쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 4
Yêu tinh 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
처음 봤을 때부터 보였어요, 이 검 | Từ lần đầu gặp tôi đã thấy thanh kiếm này rồi. |
그럼 나 이제 뭐예요? | Vậy bây giờ tôi là gì ạ? |
나 아직도 도깨비 신부 아니에요? | Giờ tôi vẫn chưa phải cô dâu của Yêu Tinh sao? |
아니에요? | Không phải ạ? |
맞는 것 같다 | Có vẻ đúng rồi. |
진짜요? | Thật ạ? |
그러면 나 효용 가치, 그거 생기는 건가? | Vậy thì bây giờ tôi có giá trị sử dụng rồi nhỉ? |
그럼 아저씨 이제 안 떠나는 거예요? | Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? |
일단은 | Tạm thời là thế. |
더 멀리 떠날 준비를 해야 할지 몰라서 | Có lẽ tôi còn phải chuẩn bị để đi đến nơi xa hơn nữa. |
그게 무슨 말이에요? | Ý chú là gì vậy ạ? |
네가 도깨비 신부라는 말이야 | Ý là cô là cô dâu của Yêu Tinh đấy. |
그거 아닌 것 같은데 | Hình như không phải ý đó đâu. |
처음부터 보였는데 왜 안 보이는 척했어, 그동안? | Sao từ đầu thấy mà lại không nói? |
처음에는 예의로 그다음에는 무서워서요 | Đầu tiên là do lịch sự. Sau đó thì do tôi sợ quá. |
자세히 | - Nói chi tiết đi. - Tôi nghĩ lần đầu gặp mặt, |
(은탁) 생판 초면에 남 아픈 거 묻는 건 예의가 아닌 것 같아서 말 안 했고요 | - Nói chi tiết đi. - Tôi nghĩ lần đầu gặp mặt, mà đã hỏi về nỗi đau của người khác thì không lịch sự. Lần tiếp theo, tôi sợ nếu nói là thấy... |
그다음에는 보인다고 하면 | Lần tiếp theo, tôi sợ nếu nói là thấy... |
무슨 일이 생길 것 같아서 말 안 했고요 | thì sẽ có chuyện xảy ra. |
당장 결혼하자 그러는 거 아니야? 그럼 나 대학은? | "Chú ấy muốn kết hôn ngay thì chuyện học đại học tính thế nào? |
혹시 나 도깨비 되는 거 아닌가? | Có khi nào mình cũng thành Yêu Tinh không?" |
무엇보다 돈은 좀 있나 싶은 | Quan trọng nhất là tôi cũng muốn biết chú có tiền không nữa. |
안 보이는 척한 건 그 후에 마음 상해서 | Giả vờ không thấy là chuyện sau đó. Vì bị tổn thương ạ. Trong thời gian ngắn. |
짧아요, 기간이 | Vì bị tổn thương ạ. Trong thời gian ngắn. |
저 이제 뭐 하면 돼요? 신부로서? | Giờ tôi phải làm gì? Với tư cách là cô dâu? |
네가 신부로서 첫 번째 해야 할 일은 | Điều đầu tiên cô phải làm là... |
하, 일단 여기서 기다려 | tạm thời chờ ở đây. |
[김신의 다급한 숨소리] | |
(김신) 쟤가 검을 봐 | Cô ấy thấy thanh kiếm. |
쟤가 검을 가리켰어, 이렇게 | Cô ấy chỉ vào thanh kiếm. Như thế này. |
알았으니까 나가 | Tôi biết rồi. Ra ngoài đi. |
쟤가 검을 본다고 쟤가 내 신부라니까 | Cô ấy thấy thanh kiếm! Cô dâu của tôi. |
나 이제 죽는다니까! | Tôi sắp chết rồi! |
(저승사자) 아, 근데? 그럼 잘된 거 아니야? | Rồi sao? Không tốt à? Không phải anh tìm cô dâu để chết à? |
죽기 위해 신부 찾고 있었던 거 아니었어? | Không phải anh tìm cô dâu để chết à? Một cô dâu giúp anh ngưng tồn tại ấy? |
너를 무로 돌아가게 해 줄 널리 이로운 신부 | Một cô dâu giúp anh ngưng tồn tại ấy? |
그랬지, 거의 일평생을 | Đúng vậy, gần như cả đời luôn rồi. |
그럼 뭐가 문제야? | Thế vấn đề là gì? Cô ấy nói sẽ giết anh hả? |
왜, 죽이겠대? | Thế vấn đề là gì? Cô ấy nói sẽ giết anh hả? - Không đùa đâu nhé. - Vậy anh có tâm trạng gì? |
나 농담할 기분 아니거든? | - Không đùa đâu nhé. - Vậy anh có tâm trạng gì? |
(저승사자) 정확히 기분이 어떻게 아닌데? | - Không đùa đâu nhé. - Vậy anh có tâm trạng gì? Việc cô ấy thấy thanh kiếm làm anh vui hay sợ? |
뭐, 걔가 검을 봐서 기쁜 거야, 두려운 거야? | Việc cô ấy thấy thanh kiếm làm anh vui hay sợ? |
모르겠어 | Không biết nữa. Một phần tôi thấy vui vì có thể chấm dứt cuộc sống bất tử. |
(김신) 이제 이 지겨운 불멸을 끝낼 수 있구나 다행이다 싶기도 하고 | Một phần tôi thấy vui vì có thể chấm dứt cuộc sống bất tử. |
뭐, 맨날 지겹지는 않았는데 아직 더 살아 보자 싶기도 하고 | Nhưng cũng không tệ đến thế. Một phần tôi vẫn muốn sống. |
(저승사자) 말만 해, 여차하면 내가 데려갈게 | Anh chỉ cần nói. Tôi sẽ đưa cô ta đi. |
[웅장한 음악] | Dù sao tôi cũng phải đưa cô ta đi lâu rồi. |
어차피 데려갔어야 할 아이야 | Dù sao tôi cũng phải đưa cô ta đi lâu rồi. Nhưng sẽ phải thức đêm làm giấy tờ. |
뭐, 서류 때문에 밤은 며칠 새워야겠지만 | Nhưng sẽ phải thức đêm làm giấy tờ. |
그런 뜻으로 들렸어? | - Anh nghĩ tôi có ý đó à? - Ừ. |
어 | - Anh nghĩ tôi có ý đó à? - Ừ. |
[김신의 다급한 숨소리] | Đúng rồi. Cuối cùng chúng ta cũng xây dựng được tình bạn. |
(김신) 정확해 | Đúng rồi. Cuối cùng chúng ta cũng xây dựng được tình bạn. |
드디어 우리에게 우정이 생겨 기뻐 | Đúng rồi. Cuối cùng chúng ta cũng xây dựng được tình bạn. |
[초인종이 울린다] | Đúng rồi. Cuối cùng chúng ta cũng xây dựng được tình bạn. |
죽음이 날 부르고 있어 | Cái chết đang vẫy gọi tôi. |
(저승사자) 초인종까지 누를 정도면 친절한 죽음이야 | Biết bấm chuông vậy thì còn là cái chết thân thiện. |
침착해, 평소에 원한 살 만한 모진 말 같은 거 한 거 없지? | Bình tĩnh. Bình thường anh không nói lời cay nghiệt với cô ấy đâu nhỉ? |
(김신) 그냥 원래 명대로 죽는 방법도 있어 | Thì cứ chết đi... |
덤으로 사는 목숨이니... | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời. |
부작용 같은 거니까 | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời. |
그냥 죽을래, 그게 깔끔하다 | Tôi nên chết đi thôi. Vậy cho gọn. |
[한숨 쉬며] 그래, 그러자 | Được. Vậy đi. |
너 그걸 잠깐 기다리랬더니 그걸 못 기다려? | Bảo cô đợi một chút thôi mà cô không đợi được hả? |
(김신) 너 참을성이 없구나! | Cô không biết nhẫn nại hả? |
(저승사자) 더 세게 나가 한 번 죽지 두 번 죽냐? | Nói nặng hơn đi. Chết một lần chứ mấy. Đâu ai chết hai lần. |
죄송하지만 더는 못 기다려요 | Nói nặng hơn đi. Chết một lần chứ mấy. Đâu ai chết hai lần. Xin lỗi, nhưng tôi không đợi được nữa. |
제가 도깨비 신부라는 걸 알게 된 후로 | Từ lúc tôi được biết mình là cô dâu của Yêu Tinh, |
내내 아저씨만 기다려 왔어요 아주 오래요 | Từ lúc tôi được biết mình là cô dâu của Yêu Tinh, ngày nào tôi cũng đợi chú. Đợi rất lâu rồi. |
(은탁) 이모가 집을 나갔어요 | Dì tôi bỏ tôi mà đi rồi, |
근데 보증금도 빼서 나갔어요 | Dì tôi bỏ tôi mà đi rồi, còn cầm cả tiền cọc nhà nữa. |
고로 저는 집도 절도 없다는 얘기죠 | Tóm lại là tôi không có nhà nữa. |
그래서 말인데요 아저씨도 안 떠나신다고 하고 | Sẵn tiện đây, vì chú bảo không đi... |
[애처로운 숨소리] | |
(저승사자) 정말 안 떠나기로 했어? | Anh không đi nữa thật à? |
(은탁) 저 이 집에서 좀 클게요 | Để tôi sống ở đây đi. Chú nhận nuôi tôi cũng được. Tôi sẽ sống như cây xương rồng. |
아니면 입양이라도 괜찮아요 선인장처럼 클게요 | Chú nhận nuôi tôi cũng được. Tôi sẽ sống như cây xương rồng. |
저 혼자서 잘 자랄게요, 제발요 | Không ai chăm sóc cũng sống tốt. Cầu xin chú. |
난 찬성 | Tôi đồng ý. |
(은탁) 저로 말씀드릴 것 같으면 | Nếu phải nói về bản thân, |
대한민국의 평범한 고3 수험생이고 싶었으나 | tôi chỉ là một học sinh lớp 12 bình thường ở Đại Hàn Dân Quốc, |
제 나이 아홉 살에 조실부모하고 사고무탁하여... | năm tôi chín tuổi thì mất cả bố mẹ, tứ cố vô thân. |
(저승사자) 나 이 얘기 알아 | Tôi biết câu chuyện này. Tôi xem phim rồi. |
[작은 목소리로] 나 이 드라마 봤어 | Tôi biết câu chuyện này. Tôi xem phim rồi. |
[김신의 짜증 섞인 신음] | |
엄마 없이, 엄마 없는 하늘 아래 | Sau khi mẹ tôi... Vì không có mẹ, |
이모와 남매의 구박을 받으면 산 지 어언 10년 | tôi đã bị dì và anh chị họ ngược đãi suốt mười năm trời. |
[저승사자의 한숨] | |
해피 엔딩으로 끝났으면 좋겠다 | - Hy vọng câu chuyện kết thúc có hậu. - Đó là khi tôi nhận ra... |
(은탁) 마침내 깨달았죠 | - Hy vọng câu chuyện kết thúc có hậu. - Đó là khi tôi nhận ra... |
신은 없구나 | Thần không tồn tại. |
온갖 불행 소스를 다 때려 넣은 이 잡탕 같은 인생이 | Khi tôi đang mệt mỏi và chán nản với cuộc sống đáng thương đầy buồn khổ và bất hạnh này, |
어이가 없는 와중에 | với cuộc sống đáng thương đầy buồn khổ và bất hạnh này, |
아저씨를 만나게 된 것이죠 | tôi đã gặp được chú. |
운명처럼 | Như định mệnh vậy. |
그러니까 살려 주세요, 제발 | Nên xin chú hãy cứu vớt tôi. |
[한숨] | |
야, 너 살려 달라는 애가 | Cô muốn tôi cứu cô hả? Không thấy ai ở đây sao mà còn nói? |
이 집에 누가 사는지 보고도 들여보내 달래? | Cô muốn tôi cứu cô hả? Không thấy ai ở đây sao mà còn nói? |
[한숨] | |
저 이 집 아니면 최소 객사 내지 아사예요 | Nếu không ở đây thì tôi cũng chết trên đường hoặc chết đói thôi ạ. Đằng nào cũng chết, |
이래 죽으나 저래 죽으나 | Đằng nào cũng chết, tôi thà chết hiên ngang ở đây còn hơn. |
(은탁) 그냥 이 집에서 아름답게 죽을래요 | tôi thà chết hiên ngang ở đây còn hơn. |
등잔 밑이 어둡다잖아요 | Có câu "Nơi tối nhất là ở dưới chân đèn". |
오늘부터 아저씨가 제 등잔 해 주세요 | Từ nay chú có thể thành ngọn đèn của tôi để chú này không đem tôi đi. |
이 아저씨가 나 못 데려가게 | Từ nay chú có thể thành ngọn đèn của tôi để chú này không đem tôi đi. |
[옅은 한숨] | |
(저승사자) 아, 미안한데 우리 사이에는 이미 우정이... | Xin lỗi, nhưng tình bạn giữa chúng tôi... |
(김신) 야 | Này. |
너 일단 들어가 있어 | Cô cứ vào nhà đã. Ngồi yên trong phòng khách nhé. |
거실에 있어, 얌전히 앉아 있어 | Ngồi yên trong phòng khách nhé. |
(은탁) 네 | Vâng. |
[김신의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
너 나 좀 봐 | Gặp tôi một chút. |
[밝은 음악] | |
[은탁의 탄성] | |
[감탄] | |
(김신) 뭔 놈의 우정이 5분을 못 가 그걸 말하면 어떡해? | Tình bạn gì mà không được đến năm phút thế? - Tự nhiên khai ra. - Ừ. |
아, 네가 나한테 데려가 달라고 한 건 비밀이야? | - Tự nhiên khai ra. - Ừ. Việc anh nhờ tôi đưa cô ta đi là bí mật hả? |
- 몰랐지, 난 - (김신) 너 일부러 그랬지? | - Tôi không biết. - Anh cố ý à? Anh lợi dụng cô bé đáng thương không nhà cửa. |
가뜩이나 오갈 데 없는 불쌍하고 가련한 애한테 | Anh lợi dụng cô bé đáng thương không nhà cửa. |
아, 그래서 넌 밖에다 그렇게 세워 놨냐? | Anh lợi dụng cô bé đáng thương không nhà cửa. Vì vậy anh mới để cô ta đứng chờ ngoài trời lạnh à? |
날도 추운데? | Vì vậy anh mới để cô ta đứng chờ ngoài trời lạnh à? |
너 절대 나오지 마 | Đừng có ra khỏi phòng. |
뭐, 어떡하게? 방법 있어? | Anh định làm gì? Có kế hoạch không? |
[김신의 한숨] | |
(김신) 있긴 있어 | Có thì có. Nhưng hơi phàm tục. |
좀 세속적이긴 하지만 | Có thì có. Nhưng hơi phàm tục. |
(김신) 난 일, 이, 삼 중의 이 번, 오백 | Tôi chọn phương án thứ hai. Năm triệu won. |
왜 그렇게 봐? | Sao lại nhìn tôi như vậy? |
(은탁) 으음 | Sao lại nhìn tôi như vậy? |
무슨 뜻이야? | Ý gì vậy? |
이 돈은 | Tiền này... |
(은탁) 넣어 두세요 | chú cất đi. |
그 얘기를 하던 저는 뭘 잘 모를 때의 저였거든요 | Lúc nãy tôi nói thế vì tôi chưa hiểu chuyện thôi. |
지금은 | Bây giờ... tôi thích ngôi nhà này rồi. |
제가 이 집을 봐 버렸는걸요 | Bây giờ... tôi thích ngôi nhà này rồi. |
그러니까 그게 무슨 뜻이냐고 | Vậy ý cô là gì? |
애 키우기 딱 좋은 집이네요 | Đây là ngôi nhà lý tưởng để nuôi con. |
[발랄한 음악] (은탁) 우리 애 낳고 한번 | Chúng ta hãy cùng sinh con và sống thật hạnh phúc. |
알콩달콩 잘 살아 봅시다 | Chúng ta hãy cùng sinh con và sống thật hạnh phúc. |
어떤 타입이에요? | Chú thích kiểu nào? |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐가? | - Kiểu gì? - Kiểu vợ ấy? |
아내 타입, 현모양처? | - Kiểu gì? - Kiểu vợ ấy? Hiền lành tận tụy? |
(은탁) 섹시? 전문직? | Quyến rũ? Có sự nghiệp? Tôi sẽ làm chú ngạc nhiên mỗi ngày. |
아, 매일매일 바꿔 줄까요? | Có sự nghiệp? Tôi sẽ làm chú ngạc nhiên mỗi ngày. |
너 나 별로라며, 되게 별로라며 | Cô bảo tôi không phải gu của cô mà. Không hề giống. Khi đó tôi nhảm nhí nhỉ? Xí xóa. |
제가 별소리를 다 했네요, 취소 | Khi đó tôi nhảm nhí nhỉ? Xí xóa. |
(은탁) 아저씨, 되게 잘생기셨어요 | Chú ơi. Chú rất là đẹp trai đấy. Siêu bảnh luôn. |
되게 멋있어요 | Chú rất là đẹp trai đấy. Siêu bảnh luôn. |
저 아저씨 본 이후로 별 안 보잖아요 | Sau khi gặp chú, tôi chẳng còn thèm ngắm sao trời nữa. |
별을 왜 봐요? 아저씨 눈 보면 되는데 | Ngắm sao làm gì? Chỉ cần nhìn vào mắt chú là đủ. |
아저씨, 지금 제 큰 생각 들리세요? | Chú này, chú có nghe thấy suy nghĩ thật to của tôi không? |
뭐 하냐, 너? | - Cô làm gì thế? - Chú nghe được hết rồi mà. |
다 들었으면서 | - Cô làm gì thế? - Chú nghe được hết rồi mà. |
죄송해요, 제가 자꾸 속으로 생각을 너무 크게 하죠? | Tôi xin lỗi. Nhiều khi tôi suy nghĩ lớn tiếng lắm. |
그거 뻥인데 | Tôi nói dối đấy. |
뻥이라니요? | Nói dối gì ạ? |
그때 내 생각 다 들린다면서요 | Chú nghe được suy nghĩ của tôi mà? |
거기서부터 뻥인데 | Chú nghe được suy nghĩ của tôi mà? Đó là nói dối thôi. |
그럼 그때 저 납치됐을 때 어떻게 알고 온 건데요? | Vậy khi tôi bị bắt cóc, làm sao chú biết mà đến được? Tự nhiên cảm nhận được thôi. |
그냥 느껴졌어 | Tự nhiên cảm nhận được thôi. |
(김신) 정확히는 모르겠는데 네 목에 있는 점 때문인 것 같다 | Chắc có liên quan đến cái dấu trên cổ cô. |
[어이없는 숨소리] | |
사기꾼 | Quân lừa đảo. |
(은탁) 난 진짜 내 생각 들릴까 봐 아저씨 생각 되게 작게 하고 | Tôi sợ chú nghe thấy suy nghĩ của tôi, nên lần nào suy nghĩ về chú, tôi cũng kín đáo lắm đấy. Còn chen bài hát vào giữa chừng nữa. |
막 쪼개서 하고 중간중간 노래 부르면서 하고 | tôi cũng kín đáo lắm đấy. Còn chen bài hát vào giữa chừng nữa. Cả khi ngắm lá phong tôi cũng nghĩ "không nghĩ về chú, chỉ nghĩ về lá phong" |
단풍잎 보면서도 | Cả khi ngắm lá phong tôi cũng nghĩ "không nghĩ về chú, chỉ nghĩ về lá phong" |
'이건 아저씨 생각을 하는 게 아니야' | Cả khi ngắm lá phong tôi cũng nghĩ "không nghĩ về chú, chỉ nghĩ về lá phong" |
'단풍잎을 생각하는 거야'라고 막 핑계 대고 | Cả khi ngắm lá phong tôi cũng nghĩ "không nghĩ về chú, chỉ nghĩ về lá phong" để biện bạch cho mình đấy. Ngay cả khi suy nghĩ tôi cũng cẩn thận thế đấy. |
내가 내 생각 할 때도 눈치 보고 그랬는데 | Ngay cả khi suy nghĩ tôi cũng cẩn thận thế đấy. |
[씩씩댄다] | Ngay cả khi suy nghĩ tôi cũng cẩn thận thế đấy. |
왜, 뭐요? | Sao? Gì ạ? |
너 그러면서 은근슬쩍 내 생각 했다고 왜 고백해, 헷갈리게 | Tôi thấy bối rối vì cô vừa bày tỏ rằng cô thật sự có nghĩ về tôi. Bối rối gì nữa? Tôi là cô dâu của chú thật mà. |
뭐가 헷갈리는데요? | Bối rối gì nữa? Tôi là cô dâu của chú thật mà. |
나 신부 맞다니까요 | Bối rối gì nữa? Tôi là cô dâu của chú thật mà. |
아니, 그러니까 저 짐 풀어요, 말아요? | Vậy thì nói đi. Tôi có nên dỡ hành lý ra không? |
[은탁이 봉투를 쓱 챙긴다] | |
(은탁) 나도 지금 헷갈려서 그러니까 | Tôi cũng bối rối mà. Trông cô chẳng bối rối gì cả. Đặt tiền xuống. |
안 헷갈리는 것 같은데 | Trông cô chẳng bối rối gì cả. Đặt tiền xuống. |
(김신) 돈 딱 내려놔, 짐 풀지 말고 | Trông cô chẳng bối rối gì cả. Đặt tiền xuống. Đừng dỡ hành lý ra. |
(은탁) 아, 혹시 4번이 있는 건가요? | Không biết có lựa chọn số bốn không ạ? |
더 좋은 거겠죠? | Chắc là lựa chọn tốt nhất rồi. |
(덕화) 할아버지! | Ông ơi! |
어? | |
(은탁) 어? | |
쟤가 왜 여기 있어, 할아버지? | Sao cô ấy lại ở đây? |
(덕화) 할아버지는 왜 쟤랑 여기 있고? | Mà sao ông cũng ở đây với cô ấy? |
(유 회장) 제가 말씀드린 그 손주 놈입니다 | Đây là đứa cháu mà tôi đã nói đấy ạ. |
저 아이가 한 층 아래 묵을 터이니 | Nó sẽ ở tầng dưới. |
필요하신 게 있으시면 뭐든지 시키시면 됩니다, 네 | Cần gì cô cứ nói, nó sẽ phục vụ cô ạ. |
나? 내가? | Cháu? Cháu hả? Phòng thư ký của ông có bao nhiêu người cơ mà? |
에이, 할아버지 비서실에 사람이 몇인데 | Phòng thư ký của ông có bao nhiêu người cơ mà? |
(유 회장) 카드 영 안 풀고 싶어? | Muốn thẻ đóng băng vĩnh viễn hả? |
(덕화) 그중 제가 제일 유능하니 제가 모시겠습니다 | Nhưng tôi là người giỏi nhất. Hân hạnh được phục vụ. |
유덕화라고 합니다 | Nhưng tôi là người giỏi nhất. Hân hạnh được phục vụ. Tên tôi là Yoo Deok Hwa. |
(유 회장) 보시다시피 믿을 놈은 못 됩니다 | Cô thấy đấy, nó không đáng tin cho lắm. |
혹시 불미스러운 일이 있으시면 | Nếu cô thấy nó có gì mờ ám, |
이리 연락 주시면 됩니다 | xin cứ liên lạc với tôi. |
(은탁) 아, 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
회장님이세요? | Ngài là Chủ tịch ạ? |
회장님 친손자, 재벌 3세 | Cháu ruột của Chủ tịch. Tài phiệt đời thứ ba. |
[살짝 웃는다] | |
(유 회장) 이거 피곤하실 텐데 | Chắc cô cũng mệt rồi. Tôi xin phép đưa thằng nhóc này đi để cô nghỉ ngơi. |
그럼 이만 데리고 가 보겠습니다 | Tôi xin phép đưa thằng nhóc này đi để cô nghỉ ngơi. |
(덕화) 아, 왜? 나 얘랑 할 얘기 있어 | Tại sao? Cháu có việc muốn nói với cô ấy. |
[덕화의 아파하는 신음] | Tại sao? Cháu có việc muốn nói với cô ấy. |
할아버지, 할아버지 아, 내가 갈게, 내가 갈게 | Cháu sai rồi ông ơi. Cháu đi xuống đây. |
(은탁) 안녕히 가세요 [문이 달칵 열린다] | Chào ngài ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(은탁) 스위트룸 | Phòng suite. |
대박 | Quá đỉnh. |
[밝은 음악] | Quá đỉnh. |
[은탁의 편안한 숨소리] | |
아, 좋다 | Thích thật đấy. |
좋다 | Thích ghê. |
스위트룸이다 | Phòng suite. |
좋은 스위트룸에 혼자 있다 | Chỉ có mình mình trong phòng suite đẹp như vậy. |
(은탁) 치 | |
이렇게 넓은데 | Ở đây rộng quá. |
혼자 있으면 무서운데 | Ở một mình thật đáng sợ. |
(덕화) 근데 할아버지, 쟤 누구야? | Nhưng mà cô ấy là ai vậy ông? |
(유 회장) 넌 알 거 없으니 | Cháu không cần biết. |
그저 불편하지 않게 편안히 모시는 데만 신경 쓰거라 | Cháu chỉ cần phục vụ để cô ấy thấy thoải mái là được. |
[덕화의 한숨] | |
아주 중요한 게 그분 손에 달렸다 | Cô ấy đang nắm trong tay một điều rất quan trọng. |
중요한 거? 중요한 거 뭐? | Quan trọng? Cái gì quan trọng? |
[차 문이 달칵 열린다] | Thẻ của cháu đấy. |
네 카드 | Thẻ của cháu đấy. |
(덕화) 어이가 없네 | Không thể tin nổi. |
아니, 내가 재벌인데 | Mình là con nhà tài phiệt. |
[차 문이 탁 닫힌다] 왜 내 카드가 생판 처음 보는 고딩 손에 달렸냐고 | Mình là con nhà tài phiệt. Sao thẻ của mình lại nằm trong tay một nữ sinh trung học mới gặp một lần? |
하, 참 | Sao thẻ của mình lại nằm trong tay một nữ sinh trung học mới gặp một lần? |
(덕화) 삼촌, 삼촌 글쎄, 할아버지가 어떤 소녀를... | Chú ơi! Ông nội đem một đứa con gái... |
삼촌, 왜 그래? 무슨 일이야? | Chú sao vậy? Có chuyện gì? |
(김신) 이건 신경 쇠약 | Đây là thuốc suy nhược thần kinh, đây là rối loạn lưỡng cực, |
[무거운 음악] 이건 조울증 | Đây là thuốc suy nhược thần kinh, đây là rối loạn lưỡng cực, |
이건 불면증 | - đây là chống mất ngủ. - Sao chú phải uống chỗ này chứ? |
그러니까 그걸 왜 먹냐고 | - đây là chống mất ngủ. - Sao chú phải uống chỗ này chứ? |
나는 지금 몹시 신경이 날카롭고 | Thần kinh của chú đang rất nhạy cảm. |
기뻤다 슬펐다 쓸쓸했다 찬란했다 | Vui rồi lại buồn. Ảm đạm rồi lại rực rỡ. |
잠을 못 자서 | Chú không ngủ được. |
쓸쓸했다 찬란은 왜 하는데? | Sao chú lại thấy ảm đạm rồi rực rỡ ạ? |
살이 빠졌더구나 | Chú sụt cân rồi. |
[약을 잘그락 먹는다] | |
이 양반이, 우리 삼촌 대체... | Cái chú thuê nhà. Chú ta đã làm gì... |
[한숨] | |
(덕화) 삼촌은 또 왜 그래요? | Chú cũng làm sao thế ạ? Triệu chứng giống nhau. |
증상이 같구나 | Triệu chứng giống nhau. |
어떤 여자를 처음 보고 눈물이 흘렀다면 | Đột nhiên rơi nước mắt với người phụ nữ lần đầu gặp mặt |
[저승사자의 한숨] | |
그건 뭘까? | thì có thể là gì nhỉ? |
[약을 잘그락 먹는다] | |
[약을 아작 씹는다] | Xin chào các bạn. Khách mời hôm nay là một chuyên gia về thuốc cho gia đình. |
(TV 속 진행자) 시청자 여러분, 안녕하세요 | Xin chào các bạn. Khách mời hôm nay là một chuyên gia về thuốc cho gia đình. |
오늘은 가정 의학 전문의를 모셔 보겠습니다 | Xin chào các bạn. Khách mời hôm nay là một chuyên gia về thuốc cho gia đình. |
정신 건강에 대해 알아보는 시간을 갖겠는데요 | Cô ấy sẽ trình bày về sức khỏe tâm lý. |
(TV 속 삼신) 네, 신체 건강도 중요하지만 | Vâng. Sức khỏe thể chất là rất quan trọng, |
그에 비해 정신 건강에 대해서는 간과하는 분들 많으시죠? | nhưng không may là nhiều người không xem trọng sức khỏe tinh thần. |
조울증, 신경 쇠약, 불면증은 | Các bệnh như rối loạn lưỡng cực, suy nhược thần kinh, mất ngủ |
현대인들에게 그림자처럼 달라붙어 있는 고질병인데요 | là những căn bệnh vô cùng phổ biến trong xã hội hiện đại. |
먼저 조울증의 증세로는 | Đầu tiên, triệu chứng của rối loạn lưỡng cực là |
(삼신) 충동구매가 있습니다 | việc mua hàng bốc đồng. |
가까운 이가 갑자기 물건을 많이 산다면 의심해 보세요 | Nếu một người quen của bạn đột nhiên mua sắm quá nhiều thì bạn nên đặt câu hỏi. |
[익살스러운 음악] | thì bạn nên đặt câu hỏi. |
다른 증상으로는 | Một triệu chứng khác là... |
[김신의 힘찬 기합] | Được rồi! |
과도한 자신감이 생기는 건데요 [TV 소리가 흘러나온다] | ...tự tin quá mức. |
나랑 사우나 갈 사람? | Ai muốn đi xông hơi với tôi nào? |
자신 없으면 말고 | Không đủ tự tin thì thôi. |
[김신의 코웃음] | Không đủ tự tin thì thôi. |
(덕화) 와, 진짜 과도하다 | Quá đáng rồi đấy. |
끝 방 삼촌, 묶읍시다 | Chú Phòng Cuối, trói chú ấy lại nhé? |
[문이 달칵 열린다] (저승사자) 도전 | Chú Phòng Cuối, trói chú ấy lại nhé? Được. |
[저승사자의 힘주는 신음] | |
(덕화) 하, 나 참 | Thật là... |
[한숨] | |
(삼신) 신경 쇠약의 대표적인 증상으로는 건강 염려증이 있죠 | Triệu chứng tiêu biểu của bệnh suy nhược thần kinh là quá lo nghĩ đến sức khỏe. Dạo này bụng tôi cứ hay khó chịu. Chắc tôi bị loét dạ dày rồi. |
요즘 아무래도 계속 속이 쓰린 게 위궤양인 것 같아 | Dạo này bụng tôi cứ hay khó chịu. Chắc tôi bị loét dạ dày rồi. |
그거라도 줘 봐 | Cho tôi cái đó với. |
[저승사자가 숨을 카 내뱉는다] | |
너는 위가 없어도 안 죽어 단지 못 먹을 뿐이지 | Anh không có dạ dày cũng không chết được. Chỉ không ăn được. |
신부가 네 검 뽑아야 죽는다며, 너 | Cô dâu rút thanh kiếm ra, anh mới chết. |
(김신) 아, 그러니까 죽어라? | Cô dâu rút thanh kiếm ra, anh mới chết. Vậy là anh muốn tôi chết hả? |
(저승사자) 아, 꾸준한 화제였는데, 새삼스레 | Chủ đề muôn thuở mà. Có gì mới đâu? "Có gì mới đâu?" |
[웃으며] 새삼스레? | "Có gì mới đâu?" |
(김신) 누가 들으면 나만 이상한 놈이네 나만 속 좁은 놈이야 | Người ta nghe thế sẽ nghĩ tôi kỳ cục hẹp hòi đấy. Người như tôi không đáng được sống? Tôi phải chết à? |
나 같은 건 그냥 죽어라 살 가치도 없다 | Người như tôi không đáng được sống? Tôi phải chết à? Sao không nói thế với cô ấy luôn đi? |
왜 아주 걔한테 가서 얘기를 하지 그래? | Sao không nói thế với cô ấy luôn đi? |
[어이없는 숨소리] | Sao không nói thế với cô ấy luôn đi? Đi bảo cô ấy rút kiếm ra để giết tôi vì tôi không đáng sống đi! |
가서 검 뽑아서 나 죽이라고 죽어 마땅한 놈이라고! | Đi bảo cô ấy rút kiếm ra để giết tôi vì tôi không đáng sống đi! |
울겠다, 아주? | Anh sắp khóc hả? Đang cố kìm đây. |
[울먹이며] 간신히 참고 있었는데... | Đang cố kìm đây. |
[한숨] | |
[김신이 흐느낀다] | |
하, 그냥 내가 나갈까 | Hay là mình dọn đi nhỉ? |
[문이 달칵 열린다] | Hay là mình dọn đi nhỉ? |
[가쁜 숨소리] | |
(은탁) 버스 정류장이 어디 있지? | Trạm xe buýt ở bên này |
[하늘이 콰르릉거린다] 어디 있지? | hay bên kia nhỉ? |
[하늘이 콰르릉거린다] | |
아저씨 우울한가? | Chú ấy đang buồn à? |
[비가 쏴 내린다] | |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 근데 웃긴다 | Buồn cười quá đấy. |
이 타이밍에 우울하면 내가 마음 상하죠 | Bây giờ chú mà buồn là tôi tổn thương lắm đấy. |
싫으면 싫다고 말로 하면 되지 | Không thích thì cứ nói là không thích. Sao lại khiến trời mưa |
사람 여럿 불편하게 등굣길에 비가 웬 말이냐고요! | Sao lại khiến trời mưa rồi gây bất tiện trên đường người khác đi học thế? |
[은탁의 속상한 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[자동차 경적] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(은탁) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
(덕화) 학교까지 모시겠습니다, 타시죠 | Tôi đến để đưa cô đi học. Mời lên xe ạ. |
아, 말 편하게 놓으세요 | Nói chuyện thoải mái đi ạ. |
안 돼요, 싫어요 | Không được ạ. Không thích ạ. |
네가 우리 할아버지한테 이를까 봐요 | Biết đâu cô lại mách với ông tôi. |
안 이를 건데요 | Tôi không mách đâu. Cô không nói cũng có người nói thôi. |
네가 안 일러도 누군가는 일러요 | Cô không nói cũng có người nói thôi. |
[경쾌한 음악] | |
[학생들이 웅성거린다] | |
(덕화) 뭐 해? 내려, 다 왔어 | Làm gì thế? Xuống đi! Đến trường rồi. |
여기는 안 된다니까 | Chỗ này không được. Anh đậu chỗ ngã tư đằng kia đi. |
저기 앞에 사거리까지만 태워 주세요 | Anh đậu chỗ ngã tư đằng kia đi. |
절대, 네버 | Tuyệt đối never. |
(덕화) 재벌이라 함은 응당 | Con nhà tài phiệt thì phải lái xe mui trần |
학교 앞까지 세단을 몰아 세간의 관심을 주목시켜야 함 | Con nhà tài phiệt thì phải lái xe mui trần đưa cô đến cổng trường để thu hút chú ý của mọi người. |
[덕화가 안전띠를 딸깍 푼다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[멋쩍은 숨소리] | Không xuống thì mai tôi sẽ tiếp tục. |
(덕화) 안 내리면 내일 또 한다 | Không xuống thì mai tôi sẽ tiếp tục. |
내일은 진짜 안 할 거예요? | Mai anh không làm thật chứ? |
(덕화) 매일은 재미없지 | Ngày mai thì không còn thú vị nữa. |
이미 끌 시선은 다 끌었어 | Tôi thu hút hết chú ý rồi. |
(학생1) 저거 지은탁 아니야? | Không phải Ji Eun Tak đây sao? |
빨리 가세요 | Đi nhanh đi. Cô là Ji Eun Tak hả? |
네가 지은탁이야? | Cô là Ji Eun Tak hả? |
(은탁) 네, 제 소개가 늦었죠? | Vâng. Tôi giới thiệu hơi muộn nhỉ? Tôi là Ji Eun Tak. |
제가 지은탁... | Vâng. Tôi giới thiệu hơi muộn nhỉ? Tôi là Ji Eun Tak. Là cô bé Lọ Lem đó hả? |
(덕화) 그럼 네가 그 샤바 샤바 아이 샤바 | Là cô bé Lọ Lem đó hả? Cô khóc nhiều lắm nhỉ? |
[발랄한 음악] 너 많이 울었지? | Cô khóc nhiều lắm nhỉ? |
그럼 너 그때 그 도깨비 책 그거... | Vậy là cô mua cuốn sách về Yêu Tinh đó vì... |
아, 너 우리 삼촌이랑 아는 사이였어? | Ra thế. Cô biết chú tôi từ trước rồi. |
씁, 모든 퍼즐은 맞춰졌어 | Các mảnh ghép khớp với nhau rồi. |
삼촌요? | Chú của anh? |
아, 너희 이모 어떻게 됐어? | Dì của cô sao rồi? |
그 벌, 그거 금, 아니, 벌, 그거 | Sự trừng phạt. Vàng. Không, sự trừng phạt ấy. |
벌, 금... | Trừng phạt? Vàng? |
[새가 지저귄다] | Vàng? |
아, 우리 이모 무슨 벌금 물어요? | Dì tôi phải đóng tiền phạt bằng vàng à? |
[덕화의 한숨] | |
몰라 | Không biết. Tôi chỉ tò mò chú tôi làm sao để trừng phạt họ thôi. |
나는 그저 우리 삼촌이 벌을 어떻게 줬나 그게 궁금해 | Không biết. Tôi chỉ tò mò chú tôi làm sao để trừng phạt họ thôi. |
[금은방 주인의 의아한 숨소리] | |
이거 어디서 난 거예요? | Cái này ở đâu ra vậy? |
아, 그런 거 왜 물어봐요? | Anh hỏi cái đó làm gì? |
(금은방 주인) 예? | - Dạ? - Anh muốn mua thì mua, |
아이, 살 거면 사고, 어? 말 거면 말지? | - Dạ? - Anh muốn mua thì mua, không mua thì thôi chứ. |
[금은방 주인의 당황하는 신음] | |
[웃음] | |
이거 너무 좋은 물건이라서 그러지 | Tại vì cái này là đồ tốt nên tôi mới hỏi. |
[살짝 웃는다] | |
유산으로 받은 거예요, 유산 | Đồ thừa kế đó. Tài sản thừa kế. |
얼굴은 왜 그러시고? | Mặt cô sao thế? Bị mẹ đánh đấy ạ. |
엄마한테 맞았어요 | Bị mẹ đánh đấy ạ. |
[익살스러운 음악] (경미) 불쌍하니까 많이 쳐주세요 | Bị mẹ đánh đấy ạ. - Chú trả nhiều lên nhé. - Im đi. |
(은탁 이모) 이런 미친... | - Chú trả nhiều lên nhé. - Im đi. - Lẽ ra phải đánh nữa. - Im đi, thằng nhãi. |
저거 아주 덜 맞았어, 더 맞아야 돼 | - Lẽ ra phải đánh nữa. - Im đi, thằng nhãi. |
(은탁 이모) 닥쳐, 이 개... | - Lẽ ra phải đánh nữa. - Im đi, thằng nhãi. Sao mẹ lại mắng con? |
[작은 목소리로] 내가 뭐 어쨌다고, 너 입 안 닥쳐? [경미의 못마땅한 숨소리] | Sao mẹ lại mắng con? |
[멋쩍게 웃는다] | |
[금은방 주인의 어색한 웃음] | |
잠깐만요 | Chờ một chút nhé. |
이거 귀한 건데 장비 갖춰서 제대로 봐 드려야지, 예? [은탁 이모의 웃음] | Cái này quý giá quá, nên tôi phải lấy dụng cụ xem cho kỹ. |
[금은방 주인의 웃음] | CỬA HÀNG ĐÁ QUÝ SU |
[금은방 주인의 헛기침] | CỬA HÀNG ĐÁ QUÝ SU |
- (은탁 이모) 뒈져, 뒈져, 뒈져, 뒈져 - (경식) 아, 왜, 왜 때려, 나를? [경미가 구시렁거린다] | - Hai đứa sao thế? - Sao mẹ đánh con? |
(은탁 이모) 차라리 나가, 나가, 지금 나가 | Mày đi ra. Đi ra! |
(경식) 입 좀 닥쳐, 계집애야 쪽팔려 죽겠어, 씨 | Ngậm miệng lại đi. Đúng là xấu hổ. |
[은탁 이모가 의자를 드르륵 끈다] [경미의 못마땅한 신음] | Xấu hổ chết mất. |
(은탁 이모) 훔치다니! | Trộm là sao? |
[책상을 탁 치며] 훔치다니! | Trộm sao? |
아니, 이게 우리 조카 건데 | Cái này là của cháu tôi. |
서랍에 있는 걸 내가 갖고 온 거라고 몇 번을 얘기해요, 내가! | Tôi lấy từ hộc tủ của nó. Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi? |
(경식) 그게 훔친 거야, 엄마 | Thế là trộm đấy mẹ. |
(은탁 이모) 조용히 해, 이 새끼야 [경식의 아파하는 신음] | Thế là trộm đấy mẹ. Im đi, thằng quỷ này. Lúc nói chia đều, mày là đứa vui nhất mà. |
똑같이 나누자고 네가 제일로 좋아했어, 네가 | Lúc nói chia đều, mày là đứa vui nhất mà. |
이 새끼가요 | Thằng quỷ này đấy ạ. |
[은탁 이모의 성난 숨소리] (경찰) 앉아요 | Thằng quỷ này đấy ạ. Ngồi đi ạ. |
(은탁 이모) 아, 나! | Thật là! |
[은탁 이모의 한숨] | |
(경찰) 그러니까 이 금괴가 조카 거다? | - Vậy vàng này là của cháu cô? - Vâng. |
(은탁 이모) 네 | - Vậy vàng này là của cháu cô? - Vâng. |
근데 아까 금은방에서는 | Vậy tại sao lúc nãy ở cửa hàng vàng bạc, cô lại nói dối là thừa kế? |
왜 유산으로 물려받았다고 거짓말했어요? | Vậy tại sao lúc nãy ở cửa hàng vàng bạc, cô lại nói dối là thừa kế? |
(은탁 이모) 아, 내가 무슨 거짓말을 해요? | Tôi có nói dối đâu? |
언제 내가 유산으로 받았댔나? | Tôi có nói tôi được thừa kế đâu. |
우리 조카가 받았지 | Cháu tôi thừa kế đấy chứ. |
걔네 엄마가 그러니까 우리 언니가 죽으면서 | Khi mẹ nó, tức là chị tôi mất. |
(경찰) 네, 됐어요, 씁, 알았고 | Vâng. Được rồi ạ. Tôi hiểu rồi. Tên và sinh nhật cháu cô là gì? |
그 조카 생년월일하고 이름이 뭐예요? | Tôi hiểu rồi. Tên và sinh nhật cháu cô là gì? |
(은탁 이모) 그래요, 걔 지금 고등학생이고 3학년이고 | Nó bây giờ... đang học phổ thông, lớp 12, tên là... |
걔 이름이... | đang học phổ thông, lớp 12, tên là... |
걔 이름이 뭐지? 야, 걔 이름 뭐냐? | Tên nó là gì nhỉ? Tên nó là gì hả? |
- (경미) 은지? - (경식) 은희? | - Eun Ji? - Eun Hee? |
(은탁 이모) 아이, 나 이 또라이들 진짜... | Thật là, mấy đứa ngốc này. Tỉnh táo lại đi! |
정신 안 차려? | Thật là, mấy đứa ngốc này. Tỉnh táo lại đi! |
(경찰) 이걸 진짜, 씨! 장난하러 왔어요, 지금? 쯧 | Thôi ngay! Các người nghĩ đây là trò đùa hả? |
[경미의 헛기침] | |
자, 잘 들어요, 예? | Nghe cho kỹ đây. |
그러니까 당신들이 지금 이름도 모르는 고3 조카가 | Vậy là đứa cháu học phổ thông các người còn không biết tên |
한국은행에서 만들고 | đã trộm những thỏi vàng do Ngân hàng Hàn Quốc sản xuất |
(경찰) 지금은 저 뉴욕 연방 준비은행이 | đã trộm những thỏi vàng do Ngân hàng Hàn Quốc sản xuất |
지금 가지고 있어야 되는 이 금괴를 딱 훔쳤는데! | đã trộm những thỏi vàng do Ngân hàng Hàn Quốc sản xuất mà lẽ ra đang nằm ở Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York. |
당신들이 다시 이렇게 딱 훔쳤다는 거 아니에요? | Rồi các người trộm lại số vàng này. Phải thế không? |
그렇죠, 맞죠? | Rồi các người trộm lại số vàng này. Phải thế không? Không phải chúng tôi trộm. |
아니, 우리가 훔친 건 아니고! | Không phải chúng tôi trộm. |
아유, 정 못 믿겠으면 | Nếu không tin thì anh tới thẳng nhà hỏi nó là được. |
집에 가서 걔한테 직접 물어보면 될 거 아니에요? | Nếu không tin thì anh tới thẳng nhà hỏi nó là được. |
(경찰) 물어봤잖아요, 계속해서 주소, 주소 대라고! | Tôi hỏi từ nãy tới giờ còn gì. Địa chỉ! Cho tôi địa chỉ! |
아, 주소, 서울시 성북구... | Địa chỉ đây. Thành phố Seoul, quận Seongbuk... |
가만있어 봐, 서울시 성북... | Đợi một chút. Thành phố Seoul, quận Seongbuk... |
(은탁 이모) 서울시 성북구... | Thành phố Seoul, quận Seongbuk... |
[신비로운 음악] | |
뭐야! | Cái gì chứ? |
(은탁 이모) 야, 우리 살던 집 주소 뭐야? | Này! Địa chỉ nhà chúng ta là gì hả? |
우리가 살던 집이 있었어? | Chúng ta có nhà hả? |
우리가 어디 살았어? | Ta có sống ở đâu hả? |
[경찰의 어이없는 웃음] | |
아, 이 또라이들, 이거 뭐지? 이거, 이거, 이거, 이거, 이거! | Mấy người điên này là sao vậy? |
(덕화) 걔가 진짜 우리 삼촌 신부예요? | Cô nhóc đó thật sự là cô dâu của chú cháu? |
걔가 왜 우리 삼촌 신부예요? | Sao là cô dâu của chú cháu được? |
글쎄, 신의 장난으로 | Không rõ. Trò đùa của Thần chăng? |
아, 그래서 삼촌이 우울하구나 | À, thì ra vì thế mà chú cháu buồn. |
자기 스타일이 아니구나? | Không phải gu của chú ấy. |
쩝, 장난이 심했구나, 신이 | Thần đùa hơi quá rồi. |
[빠드득거리는 소리가 난다] (덕화) 근데요, 끝 방 삼촌 | Nhưng mà chú ơi, cái đĩa mà chú vừa đông lạnh |
방금 얼리신 그 접시요 우리 삼촌이 되게 아끼는 거예요 | Nhưng mà chú ơi, cái đĩa mà chú vừa đông lạnh là cái đĩa chú cháu thích nhất đấy. |
삼촌이 루이 14세 때 직접 산 접시라고... | Chú cháu đã đích thân đi mua vào thời... |
[빠드득거린다] | |
[한숨] | |
했는데 | Louis XIV. |
덕화야 | Deok Hwa. |
안 이를게요 | Cháu không mách đâu. |
아, 그렇게 심각한 표정 짓지 마세요 무서워요 | Chú đừng tỏ ra nghiêm trọng thế. Cháu sợ đấy. |
(덕화) 그 여자 때문에 그래요? | Vì người phụ nữ đó ạ? |
처음 봤는데 눈물 났다던 | Người làm chú khóc ngay lần gặp đầu? |
잘 생각해 봐요 처음 아닌 거 아니에요? | Chú nghĩ kỹ đi. Có khi không phải lần đầu gặp đâu. |
아, 남자가 그러는 거 아니에요 책임지자 | Đàn ông không nên như thế đâu. Chịu trách nhiệm đi. |
삼촌은 그날을 기억 못 해도 | Có thể chú không nhớ, nhưng biết đâu cô ấy lại nhớ. |
그 여자는 뭔가 기억하고 있을지도 몰라요 | Có thể chú không nhớ, nhưng biết đâu cô ấy lại nhớ. |
그러기에는 | Nhưng... |
네 | - Sao ạ? - Cô ấy rất tươi sáng. |
무척 해맑았다 | - Sao ạ? - Cô ấy rất tươi sáng. Tôi là Sunny. |
써니예요 | Tôi là Sunny. |
[밝은 음악] | Tóc thì... |
머리도 막 | Tóc thì... |
이렇게 넘기고 입술도... | vuốt lên thế này. Môi cũng... |
이, 이렇게... | làm như thế này. |
이, 이, 이렇게 뭐... | Như thế này rồi sao? |
정말 처음 보는 여자였다 | Thật sự là lần đầu tiên tôi gặp. |
아, 뭐, 얘기가 그리 흘러가? | Ai lại kể chuyện như vậy? Môi thế này rồi sao? |
'입술 이렇게'가 뭔데요, 예? | Môi thế này rồi sao? |
아, 입술이 뭐 어떻게 했는데요? | Rồi sao nữa ạ? |
[긴장되는 효과음] [빠드득거린다] | |
안 물을게요 | Cháu không hỏi nữa. |
어머, 시간이 벌써 이렇게... | Ôi trời, thời gian trôi nhanh quá. |
[한숨] | |
[저승사자의 한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
[심전도계 경고음] [잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(저승사자) 옷 뭐냐? | Sao lại đóng bộ vậy? Đám cưới hay đám tang? |
예식이냐, 장례식이냐? | Sao lại đóng bộ vậy? Đám cưới hay đám tang? |
아, 이래서 결혼은 무덤이라고 하는 것인가 | Nên người ta mới nói hôn nhân là nấm mồ tình yêu nhỉ? Bây giờ tôi đang rất nghiêm túc. |
나 지금 좀 경건한데 | Bây giờ tôi đang rất nghiêm túc. |
(김신) 내가 묻는 말에 정직하게 대답해 주길 바라 | Mong anh trả lời câu hỏi của tôi một cách tử tế. |
너 국제 업무도 연계해서 하지? | Anh cũng làm việc ở nước ngoài nhỉ? |
아, 그러기엔 영어가 안 되나? | Anh cũng làm việc ở nước ngoài nhỉ? - Anh không nói được tiếng Anh hả? - What? Pardon? |
[코웃음] | - Anh không nói được tiếng Anh hả? - What? Pardon? |
[영어] 잠깐, 뭐라고? | - Anh không nói được tiếng Anh hả? - What? Pardon? |
[한국어] 그 정도면 훌륭해 | Thế là giỏi rồi. |
유감스럽게도 네 도움이 필요하다 | Tôi cần sự giúp đỡ của anh. |
왜, 해외 가서 죽게? | Sao? Ra nước ngoài chết hả? |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
너무하네, 진짜 | Thật quá đáng. |
왜 잠수 타? | Sao lại lặn mất tăm thế? |
왜 안 와? | Tại sao không đến? |
왜 연락 안 해? | Tại sao không gọi điện? |
[속상한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[은탁의 거친 숨소리] | |
(은탁) 문 열어! | Mở cửa ra! |
[문을 탁탁 두드리며] 집 앞이야, 나 왜 피하는데! | Mở cửa ra! Tôi ở trước nhà rồi. Tại sao lại tránh tôi chứ? |
나와, 안에 있는 거 다 알아! | Ra đi! Tôi biết chú ở bên trong mà. |
안 나온다 이거죠? | Không chịu ra đúng không? |
안 나오면 | Nếu chú không ra, |
나 이거 불어서 끕니다 | tôi đốt cái này rồi thổi đấy. Đây là gì à? Một ngọn nến siêu to siêu dài. |
이게 뭐냐 하면 되게 길고 큰 양초거든요 | Đây là gì à? Một ngọn nến siêu to siêu dài. Tôi sẽ thổi nến. Tôi không biết mình sẽ thổi ở đâu đâu. |
끌 거야! 어디서 불지는 장담 못 해요 | Tôi sẽ thổi nến. Tôi không biết mình sẽ thổi ở đâu đâu. Tôi sẽ thổi rồi gọi chú đến một nơi thật xấu hổ cho xem. |
되게 험하고 창피한 데서 막 확 불러낼 거야! | Tôi sẽ thổi rồi gọi chú đến một nơi thật xấu hổ cho xem. |
[한숨] | |
[울먹이며] 나 아직도 '일단 기다려'예요? | Tạm thời tôi vẫn phải đợi tiếp ạ? |
일단 언제까지 '기다려'인데요? | Tạm thời là phải đợi đến bao giờ? |
[한숨] | |
[은탁의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
오랜만이야 | Lâu rồi không gặp. |
하나도 안 늙으셨네요 | Ngài không già đi chút nào. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
17번 문제 답 4라고 알려 줬는데 2 그대로 적었더라 | Tôi đã bảo đáp án cho câu 17 là 4, mà cậu vẫn viết là 2. |
전 아무리 풀어도 2더라고요 | Cháu giải thế nào cũng ra 2 ạ. |
답을 알아도 여전히요 | Biết đáp án trước vẫn vậy. |
(아이) 그래서 차마 못 적었어요 | Cháu không viết đáp án đúng được |
그건 제가 못 푸는 문제였거든요 | vì đó là bài toán cháu không giải được. Không đâu. |
아니 | Không đâu. |
넌 아주 잘 풀었다 | Cậu đã giải rất tốt mà. |
(김신) 너의 삶은 너의 선택만이 정답이다 | Lựa chọn của cậu chính là đáp án cho cuộc đời cậu. |
아, 그런 문제였구나 | À, thì ra là ý đó. |
변호사 됐던데 | Cậu đã trở thành luật sư. |
어려운 사람들도 많이 돕고 | Cậu đã giúp rất nhiều người khó khăn. |
그때 주신 샌드위치값 갚고 싶어서요 | Vì tôi muốn trả ơn cái bánh mì lúc đó ạ. |
그리고 전 다른 선택이 없었어요 | Hơn nữa, tôi cũng không có lựa chọn khác. |
계신 걸 알아 버려서 | Vì tôi biết ngài tồn tại. |
보통 사람은 기적의 순간을 잊지 못하거든요 | Người bình thường không thể quên được giây phút kỳ tích xảy ra. |
알지 | Tôi biết chứ. |
나는 수천의 사람들에게 샌드위치를 건넸다 | Tôi đã đưa bánh mì cho hàng ngàn người rồi, |
하나 그대처럼 나아가는 이는 드물다 | nhưng rất ít người có thể tiến lên như cậu. |
(김신) 보통의 사람은 그 기적의 순간에 멈춰 서서 | Thường thì mọi người sẽ kẹt lại ở giây phút đó |
한 번 더 도와 달라고 하지 | rồi xin được giúp đỡ thêm. |
당신이 있는 걸 다 안다고 | Họ nói họ biết tôi có mặt ở đó, |
마치 기적을 맡겨 놓은 것처럼 | cứ như tôi nợ họ một kỳ tích vậy. |
그대의 삶은 그대 스스로 바꾼 것이다 | Chính cậu đã thay đổi cuộc đời mình. |
그러한 이유로 그대의 삶을 항상 응원했다 | Thế nên tôi đã luôn luôn ủng hộ cậu. |
그러실 줄 알았어요 | Tôi biết ạ. |
저는 이제 어디로 가게 되나요? | Bây giờ tôi đi đâu thì được ạ? |
들어온 문으로 나가면 된다 | Chỉ cần đi qua cánh cửa cậu đi vào là được. |
저승은 유턴이다 | Bên kia là kiếp sau đấy. |
[신비로운 효과음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(저승사자) 딱 봐도 좋은 데 가는구나 싶은 길이지? | Nhìn là biết cậu ấy sẽ đến một nơi tốt đẹp nhỉ? |
그렇네 | Đúng vậy. |
오늘 고맙다 | Hôm nay cảm ơn nhé. |
근데 왜 해, 이런 일? 안 해도 되잖아 | Nhưng sao anh lại làm những chuyện này? Anh đâu cần phải thế. |
나처럼 누가 시키는 것도 아니고 | Anh đâu bị bắt buộc như tôi. |
안 해도 되는데 이 일을 안 하면 내가 안 멋있지 | Không làm cũng chẳng sao, nhưng thế thì không ngầu chút nào. |
[저승사자의 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] 어련하시려고 | Ừ, sao cũng được. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르르 열린다] | |
[엘리베이터 문이 스르르 닫힌다] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 어디 있었어요? 집에 없던데 | Chú đã ở đâu vậy? Chú không có nhà. |
(김신) 집에 왔었어? | Cô đến nhà tôi rồi à? |
(은탁) 저 왜 피해요? | Sao chú lại tránh mặt tôi? |
(김신) 피한 게 아니라 바빴어 | Tôi bận. Chú đang bận tránh mặt tôi thì có. |
저 피하느라 바쁜 거였잖아요 | Chú đang bận tránh mặt tôi thì có. |
(은탁) 보니까 직업도 없더구먼 | Nhìn là biết chú không có việc làm rồi. |
저 혹시 그건가요? | Không lẽ tôi... |
- 소박 - 뭐? | - bị phụ bạc rồi? - Hả? Nếu không thì sao? |
(은탁) 그럼 뭔데요? | Nếu không thì sao? |
도깨비라고 피하고 아니라고 피하고 | Là Yêu Tinh hay không phải Yêu Tinh cũng tránh, |
검 못 본다고 피하고 봐도 피하고 | Là Yêu Tinh hay không phải Yêu Tinh cũng tránh, không thấy hay thấy kiếm cũng tránh. |
치사해, 진짜, 어른 치사해! | không thấy hay thấy kiếm cũng tránh. Chú xấu tính và trẻ con quá. |
도망가기만 해 봐요 나 이거 다 불 거야 | Chú mà trốn, tôi sẽ thổi hết chỗ này đấy. |
(김신) 엄청 이쁘네 | Đẹp thật nhỉ. |
(은탁) 나 지금 진지하거든요? | Tôi đang rất nghiêm túc đấy. |
나도 | Tôi cũng vậy. |
근데 넌 돈도 없는 애가 이 많은 초가 다 어디서 났냐? | Nhưng cô lấy đâu ra tiền mua chỗ nến này thế? |
(은탁) 유덕화 오빠가 | - Anh Deok Hwa mua. - Tên nhóc này... |
(김신) 이 자식 | - Anh Deok Hwa mua. - Tên nhóc này... Tôi không thể sống cùng chú được ạ? |
저 그냥 아저씨 집에서 살면 안 돼요? | Tôi không thể sống cùng chú được ạ? |
빈방도 많더구먼 | Có nhiều phòng trống mà. Sao cô biết có phòng trống? |
네가 방이 비었는지 차 있는지 어떻게 알아? | Sao cô biết có phòng trống? |
유덕화 오빠가 | - Anh Deok Hwa nói ạ. - Tên nhóc này... |
이 자식이 | - Anh Deok Hwa nói ạ. - Tên nhóc này... |
(은탁) 일단 기다리라면서요 | Chú bảo tôi tạm thời cứ đợi đi mà. |
일단이라는 건 보통 한 시간에서 최대 반나절이죠 | "Tạm thời" thường chỉ là một tiếng cho đến nửa ngày thôi. |
며칠째예요, 이게? | Giờ là mấy ngày rồi chứ? |
그사이에 막 비도 오더구먼 | Trong lúc đó trời còn mưa. Chú buồn vì tôi à? |
우울했어요, 나 때문에? | Trong lúc đó trời còn mưa. Chú buồn vì tôi à? |
아니야 | Không phải. |
얘기하셔도 돼요 | Nói thật cũng không sao đâu. |
저 요 며칠 마음의 준비를 했거든요 | Mấy hôm nay tôi đã chuẩn bị tinh thần rồi. |
(은탁) 무슨 말씀을 하셔도 받아들일 각오가 돼 있어요, 전 | Chú có nói gì tôi cũng quyết tâm chấp nhận. |
각오를 왜 네가 해? | Sao cô lại phải quyết tâm? |
(김신) 각오는 내가 해야 되는 상황인데 | Tôi mới phải quyết tâm chứ. |
(은탁) 무슨 각오요? | - Quyết tâm gì ạ? - Cô không cần biết. |
(김신) 몰라도 돼 | - Quyết tâm gì ạ? - Cô không cần biết. |
[맥주 캔을 칙 딴다] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(김신) 저녁은? | Bữa tối thì sao? |
왜, 먹었어? | Sao? Ăn rồi hả? |
검이 보인다니까 아저씨가 계속 안 보이네요 | Từ khi tôi nói có thể nhìn thấy thanh kiếm, ngày càng khó gặp chú hơn. |
이러라고 말한 거 아닌데 | Tôi không nói ra để chuyện thành thế này. |
(은탁) 무슨 각오를 어떻게 해야 되는 건데요? | Chú quyết tâm cái gì? Làm cùng nhau đi! |
혼자 하지 마시고 같이 합시다! | Chú quyết tâm cái gì? Làm cùng nhau đi! |
스테이크 먹을래? 룸서비스 시켜 줘? | Ăn bít tết không? Gọi dịch vụ phòng nhé? |
말 돌리는 거 보니... | Chú đã đánh trống lảng như thế thì tôi sẽ bỏ qua. |
봐준다, 내가 | Chú đã đánh trống lảng như thế thì tôi sẽ bỏ qua. |
[밝은 음악] | |
오늘은 소 느낌 아니에요, 딴거 먹어요 | Hôm nay không muốn ăn bò lắm. Ăn cái khác đi ạ. |
[살짝 웃는다] | |
(은탁) 방에 비치된 비싼 것들이 나를 막 유혹했지만 | Trong phòng có biết bao thứ đắt tiền cố gắng dụ dỗ tôi, |
넘어가지 않았어요 | nhưng tôi đâu có ăn. |
음, 이 맛이야 | - Chính là vị này. - Như vậy là được hả? |
(김신) 그걸로 되겠어? | - Chính là vị này. - Như vậy là được hả? |
원하는 거 다 골라 봐 | Muốn gì cứ chọn hết đi. |
내가 여기서부터 저기까지 다 사 줄 수도 있어 | Tôi có thể mua cả hàng này cho cô. |
[웃음] | |
일시불 | Trả tiền một lần. |
[물건들이 달그락 떨어진다] | Chú đứng thẳng xem nào. Sao mới uống hai lon mà đã thế này rồi? |
(은탁) 아, 똑바로나 좀 서 봐요 | Chú đứng thẳng xem nào. Sao mới uống hai lon mà đã thế này rồi? |
어떻게 맥주 두 캔에 이렇게 되냐? | Chú đứng thẳng xem nào. Sao mới uống hai lon mà đã thế này rồi? |
칫솔 사 줄까? 여기서부터 여기까지 | Mua bàn chải đánh răng cho cô nhé? Từ đây đến đây. |
(김신) 따단 | Xem này. |
극세사, 어 | Sợi siêu mỏng. Gì cơ? |
[김신의 웃음] | |
(은탁) 좀 그만 가시라고요, 가시라고 | Chú đi được rồi. Đi đi. |
(김신) 싫어, 바래다줄 거야 | Không thích. Tôi sẽ đưa cô về. |
(은탁) 나 진짜 아저씨 신부이긴 신부인 거예요? | Tôi thật sự là cô dâu của chú hả? Chú bảo tôi chờ. |
일단이고 뭐고? | Tôi thật sự là cô dâu của chú hả? Chú bảo tôi chờ. |
(김신) 어 | Ừ. |
나 그럼 딴 남자 못 만나요? | Tức là không thể hẹn hò với người khác? |
[김신이 피식한다] | Tức là không thể hẹn hò với người khác? |
뭐, 엄청 추천하고 싶진 않네 | Tôi không muốn khuyến khích chuyện đó. |
(은탁) 그럼 제 세 번째 소원은 어떻게 할 건데요? | Vậy điều ước thứ ba của tôi thì sao? Việc làm thêm, nhà dì, bạn trai. |
알바, 이모네, 남친, 남친! | Việc làm thêm, nhà dì, bạn trai. Bạn trai. |
이번 생에 절대 그런 일은 일어나지 않아 | Điều ước đó không thành trong kiếp này được đâu. |
(김신) 기대하지 마 | Đừng hy vọng. |
(은탁) 왜요? | - Tại sao ạ? - Vì tôi không thích. |
내가 싫으니까 | - Tại sao ạ? - Vì tôi không thích. |
쳇, 그런 게 어디 있어요? [잔잔한 음악] | Ở đâu ra cái lý đó? Chú thích tôi sao? |
아저씨, 나 좋아해요? | Ở đâu ra cái lý đó? Chú thích tôi sao? |
아니야 | Không phải. |
아저씨의 '아니야'는 아닌 게 아니던데 | "Không phải" của chú hình như không phải là không phải. |
(은탁) 그동안 어떻게 살았어요? 뭐 하면서? | Trong thời gian qua chú sống thế nào? Chú vừa sống vừa làm gì? |
(김신) 너 기다리며 살았지 | Tôi vừa sống vừa chờ cô. |
시끄럽고요 | Ồn ào quá. |
[작은 목소리로] 작게 말했어 | Tôi nói nhỏ rồi. |
그러면 우울할 때는 비 오고 기분 좋을 때는 뭐 해요? | Lúc buồn thì chú cho trời đổ mưa, vậy lúc vui thì chú làm gì? |
(김신) 패스 | Bỏ qua. |
설마 뭐, 막 꽃 피고 그러는 거 아니야? | Đừng nói là chú cho nở hoa nhé. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
아니야, 다음 질문 | Không phải. Câu hỏi tiếp theo. |
- 날 수 있어요? - (김신) 껌이지 | - Chú bay được không? - Chuyện nhỏ. - Lần sau chú cho tôi xem nhé. - Được. |
(은탁) 다음에 보여 주세요 | - Lần sau chú cho tôi xem nhé. - Được. |
(김신) 콜 | - Lần sau chú cho tôi xem nhé. - Được. |
난 몇 번째 신부예요? | Tôi là cô dâu thứ mấy vậy ạ? |
[김신의 한숨] | |
처음이자 마지막 | Đầu tiên và cũng là cuối cùng. |
처음은 그렇다 쳐요 | Cứ cho tôi là người đầu tiên đi, nhưng sao chú biết tôi là cuối cùng? |
근데 마지막인 건 어떻게 아는데요? | Cứ cho tôi là người đầu tiên đi, nhưng sao chú biết tôi là cuối cùng? |
내가 그렇게 정했으니까 | Bởi vì tôi đã quy định như vậy. |
만약에 | Nếu như... |
내가 신부 안 하겠다고 하면 어떻게 되는데요? | tôi nói tôi không muốn làm cô dâu nữa thì sẽ thế nào? |
(김신) 어... | |
[잔잔한 음악] | |
이 검을 못 뽑아 | Thì không rút thanh kiếm này ra được. |
이건 너밖에 못 하거든 | Vì chỉ cô làm được. |
(김신) [가슴을 탁탁 치며] 이 검을 뽑아야지, 내가 | Phải rút thanh kiếm này ra thì... |
[한숨] | |
내가... | tôi mới... |
이, 이뻐져 | trở nên đẹp hơn. |
지금은 안 이쁘잖아 | Bây giờ không đẹp mà. |
아, 이거 혹시 그거예요? | Ra vậy. Cái này có phải là cái đó không? |
(은탁) 동화 보면, 왜 | Truyện cổ tích thường viết |
저주 걸린 왕자가 진정한 사랑 만나면 | nếu hoàng tử bị nguyền rủa gặp tình yêu đích thực thì sẽ quay về hình dáng cũ phải không? |
원래 모습으로 돌아가는 그거? | thì sẽ quay về hình dáng cũ phải không? |
개구리 왕자는 개구리에서 왕자 | Trong Hoàng tử ếch thì ếch trở về làm hoàng tử. |
미녀와 야수는 야수에서 왕자 | Trong Người đẹp và quái vật thì là quái vật. |
도깨비는 도깨비에서 빗자... | Trong Yêu Tinh thì Yêu Tinh quay về làm chổi... |
[코를 훌쩍인다] | |
그냥 다음에 뺍시다, 다음에 빗자루가 필요한 순간에 | Để lần khác rút đi. Khi nào cần chổi thì rút. |
[웃음] | |
(김신) 네가 뭘 몰라서 그러는데 | Vì cô không biết thôi, |
내가 지금 이 상황에 웃으면 미친놈이거든 | trong tình huống này mà tôi cười được thì tôi là tên điên đấy. |
[한숨] | |
그래, 다음에 | Được rồi. Để lần sau. |
오늘은 말고, 오늘은 그냥 너랑 웃고 | Hôm nay thì thôi. Hôm nay chỉ cười với cô thôi. |
첫눈 오면? | Khi tuyết đầu mùa rơi thì sao? |
첫눈? | Tuyết đầu mùa? |
빗자루 필요하잖아요 | Sẽ cần chổi còn gì? |
[피식한다] | |
응 | Ừ. |
첫눈 오면 | Khi tuyết đầu mùa rơi. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
올해는 첫눈이 언제 오려나 | Năm nay khi nào tuyết đầu mùa mới rơi nhỉ? |
(여자1) 여기 잘 나온다 | - Bên này đẹp lắm. - Chụp chung đi. |
- (여자2) 같이 찍자 - (여자3) 나 뒤로 간다 | - Bên này đẹp lắm. - Chụp chung đi. |
(여자2) 잘 나오게 찍어야 돼, 잘 | - Chụp góc nào đẹp ấy. - Nhìn nhé. |
[카메라 셔터음] (여자1) 봐 봐 | - Chụp góc nào đẹp ấy. - Nhìn nhé. |
뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
[잔잔한 음악] [카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
- (여자4) 이쁘다 - (여자5) 그래 | Đẹp quá! |
- (여자5) 와, 뭐야, 여기? - (여자4) 같이 사진 한 장 찍을래? | - Gì đây? - Chụp chung một tấm không? |
(여자6) 오빠, 나 찍어 줘 | Chụp cho tôi với? |
(남자1) 하나, 둘, 셋 | |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(여자6) 신기하다, 진짜로 [카메라 셔터음] | |
[덕화의 한숨] | BIẾN ĐỔI NÀY CÓ AN TOÀN KHÔNG? |
(덕화) 밤사이 뭐 좋은 일 있으셨나 봐요? | Chắc đêm qua chú vui lắm. |
이 가을에, 거기다 하룻밤 사이에 이만한 꽃들이 막 | Vào mùa thu, chỉ trong một đêm, ngàn hoa lại bung nở khắp đường khắp phố. |
이 집, 저 집, 막 울긋불긋 막 | ngàn hoa lại bung nở khắp đường khắp phố. |
아주 예쁘게도 피우셨더이다 | Thật là một cảnh tượng đẹp đẽ. |
눈비는 기상 이변으로 어떻게 얼버무린다 쳐 | Mưa với tuyết có thể giải thích. |
꽃 어떡할 거야, 꽃! | Hoa thì phải làm sao? |
삼촌, 술 마셨지? | Chú uống rượu hả? |
'꽃 어떡할 거야, 꽃' | "Hoa thì phải làm sao?" |
'삼촌, 술 마셨지'는 세 문장이 다 반말이다? | "Chú uống rượu hả?" Câu nào cũng trống không. |
아, 이참에 편하게 형 동생 할까? | Đổi thành anh em nhé? - Hôm qua anh làm gì? - Hỗn xược! |
그럴까? 형, 어제 누구랑 뭐 했는데... | - Hôm qua anh làm gì? - Hỗn xược! |
- 네 이놈! - (덕화) 생각 안 나네, 안 나! | - Hôm qua anh làm gì? - Hỗn xược! Không nhớ chứ gì? |
아, 어떡하실 거냐고요! | Rốt cuộc thì phải làm sao đây ạ? |
술이 아니라 신경 안정제 때문이다 | Không phải do rượu. Là do thuốc an thần. |
내 약을 끊을 터이니... | Chú sẽ ngừng uống thuốc... |
(덕화) 목소리는 갑자기 왜 까시는지 | Sao tự nhiên chú hạ giọng vậy ạ? |
알다가도 모르겠구나 | Chú cũng chả biết. |
[김신의 힘겨운 신음] | |
(김신) 뭐야, 저건? | Gì vậy? |
(덕화) 빈자리네, 저기 앉자 | Còn chỗ trống kìa. Mình ngồi đó thôi. |
[덕화의 힘주는 신음] | |
뭐 이런 데서 만나? | - Đến chỗ này cũng gặp được anh hả? - Ai? |
누굴? | - Đến chỗ này cũng gặp được anh hả? - Ai? Tập cuối rồi. |
(저승사자) 마지막 회야 | Tập cuối rồi. |
아침 드라마 마지막 회는 놓칠 수 없어 | Không thể bỏ lỡ tập cuối của phim truyền hình buổi sáng. |
(TV 속 남자2) 누구나 가슴속에 상처 하나쯤은 갖고 사는 거야 | Ai cũng mang theo vết thương lòng dù ít hay nhiều. |
[흥미진진한 음악이 흘러나온다] | |
(TV 속 여자7) 상처? 당신이 상처를 알아? | Vết thương? Anh mà biết vết thương là gì sao? |
나랑은 이별보다는 사별이 빠를 거야 | So với việc nói từ biệt với tôi thì tử biệt còn nhanh hơn. |
어젯밤에 내가 너한테 과자 사 준다고 했지? | Đêm qua chú nói sẽ mua đồ ăn vặt cho cháu nhỉ? |
[TV 소리가 흘러나온다] | Đêm qua chú nói sẽ mua đồ ăn vặt cho cháu nhỉ? |
안 했는데? | Đâu có. |
대충 생각하지 말고 잘 좀 생각해 봐 | Đừng có nghĩ qua loa. Nghĩ kỹ đi. |
대충 깰 생각 하지 말고 술이나 잘 좀 깨요 | Chú cũng đừng tỉnh qua loa. Chú tỉnh hẳn đi. |
(저승사자) 또 필름 끊겼어? | Anh lại đứt phim à? Sau hai lon bia? |
맥주 두 캔에? | Anh lại đứt phim à? Sau hai lon bia? Đã nói là không phải do rượu. Do thuốc mà! |
(김신) 술 때문이 아니라 약 때문이라고! | Đã nói là không phải do rượu. Do thuốc mà! |
(덕화) 삼촌, 왜 그래, 무섭게 | Chú sao vậy ạ? Đừng làm cháu sợ! |
[긴장되는 효과음] | |
여기 뭐 있어? | Có gì ở đây hả? |
(TV 속 여자7) 은비, 혜진이 딸이에요 | Eun Bi là con gái của Hye Jin. |
[흥미진진한 음악] (TV 속 남자2) 뭐? | Cái gì? |
(함께) 대박 | Quá đỉnh! |
- (남자3) 와, 딸? - (남자4) 딸이었어? | - Chao ôi - Là con gái hả? |
(여자8) 어머 | - Chao ôi - Là con gái hả? |
- (남자5) 너무하네, 진짜 - (남자6) 진짜 몰랐어 | - Không biết đấy. - Sốc thế. |
(남자3) 대박이다 | - Không biết đấy. - Sốc thế. |
(덕화) 집으로 갈 거지? | Chú đi về nhà đúng không? |
[의미심장한 효과음] | |
[김신의 비명] | |
은비가 혜진이 딸인 거에 이제 놀란 거야? | Giờ anh mới bất ngờ về việc Eun Bi là con gái Hye Jin à? |
[익살스러운 음악] | |
[음료를 쪽쪽 빤다] | |
이거 뭐야? 이거 무슨 기억이야? | Cái này là gì? Là ký ức gì đây? |
뭐가요? 뭔데? | Cái gì ạ? Cái gì cơ? |
(은탁) 만약에 | Nếu như... |
내가 신부 안 하겠다고 하면 어떻게 되는데요? | tôi nói tôi không muốn làm cô dâu nữa thì sẽ thế nào? |
(김신) 이 검을 못 뽑아 | Thì không rút thanh kiếm này ra được. Vì chỉ có cô làm được. |
이건 너밖에 못 하거든 | Thì không rút thanh kiếm này ra được. Vì chỉ có cô làm được. |
[김신의 비명] | |
(김신) 미친 도깨비! | Đồ Yêu Tinh thần kinh! |
[김신의 비명] | Đồ Yêu Tinh thần kinh! |
아, 어떡하지? | - Phải làm sao đây? - Sao? Chú sao vậy? |
(덕화) 왜? 왜 그러는데? | - Phải làm sao đây? - Sao? Chú sao vậy? Tôi nói hết với cô ấy về việc rút thanh kiếm rồi. |
(김신) 나 걔한테 검 뽑는 얘기를 다 해 버렸어 | Tôi nói hết với cô ấy về việc rút thanh kiếm rồi. |
(덕화) 삼촌, 어딜 보는 거야? | Chú đang nhìn đi đâu vậy? Chú thấy không khỏe à? |
많이 안 좋아? | Chú đang nhìn đi đâu vậy? Chú thấy không khỏe à? Đã thế thì nghĩ thoáng hơn đi. Bây giờ chết là phần thưởng. |
(저승사자) 뭐, 기왕 이렇게 된 거 좋게 생각해 | Đã thế thì nghĩ thoáng hơn đi. Bây giờ chết là phần thưởng. |
너 지금 죽어도 호상이야 | Đã thế thì nghĩ thoáng hơn đi. Bây giờ chết là phần thưởng. |
너 말 그따위로 해라 모자 확 불 싸질러 버린다! | Còn nói cái giọng đó nữa là tôi xé nát cái mũ của anh đấy! |
[저승사자의 웃음] | |
(덕화) [멋쩍게 웃으며] 모르는 사람, 모르는 사람 | Cháu không biết anh ta. Người lạ. Không quen. |
타인, 타인, 남 | Người lạ. Không quen. |
수고, 나 먼저 간다 | Bảo trọng. Tôi đi đây. |
[못마땅한 숨소리] | |
(김신) 확 | Chú làm sao vậy? |
(덕화) 아, 삼촌, 진짜 왜 그래? | Chú làm sao vậy? |
누구신지 | Anh là ai vậy? |
저 아세요? | Anh biết tôi sao? |
하! | |
삼촌 | Chú. |
와, 그 와중에 그걸 또 들었어? | Trời, chú ấy lại nghe thấy rồi à? |
[살짝 웃는다] | |
삼촌 | Chú ơi. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
(써니 친구) 아유, 얼굴에 똥을 처발라도 예쁠 년 | Xinh quá, có bôi gì lên mặt cũng đẹp. |
(써니) 다 옛날얘기다, 쯧 | Chuyện xưa rồi. |
아끼다 똥 됐어 | Không được như trước rồi. |
(써니 친구) 뭔 소리야? | Nói gì vậy? Vẫn còn săn chắc lắm. Không phải lo. |
아직 탱탱해, 괜찮아 | Nói gì vậy? Vẫn còn săn chắc lắm. Không phải lo. |
(손님) 언니, 그 섀도 뭐예요? | Chị ơi. Phấn mắt đó màu gì thế ạ? |
발색 너무 좋다 | Nhìn đẹp quá. |
그거 하나 주세요 | - Cho tôi một cái như vậy nhé! - Vâng, lối này ạ! |
(직원) 네, 이쪽으로 오세요 | - Cho tôi một cái như vậy nhé! - Vâng, lối này ạ! |
내가 하나 팔아 줬네 | Tớ giúp cậu bán một món rồi nhỉ. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
(써니 친구) 근데 오늘 뭐, 약속 있어? | Nhưng mà hôm nay cậu có hẹn hả? |
이쁘게 하고 어디 가게? | Trang điểm đẹp vậy để đi đâu? |
혹시 남친 생겼냐? | Không lẽ có bạn trai rồi à? |
생기려고 이쁘게 하고 전화 기다려, 지금 | Tớ trang điểm thật đẹp để đợi điện thoại của anh ấy. |
안 와, 근데 | Nhưng anh ấy không gọi. |
왜지? | Tại sao chứ? |
밀당하나 보다 | Chắc là anh ta tỏ ra kiêu. |
밀렸나? | Thế sao? |
난 당겼는데 | Nhưng mình có làm thế đâu. |
[한숨] | |
[몽환적인 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
[놀라는 신음] | |
(은탁) 근데 사장님은 왜 맨날 창밖만 바라보세요? | Nhưng mà chị chủ này, sao ngày nào chị cũng nhìn ra cửa sổ vậy ạ? |
밖에 뭐 있어요? | Bên ngoài có gì sao ạ? |
기다리는 거야 | Chị đang đợi. |
뭘요? | - Đợi gì ạ? - Không biết nữa. |
몰라 | - Đợi gì ạ? - Không biết nữa. |
난 일평생을 그렇게 누구를 기다린다 | Chị đã đợi ai đó cả đời rồi. |
손님을요? | Khách hàng ạ? |
아니, 님 | Không phải. Ngài. |
백마 탄 왕자님? | Ngài bạch mã hoàng tử sao ạ? Chị không thích người nhỏ tuổi. |
(써니) 연하 싫어 | Chị không thích người nhỏ tuổi. |
이왕이면 백마 탄 임금님이면 좋겠다 | Chị thích ngài bạch mã hoàng đế hơn. |
[은탁의 옅은 웃음] | |
[써니의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | ILOOM CHỦ TỊCH YOO SIN U |
(은탁) 근데 아저씨만 묘비명이 없네요 | Nhưng mà chỉ có mộ của chú là không có tên nhỉ. |
(학생1) 뭐냐? | Cái gì thế? |
주웠냐? | Lấy ở đâu hả? |
주셨는데 | Ông ấy cho tớ. |
(은탁) 줘 | Trả đây. |
(학생1) 누가? | Ai đưa? |
아침에 차 태워 준 그 남자가? | Là anh chàng lúc sáng đưa cậu đi học, |
아니면 너희 집 앞에서 본 그 아재가? | Là anh chàng lúc sáng đưa cậu đi học, hay là ông chú mà tớ thấy trước nhà cậu? |
(학생1) 와, 너 진짜 편견 없이 다양하게 교제한다 | hay là ông chú mà tớ thấy trước nhà cậu? Cậu hẹn hò với đủ kiểu đàn ông nhỉ. |
너 이 명함이 뭔지는 알고 떠드냐? | Có biết danh thiếp này là gì không? |
[신비로운 음악] (은탁) 적혀 있잖아, 유신우 회장님 | Không phải có viết trên đó à. Chủ tịch Yoo Sin U. |
(학생1) 그러니까 | Bởi vậy mới nói. |
너 속은 거야, 병신아 | Bị lừa rồi, đồ đần. |
아, 뭐, 그 남자들이 이 회장이랑 친하대? | Mấy người đó nói là thân với người này à? |
(학생2) 놔둬라, 원조 교제 하는 애가 무슨 겁이 있겠냐? | Kệ nó đi! Nó có bố nuôi thì sợ gì chứ? |
왜? | Sao? |
뭐? | Cái gì? |
(학생1) 눈 안 까냐? | Đừng nhìn nữa! |
이거 뭐야? | Đây là cái gì? |
이 담배 뭐야? | Điếu thuốc này là gì vậy? |
(선생님) 그래 | Đúng vậy. |
너 담배 처음 보지? | Sao cô không ngạc nhiên nhỉ? |
[학생1의 아파하는 신음] | Điên rồi. Điên hết rồi. |
미쳤구나, 미쳤어 | Điên rồi. Điên hết rồi. |
학교에서 그것도 교실 안에서, 어? | Ở trường học? Lại còn là trong phòng học? |
아이, 선생님, 아니에요 | Cô, không phải... |
[웃으며] 아유, 참, 야, 불 좀 줘 봐 | Thật là. Này, cho tí lửa đi. |
[선생님의 어이없는 숨소리] | Thật là. Này, cho tí lửa đi. |
나 뭐라고 했어? | - Tớ mới nói gì vậy? - Lửa? |
불? | - Tớ mới nói gì vậy? - Lửa? |
(선생님) 너 안 되겠다 | Thế này không được. Em ra ngoài ngay. |
나와, 따라 나와 | Thế này không được. Em ra ngoài ngay. Theo tôi ra ngoài. |
(학생1) 선생님, 아니에요 | Cô ơi, không phải đâu. |
이거 제 거 아니에요 이거 지은탁 거예요 | Cái này không phải của em đâu ạ. Là của Ji Eun Tak. |
지은탁이 피우려고 해서 제가 뺏은 거예요 | Ji Eun Tak định hút nên em giật ra đấy. Cô kiểm tra nó đi. |
쟤 뒤져 보세요 이거 지은탁 거라니까요 | Ji Eun Tak định hút nên em giật ra đấy. Cô kiểm tra nó đi. Là của Ji Eun Tak mà. Này Park Su Jin. Cái đó đúng là của cậu mà. |
(윤아) 야, 박수진, 그거 네 거 맞잖아 | Này Park Su Jin. Cái đó đúng là của cậu mà. |
지은탁 담배도 안 피우는데 | Ji Eun Tak đâu có hút thuốc. |
그만 좀 해라, 저번부터 | Cậu thôi đi. Lần trước cũng vậy. |
야, 반장, 미쳤냐? 죽고 싶어? | Này, lớp trưởng. Cậu điên à? Muốn chết hả? |
(선생님) 네가 죽고 싶지, 네가 | Này, lớp trưởng. Cậu điên à? Muốn chết hả? Người muốn chết là em đấy. |
너 교무실 어딘지 알지? | Em biết đường đến văn phòng đúng không? |
가 | Đi! |
- (학생1) 아이... - (선생님) 쭉 가, 쭉 | Đi nhanh lên. Đi. |
[학생1의 한숨] | |
(귀신1) 널 괴롭힌 애에게 복수를 피의 복수를 | Chúng tôi đã trả thù đứa bắt nạt cô rồi. |
[귀신1의 음산한 신음] (귀신2) 내가 했잖아 | Chúng tôi đã trả thù đứa bắt nạt cô rồi. Là tôi làm chứ. |
아이고, 야, 쪼맨한 가시나가 어찌 그래 못돼 처먹었는가 | Ôi trời, con nhóc mới tí tuổi đầu mà đã độc ác thế à? |
[웃으며] 내 속이 다 시원타 | Lòng tôi thoải mái quá đi. |
어이, 니는 그래 마 외롭다 카믄서 가나 좀 데리고 가지, 와? | Này, cô bảo cô đơn mà. Sao không đưa nó đi cùng? |
(귀신3) [코웃음 치며] 무슨 그런 악담을 해? | Không đời nào. Có chết tôi cũng không muốn cô ta... |
- (귀신3) 그런 애는 죽었다 - (귀신2) 죽었다 | Không đời nào. Có chết tôi cũng không muốn cô ta... - Chết rồi mà. - Dù sống lại cũng không. |
(귀신3) 깨어나도 싫어, 할매 | - Chết rồi mà. - Dù sống lại cũng không. Đúng vậy. |
(귀신2) 어, 그래, 뭐 | Đúng vậy. |
(귀신4) 우리 잘했지? | Chúng tôi làm rất tốt phải không? |
(귀신2) 내가 담배를... | Ta đã bỏ thuốc lá... |
[은탁의 긴장하는 숨소리] | |
[작은 목소리로] 네, 다들 감사했어요 | Vâng. Cảm ơn mọi người ạ. |
[귀신들의 웃음] | |
(귀신2) 내가 줬어 | Tôi đã làm đấy. |
[귀신들의 놀라는 신음] | Tôi đã làm đấy. |
[타이어 마찰음] - (귀신3) 우리 먼저 갈게 - (은탁) 왜? 뭐가, 뭐가 | Chúng tôi đi trước nhé. Sao? Cái gì? |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[감성적인 음악] | |
차 잘 안 갖고 다니신다면서요 | Chú nói ít khi dùng xe mà? Tôi muốn khoe thôi. |
어, 차 있는 거 자랑하려고 | Tôi muốn khoe thôi. |
면허는 있고요? | Chú có bằng không ạ? |
사람을 뭐로 보니? | Cô nghĩ tôi là ai? Là người say tối qua ạ. |
어제는 취객으로 보였고요 | Là người say tối qua ạ. |
어제 내가 뭐 실수한 거 없지? | Hôm qua tôi không làm gì thất lễ, đúng không? |
기억이 잘 안 나세요? | Chú không nhớ sao? |
다 나서 곤란한 얼굴 안 보이니? | Nhớ hết nên mới hối hận thế này. |
해장은 하셨어요? 배 안 고파요? | Chú giải rượu chưa? Chú không đói bụng à? |
너 왜 나만 보면 그런 얘기를 묻는 거지? | Sao lần nào gặp tôi cô cũng hỏi thế nhỉ? |
나 만나기 전에 밥 좀 먹고 오면 안 될까? | Trước khi gặp cô tôi không được đi ăn hả? |
(은탁) 같이 먹고 싶어서 그러는 거잖아요 | Vì muốn cùng ăn với chú nên tôi mới vậy mà. |
싫으면 말고요 | Không thích thì thôi. |
같이 먹고 싶은 거 뭐, 소? | Muốn cùng ăn gì? Bò? |
소요? | Bò ạ? |
우아, 생각지도 못했는데 진짜 좋은 생각인 것 같아요 | Bò ạ? Tôi không nghĩ đến luôn đấy. Thật là một ý tưởng hay. |
[피식한다] | |
[기어 조작음] | |
(김신) 잠깐 있어 | Ngồi đó đi. |
[김신이 안전띠를 딸깍 푼다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] | |
[신비로운 효과음] (김신) 다 왔어, 내려 | Tới rồi. Xuống đi. |
[발랄한 음악] | |
(은탁) 우아, 우아, 우아! | |
[은탁의 웃음] | |
(김신) 단풍잎 선물해 준 답례 | Đáp lễ cho chiếc lá phong. |
(은탁) 대박 | Quá đỉnh! |
단풍잎을 단풍국으로 갚다니 | Bằng cách đến vương quốc lá phong? Chú, đây là tuần trăng mật ạ? |
아저씨, 이거 신혼여행이에요? | Chú, đây là tuần trăng mật ạ? Lên xe lại đi. Về thôi. |
다시 타, 가자 | Lên xe lại đi. Về thôi. |
(은탁) 아이, 아니에요, 이쪽으로 가 봐요 | Không ạ. Chúng ta đi thử hướng này nhé. |
퀘벡은 제가 좀 잘 알죠 | Tôi biết nhiều về Quebec lắm đó. |
(김신) 잘 알기는, 소는 이쪽 | Biết nhiều gì chứ? Ăn bò thì đi hướng này. |
(은탁) 어? 뭐라고요? | Hả? Chú nói gì ạ? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
잘 먹겠습니다 | Tôi sẽ ăn ngon miệng ạ. |
(은탁) 오, 검 많다, 검 | Nhìn kiếm đây. |
(김신) 내려놓고 얘기해, 내려놓고 | Bỏ xuống rồi nói chuyện. |
[웃으며] 오, 쪼는 것 봐 | Nhìn chú sợ kìa. |
(김신) 먹어, 배고프다며 | - Ăn đi. Cô bảo đói mà? - Vâng. |
(은탁) 네 | - Ăn đi. Cô bảo đói mà? - Vâng. |
(김신) 그, 먹으면서 내가 하는 말 오해하지 말고 들어 | Vừa ăn vừa nghe tôi nói chuyện. Đừng hiểu lầm nhé. |
진짜 궁금해서 그래, 진짜 | Thật sự tôi chỉ tò mò thôi. |
(김신) 이 검 | Thanh kiếm này... |
손잡이가 무슨 모양일까? | có chuôi như thế nào? |
설마 | Lẽ nào... |
저 의심하시는 거예요? | chú đang nghi ngờ tôi hả? |
(김신) 아, 왜 화를 내? | Đừng nổi nóng chứ. |
이런 문제일수록 | Tôi là tuýp cẩn thận, phải xác nhận rõ mới được. |
확실히 하고 넘어가는 신중한 타입이라 그래 | Tôi là tuýp cẩn thận, phải xác nhận rõ mới được. |
그게 의심인데 | Thế là nghi ngờ đấy. |
(은탁) 검 손잡이에 | Tôi thấy... |
호랑이 있네요, 호랑이 | có con hổ trên chuôi. |
그, 그렇지? | Đúng chứ? Bạch hổ. |
백호, 백호, 호랑이 되게 멋있지 | Đúng chứ? Bạch hổ. Nhìn oai phong nhỉ? |
암요 | Không ạ. |
[은탁이 쩝쩝거린다] | |
(은탁) 근데요 | Mà tôi có tìm hiểu về chú một chút, nhưng có tìm thế nào, |
제가 아저씨에 대해 좀 알아봤는데요 | Mà tôi có tìm hiểu về chú một chút, nhưng có tìm thế nào, |
근데 암만 찾아봐도 그 얘기는 없던데? | cũng không thấy câu chuyện đó. |
무슨 얘기? | Câu chuyện gì? |
그 검 꽂힌 얘기 | Chuyện bị kiếm đâm. |
(은탁) 검은 왜 꽂히게 된 거예요? | Sao chú lại bị đâm vào đó? |
본인이? 남이? | Chú tự đâm à? Hay người khác? Là người tôi nghĩ sẽ tuyệt đối không làm như vậy. |
절대 그럴 리 없다고 생각한 사람이 | Là người tôi nghĩ sẽ tuyệt đối không làm như vậy. |
아... | |
되게 아픈 얘기구나 | Thì ra là một câu chuyện đau lòng. |
그럼 됐어요 | Vậy thì thôi ạ. |
나이는요? 정확히 몇 살이에요? | Chú bao nhiêu tuổi rồi? |
939살 | Tôi 939 tuổi. |
아... | |
더 아픈 얘기구나 | Chuyện này còn đau lòng hơn. |
미안해요 | Xin lỗi ạ. |
(은탁) 그래도 | Nhưng mà... |
오래 살면 좋겠다 | sống lâu chắc thích lắm nhỉ. |
늙지도 않고 돈도 많고 이렇게 신부도 만났고 | Chú không già đi, giàu có, còn gặp được cô dâu thế này nữa. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(김신) 넌 오래 살고 싶어? | Cô muốn sống lâu thế này à? |
너만 멈춰 있고 다 흘러가 버려도? | Dù chỉ cô dừng lại còn mọi thứ vẫn trôi đi? |
아저씨 있잖아요 | Có chú mà. |
(은탁) 아저씨 계속 있을 거니까 전 오래 살아도 좋을 것 같은데 | Nếu có chú bên cạnh, tôi sống lâu một chút cũng được. |
[은탁이 고기를 쓱 썬다] | |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
(은탁) 아저씨는 엄청난 과거사에 비해 되게 밝네요 | Có quá khứ dài dằng dặc như thế mà chú vẫn tươi tỉnh nhỉ. |
(김신) 거의 천 년이야 | Gần 1.000 năm đấy. |
난 뭐, 천 년이나 슬퍼? | Tôi không thể buồn cả nghìn năm đâu. |
난 내 운명을 겸허히 받아들이고 씩씩하게 사는 당찬 도깨비야 | Tôi là một Yêu Tinh tuyệt vời biết chấp nhận số phận và sống dũng cảm. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어? | Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm? |
천년만년 가는 사랑이 어디 있고 | Và có tình yêu nào kéo dài cả nghìn năm? |
(은탁) 난 '있다'에 한 표 | Tôi bỏ một phiếu có. |
어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야? | Bên nào? Nỗi buồn hay tình yêu? |
슬픈 사랑? | Tình yêu buồn. |
못 믿겠으면 내기할래요? | Chú không tin thì cược nhé? |
(김신) 또 내기 얘기는 어디서... | Cô biết chuyện phải không? |
너 어디까지 조사했어? 또 아는 거 뭐야? | Biết được gì nữa hả? Vì sống một mình quá lâu, |
(은탁) 오랫동안 혼자 지내다 보니 | Vì sống một mình quá lâu, nên chú cô độc, thất thường, |
외로움을 잘 타고 변덕이 심하고 | nên chú cô độc, thất thường, |
괴팍하고 어둡고 습한 곳을 좋아하며... | nóng tính, thích nơi tối tăm ẩm ướt... |
그, 안 좋은 얘기 위주로 조사했... | Cô chỉ tìm những thứ không tốt thôi. |
(은탁) 인간에게 복도 주고 화도 주고 | Chú mang cả phúc và họa đến với con người. |
가족을 이루지 않는다 | Và chú không lập gia đình. |
그래서 내가 호텔에 방치된 건가 싶기도 하고요 | Có khi vì vậy mà tôi bị bỏ rơi ở khách sạn. |
방치가 아니라 조치야 | Bỏ rơi gì, đó là việc cần làm. Để cô có thời gian suy nghĩ. |
(김신) 너도 생각 좀 해 보라고 | Bỏ rơi gì, đó là việc cần làm. Để cô có thời gian suy nghĩ. |
무슨 생각요? | Suy nghĩ gì ạ? |
하기 싫으면 꼭 안 해도 돼 꼭 할 필요 없어 | Nếu không thích thì không làm cũng được. - Không nhất định phải làm. - Làm gì cơ? |
뭘요? | - Không nhất định phải làm. - Làm gì cơ? |
도깨비 신부 | Cô dâu của Yêu Tinh. |
속셈이 뭐예요? | Chú có ý gì thế? |
아, 듣자 듣자 하니까 | Nghe có vẻ chú không muốn tôi làm cô dâu của chú thì phải. |
내가 하기 싫어하는 걸 바라는 눈치인데, 계속? | Nghe có vẻ chú không muốn tôi làm cô dâu của chú thì phải. |
(은탁) 이제 와서 이런 얘기를 왜 하는데요? | Sao bây giờ chú lại nói thế? |
아, 내가 도깨비 신부인 게 싫다? | À, phải rồi. Chú không thích tôi à? Hay là có người phụ nữ khác? |
아니면 다른 여자가 있다? | Hay là có người phụ nữ khác? |
다른 여자가 없어도 너는 싫으니까 하지 말아라? | Hay dù không có người khác thì chú vẫn không thích tôi? |
'검을 본다, 검을 뽑는다'였죠 순서가? | Thấy kiếm. Rút kiếm. Thứ tự như thế phải không? |
내가 신부인지 아닌지 그 검 뽑아서 증명해 보려니까 | Tôi sẽ rút kiếm để chứng minh mình là cô dâu của Yêu Tinh. |
어디 예뻐지나 한번 봅시다 | Xem chú có đẹp hơn không nhé. |
(김신) 야, 야, 거... 야, 거기서 얘기해, 거기서 | Này! Đứng đó nói chuyện đi. |
(은탁) '금 나와라, 뚝딱' 해 주면 도깨비방망이로 이만큼 | Thế thì dùng gậy thần biến ra vàng cho tôi đi. |
(김신) 내가 왜? | - Sao tôi phải làm vậy? - Chú lại đây. |
(은탁) 일로 와요 [김신의 놀라는 신음] | - Sao tôi phải làm vậy? - Chú lại đây. |
(김신) 야, 나 방망이 없어 | Này, tôi không có gậy. |
(은탁) 방망이가 없어요? | Không có gậy? |
무슨 도깨비가 방망이가 없어요? | Yêu Tinh gì mà lại không có gậy? |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 우아! 우아, 검, 우아 | Kiếm kìa! |
우아, 막 물이 검이 된다 | Nước biến thành kiếm kìa! Ngầu quá đi! |
(은탁) 오, 좀 멋진데 | Nước biến thành kiếm kìa! Ngầu quá đi! |
오, 멋있다 | Tuyệt vời. Oách ghê đấy. |
이게 와전된 거야, 방망이로 | Người ta nhầm, là kiếm chứ không phải gậy đâu. |
(은탁) 아, 그렇구나 | À, thì ra là vậy. Thì ra "Vợ chồng cãi nhau như kiếm chém xuống nước" là ý này. |
'부부 싸움은 칼로 물 베기'라는 게 이 말이구나 | Thì ra "Vợ chồng cãi nhau như kiếm chém xuống nước" là ý này. |
[신비로운 효과음] | |
(김신) 아니거든 | Sai rồi. |
그렇죠 | Đúng nhỉ. |
신혼여행엔 역시 물싸움이죠 | Đi du lịch trăng mật thì phải té nước chứ. Chú đứng im đó! |
(은탁) 딱 서요 | Chú đứng im đó! |
[은탁이 물을 찰랑거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] [은탁의 기합] | Này! |
좋겠네요, 고딩 이겨서 | Hay nhỉ. Thắng cả học sinh trung học. Dùng năng lực để thắng à? |
고딩 이기자고 그 능력을 써요? | Hay nhỉ. Thắng cả học sinh trung học. Dùng năng lực để thắng à? |
왜, 쓰면 안 돼? | Không được dùng hả? |
나는 뭐, 능력 없어요? | Sao tôi không có năng lực gì? |
아저씨는 이것저것 다 하는데 | Chú muốn làm gì cũng được. Ngoài việc thấy được ma thì tôi không có gì khác à? |
(은탁) 어? 나는 귀신 보는 거 말고 다른 건 없어요? | Ngoài việc thấy được ma thì tôi không có gì khác à? |
도깨비 신부인데? | Cô dâu của Yêu Tinh cơ mà? |
있었으면 좋겠어? | Cô muốn có à? |
'금 나와라, 뚝딱' 이만큼 | Tôi muốn biến ra vàng. |
해 줄 수 있어요? | - Chú cho tôi nhé? - Không được. |
없어 | - Chú cho tôi nhé? - Không được. |
(은탁) 아휴, 잠깐만 여기서 기다려요 | - Chú đứng đợi tôi một lát. - Vì sao? |
- 왜? - 볼일이 있어서요 | - Chú đứng đợi tôi một lát. - Vì sao? Vì tôi có việc cần làm. |
(은탁) 언제 다시 올지 모르니까 잘 기다릴 수 있죠? | Vì không biết khi nào mới quay lại đây. Chú có thể đợi đúng không? |
아, 그리고 책을 늘 가까이하신다 그랬으니까 | Đúng rồi, chú nói chú luôn mang theo sách mà. |
가까이하고 계시고 | Cầm lấy. SAO TRỜI CÓ THỂ MANG NỖI BUỒN ĐI |
[가방 지퍼를 직 닫으며] 나 놓고 가면 소환할 거니까 그런 줄 아세요 | SAO TRỜI CÓ THỂ MANG NỖI BUỒN ĐI Chú mà bỏ đi thì tôi sẽ triệu hồi chú. |
(김신) 너 안 놓고 가 | Tôi không bỏ cô đi đâu. |
[감성적인 음악] 왜요? 내가 도깨비 신부니까? | Vì sao? Vì tôi là cô dâu của Yêu Tinh à? |
[편지를 바스락거린다] [엘리베이터 도착음] | |
꼭 전해 주세요 | Gửi giúp tôi nhé. |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 아저씨! | Chú! |
[의미심장한 음악] | |
(김신) '질량의 크기는 부피와 비례하지 않는다' | "Khối lượng không tỷ lệ với thể tích. |
[웃음] | |
[은탁이 코를 훌쩍인다] | |
'제비꽃같이 조그마한 그 계집애가' | Cô nhóc như hoa phi yến... |
'꽃잎같이 하늘거리는 그 계집애가' | Cô nhóc nhỏ nhắn như cánh hoa... |
'지구보다 더 큰 질량으로 나를 끌어당긴다' | đã hút lấy tôi với lực hút còn mạnh hơn cả Trái Đất. |
'순간' | Trong phút chốc, |
'나는 뉴턴의 사과처럼' | như quả táo của Newton, |
'사정없이 그녀에게로 굴러떨어졌다' | tôi đã bị hút về phía cô ấy... |
'쿵 소리를 내며' | Thình thịch một tiếng. |
'쿵쿵 소리를 내며' | Rồi thình thịch một tiếng". |
[피가 뚝뚝 떨어진다] | |
[은탁의 가쁜 숨소리] | Thảm đỏ đẹp quá. Chú làm ạ? |
레드 카펫 대박, 아저씨가 한 거죠? | Thảm đỏ đẹp quá. Chú làm ạ? |
완전 신기해 | Thần kỳ thật. |
아저씨 | Chú. |
(김신) '심장이 하늘에서 땅까지 아찔한 진자운동을 계속하였다' | "Trái tim tôi chùng xuống và tiếp tục đong đưa như quả lắc". |
아저씨, 화났어요? | Chú giận rồi ạ? |
(김신) '첫사랑이었다' | "Đó là mối tình đầu". |
[의미심장한 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
(김신) 눈부셨다 | Mọi khoảnh khắc đều rực rỡ. |
날이 좋아서 | Vì trời đẹp, |
날이 좋지 않아서 | vì trời không đẹp, |
날이 적당해서 | và vì trời đủ đẹp. |
모든 날이 좋았다 | Ngày nào cũng tuyệt vời. |
(김신) 그리고 | Và... |
무슨 일이 벌어져도 | dù có chuyện gì xảy ra, |
네 잘못이 아니다 | cũng không phải lỗi của cô. |
아저씨, 혹시... | Lẽ nào chú sẽ... |
진짜 빗자루로 변하는 거예요? | biến thành cây chổi thật? |
[피식한다] | Không có chuyện đó đâu. |
그런 일은 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
다행이다 | Thế thì may quá. |
[코를 훌쩍인다] | |
자, 그럼 이제 뽑습니다 | Bây giờ tôi rút ra nhé. |
No comments:
Post a Comment