태양의 후예 3
Hậu Duệ Mặt Trời 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
- 저 군인 아저씨 그때 그... - 맞는 것 같은데? | - Có phải ông chú quân nhân đó… - Hình như đúng rồi. |
우르크에 계시는 동안 의료팀 경호 업무를 맡은 | Trong lúc đội y tế ở Uruk, đội tôi sẽ phụ trách an toàn cho mọi người, |
모우루 중대 중대장 유시진 대위입니다 | cũng là sĩ quan chỉ huy. Tôi là Đại úy Yoo Si Jin. |
반갑습니다 | Hân hạnh. |
- 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(대영) 여기서부터 목적지인 모우루 비행장까지는 | Để đi từ đây đến sân bay Mohr, |
뒤에 보이는 CH 47 수송기로 이동하게 됩니다 | ta sẽ di chuyển bằng phi cơ CH 47 phía sau. |
(대영) 이동 간에 휴대할 수 있는 물품은 | Đồ dùng mang theo chỉ được vừa trong túi quân dụng được phát. |
개인당 나눠 드린 군용 더블 백 하나로 제안합니다 | Đồ dùng mang theo chỉ được vừa trong túi quân dụng được phát. |
- 아, 뭐야? - 이거에 어떻게 담아요? | - Gì vậy chứ? - Sao mà nhét vừa? |
(남자) 아이, 짜증나 | |
(대영) 나머지 물품들은 육로로 이동 | Còn lại sẽ chuyển bằng đường bộ. Tối mai là có thể nhận được. |
(대영) 내일 저녁이면 받으실 수 있습니다, 그럼... | Còn lại sẽ chuyển bằng đường bộ. Tối mai là có thể nhận được. Vậy thì chúng ta sẽ xuất phát sau 10 phút nữa, lúc 13:25. |
앞으로 10분 후인 13시 25분에 출발하겠습니다 | Vậy thì chúng ta sẽ xuất phát sau 10 phút nữa, lúc 13:25. |
♪ Only you ♪ | |
♪ 내 눈물의 고백 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever ♪ | |
♪ you are ♪ | |
- (군인 1) 빠라바라밤 - (군인 2) 빠라바라밤 | |
(군인 1) 원, 투, 쓰리! | |
[군인들이 다 같이 빠라바라밤 노래를 부른다] | |
[군인들이 환호성을 지른다] | |
(기범) 환영합니다 | Xin hoan nghênh. |
(기범) 환영합니다 | Xin hoan nghênh. |
(기범) 환영합니다 | Xin hoan nghênh. |
[멋쩍은 듯 숨을 내쉰다] | |
나 되게 자연스러웠지? | Trông tôi tự nhiên chứ? |
- 되게 당연한 것 같았어요 - 응 | - Trông rất tự nhiên ạ. - Ừ. |
저기가 메디큐브고 | Có vẻ kia là trạm y tế, |
여기가 우리 숙소인가 본데요? | còn đây là ký túc xá. |
아, 내일모레 40에 야전 숙소는 좀 그런데... | Gần 40 tuổi rồi mà phải ở trong cái lều dã chiến đó. |
저는 MT 온 것 같고 좋은데? | Tôi lại thích, cứ như đi MT ấy. |
♪ 어머님이 누구니? ♪ | Mẹ của cậu là ai? |
♪ 도대체 어떻게 널 이렇게 키우셨니? ♪ | Rốt cuộc sao lại nuôi cậu được như vậy? |
♪ Shake that booty that booty booty, hey! ♪ | Lắc hông rồi lại lắc mông, hey! - Mọi người! - Lắc hông rồi lại… |
다 같이! ♪ Shake that booty... ♪ | - Mọi người! - Lắc hông rồi lại… |
캐리어가 안 와서 별로 정리할 게 없어요 | Vali vẫn chưa tới, nên chẳng có gì để sắp xếp. |
피곤한데 잘 되었죠, 뭐 | Vậy càng tốt, ai cũng mệt rồi. |
(기범) 똑똑! | Cốc cốc! |
그동안 잘 지내셨습니까? | Các vị vẫn khỏe cả chứ? |
저 기억 안나십니까? | Không nhận ra tôi sao? |
응급실에서 이렇게 도망가던... | Kẻ đã trốn khỏi phòng cấp cứu… |
- 아, 그 도둑놈! 어머! - 어머! | À, tên trộm đó! Ôi trời! |
(모연) 오... | |
일병 김기범! 맞습니다 [웃음 소리] | Tôi là Binh nhất Kim Gi Beom. Đúng là tôi đó. |
아니, 어떻게 여기에 있어요? 신기하다 | Sao anh lại ở đây? Thần kỳ thật. |
(모연) 그러게? | Bởi thế! Thử chạy nhảy xem. |
제자리 뛰기 해 봐요 | Bởi thế! Thử chạy nhảy xem. |
제자리 뛰기 말씀이십니까? | Chạy nhảy ở đây ạ? |
다친 발목이 오른쪽이었나? | Mắt cá bị thương ở bên phải nhỉ. Nhảy xem đã khỏi chưa. |
다 나았나 보게 | Mắt cá bị thương ở bên phải nhỉ. Nhảy xem đã khỏi chưa. |
아, 아! | |
어! 덕분에 잘 나아서 | Nhờ mọi người, tôi đã khỏi rồi. Thể chất đạt hạng nhất đấy. |
신체 검사도 현역 1급 받았습니다 | Nhờ mọi người, tôi đã khỏi rồi. Thể chất đạt hạng nhất đấy. |
이제는 소매치기 안 해요? | Giờ anh không trộm vặt nữa chứ? |
일병 김기범! | Binh nhất Kim Gi Beom! |
대한민국 육군은 명예와 신의를 지키며 | Lính lục quân bảo vệ danh dự, tín nghĩa, đoàn kết tình chiến hữu! |
전우애로 굳게 단결합니다 | Lính lục quân bảo vệ danh dự, tín nghĩa, đoàn kết tình chiến hữu! |
[감탄한다] | |
(하 간호사) 그만해라 스프링 나간다 | Dừng lại đi, hỏng lò xo đó. |
- 너나 그만 해 - 뭘 그만해? | - Cô mới dừng lại đó. - Dừng gì cơ? |
짐 그만 풀라고! 튈려면 지금 튀어야 돼 | Dừng dọn đồ đi! Nếu muốn trốn thì chỉ có bây giờ thôi. |
야, 너 이런 오지에서 걸릴 수 있는 풍토병이 몇 개나 되는 지 아냐? | Cô biết ở nơi hẻo lánh này có thể mắc bao nhiêu bệnh không? |
- 몇 개인데? - 나도 몰라서 물은 거지 | - Bao nhiêu? - Tôi không biết mới hỏi. |
그러니까 몸소 체험하기 전에 빨리 튀자 | Nên trước khi mắc bệnh thật thì mau trốn thôi. |
안 나가? | Còn chưa đi à? Cứ qua lều của tôi làm loạn. |
제 숙소 두고 남의 숙소 와서 난리야 | Còn chưa đi à? Cứ qua lều của tôi làm loạn. |
야, 너 아까 이사장이랑 강모연이랑 통화하는 거 못 들었어? | Cô không nghe Kang Mo Yeon và giám đốc nói chuyện à? |
말이 좋아 봉사지 이거 벌이라니까? | Nói là tình nguyện nhưng là lưu đày. |
왜 남의 벌을 같이 받냐고? 우리가 | Sao ta phải chịu phạt cùng cô ấy? |
벌은 이미 받고 있다고 근 30년을 널 알고 지냈잖아 | Tôi đã chịu phạt rồi nên mới quen biết anh 30 năm đó. |
너 진짜 그렇게 생각해? 나 알고 지내는 게 벌이라고? | - Thật? Quen biết tôi là hình phạt à? - Vậy là thưởng chắc? |
그럼 상일 줄 알았냐? | - Thật? Quen biết tôi là hình phạt à? - Vậy là thưởng chắc? |
치... | |
스프링 나가라! 스프링 나가라! 하자애 허리 콕콕 찔러라! | Lò xo ơi, bung đi! Bung đi nào, lò xo ơi! |
초등학생 진짜! | Như trẻ con vậy! |
[경쾌하면서 부드러운 음악] | |
[사진 찍는 소리] | |
(남자) 아, 이거 어떻게 해야 돼? | |
- 어유 - 저기 카메라 좀 봅니다 | Đưa tôi xem máy ảnh. |
당장 사진 지웁니다 | Mau xóa mấy tấm này đi. |
그렇죠? 못 생기게 나왔죠? 다시 찍어드릴까요? | Phải nhỉ? Lên ảnh không đẹp lắm. Tôi chụp lại nhé? |
됐습니다. 우리는 찍히면 안 되는 사람들입니다 | Bỏ đi. Chúng tôi là người không thể để bị chụp. |
왜 찍히면 안 되는데요? | Sao lại không thể bị chụp? |
규정상 말씀드릴 수가 없습니다 | Vì quy định nên không thể nói. |
(모연) 그분들이 원래 그래 | Họ vốn là vậy. |
무슨 비밀이 그렇게 많은지 | Luôn có rất nhiều bí mật |
규정상 말해줄 수 없는 게 많은 분들이셔 | không thể nói với lý do quân luật. |
음... | |
그런데 선배는 어떻게 아세요? | Mà sao tiền bối biết? |
[차 문 여는 소리] | |
못 본 거야? 못 본 척하는 거야? | Không thấy hay giả vờ không thấy vậy? |
[부드러운 음악] | |
[헛기침을 한다] 안 뜯어봅니까? | - Không mở ra xem sao? - Để sau cũng được. |
나중에 봐도 됩니다 | - Không mở ra xem sao? - Để sau cũng được. |
으음, 전 안 됩니다 | Không được. Lỡ là bánh Choco Pie thì sao? |
초코파이면 어쩌려고 이러십니까? | Không được. Lỡ là bánh Choco Pie thì sao? |
사제 폭탄일 가능성이 더 크지 말입니다 | Có khả năng là bom tự chế hơn. |
아이, 거 참, 거... [혀를 찬다] | Anh đúng thật là. |
사나이 한 번 죽지 두 번 죽습니까? | Nam tử hán chỉ chết một lần thôi. |
[헛기침을 한다] | |
뜯어봅니다 남자답게 | Mở ra đi, một cách thật đàn ông. |
(대영) 홍삼은 윤 중사 것일 거고 | Hồng sâm là của Trung sĩ Moon. |
기타 줄은 최 중사 | Dây đàn guitar của Trung sĩ Choi. |
공 하사는 드라마 DVD | Của Hạ sĩ Gong là đĩa phim. |
[물건을 탁 내려놓는다] | |
[시진이 감탄한다] | |
(시진) 전투화 거꾸로 신은 구 남자 친구 뭐 예쁘다고 | Tên bạn trai cũ bỏ đi có gì tốt đẹp với cô ấy |
시동생 선물까지... | mà lại mua quà tặng cả hội nhỉ? |
아휴, 참 윤명주 속도 없습니다 | Thật là. Yoon Myeong Ju thật ngây thơ. |
그래서 늘 속상합니다 | Cho nên tôi mới thấy xót. |
[감탄한다] | |
그런데 제 거는요? | Mà của tôi đâu? |
와, 나 치사해서 진짜! | Đúng là ki bo mà. |
[헛기침을 한다] | |
그런데 서 상사 것도 없지 말입니다? | Mà Thượng sĩ Seo cũng không có gì sao? |
제 선물은 오고 있답니다 | Quà của tôi đang trên đường tới. |
윤 중위 파병 오나 봅니다 | Có vẻ cô ấy được điều đến đây. |
여기로 말입니까? | Đến đây sao? |
(명주) 단결! 신고합니다 | Đoàn kết! Báo cáo. Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 21 tháng 5 năm 2015 |
중위 윤명주는 2015년 5월 21일부로 | Báo cáo. Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 21 tháng 5 năm 2015 |
우르크 태백부대 모우루 중대 의무대로 파견을 명 받았습니다 | được điều đến Quân Y ở Trung đội Mowuru, Phân đội Taebaek, Uruk. |
이에 신고합니다. 단결! | Báo cáo xong. Đoàn kết! |
건강히 잘 다녀오겠습니다 | Tôi sẽ mạnh khỏe trở về. |
기어이 가겠다는 말이지, 거기를? | Con nhất định đi phải không? |
네, 가게 되어서 좋아 죽겠습니다 | Vâng, vì được đi nên vui chết đi được. |
누누히 말하지만 난 유시진이가 맘에 든다 | Như đã nói nhiều lần, bố vừa mắt Yoo Si Jin hơn. |
장군감이야 그래서 내 사윗감이고 | Cậu ta sẽ là tướng, nên hợp làm con rể bố. |
네가 이럴수록 서대영이만 힘들어진다는 걸 알 텐데? | Con biết cứ thế này sẽ chỉ làm khổ Seo Dae Yeong thôi mà? |
상관의 사적인 욕심은 군 부조리에 해당합니다 | Sự tư lợi của thượng sĩ quan là vi phạm quân quy. |
또 한 명의 훌륭한 부하를 잃고 싶으신 겁니까? | Bố lại muốn mất một thủ hạ ưu tú ư? |
서대영이는 내 뜻을 헤아려 군인으로 남아 줬다 | Seo Dae Yeong hiểu ý bố nên mới ở lại làm quân nhân. |
난 부하를 잃은 적 없어 | Bố chưa từng mất ai. |
그건 아버지가 훌륭해서가 아니라 | Đó không phải do bố tài giỏi, |
서대영 상사가 진짜 군인이기 때문입니다 | mà do Seo Dae Yeong là quân nhân chân chính. |
그게 제가 그 사람을 사랑하는 이유입니다 | Đó là lý do con yêu anh ấy, |
놓칠 수 없는 이유고요 | và không thể buông tay. |
이번에도 또 제 파견 막으시면 | Nếu bố cản con đi lần này |
중위 윤명주와 딸 윤명주 | bố sẽ mất cả Trung úy Yoon, |
그 둘은 확실히 잃으실 겁니다 | và con gái Yoon Myeong Ju. |
이상입니다 | Xin hết. |
(지수) 진짜? 진짜 명주 남자 친구랑 그 남자가 거기 있어? | Thật sao? Cả bạn trai của Myeong Ju và người đàn ông đó đều ở đó ư? |
어, 파병 왔대 | Ừ, họ được phái đến. |
아, 아까 공항에서 얼마나 떨었는지 | Lúc nãy ở sân bay tôi run lắm. |
다 티 났겠지? | Chắc là anh ta thấy nhỉ? |
(지수) 났겠지 | Hẳn rồi. |
야, 그런데 인연이네 | Nhưng có duyên thật. Sao có thể đi nửa vòng địa cầu để gặp lại ở đó? |
어떻게 지구 반바퀴를 돌아서 거기서 만나냐? | Nhưng có duyên thật. Sao có thể đi nửa vòng địa cầu để gặp lại ở đó? |
다시 보니 좋아? | Cậu thấy vui không? |
좋긴 뭐가 좋아 불편해 죽겠다, 진짜 | Vui gì mà vui? Khó chịu chết được. |
(지수) 여보세요? 여보세요? | Alô? |
어, 안 들려? 여보세요? | Không nghe gì à? Alô? |
- (지수) 모연아 - 여보세요? | - Mo Yeon à. - Alô? |
- (지수) 강모연 - 어, 나 들리는데. 여보세요? | - Kang Mo Yeon. - Tôi nghe thấy mà. Alô? |
[전화 끊기는 소리] | |
[한숨을 쉰다] 오지는 오지구나 | Ôi, đúng là nơi khỉ ho cò gáy. |
[무언가를 두드리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[사진 찍는 소리] | |
[사진 찍는 소리] | |
얘, 그거 지지야 지지! | Này, cái đó bẩn lắm! Bẩn lắm! |
잠깐만! | Đợi nhé. |
[힘겨워 하는 소리] | |
아... | |
이거 먹어 | Ăn cái này đi. |
- 나, 나! - 나, 나! | - Em nữa! - Em nữa! |
[아이들이 보채는 소리] | |
다 줄 수 없으면 함부로 나눠 주면 안 됩니다 | Không cho được mọi người thì đừng tùy tiện cho. |
[아이들이 계속 보챈다] | |
안전 구역 울타리도 마음대로 넘어오셨고 | Lại còn tùy ý ra khỏi khu vực an toàn nữa. |
대위님도 넘어오셨잖아요 | Đại úy cũng ra rồi còn gì. |
반성의 기미도 없으시고 | Lại còn không biết tự kiểm điểm. |
[시진이 약하게 헛기침을 한다] | |
연병장에 가 봐 거기 잔치해 [아랍어] | Tới khu luyện binh đi, ở đó có tiệc đấy. |
최 중사 아저씨, 알지? [아랍어] | Các em biết Trung sĩ Choi chứ? |
- 네! - 네! [아랍어] | - Vâng! - Vâng! |
[아이들이 웃는다] | |
뭐라고 한 거예요? | Anh nói gì thế? |
안 가면 총 쏠 거라고 했습니다 | Tôi nói không đi sẽ bị bắn. |
거짓말 말고요 | Đừng có bịp bợm. |
난 이런 걸 농담이라고 하는데 | Tôi gọi thế là đùa. |
먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây. |
[철컥 소리] | |
움직이지 마요 | Ở yên đi! |
[무거운 음악] | |
방금 지뢰 밟았어요 | Cô vừa giẫm vào mìn rồi. |
[경쾌한 음악] | |
뭘 밟아요? 지뢰요? | Tôi giẫm phải gì cơ? Mìn à? |
네, 오른쪽 움직이지 말라고요, 거기! | Ừ, bên phải. Đã bảo ở yên! |
진짜요? 나 지뢰 밟았어요? 진짜로? | Thật ư? Tôi giẫm phải mìn ư? |
어? 그럼 어떡해요? 나 죽어요? | Vậy phải làm sao? Tôi sẽ chết ư? |
(시진) 육사 포함 군 생활 15년째인데 | Tôi có 15 năm kinh nghiệm làm lính, và chưa thấy ai qua khỏi. |
지뢰 밟고 산 사람 못 봤어요 | Tôi có 15 năm kinh nghiệm làm lính, và chưa thấy ai qua khỏi. |
그걸 지금 말이라고! | Giờ này còn nói được kiểu đó? Quân nhân mà ăn nói vậy hả? |
그게 군인이 할 소리야? | Giờ này còn nói được kiểu đó? Quân nhân mà ăn nói vậy hả? |
어떻게 좀 한번 해 봐요 | Làm gì đi chứ! |
당신 특전사라며! | Anh nhận là lính đặc công mà! |
아니, 영화 보니까 맥가이버 칼로 | Trong phim người ta hay dùng dao xếp |
지뢰 막 분해하고 그러는 거 나 다 봤는데! | để gỡ mìn ra mà. Tôi đã xem cả rồi! |
보이스카우트 포함 야전만 25년째인데 | Suốt 25 năm dã chiến, |
맥가이버 칼로 지뢰 막 분해하는 사람 | người có thể gỡ mìn bằng dao xếp, |
나도 딱 한 명 봤습니다 | tôi thấy chỉ có một người. |
거 봐요! 다 있다니까! 그게 누구인데요? | Đấy! Đã nói là có mà. Đó là ai? |
강 선생이 본 그 영화 주인공 | Nhân vật chính trong phim mà cô xem đó. |
[경쾌한 음악] | |
야, 이 나쁜 놈아! | Này, tên xấu xa kia! |
지금 도와 줄 수 있는 유일한 아군한테 욕한 겁니까? | Cô đang mắng người duy nhất có thể cứu mình sao? |
못 돕는다며! 나 이제 어떡하냐고요? 나 죽어요? | Anh nói không giúp được mà! Tôi phải làm sao đây? Tôi sẽ chết ư? |
안 죽어요 | Không đâu. |
방법 있어요? | Anh có cách sao? |
발 떼요 | Nhấc chân ra đi. |
내가 대신 밟을 테니까 | Tôi sẽ giẫm thay cô. |
대신 밟는다는 게 무슨 소리예요? 그럼 안 터져요? | Giẫm thay là sao? Vậy sẽ không nổ? |
터져요 | Nổ chứ sao không. |
내가 대신 밟고 죽는 거죠 | Tôi giẫm rồi chết thay cô. |
어우, 그게 말이 돼요? 그게 무슨 말이야? | Nói vậy mà được à? Rốt cuộc là ý gì chứ? |
나 대신 댁이 왜 죽어요? | Sao anh phải chết thay tôi? |
빨리 가서 더 잘하는 사람 데리고 와요! | Mau tìm người giỏi hơn đến đi! Phải có cách khác chứ. |
방법이 있을 거 아니에요! | Mau tìm người giỏi hơn đến đi! Phải có cách khác chứ. |
자기가 못 한다고 포기하지 말고! 빨리, 응? | Đừng bỏ cuộc vì bản thân không làm được. Nhanh lên, nhé? |
빨리! [비명을 지른다] | Nhanh lên đi! |
[넘어지는 소리] | |
[바람이 분다] | |
[잔잔한 음악] | |
뭐예요? | Gì vậy? |
왜 안 터져요? | Sao nó không nổ? |
잘 지냈어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
뭐야. 뻥이었어요? | Gì vậy? Anh lừa tôi? |
[한숨을 쉰다] | |
다 뻥이었어! | Đều là nói dối cả! |
다 개뻥이었어 다 뻥이었어, 정말! | Nãy giờ đều là bịp bợm. Thật là! |
아, 지금 뭐 하는 거예요? | Anh làm trò gì vậy? |
[모연이 흐느낀다] | |
괜찮아요? 난 그냥... | Cô ổn chứ? Tôi chỉ… |
됐어요. 말 걸지 마요! 따라오지도 말고! | Thôi bỏ đi. Đừng nói gì. Cũng đừng đi theo tôi. |
[한숨을 쉰다] | |
[사람들이 웃는 소리] | |
[사람들이 떠드는 소리] | |
(치훈) 선배, 안 드세요? 겁나 맛있어요 | Tiền bối không ăn sao? Ngon lắm đó. |
이따 먹게 남겨놔 | Chừa phần cho tôi. |
뭐 남겨요? 고기 위주로 남겨요? | Chừa gì đây? Chừa cho chị nhiều thịt nhé? |
[사람들이 떠드는 소리] | |
무슨 일 있었습니까? | Có chuyện gì sao? |
- 울렸습니다 - 그새? | - Tôi chọc cô ấy khóc. - Nhanh vậy? |
저도 스스로에게 놀라고 있는 중이지 말입니다 | Tôi cũng đang tự giật mình đây. |
[손 씻는 소리] | |
[한숨 소리] [코 훌쩍이는 소리] | |
잠깐만요 미안합니다 | Khoan đã. Tôi xin lỗi. |
사내 놈들하고만 있다 보니 장난이 지나쳤습니다 | Đàn ông con trai ở với nhau nên mới giỡn quá trớn. |
정말 미안합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
알겠어요 | Tôi biết rồi. |
[애국가가 흘러나온다] | |
[부드러운 음악] | |
다시 봐서, 반가워요 | Gặp lại cô tôi rất vui. |
번호! | Điểm danh! |
- 하나 - 둘 | - Một. - Hai. |
- 셋 - 넷 | - Ba. - Bốn. |
- 다섯 - 여섯 | - Năm. - Sáu. |
- 일곱 - 여덟, 번호 끝! | - Bảy. - Tám. Hết! |
총원 9, 열외 무 | Sĩ số, chín. Vắng, không. Tổng chín người. Chuẩn bị tắt đèn. Hết! |
현지원 9, 이상 점호 준비 끝! | Sĩ số, chín. Vắng, không. Tổng chín người. Chuẩn bị tắt đèn. Hết! |
- (시진) 쉬어 - (군인) 쉬어 | - Nghỉ. - Nghỉ. |
일병 김기범 | Binh nhất Kim Gi Beom! |
(최 중사) 아! | Này! |
[남자가 웃는다] | Này! |
- 괜찮아요? - 네 | - Không sao chứ? - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
- (군인들) ♪ 파란 하늘 아래 ♪ - (군인들) ♪ 파란 하늘 아래 ♪ | - Dưới bầu trời trong xanh - Dưới bầu trời trong xanh |
[군인들이 다 함께 군가를 부른다] | |
여긴 아침마다 이러겠죠? | Ở đây sáng nào cũng sẽ có cảnh này nhỉ? |
저녁에도 이러면 그냥 여기 눌러 살까 봐요 | Nếu tối nào cũng vậy thì chắc tôi tới đây ở luôn. |
결정되면 빨리 얘기해 줘요 전세금 빼게 | Quyết định thì báo nhé. Để tôi lấy tiền cọc. |
[최 간호사가 웃는다] | |
[군인들이 계속 군가를 부른다] | |
[최 간호사가 웃는다] | |
시끄러워서 못 주무신 모양입니다 | Không ngủ được vì ồn sao? |
죄송하지만 조금만 옆으로 비켜 주실래요? | Xin lỗi, nhưng anh tránh qua một bên được không? |
[군인들의 군가 소리] | |
[시진이 헛기침을 한다] | |
오늘 의료팀 일정이 어떻게 됩니까? | Lịch trình đội y tế hôm nay thế nào? |
오전요, 오후요? | Anh hỏi sáng hay chiều? |
[군인들의 군가 소리] | |
(시진) 선두 제자리에 | Toàn đội, đứng lại. |
- (시진) 제자리에 서! - (군인들) 하나! 둘! | - Đứng nghiêm! - Một, hai! |
아침 구보 마친다 | Kết thúc chạy buổi sáng. |
신속히 내무반으로 해산! | Mau giải tán về doanh trại. |
- (군인) 해산! - (군인) 해산! | - Giải tán! Đằng sau, quay! - Đằng sau, quay! |
뒤로 돌아 뛰어가! | - Giải tán! Đằng sau, quay! - Đằng sau, quay! |
[뛰어 가는 소리] | |
오전, 오후 다요 | Cả sáng và tối. |
어떻게 됩니까? | Lịch trình thế nào? |
[군인들이 뛰어 가는 소리] | |
[아쉬워하는 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
"해성 메디큐브" | ĐỘI Y TẾ HAESUNG |
(송 선생) 자... | |
[남자가 힘들어 하는 소리] | |
자 | Này. |
(군인) 야, 야! | Này, này! |
[군인들이 서로 탓하는 소리] | Xếp hàng theo cấp bậc đi! |
나 피 되게 아프게 뽑는데 | Tôi lấy máu đau lắm đó. |
저 원래 아픈 거 좋아합니다, 선생님 | Phải đau tôi mới thích, bác sĩ ạ. |
[군인들이 웃는다] | |
무슨 일이야? | Chuyện gì thế? |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
[헛기침을 한다] | |
(모연) 거기요! | Này anh. Đội trưởng qua đây đi. |
거기 대장님부터 오세요 | Này anh. Đội trưởng qua đây đi. |
그냥 가지 마시고요 | Đừng bỏ đi như thế. |
[흥미진진한 음악] | |
(모연) 따끔합니다 | Sẽ nhói đấy. |
아! | |
(모연) 이상하네? | Kỳ lạ thật. |
왜 혈관이 안 잡히지? | Sao không tìm thấy ven nhỉ? |
장교는 항상 권총을 휴대합니다 실탄이 들어 있는 | Sĩ quan luôn mang theo súng. Súng đã lên đạn đấy. |
그래요? 그럼 쏘시든가 | Vậy ư? Vậy cứ bắn tôi đi. |
- 여기인가? - 아! | Hay là ở đây nhỉ? |
아직 안 찔렀거든요? | Tôi vẫn chưa đâm vào nhé. |
[최 간호사와 군인들이 웃는다] | |
[시진이 헛기침을 한다] | |
어제 장난친 거 때문에 화가 아직 안 풀린 거면 [속삭인다] | Nếu cô vẫn chưa hết giận vì trò đùa hôm qua… |
어휴, 저 그런 걸로 뒤끝 있고 그런 사람 아니에요 | Ôi, tôi không phải người thù dai vì chuyện đó đâu. |
여기인가? | Ở đây chăng? |
(시진) 여기입니다 [모연이 놀라서 소리친다] | - Ở đây. - Trời ơi! |
피 담아야죠 병에다 | Lấy máu đi chứ. |
예... | Vâng. |
(고 반장) 고생들이 많소 | - Chú vất vả rồi. - Chào nhé. |
- (군인 1) 오셨습니까? - (군인 2) 식사 하셨습니까? | - Chú đến rồi ạ? - Chú ăn chưa? |
(고 반장) 고생들이 많소 | Chú vất vả rồi. |
직원들 소포는 받으셨습니까? | Chú đã nhận bưu kiện rồi chứ? |
거시기 받으러 왔다가 나 잠깐 인사하려고 들렀지 | Tôi tới nhận bưu kiện, sẵn tiện muốn qua đây chào hỏi. |
[시진이 웃는다] | |
번번히 고맙소 | Lần nào cũng nhờ ơn cậu. |
장병들 짐도 꽤 많을 텐데 | Các cậu cũng nhiều hành lý mà còn cho tôi gửi nhờ. |
별 말씀을요 | Có gì đâu ạ. |
어, 이번 주말에 삼겹살 배 공 한번 차셔야죠 | Cuối tuần này ta đá bóng cược thịt nướng đi ạ. |
[밖에서 사고 소리가 난다] | |
[자동차가 경적을 울린다] | |
이거 뭐냐? | Chuyện gì vậy? |
중대장이다 정문 초소 상황 보고해! | Đội trưởng đây. Báo cáo tình hình ở cổng đi. |
(남자) 정문 이상 없습니다 | Không có gì bất thường. |
(남자) 산악 도로 쪽 차량 사고 같습니다 | Có vẻ là tai nạn ở gần đường núi. |
산악 도로면... | Nếu là đường núi… |
우리 애들 덤프트럭 뒤집어진 거 아니야? | Không lẽ xe của ta bị lật sao? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
사고 차량은 유엔 화물탑차로 보인다 | Có vẻ là xe chở hàng của Liên Hiệp Quốc. |
접근해 생존자 확인하겠다 | Tôi sẽ xem có ai sống sót không. |
[걸어가는 소리] | |
[수증기가 나오는 소리] | |
(남자) 경찰이다! 손 들어! [영어] | Cảnh sát đây! Giơ tay lên! |
쏘지 말아요! [영어] | Đừng bắn! |
난 유엔 사람이에요! [영어] | Người của Liên Hiệp Quốc. |
[남자의 신음 소리] | |
나 다쳤어요 [영어] | Tôi bị thương rồi. |
치료가 필요해요 [영어] | Tôi cần chữa trị. |
[무거운 음악] | |
[남자의 비명 소리] | |
[남자의 신음 소리] | |
유엔 구호 요원 아닙니까? | Không phải nhân viên cứu hộ LHQ ư? |
구호 요원은 총기 소지 금지야 | Họ không được mang theo súng. Nhưng chúng mang súng, |
그런데 총도 가졌고 | Họ không được mang theo súng. Nhưng chúng mang súng, |
외인부대 문신도 있으면서 | có cả hình xăm của lính đánh thuê. |
(시진) 티셔츠 핏도 엉망인데 유엔 이라고 우기는 얘들은 대체 뭘까? | Ăn mặc lại lôi thôi. Bọn người tự nhận mình là LHQ này là ai? |
유엔 쪽에 확인한 결과, 신분증, 차량, 모두 가짜였습니다 | Đã kiểm tra với bên LHQ, chứng minh thư và xe đều là giả. |
도와 주셔서 대단히 감사합니다 [영어] | Chúng tôi cảm ơn sự giúp đỡ của các cậu. |
고맙습니다 [영어] | Xin cảm ơn. |
수고하십시오 [영어] | Cảm ơn ngài. |
이 건은 본진에 보고해야 할 것 같습니다 | Có lẽ phải báo cáo chuyện này lại. |
보고서가 산더미일 텐데 말입니다 | Báo cáo chất như núi rồi. |
[물로 씻는 소리] | |
(남자) 단결! | Đoàn kết! |
(모연) 괜찮아요? 다친 사람은 없어요? | Có sao không ạ? Không ai bị thương chứ? |
단순 교통사고였습니다 | Chỉ là tai nạn nhỏ thôi. |
다들 당황했을 텐데 괜찮습니까? | Để mọi người hoảng loạn rồi. |
저희도 뭐 응급이 일상인 사람들이라 | Chúng tôi là người quen cấp cứu mỗi ngày mà. |
다행입니다 | May thật. Tôi đi có việc đây. |
그럼 전 볼일이 있어서 | May thật. Tôi đi có việc đây. |
- 저 본진 다녀오겠습니다 - 알겠습니다 | - Tôi đến đại bản doanh nhé. - Được. |
저기 죄송한데 와이파이 비밀번호 좀 알 수 있을까요? | Xin lỗi, cho tôi biết mật khẩu wifi được không? |
부대 와이파이 말씀이십니까? | Wifi của doanh trại ư? |
죄송하지만 군용 와이파이는 민간인 접속이 제한됩니다 | Xin lỗi, wifi quân đội hạn chế người dùng thường. Luật bảo mật. |
보안 규정상 | Xin lỗi, wifi quân đội hạn chế người dùng thường. Luật bảo mật. |
아, 그래요? | À, vậy sao? Làm sao đây nhỉ? |
어쩌지... | À, vậy sao? Làm sao đây nhỉ? Dưới phố có quán cà phê có internet. |
시내에 인터넷 카페가 있습니다 | Dưới phố có quán cà phê có internet. |
마침 중대장님이 그곳을 지나가십니다 | Vừa hay Đội trưởng cũng sẽ đi ngang đó. |
태워다 드릴 수 있을 겁니다 안 그렇습니까? | Anh ấy có thể cho cô đi nhờ. Đúng chứ ạ? |
부중대장 뭐 잘못 먹었습니까? | Đội phó, anh ăn trúng cái gì à? |
제 걱정은 마시고 다녀오십시오 단결! | Đừng lo cho tôi. Anh đi đi. Đoàn kết! |
[부드러운 음악] | |
(모연) 네, 지금 바로 계약금 걸 수 있어요 | Vâng, tôi sẽ đóng tiền cọc ngay. |
외국이기는 한데 폰으로 인터넷 뱅킹 되거든요 | Đang ở nước ngoài nhưng chuyển qua mạng được. |
네, 그럼 1시간 안에 보내고 문자 보내 드릴게요 | Vâng. Vậy một tiếng nữa tôi sẽ chuyển rồi nhắn tin. |
네 | Vâng. |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
- 이사합니까? - 아니요 | Cô chuyển nhà à? Không. Tôi tính nghỉ việc và mở phòng khám riêng. |
병원 때려치우고 개업하려고요 | Không. Tôi tính nghỉ việc và mở phòng khám riêng. |
이사장이랑 스캔들 때문에? | Vì vụ với giám đốc sao? |
어떻게 알아요? | Sao anh biết? |
강 선생 자리 비우면 의료팀들이 다 그 얘기만 하던데 | Lúc không có cô, cả đội y tế đều nói về chuyện đó mà. |
좋은 남자는 아니었나 봅니다 | Có vẻ không phải người tốt. |
좋은 놈이었으면 제가 여기 안 왔겠죠 | Nếu tốt thì tôi đã không đến đây. |
그런 놈 만나라고 물러나 준 게 아닐 텐데 | Tôi rút lui để cô hẹn hò với kẻ như vậy à? |
만난 게 아니라... | Không phải hẹn hò… |
아, 설명하자면 길고요, 암튼 | Giải thích thì dài dòng lắm. |
오게 된 과정이 그렇게 뭐 아름답지는 않았어요 | Mà sự tình tôi đến đây không đẹp đẽ lắm đâu. |
저기는 어디예요? | Nơi đó là đâu vậy? |
멀어요 | Xa lắm. |
내가 거리 물어봤어요? | Tôi đâu có hỏi khoảng cách? |
그런데 지금 나한테 신경질 내시는 거예요? | Mà này, anh đang nổi cáu với tôi à? |
- 누가요? - 지금 신경질 내시잖아요 | - Ai cơ? - Anh đang bực bội đấy thôi. |
아, 뭐가요? | Về chuyện gì chứ? |
[어이없다는 듯 한숨을 쉰다] | |
(시진) 여기가 막사에서 가장 가까운 다운타운이에요 | Đây là thành phố gần nhất với doanh trại. |
큰 건물은 익혀둬요 | Lấy mấy tòa nhà lớn làm mốc. |
나올 일 생겼는데 내가 없을 수도 있으니까 | Chưa chắc lúc xảy ra chuyện đã có tôi ở đây. |
그럽시다 | Cứ vậy đi. |
[시진이 조용히 웃는다] | |
- 잠깐만요 - 음! | Khoan đã. Có internet là được chứ gì? |
인터넷만 되면 되는 거죠? | Khoan đã. Có internet là được chứ gì? |
가려던 데는 아닌데 인터넷은 여기가 더 빠를 거예요 [문이 쾅 닫힌다] | Không phải nơi định đi lúc đầu, nhưng mạng ở đây nhanh hơn. |
계십니까? [종소리] | Có ai không? |
어? 그때 그 잘난 척하던 오빠네? [고려인 말투] | Ra là anh trai làm màu lần trước. |
주인 바뀌었습니까? | Ở đây đổi chủ rồi à? |
여기 다니엘 가게 아닙니까? | Vốn là của Daniel mà. |
다니엘이 그래요? 자기 가게라고? [고려인 말투] | Daniel nói thế ư? Nói đây là tiệm của anh ta? |
다니엘이랑 나랑 공동 사장이거든? [고려인 말투] | Tôi và Daniel cùng làm chủ mà. |
그럼 다니엘은... | Vậy Daniel… |
아, 입국 금지됐다는 소식은 들었는데 | À, tôi nghe nói bị cấm nhập cảnh mà. |
몰라요, 그 멍청이 [고려인 말투] | Cái tên ngu ngốc đó. |
입국 금지는 풀려도 내 가게는 출입 금지야 [고려인 말투][ | Dù hết cấm nhập cảnh thì tôi cũng cấm hắn vào tiệm! |
[무언가 내려 놓는 소리] 그런데 이 언니는 누구야? [고려인 말투] | Nhưng chị này là ai thế? |
한국에서 왔다는 의료 봉사단 의사인가? [고려인 말투] | Là bác sĩ của đội y tế đến từ Hàn Quốc sao? |
[모연이 놀란다] | |
맞네. 에탄올 냄새 [고려인 말투] | Đúng rồi. Mùi cồn sát trùng! |
누구예요? | Ai vậy? |
본업은 피스메이커 소속 긴급 구호팀 간호사예요 | Y tá của đội cứu hộ Sứ Giả Hòa Bình. |
뭐, 철물점은 부업인 거 같고 | Tiệm này là nghề tay trái. |
아... 좋은 일하며 사시는구나 돈 안 되는 | À… Ra là làm việc thiện, không kiếm tiền. |
재미있는 일하고 사는 건데? [고려인 말투] | Tôi làm vì thấy vui mà. |
돈 없어도 되는 [고려인 말투] | Không lấy tiền cũng được. |
그런데 오빠는 점쟁이 아닙니까? [고려인 말투] | Nhưng anh là thầy bói sao? |
내 본업, 후업 다 어떻게 알았지? [고려인 말투] | Sao lại biết rõ nghề nghiệp của tôi? |
다니엘한테 들었던 거 같아서 | Tôi nghe Daniel nói về cô vợ Nga gốc Hàn. |
고려인 아내에 대해 | Tôi nghe Daniel nói về cô vợ Nga gốc Hàn. |
아내는 무슨 [고려인 말투] | "Vợ" cái gì chứ? |
우리는 그냥 동료 [고려인 말투] | Chúng tôi chỉ là đồng nghiệp thôi. |
그런데 뭐 필요해서 왔습니까? [고려인 말투] | Nhưng anh cần gì mà đến đây? |
다니엘 말고 뭐든 다 있는데 [고려인 말투] | Trừ Daniel thì gì cũng có. |
아, 와이파이 좀 쓸 수 있을까 해서요 | Tôi cần dùng wifi một chút. |
아, 와이파이! [고려인 말투] | À, wifi à? |
보자! 그 파이가... [고려인 말투] | Xem nào. Wifi thì… |
(모연) 여기 와이파이 되는 거 맞아요? | Có thật là ở đây có wifi không? |
잘 뒤져보면 여기 어디 미사일도 있을 걸요? | Tìm kỹ thì ở đây còn có cả tên lửa đấy. |
일보고 여기서 기다려요 1시간이면 됩니다 | Xong việc thì ở đây chờ tôi. Một tiếng là xong. |
[뒤적이는 소리] | |
이 의사 선생 좀 잠깐 맡깁시다 | Tôi gửi cô bác sĩ này ở đây một lát nhé. |
싸우지는 말고 | Đừng cãi nhau đấy. |
저 친구 총 있어요 | Cô ấy có súng. |
어, 저기! | Này anh! |
걱정마시오! [고려인 말투] | Đừng lo. |
여기 어디 분명히 공유기 있어 [고려인 말투] | Cục phát wifi ở đâu đó quanh đây thôi. |
[문 닫는 소리] [모연이 희미하게 웃는다] | |
[헬리콥터 소리] | |
(시진) 금일 오전 9시 | Vào lúc 9:00 sáng thứ Sáu, |
(시진) 현지 블랙마켓 조직원으로 추정되는 | hai kẻ từ băng đảng chợ đen gồm có thi thể và một nghi phạm |
(시진) 시신 한 구와 용의자 1명을 | hai kẻ từ băng đảng chợ đen gồm có thi thể và một nghi phạm |
현지 경찰에게 인계 상황 조치 완료했습니다 | đã được giao cho cảnh sát địa phương. Vụ việc đã được giải quyết. |
보고받았어, 받았는데 | Tôi đã nhận được báo cáo rồi, |
걔들 자기네 동네 어디 문방구에서 딱총 파는 애들 아니야 | nhưng chúng không chỉ bán súng đồ chơi ở tiệm văn phòng phẩm. |
어느 선까지 어떻게 엮였을지 아무도 몰라 | Không ai biết chúng dính líu sâu đến mức nào, với ai. |
알파팀 너희들 겁대가리 없는 건 아는데 | Tôi biết đội Alpha các cậu không sợ gì, |
(대대장) 걔들은 겁도 없고 법도 없어 | nhưng chúng cũng là hạng coi trời bằng vung. |
[의미심장한 음악] | |
(경찰) 유엔으로 위장해 국경 통과하는 거 이제 더는 안 돼 [영어] | Không thể ngụy trang thành người của LHQ để vượt biên được nữa. |
유엔에도 알려졌고 [영어] | Họ đã phát hiện rồi. |
한국 파병군까지 개입했어 [영어] | Cả phái binh của Hàn cũng đã vào cuộc |
(경찰) 국경을 순찰한다고! [영어] | để kiểm soát biên giới rồi. |
(남자) 그래서 업체를 바꿨어 [영어] | Nên tôi đã thay đổi công ty. |
적당히 해 [영어] | Đừng kích động. |
(경찰) 자꾸 이러면 나도 봐 주는데 [영어] | Nếu tình hình xấu hơn, |
한계가 있어 [영어] | tôi cũng không thể giúp gì hơn. |
[수갑을 내려놓는다] | |
글쎄 당신도 알겠지만 [영어] | Ừ, ông cũng biết đấy. |
나야 워낙 백이 든든하니까 [영어] | Tôi có chỗ dựa rất vững chắc. |
'데드 프레지던트' [영어] | Đô la Mỹ. |
[경찰의 비명 소리] | |
축하해. 방금 승진했어 [영어] | Chúc mừng. Anh vừa được thăng chức. |
선물 챙겨 가시고 [영어] | Đừng quên quà nhé. |
(대대장) 걔들 무기 밀매하는 애들이야 | Chúng là bọn buôn lậu vũ khí |
일명 ‘죽음의 상인’ 안 부딪치는 게 상책인 애들 | bí danh "Thương Nhân tử Thần", không nên đối đầu. |
야, 네가 더 잘 알 거 아냐 | Này, không phải cậu biết rõ hơn sao? |
너나 나나 파병 기한 얼마 남았냐 | Nhiệm kỳ của chúng ta còn bao lâu? |
돌아가면 너도 진급이고 나도 진급이야 | Khi trở về thì cả hai ta đều sẽ thăng chức. |
피해 갈 거는 피해 가자는 얘기야 알아들어? | Tránh được cái gì thì cứ tránh, hiểu không? |
예, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ! |
보고서 자세히 올리고 | Báo cáo chi tiết vào. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
그리고 이거는 가져가고 | Mang cả cái này đi. |
(대대장) 모우루 중대에 긴급 전출 인원 1명 있다 | Lệnh điều động khẩn khỏi Trung đội Mowuru. |
서 상사 말씀이십니까? | Thượng sĩ Seo sao? |
특전사로 전출 명령이야 특전사령관 직권에 의한 | Là lệnh điều động đặc chiến, do Chỉ huy Tư lệnh Đặc Chiến gửi. |
[무거운 음악] | |
알았어. 가봐 | Tôi biết rồi. Đi đi. |
(남자) 동작 그만! | Dừng lại! |
[군가 배경 음악] | |
(남자) 부대, 차렷! | Toàn đội, nghiêm! |
- (남자) 단결! - 단결 | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
(남자) 3중대, 5중대 식사 준비 이상 무! | Trung đội 3 và 5 chuẩn bị dùng bữa! |
- 쉬어 - (남자) 쉬어! | - Nghỉ. - Nghỉ! |
(특전사령관) 훈련하느라 고생들 많다 | Các cậu huấn luyện vất vả rồi. |
나도 밥 먹으러 왔으니까 신경 쓰지 말고 밥들 먹어라 | Tôi cũng đến để ăn cơm, đừng để tâm mà cứ ăn đi. |
- 예, 알겠습니다! - 예, 알겠습니다! | - Vâng ạ! - Vâng ạ! |
[잔잔한 음악] | |
서대영 중사 | Trung sĩ Seo Dae Yeong. |
중사 서대영! | Trung sĩ Seo Dae Yeong. |
내 딸과 연애를 한다지? | Cậu đang hẹn hò với con gái tôi nhỉ? |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
난 내 딸의 앞날을 걱정하네 | Tôi rất lo cho tương lai con bé. |
그래서 자네도 내 딸의 앞날을 배려해 줬으면 하는데 | Vì thế, mong cậu cũng hãy nghĩ cho tương lai của con gái tôi. |
방법은 자네가 잘 알고 있을 거라고 믿어 | Tôi tin cậu biết rõ phải làm sao. |
가장 현명한 방법으로 말이야 | Hãy chọn cách sáng suốt nhất. |
명령이십니까? | Đây là mệnh lệnh sao? |
안 그러길 바라네만 | Mong không phải vậy. |
굳이 그래야 한다면 그럴 생각이야 | Nhưng nếu cần thì cứ xem là vậy. |
자네와 내가 언제까지 명예로울 수 있을지는 | Ta có thể cư xử đàng hoàng với nhau hay không |
이제 자네 선택이고 | giờ do cậu quyết định. |
(명주) 서 상사 선물은 가는 중입니다 | Quà của Thượng sĩ Seo đang trên đường đến. |
(명주) 매일매일 보고 싶습니다 단결 | Ngày nào cũng nhớ anh. Đoàn kết. |
송금은 잘 했습니까? | Cô chuyển tiền xong chưa? |
덕분에요 | Nhờ có anh. Nhưng mà có chuyện xấu gì rồi à? |
그런데... 무슨 안 좋은 일 있어요? | Nhờ có anh. Nhưng mà có chuyện xấu gì rồi à? |
동료가 본국 전출 명령이 떨어졌습니다 | Đồng nghiệp của tôi nhận lệnh về nước. |
그 보안관 | Lính bảo an đó. |
부사관? | Hạ sĩ quan? |
공부 많이 했네요 | Cũng chịu học đấy. |
친한 동료가 먼저 집에 가서 부러운 거예요? | Anh ghen tị vì đồng nghiệp về trước? Hay buồn vì chia tay? |
헤어져서 슬픈 거예요? | Anh ghen tị vì đồng nghiệp về trước? Hay buồn vì chia tay? |
명령이 부당해서 답답한 겁니다 | Tôi bực vì mệnh lệnh không chính đáng. |
명령은 무조건 따른다면서요 | Anh nói luôn phải tuân theo lệnh mà. |
이번 명령은... | Mệnh lệnh lần này… |
사령관이 아닌 아버지의 명령이거든요 | không phải của Tư lệnh mà của người bố. |
윤명주 아버지가 등장하는 그 신파 멜로는 | Bộ phim tình cảm mà bố Yoon Myeong Ju diễn |
(모연) 아직 절찬 상영 중인가 봐요? | vẫn lên sóng đều đặn nhỉ? |
전부터 궁금했는데 | Từ lâu tôi đã tò mò, |
명주랑 서 상사님은 어떻게 만났어요? | Myeong Ju và Thượng sĩ Seo gặp nhau thế nào? |
- (남자) 우리 부대 파이팅! - (다른 남자들) 파이팅! | - Đội chúng ta cố lên! - Cố lên! |
- (남자) 파이팅! - (다른 남자들) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[긴장감이 도는 음악] | |
(시진) 천리 행군이 있었고 | Đó là một buổi hành quân. |
올라가 | Lên đi. |
(시진) 그때 윤 중위는 지원 나온 군의관이었습니다 | Khi đó Trung úy Yoon là Quân Y đến chi viện. |
[힘겨운 듯한 신음 소리] | |
[한숨 소리] | |
군장은 내가 맬 테니까 | Tôi sẽ vác quân trang cho. Cậu bỏ cuộc là chết với tôi. |
포기하면 내 손에 죽는다 | Tôi sẽ vác quân trang cho. Cậu bỏ cuộc là chết với tôi. |
- 예, 알겠습니다! - 올라가 | - Vâng, đã rõ! - Lên đi. |
지금 세 번째 다시 오는 거 맞지 말입니다? | Anh trở lại đây ba lần rồi nhỉ? |
- 무슨 일이십니까? - 전투화 좀 벗어보십시오 | - Có việc gì? - Anh bỏ giày ra đi. |
전우 사랑도 좋고 중대 1등도 좋은데 | Tình chiến hữu hay vị trí dẫn đầu đều tốt, |
지금 발 상태면 의가사 제대로 군복 벗는 수가 있습니다 | nhưng tình trạng chân của anh có thể khiến anh xuất ngũ đấy. |
서대영 중사님 | Trung sĩ Seo Dae Yeong. |
군복 벗을 때 벗더라도 지금은 1등 해야겠습니다 | Xuất ngũ thì cũng phải đạt hạng nhất bây giờ. |
꼭 1등 해야 하는 이유가 설마 휴가 나가 | Lý do phải đạt hạng nhất là để được nghỉ |
구 여자 친구 결혼식 깽판 치러 가야 한다 | rồi đi phá lễ cưới của bạn gái cũ à? |
뭐 그런 건 아니죠? | Không phải vậy chứ? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
(모연) 진짜요? | Thật ư? |
진짜요 | Thật. |
내려요 | Xuống xe đi. |
여긴 왜요? | Sao lại xuống đây? |
아까 그 해변 갈 겁니다 | Ta sẽ ra bãi biển ban nãy. |
일 바빠지기 전에 가보면 좋을 것 같아서 | Phải tranh thủ đi trước khi bận rộn. |
멀다면서요 | Anh bảo xa mà. |
(시진) 머니까 | Xa nên mới đi. |
오래 같이 있고 싶거든요 | Tôi muốn ở cạnh cô lâu hơn mà. |
이쪽이에요 | Bên này. |
서 상사는 기어이 배신한 애인 결혼식에 갔어요 | Thượng sĩ Seo đã đến lễ cưới của người đã phản bội anh ta |
명주랑 같이 | cùng với Myeong Ju. |
뒷얘기 궁금하면 따라오고 | Tò mò thì đi theo tôi. |
둘이 같이요? 윤명주는 왜요? | Hai người họ cùng đi? Sao Yoon Myeong Ju lại đi? |
[발랄한 음악] | |
무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy? |
축하합니다, 구 여자 친구 결혼식 깽판 치러 가는 거 | Mừng anh đến phá hôn lễ người yêu cũ. |
그런데 때마침 제가 비번입니다 | Anh gặp may rồi, tôi cũng đang rảnh. |
완전 다행이지 않습니까? | Không phải may quá à? |
무슨 일이냐고 물었는데 제 질문 어려웠습니까? | Tôi hỏi có việc gì mà. Khó trả lời đến vậy ư? |
윤명주 중위님? | Trung úy Yoon? |
제 대답은 어렵습니까? | "Khó trả lời đến vậy ư?" |
서 중사 스타일로 깽판 쳐 봐야 | Phá hôn lễ theo phong cách này, |
여자는 헤어지기를 잘했다고 생각하지 절대 후회할 리 없습니다 | cô ấy sẽ nghĩ chia tay là đúng và tuyệt đối không hối hận. |
그런데 저랑 같이 가시면 | Mà nếu đi cùng tôi, cô ấy sẽ hối hận cả đêm đấy. |
밤새 후회하게 할 수 있습니다 | Mà nếu đi cùng tôi, cô ấy sẽ hối hận cả đêm đấy. |
그런 뜻이었는데? | Ý tôi là thế. |
솔깃합니다 | Cũng hay đấy. |
대신 조건이 있습니다 | Nhưng có một điều kiện. |
일단 룸미러부터 돌리십시오 | Quay gương chiếu hậu đi đã. |
[명주가 옷 벗는 소리] | |
역시, 걔가 남녀 사이 파투 내는 거 전문이거든요 | Quả nhiên. Cô ta đúng là trùm phá hoại tình cảm nam nữ. |
그런데, 거래 조건이 뭔데요? | Nhưng điều kiện giao dịch là gì thế? |
여기서부터는 내가 등장하죠 | Từ đoạn này tới tôi xuất hiện. |
[흥미로운 음악] | |
아버지가 점 찍어놓은 사윗감이 댁네 중대장으로 온답니다 | Con rể mà bố tôi nhắm sẽ đến làm đội trưởng của các anh. |
내 육사 선배라는데... | Có vẻ là tiền bối cùng trường… Trung úy Yoo Si Jin? |
유시진 중위인가? | Có vẻ là tiền bối cùng trường… Trung úy Yoo Si Jin? |
이미 왔습니다 온 지 이틀 됐습니다 | Đã đến rồi. Đến cũng được hai ngày. |
빨리도 왔네 | Đến nhanh thật. |
[명주가 한숨을 쉰다] | |
아무튼, 그 양반한테 나랑 사귄다고 얘기하면 됩니다 | Tóm lại, chỉ cần bảo anh ta là anh quen tôi là được. |
유시진 중위가 싫습니까? | Cô ghét anh ta sao? |
- 왜... - 생긴 게 영 제 스타일이 아닙니다 | - Sao… - Không phải gu tôi. |
기생오라비 같습니다 | Nhìn như công tử bột. |
- 협조? - 협조 | - Hợp tác chứ? - Hợp tác. |
이유가 마음에 듭니다 | Tôi thích lý do đó. |
제 전투복은 마음에 드십니까? | Anh thích trang phục của tôi chứ? |
일부러 흰색으로 준비했지 말입니다 | Tôi cố ý mặc đồ trắng đấy. |
이제 머리 풀고 힐 딱 신으면 저 겁나 이쁩니다 | Thả tóc ra và đi guốc vào là sẽ xinh điên đảo. |
신부보다 더 | Cô dâu thua xa. |
어떻습니까? | Thấy sao? |
- 그러니까 오늘 콘셉트가... - 딱 알겠지 않습니까? | Thấy sao? Vậy chủ đề hôm nay là… Nhìn mà không biết? |
처녀귀신입니까? | Hồn ma trinh nữ? |
천사입니다 | Là thiên sứ cơ. |
[날갯짓 소리] | Là thiên sứ cơ. |
가시죠 | Đi thôi. |
[안전벨트 채우는 소리] | |
(모연) 그러니까 | Vậy tức là con rể mà bố Myeong Ju chọn |
명주 아버님이 점 찍은 사윗감이 | Vậy tức là con rể mà bố Myeong Ju chọn |
유 대위님이란 말이에요? | là Đại úy Yoo sao? |
네, 여기서 잠깐 기다려요 | Vâng. Cô đợi ở đây một lát. |
[파도 소리] | Cô đợi ở đây một lát. |
[열쇠를 잡는 소리] | |
- 갑시다 - 잠깐만요 | - Đi thôi. - Khoan đã. |
(모연) 그러니까 | Vậy là Myeong Ju, Thượng sĩ Seo và Đại úy Yoo là tình tay ba ư? |
명주, 서 상사님, 유 대위님이 삼각관계라고요? | Vậy là Myeong Ju, Thượng sĩ Seo và Đại úy Yoo là tình tay ba ư? |
네, 잡아요 | Vâng. Đưa tay đây. |
지금도 유효하고? | Tới giờ vẫn thế? |
- 네 - 그래서 유 대위님 입장은 어떤데요? | - Vâng. - Vậy anh thấy thế nào? |
내 입장이 왜 궁금합니까? | Sao cô lại tò mò tôi thấy thế nào? |
뻥 찰 땐 언제고? | Cô đá tôi rồi mà. |
그냥 물어본 거예요 | Tôi chỉ hỏi thế thôi. |
그냥 물어본 거라고요 | Tôi hỏi vậy thôi. |
대위님 입장 안 궁금하다고요 | Tôi không tò mò về anh đâu. |
방금 표정은 되게 궁금했는데 | Biểu cảm vừa rồi trông rất tò mò mà. |
[경쾌한 음악] | |
(시진) 앉아요 | Ngồi đi. |
[배 시동 거는 소리] | |
잘 잡고 있어요 날아가지 말고 | Bám chặt vào. Đừng để ngã. |
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪ | |
♪ 아무래도 이대로는 안 되겠어 ♪ | |
♪ 어쩌다 내가 이렇게 ♪ | |
♪ 네게 빠진 건지 이유를 나도 모르겠어 ♪ | |
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪ | |
♪ 뭘 해도 신경도 쓰이고 뭘 해도 궁금해지고 ♪ | |
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪ | |
♪ 어떡해, 나 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
♪ 말해, 뭐 해 말해, 뭐 해 ♪ | |
♪ 이러다가 바보처럼 한눈팔게 하지 말고 ♪ | |
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪ | |
[시진이 헛기침을 한다] | |
그런데 여기 진짜 뜬금없다 | Nơi này tuyệt diệu thật. |
어떻게 이런 곳이 있죠? | Sao lại có nơi thế này? |
기절하게 예뻐요 | Đẹp tới ngỡ ngàng. |
그럼 또 와요 | Vậy sau này đến tiếp. |
[파도 소리] | |
이곳 사람들은 이 해변에서 돌을 가져가면 | Dân ở đây tin là nếu mang về một hòn đá ở bờ biển này |
(시진) 반드시 이곳으로 다시 돌아온다고 믿거든요 | thì nhất định sẽ trở lại đây. |
자요 | Cầm lấy. |
방금 지어냈죠? [잔잔한 음악] | Anh vừa bịa ra nhỉ? |
그 말이 진짜면 여기 돌들이 남아 있겠어요? 다 없어졌지? | Vậy thì sao lại còn đá? Phải bị lấy sạch rồi chứ? |
다시 돌아온 사람들이 원래 있던 자리에 놓고 간답니다 | Những người trở lại sẽ đặt nó về chỗ cũ. |
아... | |
전설이 예쁘네요 | Quả là truyền thuyết đẹp. |
저 배도 신기하고 | Con tàu đó cũng kỳ diệu. Đi vào được chứ? |
들어가 봐도 되죠? | Con tàu đó cũng kỳ diệu. Đi vào được chứ? |
(모연) 그런데 이 배는 왜 여기 이러고 있어요? | Sao con tàu này lại ở đây? |
홀려서? | Bị mê hoặc chăng? |
아름다운 것에 홀리면 이렇게 되죠 | Bị cái đẹp mê hoặc thì sẽ ra thế này. |
홀려본 적 있어요? | Anh từng bị mê hoặc chưa? |
있죠 | Rồi chứ. |
알 텐데 | Cô biết mà. |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
그러고 보니 아직 대답을 못 들은 거 같은데 | Nói mới nhớ, tôi vẫn chưa nghe câu trả lời thì phải. |
잘 지냈어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
여전히... | Vẫn còn… |
섹시합니까? 수술실에서? | gợi cảm chứ? Trong phòng mổ ấy? |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
오해하셨나본데 | Có vẻ anh hiểu lầm rồi. |
나 여기 봉사니 사명감이니 좋은 뜻으로 온 거 아니에요 | Tôi không đến với sứ mệnh tốt đẹp hay tình nguyện gì đâu. |
나보다 높은 곳에 있는 사람이 잠시 날 끌어내렸어요 | Kẻ quyền cao chức trọng hơn tôi tìm cách đạp xuống. |
끌려내려 온 곳이 여기인 거죠 | Đây là nơi tôi bị đày tới. |
그리고... | Còn nữa… |
나 이제 수술 안 해요 | Tôi không phẫu thuật nữa. |
수술 실력은 경력이 되지 못하더라고요 | Giỏi phẫu thuật cũng không ích gì. |
금방 돌아갈 거고, 돌아가면 | Tôi sẽ sớm trở về, và khi đó, |
다시 있던 자리로 올라가야 해서 | tôi sẽ tìm cách leo lên lại. |
아주 바빠요 | Tôi bận lắm. |
그렇군요 | Ra vậy. |
♪ 내 눈물의 고백 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
오케이 | Được rồi. |
- (송 선생) 짜잔! - (나머지 사람들) 우와! | - Tèn ten! - Ôi chao! |
(송 선생) 이런데 오면 또 이렇게 먹는 거야 | Ở đây là phải ăn thế này. |
이 맛이 또 평생 기억에 남을 거다 | Ở đây là phải ăn thế này. Hương vị này sẽ nhớ cả đời. |
다 됐다 간 딱 맞아 | Chuẩn rồi. Ngon tuyệt. |
숟가락 일발 장전! | Chuẩn bị thìa. |
- 사격 개시! - (치훈) 잠시만요! | - Chiến nào! - Khoan đã! |
전 먼저 덜게요 | Tôi sẽ múc trước. |
아, 얘는 꼭 군 미필 도련님 티를 내요 | Xem công tử bột đi lính kìa! |
그렇다고 인마 네가 계란 노른자를 독식하는 건 옳지 않은 행동이지 | Độc chiếm lòng đỏ trứng là không đúng đâu. |
아, 선배! 먹던 숟가락을 막 담그면! | Tiền bối! Sao lại dùng thìa đang ăn để múc… |
아, 진짜! 나 안 먹어요! | Thật là. Tôi không ăn nữa. |
아니, 위생 관념 철저해야 할 의사들이 | Buồn cười. Bác sĩ thì phải giữ đúng chuẩn vệ sinh chứ. |
어떻게 숟가락을 같이 다 담가 먹어? | Sao mà cắm thìa ăn chung được? |
그래서 그냥 굶었지, 뭐 | Vậy nên anh nhịn đói luôn. |
다른 건 안 힘든데 따뜻한 물 안 나오는 거랑 | Không có gì vất vả, chỉ là không có nước nóng… |
[깜짝 놀란다] 아, 깜짝이야! | chỉ là không có nước nóng… Giật cả mình! |
자기야, 다시 걸게 | Em yêu, anh gọi lại sau. |
야, 너... | Này, em… |
[말을 더듬는다] | |
먹을 거 줘 [아랍어] | Cho em đồ ăn. |
여기 오면 먹을 거 준다며 [아랍어] | Nghe nói tới đây sẽ được cho đồ ăn. |
난 어제 못 왔어 [아랍어] | Hôm qua em không đến được. |
거기서 얘기해, 거기서 | Đứng đó nói chuyện. Đứng đó. |
너 그렇게 손도 안 씻고 남의 옷 막 만지면 안 돼 [영어] | Tay em bẩn thì không được chạm vào người khác. |
[헛구역질을 한다] | |
[무거운 음악] | |
[아이가 토를 한다] | |
야! | Này! |
갑자기 토하면서 쓰러졌다고? | Tự dưng nôn rồi ngất sao? |
네, 영양실조 같아서 일단 수액 달았어요 | Vâng. Có vẻ bị suy dinh dưỡng nên tôi đã truyền nước rồi. |
소리는 정상이던데? | Nhịp tim bình thường mà nhỉ? |
폐렴은 아닌 거 같고 | Có vẻ không phải viêm phổi. |
그렇다고 영양실조에 의한 단순 빈혈이라기에는 | Nhưng cũng không giống thiếu máu do suy dinh dưỡng. |
상태가 너무 안 좋아 | Tình trạng rất xấu. |
간과 비장 사이의 통증? | Đau vùng giữa gan và lá lách? |
납중독은 어때요? | Lẽ nào là trúng độc chì? |
납중독은 이렇게 급성으로 증상이 나타나지는 않아요 | Trúng độc chì không có triệu chứng nặng thế này. |
[무언가 두드리는 소리] | |
혹시 얘 뭐 빨고 있었니? | Đứa bé có mút phải gì không? |
네, 손가락 빨면서 뭐 달라고... | Vâng, em ấy đã mút ngón tay và xin gì đó… |
(치훈) 그런데 자기네 말로 해서 뭘 달라는 건지는... | Nói tiếng địa phương nên tôi không hiểu… |
지지지지! 이거 먹어 | Cái đó bẩn lắm! Bẩn lắm! Ăn cái này đi. |
- 나, 나! - 나, 나! | - Em nữa! - Em nữa! |
[한숨 쉰다] | |
해독 치료부터 해야 하니까 | Phải giải độc trước. |
고농도 비타민C 링거 주고 EDTA도 같이 처방해 | Hãy cho vitamin C nồng độ cao cùng với EDTA nữa. |
납중독이 맞다고요? | Đúng là trúng độc chì ạ? |
영양실조에 '애니미아'인데 | Suy dinh dưỡng kèm thiếu máu, nên khi có chì đi vào cơ thể, |
(모연) 몸 속에 납 성분이 들어가니까 | Suy dinh dưỡng kèm thiếu máu, nên khi có chì đi vào cơ thể, |
RBC는 납 성분을 영양분으로 알고 빨아들인 거야 | hồng cầu đã hấp thụ nó như chất dinh dưỡng. |
순간적으로 납 수치가 높아지니까 | Chỉ số chì đột nhiên tăng cao |
'어큐트'하게 나타난 거고 | gây ra triệu chứng cấp tính. |
[놀라는 소리] 대위님 짱! | Đại úy đỉnh quá! |
(치훈) 바로 약 타 올게요 | Tôi sẽ đi lấy thuốc. |
깨어나면 알려 줘요 | Nó tỉnh lại thì báo tôi. |
간단한 의사소통 정도는 되니까 | Tôi có thể giao tiếp đơn giản. |
(모연) 도와 주신 건 감사합니다 | Cảm ơn anh đã giúp. |
그런데 앞으로... | Nhưng từ giờ đội y tế sẽ tự biết lo liệu… |
의료팀 일은 의료팀이 알아서... | Nhưng từ giờ đội y tế sẽ tự biết lo liệu… |
고마운 건... | Nếu biết ơn… |
그냥 고마운 겁니다 | thì cứ nói cảm ơn thôi. |
무슨 뜻이에요? | - Ý anh là sao? - Cô nói sinh mạng là đáng quý, |
생명은 존엄하고 그걸 넘어서는 가치는 없다면서요 | - Ý anh là sao? - Cô nói sinh mạng là đáng quý, không gì đáng ưu tiên hơn mà. |
전에 봤던 강 선생이랑은 | Ý tôi là bác sĩ Kang mà tôi từng quen khác xa với bây giờ. |
거리가 너무 먼 것 같다는 뜻입니다 | Ý tôi là bác sĩ Kang mà tôi từng quen khác xa với bây giờ. |
[잔잔한 음악] | |
영양실조로 인한 빈혈 납중독 같은 증상은 | Triệu chứng của thiếu máu do suy dinh dưỡng và trúng độc chì |
이제 우리나라에서는 만나기 힘든 질병이에요 | rất hiếm gặp ở Hàn Quốc. |
이 나라에서는 감기만큼 흔한 질병입니다 | Ở đây thì phổ biến như cảm lạnh. |
만나기 힘든 질병이라도 | Dù là bệnh hiếm gặp, |
알고 있는 의사가 왔으면 좋았을 텐데 | có bác sĩ biết nó vẫn tốt hơn. |
물론 그렇겠죠 | Tất nhiên là vậy rồi. |
그런데, 이 세상 모든 의사가 슈바이처는 아니거든요 | Nhưng không phải bác sĩ nào trên đời cũng là Schweitzer đâu. |
그렇죠 | Hẳn rồi. |
방송하는 의사도 있어야죠 | Có cả bác sĩ lên truyền hình nữa. |
먼저 가보겠습니다 | Tôi đi trước đây. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨을 쉰다] | |
[사이렌이 울린다] | |
메디큐브 전 구역에 에프피콘 2급 발령입니다! | Lệnh phòng ngự cấp hai đã phát đi khắp Medi Cube. |
[긴장감이 넘치는 음악] | FPCON: TÌNH TRẠNG PHÒNG NGỰ BẮT BUỘC |
왜 저래? 어디서 전쟁 났나? | Sao vậy? Khai chiến ở đâu à? |
난 그럼 적군도 다 치료해 줘야지 선서했으니까 | Tôi sẽ chữa trị cho cả quân địch. Đã tuyên thệ rồi. |
[누군가 달리는 소리] | |
의료팀 다 모이시랍니다! | Mời đội y tế tập hợp. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
작전 지역이 메디큐브 야전 병원입니까? | Bệnh viện dã chiến Medi Cube à? |
VIP 환자가 메디큐브로 호송 중이야 | Bệnh viện dã chiến Medi Cube à? Bệnh nhân VIP đang được chuyển đến Medi Cube. |
얼마나 남았어? | Còn bao lâu nữa? |
[구급차 사이렌 소리] | |
(남자) 중동 평화 조약 성사를 위해 | Để ký kết hiệp ước hòa bình Trung Đông, |
북우르크를 비공식 순방하고 돌아오던 | Để ký kết hiệp ước hòa bình Trung Đông, chủ tịch Liên đoàn Ả Rập Mubarak đã đến Bắc Uruk |
아라비안 명의장 무바르트입니다 | và đang trên đường về nước. |
아부다비 왕가의 서열 3위 왕족으로 | Là hoàng tộc thứ ba của hoàng thất Abu Dhabi, |
종파 간 갈등 문제 | ông ấy thúc đẩy hợp tác chính trị |
국경 분쟁 문제에 대해 정치적 타협을 이끌어내는 | ông ấy thúc đẩy hợp tác chính trị khi có xung đột tông phái và biên giới, là người có tầm ảnh hưởng lớn. |
막후 실력자로 알려져 있습니다 | khi có xung đột tông phái và biên giới, là người có tầm ảnh hưởng lớn. |
중동 평화 조약으로 인해 | Nhờ hiệp ước hòa bình đó, ông được đề cử cho giải Nobel Hòa bình, |
강력한 노벨 평화상 후보지만 | Nhờ hiệp ước hòa bình đó, ông được đề cử cho giải Nobel Hòa bình, nhưng cũng là mục tiêu số một để ám sát của phe đối lập. |
반대파들에게는 암살 1순위 정치인이기도 합니다 | nhưng cũng là mục tiêu số một để ám sát của phe đối lập. |
차 대기시켜 청와대 들어간다 | Chuẩn bị xe tới Nhà Xanh. |
[귀뚜라미 소리] | |
VIP 주치의가 보낸 병력 기록입니다 | Đây là bệnh án từ bác sĩ riêng của bệnh nhân VIP. |
(모연) 네 | Vâng. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(송 선생) 뭐냐 이게? | Đây là gì? |
아니 이렇게 다 가려놓고 뭘 보고 어쩌라는 거야? | Che hết lại thế này thì đọc kiểu gì? |
VIP들 차트에는 어차피 진실보다는 거짓이 많아요 | Bệnh án của VIP vốn dĩ giả nhiều hơn thật mà. |
환자 차트에 거짓 기록을 한다고요? | Bệnh án giả sao? |
어떤 미친 의사가 그래요? | Bác sĩ nào mà điên vậy? |
나 같은 의사 | Bác sĩ như tôi. |
가난한 사람들에게 슈바이처 같은 의사가 필요한 것처럼 | Giống như người nghèo thì cần bác sĩ như Schweitzer, |
VIP들에게는 또 특별한 의사가 필요하거든 | bệnh nhân VIP cũng cần bác sĩ đặc biệt. |
VIP에게 메디컬 히스토리는 곧 약점이니까 | Đối với VIP thì lịch sử bệnh lý là điểm yếu, |
그래서 대통령의 건강 상태는 국가 기밀인 거고 | nên tình hình sức khỏe của tổng thống là bí mật quốc gia. |
[구급차 사이렌이 울린다] | |
[차가 들어오는 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
상황 어때? | - Tình hình thế nào? - Không có gì đặc biệt. |
(시진) 특이 사항 없이 응급 처치 계속되고 있습니다 | - Tình hình thế nào? - Không có gì đặc biệt. Hiện vẫn đang điều trị cấp cứu. |
오케이 청와대까지 보고 들어갔으니까 | Được. Cả Nhà Xanh cũng nghe tin rồi |
사소한 것도 상황 보고 유지해 | nên hãy báo cáo chi tiết vào. |
[기계음] | |
수신 양호 | Đã rõ. |
(하 간호사) 혈압 175에 110 맥박수는 100, 심박수 70요 | Huyết áp 175 trên 110, mạch đập 100, tim đập 70. |
BP 높고, 펄스 빠르고 | Huyết áp cao, mạch đập nhanh. Trạng thái ngủ lịm cho thấy |
(치훈) 불규칙한 데다 드라우지하니까 | Huyết áp cao, mạch đập nhanh. Trạng thái ngủ lịm cho thấy |
저혈당으로 보입니다 | có vẻ do hạ đường huyết. |
차트에 당뇨 있다고 나왔잖아 | Bệnh án ghi là tiểu đường. Là vấn đề về insulin à? |
인슐린 문제 아닐까? | Bệnh án ghi là tiểu đường. Là vấn đề về insulin à? |
일단 그것부터 해결합시다 | Hãy giải quyết từ đó đã. Truyền dịch 50 DW. |
- 50 DW IV해 주세요 - 네 | Hãy giải quyết từ đó đã. Truyền dịch 50 DW. Vâng. |
(남자) 멈춰요 [영어] | Khoan đã. |
주치의로부터 처방입니다 [영어] | Đây là thuốc bác sĩ kê riêng cho chủ tịch. |
니트로 글리세린? | Nitroglycerin? |
혈관 이완제를 왜? | Sao lại là chất gây giãn mạch máu? |
이 환자 당뇨고 인슐린 부작용 아니에요? | Là tác dụng phụ của insulin trị tiểu đường mà. |
차트 믿을 거 없다고 했잖아 | Không nên tin bệnh án. |
진단과 증상을 바꾸면 말이 돼 | Thay đổi chẩn đoán và triệu chứng là được. |
저혈당으로 인한 고혈압이 아니라 | Không phải cao huyết áp. |
심장 문제로 인한 저혈당이야 | Là hạ đường huyết do vấn đề về tim. |
투약해 주세요 | Tiêm thuốc đi. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[기계 경고음이 울린다] | |
(하 간호사) 혈압이 갑자기 너무 떨어져요! | Huyết áp đột nhiên giảm mạnh. |
수액 풀 드롭해 주세요! | Truyền dịch mức cao nhất đi. |
뭐지? | Gì thế này? Trướng bụng ư? |
복부 팽만? | Gì thế này? Trướng bụng ư? |
(대대장) 야! 뭐 어떻게 된 거야? | Này! Sao rồi? |
무슨 상황입니까? | Có chuyện gì thế? |
복부 팽만에 혈압 저하 | Trướng bụng, tụt huyết áp. |
'히모패리' | Xuất huyết ổ bụng. |
복강내출혈이에요 | Ổ bụng xuất huyết rồi. Người này còn vấn đề ngầm. |
이 환자 뭔가 숨기는 게 더 있어 | Ổ bụng xuất huyết rồi. Người này còn vấn đề ngầm. |
일단 열어봐야 알 거 같아요 | Phải mổ mới biết được. |
개복 수술합니다 수술실 준비해 주세요 | - Phẫu thuật mở bụng. Chuẩn bị phòng mổ. - Được. |
- (하 간호사) 네 - 네 | - Phẫu thuật mở bụng. Chuẩn bị phòng mổ. - Được. |
(남자) 손 떼십시오 [영어] | Dừng tay. |
그렇게 할 수 없습니다 [영어] | Tôi không thể để cô làm vậy. |
수술은 허가할 수 없습니다 [영어] | Tôi không thể để cô phẫu thuật ngài ấy. |
(남자) 1시간 후면 주치의가 이곳에 도착합니다 [영어] | Bác sĩ của chủ tịch sẽ đến đây sau một tiếng. |
무슨 소리예요 1시간 못 버텨요 [영어] | Gì cơ? Ông ấy không cầm cự được một tiếng đâu. |
지금 당장 수술하지 않으면 [영어] | Nếu không mổ ngay |
20분도 못 버팁니다 [영어] | thì 20 phút cũng không nổi. |
아랍의 지도자 몸에 아무나 칼을 댈 수 없습니다 [영어] | Tôi không thể để ai động dao vào người lãnh đạo của Ả Rập. |
무슨 말도 안 되는 소리예요! [영어] | Anh không nghe gì à? |
20분 안에 수술 안 하면 이 환자 죽는다고요! [영어] | Nếu không mổ, trong 20 phút nữa ông ấy sẽ chết. |
(남자) 손 뗍니다! [영어] | Bỏ tay ra. |
[긴장감이 도는 음악] | |
무바라트 의장님 수술은 [영어] | Chỉ có bác sĩ Ả Rập |
오직 우리 아랍 의사만 할 수 있습니다! [영어] | mới có thể phẫu thuật cho ngài ấy. |
[기계음이 계속 울린다] | |
다들 손 떼고 물러서요 | Mọi người dừng tay và lùi lại. |
알겠어요 난 세계사를 책임질 생각은 없어요 [영어] | Được. Tôi cũng không định thay đổi lịch sử thế giới. |
하지만 지금 손 떼면 [영어] | Nhưng nếu tôi dừng tay, bệnh nhân này sẽ chết ngay. |
이 환자는 죽습니다 [영어] | Nhưng nếu tôi dừng tay, bệnh nhân này sẽ chết ngay. |
[기계 경고음이 크게 울린다] | |
(하 간호사) 혈압 더 떨어지고 있어요 | Huyết áp đang tụt. |
[긴장감이 넘치는 음악] | |
[무전기 소리] | |
(대대장) 잘 들어. 지금 죽냐 사냐가 문제가 아니야 | Nghe rõ đây. Bây giờ vấn đề không phải là sống hay chết. |
누가 책임질 것인가 이게 포인트야 | Mấu chốt là ai sẽ chịu trách nhiệm. |
아랍 애들 하자는 대로 해 줘 | Cứ làm theo ý người Ả Rập đi. |
그래서 환자 죽으면 | Nếu ông ta chết, |
그건 수술 안 한 의사 개인의 과실로 책임 돌리면 돼 | cứ đổ trách nhiệm cho bác sĩ tắc trách không chịu phẫu thuật. |
우리 군은 절대 개입하지 않는다 | Quân ta tuyệt đối không được can thiệp. |
명령이야 | Đây là lệnh. |
[의미심장한 음악] | |
이 환자, 살릴 수 있습니까? | Cô cứu được bệnh nhân này chứ? |
네? | Sao? |
확실한 건 열어봐야 알겠지만 | Phải mổ mới biết, |
'빌리어리 트랙트' 부근 어딘가에 블리딩... | nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật… |
복잡한 얘기는 됐고 | Đừng nói phức tạp. Trả lời tôi có cứu được không. |
살릴 수 있는지 없는지만 대답해요 | Đừng nói phức tạp. Trả lời tôi có cứu được không. |
의사로서 | Với tư cách bác sĩ. |
(대대장) 너 이 새끼 지금 뭐 하는 거야! [무전기 소리] | Tên khốn này, cậu làm gì thế? |
대답해요 | Trả lời đi. |
[기계 경고음이 크게 울린다] | |
살릴 수 있어요 | Tôi có thể. |
[무전기 끄는 소리] | |
그럼 살려요 | Vậy thì cứu đi. |
[모두가 총을 든다] | |
[웅장한 음악] | |
♪ 알잖아 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪ | |
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪ | |
♪ 사랑해요 고마워요 ♪ | |
♪ 따뜻하게 나를 안아 줘 ♪ | |
[헬리콥터 소리] (대대장) 전쟁 나게 생겼다고 이제 | Chiến tranh sắp sửa nổ ra rồi! |
(대대장) 내가 가서 항명죄로 다 쏴버린다고! | Tôi sẽ đến đó bắn chết hết vì tội kháng lệnh! |
(하 간호사) 혈압이 급격히 떨어지고 있어요 | Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng. |
(하 간호사) 출혈이 너무 심합니다 | Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng. |
(치훈) 어떡해요? [경고음] | Làm sao đây? |
(치훈) 이 환자 잘못되면 우리 다 죽는 거 아니에요? | Bệnh nhân này bị sao thì chúng ta đều sẽ chết ư? |
(특전사령관) 유시진 대위 | Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh. |
(특전사령관) 명령 불복종으로 보직 해임시키고 | Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh. |
(특전 사령관) 영내 구금 대기시켜 | Tiến hành tạm giam. |
(시진) 그러게 왜 쓸데없는 짓을 합니까? | - Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người… |
(모연) 쓸데없는 짓요? | - Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người… |
(모연) 나 때문에 한 사람 인생이... | - Sao cô làm trò vô ích vậy? - Trò vô ích? Vì tôi mà đời một người… |
(모연) 유 대위님 안 보이는데 어디 가셨어요? | Không thấy Đại úy Yoo Si Jin. Anh ấy đi đâu à? |
(최 중사) 명령 위반 죄는 군법대로라면 징역입니다 | Tội kháng lệnh sẽ bị xử ngồi tù. |
다 하지 말라는 수술 죽어도 하겠다고 우기신 분이 | Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư? |
그걸 모르시면 어떡합니까? |
No comments:
Post a Comment