Search This Blog



  쌈 마이웨이 4

Thanh Xuân Vật Vã 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




(사회자 1) RFC 라이트급 슈퍼 파이트Trận đấu RFC Pro Fight Hạng nhẹ.
김탁수 선수가 출전합니다!Xin hãy chào đón Kim Tak Su!
코치님Thầy à.
진짜 나한테 너무 잔인한 거 아니에요?Sao thầy tàn nhẫn với em vậy?
[훌쩍인다]
네가 너한테 너무 잔인한 거 아니고?Cậu tàn nhẫn với bản thân thì có.
저거 봐봐Nhìn đi.
좀 보라고Nhìn cậu ta đi.
저 자식 어떻게 사는지 좀 보라고Xem giờ cậu ta sống sao.
돌 맞을 짓은 같이 해놓고 왜 너만 고개 처박고 살아?Cả hai cậu đều có lỗi. Sao chỉ cậu dằn vặt?
저게 이기는 거야 저게 이기는 거라고, 저게!Đó mới gọi là chiến thắng!
(사회자 1) 지금부터 RFC 라이트급 슈퍼 파이트Xin giới thiệu võ sĩ của trận đấu RFC Pro Fight Hạng nhẹ.
양 선수를 소개하겠습니다Xin giới thiệu võ sĩ của trận đấu RFC Pro Fight Hạng nhẹ.
레드 코너, 신장 181cmỞ góc màu đỏ. Cao 181 cm.
체중 70kgNặng 70 kg.
프로 MMA 전적 23승 4패Thành tích ở MMA chuyên nghiệp là 23 thắng và bốn thua.
태권도 베이스 타이거 MMAThành tích ở MMA chuyên nghiệp là 23 thắng và bốn thua. Hổ Dữ MMA có sở trường Taekwondo.
대한민국 라이트급의 자존심Niềm tự hào của võ sĩ hạng nhẹ Hàn Quốc. Kim Tak Su!
김탁수!Kim Tak Su!
[박수와 환호]
(심판) 레디, 파이트!Sẵn sàng, bắt đầu!
(코치) 그렇지, 그렇지Cứ thong thả.
고고, 고고! [때린다]Tiến lên! Đúng rồi.
오케이, 라이트 라이트!Phải, bên phải!
[부딪힌다]
그렇지!Làm tốt lắm.
[때리는 소리]
[신음하며 때린다]
[휙휙 효과음] [긴장되는 음악]
[발차기 소리]
[세게 찬다]
[쓰러진다]
[박수와 환호]
(사회자 1) 오, 또 KO승입니다Hay lắm! Kim Tak Su lại thắng đo ván!
김탁수 선수, 경기 시작 1분 만에 또 KO승입니다Kim Tak Su lại thắng đo ván! Trận thắng đo ván chỉ trong một phút.
김탁수 선수의 전매특허 돌려차기Cú đá vòng cầu là sở trường của anh ấy.
절대 대적할 상대가 없을 것 같은데요Tôi nghĩ không ai thắng được anh ấy.
(사회자 2) 아, 네, 대단합니다, 김탁수 선수Kim Tak Su rất ấn tượng.
(사회자 1) 아, 엄청난 파괴력입니다Anh ấy rất mạnh.
[활기찬 클럽 음악]
저거 네 거잖아Đó là tuyệt kỹ của cậu.
딴 놈도 아니고Hơn ai hết...
저 새끼가 네 거 쓰면 안 되는 거 아니냐고cậu ta không nên dùng tuyệt kỹ của cậu.
[삑 소리]
[관객들이 움직인다]
[퍽퍽 친다]
동만아Dong Man à.
뭘, 일부러 뭘 어렵게 하라고 하는 게 아니야Tôi không muốn cậu làm khó mình hơn.
경기 도중에 너무 힘들면Nếu trong trận đấu mà thấy mệt quá...
일어나지 않아도 돼thì không cần đứng dậy đâu.
[의미심장한 음악]
왜 일을 어렵게 가?Sao cậu phải gây khó dễ cho mọi người vậy?
너만 양보하면 다들 행복해지잖아Nếu cậu bỏ cuộc, chúng ta đều có thể vui vẻ.
[웃음]
아뇨Không.
아무도 안 행복해요Sẽ không ai vui vẻ cả.
우리 식구 누구도요Không ai trong gia đình tôi…
내가 지는 거 안 바라요muốn tôi thua cả.
금메달 따서 내가 울 아빠 빚 갚고Nếu tôi giành huy chương vàng, tôi sẽ trả nợ cho bố
울 엄마도 호강시켜주고và giúp mẹ sống giàu sang.
동희도 내가 고칠 거예요Và sẽ chữa trị cho Dong Hee.
그러니까 나는요 절대 안 져요!Vì thế, tôi sẽ không thua.
[걸어간다]
- 동만아, 긴장되냐? - 예?- Dong Man à, cậu lo lắng chứ? - Sao?
야, 이 새끼야, 긴장할 거 없어 연습 많이 했잖아, 어?Đừng lo lắng, cậu đã luyện tập chăm chỉ.
가볍게 스텝 밟으면서 가뿐하게 꺾고 베이징 가는 거야, 어?Cứ ung dung hạ gục cậu ta và đến Bắc Kinh.
야, 너 국대는 비즈니스 끊어준대Lên tuyển là bay hạng thương gia.
- 비즈니스? - 너 비즈니스 타봤어?- Hạng thương gia? - Bay hạng đó chưa?
의자도 뒤로 막 제낄 수 있고...Họ có ghế ngả phẳng…
(동만부) 고동만Dong Man.
어유 아버님, 안녕하세요Chào chú.
아버님이 어쩐 일로 다 경기를 다 보시고...Chú chưa từng đến dự khán.
아빠Bố.
이겨Con phải thắng.
[툭 치며] 지면 죽일겨, 그냥Con mà thua là bố giết.
아빠, 나 안 져Con sẽ không thua đâu.
아빠 아들은 어디서 지는 놈이 아녀Con trai bố chưa từng thua.
잘 봐, 어?Bố cứ xem đi, nhé?
고동만, 베이징 간다!Ko Dong Man sẽ đến Bắc Kinh!
(심판) 계속!Bắt đầu!
(장호) 동만아, 그 다리, 그렇지Dong Man à, cậu làm được!
[관객들의 환호] [발차기 소리]
(장호) 뒤로!Lùi lại.
야, 뒤로 와, 뒤로 가Này, lùi lại.
돌고Xoay.
그렇지!Đúng rồi!
["쌈, 마이웨이"]
(심판) 파이트!Bắt đầu!
[발차기 소리]
[신음하며 몸싸움한다]
♪ 나는 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪
(장호) 가자, 가가지고!Phòng thủ.
(심판) 고!Đánh đi!
♪ 내 뜻대로 살아가면 돼 ♪
♪ 나는 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪
[기합 넣으며 찬다] 그렇지!Đúng rồi!
동만아, 할 수 있다! 어? 동만!Dong Man, cậu làm được. Kết thúc trận đi.
(동희) 고동만! 힘내자!Anh Dong Man, cố lên!
고동만! [환호 소리]Cố lên, Dong Man!
[발차기 소리]
[쓰러진다]
- (장호) 이 새끼 정신 안 차려? - (심판) 하나, 둘- Tập trung vào! - Một! - Làm gì vậy? - Dậy đi, anh Dong Man!
- 뭐 하는 거야! - 고동만, 일어나, 일어나!- Làm gì vậy? - Dậy đi, anh Dong Man! Đứng dậy đi!
자, 다시 해, 다시Làm lại đi.
- 3번으로 가, 3번 - 일곱, 여덟Cố đến hiệp ba nào.
[긴장되는 음악]
(원보) 동만이 동생도 수술만 받으면Nghe nói em gái Dong Man có thể đi lại được
제대로 걸을 수 있다고 들었습니다nếu được phẫu thuật.
[환호 소리]
커트 주고, 커트 주고 들어가!Đá cắt rồi áp vào.
[가쁜 숨소리]
(원보) 탁수네에서 동만이 동생 밀린 병원비는 지불했습니다Bố Tak Su đã thanh toán viện phí quá hạn cho em gái Dong Man.
[탁 발소리]
[발차기 소리]
[신음하며 쓰러진다]
고동만Ko Dong Man.
- 하나, 둘, 셋 - 야, 일어나야지!- Một, hai... - Đứng dậy! - …ba, bốn… - Này, Dong Man!
- 넷, 다섯 - 야, 고동만!- …ba, bốn… - Này, Dong Man!
- (동희) 일어나! - (장호) 일어나, 인마!- …năm… - Đứng dậy!
- 일어나! 오빠! - 이 새끼야, 너 왜 이래!- Đứng dậy đi! - Cậu đang làm gì vậy?
- 일어나라고, 오빠! - 일어나, 이 새끼야!- Anh à, đứng dậy! - Dậy đi!
안 일어나면- Dong Man! - Anh mà không đứng dậy,
오빠랑 말도 안 할 거야?em sẽ không nói chuyện với anh nữa!
[슬픈 음악] 놀지도 않을 거야?Em sẽ không chơi với anh nữa!
오빠, 오빠!Anh ơi! Anh ơi!
[동희가 운다]
(동만모) 내일까지 그 돈 갚을 테니까Mai chúng tôi sẽ trả lại số tiền.
[친다] 계좌번호 두고 가세요Hãy đưa số tài khoản và đi đi.
이번 국가대표 선발전만 우리 탁수한테 양보를 좀 해주면Nếu để Tak Su giành được suất vào tuyển quốc gia,
탁수 아버님께서 동만 아버님 빚, 동생 병원비!bố Tak Su sẽ trả nợ cho chồng chị và viện phí.
이 새끼... [동만모가 놀란다]
[바닥에 떨어진다]
네 새끼라면 시키겄냐?Cậu sẽ để con mình làm vậy chứ?
네 새끼라면 돈 받고 지내겄어?Cậu sẽ bảo con mình thua để nhận tiền chứ?
나가, 내 집에서 나가라고!Ra ngoài! Cút khỏi nhà tôi!
나가, 인마! 나가!Biến mau, đồ chó chết!
(동만부) 이겨DONG MAN ĐẾN BẮC KINH. Hãy thắng.
지면 죽일겨, 그냥Con mà thua là bố giết.
(동만) 아빠, 나 안 져Con sẽ không thua đâu.
아빠 아들 어디서 지고 그런 놈이 아녀!Con trai bố chưa từng thua.
[떨리는 숨소리] [관객의 환호]
(심판) 청, 승!Kim Tak Su thắng!
[관객의 함성]
[홱 던진다]
[흐느낀다] [슬픈 음악]
[동만이 운다] [박수 소리]
- 이거 얘기 좀 해야겠는데? - 응Ta cần bàn bạc. - Tại sao? - Có gì đó không ổn.
스쳤거든?- Tại sao? - Có gì đó không ổn.
분명히 스치기만 했는데 얘가 왜Cú đá đó chỉ sượt qua. Vậy, tại sao...
쟤 지금 못 일어난 게 아니라Không phải cậu ta không đứng dậy được.
안 일어난 거야Chỉ là không làm thôi.
[의미심장한 음악] [말소리]HỌP BÁO VỀ VIỆC DÀN XẾP TUYỂN CHỌN CHO ĐỘI TUYỂN
[키보드 소리]
(남 1) 그럼 아예 선수자격 박탈이래?Giờ cậu ấy lại bị cấm thi đấu à?
그렇다잖아Tất nhiên rồi.
아니, 어린놈이 벌써부터 무슨 돈을 그렇게 밝혀? 쯧Sao trẻ vậy mà đã mê tiền chứ?
(탁수) 야, 고동만Này, Ko Dong Man.
기자회견 너 혼자 들어가, 어?Ra đó một mình đi nhé?
- 돈값은 해야지? - 탁수야- Nhận tiền rồi thì làm cho xứng. - Tak Su!
- 아, 뭐요? 놔봐, 좀 - 아유, 진짜- Nhận tiền rồi thì làm cho xứng. - Tak Su! - Sao? Bỏ ra. - Nghiêm túc đấy.
이 새끼가 어설프게 쇼해서 다 뽀록난 거 아니냐고, 어?Ta bị phát hiện vì cậu ta quá lộ liễu.
이 새끼 때문에 나까지 징계 먹고 똥물 튄 거 아니냐고요Tôi cũng sẽ bị kỷ luật tất cả là do cậu ta.
야, 최 코치Này.
얜 뭔데 이렇게 싸가지가 없어!Sao thằng ranh này láo vậy?
야, 너 지금 뭐라 그랬냐?Này, cậu vừa nói sao?
실력도 없는 놈이 뒤에서 개수작 부리다가Thực lực kém, thăng tiến bằng tiền. Giờ còn làm hại Dong Man.
우리 동만이까지 잡아놓고, 뭐?Thực lực kém, thăng tiến bằng tiền. Giờ còn làm hại Dong Man.
누가 누구한테 똥물이 튀어?Sao cậu dám trách cậu ấy?
탁수 아버님이 내년에 선거 때문에Bố Tak Su có bầu cử vào năm tới.
탁수가 이런 거로 주목받는 걸 굉장히 좀 꺼려 하십니다Ông ấy không muốn Tak Su bị chú ý thế này. Thì sao? Thì sao hả?
그래서, 그래서 뭐?Thì sao? Thì sao hả?
우리 동만이한테 카메라 총알받이까지 시키려고?Anh muốn Dong Man chịu hết tội lỗi?
(탁수) 아, 싫어?Anh muốn Dong Man chịu hết tội lỗi?
야, 고동만, 싫어?Này, không muốn làm hả?
싫으면 남은 돈 당장 토해 내Thế thì trả lại hết tiền đây.
나는 죽어도 안 들어가니까Tôi không ra đó đâu,
네 동생 병원비는 알아서 몸빵하라고, 어?thế nên trả lại viện phí của em cậu đi.
(원보) 야, 야, 야! 너 일로 와Này, lại đây.
이쪽으로 와Lại đây.
[문이 열리고 닫힌다]
코치님Thầy à.
미안해요Em xin lỗi.
닥쳐, 이 새끼야 [잔잔한 음악]Im đi, đồ khốn.
Này.
넌 네 코치를 이렇게 개등신을 만들어?Sao cậu có thể làm xấu mặt thầy mình?
너 나하고 일절 상의도 없이 이게 지금 뭐하...Sao cậu có thể làm việc này mà không bảo tôi?
아휴, 씨Mẹ kiếp!
너 내가 너한테 그냥 코치야, 어? 그냥 코치?Với cậu, tôi chỉ là thầy thôi ư? Phải không?
어차피 코치님은 이 상황도 몰랐고Thầy đâu biết đã có chuyện gì.
불똥만 튀어요Thầy sẽ bị đổ lỗi vô cớ.
나 혼자 갈게요, 코치님Em sẽ ra một mình...
[일어선다]
코치님은 그냥 가요Thầy nên về đi.
얼굴 팔리면 동네에서 도장도 못 해Nếu thầy lên mặt báo, thầy sẽ không dạy võ được đâu.
[때린다]
미친놈, 씨... 웃기냐?Đồ ngu, cậu thấy chuyện này vui lắm à?
[잡으며] 따라와Đi với tôi.
[걸어간다]
[문을 연다]
[기자들이 외친다]- Cậu ấy đây rồi. - Xin hãy kể lại sự việc. - Có thật không? - Xin nhìn hướng này.
(기자 1) 대답해주시죠!- Có thật không? - Xin nhìn hướng này.
대답해주시죠!Xin hãy cho chúng tôi biết...
아 씨, 왜 안 나와?Sao chưa ra vậy?
혼자 끝까지 다 보고 나오겠다는 거야, 뭐야?Định xem hết à?
아, 씨
후... [사람들의 환호]Trời ạ.
- 김탁수 멋있어요! - 멋있어요!Anh đánh quá tuyệt!
[사람들이 외친다]- Anh đỉnh lắm! - Đánh tốt đấy!
(원보) 공지해 드릴게요Chúng tôi sẽ thông báo công khai sau.
네, 천천히 내가 공식적으로 공지해 드릴게요Chúng tôi sẽ thông báo công khai sau. Tôi sẽ sớm đăng.
(태희) 왜?Gì vậy?
너 고동만 아니냐?Ko Dong Man đấy à?
고동만?- Ko Dong Man ư? - Quen cậu ta à?
아는 사람이야?- Ko Dong Man ư? - Quen cậu ta à?
오랜만이네Lâu rồi không gặp.
어, 그래, 오랜만이네Đã lâu không gặp, Dong Man.
- 동만아, 네가 어떻게 여기를... - 네가 여기 왜 있어?Đã lâu không gặp, Dong Man. - Sao cậu đến đây? - Đến đây làm gì?
어, 누가 격투기 티켓을 줘가지고Có người cho tôi vé xem trận đấu.
그니까 이 격투기를 보러 왜 다녀?Vậy sao cậu lại theo dõi trận đấu?
탁수야, 동만이가 격투기 좀 보러 다닐 수 있지, 왜 넌 또 뭘Tak Su, cậu ấy muốn thì có thể đến xem mà.
너 혹시Cậu đến đây...
나 만나러 왔냐?để gặp tôi à?
왜, 돈 좀 더 줘?Sao? Cần thêm tiền à?
(원보) 탁수야, 보는 눈이 많다Tak Su, người ta đang nhìn đó.
나 잘나가니까 뭐 좀 더 주워 먹고 싶어서 기웃기웃 대는 거야?Vì tôi đang thành công… nên cậu mong mõi được của tôi?
아...
하긴, 허Hiểu rồi, tâm tính ăn mày của cậu sẽ chẳng bao giờ đổi.
그 그지 근성이 어디 가겠냐 그지?Hiểu rồi, tâm tính ăn mày của cậu sẽ chẳng bao giờ đổi. Phải không?
[어두운 음악] 동만아, 나는Phải không? Dong Man à...
너만 보면 재수가 옴 붙어gặp cậu lần nào, tôi xui lần đó.
그니까 내 주변에 얼쩡대지 말라고, 어?Nên đừng lảng vảng quanh tôi nữa, rõ chưa?
행여나 옥타곤 근처에는 얼씬도 마시라고Đừng bao giờ bén mảng đến gần lồng bát giác.
네가 새삼스럽게 나타나서 주접떨면Nếu cậu tới và hục hoặc lần nữa,
나한테 또 똥물 튀는 거야cậu sẽ lại làm đảo lộn cuộc sống của tôi.
Tak Su.
쫄았어요?Cậu sợ à?
뭐?Sao cơ?
뭐 이렇게 말이 길어요 쪽팔리게Sao cứ lải nhải mãi thế? Xấu hổ quá đi.
[어이없는 웃음]
아, 나, 이 새끼 이거 말하는 거 봐라?Tên khốn này. Nghe cậu ta nói kìa.
내가 돌아올까 봐 겁나요?Cậu sợ tôi sẽ tái xuất à?
Này.
아 나, 이 10년 전 에이스 고동만이Cậu bá đạo mười năm trước thôi.
- 아직도 주둥아리가 살아 계시다? - (태희) 카메라- Vẫn còn chút tự cao, nhỉ? - Có máy quay đó.
놔봐, 이씨Bỏ ra.
이런 것들은 밟을 때 제대로 밟았어야지Cần phải đè bẹp những kẻ thất bại thế này.
꿈틀도 못 하는 거라고 이씨, 쯧Cần phải đè bẹp những kẻ thất bại thế này.
아! 맞다, 맞다, 맞다, 맞다Suýt quên.
네 동생은? 이제 걷냐?Thế còn em gái cậu? Nó đi được chưa?
[웃음]
야, 김탁수!Kim Tak Su!
뭐, 김탁수?Cậu nói gì cơ?
[힘찬 음악]
[발차기 소리]
[휙휙 소리]
[탁, 휙휙 돈다]
[발차기 소리]
[잡는다]
[쓰러진다]
(원보) 탁수야
따라 할 거면 똑바로 따라 해, 이 새끼야!Nếu định bắt chước tôi thì làm cho chuẩn vào!
미, 미, 미친 [신음한다]Hắn khùng rồi à?
벌써 쫄지 마라, 이 새끼야 이제 시작이니까Đừng sợ vội. Đây mới chỉ là bắt đầu.
어?Được chứ?
넌 나랑 링에서 만나면!Ta mà gặp nhau trên sàn đấu...
진짜 뒤져thì cậu chết chắc.
[가쁜 숨소리]
(원보) 야야야야야!- Trời, khoan! - Tak Su!
왜 이래, 아!Đừng chụp tôi!
[걸어간다]
[촬영음] 이거 블랙박스 되는 것 같은데요Tôi nghĩ hộp đen đang hoạt động.
왜 남의 차 앞에 모여있어?Sao lại tụ tập quanh xe mình?
[훌쩍인다] 난 잘못한 거 없는데Mình đâu làm gì sai.
[헛기침하고 걸어간다]
- 저기, 차 좀 나갈게요 - 순대 아저씨?- Xin lỗi, giờ tôi phải đi. - Anh là chủ xe à?
왔어, 왔어 [달려온다]Anh ấy đây rồi.
아저씨 이 차 블랙박스 되는 거죠?Máy quay màu đen của anh đang chạy chứ?
예, 되는데 왜요?Ừ, sao vậy?
이 블랙박스 영상 좀 파시죠Bán cho chúng tôi đoạn phim với.
왜요? 여기서 무슨 사고 났어요?Tại sao? Xảy ra chuyện ở đây à? Kim Tak Su bị hạ đo ván trước xe của anh.
김탁수가 아저씨 순대 트럭 앞에서 KO 됐잖아요Kim Tak Su bị hạ đo ván trước xe của anh.
[차가 달린다]XÚC XÍCH CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN QUỐC GIA
[끼익 선다]
뭐?Cái gì?
우와Trời ơi.
이런 미친... [긴장되는 음악]Cái thằng khùng.
에?
아니, 어디서 이런 미친 게 나왔어 [놀란다]Sao cậu ta làm được vậy?
[경적 소리]KIM TAK SU BỊ HẠ ĐO VÁN
[신호등 알림음] [사람들이 걸어간다]
[벨 소리]
네, 시정하겠습니다 죄송합니다, 주임님Xin lỗi, tôi sẽ sửa đổi mình.
(주임) 너, 너 진짜 때려치우려고 이게 작정을 했나Cậu điên rồi à?
너 군대 어디 갔다 나왔어!Cậu nhập ngũ đơn vị nào vậy?
아니, 진짜Lúc đó tôi chỉ...
진짜 잘하겠습니다Tôi sẽ cố gắng lần sau.
(주임) 너 지금 어디야? 너 나하고 장난하냐?Cậu đang ở đâu? Cậu đang giỡn tôi đấy à?
너, 너 이게 너 어디야, 인마!Cậu đang giỡn tôi đấy à? Cậu đang ở đâu?
[슬픈 음악]
(주임) 또 이빨 물어봐Nghiến răng lại xem.
[툭 친다] 또 이빨 물어보라고!Sao không nghiến răng lại đi?
(탁수) 행여나 옥타곤 근처에는 얼씬도 마시라고Đừng bao giờ bén mảng đến gần lồng bát giác.
(애라) 사람이 진짜 자기 하고 싶은 거 하고 살아야 되나 봐Chắc là... con người thực sự cần làm điều họ yêu thích.
(장호) 지금은 뭐가 행복하고?Giờ cậu hạnh phúc chứ?
뭐가 치열하기라도 하냐?Cậu đang sống mãnh liệt chứ?
저 잘 못할 것 같아요Tôi không nghĩ mình có thể làm tốt.
맨날 저한테 그따위로밖에 못할 거면Anh luôn bảo tôi bỏ việc như thể tôi chỉ làm được vậy.
그냥 관두라고 하시잖아요!Anh luôn bảo tôi bỏ việc như thể tôi chỉ làm được vậy.
근데요, 저는Nhưng anh thấy đó...
그 일이 신이 안 나서 그렇게밖에 못할 거 같아요tôi chỉ làm được vậy vì tôi không thích công việc đó.
그래서, 그래서요!Thế nên là anh biết không?
[신호등 알림음]
[크게] 저 그냥 관둘래요!Tôi nghỉ việc!
[화난 숨소리]
관둘게요! 씨Tôi thôi việc!
관둘래요!Tôi sẽ nghỉ việc!
["쌈, 마이웨이"]
못 먹어도 고다, 이씨!Giờ tôi mặc kệ, cứ làm thôi!
[차가 선다]XÚC XÍCH CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN QUỐC GIA
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
- 코치님! - 아이, 깜짝이야, 이씨- Thầy! - Trời, cậu làm tôi hết hồn.
이 새끼야, 아밤에 어딜 그렇게 싸돌아다녀, 지금 난리가 났는데Cậu đã đi đâu sau khi gây rối vậy?
아, 형!Jang Ho!
[때린다] 이게 진짜Thằng ranh!
- 나 할래요! - 뭘!- Em sẽ làm. - Làm gì?
아, 하고 싶어 죽겠다고!Em rất muốn làm việc đó!
격투기 한다고!Em sẽ tập võ!
한다고, 한다고, 한다고!Em sẽ làm việc đó!
너, 너 진짜지?Cậu nghiêm túc đấy chứ?
아, 다 모르겠고 그냥 한다고요Em mặc kệ mọi thứ. Em cứ làm thôi.
아, 못 먹어도 고라며!Thầy bảo em cứ thử đi mà!
너 이 새끼, 너 지금 너 이거 술 처먹고 너 이러는 거 아니지?Đây không phải lời rượu nói hả?
그래, 이씨, 가는 거야!Được, triển thôi!
야! [웃음]
♪ 나는 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪
♪ 멋지게 살아갈 거야 ♪
♪ 내 인생은 마이웨이다 ♪
[밝은 음악]
[발을 구른다]
[숨을 내쉬고 잡는다]
[차가 선다]
[차에서 내린다] (무빈) 애라 씨Ae Ra.
[차 문을 닫는다]
깜짝...Giật cả mình!
아, 무슨 스토커예요?Anh là kẻ bám đuôi à?
여자들은 이런 이벤트 좋아한다길래Nghe nói phụ nữ thích bất ngờ thế này.
여자들 불쑥불쑥 나타나는 거 사실은 별로 안 좋아하거든요?Phụ nữ không thích đàn ông xuất hiện bất thình lình đâu.
제가 자꾸 애라 씨가 불쑥불쑥 보고 싶어서요Cũng chỉ vì tôi nhớ đến cô suốt.
저 사실 아까부터 딱 세 시간 오프인데요Tôi chỉ có ba tiếng giải lao, nhưng đã dùng một tiếng để chờ cô.
애라 씨 기다리면서 벌써 한 시간 썼고nhưng đã dùng một tiếng để chờ cô.
이제 딱 두 시간 남았거든요Tôi chỉ còn hai tiếng.
그러니까 빨리 타주시면 안 돼요?Nên, cô vui lòng lên xe nhé?
[걸어간다]
[차 문을 연다]
- 자, 건배! - 건배!- Cạn ly! - Cạn ly!
- 잘 부탁드립니다 - 잘 부탁드립니다- Cảm ơn. - Cảm ơn.
(최 부장) 아, 자, 우리 신입들 한마디씩 해봐야지Cùng nghe nhân viên mới phát biểu nào.
[박수와 환호]
영업팀 김찬호입니다 열심히 하겠습니다!Tôi là Kim Chan Ho ở đội kinh doanh. Tôi sẽ cố hết sức!
[박수와 환호]
안녕하세요, 인턴 장예진입니다 잘 부탁드립니다Chào, tôi là thực tập mới Jang Ye Jin. Rất mong được cộng tác.
[박수와 환호]
저기, 저기, 아줌마Xin lỗi, cô ơi.
소주 두 병이랑 맥주 세 병이랑Cho hai chai soju, ba chai bia,
명이나물이랑 물김치 좀 더 추가해주세요thêm ít sa lát và khăn ướt.
아유, 역시 선희 씨가 스캐닝 빨라, 어?Sun Hee quán xuyến nhanh nhẹn đó.
[웃음] 저, 설희인데요?Tên tôi là Sul Hee.
응, 설희 씨Tôi biết.
- 내가 설희라고 했잖아 - 방금 선희라고 하셨는데- Tôi nói là Sul Hee mà. - Lúc nãy ông gọi tôi là Sun Hee.
아, 그리고 뭐 그, 선희 씨네가Cô có nói là bố mẹ cô bán chân giò luộc...
저 시골 어디 시장통에서 족발집 한다고 그랬나?Cô có nói là bố mẹ cô bán chân giò luộc... ở chợ dưới quê nhỉ?
야, 그래서 그런가 고기 써는 게 전문이네, 전문Chắc bởi thế mà cô ấy giỏi nướng thịt.
야, 앞으로 회식 때Ta nên dắt cô ấy theo đến mọi buổi liên hoan nhóm ta.
우리 선희 씨 꼭 빼놓지들 말라고, 알았어?Ta nên dắt cô ấy theo đến mọi buổi liên hoan nhóm ta. - Được chứ? - Vâng.
네 [사람들의 웃음]- Được chứ? - Vâng.
- 야, 근데, 야, 근데 - 예- Này, Joo Man. - Gì ạ?
우리 이거...Về chuyện đó...
아이고, 아이고, 아이고 이거 왜 이러십니까, 신입 님께서?Trời ơi, cô không cần làm thế.
아, 요새 누가 여사원한테 술 따르게 하는 회사가 있다고Thời nay ai lại bắt nhân viên nữ rót rượu chứ?
미천한 부장인 제가 따라드려야죠, 자!Tôi mới nên là người rót rượu cho cô.
아, 제가, 제가 드릴게요Không, để tôi rót cho cô ấy cho.
근본 없는 대리 나부랭이가 한잔 드리겠습니다Để tôi rót cho cô một ly.
[웃음] 네Vâng.
제가 술을 못 해서 조금...Tôi không uống giỏi, nên rót ít thôi.
(주만) 네, 조금만 드릴게요Được, tôi sẽ rót ít.
[익살맞은 음악]
아유, 근데, 어?Trời đất ơi.
김 대리가 잔을 채워주니까Ye Jin đỏ mặt sau khi được Joo Man rót rượu.
예진 씨가 얼굴이 발그레하다, 어?Ye Jin đỏ mặt sau khi được Joo Man rót rượu.
[웃음]
[내려놓는다]
[문을 닫는다]
[최 부장의 신음]
부장님, 큰일 나세요Thời nay không thể bắt nhân viên nữ rót rượu được.
요즘에 여직원들한테 술 따르게 하면Thời nay không thể bắt nhân viên nữ rót rượu được.
김 대리 여자친구 없다 그랬지? 장가 안 가?Cậu nói chưa có bạn gái, nhỉ? Cậu nên cưới đi.
[물소리] [휴지를 뺀다]
돈 벌어야죠Tôi phải kiếm tiền.
[웃음] 걔 어때?Cậu nghĩ sao về Ye Jin?
신입 장예진이Cậu nghĩ sao về Ye Jin?
걔가 김 대리한테 마음 있는 것 같던데Tôi nghĩ cô ấy thích cậu.
걔 잡으면 김 대리 그날로 바로 퇴사야Nếu cậu hẹn hò với cô ấy, cậu có thể nghỉ việc ngay.
걔 알지, 족발집 하잖아Nhà cô ấy bán chân giò luộc đó.
박 할머니 족발!Chân giò luộc của bà Park.
그 체인이 걔네 거예요!Gia đình cô ấy sở hữu thương hiệu đó.
아, 그래요?Thật ư?
[익살맞은 음악]
야, 쟤들 투 샷Nhìn hai người họ kìa.
꼭 흑백 TV랑 컬러 TV 같다, 어?Người đa sắc, người đơn sắc.
[최 부장의 웃음]
[집는다]
[달그락 소리]
[기침]
(애라의 독백) 나는 왕자가 백마 타고 집 앞에 데려다주는 게Tôi không thích việc hoàng tử quyến rũ... đưa tôi về nhà.
참 싫다đưa tôi về nhà.
[차가 선다]
(내비게이션) 목적지에 도착했습니다Bạn đã đến nơi.
아니, 그냥 역 앞에서 내려달라니까Lẽ ra anh nên cho tôi xuống ở trạm xe buýt.
뭘 굳이 집 앞까지 이렇게...Anh không cần phải chở tôi về tận nhà.
애, 애라 씨 집이 진짜 여기예요?Vậy, đây là nhà cô à?
(애라의 독백) 진짜 여기는 뭐냐?Nói vậy ý là sao?
예, 뭐Phải.
- 그럼 전 이만 들어가 볼게요 - 벌써요?- Tôi đi đây. - Nhanh vậy ư?
아니, 뭘 이렇게 금방 가요Ta vừa mới về tới thôi mà.
그럼 뭐Rồi sao?
라면이라도 먹고 갈래요?Vào nhà tôi úp mì nước không?
[앙증맞은 음악] 예?Gì cơ?
[웃음]
뭘 그렇게 쫄고 그래요?Sao anh trông sợ hãi thế?
라면 말고 쫄면 좋아하시나 보다Chắc anh thích mì trộn.
아뇨, 저, 예, 쫄면도 좋아하고 라면도 무진장 좋아해요Tôi rất thích cả hai món đó.
[웃음] 뭘 또 둘 다 좋아해Anh hài hước thật.
무빈 씨, 은근히 놀리고 싶은 스타일인 거 알아요?Trêu anh vui thật đấy, Moo Bin.
학교 다닐 때 고달팠겠어Chắc hồi đi học anh khổ sở lắm.
놀리고 싶은 스타일이 뭔데요?Ý cô là sao?
귀여워요Anh đáng yêu.
습, 나 안 귀여운데Tôi không đáng yêu.
안 귀여울 건데Tôi sẽ không đáng yêu.
(내비게이션) 경로를 이탈하였습니다Bạn đã đi lệch tuyến đường.
경로를 이탈하였습니다Bạn đã đi lệch tuyến đường.
(애라의 독백) 알았다, 요년아Hiểu rồi, đồ quỷ cái.
[헛기침]
요즘도 신발 도둑이 다 있고, 참Chắc thời nay trộm giày vẫn lộng hành.
아니, 근데 한 짝만 훔쳐 가는 건 뭔 심보냐?Sao tên trộm này chỉ trộm một chiếc?
아니, 뭐 변태야, 변태?Hắn là kẻ biến thái à?
- (남 2) 저, 0824 차주님 - 아, 네- Ai là chủ xe 0824 ạ? - Là tôi.
- 대리 부르셨죠? - 네- Cô cần thuê tài xế ạ? - Phải.
오, 저게 예진 씨 차야?Ye Jin, xe của cô đấy à?
야, 차 좋다Ôi, xe sang chảnh đấy.
어? 어? 어?Phải không nào?
[웃음]
저 그럼 먼저 들어가 볼게요- Tôi đi đây. - Được rồi, hẹn mai gặp lại.
어, 그래요 예진 씨, 내일 봐요- Tôi đi đây. - Được rồi, hẹn mai gặp lại.
저, 김주만 선배님!Joo Man.
댁 옥수동이라고 하셨죠?Anh nói mình sống ở Oksu nhỉ? Tôi có đi qua đó.
저 가는 방향인데 가면서 내려드릴까요?Anh nói mình sống ở Oksu nhỉ? Tôi có đi qua đó. Anh muốn quá giang không?
타, 타 얼른, 후딱, 냉큼 타!Lên đi, khẩn trương! Lên xe đi.
아니, 아닙니다 저는 저기 또 약속 있어서요Không cần đâu. Tôi bận việc rồi.
아...Ra vậy.
[웃음]
먼저 가시라니까요 사람이 고집도 참...Anh nên đi đi. Anh cứng đầu quá đấy.
애라 씨 올라가는 거 보고 가야 마음이 편해서요Thấy cô vào trong thì tôi mới an tâm.
아니, 바로 윈데 뭘 보고 계세요 친절도 하셔라Không cần đâu, tôi sống ở ngay đây. Anh lịch thiệp quá.
바로 위면, 저 황금발...Nếu cô sống ở đó, mấy cái áo kia...
아니, 아니, 아니, 저기Không, tôi sống ở kia. Tít đằng kia.
저기 위예요Tít đằng kia.
아, 저기À, ra thế.
애라 씨 골드를 되게 좋아하시네요Có vẻ cô rất thích vàng.
(애라의 독백) 아니, 저 아줌만 왜 저딴 걸 저기다...Sao chủ nhà lại để thứ đó lên đấy?
[어색한 웃음]
애라 씨, 여기 2층집 아저씨랑은 인사하고 지내지 마세요Ae Ra, đừng chào hỏi người thuê nhà ở tầng hai.
습, 느낌이 뭔가 찜찜해요Tôi có linh cảm xấu về gã đó.
왜 꼭 아저씨일 거라고 생각을 하세요?Sao anh lại nghĩ có đàn ông sống ở đó?
(동만) 애라야!Ae Ra!
[달려온다]
깜짝아, 너...Trời ạ, hết hồn.
왜 하필 지금, 잠깐 [동만의 웃음]Sao lại xuất hiện lúc này? Khoan…
[애라가 놀란다]Đồ điên! Đã bảo không làm thế này mà.
야, 미친놈아 내가 이런 거 하지 말라 그랬지?Đồ điên! Đã bảo không làm thế này mà.
나 진드기 때려치웠어 이제 나 격투기 할 거야Tớ bỏ việc rồi. Tớ sẽ tập võ tổng hợp.
너, 너 진짜?Sao? Nghiêm túc đấy chứ?
격투기로 우리 엄마 아빠랑Với sự nghiệp này, tớ sẽ giúp bố mẹ,
동희랑, 코치님이랑 애라 딱 너까지!Dong Hee, thầy và cậu có cuộc sống xa hoa.
내가 호강시켜 줄게Dong Hee, thầy và cậu có cuộc sống xa hoa.
이제 인생 역전이다, 씨!Tớ sẽ làm lại cuộc đời!
[차에서 내린다] 아, 아!
[의미심장한 음악] [차 문을 닫는다]
- 뭐예요? - 아, 아니- Đây là ai? - Cậu ấy là…
여기는 내 친구...- Cậu ấy là bạn tôi. - Này, Moo Bin.
야, 박무새- Cậu ấy là bạn tôi. - Này, Moo Bin.
네가 왜 우리 집 앞에 있어?Sao cậu lại ở trước nhà chúng tôi?
- 우리 집? - 아니, 아니, 앞집, 앞집요- "Nhà chúng tôi" ư? - Không. Cậu ấy ở đối diện.
같이 우리 집이 아니라 얘는 앞집 살아요Chúng tôi không sống chung. Cậu ấy ở đối diện.
근데 둘이 알아요?Mà này, hai người quen nhau à?
- 아, 고등학교 동창이라 - 고등학교 동창이라서요- Bọn tớ cùng lớp… - Có vẻ thôi.
아, 근데 네가 왜 우리 집 앞에 있냐고Nhưng sao cậu đứng trước nhà tớ?
내가 애라 씨 데려다줬어Tôi đưa cô ấy về.
[잡아서 끈다]
나 애라 씨 정식으로 만나보려고Tôi sẽ chính thức hẹn hò với cô ấy.
아니Chúng ta...
뭐 그게 그렇게 정식일 것까지야...không nhất thiết phải hẹn hò chính thức ngay.
그러니까 그렇게 덥석덥석 우리 애라 씨 안지 마Thế nên đừng ôm cô ấy như vậy.
저기, 무빈 씨Moo Bin,
뭔가 오해가 있으신 거 같은데tôi nghĩ anh hiểu sai rồi.
똥만이랑 나랑은 진짜 그냥 불알...Dong Man và tôi giống như...
아니, 뭐 죽마고우? 뭐 그런...Chúng tôi là bạn thân.
[웃음]
애라 씨, 남녀 사이에 친구 사이가 있어요?Ae Ra à. Trai và gái không là bạn được.
그거 다 맘에 드는데Đó chỉ là cái cớ
성에 안 차서 그냥 보험 들어놓은 사람끼리나 하는 핑계잖아요để giữ người còn lại làm dự phòng vì không muốn hẹn hò.
나 싫어요 애라 씨가 얘랑 친구 하는 거Tôi không muốn cô làm bạn với cậu ta.
음, 그냥 친구라기보단Chúng tôi không chỉ là bạn.
얘랑 나랑은 남매 같은?Chúng tôi như anh em ruột.
남매는Ta không phải…
아니잖아anh em ruột.
- 뭐? - 남매는 아니잖아- Sao? - Ta không phải anh em ruột.
나도 싫어Tớ cũng không thích thế.
정식이든 뭐든Dù chính thức hay không…
나도 네가 얘 만나는 거 싫어tớ không muốn cậu hẹn hò với cậu ta.
아니...Cậu chưa từng can thiệp vào chuyện hẹn hò của tớ.
네가 내 연애를 뭐 새삼 싫다, 좋다...Cậu chưa từng can thiệp vào chuyện hẹn hò của tớ.
모르겠어Tớ không biết nữa.
싫어졌어Nhưng giờ tớ không thích.
[벨 소리]
가셔야 되는 거 아니에요?Giờ anh không phải đi à?
- 아니, 저... - 가라- Tôi... - Tạm biệt.
- 저 라면 먹고 갈게요 - 뭐, 인마?Tôi sẽ vào ăn mì. Cậu nói gì cơ?
아니, 아까 라면 먹고 가라고 했잖아요Vừa nãy cô mời tôi vào ăn mì mà.
[익살맞은 음악] 너 정신 나갔냐?Cậu điên rồi à?
아니, 난 그냥 무빈 씨 놀리려고...Tớ nói vậy để trêu anh ấy thôi.
저 이따가 응급실 들어가면Khi tôi trở lại phòng cấp cứu,
밥 한 끼도 못 먹거든요 그럼 무진장 배고파요tôi sẽ không được ăn gì và đói vô cùng.
라면 한 끼 정도는 같이 먹을 수 있잖아요Ta có thể ăn mì cùng nhau, nhỉ?
같이 올라가요 제가 라면 끓여줄게요Cùng lên đi. Tôi nấu mì cho.
저 라면 진짜 잘 끓여요Tôi giỏi nấu mì lắm.
[곤란한 웃음]
[어색한 웃음] 안 되겠다Thế này không được.
야, 너네 아버지한테 일러바쳐야 되겠다, 내가Tớ sẽ mách bố cậu.
뭐, 뭐?Sao cơ?
딸내미 자취시켜놨더니 오밤중에Tớ sẽ bảo là vì cậu ở một mình,
어느 놈 라면이나 끓여준다고 고민하고 자빠졌다고nên sắp ăn mì với trai.
내가 아주 일러버려야 되겠다 확 일러야 되겠다Tớ sẽ cho bác ấy biết hết. - Số của bác ấy đâu nhỉ? - Hôm nay cậu sao vậy?
번호가 어딨었지?- Số của bác ấy đâu nhỉ? - Hôm nay cậu sao vậy?
[잡으며] 얘가 진짜 왜, 왜 이래? 너 어디서 술 처먹고 왔냐?- Số của bác ấy đâu nhỉ? - Hôm nay cậu sao vậy? - Cậu say à? - Cậu định nấu mì cho cậu ta à?
아니, 얘 라면 끓여줄 거냐고!- Cậu say à? - Cậu định nấu mì cho cậu ta à?
아니, 내가 라면을 끓이든 18첩 반상을 해 올리든Sao cậu phải quan tâm tớ có nấu mì hay một bữa 18 món phụ cho anh ấy?
네가 뭔 상관인데!Sao cậu phải quan tâm tớ có nấu mì hay một bữa 18 món phụ cho anh ấy?
아이, 진짜Trời ơi.
(무빈) 아, 그래요, 그래요Tôi hiểu rồi.
제가 벌써 집은 아니죠 제가 예의가 없었어요Tôi chưa nên vào vội. Tôi bất lịch sự quá.
그지? 예의가 없었지?Cậu cũng nghĩ vậy ư?
나 아주 너 쌩 양아치인 줄 알 뻔했다, 야?Thế mà tôi cứ tưởng cậu là kẻ háo sắc.
그, 집은 나중에 정식으로 초대해 주시고요Mời tôi vào nhà cô chơi sau nhé.
오늘은 여기 앞에서 라면 사 먹어요, 제가 살게요Còn hôm nay ra kia ăn mì đi. Tôi đãi.
[걸어간다]
[활기찬 음악]
아, 왜들 이래?Hai người bị sao vậy?
- 나도 라면 - 뭐?- Tớ cũng muốn ăn mì. - Gì cơ?
아, 나도 라면!Tớ muốn ăn mì!
[식기를 달그락거린다]
[후 분다]
고마워요, 무빈 씨 [웃음]Cảm ơn, Moo Bin.
[먹는 소리]
근데 동만이랑 동창이면 학교 때 많이 친했어요?Nếu đã học cùng trường, hai người thân nhau không?
- 전혀 - 전혀요- Không đâu. - Không hề.
난 아무나 이렇게 친해질 수 있는 그런 존재가 아니었어Đâu phải ai tớ cũng kết bạn, nhất là với lũ khốn ton hót.
특히 앵무새처럼 짹짹대는 애들 있지, 어우 씨Đâu phải ai tớ cũng kết bạn, nhất là với lũ khốn ton hót.
저도 운동만 하던 애들은 잘...Tôi không làm bạn với kẻ chỉ đơn thuần là vận động viên.
빠따 많이 맞았어요Thầy cô phạt cậu ta nhiều lắm.
[어이없는 소리]
[후루룩 먹는다]
하, 뜨거Nóng quá.
너 오늘 라면 못 먹어 환장했어?Cậu thèm ăn mì đến vậy ư?
애라 씨Ae Ra à.
나 오늘 애라 씨 만나려고 진짜 무리한 거예요Tôi đã rất cố gắng để gặp cô hôm nay.
저 좀 이따 들어가면 잘릴지도 몰라요Tôi có thể bị đuổi việc.
왜 그런 무릴 했어요?Sao anh lại phải làm thế?
오늘만 날인가, 뭐Gặp lúc khác cũng được mà.
아, 애라 씨랑 또 안 보면 안 될 것 같아서요Tôi muốn gặp được cô.
저 애라 씨 본 첫날부터 오늘까지 한 하루에 50번?Từ hôm đầu gặp cô, tôi nghĩ về cô gần 50 lần mỗi ngày.
[어이없는 웃음]
[익살맞은 음악]
예, 하루에 50번 정도 생각했어요Tôi nghĩ về cô tầm 50 lần mỗi ngày.
그래서 안 보면 진짜 아무것도 못 할까 봐...Nếu không gặp cô, tôi chẳng thể làm gì.
아, 뜨겁다Trời ơi, nóng quá.
[후루룩 먹는다] [애라의 웃음]
뭐가 이렇게 자꾸 돌직구예요Sao anh thẳng thắn thế?
[뚜껑을 딴다]
애라 씨 우리 내일 데이트해요Ae Ra, mai ta hẹn hò đi.
내가 풀코스로 계획 쫙 짜올게요Tôi sẽ lên kế hoạch cả buổi. Trọn bộ.
[웃음] 풀코스는, 참 나...Trời ơi, trọn bộ ư?
[물을 따르고 놓는다]
아, 가만 보면 무빈 씨 은근히 이벤트쟁이신가 보다Giờ ngẫm ra thì thấy anh thích gây bất ngờ.
[웃음]
[의자를 확 끈다]
깜짝...Hết cả hồn.
뭐야?Gì thế?
야, 라면 불어Này, mì của cậu đang trương lên đó.
나대지 말고 빨리 먹어 빨리 먹고 들어가Đừng nói nữa mà ăn đi. Mau còn về.
아, 왜 사람 의자를 막Sao phải kéo ghế tớ?
뭐, 손대고 난리야Cậu đâu cần phải kéo ghế.
[덜컹 소리]
[달그락거린다]
[후루룩 소리]
[애라의 기침]
[보고 잡는다]
(주만) 깜짝이야Giật cả mình.
어, 왜 놀라? 나 여깄을 줄 몰랐어?Sao anh giật mình? Không biết em sẽ ở đây à?
어?Sao cơ?
아니, 딴생각 한다고Anh đang mải nghĩ ấy mà.
그래, 마침 회사 사람들 있을 수 있겠다Phải, có thể có người ở công ty ta.
고기 잔뜩 먹고 아이스크림은 또 왜 먹고 있대?Sao lại ăn kem sau khi ăn thịt thế?
뭘 또 이렇게 흘렸어?Lại dây ra người rồi.
배고파서, 나 맨날 굶느라 별로 먹지도 못하잖아Tại em đói. Em bận nướng thịt nên không ăn được.
[먹는 소리]
근데 너희 쪽은 꼭 이 유니폼만 입어야 돼?Em nhất thiết phải mặc đồng phục à?
이거 관리하기도 힘들지 않아?Chả phải khó giặt lắm ư?
사복 입고 싶은 사람은 사복 입어도 돼Nếu muốn thì có thể mặc đồ thường.
그럼 너도 사복 입지 왜 유니폼만 입어?Vậy sao em lại mặc đồng phục?
예쁜 옷 입고 싶지 않아?Em không muốn đẹp à?
사복 입으려면 못해도 일주일에 두세 번은 입어야 되는데Thế thì em sẽ phải luân phiên ít nhất ba bộ một tuần.
그 옷을 다 사? 난 그냥 이게 딱 좋아Em không mua được. Em thích mặc đồng phục hơn.
내가 사주면 되잖아Anh có thể mua cho em vài bộ.
왜 너 나한테 뭐 사달라고 하는 법이 없어?Sao em chả bao giờ đòi anh mua gì?
나 월급도 올랐고 그 돈 다 너한테 써도 된다고Anh được tăng lương và có thể dùng hết cho em.
그 돈을 어떻게 써?Em tiêu tiền đó sao được?
자기가 최 부장 같은 사람들 비위 맞춰가면서Anh kiếm được nhờ lấy lòng sếp và làm việc chăm chỉ.
엄청 빡세게 번 돈인데 그 돈으로 내가 무슨 옷을 사?Anh kiếm được nhờ lấy lòng sếp và làm việc chăm chỉ. Em không chi vào quần áo em được.
저거 사줄까?Em muốn bộ đó không?
저거 되게 비싸Bộ đó đắt lắm.
- 사줄게, 가자 - 아니야- Anh sẽ mua cho em. - Đừng, đắt lắm.
[들어간다]
[작게 감탄한다] [앙증맞은 음악]
아, 저...
색이 저랑 안 맞는 것 같아요Tôi không nghĩ màu này hợp với mình.
피부가 하야셔가지고 색이 딱 좋은데?Da cô trắng nên chiếc váy này rất hợp.
아, 아니, 그 사, 사이즈가Không, ý tôi là kích cỡ.
완전 맞춤인데요 되게 날씬해 보이지 않으세요?Tôi nghĩ chiếc váy này là dành cho cô. Trông thon gọn mà nhỉ?
아, 그, 그냥 제 스타일 아닌 것 같아요Tôi không nghĩ nó hợp phong cách của tôi.
계산할게요Tôi sẽ thanh toán.
아, 진짜 무슨...Nhưng, nó quá...
어떡해Ôi không.
[걸어 나온다]
안 산다는데 왜 자기 멋대로 계산을 하고 그래?Em đâu có muốn. Sao anh lại trả tiền?
솔직히 이거 입고 내가 갈 데가 어딨다고...Em sẽ mặc bộ này tới đâu chứ?
회사, 회사, 회사 회사에 입고 오라고!Tới chỗ làm! Mặc tới chỗ làm!
네가 좋아하는 핑크 입고 새침 떨고Mặc màu hồng em thích, ra vẻ đoan trang và kiêu hãnh.
사람들 앞에서 무시당하지 말고 고기 굽지 말고!Đừng để người khác coi thường và đừng nướng thịt cho họ.
- 근데 왜 소리를 질러! - 아, 그러니까 그냥 사랬잖아!- Sao anh lại quát em? - Anh đã bảo cứ nhận đi! Em đâu muốn chiếc váy.
아, 내가 사기 싫어서 그랬어! 아니, 내 스타일도 아니고Em đâu muốn chiếc váy. Nó còn không phải kiểu em thích.
네 스타일이 뭔데?Nó còn không phải kiểu em thích. Em thích kiểu gì?
뭐?- Gì cơ? - Kiểu em thích là mấy thứ rẻ tiền!
그저 싼 거, 싼 거, 싼 거 그게 네 스타일이잖아- Gì cơ? - Kiểu em thích là mấy thứ rẻ tiền!
네가 지난 6년 동안 가난한 놈 뒷바라지하느라고Anh biết em thành ra thế này khi cố chu cấp một kẻ như anh suốt sáu năm.
그렇게 막 지지리 궁상맞아 떨어진 거 내가 너무 잘 아는데!khi cố chu cấp một kẻ như anh suốt sáu năm.
나 그거 너무 고마운데!Anh rất biết ơn điều đó.
[한숨]
나 너무 숨이 막힌다고, 이제Nhưng giờ, nó gần như ngột ngạt.
["굿모닝"]
[한숨]
어휴, 미안해, 내가Anh xin lỗi, Sul Hee.
내가 미쳤나 보다Chắc anh mất trí rồi.
[걸어간다] 설아Sul Hee.
설아!Sul Hee!
[내던진다]
[차에 탄다]
(주만) 설아!Sul Hee!
[문이 닫히고 출발한다]
♪ 어지러워 네 생각에 취한 듯 ♪
♪ 아파 ♪
♪ Always ♪
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪
[설희가 운다]
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪
저기, 아저씨Chú ơi.
- 네 - 그냥- Vâng? - Chú có thể...
가까운 지하철역에서 내려주세요đưa cháu đến ga tàu điện ngầm gần nhất không?
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
♪ 또 나는 네 생각에 ♪
♪ I'm falling ♪
♪ with you ♪
[차들이 달린다]
(예진) 대리님! 아직도 여기 계셨어요?Anh Kim, sao anh vẫn ở đây?
아, 네Chào cô.
여기 택시 안 잡혀요 타세요Không bắt được taxi đâu. Lên đi.
아니에요 저는 따로 저기...- Không, cảm ơn, tôi… - Lên đi kẻo gây tắc đường.
[차 문을 열며] 아우, 차 오겠어요, 얼른요- Không, cảm ơn, tôi… - Lên đi kẻo gây tắc đường. Nhanh lên.
아...
이제 진짜 먼저 가시라니까요Giờ, anh vui lòng về nhé?
먼저 올라가세요Cô vào trước đi.
저 애라 씨 먼저 올라가는 거 보고 가야 맘 편해서요Tôi muốn thấy cô vào nhà an toàn mà.
예, 뭐 그럼 갈게요Thôi được. Tôi vào đây.
- 무빈 씨도 가세요 - 네- Anh cũng nên đi đi. - Ừ.
가라Chào.
전화할게요!Tôi sẽ gọi cho cô.
[계단을 오른다]
[잡는다]
[계단을 빠르게 오른다]
뭐야, 왜 괜히 밀어?Cậu làm gì vậy? Sao lại đi lên trên?
쟤가 니네 집 아는 거 싫다고Tớ không muốn cậu ta biết nhà cậu.
남일 바 가면 될 거 아냐Ta có thể xuống sau.
뭐, 알았어, 그럼 가Được, dẫn đường đi.
가봐Đi thôi.
[앙증맞은 음악] [올라간다]
얼른 가세요Anh nên về đi.
얼른 가Đi đi.
가요Tạm biệt.
[애라의 웃음]
아, 얼른 가라니까Tôi bảo về đi rồi mà.
가요Tạm biệt.
야, 너 아주 그냥 가지가지 한다Hôm nay cậu lạ quá đấy.
무슨 미스코리아인 줄Đang thi hoa hậu à?
닥쳐라Im đi.
[웃음]
따라와Đi theo tớ.
[계단을 오른다]
[벨 소리]SUL HEE
이건 뭐예요? 이거 여자 옷 같은데Cái gì đây? - Trông như quần áo nữ. - À, cái này.
아, 이거...- Trông như quần áo nữ. - À, cái này.
근데 이거, 핑크네요?Nó có màu hồng.
Ừ.
대리님Anh Kim.
저도 핑크 되게 좋아해요Tôi cũng thích màu hồng lắm.
짠! [수줍은 웃음]Thấy chứ?
예쁘네요, 진짜Đẹp đấy.
[웃음]
예뻐요?Tôi đẹp ư?
손톱요, 손톱Ý tôi là hình ở móng tay cô.
어, 저 저기서 내릴게요Cho tôi xuống đây.
(예진) 집 앞까지 가시죠, 왜Sao không xuống trước nhà anh?
아, 저 떡볶이 좀 사 가려고요Tôi muốn mua ít bánh gạo cay.
아, 그럼 같이 먹을까요?Tôi ăn cùng nhé?
기사님은 다시 부르면 되고 저도 좀 출출하고Tôi có thể gọi tài xế khác và tôi cũng thấy đói.
- 아뇨, 저, 예진 씨 - 네?- Ye Jin à, tôi... - Gì ạ?
떡볶이 다음에요Để lúc khác đi.
다음에 제가 이번 인턴들 다 모아서 한 번 살게요Để lúc khác đi. Lần sau tôi sẽ mời tất cả nhân viên tập sự đi ăn.
그때 같이 먹어요Để lúc đó ăn nhé.
아, 네...Được rồi.
어쨌든 저기 태워줘서 고마워요Dù sao cũng cảm ơn đã cho đi nhờ.
조심히 가요, 감사합니다Bảo trọng nhé. Cảm ơn anh.
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
[차 문을 연다]
저, 대리님! [차 문을 닫는다]Anh Kim.
싫어요Không.
네?Sao?
[다가간다]
인턴들 다 같이 말고요Đừng gọi tất cả nhân viên tập sự đi.
담엔 저만 떡볶이 사주세요Đãi mình tôi thôi.
[사람들의 말소리] [부스럭거린다]
[터덜터덜 걷는다]
뭘 저만 사달래?Sao chỉ đãi mình cô ấy?
[동전 넣는 소리]
[위잉 소리]
[덜컥 소리]
[덜컹, 위잉 소리]
이야!Tuyệt!
[한숨]
[애라의 한숨]
(동만) 야, 최내숭Này, cô nàng xảo trá.
- 너 쟤랑 언제부터... - 됐고- Từ khi nào mà cậu... - Thôi đi.
너 진드기 때려치운 거 뭐야?Sao cậu lại nghỉ việc?
뭐, 격투기?- Để tham gia võ tổng hợp? - Ừ.
어, 그래서 나 완전 기분 업됐다가 너 때문에 완전 기분 다 잡쳤어- Để tham gia võ tổng hợp? - Ừ. Tớ đã rất vui cho đến khi thấy cậu và cậu làm tớ tụt hứng.
그래서 너 지금 월급 따박따박 나오는 일을 때려치우고Vậy cậu sẽ nghỉ một công việc có lương…
기어코 그 쌈박질을 하겠다는 거지?và đi đánh người trên sàn đấu?
쌈박질 아니고 격투기죠?Đó là nghệ thuật chiến đấu thực sự.
안 돼Không.
안 된다고 했어 너 그거 하기만 해?Tớ nói là không. Đừng hòng.
아니, 왜 네가 된다, 안 된다야Sao cậu nghĩ cậu có quyền trong việc này?
너 운동 안 한 지가 10년이야Mười năm nay cậu đâu tập tành gì.
어차피 해봐야 줘 터지기밖에 더해?Mười năm nay cậu đâu tập tành gì. Cậu sẽ chỉ bị đập tơi tả.
야, 너 말 좀 이상하게 한다?Này. Tớ không thích cậu ăn nói vậy.
너는 몇 년 만에 마이크 잡아도 청산유수고Cậu có thể là phát thanh viên sau nhiều năm,
난 뭐 해봐야 삽질하는 거고?còn tớ không thể là võ sĩ?
너, 저번부터 격투기 소리 삐약삐약 하길래 내가 다 찾아봤어Thi thoảng cậu có nhắc đến võ tổng hợp, nên tớ đã tìm hiểu.
그거 막 눈탱이 터지고Người ta bị đấm vào mắt.
코 부러지고 피 철철 나고 그런 거잖아!Họ còn bị gãy mũi và chảy máu.
넌 왜 내가 당연히 얻어터질 거라고 생각하냐?Sao cậu cho rằng tớ sẽ bị đánh tơi tả?
이기면 되지, 이기면!Tớ có thể thắng mà.
아, 이겨도 맞잖아!Nhưng cậu vẫn bị đánh.
- 뭐? - 내가 다 봤어- Sao? - Tớ thấy hết rồi.
그거 져도 맞고 이겨도 맞잖아!Cậu vẫn bị đánh dù thắng hay thua.
나, 너 맞는 꼴은 못 봐Tớ không thể để cậu bị đánh.
아, 그니까À, vậy...
걱정돼서 하지 마라 뭐 그런 거냐?Cậu nói điều này vì lo lắng à?
누가 걱정된대?Ai nói tớ lo lắng?
맞는 게 싫다는 거지Tớ chỉ không muốn cậu bị đánh.
너는 뭐, 어디서 백희가 맞고 들어오면 좋디?Baek Hee bị đánh thì cậu thích không?
뭐, 백희?Gì cơ?
너 지금 강아지에 비유하는 거야?Cậu so tớ với chó đấy à?
야, 키우는 강아지가 맞고 들어와도Kể cả thú cưng của cậu bị đánh, cậu cũng sẽ nổi giận.
속에서 천불이 나는 게 사람 맘이라고Kể cả thú cưng của cậu bị đánh, cậu cũng sẽ nổi giận.
아오, 진짜Trời ơi.
너는 여자로 태어난 걸 아주 천운인 줄 알아라May cho cậu là gái đấy.
남자였으면 그냥 아오, 아오!Cậu mà là trai thì tớ sẽ...
넌 지금 별 한 세 개 이상 보였어!Cậu mà là trai thì tớ sẽ... tớ sẽ tẩn cậu ra bã.
아유, 씨Chết tiệt.
말자, 말아Thôi kệ đi.
아무튼 너Dù sao...
당장 내일부터 재취업 준비해chuẩn bị mai đi kiếm việc đi.
아님 내가 취직시켜Không thì tớ kiếm cho cậu.
[달콤한 음악]
어, 어디 가?Cậu đi đâu vậy?
얘, 얘기 좀 더 해Nói chuyện... nữa đi.
[뿌리친다]Sao cậu lại...
뭘 또 아까부터, 이씨Sao cậu lại...
너 이런 거는 상남자 아니고Thế này không giúp cậu cứng cỏi đâu.
그냥 샹놈이야, 샹놈!Nó chỉ biến cậu thành đồ tồi thôi.
못 배운 놈처럼 네가 왜 이래?Cậu bị sao vậy?
내가 돈 터치랬지Đã bảo đừng chạm vào tớ!
'돈 터치'!Đừng có chạm!
아, 몰라 그냥 내 맘대로 할 거야Tùy, tớ thích làm gì thì làm.
나랑 놀아Đi chơi với tớ đi.
그 새끼랑 거, 풀코스인지 나발인지 싸돌아 칠 생각하지 말고Đừng đi hẹn hò trọn bộ hay gì đó với tên rác rưởi ấy.
그 새끼?Tên rác rưởi?
왜 그 새끼야?Sao lại là rác rưởi?
그 새끼를 그 새끼라 그러지 그럼 뭐라 그래?Sao lại là rác rưởi? Vì đúng vậy mà. Thế gọi là gì?
너 왜 우리 라면 먹는 데 따라왔어?Sao cậu đi theo khi bọn tớ đi ăn?
배, 배고프니까Vì tớ đói.
왜 오버를 해?Sao cậu cư xử lạ vậy?
왜 유치하게 굴었어?Sao cậu trẻ con thế?
내가 누굴 만나든 왜 신경 써?Sao cậu quan tâm tớ hẹn hò ai?
야, 그럼 뭐 아주 신경 쓰지 말까? 우리가 무슨 아주 남이냐?Rồi sao? Tớ không nên quan tâm à? Ta là người xa lạ ư?
아주 남이지, 완전 남이지!Ừ, ta xa lạ. Hoàn toàn xa lạ.
와, 너 말 되게 섭섭하게 한다Sao cậu có thể nói thế? Đau lòng đó.
야, 초딩Nè, nhóc con.
나 딱 봐Nhìn tớ này.
아이씨Chết tiệt.
[잡아당긴다]
내 말 잘 들어Nghe cho kỹ đây.
넌 내가 무슨 소릴 하는지 멍하겠지만Có thể cậu không hiểu tớ đang nói gì,
어른들의 세계에선 너 하는 짓 싹 다 빼박이야nhưng ở thế giới người lớn, cư xử như cậu là không được.
처신 똑바로 해Chỉnh đốn mình đi.
소심한 촌년 여러 생각하게 하지 말라고Đừng làm cô gái quê chất phác khó xử.
죽는다, 진짜Tớ thề sẽ giết cậu.
[일어난다]
[계단을 오른다]
["또 밤이 지나버렸네"]
아이씨...Bố khỉ.
아이씨 저 짐승 같은 게, 씨Cái con quái vật chết tiệt ấy.
[계단을 내려간다]
아 씨, 저게 왜 저래?Trời ạ. Cậu ấy bị sao vậy?
♪ 이런 게 또 사랑인 건지 ♪
♪ 그저 관심인 건지 나는 ♪
♪ 모르겠죠 ♪
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪
아, 저 바야바 같던 게 진짜, 씨Cậu ấy từng trông như Chewbacca.
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪
어우!Trời ạ.
그 새끼 사춘기야, 뭐야?Cậu ta đang dậy thì hay sao vậy?
아, 진짜 저게, 씨Tiên sư nó.
아, 왜 이렇게 예뻐져?Sao cậu ấy ngày càng xinh vậy?
아, 손은 또 왜 이렇게 커?Sao tay cậu ta to thế?
♪ 뭔데, 얘기해봐 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
(주만) 와, 너무 예쁘다Em đẹp quá.
내가 바로 드라이 맡겼더니 얼룩이 싹 다 졌네Anh đã giặt ngay nên không còn vết bẩn.
안 되겠다, 설아 너 이거 못 입겠다Khỏi đi, em không mặc được.
키 작아 보이지?Nó làm em trông lùn, nhỉ?
너무 치명적이잖아Nó quá lộng lẫy.
우리 설이의 이 스펙터클한 몸매가 그대로 드러나잖아Nó phô ra quá rõ vóc dáng lộng lẫy của em.
- 안 돼! - 그니까, 키 작아 보이지?- Em không mặc được. - Đúng, em trông lùn.
[짜증 낸다]
[신음하며 일어난다]Để anh giúp.
설아Để anh giúp.
설아 오늘도 내려가서 잘 거야?Em lại định ngủ tầng dưới à?
놔라Bỏ ra.
내가 잘못했어 내가 잘못했다고 몇 번 말해?Anh xin lỗi, anh nói xin lỗi rồi mà.
[숨을 내쉰다] 뭘 잘못했는데?Anh xin lỗi vì chuyện gì?
내가 다 잘못했어 다 미안하지Anh xin lỗi vì mọi chuyện.
그니까, 다 뭐? 다 뭐가 미안한데?Mọi chuyện gì? Anh xin lỗi vì chuyện gì?
원피스를 사준 것도 미안하고Anh xin lỗi vì mua tặng em chiếc váy
또 소리 지른 것도 내가 잘못했고- và anh xin lỗi vì đã lớn tiếng. - Gì nữa?
또?- và anh xin lỗi vì đã lớn tiếng. - Gì nữa?
그게 다야?Thế thôi à?
네가 잘못한 게 그게 다냐고Anh làm sai có vậy thôi à?
어?Gì cơ?
넌 네가 뭘 잘못했는지도 다 모르지?- Anh còn không biết mình sai điều gì. - Sul Hee.
- 근데 설아 - 안 되겠다, 잠깐 얘기 좀 하자- Anh còn không biết mình sai điều gì. - Sul Hee. Khỏi đi, ta cần nói chuyện.
너 피부 왜 이래, 오늘?Hôm nay da em sao vậy?
피부 뭐?- Làm sao? - Em đã làm gì à?
뭐 했어?- Làm sao? - Em đã làm gì à?
완전Không hề hồng hào.
물광을 뛰어넘은Mà hơn cả hồng hào.
불광인데? 어?Nó đang bốc lửa.
너 구두 닦을 때도 물광보다 불광이 더 비싼 거 알지?Em biết lửa tốt hơn nước, nhỉ?
불광이 이거야, 불광Lửa là tuyệt nhất.
와, 백설희 피부 불광 불광 피부!Da em đang bốc lửa. Đang bốc lửa đó!
[앙증맞은 음악]
(주만의 독백) 역시 불광은 무리수였나Có lố quá không?
불광?Bốc lửa ư?
[파지직 소리] [계단을 오른다]
아저씨Chú ơi.
아무래도 이런 데는 보안이 좀 그렇죠?Hình như an ninh ở nơi thế này không tốt lắm nhỉ?
이런 데는 보통 얼마나 하나?Một nơi thế này giá bao nhiêu?
이런 덴 다 월세인데?Tất cả là thuê theo tháng à?
[혜란의 한숨]
엄마! [발소리]Trời ạ.
아, 아줌마셨네Thì ra là phụ nữ.
- 여기 살려고? - 네?- Cô muốn sống ở đây ư? - Gì?
몸땡이, 돈 천만 원은 휘감고 계신 분께서Đồ trên người cô cỡ hơn mười triệu won.
이런 데 월세는 왜 묻는데?Sao lại hỏi thuê một chỗ thế này?
누가 이런 데 산대요?Tôi đâu nói muốn sống ở nơi thế này.
그리고 아주머니가 뭔데 살고 말고를 물어요?Cô là ai mà hỏi tôi có muốn sống ở đây không?
내가Tôi...
이런 데 주인인데?là chủ của nơi như thế này.
[신음하며 일어난다]
[달그락 소리]
Tôi...
- 예쁜 애들은 안 받아 - 네?không cho gái xinh thuê. Sao cơ?
예쁜 애들은 시끄러워Gái xinh... ồn ào lắm.
지 팔자도 시끄럽고 집안도 시끄럽고Duyên số và cuộc sống của họ cũng vậy.
[놀란 소리]
내가 잘 알지Đúc kết từ kinh nghiệm đó.
전 팔자 좋거든요?Duyên số tôi khá tốt đẹp.
요즘 세상에 이혼은 흠도 아니죠!Thời nay ly hôn đâu có là gì.
[의미심장한 음악] 이혼했어?Cô ly dị rồi à?
- 어머 - [잡는다] 여기는Khu căn hộ này phải yên tĩnh, lành mạnh...
조용하고 건전하고Khu căn hộ này phải yên tĩnh, lành mạnh...
평화로운 빌라여야 해và thanh bình.
저, 저 건전해요!Tôi sống lành mạnh mà.
[기막힌 소리]
[걸어 나온다]
[나와 문을 닫는다]
(설희) 안녕하세요Chào cô.
[탁 발소리]
혼숙 금지Không được ngủ lại.
[계단을 오른다] 우리 어떨 때는 따로 자는데Đôi khi bọn cháu ngủ riêng mà.
- 야, 그런 얘길 왜 해? - 얘기해야지- Em nói vậy với cô ấy làm gì? - Trời.
[계단을 내려간다]
[설희가 놀란다] 어?
어?
안녕하세요 오빠 친구분들 맞으시죠?Xin chào. Hai người là bạn Dong Man, nhỉ?
맞죠? 그, 그 동만이Là cô, phải không? Cô là...
네, 맞아요 오빠 좀 보러 왔어요Phải, là tôi đây. Tôi đến gặp anh ấy.
[달려가 막는다] 어우, 어
뭐예요?Cô làm gì vậy?
애라야, 애라야!Ae Ra ơi.
애라야! 애라야!Ae Ra ơi!
애라야!Ae Ra ơi!
[비장한 음악]
[발소리]
네가 여기가 어디라고 와?Sao cô dám vác mặt đến đây?
오빠 결혼해서 지방 내려갔다면서요?Cô nói là anh ấy kết hôn và rời thành phố.
왜 거짓말했어요?Sao cô lại nói dối?
[익살맞은 음악] 내 맘입니다Tôi thích thế đấy.
너 같으면 너한테 사실대로 말해주겠냐?Phải cô thì cô nói thật chắc?
아, 안 들려, 어?- Tớ không nghe rõ. - Sao?
아, 나 얘기 좀 하게 가만히 좀 있어 봐Tớ cần nói chuyện với cô ta, nên im đi.
[발소리]
Được rồi.
[작게] 가자, 우린 그냥- Đi thôi. - Khoan đã.
[작게] 가만히 좀 있어 봐- Đi thôi. - Khoan đã.
언닌 참, 오빠 옆에 질기게도 붙어계시네요Cô dính lấy Dong Man như kẹo cao su vậy.
고동만이 무슨 킵해둔 술인 줄 알아?Dong Man không phải đầy tớ của cô.
버렸다가 돌아오고 버렸다가 돌아오면Nếu cô cứ quay lại sau khi bỏ cậu ấy, cô nghĩ cậu ấy sẽ chấp nhận cô?
걘 뭐 다 받아줄 거 같아?cô nghĩ cậu ấy sẽ chấp nhận cô?
네, 또 받아줄 거 같은데?Ừ, tôi nghĩ anh ấy sẽ làm thế.
사실 언니도 그럴 거 같잖아요Thật ra thì cô cũng nghĩ thế.
[기막혀서] 와, 와, 나 진짜Ôi trời ơi.
나 여자 칠 수 있다, 어?Giờ tôi cũng đánh phụ nữ đó.
[문이 열린다]
[문이 닫힌다] (혜란) 오빠Anh.
짜증 나, 저게 또 저러네Nghe chối tai quá. Cô ta lại vậy rồi.
오빠Anh à.
그놈의 오빠, 오빠, 오빠!Đừng gọi cậu ấy, "Anh ơi, anh à" bằng cái giọng mũi ấy nữa.
그것 좀 하지 말라고Thôi ngay đi!
[발랄한 음악] [걸어간다]
[우물우물 먹는다]
아, 괜히 공기 좋다- Không khí ở đây thật trong lành. - Này.
야, 떡꼬치Đây là mùi hương của xã hội.
[냄새를 맡으며] 이게 사회 냄새야Đây là mùi hương của xã hội.
이게 사제음식 아니냐고Là món ăn tâm hồn hoàn hảo.
(혜란) 오빠Anh ơi.
[황당한 효과음]Anh ơi.
[울며] 오빠Anh à,
나 그 남자랑 헤어졌어em chia tay anh ta rồi.
[황당한 효과음]
저...Cái...
저 미친Cái con dở hơi này.
[앙증맞은 음악] 야, 너 오늘 소개팅 어땠어?Này, buổi xem mặt thế nào?
이뻐? 이뻐, 이뻐?Cô ấy xinh không?
김효진 닮았어Cô ấy trông như Kim Hyo Jin.
- 대박이네! - [놀라며] 대박- Tuyệt quá còn gì! - Tuyệt vời!
완전 마들핏!Cô ấy vô cùng bốc lửa.
[부스럭 소리] 아니, 그 김효진 말고Không, không phải Kim Hyo Jin đó.
아...Trời ơi.
[툭 치며] 귀여우시겠네Chắc cô ấy dễ thương lắm.
습, 아휴...
[달려온다]
[황당한 효과음]
오빠Anh à.
[황당한 효과음]
이 새끼가 또...Cái tên kém cỏi này.
- 공 - 공- Không. - Không.
- 칠 - 빵!- Bảy. - Bùm.
으악! [설희의 웃음]
- 공공칠 - 빵!- 007. - Bùm.
으악! [소리친다]- 007. - Bùm.
- 야, 이리 와! - 이리 와!- Lại đây. - Lại đây.
[때리며] 인디언 밥!- Đánh trống! - Đánh trống!
야, 빨리 마셔, 마셔! 마셔!Uống đi! - Uống đi! - Đến rồi.
[딩동 소리] 야, 왔다, 왔다, 왔다- Uống đi! - Đến rồi.
튀김 왔네! [일어나 나간다]Đồ ăn đến rồi.
[신나는 음악]
쿠폰 40장에 탕수육 하나...Chúng tôi có một cặp...
오빠 [황당한 효과음]Anh à.
[울며 끌어안는다]
[쪽 소리] 오빠Anh à.
[황당한 효과음]
[작게] 아, 왜 우리가 숨어있어야 되는 거냐고Sao ta phải trốn?
[작게] 그럼 지금 나가, 이 상황에?Thế cậu muốn ta ra ngoài à?
[작게] 미친년Con khốn.
[작게] 설아, 지금 욕한 거야?Chửi bậy đấy à?
[작게] 내가?Thế ư?
(애라의 독백) 박혜란은 동만이에게 쥐약 같은 여자였고Hye Ran như thuốc độc với Dong Man.
우린 걔한테 쥐약을 먹이고 싶었다Và chúng tôi muốn hạ độc cô ta.
입어Mặc lại vào đi.
네가 조끼를 왜 벗어?- Sao lại cởi ra? - Thật bực mình.
오늘은 이만 갈게Em đi đây.
전화하면 받고?Nghe máy của em nhé?
(설희) 저거는 말도 못 하고 있어Sao cậu ấy không thể nói gì?
쯧, 동만이도 당황해서 그렇지 아침부터 이게 무슨 봉변이야Chắc cậu ấy sững sờ. Mới sáng ra đã gặp chuyện gì đây?
그럼 다들 또 봬요Hẹn gặp lại mọi người.
[잡는다] ["쌈, 마이웨이"]
야, 박혜란이Này, Park Hye Ran.
고동만은 호구여도Dong Man có thể khờ.
쟤 뒤에는 빡센 내가 있는 거 알지?Nhưng cô biết tôi là kẻ cứng cựa bảo vệ cậu ấy.
나도Tôi cũng vậy.
[헛기침]
언니, 제발 주제넘는 짓 좀 하지 마세요Ae Ra. Làm ơn đừng chõ mũi vào.
나는 앞으로도 쭉 주제넘을 거니까Tôi sẽ luôn xía vào.
고동만한테 가려거든 나부터 제끼고 가Nếu muốn động đến cậu ấy, bước qua tôi trước đã.
나도 제껴Cả tôi nữa.
아주, 날 쏘고 가야 될 거야Cô sẽ phải bắn tôi trước.
언니Ae Ra à,
파이팅!chúc may mắn.
최선을 다 해보세요?Cố hết sức nhé.
갈게Em đi đây.
♪ 마이웨이다 ♪
[계단을 내려간다]
[효과음] ["알듯 말듯해"]
[효과음]
♪ 알듯 말듯 해 All I wanna do ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ 혼자 착각한 거니 ♪
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪
라면...Cậu có muốn...
먹고 갈래?ăn mì rồi đi không?
♪ Tell me now ♪
♪ Tell me now ♪
어?Sao?
Được.
어, 어, 어! 아, 아오!
[애라가 짜증 낸다]Gì thế?
아, 저건 오프사이드지- Thôi nào, pha đó việt vị. - Biết rồi.
- 그니까 - 야, 찬밥 좀 가져와- Đi lấy tớ ít cơm. - Cậu đi mà lấy.
- 네가 갖고 와 - 아, 빨리 갖고 와- Đi lấy tớ ít cơm. - Cậu đi mà lấy. - Đi lấy đi! - Được rồi!
알았어!- Đi lấy đi! - Được rồi!
- 알았어, 갔다 올게 - 빨리 갔다 와Thôi được. - Tớ đi lấy đây. - Mau lên.
우와!Vào!
우와, 한 골! 넣었다, 우와!Vào!
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪
♪ Go! ♪
♪ 주위의 시선 따위는 신경 끊어 ♪
♪ 눈치 보며 감춰놓았던 진짜 날 찾아 ♪
♪ 모든 걸 뒤집어 세상에 소리쳐 ♪
(태희) 우리 고동만 선수 내일 데뷔시킵시다Dong Man. - Cho cậu ấy ra mắt vào mai. - Sao?
뭐요?- Cho cậu ấy ra mắt vào mai. - Sao?
제가 힘써볼 수 있는 마지막 경깁니다Đây là trận cuối cùng.
안 합니다Không nhé.
(태희) 저 믿고 같이 가시죠Hãy tin tôi.
- 안 된다고 했다 - 아, 왜요?- Tôi nói là không. - Tại sao?
동네 고딩도 그냥 막 나오던데!Đến trẻ con còn thi đấu.
아니, 코치가 안 된다면 안 되는 거야!Thầy cậu bảo không tức là không!
꼬동만이!Ko Dong Man!
네가 왜 헛바람이 들어서 날뛰는지 내가 그 원흉을 알지Tớ biết lý do cậu làm điều này.
[잡는다]
- 아저씨가 꼬셨죠? - 내가 안 꼬셨어Chú dụ dỗ cậu ấy hả? Đâu có.
직원 교육 똑바로 시키라고 내가 여기서 쓰는 돈 안에Dạy dỗ nhân viên tử tế vào. Với số tiền tôi tiêu ở đây, tôi có quyền bắt cô ta quỳ.
저런 애들 무릎 꿇릴 권리 다 들어있는 거 아니야?Với số tiền tôi tiêu ở đây, tôi có quyền bắt cô ta quỳ.
(동만) 얘 내일부터 출근 안 합니다Cậu ấy nghỉ việc từ hôm nay.
야!Này. Anh không có quyền bắt cậu ấy làm thế.
그깟 황송한 월급 몇 푼 주면 애한테 이런 거 막 시켜도 돼요?Anh không có quyền bắt cậu ấy làm thế.


No comments: