일타 스캔들 9
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
쌤! 하나만 더요 | Thầy Choi, còn một chuyện nữa. |
쌤! | Thầy Choi. |
그럼 오늘은요? | Còn hôm nay thì sao? |
진짜 해이 때문에 오신 거예요? | Thầy đến đây thật sự là vì Hae E sao? |
진짜 해이 때문에 오신 거 맞냐고요, 다른 이유 없이 | Thầy đến đây vì Hae E chứ không phải lý do nào khác? |
아니면… | Hay là… |
아니면 혹시 | Hay là vì… |
[강조되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[수희] 안녕하세요, 최치열 선생님 | Xin chào, thầy Choi Chi Yeol. |
저 올케어반 방수아 엄마이자 스카이맘점넷… | Tôi là mẹ em Bang Su A ở Lớp Toàn diện. Trên Skymom.net… |
- [치열] 아… - [학부모들의 놀란 소리] | Ôi trời! |
[학부모1] 아니, 뭐야? | Gì vậy? |
[학부모들의 어이없는 숨소리] | |
- [행선] 저 엄마들이 어떻게… - [치열] 잠깐, 잠깐, 잠깐 | - Khoan đã. - Sao bọn họ lại ở đây? |
[행선의 놀란 숨소리] | - Khoan đã. - Sao bọn họ lại ở đây? |
[행선] 여기까지 온 거면 다 알고 온 걸까요? | Không lẽ họ biết cả rồi sao? |
아니, 어떻게 알았지? 난 진짜 입 꾹 다물고 있었는데 | Nhưng sao họ lại biết? Tôi thật sự đã ngậm chặt miệng mà. Tôi chỉ nói với mình Yeong Ju thôi. |
영주 말고는 진짜 아무한테도… | Tôi thật sự đã ngậm chặt miệng mà. Tôi chỉ nói với mình Yeong Ju thôi. |
이게 너무 아픈데 | Thế này đau quá. |
[행선의 당황한 소리] | Thế này đau quá. Xin lỗi, tôi không để ý. |
[행선] 죄송해요 내가 힘 조절이… | Xin lỗi, tôi không để ý. |
어떡해요, 쌤? | Làm sao đây thầy? |
남행선 씨는 여기 있어요 내가 해결할게요 | Cô Nam Haeng Seon cứ ở đây. Để tôi giải quyết. |
[행선이 작게] 아, 진짜 쌤, 어떻게, 쌤! 쌤 | Rốt cuộc thầy định làm gì? Thầy Choi! Thầy! |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | Thầy! |
- 엄마, 왜? - [행선의 놀란 소리] | - Sao thế mẹ? - Ôi. |
[해이] 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
[행선] 아니 | Không… |
아니, 아니야 들어가 있어, 해이야 | Không có gì cả. Vào trong đi, Hae E. |
들어가, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao. Con vào đi. |
[도어 록 작동음] | |
[수희] 이제 나오시네요 | Cuối cùng thầy cũng ra. |
저희는 어떻게, 밤새도록 여기서 기다려야 되나 고민했는데 | Chúng tôi còn đang lo sẽ phải đợi cả đêm. |
아이고, 1분도 안 지났는데 | Thôi nào. Còn chưa đến một phút mà. |
참을성이 없으신가 우리 수아 어머니? | Hình như cô hơi thiếu nhẫn nại nhỉ, mẹ Su A? |
그럴 만하니까 그러죠 | Thế này thì ai mà nhẫn nại được? |
[수희] 지금 해이 과외 해 주시고 나오신 거 맞죠? | Thầy vừa dạy gia sư cho Hae E phải không? |
저희 다 알고 왔으니까 발뺌하지 마시고요 | Chúng tôi biết hết rồi nên thầy đừng nghĩ đến chuyện chối cãi. |
- 네, 맞습니다 - [학부모들의 당황한 소리] | Vâng, đúng vậy. - Trời ơi. - Nhưng có vấn đề gì sao? |
그게 문제가 될까요? | - Trời ơi. - Nhưng có vấn đề gì sao? |
[학부모들의 어이없는 숨소리] | |
[수희] 아니… | Ơ hay… |
문제가 되죠 | Tất nhiên là có rồi. |
아주, 아주 큰 문제인데 엄청 되죠 | Phải gọi là vấn đề to tát. Cực kỳ nghiêm trọng đấy. |
한두 개가 아닌데, 문제가, 지금 | Không phải chuyện đơn giản đâu. |
오케이, 가서 얘기하시죠 | Được, đi rồi nói. |
[수희] 아이, 잠깐만요 어딜 가는데요? | Khoan đã. Đi đâu mới được? |
제 사무실 가서 얘기하자고요 | Đến văn phòng của tôi. Có vẻ các cô có nhiều điều muốn nói. |
- 하실 말씀 많으신 거 같은데 - [자동차 리모컨 작동음] | Có vẻ các cô có nhiều điều muốn nói. |
날도 쌀쌀한데 감기 걸리면 안 되잖아요 | Trời đang lạnh mà. Đứng đây bị cảm mất. |
아니요, 저희 괜찮아요 | - Không sao mà. - Tôi thì có sao. |
제가 안 괜찮습니다 저 목감기 걸리면 큰일 납니다 | - Không sao mà. - Tôi thì có sao. Tôi mà bị đau họng thì phiền lắm. Các cô đâu thể chịu trách nhiệm được, đúng không? |
뭐, 뭐, 뭐, 책임지실 거 아니잖아요 | Các cô đâu thể chịu trách nhiệm được, đúng không? |
가시죠 | Đi thôi. |
[학부모들의 어이없는 숨소리] | |
[수희] 참 나 아유, 본인 몸 되게 생각하네 | Thật tình. Quan tâm đến cơ thể mình quá cơ. |
- 가, 가, 따라가, 그러면 - [학부모2] 아, 진짜 | - Đi thì đi. Theo thầy ấy. - Thật là. |
- [무거운 음악] - [행선] 아, 이걸 어떡해… | |
[난처한 숨소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
아니… | Khoan đã. |
아니, 다들 어디 가는 거야? | Họ kéo nhau đi đâu vậy? |
[통화 연결음] | |
안 받아, 왜, 또 | Sao không nghe máy? |
아유, 상황이 어떻게 되고 있는… | Ơ kìa… Chuyện thế nào rồi? |
[치열] 네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
제가 따로 봐주고 있습니다 남해이 학생 | Tôi đang gia sư riêng cho em ấy. Em Nam Hae E. |
[수희] 아, 이게 그렇게 당당하실 일이세요? | Em Nam Hae E. Việc này có thể tỉnh rụi nói ra vậy sao? |
선생님은 더 프라이드 학원이랑 독점 계약이시잖아요 | Thầy ký hợp đồng độc quyền với The Pride mà. |
[학부모] 그리고 그거 불법 아닌가? | Và như vậy không phải phạm pháp sao? |
교육청에 신고는 하신 거예요? | - Thầy báo cáo với Sở Giáo dục chưa? - Không, việc gì phải báo cáo. |
아니요, 신고할 이유가 없죠 | - Thầy báo cáo với Sở Giáo dục chưa? - Không, việc gì phải báo cáo. |
대가를 전혀 안 받고 하는 거니까 | Tôi dạy em ấy hoàn toàn không thu phí mà. |
[학부모들의 의아한 소리] | Sao lại không thu phí? |
[수희] 대가를 왜 안 받아? | Sao lại không thu phí? |
[치열] 어머님들 | Thưa các cô. |
지금 살짝 선 넘으신 거 같은데 | Tôi nghĩ các cô hơi quá giới hạn một chút rồi. |
아니, 뭐, 저 체포라도 하시게요? | Các cô định bắt tôi hay sao? |
자격 있는 학생이 부당하게 배척당한 게 안타까워서 | Tôi thấy đáng tiếc cho một học viên đủ tư cách mà lại bị loại oan, |
제가 먼저 해 주겠다고 했습니다 | nên chính tôi đã đưa ra đề nghị. |
아시잖아요 저 입시 토크 쇼도 하고 | Các cô biết tôi tham gia cả tọa đàm tuyển sinh |
공익 활동에 관심 많은 거 | và quan tâm đến lợi ích cộng đồng mà. |
게다가 모든 수업 마치고 제 개인 시간에 봐주는 건데 | Hơn nữa, tôi dạy em ấy khi đã hết lớp, trong thời gian cá nhân của tôi. |
당당하지 않을 이유가 있나요, 제가? | Có lý do gì để tôi không được tỉnh rụi sao? |
그럼 자료는요? | Vậy còn tài liệu? |
[수희] 아니, 우리가 얼마를 내고 올케어반을 듣는 건데 | Bọn tôi bỏ bao nhiêu tiền cho con học Lớp Toàn diện mà. |
올케어 자료가 아니라 제 자료죠 | Đó không phải tài liệu của Lớp Toàn diện, mà là của tôi. Tôi là người sở hữu mọi bản quyền. |
모든 권리는 저한테 있고요 | Tôi là người sở hữu mọi bản quyền. |
[학부모들의 어이없는 숨소리] | |
[학부모의 헛기침] | |
[학부모] 뭐, 그럼 자료는 그렇다 치고 | Thôi được, bỏ qua vụ tài liệu. Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào là thầy lại dạy gia sư như vậy sao? |
안타까운 학생이 있으면 | Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào là thầy lại dạy gia sư như vậy sao? |
누구나 그렇게 개인 과외를 해 주시는 거예요? | Nhưng cứ thấy tiếc cho học viên nào là thầy lại dạy gia sư như vậy sao? |
자청하셨다면서요, 과외해 준다고 | Thầy bảo thầy tự đề nghị dạy trước mà. |
아, 그건… | À, chuyện đó… |
[행선] 어, 잠깐만요! | Khoan đã! |
제가 먼저 부탁했어요 | Tôi đã nhờ vả thầy trước. |
제가 졸랐어요 해이 과외 따로 봐 달라고 | Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó. |
막 진상 부리고 매달렸어요, 쌤한테 | Tôi còn chèo kéo khó coi lắm. |
- 저기요 - [행선] 언니들 | - Này cô. - Các chị à, |
화내시는 거 충분히 이해해요 근데 저한테 화내세요 | tôi biết các chị giận lắm, nhưng hãy trút giận lên tôi đi. |
쌤은 거절 못 하고 재능 기부 한 죄밖에 없으니까 | Thầy ấy bất đắc dĩ phải nghe theo thôi. |
아, 제가 진짜 올케어 탈락하고 진짜 눈이 뒤집… | Sau khi Hae E bị loại khỏi lớp, |
[치열] 오케이, 잠깐만요, 잠깐만 잠깐만, 자, 저 좀 봅시다 | - tôi như hóa dại nên… - Được rồi, gượm đã. - Cô ra đây. - Tôi… |
- [행선] 아니, 언니… - [학부모들의 놀란 소리] | - Cô ra đây. - Tôi… - Nói cái gì vậy? - Trời ạ. |
[수희] 뭐라는 거야, 지금? | - Nói cái gì vậy? - Trời ạ. |
- [학부모들이 어이없어한다] - 뭐, 뭐래, 뭐래? | - Cô ta nói gì cơ? - Khoan đã. - Gì vậy hả? - Trời ạ. |
[흥미로운 음악] | |
- [가쁜 숨소리] - [문소리] | - Thầy Choi, khoan… - À. |
- [행선] 선생님, 아! - [치열] 어, 다 집에 가시라 그래 | - Thầy Choi, khoan… - À. Bảo họ về hết đi. Tôi nói xong rồi. |
- 내, 내 할 말은 끝났다고 - [행선] 잠깐만요 | Bảo họ về hết đi. Tôi nói xong rồi. Khoan đã! Chưa xong đâu. |
아니, 끝난 게 아니죠 실장님, 끝난 게… | Khoan đã! Chưa xong đâu. Vẫn chưa… |
아, 진짜 뭐 하시는 거예요, 선생님 | Rốt cuộc thầy đang làm gì vậy? |
그리고 여기 남자 화장실… | - Đây là nhà vệ sinh nam mà. - À, không phải. |
[치열] 아, 그… | - Đây là nhà vệ sinh nam mà. - À, không phải. |
[행선] 아니, 쌤 | Chờ đã. |
[치열] 아니 아니, 언제 따라왔어요? | Cô bám theo từ lúc nào vậy? Tôi bảo cô cứ ở yên đó, tôi sẽ xử lý mà. |
그냥 있으라니까요 내가 해결한다고 | Tôi bảo cô cứ ở yên đó, tôi sẽ xử lý mà. |
아니, 어떻게 그냥 있어요 쌤이 공격당할 게 뻔한데 | Sao tôi ở yên được khi thầy đang bị tấn công như thế? |
아, 그래서 뭐, 나 구해 주려고요? | Thế nên cô đến cứu tôi à? |
난 뭐, 봉이에요? 당하고만 있게? | Cô nghĩ tôi sẽ đứng yên chịu trận à? |
아니, 왜 팩트도 아닌 말까지 하면서 | Ai mướn cô nói nhăng nói cuội, ra điều xả thân cứu người chứ? |
희생정신을 발휘해요? | Ai mướn cô nói nhăng nói cuội, ra điều xả thân cứu người chứ? |
[치열] 내가 알아서 한다니까요 | Tôi đã bảo sẽ lo liệu mà. |
음, 그래도… | Dù vậy… |
[치열] 본인한테 이상한 해결사병 있는 거 알죠? | Việc gì cô cũng muốn xông pha giải quyết. |
그거 빨리 고칩시다 | Mau chữa cái bệnh đó đi. |
본인도 살기 힘들고 주변도 힘들어져요, 알아요? | Khổ cả mình lẫn người xung quanh. Cô hiểu không? |
아니, 왜 말을 그딴 식으로… | Sao thầy lại nói kiểu đó? |
아니, 나는 쌤이 우리 때문에 난처하게 돼서… | Tại chúng tôi mà thầy vướng vào rắc rối… |
더 난처하게 됐잖아요 지금 이게, 이, 지금 | Giờ tôi còn gặp rắc rối lớn hơn rồi đây! |
이, 이, 이, 이게, 이게 뭐 이게 뭐예요, 지금, 응? | Cô nhìn đi. Thế này rốt cuộc là sao hả? Nhìn có mờ ám không cơ chứ? |
누가 봐도 이상하잖아요 | Nhìn có mờ ám không cơ chứ? |
아니, 지금 이상한 그림을 만든 게 누군데 | Nhưng mà ai mới là người khiến chúng ta trông mờ ám chứ? |
아, 이렇게 팀웍이 안 맞아서야 | Không hợp tác nổi. |
[치열] 아무튼 빨리 빠져나갑시다 엄마들 마주치기 전에 | Tóm lại là mau chuồn khỏi đây trước khi bị họ bắt gặp nào. |
[행선] 어떡해요? 어물쩍 넘어갈 엄마들이 아닌데 | Tính sao đây? Họ không dễ dàng bỏ qua đâu. |
아, 몰라요 나도 지금부터 고민해 봐야죠 | - Tôi không biết. Phải nghĩ đã chứ. - Sao thầy lại cáu? |
아니, 왜 짜증을… | - Tôi không biết. Phải nghĩ đã chứ. - Sao thầy lại cáu? |
[행선] 아, 나도 공격수 출신이라 그렇거든요? | Cũng bởi tôi chơi tấn công mà. Chuyên môn của tôi không phải phòng thủ. |
수비보다 공격이 전공이라? | Cũng bởi tôi chơi tấn công mà. Chuyên môn của tôi không phải phòng thủ. |
[치열] 팀플레이, 몰라요? | Hợp tác đồng đội. Cô không biết sao? |
선수 때 엄청 퇴장당했어 | Chắc chắn ngày xưa cô bị đuổi khỏi sân suốt. |
안 봐도 뻔해, 가요, 빨리 | Không xem cũng biết. - Mau đi thôi. - Cái gì… |
[행선] 아니, 그게 무슨… | - Mau đi thôi. - Cái gì… |
- [문소리] - 씨… | |
어떻게 알았대? 짜증 나 | Sao biết hay vậy? Bực cả mình. |
[익살스러운 음악] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | TẬP 9 |
[학부모1] 아니, 최치열 뭐가 그렇게 당당해? | Choi Chi Yeol dựa vào đâu mà trơ trẽn thế? |
[학부모2] 되려 큰소리잖아 뭐가 문제냐고 | Còn dám chỉ trích chúng ta làm ầm vô cớ nữa chứ. |
이건 생각지도 못한 전개 아니에요? | Đúng là không thể ngờ được nhỉ? |
[미옥] 언니, 언니! 어디? 어, 여기 있어 | Chị! Các chị đây rồi! Này. |
언니, 언니, 언니, 언니 언니, 언니, 아니 | Các chị đây rồi! Này. Khoan đã… |
[미옥의 숨 고르는 소리] | |
이게 뭔 소리야, 대체? | Chuyện quái quỷ gì đây? |
최치열이 해이 과외를 한다니, 어? | Choi Chi Yeol dạy gia sư cho Hae E ư? |
[수희] 자기 어디서 듣고 왔어? | Cô nghe ai bảo đấy? Thì tôi đang nhắn cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện… |
[미옥] 아니, 그게, 그러니까 | Thì tôi đang nhắn cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện… |
하정 엄마한테 뭐 좀 물어보려고 톡했다가… | Thì tôi đang nhắn cho mẹ Ha Jeong để hỏi vài chuyện… Chuyện đó không quan trọng. Thế sao rồi? |
아유, 그게 중요한 게 아니라 그래서 어떻게 됐어? | Chuyện đó không quan trọng. Thế sao rồi? |
최치열이랑 담판 지었어? | Đã nói cho ra nhẽ với anh ta chưa? |
어쩐대? 그만둔대? | Anh ta tính sao? Nghỉ dạy à? |
[학부모3] 아니, 씁 | Không. |
근데 최치열이 저렇게 나오는 거 보면 | Nhưng mà Choi Chi Yeol nói như vậy |
진짜 문제없는 거 아니에요? | thì có khi nào không có vấn đề gì thật? |
[수희] 최치열이 문제가 없다고 우리가 문제가 없어요? | Choi Chi Yeol thấy bình thường thì chúng ta cũng vậy ư? |
우리가 문제가 되는데? | Chúng ta thấy có vấn đề mà. |
- 아유, 나 안 되겠어 - [미옥] 어? | - Không được rồi. - Sao vậy? |
나 원장하고 담판 지어야겠어 | Tôi phải nói với Giám đốc. |
- [미옥] 아이, 언니, 잠깐만 - 잠깐 있어 봐 | - Chị. - Chờ tôi một lát. |
- [수희] 뭐, 뭐, 왜? - [미옥] 아, 언니, 아이고 | - Để tôi nói. - Khoan đã chị. |
- [미옥의 놀란 숨소리] - [통화 연결음] | |
저 언니 완전 꼭지 돌았어, 이렇게 | Chị ta nổi khùng rồi. |
불안하다, 뭔가, 나 진짜 | Tôi thấy thấp thỏm quá. |
선재 엄마는 어디 갔어? | Mẹ Sun Jae đâu? |
이럴 땐 똑똑한 선재 엄마가 있어야 되는데, 아씨 | Lúc này mới cần cái đầu thông minh của chị ta. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
- [도어 록 조작음] - [위치 추적 작동음] | CHUNG CƯ IMPERIAL |
[문 여닫히는 소리] | CHUNG CƯ IMPERIAL |
[떨리는 숨소리] | |
[서진] 이희재 너 대체 어디 갔다 오는 거야? | Lee Hui Jae. Rốt cuộc con vừa đi đâu về? |
희재야 | Hui Jae à. |
희재야, 희재야 | Hui Jae. |
[문 두드리는 소리] | Hui Jae. |
문 좀 열어 봐, 희재야! | Mở cửa ra xem nào. Hui Jae! |
[희재의 떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[치열] 아, 이런 일은 타이밍인데 | Mấu chốt mấy vụ này là phải nắm được thời cơ. |
[한숨] | |
그냥 그 자리에서 입 막고 무마시켰어야 되는데 | Lẽ ra mình phải chặn họng và xoa dịu họ ngay lúc đó. |
[탄식] | Lẽ ra mình phải chặn họng và xoa dịu họ ngay lúc đó. |
아, 대체 엄마들은 어떻게 안 거야? | Họ làm cách nào mà biết được nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
진이상 | Jin I Sang. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL |
지 실장, 진이상한테 전화 좀 해 봐 | Trưởng phòng Ji, gọi cho Jin I Sang đi. Cậu ta toàn bơ tôi. |
내 전화 계속 씹는다 | Trưởng phòng Ji, gọi cho Jin I Sang đi. Cậu ta toàn bơ tôi. |
- [조교들] 안녕하세요 - [동희] 선생님, 그… | - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. - Thầy… - Gọi đi, cậu ta nghe máy thì đưa tôi. |
[치열] 바로 해 봐 연결되면 나 바로 바꿔 주고 | - Thầy… - Gọi đi, cậu ta nghe máy thì đưa tôi. Không, thầy ơi. Tôi định nói là Giám đốc đang chờ trong phòng. |
[동희] 아니요, 선생님 안에 원, 원장님 와 계시다고 | Không, thầy ơi. Tôi định nói là Giám đốc đang chờ trong phòng. |
말씀드리려 그랬는데… | Không, thầy ơi. Tôi định nói là Giám đốc đang chờ trong phòng. |
[영주] 야, 걱정하지 마 | Này, đừng lo nữa. |
최 쌤이 문제없다고 그랬다며 | Thầy Choi bảo không có vấn đề mà. |
[행선] 그래도 가만있을 여자들이 아닌데, 진짜 | Kể cả vậy, họ cũng không chịu để yên đâu. |
[영주] 아이, 왜 지레 걱정이래? | Sao phải lo lắng đến thế? |
막말로 니들이 나쁜 짓을 한 것도 아니고 | Nói thẳng ra thì các cậu cũng có làm gì sai trái đâu. |
애들 가르치는 선생이 해이 좀 따로 봐줬기로서니 | Thầy ấy chỉ kèm riêng cho Hae E thôi mà. |
그게 이렇게 떨 일이냐? | Thế thì có gì phải rén à? |
니들이 뭐, 숨어서 위조지폐를 만들었니, 밀수를 했니 | Bộ hai người in tiền giả hay buôn lậu gì à? |
[행선] 해이만! | Hae E là đứa duy nhất được kèm riêng còn gì. |
따로 봐줬다잖아 | Hae E là đứa duy nhất được kèm riêng còn gì. |
거기에 뽀인트가 있는 거라고 그 엄마들은 | Trong mắt họ thì vấn đề nằm ở chỗ đó. |
아휴, 정말, 유난하다, 유난해 | Đúng là quá đà hết chỗ nói. |
하긴 옛날에 나 알바할 때 보니까 | Mà cũng đúng, ngày xưa hồi tôi làm ở bể bơi, |
[영주] 수영 강사가 누구 팔 한 번만 더 잡아 줘도 | giáo viên dạy bơi chỉ cần đỡ tay ai một chút thôi là các học viên sồn sồn lên rằng giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi. |
편애를 하네 어쩌네 | là các học viên sồn sồn lên rằng giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi. |
수강생들끼리 싸움 나고 그러긴 하더라 | là các học viên sồn sồn lên rằng giáo viên thiên vị rồi cãi nhau ỏm tỏi. |
씁, 애들 문제니까 더 예민하긴 하겠지 | Chắc liên quan đến bọn trẻ nên họ càng nhạy cảm hơn. |
최치열이잖아, 일타 | Là giảng viên ngôi sao Choi Chi Yeol mà. |
아무래도 안 되겠다 | Không ổn thật rồi. |
당분간은 과외 안 하는 게 나을 거 같아 | Tạm thời gác lại vụ gia sư này thôi. |
[한숨] | |
거두절미하고 그만두자, 그 학생 과외 | Đi thẳng vào vấn đề nhé. Cậu hãy nghỉ gia sư đi. |
[치열] 말씀드렸잖아요 | Tôi đã nói rồi mà, |
대가 없이 하는 과외라 법적으로는 아무 문제 없다고 | tôi dạy miễn phí cho em ấy nên không hề phạm pháp. Vấn đề không nằm ở việc phạm pháp hay không. |
[준상] 법적인 게 문제가 아니라 이 사람아 | Vấn đề không nằm ở việc phạm pháp hay không. |
어디 길 가는 사람 붙잡고 물어봐 최치열이 과외하는 게 말이나 되나 | Cậu cứ thử ra đường hỏi xem, Choi Chi Yeol dạy gia sư mà nghe được à? |
[한숨] | |
어젯밤에 내가 그 전화 받고 얼마나 기가 막히는지 | Đêm qua nhận điện thoại mà tôi choáng váng. |
당장 과외 그만두지 않으면 | Cậu mà không nghỉ gia sư là các mẹ Lớp Toàn diện tẩy chay cậu đấy. |
올케어에서 보이콧하겠대요 최 선생을 | Cậu mà không nghỉ gia sư là các mẹ Lớp Toàn diện tẩy chay cậu đấy. |
보이콧이요? | Tẩy chay tôi ư? |
[준상] 아, 그냥 으름장 놓는 거지 | Tẩy chay tôi ư? Họ hăm dọa đấy. |
'소수 정예면 소수 정예답게 우리만 케어해라' | "Hãy quan tâm đến học sinh lớp chọn lọc thôi, |
'그 교재로 다른 학생 혜택 주는 거 우리는 원치 않는다' | đừng cho học sinh khác hưởng lợi từ tài liệu lớp đó." |
[치열] 이야, 참, 대단들 하시네 | Chà, quả là cao tay. |
멤버 결정도 쥐락펴락 | Không những quyết định được ai học, ai không, |
강사 개인 시간도 쥐락펴락 | mà còn kiểm soát cả thời gian riêng của giảng viên. |
그분들이 진짜 화난 이유가 뭔데요? | Lý do thực sự khiến họ tức giận là gì? |
올케어반에서 부당하게 배제당한 애를 | Vì tôi kèm riêng cho học sinh bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện? |
제가 따로 봐줘서요? | Vì tôi kèm riêng cho học sinh bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện? |
아니면 해이가 이번 9모에서 전교 1등으로 치고 올라와서요? | Vì tôi kèm riêng cho học sinh bị loại bất công khỏi Lớp Toàn diện? Hay vì Hae E giành hạng nhất trong kỳ thi thử tháng 9? |
뭐야, 전교 1등을 했어, 걔가? | Gì cơ? Con bé giành hạng nhất ư? |
[치열] 당해 드리죠, 뭐, 보이콧 | Muốn tẩy chay thì cứ việc. |
올케어에서 수학 교체하시고요 | - Loại tôi khỏi Lớp Toàn diện đi. - Từ từ đã. Sao cậu tiêu cực thế… |
아, 잠깐만 뭘 또 그렇게 극단적… | - Loại tôi khỏi Lớp Toàn diện đi. - Từ từ đã. Sao cậu tiêu cực thế… |
- 원하신다는데 도리 없잖아요 - [준상] 최 선생 | Họ đã muốn vậy thì tôi cũng đành. - Thầy Choi. - Anh về đi. Tôi có lớp. |
[치열] 가세요 저 수업 준비해야 돼요 | - Thầy Choi. - Anh về đi. Tôi có lớp. |
[준상] 아, 아, 아, 최 선생, 어? | Nào, thầy Choi. |
안녕히 가세요 | - Anh về cẩn thận. - Ta chưa nói xong… |
[준상] 아니, 우리 대화를… | - Anh về cẩn thận. - Ta chưa nói xong… |
- [한숨] - [휴대전화 벨 소리] | |
네, 접니다 | Vâng, tôi đây. |
[행선] 저기요, 쌤 제가 생각을 좀 해 봤는데요 | Thầy Choi. Tôi đã nghĩ kỹ rồi, |
아무래도 당분간은 과외를 그만하는 게… | tạm thời thầy đừng đến dạy… |
[치열] 뭐, 그쪽도 보이콧입니까? | Cả cô cũng tẩy chay tôi à? |
아니요, 그렇게는 못 합니다, 제가 | Không, tôi không thể làm vậy. |
이따 봅시다 | Lát nữa gặp lại. |
[통화 종료음] | |
아니, 왜 어제부터 승질은 | Sao từ hôm qua đến giờ cứ nổi quạu lên vậy? |
한동안 또 너무 잘해 줘서 헷갈리게 하더니, 참… | Trong khi trước đó thì cứ đối tốt làm mình bối rối. |
[재우] 누나, 한성빌딩 단체 도시락 주문, 스무 개 | Chị ơi, có đơn đặt hàng 20 hộp cơm đến Tòa nhà Hanseong. |
[행선] 어, 알았어 | Chị biết rồi. |
[동희] 진짜 안 하실 거 아니죠? 올케어반, 기 싸움이죠? | Thầy không nghỉ thật mà chỉ dọa lại họ thôi phải không? |
[치열의 시원한 숨소리] | |
몰라, 나도 | Tôi cũng không biết. |
근데 자꾸 화가 나네, 진심으로 | Nhưng tôi thực sự rất bực. |
이게 뭐 그렇게 대단한 일이라고 눈에 불을 켜고 달려드는지 | Chuyện này thì có gì nghiêm trọng mà phải lồng lộn lên như vậy? |
[치열] 기껏해야 과외잖아 학생 한 명 | Tôi chỉ dạy kèm cho đúng một học sinh. |
[동희] 쌤도 아시잖아요 이 동네 습성 | Thầy hiểu tính phụ huynh khu này mà. |
[치열] 알지, 그래서 더 싫어 일방적이고 이기적이고 | Thầy hiểu tính phụ huynh khu này mà. Tôi hiểu. Nên tôi càng bực. Tùy tiện, ích kỷ. |
지금이라도 내가 자기 애 과외해 준다고 하면 | Giờ mà tôi bảo sẽ gia sư cho con họ xem, |
얼마든지 돈 싸 들고 달려들걸? | bao nhiêu tiền họ cũng đổ. |
[동희] 당연하죠 그게 이 상황의 본질이에요 | Hẳn là vậy rồi. Đó là bản chất của chuyện này. |
자기 자식들한테 이익이 되면 불법도 강행하지만 | Đó là bản chất của chuyện này. Nếu có lợi cho con mình thì phạm pháp họ cũng làm. Nhưng con người khác hưởng lợi thì họ sẽ tìm cách cản bằng mọi giá. |
남의 자식이 특혜받는 건 방법을 불사하고 막겠다 | Nhưng con người khác hưởng lợi thì họ sẽ tìm cách cản bằng mọi giá. |
[치열] 아휴 | Trời ạ. |
[선재] 올케어 엄마들이 알았다고? 너 치열 쌤이 봐주는 거? | Các mẹ Lớp Toàn diện biết rồi á? Việc thầy Chi Yeol dạy cậu? |
[한숨 쉬며] 우리 엄마 어제 아무 얘기 없던데? | Nhưng mẹ tớ có nói gì đâu. |
그래서? | Rồi sao? |
[해이] 모르겠어 | Chịu thôi. |
쌤은 문제없다 그러셨는데 | Thầy bảo không có vấn đề gì, |
불안해, 폭풍 전야 같기도 하고 | nhưng tớ lo lắm. Cứ như bình yên trước cơn bão vậy. |
[단지] 해이야 | Hae E! |
너 진짜야? 너 진짜 치열 쌤한테 과외받아? | Là thật sao? Cậu được thầy Chi Yeol dạy kèm à? |
우리 엄마가 그렇다는데, 아니지? | Mẹ tớ bảo thế, nhưng không phải đâu nhỉ? |
우리 엄마가 잘못 안 거지? 그렇지? | Mẹ tớ hiểu nhầm thôi, đúng không? |
[선재] 그, 단지야, 해이 치열 쌤한테 과외받은 건 맞는데 | Dan Ji, tuy đúng là thầy Chi Yeol kèm Hae E… |
[단지] 그러니까 | Vậy tức là chuyện cậu ấy được thầy Chi Yeol dạy kèm là thật, |
해이가 치열 쌤한테 과외받는 건 사실이고 | Vậy tức là chuyện cậu ấy được thầy Chi Yeol dạy kèm là thật, |
그걸 선재 넌 알고 있었다는 거네? 뭐야 | và Sun Jae, cậu cũng biết sao? Gì đây? |
또 나만 몰랐던 거네, 그렇지? | Lại là mình tớ không biết. Đúng không? |
- [선재, 해이] 단지야 - [단지] 그래 | - Dan Ji. - Dan Ji. Được thôi. |
니네는 공부도 잘하고 | Hai cậu vừa học giỏi, |
생각도 어른스럽고 말도 잘 통하니까 | vừa chín chắn, lại nói chuyện hợp nhau. |
나한테 얘기하기 싫었겠지 | Không muốn nói với tớ là phải. |
얻다 대고 입 털고 다니면 어떡해, 내가 | Tớ mà bép xép là lớn chuyện ngay. |
안 그래? | Đúng không? |
[해이] 단지야 | Dan Ji. |
- [수희] 진짜요? - [해이의 한숨] | Thật sao? |
진짜 올케어반을 그만두겠대요 최치열 쌤이? | Thầy Choi bảo sẽ nghỉ dạy Lớp Toàn diện thật sao? |
[준상] 아니, 말은 그렇게 하는데 | Đúng là cậu ấy nói vậy, |
지금은 좀 감정적인 상태라 최 선생도 | Đúng là cậu ấy nói vậy, nhưng vì cậu ấy cũng đang bị kích động… |
네, 네, 알겠어요, 일단 | Vâng, vậy tôi hiểu rồi. |
좀만 더 생각해 보고 다시 전화드릴게요 | Tôi sẽ suy nghĩ thêm rồi gọi lại cho anh sau. |
네 | Vâng. |
[수희] 뭐야, 최치열? | Choi Chi Yeol làm sao vậy? |
꼬랑지 확 내릴 줄 알았더니 이렇게 나온다고? | Cứ tưởng cậu ta sẽ cụp đuôi ngay mà ai ngờ. |
열받았나 보지 | Cậu ta tức rồi chứ sao. |
존심 센 인간들한테 협박이 먹히냐? | Ai bảo em hăm dọa một người tự trọng cao? |
[수희] 아니, 그래도 이건 아니지 | Nhưng như vậy đâu có được. |
최치열 커리어 중의 제일 메인이 올케어야 | Lớp Toàn diện là điểm sáng nhất trong sự nghiệp của cậu ta đấy. |
근데 고작 남해이 걔 하나 사수하겠다고 지금 | Vậy mà cậu ta chấp nhận từ bỏ Lớp Toàn diện chỉ vì Nam Hae E thôi sao? |
올케어를 포기한다고? | Vậy mà cậu ta chấp nhận từ bỏ Lớp Toàn diện chỉ vì Nam Hae E thôi sao? |
아휴, 미치지 않은 이상? | Bị điên hay gì? |
미친 거 맞네, 아니면 그 엄마랑 그렇고 그런 사이든가 | Vậy cậu ta bị điên rồi, nếu không thì phải có gì đó với mẹ con bé. |
아, 뭔 소리 하는 거야 | Anh nói cái gì vậy? |
[수희] 남편이 해외 있어서 그렇지 | Chồng cô ấy đang ở nước ngoài thôi, chứ cô ấy có chồng hẳn hoi mà. |
해이 엄마는 유부녀인데, 무슨 유부녀야! | Chồng cô ấy đang ở nước ngoài thôi, chứ cô ấy có chồng hẳn hoi mà. |
이렇게 모르는 소리를 해요, 또 | Em mới đúng là chẳng biết gì ấy. |
[대근] 남녀 사이에 그런 게 어디 있냐, 어? | Đã yêu nhau thì ai thèm để ý chuyện đó. |
- 눈 맞으면 그냥 도는 거지 - [휴대전화 진동음] | Yêu vào là không cần biết đúng sai. |
아, 장 사장 왜 또 자꾸 돈을 빌려 달라고 | Trời ạ, Giám đốc Jang cứ hỏi vay tiền mãi. |
나 잠깐만 통화 좀 | Anh nghe điện thoại đã nhé. |
[문소리] | Kể cả vậy, Choi Chi Yeol thì thiếu thốn gì mà lại thích cô ta? |
뭐, 아무리 그래도 그렇지, 뭐 최치열이 뭐가 부족해서 | Kể cả vậy, Choi Chi Yeol thì thiếu thốn gì mà lại thích cô ta? |
[의미심장한 음악] | |
[수희] 해이 엄마 아니야, 저기? | Kia là mẹ Hae E mà? |
- [미옥] 어디? - [수희] 저기 | - Đâu? - Kia kìa. |
[미옥] 어, 맞네 저 여자가 여긴 웬일이지? | Đúng rồi. Cô ta làm gì ở đây vậy? |
어머, 설마 | Có khi nào? |
어머, 어머, 오, 마이 갓 | Ôi trời ơi. |
[놀란 숨소리] | |
잠깐만 | Khoan đã. |
[통화 연결음] | |
어, 단지야, 어 | Ừ, mẹ Dan Ji à? |
자기, 그, 최치열 쌤 주상 복합 | Người xem tarot sống ở chung cư nhà thầy Choi ấy mà. |
거기 타로술사한테 뭐 좀 부탁할 수 있지? | Cô nhờ cô ấy một chuyện được không? |
- [흥미로운 음악] - [키보드 조작음] | |
[보안 요원의 한숨] | |
[보안 요원] 아니, 이게 | Thật sự là tôi không được cho ai xem đâu. |
진짜 보여 드리면 안 되는 건데 이게, 아… | Thật sự là tôi không được cho ai xem đâu. |
[타로술사] 제가 책임질게요, 예? | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
아시죠? 저 102동 동 대표 | Anh biết tôi mà? Tôi là đại diện Tòa 102. |
제 동생이라니까요 | Còn đây là cô em tôi. |
[미옥] 죄송해요, 선생님 | Xin lỗi anh. |
이게 너무 중요한 일이라 가지고 | Nhưng vì chuyện này quan trọng lắm. |
저희 한 번만 돌려 보고 얼른 갈게요 | Chúng tôi chỉ xem một lần rồi về ngay. |
절대로, 이거 나쁜 일 하는 거 절대 아니에요 | Đây không phải chuyện xấu xa gì đâu. |
우리 옳은 일 하는 겁니다 | Chúng tôi đang làm chuyện đúng đắn. |
[보안 요원] 아니 그래도 이게 이렇게 막 | Nhưng dù vậy, theo quy định là không được cho ai xem đâu. |
보여 드리고 이러면 안 되는 거라서 | Nhưng dù vậy, theo quy định là không được cho ai xem đâu. |
- 잠깐, 스톱 - [키보드 조작음] | Dừng lại. |
[수희] 이거 | Người này. |
해이 엄마 맞지? | Mẹ Hae E đúng không? |
맞네 | Đúng rồi. Ôi trời. Đúng cô ta rồi. |
- [미옥] 세, 어머, 세상에, 맞네 - [수희의 헛웃음] | Ôi trời. Đúng cô ta rồi. |
어머, 어머, 어머, 잠깐만 | Trời ơi. Xem ra không phải lần đầu cô ta đến đây. |
한두 번 드나든 게 아니었나 봐 비번 찍는 거 봐 봐, 봐 봐 | Xem ra không phải lần đầu cô ta đến đây. Nhìn cô ta nhập mật khẩu kìa. |
[수희] 어머 | Trời ơi. |
저기, 다음 날도 좀 보여 주시겠어요? | Có thể cho chúng tôi xem hôm sau không? |
[수희의 어이없는 웃음] | |
이날도 왔네 | Lại đến rồi này. |
거의 맨날 드나드는 분위기네, 이거 | Gần như ngày nào cũng đến. |
씁, 저거, 손에 든 거 봐 봐 | Cô ta đang cầm gì kia? |
반, 반찬도 싸다 날랐나 봐 | Hình như cô ta gói món phụ mang đến đấy. |
어머, 저, 저거는 | Đó không phải hộp cơm bình thường bán ở cửa hàng đâu. |
[미옥] 어? 파는 도시락 통도 아니야, 저거, 어 | Đó không phải hộp cơm bình thường bán ở cửa hàng đâu. |
아, 기가 막히다, 진짜 | Không tin nổi mà. |
아, 이제 설명이 된다 | Giờ thì tôi hiểu rồi. |
[수희] 아니, 개인 과외를 따로 해 줄 리가 없는 최치열이 | Đời nào người như Choi Chi Yeol lại kèm riêng cho Hae E. |
왜 해이를 따로 봐준 건지 | Đời nào người như Choi Chi Yeol lại kèm riêng cho Hae E. |
결국 이거네 | Hóa ra lý do là đây. |
남녀상열지사 | Mèo mả gà đồng. |
[미옥] 어머, 어머, 어어! 어머 | Ôi trời ơi! |
아니, 어떻게 이런 일이 있지? | Sao có thể chứ? |
그러니까 해이 엄마가 해이 과외를 시키기 위해서 | Vậy tức là để Hae E được học gia sư |
베갯머리송사… | mà cô ta chung chăn gối… |
[어이없는 웃음] | |
이거 완전 세기의 스캔들이네 | Đây là vụ bê bối thế kỷ đấy. |
이렇게 된 이상 끝까지 가는 수밖에 | Đã biết rõ ngọn ngành thì chỉ còn nước đi đến cùng. |
[치열] 자, x가 -3으로 갈 때 분모는 0으로 갈 거고 | Khi x tiến đến âm ba, mẫu số sẽ tiến đến không. |
극한값이 존재한다고 했으니까 | Do giới hạn tồn tại, |
[치열] 분자도 | nên tử số cũng sẽ tiến đến không. |
0으로 가겠지? | nên tử số cũng sẽ tiến đến không. |
[해이] 저기, 쌤 | Dạ, thầy ơi. |
[치열] 응 | Sao? |
[해이] 저, 어제, 그… | Hôm qua… Thầy chỉ trả lời câu hỏi liên quan đến toán. |
[치열] 수업 관련 질문만 받을 거야 | Thầy chỉ trả lời câu hỏi liên quan đến toán. |
중간고사 코앞이야 | Sắp thi giữa kỳ rồi đấy. |
자, 그럼 위의 식, x²+ax+b에 | Biểu thức trên, x bình phương cộng ax cộng b… |
- [도어 록 작동음] - [풀벌레 울음] | |
[행선] 저, 선생님 | Thầy Choi. |
어떻게 됐어요? 학원에선 별 얘기 없어요? | Thế nào rồi ạ? Phía học viện không nói gì sao? |
네, 없어요 | Vâng, không nói gì. |
[치열] 그러니까 거기 신경 끄시고 | Thế nên cô đừng bận tâm nữa, |
해이 내신 좀 잘 좀 챙겨 줘요 | chỉ cần hỗ trợ Hae E ôn thi thôi. |
9모 1등 한 것도 있고 딴엔 부담 있을 거예요 | Em ấy vừa giành hạng nhất ở kỳ thi thử, hẳn sẽ cảm thấy áp lực. |
[행선] 아! 저기, 이거 가져가세요 | Đây. Thầy cầm đi. |
아니, 눈이 충혈된 게 어제 또 못 주무신 거 같아서 | Trông mắt thầy đỏ ngầu nên tôi nghĩ đêm qua thầy mất ngủ. |
국화차예요 따뜻하게 한잔하고 주무세요 | Đây là trà hoa cúc. Thầy uống một cốc ấm rồi hẵng ngủ. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
그리고 | Còn nữa… |
[행선] 아… | |
아니에요, 가세요, 얼른 | Không có gì đâu. Thầy mau về đi. |
가세요, 들어갈게요 | Thầy về đi. Tôi vào đây. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
- [무거운 음악] - [키보드 조작음] | |
아무리 애가 중요해도 그렇지 | Quan tâm đến con cái cũng được thôi, |
[한숨] | nhưng nên biết đâu là chuyện không nên làm. |
해서 될 일이 있고 안 될 일이 있는 거야, 어떻게 | nhưng nên biết đâu là chuyện không nên làm. |
[헛웃음] | Không ngờ cô ta cũng biết giở trò quỷ quyệt. |
굼벵이도 구르는 재주가 있다고, 참 | Không ngờ cô ta cũng biết giở trò quỷ quyệt. |
이 수아임당을 물로 봤지? | Coi thường Suaimdang này à? |
어디 한번 해보자 | Nào, thích thì chiến. |
[한숨] | GIÁM ĐỐC KANG JUN SANG |
[마우스 조작음] | SKYMOM.NET |
- [강조되는 효과음] - [준상] 어? | ĐĂNG BỞI SUAIMDANG Gì đây? |
[흥미로운 음악] | MẸ LÊN GIƯỜNG VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO ĐỂ CON ĐƯỢC DẠY KÈM |
이거 뭐야? | Gì thế này? |
이씨 | - Trời ạ. - Xin chào. |
[수희] 안녕하세요 수아임당입니다 | - Trời ạ. - Xin chào. Tôi là Suaimdang. |
많은 사람이 알아야 된다고 판단해 무거운 마음으로 글을 쓰게 됐네요 | Tôi quyết định viết bài này vì cho rằng nhiều người nên biết. |
원 탑 일타 수학 강사가 | Một giảng viên ngôi sao hàng đầu môn toán |
모 반찬 가게를 운영하는 여사장의 꼬심에 넘어가 | đã bị chủ một cửa hàng món phụ quyến rũ |
그 집 딸한테 | đã bị chủ một cửa hàng món phụ quyến rũ và dạy gia sư cho con gái cô ta. |
개인 과외를 해 주고 있다는 정보를 입수했습니다 | và dạy gia sư cho con gái cô ta. |
해외에서 사업을 한다는 그분 남편이 | Được biết chồng cô ta đang kinh doanh ở nước ngoài. |
이 사실을 알면 얼마나 기가 찰까요? | Anh ta sẽ sốc thế nào khi biết sự thật này đây? |
기가 차기는 우리 학부모들도 마찬가지입니다 | Quả thật, hẳn phụ huynh chúng ta cũng sốc không kém. |
일타강사에 대한 실망감과 함께 | Cùng với nỗi thất vọng về giảng viên ngôi sao, |
자식을 위해 몸까지 던진 그분께 묻고 싶네요 | tôi muốn đặt câu hỏi cho người phụ nữ đã bán thân vì con đó. TỈNH TÁO LẠI ĐI THẦY CCY! TÔI MÀ LÀ ĐỨA CON THÌ TÔI TỪ MẶT MẸ |
이것이 진정한 모정일까요? | TỈNH TÁO LẠI ĐI THẦY CCY! TÔI MÀ LÀ ĐỨA CON THÌ TÔI TỪ MẶT MẸ Liệu đây có phải tình mẫu tử chân chính? KẺ NGOẠI TÌNH NGÔI SAO THÌ CÓ |
[출입문 종소리] | KẺ NGOẠI TÌNH NGÔI SAO THÌ CÓ ANH CHỒNG CHẮC TỨC LỘN RUỘT |
[여자1] 뭐야? | CÔ TA SẼ PHẢI TRẢ GIÁ TẨY CHAY CỬA HÀNG ĐÓ |
[여자2] 최치열 알지? | Choi Chi Yeol phải không? |
[수군거리는 소리] | Thất vọng thế. Sao lại như vậy chứ? |
- [출입문 종소리] - [영주] 행선아 | Haeng Seon, lớn chuyện rồi. Mau đọc cái này đi. |
야, 너, 야, 너 큰일 났어 빨리 이거 봐 봐 | Haeng Seon, lớn chuyện rồi. Mau đọc cái này đi. |
[행선] 왜? | Sao? |
뭐야? | Gì thế? |
[행선의 놀란 소리] | Ôi trời. |
[영주] 아니 내가 커피 사러 갔는데 | Tôi đang đi mua cà phê |
여자들이 모여서 혹시 국가대표 아니냐 어쩌냐 | thì thấy một đám phụ nữ bu lại bàn tán về cửa hàng mình |
수군거리길래 뭔가 해서 봤더니… | thì thấy một đám phụ nữ bu lại bàn tán về cửa hàng mình nên tôi mới xem thử… |
[행선] 아휴, 씨 | nên tôi mới xem thử… |
와… | |
- [통화 연결음] - [영주의 한숨] | |
[영주] 하, 진짜… | Thật tình. |
- [행선] 아휴, 씨 - [툭 놓는 소리] | Chết tiệt. |
[영주] 야, 왜? 어쩌려고? | Sao? Cậu định làm gì? |
뭘 어째, 붙어야지 싸움을 걸어오는데, 씨 | Còn làm gì nữa? Muốn chiến thì tôi tiếp. |
- [출입문 종소리] - [영주] 행선아, 말로 해 | Còn làm gì nữa? Muốn chiến thì tôi tiếp. Haeng Seon, nói chuyện thôi. |
폭력은 안 돼, 알지? | Không được dùng bạo lực nhé? |
[무거운 음악] | Không được dùng bạo lực nhé? |
[치열의 깊은 한숨] | |
[동희] 각종 커뮤들 댓글 터지고 | Bình luận tràn ngập khắp các diễn đàn, |
개인 방송에서도 희대의 스캔들이라고… | các kênh nội dung cá nhân cũng gọi đây là bê bối thế kỷ. |
검색어에 최치열 이름 오르면서 | Tên thầy lọt top tìm kiếm, các phụ huynh thì gọi dồn dập đến học viện. |
학원에도 학부모님들 전화 쇄도하고요 | các phụ huynh thì gọi dồn dập đến học viện. |
원장님 저한테만 열한 차례 전화하셨어요 | Giám đốc cũng gọi tôi tới 11 cuộc rồi, |
쌤 전화 안 받으신다고 | vì thầy không nghe máy. |
망할 | Chết tiệt. |
'일타 스캔들'은 무슨… | Bê bối hàng đầu cái con khỉ. |
어디서 되도 않는 소설을 | Sao lại tin chuyện vô lý đó chứ? |
학원 법무 팀 통해 알아봤는데 | Đội pháp lý của học viện đã xem xét. |
쌤 신상을 특정해서 저격한 것도 아니고, 또 | Nhưng bài viết không chỉ đích danh tên thầy, người đăng cũng là người có tiếng nói nên họ bảo ta chớ động vào. |
[동희] 작성자가 입김 있는 유저라 건드리기 조심스럽다고… | người đăng cũng là người có tiếng nói nên họ bảo ta chớ động vào. |
입김 좋아하시네 | Có tiếng nói cái khỉ khô. |
할 수 있는 법적 조치 다 검토하라 그래 | Bảo họ cân nhắc mọi biện pháp pháp lý có thể đi. |
[치열] 온라인에 확산되는 글들 계속 모니터링하고 | Tiếp tục ngăn chặn không cho bài đăng phát tán, |
신상 특정되는 댓글들 바로 삭제 요청하고 | xóa những bình luận có chứa đặc điểm nhân dạng. |
참… | Thật tình. |
허, 뭐, 자식을 위해 몸을 던져? | "Bán thân vì con cái" ư? |
아, 수준하곤 | Mất não hết rồi. |
성 인지 감수성이 왜 다들 그 모양이야? | Nhạy cảm giới của mọi người chỉ đến thế thôi ư? |
근데 법무 팀 말이 다행히 여론이 | Nhưng đội pháp lý nói may mắn là dư luận chỉ ném đá chủ quán hơn là thầy… |
쌤보다는 상대방 쪽에 더 포커싱 가는 분위기라고… | may mắn là dư luận chỉ ném đá chủ quán hơn là thầy… |
그게 다행이야? 어? 그게 다행이냐고 | Vậy là may mắn sao? Hả? May ở chỗ nào? |
말을 어떻게 그따구로… | Sao cậu có thể nói thế… |
[동희] 그런 뜻 아닌 거 아시잖아요 | Thầy biết không phải ý đó mà. |
너무 예민하세요 은인 따님이라 그러세요? | Thầy nhạy cảm quá rồi. Vì đó là con gái ân nhân sao? |
난 이런 게 익숙하기라도 하지 | Ít ra thì tôi đã quen mấy chuyện này. |
그쪽은… | Nhưng còn cô ấy? |
[치열의 한숨] | |
[초인종 소리] | |
[초인종 소리] | |
[수희] 뭐야? | Gì đây? |
[행선의 한숨] | |
[초인종 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[행선의 하 내뱉는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[수희가 놀라며] 아유, 놀라라 | Ôi trời ơi, hết hồn. |
아유, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
이게 무슨 에티켓이야? 사람 놀라게 | Cái thái độ gì vậy? Cô làm tôi sợ chết khiếp đấy. |
에티켓이요? | Thái độ à? |
와, 언니 | Chà, chị à. Tôi biết chị là loại người đó, nhưng thế này thì hơi quá rồi đấy. |
이런 사람인 줄 알았지만 진짜 심하네 | Chà, chị à. Tôi biết chị là loại người đó, nhưng thế này thì hơi quá rồi đấy. |
아니, 어떻게 그런 말도 안 되는 글을 올려 놓고 | Đăng một bài vô lý như vậy lên mà còn đòi tôi tử tế à? |
나한테 에티켓을 운운해요? | Đăng một bài vô lý như vậy lên mà còn đòi tôi tử tế à? |
그러니까 뭐가 말이 안 되는데? | "Vô lý" chỗ nào cơ? |
나 그냥 본 대로 쓴 거뿐인데? | Tôi thấy gì thì viết vậy thôi mà. |
그 집 드나든 거 사실이잖아 | Cô thường xuyên lui tới đó mà. |
네! 갔죠 | Đúng, tôi lui tới đó. |
[행선] 근데 언니가 생각하는 그런 거 절대 아니고요 | Nhưng tuyệt đối không phải chuyện mà chị đang nghĩ. |
도시락 배달 해 주러 간 겁니다 | Tôi đến để giao cơm hộp. |
해이 공부 봐주는 조건으로 도시락 배달 해 주기로 해서 | Tôi giao cơm hộp coi như để trả công gia sư cho Hae E. |
[어이없는 웃음] | Tôi giao cơm hộp coi như để trả công gia sư cho Hae E. |
도시락만 배달하는데 최치열이 그렇게 싸고돈다고? | Chỉ thế thôi mà cậu ta bao che cho cô à? |
[수희] 그걸 누가 믿니 이 상황에서? | Ai mà tin được trong tình huống này? |
비켜, 나 가 봐야 돼 | Tránh ra. Tôi phải đi. |
- [행선] 저기요 - 아유, 뭐 하는 거야, 지금! | Tránh ra. Tôi phải đi. - Nghe này. - Cô làm gì vậy? |
저 아직 얘기 안 끝났어요 | Tôi chưa nói xong. |
- 비켜, 아, 비키라고 - [행선] 아니… | - Tránh ra. - Khoan đã… Tôi bảo tránh ra. |
- 아니, 잠깐… - [수희] 놔! | - Khoan đã. - Bỏ ra! - Trời ạ. - Tôi còn chưa nói xong… |
- 아유, 진짜 - [행선] 사람 말도 안 끝났는데… | - Trời ạ. - Tôi còn chưa nói xong… Bỏ tôi ra! |
- [휴대전화 벨 소리] - [수희] 놓으라고! | Bỏ tôi ra! |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[행선] 예, 쌤 | Vâng, thầy ạ. |
[치열] 봤어요? 수아임당이 올린 글? | Cô đọc bài viết của Suaimdang chưa? |
예, 안 그래도 지금 한판 하러 왔는데 튀었어요 | Tôi cũng vừa đến nhà chị ta sống mái một trận nhưng chị ta chuồn rồi. |
[치열] 소용없어요, 웬만한 각오론 그런 글 올리지도 않지 | Vô ích thôi. Cô ta quyết tâm rồi nên mới làm vậy. |
저기, 제가 그… | Hay là tôi… |
해명 글을 올리면 어떨까요? | đăng một bài giải thích? Nói là tôi đến nhà thầy để giao cơm hộp. |
쌤 집에 간 거 도시락 배달 때문이라고 | Nói là tôi đến nhà thầy để giao cơm hộp. |
[치열] 아니, 가만있어요, 지금은 | Không, đừng làm gì cả. |
나서 봤자 더 물어뜯기만 할 거예요 | Làm vậy chỉ tổ bị xâu xé thêm thôi, |
- 괜히 그쪽 신상만 노출되고 - [한숨] | còn lộ danh tính nữa. Tạm thời cô và Hae E đừng lên mạng xã hội. |
당분간 SNS 끊고 해이도 못 보게 해요 | Tạm thời cô và Hae E đừng lên mạng xã hội. |
아, 그래도 이건 너무 말이 안 되잖아요 | Dù vậy thì cũng vô lý quá. Thầy phải chịu thiệt… |
쌤한테도 너무 피해가 가… | Dù vậy thì cũng vô lý quá. Thầy phải chịu thiệt… Làm ơn. Lần này hãy nghe lời tôi đi. |
[치열] 제발 이번엔 내 말 들어요, 꼭 | Làm ơn. Lần này hãy nghe lời tôi đi. |
[한숨] | Tôi sẽ liên lạc. |
연락할게요 | Tôi sẽ liên lạc. |
[통화 종료음] | |
씨, 진짜, 씨 | Khốn kiếp… |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[건후] 하, 씨 | Trời ạ. |
야, 나 이것 좀 | Này. Giúp tôi câu này. |
옛날에는 한국어가 생긴 게 다 왜 이래? | Tiếng Hàn cổ sao kỳ quá vậy? |
무슨 말인지 하나도 모르겠어 | Tôi chẳng hiểu chữ nào. |
다 외계어 같은데 | Toàn như tiếng nước ngoài ấy. |
어? | Này. |
헤이, 남해이 | Này, Nam Hae E. |
이것 좀 봐줘 | Giúp tôi với. |
미안, 나중에 | Xin lỗi. Để sau đi. |
어, 어, 어디 가는데? | Cậu đi đâu vậy? |
야, 나, 나, 나중에 언제? | Sau là bao giờ? |
야, 헤이, 남해이! | Này, Nam Hae E! |
[선재] 야, 내가 봐줄게, 뭔데? | Để tôi giúp cho. Muốn hỏi gì? |
[한숨 쉬며] 고려 가요네 | Ca dao thời Cao Ly à? |
[건후] 야, 근데 남해이 무슨 일 있어? 왜 저래? | Nam Hae E gặp chuyện gì à? Cậu ta sao vậy? |
이거나 봐 | Nghe đây này. |
[학생1] 쌤, 안녕하세요 | Chào thầy ạ. |
[학생들] 안녕하세요 | - Chào thầy. - Chào thầy. Xem bài của Suaimdang chưa? |
[학생2가 작게] 봤어? 수아임당, 스카이맘점넷 | Xem bài của Suaimdang chưa? Trên Skymom.net ấy. |
[학생들이 대화한다] | |
[학생들이 수군거린다] | |
- [학생3] 어, 울지 마, 괜찮아? - [학생4의 울음] | Đọc chưa? Đừng khóc mà. Có sao không? |
[학생4가 연신 흐느낀다] | |
에어컨 너무 센 거 아닌가? 조금 올려도 될 거 같은데 | Điều hòa có vẻ lạnh quá. Tăng nhiệt độ lên chút nhé. |
[학생4의 울음] | |
[문 여닫히는 소리] | |
자, 에어컨은 뜨거운 학구열로 식히는 걸로 하고 | Vậy thì giữ điều hòa lạnh để làm dịu nhiệt huyết học tập. |
자, 15번 삼차 함수 문제부터 들어가자 | Câu số 15. Bắt đầu từ câu hàm mũ ba nào. |
[영주] 아니 아무리 그래도 그렇지 | Dù vậy đi nữa, sao chúng ta lại mất sạch khách rồi? |
어떻게 이렇게 대놓고 손님이 뚝 끊겨! | Dù vậy đi nữa, sao chúng ta lại mất sạch khách rồi? |
반찬이랑 그딴 거지 같은 글이 뭔 상관이라고 | Món phụ thì liên quan gì đến bài đăng chết tiệt đó? |
[행선의 한숨] | |
아, 사 먹지 말라 그래 | Được thôi, tôi cũng chẳng thèm! |
희대의 불륜 스캔들은 개뿔 | Bê bối ngoại tình thế kỷ cái con khỉ. |
19금 영화들을 찍어요, 아주, 어? | Đầu óc chỉ có nghĩ bậy bạ là giỏi. Vu khống thì cũng có chừng mực thôi chứ. |
마녀사냥을 해도 적당히 해야지, 진짜! | Vu khống thì cũng có chừng mực thôi chứ. |
인생 참 재밌다, 아휴 불륜 스캔들, 참 | Cuộc đời thú vị hẳn. Bê bối ngoại tình? |
아, 무려 주인공이야, 내가 | Tôi còn là nhân vật chính đấy. |
그러니까 | Bởi mới nói. |
야, 됐어, 쫄 거 없어 | Thôi bỏ đi. Chẳng việc gì phải sợ. |
그런 거 아닌 거 내가 알고 하늘이 알고 | Tôi biết cậu trong sạch. Ông trời cũng biết. |
[영주] 아니 | Thật là, chỉ vì một chuyện gia sư cỏn con mà chị ta bôi nhọ cậu đến mức này ư? |
과외 한번 받은 걸로 사람을 이렇게까지 모함을 하냐? | Thật là, chỉ vì một chuyện gia sư cỏn con mà chị ta bôi nhọ cậu đến mức này ư? |
모르는 사람이기나 해? | Mà chị ta thì có xa lạ gì? |
수아 언니인지 수아임당인지 그 여자 내가 | Mà chị ta thì có xa lạ gì? Cái bà chị Su Hui hay Suaimdang gì đó, bình thường tôi cũng chẳng ưa gì. |
평소에도 마음에 안 들었어 | bình thường tôi cũng chẳng ưa gì. |
아니, 암만 빡이 쳐도 그렇지 | Dù chị ta có tức giận đến mấy, |
- 애들끼리도 같은 반인데, 어? - [행선] 조용히 해 | - bọn trẻ vẫn… - Cậu trật tự đi. - Jae Woo đến rồi à? - Em đến rồi à? |
- 재우 왔니? - [행선] 왔어? | - Jae Woo đến rồi à? - Em đến rồi à? |
[재우] 어 | Vâng. |
어? 근데 왜 이렇게 손님이 없어? | Nhưng sao không có khách vậy? |
5시부터 6시까지 제일 바쁜 시간이라 | Tiệm mình đông khách nhất từ 5:00 đến 6:00 tối. |
산책하다가 엄청 뛰어왔는데 | Nên đi dạo xong là em chạy về liền. |
[행선] 그러게 그런 날도 있는 거지 | Hôm nay không được như mọi khi. |
너는 그냥 올라가서 쉬어도 될 거 같은데? | Em cứ lên nhà nghỉ ngơi đi cũng được. |
[재우] 아니야, 있을래 갑자기 막 또 몰려올 수도 있잖아 | Không, em muốn ở lại đây. Lỡ khách hàng đột nhiên ùa vào thì sao? |
[후 내뱉는 소리] | |
[남자] 웰컴 투 핵인싸 월드 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. |
핫한 정보를 가장 빠르게 전달해 드리는 | Tôi là Gã Biết Tuốt, luôn đưa tin nóng đến với quý vị nhanh nhất có thể. |
여러분들의 핵인싸맨입니다 | Tôi là Gã Biết Tuốt, luôn đưa tin nóng đến với quý vị nhanh nhất có thể. |
- [흥미로운 음악] - 오늘의 인싸 이슈는 바로 | Chủ đề nóng hổi nhất hôm nay |
일타강사를 꼬신 그녀가 아닐까 싶은데요 | là người phụ nữ đã quyến rũ giảng viên ngôi sao. |
저 핵인싸맨이 국내 최고의 인싸력으로 | là người phụ nữ đã quyến rũ giảng viên ngôi sao. Tôi, Gã Biết Tuốt, với tài suy luận đỉnh nhất cả nước, |
추론에 추론에 추론에 추론에 추론에 추론을 거듭한 결과 | đã đào sâu xuống mười tầng lầu và tìm ra tiệm bán món phụ của cô ấy ở đâu. |
그 반찬 가게가 어디인지 결국 제가 찾아냈습니다, 바로 | và tìm ra tiệm bán món phụ của cô ấy ở đâu. Đó chính là… |
여기, 와우 | …nơi này. Quao. |
지금부터 사심 1도 없는 오로지 공익적인 목적으로 | Chỉ với mục đích phục vụ công chúng và không vì lợi ích cá nhân, |
그녀의 정체를 공개하려고 합니다 | tôi sẽ tiết lộ danh tính cô ấy. |
자, 시청자 수 25만 돌파하면 | Khi nào đạt 250.000 người xem, tôi sẽ tiết lộ mặt cô ấy ngay. |
제가 직접 그녀의 얼굴을 바로 공개하도록 하겠습니다 | Khi nào đạt 250.000 người xem, tôi sẽ tiết lộ mặt cô ấy ngay. |
저 아니면 누가 하겠습니까? 솔직히 | Chỉ có tôi làm được vậy thôi. |
자, 들어들 오세요, 아 | Quý vị mau vào xem đi. |
시바견 님 10만 원 후원 감사합니다 | Shiba Inu, cảm ơn anh đã tặng 100.000 won. |
아, 꼬비 님, 감사합니다 | Cảm ơn bạn, Kkobi. |
아, 오세요, 줄줄이, 줄줄이, 응 | Tốt, mọi người vào xem đi. Nhiều vào. |
25만 됐네요 자, 그럼 바로 들어가겠습니다 | Đạt 250.000 người xem rồi, tôi sẽ vào trong tiệm. |
레츠 핵인싸, 음 | Cùng tìm hiểu nhé. - MAU LÊN - VÀO LUÔN ĐI |
- [출입문 종소리] - [영주, 행선] 어서 오세요 | - VÀO RỒI KÌA - HÂM MỘ ANH - Mời vào. - Mời vào. |
[핵인싸맨] 안녕하세요 사장님이 어느 분이시죠? | Xin chào. Chủ tiệm là ai vậy ạ? |
- [영주] 뭐예요? 뭐 찍는 거예요? - [행선] 왜… | Chủ tiệm là ai vậy ạ? Anh đang quay gì vậy? - Sao… - Khoan đã. |
[핵인싸맨] 아, 잠시만요 잠시만요, 아 | - Sao… - Khoan đã. |
지금 분위기상 이분이 사장님이신 거 같은데 | - Sao… - Khoan đã. Tôi có cảm giác vị này là chủ tiệm. |
아, 뭐랄까요? 이, 분위기가 참 | Tôi có cảm giác vị này là chủ tiệm. Phải nói thế nào nhỉ. |
치열이 형 취향도 참… | Gu của anh Chi Yeol lạ ghê… |
- [행선의 놀란 소리] - [영주] 뭐 하는 거예요, 끄세요 | Gu của anh Chi Yeol lạ ghê… - Anh làm gì vậy? Mau tắt đi! - Khoan đã! |
[핵인싸맨] 잠깐만요, 사장님 시청자분들한테 한 말씀 해 주세요 | - Anh làm gì vậy? Mau tắt đi! - Khoan đã! - Chào khán giả của tôi đi! - Anh mau tắt đi! |
스캔들이 사실인가요? | Tin đồn đó là thật sao? |
[행선] 아니요, 아니요 아니요, 아니요 | Không phải! Anh đừng quay nữa, mau ra khỏi đây đi! |
가세요, 찍지 말고 가세요, 아유 | Không phải! Anh đừng quay nữa, mau ra khỏi đây đi! - Là giả sao? - Anh đi đi! |
[핵인싸맨] 스캔들이 사실이면 비결이 뭔가요, 비결이? | - Là giả sao? - Anh đi đi! - Bí quyết của cô là gì? - Anh thôi đi! |
- [재우] 하지 마세요! - [탁탁 치는 소리] | - Bí quyết của cô là gì? - Anh thôi đi! |
[재우가 연신 소리친다] | |
[영상 속 재우] 하지 마세요! | Đừng quay nữa! |
- [계속되는 라이브 방송] - [학생들의 웃음] | Đừng quay nữa! |
[학생1] 야, 라이브 미쳤다 | Trời, buổi phát trực tuyến này đỉnh quá. |
근데 이 스캔들녀 1반 반장 엄마라는 말 있던데? | Nghe nói bà cô này là mẹ của lớp trưởng 11A1 đấy. |
걔네 집 반찬 가게 하잖아 | - Mẹ cậu ta mở tiệm bán món phụ mà. - Đúng đó. |
맞아, 남해이 | - Mẹ cậu ta mở tiệm bán món phụ mà. - Đúng đó. Nam Hae E hả? |
[학생2] 아, 맞네, 그 아줌마 맞네 | Đúng rồi. Đúng là mẹ cậu ta rồi. |
- [학생3의 웃음] - [학생1] 야, 남해이 | Này, Nam Hae E! |
아니, 니네 엄마 핵인싸맨 방송에 나와 | Mẹ cậu đang xuất hiện trên kênh của Gã Biết Tuốt kìa. |
맞지? | Mẹ cậu đang xuất hiện trên kênh của Gã Biết Tuốt kìa. Đúng mẹ cậu không? |
야, 좋겠다, 너는 섹시한 엄마 있어서, 어? | Cậu sướng thật đấy, mẹ cậu sexy quá mà. |
덕분에 일타한테 과외도 받고 | Nên cậu mới được giảng viên ngôi sao dạy riêng. |
- [학생들이 낄낄거린다] - 뭐? | Nên cậu mới được giảng viên ngôi sao dạy riêng. Sao? |
[선재] 야, 무시해, 그냥 가자 | Thôi, kệ tụi nó đi. Chúng ta đi nào. |
- [해이의 어이없는 숨소리] - [학생1] 얜 뭐야? | Cậu ta là sao nữa vậy? À, cậu đang gạ cậu ta hả? |
아, 너는 얘 꼬시는 중? | À, cậu đang gạ cậu ta hả? |
이야, 그 엄마에 그 딸, 쩐다 | À, cậu đang gạ cậu ta hả? Đúng là mẹ nào con nấy. Quá đỉnh! |
야, 나도 우리 엄마한테 어떻게 조금, 부탁을 해 볼까? | Hay là tôi cũng nhờ mẹ thử xem sao nhỉ? |
- [학생3] 나쁘지 않아 - [학생들의 웃음] | - Nghe hay đấy. - Hay đó. |
[학생1] 아! | |
[학생들의 놀란 숨소리] | |
아이씨, 뭐야! | Chết tiệt, cái quái gì vậy? |
뭐가! | Làm sao? |
야 | Này, |
너는 엄마한테 가서 입에 필터나 좀 달아 달라 그러지? | về mà nhờ mẹ cậu dạy cách ăn nói cho tử tế đi. |
야, 이 초딩 새끼야 | Đúng là lũ trẻ con. |
[학생1] 씨… | |
[선재의 힘주는 소리] | |
[선재의 힘겨운 신음] | Này, đủ rồi đó. Bước ra đây. |
[건후] 야, 야, 야, 야 그만하시고, 나와 | Này, đủ rồi đó. Bước ra đây. |
에? | |
[싸우는 소리] | |
- 야 - [학생1의 겁먹은 소리] | Này. |
- [학생2의 아파하는 신음] - 그만하자, 어 | Thôi dừng ở đây nhé. Mọi người đang nhìn kìa. |
애들 보잖아, 어 | Thôi dừng ở đây nhé. Mọi người đang nhìn kìa. |
[학생1] 야 | Này. |
- [학생1의 힘주는 소리] - [학생들의 놀란 소리] | |
[건후] 그만하라고 이 새끼야, 아! | Tao đã bảo dừng lại đi mà, thằng khốn? |
[학생들의 싸우는 소리] | |
[학생2] 씨 | Thằng khốn… |
- [선재의 신음] - [건후] 아, 야, 야, 야, 야 | |
- 야, 야, 야, 야, 야 - [비명] | |
일어나, 일어나 | Đứng dậy mau. |
아, 아파, 아파, 아파, 아파 아파, 아파 | Đau lắm hả? Đau lắm sao? |
- 아파? - [털썩 쓰러지는 소리] | Đau lắm sao? |
야, 식판 치워 | Này, dọn khay ăn đi. |
어이, 어이, 어이, 가, 가 | Mau biến đi. |
[건후의 헛기침] | |
괜찮아? | Không sao chứ? |
[한숨] | Khỏi đi. |
됐어 | Khỏi đi. |
[선재의 가쁜 숨소리] | |
[선재의 힘겨운 신음] | |
[차분한 음악] | |
[속상한 숨소리] | |
[종렬] 때가 어느 땐데 급식실에서 쌈질이나 하고 말이야 | Giờ là lúc nào rồi mà các em còn đánh nhau như vậy? |
고2씩이나 된 것들이 | Các em sắp vào năm cuối rồi đấy. |
[건후의 한숨] | |
이선재, 너까지 왜 그래, 인마? | Lee Sun Jae. Sao cả em cũng tham gia? |
요새 힘들어, 공부하기? | Dạo này học hành vất vả quá à? |
상담실로 가서 반성문 써 와 | Sang phòng tư vấn ngồi viết bản kiểm điểm đi. |
한 장 꽉 채워 육하원칙에 의거해서 | Viết kín một mặt. Trả lời đầy đủ theo nguyên tắc sáu câu hỏi. |
알았어? | Rõ chưa? |
네 | Vâng ạ. |
[건후] 네 | Vâng. |
[종렬의 한숨] | |
[교무부장] 전 쌤, 그거 해이라며? | Thầy Jeon. Nghe nói là Hae E hả? |
그, 왜, 일타인가 스캔들 난 거 | Tin đồn của giảng viên ngôi sao đó ấy. |
가만있어 봐 | Để xem nào. |
그럼 9모에서 전교 1등 한 것도 | Con bé còn đứng nhất kì thi thử tháng 9 nữa. |
[교무부장의 헛웃음] | Thì ra chuyện là như vậy. |
그런 히스토리가 있는 줄 몰랐네 | Thì ra chuyện là như vậy. |
엄마의 노력에 부응은 한 건데 칭찬하기는 좀 그렇다, 그렇지? | Con bé đã báo đáp được công sức của mẹ, nhưng không xứng đáng được khen ngợi lắm, nhỉ? |
- 교무부장님 - [교무부장] 응? | - Trưởng phòng Giáo vụ. - Sao? |
안 바쁘십니까? | Chị không phải làm việc à? |
[교무부장의 헛기침] | |
[잘그랑거리는 소리] | Riêng vụ tin đồn kia đã đủ mệt rồi, |
[영주] 스캔들인지 뭔지 때문에 열 뻗쳐 죽겠는데 | Riêng vụ tin đồn kia đã đủ mệt rồi, |
무슨 라방까지 | giờ còn lên cả livestream? |
나빠, 아주 사람들이, 어? | Người đâu mà xấu xa quá. Lợi dụng bất hạnh của người khác để kiếm tiền cho bản thân. |
남의 불행 이용해서 돈 벌어먹을 궁리나 하고 말이야! | Lợi dụng bất hạnh của người khác để kiếm tiền cho bản thân. |
[행선] 그 사람도 먹고살려 그런 거겠지 | Anh ta làm vậy vì miếng cơm manh áo thôi. |
[영주] 니가 지금 그 새끼 편들 때예요? | Giờ là lúc cậu bênh vực tên khốn đó sao? |
너 얼굴까지 다 팔렸어, 이제 | - Giờ thì ai cũng biết mặt cậu rồi. - Tôi biết rồi, con nhỏ này. |
나도 알아, 기지배야 | - Giờ thì ai cũng biết mặt cậu rồi. - Tôi biết rồi, con nhỏ này. |
굳이 확인시켜 줄 필요 없어, 에이 | Ai cần cậu nhắc lại chứ? |
남재우, 너 괜찮아? | Nam Jae Woo, em không sao chứ? |
[가쁜 숨소리] | |
[행선] 재우야 | Jae Woo à. |
재우야 | Jae Woo à. |
[놀라며] 어머, 어, 어머 | Ôi trời. Yeong Ju à! Đỡ thằng bé giúp tôi. |
영주야! 영주야, 얘 좀 잡아 봐 | Yeong Ju à! Đỡ thằng bé giúp tôi. Jae Woo à! Ôi trời! |
재우야, 어? 야, 어머, 얘 왜 이래 | Jae Woo à! Ôi trời! - Đỡ nó dậy. - Bị sao vậy? |
[행선] 재우야 | - Đỡ nó dậy. - Bị sao vậy? - Jae Woo à! - Lại đây. |
[영주] 일로 와, 재우야 | - Jae Woo à! - Lại đây. - Jae Woo à! - Này. |
- [행선] 얘 - [영주] 빨리 앉혀, 저기 | - Jae Woo à! - Này. Cho nó ngồi đây đi. |
[선재의 한숨] | Nhìn gì mà nhìn? |
야, 뭘 봐? | Nhìn gì mà nhìn? |
[선재] 야 | Này. |
이거 백 퍼 다시 써, 이렇게 쓰면 | Kiểu gì thầy ấy cũng bắt cậu viết lại. |
그리고, 어? | Với lại, |
'패다' 할 때는 'ㅔ'가 아니고 'ㅐ'야, 'ㅐ' | phải là "đánh", chứ không phải "đénh". |
[건후의 한숨] | |
[건후] 잘났어요 | Cậu thì giỏi rồi. |
아, 몰라 | Thôi, mặc kệ đấy. |
나 그냥 몸으로 때울래 안 써, 안 써 | Tôi thà chịu phạt còn hơn. Không viết nữa. |
[선재의 한숨] | |
뭐 하냐? | Làm gì vậy? |
[선재] 너인 척하려면 초딩처럼 써야겠지? 어? | Tôi phải viết như học sinh tiểu học để nghe cho giống cậu nhỉ? |
맞춤법도 적당히 틀려 주고 | Rồi sai ngữ pháp sương sương nữa. |
아, 짜증 나 | Bực bội ghê. |
- 나 방금 살짝 설렜어, 너한테 - [부드러운 음악] | Tim tôi vừa trật một nhịp. Vì cậu đó. |
뭐래, 미친놈이 | Nói gì vậy, tên điên này? |
[건후가 살짝 웃는다] | |
뭘 웃어 [헛웃음] | Cười gì mà cười? |
[선재] 뭐야 아, 니가 써, 징그러워 | Gì vậy chứ? Cậu tự viết đi. Gớm quá. |
[건후] 왜? 써 줘, 잘 쓰네 | Sao thế? Viết hộ đi. Cậu viết giỏi mà. |
[선재] 얘 미친놈이네, 진짜? | - Cậu điên thật rồi à? - Đâu có. |
[건후] 아니 | - Cậu điên thật rồi à? - Đâu có. |
[선재가 웃으며] 하, 진짜 | Trời ạ. |
- [한숨] - [다가오는 발소리] | |
[단지의 힘주는 소리] | |
[단지] 괜찮냐? | Không sao chứ? |
아까는 좀 답지 않더라 | Lúc nãy cậu chẳng giống cậu chút nào. |
아, 뭐, 주먹 날리기는 니가 했어야 되는 거 아니야? | Người ra tay đánh tụi đó lẽ ra phải là cậu. |
내가 했어야 되는데, 쯧 | Hoặc là tớ. |
난 왜 태어났을까, 단지야 | Sao tớ lại ra đời nhỉ, Dan Ji? |
존재 자체가 너무 민폐야 | Riêng việc tớ tồn tại đã là một sự phiền toái. |
친구들한테도, 엄마한테도 | Đối với bạn bè… và cả với mẹ tớ. |
[단지] 쓸데없는 소리 | Ăn nói xà lơ. |
뭘 또 그렇게까지 자책을 하냐? | Tự trách mình như vậy là sao? |
니가 뭘 잘못했다고 | Cậu có làm gì sai đâu? |
[해이] 아니야, 내가 잘못이야 | Không, là lỗi của tớ. |
다 내 탓이야 | Tất cả là do tớ. |
우리 엄마는 진짜 진짜 아무 잘못도 없어 | Mẹ tớ thực sự không làm gì sai cả. |
[단지] 알아 | Tớ biết. |
나도 너네 엄마 믿어 | Tớ cũng tin mẹ cậu. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
너한테도 | Tớ cũng muốn xin lỗi… |
미안해, 진짜 | cả cậu nữa. Thật đấy. |
[단지] 아, 됐어 이번에 나 진짜 서운했어 | Thôi bỏ đi. Lần này tớ thực sự đã rất buồn. |
또 니들끼리 비밀 만들고 그랬단 봐 | Các cậu cứ thử bỏ rơi tớ tiếp đi, tớ sẽ không nhìn mặt các cậu nữa. |
너 다신 안 봐 | Các cậu cứ thử bỏ rơi tớ tiếp đi, tớ sẽ không nhìn mặt các cậu nữa. |
- [해이의 옅은 웃음] - 그러니까 | Vậy nên nếu còn bí mật nào nữa, thì cậu kể luôn ra đi. |
깔 거 있으면 지금 다 까, 그냥 | Vậy nên nếu còn bí mật nào nữa, thì cậu kể luôn ra đi. |
때론 단지야 | Dan Ji à, đôi lúc, |
믿고 말한 비밀이 무기가 되기도 한다? | bí mật có thể biến thành vũ khí đó. |
[단지] 뭐야 뭐 있다는 거야, 없다는 거야? | Gì vậy? Vậy là còn bí mật hay không? |
- [휴대전화 진동음] - [해이의 한숨] | |
[해이] 어, 이모, 왜? | Vâng, dì ạ. Sao vậy? |
뭐? | Sao? |
[치열] -1일 때 좌극한이니까 | …giới hạn trái khi x tiến đến âm 1. |
왼쪽으로 다가서면 답은 -2가 되겠지 | Nếu chúng ta tiếp cận từ bên trái, đáp án sẽ bằng âm hai. |
우극한인지 좌극한인지 구분을 잘하는 것도 중요한데 | Việc phân biệt giới hạn trái hay phải cũng quan trọng, |
그래프 실수하면 안 돼 | nhưng không được sai đồ thị. |
그래프 보는 눈 기르는 거 중요하다 | nhưng không được sai đồ thị. Các em phải học cách đọc đồ thị cho tốt. |
자, 오늘 수업 여기까지 | Các em phải học cách đọc đồ thị cho tốt. - Hôm nay dừng ở đây nhé. - Thầy, em có câu hỏi! |
[학생] 선생님, 저 질문 있는데요! | - Hôm nay dừng ở đây nhé. - Thầy, em có câu hỏi! |
[치열] 교재 관련 질문은 밖의 조교 쌤들한테 하고 | Nếu là về tài liệu, em cứ hỏi các trợ giảng. |
[학생] 사적인 질문인데 | Là câu hỏi về đời tư ạ. |
선생님은 어떤 이성 스타일 좋아하세요? | Là câu hỏi về đời tư ạ. Thầy thích kiểu phụ nữ nào ạ? |
[학생들의 탄성] | Thầy thích kiểu phụ nữ nào ạ? |
얼굴보다 성격 좋아하세요? | Thầy đề cao tính cách hơn ngoại hình ạ? |
아니면 특이한 거 좋아하시나? | Hay là thầy thích những thứ độc lạ? |
[학생들의 웃음과 탄성] | |
- [치열] 뭐, 핵인싸맨? - [동희] 네 | - Gã Biết Tuốt? - Vâng. Anh ta được theo dõi khá nhiều, lại còn livestream… |
구독자 수가 꽤 되는 크리에이터인데 라이브 방송을… | Anh ta được theo dõi khá nhiều, lại còn livestream… |
[치열] 그래서 가게로 쳐들어갔다고, 걔가? | Vậy là hắn đã xông vào cửa hàng sao? |
[동희] 무작정 밀고 들어간 거 같더라고요 | Hắn cứ đẩy cửa vào thôi. |
그래서 국가대표 사장님 얼굴 캡처돼서 | Giờ ảnh chụp mặt bà chủ Nam đang bị lan truyền khắp nơi trên mạng… |
여기저기 애들이 퍼다 나르고… | Giờ ảnh chụp mặt bà chủ Nam đang bị lan truyền khắp nơi trên mạng… |
- 어디 가세요? 쌤! 쌤! - [문소리] | Anh đi đâu vậy? Thầy Choi! |
아이고 | Trời ạ. |
[출입문 종소리] | |
장사 끝났습니다 | Chúng tôi đóng cửa rồi. |
남행선 씨는요? | Cô Nam Haeng Seon đâu rồi? |
[치열] 없어요? 왜 이렇게 전화를 안 받고… | Không ở đây sao? Tôi gọi không được. |
남행선 씨 지금 장사 치르게 생겼어요 | Cô Nam Haeng Seon gặp chút chuyện khẩn cấp. |
[행선] 너 먼저 들어가 | Con về nhà trước đi. |
심장에 무리 온 거 아니라니까 걱정하지 말고 | Bác sĩ nói tim cậu vẫn ổn, con không cần phải lo đâu. |
삼촌 아침까지 쭉 잘 거야, 아마 약 들어가서 | Cậu được truyền thuốc rồi, nên sẽ ngủ luôn tới sáng. |
라방인지 라면인지 그딴 거 신경 쓰지도 말고 | Con đừng bận tâm đến mấy vụ livestream hay lai cá kia. |
며칠 지나면 조용해질 거니까 | Mấy hôm nữa sẽ yên ắng lại thôi. |
이모 | Dì à. |
왜 갑자기 이모래, 또 사람 긴장되게 | Sao tự nhiên lại gọi "dì" nghe đáng sợ thế? |
차라리 내가 사람들한테… | - Hay để con nói với mọi người… - Con thôi đi. |
[행선] 아유, 시끄러워 | - Hay để con nói với mọi người… - Con thôi đi. |
알람 맞춰 놓고 자 아침 꼭 챙겨 먹고 가고 | Con nhớ đặt báo thức trước khi ngủ, và phải ăn sáng đó. |
이모나 챙겨 먹어 | Dì mới phải ăn đó. |
[행선] 기지배, 끝까지 이모래 | Con bé này, cứ gọi dì hoài. |
문 잘 잠그고 자, 내일 전화할게 | Nhớ khóa cửa trước khi ngủ nhé. Mai mẹ sẽ gọi về. |
[문 여닫히는 소리] | |
[애잔한 음악] | |
[해이] 안녕하세요 | Xin chào. |
저는 현재 일타 스캔들 당사자로 거론되고 있는 분의 딸입니다 | Tôi là con gái của người đang dính tin đồn hẹn hò với giảng viên ngôi sao. |
[교통 카드 인식음] | |
- [안내 음성] 청소년입니다 - [학생1] 밥 뭐 먹지? | Hôm nay không phải đợi lâu. Tôi cần phải thú nhận một chuyện. |
[해이] 한 가지 밝힐 사실이 있어 이렇게… | Tôi cần phải thú nhận một chuyện. Ôi, đói quá đi. |
[학생1] 아, 배고파 | Ôi, đói quá đi. |
- [학생2] 떡볶이, 떡볶이? - [학생1] 떡볶이? | - Ăn bánh gạo cay nhé? - Bánh gạo cay? Tớ muốn ăn cả lẩu cay nữa. |
아, 근데 나 마라탕도 먹고 싶은데 | Tớ muốn ăn cả lẩu cay nữa. |
[학생2] 아, 근데 이 시간에 여는 데 있나? | Giờ này còn quán nào mở không? |
어… 그냥 떡볶이를 사고 우동까지 같이 사라 | Giờ này còn quán nào mở không? Thôi cứ ăn bánh gạo cay đi. Mì udon nữa. - Được. Quán gần nhà tụi mình hả? - Ừ. |
[학생1] 아, 오케이, 거기? 그, 집 앞에, 집 앞에? | - Được. Quán gần nhà tụi mình hả? - Ừ. |
- [학생2] 어, 김밥도 사 올까? - [학생1] 오케이 | - Được. Quán gần nhà tụi mình hả? - Ừ. - Hay là mua cơm cuộn nữa nhỉ? - Được đó. |
[학생2] 맛있겠다 | - Hay là mua cơm cuộn nữa nhỉ? - Được đó. |
[새들이 지저귀는 소리] | |
세나야 | Se Na à. |
너한테만 얘기하는 건데 | Tớ chỉ nói chuyện này với mình cậu thôi đó. |
[해이] 실은 | Thực ra… |
나 엄마 진짜 엄마 아니야 | mẹ tớ không phải mẹ ruột. |
우리 이모야 | Thực ra đó là dì tớ. |
진짜? | Thật sao? Tớ không biết mặt bố. |
[해이] 아빠는 얼굴도 모르고 | Tớ không biết mặt bố. |
울 엄마는 다섯 살 때 튀었어 나 버리고 | Còn mẹ ruột của tớ đã bỏ trốn khi tớ lên năm tuổi. Mẹ đã bỏ rơi tớ. |
상상도 못 했어, 난 | Tớ không ngờ tới luôn đó. |
[세나] 완전 힘들었겠다 | Chắc là cậu đã mệt mỏi lắm. |
[해이] 처음엔 많이 울고 그랬는데 | Lúc đầu tớ đã khóc rất nhiều. |
적응되더라, 그럭저럭 | Nhưng dần rồi, tớ cũng quen. |
이모가 은인이지, 나한텐 | Dì là ân nhân của tớ. |
너 진짜 대단해 | Cậu thực sự rất giỏi, |
해이야 | Hae E à. |
[학생1] 남해이 고아라며, 진짜야? | Nghe nói Nam Hae E là trẻ mồ côi. Thật vậy sao? |
[학생2] 세나한테 들었는데 걔 엄마가 엄마 아니라 이모래 | Se Na nói với tớ mẹ cậu ta thực ra là dì đó. |
[학생1] 에? | Sao? |
[학생2] 하, 근데 진짜 엄마인 것처럼 | Vậy là lâu nay cậu ta giả vờ với cả Se Na luôn sao? |
어떻게 그렇게 쌩을 까지? | Vậy là lâu nay cậu ta giả vờ với cả Se Na luôn sao? |
이중인격 쩔어, 진짜 완전 소시오패스야 | Sống hai mặt giỏi ghê, có khi cậu ta bị tâm thần. |
[세나가 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[괴로운 숨소리] | |
해이야 | Hae E à! |
병원에서 오는 길이야? 엄마는? | Cháu vừa ở bệnh viện về à? Mẹ cháu thế nào rồi? |
[해이가 울먹이며] 영주 이모 | Dì Yeong Ju. |
해이야, 너 왜 그래? | Hae E à, cháu sao thế? |
[영주] 응? | Sao vậy? |
삼촌 괜찮다며? | Nghe nói cậu cháu vẫn ổn mà. |
놀라서 그래? 그 방송 때문에? | Cháu bất ngờ vì vụ phát sóng đó hả? |
이모, 나 왜 이렇게 이기적이야? | Sao cháu lại ích kỷ vậy hả dì? |
나만 사실 밝히면 | Nếu cháu nói ra sự thật, |
엄마도 이런 오해 안 받아도 되고 쌤도 안 힘들 텐데 | mẹ sẽ không bị hiểu lầm, thầy Choi cũng sẽ không phải chịu khổ. |
[울먹인다] | |
근데 용기가 안 나, 이모 | Nhưng cháu không đủ dũng cảm. |
내가 너무 싫어 | Cháu ghét bản thân mình quá. Đừng nói vậy, đâu phải lỗi của cháu. |
[영주] 그러지 마, 니 잘못 아니야 | Đừng nói vậy, đâu phải lỗi của cháu. |
다 어른들 잘못이야, 다 | Tất cả là lỗi của người lớn. |
- [해이가 흐느낀다] - [애잔한 음악] | |
[여자들이 속닥거린다] | Bấm vào đó đi. - Đây hả? - Phải. |
[여자가 작게] 그 여자 맞지? | Đúng là cô ấy, nhỉ? |
[놀란 숨소리] | |
[치열의 한숨] | |
[행선이 작게] 뭐 하는 거예요 지금? | Thầy làm gì ở đây vậy? |
그, 삼촌은요? 의사는 뭐래요? | Cậu Hae E sao rồi? Bác sĩ nói sao? |
괜찮대요 스트레스성 공황 장애 같다고 | Thằng bé không sao. Thằng bé bị hoảng loạn do căng thẳng. |
주사 맞더니 계속 자요 | Tiêm xong là ngủ luôn tới giờ. |
[한숨] | - Hae E đâu rồi? - Con bé vừa về nhà rồi. |
- 해이는요? - [행선] 갔어요, 좀 아까 | - Hae E đâu rồi? - Con bé vừa về nhà rồi. |
그나저나 이렇게 떡하니 나타나면 어떡해요? | Mà sao thầy lại đột nhiên xuất hiện ở đây? Lúc này thầy càng phải cẩn trọng hơn chứ. |
때가 때이니만큼 조심을 해야지 | Lúc này thầy càng phải cẩn trọng hơn chứ. |
우리 가게 올 땐 위장도 잘하더니 | Hồi trước đến tiệm thầy hóa trang hay lắm mà. |
아, 너무 걱정이 돼 가지고 | À, do tôi lo lắng quá. |
밥은요? 먹었어요? | Bữa tối thì sao? Cô ăn gì chưa? |
[출입문 종소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[행선의 놀란 소리] | |
[행선] 와 | |
취향을 잘 몰라서 | Tôi không biết cô thích ăn gì. |
취향 없이 다 잘 먹을 거 같긴 하지만 | Dù cô có vẻ cũng không giống người kén ăn lắm. |
뭘 밖에까지 나와서 병원 안에도 편의점 있는데 | Sao phải ra ngoài mua, ở bệnh viện cũng có cửa hàng tiện lợi mà? |
사람들 알아보잖아요 | Mọi người nhận ra cô mà. |
차에서 편하게 먹어요 | Cô cứ ăn trong xe đi. |
[부드러운 음악] | |
[행선] 이 편의점이 [헛기침] | Cơm nắm tam giác chỗ này làm ngon quá. |
삼각김밥을 잘하네 | Cơm nắm tam giác chỗ này làm ngon quá. |
배가 고프긴 고팠나 봐요 | Chắc là tôi cũng đói bụng thật. |
원래 딱 두 개가 한계인데 | Tôi chưa bao giờ ăn được quá hai cái, |
계속 들어가네, 이 와중에 | nhưng hôm nay ăn hoài không ngán. |
[치열] 마저 먹어요 | Cô cứ ăn hết đi. |
[행선] 그럴까요? | Vậy nhé? |
이래서 연예인들이 차에서 데이트하고 그러는구나 | Thì ra người nổi tiếng thích hẹn hò trong xe là vì vậy. |
되게 유명인이 된 거 같고 | Cảm giác như tôi là người nổi tiếng vậy. |
참 신기하긴 하네요 | Kể cũng thú vị. |
아니 | À không, tôi không có ý nói chúng ta đang đi hẹn hò. |
지금 데이트를 한다는 게 아니라 | À không, tôi không có ý nói chúng ta đang đi hẹn hò. |
비유를 하자면 그렇다… | Tôi chỉ đang so sánh vậy thôi. |
[잔잔한 음악] | |
다 먹었어요? 다 먹었… | Cô ăn hết chưa? Xong rồi… |
[차분한 음악] | |
[치열] 참… | Trời ạ. |
아무 데서나 잘 자 | Chỗ nào cũng ngủ được. |
속은 편해 | Vô tư thật đấy. |
[피식 웃는다] | |
[안전띠 푸는 소리] | |
[한숨] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[행선] 아, 그냥 깨우시지 뭐 하러… | Thầy cứ gọi tôi dậy đi chứ. Sao lại… |
아… | Tôi… |
제가 원래 식곤증 같은 거 없는데 오늘 워낙 다이나믹한 하루였어서 | Tôi ít khi buồn ngủ sau khi ăn lắm, do hôm nay nhiều việc quá thôi. |
아, 저… | Mà tôi cũng không hay bạ đâu ngủ đấy như vậy đâu. |
아무 데서나 엉덩이 붙이면 자고 그러지 않거든요 | Mà tôi cũng không hay bạ đâu ngủ đấy như vậy đâu. |
은근 예민한 스타일이라, 근데 | Vì thực ra tôi hơi nhạy cảm. Nhưng mà… |
어떻게 잠이 드냐, 거기서 | không ngờ tôi lại bất tỉnh nhân sự luôn. |
와! | |
이 시간의 한강 풍경이 이렇구나 | Vậy ra vào buổi đêm, sông Hàn trông như thế này. |
예쁘다, 그렇죠? | Đẹp quá, phải không? |
와… | |
[치열] 나는 좋아한다 | Mình thích… |
이 여자를 | người phụ nữ này. |
[차분한 음악] | |
[행선] 선생님 | Thầy ơi. |
아… | À… |
이런 상황에서 또 물어보는 게 좀 그렇긴 한데 | Tôi xin lỗi vì giữa lúc này lại nhắc đến chuyện đó, |
저번에 제가 질문했던 거요, 그… | nhưng về chuyện tôi hỏi thầy hôm trước… |
[치열] 나도 | Tôi cũng… |
할 얘기 있어요 | có chuyện muốn nói. |
그만하죠, 해이 수업 | Tôi sẽ dừng dạy kèm Hae E. |
예? | Sao? |
해이 수업 그만하자고요 | Tôi sẽ không dạy Hae E nữa. |
그래야 될 거 같아요 | Chắc là phải vậy thôi. |
아… | |
그렇죠? | Cũng phải. |
[행선] 그러는 게 맞겠죠? | Làm vậy là tốt nhất. |
그러지 않아도 저도 그래야 되는 거 아닌가 했어요 | Thực ra tôi cũng đang nghĩ nên dừng lại ở đây. |
생각해 보면 선생님은 예측도 하고 우려도 해서 | Nghĩ lại mới thấy, chắc thầy đã đoán trước được việc này |
비밀 유지를 강조하셨는데 | nên mới nhấn mạnh phải giữ bí mật. |
전 1도 상상도 못 하고 | Nhưng tôi lại chưa từng nghĩ qua. |
너무 몰랐어요, 제가 | Tôi nên nhận ra sớm hơn mới phải. |
예, 맞는 거 같아요 이쯤에서 그만하는 게 | Được, chúng ta nên dừng lại ở đây thôi. |
근데 도시락은 | Còn cơm hộp thì sao? |
그냥 가져다드리면 안 돼요? 재우 시켜서 | Tôi nhờ Jae Woo giao cho thầy được không? |
[치열] 아, 아니요 | Không cần đâu. |
다른 데 알아볼게요 | Tôi sẽ tìm một quán khác. |
[행선] 네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
아, 쌤 | Thầy. |
감사했어요, 그동안 | Cảm ơn thầy vì thời gian qua. |
[행선] 음… | |
해이한테 기회 주신 것도 감사하고 그리고, 아 | Cảm ơn thầy vì đã trao cơ hội cho Hae E. |
우리 재우 오버하는 거 받아 주신 것도 감사하고, 그리고 | Cũng cảm ơn thầy vì đã kiên nhẫn chịu đựng Jae Woo. |
오늘 저 밥 먹게 해 주신 거 너무 감동이었어요 | Tôi cũng rất cảm động vì thầy đã nhắc tôi ăn tối. |
받은 게 너무 많은데 | Thật tiếc là tôi không thể báo đáp lòng tốt của thầy. |
갚지도 못하고 이렇게 돼서 좀 아쉽지만 | Thật tiếc là tôi không thể báo đáp lòng tốt của thầy. |
앞으로 승승장구하세요 | Chúc thầy những điều tốt đẹp nhất. |
파이팅! | Cố lên. |
[차 문 열리는 소리] | |
[치열] 남행선 씨 | Cô Nam Haeng Seon. |
[부드러운 음악] | |
이거 | Đây này. |
[행선] 아, 맞다, 이거 | À, đúng rồi. Cái này… |
사 주신 건데 | Thầy mua cho tôi mà. |
재우 깨면 먹일게요 | Khi nào Jae Woo tỉnh, tôi sẽ cho nó ăn. |
잘 지내요 | Giữ gìn sức khỏe. |
네, 선생님도요 | Vâng, thầy cũng vậy nhé. |
[행선] 감사합니다 | Cảm ơn thầy. |
[새들이 지저귀는 소리] | TOÀN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL |
[문 열리는 소리] | |
[조교들] 안녕하세요 | - Chào thầy. - Chào thầy. |
- [조교] 오셨어요? - [치열] 응 | - Chào thầy. - Chào thầy. Ừ. |
- [동희] 오셨어요 - [치열] 응 | - Anh đến rồi ạ? - Ừ. |
[동희] 토크 콘서트 일정 잡혔답니다 | Buổi giao lưu đã được lên lịch. |
다다음 주 월요일 6시고요 | Hai tuần nữa, vào thứ Hai, lúc 6:00 tối. |
협회에서 진행하시는 분한테 당부는 해 놓으셨대요 | Họ đã yêu cầu dẫn chương trình không nhận bất cứ |
- 스캔들 관련 질문 차단해 달라고 - [문 닫히는 소리] | Họ đã yêu cầu dẫn chương trình không nhận bất cứ câu hỏi nào về tin đồn kia. |
오케이, 그리고 | Được rồi. Tôi cần thêm một cuốn bài tập ôn thi giữa kì cho trường Woorim nữa. |
우림고 내신 대비 교재 제본 한 부만 떠 줘 | Tôi cần thêm một cuốn bài tập ôn thi giữa kì cho trường Woorim nữa. |
내신 특강 다음 주부터인데요, 쌤 | Nhưng sang tuần mới đến khóa học ôn thi mà. |
해이 주게 | Để đưa cho Hae E. |
나 해이 봐주는 거 그만두려고 | Tôi không dạy kèm Hae E nữa. |
[안도하는 숨소리] | Thầy quyết định đúng lắm. Giờ làm vậy là tốt nhất. |
잘 생각하셨어요 지금은 그게 최선이에요 | Thầy quyết định đúng lắm. Giờ làm vậy là tốt nhất. |
[동희] 그럼 올케어반은… | Còn Lớp Toàn diện thì sao? |
저쪽에서도 질러 놓고 후회하는 모양이던데 | Bọn họ có vẻ cũng đang hối hận lắm. |
내가 하길 원하면 | Nếu muốn tôi tiếp tục dạy, |
수아임당 게시 글부터 내리라 그래 | Suaimdang phải gỡ bài viết xuống đã. |
[치열] 원글 내리는 것만으로도 효과는 있을 테니까 | Gỡ từ bài viết gốc chắc chắn sẽ có hiệu quả. |
나 부탁 하나만 더 하자 | Tôi còn một việc nữa muốn nhờ cậu. |
[미옥] 커피라도 한잔 짠 해 봐 나 요즘 술 끊었잖아 | Cà phê cũng được, cạn ly. Dạo này tôi bỏ rượu rồi. |
- [밝은 음악이 흐른다] - [학부모들] 짠! | - Cạn ly. - Cạn ly. |
[학부모1] 아유, 우리 수아 엄마 진짜 전략가야, 어? | - Cạn ly. - Cạn ly. Ôi, mẹ Su A đúng là chuyên gia chiến lược. |
나 진짜 최치열 기브 업 안 할까 봐 | Tôi cứ lo Choi Chi Yeol sẽ không từ bỏ. |
나 진짜 조마조마했거든 | Tôi cứ lo Choi Chi Yeol sẽ không từ bỏ. |
[학부모2] 그러게 말이에요 | Đúng đó. Ban đầu anh ta không xi nhê gì hết. |
아주 꿈쩍도 안 할 거 같더니 보이콧이 먹혀들어 가긴 했나 봐 | Đúng đó. Ban đầu anh ta không xi nhê gì hết. Xem ra vụ tẩy chay của chúng ta cũng có hiệu quả. |
완전 협상의 여왕이라니까 우리 수아임당이 | Suaimdang của chúng ta là nữ hoàng đàm phán mà! |
[미옥] 아유, 이참에 아예 우리 수아 언니를 국회로! | Suaimdang của chúng ta là nữ hoàng đàm phán mà! Chúng ta nên tiến cử chị ấy vào Quốc hội đi thôi! |
와우! 좋다, 좋다 | Đúng đó. |
[학부모들의 웃음] | |
[수희] 아유, 뭐 나 혼자 한 거예요? | Đâu phải công của riêng tôi. |
다 우리 든든한 자모님들 덕분이죠 | Tất cả đều là nhờ sự ủng hộ nhiệt tình của các mẹ. |
[학부모들의 웃음] | Tất cả đều là nhờ sự ủng hộ nhiệt tình của các mẹ. |
[서진] 다른 의논 사항 없는 거죠? | Không còn việc gì cần bàn nữa nhỉ? |
전 먼저 일어날게요 회의가 있어서 | Tôi xin phép đi trước. Tôi có một cuộc họp. |
- [학부모들의 탄성] - [수희] 아, 네 | À, vâng. |
- [미옥] 가요, 언니, 예 - [저마다 인사한다] | - Tạm biệt. - Chị bận quá. - Lúc nào đi uống nhé. - Tạm biệt. |
[학부모1] 다음번에 한잔해요 | - Lúc nào đi uống nhé. - Tạm biệt. |
개선장군이 따로 없네, 진짜 | Cứ làm như vừa thắng trận trở về không bằng. |
[수희] 뭐라 그랬어? | Cô ta nói gì vậy? |
- [미옥] 나 잘못 들었나? 뭐래? - [학부모3의 웃음] | Tôi vừa nghe nhầm sao? Chị ấy nói gì? |
[행선] 수고하세요 | Cảm ơn anh. |
[영주] 남재우 너 자꾸 누나들 기함하게 할래? | Nam Jae Woo. Định dọa tụi chị như vậy hoài hả? |
이거 마셔, 응? 몸에 좋은 거야 | Uống cái này đi. Tốt cho sức khỏe lắm. Nước này đắng lắm, em không thích. |
[재우] 아, 근데 나 이거 써서 싫은데 | Nước này đắng lắm, em không thích. |
[해이] 그냥 먹어 | Cậu cứ uống đi. |
입에 쓴 게 몸에 좋은 거라잖아, 엄마가 | Mẹ nói thuốc đắng giã tật mà. |
- [행선] 저기, 해이야 - [해이] 응 | - Này, Hae E à. - Vâng? |
[행선] 그… | Chuyện là… |
내가 어제 최치열 쌤하고 얘기를 좀 해 봤는데 | Hôm qua mẹ đã nói chuyện với thầy Choi Chi Yeol. |
너 과외 | Chuyện dạy kèm… |
- [해이] 응 - [출입문 종소리] | Vâng? |
- [영주] 어, 어머! - [행선] 아… | Ôi trời. - Chào cậu. - Em chào anh. |
- [영주, 행선] 오셨어요 - [해이] 안녕하세요 | - Chào cậu. - Em chào anh. - Xin chào. - Xin chào. |
[영주] 맘고생 많으셨죠? 실장님도 | Mấy ngày qua chắc cậu cũng lao tâm khổ tứ lắm nhỉ? |
아휴, 왜 안 그렇겠어요 | Chắc chắn là vậy rồi. |
옆에서 지켜본 저도 이렇게 진이 빠지는데 | Tôi chỉ đứng bên cạnh nhìn thôi cũng thấy mệt theo rồi. |
[동희] 아, 저… | Phải rồi. |
선생님이 이거 전달해 주라고 하셔서요 | Thầy Choi nhờ tôi mang cái này đến đây. |
내신 대비 교재인데 풀어 보면 도움 될 거라고 | Đây là bài tập ôn thi giữa kì, sẽ giúp ích cho Hae E. |
[행선] 아… | Ra vậy. |
[동희] 이제 막 1등급 굳혔는데 혼자 하는 거 쉽지 않을 수 있어요 | Giờ em ấy vào Cấp bậc 1 rồi, tự học chắc sẽ khó duy trì được. |
인강이나 다른 학원 수업이라도 도움받는 편이 나을 거예요, 그럼 | Tôi nghĩ em ấy nên đăng ký học trực tuyến hoặc đến các học viện khác. - Vậy tôi xin phép. - Cảm ơn cậu. |
감사합니다 | - Vậy tôi xin phép. - Cảm ơn cậu. |
[영주] 네 | Vâng. |
[재우] 안녕히 가세요 | Tạm biệt ạ. |
[출입문 종소리] | |
누나, 근데 이게 무슨 말이야? | Chị, nói vậy nghĩa là sao? |
치열이 형 이제 안 와? | Anh Chi Yeol không đến nữa à? |
[행선] 넌 얼른 올라가서 쉬어 | Em mau lên nhà nghỉ ngơi đi. |
아, 해이야, 이거 | - Đây, Hae E à. - Vâng. |
[해이] 응 | - Đây, Hae E à. - Vâng. |
- [행선] 이렇게 해 봐 - [영주] 응, 올라가 | - Làm việc thôi nào. - Được. Hai đứa lên nhà đi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[쓱쓱 뒤적거리는 소리] | |
[치열] 자, 최댓값 Sn-49가 최소화되는 게 | Chúng ta phải tìm ba điểm thấp nhất Sn của âm 49. |
세 군데에서 생기니까 | Chúng ta phải tìm ba điểm thấp nhất Sn của âm 49. Đầu tiên… |
자, 첫 번째는 | Đầu tiên… |
이렇게 만날 수 있을 거고 두 번째는 | Làm vậy là được. Thứ hai… |
이렇게 만날 수 있겠지? 자, 22번 | Vậy là xong. Tiếp theo, câu số 22. |
[출입문 종소리] | THỰC ĐƠN ĐẶC BIỆT HÔM NAY CỦ CẢI KHÔ, CÁ THU |
[출입문 종소리] | |
[영주] 쌀쌀하지? | Lạnh quá phải không? |
아침저녁으로 기온이 아주 뚝 떨어졌다, 야 | Cứ sáng sớm và đêm muộn là nhiệt độ lại hạ thấp. |
[행선] 그러게, 날이 차네 | Đúng đó, lạnh chết đi được. |
[영주] 아, 뭘 이렇게 많이 사 왔어? | Sao cậu mua nhiều thế? Dạo này có bán được mấy đâu. |
반찬도 잘 안 나가는데 | Sao cậu mua nhiều thế? Dạo này có bán được mấy đâu. |
[행선] 그래도 반은 회복했잖아 그게 어디야 | Doanh thu phục hồi phân nửa rồi mà. Vậy là tốt rồi. |
[영주] 퍽도 좋겠다 | Cậu lạc quan quá đấy. |
근데 한 번을 안 온다, 그 쌤은? | Cơ mà, cậu ta mất dạng luôn rồi. |
누구? | Ai cơ? |
[영주] 누구긴 누구야 니 스캔들남이지 | Còn ai nữa? Người tình tin đồn của cậu. |
아무리 사람들 눈이 무서워도 그렇지 | Tôi biết là cậu ta sợ người ngoài nhòm ngó, |
이렇게 딱 발을 끊냐? | nhưng sao có thể cắt đứt gọn ghẽ vậy? |
지 실장님 시켜서라도 도시락은 사 갈 수 있는 거 아니야? | Cứ sai Trưởng phòng Ji đến lấy cơm hộp là được mà. |
아, 어디 입맛 맞는 데 딴 데 찾았나 보지 | Chắc thầy ấy tìm được quán khác rồi. Cậu mau mang đồ vào cất đi. |
얼른 갖고 들어가서 정리해 | Cậu mau mang đồ vào cất đi. |
[영주] 네네, 사장님 | Vâng, thưa bà chủ. |
[영주의 힘주는 소리] | Mà mình có nên tìm học viện khác cho Hae E không nhỉ? |
그나저나 해이 입시 학원을 알아봐야 되나 | Mà mình có nên tìm học viện khác cho Hae E không nhỉ? |
고3 올라가는 겨울 방학이 제일 중요하다는데 | Nghe nói kì nghỉ đông trước khi lên lớp 12 quan trọng lắm. |
'입시 토크'? 이런 게 다 있네 | Có cả "Giao lưu về kì thi Đại học" à? GIAO LƯU VỀ KÌ THI ĐẠI HỌC LẦN 4 |
- [흥미로운 음악] - [행선] 잠깐, 날짜가 오늘이잖아 | GIAO LƯU VỀ KÌ THI ĐẠI HỌC LẦN 4 Khoan đã. Ngày tổ chức là hôm nay. |
보자 | Xem nào. |
'ACC 컨벤션 센터' | "Trung tâm Hội nghị ACC". |
- '오후 6시' - [출입문 종소리] | "Vào lúc 6:00 tối". |
누나, 나와 봐 | Chị ơi, ra đây đi. |
시원네 사장님 아저씨가 배추 갖고 왔대 | Ông chủ tiệm Si Won mang bắp cải đến rồi. |
[행선] 어, 벌써? | Đã đến rồi sao? |
[출입문 종소리] | |
[문 닫히는 소리] | GIẢNG VIÊN TOÁN HỌC CHOI CHI YEOL LẠI LẦN NỮA CHỦ TRÌ |
[자동차 경적] | |
- [계속되는 자동차 경적] - [사이렌 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[행선이 작게] 죄송합니다, 네 | - Tôi xin phép. Cho tôi vào… - Được. |
- [사회자] 네, 안녕하십니까, 네 - [박수 소리] | Xin chào tất cả quý vị. |
입시 토크 콘서트에 오신 여러분을 환영합니다 | Chào mừng quý vị đến buổi Giao lưu về Kì thi Đại học. |
오늘 진행을 맡은 사회자 한태화입니다 | Tôi là Han Tae Hwa, dẫn chương trình của đêm nay. |
자, 그럼 거두절미하고 바로 | Được rồi. Chúng ta bắt đầu luôn nhé. |
우리들의 모든 궁금증과 고민들을 시원하게 해결해 주실 | Khách mời hôm nay là một giảng viên, người sẽ giải đáp mọi thắc mắc và xoa dịu tâm tư của chúng ta. |
강사님을 모시도록 하겠습니다 | người sẽ giải đáp mọi thắc mắc và xoa dịu tâm tư của chúng ta. "Toán học là Choi Chi Yeol". |
'수학은 최치열강' 일타 최치열 선생님이십니다! | "Toán học là Choi Chi Yeol". Xin giới thiệu giảng viên ngôi sao, Choi Chi Yeol! |
[학부모들의 환호성] | Xin giới thiệu giảng viên ngôi sao, Choi Chi Yeol! |
뭐, 다 아시지만 그래도 자기소개 한번 부탁드리겠습니다 | Tuy mọi người đều biết rồi, nhưng vẫn xin mời anh tự giới thiệu. |
[사람들의 웃음] | |
[치열] 네, 어, 수학은 | Vâng, khi nhắc đến toán học, bạn phải tự mình tìm ra câu trả lời, |
스스로 답을 찾아야 하는 과목인 건 맞습니다 | Vâng, khi nhắc đến toán học, bạn phải tự mình tìm ra câu trả lời, |
사고력을 기르기 위해서 배우는 거니까요 | Bộ môn này giúp phát triển khả năng tư duy. |
한 문제를 한 시간 스스로 고민해서 풀어내는 게 | Việc dành một giờ để tự tìm cách giải một câu hỏi duy nhất |
한 시간 동안 열 문제 답지를 외우는 것보다 | sẽ giúp phát triển tư duy tốt hơn việc dành một giờ để học thuộc đáp án của mười câu hỏi. |
훨씬 더 사고력 향상에 도움이 되겠죠 | việc dành một giờ để học thuộc đáp án của mười câu hỏi. |
그게 수학 공부 하는 취지이자 재미기도 하고요 | Đó chính là mục tiêu và niềm vui của việc học toán. |
[태화] 네, 그럼 시간상 이제 딱 두 분 정도만 | Được rồi. Tôi nghĩ chúng ta chỉ còn đủ thời gian để nhận thêm hai câu hỏi. |
질문을 받을 수 있을 거 같은데요 | Tôi nghĩ chúng ta chỉ còn đủ thời gian để nhận thêm hai câu hỏi. |
어, 아까 뒤쪽에서 많이 했으니까 | Nãy giờ đã hỏi phía sau nhiều rồi. |
네, 여기 앞쪽에 계신 여기 하얀 옷 입은 어머님 | Nãy giờ đã hỏi phía sau nhiều rồi. Xin mời phụ huynh áo trắng phía trước. |
저, 마이크 좀 전달해 주세요, 네 | Chuyển micro cho cô ấy giúp tôi. |
[학부모1] 네, 안녕하세요 | Vâng. Xin chào. |
저는 고1 딸아이를 둔 엄마인데요 | Con gái tôi hiện đang học lớp mười. |
이제 입시 준비를 본격화하려고 | Để chuẩn bị cho kì thi đại học, |
과목별로 강사님들을 셀렉하고 있어요 | nhà tôi đang lựa chọn giáo viên cho từng môn học. |
어, 사실 수학은 | Thực ra, với môn toán, |
당연히 우리 최치열 선생님 강의를 들을까 했거든요 | lựa chọn số một của nhà tôi tất nhiên là thầy Choi đây. |
[치열] 훌륭한 안목이십니다 | Chị chọn đúng lắm. |
[학부모1] 당연히 더 프라이드 학원을 생각하고 있고 | Tôi vốn đã cân nhắc đăng ký vào Học viện The Pride, |
올케어까지 목표로 하고 있는데요 | và nhắm đến Lớp Toàn diện. |
[학부모1의 멋쩍은 웃음] | |
이게 자식 교육 문제다 보니 제가 좀 예민해서 | Nhưng tôi khá nhạy cảm trong việc giáo dục con cái. |
단도직입적으로 여쭐게요 | Tôi xin được hỏi thẳng. |
얼마 전에 선생님이 불미스러운 스캔들이 있으셨잖아요 | Gần đây, thầy mới dính vào một tin đồn không hay. |
[태화] 아, 어머니 그 문제는 좀 사적인 거라서요 | Chúng tôi xin phép không trả lời câu hỏi về đời tư. |
- 어, 입시 관련된 질문만 좀, 예 - [학부모1의 웃음] | Chúng tôi xin phép không trả lời câu hỏi về đời tư. Phiền chị tập trung vào việc thi đại học. |
[학부모1] 이미 알려질 대로 다 알려진 스캔들이잖아요 | Dù sao mọi người trong khán phòng đều biết về tin đồn đó mà. |
이런 자리에서 해명을 해 주셔야 | Thầy giải thích luôn ngay tại đây |
우리 선생님 명성에 누가 안 될 거 같은데 | thì đâu ai làm tổn hại danh tiếng của thầy được. Khoan đã. |
[학부모2] 잠깐만요 | Khoan đã. |
그 해명을 왜 선생님이 해야 되죠? | Sao thầy ấy lại phải giải thích? |
[헛웃음 치며] 선생님은 순수한 의도로 | Thầy ấy chỉ cống hiến tài năng để giúp đỡ một học sinh đáng thương. |
안타까운 학생한테 재능 기부 하신 건데 | Thầy ấy chỉ cống hiến tài năng để giúp đỡ một học sinh đáng thương. |
불순한 의도로 들이댄 그 엄마가 해명을 해도 해야죠 | Người phải giải thích là bà mẹ đã tiếp cận thầy ấy mới đúng. |
원래 유명한 사람 옆엔 | Vốn dĩ người nổi tiếng hay thu hút những con ruồi ăn chực mà. |
똥파리들이 꼬이게 돼 있는 거 모르세요? | Vốn dĩ người nổi tiếng hay thu hút những con ruồi ăn chực mà. Các cô không biết sao? |
상식적으로 생각을 해 보세요 아니, 우리 선생님이 왜요? | Thử nghĩ theo thường thức mà xem. Sao thầy Choi phải làm vậy chứ? |
소셜 포지션도 그렇고 급 자체가 다른데… | Thầy ấy có địa vị xã hội, cô ta làm sao với nổi… |
[학부모1] 그러니까 더 이해가 안 되죠 | Vậy nên tôi lại càng không hiểu. |
아니, 유명하신 분이 왜 그런 여지를 주셨는지… | Một người nổi tiếng như thầy tại sao lại gieo hy vọng cho cô ta? |
[학부모2] 하, 진짜 답답하시네 | tại sao lại gieo hy vọng cho cô ta? Vậy mà cô vẫn không hiểu sao? |
게시물 제대로 안 읽었어요? | Cô không đọc kỹ bài đăng à? |
[학부모2의 어이없는 웃음] | |
맥락을 잘 봐요 | Nhìn vào ngữ cảnh là biết mà. |
쌤이 여지를 주신 게 아니라 | Không phải thầy ấy tạo cơ hội. |
일방적으로 그 여자가 막 몸으로 들이대서… | Người phụ nữ đó tiếp cận trước và dùng thân thể quyến rũ thầy ấy… |
[치열] 그런 거 아닙니다 | Không phải vậy đâu. |
과외도 내가 하겠다고 한 거고 | Người đề xuất dạy kèm là tôi. |
좋아한 것도 저예요 | Người có tình cảm cũng là tôi. |
그쪽이 아니라 | Không phải cô ấy. |
[잔잔한 음악] | |
그쪽은 날 선생으로 대하는데 | Cô ấy chỉ xem tôi như một thầy giáo, |
내가 일방적으로 | còn tôi đơn phương thích cô ấy. |
나랑 급이 안 맞게 훌륭한 여자라서 | Vì cô ấy là người phụ nữ quá giỏi giang và tử tế, |
넘치게 따뜻하고 | và luôn tỏa sáng rực rỡ, |
반짝반짝 빛나는 사람이어서 | hơn hẳn một kẻ như tôi. |
혼자 좋아했습니다, 그러니까 | Tôi đã đơn phương thích cô ấy. |
함부로 말하지 마세요 | Nên xin đừng tùy tiện nói vậy. |
[부드러운 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[미옥] 최치열 지금 뭐라는 거야? 일방적으로 좋아해? | Choi Chi Yeol nói gì vậy chứ? Đơn phương thích cô ta sao? |
[학생] 우리는 치열 쌤을 믿었습니다! | Chúng em từng rất tin thầy! |
[행선] 스캔들까지 다 뒤집어쓰고 대체 왜… | Thầy còn tự gánh chịu tin đồn. Rốt cuộc là tại sao? |
좋아해요, 내가 그쪽 | Tôi thích cô. |
[동희] 계속 전화기도 꺼져 있고 집에도 안 계시고 | Anh ấy tắt máy, cũng không ở nhà. |
저희 선생님이랑 연락되시는지 해서 | Chị có liên lạc được với thầy ấy không? |
[치열] 좋아하면 안 될 사람인 거 알아요 | Tôi biết tôi không nên thích cô. |
이번에도 틀린 답을 찾은 건 나니까 | Lần này tôi lại là người tìm ra đáp án sai. |
정리할게요 | Tôi sẽ dừng lại. |
[행선이 울며] 나 그 사람 좋아했나 봐 | Hình như tôi thích thầy ấy rồi. |
많이 좋아했나 봐, 영주야 | Hình như tôi thích thầy ấy nhiều lắm, Yeong Ju à. |
No comments:
Post a Comment