Search This Blog



  킹더랜드 12 

Khách sạn vương giả  12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




[상식] 네, 수고하세요- Cảm ơn. - Cảm ơn. Tạm biệt.
- [다을] 감사합니다, 부장님 - [상식] 네Cảm ơn Trưởng bộ phận.
근데 맥주 이 정도만 사도 되겠지?- Từng này bia đủ chưa nhỉ? - Chắc đủ rồi ạ.
[다을] 충분하지 않을까요?- Từng này bia đủ chưa nhỉ? - Chắc đủ rồi ạ.
- [상식] 뭐, 더 사면 되지, 이따 - [자동차 경적]Thiếu thì mua thêm. Mình làm ra tiền mà.
- [차 문이 달칵 열린다] - [다을, 상식의 놀란 소리]Thiếu thì mua thêm. Mình làm ra tiền mà.
- [부드러운 음악] - [평화가 웃으며] 안녕하세요Chào anh.
[로운] 늦어서 죄송합니다, 부장님Xin lỗi anh, chúng tôi tới trễ.
- 팀장님, 안녕하세요 - [다을] 안녕하세요- Chào chị. - Chào cậu.
[상식] 갑자기 모이쟀는데 모여 준 거 얼마나 고마워Rủ gấp vậy mà cậu tới được là vui rồi.
근데 옷도 못 갈아입고 왔네?Chưa thay đồ à?
[평화] 아, 공항에서 연락받고 바로 왔어요Nghe anh rủ nên chúng tôi từ sân bay đến luôn.
- 근데 사랑이는? - [다을] 전화 안 받던데?Còn Sa Rang đâu? Không nghe máy.
[로운] 노 과장 형님은요?Còn Quản lý No đâu ạ?
노 과장님도 전화를 안 받아, 어Cũng không bắt máy.
일단 뭐, 차에 타서 전화해 보지, 뭐Thôi lên xe rồi gọi tiếp.
- [상식] 이거 타고 갈 거지? - [로운] 네, 가시죠- Vâng. - Mình đi xe này nhỉ? - Đi thôi. - Anh ngồi đằng trước ạ.
[평화] 부장님, 앞에 타시죠- Đi thôi. - Anh ngồi đằng trước ạ.
- [상식] 어이구, 아니야, 아니야 - [평화] 제가 들게요- Thôi được rồi. - Tôi xách cho. Cảm ơn nhé.
[상식] 고마워, 어Cảm ơn nhé.
[휴대전화 진동음]THƯ KÝ NO
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후…Thuê bao quý khách vừa gọi…
- [통화 종료음] - [상식] 아, 오늘 노 과장Thuê bao quý khách vừa gọi… Hôm nay Quản lý No rảnh mà, sao không bắt máy?
스케줄 없는데 왜 전화를 안 받지? 쯧Hôm nay Quản lý No rảnh mà, sao không bắt máy?
오늘은 우리 사 남매끼리 한잔하고Nay bốn anh em ta nhậu thôi.
방콕 동지회는 조만간 또 다 같이 모이는 걸로Nhóm Bangkok sẽ tụ họp đông đủ sau nhé.
[로운, 다을, 평화] 네- Vâng. - Vâng.
[다을] 근데 왜 둘이 전화를 안 받지?Mà sao hai người họ không bắt máy nhỉ?
혹시 우리 몰래 둘이 놀러 간 거 아니야?Lẽ nào họ lén mình đi đánh lẻ rồi?
[놀라며] 드디어 둘이 사귀기로 한 건가? [웃음]Cuối cùng cũng hẹn hò à?
- [밝은 음악] - [로운] 진짜요?Thật sao?
와, 역시 형님, 대단하시네 한 방이 있으셔Chà, thật đáng mặt đàn anh. Rất gì và này nọ.
[상식] 무슨 한 방이 있어 한 방 없어Rất gì và này nọ. Rất gì? Làm gì có gì?
어유, 친구라면서 아무것도 모르면 어떡하냐Bạn bè mà không biết gì là dở rồi.
[다을] 뭐가요?Chuyện gì ạ?
둘은 이미 끝났어Hai người đó kết thúc rồi.
- [평화의 놀란 소리] - 에? 언제요?Hả? Khi nào?
아이, 둘이 시작은 했어요?Họ đã bắt đầu rồi sao?
시작도 못 해 보고 끝났다니까?Chưa bắt đầu đã kết thúc rồi. Nhớ lúc họ lén mình đi riêng ở Thái Lan không?
그, 태국에서 둘이 몰래 빠져나갔잖아Nhớ lúc họ lén mình đi riêng ở Thái Lan không?
그날 고백했는데 차인 거 같아Hôm đó cậu ấy đã tỏ tình, mà chắc bị từ chối rồi.
- [다을의 놀란 소리] - [로운] 아, 진짜요?Thật sao?
노 과장 형님이 그래요?Anh ấy nói vậy ạ?
아, 그걸 또 어떻게 물어봐 노 과장 속만 쓰리지Sao hỏi chuyện đó được? Chỉ làm cậu ấy đau lòng thêm.
[평화] 쯧, 하긴 둘이 잘 안된 건 맞는 거 같아Sao hỏi chuyện đó được? Chỉ làm cậu ấy đau lòng thêm. Cũng phải. Hai người họ đúng là không hợp.
[상식의 한숨] 난 애초에 잘 안될 줄 알았어Từ đầu tôi đã thấy vậy rồi.
내가 그 본, 그… 아니, 노 과장을 잘 아는데Tôi biết rõ Giám… À, Quản lý No mà.
그 친구는 연애를 할 수가 없는 성격이야Cậu ta không yêu đương gì được đâu.
내가 일대일 과외로, 응?Tôi đã một kèm một, chia sẻ kinh nghiệm tình trường quý giá cho
최고급 연애 스킬을 가르쳐 주면 뭐 하나Tôi đã một kèm một, chia sẻ kinh nghiệm tình trường quý giá cho
그, 따라오지를 못하는데mà cũng không biết làm theo. Đúng là trong tình yêu cũng cần kỹ năng cơ bản.
역시 연애도 기본이 중요해, 응?Đúng là trong tình yêu cũng cần kỹ năng cơ bản.
[로운] 아, 부장님은 연애 경험 많으세요?Anh rành chuyện yêu đương lắm ạ?
나?Tôi sao?
나는 그러니까 많은 여자분들이 나를 이렇게 많이 좋아했지Ừ thì, cũng có nhiều phụ nữ thích tôi lắm
근데 다들 고백을 못 하더라고nhưng họ không dám nói ra.
[상식] 내가 그렇게 막 어려운 남자는 아니거든?Tôi đâu phải người khó khăn gì.
근데 다들 막 부담스러워하네 [웃음]Nhưng chẳng hiểu sao ai cũng thấy ngại.
[다을이 웃으며] 그니까, 뭐Vậy ý anh là, anh chưa hẹn hò với ai bao giờ nhỉ?
연애를 한 번도 못 해 봤다는 얘기죠?Vậy ý anh là, anh chưa hẹn hò với ai bao giờ nhỉ?
[딩동댕 효과음]Nhưng tôi được săn đón lắm nhé.
아니, 그러니까 인기는 엄청 많다니까?Nhưng tôi được săn đón lắm nhé.
[상식] 근데 다들 이제 고백을 못 한다는 거지, 뭐Chỉ là họ không thể nói ra thôi.
[다을, 평화의 어색한 웃음]
[로운] 쓰읍, 부장님이 먼저 고백하면 되잖아요Thì anh tỏ tình trước là được mà.
- 놉, '레이디 퍼스트' - [오류 효과음]Không. Ưu tiên phụ nữ trước.
[상식] 신사의 기본, 몰라?Đàn ông là phải vậy, không biết à?
[웃으며] 어유, 그러니까 연애를 못 하지Vậy nên cậu mới chưa có bồ chứ gì.
아, 그, 과자 좀 줄래?À, cho tôi miếng bánh với.
- [평화가 웃으며] 드세요 - [상식] 어, 고마워, 땡큐, 응À, cho tôi miếng bánh với. - Anh ăn đi. - Ừ, cảm ơn nhé.
[로운] 그나저나 우리 형님 속상하시겠어요Gì thì gì, chắc anh mình cũng buồn lắm.
시작도 못 해 보고 끝나다니Chưa kịp bắt đầu đã kết thúc.
나중에 둘이 술 한잔해야겠어요Lúc sau phải rủ anh ấy nhậu riêng rồi. Làm tí bánh nữa này.
[상식] 술 한잔하고 과자도 하나 먹어Làm tí bánh nữa này.
- [차분한 음악] - 자, 그래 [웃음]- Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không?
[로운] 감사합니다- Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không?
[상식] 내가 재밌는 거 보여 줄까?- Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không?
- 원숭이! - [다을의 웃음]Bất ngờ chưa? Ôi, vui quá. Tôi cũng muốn.
[다을] 너무 재밌어, 저도요, 저도 감사합니다Ôi, vui quá. Tôi cũng muốn. Cảm ơn anh.
[함께 대화하는 소리]
[상식] 페인트도 직접 칠한 거야?- Các cô tự sơn bậc thang luôn à? - Sao anh biết vậy?
- [평화] 어떻게 아셨어요? - [다을의 웃음]- Các cô tự sơn bậc thang luôn à? - Sao anh biết vậy?
[상식] 아니, 너무 투박해 가지고Tại nhìn nham nhở sao ấy.
- [평화] 들어오세요 - [상식, 다을] 네Mọi người vào đi. - Vâng. - Mời vào.
- [평화] 어? 뭐지? - [다을] 뭐가?- Giày gì đây? - Gì thế?
[평화] 남자 신발이 왜 우리 집에 있지?Sao nhà mình lại có giày nam?
[의미심장한 효과음]
[흥미진진한 음악]
[놀란 숨소리]
[강조되는 효과음]
[평화, 다을의 비명]
[흥미로운 음악]
- [강조되는 효과음] - [털썩 쓰러지는 소리]
[다을] 뭐야, 두 사람? 언제부터야?Hai người là sao đấy? Từ khi nào?
[사랑] 얼마 안 됐어Cũng mới thôi.
[평화] 음, 그렇게 아니라고 잡아떼더니Vậy mà cứ chối là không có.
- 미안, 뭐, 그렇게 됐네 - [익살스러운 효과음]Vậy mà cứ chối là không có. Xin lỗi nhé. Ừ thì, chuyện là vậy đó.
[평화] 그냥 솔직하게 말하면 되지 뭐 하러 우리한테까지 속여?Có sao nói vậy là được mà. Việc gì phải giấu bọn tớ?
[원] 그, 속인 게 아니라 그냥 말을 안 했을 뿐입니다Không phải giấu. Chỉ là không nói thôi.
그게 속인 거예요Vậy là giấu chứ gì nữa.
[로운] 분위기 왜 이래요? 이게 축하할 일이지Bầu không khí sao vậy? Chuyện đáng mừng mà, đâu có gì để bực.
- 혼낼 일은 아니잖아요 - [손가락 튀기는 소리]Chuyện đáng mừng mà, đâu có gì để bực. Bọn tôi không bực, chỉ bất ngờ thôi.
[평화] 혼내는 거 아니야 놀라서 그렇지Bọn tôi không bực, chỉ bất ngờ thôi.
우린 숨기는 거 없이 다 얘기하고 살았는데Ba chúng tôi trước giờ chưa hề giấu nhau chuyện gì.
[사랑] 아 그래서 지금 얘기하잖아Nên giờ tớ nói ra rồi đây.
아, 봐줘라Bỏ qua đi mà.
애교 집어넣으세요 어디서 얼렁뚱땅 넘어가려고, 쯧Bớt dẹo đi bà. Tính làm trò con bò cho qua à?
축하드려요, 형님 두 분 너무 잘 어울리세요Chúc mừng anh lớn nhé. Hai người hợp nhau lắm.
[원] 고마워, 역시 보는 눈이 있네Cảm ơn nhé. Cậu có mắt nhìn đấy.
[다을] 그나저나 더 속이는 건 없죠?Mà này, không còn giấu gì nữa chứ?
[원] 굳이 숨기려고 한 건 아닌데Chúng tôi cũng đâu muốn giấu gì.
[다을] 진짜 한 번만 더 속이면 우리 육 남매 해체예요Giấu giếm lần nữa đi là nhóm sáu người này giải tán luôn đấy.
나중에 가서 뭐, '사실은 내가 회장님 숨겨 둔 아들이다'Sau này dù có nói "Tôi là con ngoài giá thú của Chủ tịch"
그런 말 해도 절대 안 통해요 알았죠?Sau này dù có nói "Tôi là con ngoài giá thú của Chủ tịch" bọn tôi cũng không nể đâu, nhé?
[긴장되는 음악]
[원] 전부 사실대로 말씀드리겠습니다Tôi xin được nói hết sự thật.
저는 사실 회장님의 숨겨 둔 아들이 아닙니다Tôi thật sự không phải con ngoài giá thú của Chủ tịch.
[다을, 평화의 헛웃음]
[다을] 아, 당연히 그렇겠죠Dĩ nhiên là vậy rồi.
예를 들어서 하는 말이에요Tôi chỉ ví dụ vậy thôi.
네, 그냥 아들입니다Tôi chỉ ví dụ vậy thôi. Là con thường thôi.
[다을] 아들인 거 알아요 우린 다 딸이고…Ừ thì ai cũng là con của bố mẹ…
- 아… - [흥미로운 음악]
- 누구 아들이라고요? - [사랑] 맞아- Là con ai cơ? - Đúng đấy.
회장님 아들Anh ấy là con trai của Chủ tịch.
[함께 어색하게 웃는다]
[다을] 아, 아유, 뭐야 깜짝 놀랐잖아요Trời ạ. Làm hết cả hồn.
아, 속일 걸 속여야지Nói xạo cũng phải có lý tí chứ.
우리 회장님 구 씨거든요? 과장님은 노 씨고Chủ tịch họ Gu, còn anh họ No mà.
[로운이 손뼉을 탁 치며] 아 맞네Chủ tịch họ Gu, còn anh họ No mà. Phải nhỉ? Anh này.
아, 뭐예요, 형님 진짜 속을 뻔했잖아요Phải nhỉ? Anh này. Suýt thì tôi bị lừa theo luôn.
[평화] 그래, 회장님 아들이면 본부장이잖아Ừ, con trai của Chủ tịch là Giám đốc trụ sở chính mà.
그 인간 완전 망나니에 인간성도 발바닥이라며Nghe đồn hắn là tên tệ hại, âm điểm nhân cách mà.
싹수 노란 낙하산이랑 우리 노 과장님이랑은Tên con ông cháu cha vô phương cứu chữa đó khác xa Quản lý No mà.
완전 차원이 다르지 [웃음]vô phương cứu chữa đó khác xa Quản lý No mà.
[원] 네, 그 싹수 노란 망나니 낙하산이 바로 접니다Tên tệ hại vô phương cứu chữa đó là tôi.
[흥미진진한 음악]
아, 본의 아니게 속이게 돼서 정말 죄송합니다Xin lỗi vì đã lỡ giấu thân phận thật.
저는 본부장 구원이라고 하고Tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
저기 지금 벽 보고 있는 사람이Tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won. Còn người úp mặt vô tường kia không phải Trưởng Bộ phận No,
유 부장이 아니라 노상식 과장입니다Còn người úp mặt vô tường kia không phải Trưởng Bộ phận No, mà là Thư ký No Sang Sik.
사랑아, 진짜야?Sa Rang, là thật sao?
음, 그, 정식으로 소개할게À, để tớ chính thức giới thiệu.
[사랑] 이쪽은 구원 본부장님이시고Người này là Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
저쪽이 노상식 과장님Còn anh ấy là Thư ký No Sang Sik.
이쪽이 노상식 과장입니다 반갑습니다Tôi là Thư ký No Sang Sik. Xin chào mọi người.
[평화, 다을의 웃음]
[다을이 웃으며] 아, 진짜요? 잠시만요Thật đấy à? Chờ chút.
- [평화] 아, 진짜 너무 어이가… - [로운의 웃음]Thiệt tình. Cạn luôn lời.
[깨갱거리는 효과음]
뭐, 잘 풀린 거 같지?Vậy là ổn chưa?
음, 뭐, 그런 거 같은데요?À, chắc là ổn rồi.
- 다행이다 - [평화의 웃음]Vậy thì may quá.
[평화] 본부장님, 바닥이 찹니다Giám đốc ơi. Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi.
- 이쪽으로 앉으십시오 - [원] 아이Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi.
아닙니다, 여기 지금 따뜻합니다Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi. - Thôi, ở đây ấm mà. - Không, cứ thoải mái đi ạ.
아닙니다, 편하게 앉으세요- Thôi, ở đây ấm mà. - Không, cứ thoải mái đi ạ.
아, 지금 편합니다Tôi đang thoải mái mà.
[다을] 아, 마땅히 드릴 게 없어 가지고Nhà không có gì mời anh hết trơn.
야, 무슨 방석이야 소파로 모셔야지Này, sao cho ngồi đệm? Mời lên sofa chứ.
본부장님, 위로 앉으세요Giám đốc, lên đây ngồi đi ạ.
아닙니다, 저 지금 여기 정말 편안합니다, 괜찮습니다Thôi, tôi ngồi đây thấy thoải mái thật mà. - Không sao. - Anh lên đi.
[평화] 올라앉으세요 저희가 불편해서 그래요, 저희가- Không sao. - Anh lên đi. Chúng tôi thấy ngại quá.
[사랑] 적당히들 좀 해Vừa phải thôi.
이럴까 봐 말 안 한 거야 너네 이렇게 불편해할까 봐Sợ các cậu khó xử thế này nên mới không nói đấy.
[웃으며] 불편한 게 당연하지 무려 회장님 아들인데Phải khó xử chứ. Con trai Chủ tịch kia mà.
그럼, 편한 게 더 이상하지Thoải mái được mới lạ đó.
[원] 이러시는 게 더 불편합니다 얼른 좀 편하게 좀 앉으십시오Các cô như vậy tôi mới ngại. Cứ ngồi thoải mái đi.
- [다을] 아 - [평화의 멋쩍은 웃음]
- [다을의 웃음] - [평화] 어유
[사랑] 아니, 뭐야? 왜 무릎을 꿇고 앉아?Gì vậy? Sao quỳ cả đám thế?
- 편하게 앉아, 편하게 - [원] 편하게 좀 앉으시죠Gì vậy? Sao quỳ cả đám thế? - Ngồi thoải mái đi. - Đúng đấy.
[다을의 웃음]
[평화의 헛기침]
[다을의 웃음]
[다을] 저, 그, 본부장님À, Giám đốc ơi.
제가 혹시 뭐, 실수한 거 있으면Nếu tôi lỡ có gì không phải, mong anh rộng lòng bỏ qua cho.
부디 용서해 주세요mong anh rộng lòng bỏ qua cho.
어유, 아닙니다 정말 실수하신 거 하나도 없고Không đâu. Cô không hề làm gì không phải cả. Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được.
그냥 다을 씨는 원래대로 저를 그냥 막Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được.
[원] 그냥 막 해 주시면 됩니다 그게 편합니다Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được. - Vậy đi cho thoải mái. - Ôi trời.
어머, 어머 제, 제가 막 대했나요?- Vậy đi cho thoải mái. - Ôi trời. - Tôi sỗ sàng với anh sao? - Vâng.
- 아, 예 - [다을] 서, 설마요, 그럴 리가- Tôi sỗ sàng với anh sao? - Vâng. Không đời nào. Làm gì có chuyện đó.
[평화] 막 대했지 그것도 아주 그냥 막Không đời nào. Làm gì có chuyện đó. Có mà. Cậu thở câu nào là sỗ sàng câu đó.
[사랑] 방콕에 있는 내내 뭐, 군기 잡는다고Ở Bangkok, cậu cứ bắt anh ấy phải biết tôn ti trật tự.
끌고 가서 협박도 했잖아Ở Bangkok, cậu cứ bắt anh ấy phải biết tôn ti trật tự. Còn lôi người ta ra đe dọa nữa.
- [흥미로운 음악] - 내가? 야, 내가 언제Còn lôi người ta ra đe dọa nữa. Tớ á? Tớ làm vậy hồi nào?
'거기 느낌표 씨! 뒤로, 뒤로'"Anh Chấm Than. Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à?
[사랑] 이랬잖아, 너, 기억 안 나?Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à?
[원] 아이, 정말 괜찮습니다Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à? Không sao thật mà.
그, 사회 초년생 걱정하는 마음에 그러신 거 저 다 압니다Cô chỉ quan tâm đến người mới thôi. Tôi hiểu mà.
정말 괜찮습니다Thật sự không sao.
[다을] 아, 진짜 죄송합니다! 죽을죄를 지었습니다!Ôi, thành thật xin lỗi anh. Tôi đã phạm tội chết.
제가, 제가 죽을죄를 지었습니다!Tôi đã phạm tội chết. Tôi đáng tội chết.
어유, 죄송해요! 어유, 죄송합니다!Ôi, xin lỗi anh. - Rất xin lỗi anh. - Gì vậy?
왜 이래?- Rất xin lỗi anh. - Gì vậy?
- [다을] 죄송합니다 - [사랑] 아, 왜 그래?- Vậy là sao? - Tôi xin lỗi. Làm lố quá đi.
[다을] 저기À.
본부장님, 저 정말 죄송한데Giám đốc Gu. Thật sự xin lỗi anh, nhưng tôi xin phép ra kia một lát.
잠시 좀 다녀오겠습니다Thật sự xin lỗi anh, nhưng tôi xin phép ra kia một lát.
- 어디 가? - [다을] 어?- Cậu đi đâu? - Hả?
- 저기 - [강조되는 효과음]Ra đó.
[원] 네, 다녀오십시오Vâng, cứ tự nhiên.
잠시 저 좀 보시죠Gặp tôi chút nhé.
- 여기서 평화롭게 얘기하시죠 - [다을의 헛웃음]Cứ nói chuyện ôn hòa ở đây đi.
- [작게] 나오세요 - [상식] 네Ra ngoài đi. Vâng.
[날카로운 효과음]
[익살스러운 효과음]
[다을] 아니Tôi nói này.
부장 흉내를 내더라도 적당히 냈어야죠Có giả làm trưởng bộ phận thì cũng vừa vừa phải phải chứ.
아이, 다 같은 처지에 어쩜 그래요?Đồng nghiệp với nhau ai làm thế?
아니, 제가 무슨 힘이 있겠어요Tôi đâu có quyền làm khác.
저도, 막 이렇게 시키면 하는 사람인데Tôi cũng chỉ làm theo lệnh thôi.
[다을] 아무리 그래도 살짝 귀띔이라도 줬어야죠Dù vậy anh cũng nên nói khéo cho chúng tôi biết chứ.
아니, 한 식구끼리 어쩜 그래요?Cùng là đồng nghiệp mà sao kỳ vậy?
아니, 힘없는 사람들끼리 이해 좀 해 주시죠Đều là kẻ làm công nên hãy hiểu cho tôi.
[상식] 아니, 저도 본부장님을 본부장이라 부르지 못하는Cô nghĩ tôi thấy thế nào khi không thể gọi cậu ấy là Giám đốc?
제 심정은 오죽했겠어요?Cô nghĩ tôi thấy thế nào khi không thể gọi cậu ấy là Giám đốc?
아니, 공항에서 사실은 그때Lúc ở sân bay, tôi đã định giới thiệu tôi là Thư ký No.
그, 제가 노 과장이라 설명을 하고 막 할라… [놀란 소리]Lúc ở sân bay, tôi đã định giới thiệu tôi là Thư ký No. Nhưng rồi…
[서늘한 음악]
[상식] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[다을의 한숨]
[상식] 저, 어? 아이, 아…
[로운이 힘주며] 드세요, 본부장님Giám đốc, mời anh ạ.
[원] 아니, 뭐 5분 전까지만 해도 형님이라더니Mới năm phút trước còn gọi tôi là anh lớn mà.
- [로운] 죄송합니다 - [원] 아니, 니가 왜 죄송해Tôi xin lỗi. Sao lại xin lỗi?
아, 나는 [한숨]Tôi không có anh hay đứa em nào thân thiết,
형제도 없고 친한 동생도 없어서Tôi không có anh hay đứa em nào thân thiết,
내가 뭐, 형 노릇을 잘할 수 있을진 모르겠지만nên không biết có thể làm tròn vai một người anh hay không,
그래도 열심히 해 볼게nhưng tôi sẽ cố gắng.
잘 지내보자nhưng tôi sẽ cố gắng. Làm anh em tốt nhé.
네, 형님Vâng, anh lớn.
[원] 아, 평화 씨도 좀 편하게 대해 주십시오Pyeong Hwa, cô cũng thoải mái đi.
다 지금 편하게 앉으세요Mọi người cứ ngồi chơi tự nhiên.
[평화의 웃음]Vâng, tôi hiểu rồi ạ, thưa Giám đốc.
[평화가 또박또박한 말투로] 네 알겠습니다, 본부장님Vâng, tôi hiểu rồi ạ, thưa Giám đốc.
마실 거 더 드릴까요?Anh uống thêm gì không?
[원] 아, 정말 그러지 마십시오Đừng như vậy nữa mà.
- [밝은 음악] - 본부장이 아니라Tôi không phải Giám đốc,
사랑이 남자 친구잖아요mà là bạn trai của Sa Rang.
[평화의 웃음]
[평화] 네, 사랑이 남친님Vâng, bạn trai của Sa Rang.
어, 앞으로 제가 도울 일이 있으면 물심양면으로 도와…Sau này nếu có thể giúp gì, tôi sẽ hỗ trợ anh cả về…
[작게] 근데 내가 도울 일이 있을까?Mà anh ấy có cần đến tớ không nhỉ?
[사랑의 어색한 웃음]Cần cậu làm thinh giùm.
[사랑] 가만있는 게 도와주는 거야 이상한 소리 하지 말고Cần cậu làm thinh giùm. Đừng nói linh tinh nữa.
[평화가 웃으며] 알았어Tớ biết rồi.
아, 그럼 이 사태를 슬기롭게 극복하는, 나 뭐라니…Thôi, hãy khắc phục tình huống này một cách khôn ngoan… - Tôi nói gì vậy? - Tiền bối.
[로운] 선배, 선배- Tôi nói gì vậy? - Tiền bối.
- 네 - [평화의 웃음] 그래, 저Vâng. Vậy thôi, tôi đi gọi Da Eul vào đây.
다을이 좀 데리고 오겠습니다Vậy thôi, tôi đi gọi Da Eul vào đây.
[로운] 앉아 있어요, 선배 내가 갈게요Chị cứ ngồi đó đi. Để tôi đi.
[원] 아니, 저, 저Khoan đã.
이 사태를 책임지고 내가 갔다 올 테니까Tôi gây ra tình huống này nên tôi sẽ đi gọi cô ấy.
- 앉으세요 - [로운, 평화] 아니, 그래도- Cứ ngồi đi. - Nhưng…
[원] 아, 아니, 앉으세요- Cứ để tôi. - Thôi, cậu ngồi đi. - Cứ tự nhiên. - Nhưng…
- 좀 편히 앉아 계세요 - [평화의 어색한 웃음]- Cứ tự nhiên. - Nhưng…
[평화] 네, 사랑이 남친님 [웃음]Vâng, thưa bạn trai của Sa Rang.
[문이 드르륵 열리는 소리]
- 응? [웃음] - [문이 드르륵 닫히는 소리]
[원의 헛기침]
[원] 아니, 뭐 해?Làm gì đó?
[상식이 울먹이며] 무슨 이런 일이 다 있어요?Sao có thể như vậy được?
[원] 아니, 뭐가?Ý anh là sao?
나보다 인기도 없는 사람이 어떻게 먼저 연애를 하냐고요Cậu đâu có đào hoa bằng tôi, sao lại có người yêu trước chứ?
이게, 이게 말이 돼요 이게 지금?Vậy cũng được sao?
[쓸쓸한 음악]
아, 나는 정말 모르겠다Tôi… thật sự không hiểu.
뭘 그렇게 모르는 거지?Cậu không hiểu gì?
니가 왜 그렇게 생각하는지Không hiểu sao anh lại nghĩ vậy.
아니, 그리고Rồi sao hai người hẹn hò mà không nói tôi?
왜 연애한다고 저한테 말 안 했어요?Rồi sao hai người hẹn hò mà không nói tôi?
- [원의 헛웃음] - 그게 숨길 일이에요?Muốn giấu tôi sao?
[원] 아니, 뭐야 [웃음]Trời ạ.
- 아, 진짜 - [상식] 언제 만났어요?Thiệt tình. Quen nhau khi nào vậy?
- [원] 노상식 - [상식] 네Quen nhau khi nào vậy? - No Sang Sik. - Vâng.
- [원] 울어 - [상식] 네- Cứ khóc đi. - Vâng.
- [원] 울어, 울어, 많이 혼났구나 - [상식] 네Khóc đi. Cô ấy mắng dữ lắm nhỉ? - Vâng. - Cứ khóc đi.
[원] 울어, 울어- Vâng. - Cứ khóc đi.
- 어유, 어유, 어유 - [상식이 흐느낀다]Ôi trời.
[다을의 말소리]Bọn mình không được đi Dubai, buồn ghê.
[다을] 없네?Hết rồi à?
- [평화의 한숨] 술도 아쉽다 - [문이 드르륵 열린다]Hết rượu rồi, buồn ghê.
[다을의 한숨]Hết rượu rồi, buồn ghê.
[사랑] 뭐야? 둘이 무슨 얘기 해?Gì vậy? Hai cậu nói gì đấy?
설마 내가 말 안 해서 화났어?Hai cậu dỗi vì tớ không nói à?
아니, 그럴 수도 있지Không, cũng dễ hiểu mà.
[다을] 우리가 뭐 그 정도도 이해 못 하겠냐?Bọn tớ có thể thông cảm được.
그럼 뭐 나 걱정돼서 그러는 거야?Vậy là vì các cậu lo cho tớ sao?
[사랑] 나 상처받을까 봐?Sợ tớ bị tổn thương à?
[평화] 니가 왜 상처를 받아?Sao cậu lại tổn thương?
노 과장님 나쁜 남자야?Quản lý No tệ lắm à?
[다을] 본부장님Giám đốc Gu chứ.
[평화] 아이 아, 그러니까 본부장님À phải, Giám đốc Gu.
나쁜 남자 스타일이야?Anh ta là trai hư à?
[사랑이 웃으며] 아니 절대 그런 스타일 아니야Không, tuyệt đối không phải.
그런 사람이면 내가 만나지도 않았지Trai hư thì tớ đã không quen.
[평화] 아니, 그럼 왜? 왜 니가 상처를 받아?Vậy thì tại sao? Sao lại sợ tổn thương?
음, 뭐, 혹시Thì có thể
신분의 차이, 그런 걸로 미리 걱정하는 거 아닌가 해서các cậu lo xa về cách biệt thân phận giữa hai bọn tớ.
[평화] 야, 사람이 다 거기서 거기지Này. Ai cũng như ai thôi.
신분의 차이, 그런 게 어디 있어?Cách biệt thân phận gì chứ?
[다을] 그럼 물론 있을 수는 있지만Đúng đấy. Có thể có khác đấy,
사랑 앞에선 아무것도 아니지nhưng yêu rồi thì nó chẳng là gì.
[사랑] 그럼 무슨 얘기 한 건데? 그것도 그렇게 심각하게Vậy hai cậu bàn luận gì mà nghiêm trọng vậy?
[다을] 쓰읍 [한숨]
진지하게 상의 좀 하느라고Bọn tớ đang bàn luận nghiêm túc
니가 너무 성급하게 결정한 건 아닌가 해서xem cậu có quyết định vội vàng quá không.
[웃음]
성급하게 결정한 거 아니야Không phải quyết định vội vàng đâu.
나 오랫동안 생각했어Tớ đã suy nghĩ rất lâu.
정말 좋은 사람이야Anh ấy thật sự rất tốt.
- [부드러운 음악] - [평화] 오
어디가 그렇게 좋아?Cậu thích ở điểm nào mà dữ vậy?
[사랑의 웃음]
[사랑] 음
쓰읍, 내가 바랐던 사람이야Anh ấy là người tớ luôn ao ước.
날 불안하게 하지 않고 날 서운하게 하지도 않고Người không làm tớ thấy bất an hay buồn phiền.
내가 필요할 때 항상 곁에 있어 주는 사람?Người luôn ở cạnh những lúc tớ cần.
근데 진짜 내가 힘들 때마다 짠 하고 옆에 나타나 줬다?Mỗi khi tớ gặp khó khăn là anh ấy đều xuất hiện thật đấy.
[평화의 웃음] 노 과장님 보기보다 사랑꾼이네Quản lý No nhìn vậy mà si tình nhỉ?
[다을이 탁 치며] 본부장님!Quản lý No nhìn vậy mà si tình nhỉ? Giám đốc Gu.
[평화] 아, 야, 몰라, 몰라 이게 입에 붙었어Giám đốc Gu. Thôi bỏ đi. Quen miệng rồi.
아무튼, 딱 봐도 좋은 사람 같더라Thôi bỏ đi. Quen miệng rồi. Tóm lại, anh ấy trông có vẻ là người tốt.
[웃음] 축하해Chúc mừng cậu.
[다을] 그래, 우리 사랑이 사랑 듬뿍 받으면서Ừ, tớ cũng mong cậu sẽ có một mối tình thật hạnh phúc.
예쁘게 사랑하자Ừ, tớ cũng mong cậu sẽ có một mối tình thật hạnh phúc.
[웃음] 고마워Cảm ơn nhé.
[다을] 치
[평화] 자, 그런 의미에서Nào, nhân dịp này,
오늘 밤 진하게 달려 볼까?đêm nay mình quẩy tới bến nhé?
[다을] 오, 좋지!Hết sảy!
[사랑] 아니, 근데 지금까지 달린 거 아니야?Không phải đã quẩy nãy giờ rồi sao? - Nói gì vậy? - Hả?
[다을] 무슨 소리야? 아직 시작도 안 했어- Nói gì vậy? - Hả? Còn chưa bắt đầu nữa mà.
- 신나게 달려 볼까? - [평화] 자, 이제 시작이야Còn chưa bắt đầu nữa mà. - Quẩy thôi. - Đúng rồi. Bắt đầu thôi.
- [다을의 환호] - 자, 이제 시작이야Giờ mới là lúc bắt đầu
- [헛웃음] 어유, 진짜 - [평화의 웃음]Giờ mới là lúc bắt đầu Thiệt tình.
[상식] '킹호텔이 전 세계 메이저 호텔을 누르고'"King Hotel là khách sạn đầu tiên của Hàn Quốc giành giải
'국내 호텔 최초로 월드 오브 베스트 탤런트 상을'"King Hotel là khách sạn đầu tiên của Hàn Quốc giành giải Nhân tài Ưu tú Thế giới, vượt mặt nhiều khách sạn tầm cỡ.
'수상하는 쾌거를 이루었다'Nhân tài Ưu tú Thế giới, vượt mặt nhiều khách sạn tầm cỡ.
'100주년의 역사를 함께한 직원들에게'King Hotel đã vinh danh công lao của các nhân viên đồng hành cùng khách sạn trong 100 năm qua.
- '모든 공을 돌린 킹호텔' - [엘리베이터 버튼음]đồng hành cùng khách sạn trong 100 năm qua.
'내 최고의 호텔다운 품격을 전 세계에 보여 주었다'Họ đã cho thế giới thấy đẳng cấp của một khách sạn hàng đầu Hàn Quốc."
[웃음] 역시 제가 회사 대표로 나서니까Họ đã cho thế giới thấy đẳng cấp của một khách sạn hàng đầu Hàn Quốc." Vì tôi ra mặt làm đại diện
호텔 품격이 딱 올라가네요nên đẳng cấp khách sạn mình đi lên liền.
니가 회사 대표였어?Anh đại diện công ty á?
- 언제부터? - [상식] 아니- Từ khi nào? - Thì tôi đón khách khứa mà.
제가 손님맞이했잖아요- Từ khi nào? - Thì tôi đón khách khứa mà.
어서 오시라고 제일 먼저 인사하는 사람이Người đầu tiên chào đón khách là người đại diện còn gì nữa.
회사 대표인 거 몰라요?Người đầu tiên chào đón khách là người đại diện còn gì nữa.
그 어려운 걸 제가 해냈습니다Tôi đã gánh vác trọng trách nặng nề đó.
그러네, 그 어려운 걸 니가 해냈네Cũng phải. Đúng là anh đã gánh vác một trọng trách nặng nề.
[원] 수고했어Làm tốt lắm.
니가 최고야Rất xuất sắc.
[상식이 웃으며] 뭐, 칭찬에 그렇게 정색을 하세요Sao khen mà mặt nghiêm trọng vậy?
본부장님도 정말 잘하셨어요 이대로만 쭉 하시면Giám đốc cũng làm rất tốt. Cứ đà này,
사장 자리도 곧입니다cậu sẽ sớm nắm quyền thôi.
- 아, 쓸데없는 소리 하지 마 - [상식] 이미 대세는 기울어졌죠Bớt nói vớ vẩn đi. Thời thế thay đổi rồi.
이렇게 호텔부터 항공, 유통까지 천천히 접수하시면 돼요Từ từ tiếp quản khách sạn, rồi đến mảng hàng không, phân phối.
이제는 우리 본부장님 세상입니다Thế giới này bây giờ là của cậu.
[원의 한숨] 누구 세상이냐가 뭐가 중요해?Thế giới là của ai đâu quan trọng.
살 만한 세상이냐를 생각해야지Phải xem nơi đó có đáng sống không cơ.
[상식] 이 그룹만 손에 넣으면 살 만한 세상이죠 [웃음]Chỉ cần cậu tiếp quản tập đoàn là nó sẽ đáng sống.
- 앞으로 본부장님 가시는 길에 - [엘리베이터 도착음]Từ giờ, tôi sẽ rải hoa trên mỗi bước đường cậu đi.
제가 이 꽃길을 깔아 드리겠습니다Từ giờ, tôi sẽ rải hoa trên mỗi bước đường cậu đi.
- [유쾌한 음악] - [반짝이는 효과음]
저만 믿으시죠Hãy tin tưởng ở tôi.
쓰읍, 네
[엘리베이터 버튼음]
[임원이 웃으며] 정말Thật tình.
이번 행사 감동적이었어요Sự kiện lần này cảm động đấy.
쓰읍, 옛 생각도 나고 울컥하더라고Làm tôi nhớ chuyện ngày xưa mà nghẹn ngào quá.
구 본부장님 다시 봤습니다Làm tôi nhớ chuyện ngày xưa mà nghẹn ngào quá. Tôi đã phải nhìn lại Giám đốc Gu Won.
나 사실 이번 행사 망칠 줄 알았는데Cứ tưởng cậu ấy sẽ phá banh sự kiện, ai ngờ lại thành công như vậy.
와, 이렇게 대박을 치나? [웃음]Cứ tưởng cậu ấy sẽ phá banh sự kiện, ai ngờ lại thành công như vậy.
광고 효과 어마어마합니다Hiệu ứng quảng cáo hơi bị đỉnh đấy.
[최 전무] 전 세계 호텔에서도 행사 영상 보내 달라고 난리예요Các chuỗi khách sạn trên thế giới cứ muốn xem thử video sự kiện.
월드 럭셔리 트래블 가이드에서도 취재 요청이 왔고요Các chuỗi khách sạn trên thế giới cứ muốn xem thử video sự kiện. Cả bên Cẩm nang Du lịch Xa hoa Thế giới cũng liên hệ lấy tin.
[임원들, 최 전무의 웃음]Các anh có vẻ mãn nguyện nhỉ?
[화란] 다들 만족하시나 봐요?Các anh có vẻ mãn nguyện nhỉ?
[최 전무] 아, 임직원들 모두 만족하고Ban lãnh đạo ai cũng mãn nguyện và tinh thần cũng phấn chấn hẳn.
사기도 오른 것 같습니다Ban lãnh đạo ai cũng mãn nguyện và tinh thần cũng phấn chấn hẳn.
[화란의 헛웃음]
[화란] 내가 여러분들을 너무 과대평가했나 봐요Hình như tôi đánh giá hơi cao các anh rồi.
그런 감성팔이 쇼에 감동의 눈물이나 흘리고Không ngờ các anh lại cảm động trước màn kịch sướt mướt đó.
[긴장되는 음악]
이제 저는 누굴 믿고 이 회사를 끌고 가야 되죠?Bây giờ tôi biết phải tin ai khi dẫn dắt cả công ty đây?
감성을 팔면 박수는 쉽게 받아요Đánh vào cảm xúc của người khác sẽ dễ được tán dương.
하지만 그게 우리한테 돈이 돼요?Nhưng nó có giúp ta kiếm tiền không?
그게 우리 항공, 유통 호텔의 경영 위기를Nó sẽ giúp các mảng hàng không, phân phối và khách sạn của tập đoàn ta
돌파해 주나요?vượt qua khủng hoảng chứ?
지금이 감동 경영을 얘기할 땐가요?Giờ là lúc để quản lý bằng cảm tính à? Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn,
다른 그룹은 비상 경영을 넘어Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn,
생존 경영을 얘기하고 있어요Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn, chứ không chỉ là quản lý ứng biến.
며칠 전에 회장님께도 말씀드렸어요Vài ngày trước, tôi cũng có nói chuyện với Chủ tịch.
나 아버지 못 믿는다고Rằng tôi không còn tin ông ấy nữa.
여러분들까지 못 믿게 하지 마세요Đừng để tôi không tin các anh nốt.
긴말 안 할게요, 나를 따를 사람만Tôi sẽ không dài dòng. Chỉ những ai theo tôi mới được dự cuộc họp hôm nay.
오늘 회의 참석하세요Chỉ những ai theo tôi mới được dự cuộc họp hôm nay.
[일훈] 이번 100주년 행사는 정말 잘했어, 응?Sự kiện kỷ niệm 100 năm lần này thật sự làm rất tốt.
몇 주년, 몇 주년 하면서Sự kiện kỷ niệm 100 năm lần này thật sự làm rất tốt. Những sự kiện kỷ niệm trước chỉ toàn để tiếp đón các nhân vật
우리한테 힘이 될 만한 사람들 모시는Những sự kiện kỷ niệm trước chỉ toàn để tiếp đón các nhân vật
남의 집 잔치였는데 이번에야말로 우리 잔치였어sẽ giúp sức cho ta. Lần này mới thật sự là kỷ niệm đúng nghĩa.
본부장이 정말 잘했어Giám đốc Gu Won làm rất tốt.
[원] 아닙니다 모두 직원들 덕입니다Không đâu ạ. Tất cả là nhờ các nhân viên.
[최 전무] 아, 저 행사는 잘 끝났지만Tuy sự kiện đã kết thúc tốt đẹp,
아직 샴페인을 터뜨릴 때는 아닌 것 같습니다, 회장님nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng ạ.
[일훈] 무슨 말이야?Nói vậy là sao?
[최 전무] 그룹 전체를 볼 때 매출, 이윤, 주가Nhìn tổng thể tập toàn thì tình hình doanh thu, lợi nhuận và cổ phiếu
- 모두 정체되어 있습니다 - [긴장되는 음악]đều đang trì trệ.
[일훈] 이렇게 경제가 어려울 때Được như vậy là quá tốt trong thời buổi kinh tế khó khăn này rồi.
이 정도 방어하는 것도 훌륭하지 않아?Được như vậy là quá tốt trong thời buổi kinh tế khó khăn này rồi.
[임원] 사실 물가 상승이나 금리 인상을 반영하면Nếu đề cập đến lạm phát và sự gia tăng lãi suất
정체라기보다는 후퇴라고 보는 게 예, 맞습니다Nếu đề cập đến lạm phát và sự gia tăng lãi suất thì chúng ta không chỉ trì trệ mà là đang thụt lùi.
허, 구 상무 생각은 어때?Giám đốc quản lý thấy sao?
[화란] 같은 생각입니다Con cũng đồng quan điểm.
지금 10대 그룹 중에 6개 기업이 비상 경영 체제에 돌입했어요Sáu trong mười tập đoàn hàng đầu đã bắt đầu bước vào thể chế quản lý ứng biến.
우리도 더 늦지 않게 비상 경영 선언하고Đã đến lúc ta nên đưa ra tuyên bố tương tự và cải tổ tập đoàn
그룹 혁신을 해야 할 때예요trước khi quá muộn.
음, 다른 임원들은?Những vị khác thì sao?
[일훈의 웃음]
모두 같은 생각인가 본데?Có vẻ như tất cả đều nghĩ vậy.
[웃음]
[한숨]
너 아주 단단히 준비했구나?Con đã chuẩn bị kỹ lưỡng rồi nhỉ?
저라도 정신 차려야죠Ít ra con cũng nên tỉnh táo chứ ạ.
지금 시작해도 늦어요Giờ bắt đầu cũng là trễ rồi.
[원] 지금 그럴 때는 아닌 것 같습니다Em không nghĩ bây giờ là lúc làm như vậy.
[의미심장한 음악]
비상 경영은 쇼 아닙니까?Quản lý ứng biến chỉ là một vở kịch.
회사가 비상이니까 직원들보고 허리띠 졸라매라고Có thể nói là một màn hù dọa công khai, bắt nhân viên phải thắt lưng buộc bụng
공식적으로 협박하는?vì công ty khó khăn.
단기 수익 올리는 데는 매출 증대보다So với tăng doanh thu thì cắt giảm chi phí
[화란] 비용 절감이 더 효과적인 거 몰라?là cách hiệu quả hơn để tăng lợi nhuận ngắn hạn.
[원] 압니다 회사 통장에 돈 쌓아 두려고Em biết. Đó là chiêu ta hay dùng để tích lũy tiền
매번 쓰는 카드라는 것도요trong tài khoản công ty.
임원분들 모두 그렇게 생각하십니까?Toàn bộ ban lãnh đạo đều nghĩ như vậy ư?
그게 정상입니까?Như thế là bình thường à?
[최 전무] 어, 본부장도 알다시피Như Giám đốc Gu cũng biết,
비용 절감은 우리뿐만 아니라Như Giám đốc Gu cũng biết, giảm chi phí không chỉ là vấn đề với ta, mà còn với mọi doanh nghiệp toàn cầu.
세계 모든 기업들의 화두입니다giảm chi phí không chỉ là vấn đề với ta, mà còn với mọi doanh nghiệp toàn cầu.
[원] 킹그룹을 세계적인 기업으로 만들겠다는 분들이 모여서Các vị muốn biến King Group thành doanh nghiệp toàn cầu,
겨우 한다는 소리가nhưng mọi lời các vị nói đều có ý
직원들 쥐어짜 낼 생각들뿐이네요vắt kiệt sức lao động nhân viên.
명품이 있는 이유는Thương hiệu cao cấp
그 안에 역사가 함께하기 때문입니다tồn tại là nhờ có bề dày lịch sử.
우리가 세계적인 기업이 되려면Muốn làm một doanh nghiệp toàn cầu,
그에 맞는 히스토리를 갖춰야 한다고 생각합니다tôi nghĩ ta phải có được một lịch sử xứng danh với nó. Vậy mà…
근데 직원들 고혈 짜내서Vậy mà… các vị lại muốn lịch sử ghi lại rằng
단기 이익만 쫓아갔다는 역사công ty ta chỉ biết chạy theo lợi nhuận ngắn hạn
만들고 싶으십니까?nhờ bóc lột nhân viên?
[화란] 역사를 만들고 싶으면 살아남아야지Muốn viết nên lịch sử thì phải sống sót đã chứ.
죽은 자한테는 역사도 없어Chết rồi thì đâu thể làm nên lịch sử.
어떻게 살 것인가Vậy làm cách nào để sống?
그게 살아남는 것보단 중요하죠Bản thân điều đó quan trọng hơn kết quả.
걱정이다Thật đáng lo ngại
그런 정신으로 경영이란 걸 한다니khi thấy em quản lý với thái độ như vậy.
[화란] 아버지 결정 못 하시면 제가 할게요Thưa bố. Bố không quyết được thì để con.
[헛기침]
[일훈] 지금 회사 잘되는 길이 비용 절감밖에 없어?Để phát triển công ty, không còn cách nào ngoài cắt giảm chi phí ư?
Vâng.
비용 절감 없이Con tự tin mình có thể đưa tập đoàn đi lên mà không cần cắt giảm chi phí à?
회사 잘되게 할 자신 있어?Con tự tin mình có thể đưa tập đoàn đi lên mà không cần cắt giảm chi phí à?
네, 있습니다Vâng, con tự tin.
[일훈] 아주 좋은 소식이네, 어?Vâng, con tự tin. Vậy thì đáng mừng mà.
비용 절감을 하든 안 하든Vì dù có cắt giảm hay không
우리는 잘된다는 거잖아, 어?chúng ta vẫn có thể phát triển mà.
[일훈의 웃음]
다음 회의 때까지Lần họp sau,
킹그룹을 어떤 회사로 만들 건지 보고서 써 와hãy viết báo cáo xem các con muốn đưa King Group thành tập đoàn thế nào.
너랑Con.
너, 둘 다Và con. Cả hai đứa.
Vâng.
[상식의 한숨]
[상식] 본격적으로 전쟁이 시작됐는데Chiến tranh đã chính thức nổ ra.
저쪽은 백만 대군이고 이쪽은 달랑Phe địch có cả triệu binh lính, trong khi phe ta
저 하나네요chỉ có mình tôi.
왜 하나야?Sao chỉ có mình anh?
- 너랑 나, 둘이지 - [밝은 음악]Tôi nữa là hai mà.
[상식] 그렇죠, 맞아요Ừ nhỉ, đúng rồi.
언제나 우리는 둘이었죠, 맞아요Lúc nào cũng chỉ có hai chúng ta. Cậu nói đúng.
[원] 왜 이래, 정말Cậu nói đúng. Anh bị gì vậy?
- [상식이 흐느낀다] - 아이Thôi mà.
[상식이 코를 훌쩍인다]
[상식] 본부장님 이거 하나만 기억하시죠Giám đốc Gu. Cậu chỉ cần nhớ một điều.
본부장님 곁엔 항상 제가 있다는 거Tôi sẽ luôn sát cánh cùng cậu.
뭐, 백만 대군, 천만 대군 다 오라 그래, 뭐, 끄떡없어Dù phe địch có thiên binh vạn mã cũng không hề hấn gì.
우리는Vì chúng ta…
하나니까là một mà.
[원] 혼자가 낫겠다 아이씨, 어유Một mình tôi cho khỏe.
- [음악이 뚝 끊긴다] - 거짓말!Dối lòng kìa.
오늘 비행을 끝으로 저는 본사로 갑니다Hôm nay tôi bay ngày cuối. Từ mai tôi sẽ về trụ sở chính làm việc.
[사무장] 여러분들과 함께했던 아름다운 비행Từ mai tôi sẽ về trụ sở chính làm việc. Tôi sẽ luôn nhớ mãi những chuyến bay vui vẻ cùng tất cả mọi người.
잊지 않고 가슴 깊이 간직하겠습니다cùng tất cả mọi người.
그동안 정말 수고 많으셨습니다, 사무장님Thời gian qua chị vất vả nhiều rồi, Tiếp viên trưởng.
[사무장] 응
[미나] 이거 제가 준비했어요Tôi có chuẩn bị chút quà cho chị.
[사무장] 뭐야 뭘 이런 걸 준비했어?Tôi có chuẩn bị chút quà cho chị. Ôi trời, quà cáp gì chứ.
어유, 우리 미나밖에 없어, 역시Ôi trời, quà cáp gì chứ. Đúng là chỉ có Mi Na là nhất.
[미나, 사무장의 웃음]Đúng là chỉ có Mi Na là nhất.
앞으로 우리 팀원 잘 부탁해 황미나 사무장님Sau này nhờ Tiếp viên trưởng Hwang Mi Na dẫn dắt cả tổ nhé.
사무장님께 배운 대로 최선을 다하겠습니다Tôi sẽ cố hết sức noi theo gương chị.
- [사무장의 웃음] - [박수 소리]
[은지가 환호하며] 그동안 감사했습니다!Thời gian qua rất cảm ơn chị. Chị vất vả nhiều rồi.
[미나] 정말 고생하셨습니다Chị vất vả nhiều rồi.
[사무장] 아, 다들 정말 고마워Cảm ơn mọi người nhé.
[사무장] 어, 여보세요? 어, 우리 팀 기판 1등 한 거 봤지?Alô? Ừ, cậu thấy tổ tôi dẫn đầu doanh thu bán hàng chứ?
아, 완전 대박이지 않아?Đỉnh nhỉ?
나 그것 때문에 지금 본사 가잖아 승진해서Đỉnh nhỉ? Nhờ vậy mà tôi được thăng chức vào làm ở trụ sở chính đấy.
아, 진짜? 아…Nhờ vậy mà tôi được thăng chức vào làm ở trụ sở chính đấy. Thật sao?
- 어, 잠깐만, 이따 다시 전화할게 - [통화 종료음]Chờ chút. Tôi gọi lại sau nhé.
왜? 나한테 할 말 있어?Sao vậy? Có gì muốn nói với tôi à?
- [평화] 넌 나한테 할 말 없어? - [사무장] 응Cậu không có gì để nói với tôi sao? Ừ.
허, 최소한Ít ra cũng phải nói
'미안하게 됐다' 말 한마디는 해야 되는 거 아니야?"Tôi rất lấy làm tiếc" hay gì chứ.
[웃음] 내가 왜?Sao phải vậy?
그걸 몰라서 물어?Không biết sao còn hỏi?
처음부터 나 사무장으로 올려 줄 생각도 없었지?Từ đầu cậu đã không muốn đưa tôi lên tiếp viên trưởng nhỉ?
매출 올리려고 나 이용한 거잖아Cậu chỉ lợi dụng tôi để tăng doanh số thôi.
너 정도 경력이면Với kinh nghiệm làm việc của cậu,
승진 상관없이 매출 올려야 되는 거 아니야?lẽ ra nên tăng doanh số mà không cần điều kiện.
[사무장] 그리고Vả lại, cậu cũng biết mình khó lên được tiếp viên trưởng mà.
어차피 사무장 되기 힘든 거 니가 더 잘 알잖아Vả lại, cậu cũng biết mình khó lên được tiếp viên trưởng mà.
뭐?Gì cơ?
너 이혼한 거 내가 모를 줄 알았어?Cậu tưởng tôi không biết cậu từng ly hôn à?
[의미심장한 음악]
[사무장] 이혼하면 인사 평가 불이익 생길까 봐Người ta sợ việc ly hôn sẽ ảnh hưởng đến đánh giá nhân sự
다들 숨기니까 뭐, 그건 오케이nên ai cũng muốn giấu. Chuyện đó tôi cũng hiểu.
근데 적어도 주제 파악은 해야지Có điều, cậu cũng nên biết thân biết phận chứ.
내가 동기니까 소문 안 내고 여기서 끝인 줄 알아Tôi không đồn ra ngoài vì ta là đồng nghiệp cùng khóa thôi.
잘 지내고, 파이팅Sống tốt nhé. Cố lên.
[순번 알림음]NGƯỜI LÀM ĐƠN: OH PYEONG HWA ĐƠN YÊU CẦU HỦY KẾT HÔN
[직원] 안 된다니까요?ĐƠN YÊU CẦU HỦY KẾT HÔN Thật sự không được.
[사랑] 아니 얘가 헤어지자고 하니까Ơ hay. Cậu ấy đề nghị chia tay rồi nhưng bạn trai lén đăng ký kết hôn mà.
얘 남친이 몰래 혼인 신고 낸 거라니까요?Cậu ấy đề nghị chia tay rồi nhưng bạn trai lén đăng ký kết hôn mà.
[직원] 그래도 신고는 한 거니까 어쩔 수가 없어요Nhưng đã đăng ký rồi thì cũng hết cách.
[다을] 아, 뭐가 어쩔 수가 없어요 이거 완전 사기인데!Sao lại hết cách chứ? Rõ ràng đây là lừa đảo.
[직원] 법이 그래요 본인이 작성하신 거 맞잖아요Đây là luật. Chính cô đã điền vào đơn mà.
[평화] 그게 100일 기념으로 쓰자고 해서Cái này chúng tôi chỉ viết chơi
그냥 장난으로 쓴 건데nhân kỷ niệm 100 ngày quen nhau mà.
[직원] 아휴, 그 중요한 걸 함부로 써 주면 어떡해요?nhân kỷ niệm 100 ngày quen nhau mà. Sao lại tùy tiện ký giấy tờ quan trọng như vậy?
아무튼 혼인 신고는 취소가 불가능해요Dù sao thì cũng không hủy đăng ký kết hôn được.
[평화가 흐느끼며] 저 그럼 전 어떡해요?Dù sao thì cũng không hủy đăng ký kết hôn được. Vậy tôi phải làm sao đây?
[직원] 뭐, 혼인 무효 소송 하는 방법이 있긴 한데Cô có thể đệ đơn kiện hủy hôn
사실 거의 불가능하고요 이혼하는 방법밖에 없어요nhưng cũng gần như không khả thi. Chỉ còn cách viết đơn ly hôn thôi.
- [무거운 음악] - 이혼이요?- Ly hôn sao? - Gì cơ?
[사랑] 아니, 결혼도 안 했는데 이혼이 말이 돼요?- Ly hôn sao? - Gì cơ? Chưa kết hôn thì sao ly hôn được?
저기, 저기 취소해 주세요, 네? 제발요, 제발 취소해 주세요Cô làm ơn hủy đơn giúp bạn tôi với. Xin cô một lần này thôi.
[직원] 여기서 해 줄 수 있는 게 없다니까요Thật sự chúng tôi không thể giúp gì được.
- 가서 변호사 알아보세요 - [사랑의 한숨]Cô nên đi tìm luật sư thì hơn.
[흐느끼며] 나 어떡해!Tớ phải làm sao đây?
- [평화가 울부짖는다] - [다을] 선생님, 한 번만요, 네?Cô ơi, một lần thôi.
다시 한번만 검토 한 번만 해 주세요- Làm ơn. - Cô xem giúp đi mà.
얘 지금 나이가 몇 살인데 이혼이에요?Cậu ấy quá trẻ để ly hôn mà.
아, 저 한 번만 살려 주세요- Đi mà. - Làm ơn giúp tôi.
[흐느끼며] 어떡해- Đi mà. - Làm ơn giúp tôi. Sao bây giờ?
[다을] 너 그러게 왜 정신 못 차리고 그래 가지고Sao bây giờ? Ai bảo cậu không cẩn thận,
이혼을 하게 만들어?giờ tự nhiên thành gái đã ly hôn!
[평화가 울부짖는다]giờ tự nhiên thành gái đã ly hôn!
[코를 훌쩍인다]
[우아한 음악이 흐른다]
[박 의원] 사람을 불러 놓고 말이야Chính cô mời tôi đến mà.
아니, 그냥 불렀나?Chỉ mời đến cho vui à?
축사 한번 해 달라고 사정해서 와 줬는데Tôi đến là vì cô nhờ vả đọc diễn văn chúc mừng.
그렇게 찬밥 취급을 해? 쯧Rồi lại làm tôi mất mặt thế à?
[화란] 저도 그렇게 될 줄 몰랐어요Tôi cũng không biết sẽ như vậy.
[박 의원] 구 상무가 모르면 누가 알아, 어?Cô còn không biết thì ai biết đây?
내가 너무 창피를 당해서 밑의 애들 볼 낯이 없어Tôi không còn mặt mũi nhìn cấp dưới vì quá nhục nhã đây này.
[옅은 웃음]
언제 의원님께서 아랫사람 눈치 보셨나요?Từ khi nào ông lại quan tâm cấp dưới nghĩ gì vậy?
[화란] 그날 실수는 제가 차차 갚을 테니까Tôi sẽ từ từ đền bù cho ông về sơ suất hôm đó.
너무 서운해하지 마세요Ông đừng phiền lòng quá.
전 세계 단 5%만 있는Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng,
[사랑] 100% 순종 이베리코 베요타로 만들어 낸Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng,
- [박 의원의 한숨] - 최상급 프리미엄 하몽입니다Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng, chính là loại thịt lợn cao cấp top 5% thế giới.
[박 의원] 야, 너는 왜Này. Sao cô phục vụ hết bên này đến bên kia vậy?
이쪽에다 서빙하다 이쪽에서 서빙하다Sao cô phục vụ hết bên này đến bên kia vậy?
왔다 갔다 정신 사납게 해?Cứ đi qua đi lại làm tôi không tập trung nổi luôn.
죄송합니다, 어느 쪽에서 서빙을 하는 게 편하실까요?Xin lỗi ngài. Vậy ngài muốn tôi phục vụ bên nào ạ?
정신 사납게 왜 왔다 갔다 하냐고 물어보는데Tôi chỉ hỏi tại sao cô cứ đi tới đi lui làm tôi mất tập trung,
[박 의원] '죄송합니다'가 대답이야?mà cô lại trả lời là "Xin lỗi ngài" à?
귓구멍이 막혔어?Cô bị điếc hay gì?
[쿵 내리치며] 왜 말귀를 못 알아들어?Nói thế mà không hiểu sao?
저희 킹더랜드는King the Land chúng tôi phục vụ theo phong cách hoàng thất châu Âu.
유럽 왕실 서비스 스타일을 기본으로King the Land chúng tôi phục vụ theo phong cách hoàng thất châu Âu.
[사랑] 와인이나 음료는 오른쪽에서Chúng tôi phục vụ rượu và đồ uống bên phải và các món ăn bên trái.
요리는 왼쪽에서 서빙을 하고 있습니다Chúng tôi phục vụ rượu và đồ uống bên phải và các món ăn bên trái.
혹시 불편하시면Nếu quý khách không vừa ý,
원하시는 방향에서 서빙하도록 하겠습니다tôi sẽ phục vụ theo mong muốn của quý khách.
[박 의원] 어이구, 대단해!tôi sẽ phục vụ theo mong muốn của quý khách. Ôi trời. Hay quá cơ.
잘나셨어요Cô thì giỏi rồi.
아, 그냥 '죄송합니다'Chỉ cần nói một câu xin lỗi là xong chuyện rồi!
한마디만 하면 끝날 일을 가지고Chỉ cần nói một câu xin lỗi là xong chuyện rồi!
나 지금 가르쳐? 강의해?Thế mà dám lên mặt dạy tôi? Cô dạy đời tôi à?
아닙니다, 죄송합니다Không ạ. Tôi xin lỗi.
[박 의원] '죄송합니다' 하면 다야?Cô tưởng nói xin lỗi là xong à?
구 상무, 직원들 교육을 어떻게 시키는 거야?Giám đốc Gu đào tạo nhân viên kiểu gì vậy?
내가 구 상무한테 무시당하는 것도 모자라서Tôi bị cô khinh thường còn chưa đủ hay sao?
이런 애한테 이런 대접을 받아야 돼?Giờ còn bị một đứa như vậy đối xử không ra gì?
[달그락 내려놓는 소리]
잘라!Đuổi việc đi!
- [긴장되는 음악] - 안 그러면 나 구 상무 안 봐요Nếu không thì tôi không gặp cô nữa đâu.
[지배인] 부르셨습니까?Chị cho gọi tôi ạ?
[화란] 여기 직원들 모두 재교육 프로그램 들어가고Đào tạo lại tất cả nhân viên ở đây.
쟤는 치워Và dẹp cô ta đi.
- [지배인] 네? - [화란] 치우라고- Dạ? - Dẹp đi.
네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[원] 치우긴 뭘 치워? 직원이 물건이야?Dẹp gì mà dẹp? Bộ nhân viên là đồ vật chắc?
[화란] 너 낄 자리 아니야, 나가Đây không phải chỗ để xen vào. Ra đi.
[원] 내가 낄 자리 맞는 거 같은데?Em nghĩ mình cần xen vào đấy.
안녕하십니까 킹더랜드 책임자 구원입니다Xin chào. Tôi là Gu Won, người quản lý King the Land.
응, 근데?Ừ, làm sao?
의원님Nghị sĩ Park.
격식을 갖춘 식사 예절은Nghi thức ăn uống được hình thành
19세기 빅토리아 여왕 때 완성되었다고 합니다từ thế kỷ 19, dưới triều đại của Nữ vương Victoria.
그것을 우린 보통 매너라고 부르죠Ta gọi đó là cách cư xử trên bàn ăn.
나이프는 결투용 칼을 축소시킨 것이니Con dao là phiên bản thu nhỏ của một thanh kiếm đấu
칼날이 상대를 향하지 않게 해라nên lưỡi dao không được hướng về phía đối phương.
손수건을 던진다는 것은 결투를 의미하는 것이니Hành động ném khăn tay thể hiện ý muốn chiến đấu.
손수건 대용인 냅킨은Do đó việc ném khăn ăn thay thế cho khăn tay
던지는 것이 아니다Do đó việc ném khăn ăn thay thế cho khăn tay là không phải phép.
매너는 법과 달라서 반드시 지킬 필요는 없지만Cách cư xử khác với pháp luật nên không bắt buộc phải tuân theo,
사람의 가치는 충분히 가늠할 수 있죠nhưng điều đó thể hiện giá trị của một con người.
박 의원님 지위에 맞는 매너Liệu tôi có thể đề nghị ông
부탁드려도 되겠습니까?cư xử đúng với địa vị được không?
자네는 사업을 해서는 안 되겠어Cậu không làm kinh doanh được đâu.
킹호텔 나한테 큰 실수 자주 하네!King Hotel đã phạm quá nhiều sai lầm với tôi rồi.
다음에 다시 자리 만들게요Tôi sẽ hẹn gặp ông sau.
[박 의원] 내가 밑의 애들 볼 낯이 없어!Tôi không còn mặt mũi nào nhìn kẻ dưới nữa rồi!
내가!Quá nhục nhã!
[화란] 의원님!Nghị sĩ Park!
그깟 직원 하나 보호하려고 이렇게까지 해? 감히 나한테?Em dám làm vậy với chị chỉ để bảo vệ một đứa nhân viên?
[화란] 지금 우리한테 박 의원이 얼마나 중요한 사람인지 몰라?Không biết ông ta là người quan trọng thế nào à?
그깟 직원 아니야 소중한 직원이지Không biết ông ta là người quan trọng thế nào à? Cô ấy là một nhân viên đáng tôn trọng.
[긴장되는 음악]
내가 여기 책임자로 있는 이상Chỉ cần vẫn còn phụ trách nơi này,
내 사람들 내가 지켜thì em sẽ bảo vệ người của mình.
그냥 직원 맞아? 그 이상 아니고?Có thật chỉ là nhân viên? Không hơn không kém ư?
무슨 소리야?Chị nói gì vậy?
피는 못 속이니까 혹시나 해서Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
너 쟤 때문에 헬기도 띄웠잖아Em đã điều động chuyên cơ vì cô ta mà.
[헛웃음]
[사랑] 죄송합니다 괜히 저 때문에Tôi xin lỗi. Đều là tại tôi.
[원] 아닙니다, 잘했어요Không, cô đã làm rất tốt.
앞으로 이런 일 또 생기면 직원 보호 먼저 하십시오Nếu còn xảy ra chuyện như vậy, hãy bảo vệ nhân viên trước.
그게 지배인의 의무입니다Đó là nghĩa vụ của người quản lý.
[지배인] 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
무슨 일이 생겨도 그렇게 하십시오Hãy làm vậy trong mọi tình huống.
제가 책임지겠습니다Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
[사랑의 한숨]
[두리의 한숨] 오늘 진짜 힘들었죠?Hôm nay đúng là mệt thật nhỉ?
[세호] 힘들어 우리 빨리 정리하고 집에 가자Mệt thật, mau dọn dẹp xong rồi về thôi.
[두리] 쉽지 않았다Mệt thật, mau dọn dẹp xong rồi về thôi. Chẳng suôn sẻ gì cả.
[두리의 한숨]
[세호의 한숨]
[사랑] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[하나] 그게 왜 사랑 씨 잘못이야?Sao cô lại phải xin lỗi?
오늘 누구 하나 걸려라 하고 작정한 사람을Ai mà gánh nổi một kẻ ưa kiếm chuyện vậy chứ.
무슨 수로 감당해?Ai mà gánh nổi một kẻ ưa kiếm chuyện vậy chứ.
[네모] 아무튼 박 의원 재수탱Nghị sĩ Park đúng là tệ hại.
괜히 상무님한테 뺨 맞고 애먼 데 화풀이예요Ông ta bị bẽ mặt nên trút giận lên cô thôi.
[세호] 그래도 오늘은 본부장님 덕에 다들 살았지Nhưng nhờ Giám đốc Gu mà chúng ta được cứu.
지난번에 술 취해서 난리 피운 거 기억 안 나?Còn nhớ lần trước ông ta say xỉn làm càn không?
[두리] 아이, 기억이 왜 안 나?Sao mà quên được chứ? Chúng ta bị bắt đứng thành hàng
직원 모두 일렬로 집합시키고 정신 교육시킨다고Chúng ta bị bắt đứng thành hàng để nghe ông ta thuyết giáo suốt hơn một tiếng cơ mà.
한 시간 넘게 설교했잖아để nghe ông ta thuyết giáo suốt hơn một tiếng cơ mà.
[한숨] 만만한 게 우리지, 뭐Chỉ có chúng ta là dễ bắt nạt.
아무튼 진짜 꼴값이야Nói chung ông ta đúng là khó ưa.
[하나] 그 얘기 꺼내지도 마 생각도 하기 싫다Thôi đừng nhắc nữa. Tôi còn chẳng muốn nhớ lại luôn.
[다석] 에이, 똥 밟은 셈 치고 우리 맥주나 한잔하러 가요Thôi, coi như xui xẻo vậy. - Chúng ta đi uống bia đi. - Ừ.
[하나] 그래, 똥 밟았으니까 소금 팍팍 뿌리러 가자- Chúng ta đi uống bia đi. - Ừ. Coi như ngậm phải cục tức, đi uống cho trôi nào.
[직원들의 웃음]
제가 마무리할 테니까 바로 퇴근하세요Tôi sẽ thu xếp nốt, mọi người đi trước đi.
[세호] 사랑 씨는 안 가?Cô không đi à?
[사랑] 저도 가요?Tôi cũng được đi ạ?
사랑 씨는 우리 팀 아니야? 다 같이 마감하고 빨리 가자Cô cũng là thành viên của đội mà. Tất cả cùng làm xong rồi đi nào.
[하나가 입소리를 딱 내며 웃는다]
[직원들] 네- Vâng. - Vâng.
[밝은 음악]
[하나, 세호의 시원한 탄성]
[하나] 사랑 씨 태국에서 사 온 그 약 좋더라Sa Rang. Thuốc cô mua ở Thái tốt lắm.
덕분에 고생 덜 하고 있어Nhờ nó mà tôi bớt đau rồi.
효과 있다니까 다행이네요Thật may là có tác dụng. Nhưng mà cô tốt thật đấy.
아니, 참 속도 좋아Nhưng mà cô tốt thật đấy. Tôi mà là cô thì đã chẳng nghĩ đến việc mua quà.
나 같으면 우리 선물 같은 건 안 챙길 텐데Tôi mà là cô thì đã chẳng nghĩ đến việc mua quà.
[세호] 그러니까요 우리가 좀 구박을 했어요?Đúng đấy. Chúng ta đối xử tệ với cô ấy quá.
[두리] 허, 야 우리가 아니라 특히 니가 그랬지Này, không phải chúng ta, mà đặc biệt là anh đấy.
[세호] 뭐야 이제 와서 발 빼기 있어요?Gì cơ? Giờ cô lại giả ngơ à?
- [다석] 둘 다 똑같아요, 둘 다 - [네모] 같이 했지- Cả hai người đấy. - Như nhau cả thôi.
[하나] 어유, 그만해, 그만- Thôi đủ rồi. - Thật là…
솔직히 말하면 마음에 안 들었어Thành thật mà nói, tôi đã không ưa cô.
우리는 진짜 열심히 노력해서 올라왔는데Chúng tôi đã phải làm việc cật lực mới lên đến được đây,
사랑 씨는 회장님 말 한마디에 그냥 탁 올라왔잖아còn cô được thăng chức ngay chỉ với một lời của Chủ tịch Gu mà.
근데 겪어 보니까Nhưng làm việc cùng rồi mới thấy,
아, 올 만한 사람이 올라왔구나 싶더라Nhưng làm việc cùng rồi mới thấy, đúng là cô xứng đáng nên mới có mặt ở đây.
고마워 형편없는 사람이 아니어서Cảm ơn cô vì không phải một người kém cỏi.
아니에요Không đâu ạ.
오래전부터 내려오던 룰이 있는데Đó là luật ngầm từ nhiều năm nay
제가 들어오니 얼마나 황당했을까 이해도 됐어요nên tôi cũng hiểu là mọi người thấy rất hoang đường.
[사랑] 그래서 저 진짜 열심히 했어요Thế nên tôi đã ra sức làm việc
이 자리에 어울리는 사람 되려고để xứng đáng với vị trí này.
충분히 보여 줬어, 잘하고 있어Cô đã cho chúng tôi thấy rồi. Cô đang làm rất tốt.
감사합니다Cảm ơn chị.
- [하나] 우리 다 같이 짠 할까? - [세호] 좋아요Chúng ta cạn ly nhé. Vâng.
[함께] 짠!- Cạn ly! - Cạn ly!
- [함께 웃는다] - [밝은 음악이 흐른다]- Cạn ly! - Cạn ly!
[직원들의 시원한 탄성]
[두리] 근데 아까 본부장님 진짜 좀 멋있지 않아요?Nhưng khi nãy Giám đốc Gu oách thật đấy nhỉ?
와, 임원이 우리 편을 들어 줄 거라곤 상상도 못 했어요Không ngờ lại có ngày một nhân sự cấp cao bênh vực chúng ta.
[하나] 그러게, 고객이 뭐라 하면Phải đấy. Trước giờ chúng ta luôn được dặn phải cầu xin tha lỗi khi khách phàn nàn.
무조건 잘못했다고 빌라는 사람들만 있었는데Trước giờ chúng ta luôn được dặn phải cầu xin tha lỗi khi khách phàn nàn.
솔직히 나도 놀랐어Thật ra tôi đã khá bất ngờ.
[네모] 확실히 본부장님은 진심 같은 게 있는 것 같아요Ở Giám đốc Gu rõ ràng có gì đó như sự chân thành vậy. Mọi người kiểm tra tài khoản chưa?
다들 통장 확인했어요?Mọi người kiểm tra tài khoản chưa?
- [직원들의 웃음] - [사랑] 아니요, 왜요?Chưa, sao vậy ạ?
[다석] 이번 100주년 기념 선물로 상여금 나왔어, 100만 원씩Chúng ta được thưởng nhân kỷ niệm 100 năm. Mỗi người một triệu won.
[놀라며] 원래는 숙박권이나 뷔페 식사권Thường chỉ có phiếu giảm giá khách sạn hoặc tiệc buffet thôi mà?
그런 거 주지 않았어요?Thường chỉ có phiếu giảm giá khách sạn hoặc tiệc buffet thôi mà?
[다석] 원래는 그랬는데Thường thì là vậy, nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn.
이번에 본부장님 지시로 무슨 선물 받고 싶은지nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn.
전 직원들 설문 조사 했잖아nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn.
현금이 압도적으로 1위 하니까nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn. Tiền mặt chiến thắng áp đảo,
[혀를 똑 튕긴다]
- 바로 쏘신 거지 - [직원들의 웃음]nên anh ấy duyệt luôn. Công ty có bao giờ tặng thứ chúng ta muốn đâu.
아니, 회사가 언제 우리 받고 싶은 거 준 적 있어요?Công ty có bao giờ tặng thứ chúng ta muốn đâu.
[두리] 항상 그랬던 것처럼Tôi cứ tưởng họ chỉ khảo sát cho có như mọi lần thôi chứ.
보여 주기 식으로 조사한 줄 알았는데Tôi cứ tưởng họ chỉ khảo sát cho có như mọi lần thôi chứ. Phải đấy nhỉ?
[하나] 그러게 윗분이 바뀌니 세상이 바뀐다, 야Phải đấy nhỉ? Đổi cấp trên là chúng ta được đổi đời luôn.
그럼 우리 다 같이 짠 할까?Vậy chúng ta cạn ly nhé.
구원 본부장님을 위하여!Vì Giám đốc trụ sở chính Gu Won!
[함께] 위하여!- Vì Giám đốc Gu! - Vì Giám đốc Gu!
[직원들의 시원한 탄성]Chà, đã quá.
- [솨 내리는 빗소리] - [두리] 아, 비 너무 많이 온다!- Mưa to quá. - Thật đấy.
어떡해?- Mưa to quá. - Thật đấy. Làm sao bây giờ?
[네모] 어, 택시 왔다, 갈까?Taxi đến rồi. Lên nhé? - Chào Sa Rang. - Chào nhé.
[네모, 두리] 사랑 씨 우리 먼저 갈게요- Chào Sa Rang. - Chào nhé. - Về đi. - Đi cẩn thận nhé.
[사랑] 조심히 가세요- Về đi. - Đi cẩn thận nhé. Tôi đi bên này. Mai gặp lại.
[다석] 저는 이쪽으로, 내일 봐요 사랑 씨도Tôi đi bên này. Mai gặp lại. - Chào Sa Rang. - Chào anh.
- [사랑] 네, 안녕히 가세요 - [세호] 사랑 씨는 어떻게 가?- Chào Sa Rang. - Chào anh. Cô về nhà kiểu gì?
저 버스 타고 가야죠Tôi sẽ bắt xe buýt.
- [세호] 우리 먼저 갈게 - [사랑] 네, 조심히 가세요Bọn tôi đi trước nhé. - Tạm biệt. - Về cẩn thận nhé.
[밝은 음악]
[사랑의 웃음]
어떻게 왔어?Sao anh lại ở đây?
아, 비도 오는데 회식은 안 끝났다고 해서Trời bắt đầu mưa mà nghe nói em vẫn ở đây.
[웃음] 전화를 하지!Anh phải gọi chứ.
[원] 아, 나 좋자고 즐거운 시간 방해할 수는 없지Anh đâu thể xen vào giữa lúc em đang vui vẻ được.
[사랑의 웃음]
재밌었어?Em thấy vui chứ?
[사랑] 응Ừ.
나도 드디어 한 팀으로 인정받는 거 같아서 좋았어Có vẻ như cuối cùng cũng được công nhận là một thành viên nên em vui lắm.
인정이야 이미 받았을 거야Anh tin là họ đã công nhận em từ lâu rồi.
[원] 알면서도 벽을 허무는 데 시간이 걸렸을 뿐이지Chỉ là họ cần chút thời gian để phá bỏ bức tường ngăn cách thôi.
다들 고맙더라Em thấy biết ơn họ lắm.
나 때문에 회식 잡은 거 같기도 하고Có vẻ như họ tổ chức liên hoan là vì em.
[사랑] 근데 괜찮아?Nhưng mà anh không sao chứ?
상무님 화 많이 나신 거 같던데Có vẻ như Giám đốc quản lý giận lắm.
아이, 뭐Có gì đâu.
고객이 왕이라면 왕이 될 자격을 갖춰야지Nếu khách hàng là vua chúa thì phải cư xử cho đúng địa vị.
[원] 그런 무례한 사람들한테까지 친절을 베풀기에는Khách sạn của chúng ta quá đẳng cấp nên không cần phải lịch sự với những vị khách thô lỗ như vậy.
우리 호텔 품격이 너무 높아서 말이야nên không cần phải lịch sự với những vị khách thô lỗ như vậy.
[함께 웃는다]
갈까요?Ta đi chứ?
[음악이 뚝 끊긴다]
[사랑의 놀란 소리]
- 봤지? 내 순발력 - [사랑] 우와!Thấy không? Phản xạ quá nhanh.
- 우와! - [철퍼덕거리는 소리]
[밝은 음악]
[사랑] 어유Ôi.
[사랑의 웃음]
- [영상 속 비명 소리] - [사랑의 비명]
[원] 왜? 뭐가? 뭔데? 무슨 일인데?Sao thế? Có chuyện gì? Chuyện gì? Xảy ra chuyện gì?
[사랑] 왜, 왜, 왜, 왜, 뭐, 뭐?Chuyện gì? Xảy ra chuyện gì? Sao? Vụ gì?
뭐가? 왜? 무슨 일이야?Có chuyện gì? Sao vậy? - Chuyện gì xảy ra? - Hả?
어? 아니, 나 이거 보고 놀라서 그런 건데- Chuyện gì xảy ra? - Hả? Không, em chỉ hét lên khi xem TV thôi mà.
[한숨]
[영상 소리가 흐른다]
- [사랑의 웃음] - [원] 아니Ra vậy.
[한숨] 아
[사랑] 아니 왜 옷도 다 안 입고 나와?Sao anh chưa mặc đồ xong mà đã chạy ra rồi?
사람 놀라게Làm người ta hoảng đấy.
[원] 아니, 나는 너가 소리를 지르는 거 같길래Thì tại… thấy em hét toáng lên nên anh vội chạy ra thôi.
좀 급하게 나오느라thấy em hét toáng lên nên anh vội chạy ra thôi.
나 차 끓이고 있을 테니까 이거 얼른 말리고 나와Em sẽ đun trà. Anh mau sấy cho khô đi.
[옅은 웃음]
[부드러운 음악]
[웃음]
[사랑] 단추Cúc áo kìa.
[원] 벗어?Cởi ra nhé?
아, 채우라고Ý em là cài vào.
[원] 아니, 근데 볼 거 다 봐 놓고 왜 이렇게 부끄러워해?Em đã thấy hết rồi mà còn bày đặt ngại ngùng chi vậy?
[사랑의 헛웃음]
[사랑] 아니, 내가 뭘 또 그렇게 봤다 그래? 응?Em thấy gì mà hết cơ?
아, 얼른 말리고 와, 감기 걸려Anh mau sấy cho khô đi. Cảm lạnh bây giờ.
아니, 근데 왜 이렇게 수줍어하지?Nhưng sao em bẽn lẽn thế?
귀엽게?Dễ thương quá đấy.
뭐, 내가 뭐Hồi nào đâu.
[원] 이렇게 사랑스러우면Em dễ thương như vậy
내가 가만있을 수가 없잖아thì anh đâu thể ngó lơ.
책임져Em chịu trách nhiệm đi.
편하게 들어요- Cậu cứ thoải mái đi. - Vâng.
[남자] 네, 감사합니다- Cậu cứ thoải mái đi. - Vâng. Cảm ơn chị.
[화란] 궁금하죠?Chắc cậu muốn biết
내가 왜 불렀는지?lý do tôi gọi cậu tới đây.
[상식] 네Vâng.
여쭤봐도 되겠습니까?Tôi có thể biết không?
자리 욕심이 좀 있다고 하던데Nghe nói cậu khá tham vọng.
아, 자리 욕심이요? 네, 완전히 많습니다Tham vọng ạ? Vâng, đúng là như vậy.
[상식] 쓰읍, 그래서 지금 본부장님 밑에 있는 건데Vậy nên tôi mới đi theo Giám đốc Gu.
그리고 그 성격을 저 아니면 아무도 감당 못 합니다Và chỉ có tôi mới gánh nổi tính cách đó thôi.
[픽 웃는다]
노 과장은 내가 끌어 줄 테니까Tôi sẽ là người nâng đỡ cho cậu.
[의미심장한 음악]
앞으로 구 본부장에 관한 거 모두 나한테 보고하세요Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu.
어, 그러면Vậy…
그, 어디부터 어디까지 말씀이십니까?cụ thể là tôi phải báo cáo những gì?
전부 다Tất cả.
공적인 업무부터 사적인 동선까지 전부Từ việc công ty cho đến đời tư. Hãy báo cáo tất cả cho tôi, không được thiếu điều gì.
하나도 빠짐없이 보고해요Hãy báo cáo tất cả cho tôi, không được thiếu điều gì.
아, 저 커피 한 잔만 마시겠습니다Tôi xin phép uống cà phê.
그럼 저를 어디까지 끌어 주실 수 있으신가요?Vậy thì chị có thể nâng đỡ tôi được đến đâu?
[한숨]
[아이] 안녕하세요!Cháu chào mợ.
[흥미로운 음악]
하, 뭐 하는 거예요?- Cô làm gì vậy? - Ôi, giật cả mình.
아, 깜짝이야, 씨- Cô làm gì vậy? - Ôi, giật cả mình.
아, 소리 좀 내고 다녀, 좀!Vào thì phải đánh tiếng lên chứ!
- [여자의 한숨] - [숨을 후 내쉰다]
[여자] 간만에 동창회라 내가 입을 만한 것 좀 찾아봤는데Lâu rồi mới đi họp lớp nên em đến tìm xem có gì mặc được không.
[한숨 쉬며] 월급 받아 다 뭐 한대, 어?Lương của chị đi đâu hết rồi?
궁상맞게 굴지 말고 옷 좀 사요, 좀Bớt dè sẻn lại mà mua chút quần áo đi.
[웃으며] 이게 다 언제 적 패션이야, 진짜Mấy bộ đồ này từ đời nào rồi?
아, 왜 남의 옷장을 뒤져요!Sao cô lại lục tung tủ đồ của chị lên vậy?
아, 가족끼리 니 거, 내 거가 어디 있어? 응?Người một nhà mà phải rạch ròi xem đồ của ai thế à?
가족끼리라도 니 거, 내 거는 확실히 해야죠!Người một nhà mà phải rạch ròi xem đồ của ai thế à? Người một nhà thì cũng phải rạch ròi chứ.
[아이] 엄마, 나 배고파Mẹ ơi, con đói.
어, 외숙모가 차려 줄 거야Ừ, mợ sẽ lấy đồ ăn cho con.
[다을 시누] 언니, 그 태리 간식 좀 챙겨 줘요Chị, chị lấy gì cho Tae Ri ăn vặt nhé.
- [흥미로운 음악] - 네?Sao cơ?
[옅은 웃음]
[다을] 자- Đây. - Chị làm việc ở cửa hàng miễn thuế mà.
[다을 시누] 아니 면세점 다니면서, 응?- Đây. - Chị làm việc ở cửa hàng miễn thuế mà.
아니, 명품까진 아니어도Không có hàng hiệu
뭐, 제대로 된 신발이 하나 없냐? 어유thì cũng phải có đôi nào tử tế chứ.
- [헛웃음] - 어유
이거라도 신어야겠다Đi tạm đôi này vậy.
언니, 나 가요- Chị ơi, em đi nhé. - Gì cơ?
네? 아니, 저, 태리는요? 안 데리고 가요?- Chị ơi, em đi nhé. - Gì cơ? Này, khoan đã. Thế còn Tae Ri? Cô không đưa đi à?
아니, 언니가 있는데 뭐 하러 그래요?Chị ở đây thì đưa đi làm gì?
[다을 시누] 나 오늘 늦어요 기다리지 말고 재워요Em sẽ về muộn. Đừng chờ em, cứ dỗ nó ngủ đi nhé.
- [도어 록 작동음] - [다을] 어머, 아, 아가씨!Ơ kìa? Này cô!
- [도어 록 작동음] - [한숨]
- [TV 소리가 흐른다] - [충재가 폭소한다]
- [다을이 작게] 태리 깨! - [충재의 웃음]Tae Ri dậy bây giờ.
쯧, 아가씨 진짜 너무한 거 아니야?Em gái anh quá đáng quá rồi đấy. Anh phải nói gì với cô ấy đi chứ.
자기가 뭐라고 얘기 좀 해!Anh phải nói gì với cô ấy đi chứ.
아니, 도둑고양이처럼 몰래 들어와서Cô ấy lén lút vào nhà như mèo hoang
내 옷에 신발에 가방까지, 참rồi lấy hết quần áo, giày, túi của em.
방은 온통 난장판을 만들지 않나, 씨Còn lật tung cả căn phòng lên nữa.
야, 가족끼리 니 게, 내 게 어디 있냐, 그냥 같이 쓰는 거지Này, người một nhà cả mà. Dùng chung được mà.
가족끼리도 지켜야 할 선은 있는 거예요Người một nhà cũng nên có chừng mực.
야박하게 굴지 좀 마Em đừng bạc bẽo thế chứ.
- [충재] 다 뿌린 대로 돌아온다 - 야박?Gieo nhân nào gặp quả nấy đấy. "Bạc bẽo"?
[다을] 솔직히 아가씨가 초롱이 한번 봐 준 적 있어?Cô ấy đã bao giờ trông Cho Rong chưa?
아님 장난감 하나 사 줘 봤어?Hay là mua đồ chơi cho con bé chưa?
아버님이랑 어머님도 초롱이 용돈 한 번, 옷 한 벌 안 사 주고Bố mẹ anh cũng chưa từng mua quần áo hay cho con bé tiền tiêu vặt.
[충재] 뭐 그렇게 바라는 게 많냐? 어유Bố mẹ anh cũng chưa từng mua quần áo hay cho con bé tiền tiêu vặt. Sao em đòi hỏi nhiều thế?
너 그러다 벌받아Coi chừng trời phạt đấy.
[다을] 벌 같은 소리 하고 있네Trời phạt cái con khỉ.
나만큼만 하라고 해Bảo cô ấy làm được như em đi.
[비아냥대며] '나만큼만 하라고 해'"Bảo cô ấy làm được như em đi."
나 밥이나 줘Nấu cơm cho anh.
밥 맡겨 놨냐? 직접 차려 드세요Em là cái nồi cơm à? Anh tự nấu mà ăn đi.
- [한숨] - [도어 록 조작음]Anh tự nấu mà ăn đi.
- [도어 록 작동음] - [문이 달칵 열린다]
- [익살스러운 음악] - [다을 시모] 아이고Ôi trời.
- [문이 달칵 닫힌다] - 아들, 엄마 왔어요Con trai ơi, mẹ đến rồi.
- [다을] 오셨어요? - [초롱] 할머니!Mẹ đến rồi ạ? - Bà ơi! - Ừ.
[다을 시모] 어야, 어야, 어야 어야, 밥 차려라, 배고프다- Bà ơi! - Ừ. Nấu cơm đi. Mẹ đói rồi.
- [다을 시모의 웃음] - [다을 시부] 소고기 있지?Nhà có thịt bò chứ?
고기 좀 굽고 자반고등어도 있으면 좀 구워 봐Nướng một ít đi. Có cá thu ướp muối thì nướng luôn.
[헛기침] 요즘 통 입맛이 없어Dạo này ăn uống chẳng ngon miệng gì cả.
어, 얼큰하게 된장찌개도 끓이고Nấu thêm canh đậu tương cay cay nữa.
- [다을 시부의 웃음] - 네, 금방 차릴게요Vâng, con nấu ngay đây ạ. Con ăn gì chưa?
[다을 시모] 밥 먹었어?Con ăn gì chưa?
[충재] 배고파 죽겠어Con đói gần chết đây.
[흥미로운 음악]
[문이 드르륵 열린다]
[사랑] 어유Ôi trời.
침대 가서 누워, 바닥 차Lên giường mà nằm. Sàn nhà lạnh lắm.
[다을] 다 귀찮아Phiền phức lắm.
꼼짝도 하기 싫어Tớ còn chẳng muốn nhúc nhích.
넌 절대 결혼 같은 거 하지 마라Cậu tuyệt đối đừng kết hôn đấy.
[사랑] 참, 얼른 결혼하라고 할 땐 언제고Mới đây còn giục tớ cưới cơ mà.
[다을] 미안해, 잘못 생각했어Mới đây còn giục tớ cưới cơ mà. Xin lỗi. Tớ đã nhầm.
그냥 연애만 하면서 즐겨Cứ hẹn hò mà tận hưởng cuộc sống thôi.
먹고 싶을 때 먹고 눕고 싶을 때 눕고Khi nào muốn ăn thì ăn, muốn nằm thì nằm thỏa thích.
아무것도 안 할 수 있는 자유가 얼마나 소중한지Cậu không biết sự tự do khi không phải làm gì hết
넌 모를 거다đáng giá cỡ nào đâu.
[웃으며] 너 왜 그래Cậu làm sao thế?
[한숨]
[수미] 제가 직접 가서 확인해 봤는데Tôi đã tự mình đến kiểm tra nhưng không có trong phòng.
- 객실에는 없습니다 - [잔잔한 음악이 흐른다]nhưng không có trong phòng. Tôi có thể nhờ cô đúng một lần cuối thôi được không?
[여자] 마지막으로 한 번만 더 부탁드릴게요Tôi có thể nhờ cô đúng một lần cuối thôi được không?
저희 애기가 그 인형 아니면 잠을 못 자요Không có con búp bê đó thì con bé nhà tôi không ngủ được.
[수미] 정말 죄송합니다Tôi thật sự xin lỗi.
혹시라도 찾게 되면Nếu sau này tìm thấy,
고객님 연락처로 바로 연락드릴게요chúng tôi sẽ liên lạc với cô ngay.
[사랑] 혹시 괜찮으시면 제가 한 번 더 찾아봐도 될까요?Nếu chị không phiền, để tôi tìm thêm một lần nhé?
우리 객실 팀에서 없다고 하면 없는 거야Đội kiểm tra phòng đã bảo không có thì tức là không có.
[사랑] 그래도 그, 침대 시트에 딸려 갔을지 모르니까Nhưng cũng có thể nó bị cuốn vào ga trải giường,
린넨실 한번 가 볼게요tôi sẽ xem thử kho đồ vải.
[여자] 어, 정말 그래 주실 수 있으세요?Cô có thể giúp tôi thật sao?
네, 근데 시간이 좀 걸릴 수도 있는데 괜찮으시겠어요?Vâng, nhưng có thể sẽ hơi lâu một chút. Chị đợi được chứ?
[여자] 어유, 네, 괜찮아요 기다릴 수 있어요Chị đợi được chứ? Vâng, không sao. Chúng tôi đợi được.
[사랑] 인형이 어떤 인형이에요?Búp bê của cháu trông thế nào?
[아이가 울먹이며] 제니요 제 친구예요Đó là Jenny. Đó là bạn của cháu.
꼭 찾아 주세요Cô tìm giúp cháu với.
[여자] 토끼 인형이에요Đó là búp bê thỏ.
네, 최대한 빠르게 찾아보겠습니다Vâng, tôi sẽ cố tìm nhanh nhất có thể.
[흥미진진한 음악]
[사랑의 한숨]
저 친구 뭐야?Ai thế kia?
[직원] 응, 킹더랜드 직원인데요Đó là nhân viên của King the Land.
객실에서 인형 잃어버렸다고 해서 찾는 거래요Cô ấy đang tìm một con búp bê bị mất trong phòng.
[옥자] 객실 팀은 뭐 하고?Đội kiểm tra phòng đâu?
[직원] 객실 팀에서 분명 없다고 했는데Đội kiểm tra phòng đâu? Họ bảo rõ ràng không thấy,
그래도 찾아보겠다고 30분째 저러고 있어요nhưng cô ấy vẫn kiên quyết tìm suốt 30 phút rồi.
[옥자] 이봐요Cô gì ơi.
아!
안녕하세요Chào bác ạ.
아, 누군가 했네Tôi lại tưởng ai.
이 많은 데서 그걸 어떻게 찾아Nhiều thế này thì cô tìm kiểu gì?
[옥자] 객실 팀에서 확인했다니까Đội kiểm tra đã xác nhận rồi,
나중에 찾으면 연락드린다고 말씀드려요bảo khách là sau này tìm được thì sẽ gọi đi.
정말 소중한 친구라고 해서요Cô bé bảo đây là một người bạn rất quan trọng.
마지막으로 한 번만 더 찾아볼게요Nên cháu sẽ tìm thêm một lần cuối.
[사랑] 아, 선배님Tiền bối.
꼭 여쭤보고 싶은 게 있는데요Có một việc cháu nhất định phải hỏi bác.
언제라도 좋으니까 잠깐 시간 좀 내 주실 수 있을까요?Cháu lúc nào cũng tiện nên bác có thể cho cháu xin ít thời gian không?
그래요Được.
[웃음] 감사합니다Cảm ơn bác ạ.
[밝은 음악]
- [아이] 제니야! - [사랑] 짠!- Jenny! - Tèn ten.
[사랑의 가쁜 숨소리]
- 고맙습니다 - [사랑의 웃음] 네Cảm ơn cô ạ. Được rồi.
[안도하는 숨소리]
[옥자] 고객한테 함부로 약속하면 안 되는 거 몰라요?Cô không được tùy tiện hứa hẹn khách hàng đâu.
찾는다고 했다가 못 찾으면 그 뒷감당을 어떻게 하려고?Hứa sẽ tìm nhưng nhỡ không tìm được thì cô định xử lý thế nào?
그런 거 무섭다고 찾아 보지도 않는 게Lo lắng điều đó mà không tìm giúp họ thì còn kỳ cục hơn ạ.
더 이상한 거 같아서요Lo lắng điều đó mà không tìm giúp họ thì còn kỳ cục hơn ạ.
잘못했다는 얘기가 아니에요Tôi không trách cô sai.
[옥자] 뭐든 열심히 하려는 사람이 오히려Nhưng tôi đã thấy nhiều người việc gì cũng ôm,
더 곤란해지는 걸 많이 봐서 그렇지, 쯧để rồi sau đó chỉ gặp nhiều rắc rối hơn thôi. Cũng chẳng được ai ghi nhận cả.
누가 알아주는 것도 아니고Cũng chẳng được ai ghi nhận cả.
저는 알잖아요 제가 최선을 다했는지 아닌지Nhưng cháu biết bản thân mình đã hết mình hay không.
[옥자] 물어보고 싶다는 게 뭐예요?Cô muốn hỏi tôi chuyện gì?
[사랑] 아, 그Đúng rồi.
아주 예전에 저희 킹호텔에서 근무하셨던 직원인데요Rất lâu về trước, từng có một nhân viên làm ở King Hotel,
인사 기록도 없고 아무도 모른다고 해서요nhưng không có hồ sơ ghi lại, cũng chẳng ai biết người đó.
한미소라는 분인데요Tên là Han Mi So ạ.
[차분한 음악]
아시는 거죠?Bác có biết người đó không ạ?
내 제일 친한 친구였어Cô ấy từng là bạn thân nhất của tôi.
어떤 분이셨어요?Đó là người như thế nào vậy ạ?
누구보다 더 용감하고 정말 아름다운 사람이었지Cô ấy dũng cảm hơn bất cứ ai và quả thực rất xinh đẹp.
정말 좋은 사람이고Cô ấy là một người rất tốt.
[옅은 웃음]
다행이다May quá.
좋은 사람이길 바랬어?Cô mong cô ấy là người tốt sao?
Vâng.
[옥자의 웃음]
천사랑 씨도 좋은 사람 같네Có vẻ cô Cheon Sa Rang cũng là người tốt.
감사합니다Cảm ơn bác.
[원의 가쁜 숨소리]
[잔잔한 음악이 흐른다]
- [원의 힘주는 소리] - [사랑] 아, 깜짝이야!Ôi, giật cả mình.
- [원] 많이 기다렸어? - [사랑의 웃음]Em đợi lâu chưa?
아니Chưa.
뛰어왔어? 차는?Anh chạy đến đấy à? Xe đâu?
[원] 아니, 차가 너무 막혀서 뛰어왔어Đường tắc quá nên anh chạy đến đây.
어유, 힘들게Chạy chi cho mệt.
[시원한 탄성]
근데 무슨 일 있어? 왜 이렇게 기분이 좋아 보여?Có chuyện gì à? Trông anh vui thế.
하, 당연하지Dĩ nhiên rồi.
[원] 먼저 보고 싶다고 이렇게 기다리는 거 처음이잖아Đây là lần đầu tiên em hẹn gặp trước và đợi anh thế này mà.
- 그랬나? - [원] 그랬지- Thế à? - Chứ sao.
내가 먼저 늘 기다렸지Anh lúc nào cũng đợi em trước.
먼저 뭐 먹으러 가자고 한 것도 나였고Người rủ đi ăn trước cũng là anh,
먼저 어디 가자고 한 것도 나였고người rủ đi chơi trước cũng là anh.
[함께 살짝 웃는다]
그래서 오늘은 내가 말하려고Thế nên hôm nay em sẽ rủ.
나 가고 싶은 데 있는데Em muốn đến một nơi.
- 가자 - [사랑] 어딘지 안 물어봐?- Đi thôi. - Anh không hỏi xem ở đâu à?
뭐, 어디든 상관없으니까Ở đâu không quan trọng.
- [밝은 음악] - [사랑] 어디 가?Anh đi đâu?
[가쁜 숨소리]
차 가지러Đi lấy xe.
[웃음] 같이 가Em đi cùng anh.
[원] 달릴까?Anh đạp ga nhé?
좋아Được.
[버튼 조작음]
[자동차 가속음]
[갈매기 울음]
[사랑의 한숨]
[원] 바다 보고 싶었어?Em muốn ngắm biển sao?
아니, 엄마가 보고 싶었어Không. Em muốn gặp mẹ.
[사랑] 엄마 보고 싶을 때마다Mỗi khi nhớ mẹ,
할머니랑 바다 보러 왔었거든em đều cùng bà ra biển.
저 수평선 끝에 엄마가 있는 것 같아서Vì em luôn cảm thấy như mẹ đang ở cuối đường chân trời kia.
그런 마음으로 왔을 거라 생각하니Biết em đến đây với tâm trạng đó…
마음이 아프네khiến anh đau lòng quá.
[사랑] 다 옛날 일인데, 뭐Đều là chuyện đã qua rồi mà.
근데 갑자기 어느 날 저 풍력 발전기가 생긴 거야Nhưng bỗng một ngày, chiếc tua bin gió đó xuất hiện ở đây.
어린 내 눈엔 저게 진짜 큰 바람개비처럼 보였어Trong mắt một đứa trẻ như em, trông nó như chiếc chong chóng khổng lồ.
저 바람개비라면Chiếc chong chóng lớn như vậy
날 엄마가 있는 데로 날려 줄 수 있지 않을까 싶더라고biết đâu sẽ có thể đưa em bay đến chỗ mẹ.
근데 뭐 바다 위를 걸을 수도 없고Nhưng em cũng đâu thể bước đi trên biển.
그래서 돌아서려고 하는데Nên em đã định quay lại.
갑자기 이렇게 바닷길이 열린 거야Nhưng đột nhiên, một con đường xuất hiện giữa biển
- [부드러운 음악] - 지금처럼như lúc này vậy.
하늘이 내 소원을 들어준 것 같았어Cứ như thể ông trời đã nghe thấy điều ước của em.
진짜 엄마를 만날 순 없지만Tuy em không thể gặp lại mẹ
그날 이후론nhưng kể từ sau hôm đó,
이 길은 언제나 나한텐 엄마한테 가는 길이 돼 버렸어con đường này đã trở thành con đường dẫn em tới với mẹ.
같이 가 볼래?Đi với em nhé?
[원] 응Ừ.
[갈매기 울음]
[사랑] 마음에 길이 있으면 어디든 닿을 수 있대Người ta bảo nếu có đường trong tim thì có thể đi đến bất cứ đâu.
- [사랑] 김옥자 선배님이라고 - [잔잔한 음악]Tiền bối Kim Ok Ja làm nhân viên ở kho đồ vải
린넨실에 계신 아주 오래된 친구분이 주셨어làm nhân viên ở kho đồ vải là bạn thân của mẹ anh nên đã đưa nó cho em.
참 용기 있고 아름다운 분이셨대Bác ấy bảo mẹ anh là một người dũng cảm và xinh đẹp.
그리고 좋은 분이셨고Và mẹ anh là một người rất tốt.
서울 가면 꼭 만나서 얘기 들어 봐Khi về Seoul, anh hãy gặp bác ấy nhé.
나처럼 후회할까 봐 그래Em không muốn anh phải hối hận như em.
[안내 방송이 흐른다]
[차분한 음악]GA ĐẾN QUỐC TẾ
[화란] 그만하라고 했지?Em đã bảo anh dừng lại đi mà.
[윤 박사] 계속 피한다고 해결될 거 같아?Né tránh mãi sẽ giải quyết được sao?
[화란] 피한 적 없어 상대할 가치가 없을 뿐이지Em chưa từng né tránh. Việc này không đáng để em đối mặt.
그만 가, 나 바빠Anh về đi. Em bận lắm.
[윤 박사] 소송까지는 가지 말자Đừng kéo nhau ra tòa.
기사 나 봐야 좋을 것 없잖아Lên báo cũng chả được gì.
내가 지금은 안 된다고 했지?Em đã bảo không phải bây giờ mà.
나도 지금 아니면 안 돼Còn anh thì phải là bây giờ.
- 꼭 이래야겠어? - [윤 박사] 부탁할게Nhất định phải thế à? Hãy ký giúp anh.
- [한숨] - [휴대전화 진동음]JI HU
[화란] 엄마 지금 바빠 나중에 전화할게Mẹ đang bận. Mẹ gọi con sau nhé.
뭐라고?Con nói gì?
- [화란] 지후야! - [지후] 엄마!- Ji Hu. - Mẹ!
[화란] 왜 왔어?Sao con lại về?
엄마 너무 보고 싶어서Vì con nhớ mẹ quá.
지금 얼마나 중요한 땐데 너까지 왜 이래?Đang là lúc quan trọng. Sao đến cả con cũng vậy?
[화란] 너라도 좀 마음 편히 해 주면 안 돼?Ít nhất con có thể giúp mẹ yên lòng được không?
그게 그렇게 어려워?Việc đó khó lắm sao?
미안해Con xin lỗi.
[한숨]
미안한 거 알면 돌아가Thấy có lỗi thì quay lại đi.
[화란] 가서 너 할 일 해Quay lại làm việc phải làm đi.
그게 엄마 위하는 거야Con làm vậy là nghĩ cho mẹ đấy.
Vâng.
[화란의 한숨]
- [직원들의 놀란 소리] - [두리] 맛있겠다!Trông ngon quá.
[사랑] 친구가 비행 가서 사 왔는데 너무 맛있더라고요Bạn tôi mua về từ chuyến bay, tôi ăn thử thấy ngon quá.
그래서 다 같이 나눠 먹으려고 부탁했어요, 드세요Nên tôi nhờ cô ấy mua để chia sẻ với mọi người. Mọi người thử đi.
[세호] 역시 센스쟁이, 잘 먹을게Đúng là có tâm. Cảm ơn nhé.
음, 맛있다Ngon quá.
그러게, 너무 달지도 않고 커피랑 먹기 딱 좋다Đúng rồi, bánh không quá ngọt. Rất hợp để ăn cùng cà phê.
- 그렇죠? [웃음] - [문이 달칵 열린다]Đúng vậy nhỉ?
- [문이 달칵 닫힌다] - [지배인] 어, 앉아Ngồi đi.
사랑 씨 드림 팀이라고 들어 봤어?Sa Rang. Cô nghe về Dream Team chưa?
[사랑] 아니요, 처음 들어 봐요Chưa ạ, tôi chưa từng nghe.
킹호텔에 입사한 호텔리어가 올라갈 수 있는Vị trí cao nhất mà nhân viên ở King Hotel có thể đạt đến
최고 자리가 뭐라고 들었어?Vị trí cao nhất mà nhân viên ở King Hotel có thể đạt đến theo cô được biết là gì?
우리 킹더랜드요King the Land chúng ta ạ.
[웃음] 그 위가 드림 팀이야Trên cả đó là Dream Team.
어, 그래요? 그게 무슨 팀인데요?Vậy ạ? Đó là đội gì thế ạ?
회장님 개인 행사 같이 수행하는 팀이야Đội đảm nhận sự kiện cá nhân của Chủ tịch Gu.
[세호] 일종의 고품격 출장 서비스 같은 거지, 뭐Căn bản là đi làm phục vụ cao cấp ngoài nơi làm việc ấy.
[하나] 너는 어쩜 말을 해도 그렇게 품격 떨어지게 하니?Sao lúc nào cũng phải nói theo kiểu kém sang vậy?
[세호] 왜요? 맞잖아요Sao chứ? Tôi nói đúng mà.
[지배인] 최고 중의 최고로 엄선된 직원들만 선발되고Chỉ những nhân viên xuất sắc nhất mới được tuyển chọn.
대부분 그런 팀이 있다는 걸 모르지만Hầu hết đều không biết về đội đó,
아는 사람들한테는 발탁되는 게 꿈이야nhưng với những ai biết, thì đó là ước mơ. Cho nên mới là Dream Team.
그래서 드림 팀이고Cho nên mới là Dream Team.
[사랑의 호응]Cuối tuần này, Chủ tịch có sự kiện,
이번 주말에 일정이 있는데 회장님 비서실에서 연락 왔어Cuối tuần này, Chủ tịch có sự kiện, và phòng thư ký của ông ấy đã liên hệ
사랑 씨 합류하라고để đề nghị cô tham gia.
[밝은 음악]
- [세호가 박수 치며] 오, 천사랑 - [웃음]Cheon Sa Rang.
드디어 드림 팀 데뷔하는 거야?Cuối cùng cô cũng ra mắt ở Dream Team. Lên đời rồi, Cheon Sa Rang. Chúc mừng nhé.
[두리] 출세했다 천사랑, 축하해Lên đời rồi, Cheon Sa Rang. Chúc mừng nhé.
감사합니다 [웃음]Cảm ơn mọi người.
아직 뭔지는 잘 모르겠지만Tuy vẫn chưa biết sẽ làm gì,
누가 되지 않도록 열심히 하겠습니다nhưng tôi sẽ nỗ lực để không phiền đến ai.
- [세호가 작게] 축하해 - [하나가 작게] 잘됐다- Chúc mừng cô. - Tôi mừng cho cô lắm.
[사랑] 지금 어디 가는 거예요?Chúng ta đang đi đâu ạ?
[여자] 니가 천사랑이니? 처음이지?Cô là Cheon Sa Rang à? Lần đầu phải không?
Vâng ạ.
[팀장] 나 회장님 비서실 소속이고 드림 팀 팀장이야Tôi thuộc phòng thư ký và là đội trưởng Dream Team.
서약서 쓴 대로 지켜Hãy làm theo cam kết đi.
궁금해하지도 말고 호기심도 갖지 마Đừng thắc mắc và cũng đừng tò mò.
품위 지키자Hãy giữ phẩm cách.
Vâng.
[사랑의 놀란 소리]
[두리] 앞치마부터 어마어마하지?Ngay từ tạp dề trông đã sang quá nhỉ?
[사랑] 김칫국물이라도 튈까 봐 무섭네요Tôi sợ sẽ vấy canh kimchi lên đây mất.
[두리] 차라리 나한테 튀면 고맙지Thà vấy lên người mình còn đỡ.
회장님 쪽으로 튄다고 생각만 해 봐Chứ thử vấy lên người Chủ tịch xem.
생각만으로도 너무 끔찍한데요?Mới nghĩ thôi đã thấy hãi rồi.
- [두리의 웃음] - [사랑의 한숨]
[사랑] 근데 고급스럽긴 한데, 쯧Đúng là trông rất sang trọng,
뭔가 하녀 복이 생각나는 건 왜 그런 걸까요?nhưng cứ có gì đó khiến tôi cảm thấy như người hầu ấy.
[두리] 우리가 드레스 입는다고 공주 되니?Mình khoác váy lên cũng đâu thành công chúa.
비싼 앞치마 입는 것만으로도 황공해해야지, 뭐Hãy cứ thấy biết ơn vì được mặc tạp dề đắt tiền đi.
[부드러운 음악]
[팀장] 우리가 왜 드림 팀인 줄 알죠?Các bạn biết tại sao chúng ta là Dream Team chứ?
[직원들] 네!- Vâng. - Vâng.
[팀장] 우리 드림 팀은 지금까지- Vâng. - Vâng. Dream Team chúng ta chưa bao giờ phạm sai lầm trong việc phục vụ.
단 한 번의 서비스 실수도 없었어요Dream Team chúng ta chưa bao giờ phạm sai lầm trong việc phục vụ.
물론 오늘도 그럴 겁니다Và dĩ nhiên là hôm nay cũng vậy.
표정은 기품 있게 행동은 품위 있게Hãy giữ biểu cảm tao nhã và hành động thanh lịch.
우리 품격은 우리가 만듭니다Chúng ta tạo ra phẩm cách của chính mình.
자, 시작합시다Được rồi, bắt đầu thôi.
[직원들] 네!- Vâng. - Vâng.
[한 회장] 지금 지 누나랑 킹더랜드 놓고Đây chính là cuộc chiến quyết định xem ta sẽ nuốt hoặc bị nuốt thôi.
먹느냐 먹히느냐 전쟁 중인데 한눈팔 새가 어디 있어?Đây chính là cuộc chiến quyết định xem ta sẽ nuốt hoặc bị nuốt thôi. Không có thì giờ để lơ đễnh đâu.
[일훈] 씁, 거참 또 쓸데없는 소리, 쯧Không có thì giờ để lơ đễnh đâu. Ông lại nói vớ vẩn rồi.
[한 회장] 어허, 내기할까? 쓸데없는 소리인가 아닌가Ơ hay, ông muốn cược không? Xem tôi nói vớ vẩn hay thật?
- [사람들의 웃음소리] - [일훈] 이 사람, 이거, 참Ông đúng thật là. Bố.
[일훈] 어À.
- [두리] 식사 올리겠습니다 - [일훈] 어, 그래요Xin phép được phục vụ món ạ. À, được rồi.
- [일훈의 웃음] - [긴장되는 효과음]
[유리의 웃음]
- [일훈] 음 - [차분한 음악]
[한 회장] 어? 우리 1등 친절 사원 오랜만이에요Nhân viên thân thiện số một đây rồi. Lâu rồi mới thấy cô.
[웃음] 안녕하세요 잘 지내셨어요?Chào ông. Ông vẫn khỏe chứ?
[유리] 우와, 1등이란 수식어까지 붙는 거 보니까Được trao hẳn danh hiệu như vậy,
엄청난 능력자인가 봐요?xem ra cô ấy rất có năng lực ạ?
[유리, 일훈의 웃음]
아닙니다 좋게 봐 주셔서 그런 겁니다Không phải đâu ạ. Là do Chủ tịch hào sảng thôi.
[사랑] 그럼 수프부터 놓아 드리겠습니다Vậy chúng tôi xin phép phục vụ món súp.
음, 씁, 이미 결정된 거니까 뭐, 길게 얘기할 거 없잖아Ừ. Chuyện đã được quyết định rồi nên không cần dông dài nữa đâu.
[일훈] 이제 원이도 자리 잡았으니까Chuyện đã được quyết định rồi nên không cần dông dài nữa đâu. Bây giờ Won cũng đã ổn định rồi,
더 늦지 않게 올해 안에 유리랑 결혼해hãy cưới Yu Ri trong năm nay trước khi quá muộn đi.
[강조되는 효과음]
[차분한 음악]
[통화 연결음]
[안내 음성] 지금은 전화를 받을 수 없습니다Thuê bao quý khách vừa gọi…
[일훈] 길게 말 안 한다 정리해라Bố sẽ nói ngắn gọn thôi. Chấm dứt đi.
[상식] 오늘 진짜 정면 대결이에요 정면 대결Hôm nay chính là cuộc chiến trực diện.
[최 전무] 호텔을 포기하지 못하는 이유라도 있으신지요Có lý do gì để không thể từ bỏ khách sạn không?
[화란의 힘주는 소리]
[지배인] 사랑 씨는 특별 임무가 있어서Cô Sa Rang có nhiệm vụ đặc biệt.
당분간 킹더랜드 업무에서 빠질 거 같아Tạm thời, cô sẽ không làm việc ở King the Land nữa.
[원] 내가 알아서 잘 해결할게Anh sẽ lo liệu chuyện này.
[사랑] 내 일이야 앞으로 어떻게 할진 내가 결정해Anh sẽ lo liệu chuyện này. Đây là việc của em. Em sẽ tự quyết định sắp tới nên làm gì.


No comments: