Search This Blog



 킹더랜드 11 

Khách sạn vương giả  11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


사랑해, 천사랑Anh yêu em, Cheon Sa Rang.
나도 사랑해Em cũng yêu anh.
- [다을] 아, 한국 가기 싫다 - [쪼르륵거리는 소리]Không muốn về Hàn Quốc đâu.
그냥 여기 푹 눌러살고 싶다Tôi muốn ở đây chơi mãi.
나 완전 방콕 체질인데- Tớ thành người Thái rồi. - Ngon nhỉ?
[평화] 초롱인 어쩌고?Còn Cho Rong tính sao?
엄마만 눈 빠지게 기다리고 있을 텐데?Còn Cho Rong tính sao? Chắc con bé đang mòn mỏi đợi mẹ.
맞다, 우리 딸이 있었지? 깜빡했네?Phải rồi, còn Cho Rong nữa. Tí thì quên.
[평화의 헛웃음] 초롱이 어머니 왜 또 그러세요?Mẹ Cho Rong, cô làm sao vậy?
정신 차리세요Tỉnh táo lại đi.
- [다을] 네 - [평화의 웃음]Vâng.
[사랑] 근데 가려니까 진짜 아쉽긴 하다Sắp phải về rồi, cũng buồn thật.
꿈꾼 거 같아Chuyến này sướng như mơ vậy.
[원] 아이, 뭐, 또 오면 되지Sau này đến nữa là được mà.
다음번엔 더 좋은 곳으로 모실게Lần sau ta sẽ đi chỗ vui hơn.
그 약속 잊으면 안 돼요Anh hứa rồi thì đừng quên đấy.
네, 꼭 모시겠습니다Vâng, tôi hứa là làm.
[상식의 웃음] 아이, 뭐 같이 여행 오면 뭐 해?Đi du lịch chung làm gì trong khi ai cũng đánh lẻ?
각자 자유를 찾아 떠나는데Đi du lịch chung làm gì trong khi ai cũng đánh lẻ?
그럼 이 여행을 준비한 나는 뭐가 되지, 노 과장?Công sức lên kế hoạch của tôi tính sao đây? Quản lý No?
[다을] 맞아요 그건 좀 너무하셨지Đúng đấy. Vậy là quá đáng. Trưởng bộ phận buồn kìa.
부장님 심기 불편하시게Vậy là quá đáng. Trưởng bộ phận buồn kìa.
- 역시 - [익살스러운 효과음]Quả nhiên.
- [다을의 웃음] - [평화] 치
[헛기침] 아이, 그래서Vậy nên…
[원] 제가tôi đã chuẩn bị
마지막 이벤트를 준비했습니다một sự kiện chốt lại chuyến đi.
뭔데요?Là gì vậy?
비밀Bí mật.
- [원의 웃음] - [상식] 저렇게 얘기하면 없어Nói vậy là không có đâu.
[원] 자, 이제 갑시다Nào, ta đi thôi.
어…
으쌰으쌰!Thả ga!
- [밝은 음악] - [함께 웃는다]
[함께] 으쌰으쌰!- Thả ga! - Thả ga!
[함께 웃는다]Chúng ta…
- [상식] 우리는! - [함께] 하나!Chúng ta… - Là một! - Là một!
"수완나품 공항"SÂN BAY SUVARNABHUMI
[다을] 여기야?Ngồi đây á?
[사랑] 전부 다 비즈니스라니 이게 말이 돼요?Tất cả đều ngồi khoang thương gia? Đây là thật à?
[원] 당연하지 킹그룹 VIP 직원들인데Tất nhiên. Nhân viên VIP của King Group
당연히 VIP로 모셔야지thì phải ngồi ghế VIP.
마음에 들어?- Em thích chứ? - Vâng.
응, 완전, 완전 마음에 들어- Em thích chứ? - Vâng. Thích, em thích lắm.
- [사랑의 웃음] - 앉아, 머리 조심해Cẩn thận đầu.
[평화의 감탄하는 숨소리]
[평화] 항상 여기 앉은 손님들한테 서비스만 했지Đó giờ tớ toàn phục vụ khách ở đây thôi,
내가 여기 앉을 거란 생각은 한 번도 못 해 봤는데Đó giờ tớ toàn phục vụ khách ở đây thôi, chưa bao giờ nghĩ sẽ được ngồi đây.
[다을] 그러게 이게 다 진짜 뭐야?Đúng đấy, chuyện gì thế này?
아, 너무 넓다!Rộng rãi quá.
부장님, 진짜 감사해요 매출 팍팍 올릴게요Trưởng bộ phận, thật sự cảm ơn anh. Chúng tôi sẽ tăng doanh số vù vù luôn ạ.
[상식] 마음껏 누리시죠 여러분들은 그럴 자격 충분하니까Chúng tôi sẽ tăng doanh số vù vù luôn ạ. Cứ tha hồ tận hưởng nhé. Các cô xứng đáng như vậy mà.
- [평화의 웃음] - [다을] 최고, 최고, 최고Anh là nhất! Đúng là chuyến du lịch hoàn hảo từ đầu đến cuối.
[사랑] 진짜 마지막까지 완벽한 여행이네Đúng là chuyến du lịch hoàn hảo từ đầu đến cuối.
- 고마워요 - [원] 고맙단 말은 내가 해야지Cảm ơn anh. Anh cảm ơn em mới phải.
덕분에 즐거웠어Nhờ có em mà anh vui lắm.
나 이렇게 행복해도 되는 건가?Em có thể được hạnh phúc thế này sao?
앞으로 더 행복하게 해 줄게Sau này anh sẽ làm em hạnh phúc hơn.
[웃음]
[반짝이는 효과음]
- [사랑의 웃음] - [밝은 음악]
[비행기 엔진음]
[지배인] 이번 100주년 행사는Kỷ niệm 100 năm lần này là sự kiện trọng đại, 100 năm mới diễn ra.
100년에 한 번 있는 중요한 행사인 만큼Kỷ niệm 100 năm lần này là sự kiện trọng đại, 100 năm mới diễn ra.
사소한 실수도 있어서는 안 돼Đừng để có bất kỳ sơ suất nhỏ nào.
만찬은 총 10개의 코스로 구성될 예정이고Tiệc tối sẽ bao gồm mười món.
우리는 주요 인사 의전이랑 VVIP 테이블을 담당하게 될 거야Chúng ta sẽ phụ trách chào mừng các vị khách quan trọng và phục vụ bàn VVIP.
최고 VVIP만 모시는 자리니까Chúng ta chỉ phụ trách khách VVIP
킹더랜드의 이름을 걸고 최고의 서비스를 보여 주자nên hãy phục vụ thật tốt để không hổ danh King the Land nhé.
[직원들] 네, 최선을 다하겠습니다Vâng, chúng tôi sẽ cố hết sức.
[지배인] 어, 초청 명단 나오면 손님들 특이 사항이랑Khi nào có danh sách khách mời, Ha Na hãy kiểm tra
사이사이 준비해야 할 것들 놓치는 거 없도록thông tin khách và cả khâu chuẩn bị
하나 씨가 체크 좀 해 줘để đừng xảy ra sai sót gì nhé.
[하나] 네 책임지고 확인하겠습니다Vâng, tôi sẽ kiểm tra ạ. Có gì thay đổi, tôi sẽ báo ngay.
[지배인] 변경 사항 있으면 바로 전달할게Có gì thay đổi, tôi sẽ báo ngay. Buổi họp hôm nay kết thúc.
그럼 오늘 회의는 이만Buổi họp hôm nay kết thúc.
그리고 우리 우수 사원님Còn nhân viên ưu tú ơi.
[웃음] 잘 다녀왔어?Đi du lịch vui chứ?
[웃으며] 네 덕분에 잘 다녀왔습니다Vâng ạ. Nhờ có chị mà tôi đi vui lắm ạ.
[지배인] 계열사별로 딱 한 명씩이던데?Mỗi công ty con chỉ có một người thôi nhỉ? Cũng mừng vì nhân viên đại diện khách sạn lại thuộc King the Land.
호텔 대표가 우리 킹더랜드 소속이라 너무 좋아Cũng mừng vì nhân viên đại diện khách sạn lại thuộc King the Land. Tự hào thật.
자랑스러워Tự hào thật.
다음에도 킹더랜드에서 우수 사원 나올 수 있게Tất cả hãy làm việc chăm chỉ để được đại diện
다들 열심히 하자cho King the Land nữa nhé.
[직원들] 네cho King the Land nữa nhé. - Vâng. - Vâng.
저, 지배인님Quản lý Jeon.
- [사랑] 이거 별거 아닌데요 - [지배인] 이게 뭐야?Tôi có chút quà cho chị. - Đây là gì? - Bom tắm ạ.
[사랑] 입욕제예요- Đây là gì? - Bom tắm ạ.
매일 퇴근하시고 거품 목욕 하신다고 해서Nghe nói chị hay tắm bong bóng sau mỗi ngày tan làm.
향 좋은 거로 골라 봤어요Tôi đã chọn loại có mùi rất thơm.
[지배인] 멀리까지 가서 내 생각까지 해 주니까Cô đi chơi xa mà vẫn nhớ đến tôi, cảm động thật.
너무 감동인데?Cô đi chơi xa mà vẫn nhớ đến tôi, cảm động thật.
고마워, 잘 쓸게Cảm ơn nhé, tôi sẽ dùng nó.
Vâng.
[두리] 하여튼 아부하는 거 봐요 지배인님 것만 딱 챙기고Coi cô ta nịnh bợ kìa. Chỉ mua quà cho mỗi Quản lý.
- [사랑] 이거는 두리 선배님 거 - [밝은 음악]Đây là quà của tiền bối Du Ri.
- 세호 선배님 거 - [세호의 놀란 소리]Đây là của tiền bối Se Ho. Đây là của tiền bối Da Seok
- 이거는 다석 선배님 거 - [다석의 웃음]Đây là của tiền bối Da Seok
네모 선배님 거và tiền bối Ne Mo.
하나 선배님 거Đây là của tiền bối Ha Na.
[하나] 우리 것까진 안 챙겨도 되는데Cô đâu cần mua quà cho chúng tôi.
[사랑] 진짜 별거 아니에요Cô đâu cần mua quà cho chúng tôi. Chút quà nhỏ thôi ạ.
구경하다가 선배님들 생각나서 샀어요Tôi chợt nhớ đến các tiền bối nên mua tặng.
그리고 팀이니까요Vả lại, chúng ta là một đội mà.
[하나] 고마워, 잘 쓸게Cảm ơn, tôi sẽ dùng cẩn thận.
- [다석, 네모] 고마워 - [두리] 진짜 잘 쓸게- Cảm ơn nhé. - Tôi sẽ dùng kỹ.
[웃음]
[수미] 행사에 참석하시는 귀빈들 선물로 준비한Đây là quà kỷ niệm của khách sạn dành tặng các khách quý
호텔 명함입니다đến tham dự sự kiện ạ.
[원이 입소리를 쩝 낸다]CHÚNG TÔI BIẾT ƠN SỰ HỖ TRỢ CỦA BẠN KING HOTEL
[원] 생각보다 잘 나왔네요 고생하셨어요Đẹp hơn tôi nghĩ đấy. Cô vất vả rồi.
[수미] 마음에 드신다니 정말 다행입니다Mừng là anh thích nó.
제가 기획하고 준비했습니다Tôi tự lên ý tưởng và chuẩn bị đấy ạ.
[상식의 웃음] 근데 이거 진짜 금인가요?Mà đó là vàng thật sao?
[수미] 네, 청탁 금지법에 따라 순금 세 돈Vâng. Theo luật chống tham nhũng, tôi chỉ lấy đúng 3 chỉ vàng ròng, tương đương 11,25g…
11.25g으로 맞췄어요…tôi chỉ lấy đúng 3 chỉ vàng ròng, tương đương 11,25g… Hãy chuẩn bị quà cho nhân viên luôn nhé.
직원들 선물도 따로 준비하죠Hãy chuẩn bị quà cho nhân viên luôn nhé.
- [상식] 아니, 전 직원 다요? - [원] 당연하지- Toàn bộ nhân viên sao? - Đúng rồi.
[상식] 아니, 직원이 몇 명인데 감당되시겠어요?Khách sạn nhiều nhân viên lắm, cậu chi nổi chứ?
그렇게 부담되면 노 과장 것만 빼고Nếu anh thấy ngại thì khỏi nhận.
[상식의 당황한 웃음] 아니, 저는 전혀 안 부담스러운데? 네Ôi trời, tôi có ngại gì đâu.
너무 좋은데요? 네Rất thích là đằng khác.
[수미] 전 직원 다 주시려면Nếu tặng quà cho tất cả nhân viên, tôi xin đề xuất phiếu giảm giá thuê phòng hoặc vé buffet ạ.
호텔 숙박권이나 뷔페 이용권이 좋을 것 같습니다tôi xin đề xuất phiếu giảm giá thuê phòng hoặc vé buffet ạ.
주기 편한 선물 말고Đừng nghĩ lợi cho phía người tặng.
[원] 직원들이 받고 싶은 선물이 뭘지Cứ tìm hiểu xem nhân viên muốn được nhận quà gì
조사해서 그걸로 준비해 주십시오Cứ tìm hiểu xem nhân viên muốn được nhận quà gì rồi chuẩn bị theo như vậy.
- [부드러운 음악] - [수미] 네Vâng. Tôi sẽ nghe ý kiến nhân viên
직원들 의견 들어 보고Tôi sẽ nghe ý kiến nhân viên
만족할 수 있는 선물로 잘 준비해 보겠습니다rồi chuẩn bị quà sao cho đúng ý họ.
네, 잘 부탁드립니다Vâng, nhờ cô nhé.
[사랑] 본부장님Giám đốc ơi?
- 본부장님? - [탁탁 키보드 두드리는 소리]Giám đốc.
[사랑의 헛기침]
- 본부장님! - [원] 어!- Giám đốc! - Hả?
- 아 - [사랑의 웃음]
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [원의 놀란 숨소리] 왔어?Em tới rồi à?
몇 번이나 불렀는데 대답을 안 하셔서요Sao tôi gọi mãi mà anh không trả lời vậy?
아, 미안, 이거 하느라 좀 바빠서Xin lỗi. Anh bận với đống việc này quá.
[사랑] 음, 그럼 그 일은Vậy sao anh
사무실 가서 하시는 건 어떠실까요?không mang việc về văn phòng làm ạ?
음, 괜찮아, 바쁠 텐데 나 신경 쓰지 말고 일 해Không sao đâu. Chắc em bận lắm, cứ làm đi, đừng để ý tới anh.
바쁜 와중에도 계속 신경 쓰여서 말씀드리는 거거든요 [웃음]Tôi bận thật, nhưng vì bận tâm tới anh nên mới ở đây đấy ạ.
여기가 사무실도 아니고Đây đâu phải văn phòng.
남의 영업장 와서 이러시면 안 되죠, 손님Anh đừng làm vậy ở chỗ kinh doanh chứ.
아이, 뭐 여기서 일 좀 하면 안 되나?Ra đây làm việc không được à?
- 그럼요, 당연히 안 되죠 - [원] 안…Dĩ nhiên là không rồi. Không…
하, 여기 사장님 누구야? 여기 사장 나오라 그래Ở đây ai là chủ? Kêu chủ ra đây nói chuyện.
[웃음] 참
아이, 보고 싶어서 그래Vì anh nhớ em thôi.
[원] 쯧, 할 일은 많고 짬은 안 나고Việc nhiều quá nên cũng không có thời gian rảnh.
그냥 잠깐이나마 같은 공간에 있으니까 좋잖아Ở cùng một không gian với nhau trong giây lát cũng tốt mà.
나만 그래?Chỉ anh thấy vậy à?
아니Không phải.
[작게] 나도 그래Em cũng thấy vậy.
[밝은 음악]
[사랑의 헛기침] 뭐 마실 거라도 준비해 드릴까요?Tôi chuẩn bị đồ uống cho anh nhé?
[원] 음Tôi chuẩn bị đồ uống cho anh nhé?
저는 그럼 아무거나 주십시오Vậy cho tôi nước gì cũng được.
[사랑] 음, 쓰읍
그럼 오후에는 커피보다는 주로 차 종류를 드시니까Buổi chiều anh hay uống trà thay vì cà phê,
얼그레이 티로 준비해 드릴까 하는데 어떠세요?vậy tôi chuẩn bị trà bá tước cho anh nhé?
쓰읍, 아니, 근데Nhưng sao cô biết rõ tôi vậy?
어떻게 저에 대해 이렇게 세세하게 잘 아세요?Nhưng sao cô biết rõ tôi vậy?
[원] 혹시 저한테 관심 있으세요?Cô có hứng thú với tôi à?
음, 손님의 취향을 기억하고 있는 건Ghi nhớ sở thích của khách hàng là việc của nhân viên King the Land ạ.
킹더랜드 직원의 기본이죠là việc của nhân viên King the Land ạ.
아, 뭐, 단지 그런 이유라면Nếu chỉ có mỗi lý do đó thì tôi hơi buồn nhẹ.
- 좀 서운할 법도 합니다만 - [사랑의 웃음]Nếu chỉ có mỗi lý do đó thì tôi hơi buồn nhẹ.
[이를 악물며] 내 말이Còn nói vậy nữa.
몇 번을 불러도 대답도 안 하더니만Người ta gọi mấy lần mà có ừ hử gì đâu.
아니, 근데 상당히 뒤끝 있으시네요Em để bụng quá nhỉ.
[원] 아까 분명히 미안하다고 했는데Khi nãy anh có xin lỗi rồi mà.
[사랑] 서운한 거 말씀하셔서 저도 서운한 얘기 한 것뿐이에요Anh kể chuyện buồn của anh nên em cũng kể chuyện buồn của em.
[원] 음, 그렇게 서운하시면 이따 저랑 같이 퇴근하시죠Anh kể chuyện buồn của anh nên em cũng kể chuyện buồn của em. Nếu em buồn như vậy, lát nữa mình tan làm cùng nhau đi.
[어이없는 숨소리]
보는 눈이 얼만데 퇴근을 같이 해요?Sao mà cùng được? Có bao nhiêu cặp mắt ở đây chứ?
[원] 아, 뭐, 보는 눈 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯Sao mà cùng được? Có bao nhiêu cặp mắt ở đây chứ? Để xem, một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Hết rồi.
별로 없구먼, 얼마 없잖아Để xem, một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Hết rồi. Có nhiêu đâu.
아, 우리가 뭐, 죄지었어? 사랑하는 게 죄야?Chúng ta có tội tình gì à? Yêu là cái tội sao?
[웃음]
그냥 남 얘기 하기 좋아하는 사람들Em không thích thành chủ đề bàn tán của họ thôi.
안줏거리 되기 싫어서 그래요Em không thích thành chủ đề bàn tán của họ thôi.
퇴근은 각자 하고 이따가 따로 봐요Hay là mình tan làm riêng, rồi lát sau gặp lại?
- [문이 달칵 열린다] - [상식의 한숨] 본부장님Giám đốc Gu.
한참을 찾았네Tôi tìm cậu nãy giờ.
상무님께서 찾으십니다 그것도 굉장히 급하게요Giám đốc quản lý tìm cậu. Chuyện khá gấp đấy.
[상식] 쓰읍, 그 100주년 행사 초청 명단Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt.
아직 확정이 안 됐던데요?Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt. Chốt rồi. Chỉ còn ra quyết định thôi.
[원] 확정했어, 결정만 하면 돼Chốt rồi. Chỉ còn ra quyết định thôi.
[상식] 그게 무슨 차이지?Vậy thì có khác gì?
지금 이렇게 여유 부릴 시간 없는데Cậu không có thời gian để thong thả đâu. Phòng thư ký của Chủ tịch cũng hỏi về danh sách đấy.
회장님 비서실에서도 명단 올리라고 난리입니다Phòng thư ký của Chủ tịch cũng hỏi về danh sách đấy.
[원] 여유 부리는 게 아니라 신중하려는 거야Tôi không thong thả, mà là thận trọng. Vậy cậu thận trọng nhanh lên.
[상식] 신중하게 빨리 결정하시고 이것도 보시죠Vậy cậu thận trọng nhanh lên. Và xem cái này nữa.
최근 5년간Danh sách khách VIP ở các sự kiện lớn của King Group
킹그룹 주요 행사 때마다 모셨던 VIP 리스트입니다Danh sách khách VIP ở các sự kiện lớn của King Group trong vòng năm năm qua.
참고로 구화란 상무님께서는Để tham khảo thì Giám đốc quản lý thường mời các chính trị gia
국회, 국토위 의원 같은 정치인들을 주로 초대하셨네요Để tham khảo thì Giám đốc quản lý thường mời các chính trị gia như thành viên Quốc hội, Ủy ban Đất đai, Hạ tầng và Giao thông.
그래서?Thì sao?
우리도 이렇게 하자고?Phải làm giống vậy à?
[상식] 아니죠, 우리는 앞으로 킹그룹을 이끌어 갈 주역으로서Không. Với vai trò lãnh đạo sẽ dẫn dắt King Group sau này,
젊고, 미래 지향적이며 글로벌한 이미지로 가야죠ta nên theo hình tượng toàn cầu, trẻ trung và hướng tới tương lai.
쓰읍, 그래서 말인데Vậy nên hay là…
요즘 핫한 K팝 아이돌을 초대하시죠Mời các thần tượng K-pop đang nổi bây giờ đi.
- [흥미로운 음악] - 물론 섭외는Dĩ nhiên tôi sẽ lo phần liên lạc với họ.
제가 진행하도록 하겠습니다Dĩ nhiên tôi sẽ lo phần liên lạc với họ.
야, 누가 행사 준비하랬지 사심 채우라 그랬어?Tôi bảo anh chuẩn bị cho sự kiện, đâu phải thỏa mãn sở thích riêng.
[원] 나머진 내가 다 알아서 할 테니까Tôi tự biết lo phần còn lại.
넌 리허설에만 집중해 줘Anh cứ tập trung chuyện tập dượt đi.
알았지?Hiểu chưa?
[툭 치며] 믿는다Tôi tin anh.
[로맨틱한 음악]
'믿는다', 멋있어! [웃음]"Tôi tin anh." Cậu oách quá.
어유, '믿는다'?Ôi, tin mình cơ đấy.
[화란] 거기 리스트에 있는 분들 모셔Mời khách theo danh sách này đi.
박 의원한테 100주년 기념 축사 부탁했으니까Chị sẽ nhờ Nghị sĩ Park đọc diễn văn chúc mừng,
회장님 다음으로 순서 마련해 두고nhớ chừa thời gian sau phần phát biểu của bố.
[원] 행사는 내 담당인데?Sự kiện do em phụ trách mà.
도와줄 때 고맙다 해Được giúp đỡ thì nên biết ơn đi.
내가 맡은 거니까 내가 알아서 할게Đây là trách nhiệm của em, nên em sẽ tự xử lý.
누나가 맡게 되면 그때 누나 마음대로 해Khi nào chị phụ trách thì cứ làm theo ý chị.
까부는 것도 자리 봐 가면서 해Nhìn lại mình đi rồi hãy vênh váo.
[화란] 100주년 행사가 애들 장난인 줄 알아?Em tưởng kỷ niệm 100 năm là trò con nít à?
앞으로의 100년을 누구와 함께 만들어 나갈지Là dịp để giới thiệu các nhân vật sẽ đi cùng ta
선보이는 자리야trong 100 năm tới đấy.
무게 있는 인사들이 와 줘야 되는 행사라고Ta phải mời những nhân vật cộm cán.
[원의 한숨]DANH SÁCH KHÁCH MỜI VIP CỦA KING GROUP
[원] 국회 의원 경제부처 고위 공직자DANH SÁCH KHÁCH MỜI VIP CỦA KING GROUP Nghị sĩ Quốc hội, quan chức cấp cao Bộ Tài chính…
누나는 앞으로 이 사람들이랑 100년을 만들 생각인가 봐?Chắc chị đang muốn tạo dựng tương lai với những người này.
호텔, 항공, 유통에 꼭 필요한 사람들이야Các mảng kinh doanh của King Group cần những người như họ.
[원] 난 이 사람들이랑 뭔갈 만들어 갈 생각은 없는데Em không có ý định xây dựng tương lai gì với họ.
- [긴장되는 음악] - 권력에 빌붙어 얻어 낸 성과는Thành quả có được nhờ bám víu vào quyền lực
반드시 권력 앞에 무너지게 돼 있어rồi cũng sẽ sụp đổ trước quyền lực thôi.
알잖아Chị cũng biết mà.
그럼 넌 누구랑 뭘 만들 건데?Vậy em định tạo dựng tương lai với ai?
[원] 지금 이 자리에 있게 만들어 준 사람들을 잊는 순간Có câu nói rằng ta sẽ bắt đầu sụp đổ ngay tại giây phút
몰락이 시작된다는 말이 있어ta quên đi những người cùng đồng hành suốt chặng đường.
그렇다면 앞으로의 100년 또한Vậy chẳng phải 100 năm tiếp theo,
지금 이 호텔을 만들어 준 사람들과ta vẫn nên gắn bó với những người đã góp công gây dựng khách sạn này à?
함께해야 되지 않겠어?ta vẫn nên gắn bó với những người đã góp công gây dựng khách sạn này à?
영웅놀이 한 번 하더니 재밌나 봐?Chơi được trò anh hùng một lần chắc em thấy vui lắm nhỉ.
[화란] 임원들만 타는 비즈니스까지 태워 가면서Còn cố lấy lòng nhân viên, cho ngồi khoang thương gia
직원들 환심 사려고 애쓰던데vốn chỉ dành cho ban lãnh đạo nữa.
걔네들 니 편으로 만들면Em nghĩ làm họ đứng về phía em
뭐라도 될 수 있을 거 같아?thì em sẽ được gì sao?
환심 사려고 한 게 아니라 당연한 일 한 거야Em không lấy lòng họ. Là việc nên làm thôi.
[원] 앞으로 임원이든 직원이든Sau này dù là lãnh đạo hay nhân viên,
회사를 위해 열심히 일한 사람한텐ai tận tâm vì công ty
똑같은 대우로 보답할 거야đều sẽ được đối đãi xứng đáng.
- 니가 뭔데? - [원] 나?- Em nghĩ em là ai? - Em ư?
양심 있는 사람Là người có lương tâm.
최소한 회사가Chí ít thì công ty
직원들 뒤통수치는 일은 없어야 하지 않겠어?cũng không nên đâm sau lưng nhân viên của mình chứ.
안 그래?Không phải sao?
너 진짜 사람은 다 똑같다고 생각해?Em thật sự nghĩ ai cũng như ai sao?
[화란] 풍선이 다 똑같아 보여도Bong bóng thì quả nào cũng như quả nào,
하나는 위로 올라가고 하나는 밑으로 내려가nhưng có quả bay lên trời, cũng có quả rơi xuống đất.
그 안에 들어 있는 거Cái quan trọng chính là
그게 피야máu chảy bên trong kìa.
[의미심장한 음악]
똑같이 보여도 절대 그렇지 않거든Nhìn thì giống, nhưng không hẳn là vậy.
피가 다르니까Bởi vì họ khác nhau ở dòng giống.
너랑 나처럼Như chị với em vậy.
[옅은 웃음]
내 피가 어떻게 다른데?Em khác chị thế nào?
[웃음]
그냥 모른 채로 살아Cứ tiếp tục không biết thì hơn.
그게 니 운명이니까Đó là số phận của em rồi.
[라희] 우리의 새로운 목표야Đây là chỉ tiêu mới của ta.
매일매일 계산해서 업데이트하고Nhớ tính toán và cập nhật mỗi ngày rồi báo cáo lại cho tôi sau giờ làm nhé.
- 달성했는지 퇴근할 때 보고해 - [흥미로운 음악]rồi báo cáo lại cho tôi sau giờ làm nhé.
[다을] 목표액이 너무 높은데요?Nhưng chỉ tiêu cao quá ạ.
[라희] 그래서? 못 하겠다고?Thì sao? Không làm được à?
[다을의 헛기침] 네Vâng. Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ.
사실 원래 목표였던 지난달 매출 대비 10%도Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ.
너무 벅차요, 과장님Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ.
[라희] 음, 알았어 그럼 본사에다가Tôi biết rồi. Vậy tôi sẽ báo cáo với trụ sở chính
인원 감축한다고 보고할게để cắt giảm nhân sự.
네? 인원을 감축한다고요?Sao cơ? Cắt giảm nhân sự?
[라희] 매출은 늘어도 임대료랑 부대 비용이 너무 높아져서Tuy doanh số có tăng, nhưng tiền thuê và chi phí phát sinh cũng tăng.
알랑가 전체 영업 이익은 적자야Nhìn chung Alanga vẫn đang lỗ đấy.
지금 기존 매출로는Với doanh thu hiện tại
- 인원 유지 못 하니까 - [날카로운 효과음]thì không thể giữ nổi từng đó nhân viên.
이번 달까지만 하고Chắc đến cuối tháng này sẽ sa thải… MIN YU BIN
막내 잘라…nhân viên mới nhất.
[당황하며] 아 갑자기 그게 말이 돼요?Sao đột ngột vậy ạ?
아, 그러니까 내가 해결 방법 제시했잖아Vậy nên tôi mới đưa ra giải pháp đó thôi.
[라희] 그걸 다을 팀장이 거부한 거고Nhưng Đội trưởng Gang lại không chịu.
그럼 수고Vậy thôi, cố gắng nhé.
[다을] 아, 할, 할게요, 할게요Khoan, tôi đồng ý. Chúng tôi sẽ làm vậy.
하면 되잖아요, 네Chúng tôi sẽ làm vậy.
진작 그랬어야지Cô nên vậy từ đầu chứ.
[라희] 얼마나 평화롭고 좋아Như vậy có phải yên ổn rồi không.
- 난 평화주의자야 - [함께 웃는다]Tôi theo chủ nghĩa hòa bình mà.
[흥미로운 음악]
[작게] 그리고 다을 팀장Mà Đội trưởng Gang này,
조만간 좋은 데 가서 한턱 크게 사lát nữa khao chúng tôi một bữa ra trò nhé.
[다을] 제가 왜요?Sao lại là tôi ạ?
[라희] 아니, 내 덕에 방콕까지 다녀와 놓고Sao lại là tôi ạ? Nhờ tôi cô mới được đi Bangkok,
입 싹 닦을 거야?chưa gì đã quên rồi à?
[다을] 과장님 덕이 아니라 제가 열심히 해서 다녀온 건데요Không hẳn là nhờ chị, do tôi làm tốt nên mới được như vậy.
[라희] 동기 부여 해 준 게 누군데Vậy ai tạo động lực cho cô?
내가 열심히 하라고 부채질해 준 덕에Nhờ tôi đốc thúc cô làm còn gì.
최고 매출 기록하고 우수 사원 된 거잖아Nên mình mới đạt doanh thu cao nhất và cô thành nhân viên ưu tú.
쓰읍, 아, 요새 오마카세 그런 게 핫하다던데 [웃음]Nghe nói dạo này các nhà hàng omakase đang được ưa thích.
다음 주에 예약 잡아 놔, 그럼Đặt bàn cho tuần sau đi nhé. Được rồi.
[작게] 난 이만 외근Tôi đi ra ngoài làm việc đây.
[문이 달칵 여닫힌다]
[깊은 한숨]
[입소리를 쯧 낸다]
[부드러운 음악]
[달그락거리는 소리]
[주방장] 서해안 자연산 굴만 사용해 만든Đây là món khai vị kiểu Địa Trung Hải được làm từ
지중해식 애피타이저입니다hàu tự nhiên ở bờ tây.
펜넬을 사용해서 상쾌한 풍미를 더했습니다Tôi dùng thì là để tạo vị tươi cho món ăn.
산뜻하니 입맛 돋우기 좋네요Vị tươi mát lắm, kích thích vị giác thật.
[주방장] 메인 디시는Còn món chính,
동물 복지 농장에서 유기농 방사한 한우 중에서도chúng tôi chọn thăn bò thượng hạng, xếp thứ chín trong bảng xếp hạng thịt bò,
투 플러스 등급 그리고 마블링 스코어도chúng tôi chọn thăn bò thượng hạng, xếp thứ chín trong bảng xếp hạng thịt bò, được lấy từ bò hữu cơ thả rông
9로만 구성된 프리미엄 안심으로 준비했습니다được lấy từ bò hữu cơ thả rông ở một trang trại phúc lợi.
네, 전체적으로 훌륭하네요Vâng. Nhìn chung mọi thứ đều xuất sắc.
준비하시느라 고생하셨습니다Cảm ơn anh đã vất vả chuẩn bị.
감사합니다Cảm ơn Giám đốc.
3개월 전부터 각 업장 수석 셰프들과 함께Từ ba tháng trước, các bếp trưởng của mỗi nhà hàng
최고의 식자재로 준비했습니다đã cùng sáng chế với các nguyên liệu cao cấp nhất.
연세가 드신 분들도 계실 겁니다Sự kiện có cả những vị khách lớn tuổi.
그래서 소화에 부드러운 음식들도 있었으면 좋겠어요Mong các anh hãy chuẩn bị thêm các món ăn dễ tiêu hóa.
[원] 또 양식보다 한식을 선호하시는 분들을 위해서Ngoài ra, anh nghĩ sao về việc chuẩn bị riêng một bữa ăn kiểu Hàn
한식 코스 요리도 따로 준비해서dành cho những vị khách thích món Hàn
선택하실 수 있도록 하는 건 어떨까요?dành cho những vị khách thích món Hàn hơn là món Âu?
[주방장] 음, 네, 알겠습니다hơn là món Âu? Vâng, tôi hiểu rồi ạ.
다 같이 상의해서 준비하겠습니다Chúng tôi sẽ hội ý để chuẩn bị.
네, 잘 부탁드리겠습니다Vâng. Nhờ mọi người nhé.
[상식] 투 플러스 한우 고생하셨습니다Xin cảm ơn miếng bò ạ.
[기장] 진급 심사 또 떨어졌다며?Lại trượt đợt thăng chức rồi à?
[평화] 남 일에 관심 꺼Bớt nhiều chuyện đi.
[기장] 그러게 곰탱이처럼 죽어라 일만 하면 뭐 하냐?Bởi vậy, cày như trâu làm gì không biết.
미나 좀 보고 배워Nhìn Mi Na mà học hỏi kìa.
때 되면 바리바리 선물 해다 바치고Có dịp là mua cả đống quà tặng sếp, còn sang nhà sếp phụ làm kimchi nữa.
- 김장까지 돕는데 - [은지의 말소리]Có dịp là mua cả đống quà tặng sếp, còn sang nhà sếp phụ làm kimchi nữa.
그걸 누가 안 이뻐하겠어?Ai mà không mến cho được.
한잔하러 가자 내가 위로주 사 줄게Đi nhậu đi. Tôi đãi cô một chầu an ủi.
[평화] 됐거든?- Thôi khỏi. - Được thôi.
[기장] 그래? 싫으면 어쩔 수 없고- Thôi khỏi. - Được thôi. Không thích thì thôi.
- 사무장님? - [사무장] 네?Tiếp viên trưởng. Vâng.
[기장] 우리 미나 씨 승진 축하 기념으로Để mừng cô Mi Na thăng chức,
다 같이 어디 좋은 데 가서 술 한잔하죠chúng ta cùng đi đâu nhậu một chầu đi.
[사무장이 웃으며] 아, 좋죠chúng ta cùng đi đâu nhậu một chầu đi. Được đấy.
그럼 우리 기장님이 쏘시는 거예요?Vậy chầu này Cơ trưởng khao ạ?
[기장] 내가 사무장님 건 특별히 쏴 줄게Tôi sẽ đặc biệt khao phần của cô.
[사무장의 웃음] 가요, 가요 다들 들었지?Vậy ta đi thôi. Mọi người nghe rồi chứ?
[미나] 네, 너무 좋아요Vâng, được đấy ạ.
[로운] 죄송하지만 저는 오늘 참석 못 할 거 같습니다Xin lỗi nhưng hôm nay tôi không đi được rồi.
[사무장] 에?Hả?
[미나의 어색한 웃음]
[미나] 로운 씨Anh Ro Un, Cơ trưởng rủ đi thì phải đi chứ.
기장님이 가자고 하면 그냥 가는 거야Anh Ro Un, Cơ trưởng rủ đi thì phải đi chứ.
[로운] 선약이 있습니다Tôi có hẹn rồi.
[미나] 여기 선약 없는 사람이 어디 있어?Ở đây làm gì có ai không có hẹn.
[사무장의 웃음] 아니야 됐어, 됐어Thôi, không sao.
요즘에 그렇게 회식 강요하면 안 돼Bây giờ ai mà ép đi liên hoan nữa.
괜찮죠, 기장님?Không sao mà nhỉ?
[기장] 아이, 물론이지Tất nhiên rồi.
가, 빨리 가Cậu về đi. Về nhanh đi.
나는 뭐든지 자율적으로 하는 사람이야 [웃음]Tôi là người rất tự chủ mà.
[사무장의 웃음] 기장님 최고Cơ trưởng là nhất.
[로운] 네 그럼 먼저 가 보겠습니다Vâng. Vậy tôi xin phép về trước.
가요, 선배Đi thôi, tiền bối.
- [부드러운 음악] - 응?Hả?
[사무장] 뭐야, 로운 씨?Gì vậy, Ro Un?
평화 선배랑 선약이 있었습니다Tôi có hẹn với tiền bối Pyeong Hwa.
[로운] 그럼 저희 먼저 가 보겠습니다Vậy chúng tôi đi nhé.
가시죠Ta đi thôi.
[사무장의 어이없는 소리]
저, 그럼 먼저 가 보겠습니다Vậy tôi xin phép đi trước.
즐거운 시간 보내세요Mọi người đi uống vui vẻ.
그럼 저도 자율적으로 먼저 가 보겠습니다Vậy tôi cũng xin phép tự chủ đi về ạ.
안 그래도 피곤했는데 배려 감사합니다Tôi cũng đang hơi mệt. Cảm ơn mọi người đã thông cảm.
[기장, 사무장의 당황한 소리]
[사무장] 아니, 이게 무슨 일이야Ơ, chuyện gì thế này?
[풀벌레 울음]
[평화의 웃음]
[평화] 우리 오늘 선약 있었어?Hôm nay chúng ta có hẹn à?
Vâng.
[로운] 아, 원래 선배랑 여기 같이 오려고 했거든요Tôi vốn định đến đây cùng chị mà.
방콕에서 우리 너무 아쉬웠잖아요Thời gian chúng ta ở Bangkok cũng không nhiều.
- [웃음] - 여기 좋죠?Ở đây được nhỉ?
- [부드러운 음악] - [로운의 웃음]Ở đây được nhỉ?
[픽 웃는다]
기장님이 부르면 무조건 전원 참석이야Cơ trưởng đã lên tiếng thì mọi người đều phải tham dự đấy.
[평화] 내일 어떻게 될지 걱정도 안 돼?Cậu không lo ngày mai thế nào à?
[로운] 내일은 내일의 내가 알아서 하겠죠Chuyện ngày mai cứ để ngày mai tính.
오늘의 나는 선배랑 여기 있는 게 좋아요Còn hôm nay, tôi muốn ở đây với chị.
혹시나 해서 물어보는 건데Tôi hỏi chuyện này vì không biết đúng không.
나 좋아해?Cậu thích tôi à?
네, 좋아해요Vâng. Tôi thích chị.
[부드러운 음악]
[옅은 웃음]
미안하지만Xin lỗi cậu,
난 그 마음 받아 줄 수가 없어nhưng có lẽ tôi không thể đón nhận nó.
[웃음]
괜찮아요Không sao đâu.
[로운] 그냥 제 마음 물어보시길래 대답한 것뿐이에요Tôi chỉ trả lời vì chị hỏi thôi.
선배 마음은 선배가 알아서 하세요Tình cảm của chị ra sao, chị cứ tự quyết định.
내 마음은 내가 알아서 할게요Còn tình cảm của tôi, tôi sẽ tự biết làm thế nào.
[웃음]
[도어맨] 아, 본관은 이쪽으로 돌아가시면 되겠습니다Quý khách vòng lại theo hướng này sẽ đến tòa nhà chính. - Vâng. - Vâng. Cảm ơn ạ.
- 예 - [남자] 아, 예, 감사합니다- Vâng. - Vâng. Cảm ơn ạ.
- [원] 선생님 - [도어맨] 아이고, 본부장님- Chào bác ạ. - Chào Giám đốc Gu.
저, 잠깐 시간 좀 괜찮으실까요?Bây giờ bác có thời gian không?
[도어맨] 죄송하지만 지금은 중요한 손님이 오셔서Tôi xin lỗi. Một vị khách quan trọng sắp đến
자리를 비울 수가 없습니다Một vị khách quan trọng sắp đến nên tôi không thể rời đi được.
[원] 아, 정말 잠깐이면 됩니다Chỉ một lát thôi ạ.
아, 죄송합니다, 본부장님Xin lỗi Giám đốc,
제가 꼭 맞이해야 하는 손님이라서요nhưng tôi nhất định phải đón tiếp vị khách này.
네, 그러면 킹더랜드에서 기다리고 있겠습니다Vậy tôi sẽ chờ bác ở King the Land.
[도어맨] 아, 예, 이따 뵙겠습니다- Vâng, hẹn Giám đốc lát nữa. - Vâng.
[부드러운 음악]
[차 문이 달칵 열린다]
어서 오세요, 기다리고 있었습니다Xin chào. Tôi đang chờ quý khách đây.
[여자] 잘 지내셨어요?Ông vẫn khỏe chứ?
[도어맨] 네 덕분에 잘 지내고 있습니다Vâng, nhờ bà mà tôi vẫn khỏe.
들어가시죠Mời bà vào.
[도어맨] 아, 예
기다리시게 해서 죄송합니다Xin lỗi đã để cậu phải chờ.
[원] 아닙니다 제가 갑자기 뵙자고 했는걸요Không sao ạ, tôi đột xuất muốn gặp mà.
- 앉으시죠 - [도어맨] 네- Bác ngồi đi. - Vâng.
[사랑] 음료는 어떤 걸로 준비해 드릴까요?Hai người muốn dùng gì ạ? Cho tôi một tách trà nóng nhé?
[도어맨] 따뜻한 차 한 잔 부탁해도 될까요?Cho tôi một tách trà nóng nhé?
- [사랑] 네 - [원] 저도 같은 걸로 주세요Vâng. Tôi cũng vậy.
[사랑] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[도어맨] 입사한 지 7년 넘었죠?Cô đã làm việc ở đây bảy năm rồi nhỉ?
그때나 지금이나 웃는 모습은 그대로네요Nụ cười của cô từ đó đến giờ vẫn đẹp như vậy.
저 7년 넘은 거 어떻게 아셨어요?Sao bác biết cháu làm ở đây được bảy năm rồi ạ?
이 호텔 수문장이니까요Tôi là tướng gác cổng của khách sạn mà.
[웃음] 그러네요Cũng đúng ạ.
[사랑] 여기서 뵙게 되니 더 반갑습니다, 선배님Rất vui khi được gặp bác ở đây ạ.
차 바로 준비해 드리겠습니다Tôi sẽ đi chuẩn bị ngay.
아까 그분은 어떤 분이세요?Vị khách khi nãy là ai vậy ạ?
한 달에 한 번 꼭 이 시간에 오셔서Cứ mỗi tháng một lần, vào đúng giờ này
곰탕 한 그릇 드시고 가시는 손님이세요là vị khách đó lại đến dùng canh xương bò.
[도어맨] 예전엔 늘 남편분이랑 함께 오셨는데Lúc trước bà ấy thường đến cùng chồng,
돌아가시고 난 후로도 혼자 오십니다nhưng sau khi ông ấy mất, bà ấy vẫn đến đây một mình.
저라도 대신 자리를 지키고 있어야 덜 쓸쓸하실 거 같아서요Tôi nghĩ bà ấy sẽ thấy đỡ cô đơn nếu tôi thay ông ấy chờ đón bà.
[한숨] 호텔 분들을 보면 볼수록Càng gặp gỡ các nhân viên khách sạn, tôi càng thấy nể phục mọi người.
- 정말 저절로 존경심이 생깁니다 - [잔잔한 음악]Càng gặp gỡ các nhân viên khách sạn, tôi càng thấy nể phục mọi người. Tôi thật lòng thấy bác rất tuyệt vời.
[원] 진심으로 대단하다고 느낍니다Tôi thật lòng thấy bác rất tuyệt vời.
[도어맨] 어유, 아닙니다 제가 좋아서 하는 일인걸요Không có đâu. Tôi làm vì tôi thích như vậy mà.
저희 호텔에서 가장 오랫동안 근무하신 분이라고 들었습니다Nghe nói bác là nhân viên lâu năm nhất của khách sạn.
[원] 오랜 세월 함께 걷고 계신 분이라Bác đã gắn bó với khách sạn lâu như vậy
꼭 한번 만나 뵙고 대화 좀 나누고 싶었습니다nên tôi cũng muốn được gặp gỡ và trò chuyện một lần.
[도어맨의 웃음] 제가 무슨 도움이 될지 모르겠습니다Không biết tôi có thể giúp gì cho cậu?
[원] 음, 혹시 가장 기억에 남는 손님이 있을까요?Không biết có vị khách nào khiến bác nhớ nhất không?
[도어맨] 음…
호텔 정문에 제일 큰 나무가 있어요Có một cái cây rất to trước cổng chính của khách sạn.
초대 멤버십을 가지신 분이 기증하신 나무거든요Đó là quà tặng từ một hội viên điều lệ của khách sạn.
호텔 경영 위기 때도 많이 도와주신 걸로 알고 있습니다Đó là quà tặng từ một hội viên điều lệ của khách sạn. Được biết, ông ấy đã giúp đỡ rất nhiều trong giai đoạn khách sạn khó khăn.
그분 돌아가시고 나서 자제분은 계속 오셨는데Sau khi ông ấy qua đời, con trai ông ấy vẫn thường xuyên lui tới,
요즘은 통 뵐 수가 없네요nhưng dạo này tôi không thấy nữa.
기회가 온다면 다시 한번 모시고 싶은데요Nếu có cơ hội, tôi vẫn muốn được tiếp đón cậu ấy.
그런 분이 계셨군요Có cả những vị khách như vậy ư?
- 전 전혀 몰랐네요 - [도어맨의 웃음]Tôi thật sự không biết. Mà ước mơ của bác là được làm trong ngành khách sạn ạ?
[원] 아, 근데 원래부터 꿈이 호텔리어셨습니까?Mà ước mơ của bác là được làm trong ngành khách sạn ạ?
[도어맨] 아니요Không đâu.
그냥 행복 찾아Tôi chỉ theo đuổi hạnh phúc
왔죠và rồi đến được đây.
그래서Vậy…
찾으셨나요?bác đã hạnh phúc chưa ạ?
[옅은 웃음]
- [원] 시간 내 주셔서 감사합니다 - [도어맨의 웃음]Cảm ơn bác đã dành thời gian cho tôi.
조심히 들어가십시오Bác đi cẩn thận.
[상식] 아니, 뭘 이렇게까지 공손하게 인사하세요?Sao cậu kính cẩn nghiêng mình thế?
- 깜짝 놀랐네 - [원] 리허설 준비는?- Bất ngờ à nha. - Tập dượt sao rồi?
- 다 됐어? - [상식] 다 됐습니다, 가시죠- Tốt chứ? - Rất tốt. Ta đi thôi.
[밝은 음악]
[지배인] 접시 평행 유지하세요Giữ đĩa song song nhé.
쏠리면 안 됩니다Đừng để bị nghiêng. Nhớ để ý lối ra vào
물 흐르듯이 나갈 수 있도록 등퇴장 동선 확인하고Nhớ để ý lối ra vào để có thể di chuyển suôn sẻ.
서빙 시간은 1분도 어긋나선 안 됩니다Thời gian phục vụ không nên lệch một phút nào.
[상식의 감탄] 멋있다Chuyên nghiệp quá.
[원] 근데 보통 이 정도까지 리허설을 하나요?Bình thường vẫn hay tập dượt kỹ càng đến vậy sao?
[지배인] 킹호텔에서 열리는 모든 연회는Mọi sự kiện tiệc tổ chức ở King Hotel
식전에 행사를 준비하고 있습니다đều được tập trước một ngày.
아무래도 이번 행사는 VVIP분들을 모시는 행사라Lần này là sự kiện tiếp đón khách VVIP
더 세세하게 준비하고 있습니다nên chúng tôi đang chuẩn bị kỹ hơn.
[원] 생각 이상으로 고생이 많으시네요Tất cả vất vả nhiều hơn tôi nghĩ.
마지막까지 잘 부탁드릴게요Hãy làm tốt đến phút cuối nhé. Vâng.
[지배인] 네, 한 분, 한 분 최선을 다해 정성껏 모시겠습니다Vâng. Chúng tôi sẽ phục vụ từng vị khách tận tình nhất có thể.
Vâng.
[숨을 크게 들이켠다]
[사랑의 놀란 소리]
- [퍽] - [원의 아픈 신음] 잠깐, 잠깐!Khoan! Dừng lại.
잠깐, 아, 나야, 나Khoan! Dừng lại. - Anh đây. - Giật cả mình.
아, 깜짝이야, 어머, 괜찮아요?- Anh đây. - Giật cả mình. Anh ổn chứ?
- [원] 아니, 괜찮을 리가 있겠어? - [사랑] 아, 뭐야- Nhìn giống ổn không? - Ôi trời.
[원] 아, 어떻게 이렇게 힘이 세지?Sao em mạnh vậy?
와, 명치를…Ôi, chấn thủy của tôi.
아, 그러게 왜 그렇게 갑자기 뒤에서 안아요?Bởi vậy, tự dưng lại ôm phía sau người ta.
깜짝 놀라게Làm em hết hồn.
[원] 서프라이즈 해 주려고 그랬지Anh muốn tạo bất ngờ cho em thôi.
이렇게까지 격하게 반길 줄은 몰랐지만Đâu có ngờ em lại nhiệt tình chào đón anh như vậy.
[사랑이 어색하게 웃으며] 미안해요, 괜찮아요?Xin lỗi nhé. Anh không sao chứ?
[원] 이제 앞으로 밤길 걱정은 안 해도 되겠어, 응?Chắc sau này không cần lo em đi đường đêm một mình nữa.
아니, 뭐, 어렸을 때 복싱 배웠어?Hồi nhỏ em có học đấm bốc à?
[사랑] 슉, 슉, 슉, 슉
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [날렵한 효과음]
이것은 입에서 나는 소리가 아니여!Không phải tiếng phát ra từ miệng em đâu.
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [웃음]
바람을 가르는 소리지! 슉, 슉, 슉Tiếng nắm đấm xé gió đấy.
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [웃음]
- [원] 아, 좋아? - [사랑의 웃음]Vui lắm à?
[사랑] 제가 뭐, 어렸을 때부터 어디 가서 지고 오지는 않았어요Từ nhỏ đến giờ, em chưa thua ai bao giờ.
- [헛웃음] 지지 않지 - [사랑의 웃음]Chắc anh tin.
[웃음] 쓰읍
- [원의 아파하는 소리] - 아니, 많이 아파요?Anh đau lắm à?
- [원의 아픈 신음] - [사랑] 아, 어떡해? 괜찮아요?Làm sao đây? Anh ổn chứ?
- [원] 아, 아이고, 아이고 - [강조되는 효과음]Ôi trời ơi.
[사랑] 어떡해Chết thật.
- [사랑의 놀란 소리] - [원] 아, 아, 아파Đau quá.
[사랑] 아니, 뭐, 병원 병원 가야 되나요?Có cần đi bệnh viện không?
병원, 병원 가실래요?Có cần đi bệnh viện không? Đi bệnh viện nhé?
[원] 아파Đau quá.
편안Đỡ rồi này.
- [사랑이 픽 웃는다] 참 - [부드러운 음악]
- [원의 힘주는 소리] - 그, 저…
여기서 이러면 안 돼요Đừng làm vậy ở đây.
아이, 충전이 좀 필요해서 그래Anh đang cần sạc pin mà.
[원] 오늘 하루 종일 너무 힘들었어, 방전되기 직전이야Cả ngày hôm nay mệt chết được. Sắp hết pin rồi.
- [사랑의 난처한 소리] - 쓰읍
여기 충전이 좀 필요해서 그래Em cắm sạc vào đây đi.
충전이 좀 필요하네Anh cần được sạc pin.
[사랑의 한숨]
[쪽]
[사랑] 됐죠? [웃음]Được chưa?
[작게] 아, 누가 볼까 봐 무서워 죽겠어요Sợ có ai nhìn thấy quá.
[원] 한 1% 됐나?Được một phần trăm rồi.
- 겨우 1%밖에 안 됐다고요? - [원의 한숨]Mới một phần trăm thôi sao?
[원] 응, 충전Ừ, sạc thêm đi.
- 음… - [사랑의 한숨]
- 충전, 5%, 10% - [쪽쪽]Sạc đi. Năm phần trăm, mười phần trăm.
- 아유, 아직도 모자라네 - [사랑의 한숨]Vẫn còn yếu lắm.
충전Sạc tiếp nào.
- [쪽쪽거리는 소리] - 15, 25, 30 [웃음]Được 15, 25, 30 phần trăm.
- [사랑의 웃음] - 100%Trăm phần trăm rồi. Đã đầy pin.
다 됐다Trăm phần trăm rồi. Đã đầy pin.
어유, 못 말려, 진짜Cạn lời với anh luôn.
- [강조되는 효과음] - [흥미로운 음악]
[놀란 소리] 어머, 어머 아, 아니Ôi trời. - Chết rồi. - Gì vậy?
- [원] 왜? - [사랑] 숨어요, 숨어!- Chết rồi. - Gì vậy? - Trốn đi. - Sao thế?
[원] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?- Trốn đi. - Sao thế?
- 왜 그러는데? - [신호등 알림음]Em làm sao đấy? Làm sao đây?
[사랑] 어떡해요 직원, 직원, 직원 있잖아요! 빨리Làm sao đây? Nhân viên của King Hotel kìa. - Mau lên. - Đi đâu?
- 어, 어딜 가? 잠깐만, 왜, 왜? - [사랑] 빨리 와, 일단, 일단 타- Mau lên. - Đi đâu? - Từ từ, đi đâu? - Lên đi. - Lên xe. - Mau.
어유, 깜짝이야 [한숨]- Hú cả hồn. - Là nhân viên sao?
[원] 직원, 직원?Nhân viên?
- [반짝이는 효과음] - [세호] 안녕하십니까, 본부장님!Chào Giám đốc Gu!
[직원들] 안녕하십니까, 본부장님!- Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu!
- [긴장되는 음악] - [직원들이 연신 인사한다]- Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu!
- [기사] 안녕하십니까, 본부장님 - [원의 놀란 소리]Chào Giám đốc Gu.
- [반짝이는 효과음] - [익살스러운 음악]XE BUÝT TRUNG CHUYỂN CỦA KING HOTEL KING HOTEL TRẠM XE BUÝT TRUNG CHUYỂN
[강조되는 효과음]
본부장님, 저희 킹호텔 직원분들의 출퇴근을 책임지고 있는Giám đốc, đây là xe buýt trung chuyển đưa đón nhân viên
[사랑] 셔틀버스입니다của King Hotel đấy ạ.
- [흥미진진한 음악] - [웃으며] 저희 호텔은Khách sạn mình có ba ca làm,
그, 3교대이기 때문에 교대 시간에 맞춰서Khách sạn mình có ba ca làm, nên một ngày có sáu chuyến xe buýt khớp với giờ làm của ba ca.
하루에 총 6회에 걸쳐 운행되고 있습니다nên một ngày có sáu chuyến xe buýt khớp với giờ làm của ba ca.
회사에 참 여러 가지 복지 프로그램이 많이 있지만Công ty mình có rất nhiều chương trình phúc lợi,
우리 직원들에게 가장 필요한 것이 바로 이nhưng có lẽ thứ các nhân viên cần nhất chính là xe buýt trung chuyển này.
셔틀버스이지 않을까 싶습니다chính là xe buýt trung chuyển này.
어, 정말 감사드립니다Thật sự cảm ơn anh.
감사드립니다!Xin cảm ơn ạ!
[직원들] 감사드립니다! [환호]- Xin cảm ơn! - Xin cảm ơn!
[사랑] 인사, 인사하세요, 인사- Cảm ơn anh. - Chào tạm biệt đi ạ.
웃으면서, 손 흔들면서, 네Vừa cười vừa vẫy tay chào.
네, 저도 감사드립니다Tôi cũng cảm ơn mọi người.
[원] 앞으로 잘 부탁드리겠습니다- Sau này nhờ tất cả tiếp tục cố gắng. - Chúng tôi yêu anh.
그럼 퇴근하십시오Vậy mọi người về nhé.
본부장님 내리시겠습니다Bây giờ Giám đốc sẽ xuống xe.
[사랑] 퇴근 잘하세요 네, 안녕히 계세요Mọi người về cẩn thận. Tạm biệt nhé.
[직원들이 연신 인사한다]- Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh.
[직원1] 본부장님 최고!Giám đốc Gu là nhất!
- [직원2] 멋지다! - [직원3] 본부장님 최고! [환호]- Cảm ơn anh! - Cảm ơn anh! Anh tuyệt lắm!
[사랑의 힘겨운 숨소리]
- [원의 헛웃음] - [사랑] 아
[원의 웃음]
[사랑] 와
[사랑의 웃음]
- 아, 진짜 웃겨 - [원이 웃으며] 하, 참- Buồn cười quá. - Ôi trời.
[사랑] 아, 둘이 손잡고 불구덩이로 뛰어들었어Tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dừa.
[원] 아니, 근데 어떻게 그런 말을 할 생각을 했어?Mà sao em nghĩ ra kịch bản nhanh vậy?
난 진짜 아무것도 생각이 안 나던데Anh thật sự chả nghĩ được gì.
나도 몰라 그냥 위기는 넘겨야 되잖아?Em cũng không biết. Chỉ muốn thoát khỏi thế nguy.
어차피 비밀은 없어Nhưng đâu giấu được mãi.
그래도 조심해야지Dù vậy vẫn nên cẩn thận.
[원] 왜?Sao vậy?
내가 회장님 아들이라?Vì anh là con trai Chủ tịch à?
그런 거 신경 쓸 거였으면 애초에 만나지도 않았어Nếu em bận tâm điều đó thì từ đầu đã không hẹn hò với anh.
[웃음] 근데 이런 덴 어떻게 알았대?Mà sao anh biết được chỗ này vậy?
아니, 뭐Ừ thì,
방콕에서 보니까lúc ở Bangkok thấy em có vẻ thích trăng nên anh tìm hiểu thử.
달 좋아하는 거 같길래 검색해 봤지lúc ở Bangkok thấy em có vẻ thích trăng nên anh tìm hiểu thử.
[원] 여기가 달이 제일 많이 뜨는 강이라고 하길래Nghe đồn ngắm trăng trên sông này là đẹp nhất.
[웃음]
[사랑] 너무 예뻐Đẹp thật.
이뻐?Đẹp nhỉ?
내려가서 좀 걸을까?Mình xuống đi dạo nhé?
[잔잔한 음악]
[사랑의 웃음]
[사랑] 근데Nhưng mà,
아까 도어맨 선배님은 왜 만났어?sao anh lại gặp bác gác cửa vậy?
[원] 아, 행사 관련해서Vì sự kiện sắp tới.
제일 오래 근무하신 분이라고 들어서Nghe nói bác ấy làm ở khách sạn lâu năm nhất
뭐, 의견 좀 여쭤보려고Nghe nói bác ấy làm ở khách sạn lâu năm nhất nên anh muốn hỏi ý kiến bác.
[사랑] 30년 넘게 근무하셨다고 들었어Nghe nói bác ấy làm được 30 năm rồi.
우리 킹호텔의 살아 있는 역사라던데?Là nhân chứng sống của lịch sử King Hotel đấy.
[원] 응, 그렇다고 하시더라Ừ, anh cũng nghe nói vậy.
[사랑의 웃음]
혹시Không biết…
[사랑] 물어봤어?anh đã hỏi chưa?
뭘?Chuyện gì?
엄마 얘기Về chuyện mẹ anh.
[사랑] 분명 아실 거 같은데Chắc chắn là bác ấy biết.
굳이?Cần không nhỉ?
굳이"Cần không nhỉ?"
아, 물어봤자 소용없어Có hỏi cũng vậy thôi.
어차피 대답은 뻔하니까Câu trả lời quá rõ rồi mà.
- [초침 소리] - [어린 원] 엄마 어디 있어?Mẹ tôi đâu rồi?
어제도 없고 오늘도 없어Cả hôm qua lẫn hôm nay đều không thấy.
얼른 일어나세요 회장님 기다리세요Cậu mau đứng dậy đi ạ. Chủ tịch đang đợi.
[원] 내가 뭘 물어볼 때마다 다들 입을 다물고Mỗi khi anh hỏi gì, ai nấy đều im lặng và ra sức giấu giếm hơn.
꼭꼭 더 숨기더라고ai nấy đều im lặng và ra sức giấu giếm hơn.
겨우 찾아낸 흔적마저 다 지워지는 거 같고Cứ như những dấu vết khó khăn lắm anh mới tìm được đều biến mất vậy.
그래도 혹시 얘기해 주실 수도 있잖아Dù vậy, biết đâu bác ấy có thể nói với anh.
괜찮아Không sao đâu.
어차피 혼자서 해결해야 할 숙제였어Dù sao đây cũng là bài toán của riêng anh.
[원] 그리고Với lại,
이젠 더 이상 궁금해하지 않으려고bây giờ anh cũng không muốn tò mò thêm nữa.
[평화] 어, 왔어? 얼른 앉아Về rồi à. Mau lại đây ngồi đi.
[놀라며] 뭐야, 이 시간에?Mau lại đây ngồi đi. Giờ này còn làm gì thế?
[다을, 평화의 웃음]Giờ này còn làm gì thế?
[다을이 감탄하며 냄새 맡는다]
[다을] 자Được rồi.
[다을, 평화의 감탄]
맛있다Ngon quá.
[함께 감탄한다]
음, 양념이 딱 잘됐다 [웃음]Sốt vừa miệng ghê.
[평화] 사랑이 너Sa Rang,
노 과장님이 그거 했어?Quản lý No làm việc đó chưa?
- [사랑의 헛기침] - [고양이 울음 효과음]
- 뭐? - [다을] 뭐긴 뭐야- Làm gì? - Nghĩ gì thế?
[작게] 고백이지Tỏ tình ấy.
[어색하게 웃으며] 아Không, bọn tớ không phải như vậy.
아니야, 그런 사이 아니야Không, bọn tớ không phải như vậy.
[평화] 아, 왜 아니야? 노 과장이 어때서?Sao lại không? Quản lý No thì sao chứ?
- 남자가 그만하면 훌륭하지 - [다을의 웃음]Chừng đó đủ là cực phẩm rồi.
[웃으며] 아이 그런 거 아니라니까Không phải như vậy mà.
[다을] 그런 거 아닌데, 어? 태국에서 둘만 도망가냐?Không thì sao lúc ở Thái lại chuồn đi riêng,
부장님 심기 불편하게?làm trưởng bộ phận khó chịu?
[헛기침] 아, 나làm trưởng bộ phận khó chịu? Chắc tớ phải đi tắm đã.
좀 씻고 먹어야 될 거 같아 너네 먼저 먹고 있어Chắc tớ phải đi tắm đã. Các cậu cứ ăn trước đi.
[사랑] 어유, 너무 더워, 어유 더워서 못 먹겠네, 진짜, 어유Ôi, nóng dễ sợ. Nóng quá không ăn nổi mất.
- [평화] 갑자기 왜 더울까? - [다을] 치Sao tự nhiên lại thấy nóng nhỉ?
- [흥미로운 음악] - [함께 웃는다]
[상식] 그러니까 이번 100주년 행사 때Nên tôi đề nghị chúng ta thay mặt nhân viên cùng dẫn chương trình sự kiện kỷ niệm 100 năm.
그, 직원 대표로 같이 진행하시자는 이야기죠cùng dẫn chương trình sự kiện kỷ niệm 100 năm.
과장님 저 싫어하잖아요Anh đâu có ưa gì tôi.
[상식] 네, 근데 공과 사는 구별해야 되니까Đúng vậy. Nhưng tôi phải công tư phân minh.
그때 취임식 때 보니까 사회 잘 보시던데Tôi thấy cô làm tốt ở buổi lễ nhậm chức mà.
[수미] 내가 직원 대표로 큰 행사를 진행하는 건 당연하지만Việc tôi thay mặt nhân viên dẫn chương trình một sự kiện lớn là lẽ tất nhiên,
과장님이랑은 아니죠 급이 다른데nhưng với anh thì không. Chúng ta không cùng đẳng cấp.
[상식의 한숨] 너무 아쉽다Đáng tiếc quá.
그 심보만 좀 곱게 쓰면 참 좋을 거 같은데Đáng tiếc quá. Tâm tính cô tốt đẹp thì có phải hay không.
남이사, 심보를 곱게 쓰든 말든 무슨 상관이에요Bớt quản lại. Tâm tính tôi thế nào thì liên quan gì đến anh?
[상식] 제가요 너무 안타까워서 그래요, 네Chỉ là tôi thấy tiếc quá thôi.
이렇게 미모도 출중하시고Cô xinh đẹp thế này, năng lực cũng tốt khi là quản lý trẻ tuổi nhất.
최연소 지배인을 달 만큼 능력도 출중하신데năng lực cũng tốt khi là quản lý trẻ tuổi nhất.
왜 자꾸 본인을 깎아 먹는 그런 말과Tôi chỉ không hiểu tại sao cô cứ nói và làm những điều hạ thấp bản thân mình.
행동을 하는지 잘 모르겠네요, 네Tôi chỉ không hiểu tại sao cô cứ nói và làm những điều hạ thấp bản thân mình.
- 욕이야, 칭찬이야? - [상식] 욕입니다- Anh đang khen hay chửi vậy? - Tôi chửi đấy.
뭐, 썩 내키진 않지만 이렇게 애원하시니Ừ thì, tôi cũng chẳng hứng thú lắm đâu, nhưng anh đã nài nỉ tới vậy thì tôi sẽ giúp,
[수미] 킹호텔 최고의 능력자로서 도와드릴게요, 눈 딱 감고nhưng anh đã nài nỉ tới vậy thì tôi sẽ giúp, với tư cách nhân viên tài năng nhất King Hotel.
[상식] 네, 저 좀 도와주시죠Vâng, xin hãy giúp đỡ tôi.
[강조되는 효과음]
[익살스러운 효과음]
- [부드러운 음악] - 잘해 봐요, 우리Chúng ta hợp tác tốt nhé.
[반짝이는 효과음]
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[엘리베이터 도착음]
- [총성 효과음] - [놀란 소리]
미, 미쳤나 봐 뭐, 뭐, 저런 남자를 보고, 어유Mình điên mất rồi. Sao lại đổ người như anh ta?
[사랑 조모의 힘겨운 소리]
[뎅그렁거리는 소리]
- [긴장되는 음악] - [연신 뎅그렁거리는 소리]
[남자의 힘주는 소리]
[남자의 비명]
[강조되는 효과음]
- [흥미로운 음악] - [사랑 조모의 당황한 소리]Sao cậu lại…
[원의 아파하는 소리]
어유, 많이 아파?Đau lắm không?
어유, 많이 아프죠, 그럼Đau chứ sao không ạ.
[원] 저 쇳덩이로 맞았는데Bà đánh bằng cả tảng sắt mà.
[사랑 조모] 어유, 그라게 왜 암말도 없이, 어?Ôi trời. Ai bảo cậu lẻn vào mà không nói năng gì cứ như thằng trộm vậy?
도둑놈마냥 남의 집에 몰래 들어와서Ai bảo cậu lẻn vào mà không nói năng gì cứ như thằng trộm vậy?
[옅은 웃음]
아니, 이거 선… [아파하는 소리]Cháu…
[원] 아이, 이거 선물 드리려고 왔죠Cháu đến để biếu bà quà.
저, 온 김에 또 저번에 보니까 물이 잘 안 나오길래Sẵn tiện, do lần trước đến đây, thấy nước chảy yếu.
싱크대도 좀nên trong lúc chờ, cháu thử sửa bồn rửa thôi.
좀 손보려고, 기다리는 김에nên trong lúc chờ, cháu thử sửa bồn rửa thôi.
아, 그럼 진작에 말을 하지, 어유Thế thì phải nói sớm chứ.
아니, 뭐 말을 할 시간을 주셨어요?Bà có để cháu kịp nói gì đâu ạ?
[원] 쓰읍, 가만 보자 그러고 보니까Khoan đã. Nhắc mới nhớ,
할머니랑 손녀랑 아주 똑같아, 응?bà và cháu gái bà giống hệt nhau luôn. Miệng chưa kịp mở là đã đấm liền tay.
말보다 이거 주먹이 먼저야, 주먹이Miệng chưa kịp mở là đã đấm liền tay.
어유, 그럼, 누구 새끼인디Dĩ nhiên. Nó là cháu ai chứ?
[사랑 조모] 걔가 왜 그렇게 이쁜 줄 알아?Có biết sao nó xinh vậy không?
- 나를 아주 쏙 빼닮았다지 - [원의 웃음]Vì nó giống hệt tôi chứ sao.
아, 근데 저것은 다 뭣이랴?Nhưng toàn bộ đống đó là sao?
[원] 아, 이거 사랑이가 우수 사원으로 뽑혀서Chỗ này ạ? Sa Rang được chọn là nhân viên xuất sắc nên đã đi du lịch Thái Lan mà bà.
태국 여행 다녀왔잖아요Sa Rang được chọn là nhân viên xuất sắc nên đã đi du lịch Thái Lan mà bà.
태국에서 제일 유명한 게 실크라고 해서Thái Lan lại nổi tiếng nhất với lụa.
- 그중에서 가장 좋은 걸로 제가 - [사랑 조모] 응?Trong đó thì đây là loại tốt nhất.
[부드러운 음악]Tôi làm gì có dịp gì mà mang thứ này ra ngoài.
어유, 이런 거 갖고 나갈 데도 없는디Tôi làm gì có dịp gì mà mang thứ này ra ngoài.
뭐 한다고 이런 데다 돈을 쓰냐 에이, 돈이 썩어 나나?Tiêu tiền vào mấy thứ này làm gì cơ chứ? Cậu dư tiền quá ha?
아니, 앞으로 자주 놀러 다니시면 되죠Vậy thì từ giờ, bà đi chơi thường xuyên là được mà.
[원] 제가 잘 모시고 다닐게요Cháu sẽ đưa bà đi thật nhiều nơi.
쓰읍, 자Xem nào.
- [사랑 조모] 응? 어 - [원] 자, 잠시만Để cháu quàng thử nhé.
어때요? 색 이쁘죠?Bà thấy sao ạ? Màu đẹp phải không ạ?
[사랑 조모] 어디 보자- Ôi, tôi chẳng biết… - Đây ạ.
응, 곱기는 허네, 응Ừ, đúng là đẹp thật đấy.
하긴 뭐, 난 뭘 걸치든지 잘 어울리기는 하제Thì bởi, tôi khoác cái gì lên thì đều là lụa đẹp vì tôi mà.
[함께 웃는다]Thì bởi, tôi khoác cái gì lên thì đều là lụa đẹp vì tôi mà. Là nhờ cháu có mắt thẩm mỹ chứ bà.
[원] 아니, 제가 센스가 있는 거죠Là nhờ cháu có mắt thẩm mỹ chứ bà.
[손가락을 탁 튀기며] 아 잠시만요Bà chờ cháu một lát.
쓰읍, 어, 이거는Đây là hũ kem thần kỳ có thể xóa tan mọi nếp nhăn
얼굴에 주름이란 주름은 싹 다 펴 준다는Đây là hũ kem thần kỳ có thể xóa tan mọi nếp nhăn
기적의 크림이고요hiện hữu trên mặt. Còn nữa…
그리고 이게 호랑이 연고라는 건데Còn nữa… thứ này được gọi là Cao Hổ.
쑤시고 결리는 데 바르면 그렇게 좋대요Bôi thứ này lên những chỗ đau nhức tốt lắm đấy ạ. À, nghe nói còn đỡ đau đầu nữa.
아, 그리고 또 두통에도 좋다 그랬다À, nghe nói còn đỡ đau đầu nữa.
그럼 뭐여? 그러면 뭐 만병통치약이여?Sao cơ? Thế thì chữa được bách bệnh à?
[원] 아, 이거 어르신분들한테 최고래요Vâng, thần dược cho người cao tuổi đấy ạ.
[사랑 조모] 응Ra vậy.
어유, 근데 저게 다 몇 개랴?Cậu mua tổng cộng bao nhiêu thứ vậy?
야, 보따리장수 해도 되겄다, 응? 세상에Tầm này đủ để mở tiệm luôn rồi đấy. Trời đất ạ.
[원] 아, 뭐, 이거 시장 친구분들이랑Trời đất ạ. Bà cứ chia với bạn bè ở chợ ấy ạ.
나눠 가지시라고 제가, 쓰읍Bà cứ chia với bạn bè ở chợ ấy ạ. Cháu…
조금 사 왔습니다chỉ mua một chút thôi.
어유, 나 친구들까지 챙겨 주고Cậu còn nghĩ cho cả bạn bè tôi nữa à?
싹수는 있네Sao mà chu đáo thế?
아, 지난번에 제가 친구분들한테Lần trước, cháu đã được bạn bè bà mời uống nước rau củ và sữa chua mà.
뭐, 녹즙이랑 요구르트랑 다 얻어 마셨잖아요Lần trước, cháu đã được bạn bè bà mời uống nước rau củ và sữa chua mà.
너, 저기Cậu
아버지한테나 잘해라cứ hiếu thảo với bố đi.
참, 아버지 선물은 사 왔니?Có mua quà cho bố không đấy?
- 아니요 - [사랑 조모] 어이구Không ạ. Ôi trời.
자식새끼 키워 봤자 다 소용없다니께Con với chả cái, đúng là phí công nuôi nấng mà. Trời ạ.
아이고, 이거 아버지나 갖다드려Trời ạ. Mang về mà biếu bố cậu.
Vâng.
밥은 먹었어?Thế đã ăn gì chưa?
아직이요Dạ chưa ạ.
- [사랑 조모] 어유 - [여자] 차 여사님- Bà chủ Cha. - Vâng?
- [사랑 조모] 잉? - [여자] 삼계탕 왔어- Bà chủ Cha. - Vâng? Canh gà hầm sâm đây.
[사랑 조모] 어유 마침 어떻게 왔네Ôi chao. Đúng lúc quá.
[원] 사랑이한테 들었어요Cháu nghe Sa Rang kể
할머니께서 어릴 때부터 다 혼자 키워 주셨다고một tay bà đã nuôi nấng cô ấy từ ngày cô ấy còn nhỏ.
[사랑 조모] 나가 한 게 뭐 있나Tôi thì có làm được gì đâu.
저 혼자 잘 컸지, 쯧Con bé tự lớn đấy chứ.
즈그 엄마하고 떨어져 살면서도Cho dù phải sống xa mẹ, con bé cũng chẳng bao giờ quấy nhiễu.
참 땡깡 한 번 안 부리고Cho dù phải sống xa mẹ, con bé cũng chẳng bao giờ quấy nhiễu.
참다 참다 딱 한 번 같이 살고 싶다고Nó cứ nhẫn nhịn mãi, rồi đến đúng một lần, nó nhõng nhẽo như trẻ con,
어리광 부린 것이 그만 사고가 나 갖고đòi sống cùng mẹ thì mẹ nó gặp tai nạn qua đời.
[사랑 조모의 한숨]
그래서 그런가Chắc là vì thế
그냥 뭐 한번 해 달라고 하는 법이 없어nên nó chẳng bao giờ đòi tôi làm gì cả.
앞으로는 제가 옆에서 땡깡도 부리게 하고Kể từ giờ, cháu sẽ ở bên cạnh, để cô ấy thỏa sức quấy nhiễu
- [원] 어리광도 부리게 할게요 - [웃음]và nhõng nhẽo như trẻ con.
할머니랑 사랑이 제가 든든하게 잘 지킬게요Cháu sẽ trở thành điểm tựa vững chắc, bảo vệ bà và Sa Rang.
나는 됐응께Tôi thì khỏi đi.
우리 사랑이한테는 잘해 줘, 잉?Chỉ cần đối xử tốt với Sa Rang thôi, nhé?
둘 다 잘할게요Cháu sẽ đối xử tốt với cả hai.
[원] 우리 사랑이 이쁘게 키워 주셔서 감사합니다Cháu cảm ơn bà vì đã nuôi dưỡng Sa Rang lớn khôn nên người.
- 무슨 - [잔잔한 음악]
[여자] 자, 야들야들 푹 고았으니 잡숴들 봐Đây. Tôi đã đun thật mềm rồi. - Hai người dùng nhé. - Cảm ơn cô.
[원] 감사합니다- Hai người dùng nhé. - Cảm ơn cô.
[사랑 조모] 보자, 어디, 이야Để xem nào.
- 어야, 얼른 받어 - [원] 아, 네, 감사합니다- Đây. - Vâng. - Lấy đi. - Cháu xin ạ.
- 어, 어여 먹어 봐 - [원] 잘 먹겠습니다Ừ. Ăn đi. Cháu cảm ơn bà.
[웃음]
- [원의 감탄] - 어유
- [사랑] 선배님 - [도어맨] 어? 안녕하세요Tiền bối ạ. Chào cô.
갑자기 죄송합니다Xin lỗi bác vì đường đột quá.
뭐 하나 여쭤봐도 될까요?Cháu có thể hỏi bác một chuyện không ạ?
네, 물어보세요Được, cô cứ hỏi.
혹시 아주 예전에 근무하셨던 분인데Chuyện là có một người từng làm ở đây nhiều năm về trước.
한미소 씨라고 아세요?Không biết bác có biết một người tên là Han Mi So không ạ?
알죠Tôi biết chứ.
그럼 혹시 연락처나 지금 계신 곳도 알고 계실까요?Vậy bác có biết số liên lạc hoặc nơi ở hiện tại của cô ấy không ạ?
어느 분인지는 알고 있지만Tôi biết người đó là ai,
그게 다예요nhưng chỉ có vậy thôi.
[옅은 웃음] 네Vâng ạ.
- 시간 내 주셔서 감사합니다 - [도어맨의 웃음]Cảm ơn bác đã dành thời gian ạ.
[도어맨] 저, 혹시 내 친구는Nhưng chưa biết chừng, bạn của tôi
나보다 더 많은 걸 기억하고 있을지도 모르겠네요lại nhớ được nhiều thứ hơn tôi đấy.
[잔잔한 음악]
[노크 소리]
[웃음]
안녕하세요, 저, 혹시 객실 점검 담당하시는Chào bác ạ. Cho hỏi bác có phải tiền bối Kim Ok Ja, người đảm nhận kiểm tra phòng không ạ?
[사랑] 김옥자 선배님 맞으십니까?Cho hỏi bác có phải tiền bối Kim Ok Ja, người đảm nhận kiểm tra phòng không ạ?
뭐 하는 짓이야?Cô đang làm gì vậy? Sao cô lại đi giày
[옥자] 손님도 들어오지 않은 객실에 어디 감히 신발을 신고Sao cô lại đi giày vào phòng của khách như thế?
당장 나가Ra ngoài ngay.
[사랑의 놀란 소리]
- 죄송합니다 - [옥자] 객실은Cháu xin lỗi ạ. Phòng khách sạn là sản phẩm được chuẩn bị cho khách hàng.
고객님을 위해 준비된 상품이야Phòng khách sạn là sản phẩm được chuẩn bị cho khách hàng.
호텔리어가 상품을 함부로 짓밟다니Nhân viên lại dám giẫm lên sản phẩm thế à?
기본이 안 돼 있네Không biết quy tắc gì cả.
죄송합니다 여쭤보고 싶은 게 있어서요Cháu xin lỗi ạ. Do cháu muốn hỏi bác một chuyện.
[옥자] 뭔지 모르지만Không biết là gì nhưng tôi không muốn nói với người không biết quy tắc.
기본도 안 된 사람이랑 얘기하고 싶지 않으니 돌아가요Không biết là gì nhưng tôi không muốn nói với người không biết quy tắc. Cô về đi.
[잔잔한 음악]
결례를 끼쳐 죄송합니다Cháu xin lỗi vì đã bất lịch sự.
[사랑] 그럼 다음에 다시 찾아뵙겠습니다Vậy khi khác cháu sẽ đến tìm bác sau ạ.
[화란] 원이 정말 이대로 두실 거예요?Bố định để mặc Won như vậy sao?
[일훈의 웃음]Bố định để mặc Won như vậy sao?
[일훈] 겨우 뭐라도 하겠다고 마음먹었는데Mãi nó mới bắt đầu quyết tâm làm gì đó.
그냥 둬 봐야지Bố sẽ để mặc nó.
중요한 행사잖아요Đây là sự kiện quan trọng.
[웃음]Khi con cho ra mắt Alanga,
너 알랑가 처음 런칭할 때Khi con cho ra mắt Alanga,
회사 임원들 전부 반대했어tất cả nhân sự cấp cao đều phản đối.
[일훈] 그런데 내가 왜 해 보라고 했는지 알아?Nhưng con biết tại sao bố lại để con làm không?
기회는 한 번 줘야 되니까Vì bố phải cho con cơ hội.
원이한테도 기회는 한 번 주는 게 공평해Nên bây giờ trao cơ hội cho cả Won thì mới công bằng.
알랑가는 성공이 보장된 사업이었고Thành công của Alanga đã được đảm bảo.
원이가 하는 짓은 실패가 뻔히 보이는 일이에요Còn những việc Won đang làm chắc chắn sẽ dẫn đến thất bại.
실패를 하면 그때 책임을 물어도 안 늦어Thằng bé mà thất bại thì khi đó bắt nó chịu trách nhiệm vẫn kịp.
지금은 꺾을 때가 아니야Giờ không phải lúc để ép nó từ bỏ.
[화란의 한숨]
[화란] 원이가 하는 짓이 꼭Hành động của Won
걔 엄마 닮았어요giống hệt của mẹ nó.
안 그래요?Không phải sao ạ?
[의미심장한 음악]
걔네 엄마 버린 것도 모자라 원이까지 버리게 되면Bỏ rơi mẹ nó đã đành, nếu phải bỏ rơi cả Won nữa,
아버지 힘들어질까 봐 그래요con sợ bố sẽ buồn lòng lắm thôi.
[한숨]
다 컸구나 니 애비 걱정도 해 주고Con trưởng thành rồi đấy. Giờ còn biết lo cho cả bố nữa.
[한숨]
[일훈의 한숨]
- [헛웃음] - [문이 달칵 여닫힌다]
[한숨]
[문이 드르륵 여닫히는 소리]
[깊은 한숨]
[일훈] 왔냐?Con về rồi à.
- [원] 예 - [일훈] 올라가 쉬어Vâng. Lên nhà nghỉ đi.
왜? 할 말 있어?Sao vậy? Con muốn nói gì à?
[원] 아니요Không ạ.
[일훈] 그 큰 행사 기획하는데 아버지 의견은 안 물어봐?Tổ chức một sự kiện lớn như thế mà không cần ý kiến của bố à?
[원] 여쭤보고 싶은 게 하나 있긴 했는데Có một chuyện con muốn hỏi bố.
[일훈의 웃음]
그게 뭔데?Chuyện gì vậy?
지금의 킹호텔이King Hotel của hiện tại
아버지가 바라던 호텔이에요?liệu có phải khách sạn mà bố hằng mong muốn không?
나도 한때는 꿈을 꿨지Bố cũng từng có thời mơ ước
우리 킹호텔에 들어오는 사람은 모두 다 행복하게 만들어 주겠다고rằng tất cả những người đến King Hotel đều được hạnh phúc.
[일훈] 고객들은 물론이고 우리 직원들까지, 전부 다Không chỉ khách hàng, mà cả những nhân viên của chúng ta.
[일훈의 웃음]
근데Nhưng rồi
꿈은 말 그대로 꿈일 뿐이야mơ ước mãi chỉ là mơ ước thôi.
시도는 해 보셨고요?Bố đã từng thử chưa ạ?
내가 하는 선택에 우리 회사 직원들은 물론이고Không chỉ các nhân viên, mà cuộc sống của cả gia đình họ
그 가족들 생계까지 걸려 있어đều phụ thuộc vào quyết định của bố.
[일훈] 무모한 시도를 하지 않은 덕에Nhờ bố chưa từng làm gì liều lĩnh
지금의 100년이 있는 거겠지nên khách sạn mới đi đến năm thứ 100.
후회는 없어Bố không hối hận.
- [부드러운 음악] - 꿈 대신 킹호텔을 지켰고Bố đã đánh đổi giấc mơ để bảo vệ cho King Hotel
킹에어에 유통까지 키웠으니까Bố đã đánh đổi giấc mơ để bảo vệ cho King Hotel và xây dựng cả King Air và King Distribution.
그래도 다행이네요Vậy cũng mừng.
[원] 전 아버지가 꿈도 없었으면 어쩌나 걱정했거든요Con… còn lo rằng bố chưa từng có ước mơ.
니가 뭘 하고 싶어 하는지 알아Bố biết con muốn làm gì chứ.
뭘 원하는지도 알고Bố cũng biết con mong điều gì.
[일훈] 근데 하지 마Thế nhưng đừng làm vậy.
그냥 하는 말이 아니라 경고하는 거야, 알아들었어?Bố không nói suông đâu. Đó là một lời cảnh báo. Con hiểu rồi chứ?
아버지…- Bố… - Nếu khó quá
[일훈] 힘들면 누나한테 도와달라고 해- Bố… - Nếu khó quá thì hãy nhờ chị con giúp.
도움받는 것도 능력이야Biết nhờ vả cũng là một dạng năng lực.
[원] 호랑이 연고예요Đây là Cao Hổ.
쑤시고 결리는 데 바르면 좋대요Nghe nói bôi thứ này giúp giảm đau nhức.
[우아한 음악]
[상식이 손뼉을 탁 치며] 드디어 디데이입니다, 네 [헛기침]Cuối cùng cũng đến ngày này.
그, 저, 최고의 파티가 될 거니까Đây sẽ bữa tiệc tuyệt vời nhất
그, 기, 긴장하지 마세요 뭘 기, 긴장을 하세요, 그렇죠?nên cậu đừng lo. Không việc gì phải lo.
아, 그, 지금까지 잘해 왔고Chúng ta đã làm rất tốt cho đến giờ,
앞으로도 뭐, 더 잘 뭐, 다 잘될 거니까mọi việc trước mắt sẽ suôn sẻ thôi.
긴장할 필요가 없어Không cần phải lo.
[손뼉을 탁 치며] 그, 저 그리고 리허설도 충분히 했잖아요Chúng ta cũng tổng duyệt đủ rồi.
그러니까 진짜 최고의 파티가 될 거니까Đây sẽ là bữa tiệc tuyệt nhất, sẽ không có vấn đề gì.
아무 문제 없어, 걱정하지 마세요Đây sẽ là bữa tiệc tuyệt nhất, sẽ không có vấn đề gì. Cậu đừng lo.
- 아, 그, 저만 믿으세요, 네 - [덜덜 떨리는 효과음]Cậu đừng lo. Cậu cứ tin tưởng ở tôi.
너 왜 이렇게 떨어?Sao anh run dữ vậy?
- 제가요? [웃음] - [덜덜 떨리는 효과음]Tôi ư?
[상식] 아, 저 아, 저 떠는 사람이 아닌데Tôi nào có run đâu?
저는 촌스럽게 막 긴장하고 그런 사람 아닙니다Tôi không phải kiểu dễ run đâu. Cậu biết mà.
아시잖아요, 네, 네Cậu biết mà.
안 떨었습니다, 저, 아이고, 참Tôi không hề run.
[원] 아닌데? 완전 긴장했는데?Đâu có. Anh đang cực kỳ lo lắng.
아닌데? 긴장 안 했는데요? 네Đâu có, tôi có lo đâu.
무슨 땀이Lại còn đổ mồ hôi?
[상식] 땀이요?Tôi đổ mồ hôi á?
[한숨]
긴장하지 마Đừng căng thẳng.
- [원] 파티잖아 - [상식] 네- Tiệc mà. - Vâng.
- [밝은 음악] - 즐겨- Tận hưởng đi. - Vâng.
- 물 좀 마시고, 호흡 좀 가다듬고 - [상식] 네Uống chút nước đi. - Thở đều nữa. - Vâng.
- [원] 엄청 떠는데 - [상식] 파이팅!Anh đang run lẩy bẩy đấy. Cố lên!
- [상식의 한숨] - [문이 달칵 여닫힌다]
[탄성]
[시계 초침 소리]
[우아한 음악이 흐른다]KING HOTEL 2023 LỄ KỶ NIỆM 100 NĂM THÀNH LẬP
- [왕 회장의 웃음] - [한 회장의 웃음] 나 또 이거 참
[왕 회장] 아유, 수고해요Ôi trời. Cảm ơn.
직원 대표로 꼭 해야 할 일이 있다더니 겨우 이거예요?Việc phải thay mặt nhân viên mà anh bảo tôi - chỉ có vậy thôi sao? - Sao lại "chỉ có vậy"?
[상식] 이게 어떻게 겨우죠?- chỉ có vậy thôi sao? - Sao lại "chỉ có vậy"?
우리 호텔 100살 생일잔치에 손님을 맞이하는 일인데Ta đang đón khách đến tiệc sinh nhật 100 tuổi của khách sạn.
제일 중요한 일이죠Là việc quan trọng nhất đấy.
그쪽한테는 이 정도 일이 중요할지 몰라도Mấy việc thế này có thể quan trọng với anh,
저한텐 아니라고요nhưng với tôi thì không.
[상식] 손님한테 제일 먼저 인사하는 사람이 주인이잖아요Chủ bữa tiệc là những người đầu tiên chào đón khách mời.
오늘만큼은Ít nhất thì trong hôm nay,
우리가 이 파티의 주인입니다chúng ta chính là chủ nhân của bữa tiệc này.
[수미] 땀이나 닦아요Anh lo mà lau mồ hôi đi.
온갖 폼은 다 잡더니 잔뜩 긴장해서Ra vẻ thì rõ hay mà người thì run như cầy sấy.
[상식] 저 긴장하는 사람 아닌데? 땀이 어디 있어?Tôi đâu có run. Mồ hôi ở đâu cơ?
- 어? 땀이 있네? - [수미] 어유, 어유, 어유À, có mồ hôi thật này.
[탁 내려놓는 소리]
[강조되는 효과음]
- 저 좋아하세요? - [익살스러운 효과음]Cô thích tôi sao?
[흥미진진한 음악]
[문이 달칵 열린다]
[사람들의 박수와 환호]
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[원] 킹호텔 100주년 축하드립니다Xin chúc mừng dịp kỷ niệm 100 năm của King Hotel.
- [부드러운 음악] - [박수 소리]
[직원들의 박수와 환호]
[원] 안녕하십니까 킹호텔 본부장 구원입니다Kính chào quý vị, tôi là Gu Won, giám đốc trụ sở chính King Hotel.
킹호텔 100주년 행사에 참석해 주신 귀빈 여러분들께Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các vị khách quý
진심으로 감사의 말씀 드립니다đã đến dự lễ kỷ niệm 100 năm King Hotel ngày hôm nay.
그리고Cùng với đó,
오늘 이 자리를 빛내기 위해tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
파티션 뒤, 보이지 않는 곳에서tới tất cả các nhân viên, những người đang chăm chỉ
[원] 부지런히 움직이고 계실 직원 여러분들께làm việc phía sau hậu trường cho đến tận thời điểm này
무한한 감사의 말씀을 드립니다để mang đến sự kiện rực rỡ ngày hôm nay.
그럼 구일훈 회장님의 축사로Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu sự kiện
행사를 시작하도록 하겠습니다với lời chúc mừng từ Chủ tịch Gu Il Hun.
- [사람들의 박수] - [일훈의 웃음]
안녕하세요, 구일훈입니다Kính chào quý vị, tôi là Gu Il Hun.
[일훈] 제가 오늘 축사를 하기 위해서Để chuẩn bị diễn văn chúc mừng, tôi đã hỏi
연설 전문가를 불렀어요một chuyên gia diễn thuyết.
'호텔 100주년 기념행사를 맞아'Tôi nói mình muốn đọc một diễn văn
'역사에 길이 남을 명연설을 하고 싶은데'đáng lưu danh sử sách cho sự kiện kỷ niệm 100 năm khách sạn
'어떻게 하면 될까요?' 물어봤더니và hỏi xem mình nên làm thế nào,
아주 명쾌하게 대답을 해 주더군요thì tôi đã nhận được một câu trả lời vô cùng rõ ràng.
[웃음]
'짧게 하시면 됩니다'"Đừng dài dòng văn vở là được."
[사람들의 웃음]
[두리의 웃음] 뭐야? 누구 온 거 아니야?Gì vậy nhỉ? Có ai đến à?
뭐 재미난 일 있나?Có chuyện gì thú vị sao?
[네모의 한숨] 우리는 맨날 행사는 못 보고Chúng ta chẳng bao giờ được theo dõi sự kiện.
발에 땀 나게 뛰어다니기만 하고Chỉ có chạy tới lui, mệt bở hơi tai.
그래도 이번 행사는 우리가 주인 같아요Dù vậy nhưng lần này, tôi thấy như nhân vật chính vậy.
우리 집 잔치에 놀러 온 손님들 대접하는 기분도 들고Cảm giác như được tiếp đãi khách đến tiệc nhà mình.
[하나] 맞아, 100년에 한 번 있는 중요한 날이잖아Đúng vậy. Hôm nay là ngày quan trọng, trăm năm có một.
다들 멋지게 마무리하자 킹더랜드 이름 걸고Cùng hoàn thành xuất sắc để không hổ danh King the Land nhé.
[직원들] 네- Vâng. - Vâng.
- [하나] 다음 사랑이 순서지? - [사랑] 네Tiếp theo tới lượt Sa Rang nhỉ? Vâng. Vậy tôi xin phép.
그럼 다녀오겠습니다Vâng. Vậy tôi xin phép.
[직원들이 작게] 파이팅- Cố lên. - Cố lên.
[흥미진진한 음악]
- [옷매무새를 탁탁 매만진다] - [숨을 후 내쉰다]
[일훈] 지금까지의 100년을 토대로Tôi hy vọng 100 năm qua
앞으로의 100년을 만들어 가길 기원합니다sẽ là nền tảng vững chắc để xây dựng 100 năm tiếp theo.
그리고 앞으로 있을 200주년 기념행사 때는Cùng với đó, ở sự kiện kỷ niệm 200 năm tới đây,
좀 더 짧은 축사를 준비하도록 하겠습니다tôi sẽ cố gắng chuẩn bị một diễn văn chúc mừng ngắn hơn.
- [사람들의 웃음] - [박수 소리]tôi sẽ cố gắng chuẩn bị một diễn văn chúc mừng ngắn hơn. Xin chân thành cảm ơn.
- [일훈] 와 줘서 고마워 - [한 회장의 웃음]- Phát biểu hay lắm. - Cảm ơn. Cảm ơn.
[원] 다음은 특별 초대 손님의Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến với lời chúc mừng
축하 인사 말씀을 듣도록 하겠습니다của một vị khách đặc biệt. Tới Nghị sĩ Park rồi.
의원님 순서네요, 잘 부탁드립니다Tới Nghị sĩ Park rồi. - Xin nhờ cả vào ông. - Được rồi.
- [의원] 그래 [웃음] - [화란의 웃음]- Xin nhờ cả vào ông. - Được rồi. Thật không dễ để mời vị khách này.
[원] 정말 어렵게 모셨습니다Thật không dễ để mời vị khách này.
호텔 임직원을 대표해 진심으로 감사드립니다Thay mặt nhân sự cấp cao của khách sạn, tôi xin chân thành cảm ơn.
최영수 님 앞으로 나와 주시겠습니까?Anh Choi Yeong Su, mời anh bước lên phía trước nhé?
- [사람들이 웅성거린다] - [긴장되는 음악]
[화란의 멋쩍은 웃음]Gì vậy?
[원] 와 주셔서 감사합니다Cảm ơn anh đã đến.
[영수] 제가 감히 껴도 되는 자린지…Không biết tôi có xứng với nơi này không nữa.
[원] 오늘 주인공이세요 자리하시죠Anh là nhân vật chính hôm nay. Mời anh.
- [영수의 헛기침] - [카메라 셔터음]
[영수] 안녕하세요 최영수라고 합니다Kính chào quý vị, tên của tôi là Choi Yeong Su.
저는 대전에서 작은 피자 가게를 하고 있습니다Tôi hiện đang kinh doanh một cửa hàng pizza nhỏ ở Daejeon.
사실 오늘 저를 이 자리에 왜 불렀는지 잘 모르겠습니다Thành thật mà nói, tôi không hiểu sao mình lại được mời đến sự kiện này.
저를 부른 건 아마도 제 아버지 때문인 것 같습니다Có lẽ lý do chính là vì bố của tôi.
저희 아버지가 킹호텔 멤버십 클럽 초대 회원이셨거든요Bố tôi là hội viên điều lệ của câu lạc bộ hội viên King Hotel.
- [잔잔한 음악] - 저기 호텔 정문 앞의 나무도Theo tôi nhớ thì cái cây trước cổng chính khách sạn
아버지가 심어 준 걸로 기억하고 있습니다cũng là do bố tôi trồng.
어렸을 때는 아버지를 따라 참 많이 왔어요Hồi còn nhỏ, tôi từng rất hay theo bố đến đây.
킹호텔은 제게 제일 재미있는 놀이터였거든요Đối với tôi, King Hotel là sân chơi thú vị nhất.
그때 기억에는 호텔 사장님도 저를 참 예뻐해 주신 것 같습니다Tôi nhớ giám đốc khách sạn cũng rất yêu thương tôi.
그런데 아버지 사업이 기울면서 그 뒤로는 한 번도 못 와 봤어요Nhưng khi việc kinh doanh của bố bắt đầu xuống dốc, tôi không còn quay lại đây nữa.
사실 좀 어렵게 살다 보니까 어느새 희망이라는 것도 사라지고Thật ra, do cuộc sống mưu sinh khó khăn, nên không rõ từ lúc nào, tôi cũng đánh mất niềm tin
점점 포기하는 게 많아지더라고요nên không rõ từ lúc nào, tôi cũng đánh mất niềm tin và dần từ bỏ nhiều thứ.
그런데Thế nhưng,
여길 다시 와 보니 괜히 꿈이 생기는 거 같네요trở lại đây dường như đã giúp tôi có ước mơ trở lại.
내년 크리스마스에는 꼭 가족들 다 데리고Giáng Sinh năm sau, tôi dự định sẽ cùng cả gia đình đến King Hotel.
킹호텔에 올 생각입니다tôi dự định sẽ cùng cả gia đình đến King Hotel.
'그때까지 정말 열심히 살자' 라는 생각이 들었어요Cho đến khi đó, tôi sẽ sống thật chăm chỉ.
저, 아무것도 아닌 저를 직접 대전까지 찾아와 불러 주신Bên cạnh đó, tôi chân thành cảm ơn Giám đốc trụ sở chính Gu Won đã đến tận Daejeon
구원 본부장님께 진심으로 감사드립니다để mời một người nhỏ bé như tôi đến đây hôm nay.
그리고Với lại…
저, 끝인사를 어떻게 해야 되나…Tôi phải kết thúc thế nào đây nhỉ? Chúc…
킹호텔 대박 나세요!Chúc King Hotel phát triển rực rỡ!
[박수 소리]
[원] 감사합니다Xin cảm ơn anh.
- 이쪽으로 가시죠 - [일훈] 얘!- Mời anh đi lối này. - Cháu…Thì ra cháu là Yeong Su.
니가 영수구나? 응?- Mời anh đi lối này. - Cháu…Thì ra cháu là Yeong Su. Phải không? Con trai cả của Giám đốc Choi Jang Su.
우리 그, 최장수 대표님의 맏아들Phải không? Con trai cả của Giám đốc Choi Jang Su.
저를 기억하세요?Chú nhớ cháu sao ạ?
[일훈] 내가 어떻게 너를 잊을 수 있겠니Sao mà chú quên cháu được?
내가 아버지한테 얼마나 많은 도움을 받고Chú đã được bố cháu giúp đỡ rất nhiều.
신세를 졌는데Chú đã được bố cháu giúp đỡ rất nhiều.
[한숨] 내가 미안하다 그런 줄도 모르고, 응?Chú xin lỗi vì đã không biết chuyện.
아무 때고 와Cháu cứ đến đây.
너를 위해서 언제든지Khách sạn và nhà hàng luôn giữ chỗ chào đón cháu.
객실하고 레스토랑 비워 놓을 테니까Khách sạn và nhà hàng luôn giữ chỗ chào đón cháu.
가족들 데리고 꼭 와, 응?Hãy cùng gia đình đến đây nhé. Được chứ?
앉자, 응?Cháu ngồi đi.
[일훈의 웃음]
아, 그때 그 최 대표 아들이라네, 응?Con trai của Giám đốc Choi đấy. Không thể tin nổi.
[원] 꽃은 자기에게 물을 준 사람을 잊지 않는다고 했습니다Người ta nói những bông hoa không quên ơn người tưới nước cho chúng.
이번 행사를 준비하면서 그 말을 잊지 않으려 노력했습니다Khi chuẩn bị cho sự kiện này, tôi đã luôn khắc sâu lời đó trong tim.
지금 이곳에는 킹호텔 100년을 만들어 주신 분들과Những người đã tạo nên 100 năm qua của King Hotel
앞으로의 100년을 만들어 가실 분들이và những người sẽ tạo nên 100 năm tới đang cùng ngồi ở đây hôm nay.
함께 계십니다và những người sẽ tạo nên 100 năm tới đang cùng ngồi ở đây hôm nay.
그중 최고의 VIP를 소개해 드릴까 합니다Xin giới thiệu vị khách quan trọng nhất trong số các khách VIP.
[화란] 늦어서 죄송해요, 의원님 멋진 축사 부탁드려요Xin lỗi Nghị sĩ vì sự hiểu lầm. Lần này nhờ cả vào ông ạ.
[원] 우리 킹호텔의 뿌리 깊은 나무Cây cổ thụ của King Hotel.
김봉식 님 인사 말씀 듣도록 하겠습니다Chúng ta sẽ cùng nghe lời chia sẻ của bác Kim Bong Sik.
[사람들이 웅성거린다]
[잔잔한 음악]
[연신 웅성거린다]
[박수 소리]
[봉식] 안녕하십니까Kính chào quý vị.
킹호텔의 도어맨 김봉식이라고 합니다Tôi là người gác cửa của King Hotel, Kim Bong Sik.
[박수 소리]
[원] 제약 회사 영업 사원이셨다고요?Bác từng là nhân viên kinh doanh ở công ty dược?
아, 예Đúng vậy.
주로 킹호텔 바에서 접대를 했는데Tôi thường tiếp đãi khách hàng ở quầy bar của King Hotel.
[봉식] 점심, 저녁, 밤까지Tôi thường tiếp đãi khách hàng ở quầy bar của King Hotel. Có những lúc, tôi uống ở đó
하루 세 번씩 술자리를 갖기도 했어요cả trưa, tối và đêm, ba lần một ngày.
그러다 언제였나?Nhưng rồi một ngày,
술에 너무 취해서 새벽에 호텔 로비tôi say quá nên đã ngủ quên trên sofa ở sảnh khách sạn,
소파에서 잠들었다가 아침에 눈을 떴는데nên đã ngủ quên trên sofa ở sảnh khách sạn, và khi thức dậy vào buổi sáng,
전혀 다른 세상이었어요trước mắt tôi là một thế giới hoàn toàn khác.
- [부드러운 음악] - [봉식] 직원들이 다 웃으면서Tất cả các nhân viên đều đang làm việc với một nụ cười nở trên môi.
일을 하고 있는 거예요Tất cả các nhân viên đều đang làm việc với một nụ cười nở trên môi.
아니, 여긴 뭔데 다들 저렇게 행복한 얼굴들을 하고 있지?Tôi tự hỏi điều gì khiến mọi người trông hạnh phúc như vậy.
[봉식] 그때 꿈이 생겼어요Đó là khi tôi bắt đầu ước mơ.
나도 여기서 일하면Tôi nghĩ nếu làm việc ở đây
행복한 얼굴을 하고 살 수 있지 않을까 하고thì mình cũng có thể sống với gương mặt tươi cười.
그래서 호텔에 취직하게 됐죠Thế nên tôi đã bắt đầu làm việc ở đây.
지금 그 말씀Bác có thể kể lại chuyện đó ở sự kiện của chúng ta được không ạ?
저희 행사 때 해 주실 수 있으실까요?Bác có thể kể lại chuyện đó ở sự kiện của chúng ta được không ạ?
무슨 행사요?Sự kiện gì vậy?
[원] 저희 호텔 100주년 행사요Sự kiện kỷ niệm 100 năm.
[봉식] 어휴, 말도 안 돼요Không thể nào.
그런 귀한 자리에 제가 어떻게 섭니까Sao tôi dám đứng ở nơi quan trọng đó?
부탁드립니다Trông cậy vào bác ạ.
어휴, 저한테 왜 그러세요Sao cậu lại làm vậy?
저희 호텔 수문장이시잖아요Bác là người gác cửa của khách sạn mình mà.
[원] 30년 동안 저희 킹호텔을 그렇게 지켜 주셨는걸요Bác đã trông nom King Hotel trong suốt 30 năm qua.
꼭 자리 빛내 주셨으면 좋겠습니다Tôi rất mong được thấy sự hiện diện của bác.
진심이세요?Cậu nói thật lòng sao?
그때 꾸셨던 꿈Bác hãy chia sẻ ước mơ đó
제게도 나눠 주십시오với cả tôi nữa.
킹호텔에 와서 저는 꿈을 이루었습니다Sau khi đến với King Hotel, tôi đã đạt được ước mơ.
[봉식] 하루 대부분을 호텔 문밖에서 일하지만Tuy phần lớn thời gian trong ngày, tôi làm việc ở bên ngoài khách sạn,
저는 킹호텔의 자랑스러운 수문장nhưng tôi tự hào là người gác cửa của King Hotel,
도어맨 김봉식입니다nhân viên Kim Bong Sik.
[박수 소리]
- [노크 소리] - [문이 달칵 열린다]
[원] 저게 20년 전에Đó là những chiếc đèn được dùng ở khách sạn chúng ta 20 năm trước sao?
우리 호텔에서 사용하던 전등인가요?Đó là những chiếc đèn được dùng ở khách sạn chúng ta 20 năm trước sao?
[기사] 예, 맞습니다Vâng, đúng vậy.
제가 입사하고 처음 교체한 객실 전등인데Đó là những chiếc đèn đầu tiên do tôi thay kể từ khi bắt đầu làm việc.
아니, 근데 본부장님께서 어떻게 이런 델 다 오시고Nhưng có việc gì mà Giám đốc Gu lại xuống tận đây?
부탁드릴 게 있어서 왔습니다Tôi đến để nhờ chú một việc.
[헛웃음] 아니, 10년 넘게 고기만 썰었는데 VIP라니요Tôi chỉ cắt thịt suốt hơn chục năm nay. Khách VIP là sao?
[직원] 에이 제가 어떻게 VIP입니까 [웃음]Thôi nào. Sao tôi lại là khách VIP được?
사람들도 이 호텔에Người ta thậm chí còn không biết
저 같은 정육 담당이 있다는 것조차 모른다니까요?có một người mổ thịt như tôi làm việc ở đây đâu.
그래서 보여 주고 싶습니다Vậy nên tôi muốn cho họ thấy.
[원] 평생 유니폼 한 번을 못 입어도Vẫn có những người đang làm việc cho khách sạn
호텔리어로 살아가는 사람들이 있다는 걸요cho dù chưa từng một lần khoác lên bộ đồng phục.
[옥자] 뜻은 좋은데 걱정이 되네요Cảm ơn ý tốt của cậu, nhưng tôi lo lắm.
제가 직급은 낮지만 호텔 선배니까 그냥 얘기할게요Tuy tôi thấp cổ bé họng, nhưng là tiền bối trong nghề, nên tôi sẽ nói thẳng.
최고의 호텔이 어떤 호텔인지 아세요?Cậu biết khách sạn tốt nhất là thế nào không?
어떤 호텔입니까?Là khách sạn thế nào ạ?
저 같은 사람이 고객분들과 마주치지 않는 호텔이에요Là khách sạn mà khách hàng không phải va vào những người như tôi.
[옥자] 그래서 저희는 늘 고객과 마주치지 않게 피해 다녀요Thế nên chúng tôi luôn cố hết sức để tránh chạm mặt khách hàng.
그런 사람한테 연단에 오르라니요Vậy mà cậu lại bảo tôi đứng lên bục diễn thuyết sao?
우리 같은 사람을 그런 중요한 자리에 세우면Nếu đặt chúng tôi vào những vị trí quan trọng như vậy,
본부장님이 욕먹어요cậu sẽ bị chê trách đấy.
제가 생각하는 최고의 호텔이 뭔지 아십니까?Bác biết đâu là khách sạn tốt nhất với tôi không?
[옥자] 매출이 잘 나오는 호텔 아닐까요?Là một khách sạn có doanh thu tốt chăng?
네, 맞습니다, 매출이 많고Vâng, đúng vậy. Khách sạn có doanh thu tốt
[원] 영업 이익 높은 호텔이 최고죠và lợi nhuận kinh doanh cao đúng là tốt nhất.
그래서 선생님 같은 분들이 가장 소중합니다Bởi vậy nên những người như tiền bối đây là đáng giá nhất.
최전방에서 최고의 호텔을 만들어 가는 분이시니까요Các tiền bối là người dẫn đầu chiến tuyến góp phần tạo nên khách sạn tốt nhất mà.
직원들 동원해서 이벤트 할 거였으면Nếu muốn lợi dụng bác cho sự kiện
그냥 인사과에 지시했을 겁니다thì tôi đã chỉ thị phòng nhân sự rồi.
하지만 제일 중요한 분들이라 제가 직접 모시러 온 겁니다Nhưng bác là người quan trọng nhất nên tôi đã trực tiếp đến đây để mời.
킹호텔 100주년입니다Đây là sự kiện kỷ niệm 100 năm King Hotel.
주인공이 빠진 행사로 만들고 싶지 않습니다Tôi không muốn tổ chức một sự kiện mà thiếu đi nhân vật chính.
[옥자] 저는 객실 점검 팀에 근무하는Tôi làm việc ở tổ kiểm tra phòng khách sạn
입사 27년 차 김옥자입니다tới nay đã 27 năm, tên là Kim Ok Ja.
[직원들의 박수와 환호]
[사람들의 박수와 환호]
- [옥자의 연설하는 소리] - [화란] 의원님Tuy tôi không gặp các khách hàng… Nghị sĩ Park.
[의원] 구 상무 오늘 나한테 실수했어!Giám đốc Gu. Cô đã phạm sai lầm lớn rồi.
나중에 봅시다Ta sẽ gặp lại sau. …để khách hàng cảm thấy được chào đón.
[옥자] 제 자리에서 우리 킹호텔을Đó là cách tôi góp phần tạo nên King Hotel từ vị trí của mình.
- [화란의 한숨] - 만들어 가겠습니다Đó là cách tôi góp phần tạo nên King Hotel từ vị trí của mình.
[박수 소리]
[우아한 음악이 흐른다]
[밝은 음악]
정말 멋있으셨어요Bài phát biểu của bác hay lắm ạ.
[사랑] 선배님들 모시게 되어서 정말 영광입니다Được phục vụ các tiền bối là vinh dự của cháu ạ.
[옥자] 고마워요Cảm ơn cô.
그땐 죄송했습니다 정말 많이 배웠어요Cháu xin lỗi về chuyện hôm đó. Cháu đã học hỏi nhiều.
아니에요Không có gì đâu.
[옥자] 생각해 보니Tôi nghĩ lại rồi, cô không làm việc ở đó nên có thể không biết.
객실 담당이 아니면 모를 수 있는 건데Tôi nghĩ lại rồi, cô không làm việc ở đó nên có thể không biết.
내가 너무 예민하게 군 것 같아 사과하고 싶었어요Tôi cũng xin lỗi vì đã quá nhạy cảm. Không đâu ạ.
다음에 한번 다시 와요 차분하게 얘기 들어 줄게요Lần sau lại tới nhé. Tôi sẽ bình tĩnh nghe chuyện.
네, 감사합니다, 꼭 찾아뵐게요Vâng. Cảm ơn bác ạ. Cháu sẽ đến tìm bác.
[일훈] 내 아들이에요 [웃음]Con trai tôi đấy.
[의미심장한 효과음]PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, HAN MI SO
[차분한 음악]PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, HAN MI SO
[일훈] 모두가 행복한 호텔?"Khách sạn nơi tất cả đều hạnh phúc"?
이게 정말 가능하다고 생각해?Em nghĩ điều này sẽ khả thi thật sao?
[미소] 당신이라면 충분히 만들 수 있어요Nếu là anh thì hoàn toàn có thể mà.
제가 옆에서 도울게요 [웃음]Em sẽ ở bên cạnh hỗ trợ anh.
[웃음]
[화란] 아버지Bố.
[일훈] 어
뭐 하세요?Bố đang làm gì vậy?
행사 다 망쳤는데 추억놀이라도 하세요?Sự kiện hỏng bét mà bố còn thời gian hoài niệm ạ?
[일훈] 나중에 얘기하자Nói chuyện sau đi.
[화란] 저런 유치한 감성놀이 때문에Tại Won và trò ủy mị ấu trĩ của nó,
지금 우리 그룹에 제일 필요한 박 의원을 놓쳤어요ta đã bỏ lỡ Nghị sĩ Park, người mà tập đoàn đang cần nhất đấy.
내년에 면세점 사업권 만료라 재허가받아야 되고Giấy phép miễn thuế sẽ hết hạn vào năm tới nên sẽ cần được gia hạn.
항공 노선 확장도 해야 되는 거 모르세요?Chúng ta cũng cần mở rộng đường bay. - Bố không biết sao? - Đúng vậy.
그렇지- Bố không biết sao? - Đúng vậy.
그렇게 할 일이 많아서 소중한 것을 많이 놓치고 살았어Cũng vì công việc nhiều như vậy nên bố quên mất những điều đáng trân trọng.
아버지까지 못 믿게 하지 마세요Xin đừng khiến con mất cả niềm tin ở bố.
[화란] 킹그룹은King Group
아버지만의 것이 아니에요không phải của riêng bố đâu.
[함께 웃는다]
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [원] 자리하고 계시죠- Mọi người cứ tự nhiên. - Vâng.
- [봉식] 예 - [직원] 감사합니다- Mọi người cứ tự nhiên. - Vâng. Cảm ơn cậu.
[사랑] 축하해요 오늘 진짜 멋있었어요Chúc mừng anh. Hôm nay anh ngầu lắm.
[원] 나야 늘 멋지지Anh lúc nào chẳng ngầu.
[사랑] 이번 주 일요일에 우리 집에 올래요?Chủ Nhật tuần này, anh muốn đến nhà em không?
평화도 비행 가고 없어서Pyeong Hwa có lịch bay nên sẽ vắng nhà.
[밝은 음악]
어, 갈게Ừ, anh sẽ đến.
[원] 무슨 일이 있어도 꼭 갈게Bất kể có việc gì, anh cũng sẽ đến.
[웃음]
음, 쓰읍
맛있어져라, 맛있어져라Ngon thật ngon đi nào.
음!
- [똑똑 노크 소리] - [사랑] 어?
[사랑의 다급한 소리]
- [사랑의 놀란 소리] - 초대해 주셔서 감사합니다Cảm ơn em đã có lời mời.
[웃음] 어서 오세요Mời anh vào.
[사랑] 음, 예쁘다Hoa đẹp quá đi.
[원] 아니 이걸 혼자 다 준비한 거야?Một mình em tự chuẩn bị hết sao?
[사랑의 웃음] 뭐, 별로 차린 건 없지만Cũng không có gì nhiều nhưng em đã đặt hết tấm lòng vào đây đấy.
정성을 듬뿍 담았습니다Cũng không có gì nhiều nhưng em đã đặt hết tấm lòng vào đây đấy.
아니, 별로 차린 게 없다니 완전 진수성찬인데"Không có gì nhiều" là sao? Như yến tiệc thế này cơ mà? Chỉ là
[사랑] 그냥 집밥 한번 해 주고 싶어서Chỉ là em muốn nấu cho anh một bữa cơm nhà thôi.
고마워Cảm ơn em.
[휴대전화 진동음]THƯ KÝ NO
- [원의 힘주는 소리] - [사랑] 안 받아도 돼요?Anh không nghe máy sao?
응, 방해받고 싶지 않아Ừ, anh không muốn bị làm phiền.
- [사랑의 웃음] - [원] 뭐가 제일 맛있을까요?Món gì ngon nhất đây?
- 아, 물론 다 맛있겠지만 - [사랑] 네Món gì ngon nhất đây? - Dù nhìn món nào cũng ngon. - Vâng.
[원] 음, 나는 계란말이- Dù nhìn món nào cũng ngon. - Vâng. Nhưng anh sẽ ăn trứng cuộn trước.
[사랑] 음!
어때요? 괜찮아?Anh thấy sao? Ổn chứ?
[깊은 한숨]
괜찮은 정도가 아니라 아주 훌륭해Không chỉ ổn đâu. Phải gọi là quá xuất sắc.
[원] 아니, 우리 호텔 수셰프 해도 되겠는데?Em thừa sức làm bếp phó của khách sạn đấy.
뭐, 불러만 주신다면 [웃음]Anh dám đề nghị thì em dám nhận lời.
[사랑] 이것도 먹어 봐- Thử cả món này đi. - Ừ.
- [원] 응 - [사랑] '아'- Thử cả món này đi. - Ừ.
[원의 한숨]
[원] 정말 감동이다, 자기야Cảm động thật đấy, em yêu à.
- [함께 웃는다] - [사랑] '자기'?"Em yêu"?
[원] 자기도 한번 먹어 봐Em yêu cũng ăn thử đi.
[사랑] 오
[원] 자Nào.
- [사랑] 음 - [원] 어때?Thế nào?
[사랑] 맛있다, 자기야Ngon quá, anh yêu à.
- [원] 자기가 봐도 맛있어? - [사랑의 웃음]- Em yêu cũng thấy ngon à? - Ừ.
[부드러운 음악]
[원] 고마워Cảm ơn em nhé.
정말 이런 대접을 받아도 되나 싶을 정도로Đây là một bữa tối tuyệt vời đến mức
아주 과분한 저녁이었어anh không biết mình có xứng không.
나중에 또 해 줄게Lần sau em lại nấu cho anh.
[원] 좋지Quá được.
[사랑의 웃음] 좋다Thích thật.
[원] 그러게Phải đấy.
[사랑] 음, 음악도 좋고Âm nhạc cũng du dương.
- [사랑] 어? 맥주 없다 - [원] 응, 나도- Em uống hết rồi. - Anh nữa.
- [사랑] 내가 가져올게 - [원] 아니야, 내가 가져올게- Em uống hết rồi. - Anh nữa. - Để em đi lấy. - Không, để anh.
우리 집인데? 내가 가져올게Nhà em mà. Để em đi lấy.
[원] 얻어먹었는데? 내가 가져올게- Em nấu cho anh rồi. Để anh. - Không.
[사랑이 웃으며] 아니야 아, 내가 가져올게- Em nấu cho anh rồi. Để anh. - Không. Để em đi lấy mà.
- [원] 아, 진짜 - [사랑] 내가, 내가Để em đi lấy mà. - Để em. - Em cứ ngồi đi.
- 아니야, 그냥 가만히 있어 - [사랑] 내가, 내가 가져올게- Để em. - Em cứ ngồi đi. - Anh muốn lấy mà. - Em lấy. - Không, anh lấy. - Em.
- [원] 아니, 내가, 내가 - [사랑] 내가- Không, anh lấy. - Em. Anh.
- [원의 웃음] 그럼 뭐 - [사랑] 내가 갈게Anh. - Em đi lấy. - Vậy cùng đi đi.
- [원] 같이 가든가 - [사랑이 웃으며] 아니- Em đi lấy. - Vậy cùng đi đi. Khoan đã.
[원] 자, 같이 가실까요?Nào. Ta cùng đi lấy nhé?
[사랑] 그래Được.
맥주 더 마실 거야?Em định uống tiếp không?
아니면?Em nói "không" thì sao?
[강조되는 효과음]
[익살스러운 효과음]
[평화, 다을의 비명]
[흥미로운 음악]
[강조되는 효과음]
[털썩 쓰러지는 소리]
[강조되는 효과음]
[경쾌한 음악]KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ
[사랑] 나 가고 싶은 데 있는데Em muốn đến một nơi.
- [원] 가자 - [사랑] 어딘지 안 물어봐?Đi thôi. Anh không hỏi xem ở đâu à?
[일훈] 킹그룹을 어떤 회사로 만들 건지 보고서 써 와, 둘 다Hãy viết báo cáo xem các con muốn đưa King Group thành tập đoàn thế nào. Cả hai đứa.
[상식] 본격적으로 전쟁이 시작됐는데Chiến tranh đã chính thức nổ ra.
이쪽은 달랑 저 하나네요Phe ta chỉ có mình tôi.
[화란] 앞으로 구 본부장에 관한 거Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu.
모두 나한테 보고하세요Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu.
[상식] 그럼 저를 어디까지 끌어 주실 수 있으신가요?Vậy thì chị có thể nâng đỡ tôi được đến đâu?
[박 의원] 직원들 교육을 어떻게 시키는 거야?Đào tạo nhân viên kiểu gì vậy?
[원] 이렇게 사랑스러우면 내가 가만있을 수가 없잖아Em dễ thương như vậy thì anh đâu thể ngó lơ.
책임져Em chịu trách nhiệm đi.




No comments: