Search This Blog



  태양의 후예 5

Hậu Duệ Mặt Trời 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




허...
되게 먹고 싶은가 봐요?Có vẻ anh rất muốn uống.
음?Đây.
방법이 없지는 않죠Có cách để không trực tiếp uống.
♪ I love you ♪
♪ 듣고 있나요 ♪
♪ Only you ♪
♪ 눈을 감아 봐요 ♪
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪
♪ Whenever, wherever you are ♪
♪ Whenever, wherever you are ♪
♪ Oh, oh ♪
♪ Oh, love, love, love ♪
안녕히 주무세요Chúc anh ngủ ngon.
이건 나 준 거니까Anh đưa cái này cho tôi rồi nhé.
[문 닫히는 소리]
[잔잔한 음악]
(시진) 전우였습니다Là chiến hữu.
연합 작전을 세 번째 함께했던Cùng tôi ba lần liên hợp tác chiến.
그러니까 그 얘기는...Cho nên anh cũng vì chuyện đó…
- 그러니까 유 대위님도... - 그러니까 그 얘기는...Cho nên Đại úy Yoo… Nên chuyện đó…
하지 맙시다đừng nhắc đến nữa.
[한숨을 크게 내쉰다]
[달그락거리는 소리]
[긴장감이 도는 효과음]
[누군가 들어오는 소리]
총 내려놔 [영어]Bỏ súng xuống.
말썽 안 부리고 잘 있었어?Em vẫn ổn mà không gây họa chứ?
(예화) 보면 모르니? [고려인 말투]Nhìn mà không biết ư?
가면 간다 오면 온다 좀 알려 줄 수 없었니? [고려인 말투]Thích đi là đi, về là về. Không cho ai biết được sao?
석 달은 리비아에Ba tháng ở Libya,
한 달은 첸강이랑 북우르크에một tháng ở Bắc Uruk cùng Chen Gang…
잘한다! 꼭 그렇게 위험한 데만 골라서 [고려인 말투]Giỏi quá nhỉ. Đi toàn những nơi nguy hiểm.
지금이 제일 위험한데?Giờ là nguy nhất đấy.
총 들이대는 와이프보다 더 위험한 현장은 없었어Còn gì nguy hiểm hơn bà vợ đang cầm súng chứ?
(예화) 첸강이랑 같이 들어왔니? [고려인 말투]Anh về cùng Chen Gang sao?
첸강은 고국으로 돌아갔어 [영어]Chen Gang về nước rồi.
언제? [고려인 말투]Khi nào?
[무거운 음악]
[밝은 음악]
(고 반장) 태양광 발전이라는 것이Sử dụng ánh sáng mặt trời,
주변 환경에 전혀 피해가 없으면서도hoàn toàn không làm hại đến môi trường xung quanh,
안전한 친환경 발전 시설인데đây là thiết bị phát điện thân thiện với môi trường.
여기 우르크에 전쟁 끝나고 시작된 평화 재건 사업에서Được khởi công trong thời bình ở Uruk,
우리 해성그룹이 태양광 발전 부분에서dự án phát điện mặt trời của tập đoàn Haesung
당당히 세계 1등인 관계로tự hào là là số một thế giới.
독일을 제치고Chúng tôi đánh bại nước Đức
여기 모우루 발전소 시공권을và giành quyền thi công nhà máy điện Mowuru.
따냈다 이 말입니다, 예...Chính là như vậy đấy.
- 안녕하세요 - 안녕하세요 [외국인 말투]- Xin chào. - Xin chào.
하이! 그래... [호탕하게 웃는다]Chào! Được rồi.
저는요, 이런 데 나와서 저렇게 한글로 쓰인 간판 보면Chú này, khi tới đây và nhìn thấy tấm biển có tiếng Hàn,
괜히 울컥해요tôi đã rất xúc động.
코리아는 집 떠나면 다 애국자니까 [송 선생과 남자가 함께 웃는다]Những người Hàn xa xứ đều là những người yêu nước mà.
아 멋있네요!Chà, thật là tuyệt.
(모연) 올라가 보고 싶다Tôi muốn lên đó thử.
- 어마어마하지? - 예- Thật vĩ đại đúng không? - Vâng.
고 반장!- Tổ trưởng Go! - Gì vậy? Ôi trời…
뭐야? 아유...- Tổ trưởng Go! - Gì vậy? Ôi trời…
우리 소장님 나오셨네Sở trưởng đến rồi ư?
[다들 웃으며 인사한다]
(소장) 나 해성 사람 아니고Tôi không phải người của Haesung.
우르크 전력 공사 치프 매니저 미스터 진Tôi là Ngài Jin, tổng quản lý Tập đoàn Điện lực Uruk.
- 풀 네임 영수진, 잉글리시 네임 - 영수증?Tên thật Young Soo Jin, - tên tiếng Anh… - "Hóa Đơn" sao?
[송 선생이 웃는다]
리차드 [발음 굴리며]Richard.
진영수Jin Young Soo.
진영수!Jin Young Soo!
(고 반장) 우리들은 그냥 코리안 스타일로Cứ gọi theo cách của người Hàn là sở trưởng Jin đi.
진 소장님 해요Cứ gọi theo cách của người Hàn là sở trưởng Jin đi.
[고 반장이 웃는다]
- 그래서 내가 제대로 부르라고 - 네- Vậy mới nói, xưng hô tử tế vào. - Vâng.
나...Tôi không phải bên B, dạng lao động chân tay như tổ trưởng Go đây.
여기 고 반장처럼 몸 써서 노가다 뛰는 을 아니고Tôi không phải bên B, dạng lao động chân tay như tổ trưởng Go đây.
우르크 전력 공사 대리해서Tôi đại diện cho công trình này, là quản đốc bên A,
현장 관리 감독하는 갑 쪽Tôi đại diện cho công trình này, là quản đốc bên A,
총괄 책임자라고, 내가chịu trách nhiệm làm tổng quản lý.
이제 나랑 같은 레벨에서 대화 나눌 팀장 내지, 교수 내지Người có cùng đẳng cấp nói chuyện với tôi là những đội trưởng, giáo sư.
뭐 그런 어퍼 클래스는 누구실까?Liệu có ai ở đẳng cấp đó không?
[걸어가는 발자국 소리]
교수가 없나?Không có giáo sư sao?
[전화가 울린다]
어! 나Ừ. Tôi đây.
(치훈) 선배, 좋은 소식과 나쁜 소식 있는데요Tiền bối, có tin tốt và tin xấu.
좋은 거부터Tin tốt trước đi.
어, 그 납중독 꼬마 있잖아요À, là về cậu bé bị trúng độc chì.
걔 이름 알아냈어요 블랙키에요Tôi biết tên nó rồi, Blakey.
장하네 나쁜 소식은?Hay đấy. Còn tin xấu?
그 블랙키가 사라졌습니다Blakey biến mất rồi.
뭐?Sao?
(모연) 마지막으로 본 게 언제야?Thấy lần cuối khi nào?
9시요Lúc 9:00 ạ.
수액 다 들어간 거 확인하고Tôi kiểm tra dịch truyền xong rồi đi ăn một lát…
잠깐 먹을 거 챙겨와 보니까...Tôi kiểm tra dịch truyền xong rồi đi ăn một lát…
이거 블랙키가 남긴 건데요Đây là thứ Blakey để lại.
(치훈) 나 집에 간다 뭐 그런 뜻인 거 같아요Trông như nói nó sẽ về nhà.
- 나가서 찾아볼까요? - 네가 타잔이야?- Tôi đi tìm xem nhé? - Cậu là Tarzan sao?
사방이 산이고 물이고 나무인데Ở nơi hoang vu rừng rú thế này, tìm đâu mới được?
어디가서 찾을거야?Ở nơi hoang vu rừng rú thế này, tìm đâu mới được?
- 그래서 유 대위님께 도움 요청을 - 왜?- Nên tôi định nhờ Đại úy Yoo giúp… - Sao?
안 돼, 꿈도 꾸지마!Không được. Đừng mơ.
[문 열리는 소리]
이미 오셨는데Anh ấy đến rồi còn đâu.
[발랄한 음악]
[한숨을 쉰다]
약도 좀 봅시다Cho tôi xem bản đồ.
여기요 이게 블랙키가 그린 건데요Đây ạ. Đây là do Blakey đã vẽ.
블랙키가 약도를 그려요?Blakey vẽ bản đồ ư?
(치훈) 네, 어딘지 아시겠어요?Vâng, anh biết đây là đâu không?
안경원숭이 숲 숲 옆에 고양이 바위Là Rừng Khỉ Mắt Lồi cạnh đó là Tảng Đá Mèo.
블랙키는 마을 이름입니다 바로 이 마을Blakey là tên ngôi làng. Là ngôi làng này.
블랙키가 마을 이름이었어요?Blakey là tên làng ư?
결국 이름도 못 알아낸 거야?Vậy là đến tên cũng không biết à?
어금니 꽉 물어라!Cậu ngậm miệng lại cho tôi.
찾을게요 책임지고 찾을게요, 제가 [어금니를 물고 말한다]Để tôi đi tìm. Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
여기 많이 멀어요? [어금니를 물고 말한다]Có xa đây lắm không?
여기 아이들이 가끔 과자 얻으러 오는데Bọn trẻ thỉnh thoảng hay đến xin bánh kẹo.
반나절 정도 걸어서 옵니다Phải đi bộ nửa buổi.
[한숨을 쉰다] 안 되겠다Không được rồi.
오늘 발전소 검진 일정은 송 선배랑 진행해 줘Cậu khám sức khỏe cho công nhân chỗ phát điện với anh Song. Tôi tìm thằng bé.
- 애는 내가 찾을게 - 선배 혼자요? [치훈이 어금니를 물고 말한다]Tôi tìm thằng bé. Một mình chị ư?
풀어라Mở miệng ra nói đi.
혼자 어떻게 찾아Tìm thế nào được? Phải đi với ai biết đường chứ.
길 아는 사람이랑 같이 가야지Tìm thế nào được? Phải đi với ai biết đường chứ.
부탁 좀 드릴게요Tôi nhờ anh đó.
10분 후 출발하죠Mười phút nữa lên đường.
[경쾌한 음악]
앞에 보세요 사고 나요Nhìn về trước đi. Coi chừng tai nạn.
길은 여기 하나라 가다보면 찾을 수 있을 겁니다Ở đây chỉ có một đường, cứ đi tiếp rồi sẽ tìm thấy làng.
다행이네요Vậy thì may quá.
잠은 좀 잤습니까?Cô có ngủ được không?
자게 안 하셨어요 유 대위님이Anh làm tôi mất ngủ đó, Đại úy Yoo.
어젯밤 일은...Chuyện tối qua…
그 얘기 안 하려고 피하는 중인데Tôi đang cố tránh nói chuyện đó mà.
티가 안 나나봐요Anh không nhận ra sao?
왜 피합니까?Sao cô lại tránh?
마음이 복잡해서요Tôi thấy lòng ngổn ngang.
뭔가 정리가 될 때까지Cho tới lúc bình tâm lại, tôi muốn né tránh hết mức.
최대한 피해 볼까 합니다Cho tới lúc bình tâm lại, tôi muốn né tránh hết mức.
피해도 좋고, 화내도 좋은데Né tránh hay tức giận cũng tốt.
나쁜 일 당했다는 생각은 안 했으면 합니다Nhưng mong cô không nghĩ đó là việc xấu.
천 번쯤 생각하다 한 번 용기 낸 거니까Suy nghĩ cả ngàn lần tôi mới có dũng khí đó.
♪ Oh every time I see you ♪
♪ 그대 눈을 볼 때면 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪
♪ 내 운명이죠 ♪
♪ 세상 끝이라도 ♪
저기 가네요, 그 꼬마Tên nhóc đó kìa.
[자동차 경적 소리]
아침에 한 번Buổi sáng một lần.
저녁에 한 번, 오케이?Buổi tối một lần, được chứ?
고맙습니다 [아랍어]
고맙다는 거겠죠?Cô ấy cảm ơn nhỉ?
이 상황에서 갖고 꺼져면 이상하잖아요Dĩ nhiên không phải bảo cô cút đi.
[아이들의 웃음 소리]
전에 꼬챙이 줍던 꼬마들 아니에요?Có phải lũ nhóc nhặt sắt vụn khi đó không?
(시진) 기억력 좋네요?Trí nhớ tốt đấy.
- 그래서 뭘 잘 못 잊어요 - 뭘요?- Vậy nên cũng khó quên nhiều thứ lắm. - Cái gì cơ?
뭐든요Tất cả.
그러니까 나한테 인상적인 말 인상적인 행동하지 말아요Vậy nên đừng làm gì, hay nói gì gây ấn tượng với tôi.
[매미 소리]
파병 부대 보급품은Trang bị cấp cho phái binh
원래 이렇게 다 특 A급입니까?vốn đều là đồ hạng A thế này sao?
다른 나라 애들도 있는데 너희들 꿀리지 말라고, 응?Ở đây có cả người nước ngoài. Để không bị coi thường,
우리나라 기업들이 다 협찬한 거다các doanh nghiệp nước ta đã tài trợ đó.
- 와, 감사히 잘 쓰겠습니다 - 그래Chà. Cảm ơn anh. Tôi sẽ dùng tốt. Được.
사령관님은 잘 계시고?Ngài Tư lệnh vẫn khỏe chứ?
무탈하십니다Vẫn ổn ạ.
사령관님과 내가 인연이 있기는 한가 봐Có vẻ tôi rất có duyên với ngài Tư lệnh.
윤 중위랑 파병지에서 다 만나고 말이야Còn được gặp gỡ Trung úy Yoon ở trại phái binh đất khách nữa.
[대대장이 웃는다]
아...
[휴대폰 진동이 울린다]
죄송하지만 잠시 전화 좀 받겠습니다, 중요한 전화입니다Xin lỗi, tôi phải nghe, là cuộc gọi quan trọng.
받아, 받아야지 받으라고 있는 건데Cứ nghe đi. Tôi đang định bảo thế.
- 사령관님인가? - 더 중요한 전화입니다- Là ngài tư lệnh ư? - Còn hơn thế nữa.
단결!Đoàn kết.
어, 나다. 보고해라Ừ, tôi đây. Báo cáo đi.
(남자) 19시 석식 드셨고Ăn cơm lúc 19:00,
20시 헬스장 내려가셔서tập gym lúc 20:00. Sau khi tập luyện với tạ năm cân
바벨을 5kg씩 늘려가며 운동을 한 다음tập gym lúc 20:00. Sau khi tập luyện với tạ năm cân
21시 내무반으로 이동 동료들을 참견하시다가thì trở về phòng nội vụ lúc 21:00 để cằn nhằn chúng tôi.
21시 30분 화장...Lúc 21:30 đi…
[종소리]
참견하시다가, 뭐?Rồi sao nữa?
[경쾌한 음악]
22시 40분 현재 눈이 마주쳤습니다Hiện giờ, lúc 21:40… chúng tôi chạm mắt nhau.
진짜?Thật ư?
좋겠다!Thích thật.
그리고?Rồi sao nữa?
저를 향해 걸어오고 계십니다Đang đi về phía tôi.
한 걸음, 두 걸음Một bước, hai bước.
저 어떡합니까?Tôi phải làm sao?
어떻게 해야 할까?Phải làm sao đây?
(대영) 끊어야겠지 끊어Phải cúp máy. Cúp đi.
윤 중위님은 중위님이셔서Trung úy Yoon là Trung úy.
서 상사님은 상사님이시까Thượng sĩ Seo là Thượng sĩ.
첩보전에서 적에게 노출됐을 때 제일 먼저 하는 일이 뭐다?Trong tình báo, để lộ thân phận với địch thì phải làm gì đầu tiên?
- 체포? - 시키는 대로 한다 시키는 대로, 인마- Đầu hàng? - Phải làm như chỉ thị.
내가 뭐 시켰어?Tôi đã chỉ thị gì?
[가볍게 웃는다] 오늘은 목소리 들었어Hôm nay nghe được giọng anh rồi.
이만 끊자, 고생해라Cúp máy đi. Anh vất vả rồi.
(범래) 감사합니다, 단결!Cảm ơn ạ. Đoàn kết!
죄송합니다- Xin lỗi ạ. - Kim Bum Rae.
- 김범래 - 하사 김범래!- Xin lỗi ạ. - Kim Bum Rae. Hạ sĩ Kim Bum Rae!
연병장 돌래 라면 끓여 올래?- Chọn chạy hay nấu mì? - Tôi sẽ đi nấu mì.
라면 끓여오겠습니다- Chọn chạy hay nấu mì? - Tôi sẽ đi nấu mì.
대신 육수는 너로 낸다 튀어Nhưng phải hầm cậu lên để nấu nước lèo. Chạy đi.
그럼 좀 씻고 오겠습니다Vậy để tôi đi tắm đã.
[경쾌한 음악]
편지 왔지 말입니다 단결!Có thư cho anh đấy. Đoàn kết!
[뛰어 나가는 소리]
[그릇을 내려놓는다]
[미디엄 템포의 식당 배경 음악]
좋은 와인 또 구했는데 [영어]Có rượu mới ngon lắm đấy.
필요하면 얘기해 [영어]Nếu anh cần thì nói nhé.
식당 고르는 취향이 아주 남자답습니다?Khẩu vị nhà hàng của anh rất đàn ông đấy.
서 상사 단골 가게입니다Thượng sĩ Seo là khách quen.
저는 맛의 명가 PX 좋아합니다Tôi thích thức ăn quân đội hơn.
음식은 역시 인스턴트죠Thực phẩm ăn liền là ngon nhất.
퍽이나Dễ gì.
오늘 고마웠어요 이건 제가 살게요Cảm ơn anh hôm nay. Để tôi mời.
Vâng.
[포크 집어드는 소리]
제가 사는 거니까 불리한 질문 하나만 해도 돼요?Vì tôi đã mời rồi, có thể hỏi một câu hơi khó cho anh không?
전부터 궁금했는데 왜 군인이 됐어요?Tò mò lâu rồi, sao anh lại trở thành quân nhân vậy?
제복 판타지 얘기는 말고요Đừng nói vì thích quân phục.
누군가는 군인이 되어야 하니까요Vì phải có ai đó đi lính chứ.
내 직업이 마음에 안 드나 봅니다Có vẻ cô không thích nghề của tôi.
그래서 혼자 복잡한거고Nên trông cô rất hoang mang.
[칼질하는 소리]
얼마나 투철한 애국심이면Lòng ái quốc phải lớn thế nào
(모연) 목숨을 거나 해서요mới cược cả tính mạng nhỉ?
애국심이 뭔데요?Ái quốc là gì?
나라를 사랑하고Là lòng yêu nước, trung thành với tổ quốc và nhân dân.
조국과 민족에 충성을 다하고Là lòng yêu nước, trung thành với tổ quốc và nhân dân.
그런 건 왜 군인만 해야 합니까?Sao chỉ quân nhân phải thế?
강 선생이 말하는 애국심이 뭔지는 모르겠지만Tôi không biết lòng ái quốc mà cô nói là gì,
아이와 노인과 미인은 보호해야 한다는 믿음nhưng tôi cần bảo vệ người già, trẻ em và mỹ nhân.
길거리에서 담배 피는 고딩들을 보면Nhìn đám học sinh hút thuốc trên đường,
무섭기는 하지만 한소리할 수 있는 용기dù sợ cũng phải có dũng khí ngăn cản.
관자놀이에 총구가 들어와도 아닌 건 아닌 상식Dù bị chĩa súng vào đầu cũng phải giữ đúng lập trường.
그래서 지켜지는Phải vậy mới giữ được
군인의 명예danh dự quân nhân.
내가 생각하는 애국심은 그런 겁니다Đó là lòng ái quốc mà tôi nghĩ.
[포크와 나이프를 내려놓는다]
나도 하나 물어봅시다Tôi cũng muốn hỏi.
내가 군인이 아니라 평범한 재벌 2세였다면Nếu tôi không phải quân nhân, mà là con nhà tài phiệt bình thường,
우리는 좀 쉬웠습니까?liệu có dễ hơn không?
아니요?Không. Vậy thì thường quá.
그건 너무 평범해서Không. Vậy thì thường quá.
그렇죠?Đúng đấy nhỉ.
'잘생긴'을 빼먹고Phải nói là "con nhà tài phiệt đẹp trai bình thường" mới đúng.
평범하게 물었네요, 제가Phải nói là "con nhà tài phiệt đẹp trai bình thường" mới đúng.
[종이 울린다]
[긴장감이 도는 음악]
쏘지 말아요! 난 유엔 사람이에요! [영어]Đừng bắn. Tôi là người Liên Hiệp Quốc.
[비명 소리]
계산했어요, 가요Tính tiền rồi. Đi.
지난번에 갔던 철물점 어딘지 찾아갈 수 있죠?Cô nhớ cửa tiệm lần trước ta đến chứ?
알게 했잖아요Anh chỉ tôi rồi mà.
저기 코너 돌아 길 건너 편Rẽ vào góc kia rồi sang đường.
맞아요 혼자 갈 수 있죠?Đúng rồi. Cô đi một mình được chứ?
무슨 일 있어요?Có chuyện gì à?
오후 진료에 가 봐야 해서...Chiều nay tôi phải đi khám…
그럼 차 빌려서 곧장 부대로 가요Vậy cô mượn xe về thẳng đi.
철물점에 내가 전화해 놓을 테니까Tôi sẽ gọi điện cho tiệm.
무슨 일인지 물어봐도 돼요?Có thể hỏi là chuyện gì không?
본진에 갑자기 볼일이 생겨서요Đại bản doanh đột nhiên có việc.
밥은 잘 먹었습니다Cảm ơn đã đãi tôi.
아랍 의장 일이 아직 안 끝났나요? 또 혼나러 가요?Vụ ông chủ tịch chưa xong ư? Lại bị mắng à?
혼나러 가는 건 맞는데Đúng là tôi đi nghe mắng, nhưng là do báo cáo.
보고서 때문에 갑니다Đúng là tôi đi nghe mắng, nhưng là do báo cáo.
우리가 또 평화 지원 공무원이라Tôi cũng là công vụ viên thời bình mà.
아, 난 또...À, tưởng chuyện gì.
[긴장감이 도는 음악]
가요, 지켜봐 줄게요Đi đi. Tôi trông chừng cho.
계세요?Có ai không?
예화 씨!Cô Ye Hwa!
아무도 안 계세요? 어우! 깜짝이야!Có ai không? Ôi! Giật cả mình!
닥터 강?Bác sĩ Kang? Đại úy Yoo đã gọi tôi.
유 대위님 연락받았습니다Bác sĩ Kang? Đại úy Yoo đã gọi tôi.
아, 예. 처음 뵙겠습니다 강모연입니다À, vâng. Xin chào. Tôi là Kang Mo Yeon.
닥터 다니엘입니다Tôi là bác sĩ Daniel.
제가 하프 코리안이라 발음이 좀 안 좋아서 듣다 보면 웃기니까Tôi là con lai nên phát âm không tốt. Nghe hơi buồn cười.
웃기면 그냥 웃어도 됩니다Cô cứ cười cũng được.
발음 좋으신데?Phát âm chuẩn mà.
[소리 내어 웃는다]
그런데, 의사세요?Mà anh là bác sĩ à?
수술도 하고, 수리도 하고Tôi mổ cho người lẫn cho đồ vật.
가끔 송아지도 받고요Đôi khi còn đỡ đẻ cho bò. Cô cần xe sao?
차 필요하시다고요?Đôi khi còn đỡ đẻ cho bò. Cô cần xe sao?
[긴장감 넘치는 음악]
우리 구면인 것 같은데 [영어]Có vẻ ta gặp nhau rồi.
그런데 안 놀라네? [영어]Trông anh tỉnh nhỉ.
평화 유지가 목적인 파병 군인이 [영어]Một quân nhân đến đây để giữ hòa bình
비무장한 민간인을 총 들고 위협도 하고 [영어]lại chĩa súng vào người dân.
그러면 안 되지Vậy là không được.
[총소리]
민간인도 아니고 비무장 아니고 [영어]Không phải dân thường, cũng không phải phi vũ trang.
[긴장감 넘치는 음악]
경찰과 커넥션은 그렇다 치고 [영어]Tôi biết anh có liên kết với cảnh sát.
일부러 내 눈에 띈 이유가 뭐야? [영어]Tại sao cứ cố tình xuất hiện gần tôi?
[문 열리는 소리]
[총 장전 소리]
몇 번을 말해 [영어]Tao phải nói mấy lần nữa đây?
죽일 생각이면 뒤통수에 대고 갈기라고 [영어]Phải dí vào đầu nếu muốn giết nó.
경찰이야 늘 돈 쓰는 자의 편이지 어느 나라나 [영어]Cảnh sát luôn đứng về phía tiền. Ở đâu cũng vậy.
오랜만이야, 중위 [영어]Đã lâu không gặp, Trung úy.
아, 이제는 대위인가? [영어]Giờ là Đại úy ư?
캡틴 아구스? [영어]Đại úy Argus?
(다니엘) 아구스 패거리들? [영어]Bọn Argus sao?
그래, 문제 생기면 바로 연락 주고 [영어]Được, có vấn đề gì thì liên lạc ngay.
응, 끊어 [영어]Ừ, tạm biệt.
지역 갱단들 때문에 소란이 좀 있었던 모양입니다Có vẻ có chút rắc rối với bọn xã hội đen.
차 키는 여기요Chìa khóa xe đây.
다친 사람은요?Có ai bị thương không?
의사가 필요한 상황이었으면 먼저 연락이 왔겠죠Nếu cần bác sĩ thì chắc sẽ liên lạc thôi.
- 차 한 잔 드릴까요? - 감사합니다Uống chén trà nhé? Cảm ơn anh.
그런데 유 대위님이랑은 어떻게 아는 사이신지...Nhưng mà anh quen biết thế nào với Đại úy Yoo thế?
글쎄요, 뭐랄까?Để xem nào. Nói sao nhỉ?
추도식의 멤버라고 해야 하나요?Đều là thành viên lễ truy điệu.
이라크에서, 아프가니스탄에서 또 여기 우르크에서도Ở Iraq, Afghanistan hay ở Uruk này,
저희는 주로 추도식에서 봅니다chúng tôi chuyên gặp ở lễ truy điệu.
이런 질문이 좀 조심스럽기는 한데Câu hỏi này có chút nhạy cảm,
지금이 아니면 기회가 없겠다 싶어서요nhưng nếu không hỏi bây giờ sẽ không còn cơ hội nữa.
혹시 유시진 대위님이 정확히 어떤 일을 하는지 아세요?Đại úy Yoo Si Jin chính xác là làm việc gì, anh có biết không?
(시진) 중위 유시진Trung úy Yoo Si Jin.
[무거운 음악]
0905 - 10051Số 0905 - 10051.
대한민국 육군 특수전 사령부Bộ tư lệnh Lục quân Đặc chiến Đại Hàn Dân Quốc.
중위 유시진Trung úy Yoo Si Jin.
[남자가 고함을 지른다]
연합군 무전 암호가 뭐지? [영어]Ám hiệu điện đàm là gì?
- 0905 - 10051 - 영어로 대답해! [영어]- 0905 - 10051. - Trả lời bằng Tiếng Anh!
대한민국 육군 특수...Bộ tư lệnh Lục quân Đặc chiến…
[계속되는 총소리]
- (군인 1) 클리어! - (군인 2) 클리어!- An toàn! - An toàn!
아군은 무사하다 작전 대로 퇴각한다Quân ta bình an. Rút lui theo kế hoạch tác chiến.
지하에 아군 한 명 더 있습니다Dưới hầm còn một người của ta.
- 실종된 델타팀 캡틴 같습니다 - (대영) 시간이 없습니다- Có vẻ là đội trưởng đội Delta. - Không kịp đâu.
5분 후면 여기 폭격 시작됩니다Năm phút nữa sẽ nổ bom.
시간 없으니 빨리 가죠Vậy thì càng phải đi mau.
(시진) 부상자 탑승 완료했습니다!Các thương binh đã lên máy bay.
(남자) 빨리 타! 집에 가자!Mau lên đi! Về nhà thôi.
[총소리]
[긴장감 넘치는 음악]
- 대체 왜 여기... - 직업을 바꿨어, 보시다시피 [영어]- Sao anh lại… - Tôi đổi nghề rồi. Anh thấy đấy.
머리 기를 수 있는 직업으로 [영어]Được để tóc dài.
다행히 [영어]Thật may là
하는 일은 비슷해 [영어]cũng giống nghề cũ.
여전히 총을 쏘고 [영어]Vẫn bắn súng
돈을 벌지 [영어]và kiếm tiền.
어떻게 된 겁니까? [영어]Đã có chuyện gì với anh?
당신 콜사인은 아직도 델타포스의 전설입니다 [영어]Anh vẫn còn là một truyền thuyết của đội Delta mà.
전설은 돈이 안 돼서 말이야 [영어]Điều đó không làm ra tiền.
그러니까 내 말 잘 들어, 캡틴 [영어]Nghe kĩ đây, Đại úy.
여기는 나쁜 놈들 많은 동네야 [영어]Có nhiều bang hội xấu ở khu này.
겁도 없고, 룰도 없고 명예도 없고 [영어]Không biết sợ, không biết luật, không có danh dự.
물론 조국도 없지 [영어]Không có cả tổ quốc.
그래서 부탁인데 [영어]Cảnh cáo lần cuối,
앞으로 절대 내 일에 끼어들지 마 [영어]lo chuyện của anh đi.
예나 지금이나 [영어]Dù lúc đó hay bây giờ,
넌 너무 정이 많아 [영어]anh đều quá bao đồng.
[긴장감이 도는 음악]
그러게Đúng vậy.
내가 쓸데없이 신의 뜻을 거슬렀네Tôi đã làm trái với ý trời vô ích.
죽어가던 놈은Kẻ sắp chết khi đó
죽어가던 이유가 분명 있었을 텐데...rõ là có lý do để phải chết.
모국어로 뒤로 숨는 거야? [영어]Dùng tiếng mẹ đẻ để núp à?
나도 부탁인데 [영어]Vì Chúa,
꺼져 [영어]hãy biến đi!
앞으로 절대 내 눈에 띄지 마 [영어]Đừng tới gần tôi nữa.
그렇지 않으면 [영어]Nếu không thì
내가 누군가의 목숨 값을 받고 싶어질지도 모르니까 [영어]anh sẽ phải trả giá đấy.
더 궁금한 거 있어요?Cô còn gì tò mò không?
아니요Không.
[잔잔한 음악]
충분합니다Thế đủ rồi.
뭐에 충분하죠?Cái gì đủ cơ?
(다니엘) 이해하는데?Đủ để hiểu?
아님 멀리하는데?Hay đủ để giữ khoảng cách?
[자동차 경적 소리]
[모연의 비명 소리]
[모연이 소리를 지른다]
[모연이 계속 비명을 지른다]
[자동차가 삐걱대는 소리]
[자동차가 삐걱대는 소리]
[모연이 무서워하며 흐느낀다]
어떡해...Làm sao đây?
어떡해...Làm sao đây?
(시진) 여보세요? 여보세요?Alô?
유 대위님?Đại úy Yoo?
강 선생 말 잘 듣네요? 차 빌려 갔던데Thật biết nghe lời. Đã mượn xe đi rồi nhỉ.
[모연의 가쁜 숨소리]
(시진) 어디쯤입니까? 일 마쳤고 출발하려고요Cô tới đâu rồi? Tôi xong việc rồi, đang định lên đường.
아! 살려 줘요! 나 좀 살려 주세요!Cứu tôi với! Cứu tôi!
(시진) 어디에요, 거기? [모연의 가쁜 숨소리]Chỗ đó ở đâu?
[긴장감 넘치는 음악]
지금 뭐 보여요?Cô thấy gì? Nói cô thấy gì đi.
보이는 거 아무거나 말해 봐요Cô thấy gì? Nói cô thấy gì đi.
(모연) 차가... 차가 절벽에 걸려 있어요Chiếc xe… Chiếc xe đang mắc ở vách đá.
- 내 목소리 들려요? - (모연) 네!Cô nghe tôi chứ? Vâng.
조금만 기다려요, 내가 갈게요Đợi một chút. Tôi đến ngay đây.
내가 찾을게요Tôi sẽ tìm cô.
여보세요? 여보세요?Alô? Anh Yoo Si Jin!
유시진 씨!Alô? Anh Yoo Si Jin!
끊지 마요!Đừng cúp máy mà!
[가쁜 숨소리]
[모연이 경적을 울린다]
살려 주세요!Cứu tôi với!
아무도 없어요?Không có ai sao?
아! 살려 주세요!Cứu tôi với!
[모연이 자동차 경적을 울린다]
그러니까 엄마... [흐느낀다]Cho nên mẹ ơi…
연금 보험이랑 적금 깨지 말고Đừng nghỉ bảo hiểm hàng năm phải dành tiền tiết kiệm.
꼭 다 부어서 타 먹어, 알았지?Nhất định phải chờ đáo hạn, hiểu chứ?
못된 말만 해서 정말 미안했고Con xin lỗi vì chỉ biết nói nặng lời.
사랑해, 엄마!Con yêu mẹ!
그리고 표 닥터!Còn bác sĩ Pyo…
[모연이 오열한다]
나 건물 계약한 거 있잖아Tôi đã ký hợp đồng thuê tòa nhà rồi.
그거 환불 꼭 받아 주고Nhất định phải lấy lại cọc đấy.
그리고 태훈 씨한테 인사 전해 줘Chuyển lời chào tới Tae Won cho tôi.
둘이 알콩달콩...Hai người hãy hạnh phúc…
그런데 이게 뭐야...Nhưng mà cái quái gì vậy?
나 뭐 이렇게 죽어...Mình sẽ chết thế này ư?
[오열한다]
[비명을 지른다]
[비명 소리]
- 유시진 씨! - 움직이지 말아요- Anh Yoo Si Jin! - Đừng cử động.
창문 다 열어요Mở cửa sổ ra.
[무거운 음악]
(모연) 앞쪽으로 오면 어떻게 해요Sao lại ngồi trước? Nó sẽ nghiêng thêm và chúng ta rơi mất!
무게가 쏠리잖아요 차 떨어진다고요Sao lại ngồi trước? Nó sẽ nghiêng thêm và chúng ta rơi mất!
의자 뒤로 최대한 기대요Hạ ghế về sau hết mức đi.
지반이 더는 못 버텨요Đá sắp lở rồi.
난 이 차를 떨어트릴 겁니다- Tôi sẽ làm cho xe rơi. - Gì cơ?
뭐라고요? 싫어요, 안 해요- Tôi sẽ làm cho xe rơi. - Gì cơ? Không. Tôi không làm.
- 나 봐요 - 나 못 해요! [긴장감이 도는 음악]- Nhìn tôi đi. - Tôi không làm được.
나 봐요, 강 선생!Nhìn tôi, bác sĩ Kang.
내 눈 봐요Nhìn vào mắt tôi.
나 믿고Hãy tin tôi.
내 손 꼭 잡고Nắm chặt tay tôi.
잠깐만 눈 감고 있어요Nhắm mắt lại.
내가 꼭 구해 줄게요 약속해요Tôi sẽ cứu cô. Tôi hứa đấy.
싫어요!Tôi không muốn.
- 브레이크에서 발 떼요 - 싫어요! 나 진짜 못 해요!- Bỏ chân khỏi phanh đi. - Không! Tôi không thể!
[자동차 경적이 울린다] [모연이 비명을 지른다]
[잔잔한 음악]
[부드러운 음악]
[기침을 한다]
괜찮아요? 안 다쳤어요?Cô ổn chứ? Có bị thương không?
기침해요 어디 아픈 데 없어요?Ho đi. Cô không thấy đau ở đâu chứ?
아픈 데가 왜 없어?Sao lại không đau?
아, 이 또라이야, 진짜!Tên điên này. Thật là!
(모연) 아무리 그래도 그렇지 거기서 차를...Dù thế nào thì sao lại có thể đẩy xe…
아! 미쳤어! 돌았어, 진짜!Đồ điên! Đồ thần kinh! Thật là!
[경쾌한 음악]
[숨을 몰아쉰다]
어우, 불안정해, 어떡해?Ôi, mạch không ổn định. Làm sao đây?
[모연이 기침을 계속 한다]
난 괜찮고Tôi vẫn ổn.
때릴 힘 있는 거 봐서는 강 선생도 괜찮은거 같고Nhìn sức cô đánh tôi thì có vẻ cô cũng ổn.
갑시다!Đi thôi.
(모연) 잠깐만요Khoan đã.
못 일어나겠다고요Tôi không dậy được.
난 군인이 아니라고...Tôi không phải quân nhân.
(모연) 내가 얼마나 무서웠는지 알아요?Anh biết tôi đã sợ thế nào không?
나 정말 죽는 줄 알았다고요Tôi tưởng tôi tiêu thật rồi.
[가쁘게 숨을 쉰다]
어디 혼자 내보내겠나?Sao dám để cô một mình nữa đây?
혼자 보냈다고 벼랑 끝에 매달려 있고 말이야Để cô đi một mình thì lại mắc vào vách đá.
아니, 혼자 기차 타라 그럼 어디 가 있으려고요?Nếu đi tàu hỏa một mình thì cô sẽ đi đến đâu đây?
[숨을 몰아쉰다]
웃기지 마요Đừng chọc cười tôi.
웃을 힘도 없어요Tôi hết sức để cười rồi.
♪ 난 정말 감당하기 힘든걸 ♪
♪ 온종일 그대 생각해 ♪
♪ 조금 멀리 우리 돌아왔지만 ♪
♪ 지금이라도 난 괜찮아 ♪
(군인) 단결!Đoàn kết!
고생해라Vất vả rồi.
(시진) 걸쳐요Khoác vào đi.
옷이 다 비칩니다Nhìn thấy hết đấy.
어머, 그런데 이걸 왜 지금 줘요?Sao giờ anh mới đưa cho tôi?
난 다 봤으니까Vì thấy hết rồi.
다른 놈들이 보는 건 싫거든요Nhưng không thích người khác thấy.
푹 쉬어요Nghỉ ngơi đi.
아... 뭐 저런...Cái tên này…
야!Này!
야!Này!
[어이없다는 듯 한숨을 쉰다]
당신들 뭐야! 보스는 어딨어! [아랍어]Mấy đứa kia. Đầu sỏ đâu?
[총소리]
[진 소장이 소리를 지른다]
[긴장감이 도는 음악]
[진 소장이 소리를 지른다]
[가쁘게 숨쉰다]
저택의 주인이 바뀌었어 [영어]Ở đây đã đổi chủ.
하지만 파트너 거래 조건은 전과 동일한데 [영어]Còn thỏa thuận vẫn thế.
난 상관없어 [영어]Sao cũng được.
누가 됐든 수수료만 정확하다면 [영어]Dù là ai, chỉ cần chi phí rõ ràng.
여기 물건값 [영어]Đây.
(아구스) 한국 남자들은 다 군대를 갔다 와서 그런가? [영어]Có lẽ vì mọi đàn ông Hàn Quốc đều đi lính…
보자마자 전우애 같은 게 생긴다고 할까? [영어]nên ta thân như anh em ngay.
다음 배달은... [영어]Chuyến hàng tới…
일주일 후야 [영어]là sau một tuần.
전 보스랑은 열흘 주기로... [영어]Ông chủ trước là mười ngày.
일주일 [영어]Một tuần.
그래 [영어]Được.
[남자가 아파서 소리를 지른다] 야, 이 썩을 놈아Này, tên chết giẫm!
네가 이제 어디서 자빠져 자는지는Cậu có chạy đi đâu cũng không thể
부처님 손바닥이야, 이놈아!thoát khỏi tôi đâu, tên nhãi này!
난 야근 안 하고 야근 수당 안 받는다니까!Tôi không làm ca đêm đâu. Tôi không cần trả lương ca đêm!
네가 사장이야, 회장이야?Cậu là giám đốc hay chủ tịch hả?
계속 네 멋대로 하려면 퇴사를 해라 이 버릇없는놈아Cứ làm theo ý mình sẽ bị đuổi việc đó, tên ngốc!
이씨! 두고 봐라 진짜!Chết tiệt! Cứ chờ xem!
내가 한국 가면 노동부에 고발한다, 진짜!Về Hàn tôi sẽ báo lên Bộ Lao động. Thật là!
(남자) 반장님! 반장님! [외국인 말투]Tổ trưởng! Tổ trưởng ơi!
빨리 빨리! [외국인 말투]Nhanh lên nào.
안전 제일! 안전 제일! [외국인 말투]An toàn là trên hết!
- 뭐가? - 그 놈 왔어... 그... [외국인 말투]- Tên đó đến rồi. À, tên khốn đó… - Thôi im đi.
아, 알아! 그.. 개새... [외국인 말투]- Tên đó đến rồi. À, tên khốn đó… - Thôi im đi.
아이고! 고생 많으셨네, 우리 소장님!Ôi trời. Anh vất vả rồi, sở trưởng.
(고 반장) 애들 시켜도 되는 건데Cứ sai đám nhân viên là được mà.
(고 반장) 소장님이 직접 국경 넘어까지Anh lại còn đích thân vượt biên
자재 맞추러 오가시느라 아주 고생 많으시네요đến tận đây để tìm vật liệu. Anh vất vả quá.
그런데 운짱 걔는 어쩌고 소장님이 손수 운전을 하세요?Nhưng tài xế đâu nhỉ? Anh tự lái xe đến đây sao?
[공사장 소리]
그 친구 오늘부로 퇴사했으니까Từ hôm nay anh ta sẽ nghỉ việc.
신경쓰지 마시고 작업이나 계속하세요Đừng để tâm, mà hãy tiếp tục làm đi.
이래서 기일 맞추겠습니까?Sẽ xong đúng hạn chứ?
[계단 올라가는 소리]
[무거운 효과음]
피?Máu à?
[잔잔한 음악]
[총소리]
[문 열리는 소리]
다방 커피밖에 없는데, 괜찮아요?Chỉ có cà phê gói, không sao chứ?
변태Biến thái.
(시진) 아...À…
(시진) 아까 그 속옷?Vụ áo lót đó ư?
(시진) 검정색?Màu đen?
남색이거든요?Xanh đen nhé.
진짜 내가 몰랐을 거 같아요?Nghĩ tôi không biết à?
군인 안 됐으면 뭐 됐을까, 이 남자?Không là quân nhân thì anh sẽ ra cái gì nhỉ?
- 질문입니까? - 혼잣말이거든요- Là câu hỏi à? - Độc thoại nội tâm.
신경 안정제 같은 거 필요하면 얘기해요Nếu anh cần thuốc an thần thì nói tôi.
처방해 줄게요Tôi kê đơn cho.
유 대위님도 놀랐을 거 아니에요Hẳn anh cũng bị hoảng ít nhiều chứ.
나야 정신없이 당했지만...Dù tôi mới là người sợ chết khiếp.
지금 나 신경 써 주는 겁니까?Cô đang quan tâm tôi sao?
써야죠, 생명의 은인인데Tất nhiên rồi. Anh là ân nhân cứu mạng của tôi mà.
목숨 정도는 구해 줘야 신경 쓰네, 이 여자Tới mức cứu mạng thì mới được quan tâm.
그런데 아까...Nhưng ban nãy…
아까 나 구하려고Ban nãy để cứu tôi,
본인 목숨을 걸은 건 알아요?anh đã liều cả mạng sống ư?
살려달라면서요Cô cầu cứu tôi mà.
나 처음 만났을 때 그랬죠?Lần đầu gặp, anh đã nói thế này.
총알이 빗발치는 데를 뚫고 동료를 구하러 갔다고Anh đã băng qua màn mưa đạn để cứu đồng đội.
그 라이언 일병 구하러 갔었던 얘기Vụ anh cứu Binh nhất tên Ryan đó.
농담 아니었죠?Không phải đùa đâu nhỉ?
[무거운 음악]
그래서... 라이언 일병은 구했어요?Vậy… Anh có cứu được Binh nhất Ryan đó không?
[헬리콥터 소리]
부상자 탑승 완료했습니다!Thương binh đã lên máy bay!
빨리 타! 집에 가자!Mau lên đi! Về nhà thôi!
[총소리]
[단말마의 비명]
[남자가 신음을 내뱉는다]
[시진이 흐느낀다]
(남자) 아!
[웅장한 음악]
(시진) 선배님!Tiền bối!
[시진이 흐느낀다]
(시진) 선배님, 잠깐만요...Tiền bối ơi. Khoan đã…
(시진) 잠깐만... [시진이 흐느낀다]Khoan đã mà…
[무거운 음악]
구했는데...Tôi đã cứu được.
(시진) 안 구했으면 어땠을까?"Không cứu chắc vẫn hơn nhỉ?"
오늘 처음 후회했죠Hôm nay tôi đã thấy hối hận.
아까...Ban nãy…
나 먼저 보냈을 때...lúc để tôi đi trước…
나한테 거짓말했죠?anh đã nói dối đúng không?
생각해보니까Nghĩ lại thì nếu anh tới đại bản doanh
본진에 갔다던 사람이Nghĩ lại thì nếu anh tới đại bản doanh
날 구하러 너무 빨리 나타난 거죠thì sao lại đến cứu tôi nhanh thế được?
본진에 일 있다는 거 거짓말이었죠?Anh đã nói dối về việc đến đại bản doanh nhỉ?
철물점에서 내가 들었던 총소리Tiếng súng tôi nghe được ở tiệm kim khí
그거 유시진 씨죠?là của anh sao?
더 복잡해졌겠네요, 마음이...Bây giờ lòng cô như tơ vò nhỉ.
그냥 나한테 맡겨볼 생각은 없어요?Cứ để tôi lo hết không được à?
미치겠네, 정말Điên mất thôi.
유시진 씨가 이러니까...Vì anh cứ thế này…
난 자꾸 더 복잡해지죠nên tôi càng rối lòng hơn.
[전기 꺼지는 소리]
(시진) 정전이에요 전기 공급이 안 좋아서Mất điện rồi. Do nguồn điện không ổn định.
- 한 30초 정도 있으면 다시 들어와요 - 아...Khoảng 30 giây sau lại có thôi. Ra thế.
[조용히 한숨을 쉰다]
안 보인다고 이상한 짓하면 소리 지를 거예요Cô làm gì kỳ cục là tôi hét lên đó.
[어이없다는 듯 웃는다]
[부드러운 음악]
오늘 나 구해 줘서 고마워요- Cảm ơn anh đã cứu tôi hôm nay. - Dù vậy cũng đừng làm gì nhé.
그래도 이상한 짓은 안 돼요- Cảm ơn anh đã cứu tôi hôm nay. - Dù vậy cũng đừng làm gì nhé.
[가볍게 웃는다]
알았어요, 단념할게요Được, tôi sẽ kiềm chế.
[전기 들어오는 소리]
계속 그런 눈으로 보고 있었어요?Nãy giờ cô nhìn tôi bằng ánh mắt đó sao?
그런 눈이 어떤 눈인데요?- Ánh mắt thế nào cơ? - Làm tôi không thể nhìn chỗ khác.
눈을 못 떼겠는 눈- Ánh mắt thế nào cơ? - Làm tôi không thể nhìn chỗ khác.
[어이없다는 듯 감탄]
여자 많았죠?Anh rất đào hoa nhỉ?
재밌는 남자 옆에는 항상 미녀들이 들끓죠Quanh người đàn ông thú vị hẳn có nhiều mỹ nhân rồi.
재밌는 내 옆에 시커먼 놈들만 들끓는 거 못 봤습니까?Cô không thấy quanh tôi chỉ toàn một đám cao to đen hôi à?
아침마다 되게 열심히 보던데? 알통 구보Sáng nào cô cũng ngắm mà? Cái đám chạy luyện cơ ấy.
요즘 제 존재의 이유죠Họ là lẽ sống của tôi đó.
아이, 그 기껏 살려놨더니, 저...Trời ạ, tôi cứu cô hết hơi mà…
아! 그런데 차 어쩌죠?À, còn xe thì sao?
- 철물점에 전화부터 해야겠죠? - 전화는 이미 했고- Phải gọi điện cho chủ tiệm nhỉ? - Tôi gọi rồi.
차는 내일 날 밝는 대로 인양할 겁니다Và chính tôi sẽ phải đi vớt xe vào sáng mai.
하!
[차 끼익 대는 소리]
[차에서 물 흘러나오는 소리]
아니 구하려면 그냥 구하지 왜 차를 물에 빠뜨려요?Cứu thì cứu thôi. Phi cái xe xuống làm gì chứ?
어우, 아니에요Thôi, không có gì. Anh đã cứu tôi mà tôi còn lắm lời.
살려 줬는데 입만 살아 가지고 죄송해요Thôi, không có gì. Anh đã cứu tôi mà tôi còn lắm lời. Xin lỗi.
[한숨 쉬며] 걱정마세요 제가 다 알아서 할게요Đừng lo. Tôi sẽ tự lo liệu.
사과도 다 하고 적금 깨서 변상도 하고Tôi sẽ xin lỗi rồi bồi thường bằng tiền tiết kiệm.
다니엘을 믿어 봐요Cứ tin ở Daniel.
못 고치는 게 없으니까Sửa được hết đấy.
진짜요?Thật ư?
[경쾌한 음악]
[깜짝 놀란다] 어머!Ôi trời!
어!Trời ơi!
(모연) 어...
(다니엘) 부탁하신 무전기요Bộ đàm của anh đây.
사용법은 대위님이 제일 잘 아실 거고요Đại úy biết rõ cách dùng rồi nhỉ.
(모연) 무전기는 왜요?Sao lại cần chúng?
여기서는 폰보다 이게 더 편할 겁니다Ở đây cái này tiện hơn điện thoại.
어제처럼 핸드폰 안 터지면Không gọi được như hôm qua sẽ rất bất an.
불안하기도 하고...Không gọi được như hôm qua sẽ rất bất an.
고맙습니다 그런데 얼마 드리면 될지...Cám ơn anh. Nhưng tôi phải trả anh bao nhiêu tiền đây?
- 이거요? - 아니요, 차요- Cho cái này ư? - Không, cái xe.
일단 최선을 다해 붙여보죠, 뭐Trước tiên cứ thử hết sức đã.
고칠 수 있어요?Có thể sửa sao?
고친다 하더라고 예전의 그 아이는 아니겠죠Sửa xong cũng không thể như cũ được.
못해 준 것만 생각나네요Chưa đủ trải nghiệm với nó nên tôi tiếc nuối.
(다니엘) 좋은 도색 한번 못 해 입히고Còn chưa sơn nó đẹp đẽ lần nào.
그 좋아하는 고급 휘발유 한번 마음껏...Cũng chưa đổ xăng xịn cho lần nào.
힘내요Mạnh mẽ lên.
이 무전기도 마지막일 수 있으니까Cả bộ đàm này nữa. Nói lời tiễn biệt luôn đi.
하고 싶은 말 있으면 지금 하고Cả bộ đàm này nữa. Nói lời tiễn biệt luôn đi.
[경쾌한 음악]
(시진) 의료팀은 채널 7번에 맞춰 놓았으니까 그냥 쓰면 됩니다Tôi đặt đội y tế là kênh số 7 nên cô cứ dùng là được.
3번은 우리 채널이고Số 3 là của chúng ta.
말은 여기 PTT 버튼 누르고 1초 정도 기다렸다가Để nói thì cô bấm nút "PTT" này rồi chờ khoảng một giây.
후후, 빅보스 송신Đại Boss báo tin. Cần đội y tế chi viện. Hết.
의료팀 지원 바람 오버 이런 식으로Đại Boss báo tin. Cần đội y tế chi viện. Hết. Như vậy đó.
빅보스가 닉네임인 거예요?Như vậy đó. Đại Boss là biệt danh?
콜사인이라고 하죠 정했어요?Là mật hiệu. Cô có chưa?
아직요Tôi chưa.
- 난... - 이쁜이?- Tôi sẽ là… - Bé Xinh?
- 미쳤나 봐! - 닮았는데- Anh điên à? - Cũng giống mà.
뭐라고요? 아니, 예쁜 것도 아니고 예쁜 거랑 닮아요?Gì cơ? Không phải đẹp mà là giống người đẹp ư?
- 종종? - 종종?- Tương đối. - Tương đối?
[어이없다는 듯 웃는다]Trời đất.
[모연이 소리내어 웃는다] (모연) 참...Trời ơi, anh đúng thật là.
좋은 시간 잠시 방해해도 되겠습니까?Tôi chen vào cuộc vui chút được không?
너는 왜 여기로 오냐? 본진 발령 아니었어?Sao cô lại đến đây? Không tới đại bản doanh à?
선배랑 결혼하러 왔습니다Tôi đến gả cho tiền bối.
넌 인마! 무슨 그런 농담을...Con nhỏ kia! Đang đùa kiểu gì…
저 방금 유시진을 졸게 한 겁니까? 우와!Tôi vừa làm Yoo Si Jin căng thẳng ư? Chà!
정식으로 신고합니다Tôi xin phép báo cáo.
중위 윤명주는 2015년 5월 28일부로Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 28 tháng 5
모우루 중대 메디큐브 의료 지원을 명 받았습니다sẽ đến chi viện cho đội y tế Trung đội Mowuru.
(명주) 이에 신고합니다Báo cáo hết. Đoàn kết!
단결!Báo cáo hết. Đoàn kết!
어째 인사 이동에서 권력을 등에 업은 냄새가 잔뜩 난다?Tôi ngửi thấy có mùi lạm quyền từ vụ điều động nhân sự này.
제게 유리한 부당함과 갈등하는 제 인생도 쉽지는 않습니다Đấu tranh với sự bất công có lợi cho mình thật không dễ dàng.
그럼 말씀 나누세요Vậy cứ nói chuyện đi nhé.
(명주) 인사는 하고 가시지 말입니다Chào hỏi rồi hãy đi.
잘해보죠? 옛일은 모두 잊고Sống hòa thuận nhé. Quên hết chuyện xưa đi.
악수할 손이 없어서Tay tôi bận rồi. Cũng không định quên.
잊을 마음도 없고Tay tôi bận rồi. Cũng không định quên.
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
[시진이 가볍게 웃는다]
전부터 궁금했는데Tôi tò mò từ lâu rồi.
강 선생이랑 너랑은 무슨 사이냐?Cô với bác sĩ Kang là quan hệ gì?
강모연이랑은 여기서 우연히 만나신 겁니까, 아니면Anh tình cờ gặp Kang Mo Yeon ở đây,
계속 만나다가 우연을 가장해 여기 온 겁니까?hay thấy người ta ở đây mà đến rồi làm như tình cờ?
내가 너냐? 그리고 강모연이 뭐야?Tôi là cô chắc? Còn nữa, sao lại gọi là Kang Mo Yeon?
너보다 언니고 선배한테Là tiền bối cô đấy.
얼마나 봤다고 누구 편을 드는 겁니까, 지금?Quen biết bao lâu mà đã về phe chị ta vậy?
말 돌리지 말고 무슨 사이냐고 둘이Đừng lảng tránh. Nói xem hai người là quan hệ gì.
인연이라고 느끼지 마십시오 시누이로서 반대입니다Đừng nghĩ là duyên trời định. Với tư cách em chồng, tôi phản đối.
뭔 족보가 그래?Gia phả gì ngộ lạ vậy?
- 나랑 결혼하러 왔다며 - 아, 그러네- Cô bảo tới gả cho tôi mà. - À, đúng rồi nhỉ.
어쨌든요Thì là vậy đó.
[발랄한 음악]
- 많이 아픕니까? - 허!Nó ốm nặng lắm không?
쉿!
사령관님 전화하셨던데 너 잘 부탁한다고Ngài Tư lệnh gọi đến và nhờ tôi chăm sóc cô.
그래서 잘해 주실 겁니까?Vậy anh sẽ làm thế chứ?
엄청 갈궈서 네 발로 떠나게 하는 게 목표다만Tôi sẽ làm cô khổ sở rồi cuốn gói rời đi.
며칠이나 본다고Lâu rồi mới gặp mà.
선배 귀국 날짜 당겨졌다면서요? 아버님 전역식 때문에Nghe nói anh được về nước sớm. Vì lễ xuất ngũ của bố anh?
혹시 그거 사령관님 백입니까?Không lẽ cũng nhờ bố tôi cho đi cửa sau?
백? 이 자식이 이거... [혀를 찬다]Cửa sau? Con bé này…
배려, 인마, 배려Là chiếu cố. Chiếu cố đó.
역시 사위 사랑은 사령관입니다Quả nhiên Ngài Tư lệnh rất quý con rể.
이래서 얼추 사위되시겠습니다?Bộ anh tính làm con rể thật à?
그러니 잘해야겠지Phải tốt với tôi vào.
너 나 아니었으면 나한테 시집 왔다?Không nhờ tôi thì cô gả cho tôi lâu rồi.
아, 그냥 시집 가고 치울까?Ôi, hay là gả đại cho anh nhỉ?
[종이컵을 내려놓는다] 너 지금 나 협박하냐?Bây giờ cô đang hù dọa tôi sao?
[헛기침을 한다]
미안하다 실언했다, 어?Xin lỗi. Tôi lỡ lời.
[명주가 코웃음을 친다] [시진이 가볍게 웃는다]
아...Phải rồi.
통화는 했냐? 서 상사랑?Gọi điện cho Thượng sĩ Seo chưa?
했겠습니까?Gọi thì được chắc?
제 전화 안 받습니다Anh ta không bắt máy.
오, 네 전화 안 받아?Ồ, không nghe điện thoại của cô ư?
내 전화는 받던데?Tôi gọi thì có nghe mà.
먼저 되게 많이 걸던데, 나한테Còn hay tự gọi trước cho tôi.
- 어! 서 상사 - 받았습니까?- Ừ, Thượng sĩ Seo. - Nghe máy rồi?
왜 안 받습니까? 예?Sao lại không nghe máy vậy, hả?
안 받는다Không nghe.
음성 메시지 남길래?Gửi tin nhắn thoại nhé?
[비장한 음악]
지금부터 1분 준다!Tất cả có một phút.
주어진 탄을 모두 소모해 표적지에 정확하게 사격한다Dùng hết đạn được cấp, bắn vào mục tiêu thật chính xác. Bắt đầu.
- 실시! - 실시!bắn vào mục tiêu thật chính xác. Bắt đầu. - Bắt đầu! - Bắt đầu!
절대 명령에는 세 가지가 있다!Mệnh lệnh tuyệt đối có ba loại.
(대영) '절대 명령 공격하라'에는Mệnh lệnh tuyệt đối tấn công,
오직 전진뿐이고chỉ cho phép tiến lên.
'절대 명령 방어하라'에는 후퇴는 없다Mệnh lệnh tuyệt đối phòng ngự, không cho lùi bước.
'절대 명령 대기하라'에는...Mệnh lệnh tuyệt đối chờ lệnh…
세 발 남았다Còn ba phát bắn.
[긴장감이 도는 음악]
(대영) '절대 명령 대기하라'에는Mệnh lệnh tuyệt đối chờ lệnh
어떠한 움직임도 있어서는 안 된다không cho phép có chuyển động nào.
그게 명령이다Đó là mệnh lệnh.
군인에게 명령이란 생명보다 우선이다Với quân nhân, mệnh lệnh còn cao hơn tính mạng.
그게 너희가 선택한 특전사의 임무다Đó là nghĩa vụ của Đội Đặc chủng mà các cậu đã chọn.
단결!Đoàn kết!
사령관님 호출입니다Tư lệnh cho gọi anh.
이상! 교육을 마친다Hết! Kết thúc huấn luyện. Giải tán.
- 해산 - (군인들) 해산!Hết! Kết thúc huấn luyện. Giải tán. - Giải tán. - Giải tán!
이번 기수 중에 알파팀에 차출할 인원은 좀 보이나?Lần này có binh sĩ nào có thể vào đội Alpha không?
5주 차 교육 끝나고 인원 보고 올리겠습니다Sau năm tuần huấn luyện, tôi sẽ báo cáo.
전설의 지옥 교관 복귀했으니Chỉ huy huấn luyện huyền thoại đã quay về
장교 중에 몇 찍어서nên hãy chọn vài người rồi đào tạo người làm đội trưởng.
팀장으로 쓸만한 인물 좀 만들어 봐nên hãy chọn vài người rồi đào tạo người làm đội trưởng.
유시진이는 이번에 사고친 것도 있고Lần này Yoo Si Jin đã gây chuyện.
야전 그만 돌고 육본이나 국방부 쪽 가서Cậu ta sẽ ngừng dã chiến, đến đơn vị lục quân hoặc Bộ Quốc phòng
경력도 만들고 인맥도 좀 쌓고 해야 하지 않겠나 싶어 vừa để lấy kinh nghiệm, vừa tạo thêm quan hệ.
예, 알겠습니다Vâng, đã rõ.
명주는 내가 내린 전출 명령이 부당하다던데Myeong Ju nói việc điều quân của tôi là không chính đáng.
자네 생각은 어떤가?Cậu nghĩ thế nào?
윤 중위와 같은 생각입니다Tôi cũng nghĩ vậy.
조사는 정확하게 받지Tôi sẽ tiếp nhận điều tra.
- 언제든 고발해도 좋아 - 그럴 일 없습니다- Cậu có thể tố cáo tôi. - Không đâu ạ.
이 싸움은 제가 졌습니다Cuộc chiến này tôi đã thua rồi.
그런가?Vậy ư?
사령관님께서는 제가 맞설 수 없는 무기를 드셨습니다Ngài Tư lệnh có thứ vũ khí tôi không thể chống lại.
바로 진심입니다Là sự chân thành.
진심으로 윤 중위의 앞날을 걱정하시고 [부드러운 음악]Chân thành lo cho tương lai của Trung úy Yoon.
진심을 다해 전 아니라고 말씀하십니다Hết mực chân thành phủ nhận tôi.
불행히 제 생각도 사령관님과 같습니다Không may là tôi cũng nghĩ giống Ngài Tư lệnh.
그게 제가 이 싸움에서 지는 이유입니다Đó là lý do tôi thua cuộc chiến này.
윤 중위를 위해 제가 지겠습니다Tôi sẽ thua vì Trung úy Yoon.
(명주) 당신이 이 편지를 읽지 않기를 바라는 마음으로Tôi viết lá thư này với mong ước
이 편지를 써anh sẽ không đọc được.
당신이 만약 이 편지를 읽고 있다면Lỡ như anh có đọc được lá thư này
그건 또 우리가 엇갈렸다는 뜻이고thì nghĩa là chúng ta lại bỏ lỡ nhau.
아버지가 당신에게 또 도망치라는Nghĩa là bố tôi lần nữa hạ lệnh điều anh đi nơi khác.
명령을 내렸다는 뜻이니까Nghĩa là bố tôi lần nữa hạ lệnh điều anh đi nơi khác.
미안해Xin lỗi.
남자 앞길 막는 여자여서?Vì đã cản trở tương lai của anh.
그런데 난 또 이렇게 당신의 안부를 묻고Nhưng tôi cứ hỏi thăm anh thế này,
당신은 또 대답할 말을 못 찾고...và anh lại không biết hồi đáp ra sao.
[전화가 울린다]
...그래서 우리는 또 멀리 있겠지Thế rồi chúng ta lại xa cách nhau.
미안해Xin lỗi.
이럴 줄 알면서도 당신한테 달려가서Biết trước thế này nhưng tôi vẫn chạy về phía anh,
온 마음을 다해 안겨서toàn tâm toàn ý ôm anh.
더 많이 손 잡아줄 걸Lẽ ra tôi nên nắm tay anh nhiều hơn,
더 많이 안아줄 걸nên ôm anh nhiều hơn.
후회해서Vì tôi thấy hối hận.
아직도 당신 사랑해서Vì tôi vẫn còn yêu anh.
이 고백은 영원히 못 들어도 좋으니까Lời thổ lộ này, mong anh không bao giờ nghe được.
지금 우리 우르크에 함께 있었으면 좋겠다Ước gì bây giờ chúng ta được bên nhau tại Uruk.
그래서 우리 어떻게 됐어?Vậy chúng ta ra sao rồi?
만났어?Đã gặp nhau chưa?
아니면... 다시 헤어졌어?Hay là… lại xa nhau rồi?
저기요!Này cô!
새로 오셨다는 군의관님 맞으시죠?Cô là bác sĩ quân y mới tới đúng không?
해성병원 인턴?Thực tập sinh từ Haesung à?
아, 제가 좀 동안이죠?À, trông tôi hơi trẻ nhỉ? Tôi là bác sĩ nội trú năm đầu.
레지던트 1년 차입니다À, trông tôi hơi trẻ nhỉ? Tôi là bác sĩ nội trú năm đầu.
저기, 궁금한 게 있는데요À, tôi tò mò một chuyện.
저도 곧 군대 가야 돼서요Tôi cũng sắp phải đi lính rồi.
군의관도 총 주나요?Bác sĩ quân y có súng không?
군의관도 군인입니다Quân y cũng là lính.
오... 그럼 전쟁 나면요?À. Vậy có chiến tranh thì sao?
적군은 치료 안 해 줘요?Không chữa cho địch à?
군의관도 의사입니다Quân y cũng là bác sĩ.
아, 되게 멋있어요Chà, ngầu thật.
지금 작업 거는 겁니까?Anh đang thả thính tôi à?
네? 에이, 오해십니다Sao cơ? Không, cô hiểu lầm rồi.
그 군의관이란 직업이 가진 딜레마가 멋있다는 뜻이었는데Tôi chỉ muốn nói nghề quân y có những sự mâu thuẫn thật tuyệt.
그리고 무엇보다 별로 안 예쁘신데?Hơn nữa, cô cũng đâu xinh lắm.
제가 말입니까?Anh nói tôi hả?
[모연이 놀라는 소리]
세상에 우리 이 선생 눈 높은 거 봐Trời ơi. Bác sĩ của ta thật biết nhìn người.
어우, 예뻐라!Ôi, ngoan quá.
- 회의하자 - (치훈) 네Ôi, ngoan quá. - Đi họp nào. - Vâng.
명불허전 해성그룹이네Dân Haesung đúng là có khác.
저게 다 뭡니까?Đó là gì vậy?
질문인지 시비인지 분명히 해 줄래?Là cô đang hỏi hay gây sự vậy?
기껏해야 보름 일정에 예방 주사나 몇 방 놔 주고Nhiều nhất cũng chỉ ở 15 ngày, tiêm vài liều tiêm phòng,
사진이나 찍어 갈 거면서 저걸 다 싸들고 왔으니 하는 말입니다chụp vài tấm ảnh rồi đi mà cũng vác theo chừng đó đồ.
내 자식 소풍가는데 명품 가방에 도시락 싸 준다, 이건가?Cứ như treo đầu dê bán thịt chó ấy nhỉ?
명품 가방에 비유해 준 건 정말 고마운데Cảm ơn vì đã ví chúng tôi là đầu dê…
도시락에 비유한 건데Là thịt chó cơ.
[발랄한 음악]
저게 다 뭐냐면...Nếu hỏi đó là gì…
메디큐브라는 최첨단 야전 병원이랍니다, 후배님thì đó là bệnh viện dã chiến tối tân, em gái à.
기껏해야 보름 일정에 저걸 다 싸들고 온 이유는Lý do đi có 15 ngày mà mang theo cả những thứ này
유엔에 기증하고 갈 예정이기 때문이고요, 후배님là vì định tặng cho Liên Hiệp Quốc đó, em gái.
뭐 문제 있어요? 후배님?Có vấn đề gì sao? Em gái?
질문인지 시비인지 모르겠네Là câu hỏi hay gây sự đây?
그럼 전 바빠서Tôi bận rồi, đi đây.
저 싸가지! 확, 그냥!Con nhóc hỗn hào đó!
들려요Nghe thấy đó.
들으라고 영혼 다 담았어Tôi nói để cô ta nghe mà.
못 들은 척 가는 거 봐Xem cô ta giả vờ điếc kìa.
내가 이겼어 가자Vậy là tôi thắng rồi. Đi thôi.
이긴 거 맞아요?Thắng thật không?
왜 이겼지? 어느 부분에서 이긴 건데요?Tại sao? Thắng chỗ nào thế?
어... 약국에 비오플이랑 엔트로 물량 채워 주시고요Bổ sung thêm Bioflor và Entrue cho quầy thuốc đi.
오늘 당직은 하 선생님이랑Hôm nay người trực là y tá Ha và…
나 대신 설 사람 있을까?Có ai trực thay tôi không?
- 없습니다! - 없으면 제가 맡겠습니다Không có. Không thì để tôi trực.
[다 같이 웃는다]
이상, 회의 마칩니다 질문 있는 사람?Cuộc họp kết thúc. Có ai hỏi gì không?
(최 간호사) 아!
그런데 우리 회의 왜 여기서 해요? 메디큐브에서 안 하고?Sao chúng ta lại họp ở đây mà không phải trong trạm y tế?
이거 떼다가 메디큐브에 달아 줄 사람?Có ai lấy cái này xuống lắp vào trạm y tế được không?
- 없습니다! - 없습니다!- Không ạ. - Không ạ.
[경쾌한 음악]
(하 간호사) 여기는 B사감 [무전기 소리]Bé B đây. Bé Xinh trả lời đi. Hết.
이쁜이 나와라, 오버Bé B đây. Bé Xinh trả lời đi. Hết.
이거 은근 재밌어요Cái này thú vị lắm.
이쁜이 나왔다, 오버Bé Xinh đây. Hết.
(하 간호사) 오늘 점심 메뉴 뭐예요? 오버Thực đơn bữa trưa nay là gì? Hết.
확인하고 알려 주겠다, 오버Tôi sẽ xác nhận và báo lại. Hết.
(시진) 점심 메뉴 알려 줄 테니까 이쁜이...Tôi sẽ cho biết thực đơn bữa trưa, còn Bé Xinh
잠깐 얘기 좀 합시다, 오버nói chuyện chút đi. Hết.
이쁜이 수고해라Bé Xinh cố lên.
- 수고하십시오! - 수고하십시오!- Chúc vui! - Vất vả rồi.
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪
♪ 나의 마음에 담긴 사람 You are my only one ♪
무슨 얘기요?Chuyện gì thế? Gặp tôi thế này mà được sao?
나랑 이렇게 얘기해도 돼요?Chuyện gì thế? Gặp tôi thế này mà được sao?
왜 안 되죠?Tại sao không?
결혼하러 온 여자한테 예의가 아니지 않나?Không thấy có lỗi với vị hôn phu của anh à?
어디 가요? 할 얘기 있다니까Đi đâu thế? Tôi có chuyện mà.
없어요, 난!Tôi thì không có.
유 대위랑 강 팀장 말이야Đại úy Yoo và Đội trưởng Kang ấy,
- 둘 사이에 분명 뭐 있는 거 같지? - 뭐가 있는데?rõ ràng giữa họ có gì đó nhỉ? Có gì cơ?
뭐... 우리 둘 사이에 있는 뭐 그런 거?Thì cũng giống thứ giữa hai ta đó.
우리 둘 사이에 있는 거 뭐? 유감?Thứ giữa hai ta là gì? Hối tiếc?
유감?Hối tiếc?
하자애 고생해라, 하자애 고생해라Ha Ja Ae làm việc vất vả vào.
엉망진창 돼라, 이씨!Đồ lộn xộn nhiều vào.
[물건 떨어지는 소리]
어휴... 어휴... [물건이 계속 떨어진다]Ôi trời…
초등학생도 아깝다 초등학생도Còn không bằng học sinh tiểu học.
(예화) 그만 닫아라! [고려인 말투]Anh từ bỏ đi. Nó không sống lại đâu.
그거 다시 못 달린다 [고려인 말투]Anh từ bỏ đi. Nó không sống lại đâu.
섣불리 사망 선고 내리지 마Đừng tuyên bố tử vong tùy tiện.
선고는 의사 몫이야Đó là việc của bác sĩ mà.
그런데 그러고 있으니까 진짜 철물점 주인 같다, 야 [고려인 말투]Nhưng trông anh như vậy mới thật sự giống chủ tiệm kim khí.
진짜 철물점 주인이야Thì anh là chủ thật mà.
난 다니엘이 스패너 말고 메스 들었을 때가 더 섹시하던데 [고려인 말투]Em thấy anh Daniel cầm dao mổ quyến rũ hơn là cầm cờ lê đó.
그런데 그거 동양인들만 그런다?Chỉ có người phương Đông nghĩ vậy thôi.
서양에서는 멜빵바지에 이 스패너 하나면 게임 끝나Ở phương Tây, mặc quần yếm cầm cờ lê mới là cực phẩm.
어디서 못된 것만 배워 가지고! [고려인 말투]Anh học toàn thứ linh tinh ở đây vậy?
[차 시동 거는 소리]
문짝, 문짝 가져 와!Mang cửa xe đến đây.
[무전기 소리]
(치훈) 여기는 우주미남, 여기는 우주미남, 본진 응답하라!Đây là Mỹ Nam Vũ Trụ. Đại bản doanh hãy trả lời!
본진 응답하라!Đại bản doanh hãy trả lời!
(송 선생) '라저!' 여기는 본진! 무슨 일인가? [경쾌한 음악]Nghe rõ! Đây là đại bản doanh! Có chuyện gì thế?
저쪽 상황이 좋지 않다Tình hình bên tôi không tốt.
물파스가, 물파스가 모자란다!Thuốc bôi, thuốc bôi không đủ!
침착해, 조금만 버텨!Bình tĩnh! Cố chịu một lát!
늦지 않게 공수하겠다, 오버!- Tôi sẽ chuyển đến ngay! Hết! - Rõ! Tôi sẽ cố đến cùng!
'카피 댓!' 끝까지 버티겠다!- Tôi sẽ chuyển đến ngay! Hết! - Rõ! Tôi sẽ cố đến cùng!
- 우주미남! - 네!- Mỹ Nam Vũ Trụ! - Vâng!
[비명을 지른다]
'클리어'Đã diệt!
(송 선생) 여기는 탄광무마니Đây là Gà Rán Củ Cải.
걸그룹 이쁜이 들리나?Nhóm nhạc Bé Xinh nghe thấy không?
전우들에게 위문 공연이 필요하다, 오버 [무전기가 지직거리는 소리]Các chiến hữu cần được xem biểu diễn để giải khuây. Hết!
(모연) 알았다, 오버Biết rồi. Hết.
[모연이 목을 가다듬는다]
방금 동남아 순회공연을 마치고 돌아온 걸그룹 이쁜이입니다Đây là nhóm nhạc nữ Bé Xinh vừa trở về từ chuyến lưu diễn Đông Nam Á.
[모연이 목을 가다듬는다]
(모연) ♪ 새파란 하늘 아래 꽃 피는 강산 ♪Dưới bầu trời xanh Núi vươn mình và sông thét gào
♪ 번영의 새 터전에 먼동이 텄다 ♪Mặt trời lại lên cao Trên mảnh đất phồn vinh
♪ 너와 나 조국 앞에 ♪Bạn và tôi đều đã hy sinh
♪ 바친 젊음이 ♪Tuổi xuân cho đất nước này
♪ 자유와 평화 위한 길이라면 ♪Nếu như đây là một hành trình Để có tự do và hòa bình
♪ 이 젊음 바치리라 이 목숨 바치리라 ♪Ta sẽ chẳng nề hà Cho đi tuổi trẻ này Tính mạng cũng chẳng từ nan
[잔잔한 음악]
- (남자) 감사합니다 - (기범) 오셨습니까?Cảm ơn. Đến rồi à.
(기범) 선배님 이쪽으로 오십시오Đến rồi à. Tiền bối, mời qua bên này.
[떠드는 소리]
웬 케이크? 오늘 무슨 날이에요?Bánh kem? Hôm nay là ngày gì vậy?
아, 이쪽으로 오십시오. 안 그래도 모시러 가려던 참이었습니다À, mời qua bên này. Tôi cũng đang định đi mời chị.
송별회래요Là tiệc chia tay.
아, 누구 송별회인데요?À. Tiệc chia tay ai vậy?
중대장님 송별회입니다Chia tay Trung đội trưởng.
중대장님이면...Nếu là Trung đội trưởng…
유 대위님요?Đại úy Yoo sao?
네, 중대장님 파병 기한 끝나서 내일 떠나십니다Vâng. Hạn phái binh của Đội trưởng đã hết. Ngày mai sẽ về.
(모연) 어떻게 이럴 수가 있지? 말 한마디 없이?Sao có thể như vậy? Không nói lời nào.
야, 진짜 너무한다, 진짜...Thật là quá đáng.
어떻게 그래?Sao lại thế nhỉ?
[무전기 기계음]
(남자) 탄약구 20시 30분 근무 교대했습니다Giao ca kho đạn lúc 20:30.
- (남자) 계속 근무하겠음 - (시진) 수신 양호Tôi sẽ trực tiếp. Đã rõ.
유시진 씨, 무슨 사람이 이래요? 어떻게 이렇게...Anh Yoo Si Jin, anh là người kiểu gì vậy? Sao có thể…
어떻게 말 한마디도 없이!Sao có thể không nói lời nào?
- (시진) 빅보스 송신 - 어머! 깜짝이야!- Đại Boss đây. - Ôi! Giật cả mình!
시야에 의료팀 강 팀장 위치 파악되는 인원 보고 바란다Ai biết vị trí Đội trưởng Kang của đội y tế thì hãy báo cáo.
[무전기 기계음]
저 여기 있는데요, 왜요?Tôi ở đây. Sao thế?
(시진) 강 선생?Bác sĩ Kang?
강 선생이 왜 군 채널을 듣고 있습니까?Sao cô lại nghe kênh của quân đội?
간첩입니까?Cô là gián điệp sao?
잠깐 봅시다Gặp một lát nào.
여기가 어딥니까?"Ở đây" là ở đâu?
저 내일 귀국합니다Mai tôi sẽ về nước.
들으셨다던데?Chắc cô nghe nói rồi.
그렇다면서요Đúng là thế.
그걸 세상에...Tôi là người biết cuối cùng trong số mọi người ở đây.
이 막사에 있는 사람들 중에 제일 늦게 알았네요, 내가?Tôi là người biết cuối cùng trong số mọi người ở đây.
어제 낮에 얘기하려고 했는데 강 선생이 도망갔어요, 기억나요?Chiều hôm qua tôi định nói, nhưng cô đã bỏ chạy. Cô nhớ không?
그럼 잡았어야죠Vậy phải giữ tôi lại chứ?
라이언 일병도 구해오는 사람이 잡아서 말을 했어야죠!Người đã cứu Binh nhất Ryan phải giữ tôi lại mà nói chứ?
강 선생이 화를 낸다는 건...Việc cô nổi giận…
잘은 모르지만 나한테 유리한 거 같은데tuy không rõ vì sao, nhưng có vẻ có lợi với tôi.
- 맞습니까? - 틀렸어요- Đúng chứ? - Sai rồi.
[부드러운 음악]
여전히 강 선생 마음은 복잡합니까?Cô vẫn còn thấy rối lòng ư?
그렇군요Ra là vậy.
그럼 하나만 물어봅시다Vậy để tôi hỏi một câu,
혹시 이게 마지막일지 몰라서...vì biết đâu đây là lần cuối.
그때 허락 없이 키스한 거 말입니다Về nụ hôn tự ý của tôi ấy.
- 그 얘기는 내가 꺼낼 때까지... - 뭘 할까요, 내가?- Tôi đã bảo để tôi tự nhắc… - Tôi nên làm gì?
사과할까요...Tôi nên xin lỗi…
고백할까요?hay nên tỏ tình?
♪ You are my everything ♪
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my everything ♪
♪ 시작도 못 했던 나의 사랑을 ♪
(시진) 강 선생이랑 마셨습니다Tôi uống với bác sĩ Kang.
(대영) 잘 된 겁니까?Chuyện suôn sẻ chứ?
(시진) 보고 싶은데 어떻게 합니까?Tôi nhớ anh mà, biết sao đây?
(시진) 언제 끝납니까?Khi nào thì xong?
뭐 하나 물어봐도 되죠Tôi hỏi một câu nhé?
혹시 시진 선배 좋아해요?Tôi hỏi một câu nhé? Chị thích anh Si Jin sao?
(모연) 유 대위님 지금 어디 계세요?Đại úy Yoo đang ở đâu vậy?
(기범) 중대장님 어젯밤에 출발하셨지 말입니다Trung đội trưởng rời đi tối qua rồi ạ.
(여자) 규모 6.7의 강한 지진이 발생했다고Đã có động đất mạnh 6,7 độ Richter.
(남자) 지진이다! 피해!Động đất rồi! Mau tránh đi!
(남자) 발전소가 다 무너졌습니다!Nhà máy phát sập rồi!
(이사장) 의료팀은 아직 생사조차 확인이 되고 있지 않습니다Đội y tế hiện vẫn chưa biết sống chết ra sao!
(모연) 유시진 씨가 밉습니다Tôi tin anh Yoo Si Jin.
(모연) 안 가면 안 되냐고 조를 수나 있나Có nên xin anh đừng đi không…
알파팀 유시진 대위다Đại úy Yoo Si Jin đây.
모우루 지역 상황 제일 잘 아는 아무나 연결해Kết nối với người biết rõ tình hình ở Mowuru đi.
끊지 말고, 지금 바로Đừng ngắt máy, làm ngay.

No comments: