흑기사 2
Kỵ Sĩ Áo Đen 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
네? | Sao cơ? |
아! | |
정해라입니다 | Tôi là Jung Hae Ra. |
뭐, '마음을 정해라' '메뉴를 정해라' | Nghe giống như lúc hạ quyết tâm |
뭐 이런 거 할 때 정해라요 | hoặc khi chọn đồ ăn ấy. |
잘 부탁드립니다 | Vậy nhờ cả vào anh nhé. |
- 사진을 찍어달라고요? - 네 | - Cô bảo tôi chụp ảnh cho cô à? - Đúng. |
아! | |
그 예약 펑크난 자리 제가 들어온 건데 못 들으셨어요? | Tôi đã hẹn lại vào lịch bị hủy của anh. Anh chưa biết sao? |
싱글 스냅 예약요 | Hẹn chụp ảnh đơn ấy. |
- 여권 줘 봐요 - 네? | - Cho tôi xem hộ chiếu của cô. - Hả? |
여권... | Hộ chiếu ư? |
실물이 낫네, 따라와요 | Ngoài đời xinh hơn. Đi nào. |
저 오늘 5시간 예약된 거 아시죠? 잘 부탁드려요 | Tôi có đặt lịch năm tiếng hôm nay. Nhờ cả vào anh nhé. |
전화 꺼서 나한테 맡겨요 | Tắt điện thoại rồi đưa tôi. |
- 네? - 이제부터 나한테만 집중하라고 | - Sao cơ? - Từ giờ cô chỉ được tập trung vào tôi. |
- 우리 어디로 가는 거예요? - 어디로 가길 원해요? | - Chúng ta đang đi đâu vậy? - Cô muốn đi đâu? |
일반적인 코스가 있던데요 사람들이 사진 많이 찍고 그러는 | Chắc anh cũng có lịch trình cơ bản chứ? Chỗ người ta hay chụp ảnh ấy. |
촌스러운 사진을 원하시는구나 | Ra cô muốn chụp mấy tấm quê mùa như thế. |
- 혼자 왔어요? - 네 | - Cô tới đây một mình sao? - Vâng. |
가다가 마음에 드는 데 있으면 언제든지 말해요 | Trên đường đi nếu cô thích gì thì cứ nói với tôi. |
촌스러워도요? | Dù có quê mùa ư? |
아, 저 그럼 저기요, 저거 | Vậy thì qua chỗ kia đi. |
[감탄하는 소리] | |
우와! | |
와, 실물로 보니까 진짜 이렇게 다르구나, 진짜 | Nhìn tận mắt mới thấy khác thật đấy. |
잡고 올라가 봐요 | Cô thử leo lên đi. |
- 하나, 둘 - 엄마! | - Một, hai, ba. - Ôi trời! |
와, 진짜 근사하네요 | Chà, đẹp thật đấy. |
여기 봐요 | Nhìn qua đây nào. |
화났어요? 좀 웃어 봐요 | Cô đang giận ai đấy à? Cười chút đi. |
제가 요즘 좀 우울해서요 그냥 눈 감고 분위기로 갈게요 | Dạo này tôi có chút chuyện buồn. Tôi sẽ nhắm mắt lại và cảm nhận thôi. |
왜 우울합니까? | Sao cô lại buồn? |
그냥, 뭐... | Cũng không có gì. |
애인이랑 헤어지기라도 했나? | Chia tay với bạn trai hả? |
어떻게 알아요? | Làm sao anh biết? |
남자친구한테 차였어요, 저 | Tôi mới bị bạn trai đá. |
- 잘됐네 - 뭐요? | - Tốt quá. - Cái gì? |
더 좋은 남자 만날 기회가 생긴 거니까 | Như vậy, cô có thể gặp được một người tốt hơn. |
과연 그럴까요? | Liệu có phải vậy không? |
자, 기운 내고 반대로 돌아봐요 시선 멀리 보고 | Nào, lấy lại tinh thần. Xoay nửa người lại và nhìn ra xa. |
선생님은 진짜 좋으시겠어요 | Cuộc sống của anh thích thật đấy. |
뭐가요? | Sao cơ? |
맨날 이렇게 좋은 데 다니면서 막 사진 찍는 게 일이잖아요 | Mỗi ngày anh đều được tới những nơi tuyệt đẹp và chụp ảnh. |
뭐, 사무실에서 허리 아프게 앉아서 일할 일도 없고 | Anh không cần ngồi trong phòng, làm việc đến còng cả lưng, |
야근도 없고 | không cần phải tăng ca, |
아침마다 출근하면서 지하철에서 시달릴 일도 없고 | cũng không cần chen chúc trên tàu điện ngầm vào giờ cao điểm. |
- 아주 그냥 황금 직장... - 그만하고 다시 반대로 서 봐요 | - Đúng là công việc trong mơ… - Đừng nói nữa, quay lại. |
시선 멀리, 저쪽 | Nhìn ra xa xa đằng kia. |
으악! | |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
정해라 씨 | Cô Jung Hae Ra. |
아, 어떡해! | Phải làm sao đây? |
괜찮아요? | Cô vẫn ổn chứ? |
[잔잔한 음악] | |
다쳤어요? | Có bị thương không? |
아, 예 괘, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
괜찮으면 일어나 봐요 | Thế thì đứng lên thôi. |
제가 일어날게요 | Tôi có thể tự đứng được. |
악! | |
오른팔 괜찮아요? | Tay phải của cô ổn chứ? |
못 움직이겠어요, 이쪽 | Tôi không thể cử động được. |
- 코트 벗어봐요 - 네? | - Cởi áo khoác ra xem nào. - Gì cơ? |
아, 아니요 제가, 제가 할게요 | Không. Tôi tự làm được. |
- 나아지겠죠 - 오른팔 빠진 거 같아요 | - Sẽ ổn thôi mà. - Có lẽ tay phải của cô bị trật rồi. |
팔요? 어이구... | Tay tôi á? |
조심 | Cẩn thận. |
[잔잔한 음악] | |
자... | Nào. |
아, 잠깐 저기요, 잠깐 | Khoan, khoan đã. |
이거 더 안 좋아지는 거 아니에요? 잘못 건드려가지고요? | Lỡ bị nặng hơn thì sao? Anh có biết làm không? |
잠깐만 참아 봐요 | Cô cố chịu đựng nhé. |
움직여 봐요 | Cô thử cử động đi. |
어떻게 하신 거지? | Sao anh làm được vậy? |
가까이서 보니까 예쁘네 | Nhìn gần đẹp thật đấy. |
코트가 | Ý tôi là cái áo khoác. |
- 점심 먹으러 갑시다 - 벌써요? | - Chúng ta đi ăn trưa thôi. - Đã đến giờ ăn trưa rồi sao? |
어머? 아이고 | |
뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
제가 팔이 아프지 뭐, 다리가 아픈가? | Tôi đau tay chứ có đau chân đâu. |
그러네 | Cũng đúng. |
정해라 연락 받은 사람 아무도 없어? | Jung Hae Ra không liên lạc về à? |
아니, 포토랑 힘들게 연결시켜놨는데 | Khó khăn lắm mới hẹn được với nhiếp ảnh gia đó, |
만나지도 않고 잠적해버렸다잖아 | vậy mà cô ta lại biến mất tăm. |
잠적요? 그럴 친구 아닌데 | Biến mất? Cô ấy sẽ không làm vậy đâu. |
제가 계속 연락해 보겠습니다 | Để tôi cố gọi cho cô ấy xem sao. |
아이, 씨! | |
[전화벨 소리] | |
무슨 사고를 당한 거는 아닐까요? | Có lẽ chị ấy gặp tai nạn gì đó. |
사고 나면 큰일이지 | Thế thì lớn chuyện rồi. |
산재 처리해 달라고 할 텐데 | Cô ta sẽ nói đó là tai nạn lao động. |
너무하시는 거 아니에요? | Anh hơi quá đáng rồi đấy. |
농담이야 | Tôi chỉ đùa thôi. |
하여튼, 그 포토 못 잡으면 알아서 해! | Tóm lại, nếu không giữ được nhiếp ảnh gia đó thì tự mà liệu đi. |
근데 지금은 | Nhưng mà bây giờ… |
자기가 검사가 아니어도 좋아할 수 있을 거 같아 | Dù không phải công tố viên thì em vẫn có thể thích anh. |
나한테 시간을 좀만 더 줘 | Hãy cho em thêm chút thời gian. |
아이, 그 눈빛! | Ôi, cái ánh mắt đó. |
미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
돈도 없는 게 착해 빠져가지고 | Cô ấy tốt thật nhưng lại quá nghèo. |
[철창 여는 소리] | |
최지훈, 나와 | Choi Ji Hoon, mau ra ngoài đi. |
빨리 나와, 빨리 | Mau lên nào. |
무슨 말로 구워삶았길래 | Cậu đã nói gì với mấy cô gái đó |
그 난리를 치던 여자들이 다 합의를 해준 거냐? | mà họ lại đồng ý hòa giải vậy? |
아, 돈 돌려준다니까 합의한 거잖아요 | Tôi nói rằng sẽ trả lại tiền nên họ mới đồng ý đấy. |
요즘 여자들은 돈밖에 모르는 거 같습니다 | Phụ nữ thời nay chỉ nghĩ đến tiền thôi. |
남 말 하고 있네 | Cậu cũng có khác gì đâu. |
지 형사님도 수고 많으셨습니다 제 덕분에 영장 치는 수곤 더셨네 | Cảnh sát Ji vất vả rồi. Nhờ tôi mà anh khỏi phải viết lệnh giam nhé. |
어이구! 말투가 검사다 | Ôi trời, ăn nói cũng giống công tố viên đấy. |
다음에 술 한잔 사겠습니다 | Lần sau tôi sẽ mời anh uống rượu. |
[경쾌한 음악] | |
사진 찍으신 지 오래되셨어요? | Anh chụp ảnh lâu chưa? |
뭐, 그럭저럭 | Cũng khá lâu rồi. |
슬로베니아 사신 지는 얼마나 되셨어요? | Anh sống ở Slovenia bao lâu rồi? |
그냥, 뭐 | À thì… |
아니 내가 뭐 사생활을 캐는 것도 아니고 | Không phải tôi tò mò về đời tư của anh đâu. |
제가 선생님을 더 편하게 느껴야 사진도 더 잘 나올 거 아니에요 | Đó là vì ta phải thoải mái với nhau thì ảnh chụp mới đẹp được. |
그럼 뭐 서로 비밀 하나씩 깔까요? | Vậy ta nói bí mật cho nhau nghe nhé? |
좋아요 | Được. |
먼저 해봐요 | Cô nói trước đi. |
내가 먼저 해요? | Vậy tôi nói trước nhé? |
하세요 | Anh nói đi. |
오늘 야경까지 찍어줄 거예요 추가 페이 없이 | Hôm nay tôi sẽ chụp cho cô tới đêm và không lấy tiền. |
- 왜요? - 그게 비밀 | - Tại sao? - Bí mật. |
아니 왜 혼자 웃어요? 재미도 없는데 | Sao anh cười một mình thế? Chẳng vui gì cả. |
해라가 슬로베니아에 있다고요? | Hae Ra đang ở Slovenia sao? |
이모 보기 싫어서 일부러 갔나 보네 | Chắc là cậu ấy không muốn gặp dì nên mới đi đấy. |
이모는 왜 시키지도 않은 짓을 해서 | Sao dì cứ làm những việc không đâu |
애를 더 비참하게 만들어요? | để cậu ấy thêm khổ sở vậy? |
내가 일부러 그랬니? | Cậu tưởng tôi cố ý chắc? |
혹시 해라 남자친구 본 적 있어요? | Dì đã gặp bạn trai của Hae Ra bao giờ chưa? |
집 앞에 데려다주는 거 한 번? | Gặp một lần lúc cậu ta đưa nó về trước nhà. |
엄청 잘생겼어, 귀티나고 | Trông rất đẹp trai và giàu có. |
그 검사 사칭 사기꾼 기사 뜬 거는 보셨고요? | Dì đã đọc báo về vụ một kẻ lừa đảo giả làm công tố viên chưa? |
- 뭐? - 최 모 씨, 31세 | - Gì cơ? - Một gã họ Choi, 31 tuổi. |
대검찰청 정보 기획 팀에 있었다 | Tự nhận làm ở đội Kế hoạch thông tin tội phạm của Viện kiểm sát. |
모든 게 일치해요 | Tất cả đều khớp. |
우리랑 만나기로 한 날 둘 다 나타나지도 않고 | Hôm ấy họ hẹn gặp chúng cháu nhưng cả hai đều không xuất hiện. |
그날 해라, 완전 정신 나가 있었고 | Hôm đó Hae Ra hoàn toàn mất trí luôn. |
어, 차 좋네 | Xe đẹp đấy. |
[기타 음악] | |
수상했다니까 | Đúng là đáng ngờ thật. |
잘나가는 검사가 왜 해라를 만나겠어 | Sao một công tố viên tài giỏi lại hẹn hò với Hae Ra? |
우리 해라가 어때서? | Hae Ra nhà tôi thì sao? |
세상에 돈이 전부니? 사랑하면 되는 거지 | Trên đời này tiền là tất cả à? Quan trọng là tình yêu. |
그러니 이모가 싱글인 거예요 남자를 모르니까 | Đó là lý do vì sao dì độc thân đó. Dì chẳng biết gì về đàn ông cả. |
그건 사랑 없이 결혼하는 니들 생각이겠지 | Đấy là suy nghĩ của mấy người kết hôn mà không cần tình yêu thôi. |
두 집안에 돈이 뭉쳐야 하니까 마지못해서 하는 거지 | Bị ép phải kết hôn để hai nhà hợp tác về tài chính. |
서로 사랑하기는 하니? | Hai đứa yêu nhau chắc? |
둘이 똑같이 못되고 못생긴 거밖에 뭐가 더 있어? | Trừ việc đều xấu người xấu cả nết ra thì còn gì nữa? |
무슨 말을 그렇게 해요, 이모는 | Sao dì có thể nói vậy chứ? |
박곤, 너 솔직히 해라 좋아하잖아 | Park Gon, thật ra cậu thích Hae Ra cơ mà. |
해라를 마음속으로 좋아하면서 돈 때문에 영미랑 결혼하는 주제에 | Cậu thích Hae Ra nhưng lại phải kết hôn với Young Mi vì tiền. |
사랑받지 못하고 늙으면 저렇게 되나 봐 | Vì vừa già vừa cô độc nên dì ấy mới trở thành thế này sao? |
해라네 아버지는 니들 부모가 죽였지? | Là bố mẹ cô đã hại chết bố của Hae Ra |
남은 재산도 다 빼돌리고 | rồi chiếm hết tài sản đúng không? |
이모! | Dì à! |
말씀이 좀 지나치시네요 | Dì hơi quá quắt rồi đấy. |
내가 최 검사한테 조사시키려고 했어 | Tôi đã định bảo công tố viên Choi đi điều tra mấy người rồi đấy. |
아우, 무서워라 우리 큰일날 뻔했네요 | Ôi trời, đáng sợ quá. Suýt nữa thì gặp rắc rối rồi nhỉ? |
가자, 영미야 | Young Mi, đi thôi. |
그래, 가라, 가! | Đúng rồi, đi đi! |
얼른 가버려 | Mau đi nhanh đi! |
아주 큰일날 뻔했지 | Suýt thì các người gặp rắc rối lớn rồi. |
속으론 재밌어 죽겠지? | Vì công tố viên Choi chỉ là kẻ lừa đảo |
최 검사가 사기꾼이라서 | nên hai người thấy vui lắm đúng không? |
가, 꼴도 보기 싫어! | Đi đi, tôi không muốn thấy mặt hai người. |
[문 닫히는 소리] | |
신경 쓰지 마 이모 지금 정상 아니야 | Em đừng để tâm. Dì ấy đang không được bình thường. |
네가 해라한테 느끼는 감정은 측은지심이야, 사랑이 아니라 | Nếu lần sau dì ấy còn nói những lời kỳ cục như vậy thì hãy nói |
다음에도 이모가 이상한 말하면 대놓고 말해 | cảm xúc với Hae Ra là thương hại chứ không phải yêu. |
사랑해서가 아니라 거지 기집애라 불쌍해서 그런다고 | Hãy nói là không phải yêu mà vì thương hại nên mới làm vậy. |
말해, 그러겠다고 | Mau nói là anh sẽ nói vậy đi. |
알았어, 그럴게 | Được rồi, anh sẽ nói như vậy. |
같이 가 | Đợi em với. |
저것들 뭐야, 저거 | Họ là ai vậy chứ? |
[경쾌한 음악] | |
이 뷰가 진짜 슬로베니아에서 아름답기로 | Đây là một trong ba nơi đẹp nhất |
세 손가락 안에 꼭 드는 데예요 진짜 아름답죠? | và nhất định phải đến khi tới Slovenia. |
드라마, 드라마 찍은 데에서... | Nó từng xuất hiện trong một bộ phim đấy. |
드라마 안 좋아하세요? | Anh có hay xem phim không? |
너무 아름답죠? | Đẹp thật đấy nhỉ? |
[종 치는 소리] | |
아! | |
예술이다, 진짜 | Thật là một kiệt tác. |
진짜 어디 가서 이런 걸 보겠어요? | Biết đi đâu để ngắm cảnh đẹp thế này nữa chứ? |
눈에 많이 담아둬야지 | Phải ngắm thật kỹ mới được. |
[카메라 셔터 소리] | |
아, 잠깐만요 | Đợi tôi một chút. |
여기 봐봐요 | Nhìn vào đây đi. |
[카메라 셔터 소리] | |
뒤돌아 봐요 | Quay lại. |
멀리 | Nhìn ra xa. |
여기 봐요, 여기 봐요 | Nhìn về đây nào. |
오오! | |
이거, 이거 괜찮은데요? | Tấm này trông khá ổn nhỉ? |
600으로 찍은 사진들 다 예쁜 거 같아요 | Tôi nghĩ nó đẹp nhất trong 600 tấm rồi đấy. |
어깨 괜찮아요? | Vai cô ổn rồi chứ? |
네 | Vâng. |
조심해요, 한번 빠지면 또 그럴 수 있으니까 | Cẩn thận. Đã trật một lần thì sẽ rất dễ bị tiếp. |
뭐 운동 같은 거 하셨어요? | Anh từng chơi thể thao sao? |
운동하는 사람들이 뼈를 잘 맞추던데 | Người chơi thể thao giỏi chỉnh xương mà. |
의대 나왔어요 병원에도 좀 있었고 | Tôi học Đại học Y, cũng từng làm ở bệnh viện. |
아니 근데 왜 의사를 안 하시고? | Thế sao anh không làm bác sĩ? |
다른 일이 더 재밌어서 이쪽으로 서 봐요 | Vì tôi hứng thú với việc khác hơn. Qua đây đi. |
- 시선 알죠? - 멀리 | - Biết phải nhìn đi đâu rồi chứ? - Nhìn ra xa. |
의대는 한국에서 나오셨어요? | Anh học Y ở Hàn Quốc sao? |
아, 이것도 비밀인가? | Đó cũng là bí mật hả? |
미국에서요 | Tôi học ở Mỹ. |
우등 졸업 | Bằng xuất sắc. |
오 마이 갓! | Ấn tượng đấy. |
어디 아픈 데 있으면 말해요 | Nếu cô bị đau ở đâu thì cứ nói. |
전 마음이 아픈데요? | Tôi đau ở trong lòng. |
그거 작업 멘트인데 | Đó là một câu thả thính mà. |
아니거든요 | Không phải đâu nhé. |
성모 마리아가 꿈에 나타나서 여기에 장미꽃을 내려놨는데요 | Nghe nói Đức mẹ Maria xuất hiện trong mơ và đặt một bông hồng ở đây. |
공사도 무사히 진행됐고 | Việc xây dựng cũng rất thuận lợi. |
그리고 여기서 기도를 하면 아주 큰 축복을 받는대요 | Và nếu cầu nguyện ở đây thì sẽ được ban phước rất lớn đấy. |
[잔잔한 음악] | |
여기 코너만 돌면 진짜 유명한 아이스크림 가판대가 나오는데요 | Ở gần góc này có một quầy bán kem rất nổi tiếng. |
300년 전부터 남는 우유를 가지고 얼리기 시작했던 게 처음이었대요 | Từ 300 năm trước, cây kem đầu tiên được làm ra khi họ làm đông sữa thừa. |
울어요? | Cô khóc đấy à? |
신기해서 그래요 | Vì tôi thấy thật kỳ diệu. |
저 사실 외국 여행 처음이거든요 | Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch nước ngoài. |
맨날 책이랑 블로그에서만 보던 게 | Những thứ tôi thường xem trong sách và blog |
이렇게 눈앞에 실제로 나타나니까 신기해서 그래요 | giờ lại đang hiện hữu ngay trước mắt. Thật là kỳ diệu. |
꿈에서만 보던 걸 실제로 보니까 | Tôi đang được nhìn khung cảnh mới chỉ thấy trong giấc mơ. |
아이스크림 먹으러 가요 | Chúng ta đi ăn kem thôi. |
제가 살게요 | Tôi sẽ đãi anh. |
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요? | Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không? |
하지 마요 | Đừng có chụp. |
좋다 | Tuyệt thật! |
천천히 마셔요, 벌써 3잔짼데 | Cô uống từ từ thôi. Chưa gì đã ba chén rồi. |
선생님 | Này anh. |
저 비밀 하나 말할게요 | Tôi sẽ nói cho anh nghe một bí mật. |
저요, 사실은... | Thực ra… |
여행사 직원이에요 | tôi là nhân viên công ty du lịch. |
'투어 컨설턴트 정해라' | "Jung Hae Ra, nhân viên tư vấn tour". |
그게 말이 좋아서 투어 컨설턴트지 | Nói nghe oai vậy thôi, |
맨날 사무실에서 전화 상담밖에 안 해요 | chứ thực ra mỗi ngày tôi chỉ toàn ngồi ở văn phòng, tư vấn qua điện thoại. |
마치 내가 안 가본 곳도 | Tôi nói về những nơi chưa từng đến |
다 정말 가봐 가지고 잘 아는 것처럼 거짓말하는 거죠 | cứ như thể mình đã thật sự đến đó vậy. Toàn là nói dối. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
첫 여행 축하해요 | Mừng chuyến du lịch đầu tiên. |
감사합니다, 어이구! | Cảm ơn. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
선생님, 저는... | Anh à. |
선생님께서 우리 회사랑 좀 꼭 좀 계약을 해주셨으면 좋겠어요 | Tôi rất mong anh sẽ ký hợp đồng với công ty chúng tôi. |
제가 그 미션을 띄고 지금 여기 와 있는 거거든요 | Đó là nhiệm vụ của tôi và cũng là lý do tôi tới đây. |
제발요, 제발 좀요, 네? 제발 | Làm ơn đi. |
지금 대답하면 돼요? | Tôi có nên trả lời ngay không? |
아니요, 아니요 나중에요, 나중에 | Không, để sau đi. Để sau rồi nói. |
혹시 거절하실 수도 있잖아요 | Lỡ anh từ chối thì sao. |
그럼 지금 제가 이 기분을 깨고 싶지가 않거든요 | Tôi không muốn phá hỏng tâm trạng. |
기분이 어떤데? | Cô cảm thấy thế nào? |
행복해요, 너무나 | Vô cùng hạnh phúc. |
자, 흑기사 | Hắc kỵ sĩ. |
한국에서는 술자리에서 이렇게 '자, 흑기사' 이거 하면 | Ở Hàn Quốc, nếu đang uống rượu mà có người nói vậy |
이거 대신 마셔주는 건데 몰라요? | thì sẽ phải uống thay. Không biết à? |
알죠 | Biết chứ. |
근데 행복하다면서 왜 나더러 마시래? | Nhưng sao cô hạnh phúc mà lại muốn tôi uống thay? |
제가 지금 이 잔까지 마셔버리면 너무 붕 뜰 거 같아가지고요 | Vì nếu tôi mà uống thêm chén này nữa thì sẽ hạnh phúc lên mây mất. |
그럼 제가 다시 현실로 돌아올 때 너무 슬프잖아요 | Mà nếu vậy thì khi quay về hiện thực, tôi sẽ rất buồn. |
저는 그만, 여기서 그만할래요 멈출래요 | Nên tôi sẽ chỉ dừng lại ở đây thôi. |
이거 내가 마실 수는 있는데 그러면 나랑 늦게까지 있어야 돼요 | Uống chén này cũng được thôi, nhưng cô sẽ phải ở cùng tôi đến đêm. |
엄머? | Sao cơ? |
으응, 못됐다, 진짜 | Thật là hư hỏng mà. |
그래가지고 그 여자들 고막이 터지는 거구만 | Anh cứ như vậy nên mấy cô gái đó mới bị |
그 슬로베니아 와이프의 강스파이크에! | cô vợ Slovenia của anh đập thủng màng nhĩ chứ gì? |
무슨 소리야? | Cô đang nói gì thế? |
술 깨야지 운전하지 | Tỉnh rượu mới lái xe được. |
유부남이 그럼 못써요 줘요, 얼른, 내가 마시게 | Người đã có vợ không làm vậy được. Đưa tôi uống. |
그냥 내가 마실게요, 줘요 | Đưa cho tôi đi. Tôi sẽ uống. |
그걸 다, 다 진, 진... | Này! Uống hết à? |
흑기사니까 | Tôi là Hắc kỵ sĩ cơ mà. |
뭐요? | Sao cơ? |
쳇! | Trời! |
[서로 마주보고 웃는 해라와 수호] | |
[로맨틱한 음악] | |
아, 예쁘다 | Đẹp quá đi. |
[맑은 종소리] | |
[맑은 종소리] | |
[음산한 음악] | |
[물 튀기는 소리] | |
[불이 타오르는 소리] | |
[맑은 종소리] | |
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요 | Nhận đi, quà mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô. |
받아요 | Cô nhận lấy đi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
종소리 날 때마다 행복한 오늘 밤을 떠올려 봐요 | Mỗi khi nghe tiếng chuông cô sẽ nhớ về buổi tối vui vẻ này. |
[맑은 종소리] | |
오늘 즐거웠습니다 | Hôm nay tôi thấy rất vui. |
아, 이거 선물도 너무 감사해요 | Cảm ơn anh vì món quà nhé. |
아, 깜빡할 뻔했네 | Suýt nữa thì quên mất. |
오늘 수고 많았어요 | Hôm nay cô đã vất vả rồi. |
선생님도요 사진 기다릴게요 | Anh cũng vậy. Tôi sẽ chờ ảnh của anh. |
좋은 대답도요 | Và cả câu trả lời như mong đợi nữa. |
손이 차네요 | Tay cô lạnh quá. |
장갑 없어요? | Không có găng tay à? |
서울에서 급하게 오느라고 | Tôi từ Seoul đi đến đây gấp quá. |
잘 자요 | Chúc ngủ ngon. |
선생님 | Anh à. |
여기에서 선생님처럼 살려면 어떻게 하면 돼요? | Nếu muốn sống ở đây giống như anh thì phải làm thế nào? |
사진 찍는 거 배우고 슬로베니아어 배우면 되나요? | Học chụp ảnh và tiếng Slovenia là được nhỉ? |
왜 그러고 싶어요? | Sao cô lại muốn thế? |
그냥 다 떠나오고 싶어요 나를 둘러싼 모든 데서 | Chỉ là tôi muốn thoát khỏi mọi thứ xung quanh thôi. |
선생님, 저 사진 좀 가르쳐 주실래요? | Anh có thể dạy tôi chụp ảnh không? |
제가 레슨비는 낼게요 | Tôi sẽ trả anh học phí. |
그게 소원이면 그럽시다 | Nếu cô muốn thì cứ vậy đi. |
그럼 제가 한국 가서 일 다 정리되는 대로 | Vậy tôi sẽ về Hàn Quốc sắp xếp công việc, |
카메라 사가지고 올게요 | mua máy ảnh và trở lại. |
그리고 제가 일을 하더라도 | Tôi sẽ làm ở thành phố khác, |
선생님 일 방해 안 되게 다른 도시에서 할게요 | nhất định sẽ không làm phiền anh đâu. |
그냥 제가 이제 걸음마 깨우치는 정도? | Anh chỉ cần dạy cho tới khi |
딱 그 정도만 가르쳐 주세요 | tôi nắm được những điều căn bản thôi. |
가르쳐 드릴게요 | Tôi sẽ dạy cô. |
감사합니다, 감사해요 | Cảm ơn anh. |
인제 가세요 | Vậy anh về đi. |
조심해 가세요 | Đi đường cẩn thận nhé. |
또 봬요, 씨유! | Hẹn gặp lại. |
[깜짝 놀라는 해라] | |
마, 마, 말도 안 돼요 | Không thể nào. |
저 야경 사진도 찍어주고 방금 여기까지 데려다주고 갔는데 | Chúng tôi đã chụp ảnh đến đêm và anh ấy vừa đưa tôi về đây. |
너 일부러 전화 끊고 잠적했지? | Cô cố tình tắt máy rồi biến mất đúng không? |
아니, 의외로 멘탈 세다 | Không ngờ cô dám làm vậy. |
아, 미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
뭐지? | Gì vậy chứ? |
[맑은 종소리] | |
이거 첫 여행 축하 선물, 받아요 | Nhận đi, quà chúc mừng chuyến du lịch đầu tiên của cô. |
종소리 날 때마다 행복한 오늘 밤을 떠올려 봐요 | Mỗi khi nghe tiếng chuông cô sẽ nhớ về buổi tối vui vẻ này. |
모르겠다 | Không biết nữa. |
모르겠다, 모르겠다 | Thôi kệ đi. |
[전화벨 소리] | |
- 여보세요? - 정해라 씨? | - Alô? - Cô Jung Hae Ra? |
샤론 양장점? 맞죠? | Tiệm đồ tây Sharon đúng không? |
너무 이른 시간에 전화한 건 아닌가요? | Tôi gọi cho cô sớm quá sao? |
아, 아니요, 아니요 | Không. Không đâu. |
지금 저 여기 슬로베니아에 와 있어요 | Giờ tôi đang ở Slovenia. |
지금 여기 밤이라서 괜찮아요 잘 들리세요? | Ở đây đang là đêm nên không sao. Cô nghe rõ chứ? |
잘 들려요 | Rất rõ. |
아, 어떤 얘기부터 해야 할지 모르겠는데 | Tôi cũng không biết phải bắt đầu từ đâu nữa. |
저는 그날 제가 꿈을 꾼 줄 알았는데 | Tôi cứ nghĩ là hôm ấy mình nằm mơ |
눈떠 보니까 코트가 그대로 있더라고요 | nhưng khi tỉnh dậy lại nhìn thấy chiếc áo khoác. |
보이는 게 다가 아니라고 했잖아요 | Đã nói những thứ cô thấy không phải tất cả mà. |
저 서울 가면 우리 꼭 좀 만나요 | Khi về Seoul, tôi muốn gặp cô. |
나도 만나자고 전화한 거예요 | Đó cũng là lý do tôi gọi cho cô. |
토요일 시간 어떠세요? | Thứ Bảy cô rảnh chứ? |
좋아요 | Được. |
토요일 12시 | Vậy 12:00 trưa thứ Bảy |
샤론 양장점으로 오세요 | đến tiệm đồ tây Sharon nhé. |
[불길한 음악] | |
[조용히 흥얼거리는 소리] | |
어머나, 기사님 | Ôi trời, chàng kỵ sĩ. |
그림잔 얼굴에 흉터도 안 보여요 | Nhìn bóng của chàng, ta chẳng thấy vết sẹo nào cả. |
나의 기사님, 당신과 결혼하겠어요 | Kỵ sĩ của ta, ta sẽ kết hôn với chàng. |
[인형 떨어지는 소리] | |
야 | Này! |
책 보고 똑바로 읽어 | Đọc lời thoại cho tử tế đi. |
너 지금 영어 공부하는 거야 장난치는 게 아니라 | Em đang học tiếng Anh chứ không phải giỡn chơi đâu. |
치! | |
[쪽쪽 뽀뽀하는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
해라야, 나야 | Hae Ra à, là anh đây. |
[테이프로 포장하는 소리] | |
아, 저 그럼 다이어린 다 된 거 같아요 | Hình như đã đóng gói hết sổ tay rồi. |
너 오늘 뭐할 거냐? | Hôm nay cô định làm gì? |
어, 그냥 여기저기 다니려고요 | Tôi định đi loanh quanh ở đây thôi. |
어제 사진 누구한테 찍힌 거야, 대체? | Rốt cuộc là hôm qua ai đã chụp ảnh cho cô vậy? |
해라야 | Hae Ra. |
이거 누가 너 주라고 두고 갔어 | Có ai đó gửi cái này cho cô. |
저 잠시만요 | Đợi tôi chút nhé. |
어? 뭐야 | Gì thế này? |
[사진 털어내는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[작게 웃음] | |
해라 씨에게 | Gửi Hae Ra. |
나의 첫 번째 비밀을 전합니다 | Để tôi nói cô nghe bí mật đầu tiên nhé. |
나는 해라 씨가 만나려고 했던 포토그래퍼가 아닙니다 | Tôi không phải nhiếp ảnh gia mà cô định gặp đâu. |
슬로베니아 와이프도 없고 한 번도 결혼한 적 없습니다 | Tôi không có cô vợ người Slovenia nào và cũng chưa từng kết hôn. |
바로 얘기하지 않은 건 미안해요 | Xin lỗi vì đã không nói ngay lúc đó. |
다음에 해명하죠 | Lần sau tôi sẽ giải thích. |
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요? | Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không? |
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요? | Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không? |
앞에 있는 남자 가슴이 뜁니다 | Tim người đàn ông bên cạnh sẽ đập nhanh hơn đấy. |
아무 데서나 그러면 안 돼요 | Vậy nên đừng làm thế với ai. |
위험합니다 | Nguy hiểm lắm. |
그리고 | Còn nữa… |
나는 정해라 씨와 다시 만나게 될 거 같은 예감이 듭니다 | Tôi có linh cảm sẽ gặp lại cô Jung Hae Ra. |
나머지 사진은... | Đến khi đó… |
'나머지 사진은 그때 전해드리죠' | "Đến khi đó tôi sẽ đưa nốt những tấm ảnh còn lại". |
뭐야? | Gì chứ? |
자기 이름이나 연락처도 없고 | Không để lại tên hay số điện thoại. |
손이 차네요 | Tay cô lạnh quá. |
장갑 없어요? | Không có găng tay à? |
어, 엄청 부드럽네 | Mềm thật đó. |
어? | |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
[경쾌한 기타 음악] | |
슬로베니아 와이프도 없고 | Tôi không có cô vợ người Slovenia nào |
한 번도 결혼한 적 없습니다 | và cũng chưa từng kết hôn. |
누가 궁금하대? | Có ai hỏi đâu chứ? |
지난번 여기 골프장 실적이 형편없더라 | Tình hình kinh doanh của sân golf này tháng trước rất tệ. |
차려준 밥상도 건사 못 해? | Con không làm ăn cho ra hồn được à? |
신경 쓰겠습니다 | Con sẽ cố gắng hơn. |
헤란 요새 뭐 먹고 사냐? | Con bé Hae Ra dạo này sao rồi? |
- 여행산지 뭔지 아직 다닌대? - 네 | - Nghe nói làm nhân viên công ty du lịch? - Vâng. |
얼마 전에 내가 그 동네 가서 걜 봤는데 | Mấy hôm trước bố gặp con bé lúc đi xem nhà. |
[고통스러운 신음] | |
- 아버지 - 회장님 | - Bố. - Chủ tịch. |
아버지, 괜찮으세요? | Bố, bố không sao chứ? |
구급차 좀 불러주세요 | Mau gọi xe cấp cứu đi. |
아버지! 아버지! | Bố! |
숨... | Thở… |
숨을 쉬세요, 아버지 | Bố cố thở đi. |
아까는 심장이 철렁했어 돌아가시는 줄 알고 | Lúc nãy anh gọi làm em hết hồn, cứ tưởng ông ấy mất rồi. |
걱정 마, 안 돌아가셔 | Đừng lo. Ông ấy chưa chết được đâu. |
죽기 싫다 | Ta không muốn chết. |
아버지, 정신이 좀 드세요? | Bố, bố tỉnh lại rồi sao? |
이대로 죽으면 안 돼 | Ta không thể chết thế này được. |
내가 고생해서 이루어 놓은 걸 | Con sẽ làm tiêu tan mọi thứ |
넌 다 날려 버릴 거다 | mà ta vất vả gây dựng bấy lâu nay. |
박곤, 열심히 하고 있어요, 아버지 | Park Gon vẫn đang rất cố gắng mà bố. |
난 늙지 않는 사람을 본 적이 있다 | Ta đã từng gặp một người không già đi. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
열일곱에 사랑했던 사람을 | Năm 30 tuổi ta đã gặp lại |
서른 살에 우연히 마주쳤는데 | người mình yêu năm 17 tuổi. |
그대로였어 | Cô ấy vẫn y như vậy. |
그리고 | Còn nữa… |
마흔 넘어서 봤을 때도 | khi ta gặp lại cô ấy lúc đã ngoài 40 tuổi, |
그대로야 | cô ấy cũng vẫn vậy. |
열일곱에 짝사랑했던 누나가 | Người chị là mối tình đầu năm 17 tuổi của ta |
지금은 나보다 더 젊은 여자가 됐지 | bây giờ lại trở thành người con gái nhìn còn trẻ hơn ta. |
헛소리 하시는 거야? 의사 부를까? | Ông ấy đang nói nhảm à? Có cần gọi bác sĩ không? |
됐어, 저러다가 잠드실 거야 | Không cần đâu. Ông ấy lại ngủ ngay ấy mà. |
'당신은...' | Ta đã hỏi cô ấy rằng: |
'늙지도 않고 죽지도 않습니까?' 물었더니 | "Cô không già và cũng không chết sao?" |
고개를 끄덕였지 | Và cô ấy gật đầu. |
아휴, 그런 영화 많아요, 아버지 | Ôi trời, có nhiều bộ phim như vậy lắm. |
영원히 사는 여자랑 남자 나오는 영화들요 | Phim về những người bất tử. |
이대로 죽을 순 없다 | Ta không thể chết thế này được. |
그 사람을 찾으면 | Nếu tìm được người ấy |
난 살 수 있어 | thì ta sẽ sống. |
난 알아 | Ta biết rồi. |
예 | Vâng. |
제가 찾아드릴게요, 주무세요 | Con sẽ tìm người đó. Bố mau ngủ đi. |
근사하네 이건 누구 옷이니? | Đẹp quá. Đây là quần áo của ai vậy? |
그 애를 만났어요 | Tôi đã gặp người đó rồi. |
분이 | Boon Yi. |
[불안한 느낌의 음악] | |
그랬구나 | Ra là vậy. |
묘한 예감이 들긴 했었어 | Tôi có linh cảm cô sẽ gặp được mà. |
근데 왜 말 안 했어요? | Sao bà không nói với tôi? |
내가 너한테 다 말해야 돼? | Tôi phải nói cô biết mọi chuyện ư? |
가난하고 초라한 여자가 돼서 나타났어요 | Cô ấy đã thành một người nghèo khổ và tầm thường. |
사랑하는 남자가 있음 죽고 싶단 얘긴 하지 않았겠지 | Nếu được yêu thì cô ấy đã không nói mình muốn chết. |
좋은 사람을 만나겠지, 앞으로 | Sau này cô ấy sẽ gặp được người tốt. |
그 사람은 아니겠죠? | Không phải là người đó chứ? |
할 수 없지 | Ai mà biết được chứ. |
그건 안 돼요 | Không được. |
알잖아 | Bà cũng biết mà. |
절대 못 해 | Tuyệt đối không được. |
이제 | Đã đến lúc |
너도 현명해져야지 | cô phải khôn ngoan hơn rồi đấy. |
200년 넘게 살았으면 | Cô cũng đã sống hơn 200 năm rồi mà. |
제가 | Tôi… |
큰 죄를 지어서 죽지 않고 | đã phạm phải một tội rất lớn nên không thể chết được. |
250년 가까이 살고 있었는데 | Tôi đã sống gần 250 năm rồi. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
몇 해전부턴가 | Nhưng vài năm trước, |
나이를 먹기 시작했어요 | tôi bắt đầu già đi. |
무사히 잘 늙어서 죽으려면 | Để có thể yên tâm già và chết đi, |
세 사람이 행복해야 해요 | tôi cần ba người phải hạnh phúc. |
한 남자와 | Một người đàn ông |
두 여자 | và hai phụ nữ. |
뭔가 다가오고 있는 건 확실한데 | Tôi chắc chắn có việc gì đó sắp xảy ra. |
뭘 어떻게 했으면 좋을지 | Tôi biết phải làm sao đây? |
[조용히 웃음] | |
수녀님 | Thưa Sơ? |
수녀님, 주무세요? | Sơ, Sơ đang ngủ sao? |
듣고 있었어요, 영화 얘기 | Không, tôi vẫn nghe kể phim mà. |
그래서, 어떻게 됐어요? | Rồi sao? Đã xảy ra chuyện gì? |
영화 얘기 아니라니까 | Tôi đã bảo không phải phim rồi mà. |
바자회에 쓸 향수 감사해요 | Cảm ơn cô vì số nước hoa cho hội chợ quyên góp này. |
자매님도 이제 그만 가서 주무세요 | Cô cũng nên đi nghỉ đi. |
왜 이렇게 잠이 없으셔 | Sao cô chẳng ngủ bao giờ thế? |
나중에 | Sau này… |
신부님한테 다 고백할 거예요 | tôi sẽ thú nhận mọi thứ với Sơ… |
내가 무슨 죄를 지었는지... | và nói cho Sơ biết tội lỗi của tôi. |
아, 참 미스터리야 | Bí ẩn thật đấy. |
개보수는 좀 했지만 400년 전에 지은 원형 그대로 보존돼 있고요 | Dù đã được tu sửa nhưng nó vẫn giữ nguyên cấu trúc của 400 năm trước. |
중세 때 기사가 실제로 살던 성이래요 | Nghe nói đây từng là nơi ở của một kỵ sĩ thời trung cổ. |
'실제 기사가 살던 성입니다' | "Lâu đài này từng là nơi ở của một kỵ sĩ có thật". |
실제 기사가... | Một kỵ sĩ có thật… |
[외국어] | |
아, 구경하는 거예요 '저스트 루킹' | Tôi không phải khách du lịch, chỉ xem thôi. |
[외국어] | Xin hãy nhớ cửa đóng lúc 9:00. |
뭐라는 건지? | Anh ấy nói gì vậy nhỉ? |
'나인' | - "Chín". - Chín? Chín giờ tối hả? Chín được rồi. |
'나인?' 9시? '나인 오케이' | - "Chín". - Chín? Chín giờ tối hả? Chín được rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[문 두드리는 소리] | |
'헬로우?' | Xin chào. |
'헬로우?' | Có ai không? |
'익스큐즈 미' | Xin lỗi. |
[비명] | |
아우, 놀래라 | Hết hồn! |
아, 깜짝이야, 진짜 | Giật hết cả mình. |
아, 왜 거기 서 있고 그래요 사람 놀라게 | Đứng đây làm gì thế? Dọa người ta sợ muốn chết. |
[철갑이 무너지는 소리와 비명] | |
어, 뭐야? | Gì thế này? |
선배님, 전데요 | Tiền bối, là tôi đây. |
제가 지금 무슨 성에 구경 왔다가 문이 닫혀서 갇혔는데 | Tôi đi ngắm một tòa lâu đài nhưng nó đóng cửa và tôi bị kẹt rồi. |
여기 지금 인터넷도 안 되고 그래 가지고 | Ở đây cũng không có mạng nữa. |
혹시 가능하시면 여기 좀 검색해서 전화해 가지고 | Tiền bối có thể tra số và gọi cho họ |
제가 좀 나갈 수 있게 좀 도와주시면 안 될까요, 지금? | để giúp tôi thoát khỏi đây không? |
야, 인마 지금 우리가 그럴 시간이 어딨어? | Tôi không có thời gian làm thế đâu. |
끊어 | Chào nhé. |
아, 끊었네 | Cúp máy mất rồi. |
아저씬 살아생전 소원이 뭐였어요? | Hồi còn sống, chú mong ước điều gì? |
아휴 | |
[잔잔한 음악] | |
나는 죽을 용기도 없고 | Tôi không dám chết |
뭐 '잘해 보자', '힘내자' 이런 건 이제 질렸고 | nhưng cũng chán việc lúc nào cũng phải động viên mình cố lên rồi. |
그냥 외로운 노처녀로 독거 노인으로 가는 걸 | Tôi muốn bình thản mà chấp nhận sự thật |
대범하게 받아들이고 싶어요 | rằng mình sẽ trở thành một bà già cô đơn. |
[하품] | |
그러긴 싫지만 | Mặc dù tôi cũng không muốn thế. |
아침에 열겠지? | Chắc đến sáng họ sẽ mở cửa thôi nhỉ? |
아니요, 다음 주에 바로 들어갈 겁니다 | Không, tuần sau tôi sẽ tới đó. |
일정을 전체적으로 당기는 게 좋겠어요, 실장님 | Anh dời lịch trình lại một chút giúp tôi. |
다음 주에 서울에서 뵐게요 | Tuần sau gặp ở Seoul. |
[잔잔한 음악] | |
[그릇 소리] | |
[발걸음 소리] | |
[크게 부딪히는 소리] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
[크게 문 닫히는 소리] | |
[문 여는 소리에 이어 비명] | |
아, 내 코트 | Áo khoác của mình. |
내 가방, 가방 | Còn túi xách nữa. |
아침 먹어요, 운동 그만하고 | Đừng chạy lung tung nữa. Ăn sáng thôi. |
이거 어떻게 된 거예요? | Đã xảy ra chuyện gì thế? |
말해봐요, 빨리 | Anh mau nói đi! |
내가 그랬죠? 우리 다시 만나게 될 거 같다고 | Tôi đã nói tôi có linh cảm chúng ta sẽ gặp lại nhau mà. |
아니, 지금 어떻게 된 거냐니까요? | Tôi đang hỏi đã xảy ra chuyện gì cơ mà. |
복도에서 쪼그리고 잠들어 있었어요 | Cô đã ngủ quên ở ngoài hành lang. |
- 근데 여기 왜 왔어요? - 나는 이 방에 왜 왔어요? | - Sao cô lại tới đây? - Thế sao tôi lại ở trong phòng? |
우유 넣을 거죠? | Thêm sữa nhé? |
그거 마시고 천천히 얘기해 봐요 왜 복도에서 자고 있었는지 | Uống cái này rồi từ từ kể tôi nghe xem tại sao lại ngủ ở hành lang. |
구경 왔다가 문이 잠겨서 앉아서 기다리다가 잠이 든 거예요 | Tôi tới đây ngắm cảnh mà họ khóa cửa nên tôi phải đợi, xong ngủ quên luôn. |
그쪽은요? 그날 나 왜 속인 거예요? | Còn anh? Sao hôm ấy lại lừa tôi? |
사진 찍어달라고 부탁하는데 외면할 수가 없었습니다 | Vì cô bảo tôi chụp ảnh cho cô nên tôi không thể làm ngơ được. |
다른 사람인 줄 착각하고 그런 거잖아요 | Đó là vì tôi nhận nhầm anh với người khác mà. |
난 지금 그 일 때문에 회사 사람들한테 바보가 됐는데 | Vì thế mà tôi thành con ngốc trong mắt đồng nghiệp đấy. |
왜 다른 사람들 신경을 써요? | Sao cô phải bận tâm đến người khác? |
우리 그날 즐거웠는데 | Hôm đó chúng ta đã rất vui mà. |
왜 속인 거냐고요, 말해봐요 | Nói đi. Vì sao anh lại lừa tôi? |
같이 있고 싶어서 | Vì tôi muốn ở cùng cô. |
[경쾌한 음악] | |
난 일단 정직하게 말했으니까 앉아요 | Tôi đã thẳng thắn trả lời rồi nên cô ngồi xuống đi. |
아니, 잠들어 있으면 깨워서 내보냈어야죠 | Thấy tôi ngủ thì anh phải đánh thức rồi bảo tôi về nhà chứ. |
새벽 2시였는데 앞으로는 그럴게요 | Lúc đó là 2:00 sáng mà. Lần sau tôi sẽ làm vậy. |
당신 정체가 뭐예요? | Rốt cuộc anh là ai? |
당신의 흑기사 | Hắc kỵ sĩ của cô. |
지금 농담할 기분 아니거든요 | Tôi không có tâm trạng để đùa đâu. |
당신 진짜 정체가 뭐냐고요 | Rốt cuộc anh là ai hả? |
나 사업하는 사람입니다 | Tôi là một doanh nhân. |
1년 내내 일하다가 | Sau một năm làm việc, |
매년 이맘 때 여기 와서 1달 동안 휴가를 보내죠 | tôi thường đến đây vào thời gian này để nghỉ ngơi một tháng. |
의대 다닐 때 | Hồi còn học Y, |
의료기 개발업체에 아이디어를 몇 개 냈는데 | tôi đóng góp vài sáng kiến cho một công ty thiết bị y tế |
그게 잘 돼서 큰돈을 벌었어요 | nên đã kiếm được một khoản. |
병원에서 펠로우를 하다가 | Khi còn là nghiên cứu sinh ở bệnh viện, |
본격적으로 사업에 뛰어들었죠 뭐, 전 돈 되는 건 뭐든 다 합니다 | tôi chính thức kinh doanh, làm mọi việc để kiếm tiền. |
살인, 방화, 납치 | Giết người, phóng hỏa, bắt cóc. |
이런 거 빼고 | Trừ mấy việc đó ra. |
그리고요? | Còn gì nữa không? |
회사는 뉴욕에 있고 | Công ty của tôi ở New York. |
아, 지금 서울에도 일을 하나 준비하고 있습니다 | Giờ thì tôi đang chuẩn bị một dự án ở Seoul. |
동네를 개발하고 | Tái phát triển một khu phố, |
소상공인들을 돕고 젠트리피케이션을 막고 | giúp đỡ các tiểu thương và ngăn chặn chỉnh trang đô thị. |
그런 일을 준비하고 있습니다 | Tôi đang chuẩn bị cho việc đó. |
기본적인 소개는 됐죠? | Giới thiệu vậy đủ rồi chứ? |
진작 이렇게 말하면 될걸 왜 사람을 속여가지고 | Cứ nói thẳng ra là được rồi, sao lại lừa người ta chứ. |
그럼 하루 종일 같이 못 있었죠 | Vì nếu thế thì sẽ không được ở cạnh cô cả ngày. |
먹어요, 식기 전에 | Ăn đi không nguội mất. |
[그릇 부딪히는 소리] | |
근사한 남자가 당신한테 다가오면 무조건 도망쳐야 해' | Nếu có một gã đẹp mã tiếp cận thì em phải bỏ chạy ngay đấy. |
그런 놈들은 살인마거나 장기가 필요한 사람이야 | Có thể hắn là kẻ sát nhân hoặc buôn bán nội tạng đó. |
[서걱서걱 사과 깎는 소리] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
그럼 설명은 다 들었으니까 저는 이만 가보겠습니다 | Tôi đã nghe anh giải thích xong rồi nên tôi xin phép đi trước. |
포토그래퍼 놓친 보상은 어떻게 해드릴까요? | Làm sao để tôi bồi thường cho việc làm cô vuột mất nhiếp ảnh gia đây? |
어, 그리고 사진 가르쳐 주기로 한 약속은? | Còn lời hứa dạy cô chụp ảnh thì sao? |
괘, 괜, 괜찮습니다 | Thôi, không cần đâu. |
호텔까지 데려다줄게요 | Để tôi đưa cô về khách sạn. |
아, 아니에요, 요 앞에 그 숙소까지 가는 버스가 있어요 | Không cần đâu. Ngay cạnh đây có xe buýt về tận chỗ nghỉ rồi. |
버스 타고 갈게요 | Tôi sẽ đi xe buýt. |
- 언제 갑니까, 서울엔? - 내일요 | - Khi nào cô sẽ về Seoul? - Ngày mai. |
- 공항까지 데려다줄게요 - 괜찮아요, 괜찮습니다 | - Hay tôi đưa cô về nước luôn nhé? - Thực sự không cần đâu. |
가는 길에 10가지 비밀 얘기 하고 싶어서 그러는데 | Tôi định kể cho cô nghe mười bí mật trên đường đi đấy. |
뭐, 제가 알아야 하는 비밀인가요? 그럼 지금 말하세요 | Tôi cần biết chuyện đó ư? Vậy anh nói luôn đi. |
언젠가부터 | Không biết từ khi nào, |
나한테 상처 준 사람들 | người làm tôi tổn thương |
그리고 내가 미워하는 사람들이 죽거나 다쳐요 | hoặc người tôi ghét đều chết hoặc bị thương. |
어머, 완전 부러워 | Ôi trời, ghen tỵ thật đó. |
그게 비밀이에요? | Đây là bí mật của anh à? |
음, 그럼 난 말이죠 말하자면 긴데 | Vậy tôi cũng phải nói chứ. Chuyện có hơi dài. |
이 코트를 마음씨 착한 마녀한테서 선물 받은 거 같아요 | Tôi đã nhận được chiếc áo khoác này từ một phù thủy tốt bụng. |
내일 아침 9시까지 호텔 앞으로 갈게요 | Hẹn gặp lúc 9:00 sáng mai trước cửa khách sạn. |
왜 저래 | Anh ta sao vậy chứ? |
울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요? | Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không? |
앞에 있는 남자 가슴이 뜁니다 | Tim người đàn ông bên cạnh sẽ đập nhanh hơn đấy. |
글쎄, 괜찮다니까 | Đã bảo là không sao mà. |
나 환자 아니다 의사도 원인을 모른다잖니 | Ta không bị bệnh. Bác sĩ cũng không tìm ra nguyên nhân mà. |
- 쉬세요, 그럼 - 너, 내가 말한 땅 | - Vậy bố nghỉ đi. - Mảnh đất mà ta nói, |
알아봤냐? | con đã xem thử chưa? |
그 얘기는 그냥 내일 하시죠 | Chuyện ấy để mai nói đi ạ. |
지금 해, 나 멀쩡해 | Nói luôn đi. Ta vẫn rất tỉnh táo mà. |
예, 거기는 안 하는 게 좋을 거 같아요 | Con nghĩ không nên mua chỗ đó đâu. |
조선 시대 묘지터라서 땅을 팔 때마다... | Đó là khu mộ cổ thời Joseon nên lúc bán sẽ… |
뭐 어떠냐? 가격만 맞으면 잡아야지 | Thì sao? Giá cả hợp lý thì phải chớp thời cơ chứ. |
시간이 지나면 묘도 사라지는 거야 | Thời gian trôi đi thì mộ cũng mất thôi. |
아버진 돈이 그렇게 좋으세요? | Bố thích tiền đến thế sao? |
너보다 좋다! | Ừ, thích hơn con! |
[무거운 음악] | |
내가 | Ta… |
내가 다 알아서 할게, 어? | Ta sẽ tự biết sắp xếp. |
어이구 | |
으휴 | |
너도 지나가다가 같이 봤잖아 시장 옆에 있는 | Chắc cháu cũng nhìn thấy rồi. Chính là căn nhà cạnh chợ. |
그 무너진 한옥집 말이야? | Căn nhà kiểu cổ sắp sập ấy sao? |
재개발된대서 어렵게 계약한 건데 | Nghe nói khu đó sẽ được quy hoạch, khó khăn lắm mới ký được hợp đồng. |
지난달에 한옥 보존 집으로 묶였어 | Vậy mà tháng trước lại bị liệt vào danh sách cần bảo tồn. |
낸들 이럴 줄 알았겠니? | Dì có biết là sẽ thành ra thế này đâu. |
해라야, 해라야, 해라야 | Hae Ra! |
해라야, 너 없는 동안 무슨 일이 있었는지 아니? | Cháu có biết đã xảy ra chuyện gì lúc cháu vắng nhà không? |
듣고 싶지 않아 | Cháu không muốn nghe. |
해라야 | Hae Ra. |
남의 방에서 뭐 하니? 나가 | Cậu làm gì trong phòng tớ thế? Ra ngoài đi. |
최 검사 기사 뜬 거 봤니? 검사 아닌 거 알지? | Cậu đọc bài báo về công tố viên Choi chưa? Biết anh ta không phải công tố chứ? |
뭔 기사를 봤는진 모르겠지만 검사 맞거든? | Không biết cậu đọc báo gì nhưng anh ấy là công tố viên. |
야, 너 아직도 속고 있는 거야? 그럼 안 돼 | Cậu vẫn còn bị lừa à? Không được đâu. |
아주 재밌어 죽겠지? 남의 불행이 | Thấy tớ bất hạnh cậu vui lắm chứ gì? |
무슨 소리를 그렇게 해? 친구 사이에 | Cậu nói gì vậy? Chúng ta là bạn mà. |
이 코트는 슬로베니아에서 산 거니? | Cậu mua cái áo khoác này ở Slovenia à? |
'샤론 양장점'? | Tiệm đồ tây Sharon? |
해라야, 이거 마셔 | Hae Ra, uống cái này đi. |
이모 | Dì à. |
내 집에서 나가요 | Ra khỏi nhà cháu đi. |
우리 제발 좀 찢어져, 이젠 그냥 각자 알아서 삽시다 | Bây giờ chúng ta hãy tách nhau ra mà sống. |
그 한옥 팔았어 | Dì bán căn nhà ấy rồi. |
무슨 법인에서 리모델링한다고 샀어 | Có một tập đoàn đã mua lại nó để tu sửa. |
당장 필요하대서 | Họ nói là cần ngay |
우리가 이사 시기가 안 맞아서 시간이 뜬다고 했더니 | nhưng dì bảo ta cần có thời gian để chuyển nhà nên họ nói sẽ cho chúng ta ở nhà khách tới khi tìm được nhà. |
새집 구할 때까지 자기네 법인 게스트 하우스에 와 있으래 | nên họ nói sẽ cho chúng ta ở nhà khách tới khi tìm được nhà. |
이 근처래더라 | Ở ngay gần đây thôi. |
내 집이니까 이모는 상관하지 말고 제발 좀 나가 | Đây là nhà của cháu, không liên quan đến dì nên dì đi đi. |
인제 내 노력도 들어간 집이잖아 | Dì cũng có góp sức mà. |
일단 거기서 지내자 월세도 안 받는... | Cứ đến đó ở để tiết kiệm tiền nhà. |
시끄러워 죽겠네 둘 다 나가, 둘 다 | Ồn chết đi được. Cả hai mau ra ngoài đi. |
해라야, 이거 산 데 좀 같이 가자 | Hae Ra, đưa tớ tới chỗ cậu mua cái này đi. |
꺼져, 무슨 말 같지도 않은 소리 하고 있어 | Thôi đi. Đừng nói mấy chuyện vớ vẩn. |
100만원 줄게 | Tớ sẽ cho cậu một triệu won. |
내 인터뷰 기사 못 봤지? | Cậu chưa xem bài phỏng vấn của tớ chứ gì? |
'대기업 MD의 경험을 바탕으로' | "Với kinh nghiệm làm ở tập đoàn MD, Kim Young Mi đã trở thành |
'핫 트렌드의 센터가 된 편집샵 대표 김영...' | quản lý cửa hàng thiết kế chuyên tạo xu hướng…" |
입 좀 닥칠래? | Cậu im lặng chút được không? |
네가 떠드니까 정신 헷갈려 | Cậu cứ nói mãi làm tớ rối hết cả óc. |
너야말로 제대로 가는 거 맞아? | Cậu có đang đi đúng đường không đấy? |
아, 여기 어딘데 | Đây là đâu nhỉ? |
여기 어딘데? | Đây là đâu vậy? |
아, 다리 아파 | Tớ đau chân quá. |
그 코트 | Chiếc áo khoác đó… |
손님이 올 줄 알고 만든 거야? | Cô biết là vị khách ấy sẽ tới nên mới làm sao? |
내가 계속 만들면서 부른 거지 | Tôi làm xong rồi mới gọi cô ấy đấy chứ. |
- 왜? - 서로 빚진 게 있어 | - Tại sao? - Chúng tôi mắc nợ lẫn nhau. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
승구 | Seung Goo. |
오늘 일찍 퇴근해 | Hôm nay tan làm sớm đi. |
나이 먹기 시작하니까 좋아요? | Cảm giác được già đi thế nào? Tốt chứ? |
좋아, 좋아 | Rất tốt. |
더 늙기 전에 이런 옷도 입고 싶어지고 | Tôi muốn mặc những bộ đồ này trước khi già hơn nữa. |
어, 어떤 열망 같은 게 생기네 | Tự nhiên lại thấy đam mê |
부지런해지고 | và siêng năng hơn hẳn. |
솔직히 말해 봐요 | Nói thật đi. |
- 어떻게 된 거야? - 몇 번을 말해 | - Đã xảy ra chuyện gì? - Tôi đã nói rồi mà. |
착하게 살아서 저주가 풀렸다고 | Cứ sống hiền lành rồi lời nguyền sẽ được hóa giải thôi. |
[문 열리는 소리] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
오늘은 친구 좀 데려왔어요 | Hôm nay tôi đến cùng với bạn. |
연락도 없이 아무나 데려오고 | Tự ý dẫn người đến mà không báo trước. |
어디서 이렇게 못 배운 티를 내는 거지? | Cô học đâu ra cái kiểu bất lịch sự đó thế? |
헐, 뭐야? 왜 저래? | Gì vậy? Cô ta sao thế? |
신경 쓰지 말아요 | Đừng để ý. |
저런 걸 전문 용어로... | Có một từ dùng để chỉ cô ta đó. |
미친년이라고 하지 | Là "kẻ điên". |
- 디자이너세요? - 아니요, 난 손님 | - Cô là nhà thiết kế sao? - Không, tôi là khách thôi. |
여기 있는 옷들 다 아가씨 거예요 | Tất cả trang phục ở đây đều là của cô đó. |
한번 입어 봐요 | Cô thử mặc đi. |
어머머, 어머 대박! | Ôi trời ơi, tuyệt thật đấy. |
어머나! | Trời đất ơi! |
저, 기분 상하셨다면 죄송해요 | Xin lỗi vì đã khiến cô khó chịu. |
이 말씀만 드리고 갈게요 | Tôi chỉ nói vài câu rồi sẽ đi ngay. |
저는 그날 제가 꿈을 꾼 줄 알았어요 | Hôm ấy tôi cứ tưởng mình nằm mơ, |
근데 코트가... | nhưng cái áo khoác |
그대로 있더라고요? | lại vẫn ở đó. |
보이는 게 다가 아니라고 했잖아요 | Tôi đã nói những thứ cô thấy không phải là tất cả mà. |
제가 14살에 맞춘 그 코트는 어떻게 된 거죠? | Còn chiếc áo tôi đã đặt may năm 14 tuổi thì sao? |
같은 게 수십 벌 있다고 쳐요 | Tôi có cả trăm chiếc giống vậy. |
디자인이 예뻐서 내가 사이즈별로 여러 개 만들어 놓고 있었다고 | Vì mẫu ấy rất đẹp nên tôi đã làm đủ mọi cỡ. |
저... | Tôi… |
그 코트를 입고 난 뒤로 저한테 좀... | Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó, |
이상한 일들이 생기는 거 같아요 | có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi. |
우연이겠지 | Chắc là tình cờ thôi. |
대체 왜 저한테 옷을 만들어 주려고 하시는 거예요? | Rốt cuộc, sao cô lại may quần áo cho tôi? |
불우이웃 돕기 | Để giúp đỡ người bất hạnh. |
나를 닮은 거 같아서 그래요 | Có lẽ vì cô rất giống tôi. |
나도 불행을 겪었거든 | Tôi cũng đã từng gặp bất hạnh. |
불행한 사람은 많은데 왜 하필 저한테 도움을 주려고 하시냐고요 | Có rất nhiều người bất hạnh mà. Sao cô lại giúp tôi? |
인연이라고 합시다 | Cứ coi như là nhân duyên đi. |
없이 살아서 이래 | Cô quen sống nghèo khổ rồi |
남이 귀한 대접을 해주니까 어색해하네 | nên khi được đối xử tốt quá lại thấy ngại sao? |
나가서 옷이나 입어 봐요 | Cô ra ngoài thử đồ đi. |
어, 야, 너무 잘 어울린다 | Hợp với cậu thật đấy. |
저 여자를 스카우트해야겠어 | Chắc tớ phải tuyển cô ta thôi. |
돌아 봐, 돌아 봐 | Xoay một vòng xem nào. |
어머, 라인 너무 예쁘다 | Dáng người cậu đẹp thật đó. |
야, 너 입고 다녀, 이런 것 좀 | Cậu phải chăm mặc đồ kiểu này vào. |
응, 예쁘네 | Đẹp thật. |
네가 행복해졌으면 좋겠다 | Tôi mong cô có thể hạnh phúc. |
택스랑 유류할증을 포함하면... | Tính cả thuế và tiền xăng, |
[계산기 두드리는 소리] | |
786,300원 나오네요 | tổng cộng là 786.300 won. |
견적서 다시 메일로 보내드릴게요 | Tôi sẽ gửi báo giá qua email cho quý khách. |
언니 | Chị. |
밖에 이모 기다리고 있어 | Dì đang đợi chị ở ngoài kìa. |
오늘 방 빼는 날이라며? | Dì bảo hôm nay là ngày chuyển đi. |
근데 방은 왜 빼? | Nhưng sao lại dọn đi? |
어머, 해라 이사 가? | Hae Ra chuyển nhà sao? |
이렇게 갑자기? 왜? | Sao lại đột ngột vậy? |
- 이쪽으로 오시죠 - 아, 네 | - Mời qua bên này. - Vâng. |
게스트 하우스치고는 좀 이상한데? | Chỗ này chẳng giống nhà khách chút nào. |
또 사고 친 거 아니야? | Không phải dì lại gây chuyện chứ? |
그럴 리가 없는데 | Đâu có. |
- 이쪽으로 - 네 | - Mời qua bên này. - Vâng. |
[숙희가 감탄하는 소리] | |
- 앉으시죠 - 아, 네 | - Mời hai người ngồi. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
오늘부터 우리... | Từ hôm nay chúng ta… |
같이 사는 겁니까? | sẽ sống cùng nhau sao? |
[로맨틱한 음악] | |
전혀 기억을 못 하는구나, 나를 | Cô ấy không hề nhớ mình. |
전생에 뭐 내 남자를 뺏거나 그런 건 아니죠? | Không phải kiếp trước cô cướp người yêu của tôi đấy chứ? |
내가 사랑하는 남자를 당신이 뺏었죠 | Là cô cướp người tôi yêu mới đúng. |
우리 만난 적 있죠? | Ta gặp nhau rồi nhỉ? |
우리 둘만의 비밀 | Bí mật của hai chúng ta. |
기억 안 나? 안 늙은 거니? | Không nhớ sao? Cô không già đi hả? |
특별한 분 맞죠? | Là người đặc biệt đúng không? |
저는 이상한 일들의 연속이었어요 | Có những chuyện kỳ lạ cứ đến với tôi. |
좋아하는 여자가 있니? | Cậu có thích ai chưa? |
두 사람, 다시 만나선 안 돼요 | Không thể để họ gặp lại nhau được. |
네 저주는 그 여자아이가 풀어 | Chỉ cô gái đó có thể phá giải lời nguyền của cô. |
지금은 저 혼자 좋아하고 있어요 | Bây giờ tôi đang đơn phương cô ấy. |
가지실래요? | Muốn lấy không? |
정말 내가 뺏어도 돼요? | Tôi thực sự có thể cướp anh ấy ư? |
그 사람 맞아 | Đúng là anh ấy rồi. |
세상에 태어나 있었어 | Anh ấy đã được sinh ra rồi. |
절 좋아하지 말아 주세요 | Xin anh đừng thích tôi. |
한국에는 왜 오신 겁니까? | Sao anh lại về Hàn Quốc? |
정해라를 만나러요 | Để gặp cô Jung Hae Ra. |
No comments:
Post a Comment