태양의 후예 2
Hậu Duệ Mặt Trời 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[웅장한 음악] | |
[쇳소리] | |
[헬리콥터 소리] | |
[총소리] | |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Oh, oh ♪ | |
♪ Oh, love, love, love ♪ | |
[남자가 기지개를 편다] | |
(송 선생) 여기서 뭐 하냐? | Cô ở đây làm gì vậy? |
왜? 뭐, 뭐 있어? | Sao thế? Có cái gì à? |
선배 | Tiền bối. Cứ là lính đặc công, |
특전사 정도 되면 | Tiền bối. Cứ là lính đặc công, |
헬기가 막 데리러 오고 | thì trực thăng sẽ đón bất cứ lúc nào, thi |
총도 맞을 일도 있고 그래요? | thì trực thăng sẽ đón bất cứ lúc nào, thi |
야, 대한민국 육군이 총 맞을 일이 어디 있어 | Này, lính lục quân của đất nước này có đạn |
주로 비를 맞지 눈을 맞거나 | Có chăng là dầm mưa dãi nắng thôi, |
맞고 나면 또 그거를 다 치워야 돼요 | và dầm xong lại phải lau dọn. |
그렇죠? | Đúng đấy nhỉ? |
그럼 휙 날아간 그 남자는 뭘까요? | Vậy người vừa bay mất là gì? |
누가 날았어? | Ai bay cơ? Bay đi? Hay là mất? |
날았어? 날랐어? | Ai bay cơ? Bay đi? Hay là mất? |
둘 다 오죽하면 그랬겠냐마는 | Chắc tuyệt vọng lắm nhỉ. |
[헬리콥터 소리] | |
[의미심장한 음악] | BIÊN GIỚI AFGHANISTAN-PAKISTAN NƠI |
(미군) 간다마크 지역에서 활동하던 유엔 사 | Viên chức Liên Hiệp Quốc tại khu vực |
탈레반 무장 세력에 의해 납치, 억류된 상태 | đã bị nhóm Taliban bắt giữ. |
다음 장으로 [영어] | Trang tiếp theo. |
이 건물이 인질들이 억류된 곳이다 [영어] | Tòa nhà này là nơi con tin bị bắt giữ. |
한 팀은 북동쪽에서 진입하고 [영어] | Một nhóm tiến vào từ phía đông bắc. |
다른 한 팀은 남동쪽에서 진입하도록 한다 | Nhóm còn lại tiến từ phía đông nam. |
- 클리어! - 클리어! [영어] | - An toàn! - An toàn! |
(미군) 우리는 진입부터 인질 구출까지 [영어] | Từ lúc tiến vào cho đến khi cứu được con |
(미군) 1분 30초 안에 모든 작전을 끝내야 한 | cả đội có một phút 30 giây để hoàn thành |
(미군) 알겠습니까? [영어] | Cả đội đã rõ chưa? |
안 돼! | Không được! |
(시진) 작전 실패 | Tác chiến thất bại. Toàn đội tử vong. |
아군 전원 사망 | Tác chiến thất bại. Toàn đội tử vong. |
이중 부비트랩이잖아 정신 똑바로 안 차려! | Đó là bẫy bom kép. Tập trung tinh thần cho |
죄송합니다! | Tôi xin lỗi. |
대체 뭘 하는 거지? [영어] | Các anh làm cái quái gì vậy? |
(미군) 정신 안 차려? [영어] | Tỉnh táo lại đi. |
너네 보이스카우트들은 집에 가서 [영어] | Mấy thằng công tử bám váy mẹ, |
엄마랑 훈련하지 그래? [영어] | mau về cho mẹ huấn luyện đi. |
[미군들이 웃는다] | |
아, 이러면 나 삐뚤어지는데 또 | Thật là, kiểu này thì tôi hiền không nổi nữa. |
[긴장감이 도는 음악] | |
[미군이 신음 한다] | |
(미군 1) 일어나! [영어] | Đứng dậy! |
- (미군 2) 일어나! - (미군 3) 일어나! [영어] | Đứng dậy! - Đứng dậy! - Đứng lên nào! |
(미군) 좋았어, 싸워라! [영어] | Hay lắm, đánh đi! |
[미군들이 웃는다] | |
(미군) 그래! [영어] | Phải đấy! |
(미군) 그렇지! [영어] | Đúng rồi! |
(미군) 일어나! 싸워! [영어] | Đứng lên đi! Đánh hắn đi! |
[기합 소리] | |
저러다 팀장님 죽겠습니다! | Cứ để vậy đội trưởng chết mất! |
죽을 수도 있고 죽일 수도 있고 | Có thể giết hoặc bị giết. |
연합 작전에서 처음 만난 특수 부대원들은 | Lính đặc công hợp tác chiến đấu lần đầu |
(대영) 상대의 실력을 확인하기 위해 싸움을 | phải gợi đòn để kiểm tra năng lực của đối |
목숨을 건 전장에서 내 뒤를 맡길 만한 | Phải tìm hiểu đối phương có đủ năng lực để |
실력인지 아닌지 알아야 하니까 | Phải tìm hiểu đối phương có đủ năng lực để |
이 싸움은 대련이 아니라 실전이다 | Đây không phải đấu võ, là thực chiến. |
네가 낄 싸움은 더더욱 아니고 | Không phải chỗ cậu can thiệp được đâu. |
[웅장한 음악] | |
[싸우는 소리] | |
아... | |
[미군의 비명] | |
[삽이 떨어지는 소리] | |
[시진과 상대방 미군의 신음 소리] | |
악! | |
[가쁜 숨소리] | |
(미군) 놔! [영어] | Bỏ ra! |
델타포스팀 블랙 불 대위 [영어] | Đại úy Paul Rack đội Delta! |
예! [영어] | Vâng! |
707팀 빅보스 대위! [영어] | Đại úy đội 707, Đại Boss! |
예 [영어] | Có ạ. |
(미군) 휴식은 끝났다 [영어] | Đã hết giờ nghỉ. |
지금부터 훈련을 재개한다 [영어] | Về vị trí huấn luyện. |
불만 있나? [영어] | Ý kiến gì không? |
- 아닙니다! - 아닙니다! [영어] | - Không ạ! - Không ạ! |
하, 최연소로 도전할 때는 뭘 몰라 오히려 안 | Lần thử lúc còn là bác sĩ trẻ nhất, tôi chẳng |
이번에는 진짜 떨리더라 | vậy mà lần này run như cầy sấy. |
질문이 뭐였는지 하나도 기억이 안 나 | Còn không nhớ nổi câu hỏi là gì. Làm sao |
나 어떡하지? | Còn không nhớ nổi câu hỏi là gì. Làm sao |
됐어, 어차피 될 거 | Thôi đi, đằng nào chẳng được. Quá tam ba |
- 설마 3번이야 떨어뜨리겠냐? - 그렇지? | Thôi đi, đằng nào chẳng được. Quá tam ba |
과장님 말씀이 서류 심사에서는 내 점수가 제 | Đúng nhỉ? Trưởng khoa bảo trong số hồ sơ |
오, 김 닥터, 너 오늘 선 봐? | Ồ, bác sĩ Kim, hôm nay cô đi xem mắt à? |
면접보고 왔는데? | Tôi đi phỏng vấn. Sau cô ấy hai lượt. |
쟤 다음, 다음으로 | Tôi đi phỏng vấn. Sau cô ấy hai lượt. |
[속삭인다] 뭐야 | Gì vậy chứ? |
면접은 잘 봤니? | Phỏng vấn tốt chứ? Có hỏi nhiều không? |
별거 안 물어보시지? | Phỏng vấn tốt chứ? Có hỏi nhiều không? |
너한테는 그러셨어? | Cô bị hỏi nhiều à? |
질문도 뭘 알아들어야 하지 싶으셨나 보다 | Chắc do sợ cô không hiểu câu hỏi. |
혹은 질문할 필요가 없었거나 | Cũng có khi thấy chả cần hỏi cô nhiều. |
나 간다, 수술 있어서 | Tôi đi đây, tôi có ca phẫu thuật. |
[김 선생이 웃는다] | |
(지수) 하! 쟤 지금 교수 임용 면접 봤다는 거 | Cô ta mà cũng phỏng vấn tuyển dụng giáo |
전문의 시험도 3번 떨어진 애가? | Thi chuyên khoa ba lần vẫn trượt mà? |
4번이야 | Bốn lần. |
구색 맞추기 뭐 그런 건가? | Thi cho đủ chỉ tiêu hay gì? |
(김 선생) 시작합시다 | Bắt đầu thôi. |
넌 이제 수술방도 못 찾냐? | Phòng mổ cô cũng không tìm được à? |
- 여기 박 교수님 수술... - 과장님이 손 바꾸셨 | - Đây là ca của… - Trưởng khoa đổi người |
(김 선생) 박 교수님 대신 내가 집도의야 | Tôi mổ chính, không phải bác sĩ Park. |
넌 내 어시고 | Cô hỗ trợ cho tôi. |
[규칙적인 기계음] | |
- (김 선생) 뭐 해? - (간호사) 아... | Cô làm gì thế? |
(간호사) 호흡수 16 EKG 이상 없습니다 | Nhịp thở 16. Điện tâm đồ bình thường. |
시작할게요, 메스 | Bắt đầu thôi. Dao mổ. |
(김 선생) 외과장님 논문 이번에도 네가 정리 | Nghe nói luận văn của trưởng khoa Baek là |
- (모연) 넌 또 시계 사드렸더라 - (김 닥터) 라 | - Nghe nói cô tặng đồng hồ mới à? - Đưa |
(김 선생) 학회 때마다 애쓰네 예쁨 받으려고 | Mỗi lần có hội thảo, cô lại vất vả để lấy lòng. |
예쁨은 시계 사드린 네가 받아야지 | Phải để ý tới người mua đồng hồ đẹp cho |
난 그냥 실력을 인정받는 거고 | Tôi chỉ dựa vào thực lực để được công |
[경고음이 울린다] | |
[김 선생이 놀란다] 너 지금 뭐 해! 뭘 건드린 | Cô đang làm gì vậy! Động vào cái gì rồi? |
[긴장감이 도는 음악] | |
[규칙적인 기계음] | |
(모연) 텐션 뉴모소락스야 | Tràn khí màng phổi áp lực. Phải giảm áp |
(모연) 디컴프레션시켜야 돼! | Tràn khí màng phổi áp lực. Phải giảm áp |
- (모연) 14 게이지 니들! - (김 선생) 내가 집 | Kim số 14. Tôi là bác sĩ mổ chính, để tôi |
- (모연) 그럼 빨리 네가 해! - (김 선생) 어... | Vậy thì làm nhanh đi. |
저기, 14 게이지 니들 주세요! | Y tá, đưa cho tôi kim 14! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
- (모연) 뭐 해! 28 프렌치 CTD! - (김 선생) 28 | - Làm gì vậy? Ống dẫn lưu số 28. - Ống dẫn |
비켜요! [영어] | Tránh ra! |
[누군가 소리친다] | |
[웅장한 음악] | |
- (모연) 20줄 차지 - (간호사) 차지 | - Mức 20J, kích điện. - Kích điện. |
- (모연) 클리어, 슛! - (간호사) 슛! | - Xác nhận, sốc! - Rõ. Sốc! |
- (모연) 30줄 차지 - (간호사) 차지 | - Mức 30J, kích điện. - Kích điện. |
(모연) 슛! | Sốc! |
[총소리] | |
[총소리] | |
[비명 소리] | |
[총소리] | |
미션 완료 [영어] | Hoàn thành nhiệm vụ. |
인질은 무사하다 [영어] | Cả đội an toàn. |
혈압, 맥박 모두 정상입니다 | Huyết áp, mạch đập đều bình thường. |
다행히 고비는 넘겼어 | May quá, qua cơn nguy hiểm rồi. |
마무리는 네가 해 | Cô hoàn thành nốt đi. |
할 거야 | Để tôi làm. |
손이 둔하면 연습을 하든가 | Chân tay lóng ngóng thì lo mà tập đi! |
머리가 둔하면 주제 파악을 하든가 | Đầu óc chậm hiểu thì biết điều chút đi! |
왜 되지도 않는 욕심을 부리고 지랄이야? | Đào đâu ra cái kiểu tham vọng vô lối đó? |
하... | |
아까는 진짜 조마조마해서... | Tình huống vừa rồi thật đứng tim… |
오늘 완전 수고 많으셨어요 | Hôm nay bác sĩ vất vả rồi. |
너도 | Cô cũng vậy. |
너도 수고했어 | Em bé cũng vất vả rồi. |
그런데 너네 엄마 어떻게 됐니? | Nhưng mà mẹ nhóc giờ ra sao? Vẫn là mẹ |
아직 미혼모야? | Nhưng mà mẹ nhóc giờ ra sao? Vẫn là mẹ |
아니요 [간호사가 웃는다] | Không ạ. |
(간호사) 짜잔! [간호사가 웃는다] | Nhìn này! |
치! | Thật là! |
좋단다 | Thích quá nhỉ. |
어휴, 이것들을 진짜! | Mấy cô cậu này thật là! |
프러포즈 받은 거야? | Được cầu hôn rồi à? |
네, 일단 커플링부터 했어요 | Vâng, chúng tôi đã làm nhẫn đôi trước. |
[간호사가 웃는다] 치... | Thật là… |
어? 자기야! | Ồ, anh yêu à! |
어! 자기 | Ồ, em yêu à. |
수술 잘 끝났어? | Phẫu thuật suôn sẻ chứ? |
놀고들 있네 | Ngọt ngào gớm nhỉ. |
선배 저랑 따로 하실 얘기 있다고 | Tiền bối, tôi có chuyện muốn nói riêng với |
응? | Chuyện gì? |
어, 있어 | À, phải rồi. Đi trước đi nhé? |
잠깐 자리 좀... | À, phải rồi. Đi trước đi nhé? |
무슨 얘기인데요? | Chuyện gì vậy ạ? |
환자 얘기 | Về bệnh nhân ấy mà. |
환자 사생활 그, 의사 비밀 유지에 관한 | Về đời tư của bệnh nhân. Việc mà bác sĩ |
- 그런 거 있어서 - 아, 네. 그럼 수고하세요 | Đại loại vậy đó. À, vâng. Chị vất vả rồi! |
- 이따 봐, 자기 - 그래, 자기. 이따 봐 | - Lát gặp anh yêu nhé. - Ừ, em yêu. Lát nữa |
- 왜? 또 뭐? - 저 반지 잃어버렸어요 | Sao? Lại gì nữa? Tôi làm mất nhẫn rồi. |
오전 수술 들어가서 분명 바지 주머니에 넣었 | Hồi sáng phẫu thuật, tôi nhớ rõ là để trong |
참 쉴 새 없이 한심하다, 이치훈 | mà giờ không thấy. Lee Chi Hoon à, sao lúc |
수술할 때 환자 뱃속에 들어간 건 아니겠죠? | Lẽ nào tôi quên trong bụng bệnh nhân? |
- 뭐? 이런 미친놈! - 어! 찾았다! | - Gì? Thằng thần kinh này! - Ồ! Tìm thấy rồi! |
수술복 주머니였네 [귀여운 음악] | Ra là trong túi áo phẫu thuật. |
[한숨 쉰다] | |
'스탠드 업' | Đứng lên. |
어금니 꽉 물어라 | Ngậm cái mồm cậu lại. |
이... | Vâng… |
(모연) 그런데 걔들은 병원에 매일 붙어 있었 | Mà hai đứa nó ngày nào cũng ở bệnh viện |
병원이 이렇게 큰데 | Bệnh viện lớn thế này mà. |
[놀란다] | |
어, 어떡해 야해 | Ôi, cậu nói gì thế? Chẳng lẽ lại… |
아 해, 아... | Nào, há mồm. |
[지수의 한숨 소리] | |
[모연의 한숨 소리] | |
그런데 그 남자는? 연락 없고? | Mà cái tên đó không liên lạc à? |
[컵을 내려 놓는다] 없어 | Không thấy. |
(모연) 전화 자주 하는 스타일은 아닌가 봐 | Chắc anh ta không phải kiểu thích gọi điện. |
(지수) 정체가 뭘까? | Rốt cuộc thì anh ta là gì nhỉ? |
(지수) 군인, 총상, 헬기... | Quân nhân, trúng đạn, trực thăng… |
간첩인가? | Là gián điệp à? |
그런가? | Phải không nhỉ? |
너 뭐 봐? | Cậu ngắm gì đó? |
그 남자 사진 | Ảnh của anh ấy. |
[부드러운 음악] | |
그 남자 사진이 이것밖에 없네 | Ngoài ảnh này ra thì chẳng còn tấm nào |
아이고, 저 또라이 | Trời ạ… Thần kinh. |
(치훈) 식사하셨어요? 저 어금니 아직 물고 | Chị ăn cơm chưa? Tôi vẫn đang ngậm chặt |
풀어라 | Nhả ra đi. |
나 오늘 오프니까 이 시간 이후로 문자도 전 | Hôm nay tôi nghỉ, nên đừng gọi điện, hay |
안 받을 거야 | Hôm nay tôi nghỉ, nên đừng gọi điện, hay |
무슨 일 있으세요? | Chị đi đâu à? |
어, 데이트 | Ừ, đi hẹn hò. |
그 꼴로 바로 가실 건 아니죠? | Chị không đi với bộ dạng này chứ? |
그러시는 거 아니에요! | Không được đâu chị ơi! |
[부드러운 음악] | |
아... | |
[모연이 스트레칭하는 소리] | |
아! | |
오! | |
잘 지냈어요? | Cô khỏe không? |
(모연) 왜 벌써 왔어요? | Sao anh đến sớm vậy? |
약속 시간까지 | Giờ hẹn là tận hai tiếng nữa mà. Tôi không |
2시간은 남았는데? 내가 잘못 안 거 아니죠? | Giờ hẹn là tận hai tiếng nữa mà. Tôi không |
제가 많이 일찍 왔어요 | Vâng, tôi đến sớm thật. |
기다릴 사람이 있다는 게 생각보다 괜찮더라 | Cảm giác có ai đó để chờ đợi xem ra ổn |
그렇다고 2시간 전에 오는 사람이 어딨어요! | Dù thế thì làm gì có ai đến sớm tận hai |
(시진) 그런데 | Nhưng mà… Sao mắt cô cứ lảng đi đâu |
왜 자꾸 눈 피해요? | Nhưng mà… Sao mắt cô cứ lảng đi đâu |
자신감이 떨어져서 그래요 | Do tôi không tự tin. |
나 지금 쌩얼이란 말이에요 | Tôi đang để mặt mộc đó. |
(모연) 집에 가서 머리 감고 옷 갈아입고 나오 | Tôi tính về nhà gội đầu, thay quần áo rồi |
이미 아름다우신데 | Cô vốn đẹp sẵn rồi mà. |
그래요? | Vậy sao? |
왜지? | Sao lại thế nhỉ? Đẹp từ trong tâm đẹp ra à? |
내면이 아름다워 그런가? | Sao lại thế nhỉ? Đẹp từ trong tâm đẹp ra à? |
참을 만하면 씻지 말까요? | Hay là tôi khỏi tắm nhé? |
타요, 태워줄게요 | Lên đi, tôi đưa cô về. |
참을 만하지는 않구나 | Đúng là anh không chịu được. |
들어와요 집은 깨끗해요 | Mời vào. Nhà sạch lắm. Tôi bận đến nỗi |
(모연) 더러울 시간이 없어서 | Mời vào. Nhà sạch lắm. Tôi bận đến nỗi |
저 머리만 감고 나올게요 | Tôi gội đầu rồi ra ngay. |
그런데 저 오늘 한 끼도 안 먹어서 배가 너무 | Mà hôm nay tôi chưa ăn gì nên đang đói |
밥 시켜서 같이 먹으면 안 될까요? | Anh gọi cơm ăn cùng tôi nhé? |
아... | |
더 맛있는 거 사 주고 싶었는데... | Nhưng tôi định mời cô một bữa tử tế. |
배달 음식으로 괜찮아요? | An đồ gọi về cũng được à? |
같이 먹을 사람이 근사해서 괜찮아요 | Người cùng ăn ổn thì ổn rồi. |
(모연) 냉장고에 전단지 붙어 있어요, 부탁해 | Trên tủ lạnh có dán số điện thoại. Nhờ anh |
- 아니, 뭐 좋아해요? - (모연) 돌비, 돌비! | Mà cô thích ăn gì? Cơm trộn thố đá! |
허... | Trời… |
되게 특이하네 | Cô ấy đặc biệt thật. |
되게 예쁘고 | Còn xinh nữa. |
(시진) 네, 964번지요 | Vâng, là số 964 ạ. |
(시진) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[물소리] | THÔNG BÁO CÚP NƯỚC TẠM THỜI |
[발랄한 음악] | |
무슨 뜻이야? 어머 | Cái gì thế này? Ôi trời. |
왜? 뭐 어쩌라고? | Sao thế này? Phải làm sao đây? |
아, 나 아직 샴푸도 안 했는데 | Còn chưa xả hết xà phòng nữa. |
아, 개운하다 이제 좀 살 것 같다 | Ôi, thoải mái quá. Sống lại rồi. |
(모연) 밥은 시켰어요? | Anh gọi cơm chưa? |
왜 그렇게 봐요? | - Sao lại nhìn tôi thế? - Đầu cô… gội sạch |
머리를... 감은 겁니까? | - Sao lại nhìn tôi thế? - Đầu cô… gội sạch |
16시부터 단수라던데 | Họ cắt nước từ hồi 4:00 chiều rồi. |
- (시진) 물이 찰 텐데, 끓일까요? - (모연) 됐 | Nước lạnh đấy. Hay đun lại nhé? Thôi khỏi! |
진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi thật sự tò mò một việc. |
궁금해 하지 마요 | Đừng có tò mò. |
내가 뭘 물어볼 줄 알고? | Cô biết tôi định hỏi gì à? |
지금 나 놀리고 싶어서 죽겠는 얼굴이잖아요, | Mặt anh viết rõ là đang muốn chọc tôi. |
어디가요? | Ở đâu vậy? Đây chỉ là gương mặt đẹp trai |
이건 그냥 잘생긴 얼굴이죠 | Ở đâu vậy? Đây chỉ là gương mặt đẹp trai |
물어볼 거 뭔데요? | Anh định hỏi gì? |
내 생각 했어요? | Cô có nghĩ đến tôi không? |
했죠, 그럼 | Tất nhiên. |
유시진 씨는요? | Còn anh Yoo Si Jin? |
난 많이 했죠 남자답게 | Nghĩ nhiều lắm. Một cách rất đàn ông. |
머리 감기 그거 모른 척해 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh đã cho qua chuyện gội đầu. |
(모연) 커피는 극장 가서 마셔요 | Đến rạp phim rồi uống cà phê nhé. |
그래요 | Vậy đi. |
아, 난 생수 마셔야겠다 | Mà tôi phải uống nước lọc đã. |
야 | Này! |
♪ Oh, every time I see you ♪ | |
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪ | |
♪ 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪ | |
♪ 내 운명이죠 ♪ | |
난 극장에 오면 이때가 제일 설레요 | Mỗi lần đi xem phim, đây là lúc tôi hồi hộp |
불 꺼지기 바로 직전 | Ngay trước khi tắt đèn. |
난 태어나서 지금이 제일 설레요 | Tôi thì chưa bao giờ hồi hộp thế này. |
미인이랑 같이 있는데 | Có người đẹp ngay bên cạnh, đèn thì lại |
불 꺼지기 바로 직전 | Có người đẹp ngay bên cạnh, đèn thì lại |
노인 아니고요? | Là người già mà? |
아... | À, tối quá nên nhìn nhầm thành người đẹp. |
어두워서 미인으로 잘못 봤습니다 | À, tối quá nên nhìn nhầm thành người đẹp. |
치! | Thật là! |
♪ Oh, every time I see you ♪ | |
[시진이 헛기침을 한다] | |
그런데 아까 나한테 야! 그랬죠 | Mà lúc nãy cô gọi trổng là "này" à? |
그런데요? | Vậy thì sao? |
몇 살입니까? 내 나이는 차트 봐서 알 거고 | Cô mấy tuổi? Cô nhìn bệnh án thì chắc biết |
아니, 아까 그 상황은... | Không, tình huống lúc nãy là… Anh chọc em |
오빠가 먼저 약 올렸잖아요 | Không, tình huống lúc nãy là… Anh chọc em |
아... | |
내가 오빠구나 | Thì ra tôi là anh. |
뻥인데, 내가 누나예요 | Tôi đùa đó. Tôi là chị nhé. |
아닌 거 같은데? | Hình như đâu phải. |
민증 까봅니다 | Đưa chứng minh thư đây. |
난 미성년자 아닐까 걱정했는데 | Tôi còn sợ cô chưa đủ tuổi cơ. |
[모연이 크게 웃는다] | |
[시진이 웃는다] | |
[진동이 울린다] | |
단결 | Đoàn kết! |
대위 유시진 | Đại úy Yoo Si Jin. |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi đã rõ. |
단결 | Đoàn kết. |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì à? |
- 가봐야 될 것 같은데 - 지금요? | - Tôi phải đi rồi. - Ngay bây giờ sao? |
예 | Vâng. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
아... | |
나 또 바람맞는 거예요? | Tôi lại bị cho leo cây à? |
정말 미안합니다 | Thật sự rất xin lỗi cô. |
이 영화는 다음에 꼭 같이 봅시다 | Lần sau lại đi xem phim này nhé. |
- 지금은 같이 나가요 - 아니요 | Giờ ta về thôi. Không đâu. Tôi sẽ ở lại xem. |
전 그냥 보고 갈게요 가보세요 | Không đâu. Tôi sẽ ở lại xem. Anh về đi. |
- 그러지 말고 다음에 같이... - 아니요, 괜찮아 | - Đừng vậy mà, lần sau ta cùng… - Tôi |
전화하겠습니다 | Tôi sẽ gọi điện. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대폰 진동이 울린다] | |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
(치훈) 선배, 저인데요 진짜 전화 안 드리려고 | Tiền bối, là tôi đây. Tôi thật sự không định |
네가 전화했냐? | Cậu gọi à? |
어떻게 안 해요 | Không gọi đâu có được ạ. |
이번에 진짜 누가 봐도 뭐로 봐도 강 선배 확 | Lần này ai nhìn vào cũng biết là tiền bối |
이번엔 진짜 누가 봐도 뭐로 봐도 김은지 확 | Lần này ai nhìn vào cũng biết là Kim Eun Ji |
그런데 이번엔 선배도 아니고 동기한테 까여 | Lần này lại bị người đồng khóa thay vì tiền |
강모연 열 좀 받겠다 | Kang Mo Yeon sẽ tức điên. |
강 선생님 수술실에서 거의 사셨는데 | Bác sĩ Kang gần như sống trong phòng |
그게 딱한 거야 | Vấn đề là thế đấy. |
수술실에서 살면 어떡해 온실 속 화초로 살았 | Sống trong phòng mổ thì sao mà sống như |
김은지 걔네 집안이 해성그룹 대주주래요 | Nghe nói nhà cô Kim Eun Ji đó là cổ đông |
강모연이랑 게임이 되냐? | Kang Mo Yeon làm gì có cửa. |
아, 그런 게 어딨어요 | Làm gì có cái lý đó? |
의사는 실력이죠 | Bác sĩ phải có thực lực. |
누가 그래? 실력은 실력이 없어요 | Ai bảo thế? Thực lực chẳng để làm gì cả. |
의사는 재력이지 | Bác sĩ là phải có tài lực. Sau đó là đến thể |
그 다음은 체력이고 | Bác sĩ là phải có tài lực. Sau đó là đến thể |
그래서 지금 잘 됐다고? | Rồi sao? Anh đang thấy anh nói có lý lắm |
잘못됐단 얘기를 이렇게 하는 거지, 나는 | Đâu có, ý tôi như vậy là rất vô lý. |
저라고 하셨잖아요 | Ông nói sẽ là tôi mà. |
이번에는 저라고 직접 말씀하셨잖아요 | Ông nói lần này sẽ là tôi mà. |
저 벌써 세 번째입니다 | Tôi đã ứng tuyển đến lần thứ ba rồi. |
첫 번째 임용 때는 나이가 어려 안 된다 | Lần đầu tiên thì là còn trẻ quá. |
두 번째 임용 때는 과장님 논문 도와준 선배 | Lần thứ hai là lượt của tiền bối đã giúp ông |
이 친구가! | Cái cô này! |
자네가 나한테 무슨 교수 자리 맡겨놨어? | Làm như tôi nợ cô chức giáo sư ấy! |
허... | |
그렇게 말씀하시면 저는 할 말이 없습니다 | Nếu ông đã nói vậy thì tôi chẳng còn lời nào |
백도 실력이다? 물론 압니다 | Gia cảnh cũng là thực lực. Tôi biết chứ. |
그럼 다음에는 또 누구입니까? | Nhưng lần sau sẽ đến lượt ai đây? |
장관 사위? 병원장 조카? | Con rể bộ trưởng? Hay là cháu viện |
적어도 셋 중에 한 번은 실력이 백이어야 하 | Ít ra trong ba lần thì phải có một lần xét đến |
네 번째 기회는 필요 없는 모양이야, 강 선 | Chắc bác sĩ Kang không cần đến cơ hội thứ |
과장님! | Trưởng khoa! |
[노크 소리] | |
아! 김 교수! 저, 우리 얘기는 끝났으니까 | Giáo sư Kim! Tôi và cô ấy bàn bạc xong rồi. |
강 선생한테 방송 건 인수인계해 주고 | Bàn giao vụ phát sóng cho bác sĩ Kang rồi |
박 교수 방으로 오라고 | Bàn giao vụ phát sóng cho bác sĩ Kang rồi |
(과장) 박 교수 차로 함께 움직이자고 | Lát nữa đi cùng xe với giáo sư Park đi. |
예, 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi đến ngay ạ. |
- (모연) 과장님! - 야! | - Trưởng khoa! - Này! |
너 내일 나 대신 방송 땜빵 좀 해줘야겠다 | Ngày mai cô thay tôi đi ghi hình đi nhé. |
난 교수님들이 저녁 같이 하자시네? | Mai tôi phải ăn tối cùng các giáo sư. |
지금 나보고 네 땜빵을 하라고? | Giờ còn bảo tôi đi thay cho cô à? |
해야지 그럼 교수가 하라면 하는 거잖아 원래 | Phải vậy thôi. Giáo sư bảo gì, cô phải làm |
생방송이니까 괜히 실수하지 말고 | Ghi hình trực tiếp nên đừng để sai sót gì |
달달 외워서 나가 | Học cho thuộc vào nhé. |
이거 우리 병원에서 돈 많이 쓴 PPL이야 | Bệnh viện đổ bao nhiêu tiền cho quảng cáo |
못 하겠다면 어쩔 건데 | Tôi không đi thì sao? |
못 해봐 그럼 어떻게 되나 알게 되겠네 | Thì đừng đi, để xem hậu quả thế nào. |
저녁은 오늘 먹고 방송은 내일인데 그걸 왜 | Tối nay cô đi ăn, mai mới ghi hình. Sao tôi |
야, 나 오늘 술 마시잖아 | Này, hôm nay tôi phải uống rượu mà. |
교수 임용 축하주 | Rượu mừng lên chức giáo sư. |
내일 일찍 어떻게 일어나냐? | Ngày mai làm sao dậy nổi? |
와, 이거 진짜 못됐네? | Chà, cô trơ trẽn thật đấy. |
안 부끄럽니? 안 쪽팔려? | Cô không thấy nhục nhã, xấu hổ à? |
음, 그래 뭐, 인정 | Cũng phải. Cô nói đúng. |
그런데 난 쪽팔리고 교수라도 됐지 | Xấu hổ nhưng tôi vẫn được là giáo sư. |
넌 쪽팔리고 아무것도 안 됐네? | Cô chỉ xấu hổ nhưng chả ra cái gì. |
나쁜 년 | - Con khốn nạn. - Cái gì? |
- 뭐? - 들었잖아! 나쁜 년이라고 너 | - Con khốn nạn. - Cái gì? Cô nghe thấy rồi |
네 손에 맡겨질 환자들이 불쌍하다 | Bệnh nhân nào xấu số mới gặp đứa như cô! |
(은지) 너 그만 까불어! | Đừng có mà vênh váo! |
야! 네가 부끄러운 걸 모르는 건 아니야 | Này! Không biết trò này hèn lắm hả? |
난 그게 더 되게 빡치네? 에잇! | Tôi đang bực sẵn rồi nhé! |
- (은지) 아! 너, 야! 아, 이게! - (모연) 놔! 놔! | - Cô! - Này! Bỏ tay ra! |
- (은지) 놔! 너부터 놔! - (모연) 빨리 놔! | - Cô bỏ trước! - Cô bỏ ra! |
(은지) 너 내가 무슨 수를 써서 교수 못 되게 | Tôi sẽ làm mọi thứ để chặn đường cô lên |
(모연) 너 미쳤어? 빨리 놔! | Cô điên rồi à? Mau thả tay ra! |
- (모연) 놔! - (은지) 빨리 놔! 너 진짜! | - Bỏ ra! - Cô bỏ tôi ra, đồ điên! - Thật là! - |
[모연과 은지가 함께 소리 지른다] | - Thật là! - Chết tiệt! |
오, 야, 야! | Này! |
야, 너희들은 무슨 머리끄덩이를 외과장실에 | Sao lại giật tóc nhau trong phòng trưởng |
놔 얼른, 어? | Còn không mau bỏ ra, hả? |
[모연과 은지가 숨을 몰아쉰다] | |
나 지금 뭐 하는 거야? | Tôi đang làm gì thế này? |
미쳤나 봐요 | Điên mất rồi. |
하... | |
[한숨 쉰다] | |
[부드러운 음악] [모연이 운다] | |
(모연) 부정맥 소견이 있는 환자의 경우... | Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn |
[모연이 흐느낀다] | |
부정맥 소견이 있는 환자의 경우 | Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn |
12 리드 EKG를... | điện tâm đồ 12 chuyển đạo… |
(모연) 왜 이렇게 안 외워져? | Sao không học thuộc được vậy? |
[모연이 운다] | |
부정맥 소견이 있는 환자... [소리 내어 운다] | Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn |
(모연) 부정맥 소견이 있는 환자의 경우 12 리 | Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn |
- 수고들 많았다 - 수고하셨습니다! | - Cả đội vất vả rồi. - Đội trưởng vất vả rồi! |
점호 시간까지 장비 점검 확실히들 하고 | Thời gian còn lại kiểm tra kỹ quân tư trang. |
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다 | - Vâng, đã rõ. - Đã rõ. |
- 부대 차렷! - 됐어, 쉬어 | - Cả đội, nghiêm! - Được rồi, nghỉ. |
열중쉬어! | Cả đội, nghỉ. |
브라보팀 대신해서 고생들 많았다 | Cả đội đã làm thay đội Bravo rất tốt. |
어디 다친 데들은 없고? | Không ai bị thương chứ? |
예, 없습니다 전원 부상 없이 복귀했습니다 | Vâng, không có. Tất cả đã an toàn trở về. |
고맙다 | Vậy là tốt rồi. |
그간 알파팀이 국내외로 작전 투입이 많아 힘 | Thời gian qua đội Alpha đã chiến đấu cả |
(특전사령관) 해서 부대장 직권으로 | Là chỉ huy trưởng, |
이번 8개월짜리 장기 휴가는 알파팀을 보내 | lần này tôi đã quyết định cho đội Alpha đi |
어디 말씀이십니까? | Ý anh là đi đâu ạ? |
우르크 태백부대 | Đơn vị Tae Baek ở Uruk. |
2주 후 교육 소집 때까지는 애인 만나고, 집 | Hai tuần nữa tập trung, tranh thủ về thăm |
자, 그럼 최대한 신속히 부대를 벗어난다. 이 | Giờ hãy mau chóng rời khỏi đơn vị. Giải tán! |
단결! | Đoàn kết! |
그런데 왜 휴가를 8개월이나 주는 겁니까? | Sao lại cho nghỉ tận tám tháng nhỉ? |
파병이니까 우리 휴가는 파병이다 | Vì đây là phái binh. Kỳ nghỉ của chúng ta là |
일반 파병 부대로 가는 거라 | Căn bản là làm bộ đội thường, không có |
비상 작전 없이 쉬다 올 수 있는 거다 | Căn bản là làm bộ đội thường, không có |
이야! | Hay quá! |
- (군인 1) 예스! - (군인 2) 예스! | - Tuyệt! - Tuyệt! |
[군인들이 신나서 웃는다] | |
저, 강모연 선생님 수술 중이십니까? | Bác sĩ Kang Mo Yeon đang phẫu thuật phải |
전화를 안 받아서 | Cô ấy không nghe máy. |
강 선생님 지금 저기 계시네요 | Bác sĩ Kang chắc đang ở đằng kia. |
- (모연) 부정맥은 처음에 - 생방송 중이라 | Đang lên sóng kìa. |
- (모연) 정맥 심방세동으로 나뉘는데요 | Rối loạn nhịp tim có thể chia thành hai loại. |
나이가 들수록 발병률이 증가합니다 | Tuổi càng cao thì tỷ lệ phát bệnh càng tăng. |
(남자) 그럼 부정맥 환자 경우에 어떠한 치료 | Vậy thì làm thế nào để điều trị cho bệnh |
부정맥은 진단, 치료함에 있어서 | Đối với việc chẩn đoán và điều trị bệnh lý |
새롭게 시도되는 뉴 EPS 방식의 검사가 있는 | hiện có thể áp dụng phương pháp mới là |
부작용을 최소화할 수 있습니다 | giúp ngăn tối đa tác dụng phụ. |
(여자) 그렇군요. 그런데 방송이 처음이라고 | Ra là vậy. Có vẻ đây là lần đầu cô ghi hình. |
어쩜 하나도 안 떠세요? 설명도 귀에 쏙쏙 들 | Có vẻ đây là lần đầu cô ghi hình. Lần đầu |
엄청 떨고 있는데 티가 많이 안 나나 봐요 | Tôi đang run lắm, mà chắc không lộ rõ ra |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
그 날은 미안했어요 | Tôi xin lỗi chuyện hôm đó. |
그렇게 두고 가서 | Vì đã để cô ở lại mà đi. |
내가 듣고 싶은 건 사과가 아니라 설명인데요 | Tôi muốn nghe lời giải thích chứ không phải |
이번에는 어디 갔다 왔어요? | Lần này anh lại đi đâu vậy? |
또 헬기 타고 갔어요? | Lại đi trực thăng à? |
아뇨, 멀리 안 갔어요 | Không. Tôi không đi xa. |
규정상 자세한 얘기는... | Còn chi tiết thì, vì theo quy định… |
그렇군요 | Ra là vậy. |
간첩은 아니죠? | Anh không phải gián điệp chứ? |
되게 힘든 하루였는데... | Hôm nay là một ngày rất mệt mỏi… |
문득문득 유시진 씨가 끼어들었어요 | nhưng suy nghĩ về anh cứ nhảy nhót trong |
내가 끌린 그 남자는 대체 어디로 간 걸까 | Rốt cuộc người đàn ông khiến tôi bị thu hút |
무슨 일을 하는 걸까 | Anh ấy đang làm công việc gì? |
그런데 이렇게 만나도 | Nhưng đến khi gặp lại thế này, |
난 유시진 씨 얘기를 들을 수 없다는 얘기네 | tôi lại chẳng được nghe anh kể gì cả, |
규정상? | cũng vì quy định. |
[잔잔한 음악] | |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
특수부대 뭐 그런 거예요? | Vậy là kiểu lính đặc chủng phải không? |
비슷합니다 | Tương tự vậy. |
삽질한다면서요, 부대에서 | Anh nói chỉ toàn đào đất trong doanh trại |
총상을 입었다는 건 | Anh có vết thương do súng bắn, tức là bị |
총을 맞았다는 거고 | Anh có vết thương do súng bắn, tức là bị |
그럼 | Vậy nghĩa là anh cũng sử dụng súng nữa |
총을 쏘기도 한다는 거네요? | Vậy nghĩa là anh cũng sử dụng súng nữa |
(모연) 그러니까... | Vậy là… |
누군가를 죽이거나 | anh có thể giết ai đó, |
본인이 죽을 수도 있는 | cũng có thể bị ai đó giết. |
그런 일을 한다는 거네요 유시진 씨는 | Anh làm công việc như vậy nhỉ, anh Yoo Si |
나쁜 사람들하고만 싸우나요? | Anh chỉ đánh nhau với người xấu thôi nhỉ? |
나는 매일같이 죽어가는 사람을 살리려고 | Ngày nào tôi cũng cứu những người sắp |
수술실에서 12시간도 넘게 보내요 | Ở hơn 12 tiếng trong phòng mổ. |
그게 제가 하는 일이죠 | Đó là việc tôi làm. |
생명을 위해 싸우는 거 | Chiến đấu giành về sinh mạng. |
(모연) 그런데 유시진 씨의 싸움은 | Nhưng những cuộc chiến của anh Yoo Si |
죽음을 통해 | lại chính là giữ lại sinh mạng nhờ đổi mạng |
생명을 지키는 일이라는 거네요 | lại chính là giữ lại sinh mạng nhờ đổi mạng |
저는 군인입니다 | Tôi là quân nhân. |
군인은 | Quân nhân là người |
명령으로 움직입니다 | phục tùng theo mệnh lệnh. |
때로는 내가 선이라 믿는 신념이 | Có thể với niềm tin của ai đó, |
누군가에게는 다른 의미라 해도 | cái thiện có một định nghĩa khác. |
전 최선을 다해 주어진 임무를 수행합니다 | Với tôi, đó là dốc sức hoàn thành nhiệm vụ. |
그동안 저는... | Thời gian qua… |
3명의 전우를 작전 중에 잃었습니다 | tôi đã mất đi ba người chiến hữu. |
[총소리] | |
그들과 내가 이 일을 하는 이유는 | Lý do mà tôi và đồng đội làm công việc này, |
누군가는 반드시 해야 하는 일이고 | là vì có ai đó phải đứng ra làm. |
(시진) 나와 내 가족 강 선생과 강 선생 가족 | Vì tôi và gia đình tôi, vì bác sĩ Kang và gia |
그 가족의 소중한 사람들 | vì gia đình của người mình quý mến. |
[시진이 숨을 거칠게 쉰다] | |
그 사람들이 살고 있는 | Vì tôi tin việc mình làm |
이 땅의 자유와 평화를 지키는 일이라 믿기 | là gìn giữ tự do và hoà bình trên mảnh đất |
저는 의사입니다 | Còn tôi là bác sĩ. |
생명은 존엄하고 | Với tôi, sinh mạng là cao quý, |
그 이상을 넘어서는 가치나 이념은 없다고 생 | và không có giá trị hay lý tưởng nào vượt |
그렇군요 | Ra là vậy. |
미안하지만 | Tôi xin lỗi, |
제가 기대한 만남은 아닌 거 같네요 | nhưng chắc đây không phải là cuộc gặp gỡ |
이해합니다 | Tôi hiểu mà. |
가보겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
즐거웠습니다 | Rất vui vì được biết cô. |
잘 가요 | Tạm biệt. |
[웅장한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
왜 벌써 들어옵니까? | Sao chưa gì đã quay về thế? |
그러시는 분은 왜 여기 있습니까? | Còn anh sao lại ở đây? |
명주 안 만나고 가시는 겁니까? | Anh không đi gặp Myeong Ju à? |
파병 가면 반년은 넘게 못 볼 텐데? | Sẽ không gặp nhau hơn nửa năm đấy. |
의사 선생은 만나셨습니까? | Anh đã đi gặp cô bác sĩ đó chưa? |
거기 면도기나 주십시오 | Đưa tôi dao cạo râu. |
(대영) 공 하사 말이 | Hạ sĩ Gong bảo ở Uruk toàn là mỹ nhân. |
우르크에는 미인들이 아주 많답니다 | Hạ sĩ Gong bảo ở Uruk toàn là mỹ nhân. |
밭 매는 김태희, 포도 따는 씨스타 | Kim Tae Hee đi gặt lúa, còn Sistar đi hái |
[시진이 웃는다] | |
- (군인들) ♪ 멋있는! ♪ - (군인들) ♪ 멋있는! ♪ | - Nhiều người vĩ đại! - Nhiều người vĩ đại! |
- (군인들) ♪ 사나이! ♪ - (군인들) ♪ 사나이! ♪ | - Nhiều người vĩ đại! - Nhiều người vĩ đại! |
Trên đời có biết bao người vĩ đại | |
- ♪ 많고 많지만 ♪ - ♪ 많고 많지만 ♪ | Trên đời có biết bao người vĩ đại PHÂN ĐỘI |
- ♪ 바로 내가 사나이 ♪ - ♪ 바로 내가 사나이 ♪ | PHÂN ĐỘI TAEBAEK, URUK Nhưng tôi đây |
- ♪ 멋진 사나이 ♪ - ♪ 멋진 사나이 ♪ | Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! |
- (남자) 자자자! - ♪ 싸움에는 천하무적 ♪ | Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! Trong chiến |
- ♪ 사랑은 뜨겁게 ♪ - ♪ 사랑은 뜨겁게 ♪ | Trong tình yêu, tôi nhiệt huyết |
- ♪ 바로 내가 사나이다 ♪ - ♪ 바로 내가 사나 | Người vĩ đại chính là tôi! |
- ♪ 멋진 사나이 ♪ - ♪ 멋진 사나이 ♪ | Người vĩ đại nhất! |
(남자) 왼발! 왼발! | Chân trái! Chân trái! |
(남자) 하나! 둘! | Một, hai! 8 THÁNG SAU |
[부드러운 음악] | |
[아이들이 노는 소리] | |
오침 중이십니까? | Anh đang ngủ trưa à? |
평화를 지키는 군인의 임무에 대해 | Tôi đang suy ngẫm về nhiệm vụ của người |
깊은 성찰 중이었습니다 | Tôi đang suy ngẫm về nhiệm vụ của người |
냉커피 한 모금 하시겠습니까? | Làm một ngụm cà phê đá không? |
전 생수가 좋습니다 | Tôi thích nước lọc hơn. |
(피콜로) 피콜로 송신 | Sáo Kim báo tin. |
B4 라인에 이상 폭발물 발견 | Có vật liệu nổ lạ tại B4. Vật liệu nổ lạ. |
이상 폭발물 발견 | Có vật liệu nổ lạ tại B4. Vật liệu nổ lạ. |
(최 중사) 82mm 고폭탄 적성 탄약입니다 | Là bom 82mm có sức công phá lớn của kẻ |
국경 전쟁 때 북우르크에서 사용한 러시아제 | Xuất xứ ở Nga, do quân Bắc Uruk dùng |
폭탄 신관들은 아직 다 살아계시는 거 같죠? | Kíp nổ của bom có vẻ còn hoạt động được. |
살상 반경이 넓은 놈이라 조심해야 합니다 | Bán kính sát thương rất rộng. Phải thật cẩn |
(최 중사) 기본 작업은 마쳤습니다 | Đã xong thao tác cơ bản. |
어떡합니까? | Giờ làm gì nữa ạ? |
대대장님께 보고하면 | Báo cho Đại đội trưởng |
절대 우리 손으로 건드리지 말고 | thì sẽ được bảo là đừng động vào và chờ |
미군 협조받으라고 할 텐데 말입니다 | thì sẽ được bảo là đừng động vào và chờ |
최우근 중사 | Trung sĩ Choi Wu Geun, |
내 복무 신조가 뭐다? | niềm tin phục vụ của tôi là gì? |
무사안일 천하태평 | "Bình an vô sự. Thiên hạ thái bình. |
(최 중사) 힘든 일은 하지 않는다 [경쾌한 음 | Bỏ qua việc khó". |
임광남 중사 | Trung sĩ Im Gwang Nam. |
힘든 일이란? | Thế nào là việc khó? |
첫째, 협조 공문 | Thứ nhất, viết đơn xin viện trợ. Thứ hai, viết |
(임 중사) 둘째, 협조 공문 | Thứ nhất, viết đơn xin viện trợ. Thứ hai, viết |
셋째, 협조 공문 이상입니다! | Thứ ba, viết đơn xin viện trợ. Hết! |
아... | |
미군은 지구 평화 지켜야 하니까 놔두고 | Quân Mỹ đang bận giữ gìn hòa bình thế giới |
이건 우리가 처리하고 끝낸다 | nên việc này chúng ta tự xử vậy. |
모든 책임은 현장 지휘관인 | Mọi trách nhiệm sẽ do tôi, chỉ huy hiện |
내가 진다 | gánh vác hết. |
(대대장) 누구야! 어떤 새끼야! | ĐẠI BẢN DOANH ĐỘI TAEBAEK, URUK Là |
아주 본진에서 떨어져서 너희들끼리 지내니 | Các cậu không sợ trời không sợ đất, |
직속상관 지시 사항은 지나가는 개 짖는 소리 | dám coi chỉ thị của cấp trên như chó sủa |
(대대장) 불발탄만 제거하고 신관 살아 있는 | Chỉ được xử lý bom chết, còn bom vẫn nổ |
미군 EOD한테 넘기라고 내가 몇 번을 강조 | thì giao cho EOD của Mỹ. Nói mấy lần rồi? |
어떤 새끼가 일을 이따위로 처리했냐고! | Tên khốn nào dám ngang nhiên xử lý bừa |
제 기억으로는 부중대장이 | Theo tôi nhớ thì do Đội phó đã… |
저를 안 말렸습니다 | không ngăn tôi lại. |
아니, 부중대장은 날 안 말리고 뭐 한 겁니 | Này Đội phó, anh làm gì mà không ngăn tôi |
제가 협조 공문 쓰는 걸 얼마나 좋아하는지 | Tôi thích viết công văn xin viện trợ biết bao |
제일 잘 아시는 분이 어떻게 와... | Tôi thích viết công văn xin viện trợ biết bao |
저는 정말 협조 공문이 쓰이고 있는 줄 알았 | Tôi còn nghĩ công văn đã viết đâu ra đấy. |
왜냐, 왜냐하면 | Bởi vì sao? Bởi vì… |
부중대장은 글을 잘 쓰니까요 | Đội phó văn hay chữ tốt. |
협조 공문계의 톨스토이! | Tolstoy xin viện trợ của quân đội! Văn hào |
문장가 서대영! 어? | Tolstoy xin viện trợ của quân đội! Văn hào |
이 새끼들이! 둘 다 군장 싸! | Mấy đứa này… Đi gói ghém quân trang! |
- ♪ 겨레의 늠름한 ♪ - ♪ 겨레의 늠름한 ♪ | Sinh ra là đứa con tinh anh của đất nước |
- ♪ 아들로 태어나 ♪ - ♪ 아들로 태어나 ♪ | Sinh ra là đứa con tinh anh của đất nước |
(군인) 왔습니다! 왔습니다! | Đến rồi! |
- (시진) ♪ 보람찬 길에서 ♪ - (대영) ♪ 보람찬 | Vì đó chính là con đường vẻ vang Để bảo |
- (시진) ♪ 우리는 젊음을 함께 ♪ - (대영) ♪ 우 | Vì đó chính là con đường vẻ vang Để bảo |
(군인) 뛰어 가! | Tiến lên! |
- 앞으로! - 앞으로! | - Về phía trước. - Về phía trước. |
- (군인 1) 수고하십시오! - (군인 2) 수고하십 | - Vất vả rồi ạ! - Vất vả rồi ạ! |
[군인들이 환호성을 지른다] | |
[시진의 가쁜 숨소리] | |
그래도 보고서 쓰는 것보다는 | So với việc viết báo cáo, thì bị hành xác còn |
몸으로 때워서 다행이지 않습니까? | So với việc viết báo cáo, thì bị hành xác còn |
진짜 몸으로 한번 때워보시겠습니까? | Muốn tôi cho anh thấy thế nào là hành xác |
[시진이 웃는다] | Muốn tôi cho anh thấy thế nào là hành xác |
♪ 우리는 전우애로 굳게 뭉쳐진 ♪ | Chúng ta là đồng đội Tình cảm gắn bó keo |
(시진) ♪ 책임을 다하는 방패들이다 ♪ | Là lá chắn luôn làm tròn bổn phận |
[경쾌한 음악] | |
오늘도 역시 시크하십니다 | Bài giảng hôm nay cũng thật thú vị. |
그럼 현실적인 예방법은 건강 검진이겠군요 | Vậy phương pháp phòng ngừa hiệu quả |
네 | KIỂM TRA CƠ THỂ VỚI KANG MO YEON |
건강 검진 프로그램 중에 경동맥 초음파라는 | Trong chương trình khám sức khỏe định kỳ |
[사진 찍는 소리] | |
(간호사) 성진그룹 최 회장님은 | Chủ tịch Choi Tập đoàn Sungjin hôm nay đã |
오늘 처음으로 미음 식사하셨고요 컨디션도 | Chủ tịch Choi Tập đoàn Sungjin hôm nay đã |
(간호사) 유성전자 사모님 다시 입원하셨고 | tình trạng cũng tốt nữa. Tình nhân của CEO |
다시? | Lại nhập viện sao? Sao vậy? Mới ra viện |
왜요? 어제 퇴원했잖아 | Lại nhập viện sao? Sao vậy? Mới ra viện |
본부인이 집에 쳐들어와서 쫓겨났답니다 | Nghe nói bà vợ lớn về nhà thấy và đuổi đi. |
차... | |
호텔인지 병원인지 구분 못하시는 분들 너무 | Có nhiều người không phân biệt được đâu |
갑시다 | - Đi thôi. Đi gặp các VIP khó ở. - Vâng ạ. |
- 우리 진상 VIP들 만나러 - (간호사) 네 | - Đi thôi. Đi gặp các VIP khó ở. - Vâng ạ. |
요즘 우리 로펌에서 진행하는 특허 소송이 워 | Dạo này văn phòng luật của chúng tôi phải |
여기저기 다 고장 났어 | căng thẳng đến mức sức khỏe suy kiệt. |
그런데 그 중에... | Quan trọng hơn hết… |
이게 제일 급해 | chính là vấn đề này. |
(환자) 그 새로 만난 애인이 | Cô người yêu mới của tôi, |
애가 어려서 그런지 | tuổi còn trẻ nên… Chà, khá là mệt. |
어우, 힘들어 | tuổi còn trẻ nên… Chà, khá là mệt. |
그럼 좀 늙은 애 만나면 되겠네 | Vậy ông thử gặp mấy cô già hơn xem. |
에이, 그럴라고 돈 버나 남자가 | Đàn ông kiếm tiền để gặp gái già sao? |
지난 번에 그것은? | Kết quả lần trước thế nào? |
아, 네 | À, vâng. |
친손자가 맞습니다, 회장님 | Đúng là cháu ruột, thưa chủ tịch. |
음, 그래 | Vậy cơ à? |
그럼... | Vậy thì… |
(회장님) 이것도 부탁하세 | lần này cũng nhờ cô. |
아, 네 | À, vâng ạ. |
터키, 햄, 시푸드, 클럽 샌드위치 플래터 포장 | Bánh kẹp ba lát, một thịt gà tây, một giăm |
(모연) 초코칩 쿠키 세트 추가해 주시고요 | Thêm một phần bánh quy sô-cô-la. |
- 안 드시는 야채 있으세요? - 야채는 다 넣어 | - Có rau nào không ăn được không ạ? - Cứ |
빵은 허니 오트로 해 주시고요 | Bánh mì thì lấy yến mạch mật ong. |
그런데요, 화면보다 실물이 훨씬 예쁘세요 | Mà quý khách ở ngoài xinh hơn lúc lên hình |
아... | |
(점원) 빵은 데워드릴까요? | Tôi nướng cả bánh lên nhé? |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
(송 선생) 이야 | Chà… |
아니, 이게 누구신가? | Xem ai đây nào? |
일반 병동에서는 볼 수 없다는 특진 병동 | Chẳng phải chuyên gia đa khoa khu bệnh |
강모연 교수 아니신가 | giáo sư Kang Mo Yeon đó sao? |
[둘이 함께 웃는다] | |
나 때문에 괜히 일 많죠? | Vì tôi mà bận rộn hơn đúng không? |
뇌물. 민지 선생님 거는 올리브 추가했어요 | Đây là quà hối lộ. Tôi thêm ô liu cho y tá Min |
감사합니다! 우와! | Cảm ơn ạ! Chao ôi! |
인생 참 모를 일이다 | Đúng là đời ai biết được chữ ngờ. |
수술실에서 그렇게 기를 쓸 때는 안 피던 인 | Mới hôm nào cô còn bán mạng cho phòng |
메스 놓고 마이크 드니까 해성병원 간판 의사 | giờ bỏ giao mổ xuống, cầm mic lên là thành |
특진 병동 특채 교수가 따라오네 | là thành gương mặt đại diện cho bệnh viện |
나는 햄 | Tôi ăn bánh giăm bông. |
저도 신기해 죽겠어요 | Tôi cũng không ngờ. |
또 모르죠 | Nhưng ai biết được? |
이 인생이 하루아침에 어떻게 패대기쳐질지 | Phúc có thể thành họa trong một sớm một |
치! | |
(송 선생) 야, 그런데, 내가 방송국 게시판에 | Mà này, tôi thấy trên trang chủ của đài |
네가 뭐 아나운서 옆에서도 미모가 안 꿇린 | họ nói cô xinh chẳng kém gì biên tập viên tin |
막 그러던데, 그거 네가 썼냐? | Cô tự viết mấy bình luận đó à? |
제가 안 썼거든요? | Tôi đời nào làm thế. |
넌 네가 안 썼음에도 불구하고 그걸 누가 썼 | Thì coi như cô không biết đi, thế cũng không |
궁금하지도 않냐? | Thì coi như cô không biết đi, thế cũng không |
닉네임이 무려 ‘꼬끼오 송’인데? | Tên người dùng là Song Ò Ó O đấy! |
꼬끼오 송? | "Song Ò Ó O" hả? |
아, 송 닭! | À, Gà Song! |
진짜 그거 선배가 썼어요? | Tiền bối viết thật sao? Không sống nổi nữa |
치, 못 살아 | Tiền bối viết thật sao? Không sống nổi nữa |
선배님 많이 많이 드세요 | Tiền bối, ăn nhiều vào nhé. |
좋댄다 | Thích quá nhỉ. |
(은지) 창피한 줄도 모르고 | Không biết xấu hổ là gì à? |
꼴에 어디 가서는 의사라고 하고 다니겠지? | Lại còn đi khắp nơi nhận mình là bác sĩ. |
- 뭘 봐? - 너 본다 | - Nhìn gì? - Nhìn cô đó. |
너도 의사 아니잖아 | Cô cũng đâu phải bác sĩ. Cô chỉ là con gái |
넌 그냥 너네 아빠 딸이지 | Cô cũng đâu phải bác sĩ. Cô chỉ là con gái |
[코웃음을 친다] | |
야, 의사는 수술실에 있어야 의사인거야 | Này, chỗ của bác sĩ không phải phòng hóa |
분장실이 아니라 | mà là phòng mổ cơ. |
수술실에 없기는 너나 나나 마찬가지야 | Cả tôi và cô đều không ở phòng mổ. |
난 바빠서 넌 실력이 없어서 | - Tôi vì bận quá. Cô vì dở quá. - Đừng có |
그만 나대! | - Tôi vì bận quá. Cô vì dở quá. - Đừng có |
- 내 방송 땜빵 나갔다 뜬 주제에! - 그만 깐죽 | Cô chỉ là quân tốt thay tôi thôi. Thôi tắt văn |
그 땜빵 한 번에 잘린 주제에 | Thôi tắt văn đi. Con tốt này vừa vào đã đá |
네가 아주 눈에 뵈는 게 없지? | Cô không coi ai ra gì nữa nhỉ? Tưởng mình |
- 세상 다 가진 거 같지? - 하, 야! | Cô không coi ai ra gì nữa nhỉ? Tưởng mình |
이 큰 세상을 무슨 수로 다 가져 | Này, sao tôi có thể có cả thiên hạ? |
난 그냥 네가 뺏어간 명패 하나 다시 가진 것 | Tôi chỉ lấy lại danh hiệu mà cô cướp mất từ |
그러니까 나한테 신경 끄고 일이나 해 | Cho nên kệ tôi đi, lo mà làm tốt việc của |
- 저 가요 - 잘 가 | - Tôi đi đây. - Đi cẩn thận nhé. |
[은지가 씩씩거린다] 야, 야... | Này, thôi đi. |
아이, 짜증나 | Thật là, bực quá đi. |
[잔잔한 음악] | |
[구급차 사이렌 소리] | |
(시진) 건강하게 돌아올 테니까 | Tôi sẽ trở về mạnh khỏe. |
(시진) 영화 봅시다, 나랑 | Hãy đi xem phim với tôi nhé? |
(시진) 빨리, 시간 없어요! | Nhanh đi! Không có thời gian đâu. |
(시진) 싫어요, 좋아요? | Đồng ý hay không? |
(시진) 내 생각 했어요? | Cô có nghĩ đến tôi không? |
했죠, 그럼. 유시진 씨는요? | Tất nhiên. Còn anh Yoo Si Jin? |
난 많이 했죠. 남자답게 | Nghĩ nhiều lắm. Một cách rất đàn ông. |
명색이 첫 데이트인데 | Dù sao cũng là buổi hẹn đầu, đốt nến cho |
분위기 좀 내려고요 이쪽에 놓을게요 | Dù sao cũng là buổi hẹn đầu, đốt nến cho |
- 아이, 가운데다가 안 놓고요? - 오! | - Không, để ra giữa đi… - Không được! |
여자는 자고로 역광이죠 | Phụ nữ theo nguyên tắc phải ngồi ngược |
여기에 놔야 제가 예뻐 보여요 | Để chỗ này trông tôi mới xinh. |
(모연) 움직이지 마요 | Đừng di chuyển đấy nhé. |
유시진 씨 시선, 각도 다 계산해서 놓은 거니 | Tôi đã tính toán mọi góc độ, hướng nhìn |
[소리 내어 웃는다] | |
그런데 또 다쳤네요? | Mà anh lại bị thương rồi nhỉ? |
이번에도 삽질하다 다쳤어요? | Lần này cũng bị thương trong lúc đào đất à? |
삽질하다 얼굴 다칠 확률이 얼마나 될 거라고 | Cô nghĩ tỷ lệ đào đất để bị thương là bao |
- 그렇죠? 아니죠? - 제가 그 힘든 걸 해냈습 | - Vậy không phải đào đất nhỉ? - Thế mà tôi |
머리 감을 시간도 없을 만큼 바쁜 직업인가 | Cô bận đến nỗi không có thời gian gội đầu |
수술실에서 거의 사니까요 | Tôi gần như sống trong phòng mổ. |
나 수술실에 있을 때 얼마나 섹시한데요 | Lúc tôi ở trong phòng mổ, tôi rất là gợi cảm |
이렇게만 보이는데도 엄청 예뻐요 하여튼 | Hở mỗi thế này thôi mà vẫn xinh lắm. |
아, 나 그 사람이랑 데이트하고 싶은데 | Tiếc quá, hôm nay tôi rất muốn hẹn hò với |
오늘은 없나 봐요? | Cô ấy đi vắng rồi nhỉ. |
아, 진짜! | Anh thật là! |
요새는 섹시할 틈이 없네 | Dạo này chẳng có thời gian để gợi cảm |
[삽질하는 소리] | |
[기범의 한숨 소리] | |
뭐 하냐? | Cậu đang làm gì vậy? |
어! 단결! | Đoàn kết! |
일병 김기범 | Binh nhất Kim Gi Beom. |
배수로 파고 있지 말입니다 | Tôi đang đào đường ống nước. |
그걸 몰라서 물어 내가? | Tôi không biết mới hỏi à? |
줘 봐 | Đưa đây. |
여기를 이렇게 잡고 파면 밤을 다 새도 못 파 | Cậu mà cầm thế này thì cả đêm cũng không |
자, 봐라, 어? | Nhìn rõ vào nhé. |
여기를 이렇게 잡고 어깨와 허리 힘으로, 어? | Cầm chắc chỗ này, dùng lực vai và hông. |
이렇게, 아! | Như thế này. |
[기범이 비웃는다] | |
아, 그럴까 봐 살살한 거지 말입니다 | Tôi sợ bị như vậy nên mới nhẹ nhàng. |
어! 피! 피납니다! | Ôi, máu! Chảy máu rồi. |
와, 진짜 삽질하다 다치냐... | Hóa ra đào đất cũng bị thương được… |
가만히 계십시오. 이거 응급 처치를 해야 할 | Anh đứng yên đây nhé. Cái này phải sơ cứu |
[발랄한 음악] | |
어쭈 | Ơ hay… |
(시진) 차렷 | Nghiêm! |
열중쉬어 | Nghỉ. |
차렷 | Nghiêm! |
무슨 일 있습니까? | Có chuyện gì à? |
대체 이 꼴통을 왜 달고 오신 겁니까? 이 먼 | Sao lại đưa tên ngốc này qua tận nơi đất |
제 눈에는 예쁩니다 | Tôi thấy đáng yêu mà. |
뭐 구해오면 된다고? | Cậu bảo tìm gì về ấy nhỉ? |
와인이랑 생크림 필요하지 말입니다 | Rượu và kem tươi ạ. |
공 하사 생일이라 스테이크 구워준답니다 | Hôm nay sinh nhật Hạ sĩ Gong nên cậu ấy |
김 일병이 요리를 아주 잘합니다 | Binh nhất Kim nấu ăn đỉnh lắm. |
아, 오늘이지 | À, là hôm nay! |
그럼 와인 공수 작전에서 업무는 제가 맡겠습 | Vậy tôi sẽ ra tay tác chiến thu thập rượu. |
[흥겨운 음악] | |
생크림은 담고 있으니까 조금만 기다려 [영 | Đang gói kem tươi rồi. Các anh đợi chút |
- 그럼, 문제 없어 - 당연하지 [영어] | - Không sao. - Được rồi. |
이 맛에 옵니다 | - Vì thế mà tôi mới đến. - Cái nháy mắt đó là |
저한테 한 겁니다 | - Vì thế mà tôi mới đến. - Cái nháy mắt đó là |
매번 오해 좀 하지 마십시오 | Anh đừng ăn dưa bở nữa. |
내가 부탁한 거 구했어? [아랍어] | Thứ tôi cần đã tìm được chưa? |
살살 다뤄야 할 거야 [아랍어] | Nhẹ tay thôi nhé. |
꽤 무겁네? 이거 어떻게 쏘는 거야? [아랍어] | Có vẻ nặng nhỉ. Bắn thế nào vậy? |
에이, 에이... | |
(시진) 에이, 아... | |
무섭습니까? 효과 짱인데 [고려인 말투] | Làm hai anh sợ à? Hiệu quả phết nhỉ. |
하... 한국인? | - Trời… Người Hàn Quốc à? - Cứ nói tiếng |
한국말 한다고 다 한국 사람인가 [고려인 말 | - Trời… Người Hàn Quốc à? - Cứ nói tiếng |
내놔요 빨리 그거 내놔요 [고려인 말투] | Đưa đây. Mau trả tôi! |
(시진) 총은 주인을 알아보는 강아지가 아닙 | Súng không phải con chó nhận ra chủ của |
누구를 향해도 총알은 나갑니다 | Hướng về phía ai thì nó cũng nhả đạn. |
잘 다룰 줄도 모르는 총을 왜 사려는 거지? | Không biết dùng thì sao lại mua súng? |
누구 죽이려고 산 거 아니거든요 [고려인 말 | Tôi không mua để giết người. |
나 지키려고 산 거지 [고려인 말투] | Tôi mua để bảo vệ tôi. |
잘난 척은 [고려인 말투] | Đừng có ngạo mạn. |
그냥 가져가게 둬도 괜찮을까요? | Cứ để cô ta mang súng đi cũng được sao? |
총기 소지야 자유니까요 | Ở đây được phép dùng súng mà. |
방금 그 여자 누구야? [영어] | Cô gái lúc nãy là ai vậy? |
관광객 같지는 않고 [영어] | Không phải khách du lịch. |
처음 보는 얼굴인데? [영어] | Lần đầu thấy luôn. |
여기서 안 파는 두 가지가 있어 [영어] | Ở đây chúng tôi không bán hai thứ. |
여자, 그리고 정보 [영어] | Phụ nữ và thông tin. |
여기 생크림 [영어] | Kem của hai anh đây. |
(최 간호사) 우르크요? | Uruk sao? |
우르크가 어딘데요? | Uruk ở đâu? |
발칸반도 끝에 있는 나라예요 | Là đất nước nằm cuối bán đảo Balkan. |
우리 해성그룹에서 거기에 친환경 발전소 건 | Hyesung đang xây trạm phát điện thân thiện |
(송 선생) 말이 좋아 봉사지 | Đi tình nguyện cái nỗi gì. |
누가 갈지 몰라도 돈 없고 백 없는 애들만 뺑 | Rõ là những người không có tiền, không có |
라고 하다 보니, 딱 나네? | Vậy thì chắc là tôi rồi. |
돈 없고 백 없고 운도 없고 복도 없고? 완전 | Không tiền, không quyền, không phúc. Bộ |
정은 있어. 인물도 좀 있고 | Anh có tình cảm. Có gương mặt nữa. |
- 오... - 오... | |
- 아, 내가 또 그래? - 응 | À, cô thấy tôi vậy sao? |
전 의료 봉사 꼭 갈 거예요 | Tôi nhất định sẽ đi tình nguyện y tế. |
- 장 닥터한테 허락도 받았어요 - 얘가! | - Tôi xin phép bác sĩ Jang rồi. - Cái tên này! |
장 닥터 곧 만삭인데 가긴 어딜 가 | Cô ấy sắp sinh rồi, cậu định đi đâu? |
장 닥터가 널 사랑하면 허락할 리가 없을 텐 | Nếu cô ấy yêu cậu thì không lý gì lại để cậu |
아기 태어나면 기회 없을 거라고 갔다 오래요 | Cô ấy bảo sinh con rồi thì tôi sẽ hết cơ hội |
나, 참! | - nên hãy tranh thủ. - Ôi, thật là! |
부잣집 도련님이 왜 슈바이처에 꽂혀가지고 | Đường đường là thiếu gia mà cứ thích chế |
빌게이츠에 꽂히면 인생 얼마나 쉬워 | Sống như Bill Gates đi có phải sung sướng |
(이사장) 강 교수 | Giáo sư Kang. |
저녁에 시간 비워요 | Tối nay cô để trống lịch nhé. |
나랑 저녁 같이 합시다 | Đi ăn tối với tôi. |
혹시 나 방금 | Có phải vừa nãy tôi được giám đốc Lee mời |
이사장한테 데이트 신청받은 걸까요? | Có phải vừa nãy tôi được giám đốc Lee mời |
- 헛! 어떡해! - 그러게 | Ôi, làm sao đây! Thì đấy. Tôi phải làm sao? |
나 어떡해? | Thì đấy. Tôi phải làm sao? |
지금 라이징스타 강모연에게 필요한 건 뭐 | Ngôi sao đang lên Kang Mo Yeon cần gì đây |
- 팬클럽? - 확, 마! 정략 결혼, 인마! | - Fan club? - Vớ vẩn! Hôn nhân sắp đặt, |
정략 결혼 | Hôn nhân sắp đặt! |
오, 나 좀 있어 보이는 듯 | Tôi cũng rất gì và này nọ nhỉ. |
아, 나 싫은데 | Tôi không tán thành đâu. |
이사장님 돌싱이잖아요 | Giám đốc Lee có một đời vợ rồi. |
선배가 훨씬 아깝죠 | - Phí cho chị ấy lắm. - Phí chỗ nào mà phí? |
얘가 어디가 어떻게 아까워 | - Phí cho chị ấy lắm. - Phí chỗ nào mà phí? |
나이가 어려? 집안이 좋아? | Bộ cô còn trẻ à? Gia thế tốt lắm à? |
맞상대할 집안 배경 없는 너한테 | Cô chẳng có gì môn đăng hộ đối cả. Vậy |
이혼남은 흠이 아니라 장점이다? | Cô chẳng có gì môn đăng hộ đối cả. Vậy |
그렇죠? | Đúng đấy nhỉ? |
아, 그럼 나 이참에 확 신분 상승이나 한번 해 | Vậy lần này tôi thử tận dụng thời cơ lên đời |
뭐 해요? 앉아요 | Cô làm gì vậy? Ngồi đi. |
(모연) 저녁을, 여기서 먹어요? | Chúng ta sẽ ăn tối ở đây sao? |
저녁만 먹자고 왔겠어요? | Cô nghĩ chúng ta chỉ ăn tối à? |
스카이라운지 가자면서요 | Anh bảo đến sảnh ngoài trời mà? |
스카이... | Bầu trời… |
라운지 | Sảnh… |
다 있네 여기. 더 필요해요? | Ở đây có đủ cả. Cô còn cần gì sao? |
하... | |
매너? | Phép lịch sự? |
혹은 | Hoặc là… |
기대한 내가 바보 같지만 | Nghe có vẻ ngu ngơ, nhưng mà… |
- 멜로? - 하... | sự lãng mạn? |
- 강 교수 그런 스타일이에요? - 이사장님은 | - Giáo sư Kang là kiểu đó à? - Giám đốc |
나 성격 급한 거 병원에 소문 안 났나? | Chưa biết tôi là kiểu đánh nhanh thắng |
밥이야 시키면 되고, 밥 올 동안 강 교수가 먼 | Trong lúc chờ thức ăn lên, cô đi tắm trước |
아니면 내가 먼저 | Hay để tôi trước? |
하... | |
잘 생각했어요, 와요 | Hay lắm. Lại đây nào. |
어! | |
왜 이래, 강 교수 | Cô định làm gì? |
- 설마 때리게? - 네 | - Đánh tôi sao? - Vâng. |
악! | |
때렸다고 이사장을? | Cậu đã đánh giám đốc Lee sao? |
거의 죽일 뻔 | Suýt thì đánh chết. |
[지수가 한숨 쉰다] | |
설마 나 잘리는 건 아니겠지? | Tôi sẽ không bị đuổi đâu nhỉ? Tôi là gương |
내가 이래 봬도 우리 병원 간판인데 | Tôi sẽ không bị đuổi đâu nhỉ? Tôi là gương |
걔가 그래 봬도 우리 병원 이사장인데? | Còn hắn ta là chủ bệnh viện. |
그렇지? 아... | Đúng nhỉ? Chết mất. |
나 회의 들어가야 되는데 그 인간 얼굴을 어 | Tôi còn phải đi họp, làm sao nhìn bản mặt |
째려봐야지 | Trừng lên. Ném cho hắn ánh mắt hình viên |
죽어라 째려봐, 어? | Trừng lên. Ném cho hắn ánh mắt hình viên |
사람 눈빛에도 찔리면 아프다, 너? | Bị ánh mắt đâm cũng đau lắm. |
그러다 그 인간이 진짜 나한테 반하면 어떡해 | Lỡ hắn bị tôi hút hồn thật thì sao? |
난 그게 걱정이지 | Tôi lo chuyện đó hơn. |
- (이사장) 다음 안건은 - (모연) 아... | Tiếp theo là… Khỉ thật! |
우르크 의료 봉사단 파견 건입니다 | …về đội tình nguyện y tế đi Uruk. |
지원자를 받아볼까도 고민을 했습니다만 | Tôi đã cân nhắc xem có nên nhận tình |
최고의 의료진을 보낸다는 취지에서 | nhưng mục tiêu vẫn là cử đi một đội tinh |
우리 해성병원의 간판스타 강모연... | Giáo sư Kang Mo Yeon, gương mặt đại diện |
[경쾌한 음악] | |
...교수에게 | Tôi sẽ để cô ấy đảm nhiệm vị trí đội trưởng |
봉사단 팀장을 맡겨볼까 합니다 | Tôi sẽ để cô ấy đảm nhiệm vị trí đội trưởng |
(이사장) 뭐, 호텔 같은 시설은 아니지만 | Ở đó không được như khách sạn, nhưng |
깨끗한 숙소도 짓고 있는 중입니다 | Ở đó không được như khách sạn, nhưng |
맡아 주실 거죠, 강 교수 | Cô sẽ nhận chứ, giáo sư Kang? |
인생 참 모른다 | Đời không biết được chữ ngờ. |
의료팀 명단, 보셨습니까? | Xem danh sách đội y tế chưa? |
네, 봤습니다 | Tôi xem rồi. |
(대영) 팀장으로 오시는 분... | Đội trưởng này có phải là cô bác sĩ đó |
그 의사분 아닙니까? | Đội trưởng này có phải là cô bác sĩ đó |
맞습니다 | Đúng là cô ấy. |
팀장님 여기 있는 거 그분은 압니까? | Cô ấy có biết anh ở đây không? |
모를 겁니다 | Cô ấy không biết. |
그냥 지나가는 인연은 아니었나 봅니다 | Có vẻ nhân duyên vẫn chưa kết thúc. |
지나가는 중에 잠깐 부딪치나 봅니다 | Chỉ là hữu duyên vô phận thôi. |
[느린 음악] | |
[사람들의 한숨 소리] | |
어우, 난 왜 끌고 와 가지고... | Chết mất, sao lại đày tôi đến tận đây… |
유엔 측에서 수송기랑 | Họ nói đã sắp xếp để lính của Liên Hiệp |
어레인지해 줄 사람들 보냈다니까 | Họ nói đã sắp xếp để lính của Liên Hiệp |
조금만 더 대기하죠 | Hãy chờ thêm chút nữa. |
하잖아, 대기 | Thì đang chờ đây này. |
대기하는데 여기 대기 너무 더워 | Đang chờ, nhưng ở đây nóng mờ cả mắt. |
[전화가 울린다] | |
인생 참 모른다 | Đời ai biết được chữ ngờ. |
모르는 번호다 | Số lạ này. |
여보세요 | Alô? |
네, 누구시라고요? | Vâng, ai cơ ạ? |
이사장? 어디 이사장? | Giám đốc Lee? Giám đốc Lee nào cơ? |
한, 뭐요? | Han gì cơ? |
한석원? | Han Seok Won. |
한석원이면 이 사람아 한 사장이지, 왜... | Han Seok Won thì là giám đốc Han chứ, tại |
아, 예! 이사장님! | À, vâng! Giám đốc Lee ạ? |
제가 핸드폰이 누추해서 | Điện thoại của tôi cũ kỹ quá rồi. |
아, 예! 이제 막 우르크 공항에 도착했습니다! | À, vâng! Chúng tôi vừa đáp xuống sân bay |
예, 예! 강 팀장 바꿔드리겠습니다 | Vâng. Tôi chuyển máy cho Đội trưởng Kang |
넌 왜 전화를 안 받고 그러냐 | Sao cô không nhận điện thoại chứ? |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
- 강모연입니다 - (이사장) 많이 덥죠? | Kang Mo Yeon đây. Ở đó nóng lắm nhỉ? |
지금이라도 마음 바뀌었으면 얘기해요 | Bây giờ cô đổi ý vẫn kịp đấy. |
강 선생 한국으로 불러들일 핑계야 너무 많으 | Tôi có nhiều lý do để đưa cô về Hàn Quốc |
하... | |
되셨고요 | Tôi xin miễn. |
호텔 룸으로 부를 때부터 바닥인 건 알았지만 | Lúc ở khách sạn, tôi đã biết anh là loại hạ |
이렇게까지 비겁한 놈인 줄은 몰랐거든요 | nhưng không ngờ anh có thể đê tiện đến |
이사장님 | Giám đốc Lee à. |
[발랄한 음악] | |
(모연) 그래서 드리는 말씀인데 | Vậy nên tôi nói cho anh nghe. |
방송에 얼굴도 알렸겠다 VIP들 인맥도 생겼 | Giờ tôi đã nổi tiếng khắp nơi, còn kết giao |
내 병원을 개업해야 한다면 바로 지금이 아닐 | Không phải đây là lúc thích hợp để mở bệnh |
(모연) 일정 끝내고 돌아가는 대로 | Ngay sau khi trở về từ chuyến đi, |
네 면전에 사표 집어던져 줄 테니까 딱 기다 | tôi sẽ ném đơn thôi việc vào mặt anh, anh |
아셨어요? | Anh biết chưa hả? |
[헛기침을 한다] | |
[느린 음악] | |
다 들으셨죠? | Nghe thấy cả rồi nhỉ? |
그게 제가 여기에 온 이유입니다 | Lý do tôi ở đây đấy. |
[헬리콥터 소리] | |
어, 저기 비행기 오네요 | Máy bay đang đến rồi kìa. |
[부드러운 음악] | |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Oh, oh ♪ | |
(시진) 지나가는 중에 잠깐 부딪치나 봅니다 | Chỉ là hữu duyên vô phận thôi. |
♪ I love you ♪ | |
♪ 잊지 말아요 ♪ | |
♪ only you ♪ | |
♪ 내 눈물의 고백 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
[헬리콥터 소리] | Có vẻ Trung úy Yoon được điều đến. |
- (대영) 윤 중위 파병 오나 봅니다 - (시진) 여 | Có vẻ Trung úy Yoon được điều đến. Đến |
- (시진) 움직이지 마요 - 뭘 밟아요? 지뢰요? | Ở yên đi! Tôi giẫm phải gì cơ? Mìn à? |
(시진) 잘 지냈어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
(시진) 여전히 섹시합니까? 수술실에서? | Vẫn còn gợi cảm chứ? Trong phòng mổ ấy? |
(남자) 산악 도로 쪽 차량 사고 같습니다 | Có vẻ là tai nạn ở gần đường núi. |
(시진) 조금만 기다려요 내가 찾을게요 | Đợi tôi một chút nữa. Tôi đến ngay. |
(모연) 내 걱정이 당신 일에 끼어들어 정말 미 | Xin lỗi, vì lo lắng của tôi đã xen vào công |
(대영) 메디큐브 전 구역에 에프피콘 2급 발 | Lệnh phòng ngự cấp hai đã phát đi khắp |
(남자) 우리 군은 절대 개입하지 않는다 | Quân ta tuyệt đối không được can thiệp. |
- (남자) 환자 죽으면... - (모연) 뭐지? | - Nếu bệnh nhân chết… - Gì thế này? |
(남자) 의사 개인의 과실로 책임 돌리면 돼 | …cứ đổ trách nhiệm cho bác sĩ tắc trách. |
No comments:
Post a Comment