셀러브리티 2
Người Nổi Tiếng 2
♪ Come, watch me ♪ | |
♪ Come, watch me ♪ | |
[SNS 알림음이 연신 난다] | |
[SNS 알림음] | |
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[경쾌한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[아리] 뭘 먹고 뭘 입고 | Ăn gì, mặc gì, mua gì, |
뭘 사며 | Ăn gì, mặc gì, mua gì, |
어떤 취미를 갖고 어느 집에 살며 | thích gì, sống ở nhà như thế nào, và gặp ai hay tận hưởng những gì. |
누구와 만나 무엇을 누리나 | thích gì, sống ở nhà như thế nào, và gặp ai hay tận hưởng những gì. |
요즘엔 너나 할 거 없이 | Thời nay, ai cũng chụp ảnh tự sướng nhiều, đúng không? |
셀피도 참 많이 찍어, 그치? | Thời nay, ai cũng chụp ảnh tự sướng nhiều, đúng không? |
우린 그런 세상에 살잖아 | Chúng ta sống trong một thế giới như thế. "Tôi này"! |
나, 나, 나! | Chúng ta sống trong một thế giới như thế. "Tôi này"! |
어떻게든 날 알리고 | Thế giới nơi ta chỉ mong được biết đến, được chứng tỏ giá trị của mình. |
날 보이고 날 증명하는 데 안달 난 세상 | Thế giới nơi ta chỉ mong được biết đến, được chứng tỏ giá trị của mình. |
물론 그렇게 날 보인 뒤 타인을 알아가는 과정을 | Dĩ nhiên quá trình tìm hiểu ai khác và thể hiện mình như thế |
'소통'이라고들 하지 | được gọi là "tương tác". |
하지만 | Nhưng mà… liệu đó có phải là tất cả? |
과연 그게 전부일까? | Nhưng mà… liệu đó có phải là tất cả? |
이런 행위와 선택에 | Đằng sau hành động, lựa chọn đó liệu có toan tính, tham vọng khác? |
다른 욕망과 계산은 없는 걸까? | Đằng sau hành động, lựa chọn đó liệu có toan tính, tham vọng khác? |
굳이 연예인 될 필요 있나? | Cần nổi tiếng làm gì? Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới |
남녀노소 가리지도 않지 | Cần nổi tiếng làm gì? Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới |
뭐든 터져 관심만 좀 끌면 | Cần nổi tiếng làm gì? Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới nơi thứ gì bùng nổ, thu hút sự chú ý đều thành địa vị, năng lực và tiền bạc. |
그게 지위가 되고 능력이 되고 돈이 되는 세상 | nơi thứ gì bùng nổ, thu hút sự chú ý đều thành địa vị, năng lực và tiền bạc. |
당신들은 꿈꾼 적 없어? | Bạn đã từng mơ về điều đó chưa? |
여기서 | Sống ở nơi đây |
그들처럼 살아보는 거 | giống như họ vậy? |
그들처럼 | Trở thành |
되어보는 거 | người như họ? |
그러니 살짝 구라를 섞을 수도 있지, 뭐 | Vậy thì cũng nên dối trá chút nhỉ. |
이왕이면 남들 눈엔 있어 보이고 싶은 거잖아? | Ai mà chẳng muốn nổi bật trong mắt người khác phải không? |
여기에 이 바닥의 기술과 사기를 더해 | Thêm chút công nghệ, kỹ xảo của giới này vào nữa. |
당신들의 인생도 한순간에 역전될 수 있다면 | Nếu cuộc sống của bạn cũng có thể đảo ngược trong nháy mắt thì sẽ thế nào? |
어떨 것 같아? | Nếu cuộc sống của bạn cũng có thể đảo ngược trong nháy mắt thì sẽ thế nào? |
모양 빠지게 있는 척하는 거 말고 | Nếu, thay vì giả vờ, |
진짜 | có một cách |
그런 사람이 될 수도 있는 방법이 | thực sự để trở thành như họ |
따로 있다면? | thì sẽ thế nào? |
[채희] 안 들려? 아무나 말 좀 해보라니까! | Không nghe thấy hả? Ai nói gì đi chứ. |
[채희의 떨리는 숨소리] | Không nghe thấy hả? Ai nói gì đi chứ. |
서아리는 죽었잖아 우리가 다 알잖아 | Seo Ah Ri chết rồi. Tất cả đều biết. Nhưng sao con nhỏ đó có thể phát trực tiếp được? |
[떨리는 목소리로] 근데 그런 년이 어떻게 라방을 하냐고? | Seo Ah Ri chết rồi. Tất cả đều biết. Nhưng sao con nhỏ đó có thể phát trực tiếp được? |
[안젤라] 몰라 [떨리는 숨소리] | Không biết nữa. |
아, 뭐야? 귀신인가? | - Gì vậy chứ? Là ma à? - Nói nhảm gì vậy? Nói vậy mà được à? |
[떨리는 목소리로] 무슨 헛소리야? 말이 돼? | - Gì vậy chứ? Là ma à? - Nói nhảm gì vậy? Nói vậy mà được à? |
그럼 이건 뭔데요? 이, 이거 분명히 아리 씨 맞잖아요 | Vậy đó là gì? Rõ ràng đó là Ah Ri mà. |
[한숨] 조작이야 | Là giả đó. |
- [비밀스러운 음악] - [떨리는 숨소리] | |
[민혜] 뻔하잖아 서아리가 어떤 년인지 몰라? | Chắc luôn. Seo Ah Ri là người thế nào chứ? |
주작의 여왕 | Là chúa giả tạo đó. |
[민혜의 떨리는 숨소리] | |
분명 죽기 전에 찍어둔 영상으로 쇼하는 거야 | Hẳn là quay video diễn trò trước khi chết. |
이 미친 게! | Điên rồ thật! Chết rồi cũng gây sự chú ý à. |
죽어서까지 관종 짓 하는 거라고 | Điên rồ thật! Chết rồi cũng gây sự chú ý à. |
아니요 | Không phải đâu. |
대답하고 있잖아요 사람들 댓글에 실시간으로 | Giờ cô ấy đang trả lời bình luận của mọi người. |
- [툭 앉는 소리] - [문소리] | Chị biết ta không thể tin được. Giờ chị cũng vậy thôi. |
다들 믿기지 않는 거 알아요 지금 나도 그러니까 | Chị biết ta không thể tin được. Giờ chị cũng vậy thôi. |
[시현] 하지만 이 방송은 | Nhưng có vẻ buổi phát trực tiếp này không phải là giả. |
조작은 아닌 거 같아요 | Nhưng có vẻ buổi phát trực tiếp này không phải là giả. |
지금도 아리 씨가… | Ngay cả giờ, Ah Ri cũng đang… |
사람들 질문에 대답하고 있어요 | trả lời câu hỏi của mọi người này. |
[휴대전화 조작음] | trả lời câu hỏi của mọi người này. |
[영상 속 아리] '서아리는 죽었는데 웬 조작질?' | "Seo Ah Ri chết rồi mà còn làm trò lừa đảo gì vậy?" |
'서아리 안 뒤졌다면 빡쳐서 내가 디질 듯' | "Nếu Seo Ah Ri chưa chết, chắc tôi tức chết quá". |
[실소] | "Nếu Seo Ah Ri chưa chết, chắc tôi tức chết quá". |
이건 뭐니? | Gì đây? |
[아리] | "Chị ơi, chị vẫn xinh quá đi. |
[웃음] | Bí quyết là gì vậy ạ?" |
[연신 웃는다] | |
[영상 속 아리가 숨넘어가듯 웃는다] | |
- [당황한 숨소리] - [영상 속 아리] 맞아 | Đúng vậy. |
이런 곳이었지, 여기가 [한숨] | Nơi này là thế nhỉ, là nơi ghét tôi, ca ngợi tôi, say mê tôi, |
날 잘 알지도 못하면서 | Nơi này là thế nhỉ, là nơi ghét tôi, ca ngợi tôi, say mê tôi, |
날 미워하고 날 칭송하고 날 관음하던 곳 | dù chẳng biết rõ về tôi. |
또? | Rồi sao? |
끔찍해! 너무 싫어! [짜증 난 숨소리] | Kinh tởm! Ghét quá đi! Con nhỏ này đáng ra phải chết rồi chứ. |
이런 년은 죽었어야지 | Kinh tởm! Ghét quá đi! Con nhỏ này đáng ra phải chết rồi chứ. |
무작정 내가 싫고 | Trong số kẻ mù quáng ghét tôi… |
[안젤라] 대박! | Ôi trời. Giờ có 20.000 người đang xem phát trực tiếp này. |
이 와중에 라방 시청자가 2만이야! | Ôi trời. Giờ có 20.000 người đang xem phát trực tiếp này. |
죽도록 내가 질투 나서 | …ghen tị với tôi đến chết… |
[지나] 미친년 | Con điên. |
[떨리는 목소리로] 겨우 치운 줄 알았는데 | Cứ tưởng dọn sạch nó rồi chứ. |
[영상 속 아리] 그렇게 | …và còn muốn đá tôi ra khỏi thế giới này đến phát khùng… |
날 쳐내고 싶어 미칠 것 같은 사람들 속에서 | …và còn muốn đá tôi ra khỏi thế giới này đến phát khùng… |
- [힘겨운 숨소리] - [부스럭거리는 소리] | |
[약통이 달그락거린다] | |
[유랑] 언니, 괜찮아? | Chị ổn chứ? |
- [탁 놓는 소리] - 아… | |
[영상 속 아리] 혹시 누군가는 | …không biết chừng |
'다행이다' | có ai đó sẽ nghĩ: |
- [민혜의 힘겨운 소리] - 생각해 줄지도 모르겠지만 | "Mình may thật đấy". |
[아리] 근데 그게 뭐든 이젠 정말 상관없어 | Nhưng dù là gì thì giờ đâu quan trọng nữa. Như đã hứa, tôi sẽ vạch trần mọi chuyện. |
약속대로 난 전부 까발릴 거니까 | Nhưng dù là gì thì giờ đâu quan trọng nữa. Như đã hứa, tôi sẽ vạch trần mọi chuyện. |
[영상 속 아리] 이 세계의 진짜 비밀과… | Bí mật thực sự của thế giới này… |
[짜증 난 숨소리] | Bí mật thực sự của thế giới này… |
[강조하는 효과음] | |
이 순간 | và danh tính của kẻ mà hẳn lúc này đang run lên vì sợ hãi. |
벌벌 떨고 있을 누군가의 정체까지도 | và danh tính của kẻ mà hẳn lúc này đang run lên vì sợ hãi. |
[무거운 효과음] | ĐANG HOẠT ĐỘNG |
그럼, 이제 | Vậy thì giờ chúng ta |
다음 스텝으로 가볼까? | đi đến bước tiếp theo nhé? |
두 번째 치트 키 | Hashtag của chìa khoá |
그 해시태그는 뭘 것 같아? | gian lận thứ hai có thể là gì? |
[강렬한 음악] | |
- [병이 와장창 깨진다] - [사람들이 놀란다] | #THEO DÕI, NGƯỜI THEO DÕI |
[민혜의 놀란 소리] 아이 씨 | |
아, 돌았어? | Chị điên hả? |
무슨 천박한 짓이야? 여기가 어떤 자리인데! | Chị làm trò khỉ gì vậy hả? Đây là nơi nào chứ! |
천박? [숨을 들이켠다] | Nơi nào á? |
널 셀럽 파티에 처음 데려온 것도 나야 | Chính tôi đưa cô đến tiệc người nổi tiếng đầu tiên đó. Con khốn trơ tráo! |
[비니맘 성내며] 촌빨 날리던 니년을! | Chính tôi đưa cô đến tiệc người nổi tiếng đầu tiên đó. Con khốn trơ tráo! |
- [비명] - [사람들이 놀란다] | |
[민혜] 아휴, 이거 왜 이래, 언니? | Chị à, chị sao vậy? Bình tĩnh chút đi mà? |
- 지, 진정 좀 하자, 어? - [헛웃음] | Chị à, chị sao vậy? Bình tĩnh chút đi mà? |
악! 누가 좀 말려봐! | Ai can chị ta lại đi! |
- [민혜의 힘겨운 소리] - [아리] 그만해요 | Ai can chị ta lại đi! Đủ rồi đó! |
[비니맘, 민혜의 거친 숨소리] | |
[아리] 더 이상 뭘 할 건데요? | Cô định làm gì nữa? |
대충 스토리 짐작은 가지만 이런다고 달라질 거 없잖아요 | Tôi đoán sơ chuyện, mà cô làm vậy thay đổi được gì. |
민혜를 망신 줄 순 있겠죠 | Cô có thể làm Min Hye mất mặt, |
하지만 더 추락하는 건 그쪽이에요 | nhưng cô còn thảm hơn. |
[어이없는 숨소리] | |
- [퍽퍽 치는 소리] - [사람들 비명] | |
- [어두운 음악] - [아리의 놀란 숨소리] | |
[아리의 놀란 탄식] | |
어떡해 | Làm sao đây? |
[툭툭 닦아내는 소리] | |
어, 어떡해! [놀란 소리] | Ôi, phải làm sao đây? |
[비니맘] 추락? | Thảm hơn ư? |
야! 넌 뭔데? | Này! Cô là gì chứ? |
너 오민혜 새 시녀야? 그래서 쉴드 치니? | Nô tì của Oh Min Hye à? Thế nên bảo vệ nó à? |
꼴에 생로랑 스페셜 에디션? | Phiên bản đặc biệt của Saint Laurent? |
진짜기는 해? | Hàng thật đó hả? |
니 건 맞고? | Của cô sao? |
너 같은 거 딱 보면 알지 | Nhìn là biết ngay kẻ như cô mà. |
바닥 태생인 주제에 잘나가는 셀럽한테 빌붙어서 | Một đám sinh ra dưới đáy xã hội nhưng lại cố bám lấy người nổi tiếng để ngoi lên. |
팔이라도 돼 보려는 근본 없는 것들 | Một đám sinh ra dưới đáy xã hội nhưng lại cố bám lấy người nổi tiếng để ngoi lên. |
그런 게 감히 나한테 뭐? | Sao cô dám lên lớp tôi? |
이 미친년아, K는 달고 까부냐고! | Con điên! Cô có mấy nghìn người theo dõi hả? |
[사람들의 비명과 놀란 소리] | Con điên! Cô có mấy nghìn người theo dõi hả? |
[놀란 숨소리] | |
- 어떡해! - [지나] 저걸 어째? | - Ôi trời ơi! - Chuyện gì thế? |
[어이없는 웃음] | |
[아리의 코웃음] | |
인사 아직 안 끝났어 | Tôi vẫn chưa chào xong mà. |
[당찬 음악] | |
- [비니맘의 비명] - [사람들이 놀란다] | |
- [비니맘] 야! - [아리] 내 용건도! | - Này! - Váy của tôi cũng bị vậy đó! |
아직 안 끝났다고 | Tôi cũng chưa nói xong đâu! |
[아리] 나한테 한 열 마디쯤 했나? | Cô nói mười câu với tôi? |
그럼 내 말도 마저 들어야지 그래야 공평하지 | Vậy để công bằng, nghe tôi nói đây. |
'시녀, 바닥 태생, 주제에 빌붙어 근본 없는 것들'? | "Nô tì sinh ra dưới đáy xã hội, bám người nổi tiếng để ngoi lên"? |
와, 사람이 사람을 앞에 두고 그런 말을 잘도 지껄이네 | Chà… trước mặt người khác mà ăn nói thế đấy à? |
이 옷도, 맞아, 내 거 아니야 | Cái váy này? Đúng, không phải của tôi. |
근데 당신 같은 사람 | Nhưng loại người như cô, |
나도 딱 보면 알아 | chỉ cần nhìn là biết. |
하질 중의 하질인 주제에 | Cô nghĩ mình cao quý khi chà đạp người khác dù bản thân cô là rác rưởi. |
남 깔아뭉개면서 지가 최상질인 줄 알지? | Cô nghĩ mình cao quý khi chà đạp người khác dù bản thân cô là rác rưởi. |
인간이 진짜 자신을 들키는 건 | Bản chất thật lộ ra không phải là lúc người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó. |
위로 올라갈 때가 아니라 | Bản chất thật lộ ra không phải là lúc người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó. |
바닥을 치는 순간이란 것도 모르면서 | Bản chất thật lộ ra không phải là lúc người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó. |
- [기가 찬 숨소리] 뭐? - [아리] 나? | - Gì? - Tôi á? |
난 상관없어 어차피 모르는 사람들이라 | Tôi chả quan tâm, toàn người tôi không quen. Nhưng cô thì sao đây? |
근데 어쩌지? | Tôi chả quan tâm, toàn người tôi không quen. Nhưng cô thì sao đây? |
당신은 오늘 이 많은 사람들 앞에서 | Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất trước mặt tất cả những người này đấy. |
자기 수준이 하 중의 하 | Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất trước mặt tất cả những người này đấy. |
최악이란 걸 들켜버렸네 | Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất trước mặt tất cả những người này đấy. |
[고조되는 음악] | |
쪽팔려서 어쩌려 그래? 인생 오늘만 살 건가? | Xấu hổ quá! Cô tính chỉ sống cho ngày hôm nay thôi à? |
정신 줄 잡으라고 몇 마디 더 했어 | Tôi nói hơn mười câu để cô tỉnh ra đó. |
분하면 | Muốn trả đũa lại thì đến tìm tôi. |
찾아오시든가 | Muốn trả đũa lại thì đến tìm tôi. |
[당황하며] 어떡해 지워지지도 않을 텐데, 씨 | Làm sao đây? Chắc không tẩy được mất. |
- [박박 문지르는 소리] - [다가오는 발걸음] | |
[남자] 좀 도와드릴까요? | Tôi có thể giúp gì cô không? |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | Tôi có thể giúp gì cô không? |
안에서 봐서 | Tôi đã ở trong đó. Tôi nghĩ chắc cô sẽ cần cái này. |
이거 필요하실 거 같아서 | Tôi đã ở trong đó. Tôi nghĩ chắc cô sẽ cần cái này. |
야, 생로랑에 와인 얼룩이라 이게 참… | Chà… Saint Laurent bị dính vết rượu vang. Thật là… |
[남자가 숨을 들이켠다] | Chà… Saint Laurent bị dính vết rượu vang. Thật là… |
근데 그쪽한테는 이것도 | Nhưng cô mặc vào, kể cả bị thế này cũng thấy thời trang đó. |
잘 어울리는 패션 같네요 | Nhưng cô mặc vào, kể cả bị thế này cũng thấy thời trang đó. |
- [문소리] - [도어록 작동음] | |
- [도우미] 오셨어요? - [발소리] | Phu nhân về rồi ạ? Luật sư gọi nói là hôm nay sẽ về muộn ạ. |
변호사님은 오늘 늦으신다고 연락 왔어요 | Phu nhân về rồi ạ? Luật sư gọi nói là hôm nay sẽ về muộn ạ. |
[시현] 수고하셨어요, 퇴근하세요 | - Cô vất vả rồi, cô cứ về đi. - Vâng ạ. |
[도우미] 네 | - Cô vất vả rồi, cô cứ về đi. - Vâng ạ. |
아, 저기 이모님? | Mà cô ơi, |
제 원피스 | chiếc váy của tôi… Cô mang nó đi sửa ở đâu vậy? |
어디다 수선 맡기셨어요? | chiếc váy của tôi… Cô mang nó đi sửa ở đâu vậy? |
- [아리 모가 놀라며] 어, 아니… - [익살스러운 음악] | Hả? Trời! Ôi không… |
아니? [놀란 소리] | Không được! |
- 어후, 어, 미쳤어? 처돌았어? - [탁탁 때리는 소리] | Ôi trời, con điên hả? Con mất trí rồi à? |
아후! 이 옷이 얼마짜리인 줄 알고! | Ôi! Con biết váy này bao nhiêu không hả? |
이걸! 아, 이걸… | Ôi! Con biết váy này bao nhiêu không hả? - Cái này… - Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà. |
[아리] 지울 수 없어? 엄마 수선 잘하잖아 | - Cái này… - Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà. |
[아리 모] 어후, 수선이 세탁이랑 같아? | - Cái này… - Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà. Sửa thì có giống giặt không hả? |
와인 얼룩을 어떻게 지워? [속상한 소리] | Làm sao tẩy vết rượu đây? |
이 옷 얼마나 할까? 200? 300? | Váy này bao nhiêu nhỉ? Hai hay ba triệu? |
[울먹이며] 물어줘야겠지? | Mình phải đền nhỉ? |
[아리 모가 울먹이며] 아, 이거 딱 봐도 한두 푼이 아닐 텐데 | Nhìn là biết không phải một hai đồng rồi. Trời đất ơi, ta làm gì có tiền chứ. |
니가 무슨 돈이 있다고 | Nhìn là biết không phải một hai đồng rồi. Trời đất ơi, ta làm gì có tiền chứ. |
[아리 모의 속상한 숨소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[연신 울먹이며] 왜 하필 와인이야? 어? | Tại sao lại là rượu vang cơ chứ? Hả? |
이건 피보다 안 지워지는데 | Có chết cũng không tẩy nổi đâu. |
[아리] 트위드 원피스 | Váy vải tuýt. |
[아리의 놀란 소리] | VÁY VẢI TUÝT CỦA SAINT LAURENT CHÁY HÀNG |
- 1,200! - [놀란 비명] | - Mười hai triệu won! - Hả? |
[함께 놀란 탄성] | |
[준경] 해외 온라인 다각화 전략 미팅, 2시죠? | Hai giờ họp trực tuyến về chiến lược đa dạng hóa toàn cầu? |
[비서] 네, 대표님 | Vâng, Giám đốc. |
전체는 화상으로 난 전화 연결로 준비해 주세요 | Chuẩn bị cho mọi người gọi hình và tôi thì gọi điện thoại. |
네 | Vâng. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
- [탁 잡는 소리] - [달그락] | |
[준경의 힘주는 숨소리] | |
[준경의 거친 숨소리] | |
수치상 3분기 중국 마케팅 비용이 | Số liệu cho thấy doanh thu tăng dưới 17% trong quý ba, |
32%를 초과한 거에 비해 | Số liệu cho thấy doanh thu tăng dưới 17% trong quý ba, |
[준경 힘주는 숨소리] | |
- 매출 성장률은 17% 미만이던데 - [문소리] | trong khi chi phí tiếp thị ở Trung Quốc vượt 32%. |
현재 MZ층이 관심 갖는 | Hay ta chuyển chủ đề thành "an toàn", "tự nhiên" để hợp GenZ và Millennial? |
안전, 천연으로 키워드를 전환해 보는 건 어떨까요? | Hay ta chuyển chủ đề thành "an toàn", "tự nhiên" để hợp GenZ và Millennial? |
- [달그락거리는 소리] - [헛웃음] | |
- [탁 딛는 소리] - 전략 수정 가능하겠죠? | Đổi chiến lược được chứ? |
- [태전] 어이, 한 대표! - [잘그락거리는 소리] | Này, Giám đốc Han! |
[준경이 숨을 후 내뱉는다] | |
- [피식 웃음] - [잘그락, 윙] | |
[준경] 뭐야, 형? 언제 왔어? | - Ủa anh? Sao anh đến đây thế? - Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây. |
[태전] 아, 회사에 전화했더니 너 여기 있다길래 | - Ủa anh? Sao anh đến đây thế? - Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây. |
- [달칵] - 야, 이거 안 무섭냐? | - Ủa anh? Sao anh đến đây thế? - Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây. - Không sợ cái này à? - Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu. |
[준경] 무섭긴 하네 | - Không sợ cái này à? - Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu. |
- 나도 오늘 처음 해봤거든 - [짤그랑] | - Không sợ cái này à? - Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu. |
마침 전략 미팅도 있어서 겸사겸사 | - Đúng lúc họp chiến lược nên tiện luôn. - Em lên đó họp ấy hả? |
그걸 저 위에서 했다고? | - Đúng lúc họp chiến lược nên tiện luôn. - Em lên đó họp ấy hả? |
[숨을 하 내뱉는다] | |
몸을 써야 집중이 좀 잘되더라고 | Phải vận động, em mới tập trung. |
아, 그래서 사격에 패러글라이딩에 | À, nên là… em chơi bắn súng, dù lượn, |
이제 하다 하다 클라이밍이야? | giờ thì leo núi đó hả? |
[준경] 재밌는데 | Thú vị mà, anh chơi cùng em không? |
형도 같이할래? | Thú vị mà, anh chơi cùng em không? |
[태전] 어휴, 야, 난 됐고 | Thôi, cho anh kiếu. À phải, về cái mà em đã hỏi ấy. |
그 부탁했던 거 있잖아 | Thôi, cho anh kiếu. À phải, về cái mà em đã hỏi ấy. |
죽이는 애들 준비됐대 지금 시간 되지? | Họ đã chuẩn bị đỉnh lắm. Giờ em rảnh chứ hả? |
- [익살스러운 음악] - [민혜 남편] 그래서? | Rồi sao? Thế giờ tụi nó đang nói về gì? |
그것들이 지금 뭐라고 지랄들인데? | Rồi sao? Thế giờ tụi nó đang nói về gì? |
뭐겠어? 내가 파티장에서 비니맘한테 개망신당했다는 거지 | Còn gì nữa? Về vụ em bị Binii Mom làm mất mặt ở bữa tiệc. |
- [민혜의 짜증 난 숨소리] - [민혜 남편] 이름도? | Có tên em á? |
지금 당신 이름까지 떠돌아, 지금? | - Giờ cả tên em cũng lộ rồi? - Không, tên viết tắt thôi. |
[민혜] 아니, 아직은 이니셜로만 | - Giờ cả tên em cũng lộ rồi? - Không, tên viết tắt thôi. |
아, 근데 시간문제잖아 | Nhưng chỉ là vấn đề thời gian. Nếu hình lúc đó bị đăng lên thì làm sao? |
그때 사진이라도 올라오면 어떡해 | Nhưng chỉ là vấn đề thời gian. Nếu hình lúc đó bị đăng lên thì làm sao? |
아, 씨, 이 바닥 이미지 한번 흠집 나면 끝장인데 | Ở giới này, danh tiếng của em mà bị sao chút xíu là cũng tiêu đời. |
아이 씨! | Ở giới này, danh tiếng của em mà bị sao chút xíu là cũng tiêu đời. |
[민혜 남편] 어떡하긴, 아니라고 잡아떼고 초장부터 조져야지 | Phải nói đó không phải em và giải quyết chúng ngay. |
자기야, 그거 걱정하지 마 실명까지 씨불이는 순간 | Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ, anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù. |
이 새끼들 전부 다 고소 먹이고 | Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ, anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù. |
콩밥 먹이고 내가 다 할 테니까 | Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ, anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù. |
걱정 안 해도 돼 자기는 그냥, 응? | Đừng lo. Yên tâm nhé? |
어디서 지금, 씨, 어? | Sao chúng dám chứ? |
괜찮아 | Không sao đâu. |
어, 잠깐 | Đợi anh chút. |
아, 자, 자, 자, 자, 잠깐만 잠깐만, 진 변 왔다, 진 변 | Chờ chút, Jin Byeon đến. |
아이, 예, 금방 | Chờ chút, Jin Byeon đến. Anh cúp máy nha. |
[태전이 놀라며] 와, 씨 | Ồ… |
[민혜 남편] 아유! 진 변호사님 어서 오세요 | Ôi, mời Luật sư Jin vào. |
- [태전] 예, 오랜만이죠? - [민혜 남편이 웃으며] 예 | - Vâng, lâu rồi nhỉ? - Vâng. |
[태전] 아, 아, 이쪽은… | Còn đây là… |
MH 그랜드모터스 대표이사 권명호입니다 | Tôi là Kwon Myeong Ho, CEO MH Grand Motors. |
[명호] 한준경 대표님 | Giám đốc Han Jun Kyeong? |
[손뼉 치며] 캬아 | Thật vinh dự khi được phục vụ CEO của tập đoàn hàng đầu. |
굴지의 대기업 대표님을 모시게 돼서 정말 영광입니다 | Thật vinh dự khi được phục vụ CEO của tập đoàn hàng đầu. |
[웃음] | Thật vinh dự khi được phục vụ CEO của tập đoàn hàng đầu. |
네 | Vâng. |
[명호] 아, 근데 그, 듣던 것보다 더 엄친아시네 | Cậu xuất chúng hơn lời đồn nhỉ. |
이건 뭐, '엄마, 나 기죽어'예요 [웃음] | So với cậu, tôi thấy nhỏ bé quá! |
아, 그 카레이싱을 또 그렇게 즐기신다고? | Cậu thích đua xe nhỉ? Ra đời năm 1962, Châu Á chỉ có bốn cái. |
1962년생 이거 아시아에 4대 있는데 | Cậu thích đua xe nhỉ? Ra đời năm 1962, Châu Á chỉ có bốn cái. |
이거 상태 제일 좋은 거 키 가져올게요 [웃음] | Cái tốt nhất đó. Để lấy chìa. Trưởng phòng Kim, chìa đâu? |
김 실장, 키 어딨어, 어? | Cái tốt nhất đó. Để lấy chìa. Trưởng phòng Kim, chìa đâu? |
[종종거리는 발걸음이 멀어진다] | |
[태전이 옅게 웃으며] 그래, 좀 경박하지, 어? | Như thế có hơi… suồng sã không? |
아, 대신 수완이 좋아 [피식 웃음] | Nhưng được việc lắm đó. |
잘 아는 사이야? | Hai người biết nhau à? |
- [차 문이 달칵 열린다] - [태전] 그, 채희 소개로 | Nhờ Chae Hee giới thiệu. |
뭐, 있잖아, 그 인스타 셀럽? | Là chồng của một người nổi tiếng trên Instagram. |
어? 그중 하나 남편이야 | Là chồng của một người nổi tiếng trên Instagram. |
[준경] 아, 셀럽이라 | À, là người nổi tiếng à. |
[옅은 한숨] 그럼 어제 파티에 온 사람들은 | Thế tất cả những người đến bữa tiệc hôm qua đều vậy à? |
- [탁 치는 소리] - 대충 다 그쪽인가? | Thế tất cả những người đến bữa tiệc hôm qua đều vậy à? |
아, 그래 | À phải rồi. |
야, 어제 거기서 무슨 소란 있었다며? | Nghe bảo hôm qua ở đó có vụ gì à? Công ty em tài trợ nên có sao không? |
[태전] 그, 니네 회사 후원인데 괜찮고? | Nghe bảo hôm qua ở đó có vụ gì à? Công ty em tài trợ nên có sao không? |
[준경] 어떻게 알아? 시현이한… | Sao anh biết? Si Hyeon… |
- [차 문이 탁 닫힌다] - 아니, 형수한테 들었어? | - À không, anh nghe từ chị dâu? - Này, cứ gọi là Si Hyeon đi. Bạn học mà. |
야, 그냥 시현이라고 해, 어? 동창들끼리 무슨? | - À không, anh nghe từ chị dâu? - Này, cứ gọi là Si Hyeon đi. Bạn học mà. |
[피식 웃음] | |
[태전] 그런 말 전할 성격이냐? | Cô ấy đâu phải người đi buôn thế. |
그 채희가 안 변한테 악악대는 거 들었지 | Anh nghe Chae Hee đã hét lên với An Byeon. |
아, 근데 넌 못 만났어? | Mà em thì sao? Không gặp được à? |
누구를? | Ai? |
시현이 | Si Hyeon. |
아, 못 봤어, 금방 나왔거든 | À, em không thấy. Tại em về cũng sớm mà. |
- [안젤라] 오, 대박! - [우아한 음악이 흘러나온다] | Tuyệt vời! Ôi đẹp quá. |
아, 너무 예뻐! | Tuyệt vời! Ôi đẹp quá. |
[휴대전화 조작음] | |
이거 봐 | Nhìn này. |
- [휴대전화 알림음] - [카메라 셔터음] | ĐÃ ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN |
[민혜] 역시 채희 센스는 | Quả nhiên Chae Hee rất tinh tế! Em yêu của chị, yêu em! |
우리 이뿌니, 언니가 사랑해 | Quả nhiên Chae Hee rất tinh tế! Em yêu của chị, yêu em! |
- [채희] 아, 씨, 짜증 나! - [안젤라의 놀란 탄성] | Trời ạ, bực mình thật! - Giật cả mình. - Sao bà này phiền vậy? |
- [안젤라] 깜짝이야 - [채희] 이년 왜 이렇게 엉겨? | - Giật cả mình. - Sao bà này phiền vậy? |
- [안젤라] 왜? 또 오민혜야? - [채희의 짜증 난 숨소리] | Sao? Lại Oh Min Hye à? |
- [채희] 나한테 또 댓글 달았어 - [지나의 비웃음] | Lại bình luận ảnh tôi nữa này. |
[코웃음 치며] 스토커야, 뭐야? | Kẻ bám đuôi à, gì vậy chứ? |
아, 지가 왜 내 언니야? | Chị em gì chứ? |
- [달그락 내려놓는 소리] - 아니, 읽씹이 뭔 뜻인지 몰라? | Không hiểu bơ tin nhắn là sao à? Đã chả muốn dính gì rồi. |
- 상대하기 싫단 거잖아 - [휴대전화 알림음] | Không hiểu bơ tin nhắn là sao à? Đã chả muốn dính gì rồi. |
[지나의 놀란 탄식] 미친… | Hả? Điên chưa… |
내 피드에도 왔어 | Đến trang của tôi. |
[민혜] 지나 언니 너무 예쁜데? 보고 싶어 | Chị Jina xinh quá vậy. Nhớ chị. |
- [코웃음] - [안젤라] 와… | Chị Jina xinh quá vậy. Nhớ chị. |
질린다, 진짜 [한숨] | Mệt cô ta thật. |
오민혜 난투극 벌인 거 벌써 쫙 돈 거 알지? | Vụ cô ta ẩu đả lên khắp mạng, nhỉ? |
우리가 전부 쌩까면 눈치껏 알아먹어야지 | Bị phớt lờ vậy thì cũng nên hiểu ý chứ? Thành bám đuôi rồi à? |
- 얘 미저리니? - [안젤라가 피식한다] | Bị phớt lờ vậy thì cũng nên hiểu ý chứ? Thành bám đuôi rồi à? |
[지나] 비니맘, 이젠 오민혜 | Hết Binii Mom rồi Oh Min Hye làm ta tụt hạng, vụ này là sao chứ? |
우리까지 급 떨어지게 이게 뭐야? | Hết Binii Mom rồi Oh Min Hye làm ta tụt hạng, vụ này là sao chứ? |
[안젤라] 맘 카페에서는 지금 별별 소리 다 나와 | Ở diễn đàn của các mẹ đang bàn tán về quá khứ thật của Oh Min Hye. |
오민혜 찐 과거라면서 | Ở diễn đàn của các mẹ đang bàn tán về quá khứ thật của Oh Min Hye. |
찐 과거? 뭔데? 봐 봐, 어디 | Quá khứ thật? Là gì? Xem ở đâu? |
[유랑이 속상해하며] 언니 아, 이거 어떡해? | Chị ơi, ta phải làm sao đây? |
[민혜] 시끄러워! 나도 보고 있다고 | Im! Chị cũng đang xem. |
[흥미진진한 음악] | Im! Chị cũng đang xem. |
[민혜의 분한 숨소리] | |
아이 씨, 어떤 개 미친년이… | Làm sao giờ…? Mấy con điên. |
[유랑] 많이 속상하지? 아, 내가 이런데 | Chị buồn lắm đúng không? Em mà vậy thì chị còn thế nào chứ? |
- 언니는 오죽하겠어? - [탁 치는 소리] | Chị buồn lắm đúng không? Em mà vậy thì chị còn thế nào chứ? |
[민혜] 채희, 안젤라, 지나 너한테도 답 없어? | Chae Hee, Angela, Ji Na cũng không trả lời em à? |
니 댓글도 씹냐고? | - Cũng phớt lờ bình luận của em à? - Không, không phải em… |
[유랑] 아니, 난 아닌데… | - Cũng phớt lờ bình luận của em à? - Không, không phải em… |
- 왜? - [분한 숨소리] | Sao ạ? |
- [통화 종료음] - 여보세요? | A lô? |
아이 씨, 아, 어떡해? | Trời ạ… |
[숨을 하 내뱉는다] | |
이것들이 날 손절하겠다? | Vì mấy chuyện này mà đòi cắt đứt với mình ư? Bị sao vậy? |
[분한 숨소리] 왜 이래? | Vì mấy chuyện này mà đòi cắt đứt với mình ư? Bị sao vậy? |
[성난 숨소리] | |
내가 그냥 밀려날 거 같아? | Tính đẩy mình ra dễ thế à? |
- [달그락 담는 소리] - 뭐? 1,200만 원? | Gì? Mười hai triệu won? |
[정선] 미쳤어, 돌았어 아무리 한정판이래도 | Điên rồi, điên thật rồi. Dù bản giới hạn đi nữa. |
야! 너보고 그거 다 물어내라고 하면 너 어떡해? | Này! Nếu họ bắt cậu đền cái váy thì sao? Hả? |
- 어? - [탁 내려놓는 소리] | Này! Nếu họ bắt cậu đền cái váy thì sao? Hả? |
[아리의 짜증 난 비명] | |
[아리가 울먹이며] 몰라! 나도 이 상황을 믿을 수가 없다 | Không biết! Không thể tin là tớ ở trong tình cảnh thế này. |
근데 사진은 찍었어? | Mà này, cậu có chụp ảnh không? |
[아리] 어? | Gì? |
[정선] 착장 샷 그래도 SNS엔 올려야지 | Chụp ảnh lúc mặc váy đó. Phải đăng lên mạng chứ. |
[아리] 야, 너는 이 상황에 그런 말이… | Đang thế này mà cậu còn vậy à. |
봐 봐 너 지금 팔로워가 몇인데, 어? | Xem cậu có mấy người theo dõi đi. |
그런 사진 딱 올려서 관리는 해줘야 될 거 아니야? | Phải đăng hình mới quản lý được họ chứ. |
[의미심장한 음악] | |
이 사람들은 뭐야? 나는 모르는 사람들인데? | - Mấy người này là sao? Mình đâu có quen? - Tất cả là nhờ Oh Min Hye đấy. |
아, 다 오민혜빨이지, 뭐야? 오민혜가 너 맞팔해서 그런 거잖아 | - Mấy người này là sao? Mình đâu có quen? - Tất cả là nhờ Oh Min Hye đấy. Oh Min Hye theo dõi cậu nên vậy đó. |
[휴대전화 조작음] | |
[심장 박동 효과음] | NGƯỜI THEO DÕI 472 |
[휴대전화 진동음] | NGƯỜI THEO DÕI 472 |
[아리] 어… | |
- [휴대전화 조작음] - [헛기침] | |
네, 뷰티 컨설턴트 서아리입니다 | Vâng, tôi là Seo Ah Ri, chuyên viên tư vấn sắc đẹp. |
예? | Sao ạ? |
누구시라고요? | Ai đấy ạ? |
아니요, 기억은 하는데, 근데 | Không, tôi nhớ nhưng mà… |
제 번호는 어떻게 아시고… | Sao anh lại biết số tôi? |
[정선] 왜? 뭔데? | Sao đó? Gì vậy? |
[비서] 인스타요? | Instagram? |
[준경] 김 비서도 하나요? 그런 종류의 SNS? | Thư ký Kim cũng có à? Là trang mạng xã hội à? |
예, 뭐, 저도 하긴 합니다 | Vâng, tôi cũng có ạ. Mà tôi chỉ có một tài khoản thôi. |
뭐, 계정만 있는 정도지만요 | Vâng, tôi cũng có ạ. Mà tôi chỉ có một tài khoản thôi. |
우리 회사도 마케팅 차원에서 셀럽이란 사람들 관리하죠? | Bộ phận marketing công ty ta cũng quản lý người nổi tiếng? |
어제 파티에 왔던 참석자들이 누군지 좀 알고 싶은데 | Tôi muốn biết ai tham gia tiệc hôm qua. |
아마 홍보팀에 명단이 있을 겁니다 | Chắc đội quảng bá có danh sách khách mời ạ. |
[준경] 들어가면 볼 수 있게 준비해 줘요 | Chuẩn bị cho tôi xem lúc tôi về văn phòng. Tôi cần tìm một người. |
알아볼 사람이 하나 있어서 | Chuẩn bị cho tôi xem lúc tôi về văn phòng. Tôi cần tìm một người. |
[김 비서] 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[고조되는 음악] | |
"CEO 주승혁" | GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH JOO SEUNG HYEOK |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
제 번호는 어떻게 아셨죠? | Sao anh biết số của tôi? |
[승혁이 웃으며] 더한 것도 할 수 있는데, 번호쯤이야, 뭐 | Tôi có thể biết nhiều hơn. Số điện thoại có là gì. |
[숨을 들이켜며] 작정하면 | Nếu muốn, tôi còn có thể biết hết lai lịch của cô Seo Ah Ri. |
서아리 씨 신상 정도는 다 털 수도 있어요 | Nếu muốn, tôi còn có thể biết hết lai lịch của cô Seo Ah Ri. |
- 과거 연애사까지 - 예? | - Kể cả người yêu cũ. - Hả? |
[승혁이 웃으며] 농담, 농담 | Đùa thôi. |
[웃으며] 아, 내가 이래서 가끔 오해를 받아요 | Đôi khi vì thế tôi cũng bị hiểu lầm. Tôi đâu kỳ lạ đến vậy nhỉ? |
아, 나 그렇게 이상한 사람 아닌데? | Đôi khi vì thế tôi cũng bị hiểu lầm. Tôi đâu kỳ lạ đến vậy nhỉ? |
아니요, 많이 이상한 거 같은데요? | Không. Tôi nghĩ anh rất kỳ đấy. |
[아리] 나오기 전에 알아봤어요 | Trước khi đến, tôi đã tìm hiểu rồi. Đây là công ty tư vấn khá nổi tiếng. |
여기 꽤 유명한 컨설팅 회사더라고요? | Trước khi đến, tôi đã tìm hiểu rồi. Đây là công ty tư vấn khá nổi tiếng. |
마케팅, 홍보, 기획 | Sao CEO của công ty marketing, quảng bá, lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư? |
그런 걸 전문으로 하는 회사 대표가 | Sao CEO của công ty marketing, quảng bá, lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư? |
왜 날 보자고 하는지 이상하잖아요 | Sao CEO của công ty marketing, quảng bá, lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư? |
방금 전 그 말들도 | Điều anh vừa nói nữa. |
만약 개인적 호감이면 | Nếu là cảm tình cá nhân, ta đang phí thì giờ nên tôi sẽ đi. |
피차 시간 낭비라 일어날 생각이고 | Nếu là cảm tình cá nhân, ta đang phí thì giờ nên tôi sẽ đi. |
이게 가짜고 사기 치는 거면 신고할 작정인데 | Còn là giả mạo, lừa đảo thì tôi sẽ tố cáo đấy. |
[승혁] 하지만 진짜일 수도 있으니 확인차 나온 거겠죠 | Nhưng cũng có thể là tôi có việc thật nên cô mới tới chứ. |
[헛기침] | |
[숨을 들이켜며] 파티장에서도 주목을 끌더니 확실히 매력 있네요 | Cô thu hút sự chú ý tại bữa tiệc. Giờ tôi cũng thấy cô có sức hút. |
사람을 집중시키는 타입이라 | Kiểu người có thể thu hút sự chú ý như cô chắc chắn có tiềm năng. |
- 잘 먹히겠어요 - 네? | Kiểu người có thể thu hút sự chú ý như cô chắc chắn có tiềm năng. Sao ạ? |
[승혁] 시작한 지 얼마 안 됐던데 | Cô mới bắt đầu gần đây. Sao trước đó lại không dùng vậy? |
그동안은 왜 안 했어요? | Cô mới bắt đầu gần đây. Sao trước đó lại không dùng vậy? |
남들한테 딱히 보여줄 게 없어서? | Vì không có gì cho người khác xem à? |
서아리 | Seo Ah Ri, |
31세 | hiện 31 tuổi, |
유복하게 자랐지만 | lớn lên trong giàu có, nhưng bố làm ăn thua lỗ nên bỏ Đại học Dartmouth, |
부친 사업 실패 후 다트머스 컬리지 중퇴 | lớn lên trong giàu có, nhưng bố làm ăn thua lỗ nên bỏ Đại học Dartmouth, |
결국 최종 학력은 고졸 | chỉ tốt nghiệp trung học. Rồi đi làm nhiều việc làm thêm để trả nợ, |
그 후 사채 빚 갚느라 여러 알바 전전하다 요즘은 | chỉ tốt nghiệp trung học. Rồi đi làm nhiều việc làm thêm để trả nợ, |
뷰티 컨설턴트라고 포장된 | giờ làm chuyên viên tư vấn sắc đẹp - nhân viên bán mỹ phẩm tận nhà. |
화장품 방판원 하고 | giờ làm chuyên viên tư vấn sắc đẹp - nhân viên bán mỹ phẩm tận nhà. |
이것 봐요 대체 그쪽이 뭔데 그걸… | Này, rốt cuộc anh là ai… |
[승혁] 아아아아, 끝까지 | Ôi, nghe hết đã, |
들어요, 진정하고 | bình tĩnh. |
사실 | Thật ra hồ sơ của cô không tốt lắm nên tôi tính bỏ qua rồi. |
프로필이 워낙 별로라 그냥 접을까 했는데 | Thật ra hồ sơ của cô không tốt lắm nên tôi tính bỏ qua rồi. |
그쪽 계정 팔로워 느는 추이가 흥미로워서 | Nhưng số người theo dõi tăng lên một cách thú vị. |
스타일이 좋아 그런가? | Là vì cô có phong cách? |
오민혜 맞팔로는 대충 반짝하고 끝나야 정상인데 | Theo dõi qua lại với Oh Min Hye chỉ giúp cô tăng chút ít một lần, |
매일 몇십 명씩 꾸준히 팔로워가 붙더라고요? | nhưng cô lại có thêm hàng tá người theo dõi mỗi ngày. |
지금 무슨 얘길 하는 거죠? | Anh đang nói về cái gì vậy? |
상품으로서 | Về năng lực của cô Seo Ah Ri, như một sản phẩm. |
서아리 씨의 경쟁력을 말하는 겁니다 | Về năng lực của cô Seo Ah Ri, như một sản phẩm. |
- [승혁] 내가 가능성을 봤고 - [비밀스러운 음악] | Tôi thấy được tiềm năng của cô, và nghĩ tới việc tận dụng nó. |
[숨을 내쉬며] 한번 만들어 보겠다는 생각을 했다는 거 | Tôi thấy được tiềm năng của cô, và nghĩ tới việc tận dụng nó. |
오민혜 친구라면서요? | Cô là bạn của Oh Min Hye? |
서아리 씨 | Seo Ah Ri này, |
[웃으며] 오민혜가 어떻게 컸을 거 같아요? | Oh Min Hye đã phát triển tài khoản thế nào? Cô không tò mò à? |
이거 궁금하지 않나? | Oh Min Hye đã phát triển tài khoản thế nào? Cô không tò mò à? |
비니맘? | Binii Mom nữa? |
씁, 설마 그게 다일까? [옅은 웃음] | Có thật là nổi tiếng vậy? |
아니, 여기도 결국엔 비즈니스 세계인데 | Không đâu, đây cũng là thế giới kinh doanh thôi. |
'다른 뭔가가 더 있진 않을까?' | Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó. Cô không nghĩ vậy à? |
그런 생각 안 들어요? | Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó. Cô không nghĩ vậy à? |
[자동차 시동음이 멈춘다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
- [무거운 음악] - [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[채희] 맞지, 시현 언니? | Đúng rồi. Chị Si Hyeon. Saint Laurent của chị. |
언니 거, 생로랑 | Đúng rồi. Chị Si Hyeon. Saint Laurent của chị. |
[놀란 탄성] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
엄마 | Mẹ… |
[떨며] 아리야 | Ah Ri ơi… |
[당황한 숨소리] 어, 어떡해 | Ah Ri ơi… Làm sao đây… |
사모님이 직접 오셨어 | Phu nhân đích thân đến rồi. |
[옅은 한숨] | |
- 저기요, 제가 그럴… - [시현] 설마 | Chị ơi, em không cố ý… Tôi đã nghĩ |
아닐 거라고 생각했는데 | không thể nào nó là của tôi. |
제 옷이었네요 | Là váy của tôi nhỉ. |
옷 넣을 쇼핑백 하나 주세요 | Cô bỏ vào túi giúp tôi. |
[아리 모가 떨며] 사모님 아후, 정말 죄송합니다 | Thực sự rất xin lỗi phu nhân. Tôi đã mắc tội lớn rồi. |
죽을죄를 지었어요 [떨리는 숨소리] | Thực sự rất xin lỗi phu nhân. Tôi đã mắc tội lớn rồi. |
아, 저희 원래 양심 없는 가게 아니고요 | Tiệm chúng tôi vốn dĩ không bất cẩn vậy đâu. |
아, 진짜 처음이에요 | Thật sự đây là lần đầu. Phu nhân hãy tin tôi. |
믿어주세요, 사모님 | Thật sự đây là lần đầu. Phu nhân hãy tin tôi. |
아, 이게 옷이 다 망가진 건 아니거든요 [떨리는 숨소리] | Chiếc váy này chưa hết thuốc chữa đâu. |
제가 지워볼게요, 사모님 | Phu nhân, để tôi sửa nó. Dạo này kỹ thuật tốt hơn rồi nên có thể tẩy sạch. |
요새는 기술이 좋아져서 싹 지우면… | Phu nhân, để tôi sửa nó. Dạo này kỹ thuật tốt hơn rồi nên có thể tẩy sạch. |
[아리] 엄마 | Mẹ. |
[아리 모] 아, 제가 뻔뻔하게 아무것도 못 한다 | Tôi không phải trơ trẽn gì mà nói không thể làm được gì. |
이런 말씀 절대 아니고요, 해야죠! | Không hề. Tôi chắc chắn phải làm được! |
아, 저희도 어떻게 | Chúng tôi phải… xử lý việc này cho đúng… |
[울먹이며] 대응해야 되는데… | Chúng tôi phải… xử lý việc này cho đúng… |
보상이라도 하시게요? | Cô sẽ bồi thường váy cho tôi chứ? |
예? | Hả? |
그, 그, 그게… | Chuyện đó… |
[한숨 쉬며] 아니요 여기선 어떻게 하든 | Không, dù làm gì đi nữa, cô cũng không thể bồi thường chiếc váy này. |
이 옷을 변상 못 할 겁니다 | Không, dù làm gì đi nữa, cô cũng không thể bồi thường chiếc váy này. |
[몽환적인 음악] | |
옷은 제가 가져갈게요 | Tôi sẽ đem váy đi. |
수선비는… [한숨] | Phí sửa váy… |
안 드려도 되겠죠? | tôi không trả, được chứ? |
[아리 모] 그, 그럼… | Vậy… việc đền chiếc váy đó… |
저기 옷값은? | Vậy… việc đền chiếc váy đó… |
- [문소리] - [딸랑 종소리] | |
어머, 웬일이니? | Ôi trời, chuyện gì vậy? |
- 저 사모님 돈 안 받는다는 거지? - [딸랑 종소리] | Phu nhân kia bảo không nhận tiền sao? |
[차 문 닫히는 소리가 난다] | |
- [아리] 잠깐만요 - [딸랑 종소리] | Đợi một chút. |
시현 씨 맞죠? | Chị là Si Hyeon đúng không? |
어제 뵌 분 | Ta đã gặp hôm qua. |
할 얘기가 남았나요? 변상 안 하셔도 돼요 | Cô còn muốn nói gì sao? Cô không phải đền đâu. |
- [아리] 죄송합니다 - [음악이 멈춘다] | Em rất xin lỗi. |
뭐라고 해도 변명이고 해선 안 될 일을 했어요 | Dù nói gì cũng là nguỵ biện. Em đã làm điều không nên. |
괜찮습니다, 그만하죠? | Không sao, dừng lại đây nhỉ? |
[아리의 숨소리] | |
[아리] 0315 | 0315 là mật khẩu ạ. |
비밀번호예요 | 0315 là mật khẩu ạ. |
현금 625만 원 들어있습니다 | Có 6,25 triệu won trong đó. |
신용카드 아니고 체크카드예요 | Thẻ ghi nợ, không phải tín dụng đâu ạ. |
빚지는 거 싫어해서 신용카드 아예 안 쓰거든요 | Em ghét nợ nên không dùng thẻ tín dụng. |
비밀번호 누르시면 현금 바로 뽑으실 수 있을 거예요 | Nhập mật khẩu là rút tiền được ngay. |
[시현의 한숨] | |
나머지는 최대한 빨리 | Số còn lại em sẽ trả nhanh nhất có thể. Không, em chắc chắn trả lại sau ba tháng. |
아니, 세 달 안에 꼭 갚겠습니다 | Số còn lại em sẽ trả nhanh nhất có thể. Không, em chắc chắn trả lại sau ba tháng. |
죄송해요 | Em xin lỗi. |
하지만 저나 저희 엄마 | Nhưng cả em và mẹ em |
이런 짓 해놓고 염치도 모를 만큼 뻔뻔하지 않고 | không trơ trẽn đến mức không biết xấu hổ là gì. |
무슨 짓을 해서도 변상 못 할 만큼 | Nhà em không đáng cười đến mức làm gì cũng không thể đền đâu. |
그렇게 우스운 처지도 아닙니다 | Nhà em không đáng cười đến mức làm gì cũng không thể đền đâu. |
너무 실례했고 | Thật thất lễ. |
크게 잘못했습니다 | Em đã phạm một sai lầm lớn. |
꼭 갚을게요 | Em hứa sẽ trả. |
오해했어요 | Cô hiểu lầm rồi. |
무시하거나 그런 뜻으로 한 말 아니었는데 | Tôi không có ý coi thường hay gì đâu. |
서아리 씨라고 했죠? | Cô là Seo Ah Ri nhỉ? |
이렇게 보게 돼서 유감이에요 그쪽 멋져 보였는데 | Thật tiếc khi nhìn cô thế này. Cô đã trông rất ngầu. |
[시현] 변상이 필요 없다는 거 그런 뜻이 아니었어요 | Khi tôi bảo không cần đền, tôi không có ý đó đâu. |
[한숨 쉬며] 어차피 잘 입지 않는 옷이고 | Dù sao tôi cũng không mặc nó, với lại… |
진작 버렸어야 했거든요 | tôi nên vứt nó sớm hơn. |
[무거운 음악] | |
우리 여기까지 해요 | Chúng ta dừng ở đây thôi nhé. |
어머님께도 마음 쓰지 말라고 전해주고요 | Bảo mẹ cô cũng đừng lo lắng nữa. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
저기요, 잠시만요 | Chị, khoan đã. |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
어차피 버릴 거였다고? | Lẽ ra phải vứt nó sao? |
내 전 재산보다 비싼 옷을 | Nó còn hơn số tiền tiết kiệm cả đời của mình. |
[타이어 마찰음] | |
[옅은 신음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[휴대전화 알림음] | |
아, 씨발, 오민혜 미친 거 아니야? | Chết tiệt. Oh Min Hye không phải điên rồi sao? |
[채희] 아이 씨 | |
- 야, 내려 - [남자] 예? | - Này, bước xuống. - Dạ? |
[채희] 아, 내리라고! | Tôi bảo anh bước xuống. |
- [탁] - [채희의 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[안젤라의 비웃음] 얘 진짜 뭐 하자는 거야? | Thực sự đang cố làm gì vậy? |
'민혜의 가빈회 랜선 파티에 인친 여러분을 초대합니다' | "Mời tất cả đến bữa tiệc trực tuyến Hội Gabin của Min Hye. |
'내일 라방에서 가빈회 멤버들과 함께 만나요'? [옅은 웃음] | Gặp tất cả ở buổi phát trực tiếp ngày mai cùng thành viên Hội Gabin nhé"? |
아니, 누구 맘대로? | Ai đồng ý chứ? |
해시태그 봤어? | Thấy hashtag chưa? |
'영원한 내 편들, 찐 우정 여자들 의리가 진짜 의리'란다 | "Mãi bên tôi", "tình bạn đích thực", "tình chị em là tình nghĩa thực sự". |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
[안젤라] 지금 대놓고 해보자는 거지? | Là giờ muốn thử đấy à? Không phải xem chúng ta có dám không tới không à? |
'이런데도 니네가 안 올 거냐?' 이거 맞지? | Là giờ muốn thử đấy à? Không phải xem chúng ta có dám không tới không à? |
[지나] 구차하게 빌붙겠단 거지 | Tính đu bám thảm hại như vậy sao. Cô ta bị sao vậy? |
얘 정말 질리게 왜 이래? | Tính đu bám thảm hại như vậy sao. Cô ta bị sao vậy? |
- 저기 다들 지금… - [채희] 이래서 | Mọi người bây giờ... Thế nên ta đừng nên chơi với lũ giàu mới nổi hay bán hàng trên mạng. |
개룡이나 팔이들하고는 어울리는 거 아니라니까 | Thế nên ta đừng nên chơi với lũ giàu mới nổi hay bán hàng trên mạng. |
주제 파악이 안 되잖아 [코웃음] | Chúng đâu biết vị trí của mình. |
지들은 애초에 우리랑 근본이 다르다는 것도 모르고 | Không hề hiểu rằng chúng khác chúng ta từ gốc rễ. |
[숨을 들이켜며] 난 오민혜 언팔하고 손절할 거야, 니들은? | Tôi bỏ theo dõi, cắt đứt với Oh Min Hye đây, còn các cô? |
[지나] 니가 그럼 그래야지 | Cô sao thì tôi vậy. |
[안젤라] 당연히 나도 | Dĩ nhiên là tôi nữa. |
나는 갈 건데요? | Chị sẽ đến. |
[시현] 민혜 씨 초대 나는 응한다고요 | Chị nhận lời mời của Min Hye rồi. |
오전에 연락 왔었고 이미 간다고 했으니까 | Min Hye gọi lúc sáng và chị nhận lời tới rồi. |
약속은 지켜야죠? | - Phải giữ lời hứa chứ. - Chị! Sao lại thế? |
언니, 왜 이래? | - Phải giữ lời hứa chứ. - Chị! Sao lại thế? |
[지나] 시현 씨 | Chị Si Hyeon, ý là… |
아니, 민혜랑 별로 친하지도 않았으면서… | Chị Si Hyeon, ý là… Chị đâu có thân với Min Hye thế. |
[시현] 저기, 그럼 내일은 저만 가는 걸로 알고 있으면 되죠? | Vậy là ngày mai sẽ chỉ có chị thôi nhỉ? |
오늘은 쫌 먼저 일어날게요 피곤해서 | Tối nay chị về sớm đây. Nay chị mệt rồi. |
[채희] 시현 언니 | Chị Si Hyeon! |
[급한 발걸음] | |
- [시현의 한숨] - 언니, 잠깐만! | Chị, đợi chút đã! |
[시현] 파티 때 그 일 때문에 그래? | Có phải vì bữa tiệc hôm đó nên mấy đứa lờ Min Hye à? |
그래서 다들 민혜 씨 외면하는 거야? | Có phải vì bữa tiệc hôm đó nên mấy đứa lờ Min Hye à? |
[코웃음] 당연한 거 아니야? | Dĩ nhiên mà? Chả phải vì Oh Min Hye mà ta tụt hạng? |
오민혜 때문에 우리까지 급 떨어질 거 없잖아! | Dĩ nhiên mà? Chả phải vì Oh Min Hye mà ta tụt hạng? |
[시현] 채희야! [한숨] | Chae Hee này! |
[한숨 쉬며] 급, 그런 게 있다고 치자 | "Hạng" ư? Cứ coi như là có cái đó đi. |
그건 누가 정하는데? | Ai là người quyết định nó? |
- [무거운 음악] - 니가? 우리가? | Em? Hay chúng ta? |
여기서? 어떤 자격으로? | Ở đây? Với tư cách gì? |
나 너 이럴 때 속상해, 실망스럽고 | Chị buồn và thất vọng khi em như vậy. |
니가 그랬지? 셀럽은 공인이나 마찬가지라고 | Em nói người nổi tiếng cũng như người của công chúng mà. |
근데 민혜 씨를 당장 외면하면 사람들이 뭐라고 할까? | Người ta sẽ nói gì nếu em lập tức đá Min Hye ra? |
'아, 진채희는 우정도 의리도 없구나' | "Jin Chae Hee không trung thành với bạn bè". |
그래? | Đúng không? |
너 정말 그런 말 들어도 괜찮아? | Em có ổn khi nghe điều đó không? |
뭐가 너한테 유리할까? | Em nghĩ điều gì tốt cho em hơn? |
어떤 이미지를 만드는 게 더 나을까? | Em nên tạo hình ảnh nào trước công chúng? |
[멀어지는 발걸음] | |
[지나] 어떡해! | Làm sao đây? Chị Si Hyeon đi mà ta không đi sao được? |
시현 씨만 가고 우리는 안 가면 뭐가 돼? | Làm sao đây? Chị Si Hyeon đi mà ta không đi sao được? |
[안젤라] 그러게, SNS 안 해도 시현 씨가 우리보다 유명하잖아 | Thì đó, chị Si Hyeon nổi hơn ta dù chả dùng mạng xã hội mà. |
5선 의원 딸에 해움재단 이사장, 아! | Con của nghị sĩ năm nhiệm kỳ và là chủ tịch của Quỹ Haeum. |
시댁은 태강 | Nhà chồng là Tae Kang. Ai mà không biết Yoon Si Hyeon? |
[숨을 들이켜며] 이 바닥에서 윤시현을 누가 몰라 | Nhà chồng là Tae Kang. Ai mà không biết Yoon Si Hyeon? |
[채희] 아이 씨! 나도 몰라! [속상한 숨소리] | Trời đất! Không biết đâu. |
저 언니 진짜 맨날 왜 맨날 나한테만 뭐라 하냐고! | Chị ấy toàn thế. Sao lúc nào cũng cằn nhằn mình vậy. |
"팔로워 34만" | LUNACHIC_MINHYE NGƯỜI THEO DÕI 340K |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
"팔로워 29만 7천" | NGƯỜI THEO DÕI 297K |
[민혜가 어색하게 웃으며] 어? 왔어? | Ơ? Đến rồi à? |
[민혜의 어색한 웃음] | |
[아리] 응 | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[김 비서] 블랙 라인 출시를 앞두고 | Đây là cửa hàng mới mở trước khi ra mắt Black Line. |
새로 오픈한 매장입니다 | Đây là cửa hàng mới mở trước khi ra mắt Black Line. |
[준경] 근데 김 비서님 | Mà thư ký Kim này, |
DM, 다이렉트 메시지라는 거 말인데요 | mấy cái DM, ý tôi là nhắn tin trực tiếp ấy. |
[김 비서] SNS 말씀이세요? | - Anh nói về mạng xã hội sao? - Tôi gửi một người, mà không đọc là sao? |
DM을 보냈는데 안 읽는 건 뭐죠? | - Anh nói về mạng xã hội sao? - Tôi gửi một người, mà không đọc là sao? |
무시하는 거예요? | Tôi bị phớt lờ à? |
[탁 내려놓는 소리] | Tôi bị phớt lờ à? |
상대하기 싫다는 건가? | Hay họ không muốn nói với tôi? |
[김 비서] 네? | Sao ạ? |
[준경의 의아한 숨소리] | |
[휴대전화 알림음과 진동음] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
DM 온 거 같은데 확인 안 해? | Có tin nhắn kìa, cậu không xem à? |
[아리] 나중에 어떻게 하는지도 잘 몰라 | Để sau đi. Tôi còn chả biết nó là sao. |
아… | |
그날 많이 놀랬지? | Hôm đó cậu sốc lắm nhỉ? |
뭐, 그냥… [옅은 웃음] | - Kiểu vậy. - Sống mà toàn gặp phải chuyện đen đủi. |
[민혜의 한숨] 살다 보니 별 똥을 다 밟는다 | - Kiểu vậy. - Sống mà toàn gặp phải chuyện đen đủi. |
비니맘 걔가 평소에도 나한테 열등감 쩔더니 | Tớ biết Binii Mom luôn thấy kém cỏi so với tớ, |
그런 짓까지 할 줄 누가 알았겠니? | nhưng ai nghĩ sẽ làm đến mức đó chứ? |
내가 진짜 분해서 잠도 못 잤어 | Tớ tức đến nỗi không ngủ được. |
[아리] 사는 게 원래 똥 밟는 일의 연속인데 | Cuộc sống vốn dĩ luôn gặp đen đủi mà. |
그 정도로 잠까지 못 잤다니 꽤 평탄했나 보다 | Thế mà cậu không ngủ được, chắc trước giờ đời cậu yên bình lắm. |
어? | Hả? |
[생각하는 숨소리] | |
근데 아리야, 너, 그 | Nhưng mà Ah Ri, chuyện cậu không học ở nhóm trường Ivy League ấy… |
아이비리거 아니라는 거 | Nhưng mà Ah Ri, chuyện cậu không học ở nhóm trường Ivy League ấy… |
[민혜] 아니지? | Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi. Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà. |
야, 내가 듣기론 | Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi. Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà. |
너 분명히 미국에서 대학 간 걸로 알고 있는데 | Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi. Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà. |
망했어, 집안이 | Nhà tớ bị phá sản. |
어? 마… 망해? | Hả? Phá sản á? |
[아리] 뭘 놀래? 뻔한 스토리잖아 쫄딱 망해서 쪽박 차는 거 | Bất ngờ gì? Đó là chuyện hiển nhiên mà. Phá sản rồi thì nghèo. |
그냥, 그렇게 됐다고 | Là như vậy đó. |
그, 그럼 지금은 뭐 하는데? | Vậy giờ cậu làm gì? |
- 화장품 방판 - 어? | - Bán mỹ phẩm tận nhà. - Hả? |
바… 바, 방판? | Bán tận nhà? |
'비비디아'라고 | Bibidia, không phải thương hiệu nổi tiếng, chắc cậu chả biết. |
유명 브랜드 아니라 넌 잘 모를 거야 | Bibidia, không phải thương hiệu nổi tiếng, chắc cậu chả biết. |
어… [어색한 웃음] | |
[아리] 서로 지난 얘기까지 구구절절할 필요 없잖아 | Kể với cậu về quá khứ của tớ thì có ích gì chứ. |
그래서 안 했어 일부러 그런 건 아니고 | Thế nên tớ mới không kể cậu. Vì thế thôi. |
[옅은 웃음] | |
어휴, 당연하지 | Trời, tất nhiên rồi. Chắc cậu đã khổ sở lắm. |
[민혜] 너 힘들었겠다 | Trời, tất nhiên rồi. Chắc cậu đã khổ sở lắm. |
공주처럼 자란 애가 | Cậu lớn lên như công chúa mà. |
근데 민혜야 나도 궁금한 게 있어서 나왔는데 | Mà Min Hye này, tớ đến đây vì có câu hỏi. |
[아리] 너 인스타 말이야 | - Instagram của cậu. - Ừ… |
아, 방판, 화장품? | - Instagram của cậu. - Ừ… Bán mỹ phẩm tận nhà? |
[의미심장한 음악] | |
얘, 너 오늘 시간 있지? 야, 이럴 게 아니라 나가자 | Ê hôm nay cậu rảnh không? Nếu rảnh thì đi với tớ. |
여기 바로 옆이 내 쇼룸이거든 가서 구경 좀 해 | Phòng trưng bày của tớ ngay bên cạnh nè, ghé qua đi. |
- [민혜의 웃음] - 어? | - Hả? - Tốt quá. |
[민혜] 잘됐다 | - Hả? - Tốt quá. |
- 내가 너 도와줄 일도 있어 - [달그락거리는 소리] | Tớ có thể giúp cậu. |
[옅게 웃으며] 챙겨, 챙겨 가자, 가자 | Lấy đồ đi. Đi thôi. |
어머, 날이 또 | Ôi, ngày tốt ghê. |
[민혜의 옅은 웃음] | |
가자, 가자, 얼른 [옅은 웃음] | Đi thôi, nhanh lên. |
"루나시크" | |
[아리] 여기가 니 회사라고? | - Đây là văn phòng của cậu? - Ừ. |
[민혜] 어, 1, 2층은 쇼룸이고 3층은 사무실, 좀 크지? | - Đây là văn phòng của cậu? - Ừ. Tầng một, hai là phòng trưng bày, tầng ba là văn phòng. Hơi to nhỉ? |
- [직원] 오셨어요? - [민혜] 어 | - Cô đến rồi ạ? - Ừ. |
[민혜] 구경하고 있어 | Cậu xem thử đi. |
"루나시크" | |
[차가운 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[유랑] 어, 언니! | Chị ơi. |
[민혜] 어! | Ừ. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[민혜의 다급한 숨소리] | |
다들 니 연락은 받아? 뭐래? 온대? | Mấy đứa nghe máy không? Sao rồi? Đến chứ? |
[난처한 숨소리] 그게 언니 그, 저… | Chị ơi, chuyện đó… |
[다가오는 발걸음] | - Ơ? - Ôi! |
- 어? - [반가운 탄성] | - Ơ? - Ôi! |
시현 씨! | Chị Si Hyeon! |
[민혜의 반가운 탄성] | |
저 늦은 거 아니죠? | Chị không đến muộn chứ? Mọi người cùng đến này. |
[시현] 다들 같이 왔어요 | Chị không đến muộn chứ? Mọi người cùng đến này. |
[민혜] 어서들 와, 다들 | Mời tất cả vào, bất ngờ không? Bữa tiệc bất ngờ! |
놀랐지? 깜짝파티! | Mời tất cả vào, bất ngờ không? Bữa tiệc bất ngờ! |
- [채희의 코웃음] - [안젤라] 으응 | Ừ! |
[지나] 어? | Ơ? |
그 친구분도 오셨네? [코웃음] | Bạn của cô cũng đến nhỉ? |
[경쾌한 음악] | |
루씨들, 안녕, 민혜입니다 [웃음] | Xin chào các Lucy. Min Hye đây. |
자, 오늘… | Hôm nay… |
짠! | Tèn ten! |
[웃음] | |
오늘은 특별히 가빈회 | Nay là chương trình đặc biệt uống rượu cùng Hội Gabin. |
[속삭이며] 음주 방송이에요 [옅은 웃음] | Nay là chương trình đặc biệt uống rượu cùng Hội Gabin. |
낮부터 술 푼다고 뭐라 하기 있기? | Mới sáng mà đã uống rượu rồi, đừng mắng bọn tôi nhé? |
없기! [웃음] | Mới sáng mà đã uống rượu rồi, đừng mắng bọn tôi nhé? |
자, 우리 가빈회, 안녕! | Hội Gabin xin chào! |
[저마다] 안녕! | - Xin chào! - Xin chào! |
[민혜가 웃으며] 어휴, 오늘 너무 이쁘다 | Ôi trời, hôm nay họ quá đẹp. Chà, và đây là… |
자, 그리고 | Ôi trời, hôm nay họ quá đẹp. Chà, và đây là… |
우리 가빈회의 숨은 실세 시현 씨도 왔고요 | chị Si Hyeon, thế lực ẩn của Hội Gabin. Chị ấy cũng ở đây. |
얼마나 유명한지 SNS 안 해도 다 알죠? | Chị ấy nổi tiếng dù không dùng mạng xã hội đấy. |
아리야, 어디 가? [다급한 숨소리] | Cậu đâu rồi, Ah Ri? |
[웃으며] 어? 이리 와! | Đến đây đi! |
너도 인사해야지 | Cậu cũng chào mọi người đi. |
자, 여러분 소개할게요 | Chà, giới thiệu nhé. Seo Ah Ri, bạn thân nhất thời trung học của mình. |
제 고딩 때 최애 베프, 서아리 | Chà, giới thiệu nhé. Seo Ah Ri, bạn thân nhất thời trung học của mình. |
완전 이쁘죠? 장난 없죠? | Rất xinh nhỉ? Không đùa đâu. |
아휴, 얘가 이래요 예쁜 얼굴을 꼭꼭 숨긴다니까 | Cậu ấy là vậy đó, sao cứ che mặt xinh vậy? |
야, 봐 봐, 난리잖아 | Này, nhìn này. Ai cũng bình luận. |
'이쁜 애 옆에 이쁜 애' | "Gái xinh đứng cạnh gái xinh". |
'유유, 몸매 실화예요?' | "Hu hu, thân hình hoàn hảo! Không phải người nổi tiếng ư?" |
- '헐! 일반인 아닌 줄' - [아리] 민혜야, 나는 그만… | "Hu hu, thân hình hoàn hảo! Không phải người nổi tiếng ư?" - Min Hye này, đủ rồi… - Ah Ri này! |
[민혜가 놀라며] 어머, 아리야! | - Min Hye này, đủ rồi… - Ah Ri này! |
벌써 너 알아보는 루씨들이 있네, 봐 봐 | Có Lucy nhận ra cậu đấy! Nhìn đi. |
'서아리 씨 맞죠? 나도 팔로우했어요' | "Seo Ah Ri đúng không? Tớ cũng theo dõi". |
봤지? 아리야? | Thấy chưa, Ah Ri? |
[민혜의 옅은 웃음] | |
솔직히 오늘 이 자리는 이 친구 때문이기도 해요 | Thật ra buổi phát sóng hôm nay một phần là vì cô ấy đấy. |
고마운 게 너무 많은 베프라 도와주고 싶어서 | Tôi muốn giúp cô ấy vì cô ấy rất tốt với tôi. |
나 학교 다닐 때 완전 왕따였던 거 알아요? | Biết chuyện hồi trung học tôi bị cô lập hoàn toàn nhỉ? |
쯧, 뭐, 사실 그럴 만했지 | Bị thế cũng đáng mà. Một đứa học trung học, nhà thì nhiều tiền, |
집에 돈 좀 있다고 고딩 주제에 | Bị thế cũng đáng mà. Một đứa học trung học, nhà thì nhiều tiền, |
맨날 백화점에, 명품 수집, 하… | suốt ngày sưu tập hàng hiệu ở trung tâm thương mại. |
나 그때 진짜 허세였어, 그치? | Lúc đó mình khoe khoang thật nhỉ? |
[웃으며] 그때 옆에 있어 준 게 | Lúc đó Ah Ri là người ở bên cạnh tôi, Là Ah Ri đó. |
아리예요 | Lúc đó Ah Ri là người ở bên cạnh tôi, Là Ah Ri đó. |
그러니까 이번엔 누구 차례다? | Lần này đến lượt ai đây? |
의리녀 오민혜 차례지 | Đến lượt Oh Min Hye trung thành! |
[민혜의 옅은 웃음] | |
자 | Nào… |
오늘의 메인 이벤트 | Sự kiện chính trong hôm nay. |
- [웃으며] 잠깐만, 기다려 봐요 - [부스럭거리는 소리] | Đợi mình chút nhé! |
자! | Nào! Đây là mỹ phẩm Ah Ri đang bán. |
이게 뭐냐면 우리 아리가 파는 화장품 | Nào! Đây là mỹ phẩm Ah Ri đang bán. |
다들 얘 피부 보이죠? 완전 깐 달걀 | Thấy da của cậu ấy chứ? Hoàn toàn không tì vết. |
근데 그 비결이 이 2만 원짜리 미스트라는 거야 | Nhưng có vẻ, bí mật là xịt khoáng 20.000 won này. |
- [놀라며] 루씨들 - [지나] 팔이야? | Ôi! Các Lucy ơi, cái này không phải quá ảo sao? |
[민혜] 이거 너무 사기템 아니야? | Ôi! Các Lucy ơi, cái này không phải quá ảo sao? |
- [의미심장한 음악] - 그래서 내가 어떻게 할 거냐고? | Ôi! Các Lucy ơi, cái này không phải quá ảo sao? Vậy mình sẽ làm gì đây? Chính xác! Mua lượng lớn luôn! |
빙고! 공구! | Chính xác! Mua lượng lớn luôn! |
[민혜의 웃음] | Chính xác! Mua lượng lớn luôn! |
어떻게 할까, 아리야? | Ta nên làm gì đây, Ah Ri? Một trăm bộ. À không, hai trăm bộ nhé? |
100세트, 아니, 200세트만 가 봐? | Ta nên làm gì đây, Ah Ri? Một trăm bộ. À không, hai trăm bộ nhé? |
[웅얼거리듯] 200세트… | - Hai trăm? - Các Lucy hiểu tôi mà? Oh Min Hye. |
[민혜] 루씨들, 나 알죠? 오민혜 | - Hai trăm? - Các Lucy hiểu tôi mà? Oh Min Hye. |
검증된 거 아니면 쳐다도 안 보는 거 | Không được kiểm chứng là khỏi đưa lên. |
[웃으며] 맞아요 저 믿고 구매하면 돼요 | Đúng rồi. Tin tôi và mua đi nào. |
오늘 루씨들 화력 제대로 한번 보여줍시다 | Hãy thể hiện nhiệt huyết của các Lucy hôm nay đi nào. |
[놀라며] 어머! | Ôi trời! |
오늘 화력 무슨 일이야? | Hôm nay tương tác tốt ghê! |
[놀란 탄성] 난리 났다 | Náo loạn rồi. Không được rồi. |
[웃으며] 안 되겠다 | Náo loạn rồi. Không được rồi. |
오늘 물품은 조금 더 준비해서 잠시 뒤에 돌아올게요 | Ta sẽ chuẩn bị thêm mỹ phẩm sớm rồi quay lại sau nhé. |
루씨들, 잠시만 안녕! | Tạm biệt các Lucy một chút. |
[휴대전화 조작음] | |
[안젤라] 와, 오민혜 | Chà, Oh Min Hye. |
비니맘 까고 의리녀 컨셉을 저렇게 다시 챙기는 거야? | Mới làm thế với Binii Mom mà đã lại chơi trò tình bạn chung thủy? |
그럼 그렇지 | Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này. |
웬 싸구려 화장품이 굴러다니나 했더니 | Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này. |
[지나의 비웃음] | Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này. |
뭐니, 짭 아이비? 쟤도 팔이였어? | Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à? |
[지나, 채희, 안젤라가 비웃는다] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[안젤라가 웃으며] 짭 아이비 | Ivy Giả! |
[웃음소리가 울린다] | |
우아 | Trời ạ… |
[웃음소리가 연신 난다] | |
- [멀어지는 발걸음] - [챙] | |
[민혜] 뭐야? 쟤 왜 저래? | Gì thế? Cô ta sao vậy? |
[아리의 한숨] | |
야, 어디 가? 이렇게 가면 어떡해? [당황한 웃음] | Này, đi đâu vậy? Cậu đi như thế sao? |
야, 서아리 | Này, Seo Ah Ri. |
[아리] 너 이러려고 나 보자고 한 거야? | Đưa tớ tới để thế này à? Viết lại quá khứ rồi biến tớ thành một phần của nó? |
니 과거 세탁에 나 들러리 세우려고? | Đưa tớ tới để thế này à? Viết lại quá khứ rồi biến tớ thành một phần của nó? |
뭐래? 야 | Gì chứ? Này! |
[코웃음] 과거 세탁이라니? | Viết lại quá khứ gì chứ? |
그래서 이게 나만 좋자고 한 거니? | Chuyện này chỉ tốt cho tớ thôi sao? Tớ cũng bán đồ giúp cậu mà? |
니 물건도 팔아줬잖아, 내가 | Chuyện này chỉ tốt cho tớ thôi sao? Tớ cũng bán đồ giúp cậu mà? |
- 오민혜 - [민혜의 코웃음] 웃겨, 진짜 | - Oh Min Hye… - Buồn cười thật. |
뭐, 세탁? | Viết lại quá khứ của tớ? Được rồi, cứ coi như tớ làm vậy đi. |
그래, 내가 그거 좀 했다 치자 | Viết lại quá khứ của tớ? Được rồi, cứ coi như tớ làm vậy đi. |
그러는 넌? 너도 망했다며? | Còn cậu? Cậu cũng bảo cậu phá sản rồi còn gì? |
아이비리거도 아니라며? | Còn chả phải một Ivy League. Cậu vênh váo cái gì chứ? |
그런 주제에 넌 뭐가 잘나서? | Còn chả phải một Ivy League. Cậu vênh váo cái gì chứ? |
아니, 처지도 딱하게 됐는데 화장품을 판다니까 잘됐네 | "Cậu ấy đang khổ sở. Tốt rồi, cậu ấy bán mỹ phẩm. |
- 까짓거, 내가 좀 도와주자 - [무거운 음악] | Không có gì. Mình sẽ giúp". |
야, 난 너 돈 벌게 해주려고 그랬어 | Tớ làm thế để giúp cậu kiếm tiền đấy. |
너, 내 몸값이 얼마인지 아니? | Biết tiền thù lao của tớ là bao nhiêu không? |
공짜로 홍보해 줬으면 고마운 줄 알아야지 | Quảng cáo miễn phí cho rồi thì phải biết ơn chứ. |
홍보? 도와줘? | "Quảng cáo"? "Giúp đỡ"? |
[아리] 뻔뻔하게 둘러대지 마 오민혜 | Đừng nói cho hay nữa, Oh Min Hye. Lợi dụng tôi cho trò đểu thì có. |
니 사기질에 나 이용한 거잖아 | Đừng nói cho hay nữa, Oh Min Hye. Lợi dụng tôi cho trò đểu thì có. |
내 처지가 딱해? | Tôi khổ sở? Tôi còn thấy cậu khổ sở hơn. Đời cậu cũng tệ hại như tôi thôi. |
내 눈엔 니가 더 딱해 초라하긴 너도 마찬가지라고 | Tôi khổ sở? Tôi còn thấy cậu khổ sở hơn. Đời cậu cũng tệ hại như tôi thôi. |
[민혜] 뭐, 초라해? 내가? | - Tệ hại? - Đúng vậy. |
[아리] 그래, 너무 창피해서 | - Tệ hại? - Đúng vậy. Tôi thấy nhục nhã cho cậu đó. Còn chả thể đừng nhìn. |
눈 뜨고 보기가 힘들어 | Tôi thấy nhục nhã cho cậu đó. Còn chả thể đừng nhìn. |
[어이없는 탄식] | |
정신 차려, 오민혜 | Tỉnh lại đi, Oh Min Hye. |
그런다고 너한테 없는 게 니 게 된다고 생각해? | Nghĩ có thể có thứ cậu vốn không có nhờ sống thế à? |
[차가운 음악] | |
[민혜] 놀고 있다, 서아리 | Đùa à, Seo Ah Ri. |
이 와중에 그 주제로? | Giờ mà cậu còn nghĩ cậu ở vị thế đó? |
너 솔직히 말해 [한숨] | Thành thật đi. Cậu ganh tị đúng không? |
배 아파서 그러지? | Thành thật đi. Cậu ganh tị đúng không? |
지금 넌 그 모양 그 꼴인데 난 이렇게 잘나가니까 | Vì giờ bộ dạng của cậu như thế còn tôi thì thành công. |
그치? | Đúng không? |
- 뭐? - [코웃음 치며] 야, 웃기지 마 | - Gì? - Này, đừng chọc tôi cười. |
넌 아직도 내가 니 시녀로 보이니? | Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu? Cậu vẫn là con nhà giàu à? |
[민혜] 넌 부잣집 딸이고? | Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu? Cậu vẫn là con nhà giàu à? |
시녀라니? 난 그렇게 생각한 적 없어 | - Cô hầu sao, tôi chưa từng nghĩ như thế. - Đúng. Cậu chả là cái thá gì. |
그러니까, 니가 뭔데? | - Cô hầu sao, tôi chưa từng nghĩ như thế. - Đúng. Cậu chả là cái thá gì. |
너도 이제 그 옛날 서아리 아니잖아 | Cậu đâu còn là Seo Ah Ri ngày xưa. |
고졸에 방판이나 하는 서민 | Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà, là dân đen. Là kẻ thua cuộc. |
루저잖아 | Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà, là dân đen. Là kẻ thua cuộc. |
[민혜의 어이없는 숨소리] 진짜 | Thật là… |
옛정 생각해서 주제도 안 되는 걸 껴줬더니 | Nghĩ đến tình cảm năm xưa nên tôi để dân đen như cậu vào |
끝까지 도도한 척이야 | mà cậu vẫn vênh váo tới cuối. |
아리야 | Ah Ri này, tỉnh lại đi. |
정신 차려 | Ah Ri này, tỉnh lại đi. |
이제 너한테 그런 거? | Lúc này, với cậu, |
안 어울려 | thái độ đó chả hợp đâu. |
- [민혜의 헛웃음] - [멀어지는 발걸음] | |
- [다가오는 발걸음] - [문이 여닫힌다] | |
[시현] 가방 두고 갔길래 | Cô để quên túi xách này. |
[멀어지는 발걸음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[민혜] 넌 아직도 내가 니 시녀로 보이니? | Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu? Cậu vẫn là con nhà giàu à? |
넌 부잣집 딸이고? | Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu? Cậu vẫn là con nhà giàu à? |
- [민혜] 아리야, 어? 야! 어? 야! - [아리의 비명] | Ah Ri này, ơ, này! |
[민혜] 어후… | - Ôi trời! - Này! |
[아리] 야! 빨리 와, 뭐 해? | - Ôi trời! - Này! Đi nhanh lên, sao đó? |
[민혜] 어, 이거 니가 준 명품이잖아, 젖으면 어떡해 | Đây là túi hiệu cậu tặng. Bị ướt thì sao. |
참, 애들한테 비밀이다? | À phải! Tụi mình biết thôi nhé? |
오민혜, 가방은 쓰는 거야 모시는 게 아니라, 빨리 가자 | Oh Min Hye, cặp để dùng, không phải để hầu nó. Mau đi thôi. |
- [민혜] 어? - [아리의 비명] | |
- [민혜] 아리야! - [아리] 야, 빨리 와! | - Ah Ri! - Này, mau lên. |
- [민혜의 당황한 소리] - [아리의 비명] | |
[민혜] 너도 이제 그 옛날 서아리 아니잖아 | Cậu đâu còn là Seo Ah Ri ngày xưa. |
고졸에 방판이나 하는 서민 | Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà, là dân đen. Là kẻ thua cuộc. |
루저잖아 | Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà, là dân đen. Là kẻ thua cuộc. |
[행인] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[승혁] 서아리 씨 | Cô Seo Ah Ri. Nghĩ Oh Min Hye đã phát triển tài khoản thế nào? |
[웃으며] 오민혜가 어떻게 컸을 것 같아요? | Cô Seo Ah Ri. Nghĩ Oh Min Hye đã phát triển tài khoản thế nào? |
[정선] 맞으시죠? 루나시크 오민혜 님? | Là cô nhỉ? Cô là Luna Chic Oh Min Hye? |
[안젤라] 비니맘 까고 의리녀 컨셉을 저렇게 다시 챙기는 거야? | Mới làm thế với Binii Mom mà đã lại chơi trò tình bạn chung thủy? |
내가 너 도와줄 일도 있어 | Tớ có thể giúp cậu. |
[민혜] 자, 우리 가빈회, 안녕 | Hội Gabin xin chào! |
[승혁] 아니, 여기도 결국엔 비즈니스 세계인데 | Không đâu, đây cũng là thế giới kinh doanh thôi. |
- [의미심장한 음악] - '다른 뭔가가 더 있진 않을까?' | Không đâu, đây cũng là thế giới kinh doanh thôi. Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó. Cô không nghĩ vậy à? |
그런 생각 안 들어요? | Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó. Cô không nghĩ vậy à? |
[아리가 차갑게] 왜 그런 말 하는 사람들 있지? | Có người nói: |
'온라인의 세계는 오프와는 다르다' | "Thế giới trực tuyến khác với ngoài đời. |
'거긴 가상의 세계일 뿐이다' | Đó chỉ là thế giới ảo". |
천만에 | Không đâu! Dù trực tuyến hay đời, cả hai cũng đầy những con người giống nhau. |
온이든 오프든 인간들이 득실대는 세상은 다 똑같아 | Không đâu! Dù trực tuyến hay đời, cả hai cũng đầy những con người giống nhau. |
[SNS 알림음이 연신 울린다] | |
팔로워, 얼마나 많은 사람들이 날 아는가, 날 보는가 | Người theo dõi. Số lượng người biết và dõi theo tôi. Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó. |
힘은 거기서 나오고 | Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó. |
돈도 그렇게 벌게 되지 | Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó. |
여기선 그걸… | Bạn có biết ở đây |
만들 수도 있단 거 알아? | có thể làm được điều đó không? |
[초조한 숨소리] | |
입금했어요 | Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi. |
팔로워 떨어져 나간 만큼 복구해 줘요 | Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi. |
전보다 훨씬 많게 | Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi. |
[아리] 어떻게? | Bằng cách nào? |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
- [고조되는 음악] - [코웃음] | |
[직원] 시작 | Bắt đầu đi. |
[키보드 조작음이 연신 난다] | |
[SNS 알림음] | |
[알림음이 연신 난다] | |
[SNS 알림음이 연신 난다] | |
[아리] 바로, 이렇게 | Chính là như thế này. |
여기까진 정말 아무것도 아닌 셈인데 | Đến mức này, thật sự chả có gì là điên rồ cả. |
문제는 이거야 | Vấn đề nằm ở đây. |
숫자만큼 중요한 수질, 즉 | Chất lượng quan trọng hơn số lượng. |
날 팔로우하는 사람 중에 유명인이 얼마나 많은가 | Tức là trong số người theo dõi tôi có bao nhiêu người nổi tiếng. |
[사람들의 환호성] | |
[카메라 셔터음] | |
이 바닥의 진짜 계급은 여기서 결정되고 | Cấp bậc thật sự ở giới này được quyết bởi nó. |
그래서 모두들 유명인과 인맥을 쌓으려고 | Vì vậy, tất cả đều khao khát muốn kết thân |
혈안이 되는 거지 | với người nổi tiếng. |
그런데 말이야 | Còn với tôi, |
이 타이밍에서 난 운이 좀 좋았어 | trong thời gian này, tôi đã rất may mắn. |
모두가 잡고 싶어 하는 끈이 하늘에서 툭! | Sợi dây mà mọi người đều muốn nắm lấy đã bất ngờ từ trên trời rơi xuống. |
하고 떨어졌거든 | Sợi dây mà mọi người đều muốn nắm lấy đã bất ngờ từ trên trời rơi xuống. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요 | A lô? |
[비밀스러운 음악] | |
[사이렌 소리가 난다] | SỞ CẢNH SÁT PHÍA ĐÔNG |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[형사] 자, 오세요 | Mời đến đây. |
선배님 | Tiền bối. |
서아리 씨 맞으시죠? | Cô là Seo Ah Ri? |
네 | Vâng. |
근데 지, 지금 이게 어떻게 된 거죠? | Nhưng mà đang có chuyện gì vậy ạ? |
그걸 왜 여기다 물어요, 예? | Có chuyện gì là sao? Mấy người lợi dụng công quyền vào việc riêng phải biết chứ. |
사적인 일에 공권력 이용하는 당사자들끼리 아셔야지 | Có chuyện gì là sao? Mấy người lợi dụng công quyền vào việc riêng phải biết chứ. |
No comments:
Post a Comment