마음의 소리 2
Tiếng Gọi Con Tim 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
엄마, 우유 한 잔만 줘요 | Mẹ, mang cho con cốc sữa. |
[큰 소리로] 엄마, 나 우유 한 잔만 | Mẹ, con muốn uống một cốc sữa. |
- 나 우유 한 잔만 달라니까! - (정권) 네가 갔다 처먹어! | - Mang cho con một cốc sữa! - Tự đi mà lấy! |
집구석에서 먹고 싸고 거지 같은 거나 끄적거리고 | Mày lúc nào cũng ngồi ở nhà, vẽ vời vớ vẩn thế này! |
그거 그린다고 돈이 나와, 쌀이 나와 | Mày có tự trả tiền thức ăn được không? |
네가 돼지 새끼야? | Đúng là đồ con trai ăn hại! |
아니지, 내 새끼지 | Không, nó là con tôi. |
양말 한 짝 자기 돈으로 못 사 신는 게 | Nó còn không làm ra tiền để tự mua được tất mà đi. |
내 팔자에 자식새끼한테 선물 같은 건 바라지도 않아 | Tôi còn không dám mơ được con trai mình tặng quà. |
그 거지 같은 거 좀 때려치우라고 | Thôi mấy trò vớ vẩn đó đi. Mẹ xin mày đấy. |
'거지 같은 거'? | Vớ vẩn? Mẹ có mua máy tính bảng để con vẽ hoạt hình chưa? |
아니, 내가 만화 그리는데 언제 태블릿 한번 사줘 봤어? | Mẹ có mua máy tính bảng để con vẽ hoạt hình chưa? |
야 인마, 자식 보자 보자 하니까 | Này! Mày vừa nói gì? |
너 엄마를 뭐, 보자기로 아는 거야 인마! 이놈 새끼 | Sao mày dám nói thế với mẹ mày? |
그래, 둘이 이렇게 나온다 이거지? | Đúng rồi, bố mẹ coi con như rác vậy. |
누구는 뭐 나갈 데 없어서 집구석에 붙어 있는 줄 아나 | Bố mẹ nghĩ con ở nhà vì con không có chỗ nào để đi à? |
뭐? 야, 인마 | Cái gì? Này, mày... |
[멀어지는 발걸음] | |
내가 대박만 나 봐 그때 가서 후회나 하지 말라고... | Để xem tới lúc mình nổi tiếng thì sao. Lúc đó đừng hối hận nhé. |
아휴 [휴대전화 문자 수신음] | Để xem tới lúc mình nổi tiếng thì sao. Lúc đó đừng hối hận nhé. |
아, 맞다, 엄마 생일 | Hôm nay là sinh nhật mẹ! |
내 팔자에 자식새끼한테 선물 같은 건 바라지도 않아 | Tôi còn không dám mơ được con trai mình tặng quà. |
아이씨, 등신아, 그걸 까먹냐 | Đồ ngốc này! Sao mày có thể quên được? |
죽어! 아휴, 씨 | Chết đi cho rồi! |
(석) 아들 조석 올림 | Từ con trai của mẹ, Seok. |
오케이, 카드를 여기다 두고 | Được rồi, để tấm thiệp ở đây. |
숨기만 하면 되겠다 | Và mình cần nấp đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
- (석) 어, 왔다 - (정권) 준이는 언제 들어온대? | - Ôi, mẹ về rồi. - Mấy giờ thì Jun về? |
(철왕) 아, 당신 생일이니까 뭐 일찍 들어오겄지 | Nó biết hôm nay sinh nhật bà rồi. Nó sẽ về sớm. |
(정권) 아이고, 참 | - Ôi trời... - Nó thích đồ ăn, |
(철왕) 자식 먹는 걸 좋아해서 오늘 케이크... | - Ôi trời... - Nó thích đồ ăn, nên cái bánh sẽ... |
- 어휴 - (철왕) 아이고 | - Ôi. - Trời, tôi mệt quá. |
어휴, 힘들다 [문을 탁 닫는다] | - Ôi. - Trời, tôi mệt quá. |
[철왕의 헛기침] (석) 이제 카드만 읽으면 내가 짠 | - Ôi. - Trời, tôi mệt quá. Sau khi mẹ đọc tấm thiệp, mình sẽ nhảy ra! |
(정권) 응? | GỬI MẸ THÂN YÊU |
- 여보, 이것 좀 봐 - 응? | - Mình ơi, nhìn này. - Hả? |
(석) 아, 맞다, 불 | À, phải thắp nến! |
(석) 어머니께, 그동안 저를 키워 주셔서 감사합니다 | Gửi mẹ thân yêu, Cảm ơn mẹ vì đã nuôi dạy con. |
기대에 못 미치는 아들이지만 이젠 걱정 안 하셔도 돼요 | Con không thể đáp ứng kỳ vọng của mẹ, nhưng xin mẹ đừng lo nữa. |
항상 죄송하고 감사했습니다 아들 조석 올림 | Con xin lỗi và cảm ơn mẹ. Con trai của mẹ, Seok. |
[발끈하며] 가출했네, 이 자식 가출했어! | Nó bỏ nhà đi rồi! Tôi biết ngay là nó bỏ đi! |
[익살스러운 음악] | |
(정권) 아침에 우리가 너무 개 잡듯이 잡았나? | Sáng nay mình mắng nó nặng quá à? |
그래도 그렇지 이 자식 자기 엄마 생일에! | Nhưng sao nó nỡ bỏ đi vào sinh nhật mẹ nó? |
뭐야, 무슨 가출이야 | Cái gì? Bỏ nhà đi? |
빨리 불붙이고 나가자 | Mình sẽ thắp nến và ra. |
됐어, 오죽 속상했으면 애가 집을 나갔겠어 | Chắc nó buồn bực quá nên mới bỏ đi. |
(석) 됐다 | Tốt. |
(정권) 태블릿? 그거 얼마나 하지? | Một cái máy tính bảng à? Giá bao nhiêu nhỉ? |
들어오면 하나 사 줍시다 | Ta sẽ mua cho nó một cái khi nó quay về. |
사 줍시다 | Ừ, được đấy. |
[바람을 후 분다] | |
(석) 그래도 엄마 생일인데 파티도 못 하고 | Nhưng hôm nay là sinh nhật mẹ. Có thể mẹ sẽ lo quá và không tổ chức tiệc. |
내 걱정만 하는 거 아니야? | Nhưng hôm nay là sinh nhật mẹ. Có thể mẹ sẽ lo quá và không tổ chức tiệc. |
아이, 나갈까? 그냥 | Mình có nên đi ra không? |
(준) ♪ 생일 축하합니다 생일 축하합니다 ♪ | Chúc mừng sinh nhật! |
♪ 사랑하는 우리 엄마 ♪ | Chúc mừng sinh nhật mẹ |
- ♪ 생일 축하합니다 ♪ - ♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! |
[환호하며] 엄마, 엄마, 엄마, 초... | Mẹ, thổi nến đi! |
[바람을 후 분다] [준과 철왕의 환호] | |
(준) 엄마, 엄마 이거 빵 좀 드셔 보세요 | Mẹ ăn thử đi này! |
- 생일 빵! - 야이... | - Bị lừa rồi! - Con... |
[웃음] | |
[웃음] | |
생일 빵... | - Mẹ bị lừa rồi. - Mẹ! |
- 엄마, 생일 선물 - 응? | - Mẹ bị lừa rồi. - Mẹ! Con tặng mẹ! |
[웃음] | |
이게 뭐야? | Cái gì vậy? |
- 팩? - (준) 응 | - Mặt nạ dưỡng da à? - Vâng. |
[철왕의 감탄] (정권) 이거 혹시 요즘에 유행하는, 그 | Có phải loại mặt nạ dưỡng da hình thú rất được ưa chuộng không? |
동물 모양 그려져 있는 그거 아니야? | Có phải loại mặt nạ dưỡng da hình thú rất được ưa chuộng không? |
옆집 엄마가 엄청 자랑하던데 맞지? | Bà hàng xóm cứ khoe khoang suốt. |
- 그림 없, 없는데 - (정권) 그래? | - Không phải nó đâu ạ. - Vậy à? |
[웃으며] 하여간 고마워 | Dù sao cũng cảm ơn con. |
[정권과 준의 웃음] | Dù sao cũng cảm ơn con. |
[식기가 달그락거린다] 배고파 | Mình đói quá. |
[익살스러운 음악] [철왕의 헛기침] | |
(준) 엄마, 내년에는 나도 탕수육 해 줘 | Mẹ, sinh nhật con năm sau nấu món thịt chua ngọt đi. |
석이가 잡채 킬러인데 | Seok thích ăn mì xào. Để lại một ít cho em đi. |
다 먹지 말고 석이 것 좀 남겨 놔 | Seok thích ăn mì xào. Để lại một ít cho em đi. |
아, 배고픈데 그냥 나갈까 | Mình đói quá. Mình có nên đi ra không? |
근데 걔가 어디 갈 데가 있나? 오늘 기어들어 오는 거 아니야? | Nó chả có chỗ nào để đi cả. Tối nay nó sẽ về thôi. |
그래, 이게 무슨 개고생이야 | Đúng rồi, mình đang làm cái quái gì vậy? |
[혀를 차며] 그냥 나가서 잡채나 먹어야지 | Đúng rồi, mình đang làm cái quái gì vậy? Ra ngoài ăn mì xào thôi. |
(준) 아빠는, 무슨 벌써 들어와 | Bố, nó không về sớm đâu. |
나간 지 하루 만에? 없어 보이게 | Về trong ngày ư? Thế mất mặt lắm. |
그러면 고추 떼야지, 없어 보이게 [웃음] | Con sẽ không coi nó là đàn ông. Nó sẽ là một thằng hề. |
(철왕) 그렇지, 응? 그래, 그것도 [석의 한숨] | Đúng rồi! |
[철왕의 웃음] (TV 속 개그맨1) 까탈스럽게 굴지 마요 | - Đừng kén chọn như vậy. - Tôi có nói gì đâu. |
(TV 속 개그맨2) 한마디도 안 하겠습니다 | - Đừng kén chọn như vậy. - Tôi có nói gì đâu. |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 숨을 내쉰다] [철왕이 킥킥 웃는다] | |
[심호흡] | |
괜찮아, 진정해 | Không sao. Cố lên nào. |
아직 네가 나올 때가 아니야 | Chưa phải lúc để mình ra ngoài. |
진정해, 진정해... [철왕의 웃음] | Cố lên. Bình tĩnh nào. Ra quần mất! |
나온다 | Cố lên. Bình tĩnh nào. Ra quần mất! |
[킥킥 웃는다] | Cố lên. Bình tĩnh nào. Ra quần mất! |
[익살스러운 음악] | |
[웃음] | |
(철왕) 아휴 | |
[TV에서 음성이 흘러나온다] [웃음] | |
(석) 됐어 | Tốt. |
조금만 | Vài bước nữa thôi. |
[웃음] [기침] | |
[그릇을 박박 닦는다] | |
[그릇을 탁 놓는다] | |
[바람을 휙 가르는 효과음] | |
[방귀를 뿡 뀐다] | |
똥은 안 나왔냐? | Ông vừa ị đùn đấy à? |
[그릇이 달그락거린다] | |
[다급한 숨소리] | |
[똥을 뿌지직 싼다] [새어 나오는 신음] | |
[방귀를 뿡 뀐다] | |
아, 더럽게 | Tởm quá! |
아, 당신 뭐 하는 거야? | Tởm quá! Mình ơi, ông đang làm gì vậy? |
아빤 줄 아나 봐 | Mình ơi, ông đang làm gì vậy? Mẹ nghĩ mình là bố. |
몰라, 그냥 아빠인 척하자 | Cứ giả vờ mình là bố. |
[철왕의 흉내 내며] 어, 나 지금 똥 싸고 있어 | Ừ, giờ tôi đang đi nặng! |
저 인간이 노망났나? | Ông ta mất trí rồi hay sao? |
아 왜 그래, 또? | Bà làm gì vậy? |
- 벗어 봐 - (철왕) 어? | |
아, 벗어 봐! 똥오줌도 못 가리냐, 이제? [철왕의 당황하는 신음] | Cởi quần ra. Ông có cần tôi dạy lại việc ngồi bô không? |
아, 소리 | Ôi, sẽ có tiếng! |
- (정권) 아, 벗어 봐 - (철왕) 아! | - Cởi quần ra. - Ý bà là sao? |
- (정권) 벗어 봐, 벗어 봐 - (철왕) 누가 똥을 싸 똥을 싸긴! | - Cởi quần ra. - Ý bà là sao? |
[정권이 코를 킁킁거린다] 응? 냄새나냐? | - Cởi quần ra. - Ý bà là sao? Bà có thấy mùi phân không? |
- 냄새나? - (정권) 아, 벗어 보라고 | Bà có thấy mùi phân không? - Có thấy không? - Cởi quần ra. |
(철왕) 똥 안 쌌어, 나 내가 지금 똥을... | Tôi không ị đùn, tôi thề. |
노망났어, 이 마누라 이거, 응? | Tôi không ị đùn, tôi thề. Bà mất trí rồi. |
뭐, 아니 무슨 냄새가 난다고 그래 응, 응? | Bà ngửi thấy gì? |
(정권) 아, 쌌다며 | Bà ngửi thấy gì? - Ông bảo ông ị mà. - Bà đi quá xa rồi đấy! |
(철왕) 당신, 너무하는 거 아니야? | - Ông bảo ông ị mà. - Bà đi quá xa rồi đấy! |
하루 이틀도 아니고 나 너무 무시한다, 진짜, 응? | Bà luôn coi thường tôi. |
[다급한 숨소리] (정권) 좀 보자고, 응? | Bà luôn coi thường tôi. |
(철왕) 아이, 뭘 봐, 보기는! | Bà đang nhìn cái gì? |
(석) 아이씨, 맛있어 | Bà đang nhìn cái gì? Trời ơi! Nó ngon quá! |
[다급한 숨소리] | Trời ơi! Nó ngon quá! |
(준) 야, 그러면 네가 쏘는 줄 알고 있는다, 끊는다 | Vậy tới lượt anh trả! Gặp lại sau nhé! |
엄마, 오늘 신문 어디 있어? | Mẹ, tờ báo đâu rồi? |
(정권) 에어컨 옆에 신문함 봐 | Mẹ, tờ báo đâu rồi? Trong giỏ cạnh điều hòa đấy. |
[에어컨 작동음] (준) '신문함'? 신문함이 어디 있지? | Giỏ ấy ạ? Nó ở đâu cơ? |
[에어컨 바람이 솨 나온다] | Giỏ ấy ạ? Nó ở đâu cơ? |
우리 집 에어컨 자동인가? | Điều hòa tự động à? |
[긴장되는 음악] | |
엄마, 신문 여기 있는데? | Mẹ, báo đây rồi. |
(석) 큰일 날 뻔했네 | Suýt chết. |
(정권) 이상하다, 내가 분명히 들었는데 | Suýt chết. Lạ thật. Tôi chắc chắn là có nghe thấy mà. |
곱게 늙어야 돼, 사람이 아이고, 곱게 늙어야지 | Chắc bà già rồi. |
아휴, 참 | Chắc bà già rồi. |
(철왕) 뭘 잘못 먹었어, 아휴 | Bà ấy đang lẫn dần rồi. |
(철왕) 나, 참 | |
[그릇이 달그락거린다] | |
(TV 속 개그맨3) 여러분들께 요즘 유행하는 건강에 좋은 | Đây là xu hướng mới nhất, cách ăn kiêng khỏe mạnh, ít muối! |
저염식 식사하는 방법을 알려 드릴게요 | cách ăn kiêng khỏe mạnh, ít muối! |
방법은 간단합니다 | cách ăn kiêng khỏe mạnh, ít muối! Nó rất đơn giản. |
밥 먹을 사람! 저염 | Nó rất đơn giản. - Ai muốn ăn cơm nào? - Tôi! |
[철왕의 웃음] 치킨 먹을 사람! 저염 | - Ai muốn ăn cơm nào? - Tôi! - Ai muốn ăn khoai rán? - Tôi! |
이렇게 먹으면 되는 거예요 참 쉽죠? | - Ai muốn ăn khoai rán? - Tôi! Đó chính là cách. Đơn giản phải không? |
자, 그럼 오늘도 여러분들과 | Đó chính là cách. Đơn giản phải không? Hãy xem cách ăn các món ăn. Trước tiên, ta sẽ... |
맛있게 먹는 방법에 대해서 알아볼 거예요, 오늘은 먼저... | Hãy xem cách ăn các món ăn. Trước tiên, ta sẽ... |
[옅은 한숨] | |
그렇게 처먹고 이게 또 들어가냐? | Con ăn đấy à? |
남겨 놓으랬지, 석이 거라고 | Con ăn đấy à? Không phải mẹ bảo để dành cho Seok rồi à? |
내가 안 먹었어 [익살스러운 음악] | Không phải mẹ bảo để dành cho Seok rồi à? Con không ăn. |
그러믄 석이가 와서 먹었냐? | Vậy thì Seok ăn chắc? |
갑자기 왜 이렇게 추워? | Sao ở đây lạnh thế? |
- 돈이 썩어 나! - 아! | - Sao con lãng phí tiền bạc thế? - Ối! |
에어컨은 왜 틀어? | - Sao con lại bật điều hòa? - Không phải con bật! |
[억울해하며] 내가 안 틀었어! | - Sao con lại bật điều hòa? - Không phải con bật! |
저것도 네 동생이 와서 틀었냐? | - Sao con lại bật điều hòa? - Không phải con bật! Vậy thì em trai con bật chắc? |
[억울해하며] 자기 혼자 켜졌어! | Nó tự bật đấy. Con nói thật mà. |
아휴, 진짜, 씨 | Nó tự bật đấy. Con nói thật mà. |
뒤질래? | Nó tự bật đấy. Con nói thật mà. Con muốn chết à? |
땅 파면 돈 나와? | Có đào được tiền không? |
전기도 좀 아끼고 물도 좀 아끼고, 좀! [준의 아파하는 신음] | Mẹ đã bảo phải tiết kiệm năng lượng, nước và... |
어, 좀! 이, 이... | Mẹ đã bảo phải tiết kiệm năng lượng, nước và... - Mẹ đã bảo... - Không phải con làm. |
아, 왜 그래, 진짜 내가 안 했어! | - Mẹ đã bảo... - Không phải con làm. |
어휴, 어휴, 진짜... | - Mẹ đã bảo... - Không phải con làm. Ôi trời! |
아이, 진짜... 왜 그러는 거야, 진짜 | Mẹ bị làm sao vậy? |
아이, 진짜 | Cái quái... |
아휴 | Cái quái... Ôi không! |
뭐야, 똥이야? | Một đống phân à? |
아휴, 씨 | |
아이고, 나도 급한데 | À, mình cũng cần đi vệ sinh. |
[오줌을 졸졸 눈다] 아, 빨리빨리 나와! | Ra ngoài ngay! |
[옅은 신음] | Ra ngoài ngay! |
(정권) 좀 아껴, 물도 좀 아끼고! | Đừng quên tiết kiệm nước đấy. |
아이 | Đừng quên tiết kiệm nước đấy. |
빨리빨리 나와, 빨리빨리 | Ra đi, nhanh lên! |
[투덜거린다] | Cái quái gì thế này? |
(정권) 야! 이 더러운 놈의 새끼야! | Đồ ở bẩn tởm lợm! |
아낄 걸 아껴라, 이 쌍... [음소거 효과음] | Đồ ở bẩn tởm lợm! Đừng quên xả nước chứ, đồ ngốc! |
너 반항하냐? | Đừng quên xả nước chứ, đồ ngốc! Mày cố tình làm thế hả? |
[변기 물이 졸졸 내려간다] | |
아끼라며, 엄마 [옅은 한숨] | Mẹ bảo con tiết kiệm nước mà. |
[부드러운 음악] | Mẹ bảo con tiết kiệm nước mà. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
오늘은 석이 들어오려나? | Hôm nay Seok sẽ về chứ? |
(석) 그래, 오늘쯤 나가서 집에 들어온 척하면 되겠지? | Phải rồi, hôm nay mình có thể ra ngoài và giả vờ là vừa về. |
(철왕) 아니, 애를 뭐로 보고 | Phải rồi, hôm nay mình có thể ra ngoài và giả vờ là vừa về. Bà coi thường nó rồi. |
아이, 서른이나 넘게 처먹은 놈이 | Bà coi thường nó rồi. Nó hơn 30 tuổi rồi đấy. |
그, 고작 하루 가출하려고 편지까지 써 놓고 나갔겠어? | Nó hơn 30 tuổi rồi đấy. Nó còn bỏ lại tấm thiệp trước khi đi. Nó không đi mỗi một ngày đâu. |
- (정권) 하긴, 오면 - (석) 아... | - Ta nên tử tế với nó hơn. - Mình nên ở đây bao lâu? |
- 여기서 얼마나 더 있어야 돼 - (정권) 더 잘해 줍시다 | - Ta nên tử tế với nó hơn. - Mình nên ở đây bao lâu? |
그나저나 태블릿인가 뭔가 하는 건 어디 걸 사야 되지? | Nhân tiện, ta nên mua loại máy tính bảng nào? Tôi không biết. Thử đi nghiên cứu xem. |
(철왕) 모르지, 뭐 찾아봐야지, 뭐 | Tôi không biết. Thử đi nghiên cứu xem. |
아니, 그런데 그 태블릿이 꼭 필요한 건가, 그게? | Nó có thật sự cần một cái máy tính bảng không? |
(정권) 필요하다잖아 | Nó có thật sự cần một cái máy tính bảng không? Theo tôi là có. |
(철왕) 아니, 그건 뭐에 쓰는 건데 자식이 이렇게 | Theo tôi là có. Cái đó để làm gì? |
가출까지 하고 그래? | Cái đó để làm gì? Nó bỏ nhà đi vì nó mà. |
[아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
- 팩? - (준) 응 | - Mặt nạ dưỡng da à? - Vâng. |
이거 혹시 요즘 유행하는, 그 | - Mặt nạ dưỡng da à? - Vâng. Có phải loại mặt nạ dưỡng da hình thú rất được ưa chuộng không? |
동물 모양 그려져 있는 그거 아니야? | Có phải loại mặt nạ dưỡng da hình thú rất được ưa chuộng không? |
옆집 엄마가 엄청 자랑하던데 | Có phải loại mặt nạ dưỡng da hình thú rất được ưa chuộng không? Bà hàng xóm cứ khoe khoang suốt. |
- (준) 그림 없는데 - (정권) 그래? | Bà hàng xóm cứ khoe khoang suốt. - Không phải nó đâu ạ. - Vậy à? |
[밝은 음악] | |
(석) 나도 엄마에게 생신 선물을 드렸다 | Tôi đã tặng mẹ một món quà. |
♪ 호흡 한번 깊게 들이마시고 나도 모르게 ♪ | Tôi đã tặng mẹ một món quà. |
♪ 벌써 내일을 생각해 ♪ | |
♪ 기분 좋은 일탈 기분 좋은 하루 ♪ | |
♪ 근심 걱정에서 벗어나 ♪ | |
♪ 말이라도 좋아 거짓말은 No No ♪ | |
♪ 지금이 딱 좋아 ♪ | |
♪ 지금이 딱 좋아 ♪ | |
(TV 속 개그맨4) 스태프들한테 어떻게 말해요 | - Tôi uống cách nào? - Tại sao việc nói ra lại quan trọng vậy? |
야, 스태프들한테 말하는 게 뭐가 중요해 | - Tôi uống cách nào? - Tại sao việc nói ra lại quan trọng vậy? Động vật không biết nói nhưng vẫn sống tốt đấy thôi. |
[새어 나오는 웃음] 말 못 하는 짐승도... | Động vật không biết nói nhưng vẫn sống tốt đấy thôi. |
[웃음] | Động vật không biết nói nhưng vẫn sống tốt đấy thôi. |
(철왕) 아, 나 눈물 나려고 그래 | Cười chảy cả nước mắt. |
[웃음] (철왕) 아... | Cười chảy cả nước mắt. - Hôm nọ... - Ôi... |
우리 석이는 밥이나 먹고 다니려나 몰라 | Seok ăn uống có đầy đủ không đây? |
[젓가락을 땡그랑 놓는다] | |
[깊은 한숨] | |
[석이 훌쩍인다] [익살스러운 음악] | |
[웃음] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | Để xem nào. |
응? | |
이게 왜 다 뜯어져 있지? | Sao túi mở hết ra thế này? |
내가 뜯었나? | Mình mở ra à? |
여보, 내 파란색 넥타이 어디 있어? | Mình ơi, cái cà vạt xanh của tôi đâu? |
응? 장롱에 있나? | Mình ơi, cái cà vạt xanh của tôi đâu? Chắc là trong tủ quần áo. |
아이고, 자고 내일 찾아 | Chắc là trong tủ quần áo. Ông ngủ đi. Mai ta sẽ tìm. |
응? 그래? 아이, 그러자 | Ông ngủ đi. Mai ta sẽ tìm. Ừ, đi ngủ thôi. |
[철왕의 힘주는 신음] | Ừ, đi ngủ thôi. |
응? | |
그림이 있네, 맞네 | Cái này có hình này! Hình mặt nạ! |
음 [부드러운 음악] | |
[자동차 경적] | |
(정권) 얘는 왜 이렇게 안 들어와? | ĐÚNG RỒI ĐẤY. Sao nó vẫn chưa về? |
혹시 그거 알고 안 들어오는 거 아니야? | Nó phát hiện ra bí mật rồi à? |
아이, 설마... | Không thể nào! |
걔 그 사실을 알면 감당 못 해! | Nếu nó biết, nó không chấp nhận nổi đâu. |
(정권) 아니야, 혼자 눈치챘을지도 몰라 | Không, chắc nó tự phát hiện ra rồi. |
하긴, 자기만 그렇게 꺽다리처럼 컸는데 | Đúng rồi, nó cao bất thường mà. |
눈치 못 채면 등신이지 | Ngay cả một gã ngốc cũng phải phát hiện ra. |
(석) 뭐야, 무슨 소리야 저게 | Ngay cả một gã ngốc cũng phải phát hiện ra. Họ đang nói gì vậy? Không thể nào. |
- 설마 - 아니야 | Họ đang nói gì vậy? Không thể nào. Không. |
누가 뭐래도 석이는 내 아들이야 [절망적인 음악] | Không. Seok là con trai tôi, dù thế nào đi nữa. |
이 사실은 모두 무덤까지 가지고 간다, 알았지? | Seok là con trai tôi, dù thế nào đi nữa. Hãy mang bí mật này xuống mồ. |
[정권과 준의 울음] | |
왜 다들 울어 | Sao họ lại khóc? |
아니야, 거짓말이야 | Không, nói dối! |
이 무슨 말도 안 되는... | Không, nói dối! Không thể như thế được! |
그런데 생모는 어디 있다고 하셨죠? | Mẹ ruột của nó đâu rồi ạ? |
[놀라는 숨소리] | |
(정권) 그, 왜 있잖아 | Con biết đấy. |
[울먹이며] 녹즙 아줌마 | Bà bán nước rau quả đấy. |
[준의 울음] | Bà bán nước rau quả đấy. |
[석의 울음] | |
(석) [흐느끼며] 녹즙 아줌마 | Bà bán nước rau quả. |
여보, 내 파란색 넥타이 어디 있어? | Mình ơi, cái cà vạt xanh của tôi đâu? |
장롱에 있나? | Chắc là trong tủ quần áo. Mai ta sẽ tìm. |
아이고, 자고 내일 찾아 | Chắc là trong tủ quần áo. Mai ta sẽ tìm. |
응? 그래? 아이, 그러자 | Ừ, đi ngủ thôi. |
[철왕의 힘주는 신음] | Ừ, đi ngủ thôi. |
아, 나 내일 일찍 나가야 된단 말이야 | Sáng mai tôi phải đi sớm. |
어디, 이쪽 문인가? | Ở đâu? Ở đây à? |
아... | |
[익살스러운 음악] | |
너, 이... | Cái thằng... |
아, 이 내 새끼, 이거 | ngu ngốc. |
[한숨] | |
[준의 웃음] | |
[가족들의 웃음] | |
아, 엄마, 아이 내 엄마 | Ôi, mẹ! Mẹ của con! |
야, 쯧 | Này! |
[준의 웃음] | |
이거 다 먹은 거지? | - Nhà mình ăn xong chưa? - Rồi ạ. |
(준) 네 | - Nhà mình ăn xong chưa? - Rồi ạ. |
- (철왕) 여보 - (석) 저... | - Nhà mình ăn xong chưa? - Rồi ạ. Để con tự rửa đĩa của mình. |
제가 먹은 건 제가 치울게요 | Để con tự rửa đĩa của mình. |
엄... | Để con tự rửa đĩa của mình. Mẹ... |
[애잔한 음악] | |
주세요 | - Đưa cho con. - Được. |
그래, 그럼 | - Đưa cho con. - Được. |
[유리잔이 잘그락거린다] | |
[가족들의 웃음] | |
[가족들의 호탕한 웃음] | |
[초인종] | |
(녹즙 아줌마) 녹즙 왔어요 | Tôi tới giao nước rau quả! |
[다급하게] 제가 나갈게요 | Để con đi cho. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
왜 이렇게 얼굴이 핼쑥해요 | Trông cậu xanh xao thế. |
예? 저, 그러니까... | Vậy ạ? Cháu... |
잘 챙겨 먹어요 | Ăn đi nhé. |
내가 이것도 더 줄 테니까 | Tôi cũng sẽ cho cậu cái này. |
꼭 잘 챙겨 먹어요 | Tôi cũng sẽ cho cậu cái này. Ăn hết đi nhé. |
[익살스러운 음악] [떨리는 숨소리] | |
(철왕) [석의 흉내 내며] 엄마 | Mẹ. |
[가족들의 웃음] | Mẹ. |
[흐느끼며] 어, 엄마 | Mẹ. |
[의미심장한 음악] | |
[차가 붕 지나간다] | NĂM 2066 |
(노인 석) 하던 인터뷰 마저 하시죠 | Quay lại cuộc phỏng vấn nào. |
[힘겨운 숨소리] | |
애봉 사모님에 대해서 말씀하던 중이셨습니다 | Chúng ta đang nói chuyện về vợ ngài, Ae-bong. |
우리 와이프요? | Vợ tôi à? |
[잔잔한 음악] 다들 애봉이에 대해서 | - Mọi người đều tò mò về bà ấy. - Vâng. |
- 궁금해하더라고요 - 네, 맞습니다 | - Mọi người đều tò mò về bà ấy. - Vâng. |
혹시 작가님 | - Mọi người đều tò mò về bà ấy. - Vâng. Ngài kể chuyện tình của hai người được không? |
애봉 사모님과의 러브 스토리 한번 들어 볼 수 있을까요? | Ngài kể chuyện tình của hai người được không? |
이것 참... | Chà... |
사실 애봉이와의 러브 스토리가 특별하긴 해요 | Thật ra, chúng tôi có một câu chuyện tình rất đặc biệt. |
지금도 2016년 결혼식만 생각하면 | Thật ra, chúng tôi có một câu chuyện tình rất đặc biệt. Tim tôi đập liên hồi mỗi khi tôi nhớ về đám cưới của chúng tôi năm 2016, |
가슴이 뛰어요 | Tim tôi đập liên hồi mỗi khi tôi nhớ về đám cưới của chúng tôi năm 2016, |
마치 오늘이 그날인 것처럼 | Tim tôi đập liên hồi mỗi khi tôi nhớ về đám cưới của chúng tôi năm 2016, như thể hôm nay chính là hôm đó vậy. |
눈에 훤하죠 | như thể hôm nay chính là hôm đó vậy. Tôi nhớ rõ mọi thứ. |
(노인 석) 애봉이는 단발머리가 너무나 잘 어울리는 | Ae-bong có mái tóc bob. |
귀여운 아이였어요 | Cô ấy rất dễ thương. |
우리 영원하자 | - Hãy là bạn mãi nhé. - Chắc chắn rồi. |
당연하지 [염소 울음 효과음] | - Hãy là bạn mãi nhé. - Chắc chắn rồi. |
결혼해도 자주 보고 변하면 안 돼 | Dù kết hôn rồi, ta vẫn gặp nhau thường xuyên nhé. |
그래, 인마 | Chắc chắn rồi! |
[남철의 웃음] | Chắc chắn rồi! |
네가 와인 좀 골라 줘라 | Chắc chắn rồi! Chọn một loại rượu cho tớ đi. |
이거 좋아하지? | Cậu thích nó. |
완전 좋아하지 | Tớ yêu nó! |
나 그것밖에 안 마시잖아 | Tớ yêu nó! Tôi chỉ uống loại rượu đó thôi. |
기억하고 있었네 역시 우리 석이라니까 | Cậu còn nhớ. Đúng là Seok, bạn chúng ta! |
이런 날 취하면 안 되는데 | Hôm nay tớ không nên uống say. |
(노인 석) 남들에게는 어떨지 몰라도 | Ae-bong là cô gái xinh đẹp nhất trong mắt tôi. |
내 눈에는 애봉이가 제일 예뻐 보였어요 | Ae-bong là cô gái xinh đẹp nhất trong mắt tôi. |
[신나는 음악] | PHẢN HỒI. 2016 |
첫 승을 거뒀습니다 | PHẢN HỒI. 2016 Anh ấy đã thắng trận đầu. |
[웅장한 음악] | Anh ấy đã thắng trận đầu. PHẢN HỒI. 2016 |
[신나는 음악] | PHẢN HỒI. 2016 |
[시끌벅적하다] | |
석아, 너 인사 못 했지? 우리 동창들이야 | Seok, cậu chào bạn cùng lớp của bọn mình chưa? |
이야... 진짜 반갑다 [웃음] | Chào, rất vui được gặp tất cả mọi người! |
그대로네, 너희들 | Chào, rất vui được gặp tất cả mọi người! Chẳng ai thay đổi gì! |
결혼 축하해 | - Chúc mừng đám cưới nhé! - Seok à, đã lâu không gặp! |
석아, 오랜만이다 | - Chúc mừng đám cưới nhé! - Seok à, đã lâu không gặp! |
- 예쁘게 잘 살아! - (석) 그래, 다음에 또 보자 | - Chúc mừng đám cưới nhé! - Seok à, đã lâu không gặp! - Kết hôn hạnh phúc nhé! - Ừ, gặp sau nhé. |
[숙의 웃음] | |
- 어? 잠깐 - 왜? | - Chờ đã. - Tại sao? |
머리카락 | - Chờ đã. - Tại sao? - Một sợi tóc. - Ôi, anh yêu! |
어머, 자기야 | - Một sợi tóc. - Ôi, anh yêu! |
(숙 애인) 당신 뭐야? 우리 숙이한테 수작 부리는 거야? | - Một sợi tóc. - Ôi, anh yêu! Anh là ai? Anh đang tán tỉnh bạn gái tôi đấy à? |
김숙, 그러니까 내가 치마 입지 말라고 했지 | Anh là ai? Anh đang tán tỉnh bạn gái tôi đấy à? Sook, anh không bảo em là đừng mặc váy rồi à? |
남자들 다 너한테 미친다고 그럼 나도 미쳐 버려 | Em làm đàn ông phát điên vì em đấy! Điều đó làm anh phát điên! |
그게 아니라 머리카락... | - Không, có sợi tóc... - Đừng để họ chạm vào em. |
나 소개팅 들어왔는데 소개팅할까? | - Không, có sợi tóc... - Đừng để họ chạm vào em. |
머리카락 하나도 흘리지 마 알았어? | - Không, có sợi tóc... - Đừng để họ chạm vào em. Dù là một sợi tóc rụng. Em hiểu không? |
[익살스러운 음악] 어디 남자 목소리가 담장을 넘어 | Sao anh dám to tiếng với tôi như vậy? |
오냐 오냐 했더니 아주 상투를 잡네 | Tôi đối xử tốt với anh nên làm anh hư! |
친구들끼리 얘기하는데 껴들어 | Tôi đối xử tốt với anh nên làm anh hư! Anh dám cắt lời tôi và bạn tôi. |
너 따라 나와, 어휴, 창피해 진짜 | Đi theo tôi. Xấu hổ quá đi! |
- 어휴 - 미안해, 자기야 | Đi theo tôi. Xấu hổ quá đi! - Nghe chưa? - Xin lỗi em! |
- 자기야 - (숙) 나와! | - Nghe chưa? - Xin lỗi em! - Em yêu! - Đi ra! |
(숙 애인) 자기야! | - Em yêu! - Đi ra! |
쟤네 둘은 진짜 사랑하는가 보다 | Họ yêu nhau nồng thắm thật. |
자, 2부 시작하겠습니다 | Họ yêu nhau nồng thắm thật. Tiếp tục bữa tiệc thôi. |
신랑 신부 올라오세요 | Mời cô dâu và chú rể lên đây. |
그럼 | Vậy... |
이제 인생 끝이다 | Đời tớ thế là hết. |
그런 소리 좀 하지 좀 마 [남철이 피식한다] | Đừng nói vậy nữa. |
자기야, 빨리 나와 | Đừng nói vậy nữa. Anh yêu, mau lên nào. |
끝났어 | Đời tớ chắc chắn là hết rồi. |
내 인생은 | Đời tớ chắc chắn là hết rồi. |
[피식] | |
[하객들의 박수] | |
잘 살아라! | Hạnh phúc nhé! |
(노인 석) 그날은 내 절친 장남철 그리고 김윤지의 결혼식이었죠 | Hạnh phúc nhé! Bạn thân của tôi, Nam-cheol và Yun-ji, kết hôn vào hôm đó. |
내 평생 잊지 못하는 날이에요 왜냐하면 | Đó là một ngày không thể quên, vì... |
석아 | Đó là một ngày không thể quên, vì... Seok à. |
나 소개팅 들어왔는데 소개팅할까? | Seok à. Tớ sắp đi xem mắt. Tớ có nên đi không? |
하지 마 | Đừng đi. |
[아름다운 음악] | Đừng đi. |
하지 마, 소개팅 | Đừng đi xem mắt. |
역시 너도 나 좋아... | - Cậu cũng yêu tớ. - Không, tớ tội nghiệp anh chàng kia thôi. |
소개팅 나오는 그 남자는 무슨 죄야 | - Cậu cũng yêu tớ. - Không, tớ tội nghiệp anh chàng kia thôi. |
[염소 울음 효과음] | - Cậu cũng yêu tớ. - Không, tớ tội nghiệp anh chàng kia thôi. |
[익살스러운 음악] | |
[석의 아파하는 신음] | |
수박 같이 생겼으면 다인가, 이게 [나래의 힘주는 신음] | Đẹp không phải là tất cả đâu! |
[때리며] 송중기처럼 생겼으면 다야? 그냥 | Cậu đẹp trai, nhưng... |
[석의 아파하는 신음] | Cậu đẹp trai, nhưng... |
(나래) 어이구 | Ôi! |
[힘겨운 숨소리] [실성한 듯 웃음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
(노인 석) 그날 오랜만에 애봉이를 만났거든요 | Hôm đó, tôi gặp Ae-bong sau một khoảng thời gian dài. |
운명처럼요 | Cứ như định mệnh vậy. |
그런데 왜 이렇게 안 오지? | Sao cô ấy không đến? |
끝날 때 다 됐는데 [페이크녀의 거친 숨소리] | Bữa tiệc sắp kết thúc rồi. |
[페이크녀의 옅은 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
늦어서 미안해 | - Xin lỗi, tớ tới muộn. - Mọi người đều đang đợi cậu. |
다들 엄청 기다렸어 | - Xin lỗi, tớ tới muộn. - Mọi người đều đang đợi cậu. |
미안, 석이 네가 안 가고 있어서 정말 다행이야 | - Xin lỗi, tớ tới muộn. - Mọi người đều đang đợi cậu. Xin lỗi nhé, nhưng tớ mừng vì cậu chưa về. |
아휴, 덥다, 목말라 | Xin lỗi nhé, nhưng tớ mừng vì cậu chưa về. - Tớ khát quá. - Để tớ. |
내가 따라 줄게 | - Tớ khát quá. - Để tớ. |
아니야, 괜찮아, 내가 마실게 | Không sao, tớ tự rót được mà. |
[웃으며] 아니야, 내가 줄게 | Không sao, tớ tự rót được mà. Cứ để tớ rót cho cậu. |
- 신혼여행 다녀와서 밥 한번 먹자 - (하객) 그래 | - Tớ sẽ sớm gặp lại cậu thôi. - Ừ. |
부럽다 난 언제쯤 결혼할 수 있을까? | - Tớ sẽ sớm gặp lại cậu thôi. - Ừ. Tớ ghen tị với họ quá. Bao giờ tớ mới kết hôn đây? |
석아, 넌 결혼할 준비가 아직 안 됐다고 생각해? | Tớ ghen tị với họ quá. Bao giờ tớ mới kết hôn đây? Seok à, cậu có nghĩ cậu chưa sẵn sàng cho việc kết hôn không? |
어 | Seok à, cậu có nghĩ cậu chưa sẵn sàng cho việc kết hôn không? - Có. - Nhưng tớ thì sẵn sàng rồi. |
난 준비 됐는데 | - Có. - Nhưng tớ thì sẵn sàng rồi. |
어? | Gì cơ? |
[우아한 음악] [사람들의 박수] | |
- 고생이 많네 - 자기도 | - Anh làm tốt lắm! - Em cũng vậy! |
[쪽] | |
야! 무슨 생각해? | Này, cậu đang nghĩ gì vậy? |
[멋쩍게 웃으며] 아니... | Này, cậu đang nghĩ gì vậy? Không, tớ muốn kết hôn, |
나도 결혼할 마음은 있는데 | Không, tớ muốn kết hôn, |
웹툰 작가 수입이라는 게 불안정하기도 하고 | Không, tớ muốn kết hôn, nhưng tớ là họa sĩ webtoon, và thu nhập của tớ bấp bênh lắm |
내가 아직 모아 둔 돈도 없고 [웃음] | nhưng tớ là họa sĩ webtoon, và thu nhập của tớ bấp bênh lắm và tớ chưa tiết kiệm được nhiều. |
괜찮아, 그래서 내가 온 거잖아 | và tớ chưa tiết kiệm được nhiều. Không sao. Đó là lý do tớ ở đây. |
[땡 하는 효과음] [익살스러운 음악] | BẢO HIỂM Y TẾ KHÔNG CỔ TỨC |
이번에 좋은 상품 나왔어 | BẢO HIỂM Y TẾ KHÔNG CỔ TỨC Đây là chính sách mới. |
노후실손의료보험이라고 | Đây là chính sách mới. Bảo hiểm cá nhân cho người già. |
너처럼 혼자 살 사람들은 더욱더 노후 대비가 필요하잖아 | Bảo hiểm cá nhân cho người già. Chắc cậu sẽ sống một mình, nên cần kế hoạch cho những năm về già. |
혼자 살면 아픈 것도 서러운데 병원비 부담되잖니 | Chắc cậu sẽ sống một mình, nên cần kế hoạch cho những năm về già. Khi cậu bị bệnh và chỉ có một mình, cậu trả tiền viện phí thế nào? |
그래서 내가 널 위해서 준비했지 | Thế nên tớ mang cái này tới cho cậu. |
(석) 그래서 왔구나, 꺼졌으면 좋겠다 | Thế nên tớ mang cái này tới cho cậu. Vậy nên cậu mới ở đây. Biến khỏi mắt tớ đi. |
너 죽을 거잖아, 장례비까지 나와 | Vậy nên cậu mới ở đây. Biến khỏi mắt tớ đi. Khi cậu chết, bọn tớ sẽ lo chi phí lễ tang. |
너, 안 죽을 거야? | Khi cậu chết, bọn tớ sẽ lo chi phí lễ tang. Cậu sẽ chết, đúng không? |
아... 저기 미안한데 내가 진짜 돈이 없어 | Xin lỗi, nhưng tớ không có tiền. |
나중에 돈 벌면 꼭 들게 | Xin lỗi, nhưng tớ không có tiền. Tớ sẽ mua khi có tiền. |
[어색한 웃음] | |
아... 알았어 [살짝 웃는다] | Ồ, được rồi. |
그럼 진작 말하지, 개... [음 소거 효과음] | Cậu nên nói thế sớm hơn, đồ khốn! |
[놀라는 숨소리] [균성의 목소리가 들린다] | |
균성아! | Gyun-seong à! |
어머! 어휴 | Ôi trời! |
[한숨 쉬며] 오버했네, 미친놈 | Mình mất trí rồi, đồ ngốc này! |
(애봉) 어머, 어휴, 죄송합니다 [석의 신음] | Ôi, không! Tôi xin lỗi! |
- 괜찮으세요? - 네, 괜찮아요 | Ôi, không! Tôi xin lỗi! - Anh không sao chứ? - Vâng, tôi không sao. |
(애봉) 어, 석이? | Ồ, Seok đây mà! |
새빛고등학교 2학년 2반 조석 맞지? | Ồ, Seok đây mà! Cậu là Cho Seok ở Trường trung học Saebit? |
[웃으며] 애봉아! | Ae-bong! |
아휴! | Ấy, không! |
어휴 | Ấy, không! |
뒤에 뭐 다 움직이고, 뭐 그런... [거친 숨소리] | Mọi người đều cử động được! Chuyện này là sao? |
어휴, 죽을 뻔했네 | Mọi người đều cử động được! Chuyện này là sao? Tôi có thể chết đấy! |
어떻게 뭐, 다시 할게요 | Tôi có thể chết đấy! Tôi làm lại nhé? |
[심호흡하며] 하이, 큐 | Chào, Q! |
[웃으며] 애봉아! | Ae-bong! |
[잔잔한 음악] | |
어머 | |
야, 너 얼굴이 엉망이 됐어 | Ôi, trông cậu tệ quá. |
어? 내가 얼굴 쳤나 봐, 어떡해 | Ôi, trông cậu tệ quá. Chắc tớ làm mặt cậu đau rồi. |
아닌데 얼굴... 안 다쳤는데 | Chắc tớ làm mặt cậu đau rồi. Không phải đâu. |
야, 무슨 소리야 얼굴이 이렇게 처참한데 | Không phải đâu. Cậu nói sao? Thế sao trông cậu tệ thế? |
야, 너 병원 가야겠다 | Cậu nói sao? Thế sao trông cậu tệ thế? Cậu nên đi gặp bác sĩ đi. |
[심장이 두근거린다] | Cậu nên đi gặp bác sĩ đi. |
[아름다운 음악] | |
(석) 단발머리가 잘 어울리고 | Ae-bong với mái tóc bob trông thật đẹp trong chiếc váy ngắn. |
치마 입은 모습이 참 예뻤던 애봉이 | Ae-bong với mái tóc bob trông thật đẹp trong chiếc váy ngắn. |
2016년 미친 듯이 뛰는 그 심장이 | Ae-bong với mái tóc bob trông thật đẹp trong chiếc váy ngắn. Vào năm 2016, trái tim tôi đập nhanh quá mức. |
심장 사상충 때문인지, 아니면 | Vào năm 2016, trái tim tôi đập nhanh quá mức. Đó là vì lũ giun tim hoành hành hay vì cô ấy? |
애봉이 때문인지 | Đó là vì lũ giun tim hoành hành hay vì cô ấy? |
난 확인하고 싶었다 | Đó là vì lũ giun tim hoành hành hay vì cô ấy? Tôi muốn biết. |
확... | Tớ... |
너 확인하려고 그랬지? | Cậu muốn biết, phải không? |
[염소 울음 효과음] | Cậu muốn biết, phải không? |
어, 아, 아니 | - Không. - Xin lỗi cậu! |
아, 야, 미안해 | - Không. - Xin lỗi cậu! |
요즘 개나 소나 확인한답시고 다 키스하려고 그래 가지고 | - Không. - Xin lỗi cậu! Gần đây người ta hay nói câu đó khi hôn nhau. |
어휴, 야 진짜 미안하다, 괜찮아? | Tớ rất xin lỗi. Cậu ổn chứ? |
어 | Ừ. |
야, 어쨌든 반갑다 이게 얼마 만이야 | Ừ. Gặp cậu vui quá. - Bao lâu rồi nhỉ? Cậu sống tốt chứ? - Ừ. |
- 잘 지냈어? - 어 | - Bao lâu rồi nhỉ? Cậu sống tốt chứ? - Ừ. |
야, 너 되게 예뻐졌다 | - Bao lâu rồi nhỉ? Cậu sống tốt chứ? - Ừ. Trông cậu tuyệt lắm. |
(노인 석) 그날 저는 제 첫사랑 애봉이를 | Trông cậu tuyệt lắm. - Cậu cao thật. - Hôm đó, tôi gặp lại mối tình đầu. |
[아름다운 음악] 운명처럼 다시 만났죠 | - Cậu cao thật. - Hôm đó, tôi gặp lại mối tình đầu. Cứ như số phận vậy. |
그리고 애봉이는 제 처음이자 마지막 여자가 되었죠 | Và Ae-bong trở thành người phụ nữ đầu tiên và cuối cùng của tôi. |
[익살스러운 음악] | |
[옅은 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[씩씩대는 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | GIÁ NHƯ TÔI BIẾT RÕ NHƯ BÂY GIỜ... |
(사진 기사) 아, 좋아요, 촬영 갈게요 | Tuyệt! Chụp nhé. |
여기 단발머리분요 | Người với mái tóc bob kia. |
오른쪽으로 한 발짝만 가 볼게요 | Người với mái tóc bob kia. Bước sang phải một bước đi. |
아, 아, 아니죠 | Ôi, không. |
여기 단발머리분요 | Ôi, không. Người với mái tóc bob kia. |
계단 하나만 내려와 보실게요 | Người với mái tóc bob kia. Bước xuống một bước đi. |
[익살스러운 음악] | |
거기 뒤에 단발머리요 | Ở đằng sau, người với mái tóc bob. |
어, 앞에 분하고 자리 좀 바꿀게요 | Ở đằng sau, người với mái tóc bob. Đổi chỗ cho người đứng trước nhé? |
[바람을 휙휙 가르는 효과음] | |
아이고, 진짜 | Ôi, không. |
[발끈하며] 아, 이쪽은 왜 움직이시는데요 | Ôi, không. Sao mọi người lại di chuyển? |
왜 죄다 단발머리야! 헷갈리게 | Sao mọi người lại di chuyển? Sao ai cũng cắt tóc bob vậy? Rối quá đi mất! |
[염소 울음 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
마지막입니다 | Lần cuối cùng nhé! |
거, 가운데 단발머리 여자분 두 분 자리 좀 바꾸세요 | Lần cuối cùng nhé! Mấy cô tóc bob ở giữa đổi chỗ đi. |
[익살스러운 음악] | |
[염소 울음 효과음] | |
아휴, 그냥 찍을게요 | Thôi, chụp đi cho xong! |
[카메라 셔터음] | |
[당찬 음악] ♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪ | |
♪ I hear ya baby ♪ | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪ |
No comments:
Post a Comment