쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 1
Yêu tinh 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(삼신) 사람의 손때나 피가 묻은 물건에 염원이 깃들면 | Nếu niệm nguyện xâm chiếm những vật nhuốm máu bị tay người phàm chạm vào, |
도깨비가 된단다 | chúng sẽ trở thành yêu tinh. |
[의미심장한 효과음] | |
숱한 전장에서 수천의 피를 묻힌 검이 | Vậy thanh kiếm dính máu tươi trong vô vàn cuộc chiến |
[하늘이 콰르릉거린다] | Vậy thanh kiếm dính máu tươi trong vô vàn cuộc chiến bị bao trùm bởi khát vọng mãnh liệt nhuốm máu của chủ nhân thì sao? |
제 주인의 피까지 묻혔으니 오죽했을까? | bị bao trùm bởi khát vọng mãnh liệt nhuốm máu của chủ nhân thì sao? |
[몽환적인 음악] | |
[타이어 마찰음] 오직 도깨비 신부만이 | Chỉ có cô dâu của Yêu Tinh mới có thể rút được thanh kiếm đó ra. |
그 검을 뽑을 것이다 | Chỉ có cô dâu của Yêu Tinh mới có thể rút được thanh kiếm đó ra. |
검을 뽑으면 무로 돌아가 평안하리라 | Một khi rút thanh kiếm ra, Yêu Tinh có thể ra đi thanh thản. |
(삼신) 고약한 신탁이 아닐 수 없었지 | Đã có một lời sấm truyền tàn độc như thế đấy. |
그렇게 불멸로 다시 깨어난 도깨비는 | Khi những yêu tinh bất tử được đánh thức, |
이 세상 어디에나 있고 어디에도 없으며 | họ sống trên thế gian này, lúc ẩn lúc hiện. |
지금도 어딘가... | Có lẽ bây giờ họ đang ở đâu đó... |
[웃음] | Có lẽ bây giờ họ đang ở đâu đó... |
왜 웃고 지랄이야, 이 썩을 것이 | Sao lại cười? Câu chuyện buồn như vậy mà? |
(연희) '지금도 어디에선가 신부를 찾고 있는데' | "Có lẽ lúc này Yêu Tinh đang tìm kiếm cô dâu, |
'그 신부가 바로 나다' 그러려고? | và người đó chính là bà đây". Bà định nói vậy à? |
[웃음] | |
내 이래 봬도 소싯적에 남자 여럿 울렸다 | Trông bà bây giờ thế này thôi, chứ hồi trẻ được bao nhiêu chàng theo đuổi đấy. |
(연희) 치 | Trông bà bây giờ thế này thôi, chứ hồi trẻ được bao nhiêu chàng theo đuổi đấy. Lần sau đến đây không thấy bà lão này thì cũng đừng ngạc nhiên. |
괜히 다음에 왔다 이 할망구 어디 갔나 놀라지나 말아 | Lần sau đến đây không thấy bà lão này thì cũng đừng ngạc nhiên. |
음, 부럽다 | Ngưỡng mộ bà quá. |
(삼신) 내가 노망이지 | Bà lẩm cẩm rồi. Không nên nói thế với mẹ đơn thân như cháu. |
미혼모 앞에서 할 자랑이 아닌데 | Không nên nói thế với mẹ đơn thân như cháu. |
치, 못됐어 | Bà xấu tính thế. |
(삼신) 시금칫값 깎아 줘, 배춧값 깎아 줘 | Bà bán rẻ rau cho cháu thế còn gì? |
내가 뭐가 못됐어? | Bà bán rẻ rau cho cháu thế còn gì? Bà xấu tính chỗ nào? |
너 버리고 도망간 그 새끼가 못됐지 | Cái thằng bỏ rơi cháu mới là xấu tính ấy. |
[삼신의 못마땅한 숨소리] | |
그건 또 그렇네 | Cũng đúng nhỉ. |
[살짝 웃는다] | |
근데 그 얘기 너무 슬프다 | Mà câu chuyện đó buồn thật. |
(삼신) [코웃음 치며] 슬플 것도 쌨다 | Mà câu chuyện đó buồn thật. Có thế mà cũng buồn cho được. Đó là một lời nguyền vừa lãng mạn vừa độc ác mà. |
지독히 낭만적인 저주잖아요 | Đó là một lời nguyền vừa lãng mạn vừa độc ác mà. |
죽기 위해 신부를 찾아야 한다는 게 | Phải tìm ra cô dâu để được chết. |
(연희) 신 못됐다 | Thần linh ác độc quá. Thần linh vốn dĩ cũng chẳng thiện lương gì. |
(삼신) 신은 원래 못됐어 | Thần linh vốn dĩ cũng chẳng thiện lương gì. Cũng ích kỷ, đố kỵ. |
이기적이고 질투 많고 | Cũng ích kỷ, đố kỵ. |
자기만 알아, 자기만 | Tự mãn nữa. |
어떤 놈이랑 똑같네 | Cũng giống một số người nhỉ. |
(연희) 아휴, 그만 갈게요, 많이 파세요 | Cháu đi đây. Chúc bà bán được nhiều hàng. |
다음에 왔을 때도 꼭 계시고 | Lần sau cháu đến, bà vẫn phải ở đây đấy. |
[웃음] | |
[연희가 봉지를 바스락 집어 든다] | |
[의미심장한 음악] [삼신의 힘주는 신음] | |
생사를 오가는 순간이 오면 | Vào khoảnh khắc sinh tử, |
염원을 담아 간절히 빌어 | phải niệm nguyện thật khẩn thiết vào. |
[사람들이 재잘거린다] | |
(삼신) 혹여 어느 마음 약한 신이 듣고 있을지도 모르니 | Biết đâu được. PARIS NĂM 1968 Có khi vị thần dễ mềm lòng nào đó sẽ giúp cho đấy. |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(김신) 나라면 추천하지 않겠어 | Không nên làm như vậy. |
지금 집을 나가면 지금보다 더 못한 삶을 살게 돼 | Nếu bây giờ cậu rời khỏi nhà, cuộc sống sẽ còn khổ sở hơn. |
다시는 엄마를 못 보게 될 거고 | - Sẽ không thể gặp lại mẹ nữa. - Anh là ai? |
당신 뭐야? 한국 사람이야? | - Sẽ không thể gặp lại mẹ nữa. - Anh là ai? - Người Hàn Quốc? - Phức tạp hơn nhiều. |
보다 복잡한 사람이야 | - Người Hàn Quốc? - Phức tạp hơn nhiều. |
(김신) 이제 네 차례야 | Bây giờ đến lượt cậu. |
또박또박 얘기해 | Hãy nói cho dõng dạc vào. |
[밝은 음악] | |
입양했으니 당신은 내 아빠라고 | "Ông đã nhận nuôi tôi thì là bố của tôi, phải nuôi dưỡng tôi thật tốt". |
그러니 날 잘 키우라고 | "Ông đã nhận nuôi tôi thì là bố của tôi, phải nuôi dưỡng tôi thật tốt". |
엄마한테도 얘기해 도와달라고, 아프다고 | Xin mẹ cậu giúp đỡ nữa. - Bảo là đau lắm. - Nói vớ vẩn gì thế? |
(아이1) 무슨 개소리야? 비켜 | - Bảo là đau lắm. - Nói vớ vẩn gì thế? - Tránh ra. - Bị thương thế không chết được, |
그렇게 그어서는 죽지는 않고 손만 못 쓰게 되니까 참고하고 | - Tránh ra. - Bị thương thế không chết được, chỉ bị tật thôi. |
당신 누구야? | - Anh là ai? - Nhìn thẳng vào ông ta và nói rõ ràng. |
눈 피하지 말고 또박또박 할 수 있어? | - Anh là ai? - Nhìn thẳng vào ông ta và nói rõ ràng. Cậu làm được chứ? |
그러다 맞아 죽으면 당신이 책임질 거야? | Rồi tôi bị đánh chết thì sao? Anh chịu trách nhiệm à? |
그래서 갈비뼈 부러뜨려 줬잖아 | Nên tôi bẻ xương sườn ông ta rồi. |
(남자1) [영어] 너 이 자식! | Thằng nhãi khốn kiếp! |
[남자1의 놀라는 신음] [남자1이 털썩 넘어진다] | |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
(김신) [한국어] 이건 도시락, 얘기 끝나면 학교 가 | Bữa trưa đây. Nói xong thì đi học nhé. Đáp án câu 17 bài thi toán là 4, không phải 2. Cậu chỉ sai câu đó thôi. |
수학 문제 17번 답은 2가 아니라 4야 | Đáp án câu 17 bài thi toán là 4, không phải 2. Cậu chỉ sai câu đó thôi. |
[남자1의 힘겨운 신음] 그거 하나 틀리길래 | Đáp án câu 17 bài thi toán là 4, không phải 2. Cậu chỉ sai câu đó thôi. |
당신 대체 누구야? | Rốt cuộc anh là ai vậy? |
[김신이 아이1의 어깨를 툭 친다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(김신) 그는 물이고 불이고 바람이며 | Hắn... là nước, là lửa, là gió. |
[무거운 음악] 빛이자 어둠이다 | Là ánh sáng, cũng là bóng tối. |
그리고 한때 | Cũng từng là... |
[날카로운 효과음] | |
[김신의 힘겨운 신음] | |
[김신의 거친 숨소리] | |
인간이었다 | con người. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[거친 숨소리] | |
[전장이 소란스럽다] [말 울음] | |
[말 울음] | |
[김신의 힘주는 신음] | |
[말발굽 소리가 들려온다] | |
(김신) 백성들은 그를 | Bách tính gọi hắn... |
신이라 불렀다 | là thần. |
시뻘건 피를 뒤집어쓴 채 적을 베고 나아가는 | Trải qua bao nhiêu trận chiến, giết vô số kẻ thù. |
[병사들의 함성] 그는 문자 그대로의 무신이었다 | Hắn đích thực là một võ thần. |
[긴장되는 음악] [소란스럽게 싸운다] | Hắn đích thực là một võ thần. |
[적군1의 기합] | |
[적군2의 신음] | |
[말 울음] [적군3의 기합] | |
[적군3의 신음] | |
[적군4의 기합] | |
[적군4의 신음] | |
[적군5의 기합] | |
[적군5의 신음] | |
[김신의 힘주는 신음] | |
[말 울음] | |
[말 울음] [김신의 신음] | |
[적군6의 기합] [김신의 기합] | |
[적군6의 신음] | |
[적군7의 기합] [김신의 힘주는 신음] | |
[적군7의 신음] | |
[김신의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 효과음] [비장한 음악] | |
[김신의 힘주는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[김신의 기합] [말 울음] | |
[적장의 다급한 신음] | |
[바람이 휭 분다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[털썩 쓰러지는 소리가 들린다] | |
[웅장한 음악] | |
(백성들) 김신 장군 만세! | Tướng quân Kim Shin vạn tuế! |
[백성들의 환호] | Tướng quân Kim Shin vạn tuế! |
(백성1) 상장군 만세! | Tướng quân vạn tuế! |
(백성들) 상장군 만세! | Tướng quân Kim Shin vạn tuế! |
[백성들의 환호] | |
(부하) 문을 열어라! | Mở cổng thành! |
개선장군 김신 장군이시다! | Tướng quân Kim Shin đã thắng trận trở về rồi đây! |
[부하의 웃음] | Kim Shin, hãy cởi bỏ quân trang để nhận thánh chỉ. |
김신은 군장을 풀고 어명을 받들라 | Kim Shin, hãy cởi bỏ quân trang để nhận thánh chỉ. |
(부하) 네 이놈! | To gan! |
다시 지껄여 보아라 | Thử nhắc lại lần nữa xem. |
정칠품 별장 놈이 | Một tên quan thất phẩm như ngươi sao dám gọi tên Tướng quân? |
감히 상장군의 존명을... | Một tên quan thất phẩm như ngươi sao dám gọi tên Tướng quân? Tên phản thần Kim Shin. |
귀환군의 반주 김신은! | Tên phản thần Kim Shin. |
[긴장되는 음악] | Tên phản thần Kim Shin. - Mau cởi quân trang... - Ngươi dám? |
- (군사1) 군장을 풀고 - (부하) 정녕... | - Mau cởi quân trang... - Ngươi dám? |
들었다 | Ta biết rồi. |
기다려라 | Đợi đã. |
되었느냐? | Được chưa? |
대역죄인 김신은 | Tội nhân đại nghịch Kim Shin mau nộp lại kiếm, quỳ gối xuống |
(군사1) 검을 물고 무릎을 꿇고 어명을 받들라 | Tội nhân đại nghịch Kim Shin mau nộp lại kiếm, quỳ gối xuống để nhận thánh chỉ. Cẩn thận ta cắt lưỡi ngươi đấy! |
혀를 뽑아 버릴라! | Cẩn thận ta cắt lưỡi ngươi đấy! |
(부하) 대역죄인이라니 | Tội nhân đại nghịch gì? Ngươi điên sao? |
미쳤느냐? 돌았느냐? | Tội nhân đại nghịch gì? Ngươi điên sao? Mất trí rồi à? |
[사람들이 웅성거린다] [부하의 성난 숨소리] | |
장군 | Tướng quân. Tội nhân đại nghịch Kim Shin, mau nộp lại kiếm, quỳ gối xuống... |
(군사1) 대역죄인 김신은 검을 물고 무릎을 꿇고... | Tội nhân đại nghịch Kim Shin, mau nộp lại kiếm, quỳ gối xuống... |
[무거운 음악] | |
폐하를 뵙겠다, 길을 터라 | Ta phải gặp Bệ hạ. Tránh ra. |
- 죄인 김신은... - 막아서면 반드시 죽을 것이다 | - Tội nhân Kim Shin... - Ai cản ta sẽ phải chết. |
(김신) 길을 터라 | Tránh đường. |
[화살이 휙 날아온다] [병사의 신음] | |
[화살이 빗발친다] [사람들의 비명] | |
[병사들의 신음] | |
(백성2) 살려 주세요, 살려 주세요 | |
(백성2) 살려 주세요 | |
[백성들의 비명] | |
[부하가 소리친다] | |
(부하) 네 이놈들! | Quân khốn kiếp! |
오직 주군의 이름으로 사흘 밤낮을 싸웠다 | Bọn ta đã chiến đấu ba ngày ba đêm để bảo vệ đất nước. |
그 생지옥에서 살아 돌아오는 길이란 말이다 | Chúng ta vừa sống sót từ địa ngục quay về. |
한데 네놈들이, 감히 네놈들이! | Vậy mà các ngươi... dám đối xử với chúng ta như thế! |
(중헌) 성문을 열어라! | Mở cổng thành. |
[성문이 탁 열린다] | |
이들 곁을 지켜라 | Các ngươi ở đây. |
금방 다녀오마 | Ta đi rồi sẽ về ngay. |
백성 위의 왕, 왕 위의 신 | Trên bách tính là vua. Trên vua là thần. |
그 신이 김신을 일컫는다 합니다 | Nhưng Kim Shin lại được tôn làm thần. |
[무거운 음악] | |
(중헌) 저자의 끝없는 승전보가 백성을 현혹하고 | Những chiến thắng liên tiếp của hắn mê hoặc lòng dân |
저자의 권세가 거듭 왕실을 조롱하니 | và thanh thế của hắn không ngừng đe dọa hoàng thất. |
국법으로 엄히 다스리시옵소서 | Cần phải nghiêm trị hắn theo quốc pháp. |
(김신) 그는 적의 칼날은 정확하게 보았지만 | Cho dù hắn có thể nhìn thấy chính xác đường kiếm của kẻ địch, |
자신을 향한 어린 왕의 질투와 두려움은 보지 못했다 | nhưng lại không thể thấy nỗi sợ và đố kỵ vị vua trẻ tuổi dành cho mình. |
그것이 | Hắn không nhận ra |
자신에게 겨눠진 가장 날카로운 칼날이었음을 | đó mới chính là lưỡi kiếm sắc bén nhất |
그는 알지 못했다 | đe dọa mạng sống của hắn. |
정녕 이렇게까지 하시는 겁니까? | Người phải làm đến thế này sao? |
(어린 왕여) 그러니 더는 오지 마라, 멈추어라 | Cho nên đừng tiến thêm bước nào. Dừng lại đi. |
그게 뭐든 멈추어라 | Bất luận là gì cũng hãy dừng lại đi. |
그 자리에 멈춰 역적으로 죽어라 | Nếu ngươi dừng lại và chết với tội danh nghịch tặc, |
그럼 너를 뺀 모두를 살릴 것이다 | Nếu ngươi dừng lại và chết với tội danh nghịch tặc, ta sẽ để người khác sẽ được sống. |
하나 단 한 걸음이라도 더 다가온다면 | Bằng không, ngươi mà tiến thêm nữa, |
네놈의 걸음 하나, 시선 한 번에 | thì tiến một bước, ta sẽ giết một người, |
모두를 죽여 네놈 발치에 깔아 줄 것이다 | thì tiến một bước, ta sẽ giết một người, xếp thi thể của họ phía sau. |
[한숨] | |
가세요, 장군 | Hãy tiến lên. |
저는 | Ta... |
괜찮습니다 | sẽ không sao đâu. |
저는 | Ta... |
- 마마, 저는... - 압니다 | - Nương nương, ta... - Ta hiểu. |
진정 다 압니다 | Ta hiểu tấm lòng thành của Tướng quân. |
혹여 이게 마지막이면 이 또한 제 운명인 겁니다 | Nếu đây là kết cục của ta, thì đó là vận mệnh ta phải gánh chịu. |
그러니 가세요 | Nên huynh hãy đi đi. |
(김선) 멈추지 말고 폐하께 가세요, 장군 | Đừng dừng lại. Đi đến chỗ Bệ hạ đi, Tướng quân. |
역모다 | Hắn muốn làm phản. Giết cả nhà hắn cho ta. |
(어린 왕여) 저 집안의 그 누구의 숨도 붙여 두지 말라 | Hắn muốn làm phản. Giết cả nhà hắn cho ta. Đây là ngự mệnh! |
어명이다! | Đây là ngự mệnh! |
[화살이 휙 날아온다] | |
[김선이 털썩 쓰러진다] | |
[군사들이 칼로 쓱 벤다] | |
(중헌) 멈추어라! | Dừng tay! |
뭣들 하느냐, 죄인을 꿇려라! | Các ngươi làm gì thế? Bắt tên tội nhân đó quỳ xuống. |
[군사2의 기합] [날카로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[김신의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[부하의 다급한 숨소리] | Tướng quân! |
(부하) 장군! | Tướng quân! |
[부하의 가쁜 숨소리] | |
폐하, 어찌 이러십니까? | Bệ hạ. Tại sao người lại làm vậy? Người không sợ bị trời phạt hay sao? |
하늘이 두렵지 않으십니까! | Người không sợ bị trời phạt hay sao? Từ khi nào mà ông trời đứng về phía các ngươi vậy? |
하늘이 언제 네놈들 편을 들겠다더냐? | Từ khi nào mà ông trời đứng về phía các ngươi vậy? |
(중헌) 죄인의 눈빛이 형형하니 어심이 어지럽다 | Ánh mắt hung ác của tên tội nhân khiến bệ hạ phiền lòng. Xử trảm hắn ngay. |
반드시 참하라! | Xử trảm hắn ngay. |
[군사2의 기합] | |
[군사2의 신음] | |
그대의 일이 아니다 | Không phải việc của ngươi. |
(부하) 장군, 장군, 장군, 장군 | Tướng quân! Tướng quân. |
[부하의 가쁜 숨소리] | |
마지막을 | Nhờ ngươi... |
자네에게 부탁하고 싶은데 | giúp ta kết liễu sinh mạng này. |
[부하의 놀라는 숨소리] | |
[부하의 울먹이는 신음] | |
[무거운 음악] [부하가 흐느낀다] | |
[울먹이며] 상장군의 명을 받듭니다 | Xin nhận lệnh từ Tướng quân. |
[부하가 계속 흐느낀다] | |
용서하십시오 | Xin ngài thứ tội. |
[부하의 떨리는 숨소리] | |
(부하) 곧 따라가 뵙겠습니다 | Tiểu nhân sẽ lập tức theo sau. |
[부하의 기합] [부하가 칼로 푹 찌른다] | |
[김신의 힘겨운 신음] | |
[부하의 울음] | |
[군사2의 기합] [군사2가 칼로 쓱 벤다] | |
(중헌) 그 누구도 반역 죄인의 시신을 수습하지 말라 | Bất cứ ai cũng không được liệm xác tên tội nhân phản nghịch này. |
들판에 버려두어 들짐승과 날짐승의 먹이로 두라 | Xác hắn sẽ bị ném ra ngoài đồng cho thú xơi quạ rỉa. |
[애잔한 음악] [흐느낀다] | Xác hắn sẽ bị ném ra ngoài đồng cho thú xơi quạ rỉa. Người như hắn chỉ xứng đáng |
금수의 허기를 달래는 | Người như hắn chỉ xứng đáng |
딱 그 정도가 저자의 가치다 | làm mồi cho thú đói mà thôi. |
어명이다! | Đó là ngự mệnh! |
[무거운 효과음] | |
[사람들이 울부짖는다] | Mong linh hồn của Tướng quân an nghỉ. |
(남자2) 천신님, 우리 장군님, 우리 장군님... | Mong Tướng quân an nghỉ. Tướng quân của chúng ta. |
[사람들이 흐느낀다] | Tướng quân của chúng ta. |
[남자2가 신께 빈다] | Ôi trời ơi... |
[까마귀가 깍깍 운다] | Ôi trời ơi... |
[사람들이 울부짖는다] | |
(김신) 그 누구에게도 빌지 마라 | Đừng khẩn cầu nữa. |
신은 듣고 있지 않으니 | Thần không lắng nghe đâu. |
하루 중 가장 화창한 오시 | Vào chính Ngọ, khi mặt trời tỏa sáng chói chang nhất, |
그는 자신이 지키던 주군의 칼날에 죽었다 | hắn đã chết dưới lưỡi kiếm của vị vua mà hắn dốc lòng bảo vệ. |
[피가 뚝뚝 떨어진다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[발걸음 소리가 울린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[새들이 푸드덕거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
아이씨, 이런 미친 새끼가, 씨 | Chết tiệt. Cái thằng điên này. Mày không có mắt à? |
(남자3) 아이, 눈깔은 장식이냐? 씨 | Chết tiệt. Cái thằng điên này. Mày không có mắt à? |
뒈지려고, 씨... | Mày muốn chết à? |
[의미심장한 음악] | |
(남자3) 너 이 새끼 | Cái quái gì... |
뭐야? | Mày là gì thế hả? |
멧돼지 | Lợn rừng. |
뭐? | Cái gì? |
너는 멧돼지를 받은 것이다 | Anh vừa đâm phải lợn rừng. |
[신비로운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
괜찮으세요? 신고해 드릴까요? | Anh không sao chứ? Cần báo cảnh sát không? |
제가요, 멧돼지를 쳐 가지고요 | Tôi đã đâm phải một con lợn rừng. |
(남자3) 그러니까 갑자기 멧돼지가 튀어나와 가지고 | Chuyện là... có con lợn rừng từ đâu chạy ra... |
멧, 멧돼지요? 강, 강남 한복판에? | Lợn rừng? Ở ngay giữa trung tâm Gangnam? |
[사람들의 비명] | |
[긴장되는 효과음] [남자4의 놀라는 신음] | |
[남자4가 횡설수설한다] | Nhìn bên kia kìa. |
[사람들이 웅성거린다] | Nhìn kìa. - Có người đấy. - Chuyện gì xảy ra vậy? Alô, cảnh sát phải không ạ? |
(남자5) 여보세요, 네, 거기 112죠? 여기 역삼 사거리인데요 | Alô, cảnh sát phải không ạ? Tôi đang ở ngã tư Yeoksam. |
트렁크에 여자가 죽, 죽은 것 같아요, 예 | Hình như có cô gái chết trong cốp xe. Tôi không biết, không thấy cử động gì cả. |
모르겠어요, 지금 움직임이 없어요, 예 [여자의 놀라는 숨소리] | Hình như có cô gái chết trong cốp xe. Tôi không biết, không thấy cử động gì cả. |
[여자의 비명] [차분한 음악] | Tôi không biết có phải cô ấy chết vì vụ va chạm không. |
정확한 건 모르겠어요 그냥 교통사고 나 가지고 그런 건지 [여자의 떨리는 신음] | Tôi không biết có phải cô ấy chết vì vụ va chạm không. |
상황을 정확하게 모르겠어요 빨리 와 주셔야 될 것 같아요, 네 | Tôi không biết chính xác sự việc. Đến đây nhanh đi ạ. |
(여자) 내가 왜... [남자5가 통화한다] | Sao mình lại... - Đây là ngã tư đường Yeoksam. - Sao mình lại ở đó? |
내가 왜 저기... [떨리는 숨소리] | - Đây là ngã tư đường Yeoksam. - Sao mình lại ở đó? |
(저승사자) 황미영, 25세 | "Hwang Mi Young, 25 tuổi. |
계축년 정사월 을사일 신사시 출생 | Sinh vào giờ Tân Tỵ, ngày Ất Tỵ, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Sửu. |
무인년 을묘월 기묘일 08시 32분 사망 | Mất vào ngày Kỷ Mão, tháng Ất Mão, năm Mậu Dần, lúc 8:32. |
사인, 질식사 | Nguyên nhân tử vong, ngạt thở". |
본인 맞으시죠? | Là cô phải không? |
[저승사자가 다기를 달그락거린다] | |
마셔요 | Cô uống đi. |
이승의 기억을 잊게 해 줍니다 | Nó sẽ giúp cô xóa hết ký ức của kiếp này. |
안 마시면 | Nếu không uống |
어떻게 되는데요? | thì sẽ thế nào? |
안 마신 걸 후회하게 되겠죠 | Nếu không uống, cô sẽ phải hối hận. |
어떤 후회든 부디 이승에서만 하시길 | Dù là hối hận gì cũng nên để lại hết ở kiếp này. |
[풍경이 울린다] | |
[신비로운 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
도깨비? | Yêu Tinh? |
저승사자? | Thần Chết? |
매우 상스러운 갓을 썼군 | Cái mũ trông quê mùa hết sức. |
[잔잔한 음악] | |
(유 회장) 나리 | Lão gia. |
20년 만에 뵙습니다 | Đã 20 năm rồi không gặp ngài. |
그간 무고하셨사옵니까? | Ngài vẫn khỏe chứ ạ? |
그대도 무탈하였는가? | Ông vẫn khỏe chứ? |
전 많이 늙었지요 | Tôi đã già đi nhiều rồi. |
(유 회장) 나리는 여전히 멋지십니다 | Nhưng lão gia thì vẫn phong độ như trước. |
[유 회장의 웃음] | |
별로 안 멋진데? | Cháu chả thấy phong độ gì. |
씁, 이놈 | Thằng nhóc này. |
(유 회장) 서신으로 아뢰었듯 그 손주 놈입니다 | Đây là thằng cháu đích tôn mà tôi đã nói với ngài qua thư. |
인사 올리거라 | Mau chào hỏi đi. |
이 아저씨 누군데? | Chú này là ai thế ạ? |
네가 덕화구나 | Chắc cháu là Deok Hwa. |
(김신) 나는 그대의 삼촌이었다가 형제였다가 | Chú sẽ là chú của cháu, anh em của cháu, |
아들이었다가 손자가 될 사람이다 | con trai và thậm chí cháu của cháu nữa. |
잘 부탁한다 | Rất hân hạnh được gặp cháu. |
그게 뭐야? | Thế này là sao? Khả nghi thật đấy. |
[익살스러운 음악] 점점 수상해 | Thế này là sao? Khả nghi thật đấy. |
(유 회장) 이놈! | Thế này là sao? Khả nghi thật đấy. Thằng nhóc này. |
아이고, 송구합니다 | Ôi trời, rất xin lỗi ngài. |
4대 독자라 오냐오냐했더니만 | Bốn đời mới được một quý tử nên nó được cưng chiều thái quá. |
[밝은 음악] | |
한데 넌... | Nhưng mà cháu này... |
나? 왜? | Cháu? Sao thế ạ? |
고려에서 태어나 이국땅에 잠든 이가 있었다 | Chú có quen một người sinh vào thời Cao Ly và chết ở nước ngoài. |
그대의 먼 조상이다 | Đó chính là tổ tiên của cháu. |
그 아이와 꼭 닮았구나 | - Cậu bé đó giống cháu như đúc. - Giống ở đâu cơ ạ? |
(어린 덕화) 어디가? | - Cậu bé đó giống cháu như đúc. - Giống ở đâu cơ ạ? |
그 조상 잘생겼어? | Tổ tiên đó có đẹp trai không ạ? |
(유 회장) 씁, 이놈아 | Thằng nhóc này. |
어디서 이런 놈이 태어났는지 면목 없습니다, 나리 | Không biết thằng nhóc này chui ra từ đâu nữa. Tôi thấy xấu hổ với lão gia quá. Không sao. |
(김신) 괘념치 말아라 | Không sao. |
그대 가문의 그 누구도 실망스러웠던 적 없으니 | Chưa có ai trong nhà ông khiến tôi phải thất vọng. |
근데 삼촌 | Mà này, sao chú cứ nói trống không với ông cháu thế? |
왜 자꾸 우리 할아버지한테 반말해? | Mà này, sao chú cứ nói trống không với ông cháu thế? |
죽을래? | - Chú muốn chết à? - Nhóc con. |
(유 회장) 이놈아! | - Chú muốn chết à? - Nhóc con. |
[김신이 피식한다] 아이고 | |
(남자2) [울먹이며] 나리 | Lão gia. |
너무나 늦게 와 송구합니다 | Xin lỗi ngài vì tiểu nhân đến quá muộn. |
소인 몇 해 앓았습니다 | Tiểu nhân bị ốm suốt thời gian qua. |
[힘겨운 숨소리] | |
저는 이제 | Có lẽ bây giờ đã đến lúc... |
갈 모양입니다 | tiểu nhân phải đi rồi. |
이제부터는 | Từ giờ trở đi, |
이 아이가 나리를 뫼실 것입니다 | cháu đích tôn của tiểu nhân sẽ thay tiểu nhân |
손주 놈입니다 | hầu hạ ngài. Ông ơi, thanh kiếm này chính là lão gia sao? |
이 칼이 나리예요, 할아버지? | Ông ơi, thanh kiếm này chính là lão gia sao? |
[긴장되는 음악] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(신) 너의 백성의 염원이 널 살리는구나 | Thì ra niệm nguyện của bách tính chính là cứu sống ngươi. |
[천둥이 콰르릉 친다] [의미심장한 음악] | |
(신) 하나 너의 검에는 수천의 피가 묻었다 | Tuy nhiên, thanh kiếm của ngươi đã nhuốm quá nhiều máu tươi. |
너에게는 적이었으나 | Người ngươi xem là kẻ địch cũng là tạo vật của thần linh. |
그 또한 신의 피조물 [병사들의 함성] | Người ngươi xem là kẻ địch cũng là tạo vật của thần linh. |
홀로 불멸을 살며 | Ngươi sẽ phải trải qua một kiếp sống bất tử đơn độc |
사랑하는 이들의 죽음을 지켜보아라 | Ngươi sẽ phải trải qua một kiếp sống bất tử đơn độc và chứng kiến những người mình yêu thương ra đi. |
그 어떤 죽음도 잊히지 않으리라 | Ngươi không được quên đi cái chết của họ. |
내가 내리는 상이자 그대가 받는 벌이다 | Đó là phần thưởng ta ban cho ngươi và cũng là hình phạt ngươi phải nhận. |
오직 도깨비 신부만이 그 검을 뽑을 것이다 | Chỉ có cô dâu của Yêu Tinh mới có thể rút được thanh kiếm đó ra. |
검을 뽑으면 | Một khi rút thanh kiếm ra, Yêu Tinh có thể ra đi thanh thản. |
무로 돌아가 평안하리라 | Một khi rút thanh kiếm ra, Yêu Tinh có thể ra đi thanh thản. |
[천둥이 콰르릉 친다] | Một khi rút thanh kiếm ra, Yêu Tinh có thể ra đi thanh thản. |
(남자2) 나리 | Lão gia. |
다녀올 곳이 있다 | Ta cần đến một nơi. |
[중헌이 속삭인다] | |
[무거운 음악] 무엄하다! | Láo xược. |
(신하) 대관절 뭐 하는 자인데 | Ngươi là kẻ nào mà lại tỏa ra tà khí nặng nề thế? |
이리도 불경스러운 기운을 내뿜는 것이야! | Ngươi là kẻ nào mà lại tỏa ra tà khí nặng nề thế? |
어허, 이놈이 그래도... | Cái tên xấc xược... |
[신하가 털썩 떨어진다] | |
너, 너는... | Ngươi... |
[우두둑 소리가 난다] [중헌의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
내가 | Ta đến... |
늦었구나 | muộn mất rồi. |
[애잔한 음악] | |
[아이2의 울음] | |
(아이2) [흐느끼며] 할아버지 | Ông ơi. |
할아버지 | Ông ơi. |
[아이2가 서럽게 운다] | |
[아이2가 훌쩍인다] | |
(김신) 자네가 | Ông... |
내가 받는 첫 번째 벌인 모양이다 | chính là hình phạt đầu tiên ta phải chịu. |
절 | Xin ngài... |
(아이2) 받으십시오 | nhận của tiểu nhân một lạy. |
이제부터 | Từ bây giờ, tiểu nhân sẽ đi theo hầu hạ ngài. |
제가 모시겠습니다 | Từ bây giờ, tiểu nhân sẽ đi theo hầu hạ ngài. |
할아버지 유언이셨습니다 | Đây là di ngôn của ông nội. |
복수에 눈이 멀어 | Ta đã bị hận thù làm mờ mắt... |
어찌 지냈느냐 안부 한마디 건네지 못하였다 | mà chẳng hỏi thăm ngươi lấy một câu. |
그래도 | Dù là thế... |
그리해 주겠느냐? | ngươi vẫn đi theo ta ư? |
[파도가 철썩인다] | |
속도 없이 이런 풍경을 보니 좋습니다 | Tiểu nhân vô tri, nhưng thật thích khi được nhìn ngắm phong cảnh thế này. |
나는 네가 속도 없이 이런 풍경을 보는 게 좋다 | Thấy ngươi vô tư ngắm cảnh như vậy, ta cũng thấy vui. |
[사람들이 쩝쩝거린다] | |
[선원1의 만족스러운 신음] | |
[쩝쩝거린다] | |
(김신) 자 | Đây. |
전 아직 배가 부르니 나리 드십시오 | Tiểu nhân vẫn no, lão gia ăn đi ạ. |
먹은 게 없는데 어찌 배가 부를까? | Ngươi không ăn gì thì sao no được? Tiểu nhân còn nhỏ, chỉ cần ăn một chút thôi là đã no rồi. |
(아이2) 저는 작아서 조금만 먹어도 배가 부릅니다 | Tiểu nhân còn nhỏ, chỉ cần ăn một chút thôi là đã no rồi. |
나리는 크시니 나리 드십시오 | Lão gia lớn thế kia, lão gia ăn đi ạ. |
(김신) 그럼 이러면 되겠구나 | Vậy thế này được chưa? |
육지까지 멀었습니다 | Chúng ta còn cách đất liền xa lắm. |
(아이2) 나눠 먹어서는 누구도 배부르지 않습니다 | Nếu chia ra ăn thì sẽ chẳng ai được no cả. |
[잔잔한 음악] 그래서 네가 굶겠다는 말이냐? | Vậy là ngươi định nhịn đói à? |
(아이2) 정 배고프면 저는 뱃일을 하고 조금 얻어먹으면 됩니다 | Nếu đói bụng, tiểu nhân sẽ giúp việc trên thuyền rồi xin thức ăn là được. |
널 얻어먹게 하려고 데리고 온 줄 아느냐? | Ta đưa ngươi theo mà lại để ngươi phải xin ăn sao? |
날 믿어라 | Tin ta đi. |
난 네가 생각하는 것보다 더 큰사람일지도 모르니 | Ta có nhiều quyền năng hơn ngươi tưởng đấy. |
(김신) 어서 | Cầm lấy đi. |
[반짝이는 효과음] | |
(아이2) 우아 | |
[신비로운 음악] [아이2의 놀라는 신음] | |
우아 | |
[아이2의 박수] [다가오는 발걸음] | |
[아이2의 감탄] | |
[긴장되는 음악] [아이2의 놀라는 신음] | |
[아이2의 힘겨운 신음] | |
(아이2) 나리 | Lão gia! |
나리... | Lão... |
[아이2의 힘겨운 신음] | |
(선원2) 그 보따리 좀 봐도 될까? | Cho xem tay nải của ngươi đi. Phải giảm trọng lượng của thuyền chứ. |
배의 무게를 줄여야 해서 말이야 | Cho xem tay nải của ngươi đi. Phải giảm trọng lượng của thuyền chứ. |
[선원들의 웃음] | |
(아이2) [힘겨운 목소리로] 나리 | Lão gia. |
나리, 나리 | Lão gia ơi... |
(김신) 어서 아이를 내려놓아라 | Thả đứa bé xuống. |
[선원2의 코웃음] 그럼 목숨만은 살려 줄 테니 | Như vậy ta sẽ tha mạng cho ngươi. |
[아이2가 김신을 부른다] (선원2) 파도가 수상한 게 | Sóng biển lạ thường thế này, |
암만 봐도 이 배에 부정한 놈이 탄 것 같거든 [아이2의 힘겨운 신음] | Sóng biển lạ thường thế này, rõ là có kẻ mang theo xui xẻo lên thuyền. Kẻ đó là ngươi. |
바로 네놈, 네놈은 노예로 팔 거니까 팔다리 성하게 두고 | Kẻ đó là ngươi. Có thể bán hắn đi làm nô lệ nên đừng động vào tay chân. Vứt thằng bé xuống biển đi. |
애는 던져 버려 | Vứt thằng bé xuống biển đi. |
[아이2의 비명] | Vứt thằng bé xuống biển đi. |
[선원들이 무기를 달그락거린다] | |
인간이 짐승보다 못하면 어찌 되는지 아느냐? | Có biết những kẻ không bằng cầm thú sẽ gặp chuyện gì không? |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[종이 딸랑거린다] | |
[선원들의 놀라는 신음] | |
[선원들의 놀라는 신음] | |
분노한 신을 만나게 되는 것이다 | Chúng sẽ phải đối mặt với thịnh nộ của thần. |
[선원들의 비명] | Chúng sẽ phải đối mặt với thịnh nộ của thần. |
[선원들의 놀라는 신음] | |
[선원들의 신음] | |
[선원2의 놀란 신음] | |
(선원2) [말을 더듬으며] 도깨비다 | Là Yêu... Hắn là Yêu Tinh. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[선원2의 겁먹은 신음] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[선원들의 놀란 신음] | |
[선원들의 비명] | |
[끼익거린다] | |
[돛대가 우지끈 부러진다] | |
[선원들의 겁먹은 신음] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[선원들의 다급한 신음] | |
[선원3의 비명] | |
[파도가 철썩인다] | |
(선원4) 사, 살려 주세요 | Xin hãy cứu tôi. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(김신) 늦었다 | Quá muộn rồi. |
[신비로운 효과음] [웅장한 음악] | |
[배가 꾸르륵 침몰한다] | |
[멀리서 자동차 경적이 울린다] | |
[멀리서 사이렌 소리가 들린다] | |
[아기 울음소리가 들린다] | |
[사람들의 환호가 들린다] | |
[사람들의 대화 소리가 들린다] | |
[헛웃음] | |
속도 없이 돌아오니 좋구나 | Mình vô tâm thật, nhưng được trở lại đây thật tốt. |
[자동차 엔진음이 들린다] | |
[타이어 마찰음이 들린다] [쾅 부딪히는 소리가 들린다] | |
[털썩 쓰러지는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[자동차 엔진음] | |
[연희의 힘겨운 신음] | |
[흐느끼며] 제발 살려 주세요 | Làm ơn cứu tôi với... |
[연희가 계속 흐느낀다] | |
(연희) [힘겨운 목소리로] 신이 있다면 제발 | Nếu trên đời này có thần, |
저 좀 살려 주세요 | làm ơn hãy cứu tôi. |
살려 주세요 | Cứu tôi... |
아무나라도 제발요 | Ai cũng được, hãy cứu tôi với... |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[힘겨운 목소리로] 누구세요? | Ai vậy? |
[힘겨운 숨소리] | |
아무나다 | Tôi là "ai cũng được". |
하, 제발, 제발 저 좀... | Xin anh. Xin anh hãy cứu tôi. |
[흐느낀다] | |
글쎄 | Để xem... |
인간의 생사에 관여하지 않는 게 내 원칙이라 | Nguyên tắc của tôi là không can dự vào sinh tử của con người. |
[힘겨운 숨소리] | |
저... | Tôi... |
[심장 박동 소리가 들린다] | |
(연희) 저 이렇게 죽으면 안 돼요 | Tôi không thể chết như thế này được. |
[흐느낀다] | |
네가 살려 달라는 것이 네가 아니구나 | Xem ra người cô muốn cứu không phải là bản thân mình. |
[연희의 힘겨운 숨소리] | |
제발, 제발... | Đứa bé... |
[힘겨운 신음] | |
아이만이라도... | Chỉ cần cứu được đứa bé... |
[연희의 힘겨운 숨소리] | |
[태아의 심장 박동 소리가 들린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[숨이 멈춘다] | |
[깊은 한숨] | |
그대는 운이 좋았다 | Cô may đấy |
마음 약한 신을 만났으니 | nên mới gặp được một vị thần dễ mềm lòng. |
(김신) 오늘 밤은 누가 죽는 걸 보는 게 싫어서 말이다 | Đêm nay tôi không muốn nhìn thấy ai phải chết. |
[의미심장한 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[옅은 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[발걸음 소리가 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
"지연희, 27세" | JI YEON HUI, 27 TUỔI |
"무명, 0세" | KHÔNG TÊN, KHÔNG TUỔI |
[명부를 바스락거린다] | |
[시계가 째깍거린다] | |
눈과 피와 | Tuyết, máu, |
꽃이라 | cả hoa nữa. |
[바람이 솨 분다] | |
(귀신1) 도깨비 신부다 | Là cô dâu của Yêu Tinh? |
[귀신들이 수군거린다] (귀신2) 어머, 도깨비 신부가 태어났어 | Là cô dâu của Yêu Tinh? - Số phận đã được định đoạt. - Cô ấy là cô dâu của Yêu Tinh. |
도깨비 신부가 태어났어 | - Số phận đã được định đoạt. - Cô ấy là cô dâu của Yêu Tinh. |
[귀신들이 계속 수군거린다] | - Chính là cô ấy... - Cô ấy là... Cô dâu của Yêu Tinh. |
[의미심장한 효과음] | |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 휭 분다] | |
(연희) 우리 은탁이 이번 생일에는 떡 뭐 해 줄까? | Eun Tak ơi, sinh nhật lần này con muốn mẹ làm bánh gạo gì nào? |
꿀떡? 무지개떡? | Bánh gạo mật ong, cầu vồng? |
엄마, 나 이제 잔치 말고 파티하면 안 돼요? | Mẹ ơi, không ăn sinh nhật mà tổ chức tiệc có được không? |
(연희) 뭐가 다른데? | Có gì khác nhau chứ? |
(어린 은탁) 떡이 케이크로 달라지죠 | Bánh gạo và bánh kem khác nhau mà. |
나도 촛불 불고 소원 빌고 싶어요 | Con muốn được thổi nến và ước nguyện. Hình như do ước bằng bánh gạo nên ước mà chẳng linh gì cả. |
떡에다가 소원 비니까 아무래도 안 듣는 것 같아요 | Hình như do ước bằng bánh gạo nên ước mà chẳng linh gì cả. |
[연희의 웃음] | |
엄마가 생각을 못 했어 | Mẹ không nghĩ ra đấy. |
엄마는 너 떡 좋아하니까 떡 했지 | Thấy con thích bánh gạo nên mẹ mới làm cho con. |
(연희) 그래, 올해부터는 파티하자 케이크 놓고 | Được rồi. Vậy từ năm nay tổ chức tiệc và ăn bánh kem. |
와, 엄마 최고 | Mẹ của con là tuyệt nhất. |
어? 강아지다 | Cún con kìa. Hả? Cún con? |
응? 강아지? | Hả? Cún con? |
[강아지가 낑낑댄다] | |
(어린 은탁) 이것 봐라 | Nhìn cái này đi. |
[부드러운 음악] 봄이 다시 왔다, 신기하지? | Mùa xuân lại đến rồi. Thần kỳ nhỉ? |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(어린 은탁) 아이고, 힘들다 | Ôi trời, mệt quá. |
엄마, 나 오늘 영어 백 점 맞았어요 | Hôm nay con được 100 điểm bài kiểm tra tiếng Anh đấy. |
머리 너무 써서 완전 피곤해요 | Con học nhiều quá nên bây giờ mệt cực kỳ luôn. |
[살짝 웃으며] 그랬어? | Thế cơ à? |
우아, 케이크다 | Ôi, bánh kem! |
엄마, 우리 지금 파티할 거예요? | Mẹ ơi, bây giờ tổ chức tiệc luôn ạ? |
응, 얼른 와서 앉아, 촛불 켜고 | Ừ. Đến ngồi xuống đây đi. Thắp nến nữa. |
내가 켜도 돼요? | Con được thắp nến ạ? |
우리 은탁이 이제 다 커서 할 수 있어 | Eun Tak của mẹ đủ lớn để làm hết mọi việc rồi. Đúng rồi. Con chín tuổi rồi mà. |
맞다, 나 이제 아홉 살이지? | Đúng rồi. Con chín tuổi rồi mà. |
(어린 은탁) 영어도 백 점 맞는데 이런 건 식은 죽 먹기지 | Tiếng Anh con còn được 100 điểm, chuyện nhỏ này có là gì. |
[연희의 웃음] | |
그런 말은 또 어디서 배웠어? | Con học mấy câu đấy ở đâu ra vậy? |
(어린 은탁) 엄마는 몰라도 돼요 | Mẹ không cần biết đâu. |
저 그냥 이 사람 저 사람 말 되게 잘 배워요 | Con giỏi học từ người này người kia lắm. Dù sao con cũng là thiên tài... |
전 아무래도 천재... | Dù sao con cũng là thiên tài... |
[의미심장한 효과음] | |
왜? 소원 빌어야지 | Sao thế? Con ước đi chứ. |
생일 축하한다, 우리 강아지 | Chúc mừng sinh nhật con, cún con của mẹ. |
아니구나 | Mẹ không phải... |
[애잔한 음악] | |
정말 엄마 아니고 엄마 영혼이구나 | Mẹ không phải là mẹ thật, chỉ là linh hồn của mẹ thôi. |
너 | Con... |
정말 다 보이는구나 | nhận ra được thật này. |
안 그러길 바랐는데, 엄마는 | Mẹ cứ mong con không nhận ra chứ. |
[흐느끼며] 엄마, 죽었어요? | Mẹ, mẹ chết rồi sao? |
[떨리는 숨소리] | |
진짜로요? | Thật vậy sao? |
엄마 어디 있어요? 엄마 지금 어디 있는데요? | Mẹ đang ở đâu vậy? Bây giờ mẹ đang ở đâu? |
사거리 병원에 | Trong bệnh viện ở ngã tư. |
[의미심장한 효과음] | |
[흐느낀다] | |
병원에서 연락 올 거야 | Bệnh viện sẽ liên lạc với con. |
가면 이모도 곧 도착할 거고 | Khi con đến đó, dì cũng sẽ đến ngay. |
[훌쩍인다] | |
(연희) 밤에는 추워, 목도리 하고 | Ban đêm lạnh lắm, con nhớ quàng khăn vào. |
슈퍼 할머니한테 같이 가 달라고 하고 | Hãy bảo bà bán rau đi cùng con. Con tự đến được nhà bà nhỉ? |
슈퍼 할머니네 찾아갈 수 있지? | Con tự đến được nhà bà nhỉ? |
세탁소 골목 내려가서 바로 오른쪽 | Con phải đi theo con hẻm gần tiệm giặt là rồi rẽ phải ở cuối đường. |
[살짝 웃으며] 똑똑해라, 우리 강아지 | Cún con của mẹ thông minh quá. |
앞으로는 절대 영혼들이랑 눈 마주치지 말고, 알았지? | Từ nay, tuyệt đối đừng nhìn vào mắt các linh hồn nữa. Con biết chưa? |
[흐느낀다] | |
미안해, 엄마 | Con xin lỗi mẹ, vì con lại nhìn thấy những thứ đó. |
그런 거 봐서요 | Con xin lỗi mẹ, vì con lại nhìn thấy những thứ đó. |
[어린 은탁이 훌쩍인다] | |
근데 그런 거 볼 수 있어서 | Nhưng cũng nhờ năng lực này |
이렇게 엄마도 볼 수 있는 거니까 | mà bây giờ con mới có thể được nhìn thấy mẹ như vậy. |
난 그냥 괜찮아요 | Con sẽ không sao đâu. |
[울먹이며] 그래 | Được rồi. |
이렇게 엄마 봐 줘서 | Cảm ơn con rất nhiều... |
고마워 | vì đã nhìn thấy mẹ. |
(연희) 은탁아 | Eun Tak à. |
[흐느낀다] | |
엄마... | Mẹ... |
엄마 이제 가야 될 것 같아 | đến lúc phải đi rồi. |
사랑한다, 우리 강아지 | Mẹ yêu con, cún con của mẹ. |
[흐느낀다] | |
나도요 | Con cũng vậy. Con cũng yêu mẹ lắm. |
나도 사랑해요, 엄마 | Con cũng vậy. Con cũng yêu mẹ lắm. |
엄마, 안녕, 엄마, 잘 가요 | Tạm biệt mẹ. Mẹ đi mạnh khỏe nhé. |
엄마, 꼭 천국 가요, 네? | Mẹ nhất định phải lên thiên đường. Mẹ nhé? Hứa với con đi. |
꼭, 꼭 | Mẹ nhé? Hứa với con đi. Nhất định đấy. |
[어린 은탁이 계속 흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] | |
엄마! | Mẹ ơi! |
[울음] | |
[어린 은탁이 계속 흐느낀다] | |
엄마 | Mẹ ơi! |
[전화벨이 울린다] | |
(병원 직원) 여보세요, 지연희 씨 댁인가요? | Alô? Nhà cô Ji Yeon Hui phải không? Chúng tôi gọi từ bệnh viện Cheil ở ngã tư. |
여기 사거리 제일병원인데요 | Alô? Nhà cô Ji Yeon Hui phải không? Chúng tôi gọi từ bệnh viện Cheil ở ngã tư. |
알아요, 갈 거예요 | Cháu biết rồi. Cháu sẽ đến ngay. |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[어린 은탁이 훌쩍인다] | |
[어린 은탁이 계속 훌쩍인다] | |
소원 안 빌 거야 | Mình... sẽ không ước. |
하나도 안 빌 거야 | Không ước gì nữa hết. |
아무도 안 들어주는데 누구한테 빌어? | Có ai đáp ứng nguyện vọng của mình đâu. Mình ước cho ai nghe chứ? |
"생일 축하합니다" | CHÚC MỪNG SINH NHẬT |
(연희) 할머니는 어쩜 늙지를 않네? | Bà chẳng già đi chút nào. |
더 늙을 게 어디 있어, 여기서? | Ta còn già thêm được thế nào nữa? |
[살짝 웃는다] | |
그건 또 그렇네 | Có lẽ bà lại nói đúng rồi. |
오다가다 우리 은탁이 좀 | Thỉnh thoảng bà có thể đến chăm sóc Eun Tak... |
들여다봐 주면 안 되나? | giúp cháu được không? |
지랄한다, 네 딸년을 내가 왜? | Nhảm nhí. Tại sao ta phải chăm sóc con gái cháu? |
치, 그냥 오다가다요 | Chỉ là thỉnh thoảng thôi mà. |
(연희) 배추도 남으면 좀 주고 시금치도 좀 주고 | Cho con bé ít cải thảo và rau chân vịt còn thừa là được. |
그러게 그때 같이 죽지 뭐 하러 더 살아 가지고 | Lúc đó chết đi có phải tốt không. Sao lại còn muốn sống thêm? |
못됐어 | Xấu tính chưa kìa. |
할머니가 알려 줬잖아요 | Chính bà bảo cháu làm thế mà. |
간절히 빌라고 | Phải cầu xin thật khẩn thiết. |
[잔잔한 음악] | |
그 말을 믿는 년이 다 있네 | Không ngờ lại có người tin lời mình. |
그 말 믿은 덕에 좀 더 살다 가요 | Vì cháu tin vào lời bà nói nên mới sống thêm được một chút nữa. |
고마웠어요, 할머니 | Cháu cảm ơn bà. |
[살짝 웃는다] | |
인사하려고 왔지 | Cháu đến để chào bà lần cuối. |
저 가요 | Cháu... đi đây. |
[살짝 웃는다] | |
[채소를 탁탁 다듬는다] | |
[긴장되는 음악] | |
아저씨, 누구세요? [긴장되는 효과음] | Chú... là ai vậy ạ? |
(저승사자) 너 내가 보여? | Cháu... nhìn thấy ta sao? |
[놀라는 숨소리] | nhìn thấy ta sao? |
(어린 은탁) 아, 목도리, 목도리 안 했다 엄마한테 혼나겠다 | Khăn quàng cổ. Mình quên đeo khăn rồi. Mẹ sẽ mắng mất. |
(저승사자) 했는데, 목도리 | Cháu đeo khăn rồi mà. |
여기가 지연희 씨 댁이지? | Đây là nhà Ji Yeon Hui đúng không? |
병원에 안 계셔서 왔거든 | Không thấy ở viện nên chú đến. |
(저승사자) 근데 | Nhưng mà... |
[놀라는 숨소리] 넌 어째서 태어나지 못했을 애가... | cháu chính là đứa bé đáng lẽ không được sinh ra. |
너 혹시 올해 아홉 살 됐니? | Có phải... năm nay cháu chín tuổi? |
[겁먹은 숨소리] | năm nay cháu chín tuổi? |
아저씨 목소리 하나도 안 들리는데? | Cháu không nghe thấy chú nói gì hết. |
(저승사자) 그런데 | Vậy thì... |
여기는 어쩐 일이세요? | cháu đang làm gì ở đây? |
[흥미진진한 음악] | |
(삼신) 가, 이 아이는 놔두고 | Đi đi. Hãy để đứa bé được yên. Bà ơi! |
(어린 은탁) 할머니! | Bà ơi! |
(저승사자) 이거 업무 방해예요 | Bà đang cản trở công vụ đấy. |
(삼신) 업무 방해 같은 소리 하고 있다 | Bà đang cản trở công vụ đấy. Cản trở công vụ cái gì. Chuyện từ đời nào rồi mà còn đào lại? |
언제 적 일을 지금에 와서 하고 있어? | Cản trở công vụ cái gì. Chuyện từ đời nào rồi mà còn đào lại? |
(저승사자) 지금이라도 하게 됐으니 다행이죠 | May là bây giờ tôi đào lại được đấy. |
저 지금 시간 없어요 | Bây giờ tôi không có thời gian. |
그거야 네 사정이고 | Đó là chuyện của cậu. Đây là đứa trẻ có tên trong danh sách à? |
이 아이가 명부에 있어? | Đây là đứa trẻ có tên trong danh sách à? |
(삼신) 그때 그 아이는 무명이었지만 | Lúc trước con bé không có tên, nhưng bây giờ thì có tên gọi rồi. |
지금 이 아이는 이름이 있어 | Lúc trước con bé không có tên, nhưng bây giờ thì có tên gọi rồi. |
이 아이 이름 적힌 명부 있으면 갖고 와 봐 | Nếu trong danh sách có tên con bé thì mang ra đây cho tôi xem thử. |
그럼 내가 내줄 테니까 | Rồi tôi sẽ giao con bé cho cậu. |
(저승사자) 명부계의 협조 받으려면 9년 치 증빙 다 올려야 돼요 | Để được Âm Phủ hỗ trợ thì phải nộp lại ghi chép chín năm qua. |
아실 만한 분이... | Bà biết mà. |
[한숨] | |
[놀라는 숨소리] | |
또 보자 | Hẹn gặp lại, |
꼬마야 | cô bé. |
[신비로운 효과음] | |
[어린 은탁이 훌쩍인다] | |
할머니, 엄마가요 | Bà ơi, mẹ cháu đi rồi... |
알아 | Bà biết rồi. |
그건 할 수 없어, 너나 살아 | Chẳng còn cách nào nữa đâu. Lo cho bản thân cháu đi. |
(삼신) 얼른 이사 가야 돼, 3일 안에 | Cháu phải chuyển đi trong ba ngày. |
그래야 널 못 찾아 | Như vậy hắn mới không tìm thấy cháu. |
저승사자랑 눈이 마주쳐서 여기서는 더 살면 안 돼 | Đã chạm mặt với Thần Chết rồi thì không thể ở đây thêm được nữa. |
이사 가면 못 찾아요? | Nếu cháu chuyển đi thì sẽ không bị tìm thấy chứ? |
못 찾아 | Không tìm thấy đâu. |
그래서 집터가 중요한 거야 | Vậy mới nói vị trí nhà ở rất quan trọng. |
오늘 자정이 지나면 장례식장에 | Qua nửa đêm nay, sẽ có một nam hai nữ đến tìm cháu ở nhà tang lễ. |
남자 하나에 여자 둘이 널 찾아올 거야 | sẽ có một nam hai nữ đến tìm cháu ở nhà tang lễ. |
그것들 따라가 | Hãy đi theo họ. |
고생은 좀 하겠지만 | Sẽ hơi khổ một chút, |
다른 선택이 없다, 넌 | nhưng không còn cách nào khác đâu. |
[훌쩍인다] | |
[잔잔한 음악] | |
근데 이런 거 왜 알려 주시는 거예요? | Nhưng tại sao bà lại cho cháu biết những điều này? |
이뻐서 | Vì cháu đáng yêu. |
(삼신) 너 점지할 때 | Lúc bà đưa cháu đến với mẹ, |
행복했거든 | bà hạnh phúc lắm. |
(삼신) 이거 생일 선물 | Đây. Quà sinh nhật đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[리드미컬한 음악] | 10 NĂM SAU |
(덕화) 저기요 | Cô gì ơi. |
우리 | Cô có muốn... |
술 한잔할까요? | đi uống rượu với tôi không? |
좋죠 | Được thôi. |
[전화벨이 울린다] | |
[음성 사서함 작동음] | |
(덕화) 아니, 어제까지 잘되던 카드가 갑자기 안 되는 거야 | Hôm qua thẻ vẫn dùng tốt mà hôm nay lại không được. |
그래서 말인데, 삼촌 | Chú ơi. Chú biết quán bar có mấy tên thô lỗ mặc âu phục chứ? |
그, 왜, 술집에 양복 입으시고 | Chú biết quán bar có mấy tên thô lỗ mặc âu phục chứ? |
불친절하신 남자분들 계시잖아 [우아한 음악] | Chú biết quán bar có mấy tên thô lỗ mặc âu phục chứ? |
나 지금 그 사람... | Bây giờ cháu đang ở cùng mấy thằng... Cùng mấy vị đó. |
그분들과 함께다 | Bây giờ cháu đang ở cùng mấy thằng... Cùng mấy vị đó. |
아, 그러니까 제발 전화 좀 받아 | Chú nhận điện thoại đi được không? |
삼촌 핸드폰 번호 대래서 우리 삼촌은 핸드폰 없다니까 | Họ bảo đọc số điện thoại chú, nhưng cháu bảo chú không có di động. |
나한테 되게 불친절하셨어 | Bọn họ đối xử với cháu dã man lắm. |
삼촌, 듣고 있어? | Chú, chú có đang nghe không? |
삼촌! | Chú! |
삼촌! | Chú! |
[울먹이며] 삼촌! | Chú à! |
[학교 종이 울린다] | |
(학생1) 쟤는 고3 다 끝나 가는데 아직까지 혼자 먹네 | Sắp hết lớp 12 rồi mà cậu ta vẫn ăn một mình. |
[학생1의 코웃음] | |
(학생2) 불쌍하면 같이 먹어 주지, 왜? | Thấy đáng thương thì ra ăn cùng đi. |
(학생1) 아, 미쳤냐? 내가 왜? 쟤 귀신 본다고 | Điên à? Sao tôi phải làm thế? Cậu ta thấy ma đấy. |
(학생2) 난 귀신보다 쟤가 더 무서워 | Tôi thấy cậu ta còn đáng sợ hơn cả ma. Ít nhất thì ma vô hình. |
귀신은 눈에 안 보이기라도 하지 | Ít nhất thì ma vô hình. |
저 봐, 다 들리면서 안 들리는 척하는 거 | Đấy. Rõ ràng cậu ta nghe thấy hết mà cố tình giả vờ như không nghe. |
(귀신3) 얘 | Này. |
얘, 너 도깨비 신부라며? | Này, nghe nói cô là cô dâu của Yêu Tinh. |
[신비로운 효과음] | Này, nghe nói cô là cô dâu của Yêu Tinh. |
[은탁이 흥얼거린다] | Cô nhìn thấy tôi mà. |
너 나 보이잖아 | Cô nhìn thấy tôi mà. |
[신비로운 효과음] | Cô nhìn thấy tôi mà. Đi cùng với tôi đi. Tôi cô đơn lắm. |
너 나랑 같이 가자 나 너무 외롭고 쓸쓸해서 그래, 어? | Đi cùng với tôi đi. Tôi cô đơn lắm. |
[신비로운 효과음] | |
야, 너 왜 자꾸 나 안 보이는 척해? | Này. Cô cứ định vờ không nhìn thấy tôi à? |
나쁜 년아! | Con bé xấu xa này! |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
아, 아, 비주얼 진짜 | Ôi, khuôn mặt kinh khủng. |
[은탁의 거친 숨소리] | Biết ngay. Cô nhìn thấy tôi mà. |
(귀신3) 봐, 다 보이면서 | Biết ngay. Cô nhìn thấy tôi mà. |
[귀신3의 웃음] | |
[귀신3의 놀라는 숨소리] | |
너 정말이구나 | Là thật sao? |
저, 저, 미, 미안해, 미안했어, 미안해 | Xin lỗi nhé, rất xin lỗi. Vô cùng xin lỗi. |
[신비로운 효과음] | |
뭐야? 뭔 사과를 앞도 뒤도 없이 해? | Gì vậy? Đột nhiên nói xin lỗi là sao? |
[감성적인 음악] | |
[토치를 탁 켠다] | |
(유 회장) 불도 안 켜시고 | Đến nến ngài cũng chẳng thắp. |
[토치를 탁 끈다] [김신의 멋쩍은 숨소리] | |
생각이 깊었었네 | Tại tôi mải nghĩ ngợi quá. |
(유 회장) 니스에서 거처하실 곳입니다 | Đây là nơi ngài sẽ ở lại tại Nice. |
[잔잔한 음악] | ĐẠI HÀN DÂN QUỐC HỘ CHIẾU |
그새 | Tôi không biết nữa. |
(유 회장) 예, 그리됐습니다 | Vâng, đã đến lúc rồi. |
덕화가 벌써 스물다섯인 걸요 | Deok Hwa cũng đã 25 tuổi rồi. |
여기저기 선 좀 보라 일렀으니 | Tôi đã bảo mọi người chuẩn bị để ngài đi vào cuối tháng này. |
이달 말쯤 가시지요 | Tôi đã bảo mọi người chuẩn bị để ngài đi vào cuối tháng này. |
지금 떠나신다면 | Lần này ngài đi, |
제 생전에 다시는 못 뵙게 되겠지요? | có lẽ tôi khó mà gặp được ngài lần nữa. |
모든 순간 | Cảm ơn ông... |
고마웠네 | vì mọi khoảnh khắc. |
다시 돌아오셨을 때는 덕화가 있을 것입니다, 예 | Đến lúc ngài quay trở lại, thằng bé Deok Hwa vẫn sẽ ở đây. |
[도어 록 조작음] | |
(유 회장) 아이고, 이거 내가 | Tôi hay quên mang chìa khóa |
자꾸 열쇠를 깜빡깜빡해서 [도어 록 작동음] | Tôi hay quên mang chìa khóa |
신식으로 바꿨습니다 [문이 달칵 여닫힌다] | nên đã đổi thành loại cửa kiểu mới này. |
[유 회장의 웃음] | nên đã đổi thành loại cửa kiểu mới này. |
(덕화) 할아버지, 삼촌 | Ông ơi. Chú ơi. |
[덕화의 탄성] | |
삼촌 여기 있네 | Hóa ra chú ở đây. |
내가 그렇게 데리러 좀 와 달라고 부탁했는데 | Cháu đã khẩn khoản cầu xin chú đến đón |
그냥 여기 있었네 | mà chú cứ ngồi ở đây. |
(유 회장) 어른들 말씀 중에는 끼어들지 말라고! | Đừng có xen vào khi người lớn đang nói chuyện. |
(덕화) 할아버지, 내 카드 끊었어? | Ông khóa thẻ của cháu phải không? Phải ông không ạ? |
할아버지가 끊은 거 맞지? | Ông khóa thẻ của cháu phải không? Phải ông không ạ? |
(유 회장) 내 비서가 끊었다, 이놈아 | Là thư ký của ông làm đấy. |
(덕화) 아, 나 지금 완전 개쪽 당하고 왔단 말이야 | Hôm nay cháu đã vô cùng mất mặt đấy. Vừa tán tỉnh được cô ấy... |
내가 어떻게 꼬셨는데 | Hôm nay cháu đã vô cùng mất mặt đấy. Vừa tán tỉnh được cô ấy... |
이럴 거면 나 재벌 3세 왜 만들었... | Sao ông cho cháu làm con nhà tài phiệt... |
삼촌, 어디 가? | Chú, chú định đi đâu sao? |
어디 가는데? | Đi đâu vậy? |
(유 회장) [탁자를 탁탁 치며] 아, 말버릇 좀 고치라지 않았어? | Vẫn chưa sửa được cái cách nói năng à? |
아, 할아버지는 가만 계셔 봐 | Ông bình tĩnh nào. |
(덕화) 혹시 그거야? | Lẽ nào là vì chuyện tìm cô dâu của chú? |
삼촌 신부 찾는다는 그거? | Lẽ nào là vì chuyện tìm cô dâu của chú? Cái chú này, sao không nói chú muốn lấy người nước ngoài? |
아니, 이 사람아 | Cái chú này, sao không nói chú muốn lấy người nước ngoài? |
국제결혼 하러 가면 간다고 왜 말을 못 해? | Cái chú này, sao không nói chú muốn lấy người nước ngoài? |
왜 말을 못 하냐고! | Sao chú không nói? |
[한숨] | |
돌아오면 이 아이가 있단 말이지? | Khi tôi quay về cậu ấy vẫn sẽ ở đây chứ? Chú, chính xác thì ngày nào chú đi, vào lúc mấy giờ? |
삼촌, 정확히 몇 날 몇 시, 언제 가는데? | Chú, chính xác thì ngày nào chú đi, vào lúc mấy giờ? |
[자명종이 울린다] | |
[자명종이 뚝 멈춘다] | |
[발랄한 음악] | |
[물을 조르르 붓는다] | |
[밥솥 뚜껑을 탁 닫는다] | |
[국이 보글보글 끓는다] | |
아침 드세요, 남자 하나에 여자 두 분 | Ăn sáng thôi, một nam hai nữ. |
[뚜껑을 달그락 닫는다] | |
밥 드시라고요! | Ăn cơm thôi nào. |
(경미) 야, 닥쳐, 골 울려 | Này. Câm miệng đi được không? |
그깟 밥상 하나 차리면서 유세는 하여간 진짜 | Đừng có ra oai chỉ vì nấu được bữa cơm nữa. |
(경식) 웬 미역국? | Sao lại có canh rong biển? Hôm nay sinh nhật ai à? |
오늘 누구 생일이야? | Sao lại có canh rong biển? Hôm nay sinh nhật ai à? |
(경미) 대박, 쟤 지금 자기 생일이라고 미역국 끓인 거야? | Ghê thật. Hôm nay là sinh nhật nên tự nấu canh rong biển cơ à? |
맞네 | Đúng rồi. |
(은탁 이모) 아유, 자기 엄마 잡아먹고 태어난 날이 | Ngày sinh nhật trùng với ngày mẹ mất thì có gì đáng tự hào đâu mà cứ tổ chức thế? |
뭐가 그렇게 자랑스러워서 그걸 챙기고 자빠졌어? | thì có gì đáng tự hào đâu mà cứ tổ chức thế? |
배운 게 없으니 창피한지도 모르지? | - Không được dạy bảo nên chả biết xấu hổ. - Nhờ học từ mẹ đấy. |
(경미) 엄마한테 배웠네 | - Không được dạy bảo nên chả biết xấu hổ. - Nhờ học từ mẹ đấy. |
얘가 엄마한테서 큰 게 10년인데? | Ăn bám mẹ được mười năm rồi mà. |
(은탁 이모) 밥이나 처먹어 | Ăn cơm đi. |
[그릇을 달그락 내려놓는다] | |
생일 축하 감사합니다, 이모 | Cảm ơn dì đã chúc mừng sinh nhật cháu. |
[은탁 이모의 어이없는 숨소리] | Cảm ơn dì đã chúc mừng sinh nhật cháu. |
[헛웃음] | |
이래서 머리 검은 짐승은 거두는 게 아니랬는데 | Đây là lý do chúng ta không nên nhận nuôi nó đấy. |
(은탁 이모) 다정도 병이지, 내가 | Mình đúng là quá tốt bụng. |
아유, 죽은 년만 불쌍하지 | Mình đúng là quá tốt bụng. Mình chỉ thấy thương cho người chị đã mất thôi. |
기껏 미혼모로 키워 놨더니 | Mình chỉ thấy thương cho người chị đã mất thôi. Người mẹ đơn thân vất vả nuôi con. |
그건 좀 너무 말이 심하시고요 | Người mẹ đơn thân vất vả nuôi con. Dì nói vậy hơi quá đáng rồi đấy. |
[은탁이 가방 지퍼를 직 닫는다] 심하긴 뭐가 심해? | Quá đáng gì chứ? Chị ấy là mẹ của mày nhưng là chị của tao đấy. |
(은탁 이모) 너한테는 엄마지만 나한테는 언니거든? | Chị ấy là mẹ của mày nhưng là chị của tao đấy. |
(은탁) 그러니까요, 마음으로나 촌수로나 제가 더 가깝거든요 | Chính xác. Cháu vẫn gần với mẹ hơn về cả tình cảm và luật pháp. |
(경미) 엄마는 엄마가 무슨 말 하는지 알고나 하는 거야? | - Mẹ có biết mẹ đang nói gì không đấy? - Con ăn cơm đi. |
넌 밥이나 처먹어 | - Mẹ có biết mẹ đang nói gì không đấy? - Con ăn cơm đi. |
너 지금 어디 도망가? | Mày lại trốn đi đâu đấy? |
[신발을 쓱 신으며] 도망가는 게 아니라 학교 가는 건데요 | Cháu có trốn đi đâu đâu. Cháu đi học mà. |
(경식) 우산 갖고 가면 뒈진다 | Mày mang ô đi là chết với tao. |
(은탁 이모) 학교 끝나고 통장 갖고 은행으로 와 | Học xong thì mang sổ tiết kiệm tới ngân hàng. |
오늘도 안 갖고 오면 어떻게 될지 알지? | Hôm nay còn không mang đến nữa thì liệu hồn? |
나한테 통장 없다니까요 | Cháu làm gì có sổ tiết kiệm. |
도대체 몇 번을 얘기해야... | Rốt cuộc phải nói bao nhiêu lần nữa... |
(은탁 이모) 그럼 그 통장이 어디 있는데? | Vậy cái sổ tiết kiệm đó ở đâu? Tao hỏi tiền bảo hiểm của mẹ mày để đâu? |
네 엄마 보험금 어디 있냐고! | Tao hỏi tiền bảo hiểm của mẹ mày để đâu? |
그걸 내가 어떻게 알아요? | Chuyện đó sao cháu biết được? |
이모가 다 뺏어 갔잖아요 전세금까지 다 빼 갔잖아요! | Dì lấy sạch rồi còn gì. Tiền cọc thuê nhà dì cũng lấy rồi! |
(은탁 이모) 아유, 뭐 이렇게 말이 많아 아침부터, 아유 | Ôi trời, sao mới sáng ra mà nó đã lắm mồm như thế nhỉ? |
잔말 말고 갖고 와 얻어터지기 싫으면 | Không muốn ăn đòn thì phải mang đến. |
가방에 잘 있던 통장이 은행만 가면 없는데 | Sổ trong túi sao đến ngân hàng lại mất được? |
그럼 네가 아니면 누구야? | Sổ trong túi sao đến ngân hàng lại mất được? Không mày thì ai? |
(경미) 저년 귀신 들린 거 맞다니까 | Đã nói là bị ma ám rồi mà. |
그래, 네 등 뒤에 귀신 붙었다 | Đúng rồi. Có ma bám sau lưng kìa. |
뭐? 미친, 야! | Gì cơ? Đồ điên này! |
[차분한 음악] | |
"생일 축하합니다" | CHÚC MỪNG SINH NHẬT |
(유 회장) 한데요, 나리 | Nhưng lão gia này, |
이번에도 혼자 떠나시는지요? | lần này ngài cũng định đi một mình sao? |
(김신) 그리되었네 | Có vẻ là vậy rồi. |
내가 만난 그 어떤 여인도 검을 보지 못하니 | Những cô gái tôi gặp đều không nhìn thấy thanh kiếm. |
전 다행인데요 | Tôi lại cảm thấy may mắn. |
(유 회장) 검 때문에 고통을 받으실 때는 | Những lúc thấy ngài phải chịu khổ sở vì thanh kiếm, |
빨리 신부가 나타났으면 좋겠고 | tôi mong rằng cô dâu của ngài sớm xuất hiện. |
또 이리 뵐 때는 아무도 몰랐으면 좋겠고 | Nhưng lúc được gặp ngài thế này, tôi lại thầm hy vọng điều ngược lại. |
[웃으며] 그저 인간의 욕심이지요 | Đó là lòng tham của con người. |
(김신) 나도 다행일세 | Tôi cũng thấy may mắn. |
자네가 아직 곁에 있고 | Ông vẫn ở bên cạnh tôi, |
술도 넉넉하고 | rượu vẫn đầy bình. |
오늘 밤은 일단은 살아 보고 싶네 | Tôi muốn ít ra cũng sống cho trọn đêm nay. |
[살짝 웃는다] | |
짠 할까요? | Cạn ly nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
[파도가 철썩인다] | |
제가 아홉 살 때 | Lúc chín tuổi, |
이런 거 절대 안 하겠다고 마음먹었는데요 | con đã quyết tâm không bao giờ làm điều này nữa, nhưng bây giờ gấp lắm rồi, xin hãy hiểu cho con. |
너무 급해서 그러는 거니까 이해 부탁드려요 | nhưng bây giờ gấp lắm rồi, xin hãy hiểu cho con. |
알바 좀 꼭 구하게 해 주시고요 이모네 식구 좀 어떻게 해 주시고 | Xin hãy giúp con kiếm được việc làm, hãy trừng phạt gia đình dì con và xin hãy ban cho con một người bạn trai. |
저 남자 친구도 꼭 좀 생기게 해 주세요, 제발 | và xin hãy ban cho con một người bạn trai. |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 알바 꼭 구하게 해 주시고 이모네 식구 좀 어떻게 해 주시고 | Xin hãy giúp con kiếm được việc làm, hãy trừng phạt gia đình dì con |
거지 같은 상황에서 저 좀 어떻게... | và cứu con khỏi những đau khổ này. |
10원어치라도 제발 | Cho con mười won cũng được. Làm ơn. |
[한숨] | |
나 뭐 하냐? | Mình đang làm gì thế này? |
누구한테 비냐? | Ước cho ai nghe đây? |
신이 어디 있다고 | Làm gì có thần linh. |
[하늘이 콰르릉거린다] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[발랄한 음악] | |
설마 여기서 비까지 오는 건가요? | Buồn đến thế này mà trời còn muốn mưa sao? |
(은탁) [울먹이며] 이건 소나기인가요, 장마인가요? | Là mưa rào hay mưa dầm đây? |
비가 그치기는 하는 건가요? | Không thể ngừng mưa được hay sao? |
우산도 두 개밖에 없는데 왜 비는 자꾸 오고 난리신데요! | Ở nhà chỉ có hai cái ô thôi, sao ông trời cứ mưa mãi như vậy chứ? |
[흐느낀다] | Là cô sao? |
(김신) 너야? [은탁의 놀라는 숨소리] | Là cô sao? Giật cả mình. |
어머, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
저요? | Tôi á? |
[은탁의 헛기침] | |
(은탁) 저요? | Tôi á? |
저한테 말 거신 거예요? | Chú hỏi tôi phải không? |
어, 너, 너야? | Ừ, cô đấy. Là cô hả? |
뭐가요? | - Chuyện gì cơ? - Cô gọi tôi đến đây à? |
날 불러낸 게 너냐고 | - Chuyện gì cơ? - Cô gọi tôi đến đây à? Tôi sao? Tôi có gọi chú đâu. |
제가요? 저 안 불렀는데요 | Tôi sao? Tôi có gọi chú đâu. |
네가 불렀어 | Chính cô gọi tôi ra mà. |
대체 날 어떻게 불러낸 거야? | Cô làm thế nào vậy? Tôi biết thế nào được? |
(은탁) 제가 어떻게요? | Tôi biết thế nào được? |
저 진짜 안 불렀다니까요 | Tôi có gọi chú đâu. Rõ ràng là cô gọi tôi ra. |
네가 불렀어, 분명 | Rõ ràng là cô gọi tôi ra. |
생각해, 어떻게 불렀는지 | - Nghĩ lại xem gọi bằng cách nào. - Gọi khẩn thiết? |
절실하게? | - Nghĩ lại xem gọi bằng cách nào. - Gọi khẩn thiết? |
제가 부른 게 아니고요 그냥 제 눈에 아저씨가 보이는 거예요 | Không phải tôi gọi chú. Tôi có thể nhìn thấy chú thôi. |
지난번에 거리에서 실수로 눈 마주쳐 가지고 | Lần trước cũng tình cờ chạm mặt chú một lần ở trên đường. |
[의미심장한 효과음] | Lần trước cũng tình cờ chạm mặt chú một lần ở trên đường. Chú là người đó đúng không? |
그 아저씨 맞죠? | Chú là người đó đúng không? |
무슨 말이야? 보인다는 게 | Nhìn thấy được là sao? |
아저씨 귀신이잖아요 | Chú là ma còn gì. Tôi có thể nhìn thấy ma. |
제가 귀신을 보거든요 | Chú là ma còn gì. Tôi có thể nhìn thấy ma. |
- 귀신 아니야 - 처음에는 다들 그래요 | - Tôi không phải ma. - Lúc đầu ai chả nói vậy. |
너 대체 뭐야? | Rốt cuộc cô là ai? |
뭔데 보통은 보여야 되는 게 아무것도 안 보여? | Sao tôi không thể thấy những thứ lẽ ra tôi phải thấy? |
뭐가 보여야 되는데요? | Chú phải nhìn thấy gì sao? |
스무 살, 서른 살, 너의 미래 | Tương lai của cô ở tuổi 20, 30 và về sau. |
없나 보죠, 미래가 | Tôi làm gì có tương lai đâu. |
(은탁) 근데 아저씨는 죽기 전에 뭐, 무당이었어요? | Mà này, trước khi chết chú làm pháp sư à? |
아니면 사기꾼? | Hay là lừa đảo? |
[익살스러운 음악] | |
미래 같은 소리 한다 | Tương lai cái gì? Thôi đi. |
뭐, 뭐? 무슨, 무슨 꾼? | Gì cơ? Tôi là gì cơ? |
좋은 곳으로 가세요 | Đi về miền cực lạc đi. |
(은탁) 오래 떠돌면 안 좋아요 | Lang thang mãi không tốt đâu. |
근데 그 꽃은 뭐예요? | Mà bó hoa để làm gì vậy? |
가라면서 왜 말 걸어? | - Cô đuổi tôi mà, sao còn hỏi? - Được rồi. Vậy chú đi đi. |
(은탁) 알았어요, 가세요 | - Cô đuổi tôi mà, sao còn hỏi? - Được rồi. Vậy chú đi đi. |
메밀꽃 | Hoa kiều mạch. |
[웃으며] 그게, 그걸 묻는 게 아니잖아요 | Tôi có hỏi chuyện đó đâu. Tôi hỏi sao chú lại cầm hoa. |
왜 들고 있냐고요? | Tôi có hỏi chuyện đó đâu. Tôi hỏi sao chú lại cầm hoa. |
(은탁) 줘 봐요, 아저씨랑은 안 어울려요 | Đưa cho tôi đi. Bó hoa đó không hợp với chú đâu. |
[어이없는 숨소리] | |
처음 듣는 소리야 진짜 처음이야, 진짜 | Lần đầu tôi thấy có người nói vậy đấy. Thật sự luôn. |
줘도 돼요 | Chú đưa là được rồi. |
오늘 제 생일이거든요 | Dù sao hôm nay cũng là sinh nhật tôi. |
아주 우울한 생일 | Một sinh nhật nhiều phiền muộn. |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 난 주로 생일날 풀을 받네 | Vào ngày sinh nhật, tôi toàn được tặng hoa cỏ. |
아홉 살 때는 배추 받았거든요 | Sinh nhật năm chín tuổi, tôi được tặng cải thảo. |
근데 메밀꽃은 | Mà hoa kiều mạch tượng trưng cho điều gì thế? |
꽃말이 뭘까요? | Mà hoa kiều mạch tượng trưng cho điều gì thế? |
연인 | Người yêu. |
[파도가 철썩인다] | |
왜 울고 있었는데? | Sao vừa nãy cô lại khóc? |
알바, 이모네 식구, 남자 친구 셋 중에 뭐 때문에? | Việc làm thêm, gia đình nhà dì, bạn trai. Là gì trong ba thứ ấy? |
그걸 어떻게 알아요? | Sao chú biết điều đó? |
(김신) 들렸어 | Tôi nghe thấy. |
들렸다는 게 무슨 뜻이에요? | Chú bảo nghe thấy là sao? |
누군가의 소원을 들어주기도 하거든, 내가 | Thi thoảng tôi giúp người khác thực hiện điều ước. |
누군가의 소원을 들어준다고요? | Chú giúp người khác thực hiện nguyện vọng sao? |
걔, 지니처럼? 뭐, 수호신 그런 거? | Giống như Thần Đèn ấy ạ? Hay là thần hộ mệnh? |
[익살스러운 음악] | Thật vậy sao? Thảo nào. |
진짜요? 어쩐지 | Thật vậy sao? Thảo nào. |
(은탁) 처음 봤을 때 다른 귀신들이랑은 느낌이 좀 다르다 했어요 | Lần đầu gặp nhau tôi đã cảm thấy chú khác những con ma khác rồi. |
진짜 내 수호신이에요? | Chú là thần hộ mệnh của tôi à? Tôi có nói thế đâu. |
네 수호신이라고는 안 했어 | Tôi có nói thế đâu. Mẹ tôi đã nói rồi, |
우리 엄마가 그랬어요 | Mẹ tôi đã nói rồi, |
사람들은 다 자기만의 사전을 갖고 태어난다고 | khi sinh ra ai cũng có cuốn từ điển riêng của mình. |
(은탁) 내 사전에는 | Trong từ điển của tôi, |
아무리 뒤져도 '행복', '행운' | dù có tìm mỏi mòn thế nào cũng không thể thấy được |
그런 단어는 코빼기도 안 보이거든요 | những từ như "hạnh phúc" hay "vận may". |
[코를 훌쩍인다] | |
제 말 무슨 뜻인지 알죠? | Chú hiểu ý tôi đúng không? - Tôi không hiểu. - Ý tôi là... |
모르겠는데 | - Tôi không hiểu. - Ý tôi là... |
(은탁) 한 오백 정도 융통 안 되겠냐는 뜻이죠 | - Tôi không hiểu. - Ý tôi là... chú có thể cho tôi mượn tạm cỡ năm triệu won được không? |
현금 융통이 좀 어려우면 이번 주 로또 번호라도 알려 줘라 | Nếu đưa tiền mặt khó quá thì nói cho tôi biết kết quả xổ số tuần này cũng được. |
그런 뜻도 포함이고 | thì nói cho tôi biết kết quả xổ số tuần này cũng được. |
이번에 식구들한테 작별 인사 해 | Đi tạm biệt nhà dì đi. |
(김신) 한동안 못 볼 거다 | Sẽ không gặp họ một thời gian. Hãy làm việc chăm chỉ ở quán gà. |
닭집 알바 열심히 하고, 붙을 거야 | Sẽ không gặp họ một thời gian. Hãy làm việc chăm chỉ ở quán gà. Sẽ được tuyển thôi. |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 어? 저기요! | Này chú! |
제 남친은요? | Thế còn bạn trai thì sao? |
여보세요? 이보세요? | A lô? Chú gì ơi? |
아, 진짜 치사하게, 진짜 | Trời đất, đúng là thô lỗ! |
구면이네? | Ta từng gặp nhau rồi. |
그런 면이 있네 | Chắc đúng vậy rồi. |
(저승사자) 소문은 익히 들어서 | Tôi đã nghe nhiều lời đồn về anh. |
(김신) 내 소문에는 거품이 좀 많아서 | Toàn là nói quá thôi. |
내 집에는 어쩐 일로? | Đến nhà tôi có việc gì? |
여기 살아? | Anh sống ở đây? |
(덕화) 이 가구가 다 옵션이라 딱 몸만 들어오시면... | Anh sống ở đây? Sẽ để lại nội thất, nên anh chỉ cần chuyển vào... |
[덕화의 멋쩍은 웃음] | |
언제 들어왔어, 삼촌? | Chú về từ bao giờ vậy? |
[김신이 찻잔을 달그락거린다] | |
- 설명해 - (덕화) 아니, 삼촌, 그게 | - Giải thích đi. - Chú à, dù sao thì nhà này cũng sẽ để trống 20 năm. |
(덕화) 어차피 20년은 비잖아, 여기가 | dù sao thì nhà này cũng sẽ để trống 20 năm. |
그래서 그 20년이면 세가 얼마인가 하는 | Cháu chỉ đơn thuần tò mò về việc |
그런 순수한 궁금증에서 출발한 거거든, 나는 | tận 20 năm tiền thuê nhà thì là bao nhiêu tiền thôi. |
너 저게 뭔지 알고 들인 거야? | Cháu biết cái thứ này là gì không? |
- 너 저거... - (덕화) 세입자님한테 저거라니! | - Cái thứ này... - Đừng gọi là "cái thứ". |
찻집 하신댔어 | Người ta mở một quán trà. |
(덕화) 아, 죄송해요, 우리 삼촌이 사회생활을 많이 안 해 봐서 | Xin lỗi. Chú nhà tôi ít va vấp xã hội lắm. |
- (덕화) 커피 드세요 - (저승사자) 어 | - Mời uống cà phê ạ. - Ừ. |
[저승사자가 차를 후룩 마신다] (덕화) 그... | |
[작은 목소리로] 아직 돈 안 받았어 | Cháu vẫn chưa nhận tiền. |
(김신) 마당에 새 차 있던데 | Cháu vẫn chưa nhận tiền. Chú thấy ngoài sân có xe mới. |
세입자님 차야 | Là xe của khách thuê. |
(저승사자) 내 차 아닌데? 돈은 이미 다 | Không phải xe của tôi. Còn tiền thì... |
줬고 | trả hết rồi. |
그렇게 된 사연이므로 돈은 돌려줄 테니 그만 나가 주지 | Vậy thì chúng tôi sẽ trả lại tiền. Mong anh rời khỏi đây. |
그렇게 된 사연은 알겠으나 | Tôi hiểu ý anh, |
이미 계약서에 도장을 다 찍어서 | nhưng tôi đã ký hợp đồng rồi. |
[익살스러운 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[저승사자의 한숨] 중요한 서류는 아니었기를 바라 | - Hy vọng không phải thứ quan trọng. - Đó là bản sao. Bản gốc ở chỗ môi giới. |
(저승사자) 방금 거는 복사본, 원본은 부동산에 | - Hy vọng không phải thứ quan trọng. - Đó là bản sao. Bản gốc ở chỗ môi giới. |
짐은 내일 들어올 거야 손 없는 날이거든 | Mai tôi sẽ chuyển đến. Mai là ngày đẹp. |
다 마셨으면 가 | Uống xong thì đi đi. |
내가 온정을 베푸는 건 커피까지야 [저승사자의 코웃음] | Tình nghĩa chúng ta chỉ dừng ở ly cà phê thôi. |
들어가서 짐이나 싸 | Dọn đồ đi. Dọn hành lý cho 20 năm cũng mất thời gian đấy. |
(저승사자) 20년 치 짐이면 지금부터 싸도 늦어 | Dọn đồ đi. Dọn hành lý cho 20 năm cũng mất thời gian đấy. Vậy là anh muốn thấy Yêu Tinh nổi giận nhỉ? |
도깨비와 얼굴 붉히는 우를 범해 보시겠다? | Vậy là anh muốn thấy Yêu Tinh nổi giận nhỉ? |
사자와의 계약이 어떤 건지 잘 알 텐데 | Anh biết rõ ký hợp đồng với Thần Chết là thế nào mà. |
(저승사자) 이 집 대신 방금 나간 그 친구 데려가도... | Tôi có thể dẫn cậu bạn vừa nãy đi thay cho ngôi nhà này. |
할 수 없네 | Hết cách rồi. Còn nhiều phòng trống, anh cứ chọn đi. |
(김신) 빈방 많으니까 써 내 집이다 생각하고 | Hết cách rồi. Còn nhiều phòng trống, anh cứ chọn đi. Cứ tự nhiên như ở nhà. |
- 내 집이야 - 내 집이야 | - Đây là nhà tôi mà. - Nhà tôi chứ. |
도깨비 터에서 도깨비를 쫓아낼 수 있으면 | Nếu có gan đuổi Yêu Tinh ra khỏi lãnh địa của mình thì cứ thử. |
어디 한번 파이팅 | Nếu có gan đuổi Yêu Tinh ra khỏi lãnh địa của mình thì cứ thử. |
[심오한 음악] | |
(저승사자) 야만적이기 이를 데 없군 | Chưa thấy kẻ nào dã man thế này. Đây chỉ là thực đơn kinh khủng như lời đồn thổi thôi. |
[고기를 쓱쓱 썰며] 소문으로만 듣던 상스러운 식단이네 | Đây chỉ là thực đơn kinh khủng như lời đồn thổi thôi. |
[한숨] | |
아, 실수 | Ôi. Lỡ tay. |
내 거에 뿌린다는 게 그만 | Tôi định cho tiêu vào món ăn. |
[코웃음] | |
[양념 통이 탁 빠진다] | |
(김신) 아, 나도 실수 | Tôi cũng lỡ tay. |
너한테 뿌린다는 게 | Định đưa cho cậu dùng. |
[포크를 달그락 내려놓는다] | - "Cậu?" - Tưởng đã quyết định sẽ thô lỗ rồi mà. |
너? | - "Cậu?" - Tưởng đã quyết định sẽ thô lỗ rồi mà. |
아까 호칭 정리된 거 아니었나? | - "Cậu?" - Tưởng đã quyết định sẽ thô lỗ rồi mà. |
(김신) 이거, 저거, 야, 너 | Cái này, cái kia, này, cậu. |
[은탁이 중얼거린다] | |
연인? | Người yêu? |
[은탁이 꽃을 바스락 만진다] | |
[살짝 웃는다] | |
치 | |
연인은 무슨 | Người yêu cái gì chứ. |
[펜으로 쓱 긋는다] | |
[발랄한 음악] | |
"아르바이트" | TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM |
(은탁) 안녕하세요 | Cháu chào cô. |
[웃으며] 사장님이시죠? | Chắc cô là chủ quán. |
[헛기침하며] 아, 저는 지은탁이라고 하고요 | Cháu tên là Ji Eun Tak. Tính cháu rất vui vẻ, lạc quan... |
성격이 굉장히 밝고 긍정적이어서 | Tính cháu rất vui vẻ, lạc quan... |
엄청 밝고 긍정적이어서 | Tính cháu rất vui vẻ, lạc quan... Rất vui vẻ, lạc quan... Rất vui vẻ, lạc quan... |
밝고 긍정적이어서 | Rất vui vẻ, lạc quan... Dù việc có khổ thế nào, cháu đều có thể làm được hết. |
어떤 궂은일도 시켜만 주신다면 다 해낼 수 있습니다 | Dù việc có khổ thế nào, cháu đều có thể làm được hết. |
어떤 궂은일에도... | Dù việc có khổ thế nào... |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
알바를 붙긴 개뿔 | Xin được việc làm thêm? Khỉ gió. |
수호신? 아따, 이 양반이 | Thần hộ mệnh sao? Ông chú đó thật là. |
[거친 숨소리] | |
전화번호라도 딸걸 | Đáng lẽ nên hỏi xin số điện thoại. |
[은탁의 한숨] | |
어, 어 | |
[은탁의 다급한 신음] | |
[입바람을 후후 분다] | - Biết ngay là cô. - Ôi trời ơi. |
- (김신) 거봐, 너야 - 아, 깜짝이야 | - Biết ngay là cô. - Ôi trời ơi. |
[흥미진진한 음악] | |
아, 왜 자꾸 쫓아다녀요? | - Sao chú cứ đi theo tôi thế? - Không phải đi theo. Là cô gọi đến. |
(김신) 쫓아다닌 게 아니라 네가 또 부른 거야 | - Sao chú cứ đi theo tôi thế? - Không phải đi theo. Là cô gọi đến. |
(은탁) 아니라니까요 | Không phải tôi mà. |
그런 재주가 있으면 내가 이 고생을 안 하죠 | Tôi mà có bản lĩnh đó thì đã chẳng phải chịu khổ thế này. |
내가 무슨 수로? 뭐, 방울 흔들어 불러요? | Tôi gọi chú bằng cách nào? Lắc chuông chắc? |
그걸 나한테 물어보면 어떡해? | Sao lại hỏi tôi? |
아저씨가 자꾸 우기니까 그렇죠 내가 안 불렀다니까 | Tại chú cứ nói nhây mãi đấy. Đã bảo là tôi không gọi. |
(은탁) 그나저나 아저씨 진짜 수호신 맞아요? | Nhưng mà này, chú có thật là thần hộ mệnh không? |
종류가 뭔데요? | Chú thuộc loại thần nào? |
뭐, 망신, 근신, 내신, 당신? | Thất thần? Cận thần? Nội thần? Hay bần thần? |
아저씨가 말한 닭집이 혹시 양계장인가요? | "Quán gà" mà chú bảo, không lẽ là trại nuôi gà? |
양계장 알바? | Làm thêm ở trại gà? |
- 아니야 - 그럼 어딘데요? | - Không phải. - Vậy ở đâu? |
괜히 이루어질 것처럼 사람 기대하게 하고 | Chú làm tôi tưởng bở đấy. - Cô thật sự không biết đã... - Không. |
- 너 진짜 네가 나한테 무슨 짓을... - 아니에요 | - Cô thật sự không biết đã... - Không. |
내가 안 불렀어요 | Tôi không gọi chú. Đích thị là cô. Không sai đâu. Tôi chưa từng bị thế này bao giờ. |
너야, 너라고, 너 맞아 | Đích thị là cô. Không sai đâu. Tôi chưa từng bị thế này bao giờ. |
한 번도 이런 적 없었어 | Đích thị là cô. Không sai đâu. Tôi chưa từng bị thế này bao giờ. |
진짜 나예요? | Thật sự là tôi sao? |
정말? | Thật sao? |
(은탁) 진짜 그런 거면 나 대체 뭐지? | Nếu thật sự là vậy, rốt cuộc tôi là ai? |
아, 뭔지 알았다 | - Tôi biết rồi. - Là gì? |
뭔데? | - Tôi biết rồi. - Là gì? |
나한테 보이는 거 다 말해 봐요 | Chú thấy gì ở tôi. |
- 교복 입었네 - (은탁) 또 | - Cô mặc đồng phục. - Gì nữa? |
이쁘네 | Rất xinh. |
[부드러운 음악] | Rất xinh. |
교복이 | Bộ đồng phục ấy. |
그게 다예요? | Chỉ thế thôi à? |
음, 날개 뭐, 이런 건 안 보이나? | Không thấy mấy thứ đại loại như cánh à? |
(은탁) 나 아무래도 요정인가 봐요 | Hình như tôi là tiên nữ. |
팅커벨 | Như Tinker Bell. |
[신비로운 효과음] | |
에이, 농담 좀 한 거 가지고 | Trời, tôi chỉ đùa thôi mà. |
아, 전화번호, 아이씨! | Số điện thoại! Thật là. |
(신부) 성부와 성자와 성령의 이름으로, 아멘 | Nhân danh Cha, Con, và các Thánh Thần. Amen. |
기도합시다 | Hãy để con cầu nguyện. |
우리에게 은총을 베풀어 주시는 하나님께 감사드립니다 | Cảm ơn Đức Chúa Trời đã ban ơn cho chúng con. |
당신께 한 걸음 더 다가가고자 하오니 | Chúng con mong muốn được gần Ngài hơn. |
자비를 베풀어 주시옵소서 | Chúng con mong Ngài nhân từ. |
[발랄한 음악] 언제나... | Chúng con luôn... |
[토치를 탁 켠다] | |
[입바람을 후 분다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[기쁜 숨소리] | |
(은탁) 나 알았어요 어떻게 부르는지 알았어요 | Tôi biết rồi. Tôi biết cách gọi chú rồi. |
그래도 여기서 부르는 건 좀 아니지 않니? | Nhưng mà gọi ra ở chỗ này có hơi quá không? |
무서워요? | Chú sợ sao? Nghe bảo họ tốt bụng mà. |
(은탁) 되게 좋으신 분들이라던데 | Chú sợ sao? Nghe bảo họ tốt bụng mà. |
아부하지 마, 신이 어디 있냐며? | Cô nói không tin thần thánh mà. |
어디 계신가 해서 한번 와 봤죠 | Tôi chỉ muốn thử xem ở đâu thôi. |
[김신의 못마땅한 숨소리] | |
왜 불꽃으로 화르륵 안 가고 걸어가요? | - Sao chú không dùng lửa để biến mất? - Ở đây không được. |
(김신) 여기서 안 돼 | - Sao chú không dùng lửa để biến mất? - Ở đây không được. |
일종의 비무장 지대 같은 거라고 생각하면 돼 | Ở đây giống như kiểu khu vực phi quân sự ấy. |
따라오지 말고 | Đừng đi theo nữa. |
제 소원은 어떻게 하실 건데요? | Điều ước của tôi thì sao đây? Cả ba việc, đã được việc nào đâu. |
세 개 중의 세 개가 해결 안 됐잖아요 | Cả ba việc, đã được việc nào đâu. Lần này sẽ được thôi. Cả việc làm thêm nữa. |
이번에 곧 해결할 거야, 알바도 | Lần này sẽ được thôi. Cả việc làm thêm nữa. Vậy còn bạn trai của tôi? |
(은탁) 말고요, 남자 친구 | Vậy còn bạn trai của tôi? |
그건 너도 노력을 좀 해! | Cái đó cô phải tự mình cố gắng chứ. |
(김신) 쯧 | |
(은탁) 와, 나 이렇게 대하면 안 될 텐데? | Đối xử với tôi như thế là không được đâu. |
(은탁) 이제 방법을 안다고, 내가 [휴대전화 조작음] | Bây giờ tôi đã biết cách rồi. Coi như là biết số điện thoại rồi. |
전번 딱 딴 거지 | Bây giờ tôi đã biết cách rồi. Coi như là biết số điện thoại rồi. |
[은탁이 입바람을 후 분다] | |
[애플리케이션 효과음] | |
[은탁의 들뜬 숨소리] | |
(은탁) 오, 이건 안 될 줄 알았는데 | Tưởng cái này không linh. |
(김신) 안 될 줄 알았는데 왜 해? | Tưởng không linh mà sao cứ làm? |
(은탁) 어, 아, 잠깐만요 | Đợi đã. |
[의미심장한 효과음] [흥미진진한 음악] | Đợi đã. |
나 붙잡은 거야, 지금? | Cô vừa túm lấy tôi đấy à? |
(은탁) 아, 더는 안 되겠다, 아, 뜨거워 | Không chịu được nữa rồi. Nóng quá. |
[은탁이 입바람을 후후 분다] | Không chịu được nữa rồi. Nóng quá. |
파랗길래 차가운 줄 알았어요 | Thấy khí xanh tôi cứ tưởng phải lạnh cơ. |
본디 파란 불 온도가 제일 높다, 문과생 | Nhiệt độ của lửa xanh dương là cao nhất, ban xã hội ạ. |
이럴 시간에 공부 좀 해 | Cô nên học nhiều hơn đi. |
[은탁이 기가 찬 숨소리] | Trời ạ. |
내가 조실부모하고 사고무탁하면서도 일등을 안 놓친... | Tôi mồ côi từ bé, tứ cố vô thân, nhưng chưa bao giờ mất vị trí đứng đầu cả. |
됐고요 | Thôi bỏ đi. |
저기, 수호신 뭐 이런 거 말고 | Chú khỏi cần làm thần hộ mệnh, cứ cho tôi năm triệu rồi biến mất có được không? |
그냥 저 오백 해 주시고 치워 주시면 안 돼요? | cứ cho tôi năm triệu rồi biến mất có được không? |
내가 일이 있어서 가야 되거든? | Bây giờ tôi có việc phải đi đây. |
무슨 일요? | Việc gì vậy? |
아, 옷이 좀 경건하네요 | Ăn mặc trang trọng ghê. Mai là ngày giỗ của người quen. |
내일이 아는 이의 기일이야 | Mai là ngày giỗ của người quen. |
근데 왜 오늘부터 가요? 지방이에요? | Nhưng sao lại phải đi từ hôm nay? Ở tỉnh lẻ à? |
그곳은 오늘이 내일이야 | Ngày mai ở đó là hôm nay ở đây. |
언제 오는데요? 내일? 모레? | Khi nào chú đến đó? Ngày mai? Ngày kia? |
저 꼭 물어보고 싶은 게 있단 말이에요 | - Tôi có điều phải hỏi chú. - Vậy hỏi nhanh lên. |
(김신) 어, 빨리해 | - Tôi có điều phải hỏi chú. - Vậy hỏi nhanh lên. |
[은탁의 한숨] | |
이런 질문 이상하게 들릴 거 아는데 | Tôi hỏi thế này có hơi kỳ cục, |
오해 마시고 들어 주셨으면 해요 | nhưng mong chú đừng hiểu lầm. Tôi biết rồi. Nói đi. Là gì? |
알았으니까 해, 뭐? | Tôi biết rồi. Nói đi. Là gì? |
처음에는 아저씨가 저승사자인가 했어요 | Lúc đầu tôi nghĩ chú là Thần Chết. |
[흥미진진한 음악] (은탁) 근데 저승사자면 | Nhưng nếu là Thần Chết thì chú đã bắt tôi đi rồi. |
절 보자마자 데려갔을 거예요 | Nhưng nếu là Thần Chết thì chú đã bắt tôi đi rồi. |
그다음에는 귀신이구나 했어요 | Sau đó, tôi nghĩ chú là ma. |
근데 아저씨는 | Nhưng mà chú... |
그림자가 있었어요 | lại có bóng. |
(은탁) 그래서 생각을 해 봤죠 대체 저 아저씨는 뭘까? | Vậy nên tôi đã phải suy nghĩ. "Rốt cuộc chú đó là ai?" |
그래서 뭔데, 내가? | Đã nghĩ ra chưa? Chú là Yêu Tinh. |
도깨비요 | Chú là Yêu Tinh. |
[긴장되는 효과음] | |
(은탁) 아저씨, 혹시 도깨비 아니에요? | Có đúng chú là Yêu Tinh không? |
너 뭐야? | Cô là ai? |
너 대체 뭐야? | - Rốt cuộc là ai? - Tự tôi nói ra thì hơi ngại, |
제 입으로 말하기는 좀 뭐한데 | - Rốt cuộc là ai? - Tự tôi nói ra thì hơi ngại, |
전 도깨비 신부거든요 | tôi là cô dâu của Yêu Tinh. |
제가 귀신 보는 건 아시죠? | Chú biết tôi nhìn thấy ma đúng không? Từ lúc tôi sinh ra, |
(은탁) 제가 태어날 때부터 | Chú biết tôi nhìn thấy ma đúng không? Từ lúc tôi sinh ra, |
이런 걸 갖고 태어났거든요? | tôi đã có cái dấu này rồi. |
이거 때문에 그러는 것 같아요 귀신들이 | Có lẽ vì dấu này mà bọn ma bảo tôi là cô dâu của Yêu Tinh. |
나한테 도깨비 신부라고 | Có lẽ vì dấu này mà bọn ma bảo tôi là cô dâu của Yêu Tinh. Chú nhìn thấy chứ? Dấu này. |
보이시죠? 이거 | Chú nhìn thấy chứ? Dấu này. |
[의미심장한 효과음] | |
[옅은 신음] | |
이거 보이시죠? | Chú thấy chưa? |
[거친 숨소리] | |
증명해 봐 | Vậy chứng minh đi. |
제가 도깨비 신부인 걸 증명해 보라고요? | Chứng minh tôi là cô dâu của Yêu Tinh? Ừ. |
(김신) 어 | Ừ. |
어떻게요? | Vậy phải làm thế nào? Tôi bay cho chú xem à? |
(은탁) 뭐, 훨훨 날아요? | Vậy phải làm thế nào? Tôi bay cho chú xem à? |
아니면 빗자루로 변해요? | Hay là phải biến thành cái chổi? |
[코웃음] | Làm thử đi. |
해 봐 | Làm thử đi. |
저 지금 되게 진지하거든요 | - Tôi đang nghiêm túc đấy. - Tôi cũng vậy. |
나도 | - Tôi đang nghiêm túc đấy. - Tôi cũng vậy. |
나한테 보이는 거 말해 봐 | Cô nhìn thấy gì từ tôi? |
[피식한다] | |
복수하시는 거예요? | - Chú đang trả thù à? - Nói ra đi, mọi thứ cô nhìn thấy. |
말해 봐, 보이는 거 다 | - Chú đang trả thù à? - Nói ra đi, mọi thứ cô nhìn thấy. |
- 키가 크시네요 - (김신) 또 | - Chú cao ráo. - Tiếp. |
- 옷이 비싸 보여요 - 또 | - Quần áo nhìn rất đắt tiền. - Tiếp? |
[한숨] | |
- 한 30대 중반? - (김신) 또 | - Chắc khoảng lưng chừng 30 tuổi. - Tiếp? |
설마 뭐, '잘생겼다' 이런 대답 원하는 건 아니죠? | Không phải là chú đang muốn được tôi khen đẹp trai đấy chứ? |
내가 원하는 답은 네가 갖고 있었어야지 | Đáp án tôi muốn chắc cô cũng biết. |
나한테 보이는 게 그게 다라면 | Nếu đó là tất cả những gì cô thấy thì cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
넌 도깨비 신부가 아니야 | Nếu đó là tất cả những gì cô thấy thì cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
도깨비에게 넌 효용 가치가 없거든 | Đối với Yêu Tinh, cô không có giá trị. |
(김신) 귀신을 보는 건 안됐지만 | Tôi rất tiếc vì cô nhìn thấy ma, nhưng hãy biết ơn vì mình vẫn còn sống. |
어차피 덤으로 사는 목숨이니 감사하며 살아 | Tôi rất tiếc vì cô nhìn thấy ma, nhưng hãy biết ơn vì mình vẫn còn sống. |
넌 그저 원칙을 어기고 | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời |
인간의 생사에 관여해서 생긴 부작용 같은 거니까 | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời và can thiệp vào sinh tử của con người. |
내가 감수하기 싫다면요? | Nếu tôi không biết ơn thì sao? |
그냥 원래 명대로 죽는 방법도 있어 | Thì cứ chết như đáng ra phải thế đi. |
[어이없는 숨소리] | Thì cứ chết như đáng ra phải thế đi. |
말을 참... | Sao chú có thể nói... |
알겠고요 아까 한 질문 다시 할게요 | Tôi biết rồi. Tôi hỏi lại chú câu hỏi vừa nãy. |
아저씨, 혹시 | Có phải chú... |
- 도깨비예요? - 아니야 | là Yêu Tinh không? - Không. - Không phải? |
- 아니에요? - 아니야 | - Không. - Không phải? - Không phải? - Vậy chú là ai? |
(은탁) 그럼 뭔데? | - Không phải? - Vậy chú là ai? |
대체 뭔데 내가 가치 있고 없고를 아저씨가 판단하는데요? | Chú là ai mà có quyền đánh giá tôi có giá trị hay không? |
10원어치 나아지고 싶다며? | Cô chỉ cần có thêm mười won còn gì? |
(김신) 네 거지 같은 상황을 10원어치 정도 걱정하는 사람 | Tôi là người quan tâm đến cô nhiều bằng đúng mười won. |
현실에 살라고, 소문에 살지 말고 | Sống thực tế đi, đừng nghe lời đồn... |
넌 도깨비 신부가 아니니까 | vì cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
[못마땅한 숨소리] | |
(은탁) 잠깐만요 [의미심장한 효과음] | Đợi đã nào! |
(은탁) 저 얘기 아직 안 끝났... [김신의 놀라는 신음] | - Tôi đã nói xong đâu... - Trời. |
[발랄한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(김신) 너 지금 저 문으로 들어온 거야? 나 따라서? | Cô vừa đi theo tôi qua cánh cửa đó à? |
어, 어떻게 들어왔어? | Sao cô vào đây được? |
손잡이를 잡는다, 민다 | Cầm tay nắm cửa, đẩy ra, |
아저씨를 따라... | rồi theo chú đến... |
근데 여기 왜 이래요? | Mà đây là đâu vậy? Thế nên tôi mới hỏi cô đấy. Sao cô đi qua được cánh cửa đó? |
(김신) 야, 그래서 내가 지금 묻잖아 저 문 어떻게 통과한 거야, 대체? | Thế nên tôi mới hỏi cô đấy. Sao cô đi qua được cánh cửa đó? |
아, 파주인가? 영어 마을 거기? | Đây là Paju phải không? Làng Anh Quốc? |
(은탁) 씁, 근데 거기라도 이상하지 | Nhưng sao chỗ này lạ thế nhỉ? |
이게 대체 어떻게 된 거예요? 여기 어디예요, 대체? | Rốt cuộc sao lại thành ra thế này? Đây là đâu? |
캐나다 | - Canada. - Canada? |
캐나다요? | - Canada. - Canada? |
(은탁) 캐나다면... | Nếu là Canada... |
그, 단풍국? | Là đất nước lá phong? |
막 오로라 거기? | Nơi có cực quang đó hả? |
(은탁) 여기, 여기 진짜 외국이에요? | Thật sự tôi đang ở nước ngoài sao? |
대박, 아저씨 이런 능력도 있었어요? | Tuyệt thật! Không ngờ chú lại có năng lực này. |
너도 있네, 너 진짜 뭐지? | Cô cũng có mà. Cô thật ra là ai vậy? |
(은탁) 여기가 진짜 캐나다고 아저씨 능력이 이 정도면 | Nếu đây thật sự là Canada, và chú tài giỏi như thế này, |
저 결심했어요 | thì tôi quyết định rồi. |
- 뭘? - 마음먹었어요, 제가 | - Cái gì? - Tôi đã quyết rồi. - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú. |
(김신) 뭐, 뭘? | - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú. |
저 시집갈게요, 아저씨한테 | - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú. |
(은탁) 난 암만 생각해도 아저씨가 도깨비 맞는 것 같거든요 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy chú nhất định là Yêu Tinh. |
[살짝 웃으며] 사랑해요 | Tôi yêu chú. |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 이곳인가? 나를 위한 레드 카펫? | Là nơi này sao? Thảm đỏ dành cho tôi? |
함께 걸어서 영광이죠? | Chú thấy vinh dự khi đi cùng tôi đúng không? |
(김신) 대체 뭐란 말이냐, 너는 | Rốt cuộc cô là ai chứ? |
(은탁) 200년 후에 아저씨 신부 될 사람입니다 | Tôi là cô dâu của chú vào 200 năm sau. |
(김신) 아무래도 계속 부를 기세야 | Có vẻ cô ấy sẽ tiếp tục gọi tôi. |
언제 어디서든 지적이고 빈틈없는 모습이고 싶어 | Tôi muốn trông thông minh và hoàn hảo. |
남자다웠나? | Anh nam tính quá hả? |
- (김신) 덕화야 - 무슨 안 좋은 일 있어? | - Deok Hwa à. - Có chuyện gì rồi à? |
누가 아저씨 신부 한대요? | Ai nói tôi sẽ là cô dâu của chú? |
(점쟁이) 모자 쓴 남자 조심해, 새카만 모자 | Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen. |
(은탁) 저 죽어요? 저 이제 겨우 열아홉인데? | Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen. Tôi phải chết sao? Bây giờ tôi mới 19 tuổi thôi mà. |
아홉 살에도 죽고 열 살에도 죽어 | Chín tuổi cũng chết được. Mười tuổi cũng chết được. |
그게 죽음이야 | Cái chết là vậy đấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] |
No comments:
Post a Comment