킹더랜드 5
Khách sạn vương giả 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주제곡] |
|
[원] 89년도 자료는 이게 전부인가요? |
HỒ SƠ NHÂN SỰ Dữ liệu năm 1989 chỉ có |
[직원] 예 |
Vâng. |
저… |
Không biết anh đang cần tìm ai? |
혹시 찾으시는 분이 누구신지 |
Không biết anh đang cần tìm ai? |
[긴장되는 효과음] |
Chị không biết sao em vào công ty, |
[화란] 니가 왜 회사 들어왔는지 모르겠지만 |
Chị không biết sao em vào công ty, |
여기 있으면 평생 나랑 싸워야 돼 |
nhưng đã ở đây thì phải đấu với chị. |
널 위해 하는 소리야 |
Chị đang nghĩ cho em thôi. |
니네 엄마처럼 되지 말라고 |
Đừng để lại như mẹ mình. |
아닙니다 |
Không có gì đâu. |
[직원들] 안녕하세요 |
- Chào anh. - Chào anh. |
[차분한 음악] |
|
[웃음소리가 울린다] |
|
[째깍거리는 초침 소리] |
|
[가사 도우미1] 내려오셔서 식사하세요 |
Mời cậu xuống nhà ăn cơm. |
[어린 원] 엄마 어디 있어? |
Mẹ tôi đâu rồi? |
어제도 없고, 오늘도 없어 |
Cả hôm qua lẫn hôm nay đều không thấy. |
얼른 일어나세요 회장님 기다리세요 |
Cậu mau đứng dậy đi ạ. Chủ tịch đang đợi. |
어서요 |
Nhanh lên nhé. |
[째깍거리는 초침 소리] |
|
[가사 도우미2] 안녕하세요 |
Chào cậu. |
[가사 도우미3] 안녕하세요 |
Xin chào. |
[가사 도우미4] 안녕하세요 |
Xin chào. |
[직원] 안녕하세요 |
Chào cậu. |
[웃음소리가 울린다] |
|
웃지 마요 |
Đừng cười. |
[어린 원] 웃지 말라고 |
Đừng cười nữa mà. |
[웃음소리가 울린다] |
|
웃지 마요, 웃지 마요! |
Đừng cười nữa! |
웃지 말라고! |
Tôi bảo đừng cười nữa! |
[계속되는 웃음소리] |
|
[긴장되는 음악] |
|
[강조되는 효과음] |
|
- [어린 원의 괴로운 소리] -
[웃음소리] |
|
[차분한 음악] |
|
[강조되는 효과음] |
|
[웃음소리가 울린다] |
|
[원] 웃지 마요 |
Đừng cười. |
웃지 말라고 |
Đừng cười nữa mà. |
[솨 내리는 빗소리] |
|
[우산을 탁 펼치는 소리] |
|
[흐느낀다] |
|
[발소리가 울린다] |
|
[부드러운 음악] |
|
[솨 내리는 빗소리] |
|
여기 내 자린데? |
Đây là chỗ của tôi mà. |
네? |
Gì cơ? |
여기 |
Đây |
내 자리라고 |
là chỗ của tôi. |
울 줄도 알아? |
Cô cũng biết khóc sao? |
잠시 허락할게 |
Cho phép cô một lúc đấy. |
그대로 있어 |
Cứ ở yên thế này đi. |
가자 |
Đi thôi. |
데려다줄게 |
Tôi sẽ đưa cô về. |
괜찮아요, 저 혼자 갈게요 |
Không sao, tôi tự về được. |
타 |
Lên xe đi. |
우산은? |
Ô của cô đâu? |
[사랑] 날아갔어요 |
Bay mất rồi. |
[원] 잡았어야지 |
Phải giữ cho chặt chứ. |
[잔잔한 음악] |
|
그러기 싫더라고요 |
Tôi không muốn. |
바람 타고 저 멀리 날아가는데 |
Nó đã theo gió bay xa rồi, |
이상하게 마음이 편해졌어요 |
nhưng không hiểu sao tôi lại thấy nhẹ lòng. |
더 빨리 놔줄 걸 그랬나 싶기도 하고 |
Có lẽ tôi nên để nó bay đi sớm hơn. |
지금 우산 얘기 하는 거 맞아? |
Cô vẫn đang nói về cái ô đấy chứ? |
사랑 얘기 아니고? |
Hay là về chuyện tình của cô? |
저 지하철역 근처 아무 데나 내려 주세요 |
Anh cứ cho tôi xuống chỗ nào gần tàu điện |
[라디오 속 부드러운 음악] |
|
[작아지는 음악 소리] |
|
[탁 잡는 소리] |
|
[부드러운 음악] |
|
[자동차 경적 소리] |
|
[기어 조작음] |
|
[안전띠 푸는 소리] |
|
[원] 저기 |
Này. |
[톡톡 두드리며] 천가식 씨 |
- Cheon Giả Tạo. - Vâng, quý khách. |
[놀라며] 네, 고객님! |
- Cheon Giả Tạo. - Vâng, quý khách. |
[헛웃음] |
|
[사랑] 아니 |
Ơ kìa. |
아, 그, 여, 여기 어디예요? |
Đây là đâu vậy? |
[원] 받아 |
Cầm đi. |
이게 뭐예요? |
Đây là gì? |
안 맞을 거야, 오늘만 입고 버려 |
Chắc không vừa đâu. Mặc hôm nay thôi rồi |
[사랑] 아니, 본부장님 |
Giám đốc. |
밥 먹자 |
Đi ăn thôi. |
생일이잖아 |
Sinh nhật cô mà. |
[차 문이 탁 닫힌다] |
|
[우아한 음악이 흘러나온다] |
|
[사랑의 한숨] |
|
[숨을 후 내쉰다] |
|
- [익살스러운 음악] - [사랑의 놀란 숨소리] |
|
[사랑] 아니, 옷이 왜… |
Ơ kìa… Sao
quần áo anh… |
- [사랑의 놀란 소리] -
[원] 아니 |
Chờ đã. |
[원의 헛기침] |
|
[사랑의 당황한 숨소리] |
|
[사랑] 아니, 누가 보면 커플인 줄 알겠어요 |
Ai nhìn lại tưởng ta là một cặp đấy. |
[원] 아무도 그렇게 안 봐 |
Nhìn cỡ nào cũng không ra đâu. |
어딜 봐서 내가 그쪽이랑 |
Cửa nào mà bảo tôi với cô một cặp? |
[직원] 자, 여기 한번 보실게요 |
Nào, mời anh chị nhìn về phía này. |
- [흥미로운 음악] - [카메라 셔터음] |
|
아, 두 분 정말 너무 잘 어울리세요 |
Hai anh chị trông đẹp đôi quá. |
사진 한 장 더 찍어 드릴까요? |
Tôi chụp thêm tấm nữa nhé? |
[사랑] 아, 아니요 저희 아무 사이 아니에요 |
Tôi chụp thêm tấm nữa nhé? Không, giữa |
[직원] 어, 죄송합니다 |
Tôi xin lỗi. Nhìn hai người đẹp đôi quá, tôi |
너무 잘 어울리셔서 커플인 줄 알았어요 |
Nhìn hai người đẹp đôi quá, tôi cứ tưởng là |
- 그럼 이건… -
[원] 아, 그냥 두고 가십시오 |
- Vậy còn tấm ảnh… - Cô cứ để đây đi. |
[직원] 아, 네 |
Vâng. Chúc quý khách buổi tối vui vẻ. |
그럼 즐거운 시간 되세요 |
Chúc quý khách buổi tối vui vẻ. |
[사랑] 네 |
Vâng. |
아, 거봐요, 다들 오해하잖아요 |
Thấy chưa? Ai cũng hiểu lầm. |
아니, 뭐, 나하고 오해받는 게 |
Ai cũng hiểu lầm. Bị gán ghép với tôi |
그렇게 불쾌할 일인가? |
làm cô thấy khó chịu vậy à? |
[사랑] 그러게 왜 똑같은 옷을 사셔 가지고 |
Vậy sao anh còn mua đồ giống nhau? |
대충 그냥 아무거나 보이는 거 갖다 달라고 |
Tôi đã nhờ họ mang đại gì đến. |
[원] 정성 들여서 고를 사이는 아닌 거 같아서 |
Sao tôi phải cất công lựa đồ cho cô? |
뭐, 그렇긴 하죠 |
Cũng đúng nhỉ. |
나 다른 사람 옷 산 거 처음이야 |
Lần đầu tôi mua quần áo cho người khác |
[원의 한숨] 뭐 |
Thôi, cứ cho là tôi làm chuyện không đâu |
괜한 짓 한 거 같지만 어차피 마음에 안 들 테 |
Thôi, cứ cho là tôi làm chuyện không đâu và |
젖은 옷보다는 나을 거야 |
nhưng còn đỡ hơn mặc đồ ướt. |
감사합니다, 본부장님 |
Cảm ơn anh, Giám đốc. |
가식적인 말 하지 말랬지? |
Đã bảo đừng ăn nói giả trân mà. |
진짜 고마워요 |
Tôi biết ơn thật mà. |
아, 그리고 이 신발도 딱 맞아요 |
Đôi giày này cũng vừa y luôn. |
다행이네, 뭐, 대충 집어 왔는데 |
Vậy cũng may. Tôi chọn đại thôi đó. |
[부드러운 음악] |
|
[원의 한숨] |
|
[원의 고민하는 숨소리] |
|
[안전띠 푸는 소리] |
|
[직원] 네, 준비됐습니다 |
Món ăn của quý khách đây ạ. |
- [반짝이는 효과음] - 맛있게 드세요 |
Chúc ngon miệng. |
아니, 이걸 어떻게 다 먹어요? |
Trời ạ, làm sao ăn hết chỗ này được? |
왜 다 먹을 생각을 해? |
Sao lại phải ăn hết? |
[원] 먹고 싶은 것만 먹어 |
Thích gì ăn nấy thôi. |
[사랑] 아니, 너무 낭비인데 |
Nhưng vậy thì lãng phí quá. |
뭘 좋아하는지 몰라서 |
Tôi đâu biết cô thích ăn gì. |
[사랑] 그렇다고 이걸 다 시키면 어떡해요 |
Chỉ vì vậy mà anh gọi hết sao? |
말해 주면 되잖아 |
Vậy nói với tôi đi. |
- [부드러운 음악] - 뭘요? |
- Nói gì cơ? - Những gì cô thích. |
좋아하는 게 뭔지 |
- Nói gì cơ? - Những gì cô thích. |
[원] 좋아하는 음식 좋아하는 날씨, 좋아하는 |
Món ăn cô thích, thời tiết cô thích, màu sắc |
말해 줘, 좋아하는 모든 거 |
Nói tất cả những thứ cô thích đi. |
그게 왜 궁금한데요? |
Sao anh lại muốn biết những điều đó? |
그래야 낭비 안 하고 |
Để tôi không lãng phí nữa |
좋아하는 거에만 집중할 수 있으니까? |
và chú tâm vào điều cô thích. |
[사랑의 어색한 웃음] |
|
[사랑] 밥은 제가 살게요 |
Tôi sẽ trả bữa này. |
생일인데 |
Sinh nhật cô mà. |
[원] 밥 한 끼 정도는 얻어먹어도 되지 않나? |
Tôi mời cô một bữa không được sao? |
[사랑의 어색한 웃음] |
|
[사랑] 전 생일 같은 거 잘 안 챙겨요 |
Tôi không hay tổ chức sinh nhật. Tại sao? |
[원] 왜? |
Tại sao? |
그냥, 괜히 초라해지는 날이잖아요 |
Vì ngày đó khiến tôi tự dưng trở nên tầm |
[사랑] 혹시나 기대하고 역시나 실망하고 |
Mỗi khi kỳ vọng thì thể nào cũng thất vọng. |
쯧, 그냥 |
Thôi thì không mong đợi gì sẽ thấy dễ chịu |
뭐든지 바라지 않는 게 제일 마음 편해요 |
Thôi thì không mong đợi gì sẽ thấy dễ chịu |
바라지 않는다는 건 가짜잖아 |
Nhưng cô chỉ vờ cảm thấy như vậy mà. |
[원] 가짜로 나를 속이고 가짜로 위안받고 |
Cô tự lừa chính mình và giả vờ tự an ủi. |
순 가짜투성이네 |
Cô giả tạo đầy mình nhỉ. |
[달그락거리는 소리] |
|
맛있게 드세요, 제가 사는 거니까 |
Anh ăn ngon nhé. Tôi sẽ khao bữa này. |
- [사랑] 여기요 - [직원] 네 |
- Đây ạ. - Vâng. |
총 다 하셔서 168만 4천 원 나오셨습니다 |
Của quý khách tổng cộng 1.684.000 won ạ. |
- [익살스러운 음악] - 왜요? |
Sao lại thế? Sao ạ? |
- [직원] 네? -
[사랑] 아, 아니에요 |
Sao ạ? À, không có gì. |
[익살스러운 효과음] |
|
[사랑의 한숨] |
|
- [덜덜 떨리는 효과음] -
[사랑의 어색한 웃음] |
|
이걸로 해 주세요 |
Cà bằng thẻ này nhé. |
[원] 이걸로 해 주십시오 |
- Dùng thẻ này đi. - Không, tôi đãi mà. |
- [흥미진진한 음악] - [사랑] 아니요, 제가 살 |
- Dùng thẻ này đi. - Không, tôi đãi mà. Đây |
[원] 이런 날 대접받는 건 특권이야 |
Đây là ngày cô được nhận đặc quyền. |
마음껏 누려 |
Tha hồ tận hưởng đi. |
[직원] 어, 손님 |
Thưa quý khách. |
그, 사인해 주셔야 되는데요 |
Anh cần ký tên ạ. |
[익살스러운 효과음] |
|
감사합니다 |
Cảm ơn quý khách. |
감사합니다 |
Cảm ơn nhé. |
감사합니다, 조심히 들어가세요 |
Cảm ơn anh. Anh về cẩn thận. |
아, 잠시만 |
Cảm ơn anh. Anh về cẩn thận. Chờ tôi chút. |
초라한 날이지만 마무리라도 달콤하게 해 |
Dù đây là ngày tầm thường thì cũng hãy kết |
[부드러운 음악] |
|
왜, 케이크 안 좋아해? |
Sao? Không hảo bánh kem à? |
아니요 |
Đâu có. |
[웃음] |
|
무지 좋아해요 |
Tôi thích lắm chứ. |
[사랑] 감사히 잘 받겠습니다 |
Tôi nhận nhé, cảm ơn anh. |
[원] 우리 호텔 수석 셰프한테 특별히 부탁해 |
Bánh kem này tôi đặc biệt nhờ bếp trưởng |
맛은 있을 거야 |
Bánh kem này tôi đặc biệt nhờ bếp trưởng |
[사랑] 수석 셰프님이요? 언제요? |
Bếp trưởng ạ? Khi nào vậy? |
아까 레스토랑 들어가면서 |
Lúc nãy khi đến nhà hàng, |
바로 만들어서 갖다 달라고 |
tôi đã nhờ anh ấy làm mang tới. |
[놀라며] 퇴근 무렵이었을 텐데 |
Chắc lúc đó anh ấy cũng sắp tan ca. |
[원] 아이, 그래서 특별히 부탁했어 |
Chắc lúc đó anh ấy cũng sắp tan ca. Vậy |
아주 정중하게 |
Vậy nên tôi mới đặc biệt nhờ vả, một cách |
그게 바로 민폐예요 |
Đó chính là làm phiền người ta đấy. |
[사랑] 퇴근 무렵에 아주 높으신 분의 특별 주 |
Sắp tan ca mà cấp trên lại đặc biệt yêu cầu |
본부장님한텐 부탁이겠지만 우리 입장에서 |
Tuy với giám đốc như anh, đó chỉ là nhờ vả, |
절대 거부할 수 없는 명령이라고요 |
nhưng với nhân viên, đó là mệnh lệnh |
어유, 괜히 저 때문에 퇴근도 못 하셨겠네 |
Vì tôi mà anh ấy không được tan ca đúng |
[원] 거기까진 미처 생각 못 했어 |
Tôi không nghĩ xa tới vậy. |
다음부턴 주의하도록 하지 |
Sau này tôi sẽ chú ý hơn. |
[옅은 웃음] |
|
오늘 정말 감사했습니다 |
Hôm nay rất cảm ơn anh. |
케이크도 잘 먹을게요 |
Tôi cũng sẽ thưởng thức cái bánh. |
응, 들어가 |
- Cô vào đi. - Vâng. |
네 |
- Cô vào đi. - Vâng. |
[유남] 역시 |
Quả nhiên. |
내가 이럴 줄 알았어 |
Anh biết ngay mà. |
뭔가 냄새가 난다 했어 |
Nghe là biết có mùi rồi. |
이러려고 헤어지자고 한 거야? |
Vậy nên em mới đá anh chứ gì? |
넌 다 계획이 있었구나? |
Em có kế hoạch cả rồi nhỉ? |
[한숨] |
|
니가 왜 또 여기 있어? |
Sao anh lại đến đây? |
쟨 왜 여기 있는데? |
Vậy sao anh ta ở đây? |
- [유남] 당신 누구야? -
[원] 그쪽은 누구신 |
Anh là ai? Còn anh là ai? |
[유남] 나? 사랑이 남자 친구 |
Tôi? Tôi là bạn trai Sa Rang. |
허, 니가 왜 내 남자 친구야 전 남자 친구지 |
Bạn trai gì nữa? Bạn trai cũ thôi. |
[유남] 전 남자 친구? 누가? 내가? |
Bạn trai cũ? Ai cơ? Anh á? |
[사랑] 우리 헤어졌잖아 그러니까 전 남친이 |
Chia tay rồi thì thành cũ chứ gì nữa. |
이 자식 누구냐고 |
Anh hỏi tên này là ai? |
이제 너랑 상관없잖아 |
Liên quan gì đến anh? |
왜 상관없어 |
- Sao lại không? - Nếu là bạn trai cũ |
전 남친이면 |
- Sao lại không? - Nếu là bạn trai cũ |
이제 아무 상관 없다고 생각합니다만 |
thì chắc không còn liên quan gì rồi. |
당신은 빠져 |
Đừng có xía vào. |
[한숨] |
|
[유남] 이 정도 했으면 됐잖아 |
Như vậy đủ rồi mà. |
후회하고 있는 거 다 알고 있어 |
Anh biết em đang hối hận. |
괜한 자존심 부리지 말고 다시 와 |
Dẹp tự trọng qua một bên rồi quay lại đi. |
[경찰] 경찰입니다 무슨 일이시죠? |
Cảnh sát xin nghe. Có chuyện gì ạ? Alô? |
[사랑] 여보세요? 자꾸 집 앞에 스토커가 찾 |
Alô? Có một kẻ bám đuôi trước nhà tôi. |
- 여기 주소가… -
[유남] 야! |
Có một kẻ bám đuôi trước nhà tôi. - Địa chỉ |
- [통화 종료음] - 너 정말 이럴 거야? |
- Địa chỉ là… - Này, em nghiêm túc đấy à? |
좋게 말하면 니가 안 듣잖아 |
Nói đàng hoàng anh đâu có nghe. |
[사랑] 말로 해서 안 되면 신고라도 해야지, |
Không nghe thì phải báo cảnh sát thôi. |
그러니까 좋은 말 할 때 가라 |
Đi đi, khi tôi còn tử tế. |
[유남] 왜 자꾸 가라고 해? |
Sao em cứ đuổi anh vậy? |
뭐 찔리는 거 있어? |
Sao em cứ đuổi anh vậy? Em thấy cắn rứt |
너 양다리 맞지? |
Bắt cá hai tay chứ gì? |
- 야! -
[유남] 왜? |
- Này! - Sao? |
[어이없는 숨소리] |
Anh như vậy làm tôi thấy chia tay là đúng |
너 이러는 거 보니까 진짜 헤어지길 잘했다 |
Anh như vậy làm tôi thấy chia tay là đúng |
진작 더 빨리 끝냈어야 되는데 |
Lẽ ra nên kết thúc sớm hơn. |
너 |
Anh |
또 나타나면 내 손에 죽을 줄 알아 알았어? |
còn xuất hiện lần nữa là chết với tôi. Biết |
[사랑의 성난 숨소리] |
|
[유남] 너 지금 가면 진짜 끝이야 |
Em mà bỏ đi là hết thật đấy. |
진짜 안 봐준다! |
Anh sẽ không tha thứ đâu. |
정말 끝이라고! |
Kết thúc thật đấy! |
하, 저게 진짜 |
Con nhỏ này thật là… |
- [흥미진진한 음악] - [문이 탁 여닫힌다] |
|
- 뭐야? -
[원] 가라잖아 |
- Gì đây? - Cô ấy bảo anh đi mà. |
- 이 손 안 놔? -
[원] 가라고 하는 말 못 들었 |
- Có bỏ ra không? - Anh không nghe cô ấy |
행복해도 모자랄 오늘 혼자 울고 있었어 |
Hôm nay lẽ ra phải vui mà cô ấy lại khóc |
겨우 웃게 만들어 놨는데 |
Khó lắm tôi mới làm cô ấy cười lại. |
기분 망치지 말고 돌아가 |
Đừng có phá đám, mau về đi. |
니가 뭔데, 이씨 |
Anh là ai mà dám… |
놔 |
Bỏ ra. |
이거 놔! |
Đã bảo bỏ ra! |
- [우두둑거리는 소리] - [유남의 아파하는 소 |
|
[유남이 아파하며] 놔! |
Bỏ ra. |
아, 아, 놔 주세요, 놔 주세요 |
Bỏ ra. Bỏ ra đi, làm ơn. |
더 이상 만나기 싫다잖아 |
Cô ấy không muốn gặp anh nữa. |
싫다는 사람 따라다니면서 괴롭히는 것도 폭 |
Bám theo quấy rầy người không ưa mình |
[원] 앞으로 만나고 싶으면 정중하게 약속 잡 |
Sau này có muốn gặp thì hẹn trước cho |
- 알았어? -
[유남의 아픈 신음] |
Hiểu chưa? |
[유남의 아파하는 소리] |
|
씨… |
|
[유남] 하, 진짜, 어유, 씨 |
Trời ơi, chết tiệt! |
[유남의 아파하는 소리] |
|
- [멀리서 개가 짖는다] -
[유남의 괴로운 소리] |
|
두고 보자 |
Hãy đợi đấy. |
[휴대전화 진동음] |
|
[원] 생일 축하해 |
Chúc mừng sinh nhật. |
[잔잔한 음악] |
|
난 줄 모르나? |
Không biết là mình sao? |
[원] 나 누군지 알지? |
Biết tôi là ai chứ? |
[웃음] |
|
[휴대전화 진동음] |
|
여보세요? |
- Alô? - Tôi đây. |
나야 |
- Alô? - Tôi đây. |
[옅은 웃음] 알아요 |
Tôi biết mà. |
아이, 근데 왜 답장을 안 해? |
Vậy sao cô không trả lời? |
답장 쓸 틈은 주셔야죠 |
Phải cho tôi thời gian trả lời chứ. |
어, 혹시 |
Nếu như… |
혹시라도 아까 같은 일 또 생기면 |
Nếu chuyện khi nãy lại xảy ra, |
바로 나 불러 |
cứ gọi cho tôi. |
괜히 공무에 바쁜 경찰 부르지 말고 |
Đừng phiền đến cảnh sát bận rộn. |
앞으론 그런 일 없을 거예요 |
Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. |
걱정 말고 조심히 들어가세요 |
Anh đừng lo, về cẩn thận nhé. |
직속 상사로서 |
Là cấp trên của cô, tôi chỉ nói vậy vì muốn |
직원 보호 차원으로 그러는 거니까 부담 갖지 |
Là cấp trên của cô, tôi chỉ nói vậy vì muốn |
네, 알겠습니다 |
Vâng, tôi hiểu rồi. |
여보세요? |
Alô? |
생일 축하해 |
Chúc mừng sinh nhật. |
[부드러운 음악] |
|
[원] 아까 그 말을 못 했어 |
Do lúc nãy tôi chưa kịp nói. |
감사합니다 |
Cảm ơn anh. |
[원] 응, 아, 그럼 푹 쉬고 |
Ừ, vậy cô nghỉ ngơi đi. |
- 네… -
[통화 종료음] |
Vâng… |
[숨을 후 내쉰다] |
|
- 가자 - [안전띠 채우는 소리] |
Về thôi. |
- [사무장] ♪ 축하합니다 ♪ - [문이 달칵 열린 |
Chúc mừng |
♪ 축하합니다 ♪ |
Chúc mừng Xin chúc mừng tổ mình hạng |
♪ 우리 팀 꼴찌를 축하합니다 ♪ |
Xin chúc mừng tổ mình hạng bét |
- [사무장의 환호] - [펑 폭죽이 터지는 소리] |
|
[웃으며] 우리 팀이 드디어 단독 꼴찌를 차지 |
Tổ mình cuối cùng cũng là tổ duy nhất xếp |
표정들이 왜 그래 |
Mặt mọi người sao vậy? |
지금 나 엿 먹이려고 그러는 거야? |
Mọi người chơi tôi đấy à? |
나 방금 팀장 회의 끌려가서 완전 개망신당하 |
Tôi vừa mang nhục trở về từ cuộc họp các |
목적 달성했으니까 우리 마음껏 축하해야지 |
Đã đạt được mục tiêu rồi thì phải tha hồ ăn |
[사무장의 환호] |
|
[승무원들] 죄송합니다! |
- Xin lỗi chị. - Xin lỗi chị. |
- [쾅] - [흥미로운 음악] |
"Xin lỗi"? |
죄송? 죄송한 줄 아는 사람들이 이래? |
"Xin lỗi"? Biết có lỗi mà lại làm thế à? |
[사무장] 니들 나 모가지 날아가는 꼴 보려고 |
Các người đó. Các người bắt tay nhau để |
오늘 기판 담당자 누구야? |
Hôm nay ai phụ trách bán hàng? |
접니다 |
Là tôi ạ. |
기판은 손님이 비행기 탈 때부터 시작되는 거 |
Phải bắt đầu chào hàng từ khi khách lên |
시작부터 설설 기면서 더 예쁘게 웃고 |
Phải lết tới lết lui, cười rạng rỡ hơn, giúp |
[사무장] 짐도 올려 드리고 밥도 챙겨 드리고! |
giúp khách cất hành lý, chuẩn bị thức ăn |
정성껏 모시면서 |
Tiếp đón tận tình vào, |
'아, 내가 저 아가씨한테 꼭 뭐라도 사 줘야겠 |
để họ nghĩ "Chà, mình nên mua gì đó giúp |
이렇게 생각 들게끔 만들란 말이야! |
Phải làm sao cho họ nghĩ vậy chứ. |
네 |
Phải làm sao cho họ nghĩ vậy chứ. - Vâng. - |
[사무장] 다들 명심해 |
- Vâng. - Nhớ lời tôi đấy. |
이번 달에 우리 1등 못 하면 그땐 진짜 다 같 |
- Vâng. - Nhớ lời tôi đấy. Tháng này mà |
[버럭 하며] 알았어? |
Biết chưa? |
[승무원들] 네! |
- Vâng! - Vâng! |
- [사무장의 웃음] - [평화] 드세요 |
Mời chị dùng. |
[사무장] 둘만 있는데 말 편하게 해, 동기끼리 |
Có hai người thì nói chuyện thoải mái đi, |
[평화] 응 |
Ừ. |
[사무장] 올해는 진급해야지 |
Năm nay cô phải thăng cấp đi. |
[평화의 한숨] |
|
[평화] 그러고는 싶은데 |
Tôi cũng muốn vậy, |
이제 그만 포기해야 될까 봐 |
nhưng chắc phải từ bỏ rồi. |
[사무장] 아, 언제까지 무시당하고 살 수 없잖 |
Cô đâu thể để bị xem thường cả đời được. |
우리 동기들 다 사무장인데 |
Cùng kỳ mình đều lên tiếp viên trưởng cả |
너만 하얀 스카프잖아 |
Mỗi cô còn là cấp dưới thôi. |
하, 그게 뭐라고 다들 은근슬쩍 너 무시하고 |
Vậy nên ai cũng âm thầm coi thường cô. |
[픽 웃으며] 유치하게 너 빼고 단톡방까지 만 |
Thậm chí còn lập nhóm chat không có mặt |
나 없는 단톡방도 있어? |
Có nhóm chat không có tôi nữa sao? |
아이, 그러니까 |
Vậy mới nói. |
[사무장] 이번엔 꼭 사무장 진급하자 |
Kỳ này cô phải lên làm tiếp viên trưởng đi |
토익이랑 스피치까지 정 1급으로 따 놓으면 |
Có nhiều bằng ngôn ngữ điểm cao để làm |
끌어올려 줄 동아줄이 없는데 |
Cô không có ai để kéo mình lên cả. |
내가 끌어 줄게 |
Để tôi kéo cho. |
진짜? |
Thật chứ? |
[사무장] 대신 기판만 좀 힘써 줘라 |
Đổi lại, cô hãy cố tăng doanh thu bán hàng |
우리 기판 1등 하면은 내가 진짜 확실하게 끌 |
Nếu tổ mình đứng nhất, tôi nhất định sẽ kéo |
응, 알았어 |
Ừ, tôi hiểu rồi. |
진짜 열심히 해 볼게 |
Tôi sẽ cố hết sức. |
[영상 속 긴장되는 음악] |
|
[영상 속 여자의 떨리는 숨소리] |
|
[평화] 나 왔어 |
Tớ về rồi. |
[다을] 어 |
Chào. |
[평화의 한숨] |
Lại nữa rồi. |
[평화] 또 저런다, 또 |
Lại nữa rồi. |
[익살스러운 효과음] |
|
[반짝이는 효과음] |
|
[냉장고 문을 탁 닫는다] |
|
[영상 속 기괴한 음악] |
|
- [사랑] 아, 왜 저러는 거야 - [다을] 저거 모르 |
- Gì vậy? - Sao lại vậy? |
- 얘들아, 이거… -
[쿵] |
Các cậu, cái này… |
[함께 비명을 지른다] |
|
[사랑의 비명] |
|
[흥미로운 음악] |
|
[다을] 그래서 아무 사이도 아닌데 |
Vậy là hai người không có gì với nhau, |
비 좀 젖었다고 탐브라우니를 사 줬다고? |
nhưng chỉ vì ướt đồ mà anh ta lại mua đồ |
[익살스러운 효과음] |
|
그러게 |
Phải đấy nhỉ? |
[다을] 끝까지 누군진 안 밝히시겠다? |
Nhất định không khai là ai luôn à? |
[꼴깍 침 삼키는 효과음] |
|
오케이, 알았어 |
Được, không sao. |
누군진 몰라도 돈으로 널 꼬시려는 게 분명해 |
Không biết là ai, nhưng rõ ràng anh ta muốn |
그런 사이 아니라니까 |
Không phải như vậy mà. |
대충 그냥 아무거나 보이는 거 갖다 달라고 |
Tôi đã nhờ họ mang đại gì đến. |
정성 들여서 고를 사이는 아닌 거 같아서 |
Sao tôi phải cất công lựa đồ cho cô? |
[다을] 너 이게 다 얼만 줄 알아? |
Cậu biết chỗ này bao nhiêu không? Không |
좋아하지도 않는데 이 비싼 걸 사 줬다고? |
Không thích mà mua đồ xịn thế hả? |
야, 남자는 안 좋아하는 여자한텐 절대 돈 안 |
Này, đàn ông chả bao giờ tiêu tiền cho cô |
이 정도 사랑이면 아무 생각 말고 만나 |
Mê đắm cậu cỡ này thì nhắm mắt hẹn hò |
[평화] 나도 무조건 찬성 |
Tớ cũng tán thành vô điều kiện. |
젖은 신발 찝찝할까 봐 이 신발까지 사 준 센 |
Thậm chí còn mua giày mới cho cậu vì sợ |
아니, 사이즈는 또 어떻게 알았대? |
Thậm chí còn mua giày mới cho cậu vì sợ |
니가 알려 줬어? |
Cậu nói à? |
아니 |
Không. |
다행이네, 뭐, 대충 집어 왔는데 |
Vậy cũng may. Tôi chọn đại thôi đó. |
[다을] 설마 이 귀한 걸 받고 모른 척할 생각 |
Cậu không định nhận món quà quý giá này |
잘 모르겠어 |
Tớ không biết. |
[다을의 웃음] |
|
[다을] 잘 생각해 보세요, 고객님 |
Quý khách nghĩ thử xem. |
선물도 받고 마음도 받았는데 |
Anh ấy đã dâng cả quà và tấm lòng |
맨입으로 넘어가면 아주 나쁜 년이에요 |
mà cô chỉ nói suông cho qua thì tệ quá. |
사람이 양심은 있어야죠 |
Có lương tâm giùm đi chứ. |
- [사랑] 쯧, 뭐, 그렇긴 한데 - [익살스러운 효 |
Biết là vậy, |
뭘 좋아하는지도 모르고 성격도 워낙 까탈스 |
nhưng tớ đâu biết anh ta thích gì, mà anh ta |
아무 걱정 마세요, 고객님 |
Quý khách đừng lo. |
저희 알랑가에서 취향 까다롭고 성격 까탈스 |
Alanga chúng tôi vừa ra mắt một ví đựng |
[다을] 신상 카드 지갑이 나왔어요 |
cho những vị khách khó tính. |
나한테 장사하지 말아라 누군지도 모르면서 |
Đừng có mời chào tớ. Cậu đâu biết anh ta |
제가 DC 많이 해 드릴게요 |
Tôi sẽ giảm giá đậm sâu cho cô. |
어유, 됐어요, 가요, 안 사요 |
Thôi khỏi đi, tôi không mua đâu. |
[평화] 고객님 이 향수는 어떠세요? |
Quý khách, nước hoa này thì sao ạ? |
- [밝은 음악] - 가격도 적당해서 |
Quý khách, nước hoa này thì sao ạ? Giá cả |
부담스럽지 않고 |
Giá cả thì rất phải chăng, |
요즘 젊은 남성들에게 제일 인기 있는 제품이 |
trai trẻ bây giờ lại rất ưa chuộng. |
받으시는 분 품격에 딱 맞는 선물이 될 거 같 |
Tôi nghĩ đây là món quà rất hợp với phẩm |
하나 드릴까요? |
Tôi lấy cho cô nhé? |
[다을] 뭐야, 갑자기 향수가 왜 끼어들어? 양 |
Gì đây? Tự nhiên lại lôi nước hoa vào. Tánh |
제가 많이 급해서요 양보 부탁드릴게요 |
Tôi đang gấp lắm ạ. Nhường cho tôi nhé. |
[다을] 뭐야, 너 또 이번 달 목표액 못 채웠어? |
Sao đấy? Lại không đạt chỉ tiêu tháng này |
[평화] 네, 또 꼴찌 했습니다 |
Lại không đạt chỉ tiêu tháng này à? Vâng, lại |
살려 주세요, 팀장님 |
Giúp tôi nhé, Đội trưởng Gang. |
[다을] 아휴, 향수 사 줘 |
Mua nước hoa đi. |
이왕 팔아 주는 김에 두 병 사 줘 |
Mua nước hoa đi. Lỡ rồi mua hẳn hai chai |
참, 아니, 안 산다니까? |
Đã bảo không mua mà! |
[평화가 다급하게] 뭐라도 사세요! 빈손으론 |
Mua giúp tôi đi! Cô không thể đáp xuống tay |
너 뭐야? |
Cậu sao thế? |
강다을이야? |
Cậu là Gang Da Eul à? |
[사랑이 놀라며] 우리 착한 평화 어디 있어? |
Pyeong Hwa thiện lành đâu rồi? |
정신 차려! 돌아와! |
Tỉnh táo lại đi! Trở về đi! |
저희 킹에어는 기내 면세품 판매 향상을 위해 |
Tiếp viên hàng không King Air dù phải giảm |
승무원들이 짐을 줄여서라도 제품을 가득가 |
cũng phải nhét thật nhiều hàng hóa để tăng |
뭐든 다 있으니 제발 |
cũng phải nhét thật nhiều hàng hóa để tăng |
하나만 사 주세요 |
Xin cô hãy mua gì đó. |
[한숨] |
|
- 안 사요! -
[평화] 어, 야! |
- Không mua! - Thôi mà! |
어, 고객님 저한테 이러시면 안 됩니다 |
Quý khách ơi. Đừng làm vậy với tôi mà. |
고객님, 저 제품이 마음에 안 들면 다른 제품 |
Đừng làm vậy với tôi mà. Cô không ưng cái |
제발 하나만 사 주세요 |
Làm ơn, mua giùm tôi đi mà. |
- 안 사요 - [평화의 놀란 소리] |
Không mua. |
- [달그락 잠그는 소리] - [평화] 어유, 야! |
Này! |
사랑스러운 사랑 고객님! |
Quý khách Sa Rang đáng yêu ơi, làm ơn |
어유, 제발 나와 주세요 |
Quý khách Sa Rang đáng yêu ơi, làm ơn |
- [평화가 울부짖는다] - [사랑의 헛웃음] |
|
- [문 두드리는 소리] -
[사랑의 한숨] |
|
[사랑의 힘주는 소리] |
|
[웃음] |
|
[최 이사] 네, 다음 주부터 구매 팀에서 주관 |
Tuần sau sẽ là Tuần lễ Siêu Nông Dân do tổ |
슈퍼파머위크 행사가 시작됩니다 |
Tuần sau sẽ là Tuần lễ Siêu Nông Dân do tổ |
올해도 킹더랜드에서 지원 부탁드립니다 |
Mong King the Land cũng hãy hỗ trợ chúng |
[원] 슈퍼파머위크 |
Tuần lễ Siêu Nông Dân… |
이게 뭐죠? |
Là gì thế? |
[최 이사] 우리 호텔에 최고급 식자재를 공급 |
Đây là tuần lễ để khách sạn chúng ta tới |
각지의 슈퍼 셀러들을 찾아가서 |
các nhà phân phối hàng cao cấp |
올해도 잘 부탁드린다고 인사드리는 겁니다 |
để nhờ họ tiếp tục hợp tác. |
[원] 음… |
|
청탁하는 거네요? |
Vậy là đi xin xỏ nhỉ? |
[탁 내려놓는 소리] |
|
[화란] 세상에 공짜가 어디 있니? |
Trên đời đâu có gì là miễn phí. |
귀한 걸 얻으려면 공을 들여야지 |
Muốn có đồ quý thì phải bỏ công sức. |
[원] 그 공을 왜 담당도 아닌 킹더랜드가 들 |
Nhưng sao King the Land phải bỏ công sức |
이럴 때 쓰려고 뽑아 놓은 거야 |
Ta thuê họ cho những lúc này mà. |
[원] 그런 데 쓰기엔 우리 직원들 능력이 너무 |
Họ quá giỏi để làm những việc lặt vặt này. |
다른 데 알아봐 |
Tìm chỗ khác đi. |
내 호텔이야 |
Khách sạn là của chị. |
하고 말고는 내가 결정해 |
Chị mới là người quyết định. |
[긴장되는 음악] |
|
누나 호텔은 누나 마음대로 해 |
Khách sạn của chị, chị muốn gì thì làm. |
단 |
Nhưng hãy chừa chỗ em phụ trách ra. |
내가 맡은 곳만 빼고 |
Nhưng hãy chừa chỗ em phụ trách ra. |
[탁탁 두드리는 소리] |
|
그럼 회의 끝, 간다 |
Cuộc họp kết thúc. Tôi đi đây. |
[헛웃음] |
|
[문이 달칵 열린다] |
|
[문이 달칵 닫힌다] |
|
아무리 내가 편해도 그렇지 |
Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng |
노크는 하고 들어와야 될 거 아니야 |
Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng |
[익살스러운 효과음] |
Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng |
- [원] 어디 가? -
[상식] 노크하러요 |
- Đi đâu đấy? - Đi gõ cửa. |
- 허, 들어오지 마 - [문이 달칵 열린다] |
Đừng có vào. |
[노크 소리] |
|
[원] 아이, 들어오지 말라니까! |
Tôi đã bảo đừng vào mà. |
[원의 한숨] |
|
[강조되는 효과음] |
|
뭐, 뭐야? |
- Gì? - Cậu định đối đầu thật à? |
- 드디어 한판 뜨시는 거예요? -
[원] 뭘 떠? |
- Gì? - Cậu định đối đầu thật à? Lại gì nữa? |
[상식] 상무님이 제일 공들인 행사인데 |
Giám đốc quản lý rất chăm chút sự kiện |
보란 듯이 파투 냈잖아요, 지금 |
mà cậu lại phá hỏng mọi thứ. |
그게 무슨 행사야? 꼼수 부리는 거지 |
Đó mà là sự kiện gì? Trò mèo thì có. |
[원] 지금이 어느 시대인데 그런 발상을 해? |
Thời đại nào rồi mà còn như thế? |
직원들 위하는 건 좋아 근데 아직 힘이 없어 |
Cậu vì nhân viên là tốt, nhưng vẫn chưa đủ |
[상식] 그러니까 이번에 대충 못 이기는 척 양 |
Cho nên cậu nhượng bộ một lần đi. |
그게 지는 척 이기는 겁니다 |
Lấy thua làm thắng. |
이기고 싶은 마음 없어 |
Tôi không hề muốn thắng. |
그런 식으로 사람 쓰는 게 싫을 뿐이야 |
Tôi chỉ không ưa kiểu sai vặt như thế. |
어차피 본부장님 여기 있는 동안 |
Tóm lại, chỉ cần cậu còn ở đây |
평화는 없어요 |
thì sẽ không yên ổn nổi. |
- [차분한 음악] - [원의 한숨] |
|
[상식] 영국에 있을 때 말이죠 |
Khi còn ở Anh, |
저는 꿈을 키웠습니다 |
tôi đã mơ về một ngày |
언젠가 한국으로 돌아가서 |
trở về Hàn Quốc |
기필코 도련님을 킹그룹 회장으로 만들겠다! |
và mọi giá giúp cậu thành chủ tịch của King |
그래서 제가 이렇게 한 주도 빠짐없이 |
Đó là lý do tôi đưa cậu báo cáo xu hướng |
회사 동향 보고서를 올리고 있는데 |
tôi đưa cậu báo cáo xu hướng của công ty |
왜 안 보시는 거예요? |
Sao cậu lại không xem? |
- [입소리를 쯧 낸다] -
[강조되는 효과음] |
|
[뎅 울리는 효과음] |
|
- [침을 꼴깍 삼키는 효과음] -
[웅장한 음악] |
|
- [땡 울리는 효과음] -
[상식의 웃음] |
|
[상식] 이게 뭐야? 이게 뭐지? 이게 뭐예요? |
- Đây là gì thế? - Này. |
- [흥미진진한 음악] - [원] 야, 내놔, 갖고 와 |
Đưa đây! - Gì thế này? - Trả cho tôi. |
[상식] 이게 뭐지? 어어, 어? 여, 여, 여기요 |
- Gì thế này? - Trả cho tôi. - Được rồi, đây |
[웃으며] 여기 있어요, 그거 뭐야? |
- Được rồi, đây này. - Trả đây. Gì vậy ta? |
찢어질 뻔했네 |
Tí nữa là rách rồi. |
그거 뭐예요? 엄청 아끼는 건가? |
Thế là sao? Cậu quý nó lắm à? |
아무것도 아니래도 |
Không có gì mà. |
어떻게 아무것도 아니지? 막 커, 커플 티를 |
Sao lại không? Còn mặc đồ đôi nữa mà. |
커플은 무슨, 그런 거 아니야 |
Đồ đôi gì chứ. Không phải như vậy. |
[상식이 웃으며] 맞잖아요 |
Đúng rồi còn gì. |
뭐, 생일이래서 |
Ừ thì, sinh nhật cô ấy mà. |
[상식] 생일? |
Sinh nhật? Vậy sao sinh nhật tôi, mình |
근데 왜 제 생일 때는 한 번도 안 해 주지, 커 |
Vậy sao sinh nhật tôi, mình không mặc đồ |
아, 그, 직원 복지 차원에서 |
Vậy sao sinh nhật tôi, mình không mặc đồ |
[웃으며] 그럼 저도 복지 차원에서 커플 티 해 |
Vậy tôi cũng muốn hưởng phúc lợi, mua áo |
[상식] 나도 커플 티 입고 싶어! |
Vậy tôi cũng muốn hưởng phúc lợi, mua áo |
[웃음] |
|
- [총성 효과음] -
[상식의 비명] |
|
[상식이 다급하게] 아, 죄송합니다 죄송해요! |
Xin lỗi mà. |
[원] 일로 와! |
Ngon lại đây! |
[총성 효과음] |
|
다 찢어질 뻔했네, 이거 |
Tí thì rách của người ta. |
[입바람을 후 분다] |
|
[웃음] |
|
[휴대전화 진동음] |
|
[사랑] 오늘 끝나고 바쁘세요? |
Hôm nay sau giờ làm anh có bận gì không? |
- [부드러운 음악] - [원] 아니, 전혀 |
Không, không hề. |
[강조되는 효과음] |
|
아니지 |
Mà khoan. |
[휴대전화 진동음] |
|
[원] 당연히 바쁘지 |
Dĩ nhiên là bận rồi. |
[한숨] |
|
- [사랑] 네, 알겠습니다 - [음악이 뚝 끊긴다] |
Vâng, tôi hiểu rồi. |
뭐야? 이러고 끝이야? |
Gì vậy? Vậy thôi à? |
이게, 이게 아닌데 |
Vậy đâu có được. |
- [흥미로운 음악] - [한숨] |
|
[원] 용건이 뭔데? |
Có chuyện gì? |
[땡 울리는 효과음] |
|
[헛기침] |
Gặp một lát cũng được. |
시간 잠시 괜찮아 |
Gặp một lát cũng được. |
[시계 초침 효과음] |
|
[익살스러운 효과음] |
|
그럼 끝나고 잠깐 볼까? |
Vậy tan làm gặp chút nhé? |
[원의 한숨] |
|
[땡 울리는 효과음] |
|
왜 답을 안 해? |
Sao không trả lời vậy? |
[놀라며] 깜짝이야 |
Giật cả mình. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] |
|
[원] 내가 여기까지 와야 하나? |
Tôi phải đến tận đây sao? |
- 왜 오셨어요? -
[원] 왜 답을 안 해? |
- Sao anh ở đây? - Sao cô không trả lời? |
- 무슨 답이요? -
[원] 문자했잖아 |
- Trả lời gì ạ? - Tin nhắn. |
- 답장했잖아요 - [원] 그 답장에 답장했잖아 |
- Tôi trả lời rồi. - Tôi trả lời lại rồi. |
근무 중이잖아요 |
Tôi đang làm việc. |
[놀란 소리] |
Đưa cho tôi. |
저희는 근무 중에는 핸드폰 못 봐요 |
Chúng tôi không được dùng điện thoại trong |
[원의 한숨] |
|
[원] 용건이 뭔데? |
Cô muốn gặp tôi có chuyện gì? |
바쁘시다면서요 |
Anh bảo bận mà. |
[한숨] |
|
용건이 뭔데? |
Nhưng mà có chuyện gì? |
[헛기침] |
|
뭐냐고 |
Là gì vậy? |
[사랑] 음… |
À… |
시간 괜찮으시면 |
Nếu anh có thời gian, |
[강조되는 효과음] |
|
끝나고 잠깐 뵐 수 있을까 해서요 |
có thể gặp nhau một lát không? |
- [반짝이는 효과음] - [부드러운 음악] |
|
[원의 헛기침] |
|
매우 바쁘지만 |
Tuy tôi rất bận, |
귀한 시간 |
nhưng có thể dành ra |
내 보지 |
chút thời gian quý báu. |
아, 아닙니다, 괜찮습니다 |
Thôi, không sao đâu ạ. |
귀한 시간 |
Tôi sẽ dành cho cô |
내 줄게 |
chút thời gian quý báu. |
이따 봐 |
Lát gặp nhé. |
[문이 달칵 열린다] |
|
- [두리] 하, 역시 멋있어 - [문이 달칵 닫힌다] |
- Ngầu quá đi. - Chuyện gì? |
[세호] 뭐가요? |
- Ngầu quá đi. - Chuyện gì? |
[두리] 올해는 슈퍼파머위크 우리가 안 가도 |
Năm nay chúng ta không phải tham gia |
[세호] 진짜요? |
- Thật sao? - Đó là việc của tổ thu mua, |
[하나] 원래 구매 팀 일인데 우리한테 떠넘긴 |
- Thật sao? - Đó là việc của tổ thu mua, |
본부장님이 우리 일 아니라고 사인 안 하셨대 |
Giám đốc Gu không đồng ý, nói đó không |
[세호] 우와 윗분 하나 바뀌니 천국이네요 |
Có cấp trên mới như lên thiên đường vậy. |
[두리] 이름도 구원이잖아 |
Tên anh ấy nghĩa là "cứu viện" mà. |
우리를 구원하러 오신 게 분명해 |
Chắc anh ấy đến để cứu chúng ta. |
완전 영웅이야, 영웅 [웃음] |
Đúng là anh hùng. |
하, 이대로 회장님까지 쭉쭉 올라가셨으면 좋 |
Ước gì anh ấy lên làm Chủ tịch luôn. |
[사랑] 그거 안 가는 게 그렇게 좋은 거예요? |
Không tham gia sự kiện đó tốt vậy sao ạ? |
[흥미로운 음악] |
|
- [하나] 너 거기 안 가 봤지? -
[사랑] 네 |
Cô chưa đi bao giờ nhỉ? - Vâng. - Chưa đi |
[하나] 안 가 봤으면 말을 마라 |
- Vâng. - Chưa đi thì đừng nói. |
그나저나 본부장님이랑 무슨 얘기 했어? |
Nhân tiện, cô nói gì với Giám đốc Gu vậy? |
뭐 잘못했어? |
Cô làm gì sai à? |
[당황하며] 아, 그 |
|
[강조되는 효과음] |
|
파이팅하라고 해 주셨어요 |
Anh ấy động viên tôi ấy mà. |
파이팅 |
"Cố lên." |
[사랑의 어색한 웃음] |
|
- [두리] 파이팅? -
[사랑] 네 |
- "Cố lên"? - Vâng. |
- [똑똑 두드리는 소리] -
[원] 어? |
|
- [사랑] 아니요 - [원의 당황한 소리] |
Đừng… |
- [익살스러운 음악] - 내리지 마요 |
Anh đừng xuống. |
왜? |
Sao vậy? |
보는 눈이 많아요 |
Nhiều người sẽ thấy. |
아이, 무슨 죄지었어? |
Tội lỗi gì đâu mà sợ? |
- [사랑] 아니, 저… -
[문이 탁 닫힌다] |
Đừng mà. |
[어색한 웃음] 이거 창문만 조금 내려 주세요 |
Chỉ cần hạ kính xuống thôi. |
- [원] 참 - [창문이 윙 내려가는 소리] |
Thật tình. |
무슨 일인데? |
Có chuyện gì vậy? |
[어색한 웃음] 이거 |
Đây ạ. |
이게 뭐야? |
Đây là gì? |
[사랑] 별건 아니고 그날 고마워서 준비했어 |
Cũng không có gì nhiều. Đây là chút quà để |
어유 |
|
선물 같은 거 안 줘도 되는데 |
Cô đâu cần tặng quà lại. |
- 그럼 주세요 - [원] 아이 |
- Vậy trả tôi. - Thôi. |
정성을 봐서 |
Nể tình cô tặng |
받아 줄게 |
- nên tôi nhận. - Không cần đâu. |
- 아니요, 괜찮아요 - [원] 에헤 |
- nên tôi nhận. - Không cần đâu. |
받아는 줄게 |
Tôi sẽ nhận mà. |
[여자] 어, 사랑 씨! |
Cô Sa Rang. |
- [사랑] 네! -
[여자] 퇴근 안 해? |
- Vâng. - Chưa về sao? |
- [익살스러운 음악] - [사랑] 가세요, 예 |
Mọi người về nhé. |
[사랑의 어색한 웃음] |
|
아, 그럼 조심히 가세요 |
Anh về cẩn thận. |
아이, 간다고? 벌써? |
Cô đi luôn à? Nhanh vậy? |
네, 바쁘시다면서요 |
Vâng. Anh bảo bận mà. Anh đi đi. Không phí |
얼른 가세요 귀한 시간 안 뺏을게요 |
Anh đi đi. Không phí thì giờ của anh nữa. |
아이 |
|
[원] 어유, 씨 |
Thật là. |
밥 먹자! |
Đi ăn đi. |
네? |
Dạ? |
[가쁜 숨소리] |
|
배고파 |
Tôi đói bụng. |
- [헛웃음] - [밝은 음악] |
|
[웃음] |
|
가요, 그럼 이번엔 제가 살게요 |
Đi thôi ạ. Lần này tôi đãi. |
[직원]
159번 손님 |
Quý khách số 159. |
- [원] 네 - [사랑] 아, 우리 아니에요 |
- Vâng. - Không phải đâu. |
[원의 헛기침] |
|
[원] 몇 번인데? |
Vậy mình số mấy? |
[사랑] 기다려 보세요, 좀 |
Vậy mình số mấy? Anh cứ đợi đi. |
[원의 한숨] |
|
[원] 굳이 밥 한 끼 먹으려고 이렇게까지 해야 |
Ăn có một bữa mà phải đợi thế này sao? |
여기가 인기가 많은 집이라서 예약을 안 받아 |
Quán này nổi tiếng nên không nhận đặt |
난 뭘 기다려 본 적이 없어 |
Tôi chưa từng phải chờ đợi gì trong đời. |
그러시겠죠 |
Hẳn là vậy rồi. |
[원의 한숨] |
|
[원] 하, 얼마나 대단한 맛이라고 |
Quán này ngon đến mức nào mà người ta |
이렇게 줄까지 서면서 시간 낭비 하는지 |
Quán này ngon đến mức nào mà người ta |
나 같은 사람에게 이 시간이란 말이야… |
Với những người như tôi, thời gian là… |
[사랑] 가요, 그냥 다음에 와요 |
Đi thôi. Lần sau ghé vậy. |
아이, 왜? |
Sao? |
그 귀하고 귀한 시간 낭비하지 않게 |
Để không phí phạm thời gian quý báu của |
다음에 예약하고 모실게요 |
lần tới tôi sẽ đặt bàn trước. |
[원] 그, 사람 말을 끝까지 들어 봐 |
Cô nghe hết lời tôi nói đi đã. |
갑자기, 응? |
Bỗng nhiên… |
갑자기 |
Bỗng nhiên |
기다림이란 뭘까 알고 싶어졌어 |
tôi lại muốn biết cảm giác chờ đợi là thế |
쓰읍, 굳이 한번 기다려 보지 |
Tôi sẽ thử đợi một lần xem sao. |
치, 굳이 그러지 않으셔도 돼요 |
Anh không cần phải vậy đâu. |
굳이 경험해 보지 |
Tôi sẽ thử chờ đợi xem sao. |
[익살스러운 효과음] |
|
앉아 |
Ngồi đi. |
[사랑의 헛기침] |
|
[원, 사랑의 한숨] |
|
[사랑] 저는 뭘 해도 항상 기다렸어요 |
Tôi thì làm gì cũng phải đợi. |
버스를 타든 택시를 타든 어딜 가도 항상요 |
Dù là đi xe buýt hay bắt taxi, lúc nào cũng |
내 차례가 언제 오나 |
"Bao giờ đến lượt mình đây? Có khi nào cơ |
내 앞에서 끊기고 기회가 없어지는 건 아닐까 |
Có khi nào cơ hội sẽ trôi mất ngay trước |
쓰읍, 근데 누가 그러더라고요 |
Nhưng ai đó đã bảo tôi rằng |
줄지어 있는 수많은 사람들은 |
có vô số những người phải xếp hàng |
줄을 서지 않는 사람을 위해 일한다고 |
làm việc cho những người không cần xếp |
우리 둘을 보니까 맞는 말인 거 같아요 |
Nhìn vào hai chúng ta thì có vẻ đúng thật. |
[원] 아이, 뭐, 줄 하나 가지고 사람을 이렇게 |
Sao có mỗi việc xếp hàng mà phân biệt giai |
정 없게 |
Vô tình quá. |
[익살스러운 효과음] |
Quý khách số 161. |
[직원]
161번 손님 |
Quý khách số 161. |
[사랑] 아, 우리 아니에요 |
Không phải chúng ta đâu. |
아, 우리다 |
À, đúng là chúng ta. |
[밝은 음악] |
|
[원] 아이, 뭐야, 불난 거 아니야? |
Gì vậy? Cháy nhà hả? |
[사랑] 아니 설마 저것도 처음 보세요? |
Lẽ nào anh chưa thấy trò đó bao giờ? |
설마 우리도 [헛기침] |
Lẽ nào họ cũng sẽ |
저기처럼 요란스럽게 구워 주는 건가? |
nấu cho chúng ta theo kiểu nhốn nháo đó? |
[사랑] 네, 왜요? |
Vâng. Sao ạ? |
아이, 밥은 조용히 먹어야 하는데 |
Ăn cơm phải ăn trong yên tĩnh chứ. |
[원] 참, 상당히 번잡하고 불편한 곳이군 |
Chỗ này hỗn tạp và bất tiện quá. |
저 여기 특별한 날에만 오는 곳이에요 |
Tôi chỉ đến đây vào dịp đặc biệt thôi. |
[사랑] 자꾸 그러실 거면 일어나요 |
Anh cứ ý kiến thì đứng dậy đi. |
[원] 아이 |
Thôi nào. |
상당히 불편하지만 |
Tuy khá bất tiện, |
이 또한 참아 보지 |
nhưng tôi sẽ cố chịu. |
[헛기침] |
|
[직원] 주문하시겠어요? |
Anh chị gọi món chưa? |
[사랑] 네, 저희 스페셜 세트로 두 개 주세요 |
Vâng, cho chúng tôi hai phần đặc biệt. |
[직원] 마실 건 뭐로 드릴까요? |
- Anh chị uống gì ạ? - Louise-Conti. |
[원] 루이스 꽁띠 주세요 |
- Anh chị uống gì ạ? - Louise-Conti. |
네? 뭔 띠요? |
Dạ? Cái gì ti cơ ạ? |
[원] 루이스 꽁? |
Louise-Conti. |
[사랑] 생맥주 두 잔 주세요 |
Cho hai cốc bia tươi. |
- [직원] 아, 네, 알겠습니다 - [사랑] 네 |
- Vâng, tôi hiểu rồi. - Vâng. |
오늘은 제가 사기로 했으니까 제 마음대로 |
Hôm nay tôi đãi nên hãy gọi theo ý tôi. |
[반짝이는 효과음] |
|
[손가락을 탁 튀기는 소리] |
|
[원] 아니, 이거 맥주잔을 차갑게 한다고 해서 |
Làm cho cốc bia lạnh thì bia sẽ ngon hơn à? |
맥주가 맛있어지나? |
Làm cho cốc bia lạnh thì bia sẽ ngon hơn à? |
아무튼 사람들이 본질은 생각 않고 겉 포장에 |
Thiên hạ chỉ biết quan tâm đến vỏ bọc thay |
[사랑] 아, 뭘 모르시네 |
Anh chẳng biết gì. |
그럼 주세요, 제가 다 마실게요 |
Vậy đưa đây. Để tôi uống hết. |
아이, 성의를 봐서 다 마셔 줄게 |
Cô đã có lòng thì tôi đành uống hết vậy. |
치, 뭐, 맨날 해 준대 |
Suốt ngày cứ như ban ơn. |
[사랑] 시간 내 준다, 기다려 준다 참아 준다 |
"Đành dành thời gian, đành chờ đợi, đành |
짠도 해 주지 |
Còn cạn ly cho cô vui nữa. |
[사랑] 치, 짠도 해 주셔서 무지 황송하네요 |
Được anh cạn ly cùng thế này thật vinh |
[사랑의 시원한 탄성] |
|
아, 뭐야, 이거? |
Gì thế này? |
어때요? 이런 맛 처음이죠? |
Anh thấy sao? - Chưa từng nếm qua phải |
맛있네! |
- Chưa từng nếm qua phải không? - Ngon |
- [원] 아니, 뭐야? 왜 맛있지? -
[밝은 음악] |
Vậy là sao? Sao ngon thế nhỉ? |
[놀란 숨소리] |
|
[시원한 탄성] |
|
이거 왜 맛있지? |
Sao cái này ngon vậy? |
- [사랑의 당황한 웃음] - [원] 여기 한 잔만 더 |
Cho tôi thêm một cốc nữa. |
[원] 근데 요리는 언제 나와? |
Bao giờ thì món ăn mới ra? |
[사랑의 감탄] |
|
- [원의 놀란 소리] -
[사랑의 환호] |
|
어유, 아무튼 겁은 |
Nhát như thỏ đế vậy. |
아이, 겁이 아니라, 그… |
Không phải tôi nhát. Tôi… |
놀라는 척해 드린 거야 |
Tôi giả vờ bất ngờ cho cô vui thôi. |
[원] 응? 퍼포먼스에 대한 그, 답례라고나 할 |
Để hưởng ứng màn trình diễn của anh ấy. |
네, 네, 그러시겠죠 |
Vâng, hẳn là vậy rồi. |
손가락이 좀… |
Cái khúc ngón tay có hơi… |
이제 먹으면 되는 건가? |
Giờ ăn được rồi chứ? |
네, 드셔 보세요 |
Vâng, anh thử đi. |
[원] 음! |
|
[웃음] |
|
맛있죠? |
Ngon đúng không? |
[원] 음! |
|
[원의 놀란 소리] |
|
- 그림, 야! -
[박수 소리] |
Nó… |
[원] 아니, 무슨 하트를 |
Trái tim ở đâu ra thế này? |
- 아니, 어떻게 하트를 - [사랑의 웃음] |
Sao lại làm được trái tim… |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] |
Một, hai, ba. |
- [사랑] 오 - [원] 좀만 더 찍을게요 |
Một, hai, ba. Để tôi chụp thêm vài tấm. Một, |
- 하나, 둘 - [카메라 셔터음] |
Để tôi chụp thêm vài tấm. Một, hai… |
- [사랑] 우와 - 이거 봐, 이거 하트야 |
Nhìn kìa, trái tim đó. |
[박수 소리] |
|
[원] 누가 먹나요? |
Ai sẽ ăn đây? |
[원] 다음엔 뭐 먹을까? |
Lần sau ăn gì đây nhỉ? |
- [사랑] 저랑요? -
[원] 그럼 |
Với tôi sao? Vậy… |
이걸로 끝인가? |
đây là lần cuối sao? |
네, 끝인데요? |
Vâng, lần cuối rồi. |
왜? |
Tại sao? |
그냥 본부장님이랑 둘이 밥 먹는 거 불편하니 |
Vì tôi thấy không thoải mái khi ăn riêng với |
[원] 나는 편해 |
Tôi thoải mái mà. |
또 언제 볼까? |
Bao giờ lại gặp đây? |
[사랑의 헛웃음] 안 먹는다니까요? |
Tôi nói không ăn nữa mà. |
- [원] 아, 왜 안 먹어? -
[사랑] 불편하니까요 |
- Sao không ăn? - Vì tôi không thoải mái. |
[원] 나는 편해 |
- Tôi thoải mái mà. - Vậy là đủ chắc? |
[사랑] 아, 본인만 편하면 다예요? |
- Tôi thoải mái mà. - Vậy là đủ chắc? |
[원의 웃음] |
|
알았어 |
Được rồi. |
- 다음부터 편하게 대해 - [부드러운 음악] |
Từ giờ cô cứ thoải mái đi. |
허락해 주지 [웃음] |
Tôi cho phép đó. |
[사랑의 헛웃음] |
|
[사랑] 뭐야? |
Gì vậy? |
웃을 줄도 아시네요? |
Anh cũng biết cười cơ à? |
어유, 참 |
|
그렇게 잘 웃으시면 제주도 갔을 때나 웃어 |
Anh cười được như vậy thì hồi đi Jeju sao |
[원] 잘못 봤어 나 웃는 거 싫어해 |
Cô nhìn nhầm rồi. Tôi ghét cười. |
[사랑의 헛웃음] |
|
[원] 다음번엔 고기 어때? |
Lần sau ăn thịt được không? |
내가 진짜 잘하는 집 아는데 |
Tôi biết một nơi cực kỳ ngon. |
[사랑] 사양할게요 친구분들이랑 가서 드세요 |
Tôi xin phép từ chối. Anh đi ăn với bạn đi. |
[원] 나 친구 없어 |
Tôi không có bạn. |
[사랑] 왜요? |
Tại sao? |
그냥 필요 없어서 |
Vì tôi không cần. |
[원] 고기가 싫으면 파스타 어때? |
Cô không thích thịt thì ăn pasta nhé? |
- 저… -
[원] 알았어 |
- Tôi… - Được rồi. Tôi sẽ tự quyết. |
내가 알아서 정할게 |
- Tôi… - Được rồi. Tôi sẽ tự quyết. |
[사랑] 아니 |
Ơ hay. |
- [원] 고기 싫으면 파스타 - [사랑] 제 말 안 들 |
Ơ hay. - Không thích thịt thì pasta. - Anh |
- [원] 파스타에는 봉골레 - [사랑] 여보세요, |
- Pasta thì có… - Alô? - Pasta sốt ngao, - |
- [원] 알리오올리오… -
[사랑] 제 말 안 들리 |
- sốt dầu tỏi, - Anh có nghe không? - sốt |
아니, 안 간다니까요? |
- sốt kem trứng cá chuồn. - Này? Tôi bảo |
- [원] 나는 갈 거야 - [사랑] 아니, 왜 이러시 |
- Anh làm sao vậy? - Tôi sẽ đi. |
[원] 난 갈 건데 같이 갈래? |
Tôi sẽ đi. Cô đi cùng chứ? |
[초인종 소리] |
|
[화란] 서프라이즈야? 연락도 없이 |
Định làm em bất ngờ à? Đến mà chẳng bảo |
저녁은? |
Anh ăn tối chưa? |
뭐 시켜 줄까? |
Em gọi gì cho anh nhé? |
[남자] 할 말 있어 |
Anh có chuyện muốn nói. |
이혼하자 |
Mình ly hôn đi. |
사랑하는 사람 생겼어 |
Anh đang yêu một người. |
이번엔 몇 달짜리인데? |
Lần này là mấy tháng đây? |
[화란] 그냥 놀아 |
Anh cứ chơi vui đi. |
진심으로 사랑해, 그 여자 |
Anh thật lòng yêu cô ấy. |
알았어 |
Được rồi. |
진심 다해 사랑해 |
Anh cứ yêu hết lòng đi. |
[화란] 사랑 못 하게 하는 거 아니야 |
Em không cấm anh yêu. |
대신 이혼은 지금 안 돼 |
Nhưng chưa ly hôn được. |
돈도 필요 없어 제발 이혼만 해 줘 |
Anh cũng không cần tiền. Chỉ xin em hãy ly |
[화란] 지금 원이까지 들어와서 전쟁 중이야 |
Em đang phải đấu với thằng Won. |
아버진 아직도 후계자 안 정했고 |
Bố vẫn chưa chọn người thừa kế. |
내 걸림돌 되지 말고 참아 |
Nhẫn nhịn chút đi, đừng cản trở em. |
킹그룹 다 물려받으면 그때 해 줄 테니까 |
Khi nào có được King Group rồi, em sẽ làm |
- 화란아! -
[화란] 버려도 내가 버려 |
- Hwa Ran à. - Có bỏ thì cũng là em bỏ. |
내가 허락하기 전까지 절대 못 떠나 |
Em chưa cho phép thì anh đừng hòng rời đi. |
[어두운 음악] |
|
[초인종 소리] |
|
서프라이즈! |
Bất ngờ chưa! |
뭐야? |
Gì đây? |
[수미] 상무님 오늘 결혼기념일이시잖아요 |
Hôm nay là kỷ niệm ngày cưới của chị phải |
제가 두 분을 위해서 특별히 준비했습니다 |
Tôi đã chuẩn bị món quà đặc biệt dành cho |
결혼기념일 진심으로 축하드립니다! |
Xin chân thành chúc mừng kỷ niệm ngày |
고마워, 안에 둬 |
Cảm ơn cô. Để vào trong đi. |
[일훈] 윤 박사 한국에 들어왔다고? |
Tiến sĩ Yoon trở về Hàn rồi sao? |
[화란] 일 때문에 미리 연락 못 하고 |
Anh ấy về gấp do có việc nên không liên lạc |
급히 들어왔대요 |
Anh ấy về gấp do có việc nên không liên lạc |
[일훈] 여자 하나 있다던데 |
Nghe nói nó có người khác. |
[화란] 잠깐 즐기나 봐요 |
Anh ấy chỉ qua đường thôi. |
[일훈의 헛웃음] 절대 잡음 내지 마라 |
Đừng để bị đồn thổi. |
[화란] 네, 걱정 마세요 |
Vâng. Bố đừng lo. |
[일훈] 걱정하는 게 아니야 |
Không phải bố lo cho con. |
괜한 가십거리 만들면 기사 막느라 광고비만 |
Người ta mà bắt đầu bàn tán thì ta chỉ tốn |
- [자동차 엔진음] - [차 문이 달칵 닫힌다] |
|
[차 문이 달칵 열린다] |
|
[화란] 슈퍼파머위크 내일 오전 중에 사인해 |
Ký phê duyệt Tuần lễ Siêu Nông Dân trong |
내가 분명 안 한다고 했을 텐데 |
Em đã nói rõ là sẽ không làm rồi mà. |
그게 진짜 직원들 위하는 거라 생각해? |
Em tưởng thế là nghĩ cho nhân viên à? |
어차피 돈 벌러 온 애들이야 |
Đó là đám người làm công ăn lương. |
우린 돈 주고 부리면 돼 |
Cứ sai họ việc gì chẳng được. |
돈 준다고 |
Dù có trả lương thì em cũng không bắt họ |
그런 일까진 안 시켜 |
Dù có trả lương thì em cũng không bắt họ |
영웅 나셨네 |
Anh hùng quá cơ. |
[화란] 너 진짜 애들이 좋아하는 게 뭔지 모르 |
Em không biết bọn họ thật sự muốn gì đúng |
돈이야, 다른 거 없어 |
Là tiền đấy. Chứ không phải gì khác. |
까불지 말고 사인해서 올려 |
Đừng nhiễu sự nữa, ký đi. |
[한숨] |
|
어서 오십시오 |
Chào mừng quý khách. |
[직원들] 어서 오십시오 |
Xin chào quý khách. Chào mừng quý khách. |
아, 죄송하지만 다른 고객분들이 불편해하실 |
Xin lỗi cô nhưng thú cưng của cô có thể gây |
반려견은 잠시만 안아 주시겠어요? |
Phiền cô ôm nó được không ạ? |
[성애] 하나만 사고 금방 나갈 거야 |
Tôi chỉ mua một món rồi đi ngay. |
죄송합니다, 부탁드리겠습니다 |
Xin lỗi, mong cô hợp tác. |
[성애] 우리 찰스 안고 쇼핑하면 내가 불편하 |
Nếu vừa ôm Charles vừa mua sắm thì lại |
나만 불편을 감수하라는 거야? |
thì lại bất tiện cho tôi. Cô bảo tôi phải chịu |
- [찰스가 왈왈 짖는다] -
[흥미로운 음악] |
|
- [찰스가 연신 짖는다] -
[매니저] 응, 괜찮아, |
Không sao đâu. |
하나만 사고 금방 나갈 거예요 |
Không sao đâu. Chúng tôi mua xong sẽ đi |
누구신지 알잖아요 |
Cô biết đây là ai mà nhỉ? |
- 국민 엄마, 모성애 배우님 - [반짝이는 효과 |
Bà mẹ quốc dân, diễn viên Mo Seong Ae |
- [매니저의 헛기침] - 네, 죄송하지만 |
Xin lỗi cô, nhưng thú cưng có thể khiến |
놀라실 분들이 계셔서요 잠시만 양해 부탁드 |
Xin lỗi cô, nhưng thú cưng có thể khiến |
지금 나랑 해보자는 거야? |
Cô đang thách thức tôi đấy à? Được thôi. |
[성애] 좋아, 내가 이깟 매장에서 안 사도 그 |
Được thôi. Thường thì tôi chẳng ham mua |
오늘은 꼭 사야겠어! |
nhưng hôm nay tôi nhất định phải mua! |
[찰스가 왈왈 짖는다] |
nhưng hôm nay tôi nhất định phải mua! |
[찰스가 연신 짖는다] |
|
[직원1의 당황한 소리] |
Ôi trời. |
[직원2] 팀장님! |
Ôi trời. |
어? 얘 똥 싸요, 팀장님! |
Đội trưởng, nó ị ra đây rồi! |
[한숨] |
|
[매니저] 어유, 좋다 |
Sảng khoái quá nhỉ? |
[성애] 우리 찰스, 똥 쌌어요? |
Charles, con đi ngoài rồi à? |
잘했어, 가자 |
Giỏi lắm. - Đi thôi. - Xin lỗi, thưa quý khách. |
[다을] 아, 저, 고객님 |
- Đi thôi. - Xin lỗi, thưa quý khách. |
치우고 가셔야죠 |
Cô phải dọn đã chứ ạ. |
- [성애] 뭘? -
[다을] 찰스 똥이요 |
- Gì cơ? - Phân của Charles ạ. |
난 그런 거 하는 사람 아니야 |
Tôi không phải người làm việc đó. |
[성애] 그런 거 하라고 니들이 있는 거지 |
Người ta thuê các cô để các cô làm đấy. |
그리고 우리 찰스 똥은 깨끗해서 냄새도 안 |
Với lại, phân của Charles nhà tôi sạch lắm |
냄새도 안 나니까 직접 치워 주시겠어요? |
Nó đã không bốc mùi thì cô tự dọn được |
[성애] 니들 진짜 웃긴다 |
Các cô buồn cười thật đấy. |
아까는 물건도 못 사게 하더니 이제는 똥이나 |
Ban nãy thì không cho tôi mua đồ. Giờ lại |
여기! 책임자 나오라 그래! |
Gọi quản lý ra đây! |
제가 책임자입니다 |
Tôi là quản lý đây ạ. |
[성애] 잘됐네 |
Tiện quá rồi. Vậy cô tự chịu trách nhiệm và |
그럼 니가 책임지고 치워! |
Vậy cô tự chịu trách nhiệm và dọn đi. |
[직원3] 팀장님, 제가 치울게요 |
Đội trưởng, để em dọn. Đừng. Đó không |
[다을] 하지 마 우리 그런 일 하는 사람들 아 |
Đừng. Đó không phải việc của ta. |
- [흥미진진한 음악] - 고객님 |
Quý khách, xin lỗi nhưng phiền cô vào dọn |
죄송하지만 들어오셔서 치워 주시겠어요? |
Quý khách, xin lỗi nhưng phiền cô vào dọn |
야! 나 모성애야! |
Này, tôi là Mo Seong Ae đấy, bà mẹ quốc |
국민 엄마 모성애! 나 몰라? |
tôi là Mo Seong Ae đấy, bà mẹ quốc dân Mo |
야, 너 어디 가? |
Này, cậu đi đâu đấy? |
[성애] 너 뭐 하는데? |
Làm gì thế hả? |
야! 그걸 니가 왜 치워? |
Này, sao cậu lại phải dọn? |
낄 때, 안 낄 때 구분하라고 했지? |
Tôi đã dạy phải biết đâu là lúc nên chen vào |
[매니저] 보는 눈이 많습니다 고정하세요 |
Người ta nhìn vào đấy. Cô bình tĩnh lại đi. |
[작게] 누가 인터넷에라도 올리면 또 욕먹어 |
Nếu ai đó đăng lên mạng là cô lại bị chửi |
[성애] 하여튼! |
Đúng thật là, cái đám thấp kém dạo này |
요즘은 없는 것들이 더 갑질을 해 댄다니까? |
Đúng thật là, cái đám thấp kém dạo này |
힘없고 선량한 내가 참아야지 |
Tôi yếu ớt, lương thiện nên phải chịu đựng |
나 같은 사람 만나서 다행인 줄 알아 |
May cho các cô là gặp người như tôi đấy. |
내가 이딴 데 다신 오나 봐라! 어유, 참 |
Đừng có hòng tôi quay lại đây nữa! Thiệt |
[다을] 안녕히 가십시오 |
Tạm biệt quý khách. |
[직원2] 소금을 한 바가지 사다가 확 뿌려 버 |
Hay em đi hắt cả bao muối xả xui nhé chị? |
[숨을 후 내쉰다] 쯧, 됐어 |
Bỏ đi. |
똥 밟은 셈 치고 얼큰한 거 먹고 속이나 풀자 |
Coi như giẫm phải phân vậy. Ăn món gì cay |
[다을] 어유, 뭐 먹지? |
- Ôi trời. - Ăn gì đây? |
여기 뭐가 제일 맛있어요? |
Ở đây món gì ngon nhất ạ? |
[가게 직원] 아, 요즘 저 메뉴가 제일 반응 좋 |
Kia là món được yêu thích nhất gần đây. |
- [강아지 울음 효과음] -
[익살스러운 음악] |
BÀ MẸ QUỐC DÂN MO SEONG AE ĐỀ CỬ |
[다을] 죄송해요, 다음에 올게요 죄송합니다 |
Xin lỗi. Khi khác chúng tôi quay lại. |
죄송합니다, 가자, 가자 |
Xin lỗi. Khi khác chúng tôi quay lại. - Đi thôi. |
[직원1] 저희가 밥 먹고 와 가지고 [웃음] |
- Đi thôi. - Chúng tôi vừa ăn mất rồi. |
- 죄송해요 - [강아지 울음 효과음] |
Xin lỗi. |
[사랑] 꼭 이렇게까지 해야 돼요? |
Nhất định phải làm như vậy ạ? |
이런 거 하라고 우리가 있는 거야 |
Đó là công việc của chúng ta. |
[세호] 넌 시키는 대로만 하면 돼 그게 막내가 |
Bảo gì thì cô cứ làm nấy đi. Việc của em út |
난 쉬고 올 테니까 여기 있는 번호 하나도 빠 |
Tôi sẽ đi nghỉ chút, cô gọi cho từng số ở đây |
다 전화 돌려 |
cô gọi cho từng số ở đây đi, không được |
네, 알겠습니다 |
Vâng, tôi hiểu rồi. |
[문이 달칵 여닫힌다] |
|
[통화 연결음] |
|
안녕하세요, 회장님 저 킹호텔 천사랑입니다 |
Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King |
네, 잘 지내세요? |
Vâng, Chủ tịch khỏe chứ ạ? |
[사랑의 웃음] |
Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi |
[사랑] 얼굴 뵌 지 너무 오래된 거 같아서 |
Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi |
안부 전화 드렸어요 |
Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi |
- [밝은 음악] -
[웃으며] 아닙니다 |
Không ạ. |
회장님이 오실 때마다 |
Tôi mới nên cảm ơn Chủ tịch vì mỗi lần đến |
좋은 말씀 많이 해 주셔서 더 감사하죠 |
Tôi mới nên cảm ơn Chủ tịch vì mỗi lần đến |
네, 그러면 시간 되실 때 꼭 한번 들러 주세요 |
Vâng, vậy khi nào có thời gian, Chủ tịch ghé |
- 네, 감사합니다 - [통화 종료음] |
Cảm ơn, Chủ tịch. |
[한숨] |
|
네, 안녕하세요, 회장님 저 킹호텔 천사랑입 |
Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King |
[웃으며] 네, 너무 오랜만이죠? |
Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King |
안녕하세요, 회장님 |
Xin chào. |
네, 회장님, 안녕하세요 저 킹호텔 천사랑입 |
Xin chào, Chủ tịch. Tôi là Cheon Sa Rang ở |
아, 시간 되실 때 꼭 한번 들러 주시라고 |
Tôi gọi hỏi thăm thôi ạ. Nếu có thời gian, |
안부 전화 드렸어요 [웃음] |
Tôi gọi hỏi thăm thôi ạ. Nếu có thời gian, |
네, 그럼 다음에 또 봬요 |
Vâng. Vậy hẹn Chủ tịch lần tới. |
감사합니다 |
Cảm ơn Chủ tịch. |
- [통화 종료음] -
[한숨] |
|
[사랑이 놀라며] 오셨어요? |
Chào anh ạ. |
지금 뭐 하는 거야? |
Cô đang làm gì vậy? |
네? |
- Dạ? - Cô vừa gọi điện cho ai? |
방금 어디 전화한 거냐고 |
- Dạ? - Cô vừa gọi điện cho ai? |
아,
VIP 고객님들께 안부 전화 돌리라고 하셔 |
Tôi được yêu cầu gọi điện hỏi thăm khách |
아주 지극정성이네? 손수 전화까지 하고 |
Tự gọi từng cuộc một coi bộ nhiệt tình quá |
[원] 뭐, 인센티브 때문에 그런가? |
Cô làm vậy vì tiền thưởng à? |
그깟 돈이 뭐라고 지금 |
Chút tiền đó có là gì hả? |
매출 활성화를 위해 |
Tôi chỉ làm theo chỉ thị |
VIP 고객 관리하라는 지시를 따른 것뿐입니 |
quản lý khách VIP để thúc đẩy tăng doanh |
[원] 지시는 무슨 지시 누가 그딴 지시를 해? |
Chỉ thị gì mới được? Ai ra chỉ thị đó? Kể cả |
그리고 아무리 그래도 |
Kể cả có vậy, cô cũng nên giữ phẩm cách |
품위는 좀 지켜야 되는 거 아닌가? |
cô cũng nên giữ phẩm cách chứ? |
[긴장되는 음악] |
|
본부장님이야말로 품위 좀 지키시죠 |
Anh mới là người nên giữ phẩm cách đó. |
[사랑] 책임자로서 도와주지는 못할망정 |
Là người phụ trách, anh đã không hỗ trợ |
열심히 하는 사람 모욕하지 마세요 |
thì đừng xúc phạm nhân viên chăm chỉ. |
나는 천가식 씨가 이런 식으로 남들 비위 맞 |
Thấy cô phải chiều lòng người khác theo |
나에게 더 큰 모욕이야 |
tôi càng thấy bị xúc phạm hơn. |
[한숨] |
|
비위 맞추는 게 아니라 |
Tôi không chiều lòng người khác. |
제 할 일을 하고 있는 겁니다 |
Tôi không chiều lòng người khác. Tôi đang |
할 일? |
Việc của cô? |
[원] 여기 운영 팀 아닌가? |
Đây không phải đội điều hành à? |
운영 팀이 영업까지 하고 아주 열심히들 사네 |
Đội điều hành mà lo cả việc bán hàng, chăm |
- [헛웃음] - [문이 달칵 여닫힌다] |
|
[한숨] |
|
본부장님? |
Giám đốc ơi? |
[원] 직원들 원래 이런 식으로 일하나? |
Các nhân viên vốn làm việc kiểu đó à? |
[상식] 그게 어떤 식이죠? |
Kiểu đó là kiểu gì? |
손님들한테 일일이 전화해서 하하호호 웃으 |
Gọi cho từng khách hàng một, vừa cười ha |
'꼭 한 번 들르세요, 회장님' |
"Mong Chủ tịch sẽ ghé qua." |
이게 뭐 하는 짓들인지? |
Trò trống gì vậy chứ? |
그렇게들 열심히 일해요? |
Họ tích cực vậy sao? |
이야, 역시 인센을 크게 거니까 그, 효과가 있 |
Hứa hẹn thưởng nhiều quả nhiên là có hiệu |
[원] 그게 무슨 일이야! |
Đó mà gọi là công việc à? |
[한숨] |
|
슈퍼파머위크라고 했나? |
Cái Tuần lễ Siêu Nông Dân gì đó. |
직원들 다 보내 |
Cử nhân viên đi hết đi. |
안 보내신다면서요 |
Tưởng cậu không đồng ý? |
[원] 가만히 보니 난 영웅이 아니라 역적이더 |
Xem ra tôi là kẻ phản diện chứ không phải |
다들 돈 벌고 싶어 하는데 도와줘야지 |
Ai cũng muốn kiếm thêm tiền thì giúp họ |
진행해 |
Triển khai đi. |
잘 생각하셨습니다 |
Cậu nghĩ đúng lắm. |
지는 게 이기는 거라니까요 |
Đây chính là lấy thua làm thắng. |
[상식] 앞으로도 제 말만 잘 들으시면 |
Từ giờ cậu chỉ cần nghe lời tôi |
- 누워서 떡을 먹을 수가 있죠 - [익살스러운 |
là có cơm bưng nước rót tận miệng. |
이렇게 |
Thế này nè. |
[쿨럭거린다] |
|
진행하겠습니다 [헛기침] |
Tôi sẽ triển khai. |
- [문이 달칵 여닫힌다] - 저 입을… |
Cái miệng phát ghét… |
[지배인] 다들 주목 |
Tất cả tập trung. |
음, 슈퍼파머위크 |
Đã có quyết định chính thức là |
우리가 가기로 최종 결정 났어 |
ta sẽ tham gia Tuần lễ Siêu Nông Dân. |
[직원들의 탄식] |
|
- [두리] 네? -
[하나] 올해는 안 간다면서요 |
- Dạ? - Tôi tưởng năm nay ta không tham |
결국 결재하셨나 봐 |
Chắc Giám đốc Gu lại duyệt rồi. |
[지배인] 이왕 가기로 한 거 후딱 다녀오자 |
Đã vậy thì mau đi rồi về cho sớm nào. |
누가 어디로 갈지 상의해 보고 정해서 알려 |
Mọi người tự quyết ai sẽ đi đâu rồi báo lại |
[직원들] 네 |
- Vâng. - Vâng. |
- [지배인] 힘내자! -
[직원들] 네! |
Cố lên nào! - Vâng! - Vâng! |
[문이 달칵 여닫힌다] |
|
[직원들의 한숨] |
|
[두리] 앞에선 직원들 위하는 척하더니 |
Trước mặt thì giả bộ quan tâm đến nhân |
딱 액션만 취하셨네 |
Hóa ra chỉ toàn là diễn. |
[세호] 어쩐지 딱 뒤통수치게 생겼더라 |
Bảo sao trông anh ta y như kiểu người sẽ |
[하나의 한숨] |
Bảo sao trông anh ta y như kiểu người sẽ |
역시 관상은 과학이라니까요 |
Xem tướng cũng khoa học lắm đấy nhé. |
[하나] 어휴, 뭐 어쩌겠어, 쯧 |
Biết làm sao được. |
준비하자 |
Chuẩn bị thôi. |
[흥미진진한 음악] |
|
[하나] 내가 먼저 뽑을게 |
Tôi chọn trước nhé. |
- 불만 없지? -
[직원들의 어색한 웃음] |
Không ai phản đối chứ? |
[날렵한 효과음] |
|
[사랑이 당황하며] 어… |
|
저는 없는데요? |
Tôi không có thăm. |
[두리의 헛기침] 막내는 선택권이 없어 |
Em út không có quyền lựa chọn. |
삼 담당이야 |
Cô lo vụ sâm nhé. |
- [흥미로운 음악] - 삼이요? |
Sâm ạ? |
[하나] 제일 중요한 곳이니까 대충 가지 말고 |
Đó là địa điểm quan trọng nhất nên đừng ăn |
- 예쁘게 차려입고 가 - [두리의 웃음] |
Đó là địa điểm quan trọng nhất nên đừng ăn |
그리고 선물은 꼭 직접 얼굴 뵙고 드리고 |
Và nhớ trực tiếp gặp mặt rồi tặng quà đấy. |
[직원] 갈아입을 옷도 꼭 챙겨 가고 |
Mang theo đồ để thay nữa. |
네, 알겠습니다 |
Vâng, tôi hiểu rồi. |
[상식] 슈퍼파머위크 직원들 일정 조율 마쳤 |
Lịch trình cho Tuần lễ Siêu Nông Dân đã |
귀족호두랑 흑곶감은 수요일 출발 예정이고 |
Hạt óc chó quý tộc và hồng đen sấy khô |
통영 굴, 완도 활전복, 천종삼은 오늘 출발했 |
Hàu Tongyeong, bào ngư Wando và sâm |
- 아니, 벌써? -
[상식] 벌써 늦었죠 |
Sớm vậy sao? Họ còn bị chậm vì cậu ký |
결재 늦게 떨어져서 |
Họ còn bị chậm vì cậu ký muộn đấy. |
[원] 이게 말이 돼? |
Vậy mà được à? |
서울에서 심야 버스 타고 |
Cô ấy phải đi xe khách đêm từ Seoul |
새벽 4시 40분 구례 도착 |
rồi đến Gurye lúc 4:40 sáng. |
거기서 또 시내버스 타고 1시간 20분 또 가서 |
Từ đó, lại phải đi xe buýt thêm 1 tiếng 20 |
7시에 천종삼 명가 도착 |
để đến nhà danh nhân đào sâm lúc 7:00 |
아니, 아침부터 인사드리고 집안일 거들고 |
để đến nhà danh nhân đào sâm lúc 7:00 |
홍보용 사진도 찍고 막차 타고 서울에 새벽 1 |
làm việc nhà, chụp ảnh quảng bá, bắt |
그리고 다음 날 출근? |
bắt chuyến xe cuối về Seoul lúc 1:00 sáng, - |
- 네 - [원] 그 먼 곳까지 뭐 |
- rồi hôm sau lại đi làm? - Vâng. Cô ấy phải |
하루 만에 갔다 오라고? 잠도 못 자고? |
Cô ấy phải đến tận đó rồi về ngay trong |
잠은 버스에서 자겠죠 |
ngủ cũng không được ngủ hả? Chắc cô ấy |
[원] 아이, 이게, 이게 그, 뭐 그렇게 대단한 행 |
Thứ sự kiện này thì có gì hay ho |
사람을 그렇게 혹사시켜? 쯧 |
mà bóc lột người ta vậy hả? |
본부장님이 결재 내셨잖아요 |
Chính cậu đã ký duyệt mà. |
[익살스러운 효과음] |
|
[상식] 그래도 하루 수당 20만 원씩이니까 |
Dù sao họ cũng được trả 200.000 won |
큰 불만은 없을 겁니다 |
nên sẽ không ai phàn nàn đâu. |
- [한숨] - [잔잔한 음악] |
|
[사랑의 피곤한 숨소리] |
|
[놀란 소리] |
|
[사랑] 도라지같이 생겼네 |
Nhìn y hệt rễ cây cát cánh. |
- [휴대전화 조작음] - [원] 조심히 잘 다녀와 |
Lên đường cẩn thận nhé. |
[한숨] |
|
[원] 아이, 쯧 |
|
[원] |
Nếu mệt quá thì nghỉ một ngày. |
[한숨] |
|
[휴대전화 조작음] |
|
[원] 잘 가고 있나? |
Cô đang đi thuận lợi chứ? |
[깊은 한숨] |
|
[상식] 아니, 무슨 문자를 썼다 지웠다 그래 |
Cậu nhắn gì mà cứ gõ rồi xóa vậy? |
아이, 그렇게 걱정되시면 그, 문자 말고 전화 |
Nếu lo tới vậy thì đừng nhắn tin, cứ gọi |
[원] 아이, 안 해, 무슨 소리야 |
Sao cơ? Làm gì có. Anh nói gì vậy? |
나 문자 같은 거 지금 안 하고 있어 |
Làm gì có. Anh nói gì vậy? Tôi có nhắn tin |
[상식] 그러니까 문자 말고 전화를 하시라니 |
Thế nên tôi mới bảo cậu gọi cho cô ấy đi. |
[원] 아, 운전이나 해 |
Lo mà lái xe đi. |
[상식] 운전하고 있는데? |
Thì đang lái còn gì. |
[원] 그건 반말인데? |
Kính ngữ rớt đâu rồi? |
[상식] 좌회전하겠습니다 |
Tôi rẽ phải đây ạ. |
- [산새 울음] -
[웅장한 음악] |
|
[사랑의 힘겨운 숨소리] |
|
[사랑] 계세요? |
Có ai không ạ? |
[여자] 어디서 오셨어요? |
Cô từ đâu đến vậy? |
[사랑의 힘주는 소리] |
Ôi trời. |
- [탁 내려놓는 소리] - 안녕하세요, 저 |
Chào cô, cháu đến từ King Hotel ạ. |
킹호텔에서 왔습니다 |
Chào cô, cháu đến từ King Hotel ạ. |
아 [어색한 웃음] |
À. |
사장님 안 계시는데 |
Ông chủ không có nhà. |
- 아, 주세요, 제가 전달해 드릴게 - [사랑] 아 |
Cô đưa tôi. Tôi sẽ đưa lại cho. |
얼굴 뵙고 드려야 돼서요 |
Cháu phải tự mình đưa ạ. |
아휴, 소용없어요 |
Không ích gì đâu. |
[여자] 우리 집 양반이 이런 거에 넘어갈 사람 |
Ông nhà tôi không dễ gì bị thu phục vì mấy |
우리나라 호텔이란 호텔에선 다 왔다 갔는데 |
Nhân viên khách sạn khắp nước đều đến |
그런다고 되나? |
Nhưng để làm gì đâu? |
사장님이 퍼스트로얄호텔이랑 의리 지킨다 |
Ông ấy giữ chữ tín với First Royal Hotel nên |
얼굴도 안 보여 주는데 |
Ông ấy giữ chữ tín với First Royal Hotel nên |
내가 얘기는 잘 전해 줄 테니까 |
Tôi sẽ nói tốt giúp cô. |
이쪽에서 좀 쉬다가 서울 올라가요 |
Cô cứ nghỉ ở đây một lát rồi quay về Seoul |
[사랑] 아, 아니에요, 저 |
Không cần đâu ạ. |
혹시 사장님은 어디 계세요? |
Không biết ông chủ đang ở đâu ạ? |
산에 가셨어 |
Ông ấy lên núi rồi. |
[여자] 한번 산에 올라가시면 언제 올지 모른 |
Một khi ông ấy đã lên núi thì bao giờ trở về |
그래도 얼굴 뵙고 인사만 드릴게요 |
Dù sao thì cháu vẫn muốn gặp rồi chào chú |
어휴, 아가씨가 고집 있네 |
Cô cũng cứng đầu thật. |
그럼 올라가 볼텨? |
Vậy cô lên núi nhé? |
어디로 가요? |
Đi lối nào ạ? |
[여자] 저 길 따라 쭉 올라가면은 작은 오두막 |
Đi thẳng theo con đường đó thì sẽ đến một |
거기 아니면 그 근처에 계셔 |
Chắc ông ấy ở đó hoặc quanh đó thôi. |
- [흥미로운 음악] - [사랑] 아, 그 |
Phải đi khoảng bao lâu ạ? |
얼마나 가야 돼요? |
Phải đi khoảng bao lâu ạ? |
[여자] 어휴, 코앞이야 |
Ngay gần đây thôi. |
근데 이 신발로 가게? |
Nhưng cô định đi bằng đôi giày này à? |
[사랑] 아, 아니요, 챙겨 왔어요 여기 다 있어 |
Không ạ, cháu có mang đồ theo. Ở trong |
[여자] 여기에서 갈아입으면 되겠네 |
- Cứ vào trong đó thay nhé. - Cảm ơn cô. |
네, 감사합니다 |
- Cứ vào trong đó thay nhé. - Cảm ơn cô. |
[사랑의 힘겨운 소리] |
|
[사랑의 힘주는 소리] |
|
하, 코앞이라더니 |
Cô ấy bảo gần đó cơ mà. |
두 시간을 왔는데 어디 계시는 거야? |
Mình đã đi hai tiếng rồi mà có thấy ai đâu? |
[사랑의 한숨] |
|
오늘 비 와? |
- Hôm nay trời mưa à? - Theo dự báo là |
[상식] 온다곤 하는데 |
- Hôm nay trời mưa à? - Theo dự báo là |
산이랑 바다는 워낙 변화가 많아서요 |
Nhưng trên núi dưới biển thì khó đoán. |
아니, 천둥번개에 돌풍까지 분다는데 |
Dự báo còn có sấm chớp và gió giật nữa. |
산은 너무 위험한 거 아닌가? |
Lên núi có nguy hiểm quá không? |
[헛웃음] |
|
본인이 보내 놓고 그렇게 걱정하는 건 좀 |
Chính cậu cử họ đi mà giờ lại lo lắng, trông |
웃긴 거 같은데 |
Chính cậu cử họ đi mà giờ lại lo lắng, trông |
누가 걱정한다 그래? 쯧 |
Ai lo lắng chứ? |
아님 말고요 |
Không phải thì thôi. |
[상식] 오늘 매출 동향 보고 있는데 |
Tôi đang xem xu hướng bán hàng hôm nay. |
- 따로 안 받으실 거죠? -
[원] 응, 안 받아 |
- Cậu không xem đâu nhỉ? - Ừ, không xem. |
국회 정책 세미나 있는데 참석 안 하실 거고 |
Có một hội thảo chính sách quốc hội. Cậu |
어, 안 가 |
Ừ, không đi. |
사랑 씨 보내 놓고 걱정돼 미치겠죠? |
Cử Sa Rang đi làm cậu lo phát điên nhỉ? |
당연히 걱정되지 |
Dĩ nhiên là lo rồi. |
[익살스러운 효과음] |
|
- 뭐? -
[상식] 그렇게 좋아하면서 |
- Gì cơ? - Thích người ta vậy còn gì. |
- [한숨] - 지극정성 잘해 줘도 모자랄 판에 |
Đối tốt với cô ấy còn chẳng đủ, sao suốt |
맨날 심통만 부리면 어떡해요? |
Đối tốt với cô ấy còn chẳng đủ, sao suốt |
아이, 누가 누굴 좋아한다 그래? |
Anh bảo ai thích ai hả? |
[원] 너 정신없어, 나가 |
Anh làm tôi rối trí quá. Đi ra. |
[상식의 한숨] |
|
[상식] 그리고 |
Với lại, |
오늘 비 올 확률 30%도 안 된다니까 |
xác suất có mưa hôm nay còn chưa đến 30 |
쓸데없이 걱정 좀 하지 마세요, 제발 |
Nên xin cậu làm ơn đừng lo lắng vô ích |
[콰르릉 천둥소리] |
|
[절망적인 음악] |
|
- [콰르릉 천둥소리] - [솨 내리는 빗소리] |
|
아, 뭐야, 아, 아, 뭐야! |
Ôi. Sao thế này… Trời ạ. |
[사랑] 아이, 씨 |
Thật tình. |
- 아, 아, 뭐야! -
[휴대전화 벨 소리] |
Gì vậy trời? |
아, 어떡해 |
Làm sao bây giờ? |
네, 본부장님 |
Vâng, Giám đốc ạ. |
책임자로서 체크하는 것뿐이니 오해는 말고 |
Tôi chỉ kiểm tra vì nghĩa vụ thôi. Đừng hiểu |
- [원] 지금 어디야? -
[사랑] 산속이요 |
- Cô đang ở đâu? - Tôi ở trên núi. |
[한숨] |
|
혹시 비는 안 오지? |
Trời không mưa chứ? |
- [콰르릉 천둥소리] - 어유, 깜짝이야! |
Ôi, giật cả mình! |
[놀란 소리] |
|
비 와요 |
Trời đang mưa ạ. |
내려가 |
Xuống núi đi. |
아, 얼굴 직접 뵙고 선물만 드리고 갈게요 |
Tôi gặp rồi đưa quà tận tay xong sẽ xuống. |
지금 당장 내려가 |
Xuống ngay bây giờ đi. |
[원] 아이, 비도 오는데 거길 뭐 하러 올라가? |
Trời mưa mà còn leo lên đó làm gì? |
정신이 있는 거야, 없는 거야? |
Cô có bình thường không đấy? |
본부장님이 보내셨잖아요 |
Anh là người cử tôi đi mà. |
[사랑의 한숨] |
|
[사랑] 일 마치고 갈게요 |
Xong việc tôi sẽ quay về. |
[원] 천종삼이니 뭐니 다 필요 없으니까 |
Tôi không quan tâm sâm rừng hay gì hết. |
지금 당장 내려가 |
Cô mau xuống đi. |
어? 잠시만요 |
Khoan đã. |
- [강조되는 효과음] - [원] 왜? |
Sao? |
어, 어머, 자, 잠깐만요! |
Chờ tôi một lát. |
- [사랑의 놀란 소리] -
[원] 아이, 뭔데? |
Làm sao? |
- [사랑의 놀란 소리] - 무슨 일인데? |
Có việc gì vậy hả? |
[신비로운 음악] |
|
- [놀라며] 어머! 잠깐! -
[통화 종료음] |
Trời ơi! Khoan nào. |
[통화 종료음] |
|
[통화 연결음] |
|
[휴대전화 벨 소리] |
GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH |
[놀란 숨소리] |
|
[놀란 숨소리] |
|
[사랑의 웃음] |
|
설마! |
Không thể tin được. |
[사랑의 환호] |
|
[사랑의 비명] |
|
[쿵 떨어지는 소리] |
|
- [우르릉 울리는 소리] - [휴대전화 벨 소리] |
GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH |
[휭 바람 소리] |
|
- [휴대전화 벨 소리] -
[콰르릉 천둥소리] |
GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH |
[풀벌레 울음] |
|
[콰르릉 천둥소리] |
|
[사랑의 아파하는 소리] |
|
[사랑] 아, 아! |
|
[사랑의 아파하는 소리] |
|
[놀라며] 나 살아 있는 거야? |
Mình vẫn còn sống à? |
[놀란 소리] |
|
[떨리는 목소리로] 어떡해, 어떡해 |
Làm sao bây giờ? Tính sao đây? |
[겁먹은 소리] |
|
- 저기요! 거기 누구 없어요? -
[우르릉 울리는 |
Có ai không? Có ai ở trên đó không? |
여기 사람 있어요! 살려 주세요! |
Có người ở dưới này. Cứu tôi với! |
[울먹인다] |
|
[훌쩍이며] 어떡해 |
Ôi không. |
[한숨] |
|
[꼬르륵거리는 소리] |
|
[차분한 음악] |
Không chết vì đói thì cũng chết vì lạnh. |
배고파 죽든지 얼어 죽든지 |
Không chết vì đói thì cũng chết vì lạnh. |
[울먹이며] 나 오늘 여기서 죽는 건가? |
Mình sẽ chết tại đây hôm nay sao? |
[흐느낀다] |
|
[한숨] |
|
먹고 죽은 귀신이 때깔도 좋다던데 |
Người ta bảo lúc sống được ăn tử tế thì làm |
넌 도라지니, 산삼이니? |
Nhưng mi là cát cánh hay sâm thế? |
[코를 훌쩍인다] |
|
[한숨] |
|
- [산짐승 울음소리] - [놀란 숨소리] |
|
- [겁먹은 숨소리] - [긴장되는 음악] |
|
[사랑이 울먹이며] 아, 뭐야 |
Gì thế này? |
[흐느끼며] 무서워 |
Sợ quá đi. |
나 죽는 거야? |
Mình sắp chết à? |
[흐느낀다] |
|
어떡해 |
Làm sao đây? |
나 무서워, 할머니 |
Cháu sợ lắm, bà ơi. |
[연신 흐느낀다] |
|
[헬리콥터 엔진음] |
|
[훌쩍인다] |
|
[흥미진진한 음악] |
|
[경쾌한 음악] |
|
[사랑] 감사합니다 |
Cháu cảm ơn. Là tôi! |
- [원] 나라고, 구한 건 나라고! -
[상식의 한숨] |
Là tôi! Người cứu cô ấy là tôi! |
아니, 내가 구했는데 왜 둘이 밥을 먹어? |
Tôi cứu cơ mà, mắc gì hai người ăn với |
[사랑 조모] 나 따라 이리 와 봐 |
Đi theo tôi. |
양파 까 봤지? |
- Cậu từng bóc hành rồi chứ? - Cháu ạ? |
- 제가요? -
[사랑 조모] 까라면 까 |
- Cậu từng bóc hành rồi chứ? - Cháu ạ? |
[사랑] 아, 깜짝아, 뭐 해요? |
Trời ạ! Anh làm gì vậy? |
[원] 저 구원입니다 살려 주세요 |
Là tôi, Gu Won đây. Cứu tôi với. |
[사랑 조모] 나이가 몇인디 |
Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à? |
즈그 아버지 빌붙어 살 생각을 허냐 |
Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à? |
너 청약은 넣었어? |
Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy? |
- [펑 터지는 소리] -
[사랑의 놀란 소리] |
|
[원] 안 다쳤어? |
Không bị thương chứ? |
- [사랑] 뭐 해요? -
[원] 지켜 준다 했잖아 |
Anh làm gì vậy? Tôi sẽ bảo vệ cô mà. |
[원] 허락할게 |
Tôi cho phép đấy. |
데이트하자 |
Hẹn hò đi. |
No comments:
Post a Comment