태양의 후예 4
Hậu Duệ Mặt Trời 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이 환자 살릴 수 있습니까? | Cô cứu được bệnh nhân này chứ? |
네? | Sao? |
확실한 건 열어봐야 알겠지만 | Phải mổ mới biết, |
(모연) '빌리어리 트랙트' 부근 어딘가에 블리딩... | - nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật… - Đừng nói phức tạp. |
복잡한 얘기는 됐고 | - nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật… - Đừng nói phức tạp. |
살릴 수 있는지 없는지만 대답해요 | Trả lời tôi có cứu được không. Với tư cách bác sĩ. |
의사로서 | Trả lời tôi có cứu được không. Với tư cách bác sĩ. |
[무전기 소리] | Tên khốn này, cậu làm gì thế? |
(대대장) 너 이 새끼 지금 뭐 하는 거야! | Tên khốn này, cậu làm gì thế? Trả lời đi. |
대답해요 | Trả lời đi. |
살릴 수 있어요 | Tôi có thể. |
[무전기 끄는 소리] | |
그럼 살려요 | Vậy thì cứu đi. |
[웅장한 음악] | |
[모두가 총을 든다] | |
베드, 수술실로 옮깁니다 | Hãy đưa bệnh nhân đến phòng mổ. |
물러서! 마지막 경고다! [영어] | Lùi ra sau! Tôi cảnh cáo lần cuối! |
지금부터 의료진과 환자 보호가 | Từ giờ phút này, bảo vệ đội y tế và bệnh nhân |
우리의 제1 임무다 | là nhiệm vụ hàng đầu của ta. |
(시진) 전 팀원 | Toàn đội, xếp hàng trước nòng súng đi. |
총구 앞에 정렬 | Toàn đội, xếp hàng trước nòng súng đi. |
이 시간 이후 이를 위협하는 누구에게든 | Từ bây giờ cả đội được phép nổ súng |
대응 사격을 허가한다 | đối với bất cứ ai uy hiếp ta. |
이봐 캡틴 [영어] | Nghe đây, Đội trưởng. |
당신 지금 무슨 짓을 벌이는 건지 알고 이러는 거야 [영어] | Cậu có biết việc này sẽ có hậu quả gì không? |
당신은 당신이 지켜야 할 것을 지켜 [영어] | Anh làm việc của mình đi. |
의사는 환자를 살리고 [영어] | Bác sĩ thì phải cứu người. |
우리는 우리가 [영어] | Còn tôi phải bảo vệ |
지킬 것을 지킨다 [영어] | điều phải được bảo vệ. |
이동하겠습니다 | Chúng tôi vào đây. |
[웅장한 음악] | |
(수석 비서관) VIP는 수술실로 들어갔습니다 | VIP đã được chuyển vào phòng phẫu thuật. |
우리 군은 무라바트 의장 경호팀과 대치 중이랍니다 | Quân ta và đội cảnh vệ của chủ tịch đang đối đầu. Chĩa súng vào nhau rồi. |
총까지 겨누고 | Quân ta và đội cảnh vệ của chủ tịch đang đối đầu. Chĩa súng vào nhau rồi. |
의학적으로는 우리 의료진의 선택이 옳습니다 | Về mặt y học, phe ta đang làm đúng. |
지금 의학적인 판단이 중요한 게 아니잖습니까! | Thời điểm này phán đoán y học còn quan trọng sao? |
상대가 아랍 연맹의 무바라트 의장입니다! | Đối tượng là chủ tịch Mubarak của Liên đoàn Ả Rập đấy! |
천에 하나 만에 하나 잘못되면요? | Sai một li là đi đời luôn đấy! |
일이 잘못되면 우리 정부는 | Chỉ cần một chút sai sót, quan hệ của ta và cả Liên đoàn Ả Rập sẽ nguy to! |
아랍 연맹 국가들 전체와 문제가 생길 겁니다 | Chỉ cần một chút sai sót, quan hệ của ta và cả Liên đoàn Ả Rập sẽ nguy to! |
수술 시작합니다 메스 | Bắt đầu phẫu thuật. Dao mổ. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(대대장) 야, 이 미친놈들아! 당장 중단 안 시켜! [무전기 소리] | Này, mấy tên thần kinh. Mau dừng lại ngay cho tôi! |
유시진이! 서대영이! [무전기 소리] | Yoo Si Jin! Seo Dae Yeong! |
왜 아무 놈도 대답이 없어! | Sao không ai trả lời hả? |
[구급차 사이렌이 울린다] | |
[기계 경고음이 울린다] | |
[무전기가 떨어지는 소리] | |
단결! 사단 특전사 병력들 완전 무장으로 연병장 집결 중입니다! | Đoàn kết! Đội đặc nhiệm đang tập hợp với đầy đủ vũ trang. Đội Taebaek… |
- 태백부대에 에프피콘 1급... - 난 귀 없냐? | Đội đặc nhiệm đang tập hợp với đầy đủ vũ trang. Đội Taebaek… Chẳng lẽ tôi điếc à? Tôi biết rồi, mau chuẩn bị xe! |
알았으니까 차나 대기시켜! | Chẳng lẽ tôi điếc à? Tôi biết rồi, mau chuẩn bị xe! |
단결! | Đoàn kết. |
야, 이 자식들아! | Này, mấy tên khốn. Vì các cậu mà phải lệnh FPCON cấp 1 đã phát đi. |
지금 너희들 때문에 에프피콘 1급 발령됐어 | Này, mấy tên khốn. Vì các cậu mà phải lệnh FPCON cấp 1 đã phát đi. |
전쟁 나게 생겼다고 이제 | Chiến tranh sắp sửa nổ ra rồi. |
(대대장) 거기 무전 듣고 있는 놈들 중에 아무나 유시진한테 똑똑히 전해 | Bất cứ ai đang nghe hãy nói rõ để Yoo Si Jin biết. |
당장 의사 끌어내서 수술 중단시키고 | Mau lôi đội y tế ra và dừng phẫu thuật. Giao tên VIP Ả Rập lại đi. |
VIP 아랍 애들한테 넘기라고 안 그럼 | Mau lôi đội y tế ra và dừng phẫu thuật. Giao tên VIP Ả Rập lại đi. |
내가 가서 항명죄로 다 쏴버린다고! | Không thì tôi sẽ đến đó bắn chết hết vì tội kháng lệnh! |
[무거운 음악] | |
시작하면 돌이킬 수 없는 거다 | Là một đi không trở lại đấy. Nếu muốn đổi ý… |
- 생각 바뀐 거면 - 선배 여기요 | Là một đi không trở lại đấy. Nếu muốn đổi ý… Ở bên này. |
[기계음이 울린다] | Ở bên này. |
이거 '라지스트 섭코스탈 인시전' 맞죠? | Đây là vết mổ dưới sườn đúng không? |
차트에는 수술 기록 없었는데요? | Trong bệnh án không thấy có ghi. |
그러니까... | Vậy mới nói. Nếu không tự kiểm tra |
(모연) 직접 확인한 것 말고는 | Vậy mới nói. Nếu không tự kiểm tra |
아무것도 믿어서는 안 되는 수술이야, 이 수술 | thì không thể tuỳ tiện tin gì hết. |
그래, 그래서 위험한 거야 이 수술 | Vậy nên cuộc phẫu thuật này rất mạo hiểm. |
환자도, 우리도, 밖에 군인들도 | Cả bệnh nhân, cả chúng ta và quân nhân ngoài kia. |
위험하다고 손 떼면 이 환자는 죽잖아요 | Cứ nghĩ vậy mà từ bỏ thì bệnh nhân này sẽ chết. |
의사로서 우리는 선택의 여지가 없고 | Với tư cách bác sĩ, chúng ta chỉ có lựa chọn này thôi. |
[긴장감이 도는 배경음] | |
(모연) 개복합니다 | Bắt đầu mổ bụng. |
지금 당신들은 16억 아랍인들의 [영어] | Các người đang cắm dao vào trái tim của hoà bình, |
평화의 심장에 칼을 댄 겁니다 [영어] | đại diện cho 1,6 tỷ người Ả Rập. |
수술이 필요한 환자에게 그저 의사의 치료가 [영어] | Bác sĩ của chúng tôi chỉ đang điều trị cho bệnh nhân |
시작된 것 뿐입니다 [영어] | cần phẫu thuật mà thôi. |
(송 선생) 혹시나 했는데 역시나 | Đúng như dự đoán rồi. Có dấu vết từng phẫu thuật túi mật. |
이 환자 GB 수술 흔적이 있어 | Đúng như dự đoán rồi. Có dấu vết từng phẫu thuật túi mật. |
조직들 간에 유착이 심해요 | Các bộ phận dính chặt. Phải bắt đầu cắt bỏ từ chỗ này. |
이거부터 제거하고 들어가죠 | Các bộ phận dính chặt. Phải bắt đầu cắt bỏ từ chỗ này. |
순서대로, 확실하게 | Theo thứ tự, thật chính xác. Dao mổ điện. |
보비 | Theo thứ tự, thật chính xác. Dao mổ điện. |
[경고음이 울린다] | |
혈압이 급격히 떨어지고 있어요! | Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng. |
(하 간호사) 출혈이 너무 심합니다 | Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng. |
피 좀 짜 주세요, 빨리! | Bóp túi truyền máu, nhanh lên. |
(하 간호사) 혈압 더 떨어집니다! | - Huyết áp lại giảm nữa. - Làm sao đây? |
(치훈) 어떡해요? | - Huyết áp lại giảm nữa. - Làm sao đây? |
이 환자 잘못되면 우리 다 죽는 거 아니에요? | Bệnh nhân này bị sao thì chúng ta đều sẽ chết ư? |
나 이제 애 아빠인데... | Giờ tôi là bố rồi mà. |
만약 수술이 잘못되면 [영어] | Nếu phẫu thuật thất bại, |
당신들 모두 무사하지 못할 겁니다 [영어] | các người sẽ không yên đâu. |
[긴장감이 도는 음악] | |
알라신의 뜻이라면 [아랍어] | Nếu là ý của thánh Allah, |
신의 뜻대로 이루어지겠죠 | thì thuận theo Người đi. |
안 되겠어 | Không được rồi. |
강모연, 시간 없어 | Kang Mo Yeon, hết thời gian rồi. |
이 유착된 부위들만 대충 제거하고 | Xử lý sơ lớp kết dính thôi, cầm máu trước đã. |
출혈부터 잡고 | Xử lý sơ lớp kết dính thôi, cầm máu trước đã. |
정 선생님, 더 빨리 수혈하세요 | Y tá à, mau truyền máu. |
이 정도 출혈량 버틸 만큼은 우리 블러드 충분해요 | Chúng ta có đủ máu để ứng phó xuất huyết ở mức này. |
(모연) 유착 조직부터 제거하고 출혈 잡으면 돼 | Loại phần kết dính rồi mới lo cầm máu. |
처음 계획대로 순서대로 확실하게 | Lần lượt, chính xác như kế hoạch ban đầu. |
- (치훈) 하지만... - (모연) 애 아빠는 그만 징징대고 | - Nhưng mà… - Ông bố trẻ, bớt nhõng nhẽo đi. |
팩 RBC 10개 더 가져와 | Lấy thêm mười túi máu ra đây. |
[수술 소리] | |
다시 시작하죠 | Bắt đầu lại nào. |
[송 선생이 헛기침을 한다] | |
유착 제거 계속합니다 | Tiếp tục xử lý phần kết dính. |
(대대장) 상황 어떻게 돌아가? [무전기 소리] | - Tình hình thế nào rồi? - Vẫn đang phẫu thuật. |
계속 수술 중입니다 | - Tình hình thế nào rồi? - Vẫn đang phẫu thuật. |
[헬리콥터 소리] | |
아랍 주치의 도착한 것 같습니다 | Hình như bác sĩ chủ trị của Ả Rập đã đến nơi. |
[헬리콥터 소리] | |
[경고음이 울린다] | |
[송 선생이 안도의 한숨을 내쉰다] | |
됐어 | Được rồi. |
이제 '애니어리즘' 다 잡았어 | Xử lý phình mạch xong rồi. |
혈압 안정되고 있어요 | Huyết áp đã ổn định trở lại. |
[송 선생의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
좋아요 | Tốt rồi. Giờ lau sạch hết và khâu mạch máu lại là xong. |
(모연) 이제부터 차분히 주변 정리하고 혈관 봉합할게요 | Tốt rồi. Giờ lau sạch hết và khâu mạch máu lại là xong. |
[송 선생과 치훈이 안도의 한숨을 내쉰다] | |
외과적 조치는 잘 된 것 같군요 [영어] | Xử lý xuất huyết rất tốt đấy. |
흉터는 남을 겁니다 [영어] | Sẽ để lại sẹo đó. |
제대로 된 차트를 보내 주셨으면 [영어] | Nếu có bệnh án chính xác, |
흉 안 남게 마무리할 시간이 있었을 텐데요 [영어] | thì đã có thể không để lại sẹo. |
모든 수술은 의식을 온전히 [영어] | Mọi ca phẫu thuật phải chờ lúc tỉnh lại |
회복해야 성공적으로 끝나는 겁니다 [영어] | mới biết có thành công không. |
[송 선생의 한숨 소리] 계속 걱정해야 할 겁니다 [영어] | Các người cứ lo tiếp đi. |
우리가 당신처럼 계속 걱정만 했다면 [영어] | Nếu chúng tôi mải lo như ông nói |
당신은 이분 시신이나 수습하러 왔겠죠 [영어] | thì giờ ông ấy đã chết rồi. |
지금도 아니란 보장은 없죠 [영어] | Bây giờ cũng chưa chắc chắn đâu. |
[남자가 걸어 나간다] | |
누가 모르냐? | Mình ông biết vậy chắc? |
[모연이 한숨을 내쉬며 앓는 소리를 낸다] | |
[모연이 앓는 소리를 낸다] | |
괜찮아? | Cô có sao không? |
[송 선생이 한숨을 내쉰다] | |
여기는 내가 있을 테니까 넌 가서 좀 쉬어 | Tôi sẽ ở đây trông, cô về nghỉ ngơi đi. |
(모연) 괜찮아요 | Tôi không sao. |
배고파서요 | Tôi chỉ đói thôi. |
하 선생님이랑 최 선생 챙겨서 먼저 뭐 좀 먹어 | Đi ăn cùng với bác sĩ Ha và bác sĩ Choi đi. |
이따 교대할 수도 있으니까 | Để lát nữa thay ca cho nhau. |
네 | Vâng ạ. |
그런데요 | Nhưng mà chị Kang này, |
안 깨어나면 어쩌죠? | lỡ ông ấy không tỉnh lại thì sao? |
'히패틱 아터리 애니어리즘' 케이스 리포트 하나 나올 거고 | Thì sẽ có bản báo cáo ghi "Phình động mạch gan", |
[숨을 들이마신다] | |
세계사가 좀 바뀌겠지 | và lịch sử thế giới biến đổi chút ít. |
회복 과정에서 문제가 생길 수도 있는 겁니까? | PHÒNG NGOẠI GIAO NHÀ XANH Việc phục hồi có thể phát sinh bất thường? |
혈복강 수술은 잘 끝났습니다만 | Tuy phẫu thuật khoang bụng đã thành công, vẫn có thể xảy ra di chứng hậu phẫu. |
수술 후 재출혈이나 간부전 등... | Tuy phẫu thuật khoang bụng đã thành công, vẫn có thể xảy ra di chứng hậu phẫu. |
해설은 됐습니다 | Không cần giải thích. |
수술의 결과가 남았을 뿐입니다 | Chỉ cần chờ kết quả phẫu thuật thôi. |
무력 충돌 같은 최악의 마찰은 피했지만 | Chúng ta có thể tránh xung đột vũ lực |
외교적 대응을 위해서는 명분이 필요합니다 | nhưng về mặt ngoại giao thì cần giải pháp hợp tình hợp lý. |
책임자에 대한 선제적 조치를 취해야 하지 않겠습니까? | Cần xử lý thích đáng với người có trách nhiệm nhỉ. |
[둘 다 한숨을 쉰다] | |
사령관이다 | Tư lệnh đây. Mau nối máy với đội. |
통신대 연결해 | Tư lệnh đây. Mau nối máy với đội. |
(특전사령관) 알파팀 서대영 들리나? [무전기 기계음] | Seo Tae Young của đội Alpha, cậu nghe rõ không? |
나 사령관이다 | Tôi, Tư lệnh đây. |
단결! 상사 서대영 | Đoàn kết! Thượng sĩ Seo Dae Yeong. |
유시진 대위 | Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh. |
명령 불복종으로 보직 해임시키고 | Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh. |
영내 구금 대기시켜 | Chuẩn bị bắt giữ đi. |
안다 [잔잔한 음악] | Tôi biết. |
내 부하로서 너희들은 부끄럽지 않았다 | Tôi không hề xấu hổ vì có cấp dưới như vậy. |
수고들 했다 | Các cậu vất vả rồi. |
하지만 명령은 변화 없다 | Nhưng mệnh lệnh thì không thay đổi. |
(특전사령관) 조치해 | Thực thi đi. |
[시진이 조끼를 벗는다] | |
(공 하사) 하사 공철호 | Hạ sĩ Gong Cheol Ho. |
유시진 대위 | Đại úy Yoo Si Jin. Do không phục tùng lệnh, |
(대영) 명령 불복종으로 | Đại úy Yoo Si Jin. Do không phục tùng lệnh, |
중대장에서 보직 해임하고 영내 구금 대기합니다 | anh bị cách chức chỉ huy trung đội và tạm thời bị giam giữ. |
[잔잔한 음악] | |
도망가는 거 아니고 잡혀가는 겁니다 [영어] | Tôi không chạy trốn đâu, tôi sẽ chấp nhận được giải đi. |
후속 조치 잘 부탁드립니다 | Phần còn lại nhờ anh xử lý nhé. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
저 아저씨는 진짜 우리 감시하는 거예요? | Ông chú kia đang canh chừng chúng ta à? |
컵라면 얻어 먹고 싶어 있는 거 같지는 않네요 | Trông không giống như muốn ăn mì gói. |
[한숨을 조용히 내쉰다] | |
아직 3분 안 됐어요 | Chưa được ba phút đâu. |
아니요 | À không. |
나 거즈 똑바로 세었나 자꾸 헷갈려서요 | Tôi đã đếm đi đếm lại số băng gạc mà cứ nhầm. |
설마 환자 뱃속에 넣고 꿰맨 건 아니겠죠? | Không lẽ tôi lại để quên trong bụng bệnh nhân rồi à? |
[치훈이 긴장된 듯 웃는다] | |
아니 무슨 그런 농담을... | Đùa kiểu gì kỳ cục vậy? |
그리고 그런 거 우리 하 선생님이 칼같이... | Y tá Ha vốn sắc bén như dao mà… |
다시 가서 세볼까? | Chúng ta đếm lại nhé? |
- 원래 몇 개였지? - 뭔 소리예요, 지금? | - Hồi đầu có bao nhiêu? - Đang nói gì vậy chứ? |
(대영) 명령에 따라 | Theo lệnh, |
현 시간 부로 이곳 보급 창고에서 영내 구금 대기합니다 | anh sẽ tạm thời bị giam tại kho quân nhu từ giờ để chờ lệnh. |
[시진이 한숨을 쉰다] | |
기왕이면 부식 창고로 해 주시지 | Ít ra cũng phải ở kho lương thực chứ. |
[시진이 한숨을 쉬며 웃는다] | |
단결! | Đoàn kết. |
서대영이 너 나가 있어 | Seo Dae Yeong ra ngoài. |
단결 | Đoàn kết. |
(대대장) 야, 이 미친놈아 | Này, thằng khốn thần kinh. |
지휘관은 영창 가고 아주 부대 꼬라지 잘 돌아간다 | Chỉ huy bị giam thì chắc cả đội không loạn mấy đâu nhỉ. |
- 면목 없습니다 - 면목 없을 짓을 왜 해, 그러니까 | - Tôi thấy vô cùng hổ thẹn. - Thế sao còn làm chuyện hổ thẹn? |
네가 한 짓 때문에 지금 몇 사람 모가지가 날아 가게 생긴 줄 알아? | Biết vì cậu mà có bao nhiêu người sống dở chết dở không? |
- 변명의 여지 없습니다 - 없지, 없어야지! | - Tôi không có gì để biện minh. - Tất nhiên là không. |
[대대장이 한숨을 쉰다] | |
사고만 안 치면 때마다 진급에 별이란 별은 다 달 놈이 | Chỉ cần không gây hoạ thì mỗi năm đều sẽ được lên cấp dễ dàng. |
(대대장) 자기 발목을 자기가 잡아? | Việc gì phải tự bắn vào chân? |
후회 없습니다 | Tôi không hối hận. |
모든 결정은 제가 했습니다 | Tất cả quyết định là của tôi. |
책임도 전부 제가 지겠습니다 | Tôi sẽ gánh mọi trách nhiệm. |
너 그 말 진짜 책임져 | Nhớ chịu trách nhiệm về những lời này đấy. |
유 대위님 어딨어요? | Đại úy Yoo đang ở đâu? |
구금 대기 중입니다 면회 안 됩니다 | Đang bị tạm giam. Không được phép gặp ai. |
부탁 드려요 딱 5분만요, 네? | Cho tôi gặp đi, chỉ năm phút thôi. |
[문 열리는 소리] | |
야, 서대영이! | Seo Dae Yeong, bác sĩ điên khùng tên Kang Mo Yeon ấy đang ở đâu? |
그 강모연인가 뭔가 하는 정신 나간 의사 어딨나 | Seo Dae Yeong, bác sĩ điên khùng tên Kang Mo Yeon ấy đang ở đâu? |
가서 데려와, 어떻게 생겼나 낯짝이나 보게 | Đưa cô ta đến đây, để tôi xem mặt mũi ra sao. |
- VIP 깨어나면 그때... - 제가... | - Nếu VIP tỉnh dậy thì… - Tôi… |
강모연입니다 | là Kang Mo Yeon. |
VIP는... | VIP thế nào rồi? Vẫn chưa tỉnh à? |
아직이오? | VIP thế nào rồi? Vẫn chưa tỉnh à? |
지켜보는 중입니다 | Vẫn đang theo dõi ạ. |
그런 말은 누가 못 해 | Ai mà chẳng nói được vậy? Nếu không tỉnh thì sao? |
지켜봤는데 안 깨어나면? | Ai mà chẳng nói được vậy? Nếu không tỉnh thì sao? |
진단과 치료는 모두 의학적으로 합리적인 선택이었습니다 | Chẩn đoán và chữa trị là lựa chọn hợp lý mang tính y học. |
당당하시네 | Đáo để thật nhỉ? |
병원 잘려도 개업하면 된다 이거지 | Bị đuổi việc thì mở bệnh viện tư là được chứ gì? Cô giỏi lắm mà. |
잘 나가는 의사시니 | Bị đuổi việc thì mở bệnh viện tư là được chứ gì? Cô giỏi lắm mà. |
유시진이 인생은 끝장내놓고 | Còn cuộc đời Yoo Si Jin sẽ chấm hết. |
현재 상황, 십수 년 군 경력에 출세 길은 이미 날려 먹었고 | Tình hình này, hơn chục năm thăng tiến trong quân đội đã thành mây khói. |
VIP 안 깨어나면 남은 인생까지 시원하게 날리는 거고 | Nếu VIP không tỉnh lại, phần đời còn lại của cậu ta cũng tiêu. |
의사 선생 그 합리적 선택 덕에... | Đều nhờ lựa chọn hợp lý của cô đấy. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[대대장이 한숨을 쉰다] | |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
그래도 깨어나게 합시다 | Phải giúp ông ta tỉnh dậy. |
그래야 의사 선생이나 | Như vậy chúng ta mới giữ được đầu. |
내 모가지는 무사할 테니 | Như vậy chúng ta mới giữ được đầu. |
이건 부탁이오 | Nhờ cả vào cô. |
[대대장이 걸어가는 소리] | |
단결 | Đoàn kết. |
- VIP 상황 보고는 시간마다... - (대대장) 됐고 | - Tôi sẽ liên tục báo cáo… - Không cần. |
너도 꼴 보기 싫으니까 빨리 짐 싸서 공항으로 가 | Tôi chán nhìn mặt cậu rồi, mau dọn hành lý ra sân bay. |
전출 명령 변동 없으니까 | Lệnh chuyển binh vẫn giữ nguyên. |
물론 그렇습니다만 | Dĩ nhiên tôi sẽ đi, nhưng trong lúc vắng mặt Trung đội trưởng… |
중대장 부재 시에는 부중대장인 제가... | Dĩ nhiên tôi sẽ đi, nhưng trong lúc vắng mặt Trung đội trưởng… Mạnh miệng như vậy thì sao không cản cậu ta lại? |
넌 이 자식아 아까 이렇게 따지고 말렸어야지 | Mạnh miệng như vậy thì sao không cản cậu ta lại? |
너도 명령 불복으로 징계 때려 줘? | Hay tôi phạt cả cậu vì không phục tùng lệnh? |
임시 중대장은 최 중사 네가 맡고 | Trung đội trưởng tạm thời để cho Trung sĩ Choi đảm nhiệm. |
서대영이 넌 명령대로 귀국해, 알았어? | Seo Dae Yeong lập tức về nước theo lệnh, rõ chưa? |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
그리고 너희들, 내 얘기 잘 들어 | Các cậu nghe rõ lời tôi dặn. |
혹시 본국 가서 조사받게 되더라도 | Nếu về nước mà bị điều tra, |
이 사건 책임은 유시진이 단독으로 갈 거야 | hãy khai rằng tất cả đều do Yoo Si Jin tự ý hành động. |
명심해라 | Nhớ lấy. |
출발해 | Đi thôi. |
[차 시동 걸리는 소리] | |
지금 가시는 겁니까? | Anh đi bây giờ sao? |
21시에 출발입니다 | Xuất phát lúc 21:00. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
안 갈 생각은 없는 겁니까? | Anh không hề có ý định ở lại à? |
이번에는 그냥 개겨보시죠? | Lần này cứ làm trái lệnh xem sao. |
제 도망은 의지가 아니라 명령입니다 | Tôi trốn không phải vì ý chí mà là vì mệnh lệnh. |
이런 상황에 먼저 가서 죄송합니다 | Rất xin lỗi vì không ở lại trong lúc này. |
전출 신고하겠습니다 | Xin phép báo cáo chuyển đội. |
에이... | |
보직 해임돼서 이제 직속상관도 아닌데 | Tôi bị bãi nhiệm rồi, không còn là cấp trên nữa. |
무슨 신고입니까? | Báo cáo gì chứ? |
[시진이 발로 땅을 찬다] | |
오늘... | Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn. |
저의 직속상관이 내린 명령은 | Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn. |
모두 옳았습니다 | Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn. |
또 오늘... [잔잔한 음악] | Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào. |
저의 직속상관이 내린 모든 명령은 | Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào. |
명예로웠습니다 | Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào. |
조국에서 뵙겠습니다 중대장님 | Hẹn anh ở quê nhà, Trung đội trưởng. |
소주는 제가 사겠습니다 | Tôi sẽ mời một bữa ra trò. |
무박 3일 | Nhậu ba ngày liền. |
[시진과 대영이 함께 웃는다] | |
신고합니다! | Tôi xin báo cáo. |
상사 서대영은 2015년 5월 24일 부로 | Thượng sĩ Seo Dae Yeong, ngày 24 tháng 5 năm 2015, |
특수전사령부로 전출을 명 받았습니다 | nhận lệnh trở về Bộ Tư lệnh Đặc chủng. |
이에 신고합니다 | Báo cáo hết. Đoàn kết! |
단결! | Báo cáo hết. Đoàn kết! |
단결 | Đoàn kết! |
20시 50분, 딱 10분만입니다 | Đến 20:50. Cô có 10 phút thôi. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
(모연) 저... | Tôi, Kang Mo Yeon đây. |
강모연인데요 | Tôi, Kang Mo Yeon đây. |
출발하자 | Đi thôi. |
예, 출발하겠습니다 | Vâng, tôi xuất phát đây. |
[차 시동 거는 소리] | |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[시진이 희미하게 한숨을 쉰다] | |
되게 반갑네? | Gặp lại cô mừng thật. |
나 면회 온 겁니까? | Cô đến thăm tôi à? |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
강 선생 사과할 일 한 거 없는데 | Không có gì phải xin lỗi cả. |
환자가... | Bệnh nhân… vẫn chưa tỉnh lại. |
아직 안 깨어나요 | Bệnh nhân… vẫn chưa tỉnh lại. |
이 남자 저 남자... | Người này rồi lại người kia. Không phải cô lo cho nhiều người quá rồi à? |
너무 걱정하는 남자가 많은 거 아닙니까? | Người này rồi lại người kia. Không phải cô lo cho nhiều người quá rồi à? |
(시진) 헤프게 굴지 말고 | Đừng có mà gặp ai cũng giúp. |
강 선생은 이 시간 이후 | Từ giờ phút này, cô chỉ được lo cho tôi thôi. |
내 걱정만 합니다 | Từ giờ phút này, cô chỉ được lo cho tôi thôi. |
[부드러운 음악] | |
아까 보니까 | Lúc nãy nhìn cô mới thấy, |
강 선생이 전에 했던 얘기 진짜던데? | có vẻ lời cô nói lúc trước là sự thật. |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
- 수술실에서 섹시하다던 말 - (모연) 그런데 왜 그랬어요? | Chuyện trong phòng mổ rất gợi cảm. Mà sao anh làm vậy? |
아까 그 상황... | Tình huống lúc nãy ấy, rõ ràng anh được lựa chọn. |
선택할 수 있었잖아요 | Tình huống lúc nãy ấy, rõ ràng anh được lựa chọn. |
그렇게 안 될 수도 있었잖아요 | Chuyện đâu nhất thiết phải ra thế này. |
(시진) 말했잖아요 | Tôi đã nói rồi mà. |
'미인과 노인과 아이는 보호해야 한다'가 | "Phải bảo vệ người đẹp, người già và trẻ nhỏ". |
내 원칙이라고 | Đó là nguyên tắc của tôi. |
미인과 노인 | Người đẹp và người già. |
눈앞에 둘이나 있는데 | Cả hai đều ở trước mắt, làm sao ngó lơ được? |
보호 안 할 재간이 있나? | Cả hai đều ở trước mắt, làm sao ngó lơ được? |
오늘 아주 용감했어요 | Hôm nay cô đã rất dũng cảm. |
(시진) 압니까? | Cô biết chứ? |
[모연이 조용히 흐느낀다] | |
[모연이 흐느낀다] | |
웁니까, 지금? | Cô khóc đấy à? |
[모연이 숨을 몰아 쉬고 코를 훌쩍인다] | |
거기 안은 괜찮아요? | Trong đó có ổn không? Anh có cần thêm gì không? |
(모연) 뭐 필요한 거 없어요? | Trong đó có ổn không? Anh có cần thêm gì không? |
C4나 RDX 부탁합니다 | Nhờ cô mang C4 hoặc RDX cho tôi. |
그게 뭔데요 | Đó là cái gì? |
폭탄입니다 | Là bom. |
좀 전까지는 괜찮았는데 | Lúc nãy còn thấy ổn, mà giờ lại muốn phá tung cửa để ra ngoài. |
방금 문 부수고 나가고 싶어졌습니다 | Lúc nãy còn thấy ổn, mà giờ lại muốn phá tung cửa để ra ngoài. |
누구 때문에 | Vì ai đó. |
[웃는다] | |
♪ 처음부터 그대였죠 ♪ | |
[한숨 쉰다] | |
이 와중에 농담이 나와요? | Lúc này mà anh còn đùa được à? |
안 되는데... | Theo lẽ thì không nên. |
그 어려운 걸 자꾸 해냅니다 | Nhưng người làm ra chuyện không tưởng |
내가 | là tôi mà. |
♪ 단 한 번의 스침에도 ♪ | |
♪ 내 눈빛이 ♪ | |
시간 다 됐나봐요 | Sắp hết giờ rồi. |
♪ 말을 하죠 ♪ | |
♪ 바람처럼 ♪ | |
(모연) 이거요 | Anh cầm đi. Chắc có lúc cần đến. |
아무래도 필요할 거 같아서 | Anh cầm đi. Chắc có lúc cần đến. |
♪ 인연이 아니길 바라요 ♪ | |
이제 가볼게요 | Tôi phải đi đây. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
마침 딱 필요했던 건데... | Đúng thứ tôi đang cần… |
♪ 할 수가 없었죠 ♪ | NHANG MUỖI |
[모연이 한숨을 쉰다] | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 시작도 못 했던 나의 사랑을 ♪ | |
♪ 이제는 말할 수 있죠 ♪ | |
♪ 누구도 가질 수 없는 기적인데 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 뜨거운 내 사랑은 그대인 걸 ♪ | |
♪ 계절이 변해도 난 이곳에 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my ♪ | |
♪ everything ♪ | |
이 아저씨 이제 안 아픈데 [아랍어] | Ông chú này hết bệnh rồi. |
[문 열리는 소리] | |
뭐 하는 거야? 비켜! [아랍어] | Làm gì vậy? Tránh ra! |
(모연) 애한테 뭐 하는 거예요! [영어] | Này, nó chỉ là trẻ con mà! |
(송 선생) 왜, 왜 그래? | Sao? Sao thế? |
의장님 저 보이십니까? [아랍어] | Chủ tịch, ngài thấy tôi không? |
제 손가락을 따라 움직여 보세요 [아랍어] | Nhìn theo tay tôi nhé. |
(송 선생) 깨어났어! 깨어났어! | Tỉnh rồi, tỉnh lại rồi! |
[안도의 한숨을 내쉰다] 죽다 살았네 | Tôi như chết đi sống lại. |
나 진짜 37살에 인생 객지에서 막 내리는 줄 알았다 | Cứ tưởng 37 năm cuộc đời sẽ bỏ lại nơi đất khách. |
환자가 살아서 의사 살렸네 | Bệnh nhân sống lại đã cứu sống bác sĩ. |
진짜 다행이에요 | May thật đó. |
우리 집이 좀 살지만 | Gia thế của tôi cũng khủng, nhưng cũng không đỡ nổi vụ này. |
이건 어떻게 수습될 사이즈가 아니거든요 | Gia thế của tôi cũng khủng, nhưng cũng không đỡ nổi vụ này. |
아 선생님 집이 또 그 정도는 아니에요? | À. thì ra gia thế của anh cũng không lợi hại lắm. |
내가 진짜 수술실에서 그렇게 떨어 본 건 | Đây là lần thứ hai trong đời bác sĩ, tôi run rẩy trong phòng mổ như vậy. |
외과 인생 통산 두 번째다 | Đây là lần thứ hai trong đời bác sĩ, tôi run rẩy trong phòng mổ như vậy. |
첫 번째는 언제인데요? | Lần đầu là khi nào? |
얘네 어머니 수술할 때 | Là lúc phẫu thuật cho mẹ cô ấy. |
뭐 하나라도 잘못될까 얼마나 긴장했는데 | Căng thẳng lắm, sợ nhầm là tiêu. |
[누군가 헐레벌떡 뛰어온다] | |
다 모이시래요 환자 이동한답니다 | Mọi người tập trung. Bệnh nhân sắp đi. |
(남자) 부대 차렷! | Cả đội, nghiêm! |
경례! | Cả đội, nghiêm! |
[무거운 음악] | |
(남자) 바로 | Nghỉ. |
(최 중사) VIP는 그쪽 주치의와 함께 CT로 이동 중입니다 | Họ đã đưa VIP đi bằng trực thăng rồi. |
수술은 성공적이라고 하고 분위기 나쁘지 않습니다 | Họ bảo ca phẫu thuật thành công tốt đẹp, không khí cũng không đến nỗi. |
상황 종료입니다 | Qua đại nạn rồi. |
다행이네 | May quá. |
(최 중사) 네, 걱정 마시고 | Vâng, anh đừng lo. |
조심히 귀국하십시오 | Về nước an toàn nhé. |
옆에 징징대는 놈 있어서 스피커폰 좀 켜겠습니다 | Cạnh tôi có tên nhóc mè nheo, nên giờ bật loa ngoài nhé. |
통신 보안 일병 김기범입니다 | Binh nhất Kim Gi Beom, đội Bảo mật Thông tin. |
이러시는 게 어딨습니까? | Sao anh lại như vậy? |
그냥 이렇게 가시는 게 어딨습니까? | Sao lại đi mà không nói một lời? |
그럼 그냥 가지? | Chứ chẳng lẽ phải bịn rịn? Tôi để từ điển điện tử ở trong tủ. |
관물대에 전자사전 넣어 놨다 | Chứ chẳng lẽ phải bịn rịn? Tôi để từ điển điện tử ở trong tủ. |
(대영) 검정고시 공부 틈틈이 계속하고 | Có thời gian thì luyện thi đi. |
최 중사 | Trung sĩ Choi. Cậu kèm cặp tên này cho tôi. |
너 그 자식 공부하나 안 하나 잘 보고 | Trung sĩ Choi. Cậu kèm cặp tên này cho tôi. |
예, 확실히 관리하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ kèm thật sát sao. |
단결! | Đoàn kết! |
그래, 수고들 해라 끊는다! | Ừ, chăm chỉ nhé. Tôi tắt máy đây. |
[헬리콥터 소리] | |
[비행기 착륙 소리] | |
내가 찾던 딱 그 사람이네 | Đúng người tôi tìm rồi này. |
그런데 여기 있으면 난 어떡하지? | Nhưng anh ở đây thì tôi phải làm sao? |
어디 가십니까? | Anh đi đâu vậy? |
또 도망 가십니까? | Anh lại chạy trốn à? |
또 도망 가냐고 물었습니다 | Tôi hỏi anh lại chạy trốn hay sao? |
상사 서대영 본국 복귀를... | Thượng sĩ Seo Dae Yeong, nhận được lệnh… |
[슬픈 음악] | |
...명 받았습니다 | về nước. |
작전상 후퇴라고 말해 | Nói đây là rút lui chiến lược đi. |
[명주가 대영을 때린다] | Nói đây là rút lui chiến lược đi. |
기다리라고 말해 | Bảo là tôi chờ anh đi. |
[명주가 대영을 때린다] | |
무슨 수를 쓰든 다시 오겠다고 말해! | Nói anh sẽ quay lại bằng bất cứ giá nào đi! |
♪ 해 볼 수도 없는 말들을 ♪ | |
[명주가 흐느낀다] | |
모기가 많습니다 | Ở đó muỗi nhiều lắm. |
더워도 꼭 전투복 입으십시오 | Có nóng thì cũng hãy mặc quân phục. |
♪ 미안한 마음에 그런 거야 ♪ | |
♪ 하지만 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪ | |
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪ | |
♪ 사랑해요. 고마워요 ♪ | |
이건 뭔데? | Anh làm gì vậy hả? |
뭘 어쩌라는 건데? | Anh muốn tôi phải làm sao? |
파병지에서 몸조심하시기를 바랍니다 | Muốn cô biết tự giữ sức khỏe ở nơi đó. |
♪ 알잖아 난 말이야 ♪ | |
단결 | Đoàn kết. |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
(명주) 왜 안아? | Sao lại ôm tôi? |
왜 만져! | Sao lại động vào tôi! |
만졌으면 책임져 이 자식아! | Động vào rồi thì chịu trách nhiệm đi chứ! |
이런 나 보면 행복할 수 없다며 | Anh bảo vì vương vấn nên không thể hạnh phúc mà. |
다른 여자는 잘도 배려하면서 | Với người khác, anh dịu dàng lắm mà. |
왜 나한테는 그것도 안 하는데? | Sao anh không làm thế với tôi? |
[명주가 흐느낀다] | |
(명주) 그 여자 많이 사랑했습니까? | Anh yêu cô ấy lắm à? |
그게 왜 궁금합니까? | Sao cô lại tò mò chuyện đó? |
복수에도 수준과 강도라는 게 있지 말입니다 | Muốn trả thù thì cần biết mức độ và cường độ chứ? |
행복하게 해 주겠다고 약속했었습니다 | Tôi đã hứa là sẽ đem lại hạnh phúc cho cô ấy. |
결혼식 깽판 치면 별로 안 행복할 거 같은데 | Hôn lễ bị phá đám thì đâu thể làm hạnh phúc được. |
미련이 남아 있으면 행복할 수 없습니다 | Nếu còn vương vấn thì không thể hạnh phúc được. |
복수하러 가는 게 아니라 | Anh không phải đến trả thù, |
배려하러 가는 겁니까? | mà đến vì nghĩ cho cô ấy à? |
[우아한 음악 소리] | PHÒNG CHỜ CHO CÔ DÂU |
여긴 어떻게... | Sao anh lại… |
어떤 놈이랑 결혼하는지 궁금해서 | Anh tò mò xem em kết hôn với ai. |
들어오면서 봤다 어떤 놈인지 | Trên đường vào đã thấy rồi. |
설마 인사한 건 아니지? | Anh không chào hỏi gì chứ? |
나가다가 할 수도 있고 | Lát về chào cũng được. |
오빠! 그건... | Anh! Sao anh lại… |
처음 뵙겠습니다 결혼 축하드려요 | Hân hạnh được gặp. Mừng cô kết hôn nhé. |
누구? | Cô ta là ai? |
아, 인사는 해야 할 거 같아서요 | Chắc tôi sẽ tự giới thiệu. |
고마워요, 이 남자 놓쳐 줘서 | Cảm ơn cô đã bỏ lỡ người đàn ông này. |
서 중사님 여자 친구입니다 | Tôi là bạn gái của Trung sĩ Seo. |
구 여자 친구, 현 여자 친구 하기 좀 그러니까 | Bạn gái cũ và bạn gái mới có hơi khó xưng hô. |
그냥 닥터 윤이라고 하세요 | Cô cứ gọi tôi là bác sĩ Yoon. Vì tôi là bác sĩ. |
의사거든요 | Cô cứ gọi tôi là bác sĩ Yoon. Vì tôi là bác sĩ. |
진짜 여자 친구 맞아? | - Là bạn gái anh thật à? - Khỏi nói dài dòng. |
긴 말 필요 없고 | - Là bạn gái anh thật à? - Khỏi nói dài dòng. |
[부드러운 음악] | Anh đã sống mà không còn nghĩ về em, nhờ người này. |
살면서 네 생각 안 날 거 같다 이 사람 덕분에 | Anh đã sống mà không còn nghĩ về em, nhờ người này. |
그러니까 | Do đó, |
어차피 간 거 마음 졸이지 말고 잘 살아 | em đã lựa chọn rồi thì hãy sống thật hạnh phúc. |
결혼 축하한다 진심이다 | Chúc mừng em. Thật lòng chúc mừng em. |
후회됩니까? | Anh có hối hận không? |
아닙니다 후련합니다 | Không. Rất nhẹ lòng. |
저는 후회되지 말입니다 | Tôi thì hối hận. |
무슨 뜻입니까? | Ý cô là sao? |
모르겠습니다 | Tôi chẳng biết nữa. |
아, 아무튼 기분이 좀 이상합니다 | Tóm lại là tâm trạng tôi hơi lạ. |
전 일단 임무 완수했으니까 | Vì tôi đã hoàn thành nhiệm vụ, |
유시진 중위한테 우리 사귄다고 하는 거 잊지 마십시오 | đừng quên nói với Trung úy Yoo Si Jin là chúng ta hẹn hò nhé. |
걱정 마십시오 | Cô đừng lo. |
내가 유시진한테 시집을 안 간다고 했지 | Tôi bảo "Tôi không lấy anh Yoo Si Jin" mà, |
언제 아예 시집을 안 간다고 했습니까? | chứ có bảo tôi không lấy chồng đâu. |
대체 무슨 말을 어떻게 하신 겁니까? | Rốt cuộc anh đã nói gì vậy? |
제 입에서 나간 말은 약속대로 | Tôi chỉ nói như đã hứa, tôi đang hẹn hò cùng Trung úy Yoon. |
나 윤명주 중위와 사귄다 | Tôi chỉ nói như đã hứa, tôi đang hẹn hò cùng Trung úy Yoon. |
그 한 문장이 다입니다 | Chỉ có thế thôi. |
그런데 왜 우리 둘이 잤다는 소문이 온 부대에 퍼졌냐는 말입니다 | Thế sao cả doanh trại đồn là tôi và anh ngủ với nhau? |
부대원들 상상력이 뛰어나서? | Vì họ tưởng tượng phong phú? |
[신나는 카페 배경 노래 소리] | Vì họ tưởng tượng phong phú? |
서 중사, 재밌습니까? | Trung sĩ Seo, anh vui lắm à? |
재미없지는 않습니다 | Tôi thấy không vui ạ. |
[어이없다는 듯 한숨] 이게 지금 남의 일입니까? | Đây là việc của người ngoài hay sao? |
어떻게 남자들은 사귄다와 잔다가 동급입니까? | Sao đàn ông lại xem hẹn hò là ngủ với nhau vậy? |
그게 남자입니다 | Vì đàn ông là vậy. |
신경 쓰지 마십시오 신경 쓰면 자는 겁... | Cô kệ đi. Vì để tâm nghĩa là sẽ ngủ… À, ngả mũ chịu thua. |
지는 겁니다 | Cô kệ đi. Vì để tâm nghĩa là sẽ ngủ… À, ngả mũ chịu thua. |
[귀여운 음악] | |
- 자는 겁니다? - 실수입니다 | - Anh nói ngủ à? - Tôi nói nhầm. |
웃기지 마십시오! | Đừng có mà vớ vẩn. |
남자들 머릿속은 온통 자는 겁니까? | Trong đầu các anh chỉ có chuyện lên giường nhỉ? |
이러니 이건 내가 무조건 자는 싸움... | Tôi mà nói không lại bọn họ thì sẽ ngủ… |
지는 싸움이란 말입니다 | Sẽ ngả mũ chịu thua. |
[문이 열린다] | |
이기지는 못해도 비기는 전술은 압니다 | Nếu nói không lại thì cũng có thể hòa mà. |
뭡니까 그게 | Là gì? |
소문을 사실로 만들면 됩니다 | Là biến đồn thành thật. |
소문을 사실로 만들... | Biến đồn thành thật? |
- 아! - 나를 뭘로 보고! | Anh nghĩ tôi là gì hả? |
(대영) 괜찮으십니까? | Cô không sao chứ? |
(명주) 지금 말 다 했습니까? 그런 사람인 줄 몰랐습니다 | Không ngờ anh là hạng người này! |
- (대영) 실수입니다 - (명주) 어떻게 그렇게... | Không ngờ anh là hạng người này! - Tôi lỡ miệng. - Sao anh lại vậy? |
(남자) 윤명주 중위는 우르크 태백 부대에 방금 도착했다는 보고입니다 | Trung úy Yoon Myeong Ju đã đến đội Taebaek Urk an toàn. |
그리고 서대영 상사는 13시 정각 | Và lúc 13:00, Thượng sĩ Seo Dae Yeong đã rời khỏi sân bay Uruk. |
- 우르크 공항으로 출발했습니다 - 응 | Và lúc 13:00, Thượng sĩ Seo Dae Yeong đã rời khỏi sân bay Uruk. Được rồi. |
[전화가 울린다] | Được rồi. |
(남자) 청와대 수석실입니다 | Là phòng chỉ đạo của Nhà Xanh. |
연결해 | Nối máy đi. |
- (특전사령관) 사령관입니다 - 이한수입니다 | - Tư lệnh xin nghe. - Tôi là Lee Han Soo. |
방금 아랍 연맹 쪽에서 | Liên đoàn Ả Rập vừa ra yêu cầu không chính thức về việc mổ cho VIP. |
VIP 수술 관련해 비공식 요청이 들어왔습니다 | Liên đoàn Ả Rập vừa ra yêu cầu không chính thức về việc mổ cho VIP. |
간단히 얘기하면 | Họ kiên quyết nghĩ đơn giản là |
'그런 수술은 처음부터 없었다' | "Chưa hề có cuộc phẫu thuật nào". |
(수석 비서관) '따라서 메디큐브 방문 사실도 없다' | Theo đó, không có chuyến thăm Medi Cube nào hết. |
'이와 관련 그 어떤 기록도 남지 않기를 바란다'인데... | Họ mong rằng sẽ không có ghi chép liên quan đến việc này. |
우리 정부는 | Chính phủ của ta đã hứa sẽ hợp tác hết sức mình. |
최대한 협조를 약속했습니다 | Chính phủ của ta đã hứa sẽ hợp tác hết sức mình. |
유시진 대위 관련해서는 징계든 표창이든 | Nên vấn đề thưởng hay phạt Đại uý Yoo Si Jin, |
군의 판단을 존중하겠습니다 | sẽ do quân đội toàn quyền quyết định. |
조치하겠습니다 그럼... | Tôi sẽ xử lý. Tạm biệt. |
- 유시진이는 아직 구금 중이지? - 네, 그렇습니다 | Yoo Si Jin vẫn đang bị giam à? Vâng ạ. |
수술 관련 모든 비문들 삭제 조치하고 유시진이 내보내 | Xóa toàn bộ tài liệu mật về ca mổ và thả Yoo Si Jin ra. |
징계위원회는 그대로 진행하고 | Vẫn mở hội đồng kỷ luật. |
표창이 아니라 징계위 말씀이십니까? | Là kỷ luật chứ không phải khen thưởng sao ạ? |
[한숨을 쉰다] | |
태백부대 사단장 연결해 | Nối máy tới Sư đoàn trưởng Taebaek. |
[경쾌한 음악] | |
우르크에 콩이 이렇게 많아? | Ở Uruk này nhiều đậu vậy à? |
너희들은 안 말린 거야, 이걸? 어? | Không ai ngăn họ lại sao, hả? |
1박 2일의 영창 생활을 마치시고 | Nhân dịp Trung đội trưởng bình an ra tù |
무사히 출소하신 중대장님을 위해 | sau hai ngày một đêm trong trại giam, |
중앙 따끈한 모두부를 중심으로 | tôi đã chuẩn bị đại tiệc đậu phụ, |
우측 두부찌개, 좌측 두부김치 준비했습니다 | bên phải là canh đậu phụ, bên trái là canh kimchi đậu phụ. |
여기 별도 있습니다 | - Còn có ngôi sao nữa này. - "Ra tù?" |
출소? | - Còn có ngôi sao nữa này. - "Ra tù?" |
아, 아닙니까? | Không phải sao ạ? |
그럼 아, 출몰? | Vậy hay là xuất ngục? |
[군인들이 조용히 웃는다] | |
(시진) 출몰? | Xuất ngục? |
출동, 인마, 출동! 중대장님 출동! | Tôi chị bị nhốt vào phòng kiểm điểm thôi. Là ra khỏi phòng. |
아! | Ra thế. |
- 얘는 또 왜 이래 - 공부 더 시키겠습니다 | Cậu ta bị sao vậy? Tôi sẽ bắt cậu ta học thêm. |
일단 이거부터 쭉 들이켜십시오 | Anh uống hết cái này trước đã. |
너희들 둘은 최 중사가 살렸다, 어? | Trung sĩ Choi cứu cả hai đứa các cậu đó. |
다들 주목! | - Tất cả chú ý! - Chú ý! |
- 주목! - 주목! | - Tất cả chú ý! - Chú ý! |
중대장이 한마디 하겠다 | Tôi có điều muốn nói. |
비상도 걸리고 | Vừa có tình huống gấp, Trung đội phó lại vắng mặt. |
(시진) 부중대장도 자리 비워 어수선한데 | Vừa có tình huống gấp, Trung đội phó lại vắng mặt. |
(시진) 다들 수고 많았다 | Cả đội vất vả rồi. |
오늘은 비록 두부 잔치지만 | Hôm nay chỉ là bữa tiệc với đậu phụ, |
주말에는 삼겹살 회식 쏠 테니까 | nhưng cuối tuần tôi sẽ khao thịt nướng. |
다들 맛있게 먹는다. 이상! | Mong cả đội ăn ngon miệng. Hết! |
- 잘 먹겠습니다! - 잘 먹겠습니다! | - Xin cảm ơn! - Xin cảm ơn! |
[군인들이 환호성을 지른다] | |
[문이 쾅 열리는 소리] | |
왜 그냥 갑니까? | Sao cô lại trở về? |
나 보러 온 거 아닙니까? | Không phải đến tìm tôi à? |
나중에요, 식사하세요 | Để sau đi, các anh ăn đi. |
(시진) 아니요! | Không đâu. |
지금 봅시다 | Giờ gặp luôn đi. |
돌팔이인 줄 알았더니 아닌가 봐요? | Cứ tưởng ông ấy không qua khỏi chứ. |
- 살렸던데? - 살리라면서요 | - Cô cứu được rồi à? - Anh bảo tôi cứu mà. |
그 말은 또 잘 듣네요 | Chà, cũng nghe lời phết nhỉ. |
의료팀 일은 의료팀이 알아서 하게 두라고 했던 거 같은데 | Nhớ lúc nào đó cô bảo chuyện của đoàn y tế để cô tự lo mà. |
보기보다 뒤끝 있으시네요? | Anh cũng thù dai quá nhỉ? |
강 선생은 하루 새 쿨해졌네요? | Qua một đêm mà cô ngầu lên nhiều nhỉ. |
[조용히 바람이 분다] [새가 운다] | |
고마운 건 | Anh từng nói nếu biết ơn thì chỉ cần cảm ơn mà. |
그냥 고마운 거라면서요 | Anh từng nói nếu biết ơn thì chỉ cần cảm ơn mà. |
[잔잔한 음악] | |
고마웠어요, 믿어줘서 | Cảm ơn anh, vì đã tin tôi. |
많이 무서웠죠? | Cô sợ lắm phải không? |
솔직히 좀, 네 | Nói thật thì cũng… hơi sợ. |
대위님도 무서웠죠? | Đại úy cũng sợ lắm nhỉ? |
나한테는 비교적 익숙한 상황이라 | Tình huống này tôi gặp nhiều rồi. |
(시진) 그리고... | Còn nữa. Có điều này tôi áy náy mà chưa nói ra được. |
마음에 계속 걸렸는데 기회가 없었어요 | Còn nữa. Có điều này tôi áy náy mà chưa nói ra được. |
방송하는 의사도 있어야 한다는 말 | Câu nói cô là bác sĩ lên truyền hình không phải thật lòng. |
진심 아니었습니다 | Câu nói cô là bác sĩ lên truyền hình không phải thật lòng. |
담아두지 않았으면 좋겠는데 | Mong cô đừng để bụng. |
틀린 말도 아닌데요, 뭐 | Anh cũng có nói sai đâu. |
머리에 총구를 들이대도 | Không nên nói vậy với bác sĩ bị chĩa súng vào đầu mà vẫn đòi cứu bệnh nhân. |
환자를 살리겠다는 의사한테는 틀린 말이죠 | Không nên nói vậy với bác sĩ bị chĩa súng vào đầu mà vẫn đòi cứu bệnh nhân. |
정 그러시면 뭐 그런 거 같기도 하고 | Anh nói cũng có ý đúng đó chứ. |
[모연과 시진이 함께 웃는다] | |
그런데 설마, 진짜 쐈겠어요? | Nhưng chả lẽ khi đó anh ta bắn thật? |
아, 안 들을래 | Thôi, tôi không nghe. |
얘기하지 마요 | Anh đừng nói gì hết. Đừng nói gì cả. |
(모연) 얘기하지 마요! | Anh đừng nói gì hết. Đừng nói gì cả. |
- 아아... - (남자) 중대장님! | Trung đội trưởng! |
안녕하세요 강 선생님, 유 대위님 [영어] | Xin chào. Bác sĩ Kang và Đại úy Yoo. |
(무바르트) 두 분의 현명한 판단이... [아랍어] | Nghe nói nhờ quyết định của cả hai mà tôi mới sống đến giờ này. |
(통역사) 두 분의 현명한 판단이 내 목숨을 살렸다고 들었습니다 | Nghe nói nhờ quyết định của cả hai mà tôi mới sống đến giờ này. |
(통역사) 덕분에 신께서는 내게 좀 더 일할 시간을 주셨습니다 | Nhờ vậy mà Thánh Allah cho tôi thêm thời gian để làm việc. |
(통역사) 신의 이름으로 감사드립니다 | Trên danh nghĩa của Thánh Allah, xin cảm ơn. |
심장 쪽에 지병이 있으셔서 스트레스가 가장 위험합니다 | Tim ngài có bệnh nên áp lực công việc rất nguy hiểm. |
당분간 골치 아픈 문제들은 좀 모른 척하고 지내셔야 합니다 | Tạm thời hãy gác lại những vấn đề khiến ngài áp lực. |
역시 의사들은... [아랍어] | Quả nhiên là bác sĩ ở đâu cũng vậy, toàn nói những lời cằn nhằn. |
(통역사) 역시 의사들은 국적을 가리지 않고 잔소리부터 한다고 하시네요 | Quả nhiên là bác sĩ ở đâu cũng vậy, toàn nói những lời cằn nhằn. |
[부드러운 음악] | |
전쟁은 쉽고 평화는 골치 아프죠 | Chiến tranh thì dễ, hoà bình mới khó. |
그래서 독재자들은 오래 사나 봅니다 | Vậy nên những lãnh đạo độc tài mới sống lâu. |
역시 나는 의사보다는 전사와 더 통하는 데가 있습니다 [아랍어] | |
(통역사) 역시 나는 의사보다는 전사와 더 통하는 데가 있습니다 | Quả nhiên tôi hợp với chiến sĩ hơn là bác sĩ. |
(무바르트) 의사 선생의 충고는 [아랍어] | Lời khuyên của bác sĩ, tôi sẽ lưu tâm. |
새겨 듣겠습니다 [아랍어] | Lời khuyên của bác sĩ, tôi sẽ lưu tâm. |
신의 뜻하신 길이 있겠지요 [아랍어] | Tôi còn con đường phải đi theo ý của Thánh Allah. |
훌륭하신 분을 치료할 수 있어서 영광이었습니다 | Rất vinh dự được chữa trị cho người đáng kính như ngài. |
감사는 제가 드려야지요 약소한 감사의 선물입니다 [아랍어] | Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn. Đây là món quà thể hiện tấm lòng. |
(경호원) 단순한 명함이 아닙니다 [영어] | Đây không phải danh thiếp thông thường. |
우리 아랍 동포들이 있는 땅에서는 그 명함이면 언제 어디서 [영어] | Bất cứ khi nào hai người đứng trên đất Ả Rập thì sẽ được người Ả Rập giúp. |
어떤 도움이든 받을 수 있을 겁니다 [영어] | Bất cứ khi nào hai người đứng trên đất Ả Rập thì sẽ được người Ả Rập giúp. |
아... | |
그런데... | Nhưng mà ngài có thể cho chúng tôi hai cái được không? |
기왕 주시는 거 2장 주시면 안 될까요? | Nhưng mà ngài có thể cho chúng tôi hai cái được không? |
사람이 둘인데 | Có đến hai người mà. Cái này có thể bị ngấm nước nữa. |
이게 또 물에 젖을 수도 있고 | Có đến hai người mà. Cái này có thể bị ngấm nước nữa. |
(통역사) 사람이 둘인데 이게 또 물에 젖을 수도 있고 [아랍어] | |
[호탕하게 웃는다] | |
[문 닫는 소리] | |
이 명함이 무슨 프리패스 그런 건가 봐요 | Tấm danh thiếp này đại loại như lệnh bài nhỉ. |
1장만 줘 봐요 확인해보게 | Đưa tôi một cái. Tôi sẽ thử. |
운전 내가 좀 합시다 [영어] | Tôi sẽ lái xe. |
차 좀 빌리자는 소리죠 [영어] | Cho tôi mượn chiếc xe nhé. |
아니, 어떻게 그 명함을 고작 렌터카에 써요? | Sao anh lại dùng danh thiếp để mượn xe vậy? |
렌터카 회사 인수하는 데 쓰는 것도 아니고 | Sao không xin hẳn một hãng xe luôn? |
미친 거 아니에요? | Anh không điên chứ? |
와, 나 이렇게 생각 없는 남자인줄 몰랐네 | Chà, không ngờ anh lại thiếu suy nghĩ đến vậy. |
야망 없어요? | Anh không cần gì à? Còn có cả dầu mỏ này nọ mà! |
아니 그런 석유 그런 거 있잖아요 | Anh không cần gì à? Còn có cả dầu mỏ này nọ mà! |
그 동네 마당만 파면 나오는 거 | Mấy thứ chỉ cần đào lên là có ấy! |
(모연) 그 석유만 떠다 팔아도 | Chỉ cần hút dầu lên bán cũng đủ… |
아, 우리가 생명의 은인인데 | Chúng ta là ân nhân cứu mạng mà. |
저 사람은 뭐든 줄 마음의 준비가 되어 있었다니까요? | Ông ta đã chuẩn tinh thần cho chúng ta bất cứ thứ gì. |
아니 그게 그렇게 억울해요? | Cô thấy oan ức đến mức đó à? |
- (시진) 난 되게 잘 쓴 거 같은데 - 잘 쓰긴 뭘 잘 써요! | - Tôi thấy tôi dùng tốt mà. - Tốt cái gì mà tốt? |
부대 복귀까지 2시간 반 남았고 | Còn hai tiếng rưỡi nữa phải về doanh trại. |
내가 밟으면... | Tôi mà lái nhanh thì… khoảng 30 phút là về đến nơi. |
빛의 속도로 30분이면 되니까 | Tôi mà lái nhanh thì… khoảng 30 phút là về đến nơi. |
앞으로 2시간 동안은 강 선생이랑 데이트할 겁니다 | Tôi còn hai tiếng để hẹn hò với cô. |
아, 미쳤어, 미쳤어 | Trời ơi. Anh điên thật rồi. Chỉ vì hẹn hò mà dùng cái thẻ đó. |
고작 데이트 때문에 그 명함을 썼어 | Trời ơi. Anh điên thật rồi. Chỉ vì hẹn hò mà dùng cái thẻ đó. |
그리고 누가 유 대위님하고 데이트한대요? | Còn nữa, ai đồng ý là hẹn hò với anh? |
의견 물어본 건 아니고 | Tôi không có hỏi ý cô. |
차 한잔합시다 | Đi uống trà đi. |
좀 묻죠, 의견! | Hãy hỏi ý tôi đi. |
[종소리가 울린다] | |
어우, 아까워! 아, 아까워! | Ôi, tiếc chết đi được! |
[잔잔한 음악] | |
이건 내 거니까 건드릴 생각 마요 | Cái này là của tôi, anh đừng đụng vào. |
(모연) 아, 난 뭐에 쓰지? | Nên dùng làm gì đây nhỉ? Hay là tôi lập nghiệp ở Ả Rập? |
이참에 개업을 아예 아랍에 할까? | Nên dùng làm gì đây nhỉ? Hay là tôi lập nghiệp ở Ả Rập? |
아! 같이 사진을 찍었어야 하는 건데! | Ôi! Đáng lẽ phải chụp một tấm ảnh! |
그 사진 병원에 딱 걸어 두면 떼돈 벌 텐데, 그렇죠? | Chỉ cần treo tấm ảnh đó ở bệnh viện là hút khách ào ào rồi! |
강 선생은 왜 의사가 됐어요? | Sao cô lại trở thành bác sĩ vậy? |
국영수를 잘해서요, 특히 수학 | Tôi giỏi môn tự nhiên, nhất là môn toán. |
되게 설득력 있네 | Giải thích có lý ghê. |
의사면 돈도 많이 벌 것 같고 | Bác sĩ thì kiếm được nhiều tiền. |
(모연) 돈에 쫓기는 인생보다는 | Tôi nghĩ rằng thà theo đuổi tiền bạc còn hơn là khổ sở vì túng thiếu. |
돈을 쫓는 인생이 낫다가 내 믿음이고 | Tôi nghĩ rằng thà theo đuổi tiền bạc còn hơn là khổ sở vì túng thiếu. |
남들이 뭐라 하건 | Ai nói gì cũng mặc, tôi bỏ công thì tôi đáng nhận. |
내가 받은 만큼 일하는 게 내 용기고 | Ai nói gì cũng mặc, tôi bỏ công thì tôi đáng nhận. |
병원이란 강남에 개업하는 것이 내 상식이에요 | Mở bệnh viện ở Gangnam là mục tiêu của tôi. |
[한숨 쉰다] | |
속물이라 실망해도 할 수 없어요 | Anh nghĩ tôi tầm thường cũng được. |
왜 강 선생은 계속 나쁜 사람인 척합니까? | Sao cô cứ làm như mình xấu xa vậy? |
돈 때문에 의사된 거로 합의 봤어요, 저랑 | Tôi tin rằng mình làm bác sĩ để kiếm tiền. |
유 대위님이 없는 동안 많은 일이 있었거든요 | Trong thời gian không có anh, đã xảy ra rất nhiều chuyện. |
난 그 사이 꽤 변했고요 | Tôi đã thay đổi rất nhiều. |
그런데 유 대위님은 하나도 안 변한 거 같아요 | Trong khi đó, anh có vẻ không thay đổi chút nào. |
더 잘생겨졌는데 티가 안나나 봅니다 | Tôi đẹp trai lên mà không nhận ra à? |
농담은 여전해요 | Anh vẫn thích đùa như xưa. |
강 선생 웃는 건 더 예뻐졌는데 | Nụ cười của cô còn đẹp hơn xưa. |
[경쾌한 음악] | |
[전화가 울린다] | |
잠깐만요 | Chờ tôi chút. |
(시진) 그래, 나다 | Tôi đây. |
유엔? | Liên Hiệp Quốc? |
누구? | Ai cơ? |
- 미안한데... - (모연) 또요? | - Xin lỗi… - Lại sao nữa? |
- 또 가 봐야 한다고요? - 네 | - Anh lại phải đi à? - Vâng. Còn cái xe… |
- 차는 강 선생이... - 우리 데이트의 끝은 변함이 없네요? | - Anh lại phải đi à? - Vâng. Còn cái xe… Cách kết thúc vẫn như xưa nhỉ? |
한국에서나 여기서나 | Ở Hàn Quốc cũng vậy, ở đây cũng vậy. |
어디 가는데요? | Anh đi đâu vậy? |
규정상 기밀? | Không thể tiết lộ à? |
나는 같이 가면 안 되는 곳이에요? | Là nơi tôi không được đi cùng? |
가면 안 되는 곳은 아니지만 | Không phải nơi cô không được đi, |
데려가서 내가 유리할 게 없습니다 | nhưng đưa cô đi sẽ khó cho tôi. |
- 왜 매번 유리하려고만 해요? - 내가 하는 일 자체가... | - Sao lần nào cũng vậy? - Bản chất công việc tôi làm… |
우리 관계에 불리하니까요 | vốn bất lợi cho chúng ta. |
그래도... | Dù vậy… |
내가 같이 가고 싶다면요 | tôi cứ muốn đi cùng thì sao? |
[잔잔한 음악] | |
(남자) 네, 좋아요 [영어] | Tốt lắm. |
너희들 수고한다, 이제 일하자 [영어] | Mọi người vất vả rồi. Quay về làm việc đi. |
(시진) 오! 캡틴, 캡틴! [영어] | Ồ! Đội trưởng! |
- 저거 봐요 - 마스크 [영어] | - Nhìn kia nhé. - Mặt nạ. |
알겠어요 [영어] | Được rồi. |
- 김치, 하나, 둘, 셋! - 둘, 셋! | - Kimchi, một, hai, ba! - Hai, ba! |
- 김치! - 김치! [둘이서 기분 좋게 웃는다] | - Kimchi! - Kimchi! |
[무거운 음악] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
가자 [영어] | Đi thôi. |
출근해야지 [영어] | Quay lại làm việc. |
힘든 하루였네요 | Hôm nay mệt thật. |
쉬어요 | Cô nghỉ đi. |
동료였어요? | Đồng nghiệp của anh à? |
아까 그 추도식 | Lễ truy điệu lúc nãy ấy. |
오래 참았네요 | Cô nhịn lâu lắm rồi nhỉ. |
차 안에서 내내 궁금했을 텐데 | Ở trong xe có vẻ cô rất muốn hỏi. |
전우였습니다 | Là chiến hữu. |
- 그런데 왜... - 평화를 지키다가요 | Nhưng vì sao… Vì giữ hòa bình. |
그러니까 그 얘기는... | Cho nên anh cũng vì chuyện đó… |
- 그러니까 유 대위님도... - 그러니까 그 얘기는... | - Cho nên Đại úy Yoo… - Nên chuyện đó… |
하지 맙시다 | đừng nhắc đến nữa. |
[잔잔한 음악] | |
봐요 | Cô thấy đấy. |
같이 가면 이렇게 불리하다니까 | Đi cùng nhau sẽ chỉ gặp bất lợi. |
푹 쉬어요 | Cô nghỉ đi nhé. |
[잔잔한 음악] | |
♪ 새파란 하늘 아래 꽃 피는 강산 ♪ [군인들이 다 함께 군가를 부른다] | |
- ♪ 번영의 새 터전에 ♪ - ♪ 번영의 새 터전에 ♪ | |
- ♪ 먼동이 텄다 ♪ - ♪ 먼동이 텄다 ♪ | |
- ♪ 너와 나 조국 앞에 ♪ - ♪ 너와 나 조국 앞에 ♪ | |
- ♪ 바친 젊음이 ♪ - ♪ 바친 젊음이 ♪ | Này anh. |
저기요! | Này anh. |
- ♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪ - ♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪ | |
저, 유 대위님 안 보이는데 어디 가셨어요? | Không thấy Đại úy Yoo Si Jin. Anh ấy đi đâu à? |
본진 가셨습니다 | Đến đại bản doanh. Để chịu kỷ luật. |
징계위 열리는 날이라 | Đến đại bản doanh. Để chịu kỷ luật. |
징계요? 무슨... | Kỷ luật sao? Là sao… |
그 일은 잘 마무리 된 거 아닌가요? | Không phải việc đó đã êm đẹp rồi sao? |
그게 아닌가 보지 말입니다 | Có vẻ không phải vậy. |
명령 위반 죄는 군법대로라면 징역입니다 | Tội kháng lệnh sẽ bị xử ngồi tù. |
다 하지 말라는 수술 죽어도 하겠다고 우기신 분이 | Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư? |
그걸 모르시면 어떡합니까? | Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư? |
[한숨을 쉰다] | |
(남자) 다시 말해 | Tôi nhắc lại, |
명령 불복종 사건에 대해서는 | về việc không phục tùng mệnh lệnh, |
공식적인 징계를 내릴 수는 없다 | tôi không thể ra hình phạt chính thức. |
(남자) 하지만 귀간의 행동을 묵과할 수는 없다는 것이 | Nhưng hội đồng kỷ luật thấy rõ bấy lâu nay cậu phục vụ rất tận tụy. |
징계위원회의 판단이다 | Nhưng hội đồng kỷ luật thấy rõ bấy lâu nay cậu phục vụ rất tận tụy. |
따라서 5월 18일에 있었던 | Vì lẽ đó, hội đồng quyết định quy trách nhiệm về |
불발탄 제거 작업에서 | xử lý sai quy trình tháo gỡ bom, |
규정을 준수하지 않은 책임을 물어 | vào ngày 18 tháng 5. |
감봉 3개월의 징계를 내린다 | Phạt cắt lương ba tháng. |
- 이의 있나? - 없습니다! | - Cậu có ý kiến gì không? - Thưa không. |
또한 귀간은 예정된 소령 진급 심사 대상에서 제외된다 | Ngoài ra, cậu sẽ bị gạch tên khỏi danh sách xét duyệt thăng quân hàm. |
- (남자) 역시 이의 있나? - 없습니다! | - Cậu có ý kiến gì không? - Thưa không. |
(남자) 좋다, 이상! | Tốt, kết thúc! |
단결! | Đoàn kết! |
(시진) 오! | |
어휴... | |
뭔 생각을 하셨길래 이 정도 부비트랩에 걸립니까? | Tâm hồn treo tận đâu hai chân xụi lơ vậy hả? |
너, 이씨, 빠져가지고! | Cái con nhỏ này thật là! |
[시진이 혀를 찬다] | |
- 언제 왔어? - 어제 왔습니다 | - Đến lúc nào thế? - Tôi đến hôm qua. |
그 사이 한 건 하셨더라고요? | Anh cũng chịu khổ nhỉ. |
너무 존경하지는 말고 | Đừng có coi trọng tôi quá. |
야 | Này. |
넌 강남 어디 좋은 데다 개업이나 하지 | Đáng lẽ cô nên mở bệnh viện ở Gangnam đi chứ. |
뭔 군대에 말뚝을 박아서 여기까지 와? | Sao phải lặn lội tới tận đây? |
아니, 이 양반이... | Thật là, cái người này… Tôi cũng có khát vọng chứ! |
저도 야망 있습니다 | Thật là, cái người này… Tôi cũng có khát vọng chứ! |
저 꼭 별 달 겁니다 | Tôi sẽ lấy được sao cho xem. |
선배 사고 친 수위를 봐서는 | Xét thấy năng lực gây họa của tiền bối, chắc tôi sẽ lấy được sao trước. |
이제 제가 먼저 달 수도 있지 말입니다 | Xét thấy năng lực gây họa của tiền bối, chắc tôi sẽ lấy được sao trước. |
오... 축하한다? 응? | Ồ… Vậy chúc mừng nhé. |
오자마자 서 상사님 안 찾는 거 보니 | Vừa đến mà không đi tìm Thượng sĩ Seo ngay, |
(시진) 귀국한 거 안다는 얘기인데 | nghĩa là đã biết chuyện về nước rồi. |
만났습니다 공항에서 | Tôi gặp ở sân bay rồi. |
어쩐지... | Thảo nào. |
공항은 무사해? | Chuyện sân bay ổn chứ? |
아, 선배님은 누구 편입니까? | Tiền bối đứng về phía ai vậy? |
[시진이 헛웃음을 짓는다] 나야 언제나 조국의 편이지 | Dĩ nhiên là đứng về phía tổ quốc. |
[재미있다는 듯 웃는다] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(명주) 어? | |
어디서 많이 본 여자인데? | Hình như tôi gặp cô ta ở đâu rồi nhỉ? |
나도, 가라 | Tôi cũng vậy. Đi nhé. |
저 때문에 벌어진 일인데 어떻게 개입을 안 해요! | Tại tôi mà chuyện ra như vậy, sao có thể ngó lơ được? |
이 책임을 왜 다 유시진 대위님께 묻냐고요! | Trách nhiệm này sao lại đổ hết cho Đại úy Yoo được? |
아무 잘못이 없는데! | - Anh ấy có làm sai đâu? - Sao lại không sai? |
잘못이 왜 없나? | - Anh ấy có làm sai đâu? - Sao lại không sai? |
군인이 명령에 불복종했는데 | Cậu ta đã bất tuân mệnh lệnh đấy! |
아니... | Tôi bảo này… |
당신 의사인데 환자 살렸잖아 그러면 된 거고 | Cô là bác sĩ, cứu người là đúng. |
군 문제는 성격이 다르다니까! | Cô là bác sĩ, cứu người là đúng. Nhưng vấn đề của quân đội lại khác. |
저 거기 있었으니까 제가 참고인으로 증언할게요 | Tôi đã ở đó, tôi có thể làm chứng. |
제가 책임질 부분은 제가 책임진다니까요! | Tôi sẽ gánh chịu phần trách nhiệm của mình. |
이봐요, 의사 선생 | Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không? |
이건 재판이 아닙니다 | Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không? |
징계가 뭔지 몰라요? | Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không? |
(대대장) 유시진이 3개월 감봉에 | Cậu ta bị cắt ba tháng lương, không được thăng chức lần tới. |
소령 진급에서도 누락됐어요 | Cậu ta bị cắt ba tháng lương, không được thăng chức lần tới. |
이런 걸 의사 선생이 책임질 수 있습니까? | Bác sĩ như cô có chịu được thế không? |
[숨을 몰아쉰다] | |
(시진) 단결! | Đoàn kết! |
죄송합니다 나와요 | Tôi xin lỗi. Cô đi theo tôi. |
(모연) 이봐요, 지금 뭐 하는 거예요? | Này anh. Anh đang làm gì vậy? |
그러게 왜 쓸데없는 짓을 합니까? | Sao cô làm trò vô ích vậy? |
쓸데없는 짓요? | Trò vô ích sao? |
- 나 때문에 한 사람 인생이... - 당신 때문이 아닙니다! | - Vì tôi mà đời một người… - Không phải tại cô. |
내가 여자 하나 구하자고 그런 줄 압니까? | Cô nghĩ tôi vì cứu một cô gái mà vậy sao? |
[무거운 음악] | |
한국에서 처음 만난 날 | Lần đầu tôi gặp cô ở Hàn Quốc, cô còn nhớ vết đạn trên người tôi không? |
내 몸에 있던 총상 기억합니까? | Lần đầu tôi gặp cô ở Hàn Quốc, cô còn nhớ vết đạn trên người tôi không? |
특전사 소대장으로 첫 부임하던 날 | Ngày đầu tôi làm Tiểu đội trưởng của Đội Đặc công, một tiền bối đã nói thế này. |
한 선배가 그럽니다 | Ngày đầu tôi làm Tiểu đội trưởng của Đội Đặc công, một tiền bối đã nói thế này. |
'군인은 늘상 수의를 입고 산다' | "Làm quân nhân thì mỗi ngày đều mặc áo liệm. |
'이름 모를 전선에서 조국을 위해 죽어갈 때' | Trên chiến trường thì vô danh. Và khi hy sinh cho Tổ quốc, |
'그 자리가 무덤이 되고' | nơi ngã xuống chính là nấm mồ, quân phục thành áo liệm. |
'군복은 수의가 된다' | nơi ngã xuống chính là nấm mồ, quân phục thành áo liệm. |
'군복은 그만한 각오로 입어야 한다' | Đã mặc quân phục thì phải giác ngộ điều này. |
'그만한 각오로 군복 입었으면' | Đã giác ngộ và khoác lên bộ quân phục |
'매 순간 명예로워라 안 그럴 이유가 없다' | thì sống cho vẻ vang là điều phải làm". |
난 그 선배에게 목숨을 빚졌습니다 | Tôi nợ tiền bối đó mạng sống này. |
그 총상... | Đó là lúc tôi có vết súng bắn ấy. |
그때 입은 총상입니다 | Đó là lúc tôi có vết súng bắn ấy. |
크든 작든 내가 하는 모든 결정에는 | Quyết định dù lớn hay nhỏ của tôi, |
전우들의 명예와 영광과 사명감이 포함된다는 얘기입니다 | đều bao hàm danh dự, vinh quang và mạng sống của đồng đội. |
(시진) 그때 상황도 마찬가지였습니다 | Tình huống hôm đó cũng vậy. |
난 그 모든 것을 포함한 결정을 한 거고 | Tôi đã đưa ra quyết định bao gồm tất cả mọi thứ, |
내 결정에 후회 없습니다 | nên tôi không hề hối hận. |
하지만 그렇다고 해서 | Nhưng nói như vậy, |
군법을 어긴 사실이 무마될 수는 없습니다 | không có nghĩa là được phép vi phạm quân luật. |
군 문제는 군에서 알아서 합니다 | Quân đội sẽ tự biết giải quyết. |
그러니까 강 선생은 좀... | Vì thế bác sĩ Kang… |
내버려 둡니다 | bớt xen vào đi. |
내 걱정이... | Xin lỗi. |
당신 일에 끼어들어... | Vì lo lắng của tôi |
정말 미안하네요 | đã xen vào công việc của anh. |
[모연이 걸어가는 소리] | |
[웅장한 음악] | |
[한숨을 크게 내쉰다] | |
[한숨을 크게 내쉰다] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨을 내쉰다] | |
[한숨을 작게 내쉰다] | |
[훌쩍인다] | |
[전화가 울린다] | |
(대영) 단결! 어디십니까? | Đoàn kết! Anh đang ở đâu? |
무사히 도착하셨습니까? | Anh về nước an toàn chứ? |
저는 지금 길 위에 있습니다 | Tôi đang ở trên. |
(대영) 기로요? | Trên đâu? |
길, 길요 | Đường, là trên đường. |
막사 쪽으로 가는 길 위입니다 | Đang ở trên con đường dẫn về doanh trại. |
막사로 가는 길이란 말씀이십니까? | Ý anh là đang về doanh trai? |
(시진) 아니요 | Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài. |
그냥 길, 긴 길! | Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài. |
로드 말입니다! | Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài. |
아, 뭐, 그건 그렇고 | Ừ, thế nào cũng được. |
명주는 보셨습니까? | Anh gặp Myeong Ju chưa? |
지금 그게 중요합니까? | Giờ chuyện đó quan trọng sao? |
저는 지금 진급도 못 하고 감봉도 됐단 말입니다 | Giờ tôi vừa không được thăng hàm, vừa bị cắt lương đây. |
당연히 감봉되고도 남지 말입니다 | Tất nhiên là phải bị cắt lương rồi. |
(대영) 대체 여자 때문에 얼마를 쓰시는 겁니까? | Anh đã tốn bao nhiêu tiền vì phụ nữ rồi? |
[시진이 가볍게 웃는다] 여자 하나 때문이 아니라 | Không phải vì một phụ nữ. |
전 자국민 보호를 최우선으로 삼는 군인으로서 | Tôi là quân nhân luôn nỗ lực hết mình để bảo vệ nhân dân… |
(대영) 자국민이 예쁘니까 | Vì nhân dân trông rất xinh. |
아, 이 양반이! | Cái tên trời đánh này. |
지금 이러려고 전화하셨습니까? | Anh gọi điện để kháy tôi đó à? |
이러려고 한 건 아닌데 전화한 김에 이러는 겁니다 | Không phải. Đang gọi điện nên tiện thể chọc anh thôi. |
명주는 보시기는 한 겁니까? | Anh đã gặp Myeong Ju chưa? |
(시진) 서 상사 | Thượng sĩ Seo. Có biết phí gọi quốc tế rất đắt không? |
국제 전화비가 얼마인지는 아십니까? | Thượng sĩ Seo. Có biết phí gọi quốc tế rất đắt không? |
대체 여자 하나 때문에 얼마를 쓰시는 겁니까, 예? | Rốt cuộc anh định tiêu bao nhiêu cho phụ nữ vậy? |
[전화 끊기는 소리] | |
[한숨을 쉰다] | |
단결 | Đoàn kết! |
- (시진) 그래, 고생했다 - 네 | - Ừ, cậu vất vả rồi! - Vâng. |
[한숨을 쉰다] | |
(대영) 조리실 찬장에 손 넣어 보십시오 | Thử tìm trong tủ bếp đi. |
(대영) 감봉에, 진급 누락에 | Vừa bị cắt lương, vừa không được xét thăng hàm, |
(대영) 오늘 같은 날은 여러모로 술이 당길 것 같지 말입니다 | một ngày thế này chắc là sẽ thèm rượu lắm đấy. |
[비 내리는 소리] | |
[문이 열린다] | |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì không? |
(모연) 물 좀 마시려고요 | Tôi định uống chút nước. |
그런데 왜 그냥 가요? 마시고 가지 | Vậy sao lại bỏ đi? Uống đã rồi đi chứ. |
혼자 있고 싶으신 것 같아서요 | Trông anh có vẻ muốn ở một mình. |
아니요 같이 있고 싶습니다 | Không. Tôi muốn ở cùng cô. |
(시진) 나 여러 번 얘기했는데 | Tôi đã nói nhiều lần rồi mà. |
가지 말고 와요 이쪽으로 | Cô đừng đi. Đến đây đi. |
[비 내리는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[시진이 헛기침을 한다] | |
물 대신 와인은 어때요? | Thay vì nước, uống chút rượu vang nhé? |
[가벼운 코웃음] | |
파병 군인은 술 못 마십니다 | Lính được điều đi xa không được uống rượu. |
마시려고 꺼낸 거 아니었어요? | Không phải anh định lôi ra uống à? |
아까는 그랬는데... | Tôi định như vậy. |
지금은 목격자가 생겨서 | Nhưng giờ có người nhìn thấy rồi, nên không được nữa. |
망했습니다 | Nhưng giờ có người nhìn thấy rồi, nên không được nữa. |
아까는... | Chuyện lúc chiều… |
뭣 모르고 나대서 미안해요 | xin lỗi vì tôi đã không hiểu chuyện. |
사과는 내가 하려고 했는데 | Tôi còn định xin lỗi cô mà. |
- 같이 한 거로 합시다 - 안 하셨잖아요 | - Coi như cả hai đã xin lỗi. - Anh chưa xin lỗi mà. |
뭘 또 졸아요 | Lại sợ gì nữa vậy? |
(모연) 내가 또 나댔나? | Tôi lại quá trớn à? Sao anh về đây được? |
뭐 타고 왔어요? | Tôi lại quá trớn à? Sao anh về đây được? |
뛰어 왔죠 | Tôi chạy về. |
(시진) 나나 되니까 이 시간에 도착한 겁니다 | Là tôi nên giờ này mới có thể về đến nơi đấy. |
봤는데? | Tôi nhìn thấy cả rồi. Anh ngồi xe về mà. |
아까 차에서 내리는 거? | Tôi nhìn thấy cả rồi. Anh ngồi xe về mà. |
봤구나 | Ra là thấy rồi. |
- 그런데 왜 묻습니까? - 농담 듣고 싶어서요 | Thế sao cô còn hỏi? Vì muốn nghe anh đùa. |
정복 잘 어울려요 | Anh hợp với bộ lễ phục này lắm. |
잘 어울리는 옷 입고 | Dù lời khen này không hợp vì anh mặc đẹp để đi chịu phạt. |
징계 받고 온 사람한테 할 소리는 아니지만 | Dù lời khen này không hợp vì anh mặc đẹp để đi chịu phạt. |
이게 정복인 건 어떻게 알아요? | Sao cô biết đây là lễ phục? |
왜 몰라요? | Sao lại không biết chứ? |
- 여자도 제복 판타지 있어요 - 음... | Phụ nữ cũng mê quân phục mà. |
내가 군인이 된 이유죠 | Bởi thế tôi mới làm quân nhân. |
[부드러운 음악] | Bởi thế tôi mới làm quân nhân. |
[비 내리는 소리] | |
맛있습니까? | Có ngon không? |
조금? | Cũng ngon. Anh thích rượu không? |
술 좋아해요? | Cũng ngon. Anh thích rượu không? |
같이 영화 보고 | Tôi đã rất muốn cùng cô đi xem phim rồi uống vài ly rượu. |
술도 한잔하고 싶었는데 | Tôi đã rất muốn cùng cô đi xem phim rồi uống vài ly rượu. |
완벽한 데이트가 될 뻔했네요 | Suýt nữa thì đó đã là buổi hẹn hò hoàn hảo. |
영화는 봤습니까? | Cô có xem phim không? |
아니요 | Không. |
왜... 안 봤습니까? | Sao… cô lại không xem? |
누군가와... | Bởi vì đó là phim tôi định xem cùng ai đó. |
같이 보려고 했던 영화니까요 | Bởi vì đó là phim tôi định xem cùng ai đó. |
(모연) 그리고 생각했죠 | Với lại tôi nghĩ rồi. |
다음에 남자랑 영화 볼 때는 | Lần sau có xem phim cùng đàn ông, |
재밌는 영화는 피해야겠다 | phải tránh những phim thú vị. |
그 영화 천만 될 때까지 기사가 매일 쏟아지는데 | Vì ngày nào báo đài cũng sẽ đưa tin về nó. |
그 영화는... | Bộ phim đó cứ khiến tôi nhớ đến anh Yoo Si Jin. |
나한테 곧 유시진이라 자꾸 생각이 났거든요 | Bộ phim đó cứ khiến tôi nhớ đến anh Yoo Si Jin. |
[비 내리는 소리] | |
허! | |
되게 먹고 싶은가 봐요? | Có vẻ anh rất muốn uống. Đây. |
(모연) 음? | |
방법이 없지는 않죠 | Có cách để không trực tiếp uống. |
[빗소리가 크게 울린다] | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
(모연) 유시진 대위님이 | Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không? |
정확히 어떤 일을 하는지 아세요? | Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không? |
(시진) 내가 쓸데없이 신의 뜻을 거슬렀네 | Tôi đã làm trái với ý trời vô ích. |
죽어가던 이유가 분명 있었을 텐데 | Rõ ràng có lý do để phải chết. Nhanh lên! Một bên sập rồi! |
(남자) 빨리! 한 쪽이 부러져요! | Nhanh lên! Một bên sập rồi! |
(모연) 아, 살려 줘요! 나 좀 살려 주세요! | Cứu tôi với! Cứu tôi! |
(시진) 조금만 기다려요 내가 갈게요, 내가 찾을게요 | Đợi tôi một chút. Tôi đến ngay đây. |
(모연) 누구 송별회인데요? | Tiệc chia tay ai vậy? |
(최 중사) 중대장님 송별회입니다 | Chia tay Trung đội trưởng. |
유 대위님요? | Đại úy Yoo sao? |
♪ 기적인데 ♪ |
No comments:
Post a Comment