Search This Blog



🐈🐱🐯🐅



출처: 토픽 34회 6-9

 

Câu 6: 

1. V곤 하다: “ Thường, thường hay,…” Việc làm theo thói quen các hành động giống nhau

2. V/A(으)ㄹ까 싶다: “ e là, sợ rằng,…” Diễn đạt sự không chắc chắn hoặc dự đoán về một nội dung nào đó mà sợ rằng, e rằng điều đó sẽ thành thành sự thật, sẽ xảy ra. 

3. V(으)ㄹ걸 그랬다: “ Biết vậy thì đã…” Diễn tả sự hối hận, hối tiếc về việc đã không làm gì trong quá khứ. 

4. V/A ㄴ/는다고 치다: “ Cứ cho là, ngay cả khi,…” thể hiện sự thừa nhận, chấp nhận là như thế về một hoàn cảnh, tình huống nào đó. Lúc này nó tạo cảm giác không phải là công nhận hoàn cảnh đó 1 cách thực lòng mà trước tiên sẽ thử nghĩ là như vậy đã.

Câu 3

Câu 7:

1. V(으)ㄹ 바에야 : “ Đối với việc… mà nói…” Được dùng khi đưa ra 1 phương án thay thế khác tốt hơn so với 1 tình huống nào đó đang được để cập đến hoặc so với một tình huống giả định trong tương lai. 

2. V는 동시에: “ đồng thời…” Thể hiện hành động hay trạng thái mà vế trước và vế sau thể hiện cùng xảy ra. 

3. V던 차에: “ đang định… thì…” Thể hiện ở vế trước đang dự định làm một việc nào đó nhưng đúng khi ấy, đúng lúc đó thì nảy sinh tình huống ở vế sau. Lúc này người nói vì tình huống ở vế sau mà việc thực hiện ở vế trước tạm thời bị do dự, chần chừ hoặc không có cơ hội thực hiện nó 

4. V/A(으)ㄴ/는 듯이: “ cứ như là, như thể là,…” được dùng để thể hiện động tác hay trạng thái ở vế câu sau tương tự, gần giống như hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở vế trước. 

Câu 1

Câu 8: 1. V기 일쑤이다: “ hay, thường xuyên,…” Chủ yếu dùng với ý nghĩa tiêu cực của hành động hay xảy ra. 2. V(으)ㄹ 따름이다: “Chỉ còn, chỉ đành, chỉ còn biết,…” Diễn tả ý nghĩa ngoài tình huống hiện tại thì không còn khả năng nào khác hay lựa chọn nào khác nữa. 3. A/V + (으)ㄹ 리가 없다:” Không có lí, không có lẽ nào lại như thế…” Được sử dụng khi nói nhấn mạnh về việc mà không thể tin nổi hoặc việc mà không có tính khả thi (không có khả năng xảy ra) như thế. 4. V/A(으)ㄴ/는 법이 없다: “ không bao giờ, không có chuyện…” diễn đạt ý rằng một tình huống hoặc điều kiện nào đó gần như không thể phát sinh.  Câu 2. Câu 9: 1. V/A았/었/였던들 : “ Phải chi…” Diễn tả sự ân hận về trạng thái hay hành động trong quá khứ. Mệnh đề đi sau trái ngược với hiện thực hoặc nói về sự việc không có khả năng thành hiện thực. 2. V/A고도 : “ mà lại, cho dù… vẫn, mặc dù… cũng” Thể hiện hành động của vế trước đã hoàn thành thì hành động của vế sau nối tiếp nhưng kết quả không bình thường hoặc khác với mong đợi. 3. V다시피: “theo như, như đã thấy, như đã nghe” Dùng để xác minh lại một sự thật mà người nghe đã biết. 4. V/A(으)ㄹ라치면: “Nếu định làm gì đó thì…, Hễ định làm gì đó thì…” Tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được.  Câu 4

 

Câu 6: 

1. V곤 하다: “thường, hay làm gì đó” Việc làm theo thói quen, hành động giống nhau.

2. V(으)ㄹ까 싶다: “sợ rằng”, thể hiện sự không chắc chắn.

3. V(으)ㄹ걸 그래는데: “biết vậy thì đã..” thể hiện sự nuối tiếc, hối hận việc đã làm hoặc nên làm nhưng quá khứ không làm.

4. Vㄴ/는다고 치다: “cứ cho là, ngay cả khi” thể hiện sự thừa nhận về một tình huống, hoàn cảnh nào đó.
 
=> CÂU 3

Câu 7:

1. V(으)ㄹ 바에야: “đối với việc.. mà nói thì..” được dùng khi đưa ra một phương án thay thế khác tốt hơn so với tình hương đang đề cập đến hoặc tình huống được giả định trong tương lai.

2. V는 동시에: “đồng thời..” thể hiện hành động mệnh đề trước và sau cùng xảy ra.

3. V던 차에: “đang.. thì..”mệnh đề trước đang định làm gì đó thì nảy sinh hành động/ tình huống ở mệnh đề sau. Vì tình huống ở mệnh đề sau mà hành động ở mệnh đề trước bị hoãn lại.

4. Vㄴ/는다는 듯이: “cứ như..” thể hiện hành động ở mệnh đề sau gần giống, tương tự hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở mệnh đề trước.

=> CÂU 2

Câu 8: 1. V기 일쑤이다: “thường xuyên..” thể hiện việc phát sinh thường xuyên một hành động không mong muốn nào đó. Mang ý nghĩa tiêu cực, phủ định.

2. V(으)ㄹ 따름이다: “chỉ có.., không thể khác là.., chỉ đành..” ngoài tình huống hiện tại thì không còn sự lựa chọn nào khác.

3. V(으)ㄹ 리가 없다: “không có lí nào, không có lẽ nào lại như thế” nhấn mạnh việc không thể tin nỗi hoặc việc không có tính khả thi.

4. V는 법이 없다: “không thể nào có..” thể hiện tình huống nào đó gần như không thể phát sinh.

=> CÂU 2
Câu 9: 1. V았/었/였던들: “Phải chi..” diễn tả sự ân hận về hành động quá khứ, mệnh đề sau trái ngược với hiện thực hoặc nói về việc không có khả thi.

2. V고도: “cho dù.. cũng.., mặc dù.. cũng” thể hiện hành động ở mệnh đề trước thì hành động ở mệnh đề sau nối tiếp nhưng kết quả không như mong đợi.

3. V다시피: “như.. đã biết, như.. đã nghe” dùng khi khẳng định sự xác nhận nội dung ở vế sau.
4. V(으)ㄹ라치면: “nếu định làm gì đó.. thì” tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được.

=> CÂU 4







.토픽 연습 & 토픽 문제 유형 


No comments: