솔로지옥 S3.1
Địa ngục độc thân S3.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자] | Nào. Lên đi. |
[마스터] | Địa ngục thật sự sắp bùng nổ rồi. |
[마스터] | Một địa ngục tuyệt vọng hơn… |
[남자1] | - Ôi, đúng là địa ngục. - Địa ngục. |
[남자2] | - Ôi, đúng là địa ngục. - Địa ngục. Phải làm sao đây? |
[마스터] | Khắc nghiệt hơn… Tàn nhẫn quá. |
[여자1] | Tàn nhẫn quá. |
[여자2] | Tôi không dám xem. |
[남자] | Họ đúng là đã tung hết sức. |
[마스터] | Địa ngục khốc liệt hơn hết thảy. |
[남자, 여자] | - Muộn rồi. - Tại sao? Yêu quan trọng thời điểm. |
[남자] | Yêu quan trọng thời điểm. |
[여자] | Chưa đủ để mơ thấy anh. Cứ gạ em tiếp đi. |
[여자] | - Này. - Gì? |
[남자] 어? | - Này. - Gì? Bình tĩnh đi. |
[여자] | Bình tĩnh đi. |
[여자] | Hơi thô lỗ đấy. Họ nghĩ họ là ai chứ? |
[여자] | Em nói rồi, tình yêu là phải giành giật. |
[여자가 울먹이며] | Em ghét tất cả. |
[마스터] | Đây là hòn đảo biệt lập đầy cạnh tranh khốc liệt, |
[마스터] 지옥도입니다 | Đảo Địa Ngục. |
[흥미로운 음악] | Nếu kết đôi thành công, người chơi sẽ tới Đảo Thiên Đường. |
커플이 되면 천국도로 탈출할 수 있습니다 | Nếu kết đôi thành công, người chơi sẽ tới Đảo Thiên Đường. |
[마스터] | Một thiên đường nóng bỏng hơn… |
[여자] | Người anh đẹp quá. |
[여자의 웃음] | |
[남자] | Em đầy sát thương. |
[여자의 웃음] | |
[마스터] | Quyến rũ hơn… |
[여자] | Em yêu anh. |
[함께 웃는다] | Em yêu anh. |
[여자] | Anh háo hức chứ? |
[마스터] | Thiên đường thành thật nhất. |
[남자] | Tại sao em chọn anh? |
[여자] | Anh đúng kiểu người em thích. |
[여자] | Sao anh cứ nhìn em cười? |
[남자] | Vì em đẹp quá. |
- [여자] - [남자] 어 | - Em đẹp sao? - Ừ. |
[남자] | Người anh muốn ở cạnh nhất cũng chính là em. |
[여자] | Anh để lại cho em ấn tượng sâu đậm nhất, |
[여자] | và em nghĩ em thích anh nhất. |
[강렬한 음악] | |
[마스터] | Những người độc thân ganh đua |
[마스터] | và bị giằng xé giữa sức hấp dẫn và sự lựa chọn, |
[마스터] | giữa Đảo Thiên Đường với Đảo Địa Ngục. |
[흥미진진한 음악] | |
[여자] | Họ sao vậy? Kiểu họ không muốn có nhưng lại không để người khác có. |
[남자] | Tôi hơi bực đấy. |
[여자] | Cuối cùng anh đã về với em? |
[여자] | Đầu tôi sắp nổ tung. |
[남자] | Anh à? Anh vẫn bình dị vậy thôi. |
[여자] | Cô ta đúng là trơ tráo. |
[남자] | Anh phản bội cô ấy à? |
[여자] | Cảm giác bị phản bội thế nào? |
[남자] | Kể từ hôm nay, hai ta đối đầu. |
[마스터] | Đây là địa ngục nóng nhất thế gian, |
'솔로지옥'입니다 | Địa Ngục Độc Thân. ĐỊA NGỤC ĐỘC THÂN |
[규현] 와, 대박입니다 | Tuyệt vời quá. |
[진경] 무조건 더 재밌다, 무조건 | Mùa này sẽ còn vui hơn. HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
우와 | HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
이번에 표현이 왜 이렇게 좀 날것이지? | Nghe có vẻ thiếu kiềm chế. |
[다희] 그쵸? 완전 날것 그대로인 것 같지? | Nghe có vẻ thiếu kiềm chế. Phải ha? Cảm giác rất thô. |
- [규현] 어 - 그쵸? | Phải ha? Cảm giác rất thô. - Phải. - Tôi biết. |
- 아니, 근데 진영 씨는 - [진영] 네 | - Nhưng Jin Young, cậu… - Vâng. |
지난 시즌까지 저기 있던 사람이에요 | …là người chơi mùa trước. |
저 모니터 속에 | Cậu đã ở đó. |
아, 일단 느낌이 전혀 다르고 | Cậu đã ở đó. Cảm giác khác hẳn. Cứ như xem chương trình khác. |
아예 다른 프로그램을 보는 거 같은데 | Cảm giác khác hẳn. Cứ như xem chương trình khác. |
[진경] 근데 나와서 지금 다른 분들 하는 거 보니까 어때요? | Cảm giác khác hẳn. Cứ như xem chương trình khác. Cảm giác khi ngồi đây xem họ thế nào? |
[한해] 아, 옆에서 계속 VCR을 보는데 | Cảm giác khi ngồi đây xem họ thế nào? Cậu ấy nổi da gà khi xem băng. |
소름 돋아 하더라고요 | Cậu ấy nổi da gà khi xem băng. |
예, 계속 이 목뒤에서 소름이 올라오는 거예요, 네 | Phải. Nổi da gà khắp người. |
[한해의 웃음] | Phải. Nổi da gà khắp người. |
그때 그 감정이 좀 떠오르기도 하면서 | Khiến tôi nhớ lại vài cảm xúc hồi đó. |
- [진경의 호응] - [진영] 좀 간질간질하고 | Tôi cảm thấy bồn chồn và rất muốn xem họ. |
일단 기본적으로 저는 좀 설렜어요, 그냥 | Tôi cảm thấy bồn chồn và rất muốn xem họ. - Nhớ lại. - Tim tôi loạn nhịp rồi. |
- [진경] 아, 다시? - 심쿵, 심쿵 좀 했던 거 같아요 | - Nhớ lại. - Tim tôi loạn nhịp rồi. |
근데 무인도가 살짝 바뀐 거 같아요 | Đảo Địa Ngục có vẻ đã khác. |
[규현] 네, 네, 네 | Đảo Địa Ngục có vẻ đã khác. Phải. Cảm giác như đảo được lên cấp. |
좀 레벨이 올라간 섬 같아요 | Phải. Cảm giác như đảo được lên cấp. |
- [한해] 벌레도 너무 많고 - [다희의 웃음] | Chưa kể mấy con bọ nữa chứ. |
벌레가 왜 이렇게 많아? | Sao nhiều bọ thế? |
[진영] 제가 생각했던 거랑 너무 달라요, 이게 | Không ngờ đấy. Kể cả ở Đảo Địa Ngục thì vẫn được cấp nhu yếu phẩm để sống, |
그래도 지옥도여도 어느 정도 생활이 보장되는 게 있어야 되는데 | Kể cả ở Đảo Địa Ngục thì vẫn được cấp nhu yếu phẩm để sống, |
- 정말 최하까지 떨어트린 느낌 - [진경] 예 | nhưng lần này có vẻ còn tệ hơn trước. Chắc làm thế để cảm giác ở Đảo Thiên Đường sướng tột độ. |
[진영] 그래서 오히려 천국도에 갔을 때 | Chắc làm thế để cảm giác ở Đảo Thiên Đường sướng tột độ. |
더 극대화를 시키지 않았나 | Chắc làm thế để cảm giác ở Đảo Thiên Đường sướng tột độ. |
[의미심장한 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
"첫째 날" | NGÀY 1 |
[흥미로운 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[규리] 안녕하세요 저는 김규리입니다 | Xin chào. Tôi là Kim Gyu Ri. |
'솔로지옥'에 참가하게 되면 | Tôi tham gia Địa Ngục Độc Thân với hi vọng |
저를 설레게 할 수 있는 분들을 | Tôi tham gia Địa Ngục Độc Thân với hi vọng có thể tìm thấy ai đó khiến tim tôi rung động. |
만날 수 있지 않을까 하는 생각이 들어서 | có thể tìm thấy ai đó khiến tim tôi rung động. |
참가하게 되었습니다 | có thể tìm thấy ai đó khiến tim tôi rung động. |
- [리드미컬한 음악] - 제가 생각했을 때는 | Tôi nghĩ tôi là người |
저는 되게 잘 웃고 | Tôi nghĩ tôi là người vui tươi, thích cười, |
밝은 성격이라고 생각하는데 | vui tươi, thích cười, nhưng khi ở cạnh người lạ, tôi hay tỏ ra xa cách. |
제가 사람들을 처음 만났을 때 | nhưng khi ở cạnh người lạ, tôi hay tỏ ra xa cách. |
좀 차가워 보이기도 하고 조심스럽게 대하다 보니까 | nhưng khi ở cạnh người lạ, tôi hay tỏ ra xa cách. Có lẽ tính cẩn trọng khiến mọi người nghĩ tôi lạnh lùng. |
낯을 가린다고 생각하는 거 같아요 | Có lẽ tính cẩn trọng khiến mọi người nghĩ tôi lạnh lùng. |
제가 '솔로지옥'에서 만나고 싶은 사람은 | Đến với Địa Ngục Độc Thân, |
보기만 해도 미소가 지어지는 사람을 만나고 싶습니다 | Đến với Địa Ngục Độc Thân, tôi muốn gặp người khiến tôi mỉm cười khi tôi nhìn anh ấy. |
[몽환적인 음악] | |
- [혜선] 저는 최혜선입니다 - [밝은 음악] | Tôi là Choi Hye Seon. |
제가 되게 성격이 밝고 친화력이 좋아서 | Tôi có tính cách tươi vui, cởi mở, |
'인간 비타민'이라는 표현도 들어 봤고 | nên mọi người hay gọi tôi là "vitamin sống". |
'엉뚱하다' 그런 말 많이 들어요 | Nhiều người nói rằng tôi lập dị. |
저는 제 비율과 몸매에 아주 자신이 있습니다 | Tôi rất tự tin vào thân hình mình. |
저는 남자다운 스타일을 되게 좋아해요 | Tôi thích đàn ông nam tính. |
주 5회 정도 웨이트 트레이닝 하고 있고요 | Tôi tập tạ năm buổi mỗi tuần, |
헬스장이나 이런 곳에서 번호를 물어보신다든지 | Tôi tập tạ năm buổi mỗi tuần, và rất nhiều người hỏi xin số của tôi ở những nơi như phòng tập. |
그런 경험도 있고 | và rất nhiều người hỏi xin số của tôi ở những nơi như phòng tập. |
항상 저를 좋아해 주셨던 분이 있으셨던 거 같아요 | Tôi nghĩ luôn có người để ý tôi. |
온몸에 구석구석 숨어 있는 모든 연애 세포를 | Tôi sẽ trở lại sau khi đánh thức mọi tế bào hẹn hò đang ngủ đông trong cơ thể mình. |
다 깨우고 돌아오겠습니다 | mọi tế bào hẹn hò đang ngủ đông trong cơ thể mình. |
[흥미로운 음악] | |
[혜선] 안녕하세요 | Chào cô. |
[탄성] | |
[옅은 웃음] | Cô xinh quá. |
아, 근데 '예쁘시다' 그랬는데 | Vừa được khen, |
'님도요' 이렇게 해야 되는데 | - mà cô ấy chả khen lại. - Jin Kyung. |
- [다희가 웃으며] '님도', 언니 - 그냥 받기만 하시네 | - mà cô ấy chả khen lại. - Jin Kyung. - Vừa được khen đó. - "Cô cũng vậy". |
- [규현] '님도요' - [진영] 어, 그러네 | - Vừa được khen đó. - "Cô cũng vậy". - Đúng thế. - Chẳng khen lại. |
[한해] 대답하지 않았어 | - Đúng thế. - Chẳng khen lại. |
[규현] 근데 그만큼 자주 들었단 얘기죠 | - Đúng thế. - Chẳng khen lại. Chắc quen nghe câu đó rồi. |
[진영의 호응] | Chắc quen nghe câu đó rồi. |
[감탄하며] 너무 예쁘시다 | Cô xinh quá. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 규리 님 앉아 계셨는데 | Gyu Ri ngồi đó, |
아, 진짜 예쁘시더라고요 | xinh đẹp tuyệt trần. |
제가 봤을 때 '인형 같다' | Cô ấy trông như búp bê. |
약간 '어, 되게 예쁘시네' [웃음] | Cô ấy trông như búp bê. Tôi chỉ nghĩ cô ấy xinh thật. |
[경쾌한 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Chào anh. |
[규리, 혜선] 안녕하세요 | Chào anh. |
[민우] 제 이름은 최민우라고 합니다 | Tôi là Choi Min Woo. |
[리드미컬한 음악] | |
저는 좀 연상을 더 선호하는 거 같습니다 | Tôi thích con gái lớn tuổi hơn mình. |
전 좀 청순하고 단아한 이미지 | Tôi nghĩ tôi thích con gái toát lên sự duyên dáng, thanh lịch. |
좋아하는 거 같습니다 | Tôi nghĩ tôi thích con gái toát lên sự duyên dáng, thanh lịch. |
밝고 유쾌한 그런 느낌을 줄 수 있는 여성분을 | Tôi rất thích con gái có phong thái sôi nổi, vui vẻ. |
좀 많이 선호하는 편이고요 | Tôi rất thích con gái có phong thái sôi nổi, vui vẻ. |
제가 생각하는 저의 매력 포인트는 | Tôi nghĩ điểm thu hút chính của tôi |
피지컬적인 부분 | là vóc dáng. |
키, 어깨 | Chiều cao và bờ vai. |
어렸을 때부터 '골격이 좋다'라는 이야기를 | Chiều cao và bờ vai. Từ hồi còn nhỏ, người ta đã bảo tôi có thân hình đẹp. |
좀 많이 종종 들었습니다 | Từ hồi còn nhỏ, người ta đã bảo tôi có thân hình đẹp. |
'솔로지옥'에 나오는 여성 참가자분들 중에 | Nếu gặp được cô gái trong mơ ở Địa Ngục Độc Thân, |
제 이상형이 있다면 | Nếu gặp được cô gái trong mơ ở Địa Ngục Độc Thân, |
적극적으로 구애를 해 보고 싶습니다 | Nếu gặp được cô gái trong mơ ở Địa Ngục Độc Thân, tôi sẽ cố hết sức để cô ấy thích tôi. |
[강렬한 음악] | |
- 안녕하세요 - [함께] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[남자] 안녕하세요 | Xin chào. |
[진석] 안녕하세요 저는 이진석이고요 | Xin chào, tôi là Lee Jin Seok. |
자기 관리를 열심히 하는 편이라서 | Tôi thích tập thể hình và chăm lo cho bản thân, |
몸에 대한 자신감이 있습니다 | và tôi tự tin với thân hình này. |
흉통이 좀 발달된 체형이라서 가슴에 가장 자신 있습니다 | Phần ngực nở tạo đường nét cơ thể là phần tôi tự tin nhất. |
[한해] 역대 참가자분들 중에 몸 가장 좋으신 거 같은데? | Có khi cậu ấy có thân hình đẹp nhất trong số người chơi đã ra mắt. |
[진영] 맞아요 거의 뭐 트레이너 몸 | Có khi cậu ấy có thân hình đẹp nhất trong số người chơi đã ra mắt. Như huấn luyện viên cá nhân. |
[진석] 웨이트 트레이닝은 일주일에 7일 다 하고 있고요 | Tôi tập tạ hằng ngày, và tự tin về sức bền của mình. |
체력적으로는 자신 있습니다 | Tôi tập tạ hằng ngày, và tự tin về sức bền của mình. |
제가 겉으로 보기에는 되게 무서워 보이기도 하고 | Rất nhiều người bảo rằng bề ngoài tôi trông thật đáng sợ và thờ ơ. |
냉정해 보인다는 소리를 많이 듣는데 | bề ngoài tôi trông thật đáng sợ và thờ ơ. |
웃을 때 조금 반전적인 모습이 있어서 | Nên khi tôi bất ngờ nở nụ cười, |
다들 좀 귀여워하시는 거 같습니다 | người ta thấy thật đáng yêu. |
[웃음] | |
[밝은 음악] | |
[민영] 제 이름은 안민영입니다 | Tôi là An Min Young. |
좀 설레는 사랑을 하고 싶어서 나오게 됐어요 | Tôi tới đây để trải nghiệm thứ tình yêu tạo phấn khích. |
제 성격은 좀 해맑고 통통 튀고 | Tôi có tình cách vui tươi, sôi nổi, |
또 주변에서 사랑스럽다고 해 주는 거 같아요 | và mọi người thường bảo tôi đáng yêu. |
저만의 러블리한 매력으로 | Tôi tự tin mình có thể chiếm được tình cảm |
제가 좋아하는 사람을 쟁취할 자신이 있습니다 | của người tôi thích nhờ nét quyến rũ đáng yêu. |
- 안녕하세요 - [잔잔한 음악] | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
- [민영의 웃음] - 성함이… | - Cô tên gì? - Tôi là An Min Young. |
저 안민영이라고 합니다 | - Cô tên gì? - Tôi là An Min Young. |
[웃음] | |
[혜선] 첫인상만 가지고 하면 | Theo ấn tượng ban đầu của tôi |
규리 님이 1등, 제가 2등 | thì Gyu Ri xếp đầu, tôi thứ hai, |
그리고 민영 님이 3등일 거 같아요 | thì Gyu Ri xếp đầu, tôi thứ hai, và Min Young thứ ba. |
[당찬 음악] | |
[관희] 저는 이관희라고 합니다 | Tôi là Lee Gwan Hee. |
일이나 사랑이나 좀 뜨겁게 대하는 편이라 | Tôi nhiệt huyết trong cả công việc và tình yêu, |
뜨거운 남자라고 표현하고 싶네요 | có thể nói "nhiệt huyết" là từ mô tả đúng nhất về tôi. |
잠깐만요 이분은 좀 유명한 분인데? | Khoan. Cậu ấy khá nổi tiếng đó. |
- [진경] 어, 진짜? - 어, 진짜요? | - Thật à? - Vậy sao? |
[한해] 네, 이분 대단한 분입니다 | - Thật à? - Vậy sao? - Ừ, cậu ấy nổi lắm. - Thật à? |
- 아, 진짜요? - [진경] 아, 그래? | - Ừ, cậu ấy nổi lắm. - Thật à? Tò mò ghê. |
[진영] 오, 궁금해 | Tò mò ghê. |
[관희] 뭐, 이 프로그램은 | Không nổi tiếng sao vào được chương trình. |
인기 없으면 못 나오는 프로그램 아닌가요? | Không nổi tiếng sao vào được chương trình. |
먼저 다가오게끔 제가 만들 자신 있습니다 | Tôi tự tin có thể khiến các cô gái chủ động tiếp cận mình. |
제 매력 포인트는, 어 | Sức hút của tôi là… |
이관희, 이관희, 이관희 | Lee Gwan Hee, Lee Gwan Hee, Lee Gwan Hee. |
이렇게 표현할 수 있을 거 같습니다, 예 | Nói vậy chắc đủ rồi. |
특별한 각오는 없고요 | Không có mục tiêu cụ thể, |
뭐, 시즌 1, 시즌 2보다 | Không có mục tiêu cụ thể, nhưng tôi đảm bảo là Mùa 3 sẽ hay hơn nhiều so với các mùa trước. |
시즌 3가 훨씬 더 잘될 거라고 약속드리겠습니다 | nhưng tôi đảm bảo là Mùa 3 sẽ hay hơn nhiều so với các mùa trước. |
당연히 저 때문이죠 | Dĩ nhiên là nhờ có tôi. |
[함께 웃는다] | |
[다희] 본인이 책임지겠다? | Cậu ta sẽ cân hết. |
[규현] 제작진 마인드예요 | Nói nghe như đoàn phim. |
- [한해] 이건 제작자 마인드잖아 - [규현의 탄성] | Cậu ta nghĩ cứ như nhà sản xuất. |
살짝 과한데요? | Hơi vênh quá rồi. |
[MC들의 웃음] | Hơi vênh quá rồi. Hơi quá à? |
- 아, 진영 씨 신경 쓰이네 - [한해] 어, 투니까 | - Jin Young có vẻ bực. - Phải. |
근데 이분은 근거 없는 자신감이 아니라 | Cậu ta có lý do để tự tin mà. Cậu ta có đủ lý do |
근거가 있어 보여서 약간 당황스러워 | Cậu ta có đủ lý do - để vênh váo. - Thú vị nhỉ? |
[다희] 기대되지 않아요? 언니, 근데? | - để vênh váo. - Thú vị nhỉ? |
- [진경] 일단 지켜보자 [웃음] - [다희] 네 | - Cứ chờ xem. - Phải. |
[리드미컬한 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[혜선, 민우] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[관희의 헛기침] | |
난 일단은 이분 | Giờ tôi ủng hộ cậu ấy. |
- [다희] 이관희 씨? - [진경] 응 | - Lee Gwan Hee ấy hả? - Ừ. |
[규현] 누나 선택권이 없는데 | Nhưng cô đâu được chọn. |
[진영, 진경의 웃음] | Nhưng cô đâu được chọn. Cứ kệ tôi đi. |
그냥 | Cứ kệ tôi đi. |
[안내 방송 알림음] | |
[흥미로운 음악] | |
[마스터] 솔로 여러분 안녕하세요 | Xin chào những người độc thân. |
세상에서 가장 핫한 지옥 | Mừng đến với địa ngục nóng nhất trần gian, |
'솔로지옥'에 오신 걸 환영합니다 | Mừng đến với địa ngục nóng nhất trần gian, - Địa Ngục Độc Thân. - Chắc có sáu chúng ta. |
- 끝이야? - [다희] 어? | - Thế thôi? - Hả? |
[규현] 그러네 여섯 명으로 시작하네 | Khởi đầu là sáu. - Phải. Ghế… - Thật sao? |
진짜? | - Phải. Ghế… - Thật sao? |
- [마스터의 안내 방송] - 6명인가 봐요 | Chắc có sáu chúng ta. |
[혜선] 그, 저의 | Cảm giác số lượng người có khả năng kết đôi đã giảm xuống. |
데이트 상대가 좀 줄어든 느낌? | Cảm giác số lượng người có khả năng kết đôi đã giảm xuống. |
그래서 쪼끔 약간 아쉬웠어요 | Tôi hơi thất vọng. |
저는 제가 동성 중에서는 1위인 거 같아요 | Tôi nghĩ trong số các cô gái, tôi là số một. |
[규리] 그냥 한 분은 밝고 | Người thì có tình cách sôi nổi, người kia thì để lại ấn tượng tốt. |
한 분은 그냥 인상이 좋으시다? | Người thì có tình cách sôi nổi, người kia thì để lại ấn tượng tốt. |
견제되는 사람은 딱히 없어요 | Tôi không quá lo về đối thủ của mình. |
다섯 명을 처음에 보면서 걸어 들어왔는데 | Tôi bước tới và thấy năm người chơi. |
원래 주인공은 마지막에 등장하지 않나요? | Nhân vật chính luôn xuất hiện cuối. |
뭐, 마지막에 등장할 줄 알았습니다 | Nhân vật chính luôn xuất hiện cuối. Tôi biết mình sẽ xuất hiện cuối. |
견제되는 사람은 없고요 | Tôi không lo về đối thủ. Tôi sẽ dẫn đầu. |
당연히 1등이죠 | Tôi không lo về đối thủ. Tôi sẽ dẫn đầu. |
1등이라고 생각합니다 | Tự tin luôn. |
- [MC들의 웃음] - 아유, 왜 저래 | Cậu này bị gì vậy? |
[규현] 관희 씨, 아유 | Gwan Hee. Nói rồi mà, cậu ta hơi quá. |
- 제가 말했죠, 좀 과하다고 - [진경, 다희의 웃음] | Nói rồi mà, cậu ta hơi quá. |
근데 '왜 저래'가 제 입에서 좀 빨리 나온 거 같아요 | Khiến tôi tự hỏi cậu ta bị gì quá sớm. |
[함께 웃는다] | Khiến tôi tự hỏi cậu ta bị gì quá sớm. |
보통 참을 만큼 참다 나오는데 | Tôi hay nhịn tới khi hết chịu nổi. |
[한해] 등장 1분 만에 | Mới có một phút. |
근데 이런 분들 필요합니다 | Cần người như cậu ta. Họ đều có tính cách riêng. |
[다희] 다들 캐릭터가 너무 분명하지 않아요? | Họ đều có tính cách riêng. |
[규현] 그러니까 이번 시즌은 | Nhiều người chơi trong mùa này có vẻ rất háo hức. |
좀 파이팅 넘치는 분들이 많이 나오셨어요 | Nhiều người chơi trong mùa này có vẻ rất háo hức. |
- [진영] 아, 그렇네요 - 자신감 있고 | Nhiều người chơi trong mùa này có vẻ rất háo hức. - Phải. - Và tự tin. |
[한해] 저는 혜선 씨 인기 많을 거 같아요 | Tôi cá là Hye Seon sẽ rất nổi. |
여성분들 중에 혜선 씨 인기 많을 거 같고 | Tôi cá là Hye Seon sẽ rất nổi. Tôi nghĩ cô ấy sẽ nổi nhất. |
저도 여성분 중에 왠지 혜선 씨 | Tôi thì nghĩ là Hye Seon. |
- [다희, 진영의 호응] - 그냥 되게 | Tôi thì nghĩ là Hye Seon. - Cô ấy mỉm cười suốt. - Phải. |
- [밝은 음악] - [규현] 잘 웃고 | - Cô ấy mỉm cười suốt. - Phải. |
처음에 봤을 때 되게 다가가기 좋을 것 같고 | - Cô ấy mỉm cười suốt. - Phải. Cá là cô ấy rất dễ gần khi mới gặp. |
그리고 남자분 중에는 민우 씨? | Về bên nam, tôi thích Min Woo. |
- [MC들의 호응] - 민우 씨가 뭔가 | Về bên nam, tôi thích Min Woo. Có gì đó rất ấn tượng |
[규현] 덩치가 일단 압도적인 뭔가가 있어요, 피지컬이 | Có gì đó rất ấn tượng - ở dáng người cậu ấy. - Phải. |
- [한해] 진영 씨는? - 아, 저 같은 경우에는 일단 | - ở dáng người cậu ấy. - Phải. - Jin Young? - Tôi nghĩ Gyu Ri sẽ là cô gái nổi nhất. |
여성분 중에서는 이제 규리 씨가 | Gyu Ri sẽ là cô gái nổi nhất. |
가장 남성들을 설레게 하는 포인트를 | Gyu Ri sẽ là cô gái nổi nhất. Cô ấy có nhiều phẩm chất có sức hút với đàn ông. |
[진영] 많이 갖고 계신 분이 아닌가라고 생각되고 | Cô ấy có nhiều phẩm chất có sức hút với đàn ông. |
본인이 설레신 건 아니고요? | Cậu đang tự nói về mình à? |
- [다희의 웃음] - 저도 좀 그런 거 같아요 | Cậu đang tự nói về mình à? Thực ra thì đúng vậy. |
[규현] 약간 지금 본인이 플레이어라고 | Cậu đang nhầm lẫn mình là người chơi đấy. |
생각하실 거 같기도 해요 | Cậu đang nhầm lẫn mình là người chơi đấy. |
[진영] 제가 플레이어였다면 | Cậu đang nhầm lẫn mình là người chơi đấy. Nếu tôi là người chơi, chỉ cần mất ba giây |
저는 3초 만에 규리 씨를 바로 | Nếu tôi là người chơi, chỉ cần mất ba giây |
- [MC들의 호응] - 끌려 했을 거 같아요, 예 | là tôi đổ Gyu Ri rồi. |
[다희] 제가 보기에도 김규리 씨가 제일 | là tôi đổ Gyu Ri rồi. Đồng ý. Tôi cũng nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều người thích nhất. |
- [흥미로운 음악] - 규리 씨가 인기가 많을 것 같고 | Đồng ý. Tôi cũng nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều người thích nhất. |
남자분은, 저는 진석 씨? | Còn bên nam, Jin Seok à? |
- 아, 진짜? - [규현의 호응] | Thật sao? |
[진영] 저도 진석 씨가 좀 약간 기대되는 게 | Tôi cũng đặt hi vọng cao ở Jin Seok. |
이렇게 좀 막 너무 남자스럽잖아요 | Tôi cũng đặt hi vọng cao ở Jin Seok. Cậu ấy rất nam tính, |
근데 여기서 뭔가 약간 귀여운 모습으로 바뀔 때 | nên nếu họ thấy nét dễ thương ở cậu ấy… |
- 반전 매력 - [진영] 거기서 오는 | - Khía cạnh khác. - Chắc chắn |
- 반전 매력이 약간 기대가 돼요 - 그쵸, 맞아, 맞아 | - Khía cạnh khác. - Chắc chắn họ sẽ thấy rất cuốn hút. |
저는 이런 얘기 하기가 좀 그런데 | họ sẽ thấy rất cuốn hút. Nói thế này chẳng phải chút nào, nhưng tôi nghĩ đến cuối |
관희 씨가 나중에는 좀 많이 울 거 같아요 | Nói thế này chẳng phải chút nào, nhưng tôi nghĩ đến cuối Gwan Hee sẽ phải đổ lệ. |
- [MC들의 웃음] - [유쾌한 음악] | |
- [진경] 까불락거리다가 - [다희] 어 | Diễn hề đến khi tự làm xấu mặt mình… |
망신 한번 톡톡히 당하고 | Diễn hề đến khi tự làm xấu mặt mình… |
[규현] 큰코다치는 스타일 | - Khiêm tốn hơn. - Ừ. |
어, 좀 많이 울 거 같다는 그런 느낌이 드네 | - Khiêm tốn hơn. - Ừ. Tôi linh cảm cậu ta sẽ phải khóc nhiều đó. |
- [한해의 호응] - [다희] 그럼 재밌겠다 | Tôi linh cảm cậu ta sẽ phải khóc nhiều đó. Tôi rất muốn xem. |
- [진경] 엉엉 울 거 같아요 - [진영] 엉엉 울 것 같다 | Tôi rất muốn xem. - Khóc cạn tâm can. - Thế à? |
[흥미로운 음악] | HỎI: AI ĐỂ LẠI ẤN TƯỢNG TỐT NHẤT? |
제 첫인상이 가장 좋았던 분은 | HỎI: AI ĐỂ LẠI ẤN TƯỢNG TỐT NHẤT? Lee Jin Seok để lại ấn tượng tốt nhất cho tôi. |
이진석 씨입니다 | Lee Jin Seok để lại ấn tượng tốt nhất cho tôi. |
전 좀 남자답고 몸 좋은 분 좋아하는데 | Tôi thích đàn ông nam tính và vạm vỡ. |
[혜선] 가까이 오시면서 보니까 | Khi anh ấy bước lại, |
되게 몸이 좀 크시더라고요 | tôi thấy người anh ấy như cỗ xe tăng. |
그래서 너무 매력적이었어요 | Tôi thấy thật cuốn hút. |
첫인상만 봤을 때는 | Nếu chỉ theo ấn tượng ban đầu, |
최혜선 씨가 가장 기억에 많이 남습니다 | tôi thấy Choi Hye Seon là người đáng nhớ nhất. |
[진석] 선한 인상을 좋아하는데 | Tôi thích con gái dịu dàng, |
최혜선 씨가 제일 | và tôi nghĩ cô ấy là người dịu dàng nhất trong số họ. |
선한 인상이지 않았나 생각합니다 | và tôi nghĩ cô ấy là người dịu dàng nhất trong số họ. |
제가 가장 마음에 들었던 분은 | Tôi thấy Min Woo cuốn hút nhất. |
민우 씨였던 거 같아요 | Tôi thấy Min Woo cuốn hút nhất. |
[민영] 뭔가 제일 웃으면서 봐 주시기도 했고 | Anh ấy cười với tôi nhiều hơn các anh khác, |
강아지 같고 순한 느낌? | và làm tôi nhớ tới chú cún ngây thơ. |
[민영의 웃음] | và làm tôi nhớ tới chú cún ngây thơ. |
매력은 진석 씨가 있을 거 같아요 | Tôi nghĩ Jin Seok rất quyến rũ. |
좀 더 남자다울 거 같은 느낌 | Anh ấy có vẻ đô hơn những người kia, |
근데 좀 무서워요 | nhưng tôi hơi sợ anh ấy. |
[웃음] | |
다가가기 힘들 거 같은 느낌? | Anh ấy có vẻ không phải kiểu dễ gần. |
첫인상이 제일 좋았던 분은 | Tôi nghĩ Min Woo để lại ấn tượng tốt nhất trong tôi. |
민우 씨였던 것 같아요 | Tôi nghĩ Min Woo để lại ấn tượng tốt nhất trong tôi. |
[규리] 깨끗한, 바른? | Anh ấy tỏ ra là người gọn gàng, ngay thẳng. |
그런 이미지인 거 같아요 | Anh ấy tỏ ra là người gọn gàng, ngay thẳng. |
아직까지 1순위는 규리 씨인 거 같아요 | Tới giờ, tôi nghĩ Gyu Ri là số một. |
제가 청순한 이미지를 되게 좋아하는데 | Tôi thích con gái trong sáng, ngây thơ, |
[민우] 규리 씨 이미지가 그쪽에 좀 가까워서 | và Gyu Ri có vẻ đúng là vậy, thế nên tôi mới ngồi cạnh cô ấy. |
옆에 앉았던 거 같습니다 | và Gyu Ri có vẻ đúng là vậy, thế nên tôi mới ngồi cạnh cô ấy. |
[관희] 혜선 씨가 굉장히 성격이 좋았던 걸로 | Hye Seon tỏ ra là người có tính cách hay, |
그 짧은 순간 느껴져서 첫인상은 제일 괜찮지 않았나 | dựa trên cuộc gặp ngắn ngủi. Nên tôi nghĩ cô ấy để lại ấn tượng tốt nhất. |
생각이 듭니다 | Nên tôi nghĩ cô ấy để lại ấn tượng tốt nhất. |
지금 그러면 | Theo tình hình này, |
혜선 씨가 지금 두 표를 받았죠 | Hye Seon được hai phiếu. |
[다희] 네, 진석 씨하고 | Hye Seon được hai phiếu. Phải. Từ Jin Seok… |
- 그리고 관희 씨, 네 - [규현] 관희 씨에게 받았고 | - Và Gwan Hee. - Và Gwan Hee. |
민우 씨가 또 두 표를 받았습니다 | Min Woo cũng có hai phiếu. |
[다희] 네 | Phải. |
- [규현] 민영 씨랑 규리 씨한테 - [다희의 호응] | - Từ Min Young và Gyu Ri. - Ừ. |
[규현] 아, 그리고 [웃음] | Và… |
[다희가 웃으며] 관희 씨가… | Gwan Hee có… |
- 한 표도 못 받으셨구나 - [진경] 빵 표예요 | Không phiếu. Phải ha? Tự phụ như thế |
아, 그니까 이것 봐, 지금 | Phải ha? Tự phụ như thế |
- 본인 자신감에 비해서 - [익살스러운 음악] | Phải ha? Tự phụ như thế |
관희 씨 이름이 한 번도 안 나왔거든요 | mà chẳng ai nhắc tên Gwan Hee. |
- [MC들의 웃음] - 그러니까 지금 내가 봤을 때 | Theo tôi thấy… |
- [다희] 사실은 그게… - [진경] 이렇게 갈 확률이 높아 | Theo tôi thấy… - Thực ra… - Khả năng cao là cậu ta xếp bét. |
[다희, 진영의 웃음] | - Thực ra… - Khả năng cao là cậu ta xếp bét. |
세 가지의 매력 이관희, 이관희, 이관희 | Ba điểm cuốn hút đều là Lee Gwan Hee. |
[진경] 본인 아까 보여 준 자신감에 비해서 지금 | Cậu ta rất tự tin nhưng chẳng được nhắc tên lấy một lần. |
한마디도 안 나왔어요 | Cậu ta rất tự tin nhưng chẳng được nhắc tên lấy một lần. Mà cậu ta mạnh mồm lắm, |
근데 본인이 말한 게 있으니까 | Mà cậu ta mạnh mồm lắm, |
- 잘하겠죠, 열심히 - [한해] 그래그래 | - nên chắc sẽ ổn thôi. - Để xem. |
- [진경] 보자고요 - [규현] 보여 줘야 됩니다 | - nên chắc sẽ ổn thôi. - Để xem. Phải chứng tỏ mình. |
[비장한 음악] | |
[마스터] 이곳은 커플이 아니면 절대 탈출할 수 없는 고립된 섬 | Đây là Đảo Địa Ngục, một hòn đảo biệt lập không lối thoát trừ phi bạn có đôi có cặp. |
지옥도입니다 | trừ phi bạn có đôi có cặp. |
지옥도에서는 | Ở Đảo Địa Ngục, không được tiết lộ nghề nghiệp và tuổi tác. |
서로의 직업과 나이를 공개하지 않습니다 | Ở Đảo Địa Ngục, không được tiết lộ nghề nghiệp và tuổi tác. |
커플이 되면 이곳을 탈출해 | Nếu kết đôi thành công, các bạn |
천국도에서 하룻밤을 보내게 됩니다 | sẽ thoát Địa Ngục và ở một đêm ở Đảo Thiên Đường. |
그럼 지금부터 식당으로 이동해 | Giờ, mời các bạn tới nhà ăn để ăn trưa. |
- [흥미로운 음악] - 점심 식사를 시작해 주세요 | Giờ, mời các bạn tới nhà ăn để ăn trưa. |
- [민영의 웃음] - [민우] 이동을… | - Đi nhé? - Đi thôi. |
[관희] 자, 이동하시죠 | - Đi nhé? - Đi thôi. |
식당이 어디 있나요? | - Nhà ăn ở đâu? - Trên kia à? |
- [혜선] 길 아세요? - [참가자들의 웃음] | - Nhà ăn ở đâu? - Trên kia à? |
[발랄한 음악] | |
[규리] 있네 | Bát đĩa các thứ có hết ở đây. |
그릇이랑 | Bát đĩa các thứ có hết ở đây. |
[진석의 헛웃음] | |
[민우] 아, 여기 있네요 | Đây rồi. |
[혜선이 웃으며] 닭 가슴살 | - Ức gà. - Đây là… |
우와, 당근! | Cà rốt. |
당근, 우와 | Cà rốt, hay quá. |
[웃음] | |
[관희] 이게, 이게 다인가? | - Còn gì nữa? - Có thế thôi à? |
[혜선] 설마 | Không thể nào. |
[관희] 뭐, 뭐 더 가져올 게 없는 거 같은데? | Chắc không còn gì khác. |
[관희의 헛웃음] | |
[민우] 더 이상 안 보이는 거 같은데 | Không thấy gì khác nữa. |
- 말도 안 돼 - [민영의 웃음] | Không thể nào. |
이거 먹고 어떻게 살아 | Thế này sao sống nổi? |
[관희] 저, 이거 찾았는데 | Tôi thấy cái này. |
저, 이거, 이거 뭐 캐야 되는 거 같은데? | Sao sống nổi với cái này? Chắc phải đào tìm thức ăn. |
뭐, 뭘 캐죠? 여기 | Đào cái gì mới được chứ? |
옥수수인가? | Đây là ngô à? |
- [민영] 어, 뭐가 막… - [혜선] 이게 뭐예요? | - Tôi đào được cái gì này… - Gì vậy? |
아, 그냥 진짜 식물이었던 거죠? | Chỉ là cây dại. |
- [민영] 아, 아닌가 보다 - [혜선의 웃음] | Thôi bỏ đi. |
복장이랑 장소가 너무 안 어울리는데 | Họ mặc chẳng ăn nhập gì với chỗ này. |
- [진경, 다희의 웃음] - [한해] 맞아 | Họ mặc chẳng ăn nhập gì với chỗ này. Đúng thế. |
[진영] 어, 그래도 되게 적극적이네요, 민영 씨 | - Nhưng Min Young rất chủ động. - Ừ. |
- [밝은 음악] - [진석의 헛웃음] | |
[진석] 재주가 없네요 | Tôi rất kém vụ này. |
잘하신다 | Anh làm tốt mà. |
- [진석이 웃으며] 못하는데… - [민영의 웃음] | Đâu có. |
[민영이 웃으며] 죄송해요 | Xin lỗi. |
- [진석] 여기다 놓을까요? - [민우] 거기다, 네 | - Để đây nhé? - Ừ. |
- [관희] 앉아서 드시면 됩니다 - [진석] 예 | - Mình ngồi ăn chứ nhỉ? - Ừ. |
- 맛있게 드세요 - [민영] 맛있게 드세요 | - Mời cả nhà. - Xin mời. Chúc ngon miệng. |
[진석] 맛있게 드십시오 | Chúc ngon miệng. |
- [민우] 잘 먹겠습니다 - [진석] 예, 많이 드십시오 | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Ăn nào. |
[민영] 와, 이거 맛있겠다 | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Ăn nào. Trông ngon đấy. |
- 지금 생당근을 먹는 거야? - [다희] 그쵸? 뭐가 없어, 그쵸? | Họ ăn cà rốt sống à? - Phải. - Nhỉ? |
생으로 먹는 거야 | Họ ăn sống kìa. |
진짜 저렇게 먹어? | Thật ấy hả? |
[아삭아삭 씹는 소리] | |
옆에서 소리 들으니까 사과 먹는 소리같이 들려 | Nghe cứ như cô đang ăn táo. |
- [유쾌한 음악] - [참가자들의 웃음] | Nghe cứ như cô đang ăn táo. |
당근 좋아해서 다행이에요 | May mà tôi thích cà rốt. |
[진석, 민영의 호응] | |
[혜선] 저는 막 | Tôi đã hình dung cảnh chúng ta cùng nhau rửa rau, thái rau, |
같이 야채 씻고 막 칼질하고 이러면서 | Tôi đã hình dung cảnh chúng ta cùng nhau rửa rau, thái rau, |
앞치마 매고 막 이런 거 생각했는데 | Tôi đã hình dung cảnh chúng ta cùng nhau rửa rau, thái rau, đeo tạp dề, mấy thứ đó… |
- [민영의 웃음] - 이게 뭐야 [웃음] | Gì đây trời? |
[진석] 저도 그랬습니다 | Tôi cũng nghĩ thế. |
저는 당근일 줄 몰랐습니다 | Tôi không nghĩ sẽ là cà rốt. |
[여자들의 웃음] | |
최소 감자일 줄 알았는데 | Ít nhất phải có khoai tây chứ. |
- 당근만 먹어 본 적은 없죠? - [진석] 없죠 | - Cậu từng ăn cà rốt sống chưa? - Chưa. |
[웃음] | |
- 지금 힘듭니다 - [여자들의 웃음] | Mãi mới nuốt được. |
먹을 수, 먹을 수가 없다, 얘 이빨 아픈데 | Ăn không nổi. Đau cả răng. |
- [웃으며] 말투 되게 독특하시다 - [규리의 웃음] | Anh có cách nói rất độc đáo. |
[발랄한 음악] | |
음, 간 돼 있다 | Ô, có tẩm gia vị này. |
- 두 개 드세요 - [혜선] 아, 감사합니다 | - Ăn thêm đi. - Cảm ơn anh. |
당근이라도 많이 드셔야 되는데 | Ăn thêm cà rốt đi. |
- 당근은 못 먹겠어요 - [혜선] 왜요? | - Tôi không ăn nổi. - Sao? |
- [관희] 네? - 당근 싫어하죠? | - Gì cơ? - Không thích cà rốt? |
- 아, 좋아해요 - [혜선의 웃음] | Không, có mà. |
아닌 거 같은데? | Tôi không cho là vậy. |
당근만 먹는 건 처음인데 | Tôi chưa từng ăn cà rốt sống. |
- 아, 너무 딱딱해 가지고 - [혜선의 호응] | Cứng quá trời. |
잘게 잘라 드릴까요? | Để tôi cắt nhỏ cho anh nhé? |
아니, 아니, 뭐, 이 정도면 많이 먹었어요 | Để tôi cắt nhỏ cho anh nhé? Không, tôi ăn đủ rồi. Anh sẽ bị đói đấy. |
너무 배고플 거 같은데 | Anh sẽ bị đói đấy. |
눈을 못 마주친다 | - Cậu ta không dám nhìn thẳng. - Không à? |
- [규현] 눈을 못 마주쳐? - [한해] 진짜 | - Cậu ta không dám nhìn thẳng. - Không à? |
- 눈을 못 마주치네 - [규현] 어, 눈을 못 마주치네 | - Không dám. - Đúng thế. Không. |
[다희] 네, 네 | - Biết mà. - Vậy đâu giống Gwan Hee. |
관희 씨답지 않아요, 지금 | - Biết mà. - Vậy đâu giống Gwan Hee. |
저런 모습도 의외로 매력인데요 관희 씨 | - Tự nhiên cuốn hút ghê. - Ừ, thật dễ thương. |
- [다희] 그쵸 - 아, 그니까 귀엽게 | - Tự nhiên cuốn hút ghê. - Ừ, thật dễ thương. |
- [규현] 그래, 귀여울 수도 있어 - 맞아, 귀여워 | - Chắc họ thấy dễ thương. - Ừ. Đâu có tệ. |
괜찮은데? | Đâu có tệ. |
[규현] 그래요 알아보는 거니까, 그냥 | Họ đang tìm hiểu nhau. |
당근은 안 드세요? | Cô không ăn cà rốt à? |
[규리가 웃으며] 아니 쪼끄만 거 먹으려고 | Cô không ăn cà rốt à? Tôi ăn miếng nhỏ thôi. |
[민우의 호응] | Tôi ăn miếng nhỏ thôi. |
저 뒤쪽이 작은 거 같은데 | Bên dưới có miếng nhỏ kìa. |
[안내 방송 알림음] | |
[무거운 효과음] | |
[마스터] 솔로 여러분 | Các bạn độc thân. |
첫 번째 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[작게] 벌써? | Sớm vậy sao? |
- [흥미진진한 음악] - 어? | |
- 어? 벌써 가요? - [진경] 바로? | - Hả? Sớm thế? - Ngay à? |
- 오, 되게 빨라 - [다희] 잠깐 사이에? | - Hả? Sớm thế? - Ngay à? - Nhanh thật. - Hả? - Giờ à? - Họ chỉ mới gặp. |
[한해] 만난 지 얼마나 됐다고? | - Giờ à? - Họ chỉ mới gặp. |
- 화끈하네요, 진짜 - [한해] 화끈하다 | - Phóng hết tốc lực. - Phải. |
[마스터] 여러분이 앉아 있는 테이블 밑을 확인해 주세요 | Xin hãy kiểm tra phía dưới bàn chỗ bạn đang ngồi. |
벌써? | Ngay rồi à? |
- [진석의 탄성] - [민영] 아니, 벌써요? | Sớm vậy sao? |
우와 | |
[마스터] 지금부터 천국도행 티켓에 | Xin hãy ghi tên người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường trên vé tới Thiên Đường. |
함께 가고 싶은 이성의 이름을 적어 주세요 | bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường trên vé tới Thiên Đường. |
서로 마음이 통한 커플은 지금 즉시 | Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường. |
천국도로 떠나게 됩니다 | Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường. |
[민영이 놀라며] 지금요? | Ngay bây giờ? |
지금 바로 | Ngay giờ sao? |
쉽지 않네요, 진짜 | Đâu có dễ. |
이렇게 진행이 빠르니까 너무 좋네, 또 | Tôi thích cách họ đẩy nhanh nhịp độ. Chưa từng thấy chương trình nào cho người ta đi khách sạn như thế. |
살다 살다 데이팅에서 첫인상에 또 바로 | Chưa từng thấy chương trình nào cho người ta đi khách sạn như thế. |
[웃으며] 호텔 보내 주는 데는… | Chưa từng thấy chương trình nào cho người ta đi khách sạn như thế. |
[진경, 진영의 웃음] | |
네, 첫 번째 천국도 커플 매칭 방식은요 | Đây là cách kết đôi lần đầu. |
출연자들은 이미 천국도에 함께 가고 싶은 | Đây là cách kết đôi lần đầu. Họ đã ghi tên người họ muốn cùng tới |
[다희] 이성의 이름을 티켓에 적었고 | Họ đã ghi tên người họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
또 잠시 후 본인이 선택한 이성에게 | Đảo Thiên Đường. Rồi họ sẽ phải đưa tấm vé cho người mình chọn. |
티켓을 전달하게 됩니다 | Rồi họ sẽ phải đưa tấm vé cho người mình chọn. |
티켓은 반드시 본인이 선택한 이성에게 | Phải đưa vé cho người có tên trên đó, |
전달을 해야 하고 바꿀 수 없습니다 | Phải đưa vé cho người có tên trên đó, và không được chọn lại. |
[규현] 제가 봤을 때 이제 | Với điều kiện sống tệ hại mà họ đang đối mặt, |
굉장히 열악한 이런 조건인 상황에서 | Với điều kiện sống tệ hại mà họ đang đối mặt, |
좀 긍정적이었던 사람들이 조금 더 그래도 | những ai thể hiện sự lạc quan sẽ được cộng điểm. |
호감을 받지 않았을까요? | những ai thể hiện sự lạc quan sẽ được cộng điểm. |
- 맞아 - [규현] 이 짧은 순간에서도 | - Đúng thế. - Dù mới gặp. |
[다희] 짧은 순간에도? 어 | - Đúng thế. - Dù mới gặp. Dù mới gặp không lâu. |
저는 아까 그, 민영 씨가 | Tôi thích cách Min Young mặc váy đỏ cầm cào |
호미를 들고 그 빨간색 원피스 입고 | Tôi thích cách Min Young mặc váy đỏ cầm cào |
- 무슨 이상한 식물 캐는 게 - [다희] 뭐라도 해 보겠다고 | Tôi thích cách Min Young mặc váy đỏ cầm cào - cố đào cái cây dại đó. - Phải. |
[진영] 저는 되게 좋아 보였거든요 | - Tôi thích lắm. - Phải. |
그런 게 호감 포인트가 될 수 있을 것 같아요 | - Tôi thích lắm. - Phải. Đó chắc sẽ là điểm cộng. |
[규현] 그렇게 치면 규리 씨는 햇빛 밖으로 안 나왔거든 | Đó chắc sẽ là điểm cộng. Ngược lại, Gyu Ri chẳng chịu ra nắng. |
[진영] 예, 그쵸 | Ngược lại, Gyu Ri chẳng chịu ra nắng. Ừ. Điều đó có thể khiến những người chơi khác cảm thấy xa cách. |
약간 그러면은 오히려 거리감 느껴질 수 있어요 | Ừ. Điều đó có thể khiến những người chơi khác cảm thấy xa cách. |
[규현의 호응] | |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. KẾT QUẢ KẾT ĐÔI TỚI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
이관희 씨 | Lee Gwan Hee. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
최혜선 씨 | Choi Hye Seon. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[흥미로운 음악] | |
[희망찬 음악] | |
- 옆에 앉았던 게 - [규현] 컸습니다 | Việc ngồi cạnh nhau… - Quan trọng lắm. - Có ích. |
- 컸다 - [규현] 예 | - Quan trọng lắm. - Có ích. |
그런가 봐, 컸나 봐 [웃음] | Có vẻ vậy. |
[부드러운 음악] | |
[마스터] 김규리 씨 | Kim Gyu Ri. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[발랄한 음악] | |
세 커플 다 가는 거 아니야? | Nếu được cả ba cặp thì sao? |
잘하면 그럴 수도 있겠다 | - Có thể lắm. - Tất cả họ sẽ được đi. |
진짜 다 갈 수도 있겠는데? | - Có thể lắm. - Tất cả họ sẽ được đi. |
[마스터] 최민우 씨 | Choi Min Woo. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[긴장되는 음악] | |
민우 씨도 뭐, 규리 씨 아닐까? | Min Woo có thể sẽ chọn Gyu Ri. |
[의미심장한 음악] | |
- 어? 어, 지나갔어 - [한해] 어, 지났어? | - Đi qua rồi. - Bỏ qua. |
- [다희] 지났… - [진경] 진짜? 어, 어, 어, 어 | - Đi qua rồi. - Bỏ qua. - Thật á? - Hả? |
[다희] 혜선 씨인가? | - Thật á? - Hả? Có thể là Hye Seon? |
- [진경] 뭐야? 주고 왔네 - [규현] 어? 줬어요 | - Cậu ấy đưa chưa? - Đưa rồi. |
- [다희] 진짜요? - [한해] 진짜로? | - Cậu ấy đưa chưa? - Đưa rồi. - Thế hả? - Thật sao? Hye Seon? |
[MC들의 놀라는 소리] | Hye Seon? |
[민영의 옅은 웃음] | |
[규현, 다희의 놀라는 탄성] | |
[다희] 이건 정말 예상하지 못했는데 | Thật không ngờ đó. |
[규현] 예? | Thật không ngờ đó. - Hả? - Min Young? |
진영 씨 말대로 그 호미가 통한 거야? | - Hả? - Min Young? Jin Young nói vụ cái cào là đúng? |
- 그랬을 수도? - [다희] 그럴 수도 있겠다 | Jin Young nói vụ cái cào là đúng? - Có khi đúng thật. - Chắc là vậy đó. |
- [규현] 그래 - [한해] 어 | - Có khi đúng thật. - Chắc là vậy đó. |
[민우] 제가 선택한 사람은 안민영 씨입니다 | Tôi chọn An Min Young. |
첫인상 선택을 규리 씨를 하고 민영 씨로 바꾼 이유는 | Lý do tôi đổi ý từ Gyu Ri sang Min Young |
제가 조금 되게 차분한 성격이다 보니까 | là bởi tôi thích con gái tươi vui, cởi mở |
밝고 유쾌한 여성분 선호하는 편이고요 | là bởi tôi thích con gái tươi vui, cởi mở vì tính tôi điềm tĩnh. |
다 같이 이제 식사할 때 | Tôi nhận thấy cô ấy gắng tạo sự vui vẻ khi tất cả chúng tôi ăn cùng nhau. |
좀 이렇게 분위기를 올려 주려고 하는 모습을 봐서 | Tôi nhận thấy cô ấy gắng tạo sự vui vẻ khi tất cả chúng tôi ăn cùng nhau. |
'한번 얘기해 봐도 괜찮겠다' 생각했습니다 | Tôi nghĩ làm quen với cô ấy cũng hay. |
[마스터] 이진석 씨 | Lee Jin Seok. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[흥미로운 음악] | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
민영 씨 맞잖아, 와 | Cậu ấy chọn Min Young. |
- 뭐야, 민영 씨 두 표예요? - [규현] 예 | - Min Young có hai phiếu? - Ừ. |
- [진영] 호미가 컸다 - [한해] 그래, 컸다 | - Cái cào có tác dụng. - Phải! |
- 저게 진짜 커요 - [한해] 그래 | - Đúng là thế. - Phải. |
- [한해] 밝은 모습이… - 민영 씨가 진짜 잘 웃었어 | - Sự tươi vui… - Min Young hay cười. |
[규현] 적극적으로 | - Sự tươi vui… - Min Young hay cười. Cô ấy cho thấy mình là người dám nghĩ dám làm. |
생활력 있어 보이는 모습! | Cô ấy cho thấy mình là người dám nghĩ dám làm. |
- [마스터] 안민영 씨 - [감미로운 음악] | An Min Young. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[리드미컬한 음악] | |
- [규현] 다행이다, 진석 씨다, 와 - [한해] 어, 진석 씨 | - Cô ấy chọn Jin Seok. - Jin Seok. |
- [한해] 받았다 - 와 | Cậu ấy được rồi. |
[진경] 어, 그러면은 두 커플이 가네 | Vậy là hai đôi sẽ đi. |
- [다희] 그러게요 - [규현] 가는 거예요, 예 | Vậy là hai đôi sẽ đi. Phải đấy. |
아, 규리 씨랑 민우 씨가 못 가는 거죠 | Gyu Ri và Min Woo ở lại, nhỉ? |
[규현] 지금 저기 큰일 났습니다 | Gyu Ri và Min Woo ở lại, nhỉ? - Họ gặp rắc rối to rồi. - Sẽ ngại lắm. |
- [다희] 지금… - 지옥도에 남잖아! | - Họ gặp rắc rối to rồi. - Sẽ ngại lắm. - Bị bỏ lại Đảo Địa Ngục! - Không. |
[진경, 한해] 어떡해 | - Bị bỏ lại Đảo Địa Ngục! - Không. |
둘이 어떡해, 아유 | Họ sẽ làm gì? |
[마스터] 첫 번째 천국도행 커플 매칭이 | Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc. |
- 모두 끝났습니다 - [흥미진진한 음악] | Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc. |
서로 마음이 통한 커플은 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | Các đôi đã chọn nhau, mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- 가시죠 - [혜선] 네 | - Đi nào. - Vâng. |
[경쾌한 음악] | - Đi nào. - Vâng. |
[혜선의 옅은 웃음] | |
아, 신발을 너무 불편한 걸 신으셔 가지고 | Em đi giày này không thoải mái. |
[혜선] 아, 맞아요 | Em đi giày này không thoải mái. Em biết. |
아유, 얼른 가야겠다 | Mình nên đi nhanh lên. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 우리 이제 가서 맛있는 거 먹읍시다 | Đi ăn ngon nào. |
[관희] 당근 좀 덜 먹지 그랬어요 | Lẽ ra em nên ăn ít cà rốt thôi. |
[혜선의 웃음] | Lẽ ra em nên ăn ít cà rốt thôi. |
[감미로운 음악] | |
[민영의 웃음] | |
[민영의 웃음] | |
- [진석] 가시죠 - [민영] 네 | - Đi nào. - Vâng. |
아, 첫날부터 이렇게 천국도를 가다니 | Chẳng ngờ ngay hôm đầu đã tới Đảo Thiên Đường. |
[진석] 헐 | Ừ, phải ha? |
- 일로 걸으세요 - [민영] 왜요? | Đi lối này. |
[진석] 돌 때문에 | Có đá đấy. |
[민영의 웃음] | |
[민영] 아, 저는 아무도 절 선택 안 할 줄 알고 | Thật ra em không nghĩ sẽ có ai chọn mình. |
[진석] 아, 근데 처음 인상 봤을 때 | Thật ra em không nghĩ sẽ có ai chọn mình. - Nhưng khi mới thấy em… - Vâng. |
- [민영] 네 - [진석] 솔직하게 | - Nhưng khi mới thấy em… - Vâng. …anh nghĩ em sẽ nổi nhất. |
제일 인기 많으실 줄 알았는데 | …anh nghĩ em sẽ nổi nhất. |
[민영] 아, 진짜요? 첫인상? | Thật ạ? Ấn tượng ban đầu của anh? |
[민영의 놀라는 소리] | |
- [진석] 어, 괜찮으세요? - [민영] 네 | - Em ổn chứ? - Vâng. |
[진석] 저 등 잡고 내려오세요 | - Em ổn chứ? - Vâng. Nắm chặt tay anh khi đi xuống. |
네, 그게 낫겠다 | Nắm chặt tay anh khi đi xuống. Khi mới thấy anh, em hơi sợ. |
[민영] 아니, 첫인상은 무서웠어요 | Khi mới thấy anh, em hơi sợ. |
[진석] 아, 좀 세게 생겨서요? | Khi mới thấy anh, em hơi sợ. - Vì trông anh đáng sợ? - Vâng. |
- [민영] 네 - [진석] 아 | - Vì trông anh đáng sợ? - Vâng. |
[민영] 그래서 반전이었어 | Bất ngờ thú vị ghê. |
[진석] 네, 오해들 많이 하세요 그런데 진짜 | Anh hay bị thế lắm. |
저, 잡고 가야 될 거 같은데, 저희 | Em nên nắm chặt tay anh. |
[민영의 웃음] | |
[민영] 그냥 저랑 손잡고 싶은 거 아니에요? | - Cái cớ để anh nắm tay em à? - Bị lộ rồi. |
- [진석] 아, 맞아 - [민영의 웃음] | - Cái cớ để anh nắm tay em à? - Bị lộ rồi. |
- [규현] 어? - 오! | |
뭐래! | Nhìn họ kìa. |
[다희의 웃음] | |
아, 진짜 | Trời… |
[무거운 음악] | |
저한테 뭐, 한 표도 오지 않은 게 | Tôi thấy bối rối khi chẳng nhận được |
신기하다? | đến một phiếu. |
[진영] 태어나서 처음 경험해 보는 거네 | - Trước đó chưa từng thế. - Phải. |
- [다희] 맞아요, 그런 거 같아요 - 살면서 처음일 거야 | - Trước đó chưa từng thế. - Phải. - Tôi nghĩ vậy. - Lần đầu với cô ấy. |
그냥 남아 있는 사람들끼리 | Tôi đoán hai người chơi còn lại bọn tôi… |
뭐라고 해야 되지? 의기투합해서? [쓴웃음] | Nên nói sao nhỉ, kết thân với nhau? |
좀 잘해 봐야 될 거 같아요 | Cố hết sức khi ở lại đây. |
약간 당황, 멘붕 | - Cô ấy đang bối rối. - Kiểu, "Chuyện gì vậy?" |
'이게 무슨 일이지?' 싶을 거야 | - Cô ấy đang bối rối. - Kiểu, "Chuyện gì vậy?" |
진짜 새침한 매력이 있네요 규리 씨 [웃음] | Gyu Ri có nét cuốn hút xa cách. |
[진경] 규리 씨, 약간 멘탈 무너졌어요, 지금 | Gyu Ri có vẻ choáng. - Ừ. - Nhìn là biết. |
[다희] 그게 살짝 느껴져 | - Ừ. - Nhìn là biết. |
[진영이 웃으며] 표정 관리가 살짝 안 되죠 | - Ừ. - Nhìn là biết. - Cô ấy không thể bình tĩnh. - Ừ. |
저는 규리 씨의 지금 이 상황이 | Chắc là thuốc đắng khó nuốt, |
규리 씨는 속상하겠지만 잘됐다고 봐요 | Chắc là thuốc đắng khó nuốt, nhưng thế là tốt cho cô ấy. |
- 어, 오히려? - [규현] 왜냐하면 처음부터 막 | nhưng thế là tốt cho cô ấy. - Anh nghĩ thế? - Thay vì tới |
이렇게 돼 가지고 막 가는 것보다 | - Anh nghĩ thế? - Thay vì tới Đảo Thiên Đường ngay từ đầu, |
- 바닥을 한 번 찍고 - [진영] 찍고? | - vấp váp một lần… - Vấp váp. |
올라가는 게 뭐, 솔직히 본인한테 더 좋지 않을까 | …rồi từ đó nỗ lực vượt lên sẽ tốt hơn cho cô ấy, tôi cho là vậy. |
- 라는 생각이 - [MC들의 호응] | …rồi từ đó nỗ lực vượt lên sẽ tốt hơn cho cô ấy, tôi cho là vậy. |
[밝은 음악] | |
[관희, 혜선의 감탄] | |
- [진석] 우와, 헬기다 - [민영] 떨린다, 떨린다 | - Trực thăng kìa. - To quá. |
우와, 신난다! | Thú vị thật đấy! |
[관희의 탄성] | |
우와, 우와! | |
[민영] 아, 무서워 | Em sợ lắm. |
[혜선] 우와! | |
[관희] 와우 | |
너무 신나! | Vui quá. |
- [민우] 가 볼까요, 섬으로? - [규리의 옅은 웃음] | Mình đi nhé? |
- [잔잔한 음악] - 발 조심하세요 | Em bước cẩn thận. |
[규리] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[민우] 저녁은 어떻게 해야 될까요? | Bữa tối nên làm gì nhỉ? |
[규리] 설마 또 당근… | Không thể lại ăn cà rốt… |
[민우] 당근이랑 닭 가슴살은… | Cà rốt và ức gà… |
[규리] 요리 좀 하세요? | Anh giỏi nấu ăn không? |
[민우] 요리 못하는데 | Anh không giỏi, |
최대한 노력해 봐야죠 | nhưng sẽ thử. Em nấu giỏi chứ? |
요리 잘해요? | nhưng sẽ thử. Em nấu giỏi chứ? |
- [규리] 아니요 [웃음] - [민우] 못해요? | - Không. - Không à? |
[규리] 뭐, 살려면… [웃음] | Nhưng để sống sót… |
[민우가 멋쩍게 웃으며] 그쵸 | Phải. |
[규리] 손에 뭐예요? | Tay anh có gì vậy? |
- [민우가 웃으며] 이거 아까 그거 - [규리의 웃음] | Tấm vé lúc nãy. |
[규리] 그거 왜 갖고 있어요? 버리지 | Sao anh chưa vứt đi? |
[편안한 음악] | |
[민우] 여기가 숙소인가? | Chỗ ở đây à? |
[규리] 생각보다 멋있네 | Chỗ ở đây à? Tốt hơn em tưởng tượng đấy. |
좋은데? | Cũng khá ổn. NHÀ CỦA NỮ |
[민우] 아늑하네 | Ấm cúng quá. NHÀ CỦA NAM |
[활기찬 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
[혜선] 오, 예 | Ôi chà. |
가자 | Tới nơi rồi! |
[관희, 혜선의 웃음] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHOI HYE SEON |
[MC들의 감탄] | Nhìn kìa. |
- 새로운 천국도 - [한해] 이야! | Đảo Thiên Đường mới. |
[혜선의 감탄] | |
엄청 큰데요? | Rộng quá. |
- 오, 뷰가 좋네 - [혜선의 감탄] | Khung cảnh đẹp quá. |
[혜선] 헐! | Không thể nào! |
아니, 여기 그냥 호텔방이 아닌데요? | Đâu phải phòng khách sạn thường. Ở đây tuyệt quá. |
엄청 좋은데요? | Đâu phải phòng khách sạn thường. Ở đây tuyệt quá. |
[관희] 다섯 명 와도 되겠는데 | - Chỗ này đủ cho năm người. - Năm người? Cho 15 người ấy chứ. |
[혜선] 돼요, 다섯 명이 뭐야 | - Chỗ này đủ cho năm người. - Năm người? Cho 15 người ấy chứ. |
열다섯 명 와도 될 거 같은데요? 대박 | - Chỗ này đủ cho năm người. - Năm người? Cho 15 người ấy chứ. Tuyệt quá. |
[관희] 오 | |
[혜선] 우와, 우와! | |
수영장 안 가도 되겠다 | Chẳng cần đến bể bơi luôn. |
우와, 진짜 좋다 | Ở đây tuyệt quá. |
우와, 너무 좋다 | Quá tuyệt luôn. |
[혜선의 감탄] | |
우와, 설마 침대 한 갠가요? | Trời ạ. Chỉ có một giường à? |
[관희] 침대… | Cái giường… |
있겠죠, 뭐, 하나 더 | Có khi có cái nữa. |
[혜선] 진짜 좋다, 저거, 저런 거 | Đẹp quá. Nhìn này. |
- [감미로운 음악] - [관희] 뷰가 좋구나 | Đẹp quá. Nhìn này. Cảnh đẹp thực sự. |
[혜선] 우와, 대박 | Không tin nổi. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 와우 | |
[관희의 헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
[관희] 이렇게 빨리 올 줄 몰랐네 | - Không ngờ lại tới đây sớm thế. - Em cũng không ngờ. |
[혜선] 저도 | - Không ngờ lại tới đây sớm thế. - Em cũng không ngờ. |
뭔가, 저기 | Có lý do gì không? |
[관희] 뭐 이유가 있어요? | Có lý do gì không? |
[혜선] 음… | |
[관희] 선택한 데 | Quyết định của em? |
어, 일단 | Trước hết là, |
점심 식사 할 때 되게 유쾌해 보이셔 가지고 | anh có vẻ thoải mái lúc bọn mình ăn trưa. |
[혜선] 자연스럽게 리드하는 그런 모습도 있으시고 해서 | Anh cũng dẫn dắt một cách rất tự nhiên. |
[관희] 당근 준 모습들이? | Tất cả đều suy ra từ cà rốt à? |
[웃음] | Tất cả đều suy ra từ cà rốt à? |
[혜선] 그렇다고 볼 수 있죠 | Có thể cho là vậy. |
[관희] 아 | |
제가 느낀 첫인상은 되게 | Ấn tượng ban đầu về em… |
그 짧은 순간 안에 되게 | Trong cuộc giao lưu ngắn ngủi đó, |
'어, 성격이 제일 좋은 거 같다' 라고 딱 느꼈던 거 같아 가지고 | anh thấy em là người có tính cách hay nhất trong số tất cả. |
그래서 | Anh nghĩ… |
선택했던 거 같아요 | vì thế mà anh chọn em. |
[웃으며] 감사합니다 | vì thế mà anh chọn em. Cảm ơn anh. |
[혜선의 옅은 웃음] | |
저 나이 맞혀 보세요 | Đoán tuổi em đi. |
어, 스물여덟? | Có lẽ là 28? |
- 네? [웃음] - [흥미로운 음악] | Gì hả? Hai mươi… |
- [혜선이 웃으며] 나 안 해 - [관희] 아니에요? | Em thua. Không phải 28? |
아, 일곱? | Hay 27? |
일곱? 스물일곱? | Anh nghĩ là 27. |
- [혜선] 저는… - 더 어리진, 더 어리진 않잖아요 | - Em… - Không thể trẻ hơn. |
[관희] 더 어려요? | Phải không? Vì hôm nay em chọn trang điểm chín chắn hơn. |
오늘 화장이 조금 조숙하게 돼서 그렇지 | Vì hôm nay em chọn trang điểm chín chắn hơn. |
[관희] 어, 잠깐만 스물… | Chờ chút. Em… |
다섯? 다섯? 스물다섯? | hai mươi lăm? |
- 여섯이에요, 여섯 - [관희] 아, 여섯? 아… | - Em 26. - Thế à? |
스물여섯이면은… | Nếu 26 tuổi tức là sinh năm 1998? |
98? | Nếu 26 tuổi tức là sinh năm 1998? |
- [혜선] 네, 네 - [관희] 98, 오 | - Phải. - Năm 1998. |
여덟이나 여섯이나, 뭐 | Vậy 26 với 28 có gì khác lắm đâu. |
두 살 정도는, 뭐 | Vậy 26 với 28 có gì khác lắm đâu. Chỉ cách có hai tuổi. |
[혜선] 서른둘? | Thế anh 32 à? |
- 저요? - [혜선] 네 | - Anh? - Phải. |
- [흥미로운 음악] - 30대로 보여요? | Trông anh ngoài 30 sao? |
아니, 스물여덟이 별거 아닌 것처럼 이야기하셔서 | Tại anh nói như thể 28 tuổi chẳng là gì. |
[관희의 웃음] | Tại anh nói như thể 28 tuổi chẳng là gì. |
그거보다 조금 | Thêm chút nữa… |
하나? | Thêm một tuổi? |
아, 저는 여섯이에요, 여섯 | Anh 36 tuổi. - Anh 36 sao? - Ừ. |
- 서른여섯이요? 진짜요? - [관희] 네, 서른여섯 | - Anh 36 sao? - Ừ. - Thật hả? - Anh sinh năm 1988. |
- [관희] 저는 88이요, 88 - 아, 우와! | - Thật hả? - Anh sinh năm 1988. |
- 98… - [혜선의 웃음] | Năm 1998… |
[관희] 직업은 뭐예요? | Em làm nghề gì? |
전 대학생이에요 | Sinh viên đại học. |
- 아, 대학생 - [혜선] 네 | - Em là sinh viên à? - Vâng. |
- 생명 과학인데 - [관희] 네 | - Ngành Khoa học đời sống. - Ừ. |
컴퓨터를 주로 다루는 과예요 | - Ngành Khoa học đời sống. - Ừ. Ngành của em dùng máy tính nhiều. |
[활기찬 음악] | Tôi là sinh viên Đại học Nữ sinh Ewha, |
[혜선] 저는 이화여대 재학 중인 대학생으로 | Tôi là sinh viên Đại học Nữ sinh Ewha, |
생명 과학과 바이오인포매틱스 전공하고 있습니다 | chuyên ngành Tin sinh học thuộc khoa Khoa học đời sống. |
지난겨울 | Tôi đã hoàn thành khóa thực tập tại khoa Khoa học y sinh ở |
서울 대학교 의과학과에서 인턴십을 수료하고 | Tôi đã hoàn thành khóa thực tập tại khoa Khoa học y sinh ở ĐH Seoul mùa đông rồi, |
실리콘 밸리에 있는 스타트업 회사에서 인턴십을 하고 | và hiện đang thực tập từ xa cho một công ty khởi nghiệp ở Thung lũng Silicon. |
지금도 원격으로 이어 가고 있습니다 | cho một công ty khởi nghiệp ở Thung lũng Silicon. |
이야, 이, 진짜 이화여대라는 거 하나가 | Sinh viên Đại học Nữ sinh Ewha. Khiến cô ấy có vẻ… |
- [한해의 탄성] - [웃으며] 달라 보여요? | - Cái đó… - Trông khác nhỉ? |
- [규현] 아니, 거기다가 - [진경] 사람이 더 멋있어 보여 | - Còn ngầu hơn ấy. - Ngành Khoa học đời sống nữa. |
아니, 전공이 생명 과학 전공이라잖아요 | - Còn ngầu hơn ấy. - Ngành Khoa học đời sống nữa. Phải. Đại học Nữ sinh Ewha, Khoa học đời sống. |
그러니까 이 생명 과학과 이화여대 이거는 | Phải. Đại học Nữ sinh Ewha, Khoa học đời sống. |
아, 세다 세, 진짜 '솔로지옥' | Địa Ngục Độc Thân ấn tượng ghê. |
[관희] 가운 입고 뭘 실험을 하는 거예요, 그러면? | Em mặc áo choàng làm thí nghiệm à? Phải, thí nghiệm. |
[혜선] 네, 실험 | Phải, thí nghiệm. |
근데 사실 주된 거는 컴퓨터라고 보시면 돼요 | Nhưng em chủ yếu làm với máy tính. |
[관희] 저 컴퓨터 잘 못 만지는데 | Anh chẳng giỏi máy tính. Nếu máy anh hỏng, em sửa hộ nhé? |
저 컴퓨터 혹시 고장 나면 좀 고쳐 줄 수 있어요? | Anh chẳng giỏi máy tính. Nếu máy anh hỏng, em sửa hộ nhé? |
[웃으며] 그거는 저도, 저도 기사님 불러야 돼요 | Vụ đó em cũng phải gọi thợ. |
아, 컴퓨터, 아 | Ra vậy. Máy tính. |
[혜선] 저, 예상외이실 거 같아 그쵸? | Chắc nghề của anh khó đoán lắm. |
- [관희] 저요? - [혜선] 네 | - Anh à? - Vâng. |
- 운동선수예요 - [혜선] 아, 진짜요? | - Anh là vận động viên. - Thật hả? |
우와, 신기하다! | Hay quá đi. |
- 농구 선수예요 - [혜선] 우와! | Anh chơi bóng rổ. |
[활기찬 음악] | |
[관희] 현재 프로 농구 선수로 활동하고 있습니다 | Tôi là vận động viên bóng rổ chuyên nghiệp. |
제 포지션은 슈팅 가드 포지션이고요 | Tôi chơi vị trí hậu vệ ghi điểm. |
가드와 센터의 가교 역할을 하는 | Vị trí của tôi là cầu nối cho hậu vệ dẫn bóng tới giữa sân. |
포지션이라고 표현할 수 있겠고요 | Vị trí của tôi là cầu nối cho hậu vệ dẫn bóng tới giữa sân. |
멀리서 던지는 걸 가장 잘하는 포지션이라고 | Nói đơn giản là vị trí này giỏi nhất với các cú ném rổ tầm xa. |
쉽게 생각하시면 될 거 같습니다 | Nói đơn giản là vị trí này giỏi nhất với các cú ném rổ tầm xa. |
굉장히 유명하신 분이에요 | - Thật à? - Cậu ấy nổi tiếng lắm. |
- [다희] 그래요? - 진짜요? | - Thế sao? - Thật à? |
[한해] 네, 현역이시고 | - Thế sao? - Thật à? Ừ, giờ cậu ấy vẫn chơi. |
그럼 인기 엄청 많으시겠다 | Vậy thì hẳn phải nổi lắm. |
그래서 키가 크셨구나 | - Thảo nào cao thật. - Phải. |
KBL 올스타도 뽑히실 정도로 | Cậu ấy còn được vào cả đội KBL siêu sao. |
[한해] 굉장히 유명한 농구 선수입니다 | - Thế hả? - Nổi tiếng lắm. |
[혜선] 너무 신기해, 너무 신기해 | Hay quá. Em chưa từng gặp vận động viên chuyên nghiệp. |
저 운동선수 처음 봐요 | Hay quá. Em chưa từng gặp vận động viên chuyên nghiệp. |
아, 너무 신기하다 | Tuyệt thật. |
제가 항상 저랑 좀 다른 쪽의 사람을 | Em luôn muốn gặp ai đó có công việc khác hẳn mình. |
만나 보고 싶었거든요 | Em luôn muốn gặp ai đó có công việc khác hẳn mình. |
아, 운동하시는구나 | Vậy anh là vận động viên. |
- [발랄한 음악] - [혜선의 탄성] | Xin lỗi. |
[직원1] 주문하신 음식들 바로 준비해 드리겠습니다 | Đồ ăn xong rồi ạ. |
랍스터 올라간 시저샐러드입니다 | Salad Caesar với tôm hùm. |
[혜선] 우와! | Salad Caesar với tôm hùm. |
대박, 우와, 맛있겠다 | Trời. Nhìn ngon quá đi. |
- 우와 - [혜선] 우와 | |
대박 신기하다 | Thích thật đó. |
- [직원1] 맛있게 드세요 - [혜선] 우와, 감사합니다 | Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[웃으며] 우와, 저 지옥으로 못 돌아갈 거 같은데요 | Em không quay về nổi Đảo Địa Ngục mất. |
많이 드십시오 | Chúc ngon miệng. |
[관희] 해산물보다 고기가 고기가 더 좋죠? | Em thích thịt hơn hay hải sản hơn? |
저 둘 다 좋아요 지금 진수성찬이에요, 지금 | Em thích cả hai. Bữa này sang quá trời. |
음, 맛있어 | |
너무 행복해요 [웃음] | Em rất vui. |
[혜선] 연애하실 때 원래 말씀이 많으신 편이세요? | Khi hẹn hò, anh có hay nói nhiều không? |
아니면 서로 약간 어떤 친구 같은 스타일이세요? | Anh thích bạn gái thoải mái như bạn bè, |
아니면 되게 좀 | Anh thích bạn gái thoải mái như bạn bè, hay muốn giữ sự lãng mạn e ấp càng lâu càng tốt? |
설렘을 오래 유지하고 싶어 하시는 편이세요? | hay muốn giữ sự lãng mạn e ấp càng lâu càng tốt? |
[관희] 음, 엄청 장난을 많이 치는 스타일? | hay muốn giữ sự lãng mạn e ấp càng lâu càng tốt? Phải nói là anh thích chơi khăm. |
[웃으며] 음, 그러실 거 같아요 | Em có thể thấy. |
[관희] 그냥 한시도 가만히 안 두는 스타일? | Anh mà hẹn hò là không để người ta được yên lấy một giây. |
[유쾌한 음악] | |
예를 들면 뭐 옆구리를 찌르고 도망간다든지 | Kiểu thọc lét rồi bỏ chạy ấy. |
[혜선의 웃음] | |
주로 제가 좀 이끌어 가는 | Trong chuyện tình cảm, anh thích chủ động. |
[혜선의 호응] | Trong chuyện tình cảm, anh thích chủ động. |
오늘같이 | Hẳn là |
조수석에서 | anh không quen để người khác chủ động như hôm nay. |
[웃으며] 리드당해 보신 적은 많이 없으시겠네요 | anh không quen để người khác chủ động như hôm nay. |
- [관희] 운전할래요? - [혜선] 네, 제가 해 볼래요 | - Em muốn lái chứ? - Được, để em thử. |
- [관희] 네? - [혜선] 제가 해 볼래요 | - Hả? - Em muốn thử. |
- [관희] 한다고요? - [혜선] 어떻게 생각해요? | - Hả? - Em muốn thử. - Em muốn à? - Anh nghĩ sao? |
[관희] 하, 하… | Được thôi… |
[혜선] 일로 나가나? | Lối ra đây à? - Rẽ trái. - Trái à? Được. |
[관희] 어유, 좌, 좌회전 | - Rẽ trái. - Trái à? Được. |
[혜선] 좌회전? 오케이 | - Rẽ trái. - Trái à? Được. |
[혜선의 웃음] | |
- 좌회전 - [흥미로운 음악] | Rẽ trái. |
제가 차 운전하겠다고 막 그러는데 | Tôi bảo anh ấy để tôi lái, và anh ấy giúp tôi xoay vô lăng khi tôi mất kiểm soát. |
[혜선] 뭐, 핸들이 위험할 거 같으면 | và anh ấy giúp tôi xoay vô lăng khi tôi mất kiểm soát. |
핸들도 잡아 주신다든지 | và anh ấy giúp tôi xoay vô lăng khi tôi mất kiểm soát. |
듬직한 면이 또 있었어요 | và anh ấy giúp tôi xoay vô lăng khi tôi mất kiểm soát. Anh ấy có khía cạnh đáng tin cậy. |
[관희] 만약에 내 여자 친구인데 | Nếu em là bạn gái anh |
운전을 그렇게 한다고 한다 | và lái như vậy, |
'혜선아, 잠깐만' | anh sẽ nói, "Hye Seon, dừng lại. Ra đi". |
'나와' | anh sẽ nói, "Hye Seon, dừng lại. Ra đi". |
[함께 웃는다] | |
하면서 이제 내가 했겠죠 | Rồi anh sẽ chiếm vô lăng. |
이제, 아마 그대로 두진 않았을 거야, 아마 | Có lẽ anh sẽ không để em tiếp tục lái. |
[혜선의 웃음] | Có lẽ anh sẽ không để em tiếp tục lái. |
진짜 맨날 오고 싶은 욕심이 생기네요 | Được ăn thế này khiến em muốn tới đây hằng ngày. |
와, 너무 좋은 걸 너무 일찍 알아 버렸어 | Họ chiều hư mình sớm quá. |
[익살스러운 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
[민우] 쌀이랑 당근이랑 닭 가슴살, 스팸 | Gạo, cà rốt, ức gà và giăm bông. |
[규리] 어? 어 | |
[민우의 힘주는 소리] | |
- 저거 진짜 쉽지 않은데? - [진경] 저거 불붙이기 어려워 | Chắc không dễ gì. - Nhóm lửa như thế khó thật. - Không. |
- 어렵잖아요, 진짜 - [규현] 아, 어떡하냐 | - Nhóm lửa như thế khó thật. - Không. |
이번에 극과 극을 제대로 보여 주는구나 | Họ thể hiện hai thái cực. Có người nhìn còn khó làm hơn. |
옆에서 지켜보면 더 안 돼 | Có người nhìn còn khó làm hơn. |
[규리] 될 거 같은데? 자꾸 불이 붙는데? | Sắp được rồi. Củi liên tục bắt lửa. |
- [민우의 힘겨운 숨소리] - [규리의 웃음] | |
땀, 땀 나는데? [웃음] | Anh đổ mồ hôi kìa. |
[민우] 할 수 있다, 할 수 있다 | Anh sẽ làm được. |
[규리의 웃음] | Hôm nay liệu ta có được ăn? |
[규리] 오늘 밥 먹을 수 있다, 없다? | Hôm nay liệu ta có được ăn? |
- [민우] 먹어야죠, 어떻게든 - [규리의 웃음] | Dù thế nào cũng phải ăn. |
오기가 생기네 | Anh sẽ cố tiếp. |
제발, 제발! | Cháy đi nào. Nào! |
[규리의 웃음] | Làm ơn đi. |
제발! | Làm ơn đi. |
- [화르르 불붙는 소리] - [규리] 어! | Được rồi này. |
- [민우] 됐다 - [규리] 대박 | Được rồi này. Hay quá. |
[민우] 조심해요, 조심 | Cẩn thận. |
[규리] 불 피우는 게 잘 안돼 가지고 | Phải mất một lúc mới nhóm được lửa. |
좀 오래 걸렸는데 | Phải mất một lúc mới nhóm được lửa. |
땀 뻘뻘 나는데 얼마나 힘들까 | Anh ấy đổ mồ hôi ròng ròng. Nhìn là biết vất vả. |
도움을 많이 받아서 어제 엄청 감사했어요 | Tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ ấy. |
- [밝은 음악] - [민우] 고생하셨습니다 | - Cảm ơn em đã vất vả. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
[규리] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn em đã vất vả. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
[옅은 탄성] | |
[민우] 맛있어요? | Thế nào? |
[규리] 음 | |
- [민우] 어때요? - [함께 웃는다] | Em thích chứ? |
음 | |
[규리] 아니, 사각사각한 게 | Giòn thật đấy. |
[민우] 약간 누룽지 같기도 하고 | Có vị như cơm cháy. |
[잔잔한 음악] | |
다른 분들은 지금 맛있는 거 먹고 있겠죠? | Chắc giờ bọn họ đang ăn ngon. |
- [규리의 웃음] - 다른 거 | Đâu có thế này. |
[규리] 룸서비스 같은 거 | Có khi họ gọi đồ về phòng. |
근데 존댓말 하는 거 안 불편해요? | Nói chuyện khách sáo thế này ngại nhỉ? |
말 놓을까요, 그러면? | Mình cứ nói thoải mái nhé? |
[함께 웃는다] | Mình cứ nói thoải mái nhé? |
[옅은 웃음] | |
- 그래, 말 놓자 - [규리] 응 | - Ừ. Cứ thoải mái đi. - Vâng. |
[옅은 웃음] | |
[민우] 이쁘다 | Đẹp quá. |
[규리] 예쁘다 | Phải. |
- [민우] 슬슬 추워진다, 그치? - [규리] 나 추워 | Bắt đầu lạnh rồi. Em thấy lạnh. |
[민우] 입을래? 이거, 잠깐 내려갈 동안만? | Em mặc áo này tới lúc mình xuống nhé? |
[규리가 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- [규리] 갈까? - [민우] 응 | - Mình đi nhé? - Ừ. |
[민우] 오늘 진짜 나 땜에 고생 많았어 | Hôm nay em vất vả nhiều vì anh rồi. |
- [차분한 음악] - [규리] 너 땜에? 왜? | Hôm nay em vất vả nhiều vì anh rồi. Vì anh ạ? Tại sao? |
[민우] 아, 내가 잘했어야 됐는데 | Lẽ ra anh phải làm tốt hơn. Anh làm tốt lắm mà. |
[규리] 엄청 잘했지 | Anh làm tốt lắm mà. |
[민우] 둘이 이제 지옥도에서 | Bọn tôi dành nhiều thời gian cùng nấu ăn ở Đảo Địa Ngục. |
요리를 하면서 여러 시간을 가지니까 | Bọn tôi dành nhiều thời gian cùng nấu ăn ở Đảo Địa Ngục. |
아, 되게 사람 편하게 해 주는 거 같고 | Và cô ấy khiến tôi cảm thấy thoải mái. |
[규리] 보기에 너무 잘돼 보이는데? | Và cô ấy khiến tôi cảm thấy thoải mái. Em nghĩ là suôn sẻ. |
우와! | |
'냄비밥 했어' 약간 이런 느낌 | Mình nấu cơm bằng nồi. |
그 어렵다는 냄비밥 | Nấu cơm kiểu này là khó nhất. |
묘하게 되게 귀여운 모습이 있다? | Và cô ấy tỏ ra dễ thương theo cách bất ngờ. |
아, 지금 약간 좀 당근 흔들어야 될 거 같은데? | Nên cầm cà rốt vẫy thế này để tỏ vẻ đau khổ. |
[민우, 규리의 웃음] | Nên cầm cà rốt vẫy thế này để tỏ vẻ đau khổ. |
[민우] 저녁 시간을 통해서 | Trong bữa tối, bọn tôi thực sự gắn kết |
되게 엄청 많이 가까워진 거 같고 | Trong bữa tối, bọn tôi thực sự gắn kết |
좀 되게 좋았던 시간이었습니다 | và tôi thấy rất vui. |
규리 씨가 이제 좀 많이 밝아졌네요 | Gyu Ri tươi hơn rồi. |
- [규현] 네, 이게 - [한해] 그러네, 그러네 | - Phải. - Tôi nghĩ thế. |
- [진경] 이제 좀 - 바닥을 찍어서 그런 겁니다 | - Phải. - Tôi nghĩ thế. - Giờ… - Cô ấy đã vấp váp. - Cô ấy nhận ra chuyện không theo ý mình. - Vấp váp? |
[진경] 이런 식으로 하면 안 되겠다는 생각이 든 건지 | - Cô ấy nhận ra chuyện không theo ý mình. - Vấp váp? |
[규현] 잘, 잘 찍었어 | - Cô ấy nhận ra chuyện không theo ý mình. - Vấp váp? - Vấp váp là tốt. - Anh ấy bảo tốt kìa. |
[진경이 웃으며] 바닥을 잘 찍었대 | - Vấp váp là tốt. - Anh ấy bảo tốt kìa. |
못됐다, 못됐어 | Xấu tính quá. |
[규현] 근데 이게 사람의 앞으로의 미래를 위해서는 | Sẽ tốt cho tương lai của cô ấy. |
- [진경] 그치, 그치 - 좋을 수도 있어서 | - Phải. - Có thể là tốt. Đồng ý. Tôi nghĩ tôi sẽ dễ cảm ai đó ở một nơi thế này |
[다희] 맞아요, 오히려 천국도에서 | Đồng ý. Tôi nghĩ tôi sẽ dễ cảm ai đó ở một nơi thế này |
그렇게 뭔가 뭐 서로 빠졌을 때보다 | Đồng ý. Tôi nghĩ tôi sẽ dễ cảm ai đó ở một nơi thế này |
이런 데에서 빠지게 되면 난 더 못 헤어 나올 거 같거든요 | Đồng ý. Tôi nghĩ tôi sẽ dễ cảm ai đó ở một nơi thế này hơn là ở Đảo Thiên Đường. |
- [진경] 맞아 - 더 어려울 거 같거든 | hơn là ở Đảo Thiên Đường. - Dễ cảm hơn. - Đáng nhớ hơn. |
[규현] 맞아 추억이 더 남을 거 같아 | - Dễ cảm hơn. - Đáng nhớ hơn. - Ừ. - Ở chốn hoang dã. |
- [한해] 야생에서 - [다희] 전 설레었어요, 보면서 | - Ừ. - Ở chốn hoang dã. Xem cái này hay ghê. |
- [경쾌한 음악] - [진석] 바다 엄청 이쁘네 | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE JIN SEOK & AN MIN YOUNG Cảnh biển đẹp quá. |
- [민영] 그러니까 - [진석] 네 | - Phải ha? - Ừ. |
[민영] 갑자기 설렌다 | Em háo hức lắm. |
[민영의 웃음] | |
- 잘 온 거 같아요? - [진석] 네, 당연하죠 | - Anh có nghĩ đã lựa chọn đúng? - Dĩ nhiên. |
[민영의 웃음] | - Anh có nghĩ đã lựa chọn đúng? - Dĩ nhiên. |
- 거짓말 잘할 거 같아 - [함께 웃는다] | Cảm giác anh giỏi nói dối. |
그짓말 잘 못해요 | Anh đâu có giỏi nói dối. |
거짓말 잘해요? | Anh đâu có giỏi nói dối. Em nói dối giỏi không? |
아니요, 저는 직설적이에요 | Không, em thẳng thắn lắm. |
[진석] 네, 그럴 거 같아요, 내도 | Không, em thẳng thắn lắm. Có vẻ là vậy. |
- 칭찬이에요? - [진석] 네, 칭찬이죠 | - Anh khen em à? - Dĩ nhiên rồi. |
[민영의 웃음] | - Anh khen em à? - Dĩ nhiên rồi. Anh nghĩ em nói dối rất tệ. Cá là em sẽ để lộ. |
거짓말 잘 못할 거 같아 하면 티 날 거 같아 | Anh nghĩ em nói dối rất tệ. Cá là em sẽ để lộ. |
- 티가 많이 나죠 - [진석] 네 | Anh nghĩ em nói dối rất tệ. Cá là em sẽ để lộ. - Em nói dối là hiện lên mặt. - Không thể che giấu. |
하면 티 날 거 같아 | - Em nói dối là hiện lên mặt. - Không thể che giấu. |
[민영] 다 왔나 보다 | Hình như tới nơi rồi. |
[감미로운 음악] | Hình như tới nơi rồi. |
- [민영] 얘 너무 귀엽다 - [진석] 이쁘다 | Dễ thương quá. - Xinh thật. - Yêu nhỉ? |
- [민영] 완전 귀엽죠? - [진석] 네 | - Xinh thật. - Yêu nhỉ? Ừ. Lên đời từ cà rốt sang bánh croffle. |
당근에서 크로플로 진화했네 | Ừ. Lên đời từ cà rốt sang bánh croffle. |
- 작게 드세요? - [민영] 네 | - Cắt nhỏ nhé? - Vâng. |
- [진석] 네, 작게 썰겠습니다 - [민영의 웃음] | - Cắt nhỏ nhé? - Vâng. Để anh cắt nhỏ ra. |
이게 썰기가 진짜 힘드네 | Món này khó cắt quá. |
요리사는 아니다 [웃음] | Anh đâu phải đầu bếp. |
- 이거 써 보셨어요? - [민영이 웃으며] 아니요 | Em thử dùng con dao này chưa? Chẳng sắc tí nào. |
날이 안 서 있는데, 이거 | Em thử dùng con dao này chưa? Chẳng sắc tí nào. |
[민영] 요리사 아니다 [웃음] | Không phải là đầu bếp. |
[진석] 죄송합니다 | Xin lỗi em. |
- 이거 먼저 드시죠, 네 - [민영] 어, 감사합니다 | - Em ăn cái này trước nhé? - Cảm ơn anh. |
[진석] 그 정도면 괜찮나요? | - Nhỏ thế được chưa? - Rồi ạ. |
- 응 - [진석] 예 | - Nhỏ thế được chưa? - Rồi ạ. Ừ. |
[진석이 웃으며] 안 괜찮은 거 같은데? | - Chắc là chưa. - Được rồi mà. |
- [민영] 괜찮아요 - [진석] 예 | - Chắc là chưa. - Được rồi mà. |
- [진석] 뭔가 나는 - [민영] 응 | Chắc là anh biết em làm nghề gì. |
[진석] 직업 알 거 같아 | Chắc là anh biết em làm nghề gì. |
- [민영] 어, 진짜요? 뭐 같은데? - [진석] 예 | Thật ạ? Anh nghĩ là gì nào? |
혹시 레이싱 모델 이런… | Em là người mẫu xe đua hay gì à? |
아니에요? [멋쩍은 웃음] | Không phải à? |
[민영] 이제 저는 필라테스 강사 겸 | Em có phòng tập Pilates, làm cả huấn luyện viên nữa. |
- 센터 하고 있어요 - [진석의 감탄] | Em có phòng tập Pilates, làm cả huấn luyện viên nữa. |
[활기찬 음악] | |
[민영] 제 직업은 현재 필라테스 강사 겸 | Tôi là giám đốc phòng tập kiêm huấn luyện viên Pilates. |
학원을 운영하고 있습니다 | Tôi là giám đốc phòng tập kiêm huấn luyện viên Pilates. |
스케줄을 한번 확인하고 | Tôi kiểm tra lịch, thông báo yêu cầu công việc cho quản lý, |
매니저님께 해야 할 업무 사항을 지시하고 | Tôi kiểm tra lịch, thông báo yêu cầu công việc cho quản lý, |
그리고 필라테스 수업이 있을 때는 개인 레슨을 진행하고 있습니다 | và huấn luyện một-một nếu có lịch học. |
잘 어울리십니다 | Hợp với em lắm. |
[웃음] | |
[민영] 운동하실 거 같은데? | Em nghĩ anh làm về thể hình. |
[진석] 아닌데요 [웃음] | Không. |
- 운동은 그냥 - [민영] 응 | Anh tập thể hình cho vui thôi. |
취미로 하고 | Anh tập thể hình cho vui thôi. |
[진석] 저는 카페를 하고 있어요 | Thực ra anh mở quán cà phê. |
- [민영의 호응] - 카페, 베이커리 카페 하고 있고 | Anh có quán cà phê bánh ngọt, |
- 4년 정도 된 거 같아요, 4년, 네 - [민영의 호응] | mở được bốn năm rồi. |
[강렬한 음악] | |
[진석] 저는 대구에서 | Tôi có ba quán cà phê ở Daegu. |
카페를 세 개 정도 운영하고 있습니다 | Tôi có ba quán cà phê ở Daegu. |
디저트 만드는 작업이나 | Từ làm món tráng miệng |
그리고 커피 추출 로스팅 작업까지 | đến chiết xuất và rang cà phê. |
전반적인 운영을 다 하고 있어요 | Tôi tham gia vào mọi hoạt động hằng ngày. |
[민영] 우와, 카페 사진 보고 싶다 | Em muốn xem ảnh quán của anh. |
[진석] 카페 사진 | Em muốn xem ảnh quán của anh. Lần sau anh sẽ cho em xem. |
보여 드릴게요, 다음에 | Lần sau anh sẽ cho em xem. |
- [진석] 조만간에 - 좋아요 | - Sớm thôi. - Nghe hay đó. |
제 사는 지역에서 한 세 개 정도 | Anh có ba quán cà phê ở nơi anh sống. |
- [민영의 호응] - 지금 하고 있습니다 | Anh có ba quán cà phê ở nơi anh sống. - Ra vậy. Anh sống ở đâu? - Hả? |
- 사는 지역? - [진석] 예? | - Ra vậy. Anh sống ở đâu? - Hả? |
[민영] 사는 지역이 어딘데요? | Anh sống ở đâu? |
[진석] 저는 대구에 살아요 | Anh ở Daegu. |
- 오 - [진석] 어디? | Em sống ở đâu? |
- 전 서울에 살아요 - [진석] 아 | Em ở Seoul. |
- 어, 고향이 이제 부산 - [민영] 부산 | - Nhưng em quê gốc ở Busan à? - Busan. |
근데 이제 일 땜에 왔다 갔다 하고 있어요 | Em đi đi về về để đi làm. Ra vậy. |
- 대구 가면 가야겠다 [웃음] - [진석이 웃으며] 예 | - Tới Daegu, em sẽ ghé quán. - Được. |
안 오시면 찾으러 가야겠다 | Em không tìm anh thì anh sẽ tìm em. |
[민영] 부산은 자주 가요 | Em hay tới Busan lắm. |
[진석] 부산, 저도 부산 자주 가요 | Anh cũng hay tới Busan. |
응, 부산 가면 데리러 오세요 | Tới Busan thì qua gặp em nhé. |
- [진석] 음 - [웃음] | Tới Busan thì qua gặp em nhé. |
- [부드러운 음악] - 가야죠, 모시러 가야된다 | Nhất định anh sẽ tới đón em. |
[민영의 웃음] | |
그럼 | Còn về tuổi… |
나이가 스물… | Còn về tuổi… Để anh đoán nhé? |
맞혀도 될까요? | Để anh đoán nhé? |
- 네 - [진석] 스물여섯 아니에요? | - Anh đoán đi. - Có phải 26? |
어떻게 알았어요? | Sao anh biết? |
- 그럴 거 같았어요 - [민영] 오 | Linh tính thôi. |
저 진짜 잘 알아봐요 | Anh có cái tài đó. |
- 한 번에 맞히셨다 - [진석] 네, 스물여섯 | - Lần đầu đã trúng rồi. - Ừ, em 26 tuổi. |
서른셋! | Anh 33. |
- 절대 아닙니다 - [민영의 웃음] | Trật lất. |
아, 아, 마상 | Đau lòng quá. |
[민영이 웃으며] 20대예요? | - Có phải đầu hai không? - Không. |
20대는 아니죠 | - Có phải đầu hai không? - Không. |
서른하나! | Thế là 31. |
- 네, 맞아요 - [민영의 호응] | Chuẩn rồi. |
- 비슷, 얼추 비슷했네요 - [민영] 그럼요 | - Anh nghĩ em đoán gần đúng. - Phải mà. |
오빠, 여기 | Jin Seok, chỗ này. |
- [진석] 묻었어요? - [민영이 웃으며] 응 | Có gì dính à? |
[진석] 좀 있다 먹을라 했는데 | Anh định để dành chút ăn. |
[민영의 웃음] | Anh định để dành chút ăn. |
바로 오빠라고 | Cô ấy gọi tên cậu ấy. |
- 대화 분위기가 좋네 - [진경] 귀여워 | - Dễ chịu thật. - Đáng yêu quá. |
[진영] 진짜 편안한 거 같아요 보고 있으면 | - Họ có vẻ thoải mái. - Phải. |
- [진석] 노을 좀 보러 갈까요? - [민영이 웃으며] 아, 네 | - Đi ngắm hoàng hôn nhé? - Được. |
[진석] 오늘 노을 이쁜 거 같은데? | - Hôm nay hoàng hôn đẹp nhỉ? - Phải. |
- [진석] 맞죠? 예 - [민영] 그러니깐요 | - Hôm nay hoàng hôn đẹp nhỉ? - Phải. |
갬성 노을 | Lên ảnh thì đẹp lắm. |
[민영] 말 편하게 해 주세요 | - Anh cứ nói chuyện thoải mái đi. - Được à? |
- [진석] 그래? - [민영의 웃음] | - Anh cứ nói chuyện thoải mái đi. - Được à? |
말 편하게 해 주세요 | Em cũng vậy nhé. |
난 할 수 있지! | Được ạ. |
[진석] 어, 치, 그래? | Được ạ. Thật à? |
[민영의 웃음] | |
- [진석] 좋지 - [민영] 그래! | Anh thích thế. - Được rồi. - Rồi. |
- [진석] 그래! - [함께 웃는다] | - Được rồi. - Rồi. |
- [민영] 잘하지? - [진석] 응 | - Em làm tốt nhỉ? - Phải. |
[민영의 웃음] | - Em làm tốt nhỉ? - Phải. |
[MC들의 웃음] | |
[진영] 지금 '그래'만 몇 번 한 거죠, 지금? | Họ nói "Được rồi" bao lần rồi? "Được rồi". |
[규현] '어, 그래' | Họ nói "Được rồi" bao lần rồi? "Được rồi". |
아, 이상하게 별 대사 아닌데 빠져든다 | Lạ cái là chả nói gì đặc biệt mà ta vẫn bị cuốn vào. |
- [진영] 아, 그죠? - [진경] 어? | Đúng chứ? - Jin Seok. - Jin Seok. |
- [한해] 진석 - [진영] 진석 씨 | - Jin Seok. - Jin Seok. |
민영 씨 이미 빠진 거 아닙니까 이 정도면? | - Min Young cảm cậu ấy rồi nhỉ? - Phải. |
저도 같이 빠지고 있어요 진석 씨한테 | Tôi cũng thích Jin Seok. |
[리드미컬한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHOI HYE SEON |
[한해] '솔로지옥'은 또 수영장이죠 | Không thể bỏ qua bể bơi. |
[관희] 물 따듯하네 | Nước ấm lắm. |
[혜선] 아, 너무 예쁘다! | Đẹp thật. |
[혜선] 제가 본 수영장 중에서 제일 예쁜 거 같아요 | Bể bơi đẹp nhất em từng thấy. |
빨리 들어가야지 | Em nhảy xuống đây. |
[혜선의 웃음] | |
퐁당 하시려고요? | Anh có xuống nước không? |
아, 따듯해 | Ấm thật. |
[관희] 엄청 깊을 거 같은데? | Anh thấy sâu lắm. |
[혜선의 탄성] | |
[부드러운 음악] | |
이 정도? | Sâu chừng này. |
[관희] 어휴 | |
[혜선] 오, 따듯해 | Ấm quá. |
아, 좋다 | Thích thật. |
[관희] 생각보다 | Thích hơn anh tưởng. |
[차분한 음악] | Nếu là ngược lại, |
[혜선] 어, 개헤엄으로 | - Bơi chó à? - Bơi chó? |
- [혜선] 좋다 - [관희] 수영으로? | - Đua thôi. - Bơi hả? |
[혜선] 어, 뭐, 마음대로 하세요 | Vâng. Anh muốn gì cũng được. |
[관희의 웃음] | Vâng. Anh muốn gì cũng được. |
[관희] 마음대로 하래 | Muốn gì cũng được? |
[밝은 음악] | Muốn gì cũng được? |
[규현] 혜선 씨 귀여워 진짜 강아지 같아요 | - Dễ thương quá. - Thật. - Như cún con. - Phải. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 내가 이럴려고… | Em đang cố… |
[혜선의 놀라는 소리] | Em đang cố… |
어떡해 | Ối, không! |
[혜선의 웃음] | |
[혜선의 즐거운 비명] | |
우와, 진짜 빨라 | Anh bơi nhanh quá. |
- [혜선] 가서 편안하게… - [관희] 물이 생각보다… | - Anh có muốn… - Nước lạnh hơn anh tưởng. |
- 춥네 - [혜선] 차? 차요? | - Anh có muốn… - Nước lạnh hơn anh tưởng. Lạnh quá à? |
[관희] 근데 저기가 | Anh cảm giác bể bên đó… |
느낌이 왠지… | Anh cảm giác bể bên đó… |
- [혜선의 웃음] - [관희] 저기 좀 갔다 와야겠다 | Để anh ra kiểm tra. |
[혜선] 따듯해요? | Ấm không ạ? |
[관희] 따뜻한 정도가 아니에요 뜨거운데 | Không chỉ ấm mà là nóng. |
- [관희] 여기 발 조심해요, 발 - [혜선] 예 | Không chỉ ấm mà là nóng. - Bước cẩn thận. - Dạ. |
- [혜선] 아, 이게 차선이에요? - [관희] 네 | - Lựa chọn tốt tiếp theo. - Ừ. |
[부드러운 음악] | - Lựa chọn tốt tiếp theo. - Ừ. |
[혜선] 우와, 우와, 아, 따듯해 | - Ấm quá. - Lẽ ra nên qua sớm hơn. |
- [관희] 진작 여기 있을걸 - [혜선] 따듯해 | - Ấm quá. - Lẽ ra nên qua sớm hơn. |
[혜선] 우와, 따듯해 | Ấm thật. |
[관희의 힘주는 소리] | |
아이고 | Trời ạ. |
우와, 따듯해! | Ấm quá đi. |
아, 좋다 | Thích thật. |
[혜선] 네 | Chắc họ sẽ cho mình chơi trò gì đó. |
그, 만약에 | Liệu em có bực mình |
내가 다른 사람을 | Liệu em có bực mình nếu anh chọn người khác trong khi chơi? |
뭐, 게임에서 찍는 경우가 만약에 생기면 | nếu anh chọn người khác trong khi chơi? |
[관희] 서운할 거 같아요? | nếu anh chọn người khác trong khi chơi? |
그건 아까 얘기했잖아요, 이해해요 | Em đã nói rồi. Em hiểu mà. |
이해하고 '어, 나도 다른 사람 찍겠다' | Em hiểu hả? "Em cũng sẽ chọn người khác?" Kiểu đó hả? |
- [웃음] - [관희] 약간 이런 건가? | "Em cũng sẽ chọn người khác?" Kiểu đó hả? |
어, 생략된 말을 기가 막히게 캐치하셨네 | Anh đoán trúng phóc em nghĩ gì. |
[관희] '어, 찍어 봐 어, 나도 다른 사람 찍겠다'? | "Cứ làm thế đi. Em cũng sẽ chọn người khác". |
[웃으며] 니가 먼저 하나 내가 먼저 하나 보자 | Để xem ai làm vậy trước. |
[혜선] 아이, 근데 솔직히 | Nhưng nói thật, em thấy chuyện đó bình thường mà. |
어떻게 생각하면 되게 당연한 거기도 하고 | Nhưng nói thật, em thấy chuyện đó bình thường mà. |
지금 너무 첫날이기도 하고 그래서 | Nhưng nói thật, em thấy chuyện đó bình thường mà. Nay mới chỉ là ngày đầu. |
되려 만약에 | Nếu ai đó |
누군가 저한테 | chỉ tập trung vào em mà chẳng quan tâm tới ai khác, |
단 한 번도 다른 사람을 보지 않고 나한테만 집중한다 | chỉ tập trung vào em mà chẳng quan tâm tới ai khác, em sẽ cảm thấy hơi đáng sợ. |
그럼 그것도 조금 무서울 거 같기도 하고 | em sẽ cảm thấy hơi đáng sợ. |
다 서로 알아보고 | Nếu anh tìm hiểu người khác trước rồi nói rằng, |
나중 가서 만약에 | Nếu anh tìm hiểu người khác trước rồi nói rằng, |
'어, 나는 저 사람이랑도 이야기해 보고' | "Anh đã nói chuyện với người này người nọ và vẫn thấy bọn mình hợp nhất". |
'이 사람이랑도 이야기해 봤는데' | "Anh đã nói chuyện với người này người nọ và vẫn thấy bọn mình hợp nhất". |
'그래도 나는 너랑 제일 잘 맞는 것 같아'가 | "Anh đã nói chuyện với người này người nọ và vẫn thấy bọn mình hợp nhất". |
좀 더 진정성 있을 거 같아요 | Như vậy sẽ chân thành hơn. |
저도 마찬가지고 | Với em cũng vậy. |
그럼 우리는 마지막 날에 다시 만나요 | Vậy mình hẹn gặp nhau ngày cuối nhé. |
[혜선] 마지막 날에 저 웰컴 초콜릿 같이 먹고 | Mình sẽ chia nhau miếng sô cô la chào mừng vào ngày cuối. |
그래서… | Và… |
[관희] 그니까 나는 크게 | Cá nhân anh nghĩ rằng… |
바뀔 게 없을 거 같아서 | anh không bị ngoại cảnh tác động. |
[로맨틱한 음악] | |
[관희의 멋쩍은 웃음] | |
아이, 뭐, 어차피 내일 뭐 어떻게 되나 봅시다 | Để xem mai thế nào. |
저 딱 기억하고 있을 거예요 | Em sẽ nhớ. Có khi em sẽ viết tên anh vào Sổ Thiên mệnh. |
저 나중에 데스노트에 적는 수가 있어요 | Em sẽ nhớ. Có khi em sẽ viết tên anh vào Sổ Thiên mệnh. |
[혜선의 웃음] | |
'이관희, 말을 바꿈' | "Lee Gwan Hee là kẻ nuốt lời". |
[웃으며] '아주 괘씸함' | "Thật đáng hổ thẹn". |
[혜선] 몸이 좀 녹나요? | Anh thấy ấm hơn chưa? |
[관희] 완전… | Rồi. |
들어갈까요? | Mình vào trong nhé? |
[웃음] | |
[관희] 가시죠 | Đi nào. |
오 | Động tác hay đấy. |
[한해] 아, 저거 세다 | Động tác hay đấy. |
- [진영이 웃으며] 이거? - [한해의 감탄] | Thế này à? |
- [한해, 규현의 감탄] - 저거 센 거예요? | Tôi thích lắm. - Động tác hay à? - Ấn tượng đó. |
[한해] 어, 저거 진짜 센 거예요 | - Động tác hay à? - Ấn tượng đó. |
[진경] 어, 그래? | - Động tác hay à? - Ấn tượng đó. Thật sao? |
- 물 끼얹어 주는 거 센 거예요? - [진영] 저거 약간 포인트예요 | - Té nước vào cậu ấy? - Thêm ngọt ngào. |
[진경] 어, 포인트야? | Thêm ngọt ngào? |
되게 뭔가 나를 계속 살펴보고 좀 챙겨 준다라는 느낌? | Kiểu cô ấy chú ý và quan tâm tới cậu ấy. |
[규현] 추울까 봐 이렇게 해 주는구나 | Kiểu cô ấy chú ý và quan tâm tới cậu ấy. - Cô ấy nghĩ cậu ấy lạnh. - Ừ. |
[한해] 추울까 봐 이렇게 해 주는 거잖아요 | - Cô ấy nghĩ cậu ấy lạnh. - Ừ. Người chơi thân mật hơn khi không có ai nhìn, nhỉ? |
근데 사각지대에서 스킨십도 조금씩 하고 그러죠? | Người chơi thân mật hơn khi không có ai nhìn, nhỉ? |
[진영, 제작진의 웃음] | Người chơi thân mật hơn khi không có ai nhìn, nhỉ? |
사람이 없는 데서 솔직히 얘기해 줘 | Cứ nói thật xem nào. Có khi bây giờ họ đang nắm tay nhau ở trong rồi. |
[진영] 지금 저 두 분 안에서 손잡고 있을 수 있어요 [웃음] | Có khi bây giờ họ đang nắm tay nhau ở trong rồi. Phải. |
근데 관희 씨가 | Dù gì thì có thể vì Gwan Hee lớn tuổi hơn, |
어찌 됐건 나이도 좀 있으시고 그래서 그런지 | Dù gì thì có thể vì Gwan Hee lớn tuổi hơn, |
- 약간 연륜도 있어 보이고 - [다희, 진영의 웃음] | Dù gì thì có thể vì Gwan Hee lớn tuổi hơn, nhưng cậu ấy có vẻ khôn ngoan và trải đời hơn. |
경험도 많아 보이고 | nhưng cậu ấy có vẻ khôn ngoan và trải đời hơn. |
[규현] 그니까 되게 자연스러웠어요, 저 | - Trông rất tự nhiên. - Phải. |
호텔 데이트랄까요, 이런 것들이 | Cả cuộc hẹn khách sạn. Phải, cậu ấy không hề lúng túng hay gì cả. |
[진경] 어, 그런 것들이 그냥 막 이렇게 어색해서 허둥대는 | Phải, cậu ấy không hề lúng túng hay gì cả. |
그런 모습이 아예 없고 | Phải, cậu ấy không hề lúng túng hay gì cả. |
그냥 차분하게 '되게 좀 경험이 많은가 보다' | Cậu ấy bình tĩnh và tự chủ. Có vẻ nhiều kinh nghiệm hẹn hò. |
이런 생각이 들었어 | Cậu ấy bình tĩnh và tự chủ. Có vẻ nhiều kinh nghiệm hẹn hò. |
그럼 관희 씨는 정말 변하지 않을 것 같아요? | Cậu ấy bình tĩnh và tự chủ. Có vẻ nhiều kinh nghiệm hẹn hò. Vậy liệu Gwan Hee có chung thủy? |
- 관희 씨가요? - [다희] 네 | - Gwan Hee à? - Phải. |
관희 씨 바로 변할 거 같은데 | Tôi cho là cậu ấy sẽ đổi ý ngay. |
[다희의 웃음] | Tôi cho là cậu ấy sẽ đổi ý ngay. |
아, 혜선 씨한테 계속 올인할까 싶어서 | Liệu cậu ấy có nhất tâm với Hye Seon. |
관희 씨는 그냥 다양한 분들 다 만나 보고 | Theo tôi Gwan Hee sẽ cố gặp gỡ hết lượt |
이 '솔로지옥'을 좀 즐기려고 할 거 같아요 | và tận hưởng thời gian ở Địa Ngục Độc Thân. |
- [규현] 관희 씨는 무조건 즐겨요 - [진경] 어 | - Chắc chắn là vậy rồi. - Ừ. |
느낌이 좀 왔습니다 | Tôi cảm thấy thế. |
[리드미컬한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE JIN SEOK & AN MIN YOUNG |
- [민영] 오빠, 오빠 먼저 들어가 - [진석] 알았다 | Jin Seok, anh xuống trước đi. Được. |
몸에 물을 좀 적시고 | Mình nên té nước lên người trước khi xuống. |
- [민영] 오 - [진석] 가야 되지 않을까? | Mình nên té nước lên người trước khi xuống. |
아, 생각보다 막 그렇게 깊고 이러진 않은 것 같은데? 맞제? | Không sâu như anh tưởng. |
[민영] 안 깊어? | Không sâu à? |
- [진석] 오, 깊다 - [민영] 오, 대박, 무서운데? | - Sâu đấy. - Khoan, em thấy sợ. |
[민영의 겁먹은 소리] | |
[민영] 어, 좀 깊어 잠깐만, 무서워 | Khá là sâu. Khoan đã, em sợ lắm. |
- [함께 웃는다] - 나 좀 | - Em nên… - Đừng lo. Bám vào anh nè. |
- [진석] 뭐가 빠지는데, 대야겠다 - [민영] 잠깐만 | - Em nên… - Đừng lo. Bám vào anh nè. - Cứ để em… - Được. |
[감미로운 음악] | - Cứ để em… - Được. |
발 안 닿는 거 아니지? | Anh chạm đáy được chứ? |
- 발 닿아 있는데? - [민영] 진짜 목까지 오는데? | - Được. - Nước ngập tới cổ em. |
- 어? - [민영] 진짜 목까지 오는데? | - Hả? - Ngập đến đây này. |
어떡해, 어부바해 줄까? | Anh cõng em nhé? |
[민영] 아 | |
[MC들의 놀라는 탄성] | |
- [진영의 옅은 탄성] - [규현] 예? | Hả? |
- [진석] 업혀 봐라 - [민영] 아니야 | - Lên đi. - Không. |
업어 줄게 | Anh sẽ cõng em. |
[진석] 업어 줄 수 있다 | Anh làm được. |
- [민영] 아, 진짜? - [진석] 어 | - Thật ạ? - Ừ. |
[민영] 나 무거운데 | Em nặng lắm. |
밀어 주세요 [웃음] | Nâng em lên đi. |
[진석] 요래 들어 드려야 되는 건가? | Muốn anh nâng em lên à? |
[민영의 웃음] | Muốn anh nâng em lên à? Không à? |
다칠라 | Cẩn thận nhé. |
- [민영] 응, 뭐? - [진석] 넘어질까 봐 | - Vì sao? - Coi chừng bị trượt. |
[함께 웃는다] | |
[로맨틱한 음악] | |
- [MC들의 놀라는 탄성] - [한해] 아, 뭐야 | - Gì thế này? - Thật là… |
- 아니, 저건! - [진경의 탄성] | - Gì thế này? - Thật là… |
아, 쓰리 진도 너무 빠르다 | Mùa này tiến triển nhanh quá. |
- 일로 와 봐 - [진석] 어 | - Qua đây. - Ừ. |
[진석의 웃음] | |
- [한해] 뭐 한 거야? - [진영의 웃음] | - Hả? - Cô ấy làm gì vậy? |
[다희] 저기서 귓속말할 일이 뭐가 있을까? | - Cô ấy thì thầm gì thế? - Thật ấy hả? Họ hẹn hò thật rồi. |
[한해] 이거는 그냥 사귀는 사이지 | Họ hẹn hò thật rồi. Dù gì cậu ấy cũng nghe thấy mà. Chỉ có hai người họ. |
[규현] 근데 다 들릴 텐데 | Dù gì cậu ấy cũng nghe thấy mà. Chỉ có hai người họ. |
- 둘밖에 없잖아요 - [한해] 그러니까 | Dù gì cậu ấy cũng nghe thấy mà. Chỉ có hai người họ. |
뭐가, 지금… | Sao cô ấy lại… |
저기, 규현이 형님 귀가 너무 빨개지셨는데요, 지금 | Kyuhyun, tai anh đỏ lên kìa. |
- [다희가 웃으며] 귀 - [규현의 웃음] | - Hả, tôi á? - Đó. Tai tôi khá nhạy cảm. |
[규현] 예민, 좀 예민해서, 예 | Tai tôi khá nhạy cảm. |
[함께 웃는다] | |
- 근데 수영장이 제일 재밌다 - [진석] 수영장? | Tới giờ, bể bơi là vui nhất. - Bể bơi à? - Vâng. |
어, 제일 좋은데 | - Bể bơi à? - Vâng. - Hay nhất. - Em ướt nhẹp như tảo nhỉ? |
[민영] 나 물미역 같지 않지? | - Hay nhất. - Em ướt nhẹp như tảo nhỉ? |
- [진석] 어, 잘 어울린다, 물미역 - [민영] 진짜? | - Hợp với em mà, tảo ướt nhẹp. - Thế ạ? |
김 아이가? | Ý em là lá kim hả? |
- [웃으며] 아, 씨 - [민영의 웃음] | Ý em là lá kim hả? Trông em còn mảnh khảnh hơn. Rồi, anh không nói nữa. |
[진석] 그거 같다, 매생이 | Trông em còn mảnh khảnh hơn. Rồi, anh không nói nữa. |
- [민영의 애교 섞인 타박] - 아, 알았다, 알았다, 알았다 | Trông em còn mảnh khảnh hơn. Rồi, anh không nói nữa. |
알았다, 알았다, 알았다, 알았다 | Được rồi. |
[민영의 웃음] | |
더, 더 넘어가면 혼날 수도 있으니까 | Anh mà nói nữa là em bực mất. |
오빠, 그러다가 머리에 붓는다, 이렇게 | Cứ nói đi, em sẽ té nước khắp người anh. |
- [웃음] - [진석] 괘안타 | Cứ nói đi, em sẽ té nước khắp người anh. Không sao. |
- 빠져 뿟게 - [민영의 웃음] | Anh sẽ tự ngụp. |
걷는, 걷는 건 잘하시네요 | Em đi bộ giỏi đấy. |
아, 네, 뒤꿈치를 들고 지금 열심히 걷고 있어요 | Em đang nhấc gót và đi nhón chân đấy. |
[진석] 좀 앉아 있을까? 아니면? | Em muốn ra kia ngồi không? |
뛰는 게 매우 힘들어 보이시는데 | Trông em chật vật quá. |
- [웃으며] 이제 좀 힘들어 - [진석] 아 | - Em hơi mệt. - Ừ. |
- 올라가자 - [민영의 힘주는 소리] | Mình lên đi. |
아, 있어 봐라 | Ra kia ngồi một lúc. Để anh lấy áo choàng cho em. |
가운 갖다줄게 | Ra kia ngồi một lúc. Để anh lấy áo choàng cho em. |
오시죠 | Lên đây. |
덮어 드릴게요 | Để anh choàng cho em. |
잘 어울리시네요 | - Em mặc hợp lắm. - Cảm ơn anh. |
- [민영] 감사합니다 - [진석] 네 | - Em mặc hợp lắm. - Cảm ơn anh. Ừ. |
어유, 가실까요? | Mình đi nhé? |
[민영] 난 제일 재밌었어 | - Phần vui nhất hôm nay. - Ừ, vui nhất. |
- [진석] 어, 재밌네, 어 - [민영] 오늘 | - Phần vui nhất hôm nay. - Ừ, vui nhất. |
[진석] 근데 또 이제 좋은 사람이랑 있으니까 | Có bầu bạn sẽ vui hơn. |
또 재밌지 | Có bầu bạn sẽ vui hơn. |
- [민영] 오 - [진석] 아이가? | Có bầu bạn sẽ vui hơn. - Nhỉ? - Vâng. |
- [민영] 맞지, 맞지 - [진석] 어 | - Nhỉ? - Vâng. |
대박이다, 여기 | Hai người này ghê thật. |
[다희] 둘은 진짜 커플이에요, 지금 | Hai người này ghê thật. Giờ đã thành đôi thành cặp rồi. |
[규현] 이거 한 7화에나 나올 법한 그림인데 | Giờ đã thành đôi thành cặp rồi. - Cứ như tập bảy rồi ấy. - Phải. |
지금 호르몬 수치가 과다예요, 지금 | Hormone đang gào thét rồi. |
[관희] 이대로 자기 너무 아까운데? | Anh vẫn chưa muốn đi ngủ. |
[혜선] 아니야, 자야 돼 지금 컨디션이 너무 안 좋아서 | Không, phải đi ngủ thôi. Giờ mệt quá rồi. |
마스크 팩 할래? | Anh muốn đắp mặt nạ không? |
- [관희] 있어? - [혜선] 어 | - Có cho anh à? - Có. |
[관희] 알았어 | Được. |
[혜선] 탈 뻔했어 | Em suýt bị cháy nắng. |
[관희] 일로 와 봐 | Qua đây. |
- [관희] 어, 어, 어, 어? - [혜선] 어? | |
- 여기도 연인같이… - [한해] 신혼부부 느낌 있어 | - Họ cũng như một cặp. - Cứ như mới cưới. |
[혜선의 웃음] | |
- [관희] 해서 - [혜선] 응 | Làm thế này rồi xoa vào gáy. |
[혜선의 탄성] | |
[혜선의 탄성] | Cũng đắt đấy. |
[혜선의 웃음] | Mai trả anh bằng cà rốt nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[혜선의 탄성] | |
[혜선] 잘 자 | - Chúc anh ngủ ngon. - Nhớ tắt đèn. |
[혜선] 응 | - Chúc anh ngủ ngon. - Nhớ tắt đèn. Vâng. Anh ngủ ngon. |
[혜선의 웃음] | Nếu em khó ngủ thì cứ ra sofa tìm anh. |
[문 닫는 소리] | |
[관희] 어? | - Hả? - Qua đây. |
- 어? - [진경의 놀라는 소리] | - Hả? - Hả? |
- [한해] 진짜로? - 이러지 마 | - Thật sao? - Trời, đừng làm thế. |
[혜선] 침대 짧아? 여기로 와 | Giường ngắn quá à? Anh qua đây đi. |
- [관희] 어? - [혜선] 여기로 와 | - Hả? - Qua đây. |
- [관희] 들렸어? - [혜선] 어 | - Em nghe thấy à? - Vâng. |
[관희] 아이, 됐어, 됐어, 됐어 | - Em nghe thấy à? - Vâng. Không sao. Anh nằm được. |
[혜선] 아니, 진짜 여기로 와 | Em nói thật mà, qua đây đi. |
[관희] 잘 자 | Chúc ngủ ngon. |
끝난 거죠? | Thế thôi à? Vậy là hết. |
- 저렇게 끝난 거죠? - [진경] 아니, 아니 | Thế thôi à? Vậy là hết. Bọn trẻ ngày nay ghê thật. |
- 진짜 요즘 친구들 대단하다 - [규현의 웃음] | Bọn trẻ ngày nay ghê thật. |
와, 대단해, 진짜, 대단들 해 | Hay ghê. Không thể tin nổi. |
- [진영] 이야 - 혼란스럽네? | - Tôi không hiểu. - Bối rối quá. |
[진경] 아니, 근데 내가 보면은 관희 씨도 약간 | - Cô ấy dám nghĩ dám làm. - Cách Gwan Hee nói, "Không sao", cậu ấy cũng bối rối. |
'아, 됐어, 됐어' 놀랐어, 약간 [웃음] | "Không sao", cậu ấy cũng bối rối. |
[규현] 아, 근데 이게 | Nhưng mọi thứ tiến triển nhanh quá, tôi không thể tin |
저희가 첫 화, 1회라는 게 지금 의심스러울 정도로 | Nhưng mọi thứ tiến triển nhanh quá, tôi không thể tin là mới có tập đầu. |
- [규현] 빠르고 - 빨라요 | là mới có tập đầu. Đúng thế. |
[규현] 되게 좀 자연스럽고 스킨십도 | Đúng thế. Và họ động chạm rất tự nhiên. |
- [한해가 한숨 쉬며] 아찔하다 - [규현] 와 | Và họ động chạm rất tự nhiên. Tôi chóng hết cả mặt. |
전 일단 두 커플이 두 커플을 보는 것 같았어요 | Tôi thì thấy như xem hai cặp đôi. |
[규현] 아, 이미 이미 완성된 두 커플 | Hai cặp đôi vốn đang hẹn hò rồi. - Tôi cũng thấy thế. - Đúng vậy. |
- [한해] 맞아, 맞아 - 맞아요 | - Tôi cũng thấy thế. - Đúng vậy. |
[규현] 근데 저는 아직도 약간 뭔가 혜선 씨가 | Tôi thấy choáng váng về cách Hye Seon đối xử với Gwan Hee, |
관희 씨한테 하는 건 좀 설레는데 | Hye Seon đối xử với Gwan Hee, |
관희 씨가 혜선 씨한테 하는 건 | nhưng những gì Gwan Hee làm cho Hye Seon có vẻ không bằng. |
'그렇게까지 설레나?' 싶은 약간 퀘스천이 좀 있어요 | nhưng những gì Gwan Hee làm cho Hye Seon có vẻ không bằng. |
[밝은 음악] | |
"둘째 날" | NGÀY 2 |
- [혜선] 밥을 먹으러 갈까? - [관희] 먹어 보자 | - Đi ăn nhé? - Đi nào. ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHOI HYE SEON |
[혜선의 감탄] | |
[혜선] 우와, 뭐 나 오믈렛, 나 이거지? | - Nhiều bánh mì quá. - Chắc trứng ốp là của anh. |
[탄성] | |
미쳤다 우와, 블루베리 봐, 미쳤다 | Tuyệt quá. Có việt quất này. Em thích việt quất lắm. |
나 블루베리 진짜 좋아하는데 | Tuyệt quá. Có việt quất này. Em thích việt quất lắm. |
[혜선이 감탄하며] 너무 행복해 대박 | Tuyệt quá. Có việt quất này. Em thích việt quất lắm. Em vui quá. Tuyệt quá. |
이거 먹고 지옥에 다시 간다는 게 믿기지가 않네 | Không thể tin sau bữa này ta sẽ về Đảo Địa Ngục. |
- 어때? - [혜선] 너무 맛있어 | Thế nào? - Ngon lắm. - Ngon à? |
맛있어? | - Ngon lắm. - Ngon à? |
[혜선] 진짜 미쳤다 | Thực sự ngon. |
오, 나 집에 안 갈래 | Em không muốn về nhà. Ý là Đảo Địa Ngục. |
아니, 지옥도 안 갈래 [웃음] | Em không muốn về nhà. Ý là Đảo Địa Ngục. |
[부드러운 음악] | |
어, 여기 망고 있네? | Ở đây còn có xoài nữa. |
[놀라며] 내가 좋아하는 거 다 있다 | Có mọi thứ em thích. |
망고 니가 다 먹어 | Có mọi thứ em thích. Em cứ ăn hết xoài đi. |
[혜선의 탄성] | Em cứ ăn hết xoài đi. |
오늘 저, 점심부터 안 먹는다고 생각하면 되니까 | Từ bữa trưa nay là không được ăn đồ thế này đâu. |
[혜선의 옅은 웃음] | Từ bữa trưa nay là không được ăn đồ thế này đâu. |
[혜선] 아, 진짜로? | Thật sao? |
한 개는 오빠 줄게 | Anh ăn một miếng nhé. |
아니야? | Không à? |
- 난 멜론 먹을게 - [혜선이 웃으며] 고마워 | Anh sẽ ăn dưa. Cảm ơn anh. |
너무 맛있다 | Ngon thật. |
너 주려고 저기 뒤에 약 다 챙겨 놨으니까는 | Anh đã chuẩn bị thuốc cho em, nên nhớ uống sau khi ăn xong nhé. |
[관희] 이따 저거 다 먹고 가면 돼 | Anh đã chuẩn bị thuốc cho em, nên nhớ uống sau khi ăn xong nhé. |
무슨 약? | Thuốc gì vậy? |
- [관희] 비타민이랑 - [혜선] 우와, 진짜? | - Vitamin… - Thật ạ? |
[관희] 홍삼이랑 | …và một ít sâm đỏ. |
[혜선] 우와! | |
뭐야, 너무 최고다 | Anh là nhất. |
피곤하면은 입에 뭐 난다며? | Em nói là bị rộp môi nếu mệt mỏi. |
어, 맞아! | Em nói là bị rộp môi nếu mệt mỏi. Em có nói thế thật. |
우와, 세심하네 | Anh chu đáo quá. |
[관희] 난 피곤하면 좀 목이 붓거든 | Cứ mệt là họng anh sưng hết cả. |
[혜선의 호응] | Cứ mệt là họng anh sưng hết cả. |
무심한 거 같은데 또 챙겨 주기는 하고 | Cậu ấy có vẻ thờ ơ, nhưng rất chăm lo cô ấy. |
관희 씨가 어제랑 완전 다른 캐릭터 같은데요? | Cậu ấy khác hẳn hôm qua. - Phải. - Không còn làm trò hề nữa. |
처음의 그 까불거리던 캐릭터가 아니에요 | - Phải. - Không còn làm trò hề nữa. |
- [규현] 맞아요, 너무 섬세하고 - [진영] 네 | - Phải. - Không còn làm trò hề nữa. - Phải, rất biết quan tâm… - Ừ. |
[안내 방송 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 최혜선 씨는 | Choi Hye Seon, |
이관희 씨와 함께 지옥도로 돌아갈 수 없습니다 | bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Lee Gwan Hee. |
- [한해] 왜? - [진경] 어, 왜? | - Tại sao? - Tại sao? |
[다희] 뭐야? 뭐가 바뀐 거야? | - Tại sao? - Tại sao? - Sao? - Có gì thay đổi à? Tôi nổi cả da gà. |
[진영] 소름 돋았어 | Tôi nổi cả da gà. |
- 뭐야? 뭔데, 뭔데? - [한해] 진짜로? | - Thật ấy hả? - Chuyện gì đây? |
돌아갈 수 없다 그런 뜻이… | Thế nghĩa là sao, em không được về? |
집에 가란 소린가? | Em phải về nhà à? |
[마스터] 최혜선 씨 | Choi Hye Seon, |
새로운 남자가 로비에서 기다리고 있으니 | một người chơi nam mới đang chờ bạn ở sảnh. |
함께 지옥도로 떠나 주세요 | Mời về Đảo Địa Ngục cùng người này. |
[극적인 음악] | |
- 뭐야? - [한해] 어? | - Chuyện gì vậy? - Hả? |
어? | |
[혜선] 이게 뭐야? | Chuyện quái gì đây? |
[안내 방송 종료음] | Chuyện quái gì đây? |
새로운 남자랑 지옥도로 간다고? | Em về Đảo Địa Ngục với một gã mới à? |
[리드미컬한 음악] | |
대박 | Không đời nào. |
새로운 남자면은… | Có người chơi nam mới… |
새로운, 새로운 분이 오시는 건가? | Nghĩa là có người mới tham gia cùng mình? |
나는 어떡하지? | Anh phải làm sao đây? |
[혜선] 헐 | Không thể nào. |
아까 저, 내가 준 망고 내놔 | Trả lại anh mấy miếng xoài. |
- [함께 웃는다] - [유쾌한 음악] | Trả lại anh mấy miếng xoài. |
[혜선] 우와 | |
[MC들의 웃음] | |
근데 이런 거 귀엽지 않나요? | - Dễ thương nhỉ? - Phải. |
- [다희] 네, 귀여워요 - [규현] 질투하는 거잖아요 | - Đúng thế. - Cậu ấy ghen rồi kìa. |
[혜선] 대박이다 | Điên thật. |
[관희] 먼저 가 내가 이불 개고, 저 | Em đi đi. Để anh gấp chăn và giặt đồ. |
빨래하고 갈 테니까 | Em đi đi. Để anh gấp chăn và giặt đồ. |
먼저 가 | Đi đi. |
- [혜선] 이따 봐요 - [관희] 어, 가서 보자 | - Gặp sau. - Gặp em sau. |
[웃으며] 어, 가방은 저, 앞으로 니가 들고 | Em tự xách túi được nhỉ? |
- [혜선의 웃음] - 알았어? | Em tự xách túi được nhỉ? |
그 남자한테 맡기지 마, 알았어? | Đừng để gã đó xách hộ em. |
[혜선이 웃으며] 고마웠어 이따 봐요 | - Cảm ơn anh. - Ừ. - Em đưa kem chống nắng sau. - Gặp em sau. |
- [혜선] 선 스프레이 이따 줄게 - [관희] 어, 이따 보자 | - Em đưa kem chống nắng sau. - Gặp em sau. |
[리드미컬한 음악] | |
[남자의 떨리는 한숨] | |
[혜선] 와우 | |
[남자가 웃으며] 안녕하세요 | Chào cô. |
- 안녕하세요, 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào anh. |
[남자] 안녕하세요 | Chào cô. |
- [남자] 안녕하세요, 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào anh. |
- [남자] 안녕하세요, 반갑습니다 - [혜선] 안녕하세요 | - Hân hạnh gặp cô. - Chào anh. |
- [웃으며] 반갑, 반가워요 - [혜선의 웃음] | Chờ tôi chút. |
[잔잔한 음악] | |
아, 근데 진짜 놀랐어 | Tôi ngạc nhiên quá. |
오래 기다리셨어요? | Anh chờ lâu không? |
[남자] 아니요, 아니요 오래 안 기다렸어요 | Không đâu. |
- 아, 반갑, 반갑습니다 - [혜선의 어색한 웃음] | - Hân hạnh gặp cô. - Tôi cũng vậy. |
반갑습니다 | - Hân hạnh gặp cô. - Tôi cũng vậy. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 저도 어떻게 된지 모르겠어요 | Tôi cũng không biết chuyện gì. |
갑자기 아침밥 먹고 있는데 | Bọn tôi đang ăn sáng. |
저도 커플이 돼서 왔잖아요 여기에 | Tôi tới đây vì kết đôi với một người. |
커플은 근데 어디서 되어 오신 거예요? | Cô kết đôi với người này khi nào? |
[혜선의 웃음] | Cô kết đôi với người này khi nào? |
저희 지금 어디 가는지 몰라요? | Anh không biết ta sẽ đi đâu à? |
아이, 일단은 저희들은 | Anh không biết ta sẽ đi đâu à? Theo tôi biết, |
- 지옥도 가는 걸로는 알고 있는데 - [혜선] 맞아요, 맞아요 | Theo tôi biết, - ta sẽ tới Đảo Địa Ngục… - Phải. |
저는 어제 지옥도에서 커플 매칭이 돼서 왔어요 | Tôi kết đôi với một người ở Đảo Địa Ngục và tới đây. |
- 아, 진짜요? - [혜선] 예 | Tôi kết đôi với một người ở Đảo Địa Ngục và tới đây. - Thật à? - Phải. |
[남자] 저희들은 | Còn chúng tôi… |
- 그… - '들'? | Còn chúng tôi… "Chúng tôi"? |
- [극적인 음악] - [남자] 들 | "Chúng tôi"? Chúng tôi. |
- [남자] 저희들은, 그 - '들'? | Còn chúng tôi… "Chúng tôi"? |
[남자] 들 | Chúng tôi. |
- 들이에요? - [남자] 네 | - Còn người khác à? - Ừ. |
- [규현] 어? - [MC들의 놀란 탄성] | Hả? |
'저희들은'? | "Chúng tôi"? |
- [의미심장한 음악] - 저희는 다섯 명 있었어요 | Chúng tôi có năm người. |
[남자] 몇 명 있었어요? | Còn nhóm cô? |
다섯 명, 어, 다섯 명 있었어요 | Chúng tôi có năm người. |
포함해서 다섯? | Tính cả anh? |
저 포함해서 다섯 | Tính cả anh? Tính cả tôi là năm. |
어떻게 다섯이에요? 남자 셋, 여자 둘? | Ba nam, hai nữ à? |
어, 남자 셋, 여자 둘 | Ba nam, hai nữ. |
통성명을 하셨어요? | Mọi người làm quen với nhau chưa? |
- [웃으며] 당연히 했죠 - [놀라는 탄성] | Mọi người làm quen với nhau chưa? Dĩ nhiên rồi. Bọn tôi cũng tới Đảo Địa Ngục. |
저희, 저희도 지옥도 들어갔어요 | Dĩ nhiên rồi. Bọn tôi cũng tới Đảo Địa Ngục. |
지옥도 들어가서 | Dĩ nhiên rồi. Bọn tôi cũng tới Đảo Địa Ngục. Bọn tôi tới Đảo Địa Ngục rồi ăn ức gà và cà rốt. |
이제 막 닭 가슴살 먹고 | Bọn tôi tới Đảo Địa Ngục rồi ăn ức gà và cà rốt. |
- 어? - [남자] 당근 먹고 | Bọn tôi tới Đảo Địa Ngục rồi ăn ức gà và cà rốt. |
- 너무 계속 소름 돋아, 지금 - [규현] 따로따로 뭐가 있었나 봐 | Nổi cả da gà. - Có nhóm khác nữa? - Có vẻ vậy. |
- [다희] 그런가 봐 - 다른 지옥도가 있었나 봐요 | - Có nhóm khác nữa? - Có vẻ vậy. - Chắc hẳn có Đảo Địa Ngục nữa. - Đúng! |
[한해] 그러니까! | - Chắc hẳn có Đảo Địa Ngục nữa. - Đúng! |
[다희] 지옥도가 두 개인 거야 | Vậy là có hai Đảo Địa Ngục. |
지옥도에 어제 처음 와서 어제 천국도에 온 거예요 | Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo. |
오 마이 갓! | Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo. Trời ạ. |
지옥도가 두 갠가 보다 | - Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế. |
두 개네 | - Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế. |
저희 여섯 명이에요 | Bọn tôi có sáu người. |
[남자] 여섯 명이라고요? | Sáu à? |
[놀라는 탄성] | |
- 너무 소름 돋아 - [남자의 웃음] | Ớn lạnh ghê. |
No comments:
Post a Comment