Search This Blog



킹더랜드  1

Khách sạn vương giả 1

[KOR-VIE DUAL SUB]





"킹호텔"
[화란] 본인 맞아요?Có đúng là cô không?
아, 지금 살이 약간 쪄서 그런데요Giờ tôi hơi tăng cân một chút.
월급은 조금만 주셔도 괜찮은데Lương khiêm tốn cũng được ạ.
뭐, 하루 종일 서 있고 그런 건 아니죠? 제가 좀 평발이라Không đứng cả ngày chứ ạ? Chân tôi bẹt nên dễ mỏi.
- [화란] 저기… - 밥은 어디서 먹어요?- Này cô… - Ăn ở đâu ạ?
커뮤니케이션이야말로 호텔리어의 가장 기본 자질이죠Giao tiếp là việc cơ bản nhất của một nhân viên khách sạn.
[화란] 고객들과 소통하는 데…- Cô có thể giao tiếp… - Đừng lo.
'돈 워리', 나 한국말 열라 잘해- Cô có thể giao tiếp… - Đừng lo. Tôi giỏi tiếng Hàn lắm.
'폴리티컬 사이언스 앤 인터내셔널 릴레이션스'를Tôi học ngành Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế.
전공으로 하며…Tôi học ngành Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế. Tôi sẽ dẫn dắt cuộc đối thoại
고객의 눈높이에서…Tôi sẽ dẫn dắt cuộc đối thoại
대화를 이끌고…từ góc nhìn của khách hàng…
[지원자] 부끄러워요 쳐다보지 마세요!Ngại quá. Đừng nhìn tôi mà.
- [익살스러운 효과음] - 저…Này…
- [날쌘 효과음] - [지원자의 다급한 소리]Này… PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN THỰC TẬP KING HOTEL 2015
- [한숨] - [문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 열린다]
[직원] 511번 들어오세요Số 511, xin mời vào.
[심호흡]
[사랑의 놀란 소리]
에이, 씨
[밝은 음악]
[숨을 후 내쉰다]
[화란] 이건 뭐예요? 511번?Số 511 này là sao?
우리 4년제 대학만 뽑지 않나요?Chỉ chọn cử nhân đại học hệ bốn năm mà. Tôi xin lỗi.
[면접관] 아, 죄송합니다Tôi xin lỗi. Chắc có sai sót khi lọc hồ sơ.
서류 심사에 실수가 있었던 거 같습니다Chắc có sai sót khi lọc hồ sơ.
[문이 달칵 닫힌다]
안녕하세요, 511번 천사랑입니다Xin chào, tôi là ứng viên số 511, Cheon Sa Rang.
[사락 종이 넘기는 소리]
[익살스러운 효과음]
[바람 소리 효과음]
[화란] 취미가 피아노네요?Cô thích chơi piano à?
쳐 볼래요?Cô có thể chơi thử chứ?
- 지금요? - [화란] 네, 지금요- Bây giờ ạ? - Đúng, bây giờ.
피아노가 없는데요?Nhưng ở đây không có piano.
그러게요Đúng vậy.
[흥미로운 음악]
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪BAN PHỎNG VẤN
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪BAN PHỎNG VẤN
[사랑] ♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪BAN PHỎNG VẤN
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴 딴 딴 딴 ♪
[만족스러운 숨소리]
취미가 피아노인데Cô thích chơi piano
'젓가락 행진곡'을 치네요?mà lại đánh bản "Chopsticks"? Đó là sở thích, không phải sở trường ạ.
특기가 아니라 취미잖아요Đó là sở thích, không phải sở trường ạ.
잘 치지는 못하지만 좋아합니다Tôi chơi không hay, nhưng rất thích chơi.
한번 웃어 봐요Cô cười lên thử xem.
- [부드러운 '젓가락 행진곡'] - [반짝이는 효과음]
[아기 웃음 효과음]
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [익살스러운 효과음]
[다을이 웃으며] 야Này.
♪ 딴딴딴 딴딴딴 ♪Câu đánh đàn thật luôn hả?
진짜 이걸 쳤다고?Câu đánh đàn thật luôn hả?
[사랑] 응, 하라면 해야지Ừ. Chứ còn cách nào đâu?
[다을] 야, 그래도 명색이 킹호텔인데Nhưng đó là King Hotel đấy. Ít ra cũng nên chơi nhạc Beethoven chứ.
- 베토벤 정도는 쳐야지 - [문이 달칵 열린다]Ít ra cũng nên chơi nhạc Beethoven chứ.
♪ 빰빰빰 빰 빰빰빰 빰 ♪
어유, 좋아, 자네Chà, được lắm. Bạn được chọn.
- 합격이야! - [익살스러운 효과음]Bạn được chọn. Xin cảm ơn. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.
[다을] 감사합니다 열심히 하겠습니다Xin cảm ơn. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.
[사랑] 야, 베토벤이든 모차르트든 어차피 다 글렀어Thôi, nhạc Beethoven hay Mozart thì có gì quan trọng?
거기는 한 달짜리 실습생도 전부 다 4년제만 뽑는대Tuyển nhân viên thực tập một tháng mà đòi bằng đại học bốn năm đấy.
알면서 면접은 왜 본 거야?Vậy sao cậu còn đi phỏng vấn?
그냥Thích thôi.
우리나라 최고 호텔은 어떻게 면접하나 궁금해서Tớ tò mò khách sạn xịn nhất nước phỏng vấn thế nào.
야, 궁금증 풀렸으면 나랑 면세점 가자Nếu thỏa trí tò mò rồi thì đến cửa hàng miễn thuế làm với tớ đi. Thôi đừng, làm tiếp viên hàng không với tớ đi.
[평화] 그러지 말고 나랑 같이 비행하자Thôi đừng, làm tiếp viên hàng không với tớ đi.
[사랑이 웃으며] 싫어 난 호텔 갈 거야Không thích. Tớ sẽ theo ngành khách sạn.
[평화] 아, 왜Thôi mà, sao thế?
그냥, 난 호텔이 좋아Vì tớ thích khách sạn.
[헛웃음]Hơn cả thích tớ à?
나보다 호텔이 더 좋다고?Hơn cả thích tớ à?
[헛웃음] 야, 너도 나보다 클럽이 더 좋잖아Hơn cả thích tớ à? Này, cậu thích hộp đêm hơn tớ còn gì.
[어이없는 웃음]Buồn thật chứ.
아, 진짜 너무 서운하다 어떻게 그런 말을 하지?Buồn thật chứ. Sao cậu lại nói vậy?
안 되겠다Không được rồi.
클럽 가자Đi hộp đêm thôi.
[사랑, 평화의 웃음]Đi hộp đêm thôi. Bây giờ á?
[평화가 웃으며] 어딜 가Đi đâu chứ?
- [다을] 가자! - [사랑, 평화의 웃음]- Đi thôi! - Cậu đang nói gì vậy?
저기요Xin lỗi.
[남자] 아까부터 보고 있었는데요Tôi để ý cô nãy giờ.
같이 한잔하실래요?Tôi mời cô một ly được không?
[반짝이는 효과음]
[익살스러운 효과음]
[다을] 죄송해요, 제가 지금 친구들이랑 좀 진지한 얘기 중이라Tôi xin lỗi. Chúng tôi đang bàn một số chuyện quan trọng.
번호만 주고 가세요Anh cứ đưa số đây đi.
[통화 연결음]
[휴대전화 벨 소리]
- [남자] 연락할게요 - [통화 종료음]Tôi sẽ liên lạc với cô.
[평화] 야 아무나 막 번호 주면 어떡해?Này, sao lại cho người lạ số điện thoại?
아무나라니? 이제부터 아는 사이지Lạ đâu mà lạ? Mới làm quen rồi đó.
[사랑] 내가 말했지? 좋아한 다음에 사귀라고Đã bảo là có tình cảm rồi hãy quen mà. Đừng quen đại rồi hối hận.
사귄 다음에 고민하지 말고Đừng quen đại rồi hối hận.
야, 러브에 순서가 어디 있냐?Này, tình yêu làm gì có trình tự?
니 순서 없는 러브 중에 누구랑 결혼할지 진짜 궁금하다Tớ thật tò mò không biết cậu sẽ lấy ai với cái tư tưởng đó.
[다을] 미쳤니, 어?Cậu điên à? Sao tớ phải sống với một người cả đời?
결혼 같은 걸 왜 해 평생 한 사람이랑Sao tớ phải sống với một người cả đời?
어, 어, 야, 야 생각만 해도 끔찍하다Sao tớ phải sống với một người cả đời? Nghĩ thôi đã thấy hãi. Mau đi thôi.
- 가자, 빨리 - [평화] 가자Nghĩ thôi đã thấy hãi. Mau đi thôi. Đi nào.
[사랑] 아니Hôm nay tớ mệt, xin kiếu nhé.
나 오늘은 쉴래, 너무 피곤해Hôm nay tớ mệt, xin kiếu nhé.
클럽은 원래 피곤할 때 가는 거야- Hộp đêm là để đến khi mệt mà. - Nhưng… Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ.
너 지금 비행 끝나고 바로 온 거잖아Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ.
- 가서 자야지 - [평화] 어설프게 자면 더 피곤해Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ. Ngủ có tí còn mệt hơn, thà thức trắng luôn.
그냥 밤새우는 게 나아, 잡아Ngủ có tí còn mệt hơn, thà thức trắng luôn. Lôi cậu ấy đi.
[다을] 읏차Lôi cậu ấy đi. - Tớ không có hứng mà. - Thật tình.
[사랑] 아니, 난 오늘 진짜 그런 기분…- Tớ không có hứng mà. - Thật tình.
- [신나는 음악] - [사랑의 당황한 소리]- Tớ không có hứng mà. - Thật tình. Chưa gì đã sung lên rồi.
[강렬한 음악]
[사람들의 환호]
- [음악이 뚝 끊긴다] - [코 고는 소리]
[밝은 음악]
[휴대전화 진동음]
[한숨]
누구야?Ai vậy?
[잠에 취한 목소리로] 여보세요?Alô?
네, 제가 511번 천사랑인데요Vâng, tôi là ứng viên số 511, Cheon Sa Rang đây ạ.
[강조되는 효과음]
네?Sao ạ?
진짜요? [아파하는 소리]Thật ư?
제가요?Tôi sao?
어, 왜요?Sao lại vậy?
아, 아, 아 아니, 아니, 아니, 아니요À, không. Không đâu ạ.
[웃으며] 네, 감사합니다 감사합니다Vâng, xin cảm ơn ạ.
[통화 종료음]
- [벅찬 숨소리] - [흥미진진한 음악]
[웃음]
[사랑이 소리친다]
어, 왜?Sao? Vụ gì?
- 왜? 뭐야? - [평화] 무슨 일이야?Sao? Vụ gì? Có chuyện gì?
나 합격했대Tớ qua ải rồi.
- 나 킹호텔 합격했다고! - [평화, 다을의 놀란 소리]Tớ được King Hotel nhận vào làm rồi!
[함께 비명을 지른다]
[함께 웃는다]Chúc mừng cậu, Sa Rang!
[멀리서 개가 짖는다]
[비행기 엔진음]
[무전이 영어로 흘러나온다]
[밝은 음악]
[경고음]
[알림음]
[흥미로운 음악]
[휴대전화 진동음]
- [원] 예 - [남자] 착륙 잘못하셨는데요?- Alô? - Anh đáp sai vị trí rồi.
예?- Sao cơ? - Là tòa nhà bên cạnh cơ.
[남자] 아, 옆 건물이에요 잘못 내리셨어요- Sao cơ? - Là tòa nhà bên cạnh cơ.
여기요, 여기요, 여기!Bên này!
어, 여기, 여기, 여기, 여기!Bên này mà!
"킹그룹"Bên này mà! Bên này!
여기, 여기요!Bên này!
여기, 여기, 여기!Tòa này cơ!
- 아, 쯧 - [익살스러운 음악]
인턴에게 제일 중요한 건Làm thực tập sinh, điều quan trọng nhất
[직원] 뭐, 업무 파악이나 보조가 아니라không phải là biết hỗ trợ hay làm tốt việc của mình.
개념이야, 개념, 응Mà là phải biết điều.
그러니까 아무리 빠릿빠릿하게 움직이고Bởi vậy, dù các bạn có nhanh nhạy, chăm chỉ tới đâu,
뭐, '열심히 하겠습니다' 이런 거 해 봤자Bởi vậy, dù các bạn có nhanh nhạy, chăm chỉ tới đâu, nếu không biết điều thì cũng toang thôi.
개념 없다는 소리 들으면 끝이야, 끝nếu không biết điều thì cũng toang thôi. Toang.
- [원의 한숨] - 예를 들어서 출근 첫날부터Toang. Ví dụ như ngày đầu làm việc
'옆 건물로 착각해서 지각했습니다'라는đã đi trễ vì lý do đi nhầm sang tòa nhà kế bên.
이런 말도 안 되는 변명을 하는 넌 야, 너는 진짜 [헛웃음]Lý do vậy mà nghe được à? Cậu thật là… Cậu mua giày ở đâu vậy?
- 너, 너는 구두를 어디서 샀니? - [익살스러운 효과음]Cậu mua giày ở đâu vậy?
밀라노에서 샀습니다Tôi mua ở Milan.
밀라노?Milan?
와, 오, 쓰리피스에 밀라노 좋다Chà, âu phục ba mảnh và giày Milan.
누가 보면 귀족인 줄 알겠다 [웃음]Ai nhìn còn tưởng cậu là quý tộc.
[직원] 이럴 때 웃어야지- Cười hùa đi chứ. - Vâng.
[인턴들의 호응과 웃음]- Cười hùa đi chứ. - Vâng. Những lúc này cười hùa mới là biết điều.
[직원] 웃어야 개념 있다는 소리를 들을 수 있는 거야, 어Những lúc này cười hùa mới là biết điều. Nào, sau đây tôi sẽ cho cô cậu thấy biết điều là như thế…
자, 지금부터 내가 말하는 그 개념이 무엇이냐Nào, sau đây tôi sẽ cho cô cậu thấy biết điều là như thế…
- 이 시계는 짝퉁이지? - [흥미로운 음악]Đồng hồ này là đồ giả chứ gì? Không đâu.
- [원] 아니요 - [직원] 진짜라고?Không đâu. Đồ thật sao?
얘 봐라 [웃음]Xem cậu ta kìa. Đâu để xem.
잠깐, 잠깐만Xem cậu ta kìa. Đâu để xem.
[돈통 열리는 효과음]HÀNG ĐẶT MAY RIÊNG
[익살스러운 효과음]
쓰읍, 그럼 니가 지금 총 걸친 게 이게 얼마…Mấy thứ trên người cậu tổng cộng hết bao nhiêu vậy?
재벌이세요?Cậu là tài phiệt à?
저는Tôi…
아닌데요- không phải. - Thấy chưa?
이거 봐, 이거 봐 이거 봐, 이거 봐- không phải. - Thấy chưa? Biết ngay mà.
[직원] 재벌 흉내를 내고 있는 거야Chỉ là ra vẻ tài phiệt thôi.
그러다가 가랑이가 이거 막 찢어, 찢어지는 거야Làm vậy chỉ tự hại mình thôi.
어? 이게 무개념의 표본이지, 어?Làm vậy chỉ tự hại mình thôi. Đây là ví dụ rõ nét của "không biết điều". Khi nào còn dưới trướng tôi,
야, 내 밑에 있는 동안Khi nào còn dưới trướng tôi,
그냥 아무것도 하지 마 그냥 시키는 대로만 해, 알겠어?đừng tự tung tự tác, tôi bảo gì làm nấy thôi.
[인턴들] 네, 알겠습니다- Vâng, rõ ạ. - Nói to lên xem. Rõ chưa?
- [직원] 좀 더 크게, 알겠어? - [인턴들] 네, 알겠습니다- Vâng, rõ ạ. - Nói to lên xem. Rõ chưa? - Vâng, rõ ạ. - Vâng, rõ ạ.
[깊은 한숨]
[인턴] 너 인턴 처음이지? 내일은 지각하면 안 된다Cậu mới thực tập lần đầu à? Mai đừng trễ nữa nhé.
[원] 지각 안 했는데요Tôi đâu có trễ.
[인턴] 9시 출근인데 9시까지 오면 그게 지각한 거야Vào ca 9:00, đến lúc 9:00 là trễ đấy. Phải đến sớm ít nhất 30 phút. Hiểu chưa?
최소 30분 전엔 출근해, 알았지?Phải đến sớm ít nhất 30 phút. Hiểu chưa?
근데 왜 반말하세요?Mà sao anh nói chuyện ngang hàng thế?
동기니까 반말했지Là đồng nghiệp thì ngang hàng chứ sao. Ta phải cùng nhau vượt qua thế gian hiểm ác này.
이 험한 세상 같이 노 저어 가야 될 거 아니야Ta phải cùng nhau vượt qua thế gian hiểm ác này.
[인턴] 가만있지 말고 다리 좀 풀고 뭐라도 좀 해, 어?Đừng có ngồi chơi. Bỏ chân xuống rồi làm gì đi.
[원] 아니, 뭘 해? 할 게 없는데Làm gì? Có gì để làm đâu. Không có thì cũng phải làm như có.
[인턴] 아니, 할 게 없어도 하는 척이라도 해야 돼, 어?Không có thì cũng phải làm như có. Đây, cậu cầm máy tính giả bộ tính toán gì đi.
자, 내가 계산기 줄 테니까 계산기 두드리고 좀, 하고 좀 있어Đây, cậu cầm máy tính giả bộ tính toán gì đi.
다리 좀 풀고Bỏ chân xuống giùm cái.
야, 그리고 너 아까 들었지?Nãy cậu cũng nghe rồi chứ?
이 옷, 이거 안 된다, 어? 그 시계, 이런 것도 안 돼Không nên mặc đồ hiệu hay đeo đồng hồ đắt đỏ.
끼려면 나처럼 이렇게 오래된 거 껴Nếu được thì mang đồ cũ như tôi này.
[원] 아니, 굳이? 왜?Có cần thiết không? Sao phải vậy?
[인턴] 직장에서 상사보다 비싼 거 걸치면Ở chốn công sở mà ăn mặc đắt hơn sếp là phạm thượng đấy.
그거 하극상이야Ở chốn công sở mà ăn mặc đắt hơn sếp là phạm thượng đấy. Muốn khoe của thì ra đường rồi khoe.
돈 자랑은 밖에서 하는 거야Muốn khoe của thì ra đường rồi khoe.
자랑한 적 없는데Tôi đâu có khoe của.
[인턴] 어유, 얘 진짜 아무것도 모르네, 진짜Trời ạ, cậu đúng là chẳng biết gì.
누가 보면 낙하산 타고 내려온 줄 알겠다Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ cậu là lính nhảy dù xuống đấy.
Ừ.
- 낙하산 타고 왔어 - [익살스러운 음악]Thì tôi nhảy dù xuống mà.
어?Hả?
[원] 아, 내가 아까 제주도에서 좀 급히 오느라Tôi phải đến đây gấp từ Đảo Jeju đó.
그게 왜?Thế thì sao?
[인턴이 작게] 미치겠다Điên mất.
잘 들어Nghe kỹ nhé.
내가 인턴만 다섯 번째야 너 이런 식이잖아?Tôi thực tập năm lần rồi. Cậu mà cứ thế này
정직원? 아니?thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi.
계약직도 힘들어 제발 좀 정신 좀 바짝 차려thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi.
- [종소리] - 인턴, 인턴!thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi. - Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik có mặt.
[인턴] 네, 인턴, 인턴 노상식- Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik có mặt.
- [직원] 인턴 - [상식] 네, 인턴 노상식- Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik đây ạ.
- [흥미로운 음악] - [직원] 뭐야? 왜 혼자 와?- Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik đây ạ. Sao chỉ có mình cậu? - Tôi tuyển mỗi cậu à? - Dạ không.
- 우리가 혼자만 뽑았나? - [상식] 아니요, 아닙니다- Tôi tuyển mỗi cậu à? - Dạ không. Tôi tưởng anh chỉ kêu tôi.
- 저 혼자 불린 줄 알았습니다 - [직원] 아, 아니Tôi tưởng anh chỉ kêu tôi. Đi đâu vậy? Kêu tới là được mà.
아, 넌 또 어디 가? 부르면 되잖아Đi đâu vậy? Kêu tới là được mà. - Vâng. - Làm gì vậy không biết.
- [상식] 네, 네, 맞습니다 - [익살스러운 효과음]- Vâng. - Làm gì vậy không biết.
[한숨]
[직원] 뭐야? 왜, 왜, 왜 뭐 하는 거야?Gì vậy? Cậu ta làm gì thế? Cậu ta đang ngồi, giờ thì đứng lên rồi.
[상식] 아니 앉으면서 일을 해 가지고Cậu ta đang ngồi, giờ thì đứng lên rồi.
[직원] 우와, 우와, 우와 오, 일어났다, 우와Ôi trời, đứng dậy rồi kìa.
우와, 저 여유 우와, 이야, 멋있다Chà, nhìn ung dung chưa kìa. Ngầu nhỉ? Cứ tưởng chủ tịch không đấy.
무슨 회장님 납시는 줄? 어?Ngầu nhỉ? Cứ tưởng chủ tịch không đấy. Cậu ấy mới đi thực tập lần đầu nên vậy.
[상식] 네, 아, 인턴이 처음이라 그러는 거 같습니다Cậu ấy mới đi thực tập lần đầu nên vậy.
제가 옆에서 잘 돕겠습니다Tôi sẽ hỗ trợ cậu ấy.
- [직원] 그래, 나도 도와줘라 - [상식] 네- Được, hỗ trợ tôi luôn nhé. - Dạ.
- [직원] 이거 총무과에 갖다주고 - [상식] 네- Đưa cho tổng vụ. - Dạ. Photo đống này thành ba bản.
[직원] 자, 이거는 세 부씩 복사Photo đống này thành ba bản.
[익살스러운 효과음]
[상식의 당황한 소리]Rút tay khỏi túi đi.
[상식] 복사, 네Dạ, đi photo. Cầm đi.
[직원] 고, 가!Đi đi.
[상식] 아직까지 복사를 안 했어?Cậu chưa photo luôn à? Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu.
[원] 아니, 어떻게 하는지 몰라서 검색하고 있었어Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu.
[상식] 아니, 그걸 왜 모르지?Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu. Sao cậu lại không biết nhỉ?
[달그락거리는 소리]Sao cậu lại không biết nhỉ?
안 해 봤으니까Vì tôi chưa làm bao giờ. Cậu là thiếu gia hay gì?
[상식] 도련님이네, 진짜, 어?Cậu là thiếu gia hay gì?
이런 건 막 아랫것들이 해다 바치고 그런 거야, 지금까지?Đó giờ toàn người hầu làm cho không nhỉ?
[한숨 쉬며] 그리고 이건 스캔이야 여기다 하지 마Mà đây là máy scan. Đừng dùng cái này.
- 어? 봐, 이렇게 누르면 돼 - [알림음]Nhìn này. Chỉ cần bấm nút này. Phải thay hộp mực rồi.
아이, 토너 교체하라고 떴네Phải thay hộp mực rồi.
[직원] 인턴- Thực tập sinh, túm tụm ở đây làm gì? - À…
- 둘이 붙어서 뭐 하는 거지? - [상식] 네?- Thực tập sinh, túm tụm ở đây làm gì? - À… Máy báo phải thay hộp mực ạ.
아, 저, 그 토너가 부족하다 떠 가지고요Máy báo phải thay hộp mực ạ.
[직원] 아, 거참 복사기를 바꿔 달라 한 게 언젠데Trời ạ, xin thay máy mới bao lâu rồi mà.
토너 인식을 못 해서 그런 거야 그거 흔들어야 돼Nó bị trục trặc cảm biến. Lắc lên là được.
- [상식] 흔들어요? - [직원] 어, 흔들어야 돼- Lắc ạ? - Ừ, lắc lên.
- [상식] 네 - [직원이 웃으며] 귀여워Vâng. Cưng ghê. Cậu lắc ru nó ngủ hả?
- [익살스러운 효과음] - 이렇게 살살 이렇게 흔들 거야?Cưng ghê. Cậu lắc ru nó ngủ hả?
- 더, 더 세게, 팍팍 - [상식] 너무 세게 흔들면 터질…- Lắc mạnh lên. - Lỡ nổ thì sao ạ?
[직원] 왜 이렇게 힘이 없지 팍팍 흔들라니까- Đã bảo lắc mạnh lên. - Vâng.
- [상식] 네, 알겠습니다 - [직원] 그래그래, 어, 잘한다- Đã bảo lắc mạnh lên. - Vâng. - Đúng rồi, tốt. - Hiểu rồi ạ.
- [익살스러운 음악] - 더, 더, 더, 더, 더- Nữa đi. - Vâng. - Nữa. - Nữa.
- [직원] 더, 더, 더, 더, 더 - [상식] 더, 더, 더, 더, 더- Nữa. - Nữa. - Nữa. - Nữa.
[빨리 감기 효과음]- Nữa. - Nữa.
- [폭죽 효과음] - [웅장한 음악]
[부장] 아, 누가 복사기 터트렸어?Trời ạ, ai phá máy photo vậy?
- [익살스러운 음악] - [직원들이 웅성거린다]
아, 정말, 이 자식들Thật tình. Hết nói nổi.
환장하겠네, 이거, 누구야?Phát điên mất. - Ai làm đấy? - Thật tình.
아, 저, 저, 저 죄송합니다, 이게, 그Tôi xin lỗi.
[상식] 흔들라고 해 가지고 이렇게Tôi được bảo phải lắc lên.
[부장] 아니, 그 토너 그거 얼마나 한다고!Hộp mực có bao nhiêu đâu!
새거 받아서 쓰면 되지, 그거Cứ mua hộp mới là được mà. Giờ là thời đại nào rồi? Sao phải đứng lắc như vậy?
쌍팔년도야? 아, 왜 흔들어, 그걸Giờ là thời đại nào rồi? Sao phải đứng lắc như vậy?
[상식] 아이, 저, 그게…À, tại vì…
[직원] 사고 친 사람이 그, 말이 뭐 그렇게 많아요?Đã gây chuyện rồi mà còn lắm lời. Làm ơn im giùm đi.
조용히 해, 조용히 해, 제발Đã gây chuyện rồi mà còn lắm lời. Làm ơn im giùm đi.
- [상식] 죄송합니다 - [부장] 아이, 뽑아도 어디서Tôi xin lỗi. Sao lại tuyển người như thế này chứ?
이따위 걸 뽑아 가지고Sao lại tuyển người như thế này chứ?
- [한숨 쉬며] 치워! - [상식] 네, 치우겠습니다- Dọn đi! - Vâng, tôi dọn ngay.
니가 왜 죄송해해? 잘못한 거 없잖아Sao phải xin lỗi? Anh có làm gì đâu.
아이, 내가 다 잘못했지 내가 다, 자, 잘못했는데 왜 이래Tôi sai thật mà. - Đây là lỗi của tôi. - Sai chỗ nào?
- [흥미로운 음악] - [원] 뭘 잘못해?- Đây là lỗi của tôi. - Sai chỗ nào?
[부장] 야, 너 지금 뭐라고 그랬니?Này. Cậu vừa nói gì đấy?
[원] 노상식 인턴 잘못이 아니라고 했습니다Tôi nói Thực tập sinh No Sang Sik không làm gì sai.
[부장] 왜?Sao lại thế?
[원] 아니, 시키는 대로만 하라고 해서 지시를 따른 것뿐인데Anh ấy chỉ làm theo lệnh vì được bảo phải như vậy.
결과가 잘못됐으면Nếu việc đó gây ra hậu quả gì
시킨 사람 잘못 아닌가요?thì là lỗi của người ra lệnh chứ?
- [직원들이 웅성거린다] - [부장의 헛웃음]Thôi mà.
- [부장] 뭐라고? - [원] 원인은 따지지 않고- Cậu nói sao? - Chưa làm rõ lý do mà đã vội trách cấp dưới thì không phải chút nào.
아랫사람만 잡는 건 옳지 않다고 생각합니다mà đã vội trách cấp dưới thì không phải chút nào.
아이, 그리고 무엇보다 가장 큰 잘못은Và hơn hết, nguyên do lớn nhất dẫn đến việc này là vì vẫn chưa thay máy mới.
이 복사기 제때 교체 안 해 준dẫn đến việc này là vì vẫn chưa thay máy mới.
- [강조되는 효과음] - 회사 아닌가요?Đó là lỗi của công ty mà.
[부장] 인턴 주제에 니가 지금 어디 회사를 들먹여?Thực tập sinh quèn như cậu sao dám chỉ trích công ty?
아무리 주제도 안 되는 인턴이지만Cả một thực tập sinh quèn cũng vẫn biết phân biệt đúng sai.
- 잘잘못은 압니다 - [부장] 아유!Cả một thực tập sinh quèn cũng vẫn biết phân biệt đúng sai. - Cậu… - Tôi xin lỗi.
[상식] 어어, 죄송, 죄송합니다- Cậu… - Tôi xin lỗi.
[부장] 개념이 없는 놈이네Thằng này đúng là không biết điều.
니들 이거 싹 다 치우고 꺼져Các cậu dọn sạch chỗ này rồi biến đi.
그리고 내일 아침부터 출근하지 마Và từ mai khỏi tới làm nữa.
[상식] 안 되는데 추, 출근은 해야 되는데요Không được, tôi phải tới chứ ạ.
- 아, 죄송합니다 - [원] 네- Tôi xin lỗi. - Được.
- [강조되는 효과음] - 그러죠- Vậy đi. - Sao?
[부장] 그러, 그러…- Vậy đi. - Sao? Vậy cái gì?
움직이지 마! 어디 가?Đứng lại! Cậu đi đâu?
- 치우라면서요 - [부장] 이거, 이거!- Anh bảo tôi dọn mà. - Ừ, dọn chỗ này.
[통화 연결음]- Anh bảo tôi dọn mà. - Ừ, dọn chỗ này.
[원] 아, 네, 전데요Vâng, là tôi đây.
여기 영업 지원 팀에 청소하시는 분들 좀 보내 주세요Cho người đến dọn dẹp khu vực Tổ Hỗ trợ Kinh doanh nhé.
- [부장의 어이없는 웃음] - 아, 네Vâng.
그리고 복사기도 새걸로 하나만 바꿔 주시고요Và thay máy photocopy mới luôn nhé.
Vâng.
- [통화 종료음] - 보내 주신답니다- Anh ấy sẽ cho người đến dọn. - Ai?
[부장] 아, 누구를?- Anh ấy sẽ cho người đến dọn. - Ai?
청소하시는 분들요Lao công ạ.
[부장] 아, 누가?Ai bảo thế?
- 최 이사님이요 - [부장의 헛웃음] 최 이사님- Giám đốc Choi. - Gì cơ?
- 최 이사면… - [반짝이는 효과음]Giám đốc Choi…
우리 회사에서 최 이사님은Ở đây chỉ có một Giám đốc Choi
회장님…làm việc trong văn phòng thư ký của Chủ tịch.
비서실의 그 최 이사님밖에 안 계시는데?làm việc trong văn phòng thư ký của Chủ tịch.
Vâng.
[부장] 그, 실례지만Cho hỏi cậu đây là ai vậy?
뉘신지?Cho hỏi cậu đây là ai vậy?
[흥미진진한 음악]
인턴사원Tôi là nhân viên thực tập,
구원입니다tên là Gu Won.
[직원들이 웅성거린다]
[부장] 구, 구, 구원이시면Gu Won?
우리 그룹 구일훈 회장님의…Vậy Chủ tịch Gu Il Hun là…
- [익살스러운 효과음] - [원] 예Đúng vậy.
[부장] 아이고, 예Ôi trời.
[웃으며] 진짜 어유, 어유, 진짜 잘 어울리신다Ôi, cậu mặc bộ này hợp quá.
아, 그럼 저는 시키신 대로Vậy chắc ngày mai tôi sẽ không đi làm nữa, theo đúng chỉ thị.
내일부터 출근하지 않겠습니다tôi sẽ không đi làm nữa, theo đúng chỉ thị.
[부장] 어유, 어유 죄송합니다, 잘못했습니다 [웃음]Không, tôi xin lỗi. Tôi sai rồi.
[원] 아이고, 아닙니다, 인턴인데Có gì đâu. Thực tập sinh thôi mà.
시키는 대로만 해야죠Chỉ nên làm theo chỉ thị thôi.
거기 [손가락을 탁 튀긴다]Này, Trợ lý Choi.
- 최 대리님 - [최 대리] 대리 최태만Này, Trợ lý Choi. Trợ lý Choi Tae Man có mặt.
[원] 무개념이 뭔지Cũng nhờ có anh,
잘 배웠습니다tôi mới biết không biết điều là gì.
[최 대리] 다시 태어나겠습니다Tôi sẽ đầu thai lại.
[부장] 어유, 이사님, 오셨습니까?Chào Giám đốc Choi. Máy photocopy làm sao?
[최 이사] 복사기가 왜?Máy photocopy làm sao?
다친 덴 없고?Cháu không bị thương gì chứ?
[원] 아이, 뭐, 괜찮아요Cháu không sao. Xử lý chỗ này giúp cháu nhé.
그냥 뒤처리만 좀 부탁할게요Cháu không sao. Xử lý chỗ này giúp cháu nhé.
[최 이사] 아, 저…Khoan đã.
근태 관리 엄격하게 하라고 하셨어Chú nhận lệnh giám sát cháu làm việc thật kỹ. Giờ cháu bỏ đi thì Chủ tịch nổi trận lôi đình mất.
지금 가면 회장님 난리 나실 텐데Giờ cháu bỏ đi thì Chủ tịch nổi trận lôi đình mất.
저 방금Khi nãy…
잘렸어요cháu bị đuổi rồi.
- [부장] 아이, 자, 장난 - [원] 갈게요- Tôi đùa đó. - Cháu đi đây.
- [최 이사] 원아! - [부장] 아!Won à.
야, 너 일로 와, 너 때문에Này, cậu lại đây. - Tại cậu! - Xin lỗi ạ.
[상식] 죄, 죄송합니다, 제가…- Tại cậu! - Xin lỗi ạ. - Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ.
[부장] 왜 흔들어 가지고, 진짜- Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ.
[상식] 죄송합니다 아, 전 잘리면 안 되는데…- Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ. Tôi không thể bị đuổi được. - Tôi phải ở lại. - Gay go rồi.
[부장] 아, 이거 큰일 났네- Tôi phải ở lại. - Gay go rồi.
[상식] 아, 제가 모르고 토너를…Tôi không ngờ lắc lên nó lại…
아유, 오셨습니까?Cậu chưa đi ạ?
[원] 같이 갈래?Đi chung không?
[상식] 저, 저요?- Tôi sao? - Đã là đồng nghiệp,
험한 세상 동기끼리 함께 노 저어야지- Tôi sao? - Đã là đồng nghiệp, phải cùng vượt qua thế gian hiểm ác này chứ.
[원] 여기서 잘돼 봐야 계약직도 힘들다며Anh nói dù sao ở đây cũng khó được làm thời vụ mà.
지금 나랑 가면 바로 정직원이야Đi với tôi, tôi cho anh làm chính thức luôn.
- [직원들이 웅성거린다] - [한숨]
[상식이 흐느낀다]
- 정성껏 모시겠습니다, 도련님! - [흥미진진한 음악]Tôi sẽ phụng sự cậu hết lòng, thưa cậu chủ.
- 안 치워도 될까요? - [부장] 아, 내가, 내가 할게- Tôi có cần dọn không? - Để tôi.
- [상식] 예, 아, 그리고 - [부장] 예- Vâng. - Được rồi. - Cầm giúp tôi. - Đưa nó cho tôi.
- [최 대리] 아, 주세요, 네 - [상식] 다시, 다시 태어나십시오- Cầm giúp tôi. - Đưa nó cho tôi. - Chúc anh đầu thai suôn sẻ. - Vâng.
네, 도련님, 가시죠, 네- Chúc anh đầu thai suôn sẻ. - Vâng. Ta đi thôi, cậu chủ.
잠시만요, 잠시만요 지나갑니다, 네Xin lỗi, làm ơn cho qua.
[부장] 어유, 참- Trời ơi, các người thật là… - Con đang làm gì vậy?
[일훈] 너 뭐 하는 놈이야?- Trời ơi, các người thật là… - Con đang làm gì vậy?
밑바닥부터 배우라고 했더니 겨우 하루도 못 버티고 나와?Bố bảo con học việc từ cơ bản lên mà! Mới một ngày đã nghỉ là sao?
나온 게 아니라 쫓겨났어요Con đâu có nghỉ, con bị đuổi.
[원] 그리고 어차피 저는 회사랑 안 맞는다고 했잖아요Con cũng nói là con không hợp làm công ty rồi mà.
다시 영국 갈게요Con sẽ quay lại Anh.
- 가서 뭐 하게? - [화란] 아빠- Quay lại đó rồi làm gì? - Bố.
그만하세요Thôi mà bố. Nó học thêm một tí rồi từ từ bắt đầu cũng được mà.
공부 더 하고 천천히 시작해도 되잖아요Nó học thêm một tí rồi từ từ bắt đầu cũng được mà.
그리고 아무리 바닥부터 배우는 게 좋다고 해도Vả lại, học từ cơ bản lên cũng tốt,
인턴이 뭐예요nhưng làm thực tập sinh thì hơi quá.
[일훈] 니 누나 반만 닮아라Không bằng một góc chị con.
저게 누굴 닮아서 그러는지Nó giống ai mà như vậy chứ?
[화란] 너무 뭐라 하지 마세요Bố đừng gay gắt quá. Con sẽ nói chuyện với em.
제가 잘 얘기할게요Bố đừng gay gắt quá. Con sẽ nói chuyện với em.
잠깐 얘기 좀 하자Mình nói chuyện chút nhé?
[화란] 호텔 가 있어Em đến khách sạn đi.
[원] 귀찮은데 오늘은 여기 좀 있을게Phiền lắm. Hôm nay em sẽ ở đây.
니가 뭔데 여기 있어?Em là ai mà ở đây?
[화란] 착각하지 마 여기 니 집 아니야Đừng tưởng bở. Đây đâu phải nhà em.
그러게Phải nhỉ.
[원] 내가 깜빡했네Em quên béng mất.
[화란] 호텔에서 지내다 최대한 빨리 출국해Ngủ lại khách sạn rồi mau xuất cảnh đi.
공부를 하든 뭘 하든Em muốn học hành hay làm gì,
돈은 넉넉히 줄 테니까chị cũng sẽ chu cấp đầy đủ.
집이든 회사든 기웃댈 생각 말고Đừng dòm ngó gì tới nhà cửa hay công ty là được.
[의미심장한 음악]Tiền thì
[원] 돈은Tiền thì
나도 많아em đây không thiếu.
- [탁 잡는 소리] - 그래도 고맙네, 신경도 써 주고Nhưng dù sao cũng cảm ơn chị đã để tâm.
나 살짝 감동할 뻔했어Suýt thì em thấy cảm động rồi.
[일훈] 원이는?Thằng Won đâu?
당분간 호텔에서 지낸대요Nó nói sẽ tạm thời ở khách sạn.
[화란] 밥이라도 먹고 가랬더니Con có bảo nó ăn rồi hẵng đi, nhưng…
[일훈] 모자란 놈Cái thằng hư hỏng.
겨우 그거 혼났다고 밥도 안 먹고 도망이나 가고Nói có vậy mà đã bỏ đi, không thèm ở lại ăn cơm.
한참 멀었어Còn lâu nó mới nên người.
[화란] 자꾸 잡아당기면 더 도망가요Bố cứ làm căng quá, nó lại bỏ đi nữa đấy.
우선 좀 두는 것도 좋을 것 같아요Bây giờ tốt nhất cứ để yên cho nó.
그래Được rồi.
너도 원이 너무 몰아세우지 말고Con cũng đừng dồn ép nó quá.
[옅은 웃음]
[일훈의 헛기침]
[문이 달칵 열린다]
[문이 탁 닫힌다]
[한숨]
[웃음]
[밝은 음악]
[웃음]
[매니저] 고객은 뭐다?Khách hàng là gì?
[실습생들] 고객은 왕이다!- Khách hàng là vua chúa. - Khách hàng là vua chúa. Đúng vậy, khách hàng là vua chúa.
[매니저] 그렇죠, 고객은 왕입니다Đúng vậy, khách hàng là vua chúa.
왜?Vì sao?
호텔에서는 봉사료를 따로 받기 때문이죠Bởi vì khách sạn tính phí dịch vụ riêng mà.
봉사료를 주고받기 때문에 왕으로 모실 의무와Chính vì vậy, chúng ta có nghĩa vụ tiếp đãi họ như vua chúa,
왕처럼 대접받을 권리가 생기는 겁니다và họ cũng có quyền được đối xử như vậy.
우리는 고객 만족을 넘어và họ cũng có quyền được đối xử như vậy. Ta là bên cung cấp dịch vụ làm khách hàng ưng ý
고객 감동을 선물하는 사람들입니다và chạm đến trái tim họ.
오직 고객을 위해 내 감정은 필요 없어요Vì khách hàng, ta phải gác lại cảm xúc của bản thân.
자신 없는 사람은 지금 나가면 됩니다Ai không tự tin mình làm được, xin mời về cho.
없어요? 모두들 왕을 모실 준비가 됐나요?Không ai sao? Tất cả sẵn sàng phục vụ vua chúa chưa?
- [실습생들] 네! - [부드러운 음악]- Rồi ạ. - Rồi ạ. Chăm sóc khách hàng tốt phải bắt đầu từ nụ cười.
[매니저] 고객 감동은 미소로 시작합니다Chăm sóc khách hàng tốt phải bắt đầu từ nụ cười.
우리 킹호텔에서만 볼 수 있는 하이 엔드 명품 스마일Đây là nụ cười cực phẩm chỉ có ở King Hotel chúng ta.
- [반짝이는 효과음] - 헤르메스!Hermès!
[실습생들] 헤르메스!- Hermès! - Hermès!
미소는 가장 강력한 무기이자 방패예요Nụ cười là lưỡi gươm và cũng là lá chắn mạnh nhất.
[매니저] 아름답게, 헤르메스!Nụ cười là lưỡi gươm và cũng là lá chắn mạnh nhất. Cười đẹp lên, Hermès!
- [실습생들] 헤르메스! - [반짝이는 효과음]-Hermès! -Hermès!
"킹피트니스"TRUNG TÂM THỂ CHẤT KING FITNESS
[직원] 안녕하세요, 매니저님Chào Quản lý Kim.
[매니저] 바닥에 이게 뭐니?Sàn nhà bị gì thế này?
[직원] 방금 닦았는데Sàn nhà bị gì thế này? Chúng tôi vừa lau xong ạ.
[매니저] 닦고 또 닦아 눈이 부시게Lau đi lau lại cho sáng bóng vào.
이쪽은 실습Nhân viên thực tập đấy.
[사랑] 안녕하십니까 천사랑입니다Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang.
[매니저] 한 바퀴 돌아보고 갈 테니까 꼼꼼히 잘 가르쳐Tôi sẽ đi xem một vòng. - Cô hướng dẫn kỹ vào nhé. - Rõ ạ.
[직원] 네, 알겠습니다- Cô hướng dẫn kỹ vào nhé. - Rõ ạ.
한 달짜리 치곤 쓸데없이 예쁘네Làm có một tháng, mắc gì đẹp dữ vậy.
네?- Sao ạ? - Hết một tháng là cô bị đá đi thôi.
[직원] 한 달 쓰고 버리는 너 같은 애들 말이야- Sao ạ? - Hết một tháng là cô bị đá đi thôi.
가서 똥습이나 닦아Đi lau mồ hôi mông đi.
똥습이요?Mồ hôi mông ạ?
- 저기 가면 고객님께서 흘리신 - [익살스러운 음악]Lại đó cô sẽ thấy vết mồ hôi mông xinh đẹp mà khách hàng để lại.
[직원] 아름다운 똥꼬 습기가 보일 거야vết mồ hôi mông xinh đẹp mà khách hàng để lại.
앞으로 한 달간 니 담당이니까Cô sẽ đảm nhận việc đó trong một tháng,
한 방울도 남김없이 닦고 또 닦아 눈이 부시게nên đừng để sót giọt nào, lau cho bóng loáng vào.
Vâng ạ.
[사랑의 괴로운 소리]Tôi bảo này.
[매니저] 거기Tôi bảo này.
- [반짝이는 효과음] - 헤르메스!Hermès!
[어색한 웃음] 헤르메스Hermès!
[익살스러운 효과음]
[뽀드득거리는 효과음]
헤르메스, 헤르메스!Hermès. Hermès.
[날렵한 효과음]
[직원] 면봉이랑 화장 솜은 항상 90%를 채워 놔야 돼Tăm bông và bông tẩy trang phải được làm đầy 90 phần trăm.
100% 채우면 빼기 힘들고Đầy 100 phần trăm thì khó lấy ra, mà dưới 90 phần trăm thì lại có vẻ thờ ơ với khách.
90% 아래면 신경 안 쓰는 걸로 보이거든mà dưới 90 phần trăm thì lại có vẻ thờ ơ với khách.
[사랑] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
너 뭐가 좋다고 그렇게 웃어?Có gì vui mà cô cười suốt vậy?
근무 중에는 항상Tôi được dạy phải luôn nở nụ cười Hermès trong lúc làm việc.
- [반짝이는 효과음] - '헤르메스' 하라고 하셔서요Tôi được dạy phải luôn nở nụ cười Hermès trong lúc làm việc.
[직원] 그건 호텔에서나 얘기지Đó là chuyện ở khách sạn.
여기도 호텔이잖아요Đây cũng thuộc khách sạn mà. Nhân viên khách sạn thực thụ bắt đầu từ sảnh tầng trệt.
[직원] 진정한 호텔은 1층 로비부터야Nhân viên khách sạn thực thụ bắt đầu từ sảnh tầng trệt.
여긴 운동복, 거긴 유니폼Ta mặc đồ thể thao, còn họ mặc đồng phục.
그리고 한 달짜리가 무슨 호텔리어라고 헤르메스를 해?Cô cũng chỉ ở đây một tháng, đâu cần tập nụ cười Hermès đó làm gì.
그래도 있는 동안은 열심히 해야죠Nhưng vẫn phải năng nổ trong khi làm ở đây chứ.
[직원] 아무리 열심히 해 봐라Nhưng vẫn phải năng nổ trong khi làm ở đây chứ. Muốn thì cứ việc.
너 같은 애는 하늘이 두 쪽 나도 로비 근처에도 못 가Đứa như cô dù trời có sập cũng không được lại gần sảnh đâu.
나도 여기 틀어박힌 지 벌써 5년 째야Cả tôi còn mắc kẹt ở đây năm năm rồi này.
[사랑] 그래도 선배님은 정규직이잖아요Nhưng tiền bối là nhân viên chính thức.
[입소리를 쯧 낸다]
뭐 [웃음]Ừ thì…
뭘 해도 너보단 낫지Tôi cũng đỡ hơn cô thật. Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi.
[직원] 다 채웠으면 나가서 또 닦아Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi.
반짝반짝 눈부시게Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi.
[사랑] 네, 반짝반짝 눈부시게 닦겠습니다Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi. Vâng, tôi sẽ lau sạch bong sáng bóng ạ.
내일 비행 전에 근처에서 먹고 가게Mai hãy dậy sớm để đi ăn gì gần đây trước khi bay nhé.
일찍 움직이자Mai hãy dậy sớm để đi ăn gì gần đây trước khi bay nhé.
[사무장] 막내는 근처 맛집 검색해서 예약까지 해 두고Em út kiếm quán ngon rồi đặt chỗ đi.
호텔 조식 신청되어 있습니다Mình đặt bữa sáng ở khách sạn rồi ạ.
조식이 맛집이니?Đó đâu phải quán ngon.
[사무장] 여기서만 맛볼 수 있는 진귀한 맛집으로 예약해 놔Tìm quán nào độc lạ, chỉ ở đây mới có ấy.
네, 진귀한 맛집으로 찾아보겠습니다Vâng, tôi sẽ tìm quán ăn độc lạ ạ.
[승무원] 체크인했습니다Tôi nhận phòng rồi ạ.
오늘 누가 나랑 잘래?Hôm nay ai muốn ngủ chung với tôi?
그럼 내가 골라 볼까?Vậy tôi tự chọn nhé?
- ♪ 누가 나랑 잘까요 ♪ - [음산한 음악]Ai sẽ ngủ cùng tôi đây?
♪ 알아맞혀 보세요 ♪Thử đoán xem ai nào
- ♪ 딩동댕 ♪ - [띵 울리는 효과음]Ù à ù…
[익살스러운 효과음]
- ♪ 동! ♪ - [딩동댕 효과음]ập!
당첨!Số hưởng nhé!
- [사무장의 웃음] - [절망스러운 음악]
[웃음]
[익살스러운 효과음]
[사무장] 10분 내로 정리하고 자 나 잘 때 화장실도 가지 말고Vệ sinh mười phút thôi. Đừng dùng nhà vệ sinh khi tôi ngủ.
- [평화] 네 - [사무장] 냉장고랑 TV- Vâng. - Rút cả dây cắm tủ lạnh và TV ra luôn.
전기 코드 다 뽑고tủ lạnh và TV ra luôn.
나 시끄러우면 못 자니까 뭔 말인지 알지?Ồn ào là tôi không ngủ được. Hiểu chưa?
[평화] 네, 알겠습…Vâng, tôi…
[익살스러운 음악]
[평화의 놀란 소리]Đã bảo tôi nhạy cảm lắm mà.
[사무장] 내가 예민하다고 했지?Đã bảo tôi nhạy cảm lắm mà.
전자파가 이불 뚫고 나오잖아Sóng điện từ có thể xuyên qua chăn đấy.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
- [사무장] 핸드폰도 꺼 놔 - [평화] 무음으로 해 뒀습니다- Tắt điện thoại đi. - Tôi để chế độ rung rồi.
난 무음도 느껴Nó rung tôi cũng nghe được.
어휴, 진짜
[사무장] 어휴!
- [코 고는 소리] - [익살스러운 음악]
[밤새 울음 효과음]
"면세점"MUA SẮM MIỄN THUẾ QUẦN ÁO CAO CẤP
[다을] 감사합니다 다음에 또 들러 주세요Xin cảm ơn. Lần sau lại ghé ạ.
- [직원] 다을 - 네- Da Eul. - Vâng?
[직원] 팀장님이 직원 식당 메뉴 마음에 안 드신다고Tổ trưởng không ưng thực đơn ở căn tin nhân viên,
창고에서 간단히 김밥 드신대muốn vào kho ăn cơm cuộn cho gọn nhẹ.
[다을] 아, 네, 다녀오겠습니다muốn vào kho ăn cơm cuộn cho gọn nhẹ. Vâng, tôi sẽ đi mua ngay.
[다을] 죄송합니다 잠시만요, 잠시만요Xin lỗi, cho tôi qua.
참치 한 줄, 소고기 두 줄 김치주먹밥 하나 포장인데요Lấy tôi một cuộn cơm cá ngừ, hai cuộn thịt bò, một cơm nắm kimchi.
[사장] 어, 주문받았어hai cuộn thịt bò, một cơm nắm kimchi. Vâng, tôi nghe rồi.
- 아, 저기, 정말 죄송한데요, 그 - [흥미로운 음악]Thành thật xin lỗi, trong cuộn cơm cá ngừ, chị có thể bớt cơm lại,
참치김밥에 밥은 조금만 넣고Thành thật xin lỗi, trong cuộn cơm cá ngừ, chị có thể bớt cơm lại,
참치랑 마요네즈는 듬뿍 넣어 주시고thêm nhiều cá ngừ và mayonnaise, và bỏ rau chân vịt ra được không?
시금치만 빼 주시면 안 될까요?và bỏ rau chân vịt ra được không?
알았어Được rồi.
[한숨]Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò,
진짜 또 너무 죄송한데요Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò,
소고기 김밥 한 줄에 참기름 바르지 말고Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò, chị đừng quét dầu mè và không bỏ cà rốt nhé?
당근만 빼 주시면 안 될까요?chị đừng quét dầu mè và không bỏ cà rốt nhé?
자기가 직접 말지 그래?Hay cô tự làm luôn đi?
죄송합니다 선배님들이 워낙 까다로우셔서Tôi xin lỗi. Các tiền bối của tôi hơi khó tính.
이번만이야, 바쁠 땐 못 해 줘Lần này thôi đấy. Tôi mà bận thì không có đâu. Cảm ơn chị rất nhiều.
[다을] 정말 감사합니다Cảm ơn chị rất nhiều.
정말 또 너무나 죄송한데요Thật sự xin lỗi chị…
- 또 뭐? - [다을] 그, 이왕 해 주시는 김에- Lại gì nữa? - Lỡ rồi chị giúp cho trót. Cuộn cơm thịt bò còn lại đừng bỏ trứng,
나머지 소고기김밥 한 줄에 계란 넣지 말고Cuộn cơm thịt bò còn lại đừng bỏ trứng,
참기름은 바른 듯 안 바른 듯 향만 살짝 풍기게 좀và phết dầu mè sao cho chỉ thoang thoảng mùi hương thôi được không ạ?
부탁 좀 드려도 될까요?và phết dầu mè sao cho chỉ thoang thoảng mùi hương thôi được không ạ?
- 나가, 안 팔아 - [다을] 아, 죄송해요- Về đi. Không bán nữa. - Xin lỗi chị lắm ạ. Chị giúp tôi đi mà.
아, 제발 꼭 부탁드릴게요 저 한 번만 사 가야 돼요, 네?Chị giúp tôi đi mà. - Tôi nhất định phải mua ạ. - Đi ra!
- 나가! - [다을] 제가, 제가 말게요- Tôi nhất định phải mua ạ. - Đi ra! Để tôi cuộn cho ạ.
제발 저라도 말게 해 주세요, 네? 한 번만요Chí ít hãy để tôi cuộn đi, chị nhé?
[다을] 죄송합니다, 잠시만요Xin lỗi. Cho tôi nhờ một chút.
다녀왔습니다, 금방 차리겠습니다Tôi về rồi ạ. Tôi sẽ bày ra ngay ạ.
[직원] 아, 팀장님 그냥 직원 식당 가신대Tổ trưởng đã xuống căn tin ăn rồi.
네?Dạ?
[다을] 그럼 이건 어떻게 해요?Thế còn chỗ này ạ?
못 들었어? 직원 식당 가서 돈가스 드신다고Cô không nghe à? Tổ trưởng bảo sẽ ăn thịt lợn chiên xù ở căn tin.
아…
[직원] 가자Đi thôi.
[한숨]
[익살스러운 효과음]
[날렵한 효과음]
- [반짝이는 효과음] - [직원] 물은?Nước đâu?
[물방울 떨어지는 효과음]
[사랑] 안녕하십니까 킹호텔입니다- Xin chào. - Xin chào.
- [다을] 알랑가입니다 - [평화] 킹에어입니다- Đây là Alanga. - Đây là King Hotel.
- [밝은 음악] - [사랑] 네- Bên kia. - Vâng ạ.
[여자] 이게 지금 죄송하다고 될 일이야?Cô tưởng xin lỗi là xong à?
[다을의 힘주는 소리]Xin chào. Phiền anh trình thẻ lên máy bay.
[다을] 아, 네!Đến ngay ạ!
[다을, 사랑의 한숨]
[익살스러운 효과음]
- [익살스러운 음악] - [칙칙 뿌리는 소리]
우와
[상식이 웃으며] 우와
이런 곳이 있네?Có cả nơi thế này sao?
어, 도련님, 출근했습니다Cậu chủ, tôi đã có mặt.
다음 거요Cái tiếp theo.
[상식] 옷을 여기서 구매하시는 건가요?Cậu mua quần áo tại đây luôn ạ?
[원] 뭐 하러 가서 사 거추장스럽게Cần gì phải vác thân đi mua cho phiền?
[감탄하며] 역시 가진 자의 여유란 아름답네요Cần gì phải vác thân đi mua cho phiền? Sự nhàn nhã của người giàu quả là đẹp đẽ.
[직원] 이 제품은 어떠세요? 우리나라에 딱 세 벌 들어왔는데Sản phẩm này thì sao ạ? Cả nước ta chỉ có ba cái thôi.
- 세 벌 다 주세요 - [직원] 죄송합니다Tôi lấy hết ba cái. Xin lỗi anh, nhưng một cái đã được bán rồi.
이미 한 벌은 판매되었어요Xin lỗi anh, nhưng một cái đã được bán rồi.
그럼 나머지 두 벌 다 주세요Vậy tôi lấy cả hai cái còn lại.
[상식이 웃으며] 아이 저는 괜찮습니다Tôi không cần đâu.
그, 남자끼리 커플 티는 좀 오버인 거 같은데Đàn ông mà mặc đồ đôi thì có hơi lố.
- 마음만 감사히 받겠습니다 - [원] 커플?Tôi xin nhận tấm lòng của cậu thôi. Đồ đôi?
내가 왜?Sao tôi phải thế?
[상식] 저 주려고 두 개 하시는 거잖아요Cậu định cho tôi một cái mà?
- 두 개 다 내 건데? - [익살스러운 효과음]Cả hai đều là của tôi. Với lại, tôi rất ghét đụng hàng với người khác.
[원] 그리고 난 누가 나랑 똑같은 거 입는 거 정말 싫어Với lại, tôi rất ghét đụng hàng với người khác.
할 일 없으면 가서 영국 갈 준비나 해Anh về chuẩn bị đồ đi Anh đi.
일주일 있다 출발이야 안 돌아올 생각 하고 짐 싸Một tuần nữa xuất phát. Nhớ tính cả chuyện không về nữa.
[상식] 아이 갑자기 영국이요? [당황한 웃음]Tự nhiên lại đi Anh sao?
저 여권 없는데Tôi không có hộ chiếu.
아이, 여권 없는 사람도 있나?Có cả người không có hộ chiếu à?
[원] 뭐, 해외 같은 데 안 가 봤어?Anh không đi nước ngoài à?
- 해외 못 나가 봤습니다 - [애잔한 음악]Tôi chưa từng được đi nước ngoài.
저, 인턴 하느라 좀 바빠 가지고요Tôi chưa từng được đi nước ngoài. Tội bận thực tập mà.
[원] 당장 가서 여권부터 만들어Vậy thì đi làm hộ chiếu liền đi.
[상식] 저, 근데 도련님Nhưng mà cậu chủ ơi, tôi sẽ thành nhân viên chính thức thật chứ ạ?
저 정말 정직원 되는 거 맞나요?Nhưng mà cậu chủ ơi, tôi sẽ thành nhân viên chính thức thật chứ ạ?
괜히 따라나섰다가 이도 저도 아니면 제가 좀 곤란…Lỡ đâu tôi liều mạng theo cậu mà không nên cơm cháo gì thì…
- [통화 연결음] - [원] 네Vâng?
- 예, 전데요 - [흥미로운 음악]Tôi đây.
여기 노상식 인턴 정직원으로 올려 주세요Thăng chức cho No Sang Sik lên làm nhân viên chính thức.
Vâng.
- 됐지? - [상식] 오브 코스요Được chưa? Dĩ nhiên rồi.
[익살스러운 효과음]
[상식이 작게 환호한다]
[심호흡]
안녕하십니까 데스크 담당 매니저 김수미입니다Chào anh. Tôi là quản lý bộ phận tiền sảnh, Kim Su Mi.
[상식] 네, 그런데요?Vâng. Sao vậy?
[수미] 영국 들어가신다는 얘기 들었습니다Tôi đã nghe tin anh sẽ sang Anh rồi.
벌써요? 나도 방금 들었는데?Nhanh vậy sao? Tôi cũng vừa mới nghe thôi mà.
워낙 유명하시다 보니까Anh vốn rất nổi tiếng mà.
[상식이 웃으며] 아, 예Anh vốn rất nổi tiếng mà. À, vâng.
아, 제가 좀 인기가 많긴 하죠Đúng là tôi khá có tiếng tăm, nên cũng phiền phức lắm.
그래서 좀 피곤합니다Đúng là tôi khá có tiếng tăm, nên cũng phiền phức lắm.
[수미] 저, 가실 때까지 불편한 점 있으시면Từ giờ đến lúc đi, nếu có cần gì thì anh cứ gọi tôi.
언제든지 편하게 연락 주세요Từ giờ đến lúc đi, nếu có cần gì thì anh cứ gọi tôi.
로비 말고 직접 전화 주시면 바로 처리해 드리겠습니다Nếu gọi tôi thay vì gọi xuống sảnh thì tôi sẽ hỗ trợ anh ngay lập tức.
- [익살스러운 효과음] - [엘리베이터 도착음]Có gì bay vào mắt cô à?
- 눈에 뭐 들어가셨나요? - [익살스러운 음악]Có gì bay vào mắt cô à?
- 아니요 - [상식] 아, 네 [옅은 웃음]- Đâu có. - À, vâng.
[날카로운 효과음]
역시 회장님 아들Quả nhiên là con trai của Chủ tịch.
시크해Rất lạnh lùng.
매력 있어Rất lôi cuốn.
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [남자의 힘주는 소리]
후, 쓰읍
[남자의 힘주는 소리]
으악!
[힘주는 소리]
[남자의 놀란 소리]
어유
어유, 수고했어요Mày vất vả rồi.
[익살스러운 음악]
[익살스러운 효과음]
[못마땅한 소리]
- [뽀득거리는 효과음] - [사랑이 숨을 후 내쉰다]
[남자의 우렁찬 기합]
- [호랑이 울음 효과음] - [흥미진진한 음악]
[남자의 기합]
[남자의 요란한 기합]
- [익살스러운 음악] - [남자] 어유!
- 아, 수고했어 - [직원] 고객님- Vất vả rồi. - Thưa quý khách.
[남자] 아Mong anh nhỏ tiếng giúp chúng tôi với ạ.
[직원] 저, 기합 소리 좀 조용히 부탁드릴게요Mong anh nhỏ tiếng giúp chúng tôi với ạ.
[남자] 네?- Sao? - Các khách hàng khác đều phàn nàn.
[직원] 계속 컴플레인이 들어와서요, 부탁드립니다- Sao? - Các khách hàng khác đều phàn nàn. Mong anh hợp tác.
어유, 내 루틴이에요Tôi quen vậy rồi mà.
정말 죄송합니다, 고객님Thành thật xin lỗi anh.
박보연 씨Cô Park Bo Yeon?
[남자] 너 접근하는 방법이 아주 신선하네Cô có cách tiếp cận mới mẻ đấy.
- 나 좋아하지? - [보연] 네?- Cô thích tôi chứ gì? - Dạ?
쓰읍, 근데 어쩌지? 내 스타일 아닌데Nhưng biết làm sao đây? Cô không phải gu tôi.
난 쟤가 마음에 들어, 쟤Tôi ưng cô kia hơn.
야, 이거Này. Cầm lấy.
[보연] 내가 니 팁 심부름이나 해야 돼?Tôi phải giao tiền boa cho cô à? Dạ?
- 네? - [보연] 아까 그 등에 호랑이Dạ? Của con hổ trên lưng đấy.
대단해, 벌써부터 팁 받고, 씨Cô cũng ghê đấy. Mới đó đã được boa rồi.
호랑이?Con hổ?
[신나는 음악이 흘러나온다]
- [남자] 나만 졸졸 따라다니던데 - [익살스러운 음악]Tôi để ý thấy cô lẽo đẽo theo tôi mãi.
그 앙큼한 마음 내가 받아 줄게Tôi sẽ đón nhận tấm lòng tinh ranh đó.
후끈후끈 우리의 불타는 밤을 위해Cái này là dành cho đêm nóng bỏng của chúng ta.
[사랑의 헛웃음]Cái này là dành cho đêm nóng bỏng của chúng ta.
- [남자의 힘주는 소리] - [호랑이 울음 효과음]
[헛웃음]
뭐 이런 변태가 다 있어?Cái dòng biến thái gì đây?
[사랑] 기분 나빠Tởm lợm quá.
[숨을 후 내쉰다]
[한숨]
[달그락거리는 소리]
- [흥미진진한 음악] - 이 똥습이 진짜!Tên mồ hôi mông chết tiệt!
[한숨]
[호랑이 울음 효과음]
[사랑] 저기요, 고객님Cảm phiền quý khách ạ.
고객님Quý khách ơi?
[기계 조작음]TỐC ĐỘ
[원] 이게 왜?Sao thế này?
어, 야, 어!Này, ôi…
[원의 아파하는 소리]
[기계 조작음]
[원의 아파하는 소리]
[사랑] 고객님?Quý khách, tôi chỉ là đứa lau mồ hôi mông nên anh coi thường tôi đấy à?
제가 님들 똥꼬 땀이나 닦고 다니니까 우습죠?Quý khách, tôi chỉ là đứa lau mồ hôi mông nên anh coi thường tôi đấy à?
그렇다고 고객님처럼 머리에 똥만 가득 찬 분들이Dù có vậy đi nữa thì kẻ đầu toàn phân như anh
함부로 막 대해도 되는 사람 아닙니다cũng không được phép đối xử tùy tiện với tôi.
- [한숨] - 한 번만 더 이러시면Còn làm vậy lần nữa,
제 손에 죽습니다anh sẽ chết dưới tay tôi.
명심하세요, 변태 고객님Mong anh nhớ cho, Quý Khách Biến Thái.
씨…
지금 이게 뭐 하는 짓…Rốt cuộc cô đang làm cái gì…
[원] 저기요, 거기 서시죠Này cô. Đứng lại đó.
서란 말 안 들려?Không nghe người ta nói à?
- 야! - [화란] 뭐 하는 거야?- Này! - Em làm gì đấy?
여기 회원들이랑 투숙객들 오는 곳이야Đây là nơi dành cho hội viên và khách của khách sạn.
니가 뭔데 내 호텔에서 소리를 질러?Em là ai mà dám lên giọng ở khách sạn của chị?
아직 누나 호텔 아니잖아Vẫn chưa phải của chị mà.
- 뭐? - [원] 나 여기 고객이야- Gì cơ? - Em cũng là khách ở đây.
- 그것도 스위트룸 투숙객 - [화란의 헛웃음]Còn là khách ở phòng hạng sang cơ.
제가 컴플레인 걸면 피차 불편해질 텐데Em mà phàn nàn thì sẽ khó xử cho cả đôi bên.
고객한테 예의 좀 갖추시죠Thế nên chị hãy lịch sự với khách hàng chút đi nhé,
킹호텔 이사님Giám đốc của King Hotel?
[헛웃음]
[한숨]
준비되면 곧 떠날 거니까Em sẽ rời đi ngay khi sẵn sàng.
있는 동안만이라도 손님 대접 좀 잘 부탁할게Nên mong chị đối xử với em như khách hàng trong thời gian em còn ở đây.
[한숨]
[깊은 한숨]
[숨을 후 내쉰다]
[한숨]
[수미] 오셨습니까, 이사님?Chào chị, Giám đốc Gu.
연락도 없이 여기까진 어쩐 일로Chị có việc gì mà đến không báo trước vậy?
- 내가 못 다닐 곳이 있니? - [수미] 그럴 리가요Chị có việc gì mà đến không báo trước vậy? Tôi không được đến à? Dạ không phải ý đó. Tất cả đều thuộc về chị mà.
이 모든 게 다 이사님 건데요Dạ không phải ý đó. Tất cả đều thuộc về chị mà.
안녕하세요Chào chị.
[화란] 일은 할 만해요?Công việc ổn thỏa chứ?
[사랑] 처음이라 좀 힘들긴 하지만 즐거운 마음으로 배우고 있습니다Mới bắt đầu nên còn nhiều khó khăn, nhưng tôi rất háo hức được học hỏi.
뽑아 주셔서 감사합니다 열심히 하겠습니다Cảm ơn chị đã chọn tôi. Tôi sẽ thật chăm chỉ.
[화란] 신입 교육은 다 받았나?- Cô được đào tạo rồi chứ? - Vâng.
[사랑] 네 기본적인 교육은 받았습니다- Cô được đào tạo rồi chứ? - Vâng. Tôi đã được đào tạo cơ bản.
디파짓 받을 때 주의 사항은?Cần chú ý gì khi nhận đặt cọc? Xin lỗi chị.
[수미] 죄송합니다, 실습생이라Xin lỗi chị. Cô ấy đang thực tập nên chưa được đào tạo đến mảng đó.
아직 그런 부분까진 교육이 안 되어 있습니다Cô ấy đang thực tập nên chưa được đào tạo đến mảng đó.
디파짓 주의 사항으로는Khi nhận đặt cọc cần chú ý kiểm tra xem tên người đặt cọc
[사랑] 첫째, 예약자분 성명과 카드 성명이 맞는지 확인해야 하고Khi nhận đặt cọc cần chú ý kiểm tra xem tên người đặt cọc và tên trên thẻ có giống nhau không
둘째, 카드 뒷면에 서명이 되어 있는지도 확인해야 됩니다và kiểm tra chữ ký trên mặt sau của thẻ.
- [밝은 음악] - 해피 아워란?- Happy hour là gì? - Đó là một dịch vụ phục vụ đồ ăn nhẹ
[사랑] 라운지, 칵테일 바 등 식음료 업장에서- Happy hour là gì? - Đó là một dịch vụ phục vụ đồ ăn nhẹ
하루 중 고객이 붐비지 않는 시간대를 이용하여và đồ uống với giá rẻ hoặc miễn phí
저렴한 가격, 또는 무료로tại các nơi như sảnh tiếp khách hoặc quầy bar cocktail trong thời gian không đông khách.
스낵 및 음료를 제공하는 서비스 상품 중 하나입니다hoặc quầy bar cocktail trong thời gian không đông khách.
영어로 안내해 봐요Nói bằng tiếng Anh xem.
[영어로] 저희 킹호텔에서는 오후 3시부터 5시까지Happy hour diễn ra từ 3:00 đến 5:00 chiều, quý khách có thể thoải mái
[사랑] 라운지에서 가벼운 스낵, 커피 또는 차를Happy hour diễn ra từ 3:00 đến 5:00 chiều, quý khách có thể thoải mái sử dụng đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí ở sảnh khách sạn.
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다sử dụng đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí ở sảnh khách sạn.
[한국어로] 저 직원 로비로 올려Điều cô ấy đến tiền sảnh đi.
[사랑의 놀란 소리]
[수미] 이사님, 근데 쟤 2년제 출신인데Thưa Giám đốc. Cô ấy chỉ tốt nghiệp cao đẳng hai năm thôi.
[화란] 잘하는 애를 왜 거기다 두니?Sao lại để nhân tài mai một ở đó? Phải cho đứng ở nơi dễ thấy chứ.
잘 보이는 데 둬야지Phải cho đứng ở nơi dễ thấy chứ. Cô ấy chỉ thực tập một tháng thôi. Chị nói thật ạ?
[수미] 한 달짜리 실습생인데 진짜 올려요?Cô ấy chỉ thực tập một tháng thôi. Chị nói thật ạ?
- [화란] 그럼 1년 더 시켜 봐 - [수미] 네?- Vậy thì để cô ấy ở lại một năm đi. - Sao ạ?
로비는 호텔 얼굴이야Tiền sảnh là bộ mặt của khách sạn.
웃는 게 보기 좋네Cô ấy cười lên, tôi thấy rất có thiện cảm.
[한숨]
[수미] 여기 너 정도 영어 못 하는 사람 없어Ở đây chẳng thiếu người giỏi tiếng Anh như cô đâu.
외국어 두 개 정도는 해야 기본이야Ít nhất phải giỏi hai ngoại ngữ trở lên mới đạt tiêu chuẩn.
[중국어로] 너 중국어 안 되잖아?Cô không biết tiếng Trung nhỉ?
[사랑] 오후 3시부터 5시까지Từ 3:00 đến 5:00 chiều, sảnh khách sạn phục vụ đồ ăn nhẹ,
라운지에서 가벼운 스낵 커피 또는 차를cà phê và trà miễn phí. Mời quý khách đến thưởng thức.
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다cà phê và trà miễn phí. Mời quý khách đến thưởng thức.
[익살스러운 효과음]
[한국어로] 너 그러다 일본어도 하겠다?Cỡ này chắc cũng nói được cả tiếng Nhật.
[사랑이 일본어로] 오후 3시부터 5시까지Từ 3:00 đến 5:00 chiều, đồ ăn nhẹ, cà phê và trà
라운지에서 가벼운 스낵 커피 또는 차를Từ 3:00 đến 5:00 chiều, đồ ăn nhẹ, cà phê và trà sẽ được phục vụ miễn phí ở sảnh khách sạn.
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다sẽ được phục vụ miễn phí ở sảnh khách sạn. Mời quý khách đến thưởng thức.
[직원들의 박수]
[웃음]
[한국어로] 호텔리어가 꿈이라서 어학 공부를 열심히 했습니다Tôi ước mơ làm nhân viên khách sạn nên đã rất chăm chỉ học tiếng.
[수미] 외국어 몇 개 한다고 다인 줄 알아?Tôi ước mơ làm nhân viên khách sạn nên đã rất chăm chỉ học tiếng. Học được vài thứ tiếng mà đủ chắc?
원래 로비는 너 같은 애들이 갈 수 있는 자리가 아니야Tiền sảnh không phải nơi dành cho những người như cô đâu.
[사랑] 저 같은 애가 뭔데요?"Những người như tôi" là sao ạ?
학벌 안 돼, 능력 안 돼Học vấn không tốt, năng lực không ổn…
- [익살스러운 효과음] - [작게] 인물 안 돼ngoại hình không được.
몰라 묻니?Không biết sao mà hỏi?
아, 그러니까 나대지 말고 시키는 거나 잘해, 알았어?Nên đừng ra vẻ nữa, dặn gì thì lo làm cho tốt. Hiểu chưa?
[사랑] 네, 시키시는 대로 뭐든 열심히 하겠습니다Vâng, tôi sẽ nỗ lực làm tốt mọi việc được yêu cầu.
잘 부탁드립니다Mong được chị giúp đỡ.
[잔잔한 음악]
[문이 달칵 열린다]BỐ
[문이 탁 닫힌다]
[화란의 한숨]
[원] 손님 방에 막 들어오네Tự ý vào phòng của khách luôn.
[화란] 체크아웃 시간 지났어Quá giờ trả phòng rồi.
- 나가 - [원] 응, 지금 갈 거야- Ra ngoài đi. - Ừ. Ra luôn đây.
아버지한텐 따로 전화 안 해도 돼 내가 얘기할게Không cần gọi cho bố đâu. Chị sẽ báo với bố.
이 호텔 서비스 참 좋네Dịch vụ của khách sạn này tốt thật.
내가 주인이니까Vì có chị là chủ mà.
[화란] 이번에 가면 쭉 눌러사는 건 어때?Hay lần này em qua đó định cư luôn đi?
와 봐야 너만 힘들 텐데Có về thì cũng chỉ khổ cho em thôi.
[한숨 쉬며] 올지 말지는 내가 알아서 해Về hay không là do em quyết định.
[원] 근데Có điều
절대 올 일 없으니까em sẽ không bao giờ quay lại đâu,
걱정하지 마nên chị khỏi lo.
그 말 꼭 지키길 바래Mong em sẽ giữ lời.
[한숨]
간다Em đi đây.
[한숨]
[부드러운 음악]
[평화, 다을] ♪ 축하합니다 축하합니다 ♪- Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng
♪ 사랑이 로비 입성 축하합니다 ♪- Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng Sa Rang - Chúc mừng Sa Rang - Đến tiền sảnh - Đến tiền sảnh
- [다을] 빰빠밤빠바밤 빰! - [평화] 빰!- Đến tiền sảnh - Đến tiền sảnh
[함께 환호한다]
[사랑] 고마워- Cảm ơn các cậu. - Chúc mừng cậu.
[다을] 축하해 똥습이나 닦던 쭈그리가 로비까지- Cảm ơn các cậu. - Chúc mừng cậu. Từ đứa lau mồ hôi mông đến nhân viên tiền sảnh.
어이구, 장하다, 내 새끼Ôi chao, con bé này giỏi quá đi.
- [사랑의 웃음] - [평화] 인간 승리지Quả là chiến thắng nhân văn.
킹호텔 역사상 2년제 최초 정직원Người đầu tiên tốt nghiệp cao đẳng hai năm làm chính thức ở King Hotel.
어유, 정직원 아니라 1년 연장이라니까Người đầu tiên tốt nghiệp cao đẳng hai năm làm chính thức ở King Hotel. Tớ mới được gia hạn hợp đồng một năm thôi mà.
[평화] 아, 그러니까, 거의 정직원Thế nên sẽ gọi là nhân viên gần chính thức.
[익살스러운 효과음]nhân viên gần chính thức.
1년이 2년 되고 2년이 3년 되는 거지Một năm sẽ thành hai năm, hai năm sẽ thành ba năm.
[다을] 몇 년만 더 버티면 우리도 쭈그리 말고 멋진 시니어 되겠지?Thêm vài năm nữa, bọn mình cũng sẽ là những tiền bối ngầu đét nhỉ?
[평화] 그렇겠지?Chắc thế nhỉ? Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy?
그런데 도대체 멋진 시니어는 어디 있는 거야?Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy?
아무리 둘러봐도 갑질 시어머니만 득실득실하던데Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy? Nhìn đâu cũng chỉ thấy mấy bà mẹ chồng hống hách thôi.
우리가 멋진 시니어 하면 되지Thì tự bọn mình trở nên ngầu là được.
[다을] 난 진짜 우리 매장 언니들처럼Tớ nhất định sẽ không già đổ đốn như mấy bà chị đó.
그렇게 추하게 안 늙을 거야Tớ nhất định sẽ không già đổ đốn như mấy bà chị đó. Đúng đấy.
[평화] 그래, 우린 절대, 어? 늙은 마녀는 되지 말자Đúng đấy. Bọn mình đừng trở thành những mụ phù thủy già nua.
그렇게 나이 들긴 싫다Tớ không muốn già đi kiểu như họ.
[한숨]
[다을] 넌 왜 아무 말 안 해?Sao cậu không nói gì?
난 바라는 거 없어Tớ không mong gì hết.
그냥 건들지만 않아도 감사합니다지Chỉ cần không ai động vào là tớ biết ơn lắm rồi.
하, 너 진짜 안 되겠다, 어?Cậu như thế là không được.
[다을] 꿈으로 가득한 희망찬 세상 좀 가야겠다Phải đến một thế giới đầy ắp ước mơ và hy vọng thôi.
그게 어딘데?Nơi đó là đâu vậy?
클럽Hộp đêm Gold.
- 골드, 내가 바로 VIP다! - [신나는 음악]Hộp đêm Gold. Tớ chính là VIP đây.
[다을] 오늘 이 언니가 쏜다!Hôm nay để chị đãi các cưng!
[평화, 사랑의 환호]Nữa đi!
컴 온, 컴 온!Nữa đi! Nữa đi! Hét to nữa lên nào!
더 소리 지르세요!Nữa đi! Hét to nữa lên nào!
소리 질러!Hét to lên nào!
"VIP 클럽 골드"Hét to lên nào! VIP HỘP ĐÊM GOLD
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [사람들의 환호]
[흥미진진한 음악]
[사람들의 환호]
"친절 사원"NHÂN VIÊN ƯU TÚ
감사합니다Xin cảm ơn.
[카메라 셔터음]
[사랑] 감사합니다Xin cảm ơn.
[카메라 셔터음이 연신 울린다]GIẢI NHÂN VIÊN THÂN THIỆN KING HOTEL NGƯỜI NHẬN: CHEON SA RANG
[신나는 음악이 흘러나온다]Không ngờ anh lại rời bỏ em mà đi
[평화, 사랑이 흐느낀다]Không ngờ anh lại bỏ rơi em
[웃음]
[학생들의 환호]
[학장이 영어로] 자네는 정말 최고로 우수한 학생이었네Em chính là sinh viên giỏi nhất tôi từng dạy.
[함께 환호한다]NHÂN VIÊN CHÍNH THỨC THẬT SỰ
[다을이 한국어로] 축하해!Chúc mừng!
- [평화] 이제 완전 정직원이야 - [다을의 환호]Cậu trở thành nhân viên chính thức thật sự rồi. Đúng rồi.
- [다을] 정직원을! - [함께] 위하여!Mừng nhân viên chính thức. - Cạn lon! - Cạn lon!
[매니저가 영어로] 좋은 아침입니다, 도련님Chào buổi sáng. Chắc cậu đã có một chuyến du lịch vui vẻ.
- 좋은 여행 되셨길 바랍니다 - [호응]Chắc cậu đã có một chuyến du lịch vui vẻ.
소포가 와 있습니다Có một bưu kiện được gửi đến. Địa chỉ nhận là ngôi nhà này,
이 집 주소로 되어 있는데 이름이 영어가 아니네요Có một bưu kiện được gửi đến. Địa chỉ nhận là ngôi nhà này, nhưng tên không được ghi bằng tiếng Anh.
확인해 주시겠습니까?Cậu có thể xem thử được không?
[원] 나한테 온 건 맞는데 발신인이 없네요Món hàng này gửi cho tôi, nhưng không có tên người gửi.
누가 주고 갔죠?- Nó được gửi đến thế nào? - Nó được giao
[매니저] 퀵으로 받았습니다- Nó được gửi đến thế nào? - Nó được giao bởi một người đi xe máy.
누가 보냈는진 모른다고 했습니다Anh ta không biết người gửi.
방으로 차 한잔 올려 드리겠습니다Tôi sẽ mang trà lên phòng cho cậu. Nếu cậu cần thêm gì thì cứ báo với tôi.
다른 필요하신 것이 있으시면 말씀해 주십시오Nếu cậu cần thêm gì thì cứ báo với tôi. Được rồi.
[원] 네Được rồi.
[의미심장한 음악]
[통화 연결음]
[원이 한국어로] 나야 한국 가는 티켓 끊어, 지금 당장Tôi đây. Đặt vé về Hàn Quốc đi, ngay lập tức.
[부드러운 음악이 흘러나온다]Hàn Quốc ạ?
한국이요? 갑자기 왜?Hàn Quốc ạ? Sao đường đột vậy?
갈 일이 생겼어Có việc đột xuất.
아, 이번 주에 부모님 놀러 오시기로 했는데Tuần này bố mẹ tôi sẽ qua thăm mà.
다음 주에 가시면 안 돼요?Đợi tuần sau rồi về được không?
그럼 나 먼저 갈 테니까 넌 나중에 따로 와Vậy tôi về trước. Anh đi sau nhé. Không, đi là phải cùng đi chứ.
[상식] 아니지 가려면 같이 가야지Không, đi là phải cùng đi chứ. Chúng ta đã hứa sẽ bên nhau cả đời mà.
우리 평생 함께하기로 맹세했잖아요Chúng ta đã hứa sẽ bên nhau cả đời mà.
근데 가면 얼마나 계실 건데요?Nhưng cậu về rồi ở bao lâu?
몰라Không biết.
아, 그거 모르면 안 되지 저는 짐도 안 쌌는데Phải biết thì tôi mới soạn đồ được.
[상식] 도련님이야 한국 가 가지고 옷이랑 신발 다 사면 되지만Cậu chỉ cần đi tay không về rồi mua đồ ở đó sau,
저는 옷이랑 신발 다 싸야 되는데?nhưng tôi phải thu dọn đồ nữa.
알았어, 짐 싸, 10분이면 되지?Được rồi. Mười phút là đủ nhỉ? Xong xuôi thì gặp tôi ở sân bay.
싹 다 가지고 공항으로 와Được rồi. Mười phút là đủ nhỉ? Xong xuôi thì gặp tôi ở sân bay.
그럼 저도 한국 가서 그럼 옷이랑 신발 다 사 주세…Vậy cậu hãy mua đồ cho tôi ở Hàn Quốc đi.
- [통화 종료음] - 아, 끊었어Vậy cậu hãy mua đồ cho tôi ở Hàn Quốc đi. Cúp rồi.
아, 저, 쏘리, 쏘리Cúp rồi. Xin lỗi.
[한숨]
[어두운 음악]
[한숨]
[한숨]
[부드러운 음악]KHÓA ĐÀO TẠO THỰC TẬP SINH CỦA KING HOTEL
호텔리어로 맞이하는 첫날 축하드려요Chúc mừng các bạn ngày đầu trở thành nhân viên khách sạn.
교육을 맡은 천사랑입니다Tôi là người đảm nhận đào tạo, Cheon Sa Rang.
[사랑] 킹호텔 직원이 가져야 할 친절의 기본 원칙은Nguyên tắc thân thiện cơ bản mà nhân viên King Hotel phải có nằm ở tấm lòng và cách thể hiện.
마음과 표현이에요mà nhân viên King Hotel phải có nằm ở tấm lòng và cách thể hiện.
고객을 환영하는 마음이 먼저고Lòng hiếu khách luôn được đặt lên hàng đầu và nó được thể hiện thông qua dịch vụ của chúng ta.
그것을 표현하는 게 서비스입니다và nó được thể hiện thông qua dịch vụ của chúng ta.
마음이 없는 친절은 친절이 아니라는 뜻이기도 하죠Nói cách khác, thân thiện thiếu thành ý không phải là thân thiện.
우리는 언제나 진심으로 웃을 준비가 되어 있어야 합니다Chúng ta phải luôn sẵn sàng nở một nụ cười thật chân thành.
- 야! - [음악이 뚝 끊긴다]Này!
- [문이 달칵 닫힌다] - [수미] 천사랑 씨Cô Cheon Sa Rang?
무슨 일이야? 뭐 잘못한 거 있어?Có chuyện gì vậy? Cô đã mắc lỗi gì sao?
제가요?- Tôi ư? - Rốt cuộc cô đã làm sai chuyện gì
도대체 무슨 잘못을 했길래 스위트룸 고객이- Tôi ư? - Rốt cuộc cô đã làm sai chuyện gì mà khách phòng hạng sang lại xuống tận tiền sảnh tìm cô?
로비까지 내려와서 사랑 씨를 찾냐고mà khách phòng hạng sang lại xuống tận tiền sảnh tìm cô?
[수미] 응대 잘못한 거 없어?Cô không phạm sai lầm gì chứ?
[사랑] 어, 없는데요?Không ạ.
아침 모닝콜 서비스까지 빠짐없이 넣어 드렸는데요?Tôi cũng không quên gọi báo thức buổi sáng mà.
[수미의 한숨] 빨리 가 봐Tôi cũng không quên gọi báo thức buổi sáng mà. Mau xuống đi.
나한테까지 컴플레인 넘어오기만 해Đừng có để họ phàn nàn đến cả tôi.
알았어?Biết chưa?
Vâng.
니들은 웃는 연습이나 하고 있어Các cô cậu ở đây tập cười đi.
- 헤르메스! - [반짝이는 효과음]Hermès!
[실습생들] 헤르메스!- Hermès! - Hermès!
[사랑이 영어로] 찾으셨습니까?Tôi có thể giúp gì cho bà?
제가 서비스 담당입니다Tôi là người phụ trách quầy lễ tân.
[여자] 그쪽이 오늘 제 방에 웨이크업 콜 넣어 줬나요?Tôi là người phụ trách quầy lễ tân. Cô là người gọi báo thức tôi sáng nay sao?
네, 요청하신 시간에 맞춰 제가 했습니다Vâng, tôi đã gọi. Vào thời gian bà yêu cầu.
[여자] 나 알아요?Vậy cô biết tôi là ai sao?
[사랑의 웃음]Vậy cô biết tôi là ai sao? Có người yêu âm nhạc nào lại không nhận ra bà chứ?
음악을 사랑하는 사람 중에 당신을 모르는 사람이 있을까요?Có người yêu âm nhạc nào lại không nhận ra bà chứ?
[벅찬 숨소리]
[사랑] 저희 호텔을 찾아 주셔서 영광입니다Thật vinh dự cho khách sạn chúng tôi khi được đón tiếp bà.
[벅찬 탄성]
[모닝콜 알림음]
[여자] 전 세계 수많은 호텔을 다니며Tôi đã được đánh thức bởi dịch vụ của rất nhiều khách sạn trên thế giới.
늘 웨이크업 콜 서비스를 받았어요Tôi đã được đánh thức bởi dịch vụ của rất nhiều khách sạn trên thế giới.
[잔잔한 아리아가 흘러나온다]
[놀란 숨소리]Nhưng đó là lần đầu tiên
하지만 내가 부른 노래로 잠을 깨워 준 곳은Nhưng đó là lần đầu tiên
여기 호텔이 처음이에요tôi thức dậy và được nghe khúc ca mà mình từng hát.
오페라 무대를 떠난 지가 언젠데Tôi rời sân khấu opera cũng nhiều năm rồi.
프리마 돈나였던 나로 돌아간 것 같았어요Nhưng hôm nay, tôi thấy mình như được làm giọng ca chính lần nữa. Cảm ơn cô
- [부드러운 음악] - 고마워요Cảm ơn cô
젊은 시절로 여행을 하게 해 줘서đã đưa tôi về năm tháng tuổi trẻ.
[여자] 오래된 나를 기억해 줘서 고마워요Cảm ơn vì vẫn nhớ tới tôi sau chừng ấy năm.
이제 내가 당신을 오랫동안 기억할게요Giờ đến lượt tôi khắc ghi cô trong trí nhớ của mình, cô…
사랑 씨…Sa Rang.
[의미심장한 음악]
[일훈이 한국어로] 간만에 한국 들어오니까 어떠냐, 응?Lâu rồi mới về lại Hàn Quốc, con thấy sao hả?
[원] 똑같아요Vẫn như vậy ạ.
[일훈] 다시 나갈 생각 하지 말고 회사로 출근해Đừng tính đến chuyện rời đi nữa. Về công ty làm đi.
호텔, 항공, 유통, 어디가 좋아?Khách sạn, Hàng không hay Phân phối? Con thích chỗ nào?
[화란] 잠깐 쉬러 들린 애한테 너무 급하세요Thằng bé về nghỉ thôi, bố gấp quá vậy.
하던 공부도 있고Em ấy vẫn chưa học xong.
그쪽 정리하고 천천히 해도 안 늦어요Thu xếp xong bên đó rồi về cũng chưa muộn đâu.
7년이면 충분해Bảy năm là đủ rồi.
[일훈] 쓰읍, 말 나온 김에 다 정리하고 들어와Sẵn nhắc rồi, con thu xếp rồi về đi.
[탁 내려놓는 소리]
할게요, 출근Con sẽ đi làm.
[일훈] 응?Sao?
대신Nhưng con muốn làm việc ở khách sạn.
호텔에서 일하고 싶어요Nhưng con muốn làm việc ở khách sạn.
[일훈의 웃음] 이유는?Lý do là gì?
호텔이 좋아요Con thích khách sạn.
[웃으며] 알았다, 해 봐Được rồi. Thử đi.
[일훈] 자, 한잔하자, 어?Nào. Cạn ly đi.
이렇게 가족이 다 모이니 더할 나위 없이 좋다, 응?Không gì vui bằng cả gia đình đoàn tụ thế này.
내가 이런 날을 얼마나 기다려 왔는지Chắc các con không biết được bố đã đợi ngày này bao lâu đâu.
너희들은 아마 모를 거야, 응?bố đã đợi ngày này bao lâu đâu.
원이 너도 이제는 누나랑 경쟁하면서 올라와Won, từ giờ con tự leo lên bằng cách cạnh tranh với chị đi. Cạnh tranh gì chứ ạ?
[화란] 경쟁은요 [웃음]Cạnh tranh gì chứ ạ?
원이 이제 출근인데 제가 도와줘야죠Giờ Won bắt đầu đi làm thì con phải giúp thằng bé chứ.
[일훈] 도와주는 것도 능력이고 도움받는 것도 능력이야Giúp đỡ và đón nhận sự giúp đỡ cũng là năng lực đấy.
이제부터 난 능력만 볼 거야Từ giờ bố sẽ chỉ đánh giá năng lượng các con thôi.
너희 둘 중 누구라도 내 후계자가 될 수도 있고Cả hai đều có thể trở thành người thừa kế của bố, hoặc cả hai đều không thể.
둘 다 아닐 수도 있어hoặc cả hai đều không thể.
알아요 그게 아버지 경영 철학인 거Con biết. Đó là triết lý kinh doanh của bố mà.
[웃음] 그리고 원이 너Với lại, Won à,
[일훈] 앞으로 호텔에서 자지 말고 집으로 들어와từ giờ đừng ở khách sạn nữa, về nhà đi.
[원] 호텔이 편해요Khách sạn thoải mái hơn ạ. Đúng đấy ạ, Won cũng lớn rồi.
[화란] 그래요, 원이도 다 컸어요Đúng đấy ạ, Won cũng lớn rồi.
자기 뜻대로 하게 두세요Bố cứ để em ấy tùy ý đi.
[일훈] 두 번 말 안 한다, 응?Bố không nói hai lần đâu. Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi.
엄마 제사 전에 집으로 들어와Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi.
어떤 엄마요?Mẹ nào ạ?
- [차분한 음악] - 전 엄마 얼굴도 모르고Con còn chẳng biết mặt mẹ,
죽었는지도, 살았는지도 모르는데cũng chẳng biết bà ấy còn sống hay đã chết nữa cơ mà.
[일훈의 한숨]
[일훈] 쓸데없는 소리 하지 말고, 어?Đừng nói nhăng nói cuội nữa.
집으로 들어오라면 그냥 들어와Bố bảo dọn về thì cứ dọn về đi.
[일훈의 헛기침]
[문이 달칵 여닫힌다]
너 니네 엄마랑 닮았어Em giống mẹ em lắm.
대책 없는 것도 똑같고Giống cả cái tính liều lĩnh nữa.
[우르릉 울리는 소리]
[상식] 어?
[원] 알아서 갈게, 퇴근해Tôi tự đi được. Anh về đi.
[상식] 어유, 같이 가시죠Để tôi đi với cậu. Mát mẻ thế này thích ghê.
- 오랜만에 시원하니 좋네 - [원] 따라오지 마Để tôi đi với cậu. Mát mẻ thế này thích ghê. - Đừng đi theo tôi. - Thôi nào.
[상식] 아, 됐어요- Đừng đi theo tôi. - Thôi nào.
이런 날 소주 한잔할 친구도 없으면서- Đừng đi theo tôi. - Thôi nào. Cậu làm gì có bạn để nhậu cho quên sầu.
[원이 헛웃음 치며] 역시 넌 싸가지 없어서 좋아Cậu làm gì có bạn để nhậu cho quên sầu. Tôi ưng cái thói bỗ bã đó của anh.
[상식] 인정Tôi ưng cái thói bỗ bã đó của anh. - Công nhận. - Anh cũng không cười miễn cưỡng.
[원] 억지로 안 웃어서 더 좋고- Công nhận. - Anh cũng không cười miễn cưỡng.
[상식] 나 억지로 웃는데?Tôi có cười miễn cưỡng mà.
[상식의 어색한 웃음]Tôi có cười miễn cưỡng mà.
[헛웃음]
근데 출근하면 직급은 뭐부터 시작해요?Nhưng đi làm rồi thì sẽ bắt đầu từ cấp gì?
[원] 글쎄, 뭐, 뭐든 상관없어Tôi không biết. Việc đó cũng chả quan trọng.
[상식] 그게 무슨 말이지? 저 이야기예요, 저 [웃음]Cậu nói gì vậy? Tôi hỏi cho tôi mà.
오해하셨네Cậu hiểu nhầm rồi.
아니, 제가 힘이 있어야 옆에서 지켜 주죠Tôi phải có quyền mới bảo vệ được cậu.
그 성격을 누가 감당해? 제가 감당합니다Ai mà chịu nổi cái nết của cậu? Tôi chứ ai.
화끈하게Cậu mạnh tay cho tôi
부장 가시죠chức trưởng bộ phận đi ạ.
너무 과했다, 차장?Hơi quá à? Vậy thì phó bộ phận?
[깨갱거리는 효과음]
차 가지고 퇴근해Lái xe về nhà đi.
나 알아서 갈게, 따라오지 마Tôi sẽ tự đến khách sạn. Đừng có mà theo tôi.
[상식] 싫은데 같이 갈 건데 [웃음]Không đấy, tôi cứ đi cùng đấy.
- 같이 가야죠 - [부드러운 음악]Phải đi cùng cậu chứ.
어유, 날씨가 과장 되기 딱 좋은 날씨네Ôi chao, thời tiết này thật thích hợp để làm quản lý.
[원] 그건 무슨 날씨인데?Thời tiết kiểu gì cơ?
[상식] 과장 시켜 줘요 과장 시켜 줘요Cho tôi làm quản lý đi. - Không bỏ ra à? - Đi mà.
- [원] 안 놔? - [상식] 아, 시켜 줘요- Không bỏ ra à? - Đi mà.
- [상식의 웃음] - [원] 아, 진짜Trời ạ, thật là!
- 아, 비가 왜 이렇게 오냐? - [상식이 웃으며] 그러니까- Đi mà. - Sao mưa to thế nhỉ? - Mưa to nhỉ? - Thật là.
[사랑, 평화, 다을] 짠!- Cạn! - Cạn!
[사랑의 감탄]
[평화의 시원한 탄성]Phê hết chỗ chê.
- [사랑의 시원한 탄성] - [평화] 야, 시원하다Phê hết chỗ chê. Bia quán này ổn đó.
- [다을의 시원한 탄성] - 이 집 맥주 참 잘하네Bia quán này ổn đó. Này, quán này hơi bị nổi tiếng nhé.
[다을] 야, 여기 완전 핫 플레이스야Này, quán này hơi bị nổi tiếng nhé.
주말에 줄 서서 들어와Cuối tuần còn phải xếp hàng cơ.
[사랑의 아파하는 숨소리]Sao vậy? Cậu ăn nhầm gì à?
왜 그래? 뭐 잘못 먹었어?Sao vậy? Cậu ăn nhầm gì à?
몰라, 계속 아파Chịu, tớ đau bụng quá.
스트레스받았어?Áp lực quá hả? Hễ bị áp lực là cậu đau bụng mà.
너 원래 스트레스받으면 배로 오잖아Hễ bị áp lực là cậu đau bụng mà.
[평화] 보나 마나 공유남 때문이지Khỏi nhìn cũng biết là tại Gong Yu Nam.
[다을] 공유남이 누구야?Gong Yu Nam là ai?
아, 니 남자 친구?À, bạn trai cậu á?
맞다, 니가 남자 친구가 있었지Đúng rồi. Cậu có bạn trai mà.
나 완전 까먹었잖아Tớ quên béng luôn. Một vừa hai phải thôi.
[사랑이 이를 악물며] 적당히들 해라Một vừa hai phải thôi.
[평화] 헤어질 때가 된 거 같은데Cũng đến lúc chia tay rồi đấy.
아직 선 안 넘었나 봐?Coi bộ anh ta vẫn chưa quá trớn.
[다을] 그놈의 선 아주 지 남친한테만 후하지Cậu ta chỉ rộng rãi với mỗi bạn trai thôi.
[사랑] 참, 야 니들한텐 더 후하거든?Này, tớ rộng rãi với các cậu hơn đấy. Không thấy à?
- 못 느끼냐? - [다을] 야Này, tớ rộng rãi với các cậu hơn đấy. Không thấy à? Này, ôm khư khư một tách trà nóng
뜨거운 찻잔을, 어? 꼭 붙들고Này, ôm khư khư một tách trà nóng
'아, 뜨거워, 뜨거워' 이러고 있으면Này, ôm khư khư một tách trà nóng rồi than "Nóng quá" thì chỉ bỏng mỗi tay cậu thôi.
니 손만 데어요rồi than "Nóng quá" thì chỉ bỏng mỗi tay cậu thôi.
쯧, 혼자 끙끙대지 말고 내려놔Đừng rên rỉ một mình nữa. Xả ra đi.
- 엄마, 이모! - [다을이 쿨럭거린다]Mẹ à! Mấy dì à!
[아이들의 웃음소리]
[초롱] 여기서 이럼 내 이미지 박살 나잖아Ba người uống ở đây thì hình tượng của con tiêu mất. Con gây dựng vất vả lắm đấy.
어떻게 쌓아 온 이미지인데Con gây dựng vất vả lắm đấy.
[다을] 알았어, 안 마실게Được rồi, bọn mẹ không uống nữa.
얼른 가서 놀아, 우리 딸Con gái mẹ mau qua đó chơi đi.
[날카로운 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [평화, 사랑의 어색한 웃음]
[사랑이 웃으며] 너보다 니 딸이 더 무서워Con gái cậu còn đáng sợ hơn cả cậu. Đúng đấy. Sợ nó quá không dám uống mất thôi.
[평화] 그러게, 어디 무서워서 술이나 마시겠어?Đúng đấy. Sợ nó quá không dám uống mất thôi.
[다을] 아, 화려한 조명 아래 맥주 한 병 딱 들고Tớ muốn tay cầm chai bia, lắc lư cả đêm
밤새도록 흔들고 싶다, 카dưới ánh đèn rực rỡ quá.
- [사랑] 좋지 - [익살스러운 음악]Phải rồi, mọi thứ từng tuyệt vời đến vậy đấy.
정말 좋았었지, 쯧Phải rồi, mọi thứ từng tuyệt vời đến vậy đấy. Nhưng giờ tớ quên cả cách nhảy rồi, chắc chẳng quẩy được như xưa đâu.
근데 이젠 춤추는 것도 까먹어서 가도 옛날처럼 못 놀 거 같아Nhưng giờ tớ quên cả cách nhảy rồi, chắc chẳng quẩy được như xưa đâu.
난 아예 클럽이 어떻게 생겼는지 기억도 안 나Tớ còn chẳng nhớ hộp đêm tròn méo thế nào.
[한숨]
[탁]
[신나는 동요가 흘러나온다]
[아이들의 환호]
[다을의 신난 탄성]
[익살스러운 효과음]
[다을의 신난 탄성]
[아이들의 환호]
[평화의 웃음]
[함께 웃는다]
[사랑의 환호]
[익살스러운 효과음]
어유, 내 뒷골, 어유Ôi, huyết áp của mình.
[리드미컬한 음악]
[상식] 굳이 베스트까지 입어야 되나요? 귀찮을 거 같은데Có nhất thiết phải mặc vest không ạ? Trông hơi rườm rà.
[원] 슈트는 원래 이렇게 입는 게 정석이야Âu phục thì phải mặc thế này mới chuẩn. Quả nhiên là
[상식] 역시 클래식하시네요Quả nhiên là người chơi hệ cổ điển.
근데 이거 대체 언제 고치실 거예요?Nhưng khi nào cậu mới sửa nó đây?
제가 고쳐다 드릴까요?Tôi đem sửa hộ cậu nhé?
됐어Không cần.
[상식] 오늘 너무 멋져요Hôm nay nhìn cậu ngầu lắm.
[한숨]
[상식] 하, 드디어 첫 출근이네요Cuối cùng cũng đi làm rồi.
기분 좋게 출근하시죠, 본부장님Bắt đầu làm việc thật vui vẻ nào, Giám đốc trụ sở chính. Đó là thứ tôi ghét nhất đấy.
[원] 내가 제일 싫어하는 게 그거야Đó là thứ tôi ghét nhất đấy.
- 아닌 척, 좋은 척 - [상식] 웃는 척Giả vờ ổn, giả vờ vui vẻ… Giả vờ cười.
제 말은 어차피 나중에 다 물려받으실 텐데Ý tôi là kiểu gì sau này cậu cũng được thừa kế nó
너무 스트레스받지 말란 얘기죠nên đừng thấy áp lực quá.
[원] 이래라저래라 하는 거 보니 너도 그만둘 때 됐나 보다Còn dạy đời tôi cơ đấy, đến lúc cho anh thôi việc rồi.
[상식이 웃으며] 나나 되니까 옆에 있어 주는 거예요Chỉ có tôi mới ở bên cậu thôi.
- [엘리베이터 도착음] - 사람이 감사할 줄 알아야죠Cậu phải biết ơn tôi đi.
[원] 그 싸가지도 꾸준하다Anh trơ trẽn bền bỉ thật.
[상식] 인정Công nhận.
이 정도 싸가지 아니었으면 벌써 도망갔겠죠Không có sự trơ trẽn này thì tôi bỏ chạy lâu rồi.
누가 본부장님을 지켜?Vậy thì ai sẽ bảo vệ cậu đây?
[한숨]
- [손가락을 탁 튀기며] 핸드폰 - [상식] 들어가시죠- Điện thoại. - Cậu cứ vào đi.
가져오라고 연락하겠습니다Tôi sẽ bảo họ mang đến.
첫 출근 축하드립니다Chúc mừng ngày đầu cậu đi làm.
- [한숨 쉬며] 서류 - [익살스러운 음악]Giấy tờ.
[원] 노 비서!Thư ký No!
노 비서?Thư ký No?
[꾸르륵거리는 소리]
[수미] 네, 네Vâng.
네, 알겠습니다 바로 가져다드리겠습니다Vâng. Tôi sẽ cho người mang đến ngay. Quản lý Kim, tôi xin phép đi vệ sinh.
저, 지배인님, 저 화장실 좀Quản lý Kim, tôi xin phép đi vệ sinh.
지금 빨리 스위트룸 가서 핸드폰 찾아 가지고Mau đến phòng hạng sang tìm điện thoại
[수미] 구화란 상무님 방에 갖다줘rồi mang đến phòng Giám đốc quản lý Gu Hwa Ran.
아, 저, 죄송한데요Khoan đã, tôi xin lỗi.
제가 지금 배가 너무 아파서요nhưng tôi đang đau bụng quá.
막 가다가 쌀 정도야?Đến nỗi phải xả ra à?
- 네 - [수미] 그럼- Vâng. - Vậy thì
빨리 핸드폰 갖다주고 화장실 가đưa điện thoại xong rồi đi.
네? 저 진짜 너무 급한데요Nhưng tôi gấp quá rồi.
[수미] 그러니까 빨리 서둘러 뭐 해?Bởi mới nói. Mau đi đi.
[꾸르륵거리는 소리]
Vâng.
[힘겨운 숨소리]
[꾸르륵거리는 소리]
- [힘겨운 소리] - [익살스러운 음악]
- [카드 인식음] - [사랑의 힘주는 소리]
[괴로운 소리]
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음]
어?
[놀라며] 우와
- [사랑의 놀란 탄성] - [꾸르륵거리는 소리]
[힘겨운 소리]
- [사랑의 다급한 소리] - [꾸르륵거리는 소리]
[한숨]
[놀란 소리]
[사랑] 어?
- [꾸르륵거리는 소리] - [사랑의 힘겨운 소리]
[괴로운 소리]
[꾸르륵거리는 소리]
[힘겨운 신음]
[강조되는 효과음]
[떨리는 신음]
[카드 인식음]
[긴장되는 음악]
[다급한 숨소리]
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음]
[사랑의 괴로운 탄성]
[안도하는 소리]
[숨을 후 내쉰다]
핸드폰은Điện thoại…
어휴, 죽을 뻔했네Suýt thì toi đời.
[한숨]Suýt thì toi đời.
이건 뭐야?Gì vậy?
[리모컨 조작음]
- [사랑] 우와 [놀란 소리] - [흥미로운 음악]
우와!
무슨 화장실이 우리 집보다 더 커Nhà vệ sinh còn to hơn nhà mình.
핸드폰만 가져갔네, 노상식Anh ta chỉ mang mỗi điện thoại đi.
- [리모컨 조작음] - [사랑이 웃으며] 신기하네Thần kỳ ghê.
오!
응? [웃음]
[리모컨 조작음]
[긴장되는 음악]
- [리모컨 조작음] - [강조되는 효과음]
[사랑의 놀란 비명]
[웅장한 음악]
[당황한 숨소리]
[경쾌한 음악]KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ
[수미] 힘찬 박수로 구원 본부장님을Xin cho một tràng pháo tay chào đón Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
환영해 주시길 바랍니다Xin cho một tràng pháo tay chào đón Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
[강조되는 효과음]
또 마주쳤네Lại… gặp nhau rồi nhỉ.
환영합니다, 본부장님Hoan nghênh anh ạ, Giám đốc trụ sở chính!
[괴로워하며] 나 또 눈 마주쳤어Lại chạm mắt nhau rồi!
- [사랑의 힘주는 소리] - [원] 분명히 경고했을 텐데Tôi đã cảnh cáo đừng để tôi thấy cô mà.
마주치지 말라고Tôi đã cảnh cáo đừng để tôi thấy cô mà. Từ giờ tôi sẽ cố gắng tránh anh hơn.
앞으로 더 잘 피해 다니겠습니다Từ giờ tôi sẽ cố gắng tránh anh hơn.
[원] 잘 피해 다니겠다고 하지 않았나?Tưởng cô bảo sẽ cố gắng tránh tôi?
[반짝이는 효과음]
그쪽은 죽었다 깨도Dù tôi có chết đi sống lại,
내 스타일 아니라고!cô cũng không phải gu của tôi.

No comments: