태양의 후예 5
Hậu Duệ Mặt Trời 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
허... | |
되게 먹고 싶은가 봐요? | Có vẻ anh rất muốn uống. |
음? | Đây. |
방법이 없지는 않죠 | Có cách để không trực tiếp uống. |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아 봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Whenever, wherever you are ♪ | |
♪ Oh, oh ♪ | |
♪ Oh, love, love, love ♪ | |
안녕히 주무세요 | Chúc anh ngủ ngon. |
이건 나 준 거니까 | Anh đưa cái này cho tôi rồi nhé. |
[문 닫히는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(시진) 전우였습니다 | Là chiến hữu. |
연합 작전을 세 번째 함께했던 | Cùng tôi ba lần liên hợp tác chiến. |
그러니까 그 얘기는... | Cho nên anh cũng vì chuyện đó… |
- 그러니까 유 대위님도... - 그러니까 그 얘기는... | Cho nên Đại úy Yoo… Nên chuyện đó… |
하지 맙시다 | đừng nhắc đến nữa. |
[한숨을 크게 내쉰다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[긴장감이 도는 효과음] | |
[누군가 들어오는 소리] | |
총 내려놔 [영어] | Bỏ súng xuống. |
말썽 안 부리고 잘 있었어? | Em vẫn ổn mà không gây họa chứ? |
(예화) 보면 모르니? [고려인 말투] | Nhìn mà không biết ư? |
가면 간다 오면 온다 좀 알려 줄 수 없었니? [고려인 말투] | Thích đi là đi, về là về. Không cho ai biết được sao? |
석 달은 리비아에 | Ba tháng ở Libya, |
한 달은 첸강이랑 북우르크에 | một tháng ở Bắc Uruk cùng Chen Gang… |
잘한다! 꼭 그렇게 위험한 데만 골라서 [고려인 말투] | Giỏi quá nhỉ. Đi toàn những nơi nguy hiểm. |
지금이 제일 위험한데? | Giờ là nguy nhất đấy. |
총 들이대는 와이프보다 더 위험한 현장은 없었어 | Còn gì nguy hiểm hơn bà vợ đang cầm súng chứ? |
(예화) 첸강이랑 같이 들어왔니? [고려인 말투] | Anh về cùng Chen Gang sao? |
첸강은 고국으로 돌아갔어 [영어] | Chen Gang về nước rồi. |
언제? [고려인 말투] | Khi nào? |
[무거운 음악] | |
[밝은 음악] | |
(고 반장) 태양광 발전이라는 것이 | Sử dụng ánh sáng mặt trời, |
주변 환경에 전혀 피해가 없으면서도 | hoàn toàn không làm hại đến môi trường xung quanh, |
안전한 친환경 발전 시설인데 | đây là thiết bị phát điện thân thiện với môi trường. |
여기 우르크에 전쟁 끝나고 시작된 평화 재건 사업에서 | Được khởi công trong thời bình ở Uruk, |
우리 해성그룹이 태양광 발전 부분에서 | dự án phát điện mặt trời của tập đoàn Haesung |
당당히 세계 1등인 관계로 | tự hào là là số một thế giới. |
독일을 제치고 | Chúng tôi đánh bại nước Đức |
여기 모우루 발전소 시공권을 | và giành quyền thi công nhà máy điện Mowuru. |
따냈다 이 말입니다, 예... | Chính là như vậy đấy. |
- 안녕하세요 - 안녕하세요 [외국인 말투] | - Xin chào. - Xin chào. |
하이! 그래... [호탕하게 웃는다] | Chào! Được rồi. |
저는요, 이런 데 나와서 저렇게 한글로 쓰인 간판 보면 | Chú này, khi tới đây và nhìn thấy tấm biển có tiếng Hàn, |
괜히 울컥해요 | tôi đã rất xúc động. |
코리아는 집 떠나면 다 애국자니까 [송 선생과 남자가 함께 웃는다] | Những người Hàn xa xứ đều là những người yêu nước mà. |
아 멋있네요! | Chà, thật là tuyệt. |
(모연) 올라가 보고 싶다 | Tôi muốn lên đó thử. |
- 어마어마하지? - 예 | - Thật vĩ đại đúng không? - Vâng. |
고 반장! | - Tổ trưởng Go! - Gì vậy? Ôi trời… |
뭐야? 아유... | - Tổ trưởng Go! - Gì vậy? Ôi trời… |
우리 소장님 나오셨네 | Sở trưởng đến rồi ư? |
[다들 웃으며 인사한다] | |
(소장) 나 해성 사람 아니고 | Tôi không phải người của Haesung. |
우르크 전력 공사 치프 매니저 미스터 진 | Tôi là Ngài Jin, tổng quản lý Tập đoàn Điện lực Uruk. |
- 풀 네임 영수진, 잉글리시 네임 - 영수증? | Tên thật Young Soo Jin, - tên tiếng Anh… - "Hóa Đơn" sao? |
[송 선생이 웃는다] | |
리차드 [발음 굴리며] | Richard. |
진영수 | Jin Young Soo. |
진영수! | Jin Young Soo! |
(고 반장) 우리들은 그냥 코리안 스타일로 | Cứ gọi theo cách của người Hàn là sở trưởng Jin đi. |
진 소장님 해요 | Cứ gọi theo cách của người Hàn là sở trưởng Jin đi. |
[고 반장이 웃는다] | |
- 그래서 내가 제대로 부르라고 - 네 | - Vậy mới nói, xưng hô tử tế vào. - Vâng. |
나... | Tôi không phải bên B, dạng lao động chân tay như tổ trưởng Go đây. |
여기 고 반장처럼 몸 써서 노가다 뛰는 을 아니고 | Tôi không phải bên B, dạng lao động chân tay như tổ trưởng Go đây. |
우르크 전력 공사 대리해서 | Tôi đại diện cho công trình này, là quản đốc bên A, |
현장 관리 감독하는 갑 쪽 | Tôi đại diện cho công trình này, là quản đốc bên A, |
총괄 책임자라고, 내가 | chịu trách nhiệm làm tổng quản lý. |
이제 나랑 같은 레벨에서 대화 나눌 팀장 내지, 교수 내지 | Người có cùng đẳng cấp nói chuyện với tôi là những đội trưởng, giáo sư. |
뭐 그런 어퍼 클래스는 누구실까? | Liệu có ai ở đẳng cấp đó không? |
[걸어가는 발자국 소리] | |
교수가 없나? | Không có giáo sư sao? |
[전화가 울린다] | |
어! 나 | Ừ. Tôi đây. |
(치훈) 선배, 좋은 소식과 나쁜 소식 있는데요 | Tiền bối, có tin tốt và tin xấu. |
좋은 거부터 | Tin tốt trước đi. |
어, 그 납중독 꼬마 있잖아요 | À, là về cậu bé bị trúng độc chì. |
걔 이름 알아냈어요 블랙키에요 | Tôi biết tên nó rồi, Blakey. |
장하네 나쁜 소식은? | Hay đấy. Còn tin xấu? |
그 블랙키가 사라졌습니다 | Blakey biến mất rồi. |
뭐? | Sao? |
(모연) 마지막으로 본 게 언제야? | Thấy lần cuối khi nào? |
9시요 | Lúc 9:00 ạ. |
수액 다 들어간 거 확인하고 | Tôi kiểm tra dịch truyền xong rồi đi ăn một lát… |
잠깐 먹을 거 챙겨와 보니까... | Tôi kiểm tra dịch truyền xong rồi đi ăn một lát… |
이거 블랙키가 남긴 건데요 | Đây là thứ Blakey để lại. |
(치훈) 나 집에 간다 뭐 그런 뜻인 거 같아요 | Trông như nói nó sẽ về nhà. |
- 나가서 찾아볼까요? - 네가 타잔이야? | - Tôi đi tìm xem nhé? - Cậu là Tarzan sao? |
사방이 산이고 물이고 나무인데 | Ở nơi hoang vu rừng rú thế này, tìm đâu mới được? |
어디가서 찾을거야? | Ở nơi hoang vu rừng rú thế này, tìm đâu mới được? |
- 그래서 유 대위님께 도움 요청을 - 왜? | - Nên tôi định nhờ Đại úy Yoo giúp… - Sao? |
안 돼, 꿈도 꾸지마! | Không được. Đừng mơ. |
[문 열리는 소리] | |
이미 오셨는데 | Anh ấy đến rồi còn đâu. |
[발랄한 음악] | |
[한숨을 쉰다] | |
약도 좀 봅시다 | Cho tôi xem bản đồ. |
여기요 이게 블랙키가 그린 건데요 | Đây ạ. Đây là do Blakey đã vẽ. |
블랙키가 약도를 그려요? | Blakey vẽ bản đồ ư? |
(치훈) 네, 어딘지 아시겠어요? | Vâng, anh biết đây là đâu không? |
안경원숭이 숲 숲 옆에 고양이 바위 | Là Rừng Khỉ Mắt Lồi cạnh đó là Tảng Đá Mèo. |
블랙키는 마을 이름입니다 바로 이 마을 | Blakey là tên ngôi làng. Là ngôi làng này. |
블랙키가 마을 이름이었어요? | Blakey là tên làng ư? |
결국 이름도 못 알아낸 거야? | Vậy là đến tên cũng không biết à? |
어금니 꽉 물어라! | Cậu ngậm miệng lại cho tôi. |
찾을게요 책임지고 찾을게요, 제가 [어금니를 물고 말한다] | Để tôi đi tìm. Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
여기 많이 멀어요? [어금니를 물고 말한다] | Có xa đây lắm không? |
여기 아이들이 가끔 과자 얻으러 오는데 | Bọn trẻ thỉnh thoảng hay đến xin bánh kẹo. |
반나절 정도 걸어서 옵니다 | Phải đi bộ nửa buổi. |
[한숨을 쉰다] 안 되겠다 | Không được rồi. |
오늘 발전소 검진 일정은 송 선배랑 진행해 줘 | Cậu khám sức khỏe cho công nhân chỗ phát điện với anh Song. Tôi tìm thằng bé. |
- 애는 내가 찾을게 - 선배 혼자요? [치훈이 어금니를 물고 말한다] | Tôi tìm thằng bé. Một mình chị ư? |
풀어라 | Mở miệng ra nói đi. |
혼자 어떻게 찾아 | Tìm thế nào được? Phải đi với ai biết đường chứ. |
길 아는 사람이랑 같이 가야지 | Tìm thế nào được? Phải đi với ai biết đường chứ. |
부탁 좀 드릴게요 | Tôi nhờ anh đó. |
10분 후 출발하죠 | Mười phút nữa lên đường. |
[경쾌한 음악] | |
앞에 보세요 사고 나요 | Nhìn về trước đi. Coi chừng tai nạn. |
길은 여기 하나라 가다보면 찾을 수 있을 겁니다 | Ở đây chỉ có một đường, cứ đi tiếp rồi sẽ tìm thấy làng. |
다행이네요 | Vậy thì may quá. |
잠은 좀 잤습니까? | Cô có ngủ được không? |
자게 안 하셨어요 유 대위님이 | Anh làm tôi mất ngủ đó, Đại úy Yoo. |
어젯밤 일은... | Chuyện tối qua… |
그 얘기 안 하려고 피하는 중인데 | Tôi đang cố tránh nói chuyện đó mà. |
티가 안 나나봐요 | Anh không nhận ra sao? |
왜 피합니까? | Sao cô lại tránh? |
마음이 복잡해서요 | Tôi thấy lòng ngổn ngang. |
뭔가 정리가 될 때까지 | Cho tới lúc bình tâm lại, tôi muốn né tránh hết mức. |
최대한 피해 볼까 합니다 | Cho tới lúc bình tâm lại, tôi muốn né tránh hết mức. |
피해도 좋고, 화내도 좋은데 | Né tránh hay tức giận cũng tốt. |
나쁜 일 당했다는 생각은 안 했으면 합니다 | Nhưng mong cô không nghĩ đó là việc xấu. |
천 번쯤 생각하다 한 번 용기 낸 거니까 | Suy nghĩ cả ngàn lần tôi mới có dũng khí đó. |
♪ Oh every time I see you ♪ | |
♪ 그대 눈을 볼 때면 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪ | |
♪ 내 운명이죠 ♪ | |
♪ 세상 끝이라도 ♪ | |
저기 가네요, 그 꼬마 | Tên nhóc đó kìa. |
[자동차 경적 소리] | |
아침에 한 번 | Buổi sáng một lần. |
저녁에 한 번, 오케이? | Buổi tối một lần, được chứ? |
고맙습니다 [아랍어] | |
고맙다는 거겠죠? | Cô ấy cảm ơn nhỉ? |
이 상황에서 갖고 꺼져면 이상하잖아요 | Dĩ nhiên không phải bảo cô cút đi. |
[아이들의 웃음 소리] | |
전에 꼬챙이 줍던 꼬마들 아니에요? | Có phải lũ nhóc nhặt sắt vụn khi đó không? |
(시진) 기억력 좋네요? | Trí nhớ tốt đấy. |
- 그래서 뭘 잘 못 잊어요 - 뭘요? | - Vậy nên cũng khó quên nhiều thứ lắm. - Cái gì cơ? |
뭐든요 | Tất cả. |
그러니까 나한테 인상적인 말 인상적인 행동하지 말아요 | Vậy nên đừng làm gì, hay nói gì gây ấn tượng với tôi. |
[매미 소리] | |
파병 부대 보급품은 | Trang bị cấp cho phái binh |
원래 이렇게 다 특 A급입니까? | vốn đều là đồ hạng A thế này sao? |
다른 나라 애들도 있는데 너희들 꿀리지 말라고, 응? | Ở đây có cả người nước ngoài. Để không bị coi thường, |
우리나라 기업들이 다 협찬한 거다 | các doanh nghiệp nước ta đã tài trợ đó. |
- 와, 감사히 잘 쓰겠습니다 - 그래 | Chà. Cảm ơn anh. Tôi sẽ dùng tốt. Được. |
사령관님은 잘 계시고? | Ngài Tư lệnh vẫn khỏe chứ? |
무탈하십니다 | Vẫn ổn ạ. |
사령관님과 내가 인연이 있기는 한가 봐 | Có vẻ tôi rất có duyên với ngài Tư lệnh. |
윤 중위랑 파병지에서 다 만나고 말이야 | Còn được gặp gỡ Trung úy Yoon ở trại phái binh đất khách nữa. |
[대대장이 웃는다] | |
아... | |
[휴대폰 진동이 울린다] | |
죄송하지만 잠시 전화 좀 받겠습니다, 중요한 전화입니다 | Xin lỗi, tôi phải nghe, là cuộc gọi quan trọng. |
받아, 받아야지 받으라고 있는 건데 | Cứ nghe đi. Tôi đang định bảo thế. |
- 사령관님인가? - 더 중요한 전화입니다 | - Là ngài tư lệnh ư? - Còn hơn thế nữa. |
단결! | Đoàn kết. |
어, 나다. 보고해라 | Ừ, tôi đây. Báo cáo đi. |
(남자) 19시 석식 드셨고 | Ăn cơm lúc 19:00, |
20시 헬스장 내려가셔서 | tập gym lúc 20:00. Sau khi tập luyện với tạ năm cân |
바벨을 5kg씩 늘려가며 운동을 한 다음 | tập gym lúc 20:00. Sau khi tập luyện với tạ năm cân |
21시 내무반으로 이동 동료들을 참견하시다가 | thì trở về phòng nội vụ lúc 21:00 để cằn nhằn chúng tôi. |
21시 30분 화장... | Lúc 21:30 đi… |
[종소리] | |
참견하시다가, 뭐? | Rồi sao nữa? |
[경쾌한 음악] | |
22시 40분 현재 눈이 마주쳤습니다 | Hiện giờ, lúc 21:40… chúng tôi chạm mắt nhau. |
진짜? | Thật ư? |
좋겠다! | Thích thật. |
그리고? | Rồi sao nữa? |
저를 향해 걸어오고 계십니다 | Đang đi về phía tôi. |
한 걸음, 두 걸음 | Một bước, hai bước. |
저 어떡합니까? | Tôi phải làm sao? |
어떻게 해야 할까? | Phải làm sao đây? |
(대영) 끊어야겠지 끊어 | Phải cúp máy. Cúp đi. |
윤 중위님은 중위님이셔서 | Trung úy Yoon là Trung úy. |
서 상사님은 상사님이시까 | Thượng sĩ Seo là Thượng sĩ. |
첩보전에서 적에게 노출됐을 때 제일 먼저 하는 일이 뭐다? | Trong tình báo, để lộ thân phận với địch thì phải làm gì đầu tiên? |
- 체포? - 시키는 대로 한다 시키는 대로, 인마 | - Đầu hàng? - Phải làm như chỉ thị. |
내가 뭐 시켰어? | Tôi đã chỉ thị gì? |
[가볍게 웃는다] 오늘은 목소리 들었어 | Hôm nay nghe được giọng anh rồi. |
이만 끊자, 고생해라 | Cúp máy đi. Anh vất vả rồi. |
(범래) 감사합니다, 단결! | Cảm ơn ạ. Đoàn kết! |
죄송합니다 | - Xin lỗi ạ. - Kim Bum Rae. |
- 김범래 - 하사 김범래! | - Xin lỗi ạ. - Kim Bum Rae. Hạ sĩ Kim Bum Rae! |
연병장 돌래 라면 끓여 올래? | - Chọn chạy hay nấu mì? - Tôi sẽ đi nấu mì. |
라면 끓여오겠습니다 | - Chọn chạy hay nấu mì? - Tôi sẽ đi nấu mì. |
대신 육수는 너로 낸다 튀어 | Nhưng phải hầm cậu lên để nấu nước lèo. Chạy đi. |
그럼 좀 씻고 오겠습니다 | Vậy để tôi đi tắm đã. |
[경쾌한 음악] | |
편지 왔지 말입니다 단결! | Có thư cho anh đấy. Đoàn kết! |
[뛰어 나가는 소리] | |
[그릇을 내려놓는다] | |
[미디엄 템포의 식당 배경 음악] | |
좋은 와인 또 구했는데 [영어] | Có rượu mới ngon lắm đấy. |
필요하면 얘기해 [영어] | Nếu anh cần thì nói nhé. |
식당 고르는 취향이 아주 남자답습니다? | Khẩu vị nhà hàng của anh rất đàn ông đấy. |
서 상사 단골 가게입니다 | Thượng sĩ Seo là khách quen. |
저는 맛의 명가 PX 좋아합니다 | Tôi thích thức ăn quân đội hơn. |
음식은 역시 인스턴트죠 | Thực phẩm ăn liền là ngon nhất. |
퍽이나 | Dễ gì. |
오늘 고마웠어요 이건 제가 살게요 | Cảm ơn anh hôm nay. Để tôi mời. |
예 | Vâng. |
[포크 집어드는 소리] | |
제가 사는 거니까 불리한 질문 하나만 해도 돼요? | Vì tôi đã mời rồi, có thể hỏi một câu hơi khó cho anh không? |
전부터 궁금했는데 왜 군인이 됐어요? | Tò mò lâu rồi, sao anh lại trở thành quân nhân vậy? |
제복 판타지 얘기는 말고요 | Đừng nói vì thích quân phục. |
누군가는 군인이 되어야 하니까요 | Vì phải có ai đó đi lính chứ. |
내 직업이 마음에 안 드나 봅니다 | Có vẻ cô không thích nghề của tôi. |
그래서 혼자 복잡한거고 | Nên trông cô rất hoang mang. |
[칼질하는 소리] | |
얼마나 투철한 애국심이면 | Lòng ái quốc phải lớn thế nào |
(모연) 목숨을 거나 해서요 | mới cược cả tính mạng nhỉ? |
애국심이 뭔데요? | Ái quốc là gì? |
나라를 사랑하고 | Là lòng yêu nước, trung thành với tổ quốc và nhân dân. |
조국과 민족에 충성을 다하고 | Là lòng yêu nước, trung thành với tổ quốc và nhân dân. |
그런 건 왜 군인만 해야 합니까? | Sao chỉ quân nhân phải thế? |
강 선생이 말하는 애국심이 뭔지는 모르겠지만 | Tôi không biết lòng ái quốc mà cô nói là gì, |
아이와 노인과 미인은 보호해야 한다는 믿음 | nhưng tôi cần bảo vệ người già, trẻ em và mỹ nhân. |
길거리에서 담배 피는 고딩들을 보면 | Nhìn đám học sinh hút thuốc trên đường, |
무섭기는 하지만 한소리할 수 있는 용기 | dù sợ cũng phải có dũng khí ngăn cản. |
관자놀이에 총구가 들어와도 아닌 건 아닌 상식 | Dù bị chĩa súng vào đầu cũng phải giữ đúng lập trường. |
그래서 지켜지는 | Phải vậy mới giữ được |
군인의 명예 | danh dự quân nhân. |
내가 생각하는 애국심은 그런 겁니다 | Đó là lòng ái quốc mà tôi nghĩ. |
[포크와 나이프를 내려놓는다] | |
나도 하나 물어봅시다 | Tôi cũng muốn hỏi. |
내가 군인이 아니라 평범한 재벌 2세였다면 | Nếu tôi không phải quân nhân, mà là con nhà tài phiệt bình thường, |
우리는 좀 쉬웠습니까? | liệu có dễ hơn không? |
아니요? | Không. Vậy thì thường quá. |
그건 너무 평범해서 | Không. Vậy thì thường quá. |
그렇죠? | Đúng đấy nhỉ. |
'잘생긴'을 빼먹고 | Phải nói là "con nhà tài phiệt đẹp trai bình thường" mới đúng. |
평범하게 물었네요, 제가 | Phải nói là "con nhà tài phiệt đẹp trai bình thường" mới đúng. |
[종이 울린다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
쏘지 말아요! 난 유엔 사람이에요! [영어] | Đừng bắn. Tôi là người Liên Hiệp Quốc. |
[비명 소리] | |
계산했어요, 가요 | Tính tiền rồi. Đi. |
지난번에 갔던 철물점 어딘지 찾아갈 수 있죠? | Cô nhớ cửa tiệm lần trước ta đến chứ? |
알게 했잖아요 | Anh chỉ tôi rồi mà. |
저기 코너 돌아 길 건너 편 | Rẽ vào góc kia rồi sang đường. |
맞아요 혼자 갈 수 있죠? | Đúng rồi. Cô đi một mình được chứ? |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì à? |
오후 진료에 가 봐야 해서... | Chiều nay tôi phải đi khám… |
그럼 차 빌려서 곧장 부대로 가요 | Vậy cô mượn xe về thẳng đi. |
철물점에 내가 전화해 놓을 테니까 | Tôi sẽ gọi điện cho tiệm. |
무슨 일인지 물어봐도 돼요? | Có thể hỏi là chuyện gì không? |
본진에 갑자기 볼일이 생겨서요 | Đại bản doanh đột nhiên có việc. |
밥은 잘 먹었습니다 | Cảm ơn đã đãi tôi. |
아랍 의장 일이 아직 안 끝났나요? 또 혼나러 가요? | Vụ ông chủ tịch chưa xong ư? Lại bị mắng à? |
혼나러 가는 건 맞는데 | Đúng là tôi đi nghe mắng, nhưng là do báo cáo. |
보고서 때문에 갑니다 | Đúng là tôi đi nghe mắng, nhưng là do báo cáo. |
우리가 또 평화 지원 공무원이라 | Tôi cũng là công vụ viên thời bình mà. |
아, 난 또... | À, tưởng chuyện gì. |
[긴장감이 도는 음악] | |
가요, 지켜봐 줄게요 | Đi đi. Tôi trông chừng cho. |
계세요? | Có ai không? |
예화 씨! | Cô Ye Hwa! |
아무도 안 계세요? 어우! 깜짝이야! | Có ai không? Ôi! Giật cả mình! |
닥터 강? | Bác sĩ Kang? Đại úy Yoo đã gọi tôi. |
유 대위님 연락받았습니다 | Bác sĩ Kang? Đại úy Yoo đã gọi tôi. |
아, 예. 처음 뵙겠습니다 강모연입니다 | À, vâng. Xin chào. Tôi là Kang Mo Yeon. |
닥터 다니엘입니다 | Tôi là bác sĩ Daniel. |
제가 하프 코리안이라 발음이 좀 안 좋아서 듣다 보면 웃기니까 | Tôi là con lai nên phát âm không tốt. Nghe hơi buồn cười. |
웃기면 그냥 웃어도 됩니다 | Cô cứ cười cũng được. |
발음 좋으신데? | Phát âm chuẩn mà. |
[소리 내어 웃는다] | |
그런데, 의사세요? | Mà anh là bác sĩ à? |
수술도 하고, 수리도 하고 | Tôi mổ cho người lẫn cho đồ vật. |
가끔 송아지도 받고요 | Đôi khi còn đỡ đẻ cho bò. Cô cần xe sao? |
차 필요하시다고요? | Đôi khi còn đỡ đẻ cho bò. Cô cần xe sao? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
우리 구면인 것 같은데 [영어] | Có vẻ ta gặp nhau rồi. |
그런데 안 놀라네? [영어] | Trông anh tỉnh nhỉ. |
평화 유지가 목적인 파병 군인이 [영어] | Một quân nhân đến đây để giữ hòa bình |
비무장한 민간인을 총 들고 위협도 하고 [영어] | lại chĩa súng vào người dân. |
그러면 안 되지 | Vậy là không được. |
[총소리] | |
민간인도 아니고 비무장 아니고 [영어] | Không phải dân thường, cũng không phải phi vũ trang. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
경찰과 커넥션은 그렇다 치고 [영어] | Tôi biết anh có liên kết với cảnh sát. |
일부러 내 눈에 띈 이유가 뭐야? [영어] | Tại sao cứ cố tình xuất hiện gần tôi? |
[문 열리는 소리] | |
[총 장전 소리] | |
몇 번을 말해 [영어] | Tao phải nói mấy lần nữa đây? |
죽일 생각이면 뒤통수에 대고 갈기라고 [영어] | Phải dí vào đầu nếu muốn giết nó. |
경찰이야 늘 돈 쓰는 자의 편이지 어느 나라나 [영어] | Cảnh sát luôn đứng về phía tiền. Ở đâu cũng vậy. |
오랜만이야, 중위 [영어] | Đã lâu không gặp, Trung úy. |
아, 이제는 대위인가? [영어] | Giờ là Đại úy ư? |
캡틴 아구스? [영어] | Đại úy Argus? |
(다니엘) 아구스 패거리들? [영어] | Bọn Argus sao? |
그래, 문제 생기면 바로 연락 주고 [영어] | Được, có vấn đề gì thì liên lạc ngay. |
응, 끊어 [영어] | Ừ, tạm biệt. |
지역 갱단들 때문에 소란이 좀 있었던 모양입니다 | Có vẻ có chút rắc rối với bọn xã hội đen. |
차 키는 여기요 | Chìa khóa xe đây. |
다친 사람은요? | Có ai bị thương không? |
의사가 필요한 상황이었으면 먼저 연락이 왔겠죠 | Nếu cần bác sĩ thì chắc sẽ liên lạc thôi. |
- 차 한 잔 드릴까요? - 감사합니다 | Uống chén trà nhé? Cảm ơn anh. |
그런데 유 대위님이랑은 어떻게 아는 사이신지... | Nhưng mà anh quen biết thế nào với Đại úy Yoo thế? |
글쎄요, 뭐랄까? | Để xem nào. Nói sao nhỉ? |
추도식의 멤버라고 해야 하나요? | Đều là thành viên lễ truy điệu. |
이라크에서, 아프가니스탄에서 또 여기 우르크에서도 | Ở Iraq, Afghanistan hay ở Uruk này, |
저희는 주로 추도식에서 봅니다 | chúng tôi chuyên gặp ở lễ truy điệu. |
이런 질문이 좀 조심스럽기는 한데 | Câu hỏi này có chút nhạy cảm, |
지금이 아니면 기회가 없겠다 싶어서요 | nhưng nếu không hỏi bây giờ sẽ không còn cơ hội nữa. |
혹시 유시진 대위님이 정확히 어떤 일을 하는지 아세요? | Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không? |
(시진) 중위 유시진 | Trung úy Yoo Si Jin. |
[무거운 음악] | |
0905 - 10051 | Số 0905 - 10051. |
대한민국 육군 특수전 사령부 | Bộ tư lệnh Lục quân Đặc chiến Đại Hàn Dân Quốc. |
중위 유시진 | Trung úy Yoo Si Jin. |
[남자가 고함을 지른다] | |
연합군 무전 암호가 뭐지? [영어] | Ám hiệu điện đàm là gì? |
- 0905 - 10051 - 영어로 대답해! [영어] | - 0905 - 10051. - Trả lời bằng Tiếng Anh! |
대한민국 육군 특수... | Bộ tư lệnh Lục quân Đặc chiến… |
[계속되는 총소리] | |
- (군인 1) 클리어! - (군인 2) 클리어! | - An toàn! - An toàn! |
아군은 무사하다 작전 대로 퇴각한다 | Quân ta bình an. Rút lui theo kế hoạch tác chiến. |
지하에 아군 한 명 더 있습니다 | Dưới hầm còn một người của ta. |
- 실종된 델타팀 캡틴 같습니다 - (대영) 시간이 없습니다 | - Có vẻ là đội trưởng đội Delta. - Không kịp đâu. |
5분 후면 여기 폭격 시작됩니다 | Năm phút nữa sẽ nổ bom. |
시간 없으니 빨리 가죠 | Vậy thì càng phải đi mau. |
(시진) 부상자 탑승 완료했습니다! | Các thương binh đã lên máy bay. |
(남자) 빨리 타! 집에 가자! | Mau lên đi! Về nhà thôi. |
[총소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
- 대체 왜 여기... - 직업을 바꿨어, 보시다시피 [영어] | - Sao anh lại… - Tôi đổi nghề rồi. Anh thấy đấy. |
머리 기를 수 있는 직업으로 [영어] | Được để tóc dài. |
다행히 [영어] | Thật may là |
하는 일은 비슷해 [영어] | cũng giống nghề cũ. |
여전히 총을 쏘고 [영어] | Vẫn bắn súng |
돈을 벌지 [영어] | và kiếm tiền. |
어떻게 된 겁니까? [영어] | Đã có chuyện gì với anh? |
당신 콜사인은 아직도 델타포스의 전설입니다 [영어] | Anh vẫn còn là một truyền thuyết của đội Delta mà. |
전설은 돈이 안 돼서 말이야 [영어] | Điều đó không làm ra tiền. |
그러니까 내 말 잘 들어, 캡틴 [영어] | Nghe kĩ đây, Đại úy. |
여기는 나쁜 놈들 많은 동네야 [영어] | Có nhiều bang hội xấu ở khu này. |
겁도 없고, 룰도 없고 명예도 없고 [영어] | Không biết sợ, không biết luật, không có danh dự. |
물론 조국도 없지 [영어] | Không có cả tổ quốc. |
그래서 부탁인데 [영어] | Cảnh cáo lần cuối, |
앞으로 절대 내 일에 끼어들지 마 [영어] | lo chuyện của anh đi. |
예나 지금이나 [영어] | Dù lúc đó hay bây giờ, |
넌 너무 정이 많아 [영어] | anh đều quá bao đồng. |
[긴장감이 도는 음악] | |
그러게 | Đúng vậy. |
내가 쓸데없이 신의 뜻을 거슬렀네 | Tôi đã làm trái với ý trời vô ích. |
죽어가던 놈은 | Kẻ sắp chết khi đó |
죽어가던 이유가 분명 있었을 텐데... | rõ là có lý do để phải chết. |
모국어로 뒤로 숨는 거야? [영어] | Dùng tiếng mẹ đẻ để núp à? |
나도 부탁인데 [영어] | Vì Chúa, |
꺼져 [영어] | hãy biến đi! |
앞으로 절대 내 눈에 띄지 마 [영어] | Đừng tới gần tôi nữa. |
그렇지 않으면 [영어] | Nếu không thì |
내가 누군가의 목숨 값을 받고 싶어질지도 모르니까 [영어] | anh sẽ phải trả giá đấy. |
더 궁금한 거 있어요? | Cô còn gì tò mò không? |
아니요 | Không. |
[잔잔한 음악] | |
충분합니다 | Thế đủ rồi. |
뭐에 충분하죠? | Cái gì đủ cơ? |
(다니엘) 이해하는데? | Đủ để hiểu? |
아님 멀리하는데? | Hay đủ để giữ khoảng cách? |
[자동차 경적 소리] | |
[모연의 비명 소리] | |
[모연이 소리를 지른다] | |
[모연이 계속 비명을 지른다] | |
[자동차가 삐걱대는 소리] | |
[자동차가 삐걱대는 소리] | |
[모연이 무서워하며 흐느낀다] | |
어떡해... | Làm sao đây? |
어떡해... | Làm sao đây? |
(시진) 여보세요? 여보세요? | Alô? |
유 대위님? | Đại úy Yoo? |
강 선생 말 잘 듣네요? 차 빌려 갔던데 | Thật biết nghe lời. Đã mượn xe đi rồi nhỉ. |
[모연의 가쁜 숨소리] | |
(시진) 어디쯤입니까? 일 마쳤고 출발하려고요 | Cô tới đâu rồi? Tôi xong việc rồi, đang định lên đường. |
아! 살려 줘요! 나 좀 살려 주세요! | Cứu tôi với! Cứu tôi! |
(시진) 어디에요, 거기? [모연의 가쁜 숨소리] | Chỗ đó ở đâu? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
지금 뭐 보여요? | Cô thấy gì? Nói cô thấy gì đi. |
보이는 거 아무거나 말해 봐요 | Cô thấy gì? Nói cô thấy gì đi. |
(모연) 차가... 차가 절벽에 걸려 있어요 | Chiếc xe… Chiếc xe đang mắc ở vách đá. |
- 내 목소리 들려요? - (모연) 네! | Cô nghe tôi chứ? Vâng. |
조금만 기다려요, 내가 갈게요 | Đợi một chút. Tôi đến ngay đây. |
내가 찾을게요 | Tôi sẽ tìm cô. |
여보세요? 여보세요? | Alô? Anh Yoo Si Jin! |
유시진 씨! | Alô? Anh Yoo Si Jin! |
끊지 마요! | Đừng cúp máy mà! |
[가쁜 숨소리] | |
[모연이 경적을 울린다] | |
살려 주세요! | Cứu tôi với! |
아무도 없어요? | Không có ai sao? |
아! 살려 주세요! | Cứu tôi với! |
[모연이 자동차 경적을 울린다] | |
그러니까 엄마... [흐느낀다] | Cho nên mẹ ơi… |
연금 보험이랑 적금 깨지 말고 | Đừng nghỉ bảo hiểm hàng năm phải dành tiền tiết kiệm. |
꼭 다 부어서 타 먹어, 알았지? | Nhất định phải chờ đáo hạn, hiểu chứ? |
못된 말만 해서 정말 미안했고 | Con xin lỗi vì chỉ biết nói nặng lời. |
사랑해, 엄마! | Con yêu mẹ! |
그리고 표 닥터! | Còn bác sĩ Pyo… |
[모연이 오열한다] | |
나 건물 계약한 거 있잖아 | Tôi đã ký hợp đồng thuê tòa nhà rồi. |
그거 환불 꼭 받아 주고 | Nhất định phải lấy lại cọc đấy. |
그리고 태훈 씨한테 인사 전해 줘 | Chuyển lời chào tới Tae Won cho tôi. |
둘이 알콩달콩... | Hai người hãy hạnh phúc… |
그런데 이게 뭐야... | Nhưng mà cái quái gì vậy? |
나 뭐 이렇게 죽어... | Mình sẽ chết thế này ư? |
[오열한다] | |
[비명을 지른다] | |
[비명 소리] | |
- 유시진 씨! - 움직이지 말아요 | - Anh Yoo Si Jin! - Đừng cử động. |
창문 다 열어요 | Mở cửa sổ ra. |
[무거운 음악] | |
(모연) 앞쪽으로 오면 어떻게 해요 | Sao lại ngồi trước? Nó sẽ nghiêng thêm và chúng ta rơi mất! |
무게가 쏠리잖아요 차 떨어진다고요 | Sao lại ngồi trước? Nó sẽ nghiêng thêm và chúng ta rơi mất! |
의자 뒤로 최대한 기대요 | Hạ ghế về sau hết mức đi. |
지반이 더는 못 버텨요 | Đá sắp lở rồi. |
난 이 차를 떨어트릴 겁니다 | - Tôi sẽ làm cho xe rơi. - Gì cơ? |
뭐라고요? 싫어요, 안 해요 | - Tôi sẽ làm cho xe rơi. - Gì cơ? Không. Tôi không làm. |
- 나 봐요 - 나 못 해요! [긴장감이 도는 음악] | - Nhìn tôi đi. - Tôi không làm được. |
나 봐요, 강 선생! | Nhìn tôi, bác sĩ Kang. |
내 눈 봐요 | Nhìn vào mắt tôi. |
나 믿고 | Hãy tin tôi. |
내 손 꼭 잡고 | Nắm chặt tay tôi. |
잠깐만 눈 감고 있어요 | Nhắm mắt lại. |
내가 꼭 구해 줄게요 약속해요 | Tôi sẽ cứu cô. Tôi hứa đấy. |
싫어요! | Tôi không muốn. |
- 브레이크에서 발 떼요 - 싫어요! 나 진짜 못 해요! | - Bỏ chân khỏi phanh đi. - Không! Tôi không thể! |
[자동차 경적이 울린다] [모연이 비명을 지른다] | |
[잔잔한 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[기침을 한다] | |
괜찮아요? 안 다쳤어요? | Cô ổn chứ? Có bị thương không? |
기침해요 어디 아픈 데 없어요? | Ho đi. Cô không thấy đau ở đâu chứ? |
아픈 데가 왜 없어? | Sao lại không đau? |
아, 이 또라이야, 진짜! | Tên điên này. Thật là! |
(모연) 아무리 그래도 그렇지 거기서 차를... | Dù thế nào thì sao lại có thể đẩy xe… |
아! 미쳤어! 돌았어, 진짜! | Đồ điên! Đồ thần kinh! Thật là! |
[경쾌한 음악] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
어우, 불안정해, 어떡해? | Ôi, mạch không ổn định. Làm sao đây? |
[모연이 기침을 계속 한다] | |
난 괜찮고 | Tôi vẫn ổn. |
때릴 힘 있는 거 봐서는 강 선생도 괜찮은거 같고 | Nhìn sức cô đánh tôi thì có vẻ cô cũng ổn. |
갑시다! | Đi thôi. |
(모연) 잠깐만요 | Khoan đã. |
못 일어나겠다고요 | Tôi không dậy được. |
난 군인이 아니라고... | Tôi không phải quân nhân. |
(모연) 내가 얼마나 무서웠는지 알아요? | Anh biết tôi đã sợ thế nào không? |
나 정말 죽는 줄 알았다고요 | Tôi tưởng tôi tiêu thật rồi. |
[가쁘게 숨을 쉰다] | |
어디 혼자 내보내겠나? | Sao dám để cô một mình nữa đây? |
혼자 보냈다고 벼랑 끝에 매달려 있고 말이야 | Để cô đi một mình thì lại mắc vào vách đá. |
아니, 혼자 기차 타라 그럼 어디 가 있으려고요? | Nếu đi tàu hỏa một mình thì cô sẽ đi đến đâu đây? |
[숨을 몰아쉰다] | |
웃기지 마요 | Đừng chọc cười tôi. |
웃을 힘도 없어요 | Tôi hết sức để cười rồi. |
♪ 난 정말 감당하기 힘든걸 ♪ | |
♪ 온종일 그대 생각해 ♪ | |
♪ 조금 멀리 우리 돌아왔지만 ♪ | |
♪ 지금이라도 난 괜찮아 ♪ | |
(군인) 단결! | Đoàn kết! |
고생해라 | Vất vả rồi. |
(시진) 걸쳐요 | Khoác vào đi. |
옷이 다 비칩니다 | Nhìn thấy hết đấy. |
어머, 그런데 이걸 왜 지금 줘요? | Sao giờ anh mới đưa cho tôi? |
난 다 봤으니까 | Vì thấy hết rồi. |
다른 놈들이 보는 건 싫거든요 | Nhưng không thích người khác thấy. |
푹 쉬어요 | Nghỉ ngơi đi. |
아... 뭐 저런... | Cái tên này… |
야! | Này! |
야! | Này! |
[어이없다는 듯 한숨을 쉰다] | |
당신들 뭐야! 보스는 어딨어! [아랍어] | Mấy đứa kia. Đầu sỏ đâu? |
[총소리] | |
[진 소장이 소리를 지른다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[진 소장이 소리를 지른다] | |
[가쁘게 숨쉰다] | |
저택의 주인이 바뀌었어 [영어] | Ở đây đã đổi chủ. |
하지만 파트너 거래 조건은 전과 동일한데 [영어] | Còn thỏa thuận vẫn thế. |
난 상관없어 [영어] | Sao cũng được. |
누가 됐든 수수료만 정확하다면 [영어] | Dù là ai, chỉ cần chi phí rõ ràng. |
여기 물건값 [영어] | Đây. |
(아구스) 한국 남자들은 다 군대를 갔다 와서 그런가? [영어] | Có lẽ vì mọi đàn ông Hàn Quốc đều đi lính… |
보자마자 전우애 같은 게 생긴다고 할까? [영어] | nên ta thân như anh em ngay. |
다음 배달은... [영어] | Chuyến hàng tới… |
일주일 후야 [영어] | là sau một tuần. |
전 보스랑은 열흘 주기로... [영어] | Ông chủ trước là mười ngày. |
일주일 [영어] | Một tuần. |
그래 [영어] | Được. |
[남자가 아파서 소리를 지른다] 야, 이 썩을 놈아 | Này, tên chết giẫm! |
네가 이제 어디서 자빠져 자는지는 | Cậu có chạy đi đâu cũng không thể |
부처님 손바닥이야, 이놈아! | thoát khỏi tôi đâu, tên nhãi này! |
난 야근 안 하고 야근 수당 안 받는다니까! | Tôi không làm ca đêm đâu. Tôi không cần trả lương ca đêm! |
네가 사장이야, 회장이야? | Cậu là giám đốc hay chủ tịch hả? |
계속 네 멋대로 하려면 퇴사를 해라 이 버릇없는놈아 | Cứ làm theo ý mình sẽ bị đuổi việc đó, tên ngốc! |
이씨! 두고 봐라 진짜! | Chết tiệt! Cứ chờ xem! |
내가 한국 가면 노동부에 고발한다, 진짜! | Về Hàn tôi sẽ báo lên Bộ Lao động. Thật là! |
(남자) 반장님! 반장님! [외국인 말투] | Tổ trưởng! Tổ trưởng ơi! |
빨리 빨리! [외국인 말투] | Nhanh lên nào. |
안전 제일! 안전 제일! [외국인 말투] | An toàn là trên hết! |
- 뭐가? - 그 놈 왔어... 그... [외국인 말투] | - Tên đó đến rồi. À, tên khốn đó… - Thôi im đi. |
아, 알아! 그.. 개새... [외국인 말투] | - Tên đó đến rồi. À, tên khốn đó… - Thôi im đi. |
아이고! 고생 많으셨네, 우리 소장님! | Ôi trời. Anh vất vả rồi, sở trưởng. |
(고 반장) 애들 시켜도 되는 건데 | Cứ sai đám nhân viên là được mà. |
(고 반장) 소장님이 직접 국경 넘어까지 | Anh lại còn đích thân vượt biên |
자재 맞추러 오가시느라 아주 고생 많으시네요 | đến tận đây để tìm vật liệu. Anh vất vả quá. |
그런데 운짱 걔는 어쩌고 소장님이 손수 운전을 하세요? | Nhưng tài xế đâu nhỉ? Anh tự lái xe đến đây sao? |
[공사장 소리] | |
그 친구 오늘부로 퇴사했으니까 | Từ hôm nay anh ta sẽ nghỉ việc. |
신경쓰지 마시고 작업이나 계속하세요 | Đừng để tâm, mà hãy tiếp tục làm đi. |
이래서 기일 맞추겠습니까? | Sẽ xong đúng hạn chứ? |
[계단 올라가는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
피? | Máu à? |
[잔잔한 음악] | |
[총소리] | |
[문 열리는 소리] | |
다방 커피밖에 없는데, 괜찮아요? | Chỉ có cà phê gói, không sao chứ? |
변태 | Biến thái. |
(시진) 아... | À… |
(시진) 아까 그 속옷? | Vụ áo lót đó ư? |
(시진) 검정색? | Màu đen? |
남색이거든요? | Xanh đen nhé. |
진짜 내가 몰랐을 거 같아요? | Nghĩ tôi không biết à? |
군인 안 됐으면 뭐 됐을까, 이 남자? | Không là quân nhân thì anh sẽ ra cái gì nhỉ? |
- 질문입니까? - 혼잣말이거든요 | - Là câu hỏi à? - Độc thoại nội tâm. |
신경 안정제 같은 거 필요하면 얘기해요 | Nếu anh cần thuốc an thần thì nói tôi. |
처방해 줄게요 | Tôi kê đơn cho. |
유 대위님도 놀랐을 거 아니에요 | Hẳn anh cũng bị hoảng ít nhiều chứ. |
나야 정신없이 당했지만... | Dù tôi mới là người sợ chết khiếp. |
지금 나 신경 써 주는 겁니까? | Cô đang quan tâm tôi sao? |
써야죠, 생명의 은인인데 | Tất nhiên rồi. Anh là ân nhân cứu mạng của tôi mà. |
목숨 정도는 구해 줘야 신경 쓰네, 이 여자 | Tới mức cứu mạng thì mới được quan tâm. |
그런데 아까... | Nhưng ban nãy… |
아까 나 구하려고 | Ban nãy để cứu tôi, |
본인 목숨을 걸은 건 알아요? | anh đã liều cả mạng sống ư? |
살려달라면서요 | Cô cầu cứu tôi mà. |
나 처음 만났을 때 그랬죠? | Lần đầu gặp, anh đã nói thế này. |
총알이 빗발치는 데를 뚫고 동료를 구하러 갔다고 | Anh đã băng qua màn mưa đạn để cứu đồng đội. |
그 라이언 일병 구하러 갔었던 얘기 | Vụ anh cứu Binh nhất tên Ryan đó. |
농담 아니었죠? | Không phải đùa đâu nhỉ? |
[무거운 음악] | |
그래서... 라이언 일병은 구했어요? | Vậy… Anh có cứu được Binh nhất Ryan đó không? |
[헬리콥터 소리] | |
부상자 탑승 완료했습니다! | Thương binh đã lên máy bay! |
빨리 타! 집에 가자! | Mau lên đi! Về nhà thôi! |
[총소리] | |
[단말마의 비명] | |
[남자가 신음을 내뱉는다] | |
[시진이 흐느낀다] | |
(남자) 아! | |
[웅장한 음악] | |
(시진) 선배님! | Tiền bối! |
[시진이 흐느낀다] | |
(시진) 선배님, 잠깐만요... | Tiền bối ơi. Khoan đã… |
(시진) 잠깐만... [시진이 흐느낀다] | Khoan đã mà… |
[무거운 음악] | |
구했는데... | Tôi đã cứu được. |
(시진) 안 구했으면 어땠을까? | "Không cứu chắc vẫn hơn nhỉ?" |
오늘 처음 후회했죠 | Hôm nay tôi đã thấy hối hận. |
아까... | Ban nãy… |
나 먼저 보냈을 때... | lúc để tôi đi trước… |
나한테 거짓말했죠? | anh đã nói dối đúng không? |
생각해보니까 | Nghĩ lại thì nếu anh tới đại bản doanh |
본진에 갔다던 사람이 | Nghĩ lại thì nếu anh tới đại bản doanh |
날 구하러 너무 빨리 나타난 거죠 | thì sao lại đến cứu tôi nhanh thế được? |
본진에 일 있다는 거 거짓말이었죠? | Anh đã nói dối về việc đến đại bản doanh nhỉ? |
철물점에서 내가 들었던 총소리 | Tiếng súng tôi nghe được ở tiệm kim khí |
그거 유시진 씨죠? | là của anh sao? |
더 복잡해졌겠네요, 마음이... | Bây giờ lòng cô như tơ vò nhỉ. |
그냥 나한테 맡겨볼 생각은 없어요? | Cứ để tôi lo hết không được à? |
미치겠네, 정말 | Điên mất thôi. |
유시진 씨가 이러니까... | Vì anh cứ thế này… |
난 자꾸 더 복잡해지죠 | nên tôi càng rối lòng hơn. |
[전기 꺼지는 소리] | |
(시진) 정전이에요 전기 공급이 안 좋아서 | Mất điện rồi. Do nguồn điện không ổn định. |
- 한 30초 정도 있으면 다시 들어와요 - 아... | Khoảng 30 giây sau lại có thôi. Ra thế. |
[조용히 한숨을 쉰다] | |
안 보인다고 이상한 짓하면 소리 지를 거예요 | Cô làm gì kỳ cục là tôi hét lên đó. |
[어이없다는 듯 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
오늘 나 구해 줘서 고마워요 | - Cảm ơn anh đã cứu tôi hôm nay. - Dù vậy cũng đừng làm gì nhé. |
그래도 이상한 짓은 안 돼요 | - Cảm ơn anh đã cứu tôi hôm nay. - Dù vậy cũng đừng làm gì nhé. |
[가볍게 웃는다] | |
알았어요, 단념할게요 | Được, tôi sẽ kiềm chế. |
[전기 들어오는 소리] | |
계속 그런 눈으로 보고 있었어요? | Nãy giờ cô nhìn tôi bằng ánh mắt đó sao? |
그런 눈이 어떤 눈인데요? | - Ánh mắt thế nào cơ? - Làm tôi không thể nhìn chỗ khác. |
눈을 못 떼겠는 눈 | - Ánh mắt thế nào cơ? - Làm tôi không thể nhìn chỗ khác. |
[어이없다는 듯 감탄] | |
여자 많았죠? | Anh rất đào hoa nhỉ? |
재밌는 남자 옆에는 항상 미녀들이 들끓죠 | Quanh người đàn ông thú vị hẳn có nhiều mỹ nhân rồi. |
재밌는 내 옆에 시커먼 놈들만 들끓는 거 못 봤습니까? | Cô không thấy quanh tôi chỉ toàn một đám cao to đen hôi à? |
아침마다 되게 열심히 보던데? 알통 구보 | Sáng nào cô cũng ngắm mà? Cái đám chạy luyện cơ ấy. |
요즘 제 존재의 이유죠 | Họ là lẽ sống của tôi đó. |
아이, 그 기껏 살려놨더니, 저... | Trời ạ, tôi cứu cô hết hơi mà… |
아! 그런데 차 어쩌죠? | À, còn xe thì sao? |
- 철물점에 전화부터 해야겠죠? - 전화는 이미 했고 | - Phải gọi điện cho chủ tiệm nhỉ? - Tôi gọi rồi. |
차는 내일 날 밝는 대로 인양할 겁니다 | Và chính tôi sẽ phải đi vớt xe vào sáng mai. |
하! | |
[차 끼익 대는 소리] | |
[차에서 물 흘러나오는 소리] | |
아니 구하려면 그냥 구하지 왜 차를 물에 빠뜨려요? | Cứu thì cứu thôi. Phi cái xe xuống làm gì chứ? |
어우, 아니에요 | Thôi, không có gì. Anh đã cứu tôi mà tôi còn lắm lời. |
살려 줬는데 입만 살아 가지고 죄송해요 | Thôi, không có gì. Anh đã cứu tôi mà tôi còn lắm lời. Xin lỗi. |
[한숨 쉬며] 걱정마세요 제가 다 알아서 할게요 | Đừng lo. Tôi sẽ tự lo liệu. |
사과도 다 하고 적금 깨서 변상도 하고 | Tôi sẽ xin lỗi rồi bồi thường bằng tiền tiết kiệm. |
다니엘을 믿어 봐요 | Cứ tin ở Daniel. |
못 고치는 게 없으니까 | Sửa được hết đấy. |
진짜요? | Thật ư? |
[경쾌한 음악] | |
[깜짝 놀란다] 어머! | Ôi trời! |
어! | Trời ơi! |
(모연) 어... | |
(다니엘) 부탁하신 무전기요 | Bộ đàm của anh đây. |
사용법은 대위님이 제일 잘 아실 거고요 | Đại úy biết rõ cách dùng rồi nhỉ. |
(모연) 무전기는 왜요? | Sao lại cần chúng? |
여기서는 폰보다 이게 더 편할 겁니다 | Ở đây cái này tiện hơn điện thoại. |
어제처럼 핸드폰 안 터지면 | Không gọi được như hôm qua sẽ rất bất an. |
불안하기도 하고... | Không gọi được như hôm qua sẽ rất bất an. |
고맙습니다 그런데 얼마 드리면 될지... | Cám ơn anh. Nhưng tôi phải trả anh bao nhiêu tiền đây? |
- 이거요? - 아니요, 차요 | - Cho cái này ư? - Không, cái xe. |
일단 최선을 다해 붙여보죠, 뭐 | Trước tiên cứ thử hết sức đã. |
고칠 수 있어요? | Có thể sửa sao? |
고친다 하더라고 예전의 그 아이는 아니겠죠 | Sửa xong cũng không thể như cũ được. |
못해 준 것만 생각나네요 | Chưa đủ trải nghiệm với nó nên tôi tiếc nuối. |
(다니엘) 좋은 도색 한번 못 해 입히고 | Còn chưa sơn nó đẹp đẽ lần nào. |
그 좋아하는 고급 휘발유 한번 마음껏... | Cũng chưa đổ xăng xịn cho lần nào. |
힘내요 | Mạnh mẽ lên. |
이 무전기도 마지막일 수 있으니까 | Cả bộ đàm này nữa. Nói lời tiễn biệt luôn đi. |
하고 싶은 말 있으면 지금 하고 | Cả bộ đàm này nữa. Nói lời tiễn biệt luôn đi. |
[경쾌한 음악] | |
(시진) 의료팀은 채널 7번에 맞춰 놓았으니까 그냥 쓰면 됩니다 | Tôi đặt đội y tế là kênh số 7 nên cô cứ dùng là được. |
3번은 우리 채널이고 | Số 3 là của chúng ta. |
말은 여기 PTT 버튼 누르고 1초 정도 기다렸다가 | Để nói thì cô bấm nút "PTT" này rồi chờ khoảng một giây. |
후후, 빅보스 송신 | Đại Boss báo tin. Cần đội y tế chi viện. Hết. |
의료팀 지원 바람 오버 이런 식으로 | Đại Boss báo tin. Cần đội y tế chi viện. Hết. Như vậy đó. |
빅보스가 닉네임인 거예요? | Như vậy đó. Đại Boss là biệt danh? |
콜사인이라고 하죠 정했어요? | Là mật hiệu. Cô có chưa? |
아직요 | Tôi chưa. |
- 난... - 이쁜이? | - Tôi sẽ là… - Bé Xinh? |
- 미쳤나 봐! - 닮았는데 | - Anh điên à? - Cũng giống mà. |
뭐라고요? 아니, 예쁜 것도 아니고 예쁜 거랑 닮아요? | Gì cơ? Không phải đẹp mà là giống người đẹp ư? |
- 종종? - 종종? | - Tương đối. - Tương đối? |
[어이없다는 듯 웃는다] | Trời đất. |
[모연이 소리내어 웃는다] (모연) 참... | Trời ơi, anh đúng thật là. |
좋은 시간 잠시 방해해도 되겠습니까? | Tôi chen vào cuộc vui chút được không? |
너는 왜 여기로 오냐? 본진 발령 아니었어? | Sao cô lại đến đây? Không tới đại bản doanh à? |
선배랑 결혼하러 왔습니다 | Tôi đến gả cho tiền bối. |
넌 인마! 무슨 그런 농담을... | Con nhỏ kia! Đang đùa kiểu gì… |
저 방금 유시진을 졸게 한 겁니까? 우와! | Tôi vừa làm Yoo Si Jin căng thẳng ư? Chà! |
정식으로 신고합니다 | Tôi xin phép báo cáo. |
중위 윤명주는 2015년 5월 28일부로 | Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 28 tháng 5 |
모우루 중대 메디큐브 의료 지원을 명 받았습니다 | sẽ đến chi viện cho đội y tế Trung đội Mowuru. |
(명주) 이에 신고합니다 | Báo cáo hết. Đoàn kết! |
단결! | Báo cáo hết. Đoàn kết! |
어째 인사 이동에서 권력을 등에 업은 냄새가 잔뜩 난다? | Tôi ngửi thấy có mùi lạm quyền từ vụ điều động nhân sự này. |
제게 유리한 부당함과 갈등하는 제 인생도 쉽지는 않습니다 | Đấu tranh với sự bất công có lợi cho mình thật không dễ dàng. |
그럼 말씀 나누세요 | Vậy cứ nói chuyện đi nhé. |
(명주) 인사는 하고 가시지 말입니다 | Chào hỏi rồi hãy đi. |
잘해보죠? 옛일은 모두 잊고 | Sống hòa thuận nhé. Quên hết chuyện xưa đi. |
악수할 손이 없어서 | Tay tôi bận rồi. Cũng không định quên. |
잊을 마음도 없고 | Tay tôi bận rồi. Cũng không định quên. |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[시진이 가볍게 웃는다] | |
전부터 궁금했는데 | Tôi tò mò từ lâu rồi. |
강 선생이랑 너랑은 무슨 사이냐? | Cô với bác sĩ Kang là quan hệ gì? |
강모연이랑은 여기서 우연히 만나신 겁니까, 아니면 | Anh tình cờ gặp Kang Mo Yeon ở đây, |
계속 만나다가 우연을 가장해 여기 온 겁니까? | hay thấy người ta ở đây mà đến rồi làm như tình cờ? |
내가 너냐? 그리고 강모연이 뭐야? | Tôi là cô chắc? Còn nữa, sao lại gọi là Kang Mo Yeon? |
너보다 언니고 선배한테 | Là tiền bối cô đấy. |
얼마나 봤다고 누구 편을 드는 겁니까, 지금? | Quen biết bao lâu mà đã về phe chị ta vậy? |
말 돌리지 말고 무슨 사이냐고 둘이 | Đừng lảng tránh. Nói xem hai người là quan hệ gì. |
인연이라고 느끼지 마십시오 시누이로서 반대입니다 | Đừng nghĩ là duyên trời định. Với tư cách em chồng, tôi phản đối. |
뭔 족보가 그래? | Gia phả gì ngộ lạ vậy? |
- 나랑 결혼하러 왔다며 - 아, 그러네 | - Cô bảo tới gả cho tôi mà. - À, đúng rồi nhỉ. |
어쨌든요 | Thì là vậy đó. |
[발랄한 음악] | |
- 많이 아픕니까? - 허! | Nó ốm nặng lắm không? |
쉿! | |
사령관님 전화하셨던데 너 잘 부탁한다고 | Ngài Tư lệnh gọi đến và nhờ tôi chăm sóc cô. |
그래서 잘해 주실 겁니까? | Vậy anh sẽ làm thế chứ? |
엄청 갈궈서 네 발로 떠나게 하는 게 목표다만 | Tôi sẽ làm cô khổ sở rồi cuốn gói rời đi. |
며칠이나 본다고 | Lâu rồi mới gặp mà. |
선배 귀국 날짜 당겨졌다면서요? 아버님 전역식 때문에 | Nghe nói anh được về nước sớm. Vì lễ xuất ngũ của bố anh? |
혹시 그거 사령관님 백입니까? | Không lẽ cũng nhờ bố tôi cho đi cửa sau? |
백? 이 자식이 이거... [혀를 찬다] | Cửa sau? Con bé này… |
배려, 인마, 배려 | Là chiếu cố. Chiếu cố đó. |
역시 사위 사랑은 사령관입니다 | Quả nhiên Ngài Tư lệnh rất quý con rể. |
이래서 얼추 사위되시겠습니다? | Bộ anh tính làm con rể thật à? |
그러니 잘해야겠지 | Phải tốt với tôi vào. |
너 나 아니었으면 나한테 시집 왔다? | Không nhờ tôi thì cô gả cho tôi lâu rồi. |
아, 그냥 시집 가고 치울까? | Ôi, hay là gả đại cho anh nhỉ? |
[종이컵을 내려놓는다] 너 지금 나 협박하냐? | Bây giờ cô đang hù dọa tôi sao? |
[헛기침을 한다] | |
미안하다 실언했다, 어? | Xin lỗi. Tôi lỡ lời. |
[명주가 코웃음을 친다] [시진이 가볍게 웃는다] | |
아... | Phải rồi. |
통화는 했냐? 서 상사랑? | Gọi điện cho Thượng sĩ Seo chưa? |
했겠습니까? | Gọi thì được chắc? |
제 전화 안 받습니다 | Anh ta không bắt máy. |
오, 네 전화 안 받아? | Ồ, không nghe điện thoại của cô ư? |
내 전화는 받던데? | Tôi gọi thì có nghe mà. |
먼저 되게 많이 걸던데, 나한테 | Còn hay tự gọi trước cho tôi. |
- 어! 서 상사 - 받았습니까? | - Ừ, Thượng sĩ Seo. - Nghe máy rồi? |
왜 안 받습니까? 예? | Sao lại không nghe máy vậy, hả? |
안 받는다 | Không nghe. |
음성 메시지 남길래? | Gửi tin nhắn thoại nhé? |
[비장한 음악] | |
지금부터 1분 준다! | Tất cả có một phút. |
주어진 탄을 모두 소모해 표적지에 정확하게 사격한다 | Dùng hết đạn được cấp, bắn vào mục tiêu thật chính xác. Bắt đầu. |
- 실시! - 실시! | bắn vào mục tiêu thật chính xác. Bắt đầu. - Bắt đầu! - Bắt đầu! |
절대 명령에는 세 가지가 있다! | Mệnh lệnh tuyệt đối có ba loại. |
(대영) '절대 명령 공격하라'에는 | Mệnh lệnh tuyệt đối tấn công, |
오직 전진뿐이고 | chỉ cho phép tiến lên. |
'절대 명령 방어하라'에는 후퇴는 없다 | Mệnh lệnh tuyệt đối phòng ngự, không cho lùi bước. |
'절대 명령 대기하라'에는... | Mệnh lệnh tuyệt đối chờ lệnh… |
세 발 남았다 | Còn ba phát bắn. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(대영) '절대 명령 대기하라'에는 | Mệnh lệnh tuyệt đối chờ lệnh |
어떠한 움직임도 있어서는 안 된다 | không cho phép có chuyển động nào. |
그게 명령이다 | Đó là mệnh lệnh. |
군인에게 명령이란 생명보다 우선이다 | Với quân nhân, mệnh lệnh còn cao hơn tính mạng. |
그게 너희가 선택한 특전사의 임무다 | Đó là nghĩa vụ của Đội Đặc chủng mà các cậu đã chọn. |
단결! | Đoàn kết! |
사령관님 호출입니다 | Tư lệnh cho gọi anh. |
이상! 교육을 마친다 | Hết! Kết thúc huấn luyện. Giải tán. |
- 해산 - (군인들) 해산! | Hết! Kết thúc huấn luyện. Giải tán. - Giải tán. - Giải tán! |
이번 기수 중에 알파팀에 차출할 인원은 좀 보이나? | Lần này có binh sĩ nào có thể vào đội Alpha không? |
5주 차 교육 끝나고 인원 보고 올리겠습니다 | Sau năm tuần huấn luyện, tôi sẽ báo cáo. |
전설의 지옥 교관 복귀했으니 | Chỉ huy huấn luyện huyền thoại đã quay về |
장교 중에 몇 찍어서 | nên hãy chọn vài người rồi đào tạo người làm đội trưởng. |
팀장으로 쓸만한 인물 좀 만들어 봐 | nên hãy chọn vài người rồi đào tạo người làm đội trưởng. |
유시진이는 이번에 사고친 것도 있고 | Lần này Yoo Si Jin đã gây chuyện. |
야전 그만 돌고 육본이나 국방부 쪽 가서 | Cậu ta sẽ ngừng dã chiến, đến đơn vị lục quân hoặc Bộ Quốc phòng |
경력도 만들고 인맥도 좀 쌓고 해야 하지 않겠나 싶어 | vừa để lấy kinh nghiệm, vừa tạo thêm quan hệ. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
명주는 내가 내린 전출 명령이 부당하다던데 | Myeong Ju nói việc điều quân của tôi là không chính đáng. |
자네 생각은 어떤가? | Cậu nghĩ thế nào? |
윤 중위와 같은 생각입니다 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
조사는 정확하게 받지 | Tôi sẽ tiếp nhận điều tra. |
- 언제든 고발해도 좋아 - 그럴 일 없습니다 | - Cậu có thể tố cáo tôi. - Không đâu ạ. |
이 싸움은 제가 졌습니다 | Cuộc chiến này tôi đã thua rồi. |
그런가? | Vậy ư? |
사령관님께서는 제가 맞설 수 없는 무기를 드셨습니다 | Ngài Tư lệnh có thứ vũ khí tôi không thể chống lại. |
바로 진심입니다 | Là sự chân thành. |
진심으로 윤 중위의 앞날을 걱정하시고 [부드러운 음악] | Chân thành lo cho tương lai của Trung úy Yoon. |
진심을 다해 전 아니라고 말씀하십니다 | Hết mực chân thành phủ nhận tôi. |
불행히 제 생각도 사령관님과 같습니다 | Không may là tôi cũng nghĩ giống Ngài Tư lệnh. |
그게 제가 이 싸움에서 지는 이유입니다 | Đó là lý do tôi thua cuộc chiến này. |
윤 중위를 위해 제가 지겠습니다 | Tôi sẽ thua vì Trung úy Yoon. |
(명주) 당신이 이 편지를 읽지 않기를 바라는 마음으로 | Tôi viết lá thư này với mong ước |
이 편지를 써 | anh sẽ không đọc được. |
당신이 만약 이 편지를 읽고 있다면 | Lỡ như anh có đọc được lá thư này |
그건 또 우리가 엇갈렸다는 뜻이고 | thì nghĩa là chúng ta lại bỏ lỡ nhau. |
아버지가 당신에게 또 도망치라는 | Nghĩa là bố tôi lần nữa hạ lệnh điều anh đi nơi khác. |
명령을 내렸다는 뜻이니까 | Nghĩa là bố tôi lần nữa hạ lệnh điều anh đi nơi khác. |
미안해 | Xin lỗi. |
남자 앞길 막는 여자여서? | Vì đã cản trở tương lai của anh. |
그런데 난 또 이렇게 당신의 안부를 묻고 | Nhưng tôi cứ hỏi thăm anh thế này, |
당신은 또 대답할 말을 못 찾고... | và anh lại không biết hồi đáp ra sao. |
[전화가 울린다] | |
...그래서 우리는 또 멀리 있겠지 | Thế rồi chúng ta lại xa cách nhau. |
미안해 | Xin lỗi. |
이럴 줄 알면서도 당신한테 달려가서 | Biết trước thế này nhưng tôi vẫn chạy về phía anh, |
온 마음을 다해 안겨서 | toàn tâm toàn ý ôm anh. |
더 많이 손 잡아줄 걸 | Lẽ ra tôi nên nắm tay anh nhiều hơn, |
더 많이 안아줄 걸 | nên ôm anh nhiều hơn. |
후회해서 | Vì tôi thấy hối hận. |
아직도 당신 사랑해서 | Vì tôi vẫn còn yêu anh. |
이 고백은 영원히 못 들어도 좋으니까 | Lời thổ lộ này, mong anh không bao giờ nghe được. |
지금 우리 우르크에 함께 있었으면 좋겠다 | Ước gì bây giờ chúng ta được bên nhau tại Uruk. |
그래서 우리 어떻게 됐어? | Vậy chúng ta ra sao rồi? |
만났어? | Đã gặp nhau chưa? |
아니면... 다시 헤어졌어? | Hay là… lại xa nhau rồi? |
저기요! | Này cô! |
새로 오셨다는 군의관님 맞으시죠? | Cô là bác sĩ quân y mới tới đúng không? |
해성병원 인턴? | Thực tập sinh từ Haesung à? |
아, 제가 좀 동안이죠? | À, trông tôi hơi trẻ nhỉ? Tôi là bác sĩ nội trú năm đầu. |
레지던트 1년 차입니다 | À, trông tôi hơi trẻ nhỉ? Tôi là bác sĩ nội trú năm đầu. |
저기, 궁금한 게 있는데요 | À, tôi tò mò một chuyện. |
저도 곧 군대 가야 돼서요 | Tôi cũng sắp phải đi lính rồi. |
군의관도 총 주나요? | Bác sĩ quân y có súng không? |
군의관도 군인입니다 | Quân y cũng là lính. |
오... 그럼 전쟁 나면요? | À. Vậy có chiến tranh thì sao? |
적군은 치료 안 해 줘요? | Không chữa cho địch à? |
군의관도 의사입니다 | Quân y cũng là bác sĩ. |
아, 되게 멋있어요 | Chà, ngầu thật. |
지금 작업 거는 겁니까? | Anh đang thả thính tôi à? |
네? 에이, 오해십니다 | Sao cơ? Không, cô hiểu lầm rồi. |
그 군의관이란 직업이 가진 딜레마가 멋있다는 뜻이었는데 | Tôi chỉ muốn nói nghề quân y có những sự mâu thuẫn thật tuyệt. |
그리고 무엇보다 별로 안 예쁘신데? | Hơn nữa, cô cũng đâu xinh lắm. |
제가 말입니까? | Anh nói tôi hả? |
[모연이 놀라는 소리] | |
세상에 우리 이 선생 눈 높은 거 봐 | Trời ơi. Bác sĩ của ta thật biết nhìn người. |
어우, 예뻐라! | Ôi, ngoan quá. |
- 회의하자 - (치훈) 네 | Ôi, ngoan quá. - Đi họp nào. - Vâng. |
명불허전 해성그룹이네 | Dân Haesung đúng là có khác. |
저게 다 뭡니까? | Đó là gì vậy? |
질문인지 시비인지 분명히 해 줄래? | Là cô đang hỏi hay gây sự vậy? |
기껏해야 보름 일정에 예방 주사나 몇 방 놔 주고 | Nhiều nhất cũng chỉ ở 15 ngày, tiêm vài liều tiêm phòng, |
사진이나 찍어 갈 거면서 저걸 다 싸들고 왔으니 하는 말입니다 | chụp vài tấm ảnh rồi đi mà cũng vác theo chừng đó đồ. |
내 자식 소풍가는데 명품 가방에 도시락 싸 준다, 이건가? | Cứ như treo đầu dê bán thịt chó ấy nhỉ? |
명품 가방에 비유해 준 건 정말 고마운데 | Cảm ơn vì đã ví chúng tôi là đầu dê… |
도시락에 비유한 건데 | Là thịt chó cơ. |
[발랄한 음악] | |
저게 다 뭐냐면... | Nếu hỏi đó là gì… |
메디큐브라는 최첨단 야전 병원이랍니다, 후배님 | thì đó là bệnh viện dã chiến tối tân, em gái à. |
기껏해야 보름 일정에 저걸 다 싸들고 온 이유는 | Lý do đi có 15 ngày mà mang theo cả những thứ này |
유엔에 기증하고 갈 예정이기 때문이고요, 후배님 | là vì định tặng cho Liên Hiệp Quốc đó, em gái. |
뭐 문제 있어요? 후배님? | Có vấn đề gì sao? Em gái? |
질문인지 시비인지 모르겠네 | Là câu hỏi hay gây sự đây? |
그럼 전 바빠서 | Tôi bận rồi, đi đây. |
저 싸가지! 확, 그냥! | Con nhóc hỗn hào đó! |
들려요 | Nghe thấy đó. |
들으라고 영혼 다 담았어 | Tôi nói để cô ta nghe mà. |
못 들은 척 가는 거 봐 | Xem cô ta giả vờ điếc kìa. |
내가 이겼어 가자 | Vậy là tôi thắng rồi. Đi thôi. |
이긴 거 맞아요? | Thắng thật không? |
왜 이겼지? 어느 부분에서 이긴 건데요? | Tại sao? Thắng chỗ nào thế? |
어... 약국에 비오플이랑 엔트로 물량 채워 주시고요 | Bổ sung thêm Bioflor và Entrue cho quầy thuốc đi. |
오늘 당직은 하 선생님이랑 | Hôm nay người trực là y tá Ha và… |
나 대신 설 사람 있을까? | Có ai trực thay tôi không? |
- 없습니다! - 없으면 제가 맡겠습니다 | Không có. Không thì để tôi trực. |
[다 같이 웃는다] | |
이상, 회의 마칩니다 질문 있는 사람? | Cuộc họp kết thúc. Có ai hỏi gì không? |
(최 간호사) 아! | |
그런데 우리 회의 왜 여기서 해요? 메디큐브에서 안 하고? | Sao chúng ta lại họp ở đây mà không phải trong trạm y tế? |
이거 떼다가 메디큐브에 달아 줄 사람? | Có ai lấy cái này xuống lắp vào trạm y tế được không? |
- 없습니다! - 없습니다! | - Không ạ. - Không ạ. |
[경쾌한 음악] | |
(하 간호사) 여기는 B사감 [무전기 소리] | Bé B đây. Bé Xinh trả lời đi. Hết. |
이쁜이 나와라, 오버 | Bé B đây. Bé Xinh trả lời đi. Hết. |
이거 은근 재밌어요 | Cái này thú vị lắm. |
이쁜이 나왔다, 오버 | Bé Xinh đây. Hết. |
(하 간호사) 오늘 점심 메뉴 뭐예요? 오버 | Thực đơn bữa trưa nay là gì? Hết. |
확인하고 알려 주겠다, 오버 | Tôi sẽ xác nhận và báo lại. Hết. |
(시진) 점심 메뉴 알려 줄 테니까 이쁜이... | Tôi sẽ cho biết thực đơn bữa trưa, còn Bé Xinh |
잠깐 얘기 좀 합시다, 오버 | nói chuyện chút đi. Hết. |
이쁜이 수고해라 | Bé Xinh cố lên. |
- 수고하십시오! - 수고하십시오! | - Chúc vui! - Vất vả rồi. |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 You are my only one ♪ | |
무슨 얘기요? | Chuyện gì thế? Gặp tôi thế này mà được sao? |
나랑 이렇게 얘기해도 돼요? | Chuyện gì thế? Gặp tôi thế này mà được sao? |
왜 안 되죠? | Tại sao không? |
결혼하러 온 여자한테 예의가 아니지 않나? | Không thấy có lỗi với vị hôn phu của anh à? |
어디 가요? 할 얘기 있다니까 | Đi đâu thế? Tôi có chuyện mà. |
없어요, 난! | Tôi thì không có. |
유 대위랑 강 팀장 말이야 | Đại úy Yoo và Đội trưởng Kang ấy, |
- 둘 사이에 분명 뭐 있는 거 같지? - 뭐가 있는데? | rõ ràng giữa họ có gì đó nhỉ? Có gì cơ? |
뭐... 우리 둘 사이에 있는 뭐 그런 거? | Thì cũng giống thứ giữa hai ta đó. |
우리 둘 사이에 있는 거 뭐? 유감? | Thứ giữa hai ta là gì? Hối tiếc? |
유감? | Hối tiếc? |
하자애 고생해라, 하자애 고생해라 | Ha Ja Ae làm việc vất vả vào. |
엉망진창 돼라, 이씨! | Đồ lộn xộn nhiều vào. |
[물건 떨어지는 소리] | |
어휴... 어휴... [물건이 계속 떨어진다] | Ôi trời… |
초등학생도 아깝다 초등학생도 | Còn không bằng học sinh tiểu học. |
(예화) 그만 닫아라! [고려인 말투] | Anh từ bỏ đi. Nó không sống lại đâu. |
그거 다시 못 달린다 [고려인 말투] | Anh từ bỏ đi. Nó không sống lại đâu. |
섣불리 사망 선고 내리지 마 | Đừng tuyên bố tử vong tùy tiện. |
선고는 의사 몫이야 | Đó là việc của bác sĩ mà. |
그런데 그러고 있으니까 진짜 철물점 주인 같다, 야 [고려인 말투] | Nhưng trông anh như vậy mới thật sự giống chủ tiệm kim khí. |
진짜 철물점 주인이야 | Thì anh là chủ thật mà. |
난 다니엘이 스패너 말고 메스 들었을 때가 더 섹시하던데 [고려인 말투] | Em thấy anh Daniel cầm dao mổ quyến rũ hơn là cầm cờ lê đó. |
그런데 그거 동양인들만 그런다? | Chỉ có người phương Đông nghĩ vậy thôi. |
서양에서는 멜빵바지에 이 스패너 하나면 게임 끝나 | Ở phương Tây, mặc quần yếm cầm cờ lê mới là cực phẩm. |
어디서 못된 것만 배워 가지고! [고려인 말투] | Anh học toàn thứ linh tinh ở đây vậy? |
[차 시동 거는 소리] | |
문짝, 문짝 가져 와! | Mang cửa xe đến đây. |
[무전기 소리] | |
(치훈) 여기는 우주미남, 여기는 우주미남, 본진 응답하라! | Đây là Mỹ Nam Vũ Trụ. Đại bản doanh hãy trả lời! |
본진 응답하라! | Đại bản doanh hãy trả lời! |
(송 선생) '라저!' 여기는 본진! 무슨 일인가? [경쾌한 음악] | Nghe rõ! Đây là đại bản doanh! Có chuyện gì thế? |
저쪽 상황이 좋지 않다 | Tình hình bên tôi không tốt. |
물파스가, 물파스가 모자란다! | Thuốc bôi, thuốc bôi không đủ! |
침착해, 조금만 버텨! | Bình tĩnh! Cố chịu một lát! |
늦지 않게 공수하겠다, 오버! | - Tôi sẽ chuyển đến ngay! Hết! - Rõ! Tôi sẽ cố đến cùng! |
'카피 댓!' 끝까지 버티겠다! | - Tôi sẽ chuyển đến ngay! Hết! - Rõ! Tôi sẽ cố đến cùng! |
- 우주미남! - 네! | - Mỹ Nam Vũ Trụ! - Vâng! |
[비명을 지른다] | |
'클리어' | Đã diệt! |
(송 선생) 여기는 탄광무마니 | Đây là Gà Rán Củ Cải. |
걸그룹 이쁜이 들리나? | Nhóm nhạc Bé Xinh nghe thấy không? |
전우들에게 위문 공연이 필요하다, 오버 [무전기가 지직거리는 소리] | Các chiến hữu cần được xem biểu diễn để giải khuây. Hết! |
(모연) 알았다, 오버 | Biết rồi. Hết. |
[모연이 목을 가다듬는다] | |
방금 동남아 순회공연을 마치고 돌아온 걸그룹 이쁜이입니다 | Đây là nhóm nhạc nữ Bé Xinh vừa trở về từ chuyến lưu diễn Đông Nam Á. |
[모연이 목을 가다듬는다] | |
(모연) ♪ 새파란 하늘 아래 꽃 피는 강산 ♪ | Dưới bầu trời xanh Núi vươn mình và sông thét gào |
♪ 번영의 새 터전에 먼동이 텄다 ♪ | Mặt trời lại lên cao Trên mảnh đất phồn vinh |
♪ 너와 나 조국 앞에 ♪ | Bạn và tôi đều đã hy sinh |
♪ 바친 젊음이 ♪ | Tuổi xuân cho đất nước này |
♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪ | Nếu như đây là một hành trình Để có tự do và hòa bình |
♪ 이 젊음 바치리라 이 목숨 바치리라 ♪ | Ta sẽ chẳng nề hà Cho đi tuổi trẻ này Tính mạng cũng chẳng từ nan |
[잔잔한 음악] | |
- (남자) 감사합니다 - (기범) 오셨습니까? | Cảm ơn. Đến rồi à. |
(기범) 선배님 이쪽으로 오십시오 | Đến rồi à. Tiền bối, mời qua bên này. |
[떠드는 소리] | |
웬 케이크? 오늘 무슨 날이에요? | Bánh kem? Hôm nay là ngày gì vậy? |
아, 이쪽으로 오십시오. 안 그래도 모시러 가려던 참이었습니다 | À, mời qua bên này. Tôi cũng đang định đi mời chị. |
송별회래요 | Là tiệc chia tay. |
아, 누구 송별회인데요? | À. Tiệc chia tay ai vậy? |
중대장님 송별회입니다 | Chia tay Trung đội trưởng. |
중대장님이면... | Nếu là Trung đội trưởng… |
유 대위님요? | Đại úy Yoo sao? |
네, 중대장님 파병 기한 끝나서 내일 떠나십니다 | Vâng. Hạn phái binh của Đội trưởng đã hết. Ngày mai sẽ về. |
(모연) 어떻게 이럴 수가 있지? 말 한마디 없이? | Sao có thể như vậy? Không nói lời nào. |
야, 진짜 너무한다, 진짜... | Thật là quá đáng. |
어떻게 그래? | Sao lại thế nhỉ? |
[무전기 기계음] | |
(남자) 탄약구 20시 30분 근무 교대했습니다 | Giao ca kho đạn lúc 20:30. |
- (남자) 계속 근무하겠음 - (시진) 수신 양호 | Tôi sẽ trực tiếp. Đã rõ. |
유시진 씨, 무슨 사람이 이래요? 어떻게 이렇게... | Anh Yoo Si Jin, anh là người kiểu gì vậy? Sao có thể… |
어떻게 말 한마디도 없이! | Sao có thể không nói lời nào? |
- (시진) 빅보스 송신 - 어머! 깜짝이야! | - Đại Boss đây. - Ôi! Giật cả mình! |
시야에 의료팀 강 팀장 위치 파악되는 인원 보고 바란다 | Ai biết vị trí Đội trưởng Kang của đội y tế thì hãy báo cáo. |
[무전기 기계음] | |
저 여기 있는데요, 왜요? | Tôi ở đây. Sao thế? |
(시진) 강 선생? | Bác sĩ Kang? |
강 선생이 왜 군 채널을 듣고 있습니까? | Sao cô lại nghe kênh của quân đội? |
간첩입니까? | Cô là gián điệp sao? |
잠깐 봅시다 | Gặp một lát nào. |
여기가 어딥니까? | "Ở đây" là ở đâu? |
저 내일 귀국합니다 | Mai tôi sẽ về nước. |
들으셨다던데? | Chắc cô nghe nói rồi. |
그렇다면서요 | Đúng là thế. |
그걸 세상에... | Tôi là người biết cuối cùng trong số mọi người ở đây. |
이 막사에 있는 사람들 중에 제일 늦게 알았네요, 내가? | Tôi là người biết cuối cùng trong số mọi người ở đây. |
어제 낮에 얘기하려고 했는데 강 선생이 도망갔어요, 기억나요? | Chiều hôm qua tôi định nói, nhưng cô đã bỏ chạy. Cô nhớ không? |
그럼 잡았어야죠 | Vậy phải giữ tôi lại chứ? |
라이언 일병도 구해오는 사람이 잡아서 말을 했어야죠! | Người đã cứu Binh nhất Ryan phải giữ tôi lại mà nói chứ? |
강 선생이 화를 낸다는 건... | Việc cô nổi giận… |
잘은 모르지만 나한테 유리한 거 같은데 | tuy không rõ vì sao, nhưng có vẻ có lợi với tôi. |
- 맞습니까? - 틀렸어요 | - Đúng chứ? - Sai rồi. |
[부드러운 음악] | |
여전히 강 선생 마음은 복잡합니까? | Cô vẫn còn thấy rối lòng ư? |
그렇군요 | Ra là vậy. |
그럼 하나만 물어봅시다 | Vậy để tôi hỏi một câu, |
혹시 이게 마지막일지 몰라서... | vì biết đâu đây là lần cuối. |
그때 허락 없이 키스한 거 말입니다 | Về nụ hôn tự ý của tôi ấy. |
- 그 얘기는 내가 꺼낼 때까지... - 뭘 할까요, 내가? | - Tôi đã bảo để tôi tự nhắc… - Tôi nên làm gì? |
사과할까요... | Tôi nên xin lỗi… |
고백할까요? | hay nên tỏ tình? |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 시작도 못 했던 나의 사랑을 ♪ | |
(시진) 강 선생이랑 마셨습니다 | Tôi uống với bác sĩ Kang. |
(대영) 잘 된 겁니까? | Chuyện suôn sẻ chứ? |
(시진) 보고 싶은데 어떻게 합니까? | Tôi nhớ anh mà, biết sao đây? |
(시진) 언제 끝납니까? | Khi nào thì xong? |
뭐 하나 물어봐도 되죠 | Tôi hỏi một câu nhé? |
혹시 시진 선배 좋아해요? | Tôi hỏi một câu nhé? Chị thích anh Si Jin sao? |
(모연) 유 대위님 지금 어디 계세요? | Đại úy Yoo đang ở đâu vậy? |
(기범) 중대장님 어젯밤에 출발하셨지 말입니다 | Trung đội trưởng rời đi tối qua rồi ạ. |
(여자) 규모 6.7의 강한 지진이 발생했다고 | Đã có động đất mạnh 6,7 độ Richter. |
(남자) 지진이다! 피해! | Động đất rồi! Mau tránh đi! |
(남자) 발전소가 다 무너졌습니다! | Nhà máy phát sập rồi! |
(이사장) 의료팀은 아직 생사조차 확인이 되고 있지 않습니다 | Đội y tế hiện vẫn chưa biết sống chết ra sao! |
(모연) 유시진 씨가 밉습니다 | Tôi tin anh Yoo Si Jin. |
(모연) 안 가면 안 되냐고 조를 수나 있나 | Có nên xin anh đừng đi không… |
알파팀 유시진 대위다 | Đại úy Yoo Si Jin đây. |
모우루 지역 상황 제일 잘 아는 아무나 연결해 | Kết nối với người biết rõ tình hình ở Mowuru đi. |
끊지 말고, 지금 바로 | Đừng ngắt máy, làm ngay. |
No comments:
Post a Comment