킹더랜드 11
Khách sạn vương giả 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
사랑해, 천사랑 | Anh yêu em, Cheon Sa Rang. |
나도 사랑해 | Em cũng yêu anh. |
- [다을] 아, 한국 가기 싫다 - [쪼르륵거리는 소리] | Không muốn về Hàn Quốc đâu. |
그냥 여기 푹 눌러살고 싶다 | Tôi muốn ở đây chơi mãi. |
나 완전 방콕 체질인데 | - Tớ thành người Thái rồi. - Ngon nhỉ? |
[평화] 초롱인 어쩌고? | Còn Cho Rong tính sao? |
엄마만 눈 빠지게 기다리고 있을 텐데? | Còn Cho Rong tính sao? Chắc con bé đang mòn mỏi đợi mẹ. |
맞다, 우리 딸이 있었지? 깜빡했네? | Phải rồi, còn Cho Rong nữa. Tí thì quên. |
[평화의 헛웃음] 초롱이 어머니 왜 또 그러세요? | Mẹ Cho Rong, cô làm sao vậy? |
정신 차리세요 | Tỉnh táo lại đi. |
- [다을] 네 - [평화의 웃음] | Vâng. |
[사랑] 근데 가려니까 진짜 아쉽긴 하다 | Sắp phải về rồi, cũng buồn thật. |
꿈꾼 거 같아 | Chuyến này sướng như mơ vậy. |
[원] 아이, 뭐, 또 오면 되지 | Sau này đến nữa là được mà. |
다음번엔 더 좋은 곳으로 모실게 | Lần sau ta sẽ đi chỗ vui hơn. |
그 약속 잊으면 안 돼요 | Anh hứa rồi thì đừng quên đấy. |
네, 꼭 모시겠습니다 | Vâng, tôi hứa là làm. |
[상식의 웃음] 아이, 뭐 같이 여행 오면 뭐 해? | Đi du lịch chung làm gì trong khi ai cũng đánh lẻ? |
각자 자유를 찾아 떠나는데 | Đi du lịch chung làm gì trong khi ai cũng đánh lẻ? |
그럼 이 여행을 준비한 나는 뭐가 되지, 노 과장? | Công sức lên kế hoạch của tôi tính sao đây? Quản lý No? |
[다을] 맞아요 그건 좀 너무하셨지 | Đúng đấy. Vậy là quá đáng. Trưởng bộ phận buồn kìa. |
부장님 심기 불편하시게 | Vậy là quá đáng. Trưởng bộ phận buồn kìa. |
- 역시 - [익살스러운 효과음] | Quả nhiên. |
- [다을의 웃음] - [평화] 치 | |
[헛기침] 아이, 그래서 | Vậy nên… |
[원] 제가 | tôi đã chuẩn bị |
마지막 이벤트를 준비했습니다 | một sự kiện chốt lại chuyến đi. |
뭔데요? | Là gì vậy? |
비밀 | Bí mật. |
치 | |
- [원의 웃음] - [상식] 저렇게 얘기하면 없어 | Nói vậy là không có đâu. |
[원] 자, 이제 갑시다 | Nào, ta đi thôi. |
어… | |
으쌰으쌰! | Thả ga! |
- [밝은 음악] - [함께 웃는다] | |
[함께] 으쌰으쌰! | - Thả ga! - Thả ga! |
[함께 웃는다] | Chúng ta… |
- [상식] 우리는! - [함께] 하나! | Chúng ta… - Là một! - Là một! |
"수완나품 공항" | SÂN BAY SUVARNABHUMI |
[다을] 여기야? | Ngồi đây á? |
[사랑] 전부 다 비즈니스라니 이게 말이 돼요? | Tất cả đều ngồi khoang thương gia? Đây là thật à? |
[원] 당연하지 킹그룹 VIP 직원들인데 | Tất nhiên. Nhân viên VIP của King Group |
당연히 VIP로 모셔야지 | thì phải ngồi ghế VIP. |
마음에 들어? | - Em thích chứ? - Vâng. |
응, 완전, 완전 마음에 들어 | - Em thích chứ? - Vâng. Thích, em thích lắm. |
- [사랑의 웃음] - 앉아, 머리 조심해 | Cẩn thận đầu. |
[평화의 감탄하는 숨소리] | |
[평화] 항상 여기 앉은 손님들한테 서비스만 했지 | Đó giờ tớ toàn phục vụ khách ở đây thôi, |
내가 여기 앉을 거란 생각은 한 번도 못 해 봤는데 | Đó giờ tớ toàn phục vụ khách ở đây thôi, chưa bao giờ nghĩ sẽ được ngồi đây. |
[다을] 그러게 이게 다 진짜 뭐야? | Đúng đấy, chuyện gì thế này? |
아, 너무 넓다! | Rộng rãi quá. |
부장님, 진짜 감사해요 매출 팍팍 올릴게요 | Trưởng bộ phận, thật sự cảm ơn anh. Chúng tôi sẽ tăng doanh số vù vù luôn ạ. |
[상식] 마음껏 누리시죠 여러분들은 그럴 자격 충분하니까 | Chúng tôi sẽ tăng doanh số vù vù luôn ạ. Cứ tha hồ tận hưởng nhé. Các cô xứng đáng như vậy mà. |
- [평화의 웃음] - [다을] 최고, 최고, 최고 | Anh là nhất! Đúng là chuyến du lịch hoàn hảo từ đầu đến cuối. |
[사랑] 진짜 마지막까지 완벽한 여행이네 | Đúng là chuyến du lịch hoàn hảo từ đầu đến cuối. |
- 고마워요 - [원] 고맙단 말은 내가 해야지 | Cảm ơn anh. Anh cảm ơn em mới phải. |
덕분에 즐거웠어 | Nhờ có em mà anh vui lắm. |
나 이렇게 행복해도 되는 건가? | Em có thể được hạnh phúc thế này sao? |
앞으로 더 행복하게 해 줄게 | Sau này anh sẽ làm em hạnh phúc hơn. |
[웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [사랑의 웃음] - [밝은 음악] | |
[비행기 엔진음] | |
[지배인] 이번 100주년 행사는 | Kỷ niệm 100 năm lần này là sự kiện trọng đại, 100 năm mới diễn ra. |
100년에 한 번 있는 중요한 행사인 만큼 | Kỷ niệm 100 năm lần này là sự kiện trọng đại, 100 năm mới diễn ra. |
사소한 실수도 있어서는 안 돼 | Đừng để có bất kỳ sơ suất nhỏ nào. |
만찬은 총 10개의 코스로 구성될 예정이고 | Tiệc tối sẽ bao gồm mười món. |
우리는 주요 인사 의전이랑 VVIP 테이블을 담당하게 될 거야 | Chúng ta sẽ phụ trách chào mừng các vị khách quan trọng và phục vụ bàn VVIP. |
최고 VVIP만 모시는 자리니까 | Chúng ta chỉ phụ trách khách VVIP |
킹더랜드의 이름을 걸고 최고의 서비스를 보여 주자 | nên hãy phục vụ thật tốt để không hổ danh King the Land nhé. |
[직원들] 네, 최선을 다하겠습니다 | Vâng, chúng tôi sẽ cố hết sức. |
[지배인] 어, 초청 명단 나오면 손님들 특이 사항이랑 | Khi nào có danh sách khách mời, Ha Na hãy kiểm tra |
사이사이 준비해야 할 것들 놓치는 거 없도록 | thông tin khách và cả khâu chuẩn bị |
하나 씨가 체크 좀 해 줘 | để đừng xảy ra sai sót gì nhé. |
[하나] 네 책임지고 확인하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ kiểm tra ạ. Có gì thay đổi, tôi sẽ báo ngay. |
[지배인] 변경 사항 있으면 바로 전달할게 | Có gì thay đổi, tôi sẽ báo ngay. Buổi họp hôm nay kết thúc. |
그럼 오늘 회의는 이만 | Buổi họp hôm nay kết thúc. |
그리고 우리 우수 사원님 | Còn nhân viên ưu tú ơi. |
[웃음] 잘 다녀왔어? | Đi du lịch vui chứ? |
[웃으며] 네 덕분에 잘 다녀왔습니다 | Vâng ạ. Nhờ có chị mà tôi đi vui lắm ạ. |
[지배인] 계열사별로 딱 한 명씩이던데? | Mỗi công ty con chỉ có một người thôi nhỉ? Cũng mừng vì nhân viên đại diện khách sạn lại thuộc King the Land. |
호텔 대표가 우리 킹더랜드 소속이라 너무 좋아 | Cũng mừng vì nhân viên đại diện khách sạn lại thuộc King the Land. Tự hào thật. |
자랑스러워 | Tự hào thật. |
다음에도 킹더랜드에서 우수 사원 나올 수 있게 | Tất cả hãy làm việc chăm chỉ để được đại diện |
다들 열심히 하자 | cho King the Land nữa nhé. |
[직원들] 네 | cho King the Land nữa nhé. - Vâng. - Vâng. |
저, 지배인님 | Quản lý Jeon. |
- [사랑] 이거 별거 아닌데요 - [지배인] 이게 뭐야? | Tôi có chút quà cho chị. - Đây là gì? - Bom tắm ạ. |
[사랑] 입욕제예요 | - Đây là gì? - Bom tắm ạ. |
매일 퇴근하시고 거품 목욕 하신다고 해서 | Nghe nói chị hay tắm bong bóng sau mỗi ngày tan làm. |
향 좋은 거로 골라 봤어요 | Tôi đã chọn loại có mùi rất thơm. |
[지배인] 멀리까지 가서 내 생각까지 해 주니까 | Cô đi chơi xa mà vẫn nhớ đến tôi, cảm động thật. |
너무 감동인데? | Cô đi chơi xa mà vẫn nhớ đến tôi, cảm động thật. |
고마워, 잘 쓸게 | Cảm ơn nhé, tôi sẽ dùng nó. |
네 | Vâng. |
[두리] 하여튼 아부하는 거 봐요 지배인님 것만 딱 챙기고 | Coi cô ta nịnh bợ kìa. Chỉ mua quà cho mỗi Quản lý. |
- [사랑] 이거는 두리 선배님 거 - [밝은 음악] | Đây là quà của tiền bối Du Ri. |
- 세호 선배님 거 - [세호의 놀란 소리] | Đây là của tiền bối Se Ho. Đây là của tiền bối Da Seok |
- 이거는 다석 선배님 거 - [다석의 웃음] | Đây là của tiền bối Da Seok |
네모 선배님 거 | và tiền bối Ne Mo. |
하나 선배님 거 | Đây là của tiền bối Ha Na. |
[하나] 우리 것까진 안 챙겨도 되는데 | Cô đâu cần mua quà cho chúng tôi. |
[사랑] 진짜 별거 아니에요 | Cô đâu cần mua quà cho chúng tôi. Chút quà nhỏ thôi ạ. |
구경하다가 선배님들 생각나서 샀어요 | Tôi chợt nhớ đến các tiền bối nên mua tặng. |
그리고 팀이니까요 | Vả lại, chúng ta là một đội mà. |
[하나] 고마워, 잘 쓸게 | Cảm ơn, tôi sẽ dùng cẩn thận. |
- [다석, 네모] 고마워 - [두리] 진짜 잘 쓸게 | - Cảm ơn nhé. - Tôi sẽ dùng kỹ. |
[웃음] | |
[수미] 행사에 참석하시는 귀빈들 선물로 준비한 | Đây là quà kỷ niệm của khách sạn dành tặng các khách quý |
호텔 명함입니다 | đến tham dự sự kiện ạ. |
[원이 입소리를 쩝 낸다] | CHÚNG TÔI BIẾT ƠN SỰ HỖ TRỢ CỦA BẠN KING HOTEL |
[원] 생각보다 잘 나왔네요 고생하셨어요 | Đẹp hơn tôi nghĩ đấy. Cô vất vả rồi. |
[수미] 마음에 드신다니 정말 다행입니다 | Mừng là anh thích nó. |
제가 기획하고 준비했습니다 | Tôi tự lên ý tưởng và chuẩn bị đấy ạ. |
[상식의 웃음] 근데 이거 진짜 금인가요? | Mà đó là vàng thật sao? |
[수미] 네, 청탁 금지법에 따라 순금 세 돈 | Vâng. Theo luật chống tham nhũng, tôi chỉ lấy đúng 3 chỉ vàng ròng, tương đương 11,25g… |
11.25g으로 맞췄어요… | tôi chỉ lấy đúng 3 chỉ vàng ròng, tương đương 11,25g… Hãy chuẩn bị quà cho nhân viên luôn nhé. |
직원들 선물도 따로 준비하죠 | Hãy chuẩn bị quà cho nhân viên luôn nhé. |
- [상식] 아니, 전 직원 다요? - [원] 당연하지 | - Toàn bộ nhân viên sao? - Đúng rồi. |
[상식] 아니, 직원이 몇 명인데 감당되시겠어요? | Khách sạn nhiều nhân viên lắm, cậu chi nổi chứ? |
그렇게 부담되면 노 과장 것만 빼고 | Nếu anh thấy ngại thì khỏi nhận. |
[상식의 당황한 웃음] 아니, 저는 전혀 안 부담스러운데? 네 | Ôi trời, tôi có ngại gì đâu. |
너무 좋은데요? 네 | Rất thích là đằng khác. |
[수미] 전 직원 다 주시려면 | Nếu tặng quà cho tất cả nhân viên, tôi xin đề xuất phiếu giảm giá thuê phòng hoặc vé buffet ạ. |
호텔 숙박권이나 뷔페 이용권이 좋을 것 같습니다 | tôi xin đề xuất phiếu giảm giá thuê phòng hoặc vé buffet ạ. |
주기 편한 선물 말고 | Đừng nghĩ lợi cho phía người tặng. |
[원] 직원들이 받고 싶은 선물이 뭘지 | Cứ tìm hiểu xem nhân viên muốn được nhận quà gì |
조사해서 그걸로 준비해 주십시오 | Cứ tìm hiểu xem nhân viên muốn được nhận quà gì rồi chuẩn bị theo như vậy. |
- [부드러운 음악] - [수미] 네 | Vâng. Tôi sẽ nghe ý kiến nhân viên |
직원들 의견 들어 보고 | Tôi sẽ nghe ý kiến nhân viên |
만족할 수 있는 선물로 잘 준비해 보겠습니다 | rồi chuẩn bị quà sao cho đúng ý họ. |
네, 잘 부탁드립니다 | Vâng, nhờ cô nhé. |
[사랑] 본부장님 | Giám đốc ơi? |
- 본부장님? - [탁탁 키보드 두드리는 소리] | Giám đốc. |
[사랑의 헛기침] | |
- 본부장님! - [원] 어! | - Giám đốc! - Hả? |
- 아 - [사랑의 웃음] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [원의 놀란 숨소리] 왔어? | Em tới rồi à? |
몇 번이나 불렀는데 대답을 안 하셔서요 | Sao tôi gọi mãi mà anh không trả lời vậy? |
아, 미안, 이거 하느라 좀 바빠서 | Xin lỗi. Anh bận với đống việc này quá. |
[사랑] 음, 그럼 그 일은 | Vậy sao anh |
사무실 가서 하시는 건 어떠실까요? | không mang việc về văn phòng làm ạ? |
음, 괜찮아, 바쁠 텐데 나 신경 쓰지 말고 일 해 | Không sao đâu. Chắc em bận lắm, cứ làm đi, đừng để ý tới anh. |
바쁜 와중에도 계속 신경 쓰여서 말씀드리는 거거든요 [웃음] | Tôi bận thật, nhưng vì bận tâm tới anh nên mới ở đây đấy ạ. |
여기가 사무실도 아니고 | Đây đâu phải văn phòng. |
남의 영업장 와서 이러시면 안 되죠, 손님 | Anh đừng làm vậy ở chỗ kinh doanh chứ. |
아이, 뭐 여기서 일 좀 하면 안 되나? | Ra đây làm việc không được à? |
- 그럼요, 당연히 안 되죠 - [원] 안… | Dĩ nhiên là không rồi. Không… |
하, 여기 사장님 누구야? 여기 사장 나오라 그래 | Ở đây ai là chủ? Kêu chủ ra đây nói chuyện. |
[웃음] 참 | |
아이, 보고 싶어서 그래 | Vì anh nhớ em thôi. |
[원] 쯧, 할 일은 많고 짬은 안 나고 | Việc nhiều quá nên cũng không có thời gian rảnh. |
그냥 잠깐이나마 같은 공간에 있으니까 좋잖아 | Ở cùng một không gian với nhau trong giây lát cũng tốt mà. |
나만 그래? | Chỉ anh thấy vậy à? |
아니 | Không phải. |
[작게] 나도 그래 | Em cũng thấy vậy. |
[밝은 음악] | |
[사랑의 헛기침] 뭐 마실 거라도 준비해 드릴까요? | Tôi chuẩn bị đồ uống cho anh nhé? |
[원] 음 | Tôi chuẩn bị đồ uống cho anh nhé? |
저는 그럼 아무거나 주십시오 | Vậy cho tôi nước gì cũng được. |
[사랑] 음, 쓰읍 | |
그럼 오후에는 커피보다는 주로 차 종류를 드시니까 | Buổi chiều anh hay uống trà thay vì cà phê, |
얼그레이 티로 준비해 드릴까 하는데 어떠세요? | vậy tôi chuẩn bị trà bá tước cho anh nhé? |
쓰읍, 아니, 근데 | Nhưng sao cô biết rõ tôi vậy? |
어떻게 저에 대해 이렇게 세세하게 잘 아세요? | Nhưng sao cô biết rõ tôi vậy? |
[원] 혹시 저한테 관심 있으세요? | Cô có hứng thú với tôi à? |
음, 손님의 취향을 기억하고 있는 건 | Ghi nhớ sở thích của khách hàng là việc của nhân viên King the Land ạ. |
킹더랜드 직원의 기본이죠 | là việc của nhân viên King the Land ạ. |
아, 뭐, 단지 그런 이유라면 | Nếu chỉ có mỗi lý do đó thì tôi hơi buồn nhẹ. |
- 좀 서운할 법도 합니다만 - [사랑의 웃음] | Nếu chỉ có mỗi lý do đó thì tôi hơi buồn nhẹ. |
[이를 악물며] 내 말이 | Còn nói vậy nữa. |
몇 번을 불러도 대답도 안 하더니만 | Người ta gọi mấy lần mà có ừ hử gì đâu. |
아니, 근데 상당히 뒤끝 있으시네요 | Em để bụng quá nhỉ. |
[원] 아까 분명히 미안하다고 했는데 | Khi nãy anh có xin lỗi rồi mà. |
[사랑] 서운한 거 말씀하셔서 저도 서운한 얘기 한 것뿐이에요 | Anh kể chuyện buồn của anh nên em cũng kể chuyện buồn của em. |
[원] 음, 그렇게 서운하시면 이따 저랑 같이 퇴근하시죠 | Anh kể chuyện buồn của anh nên em cũng kể chuyện buồn của em. Nếu em buồn như vậy, lát nữa mình tan làm cùng nhau đi. |
[어이없는 숨소리] | |
보는 눈이 얼만데 퇴근을 같이 해요? | Sao mà cùng được? Có bao nhiêu cặp mắt ở đây chứ? |
[원] 아, 뭐, 보는 눈 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯 | Sao mà cùng được? Có bao nhiêu cặp mắt ở đây chứ? Để xem, một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Hết rồi. |
별로 없구먼, 얼마 없잖아 | Để xem, một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Hết rồi. Có nhiêu đâu. |
아, 우리가 뭐, 죄지었어? 사랑하는 게 죄야? | Chúng ta có tội tình gì à? Yêu là cái tội sao? |
[웃음] | |
그냥 남 얘기 하기 좋아하는 사람들 | Em không thích thành chủ đề bàn tán của họ thôi. |
안줏거리 되기 싫어서 그래요 | Em không thích thành chủ đề bàn tán của họ thôi. |
퇴근은 각자 하고 이따가 따로 봐요 | Hay là mình tan làm riêng, rồi lát sau gặp lại? |
- [문이 달칵 열린다] - [상식의 한숨] 본부장님 | Giám đốc Gu. |
한참을 찾았네 | Tôi tìm cậu nãy giờ. |
상무님께서 찾으십니다 그것도 굉장히 급하게요 | Giám đốc quản lý tìm cậu. Chuyện khá gấp đấy. |
[상식] 쓰읍, 그 100주년 행사 초청 명단 | Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt. |
아직 확정이 안 됐던데요? | Danh sách khách mời sự kiện kỷ niệm vẫn chưa được chốt. Chốt rồi. Chỉ còn ra quyết định thôi. |
[원] 확정했어, 결정만 하면 돼 | Chốt rồi. Chỉ còn ra quyết định thôi. |
[상식] 그게 무슨 차이지? | Vậy thì có khác gì? |
지금 이렇게 여유 부릴 시간 없는데 | Cậu không có thời gian để thong thả đâu. Phòng thư ký của Chủ tịch cũng hỏi về danh sách đấy. |
회장님 비서실에서도 명단 올리라고 난리입니다 | Phòng thư ký của Chủ tịch cũng hỏi về danh sách đấy. |
[원] 여유 부리는 게 아니라 신중하려는 거야 | Tôi không thong thả, mà là thận trọng. Vậy cậu thận trọng nhanh lên. |
[상식] 신중하게 빨리 결정하시고 이것도 보시죠 | Vậy cậu thận trọng nhanh lên. Và xem cái này nữa. |
최근 5년간 | Danh sách khách VIP ở các sự kiện lớn của King Group |
킹그룹 주요 행사 때마다 모셨던 VIP 리스트입니다 | Danh sách khách VIP ở các sự kiện lớn của King Group trong vòng năm năm qua. |
참고로 구화란 상무님께서는 | Để tham khảo thì Giám đốc quản lý thường mời các chính trị gia |
국회, 국토위 의원 같은 정치인들을 주로 초대하셨네요 | Để tham khảo thì Giám đốc quản lý thường mời các chính trị gia như thành viên Quốc hội, Ủy ban Đất đai, Hạ tầng và Giao thông. |
그래서? | Thì sao? |
우리도 이렇게 하자고? | Phải làm giống vậy à? |
[상식] 아니죠, 우리는 앞으로 킹그룹을 이끌어 갈 주역으로서 | Không. Với vai trò lãnh đạo sẽ dẫn dắt King Group sau này, |
젊고, 미래 지향적이며 글로벌한 이미지로 가야죠 | ta nên theo hình tượng toàn cầu, trẻ trung và hướng tới tương lai. |
쓰읍, 그래서 말인데 | Vậy nên hay là… |
요즘 핫한 K팝 아이돌을 초대하시죠 | Mời các thần tượng K-pop đang nổi bây giờ đi. |
- [흥미로운 음악] - 물론 섭외는 | Dĩ nhiên tôi sẽ lo phần liên lạc với họ. |
제가 진행하도록 하겠습니다 | Dĩ nhiên tôi sẽ lo phần liên lạc với họ. |
야, 누가 행사 준비하랬지 사심 채우라 그랬어? | Tôi bảo anh chuẩn bị cho sự kiện, đâu phải thỏa mãn sở thích riêng. |
[원] 나머진 내가 다 알아서 할 테니까 | Tôi tự biết lo phần còn lại. |
넌 리허설에만 집중해 줘 | Anh cứ tập trung chuyện tập dượt đi. |
알았지? | Hiểu chưa? |
[툭 치며] 믿는다 | Tôi tin anh. |
[로맨틱한 음악] | |
'믿는다', 멋있어! [웃음] | "Tôi tin anh." Cậu oách quá. |
어유, '믿는다'? | Ôi, tin mình cơ đấy. |
[화란] 거기 리스트에 있는 분들 모셔 | Mời khách theo danh sách này đi. |
박 의원한테 100주년 기념 축사 부탁했으니까 | Chị sẽ nhờ Nghị sĩ Park đọc diễn văn chúc mừng, |
회장님 다음으로 순서 마련해 두고 | nhớ chừa thời gian sau phần phát biểu của bố. |
[원] 행사는 내 담당인데? | Sự kiện do em phụ trách mà. |
도와줄 때 고맙다 해 | Được giúp đỡ thì nên biết ơn đi. |
내가 맡은 거니까 내가 알아서 할게 | Đây là trách nhiệm của em, nên em sẽ tự xử lý. |
누나가 맡게 되면 그때 누나 마음대로 해 | Khi nào chị phụ trách thì cứ làm theo ý chị. |
까부는 것도 자리 봐 가면서 해 | Nhìn lại mình đi rồi hãy vênh váo. |
[화란] 100주년 행사가 애들 장난인 줄 알아? | Em tưởng kỷ niệm 100 năm là trò con nít à? |
앞으로의 100년을 누구와 함께 만들어 나갈지 | Là dịp để giới thiệu các nhân vật sẽ đi cùng ta |
선보이는 자리야 | trong 100 năm tới đấy. |
무게 있는 인사들이 와 줘야 되는 행사라고 | Ta phải mời những nhân vật cộm cán. |
[원의 한숨] | DANH SÁCH KHÁCH MỜI VIP CỦA KING GROUP |
[원] 국회 의원 경제부처 고위 공직자 | DANH SÁCH KHÁCH MỜI VIP CỦA KING GROUP Nghị sĩ Quốc hội, quan chức cấp cao Bộ Tài chính… |
누나는 앞으로 이 사람들이랑 100년을 만들 생각인가 봐? | Chắc chị đang muốn tạo dựng tương lai với những người này. |
호텔, 항공, 유통에 꼭 필요한 사람들이야 | Các mảng kinh doanh của King Group cần những người như họ. |
[원] 난 이 사람들이랑 뭔갈 만들어 갈 생각은 없는데 | Em không có ý định xây dựng tương lai gì với họ. |
- [긴장되는 음악] - 권력에 빌붙어 얻어 낸 성과는 | Thành quả có được nhờ bám víu vào quyền lực |
반드시 권력 앞에 무너지게 돼 있어 | rồi cũng sẽ sụp đổ trước quyền lực thôi. |
알잖아 | Chị cũng biết mà. |
그럼 넌 누구랑 뭘 만들 건데? | Vậy em định tạo dựng tương lai với ai? |
[원] 지금 이 자리에 있게 만들어 준 사람들을 잊는 순간 | Có câu nói rằng ta sẽ bắt đầu sụp đổ ngay tại giây phút |
몰락이 시작된다는 말이 있어 | ta quên đi những người cùng đồng hành suốt chặng đường. |
그렇다면 앞으로의 100년 또한 | Vậy chẳng phải 100 năm tiếp theo, |
지금 이 호텔을 만들어 준 사람들과 | ta vẫn nên gắn bó với những người đã góp công gây dựng khách sạn này à? |
함께해야 되지 않겠어? | ta vẫn nên gắn bó với những người đã góp công gây dựng khách sạn này à? |
영웅놀이 한 번 하더니 재밌나 봐? | Chơi được trò anh hùng một lần chắc em thấy vui lắm nhỉ. |
[화란] 임원들만 타는 비즈니스까지 태워 가면서 | Còn cố lấy lòng nhân viên, cho ngồi khoang thương gia |
직원들 환심 사려고 애쓰던데 | vốn chỉ dành cho ban lãnh đạo nữa. |
걔네들 니 편으로 만들면 | Em nghĩ làm họ đứng về phía em |
뭐라도 될 수 있을 거 같아? | thì em sẽ được gì sao? |
환심 사려고 한 게 아니라 당연한 일 한 거야 | Em không lấy lòng họ. Là việc nên làm thôi. |
[원] 앞으로 임원이든 직원이든 | Sau này dù là lãnh đạo hay nhân viên, |
회사를 위해 열심히 일한 사람한텐 | ai tận tâm vì công ty |
똑같은 대우로 보답할 거야 | đều sẽ được đối đãi xứng đáng. |
- 니가 뭔데? - [원] 나? | - Em nghĩ em là ai? - Em ư? |
양심 있는 사람 | Là người có lương tâm. |
최소한 회사가 | Chí ít thì công ty |
직원들 뒤통수치는 일은 없어야 하지 않겠어? | cũng không nên đâm sau lưng nhân viên của mình chứ. |
안 그래? | Không phải sao? |
너 진짜 사람은 다 똑같다고 생각해? | Em thật sự nghĩ ai cũng như ai sao? |
[화란] 풍선이 다 똑같아 보여도 | Bong bóng thì quả nào cũng như quả nào, |
하나는 위로 올라가고 하나는 밑으로 내려가 | nhưng có quả bay lên trời, cũng có quả rơi xuống đất. |
그 안에 들어 있는 거 | Cái quan trọng chính là |
그게 피야 | máu chảy bên trong kìa. |
[의미심장한 음악] | |
똑같이 보여도 절대 그렇지 않거든 | Nhìn thì giống, nhưng không hẳn là vậy. |
피가 다르니까 | Bởi vì họ khác nhau ở dòng giống. |
너랑 나처럼 | Như chị với em vậy. |
[옅은 웃음] | |
내 피가 어떻게 다른데? | Em khác chị thế nào? |
[웃음] | |
그냥 모른 채로 살아 | Cứ tiếp tục không biết thì hơn. |
그게 니 운명이니까 | Đó là số phận của em rồi. |
[라희] 우리의 새로운 목표야 | Đây là chỉ tiêu mới của ta. |
매일매일 계산해서 업데이트하고 | Nhớ tính toán và cập nhật mỗi ngày rồi báo cáo lại cho tôi sau giờ làm nhé. |
- 달성했는지 퇴근할 때 보고해 - [흥미로운 음악] | rồi báo cáo lại cho tôi sau giờ làm nhé. |
[다을] 목표액이 너무 높은데요? | Nhưng chỉ tiêu cao quá ạ. |
[라희] 그래서? 못 하겠다고? | Thì sao? Không làm được à? |
[다을의 헛기침] 네 | Vâng. Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ. |
사실 원래 목표였던 지난달 매출 대비 10%도 | Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ. |
너무 벅차요, 과장님 | Chỉ tiêu cao hơn mười phần trăm so với tháng trước đã là quá cao rồi ạ. |
[라희] 음, 알았어 그럼 본사에다가 | Tôi biết rồi. Vậy tôi sẽ báo cáo với trụ sở chính |
인원 감축한다고 보고할게 | để cắt giảm nhân sự. |
네? 인원을 감축한다고요? | Sao cơ? Cắt giảm nhân sự? |
[라희] 매출은 늘어도 임대료랑 부대 비용이 너무 높아져서 | Tuy doanh số có tăng, nhưng tiền thuê và chi phí phát sinh cũng tăng. |
알랑가 전체 영업 이익은 적자야 | Nhìn chung Alanga vẫn đang lỗ đấy. |
지금 기존 매출로는 | Với doanh thu hiện tại |
- 인원 유지 못 하니까 - [날카로운 효과음] | thì không thể giữ nổi từng đó nhân viên. |
이번 달까지만 하고 | Chắc đến cuối tháng này sẽ sa thải… MIN YU BIN |
막내 잘라 | …nhân viên mới nhất. |
[당황하며] 아 갑자기 그게 말이 돼요? | Sao đột ngột vậy ạ? |
아, 그러니까 내가 해결 방법 제시했잖아 | Vậy nên tôi mới đưa ra giải pháp đó thôi. |
[라희] 그걸 다을 팀장이 거부한 거고 | Nhưng Đội trưởng Gang lại không chịu. |
그럼 수고 | Vậy thôi, cố gắng nhé. |
[다을] 아, 할, 할게요, 할게요 | Khoan, tôi đồng ý. Chúng tôi sẽ làm vậy. |
하면 되잖아요, 네 | Chúng tôi sẽ làm vậy. |
진작 그랬어야지 | Cô nên vậy từ đầu chứ. |
[라희] 얼마나 평화롭고 좋아 | Như vậy có phải yên ổn rồi không. |
- 난 평화주의자야 - [함께 웃는다] | Tôi theo chủ nghĩa hòa bình mà. |
[흥미로운 음악] | |
[작게] 그리고 다을 팀장 | Mà Đội trưởng Gang này, |
조만간 좋은 데 가서 한턱 크게 사 | lát nữa khao chúng tôi một bữa ra trò nhé. |
[다을] 제가 왜요? | Sao lại là tôi ạ? |
[라희] 아니, 내 덕에 방콕까지 다녀와 놓고 | Sao lại là tôi ạ? Nhờ tôi cô mới được đi Bangkok, |
입 싹 닦을 거야? | chưa gì đã quên rồi à? |
[다을] 과장님 덕이 아니라 제가 열심히 해서 다녀온 건데요 | Không hẳn là nhờ chị, do tôi làm tốt nên mới được như vậy. |
[라희] 동기 부여 해 준 게 누군데 | Vậy ai tạo động lực cho cô? |
내가 열심히 하라고 부채질해 준 덕에 | Nhờ tôi đốc thúc cô làm còn gì. |
최고 매출 기록하고 우수 사원 된 거잖아 | Nên mình mới đạt doanh thu cao nhất và cô thành nhân viên ưu tú. |
쓰읍, 아, 요새 오마카세 그런 게 핫하다던데 [웃음] | Nghe nói dạo này các nhà hàng omakase đang được ưa thích. |
다음 주에 예약 잡아 놔, 그럼 | Đặt bàn cho tuần sau đi nhé. Được rồi. |
[작게] 난 이만 외근 | Tôi đi ra ngoài làm việc đây. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[깊은 한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[부드러운 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[주방장] 서해안 자연산 굴만 사용해 만든 | Đây là món khai vị kiểu Địa Trung Hải được làm từ |
지중해식 애피타이저입니다 | hàu tự nhiên ở bờ tây. |
펜넬을 사용해서 상쾌한 풍미를 더했습니다 | Tôi dùng thì là để tạo vị tươi cho món ăn. |
산뜻하니 입맛 돋우기 좋네요 | Vị tươi mát lắm, kích thích vị giác thật. |
[주방장] 메인 디시는 | Còn món chính, |
동물 복지 농장에서 유기농 방사한 한우 중에서도 | chúng tôi chọn thăn bò thượng hạng, xếp thứ chín trong bảng xếp hạng thịt bò, |
투 플러스 등급 그리고 마블링 스코어도 | chúng tôi chọn thăn bò thượng hạng, xếp thứ chín trong bảng xếp hạng thịt bò, được lấy từ bò hữu cơ thả rông |
9로만 구성된 프리미엄 안심으로 준비했습니다 | được lấy từ bò hữu cơ thả rông ở một trang trại phúc lợi. |
네, 전체적으로 훌륭하네요 | Vâng. Nhìn chung mọi thứ đều xuất sắc. |
준비하시느라 고생하셨습니다 | Cảm ơn anh đã vất vả chuẩn bị. |
감사합니다 | Cảm ơn Giám đốc. |
3개월 전부터 각 업장 수석 셰프들과 함께 | Từ ba tháng trước, các bếp trưởng của mỗi nhà hàng |
최고의 식자재로 준비했습니다 | đã cùng sáng chế với các nguyên liệu cao cấp nhất. |
연세가 드신 분들도 계실 겁니다 | Sự kiện có cả những vị khách lớn tuổi. |
그래서 소화에 부드러운 음식들도 있었으면 좋겠어요 | Mong các anh hãy chuẩn bị thêm các món ăn dễ tiêu hóa. |
[원] 또 양식보다 한식을 선호하시는 분들을 위해서 | Ngoài ra, anh nghĩ sao về việc chuẩn bị riêng một bữa ăn kiểu Hàn |
한식 코스 요리도 따로 준비해서 | dành cho những vị khách thích món Hàn |
선택하실 수 있도록 하는 건 어떨까요? | dành cho những vị khách thích món Hàn hơn là món Âu? |
[주방장] 음, 네, 알겠습니다 | hơn là món Âu? Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
다 같이 상의해서 준비하겠습니다 | Chúng tôi sẽ hội ý để chuẩn bị. |
네, 잘 부탁드리겠습니다 | Vâng. Nhờ mọi người nhé. |
[상식] 투 플러스 한우 고생하셨습니다 | Xin cảm ơn miếng bò ạ. |
[기장] 진급 심사 또 떨어졌다며? | Lại trượt đợt thăng chức rồi à? |
[평화] 남 일에 관심 꺼 | Bớt nhiều chuyện đi. |
[기장] 그러게 곰탱이처럼 죽어라 일만 하면 뭐 하냐? | Bởi vậy, cày như trâu làm gì không biết. |
미나 좀 보고 배워 | Nhìn Mi Na mà học hỏi kìa. |
때 되면 바리바리 선물 해다 바치고 | Có dịp là mua cả đống quà tặng sếp, còn sang nhà sếp phụ làm kimchi nữa. |
- 김장까지 돕는데 - [은지의 말소리] | Có dịp là mua cả đống quà tặng sếp, còn sang nhà sếp phụ làm kimchi nữa. |
그걸 누가 안 이뻐하겠어? | Ai mà không mến cho được. |
한잔하러 가자 내가 위로주 사 줄게 | Đi nhậu đi. Tôi đãi cô một chầu an ủi. |
[평화] 됐거든? | - Thôi khỏi. - Được thôi. |
[기장] 그래? 싫으면 어쩔 수 없고 | - Thôi khỏi. - Được thôi. Không thích thì thôi. |
- 사무장님? - [사무장] 네? | Tiếp viên trưởng. Vâng. |
[기장] 우리 미나 씨 승진 축하 기념으로 | Để mừng cô Mi Na thăng chức, |
다 같이 어디 좋은 데 가서 술 한잔하죠 | chúng ta cùng đi đâu nhậu một chầu đi. |
[사무장이 웃으며] 아, 좋죠 | chúng ta cùng đi đâu nhậu một chầu đi. Được đấy. |
그럼 우리 기장님이 쏘시는 거예요? | Vậy chầu này Cơ trưởng khao ạ? |
[기장] 내가 사무장님 건 특별히 쏴 줄게 | Tôi sẽ đặc biệt khao phần của cô. |
[사무장의 웃음] 가요, 가요 다들 들었지? | Vậy ta đi thôi. Mọi người nghe rồi chứ? |
[미나] 네, 너무 좋아요 | Vâng, được đấy ạ. |
[로운] 죄송하지만 저는 오늘 참석 못 할 거 같습니다 | Xin lỗi nhưng hôm nay tôi không đi được rồi. |
[사무장] 에? | Hả? |
[미나의 어색한 웃음] | |
[미나] 로운 씨 | Anh Ro Un, Cơ trưởng rủ đi thì phải đi chứ. |
기장님이 가자고 하면 그냥 가는 거야 | Anh Ro Un, Cơ trưởng rủ đi thì phải đi chứ. |
[로운] 선약이 있습니다 | Tôi có hẹn rồi. |
[미나] 여기 선약 없는 사람이 어디 있어? | Ở đây làm gì có ai không có hẹn. |
[사무장의 웃음] 아니야 됐어, 됐어 | Thôi, không sao. |
요즘에 그렇게 회식 강요하면 안 돼 | Bây giờ ai mà ép đi liên hoan nữa. |
괜찮죠, 기장님? | Không sao mà nhỉ? |
[기장] 아이, 물론이지 | Tất nhiên rồi. |
가, 빨리 가 | Cậu về đi. Về nhanh đi. |
나는 뭐든지 자율적으로 하는 사람이야 [웃음] | Tôi là người rất tự chủ mà. |
[사무장의 웃음] 기장님 최고 | Cơ trưởng là nhất. |
[로운] 네 그럼 먼저 가 보겠습니다 | Vâng. Vậy tôi xin phép về trước. |
가요, 선배 | Đi thôi, tiền bối. |
- [부드러운 음악] - 응? | Hả? |
[사무장] 뭐야, 로운 씨? | Gì vậy, Ro Un? |
평화 선배랑 선약이 있었습니다 | Tôi có hẹn với tiền bối Pyeong Hwa. |
[로운] 그럼 저희 먼저 가 보겠습니다 | Vậy chúng tôi đi nhé. |
가시죠 | Ta đi thôi. |
[사무장의 어이없는 소리] | |
저, 그럼 먼저 가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước. |
즐거운 시간 보내세요 | Mọi người đi uống vui vẻ. |
그럼 저도 자율적으로 먼저 가 보겠습니다 | Vậy tôi cũng xin phép tự chủ đi về ạ. |
안 그래도 피곤했는데 배려 감사합니다 | Tôi cũng đang hơi mệt. Cảm ơn mọi người đã thông cảm. |
[기장, 사무장의 당황한 소리] | |
[사무장] 아니, 이게 무슨 일이야 | Ơ, chuyện gì thế này? |
[풀벌레 울음] | |
[평화의 웃음] | |
[평화] 우리 오늘 선약 있었어? | Hôm nay chúng ta có hẹn à? |
네 | Vâng. |
[로운] 아, 원래 선배랑 여기 같이 오려고 했거든요 | Tôi vốn định đến đây cùng chị mà. |
방콕에서 우리 너무 아쉬웠잖아요 | Thời gian chúng ta ở Bangkok cũng không nhiều. |
- [웃음] - 여기 좋죠? | Ở đây được nhỉ? |
- [부드러운 음악] - [로운의 웃음] | Ở đây được nhỉ? |
[픽 웃는다] | |
기장님이 부르면 무조건 전원 참석이야 | Cơ trưởng đã lên tiếng thì mọi người đều phải tham dự đấy. |
[평화] 내일 어떻게 될지 걱정도 안 돼? | Cậu không lo ngày mai thế nào à? |
[로운] 내일은 내일의 내가 알아서 하겠죠 | Chuyện ngày mai cứ để ngày mai tính. |
오늘의 나는 선배랑 여기 있는 게 좋아요 | Còn hôm nay, tôi muốn ở đây với chị. |
혹시나 해서 물어보는 건데 | Tôi hỏi chuyện này vì không biết đúng không. |
나 좋아해? | Cậu thích tôi à? |
네, 좋아해요 | Vâng. Tôi thích chị. |
[부드러운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
미안하지만 | Xin lỗi cậu, |
난 그 마음 받아 줄 수가 없어 | nhưng có lẽ tôi không thể đón nhận nó. |
[웃음] | |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
[로운] 그냥 제 마음 물어보시길래 대답한 것뿐이에요 | Tôi chỉ trả lời vì chị hỏi thôi. |
선배 마음은 선배가 알아서 하세요 | Tình cảm của chị ra sao, chị cứ tự quyết định. |
내 마음은 내가 알아서 할게요 | Còn tình cảm của tôi, tôi sẽ tự biết làm thế nào. |
[웃음] | |
[도어맨] 아, 본관은 이쪽으로 돌아가시면 되겠습니다 | Quý khách vòng lại theo hướng này sẽ đến tòa nhà chính. - Vâng. - Vâng. Cảm ơn ạ. |
- 예 - [남자] 아, 예, 감사합니다 | - Vâng. - Vâng. Cảm ơn ạ. |
- [원] 선생님 - [도어맨] 아이고, 본부장님 | - Chào bác ạ. - Chào Giám đốc Gu. |
저, 잠깐 시간 좀 괜찮으실까요? | Bây giờ bác có thời gian không? |
[도어맨] 죄송하지만 지금은 중요한 손님이 오셔서 | Tôi xin lỗi. Một vị khách quan trọng sắp đến |
자리를 비울 수가 없습니다 | Một vị khách quan trọng sắp đến nên tôi không thể rời đi được. |
[원] 아, 정말 잠깐이면 됩니다 | Chỉ một lát thôi ạ. |
아, 죄송합니다, 본부장님 | Xin lỗi Giám đốc, |
제가 꼭 맞이해야 하는 손님이라서요 | nhưng tôi nhất định phải đón tiếp vị khách này. |
네, 그러면 킹더랜드에서 기다리고 있겠습니다 | Vậy tôi sẽ chờ bác ở King the Land. |
[도어맨] 아, 예, 이따 뵙겠습니다 | - Vâng, hẹn Giám đốc lát nữa. - Vâng. |
[부드러운 음악] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
어서 오세요, 기다리고 있었습니다 | Xin chào. Tôi đang chờ quý khách đây. |
[여자] 잘 지내셨어요? | Ông vẫn khỏe chứ? |
[도어맨] 네 덕분에 잘 지내고 있습니다 | Vâng, nhờ bà mà tôi vẫn khỏe. |
들어가시죠 | Mời bà vào. |
[도어맨] 아, 예 | |
기다리시게 해서 죄송합니다 | Xin lỗi đã để cậu phải chờ. |
[원] 아닙니다 제가 갑자기 뵙자고 했는걸요 | Không sao ạ, tôi đột xuất muốn gặp mà. |
- 앉으시죠 - [도어맨] 네 | - Bác ngồi đi. - Vâng. |
[사랑] 음료는 어떤 걸로 준비해 드릴까요? | Hai người muốn dùng gì ạ? Cho tôi một tách trà nóng nhé? |
[도어맨] 따뜻한 차 한 잔 부탁해도 될까요? | Cho tôi một tách trà nóng nhé? |
- [사랑] 네 - [원] 저도 같은 걸로 주세요 | Vâng. Tôi cũng vậy. |
[사랑] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[도어맨] 입사한 지 7년 넘었죠? | Cô đã làm việc ở đây bảy năm rồi nhỉ? |
그때나 지금이나 웃는 모습은 그대로네요 | Nụ cười của cô từ đó đến giờ vẫn đẹp như vậy. |
저 7년 넘은 거 어떻게 아셨어요? | Sao bác biết cháu làm ở đây được bảy năm rồi ạ? |
이 호텔 수문장이니까요 | Tôi là tướng gác cổng của khách sạn mà. |
[웃음] 그러네요 | Cũng đúng ạ. |
[사랑] 여기서 뵙게 되니 더 반갑습니다, 선배님 | Rất vui khi được gặp bác ở đây ạ. |
차 바로 준비해 드리겠습니다 | Tôi sẽ đi chuẩn bị ngay. |
아까 그분은 어떤 분이세요? | Vị khách khi nãy là ai vậy ạ? |
한 달에 한 번 꼭 이 시간에 오셔서 | Cứ mỗi tháng một lần, vào đúng giờ này |
곰탕 한 그릇 드시고 가시는 손님이세요 | là vị khách đó lại đến dùng canh xương bò. |
[도어맨] 예전엔 늘 남편분이랑 함께 오셨는데 | Lúc trước bà ấy thường đến cùng chồng, |
돌아가시고 난 후로도 혼자 오십니다 | nhưng sau khi ông ấy mất, bà ấy vẫn đến đây một mình. |
저라도 대신 자리를 지키고 있어야 덜 쓸쓸하실 거 같아서요 | Tôi nghĩ bà ấy sẽ thấy đỡ cô đơn nếu tôi thay ông ấy chờ đón bà. |
[한숨] 호텔 분들을 보면 볼수록 | Càng gặp gỡ các nhân viên khách sạn, tôi càng thấy nể phục mọi người. |
- 정말 저절로 존경심이 생깁니다 - [잔잔한 음악] | Càng gặp gỡ các nhân viên khách sạn, tôi càng thấy nể phục mọi người. Tôi thật lòng thấy bác rất tuyệt vời. |
[원] 진심으로 대단하다고 느낍니다 | Tôi thật lòng thấy bác rất tuyệt vời. |
[도어맨] 어유, 아닙니다 제가 좋아서 하는 일인걸요 | Không có đâu. Tôi làm vì tôi thích như vậy mà. |
저희 호텔에서 가장 오랫동안 근무하신 분이라고 들었습니다 | Nghe nói bác là nhân viên lâu năm nhất của khách sạn. |
[원] 오랜 세월 함께 걷고 계신 분이라 | Bác đã gắn bó với khách sạn lâu như vậy |
꼭 한번 만나 뵙고 대화 좀 나누고 싶었습니다 | nên tôi cũng muốn được gặp gỡ và trò chuyện một lần. |
[도어맨의 웃음] 제가 무슨 도움이 될지 모르겠습니다 | Không biết tôi có thể giúp gì cho cậu? |
[원] 음, 혹시 가장 기억에 남는 손님이 있을까요? | Không biết có vị khách nào khiến bác nhớ nhất không? |
[도어맨] 음… | |
호텔 정문에 제일 큰 나무가 있어요 | Có một cái cây rất to trước cổng chính của khách sạn. |
초대 멤버십을 가지신 분이 기증하신 나무거든요 | Đó là quà tặng từ một hội viên điều lệ của khách sạn. |
호텔 경영 위기 때도 많이 도와주신 걸로 알고 있습니다 | Đó là quà tặng từ một hội viên điều lệ của khách sạn. Được biết, ông ấy đã giúp đỡ rất nhiều trong giai đoạn khách sạn khó khăn. |
그분 돌아가시고 나서 자제분은 계속 오셨는데 | Sau khi ông ấy qua đời, con trai ông ấy vẫn thường xuyên lui tới, |
요즘은 통 뵐 수가 없네요 | nhưng dạo này tôi không thấy nữa. |
기회가 온다면 다시 한번 모시고 싶은데요 | Nếu có cơ hội, tôi vẫn muốn được tiếp đón cậu ấy. |
그런 분이 계셨군요 | Có cả những vị khách như vậy ư? |
- 전 전혀 몰랐네요 - [도어맨의 웃음] | Tôi thật sự không biết. Mà ước mơ của bác là được làm trong ngành khách sạn ạ? |
[원] 아, 근데 원래부터 꿈이 호텔리어셨습니까? | Mà ước mơ của bác là được làm trong ngành khách sạn ạ? |
[도어맨] 아니요 | Không đâu. |
그냥 행복 찾아 | Tôi chỉ theo đuổi hạnh phúc |
왔죠 | và rồi đến được đây. |
그래서 | Vậy… |
찾으셨나요? | bác đã hạnh phúc chưa ạ? |
[옅은 웃음] | |
- [원] 시간 내 주셔서 감사합니다 - [도어맨의 웃음] | Cảm ơn bác đã dành thời gian cho tôi. |
조심히 들어가십시오 | Bác đi cẩn thận. |
[상식] 아니, 뭘 이렇게까지 공손하게 인사하세요? | Sao cậu kính cẩn nghiêng mình thế? |
- 깜짝 놀랐네 - [원] 리허설 준비는? | - Bất ngờ à nha. - Tập dượt sao rồi? |
- 다 됐어? - [상식] 다 됐습니다, 가시죠 | - Tốt chứ? - Rất tốt. Ta đi thôi. |
[밝은 음악] | |
[지배인] 접시 평행 유지하세요 | Giữ đĩa song song nhé. |
쏠리면 안 됩니다 | Đừng để bị nghiêng. Nhớ để ý lối ra vào |
물 흐르듯이 나갈 수 있도록 등퇴장 동선 확인하고 | Nhớ để ý lối ra vào để có thể di chuyển suôn sẻ. |
서빙 시간은 1분도 어긋나선 안 됩니다 | Thời gian phục vụ không nên lệch một phút nào. |
[상식의 감탄] 멋있다 | Chuyên nghiệp quá. |
[원] 근데 보통 이 정도까지 리허설을 하나요? | Bình thường vẫn hay tập dượt kỹ càng đến vậy sao? |
[지배인] 킹호텔에서 열리는 모든 연회는 | Mọi sự kiện tiệc tổ chức ở King Hotel |
식전에 행사를 준비하고 있습니다 | đều được tập trước một ngày. |
아무래도 이번 행사는 VVIP분들을 모시는 행사라 | Lần này là sự kiện tiếp đón khách VVIP |
더 세세하게 준비하고 있습니다 | nên chúng tôi đang chuẩn bị kỹ hơn. |
[원] 생각 이상으로 고생이 많으시네요 | Tất cả vất vả nhiều hơn tôi nghĩ. |
마지막까지 잘 부탁드릴게요 | Hãy làm tốt đến phút cuối nhé. Vâng. |
[지배인] 네, 한 분, 한 분 최선을 다해 정성껏 모시겠습니다 | Vâng. Chúng tôi sẽ phục vụ từng vị khách tận tình nhất có thể. |
네 | Vâng. |
[숨을 크게 들이켠다] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
- [퍽] - [원의 아픈 신음] 잠깐, 잠깐! | Khoan! Dừng lại. |
잠깐, 아, 나야, 나 | Khoan! Dừng lại. - Anh đây. - Giật cả mình. |
아, 깜짝이야, 어머, 괜찮아요? | - Anh đây. - Giật cả mình. Anh ổn chứ? |
- [원] 아니, 괜찮을 리가 있겠어? - [사랑] 아, 뭐야 | - Nhìn giống ổn không? - Ôi trời. |
[원] 아, 어떻게 이렇게 힘이 세지? | Sao em mạnh vậy? |
와, 명치를… | Ôi, chấn thủy của tôi. |
아, 그러게 왜 그렇게 갑자기 뒤에서 안아요? | Bởi vậy, tự dưng lại ôm phía sau người ta. |
깜짝 놀라게 | Làm em hết hồn. |
[원] 서프라이즈 해 주려고 그랬지 | Anh muốn tạo bất ngờ cho em thôi. |
이렇게까지 격하게 반길 줄은 몰랐지만 | Đâu có ngờ em lại nhiệt tình chào đón anh như vậy. |
[사랑이 어색하게 웃으며] 미안해요, 괜찮아요? | Xin lỗi nhé. Anh không sao chứ? |
[원] 이제 앞으로 밤길 걱정은 안 해도 되겠어, 응? | Chắc sau này không cần lo em đi đường đêm một mình nữa. |
아니, 뭐, 어렸을 때 복싱 배웠어? | Hồi nhỏ em có học đấm bốc à? |
[사랑] 슉, 슉, 슉, 슉 | |
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [날렵한 효과음] | |
이것은 입에서 나는 소리가 아니여! | Không phải tiếng phát ra từ miệng em đâu. |
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [웃음] | |
바람을 가르는 소리지! 슉, 슉, 슉 | Tiếng nắm đấm xé gió đấy. |
- 슉, 슉, 슉, 슉! - [웃음] | |
- [원] 아, 좋아? - [사랑의 웃음] | Vui lắm à? |
[사랑] 제가 뭐, 어렸을 때부터 어디 가서 지고 오지는 않았어요 | Từ nhỏ đến giờ, em chưa thua ai bao giờ. |
- [헛웃음] 지지 않지 - [사랑의 웃음] | Chắc anh tin. |
[웃음] 쓰읍 | |
- [원의 아파하는 소리] - 아니, 많이 아파요? | Anh đau lắm à? |
- [원의 아픈 신음] - [사랑] 아, 어떡해? 괜찮아요? | Làm sao đây? Anh ổn chứ? |
- [원] 아, 아이고, 아이고 - [강조되는 효과음] | Ôi trời ơi. |
[사랑] 어떡해 | Chết thật. |
- [사랑의 놀란 소리] - [원] 아, 아, 아파 | Đau quá. |
[사랑] 아니, 뭐, 병원 병원 가야 되나요? | Có cần đi bệnh viện không? |
병원, 병원 가실래요? | Có cần đi bệnh viện không? Đi bệnh viện nhé? |
[원] 아파 | Đau quá. |
편안 | Đỡ rồi này. |
- [사랑이 픽 웃는다] 참 - [부드러운 음악] | |
- [원의 힘주는 소리] - 그, 저… | |
여기서 이러면 안 돼요 | Đừng làm vậy ở đây. |
아이, 충전이 좀 필요해서 그래 | Anh đang cần sạc pin mà. |
[원] 오늘 하루 종일 너무 힘들었어, 방전되기 직전이야 | Cả ngày hôm nay mệt chết được. Sắp hết pin rồi. |
- [사랑의 난처한 소리] - 쓰읍 | |
여기 충전이 좀 필요해서 그래 | Em cắm sạc vào đây đi. |
충전이 좀 필요하네 | Anh cần được sạc pin. |
[사랑의 한숨] | |
[쪽] | |
[사랑] 됐죠? [웃음] | Được chưa? |
[작게] 아, 누가 볼까 봐 무서워 죽겠어요 | Sợ có ai nhìn thấy quá. |
[원] 한 1% 됐나? | Được một phần trăm rồi. |
- 겨우 1%밖에 안 됐다고요? - [원의 한숨] | Mới một phần trăm thôi sao? |
[원] 응, 충전 | Ừ, sạc thêm đi. |
- 음… - [사랑의 한숨] | |
- 충전, 5%, 10% - [쪽쪽] | Sạc đi. Năm phần trăm, mười phần trăm. |
- 아유, 아직도 모자라네 - [사랑의 한숨] | Vẫn còn yếu lắm. |
충전 | Sạc tiếp nào. |
- [쪽쪽거리는 소리] - 15, 25, 30 [웃음] | Được 15, 25, 30 phần trăm. |
- [사랑의 웃음] - 100% | Trăm phần trăm rồi. Đã đầy pin. |
다 됐다 | Trăm phần trăm rồi. Đã đầy pin. |
어유, 못 말려, 진짜 | Cạn lời với anh luôn. |
- [강조되는 효과음] - [흥미로운 음악] | |
[놀란 소리] 어머, 어머 아, 아니 | Ôi trời. - Chết rồi. - Gì vậy? |
- [원] 왜? - [사랑] 숨어요, 숨어! | - Chết rồi. - Gì vậy? - Trốn đi. - Sao thế? |
[원] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | - Trốn đi. - Sao thế? |
- 왜 그러는데? - [신호등 알림음] | Em làm sao đấy? Làm sao đây? |
[사랑] 어떡해요 직원, 직원, 직원 있잖아요! 빨리 | Làm sao đây? Nhân viên của King Hotel kìa. - Mau lên. - Đi đâu? |
- 어, 어딜 가? 잠깐만, 왜, 왜? - [사랑] 빨리 와, 일단, 일단 타 | - Mau lên. - Đi đâu? - Từ từ, đi đâu? - Lên đi. - Lên xe. - Mau. |
어유, 깜짝이야 [한숨] | - Hú cả hồn. - Là nhân viên sao? |
[원] 직원, 직원? | Nhân viên? |
- [반짝이는 효과음] - [세호] 안녕하십니까, 본부장님! | Chào Giám đốc Gu! |
[직원들] 안녕하십니까, 본부장님! | - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! |
- [긴장되는 음악] - [직원들이 연신 인사한다] | - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! - Chào Giám đốc Gu! |
- [기사] 안녕하십니까, 본부장님 - [원의 놀란 소리] | Chào Giám đốc Gu. |
- [반짝이는 효과음] - [익살스러운 음악] | XE BUÝT TRUNG CHUYỂN CỦA KING HOTEL KING HOTEL TRẠM XE BUÝT TRUNG CHUYỂN |
[강조되는 효과음] | |
본부장님, 저희 킹호텔 직원분들의 출퇴근을 책임지고 있는 | Giám đốc, đây là xe buýt trung chuyển đưa đón nhân viên |
[사랑] 셔틀버스입니다 | của King Hotel đấy ạ. |
- [흥미진진한 음악] - [웃으며] 저희 호텔은 | Khách sạn mình có ba ca làm, |
그, 3교대이기 때문에 교대 시간에 맞춰서 | Khách sạn mình có ba ca làm, nên một ngày có sáu chuyến xe buýt khớp với giờ làm của ba ca. |
하루에 총 6회에 걸쳐 운행되고 있습니다 | nên một ngày có sáu chuyến xe buýt khớp với giờ làm của ba ca. |
회사에 참 여러 가지 복지 프로그램이 많이 있지만 | Công ty mình có rất nhiều chương trình phúc lợi, |
우리 직원들에게 가장 필요한 것이 바로 이 | nhưng có lẽ thứ các nhân viên cần nhất chính là xe buýt trung chuyển này. |
셔틀버스이지 않을까 싶습니다 | chính là xe buýt trung chuyển này. |
어, 정말 감사드립니다 | Thật sự cảm ơn anh. |
감사드립니다! | Xin cảm ơn ạ! |
[직원들] 감사드립니다! [환호] | - Xin cảm ơn! - Xin cảm ơn! |
[사랑] 인사, 인사하세요, 인사 | - Cảm ơn anh. - Chào tạm biệt đi ạ. |
웃으면서, 손 흔들면서, 네 | Vừa cười vừa vẫy tay chào. |
네, 저도 감사드립니다 | Tôi cũng cảm ơn mọi người. |
[원] 앞으로 잘 부탁드리겠습니다 | - Sau này nhờ tất cả tiếp tục cố gắng. - Chúng tôi yêu anh. |
그럼 퇴근하십시오 | Vậy mọi người về nhé. |
본부장님 내리시겠습니다 | Bây giờ Giám đốc sẽ xuống xe. |
[사랑] 퇴근 잘하세요 네, 안녕히 계세요 | Mọi người về cẩn thận. Tạm biệt nhé. |
[직원들이 연신 인사한다] | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
[직원1] 본부장님 최고! | Giám đốc Gu là nhất! |
- [직원2] 멋지다! - [직원3] 본부장님 최고! [환호] | - Cảm ơn anh! - Cảm ơn anh! Anh tuyệt lắm! |
[사랑의 힘겨운 숨소리] | |
- [원의 헛웃음] - [사랑] 아 | |
[원의 웃음] | |
[사랑] 와 | |
[사랑의 웃음] | |
- 아, 진짜 웃겨 - [원이 웃으며] 하, 참 | - Buồn cười quá. - Ôi trời. |
[사랑] 아, 둘이 손잡고 불구덩이로 뛰어들었어 | Tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dừa. |
[원] 아니, 근데 어떻게 그런 말을 할 생각을 했어? | Mà sao em nghĩ ra kịch bản nhanh vậy? |
난 진짜 아무것도 생각이 안 나던데 | Anh thật sự chả nghĩ được gì. |
나도 몰라 그냥 위기는 넘겨야 되잖아? | Em cũng không biết. Chỉ muốn thoát khỏi thế nguy. |
어차피 비밀은 없어 | Nhưng đâu giấu được mãi. |
그래도 조심해야지 | Dù vậy vẫn nên cẩn thận. |
[원] 왜? | Sao vậy? |
내가 회장님 아들이라? | Vì anh là con trai Chủ tịch à? |
그런 거 신경 쓸 거였으면 애초에 만나지도 않았어 | Nếu em bận tâm điều đó thì từ đầu đã không hẹn hò với anh. |
[웃음] 근데 이런 덴 어떻게 알았대? | Mà sao anh biết được chỗ này vậy? |
아니, 뭐 | Ừ thì, |
방콕에서 보니까 | lúc ở Bangkok thấy em có vẻ thích trăng nên anh tìm hiểu thử. |
달 좋아하는 거 같길래 검색해 봤지 | lúc ở Bangkok thấy em có vẻ thích trăng nên anh tìm hiểu thử. |
[원] 여기가 달이 제일 많이 뜨는 강이라고 하길래 | Nghe đồn ngắm trăng trên sông này là đẹp nhất. |
[웃음] | |
[사랑] 너무 예뻐 | Đẹp thật. |
이뻐? | Đẹp nhỉ? |
내려가서 좀 걸을까? | Mình xuống đi dạo nhé? |
[잔잔한 음악] | |
[사랑의 웃음] | |
[사랑] 근데 | Nhưng mà, |
아까 도어맨 선배님은 왜 만났어? | sao anh lại gặp bác gác cửa vậy? |
[원] 아, 행사 관련해서 | Vì sự kiện sắp tới. |
제일 오래 근무하신 분이라고 들어서 | Nghe nói bác ấy làm ở khách sạn lâu năm nhất |
뭐, 의견 좀 여쭤보려고 | Nghe nói bác ấy làm ở khách sạn lâu năm nhất nên anh muốn hỏi ý kiến bác. |
[사랑] 30년 넘게 근무하셨다고 들었어 | Nghe nói bác ấy làm được 30 năm rồi. |
우리 킹호텔의 살아 있는 역사라던데? | Là nhân chứng sống của lịch sử King Hotel đấy. |
[원] 응, 그렇다고 하시더라 | Ừ, anh cũng nghe nói vậy. |
[사랑의 웃음] | |
혹시 | Không biết… |
[사랑] 물어봤어? | anh đã hỏi chưa? |
뭘? | Chuyện gì? |
엄마 얘기 | Về chuyện mẹ anh. |
[사랑] 분명 아실 거 같은데 | Chắc chắn là bác ấy biết. |
굳이? | Cần không nhỉ? |
굳이 | "Cần không nhỉ?" |
아, 물어봤자 소용없어 | Có hỏi cũng vậy thôi. |
어차피 대답은 뻔하니까 | Câu trả lời quá rõ rồi mà. |
- [초침 소리] - [어린 원] 엄마 어디 있어? | Mẹ tôi đâu rồi? |
어제도 없고 오늘도 없어 | Cả hôm qua lẫn hôm nay đều không thấy. |
얼른 일어나세요 회장님 기다리세요 | Cậu mau đứng dậy đi ạ. Chủ tịch đang đợi. |
[원] 내가 뭘 물어볼 때마다 다들 입을 다물고 | Mỗi khi anh hỏi gì, ai nấy đều im lặng và ra sức giấu giếm hơn. |
꼭꼭 더 숨기더라고 | ai nấy đều im lặng và ra sức giấu giếm hơn. |
겨우 찾아낸 흔적마저 다 지워지는 거 같고 | Cứ như những dấu vết khó khăn lắm anh mới tìm được đều biến mất vậy. |
그래도 혹시 얘기해 주실 수도 있잖아 | Dù vậy, biết đâu bác ấy có thể nói với anh. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
어차피 혼자서 해결해야 할 숙제였어 | Dù sao đây cũng là bài toán của riêng anh. |
[원] 그리고 | Với lại, |
이젠 더 이상 궁금해하지 않으려고 | bây giờ anh cũng không muốn tò mò thêm nữa. |
[평화] 어, 왔어? 얼른 앉아 | Về rồi à. Mau lại đây ngồi đi. |
[놀라며] 뭐야, 이 시간에? | Mau lại đây ngồi đi. Giờ này còn làm gì thế? |
[다을, 평화의 웃음] | Giờ này còn làm gì thế? |
[다을이 감탄하며 냄새 맡는다] | |
[다을] 자 | Được rồi. |
[다을, 평화의 감탄] | |
맛있다 | Ngon quá. |
[함께 감탄한다] | |
음, 양념이 딱 잘됐다 [웃음] | Sốt vừa miệng ghê. |
[평화] 사랑이 너 | Sa Rang, |
노 과장님이 그거 했어? | Quản lý No làm việc đó chưa? |
- [사랑의 헛기침] - [고양이 울음 효과음] | |
- 뭐? - [다을] 뭐긴 뭐야 | - Làm gì? - Nghĩ gì thế? |
[작게] 고백이지 | Tỏ tình ấy. |
[어색하게 웃으며] 아 | Không, bọn tớ không phải như vậy. |
아니야, 그런 사이 아니야 | Không, bọn tớ không phải như vậy. |
[평화] 아, 왜 아니야? 노 과장이 어때서? | Sao lại không? Quản lý No thì sao chứ? |
- 남자가 그만하면 훌륭하지 - [다을의 웃음] | Chừng đó đủ là cực phẩm rồi. |
[웃으며] 아이 그런 거 아니라니까 | Không phải như vậy mà. |
[다을] 그런 거 아닌데, 어? 태국에서 둘만 도망가냐? | Không thì sao lúc ở Thái lại chuồn đi riêng, |
부장님 심기 불편하게? | làm trưởng bộ phận khó chịu? |
[헛기침] 아, 나 | làm trưởng bộ phận khó chịu? Chắc tớ phải đi tắm đã. |
좀 씻고 먹어야 될 거 같아 너네 먼저 먹고 있어 | Chắc tớ phải đi tắm đã. Các cậu cứ ăn trước đi. |
[사랑] 어유, 너무 더워, 어유 더워서 못 먹겠네, 진짜, 어유 | Ôi, nóng dễ sợ. Nóng quá không ăn nổi mất. |
- [평화] 갑자기 왜 더울까? - [다을] 치 | Sao tự nhiên lại thấy nóng nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - [함께 웃는다] | |
[상식] 그러니까 이번 100주년 행사 때 | Nên tôi đề nghị chúng ta thay mặt nhân viên cùng dẫn chương trình sự kiện kỷ niệm 100 năm. |
그, 직원 대표로 같이 진행하시자는 이야기죠 | cùng dẫn chương trình sự kiện kỷ niệm 100 năm. |
과장님 저 싫어하잖아요 | Anh đâu có ưa gì tôi. |
[상식] 네, 근데 공과 사는 구별해야 되니까 | Đúng vậy. Nhưng tôi phải công tư phân minh. |
그때 취임식 때 보니까 사회 잘 보시던데 | Tôi thấy cô làm tốt ở buổi lễ nhậm chức mà. |
[수미] 내가 직원 대표로 큰 행사를 진행하는 건 당연하지만 | Việc tôi thay mặt nhân viên dẫn chương trình một sự kiện lớn là lẽ tất nhiên, |
과장님이랑은 아니죠 급이 다른데 | nhưng với anh thì không. Chúng ta không cùng đẳng cấp. |
[상식의 한숨] 너무 아쉽다 | Đáng tiếc quá. |
그 심보만 좀 곱게 쓰면 참 좋을 거 같은데 | Đáng tiếc quá. Tâm tính cô tốt đẹp thì có phải hay không. |
남이사, 심보를 곱게 쓰든 말든 무슨 상관이에요 | Bớt quản lại. Tâm tính tôi thế nào thì liên quan gì đến anh? |
[상식] 제가요 너무 안타까워서 그래요, 네 | Chỉ là tôi thấy tiếc quá thôi. |
이렇게 미모도 출중하시고 | Cô xinh đẹp thế này, năng lực cũng tốt khi là quản lý trẻ tuổi nhất. |
최연소 지배인을 달 만큼 능력도 출중하신데 | năng lực cũng tốt khi là quản lý trẻ tuổi nhất. |
왜 자꾸 본인을 깎아 먹는 그런 말과 | Tôi chỉ không hiểu tại sao cô cứ nói và làm những điều hạ thấp bản thân mình. |
행동을 하는지 잘 모르겠네요, 네 | Tôi chỉ không hiểu tại sao cô cứ nói và làm những điều hạ thấp bản thân mình. |
- 욕이야, 칭찬이야? - [상식] 욕입니다 | - Anh đang khen hay chửi vậy? - Tôi chửi đấy. |
뭐, 썩 내키진 않지만 이렇게 애원하시니 | Ừ thì, tôi cũng chẳng hứng thú lắm đâu, nhưng anh đã nài nỉ tới vậy thì tôi sẽ giúp, |
[수미] 킹호텔 최고의 능력자로서 도와드릴게요, 눈 딱 감고 | nhưng anh đã nài nỉ tới vậy thì tôi sẽ giúp, với tư cách nhân viên tài năng nhất King Hotel. |
[상식] 네, 저 좀 도와주시죠 | Vâng, xin hãy giúp đỡ tôi. |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [부드러운 음악] - 잘해 봐요, 우리 | Chúng ta hợp tác tốt nhé. |
[반짝이는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
- [총성 효과음] - [놀란 소리] | |
미, 미쳤나 봐 뭐, 뭐, 저런 남자를 보고, 어유 | Mình điên mất rồi. Sao lại đổ người như anh ta? |
[사랑 조모의 힘겨운 소리] | |
[뎅그렁거리는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [연신 뎅그렁거리는 소리] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
[남자의 비명] | |
[강조되는 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - [사랑 조모의 당황한 소리] | Sao cậu lại… |
[원의 아파하는 소리] | |
어유, 많이 아파? | Đau lắm không? |
어유, 많이 아프죠, 그럼 | Đau chứ sao không ạ. |
[원] 저 쇳덩이로 맞았는데 | Bà đánh bằng cả tảng sắt mà. |
[사랑 조모] 어유, 그라게 왜 암말도 없이, 어? | Ôi trời. Ai bảo cậu lẻn vào mà không nói năng gì cứ như thằng trộm vậy? |
도둑놈마냥 남의 집에 몰래 들어와서 | Ai bảo cậu lẻn vào mà không nói năng gì cứ như thằng trộm vậy? |
[옅은 웃음] | |
아니, 이거 선… [아파하는 소리] | Cháu… |
[원] 아이, 이거 선물 드리려고 왔죠 | Cháu đến để biếu bà quà. |
저, 온 김에 또 저번에 보니까 물이 잘 안 나오길래 | Sẵn tiện, do lần trước đến đây, thấy nước chảy yếu. |
싱크대도 좀 | nên trong lúc chờ, cháu thử sửa bồn rửa thôi. |
좀 손보려고, 기다리는 김에 | nên trong lúc chờ, cháu thử sửa bồn rửa thôi. |
아, 그럼 진작에 말을 하지, 어유 | Thế thì phải nói sớm chứ. |
아니, 뭐 말을 할 시간을 주셨어요? | Bà có để cháu kịp nói gì đâu ạ? |
[원] 쓰읍, 가만 보자 그러고 보니까 | Khoan đã. Nhắc mới nhớ, |
할머니랑 손녀랑 아주 똑같아, 응? | bà và cháu gái bà giống hệt nhau luôn. Miệng chưa kịp mở là đã đấm liền tay. |
말보다 이거 주먹이 먼저야, 주먹이 | Miệng chưa kịp mở là đã đấm liền tay. |
어유, 그럼, 누구 새끼인디 | Dĩ nhiên. Nó là cháu ai chứ? |
[사랑 조모] 걔가 왜 그렇게 이쁜 줄 알아? | Có biết sao nó xinh vậy không? |
- 나를 아주 쏙 빼닮았다지 - [원의 웃음] | Vì nó giống hệt tôi chứ sao. |
아, 근데 저것은 다 뭣이랴? | Nhưng toàn bộ đống đó là sao? |
[원] 아, 이거 사랑이가 우수 사원으로 뽑혀서 | Chỗ này ạ? Sa Rang được chọn là nhân viên xuất sắc nên đã đi du lịch Thái Lan mà bà. |
태국 여행 다녀왔잖아요 | Sa Rang được chọn là nhân viên xuất sắc nên đã đi du lịch Thái Lan mà bà. |
태국에서 제일 유명한 게 실크라고 해서 | Thái Lan lại nổi tiếng nhất với lụa. |
- 그중에서 가장 좋은 걸로 제가 - [사랑 조모] 응? | Trong đó thì đây là loại tốt nhất. |
[부드러운 음악] | Tôi làm gì có dịp gì mà mang thứ này ra ngoài. |
어유, 이런 거 갖고 나갈 데도 없는디 | Tôi làm gì có dịp gì mà mang thứ này ra ngoài. |
뭐 한다고 이런 데다 돈을 쓰냐 에이, 돈이 썩어 나나? | Tiêu tiền vào mấy thứ này làm gì cơ chứ? Cậu dư tiền quá ha? |
아니, 앞으로 자주 놀러 다니시면 되죠 | Vậy thì từ giờ, bà đi chơi thường xuyên là được mà. |
[원] 제가 잘 모시고 다닐게요 | Cháu sẽ đưa bà đi thật nhiều nơi. |
쓰읍, 자 | Xem nào. |
- [사랑 조모] 응? 어 - [원] 자, 잠시만 | Để cháu quàng thử nhé. |
어때요? 색 이쁘죠? | Bà thấy sao ạ? Màu đẹp phải không ạ? |
[사랑 조모] 어디 보자 | - Ôi, tôi chẳng biết… - Đây ạ. |
응, 곱기는 허네, 응 | Ừ, đúng là đẹp thật đấy. |
하긴 뭐, 난 뭘 걸치든지 잘 어울리기는 하제 | Thì bởi, tôi khoác cái gì lên thì đều là lụa đẹp vì tôi mà. |
[함께 웃는다] | Thì bởi, tôi khoác cái gì lên thì đều là lụa đẹp vì tôi mà. Là nhờ cháu có mắt thẩm mỹ chứ bà. |
[원] 아니, 제가 센스가 있는 거죠 | Là nhờ cháu có mắt thẩm mỹ chứ bà. |
[손가락을 탁 튀기며] 아 잠시만요 | Bà chờ cháu một lát. |
쓰읍, 어, 이거는 | Đây là hũ kem thần kỳ có thể xóa tan mọi nếp nhăn |
얼굴에 주름이란 주름은 싹 다 펴 준다는 | Đây là hũ kem thần kỳ có thể xóa tan mọi nếp nhăn |
기적의 크림이고요 | hiện hữu trên mặt. Còn nữa… |
그리고 이게 호랑이 연고라는 건데 | Còn nữa… thứ này được gọi là Cao Hổ. |
쑤시고 결리는 데 바르면 그렇게 좋대요 | Bôi thứ này lên những chỗ đau nhức tốt lắm đấy ạ. À, nghe nói còn đỡ đau đầu nữa. |
아, 그리고 또 두통에도 좋다 그랬다 | À, nghe nói còn đỡ đau đầu nữa. |
그럼 뭐여? 그러면 뭐 만병통치약이여? | Sao cơ? Thế thì chữa được bách bệnh à? |
[원] 아, 이거 어르신분들한테 최고래요 | Vâng, thần dược cho người cao tuổi đấy ạ. |
[사랑 조모] 응 | Ra vậy. |
어유, 근데 저게 다 몇 개랴? | Cậu mua tổng cộng bao nhiêu thứ vậy? |
야, 보따리장수 해도 되겄다, 응? 세상에 | Tầm này đủ để mở tiệm luôn rồi đấy. Trời đất ạ. |
[원] 아, 뭐, 이거 시장 친구분들이랑 | Trời đất ạ. Bà cứ chia với bạn bè ở chợ ấy ạ. |
나눠 가지시라고 제가, 쓰읍 | Bà cứ chia với bạn bè ở chợ ấy ạ. Cháu… |
조금 사 왔습니다 | chỉ mua một chút thôi. |
어유, 나 친구들까지 챙겨 주고 | Cậu còn nghĩ cho cả bạn bè tôi nữa à? |
싹수는 있네 | Sao mà chu đáo thế? |
아, 지난번에 제가 친구분들한테 | Lần trước, cháu đã được bạn bè bà mời uống nước rau củ và sữa chua mà. |
뭐, 녹즙이랑 요구르트랑 다 얻어 마셨잖아요 | Lần trước, cháu đã được bạn bè bà mời uống nước rau củ và sữa chua mà. |
너, 저기 | Cậu |
아버지한테나 잘해라 | cứ hiếu thảo với bố đi. |
참, 아버지 선물은 사 왔니? | Có mua quà cho bố không đấy? |
- 아니요 - [사랑 조모] 어이구 | Không ạ. Ôi trời. |
자식새끼 키워 봤자 다 소용없다니께 | Con với chả cái, đúng là phí công nuôi nấng mà. Trời ạ. |
아이고, 이거 아버지나 갖다드려 | Trời ạ. Mang về mà biếu bố cậu. |
네 | Vâng. |
밥은 먹었어? | Thế đã ăn gì chưa? |
아직이요 | Dạ chưa ạ. |
- [사랑 조모] 어유 - [여자] 차 여사님 | - Bà chủ Cha. - Vâng? |
- [사랑 조모] 잉? - [여자] 삼계탕 왔어 | - Bà chủ Cha. - Vâng? Canh gà hầm sâm đây. |
[사랑 조모] 어유 마침 어떻게 왔네 | Ôi chao. Đúng lúc quá. |
[원] 사랑이한테 들었어요 | Cháu nghe Sa Rang kể |
할머니께서 어릴 때부터 다 혼자 키워 주셨다고 | một tay bà đã nuôi nấng cô ấy từ ngày cô ấy còn nhỏ. |
[사랑 조모] 나가 한 게 뭐 있나 | Tôi thì có làm được gì đâu. |
저 혼자 잘 컸지, 쯧 | Con bé tự lớn đấy chứ. |
즈그 엄마하고 떨어져 살면서도 | Cho dù phải sống xa mẹ, con bé cũng chẳng bao giờ quấy nhiễu. |
참 땡깡 한 번 안 부리고 | Cho dù phải sống xa mẹ, con bé cũng chẳng bao giờ quấy nhiễu. |
참다 참다 딱 한 번 같이 살고 싶다고 | Nó cứ nhẫn nhịn mãi, rồi đến đúng một lần, nó nhõng nhẽo như trẻ con, |
어리광 부린 것이 그만 사고가 나 갖고 | đòi sống cùng mẹ thì mẹ nó gặp tai nạn qua đời. |
[사랑 조모의 한숨] | |
그래서 그런가 | Chắc là vì thế |
그냥 뭐 한번 해 달라고 하는 법이 없어 | nên nó chẳng bao giờ đòi tôi làm gì cả. |
앞으로는 제가 옆에서 땡깡도 부리게 하고 | Kể từ giờ, cháu sẽ ở bên cạnh, để cô ấy thỏa sức quấy nhiễu |
- [원] 어리광도 부리게 할게요 - [웃음] | và nhõng nhẽo như trẻ con. |
할머니랑 사랑이 제가 든든하게 잘 지킬게요 | Cháu sẽ trở thành điểm tựa vững chắc, bảo vệ bà và Sa Rang. |
나는 됐응께 | Tôi thì khỏi đi. |
우리 사랑이한테는 잘해 줘, 잉? | Chỉ cần đối xử tốt với Sa Rang thôi, nhé? |
둘 다 잘할게요 | Cháu sẽ đối xử tốt với cả hai. |
[원] 우리 사랑이 이쁘게 키워 주셔서 감사합니다 | Cháu cảm ơn bà vì đã nuôi dưỡng Sa Rang lớn khôn nên người. |
- 무슨 - [잔잔한 음악] | |
[여자] 자, 야들야들 푹 고았으니 잡숴들 봐 | Đây. Tôi đã đun thật mềm rồi. - Hai người dùng nhé. - Cảm ơn cô. |
[원] 감사합니다 | - Hai người dùng nhé. - Cảm ơn cô. |
[사랑 조모] 보자, 어디, 이야 | Để xem nào. |
- 어야, 얼른 받어 - [원] 아, 네, 감사합니다 | - Đây. - Vâng. - Lấy đi. - Cháu xin ạ. |
- 어, 어여 먹어 봐 - [원] 잘 먹겠습니다 | Ừ. Ăn đi. Cháu cảm ơn bà. |
[웃음] | |
- [원의 감탄] - 어유 | |
- [사랑] 선배님 - [도어맨] 어? 안녕하세요 | Tiền bối ạ. Chào cô. |
갑자기 죄송합니다 | Xin lỗi bác vì đường đột quá. |
뭐 하나 여쭤봐도 될까요? | Cháu có thể hỏi bác một chuyện không ạ? |
네, 물어보세요 | Được, cô cứ hỏi. |
혹시 아주 예전에 근무하셨던 분인데 | Chuyện là có một người từng làm ở đây nhiều năm về trước. |
한미소 씨라고 아세요? | Không biết bác có biết một người tên là Han Mi So không ạ? |
알죠 | Tôi biết chứ. |
그럼 혹시 연락처나 지금 계신 곳도 알고 계실까요? | Vậy bác có biết số liên lạc hoặc nơi ở hiện tại của cô ấy không ạ? |
어느 분인지는 알고 있지만 | Tôi biết người đó là ai, |
그게 다예요 | nhưng chỉ có vậy thôi. |
[옅은 웃음] 네 | Vâng ạ. |
- 시간 내 주셔서 감사합니다 - [도어맨의 웃음] | Cảm ơn bác đã dành thời gian ạ. |
[도어맨] 저, 혹시 내 친구는 | Nhưng chưa biết chừng, bạn của tôi |
나보다 더 많은 걸 기억하고 있을지도 모르겠네요 | lại nhớ được nhiều thứ hơn tôi đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[노크 소리] | |
[웃음] | |
안녕하세요, 저, 혹시 객실 점검 담당하시는 | Chào bác ạ. Cho hỏi bác có phải tiền bối Kim Ok Ja, người đảm nhận kiểm tra phòng không ạ? |
[사랑] 김옥자 선배님 맞으십니까? | Cho hỏi bác có phải tiền bối Kim Ok Ja, người đảm nhận kiểm tra phòng không ạ? |
뭐 하는 짓이야? | Cô đang làm gì vậy? Sao cô lại đi giày |
[옥자] 손님도 들어오지 않은 객실에 어디 감히 신발을 신고 | Sao cô lại đi giày vào phòng của khách như thế? |
당장 나가 | Ra ngoài ngay. |
[사랑의 놀란 소리] | |
- 죄송합니다 - [옥자] 객실은 | Cháu xin lỗi ạ. Phòng khách sạn là sản phẩm được chuẩn bị cho khách hàng. |
고객님을 위해 준비된 상품이야 | Phòng khách sạn là sản phẩm được chuẩn bị cho khách hàng. |
호텔리어가 상품을 함부로 짓밟다니 | Nhân viên lại dám giẫm lên sản phẩm thế à? |
기본이 안 돼 있네 | Không biết quy tắc gì cả. |
죄송합니다 여쭤보고 싶은 게 있어서요 | Cháu xin lỗi ạ. Do cháu muốn hỏi bác một chuyện. |
[옥자] 뭔지 모르지만 | Không biết là gì nhưng tôi không muốn nói với người không biết quy tắc. |
기본도 안 된 사람이랑 얘기하고 싶지 않으니 돌아가요 | Không biết là gì nhưng tôi không muốn nói với người không biết quy tắc. Cô về đi. |
[잔잔한 음악] | |
결례를 끼쳐 죄송합니다 | Cháu xin lỗi vì đã bất lịch sự. |
[사랑] 그럼 다음에 다시 찾아뵙겠습니다 | Vậy khi khác cháu sẽ đến tìm bác sau ạ. |
[화란] 원이 정말 이대로 두실 거예요? | Bố định để mặc Won như vậy sao? |
[일훈의 웃음] | Bố định để mặc Won như vậy sao? |
[일훈] 겨우 뭐라도 하겠다고 마음먹었는데 | Mãi nó mới bắt đầu quyết tâm làm gì đó. |
그냥 둬 봐야지 | Bố sẽ để mặc nó. |
중요한 행사잖아요 | Đây là sự kiện quan trọng. |
[웃음] | Khi con cho ra mắt Alanga, |
너 알랑가 처음 런칭할 때 | Khi con cho ra mắt Alanga, |
회사 임원들 전부 반대했어 | tất cả nhân sự cấp cao đều phản đối. |
[일훈] 그런데 내가 왜 해 보라고 했는지 알아? | Nhưng con biết tại sao bố lại để con làm không? |
기회는 한 번 줘야 되니까 | Vì bố phải cho con cơ hội. |
원이한테도 기회는 한 번 주는 게 공평해 | Nên bây giờ trao cơ hội cho cả Won thì mới công bằng. |
알랑가는 성공이 보장된 사업이었고 | Thành công của Alanga đã được đảm bảo. |
원이가 하는 짓은 실패가 뻔히 보이는 일이에요 | Còn những việc Won đang làm chắc chắn sẽ dẫn đến thất bại. |
실패를 하면 그때 책임을 물어도 안 늦어 | Thằng bé mà thất bại thì khi đó bắt nó chịu trách nhiệm vẫn kịp. |
지금은 꺾을 때가 아니야 | Giờ không phải lúc để ép nó từ bỏ. |
[화란의 한숨] | |
[화란] 원이가 하는 짓이 꼭 | Hành động của Won |
걔 엄마 닮았어요 | giống hệt của mẹ nó. |
안 그래요? | Không phải sao ạ? |
[의미심장한 음악] | |
걔네 엄마 버린 것도 모자라 원이까지 버리게 되면 | Bỏ rơi mẹ nó đã đành, nếu phải bỏ rơi cả Won nữa, |
아버지 힘들어질까 봐 그래요 | con sợ bố sẽ buồn lòng lắm thôi. |
[한숨] | |
다 컸구나 니 애비 걱정도 해 주고 | Con trưởng thành rồi đấy. Giờ còn biết lo cho cả bố nữa. |
[한숨] | |
[일훈의 한숨] | |
- [헛웃음] - [문이 달칵 여닫힌다] | |
[한숨] | |
[문이 드르륵 여닫히는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[일훈] 왔냐? | Con về rồi à. |
- [원] 예 - [일훈] 올라가 쉬어 | Vâng. Lên nhà nghỉ đi. |
왜? 할 말 있어? | Sao vậy? Con muốn nói gì à? |
[원] 아니요 | Không ạ. |
[일훈] 그 큰 행사 기획하는데 아버지 의견은 안 물어봐? | Tổ chức một sự kiện lớn như thế mà không cần ý kiến của bố à? |
[원] 여쭤보고 싶은 게 하나 있긴 했는데 | Có một chuyện con muốn hỏi bố. |
[일훈의 웃음] | |
그게 뭔데? | Chuyện gì vậy? |
지금의 킹호텔이 | King Hotel của hiện tại |
아버지가 바라던 호텔이에요? | liệu có phải khách sạn mà bố hằng mong muốn không? |
나도 한때는 꿈을 꿨지 | Bố cũng từng có thời mơ ước |
우리 킹호텔에 들어오는 사람은 모두 다 행복하게 만들어 주겠다고 | rằng tất cả những người đến King Hotel đều được hạnh phúc. |
[일훈] 고객들은 물론이고 우리 직원들까지, 전부 다 | Không chỉ khách hàng, mà cả những nhân viên của chúng ta. |
[일훈의 웃음] | |
근데 | Nhưng rồi |
꿈은 말 그대로 꿈일 뿐이야 | mơ ước mãi chỉ là mơ ước thôi. |
시도는 해 보셨고요? | Bố đã từng thử chưa ạ? |
내가 하는 선택에 우리 회사 직원들은 물론이고 | Không chỉ các nhân viên, mà cuộc sống của cả gia đình họ |
그 가족들 생계까지 걸려 있어 | đều phụ thuộc vào quyết định của bố. |
[일훈] 무모한 시도를 하지 않은 덕에 | Nhờ bố chưa từng làm gì liều lĩnh |
지금의 100년이 있는 거겠지 | nên khách sạn mới đi đến năm thứ 100. |
후회는 없어 | Bố không hối hận. |
- [부드러운 음악] - 꿈 대신 킹호텔을 지켰고 | Bố đã đánh đổi giấc mơ để bảo vệ cho King Hotel |
킹에어에 유통까지 키웠으니까 | Bố đã đánh đổi giấc mơ để bảo vệ cho King Hotel và xây dựng cả King Air và King Distribution. |
그래도 다행이네요 | Vậy cũng mừng. |
[원] 전 아버지가 꿈도 없었으면 어쩌나 걱정했거든요 | Con… còn lo rằng bố chưa từng có ước mơ. |
니가 뭘 하고 싶어 하는지 알아 | Bố biết con muốn làm gì chứ. |
뭘 원하는지도 알고 | Bố cũng biết con mong điều gì. |
[일훈] 근데 하지 마 | Thế nhưng đừng làm vậy. |
그냥 하는 말이 아니라 경고하는 거야, 알아들었어? | Bố không nói suông đâu. Đó là một lời cảnh báo. Con hiểu rồi chứ? |
아버지… | - Bố… - Nếu khó quá |
[일훈] 힘들면 누나한테 도와달라고 해 | - Bố… - Nếu khó quá thì hãy nhờ chị con giúp. |
도움받는 것도 능력이야 | Biết nhờ vả cũng là một dạng năng lực. |
[원] 호랑이 연고예요 | Đây là Cao Hổ. |
쑤시고 결리는 데 바르면 좋대요 | Nghe nói bôi thứ này giúp giảm đau nhức. |
[우아한 음악] | |
[상식이 손뼉을 탁 치며] 드디어 디데이입니다, 네 [헛기침] | Cuối cùng cũng đến ngày này. |
그, 저, 최고의 파티가 될 거니까 | Đây sẽ bữa tiệc tuyệt vời nhất |
그, 기, 긴장하지 마세요 뭘 기, 긴장을 하세요, 그렇죠? | nên cậu đừng lo. Không việc gì phải lo. |
아, 그, 지금까지 잘해 왔고 | Chúng ta đã làm rất tốt cho đến giờ, |
앞으로도 뭐, 더 잘 뭐, 다 잘될 거니까 | mọi việc trước mắt sẽ suôn sẻ thôi. |
긴장할 필요가 없어 | Không cần phải lo. |
[손뼉을 탁 치며] 그, 저 그리고 리허설도 충분히 했잖아요 | Chúng ta cũng tổng duyệt đủ rồi. |
그러니까 진짜 최고의 파티가 될 거니까 | Đây sẽ là bữa tiệc tuyệt nhất, sẽ không có vấn đề gì. |
아무 문제 없어, 걱정하지 마세요 | Đây sẽ là bữa tiệc tuyệt nhất, sẽ không có vấn đề gì. Cậu đừng lo. |
- 아, 그, 저만 믿으세요, 네 - [덜덜 떨리는 효과음] | Cậu đừng lo. Cậu cứ tin tưởng ở tôi. |
너 왜 이렇게 떨어? | Sao anh run dữ vậy? |
- 제가요? [웃음] - [덜덜 떨리는 효과음] | Tôi ư? |
[상식] 아, 저 아, 저 떠는 사람이 아닌데 | Tôi nào có run đâu? |
저는 촌스럽게 막 긴장하고 그런 사람 아닙니다 | Tôi không phải kiểu dễ run đâu. Cậu biết mà. |
아시잖아요, 네, 네 | Cậu biết mà. |
안 떨었습니다, 저, 아이고, 참 | Tôi không hề run. |
[원] 아닌데? 완전 긴장했는데? | Đâu có. Anh đang cực kỳ lo lắng. |
아닌데? 긴장 안 했는데요? 네 | Đâu có, tôi có lo đâu. |
무슨 땀이 | Lại còn đổ mồ hôi? |
[상식] 땀이요? | Tôi đổ mồ hôi á? |
[한숨] | |
긴장하지 마 | Đừng căng thẳng. |
- [원] 파티잖아 - [상식] 네 | - Tiệc mà. - Vâng. |
- [밝은 음악] - 즐겨 | - Tận hưởng đi. - Vâng. |
- 물 좀 마시고, 호흡 좀 가다듬고 - [상식] 네 | Uống chút nước đi. - Thở đều nữa. - Vâng. |
- [원] 엄청 떠는데 - [상식] 파이팅! | Anh đang run lẩy bẩy đấy. Cố lên! |
- [상식의 한숨] - [문이 달칵 여닫힌다] | |
[탄성] | |
[시계 초침 소리] | |
[우아한 음악이 흐른다] | KING HOTEL 2023 LỄ KỶ NIỆM 100 NĂM THÀNH LẬP |
- [왕 회장의 웃음] - [한 회장의 웃음] 나 또 이거 참 | |
[왕 회장] 아유, 수고해요 | Ôi trời. Cảm ơn. |
직원 대표로 꼭 해야 할 일이 있다더니 겨우 이거예요? | Việc phải thay mặt nhân viên mà anh bảo tôi - chỉ có vậy thôi sao? - Sao lại "chỉ có vậy"? |
[상식] 이게 어떻게 겨우죠? | - chỉ có vậy thôi sao? - Sao lại "chỉ có vậy"? |
우리 호텔 100살 생일잔치에 손님을 맞이하는 일인데 | Ta đang đón khách đến tiệc sinh nhật 100 tuổi của khách sạn. |
제일 중요한 일이죠 | Là việc quan trọng nhất đấy. |
그쪽한테는 이 정도 일이 중요할지 몰라도 | Mấy việc thế này có thể quan trọng với anh, |
저한텐 아니라고요 | nhưng với tôi thì không. |
[상식] 손님한테 제일 먼저 인사하는 사람이 주인이잖아요 | Chủ bữa tiệc là những người đầu tiên chào đón khách mời. |
오늘만큼은 | Ít nhất thì trong hôm nay, |
우리가 이 파티의 주인입니다 | chúng ta chính là chủ nhân của bữa tiệc này. |
[수미] 땀이나 닦아요 | Anh lo mà lau mồ hôi đi. |
온갖 폼은 다 잡더니 잔뜩 긴장해서 | Ra vẻ thì rõ hay mà người thì run như cầy sấy. |
[상식] 저 긴장하는 사람 아닌데? 땀이 어디 있어? | Tôi đâu có run. Mồ hôi ở đâu cơ? |
- 어? 땀이 있네? - [수미] 어유, 어유, 어유 | À, có mồ hôi thật này. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
- 저 좋아하세요? - [익살스러운 효과음] | Cô thích tôi sao? |
[흥미진진한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[원] 킹호텔 100주년 축하드립니다 | Xin chúc mừng dịp kỷ niệm 100 năm của King Hotel. |
- [부드러운 음악] - [박수 소리] | |
[직원들의 박수와 환호] | |
[원] 안녕하십니까 킹호텔 본부장 구원입니다 | Kính chào quý vị, tôi là Gu Won, giám đốc trụ sở chính King Hotel. |
킹호텔 100주년 행사에 참석해 주신 귀빈 여러분들께 | Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các vị khách quý |
진심으로 감사의 말씀 드립니다 | đã đến dự lễ kỷ niệm 100 năm King Hotel ngày hôm nay. |
그리고 | Cùng với đó, |
오늘 이 자리를 빛내기 위해 | tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc |
파티션 뒤, 보이지 않는 곳에서 | tới tất cả các nhân viên, những người đang chăm chỉ |
[원] 부지런히 움직이고 계실 직원 여러분들께 | làm việc phía sau hậu trường cho đến tận thời điểm này |
무한한 감사의 말씀을 드립니다 | để mang đến sự kiện rực rỡ ngày hôm nay. |
그럼 구일훈 회장님의 축사로 | Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu sự kiện |
행사를 시작하도록 하겠습니다 | với lời chúc mừng từ Chủ tịch Gu Il Hun. |
- [사람들의 박수] - [일훈의 웃음] | |
안녕하세요, 구일훈입니다 | Kính chào quý vị, tôi là Gu Il Hun. |
[일훈] 제가 오늘 축사를 하기 위해서 | Để chuẩn bị diễn văn chúc mừng, tôi đã hỏi |
연설 전문가를 불렀어요 | một chuyên gia diễn thuyết. |
'호텔 100주년 기념행사를 맞아' | Tôi nói mình muốn đọc một diễn văn |
'역사에 길이 남을 명연설을 하고 싶은데' | đáng lưu danh sử sách cho sự kiện kỷ niệm 100 năm khách sạn |
'어떻게 하면 될까요?' 물어봤더니 | và hỏi xem mình nên làm thế nào, |
아주 명쾌하게 대답을 해 주더군요 | thì tôi đã nhận được một câu trả lời vô cùng rõ ràng. |
[웃음] | |
'짧게 하시면 됩니다' | "Đừng dài dòng văn vở là được." |
[사람들의 웃음] | |
[두리의 웃음] 뭐야? 누구 온 거 아니야? | Gì vậy nhỉ? Có ai đến à? |
뭐 재미난 일 있나? | Có chuyện gì thú vị sao? |
[네모의 한숨] 우리는 맨날 행사는 못 보고 | Chúng ta chẳng bao giờ được theo dõi sự kiện. |
발에 땀 나게 뛰어다니기만 하고 | Chỉ có chạy tới lui, mệt bở hơi tai. |
그래도 이번 행사는 우리가 주인 같아요 | Dù vậy nhưng lần này, tôi thấy như nhân vật chính vậy. |
우리 집 잔치에 놀러 온 손님들 대접하는 기분도 들고 | Cảm giác như được tiếp đãi khách đến tiệc nhà mình. |
[하나] 맞아, 100년에 한 번 있는 중요한 날이잖아 | Đúng vậy. Hôm nay là ngày quan trọng, trăm năm có một. |
다들 멋지게 마무리하자 킹더랜드 이름 걸고 | Cùng hoàn thành xuất sắc để không hổ danh King the Land nhé. |
[직원들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- [하나] 다음 사랑이 순서지? - [사랑] 네 | Tiếp theo tới lượt Sa Rang nhỉ? Vâng. Vậy tôi xin phép. |
그럼 다녀오겠습니다 | Vâng. Vậy tôi xin phép. |
[직원들이 작게] 파이팅 | - Cố lên. - Cố lên. |
[흥미진진한 음악] | |
- [옷매무새를 탁탁 매만진다] - [숨을 후 내쉰다] | |
[일훈] 지금까지의 100년을 토대로 | Tôi hy vọng 100 năm qua |
앞으로의 100년을 만들어 가길 기원합니다 | sẽ là nền tảng vững chắc để xây dựng 100 năm tiếp theo. |
그리고 앞으로 있을 200주년 기념행사 때는 | Cùng với đó, ở sự kiện kỷ niệm 200 năm tới đây, |
좀 더 짧은 축사를 준비하도록 하겠습니다 | tôi sẽ cố gắng chuẩn bị một diễn văn chúc mừng ngắn hơn. |
- [사람들의 웃음] - [박수 소리] | tôi sẽ cố gắng chuẩn bị một diễn văn chúc mừng ngắn hơn. Xin chân thành cảm ơn. |
- [일훈] 와 줘서 고마워 - [한 회장의 웃음] | - Phát biểu hay lắm. - Cảm ơn. Cảm ơn. |
[원] 다음은 특별 초대 손님의 | Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến với lời chúc mừng |
축하 인사 말씀을 듣도록 하겠습니다 | của một vị khách đặc biệt. Tới Nghị sĩ Park rồi. |
의원님 순서네요, 잘 부탁드립니다 | Tới Nghị sĩ Park rồi. - Xin nhờ cả vào ông. - Được rồi. |
- [의원] 그래 [웃음] - [화란의 웃음] | - Xin nhờ cả vào ông. - Được rồi. Thật không dễ để mời vị khách này. |
[원] 정말 어렵게 모셨습니다 | Thật không dễ để mời vị khách này. |
호텔 임직원을 대표해 진심으로 감사드립니다 | Thay mặt nhân sự cấp cao của khách sạn, tôi xin chân thành cảm ơn. |
최영수 님 앞으로 나와 주시겠습니까? | Anh Choi Yeong Su, mời anh bước lên phía trước nhé? |
- [사람들이 웅성거린다] - [긴장되는 음악] | |
[화란의 멋쩍은 웃음] | Gì vậy? |
[원] 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã đến. |
[영수] 제가 감히 껴도 되는 자린지… | Không biết tôi có xứng với nơi này không nữa. |
[원] 오늘 주인공이세요 자리하시죠 | Anh là nhân vật chính hôm nay. Mời anh. |
- [영수의 헛기침] - [카메라 셔터음] | |
[영수] 안녕하세요 최영수라고 합니다 | Kính chào quý vị, tên của tôi là Choi Yeong Su. |
저는 대전에서 작은 피자 가게를 하고 있습니다 | Tôi hiện đang kinh doanh một cửa hàng pizza nhỏ ở Daejeon. |
사실 오늘 저를 이 자리에 왜 불렀는지 잘 모르겠습니다 | Thành thật mà nói, tôi không hiểu sao mình lại được mời đến sự kiện này. |
저를 부른 건 아마도 제 아버지 때문인 것 같습니다 | Có lẽ lý do chính là vì bố của tôi. |
저희 아버지가 킹호텔 멤버십 클럽 초대 회원이셨거든요 | Bố tôi là hội viên điều lệ của câu lạc bộ hội viên King Hotel. |
- [잔잔한 음악] - 저기 호텔 정문 앞의 나무도 | Theo tôi nhớ thì cái cây trước cổng chính khách sạn |
아버지가 심어 준 걸로 기억하고 있습니다 | cũng là do bố tôi trồng. |
어렸을 때는 아버지를 따라 참 많이 왔어요 | Hồi còn nhỏ, tôi từng rất hay theo bố đến đây. |
킹호텔은 제게 제일 재미있는 놀이터였거든요 | Đối với tôi, King Hotel là sân chơi thú vị nhất. |
그때 기억에는 호텔 사장님도 저를 참 예뻐해 주신 것 같습니다 | Tôi nhớ giám đốc khách sạn cũng rất yêu thương tôi. |
그런데 아버지 사업이 기울면서 그 뒤로는 한 번도 못 와 봤어요 | Nhưng khi việc kinh doanh của bố bắt đầu xuống dốc, tôi không còn quay lại đây nữa. |
사실 좀 어렵게 살다 보니까 어느새 희망이라는 것도 사라지고 | Thật ra, do cuộc sống mưu sinh khó khăn, nên không rõ từ lúc nào, tôi cũng đánh mất niềm tin |
점점 포기하는 게 많아지더라고요 | nên không rõ từ lúc nào, tôi cũng đánh mất niềm tin và dần từ bỏ nhiều thứ. |
그런데 | Thế nhưng, |
여길 다시 와 보니 괜히 꿈이 생기는 거 같네요 | trở lại đây dường như đã giúp tôi có ước mơ trở lại. |
내년 크리스마스에는 꼭 가족들 다 데리고 | Giáng Sinh năm sau, tôi dự định sẽ cùng cả gia đình đến King Hotel. |
킹호텔에 올 생각입니다 | tôi dự định sẽ cùng cả gia đình đến King Hotel. |
'그때까지 정말 열심히 살자' 라는 생각이 들었어요 | Cho đến khi đó, tôi sẽ sống thật chăm chỉ. |
저, 아무것도 아닌 저를 직접 대전까지 찾아와 불러 주신 | Bên cạnh đó, tôi chân thành cảm ơn Giám đốc trụ sở chính Gu Won đã đến tận Daejeon |
구원 본부장님께 진심으로 감사드립니다 | để mời một người nhỏ bé như tôi đến đây hôm nay. |
그리고 | Với lại… |
저, 끝인사를 어떻게 해야 되나… | Tôi phải kết thúc thế nào đây nhỉ? Chúc… |
킹호텔 대박 나세요! | Chúc King Hotel phát triển rực rỡ! |
[박수 소리] | |
[원] 감사합니다 | Xin cảm ơn anh. |
- 이쪽으로 가시죠 - [일훈] 얘! | - Mời anh đi lối này. - Cháu…Thì ra cháu là Yeong Su. |
니가 영수구나? 응? | - Mời anh đi lối này. - Cháu…Thì ra cháu là Yeong Su. Phải không? Con trai cả của Giám đốc Choi Jang Su. |
우리 그, 최장수 대표님의 맏아들 | Phải không? Con trai cả của Giám đốc Choi Jang Su. |
저를 기억하세요? | Chú nhớ cháu sao ạ? |
[일훈] 내가 어떻게 너를 잊을 수 있겠니 | Sao mà chú quên cháu được? |
내가 아버지한테 얼마나 많은 도움을 받고 | Chú đã được bố cháu giúp đỡ rất nhiều. |
신세를 졌는데 | Chú đã được bố cháu giúp đỡ rất nhiều. |
[한숨] 내가 미안하다 그런 줄도 모르고, 응? | Chú xin lỗi vì đã không biết chuyện. |
아무 때고 와 | Cháu cứ đến đây. |
너를 위해서 언제든지 | Khách sạn và nhà hàng luôn giữ chỗ chào đón cháu. |
객실하고 레스토랑 비워 놓을 테니까 | Khách sạn và nhà hàng luôn giữ chỗ chào đón cháu. |
가족들 데리고 꼭 와, 응? | Hãy cùng gia đình đến đây nhé. Được chứ? |
앉자, 응? | Cháu ngồi đi. |
[일훈의 웃음] | |
아, 그때 그 최 대표 아들이라네, 응? | Con trai của Giám đốc Choi đấy. Không thể tin nổi. |
[원] 꽃은 자기에게 물을 준 사람을 잊지 않는다고 했습니다 | Người ta nói những bông hoa không quên ơn người tưới nước cho chúng. |
이번 행사를 준비하면서 그 말을 잊지 않으려 노력했습니다 | Khi chuẩn bị cho sự kiện này, tôi đã luôn khắc sâu lời đó trong tim. |
지금 이곳에는 킹호텔 100년을 만들어 주신 분들과 | Những người đã tạo nên 100 năm qua của King Hotel |
앞으로의 100년을 만들어 가실 분들이 | và những người sẽ tạo nên 100 năm tới đang cùng ngồi ở đây hôm nay. |
함께 계십니다 | và những người sẽ tạo nên 100 năm tới đang cùng ngồi ở đây hôm nay. |
그중 최고의 VIP를 소개해 드릴까 합니다 | Xin giới thiệu vị khách quan trọng nhất trong số các khách VIP. |
[화란] 늦어서 죄송해요, 의원님 멋진 축사 부탁드려요 | Xin lỗi Nghị sĩ vì sự hiểu lầm. Lần này nhờ cả vào ông ạ. |
[원] 우리 킹호텔의 뿌리 깊은 나무 | Cây cổ thụ của King Hotel. |
김봉식 님 인사 말씀 듣도록 하겠습니다 | Chúng ta sẽ cùng nghe lời chia sẻ của bác Kim Bong Sik. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[연신 웅성거린다] | |
[박수 소리] | |
[봉식] 안녕하십니까 | Kính chào quý vị. |
킹호텔의 도어맨 김봉식이라고 합니다 | Tôi là người gác cửa của King Hotel, Kim Bong Sik. |
[박수 소리] | |
[원] 제약 회사 영업 사원이셨다고요? | Bác từng là nhân viên kinh doanh ở công ty dược? |
아, 예 | Đúng vậy. |
주로 킹호텔 바에서 접대를 했는데 | Tôi thường tiếp đãi khách hàng ở quầy bar của King Hotel. |
[봉식] 점심, 저녁, 밤까지 | Tôi thường tiếp đãi khách hàng ở quầy bar của King Hotel. Có những lúc, tôi uống ở đó |
하루 세 번씩 술자리를 갖기도 했어요 | cả trưa, tối và đêm, ba lần một ngày. |
그러다 언제였나? | Nhưng rồi một ngày, |
술에 너무 취해서 새벽에 호텔 로비 | tôi say quá nên đã ngủ quên trên sofa ở sảnh khách sạn, |
소파에서 잠들었다가 아침에 눈을 떴는데 | nên đã ngủ quên trên sofa ở sảnh khách sạn, và khi thức dậy vào buổi sáng, |
전혀 다른 세상이었어요 | trước mắt tôi là một thế giới hoàn toàn khác. |
- [부드러운 음악] - [봉식] 직원들이 다 웃으면서 | Tất cả các nhân viên đều đang làm việc với một nụ cười nở trên môi. |
일을 하고 있는 거예요 | Tất cả các nhân viên đều đang làm việc với một nụ cười nở trên môi. |
아니, 여긴 뭔데 다들 저렇게 행복한 얼굴들을 하고 있지? | Tôi tự hỏi điều gì khiến mọi người trông hạnh phúc như vậy. |
[봉식] 그때 꿈이 생겼어요 | Đó là khi tôi bắt đầu ước mơ. |
나도 여기서 일하면 | Tôi nghĩ nếu làm việc ở đây |
행복한 얼굴을 하고 살 수 있지 않을까 하고 | thì mình cũng có thể sống với gương mặt tươi cười. |
그래서 호텔에 취직하게 됐죠 | Thế nên tôi đã bắt đầu làm việc ở đây. |
지금 그 말씀 | Bác có thể kể lại chuyện đó ở sự kiện của chúng ta được không ạ? |
저희 행사 때 해 주실 수 있으실까요? | Bác có thể kể lại chuyện đó ở sự kiện của chúng ta được không ạ? |
무슨 행사요? | Sự kiện gì vậy? |
[원] 저희 호텔 100주년 행사요 | Sự kiện kỷ niệm 100 năm. |
[봉식] 어휴, 말도 안 돼요 | Không thể nào. |
그런 귀한 자리에 제가 어떻게 섭니까 | Sao tôi dám đứng ở nơi quan trọng đó? |
부탁드립니다 | Trông cậy vào bác ạ. |
어휴, 저한테 왜 그러세요 | Sao cậu lại làm vậy? |
저희 호텔 수문장이시잖아요 | Bác là người gác cửa của khách sạn mình mà. |
[원] 30년 동안 저희 킹호텔을 그렇게 지켜 주셨는걸요 | Bác đã trông nom King Hotel trong suốt 30 năm qua. |
꼭 자리 빛내 주셨으면 좋겠습니다 | Tôi rất mong được thấy sự hiện diện của bác. |
진심이세요? | Cậu nói thật lòng sao? |
그때 꾸셨던 꿈 | Bác hãy chia sẻ ước mơ đó |
제게도 나눠 주십시오 | với cả tôi nữa. |
킹호텔에 와서 저는 꿈을 이루었습니다 | Sau khi đến với King Hotel, tôi đã đạt được ước mơ. |
[봉식] 하루 대부분을 호텔 문밖에서 일하지만 | Tuy phần lớn thời gian trong ngày, tôi làm việc ở bên ngoài khách sạn, |
저는 킹호텔의 자랑스러운 수문장 | nhưng tôi tự hào là người gác cửa của King Hotel, |
도어맨 김봉식입니다 | nhân viên Kim Bong Sik. |
[박수 소리] | |
- [노크 소리] - [문이 달칵 열린다] | |
[원] 저게 20년 전에 | Đó là những chiếc đèn được dùng ở khách sạn chúng ta 20 năm trước sao? |
우리 호텔에서 사용하던 전등인가요? | Đó là những chiếc đèn được dùng ở khách sạn chúng ta 20 năm trước sao? |
[기사] 예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
제가 입사하고 처음 교체한 객실 전등인데 | Đó là những chiếc đèn đầu tiên do tôi thay kể từ khi bắt đầu làm việc. |
아니, 근데 본부장님께서 어떻게 이런 델 다 오시고 | Nhưng có việc gì mà Giám đốc Gu lại xuống tận đây? |
부탁드릴 게 있어서 왔습니다 | Tôi đến để nhờ chú một việc. |
[헛웃음] 아니, 10년 넘게 고기만 썰었는데 VIP라니요 | Tôi chỉ cắt thịt suốt hơn chục năm nay. Khách VIP là sao? |
[직원] 에이 제가 어떻게 VIP입니까 [웃음] | Thôi nào. Sao tôi lại là khách VIP được? |
사람들도 이 호텔에 | Người ta thậm chí còn không biết |
저 같은 정육 담당이 있다는 것조차 모른다니까요? | có một người mổ thịt như tôi làm việc ở đây đâu. |
그래서 보여 주고 싶습니다 | Vậy nên tôi muốn cho họ thấy. |
[원] 평생 유니폼 한 번을 못 입어도 | Vẫn có những người đang làm việc cho khách sạn |
호텔리어로 살아가는 사람들이 있다는 걸요 | cho dù chưa từng một lần khoác lên bộ đồng phục. |
[옥자] 뜻은 좋은데 걱정이 되네요 | Cảm ơn ý tốt của cậu, nhưng tôi lo lắm. |
제가 직급은 낮지만 호텔 선배니까 그냥 얘기할게요 | Tuy tôi thấp cổ bé họng, nhưng là tiền bối trong nghề, nên tôi sẽ nói thẳng. |
최고의 호텔이 어떤 호텔인지 아세요? | Cậu biết khách sạn tốt nhất là thế nào không? |
어떤 호텔입니까? | Là khách sạn thế nào ạ? |
저 같은 사람이 고객분들과 마주치지 않는 호텔이에요 | Là khách sạn mà khách hàng không phải va vào những người như tôi. |
[옥자] 그래서 저희는 늘 고객과 마주치지 않게 피해 다녀요 | Thế nên chúng tôi luôn cố hết sức để tránh chạm mặt khách hàng. |
그런 사람한테 연단에 오르라니요 | Vậy mà cậu lại bảo tôi đứng lên bục diễn thuyết sao? |
우리 같은 사람을 그런 중요한 자리에 세우면 | Nếu đặt chúng tôi vào những vị trí quan trọng như vậy, |
본부장님이 욕먹어요 | cậu sẽ bị chê trách đấy. |
제가 생각하는 최고의 호텔이 뭔지 아십니까? | Bác biết đâu là khách sạn tốt nhất với tôi không? |
[옥자] 매출이 잘 나오는 호텔 아닐까요? | Là một khách sạn có doanh thu tốt chăng? |
네, 맞습니다, 매출이 많고 | Vâng, đúng vậy. Khách sạn có doanh thu tốt |
[원] 영업 이익 높은 호텔이 최고죠 | và lợi nhuận kinh doanh cao đúng là tốt nhất. |
그래서 선생님 같은 분들이 가장 소중합니다 | Bởi vậy nên những người như tiền bối đây là đáng giá nhất. |
최전방에서 최고의 호텔을 만들어 가는 분이시니까요 | Các tiền bối là người dẫn đầu chiến tuyến góp phần tạo nên khách sạn tốt nhất mà. |
직원들 동원해서 이벤트 할 거였으면 | Nếu muốn lợi dụng bác cho sự kiện |
그냥 인사과에 지시했을 겁니다 | thì tôi đã chỉ thị phòng nhân sự rồi. |
하지만 제일 중요한 분들이라 제가 직접 모시러 온 겁니다 | Nhưng bác là người quan trọng nhất nên tôi đã trực tiếp đến đây để mời. |
킹호텔 100주년입니다 | Đây là sự kiện kỷ niệm 100 năm King Hotel. |
주인공이 빠진 행사로 만들고 싶지 않습니다 | Tôi không muốn tổ chức một sự kiện mà thiếu đi nhân vật chính. |
[옥자] 저는 객실 점검 팀에 근무하는 | Tôi làm việc ở tổ kiểm tra phòng khách sạn |
입사 27년 차 김옥자입니다 | tới nay đã 27 năm, tên là Kim Ok Ja. |
[직원들의 박수와 환호] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
- [옥자의 연설하는 소리] - [화란] 의원님 | Tuy tôi không gặp các khách hàng… Nghị sĩ Park. |
[의원] 구 상무 오늘 나한테 실수했어! | Giám đốc Gu. Cô đã phạm sai lầm lớn rồi. |
나중에 봅시다 | Ta sẽ gặp lại sau. …để khách hàng cảm thấy được chào đón. |
[옥자] 제 자리에서 우리 킹호텔을 | Đó là cách tôi góp phần tạo nên King Hotel từ vị trí của mình. |
- [화란의 한숨] - 만들어 가겠습니다 | Đó là cách tôi góp phần tạo nên King Hotel từ vị trí của mình. |
[박수 소리] | |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[밝은 음악] | |
정말 멋있으셨어요 | Bài phát biểu của bác hay lắm ạ. |
[사랑] 선배님들 모시게 되어서 정말 영광입니다 | Được phục vụ các tiền bối là vinh dự của cháu ạ. |
[옥자] 고마워요 | Cảm ơn cô. |
그땐 죄송했습니다 정말 많이 배웠어요 | Cháu xin lỗi về chuyện hôm đó. Cháu đã học hỏi nhiều. |
아니에요 | Không có gì đâu. |
[옥자] 생각해 보니 | Tôi nghĩ lại rồi, cô không làm việc ở đó nên có thể không biết. |
객실 담당이 아니면 모를 수 있는 건데 | Tôi nghĩ lại rồi, cô không làm việc ở đó nên có thể không biết. |
내가 너무 예민하게 군 것 같아 사과하고 싶었어요 | Tôi cũng xin lỗi vì đã quá nhạy cảm. Không đâu ạ. |
다음에 한번 다시 와요 차분하게 얘기 들어 줄게요 | Lần sau lại tới nhé. Tôi sẽ bình tĩnh nghe chuyện. |
네, 감사합니다, 꼭 찾아뵐게요 | Vâng. Cảm ơn bác ạ. Cháu sẽ đến tìm bác. |
[일훈] 내 아들이에요 [웃음] | Con trai tôi đấy. |
[의미심장한 효과음] | PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, HAN MI SO |
[차분한 음악] | PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, HAN MI SO |
[일훈] 모두가 행복한 호텔? | "Khách sạn nơi tất cả đều hạnh phúc"? |
이게 정말 가능하다고 생각해? | Em nghĩ điều này sẽ khả thi thật sao? |
[미소] 당신이라면 충분히 만들 수 있어요 | Nếu là anh thì hoàn toàn có thể mà. |
제가 옆에서 도울게요 [웃음] | Em sẽ ở bên cạnh hỗ trợ anh. |
[웃음] | |
[화란] 아버지 | Bố. |
[일훈] 어 | |
뭐 하세요? | Bố đang làm gì vậy? |
행사 다 망쳤는데 추억놀이라도 하세요? | Sự kiện hỏng bét mà bố còn thời gian hoài niệm ạ? |
[일훈] 나중에 얘기하자 | Nói chuyện sau đi. |
[화란] 저런 유치한 감성놀이 때문에 | Tại Won và trò ủy mị ấu trĩ của nó, |
지금 우리 그룹에 제일 필요한 박 의원을 놓쳤어요 | ta đã bỏ lỡ Nghị sĩ Park, người mà tập đoàn đang cần nhất đấy. |
내년에 면세점 사업권 만료라 재허가받아야 되고 | Giấy phép miễn thuế sẽ hết hạn vào năm tới nên sẽ cần được gia hạn. |
항공 노선 확장도 해야 되는 거 모르세요? | Chúng ta cũng cần mở rộng đường bay. - Bố không biết sao? - Đúng vậy. |
그렇지 | - Bố không biết sao? - Đúng vậy. |
그렇게 할 일이 많아서 소중한 것을 많이 놓치고 살았어 | Cũng vì công việc nhiều như vậy nên bố quên mất những điều đáng trân trọng. |
아버지까지 못 믿게 하지 마세요 | Xin đừng khiến con mất cả niềm tin ở bố. |
[화란] 킹그룹은 | King Group |
아버지만의 것이 아니에요 | không phải của riêng bố đâu. |
[함께 웃는다] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [원] 자리하고 계시죠 | - Mọi người cứ tự nhiên. - Vâng. |
- [봉식] 예 - [직원] 감사합니다 | - Mọi người cứ tự nhiên. - Vâng. Cảm ơn cậu. |
[사랑] 축하해요 오늘 진짜 멋있었어요 | Chúc mừng anh. Hôm nay anh ngầu lắm. |
[원] 나야 늘 멋지지 | Anh lúc nào chẳng ngầu. |
[사랑] 이번 주 일요일에 우리 집에 올래요? | Chủ Nhật tuần này, anh muốn đến nhà em không? |
평화도 비행 가고 없어서 | Pyeong Hwa có lịch bay nên sẽ vắng nhà. |
[밝은 음악] | |
어, 갈게 | Ừ, anh sẽ đến. |
[원] 무슨 일이 있어도 꼭 갈게 | Bất kể có việc gì, anh cũng sẽ đến. |
[웃음] | |
음, 쓰읍 | |
맛있어져라, 맛있어져라 | Ngon thật ngon đi nào. |
음! | |
- [똑똑 노크 소리] - [사랑] 어? | |
[사랑의 다급한 소리] | |
- [사랑의 놀란 소리] - 초대해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn em đã có lời mời. |
[웃음] 어서 오세요 | Mời anh vào. |
[사랑] 음, 예쁘다 | Hoa đẹp quá đi. |
[원] 아니 이걸 혼자 다 준비한 거야? | Một mình em tự chuẩn bị hết sao? |
[사랑의 웃음] 뭐, 별로 차린 건 없지만 | Cũng không có gì nhiều nhưng em đã đặt hết tấm lòng vào đây đấy. |
정성을 듬뿍 담았습니다 | Cũng không có gì nhiều nhưng em đã đặt hết tấm lòng vào đây đấy. |
아니, 별로 차린 게 없다니 완전 진수성찬인데 | "Không có gì nhiều" là sao? Như yến tiệc thế này cơ mà? Chỉ là |
[사랑] 그냥 집밥 한번 해 주고 싶어서 | Chỉ là em muốn nấu cho anh một bữa cơm nhà thôi. |
고마워 | Cảm ơn em. |
[휴대전화 진동음] | THƯ KÝ NO |
- [원의 힘주는 소리] - [사랑] 안 받아도 돼요? | Anh không nghe máy sao? |
응, 방해받고 싶지 않아 | Ừ, anh không muốn bị làm phiền. |
- [사랑의 웃음] - [원] 뭐가 제일 맛있을까요? | Món gì ngon nhất đây? |
- 아, 물론 다 맛있겠지만 - [사랑] 네 | Món gì ngon nhất đây? - Dù nhìn món nào cũng ngon. - Vâng. |
[원] 음, 나는 계란말이 | - Dù nhìn món nào cũng ngon. - Vâng. Nhưng anh sẽ ăn trứng cuộn trước. |
[사랑] 음! | |
어때요? 괜찮아? | Anh thấy sao? Ổn chứ? |
[깊은 한숨] | |
괜찮은 정도가 아니라 아주 훌륭해 | Không chỉ ổn đâu. Phải gọi là quá xuất sắc. |
[원] 아니, 우리 호텔 수셰프 해도 되겠는데? | Em thừa sức làm bếp phó của khách sạn đấy. |
뭐, 불러만 주신다면 [웃음] | Anh dám đề nghị thì em dám nhận lời. |
[사랑] 이것도 먹어 봐 | - Thử cả món này đi. - Ừ. |
- [원] 응 - [사랑] '아' | - Thử cả món này đi. - Ừ. |
[원의 한숨] | |
[원] 정말 감동이다, 자기야 | Cảm động thật đấy, em yêu à. |
- [함께 웃는다] - [사랑] '자기'? | "Em yêu"? |
[원] 자기도 한번 먹어 봐 | Em yêu cũng ăn thử đi. |
[사랑] 오 | |
[원] 자 | Nào. |
- [사랑] 음 - [원] 어때? | Thế nào? |
[사랑] 맛있다, 자기야 | Ngon quá, anh yêu à. |
- [원] 자기가 봐도 맛있어? - [사랑의 웃음] | - Em yêu cũng thấy ngon à? - Ừ. |
[부드러운 음악] | |
[원] 고마워 | Cảm ơn em nhé. |
정말 이런 대접을 받아도 되나 싶을 정도로 | Đây là một bữa tối tuyệt vời đến mức |
아주 과분한 저녁이었어 | anh không biết mình có xứng không. |
나중에 또 해 줄게 | Lần sau em lại nấu cho anh. |
[원] 좋지 | Quá được. |
[사랑의 웃음] 좋다 | Thích thật. |
[원] 그러게 | Phải đấy. |
[사랑] 음, 음악도 좋고 | Âm nhạc cũng du dương. |
- [사랑] 어? 맥주 없다 - [원] 응, 나도 | - Em uống hết rồi. - Anh nữa. |
- [사랑] 내가 가져올게 - [원] 아니야, 내가 가져올게 | - Em uống hết rồi. - Anh nữa. - Để em đi lấy. - Không, để anh. |
우리 집인데? 내가 가져올게 | Nhà em mà. Để em đi lấy. |
[원] 얻어먹었는데? 내가 가져올게 | - Em nấu cho anh rồi. Để anh. - Không. |
[사랑이 웃으며] 아니야 아, 내가 가져올게 | - Em nấu cho anh rồi. Để anh. - Không. Để em đi lấy mà. |
- [원] 아, 진짜 - [사랑] 내가, 내가 | Để em đi lấy mà. - Để em. - Em cứ ngồi đi. |
- 아니야, 그냥 가만히 있어 - [사랑] 내가, 내가 가져올게 | - Để em. - Em cứ ngồi đi. - Anh muốn lấy mà. - Em lấy. - Không, anh lấy. - Em. |
- [원] 아니, 내가, 내가 - [사랑] 내가 | - Không, anh lấy. - Em. Anh. |
- [원의 웃음] 그럼 뭐 - [사랑] 내가 갈게 | Anh. - Em đi lấy. - Vậy cùng đi đi. |
- [원] 같이 가든가 - [사랑이 웃으며] 아니 | - Em đi lấy. - Vậy cùng đi đi. Khoan đã. |
[원] 자, 같이 가실까요? | Nào. Ta cùng đi lấy nhé? |
[사랑] 그래 | Được. |
맥주 더 마실 거야? | Em định uống tiếp không? |
아니면? | Em nói "không" thì sao? |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[평화, 다을의 비명] | |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[경쾌한 음악] | KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ |
[사랑] 나 가고 싶은 데 있는데 | Em muốn đến một nơi. |
- [원] 가자 - [사랑] 어딘지 안 물어봐? | Đi thôi. Anh không hỏi xem ở đâu à? |
[일훈] 킹그룹을 어떤 회사로 만들 건지 보고서 써 와, 둘 다 | Hãy viết báo cáo xem các con muốn đưa King Group thành tập đoàn thế nào. Cả hai đứa. |
[상식] 본격적으로 전쟁이 시작됐는데 | Chiến tranh đã chính thức nổ ra. |
이쪽은 달랑 저 하나네요 | Phe ta chỉ có mình tôi. |
[화란] 앞으로 구 본부장에 관한 거 | Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu. |
모두 나한테 보고하세요 | Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu. |
[상식] 그럼 저를 어디까지 끌어 주실 수 있으신가요? | Vậy thì chị có thể nâng đỡ tôi được đến đâu? |
[박 의원] 직원들 교육을 어떻게 시키는 거야? | Đào tạo nhân viên kiểu gì vậy? |
[원] 이렇게 사랑스러우면 내가 가만있을 수가 없잖아 | Em dễ thương như vậy thì anh đâu thể ngó lơ. |
책임져 | Em chịu trách nhiệm đi. |
No comments:
Post a Comment