Thành ngữ & tục ngữ nói về Bản tính, tính cách con người, lòng người
1. 가랑잎에 불 붙기
lá khô bắt lửa
Lá khô bén lửa.
(성질이 급하고 마음이 좁은 사람을 가리키는 말.
Chỉ con người có tính nóng nảy và bụng dạ hẹp hòi).
2. 가랑잎이 솔잎더러 바스락 거린다고 한다
lá khô lá thông kêu xào xạc nói là
Lá khô nói lá thông kêu xào xạc.
(자기 허물이 더 크고 많은 사람이 도리어 허물이 작은 사람을 나무라거나 흉을 본다는 뜻.
Người có nhiều thiếu sót lại đi chê bai lên án người có ít thiếu sót hơn mình).
Ä Anh đui lại chê anh mù không mắt.
Ä Chó chê mèo lắm lông.
Ä Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
Ä Vua bếp chê ông công nhọ nồi.
3. 가을 날씨와 사람 마음은 모른다
mùa thu thời tiết người lòng không biết
Không thể biết được thời tiết mùa thu và lòng người.
(가을 날씨와 사람의 마음은 그만큼 변하기 쉽다는 뜻입니다. 보통 환경이 변하면 사람의 마음도 변하게 되는 경우가 많습니다.
Thời tiết mùa thu và lòng người rất dễ biến đổi. Thông thường nếu hoàn cảnh môi trường thay đổi thì lòng ngư?i ta cũng thay đổi theo).
4. 강아지는 방에서 키워도 개가 된다
chó con phòng ở nuôi chó thành
Cún con dù đựợc nuôi trong phòng thì cũng thành con chó.
(천성이 나쁜 사람은 아무리 선하게 만들려해도 원래 성격을 바꾸기 어렵다는말.
Người bản tính đã xấu xa thì dù cho có làm thế nào thì vẫn khó mà thay đổi được).
5. 개꼬리는 먹이를 탐내서 흔든다
đuôi chó miếng ăn muốn vẫy
Đuôi chó vẫy vì cần miếng ăn.
(누구에게나 반가운 척하는 사람의 이면에는 대부분 야심이 숨겨져 있다는 의미.
Người hay làm ra vẻ chào đón người khác thường là người có dã tâm).
6. 개 꼬리 3년 두어도 황모(노란털) 못 된다
chó đuôi 3 năm để lông vàng không đ?ợc
Đuôi chó dù để 3 năm thì cũng không thành vàng được.
(본디부터 나쁘게 태어난 사람은 아무리 하여도 그 본디 성질을 바꾸지 못한다는 뜻
Con người bẩm sinh đã xấu thì có làm thế nào cũng không thay đổi được bản tính đó).
4 개 꼬리 삼년 묵어도 황모(黃毛) 되지 않는다〔못 된다〕
Đuôi chó dù chôn ba năm cũng không trở thành lông vàng.
7. 검둥개 멱 감긴 격이다
chó đen đem tắm cách
Tắm cho con chó đen.
(검정개를 목욕시킨다고 하얗게 될 리가 없듯이 본바탕이 나쁘고 고약한 사람은 고칠 수가 없다는 뜻. Dù cho có tắm cho con chó đen thì nó cũng không trắng ra được. Con người bản chất đã là xấu xa hiểm độc thì không bao giờ có thể sửa được).
8. 겨울바람이 봄바람보고 춥다 한다
gió mùa đông gió mùa xuân lạnh nói là
Gió đông bảo là gió xuân lạnh lẽo.
(자기 허물을 생각지 않고 오히려 남의 작은 허물을 나무람을 이르는 말.
Không biết khuyết để của mình mà chỉ biết lên án thiếu sót nhỏ của người khác).
Ä Anh đui lại chê anh mù không mắt.
Ä Chó chê mèo lắm lông.
Ä Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
Ä Vua bếp chê ông công nhọ nồi.
9. 겨울이 다 되어야 솔이 푸른 줄을 안다
mùa đông hết thành thông xanh mới biết
Mùa đông phải đến hẳn thì mới biết thông xanh.
(사람은 위급하거나 어려운 때를 당해 보아야 비로소 어떤 사람인지를 알 수 있다는 말
Mãi đến khi người ta gặp phải sự khó khăn hay sự nguy cấp thì mới có thể biết được đó là người thế nào).
10. 견물생심 (見物生心)
kiến vật sinh tâm
Thấy vật thì sinh lòng tham.
(사람이 없을 때는 별로 욕심이 없던 것도 실제로 그 물건을 보면 갖고 싶은 욕심이 생긴다는 말. Con người lúc bình thường thì cũng không có lòng tham nhưng nếu được thấy tận mắt một đồ vật gì rồi thì bắt đầu sinh lòng tham muốn).
11. 공 것이라면 소도 잡아 먹는다
của chùa nếu là bò bắt ăn
Là của chùa thì bò cũng làm thịt mà ăn.
(공것 먹기를 매우 즐긴다는 뜻.Người ta thường rất thích ăn những đồ miễn phí).
12. 광에서 인심 난다
nhà kho nhân tâm xuất hiện
Nhân tâm xuất hiện từ nhà kho.
(제 살림이 넉넉해야 남을 동정하게 된다
Cuộc sống của mình phải đầy đủ thì mới thương hại người khác được).
13. 국에 덴 놈 물 보고도 분다
canh phỏng kẻ nước nhìn cũng thổi
Kẻ bị phỏng vì canh nhìn thấy nước cũng thổi.
(한 번 혼이 나면 비슷한 것만 보아도 겁을 낸다.
Một lần đã gặp sự cố thì sau đó dù chỉ gặp cái tương tự thôi cũng run sợ).
14. 굽은 지팡이는 그림자도 굽어 보인다
cong gậy cái bóng cong nhìn thấy
Gậy cong thì bóng cũng cong.
(좋지 않은 본성은 아무리 하여도 숨길 수 없다는 말.
Bản tính đã không tốt thì có làm cách nào cũng không che giấu được).
15. 궁해 봐야 그 사람의 행세를 안다
cùng phải con người cách xử sự biết
Phải khốn cùng thì mới biết được nết ăn ở của con người.
(풍족할때는 예의와 도덕을 준수 할수 있지만 궁해 지게 되면 이를 지켜 나가기가 어렵기 때문에 이때의 행동거지로 사람의 인격을 정확하게 판단할수 있다는 말.
Khi sống đầy đủ sung túc thì ai cũng có thể giữ trọn lễ nghĩa, đạo đức nhưng đến khi khốn cùng thì rất khó mà giữ trọn đạo lý được nữa. Vì vậy khi khốn cùng mới phán đoán chính xác được nhân cách của con người).
16. 나무접시 놋접시 될까
cây đĩa đồng đĩa thành sao
Đĩa gỗ mà trở thành đĩa đồng được sao?
(아무리 하여도 좋게 될 수 없는 일이나 사람을 두고 하는 말.
Người hoặc là việc gì đó dù làm thế nào cũng không tốt lên được).
17. 낙숫물은 떨어지던 데 또 떨어진다
nước mưa rơi xuống nơi lại rơi xuống
Nước mưa lại rơi xuống nơi đã từng rơi xuống.
(한번 버릇이 들면 고치기 힘들다는 말. Khi đã thành thói quen rồi thì rất khó sửa chữa).
Ä Chứng nào tật nấy.
Ä Đánh chết cái nết không chừa.
Ä Ngựa quen đường cũ
18. 남의 떡이 커 보인다
người ta Ttok lớn trông
Bánh Ttok của người ta trông to hơn.
(똑 같은 떡을 들고도 남이 들고 있는것이 더 커보여 바꾸고(빼앗고) 싶은 마음이 드는것을 말함 Dù tất cả các bánh Ttok đều bằng nhau nhưng trong mắt mình thì bánh Ttok của người khác vẫn có vẻ lớn hơn nên lại muốn trao đổi/ cướp lấy).
19. 남의 밥에 든 콩이 굵어 보인다
người khác cơm có đậu to nhìn
Hạt đậu trong cơm của người khác trông to hơn.
(남의 것은 항상 제 것보다 좋게 보인다는 뜻
Luôn luôn thấy cái của người khác tốt hơn cái của mình).
4 남의 밥에 든 콩이더 크다. Hạt đậu trong cơm của người khác trông to hơn.
Ä Đứng núi này trông núi nọ
20. 남의 염병이 내 고뿔만 못하다
người ta bệnh viêm mình bệnh cảm không bằng
Bệnh viêm của người ta không bằng bệnh cảm của mình.
(남의 큰 걱정이나 위험도 자기와 관계 없는 일이면 대단찮게 여긴다는 말.
Nỗi lo lắng hay là sự nguy hiểm tột độ của người khác nếu là việc không quan hệ đến mình thì vẫn coi như là chuyện vặt).
21. 남의 집 금송아지가 우리 집 송아지만 못하다
người ta nhà bê vàng mình nhà bò con không bằng
Bê vàng nhà người ta không bằng con bê nhà mình.
(남의 좋은 물건보다 나쁜 내 물건이 더 실속있다는 말. Đồ vật nhà mình tuy xấu nhưng vẫn có giá trị sử dụng hơn đồ vật đẹp của nhà người khác).
22. 내 돈 서푼은 알고 남의 돈 칠푼은 모른다
mình tiền ba đồng biết ngư?i khác tiền bảy đồng không biết
Chỉ biết ba xu tiền của mình mà không biết đến bảy xu tiền của người khác.
(제 것은 작은 것도 소중히 여기고 남의 것은 많은 것도 대수롭지않게 여긴다는 뜻
Cái của mình dù là cái nhỏ cũng xem trọng, cái của người khác dù có nhiều cũng coi như không đáng kể).
23. 놓친 고기가 더 크다
sẩy cá hơn to
Con cá để sổng là con cá to.
(먼저 것이 더 좋았다고 생각한다는 뜻. Luôn cho là cái đầu tiên thì tốt hơn).
Ä Con cá sảy là con cá to.
Ä Con tôm nhảy là con tôm lớn.
24. 눈 감으면 코 베어 먹을 인심
mắt nếu nhắm mũi cắt ăn nhân tâm
Nếu nhắm mắt lại thì sẽ bị người ta cắt mũi ăn mất.
(세상 인심이 험악하고 믿음성이 없다
Con người trên thế gian này thật hiểm ác, không thể tin cậy được).
25. 늙은이 치고 젊어서 호랑이 안 잡은 사람 없다
người già đối với trẻ cọp không bắt ngư?i không có
Người già thì không có ai là không bắt được hổ khi còn trẻ
(늙으면 누구나 젊은 시절 자랑을 부풀려서 하게 된다는 말.
Khi già thì người ta thường hay tự hào phóng đại về thời còn trẻ của mình).
26. 닭의 새끼 봉이 되랴
gà của con phụng thành hả?
Con của gà thành phụng đ?ợc sao?
(아무리 하여도 본디 타고 난 성품은 고칠수 없다는 말.
Dù làm thế nào thì cũng không thể thay đổi được bản chất vốn có).
27. 도덕은 변해도 양심은 변하지 않는다
đạo đ?c biến đổi lư?ng tâm biến đổi không
Đạo đức thay đổi nhưng lương tâm không thay đổi.
(사회가 발전됨에 따라 도덕은 편의대로 변할 수 있지만 인간의 양심은 세월이 가도 변할 수 없다는 뜻. Theo sự phát triển của xã hội thì đạo đức có thể biến đổi nhưng lương tâm của con người thì không thể biến đổi cho dù thời gian có đi qua).
28. 되면 더 되고 싶다
nếu được hơn được muốn
Được rồi lại muốn được hơn.
(되면 될수록 부족하게 여겨지고 더 잘 되고 싶어지는 것이 사람의 마음이란 말.
Lòng người thật khó tả, khi (sự việc) càng được càng tốt thì lại càng cho là còn thiếu và luôn luôn muốn đ?ợc tốt hơn nữa).
29. 두레박은 우물 안에서 깨진다
gầu múc nư?c giếng trong bị vỡ
Gầu nước vỡ trong giếng nước.
(정든 고장은 떠나기 어렵듯이 한 번 몸에 밴 직업은 죽을 때까지 종사하게 된다는 뜻
Thật khó rời bỏ được cái nơi mình đã trở nên quyến luyến ; cũng vậy, khi đã chọn một nghề nào rồi thì sẽ đi theo nghề đó cho đến ngày nhắm mắt).
30. 말 타면 경마 잡히고 싶다
ngựa lên dây cương muốn nắm
Leo lên ngựa thì muốn nắm dây cư?ng.
(사람의 욕심이란 끝이 없다. Lòng tham con người không có điểm kết thúc).
4 차청입실(借廳入室). Tá thính nhập thất.
Ä Được đằng chân lân đằng đầu.
Ä Được voi đòi tiên.
31. 머리 검은 짐승은 남의 공을 모른다
đầu đen thú dữ ngư?i khác công không biết
Con thú đầu đen không hề biết công ơn của người khác.
(사람은 흔히 짐승보다도 더 남의 공을 잊고 지내는 수가 있다.
So với con vật thì con người hay dễ quên đi công ơn của người khác hơn).
Ä Cứu nhân nhân oán, cứu vật vật ơn.
Ä Cứu vật vật trả ơn, cứu nhân nhân trả oán.
32. 미친개 눈엔 몽둥이만 보인다
chó dại mắt cây gậy chỉ thấy
Mắt con chó dại chỉ nhìn thấy cây gậy.
(한 가지에 열중하면 모든 것이 그것처럼 보인다..
Nếu nhiệt tình, say mê với cái gì thì nhìn đâu cũng thấy cái ấy).
33. 바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다
biển lấp người lòng tham không lấp được
Lấp được biển nhưng không lấp được lòng tham con người.
(사람의 욕심은 한이 없다. Lòng tham của con người không có giới hạn).
34. 바람도 지난 바람이 낫다
gió vừa qua gió tốt hơn
Đến gió thì ngọn gió vừa thổi qua cũng tốt hơn.
(사람은 무엇이나 지나간 것을 더 아쉽게 여긴다는 뜻.
Con người luôn luôn nuối tiếc những gì đã qua, cái gì đã mất thì luôn xem là tốt).
35. 백정이 버들잎 물고 죽는다
thợ mây lá liễu ngậm chết
Thợ mây ngậm lá liễu mà chết.
Bạch đinh : người làm nghề đan liễu mây hoặc là người làm thịt heo, bò … vào thời Chosun.
s (고리백정은 늘 다루던 버들잎을 물고 죽는다는 뜻으로, 버릇은 버리지 못한다.
Người thợ đan liễu mây chết mà trong miệng còn ngậm cái lá liễu mà mình thường hay sử dụng, ý nói không thể bỏ được thói quen của mình).
s (자기의 배운 직업을 버리기 어렵다는 뜻. Thật khó từ bỏ cái nghề mà mình đã học).
s (죽을 때에도 자기의 근본을 잊지 않는다는 뜻
Đến khi chết vẫn không quên nguồn gốc của mình).
36. 범도 죽을 때는 제집을 찾는다
cọp chết khi nhà mình tìm
Cọp khi chết cũng tìm về nhà mình.
(누구나 죽을 때가 되면 자기가 태어난 고장을 그리워한다는 뜻
Bất cứ ai đến lúc nhắm mắt cũng nhớ về nơi mình đã được sinh ra).
37. 부엉이도 제 소리는 듣기 좋다고 한다
cú mèo tiếng của mình nghe tốt nói là
Cú mèo cho rằng tiếng kêu của mình hay.
(새들은 보통 아름답게 지저귀지만, 부엉이이 울음소리는 좀 으스스한다. 그런데도 자기가 들으면 좋다고 여깁니다. 그만큼 자기가 한 일은 잘 한 것으로 생각된다는 뜻입니다. 다른 사람의 단점은 보기 쉬워도 자기의 단점은 알기 힘들거든요.
Các loài chim thường hót rất hay nhưng tiếng của chim cú hơi khó nghe. Tuy vậy nhưng mình nghe thì thấy hay. Từ đó, ám chỉ những ngư?i tự cho công việc của mình làm là tốt. Cũng có ý nói : dễ thấy khuyết điểm của ngư?i khác nhưng khó mà thấy được khuyết điểm của mình).
38. 불에 놀란 놈이 부지깽이〔화젓가락〕만 보아도 놀란다
lửa sợ người que cời lửa chỉ nhìn cũng sợ
Người sợ lửa thấy que cời lửa cũng sợ
(어떠한 일에 몹시 혼이 난 사람은 그에 관계된 물건만 보아도 놀란다.
Người đã từng bị thương tổn bởi một vật gì đó thì chỉ cần nhìn thấy những đồ vật có liên quan cũng rất hoảng sợ).
Ä Chim bị tên sợ làn cây cong.
Ä Mèo bị bỏng sợ cả nước lạnh.
39. 사람은 열 번 된다
người mười lần thành
Con người mười lần thay đổi.
(사람은 평생 동안에 여러 번 바뀌면서 변화한다는 말.
Trong cuộc sống, con người có nhiều lần thay đổi và biến hóa).
40. 사람은 취해야 본성을 알고 용은 자야 신체이 나타난다
người phải say bản tính biết rồng phải ngủ thân thể thể hiện
Người phải say mới biết được bản tính, rồng phải ngủ mới thấy được thân thể
(사람은 속마음을 드러내지 않는 경우가 많아 술이 들어가 마음속 이야기까지 해봐야 그 사람을 정확하게 알 수 있고, 용은 활동할 때 너무 빨라 그 모습을 볼 수 없고 잠잘 때 비로소 그 모습을 확인할 수 있다는 말
Con người rất hiếm khi bộc lộ bản tính của mình. Chỉ khi có rượu vào, ngồi trò chuyện thì mới có thể hiểu đ?ợc chính xác tận trong lòng người ta. Cũng vậy, con rồng thường hoạt động rất nhanh nên không thể thấy đ?ợc hình dạng của nó. Đến khi nó ngủ thì mới có thể xác định được chân dung thật sự của nó).
41. 사람의 마음은 조석변이라
người lòng sáng chiều biến đổi
Lòng người thay đổi như buổi sớm buổi chiều.
(사람의 마음은 시시각각으로 변하기 쉽다는 말..
Lòng người ta rất dễ thay đổi qua từng giờ từng phút).
42. 사람의 마음은 하루에도 열두 번
con người lòng một ngày mười hai lần
Lòng người trong một ngày cũng có mười hai lần.
(사람의 마음은 변하기 쉽다.Lòng người ta rất dễ thay đổi).
4 사람의 마음은 하루에도 열 두 번씩 변한다.
Lòng người trong một ngày cũng có mười hai lần biến đổi.
43. 산속에 있는 열놈의 도둑은 잡아도 제 마음속에 있는 한놈의 도둑은 못잡는다
núi trong có 10 người ăn trộm bắt mình lòng trong có 1 ngư?i ăn trộm không bắt
Dù bắt được 10 tên trộm trong núi cũng không thể bắt được 1tên trộm có trong lòng mình.
(자기 마음속에 있는 좋지 않은 생각을 스스로 고치기가 매우 힘들다는 뜻
Thậ khó mà sử đổi được những ý nghĩ không tốt ở trong lòng mình).
44. 세 살 버릇 여든까지 간다
ba tuổi thói quen tám mươi đến đi
Thói quen từ lúc ba tuổi còn đến năm tám mươi tuổi.
(어렸을 때 한번 굳어진 버릇은 늙도록 고치기 어렵다는 말.
Thói quen từ hồi còn nhỏ cho đến lúc già cả vẫn khó sửa được).
Ä Chứng nào tật nấy.
Ä Đánh chết cái nết không chừa.
45. 소경보고 눈 멀었다하면 노여워한다
người mù với mắt mù nếu nói căm phẫn
Nếu nói với người mù là hắn bị mù thì hắn sẽ nổi giận.
(누구든지 제 결점을 지적하면 싫어한다
Con người ai cũng ghét bị chỉ trích về khuyết điểm của mình).
46. 쉰 길 물 속은 알아도 한 길 사람 속은 모른다
50 đường nước lòng dù biết một đường người lòng không biết
Lòng nước 50 cũng biết nhưng lòng người có một đường cũng không biết.
(사람의 마음은 알아내기 매우 어렵다. Rất khó đoán biết được lòng dạ của con người).
Ä Lòng sông lòng biển dễ dò, ai từng bẻ thước mà đo lòng người.
Ä Sông sâu có thể bắc cầu, lòng người nham hiểm biết đâu mà dò.
47. 십 인 십 색 [十人十色]
thập nhân thập sắc
Mười người mười sắc.
(열 사람이면 열 사람의 성격이나 사람됨이 제각기 다르다는 말.
Có mười người thì có mười tính cách, phẩm chất khác nhau).
Ä Chín người mười ý.
Ä Mười người mười dạ
48. 아이도 사랑하는 데로 붙는다
trẻ con yêu thư?ng nơi gắn bó
Đến trẻ con cũng thích ở những nơi có tình thương.
(사람은 누구나 정이 많은 데로 따라간다. Con người ai cũng tìm đến nơi ấm áp tình cảm).
Ä Yêu trẻ trẻ đến nhà.
49. 열길 물속은 알아도 한길 사람의 속은 모른다
10 đường lòng nước biết 1 đường người lòng không biết
Lòng nước mười đường cũng biết nhưng lòng người có một đường cũng không biết.
(사람의 마음은 헤아릴 수 없다.Không thể nào thấu hiểu được lòng dạ của con người).
Ä Lòng sông lòng biển dễ dò, ai từng bẻ thước mà đo lòng người.
Ä Sông sâu có thể bắc cầu, lòng người nham hiểm biết đâu mà dò.
50. 올챙이 어릴적 생각은 못 하고 개구리 된 생각만 한다
nòng nọc trẻ suy nghĩ không ếch thành suy nghĩ làm
Chỉ nghĩ đến lúc đã trở thành ếch, không nghĩ đến lúc còn là nòng nọc.
(성공한 사람이 그 전에 고생하고 어려웠던 때는 잊어버리고 거만한 행동을 한다는 뜻.
Con người khi đã thành công rồi thì quên mất đi thời quá khứ khổ cực mà chỉ biết hành động một cách tự mãn).
51. 외모는 거울로 보고 마음은 술로 본다
diện mạo gương nhìn lòng rượu nhìn
Xem diện mạo bằng gương, xem lòng người bằng rượu.
(술이 들어가면 본심을 털어놓고 이야기한다는 뜻으로 하는 말.
Khi có rượu vào thì người ta rất dễ huyên thuyên, bộc lộ bản chất thật của mình).
Ä Tửu nhập ngôn xuất.
Ä Rượu vào lời ra.
52. 우렁이 속 같다
ốc ruột như
Giống như ruột ốc.
(도무지 그 속마음을 헤아려 알기 힘든 것을 비유하는 말.
Rất khó mà đoán biết được tấm lòng bên trong).
53. 자라 보고 놀란 가슴 솥 뚜껑 보고 놀란다
rùa thấy sợ lòng nồi nắp thấy sợ
Trong lòng đã sợ con rùa thì thấy cái nắp nồi cũng sợ
(한번 혼이 난 뒤로는 매사에 필요 이상으로 조심을 한다는 뜻Một lần đã kinh nghiệm đ?ợc việc gì thì từ đó về sau luôn cẩn thận 1 cách quá mức cần thiết đối với mọi việc).
Ä Chim bị tên sợ cành cây cong.
Ä Mèo bị bỏng sợ cả nước lạnh.
54. 자식은 내 자식이 커 보이고 벼는 남의 벼가 커 보인다
con cái mình con cái lớn thấy lúa ngư?i khác lúa lớn thấy
Con thì con của mình trông lớn hơn, lúa thì lúa của ngư?i khác trông to hơn.
(자식은 제 자식이 좋게 보이지만 재물은 남이 가진 것이 탐난다는 말.
Về con cái thì người ta luôn thấy con của mình là tốt đẹp, nhưng về tài vật thì ngta luôn thèm khát những thứ ngư?i khác đang có).
4 남의 떡이 커 보인다. Bánh Ttok của người ta trông to hơn.
4 남의 밥에 든 콩이더 크다Hạt đậu trong cơm của người khác trông to hơn.
55. 절에 가면 중 노릇 하고 싶다
chùa đến sư làm muốn
Đến chùa lại muốn làm sư
(남이 하는 일이 좋아 보인다고 무조건 따르려고 한다.
Thấy người ta làm tốt một việc gì đó thì cũng định làm theo một cách vô điều kiện).
56. 절에 가면 중 되고 싶고 마을에 가면 속인 되고 싶다
chùa đến sư thành muốn làng đến dân muốn thành
Đến chùa thì muốn làm sư, đến làng thì muốn làm dân.
(주견(主見)이 없어 남이 이 일을 하면 이것이 좋게 보이고 저일을 하면 저것이 좋게 보여 덮어놓고 따라 하려 한다는 말.
Không có chủ kiến mà hễ thấy ngư?i khác làm việc này thì thấy việc này tốt, làm việc kia thì thấy việckia tốt… nên cứ làm theo mà không hề tìm hiểu lý do).
Ä Người làm sao bào hao làm vậy.
57. 제 눈의 안경이다
mình mắt kính là
Cặp kính của mắt mình.
(보잘 것 없는 것도 마음에 들면 좋아 보인다는 말.
Tuy là cái không đáng gì nhưng nếu vừa lòng thì trông rất tốt đẹp).
58. 제 버릇 개 줄까
mình thói quen chó đưa
Thói quen của mình đem cho chó hay sao ?
(나쁜 버릇은 쉽게 고치기가 어렵다.. Những thói quen xấu rất khó sửa đổi).
59. 제앞에 안떨어지는 불은 뜨거운 줄 모른다
trước mình không rơi lửa nóng không biết
Lửa không rơi xuống trước mặt mình nên không biết nóng.
(흔히 제가 직접 당한 일이 아니면 아무리 어렵고 곤란한 일도 그 괴로움을 잘 모르기가 일쑤임을 비겨 이르는 말.
Thường thì người ta không biết được sự khổ sở hay là sự khó khăn, phức tạp của công việc nếu như không trực tiếp trải qua, trực tiếp gánh chịu).
60. 줄수록 양양
cho càng rộng dần
Càng cho càng rộng.
(사람의 욕심은 끝이 없어 주면 줄수록 더 요구한다는 말.
Lòng tham của con người không có giới hạn nên càng cho thì càng yêu cầu nhiều hơn).
61. 집에서 새는 바가지는 들에 가도 샌다
ở nhà rỉ nước cái gáo nước đồng đến rỉ nước
Cái gáo bị rỉ nước ở nhà thì ra ngoài đồng cũng rỉ nước.
(타고난 천성이 나쁜 사람은 어디를 가나 그 성품을 고치기 어렵다는 말.
Người bản tính bẩm sinh đã xấu thì cho dù đi đến đâu cũng khó mà thay đổi được cái bản tính đó).
62. 찬밥 두고 잠 아니 온다
cơm nguội bỏ ngủ không đến
Bỏ cơm nguội rồi không ngủ được.
(먹고 싶은 것을 두고는 암만 자려고 해도 잠이 오지 않는다는 말이니, 자기가 즐기는 일은 좀처럼 잊혀지지 않는다는 뜻. Bỏ đi cái mà mình muốn ăn rồi cứ trăn trở hoài không ngủ được ; có ý nói cái việc mà mình thích thú thì không thể quên được).
63. 천 길 물속은 알아도 한 길 사람속은 모른다
ngàn đường nước lòng biết dù một đường người lòng không biết
Lòng nước dù có 1 ngàn đường cũng biết nhưng lòng người có 1 đường cũng không biết.
(사람의 마음속은 물속처럼 들여다 보이는 것이 아니기 때문에 알아내기가 매우 어렵다는 뜻. Lòng ngư?i không giống như lòng nước chỉ cần lội vào là biết được. Vì vậy mà rất khó hiểu được lòng ngư?i).
64. 털어서 먼지 안나는 사람 없다
giũ bụi không ra ngư?i không có
Giũ thì ai cũng có bụi.
(누구든지 그의 결점을 찾아 내려면 조금도 결점 없는 사람이없다는 말..
Nếu tìm khuyết điểm thì không ai là không có không nhiều thì ít).
65. 하나를 주면 열을 달라고 한다
một nếu cho mười yêu cầu
Cho một đòi mười.
(욕심이 많은 사람을 가리키는 말.Câu này muốn nói đến những người tham lam).
66. 함박 시키면 바가지 시키고, 바가지 시키면 쪽박 시킨다
mẫu đơn sai nếu bầu sai và bầu sai nếu bí sai
Nếu sai mẫu đơn thì mẫu đơn sai bầu, nếu sai bầu thì bầu lại sai bí.
(어떤 일을 윗 사람이 아랫 사람에게 시키면 그는 또 제 아랫 사람에게 다시 시킨다는 말.
Người trên sai người dưới làm công việc gì thì người dưới lại sai người dưới hơn nữa đi làm công việc đó).
No comments:
Post a Comment