Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 2

Yêu tinh 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




(은탁) 잠깐만요 [의미심장한 효과음]Đợi đã nào!
(은탁) 저 얘기 아직 안 끝났... [김신의 놀라는 신음]- Tôi đã nói xong... - Trời.
[씩씩댄다]
(김신) 너 지금 저 문으로 들어온 거야? 나 따라서?Cô vừa đi theo tôi qua cánh cửa đó à?
[발랄한 음악]
근데 여기 왜 이래요?Mà đây là đâu vậy?
(은탁) 이게 대체 어떻게 된 거예요? 여기 어디예요, 대체?Rốt cuộc sao lại thành ra thế này? Đây là đâu?
캐나다Canada.
(은탁) 캐나다면...Nếu là Canada...
그, 단풍국?Là đất nước lá phong?
막 오로라 거기?Nơi có cực quang đó hả?
여기, 여기 진짜 외국이에요?Tôi đang ở nước ngoài thật sao?
(은탁) 대박Tuyệt thật!
아저씨 이런 능력도 있었어요?Không ngờ chú có năng lực này. Cô cũng có mà. Thật ra cô là ai vậy?
너도 있네, 너 진짜 뭐지?Cô cũng có mà. Thật ra cô là ai vậy?
(은탁) 여기가 진짜 캐나다고 아저씨 능력이 이 정도면Nếu đây là Canada thật, và chú tài giỏi như thế này,
저 결심했어요thì tôi quyết định rồi.
- 뭘? - 마음먹었어요, 제가- Cái gì? - Tôi đã quyết rồi. - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú.
- (김신) 뭐, 뭘? - 저 시집갈게요, 아저씨한테- Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú.
(은탁) 난 암만 생각해도 아저씨가 도깨비 맞는 것 같거든요Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy chú nhất định là Yêu Tinh.
사랑해요Tôi yêu chú.
[웃음]
오, 처음 들은 척하는 것 봐Xem chú giả vờ như lần đầu nghe kìa.
하, 하지 마Thôi đi.
(은탁) 오, 적극적으로 거절 안 하는 것 봐Chú còn chẳng từ chối tôi.
자, 그럼 저리로 가 봅시다Nào, chúng ta sang bên kia thôi.
신혼여행이다 생각하고- Cứ coi đây là tuần trăng mật đi. - Này.
(김신) 야, 야 [밝은 음악]- Cứ coi đây là tuần trăng mật đi. - Này. Này!
[카메라 셔터음]
저 되게 자연스럽죠? 불법 체류자 안 같죠?Nhìn tôi không giống dân nhập cư trái phép đâu nhỉ?
외국 처음 온 애 안 같죠?Không giống lần đầu đến đây nhỉ?
"노엘 부티크"CỬA HÀNG ĐỒ GIÁNG SINH
(은탁) 우아, 우아!
[영어] 성탄절 잘 보내세요Giáng Sinh vui vẻ!
성탄절 잘 보내세요Giáng Sinh vui vẻ!
[웃음]
(은탁) [한국어] 저 사진 좀 찍어 주시면 안 돼요?Chụp cho tôi một tấm được không ạ?
이 풍경 안에 있는 저를 남겨 놓고 싶어서Tôi muốn lưu lại khoảnh khắc này.
여기 보시면 이거 누르시면Chú nhìn này. - Ấn nút này, sẽ nghe tiếng tách... - Tôi biết.
- 찰칵 소리가 나면서 사... - (김신) 알아- Ấn nút này, sẽ nghe tiếng tách... - Tôi biết.
오, 의외인데?Không ngờ đấy. Vậy thì chú đếm một, hai, ba rồi chụp nhé.
그럼 하나, 둘, 셋 하면 찍어 주세요Không ngờ đấy. Vậy thì chú đếm một, hai, ba rồi chụp nhé.
(김신) 싫어 [카메라 셔터음]Không thích.
(은탁) 엄마! [휴대전화가 탁 떨어진다]
아, 진짜, 어디 가요?Trời ạ. Chú đi đâu đấy?
아, 같이 가요Đợi tôi với.
우아, 역시 단풍국Đúng là vương quốc lá phong.
이곳인가? 나를 위한 레드 카펫Là nơi này sao? Thảm đỏ dành cho tôi?
(은탁) 함께 걸어서 영광이죠?Chú thấy vinh dự khi đi cùng tôi đúng không?
치, 다행이다May thật. Tôi cứ tưởng chú sẽ bảo "Vinh dự á? Mơ đi".
'영광은 굴비지' 할까 봐 조마조마했는데May thật. Tôi cứ tưởng chú sẽ bảo "Vinh dự á? Mơ đi".
근데 저 표지판은 뭐예요?Nhưng mà tấm bảng kia nghĩa là gì vậy ạ?
(김신) 요정 출몰 지역Khu vực thần tiên lai vãng.
여기가요?Ở đây ạ?
우아, 요정이 나와요?Thần tiên xuất hiện ở đây ạ? Tuyệt quá. Thật lãng mạn!
대박이다, 로맨틱해Tuyệt quá. Thật lãng mạn!
아저씨는 좋겠네요Ghen tỵ với chú quá.
(김신) 내가 왜 좋아?Vì sao?
(은탁) 요정 출몰Vì ở đây có thần tiên mà. Chú vừa gặp mà.
요정 만났잖아요, 팅커벨Vì ở đây có thần tiên mà. Chú vừa gặp mà. Tinker Bell.
하, 난 좀 들켜서 속상하네Bị phát hiện rồi. Tôi buồn quá.
내가 올 줄 어떻게 알았지?Sao họ biết tôi sẽ đến?
다, 어? 이런 로맨틱한 추억 만들라고 다 저런 거 만들어 놓은 거예요Mấy tấm bảng kia là để chúng ta tạo ra kỷ niệm lãng mạn đấy.
아, 근데 이 동네는 이름이 뭐예요?Tên của khu này là gì ạ?
(김신) 퀘벡Quebec.
(은탁) 아유, 이름도 멋져Tên dễ thương nhỉ. Nhưng mà chú biết không?
근데 그거 알아요?Nhưng mà chú biết không?
떨어지는 단풍잎을 잡으면...Nếu bắt được lá phong đang rơi...
(은탁) 어?
[부드러운 음악]
지금 잡았어요? 아이, 빨리 버려요Chú bắt được rồi hả? Chú nhanh vứt đi.
(김신) 왜 그래야 되는데?Tại sao tôi phải vứt đi chứ?
떨어지는 단풍잎을 잡으면Nếu bắt được lá phong đang rơi
같이 걷던 사람이랑 사랑이 이루어진단 말이에요Nếu bắt được lá phong đang rơi thì sẽ yêu người cùng đi với mình.
[김신의 코웃음]
너 솔직히 말해 봐 그거 방금 지어낸 거지?Cô mới bịa ra đúng không?
아니거든요Không hề nhé.
(은탁) 떨어지는 벚꽃잎 잡으면 첫사랑이랑 이루어진다는 말이랑Nếu chụp được cánh hoa anh đào thì sẽ kết hôn với mối tình đầu. Giống thế mà.
같은 맥락이거든요Giống thế mà.
나 사랑한다며?Cô nói yêu tôi mà.
- 아저씨 도깨비예요? - 아니야- Vậy chú là Yêu Tinh sao? - Không phải.
(은탁) 그러니까요, 빨리 버려요Thế thì vứt đi nhanh.
(김신) 그럼 넌 왜 잡으려 그랬는데?Tại sao lúc nãy cô lại muốn bắt?
저는 저 오빠랑 같이 걷고 있다고 생각하니까요Vì tôi định giả vờ đi với anh dễ thương kia mà.
(김신) 오빠?Vì tôi định giả vờ đi với anh dễ thương kia mà. "Anh dễ thương?"
(은탁) 잘생긴 오빠 가까이 가서 주의 깊게 봐야지Tôi lại gần ngắm anh dễ thương đó đây.
[은탁의 다급한 숨소리]
캐나다 귀신, 캐나다 귀신Đó là ma Canada!
(은탁) 아, 무서워Thật đáng sợ.
귀신이랑 눈 마주쳤어 아, 울렁거려Tôi nhìn vào mắt con ma rồi, bây giờ tôi thấy mệt quá.
너 귀신 자주 본다며 뭐가 무서워?Không phải cô thường thấy ma sao? Có gì đáng sợ chứ?
(은탁) 영어로 말 걸잖아요Anh ta nói tiếng Anh với tôi.
귀신이 영어로 말 거니까 영어 더...Ma nói tiếng Anh đáng sợ hơn.
아니, 근데 이 아저씨가Chú sao thế?
여기 호텔 아니에요?Đây là khách sạn mà? Tôi biết ta đang ở nước ngoài, nhưng chú quên tôi còn học cấp ba à?
암만 외국이라도 그렇지 고딩이랑 이런 데는 좀 그렇지 않나?Tôi biết ta đang ở nước ngoài, nhưng chú quên tôi còn học cấp ba à?
이쪽, 이쪽 하더니Từ đầu đã đáng nghi rồi.
너 나한테 시집온다며?- Cô nói muốn gả cho tôi mà. - Vậy chú là Yêu Tinh?
아저씨 도깨비예요?- Cô nói muốn gả cho tôi mà. - Vậy chú là Yêu Tinh?
아니야, 여기서 쉬고 있어Không phải. Cô đợi ở đây đi.
[은탁의 다급한 신음]
- 어디 가요? - 볼일 있어- Chú đi đâu? - Tôi đi có việc. Việc gì ạ?
무슨 볼일요? 저도 같이 가면 안 돼요?Việc gì ạ? Tôi đi cùng có được không ạ?
(은탁) 외국 처음이라서 엄청 무서운데Đây là lần đầu đi nước ngoài nên tôi rất sợ.
엄청 무서운 애가 여기저기 잘도 뛰어다니더라Sợ mà cứ chạy loạn lên thế.
아, 그거는...Sợ mà cứ chạy loạn lên thế. Đó là tại vì..
다 아저씨가 옆에 있으니까 믿고 그러는 거죠có chú ở bên cạnh nên tôi mới thấy an toàn mà.
(은탁) 오래 걸려요? 누구 만나는데요?Chú đi lâu không? Chú gặp ai?
아, 여자 만나는구나? 그렇죠Đi gặp một phụ nữ à? Cũng phải thôi. Phải có hẹn thì mới đến tận Canada chứ.
캐나다까지 왔는데 무슨 약조가 있었겠죠Cũng phải thôi. Phải có hẹn thì mới đến tận Canada chứ.
나보고 도깨비 신부 아니라는 게 다 맥락이 있었겠죠Cũng phải có lý do thì chú mới bảo tôi không phải cô dâu của Yêu Tinh.
알겠어요, 다녀오세요Tôi biết rồi. Chú đi đi.
나는 뭐, 돈도 없고, 여권도 없고Tôi không có tiền, cũng không có hộ chiếu,
아는 사람도 없고 이렇게 막 또 호흡이 막 불안정하지만cũng chẳng quen biết ai ở đây, đến thở cũng khó khăn, nhưng chắc tôi phải đợi một mình rồi.
혼자 기다려야겠죠nhưng chắc tôi phải đợi một mình rồi.
제 말 무슨 뜻인지 알죠?Chú hiểu ý của tôi mà nhỉ?
모르겠는데Không hiểu lắm.
[익살스러운 음악]
한 10달러만 빌려줄 수 없겠냐는 뜻이죠Ý tôi là chú có thể cho tôi mượn 10 đô không?
아저씨가 저를 버릴 수도 있고Dù vô tình hay cố ý,
뭐, 의도적으로든 실수로든có thể chú sẽ bỏ rơi tôi và tôi phải gọi cho Đại sứ quán...
그럼 제가 대사관에 전화라도 해야 되는데...có thể chú sẽ bỏ rơi tôi và tôi phải gọi cho Đại sứ quán...
(김신) 내가 너 버리면 소환해Nếu thế thì cứ triệu hồi tôi.
대사관보다 그게 빨라, 넌Nhanh hơn đến Đại sứ quán đấy.
[어이없는 숨소리]
100달러도 아니고 10달러 아끼자고 저렇게까지 설득력을 갖춘다Mười đô chứ có phải 100 đô đâu mà phải nói chuyện có lý thế?
(은탁) 주지 마세요, 그래요, 네? 주지 마요Đừng có cho tôi gì hết. Quên đi. Tôi không cần.
주면 안 돼요, 주기만 해요!Đừng có cho tôi mượn gì hết. Đừng hòng!
진짜 가?Đi thật sao?
- (사자) 잔돈이랑 영수증요 - (저승사자) 응- Tiền thừa với hóa đơn đây ạ. - Ừ.
- (사자) 잘 먹겠습니다 - (저승사자) 어Cảm ơn anh đã mời ạ.
(사자) 이건 말씀하신 기타 누락자 서류입니다Đây là đơn cho các linh hồn thất lạc.
[저승사자의 한숨]
반드시 수기 작성 하시랍니다Anh phải điền bằng tay đấy.
(저승사자) [한숨 쉬며] 응
[저승사자가 서류를 탁 내려놓는다]
(사자) 근데 기타 누락자는 왜 생기는 겁니까?Nhưng sao lại có linh hồn thất lạc?
아, 전 기타 누락자가 존재한다는 얘기만 들었지Em chỉ mới nghe về sự tồn tại của họ
실제로 처리해 본 적이 없어서요chứ chưa thật sự xử lý vụ nào.
신의 변덕 같은 거야chứ chưa thật sự xử lý vụ nào. Giống như ngẫu hứng của Thần vậy.
인간들은 그걸 기적이라고 부르고Con người gọi đó là kỳ tích,
(저승사자) 우리들은 그걸 기타 누락자라고 하는 거지chúng ta thì gọi là linh hồn thất lạc.
(사자) 아, 그럼 선배님 건도 기적입니까?Vậy vụ tiền bối đang làm cũng là kỳ tích ạ?
(저승사자) 더 특이 케이스Còn kỳ lạ hơn kìa.
생사부에도 명부에도 이름이 없어서Trong Sổ Sinh Tử và Danh Bộ đều không có,
어떤 근거로 어떻게 적용해야 될지 모르겠다nên tôi không biết phải xử lý thế nào.
(사자) 듣기만 해도 골치 아픕니다 그 서류 언제 다 올립니까?Nghe thôi cũng đã nhức đầu rồi. Vậy khi nào anh xong giấy tờ?
그러게나 말이다Tôi cũng chả biết.
(사자) 근데 선배님, 이사하셨다면서요?Mà nghe nói tiền bối mới chuyển nhà.
집들이 안 하십니까?Anh không làm tiệc tân gia ạ?
전세라Là nhà thuê.
[한숨 쉬며] 저도 이사 가야 되는데 돈이 안 모입니다Là nhà thuê. Em cũng muốn chuyển nhà nhưng chưa có đủ tiền.
(사자) 근데 집주인 여자가 신기가 있는지Nhưng bà chủ nhà em thần kỳ lắm, cứ bảo liên tục mơ thấy Thần Chết.
자꾸 꿈에 저승사자가 나온다고Nhưng bà chủ nhà em thần kỳ lắm, cứ bảo liên tục mơ thấy Thần Chết.
아주 죽겠습니다Làm em sợ muốn chết.
[한숨 쉬며] 그러게 내가 집터 잘 보라고 몇 번을 말했어?Bởi vậy tôi mới nói cậu phải chọn nhà cho kỹ. Em thật sự muốn sống thử ở một phòng trên sân thượng.
옥탑방 꼭 살아 보고 싶어서요Em thật sự muốn sống thử ở một phòng trên sân thượng.
(사자) 아, 근데 진짜 이상하지 않습니까?Nhưng anh không thấy lạ sao?
저승사자인데 무슨 살 집도 있어야 되고Sao Thần Chết lại phải cần chỗ ở rồi thấy buồn ngủ và đói bụng
잠 못 자면 졸리고 밥 안 먹으면 배고프고Sao Thần Chết lại phải cần chỗ ở rồi thấy buồn ngủ và đói bụng khi không ăn không ngủ chứ?
하, 요 며칠 야근했더니 피곤해 죽겠습니다Mấy ngày nay em làm việc muộn, mệt chết mất thôi.
저 요즘 이거 달고 삽니다Em phải dựa vào cái này mà sống đấy.
[저승사자가 피식한다]Em phải dựa vào cái này mà sống đấy. Phải rồi, em nghe nói khóa 23 có một cô gái rất xinh.
아, 맞다, 이번 23기 중에 되게 예쁜 애 들어왔는데Phải rồi, em nghe nói khóa 23 có một cô gái rất xinh.
혹시 보셨... [문이 탁 열린다]Anh đã gặp...
[남자의 가쁜 숨소리]
[남자가 입바람을 하하 분다]
[남자의 짜증 섞인 숨소리]
(여자) 당신, 사람 쳐 놓고 어딜 도망가?Anh tông người xong rồi bỏ chạy hả?
(남자) 뭐야? 씨Gì vậy?
[여자가 냄새를 킁킁 맡는다]Biết ngay. Anh uống rượu!
(여자) [어이없이 웃으며] 그래, 맞지?Biết ngay. Anh uống rượu!
너 술 마셨지? [남자의 어이없는 숨소리]Biết ngay. Anh uống rượu!
수고하십시오- Anh vất vả rồi ạ. - Anh tiêu rồi.
(여자) 끝났어- Anh vất vả rồi ạ. - Anh tiêu rồi. Ả điên này. Ai uống rượu chứ?
(남자) 이 여자가 미쳤나, 누가 술을 마셔? [의미심장한 음악]Ả điên này. Ai uống rượu chứ?
야, 사지 멀쩡하면 됐지 왜 지랄이야, 지랄이! 쯧Không phải cô còn lành lặn đó sao? Làm loạn cái gì?
[긴장되는 효과음] (여자) 경찰서 가, 경찰서 가자고!Đến sở cảnh sát với tôi. Đi trình báo ngay!
- (남자) 이거 안 놔? 놔, 이거 - (여자) 놔?Cô bỏ tôi ra ngay. - Sao? - Tôi bảo cô bỏ ra! Ngay!
(남자) 놓으라고, 이거, 놔!- Sao? - Tôi bảo cô bỏ ra! Ngay! - Có giỏi thì giết tôi đi. - Cô không bỏ ra hả?
- (여자) 죽여 보라고! - (남자) 야, 안 놔?- Có giỏi thì giết tôi đi. - Cô không bỏ ra hả?
(저승사자) 박영환, 김혜령 병신년 무술월 기미일Park Yong Won, Kim Hye Ryeong. Lúc 2:22 sáng ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân,
02시 22분 교통사고사 [사이렌이 울린다]Lúc 2:22 sáng ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân, tử vong do tai nạn giao thông.
본인들 맞으시죠?Là hai người đúng không?
[저승사자가 차를 조르르 따른다]
(저승사자) 드세요, 이승의 기억을 잊게 해 줍니다Uống đi. Nó sẽ giúp cô xóa hết ký ức kiếp này.
(여자) 정말Thật sự...
다 잊어야 하나요?phải quên hết sao ạ?
저 인간에 대한 원망도?Kể cả oán hận với anh ta sao?
(남자) 이 여자야, 다 자기 팔자인 거지Cái cô này, số phận là thế.
다 죽은 마당에 뭘 또 꼬나봐, 꼬나보길? 쯧Chúng ta đều chết cả rồi. Cô lườm tôi thì được gì?
(저승사자) 그러는 편이 좋습니다Như vậy là tốt nhất.
망각 또한 신의 배려입니다Lãng quên là ân huệ thần ban.
(남자) 근데 너 왜 이거 이 여자만 주고 나는 안 줘?Lãng quên là ân huệ thần ban. Nhưng mà sao anh chỉ cho cô ta mà không cho tôi? Anh thì phải nhớ mình đã gây ra tội gì chứ.
당신은 기억해야지 무슨 죄를 지었는지Anh thì phải nhớ mình đã gây ra tội gì chứ.
사람 쳐서 죽게 한 게 이번이 처음도 아니고Đây cũng đâu phải lần đầu tiên anh tông chết người.
[의미심장한 음악]
[자동차 엔진음]
[뒤로 감기 효과음]
[흐느끼며] 살려 주세요Làm ơn cứu tôi với...
(저승사자) 처음에는 차 한 잔 못 마신 이 순간을 후회할 거야Đầu tiên, anh sẽ hối hận vì không được uống ly trà này.
다음에는 차 한 잔 못 마신 이유를 되짚을 거야Sau đó, anh sẽ muốn biết lý do anh không được uống.
그리고 깨달을 거야Rồi anh sẽ nhận ra...
그 어떤 순간도 되돌릴 수 없다는 걸thời gian không thể quay trở lại,
그리고 넌 이미và hiểu ra anh đang ở...
지옥에 있다는 걸địa ngục mất rồi.
[침을 꿀꺽 삼킨다]
온몸이 매일 조각조각 찢길 거야Mỗi ngày, cơ thể anh sẽ như bị xé thành từng mảnh.
고통에 몸부림치는 매 순간 너는 네가 한 짓을 후회하겠지만Trong mỗi khoảnh khắc đau đớn đó, anh sẽ hối hận về việc mình đã làm,
그 고통은 끝나지 않을 거야nhưng đau đớn sẽ không chấm dứt.
영원히Vĩnh viễn.
[떨리는 숨소리]
[남자의 떨리는 숨소리]
(남자) [말을 더듬으며] 잘못했습니다Tôi sai rồi.
용서해 주세요Xin hãy tha thứ cho tôi.
[한숨]Xin hãy tha thứ cho tôi.
(저승사자) 글쎄, 워낙 신경질적이셔서E là không thể. Bề trên hay cáu kỉnh lắm.
[흐느끼는 숨소리]
생애 기억을 고스란히 가진 채로Tôi biết một người vẫn nhớ mọi ký ức khi còn sống
지옥을 살고 있는 이를 한 명 알지và đang sống trong dằn vặt.
그 또한 수도 없이 빌었을 거야 용서해 달라고Chắc chắn anh ta đã cầu xin vô số lần để được tha thứ.
(저승사자) 그래도 소용없었지Nhưng chẳng ích gì.
그는 여전히 지옥 한가운데 서 있으니까Vì anh ta vẫn... sống trong đau đớn vĩnh hằng.
[무거운 음악]
(김신) 함께 고려를 떠나왔던Tôi đã chôn cất cháu trai...
어린 손자의 손자의...của cháu trai của cháu trai...
손자를 묻었다...của cậu bé cùng tôi rời Cao Ly.
이 삶이 상이라 생각한 적도 있으나Tôi từng nghĩ cuộc sống vĩnh hằng là một phần thưởng,
결국 나의 생은 벌이었다nhưng cuối cùng đó lại là hình phạt.
그 누구의 죽음도Tôi không thể quên...
잊히지 않았다cái chết của bất kỳ ai.
[문이 달칵 닫힌다]
[천둥이 콰르릉 친다]
[김신의 힘겨운 신음]
[천둥이 계속 콰르릉 친다]
[거친 숨소리]
[힘겨운 신음]
[거친 숨소리]
[힘겨운 신음]
[거친 숨소리]
[거친 숨소리]
[김신이 흐느낀다]
[새가 지저귄다]
[한숨]
그간 편안하였느냐?Cậu có bình an không?
"유금선"YOO GEUM SEON
자네들도 무고한가?Mọi người cũng ổn cả chứ hả?
나는 여태 이렇게 살아 있고Mọi người thấy đấy, tôi vẫn sống...
편안하지 못하였네và không ổn chút nào cả.
[김신의 한숨]
[잔잔한 음악]
"퀘벡"
"편지"THƯ
[멀리서 뱃고동이 울린다]
[은탁의 탄성]
[멀리서 뱃고동이 울린다]
찾았다Tìm thấy rồi.
[부드러운 음악]
[반짝이는 효과음]
[입바람을 후후 분다]
[멀리서 뱃고동이 울린다]
[새들이 푸드덕거린다]
얌전히 있으랬지?Tôi đã dặn là phải ở yên rồi.
얌전히 있었어요 온 줄도 몰랐으면서Tôi ở yên còn gì. Chú còn chẳng biết tôi đến.
볼일이 여기였어요?Chú đến đây làm việc này à?
다 끝났어, 가려던 참이야Xong rồi. Tôi chuẩn bị đi.
(은탁) 근데 아저씨만 묘비명이 없네요?Xong rồi. Tôi chuẩn bị đi. Nhưng mà chỉ có mộ của chú là không có tên nhỉ.
매번 이렇게 살던 곳을 떠나는 거예요?Lần nào chú cũng đi như thế này à?
몇 번이나요?Mấy lần rồi ạ?
안 세어 봤어Tôi không đếm.
안녕하세요, 지은탁입니다Xin chào! Tôi là Ji Eun Tak.
(은탁) 대략 한 200년 후에 아저씨 신부 될 사람입니다Tôi là cô dâu của chú vào 200 năm sau.
(김신) 아니야Không phải.
[코를 훌쩍이며] 아닌가 봅니다Hình như là không phải ạ.
그렇지만 한 200년 후에도 아저씨는 여전히 멋있으세요Nhưng mà sau 200 năm, chú vẫn đẹp trai lắm ạ.
(은탁) 때때로 좀 못됐긴 했지만Đôi lúc chú hơi xấu tính,
반듯하게 잘 크고 있으니까 너무 걱정하지 마세요nhưng đừng lo, chú vẫn ổn lắm.
그럼 전 이만Tôi đi đây.
가요Đi thôi ạ.
오래 살았어요, 여기?Chú từng sống ở đây ạ?
(김신) 무인 산중의 오두막이 저 호텔이 될 세월만큼Lúc đó nơi này còn chưa có người, khách sạn kia chỉ là một túp lều.
떠났다 다시 돌아오고 돌아오고 했어Tôi cứ đi rồi lại quay về.
처음 고향을 떠나 정착한 곳이 여기였거든Đây là nơi đầu tiên tôi ở lại sau khi rời quê hương.
(은탁) 아깝다, 그때 그 오두막을 샀어야 하는 건데Đây là nơi đầu tiên tôi ở lại sau khi rời quê hương. Tiếc thật. Khi đó nếu chú mua túp lều kia thì khách sạn kia đã là của chú rồi.
그럼 저 호텔이 아저씨 건데Tiếc thật. Khi đó nếu chú mua túp lều kia thì khách sạn kia đã là của chú rồi.
설마 저 호텔이...Lẽ nào khách sạn đó là...
그 눈빛은 뭘까?Ánh mắt đó là sao thế?
이거 드실래요?Chú muốn ăn cái này không ạ?
너 이거 어디서 났어? 돈 없잖아- Ở đâu ra thế? Cô không có tiền mà. - Nên tôi đã trộm đấy.
그래서 훔쳤죠- Ở đâu ra thế? Cô không có tiền mà. - Nên tôi đã trộm đấy.
(은탁) 얼른 드세요, 빨리 먹어 없애야 돼요Chú ăn nhanh đi để còn phi tang chứng cứ.
(김신) 뭐? [은탁의 웃음]Cái gì?
(은탁) [웃으며] 믿는다, 그걸Chú tin hả?
아니, 신기해서 쳐다보니까 불쌍한지 주더라고요Tôi nhìn chằm chằm lâu quá, chắc người ta thấy tội nên cho đấy.
근데 진짜 저 호텔이 아저씨 거예요?chắc người ta thấy tội nên cho đấy. - Cái khách sạn kia là của chú thật hả? - Không muộn à?
안 늦었어?- Cái khách sạn kia là của chú thật hả? - Không muộn à?
- (은탁) 어딜요? - (김신) 학교- Muộn gì ạ? - Đi học.
지금 한국 몇 시예요?Ở Hàn Quốc là mấy giờ ạ?
(김신) 오전 10시Đang 10:00 sáng.
[은탁의 괴로운 신음]
[발랄한 음악]Cô giáo giết tôi mất.
(은탁) 아유, 죽었다, 담임한테Cô giáo giết tôi mất.
저 그냥 여기서 살까요?Hay là tôi sống ở đây nhé?
지각보다 불법 체류자가 낫지 그렇죠?Làm người nhập cư trái phép vẫn hơn đi học muộn nhỉ?
[사탕이 바스락거린다]
그게 나을 것 같은데Đỡ hơn thật mà.
"광화문"QUANG HÓA MÔN
아, 잘 잤다Ngủ ngon thật.
꿈에서 깬 것 같아서요Cứ như mới tỉnh giấc mơ vậy.
저 외국 여행 가 볼 거라고는 상상도 못 해 봤는데Tôi chưa bao giờ tưởng tượng mình sẽ đi du lịch nước ngoài.
(은탁) 덕분에 외국도 가 보고 오늘 감사했습니다Nhờ chú mà tôi đã được đi. Hôm nay rất cảm ơn ạ.
그럼 전 이만Vậy tôi đi đây.
꿈 깼으니까 이제 등교해야죠Tỉnh giấc rồi nên phải đi học thôi. Nếu hôm nay tôi có gây rắc rối gì
제가 혹시 오늘 민폐 끼쳤더라도 한 번만 봐주세요Nếu hôm nay tôi có gây rắc rối gì thì chú bỏ qua cho tôi một lần nhé.
제가 진짜 너무 신나서 그랬을 거니까요Có lẽ vì tôi quá vui nên mới thế đấy.
(선생님) 지은탁Ji Eun Tak. Bây giờ là mấy giờ hả?
몇 시야? 몇 시야, 지금?Ji Eun Tak. Bây giờ là mấy giờ hả? Mấy giờ rồi?
죄송합니다- Em xin lỗi. - Lớp 12 rồi đấy.
(선생님) 너 고3이야- Em xin lỗi. - Lớp 12 rồi đấy. Lớp 12 mà tận tiết thứ ba mới lên lớp?
고3이 어떻게 3교시에 등교를 해?Lớp 12 mà tận tiết thứ ba mới lên lớp?
너 급식 먹으러 학교 오니? 아니면 학교 다니기 싫어?Em đến trường là để ăn trưa hả? Hay là không thích đi học?
수시도 접수했고 고3 끝났지, 아주?Nộp đơn xét tuyển rồi nên em nghĩ thế là xong à? Em nghĩ em vào được đại học rồi.
대학 붙었어, 아주, 어?Em nghĩ em vào được đại học rồi.
등록금도 없다면서Nghe nói em không có tiền học phí.
- 죄송합니다 - (선생님) 왜 늦었냐고- Em xin lỗi ạ. - Sao em lại đến muộn?
(선생님) 너 부모님 안 계셔서 이모 밑에서 힘들게 사는 거 아는데Cô biết em không có bố mẹ và sống với dì rất khổ, nhưng đâu phải mỗi em vất vả đâu.
너만 힘든 거 아니다 다 힘들어, 다nhưng đâu phải mỗi em vất vả đâu. Ai cũng vất vả hết.
수능 막바지고Sắp thi rồi. Em không thể đi học đại học thì cũng đừng làm gương xấu cho các bạn.
너 대학 못 간다고 다른 애들한테까지 피해 줄 순 없잖아Sắp thi rồi. Em không thể đi học đại học thì cũng đừng làm gương xấu cho các bạn.
저 대학 갈 건데요Em... sẽ đi học đại học ạ.
어머, 얘, 저 눈빛 좀 봐Nhìn ánh mắt em kìa.
(선생님) 가, 누가 가지 말래?Đi đi. Có ai nói em đừng đi đâu? Em lúc nào cũng phản ứng như thế dù cô có ý tốt.
넌 꼭 좋은 말 해도 이런 식이더라Em lúc nào cũng phản ứng như thế dù cô có ý tốt.
[휴대전화 진동음]Đợt một lát.
(선생님) 잠깐 기다려Đợt một lát.
아유, 안녕하셨어요, 지수 어머니?Xin chào mẹ Ji Soo.
아, 네, 네Vâng.
[선생님의 웃음]
아이고, 별말씀을Không, không hề.
[비가 쏴 내린다]
[감성적인 음악]
(라디오 DJ) 비를 맞고 돌아온 저녁Trong một đêm mưa ảm đạm thế này,
당신의 우산이 되어 주는 건 무엇인가요?ai sẽ là chiếc ô cho bạn nhỉ?
부르면 대답하는 목소리Giọng nói trả lời khi bạn lên tiếng gọi.
같은 시간에 같은 걸 봤던 기억Ký ức khi hai người đồng thời nhìn thấy cùng một thứ.
처음 속도를 맞춰 걷던 순간 같은 것들Lần đầu tiên sánh bước bên nhau.
누군가가 생각나시나요?Bạn có nghĩ đến ai đó phải không?
그래요, 바로 그 사람이에요Đúng rồi, chính là người đó.
첫 곡 보내 드릴게요Mời bạn nghe bài hát đầu tiên.
[TV 소리가 흘러나온다]
(김신) 바빠?Bận hả?
어, 바빠- Ừ. Bận. - Vậy thì theo tôi tới chỗ này.
그럼 나 좀 따라 나와 봐- Ừ. Bận. - Vậy thì theo tôi tới chỗ này.
바짝 따라와, 너무 붙지는 말고Theo sát nhé, nhưng đừng sát quá.
(저승사자) 바짝 따라가는 만큼 중요한 일이어야 할 거야Không quan trọng thì anh chết với tôi.
안 그럼 죽는다Không quan trọng thì anh chết với tôi. Đó là điều tôi muốn xác nhận.
나도 그거 확인하는 거야 나의 생사 여부Đó là điều tôi muốn xác nhận. Chuyện sống chết của tôi.
[신비로운 효과음] [발랄한 음악]
뭔 소리야?Anh ta nói gì vậy?
[신비로운 효과음]
왜 거기로 나와?Sao anh lại bước ra từ đó?
신기하지?Lạ nhỉ?
저승사자도 그저 신기한 걸 그 아이는 했단 말이지Đến Thần Chết cũng thấy lạ mà cô ấy lại làm được.
(저승사자) 뭐, 누구? 누가 뭘 했는데?Sao? Ai? Ai đã làm được cái gì?
다시 해Làm lại đi.
더 바짝 붙어? [김신의 놀라는 신음]- Sát hơn này. - Cái quái...
[익살스러운 음악] [김신의 놀라는 숨소리]- Sát hơn này. - Cái quái...
- 무슨 짓이야? - 왜, 뭐? 승부욕이야- Anh làm gì thế? - Gì? Sao? Ham muốn chiến thắng thôi. Đi đâu?
어디로 가?Ham muốn chiến thắng thôi. Đi đâu?
난 그냥 욕이야, 꺼져 멀리 가, 멀리Tôi thì chỉ muốn chửi thề thôi. Biến đi. Tránh xa ra.
(김신) 꺼져!Biến!
네가 그러고 들어가면 내가 뭐가 돼!Anh mà đi như vậy thì tôi là gì hả?
뭔데? 내가 뭘 못 하는데?Cái gì? Tôi không thể làm gì chứ?
(덕화) 세입자님?- Anh thuê nhà? - Hết hồn.
(저승사자) 아유, 깜짝이야- Anh thuê nhà? - Hết hồn.
(덕화) 아유, 우리 세입자님, 왜 나와 계세요? 밖에 추운데Sao lại ra đây? Ngoài này lạnh lắm.
[코를 훌쩍인다]
삼촌은요?Chú tôi đâu ạ?
- (저승사자) 안에 - (덕화) 아니요, 아니요- Ở bên trong. - Không cần đâu ạ.
(덕화) 사실 저는 저희 세입자님 뵈려고...Thật ra tôi đến đây để gặp anh đấy.
거기 서Đứng đó đi.
(덕화) [멋쩍게 웃으며] 아, 예Đứng đó đi. Thì ra anh không thích bị động chạm.
스킨십을 굉장히 싫어하시는구나Thì ra anh không thích bị động chạm.
아, 뭐, 되게 중요한 건 아니고요Cũng không có gì to tát. Anh sống ở đây có gì bất tiện không?
혹시 뭐, 생활하시는 데 불편하신 점 없으신가 해서Anh sống ở đây có gì bất tiện không? Có lúc nào phòng đột nhiên bị ẩm ướt
갑자기 막 습해진다든지Có lúc nào phòng đột nhiên bị ẩm ướt
문밖이 막 환해진다든지hay là bên ngoài đột nhiên sáng lên hay không?
(저승사자) 난 그저 그쪽 삼촌이 갑자기 막 집만 나가 줬으면 좋겠거든?Tôi chỉ muốn chú của cậu đột nhiên rời đi thôi.
[손가락을 딱 튕기며] 그렇죠?Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt.
아, 사실 저도 삼촌이Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt.
하루빨리 국제로 좀 나가 줬으면 하는 바람이 있거든요Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt. Không hiểu sao người vĩ đại như chú ấy lại ở lại Hàn Quốc nữa.
알고 보면 되게 큰사람인데 왜 한국에서 저러고 있나 싶고Không hiểu sao người vĩ đại như chú ấy lại ở lại Hàn Quốc nữa.
막 느껴지시죠?Anh cũng thấy vậy nhỉ?
- 아니 - 안 느껴지시는구나- Không. - À, anh không thấy vậy.
(덕화) 근데 제가 앞으로도 자주 들를 것 같아서 그러는데Sau này tôi sẽ thường xuyên đến đây. Tôi nên gọi anh thế nào ạ?
호칭을 뭐라고...Sau này tôi sẽ thường xuyên đến đây. Tôi nên gọi anh thế nào ạ?
계속 '세입자님, 세입자님' 하면 너무 정 없어 보여 가지고요Cứ gọi là "anh thuê nhà" thì không được thân thiện lắm.
'삼촌'은Gọi là "chú"...
너무 다정할까요?thì thân thiết quá ạ?
하, 단도직입적으로 말씀드리겠습니다Cháu sẽ nói thẳng với chú nhé, Chú Phòng Cuối.
끝방 삼촌, 저 한 번만 살려 주세요Cháu sẽ nói thẳng với chú nhé, Chú Phòng Cuối. Chú cứu cháu một lần đi.
혹시 어떤 할아버지 한 분이 오셔서 누구냐고 물으시면Nếu có một cụ già đến đây và hỏi chú là ai,
그냥 놀러 왔다고 해 주시면 안 되나요?cứ nói chú chỉ đến chơi thôi nhé?
그분이 제가 끝방 삼촌한테 세 놓은 거 알면Nếu ông biết cháu cho chú thuê phòng thì cháu chết mất.
저 진짜 죽거든요Nếu ông biết cháu cho chú thuê phòng thì cháu chết mất.
(저승사자) 그 할아버지가 누군데?Ông cụ đó là ai?
저희 할아버지요Ông cụ đó là ai? Là ông nội của cháu ạ.
[살짝 웃는다]
저는 마지막의 마지막까지 끝방 삼촌의 편에 서겠습니다Cháu sẽ đứng về phe chú đến cùng, Chú Phòng Cuối ạ.
진짜로Thật đấy ạ.
(저승사자) 아휴, 아휴
아휴Thật đấy ạ.
(덕화) 진짜로요Thật đấy ạ.
[문이 탁 닫힌다] [살짝 웃는다]
[익살스러운 음악]
이 문을 열면Nếu mở cánh cửa này ra,
캐나다다mình sẽ đến Canada.
캐나다다Canada.
[비장한 숨소리]
(삼신) 쓸 거야, 학생?Muốn dùng bồn rửa tay hả?
(은탁) 아니요, 쓰세요Dạ không, chị dùng đi ạ.
(삼신) 고3?Lớp 12?
[삼신이 수도꼭지를 삐걱 잠근다] 어떻게 아세요?Sao chị biết ạ?
교복 입고 눈깔 퀭하면 대부분 고3이더라고Mấy đứa mặc đồng phục mắt đỏ quạch thường học lớp 12.
(은탁) 아, 눈깔...À, mắt em.
[흥미진진한 음악]
(삼신) 어디 살아?Em sống ở đâu?
저, 아, 저 요 근처에 살아요Em sống gần đây ạ.
(삼신) 잘됐네Tốt rồi.
이거 가져가서 먹어Em đem cái này về ăn đi.
(은탁) 시금치네요?Là rau chân vịt ạ? Không phải ngại. Một người đàn ông tặng chị đấy.
(삼신) 부담 갖지는 말고 남자한테 받은 거야Không phải ngại. Một người đàn ông tặng chị đấy.
시금치를요?Đàn ông tặng chị rau chân vịt ạ?
[입을 뻥긋거린다]Đàn ông tặng chị rau chân vịt ạ?
(삼신) [립스틱을 탁 닫으며] 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa?
(은탁) 다녀왔습니다Cháu về rồi ạ.
(은탁 이모) 야, 넌 다 저녁이 되도록 어딜 싸돌아다니다 이제 와?Đi đâu mà đến tận giờ này mới về? Tan học về thẳng nhà là giờ này mà.
학교 끝나고 바로 오면 이제인데요Tan học về thẳng nhà là giờ này mà.
(은탁 이모) 너 자꾸 꼬박꼬박 말대꾸해?Mày cứ đốp chát như thế hả?
(경식) 엄마, 나 배고파- Mẹ, con đói. - Tao cũng đói, thằng nhãi.
나도 고파, 이 새끼야- Mẹ, con đói. - Tao cũng đói, thằng nhãi.
아유, 남의 집 새끼들은 밖으로 잘만 돈다는데, 아유Con người ta thì có cuộc sống bên ngoài.
빨리 밥이나 해Nhanh nấu cơm đi! Mọi người phải đợi mỗi mày.
너 하나를 지금 몇 사람이 기다려, 이 계집애야Nhanh nấu cơm đi! Mọi người phải đợi mỗi mày.
(은탁) 네, 네Vâng, vâng.
대답은 한 번만 해, 어?Trả lời một lần thôi. Nghe chưa?
(삼신) 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa?
[문이 달칵 열린다]
엄마, 엄마, 엄마, 이것 봐Mẹ, mẹ xem cái này đi! Nó chuẩn bị ra nước ngoài đấy.
(경미) 쟤 해외로 튈 준비 하나 봐Mẹ, mẹ xem cái này đi! Nó chuẩn bị ra nước ngoài đấy.
내가 검색해 봤는데 여기 캐나다야Con lên mạng tìm rồi. Ở đây là Canada. Cái gì? Đưa đây.
뭐? 줘 봐Cái gì? Đưa đây.
(은탁 이모) 어, 내가 이년이 이럴 줄 알았어 [은탁의 다급한 숨소리]Mẹ biết ngay nó sẽ làm vậy mà.
보험금 들고 아예 해외로 튀려고?Đem tiền bảo hiểm trốn ra nước ngoài? Thế mà mày bảo không có sổ tiết kiệm!
네가 이러고도 통장이 없어? 어!Thế mà mày bảo không có sổ tiết kiệm! Trả cho cháu đi. Cháu giữ làm kỷ niệm thôi.
주세요, 그냥 기념으로 갖고 있으려고 했던 거예요Trả cho cháu đi. Cháu giữ làm kỷ niệm thôi. Kỷ niệm gì? Sao lại là kỷ niệm?
(은탁 이모) 이게 왜 기념이야? 뭐가 기념이야?Kỷ niệm gì? Sao lại là kỷ niệm? Mày đã đi lần nào đâu mà là kỷ niệm?
네가 이런 데 언제 가 봤다고 기념이야Mày đã đi lần nào đâu mà là kỷ niệm?
어, 그래, 너 오늘 잘 걸렸어Hôm nay mày sẽ lãnh đủ.
네가 키워 준 은혜를 이따위로 갚아?Mày trả ơn tao như thế này hả? Như thế này?
이따위로, 이따위로, 이따위로! [은탁의 아파하는 신음]Như thế này?
[은탁 이모가 씩씩거린다]
[떨리는 숨소리]
주세요, 제 거니까 주세요Trả cho cháu đi. Của cháu mà.
(은탁 이모) 이게, 이게 그냥, 이게 그냥... [은탁의 신음]Trả cho cháu đi. Của cháu mà. - Sao mày dám? - Nó vui vì sắp trốn đi đấy.
[은탁 이모가 은탁을 구박한다] (경미) 도망갈 생각에 신났네- Sao mày dám? - Nó vui vì sắp trốn đi đấy. - Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng.
김밥 만 거 보니까- Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng.
- (은탁 이모) 통장 어디... 내놔, 어? - (경미) 맛있겠다- Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng. - Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu?
(은탁 이모) 어디 있어, 이년아, 어?- Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu?
[경미의 아파하는 신음] (은탁 이모) 확 그냥, 씨- Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu?
[흥미진진한 음악]
[떨리는 숨소리]
(경미) 어, 피! 아, 피 [경미가 털썩 주저앉는다]Máu!
(경식) 뭐가 맛있겠어, 네 손이? 븅... [경미가 칭얼거린다]Cái gì ngon? Cái này hả? Đồ ngốc.
[캑캑거린다] (경미) 피!Máu!
저것들이 왜 쌍으로 지랄들이야 [경미가 울먹인다]Mấy đứa này làm sao thế?
(경미) 아, 아, 피 [경식의 힘겨운 신음]Máu! Ở đây mẹ ơi.
엄마, 여기, 여기, 여기, 여기 피Máu! Ở đây mẹ ơi.
[경식의 힘겨운 신음]
[경식이 캑캑거린다] (경미) 아, 피Con chảy máu.
[경미의 울먹이는 신음]
[은탁 이모가 경식 등을 두드린다] [경식이 캑캑거린다]
(경미) 피...Máu! Mày đi đâu? Đứng lại!
(은탁 이모) 야, 이 계집애야, 어딜 도망가? 거기 안 서!Mày đi đâu? Đứng lại!
[문이 달칵 여닫힌다] [경식의 힘겨운 신음]
[잔잔한 음악]
[흐느끼는 숨소리]
[훌쩍인다]
[흐느끼는 신음]
[한숨]
[은탁이 훌쩍인다]
소환도 하고 문도 따라 들어오는데Cô ấy triệu hồi được mình, theo mình qua cửa được,
검은 못 본다mà lại không nhìn thấy thanh kiếm.
대체 뭐란 말이냐, 너는Rốt cuộc cô là ai chứ?
[흥미진진한 음악] (은탁) 200년 후에 아저씨 신부 될 사람입니다Rốt cuộc cô là ai chứ? Tôi là cô dâu của chú vào 200 năm sau.
사랑해요Tôi yêu chú.
[웃음]
(김신) 무엇보다 그 말이 진심이라면 퍽 난감하군Nếu cô ấy nói thật thì phiền đấy.
[이를 딱딱 부딪친다]
[한숨]
호기심은 항상 품위를 이기는 법Lòng tò mò luôn chiến thắng liêm sỉ.
매우 궁금하네, 가서 물어봐야겠다Tò mò quá. Phải đi hỏi mới được.
[김신의 다급한 숨소리]
어?
[김신의 어이없는 숨소리]
야, 본 지 얼마나 됐다고 또 불러내 그것도 이 밤중에?Ta mới vừa gặp nhau mà. Sao lại gọi tôi vào tối muộn thế này?
(김신) 내가 아주 바쁜 와중에 중요하게 있었는데 어떡할 거야?Tôi bận lắm và đang làm dở việc nữa. Cô biết không?
저 안 불렀는데요Tôi đâu có gọi chú.
너 불렀어- Cô có gọi. - Không có mà.
아닌데, 이번에는 진짜인데- Cô có gọi. - Không có mà. Lần này thực sự không gọi.
너 방금 내 생각 했어, 안 했어?Cô có vừa nghĩ tới tôi không?
(은탁) 아, 그게...Cái đó...
거봐, 맞았지? 내 생각 했지?Đấy, biết ngay! Cô nghĩ về tôi đúng không?
네가 그렇게 내 생각 하니까Vì cô cứ nghĩ mãi đến tôi nên dù bận tôi cũng bị gọi ra đấy.
내가 이렇게 바쁜데 자꾸 불려 나오는 거 아니야Vì cô cứ nghĩ mãi đến tôi nên dù bận tôi cũng bị gọi ra đấy.
아, 피곤해Mệt thật.
내가 아저씨 생각만 해도 소환되는 거예요?Tôi chỉ cần nghĩ đến chú là có thể triệu hồi chú đến à?
그거 정확하지는 않은데Không hoàn toàn như thế,
섬세하고 예민한 편이니까 서로 간에 주의 좀 하자nhưng tôi tinh tế nhạy cảm lắm, nên cẩn thận đi.
아, 죄송해요Ừ. Tôi xin lỗi.
내 생각 뭐 했는데? 어떤 종류?Mà cụ thể thì cô nghĩ gì về tôi?
그게...Chuyện đó...
캐나다 예뻤는데"Canada thật là đẹp.
[부드러운 음악] 여기서 살면 행복하겠다Nếu được sống ở đó chắc hạnh phúc lắm.
그래도 잠깐은 행복했네Trong giây lát mình cũng đã hạnh phúc nhỉ?"
그런 생각 하다 보니까Tôi đã nghĩ thế đấy
아저씨 생각이 당연하게 나서nên tự nhiên cũng nghĩ tới chú.
옷도 비싸 보이고 시계는 더 비싸 보이고"Chú ấy mặc quần áo đắt tiền, đồng hồ có vẻ còn đắt hơn.
(은탁) 호텔도 자기 것 같고 좋은 건 다 가졌는데Khách sạn có vẻ là của chú ấy. Chú ấy có biết bao thứ tốt...
왜 슬퍼 보이지?nhưng sao vẫn có vẻ buồn nhỉ?"
그런 생각으로 이어진 건데Những suy nghĩ như vậy cứ tự nhiên mà tới.
뭐, 그건 그렇고Mà cái cô này,
왜 이렇게 뱅글뱅글 돌고 있어? 이 밤중에 수상하게sao muộn rồi mà còn lang thang thế hả?
그건 또 어떻게 알아요?Sao chú biết cả việc đó?
나도 뭘 몰랐으면 좋겠다Tôi cũng hy vọng mình không biết đây.
이모네 잠드는 거 기다리는 중요Tôi đang chờ nhà dì tôi đi ngủ.
한번 곯아떨어지면 업어 가도 모르니까Họ mà đã ngủ rồi thì trời sập cũng chẳng biết.
(은탁) 얼른 자고 아침 일찍 나오려고요Tôi sẽ về ngủ và đi trước khi họ thức dậy.
한 12시면 곯아떨어져요Tầm nửa đêm là họ ngủ hết rồi. Vậy là cô định cứ lang thang như thế cho đến nửa đêm à?
그래서 계속 여기서 이렇게 수상하겠다고, 12시까지?Vậy là cô định cứ lang thang như thế cho đến nửa đêm à?
[멀리서 개가 멍멍 짖는다]
(김신) 먹은 거 소화 안 돼서 걷는 거야Vì ăn không tiêu nên tôi mới đi bộ với cô thôi.
(은탁) 알아요, 아까도 말했는데Tôi biết rồi. Lúc nãy chú nói rồi mà.
뭘 되게 잘 드셨나 봐요Chắc chú ăn nhiều lắm nhỉ.
(김신) 오해하지 말라고Tôi không muốn cô hiểu lầm thôi.
(은탁) 그 말도 세 번 했어요Lời đó chú cũng nói ba lần rồi.
가셔도 되는데Chú đi về cũng được mà.
(김신) 그 말도 세 번 했어Lời đó cô cũng nói ba lần rồi.
[은탁의 한숨]
[휴대전화 조작음] (학생1) 대박, 지은탁 원조 교제 현장 발견Tuyệt vời! Phát hiện Ji Eun Tak với bố nuôi này.
(학생1)Gã kia ít nhất cũng 30 rồi.
(학생2)Điên rồi. Chụp ảnh làm chứng cho bọn này xem đi. Nhanh lên.
[익살스러운 음악] [학생1의 놀라는 신음]
[학생1의 아파하는 신음]
(학생1) 아이씨, 뭐야Chết tiệt, ai đấy?
아, 문을 왜 열어?Tại sao lại mở cửa như vậy hả?
[긴장되는 효과음]
[울먹이며] 엄마Mẹ ơi...
(은탁) 실례합니다Xin chào ạ.
[문이 탁 닫힌다]
[경쾌한 음악]
어서 오세요Mời vào.
포장?Mua mang đi?
아, 저 손님 아니고요Em không phải là khách ạ.
요 앞에 알바 구한다고 붙여 놓으셔 가지고Em thấy thông báo tuyển nhân viên.
사장님 안 계세요?- Chủ quán không ở đây ạ? - Có đấy. Ở đây.
계시네요, 여기- Chủ quán không ở đây ạ? - Có đấy. Ở đây.
고딩?Học sinh trung học?
(은탁) 아, 네Dạ, vâng ạ.
아, 사장님이셨구나Hóa ra chị là chủ quán.
전 너무 예쁘셔서 손님인 줄 알았어요Chị đẹp quá nên em cứ tưởng chị là khách hàng.
(써니) 그렇지? 손님 예쁜데, 쯧Đúng nhỉ? Khách hàng luôn đẹp,
근데 손님 본 지가 언제인지 모르겠다nhưng không rõ đến khi nào mới thấy khách hàng đây.
[써니가 과자를 아작 씹는다]
[써니가 과자를 부스럭거린다]À...
저, 궁금하신 거 있으면 물어보세요À... Chị có gì muốn hỏi em thì hỏi đi ạ.
(은탁) 참고로 전 사장님 조건 다 맞출 수 있거든요Nhân tiện, em sẵn sàng đáp ứng mọi điều kiện chị muốn.
제가 더 이상 물러날 곳이 없어서Vì em chẳng còn nơi nào để đi nữa.
제 나이 아홉 살에Năm em chín tuổi,
조실부모하고 사고무탁하여 혈혈단신...bố mẹ em mất, thành ra em tứ cố vô thân. Em chẳng có họ hàng gì...
아, 무Em chẳng có họ hàng gì... Củ cải...
우리 집 무 맛있는데Củ cải muối của chúng ta rất ngon.
(써니) 손님이 무 달라고 한 게 언제인지 모르겠다Không nhớ lần cuối khách xin củ cải muối là từ khi nào nữa.
[써니가 과자를 아작 씹는다]Ăn không?
먹을래?Ăn không?
(은탁) 감사합니다Cảm ơn ạ.
(써니) 가난하니?Nghèo hả?
[써니가 과자를 부스럭거린다]Nghèo hả?
(은탁) 아...
그런 편이에요Vâng ạ. Có đi học không? Bỏ học rồi à?
학교는 안 다녀?Có đi học không? Bỏ học rồi à?
다니는데요, 고3이에요- Có đi học ạ. Em học lớp 12. - Thích thật. Vẫn còn trẻ.
좋겠다, 어려서- Có đi học ạ. Em học lớp 12. - Thích thật. Vẫn còn trẻ.
- (은탁) 네? - 이따 약속 있니?- Dạ? - Lát nữa có hẹn không?
[써니가 과자를 아작 씹는다]
- (은탁) 아니요 - 그럼 오늘부터 우리 1일이다- Không ạ. - Vậy thì hôm nay là ngày đầu nhé.
일해Làm việc.
정말요? 와, 감사합니다!Thật ạ? Xin cảm ơn ạ!
저 진짜 열심히 할게요, 정말 진짜!Em sẽ thật chăm chỉ. Thật sự đấy ạ!
[은탁의 기쁜 숨소리]Ừ, cứ tự biết mà làm đi.
[과자를 부스럭거리며] 그래, 너 알아서 해Ừ, cứ tự biết mà làm đi.
네, 알아서 척척 잘하겠습니다Vâng ạ. Em sẽ tự tìm hiểu rồi làm hết ạ.
아저씨가 말한 닭은 치킨이구나- Chú ấy nói gà, thì ra là gà này. - Ừ đúng rồi. Gà là gà này đấy.
그렇지, 닭은 치킨이지- Chú ấy nói gà, thì ra là gà này. - Ừ đúng rồi. Gà là gà này đấy.
[한숨]Nhưng không rõ lần cuối khách gọi gà là khi nào nữa.
근데 손님이 치킨 달라고 한 지가 언제인지 모르겠다Nhưng không rõ lần cuối khách gọi gà là khi nào nữa.
[발랄한 음악] [과자를 아작 씹는다]
(은탁) 아, 아, 아저씨, 뭐 하세요?Chú ơi, chú đang làm gì vậy? Chú có nghe thấy tôi không?
제 생각 들리세요?Chú ơi, chú đang làm gì vậy? Chú có nghe thấy tôi không?
뭐야?Gì vậy.
생각해도 안 오네, 뭐Mình nghĩ rồi mà chú ấy đâu có đến.
[입바람을 후후 분다]
(은탁) 나 드디어 알바 붙었어요 사장님 완전 미인...Tôi có việc làm rồi. Cô chủ rất xinh...
[멀리서 개가 멍멍 짖는다]
아유, 완전 비싼 거만 먹어Trời ạ. Chú ăn bít tết đắt đỏ chưa kìa.
근데 돈 오백을 그렇게 안 해 준다Nhưng không cho tôi được năm triệu hả?
그, 핸드폰 걸고 받고 약속하고 만날 생각은 없니?Cô nghĩ sao về chuyện gọi điện để hẹn gặp nhỉ?
(김신) 문명인답게Như người văn minh ấy.
(은탁) 전 이대로 괜찮은데Tôi thấy cũng không sao mà.
(김신) 내가 안 괜찮아Tôi thì có sao.
내 생각은 안 해?Cô không nghĩ đến tôi hả?
생각해도 안 오던데요, 뭐Tôi có nghĩ nhưng chú không tới mà.
아, 미래를 약속하고 만날 생각은 있는데Tôi không ngại hẹn hò chú sau khi hứa hẹn tương lai đâu.
사랑해요Tôi yêu chú.
[냄새를 킁킁 맡으며] 아, 하, 스테이크 냄새Mùi bò bít tết.
배고파Đói bụng quá.
[문이 쾅 닫힌다]
[TV 소리가 흘러나온다]
[김신의 짜증 섞인 신음]
[문이 탁 닫힌다]
[웅장한 음악]
[숨을 하 내뱉는다]
(저승사자) 엄마Mẹ ơi.
이 옷이 더 낫지?Bộ này được hơn nhỉ?
(저승사자) 무슨 옷?- Bộ nào? - So với bộ lúc nãy. Anh nói thật đi.
아까 입었던 옷이랑, 솔직히- Bộ nào? - So với bộ lúc nãy. Anh nói thật đi.
[익살스러운 음악] [저승사자의 한숨]
(저승사자) 옷을Anh...
갈아입었어?thay quần áo rồi hả?
(김신) 아이, 그럼 이 옷이랑 이 책은 어울려?Bộ này hợp với quyển sách không?
아무래도 계속 부를 기세야Có vẻ cô ấy sẽ tiếp tục gọi tôi đến.
언제 어디서든 지적이고 빈틈없는 모습이고 싶어Tôi muốn lúc nào trông cũng thông minh và hoàn hảo.
(저승사자) 누구한테?- Với ai? - Anh tập trung được không?
(김신) 아, 제발 집중 좀 해!- Với ai? - Anh tập trung được không?
내가 이 집 떠날 때 입을 옷이라고 생각해, 그럼 쉬울 거야Nếu tôi mặc thế này ra ngoài thì thế nào.
(저승사자) 멋져, 막 눈부셔Nếu tôi mặc thế này ra ngoài thì thế nào. Đẹp lắm. Bao đẹp.
최고- Tuyệt vời. - Tức là không được rồi.
(김신) 이 옷은 아니라는 얘기군- Tuyệt vời. - Tức là không được rồi.
이 LP가 나아, 이 CD가 나아?Đĩa than hay CD được hơn?
클래식부터 케이 팝까지 편견 없이 듣는 설정이야Tôi muốn tỏ ra mình nghe đủ thể loại từ cổ điển đến pop.
요새 애들 다 파일로 들어Lũ trẻ thời nay toàn nghe nhạc bằng file thôi.
(김신) 야, 이 그림이 나아, 이 그림이 나아?Bức nào đẹp hơn?
(저승사자) 나가Ra ngoài.
(김신) 포스트모더니즘이랑 인상주의까지 아우르는 설정인데Tôi phải tỏ ra mình sưu tập các tác phẩm từ hậu điện đại đến ấn tượng.
[놀라는 숨소리]
너 이러고 자?Anh ngủ thế này hả?
[웅장한 음악] (저승사자) 왜? 난 이렇게 자야 편해Sao? Ngủ thế này là thoải mái nhất rồi.
(김신) 하지 마 [저승사자의 한숨]Đừng ngủ. Đây là nhà xác à? Tôi mang vòng hoa đến cho anh nhé?
이게 방이야? 영안실이지 화환은 안 필요해?Đây là nhà xác à? Tôi mang vòng hoa đến cho anh nhé?
[흐느낀다]Để tôi ngủ đi mà.
[흐느끼며] 그냥 좀 자자Để tôi ngủ đi mà.
[한숨]
부숴 버릴 거야Mình sẽ giết anh ta.
[김신이 흥얼거린다]
[웃음]
[숨을 깊게 들이켠다]
[김신의 만족스러운 신음]
[김신이 흥얼거린다]
뭐 하냐?Đang làm gì vậy?
(저승사자) 빨래가 다 말라서Quần áo khô rồi.
(김신) 열심히 해Chăm chỉ nhé.
(저승사자) ♪ 도깨비 빤쓰는 튼튼해요 ♪Quần đùi của Yêu Tinh thật chắc chắn
♪ 질기고도 튼튼해요 ♪Vừa co giãn vừa chắc chắn Dừng lại đi.
(김신) 하지 마Dừng lại đi.
(저승사자) 아, 이게 네 노래였어? 몰랐지, 난Bài này nói về anh à? Tôi không biết đấy. Thảo nào dễ nhớ thế.
어쩐지 되게 몰입되더라Thảo nào dễ nhớ thế.
[익살스러운 음악] (저승사자) ♪ 도깨비 빤쓰는 더러워요 ♪Quần đùi của Yêu Tinh thật dơ bẩn
♪ 냄새나고 더러워요 ♪Quần đùi của Yêu Tinh thật dơ bẩn Vừa bốc mùi vừa dơ bẩn - Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế?
경고했다- Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế?
도대체 빤쓰에 뭔 짓을 했길래- Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế? Không phải vậy.
아니야Không phải vậy.
(저승사자) 씁, 이게 이렇게 노래로 남을 정도면...- Thế sao họ lại nghĩ ra bài hát đó? - Tôi nói là không phải.
아니라고- Thế sao họ lại nghĩ ra bài hát đó? - Tôi nói là không phải. Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh?
대체 빤쓰에 뭔 짓을 하면 노래로 남지?Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh?
[김신이 발을 탁 구른다] 되게Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh? Lẽ nào...
[김신의 놀라는 숨소리]
남자다웠나?anh nam tính quá hả?
하지 말라고!Tôi bảo anh im!
[김신의 한숨]
[천둥이 콰르릉 친다]
(뉴스 속 앵커) 성북동 일대에 때아닌 천둥 번개를 동반한 폭우가 쏟아져Một cơn giông bất ngờ xuất hiện ở phường Seongbuk gây nhiều bất tiện cho nhiều người dân.
시민들이 불편을 겪었습니다gây nhiều bất tiện cho nhiều người dân.
(덕화) 별일 없어, 삼촌?Chú sao thế?
때아닌 폭우가 글쎄Vào lúc này lại bất ngờ có giông ở mỗi phường...
성북동에만 쏟아졌대Vào lúc này lại bất ngờ có giông ở mỗi phường... Seongbuk.
(덕화) 아니, 삼촌, 왜 꾸겨져 있어?Này chú. Sao chú nằm co quắp thế?
[김신의 한숨]
덕화야- Deok Hwa. - Sao ạ?
(덕화) 어, 말해, 무슨 안 좋은 일 있어?- Deok Hwa. - Sao ạ? Có chuyện gì sao?
무슨 안 좋은 일을 말하기 위해서는Trước khi cho cháu biết chuyện đó,
그것보다 앞서 너에게 해야 할 말이 있다chú phải kể với cháu một chuyện.
네 집안에 대한 비밀과Bí mật về dòng họ của cháu...
내 비극적 운명에 대한 얘기다và vận mệnh bi kịch của chú.
놀라지 말거라Đừng có quá ngạc nhiên.
사실 나는...- Thực ra chú là... - Yêu Tinh ạ?
(덕화) 도깨비라고?- Thực ra chú là... - Yêu Tinh ạ?
그 얘기가 아닌가?Hay là chuyện khác?
대체 언제부터 안 것이냐?Cháu biết từ khi nào?
씁, 여덟 살 때 알았는데Từ lúc tám tuổi cháu đã biết rồi.
사실 여섯 살 때부터 의심은 좀 했어Cháu nghi ngờ từ hồi sáu tuổi cơ.
[반짝이는 효과음]Cháu nghi ngờ từ hồi sáu tuổi cơ. Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà.
[익살스러운 음악] (덕화) 삼촌 취하기만 하면Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà.
'금 나와라, 뚝딱' 해서 나한테 막 금 자랑하고 그랬잖아Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà.
기억 안 나?Chú không nhớ hả?
(어린 덕화) 우아Chú không nhớ hả?
이거 나 주는 거야?Cái này là cho cháu hả?
(김신) 아닌데Không phải đâu nhé.
[어린 덕화의 어이없는 숨소리] [김신의 웃음]
(어린 덕화) 짜증 나Thật đáng ghét.
(덕화) 거기서 일단 진짜 삼촌은 아니구나 확신이 들었고Khi đó cháu đã biết chú không phải chú ruột cháu.
[신비로운 효과음] 음, 지금도 봐 봐Bây giờ nữa này. Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi.
매번 이런 식인데 내가 어떻게 몰라Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi.
조심 좀 해라Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi. Chú đúng là khôn nhà dại chợ. Đáng lo thật đấy.
집에서 새는 삼촌 밖에서는 안 새는지 걱정이다, 진짜Chú đúng là khôn nhà dại chợ. Đáng lo thật đấy.
(김신) 그러니까 너는 내가 도깨비라는 걸 알고 있었단 말이지Cho nên... từ hồi sáu tuổi, cháu đã biết chú là Yêu Tinh à?
여섯 살 때부터 쭉từ hồi sáu tuổi, cháu đã biết chú là Yêu Tinh à?
(덕화) 어- Ừ. - Thế mà cháu vẫn dám
근데도 넌 나한테 '어'라고 했단 말이지- Ừ. - Thế mà cháu vẫn dám ừ này ừ nọ với chú từ sáu tuổi đến nay hả?
(김신) 여섯 살 때부터 쭉ừ này ừ nọ với chú từ sáu tuổi đến nay hả?
(덕화) 어Ừ.
니요Dạ.
[천둥이 콰르릉 친다]
(뉴스 속 앵커) 오늘 낮 뇌우를 동반한 국지성 폭우Hôm nay mưa lớn cục bộ ở phường Seongbuk
많이 놀라셨죠?tới khá đột ngột phải không ạ?
서울 기상청은 잇따른 폭우 관측으로 [하늘이 콰르릉거린다]Cơ quan Khí tượng Seoul đã phát đi cảnh báo mưa lớn
서울, 경기 일부 지역에 호우 주의보를 발령했습니다Cơ quan Khí tượng Seoul đã phát đi cảnh báo mưa lớn tại vài vùng của Seoul và Gyeonggi.
도로가 미끄러워지면서 퇴근길 혼잡이 걱정입니다Đường trơn nên giao thông có lẽ sẽ tắc nghẽn.
이민수 기자입니다Mời phóng viên Lee.
(뉴스 속 기자) 성북동 일대에 낮보다 더 큰 폭우가 쏟아져Mưa lớn hơn đang đổ xuống khắp phường Seongbuk khiến người dân mắc kẹt trên đường về nhà.
퇴근길 시민들의 발이 묶였습니다khiến người dân mắc kẹt trên đường về nhà.
경찰 관계자는 교통 혼란을 최소화하기 위해Để giảm thiểu ách tắc giao thông, cảnh sát khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
[과자를 아작 씹는다] 가급적 대중교통을 이용해 줄 것을 당부했습니다cảnh sát khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
[써니의 한숨]
비 오네Trời mưa rồi.
좋다Thật thích.
뭐가 좋아요?Có gì mà thích ạ?
비 오면 손님도 없는데Trời mưa thì không có khách mà.
비 안 와도 손님은 없어Trời không mưa cũng đâu có khách.
어차피 안 올 거 비라도 오니까 좋잖아Dù gì cũng chẳng có ai tới. Trời mưa vẫn thích hơn.
저 우산 없는데Em không có ô.
내 거 많아, 하나 가져가Chị có nhiều lắm. Cứ lấy một cái đi.
맨날 귀찮아서 안 가져갔어Chị lười mang lại về nhà lắm.
귀찮으니까 도로 가져오지 말고Chị không muốn mang về nên đừng có trả lại đấy.
진짜요?Thật ạ?
저 우산 생겼어요Em có ô riêng rồi này.
우산 처음 보니?Lần đầu tiên thấy ô hả?
감사합니다Em cảm ơn ạ.
아휴, 내 인생에도 우산이 생겨야 할 텐데, 쯧Em cảm ơn ạ. Ô của đời mình cũng nên xuất hiện rồi chứ nhỉ.
[과자를 아작 씹으며] 아유, 눅눅해Ôi. Ỉu cả rồi.
(은탁) 새거 드릴까요?Em đem tô mới ra cho chị nhé?
(써니) 됐어, 아는 맛이야, 새거 씹기 귀찮아Thôi khỏi. Cũng là vị đó thôi. Đổi làm gì cho phiền.
어디 가시게요?Chị đi đâu à? Đó là câu chủ quán nên hỏi đấy, học sinh làm thêm.
그런 멘트는 사장 전용이야, 알바생Đó là câu chủ quán nên hỏi đấy, học sinh làm thêm.
넌 나 없을 때 땡땡이치고 놀면 돼Khi không có chị, em chỉ cần trốn việc rồi chơi là được.
에이, 사장님 안 계시다고 땡땡이치면 어떡해요, 알바생이Sao nhân viên dám lười biếng khi chủ quán không có mặt ạ?
안 보일 때 더 열심히 해야죠Em sẽ chăm chỉ hơn. Không có ai trông
(써니) 안 보일 때 더 열심히 하면Không có ai trông thì có chăm chỉ hơn chủ quán cũng chẳng biết.
사장은 몰라, 알바생thì có chăm chỉ hơn chủ quán cũng chẳng biết.
놀아Chơi đi.
아씨, 멋있어Ngầu quá.
[문이 달칵 여닫힌다] 다녀오세요Chị đi ạ!
(써니) 응?
(점쟁이) 아, 세쌍둥이Chị em sinh ba.
내가 제일 막내Tôi là em út.
[점쟁이가 살짝 웃는다]Xem nào. Cô muốn biết điều gì?
보자, 보자Xem nào. Cô muốn biết điều gì?
뭣이 궁금해서 왔는가?Xem nào. Cô muốn biết điều gì? Cái đó cô phải đoán chứ?
그건 그쪽이 맞혀야 하는 거 아닌가?Cái đó cô phải đoán chứ?
뭣이 잘 안 풀리지?Chuyện không thuận lợi nhỉ? Nếu thế thì tôi đâu đến đây. Tôi đã ngồi đếm tiền rồi.
(써니) 잘 풀리면 여기 안 있지 가게에 앉아 돈 세고 있지Nếu thế thì tôi đâu đến đây. Tôi đã ngồi đếm tiền rồi.
[흥미진진한 음악]
(점쟁이) 아이고, 서방 복에 자식 복 하나도 없고Trời ạ. Không có phúc về chồng lẫn con. Nào là đào hoa sát, rồi dịch mã sát...
도화살에 역마살에, 아휴Nào là đào hoa sát, rồi dịch mã sát... Bởi vậy. Tôi tăng biết bao nhiêu là cân. Lại còn già đi nữa.
그러니까 살이란 살은 다 꼈어 나잇살까지Bởi vậy. Tôi tăng biết bao nhiêu là cân. Lại còn già đi nữa.
나 살 빼야겠죠?Tôi phải giảm cân à?
쩝, 이 팔자 참 춥다Bát tự của cô thật lạnh lẽo.
혈혈단신 천애 고아로구먼Huyết duyên đơn thân, đứa con mồ côi của ông trời.
그건 또 어떻게 안대?Cái đó làm sao cô biết được?
망망대해에 띄워진 돛단배 같은 인생이네Cuộc đời của cô như con thuyền lênh đênh giữa mênh mông đại hải.
그 배에 잘생긴 남자랑 둘이 있었으면 좋겠네Con thuyền đó mà có thêm một người đàn ông đẹp trai để chung sống thì tốt quá.
오, 보인다, 남자Nhìn thấy rồi. Đàn ông. Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen.
모자 쓴 남자 조심해, 새카만 모자Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen.
그 모자 쓴 남자 잘생겼으면 좋겠네Người đàn ông đội mũ đó mà đẹp trai thì tốt quá.
(김신) 어디 가?Đi đâu đó?
(저승사자) 세탁소Tiệm giặt là.
드라이클리닝 온리거든, 이게Vì cái này chỉ có thể giặt khô.
매번 느끼는 거지만 그 모자는 정말 좋은 기획이야Tôi luôn nghĩ đội cái mũ đó là một ý hay.
망자들 마지막 가는 길에 우스워 보이기Ít ra cũng khiến người ta vui lúc cuối đời.
[한숨]
'죽음을 찾지 말라 죽음이 당신을 찾을 것이니'"Đừng tìm đến cái chết. Cái chết sẽ tự tìm đến anh".
에 입각한 아이템이야Đó là ý tưởng phía sau cái mũ này.
이걸 써야 망자들이 알아봐Đội cái này người chết mới nhìn thấy tôi. Con người thì không.
인간들 눈에는 안 보이고Đội cái này người chết mới nhìn thấy tôi. Con người thì không.
(김신) 오, 인간들 눈에 안 보인다니 다행이다 많이 창피할 텐데May là con người không thấy. Không thì xấu hổ chết.
잘 다녀와Đi thong thả nhé.
[발랄한 음악]
[짜증 섞인 숨소리]
다리미로 다려야 되는 거 아니야?Không phải cái này cần ủi à?
넌 언제 적 사람이냐?Cậu là người ở thời đại nào vậy? Bây giờ làm như thế này thôi cũng dính.
요새는 이렇게만 해도 잘 붙어Cậu là người ở thời đại nào vậy? Bây giờ làm như thế này thôi cũng dính.
그러는 넌 요새 누가 단풍 코팅한다고Xem ai nói kìa. Thời này ai còn ép lá?
이거 받을 사람이 좀 옛날 사람이라 괜찮아Người nhận thứ này hơi lạc hậu nên không sao.
(정현) 누구? 너 남친 생겼어?Ai vậy? Cậu có bạn trai rồi hả? Này!
야!Này!
남친은 무슨Bạn trai gì chứ.
알바 구해 주고 해서 그냥 고마워서Tớ muốn cảm ơn vì chú ấy cho tớ việc làm thêm thôi.
근데 이거 받고 오해하면 어떡해? 자기 좋아한다고Nếu người ta hiểu lầm cậu thích người ta thì sao?
내 존재 자체를 부정하시는 분이라 안 그럴 거야Chú ấy phủ nhận sự tồn tại của tớ nên không có chuyện đó đâu.
[입바람을 후 분다]
아저씨, 나 아저씨 선물...Chú à, tôi đã chuẩn bị quà cho chú...
[긴장되는 음악]
(은탁) 아, 목도리, 목도리 놓고 왔다Khăn quàng cổ. Mình quên đeo khăn rồi. Đúng như tôi nghĩ.
(저승사자) 역시Mình quên đeo khăn rồi. Đúng như tôi nghĩ.
넌 내가 보이는구나 10년 전에도, 지금도Cô nhìn thấy tôi. Mười năm trước cô cũng nói như vậy.
멘트도 똑같고Mười năm trước cô cũng nói như vậy. Hy vọng cô chủ không khóa cửa.
사장님이 문 잠그셨으면 어떡하지?Hy vọng cô chủ không khóa cửa.
(은탁) 아, 바보Thật ngốc quá.
[신비로운 효과음]
(저승사자) 소용없어, 보이는 거 다 알아Không lừa được tôi đâu. Cô thấy tôi.
이젠 널 지켜 줄 이도 없고Bây giờ không còn ai bảo vệ cô nữa.
[한숨]
나도 들킨 거 알거든요Tôi cũng biết là tôi bị bắt gặp rồi.
(저승사자) 이사 갔더라?Cô chuyển nhà rồi.
덕분에 10년째 찾았는데 오늘 이렇게 보네Tôi đã tìm cô suốt mười năm. Cuối cùng cũng tìm thấy rồi. Chú không nên tìm đâu.
그럼 찾지를 말든가Chú không nên tìm đâu. Thế giới này gọi như thế là "bám đuôi". Chú biết không?
(은탁) 이 정도면 이승에서 스토커라고 불러요, 알아요?Thế giới này gọi như thế là "bám đuôi". Chú biết không?
고소할 거야!Tôi sẽ tố cáo chú.
명부에 내 이름도 없잖아요Tên tôi đâu có trong Danh Bộ.
기타 누락자에는 올라가 있어Cô có tên trong danh sách linh hồn thất lạc.
(저승사자) 19년 치 증빙 서류 때문에 골치 아프긴 하겠지만Phải tìm kiếm tài liệu suốt 19 năm nên cũng khá đau đầu.
그럼Vậy...
나 이제 어떻게 되는 거예요?chuyện gì sẽ xảy ra với tôi?
저 죽어요?Tôi phải chết sao?
(은탁) 저 이제 겨우 열아홉인데?Bây giờ tôi mới 19 tuổi thôi mà.
아홉 살에도 죽고 열 살에도 죽어Chín tuổi cũng chết được. Mười tuổi cũng chết được.
[무거운 음악]Mười tuổi cũng chết được.
그게 죽음이야Cái chết là vậy đấy.
(저승사자) 그런데Nhưng lần này ai đi với cô thế?
이번에는 대체 누구랑 있는 거야, 넌 또Nhưng lần này ai đi với cô thế?
[은탁의 놀라는 숨소리]
(은탁) 눈 감으세요, 눈 마주치면 안 돼요Đừng nhìn vào mắt người đó.
[작은 목소리로] 저 사람 저승사자예요Đó là Thần Chết đấy.
(은탁) 안 돼요, 눈 마주치면 안 돼요Không được. Chú đừng nhìn.
괜찮아, 우리 구면이야Không sao đâu. Tôi quen anh ta.
(김신) 일하는 중인가 봐?Chắc anh đang làm việc.
(저승사자) 난 그러는 중인데 넌 뭐 하는 건지 모르겠네Đúng vậy, nhưng tôi không hiểu anh đang làm gì.
난 인간의 생사에 관여하고 있는 중이지Đang can dự vào chuyện sinh tử. Tôi nghĩ anh đang phạm sai lầm lớn đấy.
(저승사자) 그러니까 큰 실수 하는 것 같아서Tôi nghĩ anh đang phạm sai lầm lớn đấy.
이 아이는 이미 19년 전에...Đứa trẻ này phải chết từ 19 năm trước rồi.
[천둥이 콰르릉 친다]Đứa trẻ này phải chết từ 19 năm trước rồi.
내가 설명 듣고 싶어 하는 것처럼 보여?Nhìn tôi giống muốn nghe giải thích sao?
[긴장되는 음악]Không ai dạy anh phải chú ý khi Yêu Tinh nói chuyện nghiêm túc à?
(김신) 도깨비가 진지할 때는 흘려듣지 말라고 안 배웠어?Không ai dạy anh phải chú ý khi Yêu Tinh nói chuyện nghiêm túc à?
조심해, 그대의 생사에도 관여하고 싶어질지 모르니Cẩn thận. Có khi tôi cũng muốn xen vào chuyện sinh tử của anh đấy.
일단 튀어요Ta chạy trước đã ạ. Tôi biết đường.
튀면 방법이 있어요, 이쪽Ta chạy trước đã ạ. Tôi biết đường. Lối này.
괜찮아, 그냥 있어 너 못 데려가니까Không sao đâu. Cứ ở đây. Anh ta không đem cô đi được đâu.
좀 전에 10년 동안 날 찾고 있었다고...Người này đã tìm tôi mười năm rồi đấy.
그래도Người này đã tìm tôi mười năm rồi đấy. Có sao đâu.
100년을 널 찾고 있었어도, 그래도Có tìm 100 năm cũng vậy.
어떤 사자도 도깨비에게 시집오겠다는 애를 데려갈 순 없어Không Thần Chết nào có thể bắt đi cô gái muốn gả cho Yêu Tinh cả.
[의미심장한 음악]Nhất là trước mặt Yêu Tinh.
그것도 도깨비 눈앞에서Nhất là trước mặt Yêu Tinh.
(저승사자) 어, 그럼 혹시 쟤가...Ồ... Lẽ nào cô ta...
네, 맞아요, 저 맞아요Vâng. Đúng là tôi.
소문 무성한 그 도깨비 신부Tôi là cô dâu của Yêu Tinh nổi tiếng đây.
(은탁) 이제 어쩔 건데요?Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à?
그래도 나 잡아갈 거예요?Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à?
[사이렌이 울린다]Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à?
보아하니 분위기상 내가 나쁜 놈인 모양인데Có vẻ tôi là người xấu ở đây rồi.
나도 급한 건 저쪽이라Tôi phải giải quyết chuyện bên kia đã. Nói chuyện sau.
자세한 얘기는 이따 하자Tôi phải giải quyết chuyện bên kia đã. Nói chuyện sau.
우린 또 보자Gặp cô sau.
(저승사자) 오늘처럼 우연도 좋고 나랑 선약을 잡아도 좋고Ta tình cờ gặp gỡ thế này, hoặc hẹn trước đều được.
[안도하는 숨소리]
말해Nói đi.
할 말 되게 많은 얼굴인데Cô có vẻ có nhiều điều muốn nói.
거봐요Thấy chưa?
도깨비 맞잖아요Chú đúng là Yêu Tinh.
그럴 줄 알았어Tôi biết mà.
근데 왜 도깨비 아니라고 거짓말했어요?Nhưng sao chú bảo là không phải?
처음에는 널 다시 볼 줄 몰랐으니까Ban đầu tôi nghĩ mình sẽ không gặp lại cô.
[잔잔한 음악]Không nghĩ cô sẽ đi qua được.
(김신) 네가 들어올 줄 알았나Không nghĩ cô sẽ đi qua được.
한 번도 누군가가 따라 들어온 적 없는 내 문 안으로Chưa có ai theo tôi đi qua được cánh cửa đó cả.
그다음에는요?Sau đó thì sao?
내가 다음에도 여러 번 물었잖아요Tôi hỏi chú rất nhiều lần mà. Tôi thấy không cần thiết phải nói.
그다음에는 정정할 필요 없었으니까Tôi thấy không cần thiết phải nói.
(김신) 처음부터 지금까지 아마 앞으로 넌Cô không phải và cũng không bao giờ...
도깨비 신부가 아니니까là cô dâu của Yêu Tinh.
그럼 난Vậy thì tôi...
뭔데요?là gì?
귀신들이 맨날 그놈의 '도깨비'거리면서Ngày nào các hồn ma cũng đến tìm tôi và nói về Yêu Tinh.
와서 말 걸고Ngày nào các hồn ma cũng đến tìm tôi và nói về Yêu Tinh.
안 보면 안 본다고 괴롭히고 보면 본다고 들러붙고Tôi lờ họ đi thì họ quấy rầy tôi. Tôi trả lời thì họ bám lấy tôi.
이렇게 살아 있는데Tôi đang sống khỏe,
저승사자는 살아 있으면 안 된다 그러고nhưng Thần Chết lại bảo tôi không nên sống.
이런 난 뭐냐고요Tôi là gì chứ?
말했잖아, 네가 감수해야 할 거라고Tôi nói rồi mà. Cô sinh ra với gánh nặng đó. Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình.
나한테 따질 건 아닌 것 같은데Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình.
하, 치사해Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình. Quá đáng.
[흐느끼며] 너무 치사해Chú thật quá đáng.
[훌쩍인다]
내가 뭐, 도깨비 만나면 진짜로 시집가려 그랬겠어요?Chú nghĩ tôi muốn gả cho Yêu Tinh thật à?
(은탁) 솔직히 말해 봐요, 다른 이유죠?Chú nói thật đi. Còn lý do khác phải không?
혹시 내가 안 예뻐서 도깨비 아니라고 한 거 아니에요?Có lẽ nào do tôi... không đẹp nên chú mới chối không?
아저씨 이상형이랑 너무 동떨어져서?Khác xa với hình tượng của chú?
[김신의 어이없는 숨소리] 맞네!Đúng rồi.
- 아니야 - (은탁) 뭐, 맨날 아니래!- Không phải. - Chú cứ nói thế. Chú cũng bảo mình không phải Yêu Tinh.
(은탁) 도깨비도 아니랬으면서 맞았잖아요Chú cũng bảo mình không phải Yêu Tinh. Cô đẹp mà.
너 예뻐Cô đẹp mà.
[놀라는 숨소리]
난 900년을 넘게 살았어Tôi đã sống hơn 900 năm rồi.
나는 예쁜 사람을 찾고 있는 게 아니야Tôi không tìm người đẹp.
나에게서 무언가를 발견해 줄 사람을 찾고 있는 거지Tôi đang tìm một người có thể thấy một thứ ở tôi.
(김신) 그렇기 때문에 아무것도 발견하지 못하는 너는Cô không thấy nên không phải là cô dâu của tôi.
도깨비 신부가 아닌 거고Cô không thấy nên không phải là cô dâu của tôi.
단지 그것뿐이야Chỉ có lý do đó thôi.
네가 효용 가치가 없다는 것도 그 뜻이거든Thế nên cô không có giá trị gì với tôi cả.
[한숨]
너무 쌈빡해서 상처다Tôi tổn thương đấy, Đừng tổn thương.
상처받을 거 없어Đừng tổn thương.
외려 다행이라 여겨Nên cảm thấy may mắn.
(김신) 네가 나에게 무언가를 발견했다면Nếu cô nhìn thấy thứ gì đó ở tôi,
넌 날 아주 많이 원망했을 거다cô chắc chắn sẽ hận tôi lắm.
그럼 끝까지 도깨비 아니라고 하지Thế thì chú nên phủ nhận đến cùng chứ.
이제 와서 왜 밝히는 건데요?Tại sao giờ lại nói ra?
아니라고 했던 이유와 같은 이유로Cùng lý do với việc tôi phủ nhận đấy.
(김신) 괜한 헛된 희망으로 날 불러내지 말라고Để cô đừng hy vọng viển vông rồi gọi tôi ra nữa.
나 이제 여기 곧 떠나거든Tôi sắp rời khỏi đây rồi.
어디로요?Đi đâu ạ?
아니에요, 대답하지 마세요Thôi khỏi. Chú đừng trả lời.
[훌쩍인다]Tôi không tò mò chút nào.
하나도 안 궁금해Tôi không tò mò chút nào.
누가 아저씨 신부 한대요?Ai nói tôi sẽ là cô dâu của chú?
꽃다운 열아홉에 미쳤어요, 내가?Tôi đang ở tuổi 19 đẹp như hoa. Tôi đâu có điên.
다신 안 불러낼 테니까 마음 편히 사세요Tôi sẽ không bao giờ gọi chú nữa. Chú sống thoải mái đi.
나도 아저씨 필요 없거든요Tôi cũng không cần chú.
그냥 '아, 도깨비 이렇게 생겼구나' 싶거든요Tôi chỉ muốn biết Yêu Tinh trông thế nào, bây giờ thì tôi biết rồi.
[훌쩍인다]
(저승사자) 드디어 죽는 거야?Cuối cùng cũng sắp chết hả?
소문에는 신부가 나타나면 죽는다던데Nghe đồn tìm được cô dâu thì anh sẽ chết.
애석하게도 못 죽어 걔가 검을 못 봐Tiếc là chưa thể. Cô ấy không nhìn thấy thanh kiếm.
뭐, 아직 못 보는 걸 수도 있잖아Có thể là chưa thấy thôi.
씁, 혹은 홀딱 다 벗어야 보이거나Có khi anh phải cởi hết thì cô ấy mới thấy được.
(저승사자) 애가 아직 어리던데Cô ấy vẫn là trẻ con.
애가 아직 어리니까 얼씬도 하지 마Thế nên anh đừng lại gần nữa.
(저승사자) 왜 보호하는데? 검도 못 본다며Sao lại bảo vệ cô ấy? Sao không chúc mừng tôi?
그냥 축하나 해 더 오래 살게 됐으니까Sao không chúc mừng tôi? - Tôi sẽ sống lâu hơn. - Đi chỗ khác mà sống lâu.
딴 데 가서 오래 살아- Tôi sẽ sống lâu hơn. - Đi chỗ khác mà sống lâu.
(저승사자) 나는 내 생사에 관여하는 도깨비랑은 같이 못 살아Tôi không thể sống với tên Yêu Tinh can dự vào việc của tôi được.
네가 나가는 아주 쉬운 방법도 있어Anh chuyển đi là được.
출구는 저쪽이야Cửa ra bên kia.
[한숨]
[문이 달칵 닫힌다]
[김신의 한숨]
[감성적인 음악]
(아이) 언니는 다 큰 언니가 왜 이런 거 봐?Chị lớn rồi mà sao còn đọc mấy quyển này?
남친 뒷조사 같은 거랄까Chị điều tra bạn trai chị. Giống như kiểm tra Facebook vậy.
페이스북 터는 거랑 비슷한 거야Giống như kiểm tra Facebook vậy.
너도 나중에 크면 이런 거 다 해 봐야 된다, 알겠지?Khi nào em lớn thì cũng phải làm thế thôi.
언니 남친이 동화책에 나와?Bạn trai của chị bước ra từ cổ tích ạ?
왕자님이야?Là hoàng tử ạ?
그러게, 기왕 동화책에 나올 거면Ước gì được thế. Nếu là nhân vật cổ tích thì là bạch mã hoàng tử thật tốt biết bao.
백마 탄 왕자님이면 얼마나 좋아thì là bạch mã hoàng tử thật tốt biết bao.
(은탁) 이게 뭐야, 이게Sao lại là Yêu Tinh? Quyển này thú vị hơn. Chị đọc quyển này đi.
이게 더 재미있어, 이거 봐Quyển này thú vị hơn. Chị đọc quyển này đi.
고마워Cảm ơn nhé.
(은탁) 그다음에는요? 내가 다음에도 여러 번 물었잖아요Sau đó thì sao? Sau lần đó, tôi hỏi chú rất nhiều lần.
그다음에는 정정할 필요 없었으니까Tôi thấy không cần thiết phải nói.
(김신) 처음부터 지금까지 아마 앞으로도 넌Cô không phải và cũng không bao giờ là...
도깨비 신부가 아니니까cô dâu của Yêu Tinh.
참 나, 빗자루였던 주제에Trời. Chú cũng chỉ là cây chổi thôi.
안 해, 나도, 버릴 거야Tôi cũng chẳng phải cô dâu. Vứt cái này đi.
[의미심장한 음악]
[은탁의 한숨]
[새가 지저귄다]
[신비로운 음악]
(김신) 덕화, 너!Thằng nhóc Deok Hwa.
[덕화의 놀라는 숨소리]Thằng nhóc Deok Hwa.
삼촌, 있었어?Chú đang ở đây ạ?
(덕화) 아이, 삼촌도 피웠다 끊었다며Chú bảo chú cũng từng hút mà.
언제 적 얘기를Từ thời nào rồi.
350년 전이다, 350년- Đã 350 năm rồi đấy. - Trời.
(덕화) 헐- Đã 350 năm rồi đấy. - Trời.
미안Xin lỗi nhé.
[한숨]
(저승사자) 쟤 왜 저래?Tên đó làm sao thế?
[한숨]
(덕화) 3시간째 저래요, 습해서 미치는 줄...Chú ấy như thế đã ba tiếng rồi. Cháu sắp phát điên vì ẩm...
[한숨]
끝방 삼촌까지 왜 그래요, 진짜Sao đến chú cũng vậy nữa?
[저승사자의 한숨]
[콰르릉거린다]
[저승사자의 헛기침]
(저승사자) 이게 뭉게구름인가?Là mây tích điện hả?
그걸 물어보려고 급하게 왔네Tôi chạy đến vì muốn hỏi chuyện đó.
뭐?
[깊은 한숨]
[콰르릉거린다]
삼촌Chú ơi.
비는 안 돼 아, 누가 치워, 그걸?Không được mưa. Ai sẽ dọn dẹp chứ?
(저승사자) 씁, 딱 보니 여자 생각하는 얼굴인데Nhìn là biết đang nghĩ về phụ nữ rồi.
근 한 300년 만에 여자랑 세 마디 이상 나눴는데Đây là khuôn mặt 300 năm mới nói được dăm câu với phụ nữ và làm tổn thương cô ta.
여자한테 상처 준 얼굴và làm tổn thương cô ta. Tôi làm sao?
내가 뭐? 뭐가, 어디가?Tôi làm sao?
(저승사자) 부부 싸움의 결말이 그다지 좋지 않았나 봐Có vẻ đôi lứa cãi nhau kết thúc không êm đẹp.
'4주 후에 뵙겠습니다' 뭐, 그런 건가?Chuẩn bị chia tay à? Phải không?
(덕화) 헐, 대박, 삼촌, 여자 생겼어? 이뻐요?Trời đất ơi. Chú có bạn gái à? - Đẹp không ạ? - Tuổi: 19.
(저승사자) 열아홉 살이야- Đẹp không ạ? - Tuổi: 19.
(덕화) 헐, 대박, 이뻐요?Trời đất ơi. Đẹp không ạ?
나 걔 생각한 거 아니야 주식 동향 생각한 거야Tôi không nghĩ đến cô ấy, tôi nghĩ về thị trường cổ phiếu.
(김신) 애 앞에서 별 얘기 다 하는 저승사자Tôi không nghĩ đến cô ấy, tôi nghĩ về thị trường cổ phiếu. Đừng nói nhảm trước mặt trẻ con.
[긴장되는 음악] 저승사자의 예지력을 우습게 보지 않길 바라Đừng nói nhảm trước mặt trẻ con. Đừng coi thường khả năng tiên tri của Thần Chết,
(저승사자) 애 앞에서 여자 생각하는 도깨비đồ Yêu Tinh nghĩ về phụ nữ trước mặt trẻ con.
[한숨]
왜?Sao?
뭐?Gì?
뭐, 자각 못 했으면 됐어요Không nhận ra cũng được ạ.
(덕화) 아니, 근데요 상처를 줬으면 '상처 줬다, 미안하다'Nhưng nếu chú làm tổn thương người ta thì nên xin lỗi như đàn ông chứ?
남자답게 빡 사과하면 되잖아요thì nên xin lỗi như đàn ông chứ?
왜 이러고 있냐고- Sao lại thế này? - Cháu còn nhỏ không biết gì.
(김신) 덕화야, 네가 아직 어려서 뭘 몰라서 그러는데- Sao lại thế này? - Cháu còn nhỏ không biết gì.
- 시끄럽고요 - 작게 말했어- Ồn quá đi. - Chú nói nhỏ rồi.
아, 대화 한심하다Thật thảm hại.
(덕화) 끝방 삼촌이 이해하세요Xin thông cảm. Cháu cũng xấu hổ vì chú ấy. Cháu thay mặt xin lỗi ạ.
어디 내놔도 창피한 삼촌이라 제가 다 죄송하네요Cháu cũng xấu hổ vì chú ấy. Cháu thay mặt xin lỗi ạ.
아, 그냥 사과해요, 남자답게, 예?Chú đi xin lỗi như một người đàn ông đi.
남자답게 빡, 반지 빡, 백 빡, 카드Đàn ông chân chính là gì? Chỉ cần đưa nhẫn, ví, thẻ, là xong.
[혀를 똑 튕긴다]Chỉ cần đưa nhẫn, ví, thẻ, là xong.
[혀를 똑 튕긴다]
[콰르릉거린다]
[힘겨운 신음]
- (저승사자) 어디 가? - 슈퍼, 넌?- Đi đâu đó? - Siêu thị. Anh?
세탁소, 이게 자주 드라이클리닝 온리라- Đi đâu đó? - Siêu thị. Anh? Tiệm giặt là. Vì cái này chỉ có thể giặt khô.
- 먼저 간다 - (김신) 수고해- Đi trước nhé. - Đi vui vẻ.
[문이 달칵 열린다]
(저승사자) 슈퍼 간다며?Tôi tưởng anh đi siêu thị?
여기가 슈퍼야?- Chỗ này là siêu thị hả? - Anh nói đi phòng giặt mà?
(김신) 세탁소 간다며, 여기가 세탁소야?- Chỗ này là siêu thị hả? - Anh nói đi phòng giặt mà?
그래서 나 미행했냐? 애도 없고Theo dõi tôi hả? Cô ta không có ở đây. Không có? Anh giết cô ấy rồi?
없어? 네가 죽였냐?Không có? Anh giết cô ấy rồi?
[어이없는 숨소리]
[익살스러운 음악]Câu đó thô lỗ lắm, đồ Yêu Tinh vô cảm.
그런 거 굉장히 무례한 표현이야 부주의한 도깨비Câu đó thô lỗ lắm, đồ Yêu Tinh vô cảm. Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn,
남의 집에 신발 신고 들어가는 게 더 무례야Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn,
(김신) 무개념한 저승사자Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn, đồ Thần Chết thô lỗ.
- 애 어쨌어? - 네가 안 죽였어?- Cô ta đâu? - Anh chưa giết cô ấy?
[한숨]
네가 이사 가라고 알려 줬어?Anh bảo cô ta chuyển nhà đi hả? Tôi định làm thế nhưng cô ấy đi mất rồi.
이사 가라고 알려 주려고 왔는데 알아서 갔네Tôi định làm thế nhưng cô ấy đi mất rồi.
(저승사자) 이사 간다고 내가 못 찾을 것 같아?Tưởng chuyển đi thì tìm không ra? Ừ. Anh không tìm ra suốt mười năm mà.
응, 못 찾았잖아, 10년 동안Ừ. Anh không tìm ra suốt mười năm mà.
(김신) 내가 봤을 때는 걔가 이사를 안 가도 넌 못 찾겠는데?Cô ấy ở lại thì anh cũng không tìm ra.
(저승사자) 그래서 어디로 이사 갔는데?Là sao? Cô nhóc đó đi đâu rồi? Nhất định anh biết. Ở đâu vậy?
넌 알지? 어디야?Cô nhóc đó đi đâu rồi? Nhất định anh biết. Ở đâu vậy?
[한숨]
괜찮아Không sao đâu.
뭐, 어차피 잠만 잤지Dù gì đó cũng chỉ là chỗ ngủ thôi.
진짜 우리 집도 아니었어Chẳng phải là nhà mình thật.
[한숨]
[흥미진진한 음악]
(은탁) 저기요Cô gì ơi.
없네Không có.
없네Không có.
[돌이 데구루루 굴러온다] [놀라는 신음]
(귀신1) 얘Này.
너 나 보이잖아Cô nhìn thấy tôi à?
네, 보여요!Vâng, nhìn thấy ạ.
(은탁) 다 되게 잘 보여요 우리 얘기 좀 해요Tôi thấy rõ lắm. Chúng ta nói chuyện một chút đi.
어?
어디 갔어?- Lại đi đâu rồi? - Này.
(귀신1) 얘- Lại đi đâu rồi? - Này.
[말을 더듬으며] 너 무서워Cô... Cô làm tôi sợ đấy.
갑자기 왜 이래?Sao tự nhiên lại thế?
저번에 나한테 도깨비 신부라고 그랬잖아요Trước đây cô bảo tôi là cô dâu của Yêu Tinh.
왜 그랬어요?Tại sao vậy?
아, 그거?Cái đó hả?
그, 사투리 쓰는 할매한테 들었는데?Tôi nghe từ bà cô nói giọng địa phương.
(귀신2) 내가 보니까네Tôi nhìn là biết ngay...
딱 얼굴 보고 살려 준 기라anh ta nhìn mặt nên mới cứu mẹ cô. Mẹ cô đẹp mà.
느그 엄마가 이, 인물이 좋았잖아Mẹ cô đẹp mà.
그, 이, 이렇게 이, 꼴딱꼴딱 넘어가던 숨이Quay sang đây. Mẹ cô ngã xuống rồi thở hổn hển. Rồi đột nhiên cô ấy sống lại.
한꺼번에 확 돌아오는데 [신비로운 음악]Rồi đột nhiên cô ấy sống lại.
[신비로운 효과음]
[옅은 신음]
(귀신2) 한겨울에요, 벚꽃이, 어?Đang giữa đông mà hoa anh đào lại nở rộ.
벚꽃이 호로록 떨어지는데 어찌나 신기하던가mà hoa anh đào lại nở rộ. Thần kỳ quá đi chứ.
도깨비가 저랑 엄마를 살렸단 거예요?Ý bà là Yêu Tinh đã cứu mẹ con tôi ạ?
(귀신2) 어, 모르긴 몰라도Tôi không biết chắc,
니하고 느그 엄마는 아마 그날 죽을 운명이었을 기라nhưng tôi nghĩ hôm đó lẽ ra cô và mẹ cô phải chết rồi.
조금 있다가 그, 저승사자가 그 자리 찾아왔더라고Một lúc sau thì Thần Chết tìm đến nơi đó.
허탕 치고 갔제Anh ta đã mất công đến.
[귀신2의 웃음] (귀신1) 카, 결국에는 자기 신부를 살린 거네Anh ta đã mất công đến. Anh ta đã cứu cô dâu của mình nhỉ.
아! 로맨틱해Thật lãng mạn.
[귀신1의 웃음] (귀신2) 예라, 이씨Thôi đi. Chú ấy nói đúng.
그 아저씨 말이 다 맞았어요Chú ấy nói đúng.
저는 애초에 미워할 자격이 없었던 거네요Tôi không có tư cách ghét chú ấy.
도깨비 아니었으면 태어나지도 못했을 거고Nếu không có Yêu Tinh, tôi đã không được sinh ra
그러면 우리 엄마랑 아홉 살 때까지 산 기억도 없었을 거고và cũng chẳng có chín năm ký ức với mẹ mình.
(귀신1) 화냈어? 도깨비한테?Cô nổi nóng hả? Với Yêu Tinh?
심하게?Quá đáng lắm à?
이제 저 어떡해요?Tôi phải làm sao đây?
(귀신1) 그냥 이참에Sẵn dịp này...
나 따라갈래?cô đi theo tôi nhé?
[귀신1의 신음]cô đi theo tôi nhé?
(귀신2) 뭣을 어떡해? 도깨비한테 시집가야제Là làm sao? Phải gả cho Yêu Tinh chứ.
[음산한 효과음]
(귀신2) 좀...Làm ơn.
[귀신2의 짜증 섞인 신음]Trời ạ.
[귀신2의 한숨]
[무거운 음악]
[코웃음]
저기요Cô gì ơi.
(은탁 이모) 여기 은탁이라는 애 알바...Nhân viên làm thêm Ji Eun Tak ở đây...
[반짝이는 효과음]
아유, 깜짝이야Trời.
어서 오세요, 편한 데 앉으세요Mời vào. Chị ngồi chỗ nào cũng được ạ. Không cần. Tôi không phải là khách.
(은탁 이모) 아니, 나 손님 아니니까 아가씨 말고 사장 나오라 그래Không cần. Tôi không phải là khách. Cô gọi chủ quán ra đây.
빨리, 급해- Nhanh lên. Có việc gấp. - Chị nói đi ạ. Việc gấp đó.
말씀하세요, 급히- Nhanh lên. Có việc gấp. - Chị nói đi ạ. Việc gấp đó.
이 아가씨가 여기 사장이에요Tôi là chủ ở đây.
아, 아가씨가 여기 사장이야?Cô là chủ ở đây hả?
(은탁 이모) 아, 나는 은탁이 걔 이모인데Tôi là dì của con nhóc Eun Tak đó.
이봐, 당신Nghe đây cô kia.
당신 대체 누구 허락 받고 남의 집 귀한 조카를Ai cho phép cô thuê cháu gái yêu quý của nhà người ta
이런 데서 알바시키는 거야?đến làm thêm ở chỗ như này? Làm gì mà được yêu quý.
안 귀해 보였어요Làm gì mà được yêu quý.
- (은탁 이모) 뭐야? - 사고무탁이란 말 알아요?- Cái gì? - Cô biết câu "tứ cố vô thân" không?
걔가 그거예요- Cái gì? - Cô biết câu "tứ cố vô thân" không? Con bé là như thế đấy.
뭔 소리야? 뭔 탁?Cô nói cái gì vậy? Cái gì "Tak"?
(은탁 이모) 걔 지은탁인데? 걔가 그거래?Nó là Ji Eun Tak mà. Nó nói vậy hả? Không sao đâu. Tôi cũng không biết nên đã lên mạng tìm.
괜찮아요 나도 몰라서 인터넷 찾아봤어Không sao đâu. Tôi cũng không biết nên đã lên mạng tìm.
(은탁 이모) 아니, 근데 이 여자가Mà cái cô này, sao cứ nói chuyện trống không với tôi vậy?
너 지금 자꾸 어디서 반말이야?Mà cái cô này, sao cứ nói chuyện trống không với tôi vậy? Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà.
그렇죠?Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà.
나도 반 마리 시키는 사람 딱 싫어 닭은 한 마리지Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà. Phải đặt nguyên con chứ.
아니, 뭐, 이런 또라이 같은 게...Phải đặt nguyên con chứ. Nói nhảm cái gì vậy...
(써니) 근데요, 은탁 이모Nhưng mà dì Eun Tak này, cháu gái yêu quý của chị đang ở trường mà.
그 귀한 조카분 지금 학교에 계실 시간인데?cháu gái yêu quý của chị đang ở trường mà.
왜 여기 와 이러세요?Sao lại đến đây tìm? Tôi cũng đã gọi đến trường nhiều lần rồi.
(은탁 이모) 아, 학교에서는 내가 여러 번 해 봤는데Tôi cũng đã gọi đến trường nhiều lần rồi. Hết cách nên tôi mới đến đây. Cô hợp tác đi.
사람도 많고 그래서 온 거니까 협조 좀 해요Hết cách nên tôi mới đến đây. Cô hợp tác đi.
아니, 애가 집을 나가서 걱정이 돼서 그래요Nó bỏ nhà đi mấy ngày nay nên tôi lo cho nó thôi.
(은탁 이모) 야! 애 삐뚤어지면 네가 책임질 거야?Này! Nếu con nhóc đó gây chuyện thì cô sẽ chịu trách nhiệm à?
[휴대전화 조작음] 없는 듯이 있을 테니까 신경 쓰지 말고Đừng lo cho tôi. Xem như tôi không ở đây đi.
(써니) 어, 오빠야, 오랜만이네Alô, anh à. Lâu rồi nhỉ?
내 뭐, 그럭저럭 지낸다Em cũng như vậy thôi.
여 뭐, 아줌마 한 분이Có một bà cô ở đây,
[살짝 웃으며] 내 곱게 생겨가 마음도 고운 줄 아는지chắc thấy em xinh nên nghĩ là em hiền. Bà ta đang làm phiền em, nhưng mà không sao đâu.
억수로 언짢게 하는 거 빼고는 개않다 [은탁 이모가 과자를 아작 씹는다]Bà ta đang làm phiền em, nhưng mà không sao đâu. - Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ?
(은탁 이모) 저게, 이씨- Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ?
(써니) 오빠, 니 아직 사람 패고 그러나?- Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ? Đánh phụ nữ được nhỉ?
여자 패도 죄책감 없고?Đánh phụ nữ được nhỉ?
남녀평등?Nam nữ bình đẳng?
그래 살믄 안 된다Anh không nên sống như vậy đâu.
뭐? 지금 온다꼬?Bây giờ anh đến luôn hả?
어, 여 주소가...Địa chỉ ở đây là...
(은탁 이모) 아, 간다, 가, 가잖아 나 지금 가고 있잖아, 가Tôi đi. Tôi đang đi đây. Đi rồi. Tôi đi nhé!
갑니데이Đi rồi. Tôi đi nhé!
가잖아, 나 지금Tôi đi ngay đây.
(써니 친구) 뭔 소리야? 너 뭐 하는데? [문이 달칵 여닫힌다]Cậu nói gì vậy hả? Ai làm cái gì? Giọng của cậu tởm lắm đó.
너 사투리 완전 구려Giọng của cậu tởm lắm đó.
알아Biết chứ.
알지만 이거라도 해 봤다Biết nhưng mà vẫn phải làm.
잘 지내지? 끊자Vẫn khỏe phải không? Thôi nhé.
[휴대전화 조작음] [휴대전화를 탁 내려놓는다]
[한숨]
[과자를 아작 씹는다]
(은탁 이모) 아, 진짜 별 미친년을 다 보겠네, 진짜Trời, thật là! Gặp phải con nhỏ điên.
하여튼 이 계집애 잡히기만 해 봐, 그냥, 아주 그냥Lần này mà bắt được, mình sẽ giết nó.
(은탁 이모) 아유, 뭘 집에까지 와?Trời. Làm gì mà tìm đến tận nhà thế.
내가 지금 전화하려고 막...Tôi đang định điện cho mấy anh.
(사채업자1) 이봐, 이봐, 응?Thấy chưa? Tao biết ngay.
돈 빌린 사람이 돈 빌려준 사람보다 속 편하게 산다니까Người mượn tiền sống thoải mái hơn cả người cho mượn tiền mà.
내가 뭐, 기, 기름이 처남아돌아서 집에까지 왔겠어?Tôi mà còn tiền đổ xăng thì đâu có đến tận nhà làm gì.
아, 통장만 찾으면 내가 바로 갚는다니까Tôi đã bảo sẽ trả ngay khi tìm ra sổ tiết kiện mà.
아, 이 계집애가 집을 나가 가지고 내가 아주 곤란해, 지금!Con nhóc đó bỏ nhà đi rồi nên tôi đang gặp rắc rối đây.
(사채업자1) 나는Tôi ấy,
아줌마가 내 전화를 안 받아서 아주 곤란해, 지금tôi đang gặp rắc rối vì bà không bao giờ nhấc máy.
차도 갖고 왔는데Dù sao tôi cũng đem xe đến rồi.
어디 경치 좋은 야산이나 함께 구경 갑시다, 아줌마Chúng ta lái xe lên ngọn đồi vắng vẻ nào đó ở vùng quê nhé?
[말을 더듬으며] 나 어떻게 되면 당신들 그 돈도 못 받아Tôi mà có chuyện gì thì mấy người cũng chẳng đòi được tiền.
걔 법적 보호자가 바로 나야!Người giám hộ của con nhóc đó là tôi!
[사채업자1의 웃음]
(사채업자1) 아이고, 어?Ôi trời.
이 아줌마는 그냥 요 주둥이만 살아 가지고Cái mồm của bà thím này lanh lợi quá nhỉ?
[은탁 이모 입을 탁 때리며] 주둥이만 살아 가지고Cái mồm của bà thím này lanh lợi quá nhỉ? Bà nói về số tiền bảo hiểm đó cả mấy tháng rồi.
그 보험금 소리만 지금 몇 개월째야?Bà nói về số tiền bảo hiểm đó cả mấy tháng rồi.
진짜 보험금은 있긴 있어?Số tiền bảo hiểm đó có thật à?
(은탁 이모) 있다니까Có thật mà.
걔 엄마가 자기 죽을 날 아는 년처럼Cứ như mẹ nó biết trước mình sẽ chết vậy, cho nên đóng từ bảo hiểm sinh nở đến bảo hiểm nhân thọ
태아 보험에다가 자기 생명 보험까지cho nên đóng từ bảo hiểm sinh nở đến bảo hiểm nhân thọ
8년을 꼬박 부어 놨더라니까suốt tám năm liền.
1억 5천 정도가 나왔어Tổng số lên đến 150 triệu.
(은탁 이모) 근데 이게 통장이 자꾸 없어져Nhưng sổ tiết kiệm cứ biến mất mãi.
재발급을 받아도 자꾸 없어지고 내가 아주 돌아 버리겠...Đi làm lại mấy lần vẫn biến mất. Tôi cũng muốn điên rồi.
진짜야Thật đấy.
그 계집애 손에 있어Con nhóc đó đang giữ rồi.
[사채업자1을 툭 치며] 확실해Con nhóc đó đang giữ rồi. Chắc chắn.
걔가 어느 학교 다닌다 그랬지?Con nhóc đó đang đi học trường nào nhỉ?
"중앙고등학교"
[휴대전화 진동음]
(경미) 야, 나 3만 원만, 급해Này, gửi tao 30.000 won đi. Gấp đó!
다음 주에 줄게, 답장해라Này, gửi tao 30.000 won đi. Gấp đó! Tuần sau tao trả. Trả lời tin nhắn đi.
[휴대전화 진동음]
[긴장되는 음악]
(사채업자2) 학생Cô bé học sinh.
어디 가, 응?Đi đâu đấy? Ai vậy ạ?
(은탁) 누구세요?Ai vậy ạ?
(사채업자1) 학생이 집을 나오면 어떡하나? 위험하게, 응?Học sinh sao lại bỏ nhà đi? Nguy hiểm đấy.
(은탁) 아니요, 저, 왜 이러세요? [차 문이 탁 닫힌다]Các anh làm gì vậy? Khoan. Sao lại làm thế này? 
아니요, 어, 어, 왜 이러세요?Khoan. Sao lại làm thế này? 
[은탁의 비명] (사채업자1) 이모가 많이 걱정하시잖아, 빨리 타!Khoan. Sao lại làm thế này?  Dì nhóc đang rất lo lắng nên cứ lên xe đi!
(김신) 궁금한 게 있는데Tôi có điều muốn hỏi.
이 집 20년 렌트면 돈이 만만치 않은데 그 큰돈이 어디서 났냐?Tiền thuê nhà này 20 năm cũng không ít. Anh lấy đâu ra thế?
[흥미진진한 음악]
상주가 상여나 제사상 위에 노잣돈을 올려 줘Chủ tang thường đặt lộ phí trên bàn thờ
망자가 저승 강 건널 때 뱃삯 하라고để người chết đem theo lúc sang thế giới bên kia.
무려 그걸 300년 동안 모았어 [김신의 탄성]Tôi để dành số tiền đó 300 năm rồi.
그러니 내가 이 집이 포기가 되겠어, 안 되겠어?Đã hiểu lý do tôi không thể rời khỏi đây chưa?
와, 돈 모은다는 표현 되게 오랜만에 듣는다Đã hiểu lý do tôi không thể rời khỏi đây chưa? Lâu rồi tôi mới nghe từ "để dành". Tôi có cả đống vàng và tiền.
난 금도 많고 돈도 많아서Tôi có cả đống vàng và tiền.
후추 안 필요해?Cần hạt tiêu không?
넌 어째 배우는 게 없냐?Sao không học được gì hết vậy?
[한숨]
[접시가 와장창 깨진다]
[김신의 웃음]Cái đĩa vừa rồi là của thời Louis XIV đó.
방금 그거 루이 14세 때 접시다Cái đĩa vừa rồi là của thời Louis XIV đó.
[웃음]
(사채업자1) 아이씨
[가방을 칼로 쓱 찢는다]
[긴장되는 음악]
[은탁이 입바람을 후 분다]
- (사채업자2) 아이씨 - (사채업자1) 진짜, 씨, 어? [타이어 마찰음]Ôi! Thật là!
(사채업자2) 깜짝이야, 이씨, 아휴, 씨 [타이어 마찰음]Ngồi yên đi.
[신비로운 효과음]
포크 내려놔Thu nĩa về đi.
네 나이프부터 내려놔Anh đặt dao xuống đã.
[물건들이 달그락거린다]
(은탁) [울먹이며] 저 정말 몰라요Cháu thật sự không biết. Cháu thực sự không có giữ sổ ngân hàng.
저한테 정말 통장 없어요 이모한테 있어요Cháu thật sự không biết. Cháu thực sự không có giữ sổ ngân hàng. Dì cháu đang giữ đấy. Dì thì nói mày giữ. Mày thì nói dì giữ.
(사채업자1) 네 이모는 너한테 있다 그러고 너는 네 이모한테 있다 그러고Dì thì nói mày giữ. Mày thì nói dì giữ.
아, 그럼 둘 중 하나는 거짓말이네Tức là một trong hai nói dối.
그렇지?Đúng không?
확 뒈지려고, 이게, 씨 [은탁의 겁먹은 신음]Muốn chết à?
[의미심장한 음악] [의미심장한 효과음]
뭐야?Gì vậy? Muốn đánh thật hả?
제대로 해보자 이거야?Gì vậy? Muốn đánh thật hả?
(사채업자1) 아이씨
[무거운 음악] [은탁의 겁먹은 숨소리]Nghe đây, bọn này nóng tính lắm.
(사채업자1) 학생, 우리 성격 급해Nghe đây, bọn này nóng tính lắm.
이 차가 어디 도착하는지 알고 이러는 거야?Biết là đang đi đâu không?
여학생이 이렇게 으슥한 곳에 가게 되면Không xem trên thời sự chuyện gì sẽ xảy ra
무슨 일이 생기는지 너 TV 통해서 많이 봤을 거 아니야?khi nữ sinh bị đưa đến những nơi hẻo lánh thế này à?
[은탁의 힘겨운 신음] 통장, 통장 얻다 숨겼어?Mày giấu sổ tiết kiệm ở đâu?
(은탁) 저 정말 몰라요Cháu không biết thật mà.
이모가 진 빚을 왜 저한테 그러세요?Dì là người nợ tiền mà. Sao lại làm thế này với cháu chứ?
- (사채업자1) 어? - (은탁) 내려 주세요Dì là người nợ tiền mà. Sao lại làm thế này với cháu chứ? Cho cháu xuống đi. Nếu không cháu sẽ báo cảnh sát đấy!
안 내려 주면 저 신고할 거예요!Cho cháu xuống đi. Nếu không cháu sẽ báo cảnh sát đấy!
(사채업자1) 신고? 신고는 이년아 지금 내가 하게 생겼다Báo cảnh sát? Mày nghĩ tao để mày báo cảnh sát hả?
이걸 그냥... [타이어 마찰음]
[사채업자1의 놀라는 신음]
(사채업자1) 야, 이 새끼야 너 운전 똑바로 안 해?Cái thằng này, lái xe cẩn thận vào!
- (사채업자2) 형 - (사채업자1) 어?Anh. - Cái gì? - Kia...
(사채업자2) 저기- Cái gì? - Kia...
[가로등이 탁탁 꺼진다] (사채업자1) 어?
[가로등이 펑 터진다]
[긴장되는 효과음]
[긴장되는 효과음]
[감성적인 음악]
[발소리가 울린다]
[감성적인 음악]
(은탁) 아저씨, 살려 주셔서 감사합니다Chú ơi! Cảm ơn chú đã cứu tôi.
저승 아저씨한테도 전해 주세요Chú giúp tôi chuyển lời cho chú Thần Chết với nhé!
(은탁) 그러니까 제가 정확히 뭘 봐야 하는 건데요?Vậy thì rốt cuộc tôi phải nhìn thấy cái gì?
(김신) 어디 있는지 모르겠어, 날 안 불러Tôi không biết cô ấy đang ở đâu. Cô ấy không gọi tôi.
[저승사자의 한숨] 안 부르니까 찾을 수가 없어Cô ấy không gọi tôi. Không gọi nên tôi không tìm được. Chắc tôi vừa thoáng nghĩ đến cô.
(김신) 내가 네 생각을 했나 봐, 잠깐Chắc tôi vừa thoáng nghĩ đến cô.
- 약속 하나만 해 - 뭔 약속?- Vậy thì hứa với tôi đi. - Hứa cái gì?
"지은탁"
(김신) 내가 떠나면 그 아이는 안 건드린다고Tôi đi thì anh để cô bé được yên.
(김신) 잘 지내라는 인사Đó là tạm biệt đấy.
나 내일 떠나거든Ngày mai tôi đi rồi.


No comments: