쌈 마이웨이 2
Thanh Xuân Vật Vã 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(애라) 고동만, 백설희! 빨리 와! | Dong Man, Sul Hee! Nhanh lên! |
(설희) 알았어! | Được rồi! |
[소리 지르며 달린다] [신나는 음악] | |
(설희) 술태배기야, 출근 안 햐? | Đồ say xỉn, không đi làm à? |
어, 나 빨리 뉴스 하러 가야 디야 | Anh cần đi làm tin tức. |
넥타이 그렇게 하는 거 아니여 | Đeo cà vạt không phải như vậy. |
이게 멋있는 거랴 | Thế này phong cách hơn. |
여보, 마누라 | Vợ yêu của anh à. |
요새 저 위가 아주 난리여 | - Chuyện ở đây rối ren lắm. - Sao? |
(설희) 그리여? | - Chuyện ở đây rối ren lắm. - Sao? |
북한의 김일성이 | Lãnh đạo Kim Il Sung của Triều Tiên tuyên bố sẽ phá vỡ |
핵확산 금지조약 탈퇴를 통보해서 | Lãnh đạo Kim Il Sung của Triều Tiên tuyên bố sẽ phá vỡ Hiệp ước Không phổ biến Vũ khí hạt nhân, gây căng thẳng cho chính quyền Clinton. |
클린턴 행정부의 폭격까지도 막 예상됩니다 | Hiệp ước Không phổ biến Vũ khí hạt nhân, gây căng thẳng cho chính quyền Clinton. |
이상 KBC 뉴스 백지연이었습니다 | Tôi là Baek Ji Yeon, kênh thời sự KBC. |
씨... | |
모르는 말 하지 말랬지? | Đã bảo đừng nói mấy điều khó hiểu rồi. |
뉴스 놀이 아니라고 | Ta không chơi trò phát tin tức. |
- 나는 소꿉놀이 재미없다고 - 씨... | Chơi trò gia đình chán lắm! |
아냐, 재밌어 | Không, vui lắm! Vui vô cùng. |
무진장 재밌어 | Không, vui lắm! Vui vô cùng. |
[앙증맞은 음악] | |
여보, 나 방송국 댕겨올게 | Em yêu à, anh đến trường quay đây. |
야들은 이제 밥 먹고 유치원 가야지 | Con chúng ta cần ăn và đi nhà trẻ. |
국기 태권도! | Taekwondo! |
[탕 친다] [설희의 울음소리] | |
[퍽 친다] 아아! | |
고동만! | Ko Dong Man! |
네가 백설 또 울렸어 | Cậu lại làm Sul Hee khóc rồi! |
왜 자꾸 다 때려 부숴? | Sao cậu cứ phá mọi thứ vậy? |
[울며] 엄니, 최애라가 나 또 때렸어! | Mẹ ơi, Ae Ra lại đánh con. |
아, 쏴리! 쏴리라고! | Xin lỗi! Tớ xin lỗi! |
[걸어 나온다] [탕 소리] | KHU CĂN HỘ NAMIL Ở SEOUL, NĂM 2017 |
아, 쏴리야 | Xin lỗi. |
쏴리라고! | Tôi xin lỗi. |
이웃간 신세 좀 집시다 | Làm giúp tớ đi. |
네 거 | TẬP HAI |
[하품] 버리는 김에, 어? | Vì tình nghĩa năm xưa. |
아, 나 이 웬수 같은 새끼, 진짜 | Đồ hư hỏng phiền phức. |
[발랄한 음악] 으음 | Cảm ơn nhé. |
[툭 소리] | |
[애라의 신음] | |
(동만) 아, 아이고, 아이고 | |
와, 씨 | Trời đất ạ. |
[신음하며 옮긴다] | |
[문을 열고 나온다] | |
똥만이가 오늘도 수고가 많다 | Cảm ơn lần nữa nhé, Dong Man. |
뭐냐, 너 이민 가냐? | Cậu đi nhập cư đó à? |
주만이가 출장 가방 또 놓고 갔잖아 | Jun Man lại quên hành lý của mình. |
빨리 갈게, 이따 봐! | Jun Man lại quên hành lý của mình. - Gặp sau. - Kiếm nhiều tiền nhé, cưng! |
어, 돈 많이 벌어와, 자기 | - Gặp sau. - Kiếm nhiều tiền nhé, cưng! |
[내려간다] | |
자긴 얼른 가서 버리고 | Cưng à, cậu nên vứt chúng đi. |
자, 자기라고 하지 마 죽는다, 진짜 | Cưng? Đừng gọi tớ là cưng, tớ giết đấy. |
알았어, 자깅, 고마워 | Đừng gọi tớ là cưng, tớ giết đấy. Được thôi, cưng. Cảm ơn. |
와, 저 기집애, 저거 뻔뻔한 거 봐, 저거 | Trông cô nàng mặt dày kìa. |
[덜컹 소리] | |
[효과음] | |
[문을 닫는다] | |
어어, 어어! | |
우와... | |
어디 가냐? | Đi đâu à? |
동기 결혼식, 어때? | Dự cưới bạn cùng lớp. Trông tớ thế nào? |
나는 별일 없이 잘살고 있다 | Giống người có sự nghiệp chứ? |
뭐, 이런 도회적이면서도 커리어우먼적인 컨셉이 느껴져? | Có trông như tớ đang sống hạnh phúc không? |
오스트랄로피테쿠스 적이야 | Trông cậu như Australopithecus. |
뭐? | Gì cơ? |
나는 매일 네 덕분에 인류의 진화를 목격한다 | Nhờ cậu mà hàng ngày tớ được chứng kiến sự tiến hóa. |
어떻게 한 시간 만에 사람이 이렇게 바뀌냐? | Sao cậu có thể khác hẳn trong một giờ? |
그렇게 이쁘냐? [휙 효과음] | Tớ xinh vậy ư? |
예쁜 척하지 마라 나 빈속이다 | Đừng ra vẻ xinh đẹp. Tớ chưa ăn. |
나 이쁜 척하면 재수 없지? | Tớ tỏ vẻ xinh xắn chắc ngứa mắt nhỉ? |
근데 나도 진짜 곤란하다 | Tớ cũng thấy khó xử. |
나는 예쁜 척하는 게 아니라 그냥 예쁘게 태어난 건데 | Tớ đâu ra vẻ xinh đẹp. Tớ sinh ra đã đẹp rồi. |
[발랄한 음악] [툭 떨어진다] | |
나 여자 칠 수 있다 | Tớ có thể đánh gái đó. |
[귀엽게] 그거를 남들이 막, 막 | Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp. |
이쁜 척하는 거라고 구니까는 | Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp. |
애라도 힘들오 흥, 흥 | Nhưng người ta cứ bảo tớ ra vẻ xinh đẹp. Thật khó cho Ae Ra. |
아, 스트레스받아, 아 | Cậu ta làm mình nhức đầu quá. |
같이 가 | Đợi tớ với. |
[걸어간다] | |
야, 근데 너 | Này. Chắc cậu thích cái túi này lắm. Cậu vẫn mang nó theo. |
이 백이 좀 마음에 드나 보다? 잘 들고 다니네 | Chắc cậu thích cái túi này lắm. Cậu vẫn mang nó theo. |
어, 엄청 편해 | Ừ, nó rất tiện. |
어떻게, 오빠가 신상 나오면 또 하나 사줘? | Muốn tớ mua cho cái nữa nếu có mẫu mới không? |
[귀엽게] 아, 오빠가 애라한테 가방을 또, 또 사줄 꼬예요? | Cậu sẽ mua túi khác cho Ae Ra chứ? |
[활기찬 음악] | |
- 아! - 그만하라고 | Thôi đi nhé. |
그만하라고, 쫌! 그만해! | Đã bảo cậu thôi đi mà! |
미친놈이 여자한테 초크를 걸고 [기침] | Sao cậu có thể siết cổ một cô gái? |
아! | |
아니, 할배 떡볶인 또 어떻게 찾아낸 거야? | Sao cậu tìm ra món tteokbokki của ông nội? |
그거 론칭하고 5회째 매진이라고 | Từ khi ra mắt nó được bán sạch ở năm buổi triển lãm. |
[웃음] | Từ khi ra mắt nó được bán sạch ở năm buổi triển lãm. |
사람들은 제가 뭐 대식가라서 몸이 이렇게 통통한 줄 알지만 | Người ta nghĩ tôi mũm mĩm vì cái gì cũng ăn. |
전 사실 미식가죠 | Thật ra là sành ăn. |
그 경동시장 할배 떡볶이를 처음 맛봤을 때 저는 | Khi lần đầu nếm nó ở chợ Gyeongdong, |
환희를 넘어서 어떤 사명감을 느꼈어요 | tôi rất vui và cảm thấy có bổn phận. |
와, 이거 전 국민이 알아야 하는 맛이다 | Tôi nghĩ mọi người cần thưởng thức món này. |
크으! | |
대단해, 응? [웃음] | Cậu thật giỏi. |
지금 팩당 2,340원 하는 떡볶이를 | Ta đã được bán 200 triệu won bánh gạo, mà chỉ tốn 2.340 won cho 100 gói. |
2억 원어치 팔았다고! | mà chỉ tốn 2.340 won cho 100 gói. |
- 2억요? - 어 | - Hai trăm triệu won? - Ừ. |
와, 진짜 대박 났네 | Quả là thành công lớn. |
- 그렇다면 제 인센티브는... - 어, 줘야지, 허허 | - Thế còn tiền hoa hồng của tôi? - Cậu sẽ nhận được. |
세금 떼고 19만 5천 원인가? 어, 들어갈 거야 | Sau thuế, tiền hoa hồng của cậu sẽ là khoảng 195.000 won. |
[툭툭 친다] 아주 인재야, 인재, 허허 | Cậu quả là nhân viên quý giá. |
- 야 - 네 | Cảm ơn. |
[걸어간다] [주만의 한숨] | |
[전화벨 소리] [신음하며 앉는다] | |
[메시지 알림음] | |
(설희) 1층 8호기 엘리베이터 접선 대기 중 | Chờ ở thang máy số tám tầng một. |
[발랄한 음악] [걸어간다] | |
[신음하며 누른다] | |
(엘리베이터) 올라갑니다 | |
[딩동 소리] | |
[바퀴가 덜컹거린다] [발소리] | |
[문이 닫힌다] | |
[달콤한 음악] | |
면도기는 앞쪽 지퍼에 넣어놨고 | Em bỏ máy cạo râu vào ngăn trước rồi. |
혹시 모르니까 비상약도 챙겨 넣어놨어 | Để đề phòng, em còn mang cả đồ sơ cứu. |
그랬쩌? | Vậy sao? |
어휴, 출장 간단 사람이 짐도 안 챙길까 | Sao anh không thu xếp hành lý đi công tác? |
진짜 가만 보면 자기 나보다 더 허당이야 | Anh lơ đãng hơn em đấy. |
근데 너 은근히 과감하더라 | Em khá là liều đấy. |
- 내 자리 언제 왔다 간 거야? - 뭐? | - Em đến bàn anh khi nào vậy? - Sao? |
'용자' 되게 재밌대 | Nghe nói phim Yong Ja hay lắm. |
'용자'? 그거 개봉했어? | Yong Ja ư? Đã chiếu rồi ư? |
- 응? - 언제? | - Gì? - Khi nào? |
[문이 열린다] | |
[웃으며 떠든다] | - Thôi nào! - Nói thật đấy. |
[들어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
- 참, 대리님 - 네? | - Anh Kim. - Gì vậy? |
요즘 '용자' 되게 재밌대요 | Nghe nói Yong Ja hài lắm. |
[익살맞은 음악] 네? | Sao cơ? |
진짜 되게 재밌대요 표 구하기 힘들 정도로 | Tôi nghe nói phim đó rất hay. Họ bảo mua được vé khó lắm. |
- 어, 갈게 - 어, 가 | - Hẹn gặp lại nhé. - Chào. |
[헛기침하며 나간다] | |
저기요! 캐리어 가져가셔야죠 | Cô ơi, cô quên hành lý rồi này. |
아, 제 거 아니에요 | Đó không phải của tôi. |
[바퀴가 굴러간다] | |
아... | |
대리님 핑크 좋아하시나 봐요 | Chắc anh thích màu hồng. |
[여 1의 웃음] | |
야, 그 대리? 예진이가 완전 꽂혔다던? | Ye Jin đang phải lòng anh ta hả? |
[웃으며] 어, 그 대리 | Phải, chính là anh ta. |
근데 '용자'는 뭐야? 영화표 줬대? | Nhưng Yong Ja là gì? Cô ấy tặng anh ta vé xem phim à? |
그니까 [여자들의 웃음] | Chắc vậy. |
[걸어간다] | |
[덜컹 소리] | Cái này được làm ở Đức. |
이게 독일제라서 부품 가는데 엄청 비싸다고 | Cái này được làm ở Đức. Các bộ phận của nó rất đắt tiền. |
애들 기본 교육 안 시키냐? | Anh không đào tạo họ tử tế à? |
필터 청소 안 하면 뭐 또 고장 나는 거 몰라? | Anh không biết động cơ sẽ hỏng nếu không lau bộ lọc ư? |
내가 그렇게 백날 천날 얘기를 했는데 | Tôi đã nhiều lần dặn cậu lau đi rồi mà. |
청소 좀 하자 | Tôi đã nhiều lần dặn cậu lau đi rồi mà. Lại là cậu ư? |
또 고 기사야, 또 넌 왜 이렇게 맨날 사고만 치냐? | Lại là cậu ư? Sao toàn gây phiền phức vậy? |
아니에요, 이거 제 기기 아니에요 이거 주임님 건데 | Đâu phải do tôi. Đây không phải của tôi. |
와, 너 어저께 또 술 마셨니? | Chà. Tối qua lại nhậu à? |
- 뭐, 어제 치맥을 하긴 했는데... - 동만아, 봐봐, 이거 네 거잖아 | - Tôi có uống bia, nhưng... - Nhìn đi, nó là của cậu. |
너 이거 알코올성 치매야, 너 | Cậu gần như nghiện rượu. Kệ đi, làm việc đi. |
됐고, 됐고 빨리 일들 나가 | Kệ đi, làm việc đi. |
- 아유 - 들어가십시오, 죄송합니다 | Chúc một ngày tốt lành. Tôi xin lỗi. |
[부스럭거린다] | |
주임님 | Này anh. |
이거 주임님 기기잖아요 아니에요? | Đây là máy của anh mà. |
군대 안 갔다 왔냐? | Cậu chưa nhập ngũ à? |
너 사회생활 하는 거 보면 꼭 군대 안 갔다 온 놈 같아 | Cậu hành xử như thể chưa từng đi nghĩa vụ. |
답답해, 답답하다고 | Bực mình với cậu quá đấy. |
하기 싫어? | Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi, tôi không cản. |
그만둬, 안 잡아 | Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi, tôi không cản. |
야, 청소해 | Lau dọn đi. |
[걸어간다] | |
아오... | |
가! | Biến đi. |
형이 먼저 쳤으니까 이번엔 내 차례지 | Anh chơi rồi mà! Giờ đến lượt em. |
야, 이건 막판이니까 형이 쳐야지 | Đây là cơ hội cuối của ta, nên là để anh. |
[툭 놓는다] | |
얘들아, 비켜봐 엉아가 한 판 더 치게 해줄 테니까 | Tránh ra. Anh sẽ kiếm thêm vòng nữa cho mấy đứa. |
아저씨가 막타를 왜 쳐요! | Sao bọn em phải cho anh chơi? |
아 나, 이 아가들이 진짜 | Trời ạ, mấy đứa này. Thôi được rồi. |
알았어 | Thôi được rồi. |
자, 됐지? | Đây, vừa lòng chưa? |
한 번만 칠게 어차피 보너스판 또 올라올 테니까 | Để anh chơi nhé? Hai đứa sẽ được chơi thêm. |
- 와, 허세 쩐다 - 쩌네 | Chà, anh ấy tự mãn quá. |
[숨을 내쉰다] ["쌈, 마이웨이"] | |
[휙, 휙 소리] | |
[바람 효과음] | |
[휙 돌며 세게 찬다] | |
우와! | |
[기합 소리] [아이들의 감탄] | Rồi đó. Không biết đọc à? Ghi là không đá! |
발차기 금지! 안 보여요? | Không biết đọc à? Ghi là không đá! |
- (꼬마 1) 와, 저 형아! - 아, 죄송합니다 | - Anh ấy bá đạo quá. - Xin lỗi. |
우와, 우와! | Anh ấy đỉnh quá. |
거봐, 인마 한 판 더 치게 해준다 그랬지? | Đã bảo rồi. Anh sẽ giúp hai đứa được chơi thêm. |
재밌게 놀아 | Chúc vui vẻ. - Không thể tin được. - Anh ấy là người máy à? |
- 우와! 저 형 사이보그 아냐? - 우와, 대박 | - Không thể tin được. - Anh ấy là người máy à? |
[밝은 음악] | - Anh ấy giỏi thật. - Lâu lắm rồi mới khởi động. |
오랜만에 몸 풀었네 [아이들이 떠든다] | - Anh ấy giỏi thật. - Lâu lắm rồi mới khởi động. |
[벨 소리] | KYUNG KOO |
여보세요, 어, 형 | Alô, Kyung Koo à? |
지금? | Bây giờ ư? Đang rảnh. |
지금 뭐, 당장은 일 비었는데 | Bây giờ ư? Đang rảnh. |
왜, 뭐 또 나 소개팅 시켜주게? | Sao thế? Anh có buổi hẹn xem mặt cho tôi à? |
[힘들어하며 걷는다] | |
어휴, 다리야 | Ôi chân tôi. |
뭔 놈의 결혼식을 이렇게 먼 데서 해? | Sao đám cưới tổ chức xa thành phố thế? |
[탁 놓는다] | |
[당당히 걷는다] | |
(주례) 신부, 입장 | Cô dâu đang tiến vào. |
[결혼 행진곡] [박수 소리] | |
[환호 소리] | |
신부님 좋단다 | Cậu ấy trông hạnh phúc quá. |
학창 시절부터 숱한 연애로 내공을 다지시더니 | Các mối tình từ hồi cấp ba giờ đã có ích. |
기어코 의사 사모님이 되시네 | - Cảm ơn. - Cuối cùng cậu ấy cũng cưới một bác sĩ. |
- 그래서 신랑 전공은 뭐래? - 성형외과 | - Chuyên môn? - Phẫu thuật thẩm mĩ. |
[웃음] | |
야, 오늘 최애라도 온대 | Nghe nói Ae Ra sẽ đến. |
- 안 보여? - 오고 싶겠냐? | - Đâu? - Cậu ấy muốn dự chứ? |
(애라) 어, 얘들아 | Đã lâu không gặp. |
[주례 소리] | - Ae Ra. - Trời, là Ae Ra à? |
- 애라야 - 어머, 너 애라니? | - Ae Ra. - Trời, là Ae Ra à? |
야, 이게 얼마 만이야? 난 너 안 오는 줄 알았어, 얘 | Lâu rồi không gặp. Tớ không nghĩ cậu sẽ đến. |
빨리 오려고 했는데 일이 바빠서 | Tớ muốn đến sớm hơn, nhưng bận quá. |
바쁘면 못 왔어도 그러려니 했을 텐데 | Bọn tớ sẽ thông cảm nếu cậu không đến dự được mà. |
- 그러게 - 당연히 와야지 | - Phải. - Tôi phải đến mà. |
니들도 너어무 보고 싶고 | Tớ nhớ các cậu lắm. |
그래, 잘 왔어, 잘 왔어 보니까 너무 반갑다 | - Tớ mừng là cậu đến. - Rất vui được gặp cậu. |
[어색한 웃음] [주례 소리] | |
- 동만아, 동만아 - 어, 형 | - Dong Man! - Kyung Koo. |
와, 날씨 좋다, 오늘 날씨 좋지? | - Hôm nay đẹp trời thật. - Đẹp nhỉ? |
- 지금 빨리 가야 돼 - 지금? | - Ta phải đi. - Giờ ư? - Trễ rồi. - Bây giờ ư? |
- 어, 늦었어, 빨리빨리 - 지금 가면 돼? | - Trễ rồi. - Bây giờ ư? - Nhanh lên. - Cứ thế ư? |
- 그냥 가면 돼? - 어, 얼른 | - Nhanh lên. - Cứ thế ư? |
아니, 형이 급하대서 오긴 왔는데 이렇게 막 출연해도 되는 거야? | Anh bảo nên tôi mới đến, nhưng cho tôi lên chương trình nhé? |
야, 일반인 출연자가 갑자기 잠수를 타서 네가 땜빵 치는 건데 | Anh sẽ thay thể một ai đó không tới. |
넌 그냥 그, 질문 안 시킬 테니까 그냥 서 있기만 하면 돼, 오케이? | Chúng tôi sẽ không hỏi gì. Anh chỉ việc đứng đó. - Được chứ? - Ừ. |
어, 어, 알았어 | - Được chứ? - Ừ. |
'산 좋고 물 좋고 네모 좋은데 없다'에서 네모는? | Không nơi nào có núi, nước sạch và cái này. Thứ gì còn thiếu? |
1번 수맥, 2번 정자, 3번 집값 | Một, mạch nước. Hai, chòi nghỉ và ba, giá nhà. |
자, 1인 찬스로 지목된 12번분 | Chúng tôi sẽ hỏi ý kiến người chơi số 12. |
몇 번 정답으로 선택하시겠습니까? | Bạn nghĩ đáp án là gì? |
어, 1번은 미신 같은 거 같고 | Số một nghe có vẻ hơi mê tín. |
2번은 | Số hai thì... |
[웃으며] 저기, 이거 방송 용어가 좀 아닌 거 같고요 | Tôi không nghĩ từ này phù hợp để chiếu lên TV. |
습, 아니 지금 무슨 말을 하는 거야? | Anh ta nói gì vậy? Sao từ đó lại không phù hợp? |
2번이 왜 방송 용어가 아니야, 정자가 | Anh ta nói gì vậy? Sao từ đó lại không phù hợp? |
그래서 제 정답은 3번 집값 | Tôi nghĩ đáp án đúng là số ba. |
세태를 반영한 | Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại. |
이 시사적인 출제 의도가 숨어있지 않나 | Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại. |
라고 유추해봤습니다 | Tôi nghĩ câu hỏi này được chọn để phản ánh tình hình nhà ở hiện tại. Tôi nghĩ anh ấy rất thông minh. |
저 사람 참 똑똑합니다? | Tôi nghĩ anh ấy rất thông minh. |
이제 서울 집값이 미쳤습니다 | Giá nhà ở Seoul đang cao cắt cổ. |
3번, 선택합니다 | Tôi chọn số ba. |
(사회자) 1번 문제, 정답은? | Câu trả lời đúng là... |
[알림음] 2번 정자였습니다 | số hai, chòi nghỉ. |
아쉽게도 브로니 씨 탈락하셨습니다 | Tôi rất tiếc, nhưng bạn bị loại. |
쟤 누가 데려왔어, 쟤 | Ai đưa anh ta đến vậy? |
[웃음] (사회자) 한 번에 자물쇠를... | |
나쁜 앤 아니고요 | Anh ta đâu phải người xấu. |
[한숨] 죄송합니다 | Xin lỗi. |
2번 2% | Số hai, hai phần trăm. |
3번 7% | Sô ba, bảy phần trăm. |
자, 과연 마지막 최후의 1인을 가리는 문제 | Câu hỏi này sẽ quyết định người chiến thắng. |
정답 눌러주세요 [알림음] | Hãy chọn câu trả lời. |
자, 2번 문제 정답은? [알림음] | Đáp án đúng là... Số một, một phần trăm. |
1번, 1%입니다! | Số một, một phần trăm. |
자, 최후의 1인이 탄생하셨습니다! | Chúng ta đã có người thắng cuộc. |
- 축하드립니다! - 1%! | - Xin chúc mừng! - Một phần trăm! |
[박수 소리] [활기찬 음악] | |
(아나운서) 2013년 KBC 공채 아나운서로 입사했던 박혜란 씨는 | Park Hye Run đã tham gia làm phát thanh viên cho KBC vào năm 2013. |
빼어난 외모의 예능과 시사교양 프로그램 등 | Cô nổi tiếng với vẻ ngoài ưa nhìn và dẫn nhiều chương trình, |
다양한 장르를 두루 거치며 시청자들의 큰 사랑을 받았는데요 | Cô nổi tiếng với vẻ ngoài ưa nhìn và dẫn nhiều chương trình, chiếm được niềm tin và tình cảm của khán giả. |
[달그락거린다] | |
(아주머니) 이거 후식 가져가셔야지 | Anh quên lấy đồ uống. |
아이, 저 괜찮아요 저 커피 우유 안 마셔서 | Không cần. Tôi không uống sữa cà phê. |
어, 그럼 죄송한데 | Anh có phiền nếu tôi lấy phần đồ uống của anh không? |
저한테 커피 우유 하나 양도하실 수 있으세요? | Anh có phiền nếu tôi lấy phần đồ uống của anh không? |
- 예, 뭐 - 감사합니다 | - Không đâu. - Cảm ơn. |
저, 잠시만요 | Xin lỗi. |
어! | |
야, 맞네! 박무새! | Là cậu, đứa thông minh. |
아니, 아까 보니까 딱 너 같더라니 | Nhìn là nhận ra ngay rồi. |
아, 누구... | Anh là ai? |
야, 나 천방고 고동만 | Tớ là Dong Man học cùng cấp ba đây. |
누구라고요? | Tớ là Dong Man học cùng cấp ba đây. Ai cơ? |
- 누구라고요? 야 - 와, 무빈 씨다 | - Sao? - Là Moo Bin. - Chào, tôi là nhà sản xuất Kyung Koo. - Chào. |
안녕하세요 저 장경구 PD입니다 | - Chào, tôi là nhà sản xuất Kyung Koo. - Chào. |
- 저, 식사 같이하실래요? - 네, 네 | - Ăn cùng chúng tôi nhé? - Vâng. |
야, 진짜 오랜만이다 너 어떻게 지냈어? | Lâu lắm không gặp. Dạo này cậu thế nào? |
- 오늘 진짜 레전드예요 - 감사합니다 | - Anh đúng là huyền thoại. - Cảm ơn. |
어, 어 [경구의 웃음] | |
저기, 그래서, 그러니까 | Được rồi, anh thấy đấy... |
저희가 연말에 하는 최후의 1인 리턴즈에 | chúng tôi sắp làm một số cuối năm đặc biệt với tất cả người thắng cuộc. |
- 다시 한번 출연해 주십사 하고요 - [웃으며] 예 | Chúng tôi muốn anh tham gia. Này. Cậu không nhớ ra tớ à? |
야, 너 나를 몰라? 나를? | Này. Cậu không nhớ ra tớ à? |
나 천방고 고동만이라니까 | Tớ là Dong-man, bạn cùng lớp cậu. |
잘 모르겠는데 | Tôi không chắc lắm. |
야, 생각 좀 잘 해봐 나 그 고동만이라니까 | Nhớ kỹ lại đi. Tớ là Ko Dong Man đó. |
왜, 옛날에 네가 티셔츠 빌려줘가지고 너 무슨 | Có lần cậu cho tớ mượn áo phông. |
갑자기 뭐, 응원 온다 그러고 내가 이겨가지고 | Cậu còn đến cổ vũ tớ. |
내가 막, 막 이거 하고 이게, 이게 기억이 안 나? 내가 이겨가지고 | Tớ đã thắng và ăn mừng trước đám đông. |
- 이게 기억이 안 난다고? - 글쎄, 잘... | - Cậu không nhớ ra à? - Không nhớ lắm. |
아유, 왜 그래? 사람 불편하게, 그러지 마 | - Anh đang làm anh ấy khó chịu đó. - Nhưng… |
- 아, 아니... - 저, 잠깐 전화 좀 | - Anh đang làm anh ấy khó chịu đó. - Nhưng… Cho tôi nghe điện nhé? |
[일어난다] 네, 편하게 하세요 | Vâng, cứ tự nhiên. |
- (무빈) 여보세요? - 병신아 | Anh bị sao thế? |
[익살맞은 음악] 표정 안 좋잖아 | Anh ấy không vui. |
[사람들이 얘기한다] | |
- 야, 동만아, 미안하다 - 어? | Dong Man à, tôi xin lỗi. |
원래 출연자들한테 주는 상품권이 있는데 | Chúng tôi thường tặng khách mời phiếu quà tặng. |
처음부터 그 사람 인적사항으로 다 결제된 거라 | Nhưng cái này có tên người khác rồi. E là anh không nhận được. |
넌 받기 힘들 거 같은데 | E là anh không nhận được. |
야, 근데 너 아까 그 의사 선생님이랑 친해? | Nhân tiện, anh quen bác sĩ đó à? |
- 의사? - 최후의 1인 | - Bác sĩ? - Người chiến thắng hôm nay. |
아... | |
그러면은 | Anh có thể bảo anh ấy tham gia |
연말에 하는 최후의 1인 리턴즈에 꼭 좀 나와달라고 부탁 좀... | Anh có thể bảo anh ấy tham gia số cuối năm đặc biệt dành cho những người thắng cuộc chứ? |
[웃으며] 아니야 | Thôi kệ đi. |
어? | Sao? |
아니, 너도 별로 친해 보이는 거 같지 않아서 | Tôi không nghĩ hai anh thân nhau. |
괜찮아, 신경 쓰지 마 | Đừng bận tâm. |
어, 뭐 그렇게 친하진 않았지 | Chúng tôi không thân lắm. |
아, 그리고 | Còn nữa, của anh đây. |
- 이거라도 가져가 - 아, 됐어 | - Anh nhận lấy đi. - Khỏi. |
- 내가 불렀잖아 - 아니, 뭐 | Tôi gọi anh đến mà. À thì... |
알았어, 들어가 | Được, cảm ơn. Chào. |
[발소리] | |
[차 문을 닫는다] 팬이에요 | Em hâm mộ chị lắm. |
(여 1) 대박 진짜 컴백하려나 봐, 진짜 예뻐 | Tớ nghĩ chị ấy đi làm trở lại. Chị ấy xinh quá. |
[잔잔한 음악] | |
[어색하게] 곧이어가지고 | Một lát nữa, |
2부 식순이 시작될 예정이오니 | chúng ta sẽ bắt đầu phần thứ hai của lễ cưới. |
하객 여러분께서는 고만 돌아댕기시고 | Xin đừng đi lại nữa... |
착석해주시기 바랍니다 | và ngồi xuống đi ạ. |
[작게] 이리 와 | Lại đây. |
큰고모 새 타령 그거 언제 하는 거야? | Khi nào bác con được hát pansori vậy? |
고모 곧 주무실 시간 됐는데 | Khi nào bác con được hát pansori vậy? - Bác ấy sắp ngủ rồi. - Mẹ à, bác ấy nhất thiết phải hát à? |
아, 어머님 고모님 그거 하시게요? | - Bác ấy sắp ngủ rồi. - Mẹ à, bác ấy nhất thiết phải hát à? |
- 조금만 기다려주세요 - 아니, 얘 | - Đợi chút nhé? - Này. |
너는 네 결혼식에 왜 네가 나대냐, 응? | Sao lại chủ trì đám cưới của mình thế? |
사회자는 뭐 하고! | MC đâu? |
- 저기, 새 타령... - 너 이리 와 | - Bác ấy cần hát ngay. - Lại đây. |
너, 너 지금 뭐 하는 거야, 어? | Con đang làm gì vậy? |
2부 사회 본다는 그 아나운서 친구는 왜 안 오고 | Bạn phát thanh viên của con nói sẽ làm MC đâu rồi? |
신부가 나서서 버벅거리고 모양 빠지게! | Con là cô dâu. Con không nên dẫn chương trình. |
아 씨, 몰라! | Con chả biết nữa. |
얘가 홍콩에서 앵커 하는 앤데 비행기가 딜레이라더니 | Cậu ấy làm ở Hồng Kông và chuyến bay bị hoãn. Cậu ấy không nghe máy. Chắc cậu ấy không tới được. |
전화를 안 받아 아무래도 못 올 거 같아 | Cậu ấy không nghe máy. Chắc cậu ấy không tới được. |
못 와? 어? | Sao? Con nói với bên thông gia là có bạn làm dẫn chương trình mà. |
아나운서 친구가 사회 본다고 시댁에도 전부 설레발을 다 쳐놓고 | Con nói với bên thông gia là có bạn làm dẫn chương trình mà. Thế này thì mất mặt quá đi thôi. |
어머, 어떡하니 면 팔려서... | Thế này thì mất mặt quá đi thôi. |
그러게 왜 홍콩 친구를 불러! | Sao con lại gọi bạn ở tận Hồng Kông? |
걘 한국말도 교포처럼 하는 애란 말이야 | Cậu ấy nói sõi tiếng Hàn. |
얘가 와야지 내 인맥이 글로벌해 보이지 | Có bạn nước ngoài sẽ giúp con mở mày mở mặt. Cũng phải, nhưng mà... |
저, 그러면 뭐 대타, 대타 세울 애 없어? | Cũng phải, nhưng mà... con có người thay thế không? Ai bây giờ? |
누굴 세워? | Ai bây giờ? |
(친구 1) 그래, 애라야 너 진짜 어떻게 지냈어? | Ae Ra, dạo này cậu thế nào? |
- 남친은 있고? - 있어? | - Cậu có bạn trai chưa? - Có chưa? |
난 그냥, 뭐 워낙 일이 바빠서 | Tớ chỉ... rất bận bịu công việc. |
어머, 애라야, 그럼 다음번에는 우리가 너 있는 데로 갈게 | Lần sau, bọn tớ sẽ qua chỗ cậu chơi. |
야, 우리 다음번 모임을 거기서 하자 | Lần tới tụ họp ở đó nhé. |
맛있는 거 우리가 살게 [웃음] | - Bọn tớ sẽ mời cậu ăn. - Được. |
한번 와 밥은 내가 살 테니까 | Tới đi, tớ sẽ đãi các cậu. Thật ư? |
네가? [익살맞은 음악] | Thật ư? |
어머, 그래, 그래! 네가 사 | Được, chắc chắn rồi. - Cậu có thể khao. - Cố đừng bỏ lỡ buổi tụ tập nhé. |
(친구 2) 다음에 모임에도 좀 나오고 그래 | - Cậu có thể khao. - Cố đừng bỏ lỡ buổi tụ tập nhé. |
야, 어떻게 얼굴을 한 번도 안 보고 살아? | Ta nên gặp nhau thường xuyên hơn. |
그래, 친구 좋다는 게 뭐야? | Phải, bạn bè để làm gì chứ? |
- 너는 회비도 반만 내면 돼, 얘 - 그래 | Cậu sẽ trả nửa phí hội viên. - Phải. - Vì sao? |
왜? | - Phải. - Vì sao? |
왜 반만 내? | Sao tớ chỉ trả một nửa? |
- 어? - 너 진짜... | - Gì cơ? - Nói năng cẩn thận! |
아휴... | |
[발랄한 음악] 니들 진짜 왜 그러세요? | Các cậu đang làm gì vậy? |
이게 뭐 배려인 거야, 멕이는 거야? | Các cậu đang tỏ ra ân cần hay cố sỉ nhục vậy? |
남자 없고, 유학 못 가고 | Nếu tớ không có bạn trai, không đi du học... |
대단한 직장 아니면 뭐 불우이웃이니? | không có việc trong mơ thì tớ là kẻ bất hạnh cần thương hại? |
나 잘살아요 난 나대로 신나게 잘 산다고 | Tớ vẫn ổn. Vẫn sống vui vẻ. |
내가 내 인생이 괜찮다는데 왜 니들이 내 인생을 우습게 봐? | Sao lại coi thường tớ khi tớ vẫn đang sống ổn? |
진짜 웃기게 | Thật nực cười. |
아니, 그냥... | - Không phải thế... - Ý bọn tớ chỉ là... |
(친구 1) 뭐, 그럼 | Thì... |
지금 내가 딱 화장실 가야 되는 타이밍인 거지? | Đây là lúc tớ nên vào nhà vệ sinh, nhỉ? |
[일어선다] | |
저기 | Khoan. |
너 그대로 막 집에 가고 그러는 건 아니지? | - Cậu sẽ không về thẳng nhà đó chứ? - Này. |
야... | - Cậu sẽ không về thẳng nhà đó chứ? - Này. |
가면 간다고 말하고 갈게 | Khi nào về tớ sẽ bảo. |
[슬픈 음악] | |
[걸어간다] | |
으유, 진짜... | Trời ơi. |
[한숨] | |
최애라, 못났다 | Choi Ae Ra, thật ngu ngốc. |
꼬였어 | Mày thật cay đắng. |
그냥 넘어가면 되지, 뭘 | Lẽ ra mình nên nói toẹt ra. |
아휴 주접떨지 말고 가자, 가 | Thôi kệ, đừng tự làm xấu mình nữa và về đi. |
나 하나 간지도 모르겠지, 뭐 | Mình có về họ cũng không để ý. |
[헐떡이며] 애라야! | Ae Ra! |
나 좀 살려주라 | Xin hãy cứu tớ. |
[구두 소리] 아유! | |
아니, 내가 최애라지 왜 신디 정이냐고 | Tớ là Choi Ae Ra, không phải Cindy Jung. |
싫어, 안 해 딴 애 시켜 | Tớ không làm đâu. Nhờ người khác đi. |
아이... 너 마이크 체질이잖아 | Cậu thích nói qua micro mà. |
제2의 백지연이 아니면 누가 사회 보겠냐고 | Nếu không là Baek Ji Yeon thứ hai, ai sẽ là MC chứ? |
나는 신디 정이 누군지도 모르고 | Tớ còn chả biết Cindy Jung là ai. |
밖에 우리 애들도 내가 신디 정 아닌 거 다 알아 | Bạn ta biết tớ không phải cô ấy. |
애들 입단속은 내가 확실히 시킬 거고 | Tớ sẽ đảm bảo họ không tiết lộ. |
신디 정이 누군지는 어차피 딴 하객들도 아무도 몰라 | Với lại, không ai biết Cindy Jung là ai. |
뭐? | Gì cơ? |
너 살면서 홍콩 뉴스 본 적 있어? | Cậu xem thời sự Hồng Kông chưa? |
[익살맞은 음악] | Cindy là phát thanh viên ở Hồng Kông và lớn lên ở nước ngoài. |
신디는 홍콩 뉴스 앵커인 데다 교포야 | Cindy là phát thanh viên ở Hồng Kông và lớn lên ở nước ngoài. |
걔 얼굴 알 사람 아무도 없다니까? | Sẽ không ai nhận ra cô ấy đâu. |
그냥 너만 OK 하면 네가 오늘 하룻밤 신디 정이 되는 거라고 | Nếu cậu đồng ý, tối nay cậu sẽ là Cindy Jung. |
아, 됐다니까 싫다고, 안 해 | Quên đi, tớ không muốn! Không nhé! |
야 | Này. |
너 나한테 빚진 거 있잖아 네가 내 남친 뺏어갔잖아 | Cậu nợ tớ. Cậu đã cướp bạn trai tớ. |
참... | |
야, 그게 결혼식 날 신부가 할 소리냐? | Này, cậu muốn nói điều đó trong ngày cưới của mình ư? |
쯧 [잡는다] | |
네가 안 해주면 내 결혼식 완전 망치는 거야 | Cậu mà không giúp tớ, đám cưới sẽ tiêu tùng mất. |
나 한 번만 살려줘 | Xin hãy cứu tớ. |
[한숨] | |
넌 왜 결혼식 날까지 이렇게 사람을 불편하게 만드냐? | Sao cậu cứ phải làm tớ thấy khó xử vậy? |
네가 해준다고만 하면 | Nếu cậu đồng ý giúp tớ... |
[끌고 간다] | |
이거, 이거 네가 입는 거야 | cậu sẽ được mặc cái váy này. |
원래 신디 정이 입으려고 했던 건데, 네가 입어 | Nó dành cho Cindy Jung. Cậu sẽ mặc nó. |
[감미로운 음악] | |
[바람 효과음] | |
(애라의 독백) 순진한 신데렐라를 그날 밤 홀린 건 | Tôi khá chắc nàng Lọ Lem ngây thơ đã phải lòng... |
고깟 왕자님이 아니라 분명 | chiếc váy xinh xắn... |
드레스였을 것이다 | thay vì hoàng tử quyến rũ. |
[발소리] | |
- 늦었지? - 어, 왔어? | - Tớ đến muộn. - Không sao. |
(애라의 독백) 나는 드레스를 입었고 | Tôi đã mặc chiếc váy... |
이 길의 끝엔 마이크가 있다 | và ở cuối lối đi, có một chiếc micro. |
[익살맞은 음악] | |
모두 날 보고 있다 | Mọi người đều nhìn tôi. |
더럽게 떨린다 | Đúng ra tôi phải nói mình lo lắng. |
고 해야 되는데 더럽게 좋다! | Nhưng tôi lại thấy vô cùng hạnh phúc! |
마이크를 탁 잡는 순간 | Ngay khi tôi nắm lấy chiếc micro, |
세상이 내 거였다 | thế giới trở thành của tôi. |
[휙 효과음] | |
내빈 여러분께 잠시 안내 말씀드리겠습니다 | Tôi xin có thông báo cho tất cả vị khách. |
잠시 후 김영규 군과 박찬숙 양의 | Chúng tôi sẽ sớm bắt đầu phần hai trong lễ cưới... |
웨딩 2부 파티를 제대로 시작할 예정이오니 | của Young Gyu và Chan Sook. |
모두 정숙히 착석해 계시지 말고! | Xin hãy đứng lên |
난 좀 놀 줄 아는 하객이라는 것을 확실히 보여주시기 바랍니다 | và cho mọi người thấy quý vị có thể tận hưởng cuộc vui. |
자, 파티 시작합니다 | Bắt đầu bữa tiệc nào. |
[박수 소리] 쟤 뭐야? | Cô ấy là ai? |
그럼 먼저 신랑님 고모님의 새타령을 듣기 전에 | Trước khi thưởng thức phần trình diễn của bác gái chú rể... |
♪ 노래를 못 하면 시집을 ♪ | ta hãy cùng xem cậu có thể kết hôn nếu không biết hát không. |
정녕 못 가는지, 가는지 | ta hãy cùng xem cậu có thể kết hôn nếu không biết hát không. |
그것을 알려드리겠습니다 | Ta sẽ biết được điều đó ngay bây giờ. |
[발랄한 음악] | Cậu muốn làm gì cũng được. |
딴 건 다 네 마음대로 하고 | Cậu muốn làm gì cũng được. |
딱 하나만 꼭 해주면 돼 | Nhưng tớ chỉ cần một điều thôi. |
나 노래 좀 시켜줘 | Hãy để tớ hát. |
최대한 자연스럽게 | Nói ngọt nhất có thể. |
우리 아름다운 신부님 어디 계시죠? | Cô dâu xinh đẹp của chúng ta đâu rồi? |
어머, 어머 | - Chan Sook. - Ôi trời ơi. |
어머, 쟤 왜 저래, 왜 저래! 왜 저래! | Sao cậu ấy lại làm thế? - Lên đi. - Mời lên đây. |
(애라) 나와주시죠! | - Lên đi. - Mời lên đây. |
[웃음, 박수 소리] | |
홍콩에서 온 무슨 아나운서래 게다가 교포 출신 | Cô ấy là phát thanh viên tới từ Hồng Kông. Lớn lên ở nước ngoài. |
그러니까 이름이, 신디 정 | Tên cô ấy là Cindy Jung. |
오, 글로벌 인재 | Một tài năng toàn cầu. |
["체념"] | |
♪ 왜 말 안 했니 ♪ | |
♪ 아님 못 한 거니 ♪ | |
아니, 신부가 무슨 사연이 깊은 여자처럼 그냥 | Con bé đang hát như thể có nỗi niềm vậy. |
감정 잡고 노래를 하네 | Thật dạt dào cảm xúc. |
저 쫓는 거 맞죠? | Nó chưa từng học hát, nhỉ? |
내가 한눈에 딱 그렇더라니까 | Lần đầu thấy tôi đã nhận ra rồi. |
아니, 그러게 수준이 있는 아이랑 사고를 치든지 말든지 해야지 | Lần đầu thấy tôi đã nhận ra rồi. Sao thằng bé không hẹn hò với đứa xứng tầm mình chứ? |
♪ 왜 그런 말을 했니 ♪ | |
[고음이 안 올라간다] ♪ 널 미워해야만 하는 거니 ♪ | |
[어이없는 웃음] | |
영규 색시가 참 끼가 많네 | Cô dâu của Young Gyu tài năng quá. |
- 아주 재주가 좋아? - 예 | - Con bé hát hay quá. - Phải. |
♪ 해야만 하는 거니 ♪ | |
♪ 시간을 돌릴 수만 있다면 ♪ | |
쟤는 왜 지 결혼식 날 체념을 부르고 앉아 있어? | Sao lại hát về từ bỏ vào lễ cưới? |
♪ 다시 예전으로 ♪ | |
♪ 돌아가고 싶은 마음뿐이야 ♪ | Thôi đi. |
워우워... | |
자, 자 박수 부탁드립니다 | Xin hãy cho cô dâu một tràng pháo tay ạ. |
[박수 소리] | |
우리 신부 박찬숙 양이 이렇게 시집을 가는 날이 오다니 | Không thể tin là Chan Sook sắp kết hôn. Đúng là phép màu. |
정말 기적이 일어났습니다 | Đúng là phép màu. |
저는 찬숙 양이 저보다 먼저 시집을 갈 거라곤 | Tôi chưa từng nghĩ Chan Sook sẽ lấy chồng trước tôi. |
행여 상상도 못 했는데요 | Tôi chưa từng nghĩ Chan Sook sẽ lấy chồng trước tôi. |
풍물패 동아리 때도 그녀는 참 남달랐다고 합니다 | Hồi chúng tôi ở cùng ban nhạc pungmul, cô ấy rất xuất sắc. |
[놀란 소리] 어머, 쟤 미친 거 아니야? | Chắc cậu ấy điên rồi. |
야, 쟤 풍물패 상모 얘기하는 거 아니야? | Cậu ấy định nói về cái anh trong ban nhạc à? |
(애라) 우리 박찬숙 양은 | Chan Sook của chúng ta... |
[긴장되는 음악] | |
그저 노상, 징만 칠 줄 알았지 | chỉ biết gõ chiêng thôi ạ. |
생전 놀 줄도 모르고 남자라곤 일절 모르는 | Cậu ấy không biết đi chơi với trai là gì. |
[헛기침] | Cậu ấy không biết đi chơi với trai là gì. |
저 순진무구한 숙맥이 남자를 다 만나다니 | Thật không ngờ cô gái trong sáng ấy đã gặp được một chàng trai. |
[한숨 쉬며 웃는다] | |
이렇게 듬직한 필생의 인연을 만나 | Cậu ấy đã gặp được người bạn đời đáng tin cậy và sẽ kết hôn hôm nay. |
백년가약을 맺는 모습을 보니 | và sẽ kết hôn hôm nay. |
감격스러운 마음에 제 눈시울이 다 뜨거워집니다 | Tôi xúc động đến nỗi rơi lệ rồi. |
[신나는 음악] | |
한 집안의 귀한 딸이 | Cô con gái quý báu trong gia đình… |
한 댁의 귀한 며느리가 되었습니다 | giờ trở thành cô con dâu tuyệt diệu. |
아직 어리고 여린 우리 신부님 그 낯선 초행길에 | Cô dâu của chúng ta vẫn còn trẻ và đa cảm. |
어른들의 따뜻한 보살핌만이 가득하길 바라면서 | Nhưng mong là sự dìu dắt của người lớn sẽ giúp cậu ấy đến cuộc sống mới. |
우리 신랑 측의 비선 실세 | Giờ hãy chào đón người có ảnh hướng lớn… |
고모님의 새 타령을 들어보도록 하겠습니다 | bác của chú rể, lên trình diễn. |
[박수 소리] 나, 나, 나? | - Tôi ư? - Vâng. |
["새타령"] [사람들의 환호] | |
- 야, 나도 사회 바꿀까 봐 - 애라로? | Này, chắc tớ cũng sẽ thay Ae Ra cho MC của tớ. |
마이크 잡으니까 옛날 최애라 맞네 | Đó là Ae Ra ta biết ngay khi cậu ấy cầm micro. |
백지연이 돌아왔네 | Baek Ji Yeon đã trở lại. |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
♪ 새가 날아든다 ♪ | |
네 남친 뺏은 적도 없었지만 어쨌든 난 빚 갚았다 | Tớ chưa từng cướp bạn trai cậu. Nhưng dù gì tớ cũng đã trả nợ. |
잘 살아라 | Hạnh phúc nhé. |
[웃으며] 고마워! | Cảm ơn cậu nhiều. |
- 야 - 아유... | - Này. - Ôi trời ơi. |
아무튼 끝까지 불편한 기집애 | Cậu vẫn làm tớ thấy khó xử. |
으으응 | |
[웃음] | |
쟤 진짜 똑소리 난다 | Cô ấy thông minh đấy. |
좀 후광이 있어 보이지 않냐? | - Không thấy hào quang quanh cô ấy à? - Thật duyên dáng. |
아, 매력 쩐다, 쩔어 | - Không thấy hào quang quanh cô ấy à? - Thật duyên dáng. |
아, 나도 저런 명품을 만나야 되는데 | Tớ cần gặp người sang trọng như cô ấy. |
♪ 저 쑥국 새가 울음 운다 ♪ | |
[버스 문이 열린다] | |
근데 뭘 이런 걸 사 와? | Sao con lại mua cái này? |
돈 있으면 너나 쓰지 쓸데없이 돈을 써, 왜 | Con nên mua đồ cho bản thân. Cái này không cần thiết. |
[치익 소리] | |
나가서 사 먹자니까 왜 엄마 생일상을 엄마가 차려? | Con muốn ăn ở ngoài. Mẹ chuẩn bị tiệc sinh nhật làm gì? |
맨날 그놈의 허리 아프단 말이나 좀 하지 말든가 | Đừng nói là đau lưng nữa nhé. |
근데 이거, 좋긴 진짜 좋다 | Cái này hiệu quả thật. |
딱 차니까 허리가 새것 같아, 새것 | Đeo vào cái là thấy hết đau lưng luôn. |
[웃음] 근데 이거 비싼 거지? 얼마 준 건데? | Nhưng nó đắt lắm hả? Mua hết bao nhiêu vậy? |
거참 말 많다 | Nói nhiều quá đấy. |
밥상머리에서, 쯧 | Đang ăn mà. |
엄마한테 소리 좀 지르지 마요 | Bố đừng mắng mẹ nữa. |
엄마도 이제 곧 60이야 | Mẹ sắp 60 tuổi rồi. |
네 엄마 허리 저거는 뭔 돈으로 산겨? | Con lấy đâu ra tiền mua thứ đó? |
벌어서 샀지, 뭘 훔쳤을까 봐? | Con kiếm được. Đâu có ăn cắp. |
너 정말 일을 하긴 햐? | Con có đi làm không? |
뭐, 알바 나부랭이 이런 거 하고 있지? | Con đi làm bán thời gian chứ gì? |
(동만모) 아휴, 또 시작이다, 또 | Ông lại vậy rồi. |
당신 때문에 애가 집을 안 오려고 해 | Nó sẽ không dám về nhà là vì ông đấy. |
안 놉니다 | Con không chơi. |
일해요 | Con làm việc. |
헛건데 기웃대지 말고 걍 사범이나 햐 | Đừng phí thời gian nữa, đi dạy Taekwondo đi. |
아, 사람이 지 바닥에서 먹고살 생각을 해야지 | Con cần đi làm theo đúng chuyên môn của mình. |
왜 허송세월 햐? | Sao phải làm việc khác? |
잔말 말고 어디 사범 자리나 하나 알아봐 | Kiếm công việc huấn luyện đi. |
아버지 | Bố à. |
인터넷에 내 이름 치면 | Nếu bố tìm tên con trên mạng… |
아직도 2007년 11월 3일 기사가 떠요 | mấy bài báo từ ngày 3 tháng 11 năm 2007 sẽ vẫn hiện lên. |
누가 나한테 배우겠어요 누가? | Ai sẽ nghe con chỉ dạy chứ? |
아, 사내새끼가 여적지 그 일을 속에 맺혀놓고 사냐? | Đừng yếu đuối thế. Điều đó vẫn khiến con bận tâm? |
아, 그 맹맹이 콧구녕 같은 속을 가지고 뭔 사람 구실을 햐! | Con thật thảm hại. Con sẽ sống đứng đắn thế nào đây? |
예, 사람 구실 못 해요! | Bố đúng. Con không thể sống đứng đắn. |
그냥 여기저기 치이고 빌빌대면서 대충 살아! | Con chỉ sống ngày qua ngày thôi. |
할 줄 아는 거라곤 태권도 딱 하나밖에 없는 놈이 | Khả năng của con chỉ là Taekwondo. |
그거 때려치우고 밥 벌어 먹고살기가 쉽나 | Kiếm tiền bằng việc khác đâu dễ. |
당연히 주접스럽지! | Thảm hại là phải rồi! |
그냥 사범이나 하라고요? | Bố muốn con đi dạy võ? |
나요, 그 근처에 죽을 때까지 얼씬도 안 할 거니까 | Con sẽ không đến gần môn đó. Nên là đừng nhắc đến nó với con nữa. |
다신 그런 소리 하지 마요 | Con sẽ không đến gần môn đó. Nên là đừng nhắc đến nó với con nữa. |
털어버려! 왜 아직도 그렇게 이를 갈고... | Quên chuyện cũ đi. - Sao con vẫn tức chuyện… - Không phải vì con tức! |
이가 갈려서가 아니라! | - Sao con vẫn tức chuyện… - Không phải vì con tức! |
[한숨] | |
하고 싶을까 봐 | Con sợ mình sẽ muốn làm lại. |
예? 환장하게 하고 싶을까 봐! | Con sợ mình sẽ thật sự muốn làm lại. |
기웃대기도 싫다고요 | Thế nên con không muốn nghĩ về nó. |
[슬픈 음악] | |
나도 아버지 빽 있었으면 | Nếu hồi đó bố nhờ người quen… |
그렇게 선수 자격 안 뺏겼어 | con đã không bị loại. |
아버지 사업만 안 망했어도 | Nếu bố không làm ăn thất bại, |
그딴 시합 처음부터 나가지도 않았다고! | con đã không tham gia giải đó. |
동만아 | Dong Man à. |
- 동희 듣겠다 - 동희는! | - Dong Hee nghe thấy đó. - Bố là người... |
내가 아닌 아버지가 지켰어야지 | lẽ ra phải bảo vệ Dong Hee, không phải con. |
왜 내가, 어? | Tại sao phải là con? |
왜 나만! | Sao lại là con? |
왜 맨날! | Sao lúc nào cũng là con? |
[동만이 운다] | |
하 씨... | |
[한숨] | |
[웃음] 야 | - Đây. - Này. |
신부가 왜 병나발을 들고 다녀? | Sao mang nhiều chai ra thế? |
야, 나 진짜 오늘 하루를 보내는 데 네 덕에 살았다, 야! | Hôm nay cậu đã hoàn toàn cứu tớ. |
[웃음] 치, 뭘 또 이렇게 싹 쓸어왔어 | - Đem ra nhiều quá. - Cậu có thể uống mọi thứ ở đây. |
이거 싹 다 먹고 가 이거, 프랑스산 치즈야 | - Đem ra nhiều quá. - Cậu có thể uống mọi thứ ở đây. Đây là pho mát từ Pháp. |
샥스핀 어디 있는데, 샥스핀 | Họ nên phục vụ súp vây cá mập. |
야, 야, 발음 좀 선하게 해봐 샥스핀... | Này. Cố phát âm nhỏ nhẹ hơn đi. |
'치어스'! | Cụng ly. |
[잔을 부딪힌다] 야, 원샷 | Cạn ly. |
[마시며 감탄한다] 아, 좀! 아휴 | Trời ơi. |
- 보는 눈이 많다고 - 어휴, 알았어 | - Nhiều người đang nhìn cậu đó. - Thôi được. |
술 마셔야 되겠다 | Cùng uống chai này đi. |
느낌 되게 좋다 오늘 느낌 있네 | Hôm nay tớ vui quá. |
- 아휴... - 자, 따라봐, 따라봐 | Rót cho tớ một ly đi. Em à, ta nên tiếp khách. Lúc này em không nên uống rượu. |
자기야, 인사하러 가야지 지금 술 마실 때가 아니야 | Em à, ta nên tiếp khách. Lúc này em không nên uống rượu. |
- 자기야, 나 술 냄새 많이 나? - 응 | - Anh à, em có mùi rượu không? - Có. |
이이잉! [남자들의 웃음] | |
아유, 우리 형수님이 흥이 많으셔요 | Trời, cô đúng là người vui tính. |
[웃음] 우리 신디 좀 잘 챙겨주세요 | Xin hãy chăm sóc bạn tôi, Cindy. |
[걸어간다] | |
안녕하세요, 신디 정 씨 | Chào cô, Cindy Jung. |
같이 술 한잔하시죠? | Ta cùng uống đi. |
네, 음... | Được. |
[흥겨운 음악] [휙휙 효과음] | |
[뚜껑을 딴다] | |
[신음 소리] | |
[바람 효과음] | |
[졸졸 따른다] | |
[딸그랑, 첨벙 소리] | |
[딸그락 소리] | |
[남자들이 감탄한다] [박수 소리] | - Trời ơi. - Khó tin quá. |
- 대박이다 - 이야... | - Trời ơi. - Khó tin quá. |
난 또 이런 개인기 가진 미인은 또 처음 보네 | Tôi chưa từng thấy phụ nữ làm trò đó. |
뭐랄까, 어 여성분께서 이런 걸 하니까 | Nên nói sao đây? Thấy một phụ nữ làm thế này... |
그, 뭐라고 해야 되죠? | Nên nói sao đây nhỉ? |
싼, 마... | - Ý cậu là... - Độc nhất. |
어, 유니크 저 같은 여자는 유니크한 거죠 | - Ý cậu là... - Độc nhất. Tôi là người độc nhất. |
어, 유니크! 신디 씨 지금 영어 썼습니다 | Độc nhất! Cô vừa nói tiếng Anh. |
[박수 소리] 벌주 마셔라, 벌주 마셔라 | Uống phạt! |
아, 이상하게 나만 걸려 | - Uống đi! - Sao chỉ mình tôi uống? |
아, 저, 천천히 드시는 게 좋을 것 같은데, 많이 드셨어요 | Cô nên uống từ từ thôi. Cô đã uống nhiều rồi. |
신디 씨, 제가 흑기사 해드릴게요 그 잔 저 주세요 | Cindy, tôi uống cốc đó cho. Đưa đây. |
어, 술을 왜 나눠줘요? 없어서 못 먹는걸 | Sao tôi phải chia sẻ đồ uống? Rượu quý lắm. |
신디 씨 그, 흑기사 제가 하고요 | Cindy, tôi sẽ uống giúp cô. |
흑기사 소원으로다가 신디 씨 댁까지 제가 모셔다드리겠습니다 | Đổi lại, tôi muốn đưa cô về. |
신디 씨, 제가 흑기사하고 제가 모셔다드릴게요 | Cindy, tôi sẽ uống giúp cô và đưa cô về. |
아니요! 제가 먼저 말했으니까 제가 모셔다드릴게요 | Không, tôi đề nghị trước. Tôi sẽ đưa cô về. |
너 뭐래, 지금? | - Cậu nói gì vậy? - Trời, các anh sao thế? |
아우, 곤란하게 왜들 이러셔? 제가 보호받을 주량이 아니라니까 | - Cậu nói gì vậy? - Trời, các anh sao thế? - Tửu lượng tôi tốt lắm, đừng lo. - Cindy, nói đi. |
(건수) 아뇨, 신디 씨, 누구예요? | - Tửu lượng tôi tốt lắm, đừng lo. - Cindy, nói đi. Cô sẽ chọn ai trong chúng tôi? |
우리 중에 누구를 간택하실 거예요? | Cô sẽ chọn ai trong chúng tôi? |
- 저죠? - 저죠? | - Là tôi hả? - Là tôi. |
(건수) 그냥 재미로, 예? | Tôi hỏi cho vui thôi. |
음, 그럼 | Vậy thì... |
[탁 놓는다] 이쪽한테 부탁드릴게요 | tôi sẽ nhờ anh ấy uống giúp. Anh ấy trầm nhất. |
원래 깍두기가 제일 중립이니까 | tôi sẽ nhờ anh ấy uống giúp. Anh ấy trầm nhất. |
[발랄한 음악] 저요? | Tôi ư? |
아, 얘는 안 되는데 | Cô không thể đưa cho cậu ấy. |
얘는 술 마시면 안 돼요 | Cậu ấy không uống được. - Này! - Không! |
- 야야야야야! - 야야야! | - Này! - Không! |
(건수) 마셨다 | Trễ rồi. Uống rồi. |
에휴, 일 났네 | Trời, ta gặp rắc rối rồi. |
(건수) 얼음물 하나 주세요! | Cho chúng tôi xin cốc nước đá. |
[메시지 알림음] | |
(동만모) 아부지한테 전화라도 한 통 드려 | Gọi cho bố con đi. |
너 그러고 가면 아부지 밤새 잠도 못 주무셔 | Con mà bỏ đi như thế, ông ấy sẽ không ngủ được đâu. |
[잔잔한 음악] 그리고 동희도... | Cả Dong Hee... |
속으론 섭섭해하고 | cũng sẽ thấy buồn lắm. |
(두호) 와, 쟤는 발이 진짜 좋네요 | Chà, đá tuyệt phết. |
(장호) 발이 좋은 게 아니라 훅이 약한 거지 | Không hề. Anh ta có cú móc yếu. |
훅보단 그나마 킥이 나은 거고 | Anh ta đá tốt hơn đấm móc. |
아우, 우리 사부님은 점수가 짜도 너무 짜 | Trời, thầy keo kiệt lời khen quá. |
눈에 차는 선수가 없어 | Thầy chả hài lòng với ai. |
왜요, 우리 코치님 첫사랑한텐 얼마나 후한데요 | Cậu nói gì vậy? Thầy rất rộng lượng với tình đầu mà. |
[TV 속 시합 소리] | |
(병주) 코치님, 쟤가 그렇게 잘 차요? | Thầy ơi. Anh ta giỏi vậy à? |
아, 나보다 잘 차요? | Giỏi hơn cả em ư? |
너는 지가 범인 줄 아는 하룻강아지야 | Cậu đánh giá quá cao bản thân. |
쟤는 개처럼 사는 범 새끼 | Trái lại, cậu ta đánh giá quá thấp mình. |
[쩝쩝 소리] | |
[탁 때리며] 아, 맞다, 야, 이 새끼야 | Nhân tiện, đồ khốn. |
너 이 새끼 너 요새도 정신 못 차리고 | Nghe nói dạo này cậu vẫn đi đánh người như chó. |
그렇게 시비붙고 개싸움하고 다닌다면서 | Nghe nói dạo này cậu vẫn đi đánh người như chó. |
개니까 개싸움이나 하겠죠 | Chắc em đánh vì em là chó. |
너 마지막 경고야 싸우지 마, 어! | Cảnh cáo lần cuối. Không đánh nhau nữa, rõ chưa? |
[문이 열린다] | |
[달칵달칵 소리] | |
엄마가 반찬을 많이 싸 줘서 코치님이랑 반주나 한잔하려고 | Mẹ gói rất nhiều đồ ăn cho em, nên em đến nhậu với thầy. |
쯧, 코치 개업한 지가 언젠데 | Thầy cậu mở quán ăn cũng lâu rồi. |
셔터 내릴 판 돼서야 한번 왕림해 주시는구먼 | Mãi cậu mới ghé qua hỏi thăm. |
발차기 완전 레전드였다면서요 | - Nghe nói anh có một cú đá huyền thoại. - Đừng nói nhảm nữa. |
거, 술 깨면 대련이나 한번 합시다 | Ta đấu một trận đi. |
제가 한 수 배우고 싶어서요 | Tôi muốn học vài chiêu từ anh. |
아이고, 대련은 무슨... | Buồn cười thật đó. |
아니 얼마나 대단한 분이시길래 | Tôi muốn xem anh tài năng ra sao vì thầy rất mê anh. |
우리 사부님이 여지껏 이렇게 애달아 하시는지 | Tôi muốn xem anh tài năng ra sao vì thầy rất mê anh. |
내가 너무 보고 싶어서 엄청 샘나더라 | Tôi chỉ muốn thấy tận mắt. - Tôi rất ghen tỵ. - Cậu say rồi hả? |
취했냐? | - Tôi rất ghen tỵ. - Cậu say rồi hả? |
아, 맞다 | Ồ, phải rồi... |
이쪽은 그냥 안 싸우시지 | anh ta không đánh vui, nhỉ? |
그러면 10만 원에 1라운드만 가볍게 함 뛰시죠, 툭툭 | Vậy, cá 100.000 won đi. Ta đấu một trận nhẹ nhàng thôi. |
[어두운 음악] 야, 너 취했으면 들어가 자, 빨리 | Say rồi thì đi ngủ đi. |
(병주) 그래, 그래, 말자, 말아 | Thôi được. Quên điều đó đi. |
어디 가서 태권도 한다 말도 뻥긋 못 하고 사셨을 텐데 | Chắc anh không tự hào khi nói mình từng học Taekwondo. |
그래, 뭐 민간인이지, 뭐 | Chắc anh chỉ là người thường. |
민간인하고 프로하고 하는 건 좀 그렇잖아? | Không công bằng khi đấu với dân chuyên như tôi. |
함 붙읍시다 | Đấu thì đấu. |
함 붙자고 | Đấu thôi. |
[신음하며 올라온다] | |
(장호) 동만아 | Dong Man à. |
너 이거 한 10년 만에 입어본 호구지? | Mười năm rồi cậu không mặc cái này, nhỉ? |
이게 맞으려나 모르겠다 | Chả biết còn vừa không. |
코치님, 나 이거 안 할래요 | Em không muốn mặc. |
호오, 맨몸의 파이터 | Đấu không cần đồ bảo hộ ư? |
나 정도는 그냥 접고 가시겠다? | Chắc anh nghĩ có thể thắng dễ tôi. |
그래, 네가 뭐 호구도 아니고 웃길 테니까 하지 마 | Cậu nói đúng. Cậu đâu phải nghiệp dư. Cậu sẽ không cần nó. |
그냥 가볍게 몸이나 푸는 거지, 뭐 어? 그지? | Cứ coi đây là khởi động, được chứ? |
[긴장되는 음악] | |
자, 1라운드 단판이다 | Đấu một hiệp này thôi. |
[짝 소리] 파이트! | Đấu một hiệp này thôi. |
감이나 보자 들어와, 들어와, 들어와! | Để xem anh giỏi cỡ nào. Đánh đi! |
[손발을 움직인다] | |
[퍽 소리] [동만의 신음] | |
[신음하며 찬다] | |
[콰당 넘어진다] | |
(병주) 코치님, 이분 날아다닌다면서요 | Thầy ơi. Thầy bảo anh ta giỏi lắm. Em còn chưa đấu hết sức. |
지금 기어 다니는데 | Thầy bảo anh ta giỏi lắm. Em còn chưa đấu hết sức. |
빨리 해! | Sẵn sàng. |
[기합 넣으며 때린다] [동만의 신음] | |
[뒷걸음질 친다] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[발차기 소리] | |
[신음하며 때린다] | |
[연달아 때린다] [동만의 신음] | |
(장호) 그만해! | Dừng lại! |
다 나가! | Ra ngoài! |
나 순대 팔러 갈 거야 | Giờ tôi đi bán xúc xích. |
저 새끼 저거 등신 다 됐네, 씨 | Thằng ranh đó giờ vô dụng rồi. |
[헐떡인다] [덜컹거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[탕 소리] | XÚC XÍCH CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN QUỐC GIA |
[뎅그랑 소리] | |
코치님 [덜그럭 소리] | Thầy, thầy tới khu nhà em, phải không? |
오늘 우리 동네 가는 날이죠? 나 좀 데려다줘요 | Thầy, thầy tới khu nhà em, phải không? Cho em đi nhờ nhé? |
이제 니네 동네 안 가 이 새끼야 | Tôi sẽ không lại gần khu nhà cậu nữa. |
[덜그럭 소리] | |
그지? 안 되겠지? | Phải không? Em vô vọng rồi. |
복귀는 무슨 복귀 나 등신 다 됐어요 | Em không thể đấu trở lại. Giờ em là thằng khờ. |
야 | Này. |
[휙 던진다] | |
주둥이나 닦고 가라 사람 속 뒤집어놓지 말고 | Lau miệng đi và đừng làm tôi buồn nữa. |
근데 좋더라 | Nhưng mà cũng tuyệt. |
맞으니까 좋더라 | Thật tuyệt khi bị đánh. |
간만에 맞으니까 그냥 속이 그냥 빵 뚫리네! 그냥 | Em thấy rất sướng khi bị đánh! |
아오, 씨 어휴, 속 터져 | Trời ạ. |
너 가라고, 이 새끼야! | Tôi bảo cậu đi đi cơ mà! |
어? | Xéo! |
[기침 소리] [두드린다] | |
아니, 술을 못 마시면 흑기사 거부를 하든가 | Nếu không uống được thì nên từ chối. |
애도 아니고 이게 대체 무슨 객기냐고 | Anh là con nít à? Thật không thoải mái. |
피차 불편하게 | Thật không thoải mái. |
[발소리] | |
[울먹이며 나간다] | |
[한숨] | |
[놓고 씻는다] | |
[탁 턴다] | |
- 소원 때문에요 - 네? | - Là vì mong ước. - Gì cơ? |
저 진짜 술 못 마셔요 | Tôi không uống được rượu. |
근데 목숨 걸고 흑기사 한 거예요 | Nhưng tôi đã liều mình uống hộ cô. |
허, 참 | Trời ạ. |
뭐, 흑기사 인생 처음 해봤어요? | Đó là lần đầu anh uống hộ gái à? |
저 소원 지금 쓸게요 | Giờ tôi sẽ xài mong ước. |
아유, 쓰셔, 쓰셔 뭔데요? | Ồ, nói đi, là gì? |
[짝 소리] 그게 이, 있잖아요 | Cô thấy đó... |
이따 집에 가실 거잖아요 | Lát nữa cô sẽ về nhà, nhỉ? |
그럼 집에 가지 어딜 가요? | Dĩ nhiên. Tôi còn đi đâu nữa? |
헛소리 안 나오게 정신 똑바로 챙기시고, 예? | Tỉnh táo lại và đừng lảm nhảm nữa. |
이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가세요 | Lát cô bắt xe buýt về một mình đi. |
[익살맞은 음악] 예? | Gì cơ? |
아니, 이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가시라고요 | Cô tự bắt xe buýt đi. Đó là mong ước của tôi. |
그게 제 흑기사 소원이에요 | Cô tự bắt xe buýt đi. Đó là mong ước của tôi. |
아니 | Nhưng... |
그쪽 친구들이 굳이 데려다주겠다고 난린데 | các bạn anh cứ đòi đưa tôi về, |
뭘 또 굳이 버스를 타고... | sao tôi đi xe buýt được? |
아니, 그냥 혼자 버스 타고 가시라고요 | Không, cứ đi xe buýt một mình đi. |
[머뭇거리며] 그게 다 백만 원 때문이니까 | Tất cả là vì một triệu won. |
야, 대박 | Trời ạ. |
야, 이거 봐라, 이거 | Nhìn này. |
- 뭔데? - 응? | Gì vậy? |
신디 정이 얘야? | Đây là Cindy Jung à? |
- 그럼 쟨 뭐야? - 뭐야? | - Vậy cô ấy là ai? - Cô ấy là giả mạo. |
신디 정 짝퉁이지, 뭐긴 뭐야 | - Vậy cô ấy là ai? - Cô ấy là giả mạo. |
신디 정으로 사기 쳐서 오늘 밤에 신데렐라 좀 돼보려던 모양인데 | Chắc hôm nay cô ấy muốn làm Lọ Lem. |
요즘 같으면 신데렐라 쟤 신상도 금방 털었어 | Sẽ không có chuyện đó trong thời hiện đại đâu. |
사정이 있었겠지 | Chắc cô ấy có lý do. |
야, 오케이 | Được rồi. |
그러면 오늘 백만 원 빵은 쟤로 할까? | Vậy thì ta nên lấy cô ấy ra đánh cược. |
나쁜 짓을 했으니까 벌을 줘야지? | Cô ấy cần bị trừng phạt vì chuyện này. |
- 콜! - 콜! | - Chơi. - Thôi đi, các cậu còn chẳng biết gì mà. |
에이, 잘 알지도 못하면서 | - Chơi. - Thôi đi, các cậu còn chẳng biết gì mà. |
야, 그러면은 | Được rồi, Cindy giả mà lên xe ai... |
오늘 저 짝퉁 신디 정이가 귀가 시에 누구 차에 오르느냐 | Được rồi, Cindy giả mà lên xe ai... |
거기에 백만 원 몰아주기다 | người đó được một triệu won. |
오늘도 페어플레이하자고 | Chơi đẹp nhé. |
하나, 둘, 셋, 파이야! | Một, hai, ba. Đi thôi! |
(시경) 그러니까 쟤를 차에 태우는 것까진 백만 원 | Nếu đưa được cô ấy lên xe, nhận một triệu won. |
짝퉁이랑 호텔까지 가면 2백 | Nếu đưa được tới khách sạn, sẽ là hai triệu won. |
(준명) 야, 쟤는 저 호텔 클래스도 안 나와 | Cô ấy chưa đủ đẳng cấp để đến khách sạn. |
- 그냥 모텔로 해 - (건수) 야, 인증샷 필수다 | - Vậy thì nhà nghỉ. - Phải có ảnh bằng chứng. |
(시경) 진짜 하룻밤 신데렐라네 | Tối nay cô ấy sẽ là Lọ Lem. |
[남자들의 웃음] [긴장되는 음악] | |
먼저 나가 계세요 금방 따라 나갈게요 | Đi trước đi, tôi sẽ ra ngay. |
네 | Được rồi. |
밖에서 기다리고 있을게요 | Tôi sẽ đợi ở ngoài. |
[걸어간다] | |
[덜컹 소리] | |
[물소리] | |
[세수한다] | |
[울음을 참는다] | |
[통화 연결음] | |
야 | Này. |
나 좀 데리러 와 | Đón tớ được không? |
그냥 좀 오라고 | Cứ tới đi. |
아, 나 쪽팔려서... | Tớ thấy nhục nhã quá... |
혼자 못 나가겠으니까 그냥 좀 오라고 | Tớ không tự về được, nên là đến đi. |
야, 내가 네 기사냐? | Này, tớ đâu phải tài xế của cậu. |
차도 없는 놈한테 오라 마라야 | Tớ còn không có ô tô! |
야, 너 목소리 왜 그래? 뭔 일 있어? | Này, sao thế? Có chuyện gì à? |
어휴 또 그놈의 마이크 또라이지 | Chắc là con dở hơi cầm micro. |
말 똑바로 못 해! | Nói rõ xem nào! |
너 거기 어디야? | Cậu đang ở đâu? |
알았어, 끊어 | Được rồi, chào. |
[부스럭 소리] 코치님, 나 가요 | Em đi đây. |
[걸어간다] | |
그렇지 | Tất nhiên rồi... |
잠자는 헐크를 깨울 사람은 마이크 또라이밖에 없지 | chỉ con dở hơi đó mới đánh thức được Hulk đang ngủ say thôi. |
(시경) 아이고, 우리 신디 씨가 | Cindy, thay mặt anh bạn yếu đuối, xin được xin lỗi cô. |
비실비실한 흑기사 때문에 고생하셨네요 | Cindy, thay mặt anh bạn yếu đuối, xin được xin lỗi cô. |
어, 근데 신디 씨 세수하셨어요? | Cindy, cô rửa mặt đấy à? |
네, 정신 좀 번쩍 차리려고요 | Phải, tôi muốn tỉnh táo. |
아니, 취하면 좀 뭐 어때요? | Cô say một chút cũng không sao đâu. |
어차피 제가 댁까지 안전하게 모셔다드릴 텐데 | Đằng nào tôi chả đưa cô về nhà an toàn. |
저 그냥 제가 알아서 갈게요 | Tôi sẽ tự về. |
[짝 소리] 신디 씨, 제 차로 모시겠습니다 | Cindy à. Tôi sẽ đưa cô về. |
하, 안 탄다고요 | Tôi không đi với anh. |
나는 차도 새로 뽑았는데 완전 간지카 | Tôi vừa mua xe mới. Đi sướng lắm. |
제 차 뭔지 알아요? | Biết là xe gì không? |
그래, 네 차는 뭔데요? | - Là gì? - Nó ở ngay kia. |
저거, 저거, 차 죽이죠? | - Là gì? - Nó ở ngay kia. - Đẹp nhỉ? - Cô lên xe tôi đi. |
신디 씨, 그냥 제 차 타요 차는 역시 클래식 럭셔리죠 | - Đẹp nhỉ? - Cô lên xe tôi đi. - Xe sang trọng cổ điển là nhất. - Cindy, |
- 저기 신디 씨, 제 차는요 - 그래, 네 건 뭔데? | - Xe sang trọng cổ điển là nhất. - Cindy, - xe tôi... - Anh lái xe gì? |
예, 내 거는, 예? | - Xe tôi... Gì cơ? - Vậy là có... |
그러니까 이렇게 | - Xe tôi... Gì cơ? - Vậy là có... |
원, 투, 쓰리? | một, hai... ba chiếc xe. |
[주제곡 "Dumbhead"] | |
♪ Yeah ♪ | |
[우두둑 소리] | |
♪ Let's go, yeah! ♪ | |
[퍽퍽 찬다] | |
- 안 돼! - 안 돼! | Ôi không! |
[남자들이 소리 지른다] | Dừng lại! Đừng! |
[밀쳐져 쓰러진다] | |
[덜컹 소리] | |
안 돼, 안 돼! 아이씨, 진짜! | Đừng, dừng lại đi! |
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪ | |
하... | |
잘 들어라, 한 번만 얘기한다 | Nghe kỹ đây, vì không nhắc lại đâu. |
누나는 신디 정이 아니라 왕십리 럭키 백화점 인포 최애라다 | Tôi không là Cindy Jung, mà là Choi Ae Ra của cửa hàng bách hóa Lucky. |
백미러 수리비들 직접 들고 와서 청구해라 | Mang hóa đơn sửa gương chiếu hậu đến cho tôi. |
니들 좋아하는 백만 원! | Tôi sẽ đưa các anh một triệu won. |
두당 백만 원씩 쳐준다 | Tôi sẽ đền bù. |
꼭 청구서 들고 원수 갚으러 와라 | Nhớ mang hóa đơn đến và trả thù tôi. |
야, 이 또, 또, 또, 또 또, 또, 또라이! | Cô là... đồ quái gở! |
또라이는... | Đồ quái gở ư? |
말도 똑바로 못 하는 게 어디서 약을 팔아? | Nói còn không ra hồn. |
우리가 다시 볼 땐 | Lần sau có gặp lại, lúc đó mới thực sự là quái gở. |
진짜 또라이가 뭔지 제대로 보여줄게 | Lần sau có gặp lại, lúc đó mới thực sự là quái gở. |
백만 원에 목숨 걸자 | Cá một triệu won cho mạng ta đi. |
꼭 다시 보자, 응? | Hẹn gặp lại. |
이 미친년이 어딜 튀어, 어? | Đồ quái gở điên khùng. Cô đi đâu hả? |
- 야! 시경아, 그거 놓고 얘기해 - 아, 놓으라고 | - Này, bỏ cô ấy ra đi. - Cậu bỏ ra. |
너 아주 눈에 뵈는 게 없냐? | - Này, bỏ cô ấy ra đi. - Cậu bỏ ra. Cô điên à? |
그지 같은 사기꾼 년이 어디서 객기를 부려? | Kẻ giả mạo rẻ tiền như cô mà đòi nhặng xị lên ư? |
꼴, 꼴에 자존심은 있다고? | Chắc cô có chút tự trọng. |
내가 사기꾼이면 니들은 꾼도 못 될 잡놈들이지 | Nếu tôi là kẻ giả mạo thì anh là kẻ thô bỉ. |
뭐, 나랑 호텔까지 가면 2백? | Hai triệu won nếu đưa tôi đi khách sạn ư? |
하, 우리끼리 내기니까 2백이지 너한테 주긴 20도 아까워 | Hai triệu won nếu đưa tôi đi khách sạn ư? Chỉ vì đó là cá cược giữa bọn tôi thôi. Cô chả đáng 200.000 won. |
너 같은 놈이랑은 2백이 아니라 2백억을 줘도 안 자! | Có là 20 tỷ won tôi cũng không ngủ với anh. |
돈 없으면 여자랑 잠도 못 잘 불쌍한 새끼 | Không có tiền thì không ngủ được với cô nào đâu. |
- 싸운다 - 찌질한 티 좀 내지 마 | - Họ đang cãi nhau. - Đồ ăn hại. |
씨... [사람들이 놀란다] | Cô nói sao? |
- (무빈) 야, 박시경! 야! - (시경) 일어나 | - Này. - Đứng dậy! Này. |
(시경) 야 [애라의 신음] | Này. |
이렇게 지 주제도 모르고 깝치는 것들은 | Kẻ như cô cần một bài học nhớ đời. |
아주 버르장머리를 고쳐놔야 돼 | Kẻ như cô cần một bài học nhớ đời. Cô có thể đền bù bằng cái này. |
야, 너 내 백미러값 깽값으로 물어내라 | Cô có thể đền bù bằng cái này. |
[크게] 야! | Này! |
["쌈, 마이웨이"] | |
♪ 마이웨이! ♪ | |
너, 너 빨리 네 차에 들어가서 문 잠가 | Lên xe và khóa cửa lại. |
야, 너 빨리 경찰에 신고해 | Này, gọi cảnh sát đi. |
들어가, 빨리 피해요! | Vào xe ngay đi. |
♪ 기운 센 천하장사는 아니지만 ♪ | |
♪ 나는야 거침없는 인생이란다 ♪ | |
[덜컹 소리] | |
[발차기 소리] | |
[신음하며 쓰러진다] | |
(시경) 아! 너, 너 뭔데? | Anh là thứ gì vậy? |
야, 나 지금 손목 맞았다 나 손목 맞았어! | Hắn vừa đánh tay tôi này. |
아이, 아! [때린다] | |
아, 싸대기 맞았다 | Hắn tát tôi. Hắn vừa tát tôi. |
와, 싸대기 와, 싸대기 맞았어, 아... | Hắn tát tôi. Hắn vừa tát tôi. |
[때린다] 아! | |
- 아파! - 아프지? | - Đau quá đó! - Đau hả? |
근데 쟤 왜 때렸어? 여자 싸대기를 왜 때려! | Vậy sao mày đánh cô ấy? Sao mày tát một cô gái? |
이 새끼가... | Đồ chó! |
[때린다] 아악! | |
[신음] 걜 왜 때려? | Sao mày lại đánh cô ấy? |
급소 맞았다, 지금 | Anh đánh đúng chỗ hiểm rồi. |
어우, 숨을 못 쉬겠... 악! | Tôi không thở được... |
쟤를 왜 때리냐고! | Sao mày đánh cô ấy? |
(시경) 아아, 아프다 | Đau quá. |
그만해, 가자, 응? | Đủ rồi, đi thôi. |
[신음한다] | Gọi cảnh sát chưa? |
야, 신고했어? | Gọi cảnh sát chưa? |
어, 신고했어 | - Rồi. - Rồi. Lũ ăn hại đáng khinh! |
별 그지 같은 연놈들이 다 모였네, 진짜! | Lũ ăn hại đáng khinh! |
너, 너 살고 싶으면 입 다물어라, 어? | Nếu muốn sống thì im đi. |
저런 년은 맞아야 정신을 차리지! | Cô ta cần bị ăn đòn để biết lễ độ! |
그 입 다물라고! | Đã bảo là im đi rồi! |
미친놈이, 씨 | - Thằng khốn đó. - Trời ơi. |
[놀란다] 뭐야, 뭐야? | - Thằng khốn đó. - Trời ơi. |
[달려가는 효과음] | |
아니, 막 갑자기 달려오더니 | Đột nhiên hắn chạy tới tôi rồi đá. |
보닛도 밟고 막 날아 차기를 하는 거예요 | Đột nhiên hắn chạy tới tôi rồi đá. |
지금 손목이 손목이 안 돌아가요 | Không cử động được cổ tay này. |
근데 저 안 때렸어요 똑같은 사람 될까 봐 | Tôi không đánh trả vì không muốn là kẻ ngu xuẩn như hắn. |
아니, 왜 쌍방과실인데 쟤만 가두냐고요 | Sao chỉ cậu ấy bị giam khi mà hai người họ đánh nhau? |
아가씨, 이게 쌍방이에요? | Nhìn đi, thế này mà là đánh nhau? |
상황을 보고 말씀을 하셔야지 | Nhìn hiện trạng trước đi. |
아니, 이것들이 맞을 짓 했다니까요? | Họ đáng bị ăn đòn. |
그리고 고동만 씨는요 사람을 치면 살인미수예요 | Với cả, nếu Ko Dong Man đánh người, đó sẽ là một vụ mưu sát. |
태권도 국대까지 한 양반이 왜 민간인을 건드리냐고! | Sao một cựu tuyển thủ Taekwondo Hàn Quốc lại đánh dân thường? |
거봐, 내 그럴 줄 알았어 | Thấy chưa? Biết ngay mà. |
내가 어디서 맞을 사람이 아니라니까 | Tôi thường không bị đánh đâu. |
나 합의 안 해요 | Tôi không hòa giải đâu. |
형사님, 얘도 처넣어 주세요 얘 꽃뱀이야! | Anh cảnh sát, anh nên bắt cả cô ta. Cô ta là kẻ đào mỏ. |
(무빈) 아니지, 꽃뱀은 아니지 | Không phải đâu. |
- 백미러만 부쉈지 - 야, 조용히 해, 씨 | Cô ấy đập gương chiếu hậu thôi. - Trật tự. - Ở đây, thầy ơi. |
어, 코치님, 여기요 | - Trật tự. - Ở đây, thầy ơi. |
(형사) 지금 오시는 분이 합의할 분이에요? | Ông ta tới hòa giải à? |
코치님 이런 일로 불러서 죄송한데요 | Xin lỗi đã gọi thầy, nhưng em không biết gọi cho ai nữa. |
제가 생각나는 사람이 코치님밖에 없어가지고 | Xin lỗi đã gọi thầy, nhưng em không biết gọi cho ai nữa. |
나, 합의 안 합니다 | Tôi không hòa giải đâu. |
- 갈비뼈 나간 거 같아요? - 예? | - Bị gãy xương sườn không? - Sao? |
아, 뭐, 아마도? | Tôi nghĩ là có. |
뭐로 맞았는데 훅이야, 킥이야? | Cậu bị đánh thế nào? Bị đấm hay đá? - Sao? - Thế còn răng? |
- 예? - 이빨은, 이빨 괜찮아요? | - Sao? - Thế còn răng? Răng ổn chứ? Há miệng ra. |
[익살맞은 음악] 아 해봐봐, 아 | Răng ổn chứ? Há miệng ra. Tôi bị lung lay vài cái rồi đó. |
한 뭐, 두어 개 흔들리는데 | Tôi bị lung lay vài cái rồi đó. |
아니, 나 합의 안 한다고 | Tôi không dàn xếp đâu. Một đấm gãy hai cái răng hả? |
한방에 두 개? 어, 두 개? | Một đấm gãy hai cái răng hả? |
- 어, 어 - 확실하지? | - Phải. - Chắc chứ? |
아니, 지금 뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
어디서 나오셨어요? | Anh từ đâu chui ra vậy? |
우리 동만이가요 | Hồi còn đỉnh cao, |
한창때는 훅으로는 이빨 두 개 | cậu ấy đấm một phát gãy hai cái răng. |
발로는 갈비뼈 세 대는 부러뜨렸거든요 | Đá một phát gãy ba xương sườn. Chắc là... |
아니, 근데 저거 | Chắc là... |
[웃으며] 저거 아직도 저러네 | cậu ấy vẫn làm được. Cậu ta có tiền án không? |
(형사) 저분 전과도 있어요? 조회로는 안 나오던데 | Cậu ta có tiền án không? - Ở hồ sơ không có. - Cậu ấy vẫn rất mạnh. |
아직도 타격력이 상당하네 | - Ở hồ sơ không có. - Cậu ấy vẫn rất mạnh. |
(형사) 아니, 지금 전력 체크하러 오셨어요? | Anh tới kiểm tra sức mạnh cậu ta à? |
이것들, 이거 다 또라이 아냐? | Họ điên hết cả rồi! |
형사님, 나 돈 필요 없으니까 | Anh cảnh sát, tôi không cần tiền. |
저 자식 저거 무조건 처넣어주세요 | Tống hắn vào tù đi. |
운동이나 하던 꼴통 새끼가 감히 누구한테, 씨 | Sao một vận động viên đần độn lại dám đánh tôi chứ? |
너 지금 뭐라 그랬냐? | Cậu nói sao? |
운동이나 하던 뭐? | Cái gì đần độn cơ? |
니들 사람 잘못 봤어 내가 누군 줄 알아? | Ông gây sự nhầm người rồi. Biết tôi là ai chứ? |
우리 셋째 작은 아빠가 전주 지검 판사에, 어? | Bác tôi là thẩm phán ở văn phòng công tố Jeonju đó. |
아오, 씨... | Trời ơi. |
[덜컹거린다] [익살맞은 음악] | |
(애라) 그래, 집어처넣어 | Được, bỏ tù cậu ấy đi. |
근데 너 나는 누군지 알아? | Nhưng anh biết tôi là ai không? |
뭐, 넌 뭐, 뭐 있는데? | Cô là ai? Cô có gì? |
전주 지검 판사 조카 새끼보다 건들면 안 되는 나 | Cháu trai thẩm phán của văn phòng công tố không thể động vào tôi. |
또라이야! | - Tôi là kẻ thật sự quái gở! - Sao? |
뭐? | - Tôi là kẻ thật sự quái gở! - Sao? |
쟤 감방 가면 나는 니들 병원으로 맨날 출근할 거야 | Nếu cậu ấy vào tù, tôi sẽ tới bệnh viện của anh mỗi ngày. |
니들 그 더러운 카톡 | Tôi sẽ in ra đoạn trò chuyện dơ bẩn của anh |
그거 뽑아서 내가 니들 대학병원 정문에서 | Tôi sẽ in ra đoạn trò chuyện dơ bẩn của anh và phát ở cửa bệnh viện của anh mỗi sáng. |
아침마다 대자보 들고 서 있을 거야 | và phát ở cửa bệnh viện của anh mỗi sáng. Tôi sẽ đeo bám anh đến chết. |
내가 아주 죽을 때까지 따라다닐 거야 | Tôi sẽ đeo bám anh đến chết. |
니들 결혼식? | Còn đám cưới anh ư? Tất nhiên rồi. |
어우! | Tất nhiên rồi. |
니들 아들딸 입학식 날에도 내가 그 대자보 들고 쫓아다닐 거야 | Tôi sẽ theo anh tới buổi sinh hoạt đầu khóa của con anh. Được, làm thế này cả đời đi. |
어, 그래 | Được, làm thế này cả đời đi. |
어디 나랑 한번 평생을 같이 가보자, 어? | Được, làm thế này cả đời đi. |
저런 빽을 다 구했냐? | Sao cậu tìm ra được con bé đó? |
[헛기침] | |
[차가 지나다닌다] | |
[둘의 발소리] | |
뭐 죄지었어? 왜 땅만 보고 기어와? | Cậu làm gì sai à? Sao lại nhìn xuống đất? |
갚을 거야 | Tớ sẽ trả lại cậu. |
어차피 백미러값 해줬어야 돼 네 합의금으로 퉁칠 거라고 | Tớ phải bồi thường thiệt hại mà. Cứ cho đó là tiền hòa giải đi. |
그거 너 시집갈... | Cậu đã dành dụm số tiền đó… |
시집가려고 모으고 있던 돈이잖아 | để làm đám cưới mà. |
[한숨] | |
시집 안 가 빨리빨리 오기나 해, 나 배고파 | Tớ sẽ không cưới. Mau lên, tớ đói rồi. |
[잔잔한 음악] | |
근데 | Nhân tiện... |
너 되게 오랜만에 돌려차기한 거 아니냐? | lâu lắm rồi cậu mới xoay người đá nhỉ? |
좋디? | Cậu vui chứ? |
말해 뭐 하냐? | Tất nhiên. |
[쩝쩝 소리] | |
나도 오늘 되게 오랜만에 마이크 잡아봤는데 | Tớ đã cầm micro sau một thời gian dài. |
좋디? | Cậu vui chứ? |
너 발차기하면 날아다니지? | Cậu không ngờ khi đá được, nhỉ? |
나도 마이크 잡으면 날아 | Tớ cũng vậy khi cầm micro. |
아! | |
습, 아... | |
야, 너 어디 봐봐 | Cho tớ xem. |
이거 안에 터진 거 아냐? | Có bị sưng không? |
아, 그 미친 새끼 내가 확 죽여버렸어야 됐는데 | Lẽ ra tớ nên giết thằng chó đó. |
어디 봐봐, 봐봐! | Cho tớ xem nào. |
아! | |
(애라) 아유... | |
지는 맨날 찍소리도 못하면서 맨날 남 일에는 왜 지가 나대? | Cậu lo thân còn không nổi mà lại cứ cố bảo vệ người khác. |
야, 우리가 남이냐? | Này, hai ta đâu phải người xa lạ. |
야 | Này! |
나는 맨날 쪽팔리게 살아도 너는 쪽팔리게 살지 마! | Tớ có thể sống hổ thẹn, nhưng cậu thì không nên. |
만만하게 보이지 말란 말이야! | Đừng để người khác coi thường mình! |
뭐가 그렇게 쪽팔리고 사는데? | Sao đời cậu lại hổ thẹn chứ? |
[툭 치며] 아까 | Còn nhớ... |
걔가 말하던 운동이나 하던 꼴통 | lúc hắn nói tớ là vận động viên đần độn chứ? |
그 허접한 게 나 아니냐 | Đó là tớ. |
습... | |
쯧, 야, 꼬동만이 | Này, Ko Dong Man. |
너 꼴통은 맞는데 | Cậu đần thật, nhưng không kém cỏi. |
허접은 아니야 | Cậu đần thật, nhưng không kém cỏi. |
뭐? | Gì cơ? |
넌 될 놈이야, 난 알아 | Cậu sẽ thành công. Tớ nhìn là biết. |
다들 날 쫄로 보는데 무슨... | Ai cũng nghĩ tớ kém cỏi. |
다른 사람들이 너를 알아? | Họ còn không biết cậu. |
난 너 20년 봤어 | Tớ thì biết cậu 20 năm rồi. |
나보다 꼬동만이 더 잘 알 사람은 없어 | Không ai biết rõ cậu hơn tớ đâu. |
내 말 믿어 | Tin tớ đi. |
누가 뭐라든 | Dù người ta có nói gì… |
넌 될 놈이야 | cậu cũng sẽ làm được. |
너 그리고 아직 새파랗게 어려 | Và cậu vẫn còn trẻ mà. |
넌 뭐라도 된다 | Cậu sẽ thành danh! |
넌 돼! 난 알아 | Cậu sẽ làm được. Tớ hứa. |
[웃으며] 아, 씨... | Trời ạ. |
(애라) 가자 | Đi thôi. |
집에 가서 쐬주에 닭발이나 시켜 먹자 | Về nhà rồi gọi ít chân gà đi. |
[잡아 안는다] | |
[잔잔한 음악] | |
- 이게 왜 이래? - 야... | Cậu làm gì vậy? Cậu... |
네가 나 울렸잖아 | Cậu làm tớ khóc rồi. |
아니, 너 | Cậu luôn ôm Sul Hee khi cậu làm cậu ấy khóc. |
설희는 울면 이렇게 꼭 안아주고 그러잖아 | Cậu luôn ôm Sul Hee khi cậu làm cậu ấy khóc. |
- 너 울게? - 아, 쫌... | - Cậu đang khóc đấy à? - Thôi nào. |
네가 | Cậu... |
오늘 진짜 배고팠던 놈한테 김밥 먹였잖아 | Cậu cho tớ ăn kimbap khi tớ đói. |
[울먹이며] 나 오늘 진짜 진짜 배고팠단 말이야 | Hôm nay tớ đói lắm. |
[훌쩍인다] | |
너... | Cậu... |
너 진짜 울 건 아니지? | Cậu không khóc thật đó chứ? |
아, 두드려, 두드리라고 | Vỗ về tớ đi. |
[툭툭 두드린다] | |
이게 언제 이렇게 덩치는 산만 해져서... | Cậu to lớn thế này từ bao giờ thế? |
이거 엉덩이냐? | Đây là mông cậu à? |
옆구리다 | Là eo tớ. |
아, 너 제발 나쁜 놈들이랑 좀 놀지 마라 | Xin đừng đi chơi với bọn khốn nạn nữa. |
오빠 승질나니까! | Xin đừng đi chơi với bọn khốn nạn nữa. Đừng làm tớ nổi điên nữa. |
아, 진짜... | Thật đấy. |
고시생한테 까이고 쳐 울고 들어온 지 얼마나 됐다고! | Cậu mới bị Moo Ki bỏ và về nhà khóc lóc! |
- 으유! - 악! | - Đứng dậy, đi thôi! - Trời. |
- 일어나, 가게! - 아, 씨 | - Đứng dậy, đi thôi! - Trời. |
아니, 나는 이렇게 잘 때리면서 | Cậu đánh tớ đau thế, |
다 큰 여자애가 왜 맞고 다녀! 맞고 다니지 마! | sao lại để kẻ khác đánh mình? Đừng để bị đánh! |
쳐 울고 다니지 마! | Đừng đi khóc lóc nữa! |
그리고 싸돌아다니면서 백미러나 쳐부수고 다니지 말고! | Đừng đi phá gương chiếu hậu của người ta nữa! |
[숨을 몰아쉰다] | |
그냥 나랑 놀아 | Hãy đi chơi với tớ. |
나랑 놀자 | Đi chơi với tớ đi. |
내가 놀아줄게 | Tớ sẽ đi chơi với cậu. |
뭐래? | Ý cậu là sao? |
너 뭐 어디서 술 처먹고 왔냐? | Cậu say rồi à? |
아, 가, 가! | Đi ăn chân gà và uống rượu thôi. |
닭발에 쐬주나 마셔, 가자! | Đi ăn chân gà và uống rượu thôi. Đi thôi! |
["알듯 말듯해"] | Đi thôi! |
오늘은 내가 쏜다! | Hôm nay tớ đãi. |
닭발이랑 쐬주 내가 쏜다! | Tớ sẽ trả tiền rượu và chân gà! |
그래, 쏴라! | Được, cậu trả! |
♪ All I wanna do ♪ | |
[울음소리] | |
(애라) 야, 니네 뭐 하는 거야! | Này, các cậu làm gì vậy hả? |
아, 씨 [도망간다] | Biến đi! |
나는 너 때문에 | Tớ không thể ra đồng làm việc… |
게임을 한 번을 맘 편히 못 깨! | là do cậu đó! |
[동만이 운다] | |
어휴, 너 진짜 태권도는 왜 배우냐? | Trời, sao cậu còn học Taekwondo chứ? |
[울며] 진짜, 진짜 내가 막 | Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ. |
왕자를 하는데 | Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ. |
내가 형이야 | Cậu thấy đó, tớ đúng ra phải là hoàng tử rồi họ bắt đầu đánh tớ. |
[엉엉 운다] | |
야, 이거 잘 봐 | Này, nhìn đây. |
이 제일 쪼만한 놈이 너여 | Anh bạn nhỏ nhất này là cậu. |
울보에 오줌싸개 내 쫄짜지만 | Cậu là đứa mít ướt, tè dầm yếu đuối hơn tớ. Nhưng đôi khi, cậu là Dong Man đáng yêu của tớ. |
어쩔 땐 귀여울랑 말랑한 꼬동만이여 | Nhưng đôi khi, cậu là Dong Man đáng yêu của tớ. |
근데 이걸 이렇게 꽁꽁 숨기면 | Nếu cậu giấu anh bạn này đi, |
아무도 네가 찌질이인 줄 모르는겨 | sẽ không ai biết cậu yếu đuối. |
그니까 눈에 힘 빡 주고! [기침 소리] | Thế nên hãy mở to mắt ra và nói sẽ không bao giờ khóc nữa. |
죽어도 안 놔 니덜 내가 다 이겨! | Thế nên hãy mở to mắt ra và nói sẽ không bao giờ khóc nữa. Hãy nghĩ cậu có thể đánh thắng tất cả rồi đấm họ. |
생각하고 냅다, 퍽! | Hãy nghĩ cậu có thể đánh thắng tất cả rồi đấm họ. |
알겄지? | Hiểu chưa? |
근데, 그래도 니한테 장간 안 갈겨 | Nhưng tớ vẫn sẽ không cưới cậu đâu. |
씨, 누가 오랴? | Tớ cũng không cưới cậu! |
[퍽 때린다] [울음을 터뜨린다] | |
누가 오랴? | Tớ sẽ không cưới cậu! |
[주제곡 "Dumbhead"] | |
♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪ | |
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪ | |
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪ | |
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪ | |
♪ Let's go, yeah! ♪ | |
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪ | |
♪ 남보다 처지면 어때 ♪ | |
♪ 세상의 기준이 뭔데 ♪ | |
(애라) 사람은 진짜 | Con người cần làm điều mình yêu thích. |
자기 하고 싶은 거 하고 살아야 되나 봐 | Con người cần làm điều mình yêu thích. |
하고 싶은 거 해보니까 좋아? | Cậu vui khi được toại nguyện chứ? |
(동만) 내가 만약에요 나 격투기 하면 | Nếu em học võ tổng hợp... |
돈 많이 벌 수 있어요? | em sẽ kiếm được nhiều tiền chứ? |
너 돈 벌고 싶으면 이 근처에 얼씬도 하지 마 | Nếu muốn kiếm tiền, hãy tránh xa nơi này. |
(애라) 나 분명히 말했어 | Tôi đã nói rõ rồi. Tôi nói sẽ giết cô nếu có gặp lại. |
주변에 한 번만 더 얼쩡거리면 내가 아주 죽여버린다고 | Tôi nói sẽ giết cô nếu c |
No comments:
Post a Comment