Search This Blog



  Thành ngữ & tục ngữ nói về Thiên nhiên : động thực vật

동식물이 들어간 속담



1.                  가뭄  거미 떼가 지나가면 비가 온다

                       Khi hạn hán     nhn       đàn            đi qua                    mưa đến

            Khi trời hạn, có đàn nhện bò qua thì trời mưa.

(기압변화에 민감한 거미가 집 안으로 비 피난을 가는 것은 비가 올 징조라는 것..

Nhện rất mẫn cảm với sự thay đổi khí áp nên khi nhện bò vào nhà để tránh mưa thì đó chính là dấu hiệu cho biết trời sắp mưa).

 

2.                  가을  껍질이 두꺼우면 겨울이 춥다

mùa thu  củ cải       vỏ                   dày               mùa đông       lạnh

Mùa thu vỏ củ cải dày thì mùa đông sẽ lạnh.

(외부온도에 예민한 뿌리가 추운 날씨를 극복하기 위해 껍질이 두꺼워지는 상태로 예측하는 날씨이다.

Đây là thời tiết được dự báo bởi tình trạng rễ cây nhạy bén với nhiệt độ bên ngoài nên lớp vỏ dày ra để khắc phục thời tiết lạnh).

 

3.                  가지 꽃이 많이 피면 가뭄잎이 서면 맑음

                cà tím       hoa      nhiều        nở        hạn hán       lá           đứng       sáng

Hoa cà tím nở nhiều thì trời hạn, lá dựng đứng thì trời sáng.

(가지 꽃은 비가 많이 오면 낙화가 많으나가뭄이 들면 꽃이 많이 피고 또 날씨가 좋으면 잎줄기가 강해져서 똑바로 서게 된다.

Trời đổ mưa nhiều thì hoa cà sẽ rơi nhiều, trời hạn hán thì hoa sẽ nở nhiều và trời đẹp thì cành lá trở nên tươi tốt).

 

4.                  갈매기가 낮게 날면 비가 온다

                   mòng biển        thấp            bay          mưa        đến

Mòng biển bay thấp thì trời mưa.

(날짐승들은 대부분 공기의 밀도.기온.습도 등에 민감한 반응을 보이게 되므로갈매기가 낮게 나는 것은 기압 변화를 감촉하고 먹이 준비를 위하여 부산하게 움직인다는 뜻.

Đa số các loài động vật bay trên trời rất mẫn cảm với mật độ – nhiệt độ – độ ẩm không khí nên việc mòng biển bay thấp là vì nó đã cảm nhận được sự thay đổi khí áp và đang ráo riết di chuyển để chuẩn bị cho cái ăn).

 

5.                   열매가 많이 달린 해는 추위가 심하다

  hồng     trái            nhiều      treo         năm        cơn lạnh      khắc nghiệt

Năm nào trái hồng nhiều thì trời rét.

(여름 북태평양 고기압이 발달하여 기온이 높을 때 열매가 많이 달린다여름 고기압이 발달하면 겨울 대륙 고기압도 발달하는 경향이 있으므로 겨울에 추위가 심해지는 경향이 있다.

Mùa hè khí áp cao Bắc Thái Bình Dương phát triển và khi nhiệt độ lên cao thì trái cây ra nhiều. Mùa hè khí áp cao phát tán thì mùa đông  khí áp cao đại lục cũng có khuynh hướng phát tán nên mùa đông có nhiều khả năng trời rét).

 

6.                  개미가 떼지어 이사를 하면 비가 온다

                    kiến           thành đàn                  dọn nhà                mưa        đến

Kiến dọn nhà theo từng đàn thì trời mưa.

(개미는 습기감지능력이 매우 뛰어나 저기압상태가 되면 비가 올 것을 예감하고 안전지대로 옮겨가는 습성이 있으므로개미가 집단으로 대이동하는 것을 보고 비가 올 것을 예감한다는 뜻.

Năng lực cảm nhận độ ẩm của loài kiến rất cao nên khi trời áp thấp nó thư?ng linh cảm đ?ợc trời sắp mưa và di chuyển đến khu vực an toàn. Nếu trông thấy kiến di chuyển theo từng đàn từng đàn đông đúc thì có thể biết là sắp có mưa).

Ä Kiến dọn tổ trời mưa.

 

7.                  거미가 집을 지으면 비가 그침

                   nhện                    xây nhà                   mưa        tạnh

Nhện xây tổ thì trời tạnh.

(비가 그쳐서 먹이를 잡기 위해서 집을 짓는 것임.

Mưa tạnh nên nhện xây tổ để bắt mồi).

Ä Nhện chăng thì nắng, nhện vắng trời mưa.

 

8.                  겨울 철새가 일찍 오면 눈이 많다

                       chim trú đông             sớm          đến       tuyết       nhiều

Chim trú đông đến sớm thì tuyết rơi nhiều.

(평년보다 철새가 일찍 온다는 것은 대륙성 고기압이 평년보다 일찍 발달한 해로써 전반적인 계절 진행이 빠름을 의미한다따라서 눈도 일찍 오고 겨울에 대륙 고기압이 더욱 강해지는 경향이 있으므로 추위도 심하고 눈도 많게 된다

Việc chim trú đông đến sớm hơn thường lệ cho biết khí áp cao lục địa phát triển sớm hơn nên các mùa trong năm cũng đi qua nhanh hơn. Vì thế tuyết cũng rơi nhiều hơn và vào mùa đông khí áp cao lục địa có chiều hướng mạnh hơn làm cho cái lạnh khắc nghiệt hơn và tuyết rơi nhiều hơn).

 

9.                  고양이가 소란을 피우면 

                          con mèo       tiếng ồn         tạo ra          mưa

Mèo gây ra nhiều tiếng động thì trời mưa.

(저기압 접근으로 고온 다습해지면 동물은 신체계통에 영향을 받아 특이한 행동을 하는 것 같음.

Khí áp thấp tiếp cận làm nhiệt độ trở nên ẩm thấp nên cơ thể của động vật bị ảnh hưởng và làm những hành động khác thường).

 

10.             기러기의 행렬이 남쪽을 향하면 추위가 심하다

                      ngỗng                   đàn            hư?ng Nam     hư?ng tới     cái lạnh       trầm trọng

Đàn ngỗng hướng về phương Nam thì trời rét.

(날씨가 추워짐에 따라 기러기는 남으로 가며주로 북서풍이 부는 추운 날씨에 날아간다.

Thời tiết trở lạnh nên ngỗng đi về phương Nam. Thời tiết lạnh chủ yếu là do gió Tây Bắc thổi đến).

 

11.             까마귀가 시끄럽게 울면 폭풍우

                           quạ                      ồn ào            kêu            vũ bão

Nếu quạ kêu réo ồn ào thì có vũ bão.

(저기압 접근으로 고온 다습해지면 동물들도 불쾌하여 소란을 떤다

Khí áp tiếp cận làm nhiệt độ trở nên ẩm thấp, động vật thấy bực bội nên làm ồn ào).

 

12.             매미소리 일찍 들은 해는 한발

                     tiếng ve sầu        sớm       nghe      năm          cơn hạn kéo dài

Năm nào nghe tiếng ve sầu kêu sớm thì sẽ có cơn hạn kéo dài.

(예년보다 매미가 일찍 운다는 것은 북태평양 고기압이 일찍 발달해 기온이 높은 해로서계속 고기압의 강한 세력권 내에서 한발이 될 우려가 있다.

Việc ve sầu kêu sớm hơn những năm bình thường là do khí áp cao Bắc Thái Bình Dương phát triển sớm làm cho nhiệt độ lên cao, tại các vùng chịu ảnh hưởng nặng nề của khí áp cao tiếp tục chịu hạn hán kéo dài).

 

13.             모기가 떼지어 날면 

                    muỗi          thành đàn       bay       mưa

Muỗi bay thành đàn thì trời mưa.

(초여름에 저기압 전면에서 남풍이 불어무더운 저녁에 모기들이 한 곳에 떼지어 날고 있는 일이 많다따라서 저기압의 영향으로 비가 온다고 할 수 있다.

Vào đầu hè ở vùng khí áp thấp có gió Nam thổi nên vào buổi chiều oi bức muỗi thường hay đổ dồn về một chỗ. Vì vậy có thể nói trời mưa là do ảnh hưởng của khí áp thấp).

 

14.             모기 많은 해는 폭풍

                   muỗi     nhiều      năm          bão

Năm có nhiều muỗi là có bão.

(태풍이 자주 접근하여 무덥고 비가 자주 있을 때 모기발생에 좋은 조건이 된다.

Bão thư?ng xuyên tiếp cận, khi trời nóng và đổ mưa thì tạo điều kiện thuận lợi cho muỗi sinh sôi).

 

15.             물고기가 물위에 입을 내놓고 호흡하면   징조

                       cá                    trên nư?c       miệng      để                    hô hấp          mưa đến       dấu hiệu

Nếu cá đưa miệng lên mặt nước để thở thì đó là dấu hiệu trời mưa.

(저기압 접근으로 기압이 하강하면 수중의 산소가 증발하기 쉬워져서 산소가 결핍되어 호흡곤란으로 수면 위로 떠올라 호흡하는 것으로 생각된다.

Người ta cho rằng bằng sự tiếp cận của khí áp thấp khí áp hạ xuống thì oxy trong nước dễ bị bay đi nên cá thiếu oxy, cảm thấy khó thở phải trồi lên mặt nước để thở).

Ä Cá ngoi mặt nước là trời sắp mưa.

                                   

16.              꽃이 많은 해는 홍수

                 lê      hoa         nhiều       năm         lũ lụt

Năm nhiều hoa lê là năm lũ lụt.

(배꽃 필 무렵 날씨가 좋으면 꽃이 많이 핀다이러한 해는 북태평양 고기압 세력이 강한 해로써 태풍이 내습하기 쉬운 경향이 있다.

Khi hoa lê nở, nếu thời tiết tốt thì hoa nở sẽ nhiều. Năm đó khí áp cao Bắc Thái Bình Dương rất mạnh nên bão rất dễ đổ bộ vào).

 

17.             벌집이 낮은 해는 비바람이 많다

                    tổ ong          thấp         năm       mưa gió               nhiều

Năm nào tổ ong thấp thì có nhiều mưa gió.

(바람이 심하면 벌들이 집을 낮은 곳에 짓기 때문이다.

Tại vì nếu gió mạnh thì ong thường xây tổ ở chỗ thấp).

 

18.             벼룩은 많고모기가 없는 해는 한발의 징조

                    bọ chét          nhiều        muỗi         không có      năm      hạn hán      dấu hiệu

Năm có nhiều bọ chét và không có muỗi thì đó là dấu hiệu hạn hán.

(벼룩은 여름에 건조할 때 많이 발생하고 모기는 가물면 적어지기 때문에 한발의 징조로 볼 수 있다.

Mùa hè khô hạn làm bọ chét sản sinh nhiều và muỗi thì ít đi nên có thể xem đó là dấu hiệu của cơn hạn kéo dài).

 

19.             복숭아꽃 피면 맑은  3일도  간다

                    hoa anh đào        nở          sáng      ngày   3 ngày      không được

Hoa đào nở thì ngày đẹp trời không có đến 3 ngày.

(복숭아꽃 피는 3,4월은 날씨 변화가 심해서 3일 이상 맑은 날이 계속되는 수가 드물다.

Tháng 3, 4 là tháng hoa đào nở, thời gian này thời tiết thay đổi thất thường nên ngày đẹp trời hiếm khi có hơn 3 ngày).

 

20.             비둘기가 울면 까치가 울면 맑음

                    bồ câu                 kêu      mưa       ác là             kêu       sáng

Bồ câu kêu thì trời mưa, ác là kêu thì trời sáng.

(비둘기는 비가 올 것 같으면 집을 잃을까봐 짝을 부르고까치는 건조한 것을 좋아하므로 날씨가 좋아지면 소리를 지른다.

Khi trời sắp mưa, bồ câu thư?ng gọi bạn để cùng đi di chuyển ; còn ác là thì thích sự khô hạn nên khi thời tiết tốt đẹp nó thư?ng hét lên).

 

21.             석류꽃  다음에는 서리 없다

                     hoa lựu      nở         sau đó         sương giá      không có

Hoa lựu nở rồi sau đó không có sương giá.

(석류꽃 피는 시기보다 한 달 전에 서리는 대개 그친다.

Một tháng trước khi hoa lựu nở thì sương giá hầu như đã tan ra).

 

22.             소가 크게 울면 폭풍우

                      bò          lớn           kêu         vũ bão

Bò rống lên thì có vũ bão.

(저기압 접근으로 고온 다습해진 결과 소가 신체에 불편을 느끼기 때문인 것 같다.

Khí áp thấp tiếp cận nhiệt độ trở nên ẩm nên bò cảm thấy khó chịu trong người ).

 

23.              코에 짚이 매달리면 

 bò        mũi        rơm              treo             mưa

Rơm vướng trên mũi bò thì trời mưa.

(저기압 접근으로 다습해진 결과 짚이 축축해져 코에 달라붙기 쉬워지기 때문이다.

Khí áp thấp tiếp cận nhiệt độ trở nên ẩm kết quả là rơm  cũng ẩm ướt nên dễ bám vào mũi bò).

 

24.             아침 거미집에 물방울 맺히면  날은 맑음

                    sáng         tổ nhện               giọt nước      tạo thành        ngày đó          sáng

Buổi sáng có giọt nước đọng trên tổ nhện thì ngày đó sáng trời.

(고기압권 내에서 야간의 날씨가 좋아서 심한 복사냉각이 있어서 이슬이 맺힌 것이다.

Ở vùng khí áp cao thời tiết ban đêm rất tốt nên xuất hiện cái lạnh bức xạ tạo thành hạt sương).

 

25.             잠자리가 낮게 날면 비가 온다

                       chuồn chuồn    thấp         bay        mưa        đến

Chuồn chuồn bay thấp trời mưa.

(날벌레들은 기압변화에 민감함으로 고추잠자리가 낮게 난다는 것은 저기압이 접근하였다는 것이므로 비가 오게 된다는 뜻.

Các loại côn trùng biết bay thường rất nhạy cảm với sự biến đổi của khí áp nên việc chuồn chuồn đỏ bay thấp là do khí áp thấp kéo đến làm trời mưa).

 

26.             잠자리가 집으로 날아들면 

                    chuồn chuồn         vào nhà          bay                 mưa

Chuồn chuồn bay vào nhà thì trời mưa.

(태풍권내에서 남풍이 불어 무더워질 때 잠자리가 떼지어 날아다니는 일이 많으므로 폭풍우가 닥친다고 생각할 수 있다.

Ở vùng bão khi có gió Nam thổi và oi bức thì có nhiều đàn chuồn chuồn bay lung tung nên có thể biết là có vũ bão đổ bộ vào).

 

27.             저녁매미는 맑음

                    chiều       ve             sáng

            Ve sầu buổi chiều thì trời tốt.

(고기압권 내에서 맑은 날 저녁에 매미는 심하게 운다.

            Ở vùng khí áp cao vào buổi chiều ngày đẹp trời ve kêu rôm rả).

 

28.             제비가 지면 가까이 날면 비가 올 것이다

                      chim én       sà                 gần              bay        mưa     đến           sẽ 

Chim én bay sà xuống thì sẽ có mưa.

(제비가 일기를 예감하는 것이 아니라 제비의 먹이가 되는 곤충이 습기가 많아지면 비가 곧 내릴 것임을 예감하고 비를 피하기 위하여 숨을 장소를 찾아 다닌다이 때제비는 먹이를 구하기 위해 지면 가까이에서 날게 된다.

Không phải là chim én dự cảm được thời tiết nhưng mà do những côn trùng mà chim én thích ăn rất nhạy cảm với độ ẩm. Khi có nhiều độ ẩm thì những côn trùng đó biết chắc là trời sắp mưa nên chúng thường chạy đi kiếm chỗ trú ẩn. Lúc này, chim én mới bay sà xuống gần mặt đất để tìm cái ăn).

 

29.             지붕 홈통에 참새가 집을 지으면 가뭄 계속

                 mái nhà   máng xối      chim sẻ               xây tổ                 hạn hán      tiếp tục

Chim sẻ xây tổ trên máng xối thì tiếp tục hạn hán.

(날씨가 계속 좋아 매우 건조해졌기 때문에 참새가 그런 곳에 집을 짓는다.

Vì thời tiết tiếp tục khô ráo mãi nên chim sẻ xây tổ ở chỗ như vậy).

 

30.             파리가 많은 해는 홍수

                    ruồi             nhiều     năm         lũ lụt

Năm nào có nhiều ruồi thì có lũ lụt.

(여름 파리는 비가 많을 때 많이 발생하므로 자연히 홍수가 될 우려가 있다.

Mùa hè khi trời mưa nhiều thì sinh nhiều ruồi).


No comments: