태양의 후예 1
Hậu Duệ Mặt Trời 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자 1) 1시 20분경, 비무장지대 내의 군사 분계선을 넘어온 [긴장감이 도는 음악] | Khoảng 1:20 khuya, vượt qua giới tuyến thuộc khu vực phi vũ trang… TRUNG TÂM CHỈ HUY |
북한군 특작부대원 3명이 | ba lính đặc vụ Bắc Hàn |
아군 301 경계 초소에 무장 난입 | đã đột nhập có vũ trang vào trạm gác 301 của quân ta. |
경계 근무 중이던 아군 병사 2명을 억류한 채 | Chúng đã bắt giữ hai binh sĩ đang làm nhiệm vụ của ta |
현 시간까지 농성 중입니다 | và vẫn đang cố thủ tới thời điểm hiện tại. |
농성? | Cố thủ? |
특작부대원 3명 내려보내서 전쟁이라도 하겠다는 겁니까? | Họ cử ba lính đặc vụ tới là muốn có chiến tranh à? |
도발을 위한 도발입니다 | Hẳn là khiêu khích để gây chiến. |
비무장 지대 내에서는 먼저 사격하는 쪽이 | Ở khu phi vũ trang, bên nổ súng trước |
(남자 2) 정전 협정 위반입니다 | sẽ vi phạm hiệp định đình chiến. |
6자 회담에 유리한 협상 카드로 쓰기 위해 우리 군이 | Để có được lợi thế đàm phán ở hội nghị đàm phán sáu bên, |
먼저 무력을 사용하도록 자극하는 게 목적입니다 | mục đích của họ là gây hấn để bên ta sử dụng vũ lực trước. |
(남자 3) 그래서 어떻게 합니까? | Vậy phải làm thế nào? |
도발에 넘어가 공격을 할 수도 없고 | Không thể mắc bẫy khiêu khích mà tấn công |
그렇다고 우리 병사들이 인질로 잡힌 상황을 | nhưng còn binh sĩ của ta đang bị bắt giữ, ta có thể nhắm mắt làm ngơ sao? |
그래도 두고 볼 수만도 없는 것 아닙니까? | nhưng còn binh sĩ của ta đang bị bắt giữ, ta có thể nhắm mắt làm ngơ sao? |
조용히 돌려 보내야죠 | Phải lặng lẽ đưa họ về thôi. |
특전사 알파팀을 작전 지역에 투입했습니다 | Đội đặc công Alpha đã tới khu vực tác chiến rồi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(군인) 정지! 움직이면 쏜다! | Đứng im. Cử động là tôi bắn! |
(시진) 알파팀 유시진 대위입니다 | Đây là Đại úy Yoo Si Jin đội Alpha. |
지금부터 작전 통제는 우리 알파팀이 맡습니다 | Từ giờ đội Alpha sẽ kiểm soát mọi hoạt động tác chiến. |
[긴장감이 도는 음악] | |
지금 뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
비무장지대니까 남북 대화로 해결해야죠 | Ở khu phi vũ trang thì phải giải quyết bằng đối thoại Nam - Bắc. |
(시진) 작전 통제관이다! | Tôi là sĩ quan chỉ huy tác chiến! |
(시진) 안에 우리 병사들은 괜찮나 | Các binh sĩ của chúng tôi vẫn ổn chứ? |
이제 그만하자 집에는 보내줄게! | Dừng lại thôi. Tôi sẽ để các anh đi! |
적당히 물러날 것 같아 보이지는 않습니다. 들어가죠? | Trông họ không có vẻ là sẽ rút lui êm đẹp đâu. Phải vào thôi. |
빅보스 송신 울프와 함께 들어간다 | Đây là Đại Boss. Tôi sẽ vào cùng Sói. |
피콜로 송신 | Đây là Sáo Kim. |
(피콜로) 위치 확보 완료 | Đã xác định vị trí. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(스누피) 스누피 송신, 폭발물 설치 완료 | Đây là Snoopy. Đã cài chất nổ. |
해리포터와 작전 대기하겠습니다 | Tôi sẽ đợi cùng Harry Potter. |
폭발물 말입니까? | Ta dùng chất nổ sao? |
그럼 저 두 분은 어떻게 합니까? | Vậy hai người họ phải làm sao? |
협상 실패 시 최후 수단입니다 | Đó là giải pháp duy nhất nếu đàm phán thất bại. |
(대영) 퇴로는 열어준다 | Các anh đã có đường lui. |
이제 그만하고 가라 | Dừng lại và đi đi. |
날 밝으면 상황 복잡해져 | Trời sáng thì tình hình sẽ phức tạp hơn. |
(시진) 보내줄 때 빨리 가자 | Được thả rồi thì mau đi đi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
그냥은 못 가지 | Không thể cứ thế mà đi. |
남조선 특전사 정도는 때려잡고 돌아가야 공화국 전사다 | Đánh bại lính đặc công Nam Hàn trở về mới là chiến sĩ Cộng Hòa. |
그래 | Được thôi. |
한판 붙자 | Đánh một trận nào. |
[칼 휘두르는 소리] [칼 부딪치는 소리] | |
[기합 소리] | |
[기합 소리] | |
[기합 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[기합 소리] | |
[비명 소리] | |
야! | |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
본래 오른손으로 잡았지 | Anh vốn thuận tay phải đúng không? |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[칼 휘두르는 효과음] | |
[쇳소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[기합 소리] | |
[기합 소리] | |
[칼 부딪치는 소리] | |
[웅장한 음악] | |
[시진의 신음 소리] | |
[신음 소리] | |
[기합 소리] | |
[칼이 부딪친다] | |
[깨진 유리가 떨어진다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[힘 쓰는 소리] | |
[기합 소리] | |
[비명 소리] | |
[피가 새어 나오는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
동무는 나를 죽이지 못하지 | Anh không thể giết tôi mà. |
남조선은 여기저기 눈치 보는 데가 많아서 | Nam Hàn luôn phải để ý tai mắt nhiều nơi |
먼저는 총을 못 쏘잖아 | nên không thể nổ súng trước. |
우리 공화국은 다르다 [총 장전 소리] | Nước Cộng Hòa chúng tôi lại khác. |
분단이 70년인데 여전히 오해가 있네 | Đã phân ly suốt 70 năm rồi mà vẫn còn hiểu lầm nhỉ. |
우리 군은 평화를 지키기 위해서라면 | Quân của tôi vì mục đích giữ hòa bình |
언제 어디서든 정확하게 쏜다 | sẽ bắn chuẩn xác mọi lúc mọi nơi. |
[웅장한 음악] | |
(시진) 더는 실수하지 맙시다 | Đừng phạm sai lầm thêm nữa. |
난 적이 실수할 때 방해하지 않아 | Tôi không cản khi địch phạm sai lầm đâu. |
전사로 와서 전사자로 돌아갈 수는 없지 | Đến là chiến sĩ thì không thể trở về là liệt sĩ được. |
내려라 | Bỏ súng xuống. |
만나서 반가웠소 | Rất vui được gặp anh. |
유시진 대위 | Đại úy Yoo Si Jin. |
반갑다고 이렇게 년에 한 번씩 보지는 맙시다, 안정준 상위 | Tôi cũng vui, mà đừng có năm nào cũng gặp, Thượng úy An Jeong Jun. |
[칼 떨어지는 소리] | |
가자 | Đi thôi. |
빅보스 송신, 알파팀 상황 종료 | Đây là Đại Boss. Đội Alpha đã hoàn thành nhiệm vụ. |
[웅장한 음악] | Đội Alpha đã hoàn thành nhiệm vụ. |
[헬리콥터 소리] | |
[장난감 총 쏘는 소리] | |
♪ 멋있는 사나이 ♪ | |
♪ 많고 많지만 ♪ | |
♪ 바로 내가 사나이 ♪ | |
♪ 멋진 사나이 ♪ | |
[기계음] | |
(기계) 눈 감고 쏘셨나요? 당신의 계급은 이등병입니다! | Bạn nhắm mắt mà bắn sao? Bạn xếp hạng Binh nhì! |
이게 총열이 좀 틀어진 거 같지 않습니까? | Hình như nòng súng bị vẹo phải không? |
클리크 수정도 안 되고 영점도 안 맞습니다 | Khó điều chỉnh mà ngắm cũng không chuẩn. |
썩었습니다 | Nó hỏng rồi. |
한 게임 더 하실 겁니까? | Chơi thêm một ván nữa chứ? |
아니, 이거, 클리크 수정이 왜 안 되는 겁니까, 이거? | Tôi bảo này, sao cái này không điều chỉnh được? |
아! 이거 함부로 만지고 그럼 안 돼요 | Này! Anh không được tùy tiện động vào nó như thế! |
이게 미군 델타포스팀이 사막 전에서 쓰던 총 모델이라 | Đây là loại súng đội Delta Force của Mỹ dùng khi tham chiến ở sa mạc. |
아저씨들 군대에서 쓰던 총 생각하고 | dùng khi tham chiến ở sa mạc. Các anh nghĩ nó chỉ là súng dùng trong quân đội ư? |
막 만지고 그럼 고장 나요, 고장 | Động vào là hỏng đấy. |
그 총 아닌데 | Không phải khẩu súng đó mà. |
(남자) 도둑이야! 야! 거기서! | Có trộm! Này! Đứng lại! |
야! 야! 도둑놈! | Này! Bắt hắn ta đi! Trộm đó! Bắt hắn! |
도주로가 이쪽이지 말입니다 | Hắn chạy về phía này. |
(대영) 잠깐 빌립니다 | Mượn chút nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
아, 우리 휴가 중인데 | Chúng ta đang nghỉ phép mà! |
장난감이라 유효 사거리가 짧습니다, 대충 5 미터 | Vì là đồ chơi nên tầm bắn của nó khá gần, khoảng năm mét. |
현재 약 10 미터 전방 | Hắn còn cách mười mét. |
7 미터 | Bảy mét. |
아저씨들 위험해요! 위험해! | Nguy hiểm đó! Nguy hiểm! |
5 미터 | Năm mét. |
지금! | Chính là lúc này! |
[흥미진진한 음악] | |
[애잔한 피리 소리] | |
아이, 오토바이는 이상 없네 | Chà, xe máy không làm sao cả. |
경찰에 신고는 하셨습니까? | Chú báo cảnh sát chưa? |
아, 됐어요 쿠폰 도둑놈 때문에 | Thôi bỏ đi. Hắn chỉ trộm phiếu giảm giá. Báo cảnh sát chỉ thêm phiền phức. |
경찰서 불려 다니면 그게 더 골치 아파 | Hắn chỉ trộm phiếu giảm giá. Báo cảnh sát chỉ thêm phiền phức. |
아무튼, 쟤 다친 거랑 나랑은 아무 상관 없으니까 | Dù sao thì việc hắn bị thương chẳng liên quan gì tới tôi cả. |
괜히 오라가라 그러지 마요, 응? | Đừng làm tôi bị liên lụy. Vậy nhé? |
[발신음] | |
수고하십니다 | Xin chào. Ở đây có bệnh nhân bị tai nạn xe máy. |
여기 오토바이 사고 환자가 있어서요 | Xin chào. Ở đây có bệnh nhân bị tai nạn xe máy. |
[경쾌한 음악] | |
(오토바이 운전자) 아, 됐어요 안 아픈데요 | Thôi bỏ đi. Tôi không đau. |
아! | |
- 누워 있어라 [오토바이 운전자의 신음 소리] | Nằm im đi. |
잘못 움직이면 척추 나가서 평생 고생한다 | Cử động sai làm vẹo cột sống là khổ cả đời đấy. |
[신음 소리] | |
오! 아, 지금 뭐 하는 건데요? | Này anh! Anh làm gì thế? |
정의 사회 구현에 이은 환자 응급 처치 | Phải sơ cứu bệnh nhân để thể hiện xã hội còn tình người. |
저기 저 인형 2개만 삽시다 | Cho tôi mua hai con gấu bông kia. |
아, 저거 파는 거 아닌데요 | À, cái đó không phải để bán. |
아니어도 팝시다 | Không thì cũng bán đi. |
안 그럼 저기 있는 거 몽땅 다 땁니다 | Không thì tôi sẽ bắn sạch chỗ đó đấy. |
혹시 사인펜 같은 거 있으면 그건 빌려 주고 | Còn nữa, nếu có bút ký tên thì cho tôi mượn luôn. |
사인펜요? | Bút ký tên? |
[경쾌한 카페 배경 음악] | |
여자 친구 되게 예쁩니다 | Bạn gái anh siêu đẹp đấy. |
제 이상형을 만난 것 같습니다 | Có vẻ tôi gặp được hình mẫu lý tưởng rồi. |
중대장님도 잘 어울리지 말입니다 | Cô của anh cũng hợp với anh. |
이쪽은 전우입니다! | Đây là chiến hữu thôi. |
아니 대체 | Rốt cuộc thì… |
대체 이걸 왜 받아옵니까? | Rốt cuộc sao anh lại nhận thứ này? |
다시는 오지 말라면서 진솔하게 주는데 그럼 거절합니까? | Người ta tặng rồi nói đừng quay lại nữa mà tôi từ chối được ư? |
이렇게 마음이 약한데 어떻게 전직이 깍두기지? | Anh yếu lòng thế này mà sao là thứ dữ trong chiến tranh được? |
아, 알다가도 모를 사람, 어휴! | Thật không thể hiểu nổi con người này. Bó tay. |
아까 그 자식, 괜찮겠지 말입니다? | Tên nhóc lúc nãy sẽ ổn chứ? |
보니까 오토바이에서 떨어질 때 측방 낙법도 칠 줄 알던데, 뭐 | Cậu ta biết dùng phương pháp rơi nghiêng khi ngã khỏi xe máy. |
운동 좀 한 놈입니다 괜찮을 겁니다 | Hẳn là người có chơi thể thao. Không sao đâu. |
저도 딱 그 나이었습니다 | Tôi cũng đã từng ở tầm tuổi đó. |
운동하는 놈은 선배를 잘 만나야 되는데 | Chơi thể thao thì phải có tiền bối tốt. |
왜요, 마음에 걸립니까? | Sao thế? Thấy bận lòng à? |
옛날 깜깜하던 시절 생각나서? | Lại nhớ thời tối tăm ngày xưa sao? |
짠하기는 합니다 | Tôi thấy tội nghiệp. |
서 상사 그 나이 때 나쁜 짓 많이 했습니까? | Tầm tuổi đó Thượng sĩ Seo có từng làm nhiều việc xấu không? |
저는 시키는 쪽이었습니다 | Tôi là người ra lệnh. |
와, 자긴 느와르물 만들고 | Chà, tự mỹ miều hóa bản thân |
그 불쌍한 애는 범죄물 만드는 거 봐 | rồi bảo đứa trẻ đáng thương đó như tội phạm. |
아으, 무자비한 사람 | Đúng là kẻ máu lạnh. |
저 봐, 저 봐 | Nhìn anh kìa. |
[전화가 울린다] [한숨 쉰다] | Nhìn anh kìa. |
부대입니까? | Doanh trại gọi à? |
부대는 맞는데 | Đúng là doanh trại… |
(시진) 우리 부대는 아닙니다 | mà không phải của ta. YOON MYEONG JU |
- 받지 말지 말입니다 - 받을 겁니다 | - Đừng nghe máy. - Tôi sẽ nghe. |
받아서 이리로 부를 테니까 | Tôi sẽ nghe rồi gọi cô ấy đến đây, |
만나서 남자답게 정리를 딱! 어? | nên hãy gặp và giải quyết thật đàn ông. Nhé? |
밥 사겠습니다 소고기 | Tôi sẽ mời anh thịt bò. |
아유, 저도 고기 먹을 만큼은 벌죠 | Trời ạ. Tôi cũng kiếm đủ tiền để ăn thịt mà. |
양주! 17년산! | Rượu tây! Loại 17 năm! |
17살이면 미성년자네 | Mới 17 tuổi là chưa thành niên mà. |
소개팅! 사촌동생 비행기 탑니다! | Làm mối! Em họ tôi làm bên hàng không. |
공군입니까? | Không quân ư? |
스튜어디스입니다 SNS에 동기들 사진 쭉 있습니다 | Là tiếp viên hàng không. Có cả ảnh của bạn đồng khóa trên mạng. |
아니, 그런 바람직한 가족 관계를 지금까지 숨기신 겁니까? | Sao lại giấu người thân tiềm năng như thế đến giờ vậy? |
(시진) 얼른 폰 주시지 말입니다 | Mau đưa điện thoại đây. |
(시진) 빨리! 빨리! | Nhanh lên nào! |
어? | |
어? | |
하! | |
지금 저한테 연막 치시는 겁니까? | Anh đang tung hỏa mù với tôi sao? |
(시진) 아니, 왜 주머니 없는 데만 뒤지십니까? | Sao anh cứ lục lọi ở chỗ không có túi áo vậy? |
아까... | Ban nãy… |
[흥미진진한 음악] | |
(대영) 이쪽은 괜찮아? | Có sao không? |
(구급대원) 잠시만요! 이 환자입니까? | Làm ơn cho qua! Là bệnh nhân này sao? |
(대영) 아, 예 일단 응급 처치는 했는데 | Là bệnh nhân này sao? À, vâng. Tôi đã sơ cứu rồi. |
설마 털린 겁니까? | Lẽ nào anh bị móc túi? |
- 아, 이 새끼가 죽을라고! - 짠하다면서요 | - Tôi sẽ giết thằng đó… - Anh bảo tội nghiệp mà. |
아까 병원 어디라고 했습니까? | Khi nãy anh nói bệnh viện nào? |
(환자) 오, 오! | |
(환자) 오, 오, 뭐야! | Ôi, gì vậy? |
아, 이거 좀 빼자니까! 자세 안 나오게 이게 뭐야 | Tháo cái này ra đi! Mất mặt quá. Gì vậy chứ? |
움직이지 마세요 이대로 안으로 옮길게요 | Đừng cử động. Cứ để thế này mà đẩy vào trong. |
아저씨들, 진짜 안 아프다니까 저기요, 저 진짜 안 아프다니까요 | Các chú ơi. Tôi không đau mà. Này, tôi nói là không đau. |
(구급대원) 여기요! 환자 소지품요! | Cô ơi! Đồ của bệnh nhân đây. |
아, 네. 수고하셨습니다! | Đồ của bệnh nhân đây. Vâng. Anh vất vả rồi! |
[전화가 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
아, 아뇨, 여기는 해성병원 응급실인데요 | À không. Đây là phòng cấp cứu bệnh viện Haesung. |
이 폰 주인분 지금 오토바이 사고로 실려 오셨거든요 | Chủ nhân chiếc điện thoại này được đưa đến do gặp tai nạn xe máy. |
혹시 보호자세요? | Cô là người nhà ạ? |
[경쾌한 음악] | |
(간호사) 오토바이 사고 환자입니다 | Bệnh nhân bị tai nạn xe máy. |
여기 차트 있네요 | Có bệnh án này. |
이거 누가 썼어요? | Ai đã viết nó vậy? |
나 이렇게 만든 놈들이요 | Kẻ đã gây ra điều này. |
아, 이거 좀 빼달라니까요, 진짜! | Tháo cái này ra giúp tôi. Thật là! |
알았으니까 움직이지 마세요 우리 걸로 바꿔 주세요 | Tôi biết rồi, cậu đừng cử động. Đổi sang đồ của chúng ta. |
네 | Vâng. |
누가 응급 처치를 했는지 아주 잘했네, 야무지고 예쁘게 | Dù ai sơ cứu thì cũng làm rất tốt. Rất đẹp và chắc chắn. |
보자, 립골 골절 의심 | Xem nào. Có thể là gãy xương sườn. |
립 프랙처 맞고 | Đúng là gãy rồi. |
발목은 | Mắt cá thì… |
아, 아! | |
(모연) 앵클 스프레인 맞고 | Đúng là trật khớp. |
- 도둑이에요? - 네? | - Cậu là ăn trộm à? - Sao? |
여기 그렇게 쓰여있는데? | Ở đây viết vậy mà. |
도둑놈 | "Kẻ trộm". |
(모연) 가능한 아프게 치료할 것 | "Hãy điều trị thật đau đớn". |
아이, 뭔 소리 합니까, 지금 저는 피해자라고요 | Cô nói gì vậy chứ? Tôi là nạn nhân mà. |
사고 처리는 보험 회사랑 상담하시고요 | Hãy tư vấn với bên bảo hiểm để xử lý tai nạn. |
갈비뼈랑 발목 상태 봐야 하니까 엑스레이부터 찍어볼게요 | Cần phải xem tình trạng xương sườn và cổ chân, nên hãy chụp X-quang đã. |
- 강 선생님, 외과장님 호출요 - 아, 맞다 | Bác sĩ Kang, trưởng khoa tìm chị. - Phải nhỉ. Có X-quang thì gọi tôi. - Vâng. |
- 엑스레이 나오면 콜 주세요 - 네 | - Phải nhỉ. Có X-quang thì gọi tôi. - Vâng. |
여기 폰요 | Điện thoại của anh đây. |
(간호사) 보호자 연락 와서 제가 받았고요 | Người nhà anh gọi nên tôi đã nghe máy. |
엑스레이는 대기 시간 좀 걸리니까 여기 잠깐 계세요 | Chụp X-quang khá mất thời gian nên anh hãy ở đây một lát. |
[전화가 울린다] | |
아... | |
어, 나 완전 새 됐다 | Đúng là xui xẻo mà. |
전대 들고 튀다가 총 맞았다 | Đang bỏ chạy thì bị bắn trúng. |
아니, 설명하면 길고 | Không phải, giải thích thì dài lắm. |
일단, 아! 오토바이 끌고 이쪽으로 와 | Trước hết thì… Chạy xe máy đến đây đi. |
과장님 논문 자료 마무리했습니다 | Tôi đã hoàn thành tài liệu luận văn rồi. |
수고 많았어요 | Cô vất vả rồi. |
강 선생 공부에 도움이 좀 됐나? | Nó có ích cho việc học của bác sĩ Kang chứ? |
네, 많은 공부 됐습니다 | Vâng, tôi đã học được rất nhiều. |
음, 표도 아주 깔끔하게 정리 잘했네 | Ừ, biểu đồ được sắp xếp rất gọn gàng. |
이번 교수 임용은 마지막 면접만 남았지? | Giờ chỉ còn buổi phỏng vấn để ứng tuyển làm giáo sư nhỉ? |
네. 잘 준비... | Vâng, tôi đang… |
하고 있습니다 | chuẩn bị rồi. |
아, 죄송합니다 환자가 도망가고 있어서 | À, xin lỗi. Bệnh nhân của tôi đang bỏ trốn. |
(교수) 아니, 치료만 받고 돈 안 내고 튀는 환자인가? | Bệnh nhân điều trị xong không trả tiền mà chạy sao? |
(모연) 치료도 안 받고 튀고 있습니다. 말씀 끝나셨으면... | Chưa điều trị gì đã chạy rồi. Nếu không còn gì nữa… |
(교수) 그래, 빨리 잡아와요 치료는 해 줘야지 | Được, mau bắt cậu ta lại. Phải điều trị đã chứ. |
(교수) 의술 이전에 인술인데 | Nhân thuật phải đi trước y thuật. |
그럼 가보겠습니다 | Vậy tôi đi đây. |
- (간호사) 최 선생! - (최 간호사) 네? | Y tá Choi! Vâng? |
이 환자 어디 갔어요? | Bệnh nhân này đi đâu rồi? |
어? 방금까지 있었는데? | Vừa nãy còn ở đây mà? |
(환자) 아, 나 진짜 가야 된다고요 | Thật là. Đã nói tôi phải đi mà. |
내가 여기 있으면 병원 전체가 다 시끄러워진다니까? | Tôi mà ở đây thì bệnh viện này sẽ ồn ào lắm đấy. |
(간호사) 도망갔었어요? | Người bệnh bỏ trốn sao? |
그걸 못 봤고? | Cô không hề thấy à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
주차장을 거의 다 나갔어요 발목 더 부은 거 봐 | Cậu ta đã gần ra tới bãi đỗ xe. Nhìn cổ chân sưng lên kìa. |
아, 답답하네 진짜 | Thật là. Bức bối quá đi mất. |
저 형님들한테 걸리면요 | Nếu bị hai các anh lớn bắt được, |
여기 응급실 아니라 영안실에 누워있어야 된다고요 | tôi sẽ không ở phòng cấp cứu này mà nằm trong nhà xác đấy. |
아니 그런데, 병원이 무슨 권리로 나를 잡아두는데요! | Mà bệnh viện có quyền gì để bắt tôi lại? |
가든 말든 손님 마음 아닙니까! | Đi hay ở là quyền của tôi chứ! |
권리가 아니고 의무거든요, 손님? | Không phải quyền mà là nghĩa vụ, thưa quý khách. |
그냥 가실 거면 치료 거부 서약서 쓰고 | Nếu muốn đi thì phải ký giấy từ chối điều trị |
원무과에 진료비 수납하고 가세요 | sau đó nộp viện phí cho khoa y vụ. |
예? 내가 왜 돈을 내는데요? | Gì cơ? Sao tôi phải nộp tiền? |
나 여기 와서 아무것도 안 했는데! | Tôi đã làm gì đâu. |
의사 진료 받으셨어요 | Cậu đã được điều trị rồi. Cậu phải nộp viện phí. |
진료비는 내셔야 합니다 | Cậu đã được điều trị rồi. Cậu phải nộp viện phí. |
- 못 내겠다면요? - 경찰 불러야죠 | - Không thì sao? - Phải báo cảnh sát. |
[경쾌한 음악] | |
와, 이 사람들 진짜 | Mấy người này thật là… |
아, 알았어요 뭐 어차피 친구 오기로 했으니까 | Tôi biết rồi. Dù sao thì bạn tôi cũng sẽ đến đây. |
올 때까지 여기 누워 있으면 되죠? | Ở đây đến lúc đó là được chứ gì. |
베드는 저쪽이거든요, 손님 | Giường ở bên kia, thưa quý khách. |
아, 화장실 가요, 화장실! | Tôi đi vệ sinh! |
그 말을 믿으라고요? | Cậu nghĩ tôi tin ư? |
병원비 안 떼어먹어요, 예? | Tôi không quỵt viện phí đâu, nhé? |
핸드폰 맡기면 되죠? | Đưa điện thoại cho cô luôn đấy. |
병원 다 부숴버릴라 정말 좀 놓아 봐요 | Muốn đánh sập cái bệnh viện này quá. Bỏ ra đi! |
아우, 재수도 재수가 없어 가지고 [혀를 찬다] | Ôi, thật là đen đủi. |
와, 저 쥐방울만한 게, 진짜! | Trời, tên nhãi đó thật là! |
[전화가 울린다] | |
빅보스? 차, 놀고들 있네 | Đại Boss? Vui tính quá nhỉ. |
하여간 이것들 싹 다 군대 보내버려야 정신 차리지 | Phải tống hết mấy tên này vào quân đội cho sáng mắt ra. |
- 일 합시다 - (간호사) 네 | - Làm việc tiếp thôi. - Vâng. |
[흥미진진한 음악] | |
이 자식 전화 계속 안 받습니다 | Thằng này không chịu nghe máy. |
잡히면 죽었습니다 | Tóm được thì chết với tôi. |
그래서 장례식장 위치부터 파악하시는 겁니까? | Thế nên anh mới định tìm vị trí nhà tang lễ trước sao? |
아, 용의주도한 사람 | Quả nhiên là người kỹ tính. |
응급실은 이쪽입니다 | Phòng cấp cứu ở bên này. |
가고 있습니다 | Tôi đang đi đây. |
나 나왔다. 너 어디야? | Tôi ra rồi. Anh đang ở đâu? |
왔어? | Tới rồi ư? |
- (구급대원) 잠시만요 - (간호사) 잠시만요 | |
[시진의 한숨 소리] | |
[전화가 울린다] | |
(모연) 따끔합니다 | Sẽ đau đấy. |
봉합할 거니까 쓰리 제로 나일론 준비해 주세요 | Tôi phải khâu lại nên hãy chuẩn bị chỉ phẫu thuật. |
(최 간호사) 네 | Vâng. |
[전화가 울린다] | |
잠시만요 | Xin đợi một lát. |
여보세요? | Alô? |
흠! | |
여보세요 | Alô? |
빅보스 씨? | Anh "Đại Boss" à? |
아, 네. 그런데, 그 전화를 왜 의사 분이 갖고 계십니까? | À, vâng. Mà sao bác sĩ lại cầm điện thoại? |
환자가 저한테 맡기고 갔거든요 | Bệnh nhân đã gửi nó ở chỗ tôi. |
보호자세요? | Anh là người nhà sao? |
환자 보호자는 아니고 갖고 계신 그 핸드폰 보호자... | Không phải người nhà của bệnh nhân mà của chiếc điện thoại đó… |
느낌 없으시죠? | Không cảm thấy gì chứ? Tôi sẽ khâu lại. |
이제 꿰맵니다 | Không cảm thấy gì chứ? Tôi sẽ khâu lại. |
오토바이 환자 어디 갔어요? | Bệnh nhân ngã xe máy đó đâu rồi? |
(최 간호사) 어? 왜 없지? | Gì vậy? Sao không thấy? |
엑스레이실 갔나? | Đi chụp X-quang rồi ư? |
저 지금 누구랑 얘기합니까? | Cô đang nói chuyện với ai thế? |
혹시 얘 영안실에 보낸다는 형들이 댁들이세요? | Lẽ nào các anh chính là những anh lớn muốn đưa cậu ta vào nhà xác? |
영안실 말씀이십니까? | Nhà xác sao? |
무슨 오해가 있으신가본데 | Hình như có hiểu lầm gì rồi… |
최 선생님, 이 형님들 밖에서 기다리시라고 해요 | Y tá Choi, hãy mời mấy ông anh này đợi ở ngoài đi. |
보안팀에 얘기해서 소란 피우지 않나 잘 보라고 하고 | Gọi bảo vệ trông chừng đừng để họ gây rối. |
얼른요! | Mau lên. |
(최 간호사) 여기 계시면 안 돼요 저쪽 가서 기다리세요 | Anh không được ở đây. Mời ra kia đợi. |
- (시진) 잠깐 - (최 간호사) 빨리요! | - Khoan. - Nhanh lên! |
아... | |
[잔잔한 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
제 폰 맡기고 간 거 보니까 이 자식 튄 거 같습니다 | Cậu ta để điện thoại lại thì chắc đã trốn rồi. |
네, 튄 거 같습니다 | Vâng, chắc là trốn rồi. |
나가서 찾지 말입니다? | Có nên ra ngoài tìm không? |
멀리 못 갔을 거 같은데 | Có lẽ chưa đi xa được. |
네, 멀리는 못 갔을 거 같습니다 | Vâng, có vẻ là thế. |
얼른 다녀오시지 말입니다 | Phải nhanh đi thôi. |
아! 아! | |
아, 배야... 아... | Ôi, bụng tôi… |
아우, 나 갑자기 배가... 맹장인 거 같습니다 | Tự dưng bụng tôi… Hình như đau ruột thừa rồi. |
- 맹장 그쪽 아닙니다 - (시진) 아, 이쪽입니다... 아... | - Ruột thừa không ở bên đó. - À, là bên này. |
(시진) 아, 왜 이러지 | Sao thế nhỉ? |
맹장 아까 그쪽 맞습니다 | Ruột thừa ở chỗ cũ cơ. |
[경쾌한 음악] | |
[시진이 웃는다] | |
아, 이 자식이 죽을라고! | Cái anh chàng này muốn chết mà. |
가시죠 | Đi thôi. |
(최 간호사) 깡패 같죠? | Họ giống đầu gấu nhỉ? |
두목 부두목 | Đầu xỏ, đàn em. |
[귀여운 음악] | |
아까 내가 너무 세게 밀었나? | Vừa nãy tôi có đẩy mạnh quá không? |
걱정 마요 칼은 내가 더 잘 써요 | Đừng lo. Tôi giỏi dùng dao hơn họ. |
[침 삼키는 소리] | |
어디 알고 가는 겁니까? | Anh biết phải đi đâu chứ? |
짐작 가는 데가 있습니다 | Tôi đoán ra một nơi. |
아까 보니까 패거리로 보이는 놈들이... | Vừa nãy tôi có thấy một đám người… |
[누군가 맞는 소리] [시진의 한숨 소리] | |
[싸우는 소리] | |
[웅성거린다] | |
[맞는 소리] | |
[때리는 소리] | |
어유! 아... | Này. |
폰 꼭 찾아야겠습니까? | Phải lấy điện thoại à? |
막 싸우면 잘 싸우게 생겼는데 | Trông họ đánh đấm giỏi đấy. |
꼭 찾아야 할 이유가 있습니다 | Tôi có lý do cần tìm lại nó. |
왜요 | Tại sao? |
누가 보면 좀 그런 거라도 있는 겁니까? | Lẽ nào có thứ gì không thể để ai thấy? |
명예롭지 못한데, 좋은 거? | Ảnh hưởng danh dự à? Thứ gì đó hay ho? |
네 | Vâng. |
어이, 거기 형님들! | Này, các anh trai ơi! |
에브리바디 동작 그만! | Mọi người hãy dừng tay nào! |
너희들은 또 뭐세요? | Lại là gì nữa đây? |
그냥 가던 거 쭉 지나가세요 | Đang đi đâu thì cứ tiếp tục đi đi. |
괜히 장례식장 와서 객기 부리지 마시고요 | Đừng đến nhà tang lễ rồi nổi máu anh hùng. |
(대영) 우리가 얘한테 볼일이 좀 있거든 | Bọn tôi có việc cần nói với cậu ta. |
볼일 있으면 줄 서 | Có việc thì xếp hàng đi. |
지나가던 십장생님아! | Mấy ông chú qua đường à! |
[깔깔 웃는다] | |
형님, 한번만 살려 주세요 | Đại ca, cứu tôi với. |
야, 너 혹시 얘들 폰도 훔쳤냐? | Này, chẳng lẽ cậu ta cũng trộm điện thoại của mấy người? |
이유가 뭐야? 왜 맞고 있어? | Lý do là gì? Sao lại bị đánh? |
형님, 한번만 살려 주세요 | Làm ơn cứu tôi một lần này thôi. |
핸드폰 훔친 거 바로 돌려드릴게요 | Tôi sẽ trả lại điện thoại ngay. |
야, 얘네 쪽수를 봐 | Này, nhìn lực lượng của họ đi. |
(시진) 그게 네가 생각하는 공정 거래야? | Vậy mà cậu nghĩ là cân bằng sao? |
(남자) 기범이가 서클 탈퇴한다 그러니까 | Gi Beom nói sẽ ra khỏi hội nên họ đòi phí rút lui. |
탈퇴비 내야 된다고 해서요 | Gi Beom nói sẽ ra khỏi hội nên họ đòi phí rút lui. |
5백만 원요 | Năm triệu won. |
탈퇴비? | Phí rút lui? Khoan. |
아니, 원래 이런 깜깜한 쪽 룰은 이런 겁니까? | Phí rút lui? Khoan. Mấy băng đảng hắc ám hay có quy định này sao? |
물가가 많이 올랐지 말입니다 | Thì ra lạm phát đã tới mức này. |
동종 업계 분이셨구나 | Thì ra là người trong nghề. |
그럼 쟤 뒤져봐야 개털인데 | Vậy thì thay vì lục lọi thằng nhóc này, |
그쪽이랑 나랑 해결해볼까? | bọn tao giải quyết với mày nhé? |
좋은 생각이야 나랑 해결하자 | Hay đấy. Giải quyết với tao đi. |
돈이 문제면 돈으로 해결해야지 | Vấn đề là tiền thì dùng tiền giải quyết. |
형이 돈이 좀 많아 | Anh đây cũng nhiều tiền. |
자신 있는 놈 있으면 이 지갑 가져가 | Thằng nào có tự tin thì cầm cái ví này đi. Tao sẽ cho hết. |
그럼 다 줄게 | Thằng nào có tự tin thì cầm cái ví này đi. Tao sẽ cho hết. |
- 진짜냐? - 진짜죠? | - Thật à? - Thật chứ? |
빠지시지 말입니다 | Anh đừng xen vào. |
진짜야 내가 얘 형이야 | Thật đấy. Tao là anh thằng nhóc. |
이름이 뭐라고? | Tên cậu là gì? |
기범이요 김기범 | Gi Beom. Kim Gi Beom. |
기범이 형이야 | Tao là anh của Gi Beom. |
이 지갑 가져가면 내가 탈퇴비 쏜다 | Lấy được cái ví này thì tao sẽ trả phí rút lui. |
가져가 봐 | Cầm lấy đi. |
빈 지갑이면 죽는다, 씨... | Ví rỗng là mày chết đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
악! | |
(남자) 아! | |
[비명 소리] | |
[칼 떨어지는 소리] | |
[신음 소리] | |
[칼 떨어지는 소리] | |
[맞은 남자의 신음 소리] | |
이야, 칼도 갖고 다녀? 어? | Chà, còn mang theo cả dao hả? |
차! | |
안 되겠다, 니네 이 조직 못 쓰겠다 | Không được rồi. Băng đảng của bọn bây không ổn. |
해체하자, 오늘 | Giải thể ngay đi. |
칼 있는 놈들 칼 다 꺼내고 | Ai có dao rút dao. |
총 있는 놈들은 총도 다 꺼내 | Ai có súng rút súng. |
한꺼번에 덤벼 | Xông lên cả đi. |
야, 쪽수로 밀면 우리가 이겨 | Này, tính về số lượng thì bọn tao hơn hẳn đấy. |
칼 다 꺼내 | Rút hết dao ra. |
[칼 꺼내는 소리] | |
[발랄한 음악] | |
왜 쓸데없는 말을 하고 그럽니까? | Sao anh toàn nói mấy điều vô bổ thế? |
후회하는 중입니다 | Tôi đang hối hận đây. |
그래도 총 꺼낸 놈은 없지 않습니까? | Ít ra cũng không tên nào có súng. |
야, 쳐! | Bọn mày, xông lên! |
- 야! - 야! | |
선생님, 여기 좀 봐 주세요 | Bác sĩ, cô nhìn này. |
(남자) 폐 부분이 이상이 있어서 그런데요 | Ở phổi có dấu hiệu lạ. |
(최 간호사) 음, 저... | Bác sĩ Kang… |
오토바이 환자 아무래도 또 튄 거 같아요 | Có vẻ bệnh nhân ngã xe đó lại bỏ trốn rồi. |
보호자 오셨는데 | Dù người nhà đã đến. |
또? 보호자 어디 계신데? | Lại nữa? Người nhà ở đâu? |
윤명주? | Yoon Myeong Ju? |
강모연 선배? | Tiền bối Kang Mo Yeon? |
후배가 이 환자 보호자야? | Cô là người nhà của bệnh nhân sao? |
담당의가 선배입니까? | Chị là bác sĩ phụ trách à? |
환자 어딨습니까? 일단 차트부터 줘보십시오 | Bệnh nhân đâu rồi? Đưa bệnh án cho tôi xem trước. |
남의 병원에 와서 남의 환자 차트를 네가 왜 봐 | Sao lại đòi xem bệnh án bệnh nhân của người khác? |
어째 우리는 사이에 남자 하나 껴 있어야 만나진다? | Sao chúng ta cứ phải gặp nhau vì một người đàn ông thế nhỉ? |
선배랑 농담 따먹을 시간 없습니다 | Tôi không có thời gian đùa với chị. |
차트나 빨리 주십시오 | Mau đưa tôi bệnh án. |
나한테는 중요한 사람입니다 | Người đó quan trọng với tôi. |
중요한 사람? | Người quan trọng? |
많이 다친 겁니까? | Bị thương nặng không? |
담당의가 어떻게 환자가 사라진 것도 모릅니까? | Bác sĩ gì mà không biết bệnh nhân đã biến mất? |
(명주) 어디 간 겁니까, 환자? | Bệnh nhân đi đâu rồi? |
내가 묻고 싶다, 내가 | Tôi cũng muốn hỏi lắm. |
아무래도 너한테 중요한 그 환자분이 | Tóm lại, bệnh nhân quan trọng với cô đó đã bỏ trốn mà không trả viện phí. |
돈도 안 내고 튄 거 같거든? | Tóm lại, bệnh nhân quan trọng với cô đó đã bỏ trốn mà không trả viện phí. |
그러니까 온 김에 네가 수납이나 좀 대신하고 갈래? | Cô đến rồi thì trả hộ luôn nhé? |
보안팀에 얘기해서 남자 화장실이랑 한번 찾아보고요 | Liên hệ với phòng bảo vệ rồi kiểm tra một lượt nhà vệ sinh nam. |
못 찾아도 여기 보호자님께 진료비 수납 꼭 받으세요 | Không thấy thì phải thu viện phí của người nhà. |
그냥 가면 어떡합니까! | Chị cứ thế mà đi sao? |
여기 최 선생님하고 얘기해 | Cô nói chuyện với y tá Choi đi. |
치료받기 싫다는 환자 2번까지 잡아뒀으면 | Đã bắt bệnh nhân trốn điều trị tới hai lần, |
병원이 할 도리는 다 했다고 본다 | xem như bệnh viện tận lực rồi. |
난 바빠서 이만 | Tôi bận lắm, tạm biệt. |
남자 화장실이 어디죠? | Nhà vệ sinh ở đâu? |
아, 저기... | À, bên đó… |
(모연) 야, 대박! | Này, đỉnh thật! |
지금 응급실에 윤명주 와 있어 | Yoon Myeong Ju mới đến đây. |
윤명주? 육사 출신 윤명주? | Yoon Myeong Ju? Sĩ quan lục quân Yoon Myeong Ju sao? |
그래, 육사에서 위탁 교육인가 뭔가 | Đúng, con bé hỗn láo được trường lục quân ủy thác, |
우리랑 인턴 같이 했던 그 싸가지 | từng thực tập cùng chúng ta đó. |
그러니까, 네 짝사랑 선배 뺏어간 그 얼짱 군의관 윤명주? | Yoon Myeong Ju, hoa khôi quân y đã cướp người cậu cảm nắng à? |
[코웃음 치며] 야, 누가 얼짱이야, 누가! | Này, ai là hoa khôi chứ? |
눈만 크면 얼짱이야? 코 높으면 얼짱이야? | Cứ mắt to thì là hoa khôi? Mũi cao là hoa khôi? |
얼굴 뭐 있음 다 얼짱이야? | Mặt đẹp thì đều là hoa khôi à? |
걔 그거 다 화장발이야 | Đều là trang điểm cả thôi. |
- 지워도 예쁘더라 - 야, 지워도 예쁘... | - Tẩy trang vẫn xinh mà. - Xinh cái gì… |
그때 그 선배랑 윤명주랑 사귄 거 아니거든? | Hồi đó anh ấy và Yoon Myeong Ju đâu có hẹn hò. |
과거사 해석 문제는 그렇다 치고 응급실에는 왜, 다쳤어? | Quên chuyện quá khứ đi. Sao cô ấy lại đến đây, bị thương à? |
아니, 걔 애인이 다쳤어 | Không. Người yêu của cô ta bị thương. |
그런데, 걔 애인 나이가 아무리 많아야 스물이야 | Nhưng tên nhóc đó nhiều lắm cũng chỉ 20 tuổi. |
걔 미친 거 아니니? | Không phải điên rồi ư? |
뭔 소리야 명주 남자 친구 군인이야 | Gì cơ? Bồ cô ta là quân nhân mà. |
뭔 군인이야 걔 머리 길어 | Quân nhân gì chứ? Cậu ta tóc dài mà. |
군인 맞아 | Đúng là quân nhân mà. |
걔네 동기들 사이에서 완전 유명해, 윤명주 러브 스토리 | Chuyện tình của Yoon Myeong Ju nổi tiếng trong quân đội lắm. |
명주 애인이 부사관이잖아 | Người yêu là hạ sĩ quan. |
부사관? | Hạ sĩ quan? |
그게 뭔데? | Đó là gì? |
군대 계급 중에 하사, 중사, 상사 이런 거 있잖아, 이년아 | Quân đội có hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ còn gì, đồ ngốc. |
야, 그런 거 아는 네가 이상하지 내가 이상하냐? | Cậu biết mấy cái này thì mới là lạ đấy. |
암튼 명주 애인이 상사인가 그런데 | Dù sao thì bồ cô ta là thượng sĩ, đã đỗ kỳ thi năng lực. |
검정고시 출신이야 | Dù sao thì bồ cô ta là thượng sĩ, đã đỗ kỳ thi năng lực. |
그런데 명주는 육사 출신 장교에 그것도 군의관에 | Nhưng Myeong Ju xuất thân sĩ quan lục quân, lại còn là quân y, |
아빠는 별 3개 장군에 | bố là đại tướng ba sao. |
둘 사이가 우아할 리가 있겠냐? | Đâu thể môn đăng hộ đối. |
그래? | Vậy sao? |
그럼 나한테 핸드폰 맡기고 튄 걔는 뭐지? | Vậy người đưa điện thoại cho tôi rồi bỏ trốn là ai? |
[잔잔한 음악] | |
이 환자 왜 이래요? | Bệnh nhân này sao thế? |
(간호사) 최 선생, 강 선생님 호출해요, 빨리! | Y tá Choi, mau gọi bác sĩ Kang! |
(시진) 사고가 좀 있었습니다 | Có chút tai nạn nhỏ. |
어떻게 된 거야? | Chuyện này là sao? |
다쳤다더니 멀쩡하네? | Bị thương mà vẫn lành lặn nhỉ? |
따라와 | Đi theo tôi. |
이 환자 어떻게 된 거예요? 왜 이래? | Bệnh nhân này sao thế? |
(시진) 일이 좀 있었습니다 | Có chút chuyện xảy ra. |
여기 앞에서 불미스러운 사고가 조금 | Trước bệnh viện có chút tai nạn. |
이건 사고가 아니라 폭행인데요 | Tai nạn gì, bạo hành thì có. |
어른 둘이 애 하나를 이 모양으로 만드신 거예요? | Hai anh làm một đứa trẻ ra thế này à? |
에이, 무슨 | Cái gì chứ… |
환자분, 누가 이랬어요? | Này, ai khiến cậu ra nông nỗi này? Là người này à? |
이 사람이 그랬어요? | Này, ai khiến cậu ra nông nỗi này? Là người này à? |
(기범) 아, 아닌데요 | Không ạ. |
저 형님은 살려줬어요 | Anh ấy đã cứu tôi. |
환자분, 여기 병원이라 괜찮아요 | Bệnh nhân, đây là bệnh viện nên không sao đâu. |
(모연) 보안팀 있으니까 사실대로 얘기해도 돼요 | Ở đây có bảo vệ, cậu cứ nói thật đi. |
이 사람이 때린 거예요? | Anh ta đã đánh cậu sao? |
아, 저 형님이 때린 거 아니라니까요, 진짜 | Trời ơi, đã nói không phải do anh ấy mà. |
[시진이 헛기침을 한다] | |
얘가 아무리 아니라고 해도 | Dù có phủ nhận thế nào, cô vẫn không tin nhỉ? |
안 믿을 거죠? | Dù có phủ nhận thế nào, cô vẫn không tin nhỉ? |
[분위기 있는 음악] | |
진통제 줄게요 | Tôi sẽ kê thuốc giảm đau, và chụp X-quang toàn thân. |
그리고 엑스레이 전신 다 찍을 거예요 | Tôi sẽ kê thuốc giảm đau, và chụp X-quang toàn thân. |
하 선생님, 드레싱 끝나면... | Y tá Ha, đợi băng bó xong… |
(하 간호사) 걱정마세요 제가 직접 데리고 갈게요 | Đừng lo. Tôi sẽ trực tiếp đưa cậu ấy đi. |
최 선생은 보안실에 콜 좀 해요 지금 CCTV 확인하러 간다고 | Hãy gọi phòng bảo vệ cho tôi. Bảo họ tôi sẽ đi xem lại CCTV. |
경찰에는 내가 전화할게요 | Để tôi gọi cảnh sát cho. |
(시진) 저기요, 잠깐만요 | Này, khoan đã. |
저기요, 잠깐만요! | Này, khoan đã! |
비켜요 | Tránh ra. |
비킬 겁니다 오해 푸시면요 | Giải thích hiểu lầm rồi tôi sẽ tránh. |
저 자식 말 다 사실입니다 저 자식이... | Lời nhóc con nói đều là sự thật. Cậu ta… |
제 환자가 그쪽 자식이에요? | Bệnh nhân đó là con anh à? |
선생님의 환자가 제 동료의 핸드폰을 훔쳐가는 바람에 | Bệnh nhân của cô đã trộm điện thoại của đồng nghiệp tôi, nên bọn tôi đến đòi. |
우리는 그 핸드폰을 찾으러 온 거고 | Bệnh nhân của cô đã trộm điện thoại của đồng nghiệp tôi, nên bọn tôi đến đòi. |
마침 여러 명한테 맞고 있길래 우리가 구해준 겁니다 | Đúng lúc cậu ta bị đánh, nên chúng tôi đã cứu. |
자기 핸드폰을 훔친 도둑을 구해줬다? | Cứu người đã trộm điện thoại của mình? |
보통 죽도록 패줬다가 더 자연스럽죠 | Phải đánh tới chết thì mới hợp lẽ tự nhiên chứ. |
네, 112죠? 여기 해성병원 응급... | Vâng, 112 phải không? Đây là bệnh viện Haesung… |
지금 뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
단도직입적으로 말씀드리죠 | Thế thì đành nói thẳng. |
경찰은 좀 곤란합니다 | Gọi cảnh sát thì phiền lắm. |
그렇죠? | Phải nhỉ? |
주세요, 핸드폰 | Đưa tôi điện thoại. |
사실 저희가 군인입니다 | Thật ra, chúng tôi là quân nhân. |
휴가 중인 군인인데 | Quân nhân đang nghỉ phép. |
폭행 사건에 연루되면 좀 귀찮아집니다 | Dính vào bạo lực sẽ hơi phiền. |
이것저것 문서도 써야 하고 | Phải ký giấy tờ này nọ. |
협조 좀 부탁드리겠습니다 | Mong cô hãy hợp tác. |
내가 댁한테 협조를 왜 해요? | Sao tôi phải hợp tác với anh? |
군인인지 양아치인지 알게 뭐냐고 | Ai mà biết anh là quân nhân hay du côn? |
달라고요, 핸드폰 | Trả điện thoại cho tôi. |
[헛기침을 한다] | |
이건 대한민국 남자들 다 갖고 있는 거니까 안 믿을 거고 | Đàn ông cả Hàn Quốc đều có cái này, nên cô sẽ không tin. |
이건 위조라 그러면 할 말 없고 | Vậy còn cái này… đã thấy mà còn cho là giả thì tôi cũng cạn lời. |
학교 어디 나왔어요? | Cô tốt nghiệp trường nào? |
해성병원이면, 명인대 나왔습니까? | Bệnh viện Haesung à, vậy cô là dân đại học Myeongin? |
그건 왜 물어요? | Sao anh lại hỏi thế? |
혹시 윤명주 아십니까? | Cô biết Yoon Myeong Ju chứ? Chắc là cùng khóa. |
비슷한 학번일 텐데 | Cô biết Yoon Myeong Ju chứ? Chắc là cùng khóa. |
댁은 어떻게 아세요? | Sao anh biết cô ta? |
혹시 그... | Lẽ nào… |
아, 상사, 중사, 하사 뭐 뭐 관인데 | À, Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, còn gì đó nữa… |
- 보안관? - 아, 맞아. 보안관 | - Lính bảo an? - Phải rồi. Lính bảo an. |
그분이세요? | Anh là người đó à? |
그분은 아니지만, 같이 갑시다 | Không phải tôi, nhưng cứ đi với tôi. |
명주가 신분 확인해 줄 겁니다 | Sẽ có người làm chứng cho tôi. |
하! | |
되게 오랜만이지 말입니다? | Lâu rồi không gặp nhỉ? |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
저 피해 다니느라 수고가 많으실 텐데 | Phải tránh mặt tôi, chắc anh cực lắm, |
얼굴은 좋아 보입니다 | vậy mà mặt mũi vẫn ổn. |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
우리는 언제쯤 계급장 떼고 얘기할 수 있습니까? | Khi nào ta mới dẹp cấp bậc mà nói chuyện đây? |
아, 계급장마저 없으면 아예 쌩 까시려나? | À, nếu không có cấp bậc, chắc anh lơ tôi luôn nhỉ? |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
죽여 버린다, 진짜! | Tôi sẽ giết anh đấy! Anh định tránh tôi tới khi nào? |
언제까지 피해 다닐 건데 | Tôi sẽ giết anh đấy! Anh định tránh tôi tới khi nào? |
내 전화는 왜 안 받는데 | Tôi gọi sao không bắt máy? |
왜 생사 확인도 못 하게 하는데 | Sống chết ra sao cũng không cho tôi biết. |
대체 언제까지 도망만 다닐 건데 | Rốt cuộc anh định trốn chạy tới bao giờ? |
(명주) 대답해! | Trả lời đi! |
이유 몰라 묻는 거 아니잖아 | Không phải tôi không biết nên mới hỏi. |
그냥 | Chỉ là… |
목소리라도 듣게 해 주라고 | hãy cho tôi nghe giọng anh. |
생각하시는 이유, 아닙니다 | Lý do không như cô nghĩ đâu. |
윤 중위님 위해서 떠났다고 넘겨짚지 않으셨으면 좋겠습니다 | Mong Trung úy Yoon không nghĩ tôi rời đi là vì cô. |
마음이 변했습니다 | Do tôi đã thay lòng. |
변한 마음을 설명할 재주는 없습니다 | Tôi không có cách nào giải thích cho việc đó. |
[잔잔한 음악] | |
그뿐입니다 | Chỉ có vậy thôi. |
- 안 믿어 - 용무 끝나셨으면 | - Tôi không tin. - Nếu đã xong việc… |
- 그러지 마 - (대영) 가보겠습니다 | - Tôi không tin. - Nếu đã xong việc… - Đừng như vậy. - Tôi xin phép đi. |
(명주) 가기만 해? 거기 서! | Anh dám đi à? Đứng lại đó! |
(명주) 서대영, 거기 서! | Seo Dae Yeong, đứng lại! |
(명주) 서대영 상사 | Thượng sĩ Seo Dae Yeong. |
귀관은 상급자한테 경례도 안 하고 가나! | Không chào cấp trên mà đã đi à? |
그대로 서 있어 | Đứng nghiêm đó đi. |
밤새 서 있어 | Đứng hết cả đêm. |
죽을 때까지 서 있어 | Đứng cho đến chết. |
난 평생 경례 안 받을 거니까 | Suốt đời này tôi sẽ không cho anh nghỉ. |
[잔잔한 음악] | |
너, 인마 | Con bé này… |
너 이거 가혹 행위야 | Thế này là ngược đãi. |
비겁한 군인 정신 교육입니다 | Tôi đang dạy lại quân nhân hèn nhát. |
무슨 일이십니까? | Có chuyện gì thế? |
난 불명예 군인 명예 회복 | Tôi cần khôi phục danh dự quân nhân của mình. |
여기 이분께 네가 우리 신원 좀 확인해 줘야겠다 | Giúp xác nhận thân phận của chúng tôi với vị này nhé? |
저 양반 제 말 안 믿을 겁니다 | Cô ta không tin lời tôi đâu. |
그래도 초면보다는 구면을 믿어야지, 얘기해봐 | Nhưng vẫn đỡ hơn nghe người lạ. Nói xem. |
그렇습니까? | Vậy cơ à? |
그럼 여기 두 사람 경찰에 신고하십시오 | Vậy thì báo cảnh sát bắt hai người này đi. |
탈영병입니다 | Lính đào ngũ đấy. |
야, 너, 인마! | Này, con bé kia! |
제 핸드폰 돌려주셨으면 합니다 | Xin trả điện thoại cho tôi. |
신원 확인됐습니다 | Đã xác nhận xong thân phận. |
돌려 주세요 | Trả lại đi. |
[헛기침을 한다] | |
이렇게 된 이상 이 폰에 뭐가 들었나 두고 볼 겁니다 | Tới nước này rồi thì tôi phải xem thử trong đây có gì. |
그럼 오해 풀린 겁니까? | Vậy hết hiểu lầm rồi nhỉ? |
신원만 확인된 거죠 폭행은 다른 문제니까 | Mới xong phần xác nhận. Hành hung là chuyện khác. |
따라오세요 | Đi theo tôi. |
[시진의 한숨 소리] | |
찾는데 한 5분 정도 걸릴 겁니다 | Sẽ mất khoảng năm phút để tìm. Xin đợi ở đây. |
- 여기서 기다려 주세요 - 네 | Sẽ mất khoảng năm phút để tìm. Xin đợi ở đây. Vâng. |
[부드러운 음악] | |
명주랑은 정확히 어떻게 알아요? | Sao anh lại biết Myeong Ju? |
육사 선후배 사이입니다 | Là hậu bối trong lục quân. |
아... | Ra thế. |
신분도 확실한데 꼭 확인을 해야겠습니까? | Xác nhận được thân phận rồi mà vẫn phải kiểm tra sao? |
나 거짓말 되게 못하게 생겼는데 | Mặt tôi không biết nói dối đâu. |
살인범들은 대개 호감형이죠 | Sát nhân thường biết tạo hảo cảm. |
그건 그런 것 같네요 | Chắc vậy thật nhỉ. |
이 순간에 진지하면 내가 무섭죠 여기 우리 둘밖에 없는데 | Đừng nghiêm mặt vào lúc này. Tôi sợ đó. Ở đây có hai người mà. |
[웃으며] 걱정 말아요 | Tôi sợ đó. Ở đây có hai người mà. Cô đừng lo. |
미인과 노인과 아이는 보호해야 한다는 게 내 원칙이라 | Nguyên tắc của tôi là bảo vệ người đẹp, người già và trẻ em. |
다행이네요 셋 중 하나에는 속해서 | May thật, tôi thuộc một trong ba dạng đó. |
- 안 속하는데? - 노인요 | Tôi đâu thấy thế. Tôi là người già! |
빅보스 씨는 이름이 뭡니까? | Anh Đại Boss tên là gì vậy? |
유시진입니다. 그쪽은요? | Tôi là Yoo Si Jin. Còn đằng ấy? |
강모연입니다 | Tôi là Kang Mo Yeon. |
반가워요 | Hân hạnh làm quen. |
친한 척하지는 말고요 | Đừng ra vẻ thân thiết. |
[기계음] | |
아... | |
방금 나랑 눈 마주쳤다고 생각하는데 | Hình như cậu mới chạm mắt với tôi. |
무슨 운동했냐? | Cậu tập môn thể thao gì? |
(대영) 나 유도했었다 고2까지 | Tôi đã tập judo tới năm lớp 11. |
아까는 왜 맞고만 있었어? | Sao lúc nãy lại chịu đòn? |
그래야 빨리 끝나잖아요 | Vậy thì mới nhanh kết thúc. |
그런데 저 운동한 건 어떻게 알았는데요? | Nhưng sao anh biết tôi có tập thể thao? |
맞을 때 자세 보고 | Nhìn thế chịu đòn. |
때리는 것보다 맞는 거부터 배우니까 | Phải học chịu đòn trước khi ra đòn mà. |
태권도했습니다 | Tôi học Taekwondo. |
초중고 내내 | - Từ cấp một đến cấp hai. - Giỏi chứ? |
잘했어? | - Từ cấp một đến cấp hai. - Giỏi chứ? |
뭐, 금메달도 따고... | Tôi được huy chương vàng, |
또... | và còn… |
(하 간호사) 김기범 환자 보호자 오셨어요? | Người nhà bệnh nhân Kim Gi Beom đến chưa? |
입원 수속해야 하는데 | - Phải ký giấy nhập viện. - Tôi đã bảo không có người nhà. |
보호자 없다니까요 | - Phải ký giấy nhập viện. - Tôi đã bảo không có người nhà. |
보호자 있습니다 | Có rồi đấy. |
[경쾌한 음악] | |
오! 아, 어떡해! | Ôi trời! Làm sao đây? |
어, 어머! | Ôi, trời ơi. |
(모연) 어머... | |
(모연) 어! | |
오, 그래, 그렇게! | Đúng rồi, phải thế chứ! |
그렇지! | Vậy mới đúng! |
그렇지! 그렇지! | Đúng thế! Đúng rồi! |
[모연이 웃는다] | |
오! | |
[모연이 감탄한다] | |
[모연이 웃는다] 그렇지! | Phải vậy chứ! |
(모연) 상황은 확인됐네요 | Xác nhận xong tình hình rồi. |
오해한 건 미안해요 | Xin lỗi đã hiểu lầm anh. |
오해한 거 미안하면 나 진짜 아픈 데 있는데 | Nếu thấy có lỗi thì chữa giúp tôi chỗ bị đau nhé? |
치료해 주면 안 됩니까? | thì chữa giúp tôi chỗ bị đau nhé? |
어디가 아픈데요? | Anh đau ở đâu? |
여기요 아우... | Ở đây. |
- 여기요? - 아! 아... | Ở đây ư? |
엄살이 심하시네요 | Giỏi làm lố thật đấy. |
아, 나 엄살 아닌데, 아... | Tôi đâu có làm lố. |
아... | |
[모연이 놀란다] | |
- 어머! - (시진) 아! | Trời ơi! |
아까 싸우다가 꿰맨 곳이 벌어진 거 같네요 | Có vẻ vết khâu đã bung ra khi đánh nhau lúc nãy. |
언제 다쳤어요? | Bị từ khi nào vậy? |
음, 며칠 됐죠 | Ừ, cũng vài ngày rồi. |
어쩌다 다친 거예요? | Sao lại bị thương thế? |
부대에서 삽질하다가 | Lúc đang đào bới ở doanh trại. |
군인은 모름지기 삽질이죠 | Quân nhân phải biết đào bới chứ. |
음, 그래요? | À, vậy sao? |
이상한 부대네요 삽질하다 총도 맞고 | Doanh trại thật kỳ lạ. Đang đào bới thì bị trúng đạn. |
(모연) 이건 총상이잖아요 | Đây là vết đạn mà. |
총상... 보신 적 있습니까? | Cô từng nhìn thấy vết đạn sao? |
한국에서야 볼 일 없지만 | Ở Hàn Quốc thì chưa thấy. |
아프리카 봉사 갔을 때 봐서 알아요 | Lúc đi tình nguyện ở Châu Phi thì thấy rồi. |
아신다니까 하는 얘기인데 | Cô biết nên tôi mới nói nhé. |
사실 이거 노르망디에서 난 상처입니다 | Thật ra đây là vết thương tôi bị ở Normandi. |
아, 그때 진짜 총알이 비처럼 쏟아지는데 | Chao ôi, lúc đó đúng là mưa bom bão đạn. |
그 총알을 뚫고 전우를 구하러 갔죠, 제가 | Tôi đã băng qua làn mưa đạn đó để giải cứu chiến hữu. Đúng thế. |
혹시 그 전우 이름이 라이언 일병인가요? | Lẽ nào chiến hữu đó… là Binh nhất Ryan? |
♪ Oh, every time I see you ♪ | |
(모연) 봉합 다 됐어요 | Tôi khâu xong rồi. |
일주일 지나야 실밥 뽑을 수 있는데 | Một tuần sau mới được cắt chỉ. |
그때까지는 계속 소독받으셔야 해요 | Tới lúc đó, phải luôn khử trùng đấy. |
- 군대에도 병원 있죠? - 여기로 와도 됩니까? | - Quân đội có bệnh viện chứ? - Tôi tới đây được không? |
- 여기 안 멀어요? - 멀어요 | - Chỗ này không xa à? - Xa chứ. |
매일 와도 됩니까? | Tới mỗi ngày được không? |
매일은 오버고, 주 3회? | Mỗi ngày thì hơi quá. Khoảng ba lần mỗi tuần? |
주 4회 오시면 빨리 나을 수도 있고요 | Bốn lần mỗi tuần sẽ nhanh khỏi hơn. |
주치의 해 주는 겁니까? | Cô sẽ chữa cho tôi chứ? |
상처 소독하는데 주치의가 중요해요? | Chỉ là khử trùng thôi, ai chữa có gì quan trọng? |
중요하죠 | Quan trọng chứ. |
특히, 주치의의 미모 | Nhất là nhan sắc của người chữa trị. |
주치의 선택 기준이 미모라면 더 나은 선택은 없어요 | Lấy đó làm chuẩn thì đúng là không còn lựa chọn nào tốt hơn. |
예약해놓을게요 2시에 오세요 | Tôi sẽ đặt lịch. Hẹn lúc 2:00 chiều. |
♪ 조금 우리 멀리 돌아왔지만 ♪ | |
의사면 남자 친구 없겠네요 바빠서? | Bác sĩ chắc không có bạn trai đâu nhỉ? Vì bận mà. |
군인이면 여자친구 없겠네요 빡세서? | Quân nhân chắc không có bạn gái đâu nhỉ? Vì cực mà. |
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪ | |
대답은 누가 하나 | Ai sẽ trả lời đây? |
♪ 가슴이 또 설레어와 ♪ | |
♪ 내 운명이죠 ♪ | |
♪ 세상 끝이라도 ♪ | |
♪ 지켜 주고 싶은 너 ♪ | |
[기타 소리] | |
(시진) 부팀장, 이게 낫습니까 이게 낫습니까? | Đội phó, bộ này đẹp hơn, hay bộ này đẹp hơn? |
(남자) 오른쪽 거 다시 한 번 대보시지 말입니다 | Xem lại bộ bên phải nào. |
이거? | Bộ này? |
예쁘게 차려 입고 어디를 가십니까? | Lên đồ đẹp đẽ đi đâu đấy? |
내일모레 해성병원 갑니다 소독하러 | Ngày kia tôi đến bệnh viện Haesung. - Để khử trùng. - Trường y vụ ngay kế bên mà, |
의무대가 코앞인데 | - Để khử trùng. - Trường y vụ ngay kế bên mà, |
소독하러 1시간 반 거리를 굳이 가신답니다 | cớ gì phải lội một tiếng rưỡi để khử trùng chứ? |
체력은 국력입니다 | Thể lực chính là quốc lực. |
대한민국 최고의 의료진과 최첨단 장비를 보유한 | Tôi phải đến nơi có thiết bị và đội ngũ y tế hàng đầu, |
해성병원에서 치료를 받아 | bệnh viện Haesung. |
씩씩한 몸과 마음으로 조국을 지키고 싶습니다 | Phải bảo vệ tổ quốc với cơ thể và trái tim khỏe mạnh. |
아... | |
의사가 예쁜 거다 | Do bác sĩ xinh rồi. |
(남자) 아! | Ra thế! |
군 병원에는 미녀 의사가 없지 말입니다 | Quân y chẳng có mỹ nhân nào. |
- 있습니다 - (남자) 아! | Có đó. |
저도 압니다 윤명주 중위님 아닙니까? | Tôi biết. Trung úy Yoon Myeong Ju đúng không? |
아, 진짜 겁나 이쁩니다 | Xinh dã man con ngan. |
그런데 사귀던 남자한테 심하게 차였답니다 | Mà cô ấy vừa bị bạn trai đá đau lắm. |
진짜 어떤 새끼인지 얼굴 한번 보고 싶습니다 [흥미진진한 음악] | Mà cô ấy vừa bị bạn trai đá đau lắm. Là tên khốn nào nhỉ? Thật muốn nhìn mặt hắn một lần. |
(남자) 왜들 그러십니까? | Sao các anh lại thế? |
야, 인마! 아니 넌 무슨 호기심을 목숨이랑 바꿔, 인마! | Này nhóc. Sao lại lấy mạng sống để đổi lấy lòng hiếu kỳ? |
제가 뭘 바꿨습니까? | Tôi đổi lấy gì cơ? |
어휴... | Ôi trời. |
저도 내일모레 해성병원 갑니다 차 좀 태워 주십시오 | Dù gì thì mai tôi cũng đến bệnh viện Haesung. Cho tôi đi nhờ đi. |
부팀장은 왜 말입니까? | Đội phó đi làm gì? |
입원비 정산 다 됐습니다 | Đã thanh toán xong viện phí. |
어휴, 군인 월급 얼마나 된다고 | Ôi trời, lương lính có bao nhiêu đâu. |
몸 잘 챙겨라 | Giữ người ngợm cho kỹ. |
나쁜 짓 할 거면 내 눈에 띄지 말고, 어? | Muốn làm việc xấu thì đừng để tôi bắt gặp, biết chưa? |
저 진료받으러 갑니다 | Tôi đi điều trị đây. |
약 꼭 챙겨 먹어 | Nhớ uống thuốc đủ. Nhớ ăn trước khi uống thuốc. |
약 먹기 전에 밥 꼭 챙겨 먹고 | Nhớ uống thuốc đủ. Nhớ ăn trước khi uống thuốc. |
돈 내 주신 거 고맙기는 한데요 | Dù tôi biết ơn vì anh trả viện phí giúp, |
저 못 갚아요 | tôi không thể trả lại đâu. |
이 핑계로 괜히 뭐 제 인생 설교할 생각도 하지 마시고요 | Cũng đừng lấy đó làm cớ để dạy đời hay gì đó… |
설교할 생각 없어, 가 | Tôi không định dạy đời. Cậu đi đi. |
간다 | Tôi đi đây. |
저, 저기... | Này… Này anh… |
핸드폰 훔친 거는... | Chuyện trộm điện thoại… |
죄송합니다 | tôi xin lỗi. |
그래, 알았다 | Được, tôi biết rồi. |
저기! | Này anh. |
맞아도 안 되고요 돈 줘도 안 되는데 | Chịu đòn không được, trả tiền cũng không xong. |
형님은 어떻게 빠져나오셨는데요? | Làm sao anh thoát khỏi nơi đó? |
절대 못 쫓아올 곳으로 도망쳤다 | Trốn đến nơi chúng không đuổi tới. |
그게 어딘데요? | Đó là nơi nào vậy? |
[잔잔한 음악] | |
(여의사) 거기 앞에 비키세요! | Xin hãy tránh đường! |
하 선생님! 피 더 필요할 거 같아요! | Y tá Ha, có lẽ sẽ cần thêm máu. |
(하 간호사) 일단 5개 더 준비할게요! | Tôi sẽ chuẩn bị năm bịch. |
(모연) 앞에 좀 비키세요! | Xin tránh đường! |
뭐 해! 속도 좀 내요! | Làm gì thế? Nhanh lên! |
♪ Here I am with you ♪ | PHÒNG PHẪU THUẬT |
♪ I hope that someday you will realize ♪ | |
♪ That I can stay forever in your arms ♪ | THỜI GIAN HIỆN TẠI 12:27 BÁC SĨ CHỈ ĐẠO: KANG MO YEON |
♪ And I'm wishing my dream will come true ♪ | THỜI GIAN HIỆN TẠI 12:27 BÁC SĨ CHỈ ĐẠO: KANG MO YEON |
♪ I am lost without you ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ Isn't it clear to see you belong with me ♪ | |
♪ We are meant to be in love eternally ♪ | THỜI GIAN HIỆN TẠI: 18:04 |
♪ My love ♪ | |
[시진이 운동하는 소리] | |
[전화가 울린다] | |
[가쁘게 숨을 쉰다] | |
여보세요? | Alô? |
(모연) 유시진 씨? | Anh Yoo Si Jin? |
(모연) 강모연입니다 | Tôi là Kang Mo Yeon. |
끝났어요, 수술? | Ca mổ kết thúc rồi à? |
네, 왔다 가셨다면서요? | Vâng, nghe nói anh đến rồi lại về à? |
(시진) 의사한테 바람맞기는 처음입니다 | Lần đầu tôi bị bác sĩ cho leo cây đấy. |
급한 수술이 있어서요 | Vì có ca mổ gấp mà. |
- 살았습니까? - (모연) 네? | - Sống rồi chứ? - Sao cơ? |
그 급한 수술 환자 | Thì bệnh nhân cấp cứu ấy. |
네, 살렸어요 | Vâng, sống được rồi. |
멋지네요 | Cô ngầu thật. |
이거 강 선생님 번호입니까? | Số của bác sĩ Kang đây à? |
네 | Vâng. |
내 번호 딴 거네요? | Cô có số của tôi rồi nhỉ? |
제 번호 저장하세요 | Anh cũng lưu số tôi đi. |
내일은 꼭 보고 싶습니다 | Mai phải gặp được nhé. |
원래 이렇게 기승전결이 없어요? | Anh vốn thẳng thắn vậy à? |
내일은 꼭 진료 보고 싶다는 얘기였는데 | Do tôi rất muốn được trị thương vào ngày mai thôi. |
그러니까요 | Thế mới nói. |
- 그 얘기였는데, 나도 - 아니었는데 | Giống ý tôi đó. Hình như đâu có. |
[소리 내어 웃는다] 주치의를 이렇게 안 믿어서야 | Sao anh lại không tin bác sĩ vậy? |
약은 먹었어요? | Anh uống thuốc chưa? |
약 안 먹으면 더 아픕니까? | Không uống sẽ bị nặng hơn à? |
입원하고 뭐 그럽니까? | Phải nhập viện luôn à? |
내일 예약 몇 시가 좋아요? | Mai mấy giờ anh tới được? |
그러지 말고 우리 지금 볼래요? | Đừng như vậy. Bây giờ gặp luôn nhé? |
[경쾌한 노래] | |
싫어요? | Không được à? |
안 싫어요, 오세요 | Không phải thế. Anh tới đi. |
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪ | |
♪ 아무래도 이대로는 안 되겠어 ♪ | |
♪ 어쩌다 내가 이렇게 ♪ | |
♪ 네게 빠진 건지 이유를 나도 모르겠어 ♪ | |
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪ | |
♪ 어떡해, 나 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
♪ 말해, 뭐 해 말해, 뭐 해 ♪ | |
♪ 이러다가 바보처럼 한눈팔게 하지 말고 ♪ | |
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪ | AFGHANISTAN: 2 VIÊN CHỨC LIÊN HIỆP QUỐC BỊ BẮT CÓC |
[긴장감이 도는 음악] | |
[전화가 울린다] | |
단결. 현재 위치 서울 강남 해성병원입니다 | Đoàn kết! Tôi hiện ở bệnh viện Haesung, Gangnam, Seoul. |
(시진) 예, 대기하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đợi. |
예, 알겠습니다 [엘리베이터 도착음] | Vâng, tôi biết rồi. |
[전화가 울린다] | |
- 왔어요? - (시진) 네, 오긴 왔는데 | Anh đến chưa? Vâng, tôi đến rồi nhưng có chút chuyện nên phải đi. |
(시진) 일이 좀 생겨서 다시 가는 길입니다 | Vâng, tôi đến rồi nhưng có chút chuyện nên phải đi. |
간다고요? | Anh phải đi sao? Anh đang ở đâu? |
지금 어딘데요? | Anh phải đi sao? Anh đang ở đâu? |
(시진) 옥상입니다 | Trên sân thượng. |
옥상요? 어디 옥상요? | Sân thượng? Sân thượng nào cơ? |
여기서 뭐 해요? | Anh làm gì ở đây vậy? |
미안하지만 이번에는 내가 바람맞혀야겠습니다 | Xin lỗi nhé. Lần này tôi phải để cô leo cây rồi. |
[헬리콥터 소리] | |
(모연) 응급인가 봐요 여기 말고 1층에서... | Hình như có ca cấp cứu. Đừng ở đây, xuống tầng một… |
아니요 | Không phải. |
저 데리러 온 겁니다 | Họ đến đón tôi. |
유시진 씨를요? | Đón anh Yoo Si Jin? |
(모연) 왜요? | Tại sao? |
혹시 전쟁 났어요? | Lẽ nào có chiến tranh? |
[헬리콥터 소리] | Lẽ nào có chiến tranh? |
(시진) 어딘가에서는? | Có, nhưng ở đâu đó. |
여기는 아니니까 걱정 말아요 | Không phải ở đây, nên đừng lo. |
그럼 무슨 일인데 헬기가 와서 데려가요? | Thế có việc gì mà trực thăng lại tới đón anh? |
나중에 설명할게요! | Tôi sẽ giải thích sau, nhưng hãy hứa với tôi một chuyện. |
대신 약속 하나 합시다! | Tôi sẽ giải thích sau, nhưng hãy hứa với tôi một chuyện. |
다음 주 주말에 만납시다, 우리! | Cuối tuần sau chúng ta gặp nhau đi. Mà không phải ở đây, ở nơi khác. |
병원 말고 다른 데서! | Cuối tuần sau chúng ta gặp nhau đi. Mà không phải ở đây, ở nơi khác. |
치료받으러 안 올 거예요? | - Anh không chữa trị à? - Tôi sẽ trở về mạnh khỏe. |
건강하게 돌아올 테니까 | - Anh không chữa trị à? - Tôi sẽ trở về mạnh khỏe. |
영화 봅시다, 나랑! | Hãy đi xem phim với tôi nhé? |
빨리! 시간 없어요! | Nhanh đi! Không có thời gian đâu. |
[잔잔한 음악] | |
싫어요, 좋아요? | Đồng ý hay không? |
좋아요! | Tôi đồng ý. |
약속한 겁니다! | Hứa rồi đấy nhé. |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Oh, oh ♪ | |
♪ Oh, love, love, love ♪ | |
[웅장한 음악] | |
(남자) 작전 지역 내에 들어왔습니다 | Đã đến khu vực tác chiến. Bắt đầu chiến thuật trên không. |
(남자) 지금부터 전술 비행 시작합니다 | Đã đến khu vực tác chiến. Bắt đầu chiến thuật trên không. |
얼마나 온 겁니까? | - Bay bao lâu rồi? - Được bảy tiếng rồi. |
7시간 비행했습니다 | - Bay bao lâu rồi? - Được bảy tiếng rồi. |
- 그럼, 목적지가... - 네 | - Vậy đích đến… - Vâng. |
- (최 중사) 해리포터 - 하사, 공철호! | - Harry Potter. - Hạ sĩ, Gong Cheol Ho! |
여기 모기들 독종이다 조심해라 | Muỗi ở đây cắn độc lắm. Cẩn thận. |
(공 하사) 네, 알겠습니다! | Vâng, tôi biết rồi. |
그런데 인식표는 왜 뺍니까? | Nhưng sao phải bỏ thẻ bài lại ạ? |
우리가 작전 중에 전사할 경우 | Lỡ như có bị giết |
우리는 신분이 없어야 한다 | cũng không được lộ danh tính. |
[경고음이 울린다] | |
[문 열리는 소리] | |
[비장한 음악] | |
지금 여기가 어디입니까? | Chúng ta đang ở đâu vậy ạ? |
아프가니스탄 | Afghanistan. |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
[헬리콥터 소리] | |
(대영) 대련이 아니라 실전이다 | Đây không phải đấu võ, là thực chiến. |
(대영) 죽을 수도 있고 죽일 수도 있고 | Có thể giết hoặc bị giết. |
(시진) 내 생각 했어요? | Cô có nghĩ đến tôi không? |
(모연) 했죠, 그럼 유시진 씨는요? | Dĩ nhiên. Còn anh Yoo Si Jin? |
난 많이 했죠 | Nghĩ nhiều lắm. |
(치훈) 선배, 진짜 전화 안 드리려고 했는데요 | Tiền bối, tôi thật sự không định gọi cho chị đâu. |
(모연) 안 부끄럽니? 안 쪽팔려? | Cô không thấy nhục nhã, xấu hổ à? |
(특전사령관) 알파팀을 보내기로 결정했다 | Đã quyết định cho đội Alpha đi. |
(시진) 어디 말씀이십니까? | Ý anh là đi đâu ạ? |
(이사장) 강모연 교수에게 봉사단 팀장을 맡겨볼까 합니다 | Giáo sư Kang Mo Yeon sẽ đảm nhiệm vị trí đội trưởng của đội tình nguyện. |
(남자) B4 라인에 이상 폭발물 발견 | Có vật liệu nổ lạ tại B4. |
(모연) 본인이 죽을 수도 있는 | Có thể bị ai đó giết. |
그런 일을 한다는 거네요 유시진 씨는 | Anh làm công việc như vậy nhỉ, anh Yoo Si Jin. |
♪ Whenever, wherever you are ♪ |
No comments:
Post a Comment