Search This Blog



  별에서 온 그대 2

Vì Sao Đưa Anh Tới 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




[정겨운 음악] [장터가 시끌벅적하다]Sao đắt vậy?
(남자1) 모야! [사람들의 웃음]
(남자2) 아유, 뭐 이래, 또? 아
[사람들이 저마다 대화한다]
[신비로운 효과음]
[끼익 소리가 울린다]
[밝은 음악]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[장터가 시끌벅적하다]
(상인) 나물 들여가세요 [사람들의 놀란 신음]
[사람들의 환호]
[사람들의 탄성]
(남자들) 윷이다!Đặt cược đi. Chọn một cửa, cửa nào cũng được.
(야바위꾼1) [엽전을 짤랑거리며] 자, 돈 놓고 돈 먹기…Chọn một cửa, cửa nào cũng được.
한 냥이 두 냥, 두 냥이 네 냥Gấp đôi cược đi. Hai là bốn, bốn thành tám.
네 냥이 여덟 냥 여덟 냥이 열여섯 냥Gấp đôi cược đi. Hai là bốn, bốn thành tám.
자, 돈 놓고 돈 먹기, 자Đặt cược được tiền. Được rồi. Trẻ con, đi chỗ khác.
애들은 가라Được rồi. Trẻ con, đi chỗ khác.
자, 어이, 맞혀들 보세요, 자Nào, mời chọn một.
[야바위꾼1의 기합]Nào.
- (남자3) 이거! - (야바위꾼1) 음…Cửa này.
[남자4의 비장한 신음] [남자4가 좌판을 탁 친다]
(야바위꾼1) 자, 아이고Trời ạ.
[의미심장한 효과음] [경쾌한 음악]
- (야바위꾼1) 아이고, 이거 - (남자3) 뭐야?- Ôi, không. - Cái gì?
(야바위꾼1) 이걸 어쩌나? [남자3의 당황한 신음]- Ôi, không. - Cái gì? Tiếc quá.
여기 있네Nó ở đây cơ.
[야바위꾼1의 웃음] [남자4의 탄식]
아이고, 이를 어쩌나? [남자3의 한숨]Trời ạ. Thật đáng tiếc.
[남자5의 탄식] 자, 돈 놓고 돈 먹기Đặt đi nào.
자, 날이면 날마다 오는 야바위가 아니야Mời chọn một cửa, cửa nào cũng được.
자, 자, 자, 맞혀들 보세요Được rồi.
(남자3) 나 이거Đây.
우리 딸 약값이야Tiền mua thuốc cho con gái tôi.
[엽전을 짤랑거리며] 이거 잃으면Tiền mua thuốc cho con gái tôi. Mất nó, tôi nhảy xuống sông cho xong.
나도 한강 물에 뛰어들어 확 죽어 버릴 거야Mất nó, tôi nhảy xuống sông cho xong.
돌려Mất nó, tôi nhảy xuống sông cho xong. Làm đi.
(야바위꾼1) [헛기침하며] 자, 자Làm đi. Được.
자, 어이, 자Được rồi.
[야바위꾼1의 헛기침]
- (남자3) 이거! - (야바위꾼1) 자Đây.
(야바위꾼1) 자, 그럼 결과는…Được rồi. Nó ở đâu?
[신비로운 효과음]
[사람들의 놀란 신음]
[남자3의 웃음]
[남자3의 탄성] [사람들이 저마다 놀란다]
(남자3) 얼른 돈 내Tôi thắng rồi.
[남자5의 웃음]Tôi thắng rồi.
[야바위꾼1의 당황한 신음]Vâng.
[한숨]
아휴, 목매달아 죽어 물에 빠져 죽어Bị treo cổ chết, dìm chết,
(이화) 굶어 죽어, 울다 죽어đói đến chết, khóc đến chết.
하, 참Trời ạ. Có đủ cách để mà chết.
갖가지 방법들로 죽었네Trời ạ. Có đủ cách để mà chết.
[한숨]
어머니는 도대체 열녀 편 따위를 왜 베껴 쓰라는 거야?Sao mẹ lại bắt mình chép Nữ Kinh chứ?
뭐, 나도 서방님 따라 죽으라는 거야, 뭐야?Muốn mình chết theo chồng mình sao?
내가 왜?Sao phải thế?
꽃다운 나이 열다섯에 과부 된 것도 억울한데Làm góa phụ ở tuổi 15 đã đủ buồn phiền lắm rồi.
[이화의 한숨]
[짜증 섞인 한숨]
[긴장되는 음악]
[다가오는 발걸음]
[남자6이 입바람을 후 분다]
[이화의 힘겨운 신음]
[밤새 울음]
[이화의 힘주는 신음] [남자6의 신음]
[남자6의 다급한 숨소리]
[남자6이 화살을 뿌드득 당긴다]
[날카로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[떨리는 숨소리]
[이화의 비명]
[부드러운 음악]
나리는Đại nhân.
그때 절 도와주셨던 분이 아닙니까?Lần trước đại nhân đã cứu tôi mà?
(이화) 행색이 달라 얼른 못 알아뵈었습니다Tôi không nhận ra ngay bởi vì ngài trông khác quá.
그런데Nhưng ngài làm gì ở đây…
여긴 어떻게…Nhưng ngài làm gì ở đây…
Tình cờ,
방금 전도lần này ngài lại giúp tôi nữa phải không?
저를 도와주신 겝니까?lần này ngài lại giúp tôi nữa phải không?
정말 무어라 감사 인사를 드려야 할지Tôi không biết phải cảm ơn thế nào.
오늘은 성함이라도 여쭙고자 하옵니다Lần này xin đại nhân cho biết tên.
(이화) 제 이름은Tôi là Seo Yi-Hwa.
서이화라고 하오Tôi là Seo Yi-Hwa.
[신비로운 효과음]
[한숨]
(학예사) 이 비녀는 중요 민속자료로서Theo truyền thuyết dân gian, chiếc trâm này…
정식 명칭은 수정죽절비녀입니다có tên là Trúc Pha Lê Binyeo.
수정을 다듬어 대나무 밑동처럼 만들어Một miếng pha lê được mài dũa thành hình rễ tre,
머리로 삼고được mài dũa thành hình rễ tre,
몸통에다가 구리판을 말아서 끼웠는데요thân do đồng cuốn tạo thành.
원래는 끝부분도 수정이었을 것이나Phần này rất có thể cũng làm từ pha lê,
어떤 이유에서인지 모르나nhưng không rõ vì sao,
부러져서 없어졌습니다nó đã bị vỡ và mất.
제작 연도는 1600년대 초반으로 추정이 되고Ước tính năm chế tác của nó là đầu thế kỷ 16.
비녀의 주인에 대해선 알려진 바가 없습니다Không có thông tin về chủ nhân của chiếc trâm.
참고로Đáng nói là, tất cả những vật dụng trong căn phòng này
이 방에 전시된 모든 유물들은Đáng nói là, tất cả những vật dụng trong căn phòng này
우리 학교가 개교할 당시인 1914년đều do một nhà hảo tâm giấu mặt hiến tặng
익명의 후원가께서 기증을 해 주셨다고 하는데요năm 1914, khi trường ta thành lập.
워낙 의미 있고 귀중한 자료들이 많아서Nhiều món đồ quý giá đã được hiến tặng,
기증자를 찾기 위해 백방으로 노력을 해 보았지만chúng tôi đã tìm mọi cách xác định danh tính nhà hảo tâm,
끝내 찾을 수가 없었다고 하네요nhưng không thể tìm được.
[활기찬 음악]
[의미심장한 효과음]
[몽환적인 음악]
[코웃음 치며] 저기요Anh này.
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]
아까 내가 학교에선 좀 당황을 해서Lúc trước ở trường tôi hơi cuống một chút,
(송이) 할 말을 제대로 못 했는데không nói được hết lời.
내가 하고 싶은 말을 다 못 하면Tính tôi vốn nóng,
자다가도 막 발차기를 하고 그러는 성격이라nên nếu không nói được hết ra, thì khi ngủ sẽ đạp lung tung.
마주친 김에 좀 하면 어떨까 싶은데Giờ gặp anh nên tôi muốn nói.
아이, 뭐, 사람이 뭔 말을 하는데 대꾸도 없고Nghe tôi. Ít nhất thì tôi có thể trả lời chứ?
쯧, 아이, 뭐, 암튼Sao cũng được.
그쪽 몇 살이세요?- Anh bao nhiêu tuổi? - Phải trả lời sao?
대답을 해야 되나?- Anh bao nhiêu tuổi? - Phải trả lời sao?
[헛웃음 치며] 이거 봐Thấy không? Xem anh lại cộc rồi kìa.
(송이) 말이 또 짧아Thấy không? Xem anh lại cộc rồi kìa.
물론 내가 심하게 동안이긴 한데요Tôi biết mình trông rất trẻ so với tuổi,
내일모레면 서른이에요nhưng tôi sắp 30 rồi đấy.
아니, 어린 나이에 무슨 백으로 대학교수까지 됐는진 모르겠는데Không biết anh quen biết thế nào mà làm giáo viên đại học ở tuổi trẻ như vậy,
내가 나이가 있는데 반말은 좀…nhưng tôi lớn hơn. Anh nên tôn trọng tôi.
[한숨]
병자년 방죽을 부리는군"Kẻ ngốc đợi nước ở chân cầu nắng hạn".
[익살스러운 음악] 아니, 이 양반이 지금 사람이 좋게 좋게 말을 하는데Sao anh lại… Này. Tôi đang cố tỏ ra tử tế.
방금 '년'이라고…Anh vừa bảo tôi ngốc à?
지금 저한테 욕했어요?Sỉ nhục tôi phải không?
고종 13년이 병자년이었는데Trong một trận hạn hán thời Joseon…
뭐요?Cái gì?
그해가 몹시 가물어서Trời không có mưa,
조선 팔도 방죽이란 방죽이 모두 말라붙었지nên mọi sông, hồ, suối, đều khô cạn.
그걸 보고 사람들은 '건방죽'이라고 했고Nhưng một số người ngày ngày vẫn tới đó tìm nước.
지금 무슨 '전설 따라 삼천리' 하시나Anh đang nói về cái gì thế?
뭔 소리예요, 건방죽이라니?Chẳng liên quan gì cả.
건방죽Vô tri.
(민준) 그게 지금 '건방지다'라는 말의 시초가 됐고Đó là thời điểm từ đó ra đời.
그래서 당시엔Họ gọi kẻ hành động mà không biết gì về hoàn cảnh của mình
주제도 모르고 날뛰는 사람을 보면 이렇게 말했지Họ gọi kẻ hành động mà không biết gì về hoàn cảnh của mình
'병자년 방죽을 부리는군'"kẻ ngốc đợi nước ở chân cầu nắng hạn".
그러니까 지금 나한테Vậy là anh không dùng ngôn ngữ hiện đại để chửi tôi,
요즘 욕도 아니고Vậy là anh không dùng ngôn ngữ hiện đại để chửi tôi,
조선 욕을…mà dùng câu chửi thời Joseon?
(송이) 아, 아이, 저, 저기요Này, anh kia! Anh đợi đó!
아, 이거 봐요, 이거 좀Này, anh kia! Anh đợi đó!
아, 야! [문이 달칵 열린다]Này, anh kia! Anh đợi đó! Này anh!
[문이 달칵 닫힌다]Tên quái dị này…
아, 무슨 저런 또라…Tên quái dị này…
하, 나 진짜Thật tình.
(송이) 아니, 자기나 무슨 방죽을 부리든가 말든가Anh ta thích thì cứ đi mà đợi nước.
븅자년 같은 소리 하고 있네 진짜, 씨, 재수탱, 나 진짜Nói cái gì chứ, kẻ ngốc ư? Thằng nhãi khó chịu.
[송이의 짜증 섞인 신음]
[어이없는 숨소리]
[혀를 쯧쯧 찬다]
[민준의 옅은 숨소리]
[무거운 음악]
[의미심장한 효과음]
[거친 숨소리]
[긴장되는 효과음]
[쿵 떨어진다] [풍덩 소리가 난다]
(영목) 12년 전처럼Có thể cậu đã thấy trước
앞으로 일어날 사고를 미리 보시는 거 아닐까요?một tai nạn sắp xảy ra, giống 12 năm trước.
아, 떠날 시간이 가까워져 오면서Có thể cậu nhận được tín hiệu vì sắp đến lúc rời đi rồi.
뭔가 신호가 오는 걸 수도 있고요Có thể cậu nhận được tín hiệu vì sắp đến lúc rời đi rồi.
(민준) 무슨 신호요?Tín hiệu gì?
(영목) 그야 뭐, 인제Vì cậu chỉ còn ba tháng nữa ở Trái đất,
지구에 있을 시간 석 달밖에 안 남았으니까Vì cậu chỉ còn ba tháng nữa ở Trái đất,
떠나기 전에có thể là một thông điệp bảo cậu giúp người khác
뭐, '있는 능력 가지고'có thể là một thông điệp bảo cậu giúp người khác
'어려움에 처한 사람들 좀 도와주고 와라' 뭐, 그런 거trước khi cậu đi hay gì đó kiểu như vậy.
(민준) '어려움에 처한 사람을 도와줘라'Giúp người khác.
그럼 뭐가 달라질까요?Sẽ thay đổi được gì chứ?
(영목) 예?Sao?
뭣도 모르고Một lần hồi còn ngây thơ không biết gì, tôi đã làm như vậy.
그랬던 적도 있었습니다Một lần hồi còn ngây thơ không biết gì, tôi đã làm như vậy.
[의아한 숨소리]
[긴장되는 음악] [왁자지껄하다]
[남자3의 비장한 기합]Đây. Tôi cược con gái tôi.
(남자3) 자, 내 딸을 걸겠소Đây. Tôi cược con gái tôi.
얼마를 쳐주겠소?Trả tôi bao nhiêu?
아, 이 사람이 또 왔네, 이거, 어?Anh ta quay lại rồi này.
아, 돈 없으면 가라고, 이 사람아Không có tiền thì biến đi.
내가 이것 때문에 집도 날렸고Vì trò này mà tôi mất nhà cửa,
(남자3) 마누라도 도망쳤고vợ tôi bỏ tôi,
이제 남은 거라고는 이 병든 딸년밖에 없는데giờ tôi chỉ còn đứa con gái bệnh tật này.
얘라도 걸고 하게 해 달란 말이야! [야바위꾼1의 놀란 신음]Tôi muốn dùng nó đánh cược!
(야바위꾼1) 아니, 이 미친놈이… [야바위꾼2의 힘주는 신음]Tôi muốn dùng nó đánh cược! Anh làm sao thế hả? Đồ điên này.
[야바위꾼1의 힘주는 신음] [남자3의 신음]Đồ điên này.
- (아이) 아버지 - (야바위꾼1) 그러니까, 어?- Cha! - Thắng được ít
(야바위꾼1) 좀 땄을 때 관뒀어야지 [남자3이 흐느낀다]thì phải dừng lại luôn đi chứ.
- 그래, 너 같은 놈은, 응? - (아이) 아버지- Kẻ vô dụng như anh… - Cha!
그때 돈을 따지 말았어야 했어- Kẻ vô dụng như anh… - Cha! …lẽ ra đâu có thắng!
[울부짖는다] (야바위꾼1) 아니 그 뒤로 그냥 미쳐 날뛰더니만Sau đó thì lại lên mặt. Đáng đời!
아주 꼴좋다, 이놈아Sau đó thì lại lên mặt. Đáng đời!
[침을 퉤 뱉는다] (아이) 아버지, 왜 그래?- Thôi đi cha. - Biến đi.
(야바위꾼1) 에이 별 거지 같은 걸 다 봤네- Thôi đi cha. - Biến đi. Đồ vô dụng.
(야바위꾼들) 자, 자, 자, 자- Ta bắt đầu lại nào. - Tới đây.
[남자3이 오열한다]
(아이) [울며] 아버지, 아버지Cha.
잠깐 돕는다고Giúp đỡ người khác không giải quyết được chuyện gì.
좋아지는 건 없었습니다Giúp đỡ người khác không giải quyết được chuyện gì.
(민준) 결국 일어날 일은 일어났고Chuyện phải đến rồi cũng đến,
나빠질 일은và việc xấu trở nên còn tồi tệ hơn.
더 크게 나빠졌어요và việc xấu trở nên còn tồi tệ hơn.
뭔 스페셜?- Chương trình đặc biệt gì? - Cheon Song-Yi đặc biệt.
'천송이 스페셜'이요- Chương trình đặc biệt gì? - Cheon Song-Yi đặc biệt.
[코웃음]
난 원래가 뼛속 깊이 스페셜해Tôi vốn dĩ đã đặc biệt rồi.
그런 거 안 하면 사람들이 나 스페셜한 거 모를까 봐?Chẳng có mấy thứ đó khán giả cũng biết tôi đặc biệt.
(범) 알죠, 전 국민이 다 아는데 [카메라 셔터음]Dĩ nhiên rồi, cả nước đều biết.
일부 몰지각한 사람들이 아직도 누나를 의심하잖아요Một nhóm kẻ ngốc nhỏ bên ngoài vẫn còn nghi ngờ chị.
'학교 다니는 것도 다 쇼가 아니냐' 이러면서Nói chị đến trường chỉ là vở kịch.
그런데 누나의 24시간 사생활이 딱 공개가 되면Nhưng nếu họ thấy 24 giờ một ngày của chị,
그런 소리들도 쑥 들어갈 거고họ sẽ không nói vậy nữa.
조금 더 친근한 이미지로…- Hình ảnh chị sẽ thân thiện… - Để làm gì?
친근한 이미지 만들어 뭐 하게?- Hình ảnh chị sẽ thân thiện… - Để làm gì?
동네 반장 하게?Làm lớp trưởng chắc?
그래도 누나Nhưng anh Ahn đã rất vất vả
이거 메이드시키느라 안 대표님 진짜 힘들었는데Nhưng anh Ahn đã rất vất vả - để có… - Tôi không làm đâu.
아, 됐어, 안 해- để có… - Tôi không làm đâu.
언니가 안 하면 한유라가 한다던데?Nghe nói nếu chị không làm thì sẽ là Han Yu-ra. Cái gì?
뭐?Cái gì?
아, 그쪽 코디한테 들었거든요Nhân viên của cô ấy bảo thế.
(민아) 그쪽에선 언니가 이거 까기만 기다린대요Họ đang hy vọng là chị từ chối.
'한유라 스페셜'로 간다고Để làm về Han Yu-ra.
[헛웃음]
어유, 어유, 웬일이니Trời ạ! Cái gì vậy chứ?
[비웃음]Trời ạ! Cái gì vậy chứ?
야, 걔가 어디가 스페셜하냐?Cô ta thì có gì đặc biệt?
걔가 하면 '한유라 스페셜'이 아니지Cô ta tham gia thì đã không phải Han Yu-ra "Special".
[혀를 굴리며] '한유라 노멀'이지 노멀, 나 진짜Mà là Han Yu-ra "Normal". Thật tình.
[송이의 코웃음] [탄성]Tiếng Anh của chị tiến bộ rồi.
우리 누나 영어 느셨네Tiếng Anh của chị tiến bộ rồi.
(범) 역시 원어민 튜터랑 스터디한 보람이 있으셔Bõ công mời gia sư bản ngữ.
[송이의 웃음]
내가 한유라 걔가 걱정이 돼서 그래요Tôi không yên tâm về Yu-ra nên mới vậy.
사람들이 '한유라 스페셜' 이러면 얼마나 웃겠냐고Nói ra làm chương trình Han Yu-ra Đặc biệt thì người ta cười chết.
내가 지난번에 대종상에서 여우 주연상 탔을 때Ở Chuông Vàng khi tôi dành giải Diễn viên giỏi nhất,
걔 뭐 탔지?cô ta dành giải gì?
인기상?Giải Thân thiện ư?
[웃으며] 참Nhưng ở Rồng Xanh chị không có gì,
대신 청룡에선 언니가 물먹고 한유라가 여우 주연상 탔잖아요Nhưng ở Rồng Xanh chị không có gì, cô ấy lại được giải Diễn viên xuất sắc.
[익살스러운 음악]
곧 안 대표 생일이지?Sắp sinh nhật của anh Ahn nhỉ?
아유, 나 생일 선물 미리 줘야겠다Tôi nên tặng quà sớm mới phải.
한다고 해, 스페셜인지 뭔지Bảo anh ta tôi sẽ làm chương trình đặc biệt.
(범) 진짜요, 누나?Thật sao?
어휴
대중들이 원할 때Thỉnh thoảng khi công chúng muốn,
가끔은 친근한 이미지 나쁘지 않지tỏ ra gần gũi một chút cũng chẳng sao.
[만족스러운 신음]
하지, 뭐 [웃음]Tôi sẽ làm.
(유라) 한다고?Cô ta sẽ làm ư?
[밝은 음악이 흘러나온다] (코디) 네 천송이네서 하기로 했다네요Vâng, Cheon Song Yi đã nhận.
[잡지를 사락거린다]
안 할 거 같다더니 왜?Cô nói chắc sẽ không cơ mà?
(코디) 모르겠어요, 저도 잘Em cũng không biết.
[짜증 섞인 신음]
언니가 그거 되게 하고 싶어 하셨는데Chị thì rất muốn làm chương trình này.
어떡해요?- Xin lỗi. - Im đi!
아, 시끄러워- Xin lỗi. - Im đi!
[유라의 짜증 섞인 신음]
[다가오는 발걸음]
(세미) 오랜만이에요, 언니Chào Yu-ra.
[유라가 잔을 달그락 내려놓는다]
자긴 요새 일 안 해?Gần đây cô cũng có phim mà nhỉ?
왜요? 저 드라마 하는데Vâng. Tôi đóng phim truyền hình.
(코디) 아, 천송이 나오는 드라마Cô đóng cùng với Cheon Song-Yi nhỉ?
거기 나오시죠?Cô đóng cùng với Cheon Song-Yi nhỉ?
역할이 뭐더라?- Vai gì ấy nhỉ? - Phải rồi.
(유라) 아, 맞다- Vai gì ấy nhỉ? - Phải rồi.
자기 천송이랑 친하지?Cô thân với Song-Yi mà nhỉ?
(세미) 네, 뭐À, vâng…
(유라) 천송이Cô biết cô ta sắp quay một chương trình đặc biệt không?
이번에 스페셜 다큐 찍는 거 알아?Cô biết cô ta sắp quay một chương trình đặc biệt không?
[잡지를 뒤적이며] 들었어요- Tôi có nghe. - Nhưng,
아니- Tôi có nghe. - Nhưng,
걔 그런 거 싫어하지 않아?cô ta vốn ghét mấy thứ đó cơ mà?
왜 갑자기 하기로 한 거래?Sao tự nhiên lại đồng ý?
글쎄요, 저도 잘 모르죠, 뭐Tôi không biết. Ai mà hiểu được.
[못마땅한 숨소리]
(세미) 근데Nhưng mà…
[살짝 웃는다]
송이가 난 신경 안 쓰지만Song-Yi không lo lắng về tôi,
유라 언니는 신경 되게 많이 써요nhưng cô ấy rất ngại chị.
무슨 소리야?Ý cô là sao?
(세미) 나야, 뭐 어차피 경쟁 상대가 안 되니까Tôi không có tư cách để làm đối thủ cạnh tranh, nên cô ấy tử tế với tôi,
친구 하면서 잘해 주지만Tôi không có tư cách để làm đối thủ cạnh tranh, nên cô ấy tử tế với tôi,
언니는 경쟁자로 생각한다는 얘기죠, 뭐nhưng cô ấy lại coi chị là đối thủ.
뭔 소리야? 좀 알아듣게 얘기해Ý cô là sao? Chẳng hợp lý gì cả.
안 입으려고 했던 드레스도Dù là một cái váy cô ấy không thích,
언니가 입겠다고 하면 일단 홀딩mà nghe nói chị thích, cô ấy ít nhất sẽ đòi giữ nó.
(세미) 안 하려고 했던 드라마도Dù không thích một bộ phim,
언니가 하고 싶어 한다고 하면 덜컥 계약mà nghe nói chị muốn đóng, cô ấy sẽ ký ngay.
그게 천송이거든요Cô ấy là vậy đó.
[살짝 웃으며] 우리 송이 애 같은 데가 좀 있죠Giống như một đứa trẻ vậy.
뭐야, 그럼?Cái quái gì vậy chứ?
이번 것도 내가 하고 싶어 하는 거 알고Cô ta biết tôi muốn nó,
자기가 하겠다고 한 거란 얘기니?nên nhận lời quay ư?
[웃으며] 아유 어머, 설마 그랬겠어요?Chắc là không phải vậy đâu.
[살짝 웃는다]
[어이없는 숨소리]
[밝은 음악]
[송이의 못마땅한 신음]
(남자7) 와, 천송이다, 천송이다 [시끌벅적하다]Cô ấy đây rồi. Cheon Song-Yi.
(범) 안녕하세요 [카메라 셔터음]- Xin chào. - Xin chào.
(송이) 안녕하세요, 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. Xin chào. Cảm ơn vì đã đến từ sáng sớm.
아침부터 수고가 많으시네요 [송이의 웃음]Xin chào. Cảm ơn vì đã đến từ sáng sớm.
어?
[사람들이 저마다 말한다]
[송이의 탄성]Cô đi xe đạp sao?
(PD) 자전거 타고 가시게요?Cô đi xe đạp sao?
(송이) 어!
평소에도 스케줄 없을 땐 자전거를 애용해요Lúc rảnh rỗi tôi thích đi xe đạp.
저 녹색 숲 지킴이 홍보대사인 거 아시잖아요? [카메라 셔터음]Mọi người biết tôi ủng hộ môi trường mà.
[사람들의 탄성]
(작가) 역시 [PD의 웃음]Thật phù hợp.
(송이) 아, 그나저나 저 서둘러 나오느라 완전 민낯인데Mà, sáng nay vội quá tôi không trang điểm.
벌써 찍으시는 거예요? [작가의 웃음]Mọi người đã quay phim rồi sao?
아유, 이 프로그램 정말 리얼이다, 어?Chương trình này thật quá.
[사람들의 웃음]
[리드미컬한 음악]
(송이) 생얼처럼 해라, 생얼처럼Làm sao phải như không trang điểm ấy, hiểu chưa?
(메이크업 아티스트) 그게 더 어려워요Thế mới khó.
(송이) 야, 어려운 걸 해내야 진정한 프로지Làm được cái khó thì mới thành chuyên nghiệp chứ.
에이, 씨, 망할 놈의 HDTVTV độ phân giải cao chết tiệt.
아주 그냥 콧등의 피지까지 선명하게 보이는Sợ thật đấy. Đến cái mụn đầu đen trên mũi cũng thấy.
무시무시한 세상이에요, 어?Sợ thật đấy. Đến cái mụn đầu đen trên mũi cũng thấy.
사람들이 생얼 좋아한다고 진짜로 생얼로 나갔다간Nếu theo ý họ mà lên TV không trang điểm,
나 완전 생매장당한다고tôi sẽ mất hết fan mất.
모공 하나도 안 보이게 물광 장난 아니게 내고Nhớ để không thấy lỗ chân lông, da trông mượt mà vào.
화장으로 포토샵을 한다 생각하면서, 어?Photoshop mặt tôi bằng mỹ phẩm, hiểu chưa?
아니, 저는 정말 세수만 하고 나왔거든요Thực sự tôi chỉ mới rửa mặt.
(송이) 아이, 나 로션이라도 좀 바를걸Lẽ ra nên bôi ít kem.
[사람들의 웃음]Lẽ ra nên bôi ít kem.
(PD) 예쁘기만 한데요, 뭐Trông cô xinh đẹp lắm.
어머, 정말요?Thật à? Anh nói có thật không?
[웃음]Thật à? Anh nói có thật không?
[사람들의 웃음] (PD) 그, 평소 미모 관리는 어떻게 하세요?Cách chăm sóc da của cô thế nào?
(송이) 특별한 건 없어요Không có gì đặc biệt.
잘 웃고 잘 먹고Tôi cười nhiều, ăn uống đầy đủ
긍정적인 마음가짐và giữ tinh thần lạc quan. Tôi nghĩ đó là quan trọng nhất.
그게 제일 중요한 거 같아요và giữ tinh thần lạc quan. Tôi nghĩ đó là quan trọng nhất.
[웃음]
또 제가 특별히 챙겨 먹는 게 있는데Có một thứ tôi không bao giờ quên.
[혀를 굴리며] 바로 바이타민하고요, 오메가 스리요Vitamin tổng hợp và Omega-3.
[함께 웃는다]
[PD의 웃음] (작가) 나도 먹는데Tôi cũng vậy.
(송이) 아!
그리고 프로포폴 애용하고요Và tôi dùng propofol.
[익살스러운 음악] [사람들의 의아한 신음]
정말이지Thật đấy, tác dụng thật tốt.
효과가 짱인 거 같더라고요Thật đấy, tác dụng thật tốt.
(송이) 몸이 날아갈 거 같으니까Tôi cảm giác mình có thể bay, tâm trạng thật tốt.
기분도 좋아지고요Tôi cảm giác mình có thể bay, tâm trạng thật tốt.
(범) 저기요, 저기, 어Xin lỗi.
잠시만요, PD님Xin đợi một chút. Tôi nghĩ là có sự hiểu lầm.
아, 뭔가 오해가 있으신 거 같아서요Xin đợi một chút. Tôi nghĩ là có sự hiểu lầm.
누나, 프로포폴이라니요Song-Yi, chị nói propofol là sao?
왜? 나 요즘 매일 먹잖아Sao? Ngày nào tôi cũng dùng.
노화 방지된다며?Chống lão hóa mà.
(민아) 언니, 그건Song-Yi, nó là propolis.
프로폴리스잖아요 저번에 호주 갔다 사 온 거Song-Yi, nó là propolis. Chị mua ở Úc.
그래, 둘이 뭐, 많이 달라? 자매품 아니야?Đúng thế. Chúng khác nhau lắm à? - Không phải như nhau sao? - Không!
(범) 아니!- Không phải như nhau sao? - Không!
검찰 출두 할 일 있어요, 누나?Chị muốn đi tù phải không?
[복화술로] 너 지금 나한테 성질냈니?Cậu đang bực tôi đấy à?
(범) 아니요, 그럴 리가요Dĩ nhiên là không rồi.
잠깐만요, 누나Xin đợi một chút.
[민아의 어색한 웃음]
아유, PD님, 헷갈렸나 봐요Anh à. Chắc cô ấy nhầm lẫn giữa propofol và propolis.
그, 프로폴리스랑 프로포폴이랑 우리 누나 귀엽죠?Anh à. Chắc cô ấy nhầm lẫn giữa propofol và propolis. Có dễ thương không?
[범의 웃음] (PD) 아Có dễ thương không?
[사람들의 웃음]
편집해 주실 거죠?Anh sẽ cắt đoạn đó đi chứ?
(PD) 아이 상황이 재미있긴 한데, 응?Anh sẽ cắt đoạn đó đi chứ? Nhưng buồn cười mà.
(작가) 그러게, 날리긴 아깝다Tôi biết. Thật uổng phí.
(범) 잠깐 재미있으려다가 배우 하나 훅 갑니다Một phút hài hước sẽ hại cả sự nghiệp của một diễn viên.
[코웃음] (PD) 어쩔 수 없지, 뭐Thôi đi.
[송이가 살짝 웃는다] [카메라 셔터음]
(범) 사진 안 찍을게요, 예 사진 안 찍을게요Làm ơn không chụp hình.
(PD) 평소 학교 동기나 선후배들과 친하게 지내는 편인가요?Cô có thân với các học sinh khác không?
[송이가 살짝 웃는다]
(송이) 물론이죠Dĩ nhiên. Tôi chỉ là ngôi sao ở bên ngoài thôi.
밖에서나 스타죠Dĩ nhiên. Tôi chỉ là ngôi sao ở bên ngoài thôi.
학교에선 전 그냥 평범한 학생일 뿐이랍니다Ở trường, tôi là một học sinh bình thường.
동기며 선후배들 모두 편하게 지내고 있어요Tôi chơi được với tất cả các học sinh mọi lứa tuổi.
[흥미로운 음악] [송이의 웃음]
(범) [복화술로] 2시 방향 파란 티 같은 과 동기 이현수Áo xanh hướng hai giờ. Lee Hyeon-su.
(송이) 어머, 현수야 [학생들의 들뜬 숨소리]Chào Hyeon-su.
(현수) 저요?- Tôi ư? - Đúng vậy.
(송이) 그래, 이현수- Tôi ư? - Đúng vậy. Lee Hyeon-su.
우리 언제 밥 한번 먹어야 되는데Hôm nào ăn trưa nhé.
(현수) 저랑요? 아니, 왜…Với tôi á? Nhưng sao…
전화할게Tôi sẽ gọi cho cậu.
(현수) 저한테요? 아니, 도대체 왜…Tôi á? Nhưng vì sao…
(범) [복화술로] 6시 방향, 박영아Hướng sáu giờ. Park Yeong-A.
- (송이) 영아야 - (범) 교수님Này, Yeong-A. - Cô giáo. - Cô giáo!
(송이) 교수님!- Cô giáo. - Cô giáo!
[놀라며] 진짜 볼 때마다 어려지시네요Mỗi lần gặp cô lại thấy cô trẻ hơn.
제가 '영아야'라고 부르고 싶을 만큼Đến nỗi em cứ muốn gọi tên cô thôi.
[송이의 웃음]
별일 없으시죠?Cô khỏe không ạ?
[송이의 웃음]
(범) 편집 좀…Xin xóa nó đi ạ.
[범의 웃음]
[학생들의 탄성]
천송이 씨Cheon Song-Yi.
네?Vâng?
그동안 내 수업 안 나와서 이 수업 룰을 잘 모르나 본데Cô vẫn không đến lớp của tôi nên chắc không biết quy định,
내 수업 리포트는nhưng không được sao chép và cắt ghép
베껴 쓰기, 짜깁기, 복사해 붙이기 절대 안 됩니다nhưng không được sao chép và cắt ghép khi làm bài tập tôi giao.
(민준) 그런데 그걸 다 했네요?Nhưng cô làm tất cả những việc đó.
(학생1) 와, 대박, 그걸 베꼈어 [학생들이 웅성거린다]Nhưng cô làm tất cả những việc đó.
[익살스러운 음악]
(범) 누나Không ai biết được đâu. Em thề.
이건 진짜 귀신도 몰라요Không ai biết được đâu. Em thề.
여기저기서 교묘하게 베껴서 짜깁기한 거라Nó được ghép từ nhiều nguồn đến nỗi
전문가 솜씨야 몰라, 절대 알 수가 없어anh ta sẽ không thể nào biết được.
아, 아닌데요?Không phải thế. Tôi không làm vậy.
안 했는데?Không phải thế. Tôi không làm vậy.
(민준) 첫 장의 개론은Phần giới thiệu trên trang một là từ bài báo năm 1999 của Davison
1999년 논문Phần giới thiệu trên trang một là từ bài báo năm 1999 của Davison
'데이비슨의 심리 철학과 해석론을 중심으로 본'Phần giới thiệu trên trang một là từ bài báo năm 1999 của Davison về giả thuyết về tư tưởng con người, "Lý Thuyết Cơ Bản về Tình Yêu".
'사유 조건으로서의 사랑의 원리'를về giả thuyết về tư tưởng con người, "Lý Thuyết Cơ Bản về Tình Yêu". Cô đã sao chép từng từ.
그대로 베꼈네요Cô đã sao chép từng từ.
[학생들이 웅성거린다]
'사랑은 옵션이 아니라 조건이다'"Tình yêu không phải lựa chọn, nó là một tình trạng.
'심적인 것의 본성이다'Một bản năng của tư tưởng".
라는 문구까지 그대로Cô đã đạo toàn bộ phần này.
그 뒤에 있는 사례와 예시들은Những ví dụ cô đưa ra sau đó
1996년 발표된 논문là từ một bài báo ra năm 1996,
'사랑 태도 척도의 타당화 연구'에서"Nghiên Cứu Về Ứng Xử Tình Yêu và Điều Kiện Phù Hợp". Cô đã khéo léo xâu chuỗi nhiều phần của nó.
아주 기술적으로 짜깁기했고Cô đã khéo léo xâu chuỗi nhiều phần của nó.
[학생들의 탄성] [학생들이 웅성거린다]
1959년 발표된 '사랑으로서의 경험 이성'"Trải Nghiệm Từ Tình Yêu," xuất bản năm 1959.
결론 부분을 토씨 하나 안 바꾸고 그대로 복사해 붙여 놨고Cô sao chép toàn bộ phần kết luận mà không sửa một từ.
[민준이 리포트를 사락 넘긴다]
학술 기사도 교묘하게 베꼈네요?Cách cô đạo từ báo giáo dục rất thông minh.
1953년 11월 '사상계'에 실린 김기석 기자의 기사Bài báo của Kim Ki-Seok, đăng năm 1953,
제목은 '사랑의 현상학 에로스와 아가페'có tựa đề "Hiện tượng học về Tình Yêu, Eros và Agape".
[학생들이 웅성거린다]TÊN: CHEON SONG-YI
그래서 이 리포트는Do đó cô nhận điểm không cho bài tập này.
빵점입니다Do đó cô nhận điểm không cho bài tập này.
[학생들의 웃음]
이의 있습니까?Có ý kiến không?
[학생들이 웅성거린다] [카메라 셔터음이 계속 울린다]
(학생2) 빵점이래, 빵점Cô ta bị không điểm.
[학생들이 웅성거린다]
(범) 에이, 씨, 진짜 [PD의 한숨]Thật tình.
(학생3) 야, 아까 천송이 얼굴 봤냐? 가관이더라Có thấy mặt Cheon Song-Yi không? Thật là cảnh tượng hiếm đó. Tớ đã quay video.
(학생4) 나 그거 동영상 찍었잖아 '빵점입니다' 할 때 [학생들의 놀란 신음]Thật là cảnh tượng hiếm đó. Tớ đã quay video. - "Cô nhận điểm không". - Tuyệt.
(학생3) 대박 게시판에 올려, 올려- "Cô nhận điểm không". - Tuyệt. Đăng đi.
(학생3과 학생4) - 야, 완전 조회 수 폭발하겠다 - 그럴까?Đăng đi. Cá là nó sẽ bùng nổ.
(학생4) 제목 '빵점 송이' [휴대전화 조작음]Tiêu đề, "Song-Yi Nhận Điểm Không".
[학생들의 웃음]Tiêu đề, "Song-Yi Nhận Điểm Không".
야, 야, 야, 욕 올라오는 속도 봐 LTE야, LTENày. Nhìn tốc độ mọi người chế giễu cô ta đi.
(학생3) '뇌에 보톡스 맞은 천송이 이젠 표절까지?'"Cheon Song-Yi, não bơm botox, giờ lại đạo văn.
'역시 무개념, 무뇌' [학생들의 웃음]Thiếu hiểu biết và khả năng nghĩ".
[잔잔한 음악] 그러니까 내가 상식도 없고 개념도 없다 이거잖아요, 지금Vậy anh đang nói tôi thiếu kiến thức thông thường và khả năng suy nghĩ.
무개념, 무뇌Tôi không có khả năng suy nghĩ.
[학생들이 저마다 험담한다]Tôi không có khả năng suy nghĩ.
(학생5) 천송이 그게 웬 개쪽이니?Cheon Song-Yi sao thế nhỉ?
(학생6) 그러게 말이야Đúng thế. Nếu tớ là cô ta thì sẽ không dày mặt xuất hiện đâu.
(학생6과 학생7) - 나 같으면 얼굴 못 들고 다닌다 - 창피해Đúng thế. Nếu tớ là cô ta thì sẽ không dày mặt xuất hiện đâu. Tôi đang ăn kiêng, nên cả ngày hôm nay tôi chỉ ăn có quả táo và nửa cái bắp cải,
(송이) 나 오늘 다이어트하느라Tôi đang ăn kiêng, nên cả ngày hôm nay tôi chỉ ăn có quả táo và nửa cái bắp cải,
하루 종일 사과 한 개랑 양배추 반쪽밖에 못 먹었는데도Tôi đang ăn kiêng, nên cả ngày hôm nay tôi chỉ ăn có quả táo và nửa cái bắp cải,
배가 불러요nhưng tôi no nhờ những lời thiên hạ chửi tôi.
사람들한테 욕을 배 터지게 먹어서nhưng tôi no nhờ những lời thiên hạ chửi tôi.
(학생3) 야, 야, 야 딴 데 또 올려 봐nhưng tôi no nhờ những lời thiên hạ chửi tôi. Đăng chỗ khác nữa đi.
- (학생4) 오케이, 여기 올릴까? - (학생3) 어? [신비로운 효과음]Đăng chỗ khác nữa đi. Ừ, đây thì sao?
(학생3) 뭐 하는 거야, 너?Cậu vừa làm gì vậy?
(학생4) 몰라, 자기 혼자 떨어졌어Không biết. Nó tự rơi.
(학생3과 학생4) - 야, 핸드폰에 귀신이 붙었냐? - 아, 몰라- Điện thoại bị ám à? - Không biết. SONG-YI NHẬN ĐIỂM KHÔNG
[잔잔한 음악]SONG-YI NHẬN ĐIỂM KHÔNG
[음성 변조 효과음] (네티즌1) 천송이 강의실 개망신 소식 접하셨나요?Mọi người nghe chuyện Cheon Song-Yi mất mặt chưa?
(네티즌2) 그 교수님 칭찬받아야 할 듯Thầy giáo đó đáng được khen ngợi.
[네티즌2의 웃음]Thầy giáo đó đáng được khen ngợi.
(송이) 천송이도 사람인데 실수할 수 있는 거 아닐까요?Cheon Son-Yi cũng là con người. Cô ấy cũng mắc sai lầm.
(네티즌3) 천송이 씨 여기서 이러시면 안 됩니다Song-Yi, chị không được làm thế.
[문이 달칵 열린다]
(범) 저기, 누나Chị Song-Yi.
귀신도 몰라?Không người nào biết ư?
그 인간은 귀신이냐?Anh ta không phải người chắc?
아니, 진짜 어떻게 알았지?Sao anh ta lại biết?
(범) 그게 절대로 알 수가 없는 건데Vốn không thể tra mà.
나가Ra ngoài đi. Tôi muốn ở một mình.
나 혼자 좀 있자Ra ngoài đi. Tôi muốn ở một mình.
[멋쩍은 숨소리]
누나, 왜 그러세요?Sao thế?
(범) 평소대로 그냥 패세요 그게 맘 편해요Chị cứ mắng như mọi khi đi. - Thế dễ chịu hơn. - Quên đi.
됐어- Thế dễ chịu hơn. - Quên đi.
나 진짜 좀 혼자 있고 싶어서 그래Tôi thực sự muốn ở một mình.
나가 줘, 좀Đi ra đi.
[한숨]
[문이 달칵 닫힌다]
[메시지 수신음]
[한숨] [휴대전화 조작음]
[우아한 음악이 흘러나온다] [미연의 옅은 웃음]
(선영) 언니Mi-Yeon.
여기서 보네?Xin chào.
(선영) 언니 근데 뭐 해?Chị đang làm gì thế?
(미연) 백화점에서 기도하겠니? 쇼핑 좀 했지Ở chỗ mua sắm thì còn làm gì? Tôi đang mua sắm.
저렴한 거 많네, 너도 좀 골라 봐Nhiều thứ không đắt lắm đâu. Cô mua được đấy.
(선영) 아니, 그럴 시간 있어? 안 가 봐도 돼?Chị có thời gian cho việc này à? Không phải đi sao?
(미연) 어디를?Đi đâu?
(선영) 씁, 언니 혹시 모르나?Chị không biết à?
아, 뭘?Biết gì?
'천송이 스페셜' 한다던데?Song-Yi đang quay chương trình đặc biệt.
(선영) 지난번에 딴 사람 한 거 보니까Chương trình của người trước,
집도 나오고 가족도 나오고 하던데Chương trình của người trước, cả nhà anh ta đều ở trong đó.
언니 인터뷰는 안 해?Chị không phỏng vấn sao?
그래도 엄마인데Chị là mẹ nó mà.
[어색한 웃음]
난 또 뭐라고, 하기로 했지À, cái đó à? Tôi có làm chứ.
(미연) 우리 송이랑 윤재랑 다 같이 밥 먹는 거 찍기로 했어Họ sẽ quay cảnh Yoon-Jae và tôi ăn tối với con bé.
씁, 참Không hiểu con rể tôi có ở đó không.
우리 이 서방도 오려나?Không hiểu con rể tôi có ở đó không.
- 이 서방? - (미연) 우리 휘경이- Con rể? - Hee-Kyung ấy.
[어이없는 웃음]
둘이 아직 사귀는 것도 아닌데 이 서방은 오버 아니야, 언니?Bọn chúng còn chưa hẹn hò. Chị vội vàng quá đấy.
얘, 우리 송이 입에서 오케이가 안 떨어져 그렇지Này. Đó là vì Song-Yi chưa đồng ý thôi.
떨어지면 번거롭게 사귀고 말고 할 거 없이Nó gật đầu thì chẳng cần hẹn hò ấy chứ.
바로 결혼이지Cưới luôn là xong.
(미연) 근데 계집애가 너무 비싸게 굴어서Nhưng con ranh đó đang làm bộ làm tịch.
내가 우리 이 서방한테 미안해 죽겠다, 진짜Tôi thấy thương cho con rể tôi quá.
명색이 대S&CDù sao cũng là con trai thứ hai của tập đoàn S&C.
둘째 아들인데Dù sao cũng là con trai thứ hai của tập đoàn S&C.
[미연의 웃음]
(휘경) 에이, 씨, 어떤 자식이 우리 송이 빵점 준 거야? 쯧SONG-YI NHẬN ĐIỂM KHÔNG Tên khốn nào cho Song-Yi điểm không chứ?
[못마땅한 신음]
[휴대전화 조작음]SONG-YI CỦA TÔI
[통화 연결음]
(조 부장) 자, 우리 커피나 한잔씩 할까?Ta uống cà phê đi nhỉ?
난 카페라테- Tôi uống cafe latte. - Tôi sô-cô-la latte.
난 초콜릿티- Tôi uống cafe latte. - Tôi sô-cô-la latte.
나는 카모마일Cho tôi trà hoa cúc.
(최 대리) 난 카페모카- Tôi uống cafe mocha. - Tôi uống Americano.
[키보드 조작음] 나는 아메리카노- Tôi uống cafe mocha. - Tôi uống Americano.
[휴대전화 조작음]
신입?- Lính mới? - Vâng?
네?- Lính mới? - Vâng?
(유 과장) 부장님은 카페라테 김 과장은 초콜릿티Cafe latte, sô-cô-la latte,
나 대리는 카모마일 최 대리는 카페모카trà hoa cúc, cafe mocha,
'나는 아메리카노'라고 혹시 못 들었나?Americano cho tôi. Cậu không nghe à?
[살짝 웃으며] 아하Được thôi.
저는 밀크티요Tôi uống trà sữa.
[웃음] [휴대전화 조작음]ANH SẮP XONG RỒI
[유 과장의 한숨] [흥미로운 음악]ANH SẮP XONG RỒI
[헛웃음]Lính mới này?
(유 과장) 시, 신입 [휴대전화 조작음]Lính mới này?
[헛웃음 치며] 신입Lính mới?
(휘경) [웃으며] 아
잘 먹을게요Cảm ơn nhé.
[유 과장의 헛웃음]
[휴대전화 벨 소리] - 야, 신입 너 말이야 - (휘경) 여보세요?- Này, cậu… - A lô?
(휘경과 유 과장) - 어, 세미야, 아니야, 아니야 - 너, 너, 어?Chào Se-mi. - Không sao. Anh nói được mà. - Cậu đi đâu?
- 괜찮아, 얘기해 - (유 과장) 너 어디 가니? 신입- Không sao. Anh nói được mà. - Cậu đi đâu?
- (조 부장) 아니, 뭐 저런… - (유 과장) 부장님- Sao thế… - Sếp.
(유 과장) 제가 또 저런 애들 전문 아닙니까Em có kinh nghiệm với dạng này.
열받지 마십시오 [조 부장의 한숨]Em có kinh nghiệm với dạng này. Sếp đừng giận.
제 바운더리 안에서 확실하게 처리하겠습니다Để em xử lý nó trong khuôn khổ.
오늘?Tối nay á? Hôm nay là ngày gì?
오늘이 무슨 날이지?Tối nay á? Hôm nay là ngày gì?
[깨달은 신음]À.
그래, 내 생일이다Đúng rồi. Sinh nhật em.
치!
미안하면 저녁 사Nếu anh thấy áy náy thì mời em ăn cơm đi.
(휘경) 당연하지 내 베스트 프렌드인데Đương nhiên. Em là bạn thân mà.
야, 각오해라 내가 아는 최고 비싼 걸로 산다Anh sẽ đưa em đến chỗ đắt nhất mà anh biết.
정말?- Thật à? - Gọi cả Song-Yi đi nữa.
(휘경) 천송이도 불러야지- Thật à? - Gọi cả Song-Yi đi nữa.
아…
소, 송이, 오늘 바쁠 거야Có lẽ tối nay cô ấy bận rồi.
오늘 인터넷 오르내리는 거 봤잖아Anh xem bài trên mạng rồi đấy.
예민할 땐 혼자 두는 게 나아Tốt nhất là để cho cô ấy yên.
(휘경) 그런가?Thật à?
그럼, 천송이는Đương nhiên. Em hiểu cô ấy nhất mà.
내가 잘 알잖아Đương nhiên. Em hiểu cô ấy nhất mà.
(휘경) 오케이 촬영 몇 시에 끝나? 데리러 갈게Được rồi. Khi nào em xong? - Anh sẽ đến đón. - Khoảng 8 giờ nhé?
8시쯤?- Anh sẽ đến đón. - Khoảng 8 giờ nhé?
Được.
[휴대전화 조작음] [들뜬 숨소리]
[휴대전화 알림음]
(기사) 다 왔습니다Đến rồi ạ.
(송이) 아, 예
[잔잔한 음악]
(기사) 손님?Cô à?
(송이) 아 [지갑을 뒤적인다]
여기요Đến nơi rồi.
(철수) 어, 10억?Phải. Một tỷ won?
아유, 깎지 말고 그냥 사 [문이 달칵 닫힌다]Cứ mua đi. Đừng mặc cả.
10억에 사고Bỏ một tỷ won ra mua rồi đưa anh Oh 200 triệu.
그, 2억은 오 사장 주고 그러란 말이야Bỏ một tỷ won ra mua rồi đưa anh Oh 200 triệu.
[봉지를 바스락거리며] 오케이?
[휴대전화 조작음]
- (혁) 왔어? - 왔어!
(혁) 왜 이렇게 늦었어? [탄식]Sao muộn thế?
눈이 썩어 버릴 것 같은 기분이야Mình muốn móc mắt ra mất thôi.
안구 정화를 해야지 안 되겠어Có cái gì đẹp để nhìn.
[마우스 조작음]
[마우스 조작음] 아유
(홍 사장) 이 계집애는 실시간 검색 1위를Ngày nào cũng ầm ĩ không ngừng.
그냥 밥 먹듯이 하네Ngày nào cũng ầm ĩ không ngừng.
아이고, 야, 악플이MUỐN BỊ CHỬI BAO NHIÊU? Trời ạ. Thật là cay nghiệt mà.
[한숨]
[키보드 조작음] 저는 천송이의Tôi là bạn học cũ của Cheon Song-Yi
[흥미로운 음악] 중고딩 동창입니다hồi cấp hai và cấp ba.
천송이에 대해 오해가 있으신 것 같네요Các bạn hiểu nhầm người ta rồi.
그 아이는 떠서 싸가지가 없어진 게 아닙니다, 여러분Người ta không phải vì nổi tiếng mà xấu tính.
원래가 싸가지가 바가지였답니다Mà là xấu tính từ nguyên bản.
[웃음]
아유
(송이) 뭐 신나는 일 있냐?- Vui nhỉ? - Hả?
(홍 사장) 어?- Vui nhỉ? - Hả?
[놀란 숨소리]
[홍 사장의 한숨]
웬일이야, 갑자기?Sao cậu lại đến đây?
나 이 동네로 이사 왔어- Tớ dọn đến khu này ở. - Vì sao?
아, 왜?- Tớ dọn đến khu này ở. - Vì sao?
싫으냐?- Có vấn đề gì à? - Dĩ nhiên là không.
아니, 그럴 리가- Có vấn đề gì à? - Dĩ nhiên là không.
자, 먹어Đây. Ăn đi.
[입바람을 후 분다]
너 막 라면 먹고 그래도 돼?Cậu ăn mỳ ăn liền được không đó?
내일 촬영 없어?Mai không quay phim sao?
소주나 따라 봐Rót sochu đi.
[한숨]
[입소리를 쯧 낸다]
[숨을 카 내뱉는다]
인터넷 봤어Tớ đọc báo rồi.
(홍 사장) 너 빵점 맞은 거 때문에 그래?Phải vì điểm 0 đó không?
고등학교 때도 비슷하게 맞은 적 있었잖아Cấp ba điểm cậu cũng vậy mà.
수학 4점이었나?Cậu bị bốn điểm toán thì phải.
한 줄로 찍으라니까 내 말 안 듣더니Tớ nói dùng một chữ cái thôi, cậu không nghe.
빵점 맞은 거 때문에 그런 게 아니야, 복자야Không phải vì điểm 0, Bok-Ja.
- (송이) 난… - 얘기 끊어서 미안한데- Tớ… - Xin lỗi đã ngắt lời,
나 개명한 지 10년 됐거든?nhưng tớ đổi tên 10 năm rồi.
[젓가락을 탁 내려놓는다] (홍 사장) 혜인이라고 불러 줄래?nhưng tớ đổi tên 10 năm rồi. Gọi Hye-In được không?
에이, 씨
[한숨]
난 이해가 안 되거든Tớ không hiểu.
사람들은 왜 앞에선 날 좋아한다고 하면서Sao bọn họ trước mặt tớ thì nói là thích tớ,
뒤에선 날 미워하지?nhưng sau lưng lại ghét tớ?
[어이없는 숨소리]nhưng sau lưng lại ghét tớ?
도대체 왜 그럴까, 복자야?Sao lại thế hả Bok-Ja?
그거야 네가 미워할 만한 짓을 골라 가면서…Đó là vì cậu làm những việc khiến họ…
[한숨 쉬며] 글쎄다, 왜들 그럴까?Tớ không biết. Sao họ làm vậy chứ?
[송이의 한숨]
[홍 사장이 병을 탁 내려놓는다]
나쁜 새끼- Tên khốn. - Ai?
누구?- Tên khốn. - Ai?
[정겨운 음악이 흘러나온다]
제가 쓰모 하면 됩니까?Đến lượt tôi chưa?
(노인1) 어허 내가 지금 타패를 안 했어Chưa. Tôi chưa bỏ quân của tôi.
좀 기다려 봐Chưa. Tôi chưa bỏ quân của tôi.
[피식 웃는다]
- 죄송합니다 - (노인1) 응?Xin lỗi.
론 [노인1의 놀란 신음]Tôi thắng rồi.
(노인1) 아니…
(민준) 국사무쌍입니다Quốc thủ vô song.
[사람들의 놀란 신음]- Cái gì? - Trời ạ.
(노인2) 어허, 이건- Cái gì? - Trời ạ.
[노인1의 아쉬운 신음] 아, 이건 당할 수가 없구먼Thế thì vô địch rồi.
젊은 사람이 어디서 이런 걸 배운 겐가?Cậu học chơi ở đâu vậy? Còn trẻ thế mà.
아버지 되시오?Anh là bố cậu ta à?
(영목) 예?Sao cơ?
아, 예Vâng.
[마작 패를 달그락거린다]
[삼식의 놀란 신음]
(삼식) 자네 혹시Anh có phải là Kim Yoo-San không?
김무산이?Anh có phải là Kim Yoo-San không?
(민준) 화료! [의미심장한 음악]Ù.
[젊은 삼식의 아쉬운 신음]
(젊은 삼식) 김무산이 자네Yoo-San, có phải cậu chơi mạt chược thay ăn ngủ không?
밥도 안 먹고 마작만 하나?Yoo-San, có phải cậu chơi mạt chược thay ăn ngủ không?
어떻게 한 번을 안 지나?Không thua lần nào thế?
[분한 숨소리]
(노인2) 참, 아유 [정겨운 음악이 흘러나온다]
김무산이 손주 되나?Cậu là cháu trai của Kim Yoo-San à?
(영목) 아!
그분이 돌아가신 제 아버님이시고요Ông ấy là người bố đã mất của tôi.
이분은…Cậu này là…
[웃으며] 아, 이놈은 제 아들놈입니다Đây là con tôi.
[삼식의 깨닫는 신음]
손주가 할아버지를 쏙 뺐구먼Trông cậu giống hệt ông cậu.
(삼식) 어떻게 이렇게 똑같을 수가 있을까?Sao lại có thể giống vậy chứ?
(영목) 아버님 마작 실력을Hẳn nó thừa hưởng năng khiếu chơi mạt chược của ông.
[웃으며] 이 녀석이 닮은 모양입니다Hẳn nó thừa hưởng năng khiếu chơi mạt chược của ông.
[웃음] (삼식) 실력은 무슨Năng khiếu? Cái gì chứ?
번번이 내가 이겼는데Tôi luôn thắng mà.
자네 할아버지는Ông cậu toàn thua tôi đấy.
늘 나한테 졌다네Ông cậu toàn thua tôi đấy.
[헛기침]
그럴 리가요Chắc không phải.
(민준) 제가 듣기로Từ những gì cháu biết,
저희 조부님께서 마작으로는 경성 최고셨다고…Từ những gì cháu biết, ông cháu là người chơi mạt chược giỏi nhất Gyeong-Seong.
예끼, 이 사람Sao cậu dám?
(삼식) 경성 최고의 마작꾼은 나였지Tôi mới là giỏi nhất ở Gyeong-Seong.
자네 할아버지가 거짓말을 했구먼그래Chắc ông cậu nói dối đấy.
제가 알기로Theo cháu biết,
거짓말 같은 걸 하실 분이 아닌데…ông cháu không nói dối.
그럼 내가 거짓말을 하고 있다는 건가, 지금?Thế cậu bảo tôi nói dối à?
(삼식) 아무렴Tôi là người chơi mạt chược giỏi nhất vùng Gyeong-Seong.
경성 최고의 마작꾼은 나였어Tôi là người chơi mạt chược giỏi nhất vùng Gyeong-Seong.
아, 그 시절을 살아온 내가 잘 알지Tôi đã sống qua thời đó, tôi phải biết chứ.
자네가 봤나?Cậu có mắt thấy không?
자네 할아버지가 나 이기는 걸 봤어?Có thấy ông cậu thắng tôi không?
봤냐고!Có không?
[한숨]
[영목의 웃음]
(민준) 내가 이름도 기억합니다 강삼식이Tôi nhớ cả tên ông ta. Kang Sam-Sik.
저 친구가 그때도 그렇게 우기기를 잘했어요Hồi đó cũng thích nói dối như vậy.
60년이 흘렀는데Đã 60 năm rồi, mà con người không hề thay đổi.
역시 인간은 안 변해Đã 60 năm rồi, mà con người không hề thay đổi.
(영목) 살다 보니까 별 재미난 일도 다 있네요Thật là một buổi tối thú vị.
[영목의 웃음]
(민준) 그때가 엊그제 같네요Cảm giác mới như vài ngày trước thôi.
(영목) 그런가요?Thật vậy à?
(민준) 80년을 살든 100년을 살든Dù đã sống 80 hay 100 năm,
인생이 길다고 하는 사람 없죠không ai nói cuộc sống dài.
다들 낮잠 한숨 잔 것처럼 짧다고들 해요Ai cũng nói nó quá ngắn, như một giấc ngủ.
이곳에서 400년을 살았지만Tôi đã sống ở đây 400 năm,
막상 돌아보니nhưng nhìn lại, tôi cũng không có nhiều kỷ niệm để mang theo.
가지고 갈 기억은 몇 가지 안 됩니다nhưng nhìn lại, tôi cũng không có nhiều kỷ niệm để mang theo.
(영목) 지난번에 말씀하셨던 거 있잖습니까Còn nhớ việc anh nói lần trước không?
12년 전에 만났다던 그 아이Về đứa trẻ anh gặp 12 năm trước.
찾아보고 있습니다Tôi đang đi tìm cô ấy.
그 동네 근처에 중학교가 세 개더라고요Trong khu vực đó có ba trường trung học.
그 시기 그, 졸업 사진을 뒤져 보면Tôi nghĩ cô ấy sẽ có trong lưu bút
씁, 그중에 있지 않을까 해서요của một trường.
확실한 방법은 아니겠지만Không phải cách hay nhất, mà…
그렇게까지 안 하셔도 됩니다Anh không cần làm vậy.
아, 그래도 떠나기 전에 꼭 한번 보고 싶다고…Nhưng anh muốn gặp cô bé đó trước khi đi.
궁금은 합니다Tôi thấy tò mò.
[부드러운 음악]
그런데Nói vậy, nếu chúng tôi có lý do để gặp nhau,
만나야 할 이유가 있다면Nói vậy, nếu chúng tôi có lý do để gặp nhau,
만나지지 않겠습니까?thì rồi sẽ gặp thôi.
(민준) 만나지 못하고 간다면Nếu không gặp trước khi đi,
그럴 이유가 없으니 그런 걸 테고요nghĩa là không có lý do để gặp.
여기서 긴 세월 살면서Đó là cái tôi đã học được sau thời gian dài sống ở đây.
배운 겁니다Đó là cái tôi đã học được sau thời gian dài sống ở đây.
[민준의 옅은 숨소리]
[바깥이 소란스럽다]
[책을 탁 내려놓는다]
[소음이 계속 들린다]
[편안한 음악이 흘러나온다]
[신비로운 효과음]
(송이) [술 취한 목소리로] 2, 8, 3, 2 [도어 록 조작음]Hai, tám, ba, hai.
[기계 음성] 비밀번호가 틀렸습니다 [도어 록 오류음]Mã số không đúng.
아니Cái gì? Không thể thế được.
그럴 리가Cái gì? Không thể thế được.
(송이) 2, 8, 3, 2Hai, tám, ba, hai…
[도어 록 오류음]Mã số không đúng.
[기계 음성] 비밀번호가 틀렸습니다 [한숨]Mã số không đúng. Nhưng vì sao?
(송이) 아니, 도대체 왜?Nhưng vì sao?
[송이가 코를 훌쩍인다]
[송이의 못마땅한 숨소리]
가만있어, 내려오지 말고, 이, 씨Ở yên. Đừng rơi xuống đấy.
[익살스러운 음악]
어?
너 언니 말 안 들을 거야?Mày không nghe lời hả?
이, 자꾸 내려오면, 이거 귀신 같아요Nếu mày cứ rơi xuống, tao trông như con ma.
이거, 옷도 화이트한데Nếu mày cứ rơi xuống, tao trông như con ma. Còn đang mặc đồ trắng nữa chứ.
이, 씨, 잠깐Còn đang mặc đồ trắng nữa chứ.
[숨을 들이켜며] 음
다시Lần nữa.
[도어 록 조작음] 2, 8, 3, 2Hai, tám, ba, hai.
[헛웃음] [도어 록 오류음]Hai, tám, ba, hai.
[송이의 코웃음] [기계 음성] 차단되었습니다Cửa đã khóa hẳn.
차단시켜? 감히 날?Khóa hẳn sao? Với tao?
[코웃음]
[못마땅한 신음]
열려라, 참깨!Vừng ơi, mở ra!
[어이없는 숨소리]
열려라, 참깨!Vừng ơi, mở ra!
열려라, 참깨!Vừng ơi, mở ra!
열려라, 참깨!Vừng ơi, mở ra!
헐, 진짜 열렸네?Thế chứ! Mở rồi.
[웃음]
(민준) 열렸겠지Đương nhiên, vì tôi mở nó.
내가 열었으니까Đương nhiên, vì tôi mở nó.
(송이) 아
조선 욕쟁이?Thầy chửi Joseon.
나 욕하고 그러는 사람 아니야Tôi không chửi người.
욕쟁이, 왜 우리 집에 있어?Thầy chửi. Sao anh ở trong nhà tôi?
(민준) 당신 집이 아니라 내 집이니까Đây là nhà tôi không phải nhà cô.
[익살스러운 음악]
좋냐?Hài lòng chưa?
(송이) 나 빵점 주고 망신 주고 그러니까 좋아?Anh hài lòng khi cho tôi điểm 0 và làm tôi mất mặt chứ?
내가 봤을 땐Tôi thấy,
넌 찌르면 퍼런 피가 나올 놈이야máu xanh chảy trong huyết quản anh.
이런 자선냄비에 씹던 껌도 안 넣을 새끼Đến bã kẹo cao su nhai xong cũng chẳng chịu hiến tặng. - Này, cô Song. - Sao nào?
- 이거 봐, 천송이 씨 - (송이) 왜?- Này, cô Song. - Sao nào?
너만 조선 욕 하냐?Mình anh được chửi tôi kiểu Joseon à?
나도 한다Tôi cũng làm được.
이런 븅자년에 죽빵을 날릴, 씨Đồ ngốc đi tìm nước trong cơn lốc xoáy…
죽빵이 아니고 방죽- Không phải lốc xoáy mà là hạn hán. - Im đi!
에이, 시끄러워!- Không phải lốc xoáy mà là hạn hán. - Im đi!
(민준) 어디를 들어가!Cô đi đâu vậy?
[들뜬 숨소리]
(휘경) 뭐?Cái gì? Sao không nói với tôi?
너 그런 얘기를 이제 하면 어떡해!Cái gì? Sao không nói với tôi?
야, 그럼 낮부터 지금까지 연락 안 되는 거야?Cả ngày không liên lạc được?
(범) 네, 전화를 아무리 해도 안 받고Vâng. Chị ấy không nghe máy.
(휘경) 아이, 씨Chết tiệt.
[타이어 마찰음]
[흥미로운 음악]
[술 취한 숨소리]
[한숨]
[송이가 새근거린다]
[강조되는 효과음]
[휴대전화 벨 소리]
누구세요?- Ai vậy? - Ai…
'누구'…- Ai vậy? - Ai…
너 누구야?Ai thế hả?
아, 누군데 우리 송이 전화를…Ai mà lại nghe máy…
야, 천송이 바꿔Đưa Song-Yi nghe đi.
아, 아니, 걔는 왜Sao cô ấy…
아, 자기네 집 놔두고 옆집에 가서 잠을 자?Sao lại ngủ ở hàng xóm mà không phải ở nhà?
[도어 록 작동음]
[휘경의 거친 숨소리]
사람이 실수로, 어?Nếu người ta vào nhầm,
(휘경) 잘못 들어왔으면chẳng phải nên đưa người ta về nhà an toàn sao?
집에 곱게 돌려보내 주는 게 맞는 거 아닌가?chẳng phải nên đưa người ta về nhà an toàn sao?
그것도 여자가 만취해서 들어왔는데?Nhất là phụ nữ say rượu!
집에 곱게 돌려보내 주려고Tôi để cô ấy vào và nghe máy
당신 전화 받아 내 집까지 들여보내 줬으면là để đưa cô ấy về nhà an toàn.
고맙다고 얘기하는 게 맞는 거 아닌가?Nên cảm ơn tôi mới phải chứ?
아이참
[짜증 섞인 숨소리]
송이…
[거친 숨소리]
[한숨]
[못마땅한 숨소리]
(휘경) 우리 송이한테 아무 짓도 안 한 거 확실하지?Anh không làm gì cô ấy đấy chứ?
빨리 내 집에서 치워 주기나 해Mang cô ta ra khỏi nhà tôi.
뭐? 치워?Sao? Mang đi ư?
(휘경) 하, 나, 이 자식, 이거 말하는 거 보게Đồ thô lỗ này.
우리 송이가 무슨 쓰레기야?Song-Yi là rác sao chứ?
치우긴 뭘 치워?Mang đi?
[한숨]
야, 안 되겠다Quên đi.
너 이 자식, 핸드폰 내놔 봐Đưa điện thoại đây.
핸드폰 달라고Đưa điện thoại anh đây.
너 천송이 알잖아Anh biết cô ấy là ai mà.
대한민국에서 제일 핫한 여배우가Nữ diễn viên hàng đầu Hàn quốc
저렇게 만취해서 들어왔는데 뭘 찍어 놨을지 알게 뭐냐고say xỉn tới đây. Ai biết anh đã chụp những gì?
내가 당신 뭘 믿고 순순히 나가겠어?Sao lại đi? Tôi không có lý do gì để tin anh.
그렇네, 정말Anh nói đúng.
(휘경) '그'…
[못마땅한 신음]
(민준) 당신 말대로 저 여자가 그렇게 유명하고 대단한 여자라면Nếu cô ấy nổi tiếng và quan trọng như anh nói,
나는 당신 뭘 믿고 순순히 저 여자를 내주지?sao tôi nên tin mà trao cô ấy cho anh?
[익살스러운 음악]
뭐?- Cái gì? - Tuy là diễn viên số một,
대한민국에서 가장 핫하지만- Cái gì? - Tuy là diễn viên số một,
지금은 만취한 저 여자를 데려다 무슨 짓을 할 줄 알고?mà đang say. Ai biết anh sẽ làm gì?
뭐, 이 자식아?Cái gì chứ?
난 저 여자 남자 친구야, 이, 씨Tôi là bạn trai cô ấy!
(송이) 아, 시끄러워!Im đi!
아이, 잠자는데Tôi đang cố ngủ đây.
[휘경의 짜증 섞인 신음]
(휘경) 야, 천송이Song Yi, em biết là đang ngủ trong nhà đàn ông lạ chứ?
너 지금 애먼 남자 집에서 자고 있는 거 알아?Song Yi, em biết là đang ngủ trong nhà đàn ông lạ chứ?
(송이) 여기 어디야?- Tôi đang ở đâu? - Anh cũng muốn biết đấy.
(휘경) 아, 내가 묻고 싶다, 씨- Tôi đang ở đâu? - Anh cũng muốn biết đấy.
[송이의 술 취한 신음] [휘경의 한숨]
(휘경) 일어나, 하나, 둘, 셋!Dậy nào. Một, hai, ba.
[휘경의 힘주는 신음]
아, 정신 차려, 천송이- Đàng hoàng nào. - Được rồi.
[휘경의 힘주는 신음] (송이) 알았어, 알았어 가야지, 가야지, 집에- Đàng hoàng nào. - Được rồi. - Về nhà thôi. - Cẩn thận.
(휘경) 아이, 거기 아니야 이쪽, 이쪽, 이쪽, 이쪽- Về nhà thôi. - Cẩn thận.
[신비로운 효과음]
[한숨] [문이 달칵 열린다]
[송이의 술 취한 신음]
[휘경의 힘겨운 신음]
(송이) 아휴, 여기가 어디… [휘경의 힘주는 신음]
[문이 달칵 닫힌다] (휘경) 집, 집, 집Em ở nhà rồi.
[휘경의 힘겨운 신음] (송이) 아, 너 왜 따라 들어와? 가Em ở nhà rồi. Sao anh lại vào nhà hả? Đi ra.
(휘경) 아유 나 너 걱정되니까 그러지Sao anh lại vào nhà hả? Đi ra. Anh lo cho em chứ sao nữa!
아, 너 암만 정신이 없어도 그렇지Dù có say, sao lại có thể vào nhà người khác chứ?
어떻게 남의 집에를 다 들어가냐? 씨Dù có say, sao lại có thể vào nhà người khác chứ?
[송이의 술 취한 신음] (휘경) 아유, 야, 그 자식이Này. Nhỡ tên khốn đó làm gì em thì sao?
너한테 이상한 짓이라도 했으면 어쩔 뻔했냐고Nhỡ tên khốn đó làm gì em thì sao?
딱 보니까 그, 인상도 별로던데Nhìn là biết không phải người tốt.
[기가 찬 숨소리]
[잔잔한 음악] [물소리가 쏴 난다]
(송이) 아유, 나 피곤해 잘 거니까 얼른 가Em mệt rồi. Em ngủ đây, anh về đi.
(휘경) 커피 한 잔만 하고 갈게Em mệt rồi. Em ngủ đây, anh về đi. Uống cà phê xong đã.
야, 아니다, 맥주 있냐?Mà thôi. Em có bia không?
[물소리가 커진다]
[헛기침]
(휘경) 아휴, 쩝
날도 춥고Bên ngoài lạnh thật.
아, 언제 집에 가지?Chắc lâu mới về đến nhà.
아이코, 야Trời ạ. Muộn quá rồi.
시간이 벌써 이렇게 됐네?Trời ạ. Muộn quá rồi.
[긴장되는 숨소리]
[한숨]
[캔을 탁 내려놓는다]
죽을래?Muốn chết à?
안 잤어?Em còn thức à?
(휘경) 아, 야- Kìa! Anh về đây mà! - Đi ra!
- (송이) 집에 빨리 가 - (휘경) 아, 가잖아, 간다고!- Kìa! Anh về đây mà! - Đi ra!
(휘경) 야, 경고하는데 뒤통수는 때리지 마Này. Anh cảnh báo em. Không được đánh vào đầu.
나 무척 자존심 상해Này. Anh cảnh báo em. Không được đánh vào đầu. Anh sẽ rất…
[퍽 소리가 들린다] 야! 이, 씨, 야Anh sẽ rất… Này!
아, 뒤통수Anh đã bảo không…
[차고 문이 스르륵 닫힌다] 아, 미치겠다Ôi không.
[한숨] [휴대전화 조작음]
여보세요, 세미냐?A lô? Se-mi à?
야, 미안하다, 야, 깜빡하고, 저…Anh xin lỗi. Anh quên…
아니Không. Song-Yi uống say vào nhầm nhà hàng xóm của cô ấy.
천송이 이 계집애가 취해 가지고 옆집에 들어간 거야Không. Song-Yi uống say vào nhầm nhà hàng xóm của cô ấy.
괜찮아Không sao. Buổi quay của em kéo dài
안 그래도 우리 촬영 길어져서 못 만나겠다 그랬었어Không sao. Buổi quay của em kéo dài nên cũng đang định hẹn lại.
밥은 다음에 먹지, 뭐Lần khác ăn tối vậy.
[아련한 음악]
[떨리는 목소리로] 아, 나 슛 들어가야 돼Em phải quay lại đây. Chào anh.
끊어Em phải quay lại đây. Chào anh.
[휴대전화 조작음]
[한숨]
[허탈한 숨소리]
[세미가 훌쩍인다]
(휘경) 형Jae-Kyung.
하, 퇴근 늦었네?Về muộn thế.
(재경) 유기견 보호 센터 봉사하는 날이라Anh đi tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật.
[휘경의 탄성]
(휘경) 이건, 뭐 재벌 2세계의 간디지Anh như là Gandhi trong đám con cháu thừa kế.
[재경의 웃음] 대한민국에서Anh như là Gandhi trong đám con cháu thừa kế. Người thừa kế nào ở Hàn quốc đi tình nguyện khi không có camera?
카메라도 없는데 봉사하는 재벌 2세가 어디 있냐고Người thừa kế nào ở Hàn quốc đi tình nguyện khi không có camera?
[휘경이 피식 웃는다]
(재경) 넌 귀국해서도 얼굴 보기 힘들다?Em về Hàn quốc rồi mà chẳng thấy mặt.
(휘경) 단속 안 되는 내 여자 때문에 좀 바쁘네Em bận vì cô nàng bất trị của em.
(재경) 네 여자는 무슨Của em cái con khỉ.
맨날 끌려만 다니면서Em bị dắt mũi thì có.
참, 나는 끌려다닐 여자라도 있지Ít nhất em còn có phụ nữ dắt mũi. Anh thì sao?
형은 그럴 사람이라도 있어?Ít nhất em còn có phụ nữ dắt mũi. Anh thì sao?
(휘경) 아, 맨날 일만 하다 결혼 안 할 거야?Chỉ có làm việc. Anh định không lấy vợ à?
S&C 후계자께서 한 번 갔다 왔다고 겁먹은 거야?Người thừa kế của S&C mà sợ chỉ vì đã ly dị một lần sao?
[웃음]
출근은 잘했지?Ngày làm việc đầu thế nào?
사람들이 네 배경 모르니까 알아서 잘해Họ không biết em, nên phải chăm chỉ đấy.
형은 들어갈 때부터 팀장 자리 주시더니Từ đầu anh đã là quản lý.
나는 신입 사원이냐, 쯧Sao em là lính mới?
난 큰형이 회사 물려받을 줄 알고Anh tưởng Han-Kyung sẽ tiếp nhận công ty
후계자 수업은 받아 보지도 못했던 사람이야nên anh chưa từng được đào tạo để kế nghiệp.
알잖아Em biết ước mơ của anh là làm bác sĩ thú y mà.
나 수의사가 꿈이었던 거Em biết ước mơ của anh là làm bác sĩ thú y mà.
알아Em biết.
큰형 그 일 있고 나서 작은형 노력 많이 했던 거Sau chuyện của Han-Kyung anh đã làm việc rất chăm.
그러니까 너도…Vậy em nên…
[한숨]
형은 완벽한 인간이고요Anh tuyệt vời rồi.
나는 형 따라갈 수도 없고Em không theo kịp được,
따라가고 싶지도 않거든cũng không muốn theo.
[피식 웃는다]
[휴대전화 벨 소리]
(재경) 먼저 들어갈래? 나 통화 좀Vào trước đi. - Anh phải nghe đã. - Ừ.
(휘경) 응- Anh phải nghe đã. - Ừ.
(K) [울먹이며] 나 좀 살려줘요 꺼내 줘요Cứu em với! Cho em ra khỏi đây!
[의미심장한 음악] 자, 잘못했어요 다신 안 그래요, 맹세할게요Em đã sai rồi. Em không tái phạm đâu. Em xin thề!
당신 그렇게 나쁜 사람 아니잖아요Anh không xấu xa tới mức đó.
물론 난 나쁜 사람 아니야Không, tôi không xấu xa.
여태 죽인 사람보단Trong những người tôi từng muốn giết,
죽이고 싶었지만 살려 둔 사람들이 훨씬 많거든tôi giết nhiều hơn là để sống.
넌 후자에 속해Cô thuộc nhóm thứ hai.
그러니까 난 네가 나한테 애원할 게 아니라Nên đừng van xin tôi,
고마워하길 바라mà nên cảm ơn tôi.
[한숨]
[의미심장한 음악]
[신비로운 효과음]
[문이 탁 닫힌다] (범) 어?
[도어 록 작동음] 우리 누나 빵점 주신 교수님이시네?Là giáo sư cho Song-Yi điểm 0.
(민준) 천송이 씨 지금 어디 있어요?Cô ấy đang ở đâu?
우리 누나는 갑자기 왜…Sao anh lại hỏi thế?
누나 점수 고쳐 주시려고요?- Anh sẽ đổi điểm cho cô ấy chứ? - Cô ấy đâu?
어디 있어, 지금!- Anh sẽ đổi điểm cho cô ấy chứ? - Cô ấy đâu?
[긴박한 음악]
[타이어 마찰음]
[자동차 가속음]
[자동차 가속음]
[자동차 가속음]
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
(메이크업 아티스트) 언니Song-Yi.
얼굴에 뭐 맞았어요?Chị tiêm gì vào mặt hay sao?
왜?Sao?
(메이크업 아티스트) 어마어마하게 부었네요Mặt chị sưng lắm.
아이, 씨, 어제 소맥 해서 라면도 먹고Tối qua tôi uống sochu và bia. Ăn cả mỳ gói.
(송이와 메이크업 아티스트) - 어유, 나 그렇게 많이 부었어? - 각이 안 나오네- Sưng lắm à? - Trông không đẹp đâu.
(메이크업 아티스트) 오늘은 그냥 촬영 접는 게 나을 것 같은데?Hay hôm nay chị đừng quay.
아휴, 안 돼, 나 어제도 잠수 타…Không được. Hôm qua tôi đã biến mất…
[구역질하며] 아, 잠깐만Không được. Hôm qua tôi đã biến mất… Đợi chút.
[한숨]
[변기 물이 쏴 내려간다]
[힘겨운 숨소리]
아휴 [물이 쏴 흘러나온다]
[다가오는 발걸음]
[송이가 가글한다]
안녕하세요, 언니- Xin chào. - Này.
(유라) 야!- Xin chào. - Này.
[한숨]
너 미용실 옮겨라Tìm chỗ khác đi.
(송이) 지금 저보고 그러셨어요?Chị nói với tôi à?
[헛웃음]
머리 나쁘면 말귀도 못 알아듣나?Cô bị ngu ngốc hay là bị điếc?
[유라의 한숨]
여기 너 말고 또 누가 있니?Ở đây còn ai nữa?
근데 내가 왜 미용실을 옮겨요?Sao tôi phải đi chỗ khác?
(유라) 내가 너랑 마주치면Vì tôi thấy bực mình mỗi khi nhìn thấy cô.
기분이 더러우니까Vì tôi thấy bực mình mỗi khi nhìn thấy cô.
[헛웃음]
그건 나도 그런데Tôi cũng vậy đấy.
언니가 바꿔 보시는 건 어때요?Sao chị không đi chỗ khác?
이게 어디 선배가 얘기하는데 토를 달아?Sao cô dám thái độ như vậy? Tôi là đàn chị!
죄송해요, 나이 많은 언니가 얘기하는데 토 달아서Xin lỗi vì đã có thái độ khi người lớn tuổi nói chuyện.
(송이) 근데 말은 똑바로 해야죠Nhưng nói cho rõ nhé.
늙은 건 언니가 사실이지만Đúng là chị già, nhưng không phải
선배는 아니지đàn chị của tôi.
뭐?- Cái gì? - Tôi vào nghề năm 15 tuổi,
(송이) 나 열다섯에 데뷔해서 지금 데뷔한 지 12년 차인데- Cái gì? - Tôi vào nghề năm 15 tuổi, nên đã 12 năm rồi.
언니 데뷔한 지 이제 5년?Nhưng chị vào nghề mới năm năm.
사실 내가 그런 권위 의식이 없어 가지고Tôi không quan tâm đến những chuyện đó nên không tỏ thái độ,
티를 안 내서 그렇지Tôi không quan tâm đến những chuyện đó nên không tỏ thái độ,
제대로 따지고 보면nhưng nói chính xác thì tôi là đàn chị đấy.
선배는 내가 선배예요nhưng nói chính xác thì tôi là đàn chị đấy.
[짜증 섞인 숨소리]
듣자 하니까 너Tôi nghe nói cô vốn không định quay Chương trình đặc biệt với Song-Yi
이번에 '천송이 스페셜' 안 하려다가Tôi nghe nói cô vốn không định quay Chương trình đặc biệt với Song-Yi
내가 한다니까 날름 한다 그랬다며?cho đến khi nghe nói tôi muốn làm.
[코웃음 치며] 네cho đến khi nghe nói tôi muốn làm. Đúng thế. Sao chị biết?
어떻게 아셨어요?Đúng thế. Sao chị biết?
너 나한테 무슨 열등감 있니?Cô thiếu tự tin trước tôi à?
아니요Không hề.
열등감은 내가 상대보다 못났을 때 느끼는 거 아닌가?Người ta chỉ thiếu tự tin khi người đối diện giỏi hơn.
나 머리 나빠도 그 정도는 아는데Tôi ngốc nhưng cũng biết vậy.
내가 언니한테 느끼는 건Cảm giác của tôi với chị…
우월감이라는 거- là tự cao. - Được thôi.
(유라) 그래?- là tự cao. - Được thôi.
넌 그렇게 우월해서Cô tự cao đến thế,
사람들이 '막장이다'nhưng chỉ chọn những kịch bản bị mọi người chê sến
'우리고 우려먹은 신데렐라 이야기다'nhưng chỉ chọn những kịch bản bị mọi người chê sến
이런 것만 골라서 작품 하냐?và vở Cinderella cũ rích đó à?
요즘 사람들 모이면Khi thiên hạ gặp mặt,
네 드라마 욕하느라고 정신이 없더라họ quá bận rộn chỉ trích phim của cô.
그렇죠?Phải không? Vì sao khi gặp nhau,
어떻게 된 게 사람들이 모였다 하면Phải không? Vì sao khi gặp nhau,
내 얘기, 내 드라마 얘기người ta toàn nói về tôi
그거밖에 할 게 없나 봐và phim của tôi thế?
좋아요, 그게 욕이든 칭찬이든Dù họ có khen ngợi hay chỉ trích cũng không sao.
4프로짜리 드라마 하면서Còn hơn là những phim tỷ suất 4%
누가 드라마를 시작했는지 끝냈는지mà không ai biết khi nào bắt đầu khi nào hết.
아무도 몰라주는 것보단mà không ai biết khi nào bắt đầu khi nào hết.
너 지금Cô nói về phim của tôi đấy à?
내 드라마 얘기하는 거니?Cô nói về phim của tôi đấy à?
[살짝 웃으며] 아, 맞다Cô nói về phim của tôi đấy à? Đúng thế.
언니 지난달에 끝난 그 드라마 4프로로 끝났지, 참Phim của chị mới hết tháng trước chưa bao giờ đạt quá 4%.
그거 내가 안 한다고 깠던 건데Tôi đã từ chối nó.
너무 망하니까 괜히 내가 다 미안하더라고요Thấy nó thảm hại như vậy khiến tôi buồn.
[헛웃음] [어두운 음악]
Này. Điểm số không phải tất cả.
시청률이 다가 아니야Này. Điểm số không phải tất cả.
(유라) 내 드라마 웰메이드라고 칭찬 얼마나 많이 받았는데Phim của tôi được khen là làm tốt.
그 드라마 폐인이 얼마나 많았는지Cô biết chúng tôi có bao nhiêu fan trung thành không?
네가 알아?Cô biết chúng tôi có bao nhiêu fan trung thành không?
(송이) 폐인 많았던 거 알죠Tôi biết là nhiều.
그 드라마 때문에 망한 제작사 사장님도Nghe nói CEO công ty sản xuất hết mình vì phim đó
아주 폐인 되셨다고 하던데giờ đang khốn đốn.
연락이라도 해서 밥이라도 한 끼 사요Chị nên gọi điện mời ông ta đi ăn.
사람이 양심이 있어야지Cũng nên có lương tâm một chút.
야, 너…- Này, cô! - Tôi có nên nói hết
(송이) 또 하나- Này, cô! - Tôi có nên nói hết
내가 아는 거 얘기해 줘요?những gì mình biết không nhỉ?
난 언니가 증권가 지라시에Tôi biết chị đang lan truyền
말도 안 되는 내 소문 퍼트리고 다니는 것도 알아요tin đồn nhảm về tôi cho báo lá cải.
명예 훼손으로 확 걸려다가Tôi còn đang định kiện chị,
용케 잘 참고 있는 중인데nhưng kiềm chế rồi đấy.
몰랐죠?Chị không biết, phải không?
그러니까 웬만큼만 해요Vậy nên bơn bớt đi.
[유라의 분한 숨소리]
[유라가 씩씩댄다]
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
[사람들의 놀란 신음]
[유라가 씩씩댄다]
[코웃음]Này.
Này.
S&C 둘째 꼬시느라고 애쓰고 있다는 소식 들었어Nghe nói cô bận rộn dụ dỗ con trai thứ của tập đoàn S&C.
이것도 루머냐?Cũng là đồn à?
루머 아니고 사실Là thật.
(송이) 근데 뭐가 좀 바뀐 거 같네Nhưng tin của chị bị ngược.
내가 아니라 그쪽에서 날 꼬시느라 애달프죠Anh ta mới là người tuyệt vọng muốn chiếm trái tim tôi.
(유라) 아
그래서 그런 거니?Có phải vì thế không?
너 팔아 대출도 받고 장사도 하던 네 엄마가Mẹ cô, người dùng tên cô đi vay tiền để làm ăn
요즘은 S&C 팔고 다닌다는 소문이 이 바닥에 파다해đang rải cái tên S&C khắp nơi đấy.
자기 사위 될 사람이 그 집안 아들이라면서Bà ta nói con trai họ là con rể tương lai.
[헛웃음]
너무 앞서 나가는 거 아니냐?Nôn nóng thật đấy.
가족은 건드리지 말지?Đừng động đến gia đình ở đây.
[긴장되는 음악]
왜?Sao lại không?
나도 그 집안 사람이 될지도 몰라서 그래Vì tôi có thể cũng vào gia đình đó đấy.
괜한 분탕질 그만하고Đừng phí thời gian nữa.
못 먹을 거 같으면 깨끗이 포기했으면 해서Đằng nào cũng không được thì bỏ cuộc đi.
[코웃음]
못 먹는 게 아니고 안 먹는 거야Không phải tôi không có được mà là không muốn.
(송이) 몰랐나 본데Chắc chị không biết,
난 누구처럼 찌질하게tôi không như kẻ vô dụng nào đó,
남의 돈으로 인생 역전 하고 싶은 생각 없거든tôi không như kẻ vô dụng nào đó, muốn lợi dụng người khác để leo lên.
나도 나 먹고살 만큼은 버니까Tôi kiếm đủ tiền để nuôi mình.
뭐?Cái gì?
이게…Sao cô lại…
[의미심장한 효과음]Sao cô lại…
[흥미진진한 음악]
뭐예요?Cái gì vậy?
여기 어떻게 온 거예요?- Anh làm gì ở đây? - Đi thôi.
나가자- Anh làm gì ở đây? - Đi thôi.
(유라) 나가긴 어딜 나가?Cô ta không được đi!
이것 봐Nhìn đi chứ.
나 지금 이 계집애랑 얘기 중인 거 안 보여?Không thấy tôi đang nói chuyện với nó à?
괜히 껴들지 말고 꺼지라고!Đừng có xen vào, và biến đi!
[신비로운 효과음] [전구가 펑펑 터진다]Đừng có xen vào, và biến đi!
[사람들의 놀란 신음]
[놀란 신음]
[사람들의 놀란 비명]
[겁먹은 숨소리]
[송이의 어이없는 숨소리]
(송이) 나 지금 완전 황당한 거 알아요?Giờ tôi đang bị sốc đấy.
[한숨]
나 여기 있는 건 또 어떻게 알았대?Sao anh biết tôi ở đây?
왜요?Gì vậy?
뭐?Gì nào?
혹시 어제 내가 취해서 그쪽 집에 잘못 들어간 거 때문에Có phải chuyện tối qua tôi uống say vào nhầm nhà anh không?
뭐, 그거 따지려고 이러는 거예요, 지금?Anh muốn nói về chuyện đó à?
[송이의 한숨]
실수였어요Là lỗi của tôi.
뭐, 그럴 수 있잖아요Chuyện cũng thường mà.
살다 보면 술도 먹고Con người có thể uống và say,
먹다 보면 취하기도 하고Con người có thể uống và say,
취하다 보면 실수도…và phạm sai lầm.
(민준) 이거 누구야?Ai đây?
[감성적인 음악]
왜 허락도 없이 남의 사진을 봐요?Ai cho anh nhìn bên trong?
누구야!Cô ấy là ai?
내가 대답해야 돼요?Sao tôi phải trả lời?
[송이의 어이없는 숨소리]
[송이의 놀란 신음]
뭐 하는 짓이야, 이게, 미쳤어?Anh làm gì thế? Điên rồi à?
Cô…
누구야?là ai?
(민준) 원하든 원하지 않든Những việc phải đến sẽ đến,
일어날 일은 일어나게 돼 있어요dù anh có muốn hay không.
지구인들은 그것을Người Trái đất gọi nó là… "định mệnh".
'운명'Người Trái đất gọi nó là… "định mệnh".
이라고 부르더군요Người Trái đất gọi nó là… "định mệnh".
[웃음]Tình đầu của tôi à?
첫사랑이요?Tình đầu của tôi à?
[웃음]PHẦN KẾT
아, 질문 진부해Rập khuôn quá.
[웃음]Rập khuôn quá.
쯧, 뭐, 데이트야 몇 번 해 봤지만Thì, tôi cũng từng đi hẹn hò vài lần,
아직 딱 첫사랑?nhưng không có ai để gọi là tình đầu.
뭐, 그럴 만한 사람은 없고요nhưng không có ai để gọi là tình đầu.
어렸을 때 크게 한번 사고가 날 뻔한 적이 있었는데Khi tôi còn nhỏ đã suýt gặp tai nạn lớn.
그때 어떤 아저씨가 날 구해 줬거든요?Một người đàn ông xuất hiện và cứu tôi.
얼굴이 자세히 생각은 안 나고Tôi không nhớ anh ta trông thế nào.
[생각하는 숨소리]Tôi không nhớ anh ta trông thế nào.
키가 좀 크고 훈남 스타일?Nhưng anh ta cao và đẹp trai.
좋아하는 여자 스타일은Tôi thích phụ nữ thế nào? Tôi không có kiểu đặc biệt,
없고Tôi thích phụ nữ thế nào? Tôi không có kiểu đặc biệt,
싫어하는 여자 스타일은 있습니다nhưng có một kiểu tôi rất ghét.
술 취한 여자Phụ nữ say xỉn.
딱 싫어요Không chịu nổi.
주사 있는 여자 더 싫고요Tôi càng ghét phụ nữ có thói quen nhậu nhẹt.
안하무인Phụ nữ tự cao. Phụ nữ ngu ngốc và kiêu căng.
무식하거나 잘난 척하는 여자Phụ nữ tự cao. Phụ nữ ngu ngốc và kiêu căng.
굉장히 싫어요Tôi ghét lắm.
그 모든 특징들을 갖고 있는 여자를 하나Tôi biết một cô
알긴 알아요có tất cả tính xấu trên.
최악이죠Cô ta tệ nhất luôn.
최고였죠Anh ấy là tuyệt nhất.
짧은 순간이었지만Tuy ngắn thôi,
굉장히 신비스러우면서도 다정했던 느낌?nhưng anh ấy rất bí ẩn và dịu dàng.
아직도 기억이 나네요Tôi vẫn nhớ anh ấy.
그 아저씨도 날 기억할지는 모르겠어요Không biết anh ấy có nhớ tôi không.
근데요Nhưng bạn biết không?
전 그분 보면 딱 알아볼 것 같아요Nếu tôi gặp lại anh ấy, tôi sẽ nhận ra ngay.
운명적으로Cảm giác như định mệnh.
(PD) 컷, 오케이Cắt! Được rồi!
(범) 네, 수고하셨습니다 [사람들이 인사한다]- Cảm ơn. - Cảm ơn. - Làm tốt lắm. - Cảm ơn.
[사람들이 저마다 대화한다]- Làm tốt lắm. - Cảm ơn. - Xin lỗi nhé. - Dọn dẹp thôi.
어유, 저 재수탱, 저Tên khốn khó ưa.
[못마땅한 신음]
[경쾌한 음악]
(세미) 그 남자는 누구야? 네 손목 잡고 끌고 나갔다던Người cầm tay dắt cậu ra là ai?
(송이) 우리 또 느낌 알잖아Cậu biết rồi đấy.
작업 거는 거 같더라고, 나한테Cậu biết rồi đấy. Tớ nghĩ anh ta thích tớ thôi.
(영목) 환생 아니면 도플갱어Có thể chính là tái sinh. Hoặc là song trùng.
속으로 신경 쓰시는 거잖아요Thật ra anh lo lắng về chuyện của cô ấy.
(송이) 아유, 배야Thật ra anh lo lắng về chuyện của cô ấy. Bụng tôi… Mình là ngôi sao. Mình là ngôi sao toàn Châu Á.
나는 스타야, 아시아의 여신이…Bụng tôi… Mình là ngôi sao. Mình là ngôi sao toàn Châu Á.
[난감한 신음] 내가 몸이 너무 안 좋아서 그러는데Tôi đang thấy khó chịu quá.
그런 부탁을 내가 들어줄 거라고 생각했어?Cô nghĩ tôi sẽ đồng ý hay sao?
(송이) 가면 안 돼요Làm ơn đừng đi. Khi tôi tỉnh dậy, anh phải ở bên tôi đấy.
나 깼을 때 꼭 옆에 있어요Khi tôi tỉnh dậy, anh phải ở bên tôi đấy.
(영목) 구두 주인이 죽을 수도 있단 얘기인데Cô gái đó có thể chết.
12년 전처럼 사건에 개입하실 겁니까?Cậu có can thiệp giống 12 năm trước không, hay lờ đi mọi chuyện?
외면하실 겁니까?hay lờ đi mọi chuyện?


No comments: