Search This Blog



  

셀러브리티 2

Người Nổi Tiếng 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

♪ Come, watch me ♪‬
‪♪ Come, watch me ♪‬
‪[SNS 알림음이 연신 난다]‬
‪[SNS 알림음]‬
‪♪ Come, watch me ♪‬‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[아리] 뭘 먹고 뭘 입고‬‪Ăn gì, mặc gì, mua gì,‬
‪뭘 사며‬‪Ăn gì, mặc gì, mua gì,‬
‪어떤 취미를 갖고 어느 집에 살며‬‪thích gì, sống ở nhà như thế nào,‬ ‪và gặp ai hay tận hưởng những gì.‬
‪누구와 만나 무엇을 누리나‬‪thích gì, sống ở nhà như thế nào,‬ ‪và gặp ai hay tận hưởng những gì.‬
‪요즘엔 너나 할 거 없이‬‪Thời nay, ai cũng‬ ‪chụp ảnh tự sướng nhiều, đúng không?‬
‪셀피도 참 많이 찍어, 그치?‬‪Thời nay, ai cũng‬ ‪chụp ảnh tự sướng nhiều, đúng không?‬
‪우린 그런 세상에 살잖아‬‪Chúng ta sống‬ ‪trong một thế giới như thế. "Tôi này"!‬
‪나, 나, 나!‬‪Chúng ta sống‬ ‪trong một thế giới như thế. "Tôi này"!‬
‪어떻게든 날 알리고‬‪Thế giới nơi ta chỉ mong được biết đến,‬ ‪được chứng tỏ giá trị của mình.‬
‪날 보이고 날 증명하는 데‬ ‪안달 난 세상‬‪Thế giới nơi ta chỉ mong được biết đến,‬ ‪được chứng tỏ giá trị của mình.‬
‪물론 그렇게 날 보인 뒤‬ ‪타인을 알아가는 과정을‬‪Dĩ nhiên quá trình tìm hiểu ai khác‬ ‪và thể hiện mình như thế‬
‪'소통'이라고들 하지‬‪được gọi là "tương tác".‬
‪하지만‬‪Nhưng mà… liệu đó có phải là tất cả?‬
‪과연 그게 전부일까?‬‪Nhưng mà… liệu đó có phải là tất cả?‬
‪이런 행위와 선택에‬‪Đằng sau hành động, lựa chọn đó‬ ‪liệu có toan tính, tham vọng khác?‬
‪다른 욕망과 계산은 없는 걸까?‬‪Đằng sau hành động, lựa chọn đó‬ ‪liệu có toan tính, tham vọng khác?‬
‪굳이 연예인 될 필요 있나?‬‪Cần nổi tiếng làm gì?‬ ‪Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới‬
‪남녀노소 가리지도 않지‬‪Cần nổi tiếng làm gì?‬ ‪Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới‬
‪뭐든 터져 관심만 좀 끌면‬‪Cần nổi tiếng làm gì?‬ ‪Chả quan trọng bạn là ai. Đây là thế giới‬ ‪nơi thứ gì bùng nổ, thu hút sự chú ý‬ ‪đều thành địa vị, năng lực và tiền bạc.‬
‪그게 지위가 되고‬ ‪능력이 되고 돈이 되는 세상‬‪nơi thứ gì bùng nổ, thu hút sự chú ý‬ ‪đều thành địa vị, năng lực và tiền bạc.‬
‪당신들은 꿈꾼 적 없어?‬‪Bạn đã từng mơ về điều đó chưa?‬
‪여기서‬‪Sống ở nơi đây‬
‪그들처럼 살아보는 거‬‪giống như họ vậy?‬
‪그들처럼‬‪Trở thành‬
‪되어보는 거‬‪người như họ?‬
‪그러니 살짝 구라를‬ ‪섞을 수도 있지, 뭐‬‪Vậy thì cũng nên dối trá chút nhỉ.‬
‪이왕이면 남들 눈엔‬ ‪있어 보이고 싶은 거잖아?‬‪Ai mà chẳng muốn nổi bật‬ ‪trong mắt người khác phải không?‬
‪여기에 이 바닥의 기술과‬ ‪사기를 더해‬‪Thêm chút công nghệ,‬ ‪kỹ xảo của giới này vào nữa.‬
‪당신들의 인생도‬ ‪한순간에 역전될 수 있다면‬‪Nếu cuộc sống của bạn cũng có thể‬ ‪đảo ngược trong nháy mắt thì sẽ thế nào?‬
‪어떨 것 같아?‬‪Nếu cuộc sống của bạn cũng có thể‬ ‪đảo ngược trong nháy mắt thì sẽ thế nào?‬
‪모양 빠지게 있는 척하는 거 말고‬‪Nếu, thay vì giả vờ,‬
‪진짜‬‪có một cách‬
‪그런 사람이 될 수도 있는 방법이‬‪thực sự để trở thành như họ‬
‪따로 있다면?‬‪thì sẽ thế nào?‬
‪[채희] 안 들려?‬ ‪아무나 말 좀 해보라니까!‬‪Không nghe thấy hả? Ai nói gì đi chứ.‬
‪[채희의 떨리는 숨소리]‬‪Không nghe thấy hả? Ai nói gì đi chứ.‬
‪서아리는 죽었잖아‬ ‪우리가 다 알잖아‬‪Seo Ah Ri chết rồi. Tất cả đều biết. Nhưng‬ ‪sao con nhỏ đó có thể phát trực tiếp được?‬
‪[떨리는 목소리로] 근데 그런 년이‬ ‪어떻게 라방을 하냐고?‬‪Seo Ah Ri chết rồi. Tất cả đều biết. Nhưng‬ ‪sao con nhỏ đó có thể phát trực tiếp được?‬
‪[안젤라] 몰라 [떨리는 숨소리]‬‪Không biết nữa.‬
‪아, 뭐야? 귀신인가?‬‪- Gì vậy chứ? Là ma à?‬ ‪- Nói nhảm gì vậy? Nói vậy mà được à?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪무슨 헛소리야? 말이 돼?‬‪- Gì vậy chứ? Là ma à?‬ ‪- Nói nhảm gì vậy? Nói vậy mà được à?‬
‪그럼 이건 뭔데요?‬ ‪이, 이거 분명히 아리 씨 맞잖아요‬‪Vậy đó là gì? Rõ ràng đó là Ah Ri mà.‬
‪[한숨] 조작이야‬‪Là giả đó.‬
‪- [비밀스러운 음악]‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬
‪[민혜] 뻔하잖아‬ ‪서아리가 어떤 년인지 몰라?‬‪Chắc luôn. Seo Ah Ri là người thế nào chứ?‬
‪주작의 여왕‬‪Là chúa giả tạo đó.‬
‪[민혜의 떨리는 숨소리]‬
‪분명 죽기 전에‬ ‪찍어둔 영상으로 쇼하는 거야‬‪Hẳn là quay video diễn trò trước khi chết.‬
‪이 미친 게!‬‪Điên rồ thật!‬ ‪Chết rồi cũng gây sự chú ý à.‬
‪죽어서까지 관종 짓 하는 거라고‬‪Điên rồ thật!‬ ‪Chết rồi cũng gây sự chú ý à.‬
‪아니요‬‪Không phải đâu.‬
‪대답하고 있잖아요‬ ‪사람들 댓글에 실시간으로‬‪Giờ cô ấy đang trả lời‬ ‪bình luận của mọi người.‬
‪- [툭 앉는 소리]‬ ‪- [문소리]‬‪Chị biết ta không thể tin được.‬ ‪Giờ chị cũng vậy thôi.‬
‪다들 믿기지 않는 거 알아요‬ ‪지금 나도 그러니까‬‪Chị biết ta không thể tin được.‬ ‪Giờ chị cũng vậy thôi.‬
‪[시현] 하지만 이 방송은‬‪Nhưng có vẻ buổi phát trực tiếp này‬ ‪không phải là giả.‬
‪조작은 아닌 거 같아요‬‪Nhưng có vẻ buổi phát trực tiếp này‬ ‪không phải là giả.‬
‪지금도 아리 씨가…‬‪Ngay cả giờ, Ah Ri cũng đang…‬
‪사람들 질문에 대답하고 있어요‬‪trả lời câu hỏi của mọi người này.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪trả lời câu hỏi của mọi người này.‬
‪[영상 속 아리] '서아리는‬ ‪죽었는데 웬 조작질?'‬‪"Seo Ah Ri chết rồi‬ ‪mà còn làm trò lừa đảo gì vậy?"‬
‪'서아리 안 뒤졌다면‬ ‪빡쳐서 내가 디질 듯'‬‪"Nếu Seo Ah Ri chưa chết,‬ ‪chắc tôi tức chết quá".‬
‪[실소]‬‪"Nếu Seo Ah Ri chưa chết,‬ ‪chắc tôi tức chết quá".‬
‪이건 뭐니?‬‪Gì đây?‬
‪[아리]‬‪"Chị ơi, chị vẫn xinh quá đi.‬
‪[웃음]‬‪Bí quyết là gì vậy ạ?"‬
‪[연신 웃는다]‬
‪[영상 속 아리가‬ ‪숨넘어가듯 웃는다]‬
‪- [당황한 숨소리]‬ ‪- [영상 속 아리] 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪이런 곳이었지, 여기가 [한숨]‬‪Nơi này là thế nhỉ,‬ ‪là nơi ghét tôi, ca ngợi tôi, say mê tôi,‬
‪날 잘 알지도 못하면서‬‪Nơi này là thế nhỉ,‬ ‪là nơi ghét tôi, ca ngợi tôi, say mê tôi,‬
‪날 미워하고‬ ‪날 칭송하고 날 관음하던 곳‬‪dù chẳng biết rõ về tôi.‬
‪또?‬‪Rồi sao?‬
‪끔찍해! 너무 싫어!‬ ‪[짜증 난 숨소리]‬‪Kinh tởm! Ghét quá đi!‬ ‪Con nhỏ này đáng ra phải chết rồi chứ.‬
‪이런 년은 죽었어야지‬‪Kinh tởm! Ghét quá đi!‬ ‪Con nhỏ này đáng ra phải chết rồi chứ.‬
‪무작정 내가 싫고‬‪Trong số kẻ mù quáng ghét tôi…‬
‪[안젤라] 대박!‬‪Ôi trời. Giờ có‬ ‪20.000 người đang xem phát trực tiếp này.‬
‪이 와중에 라방 시청자가 2만이야!‬‪Ôi trời. Giờ có‬ ‪20.000 người đang xem phát trực tiếp này.‬
‪죽도록 내가 질투 나서‬‪…ghen tị với tôi đến chết…‬
‪[지나] 미친년‬‪Con điên.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪겨우 치운 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng dọn sạch nó rồi chứ.‬
‪[영상 속 아리] 그렇게‬‪…và còn muốn đá tôi‬ ‪ra khỏi thế giới này đến phát khùng…‬
‪날 쳐내고 싶어‬ ‪미칠 것 같은 사람들 속에서‬‪…và còn muốn đá tôi‬ ‪ra khỏi thế giới này đến phát khùng…‬
‪- [힘겨운 숨소리]‬ ‪- [부스럭거리는 소리]‬
‪[약통이 달그락거린다]‬
‪[유랑] 언니, 괜찮아?‬‪Chị ổn chứ?‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- 아…‬
‪[영상 속 아리] 혹시 누군가는‬‪…không biết chừng‬
‪'다행이다'‬‪có ai đó sẽ nghĩ:‬
‪- [민혜의 힘겨운 소리]‬ ‪- 생각해 줄지도 모르겠지만‬‪"Mình may thật đấy".‬
‪[아리] 근데 그게 뭐든‬ ‪이젠 정말 상관없어‬‪Nhưng dù là gì thì giờ đâu quan trọng nữa.‬ ‪Như đã hứa, tôi sẽ vạch trần mọi chuyện.‬
‪약속대로 난 전부 까발릴 거니까‬‪Nhưng dù là gì thì giờ đâu quan trọng nữa.‬ ‪Như đã hứa, tôi sẽ vạch trần mọi chuyện.‬
‪[영상 속 아리]‬ ‪이 세계의 진짜 비밀과…‬‪Bí mật thực sự của thế giới này…‬
‪[짜증 난 숨소리]‬‪Bí mật thực sự của thế giới này…‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪이 순간‬‪và danh tính của kẻ‬ ‪mà hẳn lúc này đang run lên vì sợ hãi.‬
‪벌벌 떨고 있을‬ ‪누군가의 정체까지도‬‪và danh tính của kẻ‬ ‪mà hẳn lúc này đang run lên vì sợ hãi.‬
‪[무거운 효과음]‬‪ĐANG HOẠT ĐỘNG‬
‪그럼, 이제‬‪Vậy thì giờ chúng ta‬
‪다음 스텝으로 가볼까?‬‪đi đến bước tiếp theo nhé?‬
‪두 번째 치트 키‬‪Hashtag của chìa khoá‬
‪그 해시태그는 뭘 것 같아?‬‪gian lận thứ hai có thể là gì?‬
‪[강렬한 음악]‬
‪- [병이 와장창 깨진다]‬ ‪- [사람들이 놀란다]‬‪#THEO DÕI, NGƯỜI THEO DÕI‬
‪[민혜의 놀란 소리] 아이 씨‬
‪아, 돌았어?‬‪Chị điên hả?‬
‪무슨 천박한 짓이야?‬ ‪여기가 어떤 자리인데!‬‪Chị làm trò khỉ gì vậy hả?‬ ‪Đây là nơi nào chứ!‬
‪천박? [숨을 들이켠다]‬‪Nơi nào á?‬
‪널 셀럽 파티에‬ ‪처음 데려온 것도 나야‬‪Chính tôi đưa cô đến tiệc người nổi tiếng‬ ‪đầu tiên đó. Con khốn trơ tráo!‬
‪[비니맘 성내며]‬ ‪촌빨 날리던 니년을!‬‪Chính tôi đưa cô đến tiệc người nổi tiếng‬ ‪đầu tiên đó. Con khốn trơ tráo!‬
‪- [비명]‬ ‪- [사람들이 놀란다]‬
‪[민혜] 아휴, 이거‬ ‪왜 이래, 언니?‬‪Chị à, chị sao vậy? Bình tĩnh chút đi mà?‬
‪- 지, 진정 좀 하자, 어?‬ ‪- [헛웃음]‬‪Chị à, chị sao vậy? Bình tĩnh chút đi mà?‬
‪악! 누가 좀 말려봐!‬‪Ai can chị ta lại đi!‬
‪- [민혜의 힘겨운 소리]‬ ‪- [아리] 그만해요‬‪Ai can chị ta lại đi!‬ ‪Đủ rồi đó!‬
‪[비니맘, 민혜의 거친 숨소리]‬
‪[아리] 더 이상 뭘 할 건데요?‬‪Cô định làm gì nữa?‬
‪대충 스토리 짐작은 가지만‬ ‪이런다고 달라질 거 없잖아요‬‪Tôi đoán sơ chuyện,‬ ‪mà cô làm vậy thay đổi được gì.‬
‪민혜를 망신 줄 순 있겠죠‬‪Cô có thể làm Min Hye mất mặt,‬
‪하지만 더 추락하는 건 그쪽이에요‬‪nhưng cô còn thảm hơn.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪- [퍽퍽 치는 소리]‬ ‪- [사람들 비명]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [아리의 놀란 숨소리]‬
‪[아리의 놀란 탄식]‬
‪어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[툭툭 닦아내는 소리]‬
‪어, 어떡해! [놀란 소리]‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪[비니맘] 추락?‬‪Thảm hơn ư?‬
‪야! 넌 뭔데?‬‪Này! Cô là gì chứ?‬
‪너 오민혜 새 시녀야?‬ ‪그래서 쉴드 치니?‬‪Nô tì của Oh Min Hye à?‬ ‪Thế nên bảo vệ nó à?‬
‪꼴에 생로랑 스페셜 에디션?‬‪Phiên bản đặc biệt của Saint Laurent?‬
‪진짜기는 해?‬‪Hàng thật đó hả?‬
‪니 건 맞고?‬‪Của cô sao?‬
‪너 같은 거 딱 보면 알지‬‪Nhìn là biết ngay kẻ như cô mà.‬
‪바닥 태생인 주제에‬ ‪잘나가는 셀럽한테 빌붙어서‬‪Một đám sinh ra dưới đáy xã hội nhưng lại‬ ‪cố bám lấy người nổi tiếng để ngoi lên.‬
‪팔이라도 돼 보려는‬ ‪근본 없는 것들‬‪Một đám sinh ra dưới đáy xã hội nhưng lại‬ ‪cố bám lấy người nổi tiếng để ngoi lên.‬
‪그런 게 감히 나한테 뭐?‬‪Sao cô dám lên lớp tôi?‬
‪이 미친년아, K는 달고 까부냐고!‬‪Con điên! Cô có‬ ‪mấy nghìn người theo dõi hả?‬
‪[사람들의 비명과 놀란 소리]‬‪Con điên! Cô có‬ ‪mấy nghìn người theo dõi hả?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪- 어떡해!‬ ‪- [지나] 저걸 어째?‬‪- Ôi trời ơi!‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[아리의 코웃음]‬
‪인사 아직 안 끝났어‬‪Tôi vẫn chưa chào xong mà.‬
‪[당찬 음악]‬
‪- [비니맘의 비명]‬ ‪- [사람들이 놀란다]‬
‪- [비니맘] 야!‬ ‪- [아리] 내 용건도!‬‪- Này!‬ ‪- Váy của tôi cũng bị vậy đó!‬
‪아직 안 끝났다고‬‪Tôi cũng chưa nói xong đâu!‬
‪[아리] 나한테 한 열 마디쯤 했나?‬‪Cô nói mười câu với tôi?‬
‪그럼 내 말도 마저 들어야지‬ ‪그래야 공평하지‬‪Vậy để công bằng, nghe tôi nói đây.‬
‪'시녀, 바닥 태생, 주제에 빌붙어‬ ‪근본 없는 것들'?‬‪"Nô tì sinh ra dưới đáy xã hội,‬ ‪bám người nổi tiếng để ngoi lên"?‬
‪와, 사람이 사람을 앞에 두고‬ ‪그런 말을 잘도 지껄이네‬‪Chà… trước mặt người khác‬ ‪mà ăn nói thế đấy à?‬
‪이 옷도, 맞아, 내 거 아니야‬‪Cái váy này? Đúng, không phải của tôi.‬
‪근데 당신 같은 사람‬‪Nhưng loại người như cô,‬
‪나도 딱 보면 알아‬‪chỉ cần nhìn là biết.‬
‪하질 중의 하질인 주제에‬‪Cô nghĩ mình cao quý khi chà đạp‬ ‪người khác dù bản thân cô là rác rưởi.‬
‪남 깔아뭉개면서‬ ‪지가 최상질인 줄 알지?‬‪Cô nghĩ mình cao quý khi chà đạp‬ ‪người khác dù bản thân cô là rác rưởi.‬
‪인간이 진짜 자신을 들키는 건‬‪Bản chất thật lộ ra không phải là lúc‬ ‪người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó.‬
‪위로 올라갈 때가 아니라‬‪Bản chất thật lộ ra không phải là lúc‬ ‪người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó.‬
‪바닥을 치는 순간이란 것도‬ ‪모르면서‬‪Bản chất thật lộ ra không phải là lúc‬ ‪người ta leo lên mà là lúc chạm đáy đó.‬
‪- [기가 찬 숨소리] 뭐?‬ ‪- [아리] 나?‬‪- Gì?‬ ‪- Tôi á?‬
‪난 상관없어‬ ‪어차피 모르는 사람들이라‬‪Tôi chả quan tâm, toàn người‬ ‪tôi không quen. Nhưng cô thì sao đây?‬
‪근데 어쩌지?‬‪Tôi chả quan tâm, toàn người‬ ‪tôi không quen. Nhưng cô thì sao đây?‬
‪당신은 오늘‬ ‪이 많은 사람들 앞에서‬‪Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất‬ ‪trước mặt tất cả những người này đấy.‬
‪자기 수준이 하 중의 하‬‪Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất‬ ‪trước mặt tất cả những người này đấy.‬
‪최악이란 걸 들켜버렸네‬‪Cô vừa cho thấy rõ cô là kẻ tệ hại nhất‬ ‪trước mặt tất cả những người này đấy.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪쪽팔려서 어쩌려 그래?‬ ‪인생 오늘만 살 건가?‬‪Xấu hổ quá!‬ ‪Cô tính chỉ sống cho ngày hôm nay thôi à?‬
‪정신 줄 잡으라고 몇 마디 더 했어‬‪Tôi nói hơn mười câu để cô tỉnh ra đó.‬
‪분하면‬‪Muốn trả đũa lại thì đến tìm tôi.‬
‪찾아오시든가‬‪Muốn trả đũa lại thì đến tìm tôi.‬
‪[당황하며] 어떡해‬ ‪지워지지도 않을 텐데, 씨‬‪Làm sao đây? Chắc không tẩy được mất.‬
‪- [박박 문지르는 소리]‬ ‪- [다가오는 발걸음]‬
‪[남자] 좀 도와드릴까요?‬‪Tôi có thể giúp gì cô không?‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬‪Tôi có thể giúp gì cô không?‬
‪안에서 봐서‬‪Tôi đã ở trong đó.‬ ‪Tôi nghĩ chắc cô sẽ cần cái này.‬
‪이거 필요하실 거 같아서‬‪Tôi đã ở trong đó.‬ ‪Tôi nghĩ chắc cô sẽ cần cái này.‬
‪야, 생로랑에 와인 얼룩이라‬ ‪이게 참…‬‪Chà… Saint Laurent‬ ‪bị dính vết rượu vang. Thật là…‬
‪[남자가 숨을 들이켠다]‬‪Chà… Saint Laurent‬ ‪bị dính vết rượu vang. Thật là…‬
‪근데 그쪽한테는 이것도‬‪Nhưng cô mặc vào,‬ ‪kể cả bị thế này cũng thấy thời trang đó.‬
‪잘 어울리는 패션 같네요‬‪Nhưng cô mặc vào,‬ ‪kể cả bị thế này cũng thấy thời trang đó.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪- [도우미] 오셨어요?‬ ‪- [발소리]‬‪Phu nhân về rồi ạ?‬ ‪Luật sư gọi nói là hôm nay sẽ về muộn ạ.‬
‪변호사님은‬ ‪오늘 늦으신다고 연락 왔어요‬‪Phu nhân về rồi ạ?‬ ‪Luật sư gọi nói là hôm nay sẽ về muộn ạ.‬
‪[시현] 수고하셨어요, 퇴근하세요‬‪- Cô vất vả rồi, cô cứ về đi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[도우미] 네‬‪- Cô vất vả rồi, cô cứ về đi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪아, 저기 이모님?‬‪Mà cô ơi,‬
‪제 원피스‬‪chiếc váy của tôi…‬ ‪Cô mang nó đi sửa ở đâu vậy?‬
‪어디다 수선 맡기셨어요?‬‪chiếc váy của tôi…‬ ‪Cô mang nó đi sửa ở đâu vậy?‬
‪- [아리 모가 놀라며] 어, 아니…‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Hả? Trời! Ôi không…‬
‪아니? [놀란 소리]‬‪Không được!‬
‪- 어후, 어, 미쳤어? 처돌았어?‬ ‪- [탁탁 때리는 소리]‬‪Ôi trời, con điên hả? Con mất trí rồi à?‬
‪아후! 이 옷이‬ ‪얼마짜리인 줄 알고!‬‪Ôi! Con biết váy này bao nhiêu không hả?‬
‪이걸! 아, 이걸…‬‪Ôi! Con biết váy này bao nhiêu không hả?‬ ‪- Cái này…‬ ‪- Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà.‬
‪[아리] 지울 수 없어?‬ ‪엄마 수선 잘하잖아‬‪- Cái này…‬ ‪- Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà.‬
‪[아리 모] 어후, 수선이‬ ‪세탁이랑 같아?‬‪- Cái này…‬ ‪- Không tẩy được ạ? Mẹ sửa giỏi mà.‬ ‪Sửa thì có giống giặt không hả?‬
‪와인 얼룩을 어떻게 지워?‬ ‪[속상한 소리]‬‪Làm sao tẩy vết rượu đây?‬
‪이 옷 얼마나 할까? 200? 300?‬‪Váy này bao nhiêu nhỉ? Hai hay ba triệu?‬
‪[울먹이며] 물어줘야겠지?‬‪Mình phải đền nhỉ?‬
‪[아리 모가 울먹이며] 아, 이거‬ ‪딱 봐도 한두 푼이 아닐 텐데‬‪Nhìn là biết không phải một hai đồng rồi.‬ ‪Trời đất ơi, ta làm gì có tiền chứ.‬
‪니가 무슨 돈이 있다고‬‪Nhìn là biết không phải một hai đồng rồi.‬ ‪Trời đất ơi, ta làm gì có tiền chứ.‬
‪[아리 모의 속상한 숨소리]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[연신 울먹이며]‬ ‪왜 하필 와인이야? 어?‬‪Tại sao lại là rượu vang cơ chứ? Hả?‬
‪이건 피보다 안 지워지는데‬‪Có chết cũng không tẩy nổi đâu.‬
‪[아리] 트위드 원피스‬‪Váy vải tuýt.‬
‪[아리의 놀란 소리]‬‪VÁY VẢI TUÝT CỦA SAINT LAURENT‬ ‪CHÁY HÀNG‬
‪- 1,200!‬ ‪- [놀란 비명]‬‪- Mười hai triệu won!‬ ‪- Hả?‬
‪[함께 놀란 탄성]‬
‪[준경] 해외 온라인‬ ‪다각화 전략 미팅, 2시죠?‬‪Hai giờ họp trực tuyến‬ ‪về chiến lược đa dạng hóa toàn cầu?‬
‪[비서] 네, 대표님‬‪Vâng, Giám đốc.‬
‪전체는 화상으로‬ ‪난 전화 연결로 준비해 주세요‬‪Chuẩn bị cho mọi người gọi hình‬ ‪và tôi thì gọi điện thoại.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪- [탁 잡는 소리]‬ ‪- [달그락]‬
‪[준경의 힘주는 숨소리]‬
‪[준경의 거친 숨소리]‬
‪수치상 3분기 중국 마케팅 비용이‬‪Số liệu cho thấy doanh thu tăng‬ ‪dưới 17% trong quý ba,‬
‪32%를 초과한 거에 비해‬‪Số liệu cho thấy doanh thu tăng‬ ‪dưới 17% trong quý ba,‬
‪[준경 힘주는 숨소리]‬
‪- 매출 성장률은 17% 미만이던데‬ ‪- [문소리]‬‪trong khi chi phí tiếp thị‬ ‪ở Trung Quốc vượt 32%.‬
‪현재 MZ층이 관심 갖는‬‪Hay ta chuyển chủ đề thành "an toàn",‬ ‪"tự nhiên" để hợp GenZ và Millennial?‬
‪안전, 천연으로 키워드를‬ ‪전환해 보는 건 어떨까요?‬‪Hay ta chuyển chủ đề thành "an toàn",‬ ‪"tự nhiên" để hợp GenZ và Millennial?‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- [헛웃음]‬
‪- [탁 딛는 소리]‬ ‪- 전략 수정 가능하겠죠?‬‪Đổi chiến lược được chứ?‬
‪- [태전] 어이, 한 대표!‬ ‪- [잘그락거리는 소리]‬‪Này, Giám đốc Han!‬
‪[준경이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪- [피식 웃음]‬ ‪- [잘그락, 윙]‬
‪[준경] 뭐야, 형? 언제 왔어?‬‪- Ủa anh? Sao anh đến đây thế?‬ ‪- Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây.‬
‪[태전] 아, 회사에 전화했더니‬ ‪너 여기 있다길래‬‪- Ủa anh? Sao anh đến đây thế?‬ ‪- Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây.‬
‪- [달칵]‬ ‪- 야, 이거 안 무섭냐?‬‪- Ủa anh? Sao anh đến đây thế?‬ ‪- Anh gọi công ty thì họ bảo em ở đây.‬ ‪- Không sợ cái này à?‬ ‪- Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu.‬
‪[준경] 무섭긴 하네‬‪- Không sợ cái này à?‬ ‪- Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu.‬
‪- 나도 오늘 처음 해봤거든‬ ‪- [짤그랑]‬‪- Không sợ cái này à?‬ ‪- Sợ chứ. Hôm nay em cũng mới thử lần đầu.‬
‪마침 전략 미팅도 있어서‬ ‪겸사겸사‬‪- Đúng lúc họp chiến lược nên tiện luôn.‬ ‪- Em lên đó họp ấy hả?‬
‪그걸 저 위에서 했다고?‬‪- Đúng lúc họp chiến lược nên tiện luôn.‬ ‪- Em lên đó họp ấy hả?‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪몸을 써야 집중이 좀 잘되더라고‬‪Phải vận động, em mới tập trung.‬
‪아, 그래서 사격에‬ ‪패러글라이딩에‬‪À, nên là… em chơi bắn súng, dù lượn,‬
‪이제 하다 하다 클라이밍이야?‬‪giờ thì leo núi đó hả?‬
‪[준경] 재밌는데‬‪Thú vị mà, anh chơi cùng em không?‬
‪형도 같이할래?‬‪Thú vị mà, anh chơi cùng em không?‬
‪[태전] 어휴, 야, 난 됐고‬‪Thôi, cho anh kiếu.‬ ‪À phải, về cái mà em đã hỏi ấy.‬
‪그 부탁했던 거 있잖아‬‪Thôi, cho anh kiếu.‬ ‪À phải, về cái mà em đã hỏi ấy.‬
‪죽이는 애들 준비됐대‬ ‪지금 시간 되지?‬‪Họ đã chuẩn bị đỉnh lắm.‬ ‪Giờ em rảnh chứ hả?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [민혜 남편] 그래서?‬‪Rồi sao? Thế giờ tụi nó đang nói về gì?‬
‪그것들이 지금 뭐라고 지랄들인데?‬‪Rồi sao? Thế giờ tụi nó đang nói về gì?‬
‪뭐겠어? 내가 파티장에서‬ ‪비니맘한테 개망신당했다는 거지‬‪Còn gì nữa? Về vụ‬ ‪em bị Binii Mom làm mất mặt ở bữa tiệc.‬
‪- [민혜의 짜증 난 숨소리]‬ ‪- [민혜 남편] 이름도?‬‪Có tên em á?‬
‪지금 당신 이름까지 떠돌아, 지금?‬‪- Giờ cả tên em cũng lộ rồi?‬ ‪- Không, tên viết tắt thôi.‬
‪[민혜] 아니, 아직은 이니셜로만‬‪- Giờ cả tên em cũng lộ rồi?‬ ‪- Không, tên viết tắt thôi.‬
‪아, 근데 시간문제잖아‬‪Nhưng chỉ là vấn đề thời gian. Nếu‬ ‪hình lúc đó bị đăng lên thì làm sao?‬
‪그때 사진이라도 올라오면 어떡해‬‪Nhưng chỉ là vấn đề thời gian. Nếu‬ ‪hình lúc đó bị đăng lên thì làm sao?‬
‪아, 씨, 이 바닥 이미지‬ ‪한번 흠집 나면 끝장인데‬‪Ở giới này, danh tiếng của em‬ ‪mà bị sao chút xíu là cũng tiêu đời.‬
‪아이 씨!‬‪Ở giới này, danh tiếng của em‬ ‪mà bị sao chút xíu là cũng tiêu đời.‬
‪[민혜 남편] 어떡하긴, 아니라고‬ ‪잡아떼고 초장부터 조져야지‬‪Phải nói đó không phải em‬ ‪và giải quyết chúng ngay.‬
‪자기야, 그거 걱정하지 마‬ ‪실명까지 씨불이는 순간‬‪Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ,‬ ‪anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù.‬
‪이 새끼들 전부 다 고소 먹이고‬‪Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ,‬ ‪anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù.‬
‪콩밥 먹이고 내가 다 할 테니까‬‪Đừng lo, em yêu. Tên thật của em mà lộ,‬ ‪anh sẽ kiện hết lũ khốn đó vào tù.‬
‪걱정 안 해도 돼‬ ‪자기는 그냥, 응?‬‪Đừng lo. Yên tâm nhé?‬
‪어디서 지금, 씨, 어?‬‪Sao chúng dám chứ?‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪어, 잠깐‬‪Đợi anh chút.‬
‪아, 자, 자, 자, 자, 잠깐만‬ ‪잠깐만, 진 변 왔다, 진 변‬‪Chờ chút, Jin Byeon đến.‬
‪아이, 예, 금방‬‪Chờ chút, Jin Byeon đến.‬ ‪Anh cúp máy nha.‬
‪[태전이 놀라며] 와, 씨‬‪Ồ…‬
‪[민혜 남편] 아유!‬ ‪진 변호사님 어서 오세요‬‪Ôi, mời Luật sư Jin vào.‬
‪- [태전] 예, 오랜만이죠?‬ ‪- [민혜 남편이 웃으며] 예‬‪- Vâng, lâu rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[태전] 아, 아, 이쪽은…‬‪Còn đây là…‬
‪MH 그랜드모터스 대표이사‬ ‪권명호입니다‬‪Tôi là Kwon Myeong Ho,‬ ‪CEO MH Grand Motors.‬
‪[명호] 한준경 대표님‬‪Giám đốc Han Jun Kyeong?‬
‪[손뼉 치며] 캬아‬‪Thật vinh dự khi được phục vụ‬ ‪CEO của tập đoàn hàng đầu.‬
‪굴지의 대기업 대표님을‬ ‪모시게 돼서 정말 영광입니다‬‪Thật vinh dự khi được phục vụ‬ ‪CEO của tập đoàn hàng đầu.‬
‪[웃음]‬‪Thật vinh dự khi được phục vụ‬ ‪CEO của tập đoàn hàng đầu.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[명호] 아, 근데 그, 듣던 것보다‬ ‪더 엄친아시네‬‪Cậu xuất chúng hơn lời đồn nhỉ.‬
‪이건 뭐, '엄마, 나 기죽어'예요‬ ‪[웃음]‬‪So với cậu, tôi thấy nhỏ bé quá!‬
‪아, 그 카레이싱을‬ ‪또 그렇게 즐기신다고?‬‪Cậu thích đua xe nhỉ? Ra đời năm 1962,‬ ‪Châu Á chỉ có bốn cái.‬
‪1962년생‬ ‪이거 아시아에 4대 있는데‬‪Cậu thích đua xe nhỉ? Ra đời năm 1962,‬ ‪Châu Á chỉ có bốn cái.‬
‪이거 상태 제일 좋은 거‬ ‪키 가져올게요 [웃음]‬‪Cái tốt nhất đó. Để lấy chìa.‬ ‪Trưởng phòng Kim, chìa đâu?‬
‪김 실장, 키 어딨어, 어?‬‪Cái tốt nhất đó. Để lấy chìa.‬ ‪Trưởng phòng Kim, chìa đâu?‬
‪[종종거리는 발걸음이 멀어진다]‬
‪[태전이 옅게 웃으며] 그래, 좀‬ ‪경박하지, 어?‬‪Như thế có hơi… suồng sã không?‬
‪아, 대신 수완이 좋아 [피식 웃음]‬‪Nhưng được việc lắm đó.‬
‪잘 아는 사이야?‬‪Hai người biết nhau à?‬
‪- [차 문이 달칵 열린다]‬ ‪- [태전] 그, 채희 소개로‬‪Nhờ Chae Hee giới thiệu.‬
‪뭐, 있잖아, 그 인스타 셀럽?‬‪Là chồng của‬ ‪một người nổi tiếng trên Instagram.‬
‪어? 그중 하나 남편이야‬‪Là chồng của‬ ‪một người nổi tiếng trên Instagram.‬
‪[준경] 아, 셀럽이라‬‪À, là người nổi tiếng à.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪그럼 어제 파티에 온 사람들은‬‪Thế tất cả những người‬ ‪đến bữa tiệc hôm qua đều vậy à?‬
‪- [탁 치는 소리]‬ ‪- 대충 다 그쪽인가?‬‪Thế tất cả những người‬ ‪đến bữa tiệc hôm qua đều vậy à?‬
‪아, 그래‬‪À phải rồi.‬
‪야, 어제 거기서‬ ‪무슨 소란 있었다며?‬‪Nghe bảo hôm qua ở đó có vụ gì à?‬ ‪Công ty em tài trợ nên có sao không?‬
‪[태전] 그, 니네 회사 후원인데‬ ‪괜찮고?‬‪Nghe bảo hôm qua ở đó có vụ gì à?‬ ‪Công ty em tài trợ nên có sao không?‬
‪[준경] 어떻게 알아? 시현이한…‬‪Sao anh biết? Si Hyeon…‬
‪- [차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪- 아니, 형수한테 들었어?‬‪- À không, anh nghe từ chị dâu?‬ ‪- Này, cứ gọi là Si Hyeon đi. Bạn học mà.‬
‪야, 그냥 시현이라고 해, 어?‬ ‪동창들끼리 무슨?‬‪- À không, anh nghe từ chị dâu?‬ ‪- Này, cứ gọi là Si Hyeon đi. Bạn học mà.‬
‪[피식 웃음]‬
‪[태전] 그런 말 전할 성격이냐?‬‪Cô ấy đâu phải người đi buôn thế.‬
‪그 채희가 안 변한테‬ ‪악악대는 거 들었지‬‪Anh nghe Chae Hee đã hét lên với An Byeon.‬
‪아, 근데 넌 못 만났어?‬‪Mà em thì sao? Không gặp được à?‬
‪누구를?‬‪Ai?‬
‪시현이‬‪Si Hyeon.‬
‪아, 못 봤어, 금방 나왔거든‬‪À, em không thấy. Tại em về cũng sớm mà.‬
‪- [안젤라] 오, 대박!‬ ‪- [우아한 음악이 흘러나온다]‬‪Tuyệt vời! Ôi đẹp quá.‬
‪아, 너무 예뻐!‬‪Tuyệt vời! Ôi đẹp quá.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪이거 봐‬‪Nhìn này.‬
‪- [휴대전화 알림음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪ĐÃ ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN‬
‪[민혜] 역시 채희 센스는‬‪Quả nhiên Chae Hee rất tinh tế!‬ ‪Em yêu của chị, yêu em!‬
‪우리 이뿌니, 언니가 사랑해‬‪Quả nhiên Chae Hee rất tinh tế!‬ ‪Em yêu của chị, yêu em!‬
‪- [채희] 아, 씨, 짜증 나!‬ ‪- [안젤라의 놀란 탄성]‬‪Trời ạ, bực mình thật!‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sao bà này phiền vậy?‬
‪- [안젤라] 깜짝이야‬ ‪- [채희] 이년 왜 이렇게 엉겨?‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sao bà này phiền vậy?‬
‪- [안젤라] 왜? 또 오민혜야?‬ ‪- [채희의 짜증 난 숨소리]‬‪Sao? Lại Oh Min Hye à?‬
‪- [채희] 나한테 또 댓글 달았어‬ ‪- [지나의 비웃음]‬‪Lại bình luận ảnh tôi nữa này.‬
‪[코웃음 치며] 스토커야, 뭐야?‬‪Kẻ bám đuôi à, gì vậy chứ?‬
‪아, 지가 왜 내 언니야?‬‪Chị em gì chứ?‬
‪- [달그락 내려놓는 소리]‬ ‪- 아니, 읽씹이 뭔 뜻인지 몰라?‬‪Không hiểu bơ tin nhắn là sao à?‬ ‪Đã chả muốn dính gì rồi.‬
‪- 상대하기 싫단 거잖아‬ ‪- [휴대전화 알림음]‬‪Không hiểu bơ tin nhắn là sao à?‬ ‪Đã chả muốn dính gì rồi.‬
‪[지나의 놀란 탄식] 미친…‬‪Hả? Điên chưa…‬
‪내 피드에도 왔어‬‪Đến trang của tôi.‬
‪[민혜] 지나 언니 너무 예쁜데?‬ ‪보고 싶어‬‪Chị Jina xinh quá vậy. Nhớ chị.‬
‪- [코웃음]‬ ‪- [안젤라] 와…‬‪Chị Jina xinh quá vậy. Nhớ chị.‬
‪질린다, 진짜 [한숨]‬‪Mệt cô ta thật.‬
‪오민혜 난투극 벌인 거‬ ‪벌써 쫙 돈 거 알지?‬‪Vụ cô ta ẩu đả lên khắp mạng, nhỉ?‬
‪우리가 전부 쌩까면‬ ‪눈치껏 알아먹어야지‬‪Bị phớt lờ vậy thì cũng nên hiểu ý chứ?‬ ‪Thành bám đuôi rồi à?‬
‪- 얘 미저리니?‬ ‪- [안젤라가 피식한다]‬‪Bị phớt lờ vậy thì cũng nên hiểu ý chứ?‬ ‪Thành bám đuôi rồi à?‬
‪[지나] 비니맘, 이젠 오민혜‬‪Hết Binii Mom rồi Oh Min Hye‬ ‪làm ta tụt hạng, vụ này là sao chứ?‬
‪우리까지 급 떨어지게 이게 뭐야?‬‪Hết Binii Mom rồi Oh Min Hye‬ ‪làm ta tụt hạng, vụ này là sao chứ?‬
‪[안젤라] 맘 카페에서는‬ ‪지금 별별 소리 다 나와‬‪Ở diễn đàn của các mẹ đang bàn tán‬ ‪về quá khứ thật của Oh Min Hye.‬
‪오민혜 찐 과거라면서‬‪Ở diễn đàn của các mẹ đang bàn tán‬ ‪về quá khứ thật của Oh Min Hye.‬
‪찐 과거? 뭔데? 봐 봐, 어디‬‪Quá khứ thật? Là gì? Xem ở đâu?‬
‪[유랑이 속상해하며] 언니‬ ‪아, 이거 어떡해?‬‪Chị ơi, ta phải làm sao đây?‬
‪[민혜] 시끄러워!‬ ‪나도 보고 있다고‬‪Im! Chị cũng đang xem.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Im! Chị cũng đang xem.‬
‪[민혜의 분한 숨소리]‬
‪아이 씨, 어떤 개 미친년이…‬‪Làm sao giờ…? Mấy con điên.‬
‪[유랑] 많이 속상하지?‬ ‪아, 내가 이런데‬‪Chị buồn lắm đúng không?‬ ‪Em mà vậy thì chị còn thế nào chứ?‬
‪- 언니는 오죽하겠어?‬ ‪- [탁 치는 소리]‬‪Chị buồn lắm đúng không?‬ ‪Em mà vậy thì chị còn thế nào chứ?‬
‪[민혜] 채희, 안젤라, 지나‬ ‪너한테도 답 없어?‬‪Chae Hee, Angela, Ji Na‬ ‪cũng không trả lời em à?‬
‪니 댓글도 씹냐고?‬‪- Cũng phớt lờ bình luận của em à?‬ ‪- Không, không phải em…‬
‪[유랑] 아니, 난 아닌데…‬‪- Cũng phớt lờ bình luận của em à?‬ ‪- Không, không phải em…‬
‪- 왜?‬ ‪- [분한 숨소리]‬‪Sao ạ?‬
‪- [통화 종료음]‬ ‪- 여보세요?‬‪A lô?‬
‪아이 씨, 아, 어떡해?‬‪Trời ạ…‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪이것들이 날 손절하겠다?‬‪Vì mấy chuyện này‬ ‪mà đòi cắt đứt với mình ư? Bị sao vậy?‬
‪[분한 숨소리] 왜 이래?‬‪Vì mấy chuyện này‬ ‪mà đòi cắt đứt với mình ư? Bị sao vậy?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪내가 그냥 밀려날 거 같아?‬‪Tính đẩy mình ra dễ thế à?‬
‪- [달그락 담는 소리]‬ ‪- 뭐? 1,200만 원?‬‪Gì? Mười hai triệu won?‬
‪[정선] 미쳤어, 돌았어‬ ‪아무리 한정판이래도‬‪Điên rồi, điên thật rồi.‬ ‪Dù bản giới hạn đi nữa.‬
‪야! 너보고 그거 다‬ ‪물어내라고 하면 너 어떡해?‬‪Này! Nếu họ bắt cậu‬ ‪đền cái váy thì sao? Hả?‬
‪- 어?‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬‪Này! Nếu họ bắt cậu‬ ‪đền cái váy thì sao? Hả?‬
‪[아리의 짜증 난 비명]‬
‪[아리가 울먹이며] 몰라!‬ ‪나도 이 상황을 믿을 수가 없다‬‪Không biết! Không thể tin‬ ‪là tớ ở trong tình cảnh thế này.‬
‪근데 사진은 찍었어?‬‪Mà này, cậu có chụp ảnh không?‬
‪[아리] 어?‬‪Gì?‬
‪[정선] 착장 샷‬ ‪그래도 SNS엔 올려야지‬‪Chụp ảnh lúc mặc váy đó.‬ ‪Phải đăng lên mạng chứ.‬
‪[아리] 야, 너는 이 상황에‬ ‪그런 말이…‬‪Đang thế này mà cậu còn vậy à.‬
‪봐 봐‬ ‪너 지금 팔로워가 몇인데, 어?‬‪Xem cậu có mấy người theo dõi đi.‬
‪그런 사진 딱 올려서‬ ‪관리는 해줘야 될 거 아니야?‬‪Phải đăng hình mới quản lý được họ chứ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이 사람들은 뭐야?‬ ‪나는 모르는 사람들인데?‬‪- Mấy người này là sao? Mình đâu có quen?‬ ‪- Tất cả là nhờ Oh Min Hye đấy.‬
‪아, 다 오민혜빨이지, 뭐야?‬ ‪오민혜가 너 맞팔해서 그런 거잖아‬‪- Mấy người này là sao? Mình đâu có quen?‬ ‪- Tất cả là nhờ Oh Min Hye đấy.‬ ‪Oh Min Hye theo dõi cậu nên vậy đó.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[심장 박동 효과음]‬‪NGƯỜI THEO DÕI 472‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪NGƯỜI THEO DÕI 472‬
‪[아리] 어…‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [헛기침]‬
‪네, 뷰티 컨설턴트 서아리입니다‬‪Vâng, tôi là Seo Ah Ri,‬ ‪chuyên viên tư vấn sắc đẹp.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪누구시라고요?‬‪Ai đấy ạ?‬
‪아니요, 기억은 하는데, 근데‬‪Không, tôi nhớ nhưng mà…‬
‪제 번호는 어떻게 아시고…‬‪Sao anh lại biết số tôi?‬
‪[정선] 왜? 뭔데?‬‪Sao đó? Gì vậy?‬
‪[비서] 인스타요?‬‪Instagram?‬
‪[준경] 김 비서도 하나요?‬ ‪그런 종류의 SNS?‬‪Thư ký Kim cũng có à?‬ ‪Là trang mạng xã hội à?‬
‪예, 뭐, 저도 하긴 합니다‬‪Vâng, tôi cũng có ạ.‬ ‪Mà tôi chỉ có một tài khoản thôi.‬
‪뭐, 계정만 있는 정도지만요‬‪Vâng, tôi cũng có ạ.‬ ‪Mà tôi chỉ có một tài khoản thôi.‬
‪우리 회사도 마케팅 차원에서‬ ‪셀럽이란 사람들 관리하죠?‬‪Bộ phận marketing công ty ta‬ ‪cũng quản lý người nổi tiếng?‬
‪어제 파티에 왔던 참석자들이‬ ‪누군지 좀 알고 싶은데‬‪Tôi muốn biết ai tham gia tiệc hôm qua.‬
‪아마 홍보팀에 명단이 있을 겁니다‬‪Chắc đội quảng bá‬ ‪có danh sách khách mời ạ.‬
‪[준경] 들어가면 볼 수 있게‬ ‪준비해 줘요‬‪Chuẩn bị cho tôi xem lúc tôi về văn phòng.‬ ‪Tôi cần tìm một người.‬
‪알아볼 사람이 하나 있어서‬‪Chuẩn bị cho tôi xem lúc tôi về văn phòng.‬ ‪Tôi cần tìm một người.‬
‪[김 비서] 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪"CEO 주승혁"‬‪GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH JOO SEUNG HYEOK‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪제 번호는 어떻게 아셨죠?‬‪Sao anh biết số của tôi?‬
‪[승혁이 웃으며] 더한 것도‬ ‪할 수 있는데, 번호쯤이야, 뭐‬‪Tôi có thể biết nhiều hơn.‬ ‪Số điện thoại có là gì.‬
‪[숨을 들이켜며] 작정하면‬‪Nếu muốn, tôi còn có thể biết hết‬ ‪lai lịch của cô Seo Ah Ri.‬
‪서아리 씨 신상 정도는‬ ‪다 털 수도 있어요‬‪Nếu muốn, tôi còn có thể biết hết‬ ‪lai lịch của cô Seo Ah Ri.‬
‪- 과거 연애사까지‬ ‪- 예?‬‪- Kể cả người yêu cũ.‬ ‪- Hả?‬
‪[승혁이 웃으며] 농담, 농담‬‪Đùa thôi.‬
‪[웃으며] 아, 내가 이래서‬ ‪가끔 오해를 받아요‬‪Đôi khi vì thế tôi cũng bị hiểu lầm.‬ ‪Tôi đâu kỳ lạ đến vậy nhỉ?‬
‪아, 나 그렇게‬ ‪이상한 사람 아닌데?‬‪Đôi khi vì thế tôi cũng bị hiểu lầm.‬ ‪Tôi đâu kỳ lạ đến vậy nhỉ?‬
‪아니요, 많이 이상한 거 같은데요?‬‪Không. Tôi nghĩ anh rất kỳ đấy.‬
‪[아리] 나오기 전에 알아봤어요‬‪Trước khi đến, tôi đã tìm hiểu rồi.‬ ‪Đây là công ty tư vấn khá nổi tiếng.‬
‪여기 꽤 유명한‬ ‪컨설팅 회사더라고요?‬‪Trước khi đến, tôi đã tìm hiểu rồi.‬ ‪Đây là công ty tư vấn khá nổi tiếng.‬
‪마케팅, 홍보, 기획‬‪Sao CEO của công ty marketing, quảng bá,‬ ‪lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư?‬
‪그런 걸 전문으로 하는‬ ‪회사 대표가‬‪Sao CEO của công ty marketing, quảng bá,‬ ‪lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư?‬
‪왜 날 보자고 하는지 이상하잖아요‬‪Sao CEO của công ty marketing, quảng bá,‬ ‪lập chiến lược muốn gặp tôi, không kỳ ư?‬
‪방금 전 그 말들도‬‪Điều anh vừa nói nữa.‬
‪만약 개인적 호감이면‬‪Nếu là cảm tình cá nhân,‬ ‪ta đang phí thì giờ nên tôi sẽ đi.‬
‪피차 시간 낭비라 일어날 생각이고‬‪Nếu là cảm tình cá nhân,‬ ‪ta đang phí thì giờ nên tôi sẽ đi.‬
‪이게 가짜고 사기 치는 거면‬ ‪신고할 작정인데‬‪Còn là giả mạo, lừa đảo‬ ‪thì tôi sẽ tố cáo đấy.‬
‪[승혁] 하지만 진짜일 수도 있으니‬ ‪확인차 나온 거겠죠‬‪Nhưng cũng có thể là tôi có việc thật‬ ‪nên cô mới tới chứ.‬
‪[헛기침]‬
‪[숨을 들이켜며] 파티장에서도‬ ‪주목을 끌더니 확실히 매력 있네요‬‪Cô thu hút sự chú ý tại bữa tiệc.‬ ‪Giờ tôi cũng thấy cô có sức hút.‬
‪사람을 집중시키는 타입이라‬‪Kiểu người có thể thu hút sự chú ý như cô‬ ‪chắc chắn có tiềm năng.‬
‪- 잘 먹히겠어요‬ ‪- 네?‬‪Kiểu người có thể thu hút sự chú ý như cô‬ ‪chắc chắn có tiềm năng.‬ ‪Sao ạ?‬
‪[승혁] 시작한 지 얼마 안 됐던데‬‪Cô mới bắt đầu gần đây.‬ ‪Sao trước đó lại không dùng vậy?‬
‪그동안은 왜 안 했어요?‬‪Cô mới bắt đầu gần đây.‬ ‪Sao trước đó lại không dùng vậy?‬
‪남들한테 딱히 보여줄 게 없어서?‬‪Vì không có gì cho người khác xem à?‬
‪서아리‬‪Seo Ah Ri,‬
‪31세‬‪hiện 31 tuổi,‬
‪유복하게 자랐지만‬‪lớn lên trong giàu có, nhưng bố làm ăn‬ ‪thua lỗ nên bỏ Đại học Dartmouth,‬
‪부친 사업 실패 후‬ ‪다트머스 컬리지 중퇴‬‪lớn lên trong giàu có, nhưng bố làm ăn‬ ‪thua lỗ nên bỏ Đại học Dartmouth,‬
‪결국 최종 학력은 고졸‬‪chỉ tốt nghiệp trung học.‬ ‪Rồi đi làm nhiều việc làm thêm để trả nợ,‬
‪그 후 사채 빚 갚느라‬ ‪여러 알바 전전하다 요즘은‬‪chỉ tốt nghiệp trung học.‬ ‪Rồi đi làm nhiều việc làm thêm để trả nợ,‬
‪뷰티 컨설턴트라고 포장된‬‪giờ làm chuyên viên tư vấn sắc đẹp‬ ‪- nhân viên bán mỹ phẩm tận nhà.‬
‪화장품 방판원 하고‬‪giờ làm chuyên viên tư vấn sắc đẹp‬ ‪- nhân viên bán mỹ phẩm tận nhà.‬
‪이것 봐요‬ ‪대체 그쪽이 뭔데 그걸…‬‪Này, rốt cuộc anh là ai…‬
‪[승혁] 아아아아, 끝까지‬‪Ôi, nghe hết đã,‬
‪들어요, 진정하고‬‪bình tĩnh.‬
‪사실‬‪Thật ra hồ sơ của cô không tốt lắm‬ ‪nên tôi tính bỏ qua rồi.‬
‪프로필이 워낙 별로라‬ ‪그냥 접을까 했는데‬‪Thật ra hồ sơ của cô không tốt lắm‬ ‪nên tôi tính bỏ qua rồi.‬
‪그쪽 계정 팔로워 느는 추이가‬ ‪흥미로워서‬‪Nhưng số người theo dõi‬ ‪tăng lên một cách thú vị.‬
‪스타일이 좋아 그런가?‬‪Là vì cô có phong cách?‬
‪오민혜 맞팔로는 대충 반짝하고‬ ‪끝나야 정상인데‬‪Theo dõi qua lại với Oh Min Hye‬ ‪chỉ giúp cô tăng chút ít một lần,‬
‪매일 몇십 명씩 꾸준히‬ ‪팔로워가 붙더라고요?‬‪nhưng cô lại có thêm‬ ‪hàng tá người theo dõi mỗi ngày.‬
‪지금 무슨 얘길 하는 거죠?‬‪Anh đang nói về cái gì vậy?‬
‪상품으로서‬‪Về năng lực của cô Seo Ah Ri,‬ ‪như một sản phẩm.‬
‪서아리 씨의 경쟁력을‬ ‪말하는 겁니다‬‪Về năng lực của cô Seo Ah Ri,‬ ‪như một sản phẩm.‬
‪- [승혁] 내가 가능성을 봤고‬ ‪- [비밀스러운 음악]‬‪Tôi thấy được tiềm năng của cô,‬ ‪và nghĩ tới việc tận dụng nó.‬
‪[숨을 내쉬며] 한번‬ ‪만들어 보겠다는 생각을 했다는 거‬‪Tôi thấy được tiềm năng của cô,‬ ‪và nghĩ tới việc tận dụng nó.‬
‪오민혜 친구라면서요?‬‪Cô là bạn của Oh Min Hye?‬
‪서아리 씨‬‪Seo Ah Ri này,‬
‪[웃으며] 오민혜가‬ ‪어떻게 컸을 거 같아요?‬‪Oh Min Hye đã phát triển tài khoản‬ ‪thế nào? Cô không tò mò à?‬
‪이거 궁금하지 않나?‬‪Oh Min Hye đã phát triển tài khoản‬ ‪thế nào? Cô không tò mò à?‬
‪비니맘?‬‪Binii Mom nữa?‬
‪씁, 설마 그게 다일까?‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Có thật là nổi tiếng vậy?‬
‪아니, 여기도 결국엔‬ ‪비즈니스 세계인데‬‪Không đâu, đây cũng là‬ ‪thế giới kinh doanh thôi.‬
‪'다른 뭔가가 더 있진 않을까?'‬‪Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó.‬ ‪Cô không nghĩ vậy à?‬
‪그런 생각 안 들어요?‬‪Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó.‬ ‪Cô không nghĩ vậy à?‬
‪[자동차 시동음이 멈춘다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[채희] 맞지, 시현 언니?‬‪Đúng rồi. Chị Si Hyeon.‬ ‪Saint Laurent của chị.‬
‪언니 거, 생로랑‬‪Đúng rồi. Chị Si Hyeon.‬ ‪Saint Laurent của chị.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪엄마‬‪Mẹ…‬
‪[떨며] 아리야‬‪Ah Ri ơi…‬
‪[당황한 숨소리] 어, 어떡해‬‪Ah Ri ơi…‬ ‪Làm sao đây…‬
‪사모님이 직접 오셨어‬‪Phu nhân đích thân đến rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪- 저기요, 제가 그럴…‬ ‪- [시현] 설마‬‪Chị ơi, em không cố ý…‬ ‪Tôi đã nghĩ‬
‪아닐 거라고 생각했는데‬‪không thể nào nó là của tôi.‬
‪제 옷이었네요‬‪Là váy của tôi nhỉ.‬
‪옷 넣을 쇼핑백 하나 주세요‬‪Cô bỏ vào túi giúp tôi.‬
‪[아리 모가 떨며] 사모님‬ ‪아후, 정말 죄송합니다‬‪Thực sự rất xin lỗi phu nhân.‬ ‪Tôi đã mắc tội lớn rồi.‬
‪죽을죄를 지었어요‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Thực sự rất xin lỗi phu nhân.‬ ‪Tôi đã mắc tội lớn rồi.‬
‪아, 저희 원래‬ ‪양심 없는 가게 아니고요‬‪Tiệm chúng tôi‬ ‪vốn dĩ không bất cẩn vậy đâu.‬
‪아, 진짜 처음이에요‬‪Thật sự đây là lần đầu.‬ ‪Phu nhân hãy tin tôi.‬
‪믿어주세요, 사모님‬‪Thật sự đây là lần đầu.‬ ‪Phu nhân hãy tin tôi.‬
‪아, 이게 옷이 다 망가진 건‬ ‪아니거든요 [떨리는 숨소리]‬‪Chiếc váy này chưa hết thuốc chữa đâu.‬
‪제가 지워볼게요, 사모님‬‪Phu nhân, để tôi sửa nó. Dạo này‬ ‪kỹ thuật tốt hơn rồi nên có thể tẩy sạch.‬
‪요새는 기술이 좋아져서‬ ‪싹 지우면…‬‪Phu nhân, để tôi sửa nó. Dạo này‬ ‪kỹ thuật tốt hơn rồi nên có thể tẩy sạch.‬
‪[아리] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[아리 모] 아, 제가‬ ‪뻔뻔하게 아무것도 못 한다‬‪Tôi không phải trơ trẽn gì‬ ‪mà nói không thể làm được gì.‬
‪이런 말씀 절대 아니고요, 해야죠!‬‪Không hề. Tôi chắc chắn phải làm được!‬
‪아, 저희도 어떻게‬‪Chúng tôi phải… xử lý việc này cho đúng…‬
‪[울먹이며] 대응해야 되는데…‬‪Chúng tôi phải… xử lý việc này cho đúng…‬
‪보상이라도 하시게요?‬‪Cô sẽ bồi thường váy cho tôi chứ?‬
‪예?‬‪Hả?‬
‪그, 그, 그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪[한숨 쉬며] 아니요‬ ‪여기선 어떻게 하든‬‪Không, dù làm gì đi nữa, cô cũng‬ ‪không thể bồi thường chiếc váy này.‬
‪이 옷을 변상 못 할 겁니다‬‪Không, dù làm gì đi nữa, cô cũng‬ ‪không thể bồi thường chiếc váy này.‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪옷은 제가 가져갈게요‬‪Tôi sẽ đem váy đi.‬
‪수선비는… [한숨]‬‪Phí sửa váy…‬
‪안 드려도 되겠죠?‬‪tôi không trả, được chứ?‬
‪[아리 모] 그, 그럼…‬‪Vậy… việc đền chiếc váy đó…‬
‪저기 옷값은?‬‪Vậy… việc đền chiếc váy đó…‬
‪- [문소리]‬ ‪- [딸랑 종소리]‬
‪어머, 웬일이니?‬‪Ôi trời, chuyện gì vậy?‬
‪- 저 사모님 돈 안 받는다는 거지?‬ ‪- [딸랑 종소리]‬‪Phu nhân kia bảo không nhận tiền sao?‬
‪[차 문 닫히는 소리가 난다]‬
‪- [아리] 잠깐만요‬ ‪- [딸랑 종소리]‬‪Đợi một chút.‬
‪시현 씨 맞죠?‬‪Chị là Si Hyeon đúng không?‬
‪어제 뵌 분‬‪Ta đã gặp hôm qua.‬
‪할 얘기가 남았나요?‬ ‪변상 안 하셔도 돼요‬‪Cô còn muốn nói gì sao?‬ ‪Cô không phải đền đâu.‬
‪- [아리] 죄송합니다‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬‪Em rất xin lỗi.‬
‪뭐라고 해도 변명이고‬ ‪해선 안 될 일을 했어요‬‪Dù nói gì cũng là nguỵ biện.‬ ‪Em đã làm điều không nên.‬
‪괜찮습니다, 그만하죠?‬‪Không sao, dừng lại đây nhỉ?‬
‪[아리의 숨소리]‬
‪[아리] 0315‬‪0315 là mật khẩu ạ.‬
‪비밀번호예요‬‪0315 là mật khẩu ạ.‬
‪현금 625만 원 들어있습니다‬‪Có 6,25 triệu won trong đó.‬
‪신용카드 아니고 체크카드예요‬‪Thẻ ghi nợ, không phải tín dụng đâu ạ.‬
‪빚지는 거 싫어해서‬ ‪신용카드 아예 안 쓰거든요‬‪Em ghét nợ nên không dùng thẻ tín dụng.‬
‪비밀번호 누르시면‬ ‪현금 바로 뽑으실 수 있을 거예요‬‪Nhập mật khẩu là rút tiền được ngay.‬
‪[시현의 한숨]‬
‪나머지는 최대한 빨리‬‪Số còn lại em sẽ trả nhanh nhất có thể.‬ ‪Không, em chắc chắn trả lại sau ba tháng.‬
‪아니, 세 달 안에 꼭 갚겠습니다‬‪Số còn lại em sẽ trả nhanh nhất có thể.‬ ‪Không, em chắc chắn trả lại sau ba tháng.‬
‪죄송해요‬‪Em xin lỗi.‬
‪하지만 저나 저희 엄마‬‪Nhưng cả em và mẹ em‬
‪이런 짓 해놓고 염치도 모를 만큼‬ ‪뻔뻔하지 않고‬‪không trơ trẽn‬ ‪đến mức không biết xấu hổ là gì.‬
‪무슨 짓을 해서도 변상 못 할 만큼‬‪Nhà em không đáng cười‬ ‪đến mức làm gì cũng không thể đền đâu.‬
‪그렇게 우스운 처지도 아닙니다‬‪Nhà em không đáng cười‬ ‪đến mức làm gì cũng không thể đền đâu.‬
‪너무 실례했고‬‪Thật thất lễ.‬
‪크게 잘못했습니다‬‪Em đã phạm một sai lầm lớn.‬
‪꼭 갚을게요‬‪Em hứa sẽ trả.‬
‪오해했어요‬‪Cô hiểu lầm rồi.‬
‪무시하거나‬ ‪그런 뜻으로 한 말 아니었는데‬‪Tôi không có ý coi thường hay gì đâu.‬
‪서아리 씨라고 했죠?‬‪Cô là Seo Ah Ri nhỉ?‬
‪이렇게 보게 돼서 유감이에요‬ ‪그쪽 멋져 보였는데‬‪Thật tiếc khi nhìn cô thế này.‬ ‪Cô đã trông rất ngầu.‬
‪[시현] 변상이 필요 없다는 거‬ ‪그런 뜻이 아니었어요‬‪Khi tôi bảo không cần đền,‬ ‪tôi không có ý đó đâu.‬
‪[한숨 쉬며] 어차피‬ ‪잘 입지 않는 옷이고‬‪Dù sao tôi cũng không mặc nó, với lại…‬
‪진작 버렸어야 했거든요‬‪tôi nên vứt nó sớm hơn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪우리 여기까지 해요‬‪Chúng ta dừng ở đây thôi nhé.‬
‪어머님께도 마음 쓰지 말라고‬ ‪전해주고요‬‪Bảo mẹ cô cũng đừng lo lắng nữa.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪저기요, 잠시만요‬‪Chị, khoan đã.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪어차피 버릴 거였다고?‬‪Lẽ ra phải vứt nó sao?‬
‪내 전 재산보다 비싼 옷을‬‪Nó còn hơn‬ ‪số tiền tiết kiệm cả đời của mình.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪아, 씨발, 오민혜 미친 거 아니야?‬‪Chết tiệt. Oh Min Hye‬ ‪không phải điên rồi sao?‬
‪[채희] 아이 씨‬
‪- 야, 내려‬ ‪- [남자] 예?‬‪- Này, bước xuống.‬ ‪- Dạ?‬
‪[채희] 아, 내리라고!‬‪Tôi bảo anh bước xuống.‬
‪- [탁]‬ ‪- [채희의 한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[안젤라의 비웃음]‬ ‪얘 진짜 뭐 하자는 거야?‬‪Thực sự đang cố làm gì vậy?‬
‪'민혜의 가빈회 랜선 파티에‬ ‪인친 여러분을 초대합니다'‬‪"Mời tất cả đến bữa tiệc trực tuyến‬ ‪Hội Gabin của Min Hye.‬
‪'내일 라방에서 가빈회 멤버들과‬ ‪함께 만나요'? [옅은 웃음]‬‪Gặp tất cả ở buổi phát trực tiếp‬ ‪ngày mai cùng thành viên Hội Gabin nhé"?‬
‪아니, 누구 맘대로?‬‪Ai đồng ý chứ?‬
‪해시태그 봤어?‬‪Thấy hashtag chưa?‬
‪'영원한 내 편들, 찐 우정‬ ‪여자들 의리가 진짜 의리'란다‬‪"Mãi bên tôi", "tình bạn đích thực",‬ ‪"tình chị em là tình nghĩa thực sự".‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪[안젤라] 지금 대놓고‬ ‪해보자는 거지?‬‪Là giờ muốn thử đấy à? Không phải‬ ‪xem chúng ta có dám không tới không à?‬
‪'이런데도 니네가 안 올 거냐?'‬ ‪이거 맞지?‬‪Là giờ muốn thử đấy à? Không phải‬ ‪xem chúng ta có dám không tới không à?‬
‪[지나] 구차하게 빌붙겠단 거지‬‪Tính đu bám thảm hại như vậy sao.‬ ‪Cô ta bị sao vậy?‬
‪얘 정말 질리게 왜 이래?‬‪Tính đu bám thảm hại như vậy sao.‬ ‪Cô ta bị sao vậy?‬
‪- 저기 다들 지금…‬ ‪- [채희] 이래서‬‪Mọi người bây giờ...‬ ‪Thế nên ta đừng nên chơi với‬ ‪lũ giàu mới nổi hay bán hàng trên mạng.‬
‪개룡이나 팔이들하고는‬ ‪어울리는 거 아니라니까‬‪Thế nên ta đừng nên chơi với‬ ‪lũ giàu mới nổi hay bán hàng trên mạng.‬
‪주제 파악이 안 되잖아 [코웃음]‬‪Chúng đâu biết vị trí của mình.‬
‪지들은 애초에 우리랑‬ ‪근본이 다르다는 것도 모르고‬‪Không hề hiểu rằng‬ ‪chúng khác chúng ta từ gốc rễ.‬
‪[숨을 들이켜며] 난 오민혜‬ ‪언팔하고 손절할 거야, 니들은?‬‪Tôi bỏ theo dõi,‬ ‪cắt đứt với Oh Min Hye đây, còn các cô?‬
‪[지나] 니가 그럼 그래야지‬‪Cô sao thì tôi vậy.‬
‪[안젤라] 당연히 나도‬‪Dĩ nhiên là tôi nữa.‬
‪나는 갈 건데요?‬‪Chị sẽ đến.‬
‪[시현] 민혜 씨 초대‬ ‪나는 응한다고요‬‪Chị nhận lời mời của Min Hye rồi.‬
‪오전에 연락 왔었고‬ ‪이미 간다고 했으니까‬‪Min Hye gọi lúc sáng‬ ‪và chị nhận lời tới rồi.‬
‪약속은 지켜야죠?‬‪- Phải giữ lời hứa chứ.‬ ‪- Chị! Sao lại thế?‬
‪언니, 왜 이래?‬‪- Phải giữ lời hứa chứ.‬ ‪- Chị! Sao lại thế?‬
‪[지나] 시현 씨‬‪Chị Si Hyeon, ý là…‬
‪아니, 민혜랑 별로‬ ‪친하지도 않았으면서…‬‪Chị Si Hyeon, ý là…‬ ‪Chị đâu có thân với Min Hye thế.‬
‪[시현] 저기, 그럼 내일은‬ ‪저만 가는 걸로 알고 있으면 되죠?‬‪Vậy là ngày mai sẽ chỉ có chị thôi nhỉ?‬
‪오늘은 쫌 먼저 일어날게요‬ ‪피곤해서‬‪Tối nay chị về sớm đây. Nay chị mệt rồi.‬
‪[채희] 시현 언니‬‪Chị Si Hyeon!‬
‪[급한 발걸음]‬
‪- [시현의 한숨]‬ ‪- 언니, 잠깐만!‬‪Chị, đợi chút đã!‬
‪[시현] 파티 때‬ ‪그 일 때문에 그래?‬‪Có phải vì bữa tiệc hôm đó‬ ‪nên mấy đứa lờ Min Hye à?‬
‪그래서 다들 민혜 씨‬ ‪외면하는 거야?‬‪Có phải vì bữa tiệc hôm đó‬ ‪nên mấy đứa lờ Min Hye à?‬
‪[코웃음] 당연한 거 아니야?‬‪Dĩ nhiên mà?‬ ‪Chả phải vì Oh Min Hye mà ta tụt hạng?‬
‪오민혜 때문에 우리까지‬ ‪급 떨어질 거 없잖아!‬‪Dĩ nhiên mà?‬ ‪Chả phải vì Oh Min Hye mà ta tụt hạng?‬
‪[시현] 채희야! [한숨]‬‪Chae Hee này!‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪급, 그런 게 있다고 치자‬‪"Hạng" ư? Cứ coi như là có cái đó đi.‬
‪그건 누가 정하는데?‬‪Ai là người quyết định nó?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 니가? 우리가?‬‪Em? Hay chúng ta?‬
‪여기서? 어떤 자격으로?‬‪Ở đây? Với tư cách gì?‬
‪나 너 이럴 때 속상해, 실망스럽고‬‪Chị buồn và thất vọng khi em như vậy.‬
‪니가 그랬지?‬ ‪셀럽은 공인이나 마찬가지라고‬‪Em nói người nổi tiếng‬ ‪cũng như người của công chúng mà.‬
‪근데 민혜 씨를 당장 외면하면‬ ‪사람들이 뭐라고 할까?‬‪Người ta sẽ nói gì‬ ‪nếu em lập tức đá Min Hye ra?‬
‪'아, 진채희는‬ ‪우정도 의리도 없구나'‬‪"Jin Chae Hee‬ ‪không trung thành với bạn bè".‬
‪그래?‬‪Đúng không?‬
‪너 정말 그런 말 들어도 괜찮아?‬‪Em có ổn khi nghe điều đó không?‬
‪뭐가 너한테 유리할까?‬‪Em nghĩ điều gì tốt cho em hơn?‬
‪어떤 이미지를 만드는 게‬ ‪더 나을까?‬‪Em nên tạo hình ảnh nào trước công chúng?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[지나] 어떡해!‬‪Làm sao đây?‬ ‪Chị Si Hyeon đi mà ta không đi sao được?‬
‪시현 씨만 가고‬ ‪우리는 안 가면 뭐가 돼?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Chị Si Hyeon đi mà ta không đi sao được?‬
‪[안젤라] 그러게, SNS 안 해도‬ ‪시현 씨가 우리보다 유명하잖아‬‪Thì đó, chị Si Hyeon nổi hơn ta‬ ‪dù chả dùng mạng xã hội mà.‬
‪5선 의원 딸에‬ ‪해움재단 이사장, 아!‬‪Con của nghị sĩ năm nhiệm kỳ‬ ‪và là chủ tịch của Quỹ Haeum.‬
‪시댁은 태강‬‪Nhà chồng là Tae Kang.‬ ‪Ai mà không biết Yoon Si Hyeon?‬
‪[숨을 들이켜며] 이 바닥에서‬ ‪윤시현을 누가 몰라‬‪Nhà chồng là Tae Kang.‬ ‪Ai mà không biết Yoon Si Hyeon?‬
‪[채희] 아이 씨! 나도 몰라!‬ ‪[속상한 숨소리]‬‪Trời đất! Không biết đâu.‬
‪저 언니 진짜 맨날‬ ‪왜 맨날 나한테만 뭐라 하냐고!‬‪Chị ấy toàn thế.‬ ‪Sao lúc nào cũng cằn nhằn mình vậy.‬
‪"팔로워 34만"‬‪LUNACHIC_MINHYE‬ ‪NGƯỜI THEO DÕI 340K‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪"팔로워 29만 7천"‬‪NGƯỜI THEO DÕI 297K‬
‪[민혜가 어색하게 웃으며]‬ ‪어? 왔어?‬‪Ơ? Đến rồi à?‬
‪[민혜의 어색한 웃음]‬
‪[아리] 응‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[김 비서] 블랙 라인‬ ‪출시를 앞두고‬‪Đây là cửa hàng mới mở‬ ‪trước khi ra mắt Black Line.‬
‪새로 오픈한 매장입니다‬‪Đây là cửa hàng mới mở‬ ‪trước khi ra mắt Black Line.‬
‪[준경] 근데 김 비서님‬‪Mà thư ký Kim này,‬
‪DM, 다이렉트 메시지라는 거‬ ‪말인데요‬‪mấy cái DM,‬ ‪ý tôi là nhắn tin trực tiếp ấy.‬
‪[김 비서] SNS 말씀이세요?‬‪- Anh nói về mạng xã hội sao?‬ ‪- Tôi gửi một người, mà không đọc là sao?‬
‪DM을 보냈는데 안 읽는 건 뭐죠?‬‪- Anh nói về mạng xã hội sao?‬ ‪- Tôi gửi một người, mà không đọc là sao?‬
‪무시하는 거예요?‬‪Tôi bị phớt lờ à?‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬‪Tôi bị phớt lờ à?‬
‪상대하기 싫다는 건가?‬‪Hay họ không muốn nói với tôi?‬
‪[김 비서] 네?‬‪Sao ạ?‬
‪[준경의 의아한 숨소리]‬
‪[휴대전화 알림음과 진동음]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪DM 온 거 같은데 확인 안 해?‬‪Có tin nhắn kìa, cậu không xem à?‬
‪[아리] 나중에‬ ‪어떻게 하는지도 잘 몰라‬‪Để sau đi. Tôi còn chả biết nó là sao.‬
‪아…‬
‪그날 많이 놀랬지?‬‪Hôm đó cậu sốc lắm nhỉ?‬
‪뭐, 그냥… [옅은 웃음]‬‪- Kiểu vậy.‬ ‪- Sống mà toàn gặp phải chuyện đen đủi.‬
‪[민혜의 한숨] 살다 보니‬ ‪별 똥을 다 밟는다‬‪- Kiểu vậy.‬ ‪- Sống mà toàn gặp phải chuyện đen đủi.‬
‪비니맘 걔가 평소에도‬ ‪나한테 열등감 쩔더니‬‪Tớ biết Binii Mom‬ ‪luôn thấy kém cỏi so với tớ,‬
‪그런 짓까지 할 줄 누가 알았겠니?‬‪nhưng ai nghĩ sẽ làm đến mức đó chứ?‬
‪내가 진짜 분해서 잠도 못 잤어‬‪Tớ tức đến nỗi không ngủ được.‬
‪[아리] 사는 게 원래‬ ‪똥 밟는 일의 연속인데‬‪Cuộc sống vốn dĩ luôn gặp đen đủi mà.‬
‪그 정도로 잠까지 못 잤다니‬ ‪꽤 평탄했나 보다‬‪Thế mà cậu không ngủ được,‬ ‪chắc trước giờ đời cậu yên bình lắm.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪근데 아리야, 너, 그‬‪Nhưng mà Ah Ri, chuyện cậu‬ ‪không học ở nhóm trường Ivy League ấy…‬
‪아이비리거 아니라는 거‬‪Nhưng mà Ah Ri, chuyện cậu‬ ‪không học ở nhóm trường Ivy League ấy…‬
‪[민혜] 아니지?‬‪Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi.‬ ‪Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà.‬
‪야, 내가 듣기론‬‪Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi.‬ ‪Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà.‬
‪너 분명히 미국에서‬ ‪대학 간 걸로 알고 있는데‬‪Không phải nhỉ? Này, tớ đã nghe rồi.‬ ‪Thề là tớ nghe cậu học đại học ở Mỹ mà.‬
‪망했어, 집안이‬‪Nhà tớ bị phá sản.‬
‪어? 마… 망해?‬‪Hả? Phá sản á?‬
‪[아리] 뭘 놀래? 뻔한 스토리잖아‬ ‪쫄딱 망해서 쪽박 차는 거‬‪Bất ngờ gì? Đó là chuyện hiển nhiên mà.‬ ‪Phá sản rồi thì nghèo.‬
‪그냥, 그렇게 됐다고‬‪Là như vậy đó.‬
‪그, 그럼 지금은 뭐 하는데?‬‪Vậy giờ cậu làm gì?‬
‪- 화장품 방판‬ ‪- 어?‬‪- Bán mỹ phẩm tận nhà.‬ ‪- Hả?‬
‪바… 바, 방판?‬‪Bán tận nhà?‬
‪'비비디아'라고‬‪Bibidia, không phải thương hiệu nổi tiếng,‬ ‪chắc cậu chả biết.‬
‪유명 브랜드 아니라‬ ‪넌 잘 모를 거야‬‪Bibidia, không phải thương hiệu nổi tiếng,‬ ‪chắc cậu chả biết.‬
‪어… [어색한 웃음]‬
‪[아리] 서로 지난 얘기까지‬ ‪구구절절할 필요 없잖아‬‪Kể với cậu về quá khứ của tớ‬ ‪thì có ích gì chứ.‬
‪그래서 안 했어‬ ‪일부러 그런 건 아니고‬‪Thế nên tớ mới không kể cậu. Vì thế thôi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪어휴, 당연하지‬‪Trời, tất nhiên rồi.‬ ‪Chắc cậu đã khổ sở lắm.‬
‪[민혜] 너 힘들었겠다‬‪Trời, tất nhiên rồi.‬ ‪Chắc cậu đã khổ sở lắm.‬
‪공주처럼 자란 애가‬‪Cậu lớn lên như công chúa mà.‬
‪근데 민혜야‬ ‪나도 궁금한 게 있어서 나왔는데‬‪Mà Min Hye này, tớ đến đây vì có câu hỏi.‬
‪[아리] 너 인스타 말이야‬‪- Instagram của cậu.‬ ‪- Ừ…‬
‪아, 방판, 화장품?‬‪- Instagram của cậu.‬ ‪- Ừ…‬ ‪Bán mỹ phẩm tận nhà?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪얘, 너 오늘 시간 있지?‬ ‪야, 이럴 게 아니라 나가자‬‪Ê hôm nay cậu rảnh không?‬ ‪Nếu rảnh thì đi với tớ.‬
‪여기 바로 옆이 내 쇼룸이거든‬ ‪가서 구경 좀 해‬‪Phòng trưng bày của tớ ngay bên cạnh nè,‬ ‪ghé qua đi.‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Tốt quá.‬
‪[민혜] 잘됐다‬‪- Hả?‬ ‪- Tốt quá.‬
‪- 내가 너 도와줄 일도 있어‬ ‪- [달그락거리는 소리]‬‪Tớ có thể giúp cậu.‬
‪[옅게 웃으며] 챙겨, 챙겨‬ ‪가자, 가자‬‪Lấy đồ đi. Đi thôi.‬
‪어머, 날이 또‬‪Ôi, ngày tốt ghê.‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪가자, 가자, 얼른 [옅은 웃음]‬‪Đi thôi, nhanh lên.‬
‪"루나시크"‬
‪[아리] 여기가 니 회사라고?‬‪- Đây là văn phòng của cậu?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민혜] 어, 1, 2층은 쇼룸이고‬ ‪3층은 사무실, 좀 크지?‬‪- Đây là văn phòng của cậu?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tầng một, hai là phòng trưng bày,‬ ‪tầng ba là văn phòng. Hơi to nhỉ?‬
‪- [직원] 오셨어요?‬ ‪- [민혜] 어‬‪- Cô đến rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민혜] 구경하고 있어‬‪Cậu xem thử đi.‬
‪"루나시크"‬
‪[차가운 효과음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[유랑] 어, 언니!‬‪Chị ơi.‬
‪[민혜] 어!‬‪Ừ.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[민혜의 다급한 숨소리]‬
‪다들 니 연락은 받아? 뭐래? 온대?‬‪Mấy đứa nghe máy không? Sao rồi? Đến chứ?‬
‪[난처한 숨소리] 그게 언니‬ ‪그, 저…‬‪Chị ơi, chuyện đó…‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪- Ơ?‬ ‪- Ôi!‬
‪- 어?‬ ‪- [반가운 탄성]‬‪- Ơ?‬ ‪- Ôi!‬
‪시현 씨!‬‪Chị Si Hyeon!‬
‪[민혜의 반가운 탄성]‬
‪저 늦은 거 아니죠?‬‪Chị không đến muộn chứ?‬ ‪Mọi người cùng đến này.‬
‪[시현] 다들 같이 왔어요‬‪Chị không đến muộn chứ?‬ ‪Mọi người cùng đến này.‬
‪[민혜] 어서들 와, 다들‬‪Mời tất cả vào, bất ngờ không?‬ ‪Bữa tiệc bất ngờ!‬
‪놀랐지? 깜짝파티!‬‪Mời tất cả vào, bất ngờ không?‬ ‪Bữa tiệc bất ngờ!‬
‪- [채희의 코웃음]‬ ‪- [안젤라] 으응‬‪Ừ!‬
‪[지나] 어?‬‪Ơ?‬
‪그 친구분도 오셨네? [코웃음]‬‪Bạn của cô cũng đến nhỉ?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪루씨들, 안녕, 민혜입니다 [웃음]‬‪Xin chào các Lucy. Min Hye đây.‬
‪자, 오늘…‬‪Hôm nay…‬
‪짠!‬‪Tèn ten!‬
‪[웃음]‬
‪오늘은 특별히 가빈회‬‪Nay là chương trình đặc biệt‬ ‪uống rượu cùng Hội Gabin.‬
‪[속삭이며] 음주 방송이에요‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Nay là chương trình đặc biệt‬ ‪uống rượu cùng Hội Gabin.‬
‪낮부터 술 푼다고 뭐라 하기 있기?‬‪Mới sáng mà đã uống rượu rồi,‬ ‪đừng mắng bọn tôi nhé?‬
‪없기! [웃음]‬‪Mới sáng mà đã uống rượu rồi,‬ ‪đừng mắng bọn tôi nhé?‬
‪자, 우리 가빈회, 안녕!‬‪Hội Gabin xin chào!‬
‪[저마다] 안녕!‬‪- Xin chào!‬ ‪- Xin chào!‬
‪[민혜가 웃으며]‬ ‪어휴, 오늘 너무 이쁘다‬‪Ôi trời, hôm nay họ quá đẹp.‬ ‪Chà, và đây là…‬
‪자, 그리고‬‪Ôi trời, hôm nay họ quá đẹp.‬ ‪Chà, và đây là…‬
‪우리 가빈회의 숨은 실세‬ ‪시현 씨도 왔고요‬‪chị Si Hyeon, thế lực ẩn của Hội Gabin.‬ ‪Chị ấy cũng ở đây.‬
‪얼마나 유명한지‬ ‪SNS 안 해도 다 알죠?‬‪Chị ấy nổi tiếng‬ ‪dù không dùng mạng xã hội đấy.‬
‪아리야, 어디 가? [다급한 숨소리]‬‪Cậu đâu rồi, Ah Ri?‬
‪[웃으며] 어? 이리 와!‬‪Đến đây đi!‬
‪너도 인사해야지‬‪Cậu cũng chào mọi người đi.‬
‪자, 여러분 소개할게요‬‪Chà, giới thiệu nhé. Seo Ah Ri,‬ ‪bạn thân nhất thời trung học của mình.‬
‪제 고딩 때 최애 베프, 서아리‬‪Chà, giới thiệu nhé. Seo Ah Ri,‬ ‪bạn thân nhất thời trung học của mình.‬
‪완전 이쁘죠? 장난 없죠?‬‪Rất xinh nhỉ? Không đùa đâu.‬
‪아휴, 얘가 이래요‬ ‪예쁜 얼굴을 꼭꼭 숨긴다니까‬‪Cậu ấy là vậy đó, sao cứ che mặt xinh vậy?‬
‪야, 봐 봐, 난리잖아‬‪Này, nhìn này. Ai cũng bình luận.‬
‪'이쁜 애 옆에 이쁜 애'‬‪"Gái xinh đứng cạnh gái xinh".‬
‪'유유, 몸매 실화예요?'‬‪"Hu hu, thân hình hoàn hảo!‬ ‪Không phải người nổi tiếng ư?"‬
‪- '헐! 일반인 아닌 줄'‬ ‪- [아리] 민혜야, 나는 그만…‬‪"Hu hu, thân hình hoàn hảo!‬ ‪Không phải người nổi tiếng ư?"‬ ‪- Min Hye này, đủ rồi…‬ ‪- Ah Ri này!‬
‪[민혜가 놀라며] 어머, 아리야!‬‪- Min Hye này, đủ rồi…‬ ‪- Ah Ri này!‬
‪벌써 너 알아보는‬ ‪루씨들이 있네, 봐 봐‬‪Có Lucy nhận ra cậu đấy! Nhìn đi.‬
‪'서아리 씨 맞죠?‬ ‪나도 팔로우했어요'‬‪"Seo Ah Ri đúng không? Tớ cũng theo dõi".‬
‪봤지? 아리야?‬‪Thấy chưa, Ah Ri?‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪솔직히 오늘 이 자리는‬ ‪이 친구 때문이기도 해요‬‪Thật ra buổi phát sóng hôm nay‬ ‪một phần là vì cô ấy đấy.‬
‪고마운 게 너무 많은 베프라‬ ‪도와주고 싶어서‬‪Tôi muốn giúp cô ấy‬ ‪vì cô ấy rất tốt với tôi.‬
‪나 학교 다닐 때‬ ‪완전 왕따였던 거 알아요?‬‪Biết chuyện hồi trung học‬ ‪tôi bị cô lập hoàn toàn nhỉ?‬
‪쯧, 뭐, 사실 그럴 만했지‬‪Bị thế cũng đáng mà.‬ ‪Một đứa học trung học, nhà thì nhiều tiền‎,‬
‪집에 돈 좀 있다고 고딩 주제에‬‪Bị thế cũng đáng mà.‬ ‪Một đứa học trung học, nhà thì nhiều tiền‎,‬
‪맨날 백화점에, 명품 수집, 하…‬‪suốt ngày sưu tập hàng hiệu‬ ‪ở trung tâm thương mại.‬
‪나 그때 진짜 허세였어, 그치?‬‪Lúc đó mình khoe khoang thật nhỉ?‬
‪[웃으며] 그때 옆에 있어 준 게‬‪Lúc đó Ah Ri là người ở bên cạnh tôi,‬ ‪Là Ah Ri đó.‬
‪아리예요‬‪Lúc đó Ah Ri là người ở bên cạnh tôi,‬ ‪Là Ah Ri đó.‬
‪그러니까 이번엔 누구 차례다?‬‪Lần này đến lượt ai đây?‬
‪의리녀 오민혜 차례지‬‪Đến lượt Oh Min Hye trung thành!‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪자‬‪Nào…‬
‪오늘의 메인 이벤트‬‪Sự kiện chính trong hôm nay.‬
‪- [웃으며] 잠깐만, 기다려 봐요‬ ‪- [부스럭거리는 소리]‬‪Đợi mình chút nhé!‬
‪자!‬‪Nào! Đây là mỹ phẩm Ah Ri đang bán.‬
‪이게 뭐냐면‬ ‪우리 아리가 파는 화장품‬‪Nào! Đây là mỹ phẩm Ah Ri đang bán.‬
‪다들 얘 피부 보이죠?‬ ‪완전 깐 달걀‬‪Thấy da của cậu ấy chứ?‬ ‪Hoàn toàn không tì vết.‬
‪근데 그 비결이‬ ‪이 2만 원짜리 미스트라는 거야‬‪Nhưng có vẻ,‬ ‪bí mật là xịt khoáng 20.000 won này.‬
‪- [놀라며] 루씨들‬ ‪- [지나] 팔이야?‬‪Ôi! Các Lucy ơi,‬ ‪cái này không phải quá ảo sao?‬
‪[민혜] 이거 너무 사기템 아니야?‬‪Ôi! Các Lucy ơi,‬ ‪cái này không phải quá ảo sao?‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 그래서 내가 어떻게 할 거냐고?‬‪Ôi! Các Lucy ơi,‬ ‪cái này không phải quá ảo sao?‬ ‪Vậy mình sẽ làm gì đây?‬ ‪Chính xác! Mua lượng lớn luôn!‬
‪빙고! 공구!‬‪Chính xác! Mua lượng lớn luôn!‬
‪[민혜의 웃음]‬‪Chính xác! Mua lượng lớn luôn!‬
‪어떻게 할까, 아리야?‬‪Ta nên làm gì đây, Ah Ri?‬ ‪Một trăm bộ. À không, hai trăm bộ nhé?‬
‪100세트, 아니, 200세트만 가 봐?‬‪Ta nên làm gì đây, Ah Ri?‬ ‪Một trăm bộ. À không, hai trăm bộ nhé?‬
‪[웅얼거리듯] 200세트…‬‪- Hai trăm?‬ ‪- Các Lucy hiểu tôi mà? Oh Min Hye.‬
‪[민혜] 루씨들, 나 알죠? 오민혜‬‪- Hai trăm?‬ ‪- Các Lucy hiểu tôi mà? Oh Min Hye.‬
‪검증된 거 아니면‬ ‪쳐다도 안 보는 거‬‪Không được kiểm chứng là khỏi đưa lên.‬
‪[웃으며] 맞아요‬ ‪저 믿고 구매하면 돼요‬‪Đúng rồi. Tin tôi và mua đi nào.‬
‪오늘 루씨들 화력‬ ‪제대로 한번 보여줍시다‬‪Hãy thể hiện nhiệt huyết của các Lucy‬ ‪hôm nay đi nào.‬
‪[놀라며] 어머!‬‪Ôi trời!‬
‪오늘 화력 무슨 일이야?‬‪Hôm nay tương tác tốt ghê!‬
‪[놀란 탄성] 난리 났다‬‪Náo loạn rồi. Không được rồi.‬
‪[웃으며] 안 되겠다‬‪Náo loạn rồi. Không được rồi.‬
‪오늘 물품은 조금 더 준비해서‬ ‪잠시 뒤에 돌아올게요‬‪Ta sẽ chuẩn bị thêm mỹ phẩm sớm‬ ‪rồi quay lại sau nhé.‬
‪루씨들, 잠시만 안녕!‬‪Tạm biệt các Lucy một chút.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[안젤라] 와, 오민혜‬‪Chà, Oh Min Hye.‬
‪비니맘 까고 의리녀 컨셉을‬ ‪저렇게 다시 챙기는 거야?‬‪Mới làm thế với Binii Mom‬ ‪mà đã lại chơi trò tình bạn chung thủy?‬
‪그럼 그렇지‬‪Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc‬ ‪sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này.‬
‪웬 싸구려 화장품이‬ ‪굴러다니나 했더니‬‪Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc‬ ‪sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này.‬
‪[지나의 비웃음]‬‪Đúng vậy. Tôi đã thắc mắc‬ ‪sao lại có mấy lọ mỹ phẩm rẻ tiền này.‬
‪뭐니, 짭 아이비? 쟤도 팔이였어?‬‪Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à?‬
‪[지나, 채희, 안젤라가 비웃는다]‬
‪[웃음소리가 울린다]‬
‪[안젤라가 웃으며] 짭 아이비‬‪Ivy Giả!‬
‪[웃음소리가 울린다]‬
‪우아‬‪Trời ạ…‬
‪[웃음소리가 연신 난다]‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [챙]‬
‪[민혜] 뭐야? 쟤 왜 저래?‬‪Gì thế? Cô ta sao vậy?‬
‪[아리의 한숨]‬
‪야, 어디 가? 이렇게 가면 어떡해?‬ ‪[당황한 웃음]‬‪Này, đi đâu vậy? Cậu đi như thế sao?‬
‪야, 서아리‬‪Này, Seo Ah Ri.‬
‪[아리] 너 이러려고‬ ‪나 보자고 한 거야?‬‪Đưa tớ tới để thế này à? Viết lại‬ ‪quá khứ rồi biến tớ thành một phần của nó?‬
‪니 과거 세탁에‬ ‪나 들러리 세우려고?‬‪Đưa tớ tới để thế này à? Viết lại‬ ‪quá khứ rồi biến tớ thành một phần của nó?‬
‪뭐래? 야‬‪Gì chứ? Này!‬
‪[코웃음] 과거 세탁이라니?‬‪Viết lại quá khứ gì chứ?‬
‪그래서 이게 나만 좋자고 한 거니?‬‪Chuyện này chỉ tốt cho tớ thôi sao?‬ ‪Tớ cũng bán đồ giúp cậu mà?‬
‪니 물건도 팔아줬잖아, 내가‬‪Chuyện này chỉ tốt cho tớ thôi sao?‬ ‪Tớ cũng bán đồ giúp cậu mà?‬
‪- 오민혜‬ ‪- [민혜의 코웃음] 웃겨, 진짜‬‪- Oh Min Hye…‬ ‪- Buồn cười thật.‬
‪뭐, 세탁?‬‪Viết lại quá khứ của tớ?‬ ‪Được rồi, cứ coi như tớ làm vậy đi.‬
‪그래, 내가 그거 좀 했다 치자‬‪Viết lại quá khứ của tớ?‬ ‪Được rồi, cứ coi như tớ làm vậy đi.‬
‪그러는 넌? 너도 망했다며?‬‪Còn cậu? Cậu cũng bảo‬ ‪cậu phá sản rồi còn gì?‬
‪아이비리거도 아니라며?‬‪Còn chả phải một Ivy League.‬ ‪Cậu vênh váo cái gì chứ?‬
‪그런 주제에 넌 뭐가 잘나서?‬‪Còn chả phải một Ivy League.‬ ‪Cậu vênh váo cái gì chứ?‬
‪아니, 처지도 딱하게 됐는데‬ ‪화장품을 판다니까 잘됐네‬‪"Cậu ấy đang khổ sở.‬ ‪Tốt rồi, cậu ấy bán mỹ phẩm.‬
‪- 까짓거, 내가 좀 도와주자‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Không có gì. Mình sẽ giúp".‬
‪야, 난 너‬ ‪돈 벌게 해주려고 그랬어‬‪Tớ làm thế để giúp cậu kiếm tiền đấy.‬
‪너, 내 몸값이 얼마인지 아니?‬‪Biết tiền thù lao của tớ‬ ‪là bao nhiêu không?‬
‪공짜로 홍보해 줬으면‬ ‪고마운 줄 알아야지‬‪Quảng cáo miễn phí cho rồi‬ ‪thì phải biết ơn chứ.‬
‪홍보? 도와줘?‬‪"Quảng cáo"? "Giúp đỡ"?‬
‪[아리] 뻔뻔하게 둘러대지 마‬ ‪오민혜‬‪Đừng nói cho hay nữa, Oh Min Hye.‬ ‪Lợi dụng tôi cho trò đểu thì có.‬
‪니 사기질에 나 이용한 거잖아‬‪Đừng nói cho hay nữa, Oh Min Hye.‬ ‪Lợi dụng tôi cho trò đểu thì có.‬
‪내 처지가 딱해?‬‪Tôi khổ sở? Tôi còn thấy cậu khổ sở hơn.‬ ‪Đời cậu cũng tệ hại như tôi thôi.‬
‪내 눈엔 니가 더 딱해‬ ‪초라하긴 너도 마찬가지라고‬‪Tôi khổ sở? Tôi còn thấy cậu khổ sở hơn.‬ ‪Đời cậu cũng tệ hại như tôi thôi.‬
‪[민혜] 뭐, 초라해? 내가?‬‪- Tệ hại?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[아리] 그래, 너무 창피해서‬‪- Tệ hại?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Tôi thấy nhục nhã cho cậu đó.‬ ‪Còn chả thể đừng nhìn.‬
‪눈 뜨고 보기가 힘들어‬‪Tôi thấy nhục nhã cho cậu đó.‬ ‪Còn chả thể đừng nhìn.‬
‪[어이없는 탄식]‬
‪정신 차려, 오민혜‬‪Tỉnh lại đi, Oh Min Hye.‬
‪그런다고 너한테 없는 게‬ ‪니 게 된다고 생각해?‬‪Nghĩ có thể có thứ cậu vốn không có‬ ‪nhờ sống thế à?‬
‪[차가운 음악]‬
‪[민혜] 놀고 있다, 서아리‬‪Đùa à, Seo Ah Ri.‬
‪이 와중에 그 주제로?‬‪Giờ mà cậu còn nghĩ cậu ở vị thế đó?‬
‪너 솔직히 말해 [한숨]‬‪Thành thật đi. Cậu ganh tị đúng không?‬
‪배 아파서 그러지?‬‪Thành thật đi. Cậu ganh tị đúng không?‬
‪지금 넌 그 모양 그 꼴인데‬ ‪난 이렇게 잘나가니까‬‪Vì giờ bộ dạng của cậu như thế‬ ‪còn tôi thì thành công.‬
‪그치?‬‪Đúng không?‬
‪- 뭐?‬ ‪- [코웃음 치며] 야, 웃기지 마‬‪- Gì?‬ ‪- Này, đừng chọc tôi cười.‬
‪넌 아직도 내가 니 시녀로 보이니?‬‪Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu?‬ ‪Cậu vẫn là con nhà giàu à?‬
‪[민혜] 넌 부잣집 딸이고?‬‪Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu?‬ ‪Cậu vẫn là con nhà giàu à?‬
‪시녀라니?‬ ‪난 그렇게 생각한 적 없어‬‪- Cô hầu sao, tôi chưa từng nghĩ như thế.‬ ‪- Đúng. Cậu chả là cái thá gì.‬
‪그러니까, 니가 뭔데?‬‪- Cô hầu sao, tôi chưa từng nghĩ như thế.‬ ‪- Đúng. Cậu chả là cái thá gì.‬
‪너도 이제‬ ‪그 옛날 서아리 아니잖아‬‪Cậu đâu còn là Seo Ah Ri ngày xưa.‬
‪고졸에 방판이나 하는 서민‬‪Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà,‬ ‪là dân đen. Là kẻ thua cuộc.‬
‪루저잖아‬‪Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà,‬ ‪là dân đen. Là kẻ thua cuộc.‬
‪[민혜의 어이없는 숨소리] 진짜‬‪Thật là…‬
‪옛정 생각해서‬ ‪주제도 안 되는 걸 껴줬더니‬‪Nghĩ đến tình cảm năm xưa‬ ‪nên tôi để dân đen như cậu vào‬
‪끝까지 도도한 척이야‬‪mà cậu vẫn vênh váo tới cuối.‬
‪아리야‬‪Ah Ri này, tỉnh lại đi.‬
‪정신 차려‬‪Ah Ri này, tỉnh lại đi.‬
‪이제 너한테 그런 거?‬‪Lúc này, với cậu,‬
‪안 어울려‬‪thái độ đó chả hợp đâu.‬
‪- [민혜의 헛웃음]‬ ‪- [멀어지는 발걸음]‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [문이 여닫힌다]‬
‪[시현] 가방 두고 갔길래‬‪Cô để quên túi xách này.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[민혜] 넌 아직도‬ ‪내가 니 시녀로 보이니?‬‪Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu?‬ ‪Cậu vẫn là con nhà giàu à?‬
‪넌 부잣집 딸이고?‬‪Cậu vẫn xem tôi là cô hầu của cậu?‬ ‪Cậu vẫn là con nhà giàu à?‬
‪- [민혜] 아리야, 어? 야! 어? 야!‬ ‪- [아리의 비명]‬‪Ah Ri này, ơ, này!‬
‪[민혜] 어후…‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Này!‬
‪[아리] 야! 빨리 와, 뭐 해?‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Này!‬ ‪Đi nhanh lên, sao đó?‬
‪[민혜] 어, 이거 니가 준‬ ‪명품이잖아, 젖으면 어떡해‬‪Đây là túi hiệu cậu tặng. Bị ướt thì sao.‬
‪참, 애들한테 비밀이다?‬‪À phải! Tụi mình biết thôi nhé?‬
‪오민혜, 가방은 쓰는 거야‬ ‪모시는 게 아니라, 빨리 가자‬‪Oh Min Hye,‬ ‪cặp để dùng, không phải để hầu nó.‬ ‪Mau đi thôi.‬
‪- [민혜] 어?‬ ‪- [아리의 비명]‬
‪- [민혜] 아리야!‬ ‪- [아리] 야, 빨리 와!‬‪- Ah Ri!‬ ‪- Này, mau lên.‬
‪- [민혜의 당황한 소리]‬ ‪- [아리의 비명]‬
‪[민혜] 너도 이제‬ ‪그 옛날 서아리 아니잖아‬‪Cậu đâu còn là Seo Ah Ri ngày xưa.‬
‪고졸에 방판이나 하는 서민‬‪Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà,‬ ‪là dân đen. Là kẻ thua cuộc.‬
‪루저잖아‬‪Tốt nghiệp cấp ba, bán hàng tận nhà,‬ ‪là dân đen. Là kẻ thua cuộc.‬
‪[행인] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[승혁] 서아리 씨‬‪Cô Seo Ah Ri. Nghĩ Oh Min Hye‬ ‪đã phát triển tài khoản thế nào?‬
‪[웃으며] 오민혜가‬ ‪어떻게 컸을 것 같아요?‬‪Cô Seo Ah Ri. Nghĩ Oh Min Hye‬ ‪đã phát triển tài khoản thế nào?‬
‪[정선] 맞으시죠?‬ ‪루나시크 오민혜 님?‬‪Là cô nhỉ? Cô là Luna Chic Oh Min Hye?‬
‪[안젤라] 비니맘 까고 의리녀‬ ‪컨셉을 저렇게 다시 챙기는 거야?‬‪Mới làm thế với Binii Mom‬ ‪mà đã lại chơi trò tình bạn chung thủy?‬
‪내가 너 도와줄 일도 있어‬‪Tớ có thể giúp cậu.‬
‪[민혜] 자, 우리 가빈회, 안녕‬‪Hội Gabin xin chào!‬
‪[승혁] 아니, 여기도 결국엔‬ ‪비즈니스 세계인데‬‪Không đâu, đây cũng là‬ ‪thế giới kinh doanh thôi.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- '다른 뭔가가 더 있진 않을까?'‬‪Không đâu, đây cũng là‬ ‪thế giới kinh doanh thôi.‬ ‪Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó.‬ ‪Cô không nghĩ vậy à?‬
‪그런 생각 안 들어요?‬‪Nhưng có lẽ còn có thứ gì khác nữa đó.‬ ‪Cô không nghĩ vậy à?‬
‪[아리가 차갑게] 왜 그런 말 하는‬ ‪사람들 있지?‬‪Có người nói:‬
‪'온라인의 세계는‬ ‪오프와는 다르다'‬‪"Thế giới trực tuyến khác với ngoài đời.‬
‪'거긴 가상의 세계일 뿐이다'‬‪Đó chỉ là thế giới ảo".‬
‪천만에‬‪Không đâu! Dù trực tuyến hay đời, cả hai‬ ‪cũng đầy những con người giống nhau.‬
‪온이든 오프든 인간들이‬ ‪득실대는 세상은 다 똑같아‬‪Không đâu! Dù trực tuyến hay đời, cả hai‬ ‪cũng đầy những con người giống nhau.‬
‪[SNS 알림음이 연신 울린다]‬
‪팔로워, 얼마나 많은 사람들이‬ ‪날 아는가, 날 보는가‬‪Người theo dõi.‬ ‪Số lượng người biết và dõi theo tôi.‬ ‪Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó.‬
‪힘은 거기서 나오고‬‪Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó.‬
‪돈도 그렇게 벌게 되지‬‪Quyền lực đến từ đó và tiền cũng là từ đó.‬
‪여기선 그걸…‬‪Bạn có biết ở đây‬
‪만들 수도 있단 거 알아?‬‪có thể làm được điều đó không?‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪입금했어요‬‪Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng‬ ‪theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi.‬
‪팔로워 떨어져 나간 만큼‬ ‪복구해 줘요‬‪Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng‬ ‪theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi.‬
‪전보다 훨씬 많게‬‪Tôi gửi tiền rồi. Hãy khôi phục lượng‬ ‪theo dõi đã tụt. Để hơn hẳn lúc trước đi.‬
‪[아리] 어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- [고조되는 음악]‬ ‪- [코웃음]‬
‪[직원] 시작‬‪Bắt đầu đi.‬
‪[키보드 조작음이 연신 난다]‬
‪[SNS 알림음]‬
‪[알림음이 연신 난다]‬
‪[SNS 알림음이 연신 난다]‬
‪[아리] 바로, 이렇게‬‪Chính là như thế này.‬
‪여기까진 정말‬ ‪아무것도 아닌 셈인데‬‪Đến mức này,‬ ‪thật sự chả có gì là điên rồ cả.‬
‪문제는 이거야‬‪Vấn đề nằm ở đây.‬
‪숫자만큼 중요한 수질, 즉‬‪Chất lượng quan trọng hơn số lượng.‬
‪날 팔로우하는 사람 중에‬ ‪유명인이 얼마나 많은가‬‪Tức là trong số người theo dõi tôi‬ ‪có bao nhiêu người nổi tiếng.‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪이 바닥의 진짜 계급은‬ ‪여기서 결정되고‬‪Cấp bậc thật sự ở giới này‬ ‪được quyết bởi nó.‬
‪그래서 모두들‬ ‪유명인과 인맥을 쌓으려고‬‪Vì vậy, tất cả đều khao khát muốn kết thân‬
‪혈안이 되는 거지‬‪với người nổi tiếng.‬
‪그런데 말이야‬‪Còn với tôi,‬
‪이 타이밍에서 난 운이 좀 좋았어‬‪trong thời gian này, tôi đã rất may mắn.‬
‪모두가 잡고 싶어 하는 끈이‬ ‪하늘에서 툭!‬‪Sợi dây mà mọi người đều muốn nắm lấy‬ ‪đã bất ngờ từ trên trời rơi xuống.‬
‪하고 떨어졌거든‬‪Sợi dây mà mọi người đều muốn nắm lấy‬ ‪đã bất ngờ từ trên trời rơi xuống.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪여보세요‬‪A lô?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[사이렌 소리가 난다]‬‪SỞ CẢNH SÁT PHÍA ĐÔNG‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[형사] 자, 오세요‬‪Mời đến đây.‬
‪선배님‬‪Tiền bối.‬
‪서아리 씨 맞으시죠?‬‪Cô là Seo Ah Ri?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪근데 지, 지금‬ ‪이게 어떻게 된 거죠?‬‪Nhưng mà đang có chuyện gì vậy ạ?‬
‪그걸 왜 여기다 물어요, 예?‬‪Có chuyện gì là sao? Mấy người lợi dụng‬ ‪công quyền vào việc riêng phải biết chứ.‬
‪사적인 일에 공권력 이용하는‬ ‪당사자들끼리 아셔야지‬‪Có chuyện gì là sao? Mấy người lợi dụng‬ ‪công quyền vào việc riêng phải biết chứ.‬


No comments: