킹더랜드 12
Khách sạn vương giả 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[상식] 네, 수고하세요 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. Tạm biệt. |
- [다을] 감사합니다, 부장님 - [상식] 네 | Cảm ơn Trưởng bộ phận. |
근데 맥주 이 정도만 사도 되겠지? | - Từng này bia đủ chưa nhỉ? - Chắc đủ rồi ạ. |
[다을] 충분하지 않을까요? | - Từng này bia đủ chưa nhỉ? - Chắc đủ rồi ạ. |
- [상식] 뭐, 더 사면 되지, 이따 - [자동차 경적] | Thiếu thì mua thêm. Mình làm ra tiền mà. |
- [차 문이 달칵 열린다] - [다을, 상식의 놀란 소리] | Thiếu thì mua thêm. Mình làm ra tiền mà. |
- [부드러운 음악] - [평화가 웃으며] 안녕하세요 | Chào anh. |
[로운] 늦어서 죄송합니다, 부장님 | Xin lỗi anh, chúng tôi tới trễ. |
- 팀장님, 안녕하세요 - [다을] 안녕하세요 | - Chào chị. - Chào cậu. |
[상식] 갑자기 모이쟀는데 모여 준 거 얼마나 고마워 | Rủ gấp vậy mà cậu tới được là vui rồi. |
근데 옷도 못 갈아입고 왔네? | Chưa thay đồ à? |
[평화] 아, 공항에서 연락받고 바로 왔어요 | Nghe anh rủ nên chúng tôi từ sân bay đến luôn. |
- 근데 사랑이는? - [다을] 전화 안 받던데? | Còn Sa Rang đâu? Không nghe máy. |
[로운] 노 과장 형님은요? | Còn Quản lý No đâu ạ? |
노 과장님도 전화를 안 받아, 어 | Cũng không bắt máy. |
일단 뭐, 차에 타서 전화해 보지, 뭐 | Thôi lên xe rồi gọi tiếp. |
- [상식] 이거 타고 갈 거지? - [로운] 네, 가시죠 | - Vâng. - Mình đi xe này nhỉ? - Đi thôi. - Anh ngồi đằng trước ạ. |
[평화] 부장님, 앞에 타시죠 | - Đi thôi. - Anh ngồi đằng trước ạ. |
- [상식] 어이구, 아니야, 아니야 - [평화] 제가 들게요 | - Thôi được rồi. - Tôi xách cho. Cảm ơn nhé. |
[상식] 고마워, 어 | Cảm ơn nhé. |
[휴대전화 진동음] | THƯ KÝ NO |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
- [통화 종료음] - [상식] 아, 오늘 노 과장 | Thuê bao quý khách vừa gọi… Hôm nay Quản lý No rảnh mà, sao không bắt máy? |
스케줄 없는데 왜 전화를 안 받지? 쯧 | Hôm nay Quản lý No rảnh mà, sao không bắt máy? |
오늘은 우리 사 남매끼리 한잔하고 | Nay bốn anh em ta nhậu thôi. |
방콕 동지회는 조만간 또 다 같이 모이는 걸로 | Nhóm Bangkok sẽ tụ họp đông đủ sau nhé. |
[로운, 다을, 평화] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[다을] 근데 왜 둘이 전화를 안 받지? | Mà sao hai người họ không bắt máy nhỉ? |
혹시 우리 몰래 둘이 놀러 간 거 아니야? | Lẽ nào họ lén mình đi đánh lẻ rồi? |
[놀라며] 드디어 둘이 사귀기로 한 건가? [웃음] | Cuối cùng cũng hẹn hò à? |
- [밝은 음악] - [로운] 진짜요? | Thật sao? |
와, 역시 형님, 대단하시네 한 방이 있으셔 | Chà, thật đáng mặt đàn anh. Rất gì và này nọ. |
[상식] 무슨 한 방이 있어 한 방 없어 | Rất gì và này nọ. Rất gì? Làm gì có gì? |
어유, 친구라면서 아무것도 모르면 어떡하냐 | Bạn bè mà không biết gì là dở rồi. |
[다을] 뭐가요? | Chuyện gì ạ? |
둘은 이미 끝났어 | Hai người đó kết thúc rồi. |
- [평화의 놀란 소리] - 에? 언제요? | Hả? Khi nào? |
아이, 둘이 시작은 했어요? | Họ đã bắt đầu rồi sao? |
시작도 못 해 보고 끝났다니까? | Chưa bắt đầu đã kết thúc rồi. Nhớ lúc họ lén mình đi riêng ở Thái Lan không? |
그, 태국에서 둘이 몰래 빠져나갔잖아 | Nhớ lúc họ lén mình đi riêng ở Thái Lan không? |
그날 고백했는데 차인 거 같아 | Hôm đó cậu ấy đã tỏ tình, mà chắc bị từ chối rồi. |
- [다을의 놀란 소리] - [로운] 아, 진짜요? | Thật sao? |
노 과장 형님이 그래요? | Anh ấy nói vậy ạ? |
아, 그걸 또 어떻게 물어봐 노 과장 속만 쓰리지 | Sao hỏi chuyện đó được? Chỉ làm cậu ấy đau lòng thêm. |
[평화] 쯧, 하긴 둘이 잘 안된 건 맞는 거 같아 | Sao hỏi chuyện đó được? Chỉ làm cậu ấy đau lòng thêm. Cũng phải. Hai người họ đúng là không hợp. |
[상식의 한숨] 난 애초에 잘 안될 줄 알았어 | Từ đầu tôi đã thấy vậy rồi. |
내가 그 본, 그… 아니, 노 과장을 잘 아는데 | Tôi biết rõ Giám… À, Quản lý No mà. |
그 친구는 연애를 할 수가 없는 성격이야 | Cậu ta không yêu đương gì được đâu. |
내가 일대일 과외로, 응? | Tôi đã một kèm một, chia sẻ kinh nghiệm tình trường quý giá cho |
최고급 연애 스킬을 가르쳐 주면 뭐 하나 | Tôi đã một kèm một, chia sẻ kinh nghiệm tình trường quý giá cho |
그, 따라오지를 못하는데 | mà cũng không biết làm theo. Đúng là trong tình yêu cũng cần kỹ năng cơ bản. |
역시 연애도 기본이 중요해, 응? | Đúng là trong tình yêu cũng cần kỹ năng cơ bản. |
[로운] 아, 부장님은 연애 경험 많으세요? | Anh rành chuyện yêu đương lắm ạ? |
나? | Tôi sao? |
나는 그러니까 많은 여자분들이 나를 이렇게 많이 좋아했지 | Ừ thì, cũng có nhiều phụ nữ thích tôi lắm |
근데 다들 고백을 못 하더라고 | nhưng họ không dám nói ra. |
[상식] 내가 그렇게 막 어려운 남자는 아니거든? | Tôi đâu phải người khó khăn gì. |
근데 다들 막 부담스러워하네 [웃음] | Nhưng chẳng hiểu sao ai cũng thấy ngại. |
[다을이 웃으며] 그니까, 뭐 | Vậy ý anh là, anh chưa hẹn hò với ai bao giờ nhỉ? |
연애를 한 번도 못 해 봤다는 얘기죠? | Vậy ý anh là, anh chưa hẹn hò với ai bao giờ nhỉ? |
[딩동댕 효과음] | Nhưng tôi được săn đón lắm nhé. |
아니, 그러니까 인기는 엄청 많다니까? | Nhưng tôi được săn đón lắm nhé. |
[상식] 근데 다들 이제 고백을 못 한다는 거지, 뭐 | Chỉ là họ không thể nói ra thôi. |
[다을, 평화의 어색한 웃음] | |
[로운] 쓰읍, 부장님이 먼저 고백하면 되잖아요 | Thì anh tỏ tình trước là được mà. |
- 놉, '레이디 퍼스트' - [오류 효과음] | Không. Ưu tiên phụ nữ trước. |
[상식] 신사의 기본, 몰라? | Đàn ông là phải vậy, không biết à? |
[웃으며] 어유, 그러니까 연애를 못 하지 | Vậy nên cậu mới chưa có bồ chứ gì. |
아, 그, 과자 좀 줄래? | À, cho tôi miếng bánh với. |
- [평화가 웃으며] 드세요 - [상식] 어, 고마워, 땡큐, 응 | À, cho tôi miếng bánh với. - Anh ăn đi. - Ừ, cảm ơn nhé. |
[로운] 그나저나 우리 형님 속상하시겠어요 | Gì thì gì, chắc anh mình cũng buồn lắm. |
시작도 못 해 보고 끝나다니 | Chưa kịp bắt đầu đã kết thúc. |
나중에 둘이 술 한잔해야겠어요 | Lúc sau phải rủ anh ấy nhậu riêng rồi. Làm tí bánh nữa này. |
[상식] 술 한잔하고 과자도 하나 먹어 | Làm tí bánh nữa này. |
- [차분한 음악] - 자, 그래 [웃음] | - Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không? |
[로운] 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không? |
[상식] 내가 재밌는 거 보여 줄까? | - Cảm ơn anh. - Muốn xem trò hay không? |
- 원숭이! - [다을의 웃음] | Bất ngờ chưa? Ôi, vui quá. Tôi cũng muốn. |
[다을] 너무 재밌어, 저도요, 저도 감사합니다 | Ôi, vui quá. Tôi cũng muốn. Cảm ơn anh. |
[함께 대화하는 소리] | |
[상식] 페인트도 직접 칠한 거야? | - Các cô tự sơn bậc thang luôn à? - Sao anh biết vậy? |
- [평화] 어떻게 아셨어요? - [다을의 웃음] | - Các cô tự sơn bậc thang luôn à? - Sao anh biết vậy? |
[상식] 아니, 너무 투박해 가지고 | Tại nhìn nham nhở sao ấy. |
- [평화] 들어오세요 - [상식, 다을] 네 | Mọi người vào đi. - Vâng. - Mời vào. |
- [평화] 어? 뭐지? - [다을] 뭐가? | - Giày gì đây? - Gì thế? |
[평화] 남자 신발이 왜 우리 집에 있지? | Sao nhà mình lại có giày nam? |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[평화, 다을의 비명] | |
[흥미로운 음악] | |
- [강조되는 효과음] - [털썩 쓰러지는 소리] | |
[다을] 뭐야, 두 사람? 언제부터야? | Hai người là sao đấy? Từ khi nào? |
[사랑] 얼마 안 됐어 | Cũng mới thôi. |
[평화] 음, 그렇게 아니라고 잡아떼더니 | Vậy mà cứ chối là không có. |
- 미안, 뭐, 그렇게 됐네 - [익살스러운 효과음] | Vậy mà cứ chối là không có. Xin lỗi nhé. Ừ thì, chuyện là vậy đó. |
[평화] 그냥 솔직하게 말하면 되지 뭐 하러 우리한테까지 속여? | Có sao nói vậy là được mà. Việc gì phải giấu bọn tớ? |
[원] 그, 속인 게 아니라 그냥 말을 안 했을 뿐입니다 | Không phải giấu. Chỉ là không nói thôi. |
그게 속인 거예요 | Vậy là giấu chứ gì nữa. |
[로운] 분위기 왜 이래요? 이게 축하할 일이지 | Bầu không khí sao vậy? Chuyện đáng mừng mà, đâu có gì để bực. |
- 혼낼 일은 아니잖아요 - [손가락 튀기는 소리] | Chuyện đáng mừng mà, đâu có gì để bực. Bọn tôi không bực, chỉ bất ngờ thôi. |
[평화] 혼내는 거 아니야 놀라서 그렇지 | Bọn tôi không bực, chỉ bất ngờ thôi. |
우린 숨기는 거 없이 다 얘기하고 살았는데 | Ba chúng tôi trước giờ chưa hề giấu nhau chuyện gì. |
[사랑] 아 그래서 지금 얘기하잖아 | Nên giờ tớ nói ra rồi đây. |
아, 봐줘라 | Bỏ qua đi mà. |
애교 집어넣으세요 어디서 얼렁뚱땅 넘어가려고, 쯧 | Bớt dẹo đi bà. Tính làm trò con bò cho qua à? |
축하드려요, 형님 두 분 너무 잘 어울리세요 | Chúc mừng anh lớn nhé. Hai người hợp nhau lắm. |
[원] 고마워, 역시 보는 눈이 있네 | Cảm ơn nhé. Cậu có mắt nhìn đấy. |
[다을] 그나저나 더 속이는 건 없죠? | Mà này, không còn giấu gì nữa chứ? |
[원] 굳이 숨기려고 한 건 아닌데 | Chúng tôi cũng đâu muốn giấu gì. |
[다을] 진짜 한 번만 더 속이면 우리 육 남매 해체예요 | Giấu giếm lần nữa đi là nhóm sáu người này giải tán luôn đấy. |
나중에 가서 뭐, '사실은 내가 회장님 숨겨 둔 아들이다' | Sau này dù có nói "Tôi là con ngoài giá thú của Chủ tịch" |
그런 말 해도 절대 안 통해요 알았죠? | Sau này dù có nói "Tôi là con ngoài giá thú của Chủ tịch" bọn tôi cũng không nể đâu, nhé? |
[긴장되는 음악] | |
[원] 전부 사실대로 말씀드리겠습니다 | Tôi xin được nói hết sự thật. |
저는 사실 회장님의 숨겨 둔 아들이 아닙니다 | Tôi thật sự không phải con ngoài giá thú của Chủ tịch. |
[다을, 평화의 헛웃음] | |
[다을] 아, 당연히 그렇겠죠 | Dĩ nhiên là vậy rồi. |
예를 들어서 하는 말이에요 | Tôi chỉ ví dụ vậy thôi. |
네, 그냥 아들입니다 | Tôi chỉ ví dụ vậy thôi. Là con thường thôi. |
[다을] 아들인 거 알아요 우린 다 딸이고… | Ừ thì ai cũng là con của bố mẹ… |
- 아… - [흥미로운 음악] | |
- 누구 아들이라고요? - [사랑] 맞아 | - Là con ai cơ? - Đúng đấy. |
회장님 아들 | Anh ấy là con trai của Chủ tịch. |
[함께 어색하게 웃는다] | |
[다을] 아, 아유, 뭐야 깜짝 놀랐잖아요 | Trời ạ. Làm hết cả hồn. |
아, 속일 걸 속여야지 | Nói xạo cũng phải có lý tí chứ. |
우리 회장님 구 씨거든요? 과장님은 노 씨고 | Chủ tịch họ Gu, còn anh họ No mà. |
[로운이 손뼉을 탁 치며] 아 맞네 | Chủ tịch họ Gu, còn anh họ No mà. Phải nhỉ? Anh này. |
아, 뭐예요, 형님 진짜 속을 뻔했잖아요 | Phải nhỉ? Anh này. Suýt thì tôi bị lừa theo luôn. |
[평화] 그래, 회장님 아들이면 본부장이잖아 | Ừ, con trai của Chủ tịch là Giám đốc trụ sở chính mà. |
그 인간 완전 망나니에 인간성도 발바닥이라며 | Nghe đồn hắn là tên tệ hại, âm điểm nhân cách mà. |
싹수 노란 낙하산이랑 우리 노 과장님이랑은 | Tên con ông cháu cha vô phương cứu chữa đó khác xa Quản lý No mà. |
완전 차원이 다르지 [웃음] | vô phương cứu chữa đó khác xa Quản lý No mà. |
[원] 네, 그 싹수 노란 망나니 낙하산이 바로 접니다 | Tên tệ hại vô phương cứu chữa đó là tôi. |
[흥미진진한 음악] | |
아, 본의 아니게 속이게 돼서 정말 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã lỡ giấu thân phận thật. |
저는 본부장 구원이라고 하고 | Tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
저기 지금 벽 보고 있는 사람이 | Tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won. Còn người úp mặt vô tường kia không phải Trưởng Bộ phận No, |
유 부장이 아니라 노상식 과장입니다 | Còn người úp mặt vô tường kia không phải Trưởng Bộ phận No, mà là Thư ký No Sang Sik. |
사랑아, 진짜야? | Sa Rang, là thật sao? |
음, 그, 정식으로 소개할게 | À, để tớ chính thức giới thiệu. |
[사랑] 이쪽은 구원 본부장님이시고 | Người này là Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
저쪽이 노상식 과장님 | Còn anh ấy là Thư ký No Sang Sik. |
이쪽이 노상식 과장입니다 반갑습니다 | Tôi là Thư ký No Sang Sik. Xin chào mọi người. |
[평화, 다을의 웃음] | |
[다을이 웃으며] 아, 진짜요? 잠시만요 | Thật đấy à? Chờ chút. |
- [평화] 아, 진짜 너무 어이가… - [로운의 웃음] | Thiệt tình. Cạn luôn lời. |
[깨갱거리는 효과음] | |
뭐, 잘 풀린 거 같지? | Vậy là ổn chưa? |
음, 뭐, 그런 거 같은데요? | À, chắc là ổn rồi. |
- 다행이다 - [평화의 웃음] | Vậy thì may quá. |
[평화] 본부장님, 바닥이 찹니다 | Giám đốc ơi. Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi. |
- 이쪽으로 앉으십시오 - [원] 아이 | Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi. |
아닙니다, 여기 지금 따뜻합니다 | Sàn nhà lạnh lắm. Anh ngồi lên đây đi. - Thôi, ở đây ấm mà. - Không, cứ thoải mái đi ạ. |
아닙니다, 편하게 앉으세요 | - Thôi, ở đây ấm mà. - Không, cứ thoải mái đi ạ. |
아, 지금 편합니다 | Tôi đang thoải mái mà. |
[다을] 아, 마땅히 드릴 게 없어 가지고 | Nhà không có gì mời anh hết trơn. |
야, 무슨 방석이야 소파로 모셔야지 | Này, sao cho ngồi đệm? Mời lên sofa chứ. |
본부장님, 위로 앉으세요 | Giám đốc, lên đây ngồi đi ạ. |
아닙니다, 저 지금 여기 정말 편안합니다, 괜찮습니다 | Thôi, tôi ngồi đây thấy thoải mái thật mà. - Không sao. - Anh lên đi. |
[평화] 올라앉으세요 저희가 불편해서 그래요, 저희가 | - Không sao. - Anh lên đi. Chúng tôi thấy ngại quá. |
[사랑] 적당히들 좀 해 | Vừa phải thôi. |
이럴까 봐 말 안 한 거야 너네 이렇게 불편해할까 봐 | Sợ các cậu khó xử thế này nên mới không nói đấy. |
[웃으며] 불편한 게 당연하지 무려 회장님 아들인데 | Phải khó xử chứ. Con trai Chủ tịch kia mà. |
그럼, 편한 게 더 이상하지 | Thoải mái được mới lạ đó. |
[원] 이러시는 게 더 불편합니다 얼른 좀 편하게 좀 앉으십시오 | Các cô như vậy tôi mới ngại. Cứ ngồi thoải mái đi. |
- [다을] 아 - [평화의 멋쩍은 웃음] | |
- [다을의 웃음] - [평화] 어유 | |
[사랑] 아니, 뭐야? 왜 무릎을 꿇고 앉아? | Gì vậy? Sao quỳ cả đám thế? |
- 편하게 앉아, 편하게 - [원] 편하게 좀 앉으시죠 | Gì vậy? Sao quỳ cả đám thế? - Ngồi thoải mái đi. - Đúng đấy. |
[다을의 웃음] | |
[평화의 헛기침] | |
[다을의 웃음] | |
[다을] 저, 그, 본부장님 | À, Giám đốc ơi. |
제가 혹시 뭐, 실수한 거 있으면 | Nếu tôi lỡ có gì không phải, mong anh rộng lòng bỏ qua cho. |
부디 용서해 주세요 | mong anh rộng lòng bỏ qua cho. |
어유, 아닙니다 정말 실수하신 거 하나도 없고 | Không đâu. Cô không hề làm gì không phải cả. Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được. |
그냥 다을 씨는 원래대로 저를 그냥 막 | Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được. |
[원] 그냥 막 해 주시면 됩니다 그게 편합니다 | Cô cứ đối xử với tôi sỗ sàng như trước cũng được. - Vậy đi cho thoải mái. - Ôi trời. |
어머, 어머 제, 제가 막 대했나요? | - Vậy đi cho thoải mái. - Ôi trời. - Tôi sỗ sàng với anh sao? - Vâng. |
- 아, 예 - [다을] 서, 설마요, 그럴 리가 | - Tôi sỗ sàng với anh sao? - Vâng. Không đời nào. Làm gì có chuyện đó. |
[평화] 막 대했지 그것도 아주 그냥 막 | Không đời nào. Làm gì có chuyện đó. Có mà. Cậu thở câu nào là sỗ sàng câu đó. |
[사랑] 방콕에 있는 내내 뭐, 군기 잡는다고 | Ở Bangkok, cậu cứ bắt anh ấy phải biết tôn ti trật tự. |
끌고 가서 협박도 했잖아 | Ở Bangkok, cậu cứ bắt anh ấy phải biết tôn ti trật tự. Còn lôi người ta ra đe dọa nữa. |
- [흥미로운 음악] - 내가? 야, 내가 언제 | Còn lôi người ta ra đe dọa nữa. Tớ á? Tớ làm vậy hồi nào? |
'거기 느낌표 씨! 뒤로, 뒤로' | "Anh Chấm Than. Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à? |
[사랑] 이랬잖아, 너, 기억 안 나? | Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à? |
[원] 아이, 정말 괜찮습니다 | Ra chót đi." Cậu nói vậy mà không nhớ à? Không sao thật mà. |
그, 사회 초년생 걱정하는 마음에 그러신 거 저 다 압니다 | Cô chỉ quan tâm đến người mới thôi. Tôi hiểu mà. |
정말 괜찮습니다 | Thật sự không sao. |
[다을] 아, 진짜 죄송합니다! 죽을죄를 지었습니다! | Ôi, thành thật xin lỗi anh. Tôi đã phạm tội chết. |
제가, 제가 죽을죄를 지었습니다! | Tôi đã phạm tội chết. Tôi đáng tội chết. |
어유, 죄송해요! 어유, 죄송합니다! | Ôi, xin lỗi anh. - Rất xin lỗi anh. - Gì vậy? |
왜 이래? | - Rất xin lỗi anh. - Gì vậy? |
- [다을] 죄송합니다 - [사랑] 아, 왜 그래? | - Vậy là sao? - Tôi xin lỗi. Làm lố quá đi. |
[다을] 저기 | À. |
본부장님, 저 정말 죄송한데 | Giám đốc Gu. Thật sự xin lỗi anh, nhưng tôi xin phép ra kia một lát. |
잠시 좀 다녀오겠습니다 | Thật sự xin lỗi anh, nhưng tôi xin phép ra kia một lát. |
- 어디 가? - [다을] 어? | - Cậu đi đâu? - Hả? |
- 저기 - [강조되는 효과음] | Ra đó. |
[원] 네, 다녀오십시오 | Vâng, cứ tự nhiên. |
잠시 저 좀 보시죠 | Gặp tôi chút nhé. |
- 여기서 평화롭게 얘기하시죠 - [다을의 헛웃음] | Cứ nói chuyện ôn hòa ở đây đi. |
- [작게] 나오세요 - [상식] 네 | Ra ngoài đi. Vâng. |
[날카로운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[다을] 아니 | Tôi nói này. |
부장 흉내를 내더라도 적당히 냈어야죠 | Có giả làm trưởng bộ phận thì cũng vừa vừa phải phải chứ. |
아이, 다 같은 처지에 어쩜 그래요? | Đồng nghiệp với nhau ai làm thế? |
아니, 제가 무슨 힘이 있겠어요 | Tôi đâu có quyền làm khác. |
저도, 막 이렇게 시키면 하는 사람인데 | Tôi cũng chỉ làm theo lệnh thôi. |
[다을] 아무리 그래도 살짝 귀띔이라도 줬어야죠 | Dù vậy anh cũng nên nói khéo cho chúng tôi biết chứ. |
아니, 한 식구끼리 어쩜 그래요? | Cùng là đồng nghiệp mà sao kỳ vậy? |
아니, 힘없는 사람들끼리 이해 좀 해 주시죠 | Đều là kẻ làm công nên hãy hiểu cho tôi. |
[상식] 아니, 저도 본부장님을 본부장이라 부르지 못하는 | Cô nghĩ tôi thấy thế nào khi không thể gọi cậu ấy là Giám đốc? |
제 심정은 오죽했겠어요? | Cô nghĩ tôi thấy thế nào khi không thể gọi cậu ấy là Giám đốc? |
아니, 공항에서 사실은 그때 | Lúc ở sân bay, tôi đã định giới thiệu tôi là Thư ký No. |
그, 제가 노 과장이라 설명을 하고 막 할라… [놀란 소리] | Lúc ở sân bay, tôi đã định giới thiệu tôi là Thư ký No. Nhưng rồi… |
[서늘한 음악] | |
[상식] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[다을의 한숨] | |
[상식] 저, 어? 아이, 아… | |
[로운이 힘주며] 드세요, 본부장님 | Giám đốc, mời anh ạ. |
[원] 아니, 뭐 5분 전까지만 해도 형님이라더니 | Mới năm phút trước còn gọi tôi là anh lớn mà. |
- [로운] 죄송합니다 - [원] 아니, 니가 왜 죄송해 | Tôi xin lỗi. Sao lại xin lỗi? |
아, 나는 [한숨] | Tôi không có anh hay đứa em nào thân thiết, |
형제도 없고 친한 동생도 없어서 | Tôi không có anh hay đứa em nào thân thiết, |
내가 뭐, 형 노릇을 잘할 수 있을진 모르겠지만 | nên không biết có thể làm tròn vai một người anh hay không, |
그래도 열심히 해 볼게 | nhưng tôi sẽ cố gắng. |
잘 지내보자 | nhưng tôi sẽ cố gắng. Làm anh em tốt nhé. |
네, 형님 | Vâng, anh lớn. |
[원] 아, 평화 씨도 좀 편하게 대해 주십시오 | Pyeong Hwa, cô cũng thoải mái đi. |
다 지금 편하게 앉으세요 | Mọi người cứ ngồi chơi tự nhiên. |
[평화의 웃음] | Vâng, tôi hiểu rồi ạ, thưa Giám đốc. |
[평화가 또박또박한 말투로] 네 알겠습니다, 본부장님 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ, thưa Giám đốc. |
마실 거 더 드릴까요? | Anh uống thêm gì không? |
[원] 아, 정말 그러지 마십시오 | Đừng như vậy nữa mà. |
- [밝은 음악] - 본부장이 아니라 | Tôi không phải Giám đốc, |
사랑이 남자 친구잖아요 | mà là bạn trai của Sa Rang. |
[평화의 웃음] | |
[평화] 네, 사랑이 남친님 | Vâng, bạn trai của Sa Rang. |
어, 앞으로 제가 도울 일이 있으면 물심양면으로 도와… | Sau này nếu có thể giúp gì, tôi sẽ hỗ trợ anh cả về… |
[작게] 근데 내가 도울 일이 있을까? | Mà anh ấy có cần đến tớ không nhỉ? |
[사랑의 어색한 웃음] | Cần cậu làm thinh giùm. |
[사랑] 가만있는 게 도와주는 거야 이상한 소리 하지 말고 | Cần cậu làm thinh giùm. Đừng nói linh tinh nữa. |
[평화가 웃으며] 알았어 | Tớ biết rồi. |
아, 그럼 이 사태를 슬기롭게 극복하는, 나 뭐라니… | Thôi, hãy khắc phục tình huống này một cách khôn ngoan… - Tôi nói gì vậy? - Tiền bối. |
[로운] 선배, 선배 | - Tôi nói gì vậy? - Tiền bối. |
- 네 - [평화의 웃음] 그래, 저 | Vâng. Vậy thôi, tôi đi gọi Da Eul vào đây. |
다을이 좀 데리고 오겠습니다 | Vậy thôi, tôi đi gọi Da Eul vào đây. |
[로운] 앉아 있어요, 선배 내가 갈게요 | Chị cứ ngồi đó đi. Để tôi đi. |
[원] 아니, 저, 저 | Khoan đã. |
이 사태를 책임지고 내가 갔다 올 테니까 | Tôi gây ra tình huống này nên tôi sẽ đi gọi cô ấy. |
- 앉으세요 - [로운, 평화] 아니, 그래도 | - Cứ ngồi đi. - Nhưng… |
[원] 아, 아니, 앉으세요 | - Cứ để tôi. - Thôi, cậu ngồi đi. - Cứ tự nhiên. - Nhưng… |
- 좀 편히 앉아 계세요 - [평화의 어색한 웃음] | - Cứ tự nhiên. - Nhưng… |
[평화] 네, 사랑이 남친님 [웃음] | Vâng, thưa bạn trai của Sa Rang. |
[문이 드르륵 열리는 소리] | |
- 응? [웃음] - [문이 드르륵 닫히는 소리] | |
[원의 헛기침] | |
[원] 아니, 뭐 해? | Làm gì đó? |
[상식이 울먹이며] 무슨 이런 일이 다 있어요? | Sao có thể như vậy được? |
[원] 아니, 뭐가? | Ý anh là sao? |
나보다 인기도 없는 사람이 어떻게 먼저 연애를 하냐고요 | Cậu đâu có đào hoa bằng tôi, sao lại có người yêu trước chứ? |
이게, 이게 말이 돼요 이게 지금? | Vậy cũng được sao? |
[쓸쓸한 음악] | |
아, 나는 정말 모르겠다 | Tôi… thật sự không hiểu. |
뭘 그렇게 모르는 거지? | Cậu không hiểu gì? |
니가 왜 그렇게 생각하는지 | Không hiểu sao anh lại nghĩ vậy. |
아니, 그리고 | Rồi sao hai người hẹn hò mà không nói tôi? |
왜 연애한다고 저한테 말 안 했어요? | Rồi sao hai người hẹn hò mà không nói tôi? |
- [원의 헛웃음] - 그게 숨길 일이에요? | Muốn giấu tôi sao? |
[원] 아니, 뭐야 [웃음] | Trời ạ. |
- 아, 진짜 - [상식] 언제 만났어요? | Thiệt tình. Quen nhau khi nào vậy? |
- [원] 노상식 - [상식] 네 | Quen nhau khi nào vậy? - No Sang Sik. - Vâng. |
- [원] 울어 - [상식] 네 | - Cứ khóc đi. - Vâng. |
- [원] 울어, 울어, 많이 혼났구나 - [상식] 네 | Khóc đi. Cô ấy mắng dữ lắm nhỉ? - Vâng. - Cứ khóc đi. |
[원] 울어, 울어 | - Vâng. - Cứ khóc đi. |
- 어유, 어유, 어유 - [상식이 흐느낀다] | Ôi trời. |
[다을의 말소리] | Bọn mình không được đi Dubai, buồn ghê. |
[다을] 없네? | Hết rồi à? |
- [평화의 한숨] 술도 아쉽다 - [문이 드르륵 열린다] | Hết rượu rồi, buồn ghê. |
[다을의 한숨] | Hết rượu rồi, buồn ghê. |
[사랑] 뭐야? 둘이 무슨 얘기 해? | Gì vậy? Hai cậu nói gì đấy? |
설마 내가 말 안 해서 화났어? | Hai cậu dỗi vì tớ không nói à? |
아니, 그럴 수도 있지 | Không, cũng dễ hiểu mà. |
[다을] 우리가 뭐 그 정도도 이해 못 하겠냐? | Bọn tớ có thể thông cảm được. |
그럼 뭐 나 걱정돼서 그러는 거야? | Vậy là vì các cậu lo cho tớ sao? |
[사랑] 나 상처받을까 봐? | Sợ tớ bị tổn thương à? |
[평화] 니가 왜 상처를 받아? | Sao cậu lại tổn thương? |
노 과장님 나쁜 남자야? | Quản lý No tệ lắm à? |
[다을] 본부장님 | Giám đốc Gu chứ. |
[평화] 아이 아, 그러니까 본부장님 | À phải, Giám đốc Gu. |
나쁜 남자 스타일이야? | Anh ta là trai hư à? |
[사랑이 웃으며] 아니 절대 그런 스타일 아니야 | Không, tuyệt đối không phải. |
그런 사람이면 내가 만나지도 않았지 | Trai hư thì tớ đã không quen. |
[평화] 아니, 그럼 왜? 왜 니가 상처를 받아? | Vậy thì tại sao? Sao lại sợ tổn thương? |
음, 뭐, 혹시 | Thì có thể |
신분의 차이, 그런 걸로 미리 걱정하는 거 아닌가 해서 | các cậu lo xa về cách biệt thân phận giữa hai bọn tớ. |
[평화] 야, 사람이 다 거기서 거기지 | Này. Ai cũng như ai thôi. |
신분의 차이, 그런 게 어디 있어? | Cách biệt thân phận gì chứ? |
[다을] 그럼 물론 있을 수는 있지만 | Đúng đấy. Có thể có khác đấy, |
사랑 앞에선 아무것도 아니지 | nhưng yêu rồi thì nó chẳng là gì. |
[사랑] 그럼 무슨 얘기 한 건데? 그것도 그렇게 심각하게 | Vậy hai cậu bàn luận gì mà nghiêm trọng vậy? |
[다을] 쓰읍 [한숨] | |
진지하게 상의 좀 하느라고 | Bọn tớ đang bàn luận nghiêm túc |
니가 너무 성급하게 결정한 건 아닌가 해서 | xem cậu có quyết định vội vàng quá không. |
[웃음] | |
성급하게 결정한 거 아니야 | Không phải quyết định vội vàng đâu. |
나 오랫동안 생각했어 | Tớ đã suy nghĩ rất lâu. |
정말 좋은 사람이야 | Anh ấy thật sự rất tốt. |
- [부드러운 음악] - [평화] 오 | |
어디가 그렇게 좋아? | Cậu thích ở điểm nào mà dữ vậy? |
[사랑의 웃음] | |
[사랑] 음 | |
쓰읍, 내가 바랐던 사람이야 | Anh ấy là người tớ luôn ao ước. |
날 불안하게 하지 않고 날 서운하게 하지도 않고 | Người không làm tớ thấy bất an hay buồn phiền. |
내가 필요할 때 항상 곁에 있어 주는 사람? | Người luôn ở cạnh những lúc tớ cần. |
근데 진짜 내가 힘들 때마다 짠 하고 옆에 나타나 줬다? | Mỗi khi tớ gặp khó khăn là anh ấy đều xuất hiện thật đấy. |
[평화의 웃음] 노 과장님 보기보다 사랑꾼이네 | Quản lý No nhìn vậy mà si tình nhỉ? |
[다을이 탁 치며] 본부장님! | Quản lý No nhìn vậy mà si tình nhỉ? Giám đốc Gu. |
[평화] 아, 야, 몰라, 몰라 이게 입에 붙었어 | Giám đốc Gu. Thôi bỏ đi. Quen miệng rồi. |
아무튼, 딱 봐도 좋은 사람 같더라 | Thôi bỏ đi. Quen miệng rồi. Tóm lại, anh ấy trông có vẻ là người tốt. |
[웃음] 축하해 | Chúc mừng cậu. |
[다을] 그래, 우리 사랑이 사랑 듬뿍 받으면서 | Ừ, tớ cũng mong cậu sẽ có một mối tình thật hạnh phúc. |
예쁘게 사랑하자 | Ừ, tớ cũng mong cậu sẽ có một mối tình thật hạnh phúc. |
[웃음] 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[다을] 치 | |
[평화] 자, 그런 의미에서 | Nào, nhân dịp này, |
오늘 밤 진하게 달려 볼까? | đêm nay mình quẩy tới bến nhé? |
[다을] 오, 좋지! | Hết sảy! |
[사랑] 아니, 근데 지금까지 달린 거 아니야? | Không phải đã quẩy nãy giờ rồi sao? - Nói gì vậy? - Hả? |
[다을] 무슨 소리야? 아직 시작도 안 했어 | - Nói gì vậy? - Hả? Còn chưa bắt đầu nữa mà. |
- 신나게 달려 볼까? - [평화] 자, 이제 시작이야 | Còn chưa bắt đầu nữa mà. - Quẩy thôi. - Đúng rồi. Bắt đầu thôi. |
- [다을의 환호] - 자, 이제 시작이야 | Giờ mới là lúc bắt đầu |
- [헛웃음] 어유, 진짜 - [평화의 웃음] | Giờ mới là lúc bắt đầu Thiệt tình. |
[상식] '킹호텔이 전 세계 메이저 호텔을 누르고' | "King Hotel là khách sạn đầu tiên của Hàn Quốc giành giải |
'국내 호텔 최초로 월드 오브 베스트 탤런트 상을' | "King Hotel là khách sạn đầu tiên của Hàn Quốc giành giải Nhân tài Ưu tú Thế giới, vượt mặt nhiều khách sạn tầm cỡ. |
'수상하는 쾌거를 이루었다' | Nhân tài Ưu tú Thế giới, vượt mặt nhiều khách sạn tầm cỡ. |
'100주년의 역사를 함께한 직원들에게' | King Hotel đã vinh danh công lao của các nhân viên đồng hành cùng khách sạn trong 100 năm qua. |
- '모든 공을 돌린 킹호텔' - [엘리베이터 버튼음] | đồng hành cùng khách sạn trong 100 năm qua. |
'내 최고의 호텔다운 품격을 전 세계에 보여 주었다' | Họ đã cho thế giới thấy đẳng cấp của một khách sạn hàng đầu Hàn Quốc." |
[웃음] 역시 제가 회사 대표로 나서니까 | Họ đã cho thế giới thấy đẳng cấp của một khách sạn hàng đầu Hàn Quốc." Vì tôi ra mặt làm đại diện |
호텔 품격이 딱 올라가네요 | nên đẳng cấp khách sạn mình đi lên liền. |
니가 회사 대표였어? | Anh đại diện công ty á? |
- 언제부터? - [상식] 아니 | - Từ khi nào? - Thì tôi đón khách khứa mà. |
제가 손님맞이했잖아요 | - Từ khi nào? - Thì tôi đón khách khứa mà. |
어서 오시라고 제일 먼저 인사하는 사람이 | Người đầu tiên chào đón khách là người đại diện còn gì nữa. |
회사 대표인 거 몰라요? | Người đầu tiên chào đón khách là người đại diện còn gì nữa. |
그 어려운 걸 제가 해냈습니다 | Tôi đã gánh vác trọng trách nặng nề đó. |
그러네, 그 어려운 걸 니가 해냈네 | Cũng phải. Đúng là anh đã gánh vác một trọng trách nặng nề. |
[원] 수고했어 | Làm tốt lắm. |
니가 최고야 | Rất xuất sắc. |
[상식이 웃으며] 뭐, 칭찬에 그렇게 정색을 하세요 | Sao khen mà mặt nghiêm trọng vậy? |
본부장님도 정말 잘하셨어요 이대로만 쭉 하시면 | Giám đốc cũng làm rất tốt. Cứ đà này, |
사장 자리도 곧입니다 | cậu sẽ sớm nắm quyền thôi. |
- 아, 쓸데없는 소리 하지 마 - [상식] 이미 대세는 기울어졌죠 | Bớt nói vớ vẩn đi. Thời thế thay đổi rồi. |
이렇게 호텔부터 항공, 유통까지 천천히 접수하시면 돼요 | Từ từ tiếp quản khách sạn, rồi đến mảng hàng không, phân phối. |
이제는 우리 본부장님 세상입니다 | Thế giới này bây giờ là của cậu. |
[원의 한숨] 누구 세상이냐가 뭐가 중요해? | Thế giới là của ai đâu quan trọng. |
살 만한 세상이냐를 생각해야지 | Phải xem nơi đó có đáng sống không cơ. |
[상식] 이 그룹만 손에 넣으면 살 만한 세상이죠 [웃음] | Chỉ cần cậu tiếp quản tập đoàn là nó sẽ đáng sống. |
- 앞으로 본부장님 가시는 길에 - [엘리베이터 도착음] | Từ giờ, tôi sẽ rải hoa trên mỗi bước đường cậu đi. |
제가 이 꽃길을 깔아 드리겠습니다 | Từ giờ, tôi sẽ rải hoa trên mỗi bước đường cậu đi. |
- [유쾌한 음악] - [반짝이는 효과음] | |
저만 믿으시죠 | Hãy tin tưởng ở tôi. |
쓰읍, 네 | |
[엘리베이터 버튼음] | |
[임원이 웃으며] 정말 | Thật tình. |
이번 행사 감동적이었어요 | Sự kiện lần này cảm động đấy. |
쓰읍, 옛 생각도 나고 울컥하더라고 | Làm tôi nhớ chuyện ngày xưa mà nghẹn ngào quá. |
구 본부장님 다시 봤습니다 | Làm tôi nhớ chuyện ngày xưa mà nghẹn ngào quá. Tôi đã phải nhìn lại Giám đốc Gu Won. |
나 사실 이번 행사 망칠 줄 알았는데 | Cứ tưởng cậu ấy sẽ phá banh sự kiện, ai ngờ lại thành công như vậy. |
와, 이렇게 대박을 치나? [웃음] | Cứ tưởng cậu ấy sẽ phá banh sự kiện, ai ngờ lại thành công như vậy. |
광고 효과 어마어마합니다 | Hiệu ứng quảng cáo hơi bị đỉnh đấy. |
[최 전무] 전 세계 호텔에서도 행사 영상 보내 달라고 난리예요 | Các chuỗi khách sạn trên thế giới cứ muốn xem thử video sự kiện. |
월드 럭셔리 트래블 가이드에서도 취재 요청이 왔고요 | Các chuỗi khách sạn trên thế giới cứ muốn xem thử video sự kiện. Cả bên Cẩm nang Du lịch Xa hoa Thế giới cũng liên hệ lấy tin. |
[임원들, 최 전무의 웃음] | Các anh có vẻ mãn nguyện nhỉ? |
[화란] 다들 만족하시나 봐요? | Các anh có vẻ mãn nguyện nhỉ? |
[최 전무] 아, 임직원들 모두 만족하고 | Ban lãnh đạo ai cũng mãn nguyện và tinh thần cũng phấn chấn hẳn. |
사기도 오른 것 같습니다 | Ban lãnh đạo ai cũng mãn nguyện và tinh thần cũng phấn chấn hẳn. |
[화란의 헛웃음] | |
[화란] 내가 여러분들을 너무 과대평가했나 봐요 | Hình như tôi đánh giá hơi cao các anh rồi. |
그런 감성팔이 쇼에 감동의 눈물이나 흘리고 | Không ngờ các anh lại cảm động trước màn kịch sướt mướt đó. |
[긴장되는 음악] | |
이제 저는 누굴 믿고 이 회사를 끌고 가야 되죠? | Bây giờ tôi biết phải tin ai khi dẫn dắt cả công ty đây? |
감성을 팔면 박수는 쉽게 받아요 | Đánh vào cảm xúc của người khác sẽ dễ được tán dương. |
하지만 그게 우리한테 돈이 돼요? | Nhưng nó có giúp ta kiếm tiền không? |
그게 우리 항공, 유통 호텔의 경영 위기를 | Nó sẽ giúp các mảng hàng không, phân phối và khách sạn của tập đoàn ta |
돌파해 주나요? | vượt qua khủng hoảng chứ? |
지금이 감동 경영을 얘기할 땐가요? | Giờ là lúc để quản lý bằng cảm tính à? Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn, |
다른 그룹은 비상 경영을 넘어 | Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn, |
생존 경영을 얘기하고 있어요 | Các tập đoàn khác đang bàn về xu hướng quản lý sinh tồn, chứ không chỉ là quản lý ứng biến. |
며칠 전에 회장님께도 말씀드렸어요 | Vài ngày trước, tôi cũng có nói chuyện với Chủ tịch. |
나 아버지 못 믿는다고 | Rằng tôi không còn tin ông ấy nữa. |
여러분들까지 못 믿게 하지 마세요 | Đừng để tôi không tin các anh nốt. |
긴말 안 할게요, 나를 따를 사람만 | Tôi sẽ không dài dòng. Chỉ những ai theo tôi mới được dự cuộc họp hôm nay. |
오늘 회의 참석하세요 | Chỉ những ai theo tôi mới được dự cuộc họp hôm nay. |
[일훈] 이번 100주년 행사는 정말 잘했어, 응? | Sự kiện kỷ niệm 100 năm lần này thật sự làm rất tốt. |
몇 주년, 몇 주년 하면서 | Sự kiện kỷ niệm 100 năm lần này thật sự làm rất tốt. Những sự kiện kỷ niệm trước chỉ toàn để tiếp đón các nhân vật |
우리한테 힘이 될 만한 사람들 모시는 | Những sự kiện kỷ niệm trước chỉ toàn để tiếp đón các nhân vật |
남의 집 잔치였는데 이번에야말로 우리 잔치였어 | sẽ giúp sức cho ta. Lần này mới thật sự là kỷ niệm đúng nghĩa. |
본부장이 정말 잘했어 | Giám đốc Gu Won làm rất tốt. |
[원] 아닙니다 모두 직원들 덕입니다 | Không đâu ạ. Tất cả là nhờ các nhân viên. |
[최 전무] 아, 저 행사는 잘 끝났지만 | Tuy sự kiện đã kết thúc tốt đẹp, |
아직 샴페인을 터뜨릴 때는 아닌 것 같습니다, 회장님 | nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng ạ. |
[일훈] 무슨 말이야? | Nói vậy là sao? |
[최 전무] 그룹 전체를 볼 때 매출, 이윤, 주가 | Nhìn tổng thể tập toàn thì tình hình doanh thu, lợi nhuận và cổ phiếu |
- 모두 정체되어 있습니다 - [긴장되는 음악] | đều đang trì trệ. |
[일훈] 이렇게 경제가 어려울 때 | Được như vậy là quá tốt trong thời buổi kinh tế khó khăn này rồi. |
이 정도 방어하는 것도 훌륭하지 않아? | Được như vậy là quá tốt trong thời buổi kinh tế khó khăn này rồi. |
[임원] 사실 물가 상승이나 금리 인상을 반영하면 | Nếu đề cập đến lạm phát và sự gia tăng lãi suất |
정체라기보다는 후퇴라고 보는 게 예, 맞습니다 | Nếu đề cập đến lạm phát và sự gia tăng lãi suất thì chúng ta không chỉ trì trệ mà là đang thụt lùi. |
허, 구 상무 생각은 어때? | Giám đốc quản lý thấy sao? |
[화란] 같은 생각입니다 | Con cũng đồng quan điểm. |
지금 10대 그룹 중에 6개 기업이 비상 경영 체제에 돌입했어요 | Sáu trong mười tập đoàn hàng đầu đã bắt đầu bước vào thể chế quản lý ứng biến. |
우리도 더 늦지 않게 비상 경영 선언하고 | Đã đến lúc ta nên đưa ra tuyên bố tương tự và cải tổ tập đoàn |
그룹 혁신을 해야 할 때예요 | trước khi quá muộn. |
음, 다른 임원들은? | Những vị khác thì sao? |
[일훈의 웃음] | |
모두 같은 생각인가 본데? | Có vẻ như tất cả đều nghĩ vậy. |
[웃음] | |
[한숨] | |
너 아주 단단히 준비했구나? | Con đã chuẩn bị kỹ lưỡng rồi nhỉ? |
저라도 정신 차려야죠 | Ít ra con cũng nên tỉnh táo chứ ạ. |
지금 시작해도 늦어요 | Giờ bắt đầu cũng là trễ rồi. |
[원] 지금 그럴 때는 아닌 것 같습니다 | Em không nghĩ bây giờ là lúc làm như vậy. |
[의미심장한 음악] | |
비상 경영은 쇼 아닙니까? | Quản lý ứng biến chỉ là một vở kịch. |
회사가 비상이니까 직원들보고 허리띠 졸라매라고 | Có thể nói là một màn hù dọa công khai, bắt nhân viên phải thắt lưng buộc bụng |
공식적으로 협박하는? | vì công ty khó khăn. |
단기 수익 올리는 데는 매출 증대보다 | So với tăng doanh thu thì cắt giảm chi phí |
[화란] 비용 절감이 더 효과적인 거 몰라? | là cách hiệu quả hơn để tăng lợi nhuận ngắn hạn. |
[원] 압니다 회사 통장에 돈 쌓아 두려고 | Em biết. Đó là chiêu ta hay dùng để tích lũy tiền |
매번 쓰는 카드라는 것도요 | trong tài khoản công ty. |
임원분들 모두 그렇게 생각하십니까? | Toàn bộ ban lãnh đạo đều nghĩ như vậy ư? |
그게 정상입니까? | Như thế là bình thường à? |
[최 전무] 어, 본부장도 알다시피 | Như Giám đốc Gu cũng biết, |
비용 절감은 우리뿐만 아니라 | Như Giám đốc Gu cũng biết, giảm chi phí không chỉ là vấn đề với ta, mà còn với mọi doanh nghiệp toàn cầu. |
세계 모든 기업들의 화두입니다 | giảm chi phí không chỉ là vấn đề với ta, mà còn với mọi doanh nghiệp toàn cầu. |
[원] 킹그룹을 세계적인 기업으로 만들겠다는 분들이 모여서 | Các vị muốn biến King Group thành doanh nghiệp toàn cầu, |
겨우 한다는 소리가 | nhưng mọi lời các vị nói đều có ý |
직원들 쥐어짜 낼 생각들뿐이네요 | vắt kiệt sức lao động nhân viên. |
명품이 있는 이유는 | Thương hiệu cao cấp |
그 안에 역사가 함께하기 때문입니다 | tồn tại là nhờ có bề dày lịch sử. |
우리가 세계적인 기업이 되려면 | Muốn làm một doanh nghiệp toàn cầu, |
그에 맞는 히스토리를 갖춰야 한다고 생각합니다 | tôi nghĩ ta phải có được một lịch sử xứng danh với nó. Vậy mà… |
근데 직원들 고혈 짜내서 | Vậy mà… các vị lại muốn lịch sử ghi lại rằng |
단기 이익만 쫓아갔다는 역사 | công ty ta chỉ biết chạy theo lợi nhuận ngắn hạn |
만들고 싶으십니까? | nhờ bóc lột nhân viên? |
[화란] 역사를 만들고 싶으면 살아남아야지 | Muốn viết nên lịch sử thì phải sống sót đã chứ. |
죽은 자한테는 역사도 없어 | Chết rồi thì đâu thể làm nên lịch sử. |
어떻게 살 것인가 | Vậy làm cách nào để sống? |
그게 살아남는 것보단 중요하죠 | Bản thân điều đó quan trọng hơn kết quả. |
걱정이다 | Thật đáng lo ngại |
그런 정신으로 경영이란 걸 한다니 | khi thấy em quản lý với thái độ như vậy. |
[화란] 아버지 결정 못 하시면 제가 할게요 | Thưa bố. Bố không quyết được thì để con. |
[헛기침] | |
[일훈] 지금 회사 잘되는 길이 비용 절감밖에 없어? | Để phát triển công ty, không còn cách nào ngoài cắt giảm chi phí ư? |
네 | Vâng. |
비용 절감 없이 | Con tự tin mình có thể đưa tập đoàn đi lên mà không cần cắt giảm chi phí à? |
회사 잘되게 할 자신 있어? | Con tự tin mình có thể đưa tập đoàn đi lên mà không cần cắt giảm chi phí à? |
네, 있습니다 | Vâng, con tự tin. |
[일훈] 아주 좋은 소식이네, 어? | Vâng, con tự tin. Vậy thì đáng mừng mà. |
비용 절감을 하든 안 하든 | Vì dù có cắt giảm hay không |
우리는 잘된다는 거잖아, 어? | chúng ta vẫn có thể phát triển mà. |
[일훈의 웃음] | |
다음 회의 때까지 | Lần họp sau, |
킹그룹을 어떤 회사로 만들 건지 보고서 써 와 | hãy viết báo cáo xem các con muốn đưa King Group thành tập đoàn thế nào. |
너랑 | Con. |
너, 둘 다 | Và con. Cả hai đứa. |
네 | Vâng. |
[상식의 한숨] | |
[상식] 본격적으로 전쟁이 시작됐는데 | Chiến tranh đã chính thức nổ ra. |
저쪽은 백만 대군이고 이쪽은 달랑 | Phe địch có cả triệu binh lính, trong khi phe ta |
저 하나네요 | chỉ có mình tôi. |
왜 하나야? | Sao chỉ có mình anh? |
- 너랑 나, 둘이지 - [밝은 음악] | Tôi nữa là hai mà. |
[상식] 그렇죠, 맞아요 | Ừ nhỉ, đúng rồi. |
언제나 우리는 둘이었죠, 맞아요 | Lúc nào cũng chỉ có hai chúng ta. Cậu nói đúng. |
[원] 왜 이래, 정말 | Cậu nói đúng. Anh bị gì vậy? |
- [상식이 흐느낀다] - 아이 | Thôi mà. |
[상식이 코를 훌쩍인다] | |
[상식] 본부장님 이거 하나만 기억하시죠 | Giám đốc Gu. Cậu chỉ cần nhớ một điều. |
본부장님 곁엔 항상 제가 있다는 거 | Tôi sẽ luôn sát cánh cùng cậu. |
뭐, 백만 대군, 천만 대군 다 오라 그래, 뭐, 끄떡없어 | Dù phe địch có thiên binh vạn mã cũng không hề hấn gì. |
우리는 | Vì chúng ta… |
하나니까 | là một mà. |
[원] 혼자가 낫겠다 아이씨, 어유 | Một mình tôi cho khỏe. |
- [음악이 뚝 끊긴다] - 거짓말! | Dối lòng kìa. |
오늘 비행을 끝으로 저는 본사로 갑니다 | Hôm nay tôi bay ngày cuối. Từ mai tôi sẽ về trụ sở chính làm việc. |
[사무장] 여러분들과 함께했던 아름다운 비행 | Từ mai tôi sẽ về trụ sở chính làm việc. Tôi sẽ luôn nhớ mãi những chuyến bay vui vẻ cùng tất cả mọi người. |
잊지 않고 가슴 깊이 간직하겠습니다 | cùng tất cả mọi người. |
그동안 정말 수고 많으셨습니다, 사무장님 | Thời gian qua chị vất vả nhiều rồi, Tiếp viên trưởng. |
[사무장] 응 | |
[미나] 이거 제가 준비했어요 | Tôi có chuẩn bị chút quà cho chị. |
[사무장] 뭐야 뭘 이런 걸 준비했어? | Tôi có chuẩn bị chút quà cho chị. Ôi trời, quà cáp gì chứ. |
어유, 우리 미나밖에 없어, 역시 | Ôi trời, quà cáp gì chứ. Đúng là chỉ có Mi Na là nhất. |
[미나, 사무장의 웃음] | Đúng là chỉ có Mi Na là nhất. |
앞으로 우리 팀원 잘 부탁해 황미나 사무장님 | Sau này nhờ Tiếp viên trưởng Hwang Mi Na dẫn dắt cả tổ nhé. |
사무장님께 배운 대로 최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức noi theo gương chị. |
- [사무장의 웃음] - [박수 소리] | |
[은지가 환호하며] 그동안 감사했습니다! | Thời gian qua rất cảm ơn chị. Chị vất vả nhiều rồi. |
[미나] 정말 고생하셨습니다 | Chị vất vả nhiều rồi. |
[사무장] 아, 다들 정말 고마워 | Cảm ơn mọi người nhé. |
[사무장] 어, 여보세요? 어, 우리 팀 기판 1등 한 거 봤지? | Alô? Ừ, cậu thấy tổ tôi dẫn đầu doanh thu bán hàng chứ? |
아, 완전 대박이지 않아? | Đỉnh nhỉ? |
나 그것 때문에 지금 본사 가잖아 승진해서 | Đỉnh nhỉ? Nhờ vậy mà tôi được thăng chức vào làm ở trụ sở chính đấy. |
아, 진짜? 아… | Nhờ vậy mà tôi được thăng chức vào làm ở trụ sở chính đấy. Thật sao? |
- 어, 잠깐만, 이따 다시 전화할게 - [통화 종료음] | Chờ chút. Tôi gọi lại sau nhé. |
왜? 나한테 할 말 있어? | Sao vậy? Có gì muốn nói với tôi à? |
- [평화] 넌 나한테 할 말 없어? - [사무장] 응 | Cậu không có gì để nói với tôi sao? Ừ. |
허, 최소한 | Ít ra cũng phải nói |
'미안하게 됐다' 말 한마디는 해야 되는 거 아니야? | "Tôi rất lấy làm tiếc" hay gì chứ. |
[웃음] 내가 왜? | Sao phải vậy? |
그걸 몰라서 물어? | Không biết sao còn hỏi? |
처음부터 나 사무장으로 올려 줄 생각도 없었지? | Từ đầu cậu đã không muốn đưa tôi lên tiếp viên trưởng nhỉ? |
매출 올리려고 나 이용한 거잖아 | Cậu chỉ lợi dụng tôi để tăng doanh số thôi. |
너 정도 경력이면 | Với kinh nghiệm làm việc của cậu, |
승진 상관없이 매출 올려야 되는 거 아니야? | lẽ ra nên tăng doanh số mà không cần điều kiện. |
[사무장] 그리고 | Vả lại, cậu cũng biết mình khó lên được tiếp viên trưởng mà. |
어차피 사무장 되기 힘든 거 니가 더 잘 알잖아 | Vả lại, cậu cũng biết mình khó lên được tiếp viên trưởng mà. |
뭐? | Gì cơ? |
너 이혼한 거 내가 모를 줄 알았어? | Cậu tưởng tôi không biết cậu từng ly hôn à? |
[의미심장한 음악] | |
[사무장] 이혼하면 인사 평가 불이익 생길까 봐 | Người ta sợ việc ly hôn sẽ ảnh hưởng đến đánh giá nhân sự |
다들 숨기니까 뭐, 그건 오케이 | nên ai cũng muốn giấu. Chuyện đó tôi cũng hiểu. |
근데 적어도 주제 파악은 해야지 | Có điều, cậu cũng nên biết thân biết phận chứ. |
내가 동기니까 소문 안 내고 여기서 끝인 줄 알아 | Tôi không đồn ra ngoài vì ta là đồng nghiệp cùng khóa thôi. |
잘 지내고, 파이팅 | Sống tốt nhé. Cố lên. |
[순번 알림음] | NGƯỜI LÀM ĐƠN: OH PYEONG HWA ĐƠN YÊU CẦU HỦY KẾT HÔN |
[직원] 안 된다니까요? | ĐƠN YÊU CẦU HỦY KẾT HÔN Thật sự không được. |
[사랑] 아니 얘가 헤어지자고 하니까 | Ơ hay. Cậu ấy đề nghị chia tay rồi nhưng bạn trai lén đăng ký kết hôn mà. |
얘 남친이 몰래 혼인 신고 낸 거라니까요? | Cậu ấy đề nghị chia tay rồi nhưng bạn trai lén đăng ký kết hôn mà. |
[직원] 그래도 신고는 한 거니까 어쩔 수가 없어요 | Nhưng đã đăng ký rồi thì cũng hết cách. |
[다을] 아, 뭐가 어쩔 수가 없어요 이거 완전 사기인데! | Sao lại hết cách chứ? Rõ ràng đây là lừa đảo. |
[직원] 법이 그래요 본인이 작성하신 거 맞잖아요 | Đây là luật. Chính cô đã điền vào đơn mà. |
[평화] 그게 100일 기념으로 쓰자고 해서 | Cái này chúng tôi chỉ viết chơi |
그냥 장난으로 쓴 건데 | nhân kỷ niệm 100 ngày quen nhau mà. |
[직원] 아휴, 그 중요한 걸 함부로 써 주면 어떡해요? | nhân kỷ niệm 100 ngày quen nhau mà. Sao lại tùy tiện ký giấy tờ quan trọng như vậy? |
아무튼 혼인 신고는 취소가 불가능해요 | Dù sao thì cũng không hủy đăng ký kết hôn được. |
[평화가 흐느끼며] 저 그럼 전 어떡해요? | Dù sao thì cũng không hủy đăng ký kết hôn được. Vậy tôi phải làm sao đây? |
[직원] 뭐, 혼인 무효 소송 하는 방법이 있긴 한데 | Cô có thể đệ đơn kiện hủy hôn |
사실 거의 불가능하고요 이혼하는 방법밖에 없어요 | nhưng cũng gần như không khả thi. Chỉ còn cách viết đơn ly hôn thôi. |
- [무거운 음악] - 이혼이요? | - Ly hôn sao? - Gì cơ? |
[사랑] 아니, 결혼도 안 했는데 이혼이 말이 돼요? | - Ly hôn sao? - Gì cơ? Chưa kết hôn thì sao ly hôn được? |
저기, 저기 취소해 주세요, 네? 제발요, 제발 취소해 주세요 | Cô làm ơn hủy đơn giúp bạn tôi với. Xin cô một lần này thôi. |
[직원] 여기서 해 줄 수 있는 게 없다니까요 | Thật sự chúng tôi không thể giúp gì được. |
- 가서 변호사 알아보세요 - [사랑의 한숨] | Cô nên đi tìm luật sư thì hơn. |
[흐느끼며] 나 어떡해! | Tớ phải làm sao đây? |
- [평화가 울부짖는다] - [다을] 선생님, 한 번만요, 네? | Cô ơi, một lần thôi. |
다시 한번만 검토 한 번만 해 주세요 | - Làm ơn. - Cô xem giúp đi mà. |
얘 지금 나이가 몇 살인데 이혼이에요? | Cậu ấy quá trẻ để ly hôn mà. |
아, 저 한 번만 살려 주세요 | - Đi mà. - Làm ơn giúp tôi. |
[흐느끼며] 어떡해 | - Đi mà. - Làm ơn giúp tôi. Sao bây giờ? |
[다을] 너 그러게 왜 정신 못 차리고 그래 가지고 | Sao bây giờ? Ai bảo cậu không cẩn thận, |
이혼을 하게 만들어? | giờ tự nhiên thành gái đã ly hôn! |
[평화가 울부짖는다] | giờ tự nhiên thành gái đã ly hôn! |
[코를 훌쩍인다] | |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[박 의원] 사람을 불러 놓고 말이야 | Chính cô mời tôi đến mà. |
아니, 그냥 불렀나? | Chỉ mời đến cho vui à? |
축사 한번 해 달라고 사정해서 와 줬는데 | Tôi đến là vì cô nhờ vả đọc diễn văn chúc mừng. |
그렇게 찬밥 취급을 해? 쯧 | Rồi lại làm tôi mất mặt thế à? |
[화란] 저도 그렇게 될 줄 몰랐어요 | Tôi cũng không biết sẽ như vậy. |
[박 의원] 구 상무가 모르면 누가 알아, 어? | Cô còn không biết thì ai biết đây? |
내가 너무 창피를 당해서 밑의 애들 볼 낯이 없어 | Tôi không còn mặt mũi nhìn cấp dưới vì quá nhục nhã đây này. |
[옅은 웃음] | |
언제 의원님께서 아랫사람 눈치 보셨나요? | Từ khi nào ông lại quan tâm cấp dưới nghĩ gì vậy? |
[화란] 그날 실수는 제가 차차 갚을 테니까 | Tôi sẽ từ từ đền bù cho ông về sơ suất hôm đó. |
너무 서운해하지 마세요 | Ông đừng phiền lòng quá. |
전 세계 단 5%만 있는 | Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng, |
[사랑] 100% 순종 이베리코 베요타로 만들어 낸 | Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng, |
- [박 의원의 한숨] - 최상급 프리미엄 하몽입니다 | Đây là thịt muối thượng hạng Jamón Ibérico làm từ 100% thịt lợn Iberico thuần chủng, chính là loại thịt lợn cao cấp top 5% thế giới. |
[박 의원] 야, 너는 왜 | Này. Sao cô phục vụ hết bên này đến bên kia vậy? |
이쪽에다 서빙하다 이쪽에서 서빙하다 | Sao cô phục vụ hết bên này đến bên kia vậy? |
왔다 갔다 정신 사납게 해? | Cứ đi qua đi lại làm tôi không tập trung nổi luôn. |
죄송합니다, 어느 쪽에서 서빙을 하는 게 편하실까요? | Xin lỗi ngài. Vậy ngài muốn tôi phục vụ bên nào ạ? |
정신 사납게 왜 왔다 갔다 하냐고 물어보는데 | Tôi chỉ hỏi tại sao cô cứ đi tới đi lui làm tôi mất tập trung, |
[박 의원] '죄송합니다'가 대답이야? | mà cô lại trả lời là "Xin lỗi ngài" à? |
귓구멍이 막혔어? | Cô bị điếc hay gì? |
[쿵 내리치며] 왜 말귀를 못 알아들어? | Nói thế mà không hiểu sao? |
저희 킹더랜드는 | King the Land chúng tôi phục vụ theo phong cách hoàng thất châu Âu. |
유럽 왕실 서비스 스타일을 기본으로 | King the Land chúng tôi phục vụ theo phong cách hoàng thất châu Âu. |
[사랑] 와인이나 음료는 오른쪽에서 | Chúng tôi phục vụ rượu và đồ uống bên phải và các món ăn bên trái. |
요리는 왼쪽에서 서빙을 하고 있습니다 | Chúng tôi phục vụ rượu và đồ uống bên phải và các món ăn bên trái. |
혹시 불편하시면 | Nếu quý khách không vừa ý, |
원하시는 방향에서 서빙하도록 하겠습니다 | tôi sẽ phục vụ theo mong muốn của quý khách. |
[박 의원] 어이구, 대단해! | tôi sẽ phục vụ theo mong muốn của quý khách. Ôi trời. Hay quá cơ. |
잘나셨어요 | Cô thì giỏi rồi. |
아, 그냥 '죄송합니다' | Chỉ cần nói một câu xin lỗi là xong chuyện rồi! |
한마디만 하면 끝날 일을 가지고 | Chỉ cần nói một câu xin lỗi là xong chuyện rồi! |
나 지금 가르쳐? 강의해? | Thế mà dám lên mặt dạy tôi? Cô dạy đời tôi à? |
아닙니다, 죄송합니다 | Không ạ. Tôi xin lỗi. |
[박 의원] '죄송합니다' 하면 다야? | Cô tưởng nói xin lỗi là xong à? |
구 상무, 직원들 교육을 어떻게 시키는 거야? | Giám đốc Gu đào tạo nhân viên kiểu gì vậy? |
내가 구 상무한테 무시당하는 것도 모자라서 | Tôi bị cô khinh thường còn chưa đủ hay sao? |
이런 애한테 이런 대접을 받아야 돼? | Giờ còn bị một đứa như vậy đối xử không ra gì? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
잘라! | Đuổi việc đi! |
- [긴장되는 음악] - 안 그러면 나 구 상무 안 봐요 | Nếu không thì tôi không gặp cô nữa đâu. |
[지배인] 부르셨습니까? | Chị cho gọi tôi ạ? |
[화란] 여기 직원들 모두 재교육 프로그램 들어가고 | Đào tạo lại tất cả nhân viên ở đây. |
쟤는 치워 | Và dẹp cô ta đi. |
- [지배인] 네? - [화란] 치우라고 | - Dạ? - Dẹp đi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[원] 치우긴 뭘 치워? 직원이 물건이야? | Dẹp gì mà dẹp? Bộ nhân viên là đồ vật chắc? |
[화란] 너 낄 자리 아니야, 나가 | Đây không phải chỗ để xen vào. Ra đi. |
[원] 내가 낄 자리 맞는 거 같은데? | Em nghĩ mình cần xen vào đấy. |
안녕하십니까 킹더랜드 책임자 구원입니다 | Xin chào. Tôi là Gu Won, người quản lý King the Land. |
응, 근데? | Ừ, làm sao? |
의원님 | Nghị sĩ Park. |
격식을 갖춘 식사 예절은 | Nghi thức ăn uống được hình thành |
19세기 빅토리아 여왕 때 완성되었다고 합니다 | từ thế kỷ 19, dưới triều đại của Nữ vương Victoria. |
그것을 우린 보통 매너라고 부르죠 | Ta gọi đó là cách cư xử trên bàn ăn. |
나이프는 결투용 칼을 축소시킨 것이니 | Con dao là phiên bản thu nhỏ của một thanh kiếm đấu |
칼날이 상대를 향하지 않게 해라 | nên lưỡi dao không được hướng về phía đối phương. |
손수건을 던진다는 것은 결투를 의미하는 것이니 | Hành động ném khăn tay thể hiện ý muốn chiến đấu. |
손수건 대용인 냅킨은 | Do đó việc ném khăn ăn thay thế cho khăn tay |
던지는 것이 아니다 | Do đó việc ném khăn ăn thay thế cho khăn tay là không phải phép. |
매너는 법과 달라서 반드시 지킬 필요는 없지만 | Cách cư xử khác với pháp luật nên không bắt buộc phải tuân theo, |
사람의 가치는 충분히 가늠할 수 있죠 | nhưng điều đó thể hiện giá trị của một con người. |
박 의원님 지위에 맞는 매너 | Liệu tôi có thể đề nghị ông |
부탁드려도 되겠습니까? | cư xử đúng với địa vị được không? |
자네는 사업을 해서는 안 되겠어 | Cậu không làm kinh doanh được đâu. |
킹호텔 나한테 큰 실수 자주 하네! | King Hotel đã phạm quá nhiều sai lầm với tôi rồi. |
다음에 다시 자리 만들게요 | Tôi sẽ hẹn gặp ông sau. |
[박 의원] 내가 밑의 애들 볼 낯이 없어! | Tôi không còn mặt mũi nào nhìn kẻ dưới nữa rồi! |
내가! | Quá nhục nhã! |
[화란] 의원님! | Nghị sĩ Park! |
그깟 직원 하나 보호하려고 이렇게까지 해? 감히 나한테? | Em dám làm vậy với chị chỉ để bảo vệ một đứa nhân viên? |
[화란] 지금 우리한테 박 의원이 얼마나 중요한 사람인지 몰라? | Không biết ông ta là người quan trọng thế nào à? |
그깟 직원 아니야 소중한 직원이지 | Không biết ông ta là người quan trọng thế nào à? Cô ấy là một nhân viên đáng tôn trọng. |
[긴장되는 음악] | |
내가 여기 책임자로 있는 이상 | Chỉ cần vẫn còn phụ trách nơi này, |
내 사람들 내가 지켜 | thì em sẽ bảo vệ người của mình. |
그냥 직원 맞아? 그 이상 아니고? | Có thật chỉ là nhân viên? Không hơn không kém ư? |
무슨 소리야? | Chị nói gì vậy? |
피는 못 속이니까 혹시나 해서 | Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. |
너 쟤 때문에 헬기도 띄웠잖아 | Em đã điều động chuyên cơ vì cô ta mà. |
[헛웃음] | |
[사랑] 죄송합니다 괜히 저 때문에 | Tôi xin lỗi. Đều là tại tôi. |
[원] 아닙니다, 잘했어요 | Không, cô đã làm rất tốt. |
앞으로 이런 일 또 생기면 직원 보호 먼저 하십시오 | Nếu còn xảy ra chuyện như vậy, hãy bảo vệ nhân viên trước. |
그게 지배인의 의무입니다 | Đó là nghĩa vụ của người quản lý. |
[지배인] 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
무슨 일이 생겨도 그렇게 하십시오 | Hãy làm vậy trong mọi tình huống. |
제가 책임지겠습니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
[사랑의 한숨] | |
[두리의 한숨] 오늘 진짜 힘들었죠? | Hôm nay đúng là mệt thật nhỉ? |
[세호] 힘들어 우리 빨리 정리하고 집에 가자 | Mệt thật, mau dọn dẹp xong rồi về thôi. |
[두리] 쉽지 않았다 | Mệt thật, mau dọn dẹp xong rồi về thôi. Chẳng suôn sẻ gì cả. |
[두리의 한숨] | |
[세호의 한숨] | |
[사랑] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[하나] 그게 왜 사랑 씨 잘못이야? | Sao cô lại phải xin lỗi? |
오늘 누구 하나 걸려라 하고 작정한 사람을 | Ai mà gánh nổi một kẻ ưa kiếm chuyện vậy chứ. |
무슨 수로 감당해? | Ai mà gánh nổi một kẻ ưa kiếm chuyện vậy chứ. |
[네모] 아무튼 박 의원 재수탱 | Nghị sĩ Park đúng là tệ hại. |
괜히 상무님한테 뺨 맞고 애먼 데 화풀이예요 | Ông ta bị bẽ mặt nên trút giận lên cô thôi. |
[세호] 그래도 오늘은 본부장님 덕에 다들 살았지 | Nhưng nhờ Giám đốc Gu mà chúng ta được cứu. |
지난번에 술 취해서 난리 피운 거 기억 안 나? | Còn nhớ lần trước ông ta say xỉn làm càn không? |
[두리] 아이, 기억이 왜 안 나? | Sao mà quên được chứ? Chúng ta bị bắt đứng thành hàng |
직원 모두 일렬로 집합시키고 정신 교육시킨다고 | Chúng ta bị bắt đứng thành hàng để nghe ông ta thuyết giáo suốt hơn một tiếng cơ mà. |
한 시간 넘게 설교했잖아 | để nghe ông ta thuyết giáo suốt hơn một tiếng cơ mà. |
[한숨] 만만한 게 우리지, 뭐 | Chỉ có chúng ta là dễ bắt nạt. |
아무튼 진짜 꼴값이야 | Nói chung ông ta đúng là khó ưa. |
[하나] 그 얘기 꺼내지도 마 생각도 하기 싫다 | Thôi đừng nhắc nữa. Tôi còn chẳng muốn nhớ lại luôn. |
[다석] 에이, 똥 밟은 셈 치고 우리 맥주나 한잔하러 가요 | Thôi, coi như xui xẻo vậy. - Chúng ta đi uống bia đi. - Ừ. |
[하나] 그래, 똥 밟았으니까 소금 팍팍 뿌리러 가자 | - Chúng ta đi uống bia đi. - Ừ. Coi như ngậm phải cục tức, đi uống cho trôi nào. |
[직원들의 웃음] | |
제가 마무리할 테니까 바로 퇴근하세요 | Tôi sẽ thu xếp nốt, mọi người đi trước đi. |
[세호] 사랑 씨는 안 가? | Cô không đi à? |
[사랑] 저도 가요? | Tôi cũng được đi ạ? |
사랑 씨는 우리 팀 아니야? 다 같이 마감하고 빨리 가자 | Cô cũng là thành viên của đội mà. Tất cả cùng làm xong rồi đi nào. |
[하나가 입소리를 딱 내며 웃는다] | |
[직원들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[밝은 음악] | |
[하나, 세호의 시원한 탄성] | |
[하나] 사랑 씨 태국에서 사 온 그 약 좋더라 | Sa Rang. Thuốc cô mua ở Thái tốt lắm. |
덕분에 고생 덜 하고 있어 | Nhờ nó mà tôi bớt đau rồi. |
효과 있다니까 다행이네요 | Thật may là có tác dụng. Nhưng mà cô tốt thật đấy. |
아니, 참 속도 좋아 | Nhưng mà cô tốt thật đấy. Tôi mà là cô thì đã chẳng nghĩ đến việc mua quà. |
나 같으면 우리 선물 같은 건 안 챙길 텐데 | Tôi mà là cô thì đã chẳng nghĩ đến việc mua quà. |
[세호] 그러니까요 우리가 좀 구박을 했어요? | Đúng đấy. Chúng ta đối xử tệ với cô ấy quá. |
[두리] 허, 야 우리가 아니라 특히 니가 그랬지 | Này, không phải chúng ta, mà đặc biệt là anh đấy. |
[세호] 뭐야 이제 와서 발 빼기 있어요? | Gì cơ? Giờ cô lại giả ngơ à? |
- [다석] 둘 다 똑같아요, 둘 다 - [네모] 같이 했지 | - Cả hai người đấy. - Như nhau cả thôi. |
[하나] 어유, 그만해, 그만 | - Thôi đủ rồi. - Thật là… |
솔직히 말하면 마음에 안 들었어 | Thành thật mà nói, tôi đã không ưa cô. |
우리는 진짜 열심히 노력해서 올라왔는데 | Chúng tôi đã phải làm việc cật lực mới lên đến được đây, |
사랑 씨는 회장님 말 한마디에 그냥 탁 올라왔잖아 | còn cô được thăng chức ngay chỉ với một lời của Chủ tịch Gu mà. |
근데 겪어 보니까 | Nhưng làm việc cùng rồi mới thấy, |
아, 올 만한 사람이 올라왔구나 싶더라 | Nhưng làm việc cùng rồi mới thấy, đúng là cô xứng đáng nên mới có mặt ở đây. |
고마워 형편없는 사람이 아니어서 | Cảm ơn cô vì không phải một người kém cỏi. |
아니에요 | Không đâu ạ. |
오래전부터 내려오던 룰이 있는데 | Đó là luật ngầm từ nhiều năm nay |
제가 들어오니 얼마나 황당했을까 이해도 됐어요 | nên tôi cũng hiểu là mọi người thấy rất hoang đường. |
[사랑] 그래서 저 진짜 열심히 했어요 | Thế nên tôi đã ra sức làm việc |
이 자리에 어울리는 사람 되려고 | để xứng đáng với vị trí này. |
충분히 보여 줬어, 잘하고 있어 | Cô đã cho chúng tôi thấy rồi. Cô đang làm rất tốt. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
- [하나] 우리 다 같이 짠 할까? - [세호] 좋아요 | Chúng ta cạn ly nhé. Vâng. |
[함께] 짠! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
- [함께 웃는다] - [밝은 음악이 흐른다] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[직원들의 시원한 탄성] | |
[두리] 근데 아까 본부장님 진짜 좀 멋있지 않아요? | Nhưng khi nãy Giám đốc Gu oách thật đấy nhỉ? |
와, 임원이 우리 편을 들어 줄 거라곤 상상도 못 했어요 | Không ngờ lại có ngày một nhân sự cấp cao bênh vực chúng ta. |
[하나] 그러게, 고객이 뭐라 하면 | Phải đấy. Trước giờ chúng ta luôn được dặn phải cầu xin tha lỗi khi khách phàn nàn. |
무조건 잘못했다고 빌라는 사람들만 있었는데 | Trước giờ chúng ta luôn được dặn phải cầu xin tha lỗi khi khách phàn nàn. |
솔직히 나도 놀랐어 | Thật ra tôi đã khá bất ngờ. |
[네모] 확실히 본부장님은 진심 같은 게 있는 것 같아요 | Ở Giám đốc Gu rõ ràng có gì đó như sự chân thành vậy. Mọi người kiểm tra tài khoản chưa? |
다들 통장 확인했어요? | Mọi người kiểm tra tài khoản chưa? |
- [직원들의 웃음] - [사랑] 아니요, 왜요? | Chưa, sao vậy ạ? |
[다석] 이번 100주년 기념 선물로 상여금 나왔어, 100만 원씩 | Chúng ta được thưởng nhân kỷ niệm 100 năm. Mỗi người một triệu won. |
[놀라며] 원래는 숙박권이나 뷔페 식사권 | Thường chỉ có phiếu giảm giá khách sạn hoặc tiệc buffet thôi mà? |
그런 거 주지 않았어요? | Thường chỉ có phiếu giảm giá khách sạn hoặc tiệc buffet thôi mà? |
[다석] 원래는 그랬는데 | Thường thì là vậy, nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn. |
이번에 본부장님 지시로 무슨 선물 받고 싶은지 | nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn. |
전 직원들 설문 조사 했잖아 | nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn. |
현금이 압도적으로 1위 하니까 | nhưng lần này, Giám đốc Gu đã cho khảo sát về món quà nhân viên thật sự muốn. Tiền mặt chiến thắng áp đảo, |
[혀를 똑 튕긴다] | |
- 바로 쏘신 거지 - [직원들의 웃음] | nên anh ấy duyệt luôn. Công ty có bao giờ tặng thứ chúng ta muốn đâu. |
아니, 회사가 언제 우리 받고 싶은 거 준 적 있어요? | Công ty có bao giờ tặng thứ chúng ta muốn đâu. |
[두리] 항상 그랬던 것처럼 | Tôi cứ tưởng họ chỉ khảo sát cho có như mọi lần thôi chứ. |
보여 주기 식으로 조사한 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng họ chỉ khảo sát cho có như mọi lần thôi chứ. Phải đấy nhỉ? |
[하나] 그러게 윗분이 바뀌니 세상이 바뀐다, 야 | Phải đấy nhỉ? Đổi cấp trên là chúng ta được đổi đời luôn. |
그럼 우리 다 같이 짠 할까? | Vậy chúng ta cạn ly nhé. |
구원 본부장님을 위하여! | Vì Giám đốc trụ sở chính Gu Won! |
[함께] 위하여! | - Vì Giám đốc Gu! - Vì Giám đốc Gu! |
[직원들의 시원한 탄성] | Chà, đã quá. |
- [솨 내리는 빗소리] - [두리] 아, 비 너무 많이 온다! | - Mưa to quá. - Thật đấy. |
어떡해? | - Mưa to quá. - Thật đấy. Làm sao bây giờ? |
[네모] 어, 택시 왔다, 갈까? | Taxi đến rồi. Lên nhé? - Chào Sa Rang. - Chào nhé. |
[네모, 두리] 사랑 씨 우리 먼저 갈게요 | - Chào Sa Rang. - Chào nhé. - Về đi. - Đi cẩn thận nhé. |
[사랑] 조심히 가세요 | - Về đi. - Đi cẩn thận nhé. Tôi đi bên này. Mai gặp lại. |
[다석] 저는 이쪽으로, 내일 봐요 사랑 씨도 | Tôi đi bên này. Mai gặp lại. - Chào Sa Rang. - Chào anh. |
- [사랑] 네, 안녕히 가세요 - [세호] 사랑 씨는 어떻게 가? | - Chào Sa Rang. - Chào anh. Cô về nhà kiểu gì? |
저 버스 타고 가야죠 | Tôi sẽ bắt xe buýt. |
- [세호] 우리 먼저 갈게 - [사랑] 네, 조심히 가세요 | Bọn tôi đi trước nhé. - Tạm biệt. - Về cẩn thận nhé. |
[밝은 음악] | |
[사랑의 웃음] | |
어떻게 왔어? | Sao anh lại ở đây? |
아, 비도 오는데 회식은 안 끝났다고 해서 | Trời bắt đầu mưa mà nghe nói em vẫn ở đây. |
[웃음] 전화를 하지! | Anh phải gọi chứ. |
[원] 아, 나 좋자고 즐거운 시간 방해할 수는 없지 | Anh đâu thể xen vào giữa lúc em đang vui vẻ được. |
[사랑의 웃음] | |
재밌었어? | Em thấy vui chứ? |
[사랑] 응 | Ừ. |
나도 드디어 한 팀으로 인정받는 거 같아서 좋았어 | Có vẻ như cuối cùng cũng được công nhận là một thành viên nên em vui lắm. |
인정이야 이미 받았을 거야 | Anh tin là họ đã công nhận em từ lâu rồi. |
[원] 알면서도 벽을 허무는 데 시간이 걸렸을 뿐이지 | Chỉ là họ cần chút thời gian để phá bỏ bức tường ngăn cách thôi. |
다들 고맙더라 | Em thấy biết ơn họ lắm. |
나 때문에 회식 잡은 거 같기도 하고 | Có vẻ như họ tổ chức liên hoan là vì em. |
[사랑] 근데 괜찮아? | Nhưng mà anh không sao chứ? |
상무님 화 많이 나신 거 같던데 | Có vẻ như Giám đốc quản lý giận lắm. |
아이, 뭐 | Có gì đâu. |
고객이 왕이라면 왕이 될 자격을 갖춰야지 | Nếu khách hàng là vua chúa thì phải cư xử cho đúng địa vị. |
[원] 그런 무례한 사람들한테까지 친절을 베풀기에는 | Khách sạn của chúng ta quá đẳng cấp nên không cần phải lịch sự với những vị khách thô lỗ như vậy. |
우리 호텔 품격이 너무 높아서 말이야 | nên không cần phải lịch sự với những vị khách thô lỗ như vậy. |
[함께 웃는다] | |
갈까요? | Ta đi chứ? |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
- 봤지? 내 순발력 - [사랑] 우와! | Thấy không? Phản xạ quá nhanh. |
- 우와! - [철퍼덕거리는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[사랑] 어유 | Ôi. |
[사랑의 웃음] | |
- [영상 속 비명 소리] - [사랑의 비명] | |
[원] 왜? 뭐가? 뭔데? 무슨 일인데? | Sao thế? Có chuyện gì? Chuyện gì? Xảy ra chuyện gì? |
[사랑] 왜, 왜, 왜, 왜, 뭐, 뭐? | Chuyện gì? Xảy ra chuyện gì? Sao? Vụ gì? |
뭐가? 왜? 무슨 일이야? | Có chuyện gì? Sao vậy? - Chuyện gì xảy ra? - Hả? |
어? 아니, 나 이거 보고 놀라서 그런 건데 | - Chuyện gì xảy ra? - Hả? Không, em chỉ hét lên khi xem TV thôi mà. |
[한숨] | |
[영상 소리가 흐른다] | |
- [사랑의 웃음] - [원] 아니 | Ra vậy. |
[한숨] 아 | |
[사랑] 아니 왜 옷도 다 안 입고 나와? | Sao anh chưa mặc đồ xong mà đã chạy ra rồi? |
사람 놀라게 | Làm người ta hoảng đấy. |
[원] 아니, 나는 너가 소리를 지르는 거 같길래 | Thì tại… thấy em hét toáng lên nên anh vội chạy ra thôi. |
좀 급하게 나오느라 | thấy em hét toáng lên nên anh vội chạy ra thôi. |
나 차 끓이고 있을 테니까 이거 얼른 말리고 나와 | Em sẽ đun trà. Anh mau sấy cho khô đi. |
[옅은 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[사랑] 단추 | Cúc áo kìa. |
[원] 벗어? | Cởi ra nhé? |
아, 채우라고 | Ý em là cài vào. |
[원] 아니, 근데 볼 거 다 봐 놓고 왜 이렇게 부끄러워해? | Em đã thấy hết rồi mà còn bày đặt ngại ngùng chi vậy? |
[사랑의 헛웃음] | |
[사랑] 아니, 내가 뭘 또 그렇게 봤다 그래? 응? | Em thấy gì mà hết cơ? |
아, 얼른 말리고 와, 감기 걸려 | Anh mau sấy cho khô đi. Cảm lạnh bây giờ. |
아니, 근데 왜 이렇게 수줍어하지? | Nhưng sao em bẽn lẽn thế? |
귀엽게? | Dễ thương quá đấy. |
뭐, 내가 뭐 | Hồi nào đâu. |
[원] 이렇게 사랑스러우면 | Em dễ thương như vậy |
내가 가만있을 수가 없잖아 | thì anh đâu thể ngó lơ. |
책임져 | Em chịu trách nhiệm đi. |
편하게 들어요 | - Cậu cứ thoải mái đi. - Vâng. |
[남자] 네, 감사합니다 | - Cậu cứ thoải mái đi. - Vâng. Cảm ơn chị. |
[화란] 궁금하죠? | Chắc cậu muốn biết |
내가 왜 불렀는지? | lý do tôi gọi cậu tới đây. |
[상식] 네 | Vâng. |
여쭤봐도 되겠습니까? | Tôi có thể biết không? |
자리 욕심이 좀 있다고 하던데 | Nghe nói cậu khá tham vọng. |
아, 자리 욕심이요? 네, 완전히 많습니다 | Tham vọng ạ? Vâng, đúng là như vậy. |
[상식] 쓰읍, 그래서 지금 본부장님 밑에 있는 건데 | Vậy nên tôi mới đi theo Giám đốc Gu. |
그리고 그 성격을 저 아니면 아무도 감당 못 합니다 | Và chỉ có tôi mới gánh nổi tính cách đó thôi. |
[픽 웃는다] | |
노 과장은 내가 끌어 줄 테니까 | Tôi sẽ là người nâng đỡ cho cậu. |
[의미심장한 음악] | |
앞으로 구 본부장에 관한 거 모두 나한테 보고하세요 | Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu. |
어, 그러면 | Vậy… |
그, 어디부터 어디까지 말씀이십니까? | cụ thể là tôi phải báo cáo những gì? |
전부 다 | Tất cả. |
공적인 업무부터 사적인 동선까지 전부 | Từ việc công ty cho đến đời tư. Hãy báo cáo tất cả cho tôi, không được thiếu điều gì. |
하나도 빠짐없이 보고해요 | Hãy báo cáo tất cả cho tôi, không được thiếu điều gì. |
아, 저 커피 한 잔만 마시겠습니다 | Tôi xin phép uống cà phê. |
그럼 저를 어디까지 끌어 주실 수 있으신가요? | Vậy thì chị có thể nâng đỡ tôi được đến đâu? |
[한숨] | |
[아이] 안녕하세요! | Cháu chào mợ. |
[흥미로운 음악] | |
하, 뭐 하는 거예요? | - Cô làm gì vậy? - Ôi, giật cả mình. |
아, 깜짝이야, 씨 | - Cô làm gì vậy? - Ôi, giật cả mình. |
아, 소리 좀 내고 다녀, 좀! | Vào thì phải đánh tiếng lên chứ! |
- [여자의 한숨] - [숨을 후 내쉰다] | |
[여자] 간만에 동창회라 내가 입을 만한 것 좀 찾아봤는데 | Lâu rồi mới đi họp lớp nên em đến tìm xem có gì mặc được không. |
[한숨 쉬며] 월급 받아 다 뭐 한대, 어? | Lương của chị đi đâu hết rồi? |
궁상맞게 굴지 말고 옷 좀 사요, 좀 | Bớt dè sẻn lại mà mua chút quần áo đi. |
[웃으며] 이게 다 언제 적 패션이야, 진짜 | Mấy bộ đồ này từ đời nào rồi? |
아, 왜 남의 옷장을 뒤져요! | Sao cô lại lục tung tủ đồ của chị lên vậy? |
아, 가족끼리 니 거, 내 거가 어디 있어? 응? | Người một nhà mà phải rạch ròi xem đồ của ai thế à? |
가족끼리라도 니 거, 내 거는 확실히 해야죠! | Người một nhà mà phải rạch ròi xem đồ của ai thế à? Người một nhà thì cũng phải rạch ròi chứ. |
[아이] 엄마, 나 배고파 | Mẹ ơi, con đói. |
어, 외숙모가 차려 줄 거야 | Ừ, mợ sẽ lấy đồ ăn cho con. |
[다을 시누] 언니, 그 태리 간식 좀 챙겨 줘요 | Chị, chị lấy gì cho Tae Ri ăn vặt nhé. |
- [흥미로운 음악] - 네? | Sao cơ? |
[옅은 웃음] | |
[다을] 자 | - Đây. - Chị làm việc ở cửa hàng miễn thuế mà. |
[다을 시누] 아니 면세점 다니면서, 응? | - Đây. - Chị làm việc ở cửa hàng miễn thuế mà. |
아니, 명품까진 아니어도 | Không có hàng hiệu |
뭐, 제대로 된 신발이 하나 없냐? 어유 | thì cũng phải có đôi nào tử tế chứ. |
- [헛웃음] - 어유 | |
이거라도 신어야겠다 | Đi tạm đôi này vậy. |
언니, 나 가요 | - Chị ơi, em đi nhé. - Gì cơ? |
네? 아니, 저, 태리는요? 안 데리고 가요? | - Chị ơi, em đi nhé. - Gì cơ? Này, khoan đã. Thế còn Tae Ri? Cô không đưa đi à? |
아니, 언니가 있는데 뭐 하러 그래요? | Chị ở đây thì đưa đi làm gì? |
[다을 시누] 나 오늘 늦어요 기다리지 말고 재워요 | Em sẽ về muộn. Đừng chờ em, cứ dỗ nó ngủ đi nhé. |
- [도어 록 작동음] - [다을] 어머, 아, 아가씨! | Ơ kìa? Này cô! |
- [도어 록 작동음] - [한숨] | |
- [TV 소리가 흐른다] - [충재가 폭소한다] | |
- [다을이 작게] 태리 깨! - [충재의 웃음] | Tae Ri dậy bây giờ. |
쯧, 아가씨 진짜 너무한 거 아니야? | Em gái anh quá đáng quá rồi đấy. Anh phải nói gì với cô ấy đi chứ. |
자기가 뭐라고 얘기 좀 해! | Anh phải nói gì với cô ấy đi chứ. |
아니, 도둑고양이처럼 몰래 들어와서 | Cô ấy lén lút vào nhà như mèo hoang |
내 옷에 신발에 가방까지, 참 | rồi lấy hết quần áo, giày, túi của em. |
방은 온통 난장판을 만들지 않나, 씨 | Còn lật tung cả căn phòng lên nữa. |
야, 가족끼리 니 게, 내 게 어디 있냐, 그냥 같이 쓰는 거지 | Này, người một nhà cả mà. Dùng chung được mà. |
가족끼리도 지켜야 할 선은 있는 거예요 | Người một nhà cũng nên có chừng mực. |
야박하게 굴지 좀 마 | Em đừng bạc bẽo thế chứ. |
- [충재] 다 뿌린 대로 돌아온다 - 야박? | Gieo nhân nào gặp quả nấy đấy. "Bạc bẽo"? |
[다을] 솔직히 아가씨가 초롱이 한번 봐 준 적 있어? | Cô ấy đã bao giờ trông Cho Rong chưa? |
아님 장난감 하나 사 줘 봤어? | Hay là mua đồ chơi cho con bé chưa? |
아버님이랑 어머님도 초롱이 용돈 한 번, 옷 한 벌 안 사 주고 | Bố mẹ anh cũng chưa từng mua quần áo hay cho con bé tiền tiêu vặt. |
[충재] 뭐 그렇게 바라는 게 많냐? 어유 | Bố mẹ anh cũng chưa từng mua quần áo hay cho con bé tiền tiêu vặt. Sao em đòi hỏi nhiều thế? |
너 그러다 벌받아 | Coi chừng trời phạt đấy. |
[다을] 벌 같은 소리 하고 있네 | Trời phạt cái con khỉ. |
나만큼만 하라고 해 | Bảo cô ấy làm được như em đi. |
[비아냥대며] '나만큼만 하라고 해' | "Bảo cô ấy làm được như em đi." |
나 밥이나 줘 | Nấu cơm cho anh. |
밥 맡겨 놨냐? 직접 차려 드세요 | Em là cái nồi cơm à? Anh tự nấu mà ăn đi. |
- [한숨] - [도어 록 조작음] | Anh tự nấu mà ăn đi. |
- [도어 록 작동음] - [문이 달칵 열린다] | |
- [익살스러운 음악] - [다을 시모] 아이고 | Ôi trời. |
- [문이 달칵 닫힌다] - 아들, 엄마 왔어요 | Con trai ơi, mẹ đến rồi. |
- [다을] 오셨어요? - [초롱] 할머니! | Mẹ đến rồi ạ? - Bà ơi! - Ừ. |
[다을 시모] 어야, 어야, 어야 어야, 밥 차려라, 배고프다 | - Bà ơi! - Ừ. Nấu cơm đi. Mẹ đói rồi. |
- [다을 시모의 웃음] - [다을 시부] 소고기 있지? | Nhà có thịt bò chứ? |
고기 좀 굽고 자반고등어도 있으면 좀 구워 봐 | Nướng một ít đi. Có cá thu ướp muối thì nướng luôn. |
[헛기침] 요즘 통 입맛이 없어 | Dạo này ăn uống chẳng ngon miệng gì cả. |
어, 얼큰하게 된장찌개도 끓이고 | Nấu thêm canh đậu tương cay cay nữa. |
- [다을 시부의 웃음] - 네, 금방 차릴게요 | Vâng, con nấu ngay đây ạ. Con ăn gì chưa? |
[다을 시모] 밥 먹었어? | Con ăn gì chưa? |
[충재] 배고파 죽겠어 | Con đói gần chết đây. |
[흥미로운 음악] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
[사랑] 어유 | Ôi trời. |
침대 가서 누워, 바닥 차 | Lên giường mà nằm. Sàn nhà lạnh lắm. |
[다을] 다 귀찮아 | Phiền phức lắm. |
꼼짝도 하기 싫어 | Tớ còn chẳng muốn nhúc nhích. |
넌 절대 결혼 같은 거 하지 마라 | Cậu tuyệt đối đừng kết hôn đấy. |
[사랑] 참, 얼른 결혼하라고 할 땐 언제고 | Mới đây còn giục tớ cưới cơ mà. |
[다을] 미안해, 잘못 생각했어 | Mới đây còn giục tớ cưới cơ mà. Xin lỗi. Tớ đã nhầm. |
그냥 연애만 하면서 즐겨 | Cứ hẹn hò mà tận hưởng cuộc sống thôi. |
먹고 싶을 때 먹고 눕고 싶을 때 눕고 | Khi nào muốn ăn thì ăn, muốn nằm thì nằm thỏa thích. |
아무것도 안 할 수 있는 자유가 얼마나 소중한지 | Cậu không biết sự tự do khi không phải làm gì hết |
넌 모를 거다 | đáng giá cỡ nào đâu. |
[웃으며] 너 왜 그래 | Cậu làm sao thế? |
[한숨] | |
[수미] 제가 직접 가서 확인해 봤는데 | Tôi đã tự mình đến kiểm tra nhưng không có trong phòng. |
- 객실에는 없습니다 - [잔잔한 음악이 흐른다] | nhưng không có trong phòng. Tôi có thể nhờ cô đúng một lần cuối thôi được không? |
[여자] 마지막으로 한 번만 더 부탁드릴게요 | Tôi có thể nhờ cô đúng một lần cuối thôi được không? |
저희 애기가 그 인형 아니면 잠을 못 자요 | Không có con búp bê đó thì con bé nhà tôi không ngủ được. |
[수미] 정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
혹시라도 찾게 되면 | Nếu sau này tìm thấy, |
고객님 연락처로 바로 연락드릴게요 | chúng tôi sẽ liên lạc với cô ngay. |
[사랑] 혹시 괜찮으시면 제가 한 번 더 찾아봐도 될까요? | Nếu chị không phiền, để tôi tìm thêm một lần nhé? |
우리 객실 팀에서 없다고 하면 없는 거야 | Đội kiểm tra phòng đã bảo không có thì tức là không có. |
[사랑] 그래도 그, 침대 시트에 딸려 갔을지 모르니까 | Nhưng cũng có thể nó bị cuốn vào ga trải giường, |
린넨실 한번 가 볼게요 | tôi sẽ xem thử kho đồ vải. |
[여자] 어, 정말 그래 주실 수 있으세요? | Cô có thể giúp tôi thật sao? |
네, 근데 시간이 좀 걸릴 수도 있는데 괜찮으시겠어요? | Vâng, nhưng có thể sẽ hơi lâu một chút. Chị đợi được chứ? |
[여자] 어유, 네, 괜찮아요 기다릴 수 있어요 | Chị đợi được chứ? Vâng, không sao. Chúng tôi đợi được. |
[사랑] 인형이 어떤 인형이에요? | Búp bê của cháu trông thế nào? |
[아이가 울먹이며] 제니요 제 친구예요 | Đó là Jenny. Đó là bạn của cháu. |
꼭 찾아 주세요 | Cô tìm giúp cháu với. |
[여자] 토끼 인형이에요 | Đó là búp bê thỏ. |
네, 최대한 빠르게 찾아보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ cố tìm nhanh nhất có thể. |
[흥미진진한 음악] | |
[사랑의 한숨] | |
저 친구 뭐야? | Ai thế kia? |
[직원] 응, 킹더랜드 직원인데요 | Đó là nhân viên của King the Land. |
객실에서 인형 잃어버렸다고 해서 찾는 거래요 | Cô ấy đang tìm một con búp bê bị mất trong phòng. |
[옥자] 객실 팀은 뭐 하고? | Đội kiểm tra phòng đâu? |
[직원] 객실 팀에서 분명 없다고 했는데 | Đội kiểm tra phòng đâu? Họ bảo rõ ràng không thấy, |
그래도 찾아보겠다고 30분째 저러고 있어요 | nhưng cô ấy vẫn kiên quyết tìm suốt 30 phút rồi. |
[옥자] 이봐요 | Cô gì ơi. |
아! | |
안녕하세요 | Chào bác ạ. |
아, 누군가 했네 | Tôi lại tưởng ai. |
이 많은 데서 그걸 어떻게 찾아 | Nhiều thế này thì cô tìm kiểu gì? |
[옥자] 객실 팀에서 확인했다니까 | Đội kiểm tra đã xác nhận rồi, |
나중에 찾으면 연락드린다고 말씀드려요 | bảo khách là sau này tìm được thì sẽ gọi đi. |
정말 소중한 친구라고 해서요 | Cô bé bảo đây là một người bạn rất quan trọng. |
마지막으로 한 번만 더 찾아볼게요 | Nên cháu sẽ tìm thêm một lần cuối. |
[사랑] 아, 선배님 | Tiền bối. |
꼭 여쭤보고 싶은 게 있는데요 | Có một việc cháu nhất định phải hỏi bác. |
언제라도 좋으니까 잠깐 시간 좀 내 주실 수 있을까요? | Cháu lúc nào cũng tiện nên bác có thể cho cháu xin ít thời gian không? |
그래요 | Được. |
[웃음] 감사합니다 | Cảm ơn bác ạ. |
[밝은 음악] | |
- [아이] 제니야! - [사랑] 짠! | - Jenny! - Tèn ten. |
[사랑의 가쁜 숨소리] | |
- 고맙습니다 - [사랑의 웃음] 네 | Cảm ơn cô ạ. Được rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
[옥자] 고객한테 함부로 약속하면 안 되는 거 몰라요? | Cô không được tùy tiện hứa hẹn khách hàng đâu. |
찾는다고 했다가 못 찾으면 그 뒷감당을 어떻게 하려고? | Hứa sẽ tìm nhưng nhỡ không tìm được thì cô định xử lý thế nào? |
그런 거 무섭다고 찾아 보지도 않는 게 | Lo lắng điều đó mà không tìm giúp họ thì còn kỳ cục hơn ạ. |
더 이상한 거 같아서요 | Lo lắng điều đó mà không tìm giúp họ thì còn kỳ cục hơn ạ. |
잘못했다는 얘기가 아니에요 | Tôi không trách cô sai. |
[옥자] 뭐든 열심히 하려는 사람이 오히려 | Nhưng tôi đã thấy nhiều người việc gì cũng ôm, |
더 곤란해지는 걸 많이 봐서 그렇지, 쯧 | để rồi sau đó chỉ gặp nhiều rắc rối hơn thôi. Cũng chẳng được ai ghi nhận cả. |
누가 알아주는 것도 아니고 | Cũng chẳng được ai ghi nhận cả. |
저는 알잖아요 제가 최선을 다했는지 아닌지 | Nhưng cháu biết bản thân mình đã hết mình hay không. |
[옥자] 물어보고 싶다는 게 뭐예요? | Cô muốn hỏi tôi chuyện gì? |
[사랑] 아, 그 | Đúng rồi. |
아주 예전에 저희 킹호텔에서 근무하셨던 직원인데요 | Rất lâu về trước, từng có một nhân viên làm ở King Hotel, |
인사 기록도 없고 아무도 모른다고 해서요 | nhưng không có hồ sơ ghi lại, cũng chẳng ai biết người đó. |
한미소라는 분인데요 | Tên là Han Mi So ạ. |
[차분한 음악] | |
아시는 거죠? | Bác có biết người đó không ạ? |
내 제일 친한 친구였어 | Cô ấy từng là bạn thân nhất của tôi. |
어떤 분이셨어요? | Đó là người như thế nào vậy ạ? |
누구보다 더 용감하고 정말 아름다운 사람이었지 | Cô ấy dũng cảm hơn bất cứ ai và quả thực rất xinh đẹp. |
정말 좋은 사람이고 | Cô ấy là một người rất tốt. |
[옅은 웃음] | |
다행이다 | May quá. |
좋은 사람이길 바랬어? | Cô mong cô ấy là người tốt sao? |
네 | Vâng. |
[옥자의 웃음] | |
천사랑 씨도 좋은 사람 같네 | Có vẻ cô Cheon Sa Rang cũng là người tốt. |
감사합니다 | Cảm ơn bác. |
[원의 가쁜 숨소리] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
- [원의 힘주는 소리] - [사랑] 아, 깜짝이야! | Ôi, giật cả mình. |
- [원] 많이 기다렸어? - [사랑의 웃음] | Em đợi lâu chưa? |
아니 | Chưa. |
뛰어왔어? 차는? | Anh chạy đến đấy à? Xe đâu? |
[원] 아니, 차가 너무 막혀서 뛰어왔어 | Đường tắc quá nên anh chạy đến đây. |
어유, 힘들게 | Chạy chi cho mệt. |
[시원한 탄성] | |
근데 무슨 일 있어? 왜 이렇게 기분이 좋아 보여? | Có chuyện gì à? Trông anh vui thế. |
하, 당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
[원] 먼저 보고 싶다고 이렇게 기다리는 거 처음이잖아 | Đây là lần đầu tiên em hẹn gặp trước và đợi anh thế này mà. |
- 그랬나? - [원] 그랬지 | - Thế à? - Chứ sao. |
내가 먼저 늘 기다렸지 | Anh lúc nào cũng đợi em trước. |
먼저 뭐 먹으러 가자고 한 것도 나였고 | Người rủ đi ăn trước cũng là anh, |
먼저 어디 가자고 한 것도 나였고 | người rủ đi chơi trước cũng là anh. |
[함께 살짝 웃는다] | |
그래서 오늘은 내가 말하려고 | Thế nên hôm nay em sẽ rủ. |
나 가고 싶은 데 있는데 | Em muốn đến một nơi. |
- 가자 - [사랑] 어딘지 안 물어봐? | - Đi thôi. - Anh không hỏi xem ở đâu à? |
뭐, 어디든 상관없으니까 | Ở đâu không quan trọng. |
- [밝은 음악] - [사랑] 어디 가? | Anh đi đâu? |
[가쁜 숨소리] | |
차 가지러 | Đi lấy xe. |
[웃음] 같이 가 | Em đi cùng anh. |
[원] 달릴까? | Anh đạp ga nhé? |
좋아 | Được. |
[버튼 조작음] | |
[자동차 가속음] | |
[갈매기 울음] | |
[사랑의 한숨] | |
[원] 바다 보고 싶었어? | Em muốn ngắm biển sao? |
아니, 엄마가 보고 싶었어 | Không. Em muốn gặp mẹ. |
[사랑] 엄마 보고 싶을 때마다 | Mỗi khi nhớ mẹ, |
할머니랑 바다 보러 왔었거든 | em đều cùng bà ra biển. |
저 수평선 끝에 엄마가 있는 것 같아서 | Vì em luôn cảm thấy như mẹ đang ở cuối đường chân trời kia. |
그런 마음으로 왔을 거라 생각하니 | Biết em đến đây với tâm trạng đó… |
마음이 아프네 | khiến anh đau lòng quá. |
[사랑] 다 옛날 일인데, 뭐 | Đều là chuyện đã qua rồi mà. |
근데 갑자기 어느 날 저 풍력 발전기가 생긴 거야 | Nhưng bỗng một ngày, chiếc tua bin gió đó xuất hiện ở đây. |
어린 내 눈엔 저게 진짜 큰 바람개비처럼 보였어 | Trong mắt một đứa trẻ như em, trông nó như chiếc chong chóng khổng lồ. |
저 바람개비라면 | Chiếc chong chóng lớn như vậy |
날 엄마가 있는 데로 날려 줄 수 있지 않을까 싶더라고 | biết đâu sẽ có thể đưa em bay đến chỗ mẹ. |
근데 뭐 바다 위를 걸을 수도 없고 | Nhưng em cũng đâu thể bước đi trên biển. |
그래서 돌아서려고 하는데 | Nên em đã định quay lại. |
갑자기 이렇게 바닷길이 열린 거야 | Nhưng đột nhiên, một con đường xuất hiện giữa biển |
- [부드러운 음악] - 지금처럼 | như lúc này vậy. |
하늘이 내 소원을 들어준 것 같았어 | Cứ như thể ông trời đã nghe thấy điều ước của em. |
진짜 엄마를 만날 순 없지만 | Tuy em không thể gặp lại mẹ |
그날 이후론 | nhưng kể từ sau hôm đó, |
이 길은 언제나 나한텐 엄마한테 가는 길이 돼 버렸어 | con đường này đã trở thành con đường dẫn em tới với mẹ. |
같이 가 볼래? | Đi với em nhé? |
[원] 응 | Ừ. |
[갈매기 울음] | |
[사랑] 마음에 길이 있으면 어디든 닿을 수 있대 | Người ta bảo nếu có đường trong tim thì có thể đi đến bất cứ đâu. |
- [사랑] 김옥자 선배님이라고 - [잔잔한 음악] | Tiền bối Kim Ok Ja làm nhân viên ở kho đồ vải |
린넨실에 계신 아주 오래된 친구분이 주셨어 | làm nhân viên ở kho đồ vải là bạn thân của mẹ anh nên đã đưa nó cho em. |
참 용기 있고 아름다운 분이셨대 | Bác ấy bảo mẹ anh là một người dũng cảm và xinh đẹp. |
그리고 좋은 분이셨고 | Và mẹ anh là một người rất tốt. |
서울 가면 꼭 만나서 얘기 들어 봐 | Khi về Seoul, anh hãy gặp bác ấy nhé. |
나처럼 후회할까 봐 그래 | Em không muốn anh phải hối hận như em. |
[안내 방송이 흐른다] | |
[차분한 음악] | GA ĐẾN QUỐC TẾ |
[화란] 그만하라고 했지? | Em đã bảo anh dừng lại đi mà. |
[윤 박사] 계속 피한다고 해결될 거 같아? | Né tránh mãi sẽ giải quyết được sao? |
[화란] 피한 적 없어 상대할 가치가 없을 뿐이지 | Em chưa từng né tránh. Việc này không đáng để em đối mặt. |
그만 가, 나 바빠 | Anh về đi. Em bận lắm. |
[윤 박사] 소송까지는 가지 말자 | Đừng kéo nhau ra tòa. |
기사 나 봐야 좋을 것 없잖아 | Lên báo cũng chả được gì. |
내가 지금은 안 된다고 했지? | Em đã bảo không phải bây giờ mà. |
나도 지금 아니면 안 돼 | Còn anh thì phải là bây giờ. |
- 꼭 이래야겠어? - [윤 박사] 부탁할게 | Nhất định phải thế à? Hãy ký giúp anh. |
- [한숨] - [휴대전화 진동음] | JI HU |
[화란] 엄마 지금 바빠 나중에 전화할게 | Mẹ đang bận. Mẹ gọi con sau nhé. |
뭐라고? | Con nói gì? |
- [화란] 지후야! - [지후] 엄마! | - Ji Hu. - Mẹ! |
[화란] 왜 왔어? | Sao con lại về? |
엄마 너무 보고 싶어서 | Vì con nhớ mẹ quá. |
지금 얼마나 중요한 땐데 너까지 왜 이래? | Đang là lúc quan trọng. Sao đến cả con cũng vậy? |
[화란] 너라도 좀 마음 편히 해 주면 안 돼? | Ít nhất con có thể giúp mẹ yên lòng được không? |
그게 그렇게 어려워? | Việc đó khó lắm sao? |
미안해 | Con xin lỗi. |
[한숨] | |
미안한 거 알면 돌아가 | Thấy có lỗi thì quay lại đi. |
[화란] 가서 너 할 일 해 | Quay lại làm việc phải làm đi. |
그게 엄마 위하는 거야 | Con làm vậy là nghĩ cho mẹ đấy. |
네 | Vâng. |
[화란의 한숨] | |
- [직원들의 놀란 소리] - [두리] 맛있겠다! | Trông ngon quá. |
[사랑] 친구가 비행 가서 사 왔는데 너무 맛있더라고요 | Bạn tôi mua về từ chuyến bay, tôi ăn thử thấy ngon quá. |
그래서 다 같이 나눠 먹으려고 부탁했어요, 드세요 | Nên tôi nhờ cô ấy mua để chia sẻ với mọi người. Mọi người thử đi. |
[세호] 역시 센스쟁이, 잘 먹을게 | Đúng là có tâm. Cảm ơn nhé. |
음, 맛있다 | Ngon quá. |
그러게, 너무 달지도 않고 커피랑 먹기 딱 좋다 | Đúng rồi, bánh không quá ngọt. Rất hợp để ăn cùng cà phê. |
- 그렇죠? [웃음] - [문이 달칵 열린다] | Đúng vậy nhỉ? |
- [문이 달칵 닫힌다] - [지배인] 어, 앉아 | Ngồi đi. |
사랑 씨 드림 팀이라고 들어 봤어? | Sa Rang. Cô nghe về Dream Team chưa? |
[사랑] 아니요, 처음 들어 봐요 | Chưa ạ, tôi chưa từng nghe. |
킹호텔에 입사한 호텔리어가 올라갈 수 있는 | Vị trí cao nhất mà nhân viên ở King Hotel có thể đạt đến |
최고 자리가 뭐라고 들었어? | Vị trí cao nhất mà nhân viên ở King Hotel có thể đạt đến theo cô được biết là gì? |
우리 킹더랜드요 | King the Land chúng ta ạ. |
[웃음] 그 위가 드림 팀이야 | Trên cả đó là Dream Team. |
어, 그래요? 그게 무슨 팀인데요? | Vậy ạ? Đó là đội gì thế ạ? |
회장님 개인 행사 같이 수행하는 팀이야 | Đội đảm nhận sự kiện cá nhân của Chủ tịch Gu. |
[세호] 일종의 고품격 출장 서비스 같은 거지, 뭐 | Căn bản là đi làm phục vụ cao cấp ngoài nơi làm việc ấy. |
[하나] 너는 어쩜 말을 해도 그렇게 품격 떨어지게 하니? | Sao lúc nào cũng phải nói theo kiểu kém sang vậy? |
[세호] 왜요? 맞잖아요 | Sao chứ? Tôi nói đúng mà. |
[지배인] 최고 중의 최고로 엄선된 직원들만 선발되고 | Chỉ những nhân viên xuất sắc nhất mới được tuyển chọn. |
대부분 그런 팀이 있다는 걸 모르지만 | Hầu hết đều không biết về đội đó, |
아는 사람들한테는 발탁되는 게 꿈이야 | nhưng với những ai biết, thì đó là ước mơ. Cho nên mới là Dream Team. |
그래서 드림 팀이고 | Cho nên mới là Dream Team. |
[사랑의 호응] | Cuối tuần này, Chủ tịch có sự kiện, |
이번 주말에 일정이 있는데 회장님 비서실에서 연락 왔어 | Cuối tuần này, Chủ tịch có sự kiện, và phòng thư ký của ông ấy đã liên hệ |
사랑 씨 합류하라고 | để đề nghị cô tham gia. |
[밝은 음악] | |
- [세호가 박수 치며] 오, 천사랑 - [웃음] | Cheon Sa Rang. |
드디어 드림 팀 데뷔하는 거야? | Cuối cùng cô cũng ra mắt ở Dream Team. Lên đời rồi, Cheon Sa Rang. Chúc mừng nhé. |
[두리] 출세했다 천사랑, 축하해 | Lên đời rồi, Cheon Sa Rang. Chúc mừng nhé. |
감사합니다 [웃음] | Cảm ơn mọi người. |
아직 뭔지는 잘 모르겠지만 | Tuy vẫn chưa biết sẽ làm gì, |
누가 되지 않도록 열심히 하겠습니다 | nhưng tôi sẽ nỗ lực để không phiền đến ai. |
- [세호가 작게] 축하해 - [하나가 작게] 잘됐다 | - Chúc mừng cô. - Tôi mừng cho cô lắm. |
[사랑] 지금 어디 가는 거예요? | Chúng ta đang đi đâu ạ? |
[여자] 니가 천사랑이니? 처음이지? | Cô là Cheon Sa Rang à? Lần đầu phải không? |
네 | Vâng ạ. |
[팀장] 나 회장님 비서실 소속이고 드림 팀 팀장이야 | Tôi thuộc phòng thư ký và là đội trưởng Dream Team. |
서약서 쓴 대로 지켜 | Hãy làm theo cam kết đi. |
궁금해하지도 말고 호기심도 갖지 마 | Đừng thắc mắc và cũng đừng tò mò. |
품위 지키자 | Hãy giữ phẩm cách. |
네 | Vâng. |
[사랑의 놀란 소리] | |
[두리] 앞치마부터 어마어마하지? | Ngay từ tạp dề trông đã sang quá nhỉ? |
[사랑] 김칫국물이라도 튈까 봐 무섭네요 | Tôi sợ sẽ vấy canh kimchi lên đây mất. |
[두리] 차라리 나한테 튀면 고맙지 | Thà vấy lên người mình còn đỡ. |
회장님 쪽으로 튄다고 생각만 해 봐 | Chứ thử vấy lên người Chủ tịch xem. |
생각만으로도 너무 끔찍한데요? | Mới nghĩ thôi đã thấy hãi rồi. |
- [두리의 웃음] - [사랑의 한숨] | |
[사랑] 근데 고급스럽긴 한데, 쯧 | Đúng là trông rất sang trọng, |
뭔가 하녀 복이 생각나는 건 왜 그런 걸까요? | nhưng cứ có gì đó khiến tôi cảm thấy như người hầu ấy. |
[두리] 우리가 드레스 입는다고 공주 되니? | Mình khoác váy lên cũng đâu thành công chúa. |
비싼 앞치마 입는 것만으로도 황공해해야지, 뭐 | Hãy cứ thấy biết ơn vì được mặc tạp dề đắt tiền đi. |
[부드러운 음악] | |
[팀장] 우리가 왜 드림 팀인 줄 알죠? | Các bạn biết tại sao chúng ta là Dream Team chứ? |
[직원들] 네! | - Vâng. - Vâng. |
[팀장] 우리 드림 팀은 지금까지 | - Vâng. - Vâng. Dream Team chúng ta chưa bao giờ phạm sai lầm trong việc phục vụ. |
단 한 번의 서비스 실수도 없었어요 | Dream Team chúng ta chưa bao giờ phạm sai lầm trong việc phục vụ. |
물론 오늘도 그럴 겁니다 | Và dĩ nhiên là hôm nay cũng vậy. |
표정은 기품 있게 행동은 품위 있게 | Hãy giữ biểu cảm tao nhã và hành động thanh lịch. |
우리 품격은 우리가 만듭니다 | Chúng ta tạo ra phẩm cách của chính mình. |
자, 시작합시다 | Được rồi, bắt đầu thôi. |
[직원들] 네! | - Vâng. - Vâng. |
[한 회장] 지금 지 누나랑 킹더랜드 놓고 | Đây chính là cuộc chiến quyết định xem ta sẽ nuốt hoặc bị nuốt thôi. |
먹느냐 먹히느냐 전쟁 중인데 한눈팔 새가 어디 있어? | Đây chính là cuộc chiến quyết định xem ta sẽ nuốt hoặc bị nuốt thôi. Không có thì giờ để lơ đễnh đâu. |
[일훈] 씁, 거참 또 쓸데없는 소리, 쯧 | Không có thì giờ để lơ đễnh đâu. Ông lại nói vớ vẩn rồi. |
[한 회장] 어허, 내기할까? 쓸데없는 소리인가 아닌가 | Ơ hay, ông muốn cược không? Xem tôi nói vớ vẩn hay thật? |
- [사람들의 웃음소리] - [일훈] 이 사람, 이거, 참 | Ông đúng thật là. Bố. |
[일훈] 어 | À. |
- [두리] 식사 올리겠습니다 - [일훈] 어, 그래요 | Xin phép được phục vụ món ạ. À, được rồi. |
- [일훈의 웃음] - [긴장되는 효과음] | |
[유리의 웃음] | |
- [일훈] 음 - [차분한 음악] | |
[한 회장] 어? 우리 1등 친절 사원 오랜만이에요 | Nhân viên thân thiện số một đây rồi. Lâu rồi mới thấy cô. |
[웃음] 안녕하세요 잘 지내셨어요? | Chào ông. Ông vẫn khỏe chứ? |
[유리] 우와, 1등이란 수식어까지 붙는 거 보니까 | Được trao hẳn danh hiệu như vậy, |
엄청난 능력자인가 봐요? | xem ra cô ấy rất có năng lực ạ? |
[유리, 일훈의 웃음] | |
아닙니다 좋게 봐 주셔서 그런 겁니다 | Không phải đâu ạ. Là do Chủ tịch hào sảng thôi. |
[사랑] 그럼 수프부터 놓아 드리겠습니다 | Vậy chúng tôi xin phép phục vụ món súp. |
음, 씁, 이미 결정된 거니까 뭐, 길게 얘기할 거 없잖아 | Ừ. Chuyện đã được quyết định rồi nên không cần dông dài nữa đâu. |
[일훈] 이제 원이도 자리 잡았으니까 | Chuyện đã được quyết định rồi nên không cần dông dài nữa đâu. Bây giờ Won cũng đã ổn định rồi, |
더 늦지 않게 올해 안에 유리랑 결혼해 | hãy cưới Yu Ri trong năm nay trước khi quá muộn đi. |
[강조되는 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금은 전화를 받을 수 없습니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[일훈] 길게 말 안 한다 정리해라 | Bố sẽ nói ngắn gọn thôi. Chấm dứt đi. |
[상식] 오늘 진짜 정면 대결이에요 정면 대결 | Hôm nay chính là cuộc chiến trực diện. |
[최 전무] 호텔을 포기하지 못하는 이유라도 있으신지요 | Có lý do gì để không thể từ bỏ khách sạn không? |
[화란의 힘주는 소리] | |
[지배인] 사랑 씨는 특별 임무가 있어서 | Cô Sa Rang có nhiệm vụ đặc biệt. |
당분간 킹더랜드 업무에서 빠질 거 같아 | Tạm thời, cô sẽ không làm việc ở King the Land nữa. |
[원] 내가 알아서 잘 해결할게 | Anh sẽ lo liệu chuyện này. |
[사랑] 내 일이야 앞으로 어떻게 할진 내가 결정해 | Anh sẽ lo liệu chuyện này. Đây là việc của em. Em sẽ tự quyết định sắp tới nên làm gì. |
No comments:
Post a Comment