Search This Blog



  Thành ngữ & tục ngữ nói về Kinh nghiệm sống


1. 감출수록 드러난다

     càng giấu              bị lộ 

Càng giấu thì càng lộ.

(숨기려 드는 일은 도리어 드러나기 쉽다는 의미. Càng giấu giếm càng dễ để lộ sơ hở).

 Giấu đầu hở đuôi.


2. 강물도 쓰면 준다

   nư?c sông    dùng      giảm đi

Nư?c sông dùng mãi cũng cạn.

(아무리 많아도 헤프게 쓰다 보면 없어지는 법이니 아껴서 쓰라는 뜻. Dù cho có nhiều thế nào mà sử dụng phung phí thì cũng sẽ hết đi, vì vậy phải biết sử dụng tiết kiệm).


3. 같은 값이면 다홍치마

   cùng       giá       nếu            váy đỏ Nếu cùng giá thì lấy chiếc váy đỏ

(같은 값이면 품질이 좋은 것을 뜻함.  Nếu như cùng giá thì lấy cái chất lư?ng tốt hơn).

 동가홍상(同價紅裳).    Đồng giá hồng thư?ng.


4. 개가 겨를 먹다가 나중에는 쌀도 먹는다

   chó          trấu        ăn     rồi               sau này           gạo                 ăn

Con chó ăn trấu rồi về sau ăn cả gạo.

(작은 도둑질이 나중에는 큰 도둑질을 하게 된다는말.

Ăn trộm cái nhỏ sau đó sẽ thành ra ăn trộm cái lớn).


5. 개는 개를 잡아먹지 않는다

   chó           chó          bắt      ăn           không

Chó không bắt chó đem ăn.

(개도 서로 잡아먹지 않는데 사람이 서로 싸우고 죽여서는 안된다는말. Chó thì không ăn thịt lẫn nhau ; có ý nói con ngư?i không đ?ợc đánh đấu và giết hại lẫn nhau),


6. 개도 나갈 구멍을 보고 쫓아라

    chó         đi ra           lỗ                 xem        hãy đuổi

Đuổi chó thì cũng hãy xem có lỗ chui ra không.

(무엇을 쫓아낼 때 그 갈 길을 남겨 놓고 쫓아야 한다는 말.

Khi xua đuổi gì thì cũng phải chừa ra một con đ?ờng thoát).


7. 개도 무는 개는 돌아본다

   chó        đang sủa   chó           nhìn lại

Chó cũng xem chừng con chó đang sủa.

(사람도 악한 사람에게는 혹시 그 화를 입을까 하여 조심하고 잘 대해준다는 뜻.

Đối với ngư?i gian ác thì phải cẩn thận đề phòng kẻo có ngày mang họa vào thân).


8. 개도 얻어 맞은 골목에는 가지 않는다

   chó             đã bị đánh           đ?ờng hẻm                  không đi

Chó cũng không đi vào đ?ờng hẻm đã từng bị đánh.

(한번 실패한 경험이 있는 사람은 다시는 그 때의 전철을 밟지 않도록 경계한다는 뜻.

Ngư?i ta khi đã một lần bị thất bại thì sẽ cẩn thận để không phải dẫm chân vào vết xe đổ ấy nữa).

 Lần trư?c bị đau lần sau phải chừa.


9. 개미 구멍으로 공든 탑 무너진다

    kiến                lỗ             tốn công   tháp         sụp đổ Tháp dày công xây dựng sụp đổ vì một lỗ kiến.

(조그만 실수로 큰 손해를 초래했을 때를 일컬음.

Chỉ là một sai sót nhỏ nhưng đã dẫn đến một thiệt hại lớn).


10. 개 한 마리가 헛짖으면 뭇 개들이 따라서 짖는다

chó   một          con         bậy    sủa   nếu    nhiều          chó              theo             sủa

Chỉ cần một con chó sủa bậy thì cả đàn chó đều hùa theo sủa.

(한사람의 잘못으로 인해 여러사람이 피해를 본다는말.

Vì sai lầm của một ngư?i mà nhiều ngư?i phải gánh chịu hậu quả).


11. 겨 먹던 개가 쌀 못 먹을까

trấu   ăn  từng     chó       gạo không    ăn    sao

Con chó đã từng ăn trấu rồi không ăn gạo đ?ợc sao ?

(한번 나쁜 짓을 하면, 두 번 세 번도 할 수 있다는 말.

Đã làm việc xấu một lần rồi thì lần thứ hai, thứ ba cũng có thể làm đ?ợc).


12. 경험은 바보라고 할지라도 현명하게 만든다

kinh nghiệm        kẻ ngu                      dù là                 thông sáng         làm cho

Kinh nghiệm làm cho kẻ ngu đần trở nên thông sáng.

(사람의 경험은 대단히 소중한 것이므로, 자꾸 경험해 보면 바보같은 사람도 똑똑해질 수 있다는 뜻.  Kinh nghiệ củ con ngư?i là thứrấ quý trọg nên nế thư?ng xuyên tích lũ đ?ợ nhiề kinh nghiệ thì dù là kẻngu đ?n cũg trởnên thông minh).


13. 고래 싸움에 새우 등 터진다

    cá voi   đánh nhau      tôm       lưng      bị vỡ

Cá voi đánh nhau tôm bị vỡ lưng.

(강자 끼리 다투는 사이에서 아무 관계가 피해를 입는다는 말.

Phe mạnh đấu với nhau ngư?i yếu dù không có liên quan cũng bị hại).

 고래 싸움에 치인 새우. Cá voi đánh nhau tôm chịu thiệt.

 Trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết.


14. 고양이 보고 반찬가게 지키라고 한다

       mèo           với        cửa hàng tạp hóa      giữ            bảo là

Bảo mèo ra giữ cửa hàng tạp hóa.

(손해 끼칠 사람에게 무엇을 해 달라고 부탁하면 나중에 손해 볼 것은 뻔한 일이란느 말.

Nhờ vả ngư?i chuyên gây thiệt hại làm dùm việc gì thì cuối cùng sẽ gánh lấy hậu quả).

 Giao trứng cho ác.


15. 고운 일하면 고운 밥 먹을 수 있다

   đẹp        làm     nếu      đẹp        cơm      ăn            có thể 

Nếu làm việc tốt thì đ?ợc ăn cơm ngon.

(남의 일을 할 때 주인의 마음에 들도록 잘하면, 그만큼 좋은 댓가를 받는다는 뜻이니, 무슨 일이든 그 보답은 하는 일의 결과에 달렸다는 말.

Khi làm việc cho ngư?i khác mà nếu làm tốt, làm hài lòng ngư?i ta thì sẽ nhận đ?ợc sự đối đãi tốt ; có ý nói bất cứ việc gì cũng có sự báo đáp tùy theo kết quả của công việc).


16. 구관이 명관이다

   quan cũ       quan tốt      là

Quan cũ là quan thanh liêm.

(아무래도 오랜 경험을 쌓은 사람이 낫다.

Dù thế nào thì ngư?i có kinh nghiệm lâu năm vẫn tốt hơn).


17. 국 쏟고 허벅지 덴다

canh    đổ                đùi           bị phỏng

Canh đổ, đùi bị phỏng.

(한 가지 손해를 보게 되면 그에 연관된 것까지도 모두 손해를 보기 쉽다는 뜻.

Một cái thiệt hại sẽ rất dễ làm thiệt hại đến những cái khác có liên quan).


18. 굽은 나무가 선산을 지킨다

cong              cây            nhà mồ            giữ 

Cây cong giữ đ?ợc nhà mồ

(쓸모없는 것이 도리어 소용된다. Cái vô dụng lại đ?ợc việc).


19. 귀 장사 하지 말고, 눈 장사 하라

 tai   anh hùng      làm       đ?ng       mắt  anh hùng   hãy làm

Đ?ng làm anh hùng tai mà hãy làm anh hùng mắt.

(귀로 많이 듣는 것보다는 실지로 눈으로 보는 것이 더 확실하니, 보지 않고는 얘기하지 말라는 말. So vớ việ nghe nhiề bằg tai thì việ nhìn thấ bằg mắ chính xác hơ. Vì vậ nế nhưđ không nhìn thấ tậ mắ thì không nên nói gì cả.


20. 그물이 삼천 코라도 벼리가 으뜸

      lư?i         ba ngàn     mấu,khâu       dây lư?i      cái tốt nhất

Lư?i có ba ngàn khâu thì dây lư?i vẫn là hàng đầu.

(아무리 사람이 많아도 통솔자가 있어야 한다는 말.

Dù là có nhiều ngư?i thì cũng phải có ngư?i dẫn dắt).


21. 기는 놈 위에 나는 놈이 있다

      bò         kẻ      trên         bay         kẻ          có

Trên đầu ngư?i bò có ngư?i bay.

(아무리 재주가 있어도 그보다 나은 사람이 있으니, 너무 자랑하지 말라는 말.

Dù tài giỏi thì cũng có ngư?i tài giỏi hơn, vì vậy đ?ng nên quá tự cao).


22. 길고 짧은 것은 대어 보아야 한다

   dài           ngắn         cái            so                thử            phải

Cái ngắn cái dài phải so mới biết.

(대소 우열은 실제로 겨루거나 체험해 보아야 한다.

Sự ưu như?c, lớn nhỏ phải thử nghiệm hoặc là ganh đua thì mới biết đ?ợc).


23. 길을 가다 보면 중도 보고 소도 보고

đ?ờng          đi           thấy            sư          thấy         bò           thấy

Đi ra đ?ờng thì thấy đ?ợc bò và thấy đ?ợc nhà sư.

(길을 가다 보면 주변의 경치나 지나 다니는 사람 가축 등을 보게 된다는 말로 다니다가 이것 저것 구경꺼리를 보게 되거나 그 어떤 도움될 일들도 생기게 된다는 말.

Thử đi ra ngoài đ?ờng thì mới có thể thấy đ?ợc những cảnh đẹp ở xung quanh, thấy đ?ợc cái này cái nọ từ đó có thể  học đ?ợc nhiều kinh nghiệm tốt cho mình).

 Đi cho biết đó biết đây, ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.


24. 까마귀도 내 땅 까마귀라면 반갑다

       quạ      cũng   đất mình           quạ         nếu là        vui

Quạ nhưng nếu là quạ trên đất mình thì cũng mừng.

(무엇이든지 고향 것이라면 반갑다는 말.

Dù là bất cứ cái gì đi nữa nếu là cái ở quê hư?ng mình thì rất mừng).


25. 꿈보다 해몽이 좋다

  giấc mơ          giải mộng      tốt

So với giấc mơ thì sự giải mộng tốt hơn.

(좋고 나쁨을 풀이하기에 달렸다는 말. Tốt hay xấu đều tùy thuộc vào cách lý giải).


26. 꿩 잡는 것이 매

gà lôi    bắt        việc      diều hâu

Bắt gà lôi là việc của diều hâu.

(매는 꿩을 잡아야 매라고 할 수 있듯이, 이름에 어울리게 실제로 제 구실을 해야 함을 이르는 말. Diều hâu phải bắt gà lôi thì mới gọi là diều hâu ; con ngư?i phải làm công việc thực sự xứng đáng với danh tiếng của mình mới không bị xem là hữu danh vô thực).


27. 나간 머슴이 일 잘했다

    đã đi          tá điền      việc     tốt    làm

Ngư?i tá điền đã ra đi làm việc tốt hơn.

 (새 머슴이 들어 온 후에야 나간 머슴이 일을 얼마나 잘 했는지 알게 된다는 뜻?. 

Có ngư?i tá điền mới rồi mới biết là ngư?i tá điền cũ đã làm việc tốt như thế nào).

 (현재 가지고 있는 것보다 전것이 더 낫다고 생각한다는 뜻

Cái đang có ở hiện tại không tốt bằng cái trư?c đó).


28. 날면 기는 것이 능하지 못하다

nếu bay       bò           việc          thạo     không thể Nếu bay thì không thạo việc bò.

(여러 가지를 다 잘하기는 어렵다. Khó mà giỏi  đ?ợc nhiều việc).


29. 남의 아이 한 번 때리나 열 번 때리나 때렸단 소리 듣기는 마찬가지라

 ngư?i         trẻ      một    lần       đánh       mư?i   lần        đánh       đánh             tiếng         nghe              như nhau

Đánh trẻ con nhà ngư?i khác một lần hay mư?i lần thì đều mang tiếng như nhau.

(좋지 않은 일은 조금 하나 많이 하나 꾸중 듣기는 마찬가지라는 말.

Việc không tốt dù làm ít hay làm nhiều thì cũng bị mắng như nhau).


30. 남의 흉이 제 흉이다

ngư?i ta   cái xấu  mình  cái xấu  là

Cái xấu của ngư?i khác chính là cái xấu của mình.

(남의 잘못을 발견하거든 자신의 잘못으로 보고 고칠 줄 알아야 한다는 뜻. Nhận ra đ?ợc cái sai của ngư?i khác, từ đó phải biết nhìn lại cái sai của mình mà sửa chữa).


31. 남의 흉 한가지면 제 흉 열가지

ngư?i ta   tật xấu        một cái     mình   tật xấu     mư?i cái

Tật xấu của ngư?i khác có một thì tật xấu của mình có mư?i.

(사람은 흔히 남의 흉을 잘 보나 자기 흉은 따지고 보면 그 보다 많으니 남의 흉을 보지 말라는 뜻. Con ngư?i thư?ng rất dễ nhận thấy tật xấu của ngư?i khác, nhưng nếu xem xét kỹ thì tật xấu của mình còn nhiều hơn ngư?i ta bội phần. Vì vậy đ?ng nên chỉ trích thói xấu của ngư?i khác).


32. 남자 셋이 모이면 없는 게 없다

con trai        ba              tụ tập       không      cái  không có

Nếu có ba ngư?i con trai tập họp lại  thì không có gì là không đ?ợc.

(남자 셋이 모이면 무슨 일이든 해낼 수 있음을 비유적으로 이르는 말. Nếu có ba ngư?i con trai tụ tập lại thì bất cứ việc gì cũng có thể làm đ?ợc, có thể giải quyết đ?ợc).


33. 내 칼도 남의 칼집에 들면 찾기 어렵다

mình     dao   ngư?i khác     tủ dao            vào         tìm              khó

Dao của mình khi đã rơi vào tủ dao của ngư?i khác thì khó tìm đ?ợc.

(자기의 물건이라도 남의 손에 들어가면 다시 찾기가 어렵다는 뜻.

Đồ vật của mình nhưng vào tay của ngư?i khác thì rất khó tìm lại đ?ợc).


34. 노루 잡는 사람에 토끼가 보이나

  hoẵng        bắt           ngư?i               thỏ          thấy đ?ợc sao

Ngư?i bắt hoẵng sao thấy đ?ợc thỏ

(큰 것을 바라는 사람은 작은 일이 눈에 띄지 않는다는 뜻.

Ngư?i luôn muốn cái lớn thì sẽ không để mắt đến những việc nhỏ).


35. 높은 가지가 부러지기 쉽다

   cao           cành                   gãy                     dễ Canh cây cao dễ gãy.

(높은 가지가 바람을 더 타기 때문에 부러지기가 쉽듯이 높은 지위에 있으면 오히려 몰락하기가 쉽다는 뜻. Cành cây cao thư?ng đón gió nên dễ bị gãy ; cũng vậy, nếu ở đ?a vị cao thì càng dễ bị sụp đổ thất bại).

 Càng cao danh vọng càng dày gian nan.   Quan cả thì vạ to.    Quyền cả vạ lớn.


36. 누워서 침 뱉기

       nằm     nư?c bọt    nhổ 

Nằm nhổ nư?c bọt.

(누워서 침을 뱉으면 어디로 떨어질 것인가? 남에게 해를 끼치려다가 도리어 자기에게 해가 돌아 올 때 쓰는말. Nếu nằm mà nhổ nư?c bọt thì nó sẽ rơi xuống đâu nhỉ ? Đ?nh hãm hại ngư?i khác nhưng ngư?c lại lại tự chuốc họa vào thân).

 Gậy ông đập lưng ông.


37. 눈이 눈을 못 본다

    mắt         mắt       không thấy đ?ợc 

Mắt không thấy đ?ợc mắt.

(자기 눈으로 자기 눈을 못 보듯이 자기 결함은 자기의 주관적인 안목에서는 찾아내기 어렵다는 뜻. Mình không thể nào nhìn thấy mắt của mình bằng mắt đ?ợc ; cũng vậy, rất khó tìm ra đ?ợc khuyết điểm bằng con mắt chủ quan của mình).


38. 눈치가 빠르면 절에 가도 젓국을 얻어 먹는다

        mắt         nếu nhanh        chùa       dù đến     nư?c mắm      lấy              ăn

Nếu nhanh mắt thì đến chùa cũng có đ?ợc nư?c mắm ăn.

(눈치가 있으면 어디로 가든지 군색을 당하지 않는다는 뜻.

Nếu nhanh mắt thì đi đến đâu cũng không sợ thiếu thốn).

 절에 가서도 눈치만 있으면 젓 국물을 얻어 먹는다.

  Đến chùa mà nhanh mắt thì cũng có nư?c mắm ăn.


39. 늙은이도 세 살 먹은 어린 아이 말을 귀담아 들어라

 ngư?i già  cũng   ba    tuổi     đ?ợc            đ?a trẻ               lời                 lắngtai nghe

Đến ngư?i già cũng lắng tai nghe lời của đ?a trẻ lên ba.

(지혜는 나이에 따라 정해지는 것이 아니라는 말.

Sự khôn ngoan không đ?ợc đ?nh đoạt bởi tuổi tác).


40. 늙은이 말 들어 손해 가는 일 없다

  ngư?i già      lời        nghe      tổn hại               việc     không có

Nghe lời ngư?i già không hề bị thiệt.

(경험이 많은 노인의 말을 들으면 손해 보지 않는다는 뜻.

Nếu như nghe theo lời của ngư?i già cả có nhiều kinh nghiệm thì sẽ không bị tổn hại gì).


41. 다다익선 (多多益善)

đa đa ích thiện

Càng nhiều càng hay.

(많을수록 좋음. Càng nhiều càng tốt).


42. 달걀도 굴러가다 서는 모가 있다

   trứng  cũng      lăn     rồi          đ?ng          lúc          có

Đến quả trứng lăn cũng có lúc dừng lại.

 (어떤 일이든 끝날 때가 있다.  Việc gì cũng có lúc phải kết thúc).

 (좋게만 대하는 사람도 성낼 때가 있다. Ngư?i hay đối xử tốt cũng có lúc nổi giận).


43. 달면 삼키고 쓰면 뱉는다

nếu ngọt       nuốt          nếu đắng      nhả Ngọt thì nuốt đắng thì nhả

 (제게 이로우면 이용하고 필요하지 않을 때는 배척한다는 뜻.

Nếu như có lợi cho mình thì sử dụng còn không cần thiết thì loại bỏ).

 (옳고 그름이나 신의를 돌보지 않고 이익만 꾀한다.

Không quan tâm đến đúng sai hay tính trung thực mà chỉ nhắm vào lợi ích).


44. 닭벼슬이 될 망정 쇠꼬리는 되지마라

 gà         đầu       thành       thà       bò      đuôi          thành     đ?ng

Thà làm đầu gà chớ đ?ng làm đuôi bò.

(크고 훌륭한 자의 뒤꽁무니가 되는 것보다는 차라리 잘고 보잘 것 없는데서 우두머리가 되는 것이 좋다는 말. Việc làm thủ lĩnh dù sao thì vẫn tốt hơn là làm cái đuôi cho những ngư?i chức cao vọng trọng).

 Đầu gà hơn đuôi trâu.  Đuôi trâu không bằng đầu gà.  Mỏ gà hơn đuôi trâu.


45. 닭이 천이면 봉이 한 마리

     gà      ngàn    nếu      phụng    một      con

Ngàn con gà thì có một con phụng.

(여럿이 모인 데는 반드시 뛰어난 사람도 있다는 말.

Trong một đán ngư?i chắc chắn cũng có ngư?i xuất chúng).


46. 대가리 삶으면 귀까지 익는다

         đầu            nếu luộc       đến tai             chín

Luộc đầu thì đến tai cũng chín.

(제일 중요한 것만 처리하면 다른 것은 자연히 해결된다는 뜻.

Chỉ cần xử lý cái quan trọng nhất thì những cái khác tự nhiên cũng đ?ợc giải quyết).


47. 대기만성 (大器晩成)

đại khí vãn thành

Ngư?i có tài thư?ng thành công muộn.

(크게 될 사람은 늦게 이루어진다는 뜻. Ngư?i có đại tài thư?ng lâu chậm mới thành tựu đ?ợc).


48. 대를 살리고 소(小)를 죽이다

    đại         cứu      và     tiểu                     giết

Cứu sống cái lớn, giết chết cái nhỏ.

(어쩔 수 없는 경우에 더 중요한 것을 위하여 덜 중요한 것을 희생시키다. Trong trư?ng hợp bất khả kháng, phải hy sinh cái ít quan trọng để giữ lấy cái quan trọng hơn).


49. 도깨비도 수풀이 있어야 모인다

  yêu tinh                    rừng            phải có          tập họp

Đến yêu tinh cũng phải có rừng mới tụ tập đ?ợc.

(무슨 일이든 의지할 것이 있어야 이루어진다.

Việc gì thì cũng phải có chỗ dựa [sự giúp đ?] thì mới hoàn thành đ?ợc).


50. 도끼가 제 자루 못 찍는다

       rìu           mình      cán     không        chặt

Rìu không chặt đ?ợc cán.

(자기 허물을 자기가 알아서 고치기 어렵다는 말.

Biết rõ thiếu sót, khuyết điểm của mình nhưng khó mà sửa đổi).

 Dao sắc không gọt đ?ợc chuôi.


51. 도둑놈은 한 죄,잃은 놈은 열 죄

     kẻ trộm          một   tội     mất           kẻ       mư?i  tội

Kẻ trộm có một tội, kẻ bị mất có mư?i tội.

(잃은 사람은 간수를 잘못한 탓, 또 무고한 사람을 의심하는 잘못을 저지르기 때문에 이름.

Tội của ngư?i bị mất đồ là tội không biết giữ của và tội nghi ngờ cho ngư?i vô can).


52. 도둑 맞고 죄 된다

ăn trộm        bị       tội       thành

Bị mất trộm thành ra có tội.

(도둑을 맞으면 공연히 무고한 사람까지 의심하게 됨을 경계하는 말.

Bị mất trộm thì ngư?i ta thư?ng nghi ngờ lung tung cho những ngư?i vô tội).


53. 도둑은 뒤로 잡으랬다

   kẻ trộm            sau         bắt     hãy

Nên bắt kẻ trộm từ đằng sau.

(도둑을 섣불리 앞에서 잡으려다가는 직접적으로 해를 당할 수 있기 때문에 뒤로 잡아야 한다는 뜻. Bắ kẻtrộ trư?c mặ có thểgặ nguy hiể nên phả lấ bắ từphía sau).


54. 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다

  ăn trộm             bị trộm                chó     không         sủa

Bị trộm mà chó cũng không sủa.

(운수가 나쁘면 모든 것이 제대로 되지 않는다.

Vận xui nên mọi thứ không diễn ra theo ý mình).


55. 도둑의 씨가 따로 없다

    ăn trộm       giống       riêng       không có

Ăn trộm không có giống.

(도둑은 조상때부터 유전되어 온 것이 아니므로 누구나 악한 마음만 가지면 도둑이 된다는 뜻. Ăn trộm không phải là cái đ?ợc di truyền từ đ?i tổ tiên, nhưng bất cứ ai nếu có tâm đ?a xấu xa thì đều có thể trở thành ăn trộm đ?ợc).


56. 도둑이 없으면 법도 필요없다

   ăn trộm         không có       pháp         không cần

Nếu không có ăn trộm thì cũng không cần có luật pháp.

(도둑질이 가장 나쁘다는 말. 법은 도둑 때문에 생겼다는 뜻.

Không có gì xấu xa bằng ăn trộm. Luật pháp cũng bởi vì ăn trộm mà đ?ợc lập ra).


57. 도둑이 제 발이 저리다

     ăn trộm      mình     chân          tê

Kẻ trộm tê chân.

 (죄 지은 자가 폭로될까 두려워 걱정하다가 도리어 저도 모르는 사이에 그 사실의 꼬리가 잡히게 된다는 뜻. Ngư?i phạ tộ luôn lo sợbịngư?i khác phát hiệ đ? rồ tựmình đ? lộchân tư?ng mà không hay).

 (자기의 잘못이 있으면 스스로 마음이 조마조마해진다는 뜻.

Bả thân mình có lỗ thì trong lòng luôn bấ an).

 Có tật giật mình.     Có tật giật mình, có tình kinh trong bụng.


58. 도둑집 개는 짖지 않는다

nhà kẻ trộm      chó        sủa            không 

Con chó nhà kẻ trộm không sủa.

(윗사람이 나쁜 짓을 하면 아랫사람도 자기 할 일을 잊어 버리고 태만하게 있다는 뜻.

Ngư?i trên làm việc xấu thì ngư?i dư?i cũng biếng nhác, quên mất nhiệm vụ của mình).


59. 돌다리도 두들겨 보고 건너라

     cầu đá                   gõ             thử            đi qua

Cầu đá cũng phải gõ thử rồi hãy đi qua.

(모든 일에 안전한 길을 택하여 후환이 없도록 한다는 말.

Việc gì cũng phải chọn cách an toàn nhất để tránh hối hận về sau).


60. 돌 절구도 밑 빠질 날이 있다

đá          cối            dư?i      rơi ra      ngày        có

Cối đá cũng có ngày thủng đáy.

(아무리 단단한 것도 결단이 날 때가 있다는 말. 

Dù là cái rắn chắc đến đâu thì cũng có mức giới hạn).


61. 동명이인 (同名異人)

đồng danh dị nhân

Cùng tên nhưng ngư?i khác.

(이름이 같으나 사람이 다름. Tên thì giống nhau nhưng ngư?i thì là ngư?i khác).


62. 둘러치나 메어치나 매일반이다

         quăng            quăng ra sau            như nhau

Quăng ra trư?c hay quăng ra sau cũng đều như nhau.

(수단과 방법은 하여튼 결과가 마찬가지라는 말.

Phư?ng pháp hay phư?ng tiện gì cũng cho ra kết quả như nhau).


63. 들어서 죽 쑨 놈은 나가도 죽 쑨다

     đi vào      cháo    nấu       kẻ              đi ra       cháo     nấu

Ngư?i đi vào nấu cháo thì đi ra cũng nấu cháo.

(집에서 늘 일하던 사람은 다른 곳에 가도 일만하게 된다는 뜻.

Ngư?i ở nhà thư?ng hay làm việc thì đi đến đâu cũng có việc để làm).


64. 들으면 병이요 안 들으면 약이다

    nếu nghe         bệnh         nếu không nghe     thuốc

Nghe là bệnh không nghe là thuốc.

(들어서 걱정될 일이라면 차라리 듣지 않는 것이 낫다.

Nếu như nghe để rồi phải lo lắng thì thà không nghe tốt hơn).


65. 맑은 물에 고기 안 논다

   trong       nư?c         cá       không     chơi

Cá không chơi chỗ nư?c trong.

(청렴하면 뇌물이 없다는 뜻. 사람이 너무 깔끔하면 재물이 따르지 않는다는 말.

 Nếu quá thanh liêm thì không có của đút lót. Ngư?i quá trong sạch thì  sẽ không có của cải tài sản).


66. 망치가 가벼우면 못이 솟는다

      búa                  nếu nhẹ           đinh          bật ra

Búa đóng nhẹ thì đinh bật ra.

(가벼운 망치로 못을 박으면, 못이 잘 박히지 않고 도리어 솟는다는 말이니, 명령이 엄하지 않으면 잘 복종하지 않고 뿐만 아니라 반항한다는 뜻.Đóng đinh mà cứ đóng nhè nhẹ thì đinh sẽ không dính chắc mà còn bị bong ra ; cũng vậy, nếu lệnh không nghiêm thì chẳng những không đ?ợc phục tùng mà còn bị phản kháng lại).


67. 매도 먼저 맞는 놈이 낫다

  roi             trư?c      đón         ngư?i      tốt hơn

Ngư?i chịu roi trư?c vẫn tốt hơn.

(이왕 겪어야 할 일이라면 아무리 괴롭더라도 남보다 먼저 당하는 것이 낫다는 말.

Nếu như đó là việc trư?c sau gì cũng phải gánh chịu thì đau khổ chẳng ích gì, thà là chịu trư?c vẫn tốt hơn).


68. 맹수는 함부로 발톱을 보이지 않는다

mãnh thú           hồ đồ        móng vuốt        cho xem       không

Mãnh thú không tùy tiện để lộ móng vuốt.

(사나운 짐승은 사냥을 할 때만 발톱을 보여주듯,사람도 꼭 필요한 때가 아니면 자기의 실력을 보여서는 안 된다는 뜻.

Con thú dữ thư?ng chỉ để lộ móng vuốt ra khi săn mồi mà thôi ; cũng vậy, con ngư?i nếu không phải là lúc cần thiết thì không nên phô bày thực lực của mình).


69. 머리 검은 짐승은 구제를 말랬다

    đầu         đen            thú             cứu tế            đ?ng

Đ?ng cứu giúp con thú đầu đen.

(사람들 중에는 짐승보다도 남의 은혜를 모르는 뻔뻔한 사람도 있으므로 이런 사람은 아예 구제도 해주지 말라는 뜻.  Con ngư?i thì cũng có hạng vong ơn bội nghĩa, còn tệ hơn cả loài cầm thú ; cho nên cần tránh việc cứu giúp những hạng ngư?i này ngay từ lúc đầu).


70. 머리에 부은 물은 발꿈치까지 내려간다

        đầu            đổ         nư?c        gót chân        đến        chảy xuống

Nư?c đổ trên đầu chảy xuống đến tận gót chân.

(윗사람이 잘못하면 그 피해가 아랫사람에게까지 미친다는 말.

Ngư?i trên mà làm sai thì sẽ ảnh hư?ng thiệt hại đến cả những ngư?i dư?i).


71. 모래 위에 쌓은 성

    cát          trên       chất      thành

Thành dựng trên cát.

(기초가 튼튼하지 못하여 오래 견디지 못할 일이나 물건. Công việc hay là đồ vật gì nếu như không đ?ợc đặt trên nền móng vững chắc thì sẽ không thể nào tồn tại lâu dài).


72. 목수가 많으면 집을 무너뜨린다

     thợ mộc        nếu nhiều    nhà                 sập

Nhiều thợ mộc thì nhà bị sập.

(의견이 너무 많으면 도리어 일을 망친다. Quá nhiều ý kiến sẽ phá hỏng công việc)

 Nhiều ngư?i khiêng thì ậm à ậm ạch, ít ngư?i khiêng thì vanh vách mà đi.

 Nhiều thầy bệnh trở, nhiều thợ hư cây.


73. 못된 바람은 수구문(水口門)으로 들어온다

   xấu             gió          thủy khẩu môn                                       đi vào

Ngọn gió xấu thổi vào cửa sông.

  수구문 (水口門) : 성벽(城壁) 안의 물이 밖으로 흘러 빠지는 수구에 만든 문. 

    Thủy khẩu môn :  Cửa đ?ợc làm ở đầu con sông nơi nư?c từ bên trong chảy ra bên ngoài.

(궂은 일이나 잘못된 일이 있으면, 그 책임이 모두 자기에게만 돌아온다고 항변하는 말.

Nếu như có việc không tốt hay là việc sai trái thì tất cả mọi trách nhiệm sẽ đổ dồn về phía mình).


74. 무는 개를 돌아본다

    cắn        chó             nhìn lại

Nhìn lại con chó đang cắn.

(무엇이든 나서서 보채야만 관심을 끌 수 있다는 말.

Dù là việc gì nếu chịu khó năn nỷ ỉ ôi thì sẽ khiến ngư?i ta quan tâm).


75. 미련은 먼저 나고 슬기는 나중 난다

     khờ dại        trư?c         ra          khôn ngoan     sau           ra

Khờ dại ra đ?i trư?c, khôn ngoan ra đ?i sau.

(잘못해 놓고서야 더 좋은 방법이 생각난다는 말.

Làm sai rồi sau đó mới nghĩ ra đ?ợc phư?ng pháp tốt hơn).

 Có dại mới nên khôn.    Trư?c có vụng rồi sau mới khéo.


76. 민심은 천심(天心)

   dân tâm      thiên tâm

Lòng dân chính là lòng trời.

  민심 (民心) : 국민의 마음. 민정(民情).     Dân tâm : lòng của nhân dân . Dân tình.

  천심 (天心) : 하늘의 뜻. 천의(天意).        Thiên tâm : ý của trời. Thiên ý.

(백성들의 마음을 저버릴 수는 없다는 말. Không thể làm ngư?c lại ý dân đ?ợc).


77. 바늘 도둑이 소 도둑 된다

   kim            trộm           bò      trộm       thành

Ă trộ cây kim thành ra ă trộ con bò.

(작은 도둑이라도 진작 그것을 고치지 않은면 장차 큰 도둑이 된다는 말. Chỉlà ă cắ vặ nhưg nế lâu ngày không sử đ?i thì sẽtrởthành kẻcắ thự thụ.

 Ă cắ quen tay, ngủngày quen mắ.

 Bé ăn trộm gà, già ăn trộm bò.


78. 바람이 불어야 배가 가지

        gió           phải thổi      thuyền        đi

Gió phải thổi thì thuyền mới đi.

 (기회나 경우가 맞아야 일을 제대로 이룰 수 있다는 말.

Phải có cơ hội, phải có thời thế thì công việc mới hoàn thành tốt đ?ợc).

 (기회가 와야 모든 일이 잘 된다는 뜻. Cơ hội phải đến thì mọi việc mới tốt đ?ợc).


79. 밤이 되면 고양이도 집으로 돌아온다

    đêm      thành        mèo       cũng        nhà                  đi về Đêm đến thì mèo cũng trở về nhà.

(밤이 되면 고양이도 제집으로 돌아오는데 사람은 당연히 그래야 한다는 말.

Khi trời tối thì mèo cũng quay trở về nhà của mình ; và tất nhiên là con ngư?i cũng làm giống như vậy).


80. 백문이 불여일견(不如一見)

trăm nghe      không như một thấy

Trăm nghe không bằng một thấy.

(백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다는 뜻으로, 무엇이든지 실제로 경험해야 확실히 안다는 말. Trăm lần nghe cũng không bằng một lần thấy ; có ý nói bất cứ việc gì cũng phải kiểm nghiệm thực tế thì mới biết chính xác đ?ợc).

 Trăm nghe không bằng một thấy.


81. 백 번 듣는 것이 한번 보는 것만 못하다

 trăm lần       nghe       việc       một lần      thấy       việc        không bằng

Trăm lần nghe không bằng một lần thấy.

(실제 한번 보는 것이 간접으로 백번 듣는 것 보다 확실하다는 뜻

Một lần thấy tận mắt thì chính xác hơn là một trăm lần nghe nói gián tiếp).

 백문이불여일견 (百聞不如一見). Trăm nghe không bằng một thấy.

 Trăm nghe không bằng một thấy.


82. 범을 길러 화를 받는다

    hổ          nuôi       họa             nhận

Nuôi cọp thì gặp tai họa.

(어릴적 호랑이는 고양이처럼 귀여워 짖에서 기르기가 쉬우나 점차 크게되면 호랑의의 본래의 성질이 서서히 나타나 결국에는 주변의 사람을 해치게 된다. 미리미리 화근을 예방해야 한다는 말. Con cọp con thì dễ thư?ng như con mèo vậy nên rất dễ nuôi, nhưng dần dần khi nó lớn lên thì nó sẽ bộc lộ bản chất thú dữ của nó ; cuối cùng sẽ gây hại cho những ngư?i xung quanh. Vì vậy nên cần phải đề phòng trư?c mọi hiểm họa về sau).

 Dư?ng hổ di họa.    Nuôi hùm để họa.


83. 벼슬은 높이고, 뜻은 낮추어라

chức trách         cao               lòng            thấp

Chức trách cao thì lòng hạ xuống.

(지위가 높아질수록 겸손해야 한다. Đ?a vị càng cao thì càng phải khiêm tốn).


84. 벼 이삭은 잘 팰수록 고개를 숙인다

lúa         bông           tốt     trổ    càng            đầu          cúi xuống

Lúa càng ra bông thì đầu càng hạ xuống.

(이삭이 잘 익으면 고개를 숙이듯이 훌륭한 사람일수록 교만하지 않고 겸손하다는 뜻

Bông lúa chín tốt thì đầu sẽ hạ xuống ; cũng vậy, con ngư?i càng tài giỏi thì càng khiêm tốn, không kiêu căng tự mãn).


85. 복 중에는 건강 복이 제일이다

phúc        trong     sức khỏe    phúc            nhất là

Trong các loại phúc thì có sức khỏe là phúc lớn nhất.

(사람은 건강한 것이 가장 중요한것이라는 뜻.

Con ngư?i sống khỏe mạnh là điều quan trọng nhất).


86. 부지런한 벌은 슬퍼하지 않는다

    siêng năng          ong              buồn        không

Con ong chăm chỉ thì không hề lo buồn.

(모든 일에 열심인 사람은 슬퍼하거나 불평불만을 안한다는 뜻. Con ngư?i luôn siêng năng trong mọi việc thì không cảm thấy buồn hay là bất bình bất mãn điều gì).


87. 부지런한 사람은 남는 것이 있지만, 게으른 사람은 먹을 것도 없다

  siêng năng          ngư?i         còn lại       cái         có    nhưng   lư?i biếng       ngư?i            ăn           cái       không có

Ngư?i chăm chỉ có của dư nhưng ngư?i lư?i biếng thì không có cái để ăn.

(부지런한 사람은 쓰고 남아 저축할 여유도 생기지만, 게으른 사람은 당장 식생활 해결도 못한다는 뜻.Ngư?i siêng năng thì luôn có của cải dành dụm đ?ợc nhưng ngư?i lư?i biếng thì đến cuộc sống hiện tại cũng không xoay sở đ?ợc).


88. 북은 칠수록 소리가 난다

  trống      càng đánh         tiếng         sinh ra

Trống càng đánh càng kêu.

(못된 사람하고 싸우면 도리어 그만큼 자기의 손해만 커진다.

Càng cãi cọ với kẻ xấu bao nhiêu thì thiệt hại lại đổ về mình bấy nhiêu).


89. 빌어먹은 놈이 콩밥을 마다할까

    mư?n ăn              kẻ          cơm đậu        từ chối sao?

Ngư?i đi xin ăn mà lại còn từ chối cơm đậu sao?

(매우 아쉽거나 급히 필요한 것은 좋고 나쁨을 가릴 겨를이 없다는 말.

Cái mình đang cần thì không nên chọn lựa khen chê).


90. 뺨을 맞아도 은가락지 낀 손에 맞는 것이 좋다

   má              bị vả            nhẫn bạc          đeo      tay        bị vả         việc        tốt

Tuy bị tát nhưng mà là tay đeo nhẫn bạc tát thì vẫn tốt hơn.

(이왕 욕을 당하거나 복종할 바에야 지위가 높고 덕망이 있는 사람에게 당하는 것이 낫다는 말. Dù sao thì bị quở mắng, bị phục tùng bởi ngư?i có đ?a vị hay ngư?i tài cao đ?c trọng thì vẫn cam tâm hơn).


91. 뿌리 깊은 나무 가뭄 안 탄다

     rễ          sâu          cây     hạn hán không   chịu

Cây có rễ sâu không bị khô hạn.

(뿌리가 땅에 깊이 박힌 나무는 가뭄을 쉽게 타지 않음과 같이 기초가 튼튼하면 오래 견딘다는 말. Cây có rễđm sâu xuốg đ?t thì không dễgì bịkhô hạ ; cũg vậ, nế nề tảg vữg chắ thì sẽchị đ?ng đ?ợ lâu dài).


92. 사공이 많으면 배가 산으로 올라간다

     lái đò          nếu nhiều    thuyền           núi                đi lên

Nhiều ngư?i chèo thuyền thì thuyền sẽ lên núi.

(무슨 일을 할 때 간섭하는 사람이 많으면 일이 잘 안 된다는 뜻. Làm một việc gì mà có quá nhiều ngư?i can thiệp nói ra nói vô thì công việc sẽ không đâu vào đâu).

 Nhiều ngư?i khiêng thì ậm à ậm ạch, ít ngư?i khiêng thì vanh vách mà đi.

 Nhiều thầy bệnh trở, nhiều thợ hư cây.


93. 사람은 다 사람인가? 사람이 사람다워야 사람이지

    ngư?i        tất cả   ngư?i       là                ngư?i           ngư?i         đáng        ngư?i       là

Tất cả ngư?i đều là ngư?i sao ? Phải xứng đáng là ngư?i thì mới gọi là ngư?i.

(사람은 사람의 탈을 쓰는 것 뿐만 아니라 사람이 사람다운 일을 해야 참다운 사람이라는 뜻. Không phải chỉ cần mang cái mặt nạ ngư?i thì đ?ợc xem là ngư?i, nhưng phải làm những chuyện đáng với danh con ngư?i thì mới đ?ợc xem là một con ngư?i thật).


94. 사람은 죽으면 이름을 남기고, 범은 죽으면 가죽을 남긴다

     ngư?i           nếu chết           tên                   để lại             hổ             nếu chết          da               để lại

Ngư?i ta chết để lại tên, hổ chết để lại da.

(인생의 목적은 좋은 일을 하여 후세에 이름을 남기는 데 있다는 말.

Sống có mục đch, luôn làm việc tốt thì sẽ để lại tên tuổi cho hậu thế).

 Báo chết để da, ngư?i ta chết để tiếng.

 Báo tử lưu bì, ngư?i tử lưu danh.   Hổ chết để da, ngư?i ta chết để tiếng.


95. 산 개가 죽은 정승보다 낫다

sống     chó        chết       đại thần so với     tốt hơn

Con chó sống còn tốt hơn là đại thần chết.

(아무리 구차하고 천한 신세라도 죽는 것 보다는 사는 것이 낫다는 말.

Dù thân phận hèn mọn nhưng còn đ?ợc sống thì vẫn tốt hơn là cái chết).


96. 산에 가야 범을 잡는다

    núi       phải đi      cọp             bắt 

Phải lên núi mới bắt đ?ợc cọp.

(발벗고 적극적으로 나서야 그 일을 성공할 수 있다는 뜻.

Phải hết sức nhiệt tình tích cực thì công việc mới thành công).


97. 산이 높으면 그늘도 멀다

    núi          nếu cao           bóng             xa

Núi cao thì bóng vư?n xa.

(산이 높으면 그늘도 멀리까지 가는건 당연한 이치. 곧 덩치가큰 사업이나 일에는 주변에도 어떤것이든 넉넉함과 부스러기가 있다는 말.

Nếu núi cao thì tất nhiên là cái bóng của nó cũng sẽ rộng và xa. Nếu như sự nghiệp hay là công việc gì đó rất vĩ đại thì những thứ xung quanh cũng sẽ đ?ợc dư dật và thơm lây).


98. 살림에는 눈이 보배라

     sự sống              mắt         bảo bối

Đối với sự sống, mắt là bảo bối.

(살림을 알뜰하게 잘하려면 일일이 잘 보살펴야 한다는 말Nếu muốn sống một cuộc sống đầy ý nghĩa và có ích thì phải biết cẩn thận xem xét mọi việc).


99. 삼십육계에 줄 행랑이 제일이다

ba mư?i sáu kế               chạy trốn                 nhất     là

Trong ba mư?i sáu kế thì chuồn là đệ nhất.

(어려울 때는 그저 뺑소니치는 것이 제일이라는 뜻.. 

Khi khó khăn thì bỏ trốn là cách tốt nhất).

 Tam thập lục kế, tẩu vi thư?ng sách.    Tẩu vi thư?ng sách.


100. 상시에 먹은 맘이 취중에 난다

ngày thư?ng    nghĩ          lòng         lúc say             ra

Nỗi lòng thư?ng ngày thể hiện ra trong lúc say.

(누구나 술에 취하게 되면 평소에 가졌던 생각이 언행에 나타난다는 말.

Bất cứ ai khi say rư?u cũng nói ra những suy nghĩ thư?ng ngày của mình).


101. 새 옷도 두드리면 먼지난다

mới        áo             đập       nếu       bụi       ra

Đến áo mới giũ cũng có bụi.

(아무리 청백한 사람이라도 속속들이 파헤쳐 보면 부정이 드러난다는 뜻.

Dù là ngư?i thanh bạch thì nếu thử khám phá bên trong cũng có mờ ám).


102. 새우로 잉어를 낚는다

   tôm  bằng       mực               câu

Câu mực bằng tôm.

(적은 밑천으로 큰 이득을 얻는다. Thu đ?ợc lời lớn bằng một vốn nhỏ).

 Thả con săn sắt bắt con cá rô.    Thí một tấc lấy một thư?c.


103. 새우 싸움에 고래등 터진다

  tôm       đánh nhau       cá voi  lưng       gãy

Tôm đánh nhau cá voi bị gãy lưng.

(아랫사람이 저지른 일로 윗사람이 해를 입는다.

Ngư?i dư?i làm chuyện sai quấy, ngư?i trên phải gánh thiệt hại).

 Mũi dại lái chịu đòn.


104. 소금도 맛보고 사랬다

 muối   cũng     nếm thử       hãy mua

Muối cũng phải nếm thử rồi hãy mua.

(물건을 살 때에는 잘 살펴보아야 한다는 말.

Khi mua đồ vật, hàng hóa thì phải xem xét cho kỹ càng).


105. 소도 언덕이 있어야 비빈다

    bò                đồi             phải có           cọ xát

Bò cũng phải có đồi mới cọ xát đ?ợc.

(사람도 의지할데가 있어야 발판으로 살아 성공할 수 있다는 말.

Con ngư?i cũng phải có chỗ dựa dẫm thì mới thành công).


106. 솔개도 오래면 꿩을 잡는다

  diều hâu          nếu lâu         gà lôi            bắt

Nếu lâu năm thì diều hâu cũng bắt đ?ợc gà lôi.

(무능한 사람도 오랜 경험을 쌓으면 무엇을 할 줄 안다. Dù là ngư?i không có năng lực nhưng nếu tích lũy đ?ợc nhiều kinh nghiệm thì có thể làm đ?ợc việc).


107. 숙수가 많으면 국수가 수제비 된다

ngư?i nấu ăn    nếu nhiều           phở                súp          thành

Nhiều ngư?i nấu thì phở thành súp.

(일을 하는데 참견하는 사람이 많으면 오히려 일을 그르치게 된다는 뜻.

Làm việc mà có nhiều ngư?i nói ra nói vô thì công việc sẽ hỏng).

 Lắm thầy thối ma, nhiều cha con khó lấy chồng.


108. 식칼이 제 자루를 못 깎는다

     dao ăn     mình         cán        không        chặt

Dao không chặt đ?ợc cán.

(자기 일은 자신이 처리 못한다는 뜻. 

Bản thân không xử lý đ?ợc công việc của chính mình).

 Dao sắc không gọt đ?ợc chuôi.


109. 싸움은 말리고 흥정은 붙이랬다

  cãi nhau              can               ngã giá             tham dự 

Can vào lúc đánh nhau, phụ vào khi mặc cả

(좋지 않은 일은 중지 시키고 좋은 일은 권장하라는 뜻.

Ngăn chặn những chuyện xấu và cổ vũ những chuyện tốt).


110. 쌀독에서 인심 난다

 hũ gạo      từ      nhân tâm   sinh ra

Nhân tâm sinh ra từ hũ gạo.

(자기가 넉넉해야 남도 도울 수 있다.

Bản thân phải đầy đủ thì mới có thể giúp đ? ngư?i khác đ?ợc)


111. 아끼다가 개 좋은 일만 한다

     tiếc       rồi         chó      tốt         việc chỉ     làm

Tiếc cho lắm rồi làm lợi cho chó.

(좋은 음식을 너무 인색할 정도로 아끼다가 썩어서 결국 개에게 주듯이 너무 인색하게 굴다가는 오히려 손해를 본다는 말. Hà tiện món ăn ngon để dành cho đến khi bị hư rồi cuối cùng phải cho chó ăn ; có ý nói quá hà tiện, bủn xỉn thì sẽ chịu thiệt hại).

 Hà tiện cúng Bụt thì phải cúng ma.


112. 아는 길도 물어 가자

   biết         đ?ờng      hỏi         đi

Đ?ờng biết rồi cũng phải hỏi mà đi.

(쉬운 일도 물어서 해야 틀림이 없다는 말. Việc dễ vẫn cứ phải hỏi để cho chắc chắn).


113. 아랫 사랑은 있어도, 윗 사랑은 없다

    dư?i         tình yêu           có                trên     tình yêu     không có

Có tình yêu dành cho ngư?i dư?i chứ không có tình yêu dành cho ngư?i trên.

(윗 사람이 아랫 사람을 사랑할 수 있어도 아랫사람이 윗사람을 사랑하는 일은 힘들다는 뜻. Ngư?i trên có thể yêu thư?ng ngư?i dư?i nhưng rất khó có việc ngư?i dư?i yêu thư?ng ngư?i trên).


114. 아이를 보느니 콩밭을 맨다

    trẻ em             trông              ruộng đậu       cuốc

Trông trẻ em thì thà là đi cuốc ruộng đậu.

(아이보는 수고보단 차라리 콩밭매는 고역이 더 낫다. 그만큼 아이보는게 힘들다는 뜻.

Thay vì phải khổ sở trông chừng con nít thì thà là đi lao dịch, đi cuốc ruộng đậu còn khỏe hơn ; có ý nói việc trông chừng con nít rất vất vả).


115. 악이 가끔 승리하나, 정복은 못 한다

     ác        đôi lúc       thắng lợi            chinh phục    không  làm đ?ợc

Đôi lúc cái ác cũng chiến thắng, nhưng nó không chinh phục đ?ợc.

(나쁜 짓 한 사람이 한 때 성공한 것처럼 보이지만, 그 성공이 절대로 오래 계속되지는 못 한다는 뜻. Ngư?i làm việc ác đ?ợc thành công, nhưng sự thành công đó tuyệt đối không kéo dài đ?ợc lâu).


116. 안보면 마음도 멀어진다

nếu không thấy     lòng             xa dần

Không thấy mặt thì lòng cũng trở nên xa.

(아무리 가까운 친척이라할찌라도 보지 않고 지내는 시간이 길어지면 몸도 마음도 멀어진다는 말. Dù cho đó là họ hàng thân thuộc đến đâu nhưng nếu lâu ngày không gặp, cộng thêm thời gian cứ trôi qua thì cả thân cả lòng đều trở nên xa cách).

 Xa mặt cách lòng.


117. 알던 정 모르던 정 없다

    biết      tình   không biết    tình    không có

Không có tình riêng hay tình chung.

(일을 공평하게 처리하는 데는 사적인 감정이 있어서는 안된다는 뜻.

Xử lý công việc một cách công bằng, không có cảm tình riêng tư).


118. 알  못 낳는 암탉이 먼저 죽는다

trứng không     đẻ           gà mái        trư?c        chết

Con gà mái không đẻ trứng đ?ợc chết đầu tiên.

(자기가 해야 할 일을 못 하면 대우를 못받는다는 것.

Nếu không làm đ?ợc việc mà mình phải làm thì sẽ không đ?ợc đối xử tốt).


119. 알아도 아는 척 말랬다

    dù biết         biết     giả vờ      đ?ng

Dù biết cũng đ?ng tỏ vẻ là mình biết.

(아는 것이 있더라도 자랑하여 뽐내지 말고 마치 모르는 것처럼겸손한 자세로 있어야 한다는 뜻. Dù thực sự biết thì cũng không nên lên mặt tự hào mà phải biết khiêm tốn, làm ra vẻ như là không biết).


120. 앓느니 죽지

bệnh   nên      chết

Bệnh nên chết cho rồi.

(앓느라 고생하고 괴로움을 당하는 것보다 차라리 죽어서 모든것을 잊어버리는 게 났겠다는 의미. Thà là chết để quên đi tất cả còn hơn là phải khổ sở vất vả vì bệnh).


121. 약도 지나치면 해롭다

  thuốc             quá     nếu       có hại

Thuốc nếu dùng quá sẽ có hại.

(아무리 좋은 것이라도 정도가 지나치게 되면 도리어 해롭게 된다는 뜻

Tuy là cái tốt đến đâu nhưng nếu vư?t quá giới hạn thì sẽ gây hại).


122. 양지가 있으면 음지가 있기 마련이다

  chỗ nắng         nếu có          chỗ râm           có            tất nhiên là

Có chỗ nắng thì chắc chắn là có chỗ râm.

(밝은 곳이 있으면 어두운곳도 있다. Nếu có chỗ sáng thì cũng có chỗ tối).


123. 얕은 내도 깊게 건너라

    cạn         suối          sâu            qua

Suối cạn cũng phải lội cho sâu.

(모든 일을 언제나 조심성 있게 해야 함을 일컫는 말.

Đối với tất cả mọi việc, lúc nào cũng phải làm một cách cẩn thận).


124. 어른 말을 들으면 자다가도 떡이 생긴다

ngư?i lớn     lời         nếu nghe       đang ngủ             Ttok        xuất hiện 

Nghe lời ngư?i lớn thì đang ngủ cũng có bánh Ttok ăn.

(지식이 많고 경험이 많은 어른들의 말을 들으면 이롭다는 뜻. Nế nghe lờ ngư?i lớ là ngư?i có nhiề con cái, có nhiề kinh nghiệ thì chắ chắ sẽcó lợ).


125. 어린 아이 매도 많이 맞으면 아프다

         trẻ con                 roi         nhiều         bị đánh           đau

Trẻ con bị đánh nhiều roi thì cũng đau.

(아무리 작은 아이가 때리는 매도 많이 맞으면 아프다는 말이니, 아무리 작은 손해라도 여러 번 해보면 피해가 크다는 뜻. Trẻ dù còn nhỏ mà bị đánh đòn nhiều thì nó cũng biết đau ; có ý nói dù là tổn hại nhỏ nhưng làm nhiều lần thì thành ra tổn thất lớn).


126. 어부지리

ngư phủ    lợi

Ngư phủ đ?ợc lợi.

(양자가 다투는 바람에 제삼자의 이익이 되었을 때에 쓰는 말.

Hai bên tranh đấu với nhau, ngư?i thứ ba hư?ng lợi).

 Ngao cò tranh nhau ngư ông đắc lợi.


127. 어질병이 지랄병 된다

      bệnh nhẹ         bệnh nặng      thành

Bệnh nhẹ thành bệnh nặng.

(작은 병통이 나중에는 큰 병통이 된다는 뜻.

Căn bệnh nhỏ cuối cùng trở thành căn bệnh lớn).


128. 얻은 도끼나 잃은 도끼나 일반

   nhận         búa               mất           búa            như nhau

Cái búa đ?ợc hay cái búa mất cũng đều như nhau.

(자신에게 이익도 손해도 없다는 뜻. Không có lợi mà cũng không có hại cho bản thân).


129. 얻은 죽에 머리가 아프다

  nhận         cháo           đầu                 đau

Nhận đ?ợc cháo thì đầu cũng đau.

(시원찬은 것이나마 남의 것을 얻어 가지게 되면 마음에 짐이 된다는 뜻.

Nếu nhận đ?ợc cái gì từ ngư?i khác, dù là cái không đáng, thì trong lòng cũng đã mang một gánh nặng).

 Của biếu là của lo, của cho là của nợ


130. 없는 꼬리를 흔들까

không có      đuôi            vẫy sao?

Không có đuôi mà vẫy đ?ợc sao?

(아무리 뜻이 있더라도 물질적 조건이 없으면 할 수 없다. Dù cho có ý chí thế nào nhưng nếu không có điều kiện vật chất thì cũng không thể làm gì đ?ợc).


131. 엎질러진 물은 다시 주워 담지 못한다

          đã đổ             nư?c         lại          nhặt        để   không đ?ợc 

Nư?c đổ đi rồi không hốt lại đ?ợc.

(한번 저지른 실수는 다시 수습할 길이 없다는 뜻.

Một lần phạm phải sai lầm rồi thì không thể nào điều chỉnh lại đ?ợc).

 Bát nư?c đổ đi không lấy lại đ?ợc.  Nư?c đổ hốt lại sao đầy. 

 Nư?c đổ khó bốc.  Nư?c đổ làm sao hốt ?


132. 여름에 하루 놀면 겨울에 열흘 굶는다

  mùa hè        ngày        chơi        mùa đông     10 ngày       nhịn đói

Mùa hè đi chơi cả ngày thì mùa đông sẽ nhịn đói mư?i ngày.

(나이가 들어서 풍요롭게 살려면 젊을 때 열심히 일을  해야 한다는 말.

Nếu muốn khi về già đ?ợc sống sung túc thì khi còn trẻ phải làm việc chăm chỉ).


133. 열 두 가지 재주 가진 놈이 저녁거리가 없다

mư?i hai       cái       tài năng       có          ngư?i            cơm tối               không có

Ngư?i có mư?i hai cái tài không có đ?ợc bữa cơm tối.

(여러 가지로 재능이 있는 사람이 어려움에 빠졌음을 두고 하는 말

Ngư?i có nhiều tài lâm vào cảnh khó khăn).


134. 열매 될 꽃은 첫 삼월부터 안다

    trái     thành     hoa      đầu      tháng 3   từ           biết

Hoa kết trái đ?ợc nhận biết từ đầu tháng ba.

(결과가 좋은 것은 처음부터 그 조짐이 나타난다는 뜻.

Cái sẽ cho ra kết quả tốt thì cho thấy tín hiệu ngay từ đầu).


135. 열 사람이 지켜도 한 도둑을 못 막는다

mư?i      ngư?i           giữ      dù   một     kẻ trộm       không     ngăn

Dù mư?i ngư?i giữ cũng không chặn đ?ợc một tên trộm.

(여러 사람이 애써도 한 사람의 나쁜 짓을 막지 못한다는 말.

Dù cho có nhiều ngư?i cố gắng cũng không cản đ?ợc một ngư?i làm chuyện xấu).


136. 오는 손님 막지말고 가는 손님 잡지마라

     đến       khách     ngăn   đ?ng               đi          khách    nắm     đ?ng

Đ?ng ngăn cản khách đến và đ?ng níu giữ khách đi.

(싫은 사람 좋은 사람 구별하지 말고 인간관계를 순리대로 편안하게 가지라는 뜻.

Đ?ng phân biệt ngư?i thích ngư?i ghét mà hãy giữ đúng quy luật tự nhiên trong quan hệ giữa ngư?i với ngư?i).


137. 오래 앉으면 새도 살을 맞는다

     lâu         nếu đậu        chim          tên            trúng

Chim đậu lâu cũng bị trúng đạn.

(같은 곳에 너무 오래 살거나 한 가지 일만 계속해서 지속하면, 도리어 화를 당하는 일이 생긴다는 뜻. Sốg quá lâu ởmộ nơ hay là cứtiế tụ làm mãi mộ chuyệ gì đ thì sẽgặ phả tai họ).


138. 오르지 못할 나무는 쳐다보지도 말아라

         lên         không           cây                        nhìn                    đ?ng

Đ?ng có nhìn cái cây mà mình không leo lên đ?ợc.

(되지도 않을 일은 처음부터 뜻하지도 말아라.

Công việc không thể nào làm đ?ợc thì ngay từ đầu đ?ng nên nghĩ đến).

 

139. 오이는 씨가 있어도 도둑은 씨가 없다

   dưa leo           hạt             dù có           ăn trộm          hạt       không có

Dưa leo có hạt nhưng ăn trộm không có hạt.

(도둑질은 유전적으로 하는 것이 아니는 뜻. 마음을 잘못 가지면 누구나 도둑이 되기 쉽다는 뜻.  Nghề ăn trộm không phải là nghề có tính chất di truyền. Nếu như bụng dạ không tốt thì dù là ai cũng có thể đi ăn trộm đ?ợc).

 

140. 왕후  장상이 씨가 있나

vư?ng hầu khanh tư?ng      hạt      có sao?

Vư?ng hầu khanh tư?ng đều không có giống.

(훌륭한 인물이란 가계나 혈통이 있는 것이 아니고 노력 여부에달렸다는 말.

Những nhân vật nổi tiếng, xuất chúng không phải là dựa vào gia thế hay huyết thống mà hoàn toàn tùy thuộc vào nỗ lực của bản thân).


141. 용용꼬리 되는 것보다 닭대가리 되는 것이 낫다

rồng   đuôi      thành     cái     so với     gà        đầu           thành          cái      tốt hơn

Thà làm đầu gà còn hơn làm đuôi rồng.

(큰 단체에서 맨 꼴찌로 있는 것 보다는 오히려 작은 단체에서우두머리로 있는 것이 낫다는 뜻.So với cái việc làm ngư?i đ?ng cuối cùng trong một đoàn thể lớn thì việc làm ngư?i đ?ng đầu trong một đoàn thể nhỏ lại tốt hơn).

 Đầu gà hơn đuôi trâu.   Đuôi trâu không bằng đầu gà.   Mỏ gà hơn đuôi trâu.


142. 은행나무도 마주 서야 연다

     cây ngân hạnh        đ?ng đối mặt         ra quả Cây ngân hạnh cũng phải đ?ng đối mặt thì mới kết quả

(은행나무는 암나무와 숫나무가 따로 있으므로 마주 서 있어야 열매가 열리는 것처럼 사람도 마주 바라보고 있어야 인연이 더 깊어진다는 말.

Cây ngân hạnh có cây đ?c và cây cái riêng lẻ nên phải đối diện nhau mới kết quả đ?ợc. Cũng vậy, con ngư?i cũng phải nhìn vào mắt nhau thì mối nhân duyên mới sâu đậm).


143. 의사가 제 병 못 고친다

      bác sĩ      mình bệnh không    chữa

Bác sĩ không chữa đ?ợc bệnh của mình.

(자기에 관한 일을 자기가 처리하지 못할 경우에 이르는 말.

Công việc liên quan đến mình nhưng lại không tự xử lý đ?ợc).


144. 의식이 풍족한 다음에야 예절을 차리게 된다

    ăn mặc         sung túc       sau đó                   lễ tiết              đạt       trở nên

Ăn mặc sung túc thì mới giữ đ?ợc lễ nghĩa.

(살림이 넉넉해야 예절을 차리고 사람 사는 도리를 다할 수 있다는 말.Cuộc sống phải đầy đủ thì mới giữ đ?ợc lễ nghĩa và mới có thể giữ trọn đạo lý làm ngư?i).


145. 이가 없으면 잇몸으로 살지

   răng        không có         lợi        bằng        sống

Không có răng thì sống bằng lợi.

(꼭 있어야 할 것이 없으면 없는 대로 견디어 나갈 수 있다는 말. Nếu như không có cái cần phải có thì phải tính theo cách không có, chịu đ?ng để vư?t qua).

 Có răng răng nhai, hết răng lợi mài cũng xong.

 Còn răng răng nhai, hết răng lợi gặm.


146. 이렇게 대접할 손님 있고 저렇게 대접할 손님이 따로 있다

    thế này         tiếp đãi        khách         có              thế kia         tiếp đãi          khách            riêng         có

Có khách thì tiếp đãi thế này, có khách thì tiếp đãi thế khác.

(손님을 대접하는 데도 가려서, 그 높낮이에 따라 한다는 뜻.

Tiếp đãi khách thì cũng chọn lựa, tùy theo sự cao thấp mà tiếp đãi).


147. 이마에 부은 물이 발 뒤꿈치로 흐른다

        trán             đổ          nư?c     chân          gót                    chảy

Nư?c đổ trên trán chảy xuống gót chân.

(윗 사람이 한 일은 훌륭한 행동이든 나쁜 행동이든 다 아랫 사람이 닮는다는 뜻.

Việc làm của ngư?i trên dù tốt dù xấu thì ngư?i dư?i cũng giống như vậy).


148. 입에 쓴 약이 병에는 좋다

miệng    đắng     thuốc         bệnh           tốt

Thuốc đắng chữa đ?ợc bệnh.

(당장은 괴로우나 결과는 이롭다는 뜻.  

Khổ sở trong hiện tại nhưng sau này sẽ có kết quả tốt, có lợi).

 Thuốc đắng dã tật.


149. 자루속 송곳은 빠져나오게 마련이다

  bao  trong      cái dùi                thò ra                        tất nhiên

Cái dùi để trong bao thì thế nào cũng thò ra ngoài.

(남들이 알지 못하도록 아무리 은폐하려 해도 탄로날 것은 저절로 탄로가 난다는 뜻.

Dù cho có cố che đậy thì cũng có ngày tự nhiên bị lộ ra). 

 Kim bọc giẻ lâu ngày cũng ra.


150. 잠자는 사자를 건드리지 말아라

đang ngủ          sư tử             chạm vào             đ?ng

Đ?ng chạm vào con sư tử đang ngủ

(사자가 움직이지 않고 가만히 있는다고 해서 무섭지 않은가 ? 즉, 남의 신경을 건드리는 행동을 하지 말라는 뜻. Con sư tử nằm yên không di chuyển thì không đáng sợ hay sao ? Câu này có ý khuyên không nên có hành động khiêu khích, chọc giận ngư?i khác).


151. 장사가 나면 용마(龍馬)가 난다

tráng sĩ           ra           long mã                            ra

Nếu xuất hiện tráng sĩ thì sẽ xuất hiện long mã.

(훌륭한 사람이 나면 저절로 그에 필요한 조건이 갖추어지거나 알맞은 배필이 생긴다.

Có ngư?i xuất chúng thì tự nhiên sẽ có một điều kiện thích hợp hay là sẽ xuất hiện một ngư?i đồng hành vừa ý).


152. 장부가 칼을 빼었다가 다시 꽂나?

trư?ng phu       gư?m         rút ra   rồi           lại          tra vào

Ngư?i trư?ng phu đã rút gư?m ra rồi cắm lại sao ?

(큰 일을 결심하고 하여면 사람이 사소한 방해가 있다고 해서 그만 둘 수 없다는 말.

Nếu đã có quyết tâm làm một việc lớn thì không thể vì một trở ngại nhỏ nhặt và bỏ dở nữa chừng đ?ợc).


153. 절하고 뺨 맞는 일 없다

       lạy           má     bị vả      việc   không có

Quỳ lại thì không có chuyện bị vả má.

(남에게 겸손하게 대하면 봉변당하는 일은 없다는 말.

Nếu cư xử khiêm tốn với ngư?i khác thì sẽ không bị ngư?c đãi).


154. 정성을 들였다고 마음을 놓지 말라

 thịnh tình         có        nói là         lòng             bỏ     đ?ng nên

Đ?ng nên vì chút thịnh tình mà bỏ mặc lòng.

(무슨 일이든지 조금이라도 마음을 놓지말고, 정신차려야 한다는 뜻?.

Dù là bất cứ việc gì thì cũng không nên tỏ ra lơ đãng ỷ lại, phải luôn tập trung tinh thần). 


155. 정성이 있으면 한식에도 세배 간다

thịnh tình         nếu có            hàn thực               thờ cúng

Nếu có lòng thì tiết Hàn thực cũng đi cúng bái đ?ợc.

(마음에만 있으면 언제라도 제 성의는 표시 할 수 있다는 말.

Chỉ cần có lòng thì khi nào cũng có thể thể hiện đ?ợc thành ý của mình).


156. 제비 한 마리가 왔다고 여름을 몰고 오지는 않는다

chim én   một       con                  đến              mùa hè          đ?a            đến                không

Một con én đến không có nghĩa là mùa hè cũng đến.

(제비 한 마리가 왔다고 여름이 온 것은 아니다. 즉, 속단은 금물이라는 말.

Chỉ có một con én đến thôi chứ không phải là mùa hè đến. Câu này có ý khuyên đ?ng nên kết luận vội vã).  

 Một con én không làm nổi mùa xuân.


157. 제  사랑 제가 끼고 있다

mình tình yêu     mình        tùy thuộc vào

Tình yêu của mình tùy thuộc vào bản thân mình.

(자기 하기에 따라서 사랑도 받고 미움도 받는다는 말.

Tùy theo cách xử sự của mình mà bản thân nhận đ?ợc sự yêu thư?ng hay là bị ghét bỏ).


158. 제석 아저씨도 벌지 않으면 아니 된다

Đế Thích       chú               kiếm sống   không nếu     không     đ?ợc

Ông Đế Thích nếu không đi kiếm sống thì cũng không đ?ợc.

 제석: Đế Thích là một vị thần trong Phật giáo, làm chủ chư tiên.

(보통사람이면 벌지 않으면 안 된다는 뜻.

Nếu là một ngư?i bình thư?ng thì phải có công ăn việc làm).


159. 제 절 부처는 제가 위한다

mình chùa       Phật            mình          quý

Phật ở chùa mình thì mình quý.

(자기 집 물건은 자기가 아껴야지 남이 아껴주지는 않는다는 뜻

Đồ vật ở nhà mình thì mình gìn giữ chứ ngư?i không gìn giữ dùm đ?ợc).


160. 족제비도 꼬리 보고 잡는다

     chồn      cũng     đuôi         thấy              bắt

Chồn cũng phải thấy đuôi mới bắt đ?ợc.

(족제비는 꼬리가 가장 중요하다는 뜻이니, 무엇이든 가장 중요한 것을 보고 일을 해결한다는 뜻.. Cái đuôi là cái rất quan trọng đối với con chồn ; có ý nói , làm việc gì cũng phải tìm điểm then chốt, quan trọng nhất rồi mới giải quyết công việc ).


161. 좋은 노래도 자꾸 들으면 싫다

   hay            bài hát        thư?ng      nếu nghe       ghét

Bài hát hay mà nghe hoài thì cũng chán.

(아무리 좋은 것이라도 자꾸 하면 싫증이 생긴다는 뜻.

Dù là cái tốt đến đâu nhưng nếu làm hoài thì cũng sinh chán).


162. 주객(酒客)이 청탁(淸濁)을 가리랴 ?

tửu khách                           thanh trọc                           chọn lựa

Ngư?i mê rư?u lại còn phân biệt trong đục hay sao ?

(술 잘 먹는 자는 청주(淸酒)고 탁주(濁酒)고 가리지 않고 마신다는 말. Ngư?i nghiện rư?u thì cứ uống mà không cần phải chọn lựa giữa rư?u trong và rư?u đục).


163. 주머니에 들어간 송곳이라

           túi                   vào               cái dùi

Dùi nhọn trong túi.

(주머니 속에 들어 있는 송곳은 가만히 있을 리가 없다. 결국에 가서는 주머니를 뚫고 나오는 것 같이, 쓰일 만한 사람은 절로 나타나게 마련이라는 뜻. 착한일이나 나쁜 일이나 숨겨지지 않고 저절로 드러난다는 뜻.

Cái dùi để trong túi thì trư?c sau gì nó cũng đâm lủng túi và thò ra ngoài ; cũng vậy, ngư?i đáng dùng thì trư?c sau gì cũng tự xuất hiện. Câu này còn có ý nói dù không thể che đậy đ?ợc việc tốt hay việc xấu vì trư?c sau gì nó cũng tự lộ ra).


164. 주운(줍는) 사람이 임자다

   nhặt đ?ợc                     ngư?i        ngư?i sở hữu

Ngư?i nhặt đ?ợc là ngư?i sở hữu.

(임자 없는 물건은 줍는 사람이 임자라는 말. Vật vô chủ thì ai nhặt đ?ợc ngư?i đó sở hữu).


165. 주인 많은 나그네 밥 굶는다

chủ          nhiều         khách      cơm      nhịn đói

Nhiều chủ thì khách nhịn cơm.

(해 준다는 사람이 너무 많으면 서로 미루다가 결국 안된다는 뜻. Nếu có quá nhiều ngư?i cùng làm thì sẽ đùn đẩy cho nhau và cuối cùng thì không ra cái gì cả).

 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa.


166. 주인 모르는 공사 없다

chủ nhân   không biết    công sự    không có

Không có công sự nào không có chủ

(무슨 일이든지 주장된 사람이 모르면 안된다는 뜻의 말.

Bất cứ việc gì cũng phải biết rõ ngư?i dẫn đầu là ai).


167. 죽어 석잔 술이 살아 한잔 술만 못하다

    chết        ba ly      rư?u         sống      một ly       rư?u     không bằng

Ba ly rư?u khi chết không bằng một ly rư?u khi sống.

(죽은 뒤에 아무리 정성을 다 해 훌륭하게 제사를 지내주어도 살아있을 때 조금 잘하여 주는 것만도 못하다는 뜻. Sau khi chết thì dù cho có hết lòng hết ý làm lễ cúng bái long trọng thế nào thì cũng không sánh bằng việc đối đãi tốt khi còn đang sống).


168. 중이 제 머리를 못 깎는다

nhà sư  mình         đầu         không          cắt

Nhà sư không cắt đ?ợc tóc của mình.

(아무리 중요한 일이라도 자기 문제를 스스로 해결할 수 없다.

Dù là công việc quan trọng nhưng tự mình không thể giải quyết đ?ợc).

 Dao sắc không gọt đ?ợc chuôi.


169. 쥐도 도망갈 구멍이 있어야 산다

 chuột        chạy trốn           lỗ                phải có          sống

Chuột cũng phải có lỗ để trốn thì mới sống đ?ợc.

(무슨 일이나 만일을 대비해서 생각하고 일을 해야 나중에 안전하다는 뜻.

Làm việc gì cũng phải tính toán dự phòng trư?c thì sau này mới an toàn).


170. 지렁이도 밟으면 꿈틀 한다

con giun              đạp    nếu          quằn ngư?i 

Con giun nếu bị đạp cũng quằn ngư?i lại.

(아무런 보잘 것 없고 약한 사람이라도 너무 무시하면 반항한다. Dù là ngư?i yếu đuối, không ra gì nhưng nếu bị chà đạp quá mức thì cũng sẽ phản kháng lại).

 Con giun xéo lắm cũng quằn.


171. 지키는 사람 열이 도둑 하나를 못 당한다

   giữ             ngư?i        mư?i      kẻ trộm       một       không        chạm

Mư?i ngư?i canh cũng không giữ đ?ợc một tên trộm.

(계획적인 도둑을 막기는 힘 든다는 뜻.

Thật khó mà ngăn chặn đ?ợc tên trộm đã lập kế hoạch hẳn hoi).


172. 지피지기(知彼知己)면 백전불패

   tri bỉ tri kỷ                                  nếu   bách chiến bất bại

Nếu biết ngư?i biết ta thì trăm trận không bại.

(자신을 알고 상대를 알면 백 번 싸워 백 번 이긴다는 말.

Biết mình và biết đối phư?ng thì đánh trăm lần thắng cả trăm lần).  Biết ngư?i biết ta.


173. 집에 금송아지를 매었으면 무슨 소용이냐

  nhà            bò con vàng           cột        nếu             gì            tác dụng

Nếu cột con bê vàng ở nhà thì có ích lợi gì ?

(어떤 귀중한 물건을 가지고 있더라도 일을 당한 현장에서 그것을 쓰지 못한다면 아무 소용이 없다는 말. Dù có đồ vật gì quý báu nhưng nếu cứ để nguyên không sử dụng thì cũng trở nên vô ích). 


174. 짚그물로 고기 잡을까 ?

rơm     lư?i                cá           bắt    sao 

Đánh cá bằng lư?i rơm sao ?

(튼튼하지 못한 생각이나 사상으로는 큰 일을 이루기 어렵다는 뜻. Bằng những suy nghĩ , tư tư?ng không vững vàng chắc chắc thì khó lòng đạt đ?ợc những việc lớn lao).


175. 참는 것이 이기는 것이다

chịu đ?ng    cái          thắng             cái     là

Chịu đ?ng là chiến thắng.

(자기에게 당면한 고난을 참고 살아야 한다는 뜻

Phải sống và cố chịu đ?ng những khốn khổ mà mình phải đối mặt).


176. 참새가 죽어도 짹한다

    chim sẻ       chết     dù      kêu chiếp chiếp

Chim sẻ có chết cũng kêu chiếp chiếp.

(아무리 약한 사람이라도 너무 괴롭히면 대항한다.

Dù là ngư?i yếu đuối nhưng nếu quá khổ sở thì sẽ phản kháng).

 참새가 죽어도 짹 하고 죽는다. Chim sẻ có chết thì cũng kêu chiếp chiếp rồi mới chết.


177. 참새가 허수아비 무서워 나락 못 먹을까

    chim sẻ            bù nhìn                 sợ   nên       lúa      không         ăn

Chim sẻ vì sợ bù nhìn mà không ăn đ?ợc lúa sao ?

(반드시 큰 일을 하려면 다소의 위험정도는 감수해야 한다는 뜻.

Nếu muốn làm việc lớn thì phải chấp nhận những nguy hiểm).


178. 참을 인(忍)자 셋이면 살인도 면한다

chịu đ?ng    nhẫn      chữ     ba    nếu         sát nhân          tránh

Nhẫn nhục chịu đ?ng ba lần thì họa sát nhân cũng tránh đ?ợc.

 (아무리 분한 일이 있어도 꾹 참으면 위기를 모면할 수 있다는 말. Dù có chuyện bực dọc đến đâu nhưng nếu chịu khó nhẫn nhịn thì mọi chuyện cũng sẽ qua).

 (사람이 크게 화난 것을 참을 수만 있다면, 큰 화를 피할수 있다는 말.

Nếu có thể kìm chế đ?ợc cơn phẫn nộ thì có thể tránh đ?ợc họa lớn).


179. 찾는 사람이 임자다

  tìm              ngư?i        ngư?i sở hữu

Ngư?i tìm thấy là ngư?i sở hữu.

(임자 없는 물건은 줍는 사람이 임자라는 말. 

Vật vô chủ thì ai nhặt đ?ợc ngư?i đó đ?ợc sở hữu).


180. 책망은 몰래하고 칭찬은 알게 하랬다

trách mắng       trộm      làm            khen          biết          hãy làm

Trách thì trách vụng trộm, khen thì khen công khai.

(남을 책망할 때는 다른 사람이 없는데서 하고 칭찬할 때는 다른 사람보는 앞에서 하여 자신감을 심어주라는 뜻. Khi trách mắng ngư?i nào thì nên trách ở những nơi không có ngư?i ; khi khen ngợi thì khen trư?c mặt ngư?i ngư?i để ngư?i ta có thêm sự tự tin).


181. 처음에는 사람이 술을 먹고 나중에는 술이 사람을 먹는다

       ban đầu              ngư?i           rư?u        uống            sau đó              rư?u          ngư?i            uống

Ban đầu thì ngư?i uống rư?u, sau đó thì rư?u uống ngư?i.

(술을 적당히 마시는 것은 상관없지만 지나치게 많이 마시면 몸을 해치게 된다는 뜻. Rư?u nếu uống vừa phải thì không sao nhưng nếu uống quá nhiều thì sẽ có hại cho cơ thể).


182. 천리길도 한 걸음부터

đ?ờng thiên lí      một   bư?c chân     từ Đ?ờng ngàn dặm cũng phải bắt đầu từ một bư?c chân.

 (아무리 먼 길이라도 한 걸음부터 시작한다는 말. 무슨 일이나 그 시작이 중요함을 이르는 말. Dù là đ?ờng xa thế nào thì cũng phải bắt đầu từ một bư?c chân. Dù là việc gì thì giai đoạn khởi đầu luôn là quan trọng).

 (아무리 큰 일이라도 그 시작은 작은 일부터 비롯 된다는 뜻.

Công việ dù lớ đ?n đu thì cũg phả bắ đ?u làm từnhữg việ nhỏ.


183. 천리마 한테 쥐를 잡으라고 할수는 없다

thiên lý mã       với           chuột      bắt       bảo là               không thể Không thể biểu thiên lý mã đi bắt chuột đ?ợc.

(너무나 잘 달리고 뛰어난 말이 천리마인데 하챦은 쥐잡는 일에 쓰일수는 없다는 말로 큰 인물에게는 큰 일을 시켜야 한다는 말.

Thiên lý mã là một loại ngựa tốt, chạy rất nhanh. Đối với một con ngựa chiến như vậy thì không thể nào dùng nó để làm những chuyện tầm thư?ng như bắt chuột đ?ợc ; cũng vậy, đối với những nhân vật tầm cỡ thì chỉ nên giao cho làm những việc tầm cỡ).


184. 첫 술에 배부를까?

đầu    muỗng            no sao ?

Mới muỗng đầu tiên mà no đ?ợc sao?

(처음부터 다 되어 있는 일은 없다. Không có việc gì làm tốt đ?ợc ngay lần đầu).


185. 청천  백일은 소경이라도 밝게 안다

thanh thiên bạch nhật        kẻ mù     là      dù         rõ           biết

Thanh thiên bạch nhật đến ngư?i mù cũng biết tận tư?ng.

(분명한 사실은 누구라도 알 수 있다는 말.

 Một sự thật rõ ràng mà ai cũng có thể biết đ?ợc).


186. 초록은 동색(同色)이라

  thảo lục          đồng sắc                    là

Thảo lục đều là một màu.

 ([풀빛과 녹색은 같다는 뜻에서] 이름은 달라도 성질이나 내용은 같다는 뜻. [màu cỏ và màu lục đều như nhau] tên khác nhau nhưng tính chất và nội dung thì  đều như nhau).

 (어울려 같이 지내는 것들은 모두 같은 성격의 무리라는 뜻.

Những cái sống dung hòa với nhau thì có tính cách giống nhau).


187. 춘풍으로 남을 대하고 추풍으로 나를 대하라

gió xuân  bằng       ngư?i       đối xử          gió thu    bằng      mình        đối xử Hãy đối xử với ngư?i khác bằng gió xuân và đối xử với mình bằng gió thu.

(남에게는 부드럽게, 자신에게는 엄격하게 대하라는 말. Hãy đối xử với ngư?i khác một cách nhẹ nhàng và đối xử với mình một cách nghiêm khắc).


188. 칼도 날이 서야 쓴다

    dao          lư?i     sắc bén     dùng

Lư?i dao phải sắc thì mới dùng đ?ợc.

(자기에게 주어진 역할을 제대로 하려면 그만한 실력이 있어야 한다는 뜻.

Nếu muốn làm tròn trách nhiệm đ?ợc giao thì phải có đầy đủ thực lực).


189. 커도 한 그릇 작아도 한 그릇

lớn   dù   một     chén         nhỏ     dù   một       chén

Lớn cũng là một chén, nhỏ cũng là một chén.

(잘하든 못하든 그 필요에 있어서는 같다고 할 경우에 쓰는 말.

Dù giỏi hay dở thì cũng đều cần thiết như nhau).


190. 크고 작은 것은 대봐야 안다

      lớn          nhỏ         cái           so sánh        biết

Cái to cái nhỏ phải so mới biết.

(어떤 것이 크고 어떤 것이 작은가는 직접적으로 비교해 보아야 안다는 의미.

Muốn biết đ?ợc cái nào lớn cái nào nhỏ thì phải đem ra so sánh trực tiếp).


191. 큰 고기를 낚기 위하여 작은 미끼를 아끼지 말라

lớn            cá              câu               vì              nhỏ           mồi                tiếc          đ?ng

Để câu đ?ợc con cá lớn, đ?ng tiếc miếng mồi nhỏ

(큰 일을 이루기 위해서는 작은 이익쯤은 희생시키며 대담하게 행동해야 함을 교훈적으로 이르는 말. Để đạt đ?ợc những việc lớn thì phải biết hy sinh những lợi ích nhỏ).


192. 티끌 모아 태산

     bụi            góp      thái sơn

Góp bụi lại thành núi cao.

(적은 것도 거듭 쌓이면 많아짐을 일컫음.

Cứ gom góp, tích trữ mãi những cái nhỏ thì nó sẽ từ từ nhiều lên).

 Góp gió thành bão.     Tích tiểu thành đại.


193. 풀을 없애려면 뿌리까지 뽑아야 한다

     cỏ            diệt   muốn          rể       tận            nhổ  phải        làm

Muốn diệt cỏ thì phải nhổ cả rể.

(나쁜 일은, 다시는하지 못하도록 그 바탕까지 쓸어 버려야 한다는 뜻. 무슨 일을 하거나 철두철미(빈틈없이)하게 하라는 뜻. Phải quét sạch tận gốc rễ của việc xấu để chúng không còn có cơ hội để sinh sôi nữa. Dù làm việc gì cũng phải làm cho thật triệt để)

 Nhổ rễ phải nhổ tận gốc.


194. 품속에 들어온 새는 잡지 않는다

      lòng           bay vào          chim         bắt          không

Không bắt con chim bay vào lòng mình.

(항복해 온 사람은 미워도 해치지 않아야 한다.

Ngư?i đã đầu hàng dù có ghét thế nào thì cũng không làm hại).

 Đánh kẻ chạy đi, ai đánh kẻ chạy lại.


195. 피 다 잡은 논 없고 도둑 다 잡은 나라 없다

 cỏ    hết      bắt      đồng   không     trộm       hết       bắt        nư?c      không

Không có cánh đồng nào nhổ hết đ?ợc cỏ dại, không có quốc gia nào bắt hết đ?ợc ăn trộm.

(도둑은 아무리 해도 없어지지 않는다는 말.

Dù có làm thế nào thì cũng không xóa đ?ợc cái nạn ăn trộm).


196. 하늘 울 때마다 벼락 칠까

    trời      khóc  khi    mỗi          sét        đánh

Cứ mỗi lần trời khóc thì lại có sấm sét hay sao ?

(그렇지 않고 예외일 때도 있다는 말. Đôi khi cũng có sự ngoại lệ).


197. 하늘은 스스로 돕는 자를 돕는다

       trời              tự mình         giúp           kẻ             giúp

Trời giúp kẻ biết tự giúp mình.

(선하고 착한일을 하는자에게는 하늘도 돕는다는 말.

Ngư?i làm việc lư?ng thiện thì sẽ đ?ợc trời giúp đ?).


198. 하늘을 보아야 별도 딴다

       trời           nhìn   phải        sao          hái

Phải nhìn lên trời thì mới hái sao đ?ợc.

(노력과 준비가 있어야 보람을 얻는다는 말.

Phải có nỗ lực và chuẩn bị đầy đủ thì mới có thể đạt đ?ợc điều mong ư?c).


199. 한 번 속지 두 번 안 속는다

một   lần       lừa      hai   lần không     lừa

Bị lừa một lần chứ không bị lừa đến hai lần.

(처음 한 번은 모르고 속지만 그 다음부터는 경계하므로 속지 않는다는 말. 

Vì lần đầu không biết nên bị lừa nhưng kể từ lần thứ hai thì đã có cảnh giác đề phòng nên không bị lừa đ?ợc nữa).


200. 한 시를 참으면 백 날이 편하다

một     giờ         chịu đ?ng   trăm    ngày       thoải mái

Chịu đ?ng một giờ, thoải mái trăm ngày.

(세상 살아 가는데 참기 어려운 일이 많으나, 한번 꾹 참으면 뒷일이 좋고 그렇지 않으면 반드시 후회할 일이 있다고 하여 이르는 말 . Trên đ?i này có nhiều việc rất khó mà chịu đ?ng nhưng nếu có thể nhịn nhục đ?ợc thì rất có lợi cho những việc sau này ; bằng không thì sẽ sinh ra nhiều việc đáng phải hối hận).

 Một câu nhịn, chín câu lành.


201. 흉년에 떡도 많이 나면 싸다

năm mất mùa   Ttok       nhiều       nếu         rẻ Dù trong năm mất mùa mà bánh Ttok có nhiều quá thì cũng giá rẻ.

(어떤 물건이고 흔하면 천해진다는 말. 

Đồ vật gì nếu có nhiều quá thì sẽ trở nên tầm thư?ng).


202. 흘러가는 물도 떠 주면 공이 된다

       chảy đi             nư?c       lấy     cho          công       thành

Nư?c đang chảy múc lên cho cũng có công.

(쉬운 일이라도 도와주면 은혜가 된다는 뜻.

Dù là việc dễ dàng nhưng nếu giúp đ? thì thành ra có ơn).


No comments: