쌈 마이웨이 3
Thanh Xuân Vật Vã 3
[효과음] | ĐỪNG CÓ ĐỘNG VÀO |
[뛰어간다] | |
(아나운서) 2017 KBC 아나운서 신입 공채 | Phát thanh viên đài KBC năm 2017… |
- 잠깐 앉아있어, 금방 해줄게 - 응, 고마워 | - Ngồi chờ đi, nhanh thôi. - Cảm ơn. |
(아나운서) 창조적인 당신의 색을 KBC의 미래와 함께하는... | Chia sẻ tương lai sáng tạo với KBC và... |
오늘 출근길 어제보다 쌀쌀합니다 | Chia sẻ tương lai sáng tạo với KBC và... Thời tiết sẽ lạnh hơn hôm qua chút. Hãy mặc ấm. |
나가실 때 옷차림 따뜻하게 하셔야겠는데요 | Thời tiết sẽ lạnh hơn hôm qua chút. Hãy mặc ấm. |
얇은 카디건 하나... | Một cái áo len mỏng sẽ… |
아, 언니 옷이나 뜨습게 입지 그러세요 | Thế sao cô không mặc ấm hơn đi? |
현재 북쪽에서 다가오는 기압골의 영향으로 | Sáng nay có mưa rải rác do một vùng áp thấp gây ra. |
오늘 낮 한때 비 소식 있습니다 | Sáng nay có mưa rải rác do một vùng áp thấp gây ra. |
(설희) 아, 애라, 아 | Ae Ra, há miệng. |
(아나운서) 현재 기온 보실까요? | Hãy xem nhiệt độ hiện tại. |
에이, 그냥 네가 해, 네가 해 그냥 네가 하시라고 | Hãy xem nhiệt độ hiện tại. Cậu làm đi. Cứ thực hiện đi. |
뭘? | Làm gì? |
너 아나운서 공채 시즌이라 또 세상 까칠해진 거잖아 | Tớ biết cậu dễ buồn bực vì sắp đến kì tuyển phát thanh viên. |
아냐, 아냐 [달그락 소리] | Kệ đi. Tại sao? |
왜 안 해? | Tại sao? |
내가 너처럼 날개 달고 태어났으면 | Tớ mà là cậu, tớ sẽ ứng tuyển và xem có vươn tới ước mơ không. |
어떻게 해서든지 한 번 더 날아보겠다 | Tớ mà là cậu, tớ sẽ ứng tuyển và xem có vươn tới ước mơ không. |
내가 | Cậu nghĩ... |
날개를 달고 있어? | tớ có thể đạt được ước mơ? |
응 [달그락 소리] | Ừ. |
봐, 이거 콩나물국 아니고 두붓국이다 | Đó là canh đậu hũ, không phải canh giá đỗ. |
똥만이랑 꼭 먹고 가 [달그락 소리] | Ăn với Dong Man nhé. |
갔다 올게 [부스럭 소리] | Gặp cậu sau. |
니들 어제 교도소 갔다 왔잖아 | Hôm qua hai cậu vào nhà tù mà. |
[웃음, 달그락 소리] | |
교도소는 아니고, 응? | Đó không phải nhà tù. |
흐흥, 돈 벌고 올게 | Tớ đi kiếm tiền đây. |
[달려간다] | |
[툭툭 찬다] 야, 문 열어 | Mở cửa ra. |
[툭툭 찬다] | |
[덜컹 소리] | |
[삑삑, 드륵 소리] | |
(동만) ♪ 사랑은 ♪ | Anh yêu em |
[샤워 소리] | |
♪ 한 번씩 ♪ | Nảy sinh từ lúc… |
쟤 왜 저래? 나오면 얼마나 쪽팔리려고 | Cậu ấy bị sao vậy? Lúc ra, cậu ấy sẽ xấu hổ lắm đây. |
♪ 나도 몰래 새어 나와서 ♪ | |
♪ 길을 잃은 아이처럼 ♪ | Như chú bướm lạc lối |
♪ 울고 보채도 ♪ | Anh đã gào khóc van xin... |
아 씨, 오늘 좀 안 올라가네 아 씨... | Hôm nay không lên được nốt cao. |
야! 너, 너... | Sao cậu... |
너 우리 집 비밀번호 누르고 들어오지 말랬지! | Tớ đã bảo không được tự tiện vào đây mà. |
네, 네가 비번을 바꾸랬지! | Lẽ ra cậu nên đổi mã cửa. |
- 공공칠빵이 뭐냐고 - 어이씨... | 0070 dễ nhớ lắm. |
[달그락 소리] 어! | |
[요란한 소리] | |
[설레는 음악] | |
아이씨... | Trời ơi. |
야, 보디로션 뭐 쓰는데? | Cậu dùng sữa dưỡng nào thế? |
지가 송승헌이야, 뭐야? | Cậu nghĩ cậu là Song Seung Heon à? |
강동호야? | Lông mày cậu... |
[익살맞은 효과음] | |
음! | |
야, 맛있다 | Ngon đấy. |
[쩝쩝거린다] | |
아, 힘들어 아 씨, 머리 안 감아서 그런가? | Ngứa quá. Có phải vì tớ không gội đầu không? |
야 | Này. |
우리 웬만하면 아침엔 좀 보지 말자 | Ta cố không gặp nhau vào buổi sáng đi. |
왜? | Tại sao? |
아, 아니, 그냥 저녁에 보고 싶어서 | Tớ thích gặp cậu vào buổi tối hơn. |
별... | Kỳ cục ghê. |
저녁 때 지가 내가 왜 보고 싶어? [기막힌 소리] | Sao cậu lại muốn gặp tớ vào tối? |
[먹는다] [진동 소리] | |
[달그락 소리] | |
누구야? 누군데 안 받아? | Ai vậy? Sao không nghe máy? |
아, 스팸! | Gọi quấy nhiễu ấy mà. |
뭘 꼬치꼬치 캐물어? | Sao cậu tọc mạch thế? |
걔한텐 연락 안 왔지? | Cô ta gọi cho cậu hả? |
안 왔어 밥이나 먹어, 밥이나! | Không phải, cậu ăn đi |
나 분명히 옛날에 걔한테도 말했어 | Hồi đó tớ đã nói rõ với cô ta rằng… |
네 앞에서 한 번만 더 얼쩡거리면 내가 아주 죽여버린다고 | tớ sẽ giết cô ta nếu cô ta lại xuất hiện. |
내가 하나 못 하나 이따 봐, 너 | Cứ chờ xem tớ có làm thật không. |
[한숨] | |
[웃으며] 선배님, 잘 지냈죠? | Chào, dạo này thế nào? |
다들 정말 한번 보고 싶다 | Em nhớ mọi người quá. |
네 | Phải. |
아, 근데 참 그 선배는 뭐한대요? | Anh biết giờ cô ấy đang làm gì không? |
이름이 무슨, 애라였나 | Hình như tên cô ấy là Ae Ra. |
그래, 맞다, 최애라! | Phải, đúng rồi. Choi Ae Ra. |
아, 아뇨 친했던 건 아니고 | Không, bọn em không thân. |
그 언니도 아마 방송 쪽에 있을 거 같아서 | Em nghĩ cô ấy làm trong ngành phát thanh. |
네? 백화점? | Sao? Cửa hàng bách hóa ư? |
[잔잔한 음악] | |
습, 그러니까 옷을 갈아입고 와 보니까 | Vậy là... cô quay lại sau khi thay đồ và thấy thứ này ở đây? |
요게 데스크 위에 떡하니 요렇게 있더라, 이거지? | cô quay lại sau khi thay đồ và thấy thứ này ở đây? |
이게 대체 뭘까요? | Nó có thể là gì chứ? |
누가 아침부터 이걸... | Ai lại để nó ở đây? |
아, 이거 그 테러 아니여? | Là khủng bố để lại à? |
응? | |
그러면 저기, 한번 풀어볼까? | Cô nghĩ sao? Ta nên mở ra không? |
[잡는다] 어! | Ta nên mở ra không? |
[의미심장한 음악] 풀지 마요 | Đừng. |
왜, 최 인포도 느낌이 막 쎄해? | Tại sao? Cô cũng có dự cảm chẳng lành à? |
이거, 전문가의 솜씨예요 | Nó được bọc bởi một chuyên gia. |
전문 포장 값으로 한 돈 2만 원 줬겠는데 | Có vẻ riêng tiền bọc đã tốn 20.000 won rồi. |
주인이 와서 포장 값 물어내라고 하면 어떡해요, 큰일이지 | Lỡ chủ sở hữu quay lại đòi bồi thường thì sao? |
그래, 그럼 냅두자 | Thế thì kệ nó vậy. |
일단은 내가 분실물 신고 방송부터 할 테니까는 | Tôi sẽ phát thông báo để xem có ai làm mất không. |
그, 요거는 그, 그냥 여기에다 잠깐 냅두자, 응? | Tạm thời cứ để nó ở đây. |
여, 여기다요? | Ở đây ư? |
[벨 소리] [진동 소리] | NGƯỜI GỌI BỊ CHẶN |
[메시지 알림음] | |
[쩝쩝거린다] | |
(혜란) 전화 받아 안 받으면 집으로 갈게 | Nghe máy đi. Không thì em đến nhà anh đó. |
[숨을 내쉰다] | |
[먹는 소리] | |
[후후 불며 먹는다] | |
[종소리] | |
[발소리가 울린다] [세련된 음악] | |
(혜란) 김밥 한 줄 주세요 | Cho tôi một suất kimbap. |
어? | |
언니 | Chào Ae Ra. |
[달그락거린다] | |
대박, 야, 지금 그 박혜란이 천 원 김밥 먹고 있다니까? | Park Hye Ran đang ăn kimbap 1.000 won. |
이거 실화냐? | Là thật sao? |
김밥 안 먹어? | Cô không định ăn à? |
다이어트 중이라서요 | Tôi đang ăn kiêng. |
그럼 김밥집엔 왜... | Vậy sao cô lại tới đây? |
누구 좀 사다 주려고 | Tôi mua cho một người. |
근데 이렇게 우연히 언니를 다 만나고 | Nhưng tôi lại tình cờ gặp cô ở đây. |
반갑네요 | Rất vui được gặp cô. |
[내려놓는다] | |
우연 맞니? | Thật là tình cờ không? |
다이어트를 하는 재벌가 유녀 박혜란이가 | Park Hye Ran, con dâu một gia đình tập đoàn |
하필 내 직장 앞 천 원 김밥집에 | vô tình xuất hiện ở tiệm kimbap 1.000 won gần chỗ tôi làm, |
하필 내 점심시간에 나타난 게 우연 맞아? | vô tình xuất hiện ở tiệm kimbap 1.000 won gần chỗ tôi làm, đúng giờ tôi ăn trưa. Thế là tình cờ ư? |
너는 매사 우연으로 움직이는 애는 아니잖아 | Với cô, không có gì là tình cờ. |
그럼 기왕 만난 김에 오빠 연락처 좀 알려주세요 | Vì ta gặp nhau rồi, cho tôi xin số của Dong Man nhé? |
아님 사는 데나? | Hoặc địa chỉ của anh ấy. |
네가 동만이가 왜 궁금해? | Cô tìm Dong Man làm gì? |
[웃음] 언니한테 대답할 필요는 없는 거 같아요 | Tôi chả có lý do để cho cô biết. |
연락처 아시죠? | Cô biết số anh ấy, nhỉ? |
몰라 | Không. |
몰라요? | Không ư? |
나도 요즘 연락 안 해 동만이 결혼해서 지방 내려간 뒤론 | Chúng tôi không giữ liên lạc từ khi cậu ấy cưới và dọn đi. |
아무래도 유부남이니까 연락하기 그렇더라고 | Gọi cho người có vợ thì kỳ cục lắm. |
그게 예의잖아 | Đó là phép lịch sự chuẩn. |
아... | Hiểu rồi, thật vậy hả? |
- 그래요? - 예, 의 | Hiểu rồi, thật vậy hả? Phép lịch sự. |
예의가 뭔진 알지? | Cô biết phép lịch sự là gì chứ? |
[덜컹 소리] [익살맞은 음악] | |
[물을 마신다] | |
[내려놓고 신음한다] | |
동만이 건들지 마 | Để Dong Man yên. |
궁금해하지도 마 얼쩡대지 마 | Hãy tránh xa và đừng nghĩ đến cậu ấy. |
언닌 참 여전히 주제넘네요 | Cô vẫn hách dịch như mọi khi. |
아유, 무거워라 아이고, 무거워라 | Nặng quá đi. |
아이고... | Trời ạ. |
[신음 소리] | |
진드기 소독을 주임님이 하시면 | Nếu anh đi khử bọ, tôi sẽ xử lý bồn vệ sinh và lọc... |
전 비데랑 이 청정기랑, 어... | Nếu anh đi khử bọ, tôi sẽ xử lý bồn vệ sinh và lọc... |
내가? | Tôi ư? |
소독을 내가 해? | Cậu muốn tôi phun khử trùng? |
그, 주임님 담당이니까요 | Anh phụ trách việc đó mà. |
그렇게 분업을 해야 빨리 끝나니까요 | Ta làm phần việc của mình để xong nhanh. |
아, 너는 분업을 좋아하니? | Cậu muốn chia nhiệm vụ? |
근데 있잖아 이 한국 사회는 분업보다는 | Nhưng ở Hàn Quốc, ta tuân theo cấp bậc. |
장유유서에 따른 위계질서로 가는 거거든 | Cậu biết thứ tự cấp bậc chứ? |
아, 그러니까 지금 | Vậy, ý anh là... |
여길 제가 혼자 다 하라는 말씀이세요? | tôi tự làm hết à? |
뭘 물어봐, 씨 | Còn phải hỏi? |
너 이럴 때 보면 진짜 군대 안 갔다 온 놈 같아 | Cậu nói như thể chưa từng nhập ngũ vậy. |
[달그락 소리] | Dùng được không nhỉ? |
[물소리] 어어, 어우, 죄송합니다 | Dùng được không nhỉ? Xin lỗi, tại tôi. |
아이고, 아이고 | |
(여직원) 제작비 절감 방법도 참 가지가지다 | Họ keo kiệt quá. |
아니, 왜 우릴 불러다 체리를 먹으래? | Sao họ bắt ta ăn anh đào chứ? |
[웃음] 저는 땡땡이 치는 것 같고 | Sao họ bắt ta ăn anh đào chứ? Tôi lại thích, nó như giờ giải lao vậy. |
- 좋은데요, 뭐 - 맛은 있네 | Tôi lại thích, nó như giờ giải lao vậy. - Cơ mà ngon. - Chúng tôi cần quay người ăn anh đào. |
체리 먹는 그림만 녹화로 좀 따는 거니까 | - Cơ mà ngon. - Chúng tôi cần quay người ăn anh đào. |
- 그냥 맛있게 먹어주시면 돼요 - 네 | - Ăn thích thú vào nhé. - Được. |
아, 저, 그리고 | Với lại, trộn anh đào với salad và sữa chua nữa. |
그 샐러드하고 요거트에도 막 섞어 먹으라고 | Với lại, trộn anh đào với salad và sữa chua nữa. |
네, 부장님 | Vâng, thưa sếp. |
- 맛있게 먹어, 맛있게 - 네 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
아, 요거트는 아니라니까 | Đã bảo đừng là sữa chua. |
[한숨] | |
[신나는 음악] | |
[감탄한다] | |
조금 더 밝게 해주세요 | Cười nữa đi. |
[툭 친다] | |
[달그락 소리] | |
뭐라는 거야? 왜 이렇게 웃어? | Họ đang nói gì vậy? Sao họ lại cười? |
나도? 뭐가 나도라는 거지? | Tôi cũng gì cơ? |
[기침, 탁 소리] 왜 저래? | Cô ấy bị sao vậy? |
- 어, 뭐야? - 괜찮아요? 잠깐만요 | - Ôi không. - Cô không sao chứ? |
[기침] [무거운 음악] | |
도와주세요, 여기 걸리신 거 같은데, 지금? | Ai đó giúp đi! Cô ấy bị nghẹn. |
어? | |
[달려간다] | |
[발소리가 울린다] | |
- 언니! - (주만) 비켜요! | Tránh ra. |
[물러나는 발소리] [설희의 신음] | |
[사람들이 놀란다] [주만의 신음] | |
[흔드는 효과음] | |
[사람들이 놀란다] [휙 소리] | |
[휙 날아간다] | |
[와르르 떨어진다] | |
[뎅 소리] | |
[와르르 떨어진다] | |
[신음, 바람 효과음] | |
[신음하며 누른다] | |
[헐떡이며 내려간다] | |
[후 부는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[감미로운 음악] | |
동만이 잘할 수 있지? | Em làm được chứ, Dong Man? |
쳇, 왜 백설희가 백설공주야? | Sao Sul Hee được đóng vai Bạch Tuyết? |
백설희니께 백설공주지 불만덜 있어? | Vì cậu ấy là Bạch Tuyết! - Ý kiến à? - Cậu chỉ là một cái cây. |
체, 나무 주제에? | - Ý kiến à? - Cậu chỉ là một cái cây. |
나, 떡갈나무여! | Tớ là một cái cây đặc biệt. |
그러니까 이때 동만이가 설희한테 뽀뽀를 하면 돼 | Giờ em chỉ phải hôn Sul Hee thôi. |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[터지는 효과음] | |
[울며] 백설희 콧물 싫어! | Em không thích nước mũi của Sul Hee. |
[동만, 설희가 운다] | |
[휙 소리] 아! | Cậu bị sao vậy? Cứ hôn cậu ấy đi. |
이게 진짜, 확 그냥 가! | Cậu bị sao vậy? Cứ hôn cậu ấy đi. |
뽀뽀 좀 하라고! | Hôn cậu ấy đi! |
(설희의 독백) 옛날부터 내 로망은 백설공주였다 | Trước kia tôi luôn tưởng tượng mình là Bạch Tuyết. |
[주만이 헐떡인다] | |
그리고 이제야 | Và giờ, cuối cùng, |
진짜 백설공주가 된 것 같았다 | tôi cảm thấy như mình đã thành Bạch Tuyết. |
[헐떡인다] | |
그러니까 대체 체리를 왜, 왜, 왜! 요거트에 말아 먹어요! | Sao lại cho anh đào vào sữa chua chứ? |
[크게] 체리는 체리! 요거트는 요거트! | Ăn thì ăn riêng, chứ không phải ăn với sữa chua! |
식감은 찍먹이라 했지 않습니까! | Chấm vào cũng được! |
찍먹! | Chỉ chấm thôi! |
[꽂는다] | |
[신음한다] | |
아, 이 징글징글한 과민성 대장염 [방송 알림음] | Mệt với hội chứng ruột kích thích của mình quá. |
(김 비서) 방금 3층 여성복 매장에서 휴대폰 보조 빠데리 | Ai để quên pin sạc dự phòng |
빠데리를 놓고 가신 분은 속히 찾아가시길 바랍니다 | ở tầng ba, - vui lòng đến nhận ngay. - Gì vậy? Là anh Kim à? |
뭐야? 김 비서 아냐? | - vui lòng đến nhận ngay. - Gì vậy? Là anh Kim à? |
왜 저이가 방송을 해? | Sao anh ấy lại đọc thông báo? |
빠데리가 또 뭐야? | Sao anh ấy lại nói như thế? |
(여 1) 방송하는 언니가 갑자기 석 달이나 휴직계를 냈다잖아 | Phát thanh viên vừa đột ngột nghỉ ba tháng. |
왜? | Vì sao vậy? |
(여 1) 시집간대 | Cô ấy sắp cưới. |
[뚜껑을 딴다] | |
[걸어오는 소리] | |
[다가간다] | |
비서님, 후식! | Anh Kim, mời anh. |
왜 이래, 또 무섭게! | Hết hồn. Lần này là gì đây? |
아이, 오늘따라 유독 피곤하실 것 같아서요 | Tôi nghĩ hôm nay anh sẽ rất vất vả. |
실무 보시랴, 방송하시랴 | Có chức vụ riêng rồi lại còn đi đọc thông báo. |
아, 뭐여? 그냥 할 말 햐 | Chuyện gì? Cô muốn gì? |
제가 전부터 쭈욱 말씀드렸던 거요 | Là chuyện tôi đã nhờ anh hồi trước ấy. |
사내방송 TO 나오면 살짝 귀띔 좀 해주십사 하고? | Báo trước cho tôi nếu vị trí phát thanh tuyển người. |
크으, 최 인포 | Cô quả là tham vọng quá đấy. |
아주 야망가여, 야망가 그지? | Cô quả là tham vọng quá đấy. |
또 이런 갑작스러운 사태에 | Chắc anh rất bối rối trước đơn thôi việc bất ngờ. |
우리 비서님께서 아주 많이 당황하셨을 텐데 | Chắc anh rất bối rối trước đơn thôi việc bất ngờ. Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này. |
이럴 때 저 같은 비선라인이 | Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này. |
이렇게 촤악 발 빨리 움직여야 되는 거고요 | Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này. |
비선라인? | - Người như cô? - Người ủng hộ anh. |
비서님 라인 | - Người như cô? - Người ủng hộ anh. |
[기막힌 웃음, 헛기침] | Trời. |
우리 찍먹 김 선생, 응? | Cậu Kim của chúng ta... |
의인 표창이라도 해드려야 되는데 말이야 | Chúng tôi nên ghi nhận bổn phận của cậu. |
누가 보면 마누라 죽는 줄 알았겠다 | Lúc đó trông như vợ cậu đang hấp hối vậy. |
제가 소방교육 때 유독 하임리히법을 열심히 받아서... | Tôi đã học cách sơ cứu Heimlich trong khóa tập huấn. |
그래 | Chắc chắn rồi. |
이거 뒤처리도 유독 열심히 부탁해? | Hy vọng cậu sẽ cố gắng hơn trong dọn dẹp nữa. |
아우, 아우, 두야... | Ôi, đầu tôi. |
[퉤 뱉는다] | |
아, 진짜 | Cái... |
- 대리님 - 왜? | - Anh Kim. - Gì vậy? |
완전 기사도 쩔어요 진짜 멋졌어요 | Lúc đó anh đỉnh thật đấy. |
그 체리, 내가 먹고 싶다는 생각 들 만큼 | Giá mà tôi ăn quả anh đào đó. |
[앙증맞은 음악] 네? | Sao cơ? |
[수줍은 웃음] | |
[걸어간다] | |
[툭 소리] | |
[툭 소리] | |
(김 비서) 뭐, 그렇게 어려운 건 없어 | Không khó vậy đâu. |
그냥 마이크에다 대고 트림만 하지 말아 | Đừng ợ vào micro là được. |
내가 누가 와도 새로 면접은 딱 볼 테니까는 | Tôi sẽ phỏng vấn bất kể ai ứng tuyển. |
최 인포도 뭐, 그때 되면 확 들이대 보는 거지, 그지? | Lúc đó cô cũng có thể thử sức. |
그때 가서 잘하면은 | Nếu cô làm tốt, cái ghế này có thể là của cô. |
땜빵으로 왔다가 말뚝 박을 수도 있는 거고, 뭐 | Nếu cô làm tốt, cái ghế này có thể là của cô. Thật ư? |
진짜요? | Thật ư? |
[치익 소리] | |
아니, 단기사병 갔다 온 놈이 대한민국 육군 병장 특등 사수한테 | Sao một kẻ từng là binh nhì lại dám giáo huấn một trung sĩ |
사회생활을 가르쳐? 이걸 확 그냥... | về tôn trọng cấp bậc chứ? |
아, 진짜 | Thật tình. |
[벨 소리] [한숨] | AE RA |
[부스럭 소리] | |
이 타이밍에 넌 참 에러다 | Gọi chả đúng lúc tí nào, Ae Ra à. |
왜, 또? | Cậu muốn gì? |
아침에 보고 점심까지 전화질이야 | Sao lại gọi cho tớ? |
뭘 또 오라 마라냐, 너는? | Sao cậu dám ra lệnh bảo tớ đến? |
뭐? 대박? | Sao? Có tin trọng đại á? |
[발소리] | Vậy hôm nay cậu sẽ làm phát thanh khu mua sắm? |
그러니까 네가 오늘 사내방송을 한다는 거지? | Vậy hôm nay cậu sẽ làm phát thanh khu mua sắm? |
야, 근데 나는 왜 불렀을까? | Khoan, sao cậu lại bảo tớ đến? Cậu nên tới đây để chứng kiến khoảnh khắc lịch sử. |
아, 이 역사적인 순간에 당연히 네가 있어야지 | Cậu nên tới đây để chứng kiến khoảnh khắc lịch sử. |
특별히 해줄 임무도 있고 | Cậu cũng cần giúp tớ một việc. |
3시 30분에 내가 첫 방송을 하거든? | Tớ sẽ lên sóng lần đầu lúc 3:30 chiều. |
내 데뷔 방송, 녹음 좀 해줘 | Là màn ra mắt, nên cậu ghi âm lại nhé. |
녹음? | Trời, thu âm lại? |
아 씨, 진짜 와, 별걸 다 시키네 | Cậu muốn tớ làm đủ thứ việc cho cậu. |
야, 그러면 생방이 지금 20분밖에 안 남았는데 | Chỉ còn 20 phút là tới phát thanh trực tiếp rồi. |
얼른 스피커 바로 아래 자리를 잡아야 될 거 아니냐고? | Chỉ còn 20 phút là tới phát thanh trực tiếp rồi. Tớ nên mau ra trước loa đợi. |
아유 넌 또 시키면 참 잘해, 앙? | Cậu rất biết cách gây ấn tượng với tớ đó. |
좋아, 출동! [걸어간다] | Được rồi, đi thôi. |
[달칵, 방송 알림음] | |
백화점 내 고객 여러분께 안내방송 드립니다 | Đây là thông báo dành cho khách hàng. |
지금 8층 행사장에선 기능성 등산복 세일을 진행하고 있사오니 | Đồ mặc ngoài trời đang giảm giá. |
관심 있으신 고객님들께선 | Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám. |
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다 | Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám. |
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
[경쾌한 음악] | |
[띠링 소리] 야, 방송 진짜 잘하네! | Chà, cậu ấy làm tốt quá! |
완전 백지연이에요, 백지연 그죠? | Cậu ấy giỏi như Baek Ji Yeon nhỉ? |
[발을 구른다] 어떡해, 어떡해! 어우 | Trời, mình nên làm gì đây? |
[감격한 소리] | |
야, 얘 지금 방송에다 대고 지 이름 얘기한 거잖아, 그지? | Này, cô ấy vừa xưng tên đấy à? |
어? | |
아, 왜 방송에다 대고 지 이름을 얘기하고 그래? | Trời, sao cô ấy lại xưng tên chứ? |
아유 | Trời ạ. |
얌마, 그것도 장갑 끼고 해 타 죽어! | Đeo găng vào, không là bị bỏng đó. |
(애라) 지금 8층 행사장에선 | Đồ mặc ngoài trời đang giảm giá. |
기능성 등산복 세일을 진행하고 있사오니 | Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám. |
관심 있으신 고객님들께선 | Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám. |
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다 | Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám. |
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
크으... | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
[전철이 덜컹거린다] | |
와... | Chà. |
어떡하지, 나? | Tớ nên làm gì đây? |
왜? 왜, 뭐 잘못된 거 있어? | Sao? Có gì không ổn à? |
내가 듣기엔 완전 퍼펙이었는데? | Tớ thấy miễn chê. |
어떡하지? | Tớ nên làm gì? |
나 진짜 | Tớ... |
너어무 좋아 | hạnh phúc lắm. |
너무너무 너무! | Vui vô cùng luôn. |
[잔잔한 음악] [훌쩍인다] | |
사람은 진짜 자기 하고 싶은 거 하고 살아야 되나 봐 | Tớ đoán con người thực sự cần làm điều mình yêu thích. |
하고 싶은 거 해보니까 그렇게 좋아? | Giờ cậu làm được điều mình thích rồi, cậu vui chứ? |
죽지! | Vui muốn chết luôn. |
[웃음] | |
[숨을 내쉰다] | |
(애라) 1층 인포메이션 데스크에서 | Một chiếc hộp lạ được giữ ở quầy thông tin tại tầng một. |
내용물 미상의 상자를 보관하고 있습니다 | Một chiếc hộp lạ được giữ ở quầy thông tin tại tầng một. Người từng làm ở quầy thông tin ư? |
[잔잔한 클래식 음악] 원래 인포에 있던 분? | Người từng làm ở quầy thông tin ư? |
아, 애라 언니요? | Ý anh là Ae Ra? |
저깄잖아요 | Cô ấy đang đọc thông báo đó. |
(애라) 이상, 사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin hết. |
[가져간다] | |
- (여 2) 서현족발에 소주? - (남 1) 저기, 예? | - Đi ăn chân giò cay với soju đi. - Ở đâu? |
[문이 닫힌다] [웃음] | |
[걸어간다] | |
[발소리] | |
[멈춰선다] | |
[다가오는 발소리] | |
[의미심장한 음악] | |
(애라) 누나는 신디 정이 아니라 | Tôi không là Cindy Jung. |
왕십리 럭키백화점 인포 최애라다 | Mà là Choi Ae Ra của cửa hàng bách hóa Lucky. |
꼭 청구서 들고 원수 갚으러 와라 | Nhớ mang hóa đơn đến và trả thù tôi. |
[불안한 숨소리] | |
[차가 출발한다] | |
[빠르게 걷는다] | |
[뛰어간다] | |
[끼익 급정거한다] | |
[헐떡인다] | |
[탁 잡는다] [애라의 놀란 소리] | |
[부스럭 소리] | |
[휙 소리, 때린다] | |
꺼져, 이 변태 새끼야! 따라오지 말라고! | Bỏ tay ra khỏi người tôi, đồ biến thái! |
야, 야! | Đừng có mà theo dõi tôi! |
[경적 소리] | Đồ khốn! |
[차 문을 닫는다] [헐떡인다] | |
어우, 참, 가자 | Trời ạ, đi thôi. |
[돌아본다] | |
[놀란 숨소리] [신음] | |
아, 어떡해? | Trời đất ơi. |
아까 욕한 건 미안하게 됐어요 | Xin lỗi vì lúc nãy chửi rủa anh. |
그러게 왜 사람을 따라와요? | Sao anh lại bám theo tôi? |
아니... | Chỉ là... |
[달그락 소리] | |
이거 애라 씨 드린 건데 분실물 돼 있어가지고... | Tôi tặng cô cái này, nhưng nó lại vào chỗ đồ thất lạc. |
아, 뭔데요? | Là gì thế? |
[포장을 뜯는다] | |
(무빈) 애라 씨! | Ae Ra, khi tan làm, hãy đi đôi giày này và ra cửa. |
퇴근하시면 편한 신 신고 정문으로 와주세요 | Ae Ra, khi tan làm, hãy đi đôi giày này và ra cửa. |
기다릴게요, 무빈 | Tôi sẽ đợi. Từ Moo Bin. |
애라 씨, 저번에 발차기로 백미러 박살 낼 때요 | Lần trước, khi cô đá gương chiếu hậu... |
구두 굽 부러졌잖아요 | gót giày cô đã bị gãy. |
그래서 다음에는 그 헥토파스칼 킥 날리실 때 | Tôi mua cho cô đôi này để cô đi lại thoải mái… |
이 운동화 신고 더 가볍게 날아다니시라고요 | nếu lần sau phải đá bất cứ thứ gì. |
[툭툭 친다] 이거 에어도 들어있어요 | Đó là giày đệm khí. |
이러면 재밌어요? | Anh nghĩ thế này vui à? |
이번엔 뭐 신발 내기들이라도 하신 거예요? | Lần này các anh cược vào giày hả? |
아뇨 전 그런 뜻이 아니라... | - Không, không phải vậy. - Tôi... |
나요, 그쪽 보기 상당히 거북하고 삔또 상해요 | - Không, không phải vậy. - Tôi... thấy vô cùng khó chịu khi nhìn anh. |
그니까 이런 우스운 짓 마시고 서로 볼일 없게 하죠? | Làm ơn thôi giỡn và đừng gặp lại nhau nữa. |
전 애라 씨랑 놀고 싶어요 | Tôi muốn đi chơi với cô. |
뭐요? | Gì cơ? |
애라 씨 보고 싶었어요 | Tôi nhớ cô. |
[달콤한 음악] | |
애라 씨 보고 나서 계속 계속 애라 씨 생각났어요 | Sau khi gặp cô tối hôm đó, tôi nghĩ về cô suốt. |
저 오늘 애라 씨 이렇게 보려고 | Tôi đã mất nhiều thời gian nghĩ ra ý này để có thể gặp cô tối nay. |
이 우스운 짓도 며칠 꼬박 생각한 거예요 | Tôi đã mất nhiều thời gian nghĩ ra ý này để có thể gặp cô tối nay. |
그니까... | Nên... |
이, 이 옷도 새 옷이고요 저 오늘 미장원도 갔다 왔고 | đây là áo khoác mới, và hôm nay tôi còn cắt tóc nữa. |
그 레스토랑도 예약했고 | Tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng, và còn đổ đầy xăng cho xe. |
혹시 몰라서 자동차에 기름도 만땅으로... | Tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng, và còn đổ đầy xăng cho xe. |
(애라의 독백) 조금 귀여웠다 | Cũng khá dễ thương đấy. |
기름은 왜 만땅 넣으셨을까? | Sao anh lại đổ xăng? |
아니, 뭐 혹시나 드라이브나 뭐 | À thì, phòng khi cô muốn lái xe đi dạo... |
남산이라도 가고 싶어 하실까 봐... | hoặc đến Tháp Seoul. |
언제 적 남산이야 | Nhạt nhẽo quá đó. |
그리고 혹시 | Có lẽ nào, cô có bạn trai rồi à? |
남친 있으세요? | Có lẽ nào, cô có bạn trai rồi à? |
없으면 뭐, 어쩔 거야? | Anh sẽ làm gì nếu tôi chưa có? |
그럼 나 일단 열 번만 만나봐요 나 자신 있어요 | Vậy, thử hẹn hò với tôi mười buổi đi. Tôi tự tin lắm. |
나 진짜 열심히 잘할게요 | Tôi sẽ cố hết sức. |
나 뭐든 열심히는 해요 | Tôi luôn hết mình trong mọi việc. |
아니, 뭐가 또 이렇게... 도대체 뭐야? | Trời, sao anh thẳng thắn thế? |
아니, 애, 애라 씨가 너무 예쁘니까 | À thì, là vì cô xinh đẹp. |
예뻐서 누가 채갈까 봐... [기막힌 소리] | Mấy gã khác chắc cũng theo đuổi cô. |
예쁘기는... | Sao cũng được. |
[웃음] 애라 씨 | Ae Ra à. |
이거 맞나 한번 신어봐요 | Cô đi thử xem vừa không. |
애라 씨 발 정도면 230? | Tôi nghĩ cỡ chân cô khoảng 230 mm. |
[곤란한 웃음] | |
235? | Là 235 mm. |
이야, 딱 맞겠다 빨리 신어봐요 | Vậy thì vừa vặn. Đi thử đi. |
[감미로운 음악] | |
신어봐요 | Đi thử đi. |
신데렐라 유리구두처럼 | Như Lọ Lem thử giày thủy tinh ấy. |
(애라의 독백) 내 발은 245 | Cỡ chân mình là 245 mm. |
근데 이 에어 달린 유리구두에 발을 욱여넣어 봐야 되는 걸까? | Mình có nên thử nhét chân vào đôi giày này không? |
[웃음] | |
[버스가 덜컹거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[툭툭 찬다] | |
(동만) 하고 싶은 거 해보니까 그렇게 좋아? | Giờ cậu làm được điều mình thích rồi, cậu vui chứ? |
(애라) 죽지! | Vui muốn chết luôn. |
[퍽퍽 치는 소리] | |
[사각거린다] | |
[기합 넣으며 친다] | Tiếp, tiếp. |
[사각거린다] | |
(동만) 코치님! | Thầy ơi! |
[달려온다] | |
저건 남의 영업장을 왜 자꾸 기습을 해? | Sao cậu ta cứ bất thình lình đến vậy? |
아, 저 맘에 안 드는 새끼 또 왔네 | Tên khốn đó lại tới. |
[헐떡인다] | |
나 단도직입적으로 딱 하나만 물을게요 | Cho em hỏi thầy một câu thôi. |
내가 만약에, 내가 만약에요 | Có khi nào, nếu em quyết định học võ... |
격투기 한다면요 | Có khi nào, nếu em quyết định học võ... |
어? | Sao? |
[일어선다] | |
어, 어 | Gì? Nói tiếp đi. |
나 돈 많이 벌 수 있어요? | Em sẽ kiếm được nhiều tiền chứ? |
나 나중에 나이 들어서 싸움 못 해도 | Em có thể kiếm đủ tiền để sống sung túc dù có già và không thể đấu không? |
격투기로 쭉 먹고살 수 있어요? | Em có thể kiếm đủ tiền để sống sung túc dù có già và không thể đấu không? |
야, 너 왜 자꾸 돈, 돈 거려? | Sao cậu cứ nhắc đến tiền nong vậy? |
인생 뭐 돈 보고 가냐? | Tiền quan trọng nhất trên đời à? |
돈보다는 뭐, 꿈, 어? 노력, 마음 | Thay vì tiền, cậu nên nghĩ về ước mơ, nỗ lực, trái tim |
뭐 이딴 거 보고 그냥 못 먹어도 고 해보는 거지, 씨 | để cố gắng hết mình trong đời. |
돈이 있어야 꿈도 꾸고 마음도 쓰는 거잖아요 | Em phải có tiền để ước mơ và lo cho người khác. |
아이씨, 이 새파란 게 왜 자꾸 찌들어 빠진 소릴 하고 있어? | Trời, cậu chưa đủ tuổi để bị xã hội đầu độc đâu. |
나요 우리 엄마 집도 사주고 싶고요 | Em muốn mua nhà cho mẹ. |
우리 아빠 똥차도 바꿔주고 싶어요 | Em muốn mua xe mới cho bố. |
그게 다 내 마음인데 그게 다 돈이잖아요 | Em chỉ mong muốn vậy, nhưng em cần tiền để thực hiện. |
돈이 중요한 게 아니라고 다들 거짓말하면서 | Người ta luôn nói tiền không quan trọng, nhưng mà có đấy. |
사실 이 마음도 이거 다 돈이었잖아요 | Người ta luôn nói tiền không quan trọng, nhưng mà có đấy. |
근데 나만 좋자고 나 하고 싶은 거 하면 안 될 거 같으니까 | Em hỏi vì em không thể học võ chỉ để thỏa mãn mong ước. |
일단 한 번 묻는 거라고요 | Em hỏi vì em không thể học võ chỉ để thỏa mãn mong ước. |
그리고 나는 우리 동희도 끝까지 지켜줘야 되니까 | Hơn nữa, em phải bảo vệ Dong Hee đến chết. |
못 먹으면 고 하면 안 되는 거잖아요 | Em không thể thử nếu thất bại. |
아이씨! | Chết tiệt! |
그니까 나 격투기 하면 돈 많이 벌 수 있어요? | Em có thể kiếm nhiều tiền nhờ võ tổng hợp chứ? |
너 돈 벌고 싶으면 이 근처에 얼씬도 하지 마 | Nếu muốn kiếm tiền, hãy tránh xa nơi này. |
나 찾아오지도 마 이 새끼야 | Đừng có đến thăm tôi nữa, đồ khốn. |
[걸어간다] | |
[슬픈 음악] | |
(동만) 그냥 하고 싶을까 봐 | Con sợ mình sẽ muốn làm lại. |
환장하게 하고 싶을까 봐! | Con sợ mình sẽ thật sự muốn làm lại. |
(동만부) 털어버려! | Quên chuyện cũ đi. |
사내새끼가 여적지 그 일을 속에 맺혀놓고 사냐? | Con là đàn ông. Sao vẫn không quên được hả? |
(탁수) 나는 죽어도 안 들어가니까 알아서 하라고! | Tôi không làm. Cứ làm điều mình cần đi. |
(원보) 탁수야 | - Tak Su. - Sao thằng ranh này láo vậy? |
얜 뭔데 이렇게 싸가지가 없어! | - Tak Su. - Sao thằng ranh này láo vậy? |
[효과음] [발차기 소리] | |
[휙 소리] [효과음] | |
하, 씨... | |
아, 그래가지고 아빠 내가 오늘 방송을 했다니까? | Bố à, hôm nay con được đọc thông báo. |
어! | Đúng thế! |
[웃음] | |
당연히, 으흠 | Được chứ. |
사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
이거도 했지 | Con đã nói thế. Con sẽ gửi bố bản ghi âm. |
내가 녹음한 거 보내줄게 | Con đã nói thế. Con sẽ gửi bố bản ghi âm. |
아, 그럼 내일도 네가 하고 모레도 네가 하는겨? | Vậy những ngày sau con sẽ tiếp tục chứ? |
아, 그럼 말여 저, 아빠가 내일 갈게! | Nếu vậy, mai bố sẽ đến thăm con. |
아이, 가게 셔터 내리고 갈게 | Bố sẽ đóng cửa tiệm và đi. |
애라가 뭘 하나 벼? | Chắc Ae Ra đang làm gì đó. |
몰러 | Chả rõ nữa. |
아, 이제야 딸내미가 마이크를 잡았는디 아빠가 안 듣고 배겨? | Sao bố không đi được? Con gái bố được đọc thông báo mà. |
아, 그러지 말고 말여 아빠는 내일 점심이야 | Hay là thế này nhé? Mai ta đi ăn trưa. |
아이, 아침 장사만 하고 갈 테니께 그런 줄 알고 끊어 | Bố mở buổi sáng thôi rồi đến. Bố cúp máy đây. |
응, 그려, 그려 | Bố mở buổi sáng thôi rồi đến. Bố cúp máy đây. |
아이고, 기특한 거 [웃음] | Tự hào về con bé quá. |
- 아, 야, 기군아! - 예 | Này! |
여기 저, 도미 좀 쓸어내 봐라 | - Mang món sashimi cá tráp ra đây. - Anh có cá tráp ư? |
(남직원) 도미가 있었어? | - Mang món sashimi cá tráp ra đây. - Anh có cá tráp ư? |
근데 여태 안 꺼낸겨? | Sao không đem ra sớm? |
너그들 말이여 전부 다 돈 낼 생각하지 말어 | Đừng có mà trả tiền cho món này. |
저, 저 도미까지는 내가 해서 그냥, 어? | Món nào có cá tráp là tôi bao. |
내가 전부 다 쏠래야, 그냥 | Món nào có cá tráp là tôi bao. Tại sao? Ae Ra sắp cưới à? |
왜? 애라 시집간디야? | Tại sao? Ae Ra sắp cưới à? |
[놀란 소리] 아니, 시집이 문제여? | Điều đó không quan trọng! |
내가 지금 사내 아나운서 아빠가 됐는디! | Tôi đã là bố của một phát thanh viên khu mua sắm. |
어휴, 내가 미쳐 | Trời, bố làm mình phát điên mất. |
촌스럽게 뭘 올라온다 그래, 진짜 | Sao bố phải lặn lội tới Seoul chứ? |
[차 소리] | |
[삑 소리] | |
[억지로 코를 곤다] | |
[걸어온다] | |
[툭툭 친다] [동만의 신음] | |
[툭툭 친다] [동만의 신음] | |
[한숨] | |
[숨 막힌 소리] [익살맞은 음악] | |
[기침하며 때린다] | |
케켁... | |
야! 야, 이 또라이야 | Này, đồ khùng. |
어우, 씨... | Trời, cậu là du côn à? |
깡패냐? | Trời, cậu là du côn à? |
- 일어나 - 어우 씨, 이씨 | - Đứng dậy. - Trời ạ. |
아씨, 아유, 씨... | Bố khỉ. |
[헐떡이며 일어난다] | |
[신음하며 앉는다] | |
[툭툭 친다] 좋다! | Êm ái quá. |
아나운서가 서서 가야겠니? [웃음] | Phát thanh viên không nên đứng. |
뭐, 뭐? | Sao? |
[천천히 걷는다] | |
설아! | Sul Hee. |
혹시, 떡볶이? | Đó là bánh gạo cay à? |
[부스럭 소리] 그것도 삼거리 떡볶이? | Mua ở ngã ba à? |
혹시, 맥주? | Trong túi có bia không? |
그것도 쏘맥? | Có cả soju chứ? |
[앙증맞은 음악] | |
- 쏘맥 떡볶이, 쏘맥 떡볶이 - 아휴, 너네 진짜 | - Soju, bia và bánh gạo cay. - Trời ạ. |
도핑테스트 한번 해봐야 돼 | Tớ phải xét nghiệm doping các cậu đấy. |
- 도핑테스트! - 도핑테스트! | - Xét nghiệm doping. - Hai cậu điên à? |
정신 나간 애들 같아, 진짜 | - Xét nghiệm doping. - Hai cậu điên à? Thật đấy. |
대리님은? | Joo Man đâu? |
아, 야근 오늘 못 들어올걸? | Ở chỗ làm, anh ấy không về đâu. |
야, 우리 쭈만이 진짜 출세했다 야근도 하고 | Joo Man thành đạt rồi. Giờ phải làm việc muộn. |
진짜 회사원 같아 | Cậu ấy trông như doanh nhân. |
아무튼 그래서 나 오늘 후리야, 후리 | Dù sao, bởi thế mà tối nay tớ rảnh. |
남일 바 콜? | Tới Namil Bar đi. |
설아, 프리 | - Sul Hee, phát âm là "rảnh". - Rảnh. |
- (애라) 프, 리 - (설희) 프, 리 | - Sul Hee, phát âm là "rảnh". - Rảnh. |
["또 밤이 지나버렸네"] | |
[걸어간다] | |
[문을 연다] | |
[들어간다] | |
[문을 닫는다] | |
[살금살금 걷는다] | |
[계단을 오른다] | |
[내려오며 한숨 쉰다] | |
(동만) 어이차, 후 | |
(애라) 아! | |
숨이 다 탁 트이네 | Thật sảng khoái. |
[발소리] | |
내가 남일 바 파라다이스 때문에 지겨운 남일 빌라를 못 뜨잖냐 | Tớ không thể đi khỏi đây vì Namil Bar này. |
근데 바뀐 주인은 | Nhân tiện, cậu không nghĩ chủ nhà mới |
우리 아지트 아직 발견 못 한 거 같지? | chưa phát hiện ra nơi này, phải không? |
야, 근데 니들 새 주인 얼굴 본 적 있어? | Nhưng các cậu gặp chủ nhà mới chưa? |
나도 5층에 드나드는 거 본 적이 없네 | Tớ cũng chưa gặp chủ nhà ở tầng năm. |
남일이 엄마래 남일 빌라의 그 남일 | Là mẹ của Nam Il. Đó là tên của khu căn hộ. |
- 설희네 족발처럼? - 응 | - Giống như chân giò của Sul Hee? - Ừ. |
그러니까 이 빌라의 진짜 주인이 이사 온 거지 | Chủ nhà thực sự của khu này đã dọn đến ở. |
세탁소 아줌마가 그랬어 | Bà chủ tiệm giặt bảo tớ vậy. |
근데 좀 묘하대 | - Nhân tiện, bà ấy hơi kỳ lạ. - Sao? |
어? | - Nhân tiện, bà ấy hơi kỳ lạ. - Sao? |
새로 온 집 주인 좀 묘하대 | Chủ nhà mới hơi kỳ lạ. |
귀신 아니야, 귀신? | Bà ấy là ma sao? |
사람 드나드는 거 안 보이는 것도 그렇고 | Không ai thấy bà ấy ra vào. |
갑자기 이사 온 게 이상하잖아 | Thật lạ khi bà ấy bất ngờ dọn đến. |
[의미심장한 음악] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[발소리] | |
[바람 소리] | |
[한숨] | |
아휴, 자꾸 사, 사람 목소리가 들리지? | Sao mình cứ nghe thấy tiếng nói chuyện nhỉ? |
[쪼르르 따른다] | |
- 소주 많은 거 같은데 - 아냐, 소주는 많아야 맛이야 | - Rót nhiều rượu quá. - Thế này ngon hơn. |
[동만의 한숨] (애라) 맙니다, 촤악! | Uống nào. |
- (애라) 와! - (동만) 시원하다! | - Cảm ơn. - Cho tớ một cốc hỗn hợp như vậy. |
나도 그냥 폭탄주 줘봐 | - Cảm ơn. - Cho tớ một cốc hỗn hợp như vậy. |
진짜? | - Thật ư? - Đừng đưa cho cậu ấy. |
야, 주지 마 | - Thật ư? - Đừng đưa cho cậu ấy. |
얘 술 먹으면 내가 피곤해 | Cậu ấy mà say là tớ mệt lắm. |
얘는 소주 한잔만 해도 네발로 기어 다니는 애라고! | Một ly soju đủ làm cậu ấy bò lăn ra rồi. |
맛만 좀 볼게 | Cho tớ một ngụm. |
아우... [설희의 기침] | |
(애라) 아유... | |
[기침 소리] | |
너 뭔 일 있어? | Có chuyện gì à? |
- 주만이랑 싸웠어? - 아니 | - Cậu cãi nhau với Joo Man à? - Không. |
그게 아니고 [털고 훌쩍인다] | Không phải thế. |
손톱에 보석 박는 거 좀 웃기지 않아? | Gắn đá quý lên móng tay không buồn cười ư? |
왜, 누가 보석 박고 왔어? | Sao? Có ai gắn đá lên móng tay à? |
우리 신입 인턴 | Thực tập sinh mới công ty tớ. |
어제는 소매에 이렇게 레이스 같은 거 달린 거 입고 | Hôm qua thì tay áo có ren |
이렇게 공주처럼 퍼지는 거 입고 | và mặc bộ đồ công chúa. |
오늘은 핑크색 투피스까지 입고 왔더라 | Hôm nay thì mặc đầm hồng. Có xinh không? |
걔 이뻐? [퍽 친다] | Có xinh không? |
회사에 패션쇼 하러 오는 애 같지 않아? | Cậu nghĩ cô ta đang phô trương không? |
웃겨, 정말 | Trông lố bịch lắm. |
아니, 그래서 걔 이쁘냐고 | Vậy, cô ta có xinh không? |
왜, 쭈만이한테 꼬리 쳐? | Tại sao? Cô ta tán tỉnh Joo Man à? |
아유, 쭈만이가 꼬리 친다고 넘어가나? | Có tán thì anh ấy cũng không đổ đâu. |
아니, 아니 그냥 그런 애가 있다고 | Kệ đi, cô ta chỉ là người ở chỗ làm thôi. |
아니, 그래서 걔 이쁘냐고 대답 좀 해줘 | Làm ơn trả lời tớ đi. Cô ta xinh không? |
내가 뭐 도깨비야, 뭐야 유령 취급을 해? | Làm ơn trả lời tớ đi. Cô ta xinh không? Tớ là người vô hình à? |
여기서 질문이 하나 있습니다 | Tớ muốn hỏi một câu. |
네 | Phụ nữ không thích xem... |
그 여자들은 | Phụ nữ không thích xem... |
격투기, 그런 거 안 보지? | võ tổng hợp, phải không? |
(설희) 격투기? | - Võ tổng hợp ư? - Ừ. |
아, 그 막 피 나고 그러는 거? | Võ sĩ môn đó có đổ máu nhỉ? |
아이 뭐, 그게 또, 뭐 이렇게 피 나고 뭐 이런 건 아니고 | Không hẳn. Họ không đổ máu. |
- 야 - 뭐? | - Này. - Sao? |
너 요즘 어디서 뭐 하고 다니냐? | Dạo này cậu đang làm gì? |
넌 뭐 하고 있는 거냐? | Cậu thì làm gì? |
넌, 너 이렇게 우리 외할머니처럼 그렇게 굴지 마! | Đừng ra vẻ là bà tớ. |
이 새끼... | Đồ khốn. |
나 졸리다 | Tớ buồn ngủ rồi. |
[힘없이 걷는다] | |
설희 너 주만이한테 전화하러 가지? | Sul Hee, cậu sẽ gọi Joo Man chứ? Thử giả bộ không đếm xỉa xem. |
야, 설아 좀 튕겨라, 튕겨, 어? | Thử giả bộ không đếm xỉa xem. |
전화 안 해 | Tớ không gọi đâu. |
(애라) 있사오니 관심 있으신 고객님들께선 | Nếu quý vị quan tâm... |
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다 | vui lòng ghé qua phòng sự kiện. |
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo. |
사내 아나운서 최애라였습니다 | Tôi là Choi Ae Ra. |
[기막힌 웃음] 그렇게 좋냐? | Vui thế cơ à? |
나 진짜 목소리만 들으면 좀 백지연 느낌 나지 않냐? | Giọng tớ không giống Baek Ji Yeon à? |
그렇게 좋은 거 어떻게 참고 살았냐? | Sao cậu sống được khi không là phát thanh viên? |
그냥 한 번 들이대 까짓거 못 먹어도 고지 | Cậu nên thử một lần xem. Cứ thử kể cả có thất bại. |
요즘 그 뭐, 공채도 뜨더만 [퍽 친다] | Hình như họ đang tuyển đó. |
안 해 | Tớ không thử đâu. |
[한숨 쉬며 눕는다] | |
야, 넌 마이크 체질이라며 | Này, cậu bảo với tớ là thích nói trước micro mà. |
그래서 굳이 인포 데스크에서 굳이 마이크 쓰는 거잖아 | Thế nên cậu mới dùng micro ở quầy thông tin. |
안 해, 안 해 | - Tớ không làm đâu. - Vì sao? |
아, 왜! | - Tớ không làm đâu. - Vì sao? |
들러리 하기 싫어 | Tớ không muốn là kép phụ. |
들러리? | Kép phụ? |
모집 전형엔 학벌이니 나이니 | Họ bảo học vấn và tuổi tác không quan trọng. |
다 상관없다고 약을 팔아 놓고는, 개코나 | Họ bảo học vấn và tuổi tác không quan trọng. Nhưng đó đều là dối trá. |
아, 나한테 펌프질만 하지 말고 넌 뭐 꿈 없냐? | Đừng bảo tớ theo đuổi ước mơ. Thế còn của cậu? |
나? | Của tớ á? |
나야, 뭐 | Ước mơ của tớ... |
[눕는다] | |
[웃으며] 부자 | là trở nên giàu có. |
아, 찌질해 | Quả là ước mơ ngu ngốc. |
근데 찌질한 와중에 뭔가 훅, 와 닿기는 한다 | Nghe có vẻ ngu ngốc, nhưng thông cảm được. |
[돌아누워 휙 뺀다] | |
- 자! 헤헤헤 - 아! | Sao cậu dám? |
습... | |
[애라의 헛기침, 신음] | |
그럼 너 부자 되면 나중에 나 사모님 시켜줄래? | Nếu cậu giàu, cậu sẽ làm tớ giàu theo chứ? |
야 | Này. |
내가 네가 이래서 부자를 못 해 | Này, đây là lý do tớ không giàu được. |
야 | Này. |
- 힘 빼 - 힘 안 줬는데? | - Thả lỏng tay đi. - Đang thả lỏng đó. |
야, 우리 어렸을 때 | Hồi còn đi học, |
맨날 장래희망 적어내라 그러면서 그랬잖아? | ta phải viết ra những ước mơ của mình. |
니들은 뭐든 다 될 수 있다고 | Giáo viên nói ta có thể là bất cứ thứ gì. |
근데 커서 보니까 | Giờ tớ đã trưởng thành… |
어른들이 뭣 모르는 애들한테 참, 사기 많이 쳤지 | Người lớn lừa ta theo nhiều cách lắm. |
난 그때 미스코리아부터 대통령까지 아주 | Tớ đã viết mọi thứ từ việc giành Hoa hậu Hàn Quốc đến làm tổng thống. |
다방면으로 김칫국 마셨는데 | Tớ đã viết mọi thứ từ việc giành Hoa hậu Hàn Quốc đến làm tổng thống. |
나는 그때 진짜 진짜 맨날 꿈 바뀌었었는데 | Hồi đó, ước mơ của tớ thay đổi gần như mỗi ngày. |
[발랄한 음악] | |
우리 동만이는 커서 뭐가 될래? | Lớn lên con muốn là gì? |
떡꼬치! | Bánh gạo xiên que. |
뭐? | Gì cơ? |
난 커서 떡꼬치가 될겨 | Khi lớn lên con sẽ là bánh gạo xiên que. |
- 동만아 - 에이씨 | - Dong Man. - Chết tiệt. |
앉아, 앉아, 어? | Làm ơn ngồi xuống đi. |
에이씨 | Bố khỉ. |
아, 윤도현이 될 거라고! | Con sẽ là Yoon Do Hyun! |
전국구가 코앞이다 | Sắp tới là cuộc thi quốc gia. |
고동만을 서울로! | Hãy đưa tôi đến Seoul! |
[박수와 환호] | |
[애라의 하품] | |
그래서 떡꼬치 | Vậy, cậu Bánh Gạo Xiên Que, |
지금 꿈 없냐? | giờ cậu ước mơ gì? |
그냥 없는 거로 치자 | Cứ cho là tớ không có. |
없는 거로 치는 건 뭐냐? | Ý cậu là sao? |
꿈 없는 척 사는 게 낫지 | Tốt hơn là giả vờ không có ước mơ. |
있으면 괜히 사람 마음 찌질해져요 | Có ước mơ sẽ chỉ khiến ta thấy đáng khinh. |
어휴, 그래, 맞다 꿈꿔서 뭐 하냐? | Cậu nói đúng, mơ ước làm chi |
현실은 인포 데스크인데 | khi bị thực tế thổi bay chứ? |
뉴스 데스크 꿈만 꾸고 있으면 화딱지만 더 나지 | Mơ ước đọc tin tức chỉ khiến tớ tức giận. |
아우, 그냥 꿈 안 꾸련다 | Tớ sẽ không mơ ước nữa. |
뭐, 다 꿈이 있어야 되냐? | Ta đâu cần phải có ước mơ. |
나 하나쯤 꿈 없어도 세상 잘만 돌아간다 | Trái đất vẫn quay khi người như tớ không có ước mơ. |
[돌아눕는다] | |
야, 자지 마라 그냥 여기 냅두고 간다? | Đừng có ngủ. Tớ sẽ bỏ cậu ở đây đó. |
아, 이게 진짜 옥상에서 자빠져 자다가 | Ngủ ở đây có thể chết cóng đó. |
입이라도 한 번 돌아가 봐야 정신을 차리지 | Ngủ ở đây có thể chết cóng đó. |
너, 그거 구안와사 알지? 허준에서 나온 거 | Cậu có thể bị méo mồm đó. |
너 그렇게 돼 | Cậu có thể bị méo mồm đó. |
[앙증맞은 음악] | |
야, 너 근데 | Này, cậu... |
콧구멍 되게 작다 | cậu có lỗ mũi nhỏ ghê. |
못생긴 게 피부는 되게 좋네 | Người xấu mà da đẹp thế. |
뭐 이렇게 | Nó thật... |
맨드로롬 하냐? | mềm mại và mịn màng. |
너 그러지 마 | Đừng làm thế. |
내가 뭐? | Làm gì? |
[일어나 앉는다] | |
너 저번 날에도 한 번 봐줬지? | Lần trước tớ tha cho cậu rồi. |
[앉는다] | |
네가 뭘 봐줘? | Lần nào? |
너 저번에 경찰서 갔다 오다가 나 냅다 안았잖아 | Cậu ôm tớ trên đường từ đồn cảnh sát về. |
- 나 생생히 기억해 - 아, 그거? | - Tớ nhớ rất rõ. - Ồ, vụ đó à? |
아, 뭐 또 그게 생생할 것까지야 | Cậu không cần phải nhớ rõ vụ đó. |
너, 분명히 경고하는데 앞으로 나 터치하지 마 | Tớ cảnh cáo cậu. Đừng chạm vào tớ. |
["또 밤이 지나버렸네"] 허! 우와! | |
우와, 진짜 웃겨 | Không thể tin nổi. |
야, 누가 들으면 막 | Người ta sẽ nghĩ tớ đã quấy rối cậu hay gì đó. |
내가 막 너 이상하게 만지고 막 그런 줄 알겠네 | Người ta sẽ nghĩ tớ đã quấy rối cậu hay gì đó. |
나는 | Tớ... |
쿨하지 못한 촌년이라 착각해 | xuất thân từ vùng quê nên có thể hiểu sai. |
너는 세상 유념 무상 똥 멍청이 | Cậu không mấy bận tâm vì cậu gần như bị đần. Tuổi dậy thì gần như chưa động đến cậu và bỏ chạy rồi. |
2차 성징도 하다 만 후레빠진 꼬마 새끼라 | Tuổi dậy thì gần như chưa động đến cậu và bỏ chạy rồi. |
내가, 끌어 냅다 | Nên tớ có thể làm thế này hoặc thế này. |
[끌어안는다] 이러고 | Nên tớ có thể làm thế này hoặc thế này. |
응? | |
이러고, 응? | Tớ có thể làm thế này, |
이래도! | hoặc ôm cậu thế này. |
마음이 성철스님 같을지 몰라도 나는! | Và cậu sẽ chẳng cảm thấy gì, nhưng tớ... |
멀미 나 | thấy chóng mặt. |
그러니까 내 비위 건들지 마 | Đừng làm tớ buồn nôn. |
[다가간다] | |
'돈 터치', 선 지켜! | Đừng chạm vào tớ. Cấm đi quá giới hạn. |
[부스럭거리며 일어난다] | |
♪ 모르겠죠 ♪ | |
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪ | |
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪ | |
[놀란 소리, 훌쩍인다] | Sao... Sao cậu ấy có thể... |
저게 막, 이렇게 | Sao... Sao cậu ấy có thể... |
막, 사, 사람을 그렇게 막 만지냐... | cứ chạm vào mình như vậy? |
[계단을 내려간다] | |
어우... | |
날이 왜 이렇게 더워졌어? | Sao nóng thế nhỉ? |
더럽게 덥네 | Nóng quá trời. |
습... 아, 뜨거, 아씨 | Mình đang nóng bừng lên. |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
[한숨] [새가 지저귄다] | |
[계단을 오른다] | |
[탁 붙이고 올라간다] | |
[바스락 소리] | |
[앙증맞은 음악] | THÔNG BÁO ĐẾN CƯ DÂN KHU CĂN HỘ NAMIL |
[부스럭거린다] | |
[벨 소리] | |
[일어난다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
노트북 가방 [바스락 소리] | Túi đựng laptop của anh. |
어제 드디어 택배로 왔더라고 | Hôm qua nó đã được giao đến. |
자기야 | Anh yêu. |
이게 이태리 소가죽에다가 초경량이라 되게 가볍대 | Nó được làm từ da bò Ý và cực kỳ nhẹ. |
인터넷 최저가로 엄청 싸게 샀잖아 | Em mua được trên mạng với giá hời. |
- 얼만데? - 30만 원 | - Bao nhiêu? - 300.000 won. |
- 30만 원? - 응 | - 300.000 won? - Ừ. |
잘나가는 대리들은 다 이거 드나 봐, 응? | Doanh nhân thành đạt đều có một cái. |
우리 자기도 절대 꿀리면 안 되지 | Anh cũng cần có một cái. |
어때? 이쁘지? | Đẹp nhỉ? |
설아, 너 왜 자꾸 엄마처럼 굴려고 그래? | Sao em cứ cư xử như mẹ anh vậy? |
뭐가? | Sao? |
너는 다 떨어진 레저 가방 들면서 | Nếu em đeo túi da giả bị rách và mua cho anh túi da bò Ý, |
나보고 이태리 소가죽 가방 사주면 내가 막 얼씨구나 하겠어? | Nếu em đeo túi da giả bị rách và mua cho anh túi da bò Ý, em nghĩ anh sẽ thích à? |
에이, 자기는 사람 만나는 사람이고 | Anh phải gặp nhiều người và ký hợp đồng. Nó sẽ giúp anh trông thông thái. |
영업하는 사람이니까 폼 나면 좋잖아 | Anh phải gặp nhiều người và ký hợp đồng. Nó sẽ giúp anh trông thông thái. |
난 너한테 아들 같은 놈 되고 싶지 않아 | Anh không muốn làm con trai em. |
우리 가족처럼 말고 좀 발랄하게 산뜻하게 그렇게 지내자 | Đừng ra vẻ như gia đình. Ta không thể tận hưởng cuộc sống ư? Xin em đó? |
응? | Xin em đó? |
자기, 나 이제 싫어? | Anh yêu, anh chán em rồi hả? |
바보야, 좋으니까 그렇지 좋으니까! | Anh nói vậy vì anh thích em. |
[달콤한 음악] 바보야, 속 터져서, 응? | Em đang làm anh bực thôi. |
뽀뽀 | Hôn anh nào. |
[쪽 소리] | |
치... [일어선다] | |
[앉으며] 자 | Đây. |
뽀뽀도 되게 오랜만인 거 알아? | Lâu lắm rồi ta mới hôn nhau đấy. |
[쪽, 쪽 소리] | |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
야, 저기 네 조강지처 오셨다 | Này, vợ cậu đến kìa. |
동만 바라기 | Người hâm mộ của Dong Man. |
- 베프, 베프 - 동만이 베프는 난데? | - Bạn thân của cậu ấy. - Là anh. |
네가? 고동만 베프? | Gì cơ? Cậu là bạn thân Dong Man á? |
- 그럼 너라고? - 응? | - Thế thì là cậu à? - Sao? |
[웃으며] 아, 우리 셋 다 베프지 | Ta đều là bạn thân của nhau. |
[동만의 웃음] | |
얼른 가봐 너 기다리시는 거 같은데 | Đi đi, thầy ấy đang đợi cậu đó. |
- 가, 가 - 아, 저 형 진짜 피곤해 | - Đi đi. - Thầy ấy đúng là phiền phức. |
[걸어간다] | |
[익살맞은 음악] | |
어이, 모닝 순대! | Xin chào, xúc xích buổi sáng! |
어, 아침에도 순대를 파시나 보네 | Thầy cũng bán xúc xích vào sáng sớm à? |
[덜컹 소리] | |
아니, 나보고 코치님 찾아오지도 말라매요 | Thầy bảo em không được đến gặp thầy. |
자기가 큰소리 꽥 질러 놓고서 | Sau màn quát mắng đó, |
뭐 하루도 안 돼서 이렇게 자기가 납셨나? | thầy lại đến gặp em ngay hôm sau. |
자기? 자기? | Cậu nói gì cơ? |
진짜 은근 질척거리는 스타일이라니까? | Thầy bám hơi dai đấy. |
[홱 던진다] | |
- 아야 - 비켜, 상 펴게 | - Úi. - Tránh ra. |
[덜컹 소리] | |
괜히 이거 피는 척하지 말고 | Đừng giả vờ đang dọn hàng! |
[덜컹, 쾅 소리] 뭔데요, 뭐 | Thầy muốn gì? |
- 말하면 들어주냐? - 아, 뭔데, 빨리 얘기해봐요 | - Cậu sẽ làm giúp tôi chứ? - Nói đi đã. |
말하면 무조건 들어주냐? | Nói ra thì cậu giúp chứ? |
코치님 | Thầy à. |
오늘도 파이팅 | Chúc thầy một ngày tốt lành. |
가, 가! | Cút! Xéo đi! |
아 씨, 왜 이래? | Thầy bị sao vậy? |
너랑 같이 보려고 장당 19만 8천 원에 샀어 | Tôi mua mỗi vé 198.000 won để đi với cậu. |
네가 버리든지 팔아먹든지 알아서 해! | Bán hay vứt thì tùy. Tôi mặc kệ. |
아오, 씨... | |
아 씨, 이 형 진짜 피곤해! | Trời ạ, thầy đúng là nhiễu sự. |
(장호) 내 소박한 소원 하나도 안 들어주는 싸가지! | Mong ước một điều thôi cũng không chiều. |
양아치! 배신자! | Cậu là đồ tồi! Đồ phản bội! |
아, 몇 신데? | Mấy giờ? |
눈 없어? 거기 써 있잖아! | Ghi trên vé rành rành đây! |
[잔잔한 클래식 음악] [걸어간다] | |
[헛기침] | |
(연지) 오프닝 방송 테스트하겠습니다 | Thử micro cho buổi phát thanh sáng. |
오프닝 방송 테스트하겠습니다 | Thử micro cho buổi phát thanh sáng. |
(김 비서) 화가 날 때가 있어요 | Có thể khó nên đôi lúc tôi sẽ qua giúp. |
그런 거를 잘 체크하시면 그럼 이렇게 됩니다 | Có thể khó nên đôi lúc tôi sẽ qua giúp. |
[웃음] 어이쿠야 | Trời ơi. |
최 인포 일찍 출근했구나 | - Cô đến sớm ghê, Ae Ra. - Cô ta là ai? |
누구세요? | - Cô đến sớm ghê, Ae Ra. - Cô ta là ai? |
어, 야, 그게 있잖아 | Thì cô thấy đấy... |
새로 온 사내 아나운선데요? | Tôi là phát thanh viên mới. |
[당황한 소리] | |
어, 이게 뭐예요? | Thế này là sao? |
이거 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì vậy? |
최 인포야, 일단 나가자 나가서 얘기하자 | Ra ngoài nói chuyện. |
- 아니 어떻게, 저기... - 나, 나가! | - Ta ra ngoài nói chuyện. - Nhưng… |
어! | - Ta ra ngoài nói chuyện. - Nhưng… |
뭐야, 왜 이렇게 시끄러워? | Có chuyện gì mà ồn ào vậy? |
전임자의 추천과 | Người được phát thanh viên cũ giới thiệu |
아나운서 아카데미 추천하고 그, 그... | và người từ học viện phát thanh viên... |
그런 여러, 여러 가지 복합적인 상황으로다가 | Vì nhiều lý do phức tạp, tôi đã phải tuyển cô ấy làm phát thanh viên mới. |
지금 여기 새 아나운서가 픽스가 된 겁니다 | tôi đã phải tuyển cô ấy làm phát thanh viên mới. |
분명히 새 지원자 누가 와도 면접은 있을 거라고 하셨잖아요 | Anh nói là sẽ có phỏng vấn. |
기회도 안 주는 건 반칙이죠 | Thật bất công nếu anh không cho tôi cơ hội. |
이건 정말 노사, 신뢰의 문제잖아요! | Đây là chuyện tin tưởng giữa người lao động và quản lý. |
[익살맞은 음악] 노, 노사? | Người lao động và quản lý? |
[작게] 사내에 어떤 단체가 있나? | Công ty ta có công đoàn không? |
예? | Gì cơ? |
아, 이건 정말 노사 문제의 | Chuyện này có thể gây ra vấn đề lớn về lao động. |
'시발'점이 되고도 남을 사건이죠 | Chuyện này có thể gây ra vấn đề lớn về lao động. |
일 처리를 왜 이렇게 하십니까? | - Trật tự. - Sao anh có thể sơ suất vậy? |
면접 봅시다, 공정하게 | Hãy phỏng vấn cho công bằng. |
갑시다 | Đi thôi. |
[웃음] | |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[한숨 쉬며 뚜껑을 딴다] | |
아, 죽겠다, 씨 | Mệt quá. |
[마신다] | |
근데 주임님 | Này anh. |
이렇게 갑자기 말씀도 안 하시고 담당 일을 넘기시면... | Nếu anh bỗng dưng để lại hết việc cho tôi... |
꼬와? | Cậu giận à? |
아니, 꼽진 않는데요 | Không đâu, nhưng... |
야, 그러면은 지금 얘가 나한테 헤어지자는데 | Nghe này, bạn gái muốn chia tay tôi. Cậu nghĩ giờ tôi muốn đi diệt bọ à? |
내가 지금 진드기를 잡고 싶겠니? | Cậu nghĩ giờ tôi muốn đi diệt bọ à? Lần trước anh cũng làm thế với tôi và giờ lại vậy. |
저번에도 저한테 넘기시고 오늘도 또 이러시니까 | Lần trước anh cũng làm thế với tôi và giờ lại vậy. |
그럼 얘가 헤어지자는데 내가 술을 안 처먹게 생겼냐고 | Cô ấy muốn chia tay tôi. Sao mà không uống rượu được chứ? |
술은 드셔도 되시죠, 근데요 | Tất nhiên, anh có thể uống. |
이러다가 스케줄 꼬여서 저번처럼 고객님한테 컴플레인 들어오면 | Nhưng nếu hai ta trùng lịch và khách phàn nàn như lần trước, |
저희 지점 입장도 좀 곤란해지고... | Nhưng nếu hai ta trùng lịch và khách phàn nàn như lần trước, chi nhánh ta sẽ bị xấu mặt. |
야, 차 세워봐 | Tấp vào lề. |
- 예? - 차 여기 잠깐 세워봐 | - Sao cơ? - Tấp vào lề. |
[차에서 내린다] | BÁC SĨ CHO BẠN |
[차 문을 닫는다] | |
[차 문을 닫는다] | |
속이 많이 안 좋으세요? 왜 갑자기 차를... | Anh thấy buồn nôn à? - Tấp vào làm gì? - Dong Man. |
동만아 | - Tấp vào làm gì? - Dong Man. |
[퍽 찬다] 아! 습... | |
야, 너 지금 나 가르치냐? | Cậu đang dạy khôn tôi à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
하... | |
너 지금 이빨 꽉 물었지? | Cậu nghiến răng cơ đấy. |
제가 이빨 깨무는 것까지 주임님한테 물어봐야 되는 거... | Tôi có cần xin phép anh để nghiến răng không? |
아니잖아요 | - Không hề cần. - Cái đồ láo toét này. |
와, 이 새끼가 이게 진짜 | - Không hề cần. - Cái đồ láo toét này. |
[툭 친다] 야 | Này. |
[어두운 음악] 꼽나 봐 | Nói lại xem. |
[툭 친다] 꼬와? | Cáu à? |
[툭 친다] 꼽냐고 | Có phải không? |
또 이빨 물어봐 | Nghiến răng lại đi. |
[툭 친다] 또 이빨 물어보라고! | Nghiến răng lần nữa xem nào! |
[한숨] | |
죄송합니다 시정하겠습니다 | Xin lỗi, tôi sẽ khắc phục. |
꼬우면은 때려치워! | Cứ nghỉ việc đi. |
제발 좀 관둬! | Làm ơn nghỉ việc đi. |
안 붙잡는다니까, 응? | Tôi không cản đâu. |
[후 분다] | |
아, 몰라 | Chả biết nữa, tên khốn ấy! |
[삐 소리] 존x 빡치네, 씨x 새끼 | Chả biết nữa, tên khốn ấy! |
아, 내가 빼박 확정이래서 왔더니 상호인 개 짜증 나 | Em đến vì được tuyển. Thật bực mình. |
아, 그니까 씨x 언니가 다시 말해보라고! | Chị nói chuyện lại với tên khốn đó đi! |
아, 형부가 노사 어쩌고 하니까 딱 쫄더라니까? | Cô ta nhắc đến luật lao động là chồng chị sợ rồi. |
백화점만 갖고 있으면 뭐 하냐고! | Anh ta là chủ cửa hàng để làm gì chứ? |
아, 존x 극혐이야! 씨 | Chị lo liệu đi! |
[빠르게 걸어간다] | |
미국의 원유 생산이 늘어날 조짐을 보이고 있는 가운데 | Trong khi Mỹ tăng sản lượng xăng dầu, |
국제유가시장의 변동이 | thì mọi người chú ý đến việc |
국내 경제에 어떤 효과를 불러올지가 | điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến giá xăng dầu ở Hàn Quốc. |
관건으로 주목되고 있습니다 | điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến giá xăng dầu ở Hàn Quốc. |
발음이 아주 아카데미 출신답네요 | Cô phát âm rất tốt. Tốt nghiệp học viện có khác. |
다음, 최 인포 씨는 뭐 준비한 멘트 있으세요? | Tiếp theo, cô đã chuẩn bị gì chưa? |
[헛기침] | |
지금 지하 1층 식품 코너에선 | Vui lòng ghé qua khu thực phẩm ở tầng hầm. Đuôi bò nội địa đang được giảm giá. |
국내산 소꼬리 국내산 소꼬리를 | Đuôi bò nội địa đang được giảm giá. Đuôi bò nội địa giờ chỉ còn 19.800 won một kg. |
kg당 19,800원에 한정판매하고 있사오니 | Đuôi bò nội địa giờ chỉ còn 19.800 won một kg. Nếu định đi du lịch nước ngoài với bạn thời sinh viên, |
동창들과 해외여행을 계획하고 계신 주부님들께선 | Nếu định đi du lịch nước ngoài với bạn thời sinh viên, |
서둘러 곰국용 판매대로 모여주시기 바랍니다 | bạn nên nhanh chân mua sắm. Đừng bỏ lỡ, vì thời gian có hạn. |
[발랄한 음악] | |
난 소꼬리 판매대로 막 뛰어가고 싶은데요 | Tôi muốn đi mua món đuôi bò ấy quá. |
음, 습, 그래도 그, 프로페셔널한 느낌이... | Chà, cô ấy thiếu cảm giác chuyên nghiệp... |
백화점 안내 방송하는데 | Tôi không nghĩ nêu giá xăng sẽ có ích |
배럴당 국제 유가 읽는 게 큰 효과가 있나요? | trong thông báo ở cửa hàng bách hóa. |
현장을 더 잘 아는 게 관건이라고 생각합니다 | Tôi tin việc hiểu rõ cửa hàng là quan trọng hơn. |
연지 씨는 그럼 나이가? | Cô bao nhiêu tuổi? |
만으로는 스물셋입니다 | Tôi 23 tuổi. |
스물셋 | Hai mươi ba. |
(점장) 아, 예 | Ra vậy. |
나이 제한 없던 거로 아는데요 | Tôi tin là không giới hạn độ tuổi. |
음, 여러 가지 통합 점수를 합산해서 | Sau khi cộng thêm nhiều điểm số... |
습, 확정은 연지 씨로 하고 | chúng tôi sẽ chọn Yun Ji. |
최 인포 씨는 다시 본인의 자리에 돌아가서 | Ae Ra, cô nên trở lại quầy thông tin và làm việc chăm chỉ. |
맡은 바 업무에 충실해 주세요 | Ae Ra, cô nên trở lại quầy thông tin và làm việc chăm chỉ. |
네 | Vâng. |
제가 도로 내려가야죠 | Tôi nên quay lại đó. |
아카데미 안 나오고, 나이 많고 점장 형부 없는 제가 | Tôi không tốt nghiệp học viện, đã già và không có quen biết. |
밀려나는 게 맞죠 | Tôi phải rút lui là đúng rồi. |
[슬픈 음악] | |
[일어선다] | |
그냥 애초에 | Lẽ ra anh không cần phải nói… |
면접 보잔 말씀도 하지 말지 그러셨어요? | sẽ cho tôi cơ hội phỏng vấn. |
[곤란한 웃음] | |
[걸어 나간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
뭘 보십니까? | Nhìn gì vậy? |
[방송 알림음] | |
(연지) 백화점 내 고객 여러분께 안내 방송 드립니다 | Xin quý khách chú ý. |
9층 행사장에서는 가전제품 특별전이 진행 중입니다 | Chúng tôi có sự kiện đặc biệt cho đồ gia dụng ở tầng chín. |
관심 있으신 고객님들께서는 | Nếu quý khách quan tâm, mời đến phòng sự kiện. |
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다 | Nếu quý khách quan tâm, mời đến phòng sự kiện. |
(애라) 아빠 | Bố à. |
올라오지 마 | Bố không cần đến đâu. |
[달그락 소리] | |
네, 고객님 무엇을 도와드릴까요? | Tôi có thể giúp gì? |
화장실은 어느 쪽인가요? | Nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
- 이쪽으로 가시면 됩니다 - 아, 네 | - Lối này, thưa bà. - Cảm ơn. |
[걸어간다] | |
[차들이 다닌다] | |
[사람들이 걸어다닌다] | |
[걸어온다] | |
너 뭐야, 갑자기? | Sao cậu lại đến đây? |
웬일로 부르지도 않았는데 와? | Lần này tớ đâu bảo cậu đến. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
아, 그냥 지나가는 길에 너랑 밥이나 먹으려고 | Tớ chỉ đi ngang qua và muốn ăn trưa với cậu. |
근데 너 방송하는데도 계속 이거 입어? | Cậu mặc thế này để đọc thông báo à? |
오늘 방송했어? | Hôm nay cậu đọc thông báo chứ? |
솔직히 | Nói thật, |
내가 어디 가만 앉아있을 체질이냐? | tớ không thể ngồi một chỗ cả ngày. |
완전 좀이 쑤시고 아주 진력이 나고 답답한 게 | Tớ bắt đầu cứng đờ người và cảm thấy gò bó. |
영 못 해 먹겠더라고 그래서 그냥 됐다 그랬어 | Tớ không chịu được. Nên tớ xin thôi. |
아빠도 바쁜데 올라올 일 없고 잘됐지, 뭐 | Dù sao bố tớ cũng bận không đến được. Tốt nhất nên thế. |
[잔잔한 음악] | |
[슥 다가간다] | |
왜 뒤돌아 앉아? | Sao cậu lại xoay người? |
이러면 요새야 | Đây là pháo đài. |
나 등짝 겁나 넓어 저쪽에서 아무도 못 봐 | Lưng tớ to lắm. Không ai thấy được cậu đâu. |
근데 뭐? | Thì sao? |
그냥 울라고 | Cứ khóc đi. |
뭐래? | Kệ đi. |
울고 싶을 땐 | Tỏ ra cứng rắn... |
센 척하는 게 쿨한 게 아니고 | khi muốn khóc là không ngầu đâu. |
울고 싶을 땐 그냥 우는 게 쿨한 거야 | Phải khóc khi muốn thì mới là ngầu. |
[울먹이며] 누가 운대? | Ai nói tớ muốn khóc? |
사람들이 왜 그렇게 경우가 없냐? | Sao con người ta khốn nạn vậy? |
줬다 뺏는 게 어딨냐고 | Sao họ có thể cho đi rồi lấy lại? |
[작게 운다] | |
얼마나 좋아했는데 | Cậu đã rất vui. |
좋아 죽겠다는 앨 왜 자르냐? | Cậu vui muốn chết luôn. Sao họ có thể loại cậu? |
[울음소리가 커진다] | |
야, 잘 가려라 [기침] | Che cho tớ kỹ vào. |
야, 나 아는 사람 보면 진짜 쪽팔려 죽는다 | Người quen của tớ mà thấy thì tớ chết mất. |
[툭툭 두드린다] | |
아, 나도 하고 싶다, 진짜 | Tớ rất muốn làm việc đó. |
나는 왜 안 되냐... | Sao tớ không bao giờ được toại nguyện? |
[두드린다] | |
맛있다 [먹는 소리] | Ngon quá. |
너 관장님이 이렇게 너 수시로 소시지 사주고 그러잖아 | Biết làm sao bố luôn mua xúc xích cho con không? |
너 이러는 것도 엄마한테 얘기해봤어? | Con có bảo mẹ về chuyện này không? |
네, 그래도 관두래요 | Có, nhưng mẹ vẫn muốn con từ bỏ. |
- 아니, 왜? - 모르죠 | - Vì sao? - Con không biết. |
너 또 맞고 들어왔냐? | Lại bị đánh à? |
[바스락 소리] | |
[한숨] | |
너 저기 가서 발차기 백 번 해 | Ra đá 100 cái. |
아... [힘없이 일어선다] | |
바보 | Ngốc. |
[걸어온다] | |
[앉는다] | |
아주 한 번 발길 트더니 끄떡하면 온다? | Cậu cứ ghé qua vậy. |
코치님, 나 맞았어요 | Thầy à, em bị đánh. |
뭐, 맞아? 누구한테 맞아? | Bị đánh á? Ai đánh? |
군대도 단기사병 갔다 온 놈한테 | Một tên khốn từng là binh nhì |
사람들 겁나 많은 데서 쪼인트 까이고 | đá em trước mặt nhiều người. |
콩만 한 주먹으로 콩, 콩, 콩, 콩 네 대 맞았어요 | Em bị một nắm đấm nhỏ xíu đấm vào đây bốn phát. |
아, 씨 | Trời ạ. |
아, 이것들은 | Sao... |
왜 다 얻어 처맞고 다녀 사람 열 받게! | Sao cả hai đứa đều bị đánh vậy? Bực quá đó. |
에휴... [부스럭 소리] | |
야 | Đây. |
[발랄한 음악] | |
[우물우물 먹는다] | |
그래서, 이르러 왔어? | Đó là lý do cậu đến đây? |
뭐, 한번 가보든가 | - Thầy có thể đi nếu muốn. - Là ai? |
누군데? 코치님이 가서 때려줘? | - Thầy có thể đi nếu muốn. - Là ai? Cậu muốn tôi tẩn hắn? |
그런 거 말고 | Ý em không phải vậy. |
[일어선다] | |
8시라며 | Thầy nói là tám giờ tối. |
[일어선다] | |
가게? 진짜 가? | Cậu sẽ đi à? Thật ư? |
뭐, 한번 가보든가 뭐, 소원이라며 | Vâng, thầy mong ước vậy mà. |
버스 안 탔지? | Bố chưa lên xe buýt, nhỉ? |
아이, 이유가 뭐 있어 | Không cần đến đâu ạ. |
그냥 내가 방송실에 갇혀있기 갑갑해서 안 한다 그랬다니까 | Con nghỉ vì căn phòng quá ngột ngạt. |
밥? | Ăn tối ư? |
먹고 있지 | Con đang ăn. |
[한숨] | |
아, 뭐 먹는지는 왜 물어봐? | Sao bố lại hỏi con đang ăn gì? |
말하면 아빠가 알아? | Làm như con nói ra thì bố biết ấy. |
아니, 아빠 왜 맨날 밥 먹는 거만 물어봐, 짜증 나게 | Sao bố lúc nào cũng hỏi con ăn gì? Khó chịu quá đấy. |
아니, 지금 아빠가 짜증 나게 하잖아 | Bố là người đang làm con khó chịu đó. |
뭐, 내가 밥도 못 먹고 다닐까 봐 그래? | Bố nghĩ con nhịn đói suốt à? |
[울먹이며] 맨날 밥, 밥, 밥 | Bố luôn hỏi con có ăn ngon không. |
맨날 그것만 물어봐, 씨 | Bố chỉ toàn hỏi vậy. |
[슬픈 음악] | |
[발소리, 한숨] | |
[후루룩 먹는다] | |
[차가 달린다] | |
[차에서 내린다] | |
[달려가 차 문을 연다] | |
자 | |
[신음하며 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
이게 진짜 우리가 함께하는 무도인 역사의 마지막 장인 겁니다 | Đây sẽ là lần cuối ta đi cùng nhau trong sự nghiệp võ thuật. |
이거 딱 재밌게 보고 딱 접는 겁니다, 예? | Hãy vui vẻ và kết thúc tốt đẹp. |
너 뭐, 이제 나랑 다신 안 볼 사람처럼 얘기한다? | Cậu nói như thể sẽ không bao giờ gặp lại tôi vậy. |
아, 이제 코치와 선수로는 그만 보자고요 | Ta thôi coi nhau như thầy trò đi. |
- 이제 형아, 동생 해요 - 이씨 | Giờ làm bạn thôi. |
나 지금 뭐 본 거 같은데? | Hình như em thấy gì đó. |
안 돼, 아무튼 형은 절대 안 돼 이리 와 | Không, ta không làm bạn bè được. Đi thôi. |
아, 저 고집도 참 | Cứng đầu thế không biết. |
[관객의 응원] [격투기 시합 소리] | |
[짝 소리] | |
야, 어때, 재밌지? | Cậu thấy sao? Vui chứ? |
볼만 하지? | Không thú vị sao? |
야, 여기가 이렇게 막 두근두근하고, 막 | Này. Tim không đập thình thịch à? |
어우씨, 막 막 이러지 않아? | Không thấy phấn khích à? |
아, 언제 끝나요? 더럽게 기네, 진짜 | Bao giờ kết thúc vậy? Lâu quá. |
알았어, 인마, 쯧 | Thôi được. |
[툭 치며] 이제 한 경기 남았어 | Còn một trận thôi. |
습, 지금 나올 애가 데뷔 2년 만에 링을 평정한 앤데 | Tay này thống trị sàn đấu chỉ sau hai năm. |
저놈아가 다리가 준해 | Chân cẳng cậu ta tốt lắm. |
걘 뭐... | Dù sao thì... |
뭐, 하여튼 그런 앤데 | cậu ta có đôi chân tốt. |
[일어서는데 잡으며] 야 | Này. |
그냥 한번 보자, 어? | Cứ xem đi, được chứ? |
알았어, 알았어 알았어 | Thôi được rồi. |
[한숨] | |
[차들이 달린다] | |
[시끄러운 클럽 음악] [관객의 응원] | |
(사회자) RFC 라이트급 슈퍼 파이트 | Giờ là sự kiện chính. |
김탁수 선수가 출전합니다! | Xin giới thiệu, Kim Tak Su! |
[관객들의 환호] | |
[발차기 소리] | |
저, 봐봐 | Nhìn cậu ta đi. |
보라고, 저 자식 어떻게 사는지 좀 보라고 | Nhìn xem. Xem giờ cậu ta sống sao. |
돌 맞을 짓은 같이 해놓고 왜 니만 고개 처박고 사는데? | Cả hai cậu đều có lỗi. Sao chỉ mình cậu dằn vặt? |
코치님 | Thầy à. |
진짜 나한테 너무 잔인한 거 아니에요? | Sao thầy tàn nhẫn với em vậy? |
["알듯 말듯해"] | |
♪ 알듯 말듯 해 ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ 혼자 착각한 거니 ♪ | |
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | CUỘC TRÒ CHUYỆN GIỮA BẠN BÈ |
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | CUỘC TRÒ CHUYỆN GIỮA BẠN BÈ |
뭐, 뭐야, 돈 터치라고 | Cậu làm gì vậy? Đã bảo không chạm vào tớ mà. |
에이, 못생긴 게... [효과음] | Cậu xấu quá đấy. |
♪ 너는 나를 걱정하게 해 ♪ | |
아 씨, 아! | Úi trời. |
야, 머리 냄새 이거 실화냐? | Này, có mùi gì từ tóc cậu vậy? |
너 돼지갈비 먹었지? | Cậu đã ăn sườn lợn à? |
어우, 이 바야바같이 생긴 게 진짜... | Trông cậu như con lợn vậy. |
씨... | |
야, 이거 제대로 해놔라 | Này, đừng sờ tóc tớ nữa. Tớ không thích đâu. |
앞머리 만지는 거 극혐 죽는다, 진짜? | Này, đừng sờ tóc tớ nữa. Tớ không thích đâu. Tớ giết cậu đấy. |
아오, 내가 너 뭐, 뭐 먹는지까지 내가 알아야 되냐? | Tớ thực sự cần phải biết cậu ăn gì à? |
어우, 씨 어우, 씨, 들어가 | Tởm quá. Tớ vào nhà đây. |
[일어서서 간다] | |
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪ | |
(무빈) 애라 씨 우리 내일 데이트해요 | Ae Ra, mai ta hẹn hò đi. |
제가 풀코스로 계획 쫙 짜올게요 | Tôi sẽ lên kế hoạch cả buổi. |
(탁수) 너 혹시 나 만나러 왔냐? | Cậu đến đây để gặp tôi à? |
내가 돌아올까 봐 겁나요? | Cậu sợ tôi sẽ tái xuất à? |
이거 말하는 거 봐라? | Đồ khốn! |
야, 김탁수! | Kim Tak Su! |
넌 나랑 링에서 만나면! 진짜 뒤져 | Ta mà gặp nhau trên sàn đấu, thì cậu chết chắc. |
애라 씨 먼저 올라가는 거 보고 가야 마음이 편해서요 | Thấy cô vào trong thì tôi mới an tâm. |
애라야! | Ae Ra! |
[동만의 웃음] | Chào. |
어, 네가 왜 우리 집 앞에 있어? | Sao cậu lại đứng trước nhà tôi? |
(무빈) 애라 씨 정식으로 만나보려고 | Tớ sẽ hẹn hò với cô ấy. Trai và gái không là bạn được. |
남녀 사이에 친구가 있어요? | Trai và gái không là bạn được. |
(애라) 얘랑 나랑은 남매 같은? | Chúng tôi như anh em ruột. Nhưng ta không phải... |
(동만) 남매는 아니잖아 | Nhưng ta không phải... anh em ruột. |
No comments:
Post a Comment