Search This Blog



  별에서 온 그대 3

Vì Sao Đưa Anh Tới 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

이거 누구야?Đây là ai?
[의미심장한 효과음]
왜 허락도 없이 남의 사진을 봐요?Ai nói anh có thể xem?
누구야!Cô ấy là ai?
내가 대답해야 돼요?Sao tôi phải trả lời anh?
[송이의 어이없는 숨소리]
[송이의 놀란 신음]
뭐 하는 짓이야, 이게, 미쳤어?Anh làm gì thế? Điên rồi à?
Cô…
누구야?là ai?
(이화) 뉘십니까?Anh là ai?
아니, 이상해서요Lạ thật đấy.
[부드러운 음악] 갑자기 막 공중에 붕 뜨지 않나Tự dưng anh lơ lửng trên trời,
그날 입고 있던 이상한 옷 이상한 머리 모양quần áo và kiểu tóc lạ lùng của anh hôm đó,
그날 하늘에서 내려온 그 이상한 물체도요và thứ lạ lùng bay xuống từ trên trời.
다 이상합니다Tất cả đều thật lạ.
뉘십니까, 대체?Anh là ai?
소녀 그 어떤 말씀을 하셔도 놀라지 않을 것입니다Dù anh có nói gì tôi cũng không sốc đâu.
제가 이래 봬도Tôi rất thích đọc những câu chuyện về ma quỷ
'이문총록'이라든가 '요재지이'라든가Tôi rất thích đọc những câu chuyện về ma quỷ
이런 서책을 즐겨 읽습니다và quái vật.
어머니께선 요물 나오는 잡서라고 싫어하셨지만Mẹ chồng tôi không thích và nói đó là thứ văn học rẻ tiền,
전 이 세상에nhưng tôi không tin trên đời này chỉ có con người.
인간만 있을 거라고 생각지 않습니다nhưng tôi không tin trên đời này chỉ có con người.
귀신, 도깨비Ma quỷ, yêu tinh, Thần chết,
구미호, 저승사자Ma quỷ, yêu tinh, Thần chết,
다 있을 수 있다고 생각합니다tôi nghĩ họ đều có thật cả.
나리는Anh là gì trong số đó?
그중 어느 것이옵니까?Anh là gì trong số đó?
Anh không nói được hay sao vậy?
말씀을 못 하십니까?Anh không nói được hay sao vậy?
그럼 갈 곳은 있으십니까?Anh có nhà để về không?
가족은요?Có gia đình không?
[한숨]
나리가 뉘시든 정체가 무엇이든Dù anh là ai, hay là thứ gì,
저에게 은인이십니다anh cũng là ân nhân của tôi.
아마 제 목숨을 구해 주신 분이라고 하면Nếu tôi nói anh là người đã cứu tôi,
저희 시어머님께서도 그냥 내치진 않을 것입니다mẹ chồng tôi sẽ không hắt hủi anh đâu.
하니 저랑 같이 가시지요Hãy đi với tôi đi.
나랑Tôi.
같이 가요Hãy đi với tôi.
내가Tôi sẽ giúp anh.
도와줄게요Tôi sẽ giúp anh.
[문 두드리는 소리가 난다]
[문이 끼익 열린다]
[사람들이 웅성거린다] (여자1) 아이고, 불쌍해
(남자) 아니, 어쩌다가 이런 애통한 일을 당하셨습니까?Sao lại xảy ra bi kịch như vậy chứ?
(이화 시부) 우리 가문의 종부 서 씨가Con dâu nhà chúng tôi
어젯밤 여우 고개 기슭에서đêm qua đã treo cổ tự vẫn
목을 매어 자결하였습니다để đi theo chồng nó rồi.
[사람들이 웅성거린다] [의미심장한 음악]để đi theo chồng nó rồi.
그 아름다운 뜻을 기리기 위해Để tưởng nhớ tấm lòng của cháu,
곧 나라에Để tưởng nhớ tấm lòng của cháu,
열녀 품신을 청하는 글을 올릴 것입니다tôi tính sẽ xin triều đình ban cho nó danh hiệu tiết phụ.
[쿵 소리가 울린다]
(이화 시모) 오늘 밤Tối nay mang quan tài của nó đi.
발인이 진행될 것이다Tối nay mang quan tài của nó đi.
어떻게든 그 아이를 찾아내 없애거라Phải làm mọi cách tìm ra nó và giết đi.
열녀 품신을 청해 놓은 이때에Nhà ta đã xin danh hiệu tiết phụ
그 아이가 살아서 돌아다니는 꼴을nên không thể để ai thấy nó còn sống.
누구에게도 보여서는 안 된다nên không thể để ai thấy nó còn sống.
Vâng.
[날카로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[부드러운 음악]
[이화가 흐느낀다]TIẾT PHỤ QUÁ CỐ NHÀ HỌ SEO
"경주 김공배 열녀 이천 서 씨의 묘"TIẾT PHỤ QUÁ CỐ NHÀ HỌ SEO
이게Đây là…
[훌쩍인다]
내 무덤이래요mộ của tôi.
(이화) 그럼 난 뭐야?Vậy thì
사람이야, 귀신이야?tôi là người hay là ma?
내가 이리 살아 있는 걸 들키면Nếu họ bắt được tôi còn sống,
그땐 어떻게 되는 걸까요?họ sẽ làm gì tôi?
이제 어디로 가야 되는 거지요?Tôi phải đi đâu bây giờ?
[흐느낀다]
[서글픈 음악]
[이화가 계속 흐느낀다]
(이화) 저는 친정이 있는 강릉으로 갈 것입니다Tôi sẽ đi Gangneung tìm bố mẹ tôi.
아버지께Tôi sẽ kể cho cha tôi nghe mọi chuyện xảy ra,
그간 있었던 일을 말씀드리면Tôi sẽ kể cho cha tôi nghe mọi chuyện xảy ra,
어떻게든 살아갈 방도를 알려 주시겠지요ông ấy sẽ nói tôi phải làm gì.
그동안 여러 가지로 정말 감사했습니다Xin cảm ơn đại nhân về mọi chuyện.
계시던 곳이 어디인지 모르오나Tôi không rõ là anh đến từ đâu,
무사히 돌아가시길 바라겠습니다nhưng hy vọng anh an toàn trở về.
나리의 정체는 모르겠으나Tôi không rõ anh là ai,
저보다 훨씬 뛰어난 능력을 많이 가지신 분 같으니nhưng có vẻ như anh có nhiều tài năng hơn tôi nhiều,
달리 걱정은 하지 않겠습니다nên tôi cũng không quá lo lắng.
같이 가요Đi với tôi.
나랑 같이 가요Hãy đi với tôi.
내가Tôi sẽ…
지켜 줄게요bảo vệ cô.
[송이의 성난 숨소리]
(송이) 지금 내가 누구냐고 물어본 거예요?Anh vừa hỏi tôi là ai sao?
나 아직도 몰라요? 천송이잖아요Vẫn không biết tôi là ai à? Tôi là Cheon Song-Yi.
그래Đúng thế.
천송이지Cô là Cheon Song-Yi.
그 여자일 리가 없지Không thể là cô ấy.
그 여자가 누군데요?Ai cơ?
뭐, 나랑 좀 닮았나?Cô ta trông giống tôi à?
(송이) 하긴Đúng rồi. Ai cũng yêu cầu bác sĩ thẩm mỹ
아, 요즘 성형외과 가면Đúng rồi. Ai cũng yêu cầu bác sĩ thẩm mỹ
죄다 '천송이처럼 해 주세요' 이러는 바람에làm cho họ trông giống Cheon Song-Yi,
청담동에 나 닮은 여자들이 그냥cho nên Cheongdam-Dong đầy rẫy
[웃으며] 쫙 깔렸다잖아요các cô gái trông giống tôi.
그렇지만 오리지널이 괜히 오리지널이겠어요?Nhưng không phải tự nhiên tôi là bản gốc. Hàng giả không thể sánh…
짝퉁은 절대 진품 못…Hàng giả không thể sánh…
[무거운 음악]
[쿵 떨어진다]
(송이) 허, 아, 이거 봐요Anh này. Anh nhìn đi đâu vậy hả?
아, 지금 어디를 봐요?Anh này. Anh nhìn đi đâu vậy hả?
그 구두Đôi giày này.
그쪽 건가?Là của cô à?
아, 그럼 내 거지Đương nhiên. Không phải hàng tài trợ đâu.
(송이) 협찬일까?Đương nhiên. Không phải hàng tài trợ đâu.
이거 대한민국에Đây là đôi duy nhất được nhập khẩu vào Hàn Quốc đấy.
딱 한 켤레 들어온 거거든요Đây là đôi duy nhất được nhập khẩu vào Hàn Quốc đấy.
나, 개나 소나 다 신는 거 신고 그러는 여자 아니에요Tôi không phải loại phụ nữ đi giày giống phụ nữ khác.
[활기찬 음악]
(영목) 씁, 혹시 그런 거 아닐까요? 환생Có thể chính là tái sinh đấy.
아, 아니면 도플갱어Hoặc là song trùng.
(민준) 아니, 법조인이라는 분이Anh làm ngành luật mà. Sao có thể nghĩ ra một thứ vô lý vậy được?
어떻게 그런 비논리적인 추측을 합니까?Sao có thể nghĩ ra một thứ vô lý vậy được?
그런 게 존재할 리가 없잖아요Nó không thể có thật.
논리적으로 생각을 해 보시란 말입니다Anh thực tế chút đi.
(영목) 아니, 외계인도 있는데 도플갱어는 왜 없습니까?Người ngoài hành tinh cũng có. Sao song trùng lại không thể?
논리적으로 하면 그게 더 안 되지Người ngoài hành tinh còn vô lý hơn.
근데 어쩌실 겁니까?- Cậu sẽ làm gì? - Chuyện gì cơ?
- (민준) 뭐가요? - (영목) 구두요- Cậu sẽ làm gì? - Chuyện gì cơ? Đôi giày. Cậu nói là đúng đôi giày cậu thấy.
(영목) 그게 그때 본 그 구두라면서요Đôi giày. Cậu nói là đúng đôi giày cậu thấy.
만약에 12년 전처럼Nhỡ cậu đã thấy một tai nạn
앞으로 일어날 사건을 미리 본 거라면sắp xảy ra giống 12 năm trước thì sao?
구두 주인이 죽을 수도 있단 얘기인데Cô gái đó có thể chết.
12년 전처럼 사건에 개입하실 겁니까?Cậu có can thiệp giống 12 năm trước không?
아니면 여태까지 그래 오셨던 것처럼Hay cậu sẽ giống như gần đây,
외면하실 겁니까?lờ đi mọi chuyện?
(세미) 아, 한유라랑 도대체 미용실을 얼마나 뒤집어 놨길래Cậu và Yu-ra ở salon làm đẹp cãi nhau to thế nào
만나는 애들마다 그 얘기니?mà ai cũng nói về nó thế?
몰라, 그게 자꾸 약 올리잖아Tớ không biết. Cô ta cứ chọc tức mình.
(세미) 그럼 그 남자는 누구야? 네 손목 잡고 끌고 나갔다던Người đàn ông nắm tay cậu kéo ra ngoài là ai vậy?
그 남자야, 옆집 산다던Anh ta đấy. Gã hàng xóm.
너 수업 듣는다던 교수?Thầy giáo ở lớp cậu á?
(송이) 응Ừ.
[헛웃음]Ừ.
(세미) 근데 그 남자가 왜?Sao anh ta lại làm thế?
(송이) 지갑 돌려주러 왔었나 봐Anh ta đến để trả ví cho mình.
그러면서 하는 말이 누가 나 닮았다나?Sau đó nói là ai đó trông giống mình.
누가?Ai cơ?
[코웃음 치며] 뻔한 거 아니냐?Cái đó rõ rồi mà?
자기 첫사랑 아니면 돌아가신 엄마가 나 닮았고 어쩌고Chắc mối tình đầu hay bà mẹ quá cố của anh ta.
(송이) 우리 또 느낌 알잖아Cậu biết rồi đấy.
작업 거는 거 같더라고, 나한테Tớ nghĩ anh ta thích tớ thôi.
[피식 웃는다]
[송이의 아파하는 신음]
왜 그래?- Sao thế? - Bụng tớ đau cả tối nay.
아유, 저녁때부터 배가 좀 아프네- Sao thế? - Bụng tớ đau cả tối nay.
[문이 달칵 열린다]- Sao thế? - Bụng tớ đau cả tối nay.
너 화보 찍는다고 너무 굶어서 그런 거 아냐? [문이 달칵 닫힌다]Có khi cậu nhịn ăn quá nhiều để quay đấy.
(후배1) 어?Có khi cậu nhịn ăn quá nhiều để quay đấy. - Chào chị ạ. - Em chào chị.
(함께) 안녕하세요, 선배님!- Chào chị ạ. - Em chào chị.
(후배2) 아, 선배님 시상식 봤어요Em đã xem buổi lễ trao giải rồi. Chúc mừng chị ạ.
진짜 축하드려요Em đã xem buổi lễ trao giải rồi. Chúc mừng chị ạ.
(후배1) 드레스 완전 시크 도도 짱Cái váy chị mặc thật là chất.
진짜 예쁘던데Quá đẹp đi.
어디 거예요? [문이 달칵 열린다]Nhà thiết kế nào thế ạ?
(스태프) 유세미 씨 다음 신 들어갈게요Se-mi, đến cô rồi.
(세미) 네Vâng.
[문이 달칵 닫힌다]
[살짝 웃는다]
[문이 달칵 열린다]
야, 너희들 [문이 달칵 닫힌다]Này, hai đứa. Có biết Se-mi hay không hả?
유세미 알아, 몰라?Này, hai đứa. Có biết Se-mi hay không hả?
- 아, 알아요 - (후배1) 알아요- Có ạ. - Dạ có.
아는데 왜 인사 안 해?Vậy sao không chào?
(송이) 사람 가려 가면서 인사하는 싸가지는Ai dạy các cô xấu tính như vậy mà đi chọn người để chào hả?
대체 어디서 배워 먹은 싸가지냐?mà đi chọn người để chào hả?
너희들 내가 딱 두고 볼 거야Tôi sẽ để mắt đến các cô đấy.
한 번만 더 유세미 봐 놓고도 쌩까는 거 내 눈에 띄면Nếu còn ra mặt lờ Se-mi đi lần nữa,
진짜 가만 안 둔다tôi sẽ cho các cô biết tay.
[흥미로운 음악]
나 성깔 더럽다는 소문 들었지?Đã nghe nói tôi nóng tính rồi chứ?
그거 소문 아니고Không phải tin đồn đâu. Thật cả đấy.
사실이거든?Không phải tin đồn đâu. Thật cả đấy.
아이, 저것들 때문에 대사 외운 거 다 까먹었네Mấy đứa ranh con này làm mình quên cả lời thoại.
[문이 쾅 닫힌다] [후배들의 헛웃음]
(후배2) 웃겨, 진짜Thôi cho xin đi.
저러다 한 방에 훅 가 봐야 정신을 차리지Cô ta cần phải bị hạ bệ thì mới tỉnh được.
(후배1) 야 쟤 망하면 밟아 주겠다고Này. Có biết bao người đang chờ cô ta ngã xuống để dẫm lên không?
아주 벼르는 사람이 어디 한둘이냐?cô ta ngã xuống để dẫm lên không?
[후배2의 기가 찬 숨소리]cô ta ngã xuống để dẫm lên không?
다들 '뭐 하나만 터져라, 터져라' 하는데Ai cũng chỉ đợi có chuyện.
진짜 터지는 날에 천송이 끝장이야Đến khi đó là hết đời Cheon Song-Yi.
[후배2의 코웃음]
[후배1의 헛웃음]
[전화벨이 울린다] [휘경의 생각하는 숨소리]
(민준) 당신 말대로 저 여자가 그렇게 유명하고 대단한 여자라면 [의미심장한 음악]Nếu cô ấy đúng là nổi tiếng và quan trọng như cậu nói,
나는 당신 뭘 믿고 순순히 저 여자를 내주지?sao tôi có thể tin tưởng mà giao cho cậu?
[의아한 숨소리]
하, 그 자식을 [전화벨이 계속 울린다]Tên khốn.
내가 어디서 분명히 봤는데?Chắc chắn đã gặp ở đâu đó rồi.
[휴대전화 알람음]
[기계 음성] 6시Sáu giờ.
[흥미로운 음악]
[한숨]
[휘경의 힘주는 신음]
[웃음]Sáu giờ rồi. Không ai về nhà sao?
아, 6시인데 퇴근들 안 하시나요?Sáu giờ rồi. Không ai về nhà sao?
[흥미로운 음악]
(휘경) 저는 먼저 들어가 보겠습니다Vậy thì tôi đi trước.
(조 부장) '먼저 들어가 보겠습니다'?"Vậy thì tôi đi trước?"
[살짝 웃으며] 네Vâng.
(조 부장) 어이, 신입!Này, lính mới! Cậu…
너 말이야Này, lính mới! Cậu…
내가 진짜 옛날부터 한마디 하려고 그랬었는데Tôi đã đợi lâu lắm rồi để nói cho…
(유 과장) 제가 하겠습니다 제가 하겠습니다Để… để tôi. Sếp cứ để tôi ạ.
부장님, 제가 하겠습니다Để… để tôi. Sếp cứ để tôi ạ.
[유 과장의 성난 숨소리]
(유 과장) 이휘경 씨Hee-Kyung.
회사가 놀이터야? 놀러 왔어?Đây là sân chơi sao? Cậu ở đây để chơi à?
[멋쩍은 웃음]
저는 그저 오늘 업무를 다해서…Việc hôm nay tôi xong rồi, nên…
(유 과장) 선배 업무가 안 끝나면 네 업무도 안 끝난 거야Nếu cấp trên chưa xong, cậu cũng chưa xong!
신입이 빠져 갖고 말이야Lười biếng quá đấy!
오자마자 컴퓨터 바탕 화면에Thấy cậu lấy minh tinh làm hình nền là tôi biết ngay!
연예인 사진 깔 때부터 내가 알아봤지!Thấy cậu lấy minh tinh làm hình nền là tôi biết ngay!
[웃으며] 아유, 저, 잠깐Nhưng…
제 여자 친구인데Cô ấy là bạn gái em.
시끄러워!Im đi!
천송이가 네 여자 친구면 내 마누라는 김남주야!Cheon Song-Yi là bạn gái cậu thì Kim Nam Joo là vợ tôi!
(유 과장) 정신 상태가 썩은 거야Thái độ của cậu không ra gì.
우리 회사 사람들은 바탕 화면에, 어?Nhân viên của công ty ta
자기 업무에 관련된 거 올려놓거나cài thứ gì đó nói về công việc
가족사진들을 올려놓으면서 의지를 다진단 말이지hoặc ảnh gia đình làm hình nền, để lấy làm cảm hứng.
'아, 내 가족을 내가 먹여 살려야 되겠구나', 어?"Mình cần phải chu cấp cho gia đình".
'최선을 다해야겠구나' 하는 의지 강한 의지!"Mình phải cố hết sức". Động lực làm việc chăm chỉ!
아, 그렇습니까?- Thế ạ? - Cậu nói "thế ạ" là sao?
'아, 그렇습니까'는 무슨 '아, 그렇습니까'!- Thế ạ? - Cậu nói "thế ạ" là sao?
[유 과장이 혀를 쯧 찬다]
얼른 가서 바탕 화면 바꾸고Đi thay hình nền đi,
(유 과장) 팀 사람들한테 커피 한 잔씩 돌리면서rồi đi mua cà phê cho mọi người,
'죄송합니다' 해rồi đi mua cà phê cho mọi người, và xin lỗi. Hiểu chưa?
[큰 소리로] 사회가 만만해?Công ty là trò đùa với cậu đấy à?
어?Công ty là trò đùa với cậu đấy à?
네, 그러겠습니다Vâng. Tôi sẽ làm vậy.
[휘경이 중얼거린다]
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
[큰 소리로] 사회가 만만해?"Công ty là trò đùa à?"
[뿌듯한 탄성]
[전화벨이 울린다]
[뿌듯한 숨소리]
(조 부장) 유 과장 [최 대리의 한숨]Anh Yoo.
(유 과장) 그 녀석 커피 사러 갔죠?Thằng nhóc đi mua cà phê rồi hả?
제가 아주 혼꾸멍을 내 줬습니다Tôi vừa cho nó một trận.
(김 과장) 아…
(조 부장) 왜 그랬어, 유 과장?Sao cậu lại làm thế?
(김 과장) 이휘경 씨가 컴퓨터 바탕 화면에Hee-Kyung để hình gia đình làm hình nền máy tính…
자기 가족사진을 깔아 놓고 갔는데요Hee-Kyung để hình gia đình làm hình nền máy tính… Tôi bảo nó làm vậy đấy.
- (유 과장) 내가 깔라고 했지, 응 - (김 과장) 음 [유 과장의 웃음]Tôi bảo nó làm vậy đấy.
[익살스러운 음악]
(유 과장) 아니, 회장님이 왜 여기 계시는 건가요?Sao ngài chủ tịch lại ở đây?
어, 그럼 상무님은 왜 또 저기에 계시는…Và còn tổng giám đốc nữa?
(조 부장) 왜겠어?Cậu nghĩ sao hả?
(유 과장) 이게…
(조 부장) 이휘경 씨가 회장님 아들이고Chắc Hee-Kyung là con trai chủ tịch,
상무님 동생인가 보지tổng giám đốc là anh cậu ta.
[유 과장의 놀란 숨소리] (최 대리) 어유, 과장님- Anh Yoo! - Trời…
(조 부장) 아, 저…Này.
나 아까 전에 이휘경 씨한테Vừa rồi trông tôi có giận dữ với anh Lee không?
조금 성질낸 거 같았지?Vừa rồi trông tôi có giận dữ với anh Lee không?
- (나 대리) 네, 좀 - (최 대리) 아유, 과장님, 아유 [김 과장의 당황한 신음]- Có một chút ạ. - Anh Yoo.
[조 부장의 한숨]
(조 부장) 나 왜 그랬을까?- Sao tôi lại làm vậy? - Cà phê đây.
(휘경) 커피 사 왔습니다- Sao tôi lại làm vậy? - Cà phê đây.
(김 과장) 아니… [직원들의 당황한 신음]Trời ơi.
[휘경의 웃음]
저, 아깐 제가 뭘 몰라서Lúc trước tôi không biết.
저, 제 업무는 다 끝났더라도Tuy đã làm xong việc,
선배님들 모두 퇴근하시면 들어가겠습니다tôi sẽ chỉ ra về khi mọi người về.
저, 우리 유 과장님이 제대로 가르쳐 주셔서요Anh Yoo đã dạy bảo tôi rất tốt.
[휘경의 웃음]
- (유 과장) 제가요? - (휘경) 예- Thế à? - Vâng.
(조 부장) 아, 저, 누구Vậy… mọi người còn việc để làm không?
일 남은 사람 있었어? 어?Vậy… mọi người còn việc để làm không?
(최 대리) 아니요
(유 과장) 전 아까부터 끝났는데요?Tôi xong từ lâu rồi.
(조 부장) 아, 그럼, 그럼Đương nhiên. Phải làm xong việc trong giờ làm chứ.
거, 일은 업무 시간 안에 다 끝내야 되는 거야 [유 과장이 호응한다]Đương nhiên. Phải làm xong việc trong giờ làm chứ.
[함께 웃는다]
자, 우리Vậy thì được rồi. Tất cả về nhà thôi.
다 같이 퇴근할까?Vậy thì được rồi. Tất cả về nhà thôi.
- (유 과장) 예 - (휘경) 예- Đúng thế. - Vâng.
- Đúng thế. - Vâng.
[직원들의 웃음]
(조 부장) 아, 커피 잘 마실게 아유, 뜨거워Cảm ơn. Chà, nóng thật.
자, 자, 자, 자, 자, 자, 자Cảm ơn. Chà, nóng thật. Cẩn thận ạ.
[직원들의 당황한 신음]
(재경) 너 티 안 내고 잘하는 중이지?Em vẫn giấu tốt thân thế đấy chứ?
[잔을 탁 내려놓으며] 당연하지Đương nhiên.
(휘경) 아무도 몰라 내가 형 동생인 거Không ai biết em là em anh.
[피식 웃는다] [노크 소리가 들린다]
예 [문이 달칵 열린다]Vâng.
[문이 달칵 닫힌다] (휘경) 어? 황 이사님Giám đốc Hwang!
어, 그래, 휘경아, 오랜만이다Chà, Hee-Kyung. Lâu rồi nhỉ.
잘 지내셨어요?- Chú có khỏe không ạ? - Khỏe.
그렇지, 뭐- Chú có khỏe không ạ? - Khỏe.
한국에 들어왔다는 소식만 들었는데Đã nghe nói cháu về Hàn Quốc.
(황 이사) 언제 밥이라도 먹자Hôm nào cùng ăn cơm nhé.
(휘경) 어유, 물론이죠Vâng. Nhưng chú phải mời đấy ạ.
아, 대신 사셔야 됩니다Vâng. Nhưng chú phải mời đấy ạ.
저 신입이라 진짜 월급 얼마 안 돼요Cháu mới nên lương thấp lắm.
[피식 웃는다] [황 이사의 웃음]
그래, 그러자Ừ, được rồi.
(황 이사) 아, 저, 그리고…- Còn nữa… - Em đi trước đi.
너 먼저 들어가라- Còn nữa… - Em đi trước đi.
Được.
이사님, 조만간 쳐들어갈게요Cháu sẽ sớm đến tìm đấy ạ.
- (휘경) 맛있는 거 먹어요 - 그래- Ăn món ngon một chút. - Ừ.
[휘경의 힘주는 신음]
[황 이사의 힘주는 신음]
무슨 일이세요?Chuyện gì thế ạ?
며칠 전에도 한번 말씀을 드렸습니다만Mấy hôm trước tôi có nói
임세옥 씨 말입니다về Lim Se-uk.
(황 이사) 쇼핑몰 건축 부지 건 관련해 있다가Chủ một trong mấy lô đất dự án trung tâm thương mại
교통사고로 사망한…chết vì tai nạn xe hơi.
Vâng.
아무래도 조사를 해야 할 것 같습니다Tôi nghĩ ta nên điều tra.
(황 이사) 장례식장에서 유가족들의 얘기를 들었는데Tôi đã đến đám tang và gặp gia đình họ,
사고 전의 그, 정황들도 좀 이상하고sự việc trước tai nạn có vài điểm đáng nghi.
그때도 말씀드렸지 않습니까Cháu đã nói rồi.
우리 소관은 아닌 거 같은데Phía ta chắc không có vấn đề đâu.
경찰에서 알아서 하겠죠Cứ để cảnh sát lo.
그렇지만 뭔가 좀 찜찜합니다Nhưng chú cứ không yên.
(황 이사) 사고 전날Trước hôm tai nạn xảy ra, ông ấy gặp người của công ty,
우리 회사 사람을 만났다고 그러는데Trước hôm tai nạn xảy ra, ông ấy gặp người của công ty,
그 사람이 누군지도 모르겠고nhưng không biết đó là ai.
자세히 알아봐야 할 것 같아서Tôi nghĩ ta nên điều tra.
그럼 그러세요Vậy thì cứ làm đi. Điều tra vậy.
알아보세요Vậy thì cứ làm đi. Điều tra vậy.
예, 알겠습니다Vâng.
(재경) 당뇨는 좀 어떠세요?Bệnh tiểu đường của chú sao rồi?
(황 이사) 아, 예Tôi vẫn đang cố giữ.
규칙적으로 혈당 체크하고 인슐린 맞고Tôi vẫn đang cố giữ. Phải kiểm tra đường huyết và tiêm insulin luôn.
뭐, 그렇게 관리하고 있습니다Phải kiểm tra đường huyết và tiêm insulin luôn.
제가 이사님 좋아하는 거 아시죠?Chú biết là cháu quý chú mà.
건강 관리Chú nhớ giữ gìn sức khỏe.
잘하세요Chú nhớ giữ gìn sức khỏe.
예, 고맙습니다Vâng. Cảm ơn cậu. Vậy tôi xin phép.
그럼Vâng. Cảm ơn cậu. Vậy tôi xin phép.
[황 이사의 헛기침]
[멀어지는 발걸음]
[문이 탁 열린다]
[긴장되는 음악]
[의미심장한 효과음]GIÁM ĐỐC HWANG EUI-KYUNG
[잔잔한 음악]
"기유년"
(송이) 아유, 배야Bụng mình…
아, 나 배 왜 이래?Bụng mình sao thế nhỉ?
[송이의 아파하는 신음]
아유, 배야
[힘겨운 숨소리]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
아, 범아- Beom. - Vâng?
(범) 네, 누나- Beom. - Vâng?
아유, 나 배가 너무 아파 나 지금Bụng chị đau quá. Phía dưới bên phải bụng chị…
오른쪽 아랫배가 막…Phía dưới bên phải bụng chị…
(범) 저번에도 스트레스성 복통이라고…Lần trước bác sĩ bảo do stress.
Lần này khác lần trước.
아, 지난번이랑 달라Lần này khác lần trước.
[아파하는 신음]
아, 진짜 빨리 와Tới đây đi.
(범) 저 아버지 제사라 충주 내려와 있어요 [힘겨운 숨소리]Em về quê dự đám dỗ bố em.
- (범) 119 부르시는 게… - 야, 이 새끼야- Chị gọi xe cấp cứu… - Đồ tồi.
119 불렀다가 기사 쫙 깔릴…Đám phóng viên sẽ…
(범) 그럼 어머니께 전화해 보세요Vậy thì gọi mẹ chị.
제가 할까요?Vậy thì gọi mẹ chị. - Em gọi bác nhé? - Đừng!
아유, 하지 마, 엄마한테 하지 마- Em gọi bác nhé? - Đừng! Đừng gọi mẹ chị.
내가 알아서 가 볼게Chị tự đi.
[아파하는 신음]
[힘겨운 신음]
[걱정스러운 숨소리]
오른쪽 아랫배면Phía dưới bụng phải? Có thể là ruột thừa.
맹장일 수 있는데Phía dưới bụng phải? Có thể là ruột thừa.
(민준) 그러든가 말든가Kệ đi.
[익살스러운 음악] (송이) 아유, 배야Bụng tôi.
정신 차리자Cố lên nào.
나는 스타야Mình là ngôi sao.
나는Mình là ngôi sao toàn Châu Á.
아시아의 별이야Mình là ngôi sao toàn Châu Á.
나는Mình là nữ thần của cả nước.
국민Mình là nữ thần của cả nước.
여신이…Mình là nữ thần của cả nước.
[난감한 신음]
[다급한 숨소리]
어휴, 어휴, 껌껌해Tối quá đi.
하, 그래
(송이) 이거Trời ạ.
[힘겨운 숨소리]
병원 패션도Mình phải có thời trang bệnh viện đẳng cấp nhất.
내가 일인자여야만 돼Mình phải có thời trang bệnh viện đẳng cấp nhất.
[도어 록 작동음]
[아파하는 신음]
[도어 록 작동음]
(송이) 아이, 저기요Xin lỗi.
[송이의 힘겨운 신음]
미안한데 지금 어디 가요?Xin lỗi, nhưng anh đi đâu thế ạ?
나?Tôi á?
근처Tôi tới Bệnh viện Đại học Seongmin.
성민대학병원Tôi tới Bệnh viện Đại học Seongmin.
새벽 2시에?Lúc 2 giờ sáng ư?
볼일이 좀 있어Tôi có việc.
아유, 뭐, 아무튼Dù sao cũng rất tiện.
그럼 더 잘됐네요Dù sao cũng rất tiện.
내가 몸이 너무 안 좋아서 그러는데Tôi đang thấy khó chịu quá.
[힘겨운 숨소리]Có thể cho tôi đi nhờ không?
가는 길에 나 좀 데려다줄 수 있어요?Có thể cho tôi đi nhờ không?
[흥미로운 음악] [심전도계 비프음]
(민준) 저녁 무렵부터 오심과 구토 증상이 있었던 것 같고Cô ấy buồn nôn và nôn từ sáng sớm,
[힘겨운 숨소리]
발열도 있네요và bị sốt.
[송이의 아파하는 신음] 우측 하복부를 눌렀을 때 통증이 발생하고 있고Khi ấn vào bên phải bụng dưới sẽ thấy đau.
[비명] 손을 뗄 때 통증이 심해지는 반발통이 관찰되는 걸로 봐서Cảm giác đau tăng khi thả ra, nên tôi nghĩ đến
어펜더사이티스가 의심됩니다viêm ruột thừa cấp.
뭐 합니까?Làm gì thế? Mới năm đầu à?
1년 차죠?Làm gì thế? Mới năm đầu à?
얼른 위의 선생님께 노티드리고Báo cho cấp trên của cậu chuẩn bị mổ cấp cứu.
응급 수술 준비하세요Báo cho cấp trên của cậu chuẩn bị mổ cấp cứu.
Vâng.
(의사) 근데 누구세요?Nhưng anh là ai?
네?Xin lỗi?
(의사) 아, 그러니까 환자분이랑 어떤 관계시냐고요Quan hệ của anh với nạn nhân là gì?
[다급한 숨소리]
(송이) 내 매니저예요Anh ấy là quản lý của tôi.
- 내 매니저 - (민준) 내가?Anh ấy là quản lý của tôi. Thế à?
[한숨]Thế à?
설마Không đời nào.
[힘겨운 숨소리] [의사의 짜증 섞인 한숨]
(의사) 아니, 무슨 매니저가 노티를 드려라 마라…Sao một quản lý lại sai tôi báo cấp trên và…
[차트를 탁 덮는다]
아무튼 요새 의학 드라마가 너무 많아, 음Giờ phim về bệnh viện quá nhiều.
난무하다Ai cũng là bác sĩ.
내가 왜 당신 매니저야?Sao tôi lại là quản lý của cô?
나 여배우거든요?Tôi là diễn viên mà.
오밤중에 낯선 남자랑 응급실 왔다고 얘기 나가면Nếu lộ ra nửa đêm tôi vào phòng cấp cứu với đàn ông,
'임신했다', '자살 기도 했다'sẽ sinh ra đủ loại tin đồn,
아주 별의별 흉한 소문 다 난다고요như tôi có thai hay là tự tử.
아니, 그렇다고 사람을 갑자기 자기 매니저로…Dù thế, cô có thể biến tôi thành quản lý sao?
(간호사1) 천송이 씨 매니저시죠?Anh là quản lý của cô ấy à? Xin mời điền vào đơn.
가서 수속해 주세요Xin mời điền vào đơn.
[어이없는 숨소리]
(송이) 아이, 근데Nhưng…
나 진짜 맹장이면 수술 꼭 해야 되나?nếu là viêm ruột thừa thì tôi phải mổ đúng không?
해야지, 안 해, 그럼?Đương nhiên rồi.
[짜증 섞인 신음]
아, 자국 남을 텐데Sẽ để lại sẹo nữa.
(송이) 아, 비키니 입어야 되는데Tôi phải mặc bikini.
그, 신경 좀 써 달라고 얘기 좀 해요Bảo họ cẩn thận nhé?
(민준과 송이) - 내가 왜? - 아, 매니저 하기로 했잖아요Tại sao? Anh đã nhận làm quản lý của tôi.
내가 언제?- Nhận lúc nào? - Quản lý của Cheon Song-Yi!
(간호사1) 천송이 씨 매니저분- Nhận lúc nào? - Quản lý của Cheon Song-Yi! Vâng?
Vâng?
[익살스러운 음악]
[한숨]
[종이를 사락 넘긴다]
(직원) 이 번호 맞습니까?NHẬP VIỆN VÀ KẾ TOÁN Số đúng đây phải không?
Vâng.
(직원) 아니, 아직도 삐삐 쓰는 사람이 있네?Còn người dùng máy nhắn tin sao?
[황당한 웃음]Còn người dùng máy nhắn tin sao?
잠깐만요Đợi đã. PHÒNG PHẪU THUẬT
[송이의 다급한 숨소리]PHÒNG PHẪU THUẬT
저기요Xin lỗi.
아, 도, 도 매니저Này, anh Do.
[호응한다]
[한숨]
(민준) 왜?Sao?
[부드러운 음악]
가면 안 돼요Làm ơn đừng đi.
(송이) 나 깼을 때Khi tôi tỉnh dậy,
어디 가지 말고 꼭 옆에 있어요anh phải ở bên tôi đấy.
(간호사2) 들어가실게요- Chúng ta phải vào. - Anh hiểu không?
(송이) 어? 알겠지?- Chúng ta phải vào. - Anh hiểu không?
도 매니저, 어디 가지 마Anh Do! Anh đừng đi đâu đấy!
가면 안 돼요Đừng có mà đi!
[문이 드르륵 열린다]
[힘겨운 신음]
[아파하는 숨소리]
(간호사2) 보호자분Anh là giám hộ của cô ấy à?
[문이 드르륵 닫힌다]
(민준) 네Vâng.
복강경 수술을 하셔서 배에 가스가 차 있어요Cô ấy mổ nội soi, nên có hơi trong bụng.
(간호사2) 그걸 빨리 빼는 게 중요합니다Cần phải đẩy nó ra nhanh.
복도에 보시면 초록색 화살표 보이세요Ngoài hành lang có mũi tên xanh.
환자분 부축하셔서 산책하듯이 몇 바퀴 도세요Anh hãy đỡ cô ấy ra ngoài đi dạo đi.
그래야 방귀가 빨리 나옵니다Thế sẽ xì hơi nhanh hơn.
[힘겨운 숨소리]Thế sẽ xì hơi nhanh hơn. Tôi không xì hơi.
나 그런 거 안 뀌어요Tôi không xì hơi.
뀌셔야 퇴원을 하십니다- Muốn ra viện cô phải xì hơi. - Tôi không xì hơi.
나 뀔 리가 없다고- Muốn ra viện cô phải xì hơi. - Tôi không xì hơi.
(민준) 뀌면 알려 드리죠- Khi nào được tôi sẽ báo. - Ừ.
[송이의 신음] (간호사2) 예- Khi nào được tôi sẽ báo. - Ừ.
[못마땅한 숨소리]
[송이의 힘겨운 신음]
(송이) 아, 정말Quần áo bệnh viện xấu thật.
환자복 너무 후져요Quần áo bệnh viện xấu thật.
나 약간 핏되는 옷을 입어야 옷발이 사는데Tôi phải mặc quần áo vừa vặn.
저, 혹시 레드 있냐고 물어봐 줄래요?Anh hỏi xem họ có màu đỏ không?
난 레드가 좀 잘 받는데Màu đỏ hợp với tôi.
내가 그런 걸 물어볼 거 같아?Cô nghĩ tôi sẽ hỏi à?
걷기나 해Đi đi.
[송이의 의아한 숨소리]
(송이) 근데 어마무시하게 이쁜 여자인가 보죠?Chắc cô ấy đẹp lắm nhỉ.
(민준) 뭐가?Ai cơ?
그, 나 닮았다는 여자Người phụ nữ trông giống tôi.
(송이) 나랑 헷갈릴 정도면Nếu anh nhầm tôi với cô ấy,
비주얼이 장난 아니란 얘기인데hẳn cô ấy phải xinh lắm.
잠깐 헷갈렸는데Tôi bối rối một thoáng, nhưng rồi nhận ra mình đã nhầm.
자세히 보니 아니야Tôi bối rối một thoáng, nhưng rồi nhận ra mình đã nhầm.
둘이 전혀 다른 사람이야Cô khác hoàn toàn.
뭐, 첫사랑 그런 거?Là mối tình đầu của anh hay sao?
아니Không.
미안한 사람Một người tôi có lỗi.
미안한 사람은 그 사람뿐이 아닐걸요?Chắc chắn cô ấy không phải người duy nhất.
(송이) 그, 자기 인생을 한번 잘 돌아보라고Anh kiểm điểm lại đi. Chắc chắn là có vô số.
한둘이 아닐 거라니까?Anh kiểm điểm lại đi. Chắc chắn là có vô số.
아이, 딱 봐도 그쪽이 원한을 살 스타일…Anh trông như tuýp có nhiều kẻ thù.
[송이의 아파하는 숨소리]Anh trông như tuýp có nhiều kẻ thù.
그 성, 성격을 고쳐 봐요Anh nên sửa đổi bản tính đi.
[뿡 소리가 난다] [송이의 놀란 숨소리]
[익살스러운 음악]
됐네Xong rồi.
내 거 아닌데?Không phải tôi.
간호사님- Y tá. - Không phải tôi!
아니, 이거 내 거 아니라…- Y tá. - Không phải tôi!
[아파하는 신음]
(송이) 눈이네?Tuyết rơi rồi.
[아련한 음악]
[송이의 한숨]
첫눈이네Trận tuyết đầu tiên.
(이화) 첫눈이 오시네요Trận tuyết đầu tiên.
하, 그거 아십니까?Anh có biết không?
이 나라 조선에선Ở Joseon, vào ngày tuyết rơi đầu tiên,
첫눈이 오시는 날Ở Joseon, vào ngày tuyết rơi đầu tiên,
그 어떤 거짓말을 해도 용서가 된답니다có thể nói dối chuyện gì cũng được tha thứ.
심지어 왕에게 하는 거짓말도 용서받을 수 있는Nó là ngày duy nhất anh được tha thứ dù có nói dối Vua.
유일한 날이랍니다dù có nói dối Vua.
나리Đại nhân.
드릴 말씀이 있습니다Tôi có điều này muốn nói.
사실은Sự thật là,
저…tôi…
나리가 좋습니다thích ngài.
제가 빨리 나이를 더 먹어서Tôi muốn lớn thật nhanh…
어여쁜 여인이 된 모습을và cho ngài thấy…
나리께 보여 드리고 싶습니다tôi trở thành xinh đẹp thế nào.
[웃음]
거짓입니다Đó là lời nói dối đấy.
놀라셨습니까?Anh ngạc nhiên không?
(송이) 제가 말했잖습니까Tôi nói rồi phải không?
오늘은 거짓을 고해도 용서받는 날이라고요Bất cứ lời nói dối nào hôm nay cũng được tha thứ,
첫눈이 오시니까요vì là ngày tuyết rơi đầu tiên.
(송이) 첫눈 오는 날에는Ngày tuyết rơi đầu tiên,
치킨에 맥주인데phải ăn thịt gà uống bia.
[익살스러운 음악]
막창에 소주라든가Hoặc lòng với sochu.
돼지껍데기도 좋고Bì lợn cũng ngon.
해물파전과 막걸리도 먹고 싶다Tôi muốn bánh xèo hải sản và makgeolli.
짜장면, 탕수육- Jjajangmyeon, thịt lợn chua ngọt. - Này.
(민준) 이거 봐- Jjajangmyeon, thịt lợn chua ngọt. - Này.
아, 나 갑자기 산낙지도 당겨Tự nhiên tôi thèm bạch tuộc sống.
(송이) 그, 참기름 콕 찍어 가지고 꿈틀거리는 거 씹으면Chấm dầu mè và nhai khi nó còn động đậy,
그거 되게 쫄깃한데Chấm dầu mè và nhai khi nó còn động đậy, thật là dai.
어디 맹장이 아니고 뇌 수술 받은 거야?Cô mổ não hay mổ ruột thừa vậy?
[입맛을 쩝 다신다]Tôi không nhớ lần cuối được ăn những thứ mình thích.
먹고 싶은 거 맘대로 다 먹어본 게 언젠지 기억도 안 나요Tôi không nhớ lần cuối được ăn những thứ mình thích.
(송이) 짜장면에 탕수육은 1,395킬로칼로리Jjajangmyeong và thịt lợn chua ngọt là 1.395 calo.
해물파전과 막걸리는 900킬로칼로리Bánh xèo hải sản và makgeolli 900 calo.
내가 제일 좋아하는 치킨과 맥주는 무려Thịt gà và bia, món ưa thích của tôi, tận 1.522 calo.
1,522킬로칼로리Thịt gà và bia, món ưa thích của tôi, tận 1.522 calo.
이러니 내가 뭘 먹나?Làm sao ăn được thứ gì?
가만있어 봐Khoan đã.
맹장을 떼어 낸 거면Nếu họ lấy ruột thừa của tôi ra,
몸무게가 좀 줄어드나?tôi có giảm cân không?
(민준) 헛소리할 시간에 잠이나 더 자든가Đừng nói luyên thuyên nữa, đi ngủ đi.
나 자면Nếu tôi ngủ, anh sẽ đi sao?
뭐, 가려고?Nếu tôi ngủ, anh sẽ đi sao?
(송이) 아, 사람들한테 내 매니저라고 얘기해 놨는데Tôi đã bảo mọi người anh là quản lý của tôi.
가 버리면 좀 이상하게 생각할 거 아니에요Anh mà bỏ đi họ sẽ thấy lạ.
- 아, 그러니까 내 말은… - (민준) 안 가- Ý tôi là… - Tôi không đi.
[한숨]
별자리가 뭐야?Cô thuộc cung gì?
물병자리인데 왜요?Bảo Bình. Sao?
(민준) 혹시 조만간 배 같은 거 탈 일 있나?Thời gian tới cô có định đi thuyền không?
배?Thuyền á?
(민준) 물병자리는 배 타지 말라는데?Ở đây nói, "Bảo Bình không nên lên thuyền,
물을 조심하라고cẩn thận với nước".
[하품하며] 그래요?Thế à?
아휴, 그런데 난 그런 거 안 믿어Tôi không tin mấy thứ đó.
그래도Nhưng mà cẩn thận vẫn hơn.
조심하라는 거 조심해서 나쁠 거야 없지 않나?Nhưng mà cẩn thận vẫn hơn.
안 그래?Phải không?
[부드러운 음악]
[신문을 부스럭거린다]
[한숨]
[다가오는 발걸음]BỆNH NHÂN: CHEON SONG-YI
(경호원1) 외부인 면회 사절입니다Người ngoài cấm vào.
아, 저 외부인은 아니고요Tôi không phải người ngoài.
[한숨]
어디까지 말씀을 드려야 되나?Không biết có nên nói không.
소문내시면 안 되는데Đừng nói với ai,
nhưng tôi là bạn trai của Cheon Song-Yi.
[살짝 웃으며] 천송이 남자 친구거든요nhưng tôi là bạn trai của Cheon Song-Yi.
[헛웃음]
안 됩니다Không được.
확인시켜 드릴게요Tôi sẽ chứng tỏ.
(휘경) 참…
[휴대전화 조작음] [휘경의 헛기침]
[통화 연결음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어…- Điện thoại đang tắt… - Điện thoại tắt.
[휴대전화 조작음] 얘가 전화를 꺼 놨네?- Điện thoại đang tắt… - Điện thoại tắt.
근데 저 정말 천송이 남친이에요Tôi là bạn trai thật.
그런 사람들 오늘 아침에만 열 명도 넘게 다녀갔어요Từ sáng đến giờ hơn 10 người nói vậy rồi.
아이, 나 그런 애들하고 다르다니까요, 참Tôi không phải như họ.
[한숨]
송이 매니저 어디 있어요?Quản lý của Song-Yi đâu?
그 친구가 날 알아요Anh ta biết tôi.
(경호원1) 매니저분 나오시네요Quản lý đây rồi.
이분이 자기가 천송이 씨 남자 친구라고 하는데요Anh ta nói là bạn trai của Song-Yi.
- 맞습니까? - (휘경) 너, 너 여기 왜 있어?- Phải không ạ? - Sao anh lại ở đây?
(휘경) 이 사람 매니저 아니에요!Anh ta đâu phải quản lý!
(경호원1) 아, 무슨 소리 하세요?Anh đang nói gì vậy?
어젯밤에 이분이 천송이 씨랑 같이 입원하셔서Tối qua anh ấy đưa cô ấy vào
밤새 같이 계셨는데và ở lại cả đêm.
뭐? 밤새?và ở lại cả đêm. Cái gì? Cả đêm?
밤새?Cả đêm sao?
(경호원1) 어떻게 할까요?Chúng tôi nên làm gì ạ?
환자가 절대 안정을 취해야 하니까요Cô ấy cần nghỉ ngơi tuyệt đối,
외부인은 절대 출입 금지시켜 주십시오đừng để người ngoài vào.
- (경호원2) 예 - (휘경) 야- Vâng. - Này.
(휘경) 야, 옆집, 야Này, Hàng Xóm. Này!
야!Này, Hàng Xóm. Này!
[카메라 셔터음] (기자) 천송이 씨랑 연예계 유명한 절친이시잖아요Cô nổi tiếng là bạn thân nhất của Cheon Song-Yi.
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 중학교 때부터 친했다면서요?Hai người thân nhau từ hồi trung học nhỉ?
(세미) 네Vâng. Lúc nào cũng đi với nhau suốt cấp 2 và cấp 3.
중학교 고등학교 내내 붙어 다녔어요Vâng. Lúc nào cũng đi với nhau suốt cấp 2 và cấp 3.
학교에서도 보고 촬영장에서도 보고요Tôi gặp cô ấy ở trường và lúc quay phim.
[웃으며] 안 친해질 수가 없었죠Nên thân nhau là tự nhiên.
새벽에 천송이 씨가 맹장염으로 응급 수술을 받았다고 하던데요Nửa đêm hôm qua cô ấy phải vào viện mổ ruột thừa cấp cứu.
병원에 가 보실 건가요?Cô sẽ đi thăm chứ?
이 인터뷰 끝나면 가 봐야죠Tôi sẽ đi, đợi phỏng vấn xong.
그런데Hồi Cheon Song-Yi còn đi học…
그, 학창 시절 천송이 씨는…Hồi Cheon Song-Yi còn đi học…
- 기자님 - (기자) 네?- Xin lỗi. - Sao?
저한텐 궁금한 거 없으세요?Chị không có câu hỏi nào cho tôi sao?
왜 없어요? 있죠À, có chứ.
세미 씨는 남자 친구 있으세요?Cô có bạn trai không?
[한숨]
10년 넘게Có một người…
짝사랑해 온 남자가 있어요Tôi đã thích hơn mười năm.
[학생들이 술렁인다] [부드러운 음악]- Hee-Kyung kìa. - Ôi trời.
(학생1) 휘경이다, 휘경이, 휘경이- Hee-Kyung đấy. - Hee-Kyung đang ở đây.
(학생2) 어? 휘경이다- Hee-Kyung đấy. - Hee-Kyung đang ở đây.
[학생들의 탄성] (학생3) 휘경이, 휘경이다
(어린 송이) 아이, 씨Chết tiệt.
뭐야?Là sao đây? Sao lại nhiều lời thoại vậy?
왜 이렇게 많아, 대사가?Là sao đây? Sao lại nhiều lời thoại vậy?
[어린 세미의 웃음]Là sao đây? Sao lại nhiều lời thoại vậy?
(어린 세미) 송이 네가 장희빈 아역이잖아Cậu đóng Jang Hui-bin thời trẻ mà.
하, 좋겠다, 야Semi, cậu may thật.
나도 세미 너처럼 삼월이 이런 거 하면Nếu mình cũng có một vai như Sam-Wol như cậu,
대사도 안 외워도 되고thì đã không phải nhớ thoại
추운데 물에 빠지고hay ngã xuống nước lạnh rồi.
이런 짓 안 해도 되잖아hay ngã xuống nước lạnh rồi.
(어린 세미) 치 [문이 달칵 열린다]
(학생4) 야, 이휘경이다- Hee-Kyung kìa. - Ôi, Hee-Kyung.
[학생들이 웅성거린다]- Hee-Kyung kìa. - Ôi, Hee-Kyung.
(학생5) 아, 잘생겼어, 잘생겼어- Hee-Kyung kìa. - Ôi, Hee-Kyung. Anh ấy đẹp trai quá.
[학생들이 저마다 감탄한다]Anh ấy đẹp trai quá.
(어린 휘경) 야, 천송이Này, Song-Yi.
나 알지?Em biết anh chứ?
내가 이휘경이야Anh là Lee Hee-Kyung.
그게 누군데?Ai vậy?
[학생들이 수군거린다]
너 이번에 초콜릿 광고 찍었지?Em đóng quảng cáo sô-cô-la mà?
그것 때문에 빵 떠서 드라마까지 들어갔잖아Nó khiến em nổi tiếng và được đóng phim.
(어린 휘경) 그 초콜릿 회사 회장님이 우리 아빠야Chủ tịch công ty sô-cô-la là bố anh.
그래서?Thì sao?
[학생들이 웅성거린다]Cậu ta sao thế nhỉ?
(학생6) 헐
(어린 휘경) 뭐 생색내는 건 아니지만Không phải anh lên mặt,
너 이번에 초콜릿 광고 모델로 하자고 우리 아빠 조른 거nhưng chính anh đã thuyết phục bố anh mời em
하, 그거 나다- đóng quảng cáo. - Thì sao? Anh cảm ơn tôi à?
그래서 고맙다는 거야?- đóng quảng cáo. - Thì sao? Anh cảm ơn tôi à?
[코웃음 치며] 네가 아니고 내가?- Anh á? Không phải em sao? - Nhờ quảng cáo của tôi
내가 모델 하고- Anh á? Không phải em sao? - Nhờ quảng cáo của tôi
너희 아빠 회사 초콜릿 엄청 잘 팔린다더라mà sô-cô-la của bố anh bán chạy như tôm tươi.
그거 고맙다고 인사하러 온 거냐고Anh đến để cám ơn tôi à?
[헛웃음] [무릎을 탁 친다]
누가 인사…Cám ơn em?
나 그런 게 아니라…- Không phải… - Sao cũng được.
됐고, 난 그런 인사까지 받을 시간 없어- Không phải… - Sao cũng được. Tôi không có thời gian đâu.
[어린 송이가 대본을 쓱 당긴다] [학생들이 웅성거린다]
(어린 휘경) 야, 이 계집애야!Con nhóc này!
너 나 아니었으면 네가 이렇게 유명해졌을 거 같아?Không có anh em tưởng sẽ được nổi tiếng thế này chắc?
그게 다 우리 아빠 싫다는 거 내가 설득해서…Bố anh không muốn, anh đã phải…
누가 그러랬냐?Ai nhờ anh?
[잔잔한 음악]
[헛웃음]
(세미) 단 한 번도 나를 봐 주지 않은 사람인데Anh ấy không nhìn tôi một lần.
왜 난 자꾸 그 사람만 보게 되는 건지 모르겠어요Tôi không biết vì sao lại cứ nhìn anh ấy.
[경호원들이 제지한다] (휘경) 나 참Tôi không biết vì sao lại cứ nhìn anh ấy.
제가 지금 송이 남자 친구라고 몇 번을 얘기를 하고 있어요? [경호원1이 호응한다]- Tôi đã nói tôi là bạn trai của Song-Yi. - Ừ.
내가 천송이 남자 친구라고Tôi là bạn trai cô ấy!
(휘경과 경호원1) - 내가 대체 몇 번을 말해요? 참 - 예, 알겠습니다Tôi là bạn trai cô ấy! - Ừ, được rồi. - Được rồi.
(경호원1) 예, 예 맞아요, 맞아요, 예, 예- Ừ, được rồi. - Được rồi. Anh Hee-Kyung.
휘경아!Anh Hee-Kyung.
(휘경) 야Nếu Beom không đến được thì em phải gọi anh chứ.
넌 범이가 못 온다고 하면 날 불렀어야지Nếu Beom không đến được thì em phải gọi anh chứ.
왜 그 자식을 끌어들이냐고Sao lại mang thằng nhóc đó?
(송이) 음, 마침 그 남자가 병원 갈 일 있다 하더라고Anh ta cũng trên đường đến bệnh viện.
(세미) 새벽 2시였다며?Cậu nói lúc đó là 2 giờ sáng mà.
볼일이 있었대Anh ta có việc.
[기가 찬 숨소리]
그 자식 계획적이네Thật tính toán.
(휘경) 야, 아니면 걔야말로 네 스토커 아니냐?Hắn có thể đeo bám em.
[휘경의 한숨]
야, 생각해 보니까 그렇네Nghĩ mà xem.
옆집인데다 네 수업하는 교수고Hắn sống ngay cạnh và dạy lớp em học.
서울이 뭐, 손바닥만 하냐?Seoul đâu có nhỏ vậy.
야, 이거 계획적인 접근 아니야?Seoul đâu có nhỏ vậy.
억지 쓸 걸 써라Đừng có ngốc.
옆집으로 이사 간 건 나고 수강 신청 한 것도 나거든?Em dọn tới cạnh nhà anh ta, em đăng ký lớp anh ta dạy.
아휴, 씨
네 옆집으로 내가 이사 갈까?Anh có nên chuyển đến bên cạnh không?
씁, 그 자식 그거Thằng nhóc đó…
자가래, 전세래?mua hay là thuê?
세미야 얘 좀 데리고 집에 가, 이제Se-mi, đưa anh ta về đi.
(세미) 그래, 송이 쉬게 우린 가자Mình đi cho cô ấy nghỉ ngơi.
(휘경) 아, 너 가Mình đi cho cô ấy nghỉ ngơi. Em đi đi. Anh sẽ ngủ ở đây.
나 오늘 여기 쭉 있다가 잘 거야Em đi đi. Anh sẽ ngủ ở đây.
왜 자?- Vì sao? - Nguy hiểm mà!
아, 위험하잖아!- Vì sao? - Nguy hiểm mà!
아, 네가 제일 위험해, 네가Anh mới gây ra nguy hiểm.
참, 너 어머니한텐 전화드렸니?Cậu đã gọi mẹ cậu chưa?
(송이) 씁, 야Cậu đã gọi mẹ cậu chưa? Này. Mình có nên đi sấy tóc không?
쯧, 나 머리 드라이해야 되지 않을까?Này. Mình có nên đi sấy tóc không?
복도 왔다 갔다 할 때 사진 찍힐 수 있잖아Biết đâu lại bị chụp ảnh ở hành lang.
네 어머니 걱정하실 텐데Mẹ cậu chắc lo lắm đấy. Này, đưa cho mình tờ báo. Mình đọc tử vi của cậu.
(송이) 야, 거기 신문 좀 줘 봐Này, đưa cho mình tờ báo. Mình đọc tử vi của cậu.
내가 너희들 별자리 운세 봐 줄게Này, đưa cho mình tờ báo. Mình đọc tử vi của cậu.
(세미) 운세? 어디?Tử vi? Đâu?
(송이) 줘 봐Tử vi? Đâu?
[신문을 탁 편다]
내가 물병자리인데 물을 조심하라 그랬대Mình là Bảo Bình, phải cẩn thận với nước, và không được lên thuyền.
배 타지 말라고phải cẩn thận với nước, và không được lên thuyền.
[신문지를 사락 넘긴다]
뭐야, 없는데?Sao? Không thấy à?
[신문지를 사락 넘긴다]
아, 이 인간 뭐야?Anh ta sao thế nhỉ?
있지도 않은 별자리 운세 타령 한 거야?Bịa ra tử vi của mình chắc?
[신문을 뒤적인다]
[은은한 음악이 흘러나온다] 있지도 않은 운세가 어쩌고 해 가면서Tôi giả vờ đọc tử vi của cô ấy trên báo,
(민준) 물가에 갈 일 있으면 가지 말라고 경고를 했거든요bảo cô ấy tránh xa nước.
먹히던가요?Có được không?
원래가Dù sao, cô ấy cũng có nghe lời ai đâu.
남의 말을 들어 먹는 여자가 아니에요Dù sao, cô ấy cũng có nghe lời ai đâu.
그럼 그냥 내버려 두실 거예요?Vậy sao cậu không kệ cô ấy?
난 할 만큼 했으니까Tôi đã làm những gì có thể rồi.
더 이상의 개입은 무리라고 봅니다Cứ xen vào nữa thì không ổn.
근데 저 왜 부르셨어요?Anh gọi tôi tới làm gì?
예?Sao?
(영목) 아니, 저도 제 생활이라는 게 있는데Tôi cũng có cuộc sống riêng mà.
막 아무 때나 불러내셔 가지고는…Anh cứ lúc nào thích thì gọi.
그리고 천송이 씨 사건 더 이상 개입 안 하신다면서요Anh nói không xen vào việc của Cheon Song-Yi nữa.
그러면 안 하시면 되지Anh nói không xen vào việc của Cheon Song-Yi nữa. Vậy thì đừng.
[가방을 뒤적이며] 왜 자꾸 그 얘기를 하시는지…Sao cứ nói về chuyện đó thế?
속으로 신경 쓰시는 거잖아요Thật ra anh lo lắng về chuyện của cô ấy.
예전엔 저 어려워하고 그러시더니Trước kia anh sợ khi nói chuyện với tôi.
요즘 약간 편하게 생각하시는 거 같습니다?Giờ thì có vẻ tự nhiên rồi nhỉ.
아이, 30년 넘게 봤으면 편해질 때도 됐죠, 에이Chúng ta đã quen biết 30 năm nay rồi, tự nhiên là phải.
(영목) 아, 그리고 비주얼 무시 못 합니다Và phải để ý đến bên ngoài chứ.
아, 이게 누가 봐도 아들하고 아빠니까Rõ ràng chúng ta là cha con, nên…
[웃으며] 마음적으로도 좀 편해지긴 하더라고요Về mặt tâm lý cũng thấy tự nhiên hơn.
Trời ạ.
동방예의지국의 장유유서는 다 어디로 갔는지Còn tục lệ phương Đông là tôn kính trưởng bối thì sao?
제가 참 세상 돌아가는 거 보면 개탄스러울 때가 있습니다Thiên hạ này loạn rồi.
[삐삐 알림음]
지금 이거 선생님 삐삐가 울린 건가요?Máy nhắn tin của anh đấy à?
[삐삐가 계속 울린다]
아니, 삐삐 번호 저밖에 모르는 거 아니었습니까?Tôi tưởng chỉ tôi có số đó.
[삐삐 조작음] (영목) 처음 보는데요?Chưa từng thấy nó kêu đấy.
선생님 삐삐 울리는 거Chưa từng thấy nó kêu đấy.
전화 한번 해 보세요Gọi cho họ đi.
도민준 교수님?Thầy Do à?
어머, 웬일이야Trời đất. Anh dùng máy nhắn thật à?
진짜 삐삐 써요?Trời đất. Anh dùng máy nhắn thật à?
나 천송이예요Tôi là Cheon Song-Yi.
(민준) 내 삐삐 번호 어떻게 알았어?Sao cô có số của tôi?
보호자 연락처에 적어 놓으셨던데요?Anh điền nó ở thông tin người giám hộ.
[민준의 한숨]
(민준) 무슨 일인데?Chuyện gì thế?
[신문을 뒤적이며] 어, 아니 그, 별자리 운세 어디 있어요?Trang tử vi ở đâu?
암만 찾아봐도 없던데?Tôi không tìm thấy nó.
[은은한 음악이 흘러나온다]
있어Nó ở đó mà.
겨우 그것 때문에 연락한 건가?Vì thế nên cô gọi đấy à?
부탁?Nhờ vả ư?
부탁은 들어줄 만큼 들어주지 않았나?Cô nhờ vả tôi còn chưa đủ à?
그런 부탁을 내가 들어줄 거라고 생각했어?Cô nghĩ tôi sẽ đồng ý hay sao?
[철수와 혁의 웃음]
[철수가 코를 훌쩍인다] (혁) 내일 뭐 하냐?Mai cậu làm gì?
(철수) [웃으며] 어 날이 좀 쌀쌀한 거 같아서Mai cậu làm gì? Trời lạnh,
핀란드 가서 사우나나 하고 올까 해chắc là đi spa ở Phần Lan.
- 쯧, 아쉽네 - (철수) 왜?- Tiếc thật. - Vì sao?
(혁) 아, 별다른 플랜 없으면 우리 집에 오라고 하려고 그랬지Đang định rủ cậu tới chơi nếu cậu rảnh.
[철수가 호응한다] 타이거 우즈랑 당구 한판 시원하게 치려고 그랬거든Đang định rủ cậu tới chơi nếu cậu rảnh. Tôi muốn đánh với Tiger Woods.
[철수의 웃음]
(철수) 아, 우리 집에 어제 잡스 왔었는데- Hôm qua Jobs ghé chơi. - Thế à?
[혁이 호응한다] 컴퓨터가 말썽이라 만든 사람더러 고쳐 달라고 했지- Hôm qua Jobs ghé chơi. - Thế à? Máy tính của tôi giở trò, ông ấy đến rồi thì sửa luôn.
[함께 웃는다]
(혁) 야, 이 새끼가…Đồ ranh con.
(홍 사장) 저기요Xin lỗi nhé. Jobs đã chết rồi.
잡스는 고인이시거든요?Xin lỗi nhé. Jobs đã chết rồi.
(철수) 에이, 김치 없어요?Không có kim chi à?
[한숨]
800원짜리 라면 사서 천 원에 파는데Tôi mua mỳ giá 800 won rồi bán lại 1.000 won.
김치까지 어떻게 줘요?Tôi mua mỳ giá 800 won rồi bán lại 1.000 won.
- 아휴, 너무하네, 진짜, 어유 - (혁) 야박하다, 야박해Không cho thêm kim chi được.
싫으면 그냥 가든지 [혁이 구시렁댄다]- Ki bo. - Lạnh lùng.
(철수) 어유, 아휴, 잘 먹겠습니다 [혁이 입바람을 후 분다]Cảm ơn.
[철수와 혁이 후루룩 먹는다]
(홍 사장) 어서 오세요Xin chào.
[밝은 음악]
[홍 사장의 들뜬 숨소리]
어떻게 오셨나요?Anh cần gì ạ?
책 좀 빌리러…Tôi đến thuê sách.
암요, 암요Đương nhiên, nhưng loại sách gì ạ?
그런데 어떤 책을?Đương nhiên, nhưng loại sách gì ạ?
[뒤적인다]
'원룸의 집사'"Quản gia Nhà một phòng,"
(민준) '옆집 남자의 화려한 유혹'"Quyến rũ Anh chàng Hàng xóm".
[웃음]"Quyến rũ Anh chàng Hàng xóm".
'욕심쟁이 상사와 한밤중의 사무실'"Nửa Đêm ở Văn phòng với Sếp Ích kỷ,"
[홍 사장의 웃음]"Hợp Đồng Tình Yêu của Tên Độc Tài".
'폭군과의 계약 연애'"Hợp Đồng Tình Yêu của Tên Độc Tài".
[웃음]
어머나Trời ạ.
[반가운 숨소리]
[송이가 책장을 사락 넘긴다]
왜요?Sao?
뭐요?Gì vậy?
(민준) '원룸의 집사'?"Quản Gia Nhà một phòng"?
원룸에 집사가 왜 필요해?Nhà một phòng cần gì quản gia?
집사 부를 돈으로 투룸을 얻어야지Có tiền đó thì mua hai phòng đi.
[책을 탁 집는다]Có tiền đó thì mua hai phòng đi.
이게 진짜 원룸이겠어요?Rõ ràng không hẳn là một phòng.
아유, 아무튼 사람이 상상력이 부족해Rõ ràng không hẳn là một phòng. Anh không có óc tưởng tượng gì cả.
(민준) 욕심쟁이 상사와 한밤중에 사무실을 굳이…"Nửa Đêm ở Văn phòng với Sếp Ích kỷ," Tôi phải…
상상해야 되나?tưởng tượng nó à?
[책을 툭 던진다]tưởng tượng nó à?
[책을 탁 집으며] 저기요Này. Đây là sách gối đầu giường của tôi.
내 인생의 책들이거든요?Này. Đây là sách gối đầu giường của tôi.
모욕하지 말아요 [민준의 어이없는 숨소리]Đừng có sỉ nhục chúng.
치, 아, 그러는 그쪽은Anh đọc sách cao cấp gì nào?
뭐, 얼마나 수준 높은 책들을 읽으시길래?Anh đọc sách cao cấp gì nào?
내 인생의 책은Sách gối đầu giường của tôi là
'구운몽'이야Cửu Trùng Thiên Mộng.
뭔 운몽요?- Mộng gì? - Cửu Trùng Thiên Mộng.
'구운몽'- Mộng gì? - Cửu Trùng Thiên Mộng.
Trời. Chẳng phải từ thời Joseon sao?
그거 조선 시대 책 아니에요?Trời. Chẳng phải từ thời Joseon sao?
(송이) 아유 아무튼 고리타분해, 아유Thật tẻ nhạt.
옛날 건 다 고리타분하다고 생각해?Cô nghĩ cái gì cổ cũng tẻ nhạt à?
(민준) '구운몽'은 조선이 낳은 신개념 판타지 소설이었어Cửu Trùng Thiên Mộng là một tác phẩm tiến bộ vượt thời gian.
무려 '해리 포터'보다 400년이나 앞섰지만Nó ra đời 400 năm trước Harry Potter,
뭐로 보나 그보다 못할 게 없는 작품이라고nhưng không hề thua kém.
저기요Này. Tôi đã tò mò từ lâu rồi.
예전부터 궁금했는데Này. Tôi đã tò mò từ lâu rồi.
몇 년생이에요?Anh bao tuổi vậy?
[한숨]
[차 문이 탁 열린다]
(미연) 야! 너 이 자식Này! Thằng ranh.
넌 도대체 그동안 어디를 싸돌아다니느라고Mày biến đi đâu mà không về nhà thế hả?
집에도 안 들어오고Mày biến đi đâu mà không về nhà thế hả?
그 계집애는 어디가 아픈데 입원까지 한 거야?Sao bà cô đó lại vào viện?
[윤재 등을 퍽 때린다]Không được nói về chị như thế.
그 계집애라니, 누나더러Không được nói về chị như thế.
아무튼 빨리 들어가Ta đi lên thôi.
기다려 봐Đợi đã.
[PD가 설명한다]
어? 안 대표님, 여기Anh Ahn! Ở đây này!
(안 대표) 아, 예예Vâng.
[웃으며] 아, 어머니Họ đang quay Chương trình đặc biệt của Cheon Song-Yi.
이쪽은 '천송이 스페셜' 찍고 있는 감독님Họ đang quay Chương trình đặc biệt của Cheon Song-Yi. Đây là đạo diễn và cả đoàn.
그리고 스태프분들이세요Đây là đạo diễn và cả đoàn.
[웃음]
수고가 많으시네요Cảm ơn vì mọi người đã vất vả.
제가 바로 천송이 엄마예요Tôi là mẹ của Song-Yi.
(미연) 얜 [카메라 셔터음]Đây là em trai nó, Cheon Yoon-Jae.
동생 천윤재Đây là em trai nó, Cheon Yoon-Jae.
[PD의 탄성]
(PD) 역시 천송이 씨가 어머니를 닮으셨네요Cheon Song-Yi đúng là giống cô ạ.
[안 대표와 미연의 웃음]Cheon Song-Yi đúng là giống cô ạ. Ai cũng nói thế.
다들 그렇게 얘기해요Ai cũng nói thế.
근데Nhưng mà,
반사판은 안 대시나 봐요?các anh không có phản sáng à?
(PD) 예? [흥미로운 음악]Sao ạ?
(미연) 조명은 이게 다야?Ánh sáng thế này thôi ư?
[한숨] (PD) 아, 예À…
[안 대표의 어색한 웃음]
(안 대표) 잘 알아서 하시겠지만 오늘 설정이Cô sẽ làm tốt mà, nhưng chủ đề hôm nay là
바쁜 일정 때문에 오랫동안 서로를 만나지 못했던 가족들이 [미연이 호응한다]người trong gia đình quá bận rộn lâu không gặp
수술받았다는 소식을 듣고và vội chạy tới bệnh viện
어머니와 동생이 급하게 오신 거거든요khi nghe tin cô ấy phải mổ.
아주 단란한 가족이 콘셉트예요Một gia đình hòa thuận.
(미연) 하, 안 대표Anh Ahn.
'돈 워리'
그럼 내가 택시에서 내리는 것부터 찍는 건 어때?Vậy sao ta không quay từ lúc tôi bước ra khỏi taxi?
울면서Đang khóc. Tôi khóc theo tín hiệu được.
나 눈물 3초면 뽑는데Đang khóc. Tôi khóc theo tín hiệu được.
(안 대표) [손가락을 딱 튀기며] 굿 아이디어예요Đang khóc. Tôi khóc theo tín hiệu được. - Thật là ý hay. - Phải không?
(미연) 그렇지?- Thật là ý hay. - Phải không?
그럼 일단 택시 섭외부터…Ta kiếm chiếc taxi đã.
(안 대표) 어?
카메라 뽀개 버리기 전에 찍지 마요Quay camera đi chỗ khác không thì tôi đập vỡ đấy.
(윤재) 예?Quay camera đi chỗ khác không thì tôi đập vỡ đấy.
(미연) 저런 썩을…Thằng này…
[흥미로운 음악] [안 대표의 난감한 숨소리]
[미연의 멋쩍은 웃음]
고3병 아시죠?Lứa tuổi trung học mà.
아, 그런 얘기 있더라고요Tôi còn nghe nói
외계인도 중2랑 고3들 무서워서người ngoài hành tinh cũng không dám xâm lăng Trái đất
지구 침략을 못 한대vì sợ bọn nó.
[미연과 안 대표의 웃음]vì sợ bọn nó.
[PD와 작가의 어색한 웃음]
(안 대표) 저, 어쩌죠? 단란한 가족이 콘셉트인데Làm sao đây? Chủ đề là gia đình hòa thuận.
(미연) 저, 일단 윤재 저 새끼는 빼고Vậy bảo họ quay tôi thôi, không có thằng ranh đó.
나만 찍어 달라 그래Vậy bảo họ quay tôi thôi, không có thằng ranh đó.
내가 최대한 단란하게 해 볼게- Tôi sẽ hòa thuận nhất có thể. - Vâng.
(안 대표) 아, 예- Tôi sẽ hòa thuận nhất có thể. - Vâng.
(미연) 솔직히 연기는 내가 송이보다 나아Nói thật, tôi diễn còn tốt hơn Song-Yi.
[안 대표의 어색한 웃음] [미연의 웃음]
[문이 드르륵 열린다]
처, 천윤재Yoon-Jae.
- (윤재) 살아 있냐? - (송이) 너 이 새끼- Chị còn sống à. - Thằng ranh.
누나 전화도 안 받고Chị gọi không nghe.
엄마가 그러는데 너 가출을 밥 먹…Mẹ nói mày bỏ nhà đi…
[아파하는 숨소리]Mẹ nói mày bỏ nhà đi…
입 닫고 누워나 있어라Im đi và nằm xuống.
살아 있으면 됐다Chị còn sống mà.
(송이) 야Này.
너 누나 1년 만에 봐 놓고 그냥 가게?Cứ thế mà đi à? Cả năm rồi không gặp chị.
- 일로 와, 누나가 용돈 좀… - (윤재) 됐어- Lại đây. Chị cho tiền… - Thôi.
(윤재) 나 알바해서도 내 밥벌이는 하거든?Em có thể tự sống bằng tiền làm thêm.
누가 알바하래?Ai bảo em đi làm?
집에 붙어서 공부하라니까Chị bảo ở nhà mà học cơ mà.
몰랐냐?Chị không biết à?
나 네 돈 받아 쓰기 싫어서 집 나간 거야Em bỏ nhà đi vì không muốn xài tiền của chị.
(윤재) 집에 있으면 네 돈 써야 되니까- Ở nhà sẽ phải tiêu tiền của chị. - Mày…
- Ở nhà sẽ phải tiêu tiền của chị. - Mày…
누나한테 말 고따위로 할래?dám ăn nói với chị như thế?
그러니까Nên chị đừng gửi tiền nữa.
집에 돈 보내지 마Nên chị đừng gửi tiền nữa.
(윤재) 네 돈 때문에 우리 집이 이 모양이야Gia đình này loạn vì tiền của chị.
아빠도Bố như thế…
너 아니면 그렇게 안 됐어vì tiền của chị.
야, 천윤재! 너…Này. Cheon Yoon-Jae! - Sao em… - Song-Yi!
(미연) 송이야- Sao em… - Song-Yi!
[울먹이며] 내 딸Con gái tôi.
[미연의 떨리는 숨소리]
얼마나 아팠니?Chắc là đau lắm hả con.
엄마가 왔어Mẹ đến rồi.
[문이 스르륵 닫힌다]
아유, 아유, 우리 아들Con trai.
자기 누나 아프다고 속상해서 표정 좀 봐Xem chị con ốm, con buồn chưa kìa.
[미연의 감격한 숨소리]
얘네들이 우애가 이렇게 깊어요Hai chị em chúng yêu thương nhau lắm.
(안 대표) 저기, 저기Ơ kìa…
거, 거기…Ơ kìa…
[문이 드르륵 열린다]
[문이 드르륵 닫힌다]
[흐느낀다]
송이야- Song-Yi! - Làm ơn thôi đi!
제발 이러지 좀 마!- Song-Yi! - Làm ơn thôi đi!
나가, 엄마Đi ra ngoài!
다들 나가 주세요Đi đi.
[작은 목소리로] 끊어
(미연) 계집애가 나이 먹으면서 성질머리만 더 더러워져Con ranh đó. Càng lớn càng hỗn láo.
얼굴이랑 몸매만 날 닮고Nó chỉ có mặt và thân hình của tôi,
성격은 날 안 닮았어- nhưng tính cách không bằng tôi. - Cháu biết.
(안 대표) 그러니까요- nhưng tính cách không bằng tôi. - Cháu biết.
저, 어머님Tháng sau hợp đồng của cô ấy hết hạn.
그, 다음 달이 계약 만료인데 재계약하실 거죠?Tháng sau hợp đồng của cô ấy hết hạn. Ta ký tiếp chứ ạ?
사인은 늘 어머님이 해 오셨으니까Trước giờ vẫn luôn gia hạn.
(미연) 몰라Tôi không biết.
제국이며 팬텀에서 얼마나 연락들을 해 오는지Jeguk và Phantom cũng cứ gọi.
[안 대표의 한숨]Jeguk và Phantom cũng cứ gọi.
아역 때부터 너무 한 회사랑만 하는 거 아니냐고Họ nói chúng tôi ở một chỗ quá lâu từ hồi nó còn bé,
이제는 둥지를 옮겨 볼 때가 되지 않았냐고đã đến lúc thử công ty mới.
(안 대표) 아 그, 둥지를 옮기면 뭐 합니까Sao phải thử công ty mới làm gì?
번거롭기만 하지Phiền hà lắm.
구관이 명관Cũ đã được kiểm nghiệm là tốt. Bạn cũ là bạn tốt.
오래된 친구가 진정한 친구Cũ đã được kiểm nghiệm là tốt. Bạn cũ là bạn tốt.
안 대표Anh Ahn.
근데 난Nhưng anh biết là…
신상 좋아하잖아tôi thích những thứ mới.
어머니, 간만에 저랑 백화점 나가실래요?Chúng ta đi trung tâm thương mại chứ ạ?
(안 대표) 신상 많던데?Nhiều thứ mới lắm.
(여자2) 천송이 이 병원에 입원했대Cheon Song-Yi ở bệnh viện này đấy. Thật sao? Cô ấy ốm à?
(여자3) 정말? 어디 아프대?Thật sao? Cô ấy ốm à?
[감성적인 음악]
(민구) 우리 딸- Con gái. - Bố!
아빠!- Con gái. - Bố!
(민구) 일로 와Lại đây.
[어린 송이와 민구의 웃음]Lại đây. Lạnh lắm. Sao không đợi trong nhà?
아, 추운데 안에서 기다리지Lạnh lắm. Sao không đợi trong nhà?
사 왔어?Bố có mua được không?
(민구) 사 왔지요, 우리 치킨 귀신Có chứ, món gà điên.
[민구의 웃음] 역시Có chứ, món gà điên. Hay quá.
눈이든 비든 하늘에서 뭐 내리는 날엔Dù mưa hay tuyết, hay thứ gì rơi trên trời xuống,
치킨에 맥주라니까thịt gà với bia là nhất.
요 녀석아Con không được uống bia đâu.
너는 맥주 안 돼, 콜라, 응?Con không được uống bia đâu. - Nước ngọt. - Con biết.
알아, 알아 [민구의 웃음]- Nước ngọt. - Con biết.
(민구) 야, 요 녀석, 그냥Khi nào con lớn lên để uống bia với bố nhỉ?
어느 세월에 커서 아빠랑 맥주 한잔하지?Khi nào con lớn lên để uống bia với bố nhỉ?
[한숨]
[송이가 울먹인다]
[송이가 코를 훌쩍인다]
아유, 나 왜 이러냐?Mình làm sao thế nhỉ?
[스위치 조작음]GIÁM ĐỐC HWANG EUI-KYUNG
[황 이사의 지친 한숨]GIÁM ĐỐC HWANG EUI-KYUNG
[피곤한 숨소리]
[황 이사가 숨을 후 내뱉는다]
[황 이사의 한숨]
[채혈기 작동음]
[혈당 측정기 작동음]
[황 이사의 한숨]
[전화벨이 울린다] [혈당 측정기를 달그락 넣는다]
[서랍을 드르륵 닫는다]
[힘주는 숨소리]
여보세요?A lô?
(재경) 이사님Chú Hwang.
제 방으로 잠시 올라와 주실 수 있을까요?Chú lên văn phòng cháu được không? Vâng. Tôi lên ngay.
아, 예, 알겠습니다Vâng. Tôi lên ngay.
[수화기를 달칵 내려놓는다] [숨을 하 내뱉는다]
[긴장되는 음악]
[힘겨운 숨소리]
[긴장되는 효과음]
[긴장되는 효과음]
[황 이사의 비명]
[힘겨운 신음]
[힘겨운 숨소리]
[황 이사의 떨리는 숨소리]
[퍽 소리가 난다]
[휴대전화가 툭 떨어진다]
[황 이사의 힘겨운 신음]
[거친 숨소리]
[의미심장한 효과음]
뭐?Cái gì?
황…Chuyện gì… chú Hwang bị làm sao?
황 이사가 뭐가 어떻게 돼?Chuyện gì… chú Hwang bị làm sao?
저혈당성 쇼크사랍니다Họ nói là sốc insulin.
인슐린이 과다 투여 된 거 같다고…Chú ấy tiêm quá nhiều insulin.
(범중) 아니 대체 어떻게 이런 일이…Sao lại có chuyện đó được?
왜 그런 일이 생긴 거야?Sao lại thế chứ?
아, 그 친구가 당뇨 하루 이틀 앓아?Ông ấy bị tiểu đường nhiều năm.
그런 실수를 할 친구가 아니잖아Sao có thể sai lầm thế được.
정 기사 불러라Gọi lái xe đi.
장례식장으로 곧장 가자Đến nhà tang lễ ngay.
(재경) 알겠습니다Vâng.
[심호흡한다]
[심전도계 비프음]
(송이) 연약하고 청초해 보이지만 추레하지는 않게Làm sao để trông yếu ớt, nhưng không thảm hại.
(민아) 네, 보세요Được rồi. Chị xem đi.
(송이) 응
씁, 야, 이거 좀 가르마가 작위적인 거 아니냐?Chỗ này quá nề nếp không?
그, 왜Tóc chị trông phải lung tung như vừa ra khỏi giường,
침대에서 막 일어난 것처럼 부스스하고 흐트러져 있는데Tóc chị trông phải lung tung như vừa ra khỏi giường,
어딘가 묘하게 섹시한 느낌 있잖아nhưng cùng lúc phải gợi cảm.
그, 왜, 섬유 유연제 CF 같은 거 찍을 때 그런 콘셉트Như lúc quay quảng cáo nước xả vải.
응?
(민아) 드라이 다시 들어갈게요Để em làm lại tóc chị. Được.
(송이) 응Được.
[문이 드르륵 열린다]
(범) 누나 구두 암만 찾아 봐도 없는데요?Em không thấy giày chị ở đâu cả.
그게 왜 없냐?Sao lại không?
분명 병원 올 때 신고 왔는데Chị đi nó đến bệnh viện mà.
누나 물건은 다 그 교수님이 가져갔다던데요?Họ nói thầy giáo đó lấy đồ của chị.
어, 딴건 다 있는데 왜 그 구두만 없지?Mọi thứ khác đều còn. Sao đôi giầy lại không?
[경쾌한 음악]
그 구두Đôi giày này.
(민준) 그쪽 건가?Là của cô à?
뭐야? 사람 그렇게 안 봤는데Cái quái gì vậy? Hắn có vẻ không phải tuýp đó.
(민준) 사랑은Tình yêu dùng khoái cảm thể xác dựa trên nhu cầu tình dục, làm vũ khí.
성욕을 기반으로 한 성적 쾌락을 무기로 합니다Tình yêu dùng khoái cảm thể xác dựa trên nhu cầu tình dục, làm vũ khí.
인간은 그 과정에서Trong quá trình đó,
그 무엇보다 뜨겁고con người phát sinh ra những ảo giác ngọt ngào và nóng bỏng.
달콤한 환상을 만들어 내는 거죠con người phát sinh ra những ảo giác ngọt ngào và nóng bỏng.
여러분은 가끔Có thể các bạn đôi lúc tự hỏi tình yêu có tồn tại mãi mãi.
사랑이 영원할까 고민할 겁니다Có thể các bạn đôi lúc tự hỏi tình yêu có tồn tại mãi mãi.
단언컨대Đáng tiếc, tình yêu của các bạn không phải mãi mãi.
그대들의 사랑은 영원하지 않습니다Đáng tiếc, tình yêu của các bạn không phải mãi mãi.
사랑의 유효 기간은 자연의 법칙을 따르고Tình yêu chấm dứt theo luật tự nhiên,
인간은 거기로부터 절대로 벗어날 수가 없죠và con người không thể chấp nhận điều đó.
사랑이 거룩하다면 그 이유는Nếu tình yêu thiêng liêng, đó chỉ là vì nó giúp duy trì và phát triển nòi giống.
종족을 유지시키고 번성시키기 때문일 뿐đó chỉ là vì nó giúp duy trì và phát triển nòi giống.
이 이상의 이유는 없습니다Không có lý do nào khác.
따라서 사랑이 보여 주는 잠깐의 허상 때문에Ngoài ra, đừng hy sinh những thứ quý giá với ta
여러분의 소중한 것을 희생시키는 행위는 하지 마십시오vì một ảo tưởng ngắn ngủi mà tình yêu mang lại.
[삐삐 알림음]
(학생7) 어, 뭐야? 누구 거야? [학생들이 웅성거린다]
[삐삐 조작음]
자꾸 삐삐 치지 말랬지?Đã bảo cô đừng nhắn tôi nữa.
(민준) 확실히 말할게Nói cho rõ nhé.
내 삐삐 번호 지워 줬으면 좋겠어Làm ơn xóa số máy của tôi đi.
- 불어요 - (민준) 뭘?- Nói ra đi. - Cái gì?
내 구두 어디 있어요?- Giày của tôi đâu? - Giày á?
구두?- Giày của tôi đâu? - Giày á?
그걸 내가 어떻게 알아?Sao tôi biết được?
구두가 없어졌다고요 딴건 다 있는데Tất cả mọi thứ đều ở đó trừ đôi giày.
[한숨]
이래서 머리 검은 짐승은 거두는 게 아니라고 그런 거지Đây chính là vì sao không nên giúp người khác.
난 모르는 일이야Tôi không biết gì cả.
진짜 이렇게 나올 거예요?Đừng có như vậy nữa.
(송이) 아니, 지난번에 병원에서 도와준 거 고마워서Tôi biết ơn anh về việc ở bệnh viện
'아, 사람이 그렇게 안 봤는데 괜찮은 사람이구나'và tưởng đâu tôi đã nghĩ sai cho anh, và anh là người tốt.
내가 그랬는데tôi đã nghĩ sai cho anh, và anh là người tốt.
아, 이런 식으로 뒤통수치나?Sao anh có thể làm vậy?
당최 무슨 소리인지Tôi không hiểu ý cô.
아, 여자 구두는 갖다 얻다 쓰려고 그래요?Anh làm gì với giày phụ nữ?
내가 가져간 거 아니라니까!Tôi không lấy chúng!
[익살스러운 음악]
[한숨]
[우아한 음악이 흘러나온다] (유라) 오빠 동생이 아직도 천송이한테 목맨다면서?Nghe nói em trai anh vẫn cứ theo Song-Yi.
오빠가 좀 말려Bảo nó thôi đi.
왜?- Vì sao? - Ý anh là sao?
왜냐니?- Vì sao? - Ý anh là sao?
오빠랑 내가 결혼했는데 천송이가 오빠 동생이랑 결혼하면Nếu em và anh lấy nhau, và cô ta lấy em trai anh,
천송이 그거랑 내가 동서지간 되잖아Song-Yi và em sẽ thành chị em dâu.
아휴, 나 걔 싫다고Em ghét cô ta.
내가Anh sẽ… lấy em ư?
너랑 결혼해?Anh sẽ… lấy em ư?
그럼 안 해?Không phải sao?
(유라) 우리 이렇게 만난 지 1년이야Chúng ta đã hẹn hò một năm rồi.
맨날 이렇게 밀실에서만 만나니까 사람들이 몰라서 그렇지Không ai biết vì lúc nào cũng gặp gỡ bí mật.
디스패치는 요새 열심히 일 안 하는 거 같아Phóng viên ngày nay thật không chăm chỉ.
이런 대박 기사가 있는데Bỏ qua tin lớn như thế.
왜?Vì sao?
다른 사람한테 알리고 싶어?- Em muốn người khác biết à? - Sao?
뭐야?- Em muốn người khác biết à? - Sao?
결혼 안 하겠다는 거야?Anh định không lấy em à?
그럴 거면 헤어져Vậy chia tay đi!
[살짝 웃는다]
그게 싫으면 결혼하고Nếu anh không muốn, thì cưới đi.
오빠 혹시Có phải là vì vợ cũ của anh không?
전 부인 때문에 그래?Có phải là vì vợ cũ của anh không?
난 그 여자랑은 달라Em không giống chị ta.
알잖아Anh biết vậy mà. Và…
그리고Anh biết vậy mà. Và…
난 내가 알고 있는 거em sẽ không bao giờ…
절대로 다른 사람들한테 얘기 안 할 거야nói với ai những gì em biết.
[살짝 웃는다]
(유라) 아참À phải. Em được mời dự đám cưới của Noh Seo-Yeong.
나 노서영 결혼식 초대받았는데À phải. Em được mời dự đám cưới của Noh Seo-Yeong.
L 그룹 둘째가 오빠 친구지?- Con thứ của tập đoàn L là bạn anh nhỉ? - Ừ.
(재경) 응- Con thứ của tập đoàn L là bạn anh nhỉ? - Ừ.
오빠도 초대받았지? 우리 같이 가자Vậy anh cũng được mời? Ta cùng đi đi.
그래, 그러자Ừ, vậy đi.
[살짝 웃는다]
[밝은 음악이 흘러나온다]
(메이크업 아티스트) 씁 수술받고 고생해서 그런가?Có phải vì chị bệnh phải mổ không?
살 빠져서 더 이뻐진 거 같아Chị giảm cân và trông còn đẹp hơn.
(송이) 아, 좀 그렇지?Thật đấy.
아, 꼭 남의 결혼식 갈 때 난 더 이쁘고 그러더라Lúc nào đi đám cưới tôi cũng xinh đẹp hơn cô dâu.
그러니 결혼식 갈 때마다Vì thế người ta phàn nàn tôi là cái gai trong mắt các cô dâu.
민폐 하객이라고 사람들한테 욕먹지Vì thế người ta phàn nàn tôi là cái gai trong mắt các cô dâu.
(메이크업 아티스트) [웃으며] 그래요?Thế à?
그럼 오늘은 좀 덜 이쁘게 하고 갈까? [송이의 한숨]Hôm nay em làm chị bớt xinh đẹp đi nhé?
이대로 가면 신부한테 민폐인데?Cứ thế này đi sẽ làm cô dâu bực mình.
내가 오늘 '민폐란 무엇인가'를 제대로 보여 줄게Tôi sẽ cho họ thấy thế nào là bực mình.
[메이크업 아티스트의 웃음]
(송이) 아이, 근데 노서영 이 계집애는Seo-Yeong, con nhóc đó.
무슨 결혼식을 크루즈를 타고 해?Ai làm đám cưới trên du thuyền chứ?
아, 이 엄동설한에 드레스 입고 배 타다Nó muốn làm chúng ta chết rét trên tàu vì mặc váy sao?
얼어 죽으라는 거야, 뭐야?Nó muốn làm chúng ta chết rét trên tàu vì mặc váy sao?
(메이크업 아티스트) 보안 때문에 그런다잖아요Họ nói là lý do an ninh.
특급 호텔에서 해도 몰래 들어올 놈들은 또 들어오니까Dù có ở khách sạn sang, người khác vẫn lọt vào. - Có chưa? - Rồi ạ.
- (송이) 도착했니? - (민아) 네- Có chưa? - Rồi ạ.
아, 근데요, 언니 사이즈가 없어서Nhưng họ không còn cỡ của chị.
(민아) 바로 이 사이즈예요Chỉ có đôi này thôi.
이것도 급하게 공수해 오느라 진짜 죽는 줄 알았어요Mà họ cũng phải đặt gấp. Đôi này khó mua kinh khủng.
아휴, 할 수 없지Không còn lựa chọn nào khác.
(송이) 아휴 멀쩡한 걸 잃어버려 가지고Thật bực mình là đã mất nó.
핸드폰 좀 줘 볼래?- Đưa điện thoại đây. - Dạ.
아, 네- Đưa điện thoại đây. - Dạ.
(민아) 여기요Đây ạ.
[휴대전화 조작음] [안내 음성] 삐삐 호출을 원하시면 1번을Để lại số máy của bạn, bấm số 1.
녹음을 원하시면 2번… [휴대전화 조작음]Để lại lời nhắn…
[삐 소리가 난다]
저기요, 도민준 교수님Thầy Do. Tôi là Cheon Song-Yi đây.
나 천송이예요Thầy Do. Tôi là Cheon Song-Yi đây.
나 그 구두 다시 샀어요 거액을 주고요Tôi phải mua lại đôi giày đó. Mất cả một gia tài.
저번에 신세 진 것도 있고 하니까 그냥 넘어가는데요Vì lần trước nợ anh, nên tôi bỏ qua đấy,
언제 정식으로 사과하세요nhưng anh phải xin lỗi tôi.
나 아직도 그걸 왜 가져갔는지 진짜 이해가 안 되거든요?Tôi vẫn không hiểu vì sao anh lấy nó.
[휴대전화 조작음] [안내 음성] 녹음되었습니다Đã lưu lời nhắn.
(유라) 너!Này, cô.
내 눈에 띄지 말랬지?Tôi đã bảo đừng tới đây mà.
[코웃음]
싫댔잖아Tôi đã bảo tôi cứ tới.
어쩌나, 오늘 결혼식에도 보게 생겼는데?Xin lỗi, nhưng tối nay chị lại phải gặp tôi ở đám cưới.
좋게 말할 때Đừng có đến. Lúc tôi còn tử tế thì nghe lời đi.
오지 마라Đừng có đến. Lúc tôi còn tử tế thì nghe lời đi.
(송이) 왜요?Vì sao chứ?
열심히 꾸미고 갔는데Sợ chị chưng diện lên,
기사엔 내 사진만 나올까 봐?nhưng lại chỉ có tôi lên báo à?
애썼는데 왜?Đã vất vả như vậy để trông xinh đẹp.
자신감을 가져요Phải tự tin lên chứ.
- 야! - (송이) 아, 맞다- Này! - À phải.
마정봉 감독님 영화 나한테 들어왔는데Tôi được mời đóng phim của đạo diễn Ma Jong-Beom.
(송이) 언니가 개런티 깎아 준다고 꼭 하고 싶다 그랬다면서요?Nghe nói chị rất muốn nó, còn đồng ý thù lao thấp hơn.
나도 마 감독님 건 놓치기 싫어서 개런티 깎고 한다 그랬어요Tôi mới nói là không muốn lỡ phim của đạo diễn Ma, và cũng nhận ít hơn.
내가 칸이라도 가야 언니랑 덜 마주치지 싶어서Tôi phải đi Cannes để ít gặp chị hơn.
[유라의 성난 숨소리]
[유라가 소리친다]
[불안한 음악] [유라가 씩씩댄다]
내가 저 계집애Tôi sẽ giết con khốn đó
죽여 버리든지 내가 죽든지 할 거야Tôi sẽ giết con khốn đó không thì tôi chết!
[성난 숨소리]
(녹음 속 송이) 나 천송이예요Cheon Song-Yi đây.
나 그 구두 다시 샀어요 거액을 주고요Tôi phải mua lại đôi giày đó. Mất cả một gia tài.
저번에 신세 진 것도 있고 하니까 그냥 넘어가는데요Vì lần trước nợ anh, nên tôi bỏ qua,
언제 정식으로 사과하세요nhưng anh phải xin lỗi.
나 아직도 그걸 왜 가져갔는지 진짜 이해가 안 되거든요? [불안한 음악]Tôi vẫn không hiểu vì sao anh lấy nó.
[소란스럽다]Nhìn kìa.
네, 지금 이곳은요 배우 노서영 씨와Tôi đang đứng trước du thuyền, địa điểm của đám cưới
L 그룹 장해철 회장의 차남 장준영 씨의 결혼식이 열리는giữa nữ diễn viên Noh Seo-Yeong và Jang Jun-Yeong, con trai thứ của chủ tịch tập đoàn L, Jang Hae-Cheol.
크루즈 앞입니다con trai thứ của chủ tịch tập đoàn L, Jang Hae-Cheol.
(리포터) 철통 보안 속에con trai thứ của chủ tịch tập đoàn L, Jang Hae-Cheol. Các khách mời trong giới thượng lưu và giới giải trí
많은 정재계 인사와 대형 스타들이 속속 입장하고 있습니다Các khách mời trong giới thượng lưu và giới giải trí đang lần lượt đến trong khuôn khổ an ninh nghiêm ngặt.
정말 많은 취재진이 지금 보이십니까?Các bạn có thấy các phóng viên không?
말씀드리는 순간 배우 천송이 씨가 등장했습니다Cheon Song-Yi cũng vừa đến.
가시죠, 가시죠Đi thôi.
[긴장되는 음악]
[쿵 떨어진다] [풍덩 소리가 난다]
왜 사랑을 믿지 않느냐고요? [발랄한 음악]Tại sao tôi không tin vào tình yêu à?
완전 믿죠 [카메라 셔터음]Tôi hoàn toàn tin vào tình yêu.
옛날에도 그런 사람들 많았어요Có quá nhiều người như thế trong quá khứ.
신분을 뛰어넘는 사랑을 한다면서Họ nói tình yêu vượt lên phân hóa giai cấp
마님이랑 머슴이 바람나서 밤도망 가고và cô chủ người hầu cùng nhau bỏ trốn trong đêm.
그런데 목숨 걸었던 그 사랑은 3년도 못 가서 끝이 나요Nhưng, thứ tình yêu mà họ nguyện chết thường kết thúc trước ba năm.
마님은 호미 들고 바람난 머슴 잡으러 돌아다니고Cô chủ sẽ cầm cuốc truy lùng tên người hầu ngoại tình.
[웃음]
프러포즈요?Cầu hôn?
나만을 위해서 노래를 불러 주는 거?Hát chỉ cho tôi nghe?
무릎 꿇고Quỳ gối?
무릎 꿇고 노래 부르며 결혼을 구걸하는 인간들Con người cầu xin hôn nhân trong khi hát và quỳ một chân.
유치하죠Quá là sến.
유치한 맛으로 하는 거죠 사랑이란 게Bạn làm vì nó sến. Đó là tình yêu.
사랑은 시간을 못 이깁니다Tình yêu không thể vượt qua thời gian.
모든 걸 다 이기는 사랑Tình yêu có thể vượt qua mọi thứ.
저도 곧 만날 거 같아요Tôi cũng sẽ sớm tìm thấy nó. Khi tìm thấy rồi, chắc chắn tôi sẽ kết hôn.
만나면 저도 가겠죠Khi tìm thấy rồi, chắc chắn tôi sẽ kết hôn.
시집갈 때 됐잖아요Cũng tới lúc tôi kết hôn rồi.
[송이의 웃음]
[반짝이는 효과음] [경쾌한 음악]
(영목) 결국 그 구두를 신고 그 배를 탔다 이 말입니까?Vậy là cô ấy đi đôi giày đó lên tàu?
그분에게 정말 나쁜 일이 생기면Vậy là cô ấy đi đôi giày đó lên tàu? Nếu thật cô ấy bị làm sao,
아무렇지 않을 자신 있으십니까?cậu có chắc là vẫn thấy ổn không?
(세미) 송이가 없어졌어요 아무리 찾아도 없어cậu có chắc là vẫn thấy ổn không? Song-Yi mất tích rồi. Không thấy cô ấy đâu cả.
(휘경) 아, 그걸 어떻게 믿냐고!Song-Yi mất tích rồi. Không thấy cô ấy đâu cả. Em không tin họ!
(석) 이 남자가 사라질 때 천송이 씨도 사라졌어요Khi người đó biến mất, Cheon Song-Yi cũng biến mất theo.
(송이) 나 그날 정말 이상한 일이 있었어Khi người đó biến mất, Cheon Song-Yi cũng biến mất theo. Đêm đó có chuyện rất lạ xảy ra với tôi.
혹시 그날 거기 왔었나?Đêm đó có chuyện rất lạ xảy ra với tôi. Hôm đó… anh có ở đó không?




No comments: