킹더랜드 13
Khách sạn vương giả 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [한 회장의 웃음] - [일훈] 이 사람 이거 | - Ông đúng thật là. - Bố. |
- [유리] 아빠 - [함께 웃는다] | - Ông đúng thật là. - Bố. |
[일훈] 어 | À. Xin phép được phục vụ món ạ. |
- [두리] 식사 올리겠습니다 - [일훈] 어, 그래요 [웃음] | Xin phép được phục vụ món ạ. À, được rồi. |
[차분한 음악] | |
[유리의 웃음] | |
[일훈] 음 | |
[한 회장] 어? 우리 1등 친절 사원 오랜만이에요 | Nhân viên thân thiện số một đây rồi. Lâu rồi mới thấy cô. |
[웃음] 안녕하세요 잘 지내셨어요? | Chào ông. Ông vẫn khỏe chứ? |
[유리] 우와, 1등이란 수식어까지 붙는 거 보니까 | Được trao hẳn danh hiệu như vậy, |
엄청난 능력자인가 봐요? | xem ra cô ấy rất có năng lực ạ? |
[유리, 일훈의 웃음] | |
아닙니다 좋게 봐 주셔서 그런 겁니다 | Không phải đâu ạ. Là do Chủ tịch hào sảng thôi. |
[사랑] 그럼 수프부터 놓아 드리겠습니다 | Vậy chúng tôi xin phép phục vụ món súp. |
[일훈] 씁, 이미 결정된 거니까 뭐, 길게 얘기할 거 없잖아 | Chuyện đã được quyết định rồi nên không cần dông dài nữa đâu. |
이제 원이도 자리 잡았으니까 | Bây giờ Won cũng đã ổn định rồi, |
더 늦지 않게 올해 안에 유리랑 결혼해 | Bây giờ Won cũng đã ổn định rồi, hãy cưới Yu Ri trong năm nay trước khi quá muộn đi. |
[강조되는 효과음] | |
[놀란 발소리] | |
어… | |
아이고, 허허 | |
[잔잔한 음악] | |
[사랑] 죄송합니다 정말 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Thật sự xin lỗi. |
[원] 다친 데 없어? 괜찮아? | Không bị thương chứ? Không sao chứ? |
[사랑] 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
다친 데 없냐고 물어보잖아 | Tôi hỏi là có bị thương không mà. |
네? | Sao ạ? |
네, 괜찮습니다 | Vâng, tôi ổn ạ. |
위험하니까 저리 가 있어 내가 치울게 | Nguy hiểm lắm, cô ra đó đi. Để tôi dọn. |
- 아닙니다, 제가 하겠습니다 - [원의 힘주는 소리] | Nguy hiểm lắm, cô ra đó đi. Để tôi dọn. Không, tôi sẽ dọn chỗ này. |
내가 할게 | Cứ để tôi. |
[하나] 죄송합니다, 본부장님 제가 하겠습니다 | Xin lỗi, Giám đốc Gu. Tôi sẽ dọn ạ. |
사랑 씨는 들어가요 | - Cô Sa Rang ra ngoài đi. - Không sao ạ. |
- [사랑] 아닙니다, 제가… - [하나] 사랑 씨? | - Cô Sa Rang ra ngoài đi. - Không sao ạ. - Tôi sẽ… - Cô Sa Rang. |
- [사랑] 죄송합니다 - [일훈의 어색한 웃음] | Tôi xin lỗi. |
[잘그락거리는 소리] | |
- [유리] 아저씨? - [일훈] 어, 그래 | - Nâng ly nhé chú. - Ừ. |
[함께 웃는다] | Ôi trời. |
[유리] 맛있는데요? [웃음] | - Ngon quá ạ. - Vậy sao? |
[깊은 한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[연신 달그락거린다] | |
[한 회장] 원이, 그, 지난번 100주년 행사 한 거 보고 | Lần trước thấy Won tổ chức sự kiện 100 năm, |
이야, 이놈 쇼맨십 대단하다 생각했는데 | tôi còn nghĩ "Chà, thằng nhóc này diễn kịch giỏi phết", |
오늘 보니까 쇼맨십이 아니야, 어? | nhưng hôm nay thấy thế này, hóa ra là không phải. |
직원들 진심으로 걱정도 다 하고 말이야 | Nó thật lòng quan tâm tới nhân viên nhỉ. |
[유리] 그래서 제가 원이 오빠 좋아하는 거잖아요 | Vậy nên con mới thích anh Won đấy ạ. |
저런 애들까지 챙기는 거 보면 | Mấy đứa như vậy mà anh ấy cũng lo cho, |
겉멋만 잔뜩 든 사람들이랑은 다르다니까요 | đúng là khác hẳn những người chỉ được cái mã ạ. |
[함께 웃는다] | đúng là khác hẳn những người chỉ được cái mã ạ. |
그런 모습까지 좋아해 주는 유리 니가 더 멋진 거다, 어? | Cháu còn tuyệt vời hơn khi thích nó vì điều đó. |
[함께 웃는다] | Cháu còn tuyệt vời hơn khi thích nó vì điều đó. |
[일훈] 저, 준비는 말이야 한 회장하고 나하고 | Chủ tịch Han và chú sẽ lo liệu chuyện đám cưới. |
둘이서 알아서 할 테니까 너희들은 그렇게 알고 있어 | Chủ tịch Han và chú sẽ lo liệu chuyện đám cưới. Hai đứa cứ biết vậy đi. |
[유리] 네, 아버님 [웃음] | Vâng, thưa bố. |
[일훈] 원이, 넌 왜 대답이 없어? | Won. Sao con không trả lời? |
응? | |
저는 [한숨] | Con… |
[한숨 쉬며] 저는 | Con… |
사랑하는 사람이 있습니다 | có người mình yêu rồi ạ. |
[무거운 음악] | |
[팀장] 정신 어디다 둔 거니? | Đầu óc cô để đâu vậy hả? |
[사랑] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[팀장] 너 그 실력으로 킹더랜드는 어떻게 올라갔어? | Năng lực như thế làm sao vào được King the Land vậy? |
[하나] 죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
제가 메인 하고 사랑 씨는 서브 하도록 하겠습니다 | Tôi sẽ làm phục vụ chính và cô Sa Rang sẽ hỗ trợ tôi thôi ạ. |
[팀장] 회장님 앞에서 접시 깬 애를 또 내보내라고? | Làm vỡ dĩa trước mặt Chủ tịch và vẫn được phục vụ ư? |
서빙은 내가 할 테니까 넌 2층 맡아 | Tôi sẽ ra đó phục vụ. Cô trực tầng hai đi. |
[하나] 2층은 신입이 맡기가 까다롭지 않을까요? | Để người mới trực tầng hai có khó quá không ạ? |
그래서 팀장님이 전담하시잖아요 | Nên chị mới chuyên trách ở đó mà. |
- [팀장] 하나 씨 - [하나] 네 | Nên chị mới chuyên trách ở đó mà. - Cô Ha Na. - Vâng. |
킹더랜드가 언제부터 그렇게 허술해졌어? | Từ bao giờ King the Land lại cẩu thả như vậy? |
나 있을 땐 안 그랬던 거 같은데 | Lúc tôi còn ở đó thì đâu đến nỗi này. |
2층 제일 끝 방이야 실수 없이 하자 | Phòng cuối ở tầng hai nhé. Đừng mắc sai sót gì nữa đấy. |
네 | Vâng ạ. |
[한 회장] 이야, 뭐, 원이 마냥 애인 줄 알았는데 다 컸네 | Chà, cứ tưởng Won vẫn còn nhỏ lắm, nào ngờ đã trưởng thành rồi à? |
응? 사랑하는 사람도 생기고 | Lại còn biết yêu luôn rồi. |
[웃음] 많이 사랑해? | - Con yêu cô ta lắm à? - Vâng. |
- [원] 네 - [한 회장] 아, 그래? | - Con yêu cô ta lắm à? - Vâng. Được đấy. |
뭐, 남자가 사랑할 줄도 알아야지, 응 | Đàn ông phải biết yêu đương chứ. |
[일훈] 쓰읍, 여긴 니가 누굴 사랑하는지 | Hôm nay chúng ta không ở đây để hỏi xem con yêu ai, |
물어보는 자리가 아니야 | Hôm nay chúng ta không ở đây để hỏi xem con yêu ai, |
결혼을 얘기하는 자리야 | mà là để bàn chuyện hôn nhân. |
유리랑 너 두 사람 얘기만 하면 돼 | Chỉ cần nói chuyện giữa con và Yu Ri thôi. |
처음부터 말씀드렸습니다 | Con đã nói từ đầu rồi ạ. |
죄송하지만 저는 유리를 한 번도 제 마음에 둔 적이 없습니다 | Con xin lỗi, nhưng con chưa bao giờ nảy sinh tình cảm với Yu Ri. |
[원] 앞으로도 마찬가지고요 | - Sau này cũng vậy. - Won này. |
원이야 | - Sau này cũng vậy. - Won này. |
괜찮아요 | Không sao đâu ạ. |
다들 사랑도 하고 이별도 하잖아요 | Không sao đâu ạ. Ai cũng yêu rồi chia tay mà. |
흔한 일이니까 너무 신경 쓰지 마세요 | Chuyện thường tình thôi ạ. Chú đừng bận tâm quá. |
- [일훈의 호응] - [유리의 웃음] | Chuyện thường tình thôi ạ. Chú đừng bận tâm quá. |
[유리] 오빠 사랑하고 싶은 만큼 충분히 하고 | Anh à. Anh cứ yêu đương cho thỏa thích đi rồi chia tay cho dứt khoát. |
깨끗하게 정리해 | Anh cứ yêu đương cho thỏa thích đi rồi chia tay cho dứt khoát. |
어차피 우린 결혼해야 되니까 [웃음] | Dù sao chúng ta cũng sẽ cưới nhau thôi. |
[한 회장의 웃음] 아니, 얘는 내 딸인데도 참 | Nó là con gái tôi nhưng phải công nhận là nó bao dung thật đấy. |
- 대장부야 [웃음] - [일훈의 웃음] | Nó là con gái tôi nhưng phải công nhận là nó bao dung thật đấy. |
[일훈] 아, 그래서 내가 유리를 점찍어 뒀잖아, 어? | Vậy nên tôi mới chấm Yu Ri đấy. |
- 그릇이 커요 - [함께 웃는다] | Quá ư rộng lượng. |
- [한 회장] 하하, 나, 참 - 다들 | Mọi người… |
제가 사랑하는 사람이 있다는데 전혀 관심이 없으시네요 | Con nói mình có người yêu rồi nhưng có vẻ không ai quan tâm nhỉ? |
[원] 잠시 서운했었는데 | Tuy con cũng hơi buồn, |
생각해 보니 전혀 그럴 이유가 없는 것 같습니다 | nhưng nghĩ lại thì chẳng có lý do gì để buồn. |
저 역시도 | Bởi vì con cũng |
이 자리에서 오가는 결혼 이야기에 전혀 관심이 없거든요 | chẳng hề quan tâm đến chuyện kết hôn hôm nay. |
먼저 일어나겠습니다 | Con xin phép đi trước. |
좋은 시간 보내다 가십시오 회장님 | Con xin phép đi trước. Chúc chú dùng bữa vui vẻ, thưa Chủ tịch. Em cũng vậy, Yu Ri. |
유리 너도 | Em cũng vậy, Yu Ri. |
[유리] 우린 나중에 따로 봐 | Khi nào chúng ta gặp riêng nhé. |
[한 회장] 원이 저놈, 저거 물러 터졌는 줄 알았는데 | Cứ tưởng thằng Won bốc đồng, cảm tính lắm, |
제법 강단이 있어 | vậy mà cũng kiên định đấy. |
- [옅은 웃음] - [유리] 그렇죠, 아빠? | Đúng không bố? |
- 볼수록 괜찮죠? - [한 회장] 응 | Càng nhìn càng ưng nhỉ? Ừ, đúng là ưng thật. |
- 정말 마음에 들어 - [함께 웃는다] | Ừ, đúng là ưng thật. |
아, 내가 대신 사과하마 | Chú thay mặt nó xin lỗi cháu. |
으응, 괜찮아요 | Không sao ạ. |
어차피 제 사람이에요 | Dù gì anh ấy cũng là của cháu. |
다른 사람한테 보낼 생각 없으니까 걱정 마세요 | Cháu không có ý định nhường anh ấy cho ai. Chú đừng lo ạ. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[통화 연결음] | |
- [휴대전화 진동음] - [잔잔한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 음성 사서함… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
잠깐 얘기 좀 해 왜 전화 안 받아? | Nói chuyện chút đi. Sao em không nghe máy? |
휴대폰 락커에 있어 나 일하는 중이잖아 | Sao em không nghe máy? Điện thoại em để trong tủ. Đang giờ làm việc mà. |
미안해, 그런 말 듣게 해서 | Xin lỗi vì để em phải nghe chuyện đó. |
나중에 얘기하자 | Để sau rồi nói nhé. |
화났어? | Em giận à? |
아니 | Không có. |
좀 놀라긴 했어 | Em hơi bất ngờ chút thôi. |
[옅은 한숨] | |
그런 거 아니야, 응? | Sẽ không có chuyện đó đâu. Được chứ? |
응 | Ừ. |
나중에 얘기하자 나 이거 빨리 갖다줘야 돼 | Nói sau nhé. Em phải mau mang cái này lên. |
[원의 한숨] | |
[원] 그런데 왜 여기서 일을 해? | Mà sao em lại làm ở đây? |
여긴 호텔도 아닌데 | Đây đâu phải khách sạn. |
그러게 | Cũng phải nhỉ. |
[사랑] 난 분명 호텔에서 일하는 사람인데 | Rõ ràng em là nhân viên khách sạn mà. |
잠시 비켜 주시겠어요, 본부장님? | Phiền anh tránh đường chút nhé, thưa Giám đốc? |
알았어, 일 끝나면 바로 연락 줘 | Được rồi. Khi nào xong việc nhớ gọi anh nhé. |
기다릴게 | Anh sẽ đợi em. |
먼저 가 | Anh đi trước đi. |
[한숨] | |
식사 준비됐습니다 | Thức ăn lên rồi ạ. |
[사랑] 식사 준비됐습니다 | Thức ăn lên rồi ạ. |
[목을 가다듬는다] | |
식사 준비하겠습니다 | Tôi xin phép phục vụ món ạ. |
[비밀스러운 음악] | |
식사 올리겠습니다 | Tôi mang thức ăn vào đây ạ. |
- [강조되는 효과음] - [사랑] 아, 깜짝이야! | Ôi mẹ ơi! |
- [아이의 힘주는 소리] - [사랑의 비명] | |
- [웃음] - [흥미로운 음악] | |
- [안도하는 숨소리] - [지후가 웃으며] 너 바보냐 | Bị ngốc hay gì vậy? |
너 완전 재밌다 표정 봐, 완전 웃겨 | Nhìn hài quá đi thôi. Nhìn cái mặt kìa, cười chết mất. |
[지후가 손뼉을 친다] | |
너 뭐야? | Em là ai? |
감히 너라니? 도련님이라고 불러 | Sao dám gọi tôi thế? Gọi là "cậu chủ" đi. |
허, 도련님은 무슨 | Cậu chủ cái mốc xì. Xin lỗi mau. |
사과해 지금 사과하면 용서해 줄게 | Cậu chủ cái mốc xì. Xin lỗi mau. Xin lỗi đi rồi chị tha cho. |
[지후] 그런 건 너네들이나 하는 거고 | Chỉ mấy người như cô mới phải vậy. |
난 그런 거 하는 사람이 아니야 | Tôi không cần làm vậy. |
하, 뭐 이런 애가 다 있어? | Con nít mà cũng có cái nết này à? |
마지막 기회야 셋 셀 동안 사과해 | Cơ hội cuối đấy. Xin lỗi đi, chị đếm đến ba nhé. |
- 굳이? 내가 왜? - [사랑] 하나 | Tại sao? Sao tôi phải vậy? Một. |
- 둘! - [지후] 셋 | - Hai! - Ba. Rồi giờ cô tính sao? |
니가 뭐 어쩔 건데? | Rồi giờ cô tính sao? |
- [지후의 웃음] - [사랑의 힘주는 소리] | |
[지후의 웃음] | |
[한숨] 사과해 | Xin lỗi đi. |
내가 왜? 너 내가 누군지 알아? | Sao phải thế? Cô biết tôi là ai không? |
누군지 알 필요 없고 | Em là ai thì kệ em chứ. Không biết điều như em thì phải cho một bài học. |
너같이 버르장머리 없는 애들은 혼 좀 나야 돼 | Không biết điều như em thì phải cho một bài học. |
- [사랑] 사과하라니까! - [지후의 웃음] | Đã bảo xin lỗi đi mà! |
[지후] 아, 그만하라고! | Dừng lại đi mà! |
아, 지금 안 멈추면 용서 안 한다! | Còn làm nữa là tôi không tha thứ đâu. |
용서는 내가 하는 거고 너는 사과를 하라니까! | Tha hay không là do chị quyết. Em lo xin lỗi đi kìa. |
[지후] 아, '쏘리, 아임 쏘리' 됐냐? | Sorry. I'm sorry. Được chưa? |
- 한국말로! - [지후] 아, 미안해! | Nói tiếng Hàn! Xin lỗi. Xin lỗi rồi mà. |
[울부짖으며] 아, 미안하다고! | Xin lỗi. Xin lỗi rồi mà. |
[사랑] 아휴, 진짜 | Thiệt hết nói. |
두고 봐, 너 | Hãy đợi đấy. Tôi không để yên cho cô đâu. |
내가 가만 안 둬 후회하게 만들 거야! | Hãy đợi đấy. Tôi không để yên cho cô đâu. Cô sẽ phải hối hận. |
[사랑] 허, 사람 잘못 봤어 | Nhìn lầm người rồi. |
난 후회 같은 거 안 하는 사람이거든 | Chị không phải người hay hối hận. |
- [무전기 작동음] - [무전 속 하나] 천사랑 씨 | Cô Cheon Sa Rang. |
[사랑] 네, 천사랑입니다 | Vâng. Cheon Sa Rang xin nghe. |
[무전 속 하나] 도련님 모시고 내려와, 회장님이 찾으셔 | Cô đưa cậu chủ xuống nhé. Chủ tịch đang tìm cậu ấy. |
[지후의 성난 숨소리] | |
네? 누구요? | - Sao cơ? Ai ạ? - Cậu chủ Ji Hu. |
[무전 속 하나] 지후 도련님 말이야, 상무님 아드님 | - Sao cơ? Ai ạ? - Cậu chủ Ji Hu. Con trai của Giám đốc quản lý. |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [강조되는 효과음] - [사랑의 한숨] | |
지후? | Ji Hu đấy à? |
[성난 숨소리] | |
[어색한 웃음] | |
[웃음] | |
[사랑] 회장님께서 찾으십니다 | Chủ tịch đang tìm cậu ạ. |
같이 내려가실까요, 도련님? | Chủ tịch đang tìm cậu ạ. Chúng ta xuống lầu nhé, thưa cậu chủ? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한 회장] 음, 맛있어 | Ngon quá. |
[일훈] 어? 우리 지후 왔구나 | Ji Hu của ông xuống rồi à? |
응? [웃음] | Ji Hu của ông xuống rồi à? |
[지후] 오랜만에 뵙습니다 그간 안녕하셨습니까? | Lâu rồi mới gặp ông ạ. Ông vẫn khỏe chứ ạ? |
- [흥미로운 음악] - [한 회장] 어, 니가 지후구나 | Chà, cháu là Ji Hu đấy à? |
이야, 이놈, 아주 의젓하게 컸어 | Ôi trời, đã chững chạc vậy rồi sao? |
[유리] 그러게요 점점 클수록 삼촌 닮아 가네 | Đúng đấy ạ. Càng lớn càng giống cậu nhỉ? |
- [지후] 과찬이십니다 - [일훈의 웃음] | Cô quá khen rồi ạ. |
[일훈] 어릴 때부터 어리광 한 번을 안 피웠다니까 | Nó có bao giờ cư xử như trẻ con đâu. |
내가 정말 손주 하나는 잘 뒀지 | Tôi có đứa cháu trai được phết nhỉ? |
제가 할아버지 손주로 태어난 게 영광입니다 | Được làm cháu của ông là vinh dự của cháu ạ. |
- [함께 웃는다] - [일훈] 오, 저 말하는 거 봐 | Nghe nó nói kìa. |
아, 이러니 내가 안 이뻐할 수가 있겠어? [웃음] | Sao mà không cưng cho được? |
- [한 회장이 웃으며] 아, 참 - [유리의 웃음] | |
[팀장] 다들 수고했어 감사한 마음으로 받아 | Mọi người vất vả rồi. Hãy nhận nó với lòng biết ơn. |
[직원1] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- [직원2] 감사합니다 - [두리] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. Cảm ơn ạ. |
[세호] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[하나] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
본인 스스로도 받을 자격 없다는 건 알고 있지? | Cô cũng biết mình không xứng để nhận chứ? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[하나] 아무 탈 없이 넘어갔으니 봐주세요 | Dù sao mọi chuyện cũng suôn sẻ, mong chị bỏ qua ạ. |
2층 맡느라 고생했는데 | Cô ấy trực tầng hai cũng vất vả. |
혹시라도 드림 팀에 다시 뽑히게 되면 | Lần sau nếu cô được vào Dream Team lần nữa, |
기본부터 연습하고 와 | thì tập dượt cơ bản trước rồi hãy đến. |
네 | Vâng ạ. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
무슨 하루 일당이 한 달 치 월급이네 | Phụ cấp một ngày gì mà bằng cả tháng lương thế này. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
아휴 | |
[한숨] | |
[일훈의 한숨] | |
[일훈] 사랑을 한다고? | Con đang yêu sao? |
[원] 네 | Vâng. |
[일훈] 길게 말 안 한다 | Bố sẽ nói ngắn gọn thôi. |
정리해라 | Chấm dứt đi. |
그럴 생각 없습니다 | Con không có ý định đó. |
난 니 아버지이기도 하지만 | Bố tuy là bố của con, |
킹그룹의 아버지이기도 해 | nhưng cũng là cha đẻ của King Group. |
너 역시 내 아들인 동시에 킹그룹의 아들이고 | Ngược lại, con vừa là con bố vừa là con của King Group. |
[일훈] 우리한테 결혼은 사랑보다 더 큰 가치가 있다 | Đối với chúng ta, hôn nhân mang giá trị lớn hơn cả tình yêu. |
니가 누굴 사랑하든 | Dù con yêu ai, |
넌 그 사람을 지키지 못할 거야 | cũng không thể bảo vệ được người đó. |
그 사람 또한 결국 너를 떠나게 될 거고 | Người đó cuối cùng cũng sẽ rời bỏ con thôi. |
아니요 | Không đâu. |
절대 그럴 일 없습니다 | Tuyệt đối sẽ không có chuyện đó. |
[원] 그리고 | Vả lại, |
무슨 일이 있어도 | dù có chuyện gì, |
지킬 겁니다 | con cũng sẽ bảo vệ cô ấy. |
제가 진심으로 사랑하는 사람이니까요 | Vì cô ấy là người con yêu thật lòng. |
[일훈의 웃음] | |
[일훈] 누구나 다 그렇게 얘기하지 | Thoạt đầu thì ai cũng nói được như vậy. |
지금은 내 얘기가 무슨 뜻인지 잘 모르겠지만 | Có lẽ bây giờ con chưa hiểu được ý bố, |
곧 알게 될 거야 | nhưng rồi con sẽ ngộ ra thôi. |
내 얘긴 끝났다 | Bố nói xong rồi. |
[한숨] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - [통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[통화 연결음] | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - 하, 지금 몇 통째인데, 진짜 | Thuê bao quý khách vừa gọi… Gọi biết bao nhiêu lần rồi. |
- [다가오는 자동차 소리] - [원의 한숨] | |
[원] 이걸 넘어가, 말아 | Có nên nhảy qua không? |
- 불도 켜져 있는데 - [사이렌 소리] | Đèn vẫn đang bật mà. |
- [타이어 마찰음] - [차 문이 달칵 열리는 소리] | |
[원의 힘주는 소리] | |
- [경찰1] 선생님, 선생님 - [흥미로운 음악] | Này anh. Anh gì ơi. |
- 선생님 - [원] 아 | Này anh. Anh gì ơi. |
[경찰1] 여기 사세요? | Anh sống ở đây sao? |
[원의 헛기침] | |
[목을 가다듬는다] | |
- 아니요 - [경찰1] 아니시죠? | - Không phải. - Không phải nhỉ? |
수상한 사람이 자꾸 서성거린다고 신고가 들어와서 | - Không phải. - Không phải nhỉ? Chúng tôi nhận tin báo có kẻ khả nghi đang lảng vảng ở đây. |
수상한 사람이요? | Kẻ khả nghi? |
[원의 한숨] | |
아니요? 여기 저밖에 없는데 | Đâu có. Có mình tôi thôi mà. |
[경찰1] 네, 그래서 출동한 겁니다 | Vâng, nên chúng tôi mới đến đây. |
신분증 좀 보여 주시겠습니까? | Vui lòng xuất trình giấy tờ tùy thân. |
[손뼉을 탁 치며] 아 | |
아이, 누가 오해를 하고 신고를 한 거 같은데 | Chắc có ai hiểu lầm rồi báo cảnh sát thôi. |
[원] 저 진짜 수상한 사람 아닙니다 | Chắc có ai hiểu lầm rồi báo cảnh sát thôi. Tôi thật sự không phải kẻ khả nghi. |
[경찰1] 그럼 왜 여기 계신 건데요? | Vậy sao anh lại ở đây? |
[원] 저기가 제 여자 친구 집인데 | Đây là nhà bạn gái tôi. |
제가 지금 전화를 몇 통이나 했는데도 안 받아서 | Tôi gọi cả chục cuộc rồi nhưng cô ấy không bắt máy. |
혹시나 좀 걱정이 돼서 | Tôi gọi cả chục cuộc rồi nhưng cô ấy không bắt máy. Nên tôi thấy hơi lo. |
[경찰1] 아, 아 스토커라고 신고 들어올 만하네 | Kẻ bám đuôi chắc luôn. |
임의 동행 해서 귀가시키지? | Giải anh ta về đồn rồi hẵng thả về nhé? |
[경찰2] 확인도 안 해 보고 | Chưa xác minh gì cả mà sao anh dám chắc |
무조건 스토커라고 단정 짓기는 좀 그렇죠 | Chưa xác minh gì cả mà sao anh dám chắc - là kẻ bám đuôi? - Xác minh gì nữa? |
- [경찰1] 뭐, 뭘 확인해? - [원] 그렇죠 | - là kẻ bám đuôi? - Xác minh gì nữa? - Đúng đấy. - Bạn gái anh ta không bắt máy mà. |
[경찰1] 여자 친구 전화도 안 받는다잖아 | - Đúng đấy. - Bạn gái anh ta không bắt máy mà. |
아니, 싫다고 피하는 사람 이렇게 집까지 쫓아와서 막 이렇게 | Người ta không thích nên tránh mặt rồi mà còn cố đuổi theo đến nhà. |
괴롭히는 거 보면 딱 | Người ta không thích nên tránh mặt rồi mà còn cố đuổi theo đến nhà. Làm phiền thế này thì là bám đuôi rồi. |
딱 봐도 이런, 이런 게 스토커야 | Làm phiền thế này thì là bám đuôi rồi. |
아니, 스토커라니요 | Bám đuôi gì chứ? |
제가 어딜 봐서 스토커로 보입니까? | Tôi giống kẻ bám đuôi ở chỗ nào vậy hả? |
- 네, 어딜 봐도, 그렇게 - [익살스러운 효과음] | Chỗ nào nhìn cũng giống. Chắc luôn. |
[경찰2] 선배는 그게 문젭니다 | Vấn đề của anh là vậy đấy. |
얘기도 안 들어 보고 | Chưa nghe người ta kể, làm sao biết vì tình hay đi rình? |
로맨스인지 스토커인지 어떻게 알아요? | Chưa nghe người ta kể, làm sao biết vì tình hay đi rình? |
안 그래요, 선생님? | Phải không ạ? |
[한숨] | |
예, 스토커도 아니고요 | Vâng. Tôi không phải kẻ bám đuôi đâu. |
눈을 보니 아니야 | Ánh mắt anh nói lên tất cả. |
- [반짝이는 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[경찰2] 쯧, 에휴 | |
역시 로맨스네 | Biết ngay là vì tình mà. |
여자 친구 마음 아플까 봐 여기까지 찾아온 거잖아요 | Anh sợ bạn gái đau lòng nên đến tận đây còn gì. |
올라가서 초인종도 못 누를 만큼 미안한 거고 | Thấy áy náy tới mức đến rồi mà không dám nhấn chuông. |
맞죠? | Phải không? |
- [원] 그렇죠 - [경찰1] 아, 제발 | Đúng vậy. Làm ơn. Bớt sướt mướt đi. |
아, 로맨스 같은 소리… | Làm ơn. Bớt sướt mướt đi. |
아니, 짬밥이 얼만데 아직까지 | Kinh nghiệm đầy mình để làm gì vậy? |
봐, 집에 불이 켜져 있잖아 환하게 | Nghe này. Trong nhà còn mở đèn sáng trưng thế kia mà. |
그런데 전화를 왜 안 받겠어? | Vậy sao lại không bắt máy? |
[흥미로운 음악] | |
싫은 거야 그냥 꼴 보기 싫은 거야 | Vì ghét anh đó. Ghét thấy bản mặt anh. |
근데 막 전화 와, 계속 | Vậy mà anh cứ gọi mãi không ngừng. Thậm chí còn tìm đến nhà. |
심지어 집 앞에 막 찾아왔대 오, 누가 좋아해? | Thậm chí còn tìm đến nhà. Trời ạ, ai mà thích cho nổi? |
근데 또, 또 스토커들은 | Còn nữa, có kẻ bám đuôi nào nhận ra mình đang bám đuôi đâu. |
근데 그게 스토커 짓인지를 또 몰라 | Còn nữa, có kẻ bám đuôi nào nhận ra mình đang bám đuôi đâu. |
선배님은 | Vậy nên tiền bối mới không gọi cho em mỗi khi em giận sao? |
그래서 나 화났을 때 전화 한 번도 안 했습니까? | Vậy nên tiền bối mới không gọi cho em mỗi khi em giận sao? |
[익살스러운 음악] | |
- 여기서 그 얘기가 또 왜 나오냐 - [강조되는 효과음] | Sao lại lôi vụ đó ra nói nữa? |
[경찰2가 울먹이며] 싸워서 울고 있을 때 | Lúc chúng ta cãi nhau rồi em khóc, |
집 앞에 한 번이라도 찾아온 적 있습니까? | anh có bao giờ tìm đến nhà em không? |
[경찰1] 전에도 내가 간다고 했지? | anh có bao giờ tìm đến nhà em không? Thế sao lúc anh nói sẽ đến thì em bảo đừng có đến? |
근데 니가 오지 말라고 했어, 안 했어? | Thế sao lúc anh nói sẽ đến thì em bảo đừng có đến? |
[경찰2] 오지 말라는 소리가 어떻게 | Em bảo đừng đến là anh không đến thật à? |
진짜로 오지 말라는 말로 들립니까? | Em bảo đừng đến là anh không đến thật à? |
이러니까 선배님은 안 되는 겁니다! | Vậy nên anh mới chả có tiền đồ gì đó! |
[경찰1] 근데 너 지나간 얘기 자꾸 꺼낸다, 너 | Sao cứ lôi chuyện cũ ra vậy? Giờ anh mới thấy em giận dai thật đấy. |
근데 가만 보면 되게 뒤끝 있어 | Giờ anh mới thấy em giận dai thật đấy. |
허, 누가 나를 이렇게 만들었는데! | Giờ anh mới thấy em giận dai thật đấy. Ai biến em thành như vậy? |
[경찰1] 내가 그랬어, 내가 그랬어 내 문제야 | Ừ, là anh, tại anh hết. Vấn đề là ở anh. |
[경찰2의 헛웃음] | Ừ, là anh, tại anh hết. Vấn đề là ở anh. |
내 문제야, 내 문제 우리는 다 내 문제야 | Lỗi của anh, tất cả là tại anh. |
- [원의 헛기침] - [경찰2] 아니 다행, 아니 다행 | Lỗi của anh, tất cả là tại anh. - Biết thì tốt. - Ừ, tại anh hết. |
- [경찰1] 아, 그래, 나 때문이야 - [원] 저기, 잠깐… | - Biết thì tốt. - Ừ, tại anh hết. Sau khi nghe hai người nói chuyện, |
- 잠깐 이야기를 들어 보니까… - [경찰1의 한숨] | Sau khi nghe hai người nói chuyện, |
- [경찰2] 하, 기가 막혀, 진짜 - [원] 두 분, 두 분이… | - Thiệt hết nói. - tôi thấy hai người |
[경찰1, 경찰2의 한숨] | nên nắm tay nhau |
그, 손이라도 좀 잡고 | nên nắm tay nhau |
- [경찰1의 깊은 한숨] - 화해를 하시죠 | làm hòa đi. |
[강조되는 효과음] | |
[원] 충분한 대화를 하시고 나서 | Mong hai người hãy trò chuyện với nhau thật nhiều |
원만한 합의를 하시고 | để đi đến thỏa hiệp viên mãn. |
전 그럼 이만 가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước. |
이야기 잘 나누시고 가셨으면 좋겠어요 | Hai người nói chuyện cho xong rồi đi nhé. |
[원] 그럼 | Tạm biệt. |
[경찰1] 신분증 주고 가요 | Trả chứng minh thư đi. |
[비행기 엔진음] | |
[로운] 제가 마무리할 테니까 가서 좀 쉬고 계세요 | Cứ để tôi làm nốt, chị đi nghỉ đi. |
아직 식사도 못 하셨죠? | Chị vẫn chưa ăn nhỉ? |
괜찮아, 정리하고 먹을게 | Tôi ổn mà. Tôi làm xong rồi ăn. |
제가 안 괜찮아서 그래요, 주세요 | Tôi thấy không ổn nên mới nói. Chị nghỉ đi. |
[부드러운 음악] | |
[평화] 면세품 판매 중입니다 필요한 거 있으시면 말씀해 주세요 | Chúng tôi có bán hàng miễn thuế. Quý khách có cần gì hãy nói với chúng tôi. |
'듀티 프리 세일' | Sản phẩm miễn thuế đây ạ. |
면세품 판매 중입니다 | Bán hàng miễn thuế đây ạ. |
- 필요한 거 있으십니까? - [여자] 이거 구매하려고 하는데 | Quý khách có cần gì không ạ? Tôi đang định mua cái này. |
뭐야? 왜 벌써 들어와? | Gì vậy? Chưa gì đã vào rồi sao? |
아, 이제 곧 소등 시간이라서요 | Sắp đến giờ tắt đèn rồi. |
[한숨] 그런 거 딱딱 지키면 매출은 어떻게 올려? | Cứng nhắc như vậy thì sao mà tăng doanh số được? |
[미나] 그만하라고 할 때까지 계속 돌아 | Bán đến khi nào tôi bảo vào thì thôi. |
기판 때문에 승객들 휴식까지 방해하는 건 | Chúng ta không nên làm ảnh hưởng tới giờ nghỉ của khách |
아닌 거 같습니다 | chỉ để bán hàng đâu ạ. |
[미나의 헛웃음] | |
[미나] 그렇게 열정이 없으니 아직까지 그 모양이지 | Không biết phấn đấu nên cứ mãi thế này đấy. |
[의미심장한 음악] | |
선배, 내가 그만하라고 해도 | Tiền bối. Ngay cả khi tôi bảo dừng |
선배가 먼저 나서야 되는 거 아니야? | thì chị vẫn phải tiếp tục chứ? |
나가, 가서 하나라도 더 팔아 | Ra ngoài đi. Ra mà bán thêm ít nhất một món nữa. |
죄송하지만 그건 아닌 것 같습니다 | Xin lỗi cô, nhưng tôi không làm được. |
[미나] 선배 | Tiền bối. |
[한숨] 여기 책임자가 누구야? | Ai là người phụ trách ở đây? |
- [평화] 사무장이십니다 - [미나] 그런데 | - Là Tiếp viên trưởng. - Thì sao? |
내 지시를 거부하겠다고? | Tôi định làm trái chỉ thị của tôi ư? |
승객 휴식과 직원 안전을 위해서 | Vì thời gian nghỉ ngơi của khách và an toàn cho nhân viên, |
운항 규정대로 하시라는 겁니다 | mong cô hãy tuân thủ quy định bay. |
[헛웃음] | |
승객과 직원을 위하는 마음이 그렇게 대단하신 줄 몰랐네? | Không ngờ chị nghĩ cho hành khách và nhân viên đến thế cơ đấy. |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
혼자 오셨습니까? | Anh đến một mình ạ? |
[한숨] 네 | - Vâng. - Để tôi đưa anh tới bàn. |
자리로 안내해 드리겠습니다 | - Vâng. - Để tôi đưa anh tới bàn. |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[다가오는 발소리] | |
커피 준비되었습니다 | Cà phê của anh đây ạ. |
[원] 전화했었는데 | Anh có gọi điện cho em đấy. |
[사랑] 아 | |
어제 일찍 잠들어서 전화를 못 받았어요 | Hôm qua em ngủ sớm nên không nghe máy được. |
일어나 보니까 | Lúc tỉnh dậy thì muộn quá rồi nên không thể gọi lại. |
너무 늦은 시간이라서 연락을 못 드렸네요 | Lúc tỉnh dậy thì muộn quá rồi nên không thể gọi lại. |
[웃음] | |
퇴근하고 잠깐 얘기 좀 할까? | Khi nào tan làm, mình nói chuyện chút nhé? |
[다가오는 발소리] | |
[유리] 오빠! | Anh ơi! |
여기 있었네 아, 왜 전화를 안 받아 | Anh ở đây à? Sao lại không nghe máy? |
[원] 일하는 곳엔 안 왔으면 좋겠는데 | Vì anh thấy em không nên đến chỗ anh làm. |
[유리] 손님으로 온 거야 | Em đến làm khách mà. |
나 커피 | - Cho tôi một cà phê. - Cô dùng cà phê nóng ạ? |
- 따뜻한 거로 드릴까요? - [유리] 응 | - Cho tôi một cà phê. - Cô dùng cà phê nóng ạ? - Ừ. - Vâng, tôi sẽ chuẩn bị ngay. |
[사랑] 네, 바로 준비하겠습니다 | - Ừ. - Vâng, tôi sẽ chuẩn bị ngay. |
- 무슨 일이야? - [유리] 본론만 얘기할게 | Có chuyện gì vậy? Em sẽ nói thẳng luôn. |
나 오빠 말고도 결혼하자는 데 많아 | Ngoài anh ra, còn nhiều mối khác muốn rước em lắm. |
[원] 알아 | Anh biết. |
그래서 굳이 사과 안 하려고 | Bởi vậy anh không định xin lỗi. |
역시 쿨해, 그래서 좋고 | Đúng là lạnh lùng. Nên em mới thích anh đấy. |
- 유리야 - [유리] 응? | Yu Ri à. Sao ạ? |
나는 니가 | Anh mong em |
사랑이란 걸 해 봤으면 좋겠어 | cũng được trải nghiệm tình yêu. |
나 사랑 진짜 많이 해 봤어 | Em yêu đương nhiều lắm rồi. |
진짜 사랑 | Yêu thật lòng ấy. |
[원] 그래야 사랑하는 사람이 있다는 말이 | Có như vậy, em mới hiểu được ý anh |
- 어떤 뜻인지 - [잔잔한 음악] | khi anh nói |
알게 될 테니까 | mình đã có người thương. |
[유리] 그래서 이제부터 해 보려고 | Vậy nên em đang định thử này. |
오빠랑 | Thử yêu anh. |
다른 사랑 찾아 | Tìm người khác đi. |
[원] 널 정말 아끼고 사랑해 줄 수 있는 사람 | Hãy gặp một người có thể trân trọng và yêu thương em |
만나 | thật lòng. |
잘 생각해 | Anh suy nghĩ kỹ đi. |
[유리] 지금 돌아서면 두 번 다시 기횐 없어 | Giờ anh mà quay lưng thì không còn cơ hội thứ hai đâu. |
내가 도와주면 | Anh biết nếu được em giúp, |
킹그룹 확실히 손에 넣을 수 있다는 거 알잖아 | anh chắc chắn sẽ nắm được King Group trong tay mà. |
[옅은 웃음] | |
커피값은 내가 낼게, 즐기다 가 | Anh sẽ trả tiền cà phê. Em ngồi chơi rồi về. |
[헛웃음] | - Mỗi người một phần ạ? - Vâng. |
[사랑] 음식 준비해 드려도 되겠습니까? | - Mỗi người một phần ạ? - Vâng. |
[여자] 네 | - Mỗi người một phần ạ? - Vâng. Vâng. Cảm ơn quý khách. |
[사랑] 네, 감사합니다 바로 준비해 드리겠습니다 | Vâng. Cảm ơn quý khách. Tôi sẽ chuẩn bị ngay ạ. |
[지글거리는 소리] | |
[원] 안 시켰는데요? | Tôi đâu có gọi cái này. |
[셰프] 제가 사는 거예요, 드세요 | Tôi mời đấy. Cậu uống đi. |
왜요? | Sao lại thế? |
보아하니 싸우신 거 같은데 시원하게 한잔하시라고 | Chắc cậu vừa cãi nhau với người yêu, làm một ly cho mát dạ. |
싸운 거 아닙니다, 가져가십시오 | Chúng tôi không cãi nhau. Anh mang vào đi. |
- 아니, 그럼 차인 거예요? - [익살스러운 음악] | Vậy cậu bị đá à? |
아니, 싸운 것도 아니고 차인 것도 아닙니다! | Ơ kìa, chúng tôi không có cãi nhau, cũng không ai đá ai cả. |
[원] 아니, 아니라니까 왜 | Đã bảo không rồi mà. |
아, 왜 다들 나한테 그러는 거야 진짜! | Sao ai cũng bảo vậy thế? |
아, 저 진짜 아닙니다 싸운 거 아니에요 | Thật sự không phải mà. Không có cãi nhau. |
차인 것도 아니고 그러니까 가져가세요 | Tôi cũng không bị đá. Anh mang vào đi. |
[한숨] | |
- [강조되는 효과음] - [셰프] 드세요 | Thôi, uống đi. |
제 마음이에요, 파이팅! | Tấm lòng của tôi đấy. Mạnh mẽ lên. |
감사합니다! | Mạnh mẽ lên. Cảm ơn nhiều ạ! |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
머리론 '괜찮다, 괜찮다' 하는데 | Đầu em thì tự nhủ là không sao, |
마음은 그게 아닌 거 같아 | nhưng trong lòng lại không thấy vậy. |
[원] 그게 괜찮지 않다는 거야 | Như vậy là có sao đấy. |
굳이 괜찮은 척할 필요 없어 | Không cần phải giả vờ ổn đâu. |
[사랑] 천천히 생각 좀 해 보려고 | Em muốn từ từ suy nghĩ thêm. |
[원] 그래 | Được rồi. |
물론 생각할 시간이 좀 필요하겠지 | Hẳn là em cũng cần thời gian suy nghĩ. |
그래도 너무 신경 안 썼으면 좋겠어 | Nhưng em cũng đừng bận tâm quá. |
어떻게 신경을 안 써 | Sao em không bận tâm cho được? |
[원] 아이, 물론 신경 쓰이겠지만 | Đúng là đáng bận tâm thật, |
그래도 날 믿어 줬으면 좋겠어 | nhưng mong em hãy tin ở anh. |
내가 알아서 잘 해결할게 | Anh sẽ lo liệu chuyện này. |
내 일이야 | Đây là việc của em. |
앞으로 어떻게 할지는 내가 결정해 | Em sẽ tự quyết định sắp tới nên làm gì. |
그래도 헤어질 생각 같은 건 안 했으면 좋겠다 | Dù vậy cũng mong em đừng nghĩ đến chuyện chia tay. |
아니, 내가 왜 헤어질 생각을 해? | Sao em phải nghĩ tới chuyện chia tay? |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [사랑] 나랑 헤어질 생각 했어? | Anh định chia tay em hả? |
[원] 아니, 내가 왜? | Đâu có. Sao anh phải thế? |
난 그런 생각 자체를 안 하지 | Anh còn không hề nghĩ đến nữa là. |
내가 어떻게 만난 사랑인데 | Khó khăn lắm mới được yêu mà. |
아니, 근데 왜 그런 말을 해? 사람 서운하게 | Thế sao anh lại nói vậy? Làm người ta tủi thân đó. |
- 아, 아니 - [흥미로운 음악] | À thì… Thì em bảo trong lòng bất ổn, |
그, 마음이 좀 안 좋다고 | Thì em bảo trong lòng bất ổn, |
뭐, 생각할 시간이 좀 필요하다고 그러니까 | Thì em bảo trong lòng bất ổn, còn cần thời gian suy nghĩ thêm, |
그때 그 일 때문인가 했지 | làm anh nghĩ có khi nào là vì chuyện kia không. |
아, 그 결혼 얘기? | Chuyện kết hôn của anh? |
[사랑] 당연히 놀랐지 | Tất nhiên là em cũng bất ngờ. |
근데 뭐, 어른들의 반대 같은 거야 | Nhưng người lớn phản đối chúng ta |
당연히 있을 수 있는 거니까 | là chuyện hoàn toàn có thể xảy ra mà. |
[한숨] | |
본부장님도 아직 우리 할머니한테 허락 못 받았잖아 | Anh cũng đã được bà em chấp thuận đâu. |
[헛웃음] 아니, 그건 아니지 | Làm gì có chuyện đó. |
할머니 마음속에 난 언제나 영원한 1번인데 | Trong lòng bà, lúc nào anh cũng xếp thứ nhất nhé. |
후보 1번이겠지 | Ứng cử viên thứ nhất thì có. |
아무튼! 그 누구도 넘볼 수 없는 독보적인 1번 | Gì thì gì, vị trí số một không thể thay thế trong lòng bà |
- 그게 바로 나야 - [사랑] 어유 | đích thị là anh. |
그게 뭐가 그렇게 좋다고 저렇게 뿌듯하게 얘기를 하냐? | Chuyện đó thì có gì đâu mà anh hãnh diện dữ vậy? |
[원] 아니, 그게 뭐라니? | Có gì đâu là sao? |
응? 내가 가진 타이틀 중에 아주 최고인데 | Có gì đâu là sao? Đó là vị trí tuyệt vời nhất trong các vị trí anh nắm giữ đấy. |
[웃으며] 참 | |
[사랑] 어유 | |
아, 이제야 웃네 | Giờ mới chịu cười đó. |
[부드러운 음악] | |
[원] 이 얼굴이 진짜 보고 싶었어 | Anh nhớ gương mặt này của em lắm. |
참, 웃는 거 싫다고 할 땐 언제고 | Mới dạo nào anh còn bảo không thích em cười mà. |
[사랑] 그러니까 걱정하지 마 | Vậy nên anh đừng lo. |
내 마음 다 알면서 | Lòng em thế nào, anh hiểu hết mà. |
그 마음 다 아니까 더 걱정했지 | Vì hiểu lòng em như thế nên anh mới càng thấy lo. |
[원] 아무튼 아버지 말씀 신경 쓰지 마 | Dù sao cũng đừng bận tâm lời của bố anh. |
분명히 말씀드렸어 사랑하는 사람 있다고 | Anh đã nói rõ rằng mình có người thương rồi. |
뭐, 좀 놀라긴 했지만 괜찮아 | Ừ thì, em có hơi bất ngờ, nhưng không sao. |
[사랑] 그런 거에 흔들릴 사람 아니잖아 | Anh đâu phải người dễ bị lung lay. |
다 아니까 그런 생각 안 하려고 했어 | Em biết là vậy nên không nghĩ ngợi nhiều đâu. |
아이, 근데, 쓰읍 | Vậy thì |
아까 천천히 생각해 보겠다는 말은 뭐야? | chuyện em cần thời gian để từ từ suy nghĩ thêm là gì vậy? |
드림 팀이라고 알아? | Anh biết về Dream Team không? |
[원] 드림 팀, 그게 뭔데? | Dream Team? Là gì vậy? |
호텔리어라면 모두가 꿈꾸는 팀이래 | Là giấc mơ của mọi nhân viên khách sạn đấy. |
뭐, 처음엔 몰랐는데 | Ban đầu em không biết, |
[사랑] 막상 가 보니까 그런 생각이 들더라고 | nhưng làm qua rồi em mới có suy nghĩ này. |
진짜 열심히 일해서 제일 높은 곳에 올라가면 | Dù cho mình làm việc thật chăm chỉ để vươn tới vị trí cao nhất |
부잣집 하녀가 되는구나 뭐, 그런 [웃음] | thì vẫn chỉ là người giúp việc cho nhà giàu thôi. |
[사랑의 한숨] | |
내가 꿈꿨던 호텔 일은 이런 게 아닌데 | Công việc khách sạn mà em mơ ước đâu phải như thế. |
[원] 아니, 회사 직원들을 | Anh không biết nhân viên khách sạn bị cử đi phục vụ sự kiện riêng như vậy. |
사적인 행사에 동원하는 줄은 몰랐어 | Anh không biết nhân viên khách sạn bị cử đi phục vụ sự kiện riêng như vậy. |
그리고 그날도 왜 거기 있었는지조차 몰랐으니까 | Anh còn không biết tại sao hôm ấy em lại ở đó. |
내가 바꿔 볼 테니까 | Anh sẽ sửa đổi việc này, |
조금만 기다려 줘 | nên em cứ chờ anh. |
시간이 좀 걸리더라도 내가 무조건 바꿀 테니까 | Có lẽ sẽ mất chút thời gian nhưng anh nhất định sẽ sửa đổi. |
드림 팀도 꼭 없애고 | Anh cũng sẽ sớm giải tán Dream Team. |
뭐가 맞는 건지 잘 모르겠어 | Em không biết làm thế nào mới là đúng. |
다들 돈 많이 번다고 엄청 좋아하더라고 | Vị trí đó được trả rất nhiều tiền nên ai cũng thích. |
[사랑] 그냥 내가 그랬다는 거야 | Chỉ là em thấy như vậy thôi. |
내가 싫다고 | Cũng đâu thể |
다른 사람 돈 버는 것까지 막을 수는 없는 거니까 | Cũng đâu thể ngăn người khác kiếm tiền chỉ vì em không thích. |
[셰프] 자, 오래 기다리셨습니다 | Được rồi. Chắc hai vị chờ đợi đã lâu. |
이야, 이제야 남자 친구분 얼굴에 생기가 도네 | Chà, mặt anh bạn trai tràn đầy sức sống lại rồi nhỉ? |
아까는 아주 울기 직전이었다니까요 | Chà, mặt anh bạn trai tràn đầy sức sống lại rồi nhỉ? Khi nãy nhìn như sắp khóc đến nơi. |
- [밝은 음악] - [원] 무슨 말씀 하시는 거예요 | Khi nãy nhìn như sắp khóc đến nơi. Anh nói gì vậy không biết. |
아, 아깝다 우는 걸 봤어야 되는데 | Tiếc quá. Phải chi được thấy anh khóc. |
아니야, 나 그런 거 진짜 아니야 | - Không có chuyện đó đâu, thật đấy. - Vậy là cậu nhìn như sắp chết à? |
그럼 죽기 직전이었나? | - Không có chuyện đó đâu, thật đấy. - Vậy là cậu nhìn như sắp chết à? |
[원] 아이참, 빨리해 주세요 | Thật tình. Anh vào việc đi. |
[셰프의 웃음] 자, 오늘은 특별히 두 분을 위해서 | Anh vào việc đi. Được rồi. Hôm nay đặc biệt vì hai vị, tôi sẽ bắt đầu từ món cuối trước. |
마지막 코스부터 시작할게요 | tôi sẽ bắt đầu từ món cuối trước. |
[탕탕 치는 소리] | |
[웃음] | |
[지글거리는 소리] | |
- [원] 이야 - [박수 소리] | |
[사랑의 웃음] | |
[원] 내 마음이야 | - Trái tim của anh đấy. - Em đang tính nói luôn. |
- [사랑] 내가 하려 그랬는데 - [원의 웃음] | - Trái tim của anh đấy. - Em đang tính nói luôn. Con bỏ vào cặp đi. |
[다을] 넣으세요 | Con bỏ vào cặp đi. |
[충재의 힘주는 소리] | |
[초롱] 아빠, 우리 오늘 뭐 먹어? | Bố ơi, hôm nay ăn gì ạ? |
아빠 오늘 바쁜데 | Hôm nay bố bận rồi. |
엄마랑 둘이서 치킨 시켜 먹어 | Con với mẹ đặt gà rán về ăn đi. |
[다을] 무슨 소리야? 오늘 외식하기로 했잖아 | Anh nói gì vậy? Hôm nay mình ăn ngoài mà. |
[충재] 아, 안 돼 나 오늘 회의 있어 | Không được. Hôm nay anh phải họp. |
[초롱] 오늘 엄마 아빠 결혼기념일이잖아 | Hôm nay là kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ mà. |
- [익살스러운 효과음] - 설마 또 까먹은 거야? | Không lẽ bố quên sao? |
- 까먹었네, 까먹었어 - [흥미로운 음악] | Quên rồi, quên thật rồi. |
아니거든! | Làm gì có. |
[충재] 아, 그, 부장님이 하필 | Không hiểu sao Trưởng bộ phận lại bắt tập trung vào hôm nay. |
오늘 팀원 전체 다 모이라 그래 가지고, 아 | Không hiểu sao Trưởng bộ phận lại bắt tập trung vào hôm nay. |
하필 오늘? 무슨 날인지 말했는데도 그래? | Không hiểu sao Trưởng bộ phận lại bắt tập trung vào hôm nay. Tại sao lại là hôm nay? Anh có báo hôm nay là ngày gì chưa? |
[충재] 아이, 당연히 했지, 근데 | Dĩ nhiên là có rồi. Nhưng công ty nào lại hiểu cho việc riêng của nhân viên? |
뭐, 이거 회사가 개인 사정 봐주나? | Nhưng công ty nào lại hiểu cho việc riêng của nhân viên? |
참 | Sao bố lúc nào cũng như vậy nhỉ? |
[초롱] 어쩜 아빤 맨날 그러냐 | Sao bố lúc nào cũng như vậy nhỉ? |
역시 사람은 고쳐 쓰는 게 아니라더니 | Đúng là giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời. |
옛말 틀린 거 하나도 없다니까 | Người xưa nói chẳng sai. |
[충재] 아, 뭐, 응 우린 주말에 하자고 | Thôi thì mình tổ chức cuối tuần đi. |
- [초롱의 한숨] - 야, 그리고 너 | Mà này, lát nữa em đi siêu thị đi. |
이따 마트 가서 장 좀 봐 와 | Mà này, lát nữa em đi siêu thị đi. |
아빠가 반찬이 이게 뭐냐고 막 뭐라 그러시더라 | Bố cứ càu nhàu về mấy món ăn kèm suốt. |
니가 좀 해 드려 효도는 셀프, 모르세요? | Anh làm cho bố ăn đi. Anh là con ruột của bố mà, không biết à? |
[다가오는 자동차 소리] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[다을의 한숨] 쯧 | |
[다을의 놀란 소리] | |
아, 잠깐만, 아, 씨 | Chết rồi! |
[기계 음성] '레디' | |
[톡 치는 소리] | |
- [톡 들어가는 소리] - [충재] 이야, 나이스! | - Hay lắm! - Quá tuyệt vời! |
- [기계 음성] '나이스 버디' - [사람들의 환호] | - Hay lắm! - Quá tuyệt vời! Đánh tốt lắm! |
[충재] 자! | |
- 나 알려 줘 - [사람들의 웃음] | - Chỉ em với. - Không phải vậy. |
[충재] 아니야, 지금 몸에 힘이 너무 많이 들어갔어 | - Chỉ em với. - Không phải vậy. Người em cứng quá. Như vậy vung không tốt đâu. |
이러면 바로 죽지 | Người em cứng quá. Như vậy vung không tốt đâu. |
자, 오른쪽으로 과감하게 연 다음에 부드럽게 스윙 | Nào. Tự tin đưa gậy sang phải rồi nhẹ nhàng vung gậy. |
[긴장되는 음악] | |
[탁 치는 소리] | |
그렇지, 나이스 샷! | Đúng rồi. Đánh tốt lắm! |
- 좋았어? - [충재] 너무 좋은데? | - Ổn chứ? - Rất được đấy. |
- [무거운 효과음] - [놀란 소리] | |
[기계 음성] '레디' | Chuẩn bị. |
- [탕 치는 효과음] - [충재의 놀란 소리] | Này! |
- [충재의 아파하는 소리] - [달그락거리는 효과음] | |
- [기계 음성] '나이스 샷' - [환호 효과음] | Đánh tốt lắm! |
[다을] 뭐? '나이스 샷'? '너무 좋은데'? | Cái gì? "Đánh tốt lắm"? "Rất được đấy"? |
내가 설명할게, 자기야, 잠깐만 | Để anh giải thích. Em từ từ đã. |
너무 좋다, 이 새끼야 일로 와, 이 새끼야 | Ngon nhỉ? Lại đây, tên khốn này! |
- [다을] 너 죽었어 - [충재의 아파하는 소리] | - Em à. - Anh tới số rồi. |
너 진짜 정신 언제 차릴래! | Khi nào anh mới tỉnh ra đây? |
[충재] 자기야 [비명] | Mình ơi! |
[흥미로운 음악] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[아파하는 소리] | |
[충재] 아, 다리 아파 아, 허리 아파, 아, 아이고 | Ôi, chân tôi. Đau lưng quá. |
누가 일어나래? | Ai cho đứng lên? |
[충재] 아유 파가 여기까지 튀었네 | Cọng hành văng tới tận đây. |
- [다을] 참 - 근데 여긴 어떻게 찾아왔어? | Nhưng sao em biết mà đến? |
[강조되는 효과음] | |
[충재] 어, 잠깐, 잠깐 내가 할게, 내가 할게 | Khoan đã. Để đó anh. |
- 주세요, 주세요 - [흥미로운 음악] | Anh làm cho. Đưa đây. Anh đang làm cái gì vậy? Giúp tôi xách đồ đi chứ. |
야, 넌 뭐 하고 있냐 이런 거 좀 도와주고 그래야지 | Anh đang làm cái gì vậy? Giúp tôi xách đồ đi chứ. |
[어이없는 웃음] | Anh đang làm cái gì vậy? Giúp tôi xách đồ đi chứ. |
- [자동차 리모컨 작동음] - [다을] 팀 회의 있다며 | Anh bảo có cuộc họp mà. |
부장님한테 전화해 봐? | Em gọi sếp anh nhé? |
회의가 있긴 있었는데 | Đúng là đã có cuộc họp… |
알았어, 전화해 볼게 | Được rồi. Em sẽ gọi. |
- [충재] 아, 나 회사 그만뒀어 - [강조되는 효과음] | Anh nghỉ việc rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
- [한숨] - [충재] 아이 | Thật là, |
아이, 계약 하나 잘못됐다고 아주 잡아먹으려 그러잖아 | anh chỉ làm hỏng có một hợp đồng mà bị chửi mắng thậm tệ luôn. Thật tình. Con người ai mà chẳng có lúc phạm lỗi! |
- [충재] 진짜, 사람이, 어? - 아… | Thật tình. Con người ai mà chẳng có lúc phạm lỗi! |
[충재가 울먹이며] 좀 실수할 수도 있지, 진짜 | Thật tình. Con người ai mà chẳng có lúc phạm lỗi! Anh điên rồi à? Anh nghỉ việc từ khi nào? |
아, 미친 거 아니야? 언제 그만뒀는데? | Anh điên rồi à? Anh nghỉ việc từ khi nào? |
- 아, 얼마 전에 - [다을] 얼마 전 언제? | Mới đây thôi. Mới đây là khi nào? |
봄쯤? | Hồi mùa xuân? |
작년 | Năm ngoái. |
거의 1년 전이잖아 | Vậy là một năm còn gì? |
[다을] 하, 참 | Hết nói nổi. |
그럼 그동안 출근하는 척 쇼한 거야? | Vậy thời gian qua anh chỉ giả vờ đi làm thôi à? |
- [흥미로운 음악] - 와 | |
돈은? 돈은 어디서 나서 골프를 쳐? | Thế anh lấy tiền đâu ra mà chơi golf? |
에이 | Ôi dào. Có trợ cấp nghỉ việc mà. |
퇴직금 있잖아 | Ôi dào. Có trợ cấp nghỉ việc mà. |
[충재] 어유, 돈이 꽤 되더라고 | Được nhiều phết đấy. |
아, 나 그거 없었으면 나 진짜 어떡할 뻔했냐 | Không có khoản đó chẳng biết anh sống kiểu gì luôn. |
[날카로운 효과음] | |
서충재, 이 살충제 같은 새끼야 | Seo Chung Jae, tên côn trùng cặn bã kia. |
넌 오늘 내 손에 죽었어 | Hôm nay anh chết dưới tay tôi. |
[충재의 놀란 소리] | |
[탁탁 키보드 두드리는 소리] | GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH GU WON |
[부드러운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | Tèn ten. |
[사랑] 짠! | Tèn ten. |
[토닥이며] 왔어? | Em đến à? |
[원] 내가 여태까지 어떻게 일을 해 왔고 | Đây là những gì anh đã làm với các nhân viên của công ty. |
우리 직원들이랑… | Đây là những gì anh đã làm với các nhân viên của công ty. |
그래? 그럼 또… | - Đây nữa. - Còn nữa sao? |
[원이 보고서를 보며 중얼거린다] | Thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. |
[원] 소비자로부터 강점으로 인식되는 것은… | Người tiêu dùng nhận thức thế nào? |
'소비자로부터 강점으로 인식된다'… | Đối với người tiêu dùng… |
[영어로] 두바이호텔 관련 건으로 전화드렸습니다 | Tôi gọi để bàn về Dubai Hotel. |
네 | Vâng. |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [한숨] - [커피 머신 작동음] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[상식이 한국어로] 본부장님 | Giám đốc Gu. |
저쪽은 그룹 임직원들 다 동원해 가지고 | Tôi nghe nói bên kia huy động toàn bộ nhân sự cấp cao |
일주일 동안 밤새웠다고 하던데 기획서 쓴다고 | thức thâu đêm nguyên một tuần để viết đề án. |
오늘 우리가 이길 수 있겠죠? | thức thâu đêm nguyên một tuần để viết đề án. Hôm nay chúng ta sẽ giành chiến thắng chứ? |
오늘 진짜 정면 대결이에요 정면 대결 | Hôm nay chính là cuộc chiến trực diện. |
[한숨] 회사는 싸우러 오는 데 아니야 | Công ty không phải nơi để chiến đấu. |
[원] 일하러 오는 데지 | Chúng ta đến đây để làm việc. |
[상식] 아는데 싸움을 거니까 저쪽에서 그러죠 | Tôi biết, nhưng họ cứ gây hấn đấy chứ. |
- 나 믿지? - [상식] 믿죠, 당연히 | Anh tin tôi chứ? Dĩ nhiên là tin rồi. |
파이팅! | Cố lên! |
[긴장되는 음악] | |
[일훈] 자, 시작들 해 봐 | Nào, bắt đầu đi. |
- 올리세요 - [최 전무] 예 | Anh mang lên đi. Vâng. |
[일훈] 어 | Ồ. |
아주 준비를 단단히 했구나 | Con chuẩn bị nhiều đấy nhỉ. Trọng tâm rất đơn giản. |
[화란] 핵심은 간단해요 | Trọng tâm rất đơn giản. |
고정비와 변동비를 전체적으로 줄이는 내용입니다 | Đó là giảm toàn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi. |
첫 번째는 인건비 부분이에요 | Điểm đầu tiên chính là chi phí nhân công. |
정규직 채용을 획기적으로 줄이고 | Ta nên giảm đáng kể nhân viên chính thức và thuê theo hợp đồng. |
계약직으로 바꾸는 겁니다 | Ta nên giảm đáng kể nhân viên chính thức và thuê theo hợp đồng. |
[일훈] 성수기나 대형 연회 땐 인원이 부족할 텐데 | Vậy sẽ thiếu nhân viên vào mùa cao điểm và những buổi tiệc lớn. |
[화란] 실습생이나 아르바이트직으로 대체하면 됩니다 | Ta có thể thuê thực tập sinh hoặc nhân viên bán thời gian. |
[일훈] 그렇게 되면 서비스는 문제가 없나? | Chất lượng dịch vụ không bị ảnh hưởng chứ? |
[최 전무] 예, 연회 전에 | Chất lượng dịch vụ không bị ảnh hưởng chứ? Vâng. Trước những buổi tiệc, họ sẽ được đào tạo phục vụ cơ bản, |
기본 서비스 교육은 마친 후에 투입되고 | Vâng. Trước những buổi tiệc, họ sẽ được đào tạo phục vụ cơ bản, |
업무 범위도 간단한 서빙 정도라 문제는 없습니다 | nhiệm vụ chỉ là phục vụ đơn giản nên sẽ không có vấn đề gì. |
어, 그리고 앞으론 스마트 시스템을 도입해 | Thêm vào đó, sau này, nếu ta ứng dụng hệ thống nhận và trả phòng tự động |
무인 체크인 및 체크아웃을 시작하면 | Thêm vào đó, sau này, nếu ta ứng dụng hệ thống nhận và trả phòng tự động |
단계적으로 더 많은 인력을 감축시킬 수 있습니다 | thì sẽ có thể giảm thiểu dần nguồn nhân lực. |
[일훈] '셔틀버스 폐지 직원 식당 메뉴 축소' | "Loại bỏ hệ thống xe buýt đưa đón, rút gọn thực đơn nhà ăn nhân viên, |
'직원 휴게실 생수 및 간식 제공 금지' | ngừng cung cấp nước uống và đồ ăn nhẹ ở phòng nghỉ nhân viên." |
[일훈의 웃음] | |
안 건든 곳이 없구나 | Con không bỏ qua thứ gì nhỉ. |
[화란] 생존 경영이니까요 | Đây là quản trị sống còn mà. |
[일훈] 기대 효과는 어느 정도야? | Hiệu quả kỳ vọng là bao nhiêu? |
월 10억 내외, 연간 100억 이상의 비용 절감이 가능합니다 | Ta có thể tiết kiệm khoảng một tỷ won mỗi tháng và hơn mười tỷ won mỗi năm. |
[일훈] 100억 [웃음] | Mười tỷ won? |
구 본부장 | Giám đốc trụ sở chính, |
100억이면 일반 객실 몇 개를 팔아야 되는 줄 알아? | con biết bán bao nhiêu phòng thường mới thu được mười tỷ won không? |
[원] 스탠더드 룸 기준으로 약 34,000개 정도입니다 | Nếu lấy tiêu chuẩn phòng thường, thì là khoảng 34.000 phòng. |
[일훈] 오, 정확하군 | Rất chính xác. |
쓰읍, 이래도 비용 절감이 효과가 없다고 생각해? | Vậy mà con vẫn nghĩ cắt giảm chi phí là không hiệu quả sao? |
- 네 - [일훈의 웃음] | Vâng. |
[일훈] 우리 구 본부장이 아주 자신만만하네 | Giám đốc trụ sở chính Gu Won có vẻ đầy tự tin nhỉ. |
이제 어떤 얘기를 하든 말이야 | Dù đề án của con là gì đi chăng nữa, |
100억 이상에 가는 얘기를 해야 할 거야 | thì cũng phải mang về hơn mười tỷ won đấy. |
호텔은 단순히 객실을 판매하는 것을 넘어 | Khách sạn không nên chỉ chăm chăm vào việc bán được phòng. |
감동을 선물하는 곳입니다 | Đây là nơi trao tặng những kỷ niệm đáng nhớ. |
[원] 직원들이 진심으로 서비스를 할 수 있도록 | Đây là nơi trao tặng những kỷ niệm đáng nhớ. Để nhân viên có thể phục vụ bằng tất cả tấm lòng, |
회사에서 지원을 해 줘야… | Để nhân viên có thể phục vụ bằng tất cả tấm lòng, - công ty cần hỗ trợ… - Đừng nói lý thuyết nữa. |
[일훈] 그런 원론적인 얘기는 그만하고 | - công ty cần hỗ trợ… - Đừng nói lý thuyết nữa. |
돈 얘기를 하라고, 응? 돈 | Con nói về tiền đi, được chứ? Tiền bạc. |
[한숨] | |
[원] 그럼 | Vậy thì |
100억의 10배인 | con bắt đầu với con số gấp mười lần, |
- 1,000억부터 말씀드릴까요? - [흥미로운 음악] | một trăm tỷ won nhé? |
- [일훈] 응? - [임원들이 웅성거린다] | Hả? |
[리모컨 조작음] | |
전 세계 170개 로컬 호텔을 대상으로 | Tôi đã đề nghị tư vấn quản trị cho 170 khách sạn địa phương trên toàn cầu |
경영 컨설팅을 제안했고 | Tôi đã đề nghị tư vấn quản trị cho 170 khách sạn địa phương trên toàn cầu |
[원] 그중 서른 개 호텔과 위탁 경영 계약을 체결했습니다 | Tôi đã đề nghị tư vấn quản trị cho 170 khách sạn địa phương trên toàn cầu và 30 khách sạn trong số đó đã ký hợp đồng quản trị ủy thác với chúng ta. |
위탁 경영은 다들 잘 아시다시피 | Như các vị đều biết về quản trị ủy thác, |
우리 킹호텔의 이름과 서비스를 제공하고 | ta sẽ cung cấp tên tuổi và dịch vụ của King Hotel |
매출의 일정 부분을 컨설팅료로 받는 것입니다 | và nhận lại một phần doanh thu như chi phí tư vấn. |
연간 기대 수익은 | Lợi tức kỳ vọng mỗi năm |
약 350억 원 이상입니다 | là hơn 35 tỷ won. |
[임원들이 술렁인다] | |
[일훈] 아니, 일을 언제 그렇게 만든 거야? | Con đã làm chuyện này khi nào? |
[원] 그리고 두바이에서 건설 중인 6성급 호텔에서는 | Và một khách sạn sáu sao đang xây dựng ở Dubai đã đề nghị |
킹호텔 체인을 제안받았고 | gia nhập chuỗi King Hotel. |
호텔업에 신규 진출하는 | Chúng ta cũng đã ký hợp đồng chuỗi |
벨기에 콩포따블레 리조트그룹과도 | Chúng ta cũng đã ký hợp đồng chuỗi với tập đoàn Comfortabele Resort ở Bỉ, |
체인 협약을 맺었습니다 | một tập đoàn mới trong ngành. |
이제 우리 킹호텔은 국내에만 있지 않을 것입니다 | King Hotel sẽ không còn chỉ là thương hiệu trong nước. |
전 세계 어디를 가도 킹호텔을 만나 보실 수 있습니다 | Các vị sẽ có thể thấy King Hotel ở bất cứ đâu trên khắp thế giới. |
이번에 우리 킹호텔이 | Điều này chỉ có thể xảy ra |
월드 베스트로 선정됐기 때문에 가능한 일이었습니다 | vì King Hotel thắng hạng mục Nhân tài Ưu tú Thế giới. |
결국 저 혼자 한 일이 아닙니다 | Đây không phải công sức của riêng tôi, |
100년 동안 이 호텔을 만들어 준 사람들이 한 거죠 | mà là của những người đã góp công trong 100 năm qua, |
여기 계신 여러분들 다 포함해서요 | bao gồm cả những người đang ngồi đây hôm nay. |
- 회사는 직원을 만들고 - [밝은 음악] | Công ty tạo nên nhân viên. |
직원은 회사를 만듭니다 | Và nhân viên tạo nên công ty. |
계약직, 일용직 말씀하셨죠 | Chị có nhắc đến nhân viên thời vụ. |
그런 고용 형태가 쓰고 버리기는 편합니다, 하지만 | Hình thức tuyển dụng đó thuận lợi cho việc vứt bỏ nhân viên, nhưng cũng trở thành lý do để họ dễ dàng từ bỏ công ty. |
그들도 회사를 버리기 편하겠죠 | nhưng cũng trở thành lý do để họ dễ dàng từ bỏ công ty. |
언제든 서로 버릴 준비가 된 사람끼리 일하는 겁니다 | Và như thế, hai bên sẽ luôn sẵn sàng từ bỏ lẫn nhau. |
이제 그러지 마시죠 | Chúng ta đừng làm như vậy. |
[일훈] 내 생각엔 이 정도면 말이야 | Theo tôi, kế hoạch này |
1,000억이 아니라 그 이상일 거야, 응? | có thể mang về được hơn 100 tỷ won. |
저, 구 상무 생각은 어때? | Giám đốc quản lý thấy sao? |
비용 절감은 | Cắt giảm chi phí |
전 세계 모든 기업의 지향점인 것은 분명합니다 | Cắt giảm chi phí là mục tiêu của mọi công ty trên thế giới |
[화란] 매출 규모가 아무리 오른다고 해도 말이죠 | cho dù quy mô doanh thu có tăng mạnh ra sao. |
[일훈] 그렇지 구 상무 말도 맞는데 | Đúng vậy, Giám đốc quản lý nói không sai. |
그런데 말이야 | Nhưng thú thực là… |
내가 외국에 갈 때마다 그런 생각을 했어 | mỗi khi ra nước ngoài, tôi đều nghĩ thế này. "Sao nước này không có King Hotel? |
'이 나라에는 왜 우리 호텔이 없을까' | "Sao nước này không có King Hotel? |
'우리는 왜 세계적인 호텔 체인이 못 될까' | Sao chúng ta không thể trở thành chuỗi khách sạn toàn cầu?" |
우리가 돈이 없는 것도 아닌데 말이야, 응? | Đâu phải chúng ta thiếu tiền. Đúng không? |
구 본부장 | Giám đốc trụ sở chính, |
이유가 뭐야? | lý do là gì? |
[원] 우리 킹호텔만이 가진 이미지가 없어서라고 생각했습니다 | Con nghĩ đó là do King Hotel không có hình ảnh thương hiệu riêng. |
그저 그런 수많은 고급 호텔 중의 하나일 뿐이죠 | Chúng ta chỉ đơn thuần là một trong vô vàn những khách sạn cao cấp. |
하지만 이미지는 쉽게 만들어지지 않습니다 | Tuy nhiên, tạo dựng hình ảnh không hề dễ dàng. |
수많은 시간 동안 차곡차곡 쌓아야 완성됩니다 | Hình ảnh cần phải được xây dựng từng li từng tí qua thời gian. |
다행히 우리에겐 | May mắn thay, |
100년 호텔이라는 이야기가 있습니다 | chúng ta có câu chuyện của một khách sạn 100 năm. |
이번 100주년 행사를 기점으로 우리 킹호텔만의 | Với sự kiện kỷ niệm 100 năm này, có thể nói rằng King Hotel chúng ta đã có được hình ảnh |
이미지가 생겼다고 분석되고 있습니다 | có thể nói rằng King Hotel chúng ta đã có được hình ảnh của riêng mình rồi. |
[일훈] 구 본부장 | Giám đốc trụ sở chính. |
다음 달부터 말이야 | Kể từ tháng sau, con sẽ là |
호텔 사장직 맡아 | tổng giám đốc khách sạn. |
[강조되는 효과음] | |
전면에 나서서 우리 킹호텔 세계 최고의 호텔로 만들어 봐 | Con hãy dẫn dắt King Hotel trở thành khách sạn tốt nhất thế giới. |
[화란] 아버지 | - Bố… - Con giúp được gì thì giúp. |
[일훈] 너도 도울 수 있는 것이 있으면 돕고 | - Bố… - Con giúp được gì thì giúp. |
- 할 수 있지? - [원] 네 | Con làm được chứ? Vâng, con sẽ làm. |
하겠습니다 | Vâng, con sẽ làm. |
내가 그렇게 하고 싶었던 걸 | Con đã làm được điều mà bố |
니가 해냈구나 | luôn ao ước bấy lâu nay. |
[한숨] | |
[최 전무] 호텔은 포기하시죠 상무님 | Hay là cô từ bỏ khách sạn đi. |
지금은 항공과 유통에만 전념하시는 것이 좋겠습니다 | Tôi nghĩ cô nên tập trung mảng hàng không và phân phối. |
[화란] 그게 더 실속 있을지 모르죠 | Có lẽ như vậy sẽ hiệu quả hơn. |
호텔 해 봐야 항공이나 유통에 비하면 규모도 작고요 | Quy mô của mảng khách sạn cũng nhỏ hơn hàng không và phân phối. |
근데 어쩌죠? | Nhưng biết sao đây? |
나는 하나도 주기 싫은데? | Tôi không muốn nhường thứ gì cho nó cả. |
혹시 호텔을 포기하지 못하는 이유라도 있으신지요 | Cô có lý do gì để không thể từ bỏ khách sạn không? |
- 원이가 이 호텔을 좋아하니까요 - [긴장되는 음악] | Vì Won thích khách sạn này. |
그래서 더 주기 싫어 | Vậy nên tôi càng không muốn nhường. |
[한숨] | |
[최 전무] 이혼 서류입니까? | TÒA ÁN GIA ĐÌNH SEOUL Đây là giấy tờ ly hôn à? |
언제부터 나한테 그런 거 물어봤어? | Từ bao giờ anh dám hỏi tôi những câu như vậy? |
[최 전무] 이혼을 하시더라도 지금은 안 됩니다 | Dù cô ly hôn thì cũng đừng chọn lúc này. |
시기가 안 좋아요 | Giờ chưa phải lúc. |
나중에 좋은 날 잡아서 하시죠 | Cô hãy chờ một thời gian nữa. |
전무님, 나 오래 봤죠? | Giám đốc Choi. Anh quen tôi lâu rồi nhỉ? |
[최 전무] 어릴 때부터 모셨죠 | Tôi đã theo cô từ khi cô còn trẻ. |
[화란] 살면서 내가 포기한 게 있었나요? | Anh đã bao giờ thấy tôi từ bỏ thứ gì chưa? |
없습니다 | Chưa ạ. |
그걸 뻔히 아는 사람이 왜 그런 말을 해요? | Anh thừa biết điều đó mà sao còn nói như vậy? |
호텔을 포기하라니? | "Từ bỏ khách sạn" ư? |
원이가 호텔 가질 수 있는 방법은 딱 하나밖에 없어요 | Chỉ có một cách duy nhất để Won chiếm được khách sạn. |
내가 이 호텔 버렸을 때 | Đó là khi tôi vứt bỏ khách sạn. |
그때는 가능하겠지 | Chỉ có khi đó thôi. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
나가 봐요 | Anh ra ngoài đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[화란의 분한 숨소리] | |
[하나] 고마워 | Cảm ơn cô. |
[다석] 대박, 대박 대박, 대박, 대박 | Không thể tin nổi. |
들었어요? 방금 들어온 따끈따끈한 소식? | Mọi người nghe tin nóng hổi gì chưa? |
뭔데요? | Tin gì vậy? |
[두리] 본부장님이 상무님 밀어내고 드디어 사장님 되신대 | Giám đốc trụ sở chính đã thắng Giám đốc quản lý để thành tổng giám đốc. |
- [하나가 놀라며] 진짜? - [세호] 아, 이럴 줄 알았으면 | Thật sao? Biết trước như vậy thì tôi đã ủng hộ anh ấy rồi. |
본부장님 라인으로 줄 섰어야 하는데 | Biết trước như vậy thì tôi đã ủng hộ anh ấy rồi. |
[지배인] 사랑 씨, 잠깐 나 좀 봐 | Sa Rang, gặp tôi một chút nhé. |
네, 지배인님 | Vâng, được ạ. |
[저마다 대화한다] | |
[지배인] 사랑 씨는 특별 임무가 있어서 | Cô Sa Rang có nhiệm vụ đặc biệt. |
당분간 킹더랜드 업무에서 빠질 것 같아 | Tạm thời, cô sẽ không làm việc ở King the Land nữa. |
- 저만요? - [지배인] 응 | - Chỉ tôi thôi ạ? - Ừ. |
회장님 특별 지시 사항이야 | Chỉ thị đặc biệt từ Chủ tịch đấy. |
회장님이요? | Chủ tịch ấy ạ? |
[일훈] 미안하게 됐네 | Tôi xin lỗi nhé. |
지후가 콕 집어서 자네를 얘기해서 말이야 | Tôi xin lỗi nhé. Ji Hu nằng nặc đòi phải là cô mới được. |
쓰읍, 한국에 있을 동안만 부탁 좀 할게 | Nhờ cô trông nó trong thời gian nó ở đây. |
하여간 녀석이 보는 눈이 있다니까 | Mà thằng bé đó đúng là có mắt nhìn. |
자네가 우리 호텔 1등 직원인지 한눈에 알아본 거지 | Nó vừa nhìn đã biết ngay cô là nhân viên số một của khách sạn. |
[웃음] | |
저, 혹시 죄송하지만 | Xin lỗi Chủ tịch, |
이 일이 킹호텔 직원으로서의 업무인지 | nhưng đây có phải công việc của tôi với tư cách nhân viên không? |
여쭤봐도 될까요? | nhưng đây có phải công việc của tôi với tư cách nhân viên không? |
[일훈] 음 | |
개인적인 부탁이라면 어떨까? | Coi như đây là lời nhờ vả cá nhân nhé? |
저 녀석이 나한테 뭘 부탁한 적은 처음이야 | Đây là lần đầu tiên thằng nhóc đó nhờ tôi điều gì đấy. |
[일훈] 그, 할아버지로서 손자 소원 한번 | Tôi chỉ muốn đáp ứng mong muốn của cháu mình thôi. |
들어주고 싶어서 그런데 | Tôi chỉ muốn đáp ứng mong muốn của cháu mình thôi. |
너무 무리한 부탁인가? | Tôi đòi hỏi quá đáng rồi sao? |
아닙니다, 알겠습니다 | Không ạ. Tôi hiểu rồi. |
그, 저, 근데… | - Nhưng mà… - Sao vậy? |
뭔데? | - Nhưng mà… - Sao vậy? |
친누나처럼 돌봐 줘도 될까요? | Tôi coi cậu bé như em trai mình được chứ ạ? |
그럼 더 이상 바랄 게 없지 [웃음] | Quá được luôn ấy chứ. |
[일훈] 지후가 혼자라 외롭게 컸어 | Ji Hu là con một nên lớn lên cô đơn lắm. |
- [일훈의 웃음] - 네 | Vâng. |
[흥미로운 음악] | Vâng. |
[똑똑 노크 소리] | |
[사랑] 지후 도련님? | Cậu chủ Ji Hu? |
도련님? | Cậu chủ? |
지후가 어디 있지? | Ji Hu đâu rồi nhỉ? |
지후야 | Ji Hu à! |
음, 어디에 있지? | Trốn đâu mất rồi? |
[놀라며] 여기 있나? | Ở đây chăng? |
[흥미로운 음악] | |
- 워! - [지후의 놀란 소리] | |
- [웃음] - [지후] 아, 뭐야, 놀랐잖아! | Gì vậy? Người ta giật mình đấy! |
[사랑] 어때? 너도 당해 보니까 | Giờ bị hù rồi thấy sao hả? |
감히 나한테 이런 짓을 하고도 무사할 줄 알아? | Dám làm vậy với tôi mà tưởng sẽ được yên ổn à? |
[지후] 각오해 지옥을 맛보게 해 줄 테니까 | Coi chừng đấy. Tôi sẽ cho cô nếm mùi. |
뭐야, 그럼 너 나한테 복수하려고 부른 거야? | Gì hả? Vậy em gọi chị đến để trả thù và bắt nạt chị à? |
- 나 괴롭히려고? - [지후] 왜? 무서워? | Vậy em gọi chị đến để trả thù và bắt nạt chị à? Sao? Sợ à? |
[웃으며] 아니, 전혀? | Không hề, chẳng sợ chút nào. Đàn ông con trai thì phải đường đường chính chính vào. |
[사랑] 남자라면 정정당당하게 승부를 해야지 | Đàn ông con trai thì phải đường đường chính chính vào. |
숨어서 가면이나 쓰고, 쯧 | Ai lại núp sau mặt nạ? |
어휴, 꼬맹이라 그런가? 신사답지 못하네 | Hay tại em chỉ là một đứa nhóc nhỉ? Chẳng lịch thiệp gì cả. |
꼬맹이라고 하지 마 나 꼬마 아니거든! | Hay tại em chỉ là một đứa nhóc nhỉ? Chẳng lịch thiệp gì cả. Đừng có gọi tôi thế. Tôi không phải đứa nhóc. |
응, 그래? [놀란 소리] | Ừ, vậy cơ à? |
[사랑] 맞네 유치한 거 보니까 꼬맹이는 아니고 | Đúng rồi. Ấu trĩ cỡ này thì không phải đứa nhóc. |
음, 애기! | Em bé. Em đúng là em bé. |
애기네, 애기! 그렇죠? 맞죠? 애기 맞죠? | Em bé. Em đúng là em bé. Đúng chưa? Là em bé đúng không? |
애기라고 하지 마! 아, 덤벼! | Đừng có gọi tôi là em bé! - Nhào vô. - "Nhào vô." |
[놀리는 말투로] '아, 덤벼!', 음 | - Nhào vô. - "Nhào vô." |
- [흥미진진한 음악] - [지후의 분한 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[한숨] | |
[헛기침] 내 차례야 | Tới lượt chị nhé. |
- [숨을 후 내쉰다] - [강조되는 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[한숨] | |
내가 이겼으니까 이제부터 누나라고 불러 | Chị thắng rồi nên gọi chị là chị đi. |
한 판만 더 하자 | Chơi thêm lần nữa đi. |
[사랑] 10 대 빵인데? 이번이 마지막이라고 했잖아 | Tỷ số 10:0 rồi kìa. Em bảo đây là lần cuối rồi mà. |
한 판만 더 하자고 | Thêm một lần nữa thôi. |
- [사랑] 그렇게 하고 싶어? - [지후] 응 | - Muốn chơi đến vậy sao? - Ừ. |
그럴 땐 어떻게 말해야 된다고 했지? | Thế thì phải nói thế nào nhỉ? |
[이를 악물며] 누나 | Chị, |
한 판만 더 하면… | ta có thể chơi một ván nữa |
안 돼요? | được không ạ? |
- 그렇지 - [밝은 음악] | Đúng rồi. |
[사랑] 좋아 이번이 진짜 마지막이다 | Được thôi. - Đây là lần cuối cùng đấy nhé. - Tuyệt vời! |
앗싸! | - Đây là lần cuối cùng đấy nhé. - Tuyệt vời! |
[강조되는 효과음] | |
- 음 - [강조되는 효과음] | |
[사랑] 위로 말고… | Đừng đá lên trên… |
다시 해 봐, 자 | Thử lại đi. Nào. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[지후의 힘주는 소리] | ba. |
- [사랑] 우와! - [지후의 웃음] | |
잘했어! 짠! | Giỏi lắm. |
[사랑의 감탄] 맛있다, 그렇지? | Ngon quá nhỉ? |
[지후] 응 | Ừ. |
[사랑] 근데 궁금한 게 있는데 | Nhưng mà, chị tò mò chuyện này. |
도대체 왜 그러는 거야? | Tại sao em lại như thế? |
어른들 앞에선 착한 척하고 | Giả vờ ngoan ngoãn trước mặt người lớn, |
뒤로는 약한 사람들 괴롭히고 그런 게 재밌어? | sau lưng lại bắt nạt người yếu thế. Làm vậy vui lắm sao? |
내 마음이야 | Thích thì làm thôi. |
[사랑] 너 친구 없지? | Em không có bạn nhỉ? |
[지후] 친구 같은 건 | Chỉ những kẻ rảnh rỗi mới cần kết bạn thôi. |
별 볼 일 없는 애들이나 만드는 거야 | Chỉ những kẻ rảnh rỗi mới cần kết bạn thôi. |
- [흥미로운 음악] - 그런 건 필요 없어 | Em không cần bạn. |
[사랑] 그럴 줄 알았어 | Chị biết ngay mà. |
너처럼 심술부리는 애랑 누가 놀고 싶겠냐? | Ai lại muốn chơi với một đứa xấu tính như em chứ? |
[지후] 아니거든 | Làm gì có. |
굳이 필요 없어서 안 만드는 것뿐이라니까 | Em không kết bạn vì không cần bạn thôi. |
그렇게 생각하고 싶은 거겠지 | Là do em muốn nghĩ như vậy thôi. |
아니라니까! | Đã bảo không mà. |
친해지고 싶으면 잘해 줘야지 | Nếu muốn có bạn thì em phải tử tế. |
[사랑] 못살게 굴고 괴롭히면 친구 못 사귀어 | Cứ trêu chọc và bắt nạt người khác thì không ai chơi cùng đâu. |
그러니까 앞으로는 그러지 마 알았지? | Thế nên từ giờ đừng như vậy nữa. Em hiểu chưa? |
이제 그만 들어가자 | Giờ thì vào trong thôi. |
조금만 더 놀면 안 돼? | Chơi thêm chút nữa được không? |
지금 부탁하는 거야? | Em đang nhờ chị sao? |
[웃음] | |
[사랑] 그래, 부탁하는 거니까 들어줄게 | Được thôi. Em đã nhờ thì chị sẽ đồng ý. |
[지후] 앗싸! [웃음] | Quá đã! |
[사랑] 자, 더 놀아 | Được rồi. Chơi thêm nào. |
[지후] 할아버지! | Ông ơi! |
[일훈] 어 [웃음] | Ừ. |
아주 신나게 놀았구나? | Cháu chơi vui quá nhỉ? |
[지후] 네, 할아버지 내일 또 누나랑 놀기로 했어요 | Vâng ạ. Mai con với chị sẽ chơi tiếp. |
[일훈] 어 [웃음] | |
[사랑] 먼저 올라가서 손부터 씻어 간식 챙겨서 올라갈게 | Em lên tầng rửa tay trước đi. Chị sẽ mang đồ ăn lên. |
응, 누나! | Dạ, chị. |
[일훈] 저렇게 신난 얼굴은 처음이야, 어? | Tôi chưa từng thấy nó vui vẻ như thế. |
진짜 누나가 생긴 것 같네 [웃음] | Cứ như cô là chị gái của nó thật vậy. |
고마워 | Cảm ơn cô. |
아닙니다, 저도 너무 즐거웠어요 | Không đâu ạ. Tôi cũng đã rất vui. |
[사랑의 반가운 숨소리] | |
[원의 놀란 소리] | |
- 집에 있었네? - [원] 여기 왜 있어? | Anh ở nhà à? Sao em lại ở đây? |
아, 나 당분간 여기로 출근하게 됐어 | Tạm thời em sẽ làm việc ở đây. |
[사랑] 회장님이 지후 좀 돌봐 달라고 하셔서 | Tạm thời em sẽ làm việc ở đây. Chủ tịch đã nhờ em trông Ji Hu. |
아, 지후를 돌봐 달라고 하셨다고? | Ông ấy nhờ em trông Ji Hu sao? |
[원의 한숨] | |
아, 그거 내일부터 안 해도 돼 내가 얘기할게 | Không cần tới nữa đâu. Anh sẽ bảo bố. |
아이, 정중하게 부탁하셨어 | Ông ấy đã trịnh trọng nhờ em mà. |
[사랑] 회장님으로서 지시가 아니라 | Ông ấy không ra lệnh với tư cách chủ tịch, |
손주 생각하는 할아버지 마음이 담긴 부탁이라서 | mà chỉ là một người ông nghĩ cho cháu mình |
나도 하겠다고 했고 | nên em mới đồng ý. |
[원] 아니, 아무리 그래도 그렇지 어떻게 그런 부탁을 하시냐 | Dù vậy đi chăng nữa, sao có thể nhờ em điều đó chứ? |
[사랑] 이왕 맡은 일 | Dù gì cũng đã nhận lời |
내 방식대로 즐기면서 하고 있으니까 | nên em sẽ tận hưởng theo cách của mình, anh đừng lo. |
너무 걱정하지 마 | nên em sẽ tận hưởng theo cách của mình, anh đừng lo. |
알았어, 대신 | Được rồi. Đổi lại, |
뭐 힘들거나 어려운 일 있으면 나한테 꼭 얘기해 | nếu em thấy mệt mỏi hoặc vất vả thì nhất định phải bảo anh đấy. |
응, 알았어 | Ừ, em biết rồi. |
[부드러운 음악] | |
[사랑] 와, 여기가 구원 본부장님 방이구나 | Vậy ra đây là phòng của Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
- 구경 좀 해도 돼요? - [원] 어유, 얼마든지 | - Em tham quan được chứ? - Cứ tự nhiên. Nhưng em định gọi anh là giám đốc đến khi nào vậy? |
근데 언제까지 '본부장님, 본부장님' 할 거야? | Nhưng em định gọi anh là giám đốc đến khi nào vậy? |
여기 회사도 아닌데 | Nhưng em định gọi anh là giám đốc đến khi nào vậy? Đây đâu phải công ty. |
알겠네, 원이 군 | Tôi hiểu rồi, cậu Won. |
[원의 웃음] 원이 군은 또 뭐야? | "Cậu Won" là sao nữa? |
[사랑이 웃으며] 그냥 | Em không biết. |
어? 대왕 잉어다! [놀란 소리] | Cá chép đại vương kìa. |
어? 이거… | Cái này… |
[원] 이거 조각조각 난 거 붙이느라고 엄청 애먹었어 | Anh đã phải khổ sở lắm mới ghép từng miếng lại được đấy. |
[사랑] 뭐 하러 그랬어, 힘들게 | Sao anh phải làm vậy cho cực thân? |
[원] 아, 우리 추억이잖아 | Đó là kỷ niệm |
첫 데이트 한 날? | của ngày hẹn hò đầu tiên mà. |
[웃음] | |
[사랑] 이건 뭐야? | Đây là gì vậy? |
[원] 아 | |
[사랑의 웃음] 아니 | Khoan đã. |
이때부터 나 좋아했던 거야? | Anh thích em từ lúc này luôn à? |
[원] 아, 그거, 그건 아니고 | Không phải vậy đâu. |
- 줘, 쑥스러우니까 - [사랑] 아, 진짜 | - Đưa đây. Anh ngại lắm. - Thật là. |
- 아니 - [원] 줘 봐 | - Không. - Đưa đây nào. |
- 아, 줘 봐, 쑥스러우니까 - [사랑] 아, 싫어 | - Trả đây. Anh ngại lắm. - Không. |
[원] 아, 줘 봐 봐, 쑥스러우니까 | - Trả anh đi. - Không. - Anh ngại mà. - Không. |
- [사랑] 아, 싫어 - [원] 주라고, 빨리 | - Anh ngại mà. - Không. - Có trả không hả? - Không. |
- [사랑] 아, 싫어, 어? - [원] 빨리 줘 | - Có trả không hả? - Không. |
남의 집에서 뭐 하는 거야? | Em làm gì ở nhà anh vậy hả? |
[고조되는 음악] | |
[사랑] 여기가 | Vậy ra |
원이 군이 자는 침대구나 | đây là chiếc giường mà cậu Won ngủ. |
[함께 웃는다] | |
- [문이 달칵 열린다] - [지후] 누나! | Chị. |
[사랑의 놀란 소리] | Chị. |
여기 있어? | Chị ở đây à? |
- [흥미로운 음악] - [사랑의 힘주는 소리] | |
누나, 여기 있어? | Chị ơi, chị có ở đây không? |
[사랑] 짠! | Tèn ten! |
[지후] 거기서 뭐 해? | Chị làm gì ở đây? |
[사랑] 숨바꼭질 놀이! | Chơi trốn tìm! |
이번엔 지후가 먼저 숨는 거야 알았지? 10, 9 | Giờ tới lượt Ji Hu trốn nhé? - Mười… - Chờ đã. |
잠깐만, 아, 잠깐만, 천천히 세! | - Mười… - Chờ đã. - …chín… - Đếm từ từ thôi. |
8, 7 | …tám, bảy, |
[사랑] 6, 5 | sáu, năm, |
4, 3 | bốn, ba… |
2, 1 | hai, một! |
찾는다! | Chị đi tìm đây! |
[한숨] 노크도 안 하고 들어오네 우리 지후가, 쯧 | Thằng nhóc Ji Hu này, dám không gõ cửa mà xông vào. |
- [원의 웃음] - [사랑의 지친 한숨] | |
[원] 많이 힘들었지? | Mệt lắm đúng không? |
[사랑] 세상에서 제일 힘든 게 | Nghe nói trông trẻ là việc mệt mỏi nhất trên đời, |
애 보는 거라고 하더니 맞는 말인 거 같아 | Nghe nói trông trẻ là việc mệt mỏi nhất trên đời, và đúng là thế thật. |
[사랑의 웃음] | |
그, 혹시 지후랑 같이 시간 보내 본 적 있어? | Anh đã bao giờ dành thời gian với Ji Hu chưa? |
지후가 어릴 땐 내가 외국 나가 있었고 | Hồi Ji Hu còn nhỏ thì anh đang ở nước ngoài. |
내가 한국에 있을 땐 지후가 나가 있어서 | Còn lúc anh về Hàn thì nó ra nước ngoài nên chẳng mấy khi gặp nhau. |
별로 마주친 적이 없어, 왜? | Còn lúc anh về Hàn thì nó ra nước ngoài nên chẳng mấy khi gặp nhau. Sao vậy? |
[사랑] 아니, 아직 어린데 너무 외로워 보여서 | Chỉ là thằng bé vẫn còn nhỏ mà trông cô đơn quá. |
- [원] 지후가? - [사랑] 응 | Chỉ là thằng bé vẫn còn nhỏ mà trông cô đơn quá. - Ji Hu sao? - Ừ. |
그냥 주변에 아무도 없는 아이 같아 | Cứ như thể xung quanh nó chẳng có ai vậy. |
[원] 아니, 얌전하고 어른스러워서 전혀 몰랐는데 | Trông thằng bé khá ngoan và già dặn nên anh không biết luôn. |
애들이 어른스러우면 안 돼 | Trẻ con mà già dặn là không được đâu. |
어른이 어른다워야지 | Người lớn mới nên già dặn. Làm người lớn khó khăn biết nhường nào. |
어른이 되는 게 얼마나 힘든데 | Làm người lớn khó khăn biết nhường nào. |
[잔잔한 음악] | |
[원] 지후야, 올라가서 잘까? | Ji Hu à, lên giường ngủ đi nào. |
지후야 | Ji Hu à. |
[지후] 다녀오셨어요, 외삼촌 | Cậu về rồi ạ. |
응, 올라가서 자자 | Ừ. Cháu lên tầng ngủ đi. |
엄마 아직 안 오셨어요 | Mẹ cháu vẫn chưa về ạ. |
엄마 늦을 거 같은데 일찍 자고 내일 보는 거 어때? | Cậu nghĩ mẹ sẽ về muộn đấy. Cháu ngủ sớm rồi mai gặp mẹ sau nhé? |
[지후] 어제도 못 보고 엊그제도 못 봐서요 | Cháu ngủ sớm rồi mai gặp mẹ sau nhé? Cả hôm qua lẫn hôm kia cháu đều chưa gặp mẹ. |
오늘은 꼭 보고 싶은데 기다려도 될까요? | Hôm nay cháu rất muốn gặp mẹ. Cháu có thể đợi không ạ? |
그래, 그렇게 해 | Được rồi, cháu đợi đi. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn cậu. |
[다가오는 발소리] | |
[지후] 엄마! | Mẹ! |
[화란] 너 왜 아직 여기 있어? | Sao con vẫn còn ở đây? |
미국 안 갔어? | Con chưa đi Mỹ à? |
조금만 더 있으면 안 돼요? | Con ở lại thêm ít lâu không được sao ạ? |
너까지 신경 쓰게 하지 말라고 했지? | Mẹ đã bảo đừng để mẹ bận tâm mà. |
[화란] 왜 말을 안 들어? | Sao con không nghe lời? |
[지후] 죄송합니다 | Con xin lỗi ạ. |
[한숨] 올라가 있어 | Lên phòng đi. |
네 | Vâng. |
[조르륵 따르는 소리] | |
[화란] 야금야금 뒤에서 잘도 준비했더라 | Em tẩm ngẩm tầm ngầm mà chuẩn bị nhiều thứ phết nhỉ. |
[원] 내가 말했잖아 | Em đã nói rồi mà. |
누나 같은 사람이 오너가 되면 안 된다고 | Người như chị không nên sở hữu công ty. |
[화란의 헛웃음] | |
다 이긴 사람 같다? | Nói cứ như thắng chị rồi ấy nhỉ? |
이걸로 끝났다고 생각하는 거야? 순진하게? | Em tưởng như vậy là kết thúc rồi sao? Ngây thơ quá đấy. |
누나는 회사가 전부야? | Chị chỉ biết có công ty thôi à? |
지후는? 안 보여? | Thế còn Ji Hu? Chị không để tâm à? |
[원] 애가 얼마나 기다렸는지 몰라? | Chị không biết nó mong ngóng chị lắm sao? |
왜? | Sao nào? |
너 어릴 때 생각나? | Làm em nhớ đến mình hồi nhỏ à? |
[차분한 음악] | |
[화란] 맨날 엄마 어디 갔냐고 울었잖아 | Em suốt ngày khóc lóc tìm mẹ còn gì. |
근데 | Nhưng mà này, |
지후는 니가 아니야 | Ji Hu không phải em. |
나도 니 엄마 같은 사람이 아니고 | Chị cũng không giống mẹ em. |
니 수준에서 충고하지 마 | Đừng bày đặt khuyên chị bằng tiêu chuẩn của em. |
건방지게 | Ngạo mạn quá đấy. |
[원의 한숨] | |
[똑똑 노크 소리] | |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[한숨] | |
[원의 헛기침] | |
[원이 숨을 후 내쉰다] | |
[원] 지후 방은 처음이네 | Đây là lần đầu cậu vào phòng cháu nhỉ. |
오랜만에 한국에 왔는데 뭐 해 보고 싶은 거 없어? | Lâu rồi mới về Hàn Quốc, cháu có muốn làm gì không? |
괜찮아요 | Không cần đâu ạ. |
[잔잔한 음악] | |
[원의 헛기침] | |
혹시라도 뭐 하고 싶은 거 생기면 | Nếu như cháu nghĩ ra điều gì đó muốn làm, |
삼촌한테 꼭 얘기해 줘 | thì nhất định phải nói với cậu. |
삼촌이랑 같이 하자 | Chúng ta cùng nhau làm nhé. |
[밝은 음악] | |
- [사랑] 짠! - [지후] 김밥이다! | - Tèn ten. - Cơm cuộn! |
[원] 와, 이걸 혼자 싼 거야? | Em tự hết làm sao? |
[사랑] 그럼요, 당연하죠 | Em tự hết làm sao? Dĩ nhiên rồi, anh còn phải hỏi. |
[원, 사랑] '아' | |
[사랑] '아' | |
- [지후] 앙! - [사랑] 어유! | |
[원, 사랑] '아' | |
- [지후의 웃음] - [원] 아 [웃음] | |
[사랑의 웃음] | Nào. |
- [원] 자 - [사랑] 앙! | Nào. |
[사랑의 감탄] | |
- [지후] 우와! - [사랑] 어? | |
- [밝은 음악] - [원] 지후야, 하나, 둘, 셋! | - Ji Hu này. Một, hai, ba. - Giữ nhé. |
- [사랑의 감탄] 와 - [원] 자 | |
[사랑] 잘 날리네? | - Nào. - Anh thả giỏi nhỉ. |
- [원] 좀 날리지, 내가 - [사랑의 웃음] | - Nào. - Anh thả giỏi nhỉ. Hơi bị được đấy nhé. |
- [사랑] 이겼다, 우리가 - [지후의 웃음] | Thả thật cao nào. |
[지후의 웃음] | |
[사랑의 신난 탄성] | |
[지후] 난 커서 삼촌처럼 될 거야 | Sau này lớn lên, cháu sẽ giống như cậu. |
[원] 왜? | Sao vậy? |
멋있잖아, 난 이 세상에서 삼촌이 제일 멋있어 | Cậu oách mà. Cháu thấy cậu là người oách nhất trần đời. |
[원] 고맙네, 그런 말도 해 주고 | Cảm ơn cháu vì đã nói như vậy. |
[한숨] 그런데 | Nhưng mà, |
삼촌처럼 살면 안 되는 게 있어 | có một điều cháu không nên học theo cậu. |
- 그게 뭔데? - [원] 음 | Là điều gì ạ? |
울고 싶을 땐 울고 | Khi muốn khóc, cháu hãy khóc. |
웃고 싶을 땐 웃어야 돼 | Và khi muốn cười, cháu hãy cười. |
[잔잔한 음악] | Nếu bực mình thì phải nổi giận và cáu kỉnh ra mặt. |
[원] 화가 나면 화도 내고 투정도 부리고 | Nếu bực mình thì phải nổi giận và cáu kỉnh ra mặt. |
무엇보다 중요한 건 보고 싶을 땐 보고 싶다고 얘기해 | Nhưng quan trọng hơn cả, nếu nhớ ai đó thì phải nói với người đó là cháu nhớ họ. |
그게 엄마든 아빠든 | Cho dù đó là mẹ hay bố cháu. |
[지후] 그래도 돼? | Vậy cũng được ạ? |
[원] 그럼 | Dĩ nhiên. |
솔직한 건 나쁜 게 아니야 용기 있는 거지 | Thành thật với bản thân không hề xấu. Nó chứng tỏ cháu có dũng khí. |
삼촌은 | Cậu mong rằng… |
지후가 용기 있는 사람이 됐으면 좋겠어 | Ji Hu sẽ trở thành một người có dũng khí. |
용기 있는 사람이 제일 멋진 거야 | Người có dũng khí chính là người oách nhất trần đời. |
삼촌보다 더 | Oách hơn cả cậu. |
그럼 | Vậy thì… |
나 한국에 조금만 더 있다 가도 돼? | cháu có thể ở lại Hàn Quốc lâu hơn không? |
- 그러고 싶어? - [지후] 응 | - Cháu muốn vậy à? - Vâng. |
엄마랑 한 번도 못 놀았어 | Cháu chưa được chơi với mẹ hôm nào cả. |
알았어 삼촌이 그럴 수 있게 도와줄게 | Được rồi. Cậu sẽ giúp cháu được chơi với mẹ. |
진짜야? 감사합니다! | Thật ạ? Cháu cảm ơn cậu. |
- [사랑] 지후야 - [지후] 누나! | - Ji Hu à. - Chị! |
[사랑의 웃음] | |
- [지후] 이거 뭐야? - [사랑] 회오리감자, 먹어 봤어? | Đây là gì thế? Khoai tây lốc xoáy. Em thử chưa? |
- [지후] 아니 - [사랑] 안 먹어 봤어? | - Chưa ạ. - Em chưa thử á? - Cho em đi. - Muốn à? |
- [지후] 나 줘라 - [사랑] 안 돼! | - Cho em đi. - Muốn à? Không cho. |
[지후의 웃음] | Không cho. |
- [지후] 에잇 [웃음] - [사랑] 자 | Đây. |
[다가오는 발소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[옥자] 오늘은 일 때문에 온 거 아니죠? | Cậu không đến đây vì công việc phải không? |
[원] 예 | Vâng. |
[옥자] 그럼 말 편하게 해도 될까요? | Vậy thì tôi có thể nói chuyện thoải mái không? |
편하게 하십시오 | Bác cứ nói thoải mái ạ. |
기다리고 있었어 | Bác đã đợi cháu. |
언제쯤 니가 찾아올까 하고 | Bác biết một lúc nào đó cháu sẽ tìm đến. |
저한테 | Bác là người… |
어머니 인사 카드 보내신 분 맞으시죠? | đã gửi hồ sơ nhân sự của mẹ cho cháu phải không? |
여쭤보고 싶은 게 있습니다 | Có điều cháu muốn hỏi bác. |
[차분한 음악] | |
이제 엄마를 이해할 수 있겠어? | Bây giờ cháu đã hiểu cho mẹ rồi chứ? |
아니요 | Không ạ. |
[원] 이해를 하고 말고 할 필요가 없을 것 같네요 | Có lẽ cháu không cần phải như vậy. |
이미 너무 오래전 일이라 | Vì chuyện đã xảy ra quá lâu rồi. |
- 엄마 있는 곳 알려 줄까? - [원] 괜찮습니다 | Bác cho cháu biết mẹ cháu ở đâu nhé? Không cần đâu ạ. |
그냥 알고 싶었던 것뿐이지 보고 싶은 게 아니니까 | Cháu chỉ muốn biết sự thật chứ không muốn gặp lại mẹ. |
숨기지 않고 얘기해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn bác đã thành thật với cháu. |
[원의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
- [잔잔한 음악] - 배고파 | Anh đói rồi. |
밥 먹자 | Đi ăn đi. |
[사랑이 흥얼거린다] | |
[보글거리는 소리] | |
- [원] 된장찌개? [감탄한다] - [사랑] 냄새 좋지? | - Canh đậu tương à? - Thơm phải không? Ừ, trông ngon quá. Cho anh một thìa đi. |
- [원] 너무 좋다, 맛있겠다 - [사랑의 웃음] | Ừ, trông ngon quá. Cho anh một thìa đi. |
- 한 입만 - [사랑] 한 입만? | Ừ, trông ngon quá. Cho anh một thìa đi. Một thìa? |
- 음, 나이스 - [사랑의 웃음] | Ngon tuyệt. |
이것도 내가 잘라 볼게 | Anh sẽ cắt cả cái này. |
- [빠르게 칼질하는 소리] - [사랑] 우와! | |
[사랑이 흥얼거린다] | |
[사랑의 장난스러운 웃음] | |
이건 진짜 감동이야 | Ngon động lòng người luôn đó. |
- 한 입만! - [함께 웃는다] | Một miếng thôi. |
- [원] 아, 아! - [사랑의 웃음] | |
[함께] 잘 먹겠습니다 | - Em mời anh. - Anh mời em. |
[사랑의 웃음] | |
[원의 감탄] | |
- [원] 된장찌개, 밥 - [사랑의 호응] | Canh đậu tương. Cơm. |
그리고 계란말이 | Và trứng cuộn. |
[원] 카, 좋다 | Tuyệt quá. |
[한숨] | |
엄마 안 만나 볼 거야? | Anh không định đi gặp mẹ sao? |
[원] 음… | |
날 떠난 이유가 궁금했는데 | Anh đã tò mò lý do mẹ bỏ anh đi. |
이제 알았으니 됐어 | Giờ anh biết là đủ rồi. |
너무 사랑해서 그러셨을 수도 있잖아 | Có thể là vì bác ấy quá yêu anh mà. |
사랑한다면 | Nếu mẹ yêu anh |
그럼에도 불구하고 함께 있어야지 | Nếu mẹ yêu anh thì phải ở bên cạnh anh dù có bất cứ chuyện gì mới đúng. |
[원] 이유야 어찌 됐든 날 떠났다는 건 | Dù lý do là gì thì mẹ cũng đã bỏ đi. |
내가 그만큼 소중하지 않았다는 거니까 | Đồng nghĩa với việc mẹ không trân trọng anh đến vậy. |
[차분한 음악] | |
[사랑] 자기가 모르는 다른 이유가 있을 수도 있는 거잖아 | Có khi vẫn còn lý do nào đó mà anh chưa biết mà. |
그래서 만나 봤으면 했고 | Thế nên em muốn anh đi gặp bác ấy. |
그래야 그 마음을 알 수 있을 거 같아서 | Có như vậy anh mới hiểu được tấm lòng của bác ấy. |
[웃음] | |
[원의 한숨] | |
[원] 이제 엄마 생각은 안 하고 싶어 | Giờ anh không muốn nghĩ về mẹ nữa. |
이제야 좀 | Cuối cùng anh cũng thấy |
엄마한테서 벗어난 거 같아 | như được giải thoát khỏi mẹ rồi. |
마음 편해졌으면 됐어 | Anh thấy lòng nhẹ nhõm là được rồi. |
응 | Ừ. |
고마워 | Cảm ơn em |
여기까지 오게 해 줘서 | vì đã giúp anh đi đến tận đây. |
[의미심장한 음악] | |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[부드러운 음악] | KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ |
[세호] '재벌 3세의 은밀한 열애' | "Chuyện tình bí mật của tài phiệt đời thứ ba." |
[사랑의 놀란 소리] | "Chuyện tình bí mật của tài phiệt đời thứ ba." |
[수미] 도대체 어떻게 꼬신 거야 기술 좀 공유하자! | Cô quyến rũ kiểu gì thế? Chia sẻ bí quyết đi. |
[일훈] 너의 개인적인 이득을 위해서 | Con đã vì lợi ích của bản thân mà gây ra thiệt hại lớn hơn! |
더 큰 가치가 훼손됐어! | Con đã vì lợi ích của bản thân mà gây ra thiệt hại lớn hơn! |
[최 전무] 저희 임원진들은 구 본부장의 사장 승진을 | Ban giám đốc phản đối việc thăng chức tổng giám đốc cho Giám đốc Gu Won. |
반대하기로 뜻을 모았습니다 | Ban giám đốc phản đối việc thăng chức tổng giám đốc cho Giám đốc Gu Won. |
[일훈] 원이가 왜 좋아하는지 알겠어 | Tôi hiểu tại sao Won thích cô rồi. |
그걸 아니까 더 무섭고 | Vì hiểu nên càng đáng sợ hơn. |
[여자] 여긴 대역죄인들만 오는 곳인데 | Đây là nơi chỉ những tội đồ mới đến thôi mà. |
[원] 천사랑 씨 어디 있어요? | Cô Cheon Sa Rang đang ở đâu? |
No comments:
Post a Comment