The Fiery Priest 2
[해일] 일로 와, 일로 와 누가 시켰어? | Lại đây. Ai sai anh? |
[천룡] 사채 하는 오 사장이요 아! | Giám đốc Oh, kẻ cho vay nặng lãi. |
아무것도 모르는 동네 어르신들 등을 쳐? | Giờ anh nhắm vào cả người già vô tội sao? |
- 하느님 말씀 잘 따르셔야죠잉 - [형사] 어이, 어이, 이 사람! | Giờ anh nhắm vào cả người già vô tội sao? Cha phải nghe theo lời dạy của Chúa chứ. |
[형사] 신부님이 되아가지고 그냥 그라고 참을성이 없어요 | Cha là linh mục mà. Sao lại thiếu kiên nhẫn thế? |
[강 신부] 방법이 없겠습니까? | Chúng ta có thể làm gì không? |
[해일] 아니, 제가 풀려나는 조건이 여길 떠나는 거라고요? | Tôi phải rời khỏi đây để được thả à? Mừng con trở về. |
[영준] 잘 왔다, 잘 왔어! | Mừng con trở về. |
왜 받아주신 거예요? | Sao Cha đồng ý cho con ở đây? |
말썽 피우지 말고 얌전히 지내 | Đừng dính vào chuyện gì nữa. Cư xử cho đàng hoàng. |
야! 미사 시간에 빵을 처먹… | Này, anh kia! Sao anh dám ăn bánh lúc làm Thánh Lễ? |
[신자] 아니, 신부님 성질이 왜 저래? | Sao anh dám ăn bánh lúc làm Thánh Lễ? Cha ấy bị sao thế? |
- 3번출구파 애들 친다면서요 - [팀장] 너도 올라고? | Anh định tấn công băng Lối Thoát Số Ba. - Anh cũng sẽ tới à? - Tôi cũng có trong đội mà. |
가야죠, 나도 강력팀원인데 | - Anh cũng sẽ tới à? - Tôi cũng có trong đội mà. |
오라를 받아라! | Nhận phạt đi. |
- [퍽 소리] - [남자의 신음] | Nhận phạt đi. |
[해일] 같이 일하는 분들한테 사과하고 | Con đã xin lỗi và xin đồng nghiệp tha thứ chưa? |
- 용서 구했어요? - [경선] 아니요 | Con đã xin lỗi và xin đồng nghiệp tha thứ chưa? Chưa ạ. |
그분들한테 진심으로 용서 빌고 와요 | Hãy chân thành đến xin họ tha thứ đi. |
- 가봐요 - [경선] 아니, 신부님, 저, 아… | Con đi được rồi. Nhưng mà Cha à. |
그러시는 거 교회법에 어긋나는 거 아닌가요? | Không phải việc Cha đang làm là trái với giáo luật ư? |
이마에 성수로 십자가 찍어 바른다고 | Làm dấu trước trán bằng nước thánh không đưa cô lên thiên đàng đâu. |
천국 가는 거 아니에요 | Làm dấu trước trán bằng nước thánh không đưa cô lên thiên đàng đâu. |
오늘 내가 한번 봐준다, 정말 | Hôm nay tôi sẽ tha cho Cha, |
겁나! 잘생겨서 | vì Cha đẹp trai đáng kinh ngạc. Ta phải luôn giữ lại lý trí và óc phán đoán, nhé? |
[철범] 우리 상식과 이성으로 합시다 | Ta phải luôn giữ lại lý trí và óc phán đoán, nhé? |
- [서 사장의 비명] - [시위자] 야! 야! | Ta phải luôn giữ lại lý trí và óc phán đoán, nhé? |
- [시위대의 소란 피우는 소리] - 아니, 그냥 갑시다, 빨리! | - Đi thôi. - Linh mục đã bỏ rơi chúng ta! |
[시위자] 신부님이 우릴 버리셨다! | - Đi thôi. - Linh mục đã bỏ rơi chúng ta! |
버리긴 뭘 버려, 이씨 | Có bỏ rơi đâu. |
- [시위대] 신이시여! - [콰르릉 천둥소리] | Lạy Chúa Toàn Năng! |
이 타이밍에 하필 또 천둥이, 씨! | Sao trời nổ sấm lúc này chứ? |
- [시위자1] 이 새끼야! [퍽] - [쿠당탕 파편 소리] | Thằng khốn! |
- [퍽] - [시위자1] 놔, 이거, 이거 놔! | Buông tôi ra! |
놔, 이 새끼야! | Buông tôi ra! Bỏ tôi ra! |
- 이거 안 놔? 놔! 놓으라고! - [남자1] 이 미친 것들, 이게 | Bỏ tôi ra! - Buông tôi ra! - Lũ điên khốn kiếp. |
돌아가지고 그냥 | - Buông tôi ra! - Lũ điên khốn kiếp. - Lại đây. - Khốn kiếp. |
- [시위자1] 놔! - 아이, 씨 | - Lại đây. - Khốn kiếp. |
- [시위자1] 놔, 이놈 새끼들아! - [남자2] 야, 꼭 잡아! | |
[싸우는 소리] | |
[남자2] 오늘 어디 하나 고장 나자! | |
- 놔봐 - [시위자1] 놔, 이거! | Thả hắn ra. |
- 놔봐 - [시위자1] 이씨! | Thả hắn ra. Thả hắn ra. |
[떠밀려가는 발소리] | |
[철범] 뭐? | Sao? |
뭐, 이씨! | Sao? |
[시위자1의 두려운 숨소리] | |
뭐! | Sao? |
- 어? 이씨! - [시위자1의 겁먹은 숨소리] | Sao? |
- [고조되는 음악] - [탁] | |
[박진감 있는 음악] | |
죄짓지 말자 | Đừng gây tội. |
[한숨] | |
멱살부터 푸시고 | Buông anh ta ra trước đã. |
[철범의 헛웃음] | |
아, 누군가 했더만 새로 오신 신부님 아닙니까? | Tôi còn tưởng là ai chứ. Cha là linh mục mới nhỉ. |
아, 이거 누군가 했더니 | Tôi còn tưởng là ai. Anh chính là người |
성당 중간에 앉았던 형제님이시네요 | Tôi còn tưởng là ai. Anh chính là người đã ngồi ở chính giữa. |
어쨌거나 동네 일인게 상관 마시고 갈 길 가세요 | Đây là chuyện của dân địa phương nên Cha hãy đi đi. |
[비아냥대며] 나도 어제부터 이 동네 사람이에요 | Từ hôm qua tôi cũng là dân địa phương rồi. |
뭐 가라 마라야, 어? | Anh là ai mà bảo tôi đi đi hả? |
[대영] 황 사장님, 괜찮으십니까? | Anh vẫn ổn chứ, anh Hwang? |
[철범] 내가 괜찮아 보이요? | Trông tôi có ổn không? |
형제님 경찰이에요? | Anh là cảnh sát sao? |
예, 경찰 맞는데요 | Vâng, thưa Cha. |
근데 그냥 가만히 보고 있으면 어떡해 | Vậy sao anh cứ đứng đó |
사람들이 다 밟히고 있는데! | nhìn người dân bị chà đạp vậy? |
[해일] 에이, 씨 | Lạy Chúa. |
[쯧 입소리] | |
뭐지, 갑자기 튀어나와서? | Cha ấy tới từ đâu vậy? |
- [해일] 비켜, 이씨 - [밀려나는 발소리] | Tránh ra. |
- [해일] 성당 나가세요? - 아, 아뇨, 절 다니는데요 | - Anh có đi nhà thờ không? - Không, tôi theo đạo Phật. |
[익살스러운 음악] | |
- 옆에 분은요? - [시위자2] 아, 저 | - Còn anh? - Tôi từng tới nhà thờ một lần. |
성당 한 번 나가봤는데요 | - Còn anh? - Tôi từng tới nhà thờ một lần. |
한 번 나가신 거 갖고 하늘이시여, 신이시여 | Chỉ mới tới nhà thờ có một lần mà anh đã cầu Chúa phù hộ à? |
그렇게 난리를 치신 거예요? | Chỉ mới tới nhà thờ có một lần mà anh đã cầu Chúa phù hộ à? |
아니, 그냥 저 신부님이 지나가시길래 | Tôi vừa thấy Cha đi ngang qua đấy thôi. |
여러분들 때문에 지금 제 입장이 얼마나 곤란해지, 난처… | Anh có biết vì hai anh mà giờ tôi thấy khó xử thế nào không? |
아! 또 꼬였어! 씨, 진짜 | Tôi lại gặp rắc rối rồi! |
[대영] 119를 불러야 되나? | - Lạy Chúa. - Tôi có nên gọi 119 không? |
아니, 그럼 뭐 다산콜센터에 전화해요? | Chứ không thì gọi ai nữa? |
[해일] 말 같지도 않은 소릴 하고 있어, 이씨, 쯧 | Đừng nực cười vậy chứ. |
나와봐! | Tránh ra. |
형제님은 상태가 왜 이래요 누가 이랬어요? | Chuyện gì đã xảy ra? Ai đã gây ra cái này? |
저, 저기 황 사장이요 | Là anh Hwang. |
헐값에 땅을 안 판다고 | Dùng một cái dập ghim to dập đầu tôi |
사람을 이따시만 한 호치키스로 제 머리를 막 찍어갖고, 씨 | vì không chịu bán đất với giá rẻ. |
어이, 조 사장님 오버 좀 하지 마시고 | Này, ông Seo. Đừng nói dối nữa. |
인사 타이밍이 좀 거시기하기는 한데 | Dù không phải lúc thích hợp nhất để giới thiệu, |
황철범이라고 합니다 | nhưng tôi là Hwang Cheol Beom. |
[흥미로운 음악] | Anh là du côn nơi này à? |
이 동네 깡패세요? | Anh là du côn nơi này à? |
깡패요? 나요? 누구요? | Du côn? Tôi ư? |
아이, 여기 깡패처럼 생긴 사람이 으디 있다고 | Tôi không thấy ai giống du côn ở đây cả. |
죄다 몽타주들이 경찰청 친화적인데, 뭐 | Tất cả đều trông giống cảnh sát hết. |
우리 신부님 말씀이 좀 꺼칠하십니다 | Cha cư xử không được tốt lắm nhỉ. |
신자로서 대해드릴 때 편히 가세요 | Sao Cha không đi đi khi tôi còn là một con chiên tử tế? |
[웃으며] 어, 무서워 지리겄네 아주, 어? | Ôi, sợ vãi cả quần rồi. |
가야겄다? 슬슬 | Tôi nên đi. |
한 신부님? | Cha Han? |
여러분들 안면 내가 다 찍어놨어요, 예? | Tôi đã quay lại tất cả mọi người rồi. |
이 동네에서 나대다가 걸리기만 해, 아주! | Đừng để tôi thấy ai làm gì ngu ngốc. |
소속 및 직위! | Tên và cấp bậc! |
구담경찰서 강력팀 구대영 형사입니다! | Tên và cấp bậc! Thanh tra Gu Dae Yeong từ Đồn Cảnh sát Gudam. |
제 할 일을 똑바로 못하니까 승진이 늦지 | Vì không làm nhiệm vụ nên anh sẽ không được thăng chức. |
아유, 씨, 쯧 | Lạy Chúa. |
[해일] 자, 갑시다! 병원 가실 분들은 가시고 | Đi thôi. Nếu cần thì các anh đến viện đi. |
비켜, 이씨 | |
나와! 자, 가세요, 자 | - Tránh đường. - Đi thôi. |
[의아한 숨소리] 관상에 승진 늦은 게 보이나? | Cha nhìn thấy việc mình đã lỡ đợt thăng chức ư? |
저거 뭐야? 이씨 | Nghĩ mình là ai chứ? |
어이, 구 형 | Thanh tra Gu. |
단도리 좀 잘 치라고, 이씨 | Hãy giữ khoảng cách. |
예 | Vâng. |
아니, 구 형은 근디 내가 뭐라고만 하면 | Sao lúc nào tôi nói chuyện với anh trông anh cũng buồn rầu thế? |
개장수 본 똥개처럼 그래요? 어? | trông anh cũng buồn rầu thế? |
[어두운 음악] | |
아직도 그때 일 땜시 뒤끝이 남았어? | Anh vẫn để ý chuyện xảy ra khi đó à? |
아니요, 아, 아니 아니, 아니, 아닙니다 | Không, đương nhiên không. |
그럼 인상 좀 피든가 | Vậy cười lên xem nào. |
아휴, 저 자식들 정말 | Những người đó... |
근데 신부님 입심이 정말 남다르십니다 | Cách Cha nói chuyện với mọi người thật đặc biệt. |
내가 원래 이걸로 인중 때리는 사람이에요 | Lời nói là vũ khí của tôi mà. |
근데 저 황 뭐시기 깡패 맞죠? | Hwang tên-gì-đó-không-quan-tâm là giang hồ, phải không? |
예, 뭐 얼추 그런 것 같습니다 | Vâng, tôi nghĩ vậy. |
뭐, 표면적으로는 회사 사장이기는 하지만 | Dù chức danh chính thức của anh ta là giám đốc một công ty. |
이 신부님은 사람 좀 가려서 받으시지 | Linh mục Lee nên chọn lựa kỹ hơn. |
아무나 다 받아주셔, 씨 | Cha ấy chấp nhận tất cả mọi người. |
성당은 누구나 오는 곳이지 않습니까 | Nhà thờ mở cửa đón tất cả mọi người, |
죄지은 자 모두요 | kể cả tội phạm. |
우리도 그런 거 있었으면 좋겠네요 | Tôi ước ta có thể |
신자 자격 박탈 자격 정지 이런 거 | loại bỏ hay đình chỉ một số con chiên. |
그건 하느님의 뜻에 어긋나는 거 아닙니까? | Nhưng vậy là trái ý Chúa mà? |
[해일의 헛웃음] | |
하느님의 뜻이 뭔지 누가 안다고 | Ai biết ý Chúa là gì cơ chứ? |
[한 신부] 예? | Sao cơ? |
- [행인의 말소리] - [오토바이 엔진음] | CẤM VÀO |
[빵빵 오토바이 경적] | |
- 부장님! - [부장] 하이루 | - Sếp. - Chào cô. |
[경선] 아니 여긴 어쩐 일이십니까? | Sao ông lại tới đây? |
[부장] 요 앞에 영유산 등산 갔다 오는 길에 | Tôi đi dã ngoại ở gần đây |
잠깐 들렀어 | nên ghé qua. |
[경선] 아, 예 | Ra vậy. |
아, 그럼 제가 오리백숙 끝내주게 하는 데로 모시겠습니다 | Tôi sẽ đưa anh tới một nhà hàng vịt hầm ngon tuyệt. |
[부장이 웃으며] 아니야, 나 약속 있어 | Không cần đâu, tôi có việc rồi. |
이거 주려고 들렀지 | Tôi tới đưa cô cái này. |
[멀리 확성기 말소리] | |
[부장] 자 | Của cô đây. |
한주그룹 김 회장님께서 한과 세트를 주셨는데 | Chủ tịch Kim từ Tập đoàn Hanju cho tôi ít bánh quy truyền thống Hàn Quốc, |
[탄성] 아니, 너무 많이 담아서 절반 나눠 담았어 | Chủ tịch Kim từ Tập đoàn Hanju cho tôi ít bánh quy truyền thống Hàn Quốc, nhưng nhiều quá nên tôi mang cô một nửa. |
아, 그러셨군요 | Ra vậy. |
청 안에서 주고받기에는 좀 크잖아? | Nếu đưa cô ở chỗ làm thì kỳ lắm. |
그래서 주러 온 거야 | Thế nên tôi tới đây. |
잘 먹겠습니다, 감사합니다 | Tôi sẽ ăn nó. Cảm ơn ông. |
너 이거 뒤탈 없이 맛있게 잘 먹어야 된다, 어? | Cẩn thận đừng để bị đau bụng nhé. |
조근조근, 잘, 오케이? | Ăn chậm nhai kỹ. Nhớ chưa? |
감사합니다, 잘 먹겠습니다 들어가십시오! | Vâng. Cảm ơn ông. Ông đi cẩn thận. |
그래, 간다 | Không có gì. Tạm biệt. |
[자동차 엔진음] | |
[경선] 안녕히 가십시오! | Tạm biệt. |
[한숨] | |
[긴장감 도는 음악] | |
이야 | |
이, 한과 박스를 풀려는데 심장이 이토록 나대는 이유가 뭘까 | Sao tim mình lại đập nhanh khi mở một hộp bánh quy chứ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
[심호흡] | |
[콧소리] | |
[숨을 후 내뱉는 소리] | |
[기대하는 탄성] | |
[경선의 탄성] | |
- [덜거덕] - 와우, 와우, 와우! | Ôi chao. |
[심호흡] | |
[경선] 이야, 야 | Chúa ơi. |
진짜 딱, 반 담았네 | Đúng một nửa. |
[부스럭대는 소리] | |
[돈다발 튕기는 소리] | |
[덜커덕 놓는 소리] | |
[한숨] | |
뭐지? 이, 찝찝하면서도 | Gì đây? Sao mình lại thấy ghê tởm |
뭔가 든든한 이 느낌? | nhưng tự tin vậy nhỉ? |
[쓱 집는 소리] | |
[툭] | |
[툭] | ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL |
[쏭삭] 안녕하세요! | Xin chào. |
[무전기 작동음] | |
- 나 짬뽕! - [형사1] 짬뽕 하나밖에 없는데? | - Tôi muốn mì jjamppong! - Chỉ có một mì jjamppong thôi. |
[형사2] 이거 내 거! | Cái này của tôi! |
- 참참참! - [대영] 아이 | Phải hay trái! |
[형사2] 짜장! 난 짬뽕! | Anh có mì tương đen rồi. |
- 앉으세요 - [대영] 짬뽕 요 있네? | - Ngồi đi. - Có một phần nữa ở đây. |
[허 형사] 탕수육 소스 | Đó là sốt tangsuyuk. |
[형사1] 짜장면 드세용 | Ăn mì tương đen đi. |
- [대영의 아쉬운 탄성] - [허 형사] 아유, 자 | Được rồi. |
[팀장] 구 형사, 기공식 끝났지? | Thanh tra Gu, anh kết thúc vụ án chưa? |
[대영] 예 | Rồi ạ. |
[팀장] 인원 부족하다고 다들 돌림노래를 불러서 | Vì mọi người vẫn luôn phàn nàn về việc thiếu nhân lực, |
신참 하나 받았다, 인사해 | nên ta có người mới đây. |
- 안녕하십니까, 서승아입니다 - [팀장] 어 | Xin chào, tôi là Seo Seung A. Rất vui được gặp các anh. |
- 잘 부탁드립니다 - [허 형사] 이야 | Rất vui được gặp các anh. Trông cô giống nghi phạm hơn là thanh tra. |
우째 스타일이 형사가 아니라 단속 대상 같다 | Trông cô giống nghi phạm hơn là thanh tra. |
니 특기는 있어? | Cô giỏi cái gì? |
예전에 여자 세팍타크로 국가대표 상비군이었습니다 | Tôi từng ở Đội tuyển Cầu mây Quốc gia. |
[승아] 특기는 가위차기로 | Tôi giỏi đá vào mặt mấy tên tội phạm |
범인 아구창 날리는 겁니다 | bằng đòn đá kéo. |
[휙 효과음] | |
[멀리 무전기 작동음] | |
[팀장] 보기하고 다르게 거칠게 살아왔구나 | Cô hẳn vất vả hơn vẻ bề ngoài nhiều. |
저, 자기소개 좀 더 해도 되겠습니까? | Tôi tự giới thiệu bản thân được chứ? |
필요 이상으로 할 필요는… | Không cần đâu. |
[뿌르르 입 푸는 소리] '요, 예, 체킷아웃!' | Không cần đâu. Phải rồi, nhìn đây! |
[랩 하듯] 쓰레기 같은 몽타주에 니 양심은 행불 | Bức vẽ của anh trông chán chết Và anh đâu có lương tâm |
그런 너를 바라보는 나는 너의 이불! | Tôi nhìn anh với đôi mắt xấu xa |
결국 니가 덮고 잘 건 법무부 이불! | Tấm chăn cuối cùng anh có Sẽ là tấm chăn công lý |
너를 가둔 나는 이 세상의! | Tôi đã bắt được anh |
등, 뿔! 뿔! 뿔! | Tôi là ánh sáng của thế giới! |
[탁 발 구르는 소리] | Tôi là ánh sáng của thế giới! |
[코믹한 음악] | |
[전류 효과음] | |
[팀장] 음 | |
그랬구나 | Được rồi. |
[숨 들이켜며] 그랬단 말이지 | Hẳn là vậy rồi. |
아! | |
파트너 정해야지 | Cô cần một cộng sự. |
[익살스러운 음악] | |
[무전기 작동음] | |
- [대영 빼고 함께] 출동! - [덜그럭 의자 소리] | - Đi thôi! - Đi thôi! |
[팀장] 야, 야, 야야야! | Này, đợi đã. |
아, 출동! | À, đúng rồi. |
[승아] 잘 부탁드립니다, 선배님! | Rất vui được gặp tiền bối! |
[말꼬리 늘이며] 뿔, 뿔, 뿔! | |
[멀어지는 발소리] | |
[새소리 효과음] | |
[아이들 노는 소리] | |
[아이들 떠드는 소리] | |
[아이] 더 빨리 돌아! | Xoay nhanh lên! |
[아이들 노는 소리] | |
[아이] 더 빨리 가 | - Nhanh lên! - Nhanh nữa lên! |
- 더 빨리 가! - [여자] 빨리 가? | - Nhanh lên! - Nhanh nữa lên! |
[수녀] 오셨어요, 신부님 | Cha tới rồi. |
- [해일] 잘 지내셨어요? - [수녀] 네 | - Dạo này sơ thế nào? - Tôi ổn. |
[아이들 웃음] | |
[수녀들의 웃음] | |
[해일] 언제까지가 될진 모르겠지만 | Cha không biết sẽ ở đây tới bao giờ, |
있는 동안은 잘 지내보자? | nhưng hãy làm bạn tốt nhé. |
근데 할아버지 신부님 거짓말하셨어요 | Cha Lee đã nói dối. |
무슨 거짓말? | Về chuyện gì? |
새로 오시는 신부님 엄청 잘생겼다고 그러셨는데 | Cha nói linh mục mới rất đẹp trai. |
[재밌는 음악] | |
[헛기침] | |
아, 내가 어디 가서 얼굴로는 안 꿀리는데 | Cha luôn được nghe câu đó đấy. Cha không xấu, nhưng lỗ mũi to quá. |
못생긴 건 아닌데 콧구멍이 커요 | Cha không xấu, nhưng lỗ mũi to quá. |
[해일] 그건 니네가 밑에서 봐서 그래 | Đó là vì con nhìn Cha từ dưới lên. |
[숨 들이켜며] 응? | |
자, 이렇게 보니까 크기도 적당하니 잘생겼지? | Thế này trông Cha đẹp trai hơn chứ? |
- [아이1] 신부님 - 왜? | - Cha. - Ừ? |
이빨에 상추 낀 것 같은데요? | Hình như răng Cha dính rau. |
[아이들의 웃음] | |
[아이들이 계속 웃는 소리] | |
이 녀석들, 일루 와봐! | Lại đây, mấy đứa nhóc con này! |
[아이들의 장난스러운 비명] | |
[아이들의 환호성] | |
[화르르 불타오르는 소리] | |
[덜그럭 나뒹구는 소리] | |
[쿵 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
[아이2의 울음] | |
[울음] | |
- [이명 효과음] - [아이2의 울음] | |
- [울음] - [계속되는 이명 효과음] | |
- [쿵쿵, 쿠당탕] - [아이들의 울음] | |
[쿵쿵 울리는 소리] | |
[계속되는 아이들 울음] | |
[강조 효과음] | |
[불길이 훅 꺼지는 소리] | |
[탁 받는 소리] | |
[상관] 빨리 터뜨리라고 이 새끼야! | Ném nó đi, đồ ngốc! |
[해일] 안에 애들이 있다고 들었습니다! | Tôi được báo có ba đứa trẻ ở đây. - Làm gì có ai! - Ta phải kiểm tra. |
애들 없다고! | - Làm gì có ai! - Ta phải kiểm tra. |
[해일] 그래도 확인을 해봐야 될 거 아닙니까! | - Làm gì có ai! - Ta phải kiểm tra. Tôi kiểm tra rồi, đồ ngốc! |
- 내가 다 확인했다고, 이 새끼야! - [철컥 장전 소리] | Tôi kiểm tra rồi, đồ ngốc! Anh muốn chết à? Ném nó đi ngay! |
[상관] 죽을래! 빨리 터뜨려! | Anh muốn chết à? Ném nó đi ngay! |
터뜨리라고, 이 새끼야! | Ném quả bom đi, đồ ngốc! |
[착 총 넣는 소리] | |
[쓱 뽑는 소리] | |
[챙 핀 뽑는 소리] | |
[불길한 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[펑 폭발음] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[두두둑 파편 나뒹구는 소리] | |
[이명 효과음] | |
[해일의 희미한 신음] | |
[쿵 효과음] | |
[먹먹하게 들리는 소리] 신부님, 괜찮으세요? | Cha, Cha ổn chứ? |
[무거운 음악] | |
[한숨 후 훌쩍임] | |
[해일이 힘주는 소리] | |
[해일의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[한 신부] 정말 괜찮으세요? | Cha ổn thật chứ? |
[해일] 네, 괜찮아요 | Ừ, tôi ổn. |
[영준] 음, 어서들 와요 | Cha đây rồi. |
아이고, 하마터면 못 보고 그냥 가실 뻔했네 | Cô suýt thì không gặp được Cha ấy rồi. |
김해일 신부입니다 | Đây là Cha Kim Hae Il. |
안녕하세요? 배희정이라고 합니다 | Xin chào, tôi là Bae Hui Jeong. |
아, 네, 안녕하세요 | Xin chào. |
저 먼저 들어가 보겠습니다 | Tôi sẽ vào trong. |
[영준] 응, 그래요, 어어어 | Được. |
오늘 강론 인상 깊게 잘 들었습니다 | Bài giảng hôm nay của Cha đã truyền cảm hứng cho tôi. |
아이, 뭐, 그 정도 가지고 고맙습니다 | Xoàng thôi, nhưng cảm ơn cô. |
죄송한데 제가 지금 약속에 좀 늦어서요 | Tôi xin lỗi, nhưng tôi bị muộn rồi. |
그럼, 언제든 편하실 때 오세요 | BÁC SĨ TÂM LÝ BAE HUI JEONG Cha có thể tới gặp tôi khi rảnh. |
네? | Gì cơ? |
[희정] 다음 주일날 봬요, 신부님 | Hẹn gặp Cha vào Chủ nhật sau. |
- [영준] 그래요, 잘 부탁해요 - [희정] 네 | - Xin hãy chăm sóc Cha ấy. - Đương nhiên ạ. |
[영준의 웃음] | |
[영준] 배 원장님하고 얘기 좀 나눠봐 | Hãy nói chuyện với bác sĩ Bae. Con có thể mở lòng với cô ấy. |
편하게, 속 얘기 다 꺼내놓고 | Con có thể mở lòng với cô ấy. |
아니, 제가 아무리 그래도 치료받을 정도는 아니에요 | Con không cần ai giúp. |
그걸 니가 어떻게 알아 전문가가 알지 | Sao con biết? Con đâu phải bác sĩ. |
아, 저 그냥 기도하고 명상하고 신부님하고 소주 한잔하면 돼요 | Con chỉ cần cầu nguyện, thiền và uống rượu soju với Cha. |
야, 너 독감 걸리면 병원엘 가니, 기도를 하니? | Nếu con bị ốm, con sẽ đi viện hay cầu nguyện? |
기도요 저 맹장 터졌을 때도 기도했어요 | Cầu nguyện. Con đã cầu nguyện cả khi bị vỡ ruột thừa. |
[탄식] | |
기도로 될 게 있고 안 될 게 있어 | Có vài thứ cầu nguyện không thể chữa được. |
- 아유, 싫어요, 저 안 가요 - [영준] 아, 아이! | - Con không muốn đi. - Khoan. |
[영준의 한숨] | |
이 늙은 스승의 소원이다 | Đây là ước nguyện của ông già này. |
- 가보자 - [해일] 아이… | Thử một lần thôi. Ta sẽ cầu xin con như thế này. |
[영준] 야야야, 내가 이렇게 빈다 | Ta sẽ cầu xin con như thế này. |
- 이렇게, 응? - [해일] 아이, 아이 | Ta sẽ cầu xin con như thế này. - Cha làm gì thế? - Xương bánh chè của ta... |
- 진짜 왜 이러세요, 왜 이러세요 - [영준] 아, 아이고, 관절이… | - Cha làm gì thế? - Xương bánh chè của ta... |
아이, 알았어요 알았으니까 일어나세요 | Được rồi, con sẽ đi. Cha đứng lên đi. |
갈게요, 갈게요, 예? | Được rồi, con sẽ đi. Cha đứng lên đi. |
갈 거지? 응? | Con hứa chứ? |
고맙다 | Cảm ơn con. |
[영준의 즐거운 탄성] | |
[영준의 웃음] | |
[한숨] 씨 | |
[해일] 말렸어, 말렸어 | Bị lừa rồi. |
아이, 씨 | Lúc nào mình cũng để ông già đó qua mặt. |
노인네한테 맨날 말려, 씨, 쯧 | Lúc nào mình cũng để ông già đó qua mặt. |
[남자1] 아, 기공식 때 그거 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì ở buổi lễ động thổ vậy? |
- 이봐 - [철범] 예 | - Này. - Vâng, thưa ông. |
[남자2] 요새 황 사장 일 처리 왜 그래? 엉망이야 | Sao dạo này anh cẩu thả thế? |
'나 깡패요', 뭐, 티 내는 거야? | Anh đang cố cho người ta biết anh là du côn à? |
아니… | |
뒤탈 없이 잘 마무리했습니다 걱정하지 마십시오 | Tôi đã lo việc đó rồi. Xin ông đừng lo. |
아유, 양아치 기질 저거 언제 다 빠져? 이씨 | Khi nào anh mới bỏ được mấy thói quen ghê tởm đó hả? |
죄송합니다, 저기 [헛기침] | Tôi xin lỗi, thưa ông. |
예, 앞으로 노력해서 건달기 쫙 빼겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng bỏ đi thói quen cũ. |
구담성당 복지 시설 상황은 좀 어때? | Nhà thờ Gudam. Mấy trung tâm phúc lợi sao rồi? |
[철범] 아니 지금 계속 압박 중입니다 | Tôi đang đẩy nhanh tiến độ. Anh nói sẽ xử lý xong trong một tháng mà. Có chuyện gì thế? |
한 달 안에 끝난다며! 어떻게 된 거야! | Anh nói sẽ xử lý xong trong một tháng mà. Có chuyện gì thế? |
- 땅 주인이 신부예요, 신부 - [똑똑 소리] | Chỗ đó thuộc về một linh mục. Việc không dễ vì ông ta không phải kẻ vô danh. |
일반인이 아니라 녹록지가 않아요 | Việc không dễ vì ông ta không phải kẻ vô danh. |
녹록지 않으니까 황 사장한테 맡긴 거 아닙니까 | Thế nên tôi mới để anh Hwang lo việc đó. |
거, 늘 하던 대로 그냥 양아치식으로 | Cứ dùng cách giang hồ như anh hay làm ấy. |
확 밀고 나가면 되잖아, 거 | Cứ dùng cách giang hồ như anh hay làm ấy. |
[무거운 음악] | |
지금 가장 급선무가 [한숨] 구담성당 건이야 | Vấn đề cấp bách nhất là nhà thờ Gudam. |
- [부장] 어이, 황 사장 - 예 | - Nghe này, anh Hwang. - Vâng? |
빨리 처리하지? | Lo cho xong việc này đi. |
[쩝 소리] | |
- 예, 분발하겠습니다 - [남자2] 만약에 | - Tôi sẽ làm nhanh hơn. - Nghe đây. |
이번 일 제대로 처리 못 하면 | Nếu anh làm hỏng việc, |
구담구에서 밥 빌어먹을 생각 하지 마 | đừng tính tới việc sống được ở quận Gudam nữa. |
[헛기침] 예, 알겠습니다 심려 끼쳐드려 죄송합니다 | Vâng, thưa ông. Xin lỗi đã làm ông lo lắng. |
[중얼대는 소리] 씨 | Cái này. |
[덜그럭 내려놓는 소리] | |
[부스럭 뒤지는 소리] | |
- [경선의 중얼대는 소리] - [부스럭] | |
- [딸랑 문소리] - [직원] 어서 오세요 | Xin chào quý khách. |
[계속 딸랑대는 소리] | |
- [반짝이는 효과음] - [띠링 효과음] | |
[청아한 음악] | |
너 모카빵 맞지? | Anh là người ăn bánh mì, nhỉ? |
[우물거리는 소리] | |
미사 전에 금식인 거 알아, 몰라? | Anh biết không được ăn trong Thánh Lễ chứ? |
[직원] 압니다 | Vâng, tôi biết. |
[해일] 미사 중간에 음식 먹다 걸리면 | Anh biết anh có thể bị cấm tới nhà thờ nếu bị bắt gặp đang ăn chứ? |
성당 못 다닐 수 있다는 거 알아, 몰라? | Anh biết anh có thể bị cấm tới nhà thờ nếu bị bắt gặp đang ăn chứ? |
- 압니다 - 근데 왜 처… | - Vâng, tôi biết. - Vậy tại sao... |
[코믹한 효과음] | |
근데 왜 먹었어? | Vậy tại sao anh lại ăn? |
그것도 이 사람 머리만 한 모카빵을? | Sao anh lại ăn thứ to thế chứ? |
신부님, 제가 공복이면 청각이 약해져서요 | Thưa Cha, tôi không thể nghe giảng khi đói bụng được. |
[직원] 신부님 말씀이 잘 안 들려요 | Tôi không thể nghe Cha dạy gì. |
공복하고 청각하고 무슨 상관이야 | Nghe giảng liên quan gì tới đói bụng? |
진짜인데, 진짜 맹세해요 하느님께 맹세합니다 | Thật mà, tôi thề. Thề có Chúa. |
말이냐? 맹세, 이씨 | Anh vừa thề độc à? |
아무리 그래도 그렇지, 씨 다음부터는 절대 먹지 마 | Nhưng sao lại thế cơ chứ? Đừng bao giờ ăn trong Thánh Lễ nữa nhé. |
안 들려도 먹지 마 | Đừng ăn, cả khi không thể nghe giảng. |
고개 까딱하지 말고 대답해, 씨 | Đừng gật không. Trả lời đi. |
예 [헛기침] | Vâng. |
[해일] 새끼 | |
[흥미로운 음악] | |
[해일의 헛기침] | |
[해일] 집이 성당 근처인가 봐요 영감님 | Chắc cô sống gần nhà thờ. |
그러니까 추리닝 입고 이러고 있겠죠? | Nếu không thì liệu tôi có ăn mặc thế này ra đây không? |
[덜그럭 넣는 소리] | Nếu không thì liệu tôi có ăn mặc thế này ra đây không? |
[경선] 사제께서 그렇게 과음하셔도 돼요? | Linh mục uống nhiều thế được sao? |
[해일] 쟁여놓고 아껴 마실라고 그러는 건데 | Tôi mua để dành. |
[비웃는 말투로] 아, 네 | Phải rồi. |
아참! 저 다음 주 고해성사 | À, tuần sau tôi muốn đi xưng tội. |
- 신부님께 받을게요 - [쨍쨍 부딪치는 소리] | tuần sau tôi muốn đi xưng tội. |
제 직업이 교화와 갱생을 우선시해서요 | Công việc của tôi đặt việc cải tạo và cải tổ lên đầu. |
싫은데요 | Tôi từ chối. |
[해일] 제 직업이 심판과 단죄를 우선시해서요 | Công việc của tôi là xét xử và trừng trị kẻ có tội. |
아니, 사제라는 분이 그렇게 날이 시퍼레요! | Linh mục gì mà cáu kỉnh thế? Cha luôn... |
거, 말끝마다… | Linh mục gì mà cáu kỉnh thế? Cha luôn... |
[로맨틱한 음악] | |
♪ 허니 ♪ | |
[속으로] 아유 일몰 후에도 겁나 잘생겼네 | Nhìn gần anh ta vẫn rất đẹp trai. |
화장 좀 하고 나올걸 | Lẽ ra mình nên trang điểm chút. |
말끝마다 뭐요? | Tôi luôn cái gì? |
[흥미로운 음악] | |
[해일] 영감님 | Nghe đây, |
가오 잡고 싶으면 딴 데 가서 가오 잡아요, 영감님, 네? | ra vẻ cứng rắn ở chỗ khác đi. Hiểu chưa? |
[겁먹은 숨소리] | |
[달그락 집는 소리] | |
아유, 씨, 갑자기 그렇게 훅 치고 들어오면 어떡해! 씨, 쯧 | Chúa ơi, mình đã không nghĩ Cha ấy làm thế. |
- [카드 인식음] - [털썩] | |
[쨍쨍 소주병 부딪히는 소리] | |
[부스럭 쓰레기 뒤지는 소리] | |
- 뭐 하세요? - [영준] 응? | - Cha làm gì thế? - Sao cơ? |
어, 아침에 | Một trong số mấy đứa bé |
유년부 꼬맹이가 뭘 버리다가 | đã lỡ ném một món đồ chơi quý giá đi |
아끼는 인형까지 같이 버렸나 봐 | khi đang đi vứt rác. |
작은 토끼 인형 | Đó là một con thỏ đồ chơi nhỏ. |
아빠가 사준 건데 잃어버렸다고 그냥 울고불고 난리야 | Con bé đang quấy khóc vì đã làm mất thứ bố con bé mua cho. |
그래, 내, 찾아준다 그랬지 | Ta đã hứa sẽ tìm cho nó. |
아니, 그래서 이 재활용 봉투까지 뒤지고 계시는 거예요, 지금? | Thế nên Cha mới đi lục rác à? |
별 수 있냐? | Chứ ta làm gì được nữa? |
[해일] 아, 애 아버지한테 다시 사주라고 그러면 되잖아요 | Bảo bố con bé mua cho thứ khác đi. |
애 아버지 | Bố con bé |
두 달 전에 | đã lên thiên đường |
교통사고로 주님 곁으로 갔어 | sau một vụ tai nạn hai tháng trước. |
[덜그럭 뒤지는 소리] | |
[해일] 아, 애가 슬픈 건 알겠는데 | Con hiểu con bé buồn, |
아니, 뭘 그렇게까지 하세요 | nhưng thế này quá đáng quá. |
이게 진짜 사제가 할 일이지, 뭐 | Đây là điều một linh mục cần làm. |
사람들이 잃어버린 소중한 걸 찾아주는 거 | Cha tìm thấy những thứ quý giá mọi người đã đánh mất. |
그 찾은 것이 | Cha giúp những thứ tìm được |
영혼의 안식을 주게 만드는 거 | đem lại sự bình yên trong tâm hồn. |
[잔잔한 음악] | |
[쨍그랑 병 소리] | |
[해일의 탄식] 내가 못 살아 진짜 아휴 | Con không tin. |
[부스럭 뒤지는 소리] | |
[영준] 됐어, 됐어 어, 그냥 들어가서 자 | Quên đi. Vào ngủ đi. |
[해일] 어휴, 아이 지금 들어갔다가 | Con không muốn Cha có lý do để rầy la con sau này đâu. |
나중에 뭔 뒷이야기를 들으라고요 아이고, 참! | Con không muốn Cha có lý do để rầy la con sau này đâu. |
[영준] 그치? | Phải không? |
1년 정도 뒷얘기감으론 충분하겠지? | Thế này đã đủ để ta rầy la con suốt một năm rồi. |
[영준의 하하 웃는 소리] | |
[부스럭 뒤지는 소리] | |
[덜그럭 나뒹구는 소리] | |
- [해일] 여기 있어요, 찾았다! - [영준] 어? | Tìm được rồi. |
[해일] 이거예요? 이거, 토끼 인형? | Đây là thỏ đồ chơi à? |
아! | |
[부드러운 음악] | Phải. |
[한 자씩 강조하듯 끊으며] 맞다! | Phải. |
맞다, 찾았다! | Đúng rồi! Chúng ta tìm được rồi! |
[영준의 즐거운 웃음] 아! | |
아, 언제 치워 이거, 아이 | Giặt sạch nó cũng mất cả đống thời gian. |
- [영준의 웃음] - [해일] 진짜, 진짜! | Giặt sạch nó cũng mất cả đống thời gian. |
- 쯧, 에이! - [덜그럭대는 소리] | Chúa ơi. |
[남자] 정말 억울합니다 | Anh ta bị xử oan. |
우리 가수, 그날 그냥 김 회장 | Nghệ sĩ của tôi mới chỉ tới bữa tiệc. |
김 회장님 아들 파티에 온 것뿐이에요 | Bữa tiệc của con trai Chủ tịch Kim. |
근데 마약 배포책이라뇨 | Sao cô lại buộc tội anh ta bán ma túy chứ? |
사장님네 가수 그, 자백했다고 들었는데? | Tôi đã nghe anh ta nhận tội ở nhà anh. |
그거 애가 겁나서 그런 거 아닙니까 | Đó là vì anh ta sợ. |
그리고 | Hơn nữa, |
이거 명백히 강압 수사 아닙니까? | đây không phải là cưỡng chế điều tra sao? |
[흥미로운 음악] | Tôi sẽ không để cô yên đâu. |
[남자] 저도 이번에 가만있지 않을 거예요 | Tôi sẽ không để cô yên đâu. |
대형 로펌 싹 다 동원해서! | Tôi sẽ thuê các hãng luật lớn và... |
[경선] 어이! | Nghe này. |
빅피그 엔터테인먼트의… 뭐야? | Cái người tới từ Công ty Giải trí Đại Lợn...Anh tên gì? |
박재범 사장님? | Chủ tịch Park Jae Beom à? |
예 | Đúng. |
강압 수사? | Cưỡng chế điều tra à? |
대형 로펌? | Hãng luật lớn ư? |
[껄껄대는 웃음] | |
아유, 호연지기가 아주 남다르셔요, 어? | Nghe anh có vẻ khá quyết tâm đấy. |
아주 눈에 거슬릴 정도로 남다르시네? | Bực thật. |
[툭 던지는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] 어떻게 이참에 소속사 대표랑 가수랑 | Anh muốn ra tòa |
같이 법무부 이불 덮어볼까요? | với ca sĩ cùng công ty hả? |
할머니가 어린 손주한테 사랑스럽게 생선 뼈 발라주듯이 | Tôi có thể lôi hết mấy chuyện xấu của anh ra |
내가 아주 그냥 촘촘하게 발라드려 볼까? | nếu đó là điều anh muốn. |
아, 그거 제가 일부러 기분 나쁘게 해드리려고 그런 건 아니고요 | Tôi không định làm cô khó chịu. |
어, 나 기분 되게 나쁜데? 그것도 올해 들어 최고로? | Tôi rất khó chịu. Đây là lần tôi khó chịu nhất trong năm nay. |
에? | Sao? |
- 사장님! - [재범] 네 | - Chủ tịch Park. - Vâng? |
닥치고 이 상황을 받아들이는 게 | Anh sẽ không thua |
결코 지는 게 아니에요 | nếu im miệng lại và chấp nhận sự thật đi. |
지는 법을, 배우는 거야 | Anh sẽ học được cách thua cuộc. |
그리고 그 지는 법을 잘 배워야 | Anh phải học cách thua cuộc |
오래 살아남는다고 | để tồn tại được lâu hơn. |
오케이? | Được chứ? |
경거망동 여기까지 | Thái độ bừa bãi thế là đủ rồi. Tôi cho anh năm giây để đi khỏi đây. |
- 귀가하세요, 5초 안에! - [탁 치는 소리] | Tôi cho anh năm giây để đi khỏi đây. |
[땅땅땅 내리치는 소리] | |
[박수 소리] | |
[땅땅 내리치는 소리] | |
[쿵 문소리] | |
어휴, 나 아침부터 진짜 공복이구만, 정말, 아! | Mình vẫn chưa có gì vào bụng cả. |
[한숨] | |
[탄식] | |
서 실무관 나 짬뽕밥 하나만 시켜주라 | Cô đặt cơm jjamppong cho tôi được chứ, cô Seo? |
아우, 기름기 땡겨, 아유 | Tôi muốn ăn thứ gì đó ngậy. |
- [직원] 나도 짬뽕밥 - [경선의 한숨] | Tôi cũng vậy. Tôi sẽ đặt hai phần cơm jjamppong, một phần mì tương đen. |
[실무관] 짬뽕밥 둘, 짜장 하나 | Tôi sẽ đặt hai phần cơm jjamppong, một phần mì tương đen. Miễn phí bánh bao chiên. |
- [툭툭 누르는 소리] - 서비스는 군만두 | Miễn phí bánh bao chiên. |
[흥미로운 음악] | |
[대영] 자, 여기가 우리 주 관할 지역이야 | Được rồi. Đây là khu vực chính ta có quyền quản lý. |
- [경적음] - [대영] 잘 봐둬 | - Quan sát kỹ vào. - Vâng. |
[승아] 네 | - Quan sát kỹ vào. - Vâng. |
[대영이 혀를 차며] 여기가 차이나 골목 | Đây là Phố Người Hoa. |
맛집들이 엄청 많아 | Có rất nhiều quán ăn ngon ở đây. |
[빵빵 경적] | |
아, 여기! 여기 양꼬치 죽이는 데 | Món cừu hầm ở đây ngon hết sảy luôn. |
[쩝쩝 소리] | |
- 자, 일단 여기서 내리자고 - [승아] 네 | - Xuống ở đây nào. - Vâng. |
- [대영의 탄성] - [시장 소음] | PHỐ NGƯỜI HOA |
저쪽은 뭡니까? 무슨 외국어로 쓰여 있는데요? | Đó là gì thế? Biển báo đó viết tiếng nước ngoài. |
[대영의 한숨] 저기? | Ở đó hả? |
러시아 쪽 애들 특수 구역 | Đó là khu vực của người Nga. PHỐ NGƯỜI HOA PHỐ NGA |
근데 니가 꼭 알아야 할 게 있어 | Có vài thứ cô phải nhớ kỹ. |
저긴 절대 혼자 들어가면 안 돼 | Đừng bao giờ tới đó một mình. |
음청 무서운 데 | Nguy hiểm lắm. |
경찰이라고 안 봐줘, 왜? | Họ không nhẹ tay với cảnh sát đâu. Họ có thể đâm cô và bỏ chạy bằng thuyền. |
경찰 찔러버리고 배 타고 토끼면 그만이거든 | Họ có thể đâm cô và bỏ chạy bằng thuyền. |
[승아] '익사이팅' 뿜뿜 솟는데요? | Nghe thú vị đấy. |
그럼 선배님도 혼자는 못 들어가시겠네요? | Vậy anh cũng không được tới đó một mình. |
내야 혼자서 막 다니지 | Đương nhiên tôi có thể chứ. |
[대영] 쟤네들이 제일 무서워하는 게 누구? | Cô biết họ sợ ai nhất không hả? |
- '잇츠 미' - [승아의 헛웃음] | Tôi đấy. Anh đánh nhau giỏi lắm hả? |
싸움 잘하세요? | Anh đánh nhau giỏi lắm hả? |
내하고 붙을라면 | Muốn đánh nhau với tôi |
상조회사 회원 가입부터 먼저 해야 돼 | thì cô nên đăng ký dịch vụ tang lễ trước đi. |
뭔가 자꾸 신빙성 없게 들리는데 | Nghe như anh đang chém gió ấy. |
레전드랑 같이 다니다 보면 뭐, 인지 부조화가 생길 수 있지 | Khi ở bên một huyền thoại, cô sẽ có nhiều mâu thuẫn về nhận thức. |
아이, 오늘은 뭐라도 딱 하나만 걸리면 좋겠습니다 | Tôi hy vọng hôm nay ta sẽ tóm được bọn xấu. |
간만에 발 좀 풀게 | Lâu rồi tôi không đá ai. |
- [휙 효과음] - [경쾌한 음악] | PHỐ NGƯỜI HOA |
[대영] 아이, 갑자기 발은 왜! | PHỐ NGA Sao tự nhiên lại đá vậy? |
어, 이 불길한 기운은 뭐지? | Mình có linh cảm xấu. |
[저벅저벅 발소리] | |
[남자] 이야, 뽀로로다이! | Là Pororo! |
나도 노는 게 제일 좋은디! | Tôi cũng rất thích chơi đùa. |
[다급한 발소리] | |
아무 말 하지 말고 가만히들 있어요 | Đừng nói gì cả - và ở yên đó. - Cha. |
- [수녀] 신부님 - 아, 괜찮다니까 | - và ở yên đó. - Cha. Không sao. |
[영준이 웃으며] 어서들 와요 | Chào mừng các anh. |
과자들 먹으러 왔어요? | Các anh tới ăn bánh quy sao? |
아니, 왜 나만 보면 자꾸 과자를 먹으래는 겨 | Sao Cha cứ mời chúng tôi ăn bánh quy thế? |
이거 혹시 신부들 욕 아니여? | Đó là cách Cha chửi bậy à? |
'과자나 먹어라'? 이? | "Ăn ít bánh quy đi". |
- 겨, 아녀? - [신부들의 놀란 탄식] | Phải không? - Dừng lại đi. - Ôi không. |
- [수녀] 이 사람이… - 아이, 아이고, 이러지들 말아요 | - Dừng lại đi. - Ôi không. XIn đừng làm vậy. |
- 아, 이게… - [한 신부] 이런 나쁜 놈들! | Sao các người dám! |
[수녀의 말리는 소리] 이, 이… | |
[영준] 어허, 이러지들 말아요 | Xin đừng làm vậy. Các anh đang lãng phí đồ ăn ngon. |
이거, 이 아까운 거 다 땅에 떨어졌네 | Xin đừng làm vậy. Các anh đang lãng phí đồ ăn ngon. |
말로 하는 거 오늘이… | Đây là lần cuối |
- [짝 때리며] 끝이여, 잉? - [한 신부] 아! | tôi cảnh cáo Cha. |
여기 하루 종일 앉아가지고 | Tôi sẽ ngồi đây cả ngày |
성당에 오가는 인간들 싹 다 패버릴 거니께 | Tôi sẽ ngồi đây cả ngày và đánh tất cả những người xuất hiện. |
애들이든 노인이든 | và đánh tất cả những người xuất hiện. Xin đừng làm vậy. |
제발 이러지 말아요 | Xin đừng làm vậy. |
우리가 무슨 죄가 있다고 | Chúng tôi đã làm gì sai chứ? |
[남자] 죄 있죠 | Tôi sẽ nói cho Cha biết. |
우리 사장님 말 안 들은 죄 | Cha không nghe lời đại ca tôi. |
이러지들 말아요 | Dừng lại đi. |
이러면 형제님들이 죄를 짓는 거예요 | Làm vậy là các anh đang gây tội đó. |
잉, 그럼 지옥으로 보내든가! | Vậy đày tôi xuống địa ngục đi! Ôi không. |
[수녀] 아유, 이, 이! | Ôi không. |
[해일] 진짜 지옥으로 보내줘? | Anh rất muốn bị đày xuống địa ngục? |
- [저벅저벅 발소리] - [쿵 효과음] | |
[영준] 그만 들어가, 미카엘! | Đi đi, Michael. |
아니, 어제 나대던 그 신부 아니여? 잉? | Cha là linh mục mà chúng tôi gặp hôm qua. |
성당 밖으로 나와 | Ra ngoài giải quyết đi. |
아, 하지 마, 미카엘! | Đừng, Michael. |
왜 나오라는 겨? | Tại sao? |
우리 깔려 그러는 겨, 지금? | Cha sẽ đánh tôi sao? |
니네 얼굴로 성당 입구 바닥 청소 좀 하자 | Tôi sẽ dùng mặt anh chà sạch cổng vào nhà thờ. |
[남자들의 비웃음] | Không. |
[수녀] 어떡해요 | Không. |
야, 요새 신부들은 드립이 센디? | Thời nay linh mục cũng biết chém gió này. |
[남자] 이? 그려 | Thời nay linh mục cũng biết chém gió này. Được, ra ngoài giải quyết đi. |
나가? | Được, ra ngoài giải quyết đi. |
- [남자] 잉? - [영준] 아니, 그러지 말라니까! | - Đi thôi. - Ta bảo con thôi đi mà. |
[대영] 기도할 일 있나? | Cô cần cầu nguyện không? |
서 형사 종교는 뭐야? | Cô theo đạo à? |
신부님 잠깐 계셔보세요 | Cha ở yên đây. Chúng là thứ rác rưởi không thể tái chế. |
이것들은 재활용도 안 되는 쓰레기들이라고요, 나와! | Chúng là thứ rác rưởi không thể tái chế. - Đi. - Rác rưởi ư? |
쓰레기? 잉? | - Đi. - Rác rưởi ư? |
- 쓰레기? - [승아] 동작 그만! | Đứng lại đó! |
[대영] 서 형사! 여긴 그냥 가면 돼, 그냥… | Thanh tra Seo, ta đi thôi. |
저건 뭐여, 또! | Gì thế? |
[남자] 래퍼여? 잉? | Cô là ca sĩ nhạc rap à? |
너는 딱 기달려, 잉? | Đứng lại đó. |
지금 여기서 뭣들 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì ở đây? |
[수녀의 탄식] | |
이 사람들 맨날 와서 겁주고요 | Họ thường tới đây quấy phá chúng tôi. Hôm nay họ còn đánh linh mục trưởng nữa. |
오늘은 주임 신부님까지 건드렸습니다 | Hôm nay họ còn đánh linh mục trưởng nữa. |
- 지난번에는 저를 막… - [짝 때리는 소리] | Lần trước, họ... |
[수녀] 저를 이렇게 막… | Lần trước, họ... |
[수녀의 비명] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
이거 귀여운 거 이거 신삥이여, 구 형사? | Cô bé này là người mới à? |
일단 좀 같이 갑시다 | Tôi cần anh đi với tôi. |
[가소로운 한숨] | |
아니, 신삥이면, 신삥답게 | Là người mới thì cư xử như người mới đi. |
잉? 분위기 파악도 좀 하고 그래야지 | Cô không biết chuyện gì đang xảy ra, phải không? |
잉? | Cô không biết chuyện gì đang xảy ra, phải không? |
[착 효과음] | |
- [휙 효과음] - [퍽] | |
[익살스러운 음악] | |
- [퍽 쓰러지는 소리] - [경쾌한 음악] | |
- [대영] 아! - [스륵 닫히는 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
황 사장 같은 새끼들은 절대 성당에 나오게 하면 안 돼요 | Ta không nên để những kẻ như Hwang tới nhà thờ. |
이 녀석이 그동안 헛배웠네 | Con vẫn không học được gì cả. |
어느 성당이 신자를 가려 받아 | Nhà thờ nào lại phân biệt đối xử với con chiên chứ? |
성당에 다니는데 저딴 인간들이 진심으로 회개하고 | Cha nghĩ những kẻ như vậy sẽ hối cải và đi theo Chúa nếu họ tới nhà thờ sao? |
하느님 뜻대로 살 것 같아요? | sẽ hối cải và đi theo Chúa nếu họ tới nhà thờ sao? |
[쾅 내리치며] 이놈이 어디 십자가 앞에서! | Sao con dám nói vậy trước mặt Chúa! |
변하지 않아도 변할 때까지 기다려 주는 게 | Kể cả khi họ không thay đổi, đó là trách nhiệm của ta |
우리 일이고 사명이야 | và phải đợi họ cho tới khi họ thay đổi. |
기다려 줘도 안 변하는 인간들이 훨씬 더 많은데 | Đa số sẽ không thay đổi cả khi ta chờ. |
왜 우리만 그렇게 살아야 돼요! | Sao ta phải sống như thế? |
우리가 그런다고 세상이 변할 것 같아요? | Cha nghĩ việc này sẽ thay đổi thế giới? |
분노할 땐 분노해야죠! | Hãy bực tức khi cần thiết. |
분노하고 부딪쳐서 세상을 바꾸는 사람들은 따로 있어! | Có những người dùng cơn thịnh nộ để thay đổi thế giới. |
우리는, 우리 위치에서 세상을 바꾸면 되는 거야 | Ta sẽ thay đổi thế giới theo cách của ta. |
무슨 수로요? | Bằng cách nào? |
우리의 축복 한 번이 나쁜 놈들 마음만 편하게 해주는데 | Ta khiến người xấu thấy vui bằng cách ban phúc cho họ. |
축복은 한 번 뱉고 말라고 주는 사탕이 아니야! | Ban phúc không phải thứ có thể ban phát như kẹo bánh. |
[영준] 저들의 차가운 영혼을 따뜻하게 데워주는 약이야! | Đó là loại thuốc có thể sưởi ấm trái tim lạnh lẽo của họ. |
- [영준] 기다려 줘야… - 왜 기다리라고만 하세요 | Chúng ta nên chờ. Sao Cha lại muốn con chờ? Chờ đợi đâu phải vạn năng! |
그게 전부가 아니라니까! | Sao Cha lại muốn con chờ? Chờ đợi đâu phải vạn năng! |
이렇게 막무가내로 세상과 맞붙으라고 | Ta không dạy con trở thành một linh mục |
널 사제의 길로 인도했던 게 아니다 | để chống lại thế giới một cách bướng bỉnh. |
니 아픔으로 | Ta hy vọng con có thể thương yêu mọi người sau khi trải qua nỗi đau. |
사람들을 따뜻하게 해주길 바랬기 때문에… | Ta hy vọng con có thể thương yêu mọi người sau khi trải qua nỗi đau. |
제 아픔이요? | Nỗi đau ư? |
[잔잔한 음악] | |
해일아 | Hae Il à. |
증오와 아픔을 버리고 | Hãy bỏ đi sự căm ghét và nỗi đau |
다른 이를 구원하는 게 너의 일이야 | và cứu lấy những người khác. Đó là việc của con. |
아니요 | Không, con sẽ loại trừ những kẻ rác rưởi và bảo vệ người tốt. |
사람 같지 않은 사람 솎아내고 사람다운 사람 지켜주는 거 | Không, con sẽ loại trừ những kẻ rác rưởi và bảo vệ người tốt. |
이게 사제로서의 제 일입니다 | Đó là việc của linh mục như con. |
[쿵쿵 멀어지는 발소리] | |
[꽝 문소리] | |
[승아] 이름 | Tên? |
장룡 | Jang Ryong. |
이 새끼가, 진짜 이름! | Đồ thần kinh. Tên thật. |
'롱 드래곤' | Trường Long. |
[남자들이 푸하하 웃는 소리] | Trường Long. |
[계속되는 웃음] | |
- [탁 내리치는 소리] - 웃음이 나오냐? | Anh nghĩ thế là vui à? |
볼따구 처맞고 보랏빛 돼도 좋댄다 | Bị đánh bầm tím một bên má mà vẫn cười được à. |
[덜그럭 의자 소리] | Bị đánh bầm tím một bên má mà vẫn cười được à. |
웃긴데 어떡해요 | Buồn cười thì biết làm sao? |
[멀리 무전기 작동음] | Buồn cười thì biết làm sao? |
[비웃으며] '롱 드래곤' | Trường Long. |
- [장룡의 히히 웃는 소리] - 일루 와, 일루 와 | Trường Long. Lại đây. |
오른쪽도 처맞자 왼쪽이랑 깔맞춤 하게 | Tôi sẽ tát nốt má phải của anh cho nó đều hai bên. |
[팀장] 서 형사! | Thanh tra Seo. |
애들 풀어줘 | Thả họ đi. |
예? | Gì cơ? |
이 새끼들 성당에서 못된 짓 하고 저까지 건드렸어요 | Họ đã quấy rầy người ở nhà thờ, bao gồm cả tôi. |
[팀장] 에헤이 이런 자잘한 것까지 신경 쓰면 | Thôi nào. Cô định khi nào mới xử lý mấy vụ lớn nếu cứ lấn cấn với họ? |
- 중요한 사건은 언제 해결해 - [승아] 팀장님! | Cô định khi nào mới xử lý mấy vụ lớn nếu cứ lấn cấn với họ? - Đội trưởng! - Yên lặng. |
- [팀장] 조용! - [장룡] 얼른 풀어줘잉 | - Đội trưởng! - Yên lặng. Nhanh tháo còng cho tôi. |
[잘그락 수갑 소리] | |
아이고, 고마워 구담역 오라맨? | Cảm ơn, Ngài Trừng phạt. |
- [쓰읍 소리] 그 얘기는 좀… - [장룡] 들어는 봤나, 오라맨? | - Đừng nói cái đó... - Cô nghe chưa? |
[장룡] 오케이 | Được. |
[장룡] 우리 또 봅시다! '힙합 걸' | Hẹn gặp lại nhé, Cô Nàng Hip Hop. |
[승아] 오토바이 헬멧 쓰고 댕겨라 | Nhớ đội mũ bảo hiểm. |
언제 킥 들어갈지 모르니까 | Anh không biết khi nào tôi sẽ đá anh đâu. |
힙합 언니도 방검복! 입고 댕겨요 | Cô nên mặc áo khoác chống đạn. |
언제 뭐가 쓱! | Cô không bao giờ biết... |
으윽! | |
들어올지 모르니께 | khi nào cô bị đâm đâu. |
- 저런, 씨 - [대영] 서 형사, 참아! 참아 | - Sao... - Bỏ đi. |
[팀장] 야야야야 | Này. |
막내 오늘 첫날인데 회식이나 좀 시켜줘 | Hôm nay là buổi đầu. Ra ngoài ăn tối với cả đội đi. |
- 감사합니다 - [툭툭 도닥이는 소리] | Cảm ơn anh. |
[팀장의 한숨] | |
우리 뭐 먹을까? 요 앞에 알곱창 죽이는 데 있는데 | Cô muốn ăn gì? Tôi biết một nhà hàng lòng bò ngon lắm. |
[승아의 한숨] | |
- [경찰] 야, 황 사장! - 예 | - Anh Hwang! - Vâng. |
[경찰] 정말 이 따구로 일할 거야! | Anh chỉ làm được đến thế thôi à? Tôi đã bảo anh giải quyết chuyện này và anh đã làm to chuyện hơn nữa! |
빨리 해결하랬더니 더 엉망을 만들면 어쩌자는 거야! | Tôi đã bảo anh giải quyết chuyện này và anh đã làm to chuyện hơn nữa! |
[숨을 후 내뱉으며] 면목 없습니다 | Tôi đã bảo anh giải quyết chuyện này và anh đã làm to chuyện hơn nữa! Tôi xin lỗi. |
어설프게 하지 말고 확실히 처리해! | Đừng cẩu thả nữa, xử lý cho xong đi. |
[경찰] 박 의원님 말씀 기억하지? | Anh nghe Nghị sĩ nói rồi đấy. |
제대로 처리 못 하면 | Nếu anh không xử lý được, |
구담구에서 밥 벌어먹을 생각 하지 마! | đừng nghĩ tới việc kiếm sống ở đây nữa! |
[혀 차는 소리] | |
[통화 종료음] | |
[무거운 음악] | |
[깊은 탄식] | |
[철범의 한숨] | |
석아 | Hun Seok, |
[한숨] | |
너는 하느님이 있다고 믿냐? | anh có tin vào Chúa không? |
[칙칙 소리] | |
죄를 겁나 많이 져불믄 | Chúng ta sẽ thực sự bị đày xuống địa ngục |
- [칙 뜯는 소리] - 진짜로 지옥에 갈까? | nếu phạm tội quá nhiều sao? |
[팡 글러브 치는 소리] | |
[철범의 성난 기합] | |
[퍽 때리는 소리] | |
글지? | Mặc xác nó. |
지옥에 가도 | Kể cả bị đày xuống địa ngục, |
[탄식] 가서 대빵 먹으면 되겄지 안 그냐? | miễn tôi vẫn là đại ca là được. Phải không? |
[철범의 맹렬한 기합] | |
- [철범의 기합] - [쿵 소리] | |
- [영준의 한숨] - [탁 치는 소리] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[깊은 탄식] | |
[톡톡톡 두드리는 소리] | |
[혀 차는 소리] | |
이놈의 자식 | Thằng nhóc gây chuyện đó... |
[잔잔한 음악] | |
[딸깍 버튼음] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[턱 놓는 소리] | |
[탁 뚜껑 튕기는 소리] | |
[연신 뚜껑 튕기는 소리] | |
[덜그럭, 데구루루] | |
[덜컥 소리] | |
[쓱 밀어 넣는 소리] | |
[챙 부딪치는 소리] | |
[턱 놓는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[덜그럭, 탁] | |
[휴대전화 조작음] | |
[덜그럭 놓는 소리] | |
[덜컥 문소리] | |
[승아의 탄식] | |
[키보드 소리] | |
- [전화벨 소리] - [탁탁 발소리] | |
[대영] 다 비웠어, 이제 | Bụng tôi rỗng rồi. Tôi cần nạp thức ăn. |
회식으로 채워야 돼 이거 빨리, 아유 | Bụng tôi rỗng rồi. Tôi cần nạp thức ăn. |
아, 이거였구나 | Đây rồi. |
- [랩 하듯] 구담역, 오라맨! - [퍽] | Ngài Trừng phạt của Đồn Gudam. |
[덜커덕 감추는 소리] | |
왜 이런 걸 보고 그러지? | Sao cô lại xem cái đó? |
구담역 3번출구파한테 당한 거라면서요 | Tôi nghe Đồn Gudam nói Lối Thoát Số Ba đã bắt anh. |
형사 생활 하다 보면은, 어? | Cuộc sống của một thanh tra |
- 별의별 일이 다… - [승아] 선배님 | - phải kinh qua tất cả những thứ... - Anh Gu. |
이건 별의별 일이 아니라 쪽팔린 일이죠 | Tất cả những loại gì cơ? Thật đáng xấu hổ. |
[전화벨 소리] | |
왜 선배님이 그 새끼들한테 절절매나 했어요 | Tôi thắc mắc sao anh lại sợ chúng thế. |
어, 서 형사, 이게 그… | Thanh tra Seo. |
- 지역마다 다 특색이… - [해일] 다들 어디 갔어요? | Mỗi khu vực đều có... Chúng đi đâu rồi? |
다들 어디 갔냐고! | Tôi hỏi chúng đang ở đâu! |
[대영] 그, 훈방 조치했어요 | Họ đã bị cảnh cáo rồi. |
뭐요? 아니, 왜요? | Gì cơ? Tại sao? |
아니, 중대 사항도 아니고 가벼운 해프닝이라서 | Đâu phải chuyện gì nghiêm trọng. Sự việc cỏn con thôi mà. |
가벼운 해프닝? | Sự việc cỏn con ư? |
성직자를 위협하고 | Giờ đe dọa linh mục và phá hoại tài sản |
기물을 파손한 게 가벼운 해프닝이야? | Giờ đe dọa linh mục và phá hoại tài sản chỉ là việc cỏn con à? |
아니, 그럼 뭐, 이깟 일로 뭐, 영장 청구해요? | Vậy tôi nên đòi tiền bảo hiểm cho vụ này hả? |
[해일] 당연히 청구해야지 이게 타이르고 말 일이야? | Dĩ nhiên rồi. Không thể bỏ qua dễ thế được! |
이 신부님이 어디서 소리를 지르고 그래! | Sao lại hét vào mặt tôi? |
당신들을 믿은 내가 병… | Tôi thật ngốc khi tin tưởng... |
[탕 내려놓는 소리] | |
아니, 믿은 적이 없지, 어? | Thực ra tôi chưa từng tin anh. |
어떻게 예상을 한 치도 안 벗어나 | Mọi việc đúng như tôi nghĩ. |
아휴 | |
[쾅, 쿠당탕] | |
이보세요, 신부님! | Kìa Cha! |
[대영] 정수기 조립하고 가세요! | Hãy quay lại lắp lại máy lọc nước đi! |
- [해일] 싫어! - 나도 신부님 싫어! | Không! Tôi không thích Cha! |
[멀리 무전기 작동음] | |
왜 저러나 몰라 저 신부라는 사람이? | Linh mục đó làm sao vậy chứ? |
저 먼저 가보겠습니다 회식은 나중에 하시죠 | Tôi đi đây. Để bữa tối với cả nhóm sau nhé. |
[대영] 어디 가, 서 형사 오늘 회식하기로 약속했잖아, 나랑 | Cô đi đâu thế? Cô đã hứa sẽ cùng ăn tối mà. |
알곱창 | Lòng bò. |
서 형사! | Thanh tra Seo! |
거기 재료 소진되면 장사하지 않는 귀한 알곱창이야! | Là loại lòng bò quý giá họ chỉ bán tới khi hết hàng thôi đấy! |
[딸깍 버튼음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[연신 울리는 진동음] | |
[딸깍 버튼음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[수신음] | |
응 | Alô? |
이 시간에 어쩐 일이냐? | Giờ này còn gọi có chuyện gì vậy? |
지금? | Giờ sao? |
[쾅 닫히는 소리] | |
[팍 내던지는 소리] | |
[후 내뱉는 한숨] | |
[덜그럭 놓는 소리] | |
[징 차창 내리는 소리] | |
- [승아의 시원한 탄성] - [탕탕] | Chỗ này cũng giống như chỗ cô ở trước kia, phải không? |
[대영이 취한 말투로] 여기도 뭐 있던 데랑 딱히 다를 거 없지? | Chỗ này cũng giống như chỗ cô ở trước kia, phải không? Không, khác hoàn toàn. |
[취한 말투로] 아뇨? 완전 달라요 | Không, khác hoàn toàn. |
다 엿 같고요 | Mọi thứ đều tệ hại |
다 짜쳐요 | và đáng xấu hổ hơn. |
[탄식하며] 아니, 그러니까 왜 나쁜 새끼들한테 씹히는 거냐고… | Sao các anh lại để bọn xấu đè đầu cưỡi cổ mình chứ? |
요 | Anh đó. |
쳇 | |
소방관들 제1원칙이 뭔지 아냐? | Cô có biết luật đầu tiên của lính cứu hỏa là gì không? |
네, 그야 인명 구조죠 | Có, là cứu sống mọi người. |
[랩 하듯] 인명 구조 | Cứu sống mọi người. |
- '예, 체킷아웃' - [대영] 에이 | Cứu sống mọi người. - Xem lại đi! - Không phải. |
아니! | - Xem lại đi! - Không phải. |
[탁탁 치며] 내 몸부터 안전하게 돌보는 거야 | Là giữ cho bản thân an toàn. |
아아 | Tôi hiểu rồi. |
아, 그럼 경찰을 왜 해요? 소방관 시험 봐야지? | Vậy anh làm cảnh sát để làm gì? Anh nên trở thành lính cứu hỏa chứ. |
나쁜 놈의 새끼들은 안 없어진다! | Cô không thể loại bỏ được kẻ xấu đâu. |
[비웃는 웃음] | Gì cơ? |
[대영] 내 한 목숨 바치가 없어진다 카믄 | Nếu tôi hy sinh bản thân mà có thể loại bỏ bọn chúng, |
내 벌써 바쳤지 | tôi đã mất mạng từ lâu rồi. |
[승아의 한숨] | |
근데 그기 아이야 | Nhưng việc không đơn giản thế. |
내줄 건 내주고 | Nếu nhường được thì cứ nhường. |
내 목숨 보전하면서 | Hãy cứu lấy bản thân mình. |
두리뭉실하게 돌아가게 만드는 거 | Chỉ cần đảm bảo thế giới này vẫn cứ quay. |
그기 현실적인 경찰이야 | Đó là việc những cảnh sát thực thụ cần làm. |
[기막힌 한숨] | |
현실적인 경찰은 개뿔, 씨 | Cảnh sát thực thụ ư? Nhảm nhí. |
[아작 씹는 소리] | |
- [탁] - [답답한 한숨] | |
[쯧 혀 차는 소리] | |
저 가요 | Tôi đi đây. |
[탁 술잔 놓는 소리] | |
짜친다, 짜쳐, 이씨, 쯧 | Thật đáng xấu hổ. |
[문소리] | |
[어두운 음악] | |
[상관] 지금부턴 대한민국 국민 이외의 모든 사람들은 | Bất kỳ ai không phải người Hàn Quốc đều bị coi là kẻ thù. |
적으로 간주하는 거야 다 사살해도 괜찮아 | Bất kỳ ai không phải người Hàn Quốc đều bị coi là kẻ thù. Bắn hạ họ cũng được. Hiểu chưa? |
- 오케이, 알았지? - [우르르 달려가는 발소리] | Bắn hạ họ cũng được. Hiểu chưa? |
[펑 폭발음] | |
[쿠당탕 파편 소리] | |
[총격전 총성] | |
[잦아드는 총성] | |
[탄식] | |
[달그락 집는 소리] | |
[바스락거리는 소리] | |
[탁 내던지는 소리] | |
[한숨] | |
[불길한 음악] | |
[쿵 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [주전자 물 끓는 소리] | |
[달칵 여는 소리] | |
[영준] 데펴서 먹어 | Hâm nóng lại nhé. |
아침 거르지 말고 | Đừng bỏ bữa sáng. |
[탁 닫는 소리] | |
- [덜커덕 문소리] - [다급한 발소리] | |
[한 신부가 한숨 쉬며] 여기 계셨네요 | Cha đây rồi. |
- 왜요? - [한 신부] 이 신부님 | - Sao thế? - Cha Lee không tới Thánh Lễ sáng nay |
새벽 미사 집전도 안 하시고 | - Sao thế? - Cha Lee không tới Thánh Lễ sáng nay |
갑자기 연락도 안 되십니다 | và tôi không tìm được Cha ấy. |
[긴장감 감도는 음악] | ĐỘI TỘI PHẠM BẠO LỰC |
[전화벨 소리] | ĐỘI TỘI PHẠM BẠO LỰC |
[계속 울리는 전화벨 소리] | |
[잠에 취한 숨소리] | |
네, 구담경찰서 강력팀 구대영 형사입니다 | Thanh tra Gu Dae Yeong nghe, đội Tội phạm Hình sự, Đồn Cảnh sát Gudam. |
예? | Gì cơ? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로… | Điện thoại đã bị tắt. |
[한 신부가 탄식하며] 씨 | Lạy Chúa. |
- [발신음] - [안내 음성] 전원이 꺼져 있어 | Điện thoại đã bị tắt. |
음성 사서함으로… | Điện thoại đã bị tắt. |
[한숨] 핸드폰 계속 꺼져 있으신데요? | Điện thoại của ông ấy vẫn tắt. |
- 어디 가신 거야? - [한 신부의 탄식] | Ông ấy đã đi đâu chứ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
어젯밤에 마지막으로 뵌 게 언제예요? | Lần cuối anh gặp ông ấy là lúc nào? |
주무시러 들어간 이후엔 못 뵀습니다 | Khi ông ấy đi ngủ. |
아무 말씀 없이 이러실 분이 아닌데 | Ông ấy sẽ không đi đâu mà không báo cho chúng ta. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | Điện thoại đã bị tắt. |
- [덜컥 문소리] - [통화 발신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느끼는 소리] | |
[한 신부] 왜 그러세요? | Gì thế? |
[오열하는 소리] | |
[뎅뎅 종소리] | |
[수녀의 통곡] | |
[성스러운 음악] | |
[쿵 울리는 발소리] | |
[계속 울리는 발소리] | |
[크게 울리는 발소리] | |
[고조되는 음악] | |
[턱 집는 소리] | |
[툭 손 떨구는 소리] | |
[TV 속 앵커] 방금 전 들어온 소식 전해드리겠습니다 | Tiếp theo, tôi có một số tin buồn. |
서울 구담성당의 이 모 신부가 | Cha Lee của nhà thờ Gudam |
구담구 소재 영유산 절벽 아래에서 추락해 | được phát hiện đã chết |
숨진 채 발견됐습니다 | ở dưới vách đá. |
경찰은 정황상 자살로 추정하고 있으며 | Cảnh sát đặt giả thuyết đây là một vụ tự tử, |
현장에서 발견된 유서는 아직 없는 것으로 밝혀졌습니다 | nhưng chưa tìm thấy bức thư tuyệt mệnh nào ở hiện trường. |
이 모 신부는 훌륭한 성품의 성직자로… | Ông ấy là một người được tôn kính và... |
[TV 종료음] | Ông ấy là một người được tôn kính và... |
[턱 내려놓는 소리] | |
[털썩 주저앉는 소리] | |
[쏭삭의 흐느끼는 소리] | |
[끅끅대는 울음] | |
[흐느끼는 소리] | |
[흑흑거리는 소리] | |
[울음을 참는 숨소리] | |
[성스러운 음악] | |
[수녀] 은총이 가득하신 마리아님 기뻐하소서 | Kính mừng Maria đầy ơn phúc. |
주님께서 함께 계시니 여인 중에 복되시며 [흐느낌] | Đức Chúa Trời ở cùng Bà. |
아니야! | Không! |
[해일의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[계속되는 가쁜 숨소리] | |
탄식 | |
아니야, 아니야 말도 안 돼, 이건 | Không, đây không thể là sự thật. |
다시 가봐야 돼 | Đợi đã. |
아니야 | Không. |
[다급한 발소리] | |
[내달리는 발소리] | |
[덜컥 문소리] | |
- [꽝 닫히는 소리] - [긴장되는 음악] | |
[산새 울음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[쿵쿵 울리는 발소리] | |
[철커덕 문소리] | |
[해일] 자살은 말도 안 됩니다! | Không thể là tự sát được. |
정황 자체가 그렇습니다 | Hiện trường trông giống như tự sát. |
바위에 벗어놓은 신발도 그렇고요 | Ông ấy còn để lại giày trên bờ đá. |
신발은 다른 누군가가 갖다 놨을 수도 있지 않습니까? | Ai đó có thể đã đặt chúng ở đó. |
[헛기침] 그럼 타살이라는 얘기인데 | Vậy ý Cha nói đây là vụ giết người. |
아니, 누가 이 신부님을 살해하겠습니까, 응? | Ai lại giết Cha Lee chứ? |
[해일] 황철범 애들은요, 예? | Người của Hwang Cheol Beom? |
앙심을 품고 사고 칠 수도 있지 않습니까? | Họ có thể đã ôm hận. |
걔들은 아무것도 아이라! | Họ không là gì cả. |
장난 좀 친 거 가지고, 쯧 | Họ chỉ dọa vậy thôi. |
아니, 그러면 자살할 이유는요? | Vậy sao ông ấy lại tự sát chứ? |
어제 식사 잘하시고 침소에 잘 드셨습니다 | Ông ấy đã ăn rất ngon miệng và vui vẻ lúc đi ngủ mà. |
이유가 없습니다! | Không lý gì ông ấy tự sát. |
[팀장] 이런 말 드리기는 뭐하지만 | Tôi xin lỗi phải nói điều này, |
자살 동기는 주위 사람 아무도 모를 수도 있고 | nhưng đôi khi không ai nhận ra động cơ và vụ việc tự nhiên xảy ra. |
갑자기 일어납니다 | và vụ việc tự nhiên xảy ra. |
하느님과 사람들을 위해서 평생을 바친 분입니다 | Suốt cuộc đời ông ấy đã sống vì Chúa và mọi người. |
그 누구보다도 강한 분이시고요 | Ông ấy mạnh mẽ hơn bất kỳ ai. |
가톨릭에선 자살이 큰 죄 중의 하나입니다 | Tự sát là một trong những tội nặng nhất trong Công giáo. |
근데 신부님께서 그런 죄를 짓고 세상을 뜨신다고요? | Anh nghĩ Cha Lee sẽ phạm tội đó sao? |
신부님들이 모르시는 이유가 있을지도 모르죠 | Có thể có việc gì đó mà Cha không biết. |
글쎄, 그런 게 없다니까! | Tôi đã bảo không có! |
[팀장] 왜 자꾸 소리를 지르시고… | Sao Cha cứ quát tháo suốt thế? |
- 정식으로 수사 요청합니다 - [팀장의 한숨] | Tôi chính thức yêu cầu mở cuộc điều tra. |
성당에서 영유산 한국바위까지 | Xem mọi máy quay an ninh và giao thông |
신부님 동선에 있는 모든 교통 및 방범용 CCTV 전부 체크합니다 | trên đường Cha Lee đi qua từ nhà thờ đến đó. |
그리고 부검 요청합니다 | Tôi cũng muốn khám nghiệm tử thi. |
아니, 이게 수사가 성립될 만한 요건이 있어야 된다니까요? | Cần phải đáp ứng được các yêu cầu nhất định để mở một cuộc điều tra. |
CCTV 훑는 거 장난 아닙니다 | Muốn xem máy quay an ninh không phải dễ đâu. |
신부님 마음 달래드리려고 수사할 수는 없잖아요 | Chúng tôi không thể điều tra chỉ để xoa dịu Cha. |
[팀장] 그리고 | Hơn nữa, |
부검은 영장도 안 떨어질 거예요 | chúng tôi không được lệnh khám tử thi. |
[해일의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[해일] 자, 보세요 | Nhìn đây. |
양쪽 겨드랑이 아래에 나 있는 동일한 크기와 모양의 피멍입니다 | Vết bầm dưới hai nách giống hệt nhau về kích thước và hình dạng. |
낭떠러지 아래로 떨어지면서 | Thật vô lý |
이 두 부분에 똑같은 상처가 생긴다는 건 말이 안 돼요 | khi ông ấy lại bị bầm thế này nếu tự nhảy xuống. |
어떻게 이런 게 생기냐고 | Sao mà được chứ? |
이거 시반이랑 멍의 차이 공부할 때 본 건데 | Tôi đã thấy việc này khi học về vết bầm. |
사망자의 시신을 잡았을 때… | Khi ai đó túm lấy một người trước khi chết... |
[해일] 정확하게 얘기하면 사망 직전 혈류가 존재했을 때 | Chính xác thì việc này xảy ra khi máu còn đang chảy ngay trước khi một người chết. |
옮기면 나는 멍이에요 | khi máu còn đang chảy ngay trước khi một người chết. |
숨이 붙어 있을 때 옮겼다는 얘기죠 | Nghĩa là ông ấy đã bị lôi đi khi vẫn còn sống. |
그리고 현장 지형 | Nói tới đường đi. |
꼭대기까지 올라가는 길이 모두 크고 작은 바위투성이예요 | Có rất nhiều đá đủ kích cỡ trên đường lên đỉnh. |
건강한 젊은이도 도달하기 쉽지 않은데 | Thậm chí một người trẻ còn khó leo lên được. |
슬개골 관절이 다 닳은 노인이 | Anh nghĩ một ông già |
거기까지 홀로, 혼자 올라가는 게 말이 된다고 생각해요? | bị đau khớp có thể tự lên đó sao? |
이런 멍이 생길 수 있는 이유는 굉장히 많고요 | Có rất nhiều lý do giải thích cho mấy vết bầm đó |
무릎이 안 좋은 분들도 충분히 올라갈 수 있는 높이입니다 | và cả người đau gối cũng có thể leo lên đó. |
그러니까 끼워 맞추지 마세요 | Nên đừng đặt giả thuyết lung tung. |
그러니까 부검을 신청한다는 거잖아! | Vì vậy tôi mới yêu cầu khám nghiệm tử thi. |
[와장창 깨지는 소리] | |
너 뭐 하는 새끼야! | Anh nghĩ mình đang làm gì hả? |
아이, 죄송합니다 저기, 드릴 말씀이 없습니다 | Xin lỗi. Tôi không biết nói sao. |
[박 의원의 한숨] | |
[탄식] 예상치 못한 사고는 늘 있는 거 아닙니까? | Luôn có những tai nạn bất ngờ xảy ra. |
구청장은 편들지 말아요 | Đừng hùa với anh ta! |
그런다고 해결될 문제 아니에요! | Thế không giải quyết được chuyện này đâu. |
[경찰] 지금 성당 쪽에서는 수사니 부검이니 난리가 났습니다 | Nhà thờ muốn điều tra và khám nghiệm tử thi. |
[부장] 생각보다 일이 훨씬 더 커질 수가 있어요 | Có thể sẽ lớn chuyện hơn ta nghĩ. |
지금 제때 봉합 못 하면 | Nếu không xử lý tốt, |
우리 계획 다 접어야 할지도 몰라요 | ta có thể phải hủy bỏ mọi kế hoạch. |
[철범] 제가 결자해지의 각오로 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm |
설계 한번 해보겠습니다 | và tìm cách giải quyết. |
널 또 어떻게 믿고? | Sao chúng tôi tin được anh? |
[무거운 음악] | |
[털썩 꿇는 소리] | |
[철범] 이번에 제 목숨 내놓고 하겄습니다 | Tôi sẽ mạo hiểm cả mạng sống để xử lý chuyện này. |
묘안이라도 있어? | Anh có kế hoạch rồi à? |
예 | Vâng. |
저, 대신에 여기에 계신 어르신들께서 | Đổi lại, tôi muốn yêu cầu |
센터링 좀 올려주셨으면 좋것는디 | các vị ở đây cho tôi miếng bánh to hơn. |
- 자신 있어? - [철범] 예 | - Anh chắc anh làm được chứ? - Vâng. |
성공만 보장된다면 센터링 얼마든지 올려줄게 | Nếu anh thành công, anh sẽ có mọi thứ mình muốn. |
일단 브리핑부터 해봐 | Nghe kế hoạch của anh trước đi. |
대신 | Tuy nhiên, |
뒤탈 없이 확실히 해야 돼 | anh cần phải làm thật sạch sẽ. |
예, 알겠습니다 | Tôi hiểu. |
[쿵 울리는 효과음] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[흐느끼는 소리] | |
[터지는 울음] | |
[차분한 음악] | |
- [장면 전환 효과음] - [툭] | |
[톡톡 토닥이는 소리] | Con và ta có thần giao cách cảm. |
넌 내 영혼에 딸려 있는 놈이야 | Con và ta có thần giao cách cảm. |
그래서 어디를 가든 어떻게든 우린 만나는 사이다 | Nên dù con đi đâu và có chuyện gì đi nữa, chúng ta vẫn luôn gặp lại. |
이게 진짜 사제가 할 일이지, 뭐 | Đây là điều một linh mục cần làm. |
사람들이 잃어버린 소중한 걸 찾아주는 거 | Cha tìm thấy những thứ quý giá mọi người đã đánh mất. |
[장면 전환 효과음] | |
[영준] 해일아 | Hae Il, |
혼자 술 한잔하는 것 같아 | hình như con đang uống một mình |
방해하기 싫어서 글로 남긴다 | và ta không muốn làm phiền con, nên ta viết bức thư này. |
낮엔 역정 내서 미안했다 | Ta xin lỗi đã to tiếng với con hôm nay. |
누구보다도 니 아픔을 잘 아는 난데 | Ta hiểu mọi nỗi đau của con. |
나이만 들었지 | Ta già rồi, |
아직도 내 그릇은 그대로인가 보다 | nhưng ta vẫn không thay đổi gì. |
너한테 처음 고백하는 건데 | Con là người đầu tiên nghe điều này, |
나도 화가 치밀 때가 많아 | nhưng ta thường nóng giận dữ lắm. |
하루에도 몇 번씩 | Một ngày việc đó xảy ra vài lần. |
하지만 억지로 참는 이유는 | Lý do ta kiềm chế sự tức giận đó |
화가 화로 끝나는 게 싫어서야 | là vì ta không thích khi nó sôi sục. |
- 사제의 분노는 온전히 - [쓱 밀어 넣는 소리] | Một linh mục chỉ nên giận dữ |
세상과 사람들을 위해야만 해 | vì thế giới và những người khác |
근데 니 분노는 아직 | nhưng sự giận dữ của con |
너만을 위한 거다 | vẫn là về bản thân con. |
하지만 | Tuy nhiên, |
너는 언젠가 진짜 무언가를 위해 분노하고 | ta tin sẽ có ngày con trở nên giận dữ vì lý do đúng đắn |
그걸로 그 누구도 해내지 못할 일을 | và làm một việc tuyệt vời |
해낼 거라 믿는다 | mà không ai khác có thể làm. |
그건 그렇고 | Dù sao đi nữa, |
내일 아침에 숙취로 오만 인상 다 쓰겠지? | ta có thể tưởng tượng ra nét cau có của con vào ngày mai sau khi tỉnh rượu. |
[인자한 웃음] | |
콩나물국 끓여 놓으마 | Ta sẽ nấu canh giá đỗ cho con. |
시원하게 먹어 | Nó sẽ giúp con tỉnh táo. |
사랑한다, 해일아 | Ta yêu con, Hae Il. |
[흐느끼는 소리] | |
[끅끅대는 울음] | |
[오열하는 소리] | |
[끅끅거리는 울음] | |
[팀장] 이거 좀 읽어봐 | Đọc đi. |
[멀리 사이렌 소리] | |
[바스락대는 소리] | |
아이, 꼭 이러기까지 해야 됩니까? | Có cần thiết không? |
아, 그, 뭐 잘 마무리되면 필요 없고 | Nếu việc này kết thúc trong yên lặng thì không cần. |
스텝 꼬이면 그거대로 가는 거고 | Nếu không, ta sẽ làm theo kế hoạch đó. |
- [팀장] 응? - 아니, 그래도 그렇지 어떻게 | Nhưng sao anh có thể làm ra việc này? |
- 이런 걸… - [한숨] 서장 특별 지시야 | Nhưng sao anh có thể làm ra việc này? Là lệnh của cảnh sát trưởng. |
[멀리 사이렌 소리] | |
- 근데 - [팀장] 응 | - Đợi đã. - Sao? |
내가 왜 이 사건을 맡아야 됩니까? | Sao tôi phải lo vụ này? |
어, 어영부영 나도 모르게 여기까지 말려서 와버렸네? | Tôi không biết tại sao mình dính vào vụ này. |
잔말 말고 그냥 맡아 | Đừng hỏi nhiều, cứ làm đi. |
[팀장] 진급 안 할 거야? | Anh không muốn thăng chức à? |
동기들 다 무궁화 달았는데? | Tất cả những người khác đều lên chức rồi. |
대영아 | Dae Yeong. |
이번 건 잘 마무리하고 | Xử lý tốt vụ này đi, |
따블로 진급하자, 응? | rồi anh sẽ được thăng hai chức. |
[부스럭 소리] | |
[팀장이 툭툭 치며] 믿는다 | Tôi tin ở anh. |
[한숨] | |
부검이 안 된다는 이유가 뭡니까? | Sao ta không khám nghiệm tử thi? |
검사가 허락을 안 해줍니다 | Công tố viên không cho phép. |
지역 및 동선 여부 설명했고 | Tôi đã chỉ anh dấu vết |
시신 사진 보여주면서 알아듣게 얘기했잖아요 | và cho anh xem ảnh cơ thể ông ấy. |
내 말 똑바로 전했어요? | Anh có nhắc tới không? |
에이, 그걸로는 택도 없어요 | Như thế là chưa đủ. |
[해일의 한숨] | |
담당 검사가 누구예요? | Ai là công tố viên lo vụ này? |
뭘 그런 거까지 알려고 그래요 가도 안 만나줘요 | Sao Cha lại muốn biết? Anh ta sẽ không gặp Cha đâu. |
[해일] 그러니까 담당 검사가 누구냐고 | Đó là ai? |
[다가오는 발소리] | |
[경찰] 그만 돌아가세요! | Cha nên đi đi. |
자꾸 이렇게 생떼 쓰면 곤란합니다 | Cứng đầu mãi cũng không làm được gì đâu. |
- [해일] 누구세요? - 나 여기 서장입니다 | - Ông là ai? - Tôi là cảnh sát trưởng. |
아 | |
그럼 보고 다 들으셨겠네 | Vậy hẳn ông đã nghe qua chuyện rồi. |
부검이나 수사를 안 하는 이유가 뭡니까? | Lý do gì ông không cho điều tra và khám nghiệm tử thi? |
경찰이 개인 소원 수리해 주는 뎁니까? | Cảnh sát không ở đây làm theo nguyện vọng của Cha. |
원칙이 맞아야 하는 거죠 | Chúng tôi phải làm theo luật. |
[기막힌 한숨] | |
원칙? | Luật? |
당신들이 언제부터 원칙대로 일했는데 | Từ khi nào các người làm theo luật vậy? |
아니, 아무리 성직자라도 | Dù Cha có là linh mục, |
경찰에 대해 그렇게 말씀하시면 안 되죠! | Cha cũng không được ăn nói như thế với cảnh sát. |
똑바로 일하면 내가 이런 얘기 해? | Tôi sẽ không nếu ông làm tròn trách nhiệm. |
뭐요? 이 사람이 진짜! 한마디만 더 해봐! | Cha vừa nói gì? Sao Cha dám! |
- [대영의 말리는 소리] - 신부님, 저랑 같이 나가시죠 | Sao Cha dám! Tôi sẽ tiễn Cha. Bỏ tôi ra. Ở đây các người không làm được gì đúng cả. |
놔봐, 뭐 하나 제대로 되는 게 하나도 없잖아, 여기는! | Bỏ tôi ra. Ở đây các người không làm được gì đúng cả. |
[승아] 아, 제가 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi có việc cần nói với Cha. |
[서장] 야, 자꾸 저 신부 여기 오지 못하게 해 | Đừng cho anh ta tới đây nữa. |
정말 조심하십시오 | Xin cẩn thận. |
한 번만 더 이러시면 서장님 정말 가만 안 둘 겁니다! | Cảnh sát trưởng sẽ không bỏ qua cho Cha dễ thế nếu Cha làm thế nữa đâu. |
[멀어지는 발소리] | |
[쿵 효과음] | CÔNG TỐ VIÊN PARK GYEONG SEON CHỊU TRÁCH NHIỆM |
[의미심장한 음악] | |
심히 유감이네요 | Tôi rất tiếc |
신부님께 그런 불상사가 생겨서요 | về việc xảy ra với Cha Lee. |
다른 게 유감이 아니라 | Đừng thấy tiếc về việc gì khác ngoài việc không cho khám nghiệm tử thi. |
부검을 허락을 안 해준 게 유감이죠 | Đừng thấy tiếc về việc gì khác ngoài việc không cho khám nghiệm tử thi. |
들으셨어요? 내가 분석한 것들에 대해서? | Cô đã nghe phân tích của tôi chưa? |
다 들었죠 | Tôi nghe rồi. |
우리 신부님 그럼 뭐 | Cha hẳn rất thích mấy phim như CSI. |
'CSI' 이런 드라마 잘 보시나 봐요, 그죠? | Cha hẳn rất thích mấy phim như CSI. Tôi nói đúng không? |
그런 드라마 몇 편 보신 거 가지고 | Nếu Cha nói đó là bằng chứng xác thực |
확증이다 이렇게 말씀하시면 영창 가요, 영창 | thì sau khi xem mấy phim đó, Cha có thể phải đi tù đấy. |
확증이라고 할 만하니까 말하는 거 아닙니까 | Tôi chỉ nói vì đó là sự thật thôi. |
신부님, 그렇게 희망을 진실로 믿으시면 안 돼요 | Cha Kim. Đừng nghĩ những gì Cha hy vọng đều là sự thật. |
역시 영감님도 예상을 한 치도 안 벗어나시네, 응? | Cô đúng là y như tôi nghĩ. |
- 영혼이라고는 없는 인간 - [익살스러운 음악] | Cô không có linh hồn. |
에이, 우리 신부님도 예상을 한 치도 안 벗어나시고 | Cha cũng đúng như tôi nghĩ, |
거룩하게 멕이시네요 | thích xúc phạm bằng mấy câu thánh. |
아, 그럼 뭐 신부님 이렇게 오시면 제가 필 갑자기 받아가지고 | Cha nghĩ tôi sẽ rất hào hứng và cho Cha khám nghiệm tử thi |
'부검 가자!' 뭐, 이럴 줄 아셨어요? | nếu Cha tới đây sao? |
부검 허락해 달라고요! | Xin hãy cho phép khám nghiệm tử thi! |
아유… 스트레스 | Tôi căng thẳng quá đi mất. |
한 단계만 더 볼륨 높이시면 바로 퇴장 각입니다 | Cha sẽ bị đá ra ngoài nếu to giọng hơn nữa đấy. |
- 아유, 저 신부님, 예? - [경선] 아휴 | Thôi mà, Cha. |
[해일] 내 몸에 손대지 마세요 내가 알아서 나갈 거니까 | Bỏ tay khỏi người tôi. Tôi sẽ tự đi. |
그리고 여기서 나가면 언론, 대교구, 바티칸까지 | Khi ra khỏi đây, tôi sẽ nói cho công chúng, |
전부 다 공론화할 거예요 | truyền thông và tòa thánh. |
어우! 맘대로 하세요, 맘대로 | Cứ làm như Cha muốn. |
아니, SNS도 하시고 날 추운데 1인 시위도 하시고 | Đăng lên mạng xã hội, đứng biểu tình một mình giữa trời lạnh. Tôi lo Cha sẽ bị bệnh đấy. |
어우, 우리 신부님 어떻게 해 입 돌아가겠네, 치 | Tôi lo Cha sẽ bị bệnh đấy. |
그리고 하나 더 | Một việc nữa. |
앞으론 우리 성당 나오지 마세요 | Đừng tới nhà thờ chúng tôi nữa. |
하느님 말씀대로 살 것도 아니면서 성당에는 왜 나오는 건데? | Sao cô tới đó khi không sống theo ý Chúa chứ? |
아니, 신부가 신자 못 나오게 할 권리가 있어요? | Linh mục có quyền ngăn con chiên tới nhà thờ ư? |
검사가 사건 거부하듯 나도 거부할 권리 있어요 | Tôi có quyền từ chối cô như cô từ chối vụ án này. |
- [휙 효과음] - 지금부터 영감님에 대한 | Từ nay trở đi, cô không còn đủ tư cách làm một tín đồ Công giáo nữa. |
가톨릭 신자 자격을 박탈하겠습니다 | Từ nay trở đi, cô không còn đủ tư cách làm một tín đồ Công giáo nữa. |
아, 하! | |
누구 맘대로요? | Ai nói thế? |
내 맘대로 | Tôi nói. |
♪ 허니, 허니 ♪ | |
박탈? | Không còn đủ tư cách? |
[쾅 문소리] | |
계장님, 나 신자 박탈됐대 | Mọi người nghe không? Tôi không còn tư cách làm con chiên nữa. |
[계장] 어이가 없네, 나, 참! | Thật không thể tin nổi. |
아우 | |
당떨 | Tôi cần thứ gì đó ngọt. |
탄식 | |
[저벅저벅 발소리] | |
[분한 숨소리] | |
[수녀] 거기도 안 계세요? | Anh ấy cũng không có ở đó sao ạ? |
예, 알겠습니다 | Vâng, tạm biệt. |
- [달그락 놓는 소리] - [수녀의 한숨] | |
[수녀] 이상하네, 정말 | Kỳ lạ thật. |
왜요? 무슨 일 있어요? | Sao thế? Có chuyện gì? |
아유, 예 | Ồ, |
[수녀] 총무부장님이요 | là trưởng phòng tổng vụ. |
어제부터 계속 연락이 안 돼서요 [한숨] | Tôi không liên lạc được anh ấy từ hôm qua. |
[수녀] 정리할 게 많은데 [탄식] | Có nhiều việc phải lo quá. |
- [다급한 발소리] - [쓱 미끄러지는 소리] | |
- [한 신부] 신부님! - 아이, 깜짝이야 | Cha Kim! |
[해일] 왜요, 갑자기? 왜 그래요? | - Gì? - Cha xem đi. |
[헐떡이며] 이것 좀 보십시오 | - Gì? - Cha xem đi. |
[의미심장한 음악] | |
[TV 속 앵커] 어제 새벽 영유산에서 투신한 | Cha Lee của nhà thờ Gudam được cho là |
서울 구담성당의 주임 신부 이 모 신부가 | đã tự sát ở núi Yeongyu |
경찰의 수사 압박을 견디지 못해 | do áp lực |
스스로 목숨을 끊은 것으로 추정되고 있습니다 | từ việc bị cảnh sát điều tra. |
경찰에 따르면 이 모 신부는 여신자 성추행 혐의와 | Theo lời cảnh sát, Cha Lee đang được bí mật điều tra |
성당 헌금 착복 및 유용 혐의로 | vì cưỡng bức một người ở nhà thờ và biển thủ, sử dụng trái phép nguồn tài trợ cho nhà thờ. |
비밀리에 수사를 받고 있었으며 | và biển thủ, sử dụng trái phép nguồn tài trợ cho nhà thờ. |
이로 인해 심리적 압박을 느끼다 | Họ tin rằng do quá áp lực |
극단적인 선택을 한 것으로 추측하고 있습니다 | nên ông ấy đã tìm đến cách giải thoát tiêu cực. |
경찰은 이에 대한 관련 증인들의 증언을 | - Cảnh sát tuyên bố bằng chứng... - Cái gì? |
- [한숨] - 모두 확보했다고 말했습니다 | ...cho giả thuyết này đã được thu thập đủ. |
이 양반들이 이거, 가도 너무 가네 | Họ đi quá xa rồi. Nếu bằng chứng được chứng minh là đúng, |
[TV 속 앵커] 신부가 성추행 헌금 착복 등의 | Nếu bằng chứng được chứng minh là đúng, |
불미스러운 혐의를 안고 자살한 것이 | rằng ông ấy đã tự sát vì những cáo buộc tai tiếng |
사실로 밝혀질 경우 | bao gồm cưỡng hiếp và tham ô, |
종교계는 물론이거니와 일반 시민들에게도 | việc này sẽ là một cú sốc |
커다란 충격이 될 것으로 보입니다 | cho không chỉ cộng đồng Công Giáo mà với tất cả mọi người. |
[쿵 울리는 발걸음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[계속 울리는 발소리] | |
아니, 웬일로 웃고 다닙니까? | Đây là lần đầu tôi thấy Cha cười. |
[바람을 가르는 효과음] | |
- [퍽] - [픽 터지는 효과음] | |
[쿵 쓰러지는 소리] | |
[엔딩곡] | |
[해일] 모든 게 조작됐다고요 | Bằng chứng là giả. Ông ấy đã bị gán tội. |
이 신부님은 억울하게 돌아가신 거라고요 | Bằng chứng là giả. Ông ấy đã bị gán tội. |
이영준 신부님이 어떤 분인데 | Anh biết ông ấy mà? |
그걸 지금 말이라고 합니까! | Nhảm nhí! |
내가 신부라고 방심을 했잖아 | Tôi đã không đề phòng vì anh ta là linh mục. |
[경선] 강력팀 형사가 자기 방어가 안 돼요? | Tôi đã không đề phòng vì anh ta là linh mục. Anh không thể bảo vệ nổi mình à? |
[대영] 다들 조심하세요 사람 패는 신부입니다 | Cẩn thận. Tên linh mục này đánh người đấy. |
[해일] 여기까지는 어쩐 일이에요? | Sao cô tới đây? Tôi tới để tống Cha vào ngục. |
제가 신부님 깜빵 보내려고 왔죠 | Tôi tới để tống Cha vào ngục. |
[해일] 저하고 어디 좀 같이 가줄 데가 있어요 | Anh phải tới một nơi với tôi. |
[남자] 회사 관뒀다는 얘기는 들었는데 | Tôi nghe nói anh đã rời đi, |
다시 복귀했나 보네? | nhưng có vẻ anh về rồi. |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment