너도 인간이니? 1
Tim Anh Nơi Đâu? 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[로봇 목소리] 안녕하세요 인공지능 로봇 남신1입니다 | Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I. |
신아 | Shin à. |
[떨리는 숨소리] | |
보고 싶었어 | Mẹ nhớ con. |
아주 많이 | Nhớ nhiều lắm. |
[기계음] | |
♪ I'll sing with my love Gaelic ♪ | |
[흐느낀다] | |
♪ Waves shining like a star ♪ | |
♪ But he has gone away again ♪ | GIỜ TA ĐÃ CÓ THỂ TẠO RA CON NGƯỜI |
[기계음] | GIỜ TA ĐÃ CÓ THỂ TẠO RA CON NGƯỜI |
[사람들의 박수와 함성] | GIỜ TA ĐÃ CÓ THỂ TẠO RA CON NGƯỜI |
["Milagro"] | 1 NĂM TRƯỚC |
역시 박수는 받을수록 좋네요 | Tôi không bao giờ thấy chán tiếng vỗ tay, tôi thấy mình như là siêu sao vậy. |
꼭 아이돌이 된 기분인데요? | Tôi không bao giờ thấy chán tiếng vỗ tay, tôi thấy mình như là siêu sao vậy. |
[웃음] | |
현재 최고 사양은 이 아이지만 전 성에 차지 않아요 | Hiện tại, đứa trẻ này là phiên bản AI tốt nhất, nhưng tôi vẫn chưa thỏa mãn. |
머지않아 | Sớm thôi, |
멀리 있는 누군가를 바로 내 옆에 소환해주거나 | nó sẽ đưa một người ở thật xa về ngay bên cạnh tôi. |
인간으로 착각할 만큼 앙큼한 로봇들이 등장할 겁니다 | Sẽ có nhiều robot khả ái mà bạn không phân biệt được với con người. Không đúng! |
(신) 아냐! | Không đúng! |
[웅성거린다] | |
나 아니야! 로봇 아니라 사람이야 | Con không phải robot, con là người! |
그래, 너 사람 맞고요 | Phải, con là con người. |
[웃음] 여러분 일곱 살 난 제 아들이에요 | Mọi người, đây là đứa con trai bảy tuổi của tôi. |
[호응한다] | Đôi khi tôi ước nó là một con robot ngoan ngoãn. |
차라리 말 잘 듣는 로봇이었으면 싶은 | Đôi khi tôi ước nó là một con robot ngoan ngoãn. |
[사람들의 웃음] 엄마가 조용히 있으랬지? | Đôi khi tôi ước nó là một con robot ngoan ngoãn. Mẹ đã bảo con ngồi yên rồi mà. |
난 말 안 듣는 사람이잖아 | Con là con người không bao giờ nghe lời mà. Mẹ tiếp tục đi. |
계속해 | Con là con người không bao giờ nghe lời mà. Mẹ tiếp tục đi. |
[사람들의 웃음] | |
[짝 소리] | |
너, 또 이래봐? | Đừng làm thế nữa, không là mẹ sẽ nhân bản robot và chỉ thương nó thôi đấy. |
똑같이 생긴 로봇 만들어서 걔만 예뻐할 테니까 | Đừng làm thế nữa, không là mẹ sẽ nhân bản robot và chỉ thương nó thôi đấy. |
괜찮아 나도 아빠가 더 좋으니까 | Không sao hết, con cũng thích bố hơn. |
[사람들의 웃음] | |
[웃음] | |
[매미 소리] | Mẹ buồn vì con bảo thích bố hơn à? |
(신) 내가 아빠 더 좋아한대서 삐졌어? | Mẹ buồn vì con bảo thích bố hơn à? |
전혀, 그 아빠는 너보다 날 훨씬 좋아하거든 | Không hề nhé. Vì bố yêu mẹ nhiều hơn nhiều. |
누가 그래? | Ai bảo thế? Mẹ đọc được suy nghĩ của bố à? |
엄마가 아빠 맘속에 들어가 봤어? | Ai bảo thế? Mẹ đọc được suy nghĩ của bố à? |
궁금하면 직접 물어보든가 | Tò mò thì sao con không hỏi thẳng bố đi? |
[웃음] 아빠 금방 오실 거야 | Bố sắp đến rồi. Mình mau bay về nhà thôi. |
얼른 공항 가서 비행기 타고 집에 가자 | Bố sắp đến rồi. Mình mau bay về nhà thôi. |
내가 아빠한테 전화해서 물어볼 거야! | Con sẽ gọi hỏi bố. |
[웃음] [뛰어간다] | |
[벨 소리가 울린다] | |
(로라, 신) 어? 아빠 벨 소리다! | Là nhạc chuông của bố. |
[로라의 웃음] [벨 소리가 끊긴다] | Là nhạc chuông của bố. |
[무거운 음악] | |
[걸어온다] | |
[경호원들이 달려온다] | |
[놀란 숨소리] | |
당신들 뭐야? | Các người là ai? |
- 어, 뭐야? 안 돼 - 아저씨 놔요! | Gì vậy? - Không! - Thả ra! |
- 안 돼, 이거 놔! - (신) 나 우리 엄마랑 | - Không! - Thả ra! |
- 신아! 안 돼! - 있을 거예요! | - Bỏ ra! - Shin ơi! Không, thả tôi ra! |
이거 놔, 신아! | - Bỏ ra! - Shin ơi! Không, thả tôi ra! |
- 이거 놔! - 엄마 | - Mẹ ơi! - Shin! |
- 엄마... - 신아! | Mẹ ơi… |
신아! [시동 거는 소리] | Shin ơi! |
[두드린다] (로라) 신아! | Shin! Không được, thả tôi ra! |
안 돼, 이거 놔! | Shin! Không được, thả tôi ra! |
[차가 떠나간다] | |
[숨찬 소리] | |
놔, 놔! | Thả tôi ra! |
놀라게 해드려서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã làm cô hoảng loạn. |
신이 회장님께서 부르셨습니다 | Chủ tịch muốn gặp Shin. |
그분이 왜요? | Sao ông ta lại thế? |
며느리 손자로 절대 인정 못 하신대서 | Ông ta chưa từng chấp nhận tôi là con dâu mà. |
한국 땅 떠나 조용히 살고 있는 우리한테 갑자기 왜요! | Nên tôi mới lặng lẽ sống xa Hàn Quốc. Tự dưng sao vậy? |
[숨찬 소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tôi chỉ về nước để tham gia một diễn đàn. |
잠깐 강의하러 들어온 거예요 | Tôi chỉ về nước để tham gia một diễn đàn. |
애 아빠 만나서 가면 다신 안 돌아올 테니까 | Lần này đi rồi, chúng tôi sẽ không quay lại với chồng tôi nữa. |
그거, 애 아빠 전화기죠? | Đó là điện thoại của chồng tôi mà. |
그걸 왜 그쪽이 갖고 있죠? | Sao anh lại có nó chứ? |
[놀란 숨소리] 뭐예요, 이게? | Cái gì đây? |
[바스락 소리] | |
정우 사망확인섭니다 | Đó là giấy chứng tử của Jung Woo. |
어제 새벽에 발인까지 마쳤습니다 | Tang lễ đã được tổ chức tối qua. |
[놀란 소리] [조용한 음악] | |
발인? | Tang lễ… |
그 사람이 죽었다는 거예요? | Anh ấy đã chết rồi sao? |
자살, 했습니다 | Anh ấy tự sát. Sao anh ấy lại tự sát chứ? |
그 사람이 자살을 왜... | Sao anh ấy lại tự sát chứ? |
아버지께 며칠 다녀온다던 사람이 도대체 왜... | Anh ấy chỉ nói sẽ đi thăm bố vài ngày thôi mà. |
[숨을 내쉬며 작게] 우리 신이, 안 돼 | Con trai tôi, Shin… Không được. |
안 돼, 신아 | Con trai tôi, Shin… Không được. Shin ơi! Không! |
[딱 소리] 신아! | Shin ơi! Không! |
안 돼, 신아! | Shin ơi! Không! |
이거 놔 | Thả tôi ra! |
이거 놔! [바스락 소리] | Thả tôi ra! |
[로라의 신음] | |
[다가선다] | |
당신 손주는 당신이 맡으시겠답니다 | Chủ tịch nói sẽ chăm sóc cháu trai mình. |
계좌 확인해보시면 큰 위로 되실 겁니다 | Hãy kiểm tra bên ngân hàng. Cô sẽ thấy được an ủi. |
[쿵 효과음] | |
[숨찬 소리] | |
[분한 소리] [바스락거린다] | |
[종이를 구긴다] | |
[애절한 음악] [흐느낀다] | |
당신 | Anh à… |
혼자라서 외롭겠다 | Ở đó chắc anh cô đơn lắm. |
[흐느낀다] | |
우리 신이도 | Shin nhà mình bây giờ chắc cũng cô đơn hệt như anh vậy. |
당신처럼 | Shin nhà mình bây giờ chắc cũng cô đơn hệt như anh vậy. |
외로워하고 있을 텐데 | Shin nhà mình bây giờ chắc cũng cô đơn hệt như anh vậy. |
[흐느낀다] | |
걱정 마 | Đừng lo. |
내가 꼭 데리고 올게 | Em sẽ đưa con về. |
[긴장되는 음악] | |
[차가 달린다] | |
[세게 충돌한다] | |
[끼익 선다] | |
[차 문이 열린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[경호원들의 발소리] | |
[탁 놓는다] 그 대단하다는 돈 | Số tiền này làm được gì chứ? Mua xe xong thì chỉ còn chừng đó thôi. |
겨우 차 한 대 사니까 이거 남네요 | Số tiền này làm được gì chứ? Mua xe xong thì chỉ còn chừng đó thôi. |
돈 또 주면 더 비싼 차 살 거예요 | Nếu cho tôi thêm tiền, tôi sẽ lại đi một chiếc xe đắt tiền hơn xông vào. |
용도는 알죠? | Nếu cho tôi thêm tiền, tôi sẽ lại đi một chiếc xe đắt tiền hơn xông vào. |
[기막힌 웃음] | |
의외네요 | Ngạc nhiên thật. |
정우 잃은 슬픔에 몸도 제대로 못 가눌 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng cô sẽ suy sụp vì tiếc thương chồng chứ. |
신아! | Shin à! Mẹ đến rồi này. Ra đây đi! |
엄마 왔어, 나와! | Shin à! Mẹ đến rồi này. Ra đây đi! |
엄마 너 데리러 왔어 [달려간다] | Mẹ đến đón con đây. |
이 집에 있는 거 아무것도 챙기지 말고 그냥 나와, 신아 | Đừng động vào thứ gì ở nhà này, ra ngoài đi, Shin. |
얼른 집에 가자, 신아! | - Mau về nhà thôi, Shin à. - Mẹ. |
(신) 엄마 | - Mau về nhà thôi, Shin à. - Mẹ. |
[놀라 달려간다] 신아! | Shin ơi! |
신아, 신아 | Shin. |
신아 | Shin, con không sao chứ? |
괜찮아? | Shin, con không sao chứ? |
[헐떡이며] 어디 아픈 덴 없어? | Không bị đau ở đâu chứ? Mẹ lo cho con đến phát ốm. Mẹ nhớ con nhiều lắm. |
엄마 얼마나 걱정했는데 | Mẹ lo cho con đến phát ốm. Mẹ nhớ con nhiều lắm. |
많이 보고 싶었어 | Mẹ lo cho con đến phát ốm. Mẹ nhớ con nhiều lắm. |
나 엄마랑 안 가 이 집이 훨씬 좋아 | Con không đi với mẹ đâu. Con thích ở đây hơn. |
여기서 할아버지랑 살 거야 | Con sẽ sống ở đây với ông. |
그게 무슨 소리야? | Con đang nói gì vậy? |
누가 너한테 뭐라고 했니? | Có ai nói gì à? |
협박 같은 거 했어? | Họ đe dọa con sao? |
(신) 그런 거 아냐 | Không phải thế đâu. |
그럼 왜! | Vậy thì tại sao chứ? Mau đi với mẹ. |
엄마랑 집에 가자 [확 놓는다] | Vậy thì tại sao chứ? Mau đi với mẹ. |
아빠처럼 죽기 싫어! | Con không muốn chết như bố! |
- 뭐? - 아빠, 엄마 때문에 죽었어 | Cái gì? Bố chết là do mẹ. |
누가, 누가 그래? | Ai nói thế? Ai lại nói với con lời đó… |
- 누가 너한테 그런... - 말 안 해줘도 다 알아 | Ai nói thế? Ai lại nói với con lời đó… Con biết hết mà. Bố đã rất khổ sở vì mẹ. |
아빠, 엄마 땜에 많이 힘들어했어 | Con biết hết mà. Bố đã rất khổ sở vì mẹ. |
[조용한 음악] 신아 | Shin à. |
나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마 | Con không đi với mẹ đâu. Vậy nên đừng bao giờ quay lại, không con sẽ chết. |
오면 난 죽어버릴 거야! | Con không đi với mẹ đâu. Vậy nên đừng bao giờ quay lại, không con sẽ chết. |
[걸어간다] 신아 | Shin ơi! |
[뛰며] 신아! | Shin ơi! |
신아! | Shin! |
[경호원들의 발소리] 신아... | Shin… |
놔, 이거 놔! | Thả tôi ra! |
신아! | Shin ơi! |
신아! | Shin! Thả tôi ra. |
이거 놔 | Thả tôi ra. |
약속대로 했어요 | Cháu làm như đã hứa rồi. Giờ thì ông sẽ không làm gì mẹ chứ? |
우리 엄마한테 아무 짓도 안 할 거죠? | Giờ thì ông sẽ không làm gì mẹ chứ? |
그래 | Tất nhiên là không. |
[걸어간다] | |
이거 놔, 신아! | Thả tôi ra, Shin à! |
신아! [탁 소리] | |
[헐떡인다] | |
[발소리] | |
내 아들은 내가 데려가 | Tôi sẽ đưa con trai tôi đi. Tránh ra. |
비켜 | Tôi sẽ đưa con trai tôi đi. Tránh ra. |
신이까지 잘못됩니다 | Đừng hủy hoại thêm cả Shin. |
뭐? | Cái gì? |
회장님 뜻대로 안 되는 게 있습니까? | Có gì mà Chủ tịch không làm được không? |
정우도 그분 뜻에 맞서다 그렇게 된 거예요 | Xem chuyện gì xảy ra với Jung Woo sau khi chống lại ông ấy đi. |
[절망적인 음악] | |
곁에 두는 것보다 | Không phải giữ mạng cho thằng bé quan trọng hơn là giữ nó bên cạnh sao? |
살아있는 게 더 중요하잖아요 | Không phải giữ mạng cho thằng bé quan trọng hơn là giữ nó bên cạnh sao? |
당신 욕심 때문에 신이까지 잘못되면 | Nếu vì lòng tham của cô mà Shin gặp chuyện |
감당할 수 있습니까? | thì cô có chịu nổi không? |
[분한 숨소리] | |
[비행기가 날아간다] | |
[커튼을 젖힌다] | |
라이트 켜드릴까요, 손님? | Quý khách có cần đèn sáng không ạ? |
[훌쩍인다] | |
[세찬 비와 천둥 소리] | |
[흐느끼는 소리] | |
엄마, 무서워 | Mẹ ơi, con sợ. Mẹ ơi. |
엄마... | Mẹ ơi, con sợ. Mẹ ơi. |
[노크 소리] 신이 도련님 | Cậu Shin, cậu ổn chứ? Tôi vào có được không? |
괜찮으세요? | Cậu Shin, cậu ổn chứ? Tôi vào có được không? |
제가 들어갈까요? | Cậu Shin, cậu ổn chứ? Tôi vào có được không? Đừng có vào! |
들어오지 마 아무도 들어오지 마! | Đừng có vào! |
[흐느낀다] | |
[천둥 소리] | |
[걸어간다] | |
[탁 놓는다] | |
[기계음] | |
[조용한 음악] | |
[기계음이 계속된다] | ĐANG TẢI… |
[로봇 목소리] 안녕하세요 인공지능 로봇 남신1입니다 | Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I. |
엄마 | Mẹ. |
엄마라고... | Con có thể gọi mẹ… |
[기계음] | MẸ |
한 번 더 불러줄래? | Con gọi mẹ một lần nữa có được không? |
엄마 | Mẹ! |
신아 | Shin à. |
[떨리는 숨소리] | |
보고 싶었어 | Mẹ nhớ con. |
아주 많이 | Nhớ nhiều lắm. |
원칙 하나, 울면 안아준다 | Nguyên tắc 1: Khi khóc thì phải ôm. |
[기계음] | |
[끌어안는다] | |
[숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[발소리] 신아 | Shin ơi. |
신아, 어딨니? | Shin à, con đang ở đâu? |
[끼익 소리] | |
신아! | Shin ơi? |
신아... | Shin… |
[놀라 내려간다] | |
신아! | Shin! |
신아 | Shin ơi. |
신아 | Shin. |
[위잉 소리] | |
[탁 놓는다] [기계음] | |
[웃음] | |
[다그닥 소리] | |
[말이 울부짖는다] | |
["The Longing Dance"] | |
[마우스 클릭 소리] | 2004, SÉC |
[기계음] | |
[타자 치는 소리] | |
[기계음] | |
[신비로운 음악] | |
[발소리] | 2006, SÉC |
[부스럭 소리] | |
[기계음] | |
[로봇 목소리] 인공지능 로봇 남신2입니다 | Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin II. |
어, 엄마? | Mẹ, sao mẹ lại thấp hơn thế này? |
왜 이렇게 키가 작아졌어요? | Mẹ, sao mẹ lại thấp hơn thế này? |
[기계음] | |
내가 작아진 게 아니고 | Không phải mẹ thấp hơn, mà là con cao lên. |
네가 커진 거야, 신아 | Không phải mẹ thấp hơn, mà là con cao lên. |
팔다리가 길어지고 손발이 커졌어요 | Tay chân con đều dài hơn. Bàn tay cũng to hơn. |
그래 | Phải. |
[웃음] 이제 엄마보다 힘도 훨씬 세 | Giờ con khỏe hơn mẹ rồi. |
엄마, 선물 있는데 | Mẹ có quà cho con đấy. |
[발소리] | |
신아 | Shin à, hồi đó con từng ngã ở đây. |
전에 여기서 넘어졌었지? | Shin à, hồi đó con từng ngã ở đây. |
한번 내려가 볼래? | Giờ con thử xem sao nhé? |
[발소리] | |
계속 내려가봐 | Tiếp tục đi. |
[발소리] | |
[웃으며 내려온다] 와 | Chà, con trai mẹ giỏi thật đấy. |
[기계음] 우리 아들, 진짜 대단하다 | Chà, con trai mẹ giỏi thật đấy. HỌC |
[발소리] | |
왜, 신아? 어디 불편해? | Sao thế, Shin? Thấy khó chịu ở đâu à? |
웃는 건 어떻게 하는 거예요? | Làm sao để cười ạ? Con muốn cười như mẹ vậy. |
저도 웃고 싶어요, 엄마처럼 | Làm sao để cười ạ? Con muốn cười như mẹ vậy. |
나도 | Mẹ cũng ước con có thể làm thế. |
네가 환하게 웃었음 좋겠어 | Mẹ cũng ước con có thể làm thế. |
엄마가 꼭 웃게 해줄게, 신아 | Mẹ nhất định sẽ khiến con cười. |
[웃음] | |
["The Longing Dance"] | |
[기계음] | |
[덜컹 소리] | |
[작은 기계음] | |
[누른다] | TĂNG CƯỜNG CƠ BẮP |
[기계음] | TĂNG CƯỜNG CƠ BẮP |
♪ He has gone away again ♪ | |
♪ Carrantuohill and cliffs of Moher ♪ | |
♪ And last night he came to me ♪ | |
♪ I'll sing with my love Gaelic ♪ | |
♪ Playing Bodhran with the harp ♪ | |
♪ And it flows from cliff to sea ♪ | |
♪ Reflect back and sigh and sigh ♪ | |
♪ Waves shining like a star ♪ | |
♪ Dancing with silver coats ♪ | 2015, SÉC |
♪ Waves shining like a star ♪ | 2015, SÉC |
♪ Dancing with gold bells shoes ♪ | |
♪ Waves shining like a star ♪ | |
♪ But he has gone away again ♪ | |
[기계음] | |
[음악 소리가 커진다] | |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
그냥 | Chỉ là… |
누군가 생각나서 | Nó làm mẹ nhớ đến một người. |
[끌어안는다] | |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
[훌쩍이며 쓰다듬는다] 응... | |
[툭툭 두드린다] | |
[음악이 고조된다] | |
[기계음] | |
[라디오의 신나는 음악] | |
(경호팀장) 자, 주목 | Nghe đây. |
파파라치들이 날뛰는 거 | Càng nhiều tay săn ảnh, đội an ninh của Tập đoàn PK càng hổ thẹn. |
PK그룹 경호팀의 수치다 | Càng nhiều tay săn ảnh, đội an ninh của Tập đoàn PK càng hổ thẹn. |
오늘은 반드시 철벽 방어한다 | Hôm nay chúng ta sẽ chặn hết. |
실패하면 몽땅 잘릴 각오해 | Thất bại là tất cả bị đuổi hết. Rõ chưa? |
- 알았어? - 네! | Thất bại là tất cả bị đuổi hết. Rõ chưa? - Vâng! - Vâng! - Rõ rồi chứ? Làm việc đi. - Vâng! |
- 알았어? - 네! | - Rõ rồi chứ? Làm việc đi. - Vâng! |
- 일하고 싶어 죽겠어? - 네! | - Rõ rồi chứ? Làm việc đi. - Vâng! |
[부스럭 소리] | Bắt đầu thôi, đập hết máy ảnh và phát tiền đi. |
자, 카메라 값이다 | Bắt đầu thôi, đập hết máy ảnh và phát tiền đi. |
보이는 대로 부숴버리고 던져줘 | Bắt đầu thôi, đập hết máy ảnh và phát tiền đi. |
[경쾌한 록 음악] | |
[부스럭거린다] | |
[문이 열린다] | |
[달려간다] | |
[차 문이 열린다] | |
[탕 닫힌다] | |
[비웃음] | |
[걸어간다] | |
제가 잡을게요! | Tôi sẽ lo cô ta. |
[뛰어간다] | |
[헐떡이며 차에 탄다] | |
[시동을 건다] | Đi đâu mà vội vậy chứ? |
어딜 도망가? | Đi đâu mà vội vậy chứ? |
아이씨, 이놈의 똥차 진짜... | Cái xe nát này! Bắt được rồi nhé. |
오케이, 딱 걸렸어 | Bắt được rồi nhé. |
[한숨 쉬며] 아이씨... | |
[차에 탄다] | |
[웃음] | |
[분한 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[웃음] | |
[짝 치며 소리지른다] [웃음] | |
잘했어! 어우... | Làm tốt lắm! |
- 봉투 - 아 | Phong bì. |
[부스럭 소리] | |
[후 분다] | |
[놀란 소리] | |
[웃음] | |
[바스락 소리] | |
(소봉) 자 | |
- 딱 반띵이에요? - 콜 | - Một nửa. - Duyệt. |
[웃음] | |
- 아, 몰카, 빨리 빨리 - 어어 | Máy ảnh ẩn. |
잠깐만 | Đợi chút. |
남신 파파라치 사진이 자기 작품인 거 알면 | Mọi người sẽ ngạc nhiên khi biết được trò lừa đảo của cưng đấy. |
사람들이 깜놀할 거야, 어? | Mọi người sẽ ngạc nhiên khi biết được trò lừa đảo của cưng đấy. |
[웃음] [잘그락 소리] | |
아니, 경호원이 | Ai mà nghĩ vệ sĩ lại đi bán ảnh của anh ấy chứ. |
VIP 사진을 찍어서 팔 거라고 누가 상상이나 하겠어? | Ai mà nghĩ vệ sĩ lại đi bán ảnh của anh ấy chứ. |
[낄낄 웃는다] | |
아, 몰카는 처음이라 들키지 말아야 되는데 | Nhưng đây là lần đầu em dùng máy ảnh ẩn. Em sợ lắm. |
[달그락 소리] 왜, 긴장돼? | Lo lắng à? |
자긴 긴장하면 꼭 그거 만지더라 | Cứ bồn chồn là cưng lại xoa vòng cổ. |
[웃음] | |
[달그락 소리] (조 기자) 습... | Cài đặt hoàn tất. |
설치 끝! | Cài đặt hoàn tất. |
[만족한 웃음] | |
아, 그, 이번에 | Giờ anh ấy quan tâm các nhóm nhạc nữ có xuất thân diễn viên. |
여배우에서 걸그룹으로 갈아탔대 | Giờ anh ấy quan tâm các nhóm nhạc nữ có xuất thân diễn viên. |
뉴페이스 찍어오면 두 배 줄게 [혀를 찬다] | Gương mặt mới, gấp đôi. |
뉴페이스 두 배, 약속 지켜요? | - Gương mặt mới, gấp đôi! Hứa rồi đấy nhé. - Chốt. |
콜 [혀를 찬다] | - Gương mặt mới, gấp đôi! Hứa rồi đấy nhé. - Chốt. |
[웃음] | Em đi đây. |
- 갑니다 - 어 | Em đi đây. |
[차 문이 닫히며 떨어진다] | Cái xe cũ ngu ngốc này. |
에라이, 똥차, 이씨 | Cái xe cũ ngu ngốc này. |
(소봉) 카메라는 부쉈습니다 | Tôi đã phá máy ảnh và trả tiền cho tay săn ảnh. |
보상금도 전달했고요 | Tôi đã phá máy ảnh và trả tiền cho tay săn ảnh. Làm tốt lắm. |
잘했어 | Làm tốt lắm. Đúng là rác rưởi, kiếm sống bằng nghề chụp lén. |
도둑 사진이나 찍어서 파는 쓰레기 같은 놈들 | Đúng là rác rưởi, kiếm sống bằng nghề chụp lén. |
[한숨] 재활용도 안 되는 쓰레기 중의 쓰레기죠! | Rặt một đám rác rưởi vô phương cứu chữa. |
정직하게 먹고살아야 제대로 된 인간이다 | Lao động kiếm tiền chân chính mới xứng là người chứ. Đó là triết lý Đội trưởng luôn răn dạy chúng tôi. |
팀장님께서 늘 강조하시는 삶의 철학 | Đó là triết lý Đội trưởng luôn răn dạy chúng tôi. |
[탁탁 친다] 리스펙, 리스펙! | Đó là triết lý Đội trưởng luôn răn dạy chúng tôi. Tôi tôn trọng điều đó. |
고생 많았다 | Cô vất vả nhiều rồi. - Đi đi. - Vâng. |
- 자리로 가 - 네! | - Đi đi. - Vâng. |
[걸어간다] | |
[한숨] | |
[효과음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(조 기자) 여배우에서 걸그룹으로 갈아탔대 | Giờ anh ấy quan tâm các nhóm nhạc nữ có xuất thân diễn viên. |
뉴페이스 찍어오면 두 배 줄게 [혀를 찬다] | Gương mặt mới, gấp đôi. |
[효과음] | |
[한숨] | |
[놀란 소리] | |
언니, 언니, 대박 사건 | Ôi trời đất ơi. |
쟤, 걸크러쉬 멤버 고세희 맞지? | Cô ấy là thành viên của Girl Crush nhỉ? |
VIP 사생활은 목숨처럼 지킨다 | Bảo vệ đời tư của VIP như của mình. Nhìn thẳng vào. |
잘리기 싫으면 전방 주시 | Bảo vệ đời tư của VIP như của mình. Nhìn thẳng vào. |
네 | Vâng. |
[헛기침] | |
[기계음] | |
[촬영음] | |
[기침] 나 잠깐 화장실 좀 | Tôi vào nhà vệ sinh một lát. |
[걸어간다] | |
[작게] 아싸! | Hay lắm. |
[잘그락 소리] | |
[탄성을 지르며 잡는다] | |
[잘그락 소리] | |
[잡는다] [놀란 소리] | |
[잘그락거린다] | |
[발소리] | |
시계 같은 몰카라 | Máy ảnh trông giống đồng hồ. |
재밌네 | Thú vị đấy. |
[웃음] | Xin anh đừng hiểu lầm. Cái này là của tay săn ảnh đó… |
오해하실까 봐 말씀드립니다 | Xin anh đừng hiểu lầm. Cái này là của tay săn ảnh đó… |
들고 계시는 그건 아까 파파라치한테서 뺏은... | Xin anh đừng hiểu lầm. Cái này là của tay săn ảnh đó… |
[홱 던진다] [사람들이 놀란다] | |
[긴장되는 음악] | Cô là gì? Vệ sĩ à? |
너 뭐야? | Cô là gì? Vệ sĩ à? |
너 같은 게 경호원이야? | Cô là gì? Vệ sĩ à? |
그동안 나 팔아먹은 거 너지? | Cô bán đứng tôi. Cô đăng hết những bức ảnh đó lên mạng. |
인터넷에 도배된 사진 다 네가 한 거잖아, 그지? | Cô bán đứng tôi. Cô đăng hết những bức ảnh đó lên mạng. |
진짜 오해십니다 | Anh thực sự hiểu lầm tôi rồi. Đừng vu khống tôi. |
- 억울해요, 본부장님 - 억울? | Anh thực sự hiểu lầm tôi rồi. Đừng vu khống tôi. Vu khống cô á? |
[코웃음] 이게 누구 앞에서 겁도 없이... | Chà, to gan thật đấy. |
너 아까 나 찍었잖아 | Cô từng làm thế rồi mà. Tôi đã phải hôn cô gái đó để bắt được cô đấy. |
너 잡겠다고 맘에도 없는 애랑 키스까지 했거든, 내가 | Cô từng làm thế rồi mà. Tôi đã phải hôn cô gái đó để bắt được cô đấy. |
[당황한 소리] 그, 그런 적 없습니다 | Tôi không có. |
뭔가 찍혔다면 아까 그 파파라치가... | Chắc là tay săn ảnh đó… |
내가 우습니? | Cô thấy vui lắm à? Sao dám trí trá trước mặt tôi? |
어디서 오리발이야? 얻다 구라 쳐! | Cô thấy vui lắm à? Sao dám trí trá trước mặt tôi? |
[소봉의 비명] [사람들이 놀란다] | |
[쓰러진다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
아니, 뭘 그렇게 찍으시나? | Các người nhìn cái gì? |
왜, 니들도 나 찍어서 돈 좀 만지고 싶어? | Sao? Các người cũng muốn dùng ảnh của tôi kiếm tiền à? Vậy thì chụp cho đã đi. |
찍어, 찍어 | Sao? Các người cũng muốn dùng ảnh của tôi kiếm tiền à? Vậy thì chụp cho đã đi. |
[사람들이 놀란다] | |
(남) 이야, 완전 진귀하다 | Đúng là tên khốn. |
너 뭐라 그랬어? 확 씨... | Nói cái gì cơ? |
카메라 들어, 카메라 들어 나 찍어 | Bật máy ảnh lên, chụp thêm đi. |
[웅성거린다] [달려오는 소리] | Cứ việc chụp đi. |
[사람들이 놀란다] | Xin lỗi. |
[경호원들이 외친다] | Xin lỗi. |
- (경호원 1) 아, 찍지 마요! - (여) 아, 진짜 뭐야? | - Đừng chụp. - Cái quái gì… |
[사람들이 떠든다] | |
촬영한 거 놔! | Đưa hết những người này ra ngoài! |
이건 나중에 얘기하죠 본부장님은요? | Ta sẽ bàn chuyện này sau. Tổng Giám đốc đâu? |
[사람들이 소리친다] | |
[사진과 동영상 촬영음] | Tôi có chụp gì đâu. |
비행기 탑승하러 가신 것 같습니다 | Anh ấy lên máy bay rồi. Đi Los Angeles một chiều. |
LA 행 1A입니다 | Anh ấy lên máy bay rồi. Đi Los Angeles một chiều. |
[일어서 간다] | |
[커튼을 젖힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
[벨 소리] | |
[부스럭 소리] | |
예 | Vâng? |
(신) 누구게? | Đoán xem ai nào? |
- 어디십니까, 본부장님? - 나? | Tổng Giám đốc đang ở đâu? Tôi đang ở trên máy bay cùng anh đây. |
비행기 안 형이랑 같이 있잖아 | Tôi đang ở trên máy bay cùng anh đây. |
말장난 그만하고 너 지금 어디야? | Đừng đùa nữa. Gợi ý này. Tôi thấy mây trắng. |
(신) 힌트 줄게 | Gợi ý này. Tôi thấy mây trắng. |
흰 구름이 보여, 아니 | Gợi ý này. Tôi thấy mây trắng. |
흰 구름만 보여 | Chỉ toàn mây trắng thôi. |
(영훈) 너 딴 비행기구나 | Cậu đang ở trên một chiếc máy bay khác. |
신아, 다 좋은데 자율 주행차 PT는 끝내고 가 | Cậu đang ở trên một chiếc máy bay khác. Được, nhưng thuyết trình cho xong đã. Tôi thích máy bay hơn xe hơi. Tôi có thể đi xa hơn mà. |
난 차보다 비행기가 좋아 | Tôi thích máy bay hơn xe hơi. Tôi có thể đi xa hơn mà. |
멀리 날아갈 수 있잖아 | Tôi thích máy bay hơn xe hơi. Tôi có thể đi xa hơn mà. |
(영훈) 도대체 어딜 가는데? | Cậu đang đi đâu vậy chứ? |
- 그러다 회장님 아시면... - SNS 아직 안 떴어? | - Nếu Chủ tịch tìm thấy… - Anh chưa xem mạng xã hội à? |
나 여자 패는 국민 쓰레기로 완전 거듭났을 텐데 | Giờ tôi thành tên vô lại căm hận phụ nữ rồi. |
이 상황에 PT 내가 하면 | Nếu tôi thuyết trình về xe tự lái được chú trọng của công ty, |
우리 그룹 주력 사업 자율 주행차 | Nếu tôi thuyết trình về xe tự lái được chú trọng của công ty, việc kinh doanh sẽ tiêu tùng hết. |
그거 똥물에 퐁듀 하는 거나 마찬가지야 | việc kinh doanh sẽ tiêu tùng hết. |
뭐, 회사 위해서 내가 딱 사라져준다 | Vì công ty, tôi sẽ lặn mất tăm. |
능구렁이 할배랑 독사 같은 서 이사도 딱 좋아할 거야 | Lão già ranh mãnh đó và tên giám đốc rắn độc cũng sẽ hoan nghênh. |
형도 내 그림자놀이 딱 그만둬 | Anh cũng có thể dừng trò trốn tìm này. |
그럼 딱, 안녕 | Anh cũng có thể dừng trò trốn tìm này. |
[달그락 소리] | |
[툭 던진다] | Tôi bảo cô bảo vệ anh ấy, mà cô lại chụp ảnh anh ấy à? |
목숨 걸고 지키랬더니 | Tôi bảo cô bảo vệ anh ấy, mà cô lại chụp ảnh anh ấy à? |
[크게] 몰카를 찍어? | Tôi bảo cô bảo vệ anh ấy, mà cô lại chụp ảnh anh ấy à? |
너 같이 뻔뻔한 놈들 때문에 | Cô khiến cả đội gặp nguy hiểm và làm họ xấu hổ. |
우리 경호원들 전체가 욕먹는단 생각 안 해봤어? | Cô khiến cả đội gặp nguy hiểm và làm họ xấu hổ. |
욕을 먹든 안 먹든 | Cô chẳng mảy may quan tâm đến danh tiếng đội, chỉ biết có tiền mà thôi! |
네 주머니만 두둑해지면 된다 이거야? | Cô chẳng mảy may quan tâm đến danh tiếng đội, chỉ biết có tiền mà thôi! |
(영훈) 그만하시죠 | Xin anh dừng lại đi. |
[걸어온다] | |
강소봉 씨 | Sa thải cô ấy đi. |
사표 수리하세요 | Sa thải cô ấy đi. |
당분간 경호원 일 못 하게 협회에 공문 보내주시고요 | Gửi thông báo chặn cô ấy khỏi mọi công tác an ninh về sau. |
- 네? - 이렇게 안 하면 딴 데 가서도 | Nếu không thì cô cũng sẽ làm vậy với các đội khác. |
민폐 끼치실 거 같아서요 | Nếu không thì cô cũng sẽ làm vậy với các đội khác. |
다시 얼굴 마주치는 불쾌한 일 없었으면 좋겠네요 | Hy vọng không gặp lại cô nữa. |
가죠 | Đi thôi. |
아... | |
[걸어간다] | |
[바스락거린다] | |
(소봉) 자요 | Đây. |
뭐야, 이게? | Cái gì vậy? |
[작게] 몰카 | Máy ảnh. |
잘렸으니까 그건 못 물어내요 | Em bị đuổi rồi, em không trả nổi đâu. |
자기 이제 어떡하냐? | Cưng tính làm gì đây? |
나 땜에 이렇게 돼서? | Đều là tại chị hết. Thì em cũng có từ chối đâu. |
웬 오바? | Thì em cũng có từ chối đâu. |
싫다는 사람 억지로 시켰어요? | Thì em cũng có từ chối đâu. |
쏠쏠한 알바비에 혹한 건 난데 | Mờ mắt vì tiền thôi. Chị đừng áy náy mà. |
기자님이 왜 그래? | Mờ mắt vì tiền thôi. Chị đừng áy náy mà. |
미안해서 그러지 | Chị thấy có lỗi lắm. |
됐어요 | Đừng có lo. Em có thể bảo vệ một con chó giàu có mà. |
안 되면 부잣집 멍멍이라도 경호하죠, 뭐 | Đừng có lo. Em có thể bảo vệ một con chó giàu có mà. |
갑니다 | Em đi nhé. |
소봉 | So Bong. |
소봉! | So Bong! |
[벨 소리] | |
예, 본부장님 | Vâng, Tổng Giám đốc. |
[긴장되는 음악] | |
아뇨 | Không, cô ấy không hề nhận ra. |
다행히 전혀 눈치 못 챘습니다 | Không, cô ấy không hề nhận ra. |
아니, 근데 | Nhưng sao anh lại đánh cô ấy thế? |
소봉 씨는 왜 때리신 겁니까, 예? | Nhưng sao anh lại đánh cô ấy thế? |
저랑 본부장님이랑 짜고 몰카 찍는 거 다 아셨잖아요 | Anh biết rõ cô ấy sẽ chụp ảnh mà. |
아우, 저... | |
소봉 씨한테 얘기 안 한 거 미안해 죽겠는데 | Tôi thấy rất có lỗi vì đã nói dối cô ấy. |
저 진짜 소봉 씨 알면 저 죽습니다! | Cô ấy mà phát hiện ra là tôi tiêu đời. |
게다가 일자리까지 잘려가지고 지금... | Cô ấy còn bị sa thải nữa… |
[끊는 소리] | |
여보세요? | Alô? |
[탁 놓는다] | |
[의미심장한 음악] | |
- 예, 손님 - 물 한 잔 | - Vâng, quý khách? - Cho tôi nước. Vâng. |
(박 비서) 미행 중입니다 | Chúng tôi đã cho người theo dõi. |
체코행 비행기에 | Tổng Giám đốc đang bay đến Séc. |
본부장이 탑승했답니다 | Tổng Giám đốc đang bay đến Séc. Trên máy bay có một người của ta. |
우리 사람도 함께 탔고요 | Trên máy bay có một người của ta. |
이중 티켓팅을 알아낸 게 천만다행이었습니다 | May là ta có thông tin vé thứ hai của cậu ấy. |
습, 거길 왜 갔지? | Sao cậu ấy lại đến đó? |
아무튼 무슨 수를 써서라도 절대 놓치지 말라고 해 | Dù sao cũng đừng để mất dấu cậu ấy. |
예 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
회장님께서 서시던 저 자리에 | Nơi Chủ tịch từng đứng giờ đã là sân khấu của Giám đốc. |
이제 이사님께서 서실 일만 남았습니다 | Nơi Chủ tịch từng đứng giờ đã là sân khấu của Giám đốc. |
(기자 1) 수많은 인파에도 한 남성이 거침없이 여성의... | Cháu trai của một doanh nhân giàu có đánh phụ nữ đầy bạo lực… |
죽을죄를 졌습니다 | Tôi vô cùng xin lỗi. |
(기자 1) 영상 속 남성은 국내 대기업... | Tôi bận chuẩn bị bài thuyết trình quá nên quên mất chuyến bay của cậu ấy. |
PT장 챙기느라 본부장님의 출국 사실을 까맣게 몰랐습니다 | Tôi bận chuẩn bị bài thuyết trình quá nên quên mất chuyến bay của cậu ấy. |
회사를 말아먹을 작정 아니면 | Sao nó có thể làm vậy? Định lật đổ công ty đấy à? |
어떻게 그런 짓을 하냐고! | Sao nó có thể làm vậy? Định lật đổ công ty đấy à? |
일부러 그러신 겁니다 | Cậu ấy cố tình làm vậy. Rồi cậu ấy sẽ quay lại. |
머리만 식히고 곧 돌아오실 겁니다 | Cậu ấy cố tình làm vậy. Rồi cậu ấy sẽ quay lại. |
일부러 그런 거니까 괜찮다? | Vậy là không sao à? |
본부장님 몰카를 촬영한 문제가 있는 직원이었습니다 | Cô ta chụp ảnh khi chưa được đồng ý. Cô ta có vấn đề. Vậy ta có thể đánh cô ta sao? |
문제 있는 직원은 때려도 된다? | Vậy ta có thể đánh cô ta sao? |
(건호) 왜? | Vậy thì |
아예 땅에 묻어버리지 | sao nó không chôn cô ta luôn đi? |
습, 아마 그... | Tôi chắc là do áp lực của việc thuyết trình. |
PT에 대한 중압감 때문이셨을 겁니다 | Tôi chắc là do áp lực của việc thuyết trình. |
그 PT가 어떤 PT입니까? | Đó đâu chỉ là thuyết trình thông thường. Đó là phần thuyết trình đại diện cho Tập đoàn PK. |
회장님께서 매년 서 오시던 | Đó là phần thuyết trình đại diện cho Tập đoàn PK. |
PK그룹의 존재감을 각인시켜온 자리 아닙니까? | Đó là phần thuyết trình đại diện cho Tập đoàn PK. |
본부장님의 부담감을 헤아려드리지 못한 제 불찰입니다 | Không nhận ra áp lực cậu ấy phải chịu đựng là lỗi của tôi. |
[긴장되는 음악] | |
죽여주십시오, 회장님 | Tôi đáng chết, thưa Chủ tịch. |
서 이사님 불찰 맞는데요 | Đúng là lỗi của Giám đốc mà. Làm ơn bớt diễn đi ạ. |
쇼 그만하고 일어나시죠? | Đúng là lỗi của Giám đốc mà. Làm ơn bớt diễn đi ạ. |
꼭 혼자서 영화 대부 찍으시는 거 같잖아요 | Trông cứ như sắp ra mắt trong một bộ phim vậy. |
[종길의 신음] | |
약혼자 행선지도 모르는 주제에 | Cô còn không biết hôn phu của mình đang ở đâu mà sao vẫn vênh váo thế, |
참 당당하다, 서 팀장? | Cô còn không biết hôn phu của mình đang ở đâu mà sao vẫn vênh váo thế, Đội trưởng Seo? |
갔으면 언젠간 오겠죠 | Đội trưởng Seo? Anh ấy sẽ quay về mà, tôi không kiểm soát anh ấy như người già. |
뭐 하러 구속해요, 촌스럽게 | Anh ấy sẽ quay về mà, tôi không kiểm soát anh ấy như người già. |
내일 PT는 일단 미룰게요 | Ta sẽ dời buổi thuyết trình ngày mai. Vậy còn cuộc họp về việc thuyết trình một tiếng nữa? |
1시간 후에 예정돼 있던 | Vậy còn cuộc họp về việc thuyết trình một tiếng nữa? |
PT 진행보고 회의는 어떡할까요, 회장님? | Vậy còn cuộc họp về việc thuyết trình một tiếng nữa? |
음, 내가 들어가지 | Đích thân tôi sẽ tham gia. |
다들 나가봐 | Làm ơn đi đi. |
[문을 열고 나온다] | |
[사람들의 발소리] | |
저기 | Đợi đã. |
습, 저 혹시 자네 아빠가 | Bố có phải bố của con không ấy nhỉ? |
나 아니야? | Bố có phải bố của con không ấy nhỉ? |
아빠는 그걸 말이라고 해? | Tất nhiên bố là bố của con rồi. Vậy sao con lại nói: "Đúng là lỗi của Giám đốc. Làm ơn bớt diễn đi ạ"? |
그걸 아는 애가 뭐? | Vậy sao con lại nói: "Đúng là lỗi của Giám đốc. Làm ơn bớt diễn đi ạ"? |
[흉내 내며] 서 이사님 불찰 맞고요 | Vậy sao con lại nói: "Đúng là lỗi của Giám đốc. Làm ơn bớt diễn đi ạ"? |
쇼는 그만하시죠 | Vậy sao con lại nói: "Đúng là lỗi của Giám đốc. Làm ơn bớt diễn đi ạ"? |
그니까 | Thế nên con mới bảo bố tém tém dã tâm lại khi anh Shin không có ở đây. |
오빠 없다고 괜히 쓸데없는 야심 품고 그러지 말라고 | Thế nên con mới bảo bố tém tém dã tâm lại khi anh Shin không có ở đây. |
오빠, 아빠 보험이야 | Anh ấy là bảo hiểm của bố mà. Bảo hiểm vững chắc để bố làm thông gia với nhà giàu đấy. |
노후를 재벌가 장인어른으로 살게 해줄 든든한 보험 | Bảo hiểm vững chắc để bố làm thông gia với nhà giàu đấy. |
(종길) 아니까... | Bố biết, nhưng đừng có nghi ngờ chính bố của mình. |
너까지 아빠 의심하고 그러지 마 | Bố biết, nhưng đừng có nghi ngờ chính bố của mình. |
네 오빠 집안에 바친 세월 | Bố cảm thấy như mình đã cống hiến cả đời vô ích vậy. |
괜히 허무해져 | Bố cảm thấy như mình đã cống hiến cả đời vô ích vậy. |
[천천히 걷는다] | |
좀 심했나? | Mình xấu tính quá rồi à? |
서 이사님, 같이 가시죠! | Đợi tôi với, Giám đốc. |
[따라간다] | |
[발소리] | |
[자갈길을 걷는다] | |
[종이 울린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[한숨] | |
[덜컹, 쿵 소리] | |
니들 미쳤냐? | Cả lũ điên rồi à? |
[드륵 열린다] | Cả lũ điên rồi à? Sao lại làm hỏng TV? |
TV는 왜 뽀개? | Sao lại làm hỏng TV? |
그나마 쓸만한 걸 니들이 아작을 내? | Thứ duy nhất còn dùng được ở đây đấy. |
아따, 누나 눈 감고 있어? | Chị có mắt không vậy? |
누가 봐도 뽀개진 모냥이 관장님 클라스구먼 | Là tác phẩm của Huấn luyện viên Kang đấy. Huấn luyện viên làm sao? |
- 관장님? - 아, 그렇당께요 | Huấn luyện viên làm sao? Tất nhiên, Huấn luyện viên xem tin tức thấy chị bị đánh, thế rồi… |
관장님이 뉴스서 누나 맞는 거 보더니 그냥 | Tất nhiên, Huấn luyện viên xem tin tức thấy chị bị đánh, thế rồi… |
갑자기 흥분해가지고 그냥 막, 아유... | Tất nhiên, Huấn luyện viên xem tin tức thấy chị bị đánh, thế rồi… |
무슨 소리야? 뉴스에 누가 나와? | Ai lên bản tin cơ chứ? |
누나요 | Chị. Ngay cả khi chị bị che mặt, Huấn luyện viên vẫn nhận ra con gái mình. |
모자이크됐는디도 한눈에 저게 내 딸이다! | Chị. Ngay cả khi chị bị che mặt, Huấn luyện viên vẫn nhận ra con gái mình. |
내 딸 조진 저 새끼 누구냐! | Chị. Ngay cả khi chị bị che mặt, Huấn luyện viên vẫn nhận ra con gái mình. |
살벌한 분위기로 뛰쳐나갔당께요 | Huấn luyện viên nổi điên bỏ ra ngoài. |
그래서? 어디로 나갔어? | Rồi sao? Đi đâu chứ? |
당연히 PK그룹이죠 | Tất nhiên là Tập đoàn PK rồi. |
[짜증 내며 나간다] | |
[재식이 소리친다] 놔봐! | Bỏ ra! |
나 사과만 받고 갈 거니까 이거 놔 | Cậu ta xin lỗi rồi tôi mới đi. |
- 놔! - 아오! | Cậu ta xin lỗi rồi tôi mới đi. |
놔, 놔봐, 놔 | Cậu ta xin lỗi rồi tôi mới đi. |
남신 본부장님 출국하셨습니다 | Tổng Giám đốc Nam Shin đang ở nước ngoài. Anh ấy không có ở đây. |
- 여기 안 계세요 - 야, 이씨 | Tổng Giám đốc Nam Shin đang ở nước ngoài. Anh ấy không có ở đây. Thôi dẹp quách Nam Shin đi. Gọi ông của cậu ta đến đây. |
남신인지 여신인지 걘 됐고 | Thôi dẹp quách Nam Shin đi. Gọi ông của cậu ta đến đây. |
가서 걔 할아버지 나오라 그래 한번 보고 가자 | Thôi dẹp quách Nam Shin đi. Gọi ông của cậu ta đến đây. |
본부장님 할아버님 여기 회장님이세요 | Ông của Tổng Giám đốc là chủ tịch công ty này. |
[발랄한 음악] 근데? | Ông của Tổng Giám đốc là chủ tịch công ty này. Thì sao? Chủ tịch thì làm sao nào? |
근데? 회장이면 뭐, 어? | Thì sao? Chủ tịch thì làm sao nào? |
나도 관장 아닌 아빠로서 여기 온 거야 | Tôi cũng đến với tư cách là bố con bé đấy nhé. |
나는 | Tôi luôn dạy con gái không được phô trương kỹ năng. |
나는 운동하는 우리 딸내미한테 어디 가서 힘자랑하지 마라 | Tôi luôn dạy con gái không được phô trương kỹ năng. |
주먹 자랑하지 마라! 이렇게 가르쳤는데 | Cũng không được dùng sức mạnh để lạm dụng ai. |
여기 그 잘나신 회장님께서는 | Nói tôi nghe xem ông chủ tịch này đã dạy cháu trai mình những gì đi. |
손주 새끼한테 뭐라고 가르쳤는지 궁금해서, 어? | Nói tôi nghe xem ông chủ tịch này đã dạy cháu trai mình những gì đi. |
어디 가서 막 돈 자랑해라 힘자랑해라! | Ông ta dạy cháu mình khoe khoang của cải và sức mạnh à? |
우리 같이 없는 것들한테는 막 대해도 된다! | Ông ta dạy cháu đối xử với những người như chúng tôi kiểu đó là được à? |
- 뭐 그렇게 가르치셨나? - 관장님 | Ông ta dạy cháu đối xử với những người như chúng tôi kiểu đó là được à? Huấn luyện viên Kang, làm vậy không giúp gì cho chị So Bong đâu. |
관장님, 자꾸 이러시면 언니한테 더 안 좋아요, 네? | Huấn luyện viên Kang, làm vậy không giúp gì cho chị So Bong đâu. |
[흐느낀다] | |
우리 소봉이 | So Bong nhà tôi đã lảng tránh chỉ một lần sau khi mất mẹ. |
어려서 지 엄마 잃고 잠깐 삐뚤어진 적은 있어도 | So Bong nhà tôi đã lảng tránh chỉ một lần sau khi mất mẹ. |
얼마나 성실하고 착실한 앤데, 응? | Ngoài ra, con bé đã làm việc rất chăm chỉ. |
여기, 여기 경호원질하는 것도 | Con bé nhận việc này cũng không phải vì tiền |
돈 욕심 하나 없이 | mà là vì tinh thần trách nhiệm bảo vệ người khác. |
순전히 그 사명감으로다가... | mà là vì tinh thần trách nhiệm bảo vệ người khác. |
(소봉) 아빠! | Bố! |
[뛰어온다] | |
일단 가자 [밀친다] | Mình đi thôi. |
어딜 가, 사과는 받고 가야지 | Họ xin lỗi đi đã rồi mình mới về. |
다 나오라 그래 | Họ xin lỗi đi đã rồi mình mới về. Cô ấy phải xin lỗi chúng tôi mới đúng. |
사과는 우리가 받아야지 | Cô ấy phải xin lỗi chúng tôi mới đúng. |
안 그래, 강소봉 씨? | Phải không, cô Kang? |
[발소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아빠, 제발 집에 가자 집에 좀 가자 | Bố, làm ơn về đi. |
잠깐 놔봐, 놔봐 [소봉의 신음] | Đợi đã, thôi đi! |
[크게] 놔봐, 이것 좀! | Đợi đã, thôi đi! |
당신 지금 뭐라 그랬어, 어? | Cậu vừa nói gì cơ? Sao con bé phải xin lỗi? |
아니, 왜 피해자가 사과를 합니까? | Cậu vừa nói gì cơ? Sao con bé phải xin lỗi? |
어, 여기 뭐 있는 사람들 법은 그래요? | Các người làm việc theo kiểu này phải không? |
강소봉 씨 | Cô So Bong bị đánh vì lén chụp ảnh Tổng Giám đốc. |
본부장님 몰카 찍다 들켜서 맞은 겁니다 | Cô So Bong bị đánh vì lén chụp ảnh Tổng Giám đốc. |
해고도 당했고요 | Cô ấy cũng bị sa thải. |
[잔잔한 음악] | |
잠깐만, 잠깐만 | Đợi đã. |
몰카라니? | Chụp lén? Có thật không vậy? |
너 그게 사실이야? | Chụp lén? Có thật không vậy? Con chụp kiểu ảnh kiểu đó thật đấy à? |
아니, 네가 진짜 그 모모모, 몰카를 그거를 찍었어? | Con chụp kiểu ảnh kiểu đó thật đấy à? |
(경호팀장) 성실하고 | Ông bảo cô ấy siêng năng và không màng tiền bạc mà nhỉ? |
착실하고 | Ông bảo cô ấy siêng năng và không màng tiền bạc mà nhỉ? |
뭐, 돈 욕심이 없어요? | Ông bảo cô ấy siêng năng và không màng tiền bạc mà nhỉ? |
자식 참 잘 키우셨네 | Vậy là ông đã nuôi dạy một đứa trẻ khác rồi. |
[한숨 쉬며 간다] | |
[걸어간다] | |
- 으이구... - 아! | |
아빠 | Bố. |
씨... | |
아... | |
아, 나 진짜... | Cái quái gì… |
아, 미치겠네, 진짜! | Bực mình quá! |
[영상 속 소리] | |
(기자 2) 국내 유명 재벌 그룹의 | Cháu trai của một tập đoàn giàu có đánh một nữ vệ sĩ |
3세 기업인 A 씨가 | Cháu trai của một tập đoàn giàu có đánh một nữ vệ sĩ |
경호원을 폭행하는 영상이 SNS에 급속도로 퍼지며 | Cháu trai của một tập đoàn giàu có đánh một nữ vệ sĩ và đoạn phim đã tràn lan trên mạng xã hội. Lạm dụng quyền lực lại là chủ đề nóng. |
또다시 재벌 갑질 논란이 일고 있습니다 | và đoạn phim đã tràn lan trên mạng xã hội. Lạm dụng quyền lực lại là chủ đề nóng. |
기대하세요 | Chuẩn bị đi, sau này còn nhiều trò vui lắm. |
앞으로 재밌는 일이 벌어질 테니까 | Chuẩn bị đi, sau này còn nhiều trò vui lắm. |
[무거운 음악] | |
[걸어간다] | |
(기자 2) 기업인 A 씨는 그간 다수의 연예인 등 | Anh ta có nhiều bê bối với các nữ diễn viên và nhóm nhạc nữ. |
유명인과의 염문설로 주목을 받아온 데다 | Anh ta có nhiều bê bối với các nữ diễn viên và nhóm nhạc nữ. Với tính bạo lực như thế, xã hội yêu cầu người giàu phải nhận trách nhiệm. |
이번 폭행 사건까지 겹쳐 | Với tính bạo lực như thế, xã hội yêu cầu người giàu phải nhận trách nhiệm. |
재벌의 사회적 책임에 대한 논의가 일 것으로 보입니다 | Với tính bạo lực như thế, xã hội yêu cầu người giàu phải nhận trách nhiệm. |
YTV 이화신입니다 | Tôi là Hwa Jin từ YTV. |
[걸어간다] | |
1시간 넘지 않았니? | Cuộc họp bắt đầu rồi nhỉ? |
예 | Vâng. |
왜 안 나오시지? | Sao bố chưa ra nữa? |
[다가가 문을 연다] | Sao bố chưa ra nữa? |
어, 아빠 | Bố! |
[걸어간다] | |
[호연이 뛰어간다] | |
[애교 부리며] 아빠 | Bố ơi. |
아빠, 화 많이 났어? | Bố ơi. Bố buồn à? |
걱정하지 마, 내가 있잖아 | Đừng lo. Có con ở đây rồi. |
아빠 혼자 두기 싫어서 이혼까지 불사하고 돌아온 막내딸 | Dù đã ly hôn, con gái bố vẫn ở bên bố mà. |
[멈춰 선다] | Dù đã ly hôn, con gái bố vẫn ở bên bố mà. |
정우는? | Jung Woo đâu? |
정우? 정우 오빠? | Jung Woo? Anh Jung Woo sao? |
죽은 정우 오빤 왜 찾아 | Anh ấy chết rồi mà. |
[발소리, 호연이 놀란다] | Anh ấy chết rồi mà. |
[긴장되는 음악] 죽은 오빠? | Anh trai chết rồi? |
왜왜왜, 왜 그래, 왜 그래? | Sao thế ạ? Bố không xem nó là con trai mình. |
내가 없는 자식 셈 친다고! | Bố không xem nó là con trai mình. |
너까지 멀쩡히 살아있는 오래비를 | Nhưng con không thể xem nó như đã chết trong khi nó vẫn còn sống rành rành ra đó! |
[크게] 죽은 사람 취급해? | Nhưng con không thể xem nó như đã chết trong khi nó vẫn còn sống rành rành ra đó! |
아유, 머, 멀쩡히 살아있다니 | Bố nói còn sống là sao? Anh ấy đã chết hơn 20 năm rồi. |
아빠, 오빠 죽은 지 20년도 더 됐어! | Bố nói còn sống là sao? Anh ấy đã chết hơn 20 năm rồi. |
그 입 못 닥쳐, 어? | Im miệng đi! |
저기, 회장님, 진정하시죠 | Xin hãy bình tĩnh. |
[놀란 숨소리] 이거 어떡해, 어떡해 | Ôi trời ơi. |
회장님 모시고 주차장에 가 계세요 | Làm ơn đưa ông ấy ra bãi đỗ xe. |
[호연의 놀란 소리] | |
- 이 박사님한테 가야 돼요 - 가자 | Đưa ông ấy đến chỗ Bác sĩ Lee. Đi thôi. Đi nào. |
가자! | Đi thôi. Đi nào. |
정우 좀 꼭 찾아봐 | Nhất định phải tìm ra Jung Woo. |
금방 처리하고 가겠습니다 | Tôi sẽ lo liệu từ đây. |
(호연) 가자 | Đi thôi. |
[건호의 신음] | |
[둘의 발소리] | |
[내려온다] | |
회장님은 어디 가시는 거야? | Chủ tịch đi đâu vậy? Hẳn là ông ấy sốc nặng sau khi xem tin tức. |
본부장님 일로 충격이 크신 모양입니다 | Hẳn là ông ấy sốc nặng sau khi xem tin tức. |
쉬고 싶어 하셔서 댁으로 모시려고요 | Ông ấy muốn nghỉ ngơi. |
회의 주제는 서 이사님께 맡기시겠답니다 | Ông ấy nói ông có thể chủ trì cuộc họp. |
그럼 모시고 가겠습니다 | Vậy tôi sẽ đưa ông ấy về. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | Thả tôi ra! Jung Woo à! |
- 놔! 정우야! - 회장님! | Thả tôi ra! Jung Woo à! Chủ tịch, làm ơn! |
정우 데리고 와, 못 가게 해! | Làm ơn đưa thằng bé về đi! |
아빠, 제발 좀... | - Con xin bố đấy. - Bỏ ra! |
- 놔, 이거! - 아빠! | - Con xin bố đấy. - Bỏ ra! Jung Woo à! |
정우야! 정우야! | Jung Woo à! |
[탕 닫는다] | |
[차에 탄다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차가 출발한다] | |
회장님 배웅은 잘 하셨습니까? | Chủ tịch không sao chứ? |
출발하셨어 | Ông ấy vừa đi rồi. |
체코에서 연락 왔습니다 지금 막 도착했답니다 | Cộng hòa Séc gọi đến. Cậu ấy vừa đến. |
[음악이 멈춘다] [한숨] | |
[발소리] [캐리어가 굴러간다] | KARLOVY VARY, SÉC |
[무거운 음악] | KARLOVY VARY, SÉC |
[슥 꺼낸다] | |
[바퀴 소리] | |
[기계음] | |
[불을 켠다] | |
[기계음] | |
[조용한 성악 노래가 나온다] | |
[달그락 소리] | |
[기계음] | |
[가스레인지를 켠다] | |
[뚜껑을 열어 붓는다] | |
[톡톡 소리] | |
[지글지글 소리] | |
음 | |
오늘따라 빵이 맛있게 구워졌네 | Bánh mì nướng hôm nay ngon quá. Cho mẹ cái nữa nhé? |
한 쪽 더 구워줄래? | Bánh mì nướng hôm nay ngon quá. Cho mẹ cái nữa nhé? |
[다가온다] | |
칼로리 오버 | Nhiều calo quá. |
야! | |
하, 됐다 커피나 더 마시지, 뭐 | Thôi bỏ đi. Mẹ sẽ uống thêm cà phê. |
[다가온다] 어 | Nhiều caffeine quá. |
카페인도 오버 | Nhiều caffeine quá. |
[기막힌 소리] | |
그렇게 빨리 가고 싶어? | Con muốn đi gấp thế à? |
아유, 너 시장 구경 두 번만 갔다간 | Mẹ không nên đưa con đi chợ hai lần nếu không con sẽ bỏ đói mẹ. |
엄마 쫄쫄 굶기겠다 [경적 소리] | Mẹ không nên đưa con đi chợ hai lần nếu không con sẽ bỏ đói mẹ. |
데이빗이에요 얼른 나가세요, 엄마 | Là chú David. Mẹ mau đi đi. |
알았다 | Được rồi. |
[다가선다] | |
사람들한테 들키지 않게 조심, 알지? | Cẩn thận đừng để ai biết. Con biết rõ mà. |
또 잔소리 | Lại cằn nhằn nữa rồi. Mau đi đi ạ. Con sẽ lo mọi việc ở đây. |
얼른 나가세요 정리하고 갈게요 | Lại cằn nhằn nữa rồi. Mau đi đi ạ. Con sẽ lo mọi việc ở đây. |
[웃으며 간다] | |
[로라의 한숨] | |
'하이, 마이 썬' | - Chào con trai. - Đừng gọi thế, tôi đâu phải con trai chú. |
그렇게 부르지 말아요 나 데이빗 아들 아니에요 | - Chào con trai. - Đừng gọi thế, tôi đâu phải con trai chú. |
어이고, 이거 왜 이러시나? 네 몸은 내가 거의 다 만들었는데? | Thôi nào, Shin, tôi đã tạo ra phần lớn cơ thể cậu đấy. |
습, 넌 말야 | Cậu như đứa con trai tôi đã cùng Laura tạo ra bằng cả trái tim vậy. |
오로라 박사하고 내가 함께 낳은 어떤 마음의 아이라고 할 수 있지 | Cậu như đứa con trai tôi đã cùng Laura tạo ra bằng cả trái tim vậy. |
오로라 박사는 데이빗과 아이 만들 생각이 전혀 없어요 | Tiến sĩ Laura hoàn toàn không có ý định có con với chú. |
[차 문을 연다] 엄마 내려요, 내가 여기 앉을게요 | Mẹ ra sau ngồi đi. Con sẽ ngồi đó. |
[데이빗의 웃음] | |
[웃음] | |
[달칵 소리] [데이빗의 신음] | |
[덜컹 소리] | |
[신음하며 탄다] | |
[차 문을 닫는다] | |
야 | Tôi là người đã thuyết phục cô ấy đưa cậu ra chợ đấy. |
너 시장 데려가자고 엄마 설득한 건 나야 | Tôi là người đã thuyết phục cô ấy đưa cậu ra chợ đấy. |
너 자꾸 이런 식으로 나오면 우리 둘이 간다? | - Để cậu ở lại đây một mình cho rồi. - Đi thôi. |
출발 | - Để cậu ở lại đây một mình cho rồi. - Đi thôi. |
["Milagro"] [데이빗의 웃음] | |
오케이 | Được rồi. |
(데이빗) 출발! | Xuất phát! |
♪ El amor no ♪ | |
♪ tiene razones ♪ | |
(신3) 너무 빨라요 | Chú đi nhanh quá. |
규정 속도는 지키는 게 원칙이에요 | Chú phải giữ tốc độ cho phép chứ. |
(데이빗) 신경 꺼 | Đừng lo. Tôi đâu phải bố cậu. |
난 네 아빠가 아니야 로봇 아들 | Đừng lo. Tôi đâu phải bố cậu. |
- 데이빗! - 어? 어? | David! |
[체코어] (신) 오로라, 못 알아들어? | Oh Laura, được chứ? |
여기 식으로 로라 오! | Tên bà ấy là Laura Oh. |
[발소리] | |
[체코어] 이 지역은 확실하다면서 왜 아직 못 찾아? | Tên được đánh vần là L-A-U-R-A O-H. |
[체코어] (탐정) 근처에서 봤다는 제보가 있어 | Có người thấy một phụ nữ châu Á quanh đây. Tôi sẽ tìm hiểu thêm. Gặp tôi ở chợ nhé. |
확인하고 갈 테니까 일단 마켓으로 나와 | Có người thấy một phụ nữ châu Á quanh đây. Tôi sẽ tìm hiểu thêm. Gặp tôi ở chợ nhé. |
[발소리] | |
[벨 소리] [달그락거린다] | |
[무거운 음악] | |
지금 숙소 앞입니다 | Tôi đang ở trước khách sạn của cậu ta. Không có gì đặc biệt. |
아직까지 별다른 움직임 없습니다 | Tôi đang ở trước khách sạn của cậu ta. Không có gì đặc biệt. |
적당히 기회 봐서 | Làm ơn đảm bảo đừng để cậu ta quay lại đây. |
다신 못 돌아오게 하세요 | Làm ơn đảm bảo đừng để cậu ta quay lại đây. |
(상국) 그분이 원하시는 선이 어느 정돕니까? | Có thể làm đến mức nào? |
어... | |
[마개를 딴다] | |
[쪼르르 따른다] | |
[탁 놓는다] | |
오늘은 이게 좋겠어 | Tối nay tôi sẽ chọn cái này. |
[작게] 핏빛에 가까워 | Là màu của máu. |
여행객 피살이나 사고 위장으로 뒤처리하세요 | Án mạng hoặc tai nạn. |
깨끗하고 확실하게 | Làm cho sạch sẽ vào. |
곧 기쁜 소식이 올 겁니다 | Anh sẽ sớm được nghe tin vui thôi. |
[혀를 찬다] | |
[걸어간다] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[풀이 바스락거린다] | |
(로라) 이렇게 많은 사람 처음 보지? | Con chưa từng thấy nhiều người thế này. Con thấy thế nào? |
어때? | Con chưa từng thấy nhiều người thế này. Con thấy thế nào? |
(신3) 아무도 절 신경 안 써요 | Không ai quan tâm đến con cả. |
내가 사람 같나 봐요 | Hẳn là con trông giống người. |
[웃음] | |
얼른 건너요 | Mau băng qua thôi. |
[사람들의 말소리] | |
[차가 지나간다] | |
[기계음] | |
[잔잔한 음악] | |
뭐야, 너? | Con làm gì vậy? |
신호체계 해킹한 거야? | Con vừa hack cái này à? |
얘한테 교통관계망 IP 당신이 알려준 거예요? | Anh dạy nó làm thế à? |
내가 왜? 나보다 머리가 몇백 배는 좋은데 | Sao tôi phải thế? Nó thông minh hơn tôi cả trăm lần. David. |
데이빗 | David. Ôi trời, mình đi chợ muộn mất thôi. Mau lên, Shin à! |
아이구, 시장 늦겠다 빨리 가자, 신아! | Ôi trời, mình đi chợ muộn mất thôi. Mau lên, Shin à! |
[한숨] | |
[기괴한 효과음] | |
[사람들의 말소리] | |
[부스럭거린다] | |
[말소리] | |
[체코어] 200그램이 아닌데? 중량이 부족해요 | Đây không phải 200g, ít hơn. |
[웃음] | |
[체코어] 손님, 치즈만 30년 만진 손입니다 | Bàn tay này đã làm việc với phô mai và giăm bông hơn 30 năm |
저울이나 마찬가지죠 | Bàn tay này đã làm việc với phô mai và giăm bông hơn 30 năm |
돈은 이 손으로 만집니다만 | và nó chuẩn như cân vậy. Bàn tay này cũng làm việc với tiền nữa. |
[체코어] 안 돼요, 엄마 정확히 50그램 부족해요 | Không, mẹ. Ít hơn 50g. |
[체코어] 네가 어떻게 알아? | Làm sao cậu biết được? |
네 손이 무슨 저울이라도 돼? | Đừng nói là cậu có thể dùng tay cân đồ nhé. |
[체코어] 손님은 속이면 안 되는 게 원칙이에요 | Tôi nghĩ ông cân gian. Hàm hồ! |
원칙? | Hàm hồ! |
[체코어] 누구 말이 맞나 저울에 달아보면 되겠네 | Tất nhiên, thịt xông khói có thể bị quắt lại. Giảm cho tôi nhé? |
[곤란해하는 웃음] 아니에요 | Tất nhiên, thịt xông khói có thể bị quắt lại. Giảm cho tôi nhé? |
안녕히 가세요 | Không vấn đề gì. |
[체코어] 왜요? | Tạm biệt. |
가만있어 | Đừng nói gì cả. |
엄마가 들키지 않게 조심하랬지 | Mẹ đã dặn đừng để bị phát hiện mà. |
어이구 | Mẹ đã dặn đừng để bị phát hiện mà. Thằng bé đã làm rất tốt. Đừng lo. |
잘했어, 잘했어 기죽지 마 | Thằng bé đã làm rất tốt. Đừng lo. |
[툭 친다] 잘 키운 보람이 팍팍 느껴지는구먼 | Tôi thấy rất tự hào về nó. |
[한숨, 발소리] | |
너 내가 시장 데리고 왔으니까 내 소원도 하나만 들어줘 | Tôi đã đưa cậu đến chợ, nên hãy giúp tôi một việc. |
너 딱 1시간만 혼자 다녀 엄마랑 데이트 좀 할게 | Cho chúng tôi hẹn hò riêng tư một tiếng nhé. Hẹn gặp cậu ngoài xe. |
1시간 후에 차에서 보자 | Cho chúng tôi hẹn hò riêng tư một tiếng nhé. Hẹn gặp cậu ngoài xe. |
엄마 줄 꽃다발도 하나 사 오고, 알겠지? | Mua một bó hoa cho mẹ cậu nữa. Được chứ? |
[툭 치고 간다] | |
아이고, 신이는 혼자서 살 게 있다네? | Shin nói có thứ cần mua. |
독립심도 키워줄 겸 그래 보자고 | - Để cậu ấy tự lo đi. - Không được đâu. |
- 자, 우린 갑시다 - 말도 안 돼 | - Để cậu ấy tự lo đi. - Không được đâu. |
- 신아, 이리 와 - 알았어 | - Lại đây. - Gặp sau nhé. |
- 아유, 이거 놔요 - 아이구, 아유! | - Lại đây. - Gặp sau nhé. Shin à. |
신아 | Shin à. |
(데이빗) 아이, 에헤이 | |
["사랑인걸까?"] | |
♪ 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
♪ yeah ♪ | |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
[사람들의 말소리] | |
♪ 자꾸 바라보게 돼 ♪ | |
♪ 자석에 끌리는 듯한 ♪ | |
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪ | |
♪ 이런 적 없었는데 ♪ | |
♪ 낯선 이 느낌 ♪ | |
♪ 도무지 모르겠어, 이 감정은 ♪ | |
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪ | |
♪ 간지러워 긁어봐도 영 시원치가 않아 ♪ | |
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪ | |
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪ | |
♪ 별일이 아니라고 아닌 척 돌아서도 ♪ | |
♪ 자꾸 웃음이 나 ♪ | |
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪ | |
♪ 거울 속 내 모습 ♪ | |
♪ 또 다른 내 모습 ♪ | |
♪ 내 마음이 엉켜서 고장 나버려도 ♪ | |
♪ 이 맘을 멈출 수 없는 건 (자꾸만 생각이 나) ♪ | |
♪ 만약에 내가 (step step) ♪ | |
♪ 너에게 좀 더 (step step) ♪ | |
♪ 다가간다면 (step step) ♪ | |
♪ 그러면 어떨까 (자꾸만 생각이 나) ♪ | |
♪ (step step) ♪ | |
♪ 망설임 없이 (step step) ♪ | |
♪ 네 손을 잡고 (step step) ♪ | |
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪ | |
♪ 사랑인 걸까 ♪ | |
[발소리] [조용한 음악] | |
[걸어간다] | |
[사람들의 말소리] | |
[효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들이 체코어로 말한다] | |
[흥겨운 음악] [사람들의 박수 소리] | |
[사람들의 호응] | |
[사람들이 노래한다] | |
[사람들의 호응] | |
[소리치며 춤춘다] | |
[체코어로 외친다] | |
[흥겨운 음악] | |
[소리치며 춤춘다] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
[발소리] | |
[휘파람을 분다] | |
[무거운 음악] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
[음악이 빨라진다] | |
[경적 소리] | |
[차들이 지나간다] | |
[사람들이 놀란다] | |
아이씨... | |
[벨 소리] | |
[체코어] (탐정) 드디어 잡았어 | Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ cho anh địa chỉ, mau gặp tôi nhé. |
일단 주소부터 보냈어 당장 만나 | Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ cho anh địa chỉ, mau gặp tôi nhé. |
[체코어] 미행당하고 있어 호텔 방에 있는 내 짐 버려주고 | Tôi bị bám đuôi rồi. Vứt hết đồ của tôi ở khách sạn đi. Đừng tiết lộ địa chỉ đó. Tôi về Hàn Quốc sẽ gọi anh. |
그 주소 절대 발설하지 마 | Đừng tiết lộ địa chỉ đó. Tôi về Hàn Quốc sẽ gọi anh. |
한국으로 돌아가서 다시 연락할게 | Đừng tiết lộ địa chỉ đó. Tôi về Hàn Quốc sẽ gọi anh. |
신이 올 때가 됐는데 | Shin phải sắp về rồi chứ. |
10분이나 남았는데, 뭐 | Ta vẫn còn mười phút mà. |
[탁 닫는다] 칼같이 도착할걸? | Cậu ấy sẽ có mặt đúng giờ. |
[잔잔한 피아노 음악] | |
[향기를 맡는다] | |
[부스럭 소리] | |
[체코어] 꽃이랑 참 잘 어울리시네요 | Anh cầm hoa đẹp lắm. |
이건 잘생긴 손님한테 덤으로 드리는 거예요 | Cái này chúng tôi tặng thêm. |
- [체코어] 안 돼요 - 네? | - Không. - Sao cơ? |
딱 한 다발만 사가야 되거든요 | Tôi chỉ cần mua đúng một bó thôi. |
[체코어] 그럼 이거라도 여기 전화번호거든요 | Được rồi, vậy đây là số của tôi. |
전 언제나 여기 있어요 | Tôi lúc nào cũng ở đây. |
[체코어] 종이는 필요 없어요 | Tôi không cần giấy. |
5분 37초 남았다 | Tôi có 5 phút 37 giây. |
[바스락 소리] 안녕히 계세요 | Cảm ơn. |
[걸어간다] | |
[갸우뚱하며] 저 인간 뭐야? | Thế là sao? |
[사람들의 말소리] | |
[발소리가 울린다] | |
[신비로운 음악] | |
[바람 효과음] | |
[발소리] | |
[발소리] | |
[충돌한다] | |
[쿵 소리] | |
[조용한 음악] | |
[애절한 음악] | |
[효과음] | |
[음악이 고조된다] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ My love 너를 품에 안고 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
[효과음] | |
(영훈) 아시잖아요, 서 이사 | Giám đốc Seo… Ông ta sẽ làm mọi thứ để chiếm chỗ. Shin phải quay về. |
호흡기 떼서라도 회사 집어삼킬 인간이에요 | Ông ta sẽ làm mọi thứ để chiếm chỗ. Shin phải quay về. |
신이가 돌아가야 되는데 | Ông ta sẽ làm mọi thứ để chiếm chỗ. Shin phải quay về. |
(로라) 서울 가서 신이 자릴 지켜줘 | Xin hãy đến Seoul và bảo vệ vị trí của Shin. |
[발소리] (영훈) 이제 정말 신이 같네요 | Giờ cậu giống Shin thật rồi. |
(소봉) 너, 나 갖고 논 거라며? | Tôi là đồ chơi của anh, chơi xong thì vứt à? |
내가 네 장난감 로봇이야? 맘대로 조종하고 버리게? | Tôi là đồ chơi của anh, chơi xong thì vứt à? |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
[사람들의 놀란 소리] | |
[와르르 소리] 밑으로 가요, 빨리! | Đi đi, nhanh lên! |
(영훈) 위험해요 들어가면 안 돼요 | Nguy hiểm lắm. Không được vào. |
[기계음] |
No comments:
Post a Comment