Search This Blog



  태양의 후예 4

Hậu Duệ Mặt Trời 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




이 환자 살릴 수 있습니까?Cô cứu được bệnh nhân này chứ?
네?Sao?
확실한 건 열어봐야 알겠지만Phải mổ mới biết,
(모연) '빌리어리 트랙트' 부근 어딘가에 블리딩...- nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật… - Đừng nói phức tạp.
복잡한 얘기는 됐고- nhưng có vẻ đâu đó gần ống mật… - Đừng nói phức tạp.
살릴 수 있는지 없는지만 대답해요Trả lời tôi có cứu được không. Với tư cách bác sĩ.
의사로서Trả lời tôi có cứu được không. Với tư cách bác sĩ.
[무전기 소리]Tên khốn này, cậu làm gì thế?
(대대장) 너 이 새끼 지금 뭐 하는 거야!Tên khốn này, cậu làm gì thế? Trả lời đi.
대답해요Trả lời đi.
살릴 수 있어요Tôi có thể.
[무전기 끄는 소리]
그럼 살려요Vậy thì cứu đi.
[웅장한 음악]
[모두가 총을 든다]
베드, 수술실로 옮깁니다Hãy đưa bệnh nhân đến phòng mổ.
물러서! 마지막 경고다! [영어]Lùi ra sau! Tôi cảnh cáo lần cuối!
지금부터 의료진과 환자 보호가Từ giờ phút này, bảo vệ đội y tế và bệnh nhân
우리의 제1 임무다là nhiệm vụ hàng đầu của ta.
(시진) 전 팀원Toàn đội, xếp hàng trước nòng súng đi.
총구 앞에 정렬Toàn đội, xếp hàng trước nòng súng đi.
이 시간 이후 이를 위협하는 누구에게든Từ bây giờ cả đội được phép nổ súng
대응 사격을 허가한다đối với bất cứ ai uy hiếp ta.
이봐 캡틴 [영어]Nghe đây, Đội trưởng.
당신 지금 무슨 짓을 벌이는 건지 알고 이러는 거야 [영어]Cậu có biết việc này sẽ có hậu quả gì không?
당신은 당신이 지켜야 할 것을 지켜 [영어]Anh làm việc của mình đi.
의사는 환자를 살리고 [영어]Bác sĩ thì phải cứu người.
우리는 우리가 [영어]Còn tôi phải bảo vệ
지킬 것을 지킨다 [영어]điều phải được bảo vệ.
이동하겠습니다Chúng tôi vào đây.
[웅장한 음악]
(수석 비서관) VIP는 수술실로 들어갔습니다VIP đã được chuyển vào phòng phẫu thuật.
우리 군은 무라바트 의장 경호팀과 대치 중이랍니다Quân ta và đội cảnh vệ của chủ tịch đang đối đầu. Chĩa súng vào nhau rồi.
총까지 겨누고Quân ta và đội cảnh vệ của chủ tịch đang đối đầu. Chĩa súng vào nhau rồi.
의학적으로는 우리 의료진의 선택이 옳습니다Về mặt y học, phe ta đang làm đúng.
지금 의학적인 판단이 중요한 게 아니잖습니까!Thời điểm này phán đoán y học còn quan trọng sao?
상대가 아랍 연맹의 무바라트 의장입니다!Đối tượng là chủ tịch Mubarak của Liên đoàn Ả Rập đấy!
천에 하나 만에 하나 잘못되면요?Sai một li là đi đời luôn đấy!
일이 잘못되면 우리 정부는Chỉ cần một chút sai sót, quan hệ của ta và cả Liên đoàn Ả Rập sẽ nguy to!
아랍 연맹 국가들 전체와 문제가 생길 겁니다Chỉ cần một chút sai sót, quan hệ của ta và cả Liên đoàn Ả Rập sẽ nguy to!
수술 시작합니다 메스Bắt đầu phẫu thuật. Dao mổ.
[긴장감이 도는 음악]
(대대장) 야, 이 미친놈들아! 당장 중단 안 시켜! [무전기 소리]Này, mấy tên thần kinh. Mau dừng lại ngay cho tôi!
유시진이! 서대영이! [무전기 소리]Yoo Si Jin! Seo Dae Yeong!
왜 아무 놈도 대답이 없어!Sao không ai trả lời hả?
[구급차 사이렌이 울린다]
[기계 경고음이 울린다]
[무전기가 떨어지는 소리]
단결! 사단 특전사 병력들 완전 무장으로 연병장 집결 중입니다!Đoàn kết! Đội đặc nhiệm đang tập hợp với đầy đủ vũ trang. Đội Taebaek…
- 태백부대에 에프피콘 1급... - 난 귀 없냐?Đội đặc nhiệm đang tập hợp với đầy đủ vũ trang. Đội Taebaek… Chẳng lẽ tôi điếc à? Tôi biết rồi, mau chuẩn bị xe!
알았으니까 차나 대기시켜!Chẳng lẽ tôi điếc à? Tôi biết rồi, mau chuẩn bị xe!
단결!Đoàn kết.
야, 이 자식들아!Này, mấy tên khốn. Vì các cậu mà phải lệnh FPCON cấp 1 đã phát đi.
지금 너희들 때문에 에프피콘 1급 발령됐어Này, mấy tên khốn. Vì các cậu mà phải lệnh FPCON cấp 1 đã phát đi.
전쟁 나게 생겼다고 이제Chiến tranh sắp sửa nổ ra rồi.
(대대장) 거기 무전 듣고 있는 놈들 중에 아무나 유시진한테 똑똑히 전해Bất cứ ai đang nghe hãy nói rõ để Yoo Si Jin biết.
당장 의사 끌어내서 수술 중단시키고Mau lôi đội y tế ra và dừng phẫu thuật. Giao tên VIP Ả Rập lại đi.
VIP 아랍 애들한테 넘기라고 안 그럼Mau lôi đội y tế ra và dừng phẫu thuật. Giao tên VIP Ả Rập lại đi.
내가 가서 항명죄로 다 쏴버린다고!Không thì tôi sẽ đến đó bắn chết hết vì tội kháng lệnh!
[무거운 음악]
시작하면 돌이킬 수 없는 거다Là một đi không trở lại đấy. Nếu muốn đổi ý…
- 생각 바뀐 거면 - 선배 여기요Là một đi không trở lại đấy. Nếu muốn đổi ý… Ở bên này.
[기계음이 울린다]Ở bên này.
이거 '라지스트 섭코스탈 인시전' 맞죠?Đây là vết mổ dưới sườn đúng không?
차트에는 수술 기록 없었는데요?Trong bệnh án không thấy có ghi.
그러니까...Vậy mới nói. Nếu không tự kiểm tra
(모연) 직접 확인한 것 말고는Vậy mới nói. Nếu không tự kiểm tra
아무것도 믿어서는 안 되는 수술이야, 이 수술thì không thể tuỳ tiện tin gì hết.
그래, 그래서 위험한 거야 이 수술Vậy nên cuộc phẫu thuật này rất mạo hiểm.
환자도, 우리도, 밖에 군인들도Cả bệnh nhân, cả chúng ta và quân nhân ngoài kia.
위험하다고 손 떼면 이 환자는 죽잖아요Cứ nghĩ vậy mà từ bỏ thì bệnh nhân này sẽ chết.
의사로서 우리는 선택의 여지가 없고Với tư cách bác sĩ, chúng ta chỉ có lựa chọn này thôi.
[긴장감이 도는 배경음]
(모연) 개복합니다Bắt đầu mổ bụng.
지금 당신들은 16억 아랍인들의 [영어]Các người đang cắm dao vào trái tim của hoà bình,
평화의 심장에 칼을 댄 겁니다 [영어]đại diện cho 1,6 tỷ người Ả Rập.
수술이 필요한 환자에게 그저 의사의 치료가 [영어]Bác sĩ của chúng tôi chỉ đang điều trị cho bệnh nhân
시작된 것 뿐입니다 [영어]cần phẫu thuật mà thôi.
(송 선생) 혹시나 했는데 역시나Đúng như dự đoán rồi. Có dấu vết từng phẫu thuật túi mật.
이 환자 GB 수술 흔적이 있어Đúng như dự đoán rồi. Có dấu vết từng phẫu thuật túi mật.
조직들 간에 유착이 심해요Các bộ phận dính chặt. Phải bắt đầu cắt bỏ từ chỗ này.
이거부터 제거하고 들어가죠Các bộ phận dính chặt. Phải bắt đầu cắt bỏ từ chỗ này.
순서대로, 확실하게Theo thứ tự, thật chính xác. Dao mổ điện.
보비Theo thứ tự, thật chính xác. Dao mổ điện.
[경고음이 울린다]
혈압이 급격히 떨어지고 있어요!Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng.
(하 간호사) 출혈이 너무 심합니다Huyết áp đang tụt rất nhanh. Xuất huyết nghiêm trọng.
피 좀 짜 주세요, 빨리!Bóp túi truyền máu, nhanh lên.
(하 간호사) 혈압 더 떨어집니다!- Huyết áp lại giảm nữa. - Làm sao đây?
(치훈) 어떡해요?- Huyết áp lại giảm nữa. - Làm sao đây?
이 환자 잘못되면 우리 다 죽는 거 아니에요?Bệnh nhân này bị sao thì chúng ta đều sẽ chết ư?
나 이제 애 아빠인데...Giờ tôi là bố rồi mà.
만약 수술이 잘못되면 [영어]Nếu phẫu thuật thất bại,
당신들 모두 무사하지 못할 겁니다 [영어]các người sẽ không yên đâu.
[긴장감이 도는 음악]
알라신의 뜻이라면 [아랍어]Nếu là ý của thánh Allah,
신의 뜻대로 이루어지겠죠thì thuận theo Người đi.
안 되겠어Không được rồi.
강모연, 시간 없어Kang Mo Yeon, hết thời gian rồi.
이 유착된 부위들만 대충 제거하고Xử lý sơ lớp kết dính thôi, cầm máu trước đã.
출혈부터 잡고Xử lý sơ lớp kết dính thôi, cầm máu trước đã.
정 선생님, 더 빨리 수혈하세요Y tá à, mau truyền máu.
이 정도 출혈량 버틸 만큼은 우리 블러드 충분해요Chúng ta có đủ máu để ứng phó xuất huyết ở mức này.
(모연) 유착 조직부터 제거하고 출혈 잡으면 돼Loại phần kết dính rồi mới lo cầm máu.
처음 계획대로 순서대로 확실하게Lần lượt, chính xác như kế hoạch ban đầu.
- (치훈) 하지만... - (모연) 애 아빠는 그만 징징대고- Nhưng mà… - Ông bố trẻ, bớt nhõng nhẽo đi.
팩 RBC 10개 더 가져와Lấy thêm mười túi máu ra đây.
[수술 소리]
다시 시작하죠Bắt đầu lại nào.
[송 선생이 헛기침을 한다]
유착 제거 계속합니다Tiếp tục xử lý phần kết dính.
(대대장) 상황 어떻게 돌아가? [무전기 소리]- Tình hình thế nào rồi? - Vẫn đang phẫu thuật.
계속 수술 중입니다- Tình hình thế nào rồi? - Vẫn đang phẫu thuật.
[헬리콥터 소리]
아랍 주치의 도착한 것 같습니다Hình như bác sĩ chủ trị của Ả Rập đã đến nơi.
[헬리콥터 소리]
[경고음이 울린다]
[송 선생이 안도의 한숨을 내쉰다]
됐어Được rồi.
이제 '애니어리즘' 다 잡았어Xử lý phình mạch xong rồi.
혈압 안정되고 있어요Huyết áp đã ổn định trở lại.
[송 선생의 한숨]
[부드러운 음악]
좋아요Tốt rồi. Giờ lau sạch hết và khâu mạch máu lại là xong.
(모연) 이제부터 차분히 주변 정리하고 혈관 봉합할게요Tốt rồi. Giờ lau sạch hết và khâu mạch máu lại là xong.
[송 선생과 치훈이 안도의 한숨을 내쉰다]
외과적 조치는 잘 된 것 같군요 [영어]Xử lý xuất huyết rất tốt đấy.
흉터는 남을 겁니다 [영어]Sẽ để lại sẹo đó.
제대로 된 차트를 보내 주셨으면 [영어]Nếu có bệnh án chính xác,
흉 안 남게 마무리할 시간이 있었을 텐데요 [영어]thì đã có thể không để lại sẹo.
모든 수술은 의식을 온전히 [영어]Mọi ca phẫu thuật phải chờ lúc tỉnh lại
회복해야 성공적으로 끝나는 겁니다 [영어]mới biết có thành công không.
[송 선생의 한숨 소리] 계속 걱정해야 할 겁니다 [영어]Các người cứ lo tiếp đi.
우리가 당신처럼 계속 걱정만 했다면 [영어]Nếu chúng tôi mải lo như ông nói
당신은 이분 시신이나 수습하러 왔겠죠 [영어]thì giờ ông ấy đã chết rồi.
지금도 아니란 보장은 없죠 [영어]Bây giờ cũng chưa chắc chắn đâu.
[남자가 걸어 나간다]
누가 모르냐?Mình ông biết vậy chắc?
[모연이 한숨을 내쉬며 앓는 소리를 낸다]
[모연이 앓는 소리를 낸다]
괜찮아?Cô có sao không?
[송 선생이 한숨을 내쉰다]
여기는 내가 있을 테니까 넌 가서 좀 쉬어Tôi sẽ ở đây trông, cô về nghỉ ngơi đi.
(모연) 괜찮아요Tôi không sao.
배고파서요Tôi chỉ đói thôi.
하 선생님이랑 최 선생 챙겨서 먼저 뭐 좀 먹어Đi ăn cùng với bác sĩ Ha và bác sĩ Choi đi.
이따 교대할 수도 있으니까Để lát nữa thay ca cho nhau.
Vâng ạ.
그런데요Nhưng mà chị Kang này,
안 깨어나면 어쩌죠?lỡ ông ấy không tỉnh lại thì sao?
'히패틱 아터리 애니어리즘' 케이스 리포트 하나 나올 거고Thì sẽ có bản báo cáo ghi "Phình động mạch gan",
[숨을 들이마신다]
세계사가 좀 바뀌겠지và lịch sử thế giới biến đổi chút ít.
회복 과정에서 문제가 생길 수도 있는 겁니까?PHÒNG NGOẠI GIAO NHÀ XANH Việc phục hồi có thể phát sinh bất thường?
혈복강 수술은 잘 끝났습니다만Tuy phẫu thuật khoang bụng đã thành công, vẫn có thể xảy ra di chứng hậu phẫu.
수술 후 재출혈이나 간부전 등...Tuy phẫu thuật khoang bụng đã thành công, vẫn có thể xảy ra di chứng hậu phẫu.
해설은 됐습니다Không cần giải thích.
수술의 결과가 남았을 뿐입니다Chỉ cần chờ kết quả phẫu thuật thôi.
무력 충돌 같은 최악의 마찰은 피했지만Chúng ta có thể tránh xung đột vũ lực
외교적 대응을 위해서는 명분이 필요합니다nhưng về mặt ngoại giao thì cần giải pháp hợp tình hợp lý.
책임자에 대한 선제적 조치를 취해야 하지 않겠습니까?Cần xử lý thích đáng với người có trách nhiệm nhỉ.
[둘 다 한숨을 쉰다]
사령관이다Tư lệnh đây. Mau nối máy với đội.
통신대 연결해Tư lệnh đây. Mau nối máy với đội.
(특전사령관) 알파팀 서대영 들리나? [무전기 기계음]Seo Tae Young của đội Alpha, cậu nghe rõ không?
나 사령관이다Tôi, Tư lệnh đây.
단결! 상사 서대영Đoàn kết! Thượng sĩ Seo Dae Yeong.
유시진 대위Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh.
명령 불복종으로 보직 해임시키고Đại úy Yoo Si Jin bị bãi nhiệm do chống lại mệnh lệnh.
영내 구금 대기시켜Chuẩn bị bắt giữ đi.
안다 [잔잔한 음악]Tôi biết.
내 부하로서 너희들은 부끄럽지 않았다Tôi không hề xấu hổ vì có cấp dưới như vậy.
수고들 했다Các cậu vất vả rồi.
하지만 명령은 변화 없다Nhưng mệnh lệnh thì không thay đổi.
(특전사령관) 조치해Thực thi đi.
[시진이 조끼를 벗는다]
(공 하사) 하사 공철호Hạ sĩ Gong Cheol Ho.
유시진 대위Đại úy Yoo Si Jin. Do không phục tùng lệnh,
(대영) 명령 불복종으로Đại úy Yoo Si Jin. Do không phục tùng lệnh,
중대장에서 보직 해임하고 영내 구금 대기합니다anh bị cách chức chỉ huy trung đội và tạm thời bị giam giữ.
[잔잔한 음악]
도망가는 거 아니고 잡혀가는 겁니다 [영어]Tôi không chạy trốn đâu, tôi sẽ chấp nhận được giải đi.
후속 조치 잘 부탁드립니다Phần còn lại nhờ anh xử lý nhé.
[귀뚜라미 울음 소리]
저 아저씨는 진짜 우리 감시하는 거예요?Ông chú kia đang canh chừng chúng ta à?
컵라면 얻어 먹고 싶어 있는 거 같지는 않네요Trông không giống như muốn ăn mì gói.
[한숨을 조용히 내쉰다]
아직 3분 안 됐어요Chưa được ba phút đâu.
아니요À không.
나 거즈 똑바로 세었나 자꾸 헷갈려서요Tôi đã đếm đi đếm lại số băng gạc mà cứ nhầm.
설마 환자 뱃속에 넣고 꿰맨 건 아니겠죠?Không lẽ tôi lại để quên trong bụng bệnh nhân rồi à?
[치훈이 긴장된 듯 웃는다]
아니 무슨 그런 농담을...Đùa kiểu gì kỳ cục vậy?
그리고 그런 거 우리 하 선생님이 칼같이...Y tá Ha vốn sắc bén như dao mà…
다시 가서 세볼까?Chúng ta đếm lại nhé?
- 원래 몇 개였지? - 뭔 소리예요, 지금?- Hồi đầu có bao nhiêu? - Đang nói gì vậy chứ?
(대영) 명령에 따라Theo lệnh,
현 시간 부로 이곳 보급 창고에서 영내 구금 대기합니다anh sẽ tạm thời bị giam tại kho quân nhu từ giờ để chờ lệnh.
[시진이 한숨을 쉰다]
기왕이면 부식 창고로 해 주시지Ít ra cũng phải ở kho lương thực chứ.
[시진이 한숨을 쉬며 웃는다]
단결!Đoàn kết.
서대영이 너 나가 있어Seo Dae Yeong ra ngoài.
단결Đoàn kết.
(대대장) 야, 이 미친놈아Này, thằng khốn thần kinh.
지휘관은 영창 가고 아주 부대 꼬라지 잘 돌아간다Chỉ huy bị giam thì chắc cả đội không loạn mấy đâu nhỉ.
- 면목 없습니다 - 면목 없을 짓을 왜 해, 그러니까- Tôi thấy vô cùng hổ thẹn. - Thế sao còn làm chuyện hổ thẹn?
네가 한 짓 때문에 지금 몇 사람 모가지가 날아 가게 생긴 줄 알아?Biết vì cậu mà có bao nhiêu người sống dở chết dở không?
- 변명의 여지 없습니다 - 없지, 없어야지!- Tôi không có gì để biện minh. - Tất nhiên là không.
[대대장이 한숨을 쉰다]
사고만 안 치면 때마다 진급에 별이란 별은 다 달 놈이Chỉ cần không gây hoạ thì mỗi năm đều sẽ được lên cấp dễ dàng.
(대대장) 자기 발목을 자기가 잡아?Việc gì phải tự bắn vào chân?
후회 없습니다Tôi không hối hận.
모든 결정은 제가 했습니다Tất cả quyết định là của tôi.
책임도 전부 제가 지겠습니다Tôi sẽ gánh mọi trách nhiệm.
너 그 말 진짜 책임져Nhớ chịu trách nhiệm về những lời này đấy.
유 대위님 어딨어요?Đại úy Yoo đang ở đâu?
구금 대기 중입니다 면회 안 됩니다Đang bị tạm giam. Không được phép gặp ai.
부탁 드려요 딱 5분만요, 네?Cho tôi gặp đi, chỉ năm phút thôi.
[문 열리는 소리]
야, 서대영이!Seo Dae Yeong, bác sĩ điên khùng tên Kang Mo Yeon ấy đang ở đâu?
그 강모연인가 뭔가 하는 정신 나간 의사 어딨나Seo Dae Yeong, bác sĩ điên khùng tên Kang Mo Yeon ấy đang ở đâu?
가서 데려와, 어떻게 생겼나 낯짝이나 보게Đưa cô ta đến đây, để tôi xem mặt mũi ra sao.
- VIP 깨어나면 그때... - 제가...- Nếu VIP tỉnh dậy thì… - Tôi…
강모연입니다là Kang Mo Yeon.
VIP는...VIP thế nào rồi? Vẫn chưa tỉnh à?
아직이오?VIP thế nào rồi? Vẫn chưa tỉnh à?
지켜보는 중입니다Vẫn đang theo dõi ạ.
그런 말은 누가 못 해Ai mà chẳng nói được vậy? Nếu không tỉnh thì sao?
지켜봤는데 안 깨어나면?Ai mà chẳng nói được vậy? Nếu không tỉnh thì sao?
진단과 치료는 모두 의학적으로 합리적인 선택이었습니다Chẩn đoán và chữa trị là lựa chọn hợp lý mang tính y học.
당당하시네Đáo để thật nhỉ?
병원 잘려도 개업하면 된다 이거지Bị đuổi việc thì mở bệnh viện tư là được chứ gì? Cô giỏi lắm mà.
잘 나가는 의사시니Bị đuổi việc thì mở bệnh viện tư là được chứ gì? Cô giỏi lắm mà.
유시진이 인생은 끝장내놓고Còn cuộc đời Yoo Si Jin sẽ chấm hết.
현재 상황, 십수 년 군 경력에 출세 길은 이미 날려 먹었고Tình hình này, hơn chục năm thăng tiến trong quân đội đã thành mây khói.
VIP 안 깨어나면 남은 인생까지 시원하게 날리는 거고Nếu VIP không tỉnh lại, phần đời còn lại của cậu ta cũng tiêu.
의사 선생 그 합리적 선택 덕에...Đều nhờ lựa chọn hợp lý của cô đấy.
[귀뚜라미 울음 소리]
[대대장이 한숨을 쉰다]
[모연이 한숨을 쉰다]
그래도 깨어나게 합시다Phải giúp ông ta tỉnh dậy.
그래야 의사 선생이나Như vậy chúng ta mới giữ được đầu.
내 모가지는 무사할 테니Như vậy chúng ta mới giữ được đầu.
이건 부탁이오Nhờ cả vào cô.
[대대장이 걸어가는 소리]
단결Đoàn kết.
- VIP 상황 보고는 시간마다... - (대대장) 됐고- Tôi sẽ liên tục báo cáo… - Không cần.
너도 꼴 보기 싫으니까 빨리 짐 싸서 공항으로 가Tôi chán nhìn mặt cậu rồi, mau dọn hành lý ra sân bay.
전출 명령 변동 없으니까Lệnh chuyển binh vẫn giữ nguyên.
물론 그렇습니다만Dĩ nhiên tôi sẽ đi, nhưng trong lúc vắng mặt Trung đội trưởng…
중대장 부재 시에는 부중대장인 제가...Dĩ nhiên tôi sẽ đi, nhưng trong lúc vắng mặt Trung đội trưởng… Mạnh miệng như vậy thì sao không cản cậu ta lại?
넌 이 자식아 아까 이렇게 따지고 말렸어야지Mạnh miệng như vậy thì sao không cản cậu ta lại?
너도 명령 불복으로 징계 때려 줘?Hay tôi phạt cả cậu vì không phục tùng lệnh?
임시 중대장은 최 중사 네가 맡고Trung đội trưởng tạm thời để cho Trung sĩ Choi đảm nhiệm.
서대영이 넌 명령대로 귀국해, 알았어?Seo Dae Yeong lập tức về nước theo lệnh, rõ chưa?
예, 알겠습니다Vâng, đã rõ.
[귀뚜라미 울음 소리]
그리고 너희들, 내 얘기 잘 들어Các cậu nghe rõ lời tôi dặn.
혹시 본국 가서 조사받게 되더라도Nếu về nước mà bị điều tra,
이 사건 책임은 유시진이 단독으로 갈 거야hãy khai rằng tất cả đều do Yoo Si Jin tự ý hành động.
명심해라Nhớ lấy.
출발해Đi thôi.
[차 시동 걸리는 소리]
지금 가시는 겁니까?Anh đi bây giờ sao?
21시에 출발입니다Xuất phát lúc 21:00.
[귀뚜라미 울음 소리]
안 갈 생각은 없는 겁니까?Anh không hề có ý định ở lại à?
이번에는 그냥 개겨보시죠?Lần này cứ làm trái lệnh xem sao.
제 도망은 의지가 아니라 명령입니다Tôi trốn không phải vì ý chí mà là vì mệnh lệnh.
이런 상황에 먼저 가서 죄송합니다Rất xin lỗi vì không ở lại trong lúc này.
전출 신고하겠습니다Xin phép báo cáo chuyển đội.
에이...
보직 해임돼서 이제 직속상관도 아닌데Tôi bị bãi nhiệm rồi, không còn là cấp trên nữa.
무슨 신고입니까?Báo cáo gì chứ?
[시진이 발로 땅을 찬다]
오늘...Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn.
저의 직속상관이 내린 명령은Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn.
모두 옳았습니다Hôm nay cấp trên của tôi đã ra lệnh vô cùng đúng đắn.
또 오늘... [잔잔한 음악]Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào.
저의 직속상관이 내린 모든 명령은Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào.
명예로웠습니다Và hôm nay mọi mệnh lệnh cấp trên của tôi đưa ra đều đáng tự hào.
조국에서 뵙겠습니다 중대장님Hẹn anh ở quê nhà, Trung đội trưởng.
소주는 제가 사겠습니다Tôi sẽ mời một bữa ra trò.
무박 3일Nhậu ba ngày liền.
[시진과 대영이 함께 웃는다]
신고합니다!Tôi xin báo cáo.
상사 서대영은 2015년 5월 24일 부로Thượng sĩ Seo Dae Yeong, ngày 24 tháng 5 năm 2015,
특수전사령부로 전출을 명 받았습니다nhận lệnh trở về Bộ Tư lệnh Đặc chủng.
이에 신고합니다Báo cáo hết. Đoàn kết!
단결!Báo cáo hết. Đoàn kết!
단결Đoàn kết!
20시 50분, 딱 10분만입니다Đến 20:50. Cô có 10 phút thôi.
[귀뚜라미 울음 소리]
(모연) 저...Tôi, Kang Mo Yeon đây.
강모연인데요Tôi, Kang Mo Yeon đây.
출발하자Đi thôi.
예, 출발하겠습니다Vâng, tôi xuất phát đây.
[차 시동 거는 소리]
[귀뚜라미 울음 소리]
[시진이 희미하게 한숨을 쉰다]
되게 반갑네?Gặp lại cô mừng thật.
나 면회 온 겁니까?Cô đến thăm tôi à?
미안해요Tôi xin lỗi.
강 선생 사과할 일 한 거 없는데Không có gì phải xin lỗi cả.
환자가...Bệnh nhân… vẫn chưa tỉnh lại.
아직 안 깨어나요Bệnh nhân… vẫn chưa tỉnh lại.
이 남자 저 남자...Người này rồi lại người kia. Không phải cô lo cho nhiều người quá rồi à?
너무 걱정하는 남자가 많은 거 아닙니까?Người này rồi lại người kia. Không phải cô lo cho nhiều người quá rồi à?
(시진) 헤프게 굴지 말고Đừng có mà gặp ai cũng giúp.
강 선생은 이 시간 이후Từ giờ phút này, cô chỉ được lo cho tôi thôi.
내 걱정만 합니다Từ giờ phút này, cô chỉ được lo cho tôi thôi.
[부드러운 음악]
아까 보니까Lúc nãy nhìn cô mới thấy,
강 선생이 전에 했던 얘기 진짜던데?có vẻ lời cô nói lúc trước là sự thật.
[모연이 한숨을 쉰다]
뭐가요?Chuyện gì cơ?
- 수술실에서 섹시하다던 말 - (모연) 그런데 왜 그랬어요?Chuyện trong phòng mổ rất gợi cảm. Mà sao anh làm vậy?
아까 그 상황...Tình huống lúc nãy ấy, rõ ràng anh được lựa chọn.
선택할 수 있었잖아요Tình huống lúc nãy ấy, rõ ràng anh được lựa chọn.
그렇게 안 될 수도 있었잖아요Chuyện đâu nhất thiết phải ra thế này.
(시진) 말했잖아요Tôi đã nói rồi mà.
'미인과 노인과 아이는 보호해야 한다'가"Phải bảo vệ người đẹp, người già và trẻ nhỏ".
내 원칙이라고Đó là nguyên tắc của tôi.
미인과 노인Người đẹp và người già.
눈앞에 둘이나 있는데Cả hai đều ở trước mắt, làm sao ngó lơ được?
보호 안 할 재간이 있나?Cả hai đều ở trước mắt, làm sao ngó lơ được?
오늘 아주 용감했어요Hôm nay cô đã rất dũng cảm.
(시진) 압니까?Cô biết chứ?
[모연이 조용히 흐느낀다]
[모연이 흐느낀다]
웁니까, 지금?Cô khóc đấy à?
[모연이 숨을 몰아 쉬고 코를 훌쩍인다]
거기 안은 괜찮아요?Trong đó có ổn không? Anh có cần thêm gì không?
(모연) 뭐 필요한 거 없어요?Trong đó có ổn không? Anh có cần thêm gì không?
C4나 RDX 부탁합니다Nhờ cô mang C4 hoặc RDX cho tôi.
그게 뭔데요Đó là cái gì?
폭탄입니다Là bom.
좀 전까지는 괜찮았는데Lúc nãy còn thấy ổn, mà giờ lại muốn phá tung cửa để ra ngoài.
방금 문 부수고 나가고 싶어졌습니다Lúc nãy còn thấy ổn, mà giờ lại muốn phá tung cửa để ra ngoài.
누구 때문에Vì ai đó.
[웃는다]
♪ 처음부터 그대였죠 ♪
[한숨 쉰다]
이 와중에 농담이 나와요?Lúc này mà anh còn đùa được à?
안 되는데...Theo lẽ thì không nên.
그 어려운 걸 자꾸 해냅니다Nhưng người làm ra chuyện không tưởng
내가là tôi mà.
♪ 단 한 번의 스침에도 ♪
♪ 내 눈빛이 ♪
시간 다 됐나봐요Sắp hết giờ rồi.
♪ 말을 하죠 ♪
♪ 바람처럼 ♪
(모연) 이거요Anh cầm đi. Chắc có lúc cần đến.
아무래도 필요할 거 같아서Anh cầm đi. Chắc có lúc cần đến.
♪ 인연이 아니길 바라요 ♪
이제 가볼게요Tôi phải đi đây.
고마워요Cảm ơn cô.
마침 딱 필요했던 건데...Đúng thứ tôi đang cần…
♪ 할 수가 없었죠 ♪NHANG MUỖI
[모연이 한숨을 쉰다]
♪ You are my everything ♪
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my everything ♪
♪ 시작도 못 했던 나의 사랑을 ♪
♪ 이제는 말할 수 있죠 ♪
♪ 누구도 가질 수 없는 기적인데 ♪
♪ You are my everything ♪
♪ 뜨거운 내 사랑은 그대인 걸 ♪
♪ 계절이 변해도 난 이곳에 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my ♪
♪ everything ♪
이 아저씨 이제 안 아픈데 [아랍어]Ông chú này hết bệnh rồi.
[문 열리는 소리]
뭐 하는 거야? 비켜! [아랍어]Làm gì vậy? Tránh ra!
(모연) 애한테 뭐 하는 거예요! [영어]Này, nó chỉ là trẻ con mà!
(송 선생) 왜, 왜 그래?Sao? Sao thế?
의장님 저 보이십니까? [아랍어]Chủ tịch, ngài thấy tôi không?
제 손가락을 따라 움직여 보세요 [아랍어]Nhìn theo tay tôi nhé.
(송 선생) 깨어났어! 깨어났어!Tỉnh rồi, tỉnh lại rồi!
[안도의 한숨을 내쉰다] 죽다 살았네Tôi như chết đi sống lại.
나 진짜 37살에 인생 객지에서 막 내리는 줄 알았다Cứ tưởng 37 năm cuộc đời sẽ bỏ lại nơi đất khách.
환자가 살아서 의사 살렸네Bệnh nhân sống lại đã cứu sống bác sĩ.
진짜 다행이에요May thật đó.
우리 집이 좀 살지만Gia thế của tôi cũng khủng, nhưng cũng không đỡ nổi vụ này.
이건 어떻게 수습될 사이즈가 아니거든요Gia thế của tôi cũng khủng, nhưng cũng không đỡ nổi vụ này.
아 선생님 집이 또 그 정도는 아니에요?À. thì ra gia thế của anh cũng không lợi hại lắm.
내가 진짜 수술실에서 그렇게 떨어 본 건 Đây là lần thứ hai trong đời bác sĩ, tôi run rẩy trong phòng mổ như vậy.
외과 인생 통산 두 번째다Đây là lần thứ hai trong đời bác sĩ, tôi run rẩy trong phòng mổ như vậy.
첫 번째는 언제인데요?Lần đầu là khi nào?
얘네 어머니 수술할 때Là lúc phẫu thuật cho mẹ cô ấy.
뭐 하나라도 잘못될까 얼마나 긴장했는데Căng thẳng lắm, sợ nhầm là tiêu.
[누군가 헐레벌떡 뛰어온다]
다 모이시래요 환자 이동한답니다Mọi người tập trung. Bệnh nhân sắp đi.
(남자) 부대 차렷!Cả đội, nghiêm!
경례!Cả đội, nghiêm!
[무거운 음악]
(남자) 바로Nghỉ.
(최 중사) VIP는 그쪽 주치의와 함께 CT로 이동 중입니다Họ đã đưa VIP đi bằng trực thăng rồi.
수술은 성공적이라고 하고 분위기 나쁘지 않습니다Họ bảo ca phẫu thuật thành công tốt đẹp, không khí cũng không đến nỗi.
상황 종료입니다Qua đại nạn rồi.
다행이네May quá.
(최 중사) 네, 걱정 마시고Vâng, anh đừng lo.
조심히 귀국하십시오Về nước an toàn nhé.
옆에 징징대는 놈 있어서 스피커폰 좀 켜겠습니다Cạnh tôi có tên nhóc mè nheo, nên giờ bật loa ngoài nhé.
통신 보안 일병 김기범입니다Binh nhất Kim Gi Beom, đội Bảo mật Thông tin.
이러시는 게 어딨습니까?Sao anh lại như vậy?
그냥 이렇게 가시는 게 어딨습니까?Sao lại đi mà không nói một lời?
그럼 그냥 가지?Chứ chẳng lẽ phải bịn rịn? Tôi để từ điển điện tử ở trong tủ.
관물대에 전자사전 넣어 놨다Chứ chẳng lẽ phải bịn rịn? Tôi để từ điển điện tử ở trong tủ.
(대영) 검정고시 공부 틈틈이 계속하고Có thời gian thì luyện thi đi.
최 중사Trung sĩ Choi. Cậu kèm cặp tên này cho tôi.
너 그 자식 공부하나 안 하나 잘 보고Trung sĩ Choi. Cậu kèm cặp tên này cho tôi.
예, 확실히 관리하겠습니다Vâng, tôi sẽ kèm thật sát sao.
단결!Đoàn kết!
그래, 수고들 해라 끊는다!Ừ, chăm chỉ nhé. Tôi tắt máy đây.
[헬리콥터 소리]
[비행기 착륙 소리]
내가 찾던 딱 그 사람이네Đúng người tôi tìm rồi này.
그런데 여기 있으면 난 어떡하지?Nhưng anh ở đây thì tôi phải làm sao?
어디 가십니까?Anh đi đâu vậy?
또 도망 가십니까?Anh lại chạy trốn à?
또 도망 가냐고 물었습니다Tôi hỏi anh lại chạy trốn hay sao?
상사 서대영 본국 복귀를...Thượng sĩ Seo Dae Yeong, nhận được lệnh…
[슬픈 음악]
...명 받았습니다về nước.
작전상 후퇴라고 말해Nói đây là rút lui chiến lược đi.
[명주가 대영을 때린다]Nói đây là rút lui chiến lược đi.
기다리라고 말해Bảo là tôi chờ anh đi.
[명주가 대영을 때린다]
무슨 수를 쓰든 다시 오겠다고 말해!Nói anh sẽ quay lại bằng bất cứ giá nào đi!
♪ 해 볼 수도 없는 말들을 ♪
[명주가 흐느낀다]
모기가 많습니다Ở đó muỗi nhiều lắm.
더워도 꼭 전투복 입으십시오Có nóng thì cũng hãy mặc quân phục.
♪ 미안한 마음에 그런 거야 ♪
♪ 하지만 난 말이야 ♪
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪
♪ 사랑해요. 고마워요 ♪
이건 뭔데?Anh làm gì vậy hả?
뭘 어쩌라는 건데?Anh muốn tôi phải làm sao?
파병지에서 몸조심하시기를 바랍니다Muốn cô biết tự giữ sức khỏe ở nơi đó.
♪ 알잖아 난 말이야 ♪
단결Đoàn kết.
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
(명주) 왜 안아?Sao lại ôm tôi?
왜 만져!Sao lại động vào tôi!
만졌으면 책임져 이 자식아!Động vào rồi thì chịu trách nhiệm đi chứ!
이런 나 보면 행복할 수 없다며Anh bảo vì vương vấn nên không thể hạnh phúc mà.
다른 여자는 잘도 배려하면서Với người khác, anh dịu dàng lắm mà.
왜 나한테는 그것도 안 하는데?Sao anh không làm thế với tôi?
[명주가 흐느낀다]
(명주) 그 여자 많이 사랑했습니까?Anh yêu cô ấy lắm à?
그게 왜 궁금합니까?Sao cô lại tò mò chuyện đó?
복수에도 수준과 강도라는 게 있지 말입니다Muốn trả thù thì cần biết mức độ và cường độ chứ?
행복하게 해 주겠다고 약속했었습니다Tôi đã hứa là sẽ đem lại hạnh phúc cho cô ấy.
결혼식 깽판 치면 별로 안 행복할 거 같은데Hôn lễ bị phá đám thì đâu thể làm hạnh phúc được.
미련이 남아 있으면 행복할 수 없습니다Nếu còn vương vấn thì không thể hạnh phúc được.
복수하러 가는 게 아니라Anh không phải đến trả thù,
배려하러 가는 겁니까?mà đến vì nghĩ cho cô ấy à?
[우아한 음악 소리]PHÒNG CHỜ CHO CÔ DÂU
여긴 어떻게...Sao anh lại…
어떤 놈이랑 결혼하는지 궁금해서Anh tò mò xem em kết hôn với ai.
들어오면서 봤다 어떤 놈인지Trên đường vào đã thấy rồi.
설마 인사한 건 아니지?Anh không chào hỏi gì chứ?
나가다가 할 수도 있고Lát về chào cũng được.
오빠! 그건...Anh! Sao anh lại…
처음 뵙겠습니다 결혼 축하드려요Hân hạnh được gặp. Mừng cô kết hôn nhé.
누구?Cô ta là ai?
아, 인사는 해야 할 거 같아서요Chắc tôi sẽ tự giới thiệu.
고마워요, 이 남자 놓쳐 줘서Cảm ơn cô đã bỏ lỡ người đàn ông này.
서 중사님 여자 친구입니다Tôi là bạn gái của Trung sĩ Seo.
구 여자 친구, 현 여자 친구 하기 좀 그러니까Bạn gái cũ và bạn gái mới có hơi khó xưng hô.
그냥 닥터 윤이라고 하세요Cô cứ gọi tôi là bác sĩ Yoon. Vì tôi là bác sĩ.
의사거든요Cô cứ gọi tôi là bác sĩ Yoon. Vì tôi là bác sĩ.
진짜 여자 친구 맞아?- Là bạn gái anh thật à? - Khỏi nói dài dòng.
긴 말 필요 없고- Là bạn gái anh thật à? - Khỏi nói dài dòng.
[부드러운 음악]Anh đã sống mà không còn nghĩ về em, nhờ người này.
살면서 네 생각 안 날 거 같다 이 사람 덕분에Anh đã sống mà không còn nghĩ về em, nhờ người này.
그러니까Do đó,
어차피 간 거 마음 졸이지 말고 잘 살아em đã lựa chọn rồi thì hãy sống thật hạnh phúc.
결혼 축하한다 진심이다Chúc mừng em. Thật lòng chúc mừng em.
후회됩니까?Anh có hối hận không?
아닙니다 후련합니다Không. Rất nhẹ lòng.
저는 후회되지 말입니다Tôi thì hối hận.
무슨 뜻입니까?Ý cô là sao?
모르겠습니다Tôi chẳng biết nữa.
아, 아무튼 기분이 좀 이상합니다Tóm lại là tâm trạng tôi hơi lạ.
전 일단 임무 완수했으니까Vì tôi đã hoàn thành nhiệm vụ,
유시진 중위한테 우리 사귄다고 하는 거 잊지 마십시오đừng quên nói với Trung úy Yoo Si Jin là chúng ta hẹn hò nhé.
걱정 마십시오Cô đừng lo.
내가 유시진한테 시집을 안 간다고 했지Tôi bảo "Tôi không lấy anh Yoo Si Jin" mà,
언제 아예 시집을 안 간다고 했습니까?chứ có bảo tôi không lấy chồng đâu.
대체 무슨 말을 어떻게 하신 겁니까?Rốt cuộc anh đã nói gì vậy?
제 입에서 나간 말은 약속대로Tôi chỉ nói như đã hứa, tôi đang hẹn hò cùng Trung úy Yoon.
나 윤명주 중위와 사귄다Tôi chỉ nói như đã hứa, tôi đang hẹn hò cùng Trung úy Yoon.
그 한 문장이 다입니다Chỉ có thế thôi.
그런데 왜 우리 둘이 잤다는 소문이 온 부대에 퍼졌냐는 말입니다Thế sao cả doanh trại đồn là tôi và anh ngủ với nhau?
부대원들 상상력이 뛰어나서?Vì họ tưởng tượng phong phú?
[신나는 카페 배경 노래 소리]Vì họ tưởng tượng phong phú?
서 중사, 재밌습니까?Trung sĩ Seo, anh vui lắm à?
재미없지는 않습니다Tôi thấy không vui ạ.
[어이없다는 듯 한숨] 이게 지금 남의 일입니까?Đây là việc của người ngoài hay sao?
어떻게 남자들은 사귄다와 잔다가 동급입니까?Sao đàn ông lại xem hẹn hò là ngủ với nhau vậy?
그게 남자입니다Vì đàn ông là vậy.
신경 쓰지 마십시오 신경 쓰면 자는 겁...Cô kệ đi. Vì để tâm nghĩa là sẽ ngủ… À, ngả mũ chịu thua.
지는 겁니다Cô kệ đi. Vì để tâm nghĩa là sẽ ngủ… À, ngả mũ chịu thua.
[귀여운 음악]
- 자는 겁니다? - 실수입니다- Anh nói ngủ à? - Tôi nói nhầm.
웃기지 마십시오!Đừng có mà vớ vẩn.
남자들 머릿속은 온통 자는 겁니까?Trong đầu các anh chỉ có chuyện lên giường nhỉ?
이러니 이건 내가 무조건 자는 싸움...Tôi mà nói không lại bọn họ thì sẽ ngủ…
지는 싸움이란 말입니다Sẽ ngả mũ chịu thua.
[문이 열린다]
이기지는 못해도 비기는 전술은 압니다Nếu nói không lại thì cũng có thể hòa mà.
뭡니까 그게Là gì?
소문을 사실로 만들면 됩니다Là biến đồn thành thật.
소문을 사실로 만들...Biến đồn thành thật?
- 아! - 나를 뭘로 보고!Anh nghĩ tôi là gì hả?
(대영) 괜찮으십니까?Cô không sao chứ?
(명주) 지금 말 다 했습니까? 그런 사람인 줄 몰랐습니다Không ngờ anh là hạng người này!
- (대영) 실수입니다 - (명주) 어떻게 그렇게...Không ngờ anh là hạng người này! - Tôi lỡ miệng. - Sao anh lại vậy?
(남자) 윤명주 중위는 우르크 태백 부대에 방금 도착했다는 보고입니다Trung úy Yoon Myeong Ju đã đến đội Taebaek Urk an toàn.
그리고 서대영 상사는 13시 정각Và lúc 13:00, Thượng sĩ Seo Dae Yeong đã rời khỏi sân bay Uruk.
- 우르크 공항으로 출발했습니다 - 응Và lúc 13:00, Thượng sĩ Seo Dae Yeong đã rời khỏi sân bay Uruk. Được rồi.
[전화가 울린다]Được rồi.
(남자) 청와대 수석실입니다Là phòng chỉ đạo của Nhà Xanh.
연결해Nối máy đi.
- (특전사령관) 사령관입니다 - 이한수입니다- Tư lệnh xin nghe. - Tôi là Lee Han Soo.
방금 아랍 연맹 쪽에서Liên đoàn Ả Rập vừa ra yêu cầu không chính thức về việc mổ cho VIP.
VIP 수술 관련해 비공식 요청이 들어왔습니다Liên đoàn Ả Rập vừa ra yêu cầu không chính thức về việc mổ cho VIP.
간단히 얘기하면Họ kiên quyết nghĩ đơn giản là
'그런 수술은 처음부터 없었다'"Chưa hề có cuộc phẫu thuật nào".
(수석 비서관) '따라서 메디큐브 방문 사실도 없다'Theo đó, không có chuyến thăm Medi Cube nào hết.
'이와 관련 그 어떤 기록도 남지 않기를 바란다'인데...Họ mong rằng sẽ không có ghi chép liên quan đến việc này.
우리 정부는Chính phủ của ta đã hứa sẽ hợp tác hết sức mình.
최대한 협조를 약속했습니다Chính phủ của ta đã hứa sẽ hợp tác hết sức mình.
유시진 대위 관련해서는 징계든 표창이든Nên vấn đề thưởng hay phạt Đại uý Yoo Si Jin,
군의 판단을 존중하겠습니다sẽ do quân đội toàn quyền quyết định.
조치하겠습니다 그럼...Tôi sẽ xử lý. Tạm biệt.
- 유시진이는 아직 구금 중이지? - 네, 그렇습니다Yoo Si Jin vẫn đang bị giam à? Vâng ạ.
수술 관련 모든 비문들 삭제 조치하고 유시진이 내보내Xóa toàn bộ tài liệu mật về ca mổ và thả Yoo Si Jin ra.
징계위원회는 그대로 진행하고Vẫn mở hội đồng kỷ luật.
표창이 아니라 징계위 말씀이십니까?Là kỷ luật chứ không phải khen thưởng sao ạ?
[한숨을 쉰다]
태백부대 사단장 연결해Nối máy tới Sư đoàn trưởng Taebaek.
[경쾌한 음악]
우르크에 콩이 이렇게 많아?Ở Uruk này nhiều đậu vậy à?
너희들은 안 말린 거야, 이걸? 어?Không ai ngăn họ lại sao, hả?
1박 2일의 영창 생활을 마치시고Nhân dịp Trung đội trưởng bình an ra tù
무사히 출소하신 중대장님을 위해sau hai ngày một đêm trong trại giam,
중앙 따끈한 모두부를 중심으로tôi đã chuẩn bị đại tiệc đậu phụ,
우측 두부찌개, 좌측 두부김치 준비했습니다bên phải là canh đậu phụ, bên trái là canh kimchi đậu phụ.
여기 별도 있습니다- Còn có ngôi sao nữa này. - "Ra tù?"
출소?- Còn có ngôi sao nữa này. - "Ra tù?"
아, 아닙니까?Không phải sao ạ?
그럼 아, 출몰?Vậy hay là xuất ngục?
[군인들이 조용히 웃는다]
(시진) 출몰?Xuất ngục?
출동, 인마, 출동! 중대장님 출동!Tôi chị bị nhốt vào phòng kiểm điểm thôi. Là ra khỏi phòng.
아!Ra thế.
- 얘는 또 왜 이래 - 공부 더 시키겠습니다Cậu ta bị sao vậy? Tôi sẽ bắt cậu ta học thêm.
일단 이거부터 쭉 들이켜십시오Anh uống hết cái này trước đã.
너희들 둘은 최 중사가 살렸다, 어?Trung sĩ Choi cứu cả hai đứa các cậu đó.
다들 주목!- Tất cả chú ý! - Chú ý!
- 주목! - 주목!- Tất cả chú ý! - Chú ý!
중대장이 한마디 하겠다Tôi có điều muốn nói.
비상도 걸리고Vừa có tình huống gấp, Trung đội phó lại vắng mặt.
(시진) 부중대장도 자리 비워 어수선한데Vừa có tình huống gấp, Trung đội phó lại vắng mặt.
(시진) 다들 수고 많았다Cả đội vất vả rồi.
오늘은 비록 두부 잔치지만Hôm nay chỉ là bữa tiệc với đậu phụ,
주말에는 삼겹살 회식 쏠 테니까nhưng cuối tuần tôi sẽ khao thịt nướng.
다들 맛있게 먹는다. 이상!Mong cả đội ăn ngon miệng. Hết!
- 잘 먹겠습니다! - 잘 먹겠습니다!- Xin cảm ơn! - Xin cảm ơn!
[군인들이 환호성을 지른다]
[문이 쾅 열리는 소리]
왜 그냥 갑니까?Sao cô lại trở về?
나 보러 온 거 아닙니까?Không phải đến tìm tôi à?
나중에요, 식사하세요Để sau đi, các anh ăn đi.
(시진) 아니요!Không đâu.
지금 봅시다Giờ gặp luôn đi.
돌팔이인 줄 알았더니 아닌가 봐요?Cứ tưởng ông ấy không qua khỏi chứ.
- 살렸던데? - 살리라면서요- Cô cứu được rồi à? - Anh bảo tôi cứu mà.
그 말은 또 잘 듣네요Chà, cũng nghe lời phết nhỉ.
의료팀 일은 의료팀이 알아서 하게 두라고 했던 거 같은데Nhớ lúc nào đó cô bảo chuyện của đoàn y tế để cô tự lo mà.
보기보다 뒤끝 있으시네요?Anh cũng thù dai quá nhỉ?
강 선생은 하루 새 쿨해졌네요?Qua một đêm mà cô ngầu lên nhiều nhỉ.
[조용히 바람이 분다] [새가 운다]
고마운 건Anh từng nói nếu biết ơn thì chỉ cần cảm ơn mà.
그냥 고마운 거라면서요Anh từng nói nếu biết ơn thì chỉ cần cảm ơn mà.
[잔잔한 음악]
고마웠어요, 믿어줘서Cảm ơn anh, vì đã tin tôi.
많이 무서웠죠?Cô sợ lắm phải không?
솔직히 좀, 네Nói thật thì cũng… hơi sợ.
대위님도 무서웠죠?Đại úy cũng sợ lắm nhỉ?
나한테는 비교적 익숙한 상황이라Tình huống này tôi gặp nhiều rồi.
(시진) 그리고...Còn nữa. Có điều này tôi áy náy mà chưa nói ra được.
마음에 계속 걸렸는데 기회가 없었어요Còn nữa. Có điều này tôi áy náy mà chưa nói ra được.
방송하는 의사도 있어야 한다는 말Câu nói cô là bác sĩ lên truyền hình không phải thật lòng.
진심 아니었습니다Câu nói cô là bác sĩ lên truyền hình không phải thật lòng.
담아두지 않았으면 좋겠는데Mong cô đừng để bụng.
틀린 말도 아닌데요, 뭐Anh cũng có nói sai đâu.
머리에 총구를 들이대도Không nên nói vậy với bác sĩ bị chĩa súng vào đầu mà vẫn đòi cứu bệnh nhân.
환자를 살리겠다는 의사한테는 틀린 말이죠Không nên nói vậy với bác sĩ bị chĩa súng vào đầu mà vẫn đòi cứu bệnh nhân.
정 그러시면 뭐 그런 거 같기도 하고Anh nói cũng có ý đúng đó chứ.
[모연과 시진이 함께 웃는다]
그런데 설마, 진짜 쐈겠어요?Nhưng chả lẽ khi đó anh ta bắn thật?
아, 안 들을래Thôi, tôi không nghe.
얘기하지 마요Anh đừng nói gì hết. Đừng nói gì cả.
(모연) 얘기하지 마요!Anh đừng nói gì hết. Đừng nói gì cả.
- 아아... - (남자) 중대장님!Trung đội trưởng!
안녕하세요 강 선생님, 유 대위님 [영어]Xin chào. Bác sĩ Kang và Đại úy Yoo.
(무바르트) 두 분의 현명한 판단이... [아랍어]Nghe nói nhờ quyết định của cả hai mà tôi mới sống đến giờ này.
(통역사) 두 분의 현명한 판단이 내 목숨을 살렸다고 들었습니다Nghe nói nhờ quyết định của cả hai mà tôi mới sống đến giờ này.
(통역사) 덕분에 신께서는 내게 좀 더 일할 시간을 주셨습니다Nhờ vậy mà Thánh Allah cho tôi thêm thời gian để làm việc.
(통역사) 신의 이름으로 감사드립니다Trên danh nghĩa của Thánh Allah, xin cảm ơn.
심장 쪽에 지병이 있으셔서 스트레스가 가장 위험합니다Tim ngài có bệnh nên áp lực công việc rất nguy hiểm.
당분간 골치 아픈 문제들은 좀 모른 척하고 지내셔야 합니다Tạm thời hãy gác lại những vấn đề khiến ngài áp lực.
역시 의사들은... [아랍어]Quả nhiên là bác sĩ ở đâu cũng vậy, toàn nói những lời cằn nhằn.
(통역사) 역시 의사들은 국적을 가리지 않고 잔소리부터 한다고 하시네요Quả nhiên là bác sĩ ở đâu cũng vậy, toàn nói những lời cằn nhằn.
[부드러운 음악]
전쟁은 쉽고 평화는 골치 아프죠Chiến tranh thì dễ, hoà bình mới khó.
그래서 독재자들은 오래 사나 봅니다Vậy nên những lãnh đạo độc tài mới sống lâu.
역시 나는 의사보다는 전사와 더 통하는 데가 있습니다 [아랍어]
(통역사) 역시 나는 의사보다는 전사와 더 통하는 데가 있습니다Quả nhiên tôi hợp với chiến sĩ hơn là bác sĩ.
(무바르트) 의사 선생의 충고는 [아랍어]Lời khuyên của bác sĩ, tôi sẽ lưu tâm.
새겨 듣겠습니다 [아랍어]Lời khuyên của bác sĩ, tôi sẽ lưu tâm.
신의 뜻하신 길이 있겠지요 [아랍어]Tôi còn con đường phải đi theo ý của Thánh Allah.
훌륭하신 분을 치료할 수 있어서 영광이었습니다Rất vinh dự được chữa trị cho người đáng kính như ngài.
감사는 제가 드려야지요 약소한 감사의 선물입니다 [아랍어]Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn. Đây là món quà thể hiện tấm lòng.
(경호원) 단순한 명함이 아닙니다 [영어]Đây không phải danh thiếp thông thường.
우리 아랍 동포들이 있는 땅에서는 그 명함이면 언제 어디서 [영어]Bất cứ khi nào hai người đứng trên đất Ả Rập thì sẽ được người Ả Rập giúp.
어떤 도움이든 받을 수 있을 겁니다 [영어]Bất cứ khi nào hai người đứng trên đất Ả Rập thì sẽ được người Ả Rập giúp.
아...
그런데...Nhưng mà ngài có thể cho chúng tôi hai cái được không?
기왕 주시는 거 2장 주시면 안 될까요?Nhưng mà ngài có thể cho chúng tôi hai cái được không?
사람이 둘인데Có đến hai người mà. Cái này có thể bị ngấm nước nữa.
이게 또 물에 젖을 수도 있고Có đến hai người mà. Cái này có thể bị ngấm nước nữa.
(통역사) 사람이 둘인데 이게 또 물에 젖을 수도 있고 [아랍어]
[호탕하게 웃는다]
[문 닫는 소리]
이 명함이 무슨 프리패스 그런 건가 봐요Tấm danh thiếp này đại loại như lệnh bài nhỉ.
1장만 줘 봐요 확인해보게Đưa tôi một cái. Tôi sẽ thử.
운전 내가 좀 합시다 [영어]Tôi sẽ lái xe.
차 좀 빌리자는 소리죠 [영어]Cho tôi mượn chiếc xe nhé.
아니, 어떻게 그 명함을 고작 렌터카에 써요?Sao anh lại dùng danh thiếp để mượn xe vậy?
렌터카 회사 인수하는 데 쓰는 것도 아니고Sao không xin hẳn một hãng xe luôn?
미친 거 아니에요?Anh không điên chứ?
와, 나 이렇게 생각 없는 남자인줄 몰랐네Chà, không ngờ anh lại thiếu suy nghĩ đến vậy.
야망 없어요?Anh không cần gì à? Còn có cả dầu mỏ này nọ mà!
아니 그런 석유 그런 거 있잖아요Anh không cần gì à? Còn có cả dầu mỏ này nọ mà!
그 동네 마당만 파면 나오는 거Mấy thứ chỉ cần đào lên là có ấy!
(모연) 그 석유만 떠다 팔아도Chỉ cần hút dầu lên bán cũng đủ…
아, 우리가 생명의 은인인데Chúng ta là ân nhân cứu mạng mà.
저 사람은 뭐든 줄 마음의 준비가 되어 있었다니까요?Ông ta đã chuẩn tinh thần cho chúng ta bất cứ thứ gì.
아니 그게 그렇게 억울해요?Cô thấy oan ức đến mức đó à?
- (시진) 난 되게 잘 쓴 거 같은데 - 잘 쓰긴 뭘 잘 써요!- Tôi thấy tôi dùng tốt mà. - Tốt cái gì mà tốt?
부대 복귀까지 2시간 반 남았고Còn hai tiếng rưỡi nữa phải về doanh trại.
내가 밟으면...Tôi mà lái nhanh thì… khoảng 30 phút là về đến nơi.
빛의 속도로 30분이면 되니까Tôi mà lái nhanh thì… khoảng 30 phút là về đến nơi.
앞으로 2시간 동안은 강 선생이랑 데이트할 겁니다Tôi còn hai tiếng để hẹn hò với cô.
아, 미쳤어, 미쳤어Trời ơi. Anh điên thật rồi. Chỉ vì hẹn hò mà dùng cái thẻ đó.
고작 데이트 때문에 그 명함을 썼어Trời ơi. Anh điên thật rồi. Chỉ vì hẹn hò mà dùng cái thẻ đó.
그리고 누가 유 대위님하고 데이트한대요?Còn nữa, ai đồng ý là hẹn hò với anh?
의견 물어본 건 아니고Tôi không có hỏi ý cô.
차 한잔합시다Đi uống trà đi.
좀 묻죠, 의견!Hãy hỏi ý tôi đi.
[종소리가 울린다]
어우, 아까워! 아, 아까워!Ôi, tiếc chết đi được!
[잔잔한 음악]
이건 내 거니까 건드릴 생각 마요Cái này là của tôi, anh đừng đụng vào.
(모연) 아, 난 뭐에 쓰지?Nên dùng làm gì đây nhỉ? Hay là tôi lập nghiệp ở Ả Rập?
이참에 개업을 아예 아랍에 할까?Nên dùng làm gì đây nhỉ? Hay là tôi lập nghiệp ở Ả Rập?
아! 같이 사진을 찍었어야 하는 건데!Ôi! Đáng lẽ phải chụp một tấm ảnh!
그 사진 병원에 딱 걸어 두면 떼돈 벌 텐데, 그렇죠?Chỉ cần treo tấm ảnh đó ở bệnh viện là hút khách ào ào rồi!
강 선생은 왜 의사가 됐어요?Sao cô lại trở thành bác sĩ vậy?
국영수를 잘해서요, 특히 수학Tôi giỏi môn tự nhiên, nhất là môn toán.
되게 설득력 있네Giải thích có lý ghê.
의사면 돈도 많이 벌 것 같고Bác sĩ thì kiếm được nhiều tiền.
(모연) 돈에 쫓기는 인생보다는Tôi nghĩ rằng thà theo đuổi tiền bạc còn hơn là khổ sở vì túng thiếu.
돈을 쫓는 인생이 낫다가 내 믿음이고Tôi nghĩ rằng thà theo đuổi tiền bạc còn hơn là khổ sở vì túng thiếu.
남들이 뭐라 하건Ai nói gì cũng mặc, tôi bỏ công thì tôi đáng nhận.
내가 받은 만큼 일하는 게 내 용기고Ai nói gì cũng mặc, tôi bỏ công thì tôi đáng nhận.
병원이란 강남에 개업하는 것이 내 상식이에요Mở bệnh viện ở Gangnam là mục tiêu của tôi.
[한숨 쉰다]
속물이라 실망해도 할 수 없어요Anh nghĩ tôi tầm thường cũng được.
왜 강 선생은 계속 나쁜 사람인 척합니까?Sao cô cứ làm như mình xấu xa vậy?
돈 때문에 의사된 거로 합의 봤어요, 저랑Tôi tin rằng mình làm bác sĩ để kiếm tiền.
유 대위님이 없는 동안 많은 일이 있었거든요Trong thời gian không có anh, đã xảy ra rất nhiều chuyện.
난 그 사이 꽤 변했고요Tôi đã thay đổi rất nhiều.
그런데 유 대위님은 하나도 안 변한 거 같아요Trong khi đó, anh có vẻ không thay đổi chút nào.
더 잘생겨졌는데 티가 안나나 봅니다Tôi đẹp trai lên mà không nhận ra à?
농담은 여전해요Anh vẫn thích đùa như xưa.
강 선생 웃는 건 더 예뻐졌는데Nụ cười của cô còn đẹp hơn xưa.
[경쾌한 음악]
[전화가 울린다]
잠깐만요Chờ tôi chút.
(시진) 그래, 나다Tôi đây.
유엔?Liên Hiệp Quốc?
누구?Ai cơ?
- 미안한데... - (모연) 또요?- Xin lỗi… - Lại sao nữa?
- 또 가 봐야 한다고요? - 네- Anh lại phải đi à? - Vâng. Còn cái xe…
- 차는 강 선생이... - 우리 데이트의 끝은 변함이 없네요?- Anh lại phải đi à? - Vâng. Còn cái xe… Cách kết thúc vẫn như xưa nhỉ?
한국에서나 여기서나Ở Hàn Quốc cũng vậy, ở đây cũng vậy.
어디 가는데요?Anh đi đâu vậy?
규정상 기밀?Không thể tiết lộ à?
나는 같이 가면 안 되는 곳이에요?Là nơi tôi không được đi cùng?
가면 안 되는 곳은 아니지만Không phải nơi cô không được đi,
데려가서 내가 유리할 게 없습니다nhưng đưa cô đi sẽ khó cho tôi.
- 왜 매번 유리하려고만 해요? - 내가 하는 일 자체가...- Sao lần nào cũng vậy? - Bản chất công việc tôi làm…
우리 관계에 불리하니까요vốn bất lợi cho chúng ta.
그래도...Dù vậy…
내가 같이 가고 싶다면요tôi cứ muốn đi cùng thì sao?
[잔잔한 음악]
(남자) 네, 좋아요 [영어]Tốt lắm.
너희들 수고한다, 이제 일하자 [영어]Mọi người vất vả rồi. Quay về làm việc đi.
(시진) 오! 캡틴, 캡틴! [영어]Ồ! Đội trưởng!
- 저거 봐요 - 마스크 [영어]- Nhìn kia nhé. - Mặt nạ.
알겠어요 [영어]Được rồi.
- 김치, 하나, 둘, 셋! - 둘, 셋!- Kimchi, một, hai, ba! - Hai, ba!
- 김치! - 김치! [둘이서 기분 좋게 웃는다]- Kimchi! - Kimchi!
[무거운 음악]
[긴장감이 도는 음악]
가자 [영어]Đi thôi.
출근해야지 [영어]Quay lại làm việc.
힘든 하루였네요Hôm nay mệt thật.
쉬어요Cô nghỉ đi.
동료였어요?Đồng nghiệp của anh à?
아까 그 추도식Lễ truy điệu lúc nãy ấy.
오래 참았네요Cô nhịn lâu lắm rồi nhỉ.
차 안에서 내내 궁금했을 텐데Ở trong xe có vẻ cô rất muốn hỏi.
전우였습니다Là chiến hữu.
- 그런데 왜... - 평화를 지키다가요Nhưng vì sao… Vì giữ hòa bình.
그러니까 그 얘기는...Cho nên anh cũng vì chuyện đó…
- 그러니까 유 대위님도... - 그러니까 그 얘기는...- Cho nên Đại úy Yoo… - Nên chuyện đó…
하지 맙시다đừng nhắc đến nữa.
[잔잔한 음악]
봐요Cô thấy đấy.
같이 가면 이렇게 불리하다니까Đi cùng nhau sẽ chỉ gặp bất lợi.
푹 쉬어요Cô nghỉ đi nhé.
[잔잔한 음악]
♪ 새파란 하늘 아래 꽃 피는 강산 ♪ [군인들이 다 함께 군가를 부른다]
- ♪ 번영의 새 터전에 ♪ - ♪ 번영의 새 터전에 ♪
- ♪ 먼동이 텄다 ♪ - ♪ 먼동이 텄다 ♪
- ♪ 너와 나 조국 앞에 ♪ - ♪ 너와 나 조국 앞에 ♪
- ♪ 바친 젊음이 ♪ - ♪ 바친 젊음이 ♪Này anh.
저기요!Này anh.
- ♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪ - ♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪
저, 유 대위님 안 보이는데 어디 가셨어요?Không thấy Đại úy Yoo Si Jin. Anh ấy đi đâu à?
본진 가셨습니다Đến đại bản doanh. Để chịu kỷ luật.
징계위 열리는 날이라Đến đại bản doanh. Để chịu kỷ luật.
징계요? 무슨...Kỷ luật sao? Là sao…
그 일은 잘 마무리 된 거 아닌가요?Không phải việc đó đã êm đẹp rồi sao?
그게 아닌가 보지 말입니다Có vẻ không phải vậy.
명령 위반 죄는 군법대로라면 징역입니다Tội kháng lệnh sẽ bị xử ngồi tù.
다 하지 말라는 수술 죽어도 하겠다고 우기신 분이Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư?
그걸 모르시면 어떡합니까?Người khăng khăng đòi mổ dù bị cản mà không biết điều đó ư?
[한숨을 쉰다]
(남자) 다시 말해Tôi nhắc lại,
명령 불복종 사건에 대해서는về việc không phục tùng mệnh lệnh,
공식적인 징계를 내릴 수는 없다tôi không thể ra hình phạt chính thức.
(남자) 하지만 귀간의 행동을 묵과할 수는 없다는 것이Nhưng hội đồng kỷ luật thấy rõ bấy lâu nay cậu phục vụ rất tận tụy.
징계위원회의 판단이다Nhưng hội đồng kỷ luật thấy rõ bấy lâu nay cậu phục vụ rất tận tụy.
따라서 5월 18일에 있었던Vì lẽ đó, hội đồng quyết định quy trách nhiệm về
불발탄 제거 작업에서xử lý sai quy trình tháo gỡ bom,
규정을 준수하지 않은 책임을 물어vào ngày 18 tháng 5.
감봉 3개월의 징계를 내린다Phạt cắt lương ba tháng.
- 이의 있나? - 없습니다!- Cậu có ý kiến gì không? - Thưa không.
또한 귀간은 예정된 소령 진급 심사 대상에서 제외된다Ngoài ra, cậu sẽ bị gạch tên khỏi danh sách xét duyệt thăng quân hàm.
- (남자) 역시 이의 있나? - 없습니다!- Cậu có ý kiến gì không? - Thưa không.
(남자) 좋다, 이상!Tốt, kết thúc!
단결!Đoàn kết!
(시진) 오!
어휴...
뭔 생각을 하셨길래 이 정도 부비트랩에 걸립니까?Tâm hồn treo tận đâu hai chân xụi lơ vậy hả?
너, 이씨, 빠져가지고!Cái con nhỏ này thật là!
[시진이 혀를 찬다]
- 언제 왔어? - 어제 왔습니다- Đến lúc nào thế? - Tôi đến hôm qua.
그 사이 한 건 하셨더라고요?Anh cũng chịu khổ nhỉ.
너무 존경하지는 말고Đừng có coi trọng tôi quá.
Này.
넌 강남 어디 좋은 데다 개업이나 하지Đáng lẽ cô nên mở bệnh viện ở Gangnam đi chứ.
뭔 군대에 말뚝을 박아서 여기까지 와?Sao phải lặn lội tới tận đây?
아니, 이 양반이...Thật là, cái người này… Tôi cũng có khát vọng chứ!
저도 야망 있습니다Thật là, cái người này… Tôi cũng có khát vọng chứ!
저 꼭 별 달 겁니다Tôi sẽ lấy được sao cho xem.
선배 사고 친 수위를 봐서는Xét thấy năng lực gây họa của tiền bối, chắc tôi sẽ lấy được sao trước.
이제 제가 먼저 달 수도 있지 말입니다Xét thấy năng lực gây họa của tiền bối, chắc tôi sẽ lấy được sao trước.
오... 축하한다? 응?Ồ… Vậy chúc mừng nhé.
오자마자 서 상사님 안 찾는 거 보니Vừa đến mà không đi tìm Thượng sĩ Seo ngay,
(시진) 귀국한 거 안다는 얘기인데nghĩa là đã biết chuyện về nước rồi.
만났습니다 공항에서Tôi gặp ở sân bay rồi.
어쩐지...Thảo nào.
공항은 무사해?Chuyện sân bay ổn chứ?
아, 선배님은 누구 편입니까?Tiền bối đứng về phía ai vậy?
[시진이 헛웃음을 짓는다] 나야 언제나 조국의 편이지Dĩ nhiên là đứng về phía tổ quốc.
[재미있다는 듯 웃는다]
감사합니다Cảm ơn anh.
(명주) 어?
어디서 많이 본 여자인데?Hình như tôi gặp cô ta ở đâu rồi nhỉ?
나도, 가라Tôi cũng vậy. Đi nhé.
저 때문에 벌어진 일인데 어떻게 개입을 안 해요!Tại tôi mà chuyện ra như vậy, sao có thể ngó lơ được?
이 책임을 왜 다 유시진 대위님께 묻냐고요!Trách nhiệm này sao lại đổ hết cho Đại úy Yoo được?
아무 잘못이 없는데!- Anh ấy có làm sai đâu? - Sao lại không sai?
잘못이 왜 없나?- Anh ấy có làm sai đâu? - Sao lại không sai?
군인이 명령에 불복종했는데Cậu ta đã bất tuân mệnh lệnh đấy!
아니...Tôi bảo này…
당신 의사인데 환자 살렸잖아 그러면 된 거고Cô là bác sĩ, cứu người là đúng.
군 문제는 성격이 다르다니까!Cô là bác sĩ, cứu người là đúng. Nhưng vấn đề của quân đội lại khác.
저 거기 있었으니까 제가 참고인으로 증언할게요Tôi đã ở đó, tôi có thể làm chứng.
제가 책임질 부분은 제가 책임진다니까요!Tôi sẽ gánh chịu phần trách nhiệm của mình.
이봐요, 의사 선생Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không?
이건 재판이 아닙니다Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không?
징계가 뭔지 몰라요?Này, cô bác sĩ. Đây không phải toà án. Cô biết hình phạt là gì không?
(대대장) 유시진이 3개월 감봉에Cậu ta bị cắt ba tháng lương, không được thăng chức lần tới.
소령 진급에서도 누락됐어요Cậu ta bị cắt ba tháng lương, không được thăng chức lần tới.
이런 걸 의사 선생이 책임질 수 있습니까?Bác sĩ như cô có chịu được thế không?
[숨을 몰아쉰다]
(시진) 단결!Đoàn kết!
죄송합니다 나와요Tôi xin lỗi. Cô đi theo tôi.
(모연) 이봐요, 지금 뭐 하는 거예요?Này anh. Anh đang làm gì vậy?
그러게 왜 쓸데없는 짓을 합니까?Sao cô làm trò vô ích vậy?
쓸데없는 짓요?Trò vô ích sao?
- 나 때문에 한 사람 인생이... - 당신 때문이 아닙니다!- Vì tôi mà đời một người… - Không phải tại cô.
내가 여자 하나 구하자고 그런 줄 압니까?Cô nghĩ tôi vì cứu một cô gái mà vậy sao?
[무거운 음악]
한국에서 처음 만난 날Lần đầu tôi gặp cô ở Hàn Quốc, cô còn nhớ vết đạn trên người tôi không?
내 몸에 있던 총상 기억합니까?Lần đầu tôi gặp cô ở Hàn Quốc, cô còn nhớ vết đạn trên người tôi không?
특전사 소대장으로 첫 부임하던 날Ngày đầu tôi làm Tiểu đội trưởng của Đội Đặc công, một tiền bối đã nói thế này.
한 선배가 그럽니다Ngày đầu tôi làm Tiểu đội trưởng của Đội Đặc công, một tiền bối đã nói thế này.
'군인은 늘상 수의를 입고 산다'"Làm quân nhân thì mỗi ngày đều mặc áo liệm.
'이름 모를 전선에서 조국을 위해 죽어갈 때'Trên chiến trường thì vô danh. Và khi hy sinh cho Tổ quốc,
'그 자리가 무덤이 되고'nơi ngã xuống chính là nấm mồ, quân phục thành áo liệm.
'군복은 수의가 된다'nơi ngã xuống chính là nấm mồ, quân phục thành áo liệm.
'군복은 그만한 각오로 입어야 한다'Đã mặc quân phục thì phải giác ngộ điều này.
'그만한 각오로 군복 입었으면'Đã giác ngộ và khoác lên bộ quân phục
'매 순간 명예로워라 안 그럴 이유가 없다'thì sống cho vẻ vang là điều phải làm".
난 그 선배에게 목숨을 빚졌습니다Tôi nợ tiền bối đó mạng sống này.
그 총상...Đó là lúc tôi có vết súng bắn ấy.
그때 입은 총상입니다Đó là lúc tôi có vết súng bắn ấy.
크든 작든 내가 하는 모든 결정에는Quyết định dù lớn hay nhỏ của tôi,
전우들의 명예와 영광과 사명감이 포함된다는 얘기입니다đều bao hàm danh dự, vinh quang và mạng sống của đồng đội.
(시진) 그때 상황도 마찬가지였습니다Tình huống hôm đó cũng vậy.
난 그 모든 것을 포함한 결정을 한 거고Tôi đã đưa ra quyết định bao gồm tất cả mọi thứ,
내 결정에 후회 없습니다nên tôi không hề hối hận.
하지만 그렇다고 해서Nhưng nói như vậy,
군법을 어긴 사실이 무마될 수는 없습니다không có nghĩa là được phép vi phạm quân luật.
군 문제는 군에서 알아서 합니다Quân đội sẽ tự biết giải quyết.
그러니까 강 선생은 좀...Vì thế bác sĩ Kang…
내버려 둡니다bớt xen vào đi.
내 걱정이...Xin lỗi.
당신 일에 끼어들어...Vì lo lắng của tôi
정말 미안하네요đã xen vào công việc của anh.
[모연이 걸어가는 소리]
[웅장한 음악]
[한숨을 크게 내쉰다]
[한숨을 크게 내쉰다]
[훌쩍인다]
[한숨을 내쉰다]
[한숨을 작게 내쉰다]
[훌쩍인다]
[전화가 울린다]
(대영) 단결! 어디십니까?Đoàn kết! Anh đang ở đâu?
무사히 도착하셨습니까?Anh về nước an toàn chứ?
저는 지금 길 위에 있습니다Tôi đang ở trên.
(대영) 기로요?Trên đâu?
길, 길요Đường, là trên đường.
막사 쪽으로 가는 길 위입니다Đang ở trên con đường dẫn về doanh trại.
막사로 가는 길이란 말씀이십니까?Ý anh là đang về doanh trai?
(시진) 아니요Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài.
그냥 길, 긴 길!Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài.
로드 말입니다!Không. Chỉ là ở trên đường thôi. Một con đường rất dài.
아, 뭐, 그건 그렇고Ừ, thế nào cũng được.
명주는 보셨습니까?Anh gặp Myeong Ju chưa?
지금 그게 중요합니까?Giờ chuyện đó quan trọng sao?
저는 지금 진급도 못 하고 감봉도 됐단 말입니다Giờ tôi vừa không được thăng hàm, vừa bị cắt lương đây.
당연히 감봉되고도 남지 말입니다Tất nhiên là phải bị cắt lương rồi.
(대영) 대체 여자 때문에 얼마를 쓰시는 겁니까?Anh đã tốn bao nhiêu tiền vì phụ nữ rồi?
[시진이 가볍게 웃는다] 여자 하나 때문이 아니라Không phải vì một phụ nữ.
전 자국민 보호를 최우선으로 삼는 군인으로서Tôi là quân nhân luôn nỗ lực hết mình để bảo vệ nhân dân…
(대영) 자국민이 예쁘니까Vì nhân dân trông rất xinh.
아, 이 양반이!Cái tên trời đánh này.
지금 이러려고 전화하셨습니까?Anh gọi điện để kháy tôi đó à?
이러려고 한 건 아닌데 전화한 김에 이러는 겁니다Không phải. Đang gọi điện nên tiện thể chọc anh thôi.
명주는 보시기는 한 겁니까?Anh đã gặp Myeong Ju chưa?
(시진) 서 상사Thượng sĩ Seo. Có biết phí gọi quốc tế rất đắt không?
국제 전화비가 얼마인지는 아십니까?Thượng sĩ Seo. Có biết phí gọi quốc tế rất đắt không?
대체 여자 하나 때문에 얼마를 쓰시는 겁니까, 예?Rốt cuộc anh định tiêu bao nhiêu cho phụ nữ vậy?
[전화 끊기는 소리]
[한숨을 쉰다]
단결Đoàn kết!
- (시진) 그래, 고생했다 - 네- Ừ, cậu vất vả rồi! - Vâng.
[한숨을 쉰다]
(대영) 조리실 찬장에 손 넣어 보십시오Thử tìm trong tủ bếp đi.
(대영) 감봉에, 진급 누락에Vừa bị cắt lương, vừa không được xét thăng hàm,
(대영) 오늘 같은 날은 여러모로 술이 당길 것 같지 말입니다một ngày thế này chắc là sẽ thèm rượu lắm đấy.
[비 내리는 소리]
[문이 열린다]
무슨 일입니까?Có chuyện gì không?
(모연) 물 좀 마시려고요Tôi định uống chút nước.
그런데 왜 그냥 가요? 마시고 가지Vậy sao lại bỏ đi? Uống đã rồi đi chứ.
혼자 있고 싶으신 것 같아서요Trông anh có vẻ muốn ở một mình.
아니요 같이 있고 싶습니다Không. Tôi muốn ở cùng cô.
(시진) 나 여러 번 얘기했는데Tôi đã nói nhiều lần rồi mà.
가지 말고 와요 이쪽으로Cô đừng đi. Đến đây đi.
[비 내리는 소리]
[부드러운 음악]
[시진이 헛기침을 한다]
물 대신 와인은 어때요?Thay vì nước, uống chút rượu vang nhé?
[가벼운 코웃음]
파병 군인은 술 못 마십니다Lính được điều đi xa không được uống rượu.
마시려고 꺼낸 거 아니었어요?Không phải anh định lôi ra uống à?
아까는 그랬는데...Tôi định như vậy.
지금은 목격자가 생겨서Nhưng giờ có người nhìn thấy rồi, nên không được nữa.
망했습니다Nhưng giờ có người nhìn thấy rồi, nên không được nữa.
아까는...Chuyện lúc chiều…
뭣 모르고 나대서 미안해요xin lỗi vì tôi đã không hiểu chuyện.
사과는 내가 하려고 했는데 Tôi còn định xin lỗi cô mà.
- 같이 한 거로 합시다 - 안 하셨잖아요- Coi như cả hai đã xin lỗi. - Anh chưa xin lỗi mà.
뭘 또 졸아요Lại sợ gì nữa vậy?
(모연) 내가 또 나댔나?Tôi lại quá trớn à? Sao anh về đây được?
뭐 타고 왔어요?Tôi lại quá trớn à? Sao anh về đây được?
뛰어 왔죠Tôi chạy về.
(시진) 나나 되니까 이 시간에 도착한 겁니다Là tôi nên giờ này mới có thể về đến nơi đấy.
봤는데?Tôi nhìn thấy cả rồi. Anh ngồi xe về mà.
아까 차에서 내리는 거?Tôi nhìn thấy cả rồi. Anh ngồi xe về mà.
봤구나Ra là thấy rồi.
- 그런데 왜 묻습니까? - 농담 듣고 싶어서요Thế sao cô còn hỏi? Vì muốn nghe anh đùa.
정복 잘 어울려요Anh hợp với bộ lễ phục này lắm.
잘 어울리는 옷 입고Dù lời khen này không hợp vì anh mặc đẹp để đi chịu phạt.
징계 받고 온 사람한테 할 소리는 아니지만Dù lời khen này không hợp vì anh mặc đẹp để đi chịu phạt.
이게 정복인 건 어떻게 알아요?Sao cô biết đây là lễ phục?
왜 몰라요?Sao lại không biết chứ?
- 여자도 제복 판타지 있어요 - 음...Phụ nữ cũng mê quân phục mà.
내가 군인이 된 이유죠Bởi thế tôi mới làm quân nhân.
[부드러운 음악]Bởi thế tôi mới làm quân nhân.
[비 내리는 소리]
맛있습니까?Có ngon không?
조금?Cũng ngon. Anh thích rượu không?
술 좋아해요?Cũng ngon. Anh thích rượu không?
같이 영화 보고Tôi đã rất muốn cùng cô đi xem phim rồi uống vài ly rượu.
술도 한잔하고 싶었는데Tôi đã rất muốn cùng cô đi xem phim rồi uống vài ly rượu.
완벽한 데이트가 될 뻔했네요Suýt nữa thì đó đã là buổi hẹn hò hoàn hảo.
영화는 봤습니까?Cô có xem phim không?
아니요Không.
왜... 안 봤습니까?Sao… cô lại không xem?
누군가와...Bởi vì đó là phim tôi định xem cùng ai đó.
같이 보려고 했던 영화니까요Bởi vì đó là phim tôi định xem cùng ai đó.
(모연) 그리고 생각했죠Với lại tôi nghĩ rồi.
다음에 남자랑 영화 볼 때는Lần sau có xem phim cùng đàn ông,
재밌는 영화는 피해야겠다phải tránh những phim thú vị.
그 영화 천만 될 때까지 기사가 매일 쏟아지는데Vì ngày nào báo đài cũng sẽ đưa tin về nó.
그 영화는...Bộ phim đó cứ khiến tôi nhớ đến anh Yoo Si Jin.
나한테 곧 유시진이라 자꾸 생각이 났거든요Bộ phim đó cứ khiến tôi nhớ đến anh Yoo Si Jin.
[비 내리는 소리]
허!
되게 먹고 싶은가 봐요?Có vẻ anh rất muốn uống. Đây.
(모연) 음?
방법이 없지는 않죠Có cách để không trực tiếp uống.
[빗소리가 크게 울린다]
♪ You are my everything ♪
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
(모연) 유시진 대위님이Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không?
정확히 어떤 일을 하는지 아세요?Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không?
(시진) 내가 쓸데없이 신의 뜻을 거슬렀네Tôi đã làm trái với ý trời vô ích.
죽어가던 이유가 분명 있었을 텐데Rõ ràng có lý do để phải chết. Nhanh lên! Một bên sập rồi!
(남자) 빨리! 한 쪽이 부러져요!Nhanh lên! Một bên sập rồi!
(모연) 아, 살려 줘요! 나 좀 살려 주세요!Cứu tôi với! Cứu tôi!
(시진) 조금만 기다려요 내가 갈게요, 내가 찾을게요Đợi tôi một chút. Tôi đến ngay đây.
(모연) 누구 송별회인데요?Tiệc chia tay ai vậy?
(최 중사) 중대장님 송별회입니다Chia tay Trung đội trưởng.
유 대위님요?Đại úy Yoo sao?
♪ 기적인데 ♪

No comments: