Search This Blog



  Sổ tay thành ngữ & tục ngữ Việt - Hàn (D Đ)

139.     Dã tràng xe cát biển Đông.

             ð 눈으로 우물 메우기(Lấp giếng bằng tuyết)

             ð 밑 빠진 독에 물 붓기다(Rót nước vào cái bình bị thủng đáy)

140.     Dã tràng xe cát biển đông, nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì.

             ð 눈으로 우물 메우기(Lấp giếng bằng tuyết)

             ð 밑 빠진 독에 물 붓기다(Rót nước vào cái bình bị thủng đáy)

141.     Dao sắc không gọt được chuôi.

             ð 도끼가 제 자루 못 찍는다(Rìu không chặt được cán)

            ð 식칼이 제 자루를 못 깎는다(Dao không chặt được cán)

             ð 중이 제 머리를 못 깎는다(Nhà sư không cắt được tóc của mình)

142.     Dày như mo cau.

             ð 낯바닥이 땅두께 같다.      (Bản mặt dày như đất)

143.     Dày như ván xẻ.

            ð 낯바닥이 땅두께 같다.       (Bản mặt dày như đất)

144.     Dâu là con, rể là khách.

            ð 사위는 백 년 손이요며느리는 종신(終身식구다.

                        (Con rể là khách trăm năm, con dâu là người nhà suốt đời)

145.     Dẫu vội chẳng lội qua sông.

             ð 급하면 바늘 허리에  매어 쓸까.

                        (Nếu vội thì xỏ chỉ vào hông cây kim mà dùng được sao)

146.     Dễ như ăn gỏi.

             ð 누워서      먹기. (Nằm ăn bánh Ttok)

            ð 땅 짚고 헤엄치기(Bơi trên đất)

             ð 무른 땅에 말뚝박기(Đóng cọc vào đất mềm)

             ð 손 안 대고 코 풀기(Không dùng tay cũng hỉ mũi được)

             ð 식은  먹기(Ăn cháo nguội)

147.     Dễ như chơi.

             ð 누워서      먹기. (Nằm ăn bánh Ttok)

             ð 땅 짚고 헤엄치기(Bơi trên đất)

             ð 무른 땅에 말뚝박기(Đóng cọc vào đất mềm)

             ð 손 안 대고 코 풀기(Không dùng tay cũng hỉ mũi được)

             ð 식은  먹기(Ăn cháo nguội)

148.     Dễ như trở bàn tay.

             ð 누워서      먹기. (Nằm ăn bánh Ttok)

             ð 땅 짚고 헤엄치기(Bơi trên đất)

             ð 무른 땅에 말뚝박기(Đóng cọc vào đất mềm)

             ð 손 안 대고 코 풀기(Không dùng tay cũng hỉ mũi được)

             ð 식은  먹기(Ăn cháo nguội)

149.     Dụ cá vô nò.

             ð 나무에 오르라 하고 흔드는 격. (Bảo người ta leo lên cây rồi rung)

150.     Dừng có mạch, vách có tai.

             ð 낮 말은 새가 듣고 밤 말은 쥐가 듣는다.

                        (Lời nói ban ngày chim nghe, lời nói ban đêm chuột nghe)

151.     Dưỡng hổ di họa.

            ð 범을 길러 화를 받는다(Nuôi cọp thì gặp tai họa)

152.     Đàn gảy tai trâu.

            ð 쇠 귀에 경 읽기다(Đọc kinh vào lỗ tai bò)

153.     Đánh chết cái nết không chừa.

             ð 낙숫물은 떨어지던 데 또 떨어진다.

                        (Nước mưa lại rơi xuống nơi đã từng rơi xuống)

             ð 세 살 버릇 여든까지 간다.

                        (Thói quen từ lúc ba tuổi còn đến năm tám mươi tuổi)

154.     Đánh kẻ chạy đi, ai đánh kẻ chạy lại.

             ð 품속에 들어온 새는 잡지 않는다. (Không bắt con chim bay vào lòng mình)

155.     Đánh nhau vỡ đầu rồi mới nhận họ.

             ð 치고 보니 삼촌이라. (Đánh nhau rồi mới nhận ra ông chú)

156.     Đánh trống qua cửa nhà sấm.

            ð 공자 앞에서 문자(文字쓴다(Viết văn tự trước mặt Khổng tử)

157.     Đạp vỏ dưa lại gặp vỏ dừa.

            ð 조약돌을 피하니까수마석(水磨石)을 만난다. (Tránh đá sỏi thì gặp đá mài)

158.     Đất bằng sóng dậy.

             ð 생초목에 불 붙는다(Cây xanh bốc cháy)

159.     Đất lành chim đậu.

            ð 잔잔한 물에 고기가 모인다(Cá tập trung ở nơi nước lặng)

160.     Đất sỏi có chạch vàng.

            ð 개천에서  난다(Rồng sinh ra từ rãnh nước).

161.     Đầu bạc răng long.

            ð 개천에서  난다(Đến khi mái đầu đen trở thành rể hành)

162.     Đầu gà hơn đuôi trâu.

             ð 닭벼슬이 될 망정 쇠꼬리는 되지마라. 

                        (Thà làm đầu gà chớ đừng làm đuôi bò)

             ð 용꼬리 되는 것보다 닭대가리 되는 것이 낫다.

                        (Thà làm đầu gà còn hơn làm đuôi rồng)

163.     Đầu gối quá tai.

             ð 어깨가 귀를 넘어까지 산다. (Sống đến khi vai cao hơn tai)

164.     Đầu voi đuôi chuột.

            ð () 빌려 방에 들어간다.

                        (Mở nguyên một cái sảnh rồi chỉ vào được cái phòng)

165.     Đi buôn lỗ vốn, làm ruộng mất mùa.

                        ð 가루 팔러 가니 바람이 불고소금 팔러 가니 이슬비 온다.

                        (Đi buôn bột thì gió thổi, đi bán muối thì mưa phùn)

166.     Đi cho biết đó biết đây, ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.

            ð 길을 가다 보면 중도 보고 소도 보고.

                        (Đi ra đường thì thấy được bò và thấy được nhà sư)

167.     Đi đêm lắm có ngày gặp ma.

             ð 고삐가 길면 잡힌다. (Dây cương dài thì sẽ bị nắm)

             ð 꼬리가 길면 밟힌다(Đuôi dài thì sẽ bị dẫm lên)

168.     Đo bò làm chuồng.

             ð 구멍을 보아 말뚝 깎는다(Nhìn lỗ mà đóng cọc)

169.     Đói ăn vụng, túng làm càn.

             ð 닷새 굶어 도둑질 않는 놈 없다.

                        (Không có kẻ nào nhịn đói năm ngày mà không đi ăn trộm)

170.     Đòn càn hai mũi.

             ð 안 벽 치고 밖 벽 친다.      (Đâm tường trong rồi đâm tường ngoài)

171.     Đòn xóc hai đầu.

             ð 안 벽 치고 밖 벽 친다.      (Đâm tường trong rồi đâm tường ngoài)

172.     Đổ dầu vào lửa.

             ð 불난 데 부채질 한다(Quạt vào chỗ đang cháy)

173.     Đốn cây ai nỡ dứt chồi, đạo chồng nghĩa vợ giận rồi lại thương.

             ð 내외간 싸움은 칼로 물베기(Vợ chồng cãi nhau như dao chém nước).

174.     Đông người tươi việc.

            ð 손이 많으면 일도 쉽다(Nếu nhiều tay thì việc dễ).

175.     Đông tay hơn hay làm.

             ð 손이 많으면 일도 쉽다(Nếu nhiều tay thì việc dễ).

176.     Đồng cam cộng khổ.

            ð 동고동락 (同苦同樂). (Cùng hoạn nạn, cùng vui sướng)

177.     Đồng hội đồng thuyền.

             ð 과부 사정은 과부가 안다(Góa phụ hiểu được tình cảnh của góa phụ)

178.     Động nước thì cá đau mình.

             ð 기둥을 치면 대들보가 울린다(Đánh cột nhà thì xà nhà khóc)

179.     Đùa quá hóa thật.

             ð 농담이 진담된다(Lời nói đùa thành lời nói thật)

180.     Đuôi trâu không bằng đầu gà.

             ð 닭벼슬이 될 망정 쇠꼬리는 되지마라.

                        (Thà làm đầu gà chớ đừng làm đuôi bò)

             ð 용꼬리 되는 것보다 닭대가리 되는 것이 낫다.

                        (Thà làm đầu gà còn hơn làm đuôi rồng)

181.     Đứng núi này trông núi nọ.

             ð 남의 밥에 든 콩이 굵어 보인다. 

                        (Hạt đậu trong cơm của người khác trông to hơn)

182.     Được bữa cơm người mất mười bữa cơm nhà.

            ð 남의 고기 한 점 먹고 내 고기 열 점 준다.

                        (Ăn được của người ta một miếng thịt, mình phải trả lại mười miếng)

183.     Được chim bẻ ná, được cá quên nơm.

            ð 토끼를 다 잡으면 사냥개를 삶는다(Nếu bắt hết thỏ thì luộc chó săn)

184.     Được đằng chân lân đằng đầu.

            ð  타면 경마 잡히고 싶다.(Leo lên ngựa thì muốn nắm dây cương)

185.     Được lời như cởi tấm lòng

             ð 고기는 씹어야 맛이요말은 해야 맛이라.

                        (Thịt phải nhai thì mới ngon, lời phải nói thì mới hay)

186.     Được voi đòi tiên.

             ð  타면 경마 잡히고 싶다(Leo lên ngựa thì muốn nắm dây cương)

No comments: