Search This Blog



 태양의 후예 3

Hậu Duệ Mặt Trời 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 

♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪
- 저 군인 아저씨 그때 그... - 맞는 것 같은데?- Có phải ông chú quân nhân đó… - Hình như đúng rồi.
우르크에 계시는 동안 의료팀 경호 업무를 맡은Trong lúc đội y tế ở Uruk, đội tôi sẽ phụ trách an toàn cho mọi người,
모우루 중대 중대장 유시진 대위입니다cũng là sĩ quan chỉ huy. Tôi là Đại úy Yoo Si Jin.
반갑습니다Hân hạnh.
- 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
(대영) 여기서부터 목적지인 모우루 비행장까지는Để đi từ đây đến sân bay Mohr,
뒤에 보이는 CH 47 수송기로 이동하게 됩니다ta sẽ di chuyển bằng phi cơ CH 47 phía sau.
(대영) 이동 간에 휴대할 수 있는 물품은Đồ dùng mang theo chỉ được vừa trong túi quân dụng được phát.
개인당 나눠 드린 군용 더블 백 하나로 제안합니다Đồ dùng mang theo chỉ được vừa trong túi quân dụng được phát.
- 아, 뭐야? - 이거에 어떻게 담아요?- Gì vậy chứ? - Sao mà nhét vừa?
(남자) 아이, 짜증나
(대영) 나머지 물품들은 육로로 이동Còn lại sẽ chuyển bằng đường bộ. Tối mai là có thể nhận được.
(대영) 내일 저녁이면 받으실 수 있습니다, 그럼...Còn lại sẽ chuyển bằng đường bộ. Tối mai là có thể nhận được. Vậy thì chúng ta sẽ xuất phát sau 10 phút nữa, lúc 13:25.
앞으로 10분 후인 13시 25분에 출발하겠습니다Vậy thì chúng ta sẽ xuất phát sau 10 phút nữa, lúc 13:25.
♪ Only you ♪
♪ 내 눈물의 고백 ♪
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪
♪ Whenever, wherever you are ♪
♪ Whenever, wherever ♪
♪ you are ♪
- (군인 1) 빠라바라밤 - (군인 2) 빠라바라밤
(군인 1) 원, 투, 쓰리!
[군인들이 다 같이 빠라바라밤 노래를 부른다]
[군인들이 환호성을 지른다]
(기범) 환영합니다Xin hoan nghênh.
(기범) 환영합니다Xin hoan nghênh.
(기범) 환영합니다Xin hoan nghênh.
[멋쩍은 듯 숨을 내쉰다]
나 되게 자연스러웠지?Trông tôi tự nhiên chứ?
- 되게 당연한 것 같았어요 - 응- Trông rất tự nhiên ạ. - Ừ.
저기가 메디큐브고Có vẻ kia là trạm y tế,
여기가 우리 숙소인가 본데요?còn đây là ký túc xá.
아, 내일모레 40에 야전 숙소는 좀 그런데...Gần 40 tuổi rồi mà phải ở trong cái lều dã chiến đó.
저는 MT 온 것 같고 좋은데?Tôi lại thích, cứ như đi MT ấy.
♪ 어머님이 누구니? ♪Mẹ của cậu là ai?
♪ 도대체 어떻게 널 이렇게 키우셨니? ♪Rốt cuộc sao lại nuôi cậu được như vậy?
♪ Shake that booty that booty booty, hey! ♪Lắc hông rồi lại lắc mông, hey! - Mọi người! - Lắc hông rồi lại…
다 같이! ♪ Shake that booty... ♪- Mọi người! - Lắc hông rồi lại…
캐리어가 안 와서 별로 정리할 게 없어요Vali vẫn chưa tới, nên chẳng có gì để sắp xếp.
피곤한데 잘 되었죠, 뭐Vậy càng tốt, ai cũng mệt rồi.
(기범) 똑똑!Cốc cốc!
그동안 잘 지내셨습니까?Các vị vẫn khỏe cả chứ?
저 기억 안나십니까?Không nhận ra tôi sao?
응급실에서 이렇게 도망가던...Kẻ đã trốn khỏi phòng cấp cứu…
- 아, 그 도둑놈! 어머! - 어머!À, tên trộm đó! Ôi trời!
(모연) 오...
일병 김기범! 맞습니다 [웃음 소리]Tôi là Binh nhất Kim Gi Beom. Đúng là tôi đó.
아니, 어떻게 여기에 있어요? 신기하다Sao anh lại ở đây? Thần kỳ thật.
(모연) 그러게?Bởi thế! Thử chạy nhảy xem.
제자리 뛰기 해 봐요Bởi thế! Thử chạy nhảy xem.
제자리 뛰기 말씀이십니까?Chạy nhảy ở đây ạ?
다친 발목이 오른쪽이었나? Mắt cá bị thương ở bên phải nhỉ. Nhảy xem đã khỏi chưa.
다 나았나 보게Mắt cá bị thương ở bên phải nhỉ. Nhảy xem đã khỏi chưa.
아, 아!
어! 덕분에 잘 나아서Nhờ mọi người, tôi đã khỏi rồi. Thể chất đạt hạng nhất đấy.
신체 검사도 현역 1급 받았습니다Nhờ mọi người, tôi đã khỏi rồi. Thể chất đạt hạng nhất đấy.
이제는 소매치기 안 해요?Giờ anh không trộm vặt nữa chứ?
일병 김기범!Binh nhất Kim Gi Beom!
대한민국 육군은 명예와 신의를 지키며Lính lục quân bảo vệ danh dự, tín nghĩa, đoàn kết tình chiến hữu!
전우애로 굳게 단결합니다Lính lục quân bảo vệ danh dự, tín nghĩa, đoàn kết tình chiến hữu!
[감탄한다]
(하 간호사) 그만해라 스프링 나간다Dừng lại đi, hỏng lò xo đó.
- 너나 그만 해 - 뭘 그만해?- Cô mới dừng lại đó. - Dừng gì cơ?
짐 그만 풀라고! 튈려면 지금 튀어야 돼Dừng dọn đồ đi! Nếu muốn trốn thì chỉ có bây giờ thôi.
야, 너 이런 오지에서 걸릴 수 있는 풍토병이 몇 개나 되는 지 아냐?Cô biết ở nơi hẻo lánh này có thể mắc bao nhiêu bệnh không?
- 몇 개인데? - 나도 몰라서 물은 거지- Bao nhiêu? - Tôi không biết mới hỏi.
그러니까 몸소 체험하기 전에 빨리 튀자Nên trước khi mắc bệnh thật thì mau trốn thôi.
안 나가?Còn chưa đi à? Cứ qua lều của tôi làm loạn.
제 숙소 두고 남의 숙소 와서 난리야Còn chưa đi à? Cứ qua lều của tôi làm loạn.
야, 너 아까 이사장이랑 강모연이랑 통화하는 거 못 들었어?Cô không nghe Kang Mo Yeon và giám đốc nói chuyện à?
말이 좋아 봉사지 이거 벌이라니까?Nói là tình nguyện nhưng là lưu đày.
왜 남의 벌을 같이 받냐고? 우리가Sao ta phải chịu phạt cùng cô ấy?
벌은 이미 받고 있다고 근 30년을 널 알고 지냈잖아Tôi đã chịu phạt rồi nên mới quen biết anh 30 năm đó.
너 진짜 그렇게 생각해? 나 알고 지내는 게 벌이라고?- Thật? Quen biết tôi là hình phạt à? - Vậy là thưởng chắc?
그럼 상일 줄 알았냐?- Thật? Quen biết tôi là hình phạt à? - Vậy là thưởng chắc?
치...
스프링 나가라! 스프링 나가라! 하자애 허리 콕콕 찔러라!Lò xo ơi, bung đi! Bung đi nào, lò xo ơi!
초등학생 진짜!Như trẻ con vậy!
[경쾌하면서 부드러운 음악]
[사진 찍는 소리]
(남자) 아, 이거 어떻게 해야 돼?
- 어유 - 저기 카메라 좀 봅니다Đưa tôi xem máy ảnh.
당장 사진 지웁니다Mau xóa mấy tấm này đi.
그렇죠? 못 생기게 나왔죠? 다시 찍어드릴까요?Phải nhỉ? Lên ảnh không đẹp lắm. Tôi chụp lại nhé?
됐습니다. 우리는 찍히면 안 되는 사람들입니다Bỏ đi. Chúng tôi là người không thể để bị chụp.
왜 찍히면 안 되는데요?Sao lại không thể bị chụp?
규정상 말씀드릴 수가 없습니다Vì quy định nên không thể nói.
(모연) 그분들이 원래 그래Họ vốn là vậy.
무슨 비밀이 그렇게 많은지Luôn có rất nhiều bí mật
규정상 말해줄 수 없는 게 많은 분들이셔không thể nói với lý do quân luật.
음...
그런데 선배는 어떻게 아세요?Mà sao tiền bối biết?
[차 문 여는 소리]
못 본 거야? 못 본 척하는 거야?Không thấy hay giả vờ không thấy vậy?
[부드러운 음악]
[헛기침을 한다] 안 뜯어봅니까?- Không mở ra xem sao? - Để sau cũng được.
나중에 봐도 됩니다- Không mở ra xem sao? - Để sau cũng được.
으음, 전 안 됩니다Không được. Lỡ là bánh Choco Pie thì sao?
초코파이면 어쩌려고 이러십니까?Không được. Lỡ là bánh Choco Pie thì sao?
사제 폭탄일 가능성이 더 크지 말입니다Có khả năng là bom tự chế hơn.
아이, 거 참, 거... [혀를 찬다]Anh đúng thật là.
사나이 한 번 죽지 두 번 죽습니까?Nam tử hán chỉ chết một lần thôi.
[헛기침을 한다]
뜯어봅니다 남자답게Mở ra đi, một cách thật đàn ông.
(대영) 홍삼은 윤 중사 것일 거고Hồng sâm là của Trung sĩ Moon.
기타 줄은 최 중사Dây đàn guitar của Trung sĩ Choi.
공 하사는 드라마 DVDCủa Hạ sĩ Gong là đĩa phim.
[물건을 탁 내려놓는다]
[시진이 감탄한다]
(시진) 전투화 거꾸로 신은 구 남자 친구 뭐 예쁘다고Tên bạn trai cũ bỏ đi có gì tốt đẹp với cô ấy
시동생 선물까지...mà lại mua quà tặng cả hội nhỉ?
아휴, 참 윤명주 속도 없습니다Thật là. Yoon Myeong Ju thật ngây thơ.
그래서 늘 속상합니다Cho nên tôi mới thấy xót.
[감탄한다]
그런데 제 거는요?Mà của tôi đâu?
와, 나 치사해서 진짜!Đúng là ki bo mà.
[헛기침을 한다]
그런데 서 상사 것도 없지 말입니다?Mà Thượng sĩ Seo cũng không có gì sao?
제 선물은 오고 있답니다Quà của tôi đang trên đường tới.
윤 중위 파병 오나 봅니다Có vẻ cô ấy được điều đến đây.
여기로 말입니까?Đến đây sao?
(명주) 단결! 신고합니다Đoàn kết! Báo cáo. Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 21 tháng 5 năm 2015
중위 윤명주는 2015년 5월 21일부로Báo cáo. Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 21 tháng 5 năm 2015
우르크 태백부대 모우루 중대 의무대로 파견을 명 받았습니다được điều đến Quân Y ở Trung đội Mowuru, Phân đội Taebaek, Uruk.
이에 신고합니다. 단결!Báo cáo xong. Đoàn kết!
건강히 잘 다녀오겠습니다Tôi sẽ mạnh khỏe trở về.
기어이 가겠다는 말이지, 거기를?Con nhất định đi phải không?
네, 가게 되어서 좋아 죽겠습니다Vâng, vì được đi nên vui chết đi được.
누누히 말하지만 난 유시진이가 맘에 든다Như đã nói nhiều lần, bố vừa mắt Yoo Si Jin hơn.
장군감이야 그래서 내 사윗감이고Cậu ta sẽ là tướng, nên hợp làm con rể bố.
네가 이럴수록 서대영이만 힘들어진다는 걸 알 텐데?Con biết cứ thế này sẽ chỉ làm khổ Seo Dae Yeong thôi mà?
상관의 사적인 욕심은 군 부조리에 해당합니다Sự tư lợi của thượng sĩ quan là vi phạm quân quy.
또 한 명의 훌륭한 부하를 잃고 싶으신 겁니까?Bố lại muốn mất một thủ hạ ưu tú ư?
서대영이는 내 뜻을 헤아려 군인으로 남아 줬다Seo Dae Yeong hiểu ý bố nên mới ở lại làm quân nhân.
난 부하를 잃은 적 없어Bố chưa từng mất ai.
그건 아버지가 훌륭해서가 아니라Đó không phải do bố tài giỏi,
서대영 상사가 진짜 군인이기 때문입니다mà do Seo Dae Yeong là quân nhân chân chính.
그게 제가 그 사람을 사랑하는 이유입니다Đó là lý do con yêu anh ấy,
놓칠 수 없는 이유고요và không thể buông tay.
이번에도 또 제 파견 막으시면Nếu bố cản con đi lần này
중위 윤명주와 딸 윤명주bố sẽ mất cả Trung úy Yoon,
그 둘은 확실히 잃으실 겁니다và con gái Yoon Myeong Ju.
이상입니다Xin hết.
(지수) 진짜? 진짜 명주 남자 친구랑 그 남자가 거기 있어?Thật sao? Cả bạn trai của Myeong Ju và người đàn ông đó đều ở đó ư?
어, 파병 왔대Ừ, họ được phái đến.
아, 아까 공항에서 얼마나 떨었는지Lúc nãy ở sân bay tôi run lắm.
다 티 났겠지?Chắc là anh ta thấy nhỉ?
(지수) 났겠지Hẳn rồi.
야, 그런데 인연이네Nhưng có duyên thật. Sao có thể đi nửa vòng địa cầu để gặp lại ở đó?
어떻게 지구 반바퀴를 돌아서 거기서 만나냐?Nhưng có duyên thật. Sao có thể đi nửa vòng địa cầu để gặp lại ở đó?
다시 보니 좋아?Cậu thấy vui không?
좋긴 뭐가 좋아 불편해 죽겠다, 진짜Vui gì mà vui? Khó chịu chết được.
(지수) 여보세요? 여보세요?Alô?
어, 안 들려? 여보세요?Không nghe gì à? Alô?
- (지수) 모연아 - 여보세요?- Mo Yeon à. - Alô?
- (지수) 강모연 - 어, 나 들리는데. 여보세요?- Kang Mo Yeon. - Tôi nghe thấy mà. Alô?
[전화 끊기는 소리]
[한숨을 쉰다] 오지는 오지구나Ôi, đúng là nơi khỉ ho cò gáy.
[무언가를 두드리는 소리]
[잔잔한 음악]
[사진 찍는 소리]
[사진 찍는 소리]
얘, 그거 지지야 지지!Này, cái đó bẩn lắm! Bẩn lắm!
잠깐만!Đợi nhé.
[힘겨워 하는 소리]
아...
이거 먹어Ăn cái này đi.
- 나, 나! - 나, 나!- Em nữa! - Em nữa!
[아이들이 보채는 소리]
다 줄 수 없으면 함부로 나눠 주면 안 됩니다Không cho được mọi người thì đừng tùy tiện cho.
[아이들이 계속 보챈다]
안전 구역 울타리도 마음대로 넘어오셨고Lại còn tùy ý ra khỏi khu vực an toàn nữa.
대위님도 넘어오셨잖아요Đại úy cũng ra rồi còn gì.
반성의 기미도 없으시고Lại còn không biết tự kiểm điểm.
[시진이 약하게 헛기침을 한다]
연병장에 가 봐 거기 잔치해 [아랍어]Tới khu luyện binh đi, ở đó có tiệc đấy.
최 중사 아저씨, 알지? [아랍어]Các em biết Trung sĩ Choi chứ?
- 네! - 네! [아랍어]- Vâng! - Vâng!
[아이들이 웃는다]
뭐라고 한 거예요?Anh nói gì thế?
안 가면 총 쏠 거라고 했습니다Tôi nói không đi sẽ bị bắn.
거짓말 말고요Đừng có bịp bợm.
난 이런 걸 농담이라고 하는데Tôi gọi thế là đùa.
먼저 갈게요Tôi đi trước đây.
[철컥 소리]
움직이지 마요Ở yên đi!
[무거운 음악]
방금 지뢰 밟았어요Cô vừa giẫm vào mìn rồi.
[경쾌한 음악]
뭘 밟아요? 지뢰요?Tôi giẫm phải gì cơ? Mìn à?
네, 오른쪽 움직이지 말라고요, 거기!Ừ, bên phải. Đã bảo ở yên!
진짜요? 나 지뢰 밟았어요? 진짜로?Thật ư? Tôi giẫm phải mìn ư?
어? 그럼 어떡해요? 나 죽어요?Vậy phải làm sao? Tôi sẽ chết ư?
(시진) 육사 포함 군 생활 15년째인데Tôi có 15 năm kinh nghiệm làm lính, và chưa thấy ai qua khỏi.
지뢰 밟고 산 사람 못 봤어요Tôi có 15 năm kinh nghiệm làm lính, và chưa thấy ai qua khỏi.
그걸 지금 말이라고!Giờ này còn nói được kiểu đó? Quân nhân mà ăn nói vậy hả?
그게 군인이 할 소리야?Giờ này còn nói được kiểu đó? Quân nhân mà ăn nói vậy hả?
어떻게 좀 한번 해 봐요Làm gì đi chứ!
당신 특전사라며!Anh nhận là lính đặc công mà!
아니, 영화 보니까 맥가이버 칼로 Trong phim người ta hay dùng dao xếp
지뢰 막 분해하고 그러는 거 나 다 봤는데!để gỡ mìn ra mà. Tôi đã xem cả rồi!
보이스카우트 포함 야전만 25년째인데Suốt 25 năm dã chiến,
맥가이버 칼로 지뢰 막 분해하는 사람người có thể gỡ mìn bằng dao xếp,
나도 딱 한 명 봤습니다tôi thấy chỉ có một người.
거 봐요! 다 있다니까! 그게 누구인데요?Đấy! Đã nói là có mà. Đó là ai?
강 선생이 본 그 영화 주인공Nhân vật chính trong phim mà cô xem đó.
[경쾌한 음악]
야, 이 나쁜 놈아!Này, tên xấu xa kia!
지금 도와 줄 수 있는 유일한 아군한테 욕한 겁니까?Cô đang mắng người duy nhất có thể cứu mình sao?
못 돕는다며! 나 이제 어떡하냐고요? 나 죽어요?Anh nói không giúp được mà! Tôi phải làm sao đây? Tôi sẽ chết ư?
안 죽어요Không đâu.
방법 있어요?Anh có cách sao?
발 떼요Nhấc chân ra đi.
내가 대신 밟을 테니까Tôi sẽ giẫm thay cô.
대신 밟는다는 게 무슨 소리예요? 그럼 안 터져요?Giẫm thay là sao? Vậy sẽ không nổ?
터져요Nổ chứ sao không.
내가 대신 밟고 죽는 거죠Tôi giẫm rồi chết thay cô.
어우, 그게 말이 돼요? 그게 무슨 말이야?Nói vậy mà được à? Rốt cuộc là ý gì chứ?
나 대신 댁이 왜 죽어요?Sao anh phải chết thay tôi?
빨리 가서 더 잘하는 사람 데리고 와요!Mau tìm người giỏi hơn đến đi! Phải có cách khác chứ.
방법이 있을 거 아니에요!Mau tìm người giỏi hơn đến đi! Phải có cách khác chứ.
자기가 못 한다고 포기하지 말고! 빨리, 응?Đừng bỏ cuộc vì bản thân không làm được. Nhanh lên, nhé?
빨리! [비명을 지른다]Nhanh lên đi!
[넘어지는 소리]
[바람이 분다]
[잔잔한 음악]
뭐예요?Gì vậy?
왜 안 터져요?Sao nó không nổ?
잘 지냈어요?Cô vẫn khỏe chứ?
뭐야. 뻥이었어요?Gì vậy? Anh lừa tôi?
[한숨을 쉰다]
다 뻥이었어!Đều là nói dối cả!
다 개뻥이었어 다 뻥이었어, 정말!Nãy giờ đều là bịp bợm. Thật là!
아, 지금 뭐 하는 거예요?Anh làm trò gì vậy?
[모연이 흐느낀다]
괜찮아요? 난 그냥...Cô ổn chứ? Tôi chỉ…
됐어요. 말 걸지 마요! 따라오지도 말고!Thôi bỏ đi. Đừng nói gì. Cũng đừng đi theo tôi.
[한숨을 쉰다]
[사람들이 웃는 소리]
[사람들이 떠드는 소리]
(치훈) 선배, 안 드세요? 겁나 맛있어요Tiền bối không ăn sao? Ngon lắm đó.
이따 먹게 남겨놔Chừa phần cho tôi.
뭐 남겨요? 고기 위주로 남겨요?Chừa gì đây? Chừa cho chị nhiều thịt nhé?
[사람들이 떠드는 소리]
무슨 일 있었습니까?Có chuyện gì sao?
- 울렸습니다 - 그새?- Tôi chọc cô ấy khóc. - Nhanh vậy?
저도 스스로에게 놀라고 있는 중이지 말입니다Tôi cũng đang tự giật mình đây.
[손 씻는 소리]
[한숨 소리] [코 훌쩍이는 소리]
잠깐만요 미안합니다Khoan đã. Tôi xin lỗi.
사내 놈들하고만 있다 보니 장난이 지나쳤습니다Đàn ông con trai ở với nhau nên mới giỡn quá trớn.
정말 미안합니다Tôi thật sự xin lỗi.
알겠어요Tôi biết rồi.
[애국가가 흘러나온다]
[부드러운 음악]
다시 봐서, 반가워요Gặp lại cô tôi rất vui.
번호!Điểm danh!
- 하나 - 둘- Một. - Hai.
- 셋 - 넷- Ba. - Bốn.
- 다섯 - 여섯- Năm. - Sáu.
- 일곱 - 여덟, 번호 끝!- Bảy. - Tám. Hết!
총원 9, 열외 무Sĩ số, chín. Vắng, không. Tổng chín người. Chuẩn bị tắt đèn. Hết!
현지원 9, 이상 점호 준비 끝!Sĩ số, chín. Vắng, không. Tổng chín người. Chuẩn bị tắt đèn. Hết!
- (시진) 쉬어 - (군인) 쉬어- Nghỉ. - Nghỉ.
일병 김기범Binh nhất Kim Gi Beom!
(최 중사) 아!Này!
[남자가 웃는다]Này!
- 괜찮아요? - 네- Không sao chứ? - Vâng.
[잔잔한 음악]
- (군인들) ♪ 파란 하늘 아래 ♪ - (군인들) ♪ 파란 하늘 아래 ♪- Dưới bầu trời trong xanh - Dưới bầu trời trong xanh
[군인들이 다 함께 군가를 부른다]
여긴 아침마다 이러겠죠?Ở đây sáng nào cũng sẽ có cảnh này nhỉ?
저녁에도 이러면 그냥 여기 눌러 살까 봐요Nếu tối nào cũng vậy thì chắc tôi tới đây ở luôn.
결정되면 빨리 얘기해 줘요 전세금 빼게Quyết định thì báo nhé. Để tôi lấy tiền cọc.
[최 간호사가 웃는다]
[군인들이 계속 군가를 부른다]
[최 간호사가 웃는다]
시끄러워서 못 주무신 모양입니다Không ngủ được vì ồn sao?
죄송하지만 조금만 옆으로 비켜 주실래요?Xin lỗi, nhưng anh tránh qua một bên được không?
[군인들의 군가 소리]
[시진이 헛기침을 한다]
오늘 의료팀 일정이 어떻게 됩니까?Lịch trình đội y tế hôm nay thế nào?
오전요, 오후요?Anh hỏi sáng hay chiều?
[군인들의 군가 소리]
(시진) 선두 제자리에Toàn đội, đứng lại.
- (시진) 제자리에 서! - (군인들) 하나! 둘!- Đứng nghiêm! - Một, hai!
아침 구보 마친다Kết thúc chạy buổi sáng.
신속히 내무반으로 해산!Mau giải tán về doanh trại.
- (군인) 해산! - (군인) 해산!- Giải tán! Đằng sau, quay! - Đằng sau, quay!
뒤로 돌아 뛰어가!- Giải tán! Đằng sau, quay! - Đằng sau, quay!
[뛰어 가는 소리]
오전, 오후 다요Cả sáng và tối.
어떻게 됩니까?Lịch trình thế nào?
[군인들이 뛰어 가는 소리]
[아쉬워하는 소리]
[경쾌한 음악]
"해성 메디큐브"ĐỘI Y TẾ HAESUNG
(송 선생) 자...
[남자가 힘들어 하는 소리]
Này.
(군인) 야, 야!Này, này!
[군인들이 서로 탓하는 소리]Xếp hàng theo cấp bậc đi!
나 피 되게 아프게 뽑는데Tôi lấy máu đau lắm đó.
저 원래 아픈 거 좋아합니다, 선생님Phải đau tôi mới thích, bác sĩ ạ.
[군인들이 웃는다]
무슨 일이야?Chuyện gì thế?
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
[헛기침을 한다]
(모연) 거기요!Này anh. Đội trưởng qua đây đi.
거기 대장님부터 오세요Này anh. Đội trưởng qua đây đi.
그냥 가지 마시고요Đừng bỏ đi như thế.
[흥미진진한 음악]
(모연) 따끔합니다Sẽ nhói đấy.
아!
(모연) 이상하네?Kỳ lạ thật.
왜 혈관이 안 잡히지?Sao không tìm thấy ven nhỉ?
장교는 항상 권총을 휴대합니다 실탄이 들어 있는Sĩ quan luôn mang theo súng. Súng đã lên đạn đấy.
그래요? 그럼 쏘시든가Vậy ư? Vậy cứ bắn tôi đi.
- 여기인가? - 아!Hay là ở đây nhỉ?
아직 안 찔렀거든요?Tôi vẫn chưa đâm vào nhé.
[최 간호사와 군인들이 웃는다]
[시진이 헛기침을 한다]
어제 장난친 거 때문에 화가 아직 안 풀린 거면 [속삭인다]Nếu cô vẫn chưa hết giận vì trò đùa hôm qua…
어휴, 저 그런 걸로 뒤끝 있고 그런 사람 아니에요Ôi, tôi không phải người thù dai vì chuyện đó đâu.
여기인가?Ở đây chăng?
(시진) 여기입니다 [모연이 놀라서 소리친다]- Ở đây. - Trời ơi!
피 담아야죠 병에다Lấy máu đi chứ.
예...Vâng.
(고 반장) 고생들이 많소- Chú vất vả rồi. - Chào nhé.
- (군인 1) 오셨습니까? - (군인 2) 식사 하셨습니까?- Chú đến rồi ạ? - Chú ăn chưa?
(고 반장) 고생들이 많소Chú vất vả rồi.
직원들 소포는 받으셨습니까?Chú đã nhận bưu kiện rồi chứ?
거시기 받으러 왔다가 나 잠깐 인사하려고 들렀지Tôi tới nhận bưu kiện, sẵn tiện muốn qua đây chào hỏi.
[시진이 웃는다]
번번히 고맙소Lần nào cũng nhờ ơn cậu.
장병들 짐도 꽤 많을 텐데Các cậu cũng nhiều hành lý mà còn cho tôi gửi nhờ.
별 말씀을요Có gì đâu ạ.
어, 이번 주말에 삼겹살 배 공 한번 차셔야죠Cuối tuần này ta đá bóng cược thịt nướng đi ạ.
[밖에서 사고 소리가 난다]
[자동차가 경적을 울린다]
이거 뭐냐?Chuyện gì vậy?
중대장이다 정문 초소 상황 보고해!Đội trưởng đây. Báo cáo tình hình ở cổng đi.
(남자) 정문 이상 없습니다Không có gì bất thường.
(남자) 산악 도로 쪽 차량 사고 같습니다Có vẻ là tai nạn ở gần đường núi.
산악 도로면...Nếu là đường núi…
우리 애들 덤프트럭 뒤집어진 거 아니야?Không lẽ xe của ta bị lật sao?
[긴장감 넘치는 음악]
사고 차량은 유엔 화물탑차로 보인다Có vẻ là xe chở hàng của Liên Hiệp Quốc.
접근해 생존자 확인하겠다Tôi sẽ xem có ai sống sót không.
[걸어가는 소리]
[수증기가 나오는 소리]
(남자) 경찰이다! 손 들어! [영어]Cảnh sát đây! Giơ tay lên!
쏘지 말아요! [영어]Đừng bắn!
난 유엔 사람이에요! [영어]Người của Liên Hiệp Quốc.
[남자의 신음 소리]
나 다쳤어요 [영어]Tôi bị thương rồi.
치료가 필요해요 [영어]Tôi cần chữa trị.
[무거운 음악]
[남자의 비명 소리]
[남자의 신음 소리]
유엔 구호 요원 아닙니까?Không phải nhân viên cứu hộ LHQ ư?
구호 요원은 총기 소지 금지야Họ không được mang theo súng. Nhưng chúng mang súng,
그런데 총도 가졌고Họ không được mang theo súng. Nhưng chúng mang súng,
외인부대 문신도 있으면서có cả hình xăm của lính đánh thuê.
(시진) 티셔츠 핏도 엉망인데 유엔 이라고 우기는 얘들은 대체 뭘까?Ăn mặc lại lôi thôi. Bọn người tự nhận mình là LHQ này là ai?
유엔 쪽에 확인한 결과, 신분증, 차량, 모두 가짜였습니다Đã kiểm tra với bên LHQ, chứng minh thư và xe đều là giả.
도와 주셔서 대단히 감사합니다 [영어]Chúng tôi cảm ơn sự giúp đỡ của các cậu.
고맙습니다 [영어]Xin cảm ơn.
수고하십시오 [영어]Cảm ơn ngài.
이 건은 본진에 보고해야 할 것 같습니다Có lẽ phải báo cáo chuyện này lại.
보고서가 산더미일 텐데 말입니다Báo cáo chất như núi rồi.
[물로 씻는 소리]
(남자) 단결!Đoàn kết!
(모연) 괜찮아요? 다친 사람은 없어요?Có sao không ạ? Không ai bị thương chứ?
단순 교통사고였습니다Chỉ là tai nạn nhỏ thôi.
다들 당황했을 텐데 괜찮습니까?Để mọi người hoảng loạn rồi.
저희도 뭐 응급이 일상인 사람들이라Chúng tôi là người quen cấp cứu mỗi ngày mà.
다행입니다May thật. Tôi đi có việc đây.
그럼 전 볼일이 있어서May thật. Tôi đi có việc đây.
- 저 본진 다녀오겠습니다 - 알겠습니다- Tôi đến đại bản doanh nhé. - Được.
저기 죄송한데 와이파이 비밀번호 좀 알 수 있을까요?Xin lỗi, cho tôi biết mật khẩu wifi được không?
부대 와이파이 말씀이십니까?Wifi của doanh trại ư?
죄송하지만 군용 와이파이는 민간인 접속이 제한됩니다Xin lỗi, wifi quân đội hạn chế người dùng thường. Luật bảo mật.
보안 규정상Xin lỗi, wifi quân đội hạn chế người dùng thường. Luật bảo mật.
아, 그래요?À, vậy sao? Làm sao đây nhỉ?
어쩌지...À, vậy sao? Làm sao đây nhỉ? Dưới phố có quán cà phê có internet.
시내에 인터넷 카페가 있습니다Dưới phố có quán cà phê có internet.
마침 중대장님이 그곳을 지나가십니다Vừa hay Đội trưởng cũng sẽ đi ngang đó.
태워다 드릴 수 있을 겁니다 안 그렇습니까?Anh ấy có thể cho cô đi nhờ. Đúng chứ ạ?
부중대장 뭐 잘못 먹었습니까?Đội phó, anh ăn trúng cái gì à?
제 걱정은 마시고 다녀오십시오 단결!Đừng lo cho tôi. Anh đi đi. Đoàn kết!
[부드러운 음악]
(모연) 네, 지금 바로 계약금 걸 수 있어요Vâng, tôi sẽ đóng tiền cọc ngay.
외국이기는 한데 폰으로 인터넷 뱅킹 되거든요Đang ở nước ngoài nhưng chuyển qua mạng được.
네, 그럼 1시간 안에 보내고 문자 보내 드릴게요Vâng. Vậy một tiếng nữa tôi sẽ chuyển rồi nhắn tin.
Vâng.
[모연이 한숨을 쉰다]
- 이사합니까? - 아니요Cô chuyển nhà à? Không. Tôi tính nghỉ việc và mở phòng khám riêng.
병원 때려치우고 개업하려고요Không. Tôi tính nghỉ việc và mở phòng khám riêng.
이사장이랑 스캔들 때문에?Vì vụ với giám đốc sao?
어떻게 알아요?Sao anh biết?
강 선생 자리 비우면 의료팀들이 다 그 얘기만 하던데Lúc không có cô, cả đội y tế đều nói về chuyện đó mà.
좋은 남자는 아니었나 봅니다Có vẻ không phải người tốt.
좋은 놈이었으면 제가 여기 안 왔겠죠Nếu tốt thì tôi đã không đến đây.
그런 놈 만나라고 물러나 준 게 아닐 텐데Tôi rút lui để cô hẹn hò với kẻ như vậy à?
만난 게 아니라...Không phải hẹn hò…
아, 설명하자면 길고요, 암튼Giải thích thì dài dòng lắm.
오게 된 과정이 그렇게 뭐 아름답지는 않았어요Mà sự tình tôi đến đây không đẹp đẽ lắm đâu.
저기는 어디예요?Nơi đó là đâu vậy?
멀어요Xa lắm.
내가 거리 물어봤어요?Tôi đâu có hỏi khoảng cách?
그런데 지금 나한테 신경질 내시는 거예요?Mà này, anh đang nổi cáu với tôi à?
- 누가요? - 지금 신경질 내시잖아요- Ai cơ? - Anh đang bực bội đấy thôi.
아, 뭐가요?Về chuyện gì chứ?
[어이없다는 듯 한숨을 쉰다]
(시진) 여기가 막사에서 가장 가까운 다운타운이에요Đây là thành phố gần nhất với doanh trại.
큰 건물은 익혀둬요Lấy mấy tòa nhà lớn làm mốc.
나올 일 생겼는데 내가 없을 수도 있으니까Chưa chắc lúc xảy ra chuyện đã có tôi ở đây.
그럽시다Cứ vậy đi.
[시진이 조용히 웃는다]
- 잠깐만요 - 음!Khoan đã. Có internet là được chứ gì?
인터넷만 되면 되는 거죠?Khoan đã. Có internet là được chứ gì?
가려던 데는 아닌데 인터넷은 여기가 더 빠를 거예요 [문이 쾅 닫힌다]Không phải nơi định đi lúc đầu, nhưng mạng ở đây nhanh hơn.
계십니까? [종소리]Có ai không?
어? 그때 그 잘난 척하던 오빠네? [고려인 말투]Ra là anh trai làm màu lần trước.
주인 바뀌었습니까?Ở đây đổi chủ rồi à?
여기 다니엘 가게 아닙니까?Vốn là của Daniel mà.
다니엘이 그래요? 자기 가게라고? [고려인 말투]Daniel nói thế ư? Nói đây là tiệm của anh ta?
다니엘이랑 나랑 공동 사장이거든? [고려인 말투]Tôi và Daniel cùng làm chủ mà.
그럼 다니엘은...Vậy Daniel…
아, 입국 금지됐다는 소식은 들었는데À, tôi nghe nói bị cấm nhập cảnh mà.
몰라요, 그 멍청이 [고려인 말투]Cái tên ngu ngốc đó.
입국 금지는 풀려도 내 가게는 출입 금지야 [고려인 말투][Dù hết cấm nhập cảnh thì tôi cũng cấm hắn vào tiệm!
[무언가 내려 놓는 소리] 그런데 이 언니는 누구야? [고려인 말투]Nhưng chị này là ai thế?
한국에서 왔다는 의료 봉사단 의사인가? [고려인 말투]Là bác sĩ của đội y tế đến từ Hàn Quốc sao?
[모연이 놀란다]
맞네. 에탄올 냄새 [고려인 말투]Đúng rồi. Mùi cồn sát trùng!
누구예요?Ai vậy?
본업은 피스메이커 소속 긴급 구호팀 간호사예요Y tá của đội cứu hộ Sứ Giả Hòa Bình.
뭐, 철물점은 부업인 거 같고Tiệm này là nghề tay trái.
아... 좋은 일하며 사시는구나 돈 안 되는À… Ra là làm việc thiện, không kiếm tiền.
재미있는 일하고 사는 건데? [고려인 말투]Tôi làm vì thấy vui mà.
돈 없어도 되는 [고려인 말투]Không lấy tiền cũng được.
그런데 오빠는 점쟁이 아닙니까? [고려인 말투]Nhưng anh là thầy bói sao?
내 본업, 후업 다 어떻게 알았지? [고려인 말투]Sao lại biết rõ nghề nghiệp của tôi?
다니엘한테 들었던 거 같아서Tôi nghe Daniel nói về cô vợ Nga gốc Hàn.
고려인 아내에 대해Tôi nghe Daniel nói về cô vợ Nga gốc Hàn.
아내는 무슨 [고려인 말투]"Vợ" cái gì chứ?
우리는 그냥 동료 [고려인 말투]Chúng tôi chỉ là đồng nghiệp thôi.
그런데 뭐 필요해서 왔습니까? [고려인 말투]Nhưng anh cần gì mà đến đây?
다니엘 말고 뭐든 다 있는데 [고려인 말투]Trừ Daniel thì gì cũng có.
아, 와이파이 좀 쓸 수 있을까 해서요Tôi cần dùng wifi một chút.
아, 와이파이! [고려인 말투]À, wifi à?
보자! 그 파이가... [고려인 말투]Xem nào. Wifi thì…
(모연) 여기 와이파이 되는 거 맞아요?Có thật là ở đây có wifi không?
잘 뒤져보면 여기 어디 미사일도 있을 걸요?Tìm kỹ thì ở đây còn có cả tên lửa đấy.
일보고 여기서 기다려요 1시간이면 됩니다Xong việc thì ở đây chờ tôi. Một tiếng là xong.
[뒤적이는 소리]
이 의사 선생 좀 잠깐 맡깁시다Tôi gửi cô bác sĩ này ở đây một lát nhé.
싸우지는 말고Đừng cãi nhau đấy.
저 친구 총 있어요Cô ấy có súng.
어, 저기!Này anh!
걱정마시오! [고려인 말투]Đừng lo.
여기 어디 분명히 공유기 있어 [고려인 말투]Cục phát wifi ở đâu đó quanh đây thôi.
[문 닫는 소리] [모연이 희미하게 웃는다]
[헬리콥터 소리]
(시진) 금일 오전 9시Vào lúc 9:00 sáng thứ Sáu,
(시진) 현지 블랙마켓 조직원으로 추정되는hai kẻ từ băng đảng chợ đen gồm có thi thể và một nghi phạm
(시진) 시신 한 구와 용의자 1명을hai kẻ từ băng đảng chợ đen gồm có thi thể và một nghi phạm
현지 경찰에게 인계 상황 조치 완료했습니다đã được giao cho cảnh sát địa phương. Vụ việc đã được giải quyết.
보고받았어, 받았는데Tôi đã nhận được báo cáo rồi,
걔들 자기네 동네 어디 문방구에서 딱총 파는 애들 아니야nhưng chúng không chỉ bán súng đồ chơi ở tiệm văn phòng phẩm.
어느 선까지 어떻게 엮였을지 아무도 몰라Không ai biết chúng dính líu sâu đến mức nào, với ai.
알파팀 너희들 겁대가리 없는 건 아는데Tôi biết đội Alpha các cậu không sợ gì,
(대대장) 걔들은 겁도 없고 법도 없어nhưng chúng cũng là hạng coi trời bằng vung.
[의미심장한 음악]
(경찰) 유엔으로 위장해 국경 통과하는 거 이제 더는 안 돼 [영어]Không thể ngụy trang thành người của LHQ để vượt biên được nữa.
유엔에도 알려졌고 [영어]Họ đã phát hiện rồi.
한국 파병군까지 개입했어 [영어]Cả phái binh của Hàn cũng đã vào cuộc
(경찰) 국경을 순찰한다고! [영어]để kiểm soát biên giới rồi.
(남자) 그래서 업체를 바꿨어 [영어]Nên tôi đã thay đổi công ty.
적당히 해 [영어]Đừng kích động.
(경찰) 자꾸 이러면 나도 봐 주는데 [영어]Nếu tình hình xấu hơn,
한계가 있어 [영어]tôi cũng không thể giúp gì hơn.
[수갑을 내려놓는다]
글쎄 당신도 알겠지만 [영어]Ừ, ông cũng biết đấy.
나야 워낙 백이 든든하니까 [영어]Tôi có chỗ dựa rất vững chắc.
'데드 프레지던트' [영어]Đô la Mỹ.
[경찰의 비명 소리]
축하해. 방금 승진했어 [영어]Chúc mừng. Anh vừa được thăng chức.
선물 챙겨 가시고 [영어]Đừng quên quà nhé.
(대대장) 걔들 무기 밀매하는 애들이야Chúng là bọn buôn lậu vũ khí
일명 ‘죽음의 상인’ 안 부딪치는 게 상책인 애들bí danh "Thương Nhân tử Thần", không nên đối đầu.
야, 네가 더 잘 알 거 아냐Này, không phải cậu biết rõ hơn sao?
너나 나나 파병 기한 얼마 남았냐Nhiệm kỳ của chúng ta còn bao lâu?
돌아가면 너도 진급이고 나도 진급이야Khi trở về thì cả hai ta đều sẽ thăng chức.
피해 갈 거는 피해 가자는 얘기야 알아들어?Tránh được cái gì thì cứ tránh, hiểu không?
예, 알겠습니다!Vâng, đã rõ!
보고서 자세히 올리고Báo cáo chi tiết vào.
예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
그리고 이거는 가져가고Mang cả cái này đi.
(대대장) 모우루 중대에 긴급 전출 인원 1명 있다Lệnh điều động khẩn khỏi Trung đội Mowuru.
서 상사 말씀이십니까?Thượng sĩ Seo sao?
특전사로 전출 명령이야 특전사령관 직권에 의한Là lệnh điều động đặc chiến, do Chỉ huy Tư lệnh Đặc Chiến gửi.
[무거운 음악]
알았어. 가봐Tôi biết rồi. Đi đi.
(남자) 동작 그만!Dừng lại!
[군가 배경 음악]
(남자) 부대, 차렷!Toàn đội, nghiêm!
- (남자) 단결! - 단결- Đoàn kết! - Đoàn kết!
(남자) 3중대, 5중대 식사 준비 이상 무!Trung đội 3 và 5 chuẩn bị dùng bữa!
- 쉬어 - (남자) 쉬어!- Nghỉ. - Nghỉ!
(특전사령관) 훈련하느라 고생들 많다Các cậu huấn luyện vất vả rồi.
나도 밥 먹으러 왔으니까 신경 쓰지 말고 밥들 먹어라Tôi cũng đến để ăn cơm, đừng để tâm mà cứ ăn đi.
- 예, 알겠습니다! - 예, 알겠습니다!- Vâng ạ! - Vâng ạ!
[잔잔한 음악]
서대영 중사Trung sĩ Seo Dae Yeong.
중사 서대영!Trung sĩ Seo Dae Yeong.
내 딸과 연애를 한다지?Cậu đang hẹn hò với con gái tôi nhỉ?
네, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
난 내 딸의 앞날을 걱정하네Tôi rất lo cho tương lai con bé.
그래서 자네도 내 딸의 앞날을 배려해 줬으면 하는데Vì thế, mong cậu cũng hãy nghĩ cho tương lai của con gái tôi.
방법은 자네가 잘 알고 있을 거라고 믿어Tôi tin cậu biết rõ phải làm sao.
가장 현명한 방법으로 말이야Hãy chọn cách sáng suốt nhất.
명령이십니까?Đây là mệnh lệnh sao?
안 그러길 바라네만Mong không phải vậy.
굳이 그래야 한다면 그럴 생각이야Nhưng nếu cần thì cứ xem là vậy.
자네와 내가 언제까지 명예로울 수 있을지는Ta có thể cư xử đàng hoàng với nhau hay không
이제 자네 선택이고giờ do cậu quyết định.
(명주) 서 상사 선물은 가는 중입니다Quà của Thượng sĩ Seo đang trên đường đến.
(명주) 매일매일 보고 싶습니다 단결Ngày nào cũng nhớ anh. Đoàn kết.
송금은 잘 했습니까?Cô chuyển tiền xong chưa?
덕분에요Nhờ có anh. Nhưng mà có chuyện xấu gì rồi à?
그런데... 무슨 안 좋은 일 있어요?Nhờ có anh. Nhưng mà có chuyện xấu gì rồi à?
동료가 본국 전출 명령이 떨어졌습니다Đồng nghiệp của tôi nhận lệnh về nước.
그 보안관Lính bảo an đó.
부사관?Hạ sĩ quan?
공부 많이 했네요Cũng chịu học đấy.
친한 동료가 먼저 집에 가서 부러운 거예요?Anh ghen tị vì đồng nghiệp về trước? Hay buồn vì chia tay?
헤어져서 슬픈 거예요?Anh ghen tị vì đồng nghiệp về trước? Hay buồn vì chia tay?
명령이 부당해서 답답한 겁니다Tôi bực vì mệnh lệnh không chính đáng.
명령은 무조건 따른다면서요Anh nói luôn phải tuân theo lệnh mà.
이번 명령은...Mệnh lệnh lần này…
사령관이 아닌 아버지의 명령이거든요không phải của Tư lệnh mà của người bố.
윤명주 아버지가 등장하는 그 신파 멜로는Bộ phim tình cảm mà bố Yoon Myeong Ju diễn
(모연) 아직 절찬 상영 중인가 봐요?vẫn lên sóng đều đặn nhỉ?
전부터 궁금했는데Từ lâu tôi đã tò mò,
명주랑 서 상사님은 어떻게 만났어요?Myeong Ju và Thượng sĩ Seo gặp nhau thế nào?
- (남자) 우리 부대 파이팅! - (다른 남자들) 파이팅!- Đội chúng ta cố lên! - Cố lên!
- (남자) 파이팅! - (다른 남자들) 파이팅!- Cố lên! - Cố lên!
[긴장감이 도는 음악]
(시진) 천리 행군이 있었고Đó là một buổi hành quân.
올라가Lên đi.
(시진) 그때 윤 중위는 지원 나온 군의관이었습니다Khi đó Trung úy Yoon là Quân Y đến chi viện.
[힘겨운 듯한 신음 소리]
[한숨 소리]
군장은 내가 맬 테니까Tôi sẽ vác quân trang cho. Cậu bỏ cuộc là chết với tôi.
포기하면 내 손에 죽는다Tôi sẽ vác quân trang cho. Cậu bỏ cuộc là chết với tôi.
- 예, 알겠습니다! - 올라가- Vâng, đã rõ! - Lên đi.
지금 세 번째 다시 오는 거 맞지 말입니다?Anh trở lại đây ba lần rồi nhỉ?
- 무슨 일이십니까? - 전투화 좀 벗어보십시오- Có việc gì? - Anh bỏ giày ra đi.
전우 사랑도 좋고 중대 1등도 좋은데Tình chiến hữu hay vị trí dẫn đầu đều tốt,
지금 발 상태면 의가사 제대로 군복 벗는 수가 있습니다nhưng tình trạng chân của anh có thể khiến anh xuất ngũ đấy.
서대영 중사님Trung sĩ Seo Dae Yeong.
군복 벗을 때 벗더라도 지금은 1등 해야겠습니다Xuất ngũ thì cũng phải đạt hạng nhất bây giờ.
꼭 1등 해야 하는 이유가 설마 휴가 나가Lý do phải đạt hạng nhất là để được nghỉ
구 여자 친구 결혼식 깽판 치러 가야 한다rồi đi phá lễ cưới của bạn gái cũ à?
뭐 그런 건 아니죠?Không phải vậy chứ?
맞습니다Đúng vậy.
(모연) 진짜요?Thật ư?
진짜요Thật.
내려요Xuống xe đi.
여긴 왜요?Sao lại xuống đây?
아까 그 해변 갈 겁니다Ta sẽ ra bãi biển ban nãy.
일 바빠지기 전에 가보면 좋을 것 같아서Phải tranh thủ đi trước khi bận rộn.
멀다면서요Anh bảo xa mà.
(시진) 머니까Xa nên mới đi.
오래 같이 있고 싶거든요Tôi muốn ở cạnh cô lâu hơn mà.
이쪽이에요Bên này.
서 상사는 기어이 배신한 애인 결혼식에 갔어요Thượng sĩ Seo đã đến lễ cưới của người đã phản bội anh ta
명주랑 같이cùng với Myeong Ju.
뒷얘기 궁금하면 따라오고Tò mò thì đi theo tôi.
둘이 같이요? 윤명주는 왜요?Hai người họ cùng đi? Sao Yoon Myeong Ju lại đi?
[발랄한 음악]
무슨 일이십니까?Có chuyện gì vậy?
축하합니다, 구 여자 친구 결혼식 깽판 치러 가는 거Mừng anh đến phá hôn lễ người yêu cũ.
그런데 때마침 제가 비번입니다Anh gặp may rồi, tôi cũng đang rảnh.
완전 다행이지 않습니까?Không phải may quá à?
무슨 일이냐고 물었는데 제 질문 어려웠습니까? Tôi hỏi có việc gì mà. Khó trả lời đến vậy ư?
윤명주 중위님?Trung úy Yoon?
제 대답은 어렵습니까?"Khó trả lời đến vậy ư?"
서 중사 스타일로 깽판 쳐 봐야Phá hôn lễ theo phong cách này,
여자는 헤어지기를 잘했다고 생각하지 절대 후회할 리 없습니다cô ấy sẽ nghĩ chia tay là đúng và tuyệt đối không hối hận.
그런데 저랑 같이 가시면Mà nếu đi cùng tôi, cô ấy sẽ hối hận cả đêm đấy.
밤새 후회하게 할 수 있습니다Mà nếu đi cùng tôi, cô ấy sẽ hối hận cả đêm đấy.
그런 뜻이었는데?Ý tôi là thế.
솔깃합니다Cũng hay đấy.
대신 조건이 있습니다Nhưng có một điều kiện.
일단 룸미러부터 돌리십시오Quay gương chiếu hậu đi đã.
[명주가 옷 벗는 소리]
역시, 걔가 남녀 사이 파투 내는 거 전문이거든요Quả nhiên. Cô ta đúng là trùm phá hoại tình cảm nam nữ.
그런데, 거래 조건이 뭔데요?Nhưng điều kiện giao dịch là gì thế?
여기서부터는 내가 등장하죠Từ đoạn này tới tôi xuất hiện.
[흥미로운 음악]
아버지가 점 찍어놓은 사윗감이 댁네 중대장으로 온답니다Con rể mà bố tôi nhắm sẽ đến làm đội trưởng của các anh.
내 육사 선배라는데...Có vẻ là tiền bối cùng trường… Trung úy Yoo Si Jin?
유시진 중위인가?Có vẻ là tiền bối cùng trường… Trung úy Yoo Si Jin?
이미 왔습니다 온 지 이틀 됐습니다Đã đến rồi. Đến cũng được hai ngày.
빨리도 왔네Đến nhanh thật.
[명주가 한숨을 쉰다]
아무튼, 그 양반한테 나랑 사귄다고 얘기하면 됩니다Tóm lại, chỉ cần bảo anh ta là anh quen tôi là được.
유시진 중위가 싫습니까?Cô ghét anh ta sao?
- 왜... - 생긴 게 영 제 스타일이 아닙니다- Sao… - Không phải gu tôi.
기생오라비 같습니다Nhìn như công tử bột.
- 협조? - 협조- Hợp tác chứ? - Hợp tác.
이유가 마음에 듭니다Tôi thích lý do đó.
제 전투복은 마음에 드십니까?Anh thích trang phục của tôi chứ?
일부러 흰색으로 준비했지 말입니다Tôi cố ý mặc đồ trắng đấy.
이제 머리 풀고 힐 딱 신으면 저 겁나 이쁩니다Thả tóc ra và đi guốc vào là sẽ xinh điên đảo.
신부보다 더Cô dâu thua xa.
어떻습니까?Thấy sao?
- 그러니까 오늘 콘셉트가... - 딱 알겠지 않습니까?Thấy sao? Vậy chủ đề hôm nay là… Nhìn mà không biết?
처녀귀신입니까?Hồn ma trinh nữ?
천사입니다Là thiên sứ cơ.
[날갯짓 소리]Là thiên sứ cơ.
가시죠Đi thôi.
[안전벨트 채우는 소리]
(모연) 그러니까Vậy tức là con rể mà bố Myeong Ju chọn
명주 아버님이 점 찍은 사윗감이Vậy tức là con rể mà bố Myeong Ju chọn
유 대위님이란 말이에요?là Đại úy Yoo sao?
네, 여기서 잠깐 기다려요Vâng. Cô đợi ở đây một lát.
[파도 소리]Cô đợi ở đây một lát.
[열쇠를 잡는 소리]
- 갑시다 - 잠깐만요- Đi thôi. - Khoan đã.
(모연) 그러니까Vậy là Myeong Ju, Thượng sĩ Seo và Đại úy Yoo là tình tay ba ư?
명주, 서 상사님, 유 대위님이 삼각관계라고요?Vậy là Myeong Ju, Thượng sĩ Seo và Đại úy Yoo là tình tay ba ư?
네, 잡아요Vâng. Đưa tay đây.
지금도 유효하고?Tới giờ vẫn thế?
- 네 - 그래서 유 대위님 입장은 어떤데요?- Vâng. - Vậy anh thấy thế nào?
내 입장이 왜 궁금합니까?Sao cô lại tò mò tôi thấy thế nào?
뻥 찰 땐 언제고?Cô đá tôi rồi mà.
그냥 물어본 거예요Tôi chỉ hỏi thế thôi.
그냥 물어본 거라고요Tôi hỏi vậy thôi.
대위님 입장 안 궁금하다고요Tôi không tò mò về anh đâu.
방금 표정은 되게 궁금했는데Biểu cảm vừa rồi trông rất tò mò mà.
[경쾌한 음악]
(시진) 앉아요Ngồi đi.
[배 시동 거는 소리]
잘 잡고 있어요 날아가지 말고Bám chặt vào. Đừng để ngã.
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪
♪ 아무래도 이대로는 안 되겠어 ♪
♪ 어쩌다 내가 이렇게 ♪
♪ 네게 빠진 건지 이유를 나도 모르겠어 ♪
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪
♪ 뭘 해도 신경도 쓰이고 뭘 해도 궁금해지고 ♪
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪
♪ 어떡해, 나 자꾸만 생각이 나 ♪
♪ 말해, 뭐 해 말해, 뭐 해 ♪
♪ 이러다가 바보처럼 한눈팔게 하지 말고 ♪
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪
[시진이 헛기침을 한다]
그런데 여기 진짜 뜬금없다Nơi này tuyệt diệu thật.
어떻게 이런 곳이 있죠?Sao lại có nơi thế này?
기절하게 예뻐요Đẹp tới ngỡ ngàng.
그럼 또 와요Vậy sau này đến tiếp.
[파도 소리]
이곳 사람들은 이 해변에서 돌을 가져가면Dân ở đây tin là nếu mang về một hòn đá ở bờ biển này
(시진) 반드시 이곳으로 다시 돌아온다고 믿거든요thì nhất định sẽ trở lại đây.
자요Cầm lấy.
방금 지어냈죠? [잔잔한 음악]Anh vừa bịa ra nhỉ?
그 말이 진짜면 여기 돌들이 남아 있겠어요? 다 없어졌지?Vậy thì sao lại còn đá? Phải bị lấy sạch rồi chứ?
다시 돌아온 사람들이 원래 있던 자리에 놓고 간답니다Những người trở lại sẽ đặt nó về chỗ cũ.
아...
전설이 예쁘네요Quả là truyền thuyết đẹp.
저 배도 신기하고Con tàu đó cũng kỳ diệu. Đi vào được chứ?
들어가 봐도 되죠?Con tàu đó cũng kỳ diệu. Đi vào được chứ?
(모연) 그런데 이 배는 왜 여기 이러고 있어요?Sao con tàu này lại ở đây?
홀려서?Bị mê hoặc chăng?
아름다운 것에 홀리면 이렇게 되죠Bị cái đẹp mê hoặc thì sẽ ra thế này.
홀려본 적 있어요?Anh từng bị mê hoặc chưa?
있죠Rồi chứ.
알 텐데Cô biết mà.
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪
그러고 보니 아직 대답을 못 들은 거 같은데Nói mới nhớ, tôi vẫn chưa nghe câu trả lời thì phải.
잘 지냈어요?Cô vẫn khỏe chứ?
여전히...Vẫn còn…
섹시합니까? 수술실에서?gợi cảm chứ? Trong phòng mổ ấy?
♪ 듣고 있나요 ♪
오해하셨나본데Có vẻ anh hiểu lầm rồi.
나 여기 봉사니 사명감이니 좋은 뜻으로 온 거 아니에요Tôi không đến với sứ mệnh tốt đẹp hay tình nguyện gì đâu.
나보다 높은 곳에 있는 사람이 잠시 날 끌어내렸어요Kẻ quyền cao chức trọng hơn tôi tìm cách đạp xuống.
끌려내려 온 곳이 여기인 거죠Đây là nơi tôi bị đày tới.
그리고...Còn nữa…
나 이제 수술 안 해요Tôi không phẫu thuật nữa.
수술 실력은 경력이 되지 못하더라고요Giỏi phẫu thuật cũng không ích gì.
금방 돌아갈 거고, 돌아가면Tôi sẽ sớm trở về, và khi đó,
다시 있던 자리로 올라가야 해서tôi sẽ tìm cách leo lên lại.
아주 바빠요Tôi bận lắm.
그렇군요Ra vậy.
♪ 내 눈물의 고백 ♪
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪
♪ Whenever, wherever you are ♪
♪ Whenever, wherever you are ♪
오케이Được rồi.
- (송 선생) 짜잔! - (나머지 사람들) 우와!- Tèn ten! - Ôi chao!
(송 선생) 이런데 오면 또 이렇게 먹는 거야Ở đây là phải ăn thế này.
이 맛이 또 평생 기억에 남을 거다Ở đây là phải ăn thế này. Hương vị này sẽ nhớ cả đời.
다 됐다 간 딱 맞아Chuẩn rồi. Ngon tuyệt.
숟가락 일발 장전!Chuẩn bị thìa.
- 사격 개시! - (치훈) 잠시만요!- Chiến nào! - Khoan đã!
전 먼저 덜게요Tôi sẽ múc trước.
아, 얘는 꼭 군 미필 도련님 티를 내요Xem công tử bột đi lính kìa!
그렇다고 인마 네가 계란 노른자를 독식하는 건 옳지 않은 행동이지Độc chiếm lòng đỏ trứng là không đúng đâu.
아, 선배! 먹던 숟가락을 막 담그면!Tiền bối! Sao lại dùng thìa đang ăn để múc…
아, 진짜! 나 안 먹어요!Thật là. Tôi không ăn nữa.
아니, 위생 관념 철저해야 할 의사들이Buồn cười. Bác sĩ thì phải giữ đúng chuẩn vệ sinh chứ.
어떻게 숟가락을 같이 다 담가 먹어?Sao mà cắm thìa ăn chung được?
그래서 그냥 굶었지, 뭐Vậy nên anh nhịn đói luôn.
다른 건 안 힘든데 따뜻한 물 안 나오는 거랑Không có gì vất vả, chỉ là không có nước nóng…
[깜짝 놀란다] 아, 깜짝이야!chỉ là không có nước nóng… Giật cả mình!
자기야, 다시 걸게Em yêu, anh gọi lại sau.
야, 너...Này, em…
[말을 더듬는다]
먹을 거 줘 [아랍어]Cho em đồ ăn.
여기 오면 먹을 거 준다며 [아랍어]Nghe nói tới đây sẽ được cho đồ ăn.
난 어제 못 왔어 [아랍어]Hôm qua em không đến được.
거기서 얘기해, 거기서Đứng đó nói chuyện. Đứng đó.
너 그렇게 손도 안 씻고 남의 옷 막 만지면 안 돼 [영어]Tay em bẩn thì không được chạm vào người khác.
[헛구역질을 한다]
[무거운 음악]
[아이가 토를 한다]
야!Này!
갑자기 토하면서 쓰러졌다고?Tự dưng nôn rồi ngất sao?
네, 영양실조 같아서 일단 수액 달았어요Vâng. Có vẻ bị suy dinh dưỡng nên tôi đã truyền nước rồi.
소리는 정상이던데?Nhịp tim bình thường mà nhỉ?
폐렴은 아닌 거 같고Có vẻ không phải viêm phổi.
그렇다고 영양실조에 의한 단순 빈혈이라기에는Nhưng cũng không giống thiếu máu do suy dinh dưỡng.
상태가 너무 안 좋아Tình trạng rất xấu.
간과 비장 사이의 통증?Đau vùng giữa gan và lá lách?
납중독은 어때요?Lẽ nào là trúng độc chì?
납중독은 이렇게 급성으로 증상이 나타나지는 않아요Trúng độc chì không có triệu chứng nặng thế này.
[무언가 두드리는 소리]
혹시 얘 뭐 빨고 있었니?Đứa bé có mút phải gì không?
네, 손가락 빨면서 뭐 달라고...Vâng, em ấy đã mút ngón tay và xin gì đó…
(치훈) 그런데 자기네 말로 해서 뭘 달라는 건지는...Nói tiếng địa phương nên tôi không hiểu…
지지지지! 이거 먹어Cái đó bẩn lắm! Bẩn lắm! Ăn cái này đi.
- 나, 나! - 나, 나!- Em nữa! - Em nữa!
[한숨 쉰다]
해독 치료부터 해야 하니까Phải giải độc trước.
고농도 비타민C 링거 주고 EDTA도 같이 처방해Hãy cho vitamin C nồng độ cao cùng với EDTA nữa.
납중독이 맞다고요?Đúng là trúng độc chì ạ?
영양실조에 '애니미아'인데Suy dinh dưỡng kèm thiếu máu, nên khi có chì đi vào cơ thể,
(모연) 몸 속에 납 성분이 들어가니까Suy dinh dưỡng kèm thiếu máu, nên khi có chì đi vào cơ thể,
RBC는 납 성분을 영양분으로 알고 빨아들인 거야hồng cầu đã hấp thụ nó như chất dinh dưỡng.
순간적으로 납 수치가 높아지니까Chỉ số chì đột nhiên tăng cao
'어큐트'하게 나타난 거고gây ra triệu chứng cấp tính.
[놀라는 소리] 대위님 짱!Đại úy đỉnh quá!
(치훈) 바로 약 타 올게요Tôi sẽ đi lấy thuốc.
깨어나면 알려 줘요Nó tỉnh lại thì báo tôi.
간단한 의사소통 정도는 되니까Tôi có thể giao tiếp đơn giản.
(모연) 도와 주신 건 감사합니다Cảm ơn anh đã giúp.
그런데 앞으로...Nhưng từ giờ đội y tế sẽ tự biết lo liệu…
의료팀 일은 의료팀이 알아서...Nhưng từ giờ đội y tế sẽ tự biết lo liệu…
고마운 건...Nếu biết ơn…
그냥 고마운 겁니다thì cứ nói cảm ơn thôi.
무슨 뜻이에요?- Ý anh là sao? - Cô nói sinh mạng là đáng quý,
생명은 존엄하고 그걸 넘어서는 가치는 없다면서요- Ý anh là sao? - Cô nói sinh mạng là đáng quý, không gì đáng ưu tiên hơn mà.
전에 봤던 강 선생이랑은Ý tôi là bác sĩ Kang mà tôi từng quen khác xa với bây giờ.
거리가 너무 먼 것 같다는 뜻입니다Ý tôi là bác sĩ Kang mà tôi từng quen khác xa với bây giờ.
[잔잔한 음악]
영양실조로 인한 빈혈 납중독 같은 증상은Triệu chứng của thiếu máu do suy dinh dưỡng và trúng độc chì
이제 우리나라에서는 만나기 힘든 질병이에요rất hiếm gặp ở Hàn Quốc.
이 나라에서는 감기만큼 흔한 질병입니다Ở đây thì phổ biến như cảm lạnh.
만나기 힘든 질병이라도Dù là bệnh hiếm gặp,
알고 있는 의사가 왔으면 좋았을 텐데có bác sĩ biết nó vẫn tốt hơn.
물론 그렇겠죠Tất nhiên là vậy rồi.
그런데, 이 세상 모든 의사가 슈바이처는 아니거든요Nhưng không phải bác sĩ nào trên đời cũng là Schweitzer đâu.
그렇죠Hẳn rồi.
방송하는 의사도 있어야죠Có cả bác sĩ lên truyền hình nữa.
먼저 가보겠습니다Tôi đi trước đây.
[잔잔한 음악]
[한숨을 쉰다]
[사이렌이 울린다]
메디큐브 전 구역에 에프피콘 2급 발령입니다!Lệnh phòng ngự cấp hai đã phát đi khắp Medi Cube.
[긴장감이 넘치는 음악]FPCON: TÌNH TRẠNG PHÒNG NGỰ BẮT BUỘC
왜 저래? 어디서 전쟁 났나?Sao vậy? Khai chiến ở đâu à?
난 그럼 적군도 다 치료해 줘야지 선서했으니까Tôi sẽ chữa trị cho cả quân địch. Đã tuyên thệ rồi.
[누군가 달리는 소리]
의료팀 다 모이시랍니다!Mời đội y tế tập hợp.
[긴장감 넘치는 음악]
작전 지역이 메디큐브 야전 병원입니까?Bệnh viện dã chiến Medi Cube à?
VIP 환자가 메디큐브로 호송 중이야Bệnh viện dã chiến Medi Cube à? Bệnh nhân VIP đang được chuyển đến Medi Cube.
얼마나 남았어?Còn bao lâu nữa?
[구급차 사이렌 소리]
(남자) 중동 평화 조약 성사를 위해Để ký kết hiệp ước hòa bình Trung Đông,
북우르크를 비공식 순방하고 돌아오던Để ký kết hiệp ước hòa bình Trung Đông, chủ tịch Liên đoàn Ả Rập Mubarak đã đến Bắc Uruk
아라비안 명의장 무바르트입니다và đang trên đường về nước.
아부다비 왕가의 서열 3위 왕족으로Là hoàng tộc thứ ba của hoàng thất Abu Dhabi,
종파 간 갈등 문제ông ấy thúc đẩy hợp tác chính trị
국경 분쟁 문제에 대해 정치적 타협을 이끌어내는ông ấy thúc đẩy hợp tác chính trị khi có xung đột tông phái và biên giới, là người có tầm ảnh hưởng lớn.
막후 실력자로 알려져 있습니다khi có xung đột tông phái và biên giới, là người có tầm ảnh hưởng lớn.
중동 평화 조약으로 인해Nhờ hiệp ước hòa bình đó, ông được đề cử cho giải Nobel Hòa bình,
강력한 노벨 평화상 후보지만Nhờ hiệp ước hòa bình đó, ông được đề cử cho giải Nobel Hòa bình, nhưng cũng là mục tiêu số một để ám sát của phe đối lập.
반대파들에게는 암살 1순위 정치인이기도 합니다nhưng cũng là mục tiêu số một để ám sát của phe đối lập.
차 대기시켜 청와대 들어간다Chuẩn bị xe tới Nhà Xanh.
[귀뚜라미 소리]
VIP 주치의가 보낸 병력 기록입니다Đây là bệnh án từ bác sĩ riêng của bệnh nhân VIP.
(모연) 네Vâng.
[긴장감이 도는 음악]
(송 선생) 뭐냐 이게?Đây là gì?
아니 이렇게 다 가려놓고 뭘 보고 어쩌라는 거야?Che hết lại thế này thì đọc kiểu gì?
VIP들 차트에는 어차피 진실보다는 거짓이 많아요Bệnh án của VIP vốn dĩ giả nhiều hơn thật mà.
환자 차트에 거짓 기록을 한다고요?Bệnh án giả sao?
어떤 미친 의사가 그래요?Bác sĩ nào mà điên vậy?
나 같은 의사Bác sĩ như tôi.
가난한 사람들에게 슈바이처 같은 의사가 필요한 것처럼Giống như người nghèo thì cần bác sĩ như Schweitzer,
VIP들에게는 또 특별한 의사가 필요하거든bệnh nhân VIP cũng cần bác sĩ đặc biệt.
VIP에게 메디컬 히스토리는 곧 약점이니까Đối với VIP thì lịch sử bệnh lý là điểm yếu,
그래서 대통령의 건강 상태는 국가 기밀인 거고nên tình hình sức khỏe của tổng thống là bí mật quốc gia.
[구급차 사이렌이 울린다]
[차가 들어오는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
상황 어때?- Tình hình thế nào? - Không có gì đặc biệt.
(시진) 특이 사항 없이 응급 처치 계속되고 있습니다- Tình hình thế nào? - Không có gì đặc biệt. Hiện vẫn đang điều trị cấp cứu.
오케이 청와대까지 보고 들어갔으니까Được. Cả Nhà Xanh cũng nghe tin rồi
사소한 것도 상황 보고 유지해nên hãy báo cáo chi tiết vào.
[기계음]
수신 양호Đã rõ.
(하 간호사) 혈압 175에 110 맥박수는 100, 심박수 70요Huyết áp 175 trên 110, mạch đập 100, tim đập 70.
BP 높고, 펄스 빠르고Huyết áp cao, mạch đập nhanh. Trạng thái ngủ lịm cho thấy
(치훈) 불규칙한 데다 드라우지하니까Huyết áp cao, mạch đập nhanh. Trạng thái ngủ lịm cho thấy
저혈당으로 보입니다có vẻ do hạ đường huyết.
차트에 당뇨 있다고 나왔잖아Bệnh án ghi là tiểu đường. Là vấn đề về insulin à?
인슐린 문제 아닐까?Bệnh án ghi là tiểu đường. Là vấn đề về insulin à?
일단 그것부터 해결합시다Hãy giải quyết từ đó đã. Truyền dịch 50 DW.
- 50 DW IV해 주세요 - 네Hãy giải quyết từ đó đã. Truyền dịch 50 DW. Vâng.
(남자) 멈춰요 [영어]Khoan đã.
주치의로부터 처방입니다 [영어]Đây là thuốc bác sĩ kê riêng cho chủ tịch.
니트로 글리세린?Nitroglycerin?
혈관 이완제를 왜?Sao lại là chất gây giãn mạch máu?
이 환자 당뇨고 인슐린 부작용 아니에요?Là tác dụng phụ của insulin trị tiểu đường mà.
차트 믿을 거 없다고 했잖아Không nên tin bệnh án.
진단과 증상을 바꾸면 말이 돼Thay đổi chẩn đoán và triệu chứng là được.
저혈당으로 인한 고혈압이 아니라Không phải cao huyết áp.
심장 문제로 인한 저혈당이야Là hạ đường huyết do vấn đề về tim.
투약해 주세요Tiêm thuốc đi.
[긴장감 넘치는 음악]
[기계 경고음이 울린다]
(하 간호사) 혈압이 갑자기 너무 떨어져요!Huyết áp đột nhiên giảm mạnh.
수액 풀 드롭해 주세요!Truyền dịch mức cao nhất đi.
뭐지?Gì thế này? Trướng bụng ư?
복부 팽만?Gì thế này? Trướng bụng ư?
(대대장) 야! 뭐 어떻게 된 거야?Này! Sao rồi?
무슨 상황입니까?Có chuyện gì thế?
복부 팽만에 혈압 저하Trướng bụng, tụt huyết áp.
'히모패리'Xuất huyết ổ bụng.
복강내출혈이에요Ổ bụng xuất huyết rồi. Người này còn vấn đề ngầm.
이 환자 뭔가 숨기는 게 더 있어Ổ bụng xuất huyết rồi. Người này còn vấn đề ngầm.
일단 열어봐야 알 거 같아요Phải mổ mới biết được.
개복 수술합니다 수술실 준비해 주세요- Phẫu thuật mở bụng. Chuẩn bị phòng mổ. - Được.
- (하 간호사) 네 - 네- Phẫu thuật mở bụng. Chuẩn bị phòng mổ. - Được.
(남자) 손 떼십시오 [영어]Dừng tay.
그렇게 할 수 없습니다 [영어]Tôi không thể để cô làm vậy.
수술은 허가할 수 없습니다 [영어]Tôi không thể để cô phẫu thuật ngài ấy.
(남자) 1시간 후면 주치의가 이곳에 도착합니다 [영어]Bác sĩ của chủ tịch sẽ đến đây sau một tiếng.
무슨 소리예요 1시간 못 버텨요 [영어]Gì cơ? Ông ấy không cầm cự được một tiếng đâu.
지금 당장 수술하지 않으면 [영어]Nếu không mổ ngay
20분도 못 버팁니다 [영어]thì 20 phút cũng không nổi.
아랍의 지도자 몸에 아무나 칼을 댈 수 없습니다 [영어]Tôi không thể để ai động dao vào người lãnh đạo của Ả Rập.
무슨 말도 안 되는 소리예요! [영어]Anh không nghe gì à?
20분 안에 수술 안 하면 이 환자 죽는다고요! [영어]Nếu không mổ, trong 20 phút nữa ông ấy sẽ chết.
(남자) 손 뗍니다! [영어]Bỏ tay ra.
[긴장감이 도는 음악]
무바라트 의장님 수술은 [영어]Chỉ có bác sĩ Ả Rập
오직 우리 아랍 의사만 할 수 있습니다! [영어]mới có thể phẫu thuật cho ngài ấy.
[기계음이 계속 울린다]
다들 손 떼고 물러서요Mọi người dừng tay và lùi lại.
알겠어요 난 세계사를 책임질 생각은 없어요 [영어]Được. Tôi cũng không định thay đổi lịch sử thế giới.
하지만 지금 손 떼면 [영어]Nhưng nếu tôi dừng tay, bệnh nhân này sẽ chết ngay.
이 환자는 죽습니다 [영어]Nhưng nếu tôi dừng tay, bệnh nhân này sẽ chết ngay.
[기계 경고음이 크게 울린다]
(하 간호사) 혈압 더 떨어지고 있어요Huyết áp đang tụt.
[긴장감이 넘치는 음악]
[무전기 소리]
(대대장) 잘 들어. 지금 죽냐 사냐가 문제가 아니야Nghe rõ đây. Bây giờ vấn đề không phải là sống hay chết.
누가 책임질 것인가 이게 포인트야Mấu chốt là ai sẽ chịu trách nhiệm.
아랍 애들 하자는 대로 해 줘Cứ làm theo ý người Ả Rập đi.
그래서 환자 죽으면Nếu ông ta chết,
그건 수술 안 한 의사 개인의 과실로 책임 돌리면 돼cứ đổ trách nhiệm cho bác sĩ tắc trách không chịu phẫu thuật.
우리 군은 절대 개입하지 않는다Quân ta tuyệt đối không được can thiệp.
명령이야Đây là lệnh.
[의미심장한 음악]
이 환자, 살릴 수 있습니까?Cô cứu được bệnh nhân này chứ?
네?Sao?
확실한 건 열어봐야 알겠지만Phải mổ mới biết,
'빌리어리 트랙트' 부근 어딘가에 블리딩...nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật…
복잡한 얘기는 됐고Đừng nói phức tạp. Trả lời tôi có cứu được không.
살릴 수 있는지 없는지만 대답해요Đừng nói phức tạp. Trả lời tôi có cứu được không.
의사로서Với tư cách bác sĩ.
(대대장) 너 이 새끼 지금 뭐 하는 거야! [무전기 소리]Tên khốn này, cậu làm gì thế?
대답해요Trả lời đi.
[기계 경고음이 크게 울린다]
살릴 수 있어요Tôi có thể.
[무전기 끄는 소리]
그럼 살려요Vậy thì cứu đi.
[모두가 총을 든다]
[웅장한 음악]
♪ 알잖아 난 말이야 ♪
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪
♪ 사랑해요 고마워요 ♪
♪ 따뜻하게 나를 안아 줘 ♪
[헬리콥터 소리] (대대장) 전쟁 나게 생겼다고 이제Chiến tranh sắp sửa nổ ra rồi!
(대대장) 내가 가서 항명죄로 다 쏴버린다고!Tôi sẽ đến đó bắn chết hết vì tội kháng lệnh!
(하 간호사) 혈압이 급격히 떨어지고 있어요Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng.
(하 간호사) 출혈이 너무 심합니다Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng.
(치훈) 어떡해요? [경고음]Làm sao đây?
(치훈) 이 환자 잘못되면 우리 다 죽는 거 아니에요?Bệnh nhân này bị sao thì chúng ta đều sẽ chết ư?
(특전사령관) 유시진 대위Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh.
(특전사령관) 명령 불복종으로 보직 해임시키고Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh.
(특전 사령관) 영내 구금 대기시켜Tiến hành tạm giam.
(시진) 그러게 왜 쓸데없는 짓을 합니까?- Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người…
(모연) 쓸데없는 짓요?- Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người…
(모연) 나 때문에 한 사람 인생이...- Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người…
(모연) 유 대위님 안 보이는데 어디 가셨어요?Không thấy Đại úy Yoo Si Jin. Anh ấy đi đâu à?
(최 중사) 명령 위반 죄는 군법대로라면 징역입니다Tội kháng lệnh sẽ bị xử ngồi tù.
다 하지 말라는 수술 죽어도 하겠다고 우기신 분이Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư?
그걸 모르시면 어떡합니까?

No comments: