쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 3
Yêu tinh 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(삼신) 생사를 오가는 순간이 오면 | Vào khoảnh khắc sinh tử, |
염원을 담아 간절히 빌어 | phải niệm nguyện thật khẩn thiết. |
혹여 어느 마음 약한 신이 듣고 있을지도 모르니 | Biết đâu được. Có khi vị thần dễ mềm lòng nào đó sẽ giúp cho đấy. |
[의미심장한 효과음] | Có khi vị thần dễ mềm lòng nào đó sẽ giúp cho đấy. |
[타이어 마찰음] [사채업자1의 놀라는 신음] | |
[긴장되는 음악] (사채업자1) 야, 이 새끼야, 너 운전 똑바로 안 해? | Cái thằng này, lái xe cẩn thận vào! |
- (사채업자2) 형 - (사채업자1) 어? | Anh! - Cái gì? - Kia... |
(사채업자2) 저기 | - Cái gì? - Kia... |
[가로등이 탁탁 꺼진다] (사채업자1) 어? | Gì vậy? |
[사채업자들의 놀라는 신음] | |
[가로등이 펑 터진다] (사채업자1) 뭐야, 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
[긴장되는 효과음] (사채업자1) 뭐야? | |
[웅장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[발걸음 소리가 울린다] | |
저, 저 새끼들 뭐야? | Bọn chúng là ai vậy? |
'맨 인 블랙'이야? | Đặc vụ áo đen sao? |
[은탁이 흐느낀다] [사채업자1의 겁먹은 신음] | Đặc vụ áo đen sao? |
[의미심장한 효과음] | |
[사채업자1의 놀라는 신음] | |
[헤드라이트가 탁 꺼진다] | |
(사채업자1) 이 새끼들 뭐야? | Chúng là ai? |
[떨리는 신음] [사채업자1의 겁먹은 숨소리] | Này. |
(사채업자1) [말을 더듬으며] 빨리 가 | Đi nhanh. |
- (사채업자1) 빨리 밟아, 빨리 밟아! - (사채업자2) 어, 어 | - Nhấn ga đi. - Dạ. Nhanh! |
[자동차 엔진음] | Nhanh! |
[날카로운 효과음] | |
[지직거린다] [사채업자1의 의아한 신음] | |
[날카로운 효과음] | |
[우아한 음악] | |
[사채업자들의 비명] | |
[사채업자들의 비명] | |
[울음] | Mẹ ơi! Mẹ ơi cứu con! |
아, 엄마 | Mẹ ơi! Mẹ ơi cứu con! |
[차가 탁 멈춘다] | |
[흐느낀다] | |
[흐느끼며] 엄마 | Mẹ ơi... |
[신비로운 효과음] | |
[차가 쾅 쓰러진다] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[저승사자의 한숨] | |
[흐느낀다] | |
[저승사자의 한숨] | |
[은탁의 놀란 숨소리] | |
(김신) 내려야지 | Xuống xe đi. |
네 물건들 챙기고 | Đem theo đồ đạc của cô nữa. |
[은탁이 훌쩍인다] | |
[은탁이 물건을 달그락 챙긴다] | |
[은탁의 놀란 신음] | |
[은탁의 거친 숨소리] | |
(김신) 다쳤어? 어디? | Cô bị thương à? Ở đâu? |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
[차가 쾅 쓰러진다] [은탁의 놀라는 숨소리] | |
[차에서 쉭 소리가 난다] | |
다쳤, 그게... | Bị thương... Chuyện này... |
[훌쩍인다] | |
(김신) 뭐? | Sao cơ? |
다쳤냐고 | "Cô bị thương à?" |
[떨리는 숨소리] | |
그렇게 묻기 있어요? 차를 저렇게 갈라놓고? | Sao chú có thể hỏi như vậy sau khi xẻ cái xe làm hai thế kia? |
[은탁이 훌쩍인다] | |
(김신) 잠깐만 여기 있어 | Ở đây đợi đi. |
[은탁이 훌쩍인다] | |
(은탁) 어떡하려고? | Chú định làm gì? |
죽일 거예요? | Chú định giết họ sao? |
죽일 건 아니죠? | Chú không giết họ đúng không? |
- 아니야 - 뭐, 맨날 말만 하면 아니래 | - Không. - Chú cứ mở miệng là nói "không phải". |
저승도 같이 왔네요 | Lại còn đến cùng với Thần Chết. |
(은탁) 뭐, 저 양반이 나 구해 주자고 왔겠어요? | Chú ấy có đến để cứu tôi đâu chứ. |
저 맥락이 더 자연스럽기는 하지 | Hiểu thế hợp lý hơn đấy. |
(김신) 걱정 마, 안 죽여 | Đừng lo. Tôi không giết chúng đâu. |
단지 내가 화가 났다는 걸 보여 주려는 것뿐이야 | Tôi chỉ muốn cho chúng thấy tôi đang giận dữ |
차라리 죽는 게 낫겠다 싶게 | để chúng sống không bằng chết thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[삐걱거린다] | |
[사채업자들의 힘겨운 신음] | |
(사채업자1) 어, 어, 내 다리 [사채업자2의 신음] | Cứu với. |
(사채업자2) 살려 주세요, 정말 잘못했습니다 [사채업자1의 신음] | - Cứu! - Đừng giết chúng tôi! - Xin đừng giết. - Làm ơn. - Xin hãy cứu chúng tôi! - Làm ơn đi mà! |
살려 주세요, 제발 살려 주세요 | - Xin hãy cứu chúng tôi! - Làm ơn đi mà! |
- (사채업자1) 살려 주세요 - (사채업자2) 형, 괜찮아? | - Xin hãy cứu chúng tôi! - Làm ơn đi mà! - Hãy tha thứ cho bọn tôi. - Làm ơn. |
(사채업자1) 아, 살려 주세요 | - Hãy tha thứ cho bọn tôi. - Làm ơn. |
이틀 동안 이 길은 지도상에서 없어질 거야 | Con đường này sẽ biến mất trên bản đồ trong hai ngày. |
이틀 동안 누군가에 의해 발견되는 행운 따위는 없다는 뜻이다 | Tức là trong hai ngày đó các ngươi sẽ không được ai phát hiện. |
(김신) 죽을 만큼 아프겠지만 죽진 않을 거야 | Các ngươi sẽ đau đớn tột cùng nhưng lại không thể chết. |
다행히 이틀 후에 경찰에 의해 발견되거든 | May thay, sau hai ngày, cảnh sát sẽ tìm ra các ngươi. |
죗값은 경찰서에 가서 치르면 된다 | Các ngươi sẽ trả giá cho tội lỗi ở sở cảnh sát. |
내게 치르지 않게 된 걸 감사히 여겨라 | Nên thấy biết ơn vì ta không tự tay trừng phạt. |
신은 때로는 네가 핍박한 자들 사이에 숨어 있는 법 | Đôi khi thần linh hiện hữu trong những người các ngươi hại đấy. |
감사 인사는 저 아이에게 하고 | Hãy cảm ơn cô bé đó đi. |
[긴장되는 음악] | |
(저승사자) 둘이 싸운 거다, 그뿐 | Bọn ngươi cãi nhau. Thế thôi. |
[의미심장한 효과음] 너희는 아무것도 보지 못했다 | Các ngươi không thấy gì hết. |
아, 둘은 평생 화해는 못 할 거야 참고로 | À. Cả quãng đời còn lại hai ngươi không thể giảng hòa đâu. |
[은탁의 한숨] | |
(은탁) 차를 | Hai chú không đến... |
안 가져온 거예요? | bằng xe ạ? |
아, 우린 차를 잘 안 타고 다녀서 | Chúng tôi không hay đi xe. |
(은탁) 아 | Phải rồi. |
혹시, 진짜 혹시 해서 묻는 건데요 | Không lẽ... Tôi hỏi để đề phòng thôi nhé. |
저 혹시 죽었나요? | Không lẽ tôi chết rồi sao? |
(은탁) 지금 저승 가는 길인가요, 이 길은? | Đây là con đường dẫn sang thế giới bên kia sao? |
(김신) 여긴 그냥 시골길이지 | Chỉ là con đường làng thôi mà. |
좀 전에 우리가 너 살렸고 | Bọn tôi vừa cứu cô. Vậy bây giờ chú sẽ giết tôi? |
그럼 이제 죽일 건가요? | Vậy bây giờ chú sẽ giết tôi? |
(은탁) 저 혹시 생포된 건가요, 산 채로? | Tôi đang bị bắt sống đúng không? |
(저승사자) 궁금해서 그러는데 | Tôi thấy tò mò nên mới hỏi. Khi nào mới được nghe lời cảm ơn từ cô ta đây? |
'살려 줘서 고맙다, 감사하다'는 언제 듣는 거야? | Khi nào mới được nghe lời cảm ơn từ cô ta đây? |
(김신) 침착해 | Bình tĩnh đi. |
우리는 지금 화가 안 풀린 열아홉 살 여고생과 함께야 | Ta đang đi với cô nữ sinh 19 tuổi còn giận dữ đấy. |
[한숨] | Tôi không ngờ hai người thân nhau đến thế đấy. |
(은탁) 두 분이 이렇게 친하실 줄은 몰랐네요 | Tôi không ngờ hai người thân nhau đến thế đấy. |
살려 달라는 사람한테 | Sao chú có thể dẫn Thần Chết |
저승사자를 데리고 오면 어떡하지? | đến tìm người xin chú cứu mạng chứ? |
(저승사자) 궁금해서 그러는데 | Tôi thấy tò mò nên mới hỏi. Khi nào tôi mới được nghe lời cảm ơn... |
'살려 줘서 고맙다, 감사하다'는... | Tôi thấy tò mò nên mới hỏi. Khi nào tôi mới được nghe lời cảm ơn... Im lặng đi! |
(김신) 아, 조용히 해! 쯧 | Im lặng đi! |
아니, 왜 소리는 지르고... | Chú còn to tiếng với tôi nữa à? |
[은탁이 훌쩍인다] | |
근데 여기는 무슨 도로가 지나가는 차도 한 대 없어! | Đường kiểu quái gì mà không có lấy một chiếc xe thế? |
[은탁이 씩씩거린다] | |
(저승사자) 이 길에 이틀 동안 차가 안 다니게 했는데, 누가 | Ai đó đã khiến con đường này không có xe qua lại trong hai ngày đấy. |
(김신) 조용히 하라고! | Tôi bảo anh im lặng mà. |
왜 아직 안 떠났어요? 떠나신다면서요 | Sao chú vẫn chưa đi? Chú bảo chú phải đi mà. |
조만간 | Sắp rồi. |
아, 신경 쓰지 마세요 | Chú đừng để ý. Không phải tôi tò mò nên hỏi đâu. |
(은탁) 뭐, 엄청 궁금해서 물어본 거 아니에요 | Chú đừng để ý. Không phải tôi tò mò nên hỏi đâu. |
(김신) 알아 | Tôi biết. |
근데 어떻게 왔어요? 나 아까 라이터 못 불었는데 | Nhưng sao chú biết mà đến vậy? Tôi có thổi được bật lửa đâu. |
글쎄, 그냥 들린 것 같은데 | Không biết nữa. Tôi chỉ nghe thấy cô nói "cứu tôi" thôi. |
(김신) '살려 주세요', 뭐, 그런 거 | Tôi chỉ nghe thấy cô nói "cứu tôi" thôi. |
속으로 생각한 건데 | Tôi chỉ nghĩ ở trong lòng thôi mà. Có lẽ do cô nghĩ thống thiết quá. |
속으로 생각을 크게 하는 편인가 보지 | Có lẽ do cô nghĩ thống thiết quá. |
안 올 수도 있었잖아요 | Chú có thể không đến mà. |
안 올 이유가 없었어 | Chả có lý do gì để không đến cả. |
죄송하네요 | Xin lỗi. |
이렇게 신부도 아닌 저를 바쁜 와중에 구하러 와 주시고 | Tôi chẳng phải cô dâu của chú, nhưng chú vẫn đến cứu tôi dù bận. |
(은탁) 제가 수소문을 좀 해 봤는데요 | Tôi đã hỏi thăm rồi, |
전에 저한테 덤으로 산다고 하신 거요 그 말 맞더라고요 | và chú nói đúng, tôi may mắn nên mới sống. |
19년 전에 저랑 엄마 살려 주셨다면서요? | Nghe nói 19 năm trước, chú đã cứu tôi và mẹ tôi, |
그래서 저, 덤이라도 괜찮아졌어요 | cho nên cuộc đời này có là hàng tặng cũng chẳng sao. |
태어난 덕에 엄마도 만났으니까 | Nhờ được sinh ra mà tôi mới gặp được mẹ, nên... |
그래서 | Nhờ được sinh ra mà tôi mới gặp được mẹ, nên... |
이제 아저씨 미워 안 하려고요 | từ bây giờ tôi sẽ không ghét chú nữa. |
미워하는 것 같은데? | - Hình như cô vẫn ghét tôi. - Không có. |
아니거든요 | - Hình như cô vẫn ghét tôi. - Không có. |
혹시 만나게 되면 꼭 말씀드리고 싶었어요 | Tôi đã nghĩ nếu ta gặp lại thì tôi sẽ nói với chú câu đó, |
안 만나길 바라셨겠지만 | dù có lẽ chú không mong ta gặp lại nhau. |
미워하는 거 맞는 것 같은데 | - Có vẻ cô ghét tôi thật. - Không phải mà. |
아니고요 | - Có vẻ cô ghét tôi thật. - Không phải mà. |
앞으로 | Sau này, |
소환도 안 하고 생각도 안 하고 아무것도 안 할 테니까 | tôi sẽ không ước, không suy nghĩ, hay làm gì cả. |
(은탁) 마음 푹 놓고 잘 떠나시고요 | Chú cứ thoải mái mà đi đi. |
가내 두루 평안하시고요 | Mong chú lên đường bình an |
꼭 좋은 분 만나셨으면 좋겠어요 | và gặp một người thật tốt. |
진정한 자기 자신을 발견해 주는 그런 막 예쁜 분 | Một người có thể nhìn ra con người thật của chú, xinh đẹp và tốt bụng. |
아, 얼굴 말고 마음요 얼굴 안 보신댔으니까 | Nội tâm ấy. Chú bảo không xem trọng bề ngoài. |
[은탁의 한숨] | |
다 끓었으니까 이제 드세요 그럼 전 이만 | Chín rồi đấy, chú ăn đi. Tôi đi đây. |
어, 저기... | Ơ này. |
이거 나 안 먹었는데 내가 내? | Tôi không ăn mà bắt tôi trả tiền à? |
(은탁) 아저씨가 먹자 그랬잖아요 | Chính chú rủ tôi đi ăn mà. |
저도 안 먹었어요 | Tôi cũng đã ăn đâu. |
그리고 저 돈 없어요 | Với lại, tôi không có tiền. |
그럼 돈은 내가 낼 테니까 넌 시간 내, 먹고 가 | Tôi sẽ trả tiền. Cô bỏ chút thời gian ra đi. Ăn xong rồi đi. |
지금 | Tức là... |
저 저녁 먹이시는 거예요? | chú đãi tôi bữa tối phải không? Ừ. |
어 | Ừ. |
그자들이 뭐 밥 먹이고 납치했을 리는 없고 | Chắc chúng không cho cô ăn rồi mới bắt cóc đâu. |
싫어요, 저 아저씨랑 먹기 싫어요 | Không thích. Tôi không thích ăn với chú. |
(은탁) 정 그러시면 싸 주세요 | Nếu chú có lòng thì để tôi gói mang về. Chỉ cần bánh gạo thôi cũng được. |
떡볶이만 감사히 받을게요 | Nếu chú có lòng thì để tôi gói mang về. Chỉ cần bánh gạo thôi cũng được. |
미워하는 거 맞네 | Đúng là rất ghét tôi. |
[성난 숨소리] | |
자, 삼촌, 잘 들어 봐 | Chú à, nghe cho kỹ nhé. |
(덕화) 은탁이는 어려서 부모님을 잃고요 | Eun Tak mất bố mẹ từ nhỏ. Cô ấy bị dì và anh chị em họ đối xử tệ bạc. |
이모와 남매들에게 구박을 받았더래요 | Cô ấy bị dì và anh chị em họ đối xử tệ bạc. |
샤바 샤바 아이 샤바 얼마나 울었을까? | Chắc cô ấy phải khóc nhiều lắm. |
누가 울렸냐면 | Ai đã làm cô ấy khóc? |
[덕화가 사진을 탁 내려놓는다] | Ai đã làm cô ấy khóc? Dì và anh họ chị họ chứ ai. |
(덕화) 이모와 남매들 | Dì và anh họ chị họ chứ ai. |
이거 뭐, 깊이 팔 것도 없어 그냥 동네에 소문이 자자해 | Còn chả phải tốn công điều tra. Ai trong xóm cũng biết. Mẹ Eun Tak để lại cho cô ấy khoảng 150 triệu won tiền bảo hiểm. |
은탁이란 애 앞으로 엄마가 남긴 보험금이 | Mẹ Eun Tak để lại cho cô ấy khoảng 150 triệu won tiền bảo hiểm. |
1억 5천인가 있는데 | Mẹ Eun Tak để lại cho cô ấy khoảng 150 triệu won tiền bảo hiểm. |
얘가 성인이 되면 그 돈을 자기 마음대로 못 하니까 | Họ bắt nạt cô ấy vì khi cô ấy đủ tuổi thì họ không làm được gì nữa. |
애를 아주 잡는 모양이야, 이 이모가 | Họ bắt nạt cô ấy vì khi cô ấy đủ tuổi thì họ không làm được gì nữa. Dì cô ấy là thế đấy. |
왜 그렇게 봐? | Ánh mắt ấy là sao? Chú ngạc nhiên vì cháu làm được việc đấy. |
네가 쓸모 있다는 것에 놀라는 중이다 | Chú ngạc nhiên vì cháu làm được việc đấy. |
하, 참 | Làm con nhà tài phiệt có lợi ở chỗ |
(덕화) 재벌이라 하면 응당 돈과 권력을 이용해 | Làm con nhà tài phiệt có lợi ở chỗ có thể dùng tiền và quyền để điều tra... |
남 뒷조사 한번은 해 봐야... | có thể dùng tiền và quyền để điều tra... Lấy ảnh ở đâu ra thế? |
사진은 어디서 났어? | Lấy ảnh ở đâu ra thế? Cháu chụp lén đấy. |
찍었지, 잠복해서 | Cháu chụp lén đấy. |
근데 은탁이인가 걔는 못 봤어 바쁜가 봐 | Nhưng không thấy Eun Tak. Chắc cô ấy bận. |
그건 뭐야? | Cái gì đây? |
(덕화) 나, 잘 나왔길래 | Cháu đấy. Đẹp trai mà. |
[멋쩍은 숨소리] | |
근데 삼촌, 이거 왜 알아보랬어? | Mà sao chú lại bảo cháu tìm hiểu? |
[사진을 쓱쓱 정리하며] 벌주려고 | Để trừng phạt họ. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
[반짝이는 효과음] | |
(덕화) 삼촌, 어디 아파? | Chú có đang nhầm lẫn gì không? |
이게 벌이야? 금이지 | Đây đâu phải là trừng phạt. Là vàng đấy. |
아니, 무슨 벌을 금으로 줘? | Có hình phạt nào là vàng đâu? |
- 나는? - 넌 수고했고 | - Cháu thì sao? - Cháu vất vả rồi. |
(덕화) 아, 왜, 나는! | Thế còn cháu thì sao? |
나는 왜 이걸 못 받는데, 어? | Sao cháu không được nhận vàng? |
나 죄 되게 많이 짓지 않았어? | Chú không biết cháu phạm nhiều tội lắm à? |
나 진짜 천벌 받아 마땅하지 않아? | Không phải cháu nên nhận quả báo sao? |
[신비로운 효과음] | |
(은탁 이모) 아, 이 새끼들은 애를 잡은 거야, 어쩐 거야? | Mấy tên kia bắt hay làm gì con nhỏ đó rồi? |
왜 전화가 없어! | Mấy tên kia bắt hay làm gì con nhỏ đó rồi? Sao không gọi điện nhỉ? |
[TV 소리가 흘러나온다] [경식과 경미의 웃음] | Sao không gọi điện nhỉ? |
아, 조용히 좀 해, 이 새끼들아! | Im lặng đi, mấy đứa này. |
자기 엄마 속은 타들어 가는데, 그냥, 어? | Mẹ mày đang lo sốt vó đây. |
으이구, 그냥 | Lũ trẻ ranh. |
[아파하는 신음] | Tiền của mẹ sắp rơi vào tay lũ lưu manh đó rồi. |
그 생돈을 양아치들 뱃속에 다 넣어 주게 생겼는데 | Tiền của mẹ sắp rơi vào tay lũ lưu manh đó rồi. |
(은탁 이모) 으이구! | Tiền của mẹ sắp rơi vào tay lũ lưu manh đó rồi. |
(경식) 어차피 다 엄마가 빌려 쓴 거잖아 | Dù gì cũng là mẹ vay tiền mà. |
[경식이 과자를 아작 씹는다] | Ừ. Muốn mẹ bỏ đói hai đứa mày đến chết không? |
아주 그래 너희들 굶겨서 죽여 버릴 걸 그랬지? | Ừ. Muốn mẹ bỏ đói hai đứa mày đến chết không? |
(경미) 지금도 뭐, 별반 다르진 않아 | Bây giờ cũng có khác gì đâu. |
그래, 내가 미친년이다, 미친년 | Được rồi. Mình đúng là điên thật. |
내가 뭔 영화를 보겠다고 연년생으로 싸질러... | Mong được hưởng vinh hoa phú quý nên mới đẻ hai đứa liền năm... |
[흥미진진한 음악] | Mong được hưởng vinh hoa phú quý nên mới đẻ hai đứa liền năm... |
[놀라는 신음] | |
(경미) 이거 뭐야? | - Gì đây? - Là vàng đấy, ngốc ạ. |
(경식) 금이잖아, 병신아 | - Gì đây? - Là vàng đấy, ngốc ạ. |
와, 지은탁 그 돈을 다 금으로 바꿔 놨어 | Hóa ra Ji Eun Tak đổi số tiền đó thành vàng. |
(은탁 이모) 그렇게 통장이 없다고 잡아떼는 이유가 있었네 | Thảo nào nó cứ khăng khăng không giữ sổ tiết kiệm. Thế này thì tất nhiên không còn sổ rồi. |
[울먹이며] 이러니까 통장이 없지 | Thế này thì tất nhiên không còn sổ rồi. Trời sáng thì ra tiệm vàng luôn đi. |
해 뜨자마자 금은방 가자 | Trời sáng thì ra tiệm vàng luôn đi. |
약속대로 똑같이 나누는 거야, 똑같이 | Trời sáng thì ra tiệm vàng luôn đi. Phải chia đều như đã bàn từ trước đấy. |
허튼수작 부리기만 해 | Cứ thử giở trò xem. |
(은탁 이모) 이 새끼가 엄마한테, 씨 | Thằng hư đốn, nói với mẹ mày thế hả? |
(경식) 아이씨 | Thằng hư đốn, nói với mẹ mày thế hả? |
[경미의 힘주는 신음] 줘 봐, 줘 봐, 줘 봐, 줘 봐 | - Đưa cho anh. - Bỏ ra. |
- (은탁 이모) 놔, 놔, 놔, 놔! - (경식) 줘 봐, 줘 봐... [경미의 다급한 신음] | - Bỏ tay ra! - Không! |
[흥미진진한 음악] | |
[시계가 째각거린다] | |
[피곤한 신음] | |
어, 어! | |
(경식) [은탁 이모를 탁탁 치며] 엄마, 일어나 | Mẹ, dậy đi! Con khốn Kyeong Mi cầm vàng chạy rồi! |
경미 이년이 금 갖고 튀었어! | Mẹ, dậy đi! Con khốn Kyeong Mi cầm vàng chạy rồi! |
[익살스러운 효과음] | Con khốn đó! |
(은탁 이모) 아이, 미친년이! | Con khốn đó! |
[은탁 이모의 다급한 숨소리] | |
(은탁 이모) 아, 이년 계속 통화 중이야 | Máy nó cứ bận suốt. |
(경식) 그러니까, 계속 통화 중이야, 지금 [은탁 이모의 다급한 숨소리] | Nó đang nói chuyện điện thoại. |
대체 어떤 새끼랑 하는 거야, 이씨! | Nó nói chuyện với ai nhỉ? |
[은탁 이모의 가쁜 숨소리] | |
이 새끼랑 하네, 이 새끼랑 빨리 끊어, 씨! | Mày chứ ai nữa, đồ đần. Tắt máy đi! |
빨리, 빨리 택시 잡아, 택시 | Bắt taxi nhanh. |
- (경식) 택시, 택시! - (은탁 이모) 택시, 택시 | Bắt taxi nhanh. - Taxi! - Taxi! |
[여자1이 말한다] (은탁 이모) 나 바빠, 바빠 | - Taxi! - Taxi! - Tôi đang vội! - Tránh ra! |
- (은탁 이모) 바빠, 바빠, 바빠, 바빠 - (경식) 비켜, 비켜, 비켜 | - Tôi đang vội! - Tránh ra! Đi thôi. |
- (은탁 이모) 아저씨, 강남 - (경식) 출발, 출발 | Đi thôi. |
(덕화) 네, 할아버지, 삼촌 지금 밥... | Vâng, ông ạ? Chú đang ăn cơm. |
아니, 진지 한 술 뜨셨고 내가 김치까지 얹어 드렸어 | Vừa mới ăn được một thìa thôi. Cháu còn gắp kim chi cho chú ấy nữa. |
설렁탕, 네, 네 | Chú ăn canh thịt bò ạ. Vâng. |
아, 근데 할아버지, 나 카드... | Mà ông này, thẻ của cháu... |
여보세요? 여보세요? | Alô? Alô? |
[덕화의 한숨] | |
(덕화) 사실 이 문제는 삼촌이 한마디만 거들어 주면... | Thật ra chỉ cần chú nói giúp cháu một câu... |
삼촌, 내 얘기 들었어? | Chú à, chú có đang nghe cháu nói không? |
아, 뭐 보는데, 뭐? | Chú đang nhìn gì thế? |
텔레비전 | Ti vi. |
불쌍한 사람이야 | Chú ấy thật đáng thương. |
불쌍한 사람한테 화내는 거 아니야 재벌 3세는 | Tài phiệt đời thứ ba không nên nổi giận với chú. |
딱 저 나이대였다 | Người ấy cũng ở tầm tuổi đó. |
누가? | Ai cơ? |
내가 지키던 왕 | Vị vua chú từng bảo vệ. |
열일곱 살이었다 | Lúc đó ngài 17 tuổi. |
왕을 지켰어? 대박 | Chú từng bảo vệ nhà vua ư? Ghê thật. |
(덕화) 삼촌, 혹시 내시였어? | Chú là thái giám hả? |
오시였다 | Lúc đó là giờ Ngọ. |
[한숨] | Chú ấy đáng thương lắm, Deok Hwa ạ. Cần mày giúp đỡ. |
불쌍한 사람이랬지, 덕화야 | Chú ấy đáng thương lắm, Deok Hwa ạ. Cần mày giúp đỡ. |
네 도움이 필요한 거라고, 지금 | Chú ấy đáng thương lắm, Deok Hwa ạ. Cần mày giúp đỡ. |
하루 중 가장 화창한 | Là lúc mặt trời chói chang nhất. |
[무거운 음악] | |
눈이 시려서 | Chú cũng thấy chói mắt |
끊임없이 누군가를 원망했는데 | và không ngừng oán hận ai đó. |
왕이었는지 신이었는지 | Chú không biết mình oán hận đức vua, thần linh, |
나였는지 | hay chính mình nữa. |
그건 잊었다 | Chú quên mất rồi. |
(김신) 쟤야? | Là cậu ta sao? |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
(저승사자) 뭐가? | Ai cơ? |
내 천년의 분노, 나를 죽인 왕의 환생 | Mối hận nghìn năm của tôi. Kiếp sau của vị vua đã giết tôi. |
잘 좀 봐 | Nhìn kỹ đi. |
환생했대? | Anh ta đầu thai rồi à? |
나도 몰라, 환생하면 딱 저 나이대야 | Không rõ. Nếu đầu thai rồi thì tầm tuổi đó. |
(덕화) [살짝 웃으며] 내시, 내시, 마마, 내시 | Không rõ. Nếu đầu thai rồi thì tầm tuổi đó. Chú ấy là thái giám đấy ạ. "Thưa Bệ hạ". |
[저승사자의 한숨] | |
잊어, 다 그런 미움과 복수에 대한 열망이 | Quên đi. Oán hận và khao khát báo thù sẽ khiến anh... |
(저승사자) 널 지금 불행하게... | Oán hận và khao khát báo thù sẽ khiến anh... |
넌 기억 못 해서 행복하냐? | Anh mất trí nhớ nên vui lắm hả? |
(저승사자) 그냥 봐서 몰라, 손이 닿아야 알아 | Nhìn thôi thì không biết được. - Chạm vào mới biết. - Biết gì cơ? |
뭐가요? | - Chạm vào mới biết. - Biết gì cơ? Sao anh vô dụng thế? |
대체 널 얻다 써먹으라는 거야? | Sao anh vô dụng thế? |
(덕화) 아니, 손 닿으면 뭘 아는데요? | Chạm vào thì biết được gì ạ? |
(저승사자) 씁, 근데 왜 꼭 남자로 환생했을 거라고만 생각해? | Mà sao anh lại chắc chắn anh ta đầu thai thành con trai? |
쟤야? | - Là cô ấy? - Nhìn thôi sao biết? Chạm vào mới biết. |
그냥 봐서 모른다고 손이 닿아야 알지 | - Là cô ấy? - Nhìn thôi sao biết? Chạm vào mới biết. Chạm tay vào thì có chuyện gì cơ ạ? |
아, 손 닿으면 뭔데, 뭔데? | Chạm tay vào thì có chuyện gì cơ ạ? Cô ấy hả? Đúng không? |
쟤지? 쟤라고 해 | Cô ấy hả? Đúng không? |
나 용서할 준비가 된 것 같아 | Tôi sẵn sàng tha thứ cho cô ấy rồi. |
천년의 분노라며? | - Vừa nói là mối hận nghìn năm mà? - Chắc là có nỗi khổ riêng. |
다 사정이 있었겠지 | - Vừa nói là mối hận nghìn năm mà? - Chắc là có nỗi khổ riêng. |
너도 알다시피 분노란 어디에나 있고 어디에도 없으며... [저승사자의 한숨] | Hận thù tồn tại mọi nơi và không ở đâu... - Đi đâu đấy? - Rốt cuộc là gì? |
(김신) 어디 가? | - Đi đâu đấy? - Rốt cuộc là gì? |
아, 뭔데? 손 닿으면 뭔데요? | - Đi đâu đấy? - Rốt cuộc là gì? Chạm tay vào thì sao? Sao chỉ nói chuyện với nhau thế? |
아, 왜 자기들끼리만 얘기해 | Chạm tay vào thì sao? Sao chỉ nói chuyện với nhau thế? |
[덕화의 한숨] | |
(저승사자) 아유, 아유, 아유! | Ôi trời. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] | |
[여자2가 흐느낀다] | |
(사자1) 안녕하십니까, 선배님 21기 김 차사입니다 | Xin chào tiền bối! Em là Thần Chết Kim khóa 21. |
(사자2) 안녕하십니까, 선배님 23기 김 차사입니다 | Xin chào tiền bối! Em là Thần Chết Kim khóa 23. |
(저승사자) 응, 수고 많다, 앉아 | Xin chào tiền bối! Em là Thần Chết Kim khóa 23. Các cậu vất vả rồi. Ngồi đi. |
(사자들) 네, 열심히 하겠습니다! | Vâng, bọn em sẽ cố gắng! |
(사자3) 아유, 파릇파릇하다, 응 | Họ tươi trẻ quá. |
우리도 이런 때가 있었는데 | Trước đây chúng ta cũng từng như vậy. |
[사자3의 웃음] | Trước đây chúng ta cũng từng như vậy. |
(사자1) 21기 김 차사 | Em là Thần Chết Kim khóa 21. |
[사자3의 웃음] | Em là Thần Chết Kim khóa 21. |
(사자4) 어, 쉬어 | Cứ ngồi đi. |
(사자들) 네, 열심히 하겠습니다! | Vâng, bọn em sẽ cố gắng! |
(사자4) 나오셨습니까? | Anh đến rồi. |
근데 선배님들 왜 사내 메일 확인 안 하십니까? | Mà sao các tiền bối không kiểm tra hòm thư nội bộ ạ? |
기타 누락자 있잖습니까? | Chuyện linh hồn thất lạc ấy, dự thảo được thông qua, nhóm chuyên trách thành lập rồi. |
기안 통과돼서 전담 팀 신설됐답니다 | dự thảo được thông qua, nhóm chuyên trách thành lập rồi. Xin hãy gửi danh sách lên trước khi hết năm. |
연말 정산 전까지 명단 올려 주시지 말입니다 | Xin hãy gửi danh sách lên trước khi hết năm. Tôi không có ai cả. |
난 없다, 넌 두 건 있지? | Tôi không có ai cả. Cậu có hai vụ đúng không? |
누가 그래? 나 두 건 있다고 | Ai nói tôi có hai vụ? |
음, 다 그래, 너 두 건 있다고 | Ai cũng biết mà. |
금방 올릴게 | - Tôi sẽ gửi ngay. - Vậy thì tốt quá. |
(사자4) 그래 주시면 감사하지 말입니다 | - Tôi sẽ gửi ngay. - Vậy thì tốt quá. |
아, 저는 이만 시간 돼서 가 보겠습니다 | Em có việc nên xin phép đi trước ạ. |
동계 워크숍 때 뵙겠습니다 | Hẹn gặp ở hội thảo mùa đông. |
(사자3) 어이, 수고 | Vất vả rồi. |
쟤야, 쟤 | Cô ấy đấy. |
쟤 | Nhìn kìa. |
[다가오는 발걸음] | |
[경쾌한 음악] | |
(사자5) 안녕하십니까, 선배님 | Chào các tiền bối. Em là Thần Chết Kim khóa 23. |
23기 김 차사입니다 | Em là Thần Chết Kim khóa 23. |
[사자3의 웃음] | Ừ. |
어, 그래 | Ừ. - Em đi trước đây. - Ừ, đi nhé. |
가 보겠습니다 | - Em đi trước đây. - Ừ, đi nhé. |
(사자3) 어, 가 봐 | - Em đi trước đây. - Ừ, đi nhé. |
[사자3의 웃음] | Xinh quá. |
곱다, 응 | Xinh quá. |
쟤는 천사를 해야지 왜 저승사자를 하고 있어? | Cô ấy nên đi làm thiên sứ. Sao lại trở thành Thần Chết nhỉ? |
[사자3의 웃음] | Cô ấy nên đi làm thiên sứ. Sao lại trở thành Thần Chết nhỉ? |
쟤네 기 수 아주 신났어, 쟤 때문에 | Mấy cậu cùng khóa vui sướng lắm đấy. |
[사자3의 웃음] | |
우리 기 수에서도 네가 제일 신나 보여, 쟤 때문에 | Khóa chúng ta cũng có cậu trông rất vui sướng đấy. |
[사자3의 헛기침] | |
(의사1) 저, 뒤로 나와 주세요 | Tránh đường. |
- (의사1) 비키세요! - (구급대원) 비켜, 비켜요 [간호사1이 소리친다] | Tránh đường. - Xin tránh ra. - Tránh ra. - Anh à. - Lối này. |
(여자3) [흐느끼며] 오빠, 오빠... | - Anh à. - Lối này. Nào. |
[소란스럽다] | Mình à... |
그럼 나도 이만 | Tôi phải đi đây. |
(사자3) 어, 아, 아, 그리고 그, 월말에 | Chào nhé. À, nhân tiện. Cuối tháng này sẽ có tiệc ra mắt của khóa 23. |
23기 신고식 겸 회식 있다 | Cuối tháng này sẽ có tiệc ra mắt của khóa 23. |
빠지면 벌금 있다, 꼭 빠져 | Không đến là bị phạt. Nhất định đừng đến nhé. |
[신비로운 효과음] | |
(사자1) 21기 김 차사 | Thần Chết Kim khóa 21. |
21기 김 차사 | Thần Chết Kim khóa 21. Đặt phòng phẫu thuật chưa? |
[심전도계 비프음] 수술실 콜 됐어요? | Đặt phòng phẫu thuật chưa? |
시간 없어요, 빨리요 | Không có thời gian đâu. Nhanh lên. |
[의미심장한 음악] | Không có thời gian đâu. Nhanh lên. |
(저승사자) 최영재 씨? [의미심장한 효과음] | Anh Choi Yong Jae. Xin lỗi, để sau đi. Người nhà xin ra ngoài. |
(의사1) 죄송하지만 나중에요 보호자는 밖에서... | Xin lỗi, để sau đi. Người nhà xin ra ngoài. |
(저승사자) 33세, 병신년 무술월 기사일 | Ba mươi ba tuổi. Lúc 5:41 chiều ngày Kỷ Tỵ, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân, tử vong. |
17시 41분 사망 | Lúc 5:41 chiều ngày Kỷ Tỵ, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân, tử vong. |
사인, 과로사 | Nguyên nhân tử vong là làm việc quá sức. |
본인 맞으시죠? | Là anh đúng không? |
저 죽었습니까? | Tôi... chết rồi sao? |
(의사2) 야, 최영재! | Choi Yong Jae! |
[무거운 효과음] [의사3이 흐느낀다] | |
최영재! | Choi Yong Jae! |
(의사3) [흐느끼며] 일어나 | Tỉnh lại đi! |
(의사2) 영재야 | Yong Jae à. |
[의사3이 계속 흐느낀다] | - Làm ơn. - Yong Jae à! |
(의사2) 최영재! | - Làm ơn. - Yong Jae à! |
영재야 | Yong Jae. |
(의사3) 영재 오빠 | Mở mắt ra đi. |
(저승사자) 의사 선생 응급 처치 덕에 | Nhờ có anh sơ cứu kịp thời |
이 환자는 살았습니다 | mà bệnh nhân này đã qua cơn nguy kịch. |
[심전도계 비프음] | |
(간호사2) 바이털 안정됐습니다, 환자 살았어요 | Dấu hiệu sinh tồn ổn định. Đã qua cơn nguy kịch. |
다행이네요 | Tốt quá rồi. |
[심전도계 비프음이 울린다] | |
"지은탁" | MẪU ĐƠN LINH HỒN THẤT LẠC |
[풀벌레 울음] | |
[감성적인 음악] | CUỘC CHIẾN YÊU TINH |
(은탁) 저 시집갈게요, 아저씨한테 | Tôi sẽ gả cho chú. |
(은탁) 난 암만 생각해도 아저씨가 도깨비 맞는 것 같거든요 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy chú nhất định là Yêu Tinh. |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
(은탁) 눈 감으세요, 눈 마주치면 안 돼요 | Đừng nhìn vào mắt người đó. |
[작은 목소리로] 저 사람 저승사자예요 | Đó là Thần Chết đấy. |
몰라 | Tôi mặc kệ... |
떠나든지 말든지 | chú có đi hay không. |
벌써 팔렸나? | Không lẽ đã bán rồi? |
(덕화) 아니, 대체 왜 환불이 안 된다는 거죠? | Sao tôi không được hoàn tiền? Khi nãy tôi nói rồi, thưa quý khách. Không có hóa đơn thì khó mà hoàn tiền ạ. |
(직원) 아까도 말씀을 드렸지만, 손님 | Khi nãy tôi nói rồi, thưa quý khách. Không có hóa đơn thì khó mà hoàn tiền ạ. |
영수증이 없으시면 환불이 어렵습니다 | Khi nãy tôi nói rồi, thưa quý khách. Không có hóa đơn thì khó mà hoàn tiền ạ. Tôi đến mua sách chứ không phải mua ký ức của ai đó. |
(덕화) 전 책을 사려 했지 | Tôi đến mua sách chứ không phải mua ký ức của ai đó. |
누군가의 추억을 사려는 게 아니었다니까요 | Tôi đến mua sách chứ không phải mua ký ức của ai đó. |
(덕화) 보세요, 책에 이런 게 들어 있으면 전 어떡하죠? | Xem đi. Tôi phải làm gì với thứ được kẹp trong sách đây? |
환불해 주세요 | - Hoàn tiền cho tôi. - Tôi hiểu, |
(직원) 아, 그렇게 말씀하셔도 저기, 영수증을 가져오셔야... | - Hoàn tiền cho tôi. - Tôi hiểu, nhưng vẫn cần hóa đơn... |
이거, 이거 제가 살게요 | nhưng vẫn cần hóa đơn... Tôi sẽ mua cuốn sách này. |
(덕화) 학생이 이 추억의 주인이야? | Cô là chủ nhân của ký ức này? |
추억... 네, 네 | Ký... Vâng, là ký ức của tôi. Tôi sẽ mua cuốn này. |
제 추억 맞아요, 제가 살게요 | Vâng, là ký ức của tôi. Tôi sẽ mua cuốn này. Đâu có gì chứng minh nó là của cô. |
학생 거라는 증거가 없는데? | Đâu có gì chứng minh nó là của cô. |
(덕화) 이 단풍 어느 동네 건지 맞혀 봐 | Đoán thử xem lá phong này ở nơi nào. Ca... |
(은탁) 퀘... | Ca... |
근데 제가 동네 이름 말해도 모르시잖아요 | Nhưng tôi có nói ra thì anh cũng đâu biết là đúng hay sai. |
정답 | Chính xác. |
잃어버린 줄 알았는데, 감사합니다 | Tôi cứ tưởng mình làm mất rồi. Cảm ơn anh nhé. |
(덕화) 뭐, 알겠고 | Không có gì. |
그거 읽을 나이는 지난 것 같은데 | Cô đã qua tuổi đọc quyển này rồi mà. |
아, 그냥 조사차... | Đọc để điều tra ấy mà. |
(은탁) 그러시는 분은요? 이 책을 왜... | Còn anh? Tại sao lại muốn mua quyển này? |
아, 난 아는 도깨비가 있어서 | Tôi có quen một Yêu Tinh. |
네? | Gì cơ? |
왜? 다들 아는 도깨비 하나씩은 있는 거 아니야? | Sao? Không phải ai cũng quen một hai yêu tinh sao? |
진짜요? | - Thật à? - Tất nhiên là không rồi. |
'진짜요?'라니, 소녀야 | - Thật à? - Tất nhiên là không rồi. |
누가 보증 서 달라 그러면 어떡해야 돼? | Ai nhờ cô viết giấy bảo đảm thì nhớ từ chối. |
'안 돼요' | Ai nhờ cô viết giấy bảo đảm thì nhớ từ chối. Nếu có ai bảo cô mua thứ gì đó thì cũng từ chối. |
'이 옥 장판 좋아요' 하면 어떡해야 돼? | Nếu có ai bảo cô mua thứ gì đó thì cũng từ chối. |
'싫어요' | Nếu có ai bảo cô mua thứ gì đó thì cũng từ chối. Nếu có người mời ăn thì sao? |
누가 과자 사 준다 그러면 어떡해야 돼? | Nếu có người mời ăn thì sao? |
'아, 꺼져요' | "Biến đi". |
책값은 주고, 만 원 | Trả tôi 10.000 won tiền sách đây. Tôi phải ngồi đây bao lâu nữa? |
나 언제까지 앉아 있어야 돼? | Trả tôi 10.000 won tiền sách đây. Tôi phải ngồi đây bao lâu nữa? |
(은탁) 아, 죄송합니다 | Trả tôi 10.000 won tiền sách đây. Tôi phải ngồi đây bao lâu nữa? Xin lỗi. |
근데요 | Nhưng mà này. |
이 책은 중고책으로 봐야 되는 거 아닐까요? | Đây là sách cũ mà? |
(덕화) 안 돼요, 싫어요 | Không được. Tôi không thích. |
[은탁의 웃음] | |
(은탁) 아이, 한 번만... [덕화의 웃음] | - Đi mà. - Biến đi. |
(덕화) 꺼져요 | - Đi mà. - Biến đi. |
(덕화) 삼촌 | Chú ơi. |
[말을 더듬으며] 할아버지 | Ông... Ông nội. |
(유 회장) 응 | Ừ. |
세탁물 찾아오는 김에 안부차 들렀다 | Ông đi lấy đồ giặt ủi nên sang chào hỏi một tiếng. |
근데 손님이 와 계시더구나 | Nhưng hình như nhà có khách. |
[어색하게 웃으며] 아, 손, 손님이... | Khách. Đúng rồi ạ. |
(덕화) 와 계시는 분은 누구세요? | Xin hỏi chú là ai? |
저희 삼촌 집에는 어떻게 오셨나요? | Chú đến nhà chú của cháu có việc gì? |
[한숨] | |
(저승사자) 저자의 친구 | Tôi là bạn của anh ta. |
[익살스러운 음악] | |
이 집에 놀러... | - Tôi đến thăm bạn. - Ra là chú đến chơi nhà bạn. |
(덕화) 아, 놀러 오셨구나, 친구 집에 | - Tôi đến thăm bạn. - Ra là chú đến chơi nhà bạn. |
삼촌 되게 되게 친한 친구분이시구나 | Chắc chú thân với chú nhà cháu lắm. |
아, 삼촌 해외 가신다 그래서 송별회 하러 오셨구나 | Nghe tin chú cháu sắp đi nước ngoài nên chú đến làm tiệc chia tay à? |
잘 가고 | Đi mạnh giỏi. |
몸 건강히, 영영 오지 말고 | Giữ gìn sức khỏe. Vĩnh viễn đừng quay về nữa. Chúc anh hạnh phúc dài lâu, ở đó đến chết. |
(저승사자) 행복하게 오래오래 죽을 때까지 거기서... | Chúc anh hạnh phúc dài lâu, ở đó đến chết. Về đi. Tôi với anh đâu có thân nhau. |
너나 잘 가, 너 나랑 안 친하잖아 | Về đi. Tôi với anh đâu có thân nhau. |
(김신) 나가, 빨리, 내 집에서 영영 다시 오지 말고 | Ra khỏi nhà tôi đi. Vĩnh viễn đừng quay lại. |
(덕화) 에이, 삼촌, 왜 그래? 되게 되게 친한 친구분한테 | Sao chú lại như vậy? Hai người thân thiết thế cơ mà. |
넌 아닐 것 같아? | Còn cháu nữa đấy. Đi ra đi. Càng nhanh càng tốt. |
너도 나가, 되게 되게 빨리 | Còn cháu nữa đấy. Đi ra đi. Càng nhanh càng tốt. |
(덕화) 와, 어떻게 저러지? 진짜 너무하지 않아요? | Sao lại thế được nhỉ? - Chú ấy quá đáng nhỉ? - Đúng vậy đấy. |
그러게나 말이다 | - Chú ấy quá đáng nhỉ? - Đúng vậy đấy. Đúng nhỉ? Sao lại đuổi cả cháu ra ngoài? |
그렇죠? 아니, 어떻게 나까지 내쫓아? | Đúng nhỉ? Sao lại đuổi cả cháu ra ngoài? |
친삼촌이면 저렇게 하겠어요, 나한테? | Chú ruột đối xử với cháu mình thế ư? |
[긴장되는 효과음] [빠드득거리는 소리가 들린다] | Chú ruột đối xử với cháu mình thế ư? |
[덕화의 놀라는 신음] | |
(덕화) [살짝 웃으며] 금방 가실 거예요 | - Chú ấy sẽ đi sớm thôi. - Ừ, mong vậy. |
(저승사자) 그래야 할 거야 | - Chú ấy sẽ đi sớm thôi. - Ừ, mong vậy. |
안 그러면 네가 금방 가실 테니까 | Nếu không thì cậu sẽ phải đi với tôi |
어딘가로 | tới một nơi này. |
거기가 좋은 데는 | Nơi không tốt đẹp ạ? |
아니겠죠, 그렇죠 | Nơi không tốt đẹp ạ? |
들어와 [덕화의 코웃음] | - Vào đi. - Thôi khỏi. |
(덕화) 됐어 | - Vào đi. - Thôi khỏi. |
삼촌이 아무리 들어오라고 빌어도... | - Dù có cầu xin cháu... - Không phải cháu. |
(김신) 너 말고, 넌 너희 집 가, 혼나러 | - Dù có cầu xin cháu... - Không phải cháu. Cháu về nhà ăn mắng đi. |
1 대 0 | Tỷ số 1:0 nghiêng về phía tôi. |
[흥미진진한 음악] | Tỷ số 1:0 nghiêng về phía tôi. |
[신비로운 효과음] (덕화) 나 혼나? | Cháu bị mắng ạ? |
나 왜 혼나? | Vì sao? |
삼촌, 설마 할아버지한테 다 얘기했어? | Không lẽ chú đã kể hết với ông cháu rồi à? |
(덕화) 와, 치사하게 진짜 | Ôi trời, sao chú có thể làm thế? |
뭐, 어디까지 얘기했는데? 뭘 알아야 나도 말을 맞추지 | Chú nói gì rồi? Cháu phải biết để còn biện bạch. |
(김신) 넌 나랑 말 맞추고 집 내놨냐? | Cháu có nói gì khi cho thuê nhà chú không? |
[김신의 코웃음] | Cháu có nói gì khi cho thuê nhà chú không? |
못 가, 어딜 가, 진짜 | Không thể về. Mình không đi đâu cả. |
죽어도 이 집 귀신이야 | Có chết cũng là ma ám nhà này. |
[김신이 흥얼거린다] | |
(김신) [숨을 들이켜며] 오, 예 | Tuyệt vời. |
[흥얼거린다] | |
[혀를 똑 튕긴다] | CHÚC NGỦ NGON 1:1 |
[긴장되는 효과음] | CHÚC NGỦ NGON 1:1 |
[김신의 비명] | Cái quái gì thế này? |
(저승사자) 굿 나이트, 1 대 1 [김신의 놀란 신음] | Chúc ngủ ngon. Giờ tỷ số là một đều nhé. Máu ngựa? |
말, 말 피지? [무거운 음악] | Máu ngựa? |
[겁먹은 숨소리] | |
야, 저승! 이거 안 치워? | Này Thần Chết! Dẹp cái này đi! |
[겁먹은 신음] | |
[겁먹은 신음] | Ôi trời. Tôi xin lỗi. Anh dẹp cái này đi đi. |
아이고, 미안하다, 이거 좀 치우고... | Tôi xin lỗi. Anh dẹp cái này đi đi. |
야! | Này! Dạ? |
(은탁) 네? | Dạ? |
너 | Em. |
여기서 자니? | Em ngủ ở đây à? |
(은탁) 아... | Dạ... |
죄송합니다 | Em xin lỗi. Em định nói với chị rồi |
말씀드리려고 했는데 계속 타이밍을 못 잡아서 | Em xin lỗi. Em định nói với chị rồi nhưng vẫn chưa tìm được thời điểm. |
정말 죄송합니다 | Em thực sự xin lỗi. |
근데 어떻게 아셨어요? | Nhưng sao chị biết được ạ? |
(써니) 난 가게에서 이를 닦지 않아 | Chị không đánh răng ở quán. |
[칫솔을 탁 내려놓는다] | |
증거는 또 있어 | Còn có chứng cứ khác nữa. |
[써니가 주머니를 부스럭거린다] | |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
[발랄한 음악] | Chị chủ quán. |
(은탁) 사장님, 저 사실 가게에서 자고 있어요 | Chị chủ quán. Thực ra em đã ngủ ở quán... |
[헛기침] | |
[한숨] | Chị chủ quán... |
(은탁) 사장님, 당분간 신세 좀 져도 될까요? | Chị chủ quán... Em có thể ngủ ở đây một thời gian không? |
(은탁) 사장님, 제가 가게에서 | Chị chủ quán... Em đã ngủ ở quán được mấy ngày rồi... |
숙식 중 숙을 좀 해결하고 있는 상황인데요 | Em đã ngủ ở quán được mấy ngày rồi... |
(은탁) 잘 묵고 갑니다 | Cảm ơn chị đã cho em ở lại qua đêm. |
(은탁) [울먹이며] 집에서 쫓겨났어요, 살려 주세요 | Em bị đuổi khỏi nhà rồi. Giúp em với. |
살려 주긴 뭘 살려 줘 | Giúp cái gì chứ? |
죄송합니다 | Em xin lỗi. Do dì em phải không? |
이모 때문이야? | Do dì em phải không? Một phần là vậy... |
그렇기도 하고 자꾸 엎친 데 덮쳐 가지고 | Một phần là vậy... Em đang gặp rắc rối ạ. |
알았어 | Chị hiểu rồi. |
더 안 물어보세요? | Chị không hỏi thêm gì ạ? Hỏi để làm gì? Cũng đâu giải quyết được cho em. |
(써니) 물어봐서 뭐 해? 해결해 줄 것도 아닌데 | Hỏi để làm gì? Cũng đâu giải quyết được cho em. |
내가 해결해 줄 수 있는 거나 해 주는 거지 | Chị chỉ có thể giúp em những việc trong tầm tay thôi. |
자, 여기 일주일 치 알바비 | Đây là tiền lương tuần này. |
알바비 주급으로 줄 거야, 왜? | Chị sẽ tính lương theo tuần cho em. Vì sao? |
[한숨 쉬며] 월급으로 주면 너 못 받을지도 몰라 | Nếu trả theo tháng thì e là em chẳng có gì tiêu. |
여기서 자더라도 찜질방 가서 씻고 | Ngủ ở đây thì cũng phải đi phòng xông hơi tắm rửa |
식혜 사 먹어 | và mua nước gạo uống nữa. |
[훌쩍인다] | |
(은탁) 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
(써니) 받을 거 받는데 그렇게까지 감사해하면 | Nhận tiền mình kiếm mà cảm ơn như vậy, |
너 사람들이 우습게 본다 | Nhận tiền mình kiếm mà cảm ơn như vậy, người khác sẽ xem thường em đấy. |
저는 돈이 아니라 사장님의 멋있음에 감사한 건데요 | Không phải vì tiền, em cảm ơn vì chị đã đối xử với em thật ngầu. Tiền khiến người ta ngầu đấy em gái ạ. |
그게 돈이 멋있는 거야, 알바생 | Tiền khiến người ta ngầu đấy em gái ạ. |
씻고 와, 가기 전에 오징어 한 마리만 구워 주고 | Đi tắm rửa đi. Trước khi đi, nướng cho chị con mực. |
술 드시게요? | Chị uống rượu à? |
아니, 오징어만 | Không, chỉ ăn mực thôi. |
나 술은 입에도 안 대 | Kề rượu vào miệng cũng không uống. Uống nhiều sẽ say mất. |
많이 마시면 취해서 | Kề rượu vào miệng cũng không uống. Uống nhiều sẽ say mất. |
예? | Sao cơ ạ? |
[과자를 아작 씹는다] | |
[밝은 음악] | |
[차가 쾅 쓰러진다] [은탁의 놀라는 숨소리] | |
[차에서 쉭 소리가 난다] | |
[은탁의 놀라는 신음] [입바람을 후후 분다] | |
아, 아니야, 아니야, 아니야 아니야, 취소야, 취소, 아니야! | Không! Không được. Thu hồi! Không được! |
[의미심장한 효과음] | Không được! |
[한숨] | |
(은탁) 책 보고 계셨나 봐요? | Chú đang đọc sách à? |
(김신) 늘 책을 가까이하고 음악과 그림에 조예가 깊은 편이야 | Tôi luôn mang theo sách. Tôi cũng rất hứng thú với âm nhạc và mỹ thuật nữa. |
(은탁) 죄송하네요, 독서하시는데 방해해서 | Xin lỗi vì đã làm phiền chú khi chú đang đọc sách. |
그러니까 왜 방해해? 안 부른다더니 | Đúng vậy đấy. Sao lại làm phiền tôi? Tưởng cô không gọi nữa. |
(은탁) 안 불렀어요, 실수였어요 | Sao lại làm phiền tôi? Tưởng cô không gọi nữa. Tôi không gọi. Chỉ là sơ ý thôi. |
오징어 굽다가 다리에 불붙는 바람에 불러진 거거든요? | Tôi nướng mực bị cháy nên phải thổi tắt lửa. |
맛있었니? | Ngon không? |
왜 여기 계세요? 아직 안 가셨어요? | Sao chú vẫn ở đây? Chú chưa đi à? |
짐 싸던 중이었어 | Tôi đang dọn đồ. Đang dọn sách. |
(김신) 책 싸다가, 항상 책부터! | Tôi đang dọn đồ. Đang dọn sách. Luôn luôn dọn sách đầu tiên. |
난 그럼 이만, 짐 마저 싸야 돼서 | - Vậy tôi đi dọn dẹp tiếp đây. - Chú này... |
- (은탁) 저기... - 넌 가려고 하면 항상 말 걸더라? | - Vậy tôi đi dọn dẹp tiếp đây. - Chú này... Lần nào tôi định đi là cô lại mở lời. |
제가 말 걸려고 하면 항상 아저씨가 가는 거거든요? | Phải nói là cứ lần nào tôi định mở lời thì chú cũng đi chứ. |
궁금한 게 있는데요 | - Tôi có điều muốn hỏi. - Không cho năm triệu đâu. |
- 오백 안 해 줄 거야 - 아, 깜짝이야 | - Tôi có điều muốn hỏi. - Không cho năm triệu đâu. Giật cả mình. |
'고백 안 해 줄 거야'라고 들었어 | Tôi nghe thành "không tỏ tình đâu". |
(은탁) 아저씨가 넘겨짚고 엉뚱한 소리 하니까 그런 거잖아요 | Tại chú cứ đoán linh tinh mà không nghe tôi nói đấy. |
[어이없는 숨소리] | Tại chú cứ đoán linh tinh mà không nghe tôi nói đấy. |
어디서부터 내 탓인 거니? | - Tôi có lỗi từ khi nào vậy? - Từ khi chú bảo tôi |
거기서부터요 | - Tôi có lỗi từ khi nào vậy? - Từ khi chú bảo tôi phải nhìn thấy thứ gì đấy. |
제가 뭘 봐야 한다는, 거기 | phải nhìn thấy thứ gì đấy. |
(은탁) 그러니까 제가 정확히 뭘 봐야 하는 건데요? | Vậy thì rốt cuộc tôi phải nhìn thấy cái gì |
아저씨한테 효용 가치가 생기려면? | thì mới có giá trị với chú? |
알려 주면 보인다고 하게? | Nói để cô nhận là thấy à? |
아니요, 보여도 안 보인다고 하려고요 | Không đâu. Cho dù nhìn thấy tôi cũng sẽ không nói. |
(은탁) 그거 보여서 아저씨가 막 갑자기 잘해 주면 어떡해요? | Tôi mà thấy rồi bỗng nhiên chú tốt với tôi thì sao? Có khi chú lại cho tôi năm triệu, mua thịt đãi tôi, |
오백 딱 해 주고 어? 고기 사 준다 그러고 | Có khi chú lại cho tôi năm triệu, mua thịt đãi tôi, |
갖고 싶은 거 없냐 그러고 | Có khi chú lại cho tôi năm triệu, mua thịt đãi tôi, hỏi tôi có cần gì không. |
그럼 나 되게 피곤하잖아요 나 아저씨 되게 별로인데 | hỏi tôi có cần gì không. Như thế mệt mỏi lắm. Tôi lại chẳng thấy chú hấp dẫn gì. |
(김신) 뭐... | Như thế mệt mỏi lắm. Tôi lại chẳng thấy chú hấp dẫn gì. |
하, 나 그런 말 진짜 처음 들어 | Lần đầu tôi nghe kiểu nói như thế đấy. |
진짜야, 처음 들어, 진짜 | Thật đấy. Lần đầu tiên. Người lớn đang nói mà nhìn đi đâu đấy? |
어른이 얘기하는데 어딜 봐? | Người lớn đang nói mà nhìn đi đâu đấy? |
대답하기 싫으면 하지 마요 | Chú không thích trả lời thì thôi. |
그 뭐, 이렇게 특이한 거 안 보여? | Cô không thấy cái gì đặc biệt à? |
뭐, 되게 아파 보이는 뭐 그런 거 | Cái thứ trông rất là đau đớn ấy. |
아, 그거? | Cái đó? |
보여? | - Thấy à? - Còn tưởng cái gì chứ. |
난 또 뭐라고 | - Thấy à? - Còn tưởng cái gì chứ. |
안녕히 가세요, 전 바빠서 이만 | Chào chú nhé. Tôi có việc bận nên đi trước đây. |
(김신) 야, 고기 먹을래? 가지고 싶은 거 없어? | Cô muốn ăn thịt không? Cô không muốn thứ gì à? |
오백요 | - Tôi muốn năm triệu. - Cô bảo bận mà. |
너 바쁘다며, 이만 빨리 가 | - Tôi muốn năm triệu. - Cô bảo bận mà. - Đi đi. - Vậy thịt cũng được. |
그럼 고기요, 이쪽 | - Đi đi. - Vậy thịt cũng được. Lối này. |
[발랄한 음악] | Lối này. |
[고기를 지글지글 굽는다] | |
[은탁이 쩝쩝거린다] | |
마지막 고기다, 너 보여? | Miếng thịt cuối cùng rồi đấy. Cô nhìn thấy không? |
(은탁) 네 | Vâng. |
되게 맛있어 보여요 | Thấy món này ngon lắm. |
[한숨] | |
(은탁) 잘 먹었습니다 | Tôi đã ăn rất ngon. |
(김신) 아, 보이냐고? 너 안 보이지? | Tôi hỏi cô nhìn thấy không? Không thấy à? |
지금 저한테 신경질 내신 거예요? | Chú đang gắt gỏng với tôi đấy à? |
그렇게 들렸어? | Nghe giống như thế à? |
네 | Vâng. |
아, 미안 | Xin lỗi. |
식후 생과일주스에 대해서 어떻게 생각하는지 물어본다는 게 | Tôi định hỏi cô có muốn uống nước ép sau bữa ăn không. |
그만 톤이 높았다, 그렇지? | Giọng có hơi cao quá nhỉ? |
생과일주스요? | Nước ép ạ? |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
(김신) 뭐 마실래? 비싼 거 시켜도 돼 | Cô muốn uống gì? Đắt cũng được. |
(은탁) 아, 배부른데 | No quá rồi. |
전 이거 라지 사이즈요 | Tôi muốn uống cái này ly lớn. |
너 배 안 부른데? | Cô đã no đâu. |
(저승사자) 나도 같은 거로 | Tôi nữa. Tôi muốn ly giống như thế. |
(점원) 계산 도와드릴게요 | Phiền anh thanh toán. |
(저승사자) 계산 돕는다는데 | Thanh toán kìa. |
저자는 안 돕겠습니다 | Tôi không trả cho anh ta. |
(저승사자) 웬일이냐? | Chuyện gì đây? |
과일 상스러워서 싫다며 | Anh bảo hoa quả tầm thường mà. |
(김신) 너야말로 웬일이냐? | Còn anh có chuyện gì vậy? |
뭐, 오늘 여기서 누구 죽여? | Hôm nay anh giết ai ở đây à? |
나 여기 단골이야 | Tôi là khách quen ở đây. |
(은탁) 혹시 저인가요? | Có phải là tôi không? |
오늘 여기서 죽는 누군가가 | Người hôm nay phải chết ở đây. |
혹시 저... | Không lẽ... |
소고기로 유인당해서 주스라는 매복에 걸린 건가요? | tôi bị thịt bò dụ dỗ rồi rơi vào bẫy của nước ép hoa quả à? Hai người cùng một phe thật hả? |
둘은 진짜 한패고? | Hai người cùng một phe thật hả? |
아이, 오해야 | Không, hiểu lầm rồi. |
사실 난 너랑 한패거든 | Thật ra tôi ở phe cô. |
[긴장되는 효과음] | |
(저승사자) 너는 검이 보인다, 검이 보인다 | Cô nhìn thấy được thanh kiếm, thấy được thanh kiếm đó. |
그 검을 뽑는다 | Hãy rút thanh kiếm đó ra. |
뭐 하냐? | Làm gì thế? |
그게 무슨 말이에요? 왜 저랑 한패예요? | Sao chú lại cùng phe với tôi? |
얘 뭐야? 왜 안 걸려? | - Sao không điều khiển được? - Anh không đoán biết được cô ấy đâu. |
모든 예상을 벗어나는 애지 | - Sao không điều khiển được? - Anh không đoán biết được cô ấy đâu. |
(저승사자) 첨부할 서류가 장난이 아니라는 얘기네 | Tức là tôi sẽ phải nộp nhiều tài liệu bổ sung đây. |
[호출 알림음] | Tức là tôi sẽ phải nộp nhiều tài liệu bổ sung đây. |
그럼 좋은 시간 보내 난 이쪽이 선약이라 | Vậy hai người vui vẻ nhé. Tôi có hẹn phải đi. |
(은탁) 진짜 주스만 마시러 왔나 봐요 신선하다 | Xem ra chú ấy chỉ đến để uống nước ép thật. Thú vị thật đấy. |
근데 왜 같은 편이라고 하는 거예요, 저랑? | Mà này, sao chú ấy lại nói tôi với chú ấy cùng một phe? |
신들의 일이야, 몰라도 돼 | Đây là chuyện giữa các thần. Cô không cần biết. |
근데 저 아저씨 되게 쓸데없이 잘생기지 않았어요? | Mà này, chú không thấy chú ấy đẹp trai quá đáng à? |
(은탁) 잘생겨야 사람들이 잘 따라가니까 | Đẹp trai thì hồn người ta mới đi theo à? |
업무상 그런 사람만 뽑은 건가? | Có khi đó là yêu cầu tuyển dụng. |
[김신의 헛웃음] 저승사자들은 원래 다 잘생겼어요? | Có khi đó là yêu cầu tuyển dụng. Tất cả các Thần Chết đều đẹp trai à? |
[김신의 헛웃음] | |
저게 잘생긴 거야? | - Anh ta mà đẹp trai hả? - Đúng vậy. Cực kỳ quyến rũ. |
네, 저게 바로 잘생긴 거예요 | - Anh ta mà đẹp trai hả? - Đúng vậy. Cực kỳ quyến rũ. |
(김신) 그럼 난? | Vậy còn tôi? |
아저씨는 | Chú thì... |
음, 그냥 생긴 거죠 | trông cũng bình thường. |
(김신) 그만 먹어 | Đừng uống nữa. |
너 배불러 | Cô no rồi mà. |
(은탁) 오, 저 아저씨도 잘생겼다 여기 물이 좋은가 봐요 | Chú đằng kia cũng đẹp trai quá. Xem ra ở đây phong thủy tốt đấy. |
[살짝 웃는다] [휴대전화 조작음] | |
(남자1) [애교 있는 말투로] 금방 갈게요, 좀 있다 봐 | Anh đến ngay đây. Lát nữa gặp em nhé. |
사랑해 | Yêu em. |
(여자4) 응, 자기야 | Vâng, anh yêu à. Em nhớ anh lắm. Em đến ngay. |
자기 보고 싶으니까 빨리 갈게요 | Vâng, anh yêu à. Em nhớ anh lắm. Em đến ngay. |
[신비로운 효과음] | |
[휴대전화가 탁 떨어진다] | |
뭐 하세요? | Chú đang làm gì thế? |
(김신) 누구나 일어났으면 하는 일 | Việc ai cũng mong muốn. |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
마법 | Ma thuật. |
[흥미진진한 음악] | Tôi xin lỗi. |
(여자4) 어머, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
아, 제가 풀게요 | - Để tôi gỡ ra cho. - Sao cơ? Ôi. |
(남자1) 예? | - Để tôi gỡ ra cho. - Sao cơ? Ôi. |
아, 저기... | - Để tôi gỡ ra cho. - Sao cơ? Ôi. |
[신비로운 효과음] | |
[함께 놀란다] | |
[남자1이 콜록거린다] | |
(남자1) 왜 여기, 왜 여기에... | Sao lại như vậy nhỉ? |
[여자4의 아파하는 신음] | Sao lại như vậy nhỉ? |
[살짝 웃으며] 잠시만, 잠깐, 이... | Xin lỗi. Được rồi... |
- (남자1) 죄송, 죄송합니다 - (여자4) 아니에요 | Tôi xin lỗi. - Không sao đâu. - Tôi đang gỡ. |
(남자1) 예, 예, 풀렸, 풀렸, 풀렸... 풀렸는데 | - Không sao đâu. - Tôi đang gỡ. Gỡ ra rồi đấy. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 음악] | |
[은탁의 놀라는 신음] | |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
(여자4) 네 | Vâng. |
오늘 참 이상한 날이네요 | Hôm nay thật là một ngày kỳ lạ. |
꼭 마법에 걸린 것처럼 | Cứ như tôi bị bỏ bùa vậy. |
[남자1이 살짝 웃는다] | |
(남자1) 그래서 묻는 건데 | Vì thế nên tôi muốn hỏi |
그쪽 남친 있어요? | cô... có bạn trai chưa? |
아니요, 집이 엄해서요 | Chưa. Gia đình tôi nghiêm khắc lắm. |
하, 엄했구나 | Chưa. Gia đình tôi nghiêm khắc lắm. - Nghiêm khắc ư? - Anh có... |
여친 있으세요? | - Nghiêm khắc ư? - Anh có... bạn gái chưa? |
모솔입니다 | Chưa từng có. |
그쪽을 기다리느라 | Chính là để đợi em. |
[작은 목소리로] 뽀뽀해, 뽀뽀, 뽀뽀, 뽀뽀, 뽀뽀해 | Hôn đi. Hôn nhau đi! |
(은탁) 부업이 큐피드예요? | Nghề phụ của chú là Thần Tình Yêu à? |
방금 그거 그거죠? 수호신, 그거 | Lúc nãy chú làm thần hộ mệnh cho họ đúng không? |
(김신) 백 년에 한두 명 | Trăm năm mới có một đến hai người |
전생과 같은 얼굴로 태어나는 사람들이 있다 | được sinh ra với gương mặt giống với kiếp trước. |
때문에 사내의 전생을 안다 | Tôi biết được kiếp trước của người đàn ông đó. |
저 여자는 사내가 놓쳐서는 안 되는 여자다 | Cô gái đó là cô gái anh ta nhất định không được bỏ lỡ. |
(은탁) 와, 전생이 뭔데요? | Kiếp trước của anh ta thế nào? |
그, 말로만 듣던 나라 구한 남자예요? | Là người đã cứu cả đất nước trong truyền thuyết ạ? |
저자의 전생은 | Kiếp trước, |
가난한 소작농을 등쳐 먹은 지주보다 더 나쁜 마름이었다 | hắn ta là một cai điền còn xấu xa hơn bọn địa chủ bóc lột dân nghèo. |
근데 왜 도와줘요? 나쁜 사람도 수호신 해 주는 거예요? | Vậy sao chú lại giúp hắn? Chú còn làm thần hộ mệnh cho cả người xấu sao? |
그런 게 어디 있어요? | Ở đâu ra chuyện đó? |
착하게 산 사람들 다 맥 빠지게 | Người tốt cũng cần chú giúp đỡ mà. |
난 저들의 수호신이 아니라 | Tôi không phải thần hộ mệnh của họ. |
방금 저들이 놓친 한 남자와 한 여자의 수호신이다 | Tôi là thần hộ mệnh của người nam và người nữ họ vừa bỏ lỡ. |
[흥미진진한 음악] | |
(남자1) 사랑해 | Anh yêu em. |
(여자5) 나도 사랑해 | Em cũng yêu anh. |
(여자4) 자기 보고 싶으니까 빨리 갈게요 | Em nhớ anh. Em đến ngay đây. |
(남자2) 빨리 오지 말고 천천히 와 다치니까, 알겠지? | Không phải vội. Đi chậm thôi kẻo ngã. Em nhé? Trời đất. |
(은탁) 우아 | Trời đất. |
사내는 거짓말쟁이에 비겁하고 | Người đàn ông dối trá và hèn nhát. |
여자는 허영심이 많고 감사할 줄 모른다 | Người phụ nữ ham hư vinh và vô ơn. |
이제 저 둘은 서로가 서로의 지옥이 되어 줄 것이다 | Giờ đây hai người họ sẽ trở thành địa ngục của nhau. |
우아, 좀 멋진데? | Chà. Chú ngầu thật đấy. |
나는 종종 그렇게 인간들에게 | Đôi khi tôi xen vào cuộc đời người phàm |
마법 같은 순간을 만들어 주기도 한다 | và tạo ra khoảnh khắc ma thuật trong cuộc đời họ. |
음, 근데요 | Mà này, |
(은탁) 아까부터 왜 자꾸 말투 사극 톤이신지 | sao chú cứ nói cái giọng như trong phim lịch sử thế? |
알다가도 모르겠구나 | Tôi chẳng biết nữa. |
[은탁의 웃음] | |
그러면 | Nếu vậy thì... |
제 인생이 이따위인 건 | cuộc sống của tôi khổ sở thế này |
(은탁) 제가 전생에 큰 죄를 지었기 때문인가요? | là do kiếp trước đã phạm phải tội lớn đúng không? |
도깨비 신부로 태어난 건 그 벌인가요? | Sinh ra là cô dâu của Yêu Tinh là hình phạt à? |
네 전생이 어땠는지 모르겠고 | Tôi không biết kiếp trước của cô thế nào. |
현생을 논하기에 열아홉 살은 아직 이르고 | Mà bàn về đầu thai ở tuổi 19 là sớm quá đấy. Cô cũng không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
넌 도깨비 신부가 아니고 | Cô cũng không phải cô dâu của Yêu Tinh. |
오, 안 속네 | Chả lừa được rồi. |
(은탁) 다사다난하긴 했지만 저도 뭐, 제 인생 좋아요 | Mặc dù cuộc sống còn nhiều vất vả nhưng tôi vẫn yêu quý nó lắm. |
엄마한테 벅차게 사랑받았고 | Tôi có tình yêu vô bờ bến của mẹ, |
우산도 생겼고 아저씨 만난 것도 좋고 | có được chiếc ô của mình, và gặp được chú tôi cũng rất vui. |
아, 좋았고, 과거형이에요 | Phải là "đã rất vui". Đó là chuyện quá khứ rồi. |
뒤끝도 있고 | Vẫn còn để bụng. |
(김신) 보이는지 안 보이는지 아직 대답 안 했고 | Cô vẫn chưa trả lời tôi việc có nhìn thấy không. |
보여, 안 보여? | Cô nhìn thấy hay không? |
우리 엄마가 그랬어요 | Mẹ tôi đã nói thế này. "Trước khi bước đi phải biết mình sẽ đặt chân vào đâu |
사람은 누울 자리를 보고 다리를 뻗고 | "Trước khi bước đi phải biết mình sẽ đặt chân vào đâu và luôn biết mình sắp đi đến đâu". |
갈 때를 알고 떠나야 한다고 | và luôn biết mình sắp đi đến đâu". |
제 말 무슨 뜻인지 알죠? | Chú hiểu ý tôi chứ? |
모르겠는데 | Không hiểu. |
우리는 여기까지란 뜻이죠 | Tức là chúng ta dừng lại ở đây đi. |
전 이쪽, 안녕히 가세요 | Tôi đi đằng này. Chào chú nhé. |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 오, 좀 멋진데? | Chú ngầu thật đấy. |
(덕화) 우아, 좀 멋진데? | Chà. Chú ngầu thật đấy. |
삼촌, 방금 그림 같았어 | Trông chú cứ như một phần của bức tranh. |
끝 방 삼촌은? | Chú Phòng Cuối đâu ạ? |
- 아직 - 하긴, 주로 야근이겠지 | - Vẫn chưa về. - Cũng phải. Chú ấy toàn làm đêm. |
(덕화) 삼촌, 나 있잖아 | Chú ơi, cháu nghĩ rồi. |
나도 나중에 죽으면 끝 방 삼촌처럼 저승사자나 할까 봐 | Sau này chết đi, cháu nên trở thành Thần Chết. |
인생이라는 복도의 끝 방을 열면 죽음이 있는 거잖아 | Khi cháu mở cánh cửa cuối đời, cái chết đang chờ cháu. |
그 마중을 끝 방 삼촌이 나오는 거고 | Chú Phòng Cuối sẽ đón cháu đi. Đừng mơ mộng nữa. Cháu còn thiếu nhiều tội lắm. |
꿈 깨라, 네 죄로는 어림도 없다 | Đừng mơ mộng nữa. Cháu còn thiếu nhiều tội lắm. |
이런 말 하기 싫지만 | Chú không muốn nói đâu, |
전생에 큰 죄를 지어야 저승사자... | nhưng chỉ những người phạm tội tày trời mới trở thành... |
(덕화) 큰 죄? 큰 죄, 뭐? | Tội tày trời? Như thế nào cơ ạ? |
너 어떻게 안 것이냐? | Sao cháu lại biết? |
헐, 대박, 진짜 살인범이야? | Dã man thật. Chú ấy giết người ạ? |
(덕화) 와, 진짜 이게 사람이 얼굴만 보고는 모른다, 진짜 | Đúng là không thể trông mặt bắt hình dong. Không phải chuyện đó. Sao cháu biết hắn là Thần Chết? |
말고, 그자가 저승사자인 거 어떻게 알았냐고 | Không phải chuyện đó. Sao cháu biết hắn là Thần Chết? |
삼촌, 질문이 너무 늦었다는 생각 안 들어? | Chú à. Chú không thấy mình hỏi muộn quá hả? |
(덕화) 그때 왜, 삼촌 우울해서 | Khi chú ngồi buồn bã rồi tạo mây tạo chớp trong phòng ấy, |
(덕화) 거실에서 구름 끼고 번개 치고 그랬을 때 | Khi chú ngồi buồn bã rồi tạo mây tạo chớp trong phòng ấy, |
[콰르릉거린다] 끝 방 삼촌 나오길래 나 약간 식겁했거든? | Khi chú ngồi buồn bã rồi tạo mây tạo chớp trong phòng ấy, cháu rất căng thẳng khi chú ấy ra khỏi phòng. |
이야, 근데 그 삼촌 표정 하나 안 변하더라 | Nhưng chú ấy chẳng ngạc nhiên. |
쟤 왜 저래? | - Anh ta sao thế? - Và các chú còn nói về |
(덕화) 그리고 나 다 있는 데서 뭐, 저승사자의 예지력이 뭐고 | - Anh ta sao thế? - Và các chú còn nói về khả năng tiên tri của Thần Chết và đủ thứ khác. |
다 말했잖아, 삼촌들이 | khả năng tiên tri của Thần Chết và đủ thứ khác. |
(김신) 애 앞에서 별 얘기 다 하는 저승사자 | khả năng tiên tri của Thần Chết và đủ thứ khác. Đừng nói nhảm trước mặt trẻ con, Thần Chết. |
저승사자의 예지력을 우습게 보지 않기를 바라 | Đừng coi thường khả năng tiên tri của Thần Chết. Chưa hết đâu. Mặt thì tái, môi thì đỏ. |
(덕화) 그뿐이야? 얼굴은 하얘 가지고 입술은 또 뻘게 가지고 | Chưa hết đâu. Mặt thì tái, môi thì đỏ. |
옷은 까매 가지고 | Luôn mặc đồ đen. |
[경건한 음악] [덕화의 당황하는 웃음] | Làm cháu tưởng là minh tinh. |
(덕화) 난 무슨 연예인인 줄, 그럼 전 이만 | Làm cháu tưởng là minh tinh. Vậy cháu xin phép. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 너 | Cậu. |
내가 저승사자인 거 어떻게 안 거야? | Sao cậu biết tôi là Thần Chết? |
이러는데 어떻게 몰라, 이러는데 | Chú cứ như thế mà? Chú vừa ở kia mà giờ lại ở đây. |
(덕화) 저기 있던 사람이 막 여기 있는데 | Chú vừa ở kia mà giờ lại ở đây. |
진짜 조심들 좀 해라 | Các chú phải cẩn thận vào chứ. |
삼촌들 너무 부주의하고 천진난만해 | Các chú hồn nhiên quá đấy, chẳng để ý gì cả. |
(저승사자) 너 때문에 들킨 거야 | Vì anh mà tôi bị lộ rồi, |
남 뒷담화나 하는 도깨비 | đồ nói sau lưng người khác. |
(김신) 네가 하는 꼴을 보아라, 나 때문인지 | Tự làm tự chịu. Sao lại đổ lỗi cho tôi? Đồ Thần Chết chưa biết chừng kiếp trước lại là sát nhân ạ. |
전생에 살인자였을지도 모르는 저승사자 | Đồ Thần Chết chưa biết chừng kiếp trước lại là sát nhân ạ. |
[저승사자의 헛웃음] | |
(저승사자) 자기는 뭐, 길 가는 개미 한 마리 안 죽여서 | Cứ làm như mình trong sạch lắm. Anh cũng đang bị trừng phạt còn gì. |
지금 이렇게 벌 받고 있나 봐 | Cứ làm như mình trong sạch lắm. Anh cũng đang bị trừng phạt còn gì. |
하, 참 | Thật là. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
완전 상처받았나 봐, 어떡해? | Chắc chú ấy tổn thương lắm. Làm sao giờ? |
나도 별 대책 없는 얼굴 안 보이니? | Cháu không thấy là chú cũng không biết à? |
[무거운 음악] | |
큰 죄라 | Tội tày trời hả? |
(저승사자) 불효, 불충, 불손 | Bất hiếu. Bất trung. Bất kính. |
불기, 불륜... | Bất tử. Bất tín. |
[저승사자의 한숨] | |
이렇게까지 가지는 말자 [문이 달칵 열린다] | Không nên viết thêm nữa. |
- 아닐 거야 - (김신) 어, 아니야 | - Chắc không phải đâu. - Ừ, không phải. |
[문이 달칵 닫힌다] | Sao? Đến đây làm gì? |
왜? 뭐 하러 왔는데? | Sao? Đến đây làm gì? |
(김신) 책임감 있는 행동 더 나은 사람이 되려는 노력 | Để chịu trách nhiệm. Nỗ lực trở thành người tốt đẹp hơn. Mọi người hay gọi là xin lỗi. |
보통 사과라고 하지 | Nỗ lực trở thành người tốt đẹp hơn. Mọi người hay gọi là xin lỗi. |
아까는 실언했다, 미안하다 | Vừa nãy tôi lỡ lời. Xin lỗi anh. |
(저승사자) 치 | |
이 중에 뭐가 아닌데? | Tôi không làm gì trong số này? |
- 불효? - 나가 | - Bất hiếu? - Ra ngoài. |
방금도 실언했다 네가 웃을 줄 알았지 | Tôi lại lỡ lời. Cứ tưởng anh sẽ cười. |
나가! | - Ra ngoài! - Kiếp trước thì có gì quan trọng? |
(김신) 전생이 뭐가 중요해? | - Ra ngoài! - Kiếp trước thì có gì quan trọng? Tôi chả quan tâm kiếp trước anh là ai hay đã làm gì. |
난 네가 전생에 뭐였든 뭘 했든 하나도 안 중요해 | Tôi chả quan tâm kiếp trước anh là ai hay đã làm gì. |
- 진짜? - (김신) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
네가 뭘 했든 난 한결같이 네가 싫거든 | Anh có làm gì thì tôi vẫn ghét anh. |
[저승사자의 웃음] | |
(저승사자) 아 | |
웃으면 안 되는데 | Tôi không nên cười. |
(덕화) 처음 만났을 때만 해도 | Lần đầu gặp nhau, cháu cứ nghĩ chú nhà mình sẽ đuổi Chú Phòng Cuối đi ngay. |
난 삼촌이 끝 방 삼촌 당장 쫓아낼 줄 알았거든? | cháu cứ nghĩ chú nhà mình sẽ đuổi Chú Phòng Cuối đi ngay. Nhưng họ lại hợp nhau bất ngờ đấy ạ. |
근데 의외로 둘이 알콩달콩 잘 지내는 거 있지 | Nhưng họ lại hợp nhau bất ngờ đấy ạ. |
한 분은 전생을 잊어 괴롭고 | Một người đau khổ vì quên mất ký ức từ kiếp trước. |
한 분은 전생이 잊히지 않아 괴롭지 | Người kia đau khổ vì không thể quên kiếp trước của mình. |
그런 두 존재가 서로 의지하시는 거다 | Hai người họ dựa vào nhau mà sống. |
[한숨] | |
우리야 그저 | Ông và cháu chỉ là... |
두 분의 긴 인생 중에 잠깐 머물다 갈 뿐이니 | những người chóng đến rồi chóng đi trong cuộc đời dài vô tận của họ. |
아, 그렇구나 | Ra là vậy. |
근데 할아버지도 알고 있었어? | Khoan, ông biết rồi sao? |
아이, 삼촌들 진짜 | Mấy cái chú này thật là. |
밖에서는 들통 안 나고 잘 다니는지 걱정이다, 내가 | Ra ngoài lớ ngớ như vậy thì sẽ bị lộ mất. |
넌 네 걱정이나 하거라 | Cháu lo cho mình trước đi. |
팔 쭉 펴고! | Thẳng hai tay ra. |
[익살스러운 음악] | Thẳng hai tay ra. Ngồi thẳng lưng lên. |
(유 회장) 허리도 쭉 펴고! | Ngồi thẳng lưng lên. |
[덕화의 한숨] | |
내가 친손자일 리 없어 | Cháu không phải cháu ruột ông mà. |
친손자한테 이럴 리가 없어 | Không lý nào ông lại đối xử với cháu ruột như vậy. |
- 복수할 거야 - (유 회장) 네 이놈! | - Cháu sẽ trả thù. - Thằng ranh! |
(덕화) 김 비서님도 아시겠지만 | Chắc thư ký Kim cũng biết, |
여기가 저 여덟 살 때 생일 선물로 받은 건물입니다 | tòa nhà này là quà sinh nhật lên tám của tôi. |
(김 비서) 압니다, 아홉 살 때는 뭐 받으셨습니까? | Tôi biết. Năm chín tuổi cậu được tặng gì? Tôi nhận được sự căm ghét. Tất cả đã là quá khứ rồi. |
미움을 받았죠, 다 한때였죠 | Tôi nhận được sự căm ghét. Tất cả đã là quá khứ rồi. |
무척 어엿한 성인이 된 지금은... | Giờ tôi đã là người trưởng thành... |
(김 비서) 여전히 미움받고 계시는 거 아시죠? 덕화 군 | Cậu biết họ vẫn ghét cậu mà nhỉ? |
무척 어엿하게 카드를 쓰시니까요 | Cậu tiêu nhiều tiền quá. |
그래서 끊으셨죠, 김 비서님이 | Vậy nên anh mới đóng băng thẻ của tôi? |
(덕화) 그래서 드리는 말씀인데 | Đó là lý do tôi muốn nói với anh, tôi sẽ dùng tòa nhà này để kiếm tiền. |
제가 이 건물을 통해 현금 융통을 좀 하려고 합니다 | Đó là lý do tôi muốn nói với anh, tôi sẽ dùng tòa nhà này để kiếm tiền. |
목 좋은 가게부터 좀 비워 주세요 잡음 없이 깔끔하게 | Bảo người thuê nhà dọn đi. Càng ít rắc rối càng tốt. |
일단 요 장사 접은 이 치킨집부터 | Bắt đầu với quán gà rán đã ngừng kinh doanh này. |
(김 비서) 음, 덕화 군 먼저 아셔야 할 게 있습니다 | Có vài điều mà cậu cần phải biết đã. |
첫째 | Có vài điều mà cậu cần phải biết đã. |
저 치킨집 문에 'CLOSED'라는 팻말이 걸려 있네요 | Đầu tiên. Cậu thấy tẩm biển "đóng cửa" kia không? |
현재 영업시간이 아니라는 뜻이죠 장사를 접은 게 아니라 | Tức là chưa đến giờ mở cửa, không phải đã ngừng kinh doanh. |
둘째, 어... 우리는 같이 온 게 아닙니다 | Tức là chưa đến giờ mở cửa, không phải đã ngừng kinh doanh. Thứ hai, tôi không đi cùng cậu đến đây. |
제가 덕화 군 미행한 거죠 회장님 지시로 | Tôi đang theo dõi cậu theo lời dặn của Chủ tịch. |
뭔 미행을 이렇게 대놓고... | Theo dõi mà đường hoàng thế này? |
[익살스러운 음악] [멋쩍게 웃으며] 난 뭐, 같이 온 줄 알았네 | Theo dõi mà đường hoàng thế này? Tôi cứ tưởng anh đi theo giúp tôi cơ. |
그럼 이렇게 하죠 곧 비서실로 전화가 한 통 갈 겁니다 | Vậy thế này đi. Lát nữa sẽ có điện thoại gọi anh. |
한 여자가 물을 겁니다 제가 거기 다니냐고 | Sẽ có một người phụ nữ hỏi tôi có làm việc ở đó không. |
그럼 그때 제가 거기 다닌다고만 해 주세요 | Sẽ có một người phụ nữ hỏi tôi có làm việc ở đó không. Anh chỉ cần nói có là được. Đơn giản thế thôi. |
그럼 됩니다 | Anh chỉ cần nói có là được. Đơn giản thế thôi. Nhưng cậu không làm ở đó. |
안 다니시잖아요 | Nhưng cậu không làm ở đó. |
[멋쩍은 웃음] | Nhưng cậu không làm ở đó. |
(덕화) 김 비서님도, 참 | Thôi nào, thư ký Kim. Anh trung thực quá đấy. |
일 참 정직하게 하신다 | Thôi nào, thư ký Kim. Anh trung thực quá đấy. Chắc ông tôi phải yên tâm lắm. |
우리 할아버지 든든하시겠다, 정말 | Chắc ông tôi phải yên tâm lắm. |
저 카드 새로 발급받아야 된다고요, 예? | Tôi cần phải làm một cái thẻ mới. |
제발 한 번만 | Xin anh đấy. Một lần này thôi. |
아이... | |
어디 가? | Đi đâu đấy? |
- (저승사자) 슈퍼 - (김신) 슈퍼? | - Siêu thị. - Siêu thị? |
(김신) 갈수록 레퍼토리가 성의가 없다 [저승사자의 헛웃음] | Lý do càng ngày càng qua quýt. |
(저승사자) 장바구니 든 거 안 보여? | Không thấy tôi cầm túi mua hàng à? |
(김신) 장바구니인 줄 몰랐지 | Không thấy. |
[저승사자의 한숨] | |
[저승사자의 한숨] | |
어떻게 진짜 따라오냐? 너 나 못 믿어? | Thật sự đi theo tôi đấy hả? Không tin tôi đến vậy sao? |
믿게 했어? | Sao mà tin được? |
너 원래 걔한테 가려고 했는데 내가 따라오니까 슈퍼로 튼 거 아니야 | Anh định đến chỗ cô ấy, nhưng có tôi đi theo nên mới vào đây. |
저번에 카페도 걔 데리러 온 건데 나한테 딱 걸린 거고 | Lần trước anh đến quán cà phê để dẫn cô ấy đi, nhưng lại gặp tôi. |
나 걔 안 데려갈 거거든? | Tôi không định dẫn cô ấy đi. |
엄청 응원하고 있거든, 지금 | Tôi đang ủng hộ cô ấy đấy. |
네가 걔를 왜 응원해? | Sao anh lại ủng hộ cô ấy? |
(저승사자) 나 진짜 걔랑 한패야 | Tôi cùng phe cô ấy thật mà. Anh sẽ chết khi cô dâu rút kiếm ra. |
신부가 검 뽑으면 죽는다며 | Anh sẽ chết khi cô dâu rút kiếm ra. |
씁, 뭐, 해외로 떠나는 게 아니라 영원히 떠나는 게 더 좋지 않겠어? | So với việc anh xuất ngoại thì ra đi mãi mãi sẽ tốt hơn. |
걔가 당장은 검을 못 봐도 볼 수 있는 날이 올지도 모른다는 | Bây giờ cô ấy chưa thấy được thanh kiếm, nhưng tôi tin kỳ tích sẽ xuất hiện, rồi một ngày cô ấy sẽ nhìn thấy. |
[신비로운 효과음] 기적 같은 걸 믿어 보려고 | nhưng tôi tin kỳ tích sẽ xuất hiện, rồi một ngày cô ấy sẽ nhìn thấy. |
난 그날에 승부수 걸었어 | Tôi cược tất cả vào ngày đó. |
여기 보는 사람 많다 | Nhiều người đang nhìn lắm. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
좋아, 약속 하나만 해 | Được. Vậy thì hứa với tôi đi. |
뭐, 갑자기? 뭔 약속? | Tự nhiên đòi hứa cái gì? |
내가 떠나면 그 아이는 안 건드린다고 | Tôi đi thì anh không động đến cô bé đó. |
진짜야? | Thật đấy à? |
- 진짜 가게? - (김신) 단 | - Anh định đi thật? - Tuy nhiên, |
네가 걔 데려가려고 폼 잡는 순간 난 곧바로 돌아온다, 그 집으로 | chỉ cần anh có ý định đưa cô ấy đi, tôi sẽ quay trở lại ngay. |
그러니까 걔 그냥 내버려 둬 | Vậy nên đừng có động vào cô ấy. |
언제 가는데? | Khi nào anh đi? |
모레, 좋냐? | Ngày kia. Vui chưa? |
[신비로운 효과음] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(은탁) 안 들켰어요? | Không bị ai phát hiện chứ? |
아니, 집에까지 오면 어떡해요? | Sao chú lại đến tận nhà tôi? |
이모 알면 나 죽어요 | Dì biết là cả hai chết chắc. Bị nhìn thấy chưa? |
안 들켰어요? 우리 이모네 자요? | Dì biết là cả hai chết chắc. Bị nhìn thấy chưa? Dì tôi đang ngủ à? |
몰라 | - Tôi không biết. - Làm tôi sợ chết đi được. |
(은탁) 아휴, 놀라라 | - Tôi không biết. - Làm tôi sợ chết đi được. |
근데 우리 집까지는 어쩐 일이에요? | Nhưng chú đến tận nhà tôi có việc gì? |
나 보러 왔어요? | Đến gặp tôi phải không? |
그래 볼까? | Cứ cho là vậy đi. |
뭐라고요? | Chú vừa nói gì? |
내가 네 생각을 했나 봐, 잠깐 | Chắc tôi vừa thoáng nghĩ đến cô. |
(김신) 그래서 내가 너 보러 온 모양이라고 | Có lẽ đó là lý do tôi đến để gặp cô. |
왜요? | Tại sao? |
내가 뭐, 신부이기를 해 예쁘기를 해 | Tôi không phải cô dâu của chú, cũng chả xinh đẹp gì. |
(은탁) 맨날 목숨이나 구해 줘야 되고 민폐나 끼치는데 | Tôi chỉ là mối phiền toái lúc nào chú cũng phải ra tay cứu giúp. |
왜 보러 와요? | Sao chú lại đến gặp tôi? |
이런 게 보고 싶었나 보다 | Chắc do tôi nhớ điểm này ở cô đấy. |
봤으니 갈게 | Gặp được cô rồi, tôi đi đây. Gia đình dì cô biến mất rồi. |
(김신) 이모는 사라졌어 | Gặp được cô rồi, tôi đi đây. Gia đình dì cô biến mất rồi. |
집 비었으니까 들어가 | Ở nhà không có ai. Vào đi. |
이모네가 사라졌다고요? 진짜요? 언제요? | Gia đình nhà dì biến mất rồi? Thật sao? Từ bao giờ? |
(김신) 근데 넌 몰랐는데 왜 왔어? | Sao cô không biết mà vẫn đến đây? |
아, 뭐 좀 놓고 간 게 있어서 가지러요 | Tôi để quên một thứ nên phải về lấy. |
(김신) 뭐? | Thứ gì? |
그냥, 뭐 | Không có gì đâu. |
[감성적인 음악] | |
[파도 소리가 들린다] | |
아저씨는 몰라도 돼요 | Chú không biết cũng được. |
그래, 그럼 | Được rồi. |
간다 | Tôi đi đây. |
(삼신) 저기요, 저, 까만 오빠 | Anh gì ơi. Anh mặc cả cây đen. |
오빠, 머리핀 안 필요해요? | Anh không cần kẹp tóc sao? |
핀은 선호하지 않아서 | Tôi không cần kẹp tóc. |
음, 그럼 사서 애인 줘요 | - Thì mua tặng người yêu. - Tôi không có người yêu. |
애인이 없어서 | - Thì mua tặng người yêu. - Tôi không có người yêu. |
(삼신) 애인은 있다가도 없고 없다가도 있는 건데 | Bây giờ có thể không có bạn gái, nhưng sau này sẽ có thôi. |
요건 일단 사면 계속 있어, 응? | Chỉ cần anh mua cái này, nó sẽ mãi mãi là của anh. |
(삼신) 거울 한번 대 봐요, 오빠 | Anh thử soi gương đi. |
[의미심장한 효과음] | |
(써니) 이거 얼마예요? | Cái này bao nhiêu? |
(삼신) 음 | |
[의미심장한 효과음] | |
(써니) 내가 먼저 집었잖아요 | Tôi cầm lên trước mà. |
아, 그렇다고 뭘 또, 울어? | Dù sao anh cũng không dùng được... Anh khóc đấy à? |
(저승사자) 어? | |
[헛웃음] | |
(써니) 양보해 줘요? | Nhường cho anh nhé? |
공짜로는 싫은데 | Không miễn phí đâu. |
그쪽 전화번호 주면요 | Cho tôi số của anh. |
없는데, 그런 거 | Tôi không có thứ đó. Anh không có điện thoại sao? |
핸드폰이 없어요? | Anh không có điện thoại sao? |
가난해요? | - Anh nghèo lắm à? - Tôi không cần điện thoại. |
핸드폰이 별 필요가 없어서 | - Anh nghèo lắm à? - Tôi không cần điện thoại. |
번호 줄 마음이 없는 건 아니고요? | Không muốn cho tôi số điện thoại chứ gì? |
양보 취소 | Không nhường anh nữa. |
[의미심장한 효과음] | |
(저승사자) 그쪽 전화번호 줘요 | Cho tôi số của cô. |
번호 적어서 놔요, 여기, 반지랑 | Viết số điện thoại rồi để xuống đây, cùng với cái nhẫn. |
일단 통성명부터 하죠 | Vậy chúng ta trao đổi tên trước đi. |
내 이름을 알아야 전화를 할 거 아니에요 | Anh cần biết tên tôi thì mới gọi điện được chứ. |
반가워요 | Hân hạnh gặp mặt. |
써니예요 | Tôi là Sunny. |
[몽환적인 음악] | |
선희요? | Seon Hui? |
그게 좋으면 그렇게 해요 | Nếu anh thích thì cứ gọi như vậy. |
어차피 예명이라 뭐든 상관없으니까 | Dù sao cũng là tên giả, không quan trọng lắm. |
[잔잔한 음악] | |
(삼신) 카드? | Trả thẻ |
현금? | hay tiền mặt? |
아, 돈은 누가 낼 거야? | Ai là người trả tiền đây? |
[리드미컬한 음악] (삼신) 누가 내든 상관은 없어 | Ai trả cũng như nhau thôi. |
어차피 둘 다 아주 비싼 값을 치르게 될 테니까 | Dù sao thì cả hai cũng đều phải trả một cái giá rất đắt. |
[무거운 음악] | |
내가 | Ta đến... |
늦었구나 | muộn mất rồi. |
[흐느낀다] | |
[김신이 흐느낀다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(김선) 저는 | Ta sẽ... |
괜찮습니다 | không sao đâu. |
(김선) 혹여 이게 마지막이면 이 또한 제 운명인 겁니다 | Nếu đây là kết cục của ta, thì đó là vận mệnh ta phải gánh chịu. |
그러니 가세요 | Nên người hãy đi đi. |
멈추지 말고 폐하께 가세요, 장군 | Đừng dừng lại. Đi đến chỗ Bệ hạ đi, Tướng quân. |
[써니가 숨을 카 내뱉는다] | |
[써니의 한숨] | |
[음산한 효과음] | |
(귀신) 너 진짜 이럴 거야? | Cô định sẽ thế này thật à? Cô chả phải cô dâu của Yêu Tinh. |
너 도깨비 신부도 아니라며 | Cô định sẽ thế này thật à? Cô chả phải cô dâu của Yêu Tinh. |
그냥 나랑 같이 가자, 어? | Cứ đi cùng tôi đi, nhé? |
이 나쁜 년 | Con bé chết tiệt. |
내 말 귓등으로도 안 듣지? | Cố tình phớt lờ tôi à? |
그래, 나도 혼자 구천 떠돌고 있으니까 어디 한번 너도 혼자 지내봐 | Được thôi. Tôi chỉ là hồn ma lang thang. Xem cô chịu được không nhé. |
너 아는 사람들 내가 싹 다 해코지할 거야 | Tôi sẽ ám tất cả những người bên cạnh cô. |
[음산한 효과음] | |
저 여자부터 죽일 거야 | Tôi giết người phụ nữ đó trước. |
[써니의 성난 숨소리] | |
[음산한 효과음] (써니) 이런 씨 발라 먹을 수박 | Đáng chết. Tên khốn nạn đó. |
조카 신발 확, 시 플, 비 플, 에이 플이 | Đáng chết. Tên khốn nạn đó. Cái đồ chết tiệt có mắt không tròng. |
[씩씩거린다] | Cái đồ chết tiệt có mắt không tròng. |
(귀신) 아, 무서워, 씨 | Đáng sợ quá. Này, sao cô ta đáng sợ thế hả? |
[말을 더듬으며] 야, 저 여자 무서워 | Này, sao cô ta đáng sợ thế hả? |
(은탁) 사장님, 괜찮으세요? | Chị không sao chứ? |
솔직히 말해 봐 | Nói thật cho chị biết. |
나 요즘 미모 비수기니? | Dạo này ngoại hình của chị xuống cấp à? |
(써니) 아이씨, 내가 사이즈 딱 나왔는데 | Bình thường đâu có như vậy. |
분명 이쯤이면 연락 오고도 남았는데 왜 안 오지? | Giờ này phải gọi cho chị rồi chứ. Sao vẫn chưa gọi nhỉ? |
아, 그 반지, 그 남자? | À. Cái nhẫn đó? Người đàn ông đó ạ? |
- 일단 진정... - 진정 힘들어 | - Bình tĩnh... - Khó mà bình tĩnh nổi. |
(써니) 내가 본 남자 중에 제일 잘생겼단 말이야 | Anh ấy là người đẹp trai nhất chị từng gặp đấy. |
보여, 내 노력이? 피부 생각해 매일 마시는 거? | Em thấy nỗ lực của chị chứ? Chị uống mỗi ngày để đẹp da đấy. |
[써니의 한숨] | Em thấy nỗ lực của chị chứ? Chị uống mỗi ngày để đẹp da đấy. |
근데 왜 안 오지, 전화? | Nhưng sao anh ấy vẫn chưa gọi? |
[한숨] | Đàn ông mà đẹp trai thì khó đổ lắm ạ. |
잘생긴 남자들이 원래 다 얼굴값 해요 | Đàn ông mà đẹp trai thì khó đổ lắm ạ. |
- 그냥 잊으세요 - 어떻게 잊니? | - Quên anh ta đi. - Sao quên được? |
내가 만난 남자 중에 나한테 양보 안 한 유일한 남자인데 | Đó là người đàn ông duy nhất chị gặp mà không nhường chị chút nào. |
[써니의 한숨] | |
(써니) 반지 예뻤는데 | Chiếc nhẫn dẹp như vậy. |
딱 내 것 같았는데 | Cứ như được sinh ra cho mình. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
펜 있어요? | Anh có bút không? |
없어요, 그냥 부르세요 | Không có. Cô cứ đọc đi. |
[피식한다] | |
좀 웃겼다 | Anh thú vị thật đấy. |
이과예요? | Học ban tự nhiên à? |
전화번호의 완성은 립이죠 | Nên in dấu son môi lên tờ giấy ghi chú. |
[뽀뽀를 쪽 한다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[사람들이 분주하다] | |
(인부) 어, 조심조심 | Cẩn thận. |
(은탁) 안녕하세요 | Cháu chào cô. |
이게 다 뭐예요? 우리 집 이사 가요? | Có chuyện gì vậy? Nhà cháu sẽ chuyển đi sao? Dì chưa nói gì với cháu à? |
(집주인) 이모랑 연락 안 했어? | Dì chưa nói gì với cháu à? |
너희 이모가 집 내놨잖아 | Dì cháu không thuê nhà này nữa rồi. Sắp có người mới chuyển đến. |
내일모레 이사 들어오는데 짐 정리가 하나도 안 돼 가지고 | Dì cháu không thuê nhà này nữa rồi. Sắp có người mới chuyển đến. Đồ đạc còn không dọn dẹp, hại cô phải bận rộn thế này. |
내가 이 고생이다, 지금 | Đồ đạc còn không dọn dẹp, hại cô phải bận rộn thế này. |
아유, 참 | Trời đất. |
(은탁) 집을 내놨다고요? | Họ trả lại nhà rồi ạ? |
그럼 난 어떡하지 | Vậy mình sẽ ra sao? |
저는 어떡해요? | Cháu nên làm gì bây giờ? |
(집주인) 그걸 나한테 물으면 어떡해? 너희 이모한테 물어야지 | Chuyện đó sao lại hỏi cô? Đi hỏi dì cháu ấy. |
너희 이모가 전세금 다 빼 갔어 | Cô ta lấy lại cả tiền đặt cọc rồi. |
너 챙길 거 있으면 얼른 챙겨, 아휴 | Cần cái gì thì nhanh lấy đi. |
[애잔한 음악] | |
[파도가 철썩인다] | |
연인 | Người yêu. |
[바람이 쏴 분다] | |
(선생님) 지은탁 | Ji Eun Tak. |
너 그, 가방이랑 주머니에 있는 거 다 꺼내 봐 | Bỏ hết đồ trong cặp và túi của em ra đây. |
얼른 | Nhanh lên. |
[은탁의 한숨] | |
[은탁이 가방 지퍼를 직 연다] | |
[물건을 바스락 꺼낸다] | |
[헛웃음] | |
선생님, 이건요... | - Cô à, cái này là... - Trật tự đi. |
조용 안 해? | - Cô à, cái này là... - Trật tự đi. |
(선생님) 아주 불이란 불은 다 가지고 다니네 | Em mang hết những thứ có thể châm lửa đi học nhỉ? |
담배는? 담배는 안 꺼내? | Thuốc lá đâu? Vẫn chưa bỏ ra à? |
마지막 양심이야? | Muốn giữ chút thể diện còn lại à? |
아니요, 선생님 이건 진짜 제가 사정이 있어 가지고 | Cô à, thật sự em có lý do mà. |
저 담배 안 피워요 | - Em không hút thuốc đâu. - Các bạn khác bảo thấy em hút. |
(선생님) 애들이 너 담배 피우는 거 봤다는데, 쯧 | - Em không hút thuốc đâu. - Các bạn khác bảo thấy em hút. |
짧게 가자, 짧게, 어? | Giải quyết nhanh gọn thôi. Được chứ? |
손 내밀어 봐 | Đưa tay ra đây. |
얼른 | Nhanh lên. |
양손 다 | Cả hai tay. |
[선생님이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
[선생님의 탄성] | |
얘 철저한 것 봐 | Em cũng cẩn thận đấy. |
머리 좋은 애들이 이래서 무섭다니까 | Thế mới nói, những đứa thông minh thật đáng sợ. |
지은탁 | Ji Eun Tak. |
난 너 같은 애가 공부 잘하는 게 제일 무서워 | Cô sợ nhất khi những đứa như em lại học giỏi trên lớp. |
앞에서는 착한 척 불쌍한 척하고 | Trước mặt thì tỏ ra ngoan ngoãn đáng thương, nhưng sau lưng lại giở trò. |
뒤로는 호박씨나 까고 | nhưng sau lưng lại giở trò. Những đứa như em sau này ra xã hội chắc sẽ giỏi hại người lắm. |
너 같은 애들이 사회 나가서 분란 일으키는 거야 | Những đứa như em sau này ra xã hội chắc sẽ giỏi hại người lắm. |
그러면 진짜 선량한 사람들이 피해 보는 거야, 은탁아 | Vậy thì quá bất công với những người lương thiện rồi. |
응? | Đúng chứ? |
[신비로운 효과음] | |
(김신) 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[한숨] | |
갑자기 술은 왜? | Sao đột nhiên lại uống? |
[신비로운 효과음] | |
자기는 | Còn anh? |
[신비로운 효과음] | Uống rượu bia thì có gì mà đột nhiên. |
(김신) 술이 갑자기가 어디 있어? | Uống rượu bia thì có gì mà đột nhiên. |
술이랑 여자랑 고기는 많을수록 좋은 거야 | Rượu bia, phụ nữ, thức ăn, có càng có nhiều càng tốt. |
[어이없는 숨소리] [맥주 캔을 칙 딴다] | Rượu bia, phụ nữ, thức ăn, có càng có nhiều càng tốt. |
지조는 장군일 때 충분히 지켰어 | Thời còn là tướng quân, tôi sống sung túc lắm. |
장군이었어? | Anh từng là tướng quân? |
[살짝 웃는다] | Anh từng là tướng quân? |
옛날 같으면 너 나한테 말도 못 걸었어, 어딜 감히 | Thời đó chắc anh chẳng dám nói chuyện với tôi đâu. |
쳇, 내가 뭐였을 줄 알고 | Cứ như anh biết thời đó tôi là ai vậy. |
(김신) 뭐였는데? | Anh là ai? |
[한숨] | |
짐은 | Đồ... |
막 던진다, 뭐, 왕이었어? | - Ném đồ lung tung. Anh là vua à? - Anh dọn đồ xong hết chưa? |
짐 다 쌌냐고 | - Ném đồ lung tung. Anh là vua à? - Anh dọn đồ xong hết chưa? |
(김신) 아, 그 짐 | À, đồ đó hả? |
뭐, 워낙 간단해서 | Vốn cũng không có gì nhiều. |
[한숨] | |
잘 가고 | Đi mạnh giỏi. |
전화할게 | - Tôi sẽ gọi điện cho anh. - Tôi không có điện thoại. |
나 전화 없잖아 | - Tôi sẽ gọi điện cho anh. - Tôi không có điện thoại. |
(김신) 그래서 한 말이야 | Bởi vậy mới nói. |
[한숨] | |
[김신의 한숨] | |
[김신의 한숨] | |
(저승사자) 뭐 하냐? 정신 사납게 | Làm gì thế? Trông ngứa mắt quá. |
진짜 맥주 한 캔에 그렇게 되는 거야? | Uống một lon bia mà đã thế à? |
어디 있는지 모르겠어 | Không biết cô ấy đang ở đâu. |
누가? | - Ai cơ? - Cô ấy không gọi tôi. |
날 안 불러 | - Ai cơ? - Cô ấy không gọi tôi. |
안 부르니까 찾을 수가 없어 | Không gọi nên tôi không tìm được. |
[한숨] | |
(김신) 전지전능까지는 아니었어도 못 할 게 없었는데 | Dù không phải toàn năng nhưng không có gì tôi không làm được. |
그 아이 하나 못 찾겠다 | Nhưng tôi lại không tìm ra cô ấy. |
[잔잔한 음악] | Nhưng tôi lại không tìm ra cô ấy. |
내가 가진 게 다 아무짝에도 쓸모가 없네 | Tất cả những quyền năng tôi có giờ lại chẳng có tác dụng gì. |
(저승사자) 사실 그렇지 | Thực tế là vậy đấy. |
놀고먹는 데나 좋지 | Quyền năng của anh để vui đùa thôi. |
그럼 그전에는 어떻게 했는데? | Vậy trước đó anh làm thế nào? |
찾았지, 매번 이렇게 | Cứ tìm thôi. Thế này này. |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 그냥 전화를 해 핸드폰 있을 거 아니야? | Gọi cho cô ấy đi. - Cô ấy có điện thoại mà? - Ừ. |
아 | - Cô ấy có điện thoại mà? - Ừ. |
근데 번호를 몰라 | Nhưng tôi không biết số. |
[한숨] | Nhưng tôi không biết số. |
이제 몰라야 되고 | Mà giờ cũng không nên biết. |
[신비로운 효과음] | |
[헛웃음] | |
찾았네 | Tìm ra rồi nhỉ. |
[파도가 철썩인다] | |
[애잔한 음악] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
잘 지내? | Mẹ đang sống tốt chứ? |
엄마 | Mẹ ơi. |
천국 갔어? | Mẹ lên thiên đàng rồi nhỉ? |
천국은 어때? | Thiên đàng thế nào? |
여기보다 나아? | Đẹp hơn ở đây không? |
[울먹이며] 엄마, 나는 | Mẹ ơi, con... |
[훌쩍인다] | |
엄마, 나는... | Con... |
잘 못 지내 | sống chẳng tốt chút nào. |
아무도 내 안부를 물어봐 주지를 않네 | Chả ai quan tâm con đang sống thế nào cả. |
[하늘이 콰르릉거린다] | Chả ai quan tâm con đang sống thế nào cả. |
또야? 지겹다, 진짜 | Lại nữa? Con chán ngấy rồi. |
비 오는 인생 | Đời con cứ mưa mãi thôi. |
[흐느낀다] | |
내가 우울해서 그래 | Là do tôi buồn đấy. |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
비 | Mưa. |
곧 그칠 거야 | Sắp tạnh rồi. |
아저씨가 우울하면 비가 와요? | Khi chú buồn thì trời sẽ mưa ạ? |
어 | Ừ. |
그럼 태풍 때는 도대체 얼마나 우울한 거야? | Vậy nếu trời có bão thì không biết chú phải buồn thế nào nhỉ? |
그건 나 아니고 지구의 우울 | Cái đó thì không phải tôi. Do Trái Đất. |
잘 지냈어? | Cô vẫn ổn chứ? |
비가 그치려 그래요 | Hình như mưa sắp tạnh rồi. |
방금 기분이 나아졌거든 | Là vì tôi đã thấy vui hơn một chút. |
[잔잔한 음악] | |
나 아저씨 안 불렀는데 | Tôi có gọi chú đâu. |
(김신) 응, 안 부르더라 | Ừ, cô không gọi. |
나도 바빴어, 여기저기... | Tôi cũng bận lắm chứ. Đi đây đi đó. |
나도 일이 많았어 | Tôi nhiều việc lắm. |
큰일 났다 | Không hay rồi. |
왜? | - Sao? - Bây giờ cứ khi nào trời mưa, |
(은탁) 이제 비 올 때마다 | - Sao? - Bây giờ cứ khi nào trời mưa, |
아저씨가 우울한가 보다 싶을 거니까요 | chắc tôi sẽ nghĩ là do chú buồn. |
사고무탁하기도 벅찬데 | Đã chẳng có ai lo cho tôi rồi, giờ tôi còn phải lo cho chú nữa. |
아저씨 걱정만 늘어서 | Đã chẳng có ai lo cho tôi rồi, giờ tôi còn phải lo cho chú nữa. |
안 추워? 왜 이러고 있어? | Không lạnh à? Cô đang làm gì ở đây? |
불행해서요 | Vì tôi thấy bất hạnh. |
이젠 그냥 감기 같아요 | Giống như kiểu mình đang bị cảm vậy. |
뭐가? | - Cái gì cơ? - Những nỗi bất hạnh của tôi. |
내 불행들요 | - Cái gì cơ? - Những nỗi bất hạnh của tôi. |
(은탁) 잊을 만하면 찾아오고 | Mỗi khi tôi sắp quên thì chúng lại ùa về. |
때 되면 걸리거든요 | Chúng cứ quay lại như cảm cúm vậy. |
뭐, 찔리라고 한 소리는 아니에요 | Tôi không nói vậy để đánh vào lương tâm của chú đâu. |
(김신) 너 그거 뭐 알고 하는 소리 아니지? | Không phải cô đang muốn ám chỉ điều gì đấy chứ? Tôi đâm vào vết thương lòng của chú à? |
(은탁) 뭐 찔리는 게 있긴 한가 보네요 | Tôi đâm vào vết thương lòng của chú à? |
그 말 하지 마 | Đừng nói nữa. |
내가 제일 싫어하는 말이 '찔린다'야 | - Tôi ghét nghe nhất là từ "đâm". - Vậy tôi đã chọn đúng từ rồi. |
그럼 내가 엄청 잘 골랐네 | - Tôi ghét nghe nhất là từ "đâm". - Vậy tôi đã chọn đúng từ rồi. |
[은탁의 웃음] | |
해 봐, 네 얘기, 계속 | Kể tiếp chuyện của cô đi. |
눈물 없이는 못 들을 텐데 | Chú nghe xong sẽ phải khóc đấy. |
잘 참아 볼게 | Tôi sẽ chịu đựng được. |
혹시 그 얘기 알아요? | Không biết chú đã nghe chưa? |
(은탁) 인간에게는 네 번의 생이 있대요 | Nghe nói cuộc đời mỗi người đều có bốn giai đoạn. |
씨 뿌리는 생, 뿌린 씨에 물을 주는 생 | Giai đoạn gieo hạt. Giai đoạn tưới nước cho hạt nảy mầm. |
물 준 씨를 수확하는 생 수확한 것들을 쓰는 생 | Giai đoạn thu hoạch thành quả. Và giai đoạn hưởng thụ thành quả đó. |
그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cô biết chuyện đó? |
그건 사자가 망자한테만 하는 말인데 | Thần Chết nói vậy với người đã mất. |
(은탁) 도깨비 신부 노릇 19년 차거든요 | Tôi sống 19 năm với cái mác cô dâu của Yêu Tinh rồi. |
귀신들이 하는 얘기 들었죠 | Ma kể cho tôi nghe nhiều chuyện lắm. |
그래서 너무 억울해요 | Nên tôi thấy thật bất công. |
난 뭔 놈의 인생이 1-1, 1-2야 | Cuộc đời đáng chết của tôi... lúc nào cũng chỉ ở giai đoạn một và hai. |
2로 안 넘어가 | Chẳng tiến triển gì cả. |
애도 | Chia buồn nhé. |
애한테 | - Chú buồn? - Vậy cô muốn sao? |
그럼? | - Chú buồn? - Vậy cô muốn sao? |
많잖아요 | Có nhiều cách lắm. Vỗ vai này, xoa đầu này. |
어깨 토닥, 머리 쓰담, 오백 턱 | Có nhiều cách lắm. Vỗ vai này, xoa đầu này. Hoặc ném cho tôi năm triệu. |
나 참, 네 손은? | Trời. Tay cô đâu? |
내 손은 알바를 많이 해서 좀 쉬어야 하거든요 | Tay tôi phải làm thêm vất vả nên để nó nghỉ một chút. |
(은탁) 뭐, 중요한 거 | Phải giữ gìn |
다발 같은 거 받을 때를 위해서 아껴 두려고요 | để nhận những thứ quan trọng được người ta cho. |
(김신) 뭐, 왜? | Như cái gì? |
(은탁) 됐어요 | Thôi bỏ đi. |
(은탁) 선물 | Quà cho chú. |
[감성적인 음악] | |
이쁘죠? | Đẹp nhỉ? |
- 예쁘네 - (은탁) 그렇죠? | - Đẹp lắm. - Nhỉ? |
[웃음] | |
뭐 하신 거예요? | Chú làm gì thế? |
머리 쓰담 | Xoa đầu cô. |
잘 지내라는 인사 | Đó là tạm biệt đấy. |
나 내일 떠나거든 | Ngày mai tôi đi rồi. |
짐은? | Đồ đạc? |
낮에도 물어봤잖아 | Anh hỏi rồi còn gì. |
자꾸 듣고 싶어서 그래 | Tôi muốn nghe lại lần nữa. |
행복해지니까 | Điều đó khiến tôi hạnh phúc. |
[저승사자의 한숨] [초인종이 울린다] | |
문자 왔다 | Có tin nhắn kìa. |
아니야, 초인종 소리야 | Không phải, là chuông cửa đấy. |
60년 만에 처음이군 | Đã 60 năm rồi mới nghe thấy. |
(저승사자) 어 | Ừ. |
뭐? | Gì cơ? |
[흥미진진한 음악] | |
내가 방금 뭐라고 그랬냐? | Tôi vừa nói gì à? |
우리 중 누구도 초인종을 누르지 않아 | Chuông cửa. Có ai bấm chuông đâu. |
아이씨, 왜 그래, 무섭게 | Làm gì thế? Anh khiến tôi sợ đấy. |
투시해 봐 | - Nhìn xuyên cửa xem đi. - Tôi không làm được. |
나 못 하는데? | - Nhìn xuyên cửa xem đi. - Tôi không làm được. Anh hùng hồn lắm mà, Thần Chết mà không nhìn xuyên tường được? |
아, 뭐 자랑이라고 그렇게 당당해 | Anh hùng hồn lắm mà, Thần Chết mà không nhìn xuyên tường được? |
무슨 저승사자가 투시도 못 하냐? | Anh hùng hồn lắm mà, Thần Chết mà không nhìn xuyên tường được? |
자기는 | Còn nói nữa. |
[초인종이 울린다] | Còn nói nữa. |
[김신의 겁먹은 숨소리] | |
[저승사자의 놀란 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
여기 도깨비 씨 댁 아, 아닌가요? | Đây có phải là nhà của quý ngài Yêu Tinh không ạ? |
(저승사자) 여기 내 집인데 날 찾아온 거야? 제 발로? | Đây là nhà tôi. Tự ý đến đây tìm tôi hả? |
나하고 선약 있니? | - Có hẹn trước với tôi à? - Dạ không. Chắc tôi tìm sai nhà. |
아니요, 제가 잘못 찾아왔... | - Có hẹn trước với tôi à? - Dạ không. Chắc tôi tìm sai nhà. |
집도 알려 줬냐? | Cho cô ta biết địa chỉ nhà cơ à? |
(김신) 너 뭐야? 너 여기 어떻게 알고 왔어? [저승사자의 한숨] | Có chuyện gì? Sao cô biết chỗ này mà đến? |
(은탁) 귀신들한테 물어서요 도깨비 집 어디 있냐고 | Tôi hỏi mấy con ma nhà chú Yêu Tinh ở đâu. Nhưng sao Thần Chết lại ở nhà này... |
[작은 목소리로] 근데 저승사자가 왜 이 집에 있어요? | Nhưng sao Thần Chết lại ở nhà này... |
(저승사자) 부부 싸움 현재 진행형인가 본데 | Nhưng sao Thần Chết lại ở nhà này... Xem ra đôi lứa lại cãi nhau. Hy vọng sớm kết thúc êm đẹp. |
모쪼록 좋은 결과 도출해라 | Xem ra đôi lứa lại cãi nhau. Hy vọng sớm kết thúc êm đẹp. |
난 심기가 불편한 중이라 | Xin phép. Tôi đang không vui. |
[문이 달칵 열린다] | |
둘이 같이 살아요? | - Hai người sống chung à? - Hết hôm nay thôi. Sao cô lại đến đây? |
[문이 달칵 닫힌다] 오늘까지는, 너 왜 왔는데? | - Hai người sống chung à? - Hết hôm nay thôi. Sao cô lại đến đây? |
못 한 얘기가 있어서요 그거 있잖아요 | Có chuyện tôi chưa nói với chú. |
(은탁) 나한테 뭐 보이냐고 묻는 거요 | Chuyện chú hỏi tôi có nhìn thấy gì không. |
보이면 어떻게 되는 건데요? | Nếu tôi nhìn thấy được thì sao? |
왜 물어? 어차피 안 보이는데 | - Hỏi làm gì? Cô không thấy mà. - Ai nói tôi không thấy? |
누가 안 보인대? | - Hỏi làm gì? Cô không thấy mà. - Ai nói tôi không thấy? |
일, 그게 보이면 당장 결혼해야 되는 거예요? | Thứ nhất, nếu tôi nhìn thấy thì phải kết hôn với chú ngay à? |
(은탁) 이, 그게 보이면 오백 해 주는 거예요? | Thứ hai, chú sẽ cho tôi năm triệu chứ? Thứ ba, nếu tôi nhìn thấy... |
삼, 그게 보이면... | Thứ ba, nếu tôi nhìn thấy... |
안 떠날 거예요? | chú không đi được không? |
가지 마세요 | Chú đừng đi. |
그냥 여기 있어요, 한국에 | Chú ở lại Hàn Quốc đi. |
안 돼요? | Không được sao? |
너 | Cô... |
정말 보여? | thật sự nhìn thấy sao? |
보이면요? | - Nếu thấy thì sao? - Chứng minh đi. |
증명해 봐 | - Nếu thấy thì sao? - Chứng minh đi. Trả lời tôi trước đi. |
(은탁) 아저씨 대답부터요 | Trả lời tôi trước đi. Trong ba điều, chú chọn cái nào? |
일, 이, 삼 중에 뭐 할 건데요? | Trong ba điều, chú chọn cái nào? Cô không nhìn thấy. |
너 안 보여 | Cô không nhìn thấy. |
보이는데, 진짜, 진짜 보여요 | Tôi nhìn thấy được thật mà. Thật đấy. |
[거친 숨소리] | |
이 검 | Thanh kiếm này. |
[의미심장한 음악] | Thanh kiếm này. |
[콰르릉거린다] | |
[감성적인 음악] | |
(김신) 쟤가 검을 본다고 쟤가 내 신부라니까 | Cô ấy thấy thanh kiếm! Cô ấy là cô dâu của tôi. |
나 이제 죽는다니까! | Cô ấy thấy thanh kiếm! Cô ấy là cô dâu của tôi. Tôi sắp chết rồi! |
(덕화) 걔가 진짜 우리 삼촌 신부예요? | Cô nhóc đó thật sự là cô dâu của chú cháu à? |
걔가 왜 우리 삼촌 신부예요? | Sao là cô dâu của chú cháu được? |
신의 장난으로 | Trò đùa của Thần? |
(은탁) 애 키우기 딱 좋은 집이네요 | Đây là ngôi nhà lý tưởng để nuôi con. |
우리 애 낳고 한번 알콩달콩 잘 살아 봅시다 | Chúng ta hãy cùng sinh con và sống thật hạnh phúc. |
(저승사자) 아, 이래서 결혼은 무덤이라고 하는 것인가 | Nên họ mới nói hôn nhân là nấm mồ tình yêu? |
(은탁) 아저씨, 이거 혹시 신혼여행이에요? | Chú, đây là tuần trăng mật ạ? |
(저승사자) 안녕하세요, 그동안 잘 지내셨어요? | Chào cô. Thời gian qua vẫn sống tốt chứ? |
[헛웃음] | |
(김신) 나는 결심했다 | Tôi quyết định rồi. |
나는 사라져야겠다 | Tôi phải biến mất... |
더 살고 싶어지기 전에 | trước khi khao khát sống mãnh liệt hơn. |
더 행복해지기 전에 | Trước khi tôi trở nên hạnh phúc hơn. |
너를 위해 내가 해야 하는 선택 | Vì em, tôi phải đưa ra quyết định này. |
이 생을 끝내는 것 | Chấm dứt cuộc sống của tôi. |
너 도깨비 신부니까 | Cô là cô dâu của Yêu Tinh mà. |
No comments:
Post a Comment