킹더랜드 1
Khách sạn vương giả 1
[KOR-VIE DUAL SUB]
"킹호텔" | |
[화란] 본인 맞아요? | Có đúng là cô không? |
아, 지금 살이 약간 쪄서 그런데요 | Giờ tôi hơi tăng cân một chút. |
월급은 조금만 주셔도 괜찮은데 | Lương khiêm tốn cũng được ạ. |
뭐, 하루 종일 서 있고 그런 건 아니죠? 제가 좀 평발이라 | Không đứng cả ngày chứ ạ? Chân tôi bẹt nên dễ mỏi. |
- [화란] 저기… - 밥은 어디서 먹어요? | - Này cô… - Ăn ở đâu ạ? |
커뮤니케이션이야말로 호텔리어의 가장 기본 자질이죠 | Giao tiếp là việc cơ bản nhất của một nhân viên khách sạn. |
[화란] 고객들과 소통하는 데… | - Cô có thể giao tiếp… - Đừng lo. |
'돈 워리', 나 한국말 열라 잘해 | - Cô có thể giao tiếp… - Đừng lo. Tôi giỏi tiếng Hàn lắm. |
'폴리티컬 사이언스 앤 인터내셔널 릴레이션스'를 | Tôi học ngành Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế. |
전공으로 하며… | Tôi học ngành Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế. Tôi sẽ dẫn dắt cuộc đối thoại |
고객의 눈높이에서… | Tôi sẽ dẫn dắt cuộc đối thoại |
대화를 이끌고… | từ góc nhìn của khách hàng… |
[지원자] 부끄러워요 쳐다보지 마세요! | Ngại quá. Đừng nhìn tôi mà. |
- [익살스러운 효과음] - 저… | Này… |
- [날쌘 효과음] - [지원자의 다급한 소리] | Này… PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN THỰC TẬP KING HOTEL 2015 |
- [한숨] - [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[직원] 511번 들어오세요 | Số 511, xin mời vào. |
[심호흡] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
에이, 씨 | |
[밝은 음악] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[화란] 이건 뭐예요? 511번? | Số 511 này là sao? |
우리 4년제 대학만 뽑지 않나요? | Chỉ chọn cử nhân đại học hệ bốn năm mà. Tôi xin lỗi. |
[면접관] 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Chắc có sai sót khi lọc hồ sơ. |
서류 심사에 실수가 있었던 거 같습니다 | Chắc có sai sót khi lọc hồ sơ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
안녕하세요, 511번 천사랑입니다 | Xin chào, tôi là ứng viên số 511, Cheon Sa Rang. |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[화란] 취미가 피아노네요? | Cô thích chơi piano à? |
쳐 볼래요? | Cô có thể chơi thử chứ? |
- 지금요? - [화란] 네, 지금요 | - Bây giờ ạ? - Đúng, bây giờ. |
피아노가 없는데요? | Nhưng ở đây không có piano. |
그러게요 | Đúng vậy. |
[흥미로운 음악] | |
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪ | BAN PHỎNG VẤN |
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪ | BAN PHỎNG VẤN |
[사랑] ♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 딴딴딴 ♪ | BAN PHỎNG VẤN |
♪ 딴딴딴 딴딴딴 딴 딴 딴 딴 ♪ | |
[만족스러운 숨소리] | |
취미가 피아노인데 | Cô thích chơi piano |
'젓가락 행진곡'을 치네요? | mà lại đánh bản "Chopsticks"? Đó là sở thích, không phải sở trường ạ. |
특기가 아니라 취미잖아요 | Đó là sở thích, không phải sở trường ạ. |
잘 치지는 못하지만 좋아합니다 | Tôi chơi không hay, nhưng rất thích chơi. |
한번 웃어 봐요 | Cô cười lên thử xem. |
- [부드러운 '젓가락 행진곡'] - [반짝이는 효과음] | |
[아기 웃음 효과음] | |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [익살스러운 효과음] | |
[다을이 웃으며] 야 | Này. |
♪ 딴딴딴 딴딴딴 ♪ | Câu đánh đàn thật luôn hả? |
진짜 이걸 쳤다고? | Câu đánh đàn thật luôn hả? |
[사랑] 응, 하라면 해야지 | Ừ. Chứ còn cách nào đâu? |
[다을] 야, 그래도 명색이 킹호텔인데 | Nhưng đó là King Hotel đấy. Ít ra cũng nên chơi nhạc Beethoven chứ. |
- 베토벤 정도는 쳐야지 - [문이 달칵 열린다] | Ít ra cũng nên chơi nhạc Beethoven chứ. |
♪ 빰빰빰 빰 빰빰빰 빰 ♪ | |
어유, 좋아, 자네 | Chà, được lắm. Bạn được chọn. |
- 합격이야! - [익살스러운 효과음] | Bạn được chọn. Xin cảm ơn. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ. |
[다을] 감사합니다 열심히 하겠습니다 | Xin cảm ơn. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ. |
[사랑] 야, 베토벤이든 모차르트든 어차피 다 글렀어 | Thôi, nhạc Beethoven hay Mozart thì có gì quan trọng? |
거기는 한 달짜리 실습생도 전부 다 4년제만 뽑는대 | Tuyển nhân viên thực tập một tháng mà đòi bằng đại học bốn năm đấy. |
알면서 면접은 왜 본 거야? | Vậy sao cậu còn đi phỏng vấn? |
그냥 | Thích thôi. |
우리나라 최고 호텔은 어떻게 면접하나 궁금해서 | Tớ tò mò khách sạn xịn nhất nước phỏng vấn thế nào. |
야, 궁금증 풀렸으면 나랑 면세점 가자 | Nếu thỏa trí tò mò rồi thì đến cửa hàng miễn thuế làm với tớ đi. Thôi đừng, làm tiếp viên hàng không với tớ đi. |
[평화] 그러지 말고 나랑 같이 비행하자 | Thôi đừng, làm tiếp viên hàng không với tớ đi. |
[사랑이 웃으며] 싫어 난 호텔 갈 거야 | Không thích. Tớ sẽ theo ngành khách sạn. |
[평화] 아, 왜 | Thôi mà, sao thế? |
그냥, 난 호텔이 좋아 | Vì tớ thích khách sạn. |
[헛웃음] | Hơn cả thích tớ à? |
나보다 호텔이 더 좋다고? | Hơn cả thích tớ à? |
[헛웃음] 야, 너도 나보다 클럽이 더 좋잖아 | Hơn cả thích tớ à? Này, cậu thích hộp đêm hơn tớ còn gì. |
[어이없는 웃음] | Buồn thật chứ. |
아, 진짜 너무 서운하다 어떻게 그런 말을 하지? | Buồn thật chứ. Sao cậu lại nói vậy? |
안 되겠다 | Không được rồi. |
클럽 가자 | Đi hộp đêm thôi. |
[사랑, 평화의 웃음] | Đi hộp đêm thôi. Bây giờ á? |
[평화가 웃으며] 어딜 가 | Đi đâu chứ? |
- [다을] 가자! - [사랑, 평화의 웃음] | - Đi thôi! - Cậu đang nói gì vậy? |
저기요 | Xin lỗi. |
[남자] 아까부터 보고 있었는데요 | Tôi để ý cô nãy giờ. |
같이 한잔하실래요? | Tôi mời cô một ly được không? |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[다을] 죄송해요, 제가 지금 친구들이랑 좀 진지한 얘기 중이라 | Tôi xin lỗi. Chúng tôi đang bàn một số chuyện quan trọng. |
번호만 주고 가세요 | Anh cứ đưa số đây đi. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
- [남자] 연락할게요 - [통화 종료음] | Tôi sẽ liên lạc với cô. |
[평화] 야 아무나 막 번호 주면 어떡해? | Này, sao lại cho người lạ số điện thoại? |
아무나라니? 이제부터 아는 사이지 | Lạ đâu mà lạ? Mới làm quen rồi đó. |
[사랑] 내가 말했지? 좋아한 다음에 사귀라고 | Đã bảo là có tình cảm rồi hãy quen mà. Đừng quen đại rồi hối hận. |
사귄 다음에 고민하지 말고 | Đừng quen đại rồi hối hận. |
야, 러브에 순서가 어디 있냐? | Này, tình yêu làm gì có trình tự? |
니 순서 없는 러브 중에 누구랑 결혼할지 진짜 궁금하다 | Tớ thật tò mò không biết cậu sẽ lấy ai với cái tư tưởng đó. |
[다을] 미쳤니, 어? | Cậu điên à? Sao tớ phải sống với một người cả đời? |
결혼 같은 걸 왜 해 평생 한 사람이랑 | Sao tớ phải sống với một người cả đời? |
어, 어, 야, 야 생각만 해도 끔찍하다 | Sao tớ phải sống với một người cả đời? Nghĩ thôi đã thấy hãi. Mau đi thôi. |
- 가자, 빨리 - [평화] 가자 | Nghĩ thôi đã thấy hãi. Mau đi thôi. Đi nào. |
[사랑] 아니 | Hôm nay tớ mệt, xin kiếu nhé. |
나 오늘은 쉴래, 너무 피곤해 | Hôm nay tớ mệt, xin kiếu nhé. |
클럽은 원래 피곤할 때 가는 거야 | - Hộp đêm là để đến khi mệt mà. - Nhưng… Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ. |
너 지금 비행 끝나고 바로 온 거잖아 | Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ. |
- 가서 자야지 - [평화] 어설프게 자면 더 피곤해 | Cậu mới đáp máy bay mà, về ngủ đi chứ. Ngủ có tí còn mệt hơn, thà thức trắng luôn. |
그냥 밤새우는 게 나아, 잡아 | Ngủ có tí còn mệt hơn, thà thức trắng luôn. Lôi cậu ấy đi. |
[다을] 읏차 | Lôi cậu ấy đi. - Tớ không có hứng mà. - Thật tình. |
[사랑] 아니, 난 오늘 진짜 그런 기분… | - Tớ không có hứng mà. - Thật tình. |
- [신나는 음악] - [사랑의 당황한 소리] | - Tớ không có hứng mà. - Thật tình. Chưa gì đã sung lên rồi. |
[강렬한 음악] | |
[사람들의 환호] | |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [코 고는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
누구야? | Ai vậy? |
[잠에 취한 목소리로] 여보세요? | Alô? |
네, 제가 511번 천사랑인데요 | Vâng, tôi là ứng viên số 511, Cheon Sa Rang đây ạ. |
[강조되는 효과음] | |
네? | Sao ạ? |
진짜요? [아파하는 소리] | Thật ư? |
제가요? | Tôi sao? |
어, 왜요? | Sao lại vậy? |
아, 아, 아 아니, 아니, 아니, 아니요 | À, không. Không đâu ạ. |
[웃으며] 네, 감사합니다 감사합니다 | Vâng, xin cảm ơn ạ. |
[통화 종료음] | |
- [벅찬 숨소리] - [흥미진진한 음악] | |
[웃음] | |
[사랑이 소리친다] | |
어, 왜? | Sao? Vụ gì? |
- 왜? 뭐야? - [평화] 무슨 일이야? | Sao? Vụ gì? Có chuyện gì? |
나 합격했대 | Tớ qua ải rồi. |
- 나 킹호텔 합격했다고! - [평화, 다을의 놀란 소리] | Tớ được King Hotel nhận vào làm rồi! |
[함께 비명을 지른다] | |
[함께 웃는다] | Chúc mừng cậu, Sa Rang! |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[비행기 엔진음] | |
[무전이 영어로 흘러나온다] | |
[밝은 음악] | |
[경고음] | |
[알림음] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [원] 예 - [남자] 착륙 잘못하셨는데요? | - Alô? - Anh đáp sai vị trí rồi. |
예? | - Sao cơ? - Là tòa nhà bên cạnh cơ. |
[남자] 아, 옆 건물이에요 잘못 내리셨어요 | - Sao cơ? - Là tòa nhà bên cạnh cơ. |
여기요, 여기요, 여기! | Bên này! |
어, 여기, 여기, 여기, 여기! | Bên này mà! |
"킹그룹" | Bên này mà! Bên này! |
여기, 여기요! | Bên này! |
여기, 여기, 여기! | Tòa này cơ! |
- 아, 쯧 - [익살스러운 음악] | |
인턴에게 제일 중요한 건 | Làm thực tập sinh, điều quan trọng nhất |
[직원] 뭐, 업무 파악이나 보조가 아니라 | không phải là biết hỗ trợ hay làm tốt việc của mình. |
개념이야, 개념, 응 | Mà là phải biết điều. |
그러니까 아무리 빠릿빠릿하게 움직이고 | Bởi vậy, dù các bạn có nhanh nhạy, chăm chỉ tới đâu, |
뭐, '열심히 하겠습니다' 이런 거 해 봤자 | Bởi vậy, dù các bạn có nhanh nhạy, chăm chỉ tới đâu, nếu không biết điều thì cũng toang thôi. |
개념 없다는 소리 들으면 끝이야, 끝 | nếu không biết điều thì cũng toang thôi. Toang. |
- [원의 한숨] - 예를 들어서 출근 첫날부터 | Toang. Ví dụ như ngày đầu làm việc |
'옆 건물로 착각해서 지각했습니다'라는 | đã đi trễ vì lý do đi nhầm sang tòa nhà kế bên. |
이런 말도 안 되는 변명을 하는 넌 야, 너는 진짜 [헛웃음] | Lý do vậy mà nghe được à? Cậu thật là… Cậu mua giày ở đâu vậy? |
- 너, 너는 구두를 어디서 샀니? - [익살스러운 효과음] | Cậu mua giày ở đâu vậy? |
밀라노에서 샀습니다 | Tôi mua ở Milan. |
밀라노? | Milan? |
와, 오, 쓰리피스에 밀라노 좋다 | Chà, âu phục ba mảnh và giày Milan. |
누가 보면 귀족인 줄 알겠다 [웃음] | Ai nhìn còn tưởng cậu là quý tộc. |
[직원] 이럴 때 웃어야지 | - Cười hùa đi chứ. - Vâng. |
[인턴들의 호응과 웃음] | - Cười hùa đi chứ. - Vâng. Những lúc này cười hùa mới là biết điều. |
[직원] 웃어야 개념 있다는 소리를 들을 수 있는 거야, 어 | Những lúc này cười hùa mới là biết điều. Nào, sau đây tôi sẽ cho cô cậu thấy biết điều là như thế… |
자, 지금부터 내가 말하는 그 개념이 무엇이냐 | Nào, sau đây tôi sẽ cho cô cậu thấy biết điều là như thế… |
- 이 시계는 짝퉁이지? - [흥미로운 음악] | Đồng hồ này là đồ giả chứ gì? Không đâu. |
- [원] 아니요 - [직원] 진짜라고? | Không đâu. Đồ thật sao? |
얘 봐라 [웃음] | Xem cậu ta kìa. Đâu để xem. |
잠깐, 잠깐만 | Xem cậu ta kìa. Đâu để xem. |
[돈통 열리는 효과음] | HÀNG ĐẶT MAY RIÊNG |
[익살스러운 효과음] | |
쓰읍, 그럼 니가 지금 총 걸친 게 이게 얼마… | Mấy thứ trên người cậu tổng cộng hết bao nhiêu vậy? |
재벌이세요? | Cậu là tài phiệt à? |
저는 | Tôi… |
아닌데요 | - không phải. - Thấy chưa? |
이거 봐, 이거 봐 이거 봐, 이거 봐 | - không phải. - Thấy chưa? Biết ngay mà. |
[직원] 재벌 흉내를 내고 있는 거야 | Chỉ là ra vẻ tài phiệt thôi. |
그러다가 가랑이가 이거 막 찢어, 찢어지는 거야 | Làm vậy chỉ tự hại mình thôi. |
어? 이게 무개념의 표본이지, 어? | Làm vậy chỉ tự hại mình thôi. Đây là ví dụ rõ nét của "không biết điều". Khi nào còn dưới trướng tôi, |
야, 내 밑에 있는 동안 | Khi nào còn dưới trướng tôi, |
그냥 아무것도 하지 마 그냥 시키는 대로만 해, 알겠어? | đừng tự tung tự tác, tôi bảo gì làm nấy thôi. |
[인턴들] 네, 알겠습니다 | - Vâng, rõ ạ. - Nói to lên xem. Rõ chưa? |
- [직원] 좀 더 크게, 알겠어? - [인턴들] 네, 알겠습니다 | - Vâng, rõ ạ. - Nói to lên xem. Rõ chưa? - Vâng, rõ ạ. - Vâng, rõ ạ. |
[깊은 한숨] | |
[인턴] 너 인턴 처음이지? 내일은 지각하면 안 된다 | Cậu mới thực tập lần đầu à? Mai đừng trễ nữa nhé. |
[원] 지각 안 했는데요 | Tôi đâu có trễ. |
[인턴] 9시 출근인데 9시까지 오면 그게 지각한 거야 | Vào ca 9:00, đến lúc 9:00 là trễ đấy. Phải đến sớm ít nhất 30 phút. Hiểu chưa? |
최소 30분 전엔 출근해, 알았지? | Phải đến sớm ít nhất 30 phút. Hiểu chưa? |
근데 왜 반말하세요? | Mà sao anh nói chuyện ngang hàng thế? |
동기니까 반말했지 | Là đồng nghiệp thì ngang hàng chứ sao. Ta phải cùng nhau vượt qua thế gian hiểm ác này. |
이 험한 세상 같이 노 저어 가야 될 거 아니야 | Ta phải cùng nhau vượt qua thế gian hiểm ác này. |
[인턴] 가만있지 말고 다리 좀 풀고 뭐라도 좀 해, 어? | Đừng có ngồi chơi. Bỏ chân xuống rồi làm gì đi. |
[원] 아니, 뭘 해? 할 게 없는데 | Làm gì? Có gì để làm đâu. Không có thì cũng phải làm như có. |
[인턴] 아니, 할 게 없어도 하는 척이라도 해야 돼, 어? | Không có thì cũng phải làm như có. Đây, cậu cầm máy tính giả bộ tính toán gì đi. |
자, 내가 계산기 줄 테니까 계산기 두드리고 좀, 하고 좀 있어 | Đây, cậu cầm máy tính giả bộ tính toán gì đi. |
다리 좀 풀고 | Bỏ chân xuống giùm cái. |
야, 그리고 너 아까 들었지? | Nãy cậu cũng nghe rồi chứ? |
이 옷, 이거 안 된다, 어? 그 시계, 이런 것도 안 돼 | Không nên mặc đồ hiệu hay đeo đồng hồ đắt đỏ. |
끼려면 나처럼 이렇게 오래된 거 껴 | Nếu được thì mang đồ cũ như tôi này. |
[원] 아니, 굳이? 왜? | Có cần thiết không? Sao phải vậy? |
[인턴] 직장에서 상사보다 비싼 거 걸치면 | Ở chốn công sở mà ăn mặc đắt hơn sếp là phạm thượng đấy. |
그거 하극상이야 | Ở chốn công sở mà ăn mặc đắt hơn sếp là phạm thượng đấy. Muốn khoe của thì ra đường rồi khoe. |
돈 자랑은 밖에서 하는 거야 | Muốn khoe của thì ra đường rồi khoe. |
자랑한 적 없는데 | Tôi đâu có khoe của. |
[인턴] 어유, 얘 진짜 아무것도 모르네, 진짜 | Trời ạ, cậu đúng là chẳng biết gì. |
누가 보면 낙하산 타고 내려온 줄 알겠다 | Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ cậu là lính nhảy dù xuống đấy. |
어 | Ừ. |
- 낙하산 타고 왔어 - [익살스러운 음악] | Thì tôi nhảy dù xuống mà. |
어? | Hả? |
[원] 아, 내가 아까 제주도에서 좀 급히 오느라 | Tôi phải đến đây gấp từ Đảo Jeju đó. |
그게 왜? | Thế thì sao? |
[인턴이 작게] 미치겠다 | Điên mất. |
잘 들어 | Nghe kỹ nhé. |
내가 인턴만 다섯 번째야 너 이런 식이잖아? | Tôi thực tập năm lần rồi. Cậu mà cứ thế này |
정직원? 아니? | thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi. |
계약직도 힘들어 제발 좀 정신 좀 바짝 차려 | thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi. |
- [종소리] - 인턴, 인턴! | thì kể cả làm nhân viên thời vụ còn khó nữa là. Chấn chỉnh lại đi. - Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik có mặt. |
[인턴] 네, 인턴, 인턴 노상식 | - Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik có mặt. |
- [직원] 인턴 - [상식] 네, 인턴 노상식 | - Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik đây ạ. |
- [흥미로운 음악] - [직원] 뭐야? 왜 혼자 와? | - Thực tập sinh! - Dạ, Thực tập sinh No Sang Sik đây ạ. Sao chỉ có mình cậu? - Tôi tuyển mỗi cậu à? - Dạ không. |
- 우리가 혼자만 뽑았나? - [상식] 아니요, 아닙니다 | - Tôi tuyển mỗi cậu à? - Dạ không. Tôi tưởng anh chỉ kêu tôi. |
- 저 혼자 불린 줄 알았습니다 - [직원] 아, 아니 | Tôi tưởng anh chỉ kêu tôi. Đi đâu vậy? Kêu tới là được mà. |
아, 넌 또 어디 가? 부르면 되잖아 | Đi đâu vậy? Kêu tới là được mà. - Vâng. - Làm gì vậy không biết. |
- [상식] 네, 네, 맞습니다 - [익살스러운 효과음] | - Vâng. - Làm gì vậy không biết. |
[한숨] | |
[직원] 뭐야? 왜, 왜, 왜 뭐 하는 거야? | Gì vậy? Cậu ta làm gì thế? Cậu ta đang ngồi, giờ thì đứng lên rồi. |
[상식] 아니 앉으면서 일을 해 가지고 | Cậu ta đang ngồi, giờ thì đứng lên rồi. |
[직원] 우와, 우와, 우와 오, 일어났다, 우와 | Ôi trời, đứng dậy rồi kìa. |
우와, 저 여유 우와, 이야, 멋있다 | Chà, nhìn ung dung chưa kìa. Ngầu nhỉ? Cứ tưởng chủ tịch không đấy. |
무슨 회장님 납시는 줄? 어? | Ngầu nhỉ? Cứ tưởng chủ tịch không đấy. Cậu ấy mới đi thực tập lần đầu nên vậy. |
[상식] 네, 아, 인턴이 처음이라 그러는 거 같습니다 | Cậu ấy mới đi thực tập lần đầu nên vậy. |
제가 옆에서 잘 돕겠습니다 | Tôi sẽ hỗ trợ cậu ấy. |
- [직원] 그래, 나도 도와줘라 - [상식] 네 | - Được, hỗ trợ tôi luôn nhé. - Dạ. |
- [직원] 이거 총무과에 갖다주고 - [상식] 네 | - Đưa cho tổng vụ. - Dạ. Photo đống này thành ba bản. |
[직원] 자, 이거는 세 부씩 복사 | Photo đống này thành ba bản. |
[익살스러운 효과음] | |
[상식의 당황한 소리] | Rút tay khỏi túi đi. |
[상식] 복사, 네 | Dạ, đi photo. Cầm đi. |
[직원] 고, 가! | Đi đi. |
[상식] 아직까지 복사를 안 했어? | Cậu chưa photo luôn à? Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu. |
[원] 아니, 어떻게 하는지 몰라서 검색하고 있었어 | Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu. |
[상식] 아니, 그걸 왜 모르지? | Tôi không biết sử dụng nên đang tra cứu. Sao cậu lại không biết nhỉ? |
[달그락거리는 소리] | Sao cậu lại không biết nhỉ? |
안 해 봤으니까 | Vì tôi chưa làm bao giờ. Cậu là thiếu gia hay gì? |
[상식] 도련님이네, 진짜, 어? | Cậu là thiếu gia hay gì? |
이런 건 막 아랫것들이 해다 바치고 그런 거야, 지금까지? | Đó giờ toàn người hầu làm cho không nhỉ? |
[한숨 쉬며] 그리고 이건 스캔이야 여기다 하지 마 | Mà đây là máy scan. Đừng dùng cái này. |
- 어? 봐, 이렇게 누르면 돼 - [알림음] | Nhìn này. Chỉ cần bấm nút này. Phải thay hộp mực rồi. |
아이, 토너 교체하라고 떴네 | Phải thay hộp mực rồi. |
[직원] 인턴 | - Thực tập sinh, túm tụm ở đây làm gì? - À… |
- 둘이 붙어서 뭐 하는 거지? - [상식] 네? | - Thực tập sinh, túm tụm ở đây làm gì? - À… Máy báo phải thay hộp mực ạ. |
아, 저, 그 토너가 부족하다 떠 가지고요 | Máy báo phải thay hộp mực ạ. |
[직원] 아, 거참 복사기를 바꿔 달라 한 게 언젠데 | Trời ạ, xin thay máy mới bao lâu rồi mà. |
토너 인식을 못 해서 그런 거야 그거 흔들어야 돼 | Nó bị trục trặc cảm biến. Lắc lên là được. |
- [상식] 흔들어요? - [직원] 어, 흔들어야 돼 | - Lắc ạ? - Ừ, lắc lên. |
- [상식] 네 - [직원이 웃으며] 귀여워 | Vâng. Cưng ghê. Cậu lắc ru nó ngủ hả? |
- [익살스러운 효과음] - 이렇게 살살 이렇게 흔들 거야? | Cưng ghê. Cậu lắc ru nó ngủ hả? |
- 더, 더 세게, 팍팍 - [상식] 너무 세게 흔들면 터질… | - Lắc mạnh lên. - Lỡ nổ thì sao ạ? |
[직원] 왜 이렇게 힘이 없지 팍팍 흔들라니까 | - Đã bảo lắc mạnh lên. - Vâng. |
- [상식] 네, 알겠습니다 - [직원] 그래그래, 어, 잘한다 | - Đã bảo lắc mạnh lên. - Vâng. - Đúng rồi, tốt. - Hiểu rồi ạ. |
- [익살스러운 음악] - 더, 더, 더, 더, 더 | - Nữa đi. - Vâng. - Nữa. - Nữa. |
- [직원] 더, 더, 더, 더, 더 - [상식] 더, 더, 더, 더, 더 | - Nữa. - Nữa. - Nữa. - Nữa. |
[빨리 감기 효과음] | - Nữa. - Nữa. |
- [폭죽 효과음] - [웅장한 음악] | |
[부장] 아, 누가 복사기 터트렸어? | Trời ạ, ai phá máy photo vậy? |
- [익살스러운 음악] - [직원들이 웅성거린다] | |
아, 정말, 이 자식들 | Thật tình. Hết nói nổi. |
환장하겠네, 이거, 누구야? | Phát điên mất. - Ai làm đấy? - Thật tình. |
아, 저, 저, 저 죄송합니다, 이게, 그 | Tôi xin lỗi. |
[상식] 흔들라고 해 가지고 이렇게 | Tôi được bảo phải lắc lên. |
[부장] 아니, 그 토너 그거 얼마나 한다고! | Hộp mực có bao nhiêu đâu! |
새거 받아서 쓰면 되지, 그거 | Cứ mua hộp mới là được mà. Giờ là thời đại nào rồi? Sao phải đứng lắc như vậy? |
쌍팔년도야? 아, 왜 흔들어, 그걸 | Giờ là thời đại nào rồi? Sao phải đứng lắc như vậy? |
[상식] 아이, 저, 그게… | À, tại vì… |
[직원] 사고 친 사람이 그, 말이 뭐 그렇게 많아요? | Đã gây chuyện rồi mà còn lắm lời. Làm ơn im giùm đi. |
조용히 해, 조용히 해, 제발 | Đã gây chuyện rồi mà còn lắm lời. Làm ơn im giùm đi. |
- [상식] 죄송합니다 - [부장] 아이, 뽑아도 어디서 | Tôi xin lỗi. Sao lại tuyển người như thế này chứ? |
이따위 걸 뽑아 가지고 | Sao lại tuyển người như thế này chứ? |
- [한숨 쉬며] 치워! - [상식] 네, 치우겠습니다 | - Dọn đi! - Vâng, tôi dọn ngay. |
니가 왜 죄송해해? 잘못한 거 없잖아 | Sao phải xin lỗi? Anh có làm gì đâu. |
아이, 내가 다 잘못했지 내가 다, 자, 잘못했는데 왜 이래 | Tôi sai thật mà. - Đây là lỗi của tôi. - Sai chỗ nào? |
- [흥미로운 음악] - [원] 뭘 잘못해? | - Đây là lỗi của tôi. - Sai chỗ nào? |
[부장] 야, 너 지금 뭐라고 그랬니? | Này. Cậu vừa nói gì đấy? |
[원] 노상식 인턴 잘못이 아니라고 했습니다 | Tôi nói Thực tập sinh No Sang Sik không làm gì sai. |
[부장] 왜? | Sao lại thế? |
[원] 아니, 시키는 대로만 하라고 해서 지시를 따른 것뿐인데 | Anh ấy chỉ làm theo lệnh vì được bảo phải như vậy. |
결과가 잘못됐으면 | Nếu việc đó gây ra hậu quả gì |
시킨 사람 잘못 아닌가요? | thì là lỗi của người ra lệnh chứ? |
- [직원들이 웅성거린다] - [부장의 헛웃음] | Thôi mà. |
- [부장] 뭐라고? - [원] 원인은 따지지 않고 | - Cậu nói sao? - Chưa làm rõ lý do mà đã vội trách cấp dưới thì không phải chút nào. |
아랫사람만 잡는 건 옳지 않다고 생각합니다 | mà đã vội trách cấp dưới thì không phải chút nào. |
아이, 그리고 무엇보다 가장 큰 잘못은 | Và hơn hết, nguyên do lớn nhất dẫn đến việc này là vì vẫn chưa thay máy mới. |
이 복사기 제때 교체 안 해 준 | dẫn đến việc này là vì vẫn chưa thay máy mới. |
- [강조되는 효과음] - 회사 아닌가요? | Đó là lỗi của công ty mà. |
[부장] 인턴 주제에 니가 지금 어디 회사를 들먹여? | Thực tập sinh quèn như cậu sao dám chỉ trích công ty? |
아무리 주제도 안 되는 인턴이지만 | Cả một thực tập sinh quèn cũng vẫn biết phân biệt đúng sai. |
- 잘잘못은 압니다 - [부장] 아유! | Cả một thực tập sinh quèn cũng vẫn biết phân biệt đúng sai. - Cậu… - Tôi xin lỗi. |
[상식] 어어, 죄송, 죄송합니다 | - Cậu… - Tôi xin lỗi. |
[부장] 개념이 없는 놈이네 | Thằng này đúng là không biết điều. |
니들 이거 싹 다 치우고 꺼져 | Các cậu dọn sạch chỗ này rồi biến đi. |
그리고 내일 아침부터 출근하지 마 | Và từ mai khỏi tới làm nữa. |
[상식] 안 되는데 추, 출근은 해야 되는데요 | Không được, tôi phải tới chứ ạ. |
- 아, 죄송합니다 - [원] 네 | - Tôi xin lỗi. - Được. |
- [강조되는 효과음] - 그러죠 | - Vậy đi. - Sao? |
[부장] 그러, 그러… | - Vậy đi. - Sao? Vậy cái gì? |
움직이지 마! 어디 가? | Đứng lại! Cậu đi đâu? |
- 치우라면서요 - [부장] 이거, 이거! | - Anh bảo tôi dọn mà. - Ừ, dọn chỗ này. |
[통화 연결음] | - Anh bảo tôi dọn mà. - Ừ, dọn chỗ này. |
[원] 아, 네, 전데요 | Vâng, là tôi đây. |
여기 영업 지원 팀에 청소하시는 분들 좀 보내 주세요 | Cho người đến dọn dẹp khu vực Tổ Hỗ trợ Kinh doanh nhé. |
- [부장의 어이없는 웃음] - 아, 네 | Vâng. |
그리고 복사기도 새걸로 하나만 바꿔 주시고요 | Và thay máy photocopy mới luôn nhé. |
네 | Vâng. |
- [통화 종료음] - 보내 주신답니다 | - Anh ấy sẽ cho người đến dọn. - Ai? |
[부장] 아, 누구를? | - Anh ấy sẽ cho người đến dọn. - Ai? |
청소하시는 분들요 | Lao công ạ. |
[부장] 아, 누가? | Ai bảo thế? |
- 최 이사님이요 - [부장의 헛웃음] 최 이사님 | - Giám đốc Choi. - Gì cơ? |
- 최 이사면… - [반짝이는 효과음] | Giám đốc Choi… |
우리 회사에서 최 이사님은 | Ở đây chỉ có một Giám đốc Choi |
회장님… | làm việc trong văn phòng thư ký của Chủ tịch. |
비서실의 그 최 이사님밖에 안 계시는데? | làm việc trong văn phòng thư ký của Chủ tịch. |
예 | Vâng. |
[부장] 그, 실례지만 | Cho hỏi cậu đây là ai vậy? |
뉘신지? | Cho hỏi cậu đây là ai vậy? |
[흥미진진한 음악] | |
인턴사원 | Tôi là nhân viên thực tập, |
구원입니다 | tên là Gu Won. |
[직원들이 웅성거린다] | |
[부장] 구, 구, 구원이시면 | Gu Won? |
우리 그룹 구일훈 회장님의… | Vậy Chủ tịch Gu Il Hun là… |
- [익살스러운 효과음] - [원] 예 | Đúng vậy. |
[부장] 아이고, 예 | Ôi trời. |
[웃으며] 진짜 어유, 어유, 진짜 잘 어울리신다 | Ôi, cậu mặc bộ này hợp quá. |
아, 그럼 저는 시키신 대로 | Vậy chắc ngày mai tôi sẽ không đi làm nữa, theo đúng chỉ thị. |
내일부터 출근하지 않겠습니다 | tôi sẽ không đi làm nữa, theo đúng chỉ thị. |
[부장] 어유, 어유 죄송합니다, 잘못했습니다 [웃음] | Không, tôi xin lỗi. Tôi sai rồi. |
[원] 아이고, 아닙니다, 인턴인데 | Có gì đâu. Thực tập sinh thôi mà. |
시키는 대로만 해야죠 | Chỉ nên làm theo chỉ thị thôi. |
거기 [손가락을 탁 튀긴다] | Này, Trợ lý Choi. |
- 최 대리님 - [최 대리] 대리 최태만 | Này, Trợ lý Choi. Trợ lý Choi Tae Man có mặt. |
[원] 무개념이 뭔지 | Cũng nhờ có anh, |
잘 배웠습니다 | tôi mới biết không biết điều là gì. |
[최 대리] 다시 태어나겠습니다 | Tôi sẽ đầu thai lại. |
[부장] 어유, 이사님, 오셨습니까? | Chào Giám đốc Choi. Máy photocopy làm sao? |
[최 이사] 복사기가 왜? | Máy photocopy làm sao? |
다친 덴 없고? | Cháu không bị thương gì chứ? |
[원] 아이, 뭐, 괜찮아요 | Cháu không sao. Xử lý chỗ này giúp cháu nhé. |
그냥 뒤처리만 좀 부탁할게요 | Cháu không sao. Xử lý chỗ này giúp cháu nhé. |
[최 이사] 아, 저… | Khoan đã. |
근태 관리 엄격하게 하라고 하셨어 | Chú nhận lệnh giám sát cháu làm việc thật kỹ. Giờ cháu bỏ đi thì Chủ tịch nổi trận lôi đình mất. |
지금 가면 회장님 난리 나실 텐데 | Giờ cháu bỏ đi thì Chủ tịch nổi trận lôi đình mất. |
저 방금 | Khi nãy… |
잘렸어요 | cháu bị đuổi rồi. |
- [부장] 아이, 자, 장난 - [원] 갈게요 | - Tôi đùa đó. - Cháu đi đây. |
- [최 이사] 원아! - [부장] 아! | Won à. |
야, 너 일로 와, 너 때문에 | Này, cậu lại đây. - Tại cậu! - Xin lỗi ạ. |
[상식] 죄, 죄송합니다, 제가… | - Tại cậu! - Xin lỗi ạ. - Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ. |
[부장] 왜 흔들어 가지고, 진짜 | - Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ. |
[상식] 죄송합니다 아, 전 잘리면 안 되는데… | - Ai mượn cậu lắc lên? - Xin lỗi ạ. Tôi không thể bị đuổi được. - Tôi phải ở lại. - Gay go rồi. |
[부장] 아, 이거 큰일 났네 | - Tôi phải ở lại. - Gay go rồi. |
[상식] 아, 제가 모르고 토너를… | Tôi không ngờ lắc lên nó lại… |
아유, 오셨습니까? | Cậu chưa đi ạ? |
[원] 같이 갈래? | Đi chung không? |
[상식] 저, 저요? | - Tôi sao? - Đã là đồng nghiệp, |
험한 세상 동기끼리 함께 노 저어야지 | - Tôi sao? - Đã là đồng nghiệp, phải cùng vượt qua thế gian hiểm ác này chứ. |
[원] 여기서 잘돼 봐야 계약직도 힘들다며 | Anh nói dù sao ở đây cũng khó được làm thời vụ mà. |
지금 나랑 가면 바로 정직원이야 | Đi với tôi, tôi cho anh làm chính thức luôn. |
- [직원들이 웅성거린다] - [한숨] | |
[상식이 흐느낀다] | |
- 정성껏 모시겠습니다, 도련님! - [흥미진진한 음악] | Tôi sẽ phụng sự cậu hết lòng, thưa cậu chủ. |
- 안 치워도 될까요? - [부장] 아, 내가, 내가 할게 | - Tôi có cần dọn không? - Để tôi. |
- [상식] 예, 아, 그리고 - [부장] 예 | - Vâng. - Được rồi. - Cầm giúp tôi. - Đưa nó cho tôi. |
- [최 대리] 아, 주세요, 네 - [상식] 다시, 다시 태어나십시오 | - Cầm giúp tôi. - Đưa nó cho tôi. - Chúc anh đầu thai suôn sẻ. - Vâng. |
네, 도련님, 가시죠, 네 | - Chúc anh đầu thai suôn sẻ. - Vâng. Ta đi thôi, cậu chủ. |
잠시만요, 잠시만요 지나갑니다, 네 | Xin lỗi, làm ơn cho qua. |
[부장] 어유, 참 | - Trời ơi, các người thật là… - Con đang làm gì vậy? |
[일훈] 너 뭐 하는 놈이야? | - Trời ơi, các người thật là… - Con đang làm gì vậy? |
밑바닥부터 배우라고 했더니 겨우 하루도 못 버티고 나와? | Bố bảo con học việc từ cơ bản lên mà! Mới một ngày đã nghỉ là sao? |
나온 게 아니라 쫓겨났어요 | Con đâu có nghỉ, con bị đuổi. |
[원] 그리고 어차피 저는 회사랑 안 맞는다고 했잖아요 | Con cũng nói là con không hợp làm công ty rồi mà. |
다시 영국 갈게요 | Con sẽ quay lại Anh. |
- 가서 뭐 하게? - [화란] 아빠 | - Quay lại đó rồi làm gì? - Bố. |
그만하세요 | Thôi mà bố. Nó học thêm một tí rồi từ từ bắt đầu cũng được mà. |
공부 더 하고 천천히 시작해도 되잖아요 | Nó học thêm một tí rồi từ từ bắt đầu cũng được mà. |
그리고 아무리 바닥부터 배우는 게 좋다고 해도 | Vả lại, học từ cơ bản lên cũng tốt, |
인턴이 뭐예요 | nhưng làm thực tập sinh thì hơi quá. |
[일훈] 니 누나 반만 닮아라 | Không bằng một góc chị con. |
저게 누굴 닮아서 그러는지 | Nó giống ai mà như vậy chứ? |
[화란] 너무 뭐라 하지 마세요 | Bố đừng gay gắt quá. Con sẽ nói chuyện với em. |
제가 잘 얘기할게요 | Bố đừng gay gắt quá. Con sẽ nói chuyện với em. |
잠깐 얘기 좀 하자 | Mình nói chuyện chút nhé? |
[화란] 호텔 가 있어 | Em đến khách sạn đi. |
[원] 귀찮은데 오늘은 여기 좀 있을게 | Phiền lắm. Hôm nay em sẽ ở đây. |
니가 뭔데 여기 있어? | Em là ai mà ở đây? |
[화란] 착각하지 마 여기 니 집 아니야 | Đừng tưởng bở. Đây đâu phải nhà em. |
그러게 | Phải nhỉ. |
[원] 내가 깜빡했네 | Em quên béng mất. |
[화란] 호텔에서 지내다 최대한 빨리 출국해 | Ngủ lại khách sạn rồi mau xuất cảnh đi. |
공부를 하든 뭘 하든 | Em muốn học hành hay làm gì, |
돈은 넉넉히 줄 테니까 | chị cũng sẽ chu cấp đầy đủ. |
집이든 회사든 기웃댈 생각 말고 | Đừng dòm ngó gì tới nhà cửa hay công ty là được. |
[의미심장한 음악] | Tiền thì |
[원] 돈은 | Tiền thì |
나도 많아 | em đây không thiếu. |
- [탁 잡는 소리] - 그래도 고맙네, 신경도 써 주고 | Nhưng dù sao cũng cảm ơn chị đã để tâm. |
나 살짝 감동할 뻔했어 | Suýt thì em thấy cảm động rồi. |
[일훈] 원이는? | Thằng Won đâu? |
당분간 호텔에서 지낸대요 | Nó nói sẽ tạm thời ở khách sạn. |
[화란] 밥이라도 먹고 가랬더니 | Con có bảo nó ăn rồi hẵng đi, nhưng… |
[일훈] 모자란 놈 | Cái thằng hư hỏng. |
겨우 그거 혼났다고 밥도 안 먹고 도망이나 가고 | Nói có vậy mà đã bỏ đi, không thèm ở lại ăn cơm. |
한참 멀었어 | Còn lâu nó mới nên người. |
[화란] 자꾸 잡아당기면 더 도망가요 | Bố cứ làm căng quá, nó lại bỏ đi nữa đấy. |
우선 좀 두는 것도 좋을 것 같아요 | Bây giờ tốt nhất cứ để yên cho nó. |
그래 | Được rồi. |
너도 원이 너무 몰아세우지 말고 | Con cũng đừng dồn ép nó quá. |
[옅은 웃음] | |
[일훈의 헛기침] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[웃음] | |
[밝은 음악] | |
[웃음] | |
[매니저] 고객은 뭐다? | Khách hàng là gì? |
[실습생들] 고객은 왕이다! | - Khách hàng là vua chúa. - Khách hàng là vua chúa. Đúng vậy, khách hàng là vua chúa. |
[매니저] 그렇죠, 고객은 왕입니다 | Đúng vậy, khách hàng là vua chúa. |
왜? | Vì sao? |
호텔에서는 봉사료를 따로 받기 때문이죠 | Bởi vì khách sạn tính phí dịch vụ riêng mà. |
봉사료를 주고받기 때문에 왕으로 모실 의무와 | Chính vì vậy, chúng ta có nghĩa vụ tiếp đãi họ như vua chúa, |
왕처럼 대접받을 권리가 생기는 겁니다 | và họ cũng có quyền được đối xử như vậy. |
우리는 고객 만족을 넘어 | và họ cũng có quyền được đối xử như vậy. Ta là bên cung cấp dịch vụ làm khách hàng ưng ý |
고객 감동을 선물하는 사람들입니다 | và chạm đến trái tim họ. |
오직 고객을 위해 내 감정은 필요 없어요 | Vì khách hàng, ta phải gác lại cảm xúc của bản thân. |
자신 없는 사람은 지금 나가면 됩니다 | Ai không tự tin mình làm được, xin mời về cho. |
없어요? 모두들 왕을 모실 준비가 됐나요? | Không ai sao? Tất cả sẵn sàng phục vụ vua chúa chưa? |
- [실습생들] 네! - [부드러운 음악] | - Rồi ạ. - Rồi ạ. Chăm sóc khách hàng tốt phải bắt đầu từ nụ cười. |
[매니저] 고객 감동은 미소로 시작합니다 | Chăm sóc khách hàng tốt phải bắt đầu từ nụ cười. |
우리 킹호텔에서만 볼 수 있는 하이 엔드 명품 스마일 | Đây là nụ cười cực phẩm chỉ có ở King Hotel chúng ta. |
- [반짝이는 효과음] - 헤르메스! | Hermès! |
[실습생들] 헤르메스! | - Hermès! - Hermès! |
미소는 가장 강력한 무기이자 방패예요 | Nụ cười là lưỡi gươm và cũng là lá chắn mạnh nhất. |
[매니저] 아름답게, 헤르메스! | Nụ cười là lưỡi gươm và cũng là lá chắn mạnh nhất. Cười đẹp lên, Hermès! |
- [실습생들] 헤르메스! - [반짝이는 효과음] | -Hermès! -Hermès! |
"킹피트니스" | TRUNG TÂM THỂ CHẤT KING FITNESS |
[직원] 안녕하세요, 매니저님 | Chào Quản lý Kim. |
[매니저] 바닥에 이게 뭐니? | Sàn nhà bị gì thế này? |
[직원] 방금 닦았는데 | Sàn nhà bị gì thế này? Chúng tôi vừa lau xong ạ. |
[매니저] 닦고 또 닦아 눈이 부시게 | Lau đi lau lại cho sáng bóng vào. |
이쪽은 실습 | Nhân viên thực tập đấy. |
[사랑] 안녕하십니까 천사랑입니다 | Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang. |
[매니저] 한 바퀴 돌아보고 갈 테니까 꼼꼼히 잘 가르쳐 | Tôi sẽ đi xem một vòng. - Cô hướng dẫn kỹ vào nhé. - Rõ ạ. |
[직원] 네, 알겠습니다 | - Cô hướng dẫn kỹ vào nhé. - Rõ ạ. |
한 달짜리 치곤 쓸데없이 예쁘네 | Làm có một tháng, mắc gì đẹp dữ vậy. |
네? | - Sao ạ? - Hết một tháng là cô bị đá đi thôi. |
[직원] 한 달 쓰고 버리는 너 같은 애들 말이야 | - Sao ạ? - Hết một tháng là cô bị đá đi thôi. |
가서 똥습이나 닦아 | Đi lau mồ hôi mông đi. |
똥습이요? | Mồ hôi mông ạ? |
- 저기 가면 고객님께서 흘리신 - [익살스러운 음악] | Lại đó cô sẽ thấy vết mồ hôi mông xinh đẹp mà khách hàng để lại. |
[직원] 아름다운 똥꼬 습기가 보일 거야 | vết mồ hôi mông xinh đẹp mà khách hàng để lại. |
앞으로 한 달간 니 담당이니까 | Cô sẽ đảm nhận việc đó trong một tháng, |
한 방울도 남김없이 닦고 또 닦아 눈이 부시게 | nên đừng để sót giọt nào, lau cho bóng loáng vào. |
네 | Vâng ạ. |
[사랑의 괴로운 소리] | Tôi bảo này. |
[매니저] 거기 | Tôi bảo này. |
- [반짝이는 효과음] - 헤르메스! | Hermès! |
[어색한 웃음] 헤르메스 | Hermès! |
[익살스러운 효과음] | |
[뽀드득거리는 효과음] | |
헤르메스, 헤르메스! | Hermès. Hermès. |
[날렵한 효과음] | |
[직원] 면봉이랑 화장 솜은 항상 90%를 채워 놔야 돼 | Tăm bông và bông tẩy trang phải được làm đầy 90 phần trăm. |
100% 채우면 빼기 힘들고 | Đầy 100 phần trăm thì khó lấy ra, mà dưới 90 phần trăm thì lại có vẻ thờ ơ với khách. |
90% 아래면 신경 안 쓰는 걸로 보이거든 | mà dưới 90 phần trăm thì lại có vẻ thờ ơ với khách. |
[사랑] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
너 뭐가 좋다고 그렇게 웃어? | Có gì vui mà cô cười suốt vậy? |
근무 중에는 항상 | Tôi được dạy phải luôn nở nụ cười Hermès trong lúc làm việc. |
- [반짝이는 효과음] - '헤르메스' 하라고 하셔서요 | Tôi được dạy phải luôn nở nụ cười Hermès trong lúc làm việc. |
[직원] 그건 호텔에서나 얘기지 | Đó là chuyện ở khách sạn. |
여기도 호텔이잖아요 | Đây cũng thuộc khách sạn mà. Nhân viên khách sạn thực thụ bắt đầu từ sảnh tầng trệt. |
[직원] 진정한 호텔은 1층 로비부터야 | Nhân viên khách sạn thực thụ bắt đầu từ sảnh tầng trệt. |
여긴 운동복, 거긴 유니폼 | Ta mặc đồ thể thao, còn họ mặc đồng phục. |
그리고 한 달짜리가 무슨 호텔리어라고 헤르메스를 해? | Cô cũng chỉ ở đây một tháng, đâu cần tập nụ cười Hermès đó làm gì. |
그래도 있는 동안은 열심히 해야죠 | Nhưng vẫn phải năng nổ trong khi làm ở đây chứ. |
[직원] 아무리 열심히 해 봐라 | Nhưng vẫn phải năng nổ trong khi làm ở đây chứ. Muốn thì cứ việc. |
너 같은 애는 하늘이 두 쪽 나도 로비 근처에도 못 가 | Đứa như cô dù trời có sập cũng không được lại gần sảnh đâu. |
나도 여기 틀어박힌 지 벌써 5년 째야 | Cả tôi còn mắc kẹt ở đây năm năm rồi này. |
[사랑] 그래도 선배님은 정규직이잖아요 | Nhưng tiền bối là nhân viên chính thức. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
뭐 [웃음] | Ừ thì… |
뭘 해도 너보단 낫지 | Tôi cũng đỡ hơn cô thật. Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi. |
[직원] 다 채웠으면 나가서 또 닦아 | Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi. |
반짝반짝 눈부시게 | Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi. |
[사랑] 네, 반짝반짝 눈부시게 닦겠습니다 | Xong chỗ này thì ra lau tiếp cho sạch bong sáng bóng đi. Vâng, tôi sẽ lau sạch bong sáng bóng ạ. |
내일 비행 전에 근처에서 먹고 가게 | Mai hãy dậy sớm để đi ăn gì gần đây trước khi bay nhé. |
일찍 움직이자 | Mai hãy dậy sớm để đi ăn gì gần đây trước khi bay nhé. |
[사무장] 막내는 근처 맛집 검색해서 예약까지 해 두고 | Em út kiếm quán ngon rồi đặt chỗ đi. |
호텔 조식 신청되어 있습니다 | Mình đặt bữa sáng ở khách sạn rồi ạ. |
조식이 맛집이니? | Đó đâu phải quán ngon. |
[사무장] 여기서만 맛볼 수 있는 진귀한 맛집으로 예약해 놔 | Tìm quán nào độc lạ, chỉ ở đây mới có ấy. |
네, 진귀한 맛집으로 찾아보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tìm quán ăn độc lạ ạ. |
[승무원] 체크인했습니다 | Tôi nhận phòng rồi ạ. |
오늘 누가 나랑 잘래? | Hôm nay ai muốn ngủ chung với tôi? |
그럼 내가 골라 볼까? | Vậy tôi tự chọn nhé? |
- ♪ 누가 나랑 잘까요 ♪ - [음산한 음악] | Ai sẽ ngủ cùng tôi đây? |
♪ 알아맞혀 보세요 ♪ | Thử đoán xem ai nào |
- ♪ 딩동댕 ♪ - [띵 울리는 효과음] | Ù à ù… |
[익살스러운 효과음] | |
- ♪ 동! ♪ - [딩동댕 효과음] | ập! |
당첨! | Số hưởng nhé! |
- [사무장의 웃음] - [절망스러운 음악] | |
[웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[사무장] 10분 내로 정리하고 자 나 잘 때 화장실도 가지 말고 | Vệ sinh mười phút thôi. Đừng dùng nhà vệ sinh khi tôi ngủ. |
- [평화] 네 - [사무장] 냉장고랑 TV | - Vâng. - Rút cả dây cắm tủ lạnh và TV ra luôn. |
전기 코드 다 뽑고 | tủ lạnh và TV ra luôn. |
나 시끄러우면 못 자니까 뭔 말인지 알지? | Ồn ào là tôi không ngủ được. Hiểu chưa? |
[평화] 네, 알겠습… | Vâng, tôi… |
[익살스러운 음악] | |
[평화의 놀란 소리] | Đã bảo tôi nhạy cảm lắm mà. |
[사무장] 내가 예민하다고 했지? | Đã bảo tôi nhạy cảm lắm mà. |
전자파가 이불 뚫고 나오잖아 | Sóng điện từ có thể xuyên qua chăn đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- [사무장] 핸드폰도 꺼 놔 - [평화] 무음으로 해 뒀습니다 | - Tắt điện thoại đi. - Tôi để chế độ rung rồi. |
난 무음도 느껴 | Nó rung tôi cũng nghe được. |
어휴, 진짜 | |
[사무장] 어휴! | |
- [코 고는 소리] - [익살스러운 음악] | |
[밤새 울음 효과음] | |
"면세점" | MUA SẮM MIỄN THUẾ QUẦN ÁO CAO CẤP |
[다을] 감사합니다 다음에 또 들러 주세요 | Xin cảm ơn. Lần sau lại ghé ạ. |
- [직원] 다을 - 네 | - Da Eul. - Vâng? |
[직원] 팀장님이 직원 식당 메뉴 마음에 안 드신다고 | Tổ trưởng không ưng thực đơn ở căn tin nhân viên, |
창고에서 간단히 김밥 드신대 | muốn vào kho ăn cơm cuộn cho gọn nhẹ. |
[다을] 아, 네, 다녀오겠습니다 | muốn vào kho ăn cơm cuộn cho gọn nhẹ. Vâng, tôi sẽ đi mua ngay. |
[다을] 죄송합니다 잠시만요, 잠시만요 | Xin lỗi, cho tôi qua. |
참치 한 줄, 소고기 두 줄 김치주먹밥 하나 포장인데요 | Lấy tôi một cuộn cơm cá ngừ, hai cuộn thịt bò, một cơm nắm kimchi. |
[사장] 어, 주문받았어 | hai cuộn thịt bò, một cơm nắm kimchi. Vâng, tôi nghe rồi. |
- 아, 저기, 정말 죄송한데요, 그 - [흥미로운 음악] | Thành thật xin lỗi, trong cuộn cơm cá ngừ, chị có thể bớt cơm lại, |
참치김밥에 밥은 조금만 넣고 | Thành thật xin lỗi, trong cuộn cơm cá ngừ, chị có thể bớt cơm lại, |
참치랑 마요네즈는 듬뿍 넣어 주시고 | thêm nhiều cá ngừ và mayonnaise, và bỏ rau chân vịt ra được không? |
시금치만 빼 주시면 안 될까요? | và bỏ rau chân vịt ra được không? |
알았어 | Được rồi. |
[한숨] | Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò, |
진짜 또 너무 죄송한데요 | Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò, |
소고기 김밥 한 줄에 참기름 바르지 말고 | Xin lỗi chị lần nữa, trong một cuộn cơm thịt bò, chị đừng quét dầu mè và không bỏ cà rốt nhé? |
당근만 빼 주시면 안 될까요? | chị đừng quét dầu mè và không bỏ cà rốt nhé? |
자기가 직접 말지 그래? | Hay cô tự làm luôn đi? |
죄송합니다 선배님들이 워낙 까다로우셔서 | Tôi xin lỗi. Các tiền bối của tôi hơi khó tính. |
이번만이야, 바쁠 땐 못 해 줘 | Lần này thôi đấy. Tôi mà bận thì không có đâu. Cảm ơn chị rất nhiều. |
[다을] 정말 감사합니다 | Cảm ơn chị rất nhiều. |
정말 또 너무나 죄송한데요 | Thật sự xin lỗi chị… |
- 또 뭐? - [다을] 그, 이왕 해 주시는 김에 | - Lại gì nữa? - Lỡ rồi chị giúp cho trót. Cuộn cơm thịt bò còn lại đừng bỏ trứng, |
나머지 소고기김밥 한 줄에 계란 넣지 말고 | Cuộn cơm thịt bò còn lại đừng bỏ trứng, |
참기름은 바른 듯 안 바른 듯 향만 살짝 풍기게 좀 | và phết dầu mè sao cho chỉ thoang thoảng mùi hương thôi được không ạ? |
부탁 좀 드려도 될까요? | và phết dầu mè sao cho chỉ thoang thoảng mùi hương thôi được không ạ? |
- 나가, 안 팔아 - [다을] 아, 죄송해요 | - Về đi. Không bán nữa. - Xin lỗi chị lắm ạ. Chị giúp tôi đi mà. |
아, 제발 꼭 부탁드릴게요 저 한 번만 사 가야 돼요, 네? | Chị giúp tôi đi mà. - Tôi nhất định phải mua ạ. - Đi ra! |
- 나가! - [다을] 제가, 제가 말게요 | - Tôi nhất định phải mua ạ. - Đi ra! Để tôi cuộn cho ạ. |
제발 저라도 말게 해 주세요, 네? 한 번만요 | Chí ít hãy để tôi cuộn đi, chị nhé? |
[다을] 죄송합니다, 잠시만요 | Xin lỗi. Cho tôi nhờ một chút. |
다녀왔습니다, 금방 차리겠습니다 | Tôi về rồi ạ. Tôi sẽ bày ra ngay ạ. |
[직원] 아, 팀장님 그냥 직원 식당 가신대 | Tổ trưởng đã xuống căn tin ăn rồi. |
네? | Dạ? |
[다을] 그럼 이건 어떻게 해요? | Thế còn chỗ này ạ? |
못 들었어? 직원 식당 가서 돈가스 드신다고 | Cô không nghe à? Tổ trưởng bảo sẽ ăn thịt lợn chiên xù ở căn tin. |
아… | |
[직원] 가자 | Đi thôi. |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[날렵한 효과음] | |
- [반짝이는 효과음] - [직원] 물은? | Nước đâu? |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[사랑] 안녕하십니까 킹호텔입니다 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [다을] 알랑가입니다 - [평화] 킹에어입니다 | - Đây là Alanga. - Đây là King Hotel. |
- [밝은 음악] - [사랑] 네 | - Bên kia. - Vâng ạ. |
[여자] 이게 지금 죄송하다고 될 일이야? | Cô tưởng xin lỗi là xong à? |
[다을의 힘주는 소리] | Xin chào. Phiền anh trình thẻ lên máy bay. |
[다을] 아, 네! | Đến ngay ạ! |
[다을, 사랑의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [칙칙 뿌리는 소리] | |
우와 | |
[상식이 웃으며] 우와 | |
이런 곳이 있네? | Có cả nơi thế này sao? |
어, 도련님, 출근했습니다 | Cậu chủ, tôi đã có mặt. |
다음 거요 | Cái tiếp theo. |
[상식] 옷을 여기서 구매하시는 건가요? | Cậu mua quần áo tại đây luôn ạ? |
[원] 뭐 하러 가서 사 거추장스럽게 | Cần gì phải vác thân đi mua cho phiền? |
[감탄하며] 역시 가진 자의 여유란 아름답네요 | Cần gì phải vác thân đi mua cho phiền? Sự nhàn nhã của người giàu quả là đẹp đẽ. |
[직원] 이 제품은 어떠세요? 우리나라에 딱 세 벌 들어왔는데 | Sản phẩm này thì sao ạ? Cả nước ta chỉ có ba cái thôi. |
- 세 벌 다 주세요 - [직원] 죄송합니다 | Tôi lấy hết ba cái. Xin lỗi anh, nhưng một cái đã được bán rồi. |
이미 한 벌은 판매되었어요 | Xin lỗi anh, nhưng một cái đã được bán rồi. |
그럼 나머지 두 벌 다 주세요 | Vậy tôi lấy cả hai cái còn lại. |
[상식이 웃으며] 아이 저는 괜찮습니다 | Tôi không cần đâu. |
그, 남자끼리 커플 티는 좀 오버인 거 같은데 | Đàn ông mà mặc đồ đôi thì có hơi lố. |
- 마음만 감사히 받겠습니다 - [원] 커플? | Tôi xin nhận tấm lòng của cậu thôi. Đồ đôi? |
내가 왜? | Sao tôi phải thế? |
[상식] 저 주려고 두 개 하시는 거잖아요 | Cậu định cho tôi một cái mà? |
- 두 개 다 내 건데? - [익살스러운 효과음] | Cả hai đều là của tôi. Với lại, tôi rất ghét đụng hàng với người khác. |
[원] 그리고 난 누가 나랑 똑같은 거 입는 거 정말 싫어 | Với lại, tôi rất ghét đụng hàng với người khác. |
할 일 없으면 가서 영국 갈 준비나 해 | Anh về chuẩn bị đồ đi Anh đi. |
일주일 있다 출발이야 안 돌아올 생각 하고 짐 싸 | Một tuần nữa xuất phát. Nhớ tính cả chuyện không về nữa. |
[상식] 아이 갑자기 영국이요? [당황한 웃음] | Tự nhiên lại đi Anh sao? |
저 여권 없는데 | Tôi không có hộ chiếu. |
아이, 여권 없는 사람도 있나? | Có cả người không có hộ chiếu à? |
[원] 뭐, 해외 같은 데 안 가 봤어? | Anh không đi nước ngoài à? |
- 해외 못 나가 봤습니다 - [애잔한 음악] | Tôi chưa từng được đi nước ngoài. |
저, 인턴 하느라 좀 바빠 가지고요 | Tôi chưa từng được đi nước ngoài. Tội bận thực tập mà. |
[원] 당장 가서 여권부터 만들어 | Vậy thì đi làm hộ chiếu liền đi. |
[상식] 저, 근데 도련님 | Nhưng mà cậu chủ ơi, tôi sẽ thành nhân viên chính thức thật chứ ạ? |
저 정말 정직원 되는 거 맞나요? | Nhưng mà cậu chủ ơi, tôi sẽ thành nhân viên chính thức thật chứ ạ? |
괜히 따라나섰다가 이도 저도 아니면 제가 좀 곤란… | Lỡ đâu tôi liều mạng theo cậu mà không nên cơm cháo gì thì… |
- [통화 연결음] - [원] 네 | Vâng? |
- 예, 전데요 - [흥미로운 음악] | Tôi đây. |
여기 노상식 인턴 정직원으로 올려 주세요 | Thăng chức cho No Sang Sik lên làm nhân viên chính thức. |
네 | Vâng. |
- 됐지? - [상식] 오브 코스요 | Được chưa? Dĩ nhiên rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
[상식이 작게 환호한다] | |
[심호흡] | |
안녕하십니까 데스크 담당 매니저 김수미입니다 | Chào anh. Tôi là quản lý bộ phận tiền sảnh, Kim Su Mi. |
[상식] 네, 그런데요? | Vâng. Sao vậy? |
[수미] 영국 들어가신다는 얘기 들었습니다 | Tôi đã nghe tin anh sẽ sang Anh rồi. |
벌써요? 나도 방금 들었는데? | Nhanh vậy sao? Tôi cũng vừa mới nghe thôi mà. |
워낙 유명하시다 보니까 | Anh vốn rất nổi tiếng mà. |
[상식이 웃으며] 아, 예 | Anh vốn rất nổi tiếng mà. À, vâng. |
아, 제가 좀 인기가 많긴 하죠 | Đúng là tôi khá có tiếng tăm, nên cũng phiền phức lắm. |
그래서 좀 피곤합니다 | Đúng là tôi khá có tiếng tăm, nên cũng phiền phức lắm. |
[수미] 저, 가실 때까지 불편한 점 있으시면 | Từ giờ đến lúc đi, nếu có cần gì thì anh cứ gọi tôi. |
언제든지 편하게 연락 주세요 | Từ giờ đến lúc đi, nếu có cần gì thì anh cứ gọi tôi. |
로비 말고 직접 전화 주시면 바로 처리해 드리겠습니다 | Nếu gọi tôi thay vì gọi xuống sảnh thì tôi sẽ hỗ trợ anh ngay lập tức. |
- [익살스러운 효과음] - [엘리베이터 도착음] | Có gì bay vào mắt cô à? |
- 눈에 뭐 들어가셨나요? - [익살스러운 음악] | Có gì bay vào mắt cô à? |
- 아니요 - [상식] 아, 네 [옅은 웃음] | - Đâu có. - À, vâng. |
[날카로운 효과음] | |
와 | |
역시 회장님 아들 | Quả nhiên là con trai của Chủ tịch. |
시크해 | Rất lạnh lùng. |
매력 있어 | Rất lôi cuốn. |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [남자의 힘주는 소리] | |
후, 쓰읍 | |
[남자의 힘주는 소리] | |
으악! | |
[힘주는 소리] | |
[남자의 놀란 소리] | |
어유 | |
어유, 수고했어요 | Mày vất vả rồi. |
아 | |
[익살스러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[못마땅한 소리] | |
- [뽀득거리는 효과음] - [사랑이 숨을 후 내쉰다] | |
[남자의 우렁찬 기합] | |
- [호랑이 울음 효과음] - [흥미진진한 음악] | |
[남자의 기합] | |
[남자의 요란한 기합] | |
- [익살스러운 음악] - [남자] 어유! | |
- 아, 수고했어 - [직원] 고객님 | - Vất vả rồi. - Thưa quý khách. |
[남자] 아 | Mong anh nhỏ tiếng giúp chúng tôi với ạ. |
[직원] 저, 기합 소리 좀 조용히 부탁드릴게요 | Mong anh nhỏ tiếng giúp chúng tôi với ạ. |
[남자] 네? | - Sao? - Các khách hàng khác đều phàn nàn. |
[직원] 계속 컴플레인이 들어와서요, 부탁드립니다 | - Sao? - Các khách hàng khác đều phàn nàn. Mong anh hợp tác. |
어유, 내 루틴이에요 | Tôi quen vậy rồi mà. |
정말 죄송합니다, 고객님 | Thành thật xin lỗi anh. |
박보연 씨 | Cô Park Bo Yeon? |
[남자] 너 접근하는 방법이 아주 신선하네 | Cô có cách tiếp cận mới mẻ đấy. |
- 나 좋아하지? - [보연] 네? | - Cô thích tôi chứ gì? - Dạ? |
쓰읍, 근데 어쩌지? 내 스타일 아닌데 | Nhưng biết làm sao đây? Cô không phải gu tôi. |
난 쟤가 마음에 들어, 쟤 | Tôi ưng cô kia hơn. |
야, 이거 | Này. Cầm lấy. |
[보연] 내가 니 팁 심부름이나 해야 돼? | Tôi phải giao tiền boa cho cô à? Dạ? |
- 네? - [보연] 아까 그 등에 호랑이 | Dạ? Của con hổ trên lưng đấy. |
대단해, 벌써부터 팁 받고, 씨 | Cô cũng ghê đấy. Mới đó đã được boa rồi. |
호랑이? | Con hổ? |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
- [남자] 나만 졸졸 따라다니던데 - [익살스러운 음악] | Tôi để ý thấy cô lẽo đẽo theo tôi mãi. |
그 앙큼한 마음 내가 받아 줄게 | Tôi sẽ đón nhận tấm lòng tinh ranh đó. |
후끈후끈 우리의 불타는 밤을 위해 | Cái này là dành cho đêm nóng bỏng của chúng ta. |
[사랑의 헛웃음] | Cái này là dành cho đêm nóng bỏng của chúng ta. |
- [남자의 힘주는 소리] - [호랑이 울음 효과음] | |
[헛웃음] | |
뭐 이런 변태가 다 있어? | Cái dòng biến thái gì đây? |
[사랑] 기분 나빠 | Tởm lợm quá. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
- [흥미진진한 음악] - 이 똥습이 진짜! | Tên mồ hôi mông chết tiệt! |
[한숨] | |
[호랑이 울음 효과음] | |
[사랑] 저기요, 고객님 | Cảm phiền quý khách ạ. |
고객님 | Quý khách ơi? |
[기계 조작음] | TỐC ĐỘ |
[원] 이게 왜? | Sao thế này? |
어, 야, 어! | Này, ôi… |
[원의 아파하는 소리] | |
[기계 조작음] | |
[원의 아파하는 소리] | |
[사랑] 고객님? | Quý khách, tôi chỉ là đứa lau mồ hôi mông nên anh coi thường tôi đấy à? |
제가 님들 똥꼬 땀이나 닦고 다니니까 우습죠? | Quý khách, tôi chỉ là đứa lau mồ hôi mông nên anh coi thường tôi đấy à? |
그렇다고 고객님처럼 머리에 똥만 가득 찬 분들이 | Dù có vậy đi nữa thì kẻ đầu toàn phân như anh |
함부로 막 대해도 되는 사람 아닙니다 | cũng không được phép đối xử tùy tiện với tôi. |
- [한숨] - 한 번만 더 이러시면 | Còn làm vậy lần nữa, |
제 손에 죽습니다 | anh sẽ chết dưới tay tôi. |
명심하세요, 변태 고객님 | Mong anh nhớ cho, Quý Khách Biến Thái. |
씨… | |
지금 이게 뭐 하는 짓… | Rốt cuộc cô đang làm cái gì… |
[원] 저기요, 거기 서시죠 | Này cô. Đứng lại đó. |
서란 말 안 들려? | Không nghe người ta nói à? |
- 야! - [화란] 뭐 하는 거야? | - Này! - Em làm gì đấy? |
여기 회원들이랑 투숙객들 오는 곳이야 | Đây là nơi dành cho hội viên và khách của khách sạn. |
니가 뭔데 내 호텔에서 소리를 질러? | Em là ai mà dám lên giọng ở khách sạn của chị? |
아직 누나 호텔 아니잖아 | Vẫn chưa phải của chị mà. |
- 뭐? - [원] 나 여기 고객이야 | - Gì cơ? - Em cũng là khách ở đây. |
- 그것도 스위트룸 투숙객 - [화란의 헛웃음] | Còn là khách ở phòng hạng sang cơ. |
제가 컴플레인 걸면 피차 불편해질 텐데 | Em mà phàn nàn thì sẽ khó xử cho cả đôi bên. |
고객한테 예의 좀 갖추시죠 | Thế nên chị hãy lịch sự với khách hàng chút đi nhé, |
킹호텔 이사님 | Giám đốc của King Hotel? |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
준비되면 곧 떠날 거니까 | Em sẽ rời đi ngay khi sẵn sàng. |
있는 동안만이라도 손님 대접 좀 잘 부탁할게 | Nên mong chị đối xử với em như khách hàng trong thời gian em còn ở đây. |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[한숨] | |
[수미] 오셨습니까, 이사님? | Chào chị, Giám đốc Gu. |
연락도 없이 여기까진 어쩐 일로 | Chị có việc gì mà đến không báo trước vậy? |
- 내가 못 다닐 곳이 있니? - [수미] 그럴 리가요 | Chị có việc gì mà đến không báo trước vậy? Tôi không được đến à? Dạ không phải ý đó. Tất cả đều thuộc về chị mà. |
이 모든 게 다 이사님 건데요 | Dạ không phải ý đó. Tất cả đều thuộc về chị mà. |
안녕하세요 | Chào chị. |
[화란] 일은 할 만해요? | Công việc ổn thỏa chứ? |
[사랑] 처음이라 좀 힘들긴 하지만 즐거운 마음으로 배우고 있습니다 | Mới bắt đầu nên còn nhiều khó khăn, nhưng tôi rất háo hức được học hỏi. |
뽑아 주셔서 감사합니다 열심히 하겠습니다 | Cảm ơn chị đã chọn tôi. Tôi sẽ thật chăm chỉ. |
[화란] 신입 교육은 다 받았나? | - Cô được đào tạo rồi chứ? - Vâng. |
[사랑] 네 기본적인 교육은 받았습니다 | - Cô được đào tạo rồi chứ? - Vâng. Tôi đã được đào tạo cơ bản. |
디파짓 받을 때 주의 사항은? | Cần chú ý gì khi nhận đặt cọc? Xin lỗi chị. |
[수미] 죄송합니다, 실습생이라 | Xin lỗi chị. Cô ấy đang thực tập nên chưa được đào tạo đến mảng đó. |
아직 그런 부분까진 교육이 안 되어 있습니다 | Cô ấy đang thực tập nên chưa được đào tạo đến mảng đó. |
디파짓 주의 사항으로는 | Khi nhận đặt cọc cần chú ý kiểm tra xem tên người đặt cọc |
[사랑] 첫째, 예약자분 성명과 카드 성명이 맞는지 확인해야 하고 | Khi nhận đặt cọc cần chú ý kiểm tra xem tên người đặt cọc và tên trên thẻ có giống nhau không |
둘째, 카드 뒷면에 서명이 되어 있는지도 확인해야 됩니다 | và kiểm tra chữ ký trên mặt sau của thẻ. |
- [밝은 음악] - 해피 아워란? | - Happy hour là gì? - Đó là một dịch vụ phục vụ đồ ăn nhẹ |
[사랑] 라운지, 칵테일 바 등 식음료 업장에서 | - Happy hour là gì? - Đó là một dịch vụ phục vụ đồ ăn nhẹ |
하루 중 고객이 붐비지 않는 시간대를 이용하여 | và đồ uống với giá rẻ hoặc miễn phí |
저렴한 가격, 또는 무료로 | tại các nơi như sảnh tiếp khách hoặc quầy bar cocktail trong thời gian không đông khách. |
스낵 및 음료를 제공하는 서비스 상품 중 하나입니다 | hoặc quầy bar cocktail trong thời gian không đông khách. |
영어로 안내해 봐요 | Nói bằng tiếng Anh xem. |
[영어로] 저희 킹호텔에서는 오후 3시부터 5시까지 | Happy hour diễn ra từ 3:00 đến 5:00 chiều, quý khách có thể thoải mái |
[사랑] 라운지에서 가벼운 스낵, 커피 또는 차를 | Happy hour diễn ra từ 3:00 đến 5:00 chiều, quý khách có thể thoải mái sử dụng đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí ở sảnh khách sạn. |
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다 | sử dụng đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí ở sảnh khách sạn. |
[한국어로] 저 직원 로비로 올려 | Điều cô ấy đến tiền sảnh đi. |
[사랑의 놀란 소리] | |
[수미] 이사님, 근데 쟤 2년제 출신인데 | Thưa Giám đốc. Cô ấy chỉ tốt nghiệp cao đẳng hai năm thôi. |
[화란] 잘하는 애를 왜 거기다 두니? | Sao lại để nhân tài mai một ở đó? Phải cho đứng ở nơi dễ thấy chứ. |
잘 보이는 데 둬야지 | Phải cho đứng ở nơi dễ thấy chứ. Cô ấy chỉ thực tập một tháng thôi. Chị nói thật ạ? |
[수미] 한 달짜리 실습생인데 진짜 올려요? | Cô ấy chỉ thực tập một tháng thôi. Chị nói thật ạ? |
- [화란] 그럼 1년 더 시켜 봐 - [수미] 네? | - Vậy thì để cô ấy ở lại một năm đi. - Sao ạ? |
로비는 호텔 얼굴이야 | Tiền sảnh là bộ mặt của khách sạn. |
웃는 게 보기 좋네 | Cô ấy cười lên, tôi thấy rất có thiện cảm. |
[한숨] | |
[수미] 여기 너 정도 영어 못 하는 사람 없어 | Ở đây chẳng thiếu người giỏi tiếng Anh như cô đâu. |
외국어 두 개 정도는 해야 기본이야 | Ít nhất phải giỏi hai ngoại ngữ trở lên mới đạt tiêu chuẩn. |
[중국어로] 너 중국어 안 되잖아? | Cô không biết tiếng Trung nhỉ? |
[사랑] 오후 3시부터 5시까지 | Từ 3:00 đến 5:00 chiều, sảnh khách sạn phục vụ đồ ăn nhẹ, |
라운지에서 가벼운 스낵 커피 또는 차를 | cà phê và trà miễn phí. Mời quý khách đến thưởng thức. |
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다 | cà phê và trà miễn phí. Mời quý khách đến thưởng thức. |
[익살스러운 효과음] | |
[한국어로] 너 그러다 일본어도 하겠다? | Cỡ này chắc cũng nói được cả tiếng Nhật. |
[사랑이 일본어로] 오후 3시부터 5시까지 | Từ 3:00 đến 5:00 chiều, đồ ăn nhẹ, cà phê và trà |
라운지에서 가벼운 스낵 커피 또는 차를 | Từ 3:00 đến 5:00 chiều, đồ ăn nhẹ, cà phê và trà sẽ được phục vụ miễn phí ở sảnh khách sạn. |
무료로 제공하고 있으니 많은 이용 부탁드립니다 | sẽ được phục vụ miễn phí ở sảnh khách sạn. Mời quý khách đến thưởng thức. |
[직원들의 박수] | |
[웃음] | |
[한국어로] 호텔리어가 꿈이라서 어학 공부를 열심히 했습니다 | Tôi ước mơ làm nhân viên khách sạn nên đã rất chăm chỉ học tiếng. |
[수미] 외국어 몇 개 한다고 다인 줄 알아? | Tôi ước mơ làm nhân viên khách sạn nên đã rất chăm chỉ học tiếng. Học được vài thứ tiếng mà đủ chắc? |
원래 로비는 너 같은 애들이 갈 수 있는 자리가 아니야 | Tiền sảnh không phải nơi dành cho những người như cô đâu. |
[사랑] 저 같은 애가 뭔데요? | "Những người như tôi" là sao ạ? |
학벌 안 돼, 능력 안 돼 | Học vấn không tốt, năng lực không ổn… |
- [익살스러운 효과음] - [작게] 인물 안 돼 | ngoại hình không được. |
몰라 묻니? | Không biết sao mà hỏi? |
아, 그러니까 나대지 말고 시키는 거나 잘해, 알았어? | Nên đừng ra vẻ nữa, dặn gì thì lo làm cho tốt. Hiểu chưa? |
[사랑] 네, 시키시는 대로 뭐든 열심히 하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ nỗ lực làm tốt mọi việc được yêu cầu. |
잘 부탁드립니다 | Mong được chị giúp đỡ. |
[잔잔한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | BỐ |
[문이 탁 닫힌다] | |
[화란의 한숨] | |
[원] 손님 방에 막 들어오네 | Tự ý vào phòng của khách luôn. |
[화란] 체크아웃 시간 지났어 | Quá giờ trả phòng rồi. |
- 나가 - [원] 응, 지금 갈 거야 | - Ra ngoài đi. - Ừ. Ra luôn đây. |
아버지한텐 따로 전화 안 해도 돼 내가 얘기할게 | Không cần gọi cho bố đâu. Chị sẽ báo với bố. |
와 | |
이 호텔 서비스 참 좋네 | Dịch vụ của khách sạn này tốt thật. |
내가 주인이니까 | Vì có chị là chủ mà. |
[화란] 이번에 가면 쭉 눌러사는 건 어때? | Hay lần này em qua đó định cư luôn đi? |
와 봐야 너만 힘들 텐데 | Có về thì cũng chỉ khổ cho em thôi. |
[한숨 쉬며] 올지 말지는 내가 알아서 해 | Về hay không là do em quyết định. |
[원] 근데 | Có điều |
절대 올 일 없으니까 | em sẽ không bao giờ quay lại đâu, |
걱정하지 마 | nên chị khỏi lo. |
그 말 꼭 지키길 바래 | Mong em sẽ giữ lời. |
[한숨] | |
간다 | Em đi đây. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[평화, 다을] ♪ 축하합니다 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng |
♪ 사랑이 로비 입성 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng - Chúc mừng - Chúc mừng Sa Rang - Chúc mừng Sa Rang - Đến tiền sảnh - Đến tiền sảnh |
- [다을] 빰빠밤빠바밤 빰! - [평화] 빰! | - Đến tiền sảnh - Đến tiền sảnh |
[함께 환호한다] | |
[사랑] 고마워 | - Cảm ơn các cậu. - Chúc mừng cậu. |
[다을] 축하해 똥습이나 닦던 쭈그리가 로비까지 | - Cảm ơn các cậu. - Chúc mừng cậu. Từ đứa lau mồ hôi mông đến nhân viên tiền sảnh. |
어이구, 장하다, 내 새끼 | Ôi chao, con bé này giỏi quá đi. |
- [사랑의 웃음] - [평화] 인간 승리지 | Quả là chiến thắng nhân văn. |
킹호텔 역사상 2년제 최초 정직원 | Người đầu tiên tốt nghiệp cao đẳng hai năm làm chính thức ở King Hotel. |
어유, 정직원 아니라 1년 연장이라니까 | Người đầu tiên tốt nghiệp cao đẳng hai năm làm chính thức ở King Hotel. Tớ mới được gia hạn hợp đồng một năm thôi mà. |
[평화] 아, 그러니까, 거의 정직원 | Thế nên sẽ gọi là nhân viên gần chính thức. |
[익살스러운 효과음] | nhân viên gần chính thức. |
1년이 2년 되고 2년이 3년 되는 거지 | Một năm sẽ thành hai năm, hai năm sẽ thành ba năm. |
[다을] 몇 년만 더 버티면 우리도 쭈그리 말고 멋진 시니어 되겠지? | Thêm vài năm nữa, bọn mình cũng sẽ là những tiền bối ngầu đét nhỉ? |
[평화] 그렇겠지? | Chắc thế nhỉ? Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy? |
그런데 도대체 멋진 시니어는 어디 있는 거야? | Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy? |
아무리 둘러봐도 갑질 시어머니만 득실득실하던데 | Nhưng rốt cuộc những tiền bối ngầu đét đó ở đâu vậy? Nhìn đâu cũng chỉ thấy mấy bà mẹ chồng hống hách thôi. |
우리가 멋진 시니어 하면 되지 | Thì tự bọn mình trở nên ngầu là được. |
[다을] 난 진짜 우리 매장 언니들처럼 | Tớ nhất định sẽ không già đổ đốn như mấy bà chị đó. |
그렇게 추하게 안 늙을 거야 | Tớ nhất định sẽ không già đổ đốn như mấy bà chị đó. Đúng đấy. |
[평화] 그래, 우린 절대, 어? 늙은 마녀는 되지 말자 | Đúng đấy. Bọn mình đừng trở thành những mụ phù thủy già nua. |
그렇게 나이 들긴 싫다 | Tớ không muốn già đi kiểu như họ. |
[한숨] | |
[다을] 넌 왜 아무 말 안 해? | Sao cậu không nói gì? |
난 바라는 거 없어 | Tớ không mong gì hết. |
그냥 건들지만 않아도 감사합니다지 | Chỉ cần không ai động vào là tớ biết ơn lắm rồi. |
하, 너 진짜 안 되겠다, 어? | Cậu như thế là không được. |
[다을] 꿈으로 가득한 희망찬 세상 좀 가야겠다 | Phải đến một thế giới đầy ắp ước mơ và hy vọng thôi. |
그게 어딘데? | Nơi đó là đâu vậy? |
클럽 | Hộp đêm Gold. |
- 골드, 내가 바로 VIP다! - [신나는 음악] | Hộp đêm Gold. Tớ chính là VIP đây. |
[다을] 오늘 이 언니가 쏜다! | Hôm nay để chị đãi các cưng! |
[평화, 사랑의 환호] | Nữa đi! |
컴 온, 컴 온! | Nữa đi! Nữa đi! Hét to nữa lên nào! |
더 소리 지르세요! | Nữa đi! Hét to nữa lên nào! |
소리 질러! | Hét to lên nào! |
"VIP 클럽 골드" | Hét to lên nào! VIP HỘP ĐÊM GOLD |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [사람들의 환호] | |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 환호] | |
"친절 사원" | NHÂN VIÊN ƯU TÚ |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[카메라 셔터음] | |
[사랑] 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | GIẢI NHÂN VIÊN THÂN THIỆN KING HOTEL NGƯỜI NHẬN: CHEON SA RANG |
[신나는 음악이 흘러나온다] | Không ngờ anh lại rời bỏ em mà đi |
[평화, 사랑이 흐느낀다] | Không ngờ anh lại bỏ rơi em |
[웃음] | |
[학생들의 환호] | |
[학장이 영어로] 자네는 정말 최고로 우수한 학생이었네 | Em chính là sinh viên giỏi nhất tôi từng dạy. |
[함께 환호한다] | NHÂN VIÊN CHÍNH THỨC THẬT SỰ |
[다을이 한국어로] 축하해! | Chúc mừng! |
- [평화] 이제 완전 정직원이야 - [다을의 환호] | Cậu trở thành nhân viên chính thức thật sự rồi. Đúng rồi. |
- [다을] 정직원을! - [함께] 위하여! | Mừng nhân viên chính thức. - Cạn lon! - Cạn lon! |
[매니저가 영어로] 좋은 아침입니다, 도련님 | Chào buổi sáng. Chắc cậu đã có một chuyến du lịch vui vẻ. |
- 좋은 여행 되셨길 바랍니다 - [호응] | Chắc cậu đã có một chuyến du lịch vui vẻ. |
소포가 와 있습니다 | Có một bưu kiện được gửi đến. Địa chỉ nhận là ngôi nhà này, |
이 집 주소로 되어 있는데 이름이 영어가 아니네요 | Có một bưu kiện được gửi đến. Địa chỉ nhận là ngôi nhà này, nhưng tên không được ghi bằng tiếng Anh. |
확인해 주시겠습니까? | Cậu có thể xem thử được không? |
[원] 나한테 온 건 맞는데 발신인이 없네요 | Món hàng này gửi cho tôi, nhưng không có tên người gửi. |
누가 주고 갔죠? | - Nó được gửi đến thế nào? - Nó được giao |
[매니저] 퀵으로 받았습니다 | - Nó được gửi đến thế nào? - Nó được giao bởi một người đi xe máy. |
누가 보냈는진 모른다고 했습니다 | Anh ta không biết người gửi. |
방으로 차 한잔 올려 드리겠습니다 | Tôi sẽ mang trà lên phòng cho cậu. Nếu cậu cần thêm gì thì cứ báo với tôi. |
다른 필요하신 것이 있으시면 말씀해 주십시오 | Nếu cậu cần thêm gì thì cứ báo với tôi. Được rồi. |
[원] 네 | Được rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[원이 한국어로] 나야 한국 가는 티켓 끊어, 지금 당장 | Tôi đây. Đặt vé về Hàn Quốc đi, ngay lập tức. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Hàn Quốc ạ? |
한국이요? 갑자기 왜? | Hàn Quốc ạ? Sao đường đột vậy? |
갈 일이 생겼어 | Có việc đột xuất. |
아, 이번 주에 부모님 놀러 오시기로 했는데 | Tuần này bố mẹ tôi sẽ qua thăm mà. |
다음 주에 가시면 안 돼요? | Đợi tuần sau rồi về được không? |
그럼 나 먼저 갈 테니까 넌 나중에 따로 와 | Vậy tôi về trước. Anh đi sau nhé. Không, đi là phải cùng đi chứ. |
[상식] 아니지 가려면 같이 가야지 | Không, đi là phải cùng đi chứ. Chúng ta đã hứa sẽ bên nhau cả đời mà. |
우리 평생 함께하기로 맹세했잖아요 | Chúng ta đã hứa sẽ bên nhau cả đời mà. |
근데 가면 얼마나 계실 건데요? | Nhưng cậu về rồi ở bao lâu? |
몰라 | Không biết. |
아, 그거 모르면 안 되지 저는 짐도 안 쌌는데 | Phải biết thì tôi mới soạn đồ được. |
[상식] 도련님이야 한국 가 가지고 옷이랑 신발 다 사면 되지만 | Cậu chỉ cần đi tay không về rồi mua đồ ở đó sau, |
저는 옷이랑 신발 다 싸야 되는데? | nhưng tôi phải thu dọn đồ nữa. |
알았어, 짐 싸, 10분이면 되지? | Được rồi. Mười phút là đủ nhỉ? Xong xuôi thì gặp tôi ở sân bay. |
싹 다 가지고 공항으로 와 | Được rồi. Mười phút là đủ nhỉ? Xong xuôi thì gặp tôi ở sân bay. |
그럼 저도 한국 가서 그럼 옷이랑 신발 다 사 주세… | Vậy cậu hãy mua đồ cho tôi ở Hàn Quốc đi. |
- [통화 종료음] - 아, 끊었어 | Vậy cậu hãy mua đồ cho tôi ở Hàn Quốc đi. Cúp rồi. |
아, 저, 쏘리, 쏘리 | Cúp rồi. Xin lỗi. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | KHÓA ĐÀO TẠO THỰC TẬP SINH CỦA KING HOTEL |
호텔리어로 맞이하는 첫날 축하드려요 | Chúc mừng các bạn ngày đầu trở thành nhân viên khách sạn. |
교육을 맡은 천사랑입니다 | Tôi là người đảm nhận đào tạo, Cheon Sa Rang. |
[사랑] 킹호텔 직원이 가져야 할 친절의 기본 원칙은 | Nguyên tắc thân thiện cơ bản mà nhân viên King Hotel phải có nằm ở tấm lòng và cách thể hiện. |
마음과 표현이에요 | mà nhân viên King Hotel phải có nằm ở tấm lòng và cách thể hiện. |
고객을 환영하는 마음이 먼저고 | Lòng hiếu khách luôn được đặt lên hàng đầu và nó được thể hiện thông qua dịch vụ của chúng ta. |
그것을 표현하는 게 서비스입니다 | và nó được thể hiện thông qua dịch vụ của chúng ta. |
마음이 없는 친절은 친절이 아니라는 뜻이기도 하죠 | Nói cách khác, thân thiện thiếu thành ý không phải là thân thiện. |
우리는 언제나 진심으로 웃을 준비가 되어 있어야 합니다 | Chúng ta phải luôn sẵn sàng nở một nụ cười thật chân thành. |
- 야! - [음악이 뚝 끊긴다] | Này! |
- [문이 달칵 닫힌다] - [수미] 천사랑 씨 | Cô Cheon Sa Rang? |
무슨 일이야? 뭐 잘못한 거 있어? | Có chuyện gì vậy? Cô đã mắc lỗi gì sao? |
제가요? | - Tôi ư? - Rốt cuộc cô đã làm sai chuyện gì |
도대체 무슨 잘못을 했길래 스위트룸 고객이 | - Tôi ư? - Rốt cuộc cô đã làm sai chuyện gì mà khách phòng hạng sang lại xuống tận tiền sảnh tìm cô? |
로비까지 내려와서 사랑 씨를 찾냐고 | mà khách phòng hạng sang lại xuống tận tiền sảnh tìm cô? |
[수미] 응대 잘못한 거 없어? | Cô không phạm sai lầm gì chứ? |
[사랑] 어, 없는데요? | Không ạ. |
아침 모닝콜 서비스까지 빠짐없이 넣어 드렸는데요? | Tôi cũng không quên gọi báo thức buổi sáng mà. |
[수미의 한숨] 빨리 가 봐 | Tôi cũng không quên gọi báo thức buổi sáng mà. Mau xuống đi. |
나한테까지 컴플레인 넘어오기만 해 | Đừng có để họ phàn nàn đến cả tôi. |
알았어? | Biết chưa? |
네 | Vâng. |
니들은 웃는 연습이나 하고 있어 | Các cô cậu ở đây tập cười đi. |
- 헤르메스! - [반짝이는 효과음] | Hermès! |
[실습생들] 헤르메스! | - Hermès! - Hermès! |
[사랑이 영어로] 찾으셨습니까? | Tôi có thể giúp gì cho bà? |
제가 서비스 담당입니다 | Tôi là người phụ trách quầy lễ tân. |
[여자] 그쪽이 오늘 제 방에 웨이크업 콜 넣어 줬나요? | Tôi là người phụ trách quầy lễ tân. Cô là người gọi báo thức tôi sáng nay sao? |
네, 요청하신 시간에 맞춰 제가 했습니다 | Vâng, tôi đã gọi. Vào thời gian bà yêu cầu. |
[여자] 나 알아요? | Vậy cô biết tôi là ai sao? |
[사랑의 웃음] | Vậy cô biết tôi là ai sao? Có người yêu âm nhạc nào lại không nhận ra bà chứ? |
음악을 사랑하는 사람 중에 당신을 모르는 사람이 있을까요? | Có người yêu âm nhạc nào lại không nhận ra bà chứ? |
[벅찬 숨소리] | |
[사랑] 저희 호텔을 찾아 주셔서 영광입니다 | Thật vinh dự cho khách sạn chúng tôi khi được đón tiếp bà. |
[벅찬 탄성] | |
[모닝콜 알림음] | |
[여자] 전 세계 수많은 호텔을 다니며 | Tôi đã được đánh thức bởi dịch vụ của rất nhiều khách sạn trên thế giới. |
늘 웨이크업 콜 서비스를 받았어요 | Tôi đã được đánh thức bởi dịch vụ của rất nhiều khách sạn trên thế giới. |
[잔잔한 아리아가 흘러나온다] | |
[놀란 숨소리] | Nhưng đó là lần đầu tiên |
하지만 내가 부른 노래로 잠을 깨워 준 곳은 | Nhưng đó là lần đầu tiên |
여기 호텔이 처음이에요 | tôi thức dậy và được nghe khúc ca mà mình từng hát. |
오페라 무대를 떠난 지가 언젠데 | Tôi rời sân khấu opera cũng nhiều năm rồi. |
프리마 돈나였던 나로 돌아간 것 같았어요 | Nhưng hôm nay, tôi thấy mình như được làm giọng ca chính lần nữa. Cảm ơn cô |
- [부드러운 음악] - 고마워요 | Cảm ơn cô |
젊은 시절로 여행을 하게 해 줘서 | đã đưa tôi về năm tháng tuổi trẻ. |
[여자] 오래된 나를 기억해 줘서 고마워요 | Cảm ơn vì vẫn nhớ tới tôi sau chừng ấy năm. |
이제 내가 당신을 오랫동안 기억할게요 | Giờ đến lượt tôi khắc ghi cô trong trí nhớ của mình, cô… |
사랑 씨 | …Sa Rang. |
[의미심장한 음악] | |
[일훈이 한국어로] 간만에 한국 들어오니까 어떠냐, 응? | Lâu rồi mới về lại Hàn Quốc, con thấy sao hả? |
[원] 똑같아요 | Vẫn như vậy ạ. |
[일훈] 다시 나갈 생각 하지 말고 회사로 출근해 | Đừng tính đến chuyện rời đi nữa. Về công ty làm đi. |
호텔, 항공, 유통, 어디가 좋아? | Khách sạn, Hàng không hay Phân phối? Con thích chỗ nào? |
[화란] 잠깐 쉬러 들린 애한테 너무 급하세요 | Thằng bé về nghỉ thôi, bố gấp quá vậy. |
하던 공부도 있고 | Em ấy vẫn chưa học xong. |
그쪽 정리하고 천천히 해도 안 늦어요 | Thu xếp xong bên đó rồi về cũng chưa muộn đâu. |
7년이면 충분해 | Bảy năm là đủ rồi. |
[일훈] 쓰읍, 말 나온 김에 다 정리하고 들어와 | Sẵn nhắc rồi, con thu xếp rồi về đi. |
[탁 내려놓는 소리] | |
할게요, 출근 | Con sẽ đi làm. |
[일훈] 응? | Sao? |
대신 | Nhưng con muốn làm việc ở khách sạn. |
호텔에서 일하고 싶어요 | Nhưng con muốn làm việc ở khách sạn. |
[일훈의 웃음] 이유는? | Lý do là gì? |
호텔이 좋아요 | Con thích khách sạn. |
[웃으며] 알았다, 해 봐 | Được rồi. Thử đi. |
[일훈] 자, 한잔하자, 어? | Nào. Cạn ly đi. |
이렇게 가족이 다 모이니 더할 나위 없이 좋다, 응? | Không gì vui bằng cả gia đình đoàn tụ thế này. |
내가 이런 날을 얼마나 기다려 왔는지 | Chắc các con không biết được bố đã đợi ngày này bao lâu đâu. |
너희들은 아마 모를 거야, 응? | bố đã đợi ngày này bao lâu đâu. |
원이 너도 이제는 누나랑 경쟁하면서 올라와 | Won, từ giờ con tự leo lên bằng cách cạnh tranh với chị đi. Cạnh tranh gì chứ ạ? |
[화란] 경쟁은요 [웃음] | Cạnh tranh gì chứ ạ? |
원이 이제 출근인데 제가 도와줘야죠 | Giờ Won bắt đầu đi làm thì con phải giúp thằng bé chứ. |
[일훈] 도와주는 것도 능력이고 도움받는 것도 능력이야 | Giúp đỡ và đón nhận sự giúp đỡ cũng là năng lực đấy. |
이제부터 난 능력만 볼 거야 | Từ giờ bố sẽ chỉ đánh giá năng lượng các con thôi. |
너희 둘 중 누구라도 내 후계자가 될 수도 있고 | Cả hai đều có thể trở thành người thừa kế của bố, hoặc cả hai đều không thể. |
둘 다 아닐 수도 있어 | hoặc cả hai đều không thể. |
알아요 그게 아버지 경영 철학인 거 | Con biết. Đó là triết lý kinh doanh của bố mà. |
[웃음] 그리고 원이 너 | Với lại, Won à, |
[일훈] 앞으로 호텔에서 자지 말고 집으로 들어와 | từ giờ đừng ở khách sạn nữa, về nhà đi. |
[원] 호텔이 편해요 | Khách sạn thoải mái hơn ạ. Đúng đấy ạ, Won cũng lớn rồi. |
[화란] 그래요, 원이도 다 컸어요 | Đúng đấy ạ, Won cũng lớn rồi. |
자기 뜻대로 하게 두세요 | Bố cứ để em ấy tùy ý đi. |
[일훈] 두 번 말 안 한다, 응? | Bố không nói hai lần đâu. Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi. |
엄마 제사 전에 집으로 들어와 | Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi. |
어떤 엄마요? | Mẹ nào ạ? |
- [차분한 음악] - 전 엄마 얼굴도 모르고 | Con còn chẳng biết mặt mẹ, |
죽었는지도, 살았는지도 모르는데 | cũng chẳng biết bà ấy còn sống hay đã chết nữa cơ mà. |
[일훈의 한숨] | |
[일훈] 쓸데없는 소리 하지 말고, 어? | Đừng nói nhăng nói cuội nữa. |
집으로 들어오라면 그냥 들어와 | Bố bảo dọn về thì cứ dọn về đi. |
[일훈의 헛기침] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
너 니네 엄마랑 닮았어 | Em giống mẹ em lắm. |
대책 없는 것도 똑같고 | Giống cả cái tính liều lĩnh nữa. |
[우르릉 울리는 소리] | |
[상식] 어? | |
[원] 알아서 갈게, 퇴근해 | Tôi tự đi được. Anh về đi. |
[상식] 어유, 같이 가시죠 | Để tôi đi với cậu. Mát mẻ thế này thích ghê. |
- 오랜만에 시원하니 좋네 - [원] 따라오지 마 | Để tôi đi với cậu. Mát mẻ thế này thích ghê. - Đừng đi theo tôi. - Thôi nào. |
[상식] 아, 됐어요 | - Đừng đi theo tôi. - Thôi nào. |
이런 날 소주 한잔할 친구도 없으면서 | - Đừng đi theo tôi. - Thôi nào. Cậu làm gì có bạn để nhậu cho quên sầu. |
[원이 헛웃음 치며] 역시 넌 싸가지 없어서 좋아 | Cậu làm gì có bạn để nhậu cho quên sầu. Tôi ưng cái thói bỗ bã đó của anh. |
[상식] 인정 | Tôi ưng cái thói bỗ bã đó của anh. - Công nhận. - Anh cũng không cười miễn cưỡng. |
[원] 억지로 안 웃어서 더 좋고 | - Công nhận. - Anh cũng không cười miễn cưỡng. |
[상식] 나 억지로 웃는데? | Tôi có cười miễn cưỡng mà. |
[상식의 어색한 웃음] | Tôi có cười miễn cưỡng mà. |
[헛웃음] | |
근데 출근하면 직급은 뭐부터 시작해요? | Nhưng đi làm rồi thì sẽ bắt đầu từ cấp gì? |
[원] 글쎄, 뭐, 뭐든 상관없어 | Tôi không biết. Việc đó cũng chả quan trọng. |
[상식] 그게 무슨 말이지? 저 이야기예요, 저 [웃음] | Cậu nói gì vậy? Tôi hỏi cho tôi mà. |
오해하셨네 | Cậu hiểu nhầm rồi. |
아니, 제가 힘이 있어야 옆에서 지켜 주죠 | Tôi phải có quyền mới bảo vệ được cậu. |
그 성격을 누가 감당해? 제가 감당합니다 | Ai mà chịu nổi cái nết của cậu? Tôi chứ ai. |
화끈하게 | Cậu mạnh tay cho tôi |
부장 가시죠 | chức trưởng bộ phận đi ạ. |
너무 과했다, 차장? | Hơi quá à? Vậy thì phó bộ phận? |
[깨갱거리는 효과음] | |
차 가지고 퇴근해 | Lái xe về nhà đi. |
나 알아서 갈게, 따라오지 마 | Tôi sẽ tự đến khách sạn. Đừng có mà theo tôi. |
[상식] 싫은데 같이 갈 건데 [웃음] | Không đấy, tôi cứ đi cùng đấy. |
- 같이 가야죠 - [부드러운 음악] | Phải đi cùng cậu chứ. |
어유, 날씨가 과장 되기 딱 좋은 날씨네 | Ôi chao, thời tiết này thật thích hợp để làm quản lý. |
[원] 그건 무슨 날씨인데? | Thời tiết kiểu gì cơ? |
[상식] 과장 시켜 줘요 과장 시켜 줘요 | Cho tôi làm quản lý đi. - Không bỏ ra à? - Đi mà. |
- [원] 안 놔? - [상식] 아, 시켜 줘요 | - Không bỏ ra à? - Đi mà. |
- [상식의 웃음] - [원] 아, 진짜 | Trời ạ, thật là! |
- 아, 비가 왜 이렇게 오냐? - [상식이 웃으며] 그러니까 | - Đi mà. - Sao mưa to thế nhỉ? - Mưa to nhỉ? - Thật là. |
[사랑, 평화, 다을] 짠! | - Cạn! - Cạn! |
[사랑의 감탄] | |
[평화의 시원한 탄성] | Phê hết chỗ chê. |
- [사랑의 시원한 탄성] - [평화] 야, 시원하다 | Phê hết chỗ chê. Bia quán này ổn đó. |
- [다을의 시원한 탄성] - 이 집 맥주 참 잘하네 | Bia quán này ổn đó. Này, quán này hơi bị nổi tiếng nhé. |
[다을] 야, 여기 완전 핫 플레이스야 | Này, quán này hơi bị nổi tiếng nhé. |
주말에 줄 서서 들어와 | Cuối tuần còn phải xếp hàng cơ. |
[사랑의 아파하는 숨소리] | Sao vậy? Cậu ăn nhầm gì à? |
왜 그래? 뭐 잘못 먹었어? | Sao vậy? Cậu ăn nhầm gì à? |
몰라, 계속 아파 | Chịu, tớ đau bụng quá. |
스트레스받았어? | Áp lực quá hả? Hễ bị áp lực là cậu đau bụng mà. |
너 원래 스트레스받으면 배로 오잖아 | Hễ bị áp lực là cậu đau bụng mà. |
[평화] 보나 마나 공유남 때문이지 | Khỏi nhìn cũng biết là tại Gong Yu Nam. |
[다을] 공유남이 누구야? | Gong Yu Nam là ai? |
아, 니 남자 친구? | À, bạn trai cậu á? |
맞다, 니가 남자 친구가 있었지 | Đúng rồi. Cậu có bạn trai mà. |
나 완전 까먹었잖아 | Tớ quên béng luôn. Một vừa hai phải thôi. |
[사랑이 이를 악물며] 적당히들 해라 | Một vừa hai phải thôi. |
[평화] 헤어질 때가 된 거 같은데 | Cũng đến lúc chia tay rồi đấy. |
아직 선 안 넘었나 봐? | Coi bộ anh ta vẫn chưa quá trớn. |
[다을] 그놈의 선 아주 지 남친한테만 후하지 | Cậu ta chỉ rộng rãi với mỗi bạn trai thôi. |
[사랑] 참, 야 니들한텐 더 후하거든? | Này, tớ rộng rãi với các cậu hơn đấy. Không thấy à? |
- 못 느끼냐? - [다을] 야 | Này, tớ rộng rãi với các cậu hơn đấy. Không thấy à? Này, ôm khư khư một tách trà nóng |
뜨거운 찻잔을, 어? 꼭 붙들고 | Này, ôm khư khư một tách trà nóng |
'아, 뜨거워, 뜨거워' 이러고 있으면 | Này, ôm khư khư một tách trà nóng rồi than "Nóng quá" thì chỉ bỏng mỗi tay cậu thôi. |
니 손만 데어요 | rồi than "Nóng quá" thì chỉ bỏng mỗi tay cậu thôi. |
쯧, 혼자 끙끙대지 말고 내려놔 | Đừng rên rỉ một mình nữa. Xả ra đi. |
- 엄마, 이모! - [다을이 쿨럭거린다] | Mẹ à! Mấy dì à! |
[아이들의 웃음소리] | |
[초롱] 여기서 이럼 내 이미지 박살 나잖아 | Ba người uống ở đây thì hình tượng của con tiêu mất. Con gây dựng vất vả lắm đấy. |
어떻게 쌓아 온 이미지인데 | Con gây dựng vất vả lắm đấy. |
[다을] 알았어, 안 마실게 | Được rồi, bọn mẹ không uống nữa. |
얼른 가서 놀아, 우리 딸 | Con gái mẹ mau qua đó chơi đi. |
[날카로운 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [평화, 사랑의 어색한 웃음] | |
[사랑이 웃으며] 너보다 니 딸이 더 무서워 | Con gái cậu còn đáng sợ hơn cả cậu. Đúng đấy. Sợ nó quá không dám uống mất thôi. |
[평화] 그러게, 어디 무서워서 술이나 마시겠어? | Đúng đấy. Sợ nó quá không dám uống mất thôi. |
[다을] 아, 화려한 조명 아래 맥주 한 병 딱 들고 | Tớ muốn tay cầm chai bia, lắc lư cả đêm |
밤새도록 흔들고 싶다, 카 | dưới ánh đèn rực rỡ quá. |
- [사랑] 좋지 - [익살스러운 음악] | Phải rồi, mọi thứ từng tuyệt vời đến vậy đấy. |
정말 좋았었지, 쯧 | Phải rồi, mọi thứ từng tuyệt vời đến vậy đấy. Nhưng giờ tớ quên cả cách nhảy rồi, chắc chẳng quẩy được như xưa đâu. |
근데 이젠 춤추는 것도 까먹어서 가도 옛날처럼 못 놀 거 같아 | Nhưng giờ tớ quên cả cách nhảy rồi, chắc chẳng quẩy được như xưa đâu. |
난 아예 클럽이 어떻게 생겼는지 기억도 안 나 | Tớ còn chẳng nhớ hộp đêm tròn méo thế nào. |
[한숨] | |
[탁] | |
[신나는 동요가 흘러나온다] | |
[아이들의 환호] | |
[다을의 신난 탄성] | |
[익살스러운 효과음] | |
[다을의 신난 탄성] | |
[아이들의 환호] | |
[평화의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[사랑의 환호] | |
[익살스러운 효과음] | |
어유, 내 뒷골, 어유 | Ôi, huyết áp của mình. |
[리드미컬한 음악] | |
[상식] 굳이 베스트까지 입어야 되나요? 귀찮을 거 같은데 | Có nhất thiết phải mặc vest không ạ? Trông hơi rườm rà. |
[원] 슈트는 원래 이렇게 입는 게 정석이야 | Âu phục thì phải mặc thế này mới chuẩn. Quả nhiên là |
[상식] 역시 클래식하시네요 | Quả nhiên là người chơi hệ cổ điển. |
근데 이거 대체 언제 고치실 거예요? | Nhưng khi nào cậu mới sửa nó đây? |
제가 고쳐다 드릴까요? | Tôi đem sửa hộ cậu nhé? |
됐어 | Không cần. |
[상식] 오늘 너무 멋져요 | Hôm nay nhìn cậu ngầu lắm. |
[한숨] | |
[상식] 하, 드디어 첫 출근이네요 | Cuối cùng cũng đi làm rồi. |
기분 좋게 출근하시죠, 본부장님 | Bắt đầu làm việc thật vui vẻ nào, Giám đốc trụ sở chính. Đó là thứ tôi ghét nhất đấy. |
[원] 내가 제일 싫어하는 게 그거야 | Đó là thứ tôi ghét nhất đấy. |
- 아닌 척, 좋은 척 - [상식] 웃는 척 | Giả vờ ổn, giả vờ vui vẻ… Giả vờ cười. |
제 말은 어차피 나중에 다 물려받으실 텐데 | Ý tôi là kiểu gì sau này cậu cũng được thừa kế nó |
너무 스트레스받지 말란 얘기죠 | nên đừng thấy áp lực quá. |
[원] 이래라저래라 하는 거 보니 너도 그만둘 때 됐나 보다 | Còn dạy đời tôi cơ đấy, đến lúc cho anh thôi việc rồi. |
[상식이 웃으며] 나나 되니까 옆에 있어 주는 거예요 | Chỉ có tôi mới ở bên cậu thôi. |
- [엘리베이터 도착음] - 사람이 감사할 줄 알아야죠 | Cậu phải biết ơn tôi đi. |
[원] 그 싸가지도 꾸준하다 | Anh trơ trẽn bền bỉ thật. |
[상식] 인정 | Công nhận. |
이 정도 싸가지 아니었으면 벌써 도망갔겠죠 | Không có sự trơ trẽn này thì tôi bỏ chạy lâu rồi. |
누가 본부장님을 지켜? | Vậy thì ai sẽ bảo vệ cậu đây? |
[한숨] | |
- [손가락을 탁 튀기며] 핸드폰 - [상식] 들어가시죠 | - Điện thoại. - Cậu cứ vào đi. |
가져오라고 연락하겠습니다 | Tôi sẽ bảo họ mang đến. |
첫 출근 축하드립니다 | Chúc mừng ngày đầu cậu đi làm. |
- [한숨 쉬며] 서류 - [익살스러운 음악] | Giấy tờ. |
[원] 노 비서! | Thư ký No! |
노 비서? | Thư ký No? |
[꾸르륵거리는 소리] | |
[수미] 네, 네 | Vâng. |
네, 알겠습니다 바로 가져다드리겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ cho người mang đến ngay. Quản lý Kim, tôi xin phép đi vệ sinh. |
저, 지배인님, 저 화장실 좀 | Quản lý Kim, tôi xin phép đi vệ sinh. |
지금 빨리 스위트룸 가서 핸드폰 찾아 가지고 | Mau đến phòng hạng sang tìm điện thoại |
[수미] 구화란 상무님 방에 갖다줘 | rồi mang đến phòng Giám đốc quản lý Gu Hwa Ran. |
아, 저, 죄송한데요 | Khoan đã, tôi xin lỗi. |
제가 지금 배가 너무 아파서요 | nhưng tôi đang đau bụng quá. |
막 가다가 쌀 정도야? | Đến nỗi phải xả ra à? |
- 네 - [수미] 그럼 | - Vâng. - Vậy thì |
빨리 핸드폰 갖다주고 화장실 가 | đưa điện thoại xong rồi đi. |
네? 저 진짜 너무 급한데요 | Nhưng tôi gấp quá rồi. |
[수미] 그러니까 빨리 서둘러 뭐 해? | Bởi mới nói. Mau đi đi. |
[꾸르륵거리는 소리] | |
네 | Vâng. |
[힘겨운 숨소리] | |
[꾸르륵거리는 소리] | |
- [힘겨운 소리] - [익살스러운 음악] | |
- [카드 인식음] - [사랑의 힘주는 소리] | |
[괴로운 소리] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음] | |
어? | |
[놀라며] 우와 | |
- [사랑의 놀란 탄성] - [꾸르륵거리는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
- [사랑의 다급한 소리] - [꾸르륵거리는 소리] | |
[한숨] | |
[놀란 소리] | |
[사랑] 어? | |
- [꾸르륵거리는 소리] - [사랑의 힘겨운 소리] | |
[괴로운 소리] | |
[꾸르륵거리는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[강조되는 효과음] | |
[떨리는 신음] | |
[카드 인식음] | |
[긴장되는 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음] | |
[사랑의 괴로운 탄성] | |
[안도하는 소리] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
핸드폰은 | Điện thoại… |
어휴, 죽을 뻔했네 | Suýt thì toi đời. |
[한숨] | Suýt thì toi đời. |
이건 뭐야? | Gì vậy? |
[리모컨 조작음] | |
- [사랑] 우와 [놀란 소리] - [흥미로운 음악] | |
우와! | |
무슨 화장실이 우리 집보다 더 커 | Nhà vệ sinh còn to hơn nhà mình. |
핸드폰만 가져갔네, 노상식 | Anh ta chỉ mang mỗi điện thoại đi. |
- [리모컨 조작음] - [사랑이 웃으며] 신기하네 | Thần kỳ ghê. |
오! | |
응? [웃음] | |
[리모컨 조작음] | |
[긴장되는 음악] | |
- [리모컨 조작음] - [강조되는 효과음] | |
[사랑의 놀란 비명] | |
[웅장한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ |
[수미] 힘찬 박수로 구원 본부장님을 | Xin cho một tràng pháo tay chào đón Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
환영해 주시길 바랍니다 | Xin cho một tràng pháo tay chào đón Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
[강조되는 효과음] | |
또 마주쳤네 | Lại… gặp nhau rồi nhỉ. |
환영합니다, 본부장님 | Hoan nghênh anh ạ, Giám đốc trụ sở chính! |
[괴로워하며] 나 또 눈 마주쳤어 | Lại chạm mắt nhau rồi! |
- [사랑의 힘주는 소리] - [원] 분명히 경고했을 텐데 | Tôi đã cảnh cáo đừng để tôi thấy cô mà. |
마주치지 말라고 | Tôi đã cảnh cáo đừng để tôi thấy cô mà. Từ giờ tôi sẽ cố gắng tránh anh hơn. |
앞으로 더 잘 피해 다니겠습니다 | Từ giờ tôi sẽ cố gắng tránh anh hơn. |
[원] 잘 피해 다니겠다고 하지 않았나? | Tưởng cô bảo sẽ cố gắng tránh tôi? |
[반짝이는 효과음] | |
그쪽은 죽었다 깨도 | Dù tôi có chết đi sống lại, |
내 스타일 아니라고! | cô cũng không phải gu của tôi. |
No comments:
Post a Comment