Search This Blog



  흑기사 2

Kỵ Sĩ Áo Đen 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


네?Sao cơ?
아!
정해라입니다Tôi là Jung Hae Ra.
뭐, '마음을 정해라' '메뉴를 정해라'Nghe giống như lúc hạ quyết tâm
뭐 이런 거 할 때 정해라요hoặc khi chọn đồ ăn ấy.
잘 부탁드립니다Vậy nhờ cả vào anh nhé.
- 사진을 찍어달라고요? - 네- Cô bảo tôi chụp ảnh cho cô à? - Đúng.
아!
그 예약 펑크난 자리 제가 들어온 건데 못 들으셨어요?Tôi đã hẹn lại vào lịch bị hủy của anh. Anh chưa biết sao?
싱글 스냅 예약요Hẹn chụp ảnh đơn ấy.
- 여권 줘 봐요 - 네?- Cho tôi xem hộ chiếu của cô. - Hả?
여권...Hộ chiếu ư?
실물이 낫네, 따라와요Ngoài đời xinh hơn. Đi nào.
저 오늘 5시간 예약된 거 아시죠? 잘 부탁드려요Tôi có đặt lịch năm tiếng hôm nay. Nhờ cả vào anh nhé.
전화 꺼서 나한테 맡겨요Tắt điện thoại rồi đưa tôi.
- 네? - 이제부터 나한테만 집중하라고- Sao cơ? - Từ giờ cô chỉ được tập trung vào tôi.
- 우리 어디로 가는 거예요? - 어디로 가길 원해요?- Chúng ta đang đi đâu vậy? - Cô muốn đi đâu?
일반적인 코스가 있던데요 사람들이 사진 많이 찍고 그러는Chắc anh cũng có lịch trình cơ bản chứ? Chỗ người ta hay chụp ảnh ấy.
촌스러운 사진을 원하시는구나Ra cô muốn chụp mấy tấm quê mùa như thế.
- 혼자 왔어요? - 네- Cô tới đây một mình sao? - Vâng.
가다가 마음에 드는 데 있으면 언제든지 말해요Trên đường đi nếu cô thích gì thì cứ nói với tôi.
촌스러워도요?Dù có quê mùa ư?
아, 저 그럼 저기요, 저거Vậy thì qua chỗ kia đi.
[감탄하는 소리]
우와!
와, 실물로 보니까 진짜 이렇게 다르구나, 진짜Nhìn tận mắt mới thấy khác thật đấy.
잡고 올라가 봐요Cô thử leo lên đi.
- 하나, 둘 - 엄마!- Một, hai, ba. - Ôi trời!
와, 진짜 근사하네요Chà, đẹp thật đấy.
여기 봐요Nhìn qua đây nào.
화났어요? 좀 웃어 봐요Cô đang giận ai đấy à? Cười chút đi.
제가 요즘 좀 우울해서요 그냥 눈 감고 분위기로 갈게요Dạo này tôi có chút chuyện buồn. Tôi sẽ nhắm mắt lại và cảm nhận thôi.
왜 우울합니까?Sao cô lại buồn?
그냥, 뭐...Cũng không có gì.
애인이랑 헤어지기라도 했나?Chia tay với bạn trai hả?
어떻게 알아요?Làm sao anh biết?
남자친구한테 차였어요, 저Tôi mới bị bạn trai đá.
- 잘됐네 - 뭐요?- Tốt quá. - Cái gì?
더 좋은 남자 만날 기회가 생긴 거니까Như vậy, cô có thể gặp được một người tốt hơn.
과연 그럴까요?Liệu có phải vậy không?
자, 기운 내고 반대로 돌아봐요 시선 멀리 보고Nào, lấy lại tinh thần. Xoay nửa người lại và nhìn ra xa.
선생님은 진짜 좋으시겠어요Cuộc sống của anh thích thật đấy.
뭐가요?Sao cơ?
맨날 이렇게 좋은 데 다니면서 막 사진 찍는 게 일이잖아요Mỗi ngày anh đều được tới những nơi tuyệt đẹp và chụp ảnh.
뭐, 사무실에서 허리 아프게 앉아서 일할 일도 없고Anh không cần ngồi trong phòng, làm việc đến còng cả lưng,
야근도 없고không cần phải tăng ca,
아침마다 출근하면서 지하철에서 시달릴 일도 없고cũng không cần chen chúc trên tàu điện ngầm vào giờ cao điểm.
- 아주 그냥 황금 직장... - 그만하고 다시 반대로 서 봐요- Đúng là công việc trong mơ… - Đừng nói nữa, quay lại.
시선 멀리, 저쪽Nhìn ra xa xa đằng kia.
으악!
괜찮아요?Cô không sao chứ?
정해라 씨Cô Jung Hae Ra.
아, 어떡해!Phải làm sao đây?
괜찮아요?Cô vẫn ổn chứ?
[잔잔한 음악]
다쳤어요?Có bị thương không?
아, 예 괘, 괜찮아요Tôi không sao.
괜찮으면 일어나 봐요Thế thì đứng lên thôi.
제가 일어날게요Tôi có thể tự đứng được.
악!
오른팔 괜찮아요?Tay phải của cô ổn chứ?
못 움직이겠어요, 이쪽Tôi không thể cử động được.
- 코트 벗어봐요 - 네?- Cởi áo khoác ra xem nào. - Gì cơ?
아, 아니요 제가, 제가 할게요Không. Tôi tự làm được.
- 나아지겠죠 - 오른팔 빠진 거 같아요- Sẽ ổn thôi mà. - Có lẽ tay phải của cô bị trật rồi.
팔요? 어이구...Tay tôi á?
조심Cẩn thận.
[잔잔한 음악]
자...Nào.
아, 잠깐 저기요, 잠깐Khoan, khoan đã.
이거 더 안 좋아지는 거 아니에요? 잘못 건드려가지고요?Lỡ bị nặng hơn thì sao? Anh có biết làm không?
잠깐만 참아 봐요Cô cố chịu đựng nhé.
움직여 봐요Cô thử cử động đi.
어떻게 하신 거지?Sao anh làm được vậy?
가까이서 보니까 예쁘네Nhìn gần đẹp thật đấy.
코트가Ý tôi là cái áo khoác.
- 점심 먹으러 갑시다 - 벌써요? - Chúng ta đi ăn trưa thôi. - Đã đến giờ ăn trưa rồi sao?
어머? 아이고
뭐 하시는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
제가 팔이 아프지 뭐, 다리가 아픈가?Tôi đau tay chứ có đau chân đâu.
그러네Cũng đúng.
정해라 연락 받은 사람 아무도 없어?Jung Hae Ra không liên lạc về à?
아니, 포토랑 힘들게 연결시켜놨는데Khó khăn lắm mới hẹn được với nhiếp ảnh gia đó,
만나지도 않고 잠적해버렸다잖아vậy mà cô ta lại biến mất tăm.
잠적요? 그럴 친구 아닌데Biến mất? Cô ấy sẽ không làm vậy đâu.
제가 계속 연락해 보겠습니다Để tôi cố gọi cho cô ấy xem sao.
아이, 씨!
[전화벨 소리]
무슨 사고를 당한 거는 아닐까요?Có lẽ chị ấy gặp tai nạn gì đó.
사고 나면 큰일이지Thế thì lớn chuyện rồi.
산재 처리해 달라고 할 텐데Cô ta sẽ nói đó là tai nạn lao động.
너무하시는 거 아니에요?Anh hơi quá đáng rồi đấy.
농담이야Tôi chỉ đùa thôi.
하여튼, 그 포토 못 잡으면 알아서 해!Tóm lại, nếu không giữ được nhiếp ảnh gia đó thì tự mà liệu đi.
근데 지금은Nhưng mà bây giờ…
자기가 검사가 아니어도 좋아할 수 있을 거 같아Dù không phải công tố viên thì em vẫn có thể thích anh.
나한테 시간을 좀만 더 줘Hãy cho em thêm chút thời gian.
아이, 그 눈빛!Ôi, cái ánh mắt đó.
미치겠네Phát điên mất thôi.
돈도 없는 게 착해 빠져가지고Cô ấy tốt thật nhưng lại quá nghèo.
[철창 여는 소리]
최지훈, 나와Choi Ji Hoon, mau ra ngoài đi.
빨리 나와, 빨리Mau lên nào.
무슨 말로 구워삶았길래Cậu đã nói gì với mấy cô gái đó
그 난리를 치던 여자들이 다 합의를 해준 거냐?mà họ lại đồng ý hòa giải vậy?
아, 돈 돌려준다니까 합의한 거잖아요Tôi nói rằng sẽ trả lại tiền nên họ mới đồng ý đấy.
요즘 여자들은 돈밖에 모르는 거 같습니다Phụ nữ thời nay chỉ nghĩ đến tiền thôi.
남 말 하고 있네Cậu cũng có khác gì đâu.
지 형사님도 수고 많으셨습니다 제 덕분에 영장 치는 수곤 더셨네Cảnh sát Ji vất vả rồi. Nhờ tôi mà anh khỏi phải viết lệnh giam nhé.
어이구! 말투가 검사다Ôi trời, ăn nói cũng giống công tố viên đấy.
다음에 술 한잔 사겠습니다Lần sau tôi sẽ mời anh uống rượu.
[경쾌한 음악]
사진 찍으신 지 오래되셨어요?Anh chụp ảnh lâu chưa?
뭐, 그럭저럭Cũng khá lâu rồi.
슬로베니아 사신 지는 얼마나 되셨어요?Anh sống ở Slovenia bao lâu rồi?
그냥, 뭐À thì…
아니 내가 뭐 사생활을 캐는 것도 아니고Không phải tôi tò mò về đời tư của anh đâu.
제가 선생님을 더 편하게 느껴야 사진도 더 잘 나올 거 아니에요Đó là vì ta phải thoải mái với nhau thì ảnh chụp mới đẹp được.
그럼 뭐 서로 비밀 하나씩 깔까요?Vậy ta nói bí mật cho nhau nghe nhé?
좋아요Được.
먼저 해봐요Cô nói trước đi.
내가 먼저 해요?Vậy tôi nói trước nhé?
하세요Anh nói đi.
오늘 야경까지 찍어줄 거예요 추가 페이 없이Hôm nay tôi sẽ chụp cho cô tới đêm và không lấy tiền.
- 왜요? - 그게 비밀- Tại sao? - Bí mật.
아니 왜 혼자 웃어요? 재미도 없는데Sao anh cười một mình thế? Chẳng vui gì cả.
해라가 슬로베니아에 있다고요?Hae Ra đang ở Slovenia sao?
이모 보기 싫어서 일부러 갔나 보네Chắc là cậu ấy không muốn gặp dì nên mới đi đấy.
이모는 왜 시키지도 않은 짓을 해서Sao dì cứ làm những việc không đâu
애를 더 비참하게 만들어요?để cậu ấy thêm khổ sở vậy?
내가 일부러 그랬니?Cậu tưởng tôi cố ý chắc?
혹시 해라 남자친구 본 적 있어요?Dì đã gặp bạn trai của Hae Ra bao giờ chưa?
집 앞에 데려다주는 거 한 번?Gặp một lần lúc cậu ta đưa nó về trước nhà.
엄청 잘생겼어, 귀티나고Trông rất đẹp trai và giàu có.
그 검사 사칭 사기꾼 기사 뜬 거는 보셨고요?Dì đã đọc báo về vụ một kẻ lừa đảo giả làm công tố viên chưa?
- 뭐? - 최 모 씨, 31세- Gì cơ? - Một gã họ Choi, 31 tuổi.
대검찰청 정보 기획 팀에 있었다Tự nhận làm ở đội Kế hoạch thông tin tội phạm của Viện kiểm sát.
모든 게 일치해요Tất cả đều khớp.
우리랑 만나기로 한 날 둘 다 나타나지도 않고Hôm ấy họ hẹn gặp chúng cháu nhưng cả hai đều không xuất hiện.
그날 해라, 완전 정신 나가 있었고Hôm đó Hae Ra hoàn toàn mất trí luôn.
어, 차 좋네Xe đẹp đấy.
[기타 음악]
수상했다니까Đúng là đáng ngờ thật.
잘나가는 검사가 왜 해라를 만나겠어Sao một công tố viên tài giỏi lại hẹn hò với Hae Ra?
우리 해라가 어때서?Hae Ra nhà tôi thì sao?
세상에 돈이 전부니? 사랑하면 되는 거지Trên đời này tiền là tất cả à? Quan trọng là tình yêu.
그러니 이모가 싱글인 거예요 남자를 모르니까Đó là lý do vì sao dì độc thân đó. Dì chẳng biết gì về đàn ông cả.
그건 사랑 없이 결혼하는 니들 생각이겠지Đấy là suy nghĩ của mấy người kết hôn mà không cần tình yêu thôi.
두 집안에 돈이 뭉쳐야 하니까 마지못해서 하는 거지Bị ép phải kết hôn để hai nhà hợp tác về tài chính.
서로 사랑하기는 하니?Hai đứa yêu nhau chắc?
둘이 똑같이 못되고 못생긴 거밖에 뭐가 더 있어?Trừ việc đều xấu người xấu cả nết ra thì còn gì nữa?
무슨 말을 그렇게 해요, 이모는Sao dì có thể nói vậy chứ?
박곤, 너 솔직히 해라 좋아하잖아Park Gon, thật ra cậu thích Hae Ra cơ mà.
해라를 마음속으로 좋아하면서 돈 때문에 영미랑 결혼하는 주제에Cậu thích Hae Ra nhưng lại phải kết hôn với Young Mi vì tiền.
사랑받지 못하고 늙으면 저렇게 되나 봐Vì vừa già vừa cô độc nên dì ấy mới trở thành thế này sao?
해라네 아버지는 니들 부모가 죽였지?Là bố mẹ cô đã hại chết bố của Hae Ra
남은 재산도 다 빼돌리고rồi chiếm hết tài sản đúng không?
이모!Dì à!
말씀이 좀 지나치시네요Dì hơi quá quắt rồi đấy.
내가 최 검사한테 조사시키려고 했어Tôi đã định bảo công tố viên Choi đi điều tra mấy người rồi đấy.
아우, 무서워라 우리 큰일날 뻔했네요Ôi trời, đáng sợ quá. Suýt nữa thì gặp rắc rối rồi nhỉ?
가자, 영미야Young Mi, đi thôi.
그래, 가라, 가!Đúng rồi, đi đi!
얼른 가버려Mau đi nhanh đi!
아주 큰일날 뻔했지Suýt thì các người gặp rắc rối lớn rồi.
속으론 재밌어 죽겠지?Vì công tố viên Choi chỉ là kẻ lừa đảo
최 검사가 사기꾼이라서nên hai người thấy vui lắm đúng không?
가, 꼴도 보기 싫어!Đi đi, tôi không muốn thấy mặt hai người.
[문 닫히는 소리]
신경 쓰지 마 이모 지금 정상 아니야Em đừng để tâm. Dì ấy đang không được bình thường.
네가 해라한테 느끼는 감정은 측은지심이야, 사랑이 아니라Nếu lần sau dì ấy còn nói những lời kỳ cục như vậy thì hãy nói
다음에도 이모가 이상한 말하면 대놓고 말해cảm xúc với Hae Ra là thương hại chứ không phải yêu.
사랑해서가 아니라 거지 기집애라 불쌍해서 그런다고Hãy nói là không phải yêu mà vì thương hại nên mới làm vậy.
말해, 그러겠다고Mau nói là anh sẽ nói vậy đi.
알았어, 그럴게Được rồi, anh sẽ nói như vậy.
같이 가Đợi em với.
저것들 뭐야, 저거Họ là ai vậy chứ?
[경쾌한 음악]
이 뷰가 진짜 슬로베니아에서 아름답기로Đây là một trong ba nơi đẹp nhất
세 손가락 안에 꼭 드는 데예요 진짜 아름답죠?và nhất định phải đến khi tới Slovenia.
드라마, 드라마 찍은 데에서...Nó từng xuất hiện trong một bộ phim đấy.
드라마 안 좋아하세요?Anh có hay xem phim không?
너무 아름답죠?Đẹp thật đấy nhỉ?
[종 치는 소리]
아!
예술이다, 진짜Thật là một kiệt tác.
진짜 어디 가서 이런 걸 보겠어요?Biết đi đâu để ngắm cảnh đẹp thế này nữa chứ?
눈에 많이 담아둬야지Phải ngắm thật kỹ mới được.
[카메라 셔터 소리]
아, 잠깐만요Đợi tôi một chút.
여기 봐봐요Nhìn vào đây đi.
[카메라 셔터 소리]
뒤돌아 봐요Quay lại.
멀리Nhìn ra xa.
여기 봐요, 여기 봐요Nhìn về đây nào.
오오!
이거, 이거 괜찮은데요?Tấm này trông khá ổn nhỉ?
600으로 찍은 사진들 다 예쁜 거 같아요Tôi nghĩ nó đẹp nhất trong 600 tấm rồi đấy.
어깨 괜찮아요?Vai cô ổn rồi chứ?
Vâng.
조심해요, 한번 빠지면 또 그럴 수 있으니까Cẩn thận. Đã trật một lần thì sẽ rất dễ bị tiếp.
뭐 운동 같은 거 하셨어요?Anh từng chơi thể thao sao?
운동하는 사람들이 뼈를 잘 맞추던데Người chơi thể thao giỏi chỉnh xương mà.
의대 나왔어요 병원에도 좀 있었고Tôi học Đại học Y, cũng từng làm ở bệnh viện.
아니 근데 왜 의사를 안 하시고?Thế sao anh không làm bác sĩ?
다른 일이 더 재밌어서 이쪽으로 서 봐요Vì tôi hứng thú với việc khác hơn. Qua đây đi.
- 시선 알죠? - 멀리- Biết phải nhìn đi đâu rồi chứ? - Nhìn ra xa.
의대는 한국에서 나오셨어요?Anh học Y ở Hàn Quốc sao?
아, 이것도 비밀인가?Đó cũng là bí mật hả?
미국에서요Tôi học ở Mỹ.
우등 졸업Bằng xuất sắc.
오 마이 갓!Ấn tượng đấy.
어디 아픈 데 있으면 말해요Nếu cô bị đau ở đâu thì cứ nói.
전 마음이 아픈데요?Tôi đau ở trong lòng.
그거 작업 멘트인데Đó là một câu thả thính mà.
아니거든요Không phải đâu nhé.
성모 마리아가 꿈에 나타나서 여기에 장미꽃을 내려놨는데요Nghe nói Đức mẹ Maria xuất hiện trong mơ và đặt một bông hồng ở đây.
공사도 무사히 진행됐고Việc xây dựng cũng rất thuận lợi.
그리고 여기서 기도를 하면 아주 큰 축복을 받는대요Và nếu cầu nguyện ở đây thì sẽ được ban phước rất lớn đấy.
[잔잔한 음악]
여기 코너만 돌면 진짜 유명한 아이스크림 가판대가 나오는데요Ở gần góc này có một quầy bán kem rất nổi tiếng.
300년 전부터 남는 우유를 가지고 얼리기 시작했던 게 처음이었대요Từ 300 năm trước, cây kem đầu tiên được làm ra khi họ làm đông sữa thừa.
울어요?Cô khóc đấy à?
신기해서 그래요Vì tôi thấy thật kỳ diệu.
저 사실 외국 여행 처음이거든요Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch nước ngoài.
맨날 책이랑 블로그에서만 보던 게Những thứ tôi thường xem trong sách và blog
이렇게 눈앞에 실제로 나타나니까 신기해서 그래요giờ lại đang hiện hữu ngay trước mắt. Thật là kỳ diệu.
꿈에서만 보던 걸 실제로 보니까Tôi đang được nhìn khung cảnh mới chỉ thấy trong giấc mơ.
아이스크림 먹으러 가요Chúng ta đi ăn kem thôi.
제가 살게요Tôi sẽ đãi anh.
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요?Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không?
하지 마요Đừng có chụp.
좋다Tuyệt thật!
천천히 마셔요, 벌써 3잔짼데Cô uống từ từ thôi. Chưa gì đã ba chén rồi.
선생님Này anh.
저 비밀 하나 말할게요Tôi sẽ nói cho anh nghe một bí mật.
저요, 사실은...Thực ra…
여행사 직원이에요tôi là nhân viên công ty du lịch.
'투어 컨설턴트 정해라'"Jung Hae Ra, nhân viên tư vấn tour".
그게 말이 좋아서 투어 컨설턴트지Nói nghe oai vậy thôi,
맨날 사무실에서 전화 상담밖에 안 해요chứ thực ra mỗi ngày tôi chỉ toàn ngồi ở văn phòng, tư vấn qua điện thoại.
마치 내가 안 가본 곳도Tôi nói về những nơi chưa từng đến
다 정말 가봐 가지고 잘 아는 것처럼 거짓말하는 거죠cứ như thể mình đã thật sự đến đó vậy. Toàn là nói dối.
죄송해요Tôi xin lỗi.
첫 여행 축하해요Mừng chuyến du lịch đầu tiên.
감사합니다, 어이구!Cảm ơn.
감사합니다Cảm ơn anh.
선생님, 저는...Anh à.
선생님께서 우리 회사랑 좀 꼭 좀 계약을 해주셨으면 좋겠어요Tôi rất mong anh sẽ ký hợp đồng với công ty chúng tôi.
제가 그 미션을 띄고 지금 여기 와 있는 거거든요Đó là nhiệm vụ của tôi và cũng là lý do tôi tới đây.
제발요, 제발 좀요, 네? 제발Làm ơn đi.
지금 대답하면 돼요?Tôi có nên trả lời ngay không?
아니요, 아니요 나중에요, 나중에Không, để sau đi. Để sau rồi nói.
혹시 거절하실 수도 있잖아요Lỡ anh từ chối thì sao.
그럼 지금 제가 이 기분을 깨고 싶지가 않거든요 Tôi không muốn phá hỏng tâm trạng.
기분이 어떤데?Cô cảm thấy thế nào?
행복해요, 너무나Vô cùng hạnh phúc.
자, 흑기사Hắc kỵ sĩ.
한국에서는 술자리에서 이렇게 '자, 흑기사' 이거 하면Ở Hàn Quốc, nếu đang uống rượu mà có người nói vậy
이거 대신 마셔주는 건데 몰라요?thì sẽ phải uống thay. Không biết à?
알죠Biết chứ.
근데 행복하다면서 왜 나더러 마시래?Nhưng sao cô hạnh phúc mà lại muốn tôi uống thay?
제가 지금 이 잔까지 마셔버리면 너무 붕 뜰 거 같아가지고요Vì nếu tôi mà uống thêm chén này nữa thì sẽ hạnh phúc lên mây mất.
그럼 제가 다시 현실로 돌아올 때 너무 슬프잖아요Mà nếu vậy thì khi quay về hiện thực, tôi sẽ rất buồn.
저는 그만, 여기서 그만할래요 멈출래요Nên tôi sẽ chỉ dừng lại ở đây thôi.
이거 내가 마실 수는 있는데 그러면 나랑 늦게까지 있어야 돼요Uống chén này cũng được thôi, nhưng cô sẽ phải ở cùng tôi đến đêm.
엄머?Sao cơ?
으응, 못됐다, 진짜Thật là hư hỏng mà.
그래가지고 그 여자들 고막이 터지는 거구만Anh cứ như vậy nên mấy cô gái đó mới bị
그 슬로베니아 와이프의 강스파이크에!cô vợ Slovenia của anh đập thủng màng nhĩ chứ gì?
무슨 소리야?Cô đang nói gì thế?
술 깨야지 운전하지Tỉnh rượu mới lái xe được.
유부남이 그럼 못써요 줘요, 얼른, 내가 마시게Người đã có vợ không làm vậy được. Đưa tôi uống.
그냥 내가 마실게요, 줘요Đưa cho tôi đi. Tôi sẽ uống.
그걸 다, 다 진, 진...Này! Uống hết à?
흑기사니까Tôi là Hắc kỵ sĩ cơ mà.
뭐요?Sao cơ?
쳇!Trời!
[서로 마주보고 웃는 해라와 수호]
[로맨틱한 음악]
아, 예쁘다Đẹp quá đi.
[맑은 종소리]
[맑은 종소리]
[음산한 음악]
[물 튀기는 소리]
[불이 타오르는 소리]
[맑은 종소리]
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요Nhận đi, quà mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô.
받아요Cô nhận lấy đi.
감사합니다Cảm ơn anh.
종소리 날 때마다 행복한 오늘 밤을 떠올려 봐요Mỗi khi nghe tiếng chuông cô sẽ nhớ về buổi tối vui vẻ này.
[맑은 종소리]
오늘 즐거웠습니다Hôm nay tôi thấy rất vui.
아, 이거 선물도 너무 감사해요Cảm ơn anh vì món quà nhé.
아, 깜빡할 뻔했네Suýt nữa thì quên mất.
오늘 수고 많았어요Hôm nay cô đã vất vả rồi.
선생님도요 사진 기다릴게요Anh cũng vậy. Tôi sẽ chờ ảnh của anh.
좋은 대답도요Và cả câu trả lời như mong đợi nữa.
손이 차네요Tay cô lạnh quá.
장갑 없어요?Không có găng tay à?
서울에서 급하게 오느라고Tôi từ Seoul đi đến đây gấp quá.
잘 자요Chúc ngủ ngon.
선생님Anh à.
여기에서 선생님처럼 살려면 어떻게 하면 돼요?Nếu muốn sống ở đây giống như anh thì phải làm thế nào?
사진 찍는 거 배우고 슬로베니아어 배우면 되나요?Học chụp ảnh và tiếng Slovenia là được nhỉ?
왜 그러고 싶어요?Sao cô lại muốn thế?
그냥 다 떠나오고 싶어요 나를 둘러싼 모든 데서Chỉ là tôi muốn thoát khỏi mọi thứ xung quanh thôi.
선생님, 저 사진 좀 가르쳐 주실래요?Anh có thể dạy tôi chụp ảnh không?
제가 레슨비는 낼게요Tôi sẽ trả anh học phí.
그게 소원이면 그럽시다Nếu cô muốn thì cứ vậy đi.
그럼 제가 한국 가서 일 다 정리되는 대로Vậy tôi sẽ về Hàn Quốc sắp xếp công việc,
카메라 사가지고 올게요mua máy ảnh và trở lại.
그리고 제가 일을 하더라도Tôi sẽ làm ở thành phố khác,
선생님 일 방해 안 되게 다른 도시에서 할게요nhất định sẽ không làm phiền anh đâu.
그냥 제가 이제 걸음마 깨우치는 정도?Anh chỉ cần dạy cho tới khi
딱 그 정도만 가르쳐 주세요tôi nắm được những điều căn bản thôi.
가르쳐 드릴게요Tôi sẽ dạy cô.
감사합니다, 감사해요Cảm ơn anh.
인제 가세요Vậy anh về đi.
조심해 가세요Đi đường cẩn thận nhé.
또 봬요, 씨유!Hẹn gặp lại.
[깜짝 놀라는 해라]
마, 마, 말도 안 돼요Không thể nào.
저 야경 사진도 찍어주고 방금 여기까지 데려다주고 갔는데Chúng tôi đã chụp ảnh đến đêm và anh ấy vừa đưa tôi về đây.
너 일부러 전화 끊고 잠적했지?Cô cố tình tắt máy rồi biến mất đúng không?
아니, 의외로 멘탈 세다Không ngờ cô dám làm vậy.
아, 미치겠네Phát điên mất thôi.
뭐지?Gì vậy chứ?
[맑은 종소리]
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요Nhận đi, quà chúc mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô.
종소리 날 때마다 행복한 오늘 밤을 떠올려 봐요Mỗi khi nghe tiếng chuông cô sẽ nhớ về buổi tối vui vẻ này.
모르겠다Không biết nữa.
모르겠다, 모르겠다Thôi kệ đi.
[전화벨 소리]
- 여보세요? - 정해라 씨?- Alô? - Cô Jung Hae Ra?
샤론 양장점? 맞죠?Tiệm đồ tây Sharon đúng không?
너무 이른 시간에 전화한 건 아닌가요?Tôi gọi cho cô sớm quá sao?
아, 아니요, 아니요Không. Không đâu.
지금 저 여기 슬로베니아에 와 있어요Giờ tôi đang ở Slovenia.
지금 여기 밤이라서 괜찮아요 잘 들리세요?Ở đây đang là đêm nên không sao. Cô nghe rõ chứ?
잘 들려요Rất rõ.
아, 어떤 얘기부터 해야 할지 모르겠는데Tôi cũng không biết phải bắt đầu từ đâu nữa.
저는 그날 제가 꿈을 꾼 줄 알았는데Tôi cứ nghĩ là hôm ấy mình nằm mơ
눈떠 보니까 코트가 그대로 있더라고요nhưng khi tỉnh dậy lại nhìn thấy chiếc áo khoác.
보이는 게 다가 아니라고 했잖아요Đã nói những thứ cô thấy không phải tất cả mà.
저 서울 가면 우리 꼭 좀 만나요Khi về Seoul, tôi muốn gặp cô.
나도 만나자고 전화한 거예요Đó cũng là lý do tôi gọi cho cô.
토요일 시간 어떠세요?Thứ Bảy cô rảnh chứ?
좋아요Được.
토요일 12시Vậy 12:00 trưa thứ Bảy
샤론 양장점으로 오세요đến tiệm đồ tây Sharon nhé.
[불길한 음악]
[조용히 흥얼거리는 소리]
어머나, 기사님Ôi trời, chàng kỵ sĩ.
그림잔 얼굴에 흉터도 안 보여요Nhìn bóng của chàng, ta chẳng thấy vết sẹo nào cả.
나의 기사님, 당신과 결혼하겠어요Kỵ sĩ của ta, ta sẽ kết hôn với chàng.
[인형 떨어지는 소리]
Này!
책 보고 똑바로 읽어Đọc lời thoại cho tử tế đi.
너 지금 영어 공부하는 거야 장난치는 게 아니라Em đang học tiếng Anh chứ không phải giỡn chơi đâu.
치!
[쪽쪽 뽀뽀하는 소리]
[잔잔한 음악]
해라야, 나야Hae Ra à, là anh đây.
[테이프로 포장하는 소리]
아, 저 그럼 다이어린 다 된 거 같아요Hình như đã đóng gói hết sổ tay rồi.
너 오늘 뭐할 거냐?Hôm nay cô định làm gì?
어, 그냥 여기저기 다니려고요Tôi định đi loanh quanh ở đây thôi.
어제 사진 누구한테 찍힌 거야, 대체?Rốt cuộc là hôm qua ai đã chụp ảnh cho cô vậy?
해라야Hae Ra.
이거 누가 너 주라고 두고 갔어Có ai đó gửi cái này cho cô.
저 잠시만요Đợi tôi chút nhé.
어? 뭐야Gì thế này?
[사진 털어내는 소리]
[잔잔한 음악]
[작게 웃음]
해라 씨에게Gửi Hae Ra.
나의 첫 번째 비밀을 전합니다Để tôi nói cô nghe bí mật đầu tiên nhé.
나는 해라 씨가 만나려고 했던 포토그래퍼가 아닙니다Tôi không phải nhiếp ảnh gia mà cô định gặp đâu.
슬로베니아 와이프도 없고 한 번도 결혼한 적 없습니다Tôi không có cô vợ người Slovenia nào và cũng chưa từng kết hôn.
바로 얘기하지 않은 건 미안해요Xin lỗi vì đã không nói ngay lúc đó.
다음에 해명하죠Lần sau tôi sẽ giải thích.
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요?Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không?
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요?Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không?
앞에 있는 남자 가슴이 뜁니다Tim người đàn ông bên cạnh sẽ đập nhanh hơn đấy.
아무 데서나 그러면 안 돼요Vậy nên đừng làm thế với ai.
위험합니다Nguy hiểm lắm.
그리고Còn nữa…
나는 정해라 씨와 다시 만나게 될 거 같은 예감이 듭니다Tôi có linh cảm sẽ gặp lại cô Jung Hae Ra.
나머지 사진은...Đến khi đó…
'나머지 사진은 그때 전해드리죠'"Đến khi đó tôi sẽ đưa nốt những tấm ảnh còn lại".
뭐야?Gì chứ?
자기 이름이나 연락처도 없고Không để lại tên hay số điện thoại.
손이 차네요Tay cô lạnh quá.
장갑 없어요?Không có găng tay à?
어, 엄청 부드럽네Mềm thật đó.
어?
해라 씨Cô Hae Ra.
[경쾌한 기타 음악]
슬로베니아 와이프도 없고Tôi không có cô vợ người Slovenia nào
한 번도 결혼한 적 없습니다và cũng chưa từng kết hôn.
누가 궁금하대?Có ai hỏi đâu chứ?
지난번 여기 골프장 실적이 형편없더라Tình hình kinh doanh của sân golf này tháng trước rất tệ.
차려준 밥상도 건사 못 해?Con không làm ăn cho ra hồn được à?
신경 쓰겠습니다Con sẽ cố gắng hơn.
헤란 요새 뭐 먹고 사냐?Con bé Hae Ra dạo này sao rồi?
- 여행산지 뭔지 아직 다닌대? - 네- Nghe nói làm nhân viên công ty du lịch? - Vâng.
얼마 전에 내가 그 동네 가서 걜 봤는데Mấy hôm trước bố gặp con bé lúc đi xem nhà.
[고통스러운 신음]
- 아버지 - 회장님- Bố. - Chủ tịch.
아버지, 괜찮으세요? Bố, bố không sao chứ?
구급차 좀 불러주세요Mau gọi xe cấp cứu đi.
아버지! 아버지!Bố!
숨...Thở…
숨을 쉬세요, 아버지Bố cố thở đi.
아까는 심장이 철렁했어 돌아가시는 줄 알고Lúc nãy anh gọi làm em hết hồn, cứ tưởng ông ấy mất rồi.
걱정 마, 안 돌아가셔Đừng lo. Ông ấy chưa chết được đâu.
죽기 싫다Ta không muốn chết.
아버지, 정신이 좀 드세요?Bố, bố tỉnh lại rồi sao?
이대로 죽으면 안 돼Ta không thể chết thế này được.
내가 고생해서 이루어 놓은 걸Con sẽ làm tiêu tan mọi thứ
넌 다 날려 버릴 거다mà ta vất vả gây dựng bấy lâu nay.
박곤, 열심히 하고 있어요, 아버지Park Gon vẫn đang rất cố gắng mà bố.
난 늙지 않는 사람을 본 적이 있다Ta đã từng gặp một người không già đi.
[코믹한 느낌의 음악]
열일곱에 사랑했던 사람을Năm 30 tuổi ta đã gặp lại
서른 살에 우연히 마주쳤는데người mình yêu năm 17 tuổi.
그대로였어Cô ấy vẫn y như vậy.
그리고Còn nữa…
마흔 넘어서 봤을 때도khi ta gặp lại cô ấy lúc đã ngoài 40 tuổi,
그대로야cô ấy cũng vẫn vậy.
열일곱에 짝사랑했던 누나가Người chị là mối tình đầu năm 17 tuổi của ta
지금은 나보다 더 젊은 여자가 됐지bây giờ lại trở thành người con gái nhìn còn trẻ hơn ta.
헛소리 하시는 거야? 의사 부를까?Ông ấy đang nói nhảm à? Có cần gọi bác sĩ không?
됐어, 저러다가 잠드실 거야Không cần đâu. Ông ấy lại ngủ ngay ấy mà.
'당신은...'Ta đã hỏi cô ấy rằng:
'늙지도 않고 죽지도 않습니까?' 물었더니"Cô không già và cũng không chết sao?"
고개를 끄덕였지Và cô ấy gật đầu.
아휴, 그런 영화 많아요, 아버지Ôi trời, có nhiều bộ phim như vậy lắm.
영원히 사는 여자랑 남자 나오는 영화들요Phim về những người bất tử.
이대로 죽을 순 없다Ta không thể chết thế này được.
그 사람을 찾으면Nếu tìm được người ấy
난 살 수 있어thì ta sẽ sống.
난 알아Ta biết rồi.
Vâng.
제가 찾아드릴게요, 주무세요Con sẽ tìm người đó. Bố mau ngủ đi.
근사하네 이건 누구 옷이니?Đẹp quá. Đây là quần áo của ai vậy?
그 애를 만났어요Tôi đã gặp người đó rồi.
분이Boon Yi.
[불안한 느낌의 음악]
그랬구나Ra là vậy.
묘한 예감이 들긴 했었어Tôi có linh cảm cô sẽ gặp được mà.
근데 왜 말 안 했어요?Sao bà không nói với tôi?
내가 너한테 다 말해야 돼?Tôi phải nói cô biết mọi chuyện ư?
가난하고 초라한 여자가 돼서 나타났어요Cô ấy đã thành một người nghèo khổ và tầm thường.
사랑하는 남자가 있음 죽고 싶단 얘긴 하지 않았겠지Nếu được yêu thì cô ấy đã không nói mình muốn chết.
좋은 사람을 만나겠지, 앞으로Sau này cô ấy sẽ gặp được người tốt.
그 사람은 아니겠죠?Không phải là người đó chứ?
할 수 없지Ai mà biết được chứ.
그건 안 돼요Không được.
알잖아Bà cũng biết mà.
절대 못 해Tuyệt đối không được.
이제Đã đến lúc
너도 현명해져야지cô phải khôn ngoan hơn rồi đấy.
200년 넘게 살았으면Cô cũng đã sống hơn 200 năm rồi mà.
제가Tôi…
큰 죄를 지어서 죽지 않고đã phạm phải một tội rất lớn nên không thể chết được.
250년 가까이 살고 있었는데Tôi đã sống gần 250 năm rồi.
[코믹한 느낌의 음악]
몇 해전부턴가Nhưng vài năm trước,
나이를 먹기 시작했어요tôi bắt đầu già đi.
무사히 잘 늙어서 죽으려면Để có thể yên tâm già và chết đi,
세 사람이 행복해야 해요tôi cần ba người phải hạnh phúc.
한 남자와Một người đàn ông
두 여자và hai phụ nữ.
뭔가 다가오고 있는 건 확실한데Tôi chắc chắn có việc gì đó sắp xảy ra.
뭘 어떻게 했으면 좋을지Tôi biết phải làm sao đây?
[조용히 웃음]
수녀님Thưa Sơ?
수녀님, 주무세요?Sơ, Sơ đang ngủ sao?
듣고 있었어요, 영화 얘기Không, tôi vẫn nghe kể phim mà.
그래서, 어떻게 됐어요?Rồi sao? Đã xảy ra chuyện gì?
영화 얘기 아니라니까Tôi đã bảo không phải phim rồi mà.
바자회에 쓸 향수 감사해요Cảm ơn cô vì số nước hoa cho hội chợ quyên góp này.
자매님도 이제 그만 가서 주무세요Cô cũng nên đi nghỉ đi.
왜 이렇게 잠이 없으셔Sao cô chẳng ngủ bao giờ thế?
나중에Sau này…
신부님한테 다 고백할 거예요tôi sẽ thú nhận mọi thứ với Sơ…
내가 무슨 죄를 지었는지...và nói cho Sơ biết tội lỗi của tôi.
아, 참 미스터리야Bí ẩn thật đấy.
개보수는 좀 했지만 400년 전에 지은 원형 그대로 보존돼 있고요Dù đã được tu sửa nhưng nó vẫn giữ nguyên cấu trúc của 400 năm trước.
중세 때 기사가 실제로 살던 성이래요Nghe nói đây từng là nơi ở của một kỵ sĩ thời trung cổ.
'실제 기사가 살던 성입니다'"Lâu đài này từng là nơi ở của một kỵ sĩ có thật".
실제 기사가...Một kỵ sĩ có thật…
[외국어]
아, 구경하는 거예요 '저스트 루킹'Tôi không phải khách du lịch, chỉ xem thôi.
[외국어]Xin hãy nhớ cửa đóng lúc 9:00.
뭐라는 건지?Anh ấy nói gì vậy nhỉ?
'나인'- "Chín". - Chín? Chín giờ tối hả? Chín được rồi.
'나인?' 9시? '나인 오케이'- "Chín". - Chín? Chín giờ tối hả? Chín được rồi.
[잔잔한 음악]
[문 두드리는 소리]
'헬로우?'Xin chào.
'헬로우?'Có ai không?
'익스큐즈 미'Xin lỗi.
[비명]
아우, 놀래라Hết hồn!
아, 깜짝이야, 진짜Giật hết cả mình.
아, 왜 거기 서 있고 그래요 사람 놀라게Đứng đây làm gì thế? Dọa người ta sợ muốn chết.
[철갑이 무너지는 소리와 비명]
어, 뭐야?Gì thế này?
선배님, 전데요Tiền bối, là tôi đây.
제가 지금 무슨 성에 구경 왔다가 문이 닫혀서 갇혔는데Tôi đi ngắm một tòa lâu đài nhưng nó đóng cửa và tôi bị kẹt rồi.
여기 지금 인터넷도 안 되고 그래 가지고Ở đây cũng không có mạng nữa.
혹시 가능하시면 여기 좀 검색해서 전화해 가지고Tiền bối có thể tra số và gọi cho họ
제가 좀 나갈 수 있게 좀 도와주시면 안 될까요, 지금?để giúp tôi thoát khỏi đây không?
야, 인마 지금 우리가 그럴 시간이 어딨어?Tôi không có thời gian làm thế đâu.
끊어Chào nhé.
아, 끊었네Cúp máy mất rồi.
아저씬 살아생전 소원이 뭐였어요?Hồi còn sống, chú mong ước điều gì?
아휴
[잔잔한 음악]
나는 죽을 용기도 없고Tôi không dám chết
뭐 '잘해 보자', '힘내자' 이런 건 이제 질렸고nhưng cũng chán việc lúc nào cũng phải động viên mình cố lên rồi.
그냥 외로운 노처녀로 독거 노인으로 가는 걸Tôi muốn bình thản mà chấp nhận sự thật
대범하게 받아들이고 싶어요rằng mình sẽ trở thành một bà già cô đơn.
[하품]
그러긴 싫지만Mặc dù tôi cũng không muốn thế.
아침에 열겠지?Chắc đến sáng họ sẽ mở cửa thôi nhỉ?
아니요, 다음 주에 바로 들어갈 겁니다Không, tuần sau tôi sẽ tới đó.
일정을 전체적으로 당기는 게 좋겠어요, 실장님Anh dời lịch trình lại một chút giúp tôi.
다음 주에 서울에서 뵐게요Tuần sau gặp ở Seoul.
[잔잔한 음악]
[그릇 소리]
[발걸음 소리]
[크게 부딪히는 소리]
[코믹한 느낌의 음악]
[크게 문 닫히는 소리]
[문 여는 소리에 이어 비명]
아, 내 코트Áo khoác của mình.
내 가방, 가방Còn túi xách nữa.
아침 먹어요, 운동 그만하고Đừng chạy lung tung nữa. Ăn sáng thôi.
이거 어떻게 된 거예요?Đã xảy ra chuyện gì thế?
말해봐요, 빨리Anh mau nói đi!
내가 그랬죠? 우리 다시 만나게 될 거 같다고Tôi đã nói tôi có linh cảm chúng ta sẽ gặp lại nhau mà.
아니, 지금 어떻게 된 거냐니까요?Tôi đang hỏi đã xảy ra chuyện gì cơ mà.
복도에서 쪼그리고 잠들어 있었어요Cô đã ngủ quên ở ngoài hành lang.
- 근데 여기 왜 왔어요? - 나는 이 방에 왜 왔어요?- Sao cô lại tới đây? - Thế sao tôi lại ở trong phòng?
우유 넣을 거죠?Thêm sữa nhé?
그거 마시고 천천히 얘기해 봐요 왜 복도에서 자고 있었는지Uống cái này rồi từ từ kể tôi nghe xem tại sao lại ngủ ở hành lang.
구경 왔다가 문이 잠겨서 앉아서 기다리다가 잠이 든 거예요Tôi tới đây ngắm cảnh mà họ khóa cửa nên tôi phải đợi, xong ngủ quên luôn.
그쪽은요? 그날 나 왜 속인 거예요?Còn anh? Sao hôm ấy lại lừa tôi?
사진 찍어달라고 부탁하는데 외면할 수가 없었습니다Vì cô bảo tôi chụp ảnh cho cô nên tôi không thể làm ngơ được.
다른 사람인 줄 착각하고 그런 거잖아요Đó là vì tôi nhận nhầm anh với người khác mà.
난 지금 그 일 때문에 회사 사람들한테 바보가 됐는데Vì thế mà tôi thành con ngốc trong mắt đồng nghiệp đấy.
왜 다른 사람들 신경을 써요?Sao cô phải bận tâm đến người khác?
우리 그날 즐거웠는데Hôm đó chúng ta đã rất vui mà.
왜 속인 거냐고요, 말해봐요Nói đi. Vì sao anh lại lừa tôi?
같이 있고 싶어서Vì tôi muốn ở cùng cô.
[경쾌한 음악]
난 일단 정직하게 말했으니까 앉아요Tôi đã thẳng thắn trả lời rồi nên cô ngồi xuống đi.
아니, 잠들어 있으면 깨워서 내보냈어야죠Thấy tôi ngủ thì anh phải đánh thức rồi bảo tôi về nhà chứ.
새벽 2시였는데 앞으로는 그럴게요Lúc đó là 2:00 sáng mà. Lần sau tôi sẽ làm vậy.
당신 정체가 뭐예요?Rốt cuộc anh là ai?
당신의 흑기사Hắc kỵ sĩ của cô.
지금 농담할 기분 아니거든요Tôi không có tâm trạng để đùa đâu.
당신 진짜 정체가 뭐냐고요Rốt cuộc anh là ai hả?
나 사업하는 사람입니다Tôi là một doanh nhân.
1년 내내 일하다가Sau một năm làm việc,
매년 이맘 때 여기 와서 1달 동안 휴가를 보내죠tôi thường đến đây vào thời gian này để nghỉ ngơi một tháng.
의대 다닐 때Hồi còn học Y,
의료기 개발업체에 아이디어를 몇 개 냈는데tôi đóng góp vài sáng kiến cho một công ty thiết bị y tế
그게 잘 돼서 큰돈을 벌었어요nên đã kiếm được một khoản.
병원에서 펠로우를 하다가Khi còn là nghiên cứu sinh ở bệnh viện,
본격적으로 사업에 뛰어들었죠 뭐, 전 돈 되는 건 뭐든 다 합니다tôi chính thức kinh doanh, làm mọi việc để kiếm tiền.
살인, 방화, 납치Giết người, phóng hỏa, bắt cóc.
이런 거 빼고Trừ mấy việc đó ra.
그리고요?Còn gì nữa không?
회사는 뉴욕에 있고Công ty của tôi ở New York.
아, 지금 서울에도 일을 하나 준비하고 있습니다Giờ thì tôi đang chuẩn bị một dự án ở Seoul.
동네를 개발하고Tái phát triển một khu phố,
소상공인들을 돕고 젠트리피케이션을 막고giúp đỡ các tiểu thương và ngăn chặn chỉnh trang đô thị.
그런 일을 준비하고 있습니다Tôi đang chuẩn bị cho việc đó.
기본적인 소개는 됐죠?Giới thiệu vậy đủ rồi chứ?
진작 이렇게 말하면 될걸 왜 사람을 속여가지고Cứ nói thẳng ra là được rồi, sao lại lừa người ta chứ.
그럼 하루 종일 같이 못 있었죠Vì nếu thế thì sẽ không được ở cạnh cô cả ngày.
먹어요, 식기 전에Ăn đi không nguội mất.
[그릇 부딪히는 소리]
근사한 남자가 당신한테 다가오면 무조건 도망쳐야 해'Nếu có một gã đẹp mã tiếp cận thì em phải bỏ chạy ngay đấy.
그런 놈들은 살인마거나 장기가 필요한 사람이야Có thể hắn là kẻ sát nhân hoặc buôn bán nội tạng đó.
[서걱서걱 사과 깎는 소리]
[코믹한 느낌의 음악]
그럼 설명은 다 들었으니까 저는 이만 가보겠습니다Tôi đã nghe anh giải thích xong rồi nên tôi xin phép đi trước.
포토그래퍼 놓친 보상은 어떻게 해드릴까요?Làm sao để tôi bồi thường cho việc làm cô vuột mất nhiếp ảnh gia đây?
어, 그리고 사진 가르쳐 주기로 한 약속은?Còn lời hứa dạy cô chụp ảnh thì sao?
괘, 괜, 괜찮습니다Thôi, không cần đâu.
호텔까지 데려다줄게요Để tôi đưa cô về khách sạn.
아, 아니에요, 요 앞에 그 숙소까지 가는 버스가 있어요Không cần đâu. Ngay cạnh đây có xe buýt về tận chỗ nghỉ rồi.
버스 타고 갈게요Tôi sẽ đi xe buýt.
- 언제 갑니까, 서울엔? - 내일요- Khi nào cô sẽ về Seoul? - Ngày mai.
- 공항까지 데려다줄게요 - 괜찮아요, 괜찮습니다- Hay tôi đưa cô về nước luôn nhé? - Thực sự không cần đâu.
가는 길에 10가지 비밀 얘기 하고 싶어서 그러는데Tôi định kể cho cô nghe mười bí mật trên đường đi đấy.
뭐, 제가 알아야 하는 비밀인가요? 그럼 지금 말하세요Tôi cần biết chuyện đó ư? Vậy anh nói luôn đi.
언젠가부터Không biết từ khi nào,
나한테 상처 준 사람들người làm tôi tổn thương
그리고 내가 미워하는 사람들이 죽거나 다쳐요hoặc người tôi ghét đều chết hoặc bị thương.
어머, 완전 부러워Ôi trời, ghen tỵ thật đó.
그게 비밀이에요?Đây là bí mật của anh à?
음, 그럼 난 말이죠 말하자면 긴데Vậy tôi cũng phải nói chứ. Chuyện có hơi dài.
이 코트를 마음씨 착한 마녀한테서 선물 받은 거 같아요Tôi đã nhận được chiếc áo khoác này từ một phù thủy tốt bụng.
내일 아침 9시까지 호텔 앞으로 갈게요Hẹn gặp lúc 9:00 sáng mai trước cửa khách sạn.
왜 저래Anh ta sao vậy chứ?
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요?Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không?
앞에 있는 남자 가슴이 뜁니다Tim người đàn ông bên cạnh sẽ đập nhanh hơn đấy.
글쎄, 괜찮다니까Đã bảo là không sao mà.
나 환자 아니다 의사도 원인을 모른다잖니Ta không bị bệnh. Bác sĩ cũng không tìm ra nguyên nhân mà.
- 쉬세요, 그럼 - 너, 내가 말한 땅- Vậy bố nghỉ đi. - Mảnh đất mà ta nói,
알아봤냐?con đã xem thử chưa?
그 얘기는 그냥 내일 하시죠Chuyện ấy để mai nói đi ạ.
지금 해, 나 멀쩡해Nói luôn đi. Ta vẫn rất tỉnh táo mà.
예, 거기는 안 하는 게 좋을 거 같아요Con nghĩ không nên mua chỗ đó đâu.
조선 시대 묘지터라서 땅을 팔 때마다...Đó là khu mộ cổ thời Joseon nên lúc bán sẽ…
뭐 어떠냐? 가격만 맞으면 잡아야지Thì sao? Giá cả hợp lý thì phải chớp thời cơ chứ.
시간이 지나면 묘도 사라지는 거야Thời gian trôi đi thì mộ cũng mất thôi.
아버진 돈이 그렇게 좋으세요?Bố thích tiền đến thế sao?
너보다 좋다!Ừ, thích hơn con!
[무거운 음악]
내가Ta…
내가 다 알아서 할게, 어?Ta sẽ tự biết sắp xếp.
어이구
으휴
너도 지나가다가 같이 봤잖아 시장 옆에 있는Chắc cháu cũng nhìn thấy rồi. Chính là căn nhà cạnh chợ.
그 무너진 한옥집 말이야?Căn nhà kiểu cổ sắp sập ấy sao?
재개발된대서 어렵게 계약한 건데Nghe nói khu đó sẽ được quy hoạch, khó khăn lắm mới ký được hợp đồng.
지난달에 한옥 보존 집으로 묶였어Vậy mà tháng trước lại bị liệt vào danh sách cần bảo tồn.
낸들 이럴 줄 알았겠니?Dì có biết là sẽ thành ra thế này đâu.
해라야, 해라야, 해라야Hae Ra!
해라야, 너 없는 동안 무슨 일이 있었는지 아니?Cháu có biết đã xảy ra chuyện gì lúc cháu vắng nhà không?
듣고 싶지 않아Cháu không muốn nghe.
해라야Hae Ra.
남의 방에서 뭐 하니? 나가Cậu làm gì trong phòng tớ thế? Ra ngoài đi.
최 검사 기사 뜬 거 봤니? 검사 아닌 거 알지?Cậu đọc bài báo về công tố viên Choi chưa? Biết anh ta không phải công tố chứ?
뭔 기사를 봤는진 모르겠지만 검사 맞거든?Không biết cậu đọc báo gì nhưng anh ấy là công tố viên.
야, 너 아직도 속고 있는 거야? 그럼 안 돼Cậu vẫn còn bị lừa à? Không được đâu.
아주 재밌어 죽겠지? 남의 불행이Thấy tớ bất hạnh cậu vui lắm chứ gì?
무슨 소리를 그렇게 해? 친구 사이에Cậu nói gì vậy? Chúng ta là bạn mà.
이 코트는 슬로베니아에서 산 거니?Cậu mua cái áo khoác này ở Slovenia à?
'샤론 양장점'?Tiệm đồ tây Sharon?
해라야, 이거 마셔Hae Ra, uống cái này đi.
이모Dì à.
내 집에서 나가요Ra khỏi nhà cháu đi.
우리 제발 좀 찢어져, 이젠 그냥 각자 알아서 삽시다Bây giờ chúng ta hãy tách nhau ra mà sống.
그 한옥 팔았어Dì bán căn nhà ấy rồi.
무슨 법인에서 리모델링한다고 샀어Có một tập đoàn đã mua lại nó để tu sửa.
당장 필요하대서Họ nói là cần ngay
우리가 이사 시기가 안 맞아서 시간이 뜬다고 했더니nhưng dì bảo ta cần có thời gian để chuyển nhà nên họ nói sẽ cho chúng ta ở nhà khách tới khi tìm được nhà.
새집 구할 때까지 자기네 법인 게스트 하우스에 와 있으래nên họ nói sẽ cho chúng ta ở nhà khách tới khi tìm được nhà.
이 근처래더라Ở ngay gần đây thôi.
내 집이니까 이모는 상관하지 말고 제발 좀 나가Đây là nhà của cháu, không liên quan đến dì nên dì đi đi.
인제 내 노력도 들어간 집이잖아Dì cũng có góp sức mà.
일단 거기서 지내자 월세도 안 받는...Cứ đến đó ở để tiết kiệm tiền nhà.
시끄러워 죽겠네 둘 다 나가, 둘 다Ồn chết đi được. Cả hai mau ra ngoài đi.
해라야, 이거 산 데 좀 같이 가자Hae Ra, đưa tớ tới chỗ cậu mua cái này đi.
꺼져, 무슨 말 같지도 않은 소리 하고 있어Thôi đi. Đừng nói mấy chuyện vớ vẩn.
100만원 줄게Tớ sẽ cho cậu một triệu won.
내 인터뷰 기사 못 봤지?Cậu chưa xem bài phỏng vấn của tớ chứ gì?
'대기업 MD의 경험을 바탕으로'"Với kinh nghiệm làm ở tập đoàn MD, Kim Young Mi đã trở thành
'핫 트렌드의 센터가 된 편집샵 대표 김영...'quản lý cửa hàng thiết kế chuyên tạo xu hướng…"
입 좀 닥칠래?Cậu im lặng chút được không?
네가 떠드니까 정신 헷갈려Cậu cứ nói mãi làm tớ rối hết cả óc.
너야말로 제대로 가는 거 맞아?Cậu có đang đi đúng đường không đấy?
아, 여기 어딘데Đây là đâu nhỉ?
여기 어딘데?Đây là đâu vậy?
아, 다리 아파Tớ đau chân quá.
그 코트Chiếc áo khoác đó…
손님이 올 줄 알고 만든 거야?Cô biết là vị khách ấy sẽ tới nên mới làm sao?
내가 계속 만들면서 부른 거지Tôi làm xong rồi mới gọi cô ấy đấy chứ.
- 왜? - 서로 빚진 게 있어- Tại sao? - Chúng tôi mắc nợ lẫn nhau.
[코믹한 느낌의 음악]
승구Seung Goo.
오늘 일찍 퇴근해Hôm nay tan làm sớm đi.
나이 먹기 시작하니까 좋아요?Cảm giác được già đi thế nào? Tốt chứ?
좋아, 좋아Rất tốt.
더 늙기 전에 이런 옷도 입고 싶어지고Tôi muốn mặc những bộ đồ này trước khi già hơn nữa.
어, 어떤 열망 같은 게 생기네Tự nhiên lại thấy đam mê
부지런해지고và siêng năng hơn hẳn.
솔직히 말해 봐요Nói thật đi.
- 어떻게 된 거야? - 몇 번을 말해- Đã xảy ra chuyện gì? - Tôi đã nói rồi mà.
착하게 살아서 저주가 풀렸다고Cứ sống hiền lành rồi lời nguyền sẽ được hóa giải thôi.
[문 열리는 소리]
안녕하세요Xin chào.
오늘은 친구 좀 데려왔어요Hôm nay tôi đến cùng với bạn.
연락도 없이 아무나 데려오고Tự ý dẫn người đến mà không báo trước.
어디서 이렇게 못 배운 티를 내는 거지?Cô học đâu ra cái kiểu bất lịch sự đó thế?
헐, 뭐야? 왜 저래?Gì vậy? Cô ta sao thế?
신경 쓰지 말아요Đừng để ý.
저런 걸 전문 용어로...Có một từ dùng để chỉ cô ta đó.
미친년이라고 하지Là "kẻ điên".
- 디자이너세요? - 아니요, 난 손님- Cô là nhà thiết kế sao? - Không, tôi là khách thôi.
여기 있는 옷들 다 아가씨 거예요Tất cả trang phục ở đây đều là của cô đó.
한번 입어 봐요Cô thử mặc đi.
어머머, 어머 대박!Ôi trời ơi, tuyệt thật đấy.
어머나!Trời đất ơi!
저, 기분 상하셨다면 죄송해요Xin lỗi vì đã khiến cô khó chịu.
이 말씀만 드리고 갈게요Tôi chỉ nói vài câu rồi sẽ đi ngay.
저는 그날 제가 꿈을 꾼 줄 알았어요Hôm ấy tôi cứ tưởng mình nằm mơ,
근데 코트가...nhưng cái áo khoác
그대로 있더라고요?lại vẫn ở đó.
보이는 게 다가 아니라고 했잖아요Tôi đã nói những thứ cô thấy không phải là tất cả mà.
제가 14살에 맞춘 그 코트는 어떻게 된 거죠?Còn chiếc áo tôi đã đặt may năm 14 tuổi thì sao?
같은 게 수십 벌 있다고 쳐요Tôi có cả trăm chiếc giống vậy.
디자인이 예뻐서 내가 사이즈별로 여러 개 만들어 놓고 있었다고Vì mẫu ấy rất đẹp nên tôi đã làm đủ mọi cỡ.
저...Tôi…
그 코트를 입고 난 뒤로 저한테 좀...Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó,
이상한 일들이 생기는 거 같아요có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi.
우연이겠지Chắc là tình cờ thôi.
대체 왜 저한테 옷을 만들어 주려고 하시는 거예요?Rốt cuộc, sao cô lại may quần áo cho tôi?
불우이웃 돕기Để giúp đỡ người bất hạnh.
나를 닮은 거 같아서 그래요Có lẽ vì cô rất giống tôi.
나도 불행을 겪었거든Tôi cũng đã từng gặp bất hạnh.
불행한 사람은 많은데 왜 하필 저한테 도움을 주려고 하시냐고요Có rất nhiều người bất hạnh mà. Sao cô lại giúp tôi?
인연이라고 합시다Cứ coi như là nhân duyên đi.
없이 살아서 이래Cô quen sống nghèo khổ rồi
남이 귀한 대접을 해주니까 어색해하네nên khi được đối xử tốt quá lại thấy ngại sao?
나가서 옷이나 입어 봐요Cô ra ngoài thử đồ đi.
어, 야, 너무 잘 어울린다Hợp với cậu thật đấy.
저 여자를 스카우트해야겠어Chắc tớ phải tuyển cô ta thôi.
돌아 봐, 돌아 봐Xoay một vòng xem nào.
어머, 라인 너무 예쁘다Dáng người cậu đẹp thật đó.
야, 너 입고 다녀, 이런 것 좀Cậu phải chăm mặc đồ kiểu này vào.
응, 예쁘네Đẹp thật.
네가 행복해졌으면 좋겠다Tôi mong cô có thể hạnh phúc.
택스랑 유류할증을 포함하면...Tính cả thuế và tiền xăng,
[계산기 두드리는 소리]
786,300원 나오네요tổng cộng là 786.300 won.
견적서 다시 메일로 보내드릴게요Tôi sẽ gửi báo giá qua email cho quý khách.
언니Chị.
밖에 이모 기다리고 있어Dì đang đợi chị ở ngoài kìa.
오늘 방 빼는 날이라며?Dì bảo hôm nay là ngày chuyển đi.
근데 방은 왜 빼?Nhưng sao lại dọn đi?
어머, 해라 이사 가?Hae Ra chuyển nhà sao?
이렇게 갑자기? 왜?Sao lại đột ngột vậy?
- 이쪽으로 오시죠 - 아, 네- Mời qua bên này. - Vâng.
게스트 하우스치고는 좀 이상한데?Chỗ này chẳng giống nhà khách chút nào.
또 사고 친 거 아니야?Không phải dì lại gây chuyện chứ?
그럴 리가 없는데Đâu có.
- 이쪽으로 - 네- Mời qua bên này. - Vâng.
[숙희가 감탄하는 소리]
- 앉으시죠 - 아, 네- Mời hai người ngồi. - Vâng.
[잔잔한 음악]
안녕하세요Xin chào.
오늘부터 우리...Từ hôm nay chúng ta…
같이 사는 겁니까?sẽ sống cùng nhau sao?
[로맨틱한 음악]
전혀 기억을 못 하는구나, 나를Cô ấy không hề nhớ mình.
전생에 뭐 내 남자를 뺏거나 그런 건 아니죠?Không phải kiếp trước cô cướp người yêu của tôi đấy chứ?
내가 사랑하는 남자를 당신이 뺏었죠Là cô cướp người tôi yêu mới đúng.
우리 만난 적 있죠?Ta gặp nhau rồi nhỉ?
우리 둘만의 비밀Bí mật của hai chúng ta.
기억 안 나? 안 늙은 거니?Không nhớ sao? Cô không già đi hả?
특별한 분 맞죠?Là người đặc biệt đúng không?
저는 이상한 일들의 연속이었어요Có những chuyện kỳ lạ cứ đến với tôi.
좋아하는 여자가 있니?Cậu có thích ai chưa?
두 사람, 다시 만나선 안 돼요Không thể để họ gặp lại nhau được.
네 저주는 그 여자아이가 풀어Chỉ cô gái đó có thể phá giải lời nguyền của cô.
지금은 저 혼자 좋아하고 있어요Bây giờ tôi đang đơn phương cô ấy.
가지실래요?Muốn lấy không?
정말 내가 뺏어도 돼요?Tôi thực sự có thể cướp anh ấy ư?
그 사람 맞아Đúng là anh ấy rồi.
세상에 태어나 있었어Anh ấy đã được sinh ra rồi.
절 좋아하지 말아 주세요Xin anh đừng thích tôi.
한국에는 왜 오신 겁니까?Sao anh lại về Hàn Quốc?
정해라를 만나러요Để gặp cô Jung Hae Ra.


No comments: