Search This Blog



  Sổ tay thành ngữ & tục ngữ Việt - Hàn  ( U V X Y)



431.    Ướt như chuột lột.

            ð 물에 빠진 새앙쥐 (Chuột nhắt rơi vào nước)

432.     Vàng bạc đầy mình không bằng thông minh sáng suốt.

             ð 돈 모아 줄 생각 말고 자식에게 글 가르쳐라.

                        (Hãy dạy con cái biết chữ, đừng dạy nó kiếm tiền)

433.     Vàng đỏ đen lòng người.

                        ð  술은 사람의 얼굴을 붉게 하고 황금은 사람의 마음을 검게 한다

                        (Rượu trắng làm mặt người ta đỏ, tiền vàng làm lòng người ta đen)

434.     Vay ha hả, trả hư hử.

             ð 돈은 앉아 주고 서서 받는다 (Ngồi đưa tiền, đứng nhận tiền).

435.     Vay thì ha hả, trả thì lầm bầm.

             ð 돈은 앉아 주고 서서 받는다. (Ngồi đưa tiền, đứng nhận tiền).

436.     Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.

             ð 사자 없는 산에 토끼가 대장 노릇 한다 (Núi không có sư tử thì thỏ làm đại tướng)

437.     Vắt chân lên cổ.

             ð 오금아  살려라 (Nhượng gối ! Xin hãy cứu tôi)

438.     Vắt cổ chày ra nước.

            ð 바늘로 찔러도   방울  난다.

                        (Lấy kim đâm cũng không ra một giọt máu nào)

             ð 이마를 뚫어도 피 한 방울 안난다.

                        (Đâm thủng trán cũng không ra một giọt máu)

439.     Vắt giò lên cổ.

             ð 오금아 날 살려라 (Nhượng gối ! Xin hãy cứu tôi)

440.     Vắt nước không lọt tay.

             ð 바늘로 찔러도   방울  난다.

                        (Lấy kim đâm cũng không ra một giọt máu nào)

             ð 이마를 뚫어도 피 한 방울 안난다.

                        (Đâm thủng trán cũng không ra một giọt máu)

441.     Vật đổi sao dời.

             ð 십년이면 강산(江山)도 변한다. (Mười năm thì sông núi cũng biến đổi)

442.     Vợ chồng như đũa có đôi.

            바늘 가는 데 실 간다 (Kim đi đâu thì chỉ theo đó)

443.     Vua bếp chê ông công nhọ nồi.

             ð 가랑잎이 솔잎더러 바스락 거린다고 한다(Lá khô nói lá thông kêu xào xạc)

            ð 숯이 검정 나무란다(Cục than lại đi quở màu đen)

444.     Vụng hát chê đình tranh.

             ð 서투른 무당이 장구만 나무란다. (Bà phù thủy vụng về lại đi trách cái trống)

445.     Vừa ăn cướp vừa la làng.

            ð 도둑이 "도둑이야 !" 한다 (Tên trộm la lên “ Ăn trộm ! Ăn trộm”)

446.     Vừa đánh trống vừa ăn cướp.

             ð 도둑이 "도둑이야 !" 한다(Tên trộm la lên “ Ăn trộm ! Ăn trộm”)

447.     Xa mặt cách lòng.

             ð 안보면 마음도 멀어진다 (Không thấy mặt thì lòng cũng trở nên xa)

448.     Xài tiền như nước.

             ð 물 쓰듯 하다(Như là xài nước)

449.     Xấu chữ nhưng lành nghĩa.

             ð 검은 고기  좋다 한다 (Thịt đen vị ngọt)

450.     Xấu xí cũng thể chồng ta, dẫu rằng tốt đẹp cũng ra chồng người.

             ð 고와도 내 님 미워도 내 님 (Dù đẹp dù xấu thì cũng là người yêu của tôi)

451.     Yêu chó chó liếm mặt.

             ð 손자를 귀여워하면 할아비 뺨을 친다. (Cưng chiều cháu thì ông bị vả má)

452.     Yêu con cho roi cho vọt, ghét con cho ngọt cho bùi.

            ð 고운 자식 매 한 대 더 때리고 미운 자식 떡 하나 더 준다.

                        (Đánh đứa con yêu thêm một roi và cho đứa con ghét thêm một cái bánh Ttok)

453.     Yêu gà gà mổ mắt, yêu chó chó liếm mặt.

             ð 손자를 귀여워하면 할아비 뺨을 친다. (Cưng chiều cháu thì ông bị vả má)

454.     Yêu trẻ trẻ đến nhà.

             ð 아이도 사랑하는 데로 붙는다. 

                        (Đến trẻ con cũng thích ở những nơi có tình thương)

No comments: