Search This Blog



  일타 스캔들 9

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

쌤! 하나만 더요‬‪Thầy Choi, còn một chuyện nữa.‬
‪쌤!‬‪Thầy Choi.‬
‪그럼 오늘은요?‬‪Còn hôm nay thì sao?‬
‪진짜 해이 때문에 오신 거예요?‬‪Thầy đến đây thật sự là vì Hae E sao?‬
‪진짜 해이 때문에 오신 거‬ ‪맞냐고요, 다른 이유 없이‬‪Thầy đến đây vì Hae E‬ ‪chứ không phải lý do nào khác?‬
‪아니면…‬‪Hay là…‬
‪아니면 혹시‬‪Hay là vì…‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[수희] 안녕하세요, 최치열 선생님‬‪Xin chào, thầy Choi Chi Yeol.‬
‪저 올케어반 방수아 엄마이자‬ ‪스카이맘점넷…‬‪Tôi là mẹ em Bang Su A ở Lớp Toàn diện.‬ ‪Trên Skymom.net…‬
‪- [치열] 아…‬ ‪- [학부모들의 놀란 소리]‬‪Ôi trời!‬
‪[학부모1] 아니, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[학부모들의 어이없는 숨소리]‬
‪- [행선] 저 엄마들이 어떻게…‬ ‪- [치열] 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao bọn họ lại ở đây?‬
‪[행선의 놀란 숨소리]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao bọn họ lại ở đây?‬
‪[행선] 여기까지 온 거면‬ ‪다 알고 온 걸까요?‬‪Không lẽ họ biết cả rồi sao?‬
‪아니, 어떻게 알았지?‬ ‪난 진짜 입 꾹 다물고 있었는데‬‪Nhưng sao họ lại biết?‬ ‪Tôi thật sự đã ngậm chặt miệng mà.‬ ‪Tôi chỉ nói với mình Yeong Ju thôi.‬
‪영주 말고는 진짜 아무한테도…‬‪Tôi thật sự đã ngậm chặt miệng mà.‬ ‪Tôi chỉ nói với mình Yeong Ju thôi.‬
‪이게 너무 아픈데‬‪Thế này đau quá.‬
‪[행선의 당황한 소리]‬‪Thế này đau quá.‬ ‪Xin lỗi, tôi không để ý.‬
‪[행선] 죄송해요‬ ‪내가 힘 조절이…‬‪Xin lỗi, tôi không để ý.‬
‪어떡해요, 쌤?‬‪Làm sao đây thầy?‬
‪남행선 씨는 여기 있어요‬ ‪내가 해결할게요‬‪Cô Nam Haeng Seon cứ ở đây.‬ ‪Để tôi giải quyết.‬
‪[행선이 작게] 아, 진짜‬ ‪쌤, 어떻게, 쌤! 쌤‬‪Rốt cuộc thầy định làm gì? Thầy Choi!‬ ‪Thầy!‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Thầy!‬
‪- 엄마, 왜?‬ ‪- [행선의 놀란 소리]‬‪- Sao thế mẹ?‬ ‪- Ôi.‬
‪[해이] 무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[행선] 아니‬‪Không…‬
‪아니, 아니야‬ ‪들어가 있어, 해이야‬‪Không có gì cả. Vào trong đi, Hae E.‬
‪들어가, 괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao. Con vào đi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[수희] 이제 나오시네요‬‪Cuối cùng thầy cũng ra.‬
‪저희는 어떻게, 밤새도록 여기서‬ ‪기다려야 되나 고민했는데‬‪Chúng tôi còn đang lo sẽ phải đợi cả đêm.‬
‪아이고, 1분도 안 지났는데‬‪Thôi nào. Còn chưa đến một phút mà.‬
‪참을성이 없으신가‬ ‪우리 수아 어머니?‬‪Hình như cô hơi‬ ‪thiếu nhẫn nại nhỉ, mẹ Su A?‬
‪그럴 만하니까 그러죠‬‪Thế này thì ai mà nhẫn nại được?‬
‪[수희] 지금 해이 과외 해 주시고‬ ‪나오신 거 맞죠?‬‪Thầy vừa dạy gia sư cho Hae E phải không?‬
‪저희 다 알고 왔으니까‬ ‪발뺌하지 마시고요‬‪Chúng tôi biết hết rồi‬ ‪nên thầy đừng nghĩ đến chuyện chối cãi.‬
‪- 네, 맞습니다‬ ‪- [학부모들의 당황한 소리]‬‪Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Nhưng có vấn đề gì sao?‬
‪그게 문제가 될까요?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Nhưng có vấn đề gì sao?‬
‪[학부모들의 어이없는 숨소리]‬
‪[수희] 아니…‬‪Ơ hay…‬
‪문제가 되죠‬‪Tất nhiên là có rồi.‬
‪아주, 아주 큰 문제인데‬ ‪엄청 되죠‬‪Phải gọi là vấn đề to tát.‬ ‪Cực kỳ nghiêm trọng đấy.‬
‪한두 개가 아닌데, 문제가, 지금‬‪Không phải chuyện đơn giản đâu.‬
‪오케이, 가서 얘기하시죠‬‪Được, đi rồi nói.‬
‪[수희] 아이, 잠깐만요‬ ‪어딜 가는데요?‬‪Khoan đã. Đi đâu mới được?‬
‪제 사무실 가서 얘기하자고요‬‪Đến văn phòng của tôi.‬ ‪Có vẻ các cô có nhiều điều muốn nói.‬
‪- 하실 말씀 많으신 거 같은데‬ ‪- [자동차 리모컨 작동음]‬‪Có vẻ các cô có nhiều điều muốn nói.‬
‪날도 쌀쌀한데‬ ‪감기 걸리면 안 되잖아요‬‪Trời đang lạnh mà. Đứng đây bị cảm mất.‬
‪아니요, 저희 괜찮아요‬‪- Không sao mà.‬ ‪- Tôi thì có sao.‬
‪제가 안 괜찮습니다‬ ‪저 목감기 걸리면 큰일 납니다‬‪- Không sao mà.‬ ‪- Tôi thì có sao.‬ ‪Tôi mà bị đau họng thì phiền lắm.‬ ‪Các cô đâu thể‬ ‪chịu trách nhiệm được, đúng không?‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 책임지실 거‬ ‪아니잖아요‬‪Các cô đâu thể‬ ‪chịu trách nhiệm được, đúng không?‬
‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[학부모들의 어이없는 숨소리]‬
‪[수희] 참 나‬ ‪아유, 본인 몸 되게 생각하네‬‪Thật tình.‬ ‪Quan tâm đến cơ thể mình quá cơ.‬
‪- 가, 가, 따라가, 그러면‬ ‪- [학부모2] 아, 진짜‬‪- Đi thì đi. Theo thầy ấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [행선] 아, 이걸 어떡해…‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪아니…‬‪Khoan đã.‬
‪아니, 다들 어디 가는 거야?‬‪Họ kéo nhau đi đâu vậy?‬
‪[통화 연결음]‬
‪안 받아, 왜, 또‬‪Sao không nghe máy?‬
‪아유, 상황이 어떻게 되고 있는…‬‪Ơ kìa…‬ ‪Chuyện thế nào rồi?‬
‪[치열] 네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪제가 따로 봐주고 있습니다‬ ‪남해이 학생‬‪Tôi đang gia sư riêng cho em ấy.‬ ‪Em Nam Hae E.‬
‪[수희] 아, 이게‬ ‪그렇게 당당하실 일이세요?‬‪Em Nam Hae E.‬ ‪Việc này có thể tỉnh rụi nói ra vậy sao?‬
‪선생님은 더 프라이드 학원이랑‬ ‪독점 계약이시잖아요‬‪Thầy ký hợp đồng độc quyền‬ ‪với The Pride mà.‬
‪[학부모] 그리고 그거‬ ‪불법 아닌가?‬‪Và như vậy không phải phạm pháp sao?‬
‪교육청에 신고는 하신 거예요?‬‪- Thầy báo cáo với Sở Giáo dục chưa?‬ ‪- Không, việc gì phải báo cáo.‬
‪아니요, 신고할 이유가 없죠‬‪- Thầy báo cáo với Sở Giáo dục chưa?‬ ‪- Không, việc gì phải báo cáo.‬
‪대가를 전혀 안 받고 하는 거니까‬‪Tôi dạy em ấy hoàn toàn không thu phí mà.‬
‪[학부모들의 의아한 소리]‬‪Sao lại không thu phí?‬
‪[수희] 대가를 왜 안 받아?‬‪Sao lại không thu phí?‬
‪[치열] 어머님들‬‪Thưa các cô.‬
‪지금 살짝 선 넘으신 거 같은데‬‪Tôi nghĩ các cô‬ ‪hơi quá giới hạn một chút rồi.‬
‪아니, 뭐, 저 체포라도 하시게요?‬‪Các cô định bắt tôi hay sao?‬
‪자격 있는 학생이‬ ‪부당하게 배척당한 게 안타까워서‬‪Tôi thấy đáng tiếc cho một học viên‬ ‪đủ tư cách mà lại bị loại oan,‬
‪제가 먼저 해 주겠다고 했습니다‬‪nên chính tôi đã đưa ra đề nghị.‬
‪아시잖아요‬ ‪저 입시 토크 쇼도 하고‬‪Các cô biết tôi tham gia‬ ‪cả tọa đàm tuyển sinh‬
‪공익 활동에 관심 많은 거‬‪và quan tâm đến lợi ích cộng đồng mà.‬
‪게다가 모든 수업 마치고‬ ‪제 개인 시간에 봐주는 건데‬‪Hơn nữa, tôi dạy em ấy khi đã hết lớp,‬ ‪trong thời gian cá nhân của tôi.‬
‪당당하지 않을‬ ‪이유가 있나요, 제가?‬‪Có lý do gì‬ ‪để tôi không được tỉnh rụi sao?‬
‪그럼 자료는요?‬‪Vậy còn tài liệu?‬
‪[수희] 아니, 우리가 얼마를 내고‬ ‪올케어반을 듣는 건데‬‪Bọn tôi bỏ bao nhiêu tiền‬ ‪cho con học Lớp Toàn diện mà.‬
‪올케어 자료가 아니라 제 자료죠‬‪Đó không phải tài liệu‬ ‪của Lớp Toàn diện, mà là của tôi.‬ ‪Tôi là người sở hữu mọi bản quyền.‬
‪모든 권리는 저한테 있고요‬‪Tôi là người sở hữu mọi bản quyền.‬
‪[학부모들의 어이없는 숨소리]‬
‪[학부모의 헛기침]‬
‪[학부모] 뭐, 그럼‬ ‪자료는 그렇다 치고‬‪Thôi được, bỏ qua vụ tài liệu.‬ ‪Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào‬ ‪là thầy lại dạy gia sư như vậy sao?‬
‪안타까운 학생이 있으면‬‪Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào‬ ‪là thầy lại dạy gia sư như vậy sao?‬
‪누구나 그렇게‬ ‪개인 과외를 해 주시는 거예요?‬‪Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào‬ ‪là thầy lại dạy gia sư như vậy sao?‬
‪자청하셨다면서요, 과외해 준다고‬‪Thầy bảo thầy tự đề nghị dạy trước mà.‬
‪아, 그건…‬‪À, chuyện đó…‬
‪[행선] 어, 잠깐만요!‬‪Khoan đã!‬
‪제가 먼저 부탁했어요‬‪Tôi đã nhờ vả thầy trước.‬
‪제가 졸랐어요‬ ‪해이 과외 따로 봐 달라고‬‪Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó.‬
‪막 진상 부리고‬ ‪매달렸어요, 쌤한테‬‪Tôi còn chèo kéo khó coi lắm.‬
‪- 저기요‬ ‪- [행선] 언니들‬‪- Này cô.‬ ‪- Các chị à,‬
‪화내시는 거 충분히 이해해요‬ ‪근데 저한테 화내세요‬‪tôi biết các chị giận lắm,‬ ‪nhưng hãy trút giận lên tôi đi.‬
‪쌤은 거절 못 하고‬ ‪재능 기부 한 죄밖에 없으니까‬‪Thầy ấy bất đắc dĩ phải nghe theo thôi.‬
‪아, 제가 진짜 올케어 탈락하고‬ ‪진짜 눈이 뒤집…‬‪Sau khi Hae E bị loại khỏi lớp,‬
‪[치열] 오케이, 잠깐만요, 잠깐만‬ ‪잠깐만, 자, 저 좀 봅시다‬‪- tôi như hóa dại nên…‬ ‪- Được rồi, gượm đã.‬ ‪- Cô ra đây.‬ ‪- Tôi…‬
‪- [행선] 아니, 언니…‬ ‪- [학부모들의 놀란 소리]‬‪- Cô ra đây.‬ ‪- Tôi…‬ ‪- Nói cái gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[수희] 뭐라는 거야, 지금?‬‪- Nói cái gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- [학부모들이 어이없어한다]‬ ‪- 뭐, 뭐래, 뭐래?‬‪- Cô ta nói gì cơ?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Gì vậy hả?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- [가쁜 숨소리]‬ ‪- [문소리]‬‪- Thầy Choi, khoan…‬ ‪- À.‬
‪- [행선] 선생님, 아!‬ ‪- [치열] 어, 다 집에 가시라 그래‬‪- Thầy Choi, khoan…‬ ‪- À.‬ ‪Bảo họ về hết đi. Tôi nói xong rồi.‬
‪- 내, 내 할 말은 끝났다고‬ ‪- [행선] 잠깐만요‬‪Bảo họ về hết đi. Tôi nói xong rồi.‬ ‪Khoan đã! Chưa xong đâu.‬
‪아니, 끝난 게 아니죠‬ ‪실장님, 끝난 게…‬‪Khoan đã! Chưa xong đâu.‬ ‪Vẫn chưa…‬
‪아, 진짜‬ ‪뭐 하시는 거예요, 선생님‬‪Rốt cuộc thầy đang làm gì vậy?‬
‪그리고 여기 남자 화장실…‬‪- Đây là nhà vệ sinh nam mà.‬ ‪- À, không phải.‬
‪[치열] 아, 그…‬‪- Đây là nhà vệ sinh nam mà.‬ ‪- À, không phải.‬
‪[행선] 아니, 쌤‬‪Chờ đã.‬
‪[치열] 아니‬ ‪아니, 언제 따라왔어요?‬‪Cô bám theo từ lúc nào vậy?‬ ‪Tôi bảo cô cứ ở yên đó, tôi sẽ xử lý mà.‬
‪그냥 있으라니까요‬ ‪내가 해결한다고‬‪Tôi bảo cô cứ ở yên đó, tôi sẽ xử lý mà.‬
‪아니, 어떻게 그냥 있어요‬ ‪쌤이 공격당할 게 뻔한데‬‪Sao tôi ở yên được‬ ‪khi thầy đang bị tấn công như thế?‬
‪아, 그래서 뭐, 나 구해 주려고요?‬‪Thế nên cô đến cứu tôi à?‬
‪난 뭐, 봉이에요? 당하고만 있게?‬‪Cô nghĩ tôi sẽ đứng yên chịu trận à?‬
‪아니, 왜 팩트도 아닌‬ ‪말까지 하면서‬‪Ai mướn cô nói nhăng nói cuội,‬ ‪ra điều xả thân cứu người chứ?‬
‪희생정신을 발휘해요?‬‪Ai mướn cô nói nhăng nói cuội,‬ ‪ra điều xả thân cứu người chứ?‬
‪[치열] 내가 알아서 한다니까요‬‪Tôi đã bảo sẽ lo liệu mà.‬
‪음, 그래도…‬‪Dù vậy…‬
‪[치열] 본인한테‬ ‪이상한 해결사병 있는 거 알죠?‬‪Việc gì cô cũng muốn xông pha giải quyết.‬
‪그거 빨리 고칩시다‬‪Mau chữa cái bệnh đó đi.‬
‪본인도 살기 힘들고‬ ‪주변도 힘들어져요, 알아요?‬‪Khổ cả mình lẫn người xung quanh.‬ ‪Cô hiểu không?‬
‪아니, 왜 말을 그딴 식으로…‬‪Sao thầy lại nói kiểu đó?‬
‪아니, 나는 쌤이 우리 때문에‬ ‪난처하게 돼서…‬‪Tại chúng tôi mà thầy vướng vào rắc rối…‬
‪더 난처하게 됐잖아요‬ ‪지금 이게, 이, 지금‬‪Giờ tôi còn gặp rắc rối lớn hơn rồi đây!‬
‪이, 이, 이, 이게, 이게 뭐‬ ‪이게 뭐예요, 지금, 응?‬‪Cô nhìn đi. Thế này rốt cuộc là sao hả?‬ ‪Nhìn có mờ ám không cơ chứ?‬
‪누가 봐도 이상하잖아요‬‪Nhìn có mờ ám không cơ chứ?‬
‪아니, 지금‬ ‪이상한 그림을 만든 게 누군데‬‪Nhưng mà‬ ‪ai mới là người‬ ‪khiến chúng ta trông mờ ám chứ?‬
‪아, 이렇게 팀웍이 안 맞아서야‬‪Không hợp tác nổi.‬
‪[치열] 아무튼 빨리 빠져나갑시다‬ ‪엄마들 마주치기 전에‬‪Tóm lại là mau chuồn khỏi đây‬ ‪trước khi bị họ bắt gặp nào.‬
‪[행선] 어떡해요?‬ ‪어물쩍 넘어갈 엄마들이 아닌데‬‪Tính sao đây? Họ không dễ dàng bỏ qua đâu.‬
‪아, 몰라요‬ ‪나도 지금부터 고민해 봐야죠‬‪- Tôi không biết. Phải nghĩ đã chứ.‬ ‪- Sao thầy lại cáu?‬
‪아니, 왜 짜증을…‬‪- Tôi không biết. Phải nghĩ đã chứ.‬ ‪- Sao thầy lại cáu?‬
‪[행선] 아, 나도‬ ‪공격수 출신이라 그렇거든요?‬‪Cũng bởi tôi chơi tấn công mà.‬ ‪Chuyên môn của tôi không phải phòng thủ.‬
‪수비보다 공격이 전공이라?‬‪Cũng bởi tôi chơi tấn công mà.‬ ‪Chuyên môn của tôi không phải phòng thủ.‬
‪[치열] 팀플레이, 몰라요?‬‪Hợp tác đồng đội.‬ ‪Cô không biết sao?‬
‪선수 때 엄청 퇴장당했어‬‪Chắc chắn ngày xưa‬ ‪cô bị đuổi khỏi sân suốt.‬
‪안 봐도 뻔해, 가요, 빨리‬‪Không xem cũng biết.‬ ‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Cái gì…‬
‪[행선] 아니, 그게 무슨…‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Cái gì…‬
‪- [문소리]‬ ‪- 씨…‬
‪어떻게 알았대? 짜증 나‬‪Sao biết hay vậy?‬ ‪Bực cả mình.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬‪TẬP 9‬
‪[학부모1] 아니, 최치열‬ ‪뭐가 그렇게 당당해?‬‪Choi Chi Yeol dựa vào đâu mà trơ trẽn thế?‬
‪[학부모2] 되려 큰소리잖아‬ ‪뭐가 문제냐고‬‪Còn dám chỉ trích chúng ta‬ ‪làm ầm vô cớ nữa chứ.‬
‪이건 생각지도 못한 전개‬ ‪아니에요?‬‪Đúng là không thể ngờ được nhỉ?‬
‪[미옥] 언니, 언니!‬ ‪어디? 어, 여기 있어‬‪Chị!‬ ‪Các chị đây rồi! Này.‬
‪언니, 언니, 언니, 언니‬ ‪언니, 언니, 아니‬‪Các chị đây rồi! Này.‬ ‪Khoan đã…‬
‪[미옥의 숨 고르는 소리]‬
‪이게 뭔 소리야, 대체?‬‪Chuyện quái quỷ gì đây?‬
‪최치열이 해이 과외를 한다니, 어?‬‪Choi Chi Yeol dạy gia sư cho Hae E ư?‬
‪[수희] 자기 어디서 듣고 왔어?‬‪Cô nghe ai bảo đấy?‬ ‪Thì tôi đang nhắn‬ ‪cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện…‬
‪[미옥] 아니, 그게, 그러니까‬‪Thì tôi đang nhắn‬ ‪cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện…‬
‪하정 엄마한테‬ ‪뭐 좀 물어보려고 톡했다가…‬‪Thì tôi đang nhắn‬ ‪cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện…‬ ‪Chuyện đó không quan trọng. Thế sao rồi?‬
‪아유, 그게 중요한 게 아니라‬ ‪그래서 어떻게 됐어?‬‪Chuyện đó không quan trọng. Thế sao rồi?‬
‪최치열이랑 담판 지었어?‬‪Đã nói cho ra nhẽ với anh ta chưa?‬
‪어쩐대? 그만둔대?‬‪Anh ta tính sao?‬ ‪Nghỉ dạy à?‬
‪[학부모3] 아니, 씁‬‪Không.‬
‪근데 최치열이‬ ‪저렇게 나오는 거 보면‬‪Nhưng mà‬ ‪Choi Chi Yeol nói như vậy‬
‪진짜 문제없는 거 아니에요?‬‪thì có khi nào không có vấn đề gì thật?‬
‪[수희] 최치열이 문제가 없다고‬ ‪우리가 문제가 없어요?‬‪Choi Chi Yeol thấy bình thường‬ ‪thì chúng ta cũng vậy ư?‬
‪우리가 문제가 되는데?‬‪Chúng ta thấy có vấn đề mà.‬
‪- 아유, 나 안 되겠어‬ ‪- [미옥] 어?‬‪- Không được rồi.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪나 원장하고 담판 지어야겠어‬‪Tôi phải nói với Giám đốc.‬
‪- [미옥] 아이, 언니, 잠깐만‬ ‪- 잠깐 있어 봐‬‪- Chị.‬ ‪- Chờ tôi một lát.‬
‪- [수희] 뭐, 뭐, 왜?‬ ‪- [미옥] 아, 언니, 아이고‬‪- Để tôi nói.‬ ‪- Khoan đã chị.‬
‪- [미옥의 놀란 숨소리]‬ ‪- [통화 연결음]‬
‪저 언니 완전 꼭지 돌았어, 이렇게‬‪Chị ta nổi khùng rồi.‬
‪불안하다, 뭔가, 나 진짜‬‪Tôi thấy thấp thỏm quá.‬
‪선재 엄마는 어디 갔어?‬‪Mẹ Sun Jae đâu?‬
‪이럴 땐 똑똑한 선재 엄마가‬ ‪있어야 되는데, 아씨‬‪Lúc này mới cần‬ ‪cái đầu thông minh của chị ta.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪- [도어 록 조작음]‬ ‪- [위치 추적 작동음]‬‪CHUNG CƯ IMPERIAL‬
‪[문 여닫히는 소리]‬‪CHUNG CƯ IMPERIAL‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[서진] 이희재‬ ‪너 대체 어디 갔다 오는 거야?‬‪Lee Hui Jae.‬ ‪Rốt cuộc con vừa đi đâu về?‬
‪희재야‬‪Hui Jae à.‬
‪희재야, 희재야‬‪Hui Jae.‬
‪[문 두드리는 소리]‬‪Hui Jae.‬
‪문 좀 열어 봐, 희재야!‬‪Mở cửa ra xem nào.‬ ‪Hui Jae!‬
‪[희재의 떨리는 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[치열] 아, 이런 일은 타이밍인데‬‪Mấu chốt mấy vụ này‬ ‪là phải nắm được thời cơ.‬
‪[한숨]‬
‪그냥 그 자리에서 입 막고‬ ‪무마시켰어야 되는데‬‪Lẽ ra mình phải chặn họng‬ ‪và xoa dịu họ ngay lúc đó.‬
‪[탄식]‬‪Lẽ ra mình phải chặn họng‬ ‪và xoa dịu họ ngay lúc đó.‬
‪아, 대체 엄마들은‬ ‪어떻게 안 거야?‬‪Họ làm cách nào mà biết được nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪진이상‬‪Jin I Sang.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL‬
‪지 실장, 진이상한테‬ ‪전화 좀 해 봐‬‪Trưởng phòng Ji, gọi cho Jin I Sang đi.‬ ‪Cậu ta toàn bơ tôi.‬
‪내 전화 계속 씹는다‬‪Trưởng phòng Ji, gọi cho Jin I Sang đi.‬ ‪Cậu ta toàn bơ tôi.‬
‪- [조교들] 안녕하세요‬ ‪- [동희] 선생님, 그…‬‪- Chào thầy ạ.‬ ‪- Chào thầy ạ.‬ ‪- Thầy…‬ ‪- Gọi đi, cậu ta nghe máy thì đưa tôi.‬
‪[치열] 바로 해 봐‬ ‪연결되면 나 바로 바꿔 주고‬‪- Thầy…‬ ‪- Gọi đi, cậu ta nghe máy thì đưa tôi.‬ ‪Không, thầy ơi. Tôi định nói là‬ ‪Giám đốc đang chờ trong phòng.‬
‪[동희] 아니요, 선생님‬ ‪안에 원, 원장님 와 계시다고‬‪Không, thầy ơi. Tôi định nói là‬ ‪Giám đốc đang chờ trong phòng.‬
‪말씀드리려 그랬는데…‬‪Không, thầy ơi. Tôi định nói là‬ ‪Giám đốc đang chờ trong phòng.‬
‪[영주] 야, 걱정하지 마‬‪Này, đừng lo nữa.‬
‪최 쌤이 문제없다고 그랬다며‬‪Thầy Choi bảo không có vấn đề mà.‬
‪[행선] 그래도‬ ‪가만있을 여자들이 아닌데, 진짜‬‪Kể cả vậy,‬ ‪họ cũng không chịu để yên đâu.‬
‪[영주] 아이, 왜 지레 걱정이래?‬‪Sao phải lo lắng đến thế?‬
‪막말로 니들이‬ ‪나쁜 짓을 한 것도 아니고‬‪Nói thẳng ra thì các cậu‬ ‪cũng có làm gì sai trái đâu.‬
‪애들 가르치는 선생이‬ ‪해이 좀 따로 봐줬기로서니‬‪Thầy ấy chỉ kèm riêng cho Hae E thôi mà.‬
‪그게 이렇게 떨 일이냐?‬‪Thế thì có gì phải rén à?‬
‪니들이 뭐, 숨어서‬ ‪위조지폐를 만들었니, 밀수를 했니‬‪Bộ hai người in tiền giả‬ ‪hay buôn lậu gì à?‬
‪[행선] 해이만!‬‪Hae E là đứa duy nhất‬ ‪được kèm riêng còn gì.‬
‪따로 봐줬다잖아‬‪Hae E là đứa duy nhất‬ ‪được kèm riêng còn gì.‬
‪거기에 뽀인트가 있는 거라고‬ ‪그 엄마들은‬‪Trong mắt họ thì vấn đề nằm ở chỗ đó.‬
‪아휴, 정말, 유난하다, 유난해‬‪Đúng là quá đà hết chỗ nói.‬
‪하긴 옛날에 나 알바할 때 보니까‬‪Mà cũng đúng,‬ ‪ngày xưa hồi tôi làm ở bể bơi,‬
‪[영주] 수영 강사가‬ ‪누구 팔 한 번만 더 잡아 줘도‬‪giáo viên dạy bơi chỉ cần‬ ‪đỡ tay ai một chút thôi‬ ‪là các học viên sồn sồn lên rằng‬ ‪giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi.‬
‪편애를 하네 어쩌네‬‪là các học viên sồn sồn lên rằng‬ ‪giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi.‬
‪수강생들끼리 싸움 나고‬ ‪그러긴 하더라‬‪là các học viên sồn sồn lên rằng‬ ‪giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi.‬
‪씁, 애들 문제니까‬ ‪더 예민하긴 하겠지‬‪Chắc liên quan đến bọn trẻ‬ ‪nên họ càng nhạy cảm hơn.‬
‪최치열이잖아, 일타‬‪Là giảng viên ngôi sao Choi Chi Yeol mà.‬
‪아무래도 안 되겠다‬‪Không ổn thật rồi.‬
‪당분간은 과외 안 하는 게‬ ‪나을 거 같아‬‪Tạm thời gác lại vụ gia sư này thôi.‬
‪[한숨]‬
‪거두절미하고‬ ‪그만두자, 그 학생 과외‬‪Đi thẳng vào vấn đề nhé.‬ ‪Cậu hãy nghỉ gia sư đi.‬
‪[치열] 말씀드렸잖아요‬‪Tôi đã nói rồi mà,‬
‪대가 없이 하는 과외라‬ ‪법적으로는 아무 문제 없다고‬‪tôi dạy miễn phí cho em ấy‬ ‪nên không hề phạm pháp.‬ ‪Vấn đề không nằm ở việc‬ ‪phạm pháp hay không.‬
‪[준상] 법적인 게 문제가 아니라‬ ‪이 사람아‬‪Vấn đề không nằm ở việc‬ ‪phạm pháp hay không.‬
‪어디 길 가는 사람 붙잡고 물어봐‬ ‪최치열이 과외하는 게 말이나 되나‬‪Cậu cứ thử ra đường hỏi xem,‬ ‪Choi Chi Yeol dạy gia sư mà nghe được à?‬
‪[한숨]‬
‪어젯밤에 내가 그 전화 받고‬ ‪얼마나 기가 막히는지‬‪Đêm qua nhận điện thoại‬ ‪mà tôi choáng váng.‬
‪당장 과외 그만두지 않으면‬‪Cậu mà không nghỉ gia sư‬ ‪là các mẹ Lớp Toàn diện tẩy chay cậu đấy.‬
‪올케어에서 보이콧하겠대요‬ ‪최 선생을‬‪Cậu mà không nghỉ gia sư‬ ‪là các mẹ Lớp Toàn diện tẩy chay cậu đấy.‬
‪보이콧이요?‬‪Tẩy chay tôi ư?‬
‪[준상] 아, 그냥 으름장 놓는 거지‬‪Tẩy chay tôi ư?‬ ‪Họ hăm dọa đấy.‬
‪'소수 정예면 소수 정예답게‬ ‪우리만 케어해라'‬‪"Hãy quan tâm đến‬ ‪học sinh lớp chọn lọc thôi,‬
‪'그 교재로 다른 학생‬ ‪혜택 주는 거 우리는 원치 않는다'‬‪đừng cho học sinh khác‬ ‪hưởng lợi từ tài liệu lớp đó."‬
‪[치열] 이야, 참, 대단들 하시네‬‪Chà, quả là cao tay.‬
‪멤버 결정도 쥐락펴락‬‪Không những quyết định được‬ ‪ai học, ai không,‬
‪강사 개인 시간도 쥐락펴락‬‪mà còn kiểm soát‬ ‪cả thời gian riêng của giảng viên.‬
‪그분들이 진짜‬ ‪화난 이유가 뭔데요?‬‪Lý do thực sự khiến họ tức giận là gì?‬
‪올케어반에서‬ ‪부당하게 배제당한 애를‬‪Vì tôi kèm riêng cho học sinh‬ ‪bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện?‬
‪제가 따로 봐줘서요?‬‪Vì tôi kèm riêng cho học sinh‬ ‪bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện?‬
‪아니면 해이가 이번 9모에서‬ ‪전교 1등으로 치고 올라와서요?‬‪Vì tôi kèm riêng cho học sinh‬ ‪bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện?‬ ‪Hay vì Hae E giành hạng nhất‬ ‪trong kỳ thi thử tháng 9?‬
‪뭐야, 전교 1등을 했어, 걔가?‬‪Gì cơ? Con bé giành hạng nhất ư?‬
‪[치열] 당해 드리죠, 뭐, 보이콧‬‪Muốn tẩy chay thì cứ việc.‬
‪올케어에서 수학 교체하시고요‬‪- Loại tôi khỏi Lớp Toàn diện đi.‬ ‪- Từ từ đã. Sao cậu tiêu cực thế…‬
‪아, 잠깐만‬ ‪뭘 또 그렇게 극단적…‬‪- Loại tôi khỏi Lớp Toàn diện đi.‬ ‪- Từ từ đã. Sao cậu tiêu cực thế…‬
‪- 원하신다는데 도리 없잖아요‬ ‪- [준상] 최 선생‬‪Họ đã muốn vậy thì tôi cũng đành.‬ ‪- Thầy Choi.‬ ‪- Anh về đi. Tôi có lớp.‬
‪[치열] 가세요‬ ‪저 수업 준비해야 돼요‬‪- Thầy Choi.‬ ‪- Anh về đi. Tôi có lớp.‬
‪[준상] 아, 아, 아, 최 선생, 어?‬‪Nào, thầy Choi.‬
‪안녕히 가세요‬‪- Anh về cẩn thận.‬ ‪- Ta chưa nói xong…‬
‪[준상] 아니, 우리 대화를…‬‪- Anh về cẩn thận.‬ ‪- Ta chưa nói xong…‬
‪- [한숨]‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬
‪네, 접니다‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪[행선] 저기요, 쌤‬ ‪제가 생각을 좀 해 봤는데요‬‪Thầy Choi.‬ ‪Tôi đã nghĩ kỹ rồi,‬
‪아무래도 당분간은‬ ‪과외를 그만하는 게…‬‪tạm thời thầy đừng đến dạy…‬
‪[치열] 뭐, 그쪽도 보이콧입니까?‬‪Cả cô cũng tẩy chay tôi à?‬
‪아니요, 그렇게는 못 합니다, 제가‬‪Không, tôi không thể làm vậy.‬
‪이따 봅시다‬‪Lát nữa gặp lại.‬
‪[통화 종료음]‬
‪아니, 왜 어제부터 승질은‬‪Sao từ hôm qua đến giờ‬ ‪cứ nổi quạu lên vậy?‬
‪한동안 또 너무 잘해 줘서‬ ‪헷갈리게 하더니, 참…‬‪Trong khi trước đó‬ ‪thì cứ đối tốt làm mình bối rối.‬
‪[재우] 누나, 한성빌딩‬ ‪단체 도시락 주문, 스무 개‬‪Chị ơi, có đơn đặt hàng‬ ‪20 hộp cơm đến Tòa nhà Hanseong.‬
‪[행선] 어, 알았어‬‪Chị biết rồi.‬
‪[동희] 진짜 안 하실 거 아니죠?‬ ‪올케어반, 기 싸움이죠?‬‪Thầy không nghỉ thật‬ ‪mà chỉ dọa lại họ thôi phải không?‬
‪[치열의 시원한 숨소리]‬
‪몰라, 나도‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪근데 자꾸 화가 나네, 진심으로‬‪Nhưng tôi thực sự rất bực.‬
‪이게 뭐 그렇게 대단한 일이라고‬ ‪눈에 불을 켜고 달려드는지‬‪Chuyện này thì có gì nghiêm trọng‬ ‪mà phải lồng lộn lên như vậy?‬
‪[치열] 기껏해야 과외잖아‬ ‪학생 한 명‬‪Tôi chỉ dạy kèm cho đúng một học sinh.‬
‪[동희] 쌤도 아시잖아요‬ ‪이 동네 습성‬‪Thầy hiểu tính phụ huynh khu này mà.‬
‪[치열] 알지, 그래서 더 싫어‬ ‪일방적이고 이기적이고‬‪Thầy hiểu tính phụ huynh khu này mà.‬ ‪Tôi hiểu. Nên tôi càng bực.‬ ‪Tùy tiện, ích kỷ.‬
‪지금이라도 내가‬ ‪자기 애 과외해 준다고 하면‬‪Giờ mà tôi bảo sẽ gia sư cho con họ xem,‬
‪얼마든지 돈 싸 들고 달려들걸?‬‪bao nhiêu tiền họ cũng đổ.‬
‪[동희] 당연하죠‬ ‪그게 이 상황의 본질이에요‬‪Hẳn là vậy rồi.‬ ‪Đó là bản chất của chuyện này.‬
‪자기 자식들한테 이익이 되면‬ ‪불법도 강행하지만‬‪Đó là bản chất của chuyện này.‬ ‪Nếu có lợi cho con mình‬ ‪thì phạm pháp họ cũng làm.‬ ‪Nhưng con người khác hưởng lợi‬ ‪thì họ sẽ tìm cách cản bằng mọi giá.‬
‪남의 자식이 특혜받는 건‬ ‪방법을 불사하고 막겠다‬‪Nhưng con người khác hưởng lợi‬ ‪thì họ sẽ tìm cách cản bằng mọi giá.‬
‪[치열] 아휴‬‪Trời ạ.‬
‪[선재] 올케어 엄마들이 알았다고?‬ ‪너 치열 쌤이 봐주는 거?‬‪Các mẹ Lớp Toàn diện biết rồi á?‬ ‪Việc thầy Chi Yeol dạy cậu?‬
‪[한숨 쉬며] 우리 엄마 어제‬ ‪아무 얘기 없던데?‬‪Nhưng mẹ tớ có nói gì đâu.‬
‪그래서?‬‪Rồi sao?‬
‪[해이] 모르겠어‬‪Chịu thôi.‬
‪쌤은 문제없다 그러셨는데‬‪Thầy bảo không có vấn đề gì,‬
‪불안해, 폭풍 전야 같기도 하고‬‪nhưng tớ lo lắm.‬ ‪Cứ như bình yên trước cơn bão vậy.‬
‪[단지] 해이야‬‪Hae E!‬
‪너 진짜야?‬ ‪너 진짜 치열 쌤한테 과외받아?‬‪Là thật sao?‬ ‪Cậu được thầy Chi Yeol dạy kèm à?‬
‪우리 엄마가 그렇다는데, 아니지?‬‪Mẹ tớ bảo thế, nhưng không phải đâu nhỉ?‬
‪우리 엄마가‬ ‪잘못 안 거지? 그렇지?‬‪Mẹ tớ hiểu nhầm thôi, đúng không?‬
‪[선재] 그, 단지야, 해이‬ ‪치열 쌤한테 과외받은 건 맞는데‬‪Dan Ji, tuy đúng là‬ ‪thầy Chi Yeol kèm Hae E…‬
‪[단지] 그러니까‬‪Vậy tức là chuyện cậu ấy‬ ‪được thầy Chi Yeol dạy kèm là thật,‬
‪해이가 치열 쌤한테‬ ‪과외받는 건 사실이고‬‪Vậy tức là chuyện cậu ấy‬ ‪được thầy Chi Yeol dạy kèm là thật,‬
‪그걸 선재 넌‬ ‪알고 있었다는 거네? 뭐야‬‪và Sun Jae, cậu cũng biết sao?‬ ‪Gì đây?‬
‪또 나만 몰랐던 거네, 그렇지?‬‪Lại là mình tớ không biết. Đúng không?‬
‪- [선재, 해이] 단지야‬ ‪- [단지] 그래‬‪- Dan Ji.‬ ‪- Dan Ji.‬ ‪Được thôi.‬
‪니네는 공부도 잘하고‬‪Hai cậu vừa học giỏi,‬
‪생각도 어른스럽고‬ ‪말도 잘 통하니까‬‪vừa chín chắn, lại nói chuyện hợp nhau.‬
‪나한테 얘기하기 싫었겠지‬‪Không muốn nói với tớ là phải.‬
‪얻다 대고‬ ‪입 털고 다니면 어떡해, 내가‬‪Tớ mà bép xép là lớn chuyện ngay.‬
‪안 그래?‬‪Đúng không?‬
‪[해이] 단지야‬‪Dan Ji.‬
‪- [수희] 진짜요?‬ ‪- [해이의 한숨]‬‪Thật sao?‬
‪진짜 올케어반을 그만두겠대요‬ ‪최치열 쌤이?‬‪Thầy Choi bảo sẽ nghỉ dạy‬ ‪Lớp Toàn diện thật sao?‬
‪[준상] 아니, 말은 그렇게 하는데‬‪Đúng là cậu ấy nói vậy,‬
‪지금은 좀 감정적인 상태라‬ ‪최 선생도‬‪Đúng là cậu ấy nói vậy,‬ ‪nhưng vì cậu ấy cũng đang bị kích động…‬
‪네, 네, 알겠어요, 일단‬‪Vâng, vậy tôi hiểu rồi.‬
‪좀만 더 생각해 보고‬ ‪다시 전화드릴게요‬‪Tôi sẽ suy nghĩ thêm‬ ‪rồi gọi lại cho anh sau.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[수희] 뭐야, 최치열?‬‪Choi Chi Yeol làm sao vậy?‬
‪꼬랑지 확 내릴 줄 알았더니‬ ‪이렇게 나온다고?‬‪Cứ tưởng cậu ta‬ ‪sẽ cụp đuôi ngay mà ai ngờ.‬
‪열받았나 보지‬‪Cậu ta tức rồi chứ sao.‬
‪존심 센 인간들한테‬ ‪협박이 먹히냐?‬‪Ai bảo em hăm dọa một người tự trọng cao?‬
‪[수희] 아니, 그래도 이건 아니지‬‪Nhưng như vậy đâu có được.‬
‪최치열 커리어 중의‬ ‪제일 메인이 올케어야‬‪Lớp Toàn diện là điểm sáng nhất‬ ‪trong sự nghiệp của cậu ta đấy.‬
‪근데 고작 남해이‬ ‪걔 하나 사수하겠다고 지금‬‪Vậy mà cậu ta chấp nhận từ bỏ‬ ‪Lớp Toàn diện chỉ vì Nam Hae E thôi sao?‬
‪올케어를 포기한다고?‬‪Vậy mà cậu ta chấp nhận từ bỏ‬ ‪Lớp Toàn diện chỉ vì Nam Hae E thôi sao?‬
‪아휴, 미치지 않은 이상?‬‪Bị điên hay gì?‬
‪미친 거 맞네, 아니면‬ ‪그 엄마랑 그렇고 그런 사이든가‬‪Vậy cậu ta bị điên rồi, nếu không thì‬ ‪phải có gì đó với mẹ con bé.‬
‪아, 뭔 소리 하는 거야‬‪Anh nói cái gì vậy?‬
‪[수희] 남편이 해외 있어서 그렇지‬‪Chồng cô ấy đang ở nước ngoài thôi,‬ ‪chứ cô ấy có chồng hẳn hoi mà.‬
‪해이 엄마는 유부녀인데, 무슨‬ ‪유부녀야!‬‪Chồng cô ấy đang ở nước ngoài thôi,‬ ‪chứ cô ấy có chồng hẳn hoi mà.‬
‪이렇게 모르는 소리를 해요, 또‬‪Em mới đúng là chẳng biết gì ấy.‬
‪[대근] 남녀 사이에‬ ‪그런 게 어디 있냐, 어?‬‪Đã yêu nhau thì ai thèm để ý chuyện đó.‬
‪- 눈 맞으면 그냥 도는 거지‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Yêu vào là không cần biết đúng sai.‬
‪아, 장 사장‬ ‪왜 또 자꾸 돈을 빌려 달라고‬‪Trời ạ, Giám đốc Jang cứ hỏi vay tiền mãi.‬
‪나 잠깐만 통화 좀‬‪Anh nghe điện thoại đã nhé.‬
‪[문소리]‬‪Kể cả vậy, Choi Chi Yeol‬ ‪thì thiếu thốn gì mà lại thích cô ta?‬
‪뭐, 아무리 그래도 그렇지, 뭐‬ ‪최치열이 뭐가 부족해서‬‪Kể cả vậy, Choi Chi Yeol‬ ‪thì thiếu thốn gì mà lại thích cô ta?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[수희] 해이 엄마 아니야, 저기?‬‪Kia là mẹ Hae E mà?‬
‪- [미옥] 어디?‬ ‪- [수희] 저기‬‪- Đâu?‬ ‪- Kia kìa.‬
‪[미옥] 어, 맞네‬ ‪저 여자가 여긴 웬일이지?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Cô ta làm gì ở đây vậy?‬
‪어머, 설마‬‪Có khi nào?‬
‪어머, 어머, 오, 마이 갓‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 단지야, 어‬‪Ừ, mẹ Dan Ji à?‬
‪자기, 그, 최치열 쌤 주상 복합‬‪Người xem tarot sống ở‬ ‪chung cư nhà thầy Choi ấy mà.‬
‪거기 타로술사한테‬ ‪뭐 좀 부탁할 수 있지?‬‪Cô nhờ cô ấy một chuyện được không?‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [키보드 조작음]‬
‪[보안 요원의 한숨]‬
‪[보안 요원] 아니, 이게‬‪Thật sự là tôi không được cho ai xem đâu.‬
‪진짜 보여 드리면 안 되는 건데‬ ‪이게, 아…‬‪Thật sự là tôi không được cho ai xem đâu.‬
‪[타로술사] 제가 책임질게요, 예?‬‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm.‬
‪아시죠? 저 102동 동 대표‬‪Anh biết tôi mà?‬ ‪Tôi là đại diện Tòa 102.‬
‪제 동생이라니까요‬‪Còn đây là cô em tôi.‬
‪[미옥] 죄송해요, 선생님‬‪Xin lỗi anh.‬
‪이게 너무 중요한 일이라 가지고‬‪Nhưng vì chuyện này quan trọng lắm.‬
‪저희 한 번만 돌려 보고‬ ‪얼른 갈게요‬‪Chúng tôi chỉ xem một lần rồi về ngay.‬
‪절대로, 이거 나쁜 일 하는 거‬ ‪절대 아니에요‬‪Đây không phải chuyện xấu xa gì đâu.‬
‪우리 옳은 일 하는 겁니다‬‪Chúng tôi đang làm chuyện đúng đắn.‬
‪[보안 요원] 아니‬ ‪그래도 이게 이렇게 막‬‪Nhưng dù vậy, theo quy định‬ ‪là không được cho ai xem đâu.‬
‪보여 드리고 이러면‬ ‪안 되는 거라서‬‪Nhưng dù vậy, theo quy định‬ ‪là không được cho ai xem đâu.‬
‪- 잠깐, 스톱‬ ‪- [키보드 조작음]‬‪Dừng lại.‬
‪[수희] 이거‬‪Người này.‬
‪해이 엄마 맞지?‬‪Mẹ Hae E đúng không?‬
‪맞네‬‪Đúng rồi.‬ ‪Ôi trời. Đúng cô ta rồi.‬
‪- [미옥] 세, 어머, 세상에, 맞네‬ ‪- [수희의 헛웃음]‬‪Ôi trời. Đúng cô ta rồi.‬
‪어머, 어머, 어머, 잠깐만‬‪Trời ơi.‬ ‪Xem ra không phải lần đầu cô ta đến đây.‬
‪한두 번 드나든 게 아니었나 봐‬ ‪비번 찍는 거 봐 봐, 봐 봐‬‪Xem ra không phải lần đầu cô ta đến đây.‬ ‪Nhìn cô ta nhập mật khẩu kìa.‬
‪[수희] 어머‬‪Trời ơi.‬
‪저기, 다음 날도‬ ‪좀 보여 주시겠어요?‬‪Có thể cho chúng tôi xem hôm sau không?‬
‪[수희의 어이없는 웃음]‬
‪이날도 왔네‬‪Lại đến rồi này.‬
‪거의 맨날‬ ‪드나드는 분위기네, 이거‬‪Gần như ngày nào cũng đến.‬
‪씁, 저거, 손에 든 거 봐 봐‬‪Cô ta đang cầm gì kia?‬
‪반, 반찬도 싸다 날랐나 봐‬‪Hình như cô ta gói món phụ mang đến đấy.‬
‪어머, 저, 저거는‬‪Đó không phải hộp cơm bình thường‬ ‪bán ở cửa hàng đâu.‬
‪[미옥] 어? 파는 도시락 통도‬ ‪아니야, 저거, 어‬‪Đó không phải hộp cơm bình thường‬ ‪bán ở cửa hàng đâu.‬
‪아, 기가 막히다, 진짜‬‪Không tin nổi mà.‬
‪아, 이제 설명이 된다‬‪Giờ thì tôi hiểu rồi.‬
‪[수희] 아니, 개인 과외를‬ ‪따로 해 줄 리가 없는 최치열이‬‪Đời nào người như Choi Chi Yeol‬ ‪lại kèm riêng cho Hae E.‬
‪왜 해이를 따로 봐준 건지‬‪Đời nào người như Choi Chi Yeol‬ ‪lại kèm riêng cho Hae E.‬
‪결국 이거네‬‪Hóa ra lý do là đây.‬
‪남녀상열지사‬‪Mèo mả gà đồng.‬
‪[미옥] 어머, 어머, 어어! 어머‬‪Ôi trời ơi!‬
‪아니, 어떻게 이런 일이 있지?‬‪Sao có thể chứ?‬
‪그러니까 해이 엄마가‬ ‪해이 과외를 시키기 위해서‬‪Vậy tức là để Hae E được học gia sư‬
‪베갯머리송사…‬‪mà cô ta chung chăn gối…‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪이거 완전 세기의 스캔들이네‬‪Đây là vụ bê bối thế kỷ đấy.‬
‪이렇게 된 이상‬ ‪끝까지 가는 수밖에‬‪Đã biết rõ ngọn ngành‬ ‪thì chỉ còn nước đi đến cùng.‬
‪[치열] 자, x가 -3으로 갈 때‬ ‪분모는 0으로 갈 거고‬‪Khi x tiến đến âm ba,‬ ‪mẫu số sẽ tiến đến không.‬
‪극한값이 존재한다고 했으니까‬‪Do giới hạn tồn tại,‬
‪[치열] 분자도‬‪nên tử số cũng sẽ tiến đến không.‬
‪0으로 가겠지?‬‪nên tử số cũng sẽ tiến đến không.‬
‪[해이] 저기, 쌤‬‪Dạ, thầy ơi.‬
‪[치열] 응‬‪Sao?‬
‪[해이] 저, 어제, 그…‬‪Hôm qua…‬ ‪Thầy chỉ trả lời‬ ‪câu hỏi liên quan đến toán.‬
‪[치열] 수업 관련 질문만‬ ‪받을 거야‬‪Thầy chỉ trả lời‬ ‪câu hỏi liên quan đến toán.‬
‪중간고사 코앞이야‬‪Sắp thi giữa kỳ rồi đấy.‬
‪자, 그럼 위의 식, x²+ax+b에‬‪Biểu thức trên,‬ ‪x bình phương cộng ax cộng b…‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [풀벌레 울음]‬
‪[행선] 저, 선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪어떻게 됐어요?‬ ‪학원에선 별 얘기 없어요?‬‪Thế nào rồi ạ?‬ ‪Phía học viện không nói gì sao?‬
‪네, 없어요‬‪Vâng, không nói gì.‬
‪[치열] 그러니까 거기 신경 끄시고‬‪Thế nên cô đừng bận tâm nữa,‬
‪해이 내신 좀 잘 좀 챙겨 줘요‬‪chỉ cần hỗ trợ Hae E ôn thi thôi.‬
‪9모 1등 한 것도 있고‬ ‪딴엔 부담 있을 거예요‬‪Em ấy vừa giành hạng nhất ở kỳ thi thử,‬ ‪hẳn sẽ cảm thấy áp lực.‬
‪[행선] 아! 저기, 이거 가져가세요‬‪Đây. Thầy cầm đi.‬
‪아니, 눈이 충혈된 게‬ ‪어제 또 못 주무신 거 같아서‬‪Trông mắt thầy đỏ ngầu‬ ‪nên tôi nghĩ đêm qua thầy mất ngủ.‬
‪국화차예요‬ ‪따뜻하게 한잔하고 주무세요‬‪Đây là trà hoa cúc.‬ ‪Thầy uống một cốc ấm rồi hẵng ngủ.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪그리고‬‪Còn nữa…‬
‪[행선] 아…‬
‪아니에요, 가세요, 얼른‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Thầy mau về đi.‬
‪가세요, 들어갈게요‬‪Thầy về đi. Tôi vào đây.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [키보드 조작음]‬
‪아무리 애가 중요해도 그렇지‬‪Quan tâm đến con cái cũng được thôi,‬
‪[한숨]‬‪nhưng nên biết‬ ‪đâu là chuyện không nên làm.‬
‪해서 될 일이 있고‬ ‪안 될 일이 있는 거야, 어떻게‬‪nhưng nên biết‬ ‪đâu là chuyện không nên làm.‬
‪[헛웃음]‬‪Không ngờ cô ta‬ ‪cũng biết giở trò quỷ quyệt.‬
‪굼벵이도‬ ‪구르는 재주가 있다고, 참‬‪Không ngờ cô ta‬ ‪cũng biết giở trò quỷ quyệt.‬
‪이 수아임당을 물로 봤지?‬‪Coi thường Suaimdang này à?‬
‪어디 한번 해보자‬‪Nào, thích thì chiến.‬
‪[한숨]‬‪GIÁM ĐỐC KANG JUN SANG‬
‪[마우스 조작음]‬‪SKYMOM.NET‬
‪- [강조되는 효과음]‬ ‪- [준상] 어?‬‪ĐĂNG BỞI SUAIMDANG‬ ‪Gì đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪MẸ LÊN GIƯỜNG VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO‬ ‪ĐỂ CON ĐƯỢC DẠY KÈM‬
‪이거 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪이씨‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[수희] 안녕하세요‬ ‪수아임당입니다‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Tôi là Suaimdang.‬
‪많은 사람이 알아야 된다고 판단해‬ ‪무거운 마음으로 글을 쓰게 됐네요‬‪Tôi quyết định viết bài này‬ vì cho rằng nhiều người nên biết.
‪원 탑 일타 수학 강사가‬‪Một giảng viên ngôi sao hàng đầu môn toán‬
‪모 반찬 가게를 운영하는‬ ‪여사장의 꼬심에 넘어가‬‪đã bị chủ một cửa hàng món phụ quyến rũ‬
‪그 집 딸한테‬‪đã bị chủ một cửa hàng món phụ quyến rũ‬ ‪và dạy gia sư cho con gái cô ta.‬
‪개인 과외를 해 주고 있다는‬ ‪정보를 입수했습니다‬‪và dạy gia sư cho con gái cô ta.‬
‪해외에서 사업을 한다는‬ ‪그분 남편이‬‪Được biết chồng cô ta‬ đang kinh doanh ở nước ngoài.
‪이 사실을 알면‬ ‪얼마나 기가 찰까요?‬‪Anh ta sẽ sốc thế nào‬ khi biết sự thật này đây?
‪기가 차기는 우리 학부모들도‬ ‪마찬가지입니다‬‪Quả thật, hẳn phụ huynh chúng ta‬ cũng sốc không kém.
‪일타강사에 대한 실망감과 함께‬‪Cùng với nỗi thất vọng‬ về giảng viên ngôi sao,
‪자식을 위해 몸까지 던진‬ ‪그분께 묻고 싶네요‬‪tôi muốn đặt câu hỏi cho người phụ nữ‬ đã bán thân vì con đó. ‪TỈNH TÁO LẠI ĐI THẦY CCY!‬ ‪TÔI MÀ LÀ ĐỨA CON THÌ TÔI TỪ MẶT MẸ‬
‪이것이 진정한 모정일까요?‬‪TỈNH TÁO LẠI ĐI THẦY CCY!‬ ‪TÔI MÀ LÀ ĐỨA CON THÌ TÔI TỪ MẶT MẸ‬ ‪Liệu đây có phải tình mẫu tử chân chính?‬ ‪KẺ NGOẠI TÌNH NGÔI SAO THÌ CÓ‬
‪[출입문 종소리]‬‪KẺ NGOẠI TÌNH NGÔI SAO THÌ CÓ‬ ‪ANH CHỒNG CHẮC TỨC LỘN RUỘT‬
‪[여자1] 뭐야?‬‪CÔ TA SẼ PHẢI TRẢ GIÁ‬ ‪TẨY CHAY CỬA HÀNG ĐÓ‬
‪[여자2] 최치열 알지?‬‪Choi Chi Yeol phải không?‬
‪[수군거리는 소리]‬‪Thất vọng thế.‬ ‪Sao lại như vậy chứ?‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [영주] 행선아‬‪Haeng Seon, lớn chuyện rồi.‬ ‪Mau đọc cái này đi.‬
‪야, 너, 야, 너 큰일 났어‬ ‪빨리 이거 봐 봐‬‪Haeng Seon, lớn chuyện rồi.‬ ‪Mau đọc cái này đi.‬
‪[행선] 왜?‬‪Sao?‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[행선의 놀란 소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[영주] 아니‬ ‪내가 커피 사러 갔는데‬‪Tôi đang đi mua cà phê‬
‪여자들이 모여서‬ ‪혹시 국가대표 아니냐 어쩌냐‬‪thì thấy một đám phụ nữ‬ ‪bu lại bàn tán về cửa hàng mình‬
‪수군거리길래 뭔가 해서 봤더니…‬‪thì thấy một đám phụ nữ‬ ‪bu lại bàn tán về cửa hàng mình‬ ‪nên tôi mới xem thử…‬
‪[행선] 아휴, 씨‬‪nên tôi mới xem thử…‬
‪와…‬
‪- [통화 연결음]‬ ‪- [영주의 한숨]‬
‪[영주] 하, 진짜…‬‪Thật tình.‬
‪- [행선] 아휴, 씨‬ ‪- [툭 놓는 소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[영주] 야, 왜? 어쩌려고?‬‪Sao? Cậu định làm gì?‬
‪뭘 어째, 붙어야지‬ ‪싸움을 걸어오는데, 씨‬‪Còn làm gì nữa? Muốn chiến thì tôi tiếp.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [영주] 행선아, 말로 해‬‪Còn làm gì nữa? Muốn chiến thì tôi tiếp.‬ ‪Haeng Seon, nói chuyện thôi.‬
‪폭력은 안 돼, 알지?‬‪Không được dùng bạo lực nhé?‬
‪[무거운 음악]‬‪Không được dùng bạo lực nhé?‬
‪[치열의 깊은 한숨]‬
‪[동희] 각종 커뮤들 댓글 터지고‬‪Bình luận tràn ngập khắp các diễn đàn,‬
‪개인 방송에서도‬ ‪희대의 스캔들이라고…‬‪các kênh nội dung cá nhân‬ ‪cũng gọi đây là bê bối thế kỷ.‬
‪검색어에 최치열 이름 오르면서‬‪Tên thầy lọt top tìm kiếm,‬ ‪các phụ huynh‬ ‪thì gọi dồn dập đến học viện.‬
‪학원에도 학부모님들 전화‬ ‪쇄도하고요‬‪các phụ huynh‬ ‪thì gọi dồn dập đến học viện.‬
‪원장님 저한테만‬ ‪열한 차례 전화하셨어요‬‪Giám đốc cũng gọi tôi tới 11 cuộc rồi,‬
‪쌤 전화 안 받으신다고‬‪vì thầy không nghe máy.‬
‪망할‬‪Chết tiệt.‬
‪'일타 스캔들'은 무슨…‬‪Bê bối hàng đầu cái con khỉ.‬
‪어디서 되도 않는 소설을‬‪Sao lại tin chuyện vô lý đó chứ?‬
‪학원 법무 팀 통해 알아봤는데‬‪Đội pháp lý của học viện đã xem xét.‬
‪쌤 신상을 특정해서‬ ‪저격한 것도 아니고, 또‬‪Nhưng bài viết‬ ‪không chỉ đích danh tên thầy,‬ ‪người đăng cũng là người có tiếng nói‬ ‪nên họ bảo ta chớ động vào.‬
‪[동희] 작성자가 입김 있는 유저라‬ ‪건드리기 조심스럽다고…‬‪người đăng cũng là người có tiếng nói‬ ‪nên họ bảo ta chớ động vào.‬
‪입김 좋아하시네‬‪Có tiếng nói cái khỉ khô.‬
‪할 수 있는 법적 조치‬ ‪다 검토하라 그래‬‪Bảo họ cân nhắc‬ ‪mọi biện pháp pháp lý có thể đi.‬
‪[치열] 온라인에 확산되는 글들‬ ‪계속 모니터링하고‬‪Tiếp tục ngăn chặn‬ ‪không cho bài đăng phát tán,‬
‪신상 특정되는 댓글들‬ ‪바로 삭제 요청하고‬‪xóa những bình luận‬ ‪có chứa đặc điểm nhân dạng.‬
‪참…‬‪Thật tình.‬
‪허, 뭐, 자식을 위해 몸을 던져?‬‪"Bán thân vì con cái" ư?‬
‪아, 수준하곤‬‪Mất não hết rồi.‬
‪성 인지 감수성이‬ ‪왜 다들 그 모양이야?‬‪Nhạy cảm giới của mọi người‬ ‪chỉ đến thế thôi ư?‬
‪근데 법무 팀 말이 다행히 여론이‬‪Nhưng đội pháp lý nói‬ ‪may mắn là dư luận‬ ‪chỉ ném đá chủ quán hơn là thầy…‬
‪쌤보다는 상대방 쪽에‬ ‪더 포커싱 가는 분위기라고…‬‪may mắn là dư luận‬ ‪chỉ ném đá chủ quán hơn là thầy…‬
‪그게 다행이야? 어?‬ ‪그게 다행이냐고‬‪Vậy là may mắn sao?‬ ‪Hả? May ở chỗ nào?‬
‪말을 어떻게 그따구로…‬‪Sao cậu có thể nói thế…‬
‪[동희] 그런 뜻 아닌 거‬ ‪아시잖아요‬‪Thầy biết không phải ý đó mà.‬
‪너무 예민하세요‬ ‪은인 따님이라 그러세요?‬‪Thầy nhạy cảm quá rồi.‬ ‪Vì đó là con gái ân nhân sao?‬
‪난 이런 게 익숙하기라도 하지‬‪Ít ra thì tôi đã quen mấy chuyện này.‬
‪그쪽은…‬‪Nhưng còn cô ấy?‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[수희] 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[행선의 한숨]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[행선의 하 내뱉는 소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[수희가 놀라며] 아유, 놀라라‬‪Ôi trời ơi, hết hồn.‬
‪아유, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪이게 무슨 에티켓이야?‬ ‪사람 놀라게‬‪Cái thái độ gì vậy?‬ ‪Cô làm tôi sợ chết khiếp đấy.‬
‪에티켓이요?‬‪Thái độ à?‬
‪와, 언니‬‪Chà, chị à. Tôi biết chị là loại người đó,‬ ‪nhưng thế này thì hơi quá rồi đấy.‬
‪이런 사람인 줄 알았지만‬ ‪진짜 심하네‬‪Chà, chị à. Tôi biết chị là loại người đó,‬ ‪nhưng thế này thì hơi quá rồi đấy.‬
‪아니, 어떻게 그런 말도 안 되는‬ ‪글을 올려 놓고‬‪Đăng một bài vô lý như vậy lên‬ ‪mà còn đòi tôi tử tế à?‬
‪나한테 에티켓을 운운해요?‬‪Đăng một bài vô lý như vậy lên‬ ‪mà còn đòi tôi tử tế à?‬
‪그러니까 뭐가 말이 안 되는데?‬‪"Vô lý" chỗ nào cơ?‬
‪나 그냥 본 대로 쓴 거뿐인데?‬‪Tôi thấy gì thì viết vậy thôi mà.‬
‪그 집 드나든 거 사실이잖아‬‪Cô thường xuyên lui tới đó mà.‬
‪네! 갔죠‬‪Đúng, tôi lui tới đó.‬
‪[행선] 근데 언니가 생각하는‬ ‪그런 거 절대 아니고요‬‪Nhưng tuyệt đối không phải‬ ‪chuyện mà chị đang nghĩ.‬
‪도시락 배달 해 주러 간 겁니다‬‪Tôi đến để giao cơm hộp.‬
‪해이 공부 봐주는 조건으로‬ ‪도시락 배달 해 주기로 해서‬‪Tôi giao cơm hộp‬ ‪coi như để trả công gia sư cho Hae E.‬
‪[어이없는 웃음]‬‪Tôi giao cơm hộp‬ ‪coi như để trả công gia sư cho Hae E.‬
‪도시락만 배달하는데‬ ‪최치열이 그렇게 싸고돈다고?‬‪Chỉ thế thôi mà cậu ta bao che cho cô à?‬
‪[수희] 그걸 누가 믿니‬ ‪이 상황에서?‬‪Ai mà tin được trong tình huống này?‬
‪비켜, 나 가 봐야 돼‬‪Tránh ra. Tôi phải đi.‬
‪- [행선] 저기요‬ ‪- 아유, 뭐 하는 거야, 지금!‬‪Tránh ra. Tôi phải đi.‬ ‪- Nghe này.‬ ‪- Cô làm gì vậy?‬
‪저 아직 얘기 안 끝났어요‬‪Tôi chưa nói xong.‬
‪- 비켜, 아, 비키라고‬ ‪- [행선] 아니…‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Khoan đã…‬ ‪Tôi bảo tránh ra.‬
‪- 아니, 잠깐…‬ ‪- [수희] 놔!‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi còn chưa nói xong…‬
‪- 아유, 진짜‬ ‪- [행선] 사람 말도 안 끝났는데…‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi còn chưa nói xong…‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- [수희] 놓으라고!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[행선] 예, 쌤‬‪Vâng, thầy ạ.‬
‪[치열] 봤어요?‬ ‪수아임당이 올린 글?‬‪Cô đọc bài viết của Suaimdang chưa?‬
‪예, 안 그래도 지금‬ ‪한판 하러 왔는데 튀었어요‬‪Tôi cũng vừa đến nhà chị ta‬ ‪sống mái một trận nhưng chị ta chuồn rồi.‬
‪[치열] 소용없어요, 웬만한 각오론‬ ‪그런 글 올리지도 않지‬‪Vô ích thôi. Cô ta quyết tâm rồi‬ nên mới làm vậy.
‪저기, 제가 그…‬‪Hay là tôi…‬
‪해명 글을 올리면 어떨까요?‬‪đăng một bài giải thích?‬ ‪Nói là tôi đến nhà thầy để giao cơm hộp.‬
‪쌤 집에 간 거‬ ‪도시락 배달 때문이라고‬‪Nói là tôi đến nhà thầy để giao cơm hộp.‬
‪[치열] 아니, 가만있어요, 지금은‬‪Không, đừng làm gì cả.‬
‪나서 봤자‬ ‪더 물어뜯기만 할 거예요‬‪Làm vậy chỉ tổ bị xâu xé thêm thôi,‬
‪- 괜히 그쪽 신상만 노출되고‬ ‪- [한숨]‬‪còn lộ danh tính nữa.‬ ‪Tạm thời cô và Hae E đừng lên mạng xã hội.‬
‪당분간 SNS 끊고‬ ‪해이도 못 보게 해요‬‪Tạm thời cô và Hae E đừng lên mạng xã hội.‬
‪아, 그래도 이건‬ ‪너무 말이 안 되잖아요‬‪Dù vậy thì cũng vô lý quá.‬ ‪Thầy phải chịu thiệt…‬
‪쌤한테도 너무 피해가 가…‬‪Dù vậy thì cũng vô lý quá.‬ ‪Thầy phải chịu thiệt…‬ ‪Làm ơn. Lần này hãy nghe lời tôi đi.‬
‪[치열] 제발‬ ‪이번엔 내 말 들어요, 꼭‬‪Làm ơn. Lần này hãy nghe lời tôi đi.‬
‪[한숨]‬‪Tôi sẽ liên lạc.‬
‪연락할게요‬‪Tôi sẽ liên lạc.‬
‪[통화 종료음]‬
‪씨, 진짜, 씨‬‪Khốn kiếp…‬
‪[학생들의 떠드는 소리]‬
‪[건후] 하, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪야, 나 이것 좀‬‪Này.‬ ‪Giúp tôi câu này.‬
‪옛날에는 한국어가‬ ‪생긴 게 다 왜 이래?‬‪Tiếng Hàn cổ sao kỳ quá vậy?‬
‪무슨 말인지 하나도 모르겠어‬‪Tôi chẳng hiểu chữ nào.‬
‪다 외계어 같은데‬‪Toàn như tiếng nước ngoài ấy.‬
‪어?‬‪Này.‬
‪헤이, 남해이‬‪Này, Nam Hae E.‬
‪이것 좀 봐줘‬‪Giúp tôi với.‬
‪미안, 나중에‬‪Xin lỗi. Để sau đi.‬
‪어, 어, 어디 가는데?‬‪Cậu đi đâu vậy?‬
‪야, 나, 나, 나중에 언제?‬‪Sau là bao giờ?‬
‪야, 헤이, 남해이!‬‪Này, Nam Hae E!‬
‪[선재] 야, 내가 봐줄게, 뭔데?‬‪Để tôi giúp cho. Muốn hỏi gì?‬
‪[한숨 쉬며] 고려 가요네‬‪Ca dao thời Cao Ly à?‬
‪[건후] 야, 근데‬ ‪남해이 무슨 일 있어? 왜 저래?‬‪Nam Hae E gặp chuyện gì à?‬ ‪Cậu ta sao vậy?‬
‪이거나 봐‬‪Nghe đây này.‬
‪[학생1] 쌤, 안녕하세요‬‪Chào thầy ạ.‬
‪[학생들] 안녕하세요‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy.‬ ‪Xem bài của Suaimdang chưa?‬
‪[학생2가 작게] 봤어?‬ ‪수아임당, 스카이맘점넷‬‪Xem bài của Suaimdang chưa?‬ ‪Trên Skymom.net ấy.‬
‪[학생들이 대화한다]‬
‪[학생들이 수군거린다]‬
‪- [학생3] 어, 울지 마, 괜찮아?‬ ‪- [학생4의 울음]‬‪Đọc chưa?‬ ‪Đừng khóc mà. Có sao không?‬
‪[학생4가 연신 흐느낀다]‬
‪에어컨 너무 센 거 아닌가?‬ ‪조금 올려도 될 거 같은데‬‪Điều hòa có vẻ lạnh quá.‬ ‪Tăng nhiệt độ lên chút nhé.‬
‪[학생4의 울음]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪자, 에어컨은 뜨거운 학구열로‬ ‪식히는 걸로 하고‬‪Vậy thì giữ điều hòa lạnh‬ ‪để làm dịu nhiệt huyết học tập.‬
‪자, 15번‬ ‪삼차 함수 문제부터 들어가자‬‪Câu số 15.‬ ‪Bắt đầu từ câu hàm mũ ba nào.‬
‪[영주] 아니‬ ‪아무리 그래도 그렇지‬‪Dù vậy đi nữa,‬ ‪sao chúng ta lại mất sạch khách rồi?‬
‪어떻게 이렇게‬ ‪대놓고 손님이 뚝 끊겨!‬‪Dù vậy đi nữa,‬ ‪sao chúng ta lại mất sạch khách rồi?‬
‪반찬이랑 그딴 거지 같은 글이‬ ‪뭔 상관이라고‬‪Món phụ thì liên quan gì‬ ‪đến bài đăng chết tiệt đó?‬
‪[행선의 한숨]‬
‪아, 사 먹지 말라 그래‬‪Được thôi, tôi cũng chẳng thèm!‬
‪희대의 불륜 스캔들은 개뿔‬‪Bê bối ngoại tình thế kỷ cái con khỉ.‬
‪19금 영화들을 찍어요, 아주, 어?‬‪Đầu óc chỉ có nghĩ bậy bạ là giỏi.‬ ‪Vu khống thì cũng có chừng mực thôi chứ.‬
‪마녀사냥을 해도‬ ‪적당히 해야지, 진짜!‬‪Vu khống thì cũng có chừng mực thôi chứ.‬
‪인생 참 재밌다, 아휴‬ ‪불륜 스캔들, 참‬‪Cuộc đời thú vị hẳn.‬ ‪Bê bối ngoại tình?‬
‪아, 무려 주인공이야, 내가‬‪Tôi còn là nhân vật chính đấy.‬
‪그러니까‬‪Bởi mới nói.‬
‪야, 됐어, 쫄 거 없어‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Chẳng việc gì phải sợ.‬
‪그런 거 아닌 거 내가 알고‬ ‪하늘이 알고‬‪Tôi biết cậu trong sạch.‬ ‪Ông trời cũng biết.‬
‪[영주] 아니‬‪Thật là, chỉ vì một chuyện gia sư cỏn con‬ ‪mà chị ta bôi nhọ cậu đến mức này ư?‬
‪과외 한번 받은 걸로‬ ‪사람을 이렇게까지 모함을 하냐?‬‪Thật là, chỉ vì một chuyện gia sư cỏn con‬ ‪mà chị ta bôi nhọ cậu đến mức này ư?‬
‪모르는 사람이기나 해?‬‪Mà chị ta thì có xa lạ gì?‬
‪수아 언니인지 수아임당인지‬ ‪그 여자 내가‬‪Mà chị ta thì có xa lạ gì?‬ ‪Cái bà chị Su Hui hay Suaimdang gì đó,‬ ‪bình thường tôi cũng chẳng ưa gì.‬
‪평소에도 마음에 안 들었어‬‪bình thường tôi cũng chẳng ưa gì.‬
‪아니, 암만 빡이 쳐도 그렇지‬‪Dù chị ta có tức giận đến mấy,‬
‪- 애들끼리도 같은 반인데, 어?‬ ‪- [행선] 조용히 해‬‪- bọn trẻ vẫn…‬ ‪- Cậu trật tự đi.‬ ‪- Jae Woo đến rồi à?‬ ‪- Em đến rồi à?‬
‪- 재우 왔니?‬ ‪- [행선] 왔어?‬‪- Jae Woo đến rồi à?‬ ‪- Em đến rồi à?‬
‪[재우] 어‬‪Vâng.‬
‪어? 근데 왜 이렇게 손님이 없어?‬‪Nhưng sao không có khách vậy?‬
‪5시부터 6시까지‬ ‪제일 바쁜 시간이라‬‪Tiệm mình đông khách nhất‬ ‪từ 5:00 đến 6:00 tối.‬
‪산책하다가 엄청 뛰어왔는데‬‪Nên đi dạo xong là em chạy về liền.‬
‪[행선] 그러게‬ ‪그런 날도 있는 거지‬‪Hôm nay không được như mọi khi.‬
‪너는 그냥 올라가서‬ ‪쉬어도 될 거 같은데?‬‪Em cứ lên nhà nghỉ ngơi đi cũng được.‬
‪[재우] 아니야, 있을래‬ ‪갑자기 막 또 몰려올 수도 있잖아‬‪Không, em muốn ở lại đây.‬ ‪Lỡ khách hàng đột nhiên ùa vào thì sao?‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[남자] 웰컴 투 핵인싸 월드‬‪Chào mừng đến ‎Thế giới của Biết Tuốt‎.‬
‪핫한 정보를 가장‬ ‪빠르게 전달해 드리는‬‪Tôi là Gã Biết Tuốt, luôn đưa tin nóng‬ ‪đến với quý vị nhanh nhất có thể.‬
‪여러분들의 핵인싸맨입니다‬‪Tôi là Gã Biết Tuốt, luôn đưa tin nóng‬ ‪đến với quý vị nhanh nhất có thể.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 오늘의 인싸 이슈는 바로‬‪Chủ đề nóng hổi nhất hôm nay‬
‪일타강사를 꼬신‬ ‪그녀가 아닐까 싶은데요‬‪là người phụ nữ đã quyến rũ‬ ‪giảng viên ngôi sao.‬
‪저 핵인싸맨이‬ ‪국내 최고의 인싸력으로‬‪là người phụ nữ đã quyến rũ‬ ‪giảng viên ngôi sao.‬ ‪Tôi, Gã Biết Tuốt,‬ ‪với tài suy luận đỉnh nhất cả nước,‬
‪추론에 추론에 추론에‬ ‪추론에 추론에 추론을 거듭한 결과‬‪đã đào sâu xuống mười tầng lầu‬ ‪và tìm ra tiệm bán món phụ‬ của cô ấy ở đâu.
‪그 반찬 가게가 어디인지‬ ‪결국 제가 찾아냈습니다, 바로‬‪và tìm ra tiệm bán món phụ‬ của cô ấy ở đâu. ‪Đó chính là…‬
‪여기, 와우‬‪…nơi này.‬ ‪Quao.‬
‪지금부터 사심 1도 없는‬ ‪오로지 공익적인 목적으로‬‪Chỉ với mục đích phục vụ công chúng‬ ‪và không vì lợi ích cá nhân,‬
‪그녀의 정체를 공개하려고 합니다‬‪tôi sẽ tiết lộ danh tính cô ấy.‬
‪자, 시청자 수 25만 돌파하면‬‪Khi nào đạt 250.000 người xem,‬ ‪tôi sẽ tiết lộ mặt cô ấy ngay.‬
‪제가 직접 그녀의 얼굴을‬ ‪바로 공개하도록 하겠습니다‬‪Khi nào đạt 250.000 người xem,‬ ‪tôi sẽ tiết lộ mặt cô ấy ngay.‬
‪저 아니면‬ ‪누가 하겠습니까? 솔직히‬‪Chỉ có tôi làm được vậy thôi.‬
‪자, 들어들 오세요, 아‬‪Quý vị mau vào xem đi.‬
‪시바견 님‬ ‪10만 원 후원 감사합니다‬‪Shiba Inu, cảm ơn anh đã tặng 100.000 won.‬
‪아, 꼬비 님, 감사합니다‬‪Cảm ơn bạn, Kkobi.‬
‪아, 오세요, 줄줄이, 줄줄이, 응‬‪Tốt, mọi người vào xem đi. Nhiều vào.‬
‪25만 됐네요‬ ‪자, 그럼 바로 들어가겠습니다‬‪Đạt 250.000 người xem rồi,‬ tôi sẽ vào trong tiệm.
‪레츠 핵인싸, 음‬‪Cùng tìm hiểu nhé.‬ ‪- MAU LÊN‬ ‪- VÀO LUÔN ĐI‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [영주, 행선] 어서 오세요‬‪- VÀO RỒI KÌA‬ ‪- HÂM MỘ ANH‬ ‪- Mời vào.‬ - Mời vào.
‪[핵인싸맨] 안녕하세요‬ ‪사장님이 어느 분이시죠?‬‪Xin chào.‬ ‪Chủ tiệm là ai vậy ạ?‬
‪- [영주] 뭐예요? 뭐 찍는 거예요?‬ ‪- [행선] 왜…‬‪Chủ tiệm là ai vậy ạ?‬ ‪Anh đang quay gì vậy?‬ ‪- Sao…‬ - Khoan đã.
‪[핵인싸맨] 아, 잠시만요‬ ‪잠시만요, 아‬‪- Sao…‬ - Khoan đã.
‪지금 분위기상‬ ‪이분이 사장님이신 거 같은데‬‪- Sao…‬ - Khoan đã. ‪Tôi có cảm giác vị này là chủ tiệm.‬
‪아, 뭐랄까요? 이, 분위기가 참‬‪Tôi có cảm giác vị này là chủ tiệm.‬ ‪Phải nói thế nào nhỉ.‬
‪치열이 형 취향도 참…‬‪Gu của anh Chi Yeol lạ ghê…‬
‪- [행선의 놀란 소리]‬ ‪- [영주] 뭐 하는 거예요, 끄세요‬‪Gu của anh Chi Yeol lạ ghê…‬ ‪- Anh làm gì vậy? Mau tắt đi!‬ - Khoan đã!
‪[핵인싸맨] 잠깐만요, 사장님‬ ‪시청자분들한테 한 말씀 해 주세요‬‪- Anh làm gì vậy? Mau tắt đi!‬ - Khoan đã! ‪- Chào khán giả của tôi đi!‬ - Anh mau tắt đi!
‪스캔들이 사실인가요?‬‪Tin đồn đó là thật sao?‬
‪[행선] 아니요, 아니요‬ ‪아니요, 아니요‬‪Không phải! Anh đừng quay nữa,‬ mau ra khỏi đây đi!
‪가세요, 찍지 말고 가세요, 아유‬‪Không phải! Anh đừng quay nữa,‬ mau ra khỏi đây đi! ‪- Là giả sao?‬ - Anh đi đi!
‪[핵인싸맨] 스캔들이 사실이면‬ ‪비결이 뭔가요, 비결이?‬‪- Là giả sao?‬ - Anh đi đi! ‪- Bí quyết của cô là gì?‬ - Anh thôi đi!
‪- [재우] 하지 마세요!‬ ‪- [탁탁 치는 소리]‬‪- Bí quyết của cô là gì?‬ - Anh thôi đi!
‪[재우가 연신 소리친다]‬
‪[영상 속 재우] 하지 마세요!‬‪Đừng quay nữa!‬
‪- [계속되는 라이브 방송]‬ ‪- [학생들의 웃음]‬‪Đừng quay nữa!‬
‪[학생1] 야, 라이브 미쳤다‬‪Trời, buổi phát trực tuyến này đỉnh quá.‬
‪근데 이 스캔들녀‬ ‪1반 반장 엄마라는 말 있던데?‬‪Nghe nói bà cô này‬ ‪là mẹ của lớp trưởng 11A1 đấy.‬
‪걔네 집 반찬 가게 하잖아‬‪- Mẹ cậu ta mở tiệm bán món phụ mà.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪맞아, 남해이‬‪- Mẹ cậu ta mở tiệm bán món phụ mà.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪Nam Hae E hả?‬
‪[학생2] 아, 맞네, 그 아줌마 맞네‬‪Đúng rồi. Đúng là mẹ cậu ta rồi.‬
‪- [학생3의 웃음]‬ ‪- [학생1] 야, 남해이‬‪Này, Nam Hae E!‬
‪아니, 니네 엄마‬ ‪핵인싸맨 방송에 나와‬‪Mẹ cậu đang xuất hiện‬ ‪trên kênh của Gã Biết Tuốt kìa.‬
‪맞지?‬‪Mẹ cậu đang xuất hiện‬ ‪trên kênh của Gã Biết Tuốt kìa.‬ ‪Đúng mẹ cậu không?‬
‪야, 좋겠다, 너는‬ ‪섹시한 엄마 있어서, 어?‬‪Cậu sướng thật đấy, mẹ cậu sexy quá mà.‬
‪덕분에 일타한테 과외도 받고‬‪Nên cậu mới được‬ ‪giảng viên ngôi sao dạy riêng.‬
‪- [학생들이 낄낄거린다]‬ ‪- 뭐?‬‪Nên cậu mới được‬ ‪giảng viên ngôi sao dạy riêng.‬ ‪Sao?‬
‪[선재] 야, 무시해, 그냥 가자‬‪Thôi, kệ tụi nó đi. Chúng ta đi nào.‬
‪- [해이의 어이없는 숨소리]‬ ‪- [학생1] 얜 뭐야?‬‪Cậu ta là sao nữa vậy?‬ ‪À, cậu đang gạ cậu ta hả?‬
‪아, 너는 얘 꼬시는 중?‬‪À, cậu đang gạ cậu ta hả?‬
‪이야, 그 엄마에 그 딸, 쩐다‬‪À, cậu đang gạ cậu ta hả?‬ ‪Đúng là mẹ nào con nấy. Quá đỉnh!‬
‪야, 나도 우리 엄마한테‬ ‪어떻게 조금, 부탁을 해 볼까?‬‪Hay là tôi cũng nhờ mẹ thử xem sao nhỉ?‬
‪- [학생3] 나쁘지 않아‬ ‪- [학생들의 웃음]‬‪- Nghe hay đấy.‬ ‪- Hay đó.‬
‪[학생1] 아!‬
‪[학생들의 놀란 숨소리]‬
‪아이씨, 뭐야!‬‪Chết tiệt, cái quái gì vậy?‬
‪뭐가!‬‪Làm sao?‬
‪야‬‪Này,‬
‪너는 엄마한테 가서‬ ‪입에 필터나 좀 달아 달라 그러지?‬‪về mà nhờ mẹ cậu‬ ‪dạy cách ăn nói cho tử tế đi.‬
‪야, 이 초딩 새끼야‬‪Đúng là lũ trẻ con.‬
‪[학생1] 씨…‬
‪[선재의 힘주는 소리]‬
‪[선재의 힘겨운 신음]‬‪Này, đủ rồi đó. Bước ra đây.‬
‪[건후] 야, 야, 야, 야‬ ‪그만하시고, 나와‬‪Này, đủ rồi đó. Bước ra đây.‬
‪에?‬
‪[싸우는 소리]‬
‪- 야‬ ‪- [학생1의 겁먹은 소리]‬‪Này.‬
‪- [학생2의 아파하는 신음]‬ ‪- 그만하자, 어‬‪Thôi dừng ở đây nhé.‬ ‪Mọi người đang nhìn kìa.‬
‪애들 보잖아, 어‬‪Thôi dừng ở đây nhé.‬ ‪Mọi người đang nhìn kìa.‬
‪[학생1] 야‬‪Này.‬
‪- [학생1의 힘주는 소리]‬ ‪- [학생들의 놀란 소리]‬
‪[건후] 그만하라고‬ ‪이 새끼야, 아!‬‪Tao đã bảo dừng lại đi mà, thằng khốn?‬
‪[학생들의 싸우는 소리]‬
‪[학생2] 씨‬‪Thằng khốn…‬
‪- [선재의 신음]‬ ‪- [건후] 아, 야, 야, 야, 야‬
‪- 야, 야, 야, 야, 야‬ ‪- [비명]‬
‪일어나, 일어나‬‪Đứng dậy mau.‬
‪아, 아파, 아파, 아파, 아파‬ ‪아파, 아파‬‪Đau lắm hả?‬ ‪Đau lắm sao?‬
‪- 아파?‬ ‪- [털썩 쓰러지는 소리]‬‪Đau lắm sao?‬
‪야, 식판 치워‬‪Này, dọn khay ăn đi.‬
‪어이, 어이, 어이, 가, 가‬‪Mau biến đi.‬
‪[건후의 헛기침]‬
‪괜찮아?‬‪Không sao chứ?‬
‪[한숨]‬‪Khỏi đi.‬
‪됐어‬‪Khỏi đi.‬
‪[선재의 가쁜 숨소리]‬
‪[선재의 힘겨운 신음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[종렬] 때가 어느 땐데‬ ‪급식실에서 쌈질이나 하고 말이야‬‪Giờ là lúc nào rồi‬ ‪mà các em còn đánh nhau như vậy?‬
‪고2씩이나 된 것들이‬‪Các em sắp vào năm cuối rồi đấy.‬
‪[건후의 한숨]‬
‪이선재, 너까지 왜 그래, 인마?‬‪Lee Sun Jae.‬ ‪Sao cả em cũng tham gia?‬
‪요새 힘들어, 공부하기?‬‪Dạo này học hành vất vả quá à?‬
‪상담실로 가서 반성문 써 와‬‪Sang phòng tư vấn‬ ‪ngồi viết bản kiểm điểm đi.‬
‪한 장 꽉 채워‬ ‪육하원칙에 의거해서‬‪Viết kín một mặt.‬ ‪Trả lời đầy đủ‬ ‪theo nguyên tắc sáu câu hỏi.‬
‪알았어?‬‪Rõ chưa?‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[건후] 네‬‪Vâng.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪[교무부장] 전 쌤, 그거 해이라며?‬‪Thầy Jeon.‬ ‪Nghe nói là Hae E hả?‬
‪그, 왜, 일타인가 스캔들 난 거‬‪Tin đồn của giảng viên ngôi sao đó ấy.‬
‪가만있어 봐‬‪Để xem nào.‬
‪그럼 9모에서 전교 1등 한 것도‬‪Con bé còn đứng nhất‬ ‪kì thi thử tháng 9 nữa.‬
‪[교무부장의 헛웃음]‬‪Thì ra chuyện là như vậy.‬
‪그런 히스토리가 있는 줄 몰랐네‬‪Thì ra chuyện là như vậy.‬
‪엄마의 노력에 부응은 한 건데‬ ‪칭찬하기는 좀 그렇다, 그렇지?‬‪Con bé đã báo đáp được công sức của mẹ,‬ ‪nhưng không xứng đáng‬ ‪được khen ngợi lắm, nhỉ?‬
‪- 교무부장님‬ ‪- [교무부장] 응?‬‪- Trưởng phòng Giáo vụ.‬ ‪- Sao?‬
‪안 바쁘십니까?‬‪Chị không phải làm việc à?‬
‪[교무부장의 헛기침]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬‪Riêng vụ tin đồn kia đã đủ mệt rồi,‬
‪[영주] 스캔들인지 뭔지 때문에‬ ‪열 뻗쳐 죽겠는데‬‪Riêng vụ tin đồn kia đã đủ mệt rồi,‬
‪무슨 라방까지‬‪giờ còn lên cả livestream?‬
‪나빠, 아주 사람들이, 어?‬‪Người đâu mà xấu xa quá.‬ ‪Lợi dụng bất hạnh của người khác‬ ‪để kiếm tiền cho bản thân.‬
‪남의 불행 이용해서‬ ‪돈 벌어먹을 궁리나 하고 말이야!‬‪Lợi dụng bất hạnh của người khác‬ ‪để kiếm tiền cho bản thân.‬
‪[행선] 그 사람도‬ ‪먹고살려 그런 거겠지‬‪Anh ta làm vậy vì miếng cơm manh áo thôi.‬
‪[영주] 니가 지금‬ ‪그 새끼 편들 때예요?‬‪Giờ là lúc cậu bênh vực tên khốn đó sao?‬
‪너 얼굴까지 다 팔렸어, 이제‬‪- Giờ thì ai cũng biết mặt cậu rồi.‬ ‪- Tôi biết rồi, con nhỏ này.‬
‪나도 알아, 기지배야‬‪- Giờ thì ai cũng biết mặt cậu rồi.‬ ‪- Tôi biết rồi, con nhỏ này.‬
‪굳이 확인시켜 줄 필요 없어, 에이‬‪Ai cần cậu nhắc lại chứ?‬
‪남재우, 너 괜찮아?‬‪Nam Jae Woo, em không sao chứ?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[행선] 재우야‬‪Jae Woo à.‬
‪재우야‬‪Jae Woo à.‬
‪[놀라며] 어머, 어, 어머‬‪Ôi trời.‬ ‪Yeong Ju à! Đỡ thằng bé giúp tôi.‬
‪영주야! 영주야, 얘 좀 잡아 봐‬‪Yeong Ju à! Đỡ thằng bé giúp tôi.‬ ‪Jae Woo à! Ôi trời!‬
‪재우야, 어? 야, 어머, 얘 왜 이래‬‪Jae Woo à! Ôi trời!‬ ‪- Đỡ nó dậy.‬ ‪- Bị sao vậy?‬
‪[행선] 재우야‬‪- Đỡ nó dậy.‬ ‪- Bị sao vậy?‬ ‪- Jae Woo à!‬ ‪- Lại đây.‬
‪[영주] 일로 와, 재우야‬‪- Jae Woo à!‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Jae Woo à!‬ ‪- Này.‬
‪- [행선] 얘‬ ‪- [영주] 빨리 앉혀, 저기‬‪- Jae Woo à!‬ ‪- Này.‬ ‪Cho nó ngồi đây đi.‬
‪[선재의 한숨]‬‪Nhìn gì mà nhìn?‬
‪야, 뭘 봐?‬‪Nhìn gì mà nhìn?‬
‪[선재] 야‬‪Này.‬
‪이거 백 퍼 다시 써, 이렇게 쓰면‬‪Kiểu gì thầy ấy cũng bắt cậu viết lại.‬
‪그리고, 어?‬‪Với lại,‬
‪'패다' 할 때는‬ ‪'ㅔ'가 아니고 'ㅐ'야, 'ㅐ'‬‪phải là "đánh", chứ không phải "đénh".‬
‪[건후의 한숨]‬
‪[건후] 잘났어요‬‪Cậu thì giỏi rồi.‬
‪아, 몰라‬‪Thôi, mặc kệ đấy.‬
‪나 그냥 몸으로 때울래‬ ‪안 써, 안 써‬‪Tôi thà chịu phạt còn hơn. Không viết nữa.‬
‪[선재의 한숨]‬
‪뭐 하냐?‬‪Làm gì vậy?‬
‪[선재] 너인 척하려면‬ ‪초딩처럼 써야겠지? 어?‬‪Tôi phải viết như học sinh tiểu học‬ ‪để nghe cho giống cậu nhỉ?‬
‪맞춤법도 적당히 틀려 주고‬‪Rồi sai ngữ pháp sương sương nữa.‬
‪아, 짜증 나‬‪Bực bội ghê.‬
‪- 나 방금 살짝 설렜어, 너한테‬ ‪- [부드러운 음악]‬‪Tim tôi vừa trật một nhịp.‬ ‪Vì cậu đó.‬
‪뭐래, 미친놈이‬‪Nói gì vậy, tên điên này?‬
‪[건후가 살짝 웃는다]‬
‪뭘 웃어 [헛웃음]‬‪Cười gì mà cười?‬
‪[선재] 뭐야‬ ‪아, 니가 써, 징그러워‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪Cậu tự viết đi. Gớm quá.‬
‪[건후] 왜? 써 줘, 잘 쓰네‬‪Sao thế? Viết hộ đi. Cậu viết giỏi mà.‬
‪[선재] 얘 미친놈이네, 진짜?‬‪- Cậu điên thật rồi à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪[건후] 아니‬‪- Cậu điên thật rồi à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪[선재가 웃으며] 하, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[단지의 힘주는 소리]‬
‪[단지] 괜찮냐?‬‪Không sao chứ?‬
‪아까는 좀 답지 않더라‬‪Lúc nãy cậu chẳng giống cậu chút nào.‬
‪아, 뭐, 주먹 날리기는‬ ‪니가 했어야 되는 거 아니야?‬‪Người ra tay đánh tụi đó‬ ‪lẽ ra phải là cậu.‬
‪내가 했어야 되는데, 쯧‬‪Hoặc là tớ.‬
‪난 왜 태어났을까, 단지야‬‪Sao tớ lại ra đời nhỉ, Dan Ji?‬
‪존재 자체가 너무 민폐야‬‪Riêng việc tớ tồn tại‬ ‪đã là một sự phiền toái.‬
‪친구들한테도, 엄마한테도‬‪Đối với bạn bè…‬ ‪và cả với mẹ tớ.‬
‪[단지] 쓸데없는 소리‬‪Ăn nói xà lơ.‬
‪뭘 또 그렇게까지 자책을 하냐?‬‪Tự trách mình như vậy là sao?‬
‪니가 뭘 잘못했다고‬‪Cậu có làm gì sai đâu?‬
‪[해이] 아니야, 내가 잘못이야‬‪Không, là lỗi của tớ.‬
‪다 내 탓이야‬‪Tất cả là do tớ.‬
‪우리 엄마는 진짜‬ ‪진짜 아무 잘못도 없어‬‪Mẹ tớ thực sự không làm gì sai cả.‬
‪[단지] 알아‬‪Tớ biết.‬
‪나도 너네 엄마 믿어‬‪Tớ cũng tin mẹ cậu.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪너한테도‬‪Tớ cũng muốn xin lỗi…‬
‪미안해, 진짜‬‪cả cậu nữa. Thật đấy.‬
‪[단지] 아, 됐어‬ ‪이번에 나 진짜 서운했어‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Lần này tớ thực sự đã rất buồn.‬
‪또 니들끼리‬ ‪비밀 만들고 그랬단 봐‬‪Các cậu cứ thử bỏ rơi tớ tiếp đi,‬ ‪tớ sẽ không nhìn mặt các cậu nữa.‬
‪너 다신 안 봐‬‪Các cậu cứ thử bỏ rơi tớ tiếp đi,‬ ‪tớ sẽ không nhìn mặt các cậu nữa.‬
‪- [해이의 옅은 웃음]‬ ‪- 그러니까‬‪Vậy nên nếu còn bí mật nào nữa,‬ ‪thì cậu kể luôn ra đi.‬
‪깔 거 있으면 지금 다 까, 그냥‬‪Vậy nên nếu còn bí mật nào nữa,‬ ‪thì cậu kể luôn ra đi.‬
‪때론 단지야‬‪Dan Ji à, đôi lúc,‬
‪믿고 말한 비밀이‬ ‪무기가 되기도 한다?‬‪bí mật có thể biến thành vũ khí đó.‬
‪[단지] 뭐야‬ ‪뭐 있다는 거야, 없다는 거야?‬‪Gì vậy?‬ ‪Vậy là còn bí mật hay không?‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [해이의 한숨]‬
‪[해이] 어, 이모, 왜?‬‪Vâng, dì ạ. Sao vậy?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪[치열] -1일 때 좌극한이니까‬‪…giới hạn trái khi x tiến đến âm 1.‬
‪왼쪽으로 다가서면‬ ‪답은 -2가 되겠지‬‪Nếu chúng ta tiếp cận từ bên trái,‬ ‪đáp án sẽ bằng âm hai.‬
‪우극한인지 좌극한인지‬ ‪구분을 잘하는 것도 중요한데‬‪Việc phân biệt giới hạn‬ ‪trái hay phải cũng quan trọng,‬
‪그래프 실수하면 안 돼‬‪nhưng không được sai đồ thị.‬
‪그래프 보는 눈‬ ‪기르는 거 중요하다‬‪nhưng không được sai đồ thị.‬ ‪Các em phải học cách đọc đồ thị cho tốt.‬
‪자, 오늘 수업 여기까지‬‪Các em phải học cách đọc đồ thị cho tốt.‬ ‪- Hôm nay dừng ở đây nhé.‬ ‪- Thầy, em có câu hỏi!‬
‪[학생] 선생님, 저 질문 있는데요!‬‪- Hôm nay dừng ở đây nhé.‬ ‪- Thầy, em có câu hỏi!‬
‪[치열] 교재 관련 질문은‬ ‪밖의 조교 쌤들한테 하고‬‪Nếu là về tài liệu,‬ ‪em cứ hỏi các trợ giảng.‬
‪[학생] 사적인 질문인데‬‪Là câu hỏi về đời tư ạ.‬
‪선생님은 어떤 이성 스타일‬ ‪좋아하세요?‬‪Là câu hỏi về đời tư ạ.‬ ‪Thầy thích kiểu phụ nữ nào ạ?‬
‪[학생들의 탄성]‬‪Thầy thích kiểu phụ nữ nào ạ?‬
‪얼굴보다 성격 좋아하세요?‬‪Thầy đề cao tính cách hơn ngoại hình ạ?‬
‪아니면 특이한 거 좋아하시나?‬‪Hay là thầy thích những thứ độc lạ?‬
‪[학생들의 웃음과 탄성]‬
‪- [치열] 뭐, 핵인싸맨?‬ ‪- [동희] 네‬‪- Gã Biết Tuốt?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh ta được theo dõi khá nhiều,‬ ‪lại còn livestream…‬
‪구독자 수가 꽤 되는‬ ‪크리에이터인데 라이브 방송을…‬‪Anh ta được theo dõi khá nhiều,‬ ‪lại còn livestream…‬
‪[치열] 그래서‬ ‪가게로 쳐들어갔다고, 걔가?‬‪Vậy là hắn đã xông vào cửa hàng sao?‬
‪[동희] 무작정‬ ‪밀고 들어간 거 같더라고요‬‪Hắn cứ đẩy cửa vào thôi.‬
‪그래서 국가대표 사장님‬ ‪얼굴 캡처돼서‬‪Giờ ảnh chụp mặt bà chủ Nam‬ ‪đang bị lan truyền khắp nơi trên mạng…‬
‪여기저기 애들이 퍼다 나르고…‬‪Giờ ảnh chụp mặt bà chủ Nam‬ ‪đang bị lan truyền khắp nơi trên mạng…‬
‪- 어디 가세요? 쌤! 쌤!‬ ‪- [문소리]‬‪Anh đi đâu vậy? Thầy Choi!‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪장사 끝났습니다‬‪Chúng tôi đóng cửa rồi.‬
‪남행선 씨는요?‬‪Cô Nam Haeng Seon đâu rồi?‬
‪[치열] 없어요?‬ ‪왜 이렇게 전화를 안 받고…‬‪Không ở đây sao? Tôi gọi không được.‬
‪남행선 씨 지금‬ ‪장사 치르게 생겼어요‬‪Cô Nam Haeng Seon‬ ‪gặp chút chuyện khẩn cấp.‬
‪[행선] 너 먼저 들어가‬‪Con về nhà trước đi.‬
‪심장에 무리 온 거 아니라니까‬ ‪걱정하지 말고‬‪Bác sĩ nói tim cậu vẫn ổn,‬ ‪con không cần phải lo đâu.‬
‪삼촌 아침까지 쭉 잘 거야, 아마‬ ‪약 들어가서‬‪Cậu được truyền thuốc rồi,‬ ‪nên sẽ ngủ luôn tới sáng.‬
‪라방인지 라면인지‬ ‪그딴 거 신경 쓰지도 말고‬‪Con đừng bận tâm đến‬ ‪mấy vụ livestream hay lai cá kia.‬
‪며칠 지나면 조용해질 거니까‬‪Mấy hôm nữa sẽ yên ắng lại thôi.‬
‪이모‬‪Dì à.‬
‪왜 갑자기 이모래, 또‬ ‪사람 긴장되게‬‪Sao tự nhiên lại gọi "dì"‬ ‪nghe đáng sợ thế?‬
‪차라리 내가 사람들한테…‬‪- Hay để con nói với mọi người…‬ ‪- Con thôi đi.‬
‪[행선] 아유, 시끄러워‬‪- Hay để con nói với mọi người…‬ ‪- Con thôi đi.‬
‪알람 맞춰 놓고 자‬ ‪아침 꼭 챙겨 먹고 가고‬‪Con nhớ đặt báo thức trước khi ngủ,‬ ‪và phải ăn sáng đó.‬
‪이모나 챙겨 먹어‬‪Dì mới phải ăn đó.‬
‪[행선] 기지배, 끝까지 이모래‬‪Con bé này, cứ gọi dì hoài.‬
‪문 잘 잠그고 자, 내일 전화할게‬‪Nhớ khóa cửa trước khi ngủ nhé.‬ ‪Mai mẹ sẽ gọi về.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[해이] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪저는 현재 일타 스캔들 당사자로‬ ‪거론되고 있는 분의 딸입니다‬‪Tôi là con gái của người đang dính‬ tin đồn hẹn hò với giảng viên ngôi sao.
‪[교통 카드 인식음]‬
‪- [안내 음성] 청소년입니다‬ ‪- [학생1] 밥 뭐 먹지?‬‪Hôm nay không phải đợi lâu.‬ ‪Tôi cần phải thú nhận một chuyện.‬
‪[해이] 한 가지 밝힐 사실이 있어‬ ‪이렇게…‬‪Tôi cần phải thú nhận một chuyện.‬ ‪Ôi, đói quá đi.‬
‪[학생1] 아, 배고파‬‪Ôi, đói quá đi.‬
‪- [학생2] 떡볶이, 떡볶이?‬ ‪- [학생1] 떡볶이?‬‪- Ăn bánh gạo cay nhé?‬ ‪- Bánh gạo cay?‬ ‪Tớ muốn ăn cả lẩu cay nữa.‬
‪아, 근데 나‬ ‪마라탕도 먹고 싶은데‬‪Tớ muốn ăn cả lẩu cay nữa.‬
‪[학생2] 아, 근데‬ ‪이 시간에 여는 데 있나?‬‪Giờ này còn quán nào mở không?‬
‪어… 그냥 떡볶이를 사고‬ ‪우동까지 같이 사라‬‪Giờ này còn quán nào mở không?‬ ‪Thôi cứ ăn bánh gạo cay đi. Mì udon nữa.‬ ‪- Được. Quán gần nhà tụi mình hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪[학생1] 아, 오케이, 거기?‬ ‪그, 집 앞에, 집 앞에?‬‪- Được. Quán gần nhà tụi mình hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [학생2] 어, 김밥도 사 올까?‬ ‪- [학생1] 오케이‬‪- Được. Quán gần nhà tụi mình hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Hay là mua cơm cuộn nữa nhỉ?‬ ‪- Được đó.‬
‪[학생2] 맛있겠다‬‪- Hay là mua cơm cuộn nữa nhỉ?‬ ‪- Được đó.‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪세나야‬‪Se Na à.‬
‪너한테만 얘기하는 건데‬‪Tớ chỉ nói chuyện này‬ ‪với mình cậu thôi đó.‬
‪[해이] 실은‬‪Thực ra…‬
‪나 엄마 진짜 엄마 아니야‬‪mẹ tớ không phải mẹ ruột.‬
‪우리 이모야‬‪Thực ra đó là dì tớ.‬
‪진짜?‬‪Thật sao?‬ ‪Tớ không biết mặt bố.‬
‪[해이] 아빠는 얼굴도 모르고‬‪Tớ không biết mặt bố.‬
‪울 엄마는 다섯 살 때 튀었어‬ ‪나 버리고‬‪Còn mẹ ruột của tớ‬ ‪đã bỏ trốn khi tớ lên năm tuổi.‬ ‪Mẹ đã bỏ rơi tớ.‬
‪상상도 못 했어, 난‬‪Tớ không ngờ tới luôn đó.‬
‪[세나] 완전 힘들었겠다‬‪Chắc là cậu đã mệt mỏi lắm.‬
‪[해이] 처음엔 많이 울고 그랬는데‬‪Lúc đầu tớ đã khóc rất nhiều.‬
‪적응되더라, 그럭저럭‬‪Nhưng dần rồi, tớ cũng quen.‬
‪이모가 은인이지, 나한텐‬‪Dì là ân nhân của tớ.‬
‪너 진짜 대단해‬‪Cậu thực sự rất giỏi,‬
‪해이야‬‪Hae E à.‬
‪[학생1] 남해이 고아라며, 진짜야?‬‪Nghe nói Nam Hae E là trẻ mồ côi.‬ ‪Thật vậy sao?‬
‪[학생2] 세나한테 들었는데‬ ‪걔 엄마가 엄마 아니라 이모래‬‪Se Na nói với tớ‬ ‪mẹ cậu ta thực ra là dì đó.‬
‪[학생1] 에?‬‪Sao?‬
‪[학생2] 하, 근데‬ ‪진짜 엄마인 것처럼‬‪Vậy là lâu nay cậu ta giả vờ‬ ‪với cả Se Na luôn sao?‬
‪어떻게 그렇게 쌩을 까지?‬‪Vậy là lâu nay cậu ta giả vờ‬ ‪với cả Se Na luôn sao?‬
‪이중인격 쩔어, 진짜‬ ‪완전 소시오패스야‬‪Sống hai mặt giỏi ghê,‬ ‪có khi cậu ta bị tâm thần.‬
‪[세나가 살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪해이야‬‪Hae E à!‬
‪병원에서 오는 길이야? 엄마는?‬‪Cháu vừa ở bệnh viện về à?‬ ‪Mẹ cháu thế nào rồi?‬
‪[해이가 울먹이며] 영주 이모‬‪Dì Yeong Ju.‬
‪해이야, 너 왜 그래?‬‪Hae E à, cháu sao thế?‬
‪[영주] 응?‬‪Sao vậy?‬
‪삼촌 괜찮다며?‬‪Nghe nói cậu cháu vẫn ổn mà.‬
‪놀라서 그래? 그 방송 때문에?‬‪Cháu bất ngờ vì vụ phát sóng đó hả?‬
‪이모, 나 왜 이렇게 이기적이야?‬‪Sao cháu lại ích kỷ vậy hả dì?‬
‪나만 사실 밝히면‬‪Nếu cháu nói ra sự thật,‬
‪엄마도 이런 오해 안 받아도 되고‬ ‪쌤도 안 힘들 텐데‬‪mẹ sẽ không bị hiểu lầm,‬ ‪thầy Choi cũng sẽ không phải chịu khổ.‬
‪[울먹인다]‬
‪근데 용기가 안 나, 이모‬‪Nhưng cháu không đủ dũng cảm.‬
‪내가 너무 싫어‬‪Cháu ghét bản thân mình quá.‬ ‪Đừng nói vậy, đâu phải lỗi của cháu.‬
‪[영주] 그러지 마, 니 잘못 아니야‬‪Đừng nói vậy, đâu phải lỗi của cháu.‬
‪다 어른들 잘못이야, 다‬‪Tất cả là lỗi của người lớn.‬
‪- [해이가 흐느낀다]‬ ‪- [애잔한 음악]‬
‪[여자들이 속닥거린다]‬‪Bấm vào đó đi.‬ ‪- Đây hả?‬ ‪- Phải.‬
‪[여자가 작게] 그 여자 맞지?‬‪Đúng là cô ấy, nhỉ?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[행선이 작게] 뭐 하는 거예요‬ ‪지금?‬‪Thầy làm gì ở đây vậy?‬
‪그, 삼촌은요? 의사는 뭐래요?‬‪Cậu Hae E sao rồi? Bác sĩ nói sao?‬
‪괜찮대요‬ ‪스트레스성 공황 장애 같다고‬‪Thằng bé không sao.‬ ‪Thằng bé bị hoảng loạn do căng thẳng.‬
‪주사 맞더니 계속 자요‬‪Tiêm xong là ngủ luôn tới giờ.‬
‪[한숨]‬‪- Hae E đâu rồi?‬ ‪- Con bé vừa về nhà rồi.‬
‪- 해이는요?‬ ‪- [행선] 갔어요, 좀 아까‬‪- Hae E đâu rồi?‬ ‪- Con bé vừa về nhà rồi.‬
‪그나저나 이렇게‬ ‪떡하니 나타나면 어떡해요?‬‪Mà sao thầy lại đột nhiên xuất hiện ở đây?‬ ‪Lúc này thầy càng phải cẩn trọng hơn chứ.‬
‪때가 때이니만큼 조심을 해야지‬‪Lúc này thầy càng phải cẩn trọng hơn chứ.‬
‪우리 가게 올 땐 위장도 잘하더니‬‪Hồi trước đến tiệm‬ ‪thầy hóa trang hay lắm mà.‬
‪아, 너무 걱정이 돼 가지고‬‪À, do tôi lo lắng quá.‬
‪밥은요? 먹었어요?‬‪Bữa tối thì sao?‬ ‪Cô ăn gì chưa?‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[행선의 놀란 소리]‬
‪[행선] 와‬
‪취향을 잘 몰라서‬‪Tôi không biết cô thích ăn gì.‬
‪취향 없이‬ ‪다 잘 먹을 거 같긴 하지만‬‪Dù cô có vẻ cũng‬ ‪không giống người kén ăn lắm.‬
‪뭘 밖에까지 나와서‬ ‪병원 안에도 편의점 있는데‬‪Sao phải ra ngoài mua,‬ ‪ở bệnh viện cũng có cửa hàng tiện lợi mà?‬
‪사람들 알아보잖아요‬‪Mọi người nhận ra cô mà.‬
‪차에서 편하게 먹어요‬‪Cô cứ ăn trong xe đi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[행선] 이 편의점이 [헛기침]‬‪Cơm nắm tam giác chỗ này làm ngon quá.‬
‪삼각김밥을 잘하네‬‪Cơm nắm tam giác chỗ này làm ngon quá.‬
‪배가 고프긴 고팠나 봐요‬‪Chắc là tôi cũng đói bụng thật.‬
‪원래 딱 두 개가 한계인데‬‪Tôi chưa bao giờ ăn được quá hai cái,‬
‪계속 들어가네, 이 와중에‬‪nhưng hôm nay ăn hoài không ngán.‬
‪[치열] 마저 먹어요‬‪Cô cứ ăn hết đi.‬
‪[행선] 그럴까요?‬‪Vậy nhé?‬
‪이래서 연예인들이‬ ‪차에서 데이트하고 그러는구나‬‪Thì ra người nổi tiếng‬ ‪thích hẹn hò trong xe là vì vậy.‬
‪되게 유명인이 된 거 같고‬‪Cảm giác như tôi là người nổi tiếng vậy.‬
‪참 신기하긴 하네요‬‪Kể cũng thú vị.‬
‪아니‬‪À không, tôi không có ý nói‬ ‪chúng ta đang đi hẹn hò.‬
‪지금 데이트를 한다는 게 아니라‬‪À không, tôi không có ý nói‬ ‪chúng ta đang đi hẹn hò.‬
‪비유를 하자면 그렇다…‬‪Tôi chỉ đang so sánh vậy thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪다 먹었어요? 다 먹었…‬‪Cô ăn hết chưa? Xong rồi…‬
‪[차분한 음악]‬
‪[치열] 참…‬‪Trời ạ.‬
‪아무 데서나 잘 자‬‪Chỗ nào cũng ngủ được.‬
‪속은 편해‬‪Vô tư thật đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[안전띠 푸는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[행선] 아, 그냥 깨우시지‬ ‪뭐 하러…‬‪Thầy cứ gọi tôi dậy đi chứ. Sao lại…‬
‪아…‬‪Tôi…‬
‪제가 원래 식곤증 같은 거 없는데‬ ‪오늘 워낙 다이나믹한 하루였어서‬‪Tôi ít khi buồn ngủ sau khi ăn lắm,‬ ‪do hôm nay nhiều việc quá thôi.‬
‪아, 저…‬‪Mà tôi cũng không hay‬ ‪bạ đâu ngủ đấy như vậy đâu.‬
‪아무 데서나 엉덩이 붙이면 자고‬ ‪그러지 않거든요‬‪Mà tôi cũng không hay‬ ‪bạ đâu ngủ đấy như vậy đâu.‬
‪은근 예민한 스타일이라, 근데‬‪Vì thực ra tôi hơi nhạy cảm. Nhưng mà…‬
‪어떻게 잠이 드냐, 거기서‬‪không ngờ tôi lại bất tỉnh nhân sự luôn.‬
‪와!‬
‪이 시간의 한강 풍경이 이렇구나‬‪Vậy ra vào buổi đêm,‬ ‪sông Hàn trông như thế này.‬
‪예쁘다, 그렇죠?‬‪Đẹp quá, phải không?‬
‪와…‬
‪[치열] 나는 좋아한다‬‪Mình thích…‬
‪이 여자를‬‪người phụ nữ này.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[행선] 선생님‬‪Thầy ơi.‬
‪아…‬‪À…‬
‪이런 상황에서 또 물어보는 게‬ ‪좀 그렇긴 한데‬‪Tôi xin lỗi vì giữa lúc này‬ ‪lại nhắc đến chuyện đó,‬
‪저번에 제가 질문했던 거요, 그…‬‪nhưng về chuyện tôi hỏi thầy hôm trước…‬
‪[치열] 나도‬‪Tôi cũng…‬
‪할 얘기 있어요‬‪có chuyện muốn nói.‬
‪그만하죠, 해이 수업‬‪Tôi sẽ dừng‬ ‪dạy kèm Hae E.‬
‪예?‬‪Sao?‬
‪해이 수업 그만하자고요‬‪Tôi sẽ không dạy Hae E nữa.‬
‪그래야 될 거 같아요‬‪Chắc là phải vậy thôi.‬
‪아…‬
‪그렇죠?‬‪Cũng phải.‬
‪[행선] 그러는 게 맞겠죠?‬‪Làm vậy là tốt nhất.‬
‪그러지 않아도 저도‬ ‪그래야 되는 거 아닌가 했어요‬‪Thực ra tôi cũng đang nghĩ‬ ‪nên dừng lại ở đây.‬
‪생각해 보면 선생님은‬ ‪예측도 하고 우려도 해서‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪chắc thầy đã đoán trước được việc này‬
‪비밀 유지를 강조하셨는데‬‪nên mới nhấn mạnh phải giữ bí mật.‬
‪전 1도 상상도 못 하고‬‪Nhưng tôi lại chưa từng nghĩ qua.‬
‪너무 몰랐어요, 제가‬‪Tôi nên nhận ra sớm hơn mới phải.‬
‪예, 맞는 거 같아요‬ ‪이쯤에서 그만하는 게‬‪Được, chúng ta nên dừng lại ở đây thôi.‬
‪근데 도시락은‬‪Còn cơm hộp thì sao?‬
‪그냥 가져다드리면 안 돼요?‬ ‪재우 시켜서‬‪Tôi nhờ Jae Woo giao cho thầy được không?‬
‪[치열] 아, 아니요‬‪Không cần đâu.‬
‪다른 데 알아볼게요‬‪Tôi sẽ tìm một quán khác.‬
‪[행선] 네‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아, 쌤‬‪Thầy.‬
‪감사했어요, 그동안‬‪Cảm ơn thầy vì thời gian qua.‬
‪[행선] 음…‬
‪해이한테 기회 주신 것도 감사하고‬ ‪그리고, 아‬‪Cảm ơn thầy vì đã trao cơ hội cho Hae E.‬
‪우리 재우 오버하는 거‬ ‪받아 주신 것도 감사하고, 그리고‬‪Cũng cảm ơn thầy‬ ‪vì đã kiên nhẫn chịu đựng Jae Woo.‬
‪오늘 저 밥 먹게 해 주신 거‬ ‪너무 감동이었어요‬‪Tôi cũng rất cảm động‬ ‪vì thầy đã nhắc tôi ăn tối.‬
‪받은 게 너무 많은데‬‪Thật tiếc là tôi không thể‬ ‪báo đáp lòng tốt của thầy.‬
‪갚지도 못하고‬ ‪이렇게 돼서 좀 아쉽지만‬‪Thật tiếc là tôi không thể‬ ‪báo đáp lòng tốt của thầy.‬
‪앞으로 승승장구하세요‬‪Chúc thầy những điều tốt đẹp nhất.‬
‪파이팅!‬‪Cố lên.‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[치열] 남행선 씨‬‪Cô Nam Haeng Seon.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪이거‬‪Đây này.‬
‪[행선] 아, 맞다, 이거‬‪À, đúng rồi.‬ ‪Cái này…‬
‪사 주신 건데‬‪Thầy mua cho tôi mà.‬
‪재우 깨면 먹일게요‬‪Khi nào Jae Woo tỉnh, tôi sẽ cho nó ăn.‬
‪잘 지내요‬‪Giữ gìn sức khỏe.‬
‪네, 선생님도요‬‪Vâng, thầy cũng vậy nhé.‬
‪[행선] 감사합니다‬‪Cảm ơn thầy.‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬‪TOÀN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[조교들] 안녕하세요‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy.‬
‪- [조교] 오셨어요?‬ ‪- [치열] 응‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy.‬ ‪Ừ.‬
‪- [동희] 오셨어요‬ ‪- [치열] 응‬‪- Anh đến rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[동희] 토크 콘서트‬ ‪일정 잡혔답니다‬‪Buổi giao lưu đã được lên lịch.‬
‪다다음 주 월요일 6시고요‬‪Hai tuần nữa, vào thứ Hai, lúc 6:00 tối.‬
‪협회에서 진행하시는 분한테‬ ‪당부는 해 놓으셨대요‬‪Họ đã yêu cầu dẫn chương trình‬ ‪không nhận bất cứ‬
‪- 스캔들 관련 질문 차단해 달라고‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Họ đã yêu cầu dẫn chương trình‬ ‪không nhận bất cứ‬ ‪câu hỏi nào về tin đồn kia.‬
‪오케이, 그리고‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi cần thêm một cuốn bài tập‬ ‪ôn thi giữa kì cho trường Woorim nữa.‬
‪우림고 내신 대비 교재‬ ‪제본 한 부만 떠 줘‬‪Tôi cần thêm một cuốn bài tập‬ ‪ôn thi giữa kì cho trường Woorim nữa.‬
‪내신 특강 다음 주부터인데요, 쌤‬‪Nhưng sang tuần mới đến‬ ‪khóa học ôn thi mà.‬
‪해이 주게‬‪Để đưa cho Hae E.‬
‪나 해이 봐주는 거 그만두려고‬‪Tôi không dạy kèm Hae E nữa.‬
‪[안도하는 숨소리]‬‪Thầy quyết định đúng lắm.‬ ‪Giờ làm vậy là tốt nhất.‬
‪잘 생각하셨어요‬ ‪지금은 그게 최선이에요‬‪Thầy quyết định đúng lắm.‬ ‪Giờ làm vậy là tốt nhất.‬
‪[동희] 그럼 올케어반은…‬‪Còn Lớp Toàn diện thì sao?‬
‪저쪽에서도 질러 놓고‬ ‪후회하는 모양이던데‬‪Bọn họ có vẻ cũng đang hối hận lắm.‬
‪내가 하길 원하면‬‪Nếu muốn tôi tiếp tục dạy,‬
‪수아임당 게시 글부터‬ ‪내리라 그래‬‪Suaimdang phải gỡ bài viết xuống đã.‬
‪[치열] 원글 내리는 것만으로도‬ ‪효과는 있을 테니까‬‪Gỡ từ bài viết gốc‬ ‪chắc chắn sẽ có hiệu quả.‬
‪나 부탁 하나만 더 하자‬‪Tôi còn một việc nữa muốn nhờ cậu.‬
‪[미옥] 커피라도 한잔 짠 해 봐‬ ‪나 요즘 술 끊었잖아‬‪Cà phê cũng được, cạn ly.‬ ‪Dạo này tôi bỏ rượu rồi.‬
‪- [밝은 음악이 흐른다]‬ ‪- [학부모들] 짠!‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪[학부모1] 아유, 우리 수아 엄마‬ ‪진짜 전략가야, 어?‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪Ôi, mẹ Su A đúng là chuyên gia chiến lược.‬
‪나 진짜 최치열‬ ‪기브 업 안 할까 봐‬‪Tôi cứ lo Choi Chi Yeol sẽ không từ bỏ.‬
‪나 진짜 조마조마했거든‬‪Tôi cứ lo Choi Chi Yeol sẽ không từ bỏ.‬
‪[학부모2] 그러게 말이에요‬‪Đúng đó. Ban đầu anh ta‬ ‪không xi nhê gì hết.‬
‪아주 꿈쩍도 안 할 거 같더니‬ ‪보이콧이 먹혀들어 가긴 했나 봐‬‪Đúng đó. Ban đầu anh ta‬ ‪không xi nhê gì hết.‬ ‪Xem ra vụ tẩy chay của chúng ta‬ ‪cũng có hiệu quả.‬
‪완전 협상의 여왕이라니까‬ ‪우리 수아임당이‬‪Suaimdang của chúng ta‬ ‪là nữ hoàng đàm phán mà!‬
‪[미옥] 아유, 이참에 아예‬ ‪우리 수아 언니를 국회로!‬‪Suaimdang của chúng ta‬ ‪là nữ hoàng đàm phán mà!‬ ‪Chúng ta nên tiến cử chị ấy‬ ‪vào Quốc hội đi thôi!‬
‪와우! 좋다, 좋다‬‪Đúng đó.‬
‪[학부모들의 웃음]‬
‪[수희] 아유, 뭐‬ ‪나 혼자 한 거예요?‬‪Đâu phải công của riêng tôi.‬
‪다 우리 든든한 자모님들 덕분이죠‬‪Tất cả đều là nhờ‬ ‪sự ủng hộ nhiệt tình của các mẹ.‬
‪[학부모들의 웃음]‬‪Tất cả đều là nhờ‬ ‪sự ủng hộ nhiệt tình của các mẹ.‬
‪[서진] 다른 의논 사항 없는 거죠?‬‪Không còn việc gì cần bàn nữa nhỉ?‬
‪전 먼저 일어날게요‬ ‪회의가 있어서‬‪Tôi xin phép đi trước.‬ ‪Tôi có một cuộc họp.‬
‪- [학부모들의 탄성]‬ ‪- [수희] 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪- [미옥] 가요, 언니, 예‬ ‪- [저마다 인사한다]‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Chị bận quá.‬ ‪- Lúc nào đi uống nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[학부모1] 다음번에 한잔해요‬‪- Lúc nào đi uống nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪개선장군이 따로 없네, 진짜‬‪Cứ làm như‬ ‪vừa thắng trận trở về không bằng.‬
‪[수희] 뭐라 그랬어?‬‪Cô ta nói gì vậy?‬
‪- [미옥] 나 잘못 들었나? 뭐래?‬ ‪- [학부모3의 웃음]‬‪Tôi vừa nghe nhầm sao?‬ ‪Chị ấy nói gì?‬
‪[행선] 수고하세요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[영주] 남재우‬ ‪너 자꾸 누나들 기함하게 할래?‬‪Nam Jae Woo.‬ ‪Định dọa tụi chị như vậy hoài hả?‬
‪이거 마셔, 응? 몸에 좋은 거야‬‪Uống cái này đi.‬ ‪Tốt cho sức khỏe lắm.‬ ‪Nước này đắng lắm, em không thích.‬
‪[재우] 아, 근데‬ ‪나 이거 써서 싫은데‬‪Nước này đắng lắm, em không thích.‬
‪[해이] 그냥 먹어‬‪Cậu cứ uống đi.‬
‪입에 쓴 게‬ ‪몸에 좋은 거라잖아, 엄마가‬‪Mẹ nói thuốc đắng giã tật mà.‬
‪- [행선] 저기, 해이야‬ ‪- [해이] 응‬‪- Này, Hae E à.‬ ‪- Vâng?‬
‪[행선] 그…‬‪Chuyện là…‬
‪내가 어제 최치열 쌤하고‬ ‪얘기를 좀 해 봤는데‬‪Hôm qua mẹ đã nói chuyện‬ ‪với thầy Choi Chi Yeol.‬
‪너 과외‬‪Chuyện dạy kèm…‬
‪- [해이] 응‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪Vâng?‬
‪- [영주] 어, 어머!‬ ‪- [행선] 아…‬‪Ôi trời.‬ ‪- Chào cậu.‬ ‪- Em chào anh.‬
‪- [영주, 행선] 오셨어요‬ ‪- [해이] 안녕하세요‬‪- Chào cậu.‬ ‪- Em chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[영주] 맘고생 많으셨죠? 실장님도‬‪Mấy ngày qua chắc cậu cũng‬ ‪lao tâm khổ tứ lắm nhỉ?‬
‪아휴, 왜 안 그렇겠어요‬‪Chắc chắn là vậy rồi.‬
‪옆에서 지켜본 저도‬ ‪이렇게 진이 빠지는데‬‪Tôi chỉ đứng bên cạnh nhìn thôi‬ ‪cũng thấy mệt theo rồi.‬
‪[동희] 아, 저…‬‪Phải rồi.‬
‪선생님이 이거‬ ‪전달해 주라고 하셔서요‬‪Thầy Choi nhờ tôi mang cái này đến đây.‬
‪내신 대비 교재인데‬ ‪풀어 보면 도움 될 거라고‬‪Đây là bài tập ôn thi giữa kì,‬ ‪sẽ giúp ích cho Hae E.‬
‪[행선] 아…‬‪Ra vậy.‬
‪[동희] 이제 막 1등급 굳혔는데‬ ‪혼자 하는 거 쉽지 않을 수 있어요‬‪Giờ em ấy vào Cấp bậc 1 rồi,‬ ‪tự học chắc sẽ khó duy trì được.‬
‪인강이나 다른 학원 수업이라도‬ ‪도움받는 편이 나을 거예요, 그럼‬‪Tôi nghĩ em ấy nên đăng ký học trực tuyến‬ ‪hoặc đến các học viện khác.‬ ‪- Vậy tôi xin phép.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬
‪감사합니다‬‪- Vậy tôi xin phép.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬
‪[영주] 네‬‪Vâng.‬
‪[재우] 안녕히 가세요‬‪Tạm biệt ạ.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪누나, 근데 이게 무슨 말이야?‬‪Chị, nói vậy nghĩa là sao?‬
‪치열이 형 이제 안 와?‬‪Anh Chi Yeol không đến nữa à?‬
‪[행선] 넌 얼른 올라가서 쉬어‬‪Em mau lên nhà nghỉ ngơi đi.‬
‪아, 해이야, 이거‬‪- Đây, Hae E à.‬ ‪- Vâng.‬
‪[해이] 응‬‪- Đây, Hae E à.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [행선] 이렇게 해 봐‬ ‪- [영주] 응, 올라가‬‪- Làm việc thôi nào.‬ ‪- Được. Hai đứa lên nhà đi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[쓱쓱 뒤적거리는 소리]‬
‪[치열] 자, 최댓값‬ ‪Sn-49가 최소화되는 게‬‪Chúng ta phải tìm‬ ‪ba điểm thấp nhất Sn của âm 49.‬
‪세 군데에서 생기니까‬‪Chúng ta phải tìm‬ ‪ba điểm thấp nhất Sn của âm 49.‬ ‪Đầu tiên…‬
‪자, 첫 번째는‬‪Đầu tiên…‬
‪이렇게 만날 수 있을 거고‬ ‪두 번째는‬‪Làm vậy là được.‬ ‪Thứ hai…‬
‪이렇게 만날 수 있겠지? 자, 22번‬‪Vậy là xong.‬ ‪Tiếp theo, câu số 22.‬
‪[출입문 종소리]‬‪THỰC ĐƠN ĐẶC BIỆT HÔM NAY‬ ‪CỦ CẢI KHÔ, CÁ THU‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[영주] 쌀쌀하지?‬‪Lạnh quá phải không?‬
‪아침저녁으로‬ ‪기온이 아주 뚝 떨어졌다, 야‬‪Cứ sáng sớm và đêm muộn‬ ‪là nhiệt độ lại hạ thấp.‬
‪[행선] 그러게, 날이 차네‬‪Đúng đó, lạnh chết đi được.‬
‪[영주] 아, 뭘 이렇게‬ ‪많이 사 왔어?‬‪Sao cậu mua nhiều thế?‬ ‪Dạo này có bán được mấy đâu.‬
‪반찬도 잘 안 나가는데‬‪Sao cậu mua nhiều thế?‬ ‪Dạo này có bán được mấy đâu.‬
‪[행선] 그래도 반은 회복했잖아‬ ‪그게 어디야‬‪Doanh thu phục hồi phân nửa rồi mà.‬ ‪Vậy là tốt rồi.‬
‪[영주] 퍽도 좋겠다‬‪Cậu lạc quan quá đấy.‬
‪근데 한 번을 안 온다, 그 쌤은?‬‪Cơ mà, cậu ta mất dạng luôn rồi.‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪[영주] 누구긴 누구야‬ ‪니 스캔들남이지‬‪Còn ai nữa? Người tình tin đồn của cậu.‬
‪아무리 사람들 눈이‬ ‪무서워도 그렇지‬‪Tôi biết là cậu ta‬ ‪sợ người ngoài nhòm ngó,‬
‪이렇게 딱 발을 끊냐?‬‪nhưng sao có thể cắt đứt gọn ghẽ vậy?‬
‪지 실장님 시켜서라도 도시락은‬ ‪사 갈 수 있는 거 아니야?‬‪Cứ sai Trưởng phòng Ji‬ ‪đến lấy cơm hộp là được mà.‬
‪아, 어디 입맛 맞는 데‬ ‪딴 데 찾았나 보지‬‪Chắc thầy ấy tìm được quán khác rồi.‬ ‪Cậu mau mang đồ vào cất đi.‬
‪얼른 갖고 들어가서 정리해‬‪Cậu mau mang đồ vào cất đi.‬
‪[영주] 네네, 사장님‬‪Vâng, thưa bà chủ.‬
‪[영주의 힘주는 소리]‬‪Mà mình có nên tìm học viện khác‬ ‪cho Hae E không nhỉ?‬
‪그나저나 해이 입시 학원을‬ ‪알아봐야 되나‬‪Mà mình có nên tìm học viện khác‬ ‪cho Hae E không nhỉ?‬
‪고3 올라가는 겨울 방학이‬ ‪제일 중요하다는데‬‪Nghe nói kì nghỉ đông‬ ‪trước khi lên lớp 12 quan trọng lắm.‬
‪'입시 토크'? 이런 게 다 있네‬‪Có cả "Giao lưu về kì thi Đại học" à?‬ ‪GIAO LƯU VỀ KÌ THI ĐẠI HỌC LẦN 4‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [행선] 잠깐, 날짜가 오늘이잖아‬‪GIAO LƯU VỀ KÌ THI ĐẠI HỌC LẦN 4‬ ‪Khoan đã. Ngày tổ chức là hôm nay.‬
‪보자‬‪Xem nào.‬
‪'ACC 컨벤션 센터'‬‪"Trung tâm Hội nghị ACC".‬
‪- '오후 6시'‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪"Vào lúc 6:00 tối".‬
‪누나, 나와 봐‬‪Chị ơi, ra đây đi.‬
‪시원네 사장님 아저씨가‬ ‪배추 갖고 왔대‬‪Ông chủ tiệm Si Won mang bắp cải đến rồi.‬
‪[행선] 어, 벌써?‬‪Đã đến rồi sao?‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬‪GIẢNG VIÊN TOÁN HỌC CHOI CHI YEOL‬ ‪LẠI LẦN NỮA CHỦ TRÌ‬
‪[자동차 경적]‬
‪- [계속되는 자동차 경적]‬ ‪- [사이렌 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[행선이 작게] 죄송합니다, 네‬‪- Tôi xin phép. Cho tôi vào…‬ ‪- Được.‬
‪- [사회자] 네, 안녕하십니까, 네‬ ‪- [박수 소리]‬‪Xin chào tất cả quý vị.‬
‪입시 토크 콘서트에 오신‬ ‪여러분을 환영합니다‬‪Chào mừng quý vị‬ ‪đến buổi Giao lưu về Kì thi Đại học.‬
‪오늘 진행을 맡은 사회자‬ ‪한태화입니다‬‪Tôi là Han Tae Hwa,‬ ‪dẫn chương trình của đêm nay.‬
‪자, 그럼 거두절미하고 바로‬‪Được rồi. Chúng ta bắt đầu luôn nhé.‬
‪우리들의 모든 궁금증과 고민들을‬ ‪시원하게 해결해 주실‬‪Khách mời hôm nay là một giảng viên,‬ ‪người sẽ giải đáp mọi thắc mắc‬ ‪và xoa dịu tâm tư của chúng ta.‬
‪강사님을 모시도록 하겠습니다‬‪người sẽ giải đáp mọi thắc mắc‬ ‪và xoa dịu tâm tư của chúng ta.‬ ‪"Toán học là Choi Chi Yeol".‬
‪'수학은 최치열강'‬ ‪일타 최치열 선생님이십니다!‬‪"Toán học là Choi Chi Yeol".‬ ‪Xin giới thiệu giảng viên ngôi sao,‬ ‪Choi Chi Yeol!‬
‪[학부모들의 환호성]‬‪Xin giới thiệu giảng viên ngôi sao,‬ ‪Choi Chi Yeol!‬
‪뭐, 다 아시지만 그래도‬ ‪자기소개 한번 부탁드리겠습니다‬‪Tuy mọi người đều biết rồi,‬ ‪nhưng vẫn xin mời anh tự giới thiệu.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[치열] 네, 어, 수학은‬‪Vâng, khi nhắc đến toán học,‬ ‪bạn phải tự mình tìm ra câu trả lời,‬
‪스스로 답을 찾아야 하는‬ ‪과목인 건 맞습니다‬‪Vâng, khi nhắc đến toán học,‬ ‪bạn phải tự mình tìm ra câu trả lời,‬
‪사고력을 기르기 위해서‬ ‪배우는 거니까요‬‪Bộ môn này giúp phát triển‬ ‪khả năng tư duy.‬
‪한 문제를 한 시간‬ ‪스스로 고민해서 풀어내는 게‬‪Việc dành một giờ‬ ‪để tự tìm cách giải một câu hỏi duy nhất‬
‪한 시간 동안 열 문제 답지를‬ ‪외우는 것보다‬‪sẽ giúp phát triển tư duy tốt hơn‬ ‪việc dành một giờ‬ ‪để học thuộc đáp án của mười câu hỏi.‬
‪훨씬 더 사고력 향상에‬ ‪도움이 되겠죠‬‪việc dành một giờ‬ ‪để học thuộc đáp án của mười câu hỏi.‬
‪그게 수학 공부 하는 취지이자‬ ‪재미기도 하고요‬‪Đó chính là mục tiêu‬ ‪và niềm vui của việc học toán.‬
‪[태화] 네, 그럼 시간상‬ ‪이제 딱 두 분 정도만‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi nghĩ chúng ta chỉ còn đủ thời gian‬ ‪để nhận thêm hai câu hỏi.‬
‪질문을 받을 수 있을 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ chúng ta chỉ còn đủ thời gian‬ ‪để nhận thêm hai câu hỏi.‬
‪어, 아까 뒤쪽에서 많이 했으니까‬‪Nãy giờ đã hỏi phía sau nhiều rồi.‬
‪네, 여기 앞쪽에 계신‬ ‪여기 하얀 옷 입은 어머님‬‪Nãy giờ đã hỏi phía sau nhiều rồi.‬ ‪Xin mời phụ huynh áo trắng phía trước.‬
‪저, 마이크 좀 전달해 주세요, 네‬‪Chuyển micro cho cô ấy giúp tôi.‬
‪[학부모1] 네, 안녕하세요‬‪Vâng.‬ ‪Xin chào.‬
‪저는 고1 딸아이를 둔 엄마인데요‬‪Con gái tôi hiện đang học lớp mười.‬
‪이제 입시 준비를 본격화하려고‬‪Để chuẩn bị cho kì thi đại học,‬
‪과목별로 강사님들을‬ ‪셀렉하고 있어요‬‪nhà tôi đang lựa chọn giáo viên‬ ‪cho từng môn học.‬
‪어, 사실 수학은‬‪Thực ra, với môn toán,‬
‪당연히 우리 최치열 선생님 강의를‬ ‪들을까 했거든요‬‪lựa chọn số một của nhà tôi‬ ‪tất nhiên là thầy Choi đây.‬
‪[치열] 훌륭한 안목이십니다‬‪Chị chọn đúng lắm.‬
‪[학부모1] 당연히‬ ‪더 프라이드 학원을 생각하고 있고‬‪Tôi vốn đã cân nhắc‬ ‪đăng ký vào Học viện The Pride,‬
‪올케어까지 목표로 하고 있는데요‬‪và nhắm đến Lớp Toàn diện.‬
‪[학부모1의 멋쩍은 웃음]‬
‪이게 자식 교육 문제다 보니‬ ‪제가 좀 예민해서‬‪Nhưng tôi khá nhạy cảm‬ ‪trong việc giáo dục con cái.‬
‪단도직입적으로 여쭐게요‬‪Tôi xin được hỏi thẳng.‬
‪얼마 전에 선생님이‬ ‪불미스러운 스캔들이 있으셨잖아요‬‪Gần đây, thầy mới dính vào‬ ‪một tin đồn không hay.‬
‪[태화] 아, 어머니‬ ‪그 문제는 좀 사적인 거라서요‬‪Chúng tôi xin phép‬ ‪không trả lời câu hỏi về đời tư.‬
‪- 어, 입시 관련된 질문만 좀, 예‬ ‪- [학부모1의 웃음]‬‪Chúng tôi xin phép‬ ‪không trả lời câu hỏi về đời tư.‬ ‪Phiền chị tập trung vào việc thi đại học.‬
‪[학부모1] 이미 알려질 대로‬ ‪다 알려진 스캔들이잖아요‬‪Dù sao mọi người trong khán phòng‬ ‪đều biết về tin đồn đó mà.‬
‪이런 자리에서 해명을 해 주셔야‬‪Thầy giải thích luôn ngay tại đây‬
‪우리 선생님 명성에‬ ‪누가 안 될 거 같은데‬‪thì đâu ai làm tổn hại‬ ‪danh tiếng của thầy được.‬ ‪Khoan đã.‬
‪[학부모2] 잠깐만요‬‪Khoan đã.‬
‪그 해명을 왜 선생님이 해야 되죠?‬‪Sao thầy ấy lại phải giải thích?‬
‪[헛웃음 치며] 선생님은‬ ‪순수한 의도로‬‪Thầy ấy chỉ cống hiến tài năng‬ ‪để giúp đỡ một học sinh đáng thương.‬
‪안타까운 학생한테‬ ‪재능 기부 하신 건데‬‪Thầy ấy chỉ cống hiến tài năng‬ ‪để giúp đỡ một học sinh đáng thương.‬
‪불순한 의도로 들이댄‬ ‪그 엄마가 해명을 해도 해야죠‬‪Người phải giải thích‬ ‪là bà mẹ đã tiếp cận thầy ấy mới đúng.‬
‪원래 유명한 사람 옆엔‬‪Vốn dĩ người nổi tiếng‬ ‪hay thu hút những con ruồi ăn chực mà.‬
‪똥파리들이 꼬이게 돼 있는 거‬ ‪모르세요?‬‪Vốn dĩ người nổi tiếng‬ ‪hay thu hút những con ruồi ăn chực mà.‬ ‪Các cô không biết sao?‬
‪상식적으로 생각을 해 보세요‬ ‪아니, 우리 선생님이 왜요?‬‪Thử nghĩ theo thường thức mà xem.‬ ‪Sao thầy Choi phải làm vậy chứ?‬
‪소셜 포지션도 그렇고‬ ‪급 자체가 다른데…‬‪Thầy ấy có địa vị xã hội,‬ ‪cô ta làm sao với nổi…‬
‪[학부모1] 그러니까‬ ‪더 이해가 안 되죠‬‪Vậy nên tôi lại càng không hiểu.‬
‪아니, 유명하신 분이‬ ‪왜 그런 여지를 주셨는지…‬‪Một người nổi tiếng như thầy‬ ‪tại sao lại gieo hy vọng cho cô ta?‬
‪[학부모2] 하, 진짜 답답하시네‬‪tại sao lại gieo hy vọng cho cô ta?‬ ‪Vậy mà cô vẫn không hiểu sao?‬
‪게시물 제대로 안 읽었어요?‬‪Cô không đọc kỹ bài đăng à?‬
‪[학부모2의 어이없는 웃음]‬
‪맥락을 잘 봐요‬‪Nhìn vào ngữ cảnh là biết mà.‬
‪쌤이 여지를 주신 게 아니라‬‪Không phải thầy ấy tạo cơ hội.‬
‪일방적으로 그 여자가‬ ‪막 몸으로 들이대서…‬‪Người phụ nữ đó tiếp cận trước‬ ‪và dùng thân thể quyến rũ thầy ấy…‬
‪[치열] 그런 거 아닙니다‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪과외도 내가 하겠다고 한 거고‬‪Người đề xuất dạy kèm là tôi.‬
‪좋아한 것도 저예요‬‪Người có tình cảm cũng là tôi.‬
‪그쪽이 아니라‬‪Không phải cô ấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그쪽은 날 선생으로 대하는데‬‪Cô ấy chỉ xem tôi như một thầy giáo,‬
‪내가 일방적으로‬‪còn tôi đơn phương thích cô ấy.‬
‪나랑 급이 안 맞게‬ ‪훌륭한 여자라서‬‪Vì cô ấy là người phụ nữ‬ ‪quá giỏi giang và tử tế,‬
‪넘치게 따뜻하고‬‪và luôn tỏa sáng rực rỡ,‬
‪반짝반짝 빛나는 사람이어서‬‪hơn hẳn một kẻ như tôi.‬
‪혼자 좋아했습니다, 그러니까‬‪Tôi đã đơn phương thích cô ấy.‬
‪함부로 말하지 마세요‬‪Nên xin đừng tùy tiện nói vậy.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪[미옥] 최치열 지금 뭐라는 거야?‬ ‪일방적으로 좋아해?‬‪Choi Chi Yeol nói gì vậy chứ?‬ ‪Đơn phương thích cô ta sao?‬
‪[학생] 우리는‬ ‪치열 쌤을 믿었습니다!‬‪Chúng em từng rất tin thầy!‬
‪[행선] 스캔들까지 다 뒤집어쓰고‬ ‪대체 왜…‬‪Thầy còn tự gánh chịu tin đồn.‬ Rốt cuộc là tại sao?
‪좋아해요, 내가 그쪽‬‪Tôi thích cô.‬
‪[동희] 계속 전화기도 꺼져 있고‬ ‪집에도 안 계시고‬‪Anh ấy tắt máy, cũng không ở nhà.‬
‪저희 선생님이랑‬ ‪연락되시는지 해서‬‪Chị có liên lạc được với thầy ấy không?‬
‪[치열] 좋아하면 안 될 사람인 거‬ ‪알아요‬‪Tôi biết tôi không nên thích cô.‬
‪이번에도‬ ‪틀린 답을 찾은 건 나니까‬‪Lần này tôi lại là người‬ tìm ra đáp án sai.
‪정리할게요‬‪Tôi sẽ dừng lại.‬
‪[행선이 울며] 나 그 사람‬ ‪좋아했나 봐‬‪Hình như tôi thích thầy ấy rồi.‬
‪많이 좋아했나 봐, 영주야‬‪Hình như tôi thích thầy ấy nhiều lắm,‬ Yeong Ju à.

No comments: