Search This Blog



  쌈 마이웨이 2

Thanh Xuân Vật Vã 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(애라) 고동만, 백설희! 빨리 와!Dong Man, Sul Hee! Nhanh lên!
(설희) 알았어!Được rồi!
[소리 지르며 달린다] [신나는 음악]
(설희) 술태배기야, 출근 안 햐?Đồ say xỉn, không đi làm à?
어, 나 빨리 뉴스 하러 가야 디야Anh cần đi làm tin tức.
넥타이 그렇게 하는 거 아니여Đeo cà vạt không phải như vậy.
이게 멋있는 거랴Thế này phong cách hơn.
여보, 마누라Vợ yêu của anh à.
요새 저 위가 아주 난리여- Chuyện ở đây rối ren lắm. - Sao?
(설희) 그리여?- Chuyện ở đây rối ren lắm. - Sao?
북한의 김일성이Lãnh đạo Kim Il Sung của Triều Tiên tuyên bố sẽ phá vỡ
핵확산 금지조약 탈퇴를 통보해서Lãnh đạo Kim Il Sung của Triều Tiên tuyên bố sẽ phá vỡ Hiệp ước Không phổ biến Vũ khí hạt nhân, gây căng thẳng cho chính quyền Clinton.
클린턴 행정부의 폭격까지도 막 예상됩니다Hiệp ước Không phổ biến Vũ khí hạt nhân, gây căng thẳng cho chính quyền Clinton.
이상 KBC 뉴스 백지연이었습니다Tôi là Baek Ji Yeon, kênh thời sự KBC.
씨...
모르는 말 하지 말랬지?Đã bảo đừng nói mấy điều khó hiểu rồi.
뉴스 놀이 아니라고Ta không chơi trò phát tin tức.
- 나는 소꿉놀이 재미없다고 - 씨...Chơi trò gia đình chán lắm!
아냐, 재밌어Không, vui lắm! Vui vô cùng.
무진장 재밌어Không, vui lắm! Vui vô cùng.
[앙증맞은 음악]
여보, 나 방송국 댕겨올게Em yêu à, anh đến trường quay đây.
야들은 이제 밥 먹고 유치원 가야지Con chúng ta cần ăn và đi nhà trẻ.
국기 태권도!Taekwondo!
[탕 친다] [설희의 울음소리]
[퍽 친다] 아아!
고동만!Ko Dong Man!
네가 백설 또 울렸어Cậu lại làm Sul Hee khóc rồi!
왜 자꾸 다 때려 부숴?Sao cậu cứ phá mọi thứ vậy?
[울며] 엄니, 최애라가 나 또 때렸어!Mẹ ơi, Ae Ra lại đánh con.
아, 쏴리! 쏴리라고!Xin lỗi! Tớ xin lỗi!
[걸어 나온다] [탕 소리]KHU CĂN HỘ NAMIL Ở SEOUL, NĂM 2017
아, 쏴리야Xin lỗi.
쏴리라고!Tôi xin lỗi.
이웃간 신세 좀 집시다Làm giúp tớ đi.
네 거TẬP HAI
[하품] 버리는 김에, 어?Vì tình nghĩa năm xưa.
아, 나 이 웬수 같은 새끼, 진짜Đồ hư hỏng phiền phức.
[발랄한 음악] 으음Cảm ơn nhé.
[툭 소리]
[애라의 신음]
(동만) 아, 아이고, 아이고
와, 씨Trời đất ạ.
[신음하며 옮긴다]
[문을 열고 나온다]
똥만이가 오늘도 수고가 많다Cảm ơn lần nữa nhé, Dong Man.
뭐냐, 너 이민 가냐?Cậu đi nhập cư đó à?
주만이가 출장 가방 또 놓고 갔잖아Jun Man lại quên hành lý của mình.
빨리 갈게, 이따 봐!Jun Man lại quên hành lý của mình. - Gặp sau. - Kiếm nhiều tiền nhé, cưng!
어, 돈 많이 벌어와, 자기- Gặp sau. - Kiếm nhiều tiền nhé, cưng!
[내려간다]
자긴 얼른 가서 버리고Cưng à, cậu nên vứt chúng đi.
자, 자기라고 하지 마 죽는다, 진짜Cưng? Đừng gọi tớ là cưng, tớ giết đấy.
알았어, 자깅, 고마워Đừng gọi tớ là cưng, tớ giết đấy. Được thôi, cưng. Cảm ơn.
와, 저 기집애, 저거 뻔뻔한 거 봐, 저거Trông cô nàng mặt dày kìa.
[덜컹 소리]
[효과음]
[문을 닫는다]
어어, 어어!
우와...
어디 가냐?Đi đâu à?
동기 결혼식, 어때?Dự cưới bạn cùng lớp. Trông tớ thế nào?
나는 별일 없이 잘살고 있다Giống người có sự nghiệp chứ?
뭐, 이런 도회적이면서도 커리어우먼적인 컨셉이 느껴져?Có trông như tớ đang sống hạnh phúc không?
오스트랄로피테쿠스 적이야Trông cậu như Australopithecus.
뭐?Gì cơ?
나는 매일 네 덕분에 인류의 진화를 목격한다Nhờ cậu mà hàng ngày tớ được chứng kiến sự tiến hóa.
어떻게 한 시간 만에 사람이 이렇게 바뀌냐?Sao cậu có thể khác hẳn trong một giờ?
그렇게 이쁘냐? [휙 효과음]Tớ xinh vậy ư?
예쁜 척하지 마라 나 빈속이다Đừng ra vẻ xinh đẹp. Tớ chưa ăn.
나 이쁜 척하면 재수 없지?Tớ tỏ vẻ xinh xắn chắc ngứa mắt nhỉ?
근데 나도 진짜 곤란하다Tớ cũng thấy khó xử.
나는 예쁜 척하는 게 아니라 그냥 예쁘게 태어난 건데Tớ đâu ra vẻ xinh đẹp. Tớ sinh ra đã đẹp rồi.
[발랄한 음악] [툭 떨어진다]
나 여자 칠 수 있다Tớ có thể đánh gái đó.
[귀엽게] 그거를 남들이 막, 막Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp.
이쁜 척하는 거라고 구니까는Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp.
애라도 힘들오 흥, 흥Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp. Thật khó cho Ae Ra.
아, 스트레스받아, 아Cậu ta làm mình nhức đầu quá.
같이 가Đợi tớ với.
[걸어간다]
야, 근데 너Này. Chắc cậu thích cái túi này lắm. Cậu vẫn mang nó theo.
이 백이 좀 마음에 드나 보다? 잘 들고 다니네Chắc cậu thích cái túi này lắm. Cậu vẫn mang nó theo.
어, 엄청 편해Ừ, nó rất tiện.
어떻게, 오빠가 신상 나오면 또 하나 사줘?Muốn tớ mua cho cái nữa nếu có mẫu mới không?
[귀엽게] 아, 오빠가 애라한테 가방을 또, 또 사줄 꼬예요?Cậu sẽ mua túi khác cho Ae Ra chứ?
[활기찬 음악]
- 아! - 그만하라고Thôi đi nhé.
그만하라고, 쫌! 그만해!Đã bảo cậu thôi đi mà!
미친놈이 여자한테 초크를 걸고 [기침]Sao cậu có thể siết cổ một cô gái?
아!
아니, 할배 떡볶인 또 어떻게 찾아낸 거야?Sao cậu tìm ra món tteokbokki của ông nội?
그거 론칭하고 5회째 매진이라고Từ khi ra mắt nó được bán sạch ở năm buổi triển lãm.
[웃음]Từ khi ra mắt nó được bán sạch ở năm buổi triển lãm.
사람들은 제가 뭐 대식가라서 몸이 이렇게 통통한 줄 알지만Người ta nghĩ tôi mũm mĩm vì cái gì cũng ăn.
전 사실 미식가죠Thật ra là sành ăn.
그 경동시장 할배 떡볶이를 처음 맛봤을 때 저는Khi lần đầu nếm nó ở chợ Gyeongdong,
환희를 넘어서 어떤 사명감을 느꼈어요tôi rất vui và cảm thấy có bổn phận.
와, 이거 전 국민이 알아야 하는 맛이다Tôi nghĩ mọi người cần thưởng thức món này.
크으!
대단해, 응? [웃음]Cậu thật giỏi.
지금 팩당 2,340원 하는 떡볶이를Ta đã được bán 200 triệu won bánh gạo, mà chỉ tốn 2.340 won cho 100 gói.
2억 원어치 팔았다고!mà chỉ tốn 2.340 won cho 100 gói.
- 2억요? - 어- Hai trăm triệu won? - Ừ.
와, 진짜 대박 났네Quả là thành công lớn.
- 그렇다면 제 인센티브는... - 어, 줘야지, 허허- Thế còn tiền hoa hồng của tôi? - Cậu sẽ nhận được.
세금 떼고 19만 5천 원인가? 어, 들어갈 거야Sau thuế, tiền hoa hồng của cậu sẽ là khoảng 195.000 won.
[툭툭 친다] 아주 인재야, 인재, 허허Cậu quả là nhân viên quý giá.
- 야 - 네Cảm ơn.
[걸어간다] [주만의 한숨]
[전화벨 소리] [신음하며 앉는다]
[메시지 알림음]
(설희) 1층 8호기 엘리베이터 접선 대기 중Chờ ở thang máy số tám tầng một.
[발랄한 음악] [걸어간다]
[신음하며 누른다]
(엘리베이터) 올라갑니다
[딩동 소리]
[바퀴가 덜컹거린다] [발소리]
[문이 닫힌다]
[달콤한 음악]
면도기는 앞쪽 지퍼에 넣어놨고Em bỏ máy cạo râu vào ngăn trước rồi.
혹시 모르니까 비상약도 챙겨 넣어놨어Để đề phòng, em còn mang cả đồ sơ cứu.
그랬쩌?Vậy sao?
어휴, 출장 간단 사람이 짐도 안 챙길까Sao anh không thu xếp hành lý đi công tác?
진짜 가만 보면 자기 나보다 더 허당이야Anh lơ đãng hơn em đấy.
근데 너 은근히 과감하더라Em khá là liều đấy.
- 내 자리 언제 왔다 간 거야? - 뭐?- Em đến bàn anh khi nào vậy? - Sao?
'용자' 되게 재밌대Nghe nói phim Yong Ja hay lắm.
'용자'? 그거 개봉했어?Yong Ja ư? Đã chiếu rồi ư?
- 응? - 언제?- Gì? - Khi nào?
[문이 열린다]
[웃으며 떠든다]- Thôi nào! - Nói thật đấy.
[들어간다]
[문이 닫힌다]
- 참, 대리님 - 네?- Anh Kim. - Gì vậy?
요즘 '용자' 되게 재밌대요Nghe nói Yong Ja hài lắm.
[익살맞은 음악] 네?Sao cơ?
진짜 되게 재밌대요 표 구하기 힘들 정도로Tôi nghe nói phim đó rất hay. Họ bảo mua được vé khó lắm.
- 어, 갈게 - 어, 가- Hẹn gặp lại nhé. - Chào.
[헛기침하며 나간다]
저기요! 캐리어 가져가셔야죠Cô ơi, cô quên hành lý rồi này.
아, 제 거 아니에요Đó không phải của tôi.
[바퀴가 굴러간다]
아...
대리님 핑크 좋아하시나 봐요Chắc anh thích màu hồng.
[여 1의 웃음]
야, 그 대리? 예진이가 완전 꽂혔다던?Ye Jin đang phải lòng anh ta hả?
[웃으며] 어, 그 대리Phải, chính là anh ta.
근데 '용자'는 뭐야? 영화표 줬대?Nhưng Yong Ja là gì? Cô ấy tặng anh ta vé xem phim à?
그니까 [여자들의 웃음]Chắc vậy.
[걸어간다]
[덜컹 소리]Cái này được làm ở Đức.
이게 독일제라서 부품 가는데 엄청 비싸다고Cái này được làm ở Đức. Các bộ phận của nó rất đắt tiền.
애들 기본 교육 안 시키냐?Anh không đào tạo họ tử tế à?
필터 청소 안 하면 뭐 또 고장 나는 거 몰라?Anh không biết động cơ sẽ hỏng nếu không lau bộ lọc ư?
내가 그렇게 백날 천날 얘기를 했는데Tôi đã nhiều lần dặn cậu lau đi rồi mà.
청소 좀 하자Tôi đã nhiều lần dặn cậu lau đi rồi mà. Lại là cậu ư?
또 고 기사야, 또 넌 왜 이렇게 맨날 사고만 치냐?Lại là cậu ư? Sao toàn gây phiền phức vậy?
아니에요, 이거 제 기기 아니에요 이거 주임님 건데Đâu phải do tôi. Đây không phải của tôi.
와, 너 어저께 또 술 마셨니?Chà. Tối qua lại nhậu à?
- 뭐, 어제 치맥을 하긴 했는데... - 동만아, 봐봐, 이거 네 거잖아- Tôi có uống bia, nhưng... - Nhìn đi, nó là của cậu.
너 이거 알코올성 치매야, 너Cậu gần như nghiện rượu. Kệ đi, làm việc đi.
됐고, 됐고 빨리 일들 나가Kệ đi, làm việc đi.
- 아유 - 들어가십시오, 죄송합니다Chúc một ngày tốt lành. Tôi xin lỗi.
[부스럭거린다]
주임님Này anh.
이거 주임님 기기잖아요 아니에요?Đây là máy của anh mà.
군대 안 갔다 왔냐?Cậu chưa nhập ngũ à?
너 사회생활 하는 거 보면 꼭 군대 안 갔다 온 놈 같아Cậu hành xử như thể chưa từng đi nghĩa vụ.
답답해, 답답하다고Bực mình với cậu quá đấy.
하기 싫어?Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi, tôi không cản.
그만둬, 안 잡아Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi, tôi không cản.
야, 청소해Lau dọn đi.
[걸어간다]
아오...
가!Biến đi.
형이 먼저 쳤으니까 이번엔 내 차례지Anh chơi rồi mà! Giờ đến lượt em.
야, 이건 막판이니까 형이 쳐야지Đây là cơ hội cuối của ta, nên là để anh.
[툭 놓는다]
얘들아, 비켜봐 엉아가 한 판 더 치게 해줄 테니까Tránh ra. Anh sẽ kiếm thêm vòng nữa cho mấy đứa.
아저씨가 막타를 왜 쳐요!Sao bọn em phải cho anh chơi?
아 나, 이 아가들이 진짜Trời ạ, mấy đứa này. Thôi được rồi.
알았어Thôi được rồi.
자, 됐지?Đây, vừa lòng chưa?
한 번만 칠게 어차피 보너스판 또 올라올 테니까Để anh chơi nhé? Hai đứa sẽ được chơi thêm.
- 와, 허세 쩐다 - 쩌네Chà, anh ấy tự mãn quá.
[숨을 내쉰다] ["쌈, 마이웨이"]
[휙, 휙 소리]
[바람 효과음]
[휙 돌며 세게 찬다]
우와!
[기합 소리] [아이들의 감탄]Rồi đó. Không biết đọc à? Ghi là không đá!
발차기 금지! 안 보여요?Không biết đọc à? Ghi là không đá!
- (꼬마 1) 와, 저 형아! - 아, 죄송합니다- Anh ấy bá đạo quá. - Xin lỗi.
우와, 우와!Anh ấy đỉnh quá.
거봐, 인마 한 판 더 치게 해준다 그랬지?Đã bảo rồi. Anh sẽ giúp hai đứa được chơi thêm.
재밌게 놀아Chúc vui vẻ. - Không thể tin được. - Anh ấy là người máy à?
- 우와! 저 형 사이보그 아냐? - 우와, 대박- Không thể tin được. - Anh ấy là người máy à?
[밝은 음악]- Anh ấy giỏi thật. - Lâu lắm rồi mới khởi động.
오랜만에 몸 풀었네 [아이들이 떠든다]- Anh ấy giỏi thật. - Lâu lắm rồi mới khởi động.
[벨 소리]KYUNG KOO
여보세요, 어, 형Alô, Kyung Koo à?
지금?Bây giờ ư? Đang rảnh.
지금 뭐, 당장은 일 비었는데Bây giờ ư? Đang rảnh.
왜, 뭐 또 나 소개팅 시켜주게?Sao thế? Anh có buổi hẹn xem mặt cho tôi à?
[힘들어하며 걷는다]
어휴, 다리야Ôi chân tôi.
뭔 놈의 결혼식을 이렇게 먼 데서 해?Sao đám cưới tổ chức xa thành phố thế?
[탁 놓는다]
[당당히 걷는다]
(주례) 신부, 입장Cô dâu đang tiến vào.
[결혼 행진곡] [박수 소리]
[환호 소리]
신부님 좋단다Cậu ấy trông hạnh phúc quá.
학창 시절부터 숱한 연애로 내공을 다지시더니Các mối tình từ hồi cấp ba giờ đã có ích.
기어코 의사 사모님이 되시네- Cảm ơn. - Cuối cùng cậu ấy cũng cưới một bác sĩ.
- 그래서 신랑 전공은 뭐래? - 성형외과- Chuyên môn? - Phẫu thuật thẩm mĩ.
[웃음]
야, 오늘 최애라도 온대Nghe nói Ae Ra sẽ đến.
- 안 보여? - 오고 싶겠냐?- Đâu? - Cậu ấy muốn dự chứ?
(애라) 어, 얘들아Đã lâu không gặp.
[주례 소리]- Ae Ra. - Trời, là Ae Ra à?
- 애라야 - 어머, 너 애라니?- Ae Ra. - Trời, là Ae Ra à?
야, 이게 얼마 만이야? 난 너 안 오는 줄 알았어, 얘Lâu rồi không gặp. Tớ không nghĩ cậu sẽ đến.
빨리 오려고 했는데 일이 바빠서Tớ muốn đến sớm hơn, nhưng bận quá.
바쁘면 못 왔어도 그러려니 했을 텐데Bọn tớ sẽ thông cảm nếu cậu không đến dự được mà.
- 그러게 - 당연히 와야지- Phải. - Tôi phải đến mà.
니들도 너어무 보고 싶고Tớ nhớ các cậu lắm.
그래, 잘 왔어, 잘 왔어 보니까 너무 반갑다- Tớ mừng là cậu đến. - Rất vui được gặp cậu.
[어색한 웃음] [주례 소리]
- 동만아, 동만아 - 어, 형- Dong Man! - Kyung Koo.
와, 날씨 좋다, 오늘 날씨 좋지?- Hôm nay đẹp trời thật. - Đẹp nhỉ?
- 지금 빨리 가야 돼 - 지금?- Ta phải đi. - Giờ ư? - Trễ rồi. - Bây giờ ư?
- 어, 늦었어, 빨리빨리 - 지금 가면 돼?- Trễ rồi. - Bây giờ ư? - Nhanh lên. - Cứ thế ư?
- 그냥 가면 돼? - 어, 얼른- Nhanh lên. - Cứ thế ư?
아니, 형이 급하대서 오긴 왔는데 이렇게 막 출연해도 되는 거야?Anh bảo nên tôi mới đến, nhưng cho tôi lên chương trình nhé?
야, 일반인 출연자가 갑자기 잠수를 타서 네가 땜빵 치는 건데Anh sẽ thay thể một ai đó không tới.
넌 그냥 그, 질문 안 시킬 테니까 그냥 서 있기만 하면 돼, 오케이?Chúng tôi sẽ không hỏi gì. Anh chỉ việc đứng đó. - Được chứ? - Ừ.
어, 어, 알았어- Được chứ? - Ừ.
'산 좋고 물 좋고 네모 좋은데 없다'에서 네모는?Không nơi nào có núi, nước sạch và cái này. Thứ gì còn thiếu?
1번 수맥, 2번 정자, 3번 집값Một, mạch nước. Hai, chòi nghỉ và ba, giá nhà.
자, 1인 찬스로 지목된 12번분Chúng tôi sẽ hỏi ý kiến người chơi số 12.
몇 번 정답으로 선택하시겠습니까?Bạn nghĩ đáp án là gì?
어, 1번은 미신 같은 거 같고Số một nghe có vẻ hơi mê tín.
2번은Số hai thì...
[웃으며] 저기, 이거 방송 용어가 좀 아닌 거 같고요Tôi không nghĩ từ này phù hợp để chiếu lên TV.
습, 아니 지금 무슨 말을 하는 거야?Anh ta nói gì vậy? Sao từ đó lại không phù hợp?
2번이 왜 방송 용어가 아니야, 정자가Anh ta nói gì vậy? Sao từ đó lại không phù hợp?
그래서 제 정답은 3번 집값Tôi nghĩ đáp án đúng là số ba.
세태를 반영한Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại.
이 시사적인 출제 의도가 숨어있지 않나Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại.
라고 유추해봤습니다Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại. Tôi nghĩ anh ấy rất thông minh.
저 사람 참 똑똑합니다?Tôi nghĩ anh ấy rất thông minh.
이제 서울 집값이 미쳤습니다Giá nhà ở Seoul đang cao cắt cổ.
3번, 선택합니다Tôi chọn số ba.
(사회자) 1번 문제, 정답은?Câu trả lời đúng là...
[알림음] 2번 정자였습니다số hai, chòi nghỉ.
아쉽게도 브로니 씨 탈락하셨습니다Tôi rất tiếc, nhưng bạn bị loại.
쟤 누가 데려왔어, 쟤Ai đưa anh ta đến vậy?
[웃음] (사회자) 한 번에 자물쇠를...
나쁜 앤 아니고요Anh ta đâu phải người xấu.
[한숨] 죄송합니다Xin lỗi.
2번 2%Số hai, hai phần trăm.
3번 7%Sô ba, bảy phần trăm.
자, 과연 마지막 최후의 1인을 가리는 문제Câu hỏi này sẽ quyết định người chiến thắng.
정답 눌러주세요 [알림음]Hãy chọn câu trả lời.
자, 2번 문제 정답은? [알림음]Đáp án đúng là... Số một, một phần trăm.
1번, 1%입니다!Số một, một phần trăm.
자, 최후의 1인이 탄생하셨습니다!Chúng ta đã có người thắng cuộc.
- 축하드립니다! - 1%!- Xin chúc mừng! - Một phần trăm!
[박수 소리] [활기찬 음악]
(아나운서) 2013년 KBC 공채 아나운서로 입사했던 박혜란 씨는Park Hye Run đã tham gia làm phát thanh viên cho KBC vào năm 2013.
빼어난 외모의 예능과 시사교양 프로그램 등Cô nổi tiếng với vẻ ngoài ưa nhìn và dẫn nhiều chương trình,
다양한 장르를 두루 거치며 시청자들의 큰 사랑을 받았는데요Cô nổi tiếng với vẻ ngoài ưa nhìn và dẫn nhiều chương trình, chiếm được niềm tin và tình cảm của khán giả.
[달그락거린다]
(아주머니) 이거 후식 가져가셔야지Anh quên lấy đồ uống.
아이, 저 괜찮아요 저 커피 우유 안 마셔서Không cần. Tôi không uống sữa cà phê.
어, 그럼 죄송한데Anh có phiền nếu tôi lấy phần đồ uống của anh không?
저한테 커피 우유 하나 양도하실 수 있으세요?Anh có phiền nếu tôi lấy phần đồ uống của anh không?
- 예, 뭐 - 감사합니다- Không đâu. - Cảm ơn.
저, 잠시만요Xin lỗi.
어!
야, 맞네! 박무새!Là cậu, đứa thông minh.
아니, 아까 보니까 딱 너 같더라니Nhìn là nhận ra ngay rồi.
아, 누구...Anh là ai?
야, 나 천방고 고동만Tớ là Dong Man học cùng cấp ba đây.
누구라고요?Tớ là Dong Man học cùng cấp ba đây. Ai cơ?
- 누구라고요? 야 - 와, 무빈 씨다- Sao? - Là Moo Bin. - Chào, tôi là nhà sản xuất Kyung Koo. - Chào.
안녕하세요 저 장경구 PD입니다- Chào, tôi là nhà sản xuất Kyung Koo. - Chào.
- 저, 식사 같이하실래요? - 네, 네- Ăn cùng chúng tôi nhé? - Vâng.
야, 진짜 오랜만이다 너 어떻게 지냈어?Lâu lắm không gặp. Dạo này cậu thế nào?
- 오늘 진짜 레전드예요 - 감사합니다- Anh đúng là huyền thoại. - Cảm ơn.
어, 어 [경구의 웃음]
저기, 그래서, 그러니까Được rồi, anh thấy đấy...
저희가 연말에 하는 최후의 1인 리턴즈에chúng tôi sắp làm một số cuối năm đặc biệt với tất cả người thắng cuộc.
- 다시 한번 출연해 주십사 하고요 - [웃으며] 예Chúng tôi muốn anh tham gia. Này. Cậu không nhớ ra tớ à?
야, 너 나를 몰라? 나를?Này. Cậu không nhớ ra tớ à?
나 천방고 고동만이라니까Tớ là Dong-man, bạn cùng lớp cậu.
잘 모르겠는데Tôi không chắc lắm.
야, 생각 좀 잘 해봐 나 그 고동만이라니까Nhớ kỹ lại đi. Tớ là Ko Dong Man đó.
왜, 옛날에 네가 티셔츠 빌려줘가지고 너 무슨Có lần cậu cho tớ mượn áo phông.
갑자기 뭐, 응원 온다 그러고 내가 이겨가지고Cậu còn đến cổ vũ tớ.
내가 막, 막 이거 하고 이게, 이게 기억이 안 나? 내가 이겨가지고Tớ đã thắng và ăn mừng trước đám đông.
- 이게 기억이 안 난다고? - 글쎄, 잘...- Cậu không nhớ ra à? - Không nhớ lắm.
아유, 왜 그래? 사람 불편하게, 그러지 마- Anh đang làm anh ấy khó chịu đó. - Nhưng…
- 아, 아니... - 저, 잠깐 전화 좀- Anh đang làm anh ấy khó chịu đó. - Nhưng… Cho tôi nghe điện nhé?
[일어난다] 네, 편하게 하세요Vâng, cứ tự nhiên.
- (무빈) 여보세요? - 병신아Anh bị sao thế?
[익살맞은 음악] 표정 안 좋잖아Anh ấy không vui.
[사람들이 얘기한다]
- 야, 동만아, 미안하다 - 어?Dong Man à, tôi xin lỗi.
원래 출연자들한테 주는 상품권이 있는데Chúng tôi thường tặng khách mời phiếu quà tặng.
처음부터 그 사람 인적사항으로 다 결제된 거라Nhưng cái này có tên người khác rồi. E là anh không nhận được.
넌 받기 힘들 거 같은데E là anh không nhận được.
야, 근데 너 아까 그 의사 선생님이랑 친해?Nhân tiện, anh quen bác sĩ đó à?
- 의사? - 최후의 1인- Bác sĩ? - Người chiến thắng hôm nay.
아...
그러면은Anh có thể bảo anh ấy tham gia
연말에 하는 최후의 1인 리턴즈에 꼭 좀 나와달라고 부탁 좀...Anh có thể bảo anh ấy tham gia số cuối năm đặc biệt dành cho những người thắng cuộc chứ?
[웃으며] 아니야Thôi kệ đi.
어?Sao?
아니, 너도 별로 친해 보이는 거 같지 않아서Tôi không nghĩ hai anh thân nhau.
괜찮아, 신경 쓰지 마Đừng bận tâm.
어, 뭐 그렇게 친하진 않았지Chúng tôi không thân lắm.
아, 그리고Còn nữa, của anh đây.
- 이거라도 가져가 - 아, 됐어- Anh nhận lấy đi. - Khỏi.
- 내가 불렀잖아 - 아니, 뭐Tôi gọi anh đến mà. À thì...
알았어, 들어가Được, cảm ơn. Chào.
[발소리]
[차 문을 닫는다] 팬이에요Em hâm mộ chị lắm.
(여 1) 대박 진짜 컴백하려나 봐, 진짜 예뻐Tớ nghĩ chị ấy đi làm trở lại. Chị ấy xinh quá.
[잔잔한 음악]
[어색하게] 곧이어가지고Một lát nữa,
2부 식순이 시작될 예정이오니chúng ta sẽ bắt đầu phần thứ hai của lễ cưới.
하객 여러분께서는 고만 돌아댕기시고Xin đừng đi lại nữa...
착석해주시기 바랍니다và ngồi xuống đi ạ.
[작게] 이리 와Lại đây.
큰고모 새 타령 그거 언제 하는 거야?Khi nào bác con được hát pansori vậy?
고모 곧 주무실 시간 됐는데Khi nào bác con được hát pansori vậy? - Bác ấy sắp ngủ rồi. - Mẹ à, bác ấy nhất thiết phải hát à?
아, 어머님 고모님 그거 하시게요?- Bác ấy sắp ngủ rồi. - Mẹ à, bác ấy nhất thiết phải hát à?
- 조금만 기다려주세요 - 아니, 얘- Đợi chút nhé? - Này.
너는 네 결혼식에 왜 네가 나대냐, 응?Sao lại chủ trì đám cưới của mình thế?
사회자는 뭐 하고!MC đâu?
- 저기, 새 타령... - 너 이리 와- Bác ấy cần hát ngay. - Lại đây.
너, 너 지금 뭐 하는 거야, 어?Con đang làm gì vậy?
2부 사회 본다는 그 아나운서 친구는 왜 안 오고Bạn phát thanh viên của con nói sẽ làm MC đâu rồi?
신부가 나서서 버벅거리고 모양 빠지게!Con là cô dâu. Con không nên dẫn chương trình.
아 씨, 몰라!Con chả biết nữa.
얘가 홍콩에서 앵커 하는 앤데 비행기가 딜레이라더니Cậu ấy làm ở Hồng Kông và chuyến bay bị hoãn. Cậu ấy không nghe máy. Chắc cậu ấy không tới được.
전화를 안 받아 아무래도 못 올 거 같아Cậu ấy không nghe máy. Chắc cậu ấy không tới được.
못 와? 어?Sao? Con nói với bên thông gia là có bạn làm dẫn chương trình mà.
아나운서 친구가 사회 본다고 시댁에도 전부 설레발을 다 쳐놓고Con nói với bên thông gia là có bạn làm dẫn chương trình mà. Thế này thì mất mặt quá đi thôi.
어머, 어떡하니 면 팔려서...Thế này thì mất mặt quá đi thôi.
그러게 왜 홍콩 친구를 불러!Sao con lại gọi bạn ở tận Hồng Kông?
걘 한국말도 교포처럼 하는 애란 말이야Cậu ấy nói sõi tiếng Hàn.
얘가 와야지 내 인맥이 글로벌해 보이지Có bạn nước ngoài sẽ giúp con mở mày mở mặt. Cũng phải, nhưng mà...
저, 그러면 뭐 대타, 대타 세울 애 없어?Cũng phải, nhưng mà... con có người thay thế không? Ai bây giờ?
누굴 세워?Ai bây giờ?
(친구 1) 그래, 애라야 너 진짜 어떻게 지냈어?Ae Ra, dạo này cậu thế nào?
- 남친은 있고? - 있어?- Cậu có bạn trai chưa? - Có chưa?
난 그냥, 뭐 워낙 일이 바빠서Tớ chỉ... rất bận bịu công việc.
어머, 애라야, 그럼 다음번에는 우리가 너 있는 데로 갈게Lần sau, bọn tớ sẽ qua chỗ cậu chơi.
야, 우리 다음번 모임을 거기서 하자Lần tới tụ họp ở đó nhé.
맛있는 거 우리가 살게 [웃음]- Bọn tớ sẽ mời cậu ăn. - Được.
한번 와 밥은 내가 살 테니까Tới đi, tớ sẽ đãi các cậu. Thật ư?
네가? [익살맞은 음악]Thật ư?
어머, 그래, 그래! 네가 사Được, chắc chắn rồi. - Cậu có thể khao. - Cố đừng bỏ lỡ buổi tụ tập nhé.
(친구 2) 다음에 모임에도 좀 나오고 그래- Cậu có thể khao. - Cố đừng bỏ lỡ buổi tụ tập nhé.
야, 어떻게 얼굴을 한 번도 안 보고 살아?Ta nên gặp nhau thường xuyên hơn.
그래, 친구 좋다는 게 뭐야?Phải, bạn bè để làm gì chứ?
- 너는 회비도 반만 내면 돼, 얘 - 그래Cậu sẽ trả nửa phí hội viên. - Phải. - Vì sao?
왜?- Phải. - Vì sao?
왜 반만 내?Sao tớ chỉ trả một nửa?
- 어? - 너 진짜...- Gì cơ? - Nói năng cẩn thận!
아휴...
[발랄한 음악] 니들 진짜 왜 그러세요?Các cậu đang làm gì vậy?
이게 뭐 배려인 거야, 멕이는 거야?Các cậu đang tỏ ra ân cần hay cố sỉ nhục vậy?
남자 없고, 유학 못 가고Nếu tớ không có bạn trai, không đi du học...
대단한 직장 아니면 뭐 불우이웃이니?không có việc trong mơ thì tớ là kẻ bất hạnh cần thương hại?
나 잘살아요 난 나대로 신나게 잘 산다고Tớ vẫn ổn. Vẫn sống vui vẻ.
내가 내 인생이 괜찮다는데 왜 니들이 내 인생을 우습게 봐?Sao lại coi thường tớ khi tớ vẫn đang sống ổn?
진짜 웃기게Thật nực cười.
아니, 그냥...- Không phải thế... - Ý bọn tớ chỉ là...
(친구 1) 뭐, 그럼Thì...
지금 내가 딱 화장실 가야 되는 타이밍인 거지?Đây là lúc tớ nên vào nhà vệ sinh, nhỉ?
[일어선다]
저기Khoan.
너 그대로 막 집에 가고 그러는 건 아니지?- Cậu sẽ không về thẳng nhà đó chứ? - Này.
야...- Cậu sẽ không về thẳng nhà đó chứ? - Này.
가면 간다고 말하고 갈게Khi nào về tớ sẽ bảo.
[슬픈 음악]
[걸어간다]
으유, 진짜...Trời ơi.
[한숨]
최애라, 못났다Choi Ae Ra, thật ngu ngốc.
꼬였어Mày thật cay đắng.
그냥 넘어가면 되지, 뭘Lẽ ra mình nên nói toẹt ra.
아휴 주접떨지 말고 가자, 가Thôi kệ, đừng tự làm xấu mình nữa và về đi.
나 하나 간지도 모르겠지, 뭐Mình có về họ cũng không để ý.
[헐떡이며] 애라야!Ae Ra!
나 좀 살려주라Xin hãy cứu tớ.
[구두 소리] 아유!
아니, 내가 최애라지 왜 신디 정이냐고Tớ là Choi Ae Ra, không phải Cindy Jung.
싫어, 안 해 딴 애 시켜Tớ không làm đâu. Nhờ người khác đi.
아이... 너 마이크 체질이잖아Cậu thích nói qua micro mà.
제2의 백지연이 아니면 누가 사회 보겠냐고Nếu không là Baek Ji Yeon thứ hai, ai sẽ là MC chứ?
나는 신디 정이 누군지도 모르고Tớ còn chả biết Cindy Jung là ai.
밖에 우리 애들도 내가 신디 정 아닌 거 다 알아Bạn ta biết tớ không phải cô ấy.
애들 입단속은 내가 확실히 시킬 거고Tớ sẽ đảm bảo họ không tiết lộ.
신디 정이 누군지는 어차피 딴 하객들도 아무도 몰라Với lại, không ai biết Cindy Jung là ai.
뭐?Gì cơ?
너 살면서 홍콩 뉴스 본 적 있어?Cậu xem thời sự Hồng Kông chưa?
[익살맞은 음악]Cindy là phát thanh viên ở Hồng Kông và lớn lên ở nước ngoài.
신디는 홍콩 뉴스 앵커인 데다 교포야Cindy là phát thanh viên ở Hồng Kông và lớn lên ở nước ngoài.
걔 얼굴 알 사람 아무도 없다니까?Sẽ không ai nhận ra cô ấy đâu.
그냥 너만 OK 하면 네가 오늘 하룻밤 신디 정이 되는 거라고Nếu cậu đồng ý, tối nay cậu sẽ là Cindy Jung.
아, 됐다니까 싫다고, 안 해Quên đi, tớ không muốn! Không nhé!
Này.
너 나한테 빚진 거 있잖아 네가 내 남친 뺏어갔잖아Cậu nợ tớ. Cậu đã cướp bạn trai tớ.
참...
야, 그게 결혼식 날 신부가 할 소리냐?Này, cậu muốn nói điều đó trong ngày cưới của mình ư?
쯧 [잡는다]
네가 안 해주면 내 결혼식 완전 망치는 거야Cậu mà không giúp tớ, đám cưới sẽ tiêu tùng mất.
나 한 번만 살려줘Xin hãy cứu tớ.
[한숨]
넌 왜 결혼식 날까지 이렇게 사람을 불편하게 만드냐?Sao cậu cứ phải làm tớ thấy khó xử vậy?
네가 해준다고만 하면Nếu cậu đồng ý giúp tớ...
[끌고 간다]
이거, 이거 네가 입는 거야cậu sẽ được mặc cái váy này.
원래 신디 정이 입으려고 했던 건데, 네가 입어Nó dành cho Cindy Jung. Cậu sẽ mặc nó.
[감미로운 음악]
[바람 효과음]
(애라의 독백) 순진한 신데렐라를 그날 밤 홀린 건Tôi khá chắc nàng Lọ Lem ngây thơ đã phải lòng...
고깟 왕자님이 아니라 분명chiếc váy xinh xắn...
드레스였을 것이다thay vì hoàng tử quyến rũ.
[발소리]
- 늦었지? - 어, 왔어?- Tớ đến muộn. - Không sao.
(애라의 독백) 나는 드레스를 입었고Tôi đã mặc chiếc váy...
이 길의 끝엔 마이크가 있다và ở cuối lối đi, có một chiếc micro.
[익살맞은 음악]
모두 날 보고 있다Mọi người đều nhìn tôi.
더럽게 떨린다Đúng ra tôi phải nói mình lo lắng.
고 해야 되는데 더럽게 좋다!Nhưng tôi lại thấy vô cùng hạnh phúc!
마이크를 탁 잡는 순간Ngay khi tôi nắm lấy chiếc micro,
세상이 내 거였다thế giới trở thành của tôi.
[휙 효과음]
내빈 여러분께 잠시 안내 말씀드리겠습니다Tôi xin có thông báo cho tất cả vị khách.
잠시 후 김영규 군과 박찬숙 양의Chúng tôi sẽ sớm bắt đầu phần hai trong lễ cưới...
웨딩 2부 파티를 제대로 시작할 예정이오니của Young Gyu và Chan Sook.
모두 정숙히 착석해 계시지 말고!Xin hãy đứng lên
난 좀 놀 줄 아는 하객이라는 것을 확실히 보여주시기 바랍니다và cho mọi người thấy quý vị có thể tận hưởng cuộc vui.
자, 파티 시작합니다Bắt đầu bữa tiệc nào.
[박수 소리] 쟤 뭐야?Cô ấy là ai?
그럼 먼저 신랑님 고모님의 새타령을 듣기 전에Trước khi thưởng thức phần trình diễn của bác gái chú rể...
♪ 노래를 못 하면 시집을 ♪ta hãy cùng xem cậu có thể kết hôn nếu không biết hát không.
정녕 못 가는지, 가는지ta hãy cùng xem cậu có thể kết hôn nếu không biết hát không.
그것을 알려드리겠습니다Ta sẽ biết được điều đó ngay bây giờ.
[발랄한 음악]Cậu muốn làm gì cũng được.
딴 건 다 네 마음대로 하고Cậu muốn làm gì cũng được.
딱 하나만 꼭 해주면 돼Nhưng tớ chỉ cần một điều thôi.
나 노래 좀 시켜줘Hãy để tớ hát.
최대한 자연스럽게Nói ngọt nhất có thể.
우리 아름다운 신부님 어디 계시죠?Cô dâu xinh đẹp của chúng ta đâu rồi?
어머, 어머- Chan Sook. - Ôi trời ơi.
어머, 쟤 왜 저래, 왜 저래! 왜 저래!Sao cậu ấy lại làm thế? - Lên đi. - Mời lên đây.
(애라) 나와주시죠!- Lên đi. - Mời lên đây.
[웃음, 박수 소리]
홍콩에서 온 무슨 아나운서래 게다가 교포 출신Cô ấy là phát thanh viên tới từ Hồng Kông. Lớn lên ở nước ngoài.
그러니까 이름이, 신디 정Tên cô ấy là Cindy Jung.
오, 글로벌 인재Một tài năng toàn cầu.
["체념"]
♪ 왜 말 안 했니 ♪
♪ 아님 못 한 거니 ♪
아니, 신부가 무슨 사연이 깊은 여자처럼 그냥Con bé đang hát như thể có nỗi niềm vậy.
감정 잡고 노래를 하네Thật dạt dào cảm xúc.
저 쫓는 거 맞죠?Nó chưa từng học hát, nhỉ?
내가 한눈에 딱 그렇더라니까Lần đầu thấy tôi đã nhận ra rồi.
아니, 그러게 수준이 있는 아이랑 사고를 치든지 말든지 해야지Lần đầu thấy tôi đã nhận ra rồi. Sao thằng bé không hẹn hò với đứa xứng tầm mình chứ?
♪ 왜 그런 말을 했니 ♪
[고음이 안 올라간다] ♪ 널 미워해야만 하는 거니 ♪
[어이없는 웃음]
영규 색시가 참 끼가 많네Cô dâu của Young Gyu tài năng quá.
- 아주 재주가 좋아? - 예- Con bé hát hay quá. - Phải.
♪ 해야만 하는 거니 ♪
♪ 시간을 돌릴 수만 있다면 ♪
쟤는 왜 지 결혼식 날 체념을 부르고 앉아 있어?Sao lại hát về từ bỏ vào lễ cưới?
♪ 다시 예전으로 ♪
♪ 돌아가고 싶은 마음뿐이야 ♪Thôi đi.
워우워...
자, 자 박수 부탁드립니다Xin hãy cho cô dâu một tràng pháo tay ạ.
[박수 소리]
우리 신부 박찬숙 양이 이렇게 시집을 가는 날이 오다니Không thể tin là Chan Sook sắp kết hôn. Đúng là phép màu.
정말 기적이 일어났습니다Đúng là phép màu.
저는 찬숙 양이 저보다 먼저 시집을 갈 거라곤Tôi chưa từng nghĩ Chan Sook sẽ lấy chồng trước tôi.
행여 상상도 못 했는데요Tôi chưa từng nghĩ Chan Sook sẽ lấy chồng trước tôi.
풍물패 동아리 때도 그녀는 참 남달랐다고 합니다Hồi chúng tôi ở cùng ban nhạc pungmul, cô ấy rất xuất sắc.
[놀란 소리] 어머, 쟤 미친 거 아니야?Chắc cậu ấy điên rồi.
야, 쟤 풍물패 상모 얘기하는 거 아니야?Cậu ấy định nói về cái anh trong ban nhạc à?
(애라) 우리 박찬숙 양은Chan Sook của chúng ta...
[긴장되는 음악]
그저 노상, 징만 칠 줄 알았지chỉ biết gõ chiêng thôi ạ.
생전 놀 줄도 모르고 남자라곤 일절 모르는Cậu ấy không biết đi chơi với trai là gì.
[헛기침]Cậu ấy không biết đi chơi với trai là gì.
저 순진무구한 숙맥이 남자를 다 만나다니Thật không ngờ cô gái trong sáng ấy đã gặp được một chàng trai.
[한숨 쉬며 웃는다]
이렇게 듬직한 필생의 인연을 만나Cậu ấy đã gặp được người bạn đời đáng tin cậy và sẽ kết hôn hôm nay.
백년가약을 맺는 모습을 보니và sẽ kết hôn hôm nay.
감격스러운 마음에 제 눈시울이 다 뜨거워집니다Tôi xúc động đến nỗi rơi lệ rồi.
[신나는 음악]
한 집안의 귀한 딸이Cô con gái quý báu trong gia đình…
한 댁의 귀한 며느리가 되었습니다giờ trở thành cô con dâu tuyệt diệu.
아직 어리고 여린 우리 신부님 그 낯선 초행길에Cô dâu của chúng ta vẫn còn trẻ và đa cảm.
어른들의 따뜻한 보살핌만이 가득하길 바라면서Nhưng mong là sự dìu dắt của người lớn sẽ giúp cậu ấy đến cuộc sống mới.
우리 신랑 측의 비선 실세Giờ hãy chào đón người có ảnh hướng lớn…
고모님의 새 타령을 들어보도록 하겠습니다bác của chú rể, lên trình diễn.
[박수 소리] 나, 나, 나?- Tôi ư? - Vâng.
["새타령"] [사람들의 환호]
- 야, 나도 사회 바꿀까 봐 - 애라로?Này, chắc tớ cũng sẽ thay Ae Ra cho MC của tớ.
마이크 잡으니까 옛날 최애라 맞네Đó là Ae Ra ta biết ngay khi cậu ấy cầm micro.
백지연이 돌아왔네Baek Ji Yeon đã trở lại.
[한숨 쉬며 앉는다]
♪ 새가 날아든다 ♪
네 남친 뺏은 적도 없었지만 어쨌든 난 빚 갚았다Tớ chưa từng cướp bạn trai cậu. Nhưng dù gì tớ cũng đã trả nợ.
잘 살아라Hạnh phúc nhé.
[웃으며] 고마워!Cảm ơn cậu nhiều.
- 야 - 아유...- Này. - Ôi trời ơi.
아무튼 끝까지 불편한 기집애Cậu vẫn làm tớ thấy khó xử.
으으응
[웃음]
쟤 진짜 똑소리 난다Cô ấy thông minh đấy.
좀 후광이 있어 보이지 않냐?- Không thấy hào quang quanh cô ấy à? - Thật duyên dáng.
아, 매력 쩐다, 쩔어- Không thấy hào quang quanh cô ấy à? - Thật duyên dáng.
아, 나도 저런 명품을 만나야 되는데Tớ cần gặp người sang trọng như cô ấy.
♪ 저 쑥국 새가 울음 운다 ♪
[버스 문이 열린다]
근데 뭘 이런 걸 사 와?Sao con lại mua cái này?
돈 있으면 너나 쓰지 쓸데없이 돈을 써, 왜Con nên mua đồ cho bản thân. Cái này không cần thiết.
[치익 소리]
나가서 사 먹자니까 왜 엄마 생일상을 엄마가 차려?Con muốn ăn ở ngoài. Mẹ chuẩn bị tiệc sinh nhật làm gì?
맨날 그놈의 허리 아프단 말이나 좀 하지 말든가Đừng nói là đau lưng nữa nhé.
근데 이거, 좋긴 진짜 좋다Cái này hiệu quả thật.
딱 차니까 허리가 새것 같아, 새것Đeo vào cái là thấy hết đau lưng luôn.
[웃음] 근데 이거 비싼 거지? 얼마 준 건데?Nhưng nó đắt lắm hả? Mua hết bao nhiêu vậy?
거참 말 많다Nói nhiều quá đấy.
밥상머리에서, 쯧Đang ăn mà.
엄마한테 소리 좀 지르지 마요Bố đừng mắng mẹ nữa.
엄마도 이제 곧 60이야Mẹ sắp 60 tuổi rồi.
네 엄마 허리 저거는 뭔 돈으로 산겨?Con lấy đâu ra tiền mua thứ đó?
벌어서 샀지, 뭘 훔쳤을까 봐?Con kiếm được. Đâu có ăn cắp.
너 정말 일을 하긴 햐?Con có đi làm không?
뭐, 알바 나부랭이 이런 거 하고 있지?Con đi làm bán thời gian chứ gì?
(동만모) 아휴, 또 시작이다, 또Ông lại vậy rồi.
당신 때문에 애가 집을 안 오려고 해Nó sẽ không dám về nhà là vì ông đấy.
안 놉니다Con không chơi.
일해요Con làm việc.
헛건데 기웃대지 말고 걍 사범이나 햐Đừng phí thời gian nữa, đi dạy Taekwondo đi.
아, 사람이 지 바닥에서 먹고살 생각을 해야지Con cần đi làm theo đúng chuyên môn của mình.
왜 허송세월 햐?Sao phải làm việc khác?
잔말 말고 어디 사범 자리나 하나 알아봐Kiếm công việc huấn luyện đi.
아버지Bố à.
인터넷에 내 이름 치면Nếu bố tìm tên con trên mạng…
아직도 2007년 11월 3일 기사가 떠요mấy bài báo từ ngày 3 tháng 11 năm 2007 sẽ vẫn hiện lên.
누가 나한테 배우겠어요 누가?Ai sẽ nghe con chỉ dạy chứ?
아, 사내새끼가 여적지 그 일을 속에 맺혀놓고 사냐?Đừng yếu đuối thế. Điều đó vẫn khiến con bận tâm?
아, 그 맹맹이 콧구녕 같은 속을 가지고 뭔 사람 구실을 햐!Con thật thảm hại. Con sẽ sống đứng đắn thế nào đây?
예, 사람 구실 못 해요!Bố đúng. Con không thể sống đứng đắn.
그냥 여기저기 치이고 빌빌대면서 대충 살아!Con chỉ sống ngày qua ngày thôi.
할 줄 아는 거라곤 태권도 딱 하나밖에 없는 놈이Khả năng của con chỉ là Taekwondo.
그거 때려치우고 밥 벌어 먹고살기가 쉽나Kiếm tiền bằng việc khác đâu dễ.
당연히 주접스럽지!Thảm hại là phải rồi!
그냥 사범이나 하라고요?Bố muốn con đi dạy võ?
나요, 그 근처에 죽을 때까지 얼씬도 안 할 거니까Con sẽ không đến gần môn đó. Nên là đừng nhắc đến nó với con nữa.
다신 그런 소리 하지 마요Con sẽ không đến gần môn đó. Nên là đừng nhắc đến nó với con nữa.
털어버려! 왜 아직도 그렇게 이를 갈고...Quên chuyện cũ đi. - Sao con vẫn tức chuyện… - Không phải vì con tức!
이가 갈려서가 아니라!- Sao con vẫn tức chuyện… - Không phải vì con tức!
[한숨]
하고 싶을까 봐Con sợ mình sẽ muốn làm lại.
예? 환장하게 하고 싶을까 봐!Con sợ mình sẽ thật sự muốn làm lại.
기웃대기도 싫다고요Thế nên con không muốn nghĩ về nó.
[슬픈 음악]
나도 아버지 빽 있었으면Nếu hồi đó bố nhờ người quen…
그렇게 선수 자격 안 뺏겼어con đã không bị loại.
아버지 사업만 안 망했어도Nếu bố không làm ăn thất bại,
그딴 시합 처음부터 나가지도 않았다고!con đã không tham gia giải đó.
동만아Dong Man à.
- 동희 듣겠다 - 동희는!- Dong Hee nghe thấy đó. - Bố là người...
내가 아닌 아버지가 지켰어야지lẽ ra phải bảo vệ Dong Hee, không phải con.
왜 내가, 어?Tại sao phải là con?
왜 나만!Sao lại là con?
왜 맨날!Sao lúc nào cũng là con?
[동만이 운다]
하 씨...
[한숨]
[웃음] 야- Đây. - Này.
신부가 왜 병나발을 들고 다녀?Sao mang nhiều chai ra thế?
야, 나 진짜 오늘 하루를 보내는 데 네 덕에 살았다, 야!Hôm nay cậu đã hoàn toàn cứu tớ.
[웃음] 치, 뭘 또 이렇게 싹 쓸어왔어- Đem ra nhiều quá. - Cậu có thể uống mọi thứ ở đây.
이거 싹 다 먹고 가 이거, 프랑스산 치즈야- Đem ra nhiều quá. - Cậu có thể uống mọi thứ ở đây. Đây là pho mát từ Pháp.
샥스핀 어디 있는데, 샥스핀Họ nên phục vụ súp vây cá mập.
야, 야, 발음 좀 선하게 해봐 샥스핀...Này. Cố phát âm nhỏ nhẹ hơn đi.
'치어스'!Cụng ly.
[잔을 부딪힌다] 야, 원샷Cạn ly.
[마시며 감탄한다] 아, 좀! 아휴Trời ơi.
- 보는 눈이 많다고 - 어휴, 알았어- Nhiều người đang nhìn cậu đó. - Thôi được.
술 마셔야 되겠다Cùng uống chai này đi.
느낌 되게 좋다 오늘 느낌 있네Hôm nay tớ vui quá.
- 아휴... - 자, 따라봐, 따라봐Rót cho tớ một ly đi. Em à, ta nên tiếp khách. Lúc này em không nên uống rượu.
자기야, 인사하러 가야지 지금 술 마실 때가 아니야Em à, ta nên tiếp khách. Lúc này em không nên uống rượu.
- 자기야, 나 술 냄새 많이 나? - 응- Anh à, em có mùi rượu không? - Có.
이이잉! [남자들의 웃음]
아유, 우리 형수님이 흥이 많으셔요Trời, cô đúng là người vui tính.
[웃음] 우리 신디 좀 잘 챙겨주세요Xin hãy chăm sóc bạn tôi, Cindy.
[걸어간다]
안녕하세요, 신디 정 씨Chào cô, Cindy Jung.
같이 술 한잔하시죠?Ta cùng uống đi.
네, 음...Được.
[흥겨운 음악] [휙휙 효과음]
[뚜껑을 딴다]
[신음 소리]
[바람 효과음]
[졸졸 따른다]
[딸그랑, 첨벙 소리]
[딸그락 소리]
[남자들이 감탄한다] [박수 소리]- Trời ơi. - Khó tin quá.
- 대박이다 - 이야...- Trời ơi. - Khó tin quá.
난 또 이런 개인기 가진 미인은 또 처음 보네Tôi chưa từng thấy phụ nữ làm trò đó.
뭐랄까, 어 여성분께서 이런 걸 하니까Nên nói sao đây? Thấy một phụ nữ làm thế này...
그, 뭐라고 해야 되죠?Nên nói sao đây nhỉ?
싼, 마...- Ý cậu là... - Độc nhất.
어, 유니크 저 같은 여자는 유니크한 거죠- Ý cậu là... - Độc nhất. Tôi là người độc nhất.
어, 유니크! 신디 씨 지금 영어 썼습니다Độc nhất! Cô vừa nói tiếng Anh.
[박수 소리] 벌주 마셔라, 벌주 마셔라Uống phạt!
아, 이상하게 나만 걸려- Uống đi! - Sao chỉ mình tôi uống?
아, 저, 천천히 드시는 게 좋을 것 같은데, 많이 드셨어요Cô nên uống từ từ thôi. Cô đã uống nhiều rồi.
신디 씨, 제가 흑기사 해드릴게요 그 잔 저 주세요Cindy, tôi uống cốc đó cho. Đưa đây.
어, 술을 왜 나눠줘요? 없어서 못 먹는걸Sao tôi phải chia sẻ đồ uống? Rượu quý lắm.
신디 씨 그, 흑기사 제가 하고요Cindy, tôi sẽ uống giúp cô.
흑기사 소원으로다가 신디 씨 댁까지 제가 모셔다드리겠습니다Đổi lại, tôi muốn đưa cô về.
신디 씨, 제가 흑기사하고 제가 모셔다드릴게요Cindy, tôi sẽ uống giúp cô và đưa cô về.
아니요! 제가 먼저 말했으니까 제가 모셔다드릴게요Không, tôi đề nghị trước. Tôi sẽ đưa cô về.
너 뭐래, 지금?- Cậu nói gì vậy? - Trời, các anh sao thế?
아우, 곤란하게 왜들 이러셔? 제가 보호받을 주량이 아니라니까- Cậu nói gì vậy? - Trời, các anh sao thế? - Tửu lượng tôi tốt lắm, đừng lo. - Cindy, nói đi.
(건수) 아뇨, 신디 씨, 누구예요?- Tửu lượng tôi tốt lắm, đừng lo. - Cindy, nói đi. Cô sẽ chọn ai trong chúng tôi?
우리 중에 누구를 간택하실 거예요?Cô sẽ chọn ai trong chúng tôi?
- 저죠? - 저죠?- Là tôi hả? - Là tôi.
(건수) 그냥 재미로, 예?Tôi hỏi cho vui thôi.
음, 그럼Vậy thì...
[탁 놓는다] 이쪽한테 부탁드릴게요tôi sẽ nhờ anh ấy uống giúp. Anh ấy trầm nhất.
원래 깍두기가 제일 중립이니까tôi sẽ nhờ anh ấy uống giúp. Anh ấy trầm nhất.
[발랄한 음악] 저요?Tôi ư?
아, 얘는 안 되는데Cô không thể đưa cho cậu ấy.
얘는 술 마시면 안 돼요Cậu ấy không uống được. - Này! - Không!
- 야야야야야! - 야야야!- Này! - Không!
(건수) 마셨다Trễ rồi. Uống rồi.
에휴, 일 났네Trời, ta gặp rắc rối rồi.
(건수) 얼음물 하나 주세요!Cho chúng tôi xin cốc nước đá.
[메시지 알림음]
(동만모) 아부지한테 전화라도 한 통 드려Gọi cho bố con đi.
너 그러고 가면 아부지 밤새 잠도 못 주무셔Con mà bỏ đi như thế, ông ấy sẽ không ngủ được đâu.
[잔잔한 음악] 그리고 동희도...Cả Dong Hee...
속으론 섭섭해하고cũng sẽ thấy buồn lắm.
(두호) 와, 쟤는 발이 진짜 좋네요Chà, đá tuyệt phết.
(장호) 발이 좋은 게 아니라 훅이 약한 거지Không hề. Anh ta có cú móc yếu.
훅보단 그나마 킥이 나은 거고Anh ta đá tốt hơn đấm móc.
아우, 우리 사부님은 점수가 짜도 너무 짜Trời, thầy keo kiệt lời khen quá.
눈에 차는 선수가 없어Thầy chả hài lòng với ai.
왜요, 우리 코치님 첫사랑한텐 얼마나 후한데요Cậu nói gì vậy? Thầy rất rộng lượng với tình đầu mà.
[TV 속 시합 소리]
(병주) 코치님, 쟤가 그렇게 잘 차요?Thầy ơi. Anh ta giỏi vậy à?
아, 나보다 잘 차요?Giỏi hơn cả em ư?
너는 지가 범인 줄 아는 하룻강아지야Cậu đánh giá quá cao bản thân.
쟤는 개처럼 사는 범 새끼Trái lại, cậu ta đánh giá quá thấp mình.
[쩝쩝 소리]
[탁 때리며] 아, 맞다, 야, 이 새끼야Nhân tiện, đồ khốn.
너 이 새끼 너 요새도 정신 못 차리고Nghe nói dạo này cậu vẫn đi đánh người như chó.
그렇게 시비붙고 개싸움하고 다닌다면서Nghe nói dạo này cậu vẫn đi đánh người như chó.
개니까 개싸움이나 하겠죠Chắc em đánh vì em là chó.
너 마지막 경고야 싸우지 마, 어!Cảnh cáo lần cuối. Không đánh nhau nữa, rõ chưa?
[문이 열린다]
[달칵달칵 소리]
엄마가 반찬을 많이 싸 줘서 코치님이랑 반주나 한잔하려고Mẹ gói rất nhiều đồ ăn cho em, nên em đến nhậu với thầy.
쯧, 코치 개업한 지가 언젠데Thầy cậu mở quán ăn cũng lâu rồi.
셔터 내릴 판 돼서야 한번 왕림해 주시는구먼Mãi cậu mới ghé qua hỏi thăm.
발차기 완전 레전드였다면서요- Nghe nói anh có một cú đá huyền thoại. - Đừng nói nhảm nữa.
거, 술 깨면 대련이나 한번 합시다Ta đấu một trận đi.
제가 한 수 배우고 싶어서요Tôi muốn học vài chiêu từ anh.
아이고, 대련은 무슨...Buồn cười thật đó.
아니 얼마나 대단한 분이시길래Tôi muốn xem anh tài năng ra sao vì thầy rất mê anh.
우리 사부님이 여지껏 이렇게 애달아 하시는지Tôi muốn xem anh tài năng ra sao vì thầy rất mê anh.
내가 너무 보고 싶어서 엄청 샘나더라Tôi chỉ muốn thấy tận mắt. - Tôi rất ghen tỵ. - Cậu say rồi hả?
취했냐?- Tôi rất ghen tỵ. - Cậu say rồi hả?
아, 맞다Ồ, phải rồi...
이쪽은 그냥 안 싸우시지anh ta không đánh vui, nhỉ?
그러면 10만 원에 1라운드만 가볍게 함 뛰시죠, 툭툭Vậy, cá 100.000 won đi. Ta đấu một trận nhẹ nhàng thôi.
[어두운 음악] 야, 너 취했으면 들어가 자, 빨리Say rồi thì đi ngủ đi.
(병주) 그래, 그래, 말자, 말아Thôi được. Quên điều đó đi.
어디 가서 태권도 한다 말도 뻥긋 못 하고 사셨을 텐데Chắc anh không tự hào khi nói mình từng học Taekwondo.
그래, 뭐 민간인이지, 뭐Chắc anh chỉ là người thường.
민간인하고 프로하고 하는 건 좀 그렇잖아?Không công bằng khi đấu với dân chuyên như tôi.
함 붙읍시다Đấu thì đấu.
함 붙자고Đấu thôi.
[신음하며 올라온다]
(장호) 동만아Dong Man à.
너 이거 한 10년 만에 입어본 호구지?Mười năm rồi cậu không mặc cái này, nhỉ?
이게 맞으려나 모르겠다Chả biết còn vừa không.
코치님, 나 이거 안 할래요Em không muốn mặc.
호오, 맨몸의 파이터Đấu không cần đồ bảo hộ ư?
나 정도는 그냥 접고 가시겠다?Chắc anh nghĩ có thể thắng dễ tôi.
그래, 네가 뭐 호구도 아니고 웃길 테니까 하지 마Cậu nói đúng. Cậu đâu phải nghiệp dư. Cậu sẽ không cần nó.
그냥 가볍게 몸이나 푸는 거지, 뭐 어? 그지?Cứ coi đây là khởi động, được chứ?
[긴장되는 음악]
자, 1라운드 단판이다Đấu một hiệp này thôi.
[짝 소리] 파이트!Đấu một hiệp này thôi.
감이나 보자 들어와, 들어와, 들어와!Để xem anh giỏi cỡ nào. Đánh đi!
[손발을 움직인다]
[퍽 소리] [동만의 신음]
[신음하며 찬다]
[콰당 넘어진다]
(병주) 코치님, 이분 날아다닌다면서요Thầy ơi. Thầy bảo anh ta giỏi lắm. Em còn chưa đấu hết sức.
지금 기어 다니는데Thầy bảo anh ta giỏi lắm. Em còn chưa đấu hết sức.
빨리 해!Sẵn sàng.
[기합 넣으며 때린다] [동만의 신음]
[뒷걸음질 친다]
[숨을 몰아쉰다]
[발차기 소리]
[신음하며 때린다]
[연달아 때린다] [동만의 신음]
(장호) 그만해!Dừng lại!
다 나가!Ra ngoài!
나 순대 팔러 갈 거야Giờ tôi đi bán xúc xích.
저 새끼 저거 등신 다 됐네, 씨Thằng ranh đó giờ vô dụng rồi.
[헐떡인다] [덜컹거린다]
[잔잔한 음악]
[탕 소리]XÚC XÍCH CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN QUỐC GIA
[뎅그랑 소리]
코치님 [덜그럭 소리]Thầy, thầy tới khu nhà em, phải không?
오늘 우리 동네 가는 날이죠? 나 좀 데려다줘요Thầy, thầy tới khu nhà em, phải không? Cho em đi nhờ nhé?
이제 니네 동네 안 가 이 새끼야Tôi sẽ không lại gần khu nhà cậu nữa.
[덜그럭 소리]
그지? 안 되겠지?Phải không? Em vô vọng rồi.
복귀는 무슨 복귀 나 등신 다 됐어요Em không thể đấu trở lại. Giờ em là thằng khờ.
Này.
[휙 던진다]
주둥이나 닦고 가라 사람 속 뒤집어놓지 말고Lau miệng đi và đừng làm tôi buồn nữa.
근데 좋더라Nhưng mà cũng tuyệt.
맞으니까 좋더라Thật tuyệt khi bị đánh.
간만에 맞으니까 그냥 속이 그냥 빵 뚫리네! 그냥Em thấy rất sướng khi bị đánh!
아오, 씨 어휴, 속 터져Trời ạ.
너 가라고, 이 새끼야!Tôi bảo cậu đi đi cơ mà!
어?Xéo!
[기침 소리] [두드린다]
아니, 술을 못 마시면 흑기사 거부를 하든가Nếu không uống được thì nên từ chối.
애도 아니고 이게 대체 무슨 객기냐고Anh là con nít à? Thật không thoải mái.
피차 불편하게Thật không thoải mái.
[발소리]
[울먹이며 나간다]
[한숨]
[놓고 씻는다]
[탁 턴다]
- 소원 때문에요 - 네?- Là vì mong ước. - Gì cơ?
저 진짜 술 못 마셔요Tôi không uống được rượu.
근데 목숨 걸고 흑기사 한 거예요Nhưng tôi đã liều mình uống hộ cô.
허, 참Trời ạ.
뭐, 흑기사 인생 처음 해봤어요?Đó là lần đầu anh uống hộ gái à?
저 소원 지금 쓸게요Giờ tôi sẽ xài mong ước.
아유, 쓰셔, 쓰셔 뭔데요?Ồ, nói đi, là gì?
[짝 소리] 그게 이, 있잖아요Cô thấy đó...
이따 집에 가실 거잖아요Lát nữa cô sẽ về nhà, nhỉ?
그럼 집에 가지 어딜 가요?Dĩ nhiên. Tôi còn đi đâu nữa?
헛소리 안 나오게 정신 똑바로 챙기시고, 예?Tỉnh táo lại và đừng lảm nhảm nữa.
이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가세요Lát cô bắt xe buýt về một mình đi.
[익살맞은 음악] 예?Gì cơ?
아니, 이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가시라고요Cô tự bắt xe buýt đi. Đó là mong ước của tôi.
그게 제 흑기사 소원이에요Cô tự bắt xe buýt đi. Đó là mong ước của tôi.
아니Nhưng...
그쪽 친구들이 굳이 데려다주겠다고 난린데các bạn anh cứ đòi đưa tôi về,
뭘 또 굳이 버스를 타고...sao tôi đi xe buýt được?
아니, 그냥 혼자 버스 타고 가시라고요Không, cứ đi xe buýt một mình đi.
[머뭇거리며] 그게 다 백만 원 때문이니까Tất cả là vì một triệu won.
야, 대박Trời ạ.
야, 이거 봐라, 이거Nhìn này.
- 뭔데? - 응?Gì vậy?
신디 정이 얘야?Đây là Cindy Jung à?
- 그럼 쟨 뭐야? - 뭐야?- Vậy cô ấy là ai? - Cô ấy là giả mạo.
신디 정 짝퉁이지, 뭐긴 뭐야- Vậy cô ấy là ai? - Cô ấy là giả mạo.
신디 정으로 사기 쳐서 오늘 밤에 신데렐라 좀 돼보려던 모양인데Chắc hôm nay cô ấy muốn làm Lọ Lem.
요즘 같으면 신데렐라 쟤 신상도 금방 털었어Sẽ không có chuyện đó trong thời hiện đại đâu.
사정이 있었겠지Chắc cô ấy có lý do.
야, 오케이Được rồi.
그러면 오늘 백만 원 빵은 쟤로 할까?Vậy thì ta nên lấy cô ấy ra đánh cược.
나쁜 짓을 했으니까 벌을 줘야지?Cô ấy cần bị trừng phạt vì chuyện này.
- 콜! - 콜!- Chơi. - Thôi đi, các cậu còn chẳng biết gì mà.
에이, 잘 알지도 못하면서- Chơi. - Thôi đi, các cậu còn chẳng biết gì mà.
야, 그러면은Được rồi, Cindy giả mà lên xe ai...
오늘 저 짝퉁 신디 정이가 귀가 시에 누구 차에 오르느냐Được rồi, Cindy giả mà lên xe ai...
거기에 백만 원 몰아주기다người đó được một triệu won.
오늘도 페어플레이하자고Chơi đẹp nhé.
하나, 둘, 셋, 파이야!Một, hai, ba. Đi thôi!
(시경) 그러니까 쟤를 차에 태우는 것까진 백만 원Nếu đưa được cô ấy lên xe, nhận một triệu won.
짝퉁이랑 호텔까지 가면 2백Nếu đưa được tới khách sạn, sẽ là hai triệu won.
(준명) 야, 쟤는 저 호텔 클래스도 안 나와Cô ấy chưa đủ đẳng cấp để đến khách sạn.
- 그냥 모텔로 해 - (건수) 야, 인증샷 필수다- Vậy thì nhà nghỉ. - Phải có ảnh bằng chứng.
(시경) 진짜 하룻밤 신데렐라네Tối nay cô ấy sẽ là Lọ Lem.
[남자들의 웃음] [긴장되는 음악]
먼저 나가 계세요 금방 따라 나갈게요Đi trước đi, tôi sẽ ra ngay.
Được rồi.
밖에서 기다리고 있을게요Tôi sẽ đợi ở ngoài.
[걸어간다]
[덜컹 소리]
[물소리]
[세수한다]
[울음을 참는다]
[통화 연결음]
Này.
나 좀 데리러 와Đón tớ được không?
그냥 좀 오라고Cứ tới đi.
아, 나 쪽팔려서...Tớ thấy nhục nhã quá...
혼자 못 나가겠으니까 그냥 좀 오라고Tớ không tự về được, nên là đến đi.
야, 내가 네 기사냐?Này, tớ đâu phải tài xế của cậu.
차도 없는 놈한테 오라 마라야Tớ còn không có ô tô!
야, 너 목소리 왜 그래? 뭔 일 있어?Này, sao thế? Có chuyện gì à?
어휴 또 그놈의 마이크 또라이지Chắc là con dở hơi cầm micro.
말 똑바로 못 해!Nói rõ xem nào!
너 거기 어디야?Cậu đang ở đâu?
알았어, 끊어Được rồi, chào.
[부스럭 소리] 코치님, 나 가요Em đi đây.
[걸어간다]
그렇지Tất nhiên rồi...
잠자는 헐크를 깨울 사람은 마이크 또라이밖에 없지chỉ con dở hơi đó mới đánh thức được Hulk đang ngủ say thôi.
(시경) 아이고, 우리 신디 씨가Cindy, thay mặt anh bạn yếu đuối, xin được xin lỗi cô.
비실비실한 흑기사 때문에 고생하셨네요Cindy, thay mặt anh bạn yếu đuối, xin được xin lỗi cô.
어, 근데 신디 씨 세수하셨어요?Cindy, cô rửa mặt đấy à?
네, 정신 좀 번쩍 차리려고요Phải, tôi muốn tỉnh táo.
아니, 취하면 좀 뭐 어때요?Cô say một chút cũng không sao đâu.
어차피 제가 댁까지 안전하게 모셔다드릴 텐데Đằng nào tôi chả đưa cô về nhà an toàn.
저 그냥 제가 알아서 갈게요Tôi sẽ tự về.
[짝 소리] 신디 씨, 제 차로 모시겠습니다Cindy à. Tôi sẽ đưa cô về.
하, 안 탄다고요Tôi không đi với anh.
나는 차도 새로 뽑았는데 완전 간지카Tôi vừa mua xe mới. Đi sướng lắm.
제 차 뭔지 알아요?Biết là xe gì không?
그래, 네 차는 뭔데요?- Là gì? - Nó ở ngay kia.
저거, 저거, 차 죽이죠?- Là gì? - Nó ở ngay kia. - Đẹp nhỉ? - Cô lên xe tôi đi.
신디 씨, 그냥 제 차 타요 차는 역시 클래식 럭셔리죠- Đẹp nhỉ? - Cô lên xe tôi đi. - Xe sang trọng cổ điển là nhất. - Cindy,
- 저기 신디 씨, 제 차는요 - 그래, 네 건 뭔데?- Xe sang trọng cổ điển là nhất. - Cindy, - xe tôi... - Anh lái xe gì?
예, 내 거는, 예?- Xe tôi... Gì cơ? - Vậy là có...
그러니까 이렇게- Xe tôi... Gì cơ? - Vậy là có...
원, 투, 쓰리?một, hai... ba chiếc xe.
[주제곡 "Dumbhead"]
♪ Yeah ♪
[우두둑 소리]
♪ Let's go, yeah! ♪
[퍽퍽 찬다]
- 안 돼! - 안 돼!Ôi không!
[남자들이 소리 지른다]Dừng lại! Đừng!
[밀쳐져 쓰러진다]
[덜컹 소리]
안 돼, 안 돼! 아이씨, 진짜!Đừng, dừng lại đi!
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪
하...
잘 들어라, 한 번만 얘기한다Nghe kỹ đây, vì không nhắc lại đâu.
누나는 신디 정이 아니라 왕십리 럭키 백화점 인포 최애라다Tôi không là Cindy Jung, mà là Choi Ae Ra của cửa hàng bách hóa Lucky.
백미러 수리비들 직접 들고 와서 청구해라Mang hóa đơn sửa gương chiếu hậu đến cho tôi.
니들 좋아하는 백만 원!Tôi sẽ đưa các anh một triệu won.
두당 백만 원씩 쳐준다Tôi sẽ đền bù.
꼭 청구서 들고 원수 갚으러 와라Nhớ mang hóa đơn đến và trả thù tôi.
야, 이 또, 또, 또, 또 또, 또, 또라이!Cô là... đồ quái gở!
또라이는...Đồ quái gở ư?
말도 똑바로 못 하는 게 어디서 약을 팔아?Nói còn không ra hồn.
우리가 다시 볼 땐Lần sau có gặp lại, lúc đó mới thực sự là quái gở.
진짜 또라이가 뭔지 제대로 보여줄게Lần sau có gặp lại, lúc đó mới thực sự là quái gở.
백만 원에 목숨 걸자Cá một triệu won cho mạng ta đi.
꼭 다시 보자, 응?Hẹn gặp lại.
이 미친년이 어딜 튀어, 어?Đồ quái gở điên khùng. Cô đi đâu hả?
- 야! 시경아, 그거 놓고 얘기해 - 아, 놓으라고- Này, bỏ cô ấy ra đi. - Cậu bỏ ra.
너 아주 눈에 뵈는 게 없냐?- Này, bỏ cô ấy ra đi. - Cậu bỏ ra. Cô điên à?
그지 같은 사기꾼 년이 어디서 객기를 부려?Kẻ giả mạo rẻ tiền như cô mà đòi nhặng xị lên ư?
꼴, 꼴에 자존심은 있다고?Chắc cô có chút tự trọng.
내가 사기꾼이면 니들은 꾼도 못 될 잡놈들이지Nếu tôi là kẻ giả mạo thì anh là kẻ thô bỉ.
뭐, 나랑 호텔까지 가면 2백?Hai triệu won nếu đưa tôi đi khách sạn ư?
하, 우리끼리 내기니까 2백이지 너한테 주긴 20도 아까워Hai triệu won nếu đưa tôi đi khách sạn ư? Chỉ vì đó là cá cược giữa bọn tôi thôi. Cô chả đáng 200.000 won.
너 같은 놈이랑은 2백이 아니라 2백억을 줘도 안 자!Có là 20 tỷ won tôi cũng không ngủ với anh.
돈 없으면 여자랑 잠도 못 잘 불쌍한 새끼Không có tiền thì không ngủ được với cô nào đâu.
- 싸운다 - 찌질한 티 좀 내지 마- Họ đang cãi nhau. - Đồ ăn hại.
씨... [사람들이 놀란다]Cô nói sao?
- (무빈) 야, 박시경! 야! - (시경) 일어나- Này. - Đứng dậy! Này.
(시경) 야 [애라의 신음]Này.
이렇게 지 주제도 모르고 깝치는 것들은Kẻ như cô cần một bài học nhớ đời.
아주 버르장머리를 고쳐놔야 돼Kẻ như cô cần một bài học nhớ đời. Cô có thể đền bù bằng cái này.
야, 너 내 백미러값 깽값으로 물어내라Cô có thể đền bù bằng cái này.
[크게] 야!Này!
["쌈, 마이웨이"]
♪ 마이웨이! ♪
너, 너 빨리 네 차에 들어가서 문 잠가Lên xe và khóa cửa lại.
야, 너 빨리 경찰에 신고해Này, gọi cảnh sát đi.
들어가, 빨리 피해요!Vào xe ngay đi.
♪ 기운 센 천하장사는 아니지만 ♪
♪ 나는야 거침없는 인생이란다 ♪
[덜컹 소리]
[발차기 소리]
[신음하며 쓰러진다]
(시경) 아! 너, 너 뭔데?Anh là thứ gì vậy?
야, 나 지금 손목 맞았다 나 손목 맞았어!Hắn vừa đánh tay tôi này.
아이, 아! [때린다]
아, 싸대기 맞았다Hắn tát tôi. Hắn vừa tát tôi.
와, 싸대기 와, 싸대기 맞았어, 아...Hắn tát tôi. Hắn vừa tát tôi.
[때린다] 아!
- 아파! - 아프지?- Đau quá đó! - Đau hả?
근데 쟤 왜 때렸어? 여자 싸대기를 왜 때려!Vậy sao mày đánh cô ấy? Sao mày tát một cô gái?
이 새끼가...Đồ chó!
[때린다] 아악!
[신음] 걜 왜 때려?Sao mày lại đánh cô ấy?
급소 맞았다, 지금Anh đánh đúng chỗ hiểm rồi.
어우, 숨을 못 쉬겠... 악!Tôi không thở được...
쟤를 왜 때리냐고!Sao mày đánh cô ấy?
(시경) 아아, 아프다Đau quá.
그만해, 가자, 응?Đủ rồi, đi thôi.
[신음한다]Gọi cảnh sát chưa?
야, 신고했어?Gọi cảnh sát chưa?
어, 신고했어- Rồi. - Rồi. Lũ ăn hại đáng khinh!
별 그지 같은 연놈들이 다 모였네, 진짜!Lũ ăn hại đáng khinh!
너, 너 살고 싶으면 입 다물어라, 어?Nếu muốn sống thì im đi.
저런 년은 맞아야 정신을 차리지!Cô ta cần bị ăn đòn để biết lễ độ!
그 입 다물라고!Đã bảo là im đi rồi!
미친놈이, 씨- Thằng khốn đó. - Trời ơi.
[놀란다] 뭐야, 뭐야?- Thằng khốn đó. - Trời ơi.
[달려가는 효과음]
아니, 막 갑자기 달려오더니Đột nhiên hắn chạy tới tôi rồi đá.
보닛도 밟고 막 날아 차기를 하는 거예요Đột nhiên hắn chạy tới tôi rồi đá.
지금 손목이 손목이 안 돌아가요Không cử động được cổ tay này.
근데 저 안 때렸어요 똑같은 사람 될까 봐Tôi không đánh trả vì không muốn là kẻ ngu xuẩn như hắn.
아니, 왜 쌍방과실인데 쟤만 가두냐고요Sao chỉ cậu ấy bị giam khi mà hai người họ đánh nhau?
아가씨, 이게 쌍방이에요?Nhìn đi, thế này mà là đánh nhau?
상황을 보고 말씀을 하셔야지Nhìn hiện trạng trước đi.
아니, 이것들이 맞을 짓 했다니까요?Họ đáng bị ăn đòn.
그리고 고동만 씨는요 사람을 치면 살인미수예요Với cả, nếu Ko Dong Man đánh người, đó sẽ là một vụ mưu sát.
태권도 국대까지 한 양반이 왜 민간인을 건드리냐고!Sao một cựu tuyển thủ Taekwondo Hàn Quốc lại đánh dân thường?
거봐, 내 그럴 줄 알았어Thấy chưa? Biết ngay mà.
내가 어디서 맞을 사람이 아니라니까Tôi thường không bị đánh đâu.
나 합의 안 해요Tôi không hòa giải đâu.
형사님, 얘도 처넣어 주세요 얘 꽃뱀이야!Anh cảnh sát, anh nên bắt cả cô ta. Cô ta là kẻ đào mỏ.
(무빈) 아니지, 꽃뱀은 아니지Không phải đâu.
- 백미러만 부쉈지 - 야, 조용히 해, 씨Cô ấy đập gương chiếu hậu thôi. - Trật tự. - Ở đây, thầy ơi.
어, 코치님, 여기요- Trật tự. - Ở đây, thầy ơi.
(형사) 지금 오시는 분이 합의할 분이에요?Ông ta tới hòa giải à?
코치님 이런 일로 불러서 죄송한데요Xin lỗi đã gọi thầy, nhưng em không biết gọi cho ai nữa.
제가 생각나는 사람이 코치님밖에 없어가지고Xin lỗi đã gọi thầy, nhưng em không biết gọi cho ai nữa.
나, 합의 안 합니다Tôi không hòa giải đâu.
- 갈비뼈 나간 거 같아요? - 예?- Bị gãy xương sườn không? - Sao?
아, 뭐, 아마도?Tôi nghĩ là có.
뭐로 맞았는데 훅이야, 킥이야?Cậu bị đánh thế nào? Bị đấm hay đá? - Sao? - Thế còn răng?
- 예? - 이빨은, 이빨 괜찮아요?- Sao? - Thế còn răng? Răng ổn chứ? Há miệng ra.
[익살맞은 음악] 아 해봐봐, 아Răng ổn chứ? Há miệng ra. Tôi bị lung lay vài cái rồi đó.
한 뭐, 두어 개 흔들리는데Tôi bị lung lay vài cái rồi đó.
아니, 나 합의 안 한다고Tôi không dàn xếp đâu. Một đấm gãy hai cái răng hả?
한방에 두 개? 어, 두 개?Một đấm gãy hai cái răng hả?
- 어, 어 - 확실하지?- Phải. - Chắc chứ?
아니, 지금 뭐 하시는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
어디서 나오셨어요?Anh từ đâu chui ra vậy?
우리 동만이가요Hồi còn đỉnh cao,
한창때는 훅으로는 이빨 두 개cậu ấy đấm một phát gãy hai cái răng.
발로는 갈비뼈 세 대는 부러뜨렸거든요Đá một phát gãy ba xương sườn. Chắc là...
아니, 근데 저거Chắc là...
[웃으며] 저거 아직도 저러네cậu ấy vẫn làm được. Cậu ta có tiền án không?
(형사) 저분 전과도 있어요? 조회로는 안 나오던데Cậu ta có tiền án không? - Ở hồ sơ không có. - Cậu ấy vẫn rất mạnh.
아직도 타격력이 상당하네- Ở hồ sơ không có. - Cậu ấy vẫn rất mạnh.
(형사) 아니, 지금 전력 체크하러 오셨어요?Anh tới kiểm tra sức mạnh cậu ta à?
이것들, 이거 다 또라이 아냐?Họ điên hết cả rồi!
형사님, 나 돈 필요 없으니까Anh cảnh sát, tôi không cần tiền.
저 자식 저거 무조건 처넣어주세요Tống hắn vào tù đi.
운동이나 하던 꼴통 새끼가 감히 누구한테, 씨Sao một vận động viên đần độn lại dám đánh tôi chứ?
너 지금 뭐라 그랬냐?Cậu nói sao?
운동이나 하던 뭐?Cái gì đần độn cơ?
니들 사람 잘못 봤어 내가 누군 줄 알아?Ông gây sự nhầm người rồi. Biết tôi là ai chứ?
우리 셋째 작은 아빠가 전주 지검 판사에, 어?Bác tôi là thẩm phán ở văn phòng công tố Jeonju đó.
아오, 씨...Trời ơi.
[덜컹거린다] [익살맞은 음악]
(애라) 그래, 집어처넣어Được, bỏ tù cậu ấy đi.
근데 너 나는 누군지 알아?Nhưng anh biết tôi là ai không?
뭐, 넌 뭐, 뭐 있는데?Cô là ai? Cô có gì?
전주 지검 판사 조카 새끼보다 건들면 안 되는 나Cháu trai thẩm phán của văn phòng công tố không thể động vào tôi.
또라이야!- Tôi là kẻ thật sự quái gở! - Sao?
뭐?- Tôi là kẻ thật sự quái gở! - Sao?
쟤 감방 가면 나는 니들 병원으로 맨날 출근할 거야Nếu cậu ấy vào tù, tôi sẽ tới bệnh viện của anh mỗi ngày.
니들 그 더러운 카톡Tôi sẽ in ra đoạn trò chuyện dơ bẩn của anh
그거 뽑아서 내가 니들 대학병원 정문에서Tôi sẽ in ra đoạn trò chuyện dơ bẩn của anh và phát ở cửa bệnh viện của anh mỗi sáng.
아침마다 대자보 들고 서 있을 거야và phát ở cửa bệnh viện của anh mỗi sáng. Tôi sẽ đeo bám anh đến chết.
내가 아주 죽을 때까지 따라다닐 거야Tôi sẽ đeo bám anh đến chết.
니들 결혼식?Còn đám cưới anh ư? Tất nhiên rồi.
어우!Tất nhiên rồi.
니들 아들딸 입학식 날에도 내가 그 대자보 들고 쫓아다닐 거야Tôi sẽ theo anh tới buổi sinh hoạt đầu khóa của con anh. Được, làm thế này cả đời đi.
어, 그래Được, làm thế này cả đời đi.
어디 나랑 한번 평생을 같이 가보자, 어?Được, làm thế này cả đời đi.
저런 빽을 다 구했냐?Sao cậu tìm ra được con bé đó?
[헛기침]
[차가 지나다닌다]
[둘의 발소리]
뭐 죄지었어? 왜 땅만 보고 기어와?Cậu làm gì sai à? Sao lại nhìn xuống đất?
갚을 거야Tớ sẽ trả lại cậu.
어차피 백미러값 해줬어야 돼 네 합의금으로 퉁칠 거라고Tớ phải bồi thường thiệt hại mà. Cứ cho đó là tiền hòa giải đi.
그거 너 시집갈...Cậu đã dành dụm số tiền đó…
시집가려고 모으고 있던 돈이잖아để làm đám cưới mà.
[한숨]
시집 안 가 빨리빨리 오기나 해, 나 배고파Tớ sẽ không cưới. Mau lên, tớ đói rồi.
[잔잔한 음악]
근데Nhân tiện...
너 되게 오랜만에 돌려차기한 거 아니냐?lâu lắm rồi cậu mới xoay người đá nhỉ?
좋디?Cậu vui chứ?
말해 뭐 하냐?Tất nhiên.
[쩝쩝 소리]
나도 오늘 되게 오랜만에 마이크 잡아봤는데Tớ đã cầm micro sau một thời gian dài.
좋디?Cậu vui chứ?
너 발차기하면 날아다니지?Cậu không ngờ khi đá được, nhỉ?
나도 마이크 잡으면 날아Tớ cũng vậy khi cầm micro.
아!
습, 아...
야, 너 어디 봐봐Cho tớ xem.
이거 안에 터진 거 아냐?Có bị sưng không?
아, 그 미친 새끼 내가 확 죽여버렸어야 됐는데Lẽ ra tớ nên giết thằng chó đó.
어디 봐봐, 봐봐!Cho tớ xem nào.
아!
(애라) 아유...
지는 맨날 찍소리도 못하면서 맨날 남 일에는 왜 지가 나대?Cậu lo thân còn không nổi mà lại cứ cố bảo vệ người khác.
야, 우리가 남이냐?Này, hai ta đâu phải người xa lạ.
Này!
나는 맨날 쪽팔리게 살아도 너는 쪽팔리게 살지 마!Tớ có thể sống hổ thẹn, nhưng cậu thì không nên.
만만하게 보이지 말란 말이야!Đừng để người khác coi thường mình!
뭐가 그렇게 쪽팔리고 사는데?Sao đời cậu lại hổ thẹn chứ?
[툭 치며] 아까Còn nhớ...
걔가 말하던 운동이나 하던 꼴통lúc hắn nói tớ là vận động viên đần độn chứ?
그 허접한 게 나 아니냐Đó là tớ.
습...
쯧, 야, 꼬동만이Này, Ko Dong Man.
너 꼴통은 맞는데Cậu đần thật, nhưng không kém cỏi.
허접은 아니야Cậu đần thật, nhưng không kém cỏi.
뭐?Gì cơ?
넌 될 놈이야, 난 알아Cậu sẽ thành công. Tớ nhìn là biết.
다들 날 쫄로 보는데 무슨...Ai cũng nghĩ tớ kém cỏi.
다른 사람들이 너를 알아?Họ còn không biết cậu.
난 너 20년 봤어Tớ thì biết cậu 20 năm rồi.
나보다 꼬동만이 더 잘 알 사람은 없어Không ai biết rõ cậu hơn tớ đâu.
내 말 믿어Tin tớ đi.
누가 뭐라든Dù người ta có nói gì…
넌 될 놈이야cậu cũng sẽ làm được.
너 그리고 아직 새파랗게 어려Và cậu vẫn còn trẻ mà.
넌 뭐라도 된다Cậu sẽ thành danh!
넌 돼! 난 알아Cậu sẽ làm được. Tớ hứa.
[웃으며] 아, 씨...Trời ạ.
(애라) 가자Đi thôi.
집에 가서 쐬주에 닭발이나 시켜 먹자Về nhà rồi gọi ít chân gà đi.
[잡아 안는다]
[잔잔한 음악]
- 이게 왜 이래? - 야...Cậu làm gì vậy? Cậu...
네가 나 울렸잖아Cậu làm tớ khóc rồi.
아니, 너Cậu luôn ôm Sul Hee khi cậu làm cậu ấy khóc.
설희는 울면 이렇게 꼭 안아주고 그러잖아Cậu luôn ôm Sul Hee khi cậu làm cậu ấy khóc.
- 너 울게? - 아, 쫌...- Cậu đang khóc đấy à? - Thôi nào.
네가Cậu...
오늘 진짜 배고팠던 놈한테 김밥 먹였잖아Cậu cho tớ ăn kimbap khi tớ đói.
[울먹이며] 나 오늘 진짜 진짜 배고팠단 말이야Hôm nay tớ đói lắm.
[훌쩍인다]
너...Cậu...
너 진짜 울 건 아니지?Cậu không khóc thật đó chứ?
아, 두드려, 두드리라고Vỗ về tớ đi.
[툭툭 두드린다]
이게 언제 이렇게 덩치는 산만 해져서...Cậu to lớn thế này từ bao giờ thế?
이거 엉덩이냐?Đây là mông cậu à?
옆구리다Là eo tớ.
아, 너 제발 나쁜 놈들이랑 좀 놀지 마라Xin đừng đi chơi với bọn khốn nạn nữa.
오빠 승질나니까!Xin đừng đi chơi với bọn khốn nạn nữa. Đừng làm tớ nổi điên nữa.
아, 진짜...Thật đấy.
고시생한테 까이고 쳐 울고 들어온 지 얼마나 됐다고!Cậu mới bị Moo Ki bỏ và về nhà khóc lóc!
- 으유! - 악!- Đứng dậy, đi thôi! - Trời.
- 일어나, 가게! - 아, 씨- Đứng dậy, đi thôi! - Trời.
아니, 나는 이렇게 잘 때리면서Cậu đánh tớ đau thế,
다 큰 여자애가 왜 맞고 다녀! 맞고 다니지 마!sao lại để kẻ khác đánh mình? Đừng để bị đánh!
쳐 울고 다니지 마!Đừng đi khóc lóc nữa!
그리고 싸돌아다니면서 백미러나 쳐부수고 다니지 말고!Đừng đi phá gương chiếu hậu của người ta nữa!
[숨을 몰아쉰다]
그냥 나랑 놀아Hãy đi chơi với tớ.
나랑 놀자Đi chơi với tớ đi.
내가 놀아줄게Tớ sẽ đi chơi với cậu.
뭐래?Ý cậu là sao?
너 뭐 어디서 술 처먹고 왔냐?Cậu say rồi à?
아, 가, 가!Đi ăn chân gà và uống rượu thôi.
닭발에 쐬주나 마셔, 가자!Đi ăn chân gà và uống rượu thôi. Đi thôi!
["알듯 말듯해"]Đi thôi!
오늘은 내가 쏜다!Hôm nay tớ đãi.
닭발이랑 쐬주 내가 쏜다!Tớ sẽ trả tiền rượu và chân gà!
그래, 쏴라!Được, cậu trả!
♪ All I wanna do ♪
[울음소리]
(애라) 야, 니네 뭐 하는 거야!Này, các cậu làm gì vậy hả?
아, 씨 [도망간다]Biến đi!
나는 너 때문에Tớ không thể ra đồng làm việc…
게임을 한 번을 맘 편히 못 깨!là do cậu đó!
[동만이 운다]
어휴, 너 진짜 태권도는 왜 배우냐?Trời, sao cậu còn học Taekwondo chứ?
[울며] 진짜, 진짜 내가 막Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ.
왕자를 하는데Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ.
내가 형이야Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ.
[엉엉 운다]
야, 이거 잘 봐Này, nhìn đây.
이 제일 쪼만한 놈이 너여Anh bạn nhỏ nhất này là cậu.
울보에 오줌싸개 내 쫄짜지만Cậu là đứa mít ướt, tè dầm yếu đuối hơn tớ. Nhưng đôi khi, cậu là Dong Man đáng yêu của tớ.
어쩔 땐 귀여울랑 말랑한 꼬동만이여Nhưng đôi khi, cậu là Dong Man đáng yêu của tớ.
근데 이걸 이렇게 꽁꽁 숨기면Nếu cậu giấu anh bạn này đi,
아무도 네가 찌질이인 줄 모르는겨sẽ không ai biết cậu yếu đuối.
그니까 눈에 힘 빡 주고! [기침 소리]Thế nên hãy mở to mắt ra và nói sẽ không bao giờ khóc nữa.
죽어도 안 놔 니덜 내가 다 이겨!Thế nên hãy mở to mắt ra và nói sẽ không bao giờ khóc nữa. Hãy nghĩ cậu có thể đánh thắng tất cả rồi đấm họ.
생각하고 냅다, 퍽!Hãy nghĩ cậu có thể đánh thắng tất cả rồi đấm họ.
알겄지?Hiểu chưa?
근데, 그래도 니한테 장간 안 갈겨Nhưng tớ vẫn sẽ không cưới cậu đâu.
씨, 누가 오랴?Tớ cũng không cưới cậu!
[퍽 때린다] [울음을 터뜨린다]
누가 오랴?Tớ sẽ không cưới cậu!
[주제곡 "Dumbhead"]
♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪
♪ Let's go, yeah! ♪
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪
♪ 남보다 처지면 어때 ♪
♪ 세상의 기준이 뭔데 ♪
(애라) 사람은 진짜Con người cần làm điều mình yêu thích.
자기 하고 싶은 거 하고 살아야 되나 봐Con người cần làm điều mình yêu thích.
하고 싶은 거 해보니까 좋아?Cậu vui khi được toại nguyện chứ?
(동만) 내가 만약에요 나 격투기 하면Nếu em học võ tổng hợp...
돈 많이 벌 수 있어요?em sẽ kiếm được nhiều tiền chứ?
너 돈 벌고 싶으면 이 근처에 얼씬도 하지 마Nếu muốn kiếm tiền, hãy tránh xa nơi này.
(애라) 나 분명히 말했어Tôi đã nói rõ rồi. Tôi nói sẽ giết cô nếu có gặp lại.
주변에 한 번만 더 얼쩡거리면 내가 아주 죽여버린다고Tôi nói sẽ giết cô nếu c


No comments: