돌싱글즈 7
Tình Yêu Sau Ly Hôn 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[감성적인 음악] | BA NGƯỜI BẠN CÙNG PHÒNG CÓ TÌNH CẢM VỚI HA RIM |
[리키] 나 진짜 궁금해 | Tôi thực sự tò mò về cô. |
- 너에 대해서 - [하림의 웃음] | Tôi thực sự tò mò về cô. HAI NGƯỜI NÀY TÌM HIỂU NHAU NHIỀU HƠN |
[리키가 영어로] | Tôi muốn ôm cô. |
[탄성] | Tôi muốn ôm cô. |
[듀이가 한국어로] 어떤 면에서 약간 실망을 느꼈어? | Điều gì làm cô thất vọng? |
[하림] 처음 어긋난 거는 | Nên lần đầu tiên chúng ta ngãng ra… |
아마 너가 그거를 | Nên lần đầu tiên chúng ta ngãng ra… Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
- 내가 무관심이었다는 걸로 - [듀이의 호응] | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
받아들인 것 같아 | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
- [듀이] 전날까지? - [호응] | - Cho đến ngày cuối? - Vâng. |
[듀이의 호응] | - Ta hãy bắt tay và làm bạn. - Ừ, làm vậy đi. |
- [하림] 우리 시원하게 악수하고 - 그래, 자 | - Ta hãy bắt tay và làm bạn. - Ừ, làm vậy đi. |
- [하림] 프렌드 하자 [웃음] - [호응] | - Ta hãy bắt tay và làm bạn. - Ừ, làm vậy đi. |
[부드러운 음악] | BUỔI SÁNG NGÀY 4 TẠI NHÀ DOLSING |
[듀이가 영어로] | - Giờ anh hẹn hò với Ha Rim phải không? - Ừ. |
[리키가 한국어로] | - Giờ anh hẹn hò với Ha Rim phải không? - Ừ. |
[톰의 탄식] 되게 충격적이었고요 | BIẾT MUỘN VỀ QUAN HỆ CỦA HỌ Chuyện đó thật sốc. |
하림 씨랑 좀 얘기를 좀 해 봐야겠다 | Tôi quyết định nên nói chuyện với Ha Rim. |
- [지미] 뭐 만들 거야? - [편안한 음악] | - Cô định làm gì? - Tôi không rõ. Để xem chúng ta có gì. |
[하림] 모르겠어 재료가 뭐 있는지 보고 | - Cô định làm gì? - Tôi không rõ. Để xem chúng ta có gì. |
[리키] 뭐 만들라고? | Em định làm gì? |
[하림] 그냥 소시지볶음 | Xúc xích xào. |
[리키가 영어로] 아직이야 좀 있다 넣자 | Chưa được đâu. Đợi một chút. |
[하림의 옅은 웃음] | |
[시끌벅적한 소리] | - Chúng ta sẽ xào chỗ này. - Sau đó cuộn nó lại… |
[하림이 한국어로] 이거 괜찮아 | Tất cả. |
- [리키] 내가 할게 - [하림의 호응] | - Để anh làm. - Được rồi. |
[하림, 리키의 웃음] | |
[혜영] 아, 다른 사람들은 얼마나 부러울까? | Những người khác hẳn là rất ghen tị. |
[리키가 영어로] 재미있어 | CỨ NHƯ THẾ HAI NGƯỜI HỌ HẠNH PHÚC HƠN BAO GIỜ HẾT |
[하림, 리키의 웃음] | CỨ NHƯ THẾ HAI NGƯỜI HỌ HẠNH PHÚC HƠN BAO GIỜ HẾT |
[하림이 한국어로] 소시지는 실패할 수 없지만 먹어 볼래? | Xào xúc xích rất dễ nhưng anh có muốn nếm thử không? |
- [세윤] 좋은데? - [혜영] 어울려 | - Được đấy. - Trông họ đẹp đôi quá. |
[리키] 응, 맛있어 | Ngon lắm. |
[하림] 실패할 수 없는 요리 | Ngon lắm. Xúc xích dễ xào mà. |
- 소시지, 계란 - [리키의 호응] | Xúc xích dễ xào mà. |
아, 이제 둘이 같이 요리하고 | Giờ họ nấu ăn cùng nhau. - Chưa gì họ đã giống cặp đôi mới cưới. - Ồ! |
- [지혜] 여기는 신혼부부 같아요 - [오스틴] '와우' | - Chưa gì họ đã giống cặp đôi mới cưới. - Ồ! |
[지혜] 벌써 | - Chưa gì họ đã giống cặp đôi mới cưới. - Ồ! |
[리키의 중얼거리는 소리] | RICKY MANG XÚC XÍCH XÀO |
[제롬이 영어로] 여자들이랑 같이 어울려야 돼 | Ta biết với nhau nhé, ta phải ở bên những cô gái này. |
[제롬] 여자들이랑 놀아 뭐해, 다들 | Làm ơn kết nối với các cô gái. Được chứ? Đi nào. |
- [듀이의 웃음] - [흥미로운 음악] | Làm ơn kết nối với các cô gái. Được chứ? Đi nào. TOM LẶNG LẼ DÕI THEO… |
[혜영이 한국어로] 아이고 | Ôi trời. …KHI HA RIM RA KHỎI BẾP |
[제롬이 영어로] 여자들한테 마음을 열어 | Hãy khéo léo. Cởi mở với cô gái. Cô muốn hẹn hò không? |
- [톰이 한국어로] - [하림의 웃음] | Cô muốn hẹn hò không? |
- [흥미로운 음악] - [톰] | Cô muốn hẹn hò không? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [세윤] 갑자기? | Bất ngờ quá. |
- [지혜] 어? - [오스틴이 웃으며] '와우' | |
[세윤, 혜영의 탄성] | |
- [오스틴] '와우' - [지혜] 갑자기? | ANH ẤY MỜI CÔ HẸN HÒ? |
다 앞에서 | Trước mặt mọi người luôn. |
- [혜영] 어, 하림 난감하겠다 - [오스틴] '와우' | - Chà. - Trời ạ, Ha Rim hẳn là thấy khó xử lắm. |
- [톰] - [하림의 웃음] | - Cô muốn hẹn hò không? - Tôi không chắc. |
- [하림] - [톰] 오케이 | - Cô muốn hẹn hò không? - Tôi không chắc. Tôi không nên nói thế. |
- [톰] 데이트할래? - [하림의 웃음] | - Cô muốn hẹn hò không? - Tôi không chắc. |
- [하림] 글쎄 - [톰] 오케이 | - Cô muốn hẹn hò không? - Tôi không chắc. Tôi không nên nói thế. |
[듀이] 그거 해 컨디션이 안 좋다고 | Tại sao? |
[톰이 영어로] 정중히 거절하네 | GIÁN TIẾP TỪ CHỐI ANH |
- [지혜가 한국어로] 거절했어요? - [혜영의 호응] | - Cô ấy từ chối à? - Vâng. |
[세윤] 셋 다 당황했어, 셋 다 | - Cô ấy từ chối à? - Vâng. Cả ba người họ đều bối rối. |
[제롬이 영어로] 누가 먼저 신청했나 봐 | Cả ba người họ đều bối rối. |
- [베니타가 한국어로] 괜찮아 - [제롬이 영어로] 내가 그랬잖아 | - Không sao cả! - Tôi nói rồi mà. |
- [베니타가 한국어로] 괜찮아 - [시끌벅적한 소리] | Không sao cả! |
[톰] 교통정리는 빨리빨리 되는 게 좋아 | Tốt nhất là làm cho xong. |
- [듀이] 어, 톰 - [톰의 호응] | - Anh nói đúng. - Ừ… |
- [톰의 호응] - [제롬] 베니타 | - Anh mất hứng rồi à? - Không sao cả. |
[톰] 괜찮아 | - Anh mất hứng rồi à? - Không sao cả. Chỉ là tôi chưa có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
난, 내가 그냥 얘기는 못 해 봤는데 | Chỉ là tôi chưa có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
- [톰이 영어로] 괜찮아 - [잔잔한 음악] | - Đồ ăn… - Không sao. {LỜI THÚ NHẬN} ĐẦU TIÊN CỦA ANH LẦN ĐẦU ANH BỊ {TỪ CHỐI} |
- [혜영의 안타까워하는 소리] - [세윤이 한국어로] 어떡해 | Trời ạ. Ôi không. |
[생각하는 소리] | À… |
예상했던 거 | Tôi đoán là mình đã mong… |
그러니까 [목 가다듬는 소리] | Ý tôi là |
짐작은 했는데 | tôi có tình cảm. |
[톰] 이제 끝나 버렸어요 | Nhưng giờ nó hết rồi. Kết thúc rồi. |
이제 틀렸거든요 | Nhưng giờ nó hết rồi. Kết thúc rồi. TOM Ở BIỂN BÁO {DỪNG} |
[살짝 웃으며] 완전히 | TOM Ở BIỂN BÁO {DỪNG} Dừng hẳn. |
- [한숨] - [오스틴이 영어로] 와, 저건… | Thật là… |
[혜영이 한국어로] 전 톰이 그래도 이번에도 또 | Chị cũng tưởng lần này Tom sẽ bỏ cuộc. |
막 포기할 줄 알았거든요? | Chị cũng tưởng lần này Tom sẽ bỏ cuộc. |
- [지혜의 호응] - 근데 하림 씨한테 다시 | Nhưng rất bất ngờ khi anh ấy lại mời Ha Rim đi chơi. |
- 신청을 해서 좀 놀랐어요 - [지혜의 호응] | Nhưng rất bất ngờ khi anh ấy lại mời Ha Rim đi chơi. |
- 근데 너무 밑도 끝도 없이 - [익살스러운 효과음] | Nhưng chẳng phải nó quá bất ngờ sao? |
- '데이트할래?' 하지 않았어요? - [혜영] 어, 맞아 | Nhưng chẳng phải nó quá bất ngờ sao? - Phải, trước mặt mọi người. - Đột ngột… |
- [혜영] 너무 사람들 많을 때 - [지원] 뭐, 갑자기 | - Phải, trước mặt mọi người. - Đột ngột… |
[지원] 뭐야, '데이트할래?' | "Cô muốn hẹn hò không?" |
[세윤] 제 생각에 톰의 입장에서는 | Theo quan điểm của Tom, em nghĩ việc đó giống như |
그런 것도 있었을 것 같아요 | Theo quan điểm của Tom, em nghĩ việc đó giống như |
- 너무 진지하게 말했다가 - [혜영의 호응] | anh ấy không muốn quá nghiêm túc |
- 진지하게 거절당하면 - [지혜의 호응] | phòng khi cô ấy từ chối và anh ấy bị tổn thương. |
- 상처가 크니까 - [지혜] 그치 | phòng khi cô ấy từ chối và anh ấy bị tổn thương. - Nên anh ấy cố tỏ ra tự nhiên… - Kiểu như… |
- [혜영] 아예 그냥? - 본인도 약간 그, 가볍게 | - Nên anh ấy cố tỏ ra tự nhiên… - Kiểu như… |
- [지혜] 응, 편하게 - 고백하는 식으로 얘기했고 | …khi thổ lộ tình cảm với cô ấy. |
[세윤] 상대방도 어떻게 보면 | Anh ấy cũng tạo điều kiện dễ dàng hơn cho cô ấy, phòng khi cô ấy muốn từ chối. |
- 거절을 편하게 할 수 있게 - [혜영의 호응] | Anh ấy cũng tạo điều kiện dễ dàng hơn cho cô ấy, phòng khi cô ấy muốn từ chối. |
- 만들어 준 건 아니었을까? - [지혜의 호응] | Anh ấy cũng tạo điều kiện dễ dàng hơn cho cô ấy, phòng khi cô ấy muốn từ chối. |
그러고선 속은 굉장히 쓰리고 | Tuy nhiên, anh ấy rất đau lòng. |
[세윤] 그쵸, 그리고 | Phải. Và… |
당연히 리키랑 하림이랑 잘되는 거 아는데 | Rõ ràng là chuyện giữa Ricky và Ha Rim đang tốt đẹp |
은밀하게 고백하기도 리키한테는 | nhưng anh ấy thấy có lỗi khi lén lút sau lưng Ricky. |
- 미안한 거야 - [혜영] 미안하고 | nhưng anh ấy thấy có lỗi khi lén lút sau lưng Ricky. |
- [세윤] 일부러 사람 많은 곳에서 - [지혜, 혜영의 호응] | Nên anh ấy cố ý làm thế. |
[혜영] 아니야, 난 '혹시나'라는 생각으로 했을 것 같아 | Không, chị nghĩ anh ấy rủ cô đi chơi nhỡ cô đồng ý. |
- [지혜의 호응] - 마음이 아파요 | Thật đau lòng. |
[톰] 잘 잤어? 너 오늘 처음 본다? | Ngủ ngon chứ? Cả ngày tôi không thấy cô. |
[소라] 나 엄청 울었어 | Tôi đã khóc rất nhiều. |
[톰] 아, 울었다고? | - Cô khóc ư? - Tôi khóc rất nhiều. |
[소라] 엉엉거리고 울었어 | - Cô khóc ư? - Tôi khóc rất nhiều. Nên tôi nghỉ ngơi và trang điểm lại. |
그래서 씻고 화장 다시 한 거야 | Nên tôi nghỉ ngơi và trang điểm lại. |
- [소라의 씁쓸한 웃음] - [세윤] 아, 진짜? | Thật à? |
왜 울었을까? 우리 소라 씨 | Sao Sora lại khóc? |
[영어로] 왜, 왜? 무슨 일이야? | Tại sao, đã có chuyện gì? |
- [톰] 울었대 - [하림] 왜? | - Cô ấy khóc. - Vì sao? |
[제롬] 너 괜찮아? | - Cô ấy khóc. - Vì sao? Cô không sao chứ? |
- [세윤의 한숨] - [소라가 한국어로] 어, 괜찮아 | Vâng, tôi ổn. |
- [쓸쓸한 음악] - 뭔가 그랬어, 아무튼 | Chỉ là… |
뭔가 이렇게 | Tôi cảm thấy như… |
울음이 가득 찬 풍선처럼 막 터진 느낌이었어 | Tôi vỡ òa như quả bóng đầy nước mắt. |
- [제롬이 영어로] 너 괜찮아? - [소라] 괜찮아 | - Cô không sao chứ? - Tôi ổn. |
[소라의 멋쩍은 웃음] | |
- [지수가 한국어로] 왜? - 응? 아니, 괜찮아 | - Sao vậy? - Tôi ổn. |
딴 얘기 해 [웃음] | - Ta đổi chủ đề đi. - Cô sẽ ổn thôi. |
- [지미] 괜찮아 - [호응] | - Ta đổi chủ đề đi. - Cô sẽ ổn thôi. |
- [혜영] 어, 또 눈물 날 것 같아 - [세윤의 안타까워하는 소리] | Em nghĩ cô ấy sẽ lại khóc nữa. |
아, 사랑을 찾으러 왔는데 지금 힘든 거야 | Cô ấy đến đây để tìm kiếm tình yêu nhưng đang gặp khó khăn. |
[세윤] 여러 가지 감정이 드는 아침이구나 | Sáng hôm nay thật nhiều cảm xúc. |
이거 여기서 한 거야? 지금? | Các bạn vừa làm món này à? |
- [지수] 뭐지? 리키하고 - [지미의 웃음] | TRƯỚC MẶT SORA LÀ MỘT VÀI MÓN ĂN… Ricky và Ha Rim làm đấy. |
- 하림하고 - [제롬의 영어 말소리] | Ricky và Ha Rim làm đấy. |
되게 계속 열심히 만들고 | |
[오스틴] 아, 또 슬프겠다 | Ôi trời. Hẳn là cô ấy buồn lắm. |
[지혜] 하림도 신경이 쓰이죠, 마음이 | Việc đó hẳn là cũng làm phiền Ha Rim. |
[지미의 웃음] | |
[소라] 응 | Ừ. Tôi thấy như mình đang trở thành kẻ cô độc. |
[지미] 너무 외톨이 같아서? | Tôi thấy như mình đang trở thành kẻ cô độc. |
아, 나 괜찮아 | Tôi ổn. Không sao đâu. Tôi không muốn nói về chuyện đó. |
[영어로] 다른 이야기 하자 | Tôi ổn. Không sao đâu. Tôi không muốn nói về chuyện đó. |
[옅은 호응] | |
- [지미의 탄성] - [호응] | |
[소라의 웃음] | |
[소라가 한국어로] 아, 난 뭐 | HA RIM AN ỦI SORA MỘT CHÚT… Tôi đâu tổn thương vì không thành với ai đó. |
누구랑 안돼서 마음이 아파서 운 게 아니라 | Tôi đâu tổn thương vì không thành với ai đó. |
그냥 느낀 게 | …VÀ QUAY VỀ CHỖ CỦA MÌNH Là… Xin lỗi… Tôi buồn về việc đó. |
아, '미안', 그거였어 | Là… Xin lỗi… Tôi buồn về việc đó. |
- [지수] 나랑 얘기할래? - [소라의 호응] | - Chúng ta đi nói chuyện nhé? - Ừ. |
[지미] 예스, 예스 | Tôi nghĩ anh có thể vứt nó đi. |
[소라] 그냥 쓰레기통에 버려도 될 것 같아 | Tôi nghĩ anh có thể vứt nó đi. |
- [베니타] 괜찮아 - [소라의 웃음] | Cô ổn chứ? |
그게 솔직해서 좋은 것 같아 차라리 | Tôi nghĩ thật tuyệt khi cô trung thực. |
지금 방금 | Vừa rồi… |
- 부엌에서 - [소라의 호응] | - Trong bếp… - Ừ? |
토미가 [옅은 웃음] | - …Tom rủ Ha Rim đi chơi. - Ừ. |
- 하림이한테 - [소라의 호응] | - …Tom rủ Ha Rim đi chơi. - Ừ. |
직, 그냥 대놓고 얘기했어 | Thẳng thắn luôn. |
'나랑 데이트 갈래?' | Thẳng thắn luôn. - "Cô muốn hẹn hò không?" - Cô ấy đã nói gì? |
[소라] 근데 뭐라 그랬어? | - "Cô muốn hẹn hò không?" - Cô ấy đã nói gì? |
'글쎄?' 그러고 갔어, 그냥 | Cô ấy nói: "Tôi không chắc" và bỏ đi. |
그래서 나는 저 행보가 | Tôi không nghĩ việc anh ấy làm là xấu. |
- [베니타] 나쁘지 않은 것 같아 - 어, 되게 용기 있는 것 같아 | Tôi không nghĩ việc anh ấy làm là xấu. - Cô nói đúng. Tôi nghĩ anh ấy dũng cảm. - Ừ. |
[베니타] 저렇게 딱 얘기해서 '좋아, 아니야'면 | Nếu anh ấy làm thế và cô ấy từ chối… |
- [지수의 호응] - [소라] 이제 알겠다? | Nếu anh ấy làm thế và cô ấy từ chối… - Giờ anh ấy hiểu ra. - Anh ấy hiểu ra để họ có thể là bạn |
[베니타] 이제 알겠으니까 | - Giờ anh ấy hiểu ra. - Anh ấy hiểu ra để họ có thể là bạn |
친구로 만들어 가든 | - Giờ anh ấy hiểu ra. - Anh ấy hiểu ra để họ có thể là bạn |
- 거기서 이제 자기가 - [소라의 호응] | - Giờ anh ấy hiểu ra. - Anh ấy hiểu ra để họ có thể là bạn |
다른 더 유익한 시간을 | hoặc dành thời gian của mình ở đây khôn ngoan hơn. |
보낼 수 있다고 생각을 하는 것 같아 | hoặc dành thời gian của mình ở đây khôn ngoan hơn. |
현명한 것 같아 | Cô ấy làm thế là khôn ngoan. |
오히려 하림이는 | Trên thực tế, Ha Rim là người trung thực nhất trong chúng ta. |
- 제일, 우리 중에 제일 솔직하고 - [지수의 호응] | Trên thực tế, Ha Rim là người trung thực nhất trong chúng ta. |
- 제일 자기가 - [소라] 연애를 제일 잘하는 거야 | - Cô ấy giỏi… - Giỏi hẹn hò nhất. |
- [베니타] 뭘 원하는지 - [지수의 맞장구] | - Đúng thế. - Cô ấy biết chính xác mình muốn gì. |
- 너무 잘 알고 - [잔잔한 음악] | - Đúng thế. - Cô ấy biết chính xác mình muốn gì. |
그렇기 때문에 기회가 먼저 주어진 것 같아 | Thế nên tôi nghĩ cô ấy có cơ hội đầu tiên. |
- 응, 맞아요 - [오스틴] 예, 맞아요 | - Phải, đúng thế. - Cô ấy nói đúng. |
[소라] 나는 '일대일'로 내가 물어본 사람이 없거든, 거의 | Chưa từng có ai rủ tôi đi hẹn hò riêng. |
그러니까 티타임으로 멍석 깔아 줬을 때만 그랬던 거고 | Ngoại trừ tiệc trà, khi việc đó đã được quyết định. |
어, 근데 | Nhưng mà |
그런 부분에서 소극적이었던 것 같고 | xét cho cùng tôi nghĩ mình quá rụt rè. |
우리 다 너무 소극적이야, 사실은 | xét cho cùng tôi nghĩ mình quá rụt rè. Tất cả chúng ta đều quá rụt rè. |
[베니타] 내가 소라를 보니까 | Từ những gì tôi thấy về cô, Sora… |
이게 여자들한테는 | Tôi quan sát được là cô cực kì trung thực với cánh phụ nữ. |
정말 솔직해 | Tôi quan sát được là cô cực kì trung thực với cánh phụ nữ. |
- [소라의 호응] - 보면 | Tôi quan sát được là cô cực kì trung thực với cánh phụ nữ. |
근데 남자들한테는 | Nhưng với cánh mày râu, tôi không nghĩ cô làm thế. |
[씁 숨을 들이켜며] 내가 그런 게 안 보여 | Nhưng với cánh mày râu, tôi không nghĩ cô làm thế. |
그게 '거절에 대한 두려움'이 있는 것 같아 | Tôi nghĩ là tôi sợ bị từ chối. |
[베니타의 호응] | |
- 은근히 있나 봐 - [소라의 호응] | - Tôi nghĩ đúng thế đấy. - Phải. |
그래서 약간 [씁 숨 들이켜는 소리] | Vì vậy, nó giống như… |
우리, 내가 아까 어제도 얘기했잖아 | Tôi đã nói với cô hôm qua. |
- [소라] 왜 눈물 흘려? - 어, 아니, 되게 안타까워서 | - Tại sao cô khóc? - Bởi vì tôi thấy thật tệ. |
- [소라의 호응] - 그러니까 | - Tại sao cô khóc? - Bởi vì tôi thấy thật tệ. Ý tôi là cô rất giỏi khi thể hiện bản thân với chúng tôi. |
[베니타] 우리한테 끼는 너무 잘 부리는데 | Ý tôi là cô rất giỏi khi thể hiện bản thân với chúng tôi. |
[소라, 지수의 호응] | Ý tôi là cô rất giỏi khi thể hiện bản thân với chúng tôi. |
좀 [쯧 혀 차는 소리] | Thật… |
안타깝지, 왜냐하면 | Thật đáng tiếc. |
처음에 리키는 | Bởi vì lúc đầu, Ricky muốn gặp tất cả mọi người. |
다른 사람들을 다 보고 싶어 했어 | Bởi vì lúc đầu, Ricky muốn gặp tất cả mọi người. |
- [소라의 호응] - 티타임 때도 | Anh ấy nói chuyện với bốn người ở tiệc trà. |
4명이랑 얘기를 한 거 보면 | Anh ấy nói chuyện với bốn người ở tiệc trà. |
[베니타가 영어로] 리키는 모두랑 이야기하고 싶어 했어 | Anh ấy muốn nói chuyện với mọi người và sau đó mới lựa chọn. |
[소라의 호응] | Anh ấy muốn nói chuyện với mọi người và sau đó mới lựa chọn. Nên tôi chắc chắn là cô đã có thể có cơ hội. |
[한국어로] 그래서 너한테도 기회는 분명히 있었을 것 같아 | Nên tôi chắc chắn là cô đã có thể có cơ hội. |
- 단지 니가 적극적으로 - [호응] | Nên tôi chắc chắn là cô đã có thể có cơ hội. Có điều cô không chủ động như Ha Rim. |
하림 씨처럼 안 했기 때문에 | Có điều cô không chủ động như Ha Rim. |
- 약간 타이밍이 - [소라의 호응] | Nên tôi nghĩ khi chọn đúng thời điểm, cơ hội có lợi cho cô ấy. |
저 친구한테 먼저 기회가 갔던 것 같아 | Nên tôi nghĩ khi chọn đúng thời điểm, cơ hội có lợi cho cô ấy. |
[잔잔한 음악] | |
[지혜] 그치 | Phải đấy. |
저런 위로가 정말 | An ủi kiểu đó rất hữu ích. |
- 도움이 많이 돼요 - [혜영의 호응] | An ủi kiểu đó rất hữu ích. |
'그냥 늦은 것뿐이야'잖아요 | Cô ấy đang nói: "Cô chỉ bỏ lỡ thời điểm". |
[소라] 근데 저 사람이 모를 것 같기는 해, 난 그래서 | Nhưng tôi không nghĩ anh ấy biết, nên… |
그냥 나는 그냥 궁금한 게 '너는 알았냐' | Tôi chỉ tò mò anh ấy có biết không. |
- [영어로] '너는 알았어?' - [지수의 호응] | Anh có biết gì không? |
[한국어로] 그래서 뭐, 이제 와서 | Và tôi không cố nói: "Giờ anh biết rồi, vậy làm ơn thích tôi đi" |
이제 와서 '알고 날 좋아해 주세요' | Và tôi không cố nói: "Giờ anh biết rồi, vậy làm ơn thích tôi đi" |
그래서 물어보는 게 아니라 | hay bất cứ gì như thế. |
- 너는 했는데 - [소라] 나는 되게 관심 있었는데 | - Trước tôi có quan tâm đến anh ấy. - Cô nghĩ cô đã bày tỏ cảm xúc. |
넌 표현을 했다고 생각했는데 | - Trước tôi có quan tâm đến anh ấy. - Cô nghĩ cô đã bày tỏ cảm xúc. |
[소라] 그치 | - Trước tôi có quan tâm đến anh ấy. - Cô nghĩ cô đã bày tỏ cảm xúc. - Phải. - Nếu cô hỏi: "Anh cảm nhận được không?" |
[베니타] 그냥 그런 걸 느꼈냐고 정도는 | - Phải. - Nếu cô hỏi: "Anh cảm nhận được không?" |
- 물어봐도 - [호응] | - Phải. - Nếu cô hỏi: "Anh cảm nhận được không?" |
그거는 뭐 나는 나쁘다고 생각 안 해 | Tôi không nghĩ làm vậy là không hay. RICKY BIẾT CẢM XÚC CỦA TÔI? |
[리키] 아니, 난 도와줬어, 응 | Không, tôi chỉ giúp thôi. |
- 내가 한 게 아니고 [웃음] - [희진의 웃음] | Tôi không tự làm. |
[리키의 호응] | - Anh ư? - Ừ. SORA MỞ CỬA ĐI VÀO |
- [희진] 먹었어? - [소라] 좀 이따 먹을게 | Cô ăn chưa? Lát nữa tôi sẽ ăn. |
[소라가 영어로] 리키 잠깐 이야기할까? | Ricky, nói chuyện được không? |
- [리키] 지금? - [소라의 호응] | Ricky, nói chuyện được không? - Ngay bây giờ à? - Ở ngoài. |
- [리키의 호응] - 밖에서 | - Ngay bây giờ à? - Ở ngoài. |
- [한국어로] 어? - [희진의 말소리] | |
[리키] 밥 먹었어? | Cô ăn chưa? |
[소라] 아니, 아직 안 먹었어 | - Chưa. - Muốn ăn một chút không? |
[리키] 먹을래? | - Chưa. - Muốn ăn một chút không? Tôi không thấy thèm ăn. |
[소라가 영어로] 식욕이 없어 | Tôi không thấy thèm ăn. |
[오스틴이 한국어로] 지금 그런 해결하기 위해 얘기하는 것 같아요 | TÍN HIỆU CỦA CÔ ẤY {CÓ ĐẾN ĐƯỢC VỚI RICKY?} Em nghĩ cô ấy đang cố giải quyết mọi chuyện. |
- [지혜의 호응] - 그쵸? | Em nghĩ cô ấy đang cố giải quyết mọi chuyện. - Đúng không? - Ừ. |
얘기를 좀 해야 | Em nghĩ Sora cần nói ra suy nghĩ của mình để thấy nhẹ lòng hơn. |
- 그래야지 마음이 후련할 것 같아 - [오스틴의 호응] | Em nghĩ Sora cần nói ra suy nghĩ của mình để thấy nhẹ lòng hơn. |
- [혜영] 후련하지 - 소라가 | Em nghĩ Sora cần nói ra suy nghĩ của mình để thấy nhẹ lòng hơn. |
- [소라] 내가 - [리키의 호응] | - Tôi… - Ừ? |
- 궁금한 게 있어 - [리키의 호응] | - Tôi có một câu hỏi. - Ừ. |
- 나는 - [리키의 호응] | - Ngay từ đầu, tôi đã… - Ừ? |
- 그냥 처음부터 - [리키의 호응] | - Ngay từ đầu, tôi đã… - Ừ? |
내가 다른 분야에서는 | - Tôi rất tự trọng trong những việc khác. - Ừ. |
- 되게 자존감이 높은데 - [리키의 호응] | - Tôi rất tự trọng trong những việc khác. - Ừ. |
'연애 분야에서는 되게 자존감이 엄청 낮구나'를 계속 느꼈고 | Nhưng khi với chuyện hẹn hò, tôi nhận ra mình rất thiếu tự tin. |
- 그러니까 내가 이혼을 되게 - [리키의 호응] | - Lí do tôi trì hoãn ly hôn là… - Ừ? |
- 미뤘던 이유가 - [리키의 호응] | - Lí do tôi trì hoãn ly hôn là… - Ừ? |
[영어로] 누가 나를 만나 줄까? | - Ai sẽ muốn hẹn hò với tôi? - Cô là người đáng ao ước mà. Thật đấy. |
[리키] 넌 좋은 애야 | - Ai sẽ muốn hẹn hò với tôi? - Cô là người đáng ao ước mà. Thật đấy. |
많은 사람들이 너랑 데이트하고 싶어 할 거야 | Rất nhiều người muốn hẹn hò với cô. |
[소라가 한국어로] 아무튼 그랬는데 | Dù sao thì tôi đã nghĩ như thế đấy. |
- [잔잔한 음악] - 그러니까 그런 게 | Dù sao thì tôi đã nghĩ như thế đấy. Nên tôi nghĩ tôi đã bày tỏ cảm xúc của mình. |
그러니까 나는, 되게 나는 내가 표현을 한다고 한 건데 | Nên tôi nghĩ tôi đã bày tỏ cảm xúc của mình. |
- [리키의 호응] - [영어로] 너는 몰랐을 거야 | Anh không biết ư? |
난 첫째 날부터 너한테 관심 있었어 | - Tôi quan tâm đến anh từ ngày đầu tiên. - Thật à? |
- [리키] 오, 정말? - [한국어로] 몰랐어? | - Tôi quan tâm đến anh từ ngày đầu tiên. - Thật à? Anh không biết ư? Không hề sao? |
아예 몰랐어? | Anh không biết ư? Không hề sao? Tôi nghĩ mọi việc giữa anh và Ha Rim đang diễn ra tốt đẹp. |
[소라] 그러니까 나는 뭐 | Tôi nghĩ mọi việc giữa anh và Ha Rim đang diễn ra tốt đẹp. |
- 하림이랑 잘되는 것 같고, 정말 - [호응] | Tôi nghĩ mọi việc giữa anh và Ha Rim đang diễn ra tốt đẹp. Tôi mừng cho anh. Không… |
- [영어로] 정말 잘됐어 - [호응] | Tôi mừng cho anh. Không… |
[한국어로] 뭐 우리가 뭐, 만난 것도 아니고 | Và không phải là chúng ta đang hẹn hò hay gì… |
'가슴이 찢어지는' 이건 아니고 그냥 | Nên tôi không đau lòng hay gì cả. |
[영어로] 난 그저 이 경험을 통해 배우고 싶은 거야 | Nên tôi không đau lòng hay gì cả. - Tôi chỉ muốn học hỏi từ kinh nghiệm này. - Ừ. |
[리키의 호응] | - Tôi chỉ muốn học hỏi từ kinh nghiệm này. - Ừ. - Anh thật sự không biết à? - Không. |
- [한국어로] 정말 몰랐구나 - [리키] '노' | - Anh thật sự không biết à? - Không. |
[리키] 나 진짜 몰랐어 | - Tôi không biết. - Thật ư? |
- [소라가 웃으며] 그래? - [리키] 어 | - Tôi không biết. - Thật ư? - Ừ. - Thật à? |
- [소라] 그래? - '첫째 날', 진짜 몰랐어 | - Ừ. - Thật à? - Tôi không hề biết. Ừ. - Thật sự? |
- [리키] 어 - 그래? | - Tôi không hề biết. Ừ. - Thật sự? |
- [리키] '첫째 날', 진짜 몰랐어 - 어, 그렇구나 | Tôi thực sự không biết. |
[리키] 나는 솔직히 | Thành thật mà nói, với tôi… Ngày đầu, tôi nghĩ không ai quan tâm đến mình. |
[영어로] 첫날? 아무도 나한테 관심 없는 줄 알았어 | Ngày đầu, tôi nghĩ không ai quan tâm đến mình. |
[세윤이 한국어로] 어머, 진짜? | Là vậy sao? |
[소라] 그, 아, 진짜 [웃음] | Vì thế… Trời ạ. |
여기, 여기 앉아서 밥 먹었었잖아 | Nhớ chúng ta ngồi đây ăn chứ? |
- [리키] 언제? - [소라] 맨 첫날 저녁에 | - Khi? - Bữa tối hôm đầu tiên. |
- [리키] 아, 여기, 여기서 - [소라] 우리 그때 | - Khi? - Bữa tối hôm đầu tiên. - Ngay ở đây. - Tối chúng ta ăn cá hồi. Ừ. |
- [소라] 연어 한 날, 어 - [리키] 여기서? | - Ngay ở đây. - Tối chúng ta ăn cá hồi. Ừ. |
- [리키의 호응] - [차분한 음악] | - Ngay ở đây. - Tối chúng ta ăn cá hồi. Ừ. |
[소라] 일부러 내가 그렇게 앉는 그렇게 그림을 내가 | Tôi cố ý ngồi đó. Tôi đã nghĩ kĩ và cố ý ngồi cạnh anh. |
- 그렇게 그려서 내가 앉은 거였고 - [리키의 호응] | Tôi đã nghĩ kĩ và cố ý ngồi cạnh anh. |
- 나는 그래서 - [리키의 호응] | Vì thế tôi cứ nói chuyện với anh, Ricky ạ. |
나는 리키한테만 계속 얘기를 한 거였고 | Vì thế tôi cứ nói chuyện với anh, Ricky ạ. SORA CỨ NHÌN RICKY |
[세윤] 아, 그랬구나 | Tôi hiểu rồi. |
- [소라] 그리고 뭐, ATV 탈 때도 - [리키의 호응] | - Và khi chúng ta đi xe ATV… - Ừ. |
그랬던 거고 | …tôi đã chọn anh. |
[리키, 소라의 호응] | - Ừ. - Cô ấy đã rất cố gắng bày tỏ cảm xúc. |
[혜영] 나름 많이 했는데, 표현을 | - Ừ. - Cô ấy đã rất cố gắng bày tỏ cảm xúc. |
아, 그거는 서프라이즈였어 | Nhưng đó là một bất ngờ. |
너가 내 뒤에 탄 거, 왜냐하면 | Cô ngồi sau tôi, vì tôi tưởng Ha Rim sẽ ngồi sau tôi. |
[영어로] 나는 하림이 뒤에 탈 줄 알았어 | vì tôi tưởng Ha Rim sẽ ngồi sau tôi. |
[리키의 호응] | Vâng. Tôi nghĩ: "Sora ngồi sau mình à?" |
[리키가 한국어로] '어? 소라가 앉았네?' | Vâng. Tôi nghĩ: "Sora ngồi sau mình à?" |
[소라, 리키의 호응] | Vâng. Tôi nghĩ: "Sora ngồi sau mình à?" À, chúng ta ngồi cạnh nhau |
[소라] 어, 제롬 옆에 타고 갔지만 | À, chúng ta ngồi cạnh nhau |
오는 길에는 내가 뒤에 탔잖아 | - nhưng trên đường về, ta ngồi ở phía sau. - Ừ. |
- 옆에 - [리키의 호응] | - nhưng trên đường về, ta ngồi ở phía sau. - Ừ. |
진짜 완전 소심한데 | Không có gì to tát nhưng ta đã ngồi như thế này nhỉ? |
- 이렇게 앉아 있었잖아 - [리키의 호응] | Không có gì to tát nhưng ta đã ngồi như thế này nhỉ? - Ừ. - Tom ngồi gần cửa xe. |
근데 톰은 약간 이렇게 | - Ừ. - Tom ngồi gần cửa xe. |
- 벽에 붙어 앉아 있어서 - [리키의 호응] | - Ừ. - Tom ngồi gần cửa xe. |
[영어로] 사실 편하게 앉을 공간은 있었는데 | Thực ra có nhiều chỗ hơn để làm thế này. |
- [리키의 호응] - [한국어로] 근데 내가 좀 약간 | - Nhưng tôi ngồi thế này thì đúng hơn. - Ồ vậy à? |
- 이렇게 앉아 있었잖아 - [리키가 영어로] 아, 정말? | - Nhưng tôi ngồi thế này thì đúng hơn. - Ồ vậy à? |
[소라가 한국어로] 그게 나는 나는 표현이었다? | Đó thực sự là tôi đang bày tỏ cảm xúc. |
- 근데 [웃음] - [리키의 호응] | Đó thực sự là tôi đang bày tỏ cảm xúc. |
[리키] 하림 씨 | TRÊN ĐƯỜNG TỪ HỐ NƯỚC VỀ… |
- [제롬의 웃음] - [하림이 영어로] 뭐? | TRÊN ĐƯỜNG TỪ HỐ NƯỚC VỀ… Cái gì? |
[리키, 소라의 영어 말소리] | Cái gì? …SORA NGỒI GIỮA TOM, RICKY |
[세윤이 한국어로] 아 이걸 어떻게 알아 | Sao anh ấy biết được? |
[지원] 저런 거는 남자들 진짜 둔해서 몰라요 | Đàn ông không tinh ý nên không hiểu được. Chúng tôi không thể hiểu những việc đó. |
- [혜영의 호응] - 감지 못 해, 저거 | Đàn ông không tinh ý nên không hiểu được. Chúng tôi không thể hiểu những việc đó. |
근데 그때 말고는 적극적인 표현이 없어서 | Nhưng bên cạnh đó, cô ấy cũng không chủ động lắm |
- 저는 몰랐을 것 같기는 해요 - [오스틴] 네 | Nhưng bên cạnh đó, cô ấy cũng không chủ động lắm - nên em không nghĩ Ricky biết được. - Ừ. |
- [세윤] 저 정도로는 알기 힘들지 - [혜영, 지혜의 호응] | - Như thế không đủ rõ ràng để biết. - Vâng. |
- [리키의 호응] - [소라] 그러니까 뭔가 '싫으면' | Tôi thầm nghĩ: "Nếu không thích mình, anh ấy sẽ đi chỗ khác". |
'이렇게 피했겠지'라고 | Tôi thầm nghĩ: "Nếu không thích mình, anh ấy sẽ đi chỗ khác". |
- 생각을 한 것 같아 - [리키의 호응] | Tôi thầm nghĩ: "Nếu không thích mình, anh ấy sẽ đi chỗ khác". Ừ. |
아, 근데 되게 내가 소심하게 표현을 했구나 | Tôi đoán là mình quá rụt rè. |
- [리키] 소심하게? - 그러니까 막 | - Rụt rè ư? - Ý tôi là |
[영어로] 잘 드러나지 않았지 | làm thế không rõ ràng chút nào. |
- [리키] 잘 드러나지 않았지 - [소라] 맞아 | - Ừ, chẳng rõ chút nào. - Được rồi. |
[한국어로] 아무튼 그랬구나, 그래서 뭐 | - Ừ, chẳng rõ chút nào. - Được rồi. Dù sao thì tôi hiểu rồi. |
[소라가 영어로] 내 말은 | Ý tôi là vì thế tôi rất thất vọng. |
[한국어로] 그때가 되게 아쉬웠던 것 같아 | Ý tôi là vì thế tôi rất thất vọng. |
[소라, 리키] 오케이 | - Được rồi. - Ừ. |
[소라의 호응] | - Cảm ơn vì cuộc trò chuyện. - Ừ. |
[소라가 영어로] 같이 얘기해 줘서 고마워 | - Cảm ơn vì cuộc trò chuyện. - Ừ. |
[리키의 호응] | - Cảm ơn vì cuộc trò chuyện. - Ừ. BUỔI SÁNG KHƠI DẬY CẢM XÚC CỦA NGƯỜI LY HÔN ĐÃ TRÔI QUA |
[세윤이 한국어로] 아, 조금 더 적극적으로 얘기하지 | Lẽ ra cô ấy nên chủ động hơn. |
- [지혜] 좀 아쉽다 - [혜영] 아쉽다 | - Tiếc quá. - Đúng thế. |
- [지혜] 타이밍이 - [감성적인 음악] | - Tiếc quá. - Đúng thế. Chọn thời điểm. |
[메시지 알림 효과음] | MỘT TIN NHẮN KHÁC ĐƯỢC GỬI ĐẾN NHÀ DOLSING HÔM NAY |
- [돌싱남들의 대화하는 소리] - [메시지 알림 효과음] | - Thế nên… - Chúng ta có tin nhắn. |
[제롬] 어? 문자 왔다 | - Thế nên… - Chúng ta có tin nhắn. |
[지미] 오, 나이스 | Hay quá. |
- [희진의 말소리] - [메시지 알림 효과음] | - Tôi… - Nhìn này. |
- [희진] 내가… - [지수] 어, 이거 문자다 | - Tôi… - Nhìn này. |
[오스틴] 뭐지? | Có thể là gì chứ? |
[혜영] 와, 궁금하다 | Trời ạ, tôi tò mò quá. |
[피식 웃는 소리] | |
[감성적인 음악] | Hôm nay sẽ là hẹn hò kiểu gì? |
- 어? 오늘은 무슨 데이트일까요? - [혜영] 왜 웃지? | Hôm nay sẽ là hẹn hò kiểu gì? |
- [세윤의 탄성] - [오스틴] K 보드게임? | "Chơi cờ Hàn Quốc"? |
- [지원] 일대일이 아니네 - 단체 데이트? | - Không phải hẹn một-một. - Hẹn nhóm? |
일대일 데이트가 아니야 | Không phải hẹn hò một-một. |
- [빛나는 효과음] - [세윤] 오늘의 데이트는 | Cuộc hẹn hôm nay là hẹn hò nhóm. |
그룹 데이트입니다 | Cuộc hẹn hôm nay là hẹn hò nhóm. Không giới hạn số người hay giới tính. |
인원 제한, 성별 제한이 없고요 | Không giới hạn số người hay giới tính. |
원하는 코스에 도장을 찍은 사람들끼리 | Những ai đóng dấu tên của họ vào ô họ chọn sẽ đi, bất kể thế nào. |
무조건 데이트를 나가게 됩니다 | Những ai đóng dấu tên của họ vào ô họ chọn sẽ đi, bất kể thế nào. |
농구 혹은 K 보드게임 중에 | Những ai đóng dấu tên của họ vào ô họ chọn sẽ đi, bất kể thế nào. Chơi bóng rổ hoặc cờ Hàn Quốc. |
데이트 코스와 상대만 보고 | Ta có thể thấy người khác đóng dấu và đóng dấu trò chơi mình muốn. |
- 도장을 찍으면 되는 겁니다 - [혜영의 하 내뱉는 숨소리] | Ta có thể thấy người khác đóng dấu và đóng dấu trò chơi mình muốn. NHỮNG NGƯỜI LY HÔN SẼ CHỌN CUỘC HẸN NÀO? |
[듀이] 뭐라고? | Gì thế này? |
[흥미로운 음악] | CHẦM CHẬM ĐI VỀ PHÍA TẤM BẢNG |
아, 씨 | ANH LẬP TỨC CẦM CON DẤU… Khỉ thật. |
아, 씨 | …VÀ LÙI LẠI MỘT BƯỚC |
이런 분들한테는 오히려 기회가 | Chị nghĩ với những người như anh ấy, việc này tốt hơn hẹn hò một-một. Đúng chứ? |
이런 게 더 좋을 것 같아요 | Chị nghĩ với những người như anh ấy, việc này tốt hơn hẹn hò một-một. Đúng chứ? |
- [혜영] 일대일보다는, 그쵸? - [지혜의 호응] | Chị nghĩ với những người như anh ấy, việc này tốt hơn hẹn hò một-một. Đúng chứ? - Người chưa tìm được bạn. - Chị nói đúng đấy. |
- 아직 짝을 못 정한 사람들한테는 - [지혜] 응, 맞아요, 맞아요 | - Người chưa tìm được bạn. - Chị nói đúng đấy. |
[리키] K 보드게임? | "Cờ Hàn Quốc"? |
- 이건 뭐야? - [듀이] 아, 나 이거 모르겠다 | - Đó là gì? - Trời ạ, tôi không rõ. Tôi sẽ chơi sau. |
[듀이] 좀 이따 할래 | - Đó là gì? - Trời ạ, tôi không rõ. Tôi sẽ chơi sau. |
아, 나 이거 모르겠다 | Trời ạ, tôi không rõ. Tôi sẽ chơi sau. |
좀 이따 할래 | Trời ạ, tôi không rõ. Tôi sẽ chơi sau. |
[흥미로운 음악] | DEWEY ĐẶT CON DẤU XUỐNG VÀ ĐI LÊN GÁC |
그치, 아직 찍기에는 | Trước khi đóng dấu, anh ấy phải xem người khác chọn gì. |
상대를 봐야 되니까 | Trước khi đóng dấu, anh ấy phải xem người khác chọn gì. |
농구? | Bóng rổ à? Chúng ta sẽ chơi bóng rổ. |
[영어로] 우리 농구 하네 | Chúng ta sẽ chơi bóng rổ. |
[리키가 한국어로] 난 농구 할래 | Tôi muốn chơi bóng rổ. |
[힘주는 숨소리] | |
[세윤] 그렇지 희진이한테 가는구나 | Phải. Anh ấy đến gặp Hee Jin. |
- [희진] 하이 - [지미] 도장 찍는 거 올라왔어 | - Chào anh. - Họ dựng bảng đóng dấu rồi. |
- [흥미로운 음악] - [희진] 진짜? | - Chào anh. - Họ dựng bảng đóng dấu rồi. - Thật à? - Ừ. |
[지미의 호응] | - Thật à? - Ừ. |
[혜영] 아, 지수 씨가 같은 방에서 바라본 거네, 또? | Ji Su đang xem lại cái này từ phòng cô ấy nhỉ? |
[지미] 농구 아니면 보드게임이거든? | Bóng rổ hoặc cờ Hàn Quốc. |
- [희진] 농구? - [지미가 웃으며] 어 | - Bóng rổ ư? - Ừ. |
- [희진] 농구? - [지미가 영어로] 응 | - Bóng rổ? - Ừ, nó viết thế. |
그렇게 적혀 있어 한쪽은 농구, 한쪽은 보드게임이래 | - Bóng rổ? - Ừ, nó viết thế. Một bên viết bóng rổ, bên kia viết cờ Hàn Quốc. |
[희진이 한국어로] 아, 진짜 [씁 숨 들이켜는 소리] | Thôi nào. |
- [지미] 뭐 할래? - [희진] 나 스포츠는 완전 아닌데 | - Chơi gì? - Không thích thể thao. |
- [지미] 보드게임 하자 - [희진] 어, 보드 하자 | - Hãy chơi cờ. - Vâng, trò chơi cờ đi. |
[지미의 웃음] | - Hãy chơi cờ. - Vâng, trò chơi cờ đi. |
[지미의 탄성] | |
베니타한테 가나? | Anh ấy đến gặp Benita à à? |
[지원] 그치 | Vâng, anh nên hỏi xem cô ấy thích gì. |
뭐 좋아하는지를 물어봐야죠 | Vâng, anh nên hỏi xem cô ấy thích gì. |
- [톰] 뭐야? - [듀이] 누구 찍었어? | Anh chọn rồi à? |
- [톰] 농구? - [지수] 이거 단체야? | HỌ XUỐNG ĐÓNG DẤU - Bóng rổ ư? - Là hẹn hò nhóm à? |
- [소라] 어? 나는 - [톰] K 보드게임? | Ồ, tôi… SORA NGƯỚC LÊN VÀ KIỂM TRA TẤM BẢNG |
[흥미로운 음악] | SORA NGƯỚC LÊN VÀ KIỂM TRA TẤM BẢNG |
[놀라며] 소라 어디다 찍을까? | Sora sẽ chọn trò nào? |
[혜영] 리키 옆에 찍을까? | Cô ấy sẽ đóng dấu bên cạnh Ricky ư? |
[톰] 아, 그러면 | Ồ, vậy thì… |
아, 그러면 | KHÔNG DO DỰ, SORA |
하림이도 농구 해야지 | ĐÓNG DẤU TÊN MÌNH |
[지혜가 놀라며] 오 | ĐÓNG DẤU TÊN MÌNH |
- [소라] 어, 당연히 농구지 - [톰] 농구, 바스켓볼 | Rõ ràng, đó là bóng rổ. |
[세윤] 근데 왜 이렇게 멀리 찍었어 | Nhưng sao cô ấy đóng dấu xa thế? Sao không gần hơn? |
가까이 찍지 | Nhưng sao cô ấy đóng dấu xa thế? Sao không gần hơn? #SORA LỰA CHỌN: BÓNG RỔ, MÔN RICKY CHƠI |
- [잔잔한 음악] - [톰] 하림이도 농구 해야지 | #SORA LỰA CHỌN: BÓNG RỔ, MÔN RICKY CHƠI Chơi bóng rổ đi. |
농구, 바스켓볼 | Chơi bóng rổ đi. |
[지미] 여기 이거, 이거 해야 돼 | Cô phải làm việc này. |
- [지혜] 이 둘이 잘 어울려요 - [오스틴의 호응] | - Trông họ thật đẹp đôi. - Phải. |
[지혜의 호응] | - Trông họ thật đẹp đôi. - Phải. |
[지미가 영어로] 난 농구 못 해 | Tôi chọn bóng rổ, vì vậy… |
[한국어로] 지, 지수 | - Ji… Ji Su! - Cô sẽ đi theo anh ấy à? |
- [놀란 숨소리] - [세윤] 또 따라가? | - Ji… Ji Su! - Cô sẽ đi theo anh ấy à? |
지수 | Ji Su. |
[세윤] 듀이는 지수 찍는 거 보고 | Em nghĩ Dewey sẽ chọn theo lựa chọn của Ji Su. |
찍을 생각인 것 같아요 | Em nghĩ Dewey sẽ chọn theo lựa chọn của Ji Su. - Phải. - Đúng thế. |
[오스틴, 혜영의 호응] | - Phải. - Đúng thế. #JI SU CHỌN |
[지혜가 놀라며] 아 | CON DẤU CỦA JI SU CÁCH XA CON DẤU CỦA JIMI |
- 아, 보드게임 - [지원] 아, 보드게임이네 | Cờ Hàn Quốc. - Cô ấy đi theo Jimi. - Trời ạ. |
[세윤] 아, 지미를 따라가? | - Cô ấy đi theo Jimi. - Trời ạ. |
[혜영의 한숨] | - Cô ấy đi theo Jimi. - Trời ạ. |
마음을 숨길 수가 없구나 | Ta không thể che giấu cảm xúc. |
- [똑똑 노크 소리] - [세윤] 베니타에게? | JEROME ĐI THẲNG TỚI PHÒNG CỦA CÁC CÔ GÁI - Đến gặp Benita? - Vâng? |
- [베니타] 네 - [제롬의 호응] | - Đến gặp Benita? - Vâng? |
[하림이 영어로] 응? | |
[제롬] 방해 안 하고 싶었는데 도장 찍어야 한대 | Tôi không muốn làm gián đoạn nhưng ta phải… - Đóng dấu. Ừ. - Đóng dấu? |
- [하림] 아, 도장? - [제롬, 베니타의 호응] | - Đóng dấu. Ừ. - Đóng dấu? - Có bảng. Ta phải đóng dấu. - Có gì |
- [제롬] 게시판이 나왔어 - [하림] 어떤 건데? | - Có bảng. Ta phải đóng dấu. - Có gì - để đóng dấu? - Có hai nên chỉ có hai lựa chọn. |
[제롬] 그게 두 가지를 선택할 수 있는데 | - để đóng dấu? - Có hai nên chỉ có hai lựa chọn. |
[하림의 호응] | - để đóng dấu? - Có hai nên chỉ có hai lựa chọn. - Thế à? - Nó như cuộc hẹn nhóm. |
이번에는 그룹 데이트야 | - Thế à? - Nó như cuộc hẹn nhóm. |
[베니타가 한국어로] 아 그룹이야? | - Thế à? - Nó như cuộc hẹn nhóm. - Hẹn hò nhóm à? - Ừ. |
[제롬의 호응] | - Hẹn hò nhóm à? - Ừ. |
- 스탬프 했어? - [제롬이 영어로] 아니 | - Anh đóng dấu chưa? - Chưa. |
- [제롬] 너 기다렸어 - [베니타의 웃음] | Tôi đã đợi cô. |
- [한국어로] 기다리고 있었지 - [베니타의 웃음] | Tôi đợi cô mà. |
[발랄한 음악] | Tôi đợi cô mà. |
[출연진의 웃음] | |
[지혜] 잘하고 있어요, 좋아 | - Anh ấy đang làm rất tốt. Rất hay! - Thật đáng yêu khi cậu ấy đi như thế. |
[혜영] 아, 귀여워 | - Anh ấy đang làm rất tốt. Rất hay! - Thật đáng yêu khi cậu ấy đi như thế. |
저런 말투 | - Anh ấy đang làm rất tốt. Rất hay! - Thật đáng yêu khi cậu ấy đi như thế. |
- [베니타의 웃음] - [제롬이 영어로] 두 가지인데 | Vậy là có hai môn. |
K 보드게임이나 농구 | Cờ Hàn Quốc hoặc bóng rổ. |
- [베니타] K 뭐? - 보드게임 | - "Cờ" gì? - Cờ Hàn Quốc. |
[베니타가 한국어로] K 보드게임이 뭐야? | - Cờ Hàn Quốc là gì? - Có lẽ là cờ kiểu Hàn Quốc. |
[제롬이 영어로] 한국 보드게임 | - Cờ Hàn Quốc là gì? - Có lẽ là cờ kiểu Hàn Quốc. |
- [제롬이 한국어로] '오어' 농구 - [베니타] 아, 농구지 | Hoặc bóng rổ. Vậy chơi bóng rổ đi. |
- [제롬] 농구야? 더운 날씨에? - [베니타] 당연하지 | - Bóng rổ? Trong thời tiết nóng nực này? - Tất nhiên. |
- [베니타] 당연하지 - [제롬] 어? | - Bóng rổ? Trong thời tiết nóng nực này? - Tất nhiên. - Thật ư? - Tất nhiên. |
- [베니타] 당연하지 - [제롬의 난감한 웃음] | - Thật ư? - Tất nhiên. |
너 그럼 K 보드게임 해 | Vậy anh đi chơi cờ đi. |
[제롬, 베니타의 웃음] | Vậy anh đi chơi cờ đi. |
[시끌벅적한 소리] | - Được chứ? - Cờ Hàn Quốc là gì? |
[제롬] '일대일' 아니다 | - Được chứ? - Cờ Hàn Quốc là gì? Họ đổi con dấu rồi. |
- [베니타] 어? 바꿨네, 스탬프? - [톰] 아니, 너희 둘은 이제 좀 | Họ đổi con dấu rồi. |
[톰] 떨어져야 되는 거 아니야? | |
너무 이렇게 | |
너희는 진짜 나중에 서로 이렇게… | |
- [희진] 왜? - [지수] K 보드게임 | - Cờ Hàn Quốc. - Thật quá… |
- [톰] 너무 이렇게 - [듀이] 좋아 | - Cờ Hàn Quốc. - Thật quá… - Hay lắm. - Ai cơ? |
- [희진] 누구, 누구? - [톰] 너희는 진짜 나중에 | - Hay lắm. - Ai cơ? Lát nữa, chúng ta sẽ… |
- [톰] 서로 이렇게… - [소라] 얘네 둘? | Lát nữa, chúng ta sẽ… |
- [의미심장한 음악] - [톰] 서로 이렇게… | Lát nữa, chúng ta sẽ… SAU KHI XEM JI SU LỰA CHỌN, DEWEY ĐẾN CHỖ TẤM BẢNG |
- [지미] 아, 이렇게 둘? - [희진] 어쨌든 우리는 이런 걸로 | SAU KHI XEM JI SU LỰA CHỌN, DEWEY ĐẾN CHỖ TẤM BẢNG |
[희진] 한 번도 저기… | SAU KHI XEM JI SU LỰA CHỌN, DEWEY ĐẾN CHỖ TẤM BẢNG |
- [베니타] K 보드게임, 농구 - [듀이의 호응] | Cờ Hàn Quốc hoặc bóng rổ. |
[희진] 원하는 걸 했는데 만나는 거야 | ANH CẦM CON DẤU NGAY… #BENITA CHỌN: BÓNG RỔ #DEWEY CHỌN: CỜ HÀN QUỐC |
[지미] 소울메이트 | #BENITA CHỌN: BÓNG RỔ #DEWEY CHỌN: CỜ HÀN QUỐC |
[듀이] 어, 이제 잘 나오는데? 진짜 | Giờ mực in lên rõ quá. |
[지혜] 그치, 듀이도 지수 따라서 | Em nghĩ Dewey cũng bắt chước Ji Su và chọn chơi cờ Hàn Quốc. |
- K 보드게임을 찍은 것 같아요 - [혜영의 호응] | Em nghĩ Dewey cũng bắt chước Ji Su và chọn chơi cờ Hàn Quốc. |
야, 듀이 보드게임 오면 | Nếu Dewey chơi cờ Hàn Quốc thì đúng sở trường rồi. |
날아다닐 텐데요 | Nếu Dewey chơi cờ Hàn Quốc thì đúng sở trường rồi. |
- [혜영의 웃음] - [세윤, 오스틴의 탄성] | Anh nói đúng. |
- [세윤] 맞네 - [혜영] 매력 발산, 매력 발산 | Anh nói đúng. - Thể hiện sự quyến rũ của anh ấy. - Đúng vậy. |
- [지원] 어, 매력 발산 - [세윤] 맞네, 맞네 | - Thể hiện sự quyến rũ của anh ấy. - Đúng vậy. |
[혜영의 호응] | |
- [지원] 어? - [세윤] 왜, 왜, 왜? | MẶC DÙ BENITA CHỌN BÓNG RỔ… - Anh ấy làm gì vậy? - Gì thế? |
[혜영] 왜? | - Anh ấy làm gì vậy? - Gì thế? |
[지미] '레츠 고' | Đóng dấu đi. |
[세윤] 어? | |
에이, 설마 | Không thể nào. |
진짜? | Thật sao? |
[제롬] 근데 솔직히 저는 | Thành thật mà nói, tôi… |
베니타랑 내려갔는데 도장을 같이 찍으려고 했는데 | Tôi đến chỗ Benita để chúng tôi cùng nhau đóng dấu… |
- '아, 제발 보드게임 찍어라' - [흥미로운 음악] | Tôi nghĩ: "Chọn cờ Hàn Quốc đi!" |
왜냐하면 제가 농구 잘 못 하거든요? | Bởi vì tôi chơi bóng rổ không giỏi. |
그래서 걱정 많았어요 | Vì vậy, tôi rất lo lắng. |
'아, 나, 아, 왜?' | Vì vậy, tôi rất lo lắng. Trời ạ, tại sao chứ? |
근데 농구 찍었는데 [탄식] | Trời ạ, tại sao chứ? Nhưng cô ấy chọn bóng rổ. |
아, 나 이게 | Ôi, tôi… |
베니타한테 좋게 보여야 되는데 | Tôi muốn giữ thể diện trước mặt Benita. |
나쁘게 보이면 이거 어떻게 해야 될지 | Sẽ thế nào nếu tôi bị bẽ mặt? |
- [지혜] 그건 중요하지 않아요 - [세윤] 마음도 이해는 하는데 | - Điều đó không quan trọng. - Anh hiểu cảm giác đó. |
- [혜영] 아니, 요리하기 싫어서 - [익살스러운 효과음] | Nhưng cậu ấy đã đi với đội tạp hóa vì không muốn nấu ăn mà. |
슈퍼 간 사람이잖아 | Nhưng cậu ấy đã đi với đội tạp hóa vì không muốn nấu ăn mà. |
- [지원의 호응] - [제작진, 혜영의 웃음] | VẬY LÀ JEROME SẼ CHỌN… |
- [세윤] 그러네 - [혜영] 그러니까 | - Đúng rồi. - Chính xác. |
[한숨] | - Khi anh ăn. - Không, đâu có. |
[감성적인 음악] | |
[출연진의 탄성] | #JEROME CHỌN: BÓNG RỔ CÙNG BENITA |
[지혜] 그래 | Đúng rồi! |
[톰] 나 | Tôi. …TOM CŨNG ĐÓNG DẤU TÊN MÌNH |
- [제롬이 웃으며] 아, 씨 - [탁 내려놓는 소리] | #TOM CHỌN: CỜ HÀN QUỐC, TRÒ HA RIM KHÔNG THAM GIA |
[세윤의 탄성] | #TOM CHỌN: CỜ HÀN QUỐC, TRÒ HA RIM KHÔNG THAM GIA |
제가 농구 | Với bóng rổ, |
그 그룹에 찍으면 안 되겠다는 생각이 | tôi biết mình không nên chọn nhóm đó. |
딱 들었어요, 그때 | tôi biết mình không nên chọn nhóm đó. - Lúc đó, Ricky và tôi… - Sao lại thế? |
- [세윤] 왜? - 약간, 리키랑도 약간 좀 | - Lúc đó, Ricky và tôi… - Sao lại thế? |
그 짧은 하루 동안 좀 | Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi cảm thấy chúng tôi đang xa cách. |
- 멀어진 느낌도 좀 들었고 - [혜영의 호응] | Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi cảm thấy chúng tôi đang xa cách. - Tôi hiểu rồi. - Và |
그리고 | - Tôi hiểu rồi. - Và |
약간 제가 괜히 방해를 하고 | tôi thấy như mình đang cản đường. |
그런 느낌이 좀 많이 들었어요 | Tôi thấy như thế đấy. |
[지혜가 놀라며] 그랬구나 | Em hiểu rồi. |
[하림] 아무 데나 찍으면 되는 거야? | - Đóng dấu ở đâu cũng được à? - Ừ. |
[제롬의 호응] | - Đóng dấu ở đâu cũng được à? - Ừ. |
[하림이 웃으며] 그냥 리키 님이 거기 있길래 | #HA RIM CHỌN RẤT NHANH: BÓNG RỔ Tôi thấy tên Ricky nên chọn thôi. |
같이 찍었어요 | Tôi thấy tên Ricky nên chọn thôi. Tôi thậm chí không biết đó là bóng rổ. |
예, 농구인지 몰랐어요 | Tôi thậm chí không biết đó là bóng rổ. |
[하림, 제작진의 웃음] | Tôi thậm chí không biết đó là bóng rổ. |
[세윤의 탄성] | |
- [혜영의 웃음] - [휘파람 효과음] | |
- [세윤] 그 정도야? - [지원의 웃음] | Cô thích anh nhiều thế? |
- 상관없는 거야, 장르는 - [출연진의 호응] | - Cô ấy không quan tâm lắm. - Ừ, thì có gì quan trọng? |
- [혜영] 알게나 뭐야 - [호응] | - Cô ấy không quan tâm lắm. - Ừ, thì có gì quan trọng? |
이걸, 이걸 배워야 돼요 | Chúng ta cần học hỏi việc này. |
- 우리, 어 - [혜영의 호응] | Chúng ta cần học hỏi việc này. - Cả Jerome và Ji Su. - Nó gần như… |
- [지혜] 제롬도 그렇고 - [혜영의 호응] | - Cả Jerome và Ji Su. - Nó gần như… |
- [지원] 거의 뭐… - [지혜] 지수 씨도 그렇고 | - Cả Jerome và Ji Su. - Nó gần như… |
[지혜] 하림 교과서를 하나 만들어서 | Hãy viết sách giáo khoa về Ha Rim để họ làm theo. |
- [혜영] 응 [웃음] - [지혜] 그거대로 이제 좀 | Hãy viết sách giáo khoa về Ha Rim để họ làm theo. Cô ấy như con thiêu thân. |
- [지원] 불나방이에요, 불나방 - [지혜] 매뉴얼대로, 어 | Cô ấy như con thiêu thân. - Ừ. - Cô ấy như thiêu thân. |
[지원] 거의 불나방 스타일이에요 | - Ừ. - Cô ấy như thiêu thân. |
- [지혜] 어, 불나방 스타일 - [지원] 뭔지도 모르고 | - Con thiêu thân. - Cô tham gia mà không biết gì. |
- 들어간 거야, 거기 - [지혜가 웃으며] 어, 맞아 | - Con thiêu thân. - Cô tham gia mà không biết gì. Phải. |
[밝은 음악] | BUỔI ĐÓNG DẤU HẸN HÒ NHÓM ĐÃ KẾT THÚC |
- [톰이 영어로] 5 대 5, 그러네 - [지미] 좋아 | Năm-năm. Phải. |
[톰] 좋아 | Tốt lắm. - Là năm-năm à? - Vâng. |
[세윤이 한국어로] 5명, 5명 됐어? | - Là năm-năm à? - Vâng. |
[오스틴이 영어로] 어, 5 대 5 | - Là năm-năm à? - Vâng. Năm-năm ư? |
[한국어로] 아유, 자꾸 5명이 되냐 | Sao phải là năm chứ? |
재미있겠다 | Sẽ vui đấy. |
[웃음] | |
[톰] 재미있겠다 | Nghe có vẻ vui. |
[톰] 어? 농구? | - Bóng rổ? - Ừ, tôi thích bóng rổ. |
[듀이] 아, 난 농구 좋아해 | - Bóng rổ? - Ừ, tôi thích bóng rổ. - Sao anh không chọn nó? - Là vì… |
[리키] 어, 왜 안 했어? | - Sao anh không chọn nó? - Là vì… |
- [톰의 호응] - [리키] 아! 왜냐하면 | - Sao anh không chọn nó? - Là vì… |
[듀이] 쫓아가기 그렇잖아 | - Sao anh không chọn nó? - Là vì… Ji Su chọn môn kia. |
[리키] 왜냐하면 지수가 다른 데 찍었으니까 | Ji Su chọn môn kia. |
- [톰] 뭐라고? - [리키] 지수가 다른 데 | - Cái gì? - Ji Su chọn môn kia. |
[듀이] 지수 간 데 간 거야 | - Cái gì? - Ji Su chọn môn kia. - Ji Su chọn môn kia. - Tôi hiểu rồi. |
- [지혜의 탄성] - [세윤] 어? | - Ji Su chọn môn kia. - Tôi hiểu rồi. |
[톰] 아, 그렇네 | Đúng vậy. |
- [지혜의 웃음] - [리키] 따라가야지 | Đúng vậy. Anh nên làm theo. |
- [리키의 호응] - [듀이] 나 원래 농구 좋아해 | Tôi thích bóng rổ. |
- [리키의 호응] - [흥미로운 음악] | |
하림 교과서 톰도 좀 참고하길 | Tom cũng nên tham khảo sách giáo khoa của Ha Rim. |
- 부탁드립니다, 네 - [지원, 혜영의 웃음] | Tom cũng nên tham khảo sách giáo khoa của Ha Rim. |
[세윤] 듀이 교과서도 같이 있는 것 같아요 | Em nghĩ cũng nên có sách giáo khoa Dewey. |
- [지혜] 듀이 교과서는 좀 다른 - [세윤] 별책 부록 | - Sách giáo khoa Dewey thì hơi khác. - Đó là sách tham khảo. |
- [지혜] 다른, 다른 느낌 [웃음] - [세윤] 별책 부록 | - Sách giáo khoa Dewey thì hơi khác. - Đó là sách tham khảo. |
[베니타] 그러면 [한숨] | Vậy thì tôi nên đi thay đồ. |
옷을 갈아입어야겠네 | Vậy thì tôi nên đi thay đồ. BENITA, SORA CHUẨN BỊ CHO BÓNG RỔ |
[소라] 아예 갈아입어? | Cô sẽ thay hết đồ à? |
[하림] 안뇽 | Xin chào! |
[베니타] 뭐 찍었어, 하림? | Cô chọn gì thế, Ha Rim? |
[하림] 어, 위엣거 [웃음] | Cái ở trên. Tôi không biết tên nhưng cái ở trên. |
- 이름은 모르는데 위엣거 - [베니타] 아, 농구? | Tôi không biết tên nhưng cái ở trên. |
- [하림의 웃음] - [베니타] 같은 팀이네? | Tôi không biết tên nhưng cái ở trên. - Chúng ta cùng một đội. - Hay quá! |
- [베니타의 웃음] - [하림의 호응] | - Chúng ta cùng một đội. - Hay quá! |
나 밑에 가서, 뭐지? 옷 좀… | Tôi sẽ xuống tầng dưới lấy ít quần áo. |
[영어로] | Tôi xin lỗi. |
[소라] 아니, 괜찮아 | - Nếu có hiểu nhầm gì… - Không, tôi hiểu. |
[소라가 한국어로] 아니 내 생각에는 | Tôi không nghĩ cô cố tình làm thế nhưng nó có xảy ra. |
일부러 그런 건 아닌데 그냥 그렇게 된 거고 | Tôi không nghĩ cô cố tình làm thế nhưng nó có xảy ra. |
뭐, 둘이 잘되면 행복하게 했으면 좋겠고 | Nếu nên chuyện, tôi mong là cô sẽ hạnh phúc. |
응, 근데 일단 | Nhưng vấn đề là thế này. |
[소라] 그렇게 듀이 갑자기 엄청 좋다가 | Lí do tôi hơi khó chịu là… Sao cô có thể đột ngột chuyển từ thích Dewey sang một người khác? |
- 또 마음이 확 어떻게 - [하림의 깨달은 탄성] | Sao cô có thể đột ngột chuyển từ thích Dewey sang một người khác? |
- [하림] 그러니까… - [소라] 사람 마음이 | Sao tình cảm có thể thay đổi như thế? |
[소라] 저렇게 확확 바뀌지? | Sao tình cảm có thể thay đổi như thế? |
[하림] 나도 그게 오해가 될 거라고 | Tôi nghĩ là có thể có hiểu nhầm. |
충분히 생각했어 | Tôi nghĩ là có thể có hiểu nhầm. Cho đến lúc đó, tôi nghĩ… |
나는 그때까지만 해도 | Cho đến lúc đó, tôi nghĩ… |
내가 나름, 어, 리키한테 | Cho đến lúc đó, tôi nghĩ… Tôi nghĩ Ricky sẽ hành động. |
뭔가 시도가 있었을 거라고 생각했는데, 없으니까 | Tôi nghĩ Ricky sẽ hành động. Nhưng anh ấy không làm thế nên tôi nghĩ ở đây không có sự hấp dẫn. |
완전 난 매력이 딱 떨어졌다고 생각했었다? | Nhưng anh ấy không làm thế nên tôi nghĩ ở đây không có sự hấp dẫn. |
- [소라의 호응] - 그래서 내가 듀이한테 | Vậy nên tôi tập trung hết vào Dewey. |
올인을 한 거였어 | Vậy nên tôi tập trung hết vào Dewey. |
[영어로] 그게 뭐냐 나는 그러려고 한 게 아니라 | Tôi không có ý: |
[한국어로] '어, 나 듀이가 너무 좋아' | Tôi không có ý: "Tôi thực sự thích Dewey nên không ai có thể tiếp cận anh ấy!" |
이래서 '다른 사람 만지지 마' 이런 태도가 아니었고 | "Tôi thực sự thích Dewey nên không ai có thể tiếp cận anh ấy!" Chúng tôi đều thấy như thế đấy. |
[소라] 다 그렇게 들었어 | Chúng tôi đều thấy như thế đấy. |
그리고 첫 번째도 | Chúng tôi đều thấy như thế đấy. Và lúc đầu… ở thời điểm chúng ta chọn mối quan tâm đầu tiên, |
리키가 좋다 그래서 나는 그때 처음 | Và lúc đầu… ở thời điểm chúng ta chọn mối quan tâm đầu tiên, |
- '관심도' 이렇게 할 때 - [하림의 호응] | Và lúc đầu… ở thời điểm chúng ta chọn mối quan tâm đầu tiên, |
리키가 좋았어도 다른 사람이 좋다고 하니까 | tôi thích Ricky nhưng người khác cũng vậy. |
[영어로] 그들끼리 잘되게 해야지 | Cứ để cô ấy có anh ấy. Chuyện là như thế. |
[한국어로] 이렇게 된 것 같아 | Cứ để cô ấy có anh ấy. Chuyện là như thế. |
[하림] 나는 그냥 진짜 여자들끼리 | Tôi nghĩ đó là cuộc tán gẫu của phụ nữ, không ghen. |
아무런 '질투' 없이 | Tôi nghĩ đó là cuộc tán gẫu của phụ nữ, không ghen. Kiểu như: "Tôi nghĩ anh ấy cũng dễ thương đấy". |
'아, 나도 걔 괜찮은 것 같아 나도 걔 괜…' | Kiểu như: "Tôi nghĩ anh ấy cũng dễ thương đấy". Tôi nghĩ đó là về việc giao tiếp theo cách này. |
난 이렇게 소통하는 그런 건 줄 알았어 | Tôi nghĩ đó là về việc giao tiếp theo cách này. |
- [소라의 호응] - 내 '의도'하고 | Tôi nghĩ đó là về việc giao tiếp theo cách này. Tôi không muốn cô hiểu sai ý định của tôi. |
그런 거에 대해서는 오해 안 해 줬으면 좋겠어 | Tôi không muốn cô hiểu sai ý định của tôi. |
[소라] 어, 나는 그게 일단 봤을 때 | Tôi thấy cô chỉ trung thành với những gì cô thấy |
너는 그냥 너 눈앞에 보이는 거 | cô chỉ trung thành với những gì cô thấy |
- [하림의 호응] - 대로 충실한 거고 | - trước mắt mình. - Ừ. |
- [하림의 호응] - 나는 | Và tôi tưởng tôi thể hiện tốt cảm xúc của mình |
표현을 난 되게 한다고 생각했는데 | Và tôi tưởng tôi thể hiện tốt cảm xúc của mình |
전혀 리키는 | Và tôi tưởng tôi thể hiện tốt cảm xúc của mình nhưng Ricky nói anh ấy không biết. |
- 전혀 몰랐었다 그랬고 - [하림의 호응] | nhưng Ricky nói anh ấy không biết. |
[하림] 아, 나도 진짜 몰라 | Tôi cũng không biết. |
[영어로] 리키한테 듣고 진짜 놀랐어, 난 전혀 몰랐거든 | Tôi thực sự ngạc nhiên khi anh ấy nói hoàn toàn không biết. |
[소라가 한국어로] 응 되게 뭔가 사랑을 | Tôi thực sự muốn được yêu và tôi muốn trao gửi tình yêu. |
되게 사랑을 받고 싶고 | Tôi thực sự muốn được yêu và tôi muốn trao gửi tình yêu. |
- 사랑을 해 주고 싶은데 - [하림의 호응] | Tôi thực sự muốn được yêu và tôi muốn trao gửi tình yêu. |
그걸 못 받았기 때문에 | Nhưng tôi không có được nó nên có lẽ vì thế mà tôi thất vọng. |
뭐, 그거에 대해 내가 서러운 게 그런 게 있었던 것 같고 | Nhưng tôi không có được nó nên có lẽ vì thế mà tôi thất vọng. |
- 뭐지? 어, 그랬던 거야 - [하림의 호응] | Ừ, tôi nghĩ chuyện xảy ra như thế đấy. |
[소라가 영어로] 그래서… | - Thế nên… - Tôi vẫn muốn hòa thuận với cô. |
- [소라가 한국어로] - [하림이 영어로] | - Nên thế. - Hi vọng ta có thể vượt qua. Rõ rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[혜영이 한국어로] 한 번은 꼭 했어야 될 얘기였어 | Đó là chuyện phải nói ít nhất một lần. |
와, 소라 정말 | Sora rất cởi mở và chân thành với các cô gái. |
저렇게 여자들 앞에서는 표현 할 말 다 하고 | Sora rất cởi mở và chân thành với các cô gái. |
- [세윤] 맞아 - [혜영] 내 말이 | - Phải. - Nhất trí! |
[지원] 저렇게 당당하게 막 | - Phải. - Nhất trí! Cô ấy rất tự tin. |
속마음까지 싹 다 얘기하는데 | Chia sẻ cảm xúc thật nhưng khi ở bên một anh… |
남자 앞에서 전혀 표현을 못 하는 게 | Chia sẻ cảm xúc thật nhưng khi ở bên một anh… Tiếc là cô ấy không thể bộc lộ bản thân. |
- 너무 안타깝네 - [세윤] 왜 그러지? | Tiếc là cô ấy không thể bộc lộ bản thân. |
본인이 힘드니까 사실 이게 좀 해결이 안 되는 거지 | Cô ấy là người đang khổ sở nên nó không thành công. |
[지혜] 다 하림의 문제라는 것보다는 | Đó hoàn toàn không phải là lỗi của Ha Rim. |
- [혜영, 오스틴의 호응] - 본인의 지금 마음 상태가 | Đó hoàn toàn không phải là lỗi của Ha Rim. Vì cảm thấy như thế nên cô ấy cần một chút thời gian. |
그러니까 시간을 달라 | Vì cảm thấy như thế nên cô ấy cần một chút thời gian. |
- [혜영의 호응] - 이런 얘기인 것 같아요 | - Chị nghĩ cô ấy đang cố nói thế. - Vâng. |
예, 근데 하림 씨 입장에서는 | - Chị nghĩ cô ấy đang cố nói thế. - Vâng. Theo quan điểm của Ha Rim, cô ấy sống thật với cảm xúc của mình. |
그때그때 자기감정에 좀 충실했던 거고 | Theo quan điểm của Ha Rim, cô ấy sống thật với cảm xúc của mình. |
그때그때마다 내 감정이 | Ta không thể nói về cảm xúc của mình khi chúng thay đổi. |
변하는 순간을 얘기할 수도 없는 거고 | Ta không thể nói về cảm xúc của mình khi chúng thay đổi. |
[지혜] 그쵸 | Ta không thể nói về cảm xúc của mình khi chúng thay đổi. - Phải. - Như Sora đã nói… |
- [지원] 소라 씨 말대로 - [지혜의 호응] | - Phải. - Như Sora đã nói… Cô ấy không hiểu vì sao cảm xúc của Ha Rim có thể thay đổi nhanh như vậy. |
정말 그게 이해 안 가… | Cô ấy không hiểu vì sao cảm xúc của Ha Rim có thể thay đổi nhanh như vậy. |
'하림이가 저렇게 마음이' | Cô ấy không hiểu vì sao cảm xúc của Ha Rim có thể thay đổi nhanh như vậy. |
'빨리빨리 변하고 할 수 있나?' 했는데 | Cô ấy không hiểu vì sao cảm xúc của Ha Rim có thể thay đổi nhanh như vậy. |
- 이 프로는 그렇게 해야 돼요 - [출연진의 맞장구] | Cô ấy không hiểu vì sao cảm xúc của Ha Rim có thể thay đổi nhanh như vậy. Ở chương trình này, ta phải hiểu. |
[지혜] 그래도 굉장히 건강하게 | - Song họ đã có cuộc trò chuyện lành mạnh. - Vâng. |
- 대화를 나누고 해결을 하네요 - [혜영, 오스틴의 호응] | - Song họ đã có cuộc trò chuyện lành mạnh. - Vâng. |
- 잘 해결했네요, 그래도 - [지혜] 응, 좋아요, 좋아요 | - Họ xử lí rất khéo. - Ừ, thật tuyệt. |
- [지혜] 네 - [편안한 음악] | - Họ xử lí rất khéo. - Ừ, thật tuyệt. |
- [제롬이 영어로] 가자 - [톰] 재미있게 보내 | - Đi nào! Bóng rổ. - Chúc vui vẻ! |
[제롬] 농구 하러 | - Đi nào! Bóng rổ. - Chúc vui vẻ! Đến giờ chơi bóng rổ rồi. |
[오스틴이 영어로] 농구 한다 | Đến giờ chơi bóng rổ rồi. |
[지혜가 한국어로] 농구에서는 진짜 남자들이 좀 | Em nghĩ bóng rổ là cơ hội để cánh nam giới thể hiện sức hấp dẫn. |
매력 어필을 할 수 있는 시간인 것 같아요 | Em nghĩ bóng rổ là cơ hội để cánh nam giới thể hiện sức hấp dẫn. |
- [리키가 영어로] 와, 코트 좋다 - [제롬] 저게 밑에 있어서 좋네 | Em nghĩ bóng rổ là cơ hội để cánh nam giới thể hiện sức hấp dẫn. Thật tốt khi sân có mái che nhỉ? |
- [하림의 탄성] - [리키] 맞아, 코트 좋아 보여 | Thật tốt khi sân có mái che nhỉ? - Vâng. - Ừ, sân tốt đấy. Nữ đấu với nam à? |
[하림] 여자 대 남자로 하는 거야? | Nữ đấu với nam à? |
[한국어로] 남자 대 여자? | Nữ đấu với nam à? - Ừ, chơi thế đi. - Rồi, đội nam và đội nữ. |
- [리키의 호응] - 오케이, 남자 팀, 여자 팀 | - Ừ, chơi thế đi. - Rồi, đội nam và đội nữ. |
- [리키가 영어로] 좋아 - [하림] 그래 | - Ừ, chơi thế đi. - Rồi, đội nam và đội nữ. |
[하림] 준비됐어? | Sẵn sàng chứ? |
- [제롬] 준비? 스트레칭부터 하고 - [하림] 준비, 준비 | Sẵn sàng chứ? Sẵn sàng ư? Phải giãn cơ đã. Tất cả phải giãn cơ nhé? |
- [제롬] 스트레칭해야 돼, 알지? - [흥미로운 음악] | Tất cả phải giãn cơ nhé? |
[한국어로] 스트레칭하고 다치지 말고 | Giãn cơ và không làm mình bị thương. |
[베니타] 스트레칭해 | Giãn cơ và không làm mình bị thương. Giãn cơ. |
진짜 다들 농구에 진심인 거 아니야, 막? | Sẽ thế nào nếu tất cả chúng ta đều nghiêm túc với bóng rổ? |
- [베니타, 하림의 웃음] - [세윤] 오, 소라 | Ôi Sora! |
[오스틴, 혜영의 탄성] | |
[리키가 영어로] 보자 오, 공 잘 튀겨지는데? | Để xem nào. Bóng nảy được đấy. |
- [발랄한 음악] - [돌싱들의 탄성] | - Anh ấy… - Làm được mỗi thế! |
[제롬이 한국어로] 이것밖에 못 해 [웃음] | - Anh ấy… - Làm được mỗi thế! |
- [베니타, 리키의 웃음] - 슛하면 안 돼 | Tôi không biết ném rổ. |
[베니타] 얘는 약간 잘 왔네, 여기 | Thật tốt khi anh ấy đến đây. |
- 어? - [혜영의 웃음] | Không à? |
[지혜] 근데 진짜 베니타 씨 말하는 거 보면 | Từ cách Benita nói chuyện, có vẻ cô ấy chắc chắn Jerome trẻ hơn. |
제롬이 어리다고 확신하는 것 같아요 | Từ cách Benita nói chuyện, có vẻ cô ấy chắc chắn Jerome trẻ hơn. Cứ như cô ấy nói chuyện với |
약간 동생한테 말하듯이 | Cứ như cô ấy nói chuyện với |
- '얘는' 막 이러면서, 그쵸? - [혜영] 어, 맞아, 맞아, 맞아 | - em trai. - Em nói đúng đấy! |
[혜영의 호응] | - em trai. - Em nói đúng đấy! |
[하림] 줘 봐 나 공 한번 연습해 보게 | Đưa bóng cho tôi. Tôi muốn tập. |
잠깐만 | Đợi đã. |
내가 과연 농구를 할 수 있을까요? | Anh có nghĩ tôi có thể chơi bóng rổ không? |
[하림의 힘주는 숨소리] | |
[돌싱들의 탄성] | |
- [혜영의 탄성] - [아쉬운 탄성] | Trời ạ. |
- [리키] '와우' - [하림이 영어로] 에이 | - Chà! - Khỉ thật. |
[리키가 한국어로] '거리' 있는데? | Em ném xa đấy. |
[활기찬 음악] | |
- [지혜] 자, 리키 - [혜영] 봅시다 | - Ricky là người đầu tiên chọn bóng rổ. - Để xem nào. |
[지혜] 제일 먼저 선택했어요 농구를 | - Ricky là người đầu tiên chọn bóng rổ. - Để xem nào. |
[공 튀기는 소리] | RICKY, NGƯỜI NÓI THÍCH BÓNG RỔ, TÀI NĂNG THẾ NÀO? |
[제롬] 나이스 | Khá lắm! |
[혜영, 하림의 탄성] | |
- [놀라며] 와, 잘하네 - [베니타의 탄성] | Anh ấy giỏi quá. |
에이스네 | Rất tài năng. |
[하림] 뭐야? 잘하네 | Gì chứ? Anh chơi giỏi thật! |
- [리키의 웃음] - 오케이 | Gì chứ? Anh chơi giỏi thật! Được rồi. |
[세윤] 농구 좋아하는 베니타 | Benita cũng thích bóng rổ. |
[돌싱들의 탄성] | |
- [영어로] 이거 봐라 - [베니타의 웃음] | Nhìn cô kìa! |
- [제롬] 농구 선수네 - [베니타의 웃음] | Cầu thủ bóng rổ. |
[베니타가 한국어로] 덩크 하고 싶어, 키만 크면 | Nếu đủ cao, tôi muốn úp rổ. |
- 올려 줄까? 덩크 할래? - [소라] 에이스네 | Muốn tôi bế không? Muốn úp rổ? |
- [영어로] 올려 줘? 덩크 할래? - [리키의 웃음] | Cô muốn lên chứ? Muốn úp rổ? |
[한국어로] 아니, 아니, 아니 [웃음] | Không. |
- [돌싱들의 탄성] - [제롬] 나이스 | Được đấy! |
- 진짜 하는데? - [베니타] 게임 하자, 그냥 | Cô chơi tốt đấy! CÁC ĐÔI VUI VẺ CHƠI BÓNG RỔ |
- [웃음] - [차분한 음악] | CÁC ĐÔI VUI VẺ CHƠI BÓNG RỔ |
- [베니타] 아이고 - [소라의 놀란 탄성] | Trời ạ. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [혜영의 탄성] | …CÔ ẤY BẮT BÓNG CẢ KHI BỊ NÓ ĐẬP VÀO CẰM |
[제롬이 영어로] 레이업 슛 | Lên rổ đi. |
[제롬의 탄성] | |
아깝다 | Suýt trúng. |
[베니타가 한국어로] 그래도 다들 뭔가 '조준'은 잘한다 | Suýt trúng. Tôi nghĩ chúng ta đều giỏi một thứ gì đó. |
[제롬, 베니타의 호응] | Tôi nghĩ chúng ta đều giỏi một thứ gì đó. |
[제롬] 아예 못 하는 거 아니네? | Các cô chơi không tệ đâu. |
[제롬, 베니타의 웃음] | |
[제롬의 탄성] | BÓNG KHÔNG ĐI THEO CÁCH CÔ ẤY MUỐN |
- 우리 게임 하자, 그냥 - [제롬] 어? | Chúng ta chơi một trận đi. |
- [리키] 게임? - 게임 하자 | Chơi một trận đi. |
- [제롬] 그럼 얘가 잘하니까 - 니네들이 조금 봐줘야 돼 | - Nương tay nhé. - Vì anh ấy giỏi… Vì anh ấy chơi giỏi, |
[제롬] 얘가 잘하니까 | Vì anh ấy chơi giỏi, |
- [흥미로운 음악] - 그냥 여자 1명 | một cô chơi cùng. |
- 나는 못하니까 여자 2명 - [베니타, 혜영의 웃음] | Tôi chơi tệ, có hai cô. |
- '2 대 3' 이렇게 - [리키] 그래 | - Hai chọi ba. - Được. Anh… Anh tính toán thật đấy. |
[베니타가 웃으며] 너 너 너무 전략적인데? | Anh… Anh tính toán thật đấy. |
[웃으며] 그래, 그러자 | Rồi, sao lại không nhỉ? Hãy oẳn tù tì và chọn. |
- 그러면 가위바위보 해서 고르기 - [제롬의 호응] | Rồi, sao lại không nhỉ? Hãy oẳn tù tì và chọn. |
- [제롬] 오케이 - [베니타] 둘이 가위바위보 해서 | - Rồi - Hai anh oẳn tù tì - và có thể chọn. - Được rồi. |
[베니타] 니네들이 고르면 되잖아 | - và có thể chọn. - Được rồi. |
오케이 | - và có thể chọn. - Được rồi. |
- [제롬] 가위바위보 - [흥미로운 음악] | Oẳn tù tì! |
[지혜의 탄식] | RICKY ĐƯỢC CHỌN ĐỒNG ĐỘI |
- [베니타] 그러면 이렇게 하면… - 나이스, 오케이 | Tôi muốn… RICKY CHỌN… |
- [베니타] 이렇게 하면… - [리키] 오케이 | Được rồi. …HA RIM |
[리키의 호응] | …HA RIM |
[혜영] 하림이가 굉장히 근데 | Ha Rim có vẻ ở tình thế tiến thoái lưỡng nan. |
- [호응] - 난감해하는 것 같아 | Ha Rim có vẻ ở tình thế tiến thoái lưỡng nan. |
- [지혜의 탄식] - [베니타] 오케이 | - Vậy hai người đó và ba chúng ta à? - Được rồi. |
- 그러면 이렇게 하고 우리 셋이? - [제롬] 그럼 '둘', 오케이 | - Vậy hai người đó và ba chúng ta à? - Được rồi. |
- [제롬이 영어로] 좋아 - [베니타] 괜찮아? | - Vậy hai người đó và ba chúng ta à? - Được rồi. - Được rồi. - Ừ. |
[힘찬 음악] | ĐỘI RICKY ĐẤU VỚI ĐỘI JEROME TRẬN ĐẤU BÓNG RỔ BẮT ĐẦU |
[리키] 우리 차례야, 체크 | Bóng của bọn tôi? Rồi. ĐỘI RICKY BẮT ĐẦU TẤN CÔNG |
[하림, 세윤의 웃음] | HA RIM BẮT ĐẦU DI CHUYỂN KHI RICKY RA HIỆU |
[제롬의 웃음] | Cô ấy còn có động tác giả. |
- [한국어로] 오, 페이크 - [지혜, 오스틴의 탄성] | Cô ấy còn có động tác giả. |
[하림의 웃음] | |
[제롬의 웃음] | |
[하림이 영어로] 아, 아까워 | Suýt trúng! |
- 아, 아까워 - [혜영이 한국어로] 잘하네 | Suýt trúng! Cô ấy giỏi quá. Trời ạ, chắc hẳn cô ấy rất vui. |
[혜영] 아유, 얼마나 좋을까? | Cô ấy giỏi quá. Trời ạ, chắc hẳn cô ấy rất vui. |
[하림의 웃음] | |
[제롬, 베니타의 탄성] | |
- [제롬의 탄성] - 깜짝이야 | Anh làm tôi giật mình. |
[베니타] 마킹해야 돼 | Chúng ta phải đi bộ. |
- [하림, 베니타의 탄성] - [제롬] 나이스 | Hay lắm! |
- [하림, 베니타의 탄성] - 나이스 | Hay lắm! |
- [세윤] 아, 리키 - 오, 잘한다 | - Ồ, Ricky! - Anh ấy giỏi quá. |
[지혜, 세윤의 탄성] | - Ồ, Ricky! - Anh ấy giỏi quá. |
[흥미로운 음악] | |
[하림의 웃음] | |
- [베니타] 해 [웃음] - [하림의 웃음] | Ném đi! |
- 해 - [사람들의 웃음] | Ném đi! |
- [혜영] 귀여워, 베니타 - [세윤] 귀엽다 | - Benita dễ thương. - Đúng nhỉ? |
[베니타의 아쉬운 탄성] | |
[하림의 힘주는 소리] | |
- [하림의 힘주는 소리] - [제롬] 오, 나이스 패스 | Chuyền hay lắm. |
[하림의 탄성과 웃음] | Chuyền hay lắm. Ôi, không. |
[하림의 웃음] | SORA CHƯA TÌM ĐƯỢC VỊ TRÍ CỦA MÌNH |
- [하림의 웃음] 안 들어가 - [베니타, 하림의 웃음] | - Không vào đâu. - Sora, vào đi! |
[베니타가 영어로] 소라, 화이팅! | - Không vào đâu. - Sora, vào đi! BÓNG ĐẾN TAY SORA |
- 화이팅! - [제롬] 덩크 해 | - Chút nữa… Ném đi! - Úp rổ đi! |
[베니타가 한국어로] 슛, 슛, 슛 | - Chút nữa… Ném đi! - Úp rổ đi! |
- [리키의 탄성] - [세윤] 아, 아쉽다 | - Trời ạ, suýt vào. - Một lần nữa! |
- [제롬] '원 모어' - [베니타] 한 번 더, 한 번 더 | - Trời ạ, suýt vào. - Một lần nữa! |
- [베니타] 한 번 더 - [오스틴이 영어로] 한 번 더 | - Một quả nữa. - Cô làm được mà! |
[제롬] 넌 할 수 있어! | - Một quả nữa. - Cô làm được mà! |
[베니타가 한국어로] 우리가 '블록'해 줄게 | Tôi sẽ chặn cho cô! |
[하림의 웃음] | - Một lần nữa! - Tiếp tục đi. |
- 한 번 더 - [제롬] 계속, 계속해 | - Một lần nữa! - Tiếp tục đi. |
- [세윤, 오스틴] 한 번 더 - [제롬] 들어갈 때까지 계속해 | Một lần nữa! Cứ ném đến khi trúng đi. |
- [하림의 웃음] - [베니타] 한 번 더 | BẤT KỂ CÔ ẤY NÉM BAO NHIÊU… |
[제롬] 괜찮아, 더 가까이 가도 돼 | BẤT KỂ CÔ ẤY NÉM BAO NHIÊU… Không sao! Cô có thể đến gần hơn! |
- 더 가까이 가도 돼 - [베니타] 빨리해 | Không sao! Cô có thể đến gần hơn! |
- [소라의 탄성] - [베니타] 빨리해 | Mau lên! |
[돌싱들의 웃음] | Mau lên! …{SORA NÉM BÓNG VẪN TRƯỢT} |
[세윤] 제발 넣어라 | Làm ơn ghi điểm đi! |
[리키, 제롬의 힘주는 소리] | |
[베니타의 탄식] | |
[제롬의 힘주는 소리] | |
[베니타의 탄식] | |
[베니타] 넣으라고 해 보자, 한번 | Hãy để anh ấy ghi bàn một lần. |
- [제롬] 어, 거기서 해 봐 - [베니타] 어, 거기서 해 | - Ném từ đó đi. - Thử đi. |
[제롬] 어, 줄게, 줄게 해 봐, 해 봐 | Bọn tôi sẽ để anh ném. Thử đi. |
[베니타의 웃음] | Bọn tôi sẽ để anh ném. Thử đi. |
[돌싱들의 웃음] | Ném đi! |
[베니타] 해 [웃음] | Ném đi! |
[베니타의 웃음] | |
- [경쾌한 음악] - [사람들의 탄성] | |
- [제롬의 웃음] - [돌싱들의 탄성] | |
[제롬이 영어로] 2점짜리야 | Ném ở vạch ba điểm nhỉ? |
- 2점 - [베니타] 3점 | - Hai điểm. - Không phải ba điểm? |
- [베니타가 한국어로] 아니야? - [제롬이 영어로] 응, 2점짜리야 | - Hai điểm. - Không phải ba điểm? Ừ, xin lỗi… Nhưng hai thôi. |
[베니타가 한국어로] 좀 쉴까? | Ta nghỉ giải lao nhé? |
[베니타의 가쁜 숨소리] | |
[리키] 어? | VÀ ĐƯA CHO RICKY LON ĐỒ UỐNG LẠNH ĐẦU TIÊN |
[리키의 호응] | VÀ ĐƯA CHO RICKY LON ĐỒ UỐNG LẠNH ĐẦU TIÊN |
- [리키의 탄성] - [제롬] 땡큐 | - Ồ. - Cảm ơn cô. |
[소라] 땡큐 | RỒI ĐẾN JEROME |
- [베니타] 우리 애들이랑 - [잔잔한 음악] | Chúng ta chơi với bọn trẻ chứ? |
- 한번 할까? - [제롬이 웃으며] 아니 | Chúng ta chơi với bọn trẻ chứ? - Không. - Tại sao. |
- [베니타] 왜? - [제롬] 나 못 해, 체력이 | - Không. - Tại sao. Tôi không thể. Xấu hổ lắm. |
- [제롬] 복숭아야? - [소라의 호응] | - Nước đào à? - Vâng. CẶP ĐÔI CHÍNH THỨC {RICKY, HA RIM} |
- [툭 소리] - [제롬, 리키의 놀란 탄성] | CẶP ĐÔI CHÍNH THỨC {RICKY, HA RIM} |
[리키가 영어로] 뭐야? | CẶP ĐÔI CHÍNH THỨC {RICKY, HA RIM} Cái gì thế? |
[소라가 한국어로] 어 뚜껑 있어서 다행이다 | May là đậy nắp rồi. |
[베니타의 목 가다듬는 소리] | NHỮNG NGƯỜI ĐÃ CÙNG ĐÓNG DẤU {JEROME VÀ BENITA} |
[혜영의 호응] | SORA NGỒI DỊCH RA MỘT CHÚT Cô ấy có vẻ không vui lắm. |
[지혜] 어, 표정이 밝지 않지 | Cô ấy có vẻ không vui lắm. |
- [소라] 나 이거 연습할래 - [공 튀기는 소리] | Tôi sẽ đi tập. |
쉬세요 | Nghỉ ngơi chút đi. |
- [쓸쓸한 음악] - [제롬] 이거 하나 찍어, 이렇게 | - Chụp ảnh này đi. - Cảnh này ư? |
[베니타] 이거? | - Chụp ảnh này đi. - Cảnh này ư? |
- 보여? - [제롬의 호응] | - Anh thấy chứ? - Có. |
[제롬] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[제롬의 웃음] | MỘT ĐÔI CHỤP ẢNH TÌNH CẢM |
- [아이의 영어 말소리] - [리키, 하림의 웃음] | TRONG KHI ĐÔI KIA ÂU YẾM LAU MỒ HÔI |
[리키] 땡큐 | Cảm ơn em. |
[소라] 거기가 | Có hai đôi. |
커플, 커플인데 | Có hai đôi. |
한 커플은 완전 | Một đôi hoàn toàn |
지금도 부부 동반으로 온 거같이 앉아 있는 커플이 있고 | ngồi như một cặp vợ chồng, ngay cả vào lúc này. |
한 커플은 | Còn đôi kia |
같은 동네 살고 | cùng kiểu như thế. |
그래서 잘될 것 같다고 생각했던 커플이 있었어요 | Nên tôi nghĩ họ sẽ thành đôi. |
[소라] 그래서 [한숨] | Đó là lí do tôi hơi buồn. |
그냥 그랬어요 | Đó là lí do tôi hơi buồn. |
[울먹이며] 저 지금 뭔가 되게 눈물이 많아요 | Tôi sắp khóc rồi… |
[훌쩍이는 소리] | |
내가 봤을 때 저는 막 여자로나 사람으로 | Tôi không nghĩ mình là người phụ nữ hay con người không xứng đáng. |
그렇게 부족한 사람이 아닌데 | Tôi không nghĩ mình là người phụ nữ hay con người không xứng đáng. |
춤출 때도 그렇고 그 아이템 할 때도 | Khi chúng tôi nhảy hoặc cánh mày râu chọn đồ cá nhân, |
제가 둘 다 마지막으로 뽑혔잖아요 | tôi là người cuối cùng được chọn. |
그냥 그런 게 | Tôi nghĩ đó là… |
그게 되게 두려운 것 같아요 | đó là điều khiến tôi sợ. |
[듀이] 난 여기 가야겠다 | Tôi sẽ qua đây. NGÀY THỨ HAI, KHI CHỌN BẠN NHẢY |
[영어로] 이쪽으로 가실까요? | NGÀY THỨ HAI, KHI CHỌN BẠN NHẢY Lối này, thưa quý cô. |
[지미가 한국어로] 나는 난 뭘 골라야 될까? | Tôi nên chọn gì nhỉ? |
- [지수의 웃음] - [제롬] 계속 그냥… | Tôi nên chọn gì nhỉ? |
[희진의 웃음] | MÓN ĐỒ CỦA CÔ ẤY ĐƯỢC CHỌN {CUỐI CÙNG} |
[돌싱들의 웃음] | NGAY TRONG NHÀ DOLSING ĐÔNG ĐÚC, |
[소라] 제가 상처받을까 봐 방어하는 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi đang cố bảo vệ mình khỏi bị tổn thương. |
내가 괜히 원한다고 했다가 | Nếu tôi nói tôi muốn cái gì đó mà không được… thì còn xấu hổ hơn. |
안되면 더 부끄러울까 봐 | mà không được… thì còn xấu hổ hơn. |
진짜 이혼할 때 되게 두려웠던 것 중의 하나가 | Một trong những điều tôi sợ nhất khi ly hôn là: |
'누가 나 같은 사람을 만나지?' | "Ai sẽ muốn yêu một người như tôi?" |
그게 많… [훌쩍이는 소리] | "Ai sẽ muốn yêu một người như tôi?" |
그랬던 것 같아요 | Đó là nỗi sợ của tôi. |
- [울음] - [제작진의 말소리] | Ôi, đừng khóc. |
[오열하는 소리] | |
[소라가 울먹이며] 그냥 사랑받고 싶은 것뿐인데 | Tôi chỉ muốn được yêu thương. |
그 부분이 제일 힘든 것 같아요 | Tôi nghĩ đó là phần khó nhất. |
- [세윤의 호응] - [혜영의 한숨] | SORA CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC AI ĐÓ ĐỂ CHIA SẺ TÌNH YÊU KHÔNG? |
[지혜] '소라한테는 너무 힘든 데이트였을 것 같다'라는 생각이 | Em nghĩ buổi hẹn hò hẳn là rất khó khăn với Sora. |
아까 우는데 | Em nghĩ buổi hẹn hò hẳn là rất khó khăn với Sora. Trước đó cô ấy đã khóc nhưng… |
아직 이혼의 아픔도 다 가시기 전에 | Trước đó cô ấy đã khóc nhưng… Ngay cả trước khi nỗi đau ly hôn đã hết… |
- [혜영의 호응] - 그 아픔이 막 | Em nghĩ nó sẽ quay lại với cô ấy. |
- 되살아날 것 같아요 - [혜영의 호응] | Em nghĩ nó sẽ quay lại với cô ấy. |
[지원] 되게 서럽게 우는 것 같았어요 | Cô ấy khóc rất nhiều. |
- [지혜의 호응] - [혜영] 응, 왜냐하면 | Cô ấy khóc rất nhiều. Bởi vì ly hôn cũng đã đủ tệ với họ rồi. |
가뜩이나 이혼한 사람들은 | Bởi vì ly hôn cũng đã đủ tệ với họ rồi. |
- 자신감이 진짜 없어지거든요 - [지원의 호응] | Bởi vì ly hôn cũng đã đủ tệ với họ rồi. - Họ thực sự mất tự tin. - Phải. |
[지혜] 근데 일단 아직 끝난 게 아닙니다 | - Nhưng nó vẫn chưa kết thúc. - Đúng vậy. |
- [혜영의 호응] - 이 안에서 | Sora có thể tìm thấy người yêu cô ấy ở đây. |
소라 씨를 사랑해 줄 사람이 | Sora có thể tìm thấy người yêu cô ấy ở đây. |
- 나타날 수 있어요 - [혜영의 호응] | Sora có thể tìm thấy người yêu cô ấy ở đây. Chúng ta vẫn còn một nửa mùa nữa. |
이제 아직 절반의 시간이 남아 있고 | Chúng ta vẫn còn một nửa mùa nữa. |
- [혜영의 호응] - 포기하지 않았으면 좋겠습니다 | Chúng ta vẫn còn một nửa mùa nữa. - Em hi vọng cô ấy sẽ không bỏ cuộc. - Phải. |
- [출연진의 호응] - [감성적인 음악] | - Em hi vọng cô ấy sẽ không bỏ cuộc. - Phải. |
[듀이] K 보드게임은 뭐지? 생각해 보니까? | Cờ Hàn Quốc là gì? |
[톰] K 보드게임 | - Cờ Hàn Quốc ư? - Cờ Hàn Quốc… |
아, 윷놀이 [웃음] | Yut-nori. |
[세윤] 아, 윷놀이 | - Là yut-nori! - Ồ, yut-nori. |
- [지원] 아, 윷놀이? - [지혜의 탄성] | - Là yut-nori! - Ồ, yut-nori. |
- [혜영] 윷놀이? - [지혜] 윷놀이, 윷놀이 알아요? | Yut-nori! |
- [지혜] 윷놀이, 윷놀이 알아요? - [오스틴] 아, 예, 예 | - Em biết yut-nori là gì không? - Có. |
- [지혜] 달고나 알아요? 달고나 - [오스틴] 이렇게 | - Em biết dalgona chứ? - Có. |
[오스틴] 예, 달고나 알죠 | - Em biết dalgona chứ? - Có. (ĐÓ LÀ DDAKJI!) |
[지혜] 전통 놀이 이거 진짜 재미있지 | Trò chơi truyền thống thực sự thú vị. |
[톰] 자, 그러면 어떻게 | Chúng ta nên chơi như thế nào? |
윷놀이하자 | Hãy chơi yut-nori. |
- [듀이] 그래, 좋아 - [희진] 윷놀이? 오케이 | - Được rồi. Nghe hay đấy. - Ừ. |
[지미] 좋아요, 좋아요 | - Được rồi. Nghe hay đấy. - Ừ. Tôi không biết chơi nên mọi người phải dạy đấy. |
나 이런 거를 잘 몰라서 알려 줘야 될 것 같아 | Tôi không biết chơi nên mọi người phải dạy đấy. |
[듀이의 호응] | Tôi không biết chơi nên mọi người phải dạy đấy. - Đừng lo. - Tôi có thể ném bằng hai tay chứ? |
- 어, 걱정하지 마 - [흥미로운 음악] | - Đừng lo. - Tôi có thể ném bằng hai tay chứ? |
- [지수] 양손으로 던져도 돼? - 어, 상관없어 | - Đừng lo. - Tôi có thể ném bằng hai tay chứ? Việc đó không quan trọng. |
- [지수, 듀이의 웃음] - [희진] 그치? | VỚI JI SU, NGƯỜI KHÔNG BIẾT VỀ YUT-NORI, |
[듀이] 일단 해 보자 | Thử chơi đi. Nghe có vẻ vui đấy. |
재미있을 것 같다 | Thử chơi đi. Nghe có vẻ vui đấy. |
일단 윷놀이 룰은 간단하게 설명을 해 주면 | Để giải thích ngắn gọn các quy tắc của yut-nori… |
- [세윤의 웃음] - 날밭에서 시작을 해서 | Ta bắt đầu trên sân nhưng đừng có về đây. |
날밭에 도착하는 게 아니고 | Ta bắt đầu trên sân nhưng đừng có về đây. |
날밭을 통과해야 끝나는 거야 | Ta phải đi qua để kết thúc. |
이 4개가 모두 통과해야 돼 | Ta phải đi qua cả bốn chỗ. |
- [세윤의 웃음] - [혜영이 웃으며] 또 설명 | Anh ấy giải thích kìa! |
[출연진의 웃음] | Anh ấy giải thích kìa! |
그래서 예를 들면 어떤 식으로 되냐면 | Ví dụ, đây là cách chơi. |
[듀이] 이렇게 던졌으면 | Nếu tôi ném nó như thế này… |
도가 나왔잖아? 그럼 난 두 가지 옵션을 할 수 있어 | Tôi được do nên có hai lựa chọn. |
새로운 게 진출한다 | Điều một quân mới |
- 혹은 이 기존 게 간다 - [지수] 아, 이해됐어 | hoặc di chuyển quân trước đó. |
- [오스틴의 웃음] - [지혜] 듀이, 적당히 해야 돼 | Dewey, đủ rồi. Thôi đi! |
멈춰 | Dewey, đủ rồi. Thôi đi! |
지금, 여기 지금 연애하러 왔어 | Anh ở đây để tìm bạn hẹn mà. |
- 멈춰 - [혜영의 웃음] | Đủ rồi đấy! |
[듀이] 다른 게 있으면 얘를 잡아서 얘는 돌아가 | Nếu có quân của đối thủ… Ta cầm nó và rút lại. |
- 그리고 잡은 경우에는 - [지수, 톰의 깨달은 탄성] | - Và nếu rút lại, tôi có thể ném lại. - Hiểu rồi. |
- [듀이] 내가 한 번 더 던져 - 한 번 더 한다, 오케이, 오케이 | - Và nếu rút lại, tôi có thể ném lại. - Hiểu rồi. Có một điều ngược lại. |
- [듀이] 반대가 있는데 - [익살스러운 효과음] | Có một điều ngược lại. |
[출연진의 웃음] | |
내가 새로운 걸 출발해서 업으면 | Nếu tôi gửi quân mới và mang nó đi, chúng trở thành một. |
- 얘들은 이제 한, 일심동체야 - [지수의 호응] | Nếu tôi gửi quân mới và mang nó đi, chúng trở thành một. DEWEY GIẢI THÍCH NHƯ THỂ HỌC NGÀNH ĐÓ |
이 모든 게 먼저 들어온 팀이 승리야 | Đội nào về đích trước sẽ thắng. |
- [웃으며] 진짜 과외 선생님이야 - [듀이의 웃음] | Anh đúng là thầy giáo. |
[톰] 진짜 대박이야 나 지금 깜짝 놀랐어 | Anh đúng là thầy giáo. - Anh tuyệt quá. Tôi sốc đấy. - Hay quá. |
[지수] 대박 | - Anh tuyệt quá. Tôi sốc đấy. - Hay quá. Tôi thích chơi cờ mà. |
- 아, 나는 보드게임 좋아해서 - [지수] 되게 확실하게 알고 있어 | Tôi thích chơi cờ mà. |
보드게임 좋아해서 설명 많이 해 봤어 | Tôi thích chơi cờ nên đã giải thích rất nhiều. |
[유쾌한 음악] | Tôi thích chơi cờ nên đã giải thích rất nhiều. |
사실 전 보드게임도 되게 좋아하거든요 | Tôi cũng rất thích chơi cờ. |
뭐, 어느 정도 어필은 할 수 있을… | Tôi nghĩ là tôi có thể bộc lộ sức hút của mình. |
있다고 생각은 하고 있었고 | Tôi nghĩ là tôi có thể bộc lộ sức hút của mình. Bởi vì dù sao tôi cũng phải giải thích luật chơi. |
왜냐하면 제가 어쨌든 설명을 하고 있었고 | Bởi vì dù sao tôi cũng phải giải thích luật chơi. |
기회를 찾고 있어요 | Tôi đang tìm kiếm cơ hội. |
[세윤] 와, 윷놀이로 어필하는 사람 처음인데? | Chưa thấy ông nào dùng yut-nori để tán phụ nữ. |
- [지원의 탄성] - [출연진의 웃음] | Chưa thấy ông nào dùng yut-nori để tán phụ nữ. |
[익살스러운 효과음] | Có lẽ ở thời Joseon! |
[출연진의 웃음] | Có lẽ ở thời Joseon! |
- [지혜] 그치 - [지원] 그죠? | - Phải rồi, hồi đó nó hấp dẫn mà. - Hồi đó… |
[지혜] 그 시대 때는 요거 잘하면 | - Phải rồi, hồi đó nó hấp dẫn mà. - Hồi đó… |
- 어필이지 - [지원] 그 시대 때는 뭐 | - Phải rồi, hồi đó nó hấp dẫn mà. - Hồi đó… "Nghe nói mỗi khi tung, anh ấy sẽ hô mo!" |
- [북장단 효과음] - '저 친구가 항상 던지면' | "Nghe nói mỗi khi tung, anh ấy sẽ hô mo!" |
- '모가 나온대' - [지원] '어, 그래?' | "Nghe nói mỗi khi tung, anh ấy sẽ hô mo!" "Thật không? Vậy tôi nên về đội anh ấy!" |
- '그러면 저쪽으로 붙어야지' - [세윤의 웃음] | "Thật không? Vậy tôi nên về đội anh ấy!" |
- '나 업어 줄라나?' - [출연진의 웃음] | "Anh ấy sẽ cõng tôi chứ?" |
- 업어 줘, 업어 줘 - [지원] 뭐, 이런 거 | - Có thể đấy. - Đại loại thế. |
[흥미로운 음악] | - Có thể đấy. - Đại loại thế. |
[듀이] 팀을 정해 볼까? | Chúng ta chọn đội chứ? |
팀 데덴찌? | Đen và trắng à? |
- [희진] 데덴찌? - [세윤] 여기 데덴찌라고 하네? | - Đen trắng? - Họ nói "đen và trắng". |
데덴찌? 좋아 | Nghe được đấy. |
[희진] 데덴찌 | Đen và trắng! |
[혜영] 지수랑 같은 팀 됐어, 듀이 | Dewey cùng đội với Ji Su. |
- [희진] 어? 이렇게다 - [듀이] 어, 이렇게 | Dewey cùng đội với Ji Su. Hai bọn tôi và ba người các bạn. |
- [희진] 이렇게 둘, 이렇게 셋 - [듀이의 호응] | Hai bọn tôi và ba người các bạn. |
- [톰] 좋아 - [지수] 끝 | - Xong! - Tốt lắm. |
- [톰] 희진아, 잘해 보자고 - [희진] 오케이 | - Ta chiến thắng nhé! - Được. |
- [톰의 호응] - [희진] 잘하지? | - Anh chơi giỏi chứ? - À, |
너만 믿고 있어 | tôi trông cậy ở cô. |
[발랄한 음악] | |
- [지혜가 놀라며] 이 멘트 약간 - [오스틴의 탄성] | - Ái chà. - Em chắc là nó làm phiền anh ấy. |
신경 쓰일 거예요 | - Ái chà. - Em chắc là nó làm phiền anh ấy. Jimi… Đúng vậy. |
- 지미, 아, 그렇죠 - [오스틴이 영어로] 그러니까요 | Jimi… Đúng vậy. |
[희진이 한국어로] 이렇게 돌아가게, 응 | #TRÒ YUT-NORI BẮT ĐẦU Ta hãy đi đường này. |
저거, 엄마야 | Quân đó nữa. Ôi không! |
- [돌싱들의 탄성과 박수] - [혜영] 모 | Mo! |
- [흥미로운 음악] - [톰의 탄성] | |
- [톰의 탄성] - [희진] 그러면 일단, 일단 이거 | JIMI LẠI LẤY {YUT CHO HEE JIN} |
아, 한 번 더 하자 | JIMI LẠI LẤY {YUT CHO HEE JIN} Làm lần nữa đi. |
- 일단은, 응 - [톰] 아, 한 번 더 하자 | Làm lần nữa đi. |
- [희진] 오, 도 - [톰] 도 | - Ồ, do. - Vậy thì… |
- [듀이] 모, 도 - [희진] 그러면 | - Ồ, do. - Vậy thì… |
[톰] 일단은 | - Ồ, do. - Vậy thì… Hiện giờ… |
- [혜영] 밀착? - [출연진의 탄성] | Hiện giờ… Nghiêng người à? Nó làm phiền anh ấy! |
[지혜] 엄청 신경 쓴다 | Nghiêng người à? Nó làm phiền anh ấy! |
[지혜의 탄성] | |
[지혜] 야, 엄청 신경 써 | Anh ấy rất khó chịu. |
- 빨리 나가는 게 낫지 않아? - [톰] 어, 빨리 나가는 게 | - Chúng ta có nên ra khỏi đây không? - Ừ, mau đi đi. |
- 나을 것 같아, 어 - [희진] 그치? | - Chúng ta có nên ra khỏi đây không? - Ừ, mau đi đi. |
[흥미로운 음악] | |
- [톰] 그렇지 [탄성] - [희진의 탄성] | Đúng thế! |
아니, 어떻게 뭐 하시고 계시는 거야? | - Sao anh… - Tạm biệt! |
[희진] 안녕히 가세요 [웃음] | - Sao anh… - Tạm biệt! |
[톰] 윷 | Yut. |
- [돌싱들의 탄성] - 오, 좋아, 좋아, 좋아 | HEE JIN VÀ TOM MAU CHÓNG TIẾN LÊN |
좋아 [힘주는 소리] | Tốt lắm. |
라스베이거스에서 사실 타짜인 거 아니야? | Nhỡ anh ấy là tay bạc bịp ở Vegas thì sao? |
- [희진] 어, 윷이야 - [톰] 윷 | - Là yut! - Yut! |
- [지미] 잠깐만, 윷이야? - [희진, 톰] 윷이야, 윷 | - Đợi đã, đúng thế à? - Đó là yut! |
- [희진의 탄성] - [톰] 아, 진짜 어쩜 좋니, 이거? | TOM VÀ HEEJIN, HÁO HỨC, {ĐẬP TAY NHAU LẦN THỨ HAI} |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴, 세윤의 웃음] | |
- [혜영의 웃음] - [오스틴] 계속 보네 | Anh ấy cứ nhìn chằm chằm. |
- [톰] 야, 진짜 - [듀이의 웃음] | Thật tình. |
[희진] 더 빨리 나가야 돼 | Ta cần thoát ra nhanh chóng. |
- [듀이, 희진] 오케이 - [톰이 속삭이며] 근데 | Nhân tiện… |
- [세윤] 어, 귓속말 - [지혜] 오, 이거, 이거 약간 | - Ôi trời! - Việc này kiểu… |
- [의미심장한 음악] - [출연진의 탄성] | |
[지혜] 지미가, 지미가 안 좋아해 | Jimi không thích thế. |
지미 안 좋아해요 | Jimi không thích thế. |
- [출연진의 탄성] - 지미가, 지미가 안 좋아해 | Jimi không thích thế. |
지미 안 좋아해요 | Jimi không thích thế. |
- [오스틴의 탄성] - 지미 안 좋아하는 거예요 | Jimi không thích. |
[세윤] 어허 | TOM VÀ HEE JIN QUYẾT TÂM CHIẾN THẮNG |
[희진] 아니지, 모가 나와 가지고 | TOM VÀ HEE JIN QUYẾT TÂM CHIẾN THẮNG - Không, ta cần mo. - Các bạn cần mo để… |
[지미] 모로 잡아 가지고… | - Không, ta cần mo. - Các bạn cần mo để… |
- [희진] 모로 잡는 게 - [톰] 아, 모로 잡으면 그래도 | - Chúng tôi cần mo để… - Một mo! Khi đó, chúng ta sẽ… Ồ, được rồi. |
- 아, 맞아, 오케이 - [희진] 응, 오케이 | Khi đó, chúng ta sẽ… Ồ, được rồi. |
[듀이] 보여 줘, 보여 줘 | Để xem anh làm được gì. |
나가리만 안 하면 돼 | Miễn là nó không ra ngoài. |
[지미] 확 던지고 싶어, 그냥 | Tôi chỉ muốn tung thôi. |
- [희진] 해, 괜찮아 - [톰] 해, 과감하게 | - Làm đi. Không sao. - Ném. Mạnh dạn. |
[희진] 허락할게 | Ném đi. |
- [듀이] 해 봐 - [지미] 나가, 근데 나가잖아 | Nhưng nó có thể ra ngoài. |
- [희진] 예 [웃음] - [톰] 그렇지 [웃음] | RA NGOÀI THẬT! |
- [지미] 으아 - [출연진의 탄식] | |
- [희진] 예 [웃음] - [톰] 그렇지 [웃음] | |
- [즐거운 음악] - [지미] 으아 | |
- [톰] 어이 - [지미] 윷은 던져야지 | - Yut-nori là… - Anh khá lắm. |
- [지미] 근데 윷놀이, 윷놀이는 - [톰] 잘한다, 너 | - Yut-nori là… - Anh khá lắm. Yut-nori sẽ rất thú vị nếu anh ném. |
- [지미] 던져야 맛이라고 - [지수의 웃음] | Yut-nori sẽ rất thú vị nếu anh ném. |
던져야 되는데 | Anh phải ném chúng. |
[세윤] 기분이 나쁘다는 걸 | Đó là một cách tinh tế để nói: "Tôi buồn". |
- 약간 돌려서 표현했네요 - [혜영의 호응] | Đó là một cách tinh tế để nói: "Tôi buồn". |
- [돌싱들] 윷 - [지미] 윷, 좋았어 | - Yut! - Hay lắm. |
나 이제 스킬을 알았어 | Tôi biết giờ phải làm gì. |
- [터지는 웃음] - [흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
나 라스베이거스가 던지는 법을 내가 좀 분석했거든 | Tôi đã phân tích cách Las Vegas ném. |
- 라스베이거스 - [혜영의 웃음] | Las Vegas? |
일, 일단 던질까? [웃음] | Chúng ta ném trước nhé? |
- [지수] 일, 일단 던질까? [웃음] - [흥미로운 음악] | Chúng ta ném trước nhé? |
- [지미] 잘했어, 잘했어 - 윷, 도 | - Tốt lắm. - Yut. Do. |
- [지미] 도로 잡고 - 어, 도로 잡고 한 번 더 | Lấy lại và ném một lượt nữa. |
몰라, 아직 | Anh chưa biết đâu. |
- [지수의 웃음] - [희진] 해 봐 | - Ném đi. - Tôi không lo lắng đâu. |
[톰] 너희들 아직 전혀 긴장 없어, 아직 | - Ném đi. - Tôi không lo lắng đâu. |
[혜영의 웃음] | |
- [듀이] 개 - [지미의 호응] | Gae. Ta có yut và gae. |
윷, 개가 있어 | Gae. Ta có yut và gae. |
[지미] 도만, 도만 빼고 아무거나 다 | Gì cũng được, trừ do! |
- [듀이] 걸 - [희진] 아, 이겼어 | - Geol! Ta thắng rồi! - Chơi khá lắm! |
- [듀이] 우리의 승리입니다 - [지미] 잘했어요 | - Geol! Ta thắng rồi! - Chơi khá lắm! |
- [지수] 잘했어, 잘했어 - [듀이] 와, 좋아, 좋아 | - Chơi hay lắm. - Được lắm! |
- [지미] 잘했어요 - [희진] 괜찮아, 수고했어 | - Chơi tốt. - Trận này hay. ĐẬP TAY |
[지미] 아, 좋아, 좋아 | ĐẬP TAY |
- [톰] 잘했어 - [희진의 호응] | Chơi tốt lắm. |
[감성적인 음악] | |
[지혜] 어, 지미가 엄청 신경 쓰네요 | Việc này thực sự làm phiền Jimi. |
[오스틴의 웃음] | TIẾP THEO NHÓM CHƠI CỜ HÀN QUỐC SẼ CHƠI GÌ? |
- 근데 나 이거 해 보고 싶어 - [톰의 놀란 소리] | Tôi muốn thử trò này. |
- [듀이] 뭐? - [돌싱들] 달고나? | - Cái gì? Dalgona? - Dalgona ư? |
[경쾌한 음악] | - Cái gì? Dalgona? - Dalgona ư? LOẠI CỜ THỨ HAI: DALGONA |
아, 이거 재미있죠 | Trò này rất vui. Ăn ngon và chơi vui. |
- 맛있고 재미있어요 - [혜영의 호응] | Trò này rất vui. Ăn ngon và chơi vui. |
[지미] 날이면 날마다 오는 달고나가 아니에요 | Nó không chỉ là dalgona. |
[돌싱들의 웃음] | |
[희진] 켠다 | HEE JIN BẬT LỬA CHO JIMI |
아, 뜨거워라 | Nóng đấy. |
불 좀 줄여? | Có nên vặn nhỏ lửa không? |
- [지수] 괜찮아? - 조금만 줄여 주세요, 어 | - Có ổn không? - Cô vặn nhỏ được không? |
[씁 숨 들이켜는 소리] | |
[희진] 탔어? | - Có bị cháy không? - Tôi sẽ cố. |
[지미] 해 볼게 | - Có bị cháy không? - Tôi sẽ cố. |
조금 시커먼 애들도 섞여 있고 이럴 것 같기는 한데 | Tôi nghĩ các bạn sẽ thấy đốm đen trong đó. |
- 괜찮아 - [희진] 아, 근데 그 정도는 | - Không sao. - Cũng không tệ. |
[지미] 응, 괜찮아요 | - Không sao. - Cũng không tệ. |
- [듀이의 탄성] - 한국에서 초등학교 다닐 때 | Hồi học tiểu học ở Hàn Quốc, tôi đã ăn món này ở cổng trường. |
- 초등학교 앞에서 많이 먹었는데 - [톰의 호응] | Hồi học tiểu học ở Hàn Quốc, tôi đã ăn món này ở cổng trường. |
[지수] 달고나 | - Dalgona. - Chị. |
- [지미] 누나 - [지수, 희진의 웃음] | - Dalgona. - Chị. |
- [듀이] 그래? 진짜? 달고나가? - [지수] 진짜로 | - Thế à? Cô đã ăn dalgona? - Thật. |
진짜 쉬는 시간에 책상 밀고 공기하고 그랬어 [웃음] | Tôi từng đẩy bàn và chơi gonggi trong giờ ra chơi. |
근데 연상 뭐, 연하 이런 거 | Nhưng… Người kia lớn tuổi hơn hay ít tuổi hơn có quan trọng không? |
상관없는 거 아니야? | Nhưng… Người kia lớn tuổi hơn hay ít tuổi hơn có quan trọng không? |
그치? 너희는 | Nhưng… Người kia lớn tuổi hơn hay ít tuổi hơn có quan trọng không? Các bạn thấy thế nào? |
난 나이는 상관없는 것 같은데? | Tôi không nghĩ tuổi tác là vấn đề. |
근데 듀이는 확실히 동생일 것 같아 | Nhưng tôi chắc chắn là Dewey trẻ hơn. |
[듀이] 그래? 지수 누나 [웃음] | Thật à? Chị Ji Su? |
[지수가 웃으며] 진짜로 동생일 것 같아 | Tôi khẳng định anh ấy trẻ hơn. |
[세윤] 나이 가늠이 진짜 안 된다 | Em không biết họ bao nhiêu tuổi. |
[희진] 오 | |
- 나왔어, 나왔어 - [지수의 웃음] | Xong rồi. |
[밝은 음악] | Xong rồi. |
- 빨리빨리, 빨리, 빨리 - [듀이의 호응] | Đổ ra đi. |
- [희진, 지수의 탄성] - [지미] 엿인데, 엿? | - Giống kẹo bơ cứng. - Mau lên. |
- [희진] 빨리빨리, 빨리 - [지수] 그다음에 | - Giống kẹo bơ cứng. - Mau lên. |
- [희진] 네모, 네모 - [돌싱들의 탄성] | Hình vuông. |
- [톰] 괜찮게 됐는데 - [사람들의 탄성] | |
- [희진] 빨리빨리, 빨리, 네모 - [톰] 빨리빨리 | Mau lên! Hình vuông. |
[희진, 듀이의 탄성] | |
[돌싱들의 탄성] | |
[세윤] 잘됐다 | Thành ra lại đẹp. |
[희진] 줘, 내가 들게 | Đây, để tôi cầm. |
- 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 - [지미의 놀란 탄성] | - Cái đó… - Trời, nóng quá. |
- 뜨거워, 뜨거워, 어, 괜찮아 - [지미] 괜찮아, 괜찮아? | - Cô ổn chứ? - Vâng, tôi ổn. JIMI VỘI CHĂM SÓC HEE JIN |
- [지미] 밑에, 끝에 잡아야지 - [희진의 호응] | JIMI VỘI CHĂM SÓC HEE JIN |
내가 여기 내려놓을게 | JIMI VỘI CHĂM SÓC HEE JIN |
- [듀이] 조심하세요 - [부드러운 음악] | JIMI VỘI CHĂM SÓC HEE JIN Cẩn thận nhé. |
- [지수] 엄청 뜨거운데? - [지미] 아직 안 저어도 돼 | - Nóng thật. - Đừng khuấy vội. |
[지수의 호응] | - Nóng thật. - Đừng khuấy vội. Nóng ở đâu? Đây à? |
어디가 뜨거워? 여기가? | Nóng ở đâu? Đây à? |
이렇게 좀 멀리서 하면… | Nếu ta làm từ xa… |
[혜영] 저럴 때 듀이가 좀 도와줘야 되는데 | - Dewey nên giúp cô ấy. - Dewey làm gì vậy? |
[오스틴] 어, 듀이 뭐 해? | - Dewey nên giúp cô ấy. - Dewey làm gì vậy? |
[지수] 이렇게 좀 멀리서 하면… | Nếu tôi làm đó từ xa… DEWEY, NGƯỜI ĐANG NHÌN JI SU {NHÌN XUNG QUANH} |
그 페이퍼 타월 좀 줘 볼래? | Đưa cho tôi khăn giấy được không? |
- [희진이 웃으며] 달고나 - [톰] 달고나를 하고 있으니까 | - Chúng ta chỉ làm dalgona thôi. - Tôi còn không biết nó ở đây. |
[지수] 지금 저 뷰 본 적 한 번도 없어, 여기 앉아서 | - Chúng ta chỉ làm dalgona thôi. - Tôi còn không biết nó ở đây. |
- [지수, 듀이의 웃음] - [희진] 집중했어 | - Chúng ta chỉ làm dalgona thôi. - Tôi còn không biết nó ở đây. Tập trung quá. |
[혜영] 손잡이는 뜨거우니까 | Vì tay cầm nóng mà. |
[지혜의 호응] | Vì tay cầm nóng mà. |
뜨거우면 이거 해 | Nếu nóng thì dùng cái này. |
[듀이] 뜨거우면 이거 해 | Nóng thì dùng cái này. |
[지미] 아직 안 녹았어, 근데 | - Nó chưa chảy ra. - Vâng. |
- [지수] 어, 그냥 설탕이야 - [지미] 좀 | - Nó chưa chảy ra. - Vâng. Đợi thêm một chút nữa đi. |
- [지미] 어, 좀 기다려 - [지수] 더 기다려야 돼 | Đợi thêm một chút nữa đi. Cô ấy không nghe. |
- [차분한 음악] - [지혜] 어, 안 듣고 있어 | Cô ấy không nghe. ANH LẶNG LẼ ĐỢI JI SU TRẢ LỜI |
[혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | NHƯNG JI SU KHÔNG TRẢ LỜI |
[혜영의 안타까워하는 소리] | |
[지미] 내가 하고 있을게, 이거 | Tôi cầm cái này. THAY VÌ THẾ, JIMI CẦM MUÔI |
내가 하고 있을게, 이거 | Tôi sẽ cầm cái này. Đây. |
[지혜] 지미가 바로 [탄성] | Jimi đang cầm nó. Trời ạ. |
[세윤] 아, 다 알아 | Anh ấy biết. |
[듀이] 같은 걸 하더라도 | Ngay cả khi chúng tôi làm thế, Ji Su vẫn quan tâm đến Jimi. |
원래 지수는 지미에게 호감이 있어요 | Ngay cả khi chúng tôi làm thế, Ji Su vẫn quan tâm đến Jimi. |
지미가 달고나 손잡이를 잡아 주고 | Anh ấy là người cầm cái muôi. |
'지미의 그런 행동이 맞다'라고 생각하고 | Anh ấy là người cầm cái muôi. Tôi nghĩ anh ấy làm thế là đúng. |
그냥 제가 못 가진 걸 가진 사람인 거죠 | Tôi nghĩ anh ấy làm thế là đúng. Anh ấy có thứ tôi không có. |
예, 그냥 제가 | Anh ấy có thứ tôi không có. Tôi buồn vì tôi không thể hấp dẫn cô ấy. |
어필을 못 하고 있다는 게 속상할 뿐이지, 저는 | Tôi buồn vì tôi không thể hấp dẫn cô ấy. |
새로운 감정이 아니라 걱정만 늘었어요 | Tôi không có cảm xúc mới nào mà chỉ lo lắng thêm. |
- [혜영의 호응] - 그러니까 이걸 얘기할 시간에 | Thay vì nói về nó, anh ấy nên cầm cái muôi. |
차라리 그냥 탁 바로 잡아 줬으면 되는데 | Thay vì nói về nó, anh ấy nên cầm cái muôi. |
- [혜영] 그러니까, 뭐, 어, 어 - 뭔가 자꾸 계산하고 | Thay vì nói về nó, anh ấy nên cầm cái muôi. - Chính xác! - Nhưng anh cứ tính toán. |
- 뭐 이렇게, 이렇게, 예, 예 - [혜영] 페이퍼 타월 같은 거, 뭐 | - Giống như khăn giấy. - Phải. |
- 수단을 쓰지 - [지혜] 보였으면 그냥 | Anh ấy đã có thể chộp lấy nó ngay. Trời ạ, tiếc quá. |
딱 잡으면 되는데, 바로 | Anh ấy đã có thể chộp lấy nó ngay. Trời ạ, tiếc quá. |
- 아, 아쉬워요, 듀이 - [세윤] 그러니까 | Anh ấy đã có thể chộp lấy nó ngay. Trời ạ, tiếc quá. |
[혜영의 호응] | |
[지미] 지수야 이제, 이제 돌려도 돼 | Ji Su, giờ cô trộn được rồi. |
[지수] 어 | Ji Su, giờ cô trộn được rồi. |
[지수, 듀이의 탄성] | |
[잔잔한 음악] | |
[혜영] 어, 지금 지수 씨는 좋을 거 아니야, 또, 아휴 | Giờ Ji Su hẳn là đang rất hạnh phúc. |
남자한테 그렇게 베풀 때는 상관이 없는데 | Chẳng sao cả khi anh ấy đối xử tốt với người đàn ông khác. |
다른 이성한테 | Nhưng tôi tự hỏi anh ấy có phải tốt thế với người phụ nữ khác không. |
'저렇게까지 베풀 필요가 있을까?' 한 것들이 | Nhưng tôi tự hỏi anh ấy có phải tốt thế với người phụ nữ khác không. |
어저께 있었거든요? 근데 | Hôm qua tôi đã cảm thấy thế |
오늘도 사실 그 부분을 좀 봤는데 | nhưng hôm nay tôi lại chứng kiến. |
어, 좀 많이 있더라고요 | Tôi nhận thấy nhiều những đặc điểm này. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴] 그치 | Phải rồi. |
[혜영] 누구에게나 잘하는 게 | Cô không muốn anh ấy tốt với mọi người. |
- 싫은 거야 - [지혜의 호응] | Cô không muốn anh ấy tốt với mọi người. Tôi không nghĩ anh ấy làm việc này để gây nhầm lẫn cho họ. |
[지원] 내가 봤을 때 헷갈리라고 | Tôi không nghĩ anh ấy làm việc này để gây nhầm lẫn cho họ. |
- 이런 행동을 하는 건 아니에요 - [혜영] 그러면? | Tôi không nghĩ anh ấy làm việc này để gây nhầm lẫn cho họ. Em nghĩ đó chỉ là cách ứng xử. |
[지원] 약간 깻잎 떼 주는 느낌? | Em nghĩ đó chỉ là cách ứng xử. |
- [세윤] 그치, 그치 - [지혜] 아, 그냥 매너? | - Ừ. - Cách ứng xử? |
- [지혜] 미국 매너? - [지원] 그냥 그런 것 같아요 | - Cách của Mỹ? - Em nghĩ vậy. |
자, 그럼 여기서 톰은 뭘까요? | Vậy Tom thì sao? |
[혜영] 희진 씨랑 이렇게 약간 [씁 숨 들이켜는 소리] | - Anh ấy chạm vào Hee Jin và… - Không có gì cả. |
- 터치도 하고 - [감성적인 음악] | - Anh ấy chạm vào Hee Jin và… - Không có gì cả. |
- [익살스러운 효과음] - 전혀 뭐 없어요 | - Anh ấy chạm vào Hee Jin và… - Không có gì cả. Không hề. |
- [혜영] 전혀 뭐 없어요? - [지원의 웃음] | Không hề. |
- [지원] 그래요? - [지혜] 윷놀이가 재미있어 | - Không có gì. - Yut-nori thật thú vị. |
- [세윤] 톰 - [지혜] 윷놀이 그냥 그런 게 | - Không có gì. - Yut-nori thật thú vị. |
- [지원의 웃음] - 재미있는 사람이에요 | Anh ấy vui thôi. Rốt cuộc anh ấy đến từ Las Vegas mà. |
- [오스틴] 그런데 - 라스베이거스 살잖아 | Anh ấy vui thôi. Rốt cuộc anh ấy đến từ Las Vegas mà. |
- [오스틴] 그런데 처음에… - [혜영의 웃음] | Anh ấy vui thôi. Rốt cuộc anh ấy đến từ Las Vegas mà. Nhưng tại sao Tom… |
[듀이] 어? 야, 이거 뭐야, 이거? | Gì thế này? |
- [희진의 탄성] - [톰] 한식 파티 | Một bữa tiệc ẩm thực Hàn Quốc! |
- [톰의 탄성] - [희진, 듀이] 예! | Một bữa tiệc ẩm thực Hàn Quốc! Hẳn là họ nhớ đồ ăn Hàn Quốc lắm. |
[지혜] 한식 얼마나 그리웠을까? | Hẳn là họ nhớ đồ ăn Hàn Quốc lắm. |
[듀이] 오, 우와, 이거 뭐야? | Gì thế này? Nhìn đây. |
이거 봐 | Gì thế này? Nhìn đây. |
- 김치에 고추장에 - [희진의 놀란 숨소리] | Kimchi, tương ớt gochujang. |
- 우와 - [지미] 나이스 | - Hay lắm! - Chà. |
- [돌싱들의 탄성] - [톰] 복분자 | - Hay lắm! - Chà. |
- [희진] 아, 복분자 - [지미] 아, 올 것이 왔어요 | Đến thời điểm rồi. |
- [지수] 올 것이 왔어 - [희진] 어머 | Đến thời điểm rồi. |
- [듀이의 탄성] - [희진] 삼계탕 | - Ồ. - Canh gà hầm sâm. |
[지미] 또 옷 갈아입어야 되려나? | Tôi lại đi thay đồ nhé? |
[지수] 어, 나 진짜 편한 옷으로 갈아입어야겠다 | Tôi lại đi thay đồ nhé? Tôi sẽ thay sang một bộ thật thoải mái. |
[듀이의 호응] | CHUẨN BỊ CHO TIỆC HÀN |
[듀이] 너희 요리 뭐 할래? | Cô muốn nấu món gì? |
- [희진] 근데 우리 고기인데 - [듀이의 호응] | - Nhưng đó là thịt mà. - Ừ. |
고기는 사실 바로 구워서 먹어야 되는데 | Chúng ta cần nướng và ăn ngay. |
- [듀이] 난 된장찌개를 해 볼게 - [편안한 음악] | Tôi sẽ nấu canh tương đậu. |
듀이는 여기서 매력 좀 보여 주면 좋은데 | Dewey, thật tuyệt nếu anh có thể thể hiện sự quyến rũ ở đây. |
[듀이] 양파 한 반만 | Nửa củ hành… |
- [희진] 응, 찌개에 넣을 거? - [듀이의 호응] | CANH TƯƠNG ĐẬU ĐẦU BẾP DEWEY - Cho món canh? Được rồi. - Cho món canh. |
- [듀이] 찌개에 넣을 거 좀 - [희진] 오케이, 알았어 | - Cho món canh? Được rồi. - Cho món canh. |
[희진] 근데 이거는 뭐에 쓸 거야? | Anh sẽ dùng cái này để làm gì? |
[흥미로운 음악] | Anh sẽ dùng cái này để làm gì? RỄ HÀNH LÁ |
[듀이] 된장찌개에 파가 안 들어가도 되는데 | Không cần hành lá cho canh tương đậu đâu. |
[지수] 어? 난 된장찌개에 파 넣어 | Tôi vẫn cho hành lá vào mà. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
넣어 줘, 넣어 줘, 넣어 줘 | Làm ơn cho vào đi. |
넣어, 넣어, 넣어 | Cho vào đi! |
[지수] 어? 난 된장찌개에 파 넣어 | Tôi cho hành lá vào canh tương đậu. |
[듀이] 넣어? 아, 그러면 오케이 | Thế à? Được rồi. |
[편안한 음악] | Thế à? Được rồi. - Chà! - Tốt lắm. |
- [지혜의 탄성] - [혜영] 너무 잘했다 | - Chà! - Tốt lắm. |
[시끌벅적한 소리] | TẠP DỀ CỦA CÔ ẤY ĐANG RƠI RA |
[세윤] 듀이 해 줘, 듀이 해 줘 | Dewey, giúp cô ấy đi! |
- 오케이 - [혜영] 어, 그렇지 | DEWEY KÉO TẠP DỀ LÊN - Rồi! - Đúng thế! |
[오스틴] 아, 좀 티 나게 해야 되지 | Lẽ ra anh phải làm rõ hơn. Khi kéo, lẽ ra anh ấy phải nói: "Là Dewey". |
[세윤] 올리면서 '나 듀이야' 그래야지 | Khi kéo, lẽ ra anh ấy phải nói: "Là Dewey". |
[사람들의 웃음] | Khi kéo, lẽ ra anh ấy phải nói: "Là Dewey". |
'나 듀이야' | "Tôi là Dewey." |
- 너… - [지원] '난 항상 너 뒤야' | "Tôi ở đằng sau cô." |
- [세윤의 웃음] - [혜영] '너 뒤야' | "Tôi ở đằng sau cô." |
♪ 너의 뒤에서 ♪ | Đằng sau cô |
- [희진] 이거 좀 더 해야 되겠다 - [톰의 호응] | HỌ BẮT ĐẦU NẤU THỊT |
- 돼지고기 - [출연진의 탄성] | NƯỚNG NẤM |
[지혜] 아, 맛있겠다 | Trông ngon quá. NƯỚNG KIMCHI, {BBQ HÀN QUỐC HOÀN HẢO} |
[소라] 너 너무 이쁘게 잘하는데? | Anh làm rất giỏi đấy. |
- [희진] 며늘아 [웃음] - [소라의 호응] | Này, con dâu. |
[혜영의 웃음] | |
[톰] 이거는 구운 김치 | Đây là kim chi nướng. |
- [지혜가 놀라며] 맛있겠다 - [출연진의 탄성] | Đây là kim chi nướng. - Ồ. - Trông ngon quá. SẴN SÀNG CHO TIỆC HÀN QUỐC |
- [톰] 좋아, 좋아 - [감성적인 음악] | SẴN SÀNG CHO TIỆC HÀN QUỐC Được rồi. |
자, 오늘도 수고하셨습니다 | Một lần nữa làm tuyệt lắm, mọi người. |
[돌싱들] 수고하셨습니다 | - Làm rất tốt. - Làm rất tuyệt. |
- [희진의 탄성] - [베니타] 와이파이 | - Nâng li nào. - "Wi-Fi." |
[희진] 와이파이 | - Nâng li nào. - "Wi-Fi." |
- 와이파이 - [혜영] 칸쿤에서 한식 파티라니 | - Cụng li. - "Wi-Fi." Tiệc ẩm thực Hàn tại Cancún. |
- [지원의 탄성] - '넷째 날' 아직 안 끝났다 | - Chà. - Ngày thứ tư vẫn chưa kết thúc. |
[톰] 이제 후반전 시작했어, 이제 | - Nửa thứ hai của mùa đã bắt đầu. - Giờ ta đang ở cao trào. |
이제부터 본 게임 시작됩니다 | - Nửa thứ hai của mùa đã bắt đầu. - Giờ ta đang ở cao trào. |
후반전 | Giờ là nửa thứ hai. Tất cả các bạn đã làm tốt trong nửa đầu. |
전반전 모두 수고했어 [코 훌쩍이는 소리] | Giờ là nửa thứ hai. Tất cả các bạn đã làm tốt trong nửa đầu. |
[웃음] | CÓ NGƯỜI BẬT CƯỜI BUỒN VUI LẪN LỘN |
[웃음] | CÓ NGƯỜI BẬT CƯỜI BUỒN VUI LẪN LỘN KHI NHỚ LẠI NỬA ĐẦU CỦA MÙA |
[웃음] | VÀ MỘT SỐ CHÀO ĐÓN NỬA HAI VỚI NỤ CƯỜI HẠNH PHÚC |
[하림, 리키의 웃음] | VÀ MỘT SỐ CHÀO ĐÓN NỬA HAI VỚI NỤ CƯỜI HẠNH PHÚC |
[하림] 오늘 뭐 공개하겠지? | Hôm nay ta sẽ tiết lộ à? |
- [제롬] 응? - [하림] 오늘 뭐 공개하겠지? | Hôm nay có tiết lộ sao? |
- 아마도? '메이비' - [하림] 그렇겠지? | - Có thể. Có lẽ thế? - Chúng ta chỉ còn ba ngày nữa thôi. |
[하림] 우리 3일밖에 안 남았잖아 | - Có thể. Có lẽ thế? - Chúng ta chỉ còn ba ngày nữa thôi. |
- [제롬] 그러니까 - [희진] 진짜? | Tôi biết. Hi vọng. Trộm vía. |
[제롬이 영어로] 제발 잘됐으면 좋겠다 | Tôi biết. Hi vọng. Trộm vía. |
- 그냥 다 드러낼래 - [하림이 한국어로] 어, 나도 | - Chỉ muốn nói ra thôi. - Tôi cũng thế. Tôi chỉ… Thật mệt mỏi. |
나도 그냥 | - Chỉ muốn nói ra thôi. - Tôi cũng thế. Tôi chỉ… Thật mệt mỏi. |
- [제롬의 호응] - 너무 힘들어 [웃음] | - Chỉ muốn nói ra thôi. - Tôi cũng thế. Tôi chỉ… Thật mệt mỏi. - Phải. - Phải giấu con người mình. |
- [제롬] 어, 맞아 - 힘들어, 내 정체성을 숨기… | - Phải. - Phải giấu con người mình. Giấu danh tính của mình nhỉ? Thật khó để giữ bí mật. |
존재? 존재를 숨기는 게 | Giấu danh tính của mình nhỉ? Thật khó để giữ bí mật. |
- 너무 힘들어 - [제롬의 호응] | Giấu danh tính của mình nhỉ? Thật khó để giữ bí mật. |
- [하림의 호응] - 얘기를 하고 싶어, 그냥 완전 | Tôi chỉ muốn nói ra, "xoẹt" một cái. |
- 팍 - [하림의 웃음] | Tôi chỉ muốn nói ra, "xoẹt" một cái. |
[제롬이 영어로] 모든 걸 내가 좋아하는 색이 노란색이야 | Mọi thứ. Màu tôi yêu thích là màu vàng. |
[소라, 하림의 웃음] | |
[한국어로] 내 차 색깔도 노란색이야 [웃음] | Xe của tôi cũng có màu vàng. |
- 아, 진짜? 특이하다 - [듀이] 아, 진짜? | - Thật à? Độc đáo đấy. - Ừ, tôi dán thân xe màu vàng. |
[제롬] 노란색으로 래핑했어 | - Thật à? Độc đáo đấy. - Ừ, tôi dán thân xe màu vàng. |
[영어로] 내 차도 노란색으로 래핑했어 | Tôi dán đề can đổi sang màu vàng. |
- [하림, 희진의 탄성] - [리키] 오, 멋있다 | - Ồ. - Đẹp đấy! |
- [희진의 탄성] - [리키의 호응] | - Ồ. - Đẹp đấy! Hay quá! |
[제롬] 진짜 노란색이야 | Nó màu vàng… Bởi vì màu tôi yêu thích là màu vàng. |
내가 제일 좋아하는 색이 노란색이니까 | Nó màu vàng… Bởi vì màu tôi yêu thích là màu vàng. |
- [희진의 웃음] - 내 나이는… | Nên tôi sẽ… Và tuổi của tôi là… |
[웃음] | |
- [한국어로] 그래, 너 제일 어려 - [익살스러운 음악] | Được rồi, anh là người trẻ nhất. |
- [사람들의 웃음] - 제일 어려 | Được rồi, anh là người trẻ nhất. |
그래, 너 제일 어려 | Được rồi, anh là người trẻ nhất. |
- 제일 어려 [웃음] - [지미] 혹시 | Được rồi, anh là người trẻ nhất. BENITA CHẮC CHẮN {JEROME LÀ NGƯỜI TRẺ NHẤT} |
- [지미] 여기서… - [웃음] | BENITA CHẮC CHẮN {JEROME LÀ NGƯỜI TRẺ NHẤT} |
- [혜영] 아유, 기분 좋아 - [지혜] 제일 어리대 | Anh ấy thích thế. |
그러니까 그거 하나 해 줄 수 있어? | Các anh có thể giúp tôi chứ? |
- [지미] 뭐, 뭐? - 소원 있어 | Các anh có thể giúp tôi chứ? - Gì? - Tôi có một điều ước. |
- [톰] 소원, 내 소원 - [호응] | - Một điều ước. Điều ước của tôi. - Ừ. |
- 나이 공개하잖아 - [지미의 호응] | - Một khi chúng ta tiết lộ tuổi… - Vâng. |
'너'라고 해 줄 수 있어? | …đừng thêm gì sau tên của tôi nhé? |
진짜로, 정말 인간 대 인간으로 | Ý tôi là giữa đàn ông với nhau. |
반말을 할 수는 있는데 내가 반말은 할 수 있는데 | Chắc chắn tôi có thể nói chuyện thân mật. |
형한테 너라고는 잘 못할 것 같아, 나는 | Chắc chắn tôi có thể nói chuyện thân mật. Nhưng tôi không thể không xưng em nếu anh lớn tuổi hơn. |
[익살스러운 효과음] | |
진짜, 진짜 제발 | Thật sự đấy, làm ơn đi. Xin các anh, thật sự là… |
진짜, 진짜 제발 막 | Thật sự đấy, làm ơn đi. Xin các anh, thật sự là… |
[톰] '형, 오빠' 이런 거 안 했으면 좋겠어 | Tôi ước là các bạn đừng có xưng "em". |
- 아, 진짜? - [톰] 그냥, 그냥, 어 | - Thật à? - Vì tôi… Phải! |
- '오빠'라는 소리 좋아하지 않아? - [지미] 나 반말은 할 수 있는데 | Anh không thích được gọi là anh à? |
[베니타] 남자들 '오빠' 그러면 좋아하지 않아? | Chẳng phải nam giới thích thế ư? |
뭐, 다 오빠인데 뭐 | - Nam giới ở đây đều là anh. - Anh ấy nghĩ mình già nhất. |
[세윤] 제일 많다고 생각하는 거지? | - Nam giới ở đây đều là anh. - Anh ấy nghĩ mình già nhất. |
- [혜영] 그런 것 같아 [호응] - [세윤] 본인이 | - Vâng. - Anh ấy nghĩ thế. |
나는 반말은 할 수 있는데 형한테 형이라고 하고 그렇게… | Có thể nói chuyện thân mật nhưng anh lớn tuổi hơn, tôi xưng em. |
강요를 하고 싶지는 않은데 | Tôi không muốn ép nhưng tôi sẽ cảm kích nếu anh không làm thế. |
근데 나는 너가 그렇게 하면 난 되게 | Tôi không muốn ép nhưng tôi sẽ cảm kích nếu anh không làm thế. |
- '감사'할 것 같아 - [지미] 너라고, 너 | Tôi không muốn ép nhưng tôi sẽ cảm kích nếu anh không làm thế. - Cả sau khi anh ấy biết tuổi anh? - Gọi kiểu… "Này, Tommy"? |
- '야' 이러면? - [베니타] 나이 아는데 | - Cả sau khi anh ấy biết tuổi anh? - Gọi kiểu… "Này, Tommy"? |
- [베니타] '너' 이러라고? - 톰, 토미야? | - Cả sau khi anh ấy biết tuổi anh? - Gọi kiểu… "Này, Tommy"? |
토, 토, 토, 토, 토, 토 토미야? [웃음] | Này T-Tommy? |
- 타, 타, 타, 타, 타, 타, 타, 타 - [베니타의 웃음] | T-Tom? |
[베니타가 웃으며] 토, 토 토, 토, 토미야 | T-Tommy? |
- [메시지 알림 효과음] - [지미] 그러면 뭐냐, 어? | Anh là… Gì thế này? |
- [리키] 문자 왔어 - [흥미로운 음악] | Chúng ta có tin nhắn. |
[지혜] 모두에게 간 문자인 것 같아요 | Em nghĩ tất cả họ nhận được tin nhắn. |
[쩝 입소리] | …TRONG KHI CUỘC NÓI CHUYỆN VỀ TUỔI ĐANG SÔI NỔI |
'공지' | "Thông báo. |
[제롬] | Hôm nay, các bạn sẽ biết ai là anh, chị và ai là những người ít tuổi hơn. |
- [하림의 놀란 소리] - [희진의 탄성] | Hôm nay, các bạn sẽ biết ai là anh, chị và ai là những người ít tuổi hơn. Hãy tiết lộ tuổi của bạn, bắt đầu từ bây giờ." |
[제롬] | Hãy tiết lộ tuổi của bạn, bắt đầu từ bây giờ." |
[지혜의 탄성] | |
- [오스틴, 세윤의 탄성] - [혜영] 나이다 | Tiết lộ tuổi. |
[지혜] 나이, 나이 | Tiết lộ tuổi. TUỔI CỦA NGƯỜI LY HÔN SẼ ĐƯỢC TIẾT LỘ |
'오 마이 가쉬, 오 마이 가쉬' | Ôi trời ơi. Trời ơi. |
[듀이] 오늘 지수가 생각이 많아 보이더라고요 | Ji Su dường như đang suy nghĩ rất nhiều. |
위로 두 살, 아래 두 살 얘기를 했던 애였고… | Cô ấy đã đề cập đến ngưỡng tuổi của mình, hơn hoặc kém hai tuổi. |
[제롬] 제가 나이 많아서 | "Cánh phụ nữ sẽ nghĩ sao về tôi vì tôi lớn tuổi hơn?" |
'어떻게 생각할까? 여자들이' 그런 걱정을 많이 했었어요, 저 | "Cánh phụ nữ sẽ nghĩ sao về tôi vì tôi lớn tuổi hơn?" Tôi khá lo lắng về việc đó. |
[톰] 이제 제가 나이가 제일 많을 거라고 | Tôi đã nghĩ mình là người lớn tuổi nhất. |
생각은 했는데… | Tôi đã nghĩ mình là người lớn tuổi nhất. |
톰 나이 많은 거 확실해 | Tom chắc chắn lớn tuổi hơn. Việc anh ấy làm… |
- 나 이거 - [익살스러운 음악] | Tom chắc chắn lớn tuổi hơn. Việc anh ấy làm… |
- 이거 하는 사람들 [웃음] - [출연진의 웃음] | CÁCH ĂN UỐNG CỦA ANH ẤY XÁC NHẬN? |
봤지? | Mọi người thấy chứ? |
- 분명히 40대 넘었다 - [출연진의 웃음] | Anh ấy chắc chắn ở độ tuổi bốn mươi hoặc hơn. Em nói đúng không? |
맞아, 안 맞아? | Anh ấy chắc chắn ở độ tuổi bốn mươi hoặc hơn. Em nói đúng không? |
- 아, 이거 - [혜영이 웃으며] 맞아 | - Điều này… - Nó chứng tỏ thế. Anh ấy ngoài 40. |
[지혜] 이거 40대 넘어, 확실해 | - Điều này… - Nó chứng tỏ thế. Anh ấy ngoài 40. |
[출연진의 웃음] | (NHỮNG NGƯỜI 40+ ĐỀU CÓ THỂ LIÊN HỆ) |
[감성적인 음악] | (NHỮNG NGƯỜI 40+ ĐỀU CÓ THỂ LIÊN HỆ) MẢI NGHĨ TRƯỚC KHI TIẾT LỘ TUỔI |
[세윤] 와, 나 나이 예상이 안 되는데 | - Em không đoán được tuổi của họ. - Chị cũng không. |
[혜영] 나도 | - Em không đoán được tuổi của họ. - Chị cũng không. |
한국식으로 하자 막내는 마지막이야 | Hãy làm theo cách Hàn Quốc. Người trẻ nhất nói cuối. |
[제롬] 이렇게 해서 이렇게 가자 | Hãy bắt đầu từ đây. |
- [베니타] '좋아', 그래 - [희진] 싫어 | JEROME TRẺ NHẤT (?) NÓI CUỐI HA RIM NÓI ĐẦU |
- [제롬] 오케이? - [지혜] 막내가 제롬이야? | JEROME TRẺ NHẤT (?) NÓI CUỐI HA RIM NÓI ĐẦU Người trẻ nhất là Jerome ư? |
[영어로] 모두 나한테 '누나'라고 부를 준비 됐어? | Sẵn sàng gọi tôi là chị chưa? |
- [웃음] - [오스틴의 탄성] | |
- [지미] 왜 그래? - [출연진의 웃음] | |
[하림이 한국어로] 아가들 나는 용띠예요, 용띠 | Các bé à, tôi tuổi Rồng. |
- 용띠? - [하림] 용, 어, 용띠야 | - Tuổi Rồng? - Đúng vậy đấy. |
[흥미로운 음악] | - Tuổi Rồng? - Đúng vậy đấy. |
나 전혀 모르겠어 | Không biết nó có nghĩa gì. |
- 88년생이야? - [하림] 어, 나 88년생이야 | - Sinh năm 1988 à? - Phải, tôi sinh năm 1988. |
나는 서른다섯 살이에요 | Tôi 35 tuổi. |
[리키, 하림의 호응] | Tôi 35 tuổi. |
- [지미] 서른다섯 살, 88년생 - [제롬] 서른다섯 살? | Tôi 35 tuổi. - Ba mươi lăm. - Ba mươi lăm? |
- [지미] 88년생 - [하림] 응, 88년생, 서른다섯 살 | - Sinh năm 1988. - Sinh năm 1988 nên là 35 tuổi. |
- [돌싱들의 탄성] - [혜영] 응, 제일 예쁜 나이지 | #HA RIM: SINH 1988, 35 TUỔI - Những năm tháng rực rỡ. - Ừ. Cô ấy ở thời kì đỉnh cao. |
- [지혜] 맞아요, 제일 예쁜 나이 - [혜영의 호응] | - Những năm tháng rực rỡ. - Ừ. Cô ấy ở thời kì đỉnh cao. |
그러면 몇 살까지 괜찮아? | Khoảng cách tuổi tác bao nhiêu thì ổn? |
- [하림] 나? - 상대편 | - Tôi ư? - Với nửa kia. |
나는 상관없어, 위아래로 상관없어 | - Tôi không quan tâm, hơn hay kém. - Chúng ta ổn rồi. |
- [듀이가 영어로] 우리는 괜찮아 - [돌싱들의 탄성] | - Tôi không quan tâm, hơn hay kém. - Chúng ta ổn rồi. |
[하림이 한국어로] 응 뭐, 성격만 맞으면 돼 | Ý tôi là tính cách mới là điều quan trọng. |
과연, 오케이? | Để xem nào. Được rồi? Cô ấy nói mình là người lớn tuổi nhất. |
자기가 제일 나이 많다고 얘기했어 | Để xem nào. Được rồi? Cô ấy nói mình là người lớn tuổi nhất. |
어, 난 당당해, 그거에 대해서는 | Vâng, tôi tự tin về điều đó. |
- 절대 아니야 - [지수] 절대 아니지 | - Không đâu. Không bao giờ. - Không ư? |
절대 아니야 | - Không đâu. Không bao giờ. - Không ư? |
- 아, 갑자기 막 속이 안 좋아 - [돌싱들의 웃음] | Tự nhiên tôi thấy buồn nôn. |
- [제롬의 말소리] - [듀이] 빨리해 | - Mau lên. - Người tiếp theo. |
[제롬] 오케이, '다음' | - Mau lên. - Người tiếp theo. |
- 나는 80… - [흥미로운 음악] | - Được rồi. - Tôi sinh năm 8… |
- [세윤] 뭐? 80이야? - [오스틴] 80? | - Sinh vào thập niên 80? - Những năm 80? |
- [지혜] 80년도생 - [세윤] 어, 90으로 | - Sinh năm 1980? - Tôi tưởng những năm 90. |
- [세윤] 시작할 줄 알았는데 - [지혜] 80년도생 | - Sinh năm 1980? - Tôi tưởng những năm 90. |
[하림] 저는 리키가 | Khi Ricky |
나이가 공개됐을 때 | biết về tuổi của tôi, |
'연상 여자랑 사귀는 거에 대해서 어떻게 생각할까?' | biết về tuổi của tôi, tôi tự hỏi anh ấy nghĩ gì khi hẹn hò phụ nữ lớn tuổi. |
굉장히 큰 긴장을 하고 있었거든요 | tôi tự hỏi anh ấy nghĩ gì khi hẹn hò phụ nữ lớn tuổi. Tôi đã rất lo lắng về điều đó. |
[지혜가 놀라며] 연하인가? 리키가 어린가? | - Anh ấy trẻ hơn? Ricky vẫn trẻ à? - Em nghĩ anh ấy còn trẻ. |
[혜영] 리키 어릴 것 같아 | - Anh ấy trẻ hơn? Ricky vẫn trẻ à? - Em nghĩ anh ấy còn trẻ. |
80… | Tôi sinh năm 1983. |
3, 3년 | Tôi sinh năm 1983. |
[영어로] 그래서 난 39 | Thế nên tôi 39 tuổi. |
[한국어로] 서른아홉 | Tôi 39 tuổi. |
- [제롬] 서른아홉 - [지혜] 진짜? | - Ba mươi chín? - Thật ư? |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [돌싱들의 탄성] | |
[베니타] 되게 어리게 봤는데 | Tưởng anh trẻ hơn nhiều. |
[세윤, 지혜의 탄성] | Tưởng anh trẻ hơn nhiều. #RICKY, SINH 1983, 39 TUỔI |
- 나이가 많네 - [오스틴] '와우' | Anh ấy lớn tuổi hơn nhiều. |
- 어머, 둘이 나이도 잘 어울려 - [세윤] 동안이야 | Họ cũng có khoảng cách tuổi tác hợp lí. |
너는 나이 차이 그런 거 상관 안 해? | Anh có quan tâm đến khác biệt tuổi tác? Bao nhiêu tuổi thì anh chấp nhận được? |
나이 몇 살 차이까지 괜찮아? | Anh có quan tâm đến khác biệt tuổi tác? Bao nhiêu tuổi thì anh chấp nhận được? |
[리키] 그것도 별 아니, 상관없어, 응 | Tôi không nghĩ nó thực sự quan trọng. |
- [제롬] 상관없어? - [리키의 호응] | - Không quan trọng? - Phải. |
[혜영] 어, 하림 좋아하는 거 봐 | Ha Rim có vẻ hài lòng. |
진짜 동안이다 | Nhưng trông anh ấy rất trẻ. |
[제롬, 듀이] 희진 | - Hee Jin. - Hee Jin. ĐẾN HEE JIN TIẾT LỘ TUỔI |
나는 | Tôi… |
86년생 | sinh năm 1986, nên tôi 36 tuổi. |
- 서른여섯 살 - [소라가 놀라며] 대박 | sinh năm 1986, nên tôi 36 tuổi. - Không thể nào. - Thật chứ? |
- [듀이] 진짜? - [세윤의 탄성] | - Không thể nào. - Thật chứ? |
- [소라] 86년생? - [듀이] 86년생이라고? | - Sinh năm 1986? - Sinh năm 1986? |
[소라] 대박 나 2006년생인 줄 알았어 [웃음] | Trời ơi, tưởng cô sinh năm 2006. |
- [사람들의 웃음소리] - [하림이 영어로] 대박! 진짜… | Trời ơi, tưởng cô sinh năm 2006. Trời đất. Đây là… |
- [하림이 한국어로] 제일, 제일 - 어, 나도 제일 | Đây là… - Em cũng tưởng cô ấy trẻ nhất. - Bước ngoặt lớn. |
- 어릴 줄 알았어 - [하림이 영어로] 반전이다 | - Em cũng tưởng cô ấy trẻ nhất. - Bước ngoặt lớn. |
- 와, 진짜? - [제롬] 한 살 차이다 | - Chà, thật sao? - Một năm. Họ hơn nhau một tuổi. |
- [지수의 웃음] - [제롬] 한 살 차이지? | - Chà, thật sao? - Một năm. Họ hơn nhau một tuổi. |
'오 마이 갓' 잠깐만, 잠깐 [웃음] | Chúa ơi, đợi đã… |
아까 내가 '아가들'이라고… | Chúa ơi, đợi đã… |
[영어로] 네가 나이 제일 많다며 | Cô nói cô hơn tuổi! |
[하림이 한국어로] 내가 내가 진짜 제일 | Tôi thành thật nghĩ mình là người lớn tuổi nhất… |
진심 제일 나이 [웅얼대는 소리] | Tôi thành thật nghĩ mình là người lớn tuổi nhất… |
[세윤의 놀란 소리] | Tôi thành thật nghĩ mình là người lớn tuổi nhất… |
아니, 왜 이렇게 어려 보여, 다들? | - Trông ai cũng trẻ quá. - Thật trẻ trung. |
- [소라] 너무 동안인데? - [하림의 호응] | - Trông ai cũng trẻ quá. - Thật trẻ trung. #HEE JIN: SINH 1986, 36 TUỔI |
[오스틴] 아니 미국에서 이런 얼굴 보면 | #HEE JIN: SINH 1986, 36 TUỔI Ở Mỹ, bảo cô ấy là học sinh trung học cũng được. |
거의 고등학생 | Ở Mỹ, bảo cô ấy là học sinh trung học cũng được. - Phải. - Đúng thế. |
- [지혜] 어, 그렇죠 - [혜영] 맞아 | - Phải. - Đúng thế. Đúng đấy. |
- 그치, 와 - [혜영의 호응] | Đúng đấy. |
나도 그랬어 옛날에 라스베이거스 갔는데 | Lâu lắm rồi em đã đến Las Vegas. |
- 나 임신해서 갔거든요 - [혜영의 웃음] | Em cũng đến đó khi có thai. |
근데 나보고 주민등록증을 보여 달라는 거야 | Em cũng đến đó khi có thai. Nhưng ở Las Vegas, họ hỏi căn cước của em. |
- [세윤의 호응] - 라스베이거스에서 | Nhưng ở Las Vegas, họ hỏi căn cước của em. |
- 거기서 뭐가 없어졌나 보다 - [지혜] 미성년자인 줄 알고 | - Hẳn là thất lạc gì đó. - Chắc chắn rồi. |
- [익살스러운 음악] - [웃으며] 아, 그래 | - Hẳn là thất lạc gì đó. - Chắc chắn rồi. |
[사람들의 웃음] | - Hẳn là thất lạc gì đó. - Chắc chắn rồi. |
뭐가 없어지긴 | Anh nói thất lạc nghĩa là sao? Em không gây ra chuyện gì như thế. |
- 아무 문제 없었어 - [지원, 세윤의 웃음] | Anh nói thất lạc nghĩa là sao? Em không gây ra chuyện gì như thế. |
에이, 참 나 | Trời ạ. |
[톰이 영어로] 서른여섯 살 | Ba sáu tuổi ư? Ồ. |
- [톰의 탄식] - [베니타] 다 80년대생이네 | Ba sáu tuổi ư? Ồ. |
- [톰] 진짜 - [지수] 86년생? | Thật tình. |
- 토미, 자, 잠깐 조용 - [흥미로운 음악] | Tommy! Yên lặng một chút đi. |
[제롬] 토미 | ĐẾN LÚC TIẾT LỘ TUỔI CỦA TOM |
[지혜] 톰, 톰, 톰 차례 | Tom. Đến lượt Tom. |
잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Đợi đã. - Gì thế? |
[지미] 왜, 왜, 왜? | - Đợi đã. - Gì thế? |
나 찬스, 뭐 이런 거 쓸 수 있어? | - Có đổi được không? - Không, nhanh lên. |
- [돌싱들의 웃음] - [베니타] 없어, 없어 | - Có đổi được không? - Không, nhanh lên. |
- 찬스 - [제롬] 그러는 거 아니야 | - Lần này thôi. - Không, nhanh lên. |
- [제롬] 빨리 - [소라] 써 | - Lần này thôi. - Không, nhanh lên. - Được. - Ý anh là gì? |
- [지수] 뭐가 필요해? - [베니타] 무슨 찬스? | - Được. - Ý anh là gì? |
[톰] 나 한, 한 조금만 있다 하면 안 돼? | - Được. - Ý anh là gì? Tôi có thể… Lát nữa tôi nói được không? |
- [돌싱들의 웃음] - [세윤] 톰, 얘기해 줘, 괜찮아 | Tôi có thể… Lát nữa tôi nói được không? Nói đi, Tom. Không sao đâu. |
[톰] 자 [목 가다듬는 소리] | Vậy thì được rồi. |
대충 찍어 가지고 | Thử đoán xem. |
내 나이를 | Ai đoán sát nhất với tuổi của tôi sẽ được một điều ước, bất kể đó là gì. |
제일 비슷하게 맞힌 사람한테 내가 | Ai đoán sát nhất với tuổi của tôi sẽ được một điều ước, bất kể đó là gì. |
뭐든 내가 소원을 들어줄게 | Ai đoán sát nhất với tuổi của tôi sẽ được một điều ước, bất kể đó là gì. |
80 | Thế hệ 8X? |
- 77 - [지미] 어? | Anh sinh năm 1977 à? - Hả? - Anh sinh năm 1977? |
- [혜영] 77? [웃음] - [세윤] 77 [웃음] | - Hả? - Anh sinh năm 1977? NẾU SINH NĂM 1977 |
[흥미로운 음악] | NẾU SINH NĂM 1977 |
- [희진] 77 - [지미] 어? | - Anh sinh năm 1977? - Hả? |
- 진짜 너무한다, 너 진짜 - [돌싱들의 웃음] | Cô ác thật đấy. |
야, 됐어, 나 | Quên đi. Tôi 44 tuổi. |
- [영어로] 마흔네 살 - [지수의 놀란 탄성] | Quên đi. Tôi 44 tuổi. |
- 마흔네 살? - [지수가 한국어로] 그러면은 | - Anh 44 tuổi? - Vậy là… |
- [톰] 79 - [돌싱들의 호응] | - Sinh năm 1979. - Tôi hiểu rồi. |
77은 뭐야? | Sinh năm 1977 là sao? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | Sinh năm 1977 là sao? BỐN TƯ TUỔI, NHẠY CẢM VỀ VIỆC LỚN HƠN HAI TUỔI |
[돌싱들의 놀란 숨소리] | BỐN TƯ TUỔI, NHẠY CẢM VỀ VIỆC LỚN HƠN HAI TUỔI |
강타랑 동갑이야 | Anh ấy bằng tuổi Kangta. |
[지수, 소라의 웃음] | Anh ấy bằng tuổi Kangta. |
[지수] 아니, 나이를 왜 이렇게 다 알아? | - "Bằng tuổi Kangta"! - Đúng thế. |
[세윤이 웃으며] '강타랑 동갑이야' | - "Bằng tuổi Kangta"! - Đúng thế. |
- [지혜] 그쵸 - [소라] 음력 10월 10일 | - "Bằng tuổi Kangta"! - Đúng thế. #TOM: SINH 1979, 44 TUỔI |
[소라, 지수의 웃음] | |
[제롬] 잠깐만, 뭐, 79? | Đợi đã, sinh năm 1979? |
[영어로] 난 마흔네 살이야 | Tôi 44 tuổi trẻ trung. |
- [제롬] 자, 지미 - [지미가 한국어로] 저는 | - Được rồi Jimi. - Tôi… |
[영어로] 난 서른여덟 살이야 | Tôi 38 tuổi. |
- [한국어로] 84년생 - [희진의 놀란 숨소리] | - Sinh năm 1984. - Ba tám tuổi ư? |
- [영어로] 서른여덟? - [흥미로운 음악] | - Sinh năm 1984. - Ba tám tuổi ư? |
[한국어로] 지미, 진짜? | Thật sao, Jimi? |
- [지미] 우리 한 살 차이, 리키 - [리키의 호응] | - Chênh một tuổi, Ricky. - Ừ! RICKY CHÊNH JIMI MỘT TUỔI |
- [희진] 나보다 어린 줄 알았어 - [하림의 호응] | - Tôi cứ tưởng anh trẻ hơn. - Thật tuyệt. |
- [소라] 대박이다 - [베니타] 나는… | - Tôi cứ tưởng anh trẻ hơn. - Thật tuyệt. |
[소라] 나 지금까지 계속 '야'라 그랬는데 | - Tôi tưởng anh trẻ hơn. - Tôi cũng vậy. |
- [소라의 웃음] - [지수] 나도 | #JIMI: SINH 1984 - 38 TUỔI |
'나보다 어린 것 같아' 이랬는데 [웃음] | Tôi định nói: "Tôi nghĩ anh trẻ hơn". |
난 너무 확신했었어 | - Tôi đã chắc chắn là tôi nhiều tuổi nhất. - Đợi đã. |
- 내가 제일 나이 많을 거라고 - [제롬] 나는 얘기했어 | - Tôi đã chắc chắn là tôi nhiều tuổi nhất. - Đợi đã. |
[지미가 영어로] 잠깐, 잠깐만 | - Tôi đã chắc chắn là tôi nhiều tuổi nhất. - Đợi đã. Giờ cô biết rồi, cô là người trẻ nhất. |
[한국어로] 확신했지? | Giờ cô biết rồi, cô là người trẻ nhất. |
- [영어로] 네가 이 줄 '막내'라고 - [돌싱들의 웃음] | Giờ cô biết rồi, cô là người trẻ nhất. |
- [제롬이 한국어로] 일단은 막내 - [하림] 나 너무 당당했었는데 | - Giờ là trẻ nhất. - Tôi đã chắc chắn. - Cho tới giờ. - Có chuyện này. |
- [하림] 지금까지 - [제롬] 일단 막내, 근데 | - Cho tới giờ. - Có chuyện này. |
베니타도 자기가 나이 제일 많대 | Benita cũng nói cô ấy lớn tuổi nhất. |
- [하림의 호응] - [베니타] 나는 확실해 | Benita cũng nói cô ấy lớn tuổi nhất. Nhất định thế. Chắc chắn là tôi lớn tuổi nhất trong cánh phụ nữ. |
난 여자들 중에서 확신했어 난 내가 제일 많다고 | Nhất định thế. Chắc chắn là tôi lớn tuổi nhất trong cánh phụ nữ. |
- [제롬] 몇 살, 나이 몇 살? - [베니타] 니가 제일 어려 | Nhất định thế. Chắc chắn là tôi lớn tuổi nhất trong cánh phụ nữ. Vậy cô bao nhiêu tuổi? |
[베니타] 나는 80… | - Tôi sinh năm 8… - Nói đi. |
[톰] 80 | - Tôi sinh năm 8… - Nói đi. |
- 5년생이야 - [소라의 호응] | Sinh năm 1985. |
- [제롬] 85년생? - 응 | - Sinh năm 85 ư? - Phải. |
- [웃음] - [지혜의 탄성] | - Vậy là 37 tuổi? - Tôi mong là người phụ nữ lớn tuổi nhất. |
근데 여자들 중에서 제일 | - Vậy là 37 tuổi? - Tôi mong là người phụ nữ lớn tuổi nhất. |
- 제일 많을 것 같았어 - [지혜] 서른일곱? | - Vậy là 37 tuổi? - Tôi mong là người phụ nữ lớn tuổi nhất. |
[지혜] 아, 그래서 뭔가 연륜과 안정감이 느껴졌었어요 | Vì thế tôi có cảm giác trưởng thành và ổn định. |
- [출연진의 호응] - [혜영] 맞아 | Cô nói đúng đấy. |
베니타 저희 와이프랑 되게 | Em nghĩ tính cách của Benita giống tính vợ em. |
- 비슷한 성격인 것 같아요 - [지혜] 아, 그래요? | Em nghĩ tính cách của Benita giống tính vợ em. - Thật à? - Vâng. |
- [세윤의 호응] - [혜영] 그래서 나는 제롬이랑 | - Thật à? - Vâng. - Chị nghĩ chị sẽ hòa hợp với Jerome. - Phải. |
- 잘 맞을 것 같은 거야 - [세윤의 호응] | - Chị nghĩ chị sẽ hòa hợp với Jerome. - Phải. |
- [지혜] 어, 어울려 - [혜영] 약간 제롬 같잖아 | - Vâng. - Se Yoon giống Jerome. |
- [세윤의 호응] - [지혜] 맞아, 맞아 | - Vâng. - Se Yoon giống Jerome. - Anh nói đúng. - Người thích mấy anh hài hước, dễ thương, |
[세윤] 약간 재밌는 사람 좋아하고 귀여운 사람 좋아하고 | - Anh nói đúng. - Người thích mấy anh hài hước, dễ thương, |
- [혜영, 지혜의 호응] - 가르치려 들고 | - Anh nói đúng. - Người thích mấy anh hài hước, dễ thương, để cô ấy có thể trừng phạt. |
- [유쾌한 음악] - [출연진의 웃음] | để cô ấy có thể trừng phạt. |
[지원] '이럴 거면 선생 하지 그랬어?' 할 뻔하죠? 항상 | Em nên hỏi: "Sao em không làm cô giáo?" |
- [세윤] 아, 선생님 출신이에요 - [지원] 아, 그래요? [웃음] | - Cô ấy từng là cô giáo. - Thật à? |
- [오스틴의 웃음] - [혜영] 맞아, 맞아, 맞아 | - Cô ấy từng là cô giáo. - Thật à? - Đúng vậy. - Cô giáo mầm non. |
- 그것도 유치원 교사 출신이야 - [출연진의 웃음] | - Đúng vậy. - Cô giáo mầm non. |
- [지혜] 딱이네요 - [지원] '와우' | Thật hoàn hảo. Cô ấy đang dạy dỗ Se Yoon rất tốt. |
[지혜] 유세윤 씨를 잘 가르치고 있네요 | Thật hoàn hảo. Cô ấy đang dạy dỗ Se Yoon rất tốt. |
- 어, 딱이에요, 잘 만났어요 - [지혜의 호응] | Ừ. Mừng là bọn anh gặp nhau. |
[제롬] 아직까지 막내야 | - Cô vẫn là em út. - Được rồi. |
- [웃음] 오케이, 오케이, 오케이 - [제롬] 어? 아직까지 막내야 | - Cô vẫn là em út. - Được rồi. |
죄송합니다, 다들 죄송합니다 | Xin tất cả mọi người thứ lỗi. Tôi không quan tâm đến khoảng cách tuổi tác. |
[하림의 웃음] | Tôi không quan tâm đến khoảng cách tuổi tác. |
[제롬] 소라 | - Sora. - Cho đến giờ, tôi là người trẻ nhất. |
- 나는 '현재까진' 내가 막내야 - [흥미로운 음악] | - Sora. - Cho đến giờ, tôi là người trẻ nhất. |
- 오, 진짜? - [지혜의 놀란 숨소리] | - Thật à? - Nói đi. |
- [지미] '레츠 고' - [혜영의 탄성] | - Thật à? - Nói đi. |
- [제롬] 진짜? 몇 살? - [베니타가 영어로] 뭐? | - Thật ư? Bao nhiêu? - Hả? |
[한국어로] 나 89년 | - Cô sinh năm nào? - Tôi sinh tháng 12 năm 1989. |
- 12월 - [돌싱들의 탄성] | - Cô sinh năm nào? - Tôi sinh tháng 12 năm 1989. #SORA: SINH 1989, 33 TUỔI |
[베니타의 놀란 숨소리] | #SORA: SINH 1989, 33 TUỔI |
[소라가 영어로] 거의 90년대생이야 | - Gần như thế hệ 9X. - Cô gần như sinh năm 1990. |
[제롬의 탄성] | - Gần như thế hệ 9X. - Cô gần như sinh năm 1990. |
[지미가 한국어로] 막내 '이즈 커밍', 막내 '이즈 커밍' | ĐẾN JI SU TIẾT LỘ TUỔI - Sắp đến em út rồi. - Tôi… |
[지수] 나는 | - Sắp đến em út rồi. - Tôi… |
나는 90년생이고 [웃음] | - Tôi sinh năm 1990. - Chà! |
- [흥미로운 음악] - [돌싱들의 탄성] | - Tôi sinh năm 1990. - Chà! |
- [제롬] 막내 - [지수가 웃으며] 90년생 | - Em út. - Sinh năm 1990. |
[지수] 그리고 90년 5월 | Tháng 5 năm 1990. |
나 지금 '32'요, 미국 나이로 '32' | Năm nay tôi 32 tuổi. |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 어리구나 | Năm nay tôi 32 tuổi. - Trẻ quá. - Tháng năm là tròn 33. |
[지수가 영어로] 5월에 서른세 살 돼 | - Trẻ quá. - Tháng năm là tròn 33. |
[오스틴이 한국어로] 막내 | Em út. |
[희진] 그래 내가 어리다고 얘기했잖아 | - Đã bảo cô ấy trẻ mà. - Khoảng cách tuổi tác. |
- [지수] 아, 나이, 나이 차이 - [희진] 내가 어리다고 했잖아 | - Đã bảo cô ấy trẻ mà. - Khoảng cách tuổi tác. - Tôi nói rồi mà. - Nhưng em tưởng chị Hee Jin trẻ hơn. |
- 나 근데 희진, 희진 언니가 - [희진의 웃음] | - Tôi nói rồi mà. - Nhưng em tưởng chị Hee Jin trẻ hơn. |
나보다 어린 줄 알았어 [웃음] | - Tôi nói rồi mà. - Nhưng em tưởng chị Hee Jin trẻ hơn. |
[제롬] 나는 진짜 나이 어리다고 생각했었어, 제일 | Nhưng tôi biết cô ấy là người trẻ nhất. |
[베니타] 응, 되게 동안이다 | #ĐẾN GIỜ EM ÚT LÀ JI SU 32 TUỔI - Trông cô trẻ quá. - Cô ấy làm luật sư ở hai bang ở tuổi đó? |
[혜영이 놀라며] 그 나이에 | - Trông cô trẻ quá. - Cô ấy làm luật sư ở hai bang ở tuổi đó? |
2개, 2개 주의 변호사가 된 거야? | - Trông cô trẻ quá. - Cô ấy làm luật sư ở hai bang ở tuổi đó? |
[혜영, 오스틴의 탄성] | |
- [제롬] 듀이 - 나? | - Dewey. - Tôi ư? |
나는, 어 | Tôi… |
- 어릴 것 같아 - [듀이] 나는 | Tôi nghĩ là anh còn trẻ. Có một người bằng tuổi tôi. |
- 나는 동갑이 한 명 있어 - [흥미로운 음악] | Có một người bằng tuổi tôi. |
[세윤] 90? | Sinh năm 1990 ư? |
- [베니타] 83 - 어, 맞아 | - Sinh năm 1983? - Đúng thế. Tôi sinh năm 83. |
- 83이야 - [돌싱들] 83? | - Sinh năm 1983? - Đúng thế. Tôi sinh năm 83. - Năm 1983? - Cái gì? |
- [톰, 제롬이 영어로] 뭐? - [흥미로운 음악] | - Năm 1983? - Cái gì? Tôi ba chín tuổi. |
[한국어로] 나 서른아홉이야 | Tôi ba chín tuổi. #SIÊU TRẺ DEWEY: SINH 1983, 39 TUỔI |
[돌싱들의 놀란 탄성] | #SIÊU TRẺ DEWEY: SINH 1983, 39 TUỔI |
[세윤, 오스틴의 놀란 탄성] | Cái gì? |
[세윤] 어, 진짜? | Thật à? |
[영어로] 듀이 난 네가 더 어린 줄 알았어 | Dewey, tôi tưởng anh trẻ hơn nhiều. Trông anh trẻ hơn nhiều. |
[한국어로] 더, 더 어려 보여 | Dewey, tôi tưởng anh trẻ hơn nhiều. Trông anh trẻ hơn nhiều. |
뭔가 생긴 게 83이야, 모르겠어 | Anh ấy trông giống người sinh năm 83. Tôi không rõ. |
대박 | Không thể nào. |
[희진] 나 되게 어린 줄 알았어 | - Tôi tưởng anh ấy còn trẻ lắm. - Dưỡng da kiểu Hàn tốt quá. |
- [지수의 호응] - [톰] 한국 스킨케어 너무 좋아 | - Tôi tưởng anh ấy còn trẻ lắm. - Dưỡng da kiểu Hàn tốt quá. |
- [듀이] 응, 아니야 - [지수] 아, 죄송합니다 [웃음] | - Xin lỗi anh. - Không sao đâu. |
[듀이] 아니야, 누나, 괜찮아 | Không sao đâu "chị". |
- [듀이의 웃음] - [지수] 아, 나 엄청 막 | Em nghĩ anh ấy trẻ hơn mình. |
[웃으며] 동생 같다 그랬는데 | Em nghĩ anh ấy trẻ hơn mình. |
- [제롬] 나이 차이 신경 안 써? - 나이 차이, 어 | - Anh quan tâm đến khoảng cách tuổi? - Tuổi tác… |
나이 차이 | Khoảng cách tuổi tác… Đó là một chủ đề khó. |
- 상, 상, 뭐, 그치 [웃음] - [희진, 리키의 탄성] | Khoảng cách tuổi tác… Đó là một chủ đề khó. NHÌN JI SU KHI ĐƯỢC HỎI VỀ KHOẢNG CÁCH TUỔI |
- [듀이] 아, 제롬 아주, 어 - [베니타의 웃음] | NHÌN JI SU KHI ĐƯỢC HỎI VỀ KHOẢNG CÁCH TUỔI Hỏi hay đấy, Jerome. |
[세윤] 차라리 지금 | Nhưng như thế tốt hơn cho Dewey. Anh ấy lớn tuổi hơn Ji Su. |
듀이 입장에서는 잘된 거네요 | Nhưng như thế tốt hơn cho Dewey. Anh ấy lớn tuổi hơn Ji Su. |
그러니까 지수보다 나이가 많은 게 | Nhưng như thế tốt hơn cho Dewey. Anh ấy lớn tuổi hơn Ji Su. |
- [지혜] 오빠지 - 이제 어리게만 보진 않을 테니까 | - Anh ấy là đàn anh. - Đâu thể đối xử như đàn em. |
- [혜영, 지혜의 호응] - [지원] 그치 | - Anh ấy là đàn anh. - Đâu thể đối xử như đàn em. |
[지미가 영어로] 제롬, 가자 | Đến Jerome! Nói đi! |
- [톰] 제롬 - [돌싱들의 탄성] | Đến Jerome! Nói đi! |
- [혜영의 웃음] - [오스틴] 오, 제롬 | Ôi, Jerome! |
[한국어로] 나는 솔직히 이거 때문에 | Ôi, Jerome! Nói thật, tôi bị giằng xé vì chuyện này. |
- 좀 고민을 많이 했어 - [지미의 호응] | Nói thật, tôi bị giằng xé vì chuyện này. |
이거 때문에 나올까 말까 했어 진짜로 | - Nó khiến tôi do dự về việc đến đây. - Tôi hiểu. |
- [지미의 호응] - [잔잔한 음악] | - Nó khiến tôi do dự về việc đến đây. - Tôi hiểu. |
[호응] | |
이거 얘기하고 다른 얘기 해 줄게 | Tôi sẽ nói chuyện này và một việc nữa. |
근데 나를 그냥, 나를 | Tôi sẽ nói chuyện này và một việc nữa. Vài ngày qua, các bạn đã dành thời gian với tôi. |
그, 며칠 동안 지내면서 | Vài ngày qua, các bạn đã dành thời gian với tôi. |
날 그 사람으로 봐 줬으면 좋겠어 진짜로 | Hi vọng các bạn hiểu con người tôi. Thật lòng đấy. |
응, 당연하지 | Vâng, tất nhiên rồi. |
[지미가 영어로] 물론이지 물론이지, 친구 | Tất nhiên rồi. Tất nhiên rồi, anh bạn. |
[한국어로] 나는 뱀띠야 | - Tôi sinh năm Rắn. - Sinh năm 1989? |
- [소라] 89? 어 - [지미의 호응] | - Tôi sinh năm Rắn. - Sinh năm 1989? NĂM RẮN, CÓ SINH NĂM 89 GIỐNG SORA KHÔNG? |
- 아, 89? - [돌싱들의 탄성] | Năm 1989. |
- [소라] 89? 어 - [지미의 호응] | Sinh năm 1989? |
[돌싱들의 탄성] | |
77년생 | - Tôi sinh năm 1977. - Cái gì? |
- [돌싱들의 놀란 소리] - 마흔여섯 살이야 | - Tôi sinh năm 1977. - Cái gì? Tôi 46 tuổi. |
- [놀란 숨소리] - [소라] 어? | JEROME KHÔNG SINH NĂM 1989… |
[웃으며] 뭐야? 갑자기 나한테 이래서 | Vậy sao anh ấy đấm tay tôi? |
[돌싱들의 웃음] | Vậy sao anh ấy đấm tay tôi? …ANH ẤY {SINH NĂM 1977} |
어? 뭐야? | …ANH ẤY {SINH NĂM 1977} Vậy sao anh ấy đấm tay tôi? |
[웃으며] 갑자기 나한테 이래서 | Vậy sao anh ấy đấm tay tôi? |
[돌싱들의 웃음] | Vậy sao anh ấy đấm tay tôi? |
- [영어로] 뭐? - [듀이가 한국어로] 진짜? | Cái gì? |
[지수의 놀란 탄성] | - Thật sao? - Vậy tại sao anh ấy đấm tay tôi? |
뭐야? 갑자기 나한테 이래서 | - Thật sao? - Vậy tại sao anh ấy đấm tay tôi? |
[돌싱들의 웃음] | |
- 당연히 동갑인 줄 알았던 거야 - [지혜의 호응] | Cô nghĩ anh ấy bằng tuổi mình. |
띠동갑이니까 | Sinh cùng con giáp. |
- [지혜] 다들 충격받았어 - [세윤, 오스틴의 웃음] | - Tất cả họ đều sốc. - Benita… |
- [지혜] 베니타 [웃음] - [오스틴] 베니타가 | - Benita sửng sốt. - Benita. Cô ấy thốt lên: "Cái gì?" |
- [지혜] 베니타 충격받았어 - [오스틴] '뭐지?' | - Benita sửng sốt. - Benita. Cô ấy thốt lên: "Cái gì?" |
[영어로] 뭐? | Cái gì? |
- [듀이가 한국어로] 진짜? - [지미가 영어로] 뭐? | - Thật chứ? - Cái gì? |
[제롬이 한국어로] 77이라고 했는데 니가 '뭐라고?' | Khi họ nghĩ anh sinh năm 1977, anh bảo: "Cái gì? Tại sao?" |
- '뭐? 왜?' 이랬지? - [돌싱들의 웃음] | Khi họ nghĩ anh sinh năm 1977, anh bảo: "Cái gì? Tại sao?" |
나 77이야 | Tôi sinh năm 1977 đấy. |
- [듀이] 와, 진짜? - [지미의 탄성] | Chà, thật sao? |
- [영어로] 뭐? - [출연진의 웃음] | - Cái gì? - Nhầm to. - Tom trẻ hơn. - Cho tôi xem căn cước đi. |
[지미] 신분증 좀 보여 주실 수 있어요? | - Tom trẻ hơn. - Cho tôi xem căn cước đi. |
- [유쾌한 음악] - [시끌벅적한 소리] | - Tôi nói rồi mà. - Đã bảo anh ấy lớn tuổi hơn chúng ta. |
[톰의 탄성] | - Tôi nói rồi mà. - Đã bảo anh ấy lớn tuổi hơn chúng ta. |
- [톰이 한국어로] 야, 진짜 - [지미] 내가 막내라고 | Anh ấy nói: "Tôi là người trẻ nhất". |
[세윤] 톰 너무 다행인 거야 | - Tom nhẹ cả người. - Anh ấy mừng quá. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 톰 너무 좋아해 | - Tom nhẹ cả người. - Anh ấy mừng quá. |
- [소라] 톰 되게 좋아해 - [톰] 나는 진짜 | - Tom thích lắm. - Thật lòng mà nói, tôi… |
[돌싱들의 웃음] | - Tom thích lắm. - Thật lòng mà nói, tôi… |
[톰] 너무 고마워 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
[제롬] 니가 나이 많다고 생각했지? | - Tưởng anh lớn tuổi hơn à? - Tôi rất biết ơn anh. |
[톰] 난, 난 너무 고마워 | - Tưởng anh lớn tuổi hơn à? - Tôi rất biết ơn anh. |
- [톰의 탄성] - [제롬] 그래 갖고 | - Chúng ta ở cùng thập kỉ. - Ngay cả như vậy… |
- '같은 년도'야 - [제롬] 아, 진짜로 나는 | - Chúng ta ở cùng thập kỉ. - Ngay cả như vậy… Nghiêm túc mà nói, tôi… |
진짜 고민했어 나는 진짜 나이 많아서 | Tôi thực sự đã suy nghĩ rất nhiều về việc đến đây vì tôi khá lớn tuổi. |
- 나올까 말까 - [혜영] 그치 | Tôi thực sự đã suy nghĩ rất nhiều về việc đến đây vì tôi khá lớn tuổi. - Phải. - Sao lại thế? Ồ. |
어떻게, 우와 | - Phải. - Sao lại thế? Ồ. |
- [톰] 야, 너가 77이야? - 와, 제일 반전이다 | - Anh sinh năm 1977 ư? - Đó là bước ngoặt lớn nhất. |
- [제롬] 그리고 - [헛웃음] | Và… |
- [베니타의 웃음] - 나 진짜 믿겨지지가 않아 | - Không thể tin được. - Tôi biết. |
[베니타] 그러니까 | - Không thể tin được. - Tôi biết. Tôi định nói với các bạn một điều để các bạn có thể hiểu đúng về tôi. |
이거, 이거 지금 얘기할 거는 | Tôi định nói với các bạn một điều để các bạn có thể hiểu đúng về tôi. |
진짜로 나를 봐 줬으면 좋겠고 | Tôi định nói với các bạn một điều để các bạn có thể hiểu đúng về tôi. |
내 과거는 좋게 생각할 수도 있고 나쁘게 생각할 수 있어 | Các bạn có thể nhìn nhận quá khứ của tôi theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. |
[잔잔한 음악] | Các bạn có thể nhìn nhận quá khứ của tôi theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. |
뭘 좋고 나쁘게 생각하는 게 어디 있어? | Đâu có lí do gì để làm thế. |
뭐, 나이 때문에? 나이? | Vì tuổi tác của anh ư? |
[세윤] 어, 용기 내 | MÀ TRƯỚC KIA ANH CHƯA BAO GIỜ NÓI Dũng cảm lên. |
[오스틴의 호응] | Dũng cảm lên. |
[제롬] 내가 10년 동안 한국에 있을 때 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
한국에서 오래 있었다고 그랬잖아 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
연예계 쪽 일했었어 | Tôi từng làm trong ngành giải trí Hàn. |
[탄성] | Tôi mừng vì không ai trong các bạn biết… |
[제롬] 그것도 걱정했어 다 알아보면 | Tôi cũng đã lo lắng về việc đó. |
'내 이름도 얘기하면 알아보면 어떻게 할까?' | "Họ nhận ra tên mình thì sao?" Nếu một trong các bạn bằng tuổi tôi. |
- [깨달은 탄성] - 내 또래 있었으면 | "Họ nhận ra tên mình thì sao?" Nếu một trong các bạn bằng tuổi tôi. |
근데 난 유명하지 않았었어 | Nhưng tôi không nổi tiếng. |
근데 10년 동안 한국에서 연예계 쪽 일했고 | Khi làm việc trong ngành giải trí mười năm, |
VJ, MC | tôi là VJ, MC, |
어, 랩 가수, 음반도 몇 번 냈고 | tôi là VJ, MC, rapper và ca sĩ. Tôi đã phát hành một vài album. |
연기도 했어 | Tôi cũng đã diễn xuất. |
[제롬] 제가 이제 90년도 후반에서 | Tôi làm việc trong ngành giải trí từ cuối những năm 90 đến giữa những năm 2000, |
2000년 중쯤에까지 이제 연예계 쪽에 일했습니다 | Tôi làm việc trong ngành giải trí từ cuối những năm 90 đến giữa những năm 2000, |
가수도 몇 번 하고 | tôi phát hành một vài bài hát. Tôi làm nhiều việc, hát rap và đại loại thế. |
아, 여러 가지 했어요 랩도 하고 이제 | tôi phát hành một vài bài hát. Tôi làm nhiều việc, hát rap và đại loại thế. Tôi cũng diễn trên truyền hình. |
드라마도 찍고 쇼 프로도 많이 나오고 | Tôi cũng diễn trên truyền hình. Tôi đã làm nhiều chương trình. Về cơ bản, tôi làm mọi thứ. |
그런, 그쪽은 다 했습니다 어떻게 보면 | Tôi đã làm nhiều chương trình. Về cơ bản, tôi làm mọi thứ. |
한마디로 그냥 엔터테이너라고 불러요 | Nói tóm lại, tôi từng là nghệ sĩ. |
회사에서 돈이 없다 그래서 | Công ty thu âm nói họ không có tiền nên tôi dừng hợp đồng, mọi việc kết thúc. |
[웃으며] 제 계약을 풀고 저는 이제 | Công ty thu âm nói họ không có tiền nên tôi dừng hợp đồng, mọi việc kết thúc. |
파투 났어요, 저 그냥 안 하고 | Công ty thu âm nói họ không có tiền nên tôi dừng hợp đồng, mọi việc kết thúc. Từ đó về sau, tôi bỏ nghề. |
이제 더 늙기 전에 | Trước khi trở nên lớn tuổi hơn, tôi muốn bắt đầu lại ở Mỹ. |
다시 이제 밑바닥부터 시작하자 | Trước khi trở nên lớn tuổi hơn, tôi muốn bắt đầu lại ở Mỹ. |
다시 미국 가서 | Trước khi trở nên lớn tuổi hơn, tôi muốn bắt đầu lại ở Mỹ. |
2008년도에 이제 제가 다시 LA에 와서 | Tôi quay lại LA năm 2008. |
여기서 이제 지금 LA에서 어디 식당에서 매니저 일 하고 | Làm quản lí tại một nhà hàng ở LA. |
이것저것 일하다가 | Làm quản lí tại một nhà hàng ở LA. Tôi làm việc này, việc kia. |
오랜만에 자격증 따려고 했는데 | Rồi tôi học để lấy bằng chuyên nghiệp nhưng thực sự rất khó khăn. |
이게 진짜 많이 힘들었어요 그때 이제 | Rồi tôi học để lấy bằng chuyên nghiệp nhưng thực sự rất khó khăn. Hồi đó tôi 40 tuổi. |
나이도 마흔 살인데 | Hồi đó tôi 40 tuổi. |
다들 이제 공부하는 친구들도 다 어린 친구들이었는데 | Tất cả các bạn cùng lớp tôi đều trẻ. |
다시 공부하려고 하니까 그때가 진짜 많이 힘들었어요 | Thực sự rất khó để tôi quay lại học. |
이제 그때 열심히 해서 | Thực sự rất khó để tôi quay lại học. Nhưng tôi đã nỗ lực. |
자격증 어떻게 하다가 따 갖고 | Và bằng cách nào đó tôi lấy được bằng. |
이제 '은행원'으로 일하게 됐습니다 | Và hiện tại, tôi là nhân viên ngân hàng. SAU KHI ĐỔ MÁU, MỒ HÔI, NƯỚC MẮT, ANH LÀM CHO NGÂN HÀNG |
- [지혜] 얼마나 힘들었을까? - [오스틴의 호응] | - Chắc vất vả lắm. - Phải. |
- 잘했다, 형, 와 - [혜영의 호응] | Làm tốt lắm, anh trai. |
- 아, 대단하다 - [지원] 대단하다, 진짜 | - Cậu ấy thật tuyệt. - Đúng thế. |
그렇게 생각할 수도 있잖아요 | Họ có thể nghĩ vì từng là nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp |
'이 사람은 연예인이었었다' | Họ có thể nghĩ vì từng là nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp |
장난이라고 생각할 수도 있잖아요 | thì tôi ở đây cho vui. |
'어, 제롬은 진지한 사람 아니고' | "Jerome không nghiêm túc về chuyện này. Anh ấy làm trong ngành giải trí. |
'약간 좀 연예계 쪽 일했고' | "Jerome không nghiêm túc về chuyện này. Anh ấy làm trong ngành giải trí. Anh ấy là nghệ sĩ mà." |
[영어로] '그는 연예인이었다' | Anh ấy là nghệ sĩ mà." JEROME SỢ QUÁ KHỨ SẼ HỦY HOẠI SỰ CHÂN THÀNH CỦA ANH |
[한국어로] 그, 나 자기소개도 그렇게 썼어 | Tôi tự giới thiệu như thế đấy. |
'제가 예전에 방송 일' | "Tôi biết sẽ không được chọn vì đã làm ở đài truyền hình |
'일했던 거랑 하고 나이 때문에' | "Tôi biết sẽ không được chọn vì đã làm ở đài truyền hình và vì tuổi của tôi nhưng tôi vẫn muốn nộp đơn." |
'안 나올 줄 아는데 그래도 신청합니다' | và vì tuổi của tôi nhưng tôi vẫn muốn nộp đơn." |
- [베니타의 호응] - '열심히 보는 사람입니다, 이거' | và vì tuổi của tôi nhưng tôi vẫn muốn nộp đơn." "Tôi hâm mộ chương trình này. |
[제롬] '그래도, 안 나와도' | "Tôi hâm mộ chương trình này. Ngay cả khi không được tham gia, tôi sẽ xem đến hết." |
'저는 계속 끝까지 열심히 보겠습니다' | Ngay cả khi không được tham gia, tôi sẽ xem đến hết." |
- 그렇게 썼거든? - [희진의 호응] | Tôi đã viết như thế. Tôi không mong được chọn. |
그러니까 나는 분명히 안 뽑힐 것 같았어, 그냥 | Tôi không mong được chọn. |
'방송 다시 나오려고 혹시 신청한…' | Nhà sản xuất của chương trình này đã hỏi tôi có đăng kí quay lại ngành không. |
물어봤어, 나한테, 아니라고 | Nhà sản xuất của chương trình này đã hỏi tôi có đăng kí quay lại ngành không. Tôi nói: "Không, tôi muốn tìm thấy tình yêu". |
진짜 사랑하는 사람 찾고 싶어서 | Tôi nói: "Không, tôi muốn tìm thấy tình yêu". |
- [희진의 호응] - 데이트 앱 4개 했는데 | Tôi nói: "Không, tôi muốn tìm thấy tình yêu". Tôi đã hẹn hò với bốn người và lần nào cũng thất bại. |
- 다 실패하고 있었어, 계속 - [돌싱들의 웃음] | Tôi đã hẹn hò với bốn người và lần nào cũng thất bại. |
사랑하는 사람 [웃음] | Để tìm một người để yêu, tôi thực sự… |
나는 진짜 | Để tìm một người để yêu, tôi thực sự… |
- [톰] 아니, 왜 - 멋있다 | - Thật tuyệt. - Bất ngờ quá. |
- [지수] 어, 너무 반전 - [톰] 경험 얘기를 하는데… | - Thật tuyệt. - Bất ngờ quá. JEROME ĐẾN ĐÂY VỚI NHỮNG MỐI LO RIÊNG |
[희진] 아, 낯이 조금 익다 했는데 | JEROME ĐẾN ĐÂY VỚI NHỮNG MỐI LO RIÊNG Em đã nghĩ trông anh quen quen… |
아, 오케이, 오케이 | Em đã nghĩ trông anh quen quen… - Được rồi. - Anh ấy sợ nó sẽ hủy hoại sự chân thành. |
- [돌싱들의 호응] - [혜영] 그래, 진정성을 해칠까 | - Được rồi. - Anh ấy sợ nó sẽ hủy hoại sự chân thành. |
- 두려웠을 것 같아 - [세윤의 호응] | - Được rồi. - Anh ấy sợ nó sẽ hủy hoại sự chân thành. |
[지수] 제롬 혹시 | Jerome, có khi nào tên rapper của anh là "Jerome" không? |
랩 할 때 제롬이라는 이름 썼어? | Jerome, có khi nào tên rapper của anh là "Jerome" không? |
- 어, 제롬이라는 이름 썼어 - [지수] 나 너 노래를 옛날에 | - Ừ, tôi dùng Jerome. - Em nghĩ em đã nghe bài hát của anh. |
[웃으며] 들어 본 것 같아, 진짜 | - Ừ, tôi dùng Jerome. - Em nghĩ em đã nghe bài hát của anh. - Tôi ở trong nhóm nhạc X-Large. - Thật tuyệt. |
[제롬] 엑스라지라는 그룹에 있었고 | - Tôi ở trong nhóm nhạc X-Large. - Thật tuyệt. |
- [지수] 대박 - [지미] 엑스라지 | - Tôi ở trong nhóm nhạc X-Large. - Thật tuyệt. - Tôi nghĩ tôi đã nghe nói về X-Large. - Tôi tham gia từ album thứ hai. |
- [지미] 들어 본 것 같은데 - [듀이, 제롬의 호응] | - Tôi nghĩ tôi đã nghe nói về X-Large. - Tôi tham gia từ album thứ hai. |
- [지수] 대박 - [제롬] 엑스라지 난 2집 때부터 | - Tôi nghĩ tôi đã nghe nói về X-Large. - Tôi tham gia từ album thứ hai. |
있었고 | - Tôi nghĩ tôi đã nghe nói về X-Large. - Tôi tham gia từ album thứ hai. |
[영어로] 그건 내 과거이고 내 일이었어 | Nó là quá khứ của tôi. Đó là nghề… |
[한국어로] 내가 옛날에 일했던 거 그거고 | Đó là nghề trước đây của tôi. |
[제롬] 반대로 좋게도 생각할 수도 있고 | Các bạn có thể nhìn nhận nó tích cực hoặc tiêu cực nhưng… |
나쁘게 생각할 수도 있어, 근데 | Các bạn có thể nhìn nhận nó tích cực hoặc tiêu cực nhưng… |
[영어로] | Hãy hiểu con người thực của tôi. Hi vọng tất cả các bạn có thể làm thế. |
[한국어로] 그렇게 됐으면 좋겠어 사람들이 | Hãy hiểu con người thực của tôi. Hi vọng tất cả các bạn có thể làm thế. |
[지미가 영어로] 물론이야 | Hãy hiểu con người thực của tôi. Hi vọng tất cả các bạn có thể làm thế. Tất nhiên rồi. |
[돌싱들의 탄성] | Tất nhiên rồi. LỜI XÁC NHẬN DŨNG CẢM CỦA JEROME |
[지미의 탄성] | LỜI XÁC NHẬN DŨNG CẢM CỦA JEROME |
- [지미] 세상에 - [희진이 한국어로] 너무 멋있다 | - Chúa ơi. Tôi… - Đúng là một bước ngoặt. |
- [지미] 내가 막… - [베니타] 반전이다 | - Chúa ơi. Tôi… - Đúng là một bước ngoặt. |
- [지미의 호응] - [돌싱들의 탄성] | |
- 대박 반전이다 - [지수] 신기하다 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
- [지수] 너무 신기하다 - 참 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
- [차분한 음악] - [쩝 입소리] | |
- [혜영] 베니타가 많이 놀라네 - [지혜] 너무 놀랐어 | - Benita khá sửng sốt. - Phải. |
- [오스틴의 호응] - [지혜] 너무 놀랐어 | - Benita khá sửng sốt. - Phải. |
[제롬] 궁금한 거는 | Tôi tò mò Benita đón nhận thế nào. |
베니타가 어떻게 생각했는지 | Tôi tò mò Benita đón nhận thế nào. |
내가 나이가 있고 | Về tuổi tác và sự nghiệp trong quá khứ của tôi trong ngành giải trí. |
옛날에 방송 일 했다는 거 | Về tuổi tác và sự nghiệp trong quá khứ của tôi trong ngành giải trí. |
그냥 나를 보라고 | Tôi muốn cô ấy hiểu con người tôi. |
뭐, 과거 그런 거 보지 말고 | Không phải quá khứ, công việc hay tuổi tác của tôi. |
내가 일했던 거나 나이 보지 말라고 | Không phải quá khứ, công việc hay tuổi tác của tôi. |
그래 갖고 내 '전 부인'이 아마 다 알 거야 | Chắc các bạn đã nghe nói về vợ cũ của tôi, cô ấy là biên đạo múa nổi tiếng. |
유명 안무가 | Chắc các bạn đã nghe nói về vợ cũ của tôi, cô ấy là biên đạo múa nổi tiếng. Và cô ấy là vợ cũ của tôi. |
- 내 '전 부인'이였어 - [흥미로운 음악] | Và cô ấy là vợ cũ của tôi. |
[깨달은 탄성] | Bae Yoon Jung. LỜI THÚ NHẬN SAU CỦA ANH LÀM TẤT CẢ BẤT NGỜ |
- [놀란 탄성] - [희진] 아, 어쩐지 | Thảo nào. Em hiểu rồi. |
[희진의 깨달은 탄성] | Thảo nào. Em hiểu rồi. |
어, 맞아, 맞아 | - Phải. - Sốc quá nhỉ? |
대박, 어? | - Phải. - Sốc quá nhỉ? |
'전 부인'한테 | Tôi đã phải nói trước với vợ cũ. |
내가 미리 이제 얘기해야 된다고 | Tôi đã phải nói trước với vợ cũ. |
그분도 공인이라서 | Vì cô ấy cũng là người của công chúng. |
이제 미리 내가 이거 나오면 | Nếu tôi đến đây, cô ấy sẽ được nhắc đến nên tôi đã xin phép cô ấy trước. |
분명히 나오니까 먼저 허락받았어 | Nếu tôi đến đây, cô ấy sẽ được nhắc đến nên tôi đã xin phép cô ấy trước. |
공인? | Nói thật, tôi không biết anh ấy là người của công chúng. |
이런 사람인지는 몰랐어요, 사실은 | Nói thật, tôi không biết anh ấy là người của công chúng. |
그래서 '그게 조금 걸린다'라고 해야 되나? | Tôi thừa nhận, việc đó làm tôi lo lắng. |
좀 더 '알려진' 사람인 거잖아요 | Vì thế anh ấy là người của công chúng. |
그게 좀 많이 알려지는 게 싫은 거죠, 이렇게 | Trở nên nổi tiếng theo cách này, tôi không thích lắm. |
사람이 연애를 하는 거에 대해서 | Có mối quan hệ yêu đương thu hút quá nhiều sự chú ý của công chúng… |
다른 사람들한테 관심을 너무 많이 받는 게 | Có mối quan hệ yêu đương thu hút quá nhiều sự chú ý của công chúng… |
어, 좀 | Tôi sợ chuyện đó. |
그게 좀 두려워요 | Tôi sợ chuyện đó. |
걱정될 만하다, 근데 | - Em hiểu tại sao cô ấy lo lắng. - Ừ. |
[혜영, 세윤의 호응] | - Em hiểu tại sao cô ấy lo lắng. - Ừ. |
이러면 더 신경 쓰이지, 베니타가 | Nó chắc chắn sẽ khiến cô ấy lo lắng hơn. |
- [지원의 탄식] - [혜영] 그런가? | Nó chắc chắn sẽ khiến cô ấy lo lắng hơn. Cô ấy không thể không lo lắng. |
더 신경 쓰일 수밖에 없죠 | Cô ấy không thể không lo lắng. |
[혜영의 호응] | Cô ấy không thể không lo lắng. |
아니, 다들 지금 표정들이 왜… [웃음] | Vẻ mặt đó là sao? |
너무 놀랐어, 여러 | Em bị sốc. Mọi người đều sốc. |
[영어로] 모두 | Không chỉ… Mọi người. |
- [리키의 호응] - [한국어로] 나 너무 놀랐어 | Không chỉ… Mọi người. Em rất sốc. |
[웃으며] 충격이야 | Tôi sốc. Tôi nghĩ mình cần nằm nghỉ một chút. |
지금 가서 잠깐 누워 있어야 할 것 같아 | Tôi sốc. Tôi nghĩ mình cần nằm nghỉ một chút. |
[웃음] | |
아니, 난 | Không, nhưng… Tôi thực sự biết ơn anh ấy. |
아니, 난 진짜 고맙다 | Không, nhưng… Tôi thực sự biết ơn anh ấy. |
- 나만 40대가 아니라는 게 - [출연진의 웃음] | Không chỉ có tôi ở độ tuổi bốn mươi. |
- [유쾌한 음악] - [지원] 아, 정말 | - Thật là. - Anh ấy chỉ tập trung vào việc đó. |
[세윤] 이 아저씨만 포인트가 다른 데 있네 | - Thật là. - Anh ấy chỉ tập trung vào việc đó. |
[톰] '야, 제롬', 근데 | Này Jerome. |
자, 그러면 물어볼게 너라고 해도 돼? | Cho tôi hỏi câu, tôi có thể bỏ kính ngữ với anh được không? |
- [익살스러운 효과음] - [돌싱들의 웃음] | |
편하게 해 | Anh muốn làm gì thì làm. |
- [출연진의 웃음] - 편하게 | Anh muốn làm gì thì làm. - Làm bất cứ gì. - Dừng năm giây đấy. |
[듀이] 5초, 5초의 정적이 있었어 | - Làm bất cứ gì. - Dừng năm giây đấy. |
[제롬] 아니야, 아, 진짜로 괜찮아 | Không, thực sự không sao mà. |
그냥 제롬이라고 불러 반말 써도 난 상관없어 | Không, thực sự không sao mà. Các bạn có thể gọi tôi là Jerome. Tôi không phiền đâu. Có thể bỏ kính ngữ. |
- [돌싱들의 웃음] - 반말 써도 돼, 제롬이라고 불러 | Các bạn có thể gọi tôi là Jerome. Tôi không phiền đâu. Có thể bỏ kính ngữ. |
난 진짜 제롬이 막내일 줄 알았는데, 남자 중에 | Tôi tưởng trong cánh mày râu, anh ấy là người trẻ nhất. |
- [지미] 남자 중에 - 약간 좀 행동하는 게 | - Là vì tôi cư xử như trẻ con. - Đó không phải là… |
- 좀 유치해서 그래 - [지미] 아니, 그게 아니야 | - Là vì tôi cư xử như trẻ con. - Đó không phải là… |
[지미의 말소리] | - Là vì tôi cư xử như trẻ con. - Đó không phải là… Ý tôi không phải vậy. |
[지미] 다 형들이었다고? '뭐야'? | Sao cánh mày râu đều xưng em? |
- [세윤] 막내야? - [베니타의 웃음] | Anh ấy trẻ nhất ư? |
그것도 제일 막내하고 제일 나이 많은 사람이 | Người trẻ nhất và người lớn tuổi nhất cũng đang ở cùng một phòng. |
- 같이 룸 쓰고 있어, 둘이 - [듀이가 웃으며] 그러네 | Người trẻ nhất và người lớn tuổi nhất cũng đang ở cùng một phòng. - Hai chúng tôi. - Đúng đấy. |
- '건배, 건배', 형 - [부드러운 음악] | Uống mừng đại ca nào. |
[제롬, 리키의 웃음] | Uống mừng đại ca nào. |
- [제롬] 짠, '건배, 건배' - [베니타] 짠 하자 | - Nâng li. - Nâng li nào. |
- [제롬] '건배' - [희진의 말소리] | - Nâng li. - Nâng li nào. ĐÊM CỦA NGƯỜI LY HÔN TIẾP TỤC |
[돌싱들의 웃음] | ĐÊM CỦA NGƯỜI LY HÔN TIẾP TỤC VỚI CÁC ANH TRAI, CHỊ GÁI VÀ NHỮNG NGƯỜI TRẺ HƠN |
- [리키의 웃음] - [하림] '건배' | VỚI CÁC ANH TRAI, CHỊ GÁI VÀ NHỮNG NGƯỜI TRẺ HƠN |
지금 베니타는 얘기가 안 들릴 거예요 | Em không nghĩ Benita có thể chú ý. |
- [지원] 아, 난 베니타 마음이 - [오스틴의 호응] | - Trời ạ, hi vọng cô ấy không đổi ý. - Chính xác. |
안 틀어졌으면 좋겠어요 | - Trời ạ, hi vọng cô ấy không đổi ý. - Chính xác. |
- [지혜] 그러니까요 - [세윤] 근데 틀어진 것 같아 | - Trời ạ, hi vọng cô ấy không đổi ý. - Chính xác. Em nghĩ là có đấy. |
- [지원의 안타까워하는 소리] - 아, 그게 그렇게 중요할까? | Nó có quan trọng đến thế không? |
[지혜] 그냥 정말 평범하게 사는 분들한테는 | Với những người có cuộc sống bình thường, có thể họ sợ bị soi mói. |
뭔가 알려지고 이런 게 두려울 수 있죠 | Với những người có cuộc sống bình thường, có thể họ sợ bị soi mói. |
[세윤] 자, 그러면 과연 이 정보 공개 후에 | Giờ việc tiết lộ thông tin đã kết thúc, |
돌싱들의 마음에는 변화가 있을지 없을지 | em tự hỏi liệu người ly hôn có thay lòng đổi dạ không. |
궁금합니다, 함께 보시죠 | em tự hỏi liệu người ly hôn có thay lòng đổi dạ không. Hãy xem nhé. |
- 그러게 - [발랄한 음악] | Chị cũng tò mò. |
[제롬] 옛날에는 그거 박스로 나왔잖아 | SAU KHI TIẾT LỘ TUỔI Nó thường được để trong hộp. |
- 진로 소주, 박스로 이렇게 - [베니타의 호응] | Nó thường được để trong hộp. - Hộp soju Jinro. - Thấy rồi. |
- [베니타] 박스는 봤는데 - [톰] 아니, 근데 나는 | - Hộp soju Jinro. - Thấy rồi. NGƯỜI LY HÔN TẬP HỢP |
[제롬] 빨대 넣고 | NGƯỜI LY HÔN TẬP HỢP |
- [톰] 난 - [익살스러운 효과음] | - Cá nhân tôi… - Anh ấy tỏ ra dễ thương hơn kìa. |
- 난 - [베니타] 아, 애교가 많아졌어 | - Cá nhân tôi… - Anh ấy tỏ ra dễ thương hơn kìa. |
- [돌싱들의 웃음] - [베니타] 갑자기 | - Cá nhân tôi… - Anh ấy tỏ ra dễ thương hơn kìa. Đột nhiên. |
- [제롬] 아, 우리 애기, 지미 - [출연진의 웃음] | Em bé Jimi của chúng ta. |
- [오스틴] 아, 막내 - [지미] 얘기해, 얘기해 | - Em út của ta. - Em là em bé. |
- [톰의 웃음] - [지혜] 앵겨, 앵겨 | - Em út của ta. - Em là em bé. Ở trong vòng tay anh ấy. |
[돌싱들의 웃음] | Ở trong vòng tay anh ấy. |
[톰] 형은 내 롤 모델 | - Anh là hình mẫu lí tưởng của em. - Ý cậu là sao, đột ngột thế? |
[제롬] 무슨 롤 모델이야, 갑자기 | - Anh là hình mẫu lí tưởng của em. - Ý cậu là sao, đột ngột thế? |
[톰] 내가 나이, 나중에 나이 들면 형처럼 되고 싶어 | - Anh là hình mẫu lí tưởng của em. - Ý cậu là sao, đột ngột thế? Khi già đi, em muốn được như anh. |
[돌싱들의 웃음] | |
- 저렇게 늙어야지 - [익살스러운 음악] | Em muốn già đi như anh. |
[돌싱들의 웃음] | Em muốn già đi như anh. |
- [출연진의 웃음] - [제롬] 잠깐만 | #JEROME - TOM #CÁCH NHAU 2 TUỔI - Đợi chút. - Hai anh cách nhau hai tuổi thôi mà! |
[지원] 두 살 차이야, 두 살 | - Đợi chút. - Hai anh cách nhau hai tuổi thôi mà! |
와, 진짜 | - Đợi chút. - Hai anh cách nhau hai tuổi thôi mà! Thật tình. |
[제롬] 그게 좋은 말인가? 아, 잠깐만 | Đó là điều tốt à? Đợi đã… Tôi nghĩ là có nhưng tôi thấy hơi bị xúc phạm. |
좋은 말인 것 같은데 약간 좀 기분 나쁜… | Đó là điều tốt à? Đợi đã… Tôi nghĩ là có nhưng tôi thấy hơi bị xúc phạm. |
- [제롬의 탄식] - [하림, 베니타의 웃음] | |
- [지수] 자작하지 마 - [제롬] 야, 너 술 | - Này, cầm li của cậu lên. - Vâng, ông anh. |
- [제롬] 술잔 갖고 와 봐 - [톰] 내 롤 모델 | - Này, cầm li của cậu lên. - Vâng, ông anh. |
- [돌싱들의 웃음] - [제롬] 한 잔 마셔 | Uống một li đi. |
- [제롬의 영어 말소리] - [톰의 웅얼거리는 소리] | ĐẾN LÚC NÀY, JEROME RA VẺ ĐÀN ANH |
두 손으로 받아야 되는 거 아니야? | Anh phải cầm bằng hai tay nhỉ? |
- [톰의 당황한 소리] 아, 그렇지 - [돌싱들의 웃음] | Trời ạ. |
아, 이런 거 안 한 지 너무 오래돼 가지고 [웃음] | Lâu lắm rồi em không làm việc này. |
- [톰] 감히, 아이, 나 - 두 손으로 해야 되지, 이제 | Giờ anh ấy cần dùng cả hai tay. |
- [톰] 아, 이걸 또 - [지미] 미치겠다 | Dạ, anh sẽ trộn cả vào? |
- [톰] 아, 이걸 또 섞으세요? - [제롬] 아니야, 나도 섞었어 | Dạ, anh sẽ trộn cả vào? Tôi cũng trộn của tôi. |
[사람들의 웃음] | Tôi cũng trộn của tôi. |
[베니타] 왜 존댓말 해? | - Trang trọng. "Dạ, anh sẽ trộn cả vào?" - "Dạ, anh sẽ trộn cả vào?" |
[베니타, 제롬] '섞으세요'? | - Trang trọng. "Dạ, anh sẽ trộn cả vào?" - "Dạ, anh sẽ trộn cả vào?" |
우리 40대끼리 | TIẾT LỘ TUỔI XONG {NHÓC JEROME} THÀNH {ANH JEROME} |
오케이, '건배' 다 같이 '건배, 건배' | TIẾT LỘ TUỔI XONG {NHÓC JEROME} THÀNH {ANH JEROME} Nâng li nào, mọi người. |
[돌싱들] '건배' | - Cụng nào. - Cụng li. |
[제롬, 베니타] '건배 건배, 건배' | - Cụng nào. - Cụng li. |
- 와이파이 - [제롬] '건배, 건배' | - "Wi-Fi." - Chúc mừng. |
[톰] 아, 예, 사실… | - Thật ra… - Cùng chúc mừng nào. |
[제롬] 다 같이 '건배, 건배' | - Thật ra… - Cùng chúc mừng nào. |
- [돌싱들] '건배' - [지혜] 더 가까워졌다 | - Sau khi tiết lộ tuổi, họ thân hơn. - Ừ. |
- 나이 공개하고 - [혜영의 호응] | - Sau khi tiết lộ tuổi, họ thân hơn. - Ừ. |
- [지미의 탄식] - [베니타] 아, 웃겨 | |
- [돌싱들] '건배' - [지미] 이건 뭐야? | Gì thế này? |
- [리키] 레몬 - [제롬의 시원한 탄성] | Chanh… |
[제롬이 영어로] 그거 같아, 그… | Tôi nghĩ nó giống như… |
[하림이 한국어로] 아, 나 그거 마셔 보고 싶었어, 아까부터 | - Em muốn thử cái đó. - Thật à? |
- [흥미로운 음악] - [리키] 아, 진짜? | - Em muốn thử cái đó. - Thật à? |
[하림] 아, 나 그거 마셔 보고 싶었어, 아까부터 | - Em muốn thử cái đó. - Thật à? JIMI ĐỨNG DẬY NHƯ ĐANG CHỜ |
[리키] 아, 진짜? | JIMI ĐỨNG DẬY NHƯ ĐANG CHỜ Ở đây có Korean White Claw? |
[지수] 큰 거보다 맛있는 것 같아 | Ở đây có Korean White Claw? |
- 응, 내 생각은 - [지미] 줄까? | Vâng, theo ý kiến em. |
- [하림] 어, 나 줘 - [지미] 어휴 | Vâng, theo ý kiến em. |
[지미의 탄성] | JIMI RỜI KHỎI CHỖ BÊN CẠNH JI SU |
- [출연진의 탄성] - [지혜] 오, 지수 | Ji Su. |
있는데, 바로 | Cô ấy ở ngay đó. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴의 탄성] | Ngày mai là ngày thứ năm rồi. |
[희진] 와, 내일 5일 차야 | Ngày mai là ngày thứ năm rồi. Hai đêm nữa là kết thúc. |
- [하림의 탄성] - 그리고 두 번 하면 끝나 | Hai đêm nữa là kết thúc. |
[톰] 흥미진진해 | Thật hấp dẫn. |
- [지수가 웃으며] 정말 뭐 - 어떻게, 어떻게 될지 몰라 | Thật hấp dẫn. - Phải - Ở đây ta không biết được. |
[지수] 진짜 한 치 앞도 알 수가 없어 | - Phải - Ở đây ta không biết được. - Tôi không đoán được gì. - Ta không biết. |
[톰] 어떻게 될지 몰라 | - Tôi không đoán được gì. - Ta không biết. Em tò mò việc này sẽ kết thúc ra sao. |
[베니타] 어떻게 끝날지 너무 궁금해 | Em tò mò việc này sẽ kết thúc ra sao. |
- [톰] 나중에 개인 파티 할 때… - [지수의 호응] | - Khi ta hẹn hò một-một thêm… - Ừ. |
아, 근데 나이도 너무 반전이고 | Tuổi của mọi người cũng là một bước ngoặt. Em bị sốc vì rất nhiều lí do. |
여러모로 되게 충격이 많아 [웃음] | Tuổi của mọi người cũng là một bước ngoặt. Em bị sốc vì rất nhiều lí do. |
- [지수가 웃으며] 많아 - [베니타] 진짜 충격적이었어 | Thực sự rất sốc. |
- [제롬] 직업이랑 나이? - [지수] 뭐든 | - Công việc và tuổi tác? - Bất cứ gì… |
- [지수] 아, 직업? 직업은 그냥 - [베니타] 직업은 그렇게 | - Công việc của chúng ta? - Nó không gây sốc lắm. |
- 충격적이지 않았어 - [지수의 호응] | - Công việc của chúng ta? - Nó không gây sốc lắm. |
[지수] 놀라기도 놀랐는데 | Chắc chắn, em đã rất bất ngờ. Nhưng tuổi của mọi người gây sốc thật. |
되게 막 나이 들으니까 뭔가 더 이렇게… | Chắc chắn, em đã rất bất ngờ. Nhưng tuổi của mọi người gây sốc thật. |
[지수의 웃음] | Chắc chắn, em đã rất bất ngờ. Nhưng tuổi của mọi người gây sốc thật. |
- [베니타] 연하가 없다는 서운함 - [지수] 더 이렇게 확… | Tôi buồn vì không có cậu nào trẻ hơn. |
- [감성적인 음악] - [혜영의 웃음] | Tôi buồn vì không có cậu nào trẻ hơn. |
이제 나이 공개도 했고 | Giờ tôi đã tiết lộ tuổi và nói về nghề nghiệp trước kia của mình. |
직업도, 옛날 직업도 얘기하고 | Giờ tôi đã tiết lộ tuổi và nói về nghề nghiệp trước kia của mình. |
[씁 숨을 들이켜며] 이렇게 많은 얘기 많이 했으니까 | Tôi lo là mình đã nói quá nhiều. |
좀 신경 썼죠, 그게 | Tôi lo là mình đã nói quá nhiều. ANH SỢ TUỔI VÀ QUÁ KHỨ SẼ CẢN TRỞ |
많이 신경 썼죠 | ANH SỢ TUỔI VÀ QUÁ KHỨ SẼ CẢN TRỞ Tôi thực sự lo lắng. Vì thế tôi muốn biết. |
그래서 그거 때문에 좀 알아보고 싶었어요 | Tôi thực sự lo lắng. Vì thế tôi muốn biết. |
이제 베니타한테 또 | Tôi muốn biết rõ Benita nghĩ gì. |
확실하게 알아보고 싶었어요 | Tôi muốn biết rõ Benita nghĩ gì. |
[소라] 연하인 사람 하나도 안 넣어 주고 | KHÔNG CÓ CHUYỆN BENITA BIẾT CẢM GIÁC CỦA JEROME |
그 정도까지는 해 줄 수 있는 거 아니에요? | KHÔNG CÓ CHUYỆN BENITA BIẾT CẢM GIÁC CỦA JEROME |
왜 연하 없냐고 | Sao không có anh nào trẻ hơn? |
아, 연하 원했어? | Em có muốn một anh trẻ hơn à? |
[웃으며] 아니 | Không. |
[세윤의 탄성] | ĐI VỚI ANH NÀO… ANH ẤY RA HIỆU VỚI BENITA ĐỂ TRÒ CHUYỆN |
그래, 이제 오빠로서 | - Hãy dẫn đầu với tư cách đàn anh. - Phải, giờ cậu ấy cần chủ động. |
- [혜영] 응, 이제 오빠 - 확 잡아 | - Hãy dẫn đầu với tư cách đàn anh. - Phải, giờ cậu ấy cần chủ động. |
[혜영] 맞아, 오빠다운 모습 | - Hãy dẫn đầu với tư cách đàn anh. - Phải, giờ cậu ấy cần chủ động. |
- 보여 줘야 돼, 이제 - [호응] | - Hãy dẫn đầu với tư cách đàn anh. - Phải, giờ cậu ấy cần chủ động. |
[혜영의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[베니타] 와, 대박 반전 | Đó là một bước ngoặt lớn. |
- [제롬] 누구? 나에 대해서? - [베니타의 호응] | Đó là một bước ngoặt lớn. - Cái gì? Về tôi ư? - Vâng. |
그래서 묻고 싶어 | Đó là lí do tôi muốn hỏi. |
[베니타의 중얼거리는 소리] | |
쭉 같다고? [목 가다듬는 소리] | Ta đã đi xa đến thế này. |
[영어로] 첫째, 둘째 그리고 셋째 날 | Cuộc hẹn đầu tiên, thứ hai và thứ ba nhỉ? |
[한국어로] 첫인상 2명 했는데 | Em có hai ấn tượng ban đầu, đó là anh và Tom. |
- [영어로] 너랑 톰 - [제롬의 호응] | Em có hai ấn tượng ban đầu, đó là anh và Tom. |
- [한국어로] 근데 어저께 보니까 - [베니타의 호응] | Tôi thấy là hôm qua, em và cậu ấy nói chuyện một lúc. |
톰이랑 오래 얘기했다 | Tôi thấy là hôm qua, em và cậu ấy nói chuyện một lúc. |
[베니타의 웃음] | |
[제롬] 그건 난 진짜 솔직히 | Nói thực là tôi tỉnh dậy và không có ai ở đó. |
자다가 일어났는데 아무도 없는데 | Nói thực là tôi tỉnh dậy và không có ai ở đó. Tôi nhìn ra, hai người vẫn đang nói chuyện. |
밖에 보니까 아직까지 얘기하고 있었다 | Tôi nhìn ra, hai người vẫn đang nói chuyện. |
- 진짜 오랫동안 얘기하고 있는다 - [흥미로운 음악] | Vậy là hai người đã nói chuyện một lúc. |
[돌싱들의 노래하는 소리] | TỐI HÔM QUA JEROME ĐANG VUI VẺ |
- [혜영] 그랬구나 - [세윤의 웃음] | JEROME ĐANG VUI VẺ Hiểu rồi. |
그래서 이렇게 혼자 있었구나? | Nên anh ấy ở một mình. …VÀ BỊ BỎ LẠI MỘT MÌNH |
[지혜, 혜영의 호응] | …VÀ BỊ BỎ LẠI MỘT MÌNH |
[톰] 털털하게 해서 [옅은 웃음] | CÒN BENITA VÀ TOM VẪN NÓI CHUYỆN |
[베니타] 털털하기도 하고 뭐… | Tôi là người dễ tính và… |
[혜영] 마음에 담아 놨었네 | Anh ấy để bụng chuyện đó. |
[지원의 호응] | Anh ấy để bụng chuyện đó. SAU KHI TẮM XONG, JEROME KIỂM TRA LẦN NỮA |
[톰] 그 이후에 좀 쌀쌀해졌단 말이야 | Ở đây giờ hơi lạnh. BENITA VÀ TOM VẪN ĐANG NÓI CHUYỆN |
그때 우리가 같이 춤을 췄잖아 | BENITA VÀ TOM VẪN ĐANG NÓI CHUYỆN |
[오스틴의 탄성] | |
- [지혜] 계속 신경 쓰였구나 - [혜영의 호응] | - Anh ấy khó chịu à? - Phải. |
- 아, 씨, 열받아 갖고 - [베니타의 웃음] | Trời ạ, lúc đó tôi bực lắm. |
[제롬] 열받는 거보다 좀 질투했었어 | Thật ra tôi có chút ghen tị. |
- 아, 나 - [지혜의 탄성] | Trời ạ, tôi… tôi tỉnh dậy và không có ai ở đó cả. |
자다가 일어났는데 보는데 아무도 없는데 | Trời ạ, tôi… tôi tỉnh dậy và không có ai ở đó cả. |
이렇게 일어나서 뒤에 보니까 | Trời ạ, tôi… tôi tỉnh dậy và không có ai ở đó cả. Tôi đứng lên, quay lại |
- 여기서 둘이 얘기하고 있었어 - [베니타] 보이는구나 | - và hai người nói chuyện ở đây. - Anh nhìn thấy? |
- [베니타의 웃음] - [제롬의 한숨] | - và hai người nói chuyện ở đây. - Anh nhìn thấy? |
[제롬] 하고 그냥 올라갔지, 자러 | Tôi thở dài và đi lên giường. "Bỏ đi. Mình đi ngủ thôi." |
'아, 안 되겠다 그냥 자러 올라가자' | Tôi thở dài và đi lên giường. "Bỏ đi. Mình đi ngủ thôi." |
[영어로] 생각해 봤는데 | Tôi đã nghĩ: |
[한국어로] 아, 그렇게 얘기했는데 톰이랑 얘기했는데 | Tôi đã nghĩ: "Cô ấy nói chuyện với Tom và họ đã nói chuyện rất lâu. |
- 오래 얘기하니까 - [베니타의 웃음] | "Cô ấy nói chuyện với Tom và họ đã nói chuyện rất lâu. |
'아, 이거 잘돼 가고 있나?' | "Cô ấy nói chuyện với Tom và họ đã nói chuyện rất lâu. Nếu mọi chuyện giữa họ suôn sẻ thì sao? Trời ạ". |
- 아, 나, 씨 - [툭 물병 떨어지는 소리] | Nếu mọi chuyện giữa họ suôn sẻ thì sao? Trời ạ". LÚC NGỦ ANH ẤY CŨNG LO LẮNG |
아, 그거 때문에 좀 약간 신경 쓰인다 | Tôi hơi phiền vì chuyện đó. |
신경 좀 썼지 | Tôi thấy khá phiền. |
내가 이거를 공개하면 | Tôi đã nghĩ mọi thứ có thể thay đổi |
'변할 수도 있다' 생각했었어 | nếu tôi tiết lộ thông tin này. |
근데 어저께 밥 먹으면서 얘기하면 | Nhưng bữa tối hôm qua, chúng ta đã nói chuyện. |
- 그래서 내가 계속 물어봤잖아 - [흥미로운 음악] | Thế nên tôi tiếp tục hỏi em. |
[제롬] 근데 나이가 마흔아홉 살이면 | HẸN HÒ CHỌN ĐỒ CÁ NHÂN Nói rằng anh ấy 49 tuổi. |
너는 갑자기 남자가 나왔는데 마흔아홉 살이야, 남자야 | Giả sử anh chàng đó bước ra và đó là một người 49 tuổi. |
- [혜영, 오스틴의 웃음] - [지혜] 떠본다 | Anh ta đang dò hỏi. |
[제롬] 연하 좋아해? 연하랑 사귀어 봤어? 만나 봤어? | Cô có thích "phi công"? Cô hẹn hò với ai chưa? |
[호응] | |
- [영어로] 5년 - [제롬이 한국어로] 아, 진짜? | - Năm năm ư? Vâng. - Thật à? |
응 | - Năm năm ư? Vâng. - Thật à? |
나이는 숫자밖에 안 돼 | Tuổi tác chỉ là con số. |
[세윤] 그렇지 | Tuổi tác chỉ là con số. Đúng thế. |
[제롬] 그래서 나는 계속 물어봤었어 | Vì thế tôi tiếp tục hỏi. |
[베니타] 근데 '77'은 그렇게 난 많다고 생각 안 하는데? | Vì thế tôi tiếp tục hỏi. Em không nghĩ sinh năm 1977 lại khiến anh già như vậy. |
- [베니타의 웃음] - [영어로] 그래? | - Anh không… - Thật à? |
- [휘파람 효과음] - [혜영의 웃음] | THẾ CHỨ! |
- 그래 - [베니타가 한국어로] 왜냐하면 | - Được rồi. - Bởi vì thành thật mà nói, |
[베니타] 솔직히 나는 | - Được rồi. - Bởi vì thành thật mà nói, |
난 그런 게 중요한 게 아니야 나한테는 | việc đó không quan trọng với em. |
[부드러운 음악] | ĐIỀU QUAN TRỌNG VỚI BENITA {KHÔNG PHẢI LÀ TUỔI TÁC} |
[지원] 베니타는 의외로 나이에 대해서 | Benita dường như không mấy bận tâm về tuổi tác. |
- 별로 신경 안 쓰는 것 같아요 - [세윤의 호응] | Benita dường như không mấy bận tâm về tuổi tác. |
[세윤] 지금 걸리는 게 나이가 아닌 거야 | Tuổi tác không khiến cô ấy bận tâm. |
- [지원] 어, 나이가 아니야 - [혜영] 과거? | Tuổi tác không khiến cô ấy bận tâm. - Không… - Quá khứ anh ấy? |
- [세윤의 호응] - [지원] 어, 약간 그거예요 | - Không… - Quá khứ anh ấy? - Đúng thế. - Em cũng nghĩ vậy. |
[세윤] 그런 것 같아 | - Đúng thế. - Em cũng nghĩ vậy. |
아무래도 | À, |
이미 조금 알려지고 뭐 | anh ấy từng là một nhân vật khá nổi tiếng. |
그러신 분이기 때문에 | anh ấy từng là một nhân vật khá nổi tiếng. |
더 많은, 이제 관심과 이런 게 쏠릴 수 있을 거라는 그런 생각? | Nên tôi nghĩ phần lớn sự chú ý của công chúng sẽ hướng về anh ấy. |
그것만 아니었으면 나이는 전혀 문제가 안 되는데 | Đó là điều duy nhất. Tuổi tác không phải là vấn đề. |
어 | |
- [지혜] 걱정될 수밖에 없죠 - [세윤] 걱정될 수 있지 | - Tất nhiên là cô ấy lo lắng. - Thực vậy. |
[지혜] 당연히, 응 | - Tất nhiên là cô ấy lo lắng. - Thực vậy. |
[베니타의 씁 숨 들이켜는 소리] | QUÁ KHỨ LÀ NGƯỜI NỔI TIẾNG CỦA JEROME LÀM CÔ ẤY BẬN TÂM |
[베니타의 생각하는 소리] | QUÁ KHỨ LÀ NGƯỜI NỔI TIẾNG CỦA JEROME LÀM CÔ ẤY BẬN TÂM |
[제롬] 근데 나는 | Nhưng tôi… |
근데 나는 | Nhưng tôi muốn biết em cảm thấy thế nào. |
[잔잔한 음악] | Nhưng tôi muốn biết em cảm thấy thế nào. |
[베니타의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[베니타] 근데 [씁 숨 들이켜는 소리] | Vấn đề là |
이제 그게 모르겠어 | em không chắc chắn. |
좀 너무 '친구' 같은 느낌도 있고 | Anh có cảm giác như một người bạn. Em có cảm giác bạn bè ở anh. |
'좀 너무 친구 같나?' | Em có cảm giác bạn bè ở anh. |
근데 그것도 나쁘진 않은데 | Nhưng chuyện đó không tệ. |
'발전성이 있나?' | Nhưng việc này có thể tiến triển xa hơn không? Như… |
[영어로] 그렇게 | Nhưng việc này có thể tiến triển xa hơn không? Như… |
[한국어로] 근데 나는 이렇게 얘기해 | Để tôi nói thế này nhé. |
진짜로 얘기해 | Để tôi nói thế này nhé. Để tôi thành thật. Em biết là tôi trung thực. |
- [베니타의 호응] - 솔직한 사람이잖아 | Để tôi thành thật. Em biết là tôi trung thực. |
[제롬] 나는 그냥 직진해 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
마지막까지는 너 나 싫어도 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
[영어로] 나는 그냥 앞으로 갈 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
[한국어로] 나는 그냥 직진할 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
너랑 | Với em. |
[베니타] 고맙네 [웃음] | Cảm ơn anh. |
고맙네 [웃음] | Cảm ơn anh. |
[웃으며] '고맙네' | "Cảm ơn anh." |
[세윤] 저거 봐 다들 고맙다고만 하잖아 | NHƯNG VỚI TÔI, EM KHÔNG NHƯ THẾ Thấy chứ? Mọi người đều nói họ biết ơn anh ấy. |
- [지혜] 근데 본인이 어떤 - [혜영의 한숨] | Giờ đã tiết lộ những gì làm mình bận tâm, |
마음에 걸렸던 부분을 다 공개하니까 | Giờ đã tiết lộ những gì làm mình bận tâm, |
이제 뭐, 고백을 하네요 | Giờ đã tiết lộ những gì làm mình bận tâm, anh ấy thú nhận tình cảm của mình. |
[혜영] 근데 답이 '고맙네'는 뭘까? | Mọi người nghĩ "cảm ơn" nghĩa là gì? |
확신이 없을 때 하는 대답인 것 같아요 | "Cảm ơn" là câu mà ta nói khi không chắc chắn. |
- '고맙네'는 - [혜영] 그치? | "Cảm ơn" là câu mà ta nói khi không chắc chắn. |
- [지혜] '고맙네'? - [혜영] 좀 생각해 보겠다는 | Đúng chứ? Và cô ấy sẽ xem xét nhỉ? |
[혜영] 얘기겠지? | Đúng chứ? Và cô ấy sẽ xem xét nhỉ? |
[소라] 지금 또 다 막 커플들끼리 대화하러 갔어? | Mọi người rời đi để trò chuyện theo cặp à? |
어 | Ừ. |
그냥 | |
[듀이] 그냥 오늘은 내가 누구한테도 | Hôm nay tôi không muốn trò chuyện với cả. |
뭐라고 얘기하고 싶지가 않다 아, 그러니까 | Hôm nay tôi không muốn trò chuyện với cả. Tôi còn không muốn nói với người khác: "Đừng như thế". |
'넌 그러지 마' 이런 얘기 전혀 하고 싶지가 않다 | Tôi còn không muốn nói với người khác: "Đừng như thế". |
- 내 앞가림도 못하는데 - [잔잔한 음악] | Tôi còn không thể lo cho mình. |
[지혜] 자신감이 많이 떨어진 모습이야 | Anh ấy đang mất tự tin rất nhiều. |
[혜영] 에휴 | Trời ạ. |
- [지수의 웃음] - [소라] 너무 내 스타일에 맞았어 | MỘT NGƯỜI KHÁC LÒNG ĐẦY THẤT VỌNG LÀ {JI SU} |
처음부터 | MỘT NGƯỜI KHÁC LÒNG ĐẦY THẤT VỌNG LÀ {JI SU} |
어, 그래서… | Thế nên em rất biết ơn… |
[지수] 나는, 나는 여기 나와서 근데 그걸 확 깨달은 것 같아 | Khi đến đây em nhận ra điều đó. Rằng em không tin tưởng vào bản thân. |
'내가 나한테 자신이 없구나' | Khi đến đây em nhận ra điều đó. Rằng em không tin tưởng vào bản thân. |
갑자기 빨리 더 | Biết sớm thì tốt hơn. |
빨리 충격받는 거 | NHỮNG GÌ KHÔNG THỂ NÓI VỚI HEE JIN, CÔ THÚ NHẬN VỚI SORA |
[소라] 그, 어, 맞아, 나는 | Đúng vậy, em… |
- [지수] 나, 나 너무 - [잔잔한 음악] | Em rất… |
- 난 내가 호감이 갔던 사람이 - [소라의 호응] | - Người mà em quan tâm… - Ừ. |
나한테 호감이 있다고 생각을 했단 말이야 | …em tưởng anh ấy quan tâm đến mình. |
근데 그게 착각이었다고 깨닫는 순간 | Nhưng em hoàn toàn suy sụp khi nhận ra đó là hiểu lầm. |
너무 막 멘붕이 오는 거야 | Nhưng em hoàn toàn suy sụp khi nhận ra đó là hiểu lầm. |
- [소라의 호응] - 진짜 무너지는 거야, 막 | - Em thực sự suy sụp. - Chị hiểu. |
[지수의 한숨] | - Em thực sự suy sụp. - Chị hiểu. |
근데 그 사람이 매너가 좋은 것도 있어 | Anh ấy cũng có cách cư xử rất tuyệt. |
그런 건 알겠는데 [훌쩍이는 소리] | Em hiểu thế nhưng… |
[혜영] 응, 정작 자기 룸메이트인 희진이한테는 이런 얘기 못 하고 | Cô ấy không thể nói chuyện này với bạn cùng phòng Hee Jin. Thế nên cô ấy nói với Sora. |
- 소라한테 얘기를 하는구나 - [지혜] 그쵸 | Thế nên cô ấy nói với Sora. |
- [지원] 그 대상이 희진이잖아요 - [지혜] 맞아 | - Hee Jin là một phần của tình tay ba. - Ừ. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 맞아요 | - Hee Jin là một phần của tình tay ba. - Ừ. NGƯỜI CÔ THÍCH THÍCH BẠN CÙNG PHÒNG |
- [여자의 영어 말소리] - [지수] 어? 아니야 | Ôi, không. |
[지수가 영어로] 지금 집에서 나가는 길이야 | Ôi, không. Tớ vừa ra khỏi nhà. Được rồi. |
됐어 | ĐIỀU JI SU KHÔNG THỂ NÓI VỚI SORA, CÔ NÓI VỚI {BẠN} |
- [지수의 탄성] - [여자] 무슨 일 있어? | ĐIỀU JI SU KHÔNG THỂ NÓI VỚI SORA, CÔ NÓI VỚI {BẠN} Tớ sẽ không nói cho cậu tiết lộ gì hoặc chi tiết nào |
내가 전부 다 말할 수는 없어 분명히 스포일러니까 | Tớ sẽ không nói cho cậu tiết lộ gì hoặc chi tiết nào |
근데 그냥 하소연하고 싶어서 [옅은 웃음] | nhưng tớ chỉ muốn nói cho thỏa. |
[한국어로] 내가 좋아하는 사람이 있었는데 | Có một người tớ thích. |
근데 그 사람은 다른 사람을 좋아하고 | Nhưng anh ấy lại thích người khác. |
[영어로] 그리고 그 사람이 내 룸메이트야 | Và người đó là bạn cùng phòng của tớ. |
- [잔잔한 음악] - [지수의 웃음] | |
- [여자가 한국어로] 어떡해 - [지수] 근데 | THẤY NHẸ LÒNG HƠN HÔM QUA, CÔ CƯỜI ĐÙA VỀ CHUYỆN ĐÓ - Ôi trời. - Nhưng… |
내 옆에 앉아서 있다가 | Anh ấy đang ngồi cạnh tớ |
그 친구한테 또 가고 | rồi lại ra ngồi cạnh cô ấy. |
[영어로] 우린 그냥… [한숨] | Tớ… Bọn tớ như… Nên là đúng thế. Đêm qua là đêm tệ nhất với tớ. |
근데 어젯밤이 나한테 최악이었어 | Nên là đúng thế. Đêm qua là đêm tệ nhất với tớ. |
[한국어로] '헬스클럽'에서 운동은 안 하고 막 울기만 하고 | Tớ không tập trong phòng tập mà chỉ khóc. |
그랬는데 그렇게 하고 나니까 조금 | Nhưng sau khi khóc hết nước mắt, tớ hơi… |
[영어로] 오늘은 기분이 좀 나아졌어, 아침에 | Hôm nay tớ thấy đỡ hơn. Buổi sáng. Sáng nay tớ thấy đỡ hơn. |
아침에 기분이 나아졌어 | Buổi sáng. Sáng nay tớ thấy đỡ hơn. |
[한국어로] 그래서 | Vì thế… |
응 | {CÔ ẤY ĐÃ DẸP BỎ TÌNH CẢM VỚI JIMI CHƯA}? |
[혜영의 호응] | {CÔ ẤY ĐÃ DẸP BỎ TÌNH CẢM VỚI JIMI CHƯA}? |
마음의 정리를 하려는 것처럼 보이네? | Có vẻ như cô đang chuẩn bị để quên anh ấy. |
그래도 울면서 얘기하는 거보다 낫다 | - Nhưng mừng là cô ấy không khóc. - Ừ. |
[오스틴] 네 | - Nhưng mừng là cô ấy không khóc. - Ừ. JI SU ĐANG CƯỜI NÓI, CÔ SẼ QUÊN ANH ẤY? |
[톰의 힘주는 소리] | TOM PHÁT HIỆN DEWEY ĐI RA NGOÀI |
- [톰] 듀이 - [듀이] 왜 나왔어? | - Dewey. - Sao anh lại ra đây? |
- [톰] 나 너 옆에 있어도 돼? - [듀이의 호응] | - Tôi có thể ngồi với cậu chứ? - Vâng. |
[지혜, 오스틴의 탄성] | - Tôi có thể ngồi với cậu chứ? - Vâng. |
[톰] 뭐, 내가 뭐, 특별히 뭐 할 얘기가 있는 게 아니라 그냥 | - Không phải tôi có gì muốn nói đâu. - Vâng, cảm ơn. |
[듀이] 아, 그래, 고마워 | - Không phải tôi có gì muốn nói đâu. - Vâng, cảm ơn. |
[톰의 호응] | - Không phải tôi có gì muốn nói đâu. - Vâng, cảm ơn. TOM NGỒI BÊN DEWEY, NGƯỜI CÓ VẺ CHẬT VẬT |
아, 왜 이렇게 안 되냐? [탄식] | Trời ạ, sao việc này không thành? |
내가 지수한테 가고 있잖아 | - Anh biết là em đang nhắm tới Ji Su. - Ừ. |
- [톰의 호응] - 응, 근데 | - Anh biết là em đang nhắm tới Ji Su. - Ừ. Nhưng sáng nay, em muốn rủ cô ấy đi hẹn hò một-một. |
오늘 아침에 | Nhưng sáng nay, em muốn rủ cô ấy đi hẹn hò một-một. |
이제 일대일 데이트를 제대로 신청하려고 해서 | Nhưng sáng nay, em muốn rủ cô ấy đi hẹn hò một-một. |
일대일 데이트를 신청을 했단 말이야 | - Em đã làm thế. - Ừ. |
- [톰의 호응] - 그때 알았지 | - Em đã làm thế. - Ừ. Đó là khi em biết |
나는 | rằng em không hề có trong tâm trí cô ấy. |
염두에 없다는 걸 | rằng em không hề có trong tâm trí cô ấy. |
[차분한 음악] | rằng em không hề có trong tâm trí cô ấy. |
[톰의 호응] | Tôi hiểu. |
자기는 되게 이방인에 가까운 사람이고 | Cô ấy nói mình giống như người ngoài cuộc. |
[톰] 잠깐만 '이방인에 가까운 사람이고'? | Đợi đã, cô ấy nói "người ngoài cuộc" là sao? Cô ấy không phải người Mỹ gốc Hàn mà cũng không phải người Hàn. |
[듀이] 그러니까 자기는 교포도 아니고 | Cô ấy không phải người Mỹ gốc Hàn mà cũng không phải người Hàn. |
한국인도 아니라는 거야 | Cô ấy không phải người Mỹ gốc Hàn mà cũng không phải người Hàn. |
하지만 자기는 한국인을 몇 명 만나 봤고 | Cô ấy nói đã hẹn hò với vài anh Hàn Quốc và thấy không thể thích nghi với họ. |
그런 사람을 적응을 못 하겠다는 생각을 했대 | Cô ấy nói đã hẹn hò với vài anh Hàn Quốc và thấy không thể thích nghi với họ. |
[톰, 듀이의 호응] | Cô ấy nói đã hẹn hò với vài anh Hàn Quốc và thấy không thể thích nghi với họ. - Tôi hiểu rồi. - Vâng. |
하여튼 그런 상황이야 | Dù sao, tình hình là như thế đấy. Tất cả mọi thứ… |
그러니까 모든 게 사실 네거티브한 상황이야 | Dù sao, tình hình là như thế đấy. Tất cả mọi thứ… Không có gì có lợi cho em. Nhưng em cần thay đổi tình thế. |
이걸 뒤집어야 되는데 | Không có gì có lợi cho em. Nhưng em cần thay đổi tình thế. |
- [톰의 호응] - 근데 | DEWEY, SỐNG LÂU Ở HÀN QUỐC, THẤY LO |
아, 내가 말했잖아 | Nhưng như em đã nói trước đây. |
나는 정말 절망적일 때가 답이 안 보일 때야 | Em thấy tuyệt vọng thực sự khi không thể nhìn thấy câu trả lời. |
[분위기 있는 음악] | |
[듀이] 어? 또 오셨네? | Có người đến kìa. |
[베니타, 듀이] 안녕하세요 | THẤY JI SU CƯỜI BẼN LẼN VÀO - Xin chào. - Xin chào. |
[놀라며] 안녕하세요 | Xin chào. |
[지수] 안녕하세요 | Xin chào. DEWEY QUAN TÂM TỪ ĐẦU |
- [탄성] - [돌싱들] 안녕하세요 | DEWEY QUAN TÂM TỪ ĐẦU |
[듀이] 그래서 사실은, 어 | Thú thực, tôi muốn có cơ hội nói chuyện với cô. |
난 너랑 한번 대화해 보고 싶었어 | Thú thực, tôi muốn có cơ hội nói chuyện với cô. |
- 아, 진짜? [웃음] - [듀이의 호응] | - Thật à? - Ừ. DEWEY ĐÃ BÀY TỎ SỰ QUAN TÂM VỚI JI SU |
- [듀이] 와, 장난 아닌데? - [하림] '고마워' | - Đây đâu phải trò đùa. - Cảm ơn. |
[하림, 듀이의 웃음] | |
[듀이] 약간 팔짱을 껴 가지고 | Cô ấy khoác tay tôi. |
좀 놀랐어요 | Tôi hơi bất ngờ. |
[강사] 손을 파트너의 손 위에 올리세요 | NGÀY 2 - HẸN HÒ KHIÊU VŨ NHƯNG TRÁI TIM CỦA DEWEY LUÔN TRỞ LẠI VỚI JI SU |
[혜영] 아, 짝사랑 너무 슬퍼 | Tình đơn phương thật buồn. DEWEY CŨNG Ở BÊN JI SU |
[듀이] 사실 좀 | Thú thật, tôi đã muốn nói với cô việc này. |
- 그런 말을 좀 하고 싶어 가지고 - [차분한 음악] | Thú thật, tôi đã muốn nói với cô việc này. |
어, 내가 너한테 신호를 주고 있다고 | Rằng tôi đang ra hiệu cho cô. |
- [지수의 웃음] - 어 | |
'나랑 비슷한 문화를 갖…' | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
- '문화적인' - [듀이의 호응] | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
'배경을 갖고 있는 사람을 찾고 싶다' | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. |
- [지수] 이랬던 것 같아 - [호응] | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. NHƯNG BỊ LỊCH SỰ TỪ CHỐI |
그래서 오늘 갑자기 | Nên đột nhiên em thấy lo không biết mình nên làm gì bây giờ |
[씁 숨을 들이켜며] '아, 이게 어떻게 하지?'라고 할 때 | Nên đột nhiên em thấy lo không biết mình nên làm gì bây giờ |
좀 번아웃이 와서 | và điều đó khiến em thấy kiệt sức. |
뭘 해야 되는데 내가 이 상태로 얘를 만나서 | Em nên hành động. Nhưng nói chuyện với cô ấy trong tình trạng này… |
개인적으로 얘기를 하면 | Em nên hành động. Nhưng nói chuyện với cô ấy trong tình trạng này… |
- 못 할 것 같은 거야 - [세윤이 한숨 쉬며] 그래 | em không nghĩ mình làm được. - Tôi hiểu. - Chắc bây giờ cô ấy ở trong phòng. |
[듀이] 지금도 방에 있을 거 아니야 | - Tôi hiểu. - Chắc bây giờ cô ấy ở trong phòng. |
방에 가서 이야기를 할 수 있는 일대일의 좋은 기회란 말이야 | - Giờ là cơ hội để em gặp riêng cô ấy. - Ừ. |
- [톰의 호응] - 근데 내가 만나면 자꾸 | - Giờ là cơ hội để em gặp riêng cô ấy. - Ừ. Nhưng nếu gặp cô ấy bây giờ… |
더 네거티브한 인상만 줄까 봐 지금 만나지를 못하겠어 | em sẽ chỉ tạo ấn tượng tiêu cực, thế nên em không thể gặp cô ấy. |
[차분한 음악] | DEWEY GIỮ KHOẢNG CÁCH VỚI JI SU ĐỂ TÌM KIẾM CÂU TRẢ LỜI |
[톰의 힘주는 소리] | DEWEY GIỮ KHOẢNG CÁCH VỚI JI SU ĐỂ TÌM KIẾM CÂU TRẢ LỜI |
[톰의 쩝 입소리] | DEWEY CÓ THỂ TÌM RA CÂU TRẢ LỜI VÀ TIẾN TỚI VỚI JI SU |
[톰] 아휴 | Trời ạ. |
- [지혜의 호응] - [세윤] 확실해, 맞아, 맞아 | - Tôi hiểu. - Anh ấy nói đúng. |
- 맞아요, 지금 시간 좀 필요해요 - [세윤] 근데… | Phải. Ji Su cần chút thời gian. |
- 지수 씨는, 응 - [오스틴의 호응] | Phải. Ji Su cần chút thời gian. |
[세윤] 너무 계속 다가가기만 하면 멀어질 수 있어요 | - Ép buộc có thể gây phản tác dụng. - Ừ, tất nhiên. |
- [혜영] 응, 그럼 - [세윤의 호응] | - Ép buộc có thể gây phản tác dụng. - Ừ, tất nhiên. |
- [오스틴] 근데 시간 없잖아요 - [지혜] 아, 그러니까요 | - Nhưng họ hết thời gian rồi. - Chính xác. |
- [오스틴] 아, 어떡해 - [혜영] 아니야 | - Nhưng họ hết thời gian rồi. - Chính xác. - Chúng ta làm gì? - Ta không thể nói thế. |
시간이 없다고도 할 수 없어 어떻게 될지 몰라 | - Chúng ta làm gì? - Ta không thể nói thế. Chúng ta không biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
- [지원] 분석 좀 더 해 봐 - [익살스러운 효과음] | Phân tích thêm một chút đi. |
[혜영의 웃음] | |
[부드러운 음악] | HIỆN TẠI, CHỈ CÓ HAI NGƯỜI NÀY CÓ CẢM GIÁC GIỐNG NHAU |
[하림의 힘주는 소리] | HIỆN TẠI, CHỈ CÓ HAI NGƯỜI NÀY CÓ CẢM GIÁC GIỐNG NHAU |
[하림의 옅은 웃음] | |
[하림이 영어로] | - Em rất mừng khi được gặp anh. - Anh cũng vậy. |
- [리키] - [하림, 리키의 웃음] | - Em rất mừng khi được gặp anh. - Anh cũng vậy. Anh nói thật đấy. |
[리키가 한국어로] | Anh nói thật đấy. |
[하림의 웃음] | Thật sự đấy. |
[리키] 나이 공개됐잖아, 오늘 | - Hôm nay chúng ta tiết lộ tuổi. - Vâng. |
[하림의 호응] | - Hôm nay chúng ta tiết lộ tuổi. - Vâng. |
88 | Em sinh năm 1988 à? |
- [리키가 영어로] 88년생이지? - 88년생이야 | - Em sinh năm 1988. - Năm 1988. |
나는 근데 92년생이나 93년생인 줄 알았어 | - Em sinh năm 1988. - Năm 1988. - Nhưng em… - Em tưởng anh sinh năm 1992 hoặc 1993. |
- [리키] 네 살 어리게? - [하림의 호응] | - Trẻ hơn bốn tuổi. - Vâng. |
[리키의 호응] | - Trẻ hơn bốn tuổi. - Vâng. |
- [한국어로] 근데 - [리키의 호응] | Vì anh lớn tuổi hơn, anh có vẻ quyến rũ hơn nhiều. |
- 나보다 나이 많으니까 - [흥미로운 음악] | Vì anh lớn tuổi hơn, anh có vẻ quyến rũ hơn nhiều. |
- 훨씬 더 섹시해 보여 - [리키의 웃음] | Vì anh lớn tuổi hơn, anh có vẻ quyến rũ hơn nhiều. |
[하림] 훨씬 더 섹시해 보여 | Anh có vẻ quyến rũ hơn nhiều. |
- [리키의 웃음] - [오스틴의 탄성] | Anh có vẻ quyến rũ hơn nhiều. Nghe có vẻ sến súa quá. |
- [영어로] 너무 느끼했지? - [리키의 웃음] | Nghe có vẻ sến súa quá. |
[하림, 리키의 웃음] | THẬM CHÍ LÚC NÀY CHẲNG NÓI VỀ CHUYỆN GÌ CŨNG THÚ VỊ |
- [리키가 한국어로] 좋아 - [하림의 호응] | - Tốt quá. - Vâng. |
[하림, 리키의 웃음] | |
[영어로] 난 네가 이제 막 만난 것 같지 않고 | Nó không… Nó như… Em không thấy như vừa mới gặp anh. Em thấy như chúng ta đã trở nên rất thoải mái. Vâng. |
[하림] 뭔가 편한 것 같아 | Em thấy như chúng ta đã trở nên rất thoải mái. Vâng. |
[리키, 하림의 호응] | Em thấy như chúng ta đã trở nên rất thoải mái. Vâng. - Anh thấy thoải mái với em. - Em cũng vậy. |
- [리키가 한국어로] 많이 편해 - [하림] 응, 편해 | - Anh thấy thoải mái với em. - Em cũng vậy. |
[리키의 호응] | |
[세윤] 처음에 엄청 불편해했는데 | - Trước kia họ thấy không thoải mái. - Phải. |
- [지원이 웃으며] 어 - [혜영의 웃음] | - Trước kia họ thấy không thoải mái. - Phải. |
- [세윤이 영어로] - [지원, 오스틴의 웃음] | "Tôi phải đi đây. |
- '나 갈래' - [익살스러운 효과음] | Tôi phải đi đây." |
- [출연진의 웃음] - [한국어로] 기억하죠? | Tôi phải đi đây." - Anh nhớ chứ? - Cùng một chỗ. |
- [오스틴] 다르네요 - [혜영] 저 자리였어, 저 자리 | - Anh nhớ chứ? - Cùng một chỗ. Thật khác biệt. |
- [지원] 바로 저 자리네요 - [혜영] 어어, 저 자리에서 | Thật khác biệt. - Cùng một chỗ. - Ừ, cùng một chỗ. |
- [세윤의 호응] - [지원의 탄성] | - Cùng một chỗ. - Ừ, cùng một chỗ. |
- '나 갈래' 하고 갔는데 - [세윤의 호응] | Cô ấy bỏ đi và nói: "Tôi phải đi đây". Nhưng giờ thì chao ôi. |
[지원의 탄성] | Cô ấy bỏ đi và nói: "Tôi phải đi đây". Nhưng giờ thì chao ôi. |
- [리키] 힘든 거 경험했잖아 - [하림의 호응] | - Chúng ta đã trải qua lúc khó khăn. - Vâng. |
- '이혼'한 거 - [하림의 호응] | Việc ly hôn. |
[영어로] 내가 나를 많이 돌아봤는데 | Và sau đó anh đã tự kiểm điểm mình rất nhiều. |
내가 진짜 필요한 사람은 나 같은 사람인 것 같아 | Và sau đó anh đã tự kiểm điểm mình rất nhiều. Và anh biết rằng kiểu người mà… nói thực là anh cần gặp một người giống mình. |
[호응] | |
[한국어로] 우리 케미스트리도 진짜 맞아 | Chúng ta có sự gắn kết mạnh mẽ. |
- 어? - [리키] 케미스트리가 | - Sao cơ? - Chúng ta có sự gắn kết mạnh mẽ. |
- [리키] 진짜 맞아 - 어 | - Sao cơ? - Chúng ta có sự gắn kết mạnh mẽ. Vâng. Em thấy nó rất hấp dẫn. |
신기해, 그게 너무 신기해 | Vâng. Em thấy nó rất hấp dẫn. |
- [리키] 너무 신기해 - [하림의 호응] | - Thật thế. - Vâng. HẤP DẪN VÀ MẠNH MẼ… |
- 진짜 좋아 - [하림의 호응] | Thực sự tuyệt vời. …TẠO NÊN SỰ GẮN KẾT CỦA HỌ |
[혜영의 탄성] | CON TIM RUNG ĐỘNG DÙ CHỈ MỘT CÁI CHẠM NHẸ |
[하림의 웃음] | ÔI TRỜI |
- [혜영] 아, 좋겠다 - [오스틴의 웃음] | ÔI TRỜI Ghen tị quá. |
- [세윤] 다리 올라갔어 - 다리 올렸어, 언제 올렸어? 다리 | Ghen tị quá. - Chân cô ấy gác lên rồi! - Từ khi nào thế? |
[세윤] 다리 올라갔어 다리 올라갔어 | - Chân cô ấy gác lên rồi! - Từ khi nào thế? |
- [오스틴의 웃음] - [지혜] 아니, 말도 없이 | - Cô ấy để chân lên đó khi nào? - Cô ấy gác chân lên. |
- 언제 올린 거야? - [세윤] 다리 올라갔어 | - Cô ấy để chân lên đó khi nào? - Cô ấy gác chân lên. |
- [세윤] 다리 올라갔어 - [지혜] 아니 | - Chân cô ấy gác lên người anh ấy! - Thật lén lút! |
[지혜] 쥐도 새도 모르게 잘하네 알아서 | - Chân cô ấy gác lên người anh ấy! - Thật lén lút! |
- [혜영] 좋아, 좋아 - 그래, 키스해 줘 | - Tốt lắm. - Hôn đi cho chúng tôi thấy. |
사랑에 빠진 거지 | Họ đang yêu. |
[하림의 웃음] | |
[리키가 영어로] 우리는 왜 이렇게 비슷하지? | - Sao chúng ta giống nhau thế? - Ừ, điên thật. |
- [하림] 그러게, 신기해 - [리키가 한국어로] 어떻게 됐지? | - Sao chúng ta giống nhau thế? - Ừ, điên thật. Sao việc này xảy ra? |
[리키, 하림의 웃음] | Sao việc này xảy ra? |
[하림의 호응] | |
[리키의 호응] | Hi vọng nó diễn ra tốt đẹp đến cuối. |
이게 끝까지 잘 진행됐으면 좋겠다 | Hi vọng nó diễn ra tốt đẹp đến cuối. Ừ. |
[리키의 호응] | Ừ. |
[리키] 응, 나도 | Ừ, anh cũng mong thế. |
- [호응] - [리키의 웃음] | |
[리키] 응 | |
[리키의 생각하는 소리] | |
- [세윤] 뭐야, 뭐야, 어? - [혜영] 그치, 그치, 그치 | - Cô ấy làm gì vậy? - Phải, đúng rồi. |
- [혜영] 그치, 그치 - [출연진의 탄성] | - Cô ấy làm gì vậy? - Phải, đúng rồi. |
- [오스틴] 어? - [혜영의 탄성] | |
[부드러운 음악] | |
[혜영, 세윤의 탄성] | - Mừng cho họ. Trời, chị ghen tị quá. - Ôi trời! |
- [혜영] 좋겠다 - [세윤의 탄성] | - Mừng cho họ. Trời, chị ghen tị quá. - Ôi trời! |
부러워 | - Mừng cho họ. Trời, chị ghen tị quá. - Ôi trời! |
[빛나는 효과음] | HỌ CÓ THỂ GIỮ ĐƯỢC HẠNH PHÚC CHO ĐẾN CUỐI? |
[지미의 한숨] | JIMI VÀ HEE JIN CHUYỂN ĐẾN MỘT CHỖ YÊN TĨNH |
[지미] 왜냐하면 사실 나는 조금 | Thành thật mà nói, tôi hơi… |
오늘이 특히나 더 아쉬웠던 건 | Hôm nay thật đáng tiếc |
제대로 된 데이트를 못 해 봤는데 | vì chúng ta chưa có cuộc hẹn tử tế nào và đã bốn ngày rồi. |
벌써 4일이나 지났고 | vì chúng ta chưa có cuộc hẹn tử tế nào và đã bốn ngày rồi. |
근데 뭐, 나는 어쨌든 | Dù sao thì tôi… |
너라는 사람한테 꽤나 큰 관심이 있지만 | Tôi rất quan tâm đến em. |
아직 뭐, 너 마음이 어떤지도 잘 모르겠고 | Tôi rất quan tâm đến em. Nhưng tôi không chắc em cảm thấy thế nào. |
[지혜] 아직 확답을 못 들었어요 | - Anh ấy chưa có câu trả lời chắc chắn. - Phải. |
- [세윤] 맞아 - [혜영] 불안해, 불안해 | - Anh ấy chưa có câu trả lời chắc chắn. - Phải. Anh ấy thấy lo lắng. |
[희진] 내가 하나 약간 좀 마음에 | - Có một chuyện. - Thế à? |
- [지미의 호응] - 그런 | - Có một chuyện. - Thế à? Một chuyện mà em cảm thấy cần chú ý. |
- '아, 이거는 내가' - [호응] | Một chuyện mà em cảm thấy cần chú ý. |
'좀 더 지켜보고' | Một chuyện mà em cảm thấy cần chú ý. |
- [지미의 호응] - '내가 너무 아니다 싶으면' | Nếu thấy không thể chịu đựng được, em đã định nói với anh về việc đó. |
'오빠한테 얘기해야겠다' 했던 부분이 있었거든? | Nếu thấy không thể chịu đựng được, em đã định nói với anh về việc đó. |
- [지미의 호응] - 그게 | Nếu thấy không thể chịu đựng được, em đã định nói với anh về việc đó. |
[호응] | Tôi hiểu rồi. Vậy em muốn nói với tôi về chuyện gì? |
- 어, 어떤 건데, 근데? - [희진] 그래서… | Tôi hiểu rồi. Vậy em muốn nói với tôi về chuyện gì? |
어떤 거 얘기하는 거야? | Tôi hiểu rồi. Vậy em muốn nói với tôi về chuyện gì? |
[희진] 가끔 | - Đôi khi, theo quan điểm của em… - Ừ. |
그냥 내가 볼 때 | - Đôi khi, theo quan điểm của em… - Ừ. |
- [지미의 호응] - 남자들은 괜찮은데 | - Đôi khi, theo quan điểm của em… - Ừ. Làm thế với cánh mày râu thì không sao. Nhưng là cách anh đối xử với các cô khác. |
- [지미의 호응] - 오빠가 이제 이성들한테 | Làm thế với cánh mày râu thì không sao. Nhưng là cách anh đối xử với các cô khác. |
- [지미의 호응] - 이렇게 | Làm thế với cánh mày râu thì không sao. Nhưng là cách anh đối xử với các cô khác. |
- [지미의 호응] - [희진] | "Anh ấy có cần phải chu đáo thế không?" Một vài hành động của anh làm em nghĩ thế. |
하는 부분들이 좀 있었어 | "Anh ấy có cần phải chu đáo thế không?" Một vài hành động của anh làm em nghĩ thế. |
- 아, 그래? 응 - [희진] 어, 있었는데 | - Thật à? - Vâng, em đã nghĩ thế đấy. |
[흥미로운 음악] | - Thật à? - Vâng, em đã nghĩ thế đấy. |
[지혜] 어, 이걸 좀 걸려 했었어요 | Hee Jin bận tâm về chuyện đó. |
- [오스틴의 호응] - 희진 씨가 | Hee Jin bận tâm về chuyện đó. |
[희진] 그 서운한 게 딱 시작이 됐던 게 | - Nên chuyện nghĩ ngợi bắt đầu… - Ừ? |
[지미의 호응] | - Nên chuyện nghĩ ngợi bắt đầu… - Ừ? |
- 그, 바닷가 갔을 때 - [지미의 호응] | - …khi chúng ta ra bờ biển. - Ừ. |
우리가 어느 정도 걸어가다가 | Lúc đó chúng ta đi bộ trên cát nhỉ? |
모래사장에서 바닥에 막 돌 같은 거 있어 가지고 | Lúc đó chúng ta đi bộ trên cát nhỉ? - Cát không mịn nên hơi đau. - À phải. |
- [지미의 깨달은 탄성] - 좀 아팠었어 | - Cát không mịn nên hơi đau. - À phải. |
- [지미] 아, 맞아 - [희진] 근데 | - Cát không mịn nên hơi đau. - À phải. Nhưng |
- 나도 맨발, 다 맨발이었는데 - [지미의 호응] | em… tất cả chúng ta đều đi chân trần. |
[희진의 생각하는 소리] | Vì thế… |
- 근데 지수가 맨발로 걷다가 - [지미의 호응] | Ji Su đang đi chân trần, cô ấy đột nhiên hét lên "Ối!" |
- '아', 이런 거야 - [부드러운 음악] | Ji Su đang đi chân trần, cô ấy đột nhiên hét lên "Ối!" |
근데 오빠가 뭐랬는지 알아? | - Anh có nhớ anh đã nói gì không? - Tôi nhớ. |
기억나 [옅은 웃음] | - Anh có nhớ anh đã nói gì không? - Tôi nhớ. |
[희진] 어 '업어 줄까?' 이러는 거야 | Anh nói: "Muốn tôi cõng không?" |
그래서 내가 '헐' 이랬어 | Nên tôi tự nhủ: "Cái gì…" Thành thật là thế. |
- 속으로, 속으로, 솔직히 - [지미의 웃음] | Nên tôi tự nhủ: "Cái gì…" Thành thật là thế. |
[지혜] 계속 신경 쓰이죠, 예 | Tất nhiên là nó làm cô ấy bận tâm. |
- [희진] 응 - 오케이 | - Vâng. - Ừ. |
그냥 막 얘기한 것 같은데? '업어 줘?' | Em nghĩ anh ấy không có ý gì khi nói thế. Nhưng chị nghĩ mình sẽ mếch lòng. |
[지혜] 아, 근데 좀 서운할 것 같기는 해요 | Nhưng chị nghĩ mình sẽ mếch lòng. |
- [혜영] 그래, 여자 입장에서는 - [지혜의 호응] | Nhưng chị nghĩ mình sẽ mếch lòng. Từ quan điểm của phụ nữ, |
- [세윤] 그럴 수 있어 - 누구나 다 잘해 주는 남자 싫어 | chúng ta không thích đàn ông tốt với tất cả. |
[세윤] 어떻게 보면 여자 이성의 입장에서는 | chúng ta không thích đàn ông tốt với tất cả. Khi đàn ông nói năng bất cẩn thì phụ nữ còn khó chịu hơn. |
무심코 말하는 그런 말도 더 싫은 거죠 | Khi đàn ông nói năng bất cẩn thì phụ nữ còn khó chịu hơn. |
- [지원] 조금 실수한 거지 - [세윤, 혜영의 호응] | - Đó là sai lầm của anh ấy. - Phải. |
업을 마음도 없으면서 했다는 말은 | - Nói vậy và anh ấy cũng chẳng bận tâm. - Đúng vậy. |
[세윤] 그치, 그치, 어 | - Nói vậy và anh ấy cũng chẳng bận tâm. - Đúng vậy. |
[희진] 만약에 내가 오빠라면 | Nếu là anh, em nghĩ |
[씁 숨을 들이켜며] 나는 | Nếu là anh, em nghĩ |
- [지미의 호응] - 차라리 뭐 | em thà ra đó và cầm hộ giày cho Ji Su. |
거기 가서 지수 신발을 가져다주고 | em thà ra đó và cầm hộ giày cho Ji Su. |
- [지미의 호응] - 신으라고 주는 거까지는 | em thà ra đó và cầm hộ giày cho Ji Su. Anh mang giày cho cô ấy thì cũng không sao. |
나는 괜찮을 것 같은데 | Anh mang giày cho cô ấy thì cũng không sao. |
- 아, 맞아, 맞아, 맞아 - [희진] 내가… | Ừ, em nói đúng. |
[지혜] 아차 싶은 것 같아요 | - Anh ấy nhận ra đấy là sai lầm. - Em đã tự hỏi mình có phản ứng thái quá. |
- 지금 - [혜영의 호응] | - Anh ấy nhận ra đấy là sai lầm. - Em đã tự hỏi mình có phản ứng thái quá. |
'이거 내가 오버하는 건가?' | - Anh ấy nhận ra đấy là sai lầm. - Em đã tự hỏi mình có phản ứng thái quá. |
그때 약간 생각을 했어 고민을 했어 | - Hôm đó em đã nghĩ nhiều lắm. - Em không thái quá. |
[지미] 맞아, 맞아 아니야, 아니야 | - Hôm đó em đã nghĩ nhiều lắm. - Em không thái quá. |
기분 언짢거나 뭐, '아, 왜 저래?' | Em có quyền thấy tổn thương hoặc nghĩ: "Anh ấy làm sao vậy?" |
이럴 만하다고 충분히 생각해 어, 내가… | Em có quyền thấy tổn thương hoặc nghĩ: "Anh ấy làm sao vậy?" Vâng, em… |
- 잘못한 거지, 그건 - [희진] 아, 뭘 잘못… | - Đó là lỗi của tôi. - Đó không phải là… Em không nói thế! |
- [잔잔한 음악] - 잘못한 것까지는 아니지 | - Đó là lỗi của tôi. - Đó không phải là… Em không nói thế! |
- [지미] 아, 잘못, 그러니까… - [희진] 잘못한 것까지는 아니지 | - Đó là lỗi của tôi. - Đó không phải là… Em không nói thế! - Ý tôi là… - Không phải lỗi của anh. |
아니야, 잘못한 거야 [웃음] | - Vâng, em đoán là vậy. - Tôi nghĩ đó là lỗi của mình. |
- [지미] 잘못한 거라고 생각해 - 잘못한 거야 | - Vâng, em đoán là vậy. - Tôi nghĩ đó là lỗi của mình. |
[지미] 아니, 막 그런 건 당연히 내가 | Nếu là những chuyện như vậy, tôi có thể không hành động như thế nữa. |
안 하면 되는 거고 안 할 수 있는 거니까 | Nếu là những chuyện như vậy, tôi có thể không hành động như thế nữa. |
평상시에 그리고 그런 거 하지도 않을 거고 | Thường thì tôi cũng không hành động như vậy. |
- [지미] 뭔가… - 뭐, 그건 모르지 | - Nó như… - Em không biết vậy đấy. |
[웃으며] 지켜봐야지 | - Em sẽ phải trông chừng anh. - Ừ, em nên thế. |
[지미] 아, 지켜봐야지 지켜봐야지 | - Em sẽ phải trông chừng anh. - Ừ, em nên thế. |
그건 지켜봐야지 | Em trông chừng tôi. |
에휴 | Trời ạ. |
[희진의 쩝 입소리] | |
- 고마워 - [희진] 응? | Cảm ơn em. Cảm ơn. |
고마워 | Cảm ơn em. Cảm ơn. |
- [희진의 옅은 웃음] - [지미] | - Cảm ơn đã cho tôi biết điều làm em buồn. - Đâu có gì. |
- [희진] 아, 아니야 - [지미의 호응] | - Cảm ơn đã cho tôi biết điều làm em buồn. - Đâu có gì. |
- [세윤의 호응] - [혜영] 응, 그래도 이해하네 | Dù vậy, anh ấy hiểu cô. |
[밝은 음악] | CHUYỆN CỦA HAI NGƯỜI NÀY SẼ CÓ KẾT THÚC CÓ HẬU CHỨ? |
[영어로] | Có nhạc, họ đang hát kìa. |
- [리키의 호응] - [하림의 웃음] | Có nhạc, họ đang hát kìa. |
- [소라의 탄성] - [신나는 음악 소리] | GẠT MỐI LO VỀ TÌNH YÊU SANG MỘT BÊN |
- [한국어로] | 빠바바밤 | - [혜영, 세윤의 웃음] | GẠT MỐI LO VỀ TÌNH YÊU SANG MỘT BÊN |
[지원] 와, 제롬 | GẠT MỐI LO VỀ TÌNH YÊU SANG MỘT BÊN NGƯỜI LY HÔN ĐANG TẬN HƯỞNG ĐÊM CỦA HỌ |
- [소라의 흥얼거리는 소리] - [제롬의 웃음] | NGƯỜI LY HÔN ĐANG TẬN HƯỞNG ĐÊM CỦA HỌ |
[소라] 술 더 갖다줘 | Lấy đồ uống cho em! |
- [제롬] 술? - [소라] 어, 단 거 | - Đồ uống à? - Vâng, cái gì ngọt. |
[세윤] 그래, 소라야, 놀자 | Phải, vui đi, Sora. |
- [혜영] 그래 - [오스틴] 듀이도 놀자 | - Đúng thế. - Anh cũng vui đi, Dewey. |
[차분한 음악] | ANH NHÌN THẤY JI SU QUAY LẠI VÀ GIỮ KHOẢNG CÁCH |
[지혜의 놀란 숨소리] | TRÁNH XA JI SU KHI CÔ KHÔNG HAY BIẾT |
[지혜의 탄성] | TRÁNH XA JI SU KHI CÔ KHÔNG HAY BIẾT |
[세윤] 아, 일부러 듀이가 지수한테 안 간다 | Dewey không cố ý đến gặp Ji Su. |
- 불편해할까 봐 - [혜영의 호응] | - Để không làm cô ấy khó chịu. - Ừ. |
- [혜영] 시간을 주는 게 필요해 - [세윤의 호응] | - Cô ấy cần chút thời gian. - Vâng. |
[지혜] 자리는 피하지만 계속 신경을 쓰고 있는 거죠 | Anh ấy đang tránh nhưng vẫn đang nhìn cô. |
[혜영의 탄성] | Phải. |
[감성적인 음악] | TỪNG LÀ BỂ BƠI HOANG VẮNG GIỜ CÓ ĐẦY NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
[듀이의 탄성] | |
- [리키의 탄성] - [하림의 비명] | |
- [하림이 영어로] 어, 이거 좋다 - [제롬이 한국어로] 아니야 | Em thích thế này! |
- [제롬의 말소리] - [베니타] 아니야? | |
[세윤, 지혜의 웃음] | Và cô gái này nói rằng tôi thật kì cục. |
[희진] 아니, 이런 애가 나보고 특이하대 | Và cô gái này nói rằng tôi thật kì cục. |
- [혜영의 웃음] - [익살스러운 효과음] | Cô ấy dễ thương mà. |
[혜영] 아, 귀여워 | Cô ấy dễ thương mà. |
[익살스러운 효과음] | |
[듀이] 오, 뭐야? | Cái gì thế? |
- [소라] 갑자기? [웃음] - [사람들의 웃음] | Quậy quá. |
- [지혜] 아, 웃겨 - [듀이] 대박이다, 대박이야 | - Thật hài. - Anh ấy đúng là đặc biệt. |
- [희진] 하나, 둘, 셋 - [세윤] 이야 | Một, hai, ba. - Trời ạ! - Bức này đẹp thật đấy. |
[지혜] 왠지 좋다 | - Trời ạ! - Bức này đẹp thật đấy. |
[혜영] 좋겠다 | Ghen tị quá! |
[오스틴] 오, 이제 손잡아 | - Giờ họ nắm tay nhau. - Họ là một đôi rồi. |
- [지혜] 응, 여기는 커플이에요 - [혜영, 오스틴의 호응] | - Giờ họ nắm tay nhau. - Họ là một đôi rồi. |
[하림이 영어로] 수영장에서 파티할 줄 몰라 | Họ không biết cách tiệc tùng ở bể bơi. |
[하림, 리키의 웃음] | Họ không biết cách tiệc tùng ở bể bơi. |
[리키가 한국어로] 너무 혼자 춤추고 | Em nhảy một mình. |
- [하림, 리키의 웃음] - [부드러운 음악] | Em nhảy một mình. |
[리키가 영어로] 불이 너무 밝네 [웃음] | Đèn sáng quá. GIỜ NẰM TRÊN GIƯỜNG THẤY {TỰ NHIÊN} |
- [하림] 아, 꽤 힘들다 - [리키의 호응] | GIỜ NẰM TRÊN GIƯỜNG THẤY {TỰ NHIÊN} Mệt thật. |
[하림] 5분 정도 수영하는 거 재미있었어? [웃음] | Anh có thấy vui khi bơi trong năm phút đó không? |
- [리키] 괜찮았어 [웃음] - [하림의 호응] | Cũng được. |
[하림의 편안한 숨소리] | |
[하림이 한국어로] 진짜 꿈같다 | Chuyện này cứ như một giấc mơ. |
- [하림의 웃음] - [리키의 호응] | Chuyện này cứ như một giấc mơ. |
[영어로] 꿈속에 있는 것 같아 | Em thấy như mình đang mơ. |
- [리키의 호응] - [세윤이 한국어로] 어? | |
- [탄성] - [혜영의 웃음] | CON TIM THỔN THỨC |
[혜영] 부럽다 | Ghen tị quá. |
[하림이 영어로] 나 지금 너무 행복해 | Giờ em rất hạnh phúc. |
[리키의 호응] | Giờ em rất hạnh phúc. |
[리키] 나도 | Anh cũng thế. |
[리키의 호응] | Em ước là em có thể sống như thế này mỗi ngày. Anh cũng vậy. |
[리키가 한국어로] | Anh cũng vậy. |
[혜영, 지혜] 어머 | - Ôi trời. - Trời ạ! |
[하림의 웃음] | |
[지혜] 어, 설렌다 | Thấy xốn xang quá. |
[톰의 당황한 소리] | Ôi, đợi đã… Tôi xin lỗi, xin lỗi. |
[톰] 오, 미안해, 미안해 | Ôi, đợi đã… Tôi xin lỗi, xin lỗi. |
- [발랄한 음악] - [사람들의 웃음] | Ôi trời. |
- [하림] '오 마이 갓' - [톰] 어, 날씨 너무 따뜻해 | Ôi trời. Bên ngoài nóng quá! |
- [하림의 웃음] - 어, 따뜻해 | Nóng quá! |
- 어, 더워, 더워 - [세윤의 웃음] | Nóng quá! VỘI VÀO NHÀ TẮM ĐỔ LỖI CHO (?) THỜI TIẾT |
- [하림, 리키의 웃음] - [세윤] 괜히 날씨 얘기 해 | VỘI VÀO NHÀ TẮM ĐỔ LỖI CHO (?) THỜI TIẾT Anh ấy nhắc đến thời tiết. |
[하림, 리키의 웃음] | XẤU HỔ |
[지혜의 웃음] | |
- [지혜] '미안해, 미안해' - [오스틴] 그런 거 있어요 | "Tôi xin lỗi, xin lỗi." Ở Mỹ họ có tín hiệu này. |
- [오스틴] 미국에서 - [지혜의 호응] | Ở Mỹ họ có tín hiệu này. |
뭐, 남자, 여자끼리 있으면 | Nếu đàn ông và phụ nữ muốn ở riêng, họ sẽ buộc cà vạt vào tay nắm cửa. |
문 앞에다 타이 놔요 | Nếu đàn ông và phụ nữ muốn ở riêng, họ sẽ buộc cà vạt vào tay nắm cửa. |
- '내가 좀 바쁘다' - [출연진의 탄성] | Để ra hiệu rằng: "Tôi bận". |
- [지혜] '우리만의 시간에 있다' - [세윤] 처음 알았어 | Để ra hiệu rằng: "Tôi bận". - "Lúc riêng tư." - Mới đây! |
- [오스틴의 호응] - [출연진의 깨달은 탄성] | - "Lúc riêng tư." - Mới đây! |
타이를 깔별로 챙겨 다녀야겠는데? | Vậy họ sẽ cần có sẵn cà vạt đủ màu sắc. |
- [출연진의 웃음] - [흥미로운 음악] | Vậy họ sẽ cần có sẵn cà vạt đủ màu sắc. |
[듀이의 당황한 소리] | Dewey cũng ở đây. |
[지혜] 야, 듀이도 왔어 | Dewey cũng ở đây. |
[듀이] 아, 있어 나, 나 딴 데 갈 거야 | - Cứ ở đó đi. Tôi sẽ đi chỗ khác. - Không sao mà. |
- [하림] 아니야, 아니야, 괜찮아 - [세윤의 웃음] | - Cứ ở đó đi. Tôi sẽ đi chỗ khác. - Không sao mà. Anh muốn đến phòng bi-a chơi không? |
[영어로] 당구대 방에 갈래? 거기 있을까? | Anh muốn đến phòng bi-a chơi không? |
[듀이가 한국어로] 아 나 씻고 올 거야 | - Tôi sẽ tắm. Các bạn cứ thoải mái. - "Các bạn cứ thoải mái." |
- 하여튼 더 써 - [세윤이 웃으며] '더 써' | - Tôi sẽ tắm. Các bạn cứ thoải mái. - "Các bạn cứ thoải mái." |
- [하림이 영어로] 너무 어색해 - [리키의 웃음] | - Tôi sẽ tắm. Các bạn cứ thoải mái. - "Các bạn cứ thoải mái." Bất tiện quá. |
[하림의 힘주는 소리] | |
[탄식] | Trời ạ. |
잘 자 | Bó tay với vụ này. |
[소라의 웃음] | - Sao anh thở dài như bà già vậy? - Tôi bị mất phòng rồi. |
[소라가 한국어로] 왜 갑자기 한숨을 쉬어 | - Sao anh thở dài như bà già vậy? - Tôi bị mất phòng rồi. |
[듀이] 아니, 나 샤워실 뺏겨서 여기에, 저쪽 방에서 좀 | - Sao anh thở dài như bà già vậy? - Tôi bị mất phòng rồi. Tôi nên dùng căn phòng đó… Tôi nên hỏi Jimi. |
아, 맞다, 지미한테 물어봐야지 | Tôi nên dùng căn phòng đó… Tôi nên hỏi Jimi. |
- [시끌벅적한 소리] - [듀이] 리키 | - Ricky. - Ừ? |
[리키] 어? | - Ricky. - Ừ? |
[듀이] 아, 리키가 아니지, 내가 | À, không phải Ricky. Anh không phải Jimi. Xin lỗi. |
지미가 아니네, '미안' | Anh không phải Jimi. Xin lỗi. |
[출연진의 웃음] | GIỜ DEWEY QUÁ BỐI RỐI KHÔNG THỂ SUY NGHĨ THẤU ĐÁO |
[혜영, 오스틴] 어? | {TOM VÀ BENITA} VẪN THỨC |
- [혜영] 어? - [흥미로운 음악] | {TOM VÀ BENITA} VẪN THỨC |
[세윤] 어? | {TOM VÀ BENITA} VẪN THỨC |
- [지혜, 혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴] 뭐지? | - Cái gì? - Thật à? |
[세윤] 진짜? | - Cái gì? - Thật à? |
[오스틴] 어떤 대화 할까? | Họ sẽ nói về chuyện gì? …KHI MỌI NGƯỜI ĐANG NGỦ |
[톰, 베니타의 호응] | - Anh hài lòng à? - Ừ. |
[톰] 꽤 더… | Khoảng cách tuổi tác của ta không quá tệ. |
- [톰] 난 나이 진짜… - [베니타] 근데 나는 | KÉM JEROME {HAI TUỔI} - Thật đấy, tôi… - Mặc dù em đã nói vài điều. |
[베니타] 내가 말하는 거 | - Thật đấy, tôi… - Mặc dù em đã nói vài điều. |
[흥미로운 음악] | Nhưng em hợp với người lớn tuổi hơn. |
[베니타] | Nhưng em hợp với người lớn tuổi hơn. |
[톰의 호응] | Nhưng em hợp với người lớn tuổi hơn. |
[지원] 털털해 보이지만 베니타가 의외로 까다로워요 | Cô ấy có vẻ dễ tính nhưng thực sự khá kén chọn. |
거리도 엄청 신경 쓰고 | Cô ấy lo về khoảng cách… Cô ấy có nhiều điều phải cân nhắc. |
뭐가 많아 | Cô ấy lo về khoảng cách… Cô ấy có nhiều điều phải cân nhắc. - Đó gọi là cẩn thận. - Ừ, rất cẩn thận. |
[지혜] 근데 신중하다고 봐야죠 전 오히려 | - Đó gọi là cẩn thận. - Ừ, rất cẩn thận. |
- [지원] 어, 엄청 신중하지 - [지혜] 어차피 | - Đó gọi là cẩn thận. - Ừ, rất cẩn thận. |
결혼까지 생각을 하고 | Cô ấy tham gia chương trình này với ý định kết hôn. |
- 나온 거기 때문에 - [혜영의 호응] | Cô ấy tham gia chương trình này với ý định kết hôn. |
[지혜] 뭐, 좋아하는 마음만 가지고 되는 건 아니니까 | Thích ai đó thôi chưa đủ để đi đến thỏa thuận. |
[톰] 근데, 음 | Nhưng… |
[톰] | đến giờ, tôi nghĩ rằng tôi thấy thoải mái với em nhất. |
[톰] 내일 | Ngày mai. |
[베니타] 나도 | Nghĩ lại thì chúng ta chưa làm gì với nhau cả. |
[톰의 호응] | Ừ. |
[호응] | |
[톰의 힘주는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [지혜, 세윤의 놀란 탄성] | |
[빛나는 효과음] | ĐÓ CÓ PHẢI LÀ LỜI MỜI HẸN HÒ MÀ TOM THẬN TRỌNG ĐƯA RA? |
[세윤] 베니타는 [한숨] | Có vẻ như… |
- 약간 제롬을 지운 느낌이다 - [혜영] 진짜? | Benita từ bỏ Jerome. Thực à, em chắc chắn chứ? |
확실하게? | Thực à, em chắc chắn chứ? |
[세윤] 확실히는 아니지만 | Em không chắc nhưng… |
- 어, 톰을 더 - [혜영의 한숨] | Em cảm thấy cô ấy có thêm động lực để tìm hiểu Tom. |
알아가야겠다는 생각이 많아진 것 같아요 | Em cảm thấy cô ấy có thêm động lực để tìm hiểu Tom. |
[혜영] 그치 | Ừ, đó luôn là một khả năng. |
- 여지는 있었지 - [지혜의 호응] | Ừ, đó luôn là một khả năng. |
[밝은 음악] | BUỔI SÁNG NGÀY 5 CỦA NHÀ DOLSING ĐÃ TỚI |
[메시지 알림 효과음] | ÂM THANH THÔNG BÁO ĐÁNH THỨC NHÀ DOLSING |
[분주한 소리] | ĐIỀU GÌ KHIẾN NHỮNG NGƯỜI LY HÔN HÔM NAY BẬN RỘN SỚM THẾ? |
- [톰] 그럼 일대일이 아닌 거네 - [부드러운 음악] | Vậy đó không phải là hẹn hò một-một. |
[베니타] 아, 그런가? | Vậy đó không phải là hẹn hò một-một. TRỪ VIỆC BAO NHIÊU VÀ VỚI AI THÌ {CHƯA BIẾT} |
[톰] 그치 | TRỪ VIỆC BAO NHIÊU VÀ VỚI AI THÌ {CHƯA BIẾT} |
[제롬] 나의 '전 부인' 얘기도 막 봤어? | Em đã tra cứu về vợ cũ của tôi à? |
근데 안 찾아볼 수 없지 | Nhưng sao có thể không chứ? |
[베니타] 뭐지? 공인이고 | Dù gì, anh là người của công chúng. |
[제롬] 기사 같은 거 | Có thể có… {JEROME} LO VỀ QUÁ KHỨ CỦA MÌNH |
올라올 수 있는 많이 올라올 수 있잖아 | {JEROME} LO VỀ QUÁ KHỨ CỦA MÌNH …nhiều bài báo. |
베니타는 그런 게 너무 스트레스 많이 받는대 | Benita nói đó là điều khiến cô ấy căng thẳng. |
[지미의 쩝 입소리] | |
[듀이] 이게 불편한 데이트가 아니었으면 좋겠거든? | Tôi không muốn đó là buổi hẹn hò bất tiện. |
너가 나랑 다니고 싶은지 아닌지만 | Tôi muốn em cho tôi biết em muốn đi cùng tôi không. |
- 알려 주면 좋을 것 같아 - [지수의 깨달은 탄성] | Tôi muốn em cho tôi biết em muốn đi cùng tôi không. |
[지수] 마음이 계속 가고 있는 사람은 있는데… | Có một người mà tôi thấy hấp dẫn. Tôi không muốn làm người phụ nữ đó đau khổ. |
[제롬] 나는 여자를 힘들게 하기 싫어 | Tôi không muốn làm người phụ nữ đó đau khổ. |
[톰] 베니타랑 서로서로 찍을 것 같다는 생각? | Tôi nghĩ tôi và Benita sẽ chọn nhau. |
[베니타] 제롬 씨나 아니면 토미 씨나 | Hoặc là Jerome hoặc Tom. Đó là cơ hội 50-50. |
50, 50이기 때문에… | Hoặc là Jerome hoặc Tom. Đó là cơ hội 50-50. |
아, 내가 뭐 하는 거냐, 이거 | Trời ạ, mình làm gì ở đây vậy? |
No comments:
Post a Comment