쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 2
Yêu tinh 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은탁) 잠깐만요 [의미심장한 효과음] | Đợi đã nào! |
(은탁) 저 얘기 아직 안 끝났... [김신의 놀라는 신음] | - Tôi đã nói xong... - Trời. |
[씩씩댄다] | |
(김신) 너 지금 저 문으로 들어온 거야? 나 따라서? | Cô vừa đi theo tôi qua cánh cửa đó à? |
[발랄한 음악] | |
근데 여기 왜 이래요? | Mà đây là đâu vậy? |
(은탁) 이게 대체 어떻게 된 거예요? 여기 어디예요, 대체? | Rốt cuộc sao lại thành ra thế này? Đây là đâu? |
캐나다 | Canada. |
(은탁) 캐나다면... | Nếu là Canada... |
그, 단풍국? | Là đất nước lá phong? |
막 오로라 거기? | Nơi có cực quang đó hả? |
여기, 여기 진짜 외국이에요? | Tôi đang ở nước ngoài thật sao? |
(은탁) 대박 | Tuyệt thật! |
아저씨 이런 능력도 있었어요? | Không ngờ chú có năng lực này. Cô cũng có mà. Thật ra cô là ai vậy? |
너도 있네, 너 진짜 뭐지? | Cô cũng có mà. Thật ra cô là ai vậy? |
(은탁) 여기가 진짜 캐나다고 아저씨 능력이 이 정도면 | Nếu đây là Canada thật, và chú tài giỏi như thế này, |
저 결심했어요 | thì tôi quyết định rồi. |
- 뭘? - 마음먹었어요, 제가 | - Cái gì? - Tôi đã quyết rồi. - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú. |
- (김신) 뭐, 뭘? - 저 시집갈게요, 아저씨한테 | - Chuyện gì mới được? - Tôi sẽ gả cho chú. |
(은탁) 난 암만 생각해도 아저씨가 도깨비 맞는 것 같거든요 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy chú nhất định là Yêu Tinh. |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
[웃음] | |
오, 처음 들은 척하는 것 봐 | Xem chú giả vờ như lần đầu nghe kìa. |
하, 하지 마 | Thôi đi. |
(은탁) 오, 적극적으로 거절 안 하는 것 봐 | Chú còn chẳng từ chối tôi. |
자, 그럼 저리로 가 봅시다 | Nào, chúng ta sang bên kia thôi. |
신혼여행이다 생각하고 | - Cứ coi đây là tuần trăng mật đi. - Này. |
(김신) 야, 야 [밝은 음악] | - Cứ coi đây là tuần trăng mật đi. - Này. Này! |
[카메라 셔터음] | |
저 되게 자연스럽죠? 불법 체류자 안 같죠? | Nhìn tôi không giống dân nhập cư trái phép đâu nhỉ? |
외국 처음 온 애 안 같죠? | Không giống lần đầu đến đây nhỉ? |
"노엘 부티크" | CỬA HÀNG ĐỒ GIÁNG SINH |
(은탁) 우아, 우아! | |
[영어] 성탄절 잘 보내세요 | Giáng Sinh vui vẻ! |
성탄절 잘 보내세요 | Giáng Sinh vui vẻ! |
[웃음] | |
(은탁) [한국어] 저 사진 좀 찍어 주시면 안 돼요? | Chụp cho tôi một tấm được không ạ? |
이 풍경 안에 있는 저를 남겨 놓고 싶어서 | Tôi muốn lưu lại khoảnh khắc này. |
여기 보시면 이거 누르시면 | Chú nhìn này. - Ấn nút này, sẽ nghe tiếng tách... - Tôi biết. |
- 찰칵 소리가 나면서 사... - (김신) 알아 | - Ấn nút này, sẽ nghe tiếng tách... - Tôi biết. |
오, 의외인데? | Không ngờ đấy. Vậy thì chú đếm một, hai, ba rồi chụp nhé. |
그럼 하나, 둘, 셋 하면 찍어 주세요 | Không ngờ đấy. Vậy thì chú đếm một, hai, ba rồi chụp nhé. |
(김신) 싫어 [카메라 셔터음] | Không thích. |
(은탁) 엄마! [휴대전화가 탁 떨어진다] | |
아, 진짜, 어디 가요? | Trời ạ. Chú đi đâu đấy? |
아, 같이 가요 | Đợi tôi với. |
우아, 역시 단풍국 | Đúng là vương quốc lá phong. |
이곳인가? 나를 위한 레드 카펫 | Là nơi này sao? Thảm đỏ dành cho tôi? |
(은탁) 함께 걸어서 영광이죠? | Chú thấy vinh dự khi đi cùng tôi đúng không? |
치, 다행이다 | May thật. Tôi cứ tưởng chú sẽ bảo "Vinh dự á? Mơ đi". |
'영광은 굴비지' 할까 봐 조마조마했는데 | May thật. Tôi cứ tưởng chú sẽ bảo "Vinh dự á? Mơ đi". |
근데 저 표지판은 뭐예요? | Nhưng mà tấm bảng kia nghĩa là gì vậy ạ? |
(김신) 요정 출몰 지역 | Khu vực thần tiên lai vãng. |
여기가요? | Ở đây ạ? |
우아, 요정이 나와요? | Thần tiên xuất hiện ở đây ạ? Tuyệt quá. Thật lãng mạn! |
대박이다, 로맨틱해 | Tuyệt quá. Thật lãng mạn! |
아저씨는 좋겠네요 | Ghen tỵ với chú quá. |
(김신) 내가 왜 좋아? | Vì sao? |
(은탁) 요정 출몰 | Vì ở đây có thần tiên mà. Chú vừa gặp mà. |
요정 만났잖아요, 팅커벨 | Vì ở đây có thần tiên mà. Chú vừa gặp mà. Tinker Bell. |
하, 난 좀 들켜서 속상하네 | Bị phát hiện rồi. Tôi buồn quá. |
내가 올 줄 어떻게 알았지? | Sao họ biết tôi sẽ đến? |
다, 어? 이런 로맨틱한 추억 만들라고 다 저런 거 만들어 놓은 거예요 | Mấy tấm bảng kia là để chúng ta tạo ra kỷ niệm lãng mạn đấy. |
아, 근데 이 동네는 이름이 뭐예요? | Tên của khu này là gì ạ? |
(김신) 퀘벡 | Quebec. |
(은탁) 아유, 이름도 멋져 | Tên dễ thương nhỉ. Nhưng mà chú biết không? |
근데 그거 알아요? | Nhưng mà chú biết không? |
떨어지는 단풍잎을 잡으면... | Nếu bắt được lá phong đang rơi... |
(은탁) 어? | |
[부드러운 음악] | |
지금 잡았어요? 아이, 빨리 버려요 | Chú bắt được rồi hả? Chú nhanh vứt đi. |
(김신) 왜 그래야 되는데? | Tại sao tôi phải vứt đi chứ? |
떨어지는 단풍잎을 잡으면 | Nếu bắt được lá phong đang rơi |
같이 걷던 사람이랑 사랑이 이루어진단 말이에요 | Nếu bắt được lá phong đang rơi thì sẽ yêu người cùng đi với mình. |
[김신의 코웃음] | |
너 솔직히 말해 봐 그거 방금 지어낸 거지? | Cô mới bịa ra đúng không? |
아니거든요 | Không hề nhé. |
(은탁) 떨어지는 벚꽃잎 잡으면 첫사랑이랑 이루어진다는 말이랑 | Nếu chụp được cánh hoa anh đào thì sẽ kết hôn với mối tình đầu. Giống thế mà. |
같은 맥락이거든요 | Giống thế mà. |
나 사랑한다며? | Cô nói yêu tôi mà. |
- 아저씨 도깨비예요? - 아니야 | - Vậy chú là Yêu Tinh sao? - Không phải. |
(은탁) 그러니까요, 빨리 버려요 | Thế thì vứt đi nhanh. |
(김신) 그럼 넌 왜 잡으려 그랬는데? | Tại sao lúc nãy cô lại muốn bắt? |
저는 저 오빠랑 같이 걷고 있다고 생각하니까요 | Vì tôi định giả vờ đi với anh dễ thương kia mà. |
(김신) 오빠? | Vì tôi định giả vờ đi với anh dễ thương kia mà. "Anh dễ thương?" |
(은탁) 잘생긴 오빠 가까이 가서 주의 깊게 봐야지 | Tôi lại gần ngắm anh dễ thương đó đây. |
[은탁의 다급한 숨소리] | |
캐나다 귀신, 캐나다 귀신 | Đó là ma Canada! |
(은탁) 아, 무서워 | Thật đáng sợ. |
귀신이랑 눈 마주쳤어 아, 울렁거려 | Tôi nhìn vào mắt con ma rồi, bây giờ tôi thấy mệt quá. |
너 귀신 자주 본다며 뭐가 무서워? | Không phải cô thường thấy ma sao? Có gì đáng sợ chứ? |
(은탁) 영어로 말 걸잖아요 | Anh ta nói tiếng Anh với tôi. |
귀신이 영어로 말 거니까 영어 더... | Ma nói tiếng Anh đáng sợ hơn. |
아니, 근데 이 아저씨가 | Chú sao thế? |
여기 호텔 아니에요? | Đây là khách sạn mà? Tôi biết ta đang ở nước ngoài, nhưng chú quên tôi còn học cấp ba à? |
암만 외국이라도 그렇지 고딩이랑 이런 데는 좀 그렇지 않나? | Tôi biết ta đang ở nước ngoài, nhưng chú quên tôi còn học cấp ba à? |
이쪽, 이쪽 하더니 | Từ đầu đã đáng nghi rồi. |
너 나한테 시집온다며? | - Cô nói muốn gả cho tôi mà. - Vậy chú là Yêu Tinh? |
아저씨 도깨비예요? | - Cô nói muốn gả cho tôi mà. - Vậy chú là Yêu Tinh? |
아니야, 여기서 쉬고 있어 | Không phải. Cô đợi ở đây đi. |
[은탁의 다급한 신음] | |
- 어디 가요? - 볼일 있어 | - Chú đi đâu? - Tôi đi có việc. Việc gì ạ? |
무슨 볼일요? 저도 같이 가면 안 돼요? | Việc gì ạ? Tôi đi cùng có được không ạ? |
(은탁) 외국 처음이라서 엄청 무서운데 | Đây là lần đầu đi nước ngoài nên tôi rất sợ. |
엄청 무서운 애가 여기저기 잘도 뛰어다니더라 | Sợ mà cứ chạy loạn lên thế. |
아, 그거는... | Sợ mà cứ chạy loạn lên thế. Đó là tại vì.. |
다 아저씨가 옆에 있으니까 믿고 그러는 거죠 | có chú ở bên cạnh nên tôi mới thấy an toàn mà. |
(은탁) 오래 걸려요? 누구 만나는데요? | Chú đi lâu không? Chú gặp ai? |
아, 여자 만나는구나? 그렇죠 | Đi gặp một phụ nữ à? Cũng phải thôi. Phải có hẹn thì mới đến tận Canada chứ. |
캐나다까지 왔는데 무슨 약조가 있었겠죠 | Cũng phải thôi. Phải có hẹn thì mới đến tận Canada chứ. |
나보고 도깨비 신부 아니라는 게 다 맥락이 있었겠죠 | Cũng phải có lý do thì chú mới bảo tôi không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
알겠어요, 다녀오세요 | Tôi biết rồi. Chú đi đi. |
나는 뭐, 돈도 없고, 여권도 없고 | Tôi không có tiền, cũng không có hộ chiếu, |
아는 사람도 없고 이렇게 막 또 호흡이 막 불안정하지만 | cũng chẳng quen biết ai ở đây, đến thở cũng khó khăn, nhưng chắc tôi phải đợi một mình rồi. |
혼자 기다려야겠죠 | nhưng chắc tôi phải đợi một mình rồi. |
제 말 무슨 뜻인지 알죠? | Chú hiểu ý của tôi mà nhỉ? |
모르겠는데 | Không hiểu lắm. |
[익살스러운 음악] | |
한 10달러만 빌려줄 수 없겠냐는 뜻이죠 | Ý tôi là chú có thể cho tôi mượn 10 đô không? |
아저씨가 저를 버릴 수도 있고 | Dù vô tình hay cố ý, |
뭐, 의도적으로든 실수로든 | có thể chú sẽ bỏ rơi tôi và tôi phải gọi cho Đại sứ quán... |
그럼 제가 대사관에 전화라도 해야 되는데... | có thể chú sẽ bỏ rơi tôi và tôi phải gọi cho Đại sứ quán... |
(김신) 내가 너 버리면 소환해 | Nếu thế thì cứ triệu hồi tôi. |
대사관보다 그게 빨라, 넌 | Nhanh hơn đến Đại sứ quán đấy. |
[어이없는 숨소리] | |
100달러도 아니고 10달러 아끼자고 저렇게까지 설득력을 갖춘다 | Mười đô chứ có phải 100 đô đâu mà phải nói chuyện có lý thế? |
(은탁) 주지 마세요, 그래요, 네? 주지 마요 | Đừng có cho tôi gì hết. Quên đi. Tôi không cần. |
주면 안 돼요, 주기만 해요! | Đừng có cho tôi mượn gì hết. Đừng hòng! |
진짜 가? | Đi thật sao? |
- (사자) 잔돈이랑 영수증요 - (저승사자) 응 | - Tiền thừa với hóa đơn đây ạ. - Ừ. |
- (사자) 잘 먹겠습니다 - (저승사자) 어 | Cảm ơn anh đã mời ạ. |
(사자) 이건 말씀하신 기타 누락자 서류입니다 | Đây là đơn cho các linh hồn thất lạc. |
[저승사자의 한숨] | |
반드시 수기 작성 하시랍니다 | Anh phải điền bằng tay đấy. |
(저승사자) [한숨 쉬며] 응 | |
[저승사자가 서류를 탁 내려놓는다] | |
(사자) 근데 기타 누락자는 왜 생기는 겁니까? | Nhưng sao lại có linh hồn thất lạc? |
아, 전 기타 누락자가 존재한다는 얘기만 들었지 | Em chỉ mới nghe về sự tồn tại của họ |
실제로 처리해 본 적이 없어서요 | chứ chưa thật sự xử lý vụ nào. |
신의 변덕 같은 거야 | chứ chưa thật sự xử lý vụ nào. Giống như ngẫu hứng của Thần vậy. |
인간들은 그걸 기적이라고 부르고 | Con người gọi đó là kỳ tích, |
(저승사자) 우리들은 그걸 기타 누락자라고 하는 거지 | chúng ta thì gọi là linh hồn thất lạc. |
(사자) 아, 그럼 선배님 건도 기적입니까? | Vậy vụ tiền bối đang làm cũng là kỳ tích ạ? |
(저승사자) 더 특이 케이스 | Còn kỳ lạ hơn kìa. |
생사부에도 명부에도 이름이 없어서 | Trong Sổ Sinh Tử và Danh Bộ đều không có, |
어떤 근거로 어떻게 적용해야 될지 모르겠다 | nên tôi không biết phải xử lý thế nào. |
(사자) 듣기만 해도 골치 아픕니다 그 서류 언제 다 올립니까? | Nghe thôi cũng đã nhức đầu rồi. Vậy khi nào anh xong giấy tờ? |
그러게나 말이다 | Tôi cũng chả biết. |
(사자) 근데 선배님, 이사하셨다면서요? | Mà nghe nói tiền bối mới chuyển nhà. |
집들이 안 하십니까? | Anh không làm tiệc tân gia ạ? |
전세라 | Là nhà thuê. |
[한숨 쉬며] 저도 이사 가야 되는데 돈이 안 모입니다 | Là nhà thuê. Em cũng muốn chuyển nhà nhưng chưa có đủ tiền. |
(사자) 근데 집주인 여자가 신기가 있는지 | Nhưng bà chủ nhà em thần kỳ lắm, cứ bảo liên tục mơ thấy Thần Chết. |
자꾸 꿈에 저승사자가 나온다고 | Nhưng bà chủ nhà em thần kỳ lắm, cứ bảo liên tục mơ thấy Thần Chết. |
아주 죽겠습니다 | Làm em sợ muốn chết. |
[한숨 쉬며] 그러게 내가 집터 잘 보라고 몇 번을 말했어? | Bởi vậy tôi mới nói cậu phải chọn nhà cho kỹ. Em thật sự muốn sống thử ở một phòng trên sân thượng. |
옥탑방 꼭 살아 보고 싶어서요 | Em thật sự muốn sống thử ở một phòng trên sân thượng. |
(사자) 아, 근데 진짜 이상하지 않습니까? | Nhưng anh không thấy lạ sao? |
저승사자인데 무슨 살 집도 있어야 되고 | Sao Thần Chết lại phải cần chỗ ở rồi thấy buồn ngủ và đói bụng |
잠 못 자면 졸리고 밥 안 먹으면 배고프고 | Sao Thần Chết lại phải cần chỗ ở rồi thấy buồn ngủ và đói bụng khi không ăn không ngủ chứ? |
하, 요 며칠 야근했더니 피곤해 죽겠습니다 | Mấy ngày nay em làm việc muộn, mệt chết mất thôi. |
저 요즘 이거 달고 삽니다 | Em phải dựa vào cái này mà sống đấy. |
[저승사자가 피식한다] | Em phải dựa vào cái này mà sống đấy. Phải rồi, em nghe nói khóa 23 có một cô gái rất xinh. |
아, 맞다, 이번 23기 중에 되게 예쁜 애 들어왔는데 | Phải rồi, em nghe nói khóa 23 có một cô gái rất xinh. |
혹시 보셨... [문이 탁 열린다] | Anh đã gặp... |
[남자의 가쁜 숨소리] | |
[남자가 입바람을 하하 분다] | |
[남자의 짜증 섞인 숨소리] | |
(여자) 당신, 사람 쳐 놓고 어딜 도망가? | Anh tông người xong rồi bỏ chạy hả? |
(남자) 뭐야? 씨 | Gì vậy? |
[여자가 냄새를 킁킁 맡는다] | Biết ngay. Anh uống rượu! |
(여자) [어이없이 웃으며] 그래, 맞지? | Biết ngay. Anh uống rượu! |
너 술 마셨지? [남자의 어이없는 숨소리] | Biết ngay. Anh uống rượu! |
수고하십시오 | - Anh vất vả rồi ạ. - Anh tiêu rồi. |
(여자) 끝났어 | - Anh vất vả rồi ạ. - Anh tiêu rồi. Ả điên này. Ai uống rượu chứ? |
(남자) 이 여자가 미쳤나, 누가 술을 마셔? [의미심장한 음악] | Ả điên này. Ai uống rượu chứ? |
야, 사지 멀쩡하면 됐지 왜 지랄이야, 지랄이! 쯧 | Không phải cô còn lành lặn đó sao? Làm loạn cái gì? |
[긴장되는 효과음] (여자) 경찰서 가, 경찰서 가자고! | Đến sở cảnh sát với tôi. Đi trình báo ngay! |
- (남자) 이거 안 놔? 놔, 이거 - (여자) 놔? | Cô bỏ tôi ra ngay. - Sao? - Tôi bảo cô bỏ ra! Ngay! |
(남자) 놓으라고, 이거, 놔! | - Sao? - Tôi bảo cô bỏ ra! Ngay! - Có giỏi thì giết tôi đi. - Cô không bỏ ra hả? |
- (여자) 죽여 보라고! - (남자) 야, 안 놔? | - Có giỏi thì giết tôi đi. - Cô không bỏ ra hả? |
(저승사자) 박영환, 김혜령 병신년 무술월 기미일 | Park Yong Won, Kim Hye Ryeong. Lúc 2:22 sáng ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân, |
02시 22분 교통사고사 [사이렌이 울린다] | Lúc 2:22 sáng ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân, tử vong do tai nạn giao thông. |
본인들 맞으시죠? | Là hai người đúng không? |
[저승사자가 차를 조르르 따른다] | |
(저승사자) 드세요, 이승의 기억을 잊게 해 줍니다 | Uống đi. Nó sẽ giúp cô xóa hết ký ức kiếp này. |
(여자) 정말 | Thật sự... |
다 잊어야 하나요? | phải quên hết sao ạ? |
저 인간에 대한 원망도? | Kể cả oán hận với anh ta sao? |
(남자) 이 여자야, 다 자기 팔자인 거지 | Cái cô này, số phận là thế. |
다 죽은 마당에 뭘 또 꼬나봐, 꼬나보길? 쯧 | Chúng ta đều chết cả rồi. Cô lườm tôi thì được gì? |
(저승사자) 그러는 편이 좋습니다 | Như vậy là tốt nhất. |
망각 또한 신의 배려입니다 | Lãng quên là ân huệ thần ban. |
(남자) 근데 너 왜 이거 이 여자만 주고 나는 안 줘? | Lãng quên là ân huệ thần ban. Nhưng mà sao anh chỉ cho cô ta mà không cho tôi? Anh thì phải nhớ mình đã gây ra tội gì chứ. |
당신은 기억해야지 무슨 죄를 지었는지 | Anh thì phải nhớ mình đã gây ra tội gì chứ. |
사람 쳐서 죽게 한 게 이번이 처음도 아니고 | Đây cũng đâu phải lần đầu tiên anh tông chết người. |
[의미심장한 음악] | |
[자동차 엔진음] | |
[뒤로 감기 효과음] | |
[흐느끼며] 살려 주세요 | Làm ơn cứu tôi với... |
(저승사자) 처음에는 차 한 잔 못 마신 이 순간을 후회할 거야 | Đầu tiên, anh sẽ hối hận vì không được uống ly trà này. |
다음에는 차 한 잔 못 마신 이유를 되짚을 거야 | Sau đó, anh sẽ muốn biết lý do anh không được uống. |
그리고 깨달을 거야 | Rồi anh sẽ nhận ra... |
그 어떤 순간도 되돌릴 수 없다는 걸 | thời gian không thể quay trở lại, |
그리고 넌 이미 | và hiểu ra anh đang ở... |
지옥에 있다는 걸 | địa ngục mất rồi. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
온몸이 매일 조각조각 찢길 거야 | Mỗi ngày, cơ thể anh sẽ như bị xé thành từng mảnh. |
고통에 몸부림치는 매 순간 너는 네가 한 짓을 후회하겠지만 | Trong mỗi khoảnh khắc đau đớn đó, anh sẽ hối hận về việc mình đã làm, |
그 고통은 끝나지 않을 거야 | nhưng đau đớn sẽ không chấm dứt. |
영원히 | Vĩnh viễn. |
[떨리는 숨소리] | |
[남자의 떨리는 숨소리] | |
(남자) [말을 더듬으며] 잘못했습니다 | Tôi sai rồi. |
용서해 주세요 | Xin hãy tha thứ cho tôi. |
[한숨] | Xin hãy tha thứ cho tôi. |
(저승사자) 글쎄, 워낙 신경질적이셔서 | E là không thể. Bề trên hay cáu kỉnh lắm. |
[흐느끼는 숨소리] | |
생애 기억을 고스란히 가진 채로 | Tôi biết một người vẫn nhớ mọi ký ức khi còn sống |
지옥을 살고 있는 이를 한 명 알지 | và đang sống trong dằn vặt. |
그 또한 수도 없이 빌었을 거야 용서해 달라고 | Chắc chắn anh ta đã cầu xin vô số lần để được tha thứ. |
(저승사자) 그래도 소용없었지 | Nhưng chẳng ích gì. |
그는 여전히 지옥 한가운데 서 있으니까 | Vì anh ta vẫn... sống trong đau đớn vĩnh hằng. |
[무거운 음악] | |
(김신) 함께 고려를 떠나왔던 | Tôi đã chôn cất cháu trai... |
어린 손자의 손자의 | ...của cháu trai của cháu trai... |
손자를 묻었다 | ...của cậu bé cùng tôi rời Cao Ly. |
이 삶이 상이라 생각한 적도 있으나 | Tôi từng nghĩ cuộc sống vĩnh hằng là một phần thưởng, |
결국 나의 생은 벌이었다 | nhưng cuối cùng đó lại là hình phạt. |
그 누구의 죽음도 | Tôi không thể quên... |
잊히지 않았다 | cái chết của bất kỳ ai. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[김신의 힘겨운 신음] | |
[천둥이 계속 콰르릉 친다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[김신이 흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
그간 편안하였느냐? | Cậu có bình an không? |
"유금선" | YOO GEUM SEON |
자네들도 무고한가? | Mọi người cũng ổn cả chứ hả? |
나는 여태 이렇게 살아 있고 | Mọi người thấy đấy, tôi vẫn sống... |
편안하지 못하였네 | và không ổn chút nào cả. |
[김신의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
"퀘벡" | |
"편지" | THƯ |
[멀리서 뱃고동이 울린다] | |
[은탁의 탄성] | |
[멀리서 뱃고동이 울린다] | |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
[부드러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[멀리서 뱃고동이 울린다] | |
[새들이 푸드덕거린다] | |
얌전히 있으랬지? | Tôi đã dặn là phải ở yên rồi. |
얌전히 있었어요 온 줄도 몰랐으면서 | Tôi ở yên còn gì. Chú còn chẳng biết tôi đến. |
볼일이 여기였어요? | Chú đến đây làm việc này à? |
다 끝났어, 가려던 참이야 | Xong rồi. Tôi chuẩn bị đi. |
(은탁) 근데 아저씨만 묘비명이 없네요? | Xong rồi. Tôi chuẩn bị đi. Nhưng mà chỉ có mộ của chú là không có tên nhỉ. |
매번 이렇게 살던 곳을 떠나는 거예요? | Lần nào chú cũng đi như thế này à? |
몇 번이나요? | Mấy lần rồi ạ? |
안 세어 봤어 | Tôi không đếm. |
안녕하세요, 지은탁입니다 | Xin chào! Tôi là Ji Eun Tak. |
(은탁) 대략 한 200년 후에 아저씨 신부 될 사람입니다 | Tôi là cô dâu của chú vào 200 năm sau. |
(김신) 아니야 | Không phải. |
[코를 훌쩍이며] 아닌가 봅니다 | Hình như là không phải ạ. |
그렇지만 한 200년 후에도 아저씨는 여전히 멋있으세요 | Nhưng mà sau 200 năm, chú vẫn đẹp trai lắm ạ. |
(은탁) 때때로 좀 못됐긴 했지만 | Đôi lúc chú hơi xấu tính, |
반듯하게 잘 크고 있으니까 너무 걱정하지 마세요 | nhưng đừng lo, chú vẫn ổn lắm. |
그럼 전 이만 | Tôi đi đây. |
가요 | Đi thôi ạ. |
오래 살았어요, 여기? | Chú từng sống ở đây ạ? |
(김신) 무인 산중의 오두막이 저 호텔이 될 세월만큼 | Lúc đó nơi này còn chưa có người, khách sạn kia chỉ là một túp lều. |
떠났다 다시 돌아오고 돌아오고 했어 | Tôi cứ đi rồi lại quay về. |
처음 고향을 떠나 정착한 곳이 여기였거든 | Đây là nơi đầu tiên tôi ở lại sau khi rời quê hương. |
(은탁) 아깝다, 그때 그 오두막을 샀어야 하는 건데 | Đây là nơi đầu tiên tôi ở lại sau khi rời quê hương. Tiếc thật. Khi đó nếu chú mua túp lều kia thì khách sạn kia đã là của chú rồi. |
그럼 저 호텔이 아저씨 건데 | Tiếc thật. Khi đó nếu chú mua túp lều kia thì khách sạn kia đã là của chú rồi. |
설마 저 호텔이... | Lẽ nào khách sạn đó là... |
그 눈빛은 뭘까? | Ánh mắt đó là sao thế? |
이거 드실래요? | Chú muốn ăn cái này không ạ? |
너 이거 어디서 났어? 돈 없잖아 | - Ở đâu ra thế? Cô không có tiền mà. - Nên tôi đã trộm đấy. |
그래서 훔쳤죠 | - Ở đâu ra thế? Cô không có tiền mà. - Nên tôi đã trộm đấy. |
(은탁) 얼른 드세요, 빨리 먹어 없애야 돼요 | Chú ăn nhanh đi để còn phi tang chứng cứ. |
(김신) 뭐? [은탁의 웃음] | Cái gì? |
(은탁) [웃으며] 믿는다, 그걸 | Chú tin hả? |
아니, 신기해서 쳐다보니까 불쌍한지 주더라고요 | Tôi nhìn chằm chằm lâu quá, chắc người ta thấy tội nên cho đấy. |
근데 진짜 저 호텔이 아저씨 거예요? | chắc người ta thấy tội nên cho đấy. - Cái khách sạn kia là của chú thật hả? - Không muộn à? |
안 늦었어? | - Cái khách sạn kia là của chú thật hả? - Không muộn à? |
- (은탁) 어딜요? - (김신) 학교 | - Muộn gì ạ? - Đi học. |
지금 한국 몇 시예요? | Ở Hàn Quốc là mấy giờ ạ? |
(김신) 오전 10시 | Đang 10:00 sáng. |
[은탁의 괴로운 신음] | |
[발랄한 음악] | Cô giáo giết tôi mất. |
(은탁) 아유, 죽었다, 담임한테 | Cô giáo giết tôi mất. |
저 그냥 여기서 살까요? | Hay là tôi sống ở đây nhé? |
지각보다 불법 체류자가 낫지 그렇죠? | Làm người nhập cư trái phép vẫn hơn đi học muộn nhỉ? |
[사탕이 바스락거린다] | |
그게 나을 것 같은데 | Đỡ hơn thật mà. |
"광화문" | QUANG HÓA MÔN |
아, 잘 잤다 | Ngủ ngon thật. |
꿈에서 깬 것 같아서요 | Cứ như mới tỉnh giấc mơ vậy. |
저 외국 여행 가 볼 거라고는 상상도 못 해 봤는데 | Tôi chưa bao giờ tưởng tượng mình sẽ đi du lịch nước ngoài. |
(은탁) 덕분에 외국도 가 보고 오늘 감사했습니다 | Nhờ chú mà tôi đã được đi. Hôm nay rất cảm ơn ạ. |
그럼 전 이만 | Vậy tôi đi đây. |
꿈 깼으니까 이제 등교해야죠 | Tỉnh giấc rồi nên phải đi học thôi. Nếu hôm nay tôi có gây rắc rối gì |
제가 혹시 오늘 민폐 끼쳤더라도 한 번만 봐주세요 | Nếu hôm nay tôi có gây rắc rối gì thì chú bỏ qua cho tôi một lần nhé. |
제가 진짜 너무 신나서 그랬을 거니까요 | Có lẽ vì tôi quá vui nên mới thế đấy. |
(선생님) 지은탁 | Ji Eun Tak. Bây giờ là mấy giờ hả? |
몇 시야? 몇 시야, 지금? | Ji Eun Tak. Bây giờ là mấy giờ hả? Mấy giờ rồi? |
죄송합니다 | - Em xin lỗi. - Lớp 12 rồi đấy. |
(선생님) 너 고3이야 | - Em xin lỗi. - Lớp 12 rồi đấy. Lớp 12 mà tận tiết thứ ba mới lên lớp? |
고3이 어떻게 3교시에 등교를 해? | Lớp 12 mà tận tiết thứ ba mới lên lớp? |
너 급식 먹으러 학교 오니? 아니면 학교 다니기 싫어? | Em đến trường là để ăn trưa hả? Hay là không thích đi học? |
수시도 접수했고 고3 끝났지, 아주? | Nộp đơn xét tuyển rồi nên em nghĩ thế là xong à? Em nghĩ em vào được đại học rồi. |
대학 붙었어, 아주, 어? | Em nghĩ em vào được đại học rồi. |
등록금도 없다면서 | Nghe nói em không có tiền học phí. |
- 죄송합니다 - (선생님) 왜 늦었냐고 | - Em xin lỗi ạ. - Sao em lại đến muộn? |
(선생님) 너 부모님 안 계셔서 이모 밑에서 힘들게 사는 거 아는데 | Cô biết em không có bố mẹ và sống với dì rất khổ, nhưng đâu phải mỗi em vất vả đâu. |
너만 힘든 거 아니다 다 힘들어, 다 | nhưng đâu phải mỗi em vất vả đâu. Ai cũng vất vả hết. |
수능 막바지고 | Sắp thi rồi. Em không thể đi học đại học thì cũng đừng làm gương xấu cho các bạn. |
너 대학 못 간다고 다른 애들한테까지 피해 줄 순 없잖아 | Sắp thi rồi. Em không thể đi học đại học thì cũng đừng làm gương xấu cho các bạn. |
저 대학 갈 건데요 | Em... sẽ đi học đại học ạ. |
어머, 얘, 저 눈빛 좀 봐 | Nhìn ánh mắt em kìa. |
(선생님) 가, 누가 가지 말래? | Đi đi. Có ai nói em đừng đi đâu? Em lúc nào cũng phản ứng như thế dù cô có ý tốt. |
넌 꼭 좋은 말 해도 이런 식이더라 | Em lúc nào cũng phản ứng như thế dù cô có ý tốt. |
[휴대전화 진동음] | Đợt một lát. |
(선생님) 잠깐 기다려 | Đợt một lát. |
아유, 안녕하셨어요, 지수 어머니? | Xin chào mẹ Ji Soo. |
아, 네, 네 | Vâng. |
[선생님의 웃음] | |
아이고, 별말씀을 | Không, không hề. |
[비가 쏴 내린다] | |
[감성적인 음악] | |
(라디오 DJ) 비를 맞고 돌아온 저녁 | Trong một đêm mưa ảm đạm thế này, |
당신의 우산이 되어 주는 건 무엇인가요? | ai sẽ là chiếc ô cho bạn nhỉ? |
부르면 대답하는 목소리 | Giọng nói trả lời khi bạn lên tiếng gọi. |
같은 시간에 같은 걸 봤던 기억 | Ký ức khi hai người đồng thời nhìn thấy cùng một thứ. |
처음 속도를 맞춰 걷던 순간 같은 것들 | Lần đầu tiên sánh bước bên nhau. |
누군가가 생각나시나요? | Bạn có nghĩ đến ai đó phải không? |
그래요, 바로 그 사람이에요 | Đúng rồi, chính là người đó. |
첫 곡 보내 드릴게요 | Mời bạn nghe bài hát đầu tiên. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
(김신) 바빠? | Bận hả? |
어, 바빠 | - Ừ. Bận. - Vậy thì theo tôi tới chỗ này. |
그럼 나 좀 따라 나와 봐 | - Ừ. Bận. - Vậy thì theo tôi tới chỗ này. |
바짝 따라와, 너무 붙지는 말고 | Theo sát nhé, nhưng đừng sát quá. |
(저승사자) 바짝 따라가는 만큼 중요한 일이어야 할 거야 | Không quan trọng thì anh chết với tôi. |
안 그럼 죽는다 | Không quan trọng thì anh chết với tôi. Đó là điều tôi muốn xác nhận. |
나도 그거 확인하는 거야 나의 생사 여부 | Đó là điều tôi muốn xác nhận. Chuyện sống chết của tôi. |
[신비로운 효과음] [발랄한 음악] | |
뭔 소리야? | Anh ta nói gì vậy? |
[신비로운 효과음] | |
왜 거기로 나와? | Sao anh lại bước ra từ đó? |
신기하지? | Lạ nhỉ? |
저승사자도 그저 신기한 걸 그 아이는 했단 말이지 | Đến Thần Chết cũng thấy lạ mà cô ấy lại làm được. |
(저승사자) 뭐, 누구? 누가 뭘 했는데? | Sao? Ai? Ai đã làm được cái gì? |
다시 해 | Làm lại đi. |
더 바짝 붙어? [김신의 놀라는 신음] | - Sát hơn này. - Cái quái... |
[익살스러운 음악] [김신의 놀라는 숨소리] | - Sát hơn này. - Cái quái... |
- 무슨 짓이야? - 왜, 뭐? 승부욕이야 | - Anh làm gì thế? - Gì? Sao? Ham muốn chiến thắng thôi. Đi đâu? |
어디로 가? | Ham muốn chiến thắng thôi. Đi đâu? |
난 그냥 욕이야, 꺼져 멀리 가, 멀리 | Tôi thì chỉ muốn chửi thề thôi. Biến đi. Tránh xa ra. |
(김신) 꺼져! | Biến! |
네가 그러고 들어가면 내가 뭐가 돼! | Anh mà đi như vậy thì tôi là gì hả? |
뭔데? 내가 뭘 못 하는데? | Cái gì? Tôi không thể làm gì chứ? |
(덕화) 세입자님? | - Anh thuê nhà? - Hết hồn. |
(저승사자) 아유, 깜짝이야 | - Anh thuê nhà? - Hết hồn. |
(덕화) 아유, 우리 세입자님, 왜 나와 계세요? 밖에 추운데 | Sao lại ra đây? Ngoài này lạnh lắm. |
[코를 훌쩍인다] | |
삼촌은요? | Chú tôi đâu ạ? |
- (저승사자) 안에 - (덕화) 아니요, 아니요 | - Ở bên trong. - Không cần đâu ạ. |
(덕화) 사실 저는 저희 세입자님 뵈려고... | Thật ra tôi đến đây để gặp anh đấy. |
거기 서 | Đứng đó đi. |
(덕화) [멋쩍게 웃으며] 아, 예 | Đứng đó đi. Thì ra anh không thích bị động chạm. |
스킨십을 굉장히 싫어하시는구나 | Thì ra anh không thích bị động chạm. |
아, 뭐, 되게 중요한 건 아니고요 | Cũng không có gì to tát. Anh sống ở đây có gì bất tiện không? |
혹시 뭐, 생활하시는 데 불편하신 점 없으신가 해서 | Anh sống ở đây có gì bất tiện không? Có lúc nào phòng đột nhiên bị ẩm ướt |
갑자기 막 습해진다든지 | Có lúc nào phòng đột nhiên bị ẩm ướt |
문밖이 막 환해진다든지 | hay là bên ngoài đột nhiên sáng lên hay không? |
(저승사자) 난 그저 그쪽 삼촌이 갑자기 막 집만 나가 줬으면 좋겠거든? | Tôi chỉ muốn chú của cậu đột nhiên rời đi thôi. |
[손가락을 딱 튕기며] 그렇죠? | Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt. |
아, 사실 저도 삼촌이 | Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt. |
하루빨리 국제로 좀 나가 줬으면 하는 바람이 있거든요 | Đúng nhỉ? Tôi cũng muốn chú ấy ra nước ngoài càng sớm càng tốt. Không hiểu sao người vĩ đại như chú ấy lại ở lại Hàn Quốc nữa. |
알고 보면 되게 큰사람인데 왜 한국에서 저러고 있나 싶고 | Không hiểu sao người vĩ đại như chú ấy lại ở lại Hàn Quốc nữa. |
막 느껴지시죠? | Anh cũng thấy vậy nhỉ? |
- 아니 - 안 느껴지시는구나 | - Không. - À, anh không thấy vậy. |
(덕화) 근데 제가 앞으로도 자주 들를 것 같아서 그러는데 | Sau này tôi sẽ thường xuyên đến đây. Tôi nên gọi anh thế nào ạ? |
호칭을 뭐라고... | Sau này tôi sẽ thường xuyên đến đây. Tôi nên gọi anh thế nào ạ? |
계속 '세입자님, 세입자님' 하면 너무 정 없어 보여 가지고요 | Cứ gọi là "anh thuê nhà" thì không được thân thiện lắm. |
'삼촌'은 | Gọi là "chú"... |
너무 다정할까요? | thì thân thiết quá ạ? |
하, 단도직입적으로 말씀드리겠습니다 | Cháu sẽ nói thẳng với chú nhé, Chú Phòng Cuối. |
끝방 삼촌, 저 한 번만 살려 주세요 | Cháu sẽ nói thẳng với chú nhé, Chú Phòng Cuối. Chú cứu cháu một lần đi. |
혹시 어떤 할아버지 한 분이 오셔서 누구냐고 물으시면 | Nếu có một cụ già đến đây và hỏi chú là ai, |
그냥 놀러 왔다고 해 주시면 안 되나요? | cứ nói chú chỉ đến chơi thôi nhé? |
그분이 제가 끝방 삼촌한테 세 놓은 거 알면 | Nếu ông biết cháu cho chú thuê phòng thì cháu chết mất. |
저 진짜 죽거든요 | Nếu ông biết cháu cho chú thuê phòng thì cháu chết mất. |
(저승사자) 그 할아버지가 누군데? | Ông cụ đó là ai? |
저희 할아버지요 | Ông cụ đó là ai? Là ông nội của cháu ạ. |
[살짝 웃는다] | |
저는 마지막의 마지막까지 끝방 삼촌의 편에 서겠습니다 | Cháu sẽ đứng về phe chú đến cùng, Chú Phòng Cuối ạ. |
진짜로 | Thật đấy ạ. |
(저승사자) 아휴, 아휴 | |
아휴 | Thật đấy ạ. |
(덕화) 진짜로요 | Thật đấy ạ. |
[문이 탁 닫힌다] [살짝 웃는다] | |
[익살스러운 음악] | |
이 문을 열면 | Nếu mở cánh cửa này ra, |
캐나다다 | mình sẽ đến Canada. |
캐나다다 | Canada. |
[비장한 숨소리] | |
(삼신) 쓸 거야, 학생? | Muốn dùng bồn rửa tay hả? |
(은탁) 아니요, 쓰세요 | Dạ không, chị dùng đi ạ. |
(삼신) 고3? | Lớp 12? |
[삼신이 수도꼭지를 삐걱 잠근다] 어떻게 아세요? | Sao chị biết ạ? |
교복 입고 눈깔 퀭하면 대부분 고3이더라고 | Mấy đứa mặc đồng phục mắt đỏ quạch thường học lớp 12. |
(은탁) 아, 눈깔... | À, mắt em. |
[흥미진진한 음악] | |
(삼신) 어디 살아? | Em sống ở đâu? |
저, 아, 저 요 근처에 살아요 | Em sống gần đây ạ. |
(삼신) 잘됐네 | Tốt rồi. |
이거 가져가서 먹어 | Em đem cái này về ăn đi. |
(은탁) 시금치네요? | Là rau chân vịt ạ? Không phải ngại. Một người đàn ông tặng chị đấy. |
(삼신) 부담 갖지는 말고 남자한테 받은 거야 | Không phải ngại. Một người đàn ông tặng chị đấy. |
시금치를요? | Đàn ông tặng chị rau chân vịt ạ? |
[입을 뻥긋거린다] | Đàn ông tặng chị rau chân vịt ạ? |
(삼신) [립스틱을 탁 닫으며] 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭 | Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa? |
(은탁) 다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. |
(은탁 이모) 야, 넌 다 저녁이 되도록 어딜 싸돌아다니다 이제 와? | Đi đâu mà đến tận giờ này mới về? Tan học về thẳng nhà là giờ này mà. |
학교 끝나고 바로 오면 이제인데요 | Tan học về thẳng nhà là giờ này mà. |
(은탁 이모) 너 자꾸 꼬박꼬박 말대꾸해? | Mày cứ đốp chát như thế hả? |
(경식) 엄마, 나 배고파 | - Mẹ, con đói. - Tao cũng đói, thằng nhãi. |
나도 고파, 이 새끼야 | - Mẹ, con đói. - Tao cũng đói, thằng nhãi. |
아유, 남의 집 새끼들은 밖으로 잘만 돈다는데, 아유 | Con người ta thì có cuộc sống bên ngoài. |
빨리 밥이나 해 | Nhanh nấu cơm đi! Mọi người phải đợi mỗi mày. |
너 하나를 지금 몇 사람이 기다려, 이 계집애야 | Nhanh nấu cơm đi! Mọi người phải đợi mỗi mày. |
(은탁) 네, 네 | Vâng, vâng. |
대답은 한 번만 해, 어? | Trả lời một lần thôi. Nghe chưa? |
(삼신) 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭 | Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa? |
[문이 달칵 열린다] | |
엄마, 엄마, 엄마, 이것 봐 | Mẹ, mẹ xem cái này đi! Nó chuẩn bị ra nước ngoài đấy. |
(경미) 쟤 해외로 튈 준비 하나 봐 | Mẹ, mẹ xem cái này đi! Nó chuẩn bị ra nước ngoài đấy. |
내가 검색해 봤는데 여기 캐나다야 | Con lên mạng tìm rồi. Ở đây là Canada. Cái gì? Đưa đây. |
뭐? 줘 봐 | Cái gì? Đưa đây. |
(은탁 이모) 어, 내가 이년이 이럴 줄 알았어 [은탁의 다급한 숨소리] | Mẹ biết ngay nó sẽ làm vậy mà. |
보험금 들고 아예 해외로 튀려고? | Đem tiền bảo hiểm trốn ra nước ngoài? Thế mà mày bảo không có sổ tiết kiệm! |
네가 이러고도 통장이 없어? 어! | Thế mà mày bảo không có sổ tiết kiệm! Trả cho cháu đi. Cháu giữ làm kỷ niệm thôi. |
주세요, 그냥 기념으로 갖고 있으려고 했던 거예요 | Trả cho cháu đi. Cháu giữ làm kỷ niệm thôi. Kỷ niệm gì? Sao lại là kỷ niệm? |
(은탁 이모) 이게 왜 기념이야? 뭐가 기념이야? | Kỷ niệm gì? Sao lại là kỷ niệm? Mày đã đi lần nào đâu mà là kỷ niệm? |
네가 이런 데 언제 가 봤다고 기념이야 | Mày đã đi lần nào đâu mà là kỷ niệm? |
어, 그래, 너 오늘 잘 걸렸어 | Hôm nay mày sẽ lãnh đủ. |
네가 키워 준 은혜를 이따위로 갚아? | Mày trả ơn tao như thế này hả? Như thế này? |
이따위로, 이따위로, 이따위로! [은탁의 아파하는 신음] | Như thế này? |
[은탁 이모가 씩씩거린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
주세요, 제 거니까 주세요 | Trả cho cháu đi. Của cháu mà. |
(은탁 이모) 이게, 이게 그냥, 이게 그냥... [은탁의 신음] | Trả cho cháu đi. Của cháu mà. - Sao mày dám? - Nó vui vì sắp trốn đi đấy. |
[은탁 이모가 은탁을 구박한다] (경미) 도망갈 생각에 신났네 | - Sao mày dám? - Nó vui vì sắp trốn đi đấy. - Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng. |
김밥 만 거 보니까 | - Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng. |
- (은탁 이모) 통장 어디... 내놔, 어? - (경미) 맛있겠다 | - Làm cơm cuộn cơ mà. - Sổ ngân hàng. - Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu? |
(은탁 이모) 어디 있어, 이년아, 어? | - Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu? |
[경미의 아파하는 신음] (은탁 이모) 확 그냥, 씨 | - Nhìn ngon thật. - Sổ ngân hàng đâu? |
[흥미진진한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(경미) 어, 피! 아, 피 [경미가 털썩 주저앉는다] | Máu! |
(경식) 뭐가 맛있겠어, 네 손이? 븅... [경미가 칭얼거린다] | Cái gì ngon? Cái này hả? Đồ ngốc. |
[캑캑거린다] (경미) 피! | Máu! |
저것들이 왜 쌍으로 지랄들이야 [경미가 울먹인다] | Mấy đứa này làm sao thế? |
(경미) 아, 아, 피 [경식의 힘겨운 신음] | Máu! Ở đây mẹ ơi. |
엄마, 여기, 여기, 여기, 여기 피 | Máu! Ở đây mẹ ơi. |
[경식의 힘겨운 신음] | |
[경식이 캑캑거린다] (경미) 아, 피 | Con chảy máu. |
[경미의 울먹이는 신음] | |
[은탁 이모가 경식 등을 두드린다] [경식이 캑캑거린다] | |
(경미) 피... | Máu! Mày đi đâu? Đứng lại! |
(은탁 이모) 야, 이 계집애야, 어딜 도망가? 거기 안 서! | Mày đi đâu? Đứng lại! |
[문이 달칵 여닫힌다] [경식의 힘겨운 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느끼는 신음] | |
[한숨] | |
[은탁이 훌쩍인다] | |
소환도 하고 문도 따라 들어오는데 | Cô ấy triệu hồi được mình, theo mình qua cửa được, |
검은 못 본다 | mà lại không nhìn thấy thanh kiếm. |
대체 뭐란 말이냐, 너는 | Rốt cuộc cô là ai chứ? |
[흥미진진한 음악] (은탁) 200년 후에 아저씨 신부 될 사람입니다 | Rốt cuộc cô là ai chứ? Tôi là cô dâu của chú vào 200 năm sau. |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
[웃음] | |
(김신) 무엇보다 그 말이 진심이라면 퍽 난감하군 | Nếu cô ấy nói thật thì phiền đấy. |
[이를 딱딱 부딪친다] | |
[한숨] | |
호기심은 항상 품위를 이기는 법 | Lòng tò mò luôn chiến thắng liêm sỉ. |
매우 궁금하네, 가서 물어봐야겠다 | Tò mò quá. Phải đi hỏi mới được. |
[김신의 다급한 숨소리] | |
어? | |
[김신의 어이없는 숨소리] | |
야, 본 지 얼마나 됐다고 또 불러내 그것도 이 밤중에? | Ta mới vừa gặp nhau mà. Sao lại gọi tôi vào tối muộn thế này? |
(김신) 내가 아주 바쁜 와중에 중요하게 있었는데 어떡할 거야? | Tôi bận lắm và đang làm dở việc nữa. Cô biết không? |
저 안 불렀는데요 | Tôi đâu có gọi chú. |
너 불렀어 | - Cô có gọi. - Không có mà. |
아닌데, 이번에는 진짜인데 | - Cô có gọi. - Không có mà. Lần này thực sự không gọi. |
너 방금 내 생각 했어, 안 했어? | Cô có vừa nghĩ tới tôi không? |
(은탁) 아, 그게... | Cái đó... |
거봐, 맞았지? 내 생각 했지? | Đấy, biết ngay! Cô nghĩ về tôi đúng không? |
네가 그렇게 내 생각 하니까 | Vì cô cứ nghĩ mãi đến tôi nên dù bận tôi cũng bị gọi ra đấy. |
내가 이렇게 바쁜데 자꾸 불려 나오는 거 아니야 | Vì cô cứ nghĩ mãi đến tôi nên dù bận tôi cũng bị gọi ra đấy. |
아, 피곤해 | Mệt thật. |
내가 아저씨 생각만 해도 소환되는 거예요? | Tôi chỉ cần nghĩ đến chú là có thể triệu hồi chú đến à? |
그거 정확하지는 않은데 | Không hoàn toàn như thế, |
섬세하고 예민한 편이니까 서로 간에 주의 좀 하자 | nhưng tôi tinh tế nhạy cảm lắm, nên cẩn thận đi. |
아, 죄송해요 | Ừ. Tôi xin lỗi. |
내 생각 뭐 했는데? 어떤 종류? | Mà cụ thể thì cô nghĩ gì về tôi? |
그게... | Chuyện đó... |
캐나다 예뻤는데 | "Canada thật là đẹp. |
[부드러운 음악] 여기서 살면 행복하겠다 | Nếu được sống ở đó chắc hạnh phúc lắm. |
그래도 잠깐은 행복했네 | Trong giây lát mình cũng đã hạnh phúc nhỉ?" |
그런 생각 하다 보니까 | Tôi đã nghĩ thế đấy |
아저씨 생각이 당연하게 나서 | nên tự nhiên cũng nghĩ tới chú. |
옷도 비싸 보이고 시계는 더 비싸 보이고 | "Chú ấy mặc quần áo đắt tiền, đồng hồ có vẻ còn đắt hơn. |
(은탁) 호텔도 자기 것 같고 좋은 건 다 가졌는데 | Khách sạn có vẻ là của chú ấy. Chú ấy có biết bao thứ tốt... |
왜 슬퍼 보이지? | nhưng sao vẫn có vẻ buồn nhỉ?" |
그런 생각으로 이어진 건데 | Những suy nghĩ như vậy cứ tự nhiên mà tới. |
뭐, 그건 그렇고 | Mà cái cô này, |
왜 이렇게 뱅글뱅글 돌고 있어? 이 밤중에 수상하게 | sao muộn rồi mà còn lang thang thế hả? |
그건 또 어떻게 알아요? | Sao chú biết cả việc đó? |
나도 뭘 몰랐으면 좋겠다 | Tôi cũng hy vọng mình không biết đây. |
이모네 잠드는 거 기다리는 중요 | Tôi đang chờ nhà dì tôi đi ngủ. |
한번 곯아떨어지면 업어 가도 모르니까 | Họ mà đã ngủ rồi thì trời sập cũng chẳng biết. |
(은탁) 얼른 자고 아침 일찍 나오려고요 | Tôi sẽ về ngủ và đi trước khi họ thức dậy. |
한 12시면 곯아떨어져요 | Tầm nửa đêm là họ ngủ hết rồi. Vậy là cô định cứ lang thang như thế cho đến nửa đêm à? |
그래서 계속 여기서 이렇게 수상하겠다고, 12시까지? | Vậy là cô định cứ lang thang như thế cho đến nửa đêm à? |
[멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
(김신) 먹은 거 소화 안 돼서 걷는 거야 | Vì ăn không tiêu nên tôi mới đi bộ với cô thôi. |
(은탁) 알아요, 아까도 말했는데 | Tôi biết rồi. Lúc nãy chú nói rồi mà. |
뭘 되게 잘 드셨나 봐요 | Chắc chú ăn nhiều lắm nhỉ. |
(김신) 오해하지 말라고 | Tôi không muốn cô hiểu lầm thôi. |
(은탁) 그 말도 세 번 했어요 | Lời đó chú cũng nói ba lần rồi. |
가셔도 되는데 | Chú đi về cũng được mà. |
(김신) 그 말도 세 번 했어 | Lời đó cô cũng nói ba lần rồi. |
[은탁의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] (학생1) 대박, 지은탁 원조 교제 현장 발견 | Tuyệt vời! Phát hiện Ji Eun Tak với bố nuôi này. |
(학생1) | Gã kia ít nhất cũng 30 rồi. |
(학생2) | Điên rồi. Chụp ảnh làm chứng cho bọn này xem đi. Nhanh lên. |
[익살스러운 음악] [학생1의 놀라는 신음] | |
[학생1의 아파하는 신음] | |
(학생1) 아이씨, 뭐야 | Chết tiệt, ai đấy? |
아, 문을 왜 열어? | Tại sao lại mở cửa như vậy hả? |
[긴장되는 효과음] | |
[울먹이며] 엄마 | Mẹ ơi... |
(은탁) 실례합니다 | Xin chào ạ. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[경쾌한 음악] | |
어서 오세요 | Mời vào. |
포장? | Mua mang đi? |
아, 저 손님 아니고요 | Em không phải là khách ạ. |
요 앞에 알바 구한다고 붙여 놓으셔 가지고 | Em thấy thông báo tuyển nhân viên. |
사장님 안 계세요? | - Chủ quán không ở đây ạ? - Có đấy. Ở đây. |
계시네요, 여기 | - Chủ quán không ở đây ạ? - Có đấy. Ở đây. |
고딩? | Học sinh trung học? |
(은탁) 아, 네 | Dạ, vâng ạ. |
아, 사장님이셨구나 | Hóa ra chị là chủ quán. |
전 너무 예쁘셔서 손님인 줄 알았어요 | Chị đẹp quá nên em cứ tưởng chị là khách hàng. |
(써니) 그렇지? 손님 예쁜데, 쯧 | Đúng nhỉ? Khách hàng luôn đẹp, |
근데 손님 본 지가 언제인지 모르겠다 | nhưng không rõ đến khi nào mới thấy khách hàng đây. |
[써니가 과자를 아작 씹는다] | |
[써니가 과자를 부스럭거린다] | À... |
저, 궁금하신 거 있으면 물어보세요 | À... Chị có gì muốn hỏi em thì hỏi đi ạ. |
(은탁) 참고로 전 사장님 조건 다 맞출 수 있거든요 | Nhân tiện, em sẵn sàng đáp ứng mọi điều kiện chị muốn. |
제가 더 이상 물러날 곳이 없어서 | Vì em chẳng còn nơi nào để đi nữa. |
제 나이 아홉 살에 | Năm em chín tuổi, |
조실부모하고 사고무탁하여 혈혈단신... | bố mẹ em mất, thành ra em tứ cố vô thân. Em chẳng có họ hàng gì... |
아, 무 | Em chẳng có họ hàng gì... Củ cải... |
우리 집 무 맛있는데 | Củ cải muối của chúng ta rất ngon. |
(써니) 손님이 무 달라고 한 게 언제인지 모르겠다 | Không nhớ lần cuối khách xin củ cải muối là từ khi nào nữa. |
[써니가 과자를 아작 씹는다] | Ăn không? |
먹을래? | Ăn không? |
(은탁) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(써니) 가난하니? | Nghèo hả? |
[써니가 과자를 부스럭거린다] | Nghèo hả? |
(은탁) 아... | |
그런 편이에요 | Vâng ạ. Có đi học không? Bỏ học rồi à? |
학교는 안 다녀? | Có đi học không? Bỏ học rồi à? |
다니는데요, 고3이에요 | - Có đi học ạ. Em học lớp 12. - Thích thật. Vẫn còn trẻ. |
좋겠다, 어려서 | - Có đi học ạ. Em học lớp 12. - Thích thật. Vẫn còn trẻ. |
- (은탁) 네? - 이따 약속 있니? | - Dạ? - Lát nữa có hẹn không? |
[써니가 과자를 아작 씹는다] | |
- (은탁) 아니요 - 그럼 오늘부터 우리 1일이다 | - Không ạ. - Vậy thì hôm nay là ngày đầu nhé. |
일해 | Làm việc. |
정말요? 와, 감사합니다! | Thật ạ? Xin cảm ơn ạ! |
저 진짜 열심히 할게요, 정말 진짜! | Em sẽ thật chăm chỉ. Thật sự đấy ạ! |
[은탁의 기쁜 숨소리] | Ừ, cứ tự biết mà làm đi. |
[과자를 부스럭거리며] 그래, 너 알아서 해 | Ừ, cứ tự biết mà làm đi. |
네, 알아서 척척 잘하겠습니다 | Vâng ạ. Em sẽ tự tìm hiểu rồi làm hết ạ. |
아저씨가 말한 닭은 치킨이구나 | - Chú ấy nói gà, thì ra là gà này. - Ừ đúng rồi. Gà là gà này đấy. |
그렇지, 닭은 치킨이지 | - Chú ấy nói gà, thì ra là gà này. - Ừ đúng rồi. Gà là gà này đấy. |
[한숨] | Nhưng không rõ lần cuối khách gọi gà là khi nào nữa. |
근데 손님이 치킨 달라고 한 지가 언제인지 모르겠다 | Nhưng không rõ lần cuối khách gọi gà là khi nào nữa. |
[발랄한 음악] [과자를 아작 씹는다] | |
(은탁) 아, 아, 아저씨, 뭐 하세요? | Chú ơi, chú đang làm gì vậy? Chú có nghe thấy tôi không? |
제 생각 들리세요? | Chú ơi, chú đang làm gì vậy? Chú có nghe thấy tôi không? |
뭐야? | Gì vậy. |
생각해도 안 오네, 뭐 | Mình nghĩ rồi mà chú ấy đâu có đến. |
[입바람을 후후 분다] | |
(은탁) 나 드디어 알바 붙었어요 사장님 완전 미인... | Tôi có việc làm rồi. Cô chủ rất xinh... |
[멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
아유, 완전 비싼 거만 먹어 | Trời ạ. Chú ăn bít tết đắt đỏ chưa kìa. |
근데 돈 오백을 그렇게 안 해 준다 | Nhưng không cho tôi được năm triệu hả? |
그, 핸드폰 걸고 받고 약속하고 만날 생각은 없니? | Cô nghĩ sao về chuyện gọi điện để hẹn gặp nhỉ? |
(김신) 문명인답게 | Như người văn minh ấy. |
(은탁) 전 이대로 괜찮은데 | Tôi thấy cũng không sao mà. |
(김신) 내가 안 괜찮아 | Tôi thì có sao. |
내 생각은 안 해? | Cô không nghĩ đến tôi hả? |
생각해도 안 오던데요, 뭐 | Tôi có nghĩ nhưng chú không tới mà. |
아, 미래를 약속하고 만날 생각은 있는데 | Tôi không ngại hẹn hò chú sau khi hứa hẹn tương lai đâu. |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
[냄새를 킁킁 맡으며] 아, 하, 스테이크 냄새 | Mùi bò bít tết. |
배고파 | Đói bụng quá. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[김신의 짜증 섞인 신음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[웅장한 음악] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(저승사자) 엄마 | Mẹ ơi. |
이 옷이 더 낫지? | Bộ này được hơn nhỉ? |
(저승사자) 무슨 옷? | - Bộ nào? - So với bộ lúc nãy. Anh nói thật đi. |
아까 입었던 옷이랑, 솔직히 | - Bộ nào? - So với bộ lúc nãy. Anh nói thật đi. |
[익살스러운 음악] [저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 옷을 | Anh... |
갈아입었어? | thay quần áo rồi hả? |
(김신) 아이, 그럼 이 옷이랑 이 책은 어울려? | Bộ này hợp với quyển sách không? |
아무래도 계속 부를 기세야 | Có vẻ cô ấy sẽ tiếp tục gọi tôi đến. |
언제 어디서든 지적이고 빈틈없는 모습이고 싶어 | Tôi muốn lúc nào trông cũng thông minh và hoàn hảo. |
(저승사자) 누구한테? | - Với ai? - Anh tập trung được không? |
(김신) 아, 제발 집중 좀 해! | - Với ai? - Anh tập trung được không? |
내가 이 집 떠날 때 입을 옷이라고 생각해, 그럼 쉬울 거야 | Nếu tôi mặc thế này ra ngoài thì thế nào. |
(저승사자) 멋져, 막 눈부셔 | Nếu tôi mặc thế này ra ngoài thì thế nào. Đẹp lắm. Bao đẹp. |
최고 | - Tuyệt vời. - Tức là không được rồi. |
(김신) 이 옷은 아니라는 얘기군 | - Tuyệt vời. - Tức là không được rồi. |
이 LP가 나아, 이 CD가 나아? | Đĩa than hay CD được hơn? |
클래식부터 케이 팝까지 편견 없이 듣는 설정이야 | Tôi muốn tỏ ra mình nghe đủ thể loại từ cổ điển đến pop. |
요새 애들 다 파일로 들어 | Lũ trẻ thời nay toàn nghe nhạc bằng file thôi. |
(김신) 야, 이 그림이 나아, 이 그림이 나아? | Bức nào đẹp hơn? |
(저승사자) 나가 | Ra ngoài. |
(김신) 포스트모더니즘이랑 인상주의까지 아우르는 설정인데 | Tôi phải tỏ ra mình sưu tập các tác phẩm từ hậu điện đại đến ấn tượng. |
[놀라는 숨소리] | |
너 이러고 자? | Anh ngủ thế này hả? |
[웅장한 음악] (저승사자) 왜? 난 이렇게 자야 편해 | Sao? Ngủ thế này là thoải mái nhất rồi. |
(김신) 하지 마 [저승사자의 한숨] | Đừng ngủ. Đây là nhà xác à? Tôi mang vòng hoa đến cho anh nhé? |
이게 방이야? 영안실이지 화환은 안 필요해? | Đây là nhà xác à? Tôi mang vòng hoa đến cho anh nhé? |
[흐느낀다] | Để tôi ngủ đi mà. |
[흐느끼며] 그냥 좀 자자 | Để tôi ngủ đi mà. |
[한숨] | |
부숴 버릴 거야 | Mình sẽ giết anh ta. |
[김신이 흥얼거린다] | |
[웃음] | |
[숨을 깊게 들이켠다] | |
[김신의 만족스러운 신음] | |
[김신이 흥얼거린다] | |
뭐 하냐? | Đang làm gì vậy? |
(저승사자) 빨래가 다 말라서 | Quần áo khô rồi. |
(김신) 열심히 해 | Chăm chỉ nhé. |
(저승사자) ♪ 도깨비 빤쓰는 튼튼해요 ♪ | Quần đùi của Yêu Tinh thật chắc chắn |
♪ 질기고도 튼튼해요 ♪ | Vừa co giãn vừa chắc chắn Dừng lại đi. |
(김신) 하지 마 | Dừng lại đi. |
(저승사자) 아, 이게 네 노래였어? 몰랐지, 난 | Bài này nói về anh à? Tôi không biết đấy. Thảo nào dễ nhớ thế. |
어쩐지 되게 몰입되더라 | Thảo nào dễ nhớ thế. |
[익살스러운 음악] (저승사자) ♪ 도깨비 빤쓰는 더러워요 ♪ | Quần đùi của Yêu Tinh thật dơ bẩn |
♪ 냄새나고 더러워요 ♪ | Quần đùi của Yêu Tinh thật dơ bẩn Vừa bốc mùi vừa dơ bẩn - Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế? |
경고했다 | - Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế? |
도대체 빤쓰에 뭔 짓을 했길래 | - Tôi cảnh cáo đấy. - Anh đã làm gì với quần đùi thế? Không phải vậy. |
아니야 | Không phải vậy. |
(저승사자) 씁, 이게 이렇게 노래로 남을 정도면... | - Thế sao họ lại nghĩ ra bài hát đó? - Tôi nói là không phải. |
아니라고 | - Thế sao họ lại nghĩ ra bài hát đó? - Tôi nói là không phải. Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh? |
대체 빤쓰에 뭔 짓을 하면 노래로 남지? | Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh? |
[김신이 발을 탁 구른다] 되게 | Rốt cuộc anh đã làm gì mà người ta lại hát về quần đùi của anh? Lẽ nào... |
[김신의 놀라는 숨소리] | |
남자다웠나? | anh nam tính quá hả? |
하지 말라고! | Tôi bảo anh im! |
[김신의 한숨] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(뉴스 속 앵커) 성북동 일대에 때아닌 천둥 번개를 동반한 폭우가 쏟아져 | Một cơn giông bất ngờ xuất hiện ở phường Seongbuk gây nhiều bất tiện cho nhiều người dân. |
시민들이 불편을 겪었습니다 | gây nhiều bất tiện cho nhiều người dân. |
(덕화) 별일 없어, 삼촌? | Chú sao thế? |
때아닌 폭우가 글쎄 | Vào lúc này lại bất ngờ có giông ở mỗi phường... |
성북동에만 쏟아졌대 | Vào lúc này lại bất ngờ có giông ở mỗi phường... Seongbuk. |
(덕화) 아니, 삼촌, 왜 꾸겨져 있어? | Này chú. Sao chú nằm co quắp thế? |
[김신의 한숨] | |
덕화야 | - Deok Hwa. - Sao ạ? |
(덕화) 어, 말해, 무슨 안 좋은 일 있어? | - Deok Hwa. - Sao ạ? Có chuyện gì sao? |
무슨 안 좋은 일을 말하기 위해서는 | Trước khi cho cháu biết chuyện đó, |
그것보다 앞서 너에게 해야 할 말이 있다 | chú phải kể với cháu một chuyện. |
네 집안에 대한 비밀과 | Bí mật về dòng họ của cháu... |
내 비극적 운명에 대한 얘기다 | và vận mệnh bi kịch của chú. |
놀라지 말거라 | Đừng có quá ngạc nhiên. |
사실 나는... | - Thực ra chú là... - Yêu Tinh ạ? |
(덕화) 도깨비라고? | - Thực ra chú là... - Yêu Tinh ạ? |
그 얘기가 아닌가? | Hay là chuyện khác? |
대체 언제부터 안 것이냐? | Cháu biết từ khi nào? |
씁, 여덟 살 때 알았는데 | Từ lúc tám tuổi cháu đã biết rồi. |
사실 여섯 살 때부터 의심은 좀 했어 | Cháu nghi ngờ từ hồi sáu tuổi cơ. |
[반짝이는 효과음] | Cháu nghi ngờ từ hồi sáu tuổi cơ. Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà. |
[익살스러운 음악] (덕화) 삼촌 취하기만 하면 | Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà. |
'금 나와라, 뚝딱' 해서 나한테 막 금 자랑하고 그랬잖아 | Mỗi lần say chú đều "Vàng ơi, hiện ra!" rồi khoe khoang với cháu mà. |
기억 안 나? | Chú không nhớ hả? |
(어린 덕화) 우아 | Chú không nhớ hả? |
이거 나 주는 거야? | Cái này là cho cháu hả? |
(김신) 아닌데 | Không phải đâu nhé. |
[어린 덕화의 어이없는 숨소리] [김신의 웃음] | |
(어린 덕화) 짜증 나 | Thật đáng ghét. |
(덕화) 거기서 일단 진짜 삼촌은 아니구나 확신이 들었고 | Khi đó cháu đã biết chú không phải chú ruột cháu. |
[신비로운 효과음] 음, 지금도 봐 봐 | Bây giờ nữa này. Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi. |
매번 이런 식인데 내가 어떻게 몰라 | Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi. |
조심 좀 해라 | Cứ thế này, sao cháu không biết được? Chú cẩn thận đi. Chú đúng là khôn nhà dại chợ. Đáng lo thật đấy. |
집에서 새는 삼촌 밖에서는 안 새는지 걱정이다, 진짜 | Chú đúng là khôn nhà dại chợ. Đáng lo thật đấy. |
(김신) 그러니까 너는 내가 도깨비라는 걸 알고 있었단 말이지 | Cho nên... từ hồi sáu tuổi, cháu đã biết chú là Yêu Tinh à? |
여섯 살 때부터 쭉 | từ hồi sáu tuổi, cháu đã biết chú là Yêu Tinh à? |
(덕화) 어 | - Ừ. - Thế mà cháu vẫn dám |
근데도 넌 나한테 '어'라고 했단 말이지 | - Ừ. - Thế mà cháu vẫn dám ừ này ừ nọ với chú từ sáu tuổi đến nay hả? |
(김신) 여섯 살 때부터 쭉 | ừ này ừ nọ với chú từ sáu tuổi đến nay hả? |
(덕화) 어 | Ừ. |
니요 | Dạ. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(뉴스 속 앵커) 오늘 낮 뇌우를 동반한 국지성 폭우 | Hôm nay mưa lớn cục bộ ở phường Seongbuk |
많이 놀라셨죠? | tới khá đột ngột phải không ạ? |
서울 기상청은 잇따른 폭우 관측으로 [하늘이 콰르릉거린다] | Cơ quan Khí tượng Seoul đã phát đi cảnh báo mưa lớn |
서울, 경기 일부 지역에 호우 주의보를 발령했습니다 | Cơ quan Khí tượng Seoul đã phát đi cảnh báo mưa lớn tại vài vùng của Seoul và Gyeonggi. |
도로가 미끄러워지면서 퇴근길 혼잡이 걱정입니다 | Đường trơn nên giao thông có lẽ sẽ tắc nghẽn. |
이민수 기자입니다 | Mời phóng viên Lee. |
(뉴스 속 기자) 성북동 일대에 낮보다 더 큰 폭우가 쏟아져 | Mưa lớn hơn đang đổ xuống khắp phường Seongbuk khiến người dân mắc kẹt trên đường về nhà. |
퇴근길 시민들의 발이 묶였습니다 | khiến người dân mắc kẹt trên đường về nhà. |
경찰 관계자는 교통 혼란을 최소화하기 위해 | Để giảm thiểu ách tắc giao thông, cảnh sát khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng. |
[과자를 아작 씹는다] 가급적 대중교통을 이용해 줄 것을 당부했습니다 | cảnh sát khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng. |
[써니의 한숨] | |
비 오네 | Trời mưa rồi. |
좋다 | Thật thích. |
뭐가 좋아요? | Có gì mà thích ạ? |
비 오면 손님도 없는데 | Trời mưa thì không có khách mà. |
비 안 와도 손님은 없어 | Trời không mưa cũng đâu có khách. |
어차피 안 올 거 비라도 오니까 좋잖아 | Dù gì cũng chẳng có ai tới. Trời mưa vẫn thích hơn. |
저 우산 없는데 | Em không có ô. |
내 거 많아, 하나 가져가 | Chị có nhiều lắm. Cứ lấy một cái đi. |
맨날 귀찮아서 안 가져갔어 | Chị lười mang lại về nhà lắm. |
귀찮으니까 도로 가져오지 말고 | Chị không muốn mang về nên đừng có trả lại đấy. |
진짜요? | Thật ạ? |
저 우산 생겼어요 | Em có ô riêng rồi này. |
우산 처음 보니? | Lần đầu tiên thấy ô hả? |
감사합니다 | Em cảm ơn ạ. |
아휴, 내 인생에도 우산이 생겨야 할 텐데, 쯧 | Em cảm ơn ạ. Ô của đời mình cũng nên xuất hiện rồi chứ nhỉ. |
[과자를 아작 씹으며] 아유, 눅눅해 | Ôi. Ỉu cả rồi. |
(은탁) 새거 드릴까요? | Em đem tô mới ra cho chị nhé? |
(써니) 됐어, 아는 맛이야, 새거 씹기 귀찮아 | Thôi khỏi. Cũng là vị đó thôi. Đổi làm gì cho phiền. |
어디 가시게요? | Chị đi đâu à? Đó là câu chủ quán nên hỏi đấy, học sinh làm thêm. |
그런 멘트는 사장 전용이야, 알바생 | Đó là câu chủ quán nên hỏi đấy, học sinh làm thêm. |
넌 나 없을 때 땡땡이치고 놀면 돼 | Khi không có chị, em chỉ cần trốn việc rồi chơi là được. |
에이, 사장님 안 계시다고 땡땡이치면 어떡해요, 알바생이 | Sao nhân viên dám lười biếng khi chủ quán không có mặt ạ? |
안 보일 때 더 열심히 해야죠 | Em sẽ chăm chỉ hơn. Không có ai trông |
(써니) 안 보일 때 더 열심히 하면 | Không có ai trông thì có chăm chỉ hơn chủ quán cũng chẳng biết. |
사장은 몰라, 알바생 | thì có chăm chỉ hơn chủ quán cũng chẳng biết. |
놀아 | Chơi đi. |
아씨, 멋있어 | Ngầu quá. |
[문이 달칵 여닫힌다] 다녀오세요 | Chị đi ạ! |
(써니) 응? | |
(점쟁이) 아, 세쌍둥이 | Chị em sinh ba. |
내가 제일 막내 | Tôi là em út. |
[점쟁이가 살짝 웃는다] | Xem nào. Cô muốn biết điều gì? |
보자, 보자 | Xem nào. Cô muốn biết điều gì? |
뭣이 궁금해서 왔는가? | Xem nào. Cô muốn biết điều gì? Cái đó cô phải đoán chứ? |
그건 그쪽이 맞혀야 하는 거 아닌가? | Cái đó cô phải đoán chứ? |
뭣이 잘 안 풀리지? | Chuyện không thuận lợi nhỉ? Nếu thế thì tôi đâu đến đây. Tôi đã ngồi đếm tiền rồi. |
(써니) 잘 풀리면 여기 안 있지 가게에 앉아 돈 세고 있지 | Nếu thế thì tôi đâu đến đây. Tôi đã ngồi đếm tiền rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(점쟁이) 아이고, 서방 복에 자식 복 하나도 없고 | Trời ạ. Không có phúc về chồng lẫn con. Nào là đào hoa sát, rồi dịch mã sát... |
도화살에 역마살에, 아휴 | Nào là đào hoa sát, rồi dịch mã sát... Bởi vậy. Tôi tăng biết bao nhiêu là cân. Lại còn già đi nữa. |
그러니까 살이란 살은 다 꼈어 나잇살까지 | Bởi vậy. Tôi tăng biết bao nhiêu là cân. Lại còn già đi nữa. |
나 살 빼야겠죠? | Tôi phải giảm cân à? |
쩝, 이 팔자 참 춥다 | Bát tự của cô thật lạnh lẽo. |
혈혈단신 천애 고아로구먼 | Huyết duyên đơn thân, đứa con mồ côi của ông trời. |
그건 또 어떻게 안대? | Cái đó làm sao cô biết được? |
망망대해에 띄워진 돛단배 같은 인생이네 | Cuộc đời của cô như con thuyền lênh đênh giữa mênh mông đại hải. |
그 배에 잘생긴 남자랑 둘이 있었으면 좋겠네 | Con thuyền đó mà có thêm một người đàn ông đẹp trai để chung sống thì tốt quá. |
오, 보인다, 남자 | Nhìn thấy rồi. Đàn ông. Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen. |
모자 쓴 남자 조심해, 새카만 모자 | Phải cẩn thận với người đàn ông đội mũ. Mũ màu đen. |
그 모자 쓴 남자 잘생겼으면 좋겠네 | Người đàn ông đội mũ đó mà đẹp trai thì tốt quá. |
(김신) 어디 가? | Đi đâu đó? |
(저승사자) 세탁소 | Tiệm giặt là. |
드라이클리닝 온리거든, 이게 | Vì cái này chỉ có thể giặt khô. |
매번 느끼는 거지만 그 모자는 정말 좋은 기획이야 | Tôi luôn nghĩ đội cái mũ đó là một ý hay. |
망자들 마지막 가는 길에 우스워 보이기 | Ít ra cũng khiến người ta vui lúc cuối đời. |
[한숨] | |
'죽음을 찾지 말라 죽음이 당신을 찾을 것이니' | "Đừng tìm đến cái chết. Cái chết sẽ tự tìm đến anh". |
에 입각한 아이템이야 | Đó là ý tưởng phía sau cái mũ này. |
이걸 써야 망자들이 알아봐 | Đội cái này người chết mới nhìn thấy tôi. Con người thì không. |
인간들 눈에는 안 보이고 | Đội cái này người chết mới nhìn thấy tôi. Con người thì không. |
(김신) 오, 인간들 눈에 안 보인다니 다행이다 많이 창피할 텐데 | May là con người không thấy. Không thì xấu hổ chết. |
잘 다녀와 | Đi thong thả nhé. |
[발랄한 음악] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
다리미로 다려야 되는 거 아니야? | Không phải cái này cần ủi à? |
넌 언제 적 사람이냐? | Cậu là người ở thời đại nào vậy? Bây giờ làm như thế này thôi cũng dính. |
요새는 이렇게만 해도 잘 붙어 | Cậu là người ở thời đại nào vậy? Bây giờ làm như thế này thôi cũng dính. |
그러는 넌 요새 누가 단풍 코팅한다고 | Xem ai nói kìa. Thời này ai còn ép lá? |
이거 받을 사람이 좀 옛날 사람이라 괜찮아 | Người nhận thứ này hơi lạc hậu nên không sao. |
(정현) 누구? 너 남친 생겼어? | Ai vậy? Cậu có bạn trai rồi hả? Này! |
야! | Này! |
남친은 무슨 | Bạn trai gì chứ. |
알바 구해 주고 해서 그냥 고마워서 | Tớ muốn cảm ơn vì chú ấy cho tớ việc làm thêm thôi. |
근데 이거 받고 오해하면 어떡해? 자기 좋아한다고 | Nếu người ta hiểu lầm cậu thích người ta thì sao? |
내 존재 자체를 부정하시는 분이라 안 그럴 거야 | Chú ấy phủ nhận sự tồn tại của tớ nên không có chuyện đó đâu. |
[입바람을 후 분다] | |
아저씨, 나 아저씨 선물... | Chú à, tôi đã chuẩn bị quà cho chú... |
[긴장되는 음악] | |
(은탁) 아, 목도리, 목도리 놓고 왔다 | Khăn quàng cổ. Mình quên đeo khăn rồi. Đúng như tôi nghĩ. |
(저승사자) 역시 | Mình quên đeo khăn rồi. Đúng như tôi nghĩ. |
넌 내가 보이는구나 10년 전에도, 지금도 | Cô nhìn thấy tôi. Mười năm trước cô cũng nói như vậy. |
멘트도 똑같고 | Mười năm trước cô cũng nói như vậy. Hy vọng cô chủ không khóa cửa. |
사장님이 문 잠그셨으면 어떡하지? | Hy vọng cô chủ không khóa cửa. |
(은탁) 아, 바보 | Thật ngốc quá. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 소용없어, 보이는 거 다 알아 | Không lừa được tôi đâu. Cô thấy tôi. |
이젠 널 지켜 줄 이도 없고 | Bây giờ không còn ai bảo vệ cô nữa. |
[한숨] | |
나도 들킨 거 알거든요 | Tôi cũng biết là tôi bị bắt gặp rồi. |
(저승사자) 이사 갔더라? | Cô chuyển nhà rồi. |
덕분에 10년째 찾았는데 오늘 이렇게 보네 | Tôi đã tìm cô suốt mười năm. Cuối cùng cũng tìm thấy rồi. Chú không nên tìm đâu. |
그럼 찾지를 말든가 | Chú không nên tìm đâu. Thế giới này gọi như thế là "bám đuôi". Chú biết không? |
(은탁) 이 정도면 이승에서 스토커라고 불러요, 알아요? | Thế giới này gọi như thế là "bám đuôi". Chú biết không? |
고소할 거야! | Tôi sẽ tố cáo chú. |
명부에 내 이름도 없잖아요 | Tên tôi đâu có trong Danh Bộ. |
기타 누락자에는 올라가 있어 | Cô có tên trong danh sách linh hồn thất lạc. |
(저승사자) 19년 치 증빙 서류 때문에 골치 아프긴 하겠지만 | Phải tìm kiếm tài liệu suốt 19 năm nên cũng khá đau đầu. |
그럼 | Vậy... |
나 이제 어떻게 되는 거예요? | chuyện gì sẽ xảy ra với tôi? |
저 죽어요? | Tôi phải chết sao? |
(은탁) 저 이제 겨우 열아홉인데? | Bây giờ tôi mới 19 tuổi thôi mà. |
아홉 살에도 죽고 열 살에도 죽어 | Chín tuổi cũng chết được. Mười tuổi cũng chết được. |
[무거운 음악] | Mười tuổi cũng chết được. |
그게 죽음이야 | Cái chết là vậy đấy. |
(저승사자) 그런데 | Nhưng lần này ai đi với cô thế? |
이번에는 대체 누구랑 있는 거야, 넌 또 | Nhưng lần này ai đi với cô thế? |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
(은탁) 눈 감으세요, 눈 마주치면 안 돼요 | Đừng nhìn vào mắt người đó. |
[작은 목소리로] 저 사람 저승사자예요 | Đó là Thần Chết đấy. |
(은탁) 안 돼요, 눈 마주치면 안 돼요 | Không được. Chú đừng nhìn. |
괜찮아, 우리 구면이야 | Không sao đâu. Tôi quen anh ta. |
(김신) 일하는 중인가 봐? | Chắc anh đang làm việc. |
(저승사자) 난 그러는 중인데 넌 뭐 하는 건지 모르겠네 | Đúng vậy, nhưng tôi không hiểu anh đang làm gì. |
난 인간의 생사에 관여하고 있는 중이지 | Đang can dự vào chuyện sinh tử. Tôi nghĩ anh đang phạm sai lầm lớn đấy. |
(저승사자) 그러니까 큰 실수 하는 것 같아서 | Tôi nghĩ anh đang phạm sai lầm lớn đấy. |
이 아이는 이미 19년 전에... | Đứa trẻ này phải chết từ 19 năm trước rồi. |
[천둥이 콰르릉 친다] | Đứa trẻ này phải chết từ 19 năm trước rồi. |
내가 설명 듣고 싶어 하는 것처럼 보여? | Nhìn tôi giống muốn nghe giải thích sao? |
[긴장되는 음악] | Không ai dạy anh phải chú ý khi Yêu Tinh nói chuyện nghiêm túc à? |
(김신) 도깨비가 진지할 때는 흘려듣지 말라고 안 배웠어? | Không ai dạy anh phải chú ý khi Yêu Tinh nói chuyện nghiêm túc à? |
조심해, 그대의 생사에도 관여하고 싶어질지 모르니 | Cẩn thận. Có khi tôi cũng muốn xen vào chuyện sinh tử của anh đấy. |
일단 튀어요 | Ta chạy trước đã ạ. Tôi biết đường. |
튀면 방법이 있어요, 이쪽 | Ta chạy trước đã ạ. Tôi biết đường. Lối này. |
괜찮아, 그냥 있어 너 못 데려가니까 | Không sao đâu. Cứ ở đây. Anh ta không đem cô đi được đâu. |
좀 전에 10년 동안 날 찾고 있었다고... | Người này đã tìm tôi mười năm rồi đấy. |
그래도 | Người này đã tìm tôi mười năm rồi đấy. Có sao đâu. |
100년을 널 찾고 있었어도, 그래도 | Có tìm 100 năm cũng vậy. |
어떤 사자도 도깨비에게 시집오겠다는 애를 데려갈 순 없어 | Không Thần Chết nào có thể bắt đi cô gái muốn gả cho Yêu Tinh cả. |
[의미심장한 음악] | Nhất là trước mặt Yêu Tinh. |
그것도 도깨비 눈앞에서 | Nhất là trước mặt Yêu Tinh. |
(저승사자) 어, 그럼 혹시 쟤가... | Ồ... Lẽ nào cô ta... |
네, 맞아요, 저 맞아요 | Vâng. Đúng là tôi. |
소문 무성한 그 도깨비 신부 | Tôi là cô dâu của Yêu Tinh nổi tiếng đây. |
(은탁) 이제 어쩔 건데요? | Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à? |
그래도 나 잡아갈 거예요? | Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à? |
[사이렌이 울린다] | Bây giờ chú muốn như thế nào? Chú vẫn muốn đưa tôi đi à? |
보아하니 분위기상 내가 나쁜 놈인 모양인데 | Có vẻ tôi là người xấu ở đây rồi. |
나도 급한 건 저쪽이라 | Tôi phải giải quyết chuyện bên kia đã. Nói chuyện sau. |
자세한 얘기는 이따 하자 | Tôi phải giải quyết chuyện bên kia đã. Nói chuyện sau. |
우린 또 보자 | Gặp cô sau. |
(저승사자) 오늘처럼 우연도 좋고 나랑 선약을 잡아도 좋고 | Ta tình cờ gặp gỡ thế này, hoặc hẹn trước đều được. |
[안도하는 숨소리] | |
말해 | Nói đi. |
할 말 되게 많은 얼굴인데 | Cô có vẻ có nhiều điều muốn nói. |
거봐요 | Thấy chưa? |
도깨비 맞잖아요 | Chú đúng là Yêu Tinh. |
그럴 줄 알았어 | Tôi biết mà. |
근데 왜 도깨비 아니라고 거짓말했어요? | Nhưng sao chú bảo là không phải? |
처음에는 널 다시 볼 줄 몰랐으니까 | Ban đầu tôi nghĩ mình sẽ không gặp lại cô. |
[잔잔한 음악] | Không nghĩ cô sẽ đi qua được. |
(김신) 네가 들어올 줄 알았나 | Không nghĩ cô sẽ đi qua được. |
한 번도 누군가가 따라 들어온 적 없는 내 문 안으로 | Chưa có ai theo tôi đi qua được cánh cửa đó cả. |
그다음에는요? | Sau đó thì sao? |
내가 다음에도 여러 번 물었잖아요 | Tôi hỏi chú rất nhiều lần mà. Tôi thấy không cần thiết phải nói. |
그다음에는 정정할 필요 없었으니까 | Tôi thấy không cần thiết phải nói. |
(김신) 처음부터 지금까지 아마 앞으로 넌 | Cô không phải và cũng không bao giờ... |
도깨비 신부가 아니니까 | là cô dâu của Yêu Tinh. |
그럼 난 | Vậy thì tôi... |
뭔데요? | là gì? |
귀신들이 맨날 그놈의 '도깨비'거리면서 | Ngày nào các hồn ma cũng đến tìm tôi và nói về Yêu Tinh. |
와서 말 걸고 | Ngày nào các hồn ma cũng đến tìm tôi và nói về Yêu Tinh. |
안 보면 안 본다고 괴롭히고 보면 본다고 들러붙고 | Tôi lờ họ đi thì họ quấy rầy tôi. Tôi trả lời thì họ bám lấy tôi. |
이렇게 살아 있는데 | Tôi đang sống khỏe, |
저승사자는 살아 있으면 안 된다 그러고 | nhưng Thần Chết lại bảo tôi không nên sống. |
이런 난 뭐냐고요 | Tôi là gì chứ? |
말했잖아, 네가 감수해야 할 거라고 | Tôi nói rồi mà. Cô sinh ra với gánh nặng đó. Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình. |
나한테 따질 건 아닌 것 같은데 | Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình. |
하, 치사해 | Cô không nên nói với tôi rắc rối của mình. Quá đáng. |
[흐느끼며] 너무 치사해 | Chú thật quá đáng. |
[훌쩍인다] | |
내가 뭐, 도깨비 만나면 진짜로 시집가려 그랬겠어요? | Chú nghĩ tôi muốn gả cho Yêu Tinh thật à? |
(은탁) 솔직히 말해 봐요, 다른 이유죠? | Chú nói thật đi. Còn lý do khác phải không? |
혹시 내가 안 예뻐서 도깨비 아니라고 한 거 아니에요? | Có lẽ nào do tôi... không đẹp nên chú mới chối không? |
아저씨 이상형이랑 너무 동떨어져서? | Khác xa với hình tượng của chú? |
[김신의 어이없는 숨소리] 맞네! | Đúng rồi. |
- 아니야 - (은탁) 뭐, 맨날 아니래! | - Không phải. - Chú cứ nói thế. Chú cũng bảo mình không phải Yêu Tinh. |
(은탁) 도깨비도 아니랬으면서 맞았잖아요 | Chú cũng bảo mình không phải Yêu Tinh. Cô đẹp mà. |
너 예뻐 | Cô đẹp mà. |
[놀라는 숨소리] | |
난 900년을 넘게 살았어 | Tôi đã sống hơn 900 năm rồi. |
나는 예쁜 사람을 찾고 있는 게 아니야 | Tôi không tìm người đẹp. |
나에게서 무언가를 발견해 줄 사람을 찾고 있는 거지 | Tôi đang tìm một người có thể thấy một thứ ở tôi. |
(김신) 그렇기 때문에 아무것도 발견하지 못하는 너는 | Cô không thấy nên không phải là cô dâu của tôi. |
도깨비 신부가 아닌 거고 | Cô không thấy nên không phải là cô dâu của tôi. |
단지 그것뿐이야 | Chỉ có lý do đó thôi. |
네가 효용 가치가 없다는 것도 그 뜻이거든 | Thế nên cô không có giá trị gì với tôi cả. |
[한숨] | |
너무 쌈빡해서 상처다 | Tôi tổn thương đấy, Đừng tổn thương. |
상처받을 거 없어 | Đừng tổn thương. |
외려 다행이라 여겨 | Nên cảm thấy may mắn. |
(김신) 네가 나에게 무언가를 발견했다면 | Nếu cô nhìn thấy thứ gì đó ở tôi, |
넌 날 아주 많이 원망했을 거다 | cô chắc chắn sẽ hận tôi lắm. |
그럼 끝까지 도깨비 아니라고 하지 | Thế thì chú nên phủ nhận đến cùng chứ. |
이제 와서 왜 밝히는 건데요? | Tại sao giờ lại nói ra? |
아니라고 했던 이유와 같은 이유로 | Cùng lý do với việc tôi phủ nhận đấy. |
(김신) 괜한 헛된 희망으로 날 불러내지 말라고 | Để cô đừng hy vọng viển vông rồi gọi tôi ra nữa. |
나 이제 여기 곧 떠나거든 | Tôi sắp rời khỏi đây rồi. |
어디로요? | Đi đâu ạ? |
아니에요, 대답하지 마세요 | Thôi khỏi. Chú đừng trả lời. |
[훌쩍인다] | Tôi không tò mò chút nào. |
하나도 안 궁금해 | Tôi không tò mò chút nào. |
누가 아저씨 신부 한대요? | Ai nói tôi sẽ là cô dâu của chú? |
꽃다운 열아홉에 미쳤어요, 내가? | Tôi đang ở tuổi 19 đẹp như hoa. Tôi đâu có điên. |
다신 안 불러낼 테니까 마음 편히 사세요 | Tôi sẽ không bao giờ gọi chú nữa. Chú sống thoải mái đi. |
나도 아저씨 필요 없거든요 | Tôi cũng không cần chú. |
그냥 '아, 도깨비 이렇게 생겼구나' 싶거든요 | Tôi chỉ muốn biết Yêu Tinh trông thế nào, bây giờ thì tôi biết rồi. |
[훌쩍인다] | |
(저승사자) 드디어 죽는 거야? | Cuối cùng cũng sắp chết hả? |
소문에는 신부가 나타나면 죽는다던데 | Nghe đồn tìm được cô dâu thì anh sẽ chết. |
애석하게도 못 죽어 걔가 검을 못 봐 | Tiếc là chưa thể. Cô ấy không nhìn thấy thanh kiếm. |
뭐, 아직 못 보는 걸 수도 있잖아 | Có thể là chưa thấy thôi. |
씁, 혹은 홀딱 다 벗어야 보이거나 | Có khi anh phải cởi hết thì cô ấy mới thấy được. |
(저승사자) 애가 아직 어리던데 | Cô ấy vẫn là trẻ con. |
애가 아직 어리니까 얼씬도 하지 마 | Thế nên anh đừng lại gần nữa. |
(저승사자) 왜 보호하는데? 검도 못 본다며 | Sao lại bảo vệ cô ấy? Sao không chúc mừng tôi? |
그냥 축하나 해 더 오래 살게 됐으니까 | Sao không chúc mừng tôi? - Tôi sẽ sống lâu hơn. - Đi chỗ khác mà sống lâu. |
딴 데 가서 오래 살아 | - Tôi sẽ sống lâu hơn. - Đi chỗ khác mà sống lâu. |
(저승사자) 나는 내 생사에 관여하는 도깨비랑은 같이 못 살아 | Tôi không thể sống với tên Yêu Tinh can dự vào việc của tôi được. |
네가 나가는 아주 쉬운 방법도 있어 | Anh chuyển đi là được. |
출구는 저쪽이야 | Cửa ra bên kia. |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[김신의 한숨] | |
[감성적인 음악] | |
(아이) 언니는 다 큰 언니가 왜 이런 거 봐? | Chị lớn rồi mà sao còn đọc mấy quyển này? |
남친 뒷조사 같은 거랄까 | Chị điều tra bạn trai chị. Giống như kiểm tra Facebook vậy. |
페이스북 터는 거랑 비슷한 거야 | Giống như kiểm tra Facebook vậy. |
너도 나중에 크면 이런 거 다 해 봐야 된다, 알겠지? | Khi nào em lớn thì cũng phải làm thế thôi. |
언니 남친이 동화책에 나와? | Bạn trai của chị bước ra từ cổ tích ạ? |
왕자님이야? | Là hoàng tử ạ? |
그러게, 기왕 동화책에 나올 거면 | Ước gì được thế. Nếu là nhân vật cổ tích thì là bạch mã hoàng tử thật tốt biết bao. |
백마 탄 왕자님이면 얼마나 좋아 | thì là bạch mã hoàng tử thật tốt biết bao. |
(은탁) 이게 뭐야, 이게 | Sao lại là Yêu Tinh? Quyển này thú vị hơn. Chị đọc quyển này đi. |
이게 더 재미있어, 이거 봐 | Quyển này thú vị hơn. Chị đọc quyển này đi. |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
(은탁) 그다음에는요? 내가 다음에도 여러 번 물었잖아요 | Sau đó thì sao? Sau lần đó, tôi hỏi chú rất nhiều lần. |
그다음에는 정정할 필요 없었으니까 | Tôi thấy không cần thiết phải nói. |
(김신) 처음부터 지금까지 아마 앞으로도 넌 | Cô không phải và cũng không bao giờ là... |
도깨비 신부가 아니니까 | cô dâu của Yêu Tinh. |
참 나, 빗자루였던 주제에 | Trời. Chú cũng chỉ là cây chổi thôi. |
안 해, 나도, 버릴 거야 | Tôi cũng chẳng phải cô dâu. Vứt cái này đi. |
[의미심장한 음악] | |
[은탁의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[신비로운 음악] | |
(김신) 덕화, 너! | Thằng nhóc Deok Hwa. |
[덕화의 놀라는 숨소리] | Thằng nhóc Deok Hwa. |
삼촌, 있었어? | Chú đang ở đây ạ? |
(덕화) 아이, 삼촌도 피웠다 끊었다며 | Chú bảo chú cũng từng hút mà. |
언제 적 얘기를 | Từ thời nào rồi. |
350년 전이다, 350년 | - Đã 350 năm rồi đấy. - Trời. |
(덕화) 헐 | - Đã 350 năm rồi đấy. - Trời. |
미안 | Xin lỗi nhé. |
[한숨] | |
(저승사자) 쟤 왜 저래? | Tên đó làm sao thế? |
[한숨] | |
(덕화) 3시간째 저래요, 습해서 미치는 줄... | Chú ấy như thế đã ba tiếng rồi. Cháu sắp phát điên vì ẩm... |
[한숨] | |
끝방 삼촌까지 왜 그래요, 진짜 | Sao đến chú cũng vậy nữa? |
[저승사자의 한숨] | |
[콰르릉거린다] | |
[저승사자의 헛기침] | |
(저승사자) 이게 뭉게구름인가? | Là mây tích điện hả? |
그걸 물어보려고 급하게 왔네 | Tôi chạy đến vì muốn hỏi chuyện đó. |
뭐? | |
[깊은 한숨] | |
[콰르릉거린다] | |
삼촌 | Chú ơi. |
비는 안 돼 아, 누가 치워, 그걸? | Không được mưa. Ai sẽ dọn dẹp chứ? |
(저승사자) 씁, 딱 보니 여자 생각하는 얼굴인데 | Nhìn là biết đang nghĩ về phụ nữ rồi. |
근 한 300년 만에 여자랑 세 마디 이상 나눴는데 | Đây là khuôn mặt 300 năm mới nói được dăm câu với phụ nữ và làm tổn thương cô ta. |
여자한테 상처 준 얼굴 | và làm tổn thương cô ta. Tôi làm sao? |
내가 뭐? 뭐가, 어디가? | Tôi làm sao? |
(저승사자) 부부 싸움의 결말이 그다지 좋지 않았나 봐 | Có vẻ đôi lứa cãi nhau kết thúc không êm đẹp. |
'4주 후에 뵙겠습니다' 뭐, 그런 건가? | Chuẩn bị chia tay à? Phải không? |
(덕화) 헐, 대박, 삼촌, 여자 생겼어? 이뻐요? | Trời đất ơi. Chú có bạn gái à? - Đẹp không ạ? - Tuổi: 19. |
(저승사자) 열아홉 살이야 | - Đẹp không ạ? - Tuổi: 19. |
(덕화) 헐, 대박, 이뻐요? | Trời đất ơi. Đẹp không ạ? |
나 걔 생각한 거 아니야 주식 동향 생각한 거야 | Tôi không nghĩ đến cô ấy, tôi nghĩ về thị trường cổ phiếu. |
(김신) 애 앞에서 별 얘기 다 하는 저승사자 | Tôi không nghĩ đến cô ấy, tôi nghĩ về thị trường cổ phiếu. Đừng nói nhảm trước mặt trẻ con. |
[긴장되는 음악] 저승사자의 예지력을 우습게 보지 않길 바라 | Đừng nói nhảm trước mặt trẻ con. Đừng coi thường khả năng tiên tri của Thần Chết, |
(저승사자) 애 앞에서 여자 생각하는 도깨비 | đồ Yêu Tinh nghĩ về phụ nữ trước mặt trẻ con. |
[한숨] | |
왜? | Sao? |
뭐? | Gì? |
뭐, 자각 못 했으면 됐어요 | Không nhận ra cũng được ạ. |
(덕화) 아니, 근데요 상처를 줬으면 '상처 줬다, 미안하다' | Nhưng nếu chú làm tổn thương người ta thì nên xin lỗi như đàn ông chứ? |
남자답게 빡 사과하면 되잖아요 | thì nên xin lỗi như đàn ông chứ? |
왜 이러고 있냐고 | - Sao lại thế này? - Cháu còn nhỏ không biết gì. |
(김신) 덕화야, 네가 아직 어려서 뭘 몰라서 그러는데 | - Sao lại thế này? - Cháu còn nhỏ không biết gì. |
- 시끄럽고요 - 작게 말했어 | - Ồn quá đi. - Chú nói nhỏ rồi. |
아, 대화 한심하다 | Thật thảm hại. |
(덕화) 끝방 삼촌이 이해하세요 | Xin thông cảm. Cháu cũng xấu hổ vì chú ấy. Cháu thay mặt xin lỗi ạ. |
어디 내놔도 창피한 삼촌이라 제가 다 죄송하네요 | Cháu cũng xấu hổ vì chú ấy. Cháu thay mặt xin lỗi ạ. |
아, 그냥 사과해요, 남자답게, 예? | Chú đi xin lỗi như một người đàn ông đi. |
남자답게 빡, 반지 빡, 백 빡, 카드 | Đàn ông chân chính là gì? Chỉ cần đưa nhẫn, ví, thẻ, là xong. |
[혀를 똑 튕긴다] | Chỉ cần đưa nhẫn, ví, thẻ, là xong. |
[혀를 똑 튕긴다] | |
[콰르릉거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
- (저승사자) 어디 가? - 슈퍼, 넌? | - Đi đâu đó? - Siêu thị. Anh? |
세탁소, 이게 자주 드라이클리닝 온리라 | - Đi đâu đó? - Siêu thị. Anh? Tiệm giặt là. Vì cái này chỉ có thể giặt khô. |
- 먼저 간다 - (김신) 수고해 | - Đi trước nhé. - Đi vui vẻ. |
[문이 달칵 열린다] | |
(저승사자) 슈퍼 간다며? | Tôi tưởng anh đi siêu thị? |
여기가 슈퍼야? | - Chỗ này là siêu thị hả? - Anh nói đi phòng giặt mà? |
(김신) 세탁소 간다며, 여기가 세탁소야? | - Chỗ này là siêu thị hả? - Anh nói đi phòng giặt mà? |
그래서 나 미행했냐? 애도 없고 | Theo dõi tôi hả? Cô ta không có ở đây. Không có? Anh giết cô ấy rồi? |
없어? 네가 죽였냐? | Không có? Anh giết cô ấy rồi? |
[어이없는 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | Câu đó thô lỗ lắm, đồ Yêu Tinh vô cảm. |
그런 거 굉장히 무례한 표현이야 부주의한 도깨비 | Câu đó thô lỗ lắm, đồ Yêu Tinh vô cảm. Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn, |
남의 집에 신발 신고 들어가는 게 더 무례야 | Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn, |
(김신) 무개념한 저승사자 | Mang giày vào nhà người ta còn thô lỗ hơn, đồ Thần Chết thô lỗ. |
- 애 어쨌어? - 네가 안 죽였어? | - Cô ta đâu? - Anh chưa giết cô ấy? |
[한숨] | |
네가 이사 가라고 알려 줬어? | Anh bảo cô ta chuyển nhà đi hả? Tôi định làm thế nhưng cô ấy đi mất rồi. |
이사 가라고 알려 주려고 왔는데 알아서 갔네 | Tôi định làm thế nhưng cô ấy đi mất rồi. |
(저승사자) 이사 간다고 내가 못 찾을 것 같아? | Tưởng chuyển đi thì tìm không ra? Ừ. Anh không tìm ra suốt mười năm mà. |
응, 못 찾았잖아, 10년 동안 | Ừ. Anh không tìm ra suốt mười năm mà. |
(김신) 내가 봤을 때는 걔가 이사를 안 가도 넌 못 찾겠는데? | Cô ấy ở lại thì anh cũng không tìm ra. |
(저승사자) 그래서 어디로 이사 갔는데? | Là sao? Cô nhóc đó đi đâu rồi? Nhất định anh biết. Ở đâu vậy? |
넌 알지? 어디야? | Cô nhóc đó đi đâu rồi? Nhất định anh biết. Ở đâu vậy? |
[한숨] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
뭐, 어차피 잠만 잤지 | Dù gì đó cũng chỉ là chỗ ngủ thôi. |
진짜 우리 집도 아니었어 | Chẳng phải là nhà mình thật. |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
(은탁) 저기요 | Cô gì ơi. |
없네 | Không có. |
없네 | Không có. |
[돌이 데구루루 굴러온다] [놀라는 신음] | |
(귀신1) 얘 | Này. |
너 나 보이잖아 | Cô nhìn thấy tôi à? |
네, 보여요! | Vâng, nhìn thấy ạ. |
(은탁) 다 되게 잘 보여요 우리 얘기 좀 해요 | Tôi thấy rõ lắm. Chúng ta nói chuyện một chút đi. |
어? | |
어디 갔어? | - Lại đi đâu rồi? - Này. |
(귀신1) 얘 | - Lại đi đâu rồi? - Này. |
[말을 더듬으며] 너 무서워 | Cô... Cô làm tôi sợ đấy. |
갑자기 왜 이래? | Sao tự nhiên lại thế? |
저번에 나한테 도깨비 신부라고 그랬잖아요 | Trước đây cô bảo tôi là cô dâu của Yêu Tinh. |
왜 그랬어요? | Tại sao vậy? |
아, 그거? | Cái đó hả? |
그, 사투리 쓰는 할매한테 들었는데? | Tôi nghe từ bà cô nói giọng địa phương. |
(귀신2) 내가 보니까네 | Tôi nhìn là biết ngay... |
딱 얼굴 보고 살려 준 기라 | anh ta nhìn mặt nên mới cứu mẹ cô. Mẹ cô đẹp mà. |
느그 엄마가 이, 인물이 좋았잖아 | Mẹ cô đẹp mà. |
그, 이, 이렇게 이, 꼴딱꼴딱 넘어가던 숨이 | Quay sang đây. Mẹ cô ngã xuống rồi thở hổn hển. Rồi đột nhiên cô ấy sống lại. |
한꺼번에 확 돌아오는데 [신비로운 음악] | Rồi đột nhiên cô ấy sống lại. |
[신비로운 효과음] | |
[옅은 신음] | |
(귀신2) 한겨울에요, 벚꽃이, 어? | Đang giữa đông mà hoa anh đào lại nở rộ. |
벚꽃이 호로록 떨어지는데 어찌나 신기하던가 | mà hoa anh đào lại nở rộ. Thần kỳ quá đi chứ. |
도깨비가 저랑 엄마를 살렸단 거예요? | Ý bà là Yêu Tinh đã cứu mẹ con tôi ạ? |
(귀신2) 어, 모르긴 몰라도 | Tôi không biết chắc, |
니하고 느그 엄마는 아마 그날 죽을 운명이었을 기라 | nhưng tôi nghĩ hôm đó lẽ ra cô và mẹ cô phải chết rồi. |
조금 있다가 그, 저승사자가 그 자리 찾아왔더라고 | Một lúc sau thì Thần Chết tìm đến nơi đó. |
허탕 치고 갔제 | Anh ta đã mất công đến. |
[귀신2의 웃음] (귀신1) 카, 결국에는 자기 신부를 살린 거네 | Anh ta đã mất công đến. Anh ta đã cứu cô dâu của mình nhỉ. |
아! 로맨틱해 | Thật lãng mạn. |
[귀신1의 웃음] (귀신2) 예라, 이씨 | Thôi đi. Chú ấy nói đúng. |
그 아저씨 말이 다 맞았어요 | Chú ấy nói đúng. |
저는 애초에 미워할 자격이 없었던 거네요 | Tôi không có tư cách ghét chú ấy. |
도깨비 아니었으면 태어나지도 못했을 거고 | Nếu không có Yêu Tinh, tôi đã không được sinh ra |
그러면 우리 엄마랑 아홉 살 때까지 산 기억도 없었을 거고 | và cũng chẳng có chín năm ký ức với mẹ mình. |
(귀신1) 화냈어? 도깨비한테? | Cô nổi nóng hả? Với Yêu Tinh? |
심하게? | Quá đáng lắm à? |
이제 저 어떡해요? | Tôi phải làm sao đây? |
(귀신1) 그냥 이참에 | Sẵn dịp này... |
나 따라갈래? | cô đi theo tôi nhé? |
[귀신1의 신음] | cô đi theo tôi nhé? |
(귀신2) 뭣을 어떡해? 도깨비한테 시집가야제 | Là làm sao? Phải gả cho Yêu Tinh chứ. |
[음산한 효과음] | |
(귀신2) 좀... | Làm ơn. |
[귀신2의 짜증 섞인 신음] | Trời ạ. |
[귀신2의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[코웃음] | |
저기요 | Cô gì ơi. |
(은탁 이모) 여기 은탁이라는 애 알바... | Nhân viên làm thêm Ji Eun Tak ở đây... |
[반짝이는 효과음] | |
아유, 깜짝이야 | Trời. |
어서 오세요, 편한 데 앉으세요 | Mời vào. Chị ngồi chỗ nào cũng được ạ. Không cần. Tôi không phải là khách. |
(은탁 이모) 아니, 나 손님 아니니까 아가씨 말고 사장 나오라 그래 | Không cần. Tôi không phải là khách. Cô gọi chủ quán ra đây. |
빨리, 급해 | - Nhanh lên. Có việc gấp. - Chị nói đi ạ. Việc gấp đó. |
말씀하세요, 급히 | - Nhanh lên. Có việc gấp. - Chị nói đi ạ. Việc gấp đó. |
이 아가씨가 여기 사장이에요 | Tôi là chủ ở đây. |
아, 아가씨가 여기 사장이야? | Cô là chủ ở đây hả? |
(은탁 이모) 아, 나는 은탁이 걔 이모인데 | Tôi là dì của con nhóc Eun Tak đó. |
이봐, 당신 | Nghe đây cô kia. |
당신 대체 누구 허락 받고 남의 집 귀한 조카를 | Ai cho phép cô thuê cháu gái yêu quý của nhà người ta |
이런 데서 알바시키는 거야? | đến làm thêm ở chỗ như này? Làm gì mà được yêu quý. |
안 귀해 보였어요 | Làm gì mà được yêu quý. |
- (은탁 이모) 뭐야? - 사고무탁이란 말 알아요? | - Cái gì? - Cô biết câu "tứ cố vô thân" không? |
걔가 그거예요 | - Cái gì? - Cô biết câu "tứ cố vô thân" không? Con bé là như thế đấy. |
뭔 소리야? 뭔 탁? | Cô nói cái gì vậy? Cái gì "Tak"? |
(은탁 이모) 걔 지은탁인데? 걔가 그거래? | Nó là Ji Eun Tak mà. Nó nói vậy hả? Không sao đâu. Tôi cũng không biết nên đã lên mạng tìm. |
괜찮아요 나도 몰라서 인터넷 찾아봤어 | Không sao đâu. Tôi cũng không biết nên đã lên mạng tìm. |
(은탁 이모) 아니, 근데 이 여자가 | Mà cái cô này, sao cứ nói chuyện trống không với tôi vậy? |
너 지금 자꾸 어디서 반말이야? | Mà cái cô này, sao cứ nói chuyện trống không với tôi vậy? Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà. |
그렇죠? | Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà. |
나도 반 마리 시키는 사람 딱 싫어 닭은 한 마리지 | Tôi hiểu. Tôi cũng ghét những người chỉ đặt nửa con gà. Phải đặt nguyên con chứ. |
아니, 뭐, 이런 또라이 같은 게... | Phải đặt nguyên con chứ. Nói nhảm cái gì vậy... |
(써니) 근데요, 은탁 이모 | Nhưng mà dì Eun Tak này, cháu gái yêu quý của chị đang ở trường mà. |
그 귀한 조카분 지금 학교에 계실 시간인데? | cháu gái yêu quý của chị đang ở trường mà. |
왜 여기 와 이러세요? | Sao lại đến đây tìm? Tôi cũng đã gọi đến trường nhiều lần rồi. |
(은탁 이모) 아, 학교에서는 내가 여러 번 해 봤는데 | Tôi cũng đã gọi đến trường nhiều lần rồi. Hết cách nên tôi mới đến đây. Cô hợp tác đi. |
사람도 많고 그래서 온 거니까 협조 좀 해요 | Hết cách nên tôi mới đến đây. Cô hợp tác đi. |
아니, 애가 집을 나가서 걱정이 돼서 그래요 | Nó bỏ nhà đi mấy ngày nay nên tôi lo cho nó thôi. |
(은탁 이모) 야! 애 삐뚤어지면 네가 책임질 거야? | Này! Nếu con nhóc đó gây chuyện thì cô sẽ chịu trách nhiệm à? |
[휴대전화 조작음] 없는 듯이 있을 테니까 신경 쓰지 말고 | Đừng lo cho tôi. Xem như tôi không ở đây đi. |
(써니) 어, 오빠야, 오랜만이네 | Alô, anh à. Lâu rồi nhỉ? |
내 뭐, 그럭저럭 지낸다 | Em cũng như vậy thôi. |
여 뭐, 아줌마 한 분이 | Có một bà cô ở đây, |
[살짝 웃으며] 내 곱게 생겨가 마음도 고운 줄 아는지 | chắc thấy em xinh nên nghĩ là em hiền. Bà ta đang làm phiền em, nhưng mà không sao đâu. |
억수로 언짢게 하는 거 빼고는 개않다 [은탁 이모가 과자를 아작 씹는다] | Bà ta đang làm phiền em, nhưng mà không sao đâu. - Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ? |
(은탁 이모) 저게, 이씨 | - Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ? |
(써니) 오빠, 니 아직 사람 패고 그러나? | - Con nhỏ chết tiệt. - Dạo này anh vẫn đánh người ta chứ? Đánh phụ nữ được nhỉ? |
여자 패도 죄책감 없고? | Đánh phụ nữ được nhỉ? |
남녀평등? | Nam nữ bình đẳng? |
그래 살믄 안 된다 | Anh không nên sống như vậy đâu. |
뭐? 지금 온다꼬? | Bây giờ anh đến luôn hả? |
어, 여 주소가... | Địa chỉ ở đây là... |
(은탁 이모) 아, 간다, 가, 가잖아 나 지금 가고 있잖아, 가 | Tôi đi. Tôi đang đi đây. Đi rồi. Tôi đi nhé! |
갑니데이 | Đi rồi. Tôi đi nhé! |
가잖아, 나 지금 | Tôi đi ngay đây. |
(써니 친구) 뭔 소리야? 너 뭐 하는데? [문이 달칵 여닫힌다] | Cậu nói gì vậy hả? Ai làm cái gì? Giọng của cậu tởm lắm đó. |
너 사투리 완전 구려 | Giọng của cậu tởm lắm đó. |
알아 | Biết chứ. |
알지만 이거라도 해 봤다 | Biết nhưng mà vẫn phải làm. |
잘 지내지? 끊자 | Vẫn khỏe phải không? Thôi nhé. |
[휴대전화 조작음] [휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[과자를 아작 씹는다] | |
(은탁 이모) 아, 진짜 별 미친년을 다 보겠네, 진짜 | Trời, thật là! Gặp phải con nhỏ điên. |
하여튼 이 계집애 잡히기만 해 봐, 그냥, 아주 그냥 | Lần này mà bắt được, mình sẽ giết nó. |
(은탁 이모) 아유, 뭘 집에까지 와? | Trời. Làm gì mà tìm đến tận nhà thế. |
내가 지금 전화하려고 막... | Tôi đang định điện cho mấy anh. |
(사채업자1) 이봐, 이봐, 응? | Thấy chưa? Tao biết ngay. |
돈 빌린 사람이 돈 빌려준 사람보다 속 편하게 산다니까 | Người mượn tiền sống thoải mái hơn cả người cho mượn tiền mà. |
내가 뭐, 기, 기름이 처남아돌아서 집에까지 왔겠어? | Tôi mà còn tiền đổ xăng thì đâu có đến tận nhà làm gì. |
아, 통장만 찾으면 내가 바로 갚는다니까 | Tôi đã bảo sẽ trả ngay khi tìm ra sổ tiết kiện mà. |
아, 이 계집애가 집을 나가 가지고 내가 아주 곤란해, 지금! | Con nhóc đó bỏ nhà đi rồi nên tôi đang gặp rắc rối đây. |
(사채업자1) 나는 | Tôi ấy, |
아줌마가 내 전화를 안 받아서 아주 곤란해, 지금 | tôi đang gặp rắc rối vì bà không bao giờ nhấc máy. |
차도 갖고 왔는데 | Dù sao tôi cũng đem xe đến rồi. |
어디 경치 좋은 야산이나 함께 구경 갑시다, 아줌마 | Chúng ta lái xe lên ngọn đồi vắng vẻ nào đó ở vùng quê nhé? |
[말을 더듬으며] 나 어떻게 되면 당신들 그 돈도 못 받아 | Tôi mà có chuyện gì thì mấy người cũng chẳng đòi được tiền. |
걔 법적 보호자가 바로 나야! | Người giám hộ của con nhóc đó là tôi! |
[사채업자1의 웃음] | |
(사채업자1) 아이고, 어? | Ôi trời. |
이 아줌마는 그냥 요 주둥이만 살아 가지고 | Cái mồm của bà thím này lanh lợi quá nhỉ? |
[은탁 이모 입을 탁 때리며] 주둥이만 살아 가지고 | Cái mồm của bà thím này lanh lợi quá nhỉ? Bà nói về số tiền bảo hiểm đó cả mấy tháng rồi. |
그 보험금 소리만 지금 몇 개월째야? | Bà nói về số tiền bảo hiểm đó cả mấy tháng rồi. |
진짜 보험금은 있긴 있어? | Số tiền bảo hiểm đó có thật à? |
(은탁 이모) 있다니까 | Có thật mà. |
걔 엄마가 자기 죽을 날 아는 년처럼 | Cứ như mẹ nó biết trước mình sẽ chết vậy, cho nên đóng từ bảo hiểm sinh nở đến bảo hiểm nhân thọ |
태아 보험에다가 자기 생명 보험까지 | cho nên đóng từ bảo hiểm sinh nở đến bảo hiểm nhân thọ |
8년을 꼬박 부어 놨더라니까 | suốt tám năm liền. |
1억 5천 정도가 나왔어 | Tổng số lên đến 150 triệu. |
(은탁 이모) 근데 이게 통장이 자꾸 없어져 | Nhưng sổ tiết kiệm cứ biến mất mãi. |
재발급을 받아도 자꾸 없어지고 내가 아주 돌아 버리겠... | Đi làm lại mấy lần vẫn biến mất. Tôi cũng muốn điên rồi. |
진짜야 | Thật đấy. |
그 계집애 손에 있어 | Con nhóc đó đang giữ rồi. |
[사채업자1을 툭 치며] 확실해 | Con nhóc đó đang giữ rồi. Chắc chắn. |
걔가 어느 학교 다닌다 그랬지? | Con nhóc đó đang đi học trường nào nhỉ? |
"중앙고등학교" | |
[휴대전화 진동음] | |
(경미) 야, 나 3만 원만, 급해 | Này, gửi tao 30.000 won đi. Gấp đó! |
다음 주에 줄게, 답장해라 | Này, gửi tao 30.000 won đi. Gấp đó! Tuần sau tao trả. Trả lời tin nhắn đi. |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] | |
(사채업자2) 학생 | Cô bé học sinh. |
어디 가, 응? | Đi đâu đấy? Ai vậy ạ? |
(은탁) 누구세요? | Ai vậy ạ? |
(사채업자1) 학생이 집을 나오면 어떡하나? 위험하게, 응? | Học sinh sao lại bỏ nhà đi? Nguy hiểm đấy. |
(은탁) 아니요, 저, 왜 이러세요? [차 문이 탁 닫힌다] | Các anh làm gì vậy? Khoan. Sao lại làm thế này? |
아니요, 어, 어, 왜 이러세요? | Khoan. Sao lại làm thế này? |
[은탁의 비명] (사채업자1) 이모가 많이 걱정하시잖아, 빨리 타! | Khoan. Sao lại làm thế này? Dì nhóc đang rất lo lắng nên cứ lên xe đi! |
(김신) 궁금한 게 있는데 | Tôi có điều muốn hỏi. |
이 집 20년 렌트면 돈이 만만치 않은데 그 큰돈이 어디서 났냐? | Tiền thuê nhà này 20 năm cũng không ít. Anh lấy đâu ra thế? |
[흥미진진한 음악] | |
상주가 상여나 제사상 위에 노잣돈을 올려 줘 | Chủ tang thường đặt lộ phí trên bàn thờ |
망자가 저승 강 건널 때 뱃삯 하라고 | để người chết đem theo lúc sang thế giới bên kia. |
무려 그걸 300년 동안 모았어 [김신의 탄성] | Tôi để dành số tiền đó 300 năm rồi. |
그러니 내가 이 집이 포기가 되겠어, 안 되겠어? | Đã hiểu lý do tôi không thể rời khỏi đây chưa? |
와, 돈 모은다는 표현 되게 오랜만에 듣는다 | Đã hiểu lý do tôi không thể rời khỏi đây chưa? Lâu rồi tôi mới nghe từ "để dành". Tôi có cả đống vàng và tiền. |
난 금도 많고 돈도 많아서 | Tôi có cả đống vàng và tiền. |
후추 안 필요해? | Cần hạt tiêu không? |
넌 어째 배우는 게 없냐? | Sao không học được gì hết vậy? |
[한숨] | |
[접시가 와장창 깨진다] | |
[김신의 웃음] | Cái đĩa vừa rồi là của thời Louis XIV đó. |
방금 그거 루이 14세 때 접시다 | Cái đĩa vừa rồi là của thời Louis XIV đó. |
[웃음] | |
(사채업자1) 아이씨 | |
[가방을 칼로 쓱 찢는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[은탁이 입바람을 후 분다] | |
- (사채업자2) 아이씨 - (사채업자1) 진짜, 씨, 어? [타이어 마찰음] | Ôi! Thật là! |
(사채업자2) 깜짝이야, 이씨, 아휴, 씨 [타이어 마찰음] | Ngồi yên đi. |
[신비로운 효과음] | |
포크 내려놔 | Thu nĩa về đi. |
네 나이프부터 내려놔 | Anh đặt dao xuống đã. |
[물건들이 달그락거린다] | |
(은탁) [울먹이며] 저 정말 몰라요 | Cháu thật sự không biết. Cháu thực sự không có giữ sổ ngân hàng. |
저한테 정말 통장 없어요 이모한테 있어요 | Cháu thật sự không biết. Cháu thực sự không có giữ sổ ngân hàng. Dì cháu đang giữ đấy. Dì thì nói mày giữ. Mày thì nói dì giữ. |
(사채업자1) 네 이모는 너한테 있다 그러고 너는 네 이모한테 있다 그러고 | Dì thì nói mày giữ. Mày thì nói dì giữ. |
아, 그럼 둘 중 하나는 거짓말이네 | Tức là một trong hai nói dối. |
그렇지? | Đúng không? |
확 뒈지려고, 이게, 씨 [은탁의 겁먹은 신음] | Muốn chết à? |
[의미심장한 음악] [의미심장한 효과음] | |
뭐야? | Gì vậy? Muốn đánh thật hả? |
제대로 해보자 이거야? | Gì vậy? Muốn đánh thật hả? |
(사채업자1) 아이씨 | |
[무거운 음악] [은탁의 겁먹은 숨소리] | Nghe đây, bọn này nóng tính lắm. |
(사채업자1) 학생, 우리 성격 급해 | Nghe đây, bọn này nóng tính lắm. |
이 차가 어디 도착하는지 알고 이러는 거야? | Biết là đang đi đâu không? |
여학생이 이렇게 으슥한 곳에 가게 되면 | Không xem trên thời sự chuyện gì sẽ xảy ra |
무슨 일이 생기는지 너 TV 통해서 많이 봤을 거 아니야? | khi nữ sinh bị đưa đến những nơi hẻo lánh thế này à? |
[은탁의 힘겨운 신음] 통장, 통장 얻다 숨겼어? | Mày giấu sổ tiết kiệm ở đâu? |
(은탁) 저 정말 몰라요 | Cháu không biết thật mà. |
이모가 진 빚을 왜 저한테 그러세요? | Dì là người nợ tiền mà. Sao lại làm thế này với cháu chứ? |
- (사채업자1) 어? - (은탁) 내려 주세요 | Dì là người nợ tiền mà. Sao lại làm thế này với cháu chứ? Cho cháu xuống đi. Nếu không cháu sẽ báo cảnh sát đấy! |
안 내려 주면 저 신고할 거예요! | Cho cháu xuống đi. Nếu không cháu sẽ báo cảnh sát đấy! |
(사채업자1) 신고? 신고는 이년아 지금 내가 하게 생겼다 | Báo cảnh sát? Mày nghĩ tao để mày báo cảnh sát hả? |
이걸 그냥... [타이어 마찰음] | |
[사채업자1의 놀라는 신음] | |
(사채업자1) 야, 이 새끼야 너 운전 똑바로 안 해? | Cái thằng này, lái xe cẩn thận vào! |
- (사채업자2) 형 - (사채업자1) 어? | Anh. - Cái gì? - Kia... |
(사채업자2) 저기 | - Cái gì? - Kia... |
[가로등이 탁탁 꺼진다] (사채업자1) 어? | |
[가로등이 펑 터진다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 아저씨, 살려 주셔서 감사합니다 | Chú ơi! Cảm ơn chú đã cứu tôi. |
저승 아저씨한테도 전해 주세요 | Chú giúp tôi chuyển lời cho chú Thần Chết với nhé! |
(은탁) 그러니까 제가 정확히 뭘 봐야 하는 건데요? | Vậy thì rốt cuộc tôi phải nhìn thấy cái gì? |
(김신) 어디 있는지 모르겠어, 날 안 불러 | Tôi không biết cô ấy đang ở đâu. Cô ấy không gọi tôi. |
[저승사자의 한숨] 안 부르니까 찾을 수가 없어 | Cô ấy không gọi tôi. Không gọi nên tôi không tìm được. Chắc tôi vừa thoáng nghĩ đến cô. |
(김신) 내가 네 생각을 했나 봐, 잠깐 | Chắc tôi vừa thoáng nghĩ đến cô. |
- 약속 하나만 해 - 뭔 약속? | - Vậy thì hứa với tôi đi. - Hứa cái gì? |
"지은탁" | |
(김신) 내가 떠나면 그 아이는 안 건드린다고 | Tôi đi thì anh để cô bé được yên. |
(김신) 잘 지내라는 인사 | Đó là tạm biệt đấy. |
나 내일 떠나거든 | Ngày mai tôi đi rồi. |
No comments:
Post a Comment