Search This Blog



  킹더랜드 10 

Khách sạn vương giả  10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [비행기 엔진음] - [우아한 음악]
[발랄한 음악]
[다을] 아, 이게 얼마 만의 자유야Lâu lắm rồi mới được tự do thế này.
하루를 일 년처럼 악착같이 놀 거니까 나 말리지 마Ta sẽ quẩy như không có ngày mai luôn, đừng cản tớ.
잠도 자지 마, 오케이?Đừng có ngủ đấy, biết chưa?
[평화] 어유, 아주 신났네Cậu vui quá nhỉ?
그렇게 좋아? 초롱이 생각도 안 나고?Thích đến vậy à? Không nhớ tới Cho Rong luôn?
야, 초롱이도 혼자 있는 시간이 필요한 나이야Này, Cho Rong cũng đến tuổi cần được một mình rồi.
[평화] 참, 왜 저래, 진짜- Bó tay cậu luôn. - "Bó tay cậu luôn."
[다을, 평화가 익살스럽게] 왜 저래, 진짜- Bó tay cậu luôn. - "Bó tay cậu luôn." - "Bó tay cậu luôn." - Cô gì ơi.
- [남자] 저기요 - [다을, 평화] 아, 네- "Bó tay cậu luôn." - Cô gì ơi. - Vâng. - Vâng.
[사랑] 하, 정말 저놈의 직업병은 약도 없다니까Bệnh nghề nghiệp của hai cậu nặng hết thuốc chữa rồi.
너네 아니야, 앉아Không phải gọi mình đâu, ngồi đi.
[다을, 평화의 멋쩍은 웃음]
[상식이 웃으며] '네', 재밌었어"Vâng". Hài thật.
[상식의 생각하는 숨소리]
이제 알겠어 내 수수께끼가 풀렸어Giờ thì anh đã hiểu. Bí ẩn đã được giải đáp.
[사랑] 뭘요?Chuyện gì ạ?
[상식] 본부장님이Giám đốc Gu sợ nói ra thân phận thật sẽ làm mọi người khó xử
자기가 본부장이라고 하면 다들 불편할까 봐Giám đốc Gu sợ nói ra thân phận thật sẽ làm mọi người khó xử nên mới bảo mình là quản lý.
과장이라고 한 건 알겠어nên mới bảo mình là quản lý.
근데 왜 나를 부장이라 했을까?Nhưng sao lại gọi anh là trưởng bộ phận mà không phải phó bộ phận hay quản lý?
차장도 아니고, 과장도 아니고mà không phải phó bộ phận hay quản lý?
- 그러게요 - [상식이 손가락을 탁 튀긴다]Đúng nhỉ. Vậy tức là anh đã là trưởng bộ phận
[상식] 그건 바로 본부장님 마음속엔Vậy tức là anh đã là trưởng bộ phận
이미 나는 부장인 거지trong lòng Giám đốc Gu rồi.
그래서 '부장 수업을 미리 받아라' 뭐, 이런Chắc cậu ấy muốn anh nhân dịp này
- [흥미로운 음악] - 깊은 뜻이 있었던 거 같은데?tập làm trưởng bộ phận luôn.
[어색한 웃음]
그런 깊은 뜻은 없었을 거 같은데Chắc không sâu xa tới mức đó đâu.
아니야, 있어, 무조건 있어Không, chắc chắn là vậy.
- 진짜 그렇게 생각하시는… - [상식] 아, 그럼- Anh nghĩ vậy thật à? - Phải. Em không thấy vậy.
- [사랑] 아닌 거 같아 가지고 - [원의 헛기침]Em không thấy vậy.
- 부장님? - [상식] 어- Trưởng bộ phận. - Ừ?
[원] 이게 표가 바뀐 거 같은데요Hình như vé của mình bị đổi rồi.
비즈니스로 가셔야죠Anh nên ở khoang thương gia.
[강조되는 효과음]
[상식] 진짜? 내가?Vậy à? Tôi sao?
당연히 부장님이 비즈니스로 가셔야죠Dĩ nhiên Trưởng bộ phận phải ở khoang thương gia chứ ạ.
[상식] 우리 노 과장 다 컸네, 다 컸어Quản lý No chín chắn hẳn ra rồi.
내가 업어 키운 보람이 있어Không uổng công tôi đào tạo cậu, cuối cùng cũng biết vì cấp trên rồi.
자기 윗사람 위할 줄도 알고 박수! [웃음]Không uổng công tôi đào tạo cậu, cuối cùng cũng biết vì cấp trên rồi. Vỗ tay.
마음 바뀌기 전에 얼른 가시는 게 좋지 않을까요?Anh nên đi mau đi ạ, trước khi tôi đổi ý.
[작게] 고맙습니다Cảm ơn cậu.
[상식] 앞으로도 이 마음 변치 말게나 [웃음]Sau này cũng đừng thay lòng đổi dạ nhé.
어유, 진짜 비즈니스에 내가 앉아Ôi, khoang thương gia à? Cậu ngồi đó đi.
어, 난 비즈니스로, 비즈니스 비즈니스맨! [웃음]Tôi đến khoang thương gia đây. Thương gia đấy nhé.
[원의 힘주는 소리]
- [원] 나 왔어 - [밝은 음악]Anh đến rồi đây.
[작게] 뭐예요Anh làm gì vậy?
아이, 뭐긴, 제자리 찾아온 거지Còn gì nữa? Anh tìm lại đúng chỗ của mình thôi.
천사랑 씨 옆자리가 원래 내 자리 아닌가?Chỗ của anh vốn là ở cạnh em mà.
[웃음]
[사랑이 작게] 잘 찾아오셨어요Anh tìm đến đúng chỗ rồi.
- 근데 안 불편하시겠어요? - [원] 아, 전혀Nhưng anh không khó chịu chứ? Không hề.
[원의 한숨]
- [헛기침] 아주 편해, 편… - [다을] 어?Rất là thoải mái, dễ…
- [원] 왜… - [통통 튀는 효과음]Sao thế? Sao không xuống được nữa? Hỏng rồi à?
왜 안 되지? 고장인가?Sao không xuống được nữa? Hỏng rồi à?
- 아니, 다 된 건데 - [통통 튀는 효과음]Không, xuống hết rồi đấy.
[사랑] 아, 됐는데 왜 그래요?- Hết cỡ rồi mà. - Không được nữa.
- [원] 더 안… - [다을] 저기요, 노 과장님- Hết cỡ rồi mà. - Không được nữa. Này, Quản lý No.
- [흥미로운 음악] - [원] 어, 네Vâng.
- [다을] 지금 해보자는 거예요? - [원] 뭘요?Anh định kiếm chuyện à? Chuyện gì?
[다을] 아, 이거요, 이거Đây này.
자꾸 뒤로 젖히면 나도 발로 차요Anh mà ngã ra nữa là tôi đạp ngược lại đấy.
주의하도록 하죠Tôi sẽ chú ý hơn.
[다을의 헛기침]
[원의 헛기침]
에이
[사랑] 그러게 괜히 자리를 바꿔서 고생을 해요Bởi vậy, anh đổi chỗ làm gì cho khổ.
[원의 헛기침] 굳이 함께하고 싶네Vì anh muốn ở cạnh em.
좋잖아Vui mà.
나만 그래?Chỉ anh thấy vậy à?
[사랑] 아니?Không.
[작게] 나도 그래Em cũng thấy vậy.
- [밝은 음악] - [사랑의 웃음]
[익살스러운 효과음]
좋다Thích thật.
좋다 [웃음]Thích thật.
[경쾌한 음악]
[여자가 태국어로] 안녕하세요THÁI LAN
"태국"THÁI LAN
[비행기 엔진음]
- [코끼리 울음] - [호랑이 울음]
[직원] 안녕하세요
- [상식이 한국어로] 스톱 - [다을] 와Tới rồi.
- [익살스러운 효과음] - [상식] 자, 따라오시죠Mọi người theo tôi.
- [평화, 다을의 탄성] - [상식이 태국어로] 안녕하세요Xin chào.
[다을] 안녕하세요Xin chào. Tất nhiên phải đẹp rồi.
[상식이 한국어로] 그럼요 물론 그렇죠, 어유, 뭐Tất nhiên phải đẹp rồi.
- [평화] 우와 - [다을] 웬일이야, 웬일이야!Bất ngờ quá.
- [평화, 다을의 탄성] - [상식] 어, 조심해서, 계단 조심- Ôi. - Cẩn thận. Chú ý bậc thang.
[이국적인 음악]
- [상식] 가시죠 - [다을] 부장님, 빨리요
- [다을] 뭐예요, 뭐예요? 어머! - [평화의 탄성]Gì thế này?
- 어머, 너무 좋아! - [평화] 이게 뭐야?- Ôi chao. - Gì đây?
- [평화] 우와 - [다을] 와, 대박!Đẹp quá.
[사랑의 탄성]Đẹp quá.
[평화, 다을의 환호]
[평화의 웃음]
[사랑의 웃음]
여기가 끝이 아니죠, 따라오시죠Chưa hết đâu. Đi theo tôi.
[평화, 다을의 감탄]- Thật á? - Còn nữa à?
[다을] 뭐가 더 있나 봐!- Thật á? - Còn nữa à?
- [사랑의 웃음] - [평화, 다을의 탄성]
[다을의 환호]
[다을] 이야!
[여자들의 환호]
사진 찍자, 사진 찍자!Chụp ảnh thôi.
- [평화] 하나, 둘, 셋 - [다을] 짠!- Một, hai, ba. - Cười!
- 같이 찍자 - [평화] 아, 여기도 예쁘겠다- Vào chụp chung đi. - Đẹp quá.
난, 난 이렇게- Vào chụp chung đi. - Đẹp quá.
- [여자들] 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
[원] 풀이 좀 작네Hồ bơi hơi nhỏ nhỉ.
[사랑] 뭐가 작아요 이만하면 훌륭한데Đâu có nhỏ, thế này là xuất sắc rồi.
[다을] 그러게 사람이 만족할 줄을 몰라Đúng đấy, người gì mà khó chiều quá.
부장님, 여기 너무 좋아요!Trưởng bộ phận ơi, chỗ này tuyệt quá!
[평화] 부장님, 감사합니다Trưởng bộ phận ơi, chỗ này tuyệt quá! Trưởng bộ phận. Cảm ơn anh.
아닙니다, 뭐 이 정도 가지고 뭐 [웃음]Có gì đâu. Cỡ này đã là gì.
자, 2층으로 가시죠 더 좋을 거니까Cùng lên tầng hai nào. Còn đẹp hơn đấy.
- [다을, 평화의 놀란 소리] - [평화] 어머Cùng lên tầng hai nào. Còn đẹp hơn đấy. - Ôi, còn tầng hai ư? - Còn tầng hai ư?
[다을, 평화] 2층도 있어요?- Ôi, còn tầng hai ư? - Còn tầng hai ư? - Đi thôi! - Đi thôi!
- [다을] 가 보자, 가 보자! - [사랑] 2층 미쳤다- Đi thôi! - Đi thôi! - Tầng hai. - Đi nào!
[다을] 가자, 가자, 가자!- Tầng hai. - Đi nào! Trên đó có gì nhỉ?
2층 뭔데요? 빨리 와!Trên đó có gì nhỉ? Lên nhanh nào!
[사랑] 2층, 2층!Có tầng hai đấy!
[깊은 한숨]
노상식- No Sang Sik. - Trên tầng có gì vậy?
- [다을] 뭐 있는데요? - [평화의 놀란 소리]- No Sang Sik. - Trên tầng có gì vậy? Ôi.
- [다을, 평화의 탄성] - [상식] 자, 여기가 방입니다Trên này là phòng ngủ. Phòng của các cô bên phải.
오른쪽 방으로 들어가시죠Trên này là phòng ngủ. Phòng của các cô bên phải. Bên phải sao?
- [평화] 아, 오른쪽이에요? - [상식] 네Bên phải sao? - Ừ. - Đây ạ?
[다을] 여기요? 와! 여기요? 여기가 우리 방이래- Ừ. - Đây ạ? - Đây sao? - Phòng này đây á?
- 뭐야, 뭐야, 뭐야? - [평화] 짠- Đâu, xem nào. - Đây ư?
[함께 감탄한다]
[상식] 쓰리, 투, 원Ba, hai, một.
- [여자들의 환호] - '와' 나오지, '와' 나오지Bắt đầu hú hét rồi.
[상식의 웃음]Bắt đầu hú hét rồi.
[손가락을 탁탁 튀긴다]Cao quá!
내 방은?Phòng tôi đâu?
- [상식] 들어가지, 노 과장 - [익살스러운 효과음]Vào thôi, Quản lý No.
- 우와, 오! - [원] 저, 저…Anh…
- [로맨틱한 음악] - 이게 다 뭐야, 지금…Thế này là sao?
아니, 그리고 사람이 몇 명인데 방을 두 개밖에 안 잡아?Đi bao nhiêu người mà đặt có hai phòng vậy hả?
아니, 방 두 개면 충분한데?Hai phòng đủ rồi mà.
[상식] 남자 방 하나 여자 방 하나Nam một phòng, nữ một phòng.
- [흥미로운 음악] - 넌 어디서 자게?- Rồi anh ngủ ở đâu? - Tôi…
쓰읍, 저는- Rồi anh ngủ ở đâu? - Tôi…
[상식] 아이, 당연히 뭐 [웃음]Tất nhiên là…
- [강조되는 효과음] - 여기죠ở đây rồi.
- [헛웃음] - [상식의 웃음]
[함께 웃는다]
[원] 아니, 지금Ý anh là
이런 해괴망측한 침대에서chiếc giường kỳ cục này
나랑 너랑 같이 자자는 건가?là cho cả anh và tôi sao?
아이, 뭐, 분위기도 좋고 너무 좋잖아요Không khí ở đây tuyệt thế này còn gì.
어유, 푹신푹신해 옆에 누워 보세요Ôi, êm ái quá. Cậu qua đây nằm cạnh đi.
- [상식의 놀란 소리] - [원] 진짜Anh thật là…
당장 숙소부터 바꿔Mau đổi chỗ ở liền đi.
[상식] 숙소 못 바꾸는데 결제 다 해 가지고Không đổi được, thanh toán cả rồi.
[원] 사람이 다섯이면 방도 다섯 그게 기본이야Năm người thì thuê năm phòng. Vậy mới phải lẽ.
그리고 나 분명히 말하는데 절대 한 침대에서 같이 못 자니까Và nói cho anh biết, tôi tuyệt đối không ngủ chung giường đâu. Nên một là đổi chỗ mới, hai là cuốn gói về lại Hàn Quốc.
숙소 바꾸든지 아니면 바로 짐 싸서 한국으로 가Nên một là đổi chỗ mới, hai là cuốn gói về lại Hàn Quốc. Hiểu chưa?
알았어?Hiểu chưa?
- [멀리 여자들의 신난 탄성] - [다을] 부장님!Trưởng bộ phận!
[원의 힘주는 소리]Trưởng bộ phận!
- [상식의 놀란 소리] - [흥미진진한 음악]
명심해Nhớ cho kỹ.
[원] 본부장은 나야Tôi mới là Giám đốc.
알았어?Biết chưa?
[겁먹은 목소리로] 네Vâng.
- [다을의 신난 탄성] - [사랑의 비명] 안 돼!- Cứu tớ! - Đừng mà.
- 하지 마, 하지 마, 하지 마! - [다을의 웃음]- Cứu tớ! - Đừng mà. Thôi đi.
[함께 웃는다]
[원의 타박하는 말소리]
[평화] 어? 부장님!Trưởng bộ phận!
여기 너무 좋아요, 감사합니다- Nơi này tuyệt quá. - Cảm ơn anh.
[다을] 아니, 어떻게 이렇게 좋은 숙소를 잡으셨어요?Sao anh tìm được một nơi lý tưởng thế này vậy?
역시 안목이 남다르시다니까Quả là có mắt chọn.
여기 진짜 너무 좋아요 최고예요, 최고!Chỗ này thích thật đấy. Đỉnh của chóp!
[상식의 어색한 웃음] 아, 저도 그렇게 생각합니다, 근데Tôi cũng nghĩ vậy đấy. Nhưng chỗ này có chút vấn đề.
저희 숙소에 이게 문제가 좀 발생했습니다, 네Nhưng chỗ này có chút vấn đề.
네? 무슨 문제요?Nhưng chỗ này có chút vấn đề. Vấn đề gì vậy?
- [상식] 아, 문제가, 그, 저기… - [원의 헛기침]Vấn đề là… Chuyện là…
[원] 아니, 이렇게 다들 좋아하는데Ai cũng thích chỗ này cả mà.
무슨 문제가 있죠?Sao lại có vấn đề gì được?
- [작게] 진짜 그래도 돼요? - [원] 응- Vậy vẫn ở lại thật chứ? - Ừ.
- 진짜? - [원] 응- Thật à? - Ừ.
[웃으며] 어유 숙소의 문제가 없어졌대요Thôi, vấn đề biến mất rồi.
어유, 다행이네 닭이 이제 별로 안 운대요May quá, gà đã ngừng gáy rồi.
- [평화의 탄성] - [다을] 아May quá, gà đã ngừng gáy rồi. Vậy hai người mau xuống đây đi.
그럼 빨리 두 분 다 들어오세요Vậy hai người mau xuống đây đi.
여기 너무 시원해요!Dưới này mát lắm.
[상식] 아, 그래 볼까요? 오케이, 오케이, 신발 좀 벗고Dưới này mát lắm. Vậy nhé? Được rồi. - Cởi giày đã. - Tôi sẽ ở trên.
[원] 저는 괜찮습니다- Cởi giày đã. - Tôi sẽ ở trên.
아, 들어오세요, 다 같이 놀아요Anh xuống đi, cùng nhau chơi cho vui.
아이, 즐기시죠, 저는 다음에Các cô chơi đi. Tôi để khi khác vậy.
[상식] 다음은 무슨Khi khác gì chứ?
[상식의 비명]
- [상식의 놀란 소리] - [함께 웃는다]
[원] 잘 어울리시네요Đáng lắm ạ.
- [다을의 힘주는 소리] - [원의 놀란 소리]
[밝은 음악]
[함께 웃는다]
[상식의 놀란 소리]
[여자들의 비명]
오늘 수영 어땠나요? 즐거웠나요?Hôm nay đi bơi thế nào? Vui chứ?
- [여자들] 네! - [상식] 어유, 다행입니다, 네Hôm nay đi bơi thế nào? Vui chứ? - Vâng! - Vâng! Vậy thì tốt rồi.
자, 오늘 일정에 대해서 제가 말씀드리겠습니다Tôi sẽ phổ biến lịch trình hôm nay nhé.
[원] 이따 상황 봐서 둘이 빠지자Lát xem thế nào rồi mình đánh lẻ đi. Chúng ta sẽ đến khu chợ đêm nhộn nhịp nhất ở Bangkok.
[상식] 우선 방콕에서 가장 힙하고Chúng ta sẽ đến khu chợ đêm nhộn nhịp nhất ở Bangkok.
화려한 밤을 즐길 수 있는 야시장…Chúng ta sẽ đến khu chợ đêm nhộn nhịp nhất ở Bangkok.
[사랑] 단체로 움직이는데 그게 가능하겠어요?Chúng ta sẽ đến khu chợ đêm nhộn nhịp nhất ở Bangkok. Mình phải đi theo đoàn mà, làm vậy có được không?
[원] 당연히 가능하지 여행은 자유야Dĩ nhiên là được. Du lịch chủ yếu là để tự do mà.
[흥미로운 음악]
[사랑] 어디 갈 건데요?Chúng ta sẽ đi đâu?
[원] 가 보면 알아Cứ đi rồi sẽ biết.
- [똑똑 두드리는 소리] - [다을] 노 과장님?Quản lý No.
부장님 말씀하시는데 휴대폰!Trưởng bộ phận đang nói mà. Cất điện thoại đi.
[익살스러운 효과음]
계속하세요, 부장님Mời anh tiếp tục.
[상식] 어, 그래서 위험해질 수 있으니까Phòng khi xảy ra nguy hiểm nên tôi đã chuẩn bị thứ này.
제가 준비한 게 있습니다Phòng khi xảy ra nguy hiểm nên tôi đã chuẩn bị thứ này.
- [강조되는 효과음] - 뭐를 준비했다? 바로Đó là gì nhỉ?
- 이 단체 티를 준비했다 - [다을, 평화의 환호]Chính là áo nhóm.
[평화] 역시, 역시Anh chu đáo quá.
[원] 아니, 그 각자 취향이라는 게 있는데Mỗi người một sở thích mà,
- 뭐 굳이 단체 티까지… - [다을] 감사합니다, 부장님mắc gì phải mặc áo nhóm… Cảm ơn anh nhé.
와, 자Chúng tôi sẽ mặc thật đẹp. Đây.
[상식] 자, 그럼 이 옷을 갈아입고Đây. Vậy chúng ta đi thay áo rồi 30 phút sau tập trung lại nhé.
- 30분 뒤에 여기로 집합할게요 - [다을] 네Vậy chúng ta đi thay áo rồi 30 phút sau tập trung lại nhé. - Vâng. - Vâng.
[상식] 그, 노 과장도Của cậu này.
[다을] 가자, 가자, 빨리Đi thôi.
[익살스러운 효과음]
- 어디 갈 건데요? - [원] 나중에 알려 줄게Chúng ta đi đâu đây? Lát nữa anh sẽ nói.
갈아입고 와Đi thay áo đi.
[상식의 웃음]
- [밝은 음악] - [상식] 너무 좋네요, 네Đẹp quá trời quá đất à.
[헛기침] 다을 팀장님Đẹp quá trời quá đất à. Đội trưởng Gang, chủ đề chuyến đi này là gì nhỉ?
우리 이번 여행 컨셉 뭐죠?Đội trưởng Gang, chủ đề chuyến đi này là gì nhỉ?
[다을] 아 [당황한 소리]Thả ga thả ga!
- 으쌰으쌰! - [상식] 그렇죠, 으쌰으쌰죠Thả ga thả ga! Đúng! Thả ga thả ga!
우리 단합을 위해서 으쌰으쌰!Thả ga vì tập thể! Thả ga vì công ty!
우리 회사를 위해서 으쌰으쌰!Thả ga vì công ty! Phải thả ga nhé.
으쌰으쌰죠, 어 [웃음]Phải thả ga nhé.
- 당연히 잘 아시겠지만 - [날카로운 효과음]Chắc mọi người cũng biết. Không được xáo thứ tự.
'쌰으쌰으' 안 돼요Không được xáo thứ tự.
누가 멀리서 오면 그, 샤브샤브인 줄 알아 [웃음]Dấu "!" chen bậy vào, người ta đọc thành "Ị thả ga" thì mệt.
- [뎅 울리는 효과음] - [함께 어색하게 웃는다]
[다을] 아, 너무 재밌으시다Trời ơi, hài quá đi!
[상식] 먹는 샤브샤브 [웃음]Hiểu ý tôi chứ?
그러니까 우리 무조건 으쌰으쌰입니다Do đó phải luôn là "Thả ga thả ga!" nhé.
- 아시겠습니까? - [여자들] 네!- Được chứ? - Vâng!
[상식] 그렇다면 우리 다을 팀장부터Vậy thì bắt đầu từ Đội trưởng Gang, hãy hô thật to khẩu hiệu nhé.
구호 외치고 출발하도록 하겠습니다Vậy thì bắt đầu từ Đội trưởng Gang, hãy hô thật to khẩu hiệu nhé.
- [다을] 으! - [평화] 쌰!- Thả. - Ga.
- [사랑] 으! - [상식] 쌰!- Thả. - Ga.
[익살스러운 효과음]
[원의 힘주는 탄성]
[뎅 울리는 효과음]
- [다을] 출발! - [상식] 출발!- Xuất phát! - Xuất phát!
- [이국적인 음악] - 으쌰으쌰!Thả ga!
으쌰라 으쌰!Thả ga!
[여자들, 상식] 으쌰라 으쌰! 으쌰라 으쌰!- Thả ga! - Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[원] 아니, 굳이 태국까지 와서Sao đã tới tận Thái Lan
왜 베트남 국수를 먹어요?mà lại ăn bún Việt Nam?
[상식] 한국에서 중국집 간다고 누가 뭐라 하는 사람 있나?Ở Hàn vẫn ăn đồ Trung mà có ai nói gì đâu.
[사랑] 아니, 그래도 태국 쌀국수 맛집도 많을 텐데Nhưng ở đây cũng có nhiều quán bún Thái ngon mà.
[상식의 웃음]Nhưng ở đây cũng có nhiều quán bún Thái ngon mà.
[평화] 저 태국 비행 때마다 들르는 맛집 있는데Có một quán tôi hay ghé mỗi khi có chuyến bay sang Thái.
거기로 갈래요?Hay ta đến đó đi.
[다을] 아, 그래 여기는 평화가 더 빠삭하지Pyeong Hwa rành nơi này hơn mà.
평화 아는 데로 가요Hay cứ đi theo cậu ấy đi.
[상식] 아니요 여기가 태국 맛집입니다Không, đây cũng là quán ngon ở Thái mà.
여기 보시죠Nhìn bên này đi.
"유저들의 선택"NGƯỜI DÙNG BÌNH CHỌN NĂM 2022
[상식] 저 믿고 한번 드셔 보시죠 태국은 제가 전문가니까Cứ tin tôi mà ăn thử đi. Tôi là thổ địa Thái Lan mà.
모두 안으로Ta vào trong nhé.
우리는!Chúng ta…
[여자들이 힘없이] 하나- Là một. - Là một.
아, 목소리 너무 작아Không được, ỉu xìu vậy. Chúng ta…
우리는!Chúng ta… - Là một! - Là một!
[여자들] 하나!- Là một! - Là một!
[원] 정말 마음에 안 들어Thật sự ưa không nổi.
- [사랑] 전부 다 국수네요 - [상식] 그럼Toàn là bún không nhỉ. Dĩ nhiên, vì đây là quán bún mà.
여긴 국숫집이니까Dĩ nhiên, vì đây là quán bún mà.
[사랑] 다을이는 국수 별로 안 좋아하는데Nhưng Da Eul đâu có thích ăn bún.
[다을] 어머 얘 무슨 말 하는 거야, 지금?Nhưng Da Eul đâu có thích ăn bún. Cậu nói gì vậy? Tớ thích bún lắm luôn.
내가 국수를 얼마나 좋아하는데Cậu nói gì vậy? Tớ thích bún lắm luôn.
[평화] 니가? 언제부터?Cậu á? Từ khi nào?
[다을] 방콕에 발 딛는 순간부터 국수가 막 땡기더라고Từ khi đặt chân đến Bangkok là tớ đã thèm ăn bún rồi.
[평화] 아
[상식] 아니, 다을 팀장이 나랑 좀 잘 맞는 거 같아Đội trưởng Gang với tôi hợp nhau nhỉ.
- [다을] 짠 [웃음] - [상식의 웃음]Đội trưởng Gang với tôi hợp nhau nhỉ.
[상식] 쓰읍, 방콕 오잖아?Đến Bangkok thì nhất định phải ăn hủ tiếu dính.
그럼 무조건 끈적국수를 먹고 가야 돼Đến Bangkok thì nhất định phải ăn hủ tiếu dính.
[사랑] 끈적국수가 뭐예요?Hủ tiếu dính là gì ạ?
저, 국수가Gọi là hủ tiếu dính…
엄청 끈적여 [웃음]vì ăn vào rất dính.
- [뎅 울리는 효과음] - [여자들의 어색한 웃음]
[다을] 아, 끈적거려서À, vì nó dính sao?
[삐걱거리는 효과음]Món nào cũng ngon hết,
[상식] 여기 다 맛있긴 한데, 어?Món nào cũng ngon hết,
그중에서도 메뉴 1번 최고야, 최고nhưng ngon nhất là món số một.
[다을] 어, 그럼 전 1번으로 할래요- Vậy tôi gọi món số một. - Rồi.
- [상식] 오케이 - [평화] 그럼 저도 1번이요- Vậy tôi gọi món số một. - Rồi. - Tôi cũng số một. - Được.
- [상식] 오케이 - [사랑] 저도요- Tôi cũng số một. - Được. Tôi cũng vậy.
[사랑] 과장님은 뭐로 드시겠어요?Quản lý No ăn gì ạ?
[원] 아, 그, 날도 더운데 굳이 뜨거운 국수를…Quản lý No ăn gì ạ? Trời nóng vậy mà cứ phải ăn hủ tiếu nóng à?
저는 그냥 맥주나 한잔하겠습니다Chắc tôi uống bia thôi được rồi.
[상식] 쯧, 오케이Chắc tôi uống bia thôi được rồi. Được rồi. Cho tôi gọi món.
[태국어로] 저기요!Được rồi. Cho tôi gọi món.
1번 메뉴 5개 주세요Cho tôi năm tô số một.
[흥미로운 음악]
[원이 한국어로] 아, 거 저 안 먹는다니까요Tôi nói không ăn rồi mà.
[상식] 내가 두 그릇 먹을 건데?Tôi ăn hai tô mà.
[사랑] 태국어도 할 줄 아세요?Anh cũng biết tiếng Thái sao?
[원이 태국어로] 그럼요Vâng ạ.
- [상식이 한국어로] 으쌰! - [여자들] 으쌰!Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[오토바이 엔진음]- Thả ga! - Thả ga!
[원, 평화의 시원한 탄성]
[다을] 아, 시원해Ôi, đã quá.
[평화] 역시Phải thế chứ.
[다을의 놀란 탄성]
[여자들의 감탄]
- 뭐야? 왜 이렇게 맛있어? - [평화] 우와Gì đây? Ngon quá.
내가 가는 집보다 여기가 훨씬 더 맛있어Ngon hơn chỗ tôi biết luôn.
[다을] 아, 아쉽다, 여기에 그냥 소주 한 잔 탁 해야 되는데Mà tiếc quá. Phải chi có một ly soju thì hay biết mấy.
[사랑] 아니야, 아니야Phải chi có một ly soju thì hay biết mấy. Không, phải đến đây khi nào nhậu xỉn để giải rượu ấy.
여기는 술 마신 다음 날 와서 해장해야 돼Không, phải đến đây khi nào nhậu xỉn để giải rượu ấy.
국물 먹어 봐 진짜 장난 아니다, 와Thử nước lèo đi, không đùa đâu.
[상식] 내가 뭐랬어Tôi đã nói gì nào?
나만 믿고 따라오면 돼요Chỉ cần đi theo tôi thôi.
- [다을] 역시 부장님 최고 - [반짝이는 효과음]Trưởng bộ phận là nhất.
[원] 아, 국수가 맛있어 봤자 그냥 국수지, 뭐Thì cứ cho là ngon đi, nhưng cũng chỉ là hủ tiếu thôi mà.
[사랑] 본부장님, 아…Giám đốc, à không…
과장님도 한입 드셔 보세요Quản lý cũng thử một miếng đi.
[원] 아이, 전 됐습니다Quản lý cũng thử một miếng đi. - Thôi được rồi. - Một đũa thôi.
아, 한 입만 드셔 보세요- Thôi được rồi. - Một đũa thôi.
- 아, 정말 괜찮… - [사랑] 아, 한 입만요- Khỏi mà. - Một đũa thôi. Một đũa thôi, đi mà.
- 한 입만, 한 입만 - [원] 괜찮아요Một đũa thôi, đi mà. - Thôi. - Đi mà. Nhé?
[사랑] 한 입만, 한 입만- Thôi. - Đi mà. Nhé?
[익살스러운 효과음]
아이참Thật tình.
[강조되는 효과음]
[흥미로운 음악]
- [후루룩거리는 소리] - [다을] 방금 뭐야?Vụ vừa rồi là sao?
- [원] 아, 이거 왜 맛있지? - [사랑] 뭐가?- Sao ngon thế nhỉ? - Vụ gì?
[다을] 방금 노 과장님 먹여 줬잖아Cậu mới đút Quản lý No ăn đấy.
- [원의 감탄] - [사랑] 내가?Tớ á? Khi nào?
- 언제? - [평화] 그랬어, 너Tớ á? Khi nào? Có mà.
[후루룩거리는 소리]Tôi có đút anh à?
제가 그랬어요?Tôi có đút anh à?
아니, 뭘 그랬어요? 난 못 봤어요Cô làm gì? Tôi có thấy gì đâu.
- [사랑] 그렇죠? - [원] 네- Đúng không? - Vâng.
- 야, 이거 - [사랑] 아이, 덜어 드린 거야- Ngon quá. - Tớ chỉ chia bớt thôi.
[원] 이야, 이 집 잘하네, 응? 줘 봐 봐요Quán này ngon đấy. - Đưa cho tôi. - Ơ kìa.
[상식] 아니, 잠깐, 잠깐 내 건데?- Đưa cho tôi. - Ơ kìa. - Ngon thật. - Của tôi mà.
[태국어로] 저기요! 하나 더 주세요Cô ơi, thêm một tô.
- [사랑의 웃음] - [원이 한국어로] 맛있네, 맛있어Ngon thật đấy.
어, 저거, 어, 저거 뭐야?Đằng kia có gì vậy?
- [다을] 뭐요? - [강조되는 효과음]Gì thế?
[원] 어, 아니네, 드세요- Làm gì có gì. - Thôi bỏ đi. Mọi người ăn đi.
- [평화] 너무 맛있다, 그치 - [다을] 그러니까- Ngon thật nhỉ. - Phải đấy.
[평화, 다을이 감탄한다]
[다을] 맥주랑 너무 딱이다Uống với bia đúng là chuẩn bài.
- [평화] 맛있어서 너무 화나 - [원] 완자가 맛있네Uống với bia đúng là chuẩn bài. - Đỉnh quá. - Chả viên cũng ngon nữa.
[상식] 저희 시간 없어 가지고 2차 가야 될 거 같아요Trễ rồi, đi tăng hai thôi.
2차는 이제 방콕에서 좀 핫한 곳인데Nơi tiếp theo là một điểm đến hấp dẫn ở Bangkok,
물건이 없는 게 없어cái gì cũng có, đồ ăn cũng đa dạng nữa.
그래 갖고 음식도 없는 게 없어 먹거리 천국cái gì cũng có, đồ ăn cũng đa dạng nữa. - Thiên đường ẩm thực. - Lại ăn nữa sao?
[원] 아이, 뭘 또, 또 먹겠다고요?- Thiên đường ẩm thực. - Lại ăn nữa sao?
[상식] 아니 태국은 먹으러 온 건데?Đến Thái là để ăn mà.
[사랑] 너무 배불러요 더 이상 못 먹을 거 같은데요?Tôi no quá, hết ăn nổi rồi.
여기서 더 먹으면 진짜 사람도 아니야Còn ăn được thì không phải người rồi.
다이어트고 뭐고 완전 다 망했어Kế hoạch ăn kiêng của tớ đổ bể rồi.
[평화] 나 이 시간부터 아무것도 안 먹을 거야Từ giờ trở đi tớ sẽ không ăn gì nữa.
나한테 뭐 먹으라고 하지 마Đừng rủ tớ ăn gì nhé.
[상식] 아니, 시간 너무 없어요 자, 이동하시죠, 2차로Không có nhiều thời gian đâu. Ta đi thôi.
자, 으쌰으쌰, 우리는 하나!Nào. Thả ga! Chúng ta là một!
빨리빨리, 자, 이동, 아, 노 과장Mau lên. Đi tiếp thôi. Quản lý No.
계산하고, 어, 와Tính tiền rồi ra nhé.
[다을, 평화] 어유
[사랑의 한숨]
- [원] 갈까? - [사랑] 네- Đi nhé? - Vâng.
[이국적인 음악]
[다을] 아, 귀여워라
[다을, 평화의 놀란 소리]Gì vậy? Nhìn ngon quá!
[다을] 뭐야? 맛있겠다!Gì vậy? Nhìn ngon quá!
야, 저거, 저거 좀 봐
[헛기침] 느낌표 씨, 뒤로Anh Chấm Than. Ra chót đi.
[상식] 이번엔 제가 한 게 아니잖아요Lần này không phải tôi nhé.
[다을이 놀라며] 뭐야?Gì đây? - Trông ngon nhỉ? - Là gì vậy?
진짜 맛있겠다, 저거, 그치?- Trông ngon nhỉ? - Là gì vậy?
[평화] 뭐야? 팟타이다Pad Thái đấy.
[다을] 어머, 이거 하나 먹을까요?Pad Thái đấy. Ăn thử một phần nhé?
부장님! 이거 사 주세요Trưởng bộ phận ơi, mua cho chúng tôi với.
- [상식] 팟타이? 팟타이 - [평화] 부장님, 여기 새우팟타이- Pad Thái à? - Vâng. Tôi ăn Pad Thái tôm.
- [다을] 우와, 맛있겠다! - [리드미컬한 음악]Tôi ăn Pad Thái tôm. Ngon quá đi.
[사랑] 어? 아이스크림이다!Ơ, kem kìa!
[원] 굳이 방콕까지 와서 대만 아이스크림을 먹어?Đến Bangkok mà lại ăn kem Đài Loan à?
[사랑] 이 먼 방콕 땅에서Đến tận Bangkok xa xôi này mà được ăn kem đậu phộng
땅콩아이스크림 먹을 수 있다는 것만으로도Đến tận Bangkok xa xôi này mà được ăn kem đậu phộng
얼마나 큰 행운이에요là may mắn lắm đấy.
역시 태국은 먹거리 천국이라니까Thái Lan quả là thiên đường ẩm thực.
[감탄한다]
[원] 그렇게 맛있어?Ngon vậy sao?
[사랑] 완전 맛있어 한입 먹어 볼래요?Ngon lắm. Anh ăn thử không?
[원] 아니, 난 괜찮아Thôi, được rồi. - Thử đi. - Thôi.
아니야- Thử đi. - Thôi.
아니, 근데 분명히 아까 엄청 배부르다고 했었던 거 같은데Nhưng khi nãy rõ ràng là em than no lắm rồi mà.
원래 태국은 먹으러 오는 거야 아직 시작도 안 했어Người ta đến Thái là để ăn mà. Em còn chưa bắt đầu đâu.
[원] 아까 진짜 배부르다고 했던 거 같은데Em còn chưa bắt đầu đâu. Nãy em nói no lắm rồi,
- 배 터질 거 같다고 - [사랑] 이거는 디저트Nãy em nói no lắm rồi, - muốn bể bụng luôn mà. - Đây là tráng miệng.
- [원] 이건 다른 배야? - [상식] 노 과장!- muốn bể bụng luôn mà. - Đây là tráng miệng. - Còn bụng à? - Quản lý No.
- [원] 또 왔어 - [상식] 노 과장- Về rồi à? - Quản lý No.
자리 잡을까?Tìm chỗ ngồi nhé?
- [사랑] 우와! - [원] 내가요?Tôi sao?
[상식] 어, 니가Ừ, cậu đấy.
[웅장한 효과음]
[원] 아니, 이게 다 뭐예요?Chỗ này là sao đây?
[상식] 태국에 왔으면 태국 음식은 다 먹어 봐야죠Đến Thái Lan thì phải thử ẩm thực Thái chứ.
[원] 아니, 방금 전에 밥을 먹었는데Nãy mới ăn xong mà.
또 이걸 어떻게 다 먹나…Sao nhét nổi chỗ này nữa…
요?ạ?
[사랑] 사람이 몇인데요 이거 한 입씩 하면 얼마 안 돼요Nhiều người mà. Mỗi người ăn vài miếng là hết.
아, 뭐부터 먹지?Nên ăn gì trước đây?
[평화] 그런 고민 할 시간에 하나라도 더 먹어Đắn đo làm gì, cứ thế ăn thôi.
[사랑] 그렇지? 쓰읍, 시작해 볼까?Phải nhỉ? Nhập tiệc nhé.
[다을] 부장님, 잘 먹겠습니다Cảm ơn Trưởng bộ phận.
[상식] 네, 많이 드세요, 네Cảm ơn Trưởng bộ phận. - Cứ tự nhiên nhé. - Cảm ơn anh.
아, 맞아, 먹기 전에 우리 짠 하고- Cứ tự nhiên nhé. - Cảm ơn anh. Phải rồi, cụng ly đã rồi ăn.
[다을] 어, 그럴까요? 좋아요Vậy nhé? Được rồi.
[상식] 자, 으쌰!Nào. Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[여자들] 으쌰!- Thả ga! - Thả ga!
[쪼르륵거리는 소리]
[상식] 에헴, 아 우리 다을 팀장 고생했으니까Đội trưởng Gang vất vả rồi.
[다을] 뭐예요Đội trưởng Gang vất vả rồi. Anh sao vậy?
- 감사합니다 - [상식] 어, 고생했어- Cảm ơn anh. - Cực cho cô rồi. Anh cũng vất vả rồi.
[다을] 부장님도 고생하셨어요Anh cũng vất vả rồi.
[원] 팔이, 팔이 안 닿겠네- Trưởng bộ phận. - Xa quá nhỉ?
[부드러운 음악]
[사랑] 감사합니다Cảm ơn anh.
[상식] 우리, 자 노 과장도 고생했으니까Quản lý No, cậu cũng vất vả rồi.
[함께 대화한다]
[함께 웃는다]
[부드러운 노래가 흐른다]
[밝은 음악]
- [다을] 짠 - [상식] 짜잔- Cạn! - Cạn!
[사람들의 박수와 환호]
[함께] 앵콜, 앵콜, 앵콜, 앵콜- Nữa đi! - Nữa đi!
- [화란] 별일은 없고? - [수미] 아이Có gì đặc biệt không?
상무님 덕분에 모든 것들이 잘 돌아가고 있습니다Nhờ có Giám đốc mà mọi việc đều tiến triển thuận lợi.
저, 근데 이번에Mà đợt này… chị thưởng cho các nhân viên ưu tú của mỗi công ty con
계열사별로 우수 사원 뽑아서 여행 보내 주셨잖아요chị thưởng cho các nhân viên ưu tú của mỗi công ty con một chuyến du lịch phải không ạ?
[화란] 여행? 처음 듣는 얘긴데?một chuyến du lịch phải không ạ? Du lịch? Tôi mới nghe vụ này đấy.
구원 본부장님이 킹호텔, 킹에어, 킹패션Nhân viên ưu tú của King Hotel, King Air và King Fashion
우수 사원들 데리고 인센 트립 가셨거든요Nhân viên ưu tú của King Hotel, King Air và King Fashion được Giám đốc Gu Won đưa đi du lịch ạ.
[의미심장한 음악]
- [화란] 최 전무 - [최 전무] 예- Giám đốc Choi. - Vâng.
킹그룹에 내가 모르는 일도 있네요?Có cả việc của King Group mà tôi không biết sao?
그것도 인센티브 관련해서Lại còn là vấn đề khen thưởng.
[최 전무] 죄송합니다 바로 알아보겠습니다Tôi xin lỗi, tôi sẽ tìm hiểu ngay.
[풀벌레 울음]
[드르렁거리는 소리]
[상식이 연신 드르렁거린다]
[휴대전화 진동음]
[원] 자?Ngủ chưa?
[상식이 드르렁거린다]
[사랑]Chưa, em chưa ngủ.
[원]Gặp nhau chút nhé?
[사랑]Bây giờ á?
[다을의 힘주는 소리]
- [다을이 잠꼬대한다] - [흥미로운 음악]
[원]Liền luôn.
[사랑]Được.
- [상식의 잠꼬대] - [원의 놀란 소리]
[상식이 끙끙거린다]
- [사랑이 하품한다] - [강조되는 효과음]
[다을이 잠꼬대한다]
[덜덜거리는 효과음]
[원] 어, 야, 왜 이렇게 무거워Trời ạ, sao nặng dữ vậy?
[상식] 어유
- [평화] 사랑아 - [익살스러운 효과음]Sa Rang à.
집에 맥주 있어?Ở nhà còn bia không?
[흥미로운 음악]
[다을] 집에?Ở nhà á?
[평화] 집에Ừ.
[평화가 잠꼬대한다]
[다을의 코 고는 소리]
- [탁 떨어지는 소리] - [상식이 끙끙거리는 소리]
[긴장되는 음악]
[드르렁거리는 소리]
[흥미로운 음악]
[부드러운 음악]
[사랑의 놀란 소리]
[웃음]
[원] 안 자고 있었어?Nãy giờ em không ngủ à?
기다렸어Em đợi anh đấy.
나도Anh cũng vậy.
[원의 한숨] 나 한국 가면 노 과장 진짜 가만히 안 둘 거야Khi nào về lại Hàn Quốc, Thư ký No chết với anh. Sao vậy?
[사랑] 왜요 뭐 많이 준비한 거 같던데Sao vậy? Anh ấy chuẩn bị kỹ lưỡng vậy mà.
[원] 그래서 문제야 과해도 너무 과해Vấn đề là vậy đó. Anh ta làm lố quá.
으쌰으쌰가 뭐야, 촌스럽게Vấn đề là vậy đó. Anh ta làm lố quá. "Thả ga" gì chứ? Phèn chết được.
[사랑] 다을이도 심해 '느낌표, 뒤로, 뒤로'Da Eul còn lố hơn. "Anh Chấm Than. Ra chót đi."
[원] 얘기하지 마 나 진짜 꿈에 다 나올 거 같으니까Đừng nhắc nữa, anh nằm mơ bây giờ.
[사랑의 웃음]
[사랑의 한숨]
[사랑] 친구들이랑 이렇게 여행 온 거Từ hồi đại học đến giờ, em mới lại đi du lịch cùng bạn đấy.
대학교 때 이후로 처음이에요Từ hồi đại học đến giờ, em mới lại đi du lịch cùng bạn đấy.
친구들이랑 해외여행 한 번도 못 가 보고Em chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài với bạn
할머니 모시고 어디 한번 못 다녀와 보고hay có dịp đưa bà đi đây đó.
여태 뭐 하고 살았나 몰라Thời gian qua em làm gì không biết.
[사랑의 웃음]
[원] 그래서 지금 왔잖아Bây giờ được rồi này.
나랑 더 많이 다닐 거야Anh với em sẽ cùng đi nhiều hơn.
그렇게 될 거고Chắc chắn là vậy.
[웃음]
좋다, 둘이 같이 있으니까Ở bên nhau thế này thích thật.
[사랑] 어유 이제야 여행 온 거 같네Bây giờ mới thấy giống đi du lịch.
아깐 뭐 극기 훈련 갔다 온 줄 알았잖아요Sáng giờ cứ như đi tập huấn không bằng.
[웃음]Sáng giờ cứ như đi tập huấn không bằng.
내일은 더 좋을 거야Ngày mai sẽ vui hơn nữa.
매일매일 하루하루 행복하게 해 줄게Anh sẽ khiến từng ngày của em đều tràn ngập hạnh phúc.
이미 지금도 충분히 행복해Bây giờ em đã hạnh phúc lắm rồi.
[잔잔한 음악]
안 들어올 거야?Không xuống à?
[함께 웃는다]
보고 싶었어Anh nhớ em.
[사랑] 우리 오늘 하루 종일 같이 있었는데?Tụi mình bên nhau cả ngày rồi mà.
[원] 뒷모습 말고 앞모습Không phải chỉ dáng lưng. Anh nhớ gương mặt em.
이 사랑스러운 얼굴이 너무 그리웠어Anh nhớ khuôn mặt đáng yêu này lắm.
[함께 웃는다]
[미나] 어, 이거 왜 이렇게 무겁지?Ôi, sao nặng quá vậy nhỉ?
[미나의 한숨]TIỀN BỐI PYEONG HWA, TỐI NAY CHỊ CÓ KẾ HOẠCH GÌ KHÔNG?
- [달그락거리는 소리] - 로운 씨TIỀN BỐI PYEONG HWA, TỐI NAY CHỊ CÓ KẾ HOẠCH GÌ KHÔNG? Ro Un.
이따 퇴근하고 뭐 해?Lát nữa tan ca cậu định làm gì?
둘이 저녁이나 먹을까?Hai chúng ta đi ăn tối nhé?
약속 있습니다Tôi có hẹn rồi. Vậy à?
[미나] 진짜? 오늘 약속이 있다고?Vậy à? Hôm nay cậu có hẹn sao?
네, 오늘요Vâng. Tối nay.
[짹짹 지저귀는 소리]
[뎅 울리는 징 소리]
- [원의 한숨] - [징 소리가 연신 울린다]
[다을] 아, 어유, 뭔 소리야?Tiếng gì vậy?
- [평화의 괴로운 소리] - [사랑] 뭐야?
[문이 달칵 열린다]
'싸와디캅', 좋은 아침Chào buổi sáng.
[다을] 네, 부장님, 좋은 아침이요Vâng, Trưởng Bộ phận Yoo. Chào buổi sáng.
오늘 일정 발표하겠습니다Tôi xin thông báo lịch trình hôm nay.
첫 일정은 왓 아룬 사원 투어로 시작해서Tôi xin thông báo lịch trình hôm nay. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng chuyến tham quan Wat Arun.
[상식] 중간중간 맛집 탐방과 더불어Sau đó dùng bữa tại các quán ngon và mua sắm ở ICONSIAM, biểu tượng của Bangkok.
방콕의 아이콘입니다 아이콘시암에서 쇼핑을 마친 뒤và mua sắm ở ICONSIAM, biểu tượng của Bangkok.
선상 디너파티로 화려한 밤을 마무리하도록 하겠습니다Và khép lại một đêm hoa lệ bằng tiệc tối trên du thuyền.
아시겠죠? [헛기침]Mọi người hiểu rồi chứ?
아니, 자유 시간은?Còn thời gian tự do…
[원] 요?ạ?
아, 단체 여행 와 가지고 그런 게 어디 있어? 없어Du lịch nhóm thì làm gì có vụ đó. Không có đâu.
[원] 자유 시간 없는 여행도 있어요?Đi du lịch mà không có thời gian tự do ạ?
[사랑] 맞아요 독재도 아니고 너무해Phải đấy. Có phải độc tài đâu. Quá đáng quá.
[상식] 아니지 [웃음]Không, mọi người tự do nên mới đi du lịch mà.
그, 자유가 있어 가지고 여행 온 건데Không, mọi người tự do nên mới đi du lịch mà.
여행 와 가지고 그걸 찾으면Giờ đi du lịch lại đòi tự do…
[날카로운 효과음]
[익살스러운 효과음]thì đâu có được.
어떡해요 [어색한 웃음]thì đâu có được. Tất cả thu xếp đi. Gặp sau 30 phút nữa nhé.
아, 그럼 준비하시고 30분 뒤에 1층에서 뵐게요Tất cả thu xếp đi. Gặp sau 30 phút nữa nhé.
[다을] 넵!Rõ.
[원, 사랑의 한숨]
- [원] 이따 봐 - [부드러운 음악]Lát gặp nhé.
- [여자들의 감탄] - [상식] 으쌰으쌰Thả ga!
- 으쌰으쌰 - [카메라 셔터음]Thả ga!
- [사랑] 우와 - [다을] 멋있다- Đẹp quá. - Ừ. Tuyệt ghê.
- [다을의 감탄] - [카메라 셔터음]
[사랑의 놀란 소리]
- [다을] 진짜 멋있다 - [사랑] 안 담긴다, 실물이Nhìn tận mắt còn thấy tráng lệ hơn nhiều.
[상식] 여기가 바로 왓 아룬 사원입니다Đây chính là Chùa Wat Arun. Ta vào trong thôi.
- [여자들이 호응한다] - 들어가시죠Ta vào trong thôi.
- [카메라 셔터음] - 너무 예쁘죠?Đẹp quá phải không?
아, 혹시 가다가 스님 뵈면…Nếu các cô gặp sư thầy trên đường…
[상식, 평화의 말소리]
- [상식] 어? 노 과장 - [음악이 뚝 끊긴다]Quản lý No.
어, 뒤로 갈까?Lùi về sau đi.
[원] 굳이 왜요? 지금 좋은데Tại sao ạ? Tôi thấy ổn mà.
[상식] 아니 지금 순서가 안 맞잖아Sai thứ tự rồi.
우리는 놀 때도 으쌰으쌰Khi chơi, ta cũng chơi thả ga!
먹을 때도 으쌰으쌰Khi ăn, ta cũng ăn thả ga!
[원] 아이, 그놈의 으쌰으쌰, 으쌰으쌰Hở ra là "Thả ga".
오늘 그 으쌰으쌰 옷 안 입었잖아요Hôm nay có mặc cái áo "thả ga" đó đâu.
옷을 안 입고 있어도 우리는 영원한 으쌰으쌰입니다Tuy không mặc áo nhưng chúng ta mãi là đội Thả Ga.
[상식] 한 번 느낌표는 영원한 느낌표Một lần là chấm than, mãi mãi là chấm than. Về chỗ đi.
제자리로 가 주시죠Một lần là chấm than, mãi mãi là chấm than. Về chỗ đi.
[흥미진진한 음악]
[깨갱거리는 효과음]
[날카로운 효과음]
[다을] 느낌표 씨Anh Chấm Than.
자리 안 지키고 여기서 뭐 하세요?Không về đúng chỗ mà làm gì vậy?
[웃음]
[다을] 가자Đi thôi.
[원] 아니, 뭐, 근데 꼭 뭐Nhưng có nhất thiết…
굳이 걸어갈 때까지 자리를 지켜야 하나요?phải duy trì đội hình ngay cả khi đi không?
노 과장님 사회생활 얼마나 했어요?Quản lý No, anh đi làm bao lâu rồi?
[카메라 셔터음]
6년?Sáu năm?
- 6개월? - [다을의 웃음]Sáu tháng.
내가 사회생활 선배로서 한마디만 할게Để tôi khuyên anh với tư cách là tiền bối.
[다을] 괜히 부장님 심기 건드리지 마요Đừng làm anh Yoo bực mình. Chỉ khổ mọi người thôi.
그럼 모두가 피곤해져Đừng làm anh Yoo bực mình. Chỉ khổ mọi người thôi.
아니, 근데 다을 씨 우리 편 아니었어요?Tôi tưởng tôi với cô cùng phe?
우리 팀이니까 이러지 남 같으면 얘기도 안 해요Cùng phe nên tôi mới nói. Chứ người dưng thì tôi mặc kệ rồi.
느낌표, 뒤로Chấm Than, lui về sau.
- [다을] 나도, 나도 같이 찍을래 - [평화가 웃으며] 얼른 와Chờ tớ với! Mau lên.
- [평화] 저희 같이 - [다을] 셋이 같이Mau lên. - Ba chúng tôi. - Chụp cho bọn tôi với.
[평화] 네, 같이 찍어 주세요- Ba chúng tôi. - Chụp cho bọn tôi với. Tôi chụp nhé. Đứng vào đi.
[상식] 자, 찍을게요 보세요, 하나, 둘, 셋Tôi chụp nhé. Đứng vào đi. Một, hai, ba. Thả ga.
- 으쌰 - [카메라 셔터음]Thả ga.
노 과장, 너도 찍을 거야?Quản lý No chụp không?
Vâng.
[반짝이는 효과음]
찍어 드릴게요Để tôi chụp cho mọi người.
- [상식] 아, 그럼 그럴까? - [다을] 오세요, 오세요Thế nhé? - Anh vào đi. Chụp chung nào. - Được không?
같이 찍어요- Anh vào đi. Chụp chung nào. - Được không?
- [함께] 으쌰! 으쌰! - [카메라 셔터음]- Thả ga! - Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[원] 한 번 더요, 으쌰- Thả ga! - Thả ga! Tiếp nào. Thả ga.
- 으쌰! - [신나는 음악]- Thả ga! - Thả ga!
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
- [다을] 으 - [평화] 쌰
- [사랑] 으 - [상식] 쌰Thả ga!
[강조되는 효과음]
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[반짝이는 효과음]
- [다을] 으 - [평화] 쌰
- [사랑] 으 - [상식] 쌰
[강조되는 효과음]
- [상식] 앞으로 가! - [여자들] 으쌰으쌰, 으쌰으쌰- Thả ga! - Thả ga!
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[여자들] 으쌰라 으쌰, 으쌰으쌰- Thả ga! - Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
- [원의 한숨] - [사랑, 상식] 으쌰Thả ga!
으쌰으쌰, 으쌰으쌰- Thả ga! - Thả ga!
[상식] 어, 여기 아닌 거 같아 뒤, 뒤, 뒤로Không được rồi. Lùi một chút.
- 아니야, 이쪽이 좋다, 다시 - [다을] 아, 진짜, 부장님!- Không, bên này. - Trưởng bộ phận à!
- [상식] 조금, 조금, 조금만 - [다을] 아!- Một chút nữa thôi. - Trời ạ.
자, 여기까지, 아, 여기 딱 좋다Ở đây đi. Vừa đẹp luôn.
으쌰!Thả ga!
[함께] 으쌰!Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[상식] 자, 오늘의 하이라이트Đây chính là điểm nhấn của hôm nay.
선상 디너파티에 여러분들을 초대하겠습니다Xin mời các bạn đến với tiệc tối trên du thuyền!
- [여자들의 환호와 박수] - [평화] 대박Xin mời các bạn đến với tiệc tối trên du thuyền! Tuyệt quá.
방콕 올 때마다 꼭 한번 타 보고 싶었는데Tôi luôn muốn lên đây mỗi khi đến Bangkok.
- [다을] 역시 부장님 최고! - [상식] 어유Tôi luôn muốn lên đây mỗi khi đến Bangkok. Trưởng bộ phận đúng là số một!
[상식의 웃음]Chuồn đi thôi.
[원이 작게] 우리 여기서 빠지자Chuồn đi thôi.
- [사랑] 지금? - [원] 조금 있다가- Bây giờ? - Một lát nữa.
- [사랑] 그게 가능하겠어요? - [원] 나만 믿고 따라와Liệu có được không? Cứ nghe theo anh.
[상식] 자, 타시고Lên thuyền nào.
[준비 신호 효과음]
- [땡 울리는 효과음] - 지금!Bây giờ.
[경쾌한 음악]
[경고 효과음]
[한숨]
- [경쾌한 음악] - [힘주는 소리]
[강조되는 효과음]
- 뭐야! - [상식의 놀란 소리]Gì vậy?
니가 왜 여기 있어?Sao anh lại ở đây?
아이, 그, 그걸 저, 저한테 물어보면 어떡해요Sao cậu lại hỏi tôi việc đó?
왜, 뭐, 할 말 있어요?Cậu muốn nói gì sao?
[원] 아니, 이, 이Cậu muốn nói gì sao?
이런, 씨, 없어, 이, 진짜Thật tình. Không có!
- 아니 - [익살스러운 효과음]Khoan đã…
[잔잔한 음악]
- 저… - [상식] 아니
아니, 줄을 다시 서야 돼Lại phải xếp hàng từ đầu rồi.
배 타기 싫음 배 타기 싫다고 말을 하지Không thích đi thì sao từ đầu không nói vậy đi?
[원의 한숨]Không thích đi thì sao từ đầu không nói vậy đi?
- [상식의 탄식] - [원의 헛웃음]
[웃음]
- [원의 한숨] - [사랑] 자Đây.
시원하게 한잔해요Anh uống cho đã đi.
고마워Cảm ơn em.
[사랑] 아직도 속상해요?Anh vẫn tiếc lắm à?
[원] 아니, 정말 바보같이 뭐 하는 짓인지Anh cứ như tên ngốc ấy. Anh vừa làm gì vậy?
[사랑] 갑자기 노 과장님이 끼어드는 바람에Thư ký No tự nhiên lại chen vào. Thời điểm sai quá sai.
타이밍도Thư ký No tự nhiên lại chen vào. Thời điểm sai quá sai.
[원] 노 과장 때문에 되는 일이 하나도 없어Tại anh ta mà chẳng việc gì ra hồn.
[사랑] 그래도 멋있었어Nhưng anh vẫn ngầu lắm.
[상식] 노 과장! 어디 있어?Quản lý No, cậu đâu rồi?
- [익살스러운 효과음] - 노 과장?Quản lý No!
아, 거기 있네Cậu ở kia à?
- [반짝이는 효과음] - 빨리 와Mau lại đây nào.
[반짝이는 효과음]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[사랑] 태국은 진짜 밤이 너무 아름다운 거 같아요Thái Lan về đêm đúng là lộng lẫy thật.
마음도 편안해지고Làm tâm hồn cũng bình yên.
[다을] 여기 사람들Người dân ở đây trông rạng rỡ và nhàn nhã ghê.
표정도 다 밝고 너무 여유로워 보여Người dân ở đây trông rạng rỡ và nhàn nhã ghê.
[사랑] 태국에 '사바이'라는 말이 있대Trong tiếng Thái có một từ là sabai.
너무 급하게 살지 말고 너무 정신없이 다니지 말고Thay vì sống nhịp sống vội vã, tối tăm mặt mũi,
조금만 천천히, 조금만 편안하게Thay vì sống nhịp sống vội vã, tối tăm mặt mũi, thì hãy sống thật chậm rãi và thư thái.
'사바이'Sabai.
그래서 그런가 봐Chắc là bởi thế đấy.
[다을] 사바이, 사바이Sabai.
하, 좋다Sabai. Thích thật.
근데 우리 매출 사바이, 사바이 하면 다 쫓겨날걸Nhưng bán hàng mà sabai thì bị đuổi là cái chắc.
[원이 쿨럭거린다]
[평화] 비행도 사바이, 사바이 하면Nếu mà sabai trên chuyến bay thì không thể hoàn thành dịch vụ đúng giờ.
제시간에 서비스 다 못 끝내Nếu mà sabai trên chuyến bay thì không thể hoàn thành dịch vụ đúng giờ.
[사랑] 야, 호텔도 마찬가지야Này, khách sạn cũng vậy thôi.
우리한텐 택도 없는 꿈의 사바이다, 그렇지?Sabai với bọn mình chỉ là mơ hão thôi nhỉ?
[원] 아 [헛기침]
그럼 우리 내일만이라도Vậy hay là chúng ta
내일 방콕에서만이라도 좀tận hưởng thời gian tự do ở Bangkok này chí ít là trong ngày mai đi?
각자 자유 시간을 갖는 건 어때요?tận hưởng thời gian tự do ở Bangkok này chí ít là trong ngày mai đi?
각자 아주 자유롭게Thời gian tự do cho mỗi người.
사바이, 사바이 [웃음]Sabai.
[상식] 사바이, 사바이Sabai.
바이바이Bái bai.
이번 여행은 끝까지 으쌰으쌰입니다, 예Chúng ta sẽ thả ga đến phút cuối cùng trong chuyến du lịch này.
그, 사바이를 하시고 싶으면Chúng ta sẽ thả ga đến phút cuối cùng trong chuyến du lịch này. Nếu muốn sabai
집에 가셔 가지고 개인적으로 즐기시면 될 거 같아요thì mọi người có thể về nhà tự thư giãn.
혹시나, 혹시나 오늘 뭐, 이렇게 집에 가고 싶다?Họa chăng có ai đang muốn dành thời gian cho riêng mình,
그럼 집에 가셔 가지고, 예 열심히 하시고thì cứ tự nhiên về nhà tận hưởng nhé. Vậy là vui dữ chưa?
그렇게 재미있을 수가 없다Vậy là vui dữ chưa? Vui quá đi mất.
- [밝은 음악] - [평화] 어? 로운 씨!Ro Un, sao cậu lại ở đây?
여긴 어떻게?Ro Un, sao cậu lại ở đây?
[로운] 지나가는 길에 우연히 들렀어요Tôi tình cờ ghé qua thôi.
- [평화의 어색한 웃음] - 안녕하세요Xin chào.
이로운이라고 합니다- Tôi là Lee Ro Un. - Ai đó?
방콕에 비행 왔다가 레이 오버라 평화 선배님 보고 싶어서 왔습니다- Tôi quá cảnh ở đây… - Hậu bối. …nên ghé qua vì muốn gặp tiền bối.
- 잘 부탁드립니다 - [평화] 아, 그Rất vui được gặp.
우리 비행 팀 후배인데Đây là hậu bối ở đội tôi.
근데 진짜 어떻게 온 거야?Nhưng cậu đến đây kiểu gì vậy?
[로운] 아까 뭐 하실 거냐고 물어봤더니Lúc tôi nhắn hỏi chị có kế hoạch gì thì chị bảo sẽ ăn tối ở đây.
여기서 식사하신다고 해서Lúc tôi nhắn hỏi chị có kế hoạch gì thì chị bảo sẽ ăn tối ở đây.
- 아, 그게 아니라… - [다을] 저, 부장님Lúc tôi nhắn hỏi chị có kế hoạch gì thì chị bảo sẽ ăn tối ở đây. Không phải vậy. Trưởng bộ phận, cậu ấy tham gia được chứ?
그럼 합석 좀 해도 되죠?Trưởng bộ phận, cậu ấy tham gia được chứ?
[상식] 아니, 너무 잘생겼는데? 나랑 좀 이미지가 겹치는데?Trưởng bộ phận, cậu ấy tham gia được chứ? Nhưng cậu ấy đẹp trai quá. Hơi trùng nhan sắc với tôi rồi.
[다을] 그러면 인사 나누시죠Vậy phải chào hỏi thôi.
여기는 킹그룹 본사 최고 유상식 부장님Đây là Trưởng Bộ phận Yoo Sang Sik ở trụ sở chính King Group.
그리고 여기는 노 과장님Còn đây là Quản lý No.
여기는 킹호텔 천사랑 그리고 저는 알랑가 강다을이에요Đây là Cheon Sa Rang ở King Hotel. Và tôi là Gang Da Eul ở Alanga.
[로운] 네, 반갑습니다 이로운이라고 합니다Chào mọi người. Tôi là Lee Ro Un.
이야, 우리 으쌰으쌰 팀에 또 새 식구가 늘었네Đội Thả Ga chúng ta có thành viên mới rồi. Chào mừng cậu. Mời ngồi.
환영합니다, 앉으세요, 네Chào mừng cậu. Mời ngồi.
[상식이 태국어로] 저기요 맥주 한 병 주세요Xin lỗi. Cho tôi thêm một bia.
[한국어로] 자, 우리 또 새 식구 왔으니까Cạn ly chào mừng thành viên mới nào.
짠 한번 하시죠Cạn ly chào mừng thành viên mới nào.
아, 로운 씨À, cậu Ro Un.
제가 '으쌰' 하면 같이 '으쌰' 하고 짠하는 거예요, 네?Khi tôi nói "Thả ga" thì hãy nói theo nhé.
- [로운] 네 - [상식] 으쌰!- Vâng. - Thả ga!
- [함께] 으쌰! - [쨍 잔 부딪는 소리]- Thả ga! - Thả ga!
[함께 대화하는 소리]
[상식] 자, 여기가 바로 방콕의 아이콘인 아이콘시암입니다Đây chính là biểu tượng của Bangkok, ICONSIAM.
- [함께 환호한다] - 네, 박수 한번 주세요Đây chính là biểu tượng của Bangkok, ICONSIAM. Xin cho tràng pháo tay. Đây là đài phun nước.
여기가 분수인데 우리 저, 유람선을 딱 해 가지고…Đây là đài phun nước. Chúng ta chụp ảnh với du thuyền đi.
[다을] 아, 좋아요, 좋아요 사진 찍어요Chúng ta chụp ảnh với du thuyền đi. - Được đấy ạ. - Vâng.
- [상식] 뭐로 찍어야 되지? - [원] 뭘 또 사진을 찍습니까- Được đấy ạ. - Vâng. - Chụp chứ. - Lại chụp nữa à? - Để làm kỷ niệm. - Phải chụp chứ. Vào đi.
[상식] 어유, 찍어야죠 자, 들어오세요- Để làm kỷ niệm. - Phải chụp chứ. Vào đi.
자, 다 나옵니다- Vào hết chưa? - Vào hết rồi đấy.
- 찍겠습니다, 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Tôi chụp nhé. Một, hai, ba.
[함께 놀란다]
[상식] 난 알고 있었지롱!Tôi biết ngay mà!
- [부드러운 음악] - 난 알고 있었지!Biết lắm mà!
[상식의 신난 탄성]
[로운] 뭐야, 알고 계셨어요?
[함께 신난 탄성을 지른다]
[상식의 놀란 소리]
[함께 신난 탄성을 지른다]
[다을의 시원한 탄성]Hôm nay vui quá. Giờ tôi xin phép.
[로운] 즐거웠습니다 그럼 전 이만Hôm nay vui quá. Giờ tôi xin phép.
[상식] 아니지, 가면 안 되지, 어?Không được, chưa gì đã đi là sao?
아니, 이렇게 모인 것도 인연인데 자고 가Hội ngộ ở đây cũng là cái duyên. Cậu ngủ lại đi.
그래도 돼요?Vậy cũng được ạ?
- [상식] 그럼 - [평화] 아휴, 안 돼요Dĩ nhiên. Không được đâu.
레이 오버 때 승무원은 정해진 숙소만 사용해야 돼요Tiếp viên chỉ được ngủ ở khách sạn đã chỉ định sẵn thôi.
[웃음] 그런 걱정 안 해도 되는데Cô không cần lo đâu.
그런 거 우리 노 과장이 딱 처리하면 돼, 그렇지?Quản lý No giải quyết được mà nhỉ?
[원] 아, 뭐, 하면 되는데Đúng là tôi làm được.
- 방이 없잖아요 - [상식] 방이 왜 없지?Nhưng hết phòng rồi. Sao lại hết phòng?
여자 방 하나, 남자 방 하나 방 두 개나 있는데?Một cho nam, một cho nữ. Có hai phòng mà.
그리고 우리는 그, 침대가 킹, 그 베드라Với lại giường chúng ta là giường king nên ba người nằm thoải mái.
셋이 자도 충분해, 어Với lại giường chúng ta là giường king nên ba người nằm thoải mái.
킹이 아니라 퀸Không phải king. Mà là queen.
[로운] 아, 저는 바닥에서 자도 괜찮습니다Không phải king. Mà là queen. Tôi ngủ dưới sàn cũng được.
[상식] 아니, 입 돌아가는데? 그렇게 자면 안 돼Lạnh méo miệng đấy. Không được.
아니, 진짜 크다니까? 셋이서 막 굴러다녀도 충분해Giường to thật mà. Ba người lăn lóc vẫn đủ cơ.
[로운] 아, 그러면Vậy thì…
네, 자고 갈게요, 감사합니다Vâng, tôi sẽ ngủ lại. Cảm ơn anh.
[상식] 자, 그럼 우리 육 남매 결성 기념으로Vậy cạn lon mừng kết nghĩa sáu anh em nào.
다 같이 한번 건배하지, 뭐, 어Vậy cạn lon mừng kết nghĩa sáu anh em nào. Ừ, cạn lon đi.
건배 한번 하자고, 자, 응Ừ, cạn lon đi. Được rồi.
- 으쌰! - [함께] 으쌰!Thả ga! - Thả ga! - Thả ga!
[흥미로운 음악]
[상식] 그러고 보니까 남자끼리 이렇게, 응?Nghĩ mới thấy, kể từ sau hồi đại học, tôi chưa từng ngủ chung với đám đàn ông thế này.
다 같이 한방에 자는 건 또 대학교 이후로 처음이네kể từ sau hồi đại học, tôi chưa từng ngủ chung với đám đàn ông thế này.
- 한번 진짜 해 보고 싶었어 - [상식, 로운의 웃음]Tôi luôn muốn thử lại.
[로운] 쓰읍, 왜 친구들이랑 놀러 가면Khi đi chơi với bạn bè,
이거 반만 한 방에서đám con trai hay nằm chen như cá mòi trong căn phòng bằng nửa thế này.
대여섯 명씩 막 겹쳐서 자기도 하잖아요đám con trai hay nằm chen như cá mòi trong căn phòng bằng nửa thế này. Nhưng vẫn chẳng thấy bất tiện chút nào.
그때는 불편한 것도 모르고 잤는데, 그렇죠?Nhưng vẫn chẳng thấy bất tiện chút nào. - Anh nhỉ? - Ừ.
지금 제가 불편합니다Tôi đang thấy bất tiện đây.
[원] 이제 그만들 자죠Ngủ thôi nào.
자, 누가 못 자게 했어? [웃음]Ngủ đi, ai ép cậu thức đâu? Tôi và Ro Un muốn tâm sự cơ.
나는 지금 로운이랑 할 말 많은데?Tôi và Ro Un muốn tâm sự cơ.
- [웃음] - [상식] 너무 좋은데?Đang vui mà.
그럼 나가서 떠드십시오Thế hai người ra ngoài mà tám.
전 피곤합니다Tôi mệt rồi.
너 피곤하면 자라니까?Mệt thì ngủ đi.
[상식] 아무도 없다 생각하고Cứ tưởng tượng không có ai và tự ám thị mình sẽ ngủ ngon,
'나는 자야 되겠다, 자야 되겠다' 하면 그냥 잠이 와Cứ tưởng tượng không có ai và tự ám thị mình sẽ ngủ ngon, thì sẽ ngủ được thôi. Đúng nhỉ?
- [작게] 그렇지? - [로운] 맞아요Đúng nhỉ? - Vâng. - Nói cái gì mà như ngựa hí vậy?
[원] 이게 무슨 말 같지도 않은 소리야?- Vâng. - Nói cái gì mà như ngựa hí vậy?
- [상식의 말 울음 흉내] - [로운의 웃음]
[로운] 아, 두 분 보기 좋아 보여요Trông hai anh thân thiết ghê. Như bạn bè ấy.
- 친구 같고 - [원] 친구?Trông hai anh thân thiết ghê. Như bạn bè ấy. Bạn bè?
난 진짜 부장님 같은 스타일 정말 딱 질색이야Tôi ghét nhất là kiểu người như anh ta.
[상식] 아휴, 우리 노 과장이 좀 나한테 좀 질척거리긴 하지, 응Đúng là Quản lý No hơi bám dính lấy tôi.
치 [웃음]
성격이 좀 희한해 가지고 친구가 없어Tính cậu ta hơi kỳ nên không có bạn.
- 아, 진짜요? - [상식] 응- Thật ạ? - Ừ.
그래서 내가Nên tôi mới chăm sóc cho cậu ta
보살 같은 마음으로 이렇게 보살피고 있는 거 아니야Nên tôi mới chăm sóc cho cậu ta với tấm lòng Bồ tát, nhỉ?
- 그렇지? - [원] 불 끕니다, 주무세요với tấm lòng Bồ tát, nhỉ? Tôi tắt đèn đây. Ngủ ngon.
[상식] 아, 끄지 마 끄지 마라니까, 끄지 마, 끄…- Đừng tắt đèn mà. - Mau ngủ đi.
- 다시 불을 켜지 못할까? - [음산한 음악]Bật đèn lên đi.
지금 부장이 지금 과장한테 이야기하고 있잖아Trưởng bộ phận đang ra lệnh cho quản lý đấy.
내가 부장이고 넌 과장이야 빨리 켜Tôi là trưởng bộ phận, cậu là quản lý. Có bật đèn lên không thì bảo?
다시 켜, 빨리 불 안 켜?Có bật đèn lên không thì bảo?
- [괴성 효과음] - [상식의 비명]
- [흥미로운 음악] - [상식의 아파하는 소리]Tôi là tôi nhịn anh lâu lắm rồi đấy.
[다을] 짠, 초롱아, 이거 봐 이쁘지?Tèn ten, Cho Rong ơi! Xem này! Xinh nhỉ?
[초롱] 응, 이쁘다, 완전 이뻐Vâng. Xinh lắm. Xinh đẹp tuyệt vời.
[다을의 웃음] 그리고 봐 봐Với lại nhìn nhé.
- 이건? 이건 어때? - [초롱] 그것도 진짜 귀엽다Món này thì sao? Món đó cũng dễ thương.
근데 다 내 것만 샀어? 엄마 건 없어?Nhưng mẹ toàn mua cho con à? Còn của mẹ thì sao?
응? 엄만 필요한 거 없는데?Hả? Mẹ có cần gì đâu.
꼭 필요해야 사나Đâu phải cứ cần thì mới mua.
이쁜 거 있으면 사는 거지Đẹp thì mua thôi mẹ.
[초롱] 내일은 내 것만 사지 말고 엄마 것도 꼭 사Mai mẹ đừng mua cho con. Mẹ phải mua đồ cho mẹ nữa đấy, mẹ nhớ chưa?
알았지? 약속Mẹ phải mua đồ cho mẹ nữa đấy, mẹ nhớ chưa? Hứa nhé.
[다을] 응, 약속Ừ, mẹ hứa.
차 조심하고 나쁜 사람 따라가지 말고Mẹ nhớ cẩn thận xe cộ. Không được đi theo kẻ xấu.
이모들 잘 따라다니고Nhớ phải đi theo các dì đấy.
[다을] 알았어, 조심할게Được rồi, mẹ sẽ cẩn thận.
우리 딸, 잘 자, 사랑해Con gái mẹ ngủ ngoan nhé. - Mẹ yêu con. - Con cũng yêu mẹ.
나도 사랑해, 잘 자- Mẹ yêu con. - Con cũng yêu mẹ. - Mẹ ngủ ngon nhé. - Chào con!
[다을] 안녕- Mẹ ngủ ngon nhé. - Chào con!
- [웃음] - [통화 종료음]
[사랑] 초롱이 없었으면 어쩔 뻔했어?Không có Cho Rong thì cậu sống sao đây?
결혼한 건 안 부러운데Tớ không ghen tị chuyện kết hôn,
초롱이 같은 딸 있는 넌 너무 부러워mà ghen tị vì cậu có con gái như Cho Rong.
[평화] 그러게Đúng đấy.
[다을] 니들도 낳아서 키워 봐라 마냥 이쁘기만 한가 [한숨]Thử có một đứa đi rồi biết. Không phải lúc nào cũng thấy cưng đâu.
그래도Thử có một đứa đi rồi biết. Không phải lúc nào cũng thấy cưng đâu. Dù sao thì sinh ra Cho Rong vẫn là điều đúng đắn nhất tớ từng làm.
태어나서 제일 잘한 일이 초롱이 낳은 거긴 해Dù sao thì sinh ra Cho Rong vẫn là điều đúng đắn nhất tớ từng làm.
[사랑] 자, 받아Cầm lấy.
[다을] 뭐야?Gì đấy?
[평화] 오다 주웠다Bọn tớ nhặt được đấy.
어?Hả?
- [밝은 음악] - [다을] 뭐야?Gì thế này?
하, 진짜 니네 이러기야? 사람 막 감동시키고?Các cậu làm sao thế? Làm người ta cảm động đấy.
[사랑] 초롱이 말대로 너도 좀 챙기라고 해 봤자Cho Rong bảo cậu quan tâm đến bản thân nhưng chắc cậu sẽ không nghe.
넌 안 들을 테고, 쯧Cho Rong bảo cậu quan tâm đến bản thân nhưng chắc cậu sẽ không nghe.
뭐, 어쩌겠어 우리라도 챙겨 줘야지Biết sao được? Bọn tớ phải lo giùm thôi.
고마워, 진짜Cảm ơn nhé. Thật lòng đấy.
- [평화] 어? 어? - [사랑] 뭐야?- Sao thế này? - Không phải đâu.
[다을] 아니야, 아니야 아니야, 아니야- Sao thế này? - Không phải đâu. - Không sao hết. - Này.
아니야, 아니야, 우는 거 아니야- Không. Tớ không khóc. - Cấm cậu khóc đấy.
[사랑] 너 촌스럽게 지금 울지 마라- Không. Tớ không khóc. - Cấm cậu khóc đấy. Cậu mà khóc thì sẽ bị chọc cả đời đấy.
너 지금 여기서 울면 완전 평생 놀림감이야Cậu mà khóc thì sẽ bị chọc cả đời đấy. Không có đâu.
- [다을] 절대 아니야 - [사랑] 아, 뭐야Không có đâu. Thôi nào.
[다을이 울먹이며] 니네가 최고야Các cậu là tuyệt nhất.
- [평화가 울먹이며] 뭐야 - [다을] 니네밖에 없어!- Nào. - Tớ chỉ có các cậu thôi.
고마워Cảm ơn nhé.
[평화가 울먹인다]
[평화의 한숨] 나도 니들밖에 없다Tớ nữa. Tớ cũng chỉ có các cậu thôi.
[사랑] 쓰읍, 넌 아니지Cậu thì không.
넌 로운 씨가 있잖아Cậu có Ro Un.
오로지 너를 보기 위해 태국까지 날아온Người ta bay đến tận Thái Lan chỉ để gặp cậu đó.
진짜 그런 거 아니야Không phải vậy đâu.
[낮은 목소리로] 평화 선배님 보고 싶어서 왔습니다"Tôi ghé qua vì muốn gặp tiền bối. Rất vui được gặp.
잘 부탁드립니다"Tôi ghé qua vì muốn gặp tiền bối. Rất vui được gặp.
[다을이 낮은 목소리로] 전 바닥에서 자도 괜찮습니다Tôi ngủ dưới sàn cũng được."
- [사랑의 감탄] - [다을의 웃음]Không phải đâu. Không phải mà. Bọn tớ không có gì cả.
[평화] 아니라고 야, 아무 사이 아니라고Không phải mà. Bọn tớ không có gì cả.
[사랑] 그럼 자고 가겠습니다Không phải mà. Bọn tớ không có gì cả. - "Tôi sẽ ngủ lại. Cảm ơn anh." - Đủ rồi đấy.
- [평화] 그만 좀 해, 그만하라고 - [다을, 사랑의 웃음]- "Tôi sẽ ngủ lại. Cảm ơn anh." - Đủ rồi đấy. - Dừng lại đi. - Sao?
- 아, 진짜 그만하라고! - [사랑의 아파하는 소리]- Này, dừng lại ngay! - "Tiền bối…" - Sao thế? - Ôi trời.
- [다을] 왜 그래? - [평화] 어머, 야, 괜찮아?- Sao thế? - Ôi trời. - Cậu có sao không? - Sao thế?
어? 미안해- Cậu có sao không? - Sao thế? - Xin lỗi. - "Tiền bối.
[다을] 선배님? 평화 선배님, 괜찮으세요?- Xin lỗi. - "Tiền bối. Tiền bối, cô ổn chứ?
전 괜찮습니다, 선배님Tôi ổn mà, tiền bối Pyeong Hwa."
- [다을] 역시! - [밝은 음악]Tôi ổn mà, tiền bối Pyeong Hwa." Biết ngay mà!
- 그럴 줄 알았어 - [사랑] 전 괜찮아요, 선배님- Tớ biết ngay mà! - "Tôi ổn mà, tiền bối."
[다을] 소 스윗Ngọt lịm tim! "Tôi ổn lắm, tiền bối."
- [사랑] 전 괜찮아요, 선배님 - [다을의 탄성]"Tôi ổn lắm, tiền bối."
선배님이 너무 보고 싶어서 왔습니다- Dừng lại đi! - "Tôi đến vì nhớ chị quá.
- [평화] 아! - [사랑, 다을의 계속되는 말소리]Tiền bối." - "Tiền bối." - Không nghe nữa. "Chỉ cần được ở cùng chị thì sàn lạnh tôi cũng nằm được."
[함께 탄성을 지른다]"Chỉ cần được ở cùng chị thì sàn lạnh tôi cũng nằm được."
[부드러운 음악]
[평화] 꼭 챙겨 먹고 가Nhớ ăn trước khi đi nhé.
고마워Cảm ơn cậu.
[한숨]
[옅은 웃음]
[짹짹 지저귀는 소리]
- [다을] 부장님! 어? - [평화] 부장님!Trưởng bộ phận. Trưởng bộ phận.
- [상식] 사랑 씨 없지? - [다을] 과장님도 없어요?- Sa Rang đi rồi à? - Không có ở đó ạ? Không có. Quản lý No cũng biến mất.
[상식] 어, 없어, 노 과장도 없어Không có. Quản lý No cũng biến mất.
어? 잠깐만, 와 봐- Đằng kia. - Sao cơ?
- [흥미로운 음악] - [다을, 평화의 놀란 소리]- Đằng kia. - Sao cơ?
노 과장, 노 과장! 어디 가?Quản lý No! Cậu đi đâu đấy?
어디 가?Cậu đi đâu vậy?
[평화의 놀란 소리]
어, 어디 가요?Hai người đi đâu?
[사랑] 저희는 자유를 찾아 떠나려고요 [웃음]Chúng tôi đi tìm tự do.
안녕히 계세요, 여러분!Tạm biệt mọi người nhé!
- [다을] 어? 야! 천사랑! - [편안한 음악]Này, Cheon Sa Rang!
- 야, 이 배신자야! - [평화] 잠깐만 기다려!Đồ phản bội! Chờ tớ với! Tớ cũng muốn đi!
나도 같이 가!Chờ tớ với! Tớ cũng muốn đi!
[밝은 음악]
이쁘지?- Đẹp quá nhỉ? - Vâng.
- Đẹp quá nhỉ? - Vâng.
[사랑] 진짜 최고예요
[원] 잘하네Em giỏi đấy.
[원의 웃음]
- [아이가 영어로] 한국 분이세요? - [사랑이 웃으며] 네Hàn Quốc? Đúng vậy.
두 분 너무 예뻐요Hai anh chị đẹp quá.
이쪽은 왕자, 이쪽은 공주Anh là hoàng tử. Chị là công chúa.
[아이] 예쁘다, 예쁘다!Xinh đẹp tuyệt vời.
- 사진 한 장 찍으세요 - [사랑] 괜찮아요- Anh chị chụp ảnh đi. - Thôi khỏi.
[원이 한국어로] 아니, 찍자 나 찍고 싶어Không, chụp đi. Anh muốn chụp.
- [영어로] 찍어 주세요 - [아이] 네Chụp cho anh.
[사랑이 한국어로] 이번엔 웃어야 돼요- Lần này, anh phải cười đấy. - Anh sẽ cười.
[원] 웃어 주지- Lần này, anh phải cười đấy. - Anh sẽ cười.
[사랑] 다시 해, 이렇게Làm trái tim đi.
[원] 하트도 해 주지Làm cho em vui vậy.
[사랑] 웃어, 이렇게Cười lên đi.
음, 좋아Ngoan lắm.
[카메라 셔터음]
[직원이 인사한다]Xin chào.
[사랑] 우와, 여기가 어디예요?Đây là đâu vậy?
[원] 아니, 둘이 꼭 같이 가고 싶은 데 있다고 했잖아Anh đã nói có một nơi muốn cùng em đến mà.
여기였어Chính là nơi này.
[웃음]
[사랑] 너무 예뻐요, 그림 같아Đẹp quá, cứ như tranh vẽ ấy.
매일 이런 풍경 보면서 살면 진짜 행복하겠다Ngày nào cũng được ngắm khung cảnh này thì hạnh phúc phải biết.
[원] 여기서 살까?Mình sống ở đây nhé?
치, 꿈같은 얘기네요Nghe cứ như mơ vậy.
[원] 그럼 꿈처럼 살지, 뭐Vậy thì mình sống như mơ.
[웃음]
[웃음]
[부드러운 음악]
[사랑이 놀라며] 우와!
[직원이 태국어로] 맛있게 드세요Chúc quý khách ngon miệng.
[사랑이 감탄한다]
[한국어로] 그렇게 좋아?Em vui vậy sao?
[사랑] 나 태국 음식 많이 먹어 봤는데Em ăn đồ Thái nhiều rồi nhưng lần đầu thấy món này.
이런 건 처음이에요Em ăn đồ Thái nhiều rồi nhưng lần đầu thấy món này.
[감탄하며] 너무 예쁘다 맛있을 거 같아Đẹp quá đi. Chắc là ngon lắm đây!
[달그락거리는 소리]
먼저 먹어 봐, '아'Ăn thử trước đi. Há miệng nào.
[감탄한다]
맛있어Ngon lắm.
[달그락거리는 소리]
[사랑의 감탄]
[사랑의 감탄] 너무 맛있어요, 자Ngon quá trời luôn. Nào.
[웃음]
- 맛있지? - [원] 응- Ngon nhỉ? - Ừ.
[만족스러운 탄성]
다른 것도 천천히 먹어 봐Từ từ thử các món khác đi.
[원] 맛있게 잘 먹었어?Em ăn ngon miệng chứ?
네, 너무 잘 먹었어요 [웃음]Vâng, em cực kỳ mãn nguyện.
[사랑] 음, 야경도 너무 예쁘다Cảnh đêm cũng đẹp quá.
[원이 안도하며] 마음에 드신다니 참 다행입니다Em thấy hài lòng thì thật là may quá.
[웃음]
[사랑] 쓰읍, 나Em
어릴 때부터 아무것도 바라지 않았거든요?chưa từng mong muốn điều gì từ khi còn nhỏ.
뭔갈 바라고 욕심내면Em sợ những mong muốn và khao khát sẽ bị đánh đổi bằng những điều em trân trọng.
소중한 것들이 사라지게 될까 봐sẽ bị đánh đổi bằng những điều em trân trọng.
근데 자꾸 욕심이 나Nhưng em cứ muốn nhiều hơn.
이렇게 행복해도 되나 싶을 만큼 너무 행복해서Em hạnh phúc đến nỗi phải tự hỏi liệu mình có đáng được như vậy không.
'계속 행복해졌으면 좋겠다 그랬으면 좋겠다' 하고Em không ngừng mong rằng mình sẽ tiếp tục được hạnh phúc như vậy.
[원] 더 욕심내도 돼Em muốn nhiều hơn cũng được.
하고 싶은 거, 가지고 싶은 거 되고 싶은 거Em muốn làm gì, muốn có được gì, muốn trở thành gì
다 욕심내고 살아thì cứ mong muốn hết đi.
그래도 돼Em được phép mà.
[웃음]
[원] 누나랑 난 엄마가 달라Anh và chị không có cùng mẹ.
아버지가 재혼을 하시고 나를 낳으셨거든Bố có anh sau khi tái hôn với mẹ.
어릴 때 엄마가 사라졌어Bà ấy đã biến mất khi anh còn nhỏ.
- 어느 날 갑자기 아무 말도 없이 - [잔잔한 음악]Một cách bất thình lình, không một lời báo trước.
[원] 나는 울며불며 엄마를 찾는데Trong lúc anh khóc lóc tìm mẹ,
다른 사람들은 모두 웃고만 있더라thì tất cả những người khác lại tươi cười.
웃는 얼굴이 괴물 같다는 생각을 그때 처음 했어Đó là khi anh bắt đầu thấy khuôn mặt cười trông rất quái dị.
내 주위엔Và anh nhận ra
아무도 진짜 얼굴을 한 사람이 없구나xung quanh mình toàn là những khuôn mặt giả dối.
그런데 천사랑이 나타났어 진짜 얼굴을 가지고Nhưng Cheon Sa Rang đã xuất hiện với khuôn mặt thật.
지금도 어디 계신지 몰라요?Anh vẫn chưa biết bác ấy đang ở đâu sao?
소식도 없으시고?Không nghe ngóng được gì ạ?
[원] 응Ừ.
아무리 찾아봐도 뭐, 어떤 흔적도 없어Dù có tìm thế nào cũng chẳng thấy tăm hơi.
마치Cứ như thể
처음부터 세상에 없던 사람처럼bà là người chưa từng tồn tại trên đời.
나를 버린 건지Anh không biết mẹ bỏ rơi anh hay do có sự tình gì.
어떤 사정이 있었든지 그걸 모르니까Anh không biết mẹ bỏ rơi anh hay do có sự tình gì.
그리워해야 하는지 원망해야 하는지조차 모르겠어Nên cũng không biết nên nhớ hay căm ghét mẹ nữa.
분명히 어딘가에 계실 거야Chắc bác ấy đang ở đâu đó thôi.
같이 찾아봐요Mình cùng tìm đi.
[웃음]
[원] 안 그래도 돼Em không cần phải vậy đâu.
뭐, 그냥 궁금했던 거지 보고 싶었던 건 아니야Anh chỉ tò mò chứ không phải muốn gặp bà ấy.
이제 별로 궁금하지도 않고Giờ cũng chẳng còn tò mò nữa.
야경 좋다, 나가자Cảnh đêm đẹp quá. Ra ngoài đi.
[풀벌레 울음]
고마워, 나한테 와 줘서Cảm ơn em vì đã bước vào cuộc đời anh.
고마워, 나한테 와 줘서Cảm ơn anh vì đã bước vào cuộc đời em.
[원] 내가 따로 준비한 게 있는데Anh còn chuẩn bị một thứ khác.
짜자…Tèn ten…
- [강조되는 효과음] - 이게 아닌데Mà không phải cái này.
[직원이 영어로] VIP 차량입니다Đây là VIP.
[원] 아니요Không, khi đặt bàn, tôi đã yêu cầu một chiếc sedan VIP.
분명 최고급 VIP 차량으로 예약해 달라고 했는데요Không, khi đặt bàn, tôi đã yêu cầu một chiếc sedan VIP.
네, 최고급 VIP 차량입니다Vâng, đây chính là xe lam VIP. VIP
[오토바이 경적 효과음]VIP
[반짝이는 효과음]
[풉 웃는다]
[한국어로] 뭐, 어떡해?Làm sao bây giờ?
[사랑] VIP 맞는데요?Thì cũng đúng là VIP mà.
- [원] 그러네 - [사랑] 타자! [웃음]Phải rồi. Lên xe thôi.
[밝은 음악]
[사랑이 놀라며] 우와, 우와 저기 봐 봐요, 저기!Anh nhìn kìa.
- 우리 저기서 잠깐 내려요 - [원] 저기?Mình xuống ở đó đi. Chỗ đó à?
[사랑의 웃음]
[사랑의 감탄] 너무 좋다Tuyệt quá đi thôi.
[원] 치, 좋다는 말만 백 번 한 거 알아?Em nói câu đó cả trăm lần rồi đấy.
[사랑] 진짜 좋은 걸 어떡해 [웃음]Nhưng tuyệt thật mà.
어? 보름달이다, 소원 빌어Trăng tròn kìa! Anh ước đi.
- [원] 다 빌었어? - [사랑의 웃음] 네Xong chưa? Rồi ạ.
[함께 웃는다]
[사랑] 진짜 높다 [놀란 소리]Đẹp thật đấy.
[웃음]
[원] 아까 달 보면서 무슨 소원 빌었어?Em đã ước gì với trăng tròn vậy?
[사랑] 음 [웃음]
지금 이대로 행복하게 해 달라고 빌었어요Em ước được hạnh phúc như lúc này.
아이, 지금 이대로 괜찮겠어?Chỉ hạnh phúc như lúc này thôi sao?
비는 김에 더 크게 빌라니까Đã ước thì phải ước cho lớn vào chứ.
[사랑] 치
그럼 소원 뭐 빌었는데요?Vậy anh đã ước gì?
난 아무것도 안 빌었는데Anh không ước gì cả.
왜요?Sao vậy?
더 이상 바랄 게 없으니까Vì anh không còn mong gì hơn nữa.
너가 나한테 왔는데 더 이상 뭐가 필요해Đã có em trong đời rồi thì anh chẳng cần gì thêm nữa.
- [부드러운 음악] - [옅은 웃음]
아, 근데À, nhưng anh đã thầm cảm ơn trời
[원] 귀한 사람 주셔서 감사하다고 그 인사는 드렸어À, nhưng anh đã thầm cảm ơn trời vì đã ban cho anh người quý giá như em.
고마워요Cảm ơn anh.
사랑해, 천사랑Anh yêu em, Cheon Sa Rang.
나도 사랑해Em cũng yêu anh.
[경쾌한 음악]
[상식] 100주년 행사 초청 명단 아직 확정이 안 됐던데요?Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt.
[원] 확정했어, 결정만 하면 돼Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt. Chốt rồi. Chỉ còn ra quyết định thôi.
[화란] 여기 리스트에 있는 분들 모셔Mời các vị khách trong danh sách này.
[원] 내가 맡은 거니까 내가 알아서 할게Đây là trách nhiệm của em, nên em sẽ tự xử lý.
영웅놀이 한 번 하더니 재밌나 봐?Chơi được trò anh hùng một lần chắc em thấy vui lắm nhỉ.
[아파하는 소리]Đau quá.
[원] 아파Đau quá.
[화란] 원이 정말 이대로 두실 거예요?Bố định để mặc Won như vậy sao?
[사랑] 혹시Không biết…
물어봤어? 엄마 얘기anh đã hỏi bác ấy về chuyện mẹ anh chưa?
분명 아실 거 같은데Chắc chắn là bác ấy biết.




No comments: