킹더랜드 14
Khách sạn vương giả 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[사랑] 마음 편해졌으면 됐어 | Anh thấy lòng nhẹ nhõm là được rồi. |
고마워 | Cảm ơn em |
여기까지 오게 해 줘서 | vì đã giúp anh đi đến tận đây. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[카메라 조작음] | |
[통화 연결음] | Vâng. |
[남자] 네, 둘이 같이 있습니다 | Vâng. Họ đang ở cùng nhau. |
그림은 괜찮게 나올 거 같아요 | Ảnh chắc sẽ trông được đấy ạ. |
걱정 마세요 취재원 보호는 확실하니까 | Không cần lo ạ. Tôi luôn bảo vệ nguồn tin mà. |
[원] 호랑이 연고예요 | Đây là Cao Hổ. |
쑤시고 결리는 데 바르면 좋대요 | Nghe nói bôi thứ này giúp giảm đau nhức. |
- [옅은 웃음] - [달그락거리는 소리] | |
[일훈] 오, 좋네, 어? [웃음] | Chà, được đấy. |
어, 한 실장, 이것 좀 발라 봐 | Trưởng phòng Han, cậu bôi thử thứ này đi. |
쓰읍, 원이가 준 건데 아주 시원하고 좋아, 어? [웃음] | Won cho tôi đấy. Bôi lên mát và đã lắm. |
- [한 실장] 회장님? - 응 | - Chủ tịch. - Ừ? |
기자들이 구 본부장님 기사를 낸답니다 | Báo chí muốn đưa tin về Giám đốc Gu Won. |
아, 내야지, 당연히 내야지! | Cứ đưa tin đi. Phải vậy chứ. |
[일훈] 한국에서도 드디어 세계적인 호텔 체인을 낸다는데 | Hàn Quốc cuối cùng cũng có một chuỗi khách sạn vươn ra toàn cầu. |
아, 그만한 기삿거리가 어디 있어? 응? [웃음] | Làm gì còn tin nào sốt dẻo hơn thế? |
[한 실장] 아, 그게 아니라 | Không phải vụ đó. |
열애 기사라고 합니다 | Mà là tin đồn tình cảm ạ. |
- 열애? - [한 실장] 네 | - Tình cảm? - Vâng. |
아 [웃음] | |
[일훈] 한 회장 이 사람 이거 먼저 손썼구먼? | Xem ra lão Chủ tịch Han chưa gì đã ra tay rồi. |
아, 괜찮아 어차피 조만간 결혼할 거야 | Không sao đâu. Đằng nào cũng sắp kết hôn rồi. |
그게 아니라 | Cũng không phải ạ. |
- [한 실장] 보시죠 - [일훈] 응? | Ngài xem thử đi. |
[긴장되는 음악] | |
[한 실장] 잠시 후에 온라인부터 먼저 푼답니다 | CHUYỆN TÌNH BÍ MẬT CỦA TÀI PHIỆT ĐỜI THỨ 3 VÀ CÔ GÁI THƯỜNG DÂN Một lát nữa tin này sẽ được lan truyền trên mạng. |
당장 기사 막아 | Mau chặn tin này lại. |
[일훈] 광고를 주든 광고를 끊든 무슨 수를 써서라도 막아 | Đề nghị mua hay cắt quảng cáo gì cũng được. Bằng mọi giá phải ngăn lại. |
[한 실장] 예, 알겠습니다 | Bằng mọi giá phải ngăn lại. Vâng, tôi hiểu rồi. |
[화란] 광고를 주든 광고를 끊든 | Có thể bố tôi sẽ đề nghị mua hoặc cắt quảng cáo, |
뭘 해도 아버지가 하는 거의 두 배를 줄 테니까 | nhưng tôi sẽ trả gấp đôi so với đề nghị của ông ấy. |
기사 푸세요 | Mau tung tin đi. |
[통화 종료음] | |
[직원1] 아, 이번에 식당 외주업체로 바뀌고 | Kỳ này đổi dịch vụ ăn uống bên ngoài nên đồ ăn ở căn tin dở hẳn nhỉ? |
너무 맛없어지지 않았어요? | Kỳ này đổi dịch vụ ăn uống bên ngoài nên đồ ăn ở căn tin dở hẳn nhỉ? |
[직원2] 맞아 예전에 이모님들 계실 때는 | Đúng đấy. Lúc còn mấy dì ở căn tin, |
밥 먹는 시간이 유일한 낙이었는데 | ngày nào tôi cũng ngóng đến giờ ăn thôi. |
회사에 밥 먹으러 왔니? | Các cậu đến công ty để ăn à? |
[수미] 식권 주는 것만 해도 | Các cậu đến công ty để ăn à? Đã được cho phiếu ăn thì phải biết cảm ơn chứ. |
'어유, 감사합니다' 할 줄 알아야지 | Đã được cho phiếu ăn thì phải biết cảm ơn chứ. |
아주 자기 돈 내고 사 먹어 봐야 고마운 걸 안다니까 | Đừng để đến khi tự bỏ tiền ra mới thấy biết ơn. Trời ơi! |
- [직원3이 놀라며] 엄마야! - [수미] 어유, 깜짝이야! | Trời ơi! Trời ạ, giật cả mình. |
왜? 뭐? | Sao? Chuyện gì? |
[직원3] 아, 그 본부장님 기사가 나서요 | À, có tin tức về Giám đốc Gu Won ạ. |
[수미] 무슨 기사길래 그렇게 호들갑이야 | - Gì vậy? - Tin gì mà cô làm ầm lên vậy? |
[직원1의 의아한 소리] | - Gì vậy? - Tin gì mà cô làm ầm lên vậy? |
- [흥미로운 음악] - [수미가 놀라며] 엄마야! | Ôi mẹ ơi! |
[세호] '재벌 3세의 은밀한 열애' | "Chuyện tình bí mật của tài phiệt đời thứ ba." |
- [놀란 소리] - [세호의 감탄] | |
타이틀 너무 후끈하게 뽑았다 | Tiêu đề nghe hấp dẫn nhỉ? |
[두리가 놀라며] 상대가 일반인이래 | Tiêu đề nghe hấp dẫn nhỉ? Bạn gái là người thường đấy. |
신분을 초월한 사랑이라니 완전 멋있어 | Vì yêu mà bất chấp thân phận. Ngầu hết sức. |
역시 상남자라니까! [웃음] | Đúng là đàn ông đích thực. |
[하나] 아무리 일반인이라고 해도 중소기업 따님 정도는 되겠지 | Nói là thường dân vậy thôi, chắc cũng là con gái của một doanh nghiệp nhỏ. |
우리랑 차원이 다른데 | Chứ không như bọn mình. |
[네모] 그렇다 쳐도 부럽지 않아요? | Kể cả vậy cũng đáng ghen tị mà. |
완전 신분 상승인데 | Một bước lên mây luôn. |
- [두리의 호응] - [다석] 맞아 | - Ừ. - Đúng đấy. Người như chúng ta thì đời nào với tới được. |
[하나] 어차피 우리 같은 사람들은 오르지도 못할 나무인데 | Người như chúng ta thì đời nào với tới được. Ghen tị để làm gì? |
부럽긴 뭐가 부러워? 쳐다도 보지 마 | Ghen tị để làm gì? Cũng đừng có ước ao. |
[두리] 아이 누구든 꿈은 꿀 순 있잖아요 | Cũng đừng có ước ao. Ai cũng có quyền mơ ước mà. |
- 안 그래, 사랑? - [사랑이 놀라며] 예? | - Phải không, Sa Rang? - Sao ạ? |
[강조되는 효과음] | |
아, 어, 그걸 왜 저한테 물어요? | Sao lại hỏi tôi câu đó? |
[두리] 어머, 질문은 할 수 있잖아 | Hỏi thì hỏi thôi mà. |
- 아유, 다들 왜 이렇게 팍팍해? - [직원들의 웃음] | Sao mọi người khô khan thế? |
[하나] 근데 잠깐만 | Mà khoan đã. |
이 모자이크된 여자 | Cô gái được làm mờ này |
- [강조되는 효과음] - 사랑이랑 닮지 않았어? | nhìn giống Sa Rang nhỉ? |
[흥미로운 음악] | nhìn giống Sa Rang nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑] 어, 어디가요? | Giống chỗ nào? |
뭐, 하나도 안 그런데요? | Có giống điểm nào đâu. |
아니야, 뭔가 느낌 닮았어 | Không, có cảm giác giống lắm. |
[다석] 그러게 분위기가 비슷한데? | Đúng đấy, sắc thái na ná nhau nhỉ. |
[두리] 그러게 좀 닮은 거 같기도 하고 | - Phải rồi. - Đúng không? |
- [직원들의 호응하는 말소리] - [흥미로운 음악] | - Cũng giống thật. - Thần thái ấy. - Y hệt luôn. - Ừ. |
[하나] 보니까 느낌이 좀 닮았어 | - Cảm giác giống thật. - Ừ. Hao hao nhau luôn. |
아니, 그, 매직 아이도 아니고, 그 | Cái này đâu phải trò Mắt Thần. Cô ấy bị làm mờ, đâu thấy được gì, |
모자이크 처리 돼서 하나도 안 보이는데 | Cô ấy bị làm mờ, đâu thấy được gì, làm sao biết giống hay không giống? |
닮고 안 닮고가 어디 있어요? | làm sao biết giống hay không giống? |
- [네모] 맞는 거 같은데 - [직원들이 수군거린다] | - Đúng là giống mà. - Ừ. |
[다석] 에이, 설마 사랑 씨겠어? | Sao có thể là Sa Rang được? - Ừ. - Nhưng giống thật. |
- [네모] 에이, 똑같이 생겼는데? - [하나] 아닐 수도 있고 | - Ừ. - Nhưng giống thật. - Có thể không phải. - Ừ. |
근데 사랑 씨 | - Có thể không phải. - Ừ. Mà Sa Rang này. |
어디 가? | Cô đi đâu vậy? |
- [사랑] 화장실이요 - [네모] 화장실 이쪽인데 | Tôi đi vệ sinh. Nhà vệ sinh bên này mà. |
아, 오늘은 왠지, 그 | Không hiểu sao hôm nay tôi muốn đi nhà vệ sinh ở tít bên đó. |
저쪽에 있는 멀리 있는 화장실 가고 싶어서요 | Không hiểu sao hôm nay tôi muốn đi nhà vệ sinh ở tít bên đó. |
[세호] 그럴 수 있지 | Tôi hiểu mà. |
- [하나] 이게 말이 안 되긴 해 - [두리] 아니야 | - Không phải đâu. - Ừ. |
[하나] 말이 안 되잖아 | - Là cô ấy mà. - Vô lý quá. |
[한숨] | |
바빠? 어디 가는 길이야? | Anh bận à? Đang đi đâu sao? |
[한숨] | |
- [잔잔한 음악] - [한숨] | |
[사랑] 혹시 봤어? | Anh thấy tin rồi sao? |
[원] 어, 지금 봤어 | Ừ, anh mới thấy. |
안 그래도 걱정돼서 가 보려고 했는데 | Anh cũng thấy lo, định đến xem em thế nào. |
[한숨] | |
[한숨] | |
미안해, 나 때문에 | Anh xin lỗi. Là tại anh. |
우리가 뭐 잘못했어? | Tụi mình làm gì sai sao? |
아니, 전혀 | Không, không hề. |
그러니까, 잘못한 거 없어 미안해할 일 아니야 | Chính xác. Không làm gì sai, không cần xin lỗi. |
[원] 그래도 기사가 났잖아 | Nhưng tin tức đầy trên báo rồi. |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
응 [웃음] | Vâng. |
아니, 아직은 잘 모르겠어 너무 정신없어서 | Em cũng không biết. Vẫn đang rối quá. |
[사랑] 그래도 걱정하지 말라고 나 괜찮다고 말해 주려고 왔지 | Nhưng em đến để nói với anh là em không sao đâu. |
[한숨] | |
이 와중에 내 걱정 하는 거야? | Giờ mà em còn lo cho anh à? |
당연하지 내가 제일 사랑하는 사람인데 | Tất nhiên. Anh là người em yêu nhất mà. |
그래, 앞으로도 무슨 일 있으면 | Được rồi. Vậy sau này nếu có chuyện gì, |
아무 생각 하지 말고 바로 나 찾아와, 지금처럼 | đừng nghĩ ngợi nhiều mà hãy tìm anh ngay, như bây giờ. |
[원] 혹시 못 올 거 같으면 나 부르고 | Nếu không đến được thì cứ gọi anh. |
부르면, 뭐, 바로 달려와 주나? | Gọi rồi thì sao? Anh sẽ đến ngay à? |
당연히 달려가지 | Dĩ nhiên là vậy rồi. |
[원] 바로 달려갈게 언제든, 어디든 | Anh sẽ tức tốc đến ngay. Bất kể khi nào, ở đâu. |
치 | |
[웃음] | |
[상식] 본부장님 큰일 났어요, 아! | Giám đốc, lớn chuyện rồi. |
아, 여기가 더 큰일 났네 여기가 더 큰일 났어 | Ấy chết, ở đây còn động trời hơn. |
- 아, 사랑 씨 있었구나, 어 - [사랑의 웃음] | Sa Rang, em đang ở đây à? |
아, 노크 좀 하고 다녀 여기 니 방이야? | Gõ cửa đã chứ. Đây là phòng anh à? |
[상식] 아휴, 이 난리 통에 이렇게 두 분이 | Sao hai người lại ở đây giữa lúc dầu sôi lửa bỏng thế này? |
이, 하고 계시면 어떡해요 | Sao hai người lại ở đây giữa lúc dầu sôi lửa bỏng thế này? |
나만 급해, 나만 | Chỉ có tôi xoắn thôi à? |
[원] 알았으니까 잠깐 나가 | - Biết rồi. Mau ra ngoài đi. - Không. |
[상식] 아, 안 나가요, 못 나가요 | - Biết rồi. Mau ra ngoài đi. - Không. Tôi chưa đi được. Tình hình đang nguy cấp lắm. |
아니, 지금 진짜 위급 상황이라니까? | Tôi chưa đi được. Tình hình đang nguy cấp lắm. |
제가 나갈게요, 저 일하다 와서 빨리 가 봐야 돼요 | Để em đi. Em cũng phải quay lại làm việc. |
- [사랑] 가 볼게요, 부장님, 아니 - [상식] 어 | Em đi nhé, Trưởng bộ phận… À không, Thư ký No. |
- [사랑] 저, 그, 과장님, 과장님 - [상식] 어, 고마워 | À không, Thư ký No. Ừ, cảm ơn nhé. |
- [문이 달칵 닫힌다] - [상식의 한숨] | |
일단 앉으시죠, 네 | Cậu ngồi đi. |
[긴장되는 음악] | |
[상식] 일단 일은 벌어졌으니까 | Dù sao sự việc cũng vỡ lở rồi, |
이 사태를 슬기롭게 해결하는 게 우선인 것 같습니다 | ưu tiên bây giờ là tìm cách giải quyết sao cho khéo. Sự việc là dành cho biến cố hay tai nạn. |
사태는 사건, 사고에나 쓰이는 말이야 | Sự việc là dành cho biến cố hay tai nạn. |
[원] 이건 사태가 아니라 팩트고 | Chuyện này không phải sự việc mà là sự thật. |
[한숨 쉬며] 그건 그렇고 | Với lại, |
사랑이 얼굴이 공개되는 것만큼은 무조건 막아 | bằng mọi giá đừng để lộ danh tính của Sa Rang. |
난 어떻게 되든 상관없으니까 사랑인 절대 안 돼 | Tôi thì sao cũng được, - nhưng cô ấy thì không. - Vâng. |
[상식] 네, 그, 이미 홍보 실장 만나고 왔고요 | - nhưng cô ấy thì không. - Vâng. Tôi vừa gặp Trưởng phòng Quảng bá. |
후속 기사 더 안 나오게 | Tôi vừa gặp Trưởng phòng Quảng bá. Họ nói sẽ cố hết sức |
모든 역량 발휘해 가지고 막겠다고 했으니까 | để không có thêm tin tức nào về chuyện này. |
그건 걱정 안 하셔도 될 것 같은데 | Cậu không cần lo chuyện đó. |
문제는 그게 다가 아니라는 거죠 | Vấn đề là chuyện không chỉ dừng ở đó. |
그게 무슨 소리야? | Ý anh là sao? |
[상식] 아니, 이 시점에 왜 하필 그런 기사가 나왔을까? | Tại sao tin tức này lại xuất hiện ngay thời điểm này chứ? |
제가 아무리 생각해 봐도 | Dù nghĩ thế nào đi nữa, |
상무님이 기사를 낸 것 같습니다 | tôi cũng nghi là do Giám đốc quản lý. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
- [원] 노상식 - 네 | - No Sang Sik. - Vâng. |
너 확실한 거 아니면 함부로 얘기하지 마 | Chưa chắc chắn thì đừng có nói linh tinh. |
확실히 짚이는 데가 있어서 말씀드리는 겁니다 | Tôi có căn cứ xác đáng nên mới nói đấy chứ. |
[상식] 그, 며칠 전에 상무님이 절 | Cách đây mấy hôm, Giám đốc quản lý |
따로 부르셨거든요 | đã yêu cầu gặp riêng tôi. |
[의미심장한 음악] | |
노 과장은 내가 끌어 줄 테니까 | Tôi sẽ là người nâng đỡ cho cậu. |
[화란] 앞으로 구 본부장에 관한 거 모두 | Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu. |
나한테 보고하세요 | Từ giờ hãy báo cáo với tôi mọi việc liên quan đến Giám đốc Gu. |
어, 쓰읍 | |
어디서부터 어디까지 말씀이십니까? | Cụ thể là tôi phải báo cáo những gì? |
전부 다 | Tất cả. |
[화란] 공적인 업무부터 사적인 동선까지 전부 | Từ việc công ty cho đến đời tư. |
하나도 빠짐없이 보고해요 | Hãy báo cáo tất cả cho tôi, không được thiếu điều gì. |
[상식] 그럼 저를 | Vậy thì chị |
어디까지 끌어 주실 수 있으신가요? | có thể nâng đỡ tôi được đến đâu? |
[고조되는 음악] | |
본부장 어때? | Chức giám đốc trụ sở chính? |
[화란] 그 정도면 꽤 괜찮은 거래 같은데 | Đến đó chắc là được rồi nhỉ? |
본부장이요? | Giám đốc trụ sở chính ư? |
그 정도 가지고는 어림도 없는데 | Chỉ đến đó thì bèo quá. |
뭐? | Cái gì? |
[상식의 한숨] 저는 적어도 | Cứ tưởng chị sẽ đề bạt tôi làm tổng giám đốc công ty con cơ. |
계열사 사장 자리 정도는 주실 줄 알았는데 | Cứ tưởng chị sẽ đề bạt tôi làm tổng giám đốc công ty con cơ. |
저 겨우 본부장 자리 가지고는 | Vị trí giám đốc trụ sở chính vẫn chưa đủ |
친구 뒤통수 안 칩니다 | để tôi phản bội bạn mình đâu. |
[헛웃음] | |
그깟 친구가 뭐라고 | Thứ tình bạn tầm thường đó à? |
그, 저한테는 | Đối với tôi, |
그깟이라는 말로 담기에는 좀 너무나 과분한 친구라서요 | cậu ấy là một người bạn quá tốt để bị gọi là tầm thường. |
[상식] 오늘 이야기는 못 들은 거로 하겠습니다 | Chuyện hôm nay xem như tôi chưa từng nghe thấy. |
죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[상식] 그, 사생활까지 다 보고하면 | Chị ấy hứa sẽ cho tôi vị trí này |
저한테 본부장 자리를 준다고 했는데 | nếu tôi báo cáo hết đời tư của cậu. |
제가 흔들리지 않으니까 | Nhưng tại tôi không dao động, |
다른 사람 시켜 가지고 본부장님 뒷조사를… | nên chắc là chị ấy sai người khác điều tra cậu. |
본부장 자리 받지 그랬어 | Sao anh không nhận luôn? |
[웃음] 그러니까요 아, 그때 받았어야 되는데 | Vậy mới nói. Biết vậy nhận cho rồi. |
[상식] 그놈의 의리가 뭔지, 네 | Nghĩa khí làm gì chứ. |
그깟 의리가 뭐라고 그 좋은 기회를 놓쳐? | Chỉ vì chút nghĩa khí mà để lỡ cơ hội tốt vậy à? |
그러니까요, 저 완전 판단 미스였다니까요, 제가 | Đúng đấy. Tôi tính toán sai rồi. |
[상식이 웃으며] 미쳤지 제가 미쳤지 | Chắc tôi điên rồi. |
아이고, 노상식 미쳤어 왜 그랬어? | No Sang Sik, mày điên à? Sao vậy hả? |
받았어야지 받았어야지, 받았어야지 | Lẽ ra phải nhận lời chứ. |
[탁 치며] 제가 미쳤어 [웃음] | Tôi mất trí thật rồi. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
네? | Hả? |
- 아이, 못 들었으면 됐어 - [상식이 낮게] '고마워' | Không nghe thì thôi. "Cảm ơn anh." Tôi nghe mà. |
들었는데? | "Cảm ơn anh." Tôi nghe mà. |
아니, 어떻게 살면서 도련님 입에서 | Không ngờ tôi sống được tới ngày nghe cậu chủ nói cảm ơn. |
고, 고맙다는 말을 듣게 되지? | Không ngờ tôi sống được tới ngày nghe cậu chủ nói cảm ơn. |
역시 사랑은 위대하네요, 그렇죠? | Quả nhiên là… tình yêu vĩ đại nhỉ? |
- 어유, 너 나가 - [상식의 웃음] | Ôi trời, ra ngoài đi. |
나갈 건데 | Đi thì đi, nhưng hãy hứa với tôi một điều. |
저랑 약속 하나만 하시죠 | Đi thì đi, nhưng hãy hứa với tôi một điều. |
[상식] 본부장님이 사장님 되시면 저 본부장 자리 저 주시는 겁니다 | Nếu lên làm Tổng giám đốc, nhớ để chiếc ghế này lại cho tôi nhé. |
물론 뭐, 그렇게 하시겠지만 | nhớ để chiếc ghế này lại cho tôi nhé. Dù tôi biết chắc cậu sẽ làm vậy rồi. |
[부드러운 음악] | |
[기대하는 숨소리] | |
- [날카로운 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[작게] 네 | Vâng. |
[상식이 손가락을 탁 튀기며] 아 그리고 도련님 | Mà cậu chủ này. |
제가 더 고마워요 | Tôi mới là người mang ơn cậu nhiều hơn. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[평화] 아무 걱정 하지 말라고 했다며? | Anh ấy bảo cậu đừng lo gì mà. |
홍보실에서 막는다고 | Phòng Quảng bá sẽ lo liệu hết. |
[사랑] 응, 그러긴 했는데 괜찮겠지? | Ừ, đúng là vậy. Sẽ ổn cả thôi nhỉ? |
[다을] 대기업 홍보실인데 이런 일 한두 번 해 보겠어? | Sẽ ổn cả thôi nhỉ? Phòng Quảng bá ở công ty lớn rành mấy vụ này lắm. |
어련히 잘하겠지 | Phòng Quảng bá ở công ty lớn rành mấy vụ này lắm. - Họ sẽ làm tốt thôi. - Đúng đấy. |
[평화] 그럼, 큰 회사인데 기사 막는 건 아무것도 아니지 | - Họ sẽ làm tốt thôi. - Đúng đấy. Mỗi việc chặn tin tức không làm khó họ được đâu. |
[놀란 소리] | Mỗi việc chặn tin tức không làm khó họ được đâu. |
- 어머, 이게 뭐야? - [다을] 왜? 왜? 뭔데? 뭔데? | Trời ơi, gì đây? Sao? Gì vậy? |
봐 봐 | Sao? Gì vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[다을의 놀란 소리] 어머 | Ôi trời. |
[다을의 헛기침] | |
[평화] '킹그룹 제2의 신데렐라 탄생' | "Lọ Lem thứ hai của King Group. |
'비극으로 끝나 버린 러브 스토리 또다시 반복되나?' | Tình sử trái ngang liệu có lặp lại?" |
[다을의 어색한 웃음] 잠깐 줘 봐 | Đưa tớ xem. |
'그룹 내 평사원과 결혼했다가 결국 파국 맞은 구일훈 회장' | "Chủ tịch Gu Il Hun từng kết hôn với một nữ nhân viên bình thường nhưng rồi cũng đổ vỡ. |
'이번에는 아들 구원 본부장이 같은 길을 걷고 있다' | với một nữ nhân viên bình thường nhưng rồi cũng đổ vỡ. Người con trai là Giám đốc Gu Won đang đi vào vết xe đổ ấy." |
[최 전무] '아버지가 못 이룬 일반인과의 열애' | "Mối tình cách biệt của bố đã chẳng đi đến đâu. |
'과연 아들은 해피 엔딩으로 만들 수 있을까?' | Liệu người con sẽ có được cái kết viên mãn chứ?" |
[화란] 기사 누가 썼어요? | Ai viết tin này vậy? |
뭐가 잘못됐습니까? | Họ viết sai gì sao? Không. |
[화란] 아니요 너무 마음에 들어서요 | Không. Tôi rất hài lòng. |
[최 전무] 초안은 제가 잡았습니다 이 기사 반응이 아주 뜨거워요 | Tôi là người biết bản thảo. Tin này đang rất được quan tâm. |
사람들 흥미 떨어지지 않게 계속 후속 기사 내보내세요 | Cứ tiếp tục gửi tin liên quan để duy trì sự quan tâm của dư luận. |
그쪽 집안 얘기가 좀 | Chuyện gia đình nhà đó |
재밌잖아요 | thú vị mà. |
[다을] 아니, 기자님 | Này, nhà báo gì ơi. |
허락도 없이 얼굴을 내보내면 어떡해요? | Sao chưa xin phép mà lại để lộ mặt người ta vậy? |
이거 초상권 침해예요! | Vi phạm quyền chân dung đấy! Lại có thêm nhiều tin nữa này. |
그사이 기사가 또 났어, 또 | Lại có thêm nhiều tin nữa này. |
- [다을] 저요? [헛웃음] - [사랑의 한숨] | Tôi sao? Đã bảo tôi là bạn cô ấy. |
친구라고 했잖아요 제일 친한 친구요 | Đã bảo tôi là bạn cô ấy. Bạn thân nhất đấy. |
아, 친구 일이니까 나서죠! | Là bạn nên mới ra mặt chứ! |
물 좀 | Cho tớ miếng nước. |
어 | Ừ. |
[평화] 아니, 도대체 사진을 몇 장을 찍은 거야? | Rốt cuộc họ chụp bao nhiêu tấm vậy? |
아니, 일반인 얼굴을 | Ơ hay, đâu thể đăng ảnh rõ mặt của người bình thường như vậy được. |
[다을] 이렇게 모자이크도 없이 내보내는 경우가 어디 있어요? | Ơ hay, đâu thể đăng ảnh rõ mặt của người bình thường như vậy được. |
지금 당장 기사 내려 주세요 | Ơ hay, đâu thể đăng ảnh rõ mặt của người bình thường như vậy được. Gỡ xuống ngay cho tôi. |
저희 진짜 가만 안 있을 거예요! | Chúng tôi sẽ không để yên đâu! |
- [다을의 한숨] - [평화] 대박 | Ghê thật. |
- 계속 메인 화면에 떠 있어 - [다을의 놀란 소리] | Nó vẫn còn trên trang chính này. |
[다을] 아니 무슨 유명인도 아니고 | Có phải người nổi tiếng gì đâu |
쉴 새 없이 기사가 쏟아져 나와? | mà sao tin tức cứ lên liên tục vậy? |
[평화] 무슨 연예인 스캔들보다 더 난리인 거 같아 | Có vẻ còn chấn động hơn bê bối của người nổi tiếng. |
사람들 물어뜯기 좋은 기삿거리잖아 | Mấy tin này dễ bị người ta cấu xé mà. |
[사랑의 한숨] | |
[사랑] 그나저나 괜찮으려나 몰라 | Mà không biết anh ấy có ổn không. |
누구? 느낌표 씨? | Ai? Anh Chấm Than ấy hả? |
[사랑] 응 | Ừ. |
[다을] 하, 저기요 | Bạn mình ơi. |
본인 걱정이나 하세요 너님 코가 석 자라고요 | Cậu nên lo cho mình đi kìa. Cậu đang là tâm điểm đấy. |
[사랑] 아이, 뭐, 걱정해서 뭐 해? | Nhưng mà lo thì được gì? |
이렇게 다 공개됐는데 걱정한다고 뭐 달라지나? | Mọi thứ công khai hết rồi, - có lo thì sẽ khác đi sao? - Nhưng cũng may. |
[평화] 그래도 다행인 게 | - có lo thì sẽ khác đi sao? - Nhưng cũng may. |
- 사진은 잘 나왔다 - [밝은 음악] | Ảnh chụp khá đẹp. |
- [다을] 아, 그러게 - [사랑의 헛웃음] | Ừ, phải đấy. |
무슨 드라마같이 나왔네 | Y hệt mấy cảnh trong phim luôn. |
[사랑] 야, 너넨 지금 이 상황에 그게 중요해? | Này, giờ này mà còn để ý vụ đó luôn à? |
[다을] 야, 안 그래도 신데렐라니 뭐니 떠들어 대는데 | Này, dù sao mọi người cũng đang nói cậu là Lọ Lem. |
얼굴까지 까이면 답도 없어 | Họ mà chê cậu nữa thì còn tệ hơn. |
[평화] 그럼, 뭘 해도 욕먹는데 하나라도 덜 먹는 게 낫지 | Đúng, đằng nào cũng bị chửi, đỡ phần nào hay phần đó. |
아니, 내가 왜 욕먹어야 돼? | Sao tớ lại phải ăn chửi? |
[사랑] 남녀가 사귀는데 그게 욕먹을 일이야? | Nam nữ yêu nhau đáng bị lên án lắm sao? |
[다을] 뭐든 나보다 잘되면 배 아픈 법이지 | Nam nữ yêu nhau đáng bị lên án lắm sao? Không được như vậy nên ghen ăn tức ở chứ sao. |
아마 다들 벌써 언제 헤어질까 내기하고 있을걸? | Chắc họ đang cược nhau xem bao giờ hai người chia tay đấy. |
[평화] 맞아, 나보다 못한 사람 동정하는 건 쉽지만 | Đúng đấy. Đồng cảm với người kém hơn mình thì dễ, nhưng vỗ tay cho người hơn mình mới là chuyện khó. |
나보다 잘되는 사람한테 이 박수 보내는 건 어렵지 | nhưng vỗ tay cho người hơn mình mới là chuyện khó. |
- [다을] 응 - [사랑의 한숨] | Ừ. |
그런 의미에서 | Sẵn nhắc tới chuyện đó… |
[다을] 박수! | vỗ tay! Chúc mừng nhé. |
[다을, 평화] 축하해! | Chúc mừng nhé. Chúc mừng. |
[사랑의 웃음] | |
진심으로 이렇게 박수 쳐 줄 수 있는 너네가 있어서 | Cũng may vì có các cậu thật lòng vỗ tay mừng cho tớ. |
참 다행이다 | Cũng may vì có các cậu thật lòng vỗ tay mừng cho tớ. |
- [다을, 평화의 웃음] - [휴대전화 진동음] | |
[헛기침] 야, 너 당분간 SNS 하지도 마 | Mà cậu ngưng dùng mạng xã hội một thời gian đi. |
[평화] 그, 기사 댓글도 보지 말고 | - Đừng đọc bình luận về tin này. - Phải đấy. |
[다을] 맞아, 얼굴도 모르는 사람들이 하는 말 신경 쓸 거 없어 | - Đừng đọc bình luận về tin này. - Phải đấy. Không cần bận tâm đến mấy lời của người lạ. |
응, 알았어 | Ừ, tớ biết rồi. |
[평화의 헛기침] | |
[다을의 헛기침] | |
[한숨] | |
- [무거운 음악] - [다을의 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
- [직원1] 점심 뭐 먹을래? - [직원2] 쓰읍, 짜장면? | Trưa ăn gì đây? - Mì tương đen nhé? - Tôi đang ăn kiêng. |
[직원1] 나 다이어트 중이라고 | - Mì tương đen nhé? - Tôi đang ăn kiêng. |
쟤지? 본부장님 | Là cô ta à? Bạn gái Giám đốc Gu. |
[직원2] 완전 별론데? 야, 니가 더 낫다 | Nhìn có gì đâu nhỉ? Này, cô còn được hơn. |
[직원1] 당연한 소릴, 얻다 비교해 | Dĩ nhiên rồi. Khỏi so. Quá khập khiễng. |
야, 비교가 되겠냐? | Quá khập khiễng. |
[한숨] | Con nhỏ Cheon Sa Rang ấy, từ lần đầu gặp là tôi đã biết tỏng. |
[수미] 천사랑 걔, 내가 처음 봤을 때부터 알아봤다니까 | Con nhỏ Cheon Sa Rang ấy, từ lần đầu gặp là tôi đã biết tỏng. |
그렇게 꼬리를 치고 다니더니 이럴 줄 알았어 | Nhìn cô ta ve vãn Giám đốc là biết sẽ có ngày này. Thật sao? |
- [직원1] 진짜요? - [수미] 그렇다니까 | Thật sao? Chứ gì nữa? Cô không thấy lúc tặng hoa ở lễ nhậm chức, |
너 취임식 때부터 꽃다발 주면서 | Chứ gì nữa? Cô không thấy lúc tặng hoa ở lễ nhậm chức, |
살살 웃는 거 못 봤어? | cô ta đã cười tươi roi rói rồi à? |
[직원2] 저도 봤어요 | Tôi cũng thấy. |
아주 꼬시려고 작정한 거 같더라니까요 | Chắc cô ta âm mưu ve vãn từ trước rồi. |
- 본부장님만 안됐지, 뭐 - [직원1의 한숨] | Chỉ thương Giám đốc Gu Won thôi. Sao lại gục ngã trước thứ như cô ta chứ? |
어쩌다가 그런 애한테 넘어가 가지고 | Sao lại gục ngã trước thứ như cô ta chứ? |
[직원2] 어차피 오래 못 가지 않을까요? | Dù gì cũng không bền được đâu. |
[수미] 당연한 소릴 길어야 딱 한 달이야 | Dĩ nhiên. Cao lắm là một tháng thôi. |
- [엘리베이터 도착음] - 두고 봐 | Để rồi xem. |
[흥미로운 음악] | |
[수미] 어, 사랑 씨, 어서 타 | Ồ, cô Sa Rang. Mau vào đi. |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
[수미] 사랑 씨는 좋겠어 | Cô Sa Rang sướng thật. |
[사랑] 네? | - Sao ạ? - Cô một bước lên mây luôn mà. |
초고속 신분 상승이잖아 | - Sao ạ? - Cô một bước lên mây luôn mà. |
[수미] 인생 엘리베이터 탄 기분 어때? | Cảm giác đổi đời trong tích tắc thế nào hả? |
그런 거 아닙니다 | Không phải vậy đâu. |
아니긴, 다 노리고 접근하는 거지 | Sao lại không? Cô cố tình tiếp cận còn gì. |
[수미] 우리끼린 솔직해도 돼 | Cứ thành thật với nhau đi. |
도대체 어떻게 꼬신 거야? 기술 좀 공유하자 | Cô quyến rũ kiểu gì thế? Chia sẻ bí quyết đi. |
[옅은 웃음] | |
진짜 그런 거 아닙니다 | Thật sự không phải vậy. |
[사랑] 남의 일이라고 | Mong chị đừng tùy tiện bình phẩm chuyện của người khác. |
말 함부로 하지 않으셨으면 좋겠어요 | Mong chị đừng tùy tiện bình phẩm chuyện của người khác. |
[수미] 아니긴 뭐가 아니야 그 기사에 다 나와 있던데 | Đừng chối nữa. Tin tức đầy ra kia kìa. |
[원] 내가 꼬셨어요 | Là tôi ve vãn cô ấy. |
- [사람들이 웅성거린다] - [흥미진진한 음악] | |
[수미의 놀란 소리] 아, 아 안녕하십니까, 본부장님 | Xin chào, Giám đốc Gu. |
내가 노리고 접근했어요 꼬리도 내가 먼저 쳤고요 | Chính tôi tiếp cận cô ấy trước. Người vẫy đuôi trước cũng là tôi. |
물론 꼬리가 있다면 말이죠 | Tôi mà có đuôi nghĩa đen thì cũng sẽ vẫy. |
[원] 그러니까 기술 알고 싶으면 저 찾아오세요 | Nếu muốn xin bí quyết thì hãy tìm tôi. |
제가 특별히 가르쳐 드리죠 | Tôi sẽ đặc biệt truyền thụ cho. |
[수미] 아닙니다, 오해세요 | Không ạ. Anh hiểu lầm rồi. Dù là hiểu lầm hay không, hãy nhớ lấy điều này. |
[원] 오해고 말고 이것만 기억하세요 | Dù là hiểu lầm hay không, hãy nhớ lấy điều này. |
내가 먼저 좋아했습니다 아시겠어요? | Người thích trước là tôi. Cô biết rồi chứ? |
[수미] 네, 명심하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ ghi nhớ. |
[엘리베이터 도착음] | Vâng, tôi sẽ ghi nhớ. |
[원] 가자 | Đi thôi. |
[수미] 아이씨 | |
[원] 앞으로는 당당하게 | Sau này cứ tự tin mà nói là anh vẫy đuôi với em trước. |
본부장님이 먼저 꼬리 쳤다고 얘기해, 알았어? | Sau này cứ tự tin mà nói là anh vẫy đuôi với em trước. Biết chưa? |
[사랑] 참, 꼬리 좀 봐 봐요 어디 있나 | Để em xem đuôi của anh ở đâu nào. |
그런 것도 아무나 하나? | Làm như ai vẫy cũng được ấy. |
아이, 사람을 뭘로 보고? | Em nghĩ anh thế nào vậy hả? |
[원] 나 굉장히 계산적인 사람이야 | Em nghĩ anh thế nào vậy hả? Anh là người mưu lược lắm đấy. |
처음부터 작정하고 노리고 계획적으로 접근한 거야, 몰랐어? | Từ đầu anh đã nhắm đến em nên lập kế hoạch tiếp cận đấy. Không biết à? |
[사랑] 어, 그러셨어요? | Ồ, vậy sao? |
근데 어쩌죠? 그 말을 누가 믿겠어요, 네? | Mà làm sao giờ? Ai mà tin chứ? |
내가 뭐 볼 게 있냐고 그러겠지 | Họ sẽ bảo em có gì đâu mà mê. |
쓰읍, 볼 게 있냐니 | Không có gì là sao? |
[원] 처음 본 순간부터 내 세상은 | Từ lần đầu gặp, cả thế giới của anh |
온통 천사랑이었는데? | đều bị em chiếm lĩnh rồi. |
- 참, 뭐야 - [부드러운 음악] | Gì chứ? |
그러니까 그런 말 함부로 하지 마 | Vậy nên em đừng nói thế. |
[원] 나한텐 너무도 과분한 사람이야 | Anh còn không xứng với một người như em kìa. |
응? | Được chứ? |
[웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [한숨] | |
- [발을 탁탁 구른다] - [숨을 들이켠다] | |
일 처리를 어떻게 한 거야? | Cậu làm ăn kiểu gì vậy? |
[한 실장] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[일훈] 기사 쓰고 싶은 만큼 쓰라고 해, 하지만 | Bảo họ muốn biết gì thì viết, nhưng gỡ hết mấy bài nhắc đến mẹ của Won đi. |
원이 엄마 기사는 다 내려 | nhưng gỡ hết mấy bài nhắc đến mẹ của Won đi. |
그룹 차원뿐 아니라 내가 개인적으로도 | Nói rõ với họ rằng tôi sẽ không để yên cả ở phương diện tập đoàn lẫn cá nhân. |
가만있지 않을 거라고 확실히 전해 | cả ở phương diện tập đoàn lẫn cá nhân. |
[한 실장] 예, 알겠습니다, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
구 본부장이랑 천사랑 직원은 어떻게 할까요? | Giám đốc Gu Won và Cheon Sa Rang tính sao ạ? |
뭘 어떻게 해? | Làm gì được đây? |
두 사람 사랑한다는데 | Chúng nó yêu nhau mà. |
- 네? - [일훈] 그냥 둬 | - Sao ạ? - Cứ để vậy đi. |
- [차분한 음악] - 어차피 다 부질없는 짓이라는 거 | Rồi chúng sẽ nhận ra việc mình làm là vô nghĩa thôi. |
지들이 깨달아야지 | Rồi chúng sẽ nhận ra việc mình làm là vô nghĩa thôi. |
[한 실장] 예, 알겠습니다, 회장님 | Tôi đã rõ, thưa Chủ tịch. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[깊은 한숨] | |
[드르륵 커튼 닫는 소리] | |
[미나] 로운 씨 | Ro Un. |
나 뮤지컬 티켓 두 장 생겼는데 주말에 같이 보러 갈래? | Tôi có hai vé xem nhạc kịch này. Cuối tuần đi với tôi không? |
[로운] 전 괜찮습니다 | Tôi xin kiếu ạ. |
[조르륵 따르는 소리] | |
내가 로운 씨 마음에 두고 있는 거 알지? | Anh biết tôi có tình cảm với anh chứ? |
죄송하지만 좋아하는 사람 있습니다 | Xin lỗi nhưng tôi có người mình thích rồi. |
혹시 그 사람이 평화 선배야? | Người đó là tiền bối Pyeong Hwa à? |
꼭 대답해야 됩니까? | Có cần thiết phải trả lời không? |
거절하는 이유가 뭔지 확실히 알고 싶어서 | Tôi muốn biết chính xác lý do mình bị từ chối ấy mà. |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
[헛웃음] | |
[미나] 역시네, 알았어 | Quả nhiên là thế. Tôi hiểu rồi. |
[미나의 한숨] | Mọi người nghe gì chưa? |
다들 그 얘기 들었어? | Mọi người nghe gì chưa? |
[미나] 내 동기 중의 한 명이 이혼했는데 | Đồng nghiệp mình có một người đã ly hôn, |
진급하려고 처녀 행세하다 걸려서 | lại giả là gái chưa chồng để thăng tiến nhưng bị phát hiện. |
- [차분한 음악] - 난리도 아니었대 | Rùm beng cả lên đấy. |
[승무원] 어머머머 무슨 그런 사람이 있어요? | Ôi trời, có người như vậy sao? |
어유, 진급이 뭐라고 그렇게까지 해요? | Sao phải làm đến vậy để được thăng tiến chứ? |
[로운] 쓰읍, 이혼했다고 인사 고과 불이익 주는 게 | Lấy việc ly hôn để hạ giá trị của nhân sự không phải còn kỳ lạ hơn à? |
더 이상하지 않아요? | Lấy việc ly hôn để hạ giá trị của nhân sự không phải còn kỳ lạ hơn à? |
이혼이 무슨 잘못도 아니고요 | Ly hôn đâu phải cái tội. |
[승무원] 아무리 그래도 그렇지 속이는 거잖아 | Dù là vậy, nhưng người đó cũng nói dối mà. |
쓰읍, 가짜로 살면 안 찔리나? | Sống giả dối như vậy không thấy bứt rứt sao? |
아니, 사기꾼도 아니고 무슨 일이래? | Chẳng khác gì lừa đảo. Sao phải làm vậy chứ? |
같은 비행 팀끼리 어떻게 그렇게 속여? | Cùng chung một tổ bay sao lại lừa nhau thế? |
[은지] 그래도 우리 팀엔 그런 사람 없어서 다행이에요 | Cũng may là tổ mình không có người như vậy. |
왜, 우리 팀에도 있잖아 | Ơ kìa? Trong tổ mình cũng có mà. |
[은지] 네? 우리 팀에요? | Sao cơ? Trong tổ mình ư? |
[미나] 뭐야? 아무도 몰라? | Gì đây? Không ai biết à? |
[미나의 헛웃음] | |
뭐야, 평화 선배, 얘기 안 했어? | Sao vậy, tiền bối Pyeong Hwa? Chị chưa kể ai à? |
[미나의 놀란 소리] | Lẽ nào chuyện ly hôn của chị là bí mật sao? |
[작게] 혹시 이혼한 거 비밀인 거야? | Lẽ nào chuyện ly hôn của chị là bí mật sao? |
아, 아, 선배, 미안해 | Ôi, xin lỗi chị. |
난 다 아는 줄 알고 | Tôi tưởng ai cũng biết rồi. |
그래도 설마 애는 없지? | Mà đừng nói chị có con luôn rồi nhé? |
있나? | Có không? |
재밌니? | Hay ho lắm à? |
[미나] 뭘 그렇게 정색을 하고 그래? | Làm gì mà căng vậy? |
없는 얘기 한 것도 아닌데 | Tôi đâu có nói gì sai. |
다 사실이잖아 | Sự thật là vậy mà. |
그리고 아무리 후배라도 | Vả lại, dù tôi là hậu bối của chị, nhưng ăn nói trống không với tiếp viên trưởng thì đâu phải phép. |
사무장한테 반말하는 건 좀 아니지 않나? | nhưng ăn nói trống không với tiếp viên trưởng thì đâu phải phép. |
너답다 | Vậy mới vừa với cô. |
[로운] 잠깐만요! | Chờ đã. |
잠깐만요, 선배 | Chị khoan đi đã. |
[평화의 한숨] | |
[평화가 떨리는 목소리로] 모른 척해 줄래? | Xin cậu lơ đi được không? |
나 지금 무지 창피한데 | Tôi đang nhục nhã lắm rồi. |
[깊은 한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[하나] 사랑 씨 | Cô Sa Rang. |
네, 선배님 | Vâng, thưa tiền bối. |
가서 좀 쉬고 와 | Cô vào nghỉ tí đi. |
우리 앞에서까지 그렇게 애쓰지 않아도 돼 | Không cần phải gắng gượng trước mặt chúng tôi. |
아닙니다, 괜찮습니다 | Không, không sao đâu ạ. |
[두리] 아, 그래 | Đúng đấy. |
여기 우리가 할 테니까 어서 가서 쉬어, 응? | Ở đây có chúng tôi rồi, cô vào nghỉ tí đi. Nhé? |
괜찮습니다 | Không sao mà. |
괜찮긴 뭐가 괜찮아 | Sao lại không sao? |
[세호] 이게 무슨 보통 스캔들이야? | Đây đâu phải lùm xùm tình cảm bình thường. |
가는 데마다 여기저기 수군대는데 멘털이 정상일 리가 없지 | Đi đến đâu cũng bị bàn tán, tinh thần nào mà chịu cho nổi? |
- [옅은 웃음] - [원] 기사가 잘못 나왔습니다 | Báo chí đưa tin sai đấy. |
[부드러운 음악] | |
기사가 잘못 나왔어요 | Họ đưa tin sai rồi. |
스캔들이 아니라 사랑 이야기입니다 | Đây không phải một vụ lùm xùm, mà là một câu chuyện tình. |
- [세호] 죄송합니다 - [원] 아, 제가 미안하죠 | - Tôi xin lỗi. - Tôi mới phải xin lỗi. |
소란 피워서 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì đã gây ồn ào. |
[세호] 아, 무슨 별소릴 다 하세요 | Sao anh lại nói vậy? |
- [원] 이거 받으세요 - [하나] 네? 저, 저요? | - Cô cầm lấy đi. - Tôi sao? |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
제 여자 친구 잘 부탁드립니다 | Mong mọi người giúp đỡ bạn gái tôi. |
[원] 본부장으로서가 아니라 남자 친구로서 부탁드리는 겁니다 | Tôi gửi gắm với tư cách bạn trai, chứ không phải giám đốc. |
이거 같이 나눠 드세요 | Mọi người cùng nhau ăn nhé. |
벌써부터 외조하시는 거예요? | Chưa gì đã giúp cô ấy rồi ạ? |
[두리] 아, 야 | Này. Giám đốc Gu, tôi nói chuyện này được chứ? |
[하나] 본부장님 한 말씀 드려도 될까요? | Giám đốc Gu, tôi nói chuyện này được chứ? |
[원] 네, 말씀하세요 | Vâng, cô cứ nói. |
사랑 씨는 킹더랜드 팀원이고 소중한 식구예요 | Cô Sa Rang là một phần của King the Land và chẳng khác gì người nhà. |
[하나] 본부장님 부탁 아니어도 다치지 않게 저희가 잘 보살필게요 | Dù anh không nhờ, chúng tôi cũng quan tâm và không để cô ấy bị tổn thương. |
너무 걱정하지 않으셔도 됩니다 | Anh không cần quá lo đâu ạ. |
[원] 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
갈게 | Anh đi nhé. |
- [두리] 멋있다 - [문이 달칵 여닫힌다] | Ngầu quá đi. |
완전 사랑꾼이다, 어? | Anh ấy đúng là si tình nhỉ. |
- 너무 좋겠다 - [함께 웃는다] | Nhất cô rồi nhé. Đàn ông nhìn còn đổ mà. |
[세호] 남자가 봐도 반할 거 같아 | Đàn ông nhìn còn đổ mà. |
[쨍 잔 부딪는 소리] | |
- [두리] 사랑 씨, 잘 먹을게 - [하나] 잘 먹을게 | - Cảm ơn Sa Rang nhé. - Cảm ơn cô. |
[다석] 고마워, 사랑 씨 | Cảm ơn nhé, Sa Rang. |
- [다석의 웃음] - [두리] 너무 맛있겠다 | Cảm ơn nhé, Sa Rang. Nhìn ngon quá. |
[세호] 맛있겠다 | Ngon nhỉ? |
[화란] 다들 기사 보셨죠? | Mọi người đã xem tin tức rồi chứ? |
어떻게들 생각하세요? | Các anh nghĩ sao? |
[최 전무] 저는 좀 심각하게 봤습니다 | Tôi nghĩ chuyện này khá nghiêm trọng. |
뭐, 그냥 스캔들도 아니고 우리 직원이잖아요 | Không chỉ là lùm xùm bình thường. Là nhân viên của ta mà. |
참, 기자들 만나 봤는데 | Tôi đã đi gặp phóng viên. |
여론이 아주 안 좋게 흘러갈 가능성이 높습니다 | Khả năng cao là dư luận sẽ đi theo chiều hướng xấu. |
어떻게요? | Xấu thế nào? |
[최 전무] '호텔 후계자가 여직원들'… | Rằng người thừa kế khách sạn… |
'여직원들 후리고 다닌다' 뭐, 그런 거죠 | mà lại đi dụ dỗ nhân viên nữ. |
[임원] 저도요, 같은 생각입니다 | Tôi cũng nghĩ như vậy. |
사실 관계가 어떻든 간에 | Dù thực hư thế nào |
회사 이미지를 깎아 먹은 건 사실이니까요 | thì cũng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hình ảnh công ty. |
댓글 중에는 뭐 | Có vài bình luận khá gay gắt như |
'킹호텔이 무슨 뭐, 러브호텔이냐' | Có vài bình luận khá gay gắt như |
이런 추한 이야기들이 오가고 그러더라고요 | "King Hotel là nhà nghỉ tình yêu à?" |
[최 전무] 저희 임원진들은 다 함께 구 본부장의 사장 승진을 | Ban giám đốc chúng tôi đã nhất trí đưa ra quyết định phản đối |
반대하기로 뜻을 모았습니다, 네 | việc thăng chức tổng giám đốc cho Giám đốc Gu Won. |
[화란] 그래야겠네요 | Có lẽ nên như vậy. |
어쨌든 여론이 안 좋으면 | Nếu dư luận không ủng hộ thì giá cổ phiếu cũng sẽ giảm. |
- 주가도 떨어지니까 - [문이 달칵 열린다] | Nếu dư luận không ủng hộ thì giá cổ phiếu cũng sẽ giảm. |
[임원들의 놀란 소리] | |
- [일훈의 웃음] - [문이 달칵 닫힌다] | |
[일훈] 어쩐 일로 다들 모여 있어? | Có chuyện gì mà tất cả lại tập trung ở đây? |
어, 쓰읍 | À. |
내가 모르는 회의를 하고 있구나? | Có cuộc họp mà bố không biết sao? Vâng. |
[화란] 네, 회사가 비상이라서요 | Vâng. Vì công ty đang gặp rắc rối mà bố. |
[일훈] 그래서 비상 대책 회의는 잘했고? | Rồi sao? Bàn bạc tìm ra đối sách chưa? |
네 | Vâng. |
[화란] 임원진들 모두 회장님께 드릴 말씀이 있답니다 | Ban lãnh đạo cũng có đôi lời muốn nói với Chủ tịch. |
- [긴장되는 음악] - [일훈] 그래? | - Vậy sao? - Vâng, thưa Chủ tịch. |
[최 전무] 예, 회장님, 그 이번 구원 본부장 기사로 인해서 | - Vậy sao? - Vâng, thưa Chủ tịch. Vì lùm xùm của Giám đốc Gu Won lần này… |
[일훈] 그 전에 잠깐만 | Khoan đã. Tôi cũng có điều muốn nói. |
나도 할 말이 있는데 먼저 해도 되나? | Khoan đã. Tôi cũng có điều muốn nói. Tôi nói trước được chứ? |
[최 전무] 예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
[일훈] 이번에 기사 낸 거 | Mấy bài báo về vụ này… |
구 상무 작품이지? | là tác phẩm của con phải không? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[화란] 기자가 물어보길래 사실대로 얘기해 준 것뿐이에요 | Có phóng viên hỏi, nên con chỉ chia sẻ sự thật thôi. |
[일훈] 그러면 내가 원이에게 실망하고 | Con nghĩ làm vậy thì bố sẽ thất vọng về Won |
너한테 모든 걸 다 줄 줄 알았어? | và giao toàn quyền cho con sao? |
너무 앞서가지 마세요, 아버지 | Xin bố đừng suy diễn vậy ạ. |
[일훈] 너의 개인적인 이득을 위해서 | Con đã vì lợi ích của bản thân mà gây ra thiệt hại lớn hơn! |
더 큰 가치가 훼손됐어! | Con đã vì lợi ích của bản thân mà gây ra thiệt hại lớn hơn! |
말은 똑바로 하세요 | Xin bố hãy nói cho đúng đi ạ. |
회사 가치를 훼손한 건 제가 아니라 | Người gây thiệt hại không phải con |
원이예요 | mà là Won. |
[한숨] | |
[웃음] | |
[일훈] 넌 경영보단 정치가 잘 어울리는 거 같다 | Con có vẻ hợp làm chính trị hơn là kinh doanh đấy. |
오늘부로 킹호텔에 가지고 있는 모든 직책 내려놓고 손 떼 | Từ hôm nay, hãy giao lại mọi quyền hành ở King Hotel rồi rút khỏi đó đi. |
- 아버지 - [일훈] 어, 그래, 내 딸 | Bố. Ừ, sao thế con gái? |
하고 싶은 말 있으면 다 해 봐 | Con muốn nói gì thì cứ nói. |
처음부터 이럴 생각이셨어요 아버지는 | Từ đầu bố đã có ý định đó rồi. |
어차피 다 아들 거니까 | Tất cả đều là của con trai bố. |
진작부터 그랬어야지, 솔직하게 | Lẽ ra con nên thành thật như vậy ngay từ đầu mới phải. |
[일훈] 하고 싶은 말 있으면 더 해 | Muốn nói gì nữa thì cứ nói đi. |
말하면 뭐 바뀌나요? | Nói ra thì thay đổi được gì sao? |
어차피 아버지 마음속에 저는 없는데 | Dù sao bố cũng đâu để tâm tới con. |
옛날부터 지금까지 단 한 번도! | Từ xưa tới nay, dù chỉ một lần |
저는 없었어요 | bố cũng chưa từng để tâm tới con. |
[문이 달칵 열린다] | |
[어두운 음악] | |
[가사 도우미] 오셨어요, 아가씨? | - Cô chủ về rồi ạ? - Bố tôi đâu? |
- [어린 화란] 아빠는? - [가사 도우미] 2층에 계세요 | - Cô chủ về rồi ạ? - Bố tôi đâu? Ông ấy đang ở trên tầng hai. |
- [일훈] 오, 잘했어! - [미소의 환호] | Giỏi lắm. |
자, 엄마도 슛 해 봐 | Giờ đưa cho mẹ con đi nào. Được rồi. |
자, 오케이 | Giờ đưa cho mẹ con đi nào. Được rồi. |
[환호] 자, 좋았어 | Nào! Giỏi lắm. |
- 자, 해 봐, 자 - [미소] 어유 | Nào! Giỏi lắm. - Đá nào. - Giỏi. |
[일훈] 원이야, 니가 한번 넣어 봐 | Giờ Won đá thử xem nào. Won sút đi con. |
- 원이가 슛을 한번 해 봐요 - [미소] 원이가 해 봐 | Won sút đi con. - Cố lên, Won. - Bố sẽ chặn con. |
[일훈, 미소의 말소리] | - Cố lên, Won. - Bố sẽ chặn con. |
[일훈] 좋아, 좋아, 좋아, 이야! | Tốt lắm. |
슛, 슛! 오, 좋았어! | Sút! Giỏi lắm! |
- [미소] 원아, 우리 헤딩, 헤딩 - [일훈] 패스, 패스, 헤딩, 헤딩 | - Won, đánh đầu đi. - Chuyền. - Đánh đầu! - Đánh đầu! |
- 오! 좋았어! - [미소] 오! | Giỏi quá. |
[일훈] 자, 아빠가 골을 넣는다? | Bố ghi bàn đây nhé. |
준비, 이야! | Chuẩn bị. |
원이야, 막아야지, 그렇지! [웃음] | Won chặn bóng đi. Đúng rồi. |
- 원이가 슛을 한번 해 봐요 - [퍽 차는 소리] | Won thử sút đi nào. |
이야! 골인! | Chà, vào rồi! |
[함께 웃는다] | |
- 잘했어, 잘했어 - [일훈, 미소의 웃음] | Giỏi lắm. |
응, 잘했어 | Con trai bố giỏi lắm. |
[함께 웃는다] | Mình à. |
- [힘주는 소리] - [문이 드르륵 열린다] | |
[사랑] 할머니, 우리 왔어 | Bà ơi, bọn cháu đến rồi. |
[사랑 조모] 아니 결혼도 안 한 것들이 | Hai đứa còn chưa kết hôn |
우리는 뭔 우리여? | - mà "bọn cháu" gì chứ? - Bà ơi. |
[원] 할머니, 손주사위 왔습니다 | - mà "bọn cháu" gì chứ? - Bà ơi. Cháu rể đến rồi đây ạ. |
[사랑 조모] 잉, 왔어? | Ừ, cậu đến rồi à? |
우리 손주사위 후보 1번 | Ứng cử viên số một cho vị trí cháu rể. |
[원] 기사까지 난 마당에 이제 후보 딱지는 좀 떼 주시죠 | Chuyện bọn cháu đã lên cả báo rồi, bà bỏ từ "ứng cử viên" đi mà. |
고것은 니 생각이고 | Đó là cậu nghĩ thế thôi. |
[사랑 조모] 뭣이 그리 당당혀? | Cậu dựa vào đâu mà tự tin thế? |
보아하니 니놈 짓이구먼 | Coi bộ là do cậu gây ra đây mà. |
[원] 어유, 아닙니다, 저 제가 그런 거 아닙니다 | Không ạ. Không phải cháu đâu ạ. |
[사랑 조모] 나가 허락을 안 항께 | Tôi chưa cho phép |
동네방네 다 소문 나라고 그런 거 아니여? | nên cậu cố tình rao tin khắp nơi chứ gì? |
저 그렇게 약삭빠른 놈 아닙니다 | Cháu không cáo tới mức đó đâu ạ. |
그런 사람 아닌 거 알잖아 | Bà biết anh ấy không như vậy mà. |
어이구, 벌써부터 편을 들고 그래, 그냥 | Ôi trời, chưa gì đã bênh nhau chằm chặp rồi đấy. |
[사랑 조모] 그렇게도 좋아? | Cháu thích nó thế cơ à? |
- [사랑의 웃음] - 잉? 어유, 어유, 어유 | Ôi trời đất ơi. |
[웃으며] 어유, 참 | Ôi trời đất ơi. Thật tình. |
- [부드러운 음악] - 어유, 요리 와 봐 | Lại đây. |
우리 사랑이 눈에서 눈물 나게 허면 | Cậu mà làm Sa Rang nhà tôi rơi nước mắt |
그때는 너는 죽는다 | thì cậu chết dưới tay tôi nhé. |
그날이 제삿날인 줄 알어 | Hôm đó sẽ là ngày giỗ của cậu luôn đó. |
응? 그렇게 알어 | Nhớ cho kỹ vào. |
[옅은 웃음] | |
[원] 절대 그럴 일 없게 제가 잘할게요 | Cháu sẽ đối xử tốt với cô ấy để chuyện đó không bao giờ xảy ra. |
[한숨] | |
웃기는? 어유, 웃지 마, 정 붙어 | Cười gì mà cười? Đừng có cười. Kẻo tôi lại quý cậu. |
[원] 아, 그럼 뭐부터 할까요? 양파부터 깔까요? | Cháu làm gì trước đây ạ? Cháu bóc hành nhé? |
[사랑 조모] 아, 그렇게 하고 싶으면 옷부터 갈아입든가 | Cậu đã muốn làm đến vậy thì thay đồ trước đi. |
- [원] 네 - [문이 드르륵 열린다] | - Vâng. - Tôi thấy ô tô đỗ ngoài kia. |
[여자1] 밖에 차 서 있는데 혹시 재벌 사… | - Vâng. - Tôi thấy ô tô đỗ ngoài kia. Lẽ nào là cháu rể tài phiệt… |
왔네, 왔어! [웃음] | Cậu đây rồi. |
내가 이렇게 높은 사람인 줄 모르고 | Tôi nào có biết cậu là người quyền cao chức trọng thế này. |
그때 딱 알아봤어야 되는데 | Lẽ ra lúc đó tôi phải nhận ra ngay chứ. |
- 잠깐 있어 봐요 - [부스럭거리는 소리] | Chờ một chút nhé. |
마셔, 쭉 해 [웃음] | Uống đi. Một hơi hết sạch. |
[원] 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
- [통화 연결음] - [여자1] 왔어요, 왔어 | Cậu ấy đến rồi. |
아이, 누구긴 우리 동네 재벌 사위지 | Còn ai vào đây nữa? Cậu cháu rể tài phiệt khu mình chứ ai. |
[여자1의 웃음] | |
- [흥미로운 음악] - [여자2] 어유, 자, 자, 자 | Cậu cầm đi này. |
어유 우리 사랑이가 출세해 버렸네 | Sa Rang nhà mình bước một bước lên tiên luôn rồi. |
- [사람들의 웃음] - 어유, 자, 자 | Sa Rang nhà mình bước một bước lên tiên luôn rồi. Nào. |
- 잘 나오게 찍어 봐 - [사랑] 네? | Chụp đẹp cho bà với. - Chụp ảnh ạ? - Ừ. |
- 사진? - [여자2의 호응] | - Chụp ảnh ạ? - Ừ. |
[사랑 조모] 아이 뭔 사진까지 찍고 그랴? | Mắc gì lại chụp cả ảnh? |
아직은 후보라니께 | Cậu ta vẫn là ứng cử viên thôi. |
[여자2] 아이, 후보든 뭐든 | Ứng cử viên hay không cũng kệ, |
- 나 실제로 재벌은 처음 본다니까 - [사람들의 웃음] | đây là lần đầu tiên trong đời tôi gặp tài phiệt mà. |
- 자, 자, 찍어, 찍어 - [사랑] 한 장 | - Chụp đi. - Một tấm thôi ạ? Một, hai, ba. |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
- 자, 됐다 - [여자2] 한 장 더 찍어 | - Xong rồi. - Một tấm nữa đi. |
[여자1] 야, 요구르트! 한 장씩만 찍어, 뒤에 사람… | - Xong rồi. - Một tấm nữa đi. Một tấm thôi. Người khác đang đợi. |
[사랑] 그래요, 맞아 한 장, 한 장, 한 장씩 하세요 | Vâng, mỗi người chụp một tấm đi ạ. |
[여자3] 아이, 나 알지? 그때 그 삼계탕 | Cậu biết tôi chứ? Tôi mang gà tần sâm qua đấy. |
아, 예 | Vâng ạ. |
[여자3] 사인 한 장 해 줘 액자 해서 걸어 둘라니까 | Ký cho tôi đi. Tôi sẽ đóng khung đem treo tường. |
[원] 저는 사인 같은 게 없는데요 | Cháu không có chữ ký ạ. |
[여자3] 사인이 뭐 별거 있어? 그냥 이름 석 자 적으면 되지 | Chữ ký thì có gì đâu? Cứ viết tên lên là được. |
- 얼른 - [원] 제 이름은 두 자인데요 | - Mau lên. - Tên cháu có hai chữ thôi ạ. |
[사람들의 웃음] | Ừ, hai chữ. |
[여자3] 아, 고 밑에 | Viết thêm ở dưới là "Nước lèo đậm đà, |
'국물이 야들야들하고 고기가 끝내줘요'라고 쓰면 돼 | Viết thêm ở dưới là "Nước lèo đậm đà, thịt ngon hết nước chấm" giúp tôi nhé. |
[사람들의 웃음] | Cứ làm đi. |
- 국물이 뭐, 야들야들? - [여자3] '야들야들' | - "Nước lèo…" - Đậm đà. |
- '고기가 끝내줘요' - [원] '고기가'… | Ngon hết nước chấm. "Thịt ngon…" |
- [여자3] 잘생겼다 - [사람들의 웃음] | "Thịt ngon…" - Đẹp trai quá. - Chữ viết tay cũng đẹp nữa. |
- [여자2] 다 같이 찍어, 찍어 - [여자3] 자, 셀카, 셀카 | - Đẹp trai quá. - Chữ viết tay cũng đẹp nữa. - Nào, tự sướng nhé. - Tôi nữa. |
아이고, 이뻐 | Ôi, đẹp trai quá. |
- [사람들의 웃음] - [카메라 셔터음] | - Ôi trời. - Đến lượt tôi. |
- [여자3의 놀란 소리] - [사람들] 나도, 나도 | - Ôi trời. - Đến lượt tôi. - Tôi nữa. - Ký cho tôi với. |
[시끌시끌하다] | - Tôi nữa. - Ký cho tôi với. Cậu ký đi. |
[여자4] '사랑해요' 여기다… | - Viết là "Cháu yêu bác". - Đây. |
[사랑] 아이, 이모들! 아이, 그만, 그만, 그만! | Mấy dì ơi. Thôi đủ rồi. Thế mọi người xếp hàng vào đi. |
아이, 그럼, 그럼, 그럼 이렇게 줄, 줄 서요, 줄, 줄 | Thế mọi người xếp hàng vào đi. |
- [사람들이 소란스럽다] - 아이, 무슨 사인이야! | - Ký cho tôi. - Tôi nữa. Ký cái gì chứ? |
- [밝은 음악] - [사랑 조모의 헛기침] | |
[사랑] 아, 할머니 왜 또 이렇게 인상을 쓰고 있어? | Sao trông bà cau có thế? |
기왕 찍어 주신다는데 우리 예쁘게 찍자 | Bà cháu mình chụp cho đẹp nào. |
[사랑 조모] 아이, 빨리나 찍어 장사하게 | Mau chụp lẹ đi. Tôi còn đi mở hàng nữa. |
- [여자1] 하나, 둘, 찍어요 - [사랑 조모의 웃음] | Một, hai. - Tôi chụp nhé. - Ừ. |
- [사랑 조모] 응, 응 - [카메라 셔터음] | - Tôi chụp nhé. - Ừ. |
[TV 소리가 흐른다] | |
- [충재가 애교스럽게] 으응 - [다을] 아, 나와 | Tránh ra. |
참 | |
[충재] 내가 다시 취업하기만 해 봐, 가만 안 둬 | Chờ anh tìm được việc xem, anh không để yên cho em đâu. |
[초롱] 그러게 엄마가 잘해 줄 때 잘했어야지 | Bởi vậy. Khi mẹ còn tử tế thì lẽ ra bố nên biết điều chứ. |
뿌린 대로 거둔다고 다 벌받는 거야 | Gieo nhân nào gặt quả nấy thôi bố ạ. |
넌 그런 말 어디서 배웠어? | - Con học câu đó ở đâu vậy? - Bố nói vậy với mẹ suốt mà. |
아빠가 맨날 엄마한테 하던 말이잖아 | - Con học câu đó ở đâu vậy? - Bố nói vậy với mẹ suốt mà. |
[초롱] 아빠 저쪽도 좀 닦아야겠다 | Bố. Bố lau cả chỗ đó đi. |
반짝반짝 부탁해요! | Bố nhớ lau cho sạch bong sáng bóng nhé. |
[충재의 한숨] 아, 아씨 진짜, 씨! | Chết tiệt! |
이놈의 집안일 해도 해도 끝이 없어! | Việc nhà gì mà làm mãi không hết! |
[다을] 원래 집안일이라는 게 그래 | Việc nhà vốn là như vậy đấy. |
해도 티도 안 나고 알아주는 사람도 없고 | Có làm cũng chẳng ai biết mà cũng chẳng ai ghi nhận. |
- 뭐해? 초롱이가 저쪽 닦으라잖아 - [도어 록 조작음] | Anh còn làm gì đấy? Cho Rong bảo anh lau chỗ đó kìa. |
- [도어 록 작동음] - [문이 달칵 여닫힌다] | |
[다을 시모] 초롱아, 할머니 왔다! | Cho Rong ơi, bà đến rồi đây. |
- [흥미로운 음악] - [충재가 울먹이며] 엄마, 엄마! | Mẹ. - Mẹ ơi. - Chuyện gì thế này? |
[다을 시모] 아니 이게 무슨 일이야? | - Mẹ ơi. - Chuyện gì thế này? |
왜 우리 아들 손에 걸레가 들려 있어? 어? | Sao con trai mẹ lại phải cầm giẻ trong tay? |
[다을의 웃음] 오셨어요, 어머님? | Con chào mẹ. |
[다을 시모] 아니 오시고 가시고 간에 | Dẹp chào hỏi sang một bên đi. |
왜 가장 손에 걸레가 들려 있냐고 묻잖아 | Mẹ đang hỏi tại sao trụ cột gia đình lại phải cầm giẻ lau thế này? |
아이고, 내가 살다 살다 이 꼴을 다 보고 | Không ngờ cũng có ngày phải chứng kiến cảnh này. |
너무 오래 살았지, 내가, 응 | Mẹ đúng là sống lâu quá rồi. |
[다을 시부] 으이구 | Trời ạ. |
- 집구석 잘 돌아간다 - [다을의 헛기침] | Nhà cửa chẳng ra cái thể thống gì. |
저, 아버님, 어머님 잠깐 드릴 말씀 있는데 | Thưa bố mẹ, con có lời muốn nói ạ. |
[다을 시모] 으이그, 참, 어이구 | Thật tình. - Ôi trời ơi. - Em uống cà phê. |
[다을] 나는 커피 | - Ôi trời ơi. - Em uống cà phê. |
아버님이랑 어머님은 꿀차에 홍삼 타서 내와 | Anh pha trà mật ong hồng sâm cho bố mẹ nhé. |
[충재가 발을 구르며] 쟤 봐 쟤 봐, 쟤 봐! | Mẹ nhìn cô ấy xem. |
[다을 시모의 기가 찬 소리] | |
- [강조되는 효과음] - [다을 시모] 진짜로 | Con trai mẹ |
- 우리 아들이? - [다을] 네 | - làm vậy thật sao? - Vâng. |
어머님 아들이 그랬어요 | Con trai mẹ làm vậy đấy ạ. |
회사 그만둔 거 속이고 퇴직금도 싹 다 날리고 [헛웃음] | Anh ấy giấu chuyện nghỉ việc, tiêu hết sạch trợ cấp thôi việc, |
- 대출까지 받아서 썼더라고요 - [흥미로운 음악] | lại còn đi vay tiền nữa đấy ạ. |
[충재] 대출 아니고 현금 서비스라니까! | Không phải vay mà là tạm ứng tiền mặt thôi mà. Cái thằng này. Ngậm miệng lại mau. |
[다을 시모] 이 새끼가! 입 안 다물어? | Cái thằng này. Ngậm miệng lại mau. |
[초롱] 엄마, 스크린 골프 나이스 샷! | Mẹ ơi, vụ đánh golf nữa. - Đánh đẹp lắm! - Ừ. |
[다을] 어, 그 돈으로 골프까지 치러 다니고요 | - Đánh đẹp lắm! - Ừ. Anh ấy đốt hết chỗ tiền đó vào golf. |
[다을 시부] 다을이 너 똑바로 들어라 | Da Eul, con nghe cho rõ đây. |
이제 넌 | Từ giờ, con không còn là con dâu nhà này nữa. |
- 우리 집 며느리가 아니다 - [강조되는 효과음] | Từ giờ, con không còn là con dâu nhà này nữa. |
- 우리 집 가장이다 - [밝은 음악] | Con là chủ gia đình. |
[충재] 아빠! | Kìa bố. |
[다을 시부] 밥은? | Con ăn gì chưa? |
[다을] 아직 안 먹었어요 | Con vẫn chưa ăn gì ạ. |
가장이 굶으면 되나! | Không thể để chủ gia đình đói được! |
뭐 해? 이 집 가장이 밥을 안 먹었다는데 | Còn làm gì đấy? Chủ gia đình này chưa ăn tối kìa. |
밥 차려라 | Mau nấu cơm đi. |
나, 가… | Con á? |
엄마! | Mẹ! |
[다을 시모] 어유 걸레질 하루 종일 할 거야? | Định lau nhà cả ngày đấy à? |
얼른 밥 차려! | Mau nấu cơm đi! |
가장이 잘 먹어야 집안이 바로 서지 | Chủ gia đình phải ăn uống tử tế thì nhà cửa mới đâu vào đấy được. |
[다을 시모의 웃음] | thì nhà cửa mới đâu vào đấy được. |
[충재] 와 [헛웃음] | |
난 몰라, 엄마가 차리든가 | Con mặc kệ. Mẹ đi mà nấu. Thằng nhãi này. |
[다을 시모] 이 새끼가 이 새끼가! | Thằng nhãi này. |
[초롱] 할머니 나이스 샷! | Bà ném hay lắm! |
[다을 시모] 얼른 밥, 밥, 밥 차려, 얼른! | Nấu cơm đi, mau lên! Suốt ngày cơm với chả nước! |
[충재] 그놈의 밥, 밥, 밥! | Suốt ngày cơm với chả nước! |
호텔 체인 사업은 | Con hãy tự mình tiến hành |
하나부터 열까지 니가 직접 진행해 | Con hãy tự mình tiến hành toàn bộ dự án xây dựng chuỗi khách sạn đi. |
네, 그럴 생각이에요 | Vâng, con cũng định như vậy. |
[일훈] 실무진 보낼 생각 말고 | Đừng cử nhân viên ra nước ngoài. |
해외 출장도 직접 가고 | Tự con hãy đi công tác. |
네 | Vâng. |
그래 | Được rồi. |
난 좀 쉬어야겠다 | Bố phải đi nghỉ đây. |
[원] 어… | |
왜 | Tại sao… |
아무것도 안 물어보세요? | bố không hỏi gì ạ? |
[잔잔한 음악] | |
내가 물어보면 뭐가 달라져? | Nếu bố hỏi thì có gì thay đổi không? |
아니요 | Không ạ. |
체인 사업 기대하는 사람들이 많아 | Có rất nhiều người mong đợi dự án chuỗi khách sạn. |
[일훈] 그 말은 곧 | Điều đó cũng có nghĩa |
질투하는 사람들도 그만큼 많다는 뜻이고 | có rất nhiều người đang ghen tức với con. |
실수 없이 좋은 성과 내고 와 | Hãy mang về thành quả tốt, đừng để xảy ra sai sót gì. |
네, 알겠습니다 | Vâng, con hiểu rồi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[일훈] 오, 우리 1등 사원 잘 지냈어? | Nhân viên ưu tú của chúng ta. Cô khỏe cả chứ? |
네, 회장님도 잘 지내셨어요? | Vâng. Chủ tịch vẫn khỏe chứ ạ? |
나야 늘 똑같지 | Tôi thì lúc nào chẳng vậy. |
[웃음] | |
- [사랑] 식사 올리겠습니다 - [일훈] 응 | Tôi xin phép phục vụ bữa ăn. Ừ. |
[탁 내려놓는 소리] | |
한 분은 언제 오세요? | Khi nào thì khách của ông đến ạ? |
많이 늦으시면 밥이랑 국은 따로 데워 올까요? | Nếu vị ấy đến muộn, tôi hâm lại sau được chứ ạ? |
앉아, 여기 자네 자리야 | Ngồi đi. Đây là chỗ của cô đấy. |
[사랑] 저요? | - Tôi ạ? - Hôm nay tôi đến đây |
[일훈] 오늘은 우리 1등 사원 | - Tôi ạ? - Hôm nay tôi đến đây |
밥 한 끼 대접하고 싶어서 온 거니까 | để đãi nhân viên ưu tú một bữa. |
왜? 불편한가? | Sao vậy? Cô thấy bất tiện ư? |
아닙니다 | Không ạ. |
[일훈의 개운한 탄성] 음 | |
내가 자네를 얼마나 아끼는 줄은 알고 있지? | Cô biết tôi quý cô nhiều thế nào chứ? |
[사랑] 네 항상 감사하게 생각하고 있습니다 | Vâng. Tôi luôn biết ơn ông vì điều đó. |
원이가 왜 좋아하는지 알겠어 | Tôi hiểu tại sao Won thích cô rồi. |
그걸 아니까 더 무섭고 | Vì hiểu nên càng đáng sợ hơn. |
[일훈의 한숨] | |
[일훈의 한숨] | |
[일훈] 애들도 아닌데 헤어져라 마라 하지는 않을게 | Hai đứa cũng đâu phải trẻ con, nên tôi sẽ không ép phải chia tay. |
대신 | Nhưng đổi lại, |
잠잠해질 때까지 잠시 조용한 데 가 있어 | cô hãy đến một nơi yên ắng cho tới khi sự việc lắng xuống đi. |
부탁하시는 겁니까? 아니면 | Ông đang nhờ tôi hay đang ra lệnh cho tôi ạ? |
지시하시는 겁니까? | Ông đang nhờ tôi hay đang ra lệnh cho tôi ạ? |
지시하는 거야 | Tôi đang ra lệnh |
킹호텔의 회장으로서 | với tư cách Chủ tịch King Hotel. |
[차분한 음악] | |
회장님이 지시하시는 거면 따를 수밖에 없겠네요 | Nếu Chủ tịch đã ra lệnh thì tôi buộc phải nghe theo thôi. |
당분간 떨어져서 생각해 보면 자네도 | Một khi đã tạm rời xa nó để dành thời gian suy nghĩ, cô cũng sẽ nhận ra đâu là quyết định đúng đắn thôi. |
어떤 게 좋은 결정인지 알게 될 거야 | cô cũng sẽ nhận ra đâu là quyết định đúng đắn thôi. |
[일훈] 어, 미안 밥 먹자, 다 식겠다 | Tôi xin lỗi. Mau ăn thôi nào. Sắp nguội mất rồi. |
- [일훈의 헛기침] - [옅은 웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[사랑] 깜짝이야 [웃음] | Giật cả mình. |
- [원] 오래 기다렸어? - [사랑] 아니 | - Em đợi lâu chưa? - Chưa. |
아니, 얼굴 차가운 거 봐 | Mặt em lạnh ngắt rồi. |
[원] 따뜻한 데 가서 기다리라니까 | Anh đã bảo đợi ở chỗ nào ấm rồi mà. |
바람이 시원해서 | Anh đã bảo đợi ở chỗ nào ấm rồi mà. Gió mát mà. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
아니 | Không. |
아이, 근데 얼굴이 | Nhưng nhìn mặt em… |
왜? 너무 못났어? | Sao hả? Xấu xí lắm phải không? |
무슨 그런 말도 안 되는 소리를 해 | Nói vớ nói vẩn gì vậy? |
치 | |
[사랑의 웃음] | |
[사랑의 편안한 숨소리] | |
[사랑] 포근하니 좋다 | Ấm áp thế này thích ghê. |
[원] 나도 그래 | Anh cũng thấy vậy. |
아, 쓰읍, 근데 | Nhưng mà |
우리 당분간 못 만날 거 같아 | ta sẽ không thể gặp nhau một thời gian rồi. |
해외 출장 가 | Anh sắp đi công tác nước ngoài. |
- 얼마나? - [원] 3주 정도 | Trong bao lâu? Khoảng ba tuần. |
- 그 정도야, 뭐 - [원] 아니, 3주라니까? | Chừng đó có sá gì. Anh bảo ba tuần đấy. |
3주면 거의 한 달인데? | Ba tuần là gần một tháng mà. Em vẫn ổn sao? |
괜찮아? 난 벌써부터 보고 싶어 미치겠는데? | Ba tuần là gần một tháng mà. Em vẫn ổn sao? Chưa gì anh đã nhớ em muốn chết rồi đây. |
[웃음] | |
일하러 가는 거잖아 | Anh đi vì công việc mà. |
- 아… - [사랑] 열심히 잘하고 와 | Hãy làm việc thật tốt nhé. |
알았어 | Được rồi. |
[원] 잘 다녀올게 | Anh sẽ làm thật tốt. |
쓰읍, 근데 | Cơ mà, |
한동안 못 만나니까 | chúng ta sẽ không gặp nhau một thời gian, |
오늘은 집에 가지 마 | nên hôm nay đừng về nhà. |
- [부드러운 음악] - 그럼 뭐 하려고? | Vậy anh muốn làm gì? |
놀러 가자 | Đi chơi đi. |
지금 이 시간에? 어딜? | Giờ này ư? Đi đâu? |
[사랑] 거 봐, 내가 뭐라 그랬어 | Thấy chưa? Em đã bảo rồi mà. |
- 다 끝났을 거라고 했지? - [원] 그러네? | Giờ này họ đóng cửa cả rồi. Đúng thật nhỉ. Đóng cửa mất rồi. |
다 끝났네 | Đúng thật nhỉ. Đóng cửa mất rồi. |
[한숨] 가자 | Về thôi. |
잠깐만 | Khoan đã. |
- [원] 짠 - [밝은 음악] | Tèn ten. |
[사랑의 놀란 소리] | |
[사랑] 어? 설마 | Đừng nói là |
여기 통째로 빌린 거 아니지? | anh thuê cả khu này đấy nhé? |
[원] 아이, 설마 여길 통째로 빌렸지 | Dĩ nhiên là anh thuê cả khu này đấy. |
[사랑의 놀란 소리] | |
왜? 놀이공원 안 좋아해? | Sao hả? Em không thích công viên giải trí à? |
[사랑] 아니, 너무 좋아! [환호] | Không, em thích lắm! |
너무 예쁘다! | Đẹp quá đi. |
가자 우리 밤은 이제부터 시작이야 | Đi thôi. Đêm nay của chúng ta giờ mới bắt đầu. |
[사랑의 신난 탄성] | |
[신나는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
- [원] 가자 - [사랑] 고 | - Đi thôi. - Đi nào. |
[늘어지는 음악] | |
[원] 어유, 뭘 저런 걸 타지? | Sao lại chơi trò đó nhỉ? |
[사랑] 아이, 놀이 기구도 안 타면 굳이 뭐 하러 여길 와? | Không chơi mấy trò đó thì đến đây làm gì? |
아니, 뭐, 그냥 분위기 즐기러 오는 거지 | Thì đến tận hưởng không khí vui chơi cũng được mà. |
[웃으며] 아이, 무슨 소리야 | Anh nói gì vậy chứ? |
[사랑] 여기까지 왔는데 놀이 기구는 무조건 타야지, 가자! | Đã tới đây rồi thì nhất định phải chơi chứ. Đi nào. |
- 설마 무서워서 그래? - [원] 아! | Lẽ nào anh sợ à? |
난 무서움이라는 걸 전혀 모르는 사람이야 | Anh đây là người không hề biết sợ là gì nhé. |
- 무서워서 그러는 거 같은데? - [원] 아이! | - Trông anh rén lắm rồi đấy. - Ơ hay. |
나 스카이다이빙도 하는 사람이야! | Anh còn từng nhảy dù đấy. |
와, 멋있다! 그러니까 가자! | Ồ, ngầu quá. Thế thì chơi thôi. |
[원] 아! | |
[한숨] | |
- 아, 왜, 또? - [원의 헛기침] | Lại sao nữa? |
아, 곰곰이 생각을 해 보니까 | Anh nghĩ kỹ rồi, |
내가 여기에 있어야 | anh phải đứng dưới này thì mới chụp ảnh cho em được. |
[원] 사진을 찍어 줄 수가 있을 거 같은데 | anh phải đứng dưới này thì mới chụp ảnh cho em được. |
[한숨] | |
[사랑] 아, 무서우면 안 타도 돼 나 혼자 잘 타 | Anh sợ thì khỏi cần lên, em chơi một mình cũng được. |
- [원] 아니! - [탁 잡는 소리] | Khoan đã. |
- 타요! - [밝은 음악] | Chơi luôn. |
[강조되는 효과음] | |
여기 아니야 | Không phải ở đây. |
- [원의 놀란 탄성] - [사랑의 신난 탄성] | |
[사랑의 웃음] | |
- [사랑] 울어? - [원이 목멘 목소리로] 아니야 | - Anh khóc à? - Đâu có. |
- [사랑의 신난 비명] - [원의 어색한 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[사랑의 겁먹은 소리] | |
[함께 신난 탄성을 지른다] | |
[사랑의 웃음] | |
[웃으며] 참 | |
아이, 무서우면 안 타도 된다니까? | Anh sợ thì không cần chơi đâu. |
아니, 무서운 게 아니라 진짜 내가 목이 말라서 그래, 목이 | Anh không sợ mà. Do anh khát quá thôi. |
스카이다이빙도 한다는 사람이 뭐 이런 걸로 무서워해? | Người từng nhảy dù mà lại sợ trò này ư? |
아이, 그건 좀 다른 이야기지 | Cái đó với cái này khác nhau mà. |
[원] 아이, 내 의지로 뛰어내리는 거랑 | Một bên là anh tự mình nhảy. |
저 기계에다가 내 목숨을 맡겨 가지고 | Một bên là anh tự mình nhảy. Một bên là anh phải giao mạng sống của mình cho máy móc. |
저렇게 막 움직이는 거랑은 | Một bên là anh phải giao mạng sống của mình cho máy móc. |
전혀 다른 이야기지 | Hai trò này khác nhau lắm. |
- [사랑이 웃으며] 참 - [원] 다르지 | Khác đấy. |
[옅은 한숨] | |
고마워 | Cảm ơn anh |
뭐든 같이 하려고 해 줘서 | vì luôn cố đồng hành bên em. |
[원] 아이, 당연한 소릴 | Em cứ nói thừa. |
앞으로도 쭉 같이 할 거야 | Sau này anh cũng sẽ luôn đồng hành bên em. |
[부드러운 음악] | |
[사랑] 출장 잘 다녀와 | Anh đi công tác cẩn thận nhé. |
보고 싶으면 참지 말고 바로 얘기해 | Nếu nhớ anh thì đừng nhẫn nhịn mà phải nói ngay nhé. |
나 진짜 일 다 때려치우고 날아올 거니까, 알았지? | Anh sẽ bỏ hết việc để bay về với em. Em nhớ chưa? |
[웃음] | |
내 걱정은 하지 말고 일 다 하고 천천히 와 | Anh đừng lo cho em. Cứ thu xếp xong công việc rồi về. |
알았어 | Được rồi. |
- 다 마셨으면 가자! - [원] 아니 | - Xong rồi thì đi thôi. - Khoan. |
- 벌써? - [사랑] 응 | - Nhanh vậy sao? - Ừ. |
- 아직 탈 거 많아 - [원] 다 안 마셨어, 아직 | - Còn nhiều thứ để chơi lắm. - Anh chưa uống đủ. Anh chưa uống xong. Nghỉ chút rồi chơi tiếp. |
아직 다 안 마셨어, 좀 좀 쉬었다 가자 | Anh chưa uống xong. Nghỉ chút rồi chơi tiếp. |
어허! | |
[사랑] 얼른 일어나시죠! | Mau đứng lên nào. |
[원] 넵! | Rõ! |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑] 그렇지 | Ngoan lắm. |
[잔잔한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[원] 비행기 탔어, 잘 다녀올게 | Anh lên máy bay rồi. Anh sẽ sớm về. |
사랑해 | Anh yêu em. |
[사랑] 잘 다녀와 | Anh bảo trọng nhé. |
나도 사랑해 | Em cũng yêu anh. |
[한숨] | |
[비행기 엔진음] | |
[한숨] | |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[드르륵 끄는 소리] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[똑똑 노크 소리] | PHƯƠNG CHÂM KINH DOANH LÀM HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG |
[사랑] 안녕하세요 | Xin chào. |
어? 선배님! | - Tiền bối. - Gì đây? |
[보연] 뭐야? 너 천사랑 아니야? | - Tiền bối. - Gì đây? Cô là Cheon Sa Rang mà. |
[사랑의 웃음] 잘 지내셨어요? | Cô là Cheon Sa Rang mà. - Chị vẫn khỏe chứ? - Sao cô lại ở đây? |
[보연] 왜 니가 여기 있니? | - Chị vẫn khỏe chứ? - Sao cô lại ở đây? |
아, 저 여기로 발령받았어요 | Tôi được thuyên chuyển đến đây. |
무슨 말 같지도 않은 소리야 | Cô nói linh tinh gì đấy? |
여긴 너 같은 애들이 오는 곳이 아니야 | Đây không phải chỗ dành cho những người như cô đâu. |
저 같은 애들이 뭔데요? | Những người như tôi thì sao ạ? |
너같이 잘 나가는 애들 말이야 | Những người giỏi giang như cô đó. |
[보연] 너 킹더랜드까지 올라갔다며 | Cô lên làm ở King the Land rồi mà. |
여긴 대역죄인들만 오는 곳인데 | Đây là nơi chỉ những tội đồ mới đến thôi mà. |
[의미심장한 음악] | |
아 | |
그럼 여기가 혹시 그 | Vậy lẽ nào đây là… |
[보연] 응, 맞아 | Ừ, đúng rồi. Đây chính là nơi một khi đã bước vào thì không thể bước ra, |
여기가 바로 한번 들어오면 절대 나갈 수 없다는 | Đây chính là nơi một khi đã bước vào thì không thể bước ra, |
그 유명한 유배지, 킹관광호텔 | Đây chính là nơi một khi đã bước vào thì không thể bước ra, nơi lưu đày trong truyền thuyết đó, King Tourist Hotel. |
아… | |
[사랑의 헛기침] | |
[사랑] 근데 선배님은 왜 여기 계세요? | Nhưng sao tiền bối lại ở đây? |
묻지 마, 마음 아파 | Đừng có hỏi. Tôi đau lòng lắm. |
[직원] 이번에 객실 팀에서 또 한 명 잘렸대요 | Đội kiểm tra phòng lại mới có người bị đuổi đấy. |
- [흥미로운 음악] - [보연] 왜 또? | Đội kiểm tra phòng lại mới có người bị đuổi đấy. Lại vì sao nữa? |
뚱뚱하다고요 | Vì béo đấy. |
그러니까 상무님 납실 땐 짱박혀 있으라고 그리 말했건만 | Thế nên tôi đã dặn là phải ở yên một chỗ khi Giám đốc quản lý đến rồi mà. |
하여간 요령들이 없어 | Đúng là chẳng chịu hiểu gì cả. |
[작게] 근데 상무님도 좀 너무하긴 해 | Nhưng Giám đốc quản lý cũng quá đáng thật. |
옷에 사람을 맞추는 게 말이 되니? | Sao lại gò ép con người ta vào khuôn mẫu thế chứ? |
[보연] 안녕하십니까! | Chào chị! |
[보연이 재채기한다] | |
쟤 치워 | Dẹp cô ta đi. |
- [흥미로운 음악] - [코를 훌쩍인다] | |
[보연] 따라와 | Đi theo tôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[보연] 일반 호텔이랑 관광호텔 다른 건 알지? | Cô biết khách sạn du lịch và khách sạn thông thường khác nhau chứ? Vâng. |
[사랑] 네, 호텔은 일반 숙박업으로 | Vâng. Khách sạn là hình thức kinh doanh lưu trú tuân theo Luật Sức khỏe Cộng đồng, |
공중위생법을 따르고 | Khách sạn là hình thức kinh doanh lưu trú tuân theo Luật Sức khỏe Cộng đồng, còn khách sạn du lịch là hình thức kinh doanh lưu trú du lịch |
관광호텔은 관광 숙박업으로 등록되어 | còn khách sạn du lịch là hình thức kinh doanh lưu trú du lịch tuân theo Luật Xúc tiến Du lịch. |
관광 진흥법의 규제를 받습니다 | tuân theo Luật Xúc tiến Du lịch. |
[보연] 뭘 물어봐도 술술 나오는 게 역시 너답다 | Hỏi gì cũng trả lời được làu làu, đúng kiểu của cô lắm. |
[사랑] 처음 들어왔을 때 | đúng kiểu của cô lắm. Đó là vì tôi được học |
아주 훌륭한 선배님 밑에서 잘 배워서 그렇죠 | từ một tiền bối tuyệt vời ngay khi mới vào làm mà. |
다 선배님 덕분입니다 | Đều là nhờ có chị đấy ạ. |
못 본 사이에 사회생활 만렙 되셨네 | Lâu không gặp mà miệng cô đã dẻo hơn kẹo kéo rồi. |
[보연] 여기가 킹그룹 계열사 중에 제일 밑바닥이지만 | Đây tuy là công ty con nằm dưới đáy King Group, |
그래도 다행인 건 딱 하나 | nhưng vẫn có đúng một ưu điểm. |
직원 숙식 제공 | Cung cấp chỗ ăn ở. |
[잔잔한 음악] | |
창가 쪽 침대 쓰면 돼 | Cô có thể dùng giường cạnh cửa sổ. |
옷장에 유니폼 있으니까 갈아입고 로비로 와 | Đồng phục ở trong tủ, thay xong thì ra tiền sảnh. |
[사랑] 네 | Vâng. |
사랑 | Sa Rang. |
기사 봤어 | Tôi đọc tin rồi. |
[웃음] | Tôi cũng đọc rồi ạ. |
저도 봤어요, 기사 | Tôi cũng đọc rồi ạ. |
여기 다 사지로 쫓겨난 사람들이라 가족같이 지내니까 | Ở đây toàn người bị đuổi nên như người một nhà vậy. |
너무 걱정 말라고 | Không cần lo lắng đâu. |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아에이오우 | |
헤르메스 | Hermès. |
[한숨] | |
[다을의 시원한 탄성] | |
[다을] 괜찮아? 별일 없어? | Cậu ổn không? Không có chuyện gì chứ? |
[평화] 회사 사람들이 다 알게 됐다는 것 빼고는 | Ngoài việc tất cả đều biết chuyện rồi thì không có việc gì. |
별일 없어 | Ngoài việc tất cả đều biết chuyện rồi thì không có việc gì. |
어차피 뭐, 비밀은 없으니까 | Dù sao thì cũng không có gì là giấu mãi được. |
언제 터지려나 항상 마음 졸이고 살았는데 | Tớ đã luôn lo sợ rằng khi nào đó chuyện sẽ vỡ lở. |
차라리 잘된 거 같아 | Như vậy có khi lại càng hay. |
더 이상 병구 놈도 협박 안 할 테고 | Byeong Gu cũng không dọa dẫm tớ nữa. |
로운 씨는? | Thế còn Ro Un? |
그냥 후배라니까 | Chỉ là hậu bối thôi. |
[평화] 너는 어때? | Thế cậu sao rồi? |
초롱 아빠는 취직 준비는 하고 있어? | Bố Cho Rong chuẩn bị tìm việc chưa? |
[다을] 몰라 지가 알아서 하겠지, 뭐 | Tớ mặc kệ. Chắc anh ấy sẽ tự biết đường thôi. |
스크린 근처는 얼씬도 안 하는 거 같고 | Có vẻ anh ấy không còn đi chơi golf nữa. |
초롱이는 사람 고쳐 쓰는 거 아니라고 하는데, 뭐 어쩌겠어 | Cho Rong bảo con người ta chẳng thay đổi đâu, nhưng còn biết làm sao? |
[평화의 웃음] 아니 초롱이가 그런 말도 해? | Cho Rong nói vậy sao? |
[다을] 야, 나보다 나아 | Này, nó còn giỏi hơn tớ. |
- [평화의 한숨] - [다을] 어유 | |
이거 사랑이가 좋아하는 건데 | Sa Rang thích món này lắm mà. |
[평화] 그니까 밥은 잘 먹고 다니는 건지 | Bởi vậy. Không biết cậu ấy có ăn uống đầy đủ không? |
- [다을] 전화해 볼까? - [평화] 으응 | Gọi điện thử nhé? Cậu ấy bận nên chắc khó mà bắt máy. |
바쁘다고 전화도 잘 안 받더라 | Cậu ấy bận nên chắc khó mà bắt máy. |
벌써 2주가 넘었는데 서울 한번 안 오냐 | Đã hai tuần trôi qua rồi mà không về lấy một lần. |
사랑이 금방 오겠지? | Cậu ấy sẽ sớm về nhỉ? |
모르겠다 | Không biết nữa. |
뭔 일이 있는 것 같기는 한데 | Tớ cứ cảm giác như đã có chuyện gì đó. |
[차분한 음악] | |
[평화] 뭐야? 어디 이사 가? | Gì thế này? Cậu chuyển đi đâu à? |
[사랑] 아니, 출장 | Không, tớ đi công tác. |
아니, 언제 오길래 짐을 이렇게 싸? | Cậu định đi bao lâu mà xếp nhiều đồ vậy? |
그러게, 언제 오게 되려나? | Ừ nhỉ? Bao giờ tớ mới về nhỉ? |
아이, 뭔데? | Chuyện gì thế? |
다녀올게, 다녀와서 얘기해 | Tớ sẽ về. Đợi đến lúc đó rồi nói. |
[웃음] | |
다녀와서 얘기해 준다니까 기다려야지 | Cậu ấy bảo đợi đến lúc đó rồi nói nên mình cứ đợi thôi. |
하긴, 걔가 뭔 일 생기면 얘기하는 애도 아니고 | Cũng phải, cậu ấy có bao giờ nói ra khi gặp chuyện đâu. |
그니까, 또 괜찮은 척 혼자 끙끙대고 있겠지 | Bởi mới nói. Cậu ấy sẽ chịu khổ một mình và vờ như mình vẫn ổn thôi. |
사랑이한테 가 볼까? | Đi gặp Sa Rang đi. |
- 그럴까? - [다을] 가 보자 | - Hay là thế nhỉ? - Đi thôi. |
- 너 비행 없는 날 언제야? - [평화] 넌 휴무 언젠데? | - Cậu được nghỉ hôm nào? - Thế còn cậu? |
[다을] 잠깐만, 쓰읍, 어… | Chờ chút. |
[사랑] 체크인 마쳤습니다 즐거운 시간 되세요 | KING TOURIST HOTEL Thủ tục đã hoàn tất. Chúc quý khách vui vẻ. |
- [달칵 수화기 내려놓는 소리] - [보연] 사랑 | - Sa Rang. - Vâng? |
네? | - Sa Rang. - Vâng? |
레스토랑에서 인원 부족하다고 헬퍼 요청 왔어, 다녀와 | Nhà hàng thiếu nhân viên nên nhờ người đến giúp. Cô đi đi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[사람들의 말소리] | |
[남자1] 어이, 아가씨! | Này, cô gì ơi! |
네? | Dạ? |
[남자1] 아, 우리가 시방 여서 | Bọn tôi đã ngồi ở đây hơn ba tiếng |
이, 세 시간 넘게 커피 리필만 두 번 받았는디 | Bọn tôi đã ngồi ở đây hơn ba tiếng và gọi thêm hai lần cà phê rồi. |
아이, 뭐, 서비스 없는감? | Không khuyến mãi gì à? |
- 아이, 뭔 놈의 호텔이 이랴 - [흥미로운 음악] | Khách sạn kiểu gì thế này? |
[사랑] 다른 주문 안 하시고 커피만 드신 거예요? | Chú không gọi thêm gì mà chỉ uống cà phê thôi ạ? |
왜? 커피면 됐지, 응? | Sao? Cà phê là đủ rồi. Các cô còn muốn bán gì nữa? |
뭘 더 팔아먹게? | Cà phê là đủ rồi. Các cô còn muốn bán gì nữa? |
[남자1] 아이고, 꼴에 호텔이라고 | Ôi trời, mấy người cứ lấy cái danh khách sạn |
이 쓰디쓴 커피를 만 원씩이나 받아먹으면서 말이여 | rồi tính những 10.000 won cho cốc cà phê đắng ngắt thế này đây. |
- 양심들이 없어, 안 그려? - [남자2] 그니까 | Có lương tâm không vậy? Đúng không nào? |
[남자1의 헛기침] | |
그니까요 [웃음] | Đúng đấy ạ. |
[사랑] 이 쓰디쓴 커피만 계속 드셨으니 | Chú cứ uống mãi thứ cà phê đắng ngắt này thì xót bụng lắm đấy ạ. |
- 속이 얼마나 쓰리시겠어요 - [흥미로운 음악] | Chú cứ uống mãi thứ cà phê đắng ngắt này thì xót bụng lắm đấy ạ. Cháu sẽ lén mang nước ấm và bánh quy cho các chú. |
제가 따뜻한 물이랑 쿠키 좀 몰래 더 챙겨 드릴게요 | Cháu sẽ lén mang nước ấm và bánh quy cho các chú. |
[남자들의 웃음] | Cháu sẽ lén mang nước ấm và bánh quy cho các chú. |
[남자1] 역시 서울 사람이라 그런지 말이 통하는구먼 [웃음] | Quả nhiên là người Seoul có khác. Nói cái là hiểu ngay. |
- 센스가 말이여, 굿이여 - [반짝이는 효과음] | Cô đúng là tinh tế hết chỗ chê. |
[웃음] | tinh tế hết chỗ chê. |
그럼 조금만 기다려 주세요 | Chờ cháu một lát nhé. |
[상식] 아, 그리운 서울 냄새 | Hương Seoul đầy thương nhớ. |
너무 좋네 | Tuyệt quá. |
잠깐만 | Khoan đã. |
혹시 사랑 씨한테 전화하시게요? | Cậu định gọi Sa Rang à? |
아, 왔다고 얘기해 줘야지 | Phải báo là tôi đã về chứ. |
아니, 3주 만에 한국 오는데 무슨 전화 통화를 해요 | Đã ba tuần rồi mới gặp nhau mà ai lại gọi điện? |
[상식] 짠 하고 서프라이즈로 나타나야지 | Cậu phải đến tận nơi tạo bất ngờ cho cô ấy chứ. |
연애는 모든 순간이 이벤트가 돼야 돼요 | Mọi giây phút của một cuộc tình đều phải trở nên đặc biệt. |
아니, 아무것도 모르시면서 어떻게 연애를 시작했을까? | Sao cậu lại có thể hẹn hò trong khi chẳng biết gì thế nhỉ? |
연애부터 좀 해 보고 얘기해 | Kiếm ra mảnh tình cho mình đi rồi quay lại dạy tôi. |
[웃음] | |
누가 그래요? 제가 여, 연애를 못, 못 해 봤다고? | Ai bảo tôi chưa có mảnh tình nào? |
호텔에 소문 다 났어 | Cả khách sạn biết hết rồi. |
지, 진짜? | Thật sao? |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 음성 사서함으로 연결됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[통화 종료음] | |
- [밝은 음악] - [원] 공항 도착했어 | Anh đến sân bay rồi. |
보고 싶다 | Anh nhớ em. |
[엘리베이터 도착음] | |
[하나] 안녕하세요, 본부장님 | Chào anh, Giám đốc Gu. |
출장 잘 다녀오셨어요? | Anh đi công tác suôn sẻ chứ? |
네, 저, 사랑 씨는요? | Vâng. Sa Rang đâu rồi? |
인사 발령 받은 걸로 알고 있습니다 | Cô ấy được thuyên chuyển công tác rồi. |
[의미심장한 음악] | |
- 인사 발령이요? - [하나] 네 | - Thuyên chuyển? - Vâng. |
저도 지배인님께 들었습니다 | Tôi cũng chỉ nghe quản lý nói vậy. |
어디로요? | Chuyển đi đâu? |
그건 잘 모르겠습니다 | Chuyện đó tôi cũng không rõ ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[사람들의 웃음소리가 울린다] | |
[삐 소리가 울린다] | |
하나 씨 | Cô Ha Na. |
제가 처음에 이 호텔에 왔을 때 | Lần đầu tiên đến khách sạn, |
그런 말을 한 적이 있어요 | tôi đã từng nói thế này. |
[원] '앞으론' | Từ giờ trở đi, |
'거짓 웃음이 없는 호텔로 만들겠다'라고 | tôi sẽ giúp nơi này trở thành một nơi không còn nụ cười giả tạo. |
지금 그 미소 | Nụ cười đó của cô… |
- 진심인가요? - [무거운 음악] | có phải thật lòng không? |
죄송합니다, 본부장님 | Tôi xin lỗi, Giám đốc Gu. |
사랑 씨 관련해서는 | Chúng tôi nhận chỉ thị không được hé miệng về chuyện của cô Sa Rang. |
절대 함구하라는 지시가 내려와서요 | Chúng tôi nhận chỉ thị không được hé miệng về chuyện của cô Sa Rang. |
[원이 숨을 씁 들이켠다] | |
천사랑 씨 어디 있어요? | Cô Cheon Sa Rang đang ở đâu? |
인사 발령은 누가 냈고요? | Ai đã điều chuyển cô ấy? |
발령을 누가 냈는지 저희들은 모릅니다 | Chúng tôi không biết ai là người điều chuyển. |
킹관광호텔로 갔다고만 들었어요 | Tôi chỉ nghe nói cô ấy đến King Tourist Hotel. |
- 킹관광호텔? - [하나] 네 | - King Tourist Hotel? - Vâng. |
3주 정도 됐습니다 | Đến nay đã khoảng ba tuần rồi. |
3주 전이면… | Ba tuần? |
- [원] 무슨 일 있어? - [사랑] 아니 | - Có chuyện gì sao? - Không. |
[사랑] 내 걱정은 하지 말고 일 다 하고 천천히 와 | Anh đừng lo cho em. Cứ thu xếp xong công việc rồi về. |
- [고조되는 음악] - 알았어요, 고마워요 | Tôi hiểu rồi. Cảm ơn cô. |
[여자] 원아 | Won à. |
[울리는 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
- 원아 - [목소리가 울린다] | Won à. |
[어두운 음악] | |
[젊은 미소] 이게 회중시계라는 거야 | Đây là… đồng hồ quả quýt. |
- 잃어버리면 안 돼 - [어린 원] 응 | Không được để mất nhé. Vâng. |
[젊은 미소] 항상 가지고 다녀야 돼 | Con nhớ phải mang bên mình. |
[어린 원] 당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
[웃음] | |
어? 엄마, 왜 그래? | Mẹ ơi, mẹ sao vậy? |
[젊은 미소] 으응 | Không có gì. |
[떨리는 숨소리] | |
원아 | Won à. |
엄마야 | Là mẹ đây. |
[고조되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[원] 늦게 와서 미안해 | Anh xin lỗi vì đã tới trễ. |
천사랑 씨가 있을 곳은 킹더랜드입니다 | Nơi mà Cheon Sa Rang thuộc về là King the Land. |
이제 그만 올라가시죠 | Quay về thôi nào. |
[미소] 더 이상 원이 궁지로 몰지 마요 | Đừng đẩy Won vào bước đường cùng nữa. |
자기 인생을 살게 해 줘요 | Hãy để thằng bé sống cuộc đời của mình. |
[윤 박사] 뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
이러니까 니가 사랑받지 못하는 거야 | Đó là lý do em không được yêu thương đấy. |
[직원] 변함없는 사랑을 상징하는 디자인인데요 | Đây là mẫu thiết kế tượng trưng cho tình yêu bất biến. |
오늘 꼭 하고 싶은 말이 있는데 | Hôm nay em có chuyện phải nói với anh. |
[화란] 돈 주니까 알아서 가던데 | Chị cho tiền nên đã tự biết cuốn gói rời đi. |
그깟 싸구려 사랑 | Chị cho tiền nên đã tự biết cuốn gói rời đi. Thứ tình yêu rẻ tiền. |
No comments:
Post a Comment