Sổ tay thành ngữ & tục ngữ Việt - Hàn (K L)
222. Kén dâu ngắm mẹ, tậu
trâu ngắm cái.
ð 딸 보려면 장모 보아라. (Nếu muốn xem con gái thì hãy xem người mẹ vợ)
223. Kén quá hóa hỏng.
ð 너무
고르다가 눈 먼 사위 얻는다. (Chọn lựa quá rồi có được con rể mù)
224. Khỉ già còn đôi khi
rơi vách đá.
ð 원숭이도 나무에서 떨어진다. (Đến khỉ còn rơi từ
trên cây xuống).
225. Khỉ già còn có khi
ngã cây, trâu già còn có khi làm gẫy cày.
ð 원숭이도 나무에서 떨어진다. (Khỉ cũng rơi từ trên
cây xuống).
226. Khỏi vòng cong đuôi.
ð 물에
빠진 놈 건져 놓으니까 내 봇짐 내라 한다.
(Vừa
vớt nó dưới nước lên nó đã bảo đưa túi xách lại cho nó)
227. Không ai giàu ba họ,
không ai khó ba đời.
ð 삼대 거지 없고 삼대 부자 없다.
(Không
có ăn mày 3 đời, không có nhà giàu 3 đời)
228. Không ai giây với
hủi.
ð 모진 놈 옆에 있다가 벼락 맞는다.
(Ở bên cạnh kẻ cay nghiệt thì sẽ bị sét đánh)
229. Không có lửa làm sao
có khói.
ð 아니
땐 굴뚝에 연기 날까. (Khói lại bay ra từ ống khói không đốt sao ?)
230. Không có trâu bắt bò
đi cày.
ð 감장 강아지로 돼지 만든다. (Lấy chó mực làm
heo)
231. Không được ăn thì đạp
đổ.
ð 못먹는
감 찔러나 본다. (Hồng không ăn được thì đâm thủng)
ð 못 먹는 떡에 침 뱉기. (Nhổ nước bọt vào
cái bánh Ttok không ăn được)
232. Không ưa đổ thừa
chuyện xấu.
ð 며느리가 미우면 발뒤축이 달걀 같다고 나무란다.
(Ghét
con dâu nên bảo gót chân giống như cái trứng gà)
233. Kiến dọn tổ trời mưa.
ð 개미가 떼지어 이사를 하면 비가 온다(Kiến dọn nhà theo
từng đàn thì trời mưa)
234. Kiến tha lâu đầy tổ.
ð 개미
금탑(金塔) 모으듯 한다. (Như kiến tích cóp thành tháp
vàng)
235. Kim bọc giẻ lâu ngày
cũng ra.
ð 자루속
송곳은 빠져나오게 마련이다.
(Cái
dùi để trong bao thì thế nào cũng thò ra ngoài)
236. Làm ơn mắc oán.
ð 물에
빠진 놈 건져 놓으니까 망건 값 달랜다.
(Vừa
vớt nó dưới nước lên nó liền đòi tiền cái dây quấn đầu)
237. Làm phúc phải tội.
ð 빚주고
뺨 맞는다. (Cho mượn nợ rồi bị vả má)
238. Làm vương làm tướng.
ð 문서
없는 상전. (Ông chủ không văn tự)
239. Lạy cả nón.
ð 손이 발이 되도록 빌다.
(Dùng cả tay cả chân để xin)
240. Lắm sãi không ai đóng
cửa chùa.
ð 주인
많은 나그네 밥 굶는다. (Nhiều chủ thì khách nhịn cơm)
241. Lắm thầy thối ma,
nhiều cha con khó lấy chồng.
ð 숙수가
많으면 국수가 수제비 된다. (Nhiều người nấu thì phở thành súp)
242. Lần trước bị đau lần
sau phải chừa.
ð 개도 얻어 맞은 골목에는 가지 않는다.(Chó cũng không đi
vào đường hẻm đã từng bị đánh)
243. Lấp sông lấp biển, ai
lấp được miệng thế gian.
ð 백성의 입 막기는 강(江) 막기보다 어렵다.
(Chặn
được miệng dân chúng còn khó hơn là chặn cả một con sông)
244. Lấy chồng nhờ hồng
phúc nhà chồng.
ð 여자는 높이 놀고 낮이 논다. (Con gái chơi cao,
con gái chơi thấp)
245. Lễ bạc lòng thành.
ð 인정은
바리에 싣고, 진상(進上)은 꼬치로 꾄다
(Tình
cảm thì chất lên gói, của tặng thì xỏ vào cái xiên)
246. Lễ bạc tâm thành.
ð 인정은
바리에 싣고, 진상(進上)은 꼬치로 꾄다
(Tình
cảm thì chất lên gói, của tặng thì xỏ vào cái xiên)
247. Lên cao mới biết non
cao, nuôi con mới biết công lao mẫu từ.
ð 자식을
길러 봐야 부모 은공을 안다. (Phải nuôi con mới biết công ơn cha mẹ)
248. Lên non mới biết non
cao, nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
ð 자식을
길러 봐야 부모 은공을 안다. (Phải nuôi con mới biết công ơn cha mẹ)
249. Liệu bò đo chuồng.
ð 구멍을
보아 말뚝 깎는다. (Nhìn lỗ mà đóng cọc)
250. Liệu cơm gắp mắm,
liệu con gả chồng.
ð 내 딸이 고와야 사위를 고른다.(Con gái có đẹp thì mới chọn được con rể)
251. Lòng sông lòng biển
dễ dò, ai từng bẻ thước mà đo lòng người.
ð 쉰 길 물 속은 알아도 한
길
사람 속은 모른다
(Lòng
nước 50 cũng biết nhưng lòng người có một đường cũng không biết)
ð 열길 물속은 알아도 한길 사람의 속은 모른다.
(Lòng
nước 10 đường cũng biết nhưng lòng người có 1 đường cũng không biết)
252. Lộn cả ruột gan.
ð 오장이 뒤집힌다. (Ngũ tạng lộn ngược ra)
253. Lộn ruột lộn gan.
ð 오장이 뒤집힌다. (Ngũ tạng lộn ngược ra)
254. Lời nói gói bạc.
ð 말 한 마디에 천 냥 빚도 갚는다.(Một lời nói trả được nợ ngàn vàng)
255. Lời nói không cánh mà
bay.
ð 발 없는 말이 천리 간다.(Lời nói không chân đi xa ngàn dặm)
256. Lời thật mếch lòng.
ð 이로운 말은 귀에
거슬린다(Lời nói có ích thường chướng tai)
257. Lưỡi mềm thì còn,
răng cứng thì gãy.
ð 곧은 나무 쉬〔먼저〕 꺾인다. (Cây ngay dễ gãy 〔kgãy trước〕l)
258. Lưỡi sắc hơn gươm.
ð 사람의 혀는 뼈가 없어도 뼈를 부순다.
(Cái
lưỡi của con người không xương nhưng làm gãy được xương)
ð 칼에 찔린 상처는 쉽게 나아도 말에 찔린 상처는 낫기 어렵다
(Vết
cắt do dao thì dễ lành nhưng vết cắt do lời nói thì khó lành)
259. Lươn ngắn lại chê
chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
ð 가랑잎이 솔잎더러
바스락 거린다고 한다. (Lá khô nói lá thông kêu xào xạc)
ð 숯이 검정 나무란다(Cục than lại đi quở màu đen)
No comments:
Post a Comment