Search This Blog



   Sổ tay thành ngữ & tục ngữ Việt - Hàn (M)


260.     Mắt có mắt chọi, răng có răng chọi.

             ð 눈에는 이에는 . (Mắt đền mắt, răng đền răng)

             ð 눈에는 눈으로 이에는 이로 대하랬다(Lấy mắt đối mắt, lấy răng đối răng)

261.     Mặt chai mày đá.

             ð 낯가죽도 두껍다. (Da mặt dày)

            ð 낯바닥이 땅두께 같다         (Bản mặt dày như đất)

262.     Mặt dạn mày dày.

            ð 낯가죽도 두껍다.    (Da mặt dày)

             ð 낯바닥이 땅두께 같다(Bản mặt dày như đất)

263.     Mặt dày như mo cau.

            ð 낯가죽도 두껍다.    (Da mặt dày)

            ð 낯바닥이 땅두께 같다         (Bản mặt dày như đất)

264.     Mặt nhăn như bị.

             ð 저녁 굶은 시어미 상()같다.

                        (Như gương mặt bà già chồng vừa nhịn bữa chiều)

265.     Mặt nhăn như khỉ.

            ð 저녁 굶은 시어미 상()같다.

                        (Như gương mặt bà già chồng vừa nhịn bữa chiều)

266.     Mất bò mới lo làm chuồng.

             ð 말 잃고 마굿간 고친다(Mất ngựa rồi đi sửa cái chuồng ngựa)

             ð 소 잃고 외양간 고친다. (Mất bò rồi mới sửa chuồng)

267.     Mất cả chì lẫn chài.

             ð 게도 구럭도  잃었다(Mất cả cua lẫn giỏ)

268.     Mất trộm mới rào giậu.

             ð 말 잃고 마굿간 고친다(Mất ngựa rồi đi sửa cái chuồng ngựa)

             ð 소 잃고 외양간 고친다. (Mất bò rồi mới sửa chuồng)

269.     Mây kéo ngược, nước tràn bờ.

                         ð 상 하층의 구름이 서로 반대방향으로 흐르면 폭풍우.

                                    (Mây ở thượng hạ tầng trôi về hướng ngược lại thì có vũ bão)

270.     Mèo bị bỏng sợ cả nước lạnh.

             ð 불에 놀란 놈이 부지깽이화젓가락 보아도 놀란다.

                        (Người sợ lửa thấy que cời lửa cũng sợ)

             ð 자라 보고 놀란 가슴 솥 뚜껑 보고 놀란다.

                        (Trong lòng đã sợ con rùa thì thấy cái nắp nồi cũng sợ)

271.     Miệng còn hôi sữa.

             ð 입에 젖내가 난다(Miệng còn hôi mùi sữa)

272.     Mỏ gà hơn đuôi trâu.

             ð 닭벼슬이 될 망정 쇠꼬리는 되지마라.

                        (Thà làm đầu gà chớ đừng làm đuôi bò)

            ð 용꼬리 되는 것보다 닭대가리 되는 것이 낫다.

                        (Thà làm đầu gà còn hơn làm đuôi rồng)

273.     Mồm miệng đỡ chân tay

            ð 혀가 부지런하면 손발이 느리다(Lưỡi mau mắn thì tay chân chậm chạp)

274.     Một câu nhịn, chín câu lành.

             ð  시를 참으면  날이 편하다. (Chịu đựng một giờ, thoải mái trăm ngày)

275.     Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

            ð 세 사람만  우겨대면  없는 호랑이도 만들어 낸다.

                        (Chỉ cần có ba người một mực quả quyết thì con hổ dù không có cũng phải có)

276.     Một con cá ôi làm thối cả giỏ.

             ð 미꾸라지 한 마리가 온 물을 흐린다(Một con cá chạch làm đục cả nước)

277.     Một con én không làm nổi mùa xuân.

             ð 외손뼉이 못 울고한 다리로 가지 못 한다.

                        (Một bàn tay không kêu được, một cái chân không đi được)

            ð 제비 한 마리가 왔다고 여름을 몰고 오지는 않는다.

                        (Một con én đến không có nghĩa là mùa hè cũng đến)

278.     Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

             ð 피는 물보다 진하다(Máu đậm hơn nước)

279.     Một kho vàng không bằng một nang chữ.

             ð 돈 모아 줄 생각 말고 자식에게 글 가르쳐라.

                        (Hãy dạy con cái biết chữ, đừng dạy nó kiếm tiền)

280.     Một lần khiêm tốn bằng bốn lần tự kiêu.

            ð 겸손도 지나치면 믿지 못한다(Khiêm tốn quá thì không tin được)

281.     Một lời trót đã nói ra, dù rằng bốn ngựa khó mà đuổi theo.

            ð  없는 말이 천리 간다.(Lời nói không chân đi xa ngàn dặm)

282.     Một mẹ nuôi được mười con, mười con không nuôi được một mẹ.

                         ð 한 부모는 열 자식을 거느려도 열 자식은 한 부모를 못 거느린다.

                        (Một cha mẹ nuôi được mười con chứ mười con không nuôi nổi một cha mẹ)

283.     Một mũi tên bắn hai con nhạn.

             ð  먹고  먹는다(Ăn gà lôi và ăn luôn cả trứng)

             ð  먹고  닦기(Ăn lê rồi đánh răng) 

            ð 일석이조. (Một hòn đá hai con chim)

284.     Một nghề cho chín hơn chín mười nghề.

             ð 우물을 파도 한 우물을 파라(Đào giếng hãy đào một mà thôi)

285.     Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.

             ð 우물을 파도 한 우물을 파라 (Đào giếng hãy đào một mà thôi)

286.     Một nhà hai chủ không hòa, hai vua một nước ắt là không yên.

             ð 나라 하나에 임금이 셋이다(Một nước có đến ba vua)

287.     Múa búa trước cửa Lỗ Ban.

             ð 공자 앞에서 문자(文字쓴다(Viết văn tự trước mặt Khổng tử)

288.     Múa rìu qua mắt thợ.

             ð 공자 앞에서 문자(文字쓴다(Viết văn tự trước mặt Khổng tử)

289.     Mũi dại lái chịu đòn.

             ð 새우 싸움에 고래등 터진다(Tôm đánh nhau cá voi bị gãy lưng)

290.     Muốn ăn phải lăn vào bếp.

             ð 가마 속의 콩도 삶아야 먹는다(Đậu trong nồi cũng phải luộc rồi mới ăn được)

291.     Muốn bắt cọp phải vào hang cọp.

             ð  굴에 들어가야 범을 잡지(Phải vào hang cọp mới bắt được cọp)

292.     Mưa dầm lâu cũng ẩm áo.

            ð 가랑비에 옷 젖는 줄 모른다(Mưa phùn làm ướt áo lúc nào không biết).

293.     Mười người mười dạ.

             ð 십 인 십 색   [十人十色].  (Mười người mười sắc)

294.     Mưu sự tai nhân, thành sự tại thiên.

                         ð 모사는 재인(在人)이요 성사(成事) 재천(在天)이라.

                        (Mưu sự tại nhân mà thành sự tại thiên)

No comments: