Search This Blog



  

쌈 마이웨이 3

Thanh Xuân Vật Vã 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[효과음]ĐỪNG CÓ ĐỘNG VÀO
[뛰어간다]
(아나운서) 2017 KBC 아나운서 신입 공채Phát thanh viên đài KBC năm 2017…
- 잠깐 앉아있어, 금방 해줄게 - 응, 고마워- Ngồi chờ đi, nhanh thôi. - Cảm ơn.
(아나운서) 창조적인 당신의 색을 KBC의 미래와 함께하는...Chia sẻ tương lai sáng tạo với KBC và...
오늘 출근길 어제보다 쌀쌀합니다Chia sẻ tương lai sáng tạo với KBC và... Thời tiết sẽ lạnh hơn hôm qua chút. Hãy mặc ấm.
나가실 때 옷차림 따뜻하게 하셔야겠는데요Thời tiết sẽ lạnh hơn hôm qua chút. Hãy mặc ấm.
얇은 카디건 하나...Một cái áo len mỏng sẽ…
아, 언니 옷이나 뜨습게 입지 그러세요Thế sao cô không mặc ấm hơn đi?
현재 북쪽에서 다가오는 기압골의 영향으로Sáng nay có mưa rải rác do một vùng áp thấp gây ra.
오늘 낮 한때 비 소식 있습니다Sáng nay có mưa rải rác do một vùng áp thấp gây ra.
(설희) 아, 애라, 아Ae Ra, há miệng.
(아나운서) 현재 기온 보실까요?Hãy xem nhiệt độ hiện tại.
에이, 그냥 네가 해, 네가 해 그냥 네가 하시라고Hãy xem nhiệt độ hiện tại. Cậu làm đi. Cứ thực hiện đi.
뭘?Làm gì?
너 아나운서 공채 시즌이라 또 세상 까칠해진 거잖아Tớ biết cậu dễ buồn bực vì sắp đến kì tuyển phát thanh viên.
아냐, 아냐 [달그락 소리]Kệ đi. Tại sao?
왜 안 해?Tại sao?
내가 너처럼 날개 달고 태어났으면Tớ mà là cậu, tớ sẽ ứng tuyển và xem có vươn tới ước mơ không.
어떻게 해서든지 한 번 더 날아보겠다Tớ mà là cậu, tớ sẽ ứng tuyển và xem có vươn tới ước mơ không.
내가Cậu nghĩ...
날개를 달고 있어?tớ có thể đạt được ước mơ?
응 [달그락 소리]Ừ.
봐, 이거 콩나물국 아니고 두붓국이다Đó là canh đậu hũ, không phải canh giá đỗ.
똥만이랑 꼭 먹고 가 [달그락 소리]Ăn với Dong Man nhé.
갔다 올게 [부스럭 소리]Gặp cậu sau.
니들 어제 교도소 갔다 왔잖아Hôm qua hai cậu vào nhà tù mà.
[웃음, 달그락 소리]
교도소는 아니고, 응?Đó không phải nhà tù.
흐흥, 돈 벌고 올게Tớ đi kiếm tiền đây.
[달려간다]
[툭툭 찬다] 야, 문 열어Mở cửa ra.
[툭툭 찬다]
[덜컹 소리]
[삑삑, 드륵 소리]
(동만) ♪ 사랑은 ♪Anh yêu em
[샤워 소리]
♪ 한 번씩 ♪Nảy sinh từ lúc…
쟤 왜 저래? 나오면 얼마나 쪽팔리려고Cậu ấy bị sao vậy? Lúc ra, cậu ấy sẽ xấu hổ lắm đây.
♪ 나도 몰래 새어 나와서 ♪
♪ 길을 잃은 아이처럼 ♪Như chú bướm lạc lối
♪ 울고 보채도 ♪Anh đã gào khóc van xin...
아 씨, 오늘 좀 안 올라가네 아 씨...Hôm nay không lên được nốt cao.
야! 너, 너...Sao cậu...
너 우리 집 비밀번호 누르고 들어오지 말랬지!Tớ đã bảo không được tự tiện vào đây mà.
네, 네가 비번을 바꾸랬지!Lẽ ra cậu nên đổi mã cửa.
- 공공칠빵이 뭐냐고 - 어이씨...0070 dễ nhớ lắm.
[달그락 소리] 어!
[요란한 소리]
[설레는 음악]
아이씨...Trời ơi.
야, 보디로션 뭐 쓰는데?Cậu dùng sữa dưỡng nào thế?
지가 송승헌이야, 뭐야?Cậu nghĩ cậu là Song Seung Heon à?
강동호야?Lông mày cậu...
[익살맞은 효과음]
음!
야, 맛있다Ngon đấy.
[쩝쩝거린다]
아, 힘들어 아 씨, 머리 안 감아서 그런가?Ngứa quá. Có phải vì tớ không gội đầu không?
Này.
우리 웬만하면 아침엔 좀 보지 말자Ta cố không gặp nhau vào buổi sáng đi.
왜?Tại sao?
아, 아니, 그냥 저녁에 보고 싶어서Tớ thích gặp cậu vào buổi tối hơn.
별...Kỳ cục ghê.
저녁 때 지가 내가 왜 보고 싶어? [기막힌 소리]Sao cậu lại muốn gặp tớ vào tối?
[먹는다] [진동 소리]
[달그락 소리]
누구야? 누군데 안 받아?Ai vậy? Sao không nghe máy?
아, 스팸!Gọi quấy nhiễu ấy mà.
뭘 꼬치꼬치 캐물어?Sao cậu tọc mạch thế?
걔한텐 연락 안 왔지?Cô ta gọi cho cậu hả?
안 왔어 밥이나 먹어, 밥이나!Không phải, cậu ăn đi
나 분명히 옛날에 걔한테도 말했어Hồi đó tớ đã nói rõ với cô ta rằng…
네 앞에서 한 번만 더 얼쩡거리면 내가 아주 죽여버린다고tớ sẽ giết cô ta nếu cô ta lại xuất hiện.
내가 하나 못 하나 이따 봐, 너Cứ chờ xem tớ có làm thật không.
[한숨]
[웃으며] 선배님, 잘 지냈죠?Chào, dạo này thế nào?
다들 정말 한번 보고 싶다Em nhớ mọi người quá.
Phải.
아, 근데 참 그 선배는 뭐한대요?Anh biết giờ cô ấy đang làm gì không?
이름이 무슨, 애라였나Hình như tên cô ấy là Ae Ra.
그래, 맞다, 최애라!Phải, đúng rồi. Choi Ae Ra.
아, 아뇨 친했던 건 아니고Không, bọn em không thân.
그 언니도 아마 방송 쪽에 있을 거 같아서Em nghĩ cô ấy làm trong ngành phát thanh.
네? 백화점?Sao? Cửa hàng bách hóa ư?
[잔잔한 음악]
습, 그러니까 옷을 갈아입고 와 보니까Vậy là... cô quay lại sau khi thay đồ và thấy thứ này ở đây?
요게 데스크 위에 떡하니 요렇게 있더라, 이거지?cô quay lại sau khi thay đồ và thấy thứ này ở đây?
이게 대체 뭘까요?Nó có thể là gì chứ?
누가 아침부터 이걸...Ai lại để nó ở đây?
아, 이거 그 테러 아니여?Là khủng bố để lại à?
응?
그러면 저기, 한번 풀어볼까?Cô nghĩ sao? Ta nên mở ra không?
[잡는다] 어!Ta nên mở ra không?
[의미심장한 음악] 풀지 마요Đừng.
왜, 최 인포도 느낌이 막 쎄해?Tại sao? Cô cũng có dự cảm chẳng lành à?
이거, 전문가의 솜씨예요Nó được bọc bởi một chuyên gia.
전문 포장 값으로 한 돈 2만 원 줬겠는데Có vẻ riêng tiền bọc đã tốn 20.000 won rồi.
주인이 와서 포장 값 물어내라고 하면 어떡해요, 큰일이지Lỡ chủ sở hữu quay lại đòi bồi thường thì sao?
그래, 그럼 냅두자Thế thì kệ nó vậy.
일단은 내가 분실물 신고 방송부터 할 테니까는Tôi sẽ phát thông báo để xem có ai làm mất không.
그, 요거는 그, 그냥 여기에다 잠깐 냅두자, 응?Tạm thời cứ để nó ở đây.
여, 여기다요?Ở đây ư?
[벨 소리] [진동 소리]NGƯỜI GỌI BỊ CHẶN
[메시지 알림음]
[쩝쩝거린다]
(혜란) 전화 받아 안 받으면 집으로 갈게Nghe máy đi. Không thì em đến nhà anh đó.
[숨을 내쉰다]
[먹는 소리]
[후후 불며 먹는다]
[종소리]
[발소리가 울린다] [세련된 음악]
(혜란) 김밥 한 줄 주세요Cho tôi một suất kimbap.
어?
언니Chào Ae Ra.
[달그락거린다]
대박, 야, 지금 그 박혜란이 천 원 김밥 먹고 있다니까?Park Hye Ran đang ăn kimbap 1.000 won.
이거 실화냐?Là thật sao?
김밥 안 먹어?Cô không định ăn à?
다이어트 중이라서요Tôi đang ăn kiêng.
그럼 김밥집엔 왜...Vậy sao cô lại tới đây?
누구 좀 사다 주려고Tôi mua cho một người.
근데 이렇게 우연히 언니를 다 만나고Nhưng tôi lại tình cờ gặp cô ở đây.
반갑네요Rất vui được gặp cô.
[내려놓는다]
우연 맞니?Thật là tình cờ không?
다이어트를 하는 재벌가 유녀 박혜란이가Park Hye Ran, con dâu một gia đình tập đoàn
하필 내 직장 앞 천 원 김밥집에vô tình xuất hiện ở tiệm kimbap 1.000 won gần chỗ tôi làm,
하필 내 점심시간에 나타난 게 우연 맞아?vô tình xuất hiện ở tiệm kimbap 1.000 won gần chỗ tôi làm, đúng giờ tôi ăn trưa. Thế là tình cờ ư?
너는 매사 우연으로 움직이는 애는 아니잖아Với cô, không có gì là tình cờ.
그럼 기왕 만난 김에 오빠 연락처 좀 알려주세요Vì ta gặp nhau rồi, cho tôi xin số của Dong Man nhé?
아님 사는 데나?Hoặc địa chỉ của anh ấy.
네가 동만이가 왜 궁금해?Cô tìm Dong Man làm gì?
[웃음] 언니한테 대답할 필요는 없는 거 같아요Tôi chả có lý do để cho cô biết.
연락처 아시죠?Cô biết số anh ấy, nhỉ?
몰라Không.
몰라요?Không ư?
나도 요즘 연락 안 해 동만이 결혼해서 지방 내려간 뒤론Chúng tôi không giữ liên lạc từ khi cậu ấy cưới và dọn đi.
아무래도 유부남이니까 연락하기 그렇더라고Gọi cho người có vợ thì kỳ cục lắm.
그게 예의잖아Đó là phép lịch sự chuẩn.
아...Hiểu rồi, thật vậy hả?
- 그래요? - 예, 의Hiểu rồi, thật vậy hả? Phép lịch sự.
예의가 뭔진 알지?Cô biết phép lịch sự là gì chứ?
[덜컹 소리] [익살맞은 음악]
[물을 마신다]
[내려놓고 신음한다]
동만이 건들지 마Để Dong Man yên.
궁금해하지도 마 얼쩡대지 마Hãy tránh xa và đừng nghĩ đến cậu ấy.
언닌 참 여전히 주제넘네요Cô vẫn hách dịch như mọi khi.
아유, 무거워라 아이고, 무거워라Nặng quá đi.
아이고...Trời ạ.
[신음 소리]
진드기 소독을 주임님이 하시면Nếu anh đi khử bọ, tôi sẽ xử lý bồn vệ sinh và lọc...
전 비데랑 이 청정기랑, 어...Nếu anh đi khử bọ, tôi sẽ xử lý bồn vệ sinh và lọc...
내가?Tôi ư?
소독을 내가 해?Cậu muốn tôi phun khử trùng?
그, 주임님 담당이니까요Anh phụ trách việc đó mà.
그렇게 분업을 해야 빨리 끝나니까요Ta làm phần việc của mình để xong nhanh.
아, 너는 분업을 좋아하니?Cậu muốn chia nhiệm vụ?
근데 있잖아 이 한국 사회는 분업보다는Nhưng ở Hàn Quốc, ta tuân theo cấp bậc.
장유유서에 따른 위계질서로 가는 거거든Cậu biết thứ tự cấp bậc chứ?
아, 그러니까 지금Vậy, ý anh là...
여길 제가 혼자 다 하라는 말씀이세요?tôi tự làm hết à?
뭘 물어봐, 씨Còn phải hỏi?
너 이럴 때 보면 진짜 군대 안 갔다 온 놈 같아Cậu nói như thể chưa từng nhập ngũ vậy.
[달그락 소리]Dùng được không nhỉ?
[물소리] 어어, 어우, 죄송합니다Dùng được không nhỉ? Xin lỗi, tại tôi.
아이고, 아이고
(여직원) 제작비 절감 방법도 참 가지가지다Họ keo kiệt quá.
아니, 왜 우릴 불러다 체리를 먹으래?Sao họ bắt ta ăn anh đào chứ?
[웃음] 저는 땡땡이 치는 것 같고Sao họ bắt ta ăn anh đào chứ? Tôi lại thích, nó như giờ giải lao vậy.
- 좋은데요, 뭐 - 맛은 있네Tôi lại thích, nó như giờ giải lao vậy. - Cơ mà ngon. - Chúng tôi cần quay người ăn anh đào.
체리 먹는 그림만 녹화로 좀 따는 거니까- Cơ mà ngon. - Chúng tôi cần quay người ăn anh đào.
- 그냥 맛있게 먹어주시면 돼요 - 네- Ăn thích thú vào nhé. - Được.
아, 저, 그리고Với lại, trộn anh đào với salad và sữa chua nữa.
그 샐러드하고 요거트에도 막 섞어 먹으라고Với lại, trộn anh đào với salad và sữa chua nữa.
네, 부장님Vâng, thưa sếp.
- 맛있게 먹어, 맛있게 - 네- Chúc ngon miệng. - Vâng.
아, 요거트는 아니라니까Đã bảo đừng là sữa chua.
[한숨]
[신나는 음악]
[감탄한다]
조금 더 밝게 해주세요Cười nữa đi.
[툭 친다]
[달그락 소리]
뭐라는 거야? 왜 이렇게 웃어?Họ đang nói gì vậy? Sao họ lại cười?
나도? 뭐가 나도라는 거지?Tôi cũng gì cơ?
[기침, 탁 소리] 왜 저래?Cô ấy bị sao vậy?
- 어, 뭐야? - 괜찮아요? 잠깐만요- Ôi không. - Cô không sao chứ?
[기침] [무거운 음악]
도와주세요, 여기 걸리신 거 같은데, 지금?Ai đó giúp đi! Cô ấy bị nghẹn.
어?
[달려간다]
[발소리가 울린다]
- 언니! - (주만) 비켜요!Tránh ra.
[물러나는 발소리] [설희의 신음]
[사람들이 놀란다] [주만의 신음]
[흔드는 효과음]
[사람들이 놀란다] [휙 소리]
[휙 날아간다]
[와르르 떨어진다]
[뎅 소리]
[와르르 떨어진다]
[신음, 바람 효과음]
[신음하며 누른다]
[헐떡이며 내려간다]
[후 부는 소리]
[가쁜 숨소리]
[감미로운 음악]
동만이 잘할 수 있지?Em làm được chứ, Dong Man?
쳇, 왜 백설희가 백설공주야?Sao Sul Hee được đóng vai Bạch Tuyết?
백설희니께 백설공주지 불만덜 있어?Vì cậu ấy là Bạch Tuyết! - Ý kiến à? - Cậu chỉ là một cái cây.
체, 나무 주제에?- Ý kiến à? - Cậu chỉ là một cái cây.
나, 떡갈나무여!Tớ là một cái cây đặc biệt.
그러니까 이때 동만이가 설희한테 뽀뽀를 하면 돼Giờ em chỉ phải hôn Sul Hee thôi.
[효과음]
[효과음]
[효과음]
[터지는 효과음]
[울며] 백설희 콧물 싫어!Em không thích nước mũi của Sul Hee.
[동만, 설희가 운다]
[휙 소리] 아!Cậu bị sao vậy? Cứ hôn cậu ấy đi.
이게 진짜, 확 그냥 가!Cậu bị sao vậy? Cứ hôn cậu ấy đi.
뽀뽀 좀 하라고!Hôn cậu ấy đi!
(설희의 독백) 옛날부터 내 로망은 백설공주였다Trước kia tôi luôn tưởng tượng mình là Bạch Tuyết.
[주만이 헐떡인다]
그리고 이제야Và giờ, cuối cùng,
진짜 백설공주가 된 것 같았다tôi cảm thấy như mình đã thành Bạch Tuyết.
[헐떡인다]
그러니까 대체 체리를 왜, 왜, 왜! 요거트에 말아 먹어요!Sao lại cho anh đào vào sữa chua chứ?
[크게] 체리는 체리! 요거트는 요거트!Ăn thì ăn riêng, chứ không phải ăn với sữa chua!
식감은 찍먹이라 했지 않습니까!Chấm vào cũng được!
찍먹!Chỉ chấm thôi!
[꽂는다]
[신음한다]
아, 이 징글징글한 과민성 대장염 [방송 알림음]Mệt với hội chứng ruột kích thích của mình quá.
(김 비서) 방금 3층 여성복 매장에서 휴대폰 보조 빠데리Ai để quên pin sạc dự phòng
빠데리를 놓고 가신 분은 속히 찾아가시길 바랍니다ở tầng ba, - vui lòng đến nhận ngay. - Gì vậy? Là anh Kim à?
뭐야? 김 비서 아냐?- vui lòng đến nhận ngay. - Gì vậy? Là anh Kim à?
왜 저이가 방송을 해?Sao anh ấy lại đọc thông báo?
빠데리가 또 뭐야?Sao anh ấy lại nói như thế?
(여 1) 방송하는 언니가 갑자기 석 달이나 휴직계를 냈다잖아Phát thanh viên vừa đột ngột nghỉ ba tháng.
왜?Vì sao vậy?
(여 1) 시집간대Cô ấy sắp cưới.
[뚜껑을 딴다]
[걸어오는 소리]
[다가간다]
비서님, 후식!Anh Kim, mời anh.
왜 이래, 또 무섭게!Hết hồn. Lần này là gì đây?
아이, 오늘따라 유독 피곤하실 것 같아서요Tôi nghĩ hôm nay anh sẽ rất vất vả.
실무 보시랴, 방송하시랴Có chức vụ riêng rồi lại còn đi đọc thông báo.
아, 뭐여? 그냥 할 말 햐Chuyện gì? Cô muốn gì?
제가 전부터 쭈욱 말씀드렸던 거요Là chuyện tôi đã nhờ anh hồi trước ấy.
사내방송 TO 나오면 살짝 귀띔 좀 해주십사 하고?Báo trước cho tôi nếu vị trí phát thanh tuyển người.
크으, 최 인포Cô quả là tham vọng quá đấy.
아주 야망가여, 야망가 그지?Cô quả là tham vọng quá đấy.
또 이런 갑작스러운 사태에Chắc anh rất bối rối trước đơn thôi việc bất ngờ.
우리 비서님께서 아주 많이 당황하셨을 텐데Chắc anh rất bối rối trước đơn thôi việc bất ngờ. Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này.
이럴 때 저 같은 비선라인이Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này.
이렇게 촤악 발 빨리 움직여야 되는 거고요Người như tôi cần nhanh chân trong những tình huống này.
비선라인?- Người như cô? - Người ủng hộ anh.
비서님 라인- Người như cô? - Người ủng hộ anh.
[기막힌 웃음, 헛기침]Trời.
우리 찍먹 김 선생, 응?Cậu Kim của chúng ta...
의인 표창이라도 해드려야 되는데 말이야Chúng tôi nên ghi nhận bổn phận của cậu.
누가 보면 마누라 죽는 줄 알았겠다Lúc đó trông như vợ cậu đang hấp hối vậy.
제가 소방교육 때 유독 하임리히법을 열심히 받아서...Tôi đã học cách sơ cứu Heimlich trong khóa tập huấn.
그래Chắc chắn rồi.
이거 뒤처리도 유독 열심히 부탁해?Hy vọng cậu sẽ cố gắng hơn trong dọn dẹp nữa.
아우, 아우, 두야...Ôi, đầu tôi.
[퉤 뱉는다]
아, 진짜Cái...
- 대리님 - 왜?- Anh Kim. - Gì vậy?
완전 기사도 쩔어요 진짜 멋졌어요Lúc đó anh đỉnh thật đấy.
그 체리, 내가 먹고 싶다는 생각 들 만큼Giá mà tôi ăn quả anh đào đó.
[앙증맞은 음악] 네?Sao cơ?
[수줍은 웃음]
[걸어간다]
[툭 소리]
[툭 소리]
(김 비서) 뭐, 그렇게 어려운 건 없어Không khó vậy đâu.
그냥 마이크에다 대고 트림만 하지 말아Đừng ợ vào micro là được.
내가 누가 와도 새로 면접은 딱 볼 테니까는Tôi sẽ phỏng vấn bất kể ai ứng tuyển.
최 인포도 뭐, 그때 되면 확 들이대 보는 거지, 그지?Lúc đó cô cũng có thể thử sức.
그때 가서 잘하면은Nếu cô làm tốt, cái ghế này có thể là của cô.
땜빵으로 왔다가 말뚝 박을 수도 있는 거고, 뭐Nếu cô làm tốt, cái ghế này có thể là của cô. Thật ư?
진짜요?Thật ư?
[치익 소리]
아니, 단기사병 갔다 온 놈이 대한민국 육군 병장 특등 사수한테Sao một kẻ từng là binh nhì lại dám giáo huấn một trung sĩ
사회생활을 가르쳐? 이걸 확 그냥...về tôn trọng cấp bậc chứ?
아, 진짜Thật tình.
[벨 소리] [한숨]AE RA
[부스럭 소리]
이 타이밍에 넌 참 에러다Gọi chả đúng lúc tí nào, Ae Ra à.
왜, 또?Cậu muốn gì?
아침에 보고 점심까지 전화질이야Sao lại gọi cho tớ?
뭘 또 오라 마라냐, 너는?Sao cậu dám ra lệnh bảo tớ đến?
뭐? 대박?Sao? Có tin trọng đại á?
[발소리]Vậy hôm nay cậu sẽ làm phát thanh khu mua sắm?
그러니까 네가 오늘 사내방송을 한다는 거지?Vậy hôm nay cậu sẽ làm phát thanh khu mua sắm?
야, 근데 나는 왜 불렀을까?Khoan, sao cậu lại bảo tớ đến? Cậu nên tới đây để chứng kiến khoảnh khắc lịch sử.
아, 이 역사적인 순간에 당연히 네가 있어야지Cậu nên tới đây để chứng kiến khoảnh khắc lịch sử.
특별히 해줄 임무도 있고Cậu cũng cần giúp tớ một việc.
3시 30분에 내가 첫 방송을 하거든?Tớ sẽ lên sóng lần đầu lúc 3:30 chiều.
내 데뷔 방송, 녹음 좀 해줘Là màn ra mắt, nên cậu ghi âm lại nhé.
녹음?Trời, thu âm lại?
아 씨, 진짜 와, 별걸 다 시키네Cậu muốn tớ làm đủ thứ việc cho cậu.
야, 그러면 생방이 지금 20분밖에 안 남았는데Chỉ còn 20 phút là tới phát thanh trực tiếp rồi.
얼른 스피커 바로 아래 자리를 잡아야 될 거 아니냐고?Chỉ còn 20 phút là tới phát thanh trực tiếp rồi. Tớ nên mau ra trước loa đợi.
아유 넌 또 시키면 참 잘해, 앙?Cậu rất biết cách gây ấn tượng với tớ đó.
좋아, 출동! [걸어간다]Được rồi, đi thôi.
[달칵, 방송 알림음]
백화점 내 고객 여러분께 안내방송 드립니다Đây là thông báo dành cho khách hàng.
지금 8층 행사장에선 기능성 등산복 세일을 진행하고 있사오니Đồ mặc ngoài trời đang giảm giá.
관심 있으신 고객님들께선Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám.
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám.
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
[경쾌한 음악]
[띠링 소리] 야, 방송 진짜 잘하네!Chà, cậu ấy làm tốt quá!
완전 백지연이에요, 백지연 그죠?Cậu ấy giỏi như Baek Ji Yeon nhỉ?
[발을 구른다] 어떡해, 어떡해! 어우Trời, mình nên làm gì đây?
[감격한 소리]
야, 얘 지금 방송에다 대고 지 이름 얘기한 거잖아, 그지?Này, cô ấy vừa xưng tên đấy à?
어?
아, 왜 방송에다 대고 지 이름을 얘기하고 그래?Trời, sao cô ấy lại xưng tên chứ?
아유Trời ạ.
얌마, 그것도 장갑 끼고 해 타 죽어!Đeo găng vào, không là bị bỏng đó.
(애라) 지금 8층 행사장에선Đồ mặc ngoài trời đang giảm giá.
기능성 등산복 세일을 진행하고 있사오니Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám.
관심 있으신 고객님들께선Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám.
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다Nếu quý vị quan tâm, vui lòng ghé qua phòng sự kiện ở tầng tám.
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
크으...Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
[전철이 덜컹거린다]
와...Chà.
어떡하지, 나?Tớ nên làm gì đây?
왜? 왜, 뭐 잘못된 거 있어?Sao? Có gì không ổn à?
내가 듣기엔 완전 퍼펙이었는데?Tớ thấy miễn chê.
어떡하지?Tớ nên làm gì?
나 진짜Tớ...
너어무 좋아hạnh phúc lắm.
너무너무 너무!Vui vô cùng luôn.
[잔잔한 음악] [훌쩍인다]
사람은 진짜 자기 하고 싶은 거 하고 살아야 되나 봐Tớ đoán con người thực sự cần làm điều mình yêu thích.
하고 싶은 거 해보니까 그렇게 좋아?Giờ cậu làm được điều mình thích rồi, cậu vui chứ?
죽지!Vui muốn chết luôn.
[웃음]
[숨을 내쉰다]
(애라) 1층 인포메이션 데스크에서Một chiếc hộp lạ được giữ ở quầy thông tin tại tầng một.
내용물 미상의 상자를 보관하고 있습니다Một chiếc hộp lạ được giữ ở quầy thông tin tại tầng một. Người từng làm ở quầy thông tin ư?
[잔잔한 클래식 음악] 원래 인포에 있던 분?Người từng làm ở quầy thông tin ư?
아, 애라 언니요?Ý anh là Ae Ra?
저깄잖아요Cô ấy đang đọc thông báo đó.
(애라) 이상, 사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin hết.
[가져간다]
- (여 2) 서현족발에 소주? - (남 1) 저기, 예?- Đi ăn chân giò cay với soju đi. - Ở đâu?
[문이 닫힌다] [웃음]
[걸어간다]
[발소리]
[멈춰선다]
[다가오는 발소리]
[의미심장한 음악]
(애라) 누나는 신디 정이 아니라Tôi không là Cindy Jung.
왕십리 럭키백화점 인포 최애라다Mà là Choi Ae Ra của cửa hàng bách hóa Lucky.
꼭 청구서 들고 원수 갚으러 와라Nhớ mang hóa đơn đến và trả thù tôi.
[불안한 숨소리]
[차가 출발한다]
[빠르게 걷는다]
[뛰어간다]
[끼익 급정거한다]
[헐떡인다]
[탁 잡는다] [애라의 놀란 소리]
[부스럭 소리]
[휙 소리, 때린다]
꺼져, 이 변태 새끼야! 따라오지 말라고!Bỏ tay ra khỏi người tôi, đồ biến thái!
야, 야!Đừng có mà theo dõi tôi!
[경적 소리]Đồ khốn!
[차 문을 닫는다] [헐떡인다]
어우, 참, 가자Trời ạ, đi thôi.
[돌아본다]
[놀란 숨소리] [신음]
아, 어떡해?Trời đất ơi.
아까 욕한 건 미안하게 됐어요Xin lỗi vì lúc nãy chửi rủa anh.
그러게 왜 사람을 따라와요?Sao anh lại bám theo tôi?
아니...Chỉ là...
[달그락 소리]
이거 애라 씨 드린 건데 분실물 돼 있어가지고...Tôi tặng cô cái này, nhưng nó lại vào chỗ đồ thất lạc.
아, 뭔데요?Là gì thế?
[포장을 뜯는다]
(무빈) 애라 씨!Ae Ra, khi tan làm, hãy đi đôi giày này và ra cửa.
퇴근하시면 편한 신 신고 정문으로 와주세요Ae Ra, khi tan làm, hãy đi đôi giày này và ra cửa.
기다릴게요, 무빈Tôi sẽ đợi. Từ Moo Bin.
애라 씨, 저번에 발차기로 백미러 박살 낼 때요Lần trước, khi cô đá gương chiếu hậu...
구두 굽 부러졌잖아요gót giày cô đã bị gãy.
그래서 다음에는 그 헥토파스칼 킥 날리실 때Tôi mua cho cô đôi này để cô đi lại thoải mái…
이 운동화 신고 더 가볍게 날아다니시라고요nếu lần sau phải đá bất cứ thứ gì.
[툭툭 친다] 이거 에어도 들어있어요Đó là giày đệm khí.
이러면 재밌어요?Anh nghĩ thế này vui à?
이번엔 뭐 신발 내기들이라도 하신 거예요?Lần này các anh cược vào giày hả?
아뇨 전 그런 뜻이 아니라...- Không, không phải vậy. - Tôi...
나요, 그쪽 보기 상당히 거북하고 삔또 상해요- Không, không phải vậy. - Tôi... thấy vô cùng khó chịu khi nhìn anh.
그니까 이런 우스운 짓 마시고 서로 볼일 없게 하죠?Làm ơn thôi giỡn và đừng gặp lại nhau nữa.
전 애라 씨랑 놀고 싶어요Tôi muốn đi chơi với cô.
뭐요?Gì cơ?
애라 씨 보고 싶었어요Tôi nhớ cô.
[달콤한 음악]
애라 씨 보고 나서 계속 계속 애라 씨 생각났어요Sau khi gặp cô tối hôm đó, tôi nghĩ về cô suốt.
저 오늘 애라 씨 이렇게 보려고Tôi đã mất nhiều thời gian nghĩ ra ý này để có thể gặp cô tối nay.
이 우스운 짓도 며칠 꼬박 생각한 거예요Tôi đã mất nhiều thời gian nghĩ ra ý này để có thể gặp cô tối nay.
그니까...Nên...
이, 이 옷도 새 옷이고요 저 오늘 미장원도 갔다 왔고đây là áo khoác mới, và hôm nay tôi còn cắt tóc nữa.
그 레스토랑도 예약했고Tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng, và còn đổ đầy xăng cho xe.
혹시 몰라서 자동차에 기름도 만땅으로...Tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng, và còn đổ đầy xăng cho xe.
(애라의 독백) 조금 귀여웠다Cũng khá dễ thương đấy.
기름은 왜 만땅 넣으셨을까?Sao anh lại đổ xăng?
아니, 뭐 혹시나 드라이브나 뭐À thì, phòng khi cô muốn lái xe đi dạo...
남산이라도 가고 싶어 하실까 봐...hoặc đến Tháp Seoul.
언제 적 남산이야Nhạt nhẽo quá đó.
그리고 혹시Có lẽ nào, cô có bạn trai rồi à?
남친 있으세요?Có lẽ nào, cô có bạn trai rồi à?
없으면 뭐, 어쩔 거야?Anh sẽ làm gì nếu tôi chưa có?
그럼 나 일단 열 번만 만나봐요 나 자신 있어요Vậy, thử hẹn hò với tôi mười buổi đi. Tôi tự tin lắm.
나 진짜 열심히 잘할게요Tôi sẽ cố hết sức.
나 뭐든 열심히는 해요Tôi luôn hết mình trong mọi việc.
아니, 뭐가 또 이렇게... 도대체 뭐야?Trời, sao anh thẳng thắn thế?
아니, 애, 애라 씨가 너무 예쁘니까À thì, là vì cô xinh đẹp.
예뻐서 누가 채갈까 봐... [기막힌 소리]Mấy gã khác chắc cũng theo đuổi cô.
예쁘기는...Sao cũng được.
[웃음] 애라 씨Ae Ra à.
이거 맞나 한번 신어봐요Cô đi thử xem vừa không.
애라 씨 발 정도면 230?Tôi nghĩ cỡ chân cô khoảng 230 mm.
[곤란한 웃음]
235?Là 235 mm.
이야, 딱 맞겠다 빨리 신어봐요Vậy thì vừa vặn. Đi thử đi.
[감미로운 음악]
신어봐요Đi thử đi.
신데렐라 유리구두처럼Như Lọ Lem thử giày thủy tinh ấy.
(애라의 독백) 내 발은 245Cỡ chân mình là 245 mm.
근데 이 에어 달린 유리구두에 발을 욱여넣어 봐야 되는 걸까?Mình có nên thử nhét chân vào đôi giày này không?
[웃음]
[버스가 덜컹거린다]
[잔잔한 음악]
[툭툭 찬다]
(동만) 하고 싶은 거 해보니까 그렇게 좋아?Giờ cậu làm được điều mình thích rồi, cậu vui chứ?
(애라) 죽지!Vui muốn chết luôn.
[퍽퍽 치는 소리]
[사각거린다]
[기합 넣으며 친다]Tiếp, tiếp.
[사각거린다]
(동만) 코치님!Thầy ơi!
[달려온다]
저건 남의 영업장을 왜 자꾸 기습을 해?Sao cậu ta cứ bất thình lình đến vậy?
아, 저 맘에 안 드는 새끼 또 왔네Tên khốn đó lại tới.
[헐떡인다]
나 단도직입적으로 딱 하나만 물을게요Cho em hỏi thầy một câu thôi.
내가 만약에, 내가 만약에요Có khi nào, nếu em quyết định học võ...
격투기 한다면요Có khi nào, nếu em quyết định học võ...
어?Sao?
[일어선다]
어, 어Gì? Nói tiếp đi.
나 돈 많이 벌 수 있어요?Em sẽ kiếm được nhiều tiền chứ?
나 나중에 나이 들어서 싸움 못 해도Em có thể kiếm đủ tiền để sống sung túc dù có già và không thể đấu không?
격투기로 쭉 먹고살 수 있어요?Em có thể kiếm đủ tiền để sống sung túc dù có già và không thể đấu không?
야, 너 왜 자꾸 돈, 돈 거려?Sao cậu cứ nhắc đến tiền nong vậy?
인생 뭐 돈 보고 가냐?Tiền quan trọng nhất trên đời à?
돈보다는 뭐, 꿈, 어? 노력, 마음Thay vì tiền, cậu nên nghĩ về ước mơ, nỗ lực, trái tim
뭐 이딴 거 보고 그냥 못 먹어도 고 해보는 거지, 씨để cố gắng hết mình trong đời.
돈이 있어야 꿈도 꾸고 마음도 쓰는 거잖아요Em phải có tiền để ước mơ và lo cho người khác.
아이씨, 이 새파란 게 왜 자꾸 찌들어 빠진 소릴 하고 있어?Trời, cậu chưa đủ tuổi để bị xã hội đầu độc đâu.
나요 우리 엄마 집도 사주고 싶고요Em muốn mua nhà cho mẹ.
우리 아빠 똥차도 바꿔주고 싶어요Em muốn mua xe mới cho bố.
그게 다 내 마음인데 그게 다 돈이잖아요Em chỉ mong muốn vậy, nhưng em cần tiền để thực hiện.
돈이 중요한 게 아니라고 다들 거짓말하면서Người ta luôn nói tiền không quan trọng, nhưng mà có đấy.
사실 이 마음도 이거 다 돈이었잖아요Người ta luôn nói tiền không quan trọng, nhưng mà có đấy.
근데 나만 좋자고 나 하고 싶은 거 하면 안 될 거 같으니까Em hỏi vì em không thể học võ chỉ để thỏa mãn mong ước.
일단 한 번 묻는 거라고요Em hỏi vì em không thể học võ chỉ để thỏa mãn mong ước.
그리고 나는 우리 동희도 끝까지 지켜줘야 되니까Hơn nữa, em phải bảo vệ Dong Hee đến chết.
못 먹으면 고 하면 안 되는 거잖아요Em không thể thử nếu thất bại.
아이씨!Chết tiệt!
그니까 나 격투기 하면 돈 많이 벌 수 있어요?Em có thể kiếm nhiều tiền nhờ võ tổng hợp chứ?
너 돈 벌고 싶으면 이 근처에 얼씬도 하지 마Nếu muốn kiếm tiền, hãy tránh xa nơi này.
나 찾아오지도 마 이 새끼야Đừng có đến thăm tôi nữa, đồ khốn.
[걸어간다]
[슬픈 음악]
(동만) 그냥 하고 싶을까 봐Con sợ mình sẽ muốn làm lại.
환장하게 하고 싶을까 봐!Con sợ mình sẽ thật sự muốn làm lại.
(동만부) 털어버려!Quên chuyện cũ đi.
사내새끼가 여적지 그 일을 속에 맺혀놓고 사냐?Con là đàn ông. Sao vẫn không quên được hả?
(탁수) 나는 죽어도 안 들어가니까 알아서 하라고!Tôi không làm. Cứ làm điều mình cần đi.
(원보) 탁수야- Tak Su. - Sao thằng ranh này láo vậy?
얜 뭔데 이렇게 싸가지가 없어!- Tak Su. - Sao thằng ranh này láo vậy?
[효과음] [발차기 소리]
[휙 소리] [효과음]
하, 씨...
아, 그래가지고 아빠 내가 오늘 방송을 했다니까?Bố à, hôm nay con được đọc thông báo.
어!Đúng thế!
[웃음]
당연히, 으흠Được chứ.
사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
이거도 했지Con đã nói thế. Con sẽ gửi bố bản ghi âm.
내가 녹음한 거 보내줄게Con đã nói thế. Con sẽ gửi bố bản ghi âm.
아, 그럼 내일도 네가 하고 모레도 네가 하는겨?Vậy những ngày sau con sẽ tiếp tục chứ?
아, 그럼 말여 저, 아빠가 내일 갈게!Nếu vậy, mai bố sẽ đến thăm con.
아이, 가게 셔터 내리고 갈게Bố sẽ đóng cửa tiệm và đi.
애라가 뭘 하나 벼?Chắc Ae Ra đang làm gì đó.
몰러Chả rõ nữa.
아, 이제야 딸내미가 마이크를 잡았는디 아빠가 안 듣고 배겨?Sao bố không đi được? Con gái bố được đọc thông báo mà.
아, 그러지 말고 말여 아빠는 내일 점심이야Hay là thế này nhé? Mai ta đi ăn trưa.
아이, 아침 장사만 하고 갈 테니께 그런 줄 알고 끊어Bố mở buổi sáng thôi rồi đến. Bố cúp máy đây.
응, 그려, 그려Bố mở buổi sáng thôi rồi đến. Bố cúp máy đây.
아이고, 기특한 거 [웃음]Tự hào về con bé quá.
- 아, 야, 기군아! - 예Này!
여기 저, 도미 좀 쓸어내 봐라- Mang món sashimi cá tráp ra đây. - Anh có cá tráp ư?
(남직원) 도미가 있었어?- Mang món sashimi cá tráp ra đây. - Anh có cá tráp ư?
근데 여태 안 꺼낸겨?Sao không đem ra sớm?
너그들 말이여 전부 다 돈 낼 생각하지 말어Đừng có mà trả tiền cho món này.
저, 저 도미까지는 내가 해서 그냥, 어?Món nào có cá tráp là tôi bao.
내가 전부 다 쏠래야, 그냥Món nào có cá tráp là tôi bao. Tại sao? Ae Ra sắp cưới à?
왜? 애라 시집간디야?Tại sao? Ae Ra sắp cưới à?
[놀란 소리] 아니, 시집이 문제여?Điều đó không quan trọng!
내가 지금 사내 아나운서 아빠가 됐는디!Tôi đã là bố của một phát thanh viên khu mua sắm.
어휴, 내가 미쳐Trời, bố làm mình phát điên mất.
촌스럽게 뭘 올라온다 그래, 진짜Sao bố phải lặn lội tới Seoul chứ?
[차 소리]
[삑 소리]
[억지로 코를 곤다]
[걸어온다]
[툭툭 친다] [동만의 신음]
[툭툭 친다] [동만의 신음]
[한숨]
[숨 막힌 소리] [익살맞은 음악]
[기침하며 때린다]
케켁...
야! 야, 이 또라이야Này, đồ khùng.
어우, 씨...Trời, cậu là du côn à?
깡패냐?Trời, cậu là du côn à?
- 일어나 - 어우 씨, 이씨- Đứng dậy. - Trời ạ.
아씨, 아유, 씨...Bố khỉ.
[헐떡이며 일어난다]
[신음하며 앉는다]
[툭툭 친다] 좋다!Êm ái quá.
아나운서가 서서 가야겠니? [웃음]Phát thanh viên không nên đứng.
뭐, 뭐?Sao?
[천천히 걷는다]
설아!Sul Hee.
혹시, 떡볶이?Đó là bánh gạo cay à?
[부스럭 소리] 그것도 삼거리 떡볶이?Mua ở ngã ba à?
혹시, 맥주?Trong túi có bia không?
그것도 쏘맥?Có cả soju chứ?
[앙증맞은 음악]
- 쏘맥 떡볶이, 쏘맥 떡볶이 - 아휴, 너네 진짜- Soju, bia và bánh gạo cay. - Trời ạ.
도핑테스트 한번 해봐야 돼Tớ phải xét nghiệm doping các cậu đấy.
- 도핑테스트! - 도핑테스트!- Xét nghiệm doping. - Hai cậu điên à?
정신 나간 애들 같아, 진짜- Xét nghiệm doping. - Hai cậu điên à? Thật đấy.
대리님은?Joo Man đâu?
아, 야근 오늘 못 들어올걸?Ở chỗ làm, anh ấy không về đâu.
야, 우리 쭈만이 진짜 출세했다 야근도 하고Joo Man thành đạt rồi. Giờ phải làm việc muộn.
진짜 회사원 같아Cậu ấy trông như doanh nhân.
아무튼 그래서 나 오늘 후리야, 후리Dù sao, bởi thế mà tối nay tớ rảnh.
남일 바 콜?Tới Namil Bar đi.
설아, 프리- Sul Hee, phát âm là "rảnh". - Rảnh.
- (애라) 프, 리 - (설희) 프, 리- Sul Hee, phát âm là "rảnh". - Rảnh.
["또 밤이 지나버렸네"]
[걸어간다]
[문을 연다]
[들어간다]
[문을 닫는다]
[살금살금 걷는다]
[계단을 오른다]
[내려오며 한숨 쉰다]
(동만) 어이차, 후
(애라) 아!
숨이 다 탁 트이네Thật sảng khoái.
[발소리]
내가 남일 바 파라다이스 때문에 지겨운 남일 빌라를 못 뜨잖냐Tớ không thể đi khỏi đây vì Namil Bar này.
근데 바뀐 주인은Nhân tiện, cậu không nghĩ chủ nhà mới
우리 아지트 아직 발견 못 한 거 같지?chưa phát hiện ra nơi này, phải không?
야, 근데 니들 새 주인 얼굴 본 적 있어?Nhưng các cậu gặp chủ nhà mới chưa?
나도 5층에 드나드는 거 본 적이 없네Tớ cũng chưa gặp chủ nhà ở tầng năm.
남일이 엄마래 남일 빌라의 그 남일Là mẹ của Nam Il. Đó là tên của khu căn hộ.
- 설희네 족발처럼? - 응- Giống như chân giò của Sul Hee? - Ừ.
그러니까 이 빌라의 진짜 주인이 이사 온 거지Chủ nhà thực sự của khu này đã dọn đến ở.
세탁소 아줌마가 그랬어Bà chủ tiệm giặt bảo tớ vậy.
근데 좀 묘하대- Nhân tiện, bà ấy hơi kỳ lạ. - Sao?
어?- Nhân tiện, bà ấy hơi kỳ lạ. - Sao?
새로 온 집 주인 좀 묘하대Chủ nhà mới hơi kỳ lạ.
귀신 아니야, 귀신?Bà ấy là ma sao?
사람 드나드는 거 안 보이는 것도 그렇고Không ai thấy bà ấy ra vào.
갑자기 이사 온 게 이상하잖아Thật lạ khi bà ấy bất ngờ dọn đến.
[의미심장한 음악]
[문이 덜컹 열린다]
[발소리]
[바람 소리]
[한숨]
아휴, 자꾸 사, 사람 목소리가 들리지?Sao mình cứ nghe thấy tiếng nói chuyện nhỉ?
[쪼르르 따른다]
- 소주 많은 거 같은데 - 아냐, 소주는 많아야 맛이야- Rót nhiều rượu quá. - Thế này ngon hơn.
[동만의 한숨] (애라) 맙니다, 촤악!Uống nào.
- (애라) 와! - (동만) 시원하다!- Cảm ơn. - Cho tớ một cốc hỗn hợp như vậy.
나도 그냥 폭탄주 줘봐- Cảm ơn. - Cho tớ một cốc hỗn hợp như vậy.
진짜?- Thật ư? - Đừng đưa cho cậu ấy.
야, 주지 마- Thật ư? - Đừng đưa cho cậu ấy.
얘 술 먹으면 내가 피곤해Cậu ấy mà say là tớ mệt lắm.
얘는 소주 한잔만 해도 네발로 기어 다니는 애라고!Một ly soju đủ làm cậu ấy bò lăn ra rồi.
맛만 좀 볼게Cho tớ một ngụm.
아우... [설희의 기침]
(애라) 아유...
[기침 소리]
너 뭔 일 있어?Có chuyện gì à?
- 주만이랑 싸웠어? - 아니- Cậu cãi nhau với Joo Man à? - Không.
그게 아니고 [털고 훌쩍인다]Không phải thế.
손톱에 보석 박는 거 좀 웃기지 않아?Gắn đá quý lên móng tay không buồn cười ư?
왜, 누가 보석 박고 왔어?Sao? Có ai gắn đá lên móng tay à?
우리 신입 인턴Thực tập sinh mới công ty tớ.
어제는 소매에 이렇게 레이스 같은 거 달린 거 입고Hôm qua thì tay áo có ren
이렇게 공주처럼 퍼지는 거 입고và mặc bộ đồ công chúa.
오늘은 핑크색 투피스까지 입고 왔더라Hôm nay thì mặc đầm hồng. Có xinh không?
걔 이뻐? [퍽 친다]Có xinh không?
회사에 패션쇼 하러 오는 애 같지 않아?Cậu nghĩ cô ta đang phô trương không?
웃겨, 정말Trông lố bịch lắm.
아니, 그래서 걔 이쁘냐고Vậy, cô ta có xinh không?
왜, 쭈만이한테 꼬리 쳐?Tại sao? Cô ta tán tỉnh Joo Man à?
아유, 쭈만이가 꼬리 친다고 넘어가나?Có tán thì anh ấy cũng không đổ đâu.
아니, 아니 그냥 그런 애가 있다고Kệ đi, cô ta chỉ là người ở chỗ làm thôi.
아니, 그래서 걔 이쁘냐고 대답 좀 해줘Làm ơn trả lời tớ đi. Cô ta xinh không?
내가 뭐 도깨비야, 뭐야 유령 취급을 해?Làm ơn trả lời tớ đi. Cô ta xinh không? Tớ là người vô hình à?
여기서 질문이 하나 있습니다Tớ muốn hỏi một câu.
Phụ nữ không thích xem...
그 여자들은Phụ nữ không thích xem...
격투기, 그런 거 안 보지?võ tổng hợp, phải không?
(설희) 격투기?- Võ tổng hợp ư? - Ừ.
아, 그 막 피 나고 그러는 거?Võ sĩ môn đó có đổ máu nhỉ?
아이 뭐, 그게 또, 뭐 이렇게 피 나고 뭐 이런 건 아니고Không hẳn. Họ không đổ máu.
- 야 - 뭐?- Này. - Sao?
너 요즘 어디서 뭐 하고 다니냐?Dạo này cậu đang làm gì?
넌 뭐 하고 있는 거냐?Cậu thì làm gì?
넌, 너 이렇게 우리 외할머니처럼 그렇게 굴지 마!Đừng ra vẻ là bà tớ.
이 새끼...Đồ khốn.
나 졸리다Tớ buồn ngủ rồi.
[힘없이 걷는다]
설희 너 주만이한테 전화하러 가지?Sul Hee, cậu sẽ gọi Joo Man chứ? Thử giả bộ không đếm xỉa xem.
야, 설아 좀 튕겨라, 튕겨, 어?Thử giả bộ không đếm xỉa xem.
전화 안 해Tớ không gọi đâu.
(애라) 있사오니 관심 있으신 고객님들께선Nếu quý vị quan tâm...
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다vui lòng ghé qua phòng sự kiện.
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
이상, 사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra và xin kết thúc thông báo.
사내 아나운서 최애라였습니다Tôi là Choi Ae Ra.
[기막힌 웃음] 그렇게 좋냐?Vui thế cơ à?
나 진짜 목소리만 들으면 좀 백지연 느낌 나지 않냐?Giọng tớ không giống Baek Ji Yeon à?
그렇게 좋은 거 어떻게 참고 살았냐?Sao cậu sống được khi không là phát thanh viên?
그냥 한 번 들이대 까짓거 못 먹어도 고지Cậu nên thử một lần xem. Cứ thử kể cả có thất bại.
요즘 그 뭐, 공채도 뜨더만 [퍽 친다]Hình như họ đang tuyển đó.
안 해Tớ không thử đâu.
[한숨 쉬며 눕는다]
야, 넌 마이크 체질이라며Này, cậu bảo với tớ là thích nói trước micro mà.
그래서 굳이 인포 데스크에서 굳이 마이크 쓰는 거잖아Thế nên cậu mới dùng micro ở quầy thông tin.
안 해, 안 해- Tớ không làm đâu. - Vì sao?
아, 왜!- Tớ không làm đâu. - Vì sao?
들러리 하기 싫어Tớ không muốn là kép phụ.
들러리?Kép phụ?
모집 전형엔 학벌이니 나이니Họ bảo học vấn và tuổi tác không quan trọng.
다 상관없다고 약을 팔아 놓고는, 개코나Họ bảo học vấn và tuổi tác không quan trọng. Nhưng đó đều là dối trá.
아, 나한테 펌프질만 하지 말고 넌 뭐 꿈 없냐?Đừng bảo tớ theo đuổi ước mơ. Thế còn của cậu?
나?Của tớ á?
나야, 뭐Ước mơ của tớ...
[눕는다]
[웃으며] 부자là trở nên giàu có.
아, 찌질해Quả là ước mơ ngu ngốc.
근데 찌질한 와중에 뭔가 훅, 와 닿기는 한다Nghe có vẻ ngu ngốc, nhưng thông cảm được.
[돌아누워 휙 뺀다]
- 자! 헤헤헤 - 아!Sao cậu dám?
습...
[애라의 헛기침, 신음]
그럼 너 부자 되면 나중에 나 사모님 시켜줄래?Nếu cậu giàu, cậu sẽ làm tớ giàu theo chứ?
Này.
내가 네가 이래서 부자를 못 해Này, đây là lý do tớ không giàu được.
Này.
- 힘 빼 - 힘 안 줬는데?- Thả lỏng tay đi. - Đang thả lỏng đó.
야, 우리 어렸을 때Hồi còn đi học,
맨날 장래희망 적어내라 그러면서 그랬잖아?ta phải viết ra những ước mơ của mình.
니들은 뭐든 다 될 수 있다고Giáo viên nói ta có thể là bất cứ thứ gì.
근데 커서 보니까Giờ tớ đã trưởng thành…
어른들이 뭣 모르는 애들한테 참, 사기 많이 쳤지Người lớn lừa ta theo nhiều cách lắm.
난 그때 미스코리아부터 대통령까지 아주Tớ đã viết mọi thứ từ việc giành Hoa hậu Hàn Quốc đến làm tổng thống.
다방면으로 김칫국 마셨는데Tớ đã viết mọi thứ từ việc giành Hoa hậu Hàn Quốc đến làm tổng thống.
나는 그때 진짜 진짜 맨날 꿈 바뀌었었는데Hồi đó, ước mơ của tớ thay đổi gần như mỗi ngày.
[발랄한 음악]
우리 동만이는 커서 뭐가 될래?Lớn lên con muốn là gì?
떡꼬치!Bánh gạo xiên que.
뭐?Gì cơ?
난 커서 떡꼬치가 될겨Khi lớn lên con sẽ là bánh gạo xiên que.
- 동만아 - 에이씨- Dong Man. - Chết tiệt.
앉아, 앉아, 어?Làm ơn ngồi xuống đi.
에이씨Bố khỉ.
아, 윤도현이 될 거라고!Con sẽ là Yoon Do Hyun!
전국구가 코앞이다Sắp tới là cuộc thi quốc gia.
고동만을 서울로!Hãy đưa tôi đến Seoul!
[박수와 환호]
[애라의 하품]
그래서 떡꼬치Vậy, cậu Bánh Gạo Xiên Que,
지금 꿈 없냐?giờ cậu ước mơ gì?
그냥 없는 거로 치자Cứ cho là tớ không có.
없는 거로 치는 건 뭐냐?Ý cậu là sao?
꿈 없는 척 사는 게 낫지Tốt hơn là giả vờ không có ước mơ.
있으면 괜히 사람 마음 찌질해져요Có ước mơ sẽ chỉ khiến ta thấy đáng khinh.
어휴, 그래, 맞다 꿈꿔서 뭐 하냐?Cậu nói đúng, mơ ước làm chi
현실은 인포 데스크인데khi bị thực tế thổi bay chứ?
뉴스 데스크 꿈만 꾸고 있으면 화딱지만 더 나지Mơ ước đọc tin tức chỉ khiến tớ tức giận.
아우, 그냥 꿈 안 꾸련다Tớ sẽ không mơ ước nữa.
뭐, 다 꿈이 있어야 되냐?Ta đâu cần phải có ước mơ.
나 하나쯤 꿈 없어도 세상 잘만 돌아간다Trái đất vẫn quay khi người như tớ không có ước mơ.
[돌아눕는다]
야, 자지 마라 그냥 여기 냅두고 간다?Đừng có ngủ. Tớ sẽ bỏ cậu ở đây đó.
아, 이게 진짜 옥상에서 자빠져 자다가Ngủ ở đây có thể chết cóng đó.
입이라도 한 번 돌아가 봐야 정신을 차리지Ngủ ở đây có thể chết cóng đó.
너, 그거 구안와사 알지? 허준에서 나온 거Cậu có thể bị méo mồm đó.
너 그렇게 돼Cậu có thể bị méo mồm đó.
[앙증맞은 음악]
야, 너 근데Này, cậu...
콧구멍 되게 작다cậu có lỗ mũi nhỏ ghê.
못생긴 게 피부는 되게 좋네Người xấu mà da đẹp thế.
뭐 이렇게Nó thật...
맨드로롬 하냐?mềm mại và mịn màng.
너 그러지 마Đừng làm thế.
내가 뭐?Làm gì?
[일어나 앉는다]
너 저번 날에도 한 번 봐줬지?Lần trước tớ tha cho cậu rồi.
[앉는다]
네가 뭘 봐줘?Lần nào?
너 저번에 경찰서 갔다 오다가 나 냅다 안았잖아Cậu ôm tớ trên đường từ đồn cảnh sát về.
- 나 생생히 기억해 - 아, 그거?- Tớ nhớ rất rõ. - Ồ, vụ đó à?
아, 뭐 또 그게 생생할 것까지야Cậu không cần phải nhớ rõ vụ đó.
너, 분명히 경고하는데 앞으로 나 터치하지 마Tớ cảnh cáo cậu. Đừng chạm vào tớ.
["또 밤이 지나버렸네"] 허! 우와!
우와, 진짜 웃겨Không thể tin nổi.
야, 누가 들으면 막Người ta sẽ nghĩ tớ đã quấy rối cậu hay gì đó.
내가 막 너 이상하게 만지고 막 그런 줄 알겠네Người ta sẽ nghĩ tớ đã quấy rối cậu hay gì đó.
나는Tớ...
쿨하지 못한 촌년이라 착각해xuất thân từ vùng quê nên có thể hiểu sai.
너는 세상 유념 무상 똥 멍청이Cậu không mấy bận tâm vì cậu gần như bị đần. Tuổi dậy thì gần như chưa động đến cậu và bỏ chạy rồi.
2차 성징도 하다 만 후레빠진 꼬마 새끼라Tuổi dậy thì gần như chưa động đến cậu và bỏ chạy rồi.
내가, 끌어 냅다Nên tớ có thể làm thế này hoặc thế này.
[끌어안는다] 이러고Nên tớ có thể làm thế này hoặc thế này.
응?
이러고, 응?Tớ có thể làm thế này,
이래도!hoặc ôm cậu thế này.
마음이 성철스님 같을지 몰라도 나는!Và cậu sẽ chẳng cảm thấy gì, nhưng tớ...
멀미 나thấy chóng mặt.
그러니까 내 비위 건들지 마Đừng làm tớ buồn nôn.
[다가간다]
'돈 터치', 선 지켜!Đừng chạm vào tớ. Cấm đi quá giới hạn.
[부스럭거리며 일어난다]
♪ 모르겠죠 ♪
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪
[놀란 소리, 훌쩍인다]Sao... Sao cậu ấy có thể...
저게 막, 이렇게Sao... Sao cậu ấy có thể...
막, 사, 사람을 그렇게 막 만지냐...cứ chạm vào mình như vậy?
[계단을 내려간다]
어우...
날이 왜 이렇게 더워졌어?Sao nóng thế nhỉ?
더럽게 덥네Nóng quá trời.
습... 아, 뜨거, 아씨Mình đang nóng bừng lên.
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
[한숨] [새가 지저귄다]
[계단을 오른다]
[탁 붙이고 올라간다]
[바스락 소리]
[앙증맞은 음악]THÔNG BÁO ĐẾN CƯ DÂN KHU CĂN HỘ NAMIL
[부스럭거린다]
[벨 소리]
[일어난다]
뭐야?Gì vậy?
노트북 가방 [바스락 소리]Túi đựng laptop của anh.
어제 드디어 택배로 왔더라고Hôm qua nó đã được giao đến.
자기야Anh yêu.
이게 이태리 소가죽에다가 초경량이라 되게 가볍대Nó được làm từ da bò Ý và cực kỳ nhẹ.
인터넷 최저가로 엄청 싸게 샀잖아Em mua được trên mạng với giá hời.
- 얼만데? - 30만 원- Bao nhiêu? - 300.000 won.
- 30만 원? - 응- 300.000 won? - Ừ.
잘나가는 대리들은 다 이거 드나 봐, 응?Doanh nhân thành đạt đều có một cái.
우리 자기도 절대 꿀리면 안 되지Anh cũng cần có một cái.
어때? 이쁘지?Đẹp nhỉ?
설아, 너 왜 자꾸 엄마처럼 굴려고 그래?Sao em cứ cư xử như mẹ anh vậy?
뭐가?Sao?
너는 다 떨어진 레저 가방 들면서Nếu em đeo túi da giả bị rách và mua cho anh túi da bò Ý,
나보고 이태리 소가죽 가방 사주면 내가 막 얼씨구나 하겠어?Nếu em đeo túi da giả bị rách và mua cho anh túi da bò Ý, em nghĩ anh sẽ thích à?
에이, 자기는 사람 만나는 사람이고Anh phải gặp nhiều người và ký hợp đồng. Nó sẽ giúp anh trông thông thái.
영업하는 사람이니까 폼 나면 좋잖아Anh phải gặp nhiều người và ký hợp đồng. Nó sẽ giúp anh trông thông thái.
난 너한테 아들 같은 놈 되고 싶지 않아Anh không muốn làm con trai em.
우리 가족처럼 말고 좀 발랄하게 산뜻하게 그렇게 지내자Đừng ra vẻ như gia đình. Ta không thể tận hưởng cuộc sống ư? Xin em đó?
응?Xin em đó?
자기, 나 이제 싫어?Anh yêu, anh chán em rồi hả?
바보야, 좋으니까 그렇지 좋으니까!Anh nói vậy vì anh thích em.
[달콤한 음악] 바보야, 속 터져서, 응?Em đang làm anh bực thôi.
뽀뽀Hôn anh nào.
[쪽 소리]
치... [일어선다]
[앉으며] 자Đây.
뽀뽀도 되게 오랜만인 거 알아?Lâu lắm rồi ta mới hôn nhau đấy.
[쪽, 쪽 소리]
[웃음]
[걸어간다]
야, 저기 네 조강지처 오셨다Này, vợ cậu đến kìa.
동만 바라기Người hâm mộ của Dong Man.
- 베프, 베프 - 동만이 베프는 난데?- Bạn thân của cậu ấy. - Là anh.
네가? 고동만 베프?Gì cơ? Cậu là bạn thân Dong Man á?
- 그럼 너라고? - 응?- Thế thì là cậu à? - Sao?
[웃으며] 아, 우리 셋 다 베프지Ta đều là bạn thân của nhau.
[동만의 웃음]
얼른 가봐 너 기다리시는 거 같은데Đi đi, thầy ấy đang đợi cậu đó.
- 가, 가 - 아, 저 형 진짜 피곤해- Đi đi. - Thầy ấy đúng là phiền phức.
[걸어간다]
[익살맞은 음악]
어이, 모닝 순대!Xin chào, xúc xích buổi sáng!
어, 아침에도 순대를 파시나 보네Thầy cũng bán xúc xích vào sáng sớm à?
[덜컹 소리]
아니, 나보고 코치님 찾아오지도 말라매요Thầy bảo em không được đến gặp thầy.
자기가 큰소리 꽥 질러 놓고서Sau màn quát mắng đó,
뭐 하루도 안 돼서 이렇게 자기가 납셨나?thầy lại đến gặp em ngay hôm sau.
자기? 자기?Cậu nói gì cơ?
진짜 은근 질척거리는 스타일이라니까?Thầy bám hơi dai đấy.
[홱 던진다]
- 아야 - 비켜, 상 펴게- Úi. - Tránh ra.
[덜컹 소리]
괜히 이거 피는 척하지 말고Đừng giả vờ đang dọn hàng!
[덜컹, 쾅 소리] 뭔데요, 뭐Thầy muốn gì?
- 말하면 들어주냐? - 아, 뭔데, 빨리 얘기해봐요- Cậu sẽ làm giúp tôi chứ? - Nói đi đã.
말하면 무조건 들어주냐?Nói ra thì cậu giúp chứ?
코치님Thầy à.
오늘도 파이팅Chúc thầy một ngày tốt lành.
가, 가!Cút! Xéo đi!
아 씨, 왜 이래?Thầy bị sao vậy?
너랑 같이 보려고 장당 19만 8천 원에 샀어Tôi mua mỗi vé 198.000 won để đi với cậu.
네가 버리든지 팔아먹든지 알아서 해!Bán hay vứt thì tùy. Tôi mặc kệ.
아오, 씨...
아 씨, 이 형 진짜 피곤해!Trời ạ, thầy đúng là nhiễu sự.
(장호) 내 소박한 소원 하나도 안 들어주는 싸가지!Mong ước một điều thôi cũng không chiều.
양아치! 배신자!Cậu là đồ tồi! Đồ phản bội!
아, 몇 신데?Mấy giờ?
눈 없어? 거기 써 있잖아!Ghi trên vé rành rành đây!
[잔잔한 클래식 음악] [걸어간다]
[헛기침]
(연지) 오프닝 방송 테스트하겠습니다Thử micro cho buổi phát thanh sáng.
오프닝 방송 테스트하겠습니다Thử micro cho buổi phát thanh sáng.
(김 비서) 화가 날 때가 있어요Có thể khó nên đôi lúc tôi sẽ qua giúp.
그런 거를 잘 체크하시면 그럼 이렇게 됩니다Có thể khó nên đôi lúc tôi sẽ qua giúp.
[웃음] 어이쿠야Trời ơi.
최 인포 일찍 출근했구나- Cô đến sớm ghê, Ae Ra. - Cô ta là ai?
누구세요?- Cô đến sớm ghê, Ae Ra. - Cô ta là ai?
어, 야, 그게 있잖아Thì cô thấy đấy...
새로 온 사내 아나운선데요?Tôi là phát thanh viên mới.
[당황한 소리]
어, 이게 뭐예요?Thế này là sao?
이거 어떻게 된 거예요?Chuyện gì vậy?
최 인포야, 일단 나가자 나가서 얘기하자Ra ngoài nói chuyện.
- 아니 어떻게, 저기... - 나, 나가!- Ta ra ngoài nói chuyện. - Nhưng…
어!- Ta ra ngoài nói chuyện. - Nhưng…
뭐야, 왜 이렇게 시끄러워?Có chuyện gì mà ồn ào vậy?
전임자의 추천과Người được phát thanh viên cũ giới thiệu
아나운서 아카데미 추천하고 그, 그...và người từ học viện phát thanh viên...
그런 여러, 여러 가지 복합적인 상황으로다가Vì nhiều lý do phức tạp, tôi đã phải tuyển cô ấy làm phát thanh viên mới.
지금 여기 새 아나운서가 픽스가 된 겁니다tôi đã phải tuyển cô ấy làm phát thanh viên mới.
분명히 새 지원자 누가 와도 면접은 있을 거라고 하셨잖아요Anh nói là sẽ có phỏng vấn.
기회도 안 주는 건 반칙이죠Thật bất công nếu anh không cho tôi cơ hội.
이건 정말 노사, 신뢰의 문제잖아요!Đây là chuyện tin tưởng giữa người lao động và quản lý.
[익살맞은 음악] 노, 노사?Người lao động và quản lý?
[작게] 사내에 어떤 단체가 있나?Công ty ta có công đoàn không?
예?Gì cơ?
아, 이건 정말 노사 문제의Chuyện này có thể gây ra vấn đề lớn về lao động.
'시발'점이 되고도 남을 사건이죠Chuyện này có thể gây ra vấn đề lớn về lao động.
일 처리를 왜 이렇게 하십니까?- Trật tự. - Sao anh có thể sơ suất vậy?
면접 봅시다, 공정하게Hãy phỏng vấn cho công bằng.
갑시다Đi thôi.
[웃음]
감사합니다Cảm ơn ạ.
[한숨 쉬며 뚜껑을 딴다]
아, 죽겠다, 씨Mệt quá.
[마신다]
근데 주임님Này anh.
이렇게 갑자기 말씀도 안 하시고 담당 일을 넘기시면...Nếu anh bỗng dưng để lại hết việc cho tôi...
꼬와?Cậu giận à?
아니, 꼽진 않는데요Không đâu, nhưng...
야, 그러면은 지금 얘가 나한테 헤어지자는데Nghe này, bạn gái muốn chia tay tôi. Cậu nghĩ giờ tôi muốn đi diệt bọ à?
내가 지금 진드기를 잡고 싶겠니?Cậu nghĩ giờ tôi muốn đi diệt bọ à? Lần trước anh cũng làm thế với tôi và giờ lại vậy.
저번에도 저한테 넘기시고 오늘도 또 이러시니까Lần trước anh cũng làm thế với tôi và giờ lại vậy.
그럼 얘가 헤어지자는데 내가 술을 안 처먹게 생겼냐고Cô ấy muốn chia tay tôi. Sao mà không uống rượu được chứ?
술은 드셔도 되시죠, 근데요Tất nhiên, anh có thể uống.
이러다가 스케줄 꼬여서 저번처럼 고객님한테 컴플레인 들어오면Nhưng nếu hai ta trùng lịch và khách phàn nàn như lần trước,
저희 지점 입장도 좀 곤란해지고...Nhưng nếu hai ta trùng lịch và khách phàn nàn như lần trước, chi nhánh ta sẽ bị xấu mặt.
야, 차 세워봐Tấp vào lề.
- 예? - 차 여기 잠깐 세워봐- Sao cơ? - Tấp vào lề.
[차에서 내린다]BÁC SĨ CHO BẠN
[차 문을 닫는다]
[차 문을 닫는다]
속이 많이 안 좋으세요? 왜 갑자기 차를...Anh thấy buồn nôn à? - Tấp vào làm gì? - Dong Man.
동만아- Tấp vào làm gì? - Dong Man.
[퍽 찬다] 아! 습...
야, 너 지금 나 가르치냐?Cậu đang dạy khôn tôi à?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
하...
너 지금 이빨 꽉 물었지?Cậu nghiến răng cơ đấy.
제가 이빨 깨무는 것까지 주임님한테 물어봐야 되는 거...Tôi có cần xin phép anh để nghiến răng không?
아니잖아요- Không hề cần. - Cái đồ láo toét này.
와, 이 새끼가 이게 진짜- Không hề cần. - Cái đồ láo toét này.
[툭 친다] 야Này.
[어두운 음악] 꼽나 봐Nói lại xem.
[툭 친다] 꼬와?Cáu à?
[툭 친다] 꼽냐고Có phải không?
또 이빨 물어봐Nghiến răng lại đi.
[툭 친다] 또 이빨 물어보라고!Nghiến răng lần nữa xem nào!
[한숨]
죄송합니다 시정하겠습니다Xin lỗi, tôi sẽ khắc phục.
꼬우면은 때려치워!Cứ nghỉ việc đi.
제발 좀 관둬!Làm ơn nghỉ việc đi.
안 붙잡는다니까, 응?Tôi không cản đâu.
[후 분다]
아, 몰라Chả biết nữa, tên khốn ấy!
[삐 소리] 존x 빡치네, 씨x 새끼Chả biết nữa, tên khốn ấy!
아, 내가 빼박 확정이래서 왔더니 상호인 개 짜증 나Em đến vì được tuyển. Thật bực mình.
아, 그니까 씨x 언니가 다시 말해보라고!Chị nói chuyện lại với tên khốn đó đi!
아, 형부가 노사 어쩌고 하니까 딱 쫄더라니까?Cô ta nhắc đến luật lao động là chồng chị sợ rồi.
백화점만 갖고 있으면 뭐 하냐고!Anh ta là chủ cửa hàng để làm gì chứ?
아, 존x 극혐이야! 씨Chị lo liệu đi!
[빠르게 걸어간다]
미국의 원유 생산이 늘어날 조짐을 보이고 있는 가운데Trong khi Mỹ tăng sản lượng xăng dầu,
국제유가시장의 변동이thì mọi người chú ý đến việc
국내 경제에 어떤 효과를 불러올지가điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến giá xăng dầu ở Hàn Quốc.
관건으로 주목되고 있습니다điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến giá xăng dầu ở Hàn Quốc.
발음이 아주 아카데미 출신답네요Cô phát âm rất tốt. Tốt nghiệp học viện có khác.
다음, 최 인포 씨는 뭐 준비한 멘트 있으세요?Tiếp theo, cô đã chuẩn bị gì chưa?
[헛기침]
지금 지하 1층 식품 코너에선Vui lòng ghé qua khu thực phẩm ở tầng hầm. Đuôi bò nội địa đang được giảm giá.
국내산 소꼬리 국내산 소꼬리를Đuôi bò nội địa đang được giảm giá. Đuôi bò nội địa giờ chỉ còn 19.800 won một kg.
kg당 19,800원에 한정판매하고 있사오니Đuôi bò nội địa giờ chỉ còn 19.800 won một kg. Nếu định đi du lịch nước ngoài với bạn thời sinh viên,
동창들과 해외여행을 계획하고 계신 주부님들께선Nếu định đi du lịch nước ngoài với bạn thời sinh viên,
서둘러 곰국용 판매대로 모여주시기 바랍니다bạn nên nhanh chân mua sắm. Đừng bỏ lỡ, vì thời gian có hạn.
[발랄한 음악]
난 소꼬리 판매대로 막 뛰어가고 싶은데요Tôi muốn đi mua món đuôi bò ấy quá.
음, 습, 그래도 그, 프로페셔널한 느낌이...Chà, cô ấy thiếu cảm giác chuyên nghiệp...
백화점 안내 방송하는데Tôi không nghĩ nêu giá xăng sẽ có ích
배럴당 국제 유가 읽는 게 큰 효과가 있나요?trong thông báo ở cửa hàng bách hóa.
현장을 더 잘 아는 게 관건이라고 생각합니다Tôi tin việc hiểu rõ cửa hàng là quan trọng hơn.
연지 씨는 그럼 나이가?Cô bao nhiêu tuổi?
만으로는 스물셋입니다Tôi 23 tuổi.
스물셋Hai mươi ba.
(점장) 아, 예Ra vậy.
나이 제한 없던 거로 아는데요Tôi tin là không giới hạn độ tuổi.
음, 여러 가지 통합 점수를 합산해서Sau khi cộng thêm nhiều điểm số...
습, 확정은 연지 씨로 하고chúng tôi sẽ chọn Yun Ji.
최 인포 씨는 다시 본인의 자리에 돌아가서Ae Ra, cô nên trở lại quầy thông tin và làm việc chăm chỉ.
맡은 바 업무에 충실해 주세요Ae Ra, cô nên trở lại quầy thông tin và làm việc chăm chỉ.
Vâng.
제가 도로 내려가야죠Tôi nên quay lại đó.
아카데미 안 나오고, 나이 많고 점장 형부 없는 제가Tôi không tốt nghiệp học viện, đã già và không có quen biết.
밀려나는 게 맞죠Tôi phải rút lui là đúng rồi.
[슬픈 음악]
[일어선다]
그냥 애초에Lẽ ra anh không cần phải nói…
면접 보잔 말씀도 하지 말지 그러셨어요?sẽ cho tôi cơ hội phỏng vấn.
[곤란한 웃음]
[걸어 나간다]
[문을 열고 나간다]
뭘 보십니까?Nhìn gì vậy?
[방송 알림음]
(연지) 백화점 내 고객 여러분께 안내 방송 드립니다Xin quý khách chú ý.
9층 행사장에서는 가전제품 특별전이 진행 중입니다Chúng tôi có sự kiện đặc biệt cho đồ gia dụng ở tầng chín.
관심 있으신 고객님들께서는Nếu quý khách quan tâm, mời đến phòng sự kiện.
행사장으로 방문해 주시기 바랍니다Nếu quý khách quan tâm, mời đến phòng sự kiện.
(애라) 아빠Bố à.
올라오지 마Bố không cần đến đâu.
[달그락 소리]
네, 고객님 무엇을 도와드릴까요?Tôi có thể giúp gì?
화장실은 어느 쪽인가요?Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
- 이쪽으로 가시면 됩니다 - 아, 네- Lối này, thưa bà. - Cảm ơn.
[걸어간다]
[차들이 다닌다]
[사람들이 걸어다닌다]
[걸어온다]
너 뭐야, 갑자기?Sao cậu lại đến đây?
웬일로 부르지도 않았는데 와?Lần này tớ đâu bảo cậu đến.
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
아, 그냥 지나가는 길에 너랑 밥이나 먹으려고Tớ chỉ đi ngang qua và muốn ăn trưa với cậu.
근데 너 방송하는데도 계속 이거 입어?Cậu mặc thế này để đọc thông báo à?
오늘 방송했어?Hôm nay cậu đọc thông báo chứ?
솔직히Nói thật,
내가 어디 가만 앉아있을 체질이냐?tớ không thể ngồi một chỗ cả ngày.
완전 좀이 쑤시고 아주 진력이 나고 답답한 게Tớ bắt đầu cứng đờ người và cảm thấy gò bó.
영 못 해 먹겠더라고 그래서 그냥 됐다 그랬어Tớ không chịu được. Nên tớ xin thôi.
아빠도 바쁜데 올라올 일 없고 잘됐지, 뭐Dù sao bố tớ cũng bận không đến được. Tốt nhất nên thế.
[잔잔한 음악]
[슥 다가간다]
왜 뒤돌아 앉아?Sao cậu lại xoay người?
이러면 요새야Đây là pháo đài.
나 등짝 겁나 넓어 저쪽에서 아무도 못 봐Lưng tớ to lắm. Không ai thấy được cậu đâu.
근데 뭐?Thì sao?
그냥 울라고Cứ khóc đi.
뭐래?Kệ đi.
울고 싶을 땐Tỏ ra cứng rắn...
센 척하는 게 쿨한 게 아니고khi muốn khóc là không ngầu đâu.
울고 싶을 땐 그냥 우는 게 쿨한 거야Phải khóc khi muốn thì mới là ngầu.
[울먹이며] 누가 운대?Ai nói tớ muốn khóc?
사람들이 왜 그렇게 경우가 없냐?Sao con người ta khốn nạn vậy?
줬다 뺏는 게 어딨냐고Sao họ có thể cho đi rồi lấy lại?
[작게 운다]
얼마나 좋아했는데Cậu đã rất vui.
좋아 죽겠다는 앨 왜 자르냐?Cậu vui muốn chết luôn. Sao họ có thể loại cậu?
[울음소리가 커진다]
야, 잘 가려라 [기침]Che cho tớ kỹ vào.
야, 나 아는 사람 보면 진짜 쪽팔려 죽는다Người quen của tớ mà thấy thì tớ chết mất.
[툭툭 두드린다]
아, 나도 하고 싶다, 진짜Tớ rất muốn làm việc đó.
나는 왜 안 되냐...Sao tớ không bao giờ được toại nguyện?
[두드린다]
맛있다 [먹는 소리]Ngon quá.
너 관장님이 이렇게 너 수시로 소시지 사주고 그러잖아Biết làm sao bố luôn mua xúc xích cho con không?
너 이러는 것도 엄마한테 얘기해봤어?Con có bảo mẹ về chuyện này không?
네, 그래도 관두래요Có, nhưng mẹ vẫn muốn con từ bỏ.
- 아니, 왜? - 모르죠- Vì sao? - Con không biết.
너 또 맞고 들어왔냐?Lại bị đánh à?
[바스락 소리]
[한숨]
너 저기 가서 발차기 백 번 해Ra đá 100 cái.
아... [힘없이 일어선다]
바보Ngốc.
[걸어온다]
[앉는다]
아주 한 번 발길 트더니 끄떡하면 온다?Cậu cứ ghé qua vậy.
코치님, 나 맞았어요Thầy à, em bị đánh.
뭐, 맞아? 누구한테 맞아?Bị đánh á? Ai đánh?
군대도 단기사병 갔다 온 놈한테Một tên khốn từng là binh nhì
사람들 겁나 많은 데서 쪼인트 까이고đá em trước mặt nhiều người.
콩만 한 주먹으로 콩, 콩, 콩, 콩 네 대 맞았어요Em bị một nắm đấm nhỏ xíu đấm vào đây bốn phát.
아, 씨Trời ạ.
아, 이것들은Sao...
왜 다 얻어 처맞고 다녀 사람 열 받게!Sao cả hai đứa đều bị đánh vậy? Bực quá đó.
에휴... [부스럭 소리]
Đây.
[발랄한 음악]
[우물우물 먹는다]
그래서, 이르러 왔어?Đó là lý do cậu đến đây?
뭐, 한번 가보든가- Thầy có thể đi nếu muốn. - Là ai?
누군데? 코치님이 가서 때려줘?- Thầy có thể đi nếu muốn. - Là ai? Cậu muốn tôi tẩn hắn?
그런 거 말고Ý em không phải vậy.
[일어선다]
8시라며Thầy nói là tám giờ tối.
[일어선다]
가게? 진짜 가?Cậu sẽ đi à? Thật ư?
뭐, 한번 가보든가 뭐, 소원이라며Vâng, thầy mong ước vậy mà.
버스 안 탔지?Bố chưa lên xe buýt, nhỉ?
아이, 이유가 뭐 있어Không cần đến đâu ạ.
그냥 내가 방송실에 갇혀있기 갑갑해서 안 한다 그랬다니까Con nghỉ vì căn phòng quá ngột ngạt.
밥?Ăn tối ư?
먹고 있지Con đang ăn.
[한숨]
아, 뭐 먹는지는 왜 물어봐?Sao bố lại hỏi con đang ăn gì?
말하면 아빠가 알아?Làm như con nói ra thì bố biết ấy.
아니, 아빠 왜 맨날 밥 먹는 거만 물어봐, 짜증 나게Sao bố lúc nào cũng hỏi con ăn gì? Khó chịu quá đấy.
아니, 지금 아빠가 짜증 나게 하잖아Bố là người đang làm con khó chịu đó.
뭐, 내가 밥도 못 먹고 다닐까 봐 그래?Bố nghĩ con nhịn đói suốt à?
[울먹이며] 맨날 밥, 밥, 밥Bố luôn hỏi con có ăn ngon không.
맨날 그것만 물어봐, 씨Bố chỉ toàn hỏi vậy.
[슬픈 음악]
[발소리, 한숨]
[후루룩 먹는다]
[차가 달린다]
[차에서 내린다]
[달려가 차 문을 연다]
[신음하며 내린다]
[차 문을 닫는다]
이게 진짜 우리가 함께하는 무도인 역사의 마지막 장인 겁니다Đây sẽ là lần cuối ta đi cùng nhau trong sự nghiệp võ thuật.
이거 딱 재밌게 보고 딱 접는 겁니다, 예?Hãy vui vẻ và kết thúc tốt đẹp.
너 뭐, 이제 나랑 다신 안 볼 사람처럼 얘기한다?Cậu nói như thể sẽ không bao giờ gặp lại tôi vậy.
아, 이제 코치와 선수로는 그만 보자고요Ta thôi coi nhau như thầy trò đi.
- 이제 형아, 동생 해요 - 이씨Giờ làm bạn thôi.
나 지금 뭐 본 거 같은데?Hình như em thấy gì đó.
안 돼, 아무튼 형은 절대 안 돼 이리 와Không, ta không làm bạn bè được. Đi thôi.
아, 저 고집도 참Cứng đầu thế không biết.
[관객의 응원] [격투기 시합 소리]
[짝 소리]
야, 어때, 재밌지?Cậu thấy sao? Vui chứ?
볼만 하지?Không thú vị sao?
야, 여기가 이렇게 막 두근두근하고, 막Này. Tim không đập thình thịch à?
어우씨, 막 막 이러지 않아?Không thấy phấn khích à?
아, 언제 끝나요? 더럽게 기네, 진짜Bao giờ kết thúc vậy? Lâu quá.
알았어, 인마, 쯧Thôi được.
[툭 치며] 이제 한 경기 남았어Còn một trận thôi.
습, 지금 나올 애가 데뷔 2년 만에 링을 평정한 앤데Tay này thống trị sàn đấu chỉ sau hai năm.
저놈아가 다리가 준해Chân cẳng cậu ta tốt lắm.
걘 뭐...Dù sao thì...
뭐, 하여튼 그런 앤데cậu ta có đôi chân tốt.
[일어서는데 잡으며] 야Này.
그냥 한번 보자, 어?Cứ xem đi, được chứ?
알았어, 알았어 알았어Thôi được rồi.
[한숨]
[차들이 달린다]
[시끄러운 클럽 음악] [관객의 응원]
(사회자) RFC 라이트급 슈퍼 파이트Giờ là sự kiện chính.
김탁수 선수가 출전합니다!Xin giới thiệu, Kim Tak Su!
[관객들의 환호]
[발차기 소리]
저, 봐봐Nhìn cậu ta đi.
보라고, 저 자식 어떻게 사는지 좀 보라고Nhìn xem. Xem giờ cậu ta sống sao.
돌 맞을 짓은 같이 해놓고 왜 니만 고개 처박고 사는데?Cả hai cậu đều có lỗi. Sao chỉ mình cậu dằn vặt?
코치님Thầy à.
진짜 나한테 너무 잔인한 거 아니에요?Sao thầy tàn nhẫn với em vậy?
["알듯 말듯해"]
♪ 알듯 말듯 해 ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ 혼자 착각한 거니 ♪
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪
[효과음]
[효과음]CUỘC TRÒ CHUYỆN GIỮA BẠN BÈ
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪CUỘC TRÒ CHUYỆN GIỮA BẠN BÈ
뭐, 뭐야, 돈 터치라고Cậu làm gì vậy? Đã bảo không chạm vào tớ mà.
에이, 못생긴 게... [효과음]Cậu xấu quá đấy.
♪ 너는 나를 걱정하게 해 ♪
아 씨, 아!Úi trời.
야, 머리 냄새 이거 실화냐?Này, có mùi gì từ tóc cậu vậy?
너 돼지갈비 먹었지?Cậu đã ăn sườn lợn à?
어우, 이 바야바같이 생긴 게 진짜...Trông cậu như con lợn vậy.
씨...
야, 이거 제대로 해놔라Này, đừng sờ tóc tớ nữa. Tớ không thích đâu.
앞머리 만지는 거 극혐 죽는다, 진짜?Này, đừng sờ tóc tớ nữa. Tớ không thích đâu. Tớ giết cậu đấy.
아오, 내가 너 뭐, 뭐 먹는지까지 내가 알아야 되냐?Tớ thực sự cần phải biết cậu ăn gì à?
어우, 씨 어우, 씨, 들어가Tởm quá. Tớ vào nhà đây.
[일어서서 간다]
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪
(무빈) 애라 씨 우리 내일 데이트해요Ae Ra, mai ta hẹn hò đi.
제가 풀코스로 계획 쫙 짜올게요Tôi sẽ lên kế hoạch cả buổi.
(탁수) 너 혹시 나 만나러 왔냐?Cậu đến đây để gặp tôi à?
내가 돌아올까 봐 겁나요?Cậu sợ tôi sẽ tái xuất à?
이거 말하는 거 봐라?Đồ khốn!
야, 김탁수!Kim Tak Su!
넌 나랑 링에서 만나면! 진짜 뒤져Ta mà gặp nhau trên sàn đấu, thì cậu chết chắc.
애라 씨 먼저 올라가는 거 보고 가야 마음이 편해서요Thấy cô vào trong thì tôi mới an tâm.
애라야!Ae Ra!
[동만의 웃음]Chào.
어, 네가 왜 우리 집 앞에 있어?Sao cậu lại đứng trước nhà tôi?
(무빈) 애라 씨 정식으로 만나보려고Tớ sẽ hẹn hò với cô ấy. Trai và gái không là bạn được.
남녀 사이에 친구가 있어요?Trai và gái không là bạn được.
(애라) 얘랑 나랑은 남매 같은?Chúng tôi như anh em ruột. Nhưng ta không phải...
(동만) 남매는 아니잖아Nhưng ta không phải... anh em ruột.

No comments: