Search This Blog



 킹더랜드 5 

Khách sạn vương giả  5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [주제곡]

[] 89년도 자료는 이게 전부인가요?

HỒ SƠ NHÂN SỰ Dữ liệu năm 1989 chỉ có
vậy thôi ư?

[직원]

Vâng.

Không biết anh đang cần tìm ai?

혹시 찾으시는 분이 누구신지

Không biết anh đang cần tìm ai?

[긴장되는 효과음]

Chị không biết sao em vào công ty,

[화란] 니가 회사 들어왔는지 모르겠지만

Chị không biết sao em vào công ty,

여기 있으면 평생 나랑 싸워야

nhưng đã ở đây thì phải đấu với chị.

위해 하는 소리야

Chị đang nghĩ cho em thôi.

니네 엄마처럼 되지 말라고

Đừng để lại như mẹ mình.

아닙니다

Không có gì đâu.

[직원들] 안녕하세요

- Chào anh. - Chào anh.

[차분한 음악]

[웃음소리가 울린다]

[째깍거리는 초침 소리]

[가사 도우미1] 내려오셔서 식사하세요

Mời cậu xuống nhà ăn cơm.

[어린 ] 엄마 어디 있어?

Mẹ tôi đâu rồi?

어제도 없고, 오늘도 없어

Cả hôm qua lẫn hôm nay đều không thấy.

얼른 일어나세요 회장님 기다리세요

Cậu mau đứng dậy đi ạ. Chủ tịch đang đợi.

어서요

Nhanh lên nhé.

[째깍거리는 초침 소리]

[가사 도우미2] 안녕하세요

Chào cậu.

[가사 도우미3] 안녕하세요

Xin chào.

[가사 도우미4] 안녕하세요

Xin chào.

[직원] 안녕하세요

Chào cậu.

[웃음소리가 울린다]

웃지 마요

Đừng cười.

[어린 ] 웃지 말라고

Đừng cười nữa mà.

[웃음소리가 울린다]

웃지 마요, 웃지 마요!

Đừng cười nữa!

웃지 말라고!

Tôi bảo đừng cười nữa!

[계속되는 웃음소리]

[긴장되는 음악]

 [강조되는 효과음]

- [어린 원의 괴로운 소리] - [웃음소리]

[차분한 음악]

[강조되는 효과음]

[웃음소리가 울린다]

[] 웃지 마요

Đừng cười.

웃지 말라고

Đừng cười nữa mà.

[ 내리는 빗소리]

[우산을 펼치는 소리]

[흐느낀다]

[발소리가 울린다]

[부드러운 음악]

[ 내리는 빗소리]

여기 자린데?

Đây là chỗ của tôi mà.

?

Gì cơ?

여기

Đây

자리라고

là chỗ của tôi.

줄도 알아?

Cô cũng biết khóc sao?

잠시 허락할게

Cho phép cô một lúc đấy.

그대로 있어

Cứ ở yên thế này đi.

가자

Đi thôi.

데려다줄게

Tôi sẽ đưa cô về.

괜찮아요, 혼자 갈게요

Không sao, tôi tự về được.

Lên xe đi.

우산은?

Ô của cô đâu?

[사랑] 날아갔어요

Bay mất rồi.

[] 잡았어야지

Phải giữ cho chặt chứ.

[잔잔한 음악]

그러기 싫더라고요

Tôi không muốn.

바람 타고 멀리 날아가는데

Nó đã theo gió bay xa rồi,

이상하게 마음이 편해졌어요

nhưng không hiểu sao tôi lại thấy nhẹ lòng.

빨리 놔줄 그랬나 싶기도 하고

Có lẽ tôi nên để nó bay đi sớm hơn.

지금 우산 얘기 하는 맞아?

Cô vẫn đang nói về cái ô đấy chứ?

사랑 얘기 아니고?

Hay là về chuyện tình của cô?

지하철역 근처 아무 데나 내려 주세요

Anh cứ cho tôi xuống chỗ nào gần tàu điện
ngầm đi.

 [라디오 부드러운 음악]

[작아지는 음악 소리]

[ 잡는 소리]

[부드러운 음악]

[자동차 경적 소리]

[기어 조작음]

[안전띠 푸는 소리]

[] 저기

Này.

[톡톡 두드리며] 천가식

- Cheon Giả Tạo. - Vâng, quý khách.

[놀라며] , 고객님!

- Cheon Giả Tạo. - Vâng, quý khách.

[헛웃음]

[사랑] 아니

Ơ kìa.

, , , 여기 어디예요?

Đây là đâu vậy?

[] 받아

Cầm đi.

이게 뭐예요?

Đây là gì?

맞을 거야, 오늘만 입고 버려

Chắc không vừa đâu. Mặc hôm nay thôi rồi
bỏ đi.

[사랑] 아니, 본부장님

Giám đốc.

먹자

Đi ăn thôi.

생일이잖아

Sinh nhật cô mà.

[ 문이 닫힌다]

[우아한 음악이 흘러나온다]

[사랑의 한숨]

[숨을 내쉰다]

- [익살스러운 음악] - [사랑의 놀란 숨소리]

[사랑] 아니, 옷이

Ơ kìa Sao quần áo anh…

- [사랑의 놀란 소리] - [] 아니

Chờ đã.

[원의 헛기침]

[사랑의 당황한 숨소리]

[사랑] 아니, 누가 보면 커플인 알겠어요

Ai nhìn lại tưởng ta là một cặp đấy.

[] 아무도 그렇게

Nhìn cỡ nào cũng không ra đâu.

어딜 봐서 내가 그쪽이랑

Cửa nào mà bảo tôi với cô một cặp?

[직원] , 여기 한번 보실게요

Nào, mời anh chị nhìn về phía này.

- [흥미로운 음악] - [카메라 셔터음]

, 정말 너무 어울리세요

Hai anh chị trông đẹp đôi quá.

사진 찍어 드릴까요?

Tôi chụp thêm tấm nữa nhé?

 [사랑] , 아니요 저희 아무 사이 아니에요

Tôi chụp thêm tấm nữa nhé? Không, giữa
chúng tôi không có gì cả.

[직원] , 죄송합니다

Tôi xin lỗi. Nhìn hai người đẹp đôi quá, tôi
cứ tưởng là một cặp.

너무 어울리셔서 커플인 알았어요

Nhìn hai người đẹp đôi quá, tôi cứ tưởng là
một cặp.

- 그럼 이건… - [] , 그냥 두고 가십시오

- Vậy còn tấm ảnh… - Cô cứ để đây đi.

[직원] ,

Vâng. Chúc quý khách buổi tối vui vẻ.

그럼 즐거운 시간 되세요

Chúc quý khách buổi tối vui vẻ.

[사랑]

Vâng.

, 거봐요, 다들 오해하잖아요

Thấy chưa? Ai cũng hiểu lầm.

아니, , 나하고 오해받는

Ai cũng hiểu lầm. Bị gán ghép với tôi

그렇게 불쾌할 일인가?

làm cô thấy khó chịu vậy à?

[사랑] 그러게 똑같은 옷을 사셔 가지고

Vậy sao anh còn mua đồ giống nhau?

대충 그냥 아무거나 보이는 갖다 달라고
했어

Tôi đã nhờ họ mang đại gì đến.

[] 정성 들여서 고를 사이는 아닌 같아서

Sao tôi phải cất công lựa đồ cho cô?

, 그렇긴 하죠

Cũng đúng nhỉ.

다른 사람 처음이야

Lần đầu tôi mua quần áo cho người khác
đấy.

[원의 한숨]

Thôi, cứ cho là tôi làm chuyện không đâu

괜한 같지만 어차피 마음에
지만

Thôi, cứ cho là tôi làm chuyện không đâu và
cô cũng không thích nó,

젖은 옷보다는 나을 거야

nhưng còn đỡ hơn mặc đồ ướt.

감사합니다, 본부장님

Cảm ơn anh, Giám đốc.

가식적인 하지 말랬지?

Đã bảo đừng ăn nói giả trân mà.

진짜 고마워요

Tôi biết ơn thật mà.

, 그리고 신발도 맞아요

Đôi giày này cũng vừa y luôn.

다행이네, , 대충 집어 왔는데

Vậy cũng may. Tôi chọn đại thôi đó.

[부드러운 음악]

[원의 한숨]

[원의 고민하는 숨소리]

[안전띠 푸는 소리]

[직원] , 준비됐습니다

Món ăn của quý khách đây ạ.

- [반짝이는 효과음] - 맛있게 드세요

Chúc ngon miệng.

아니, 이걸 어떻게 먹어요?

Trời ạ, làm sao ăn hết chỗ này được?

먹을 생각을 ?

Sao lại phải ăn hết?

[] 먹고 싶은 것만 먹어

Thích gì ăn nấy thôi.

 [사랑] 아니, 너무 낭비인데

Nhưng vậy thì lãng phí quá.

좋아하는지 몰라서

Tôi đâu biết cô thích ăn gì.

[사랑] 그렇다고 이걸 시키면 어떡해요

Chỉ vì vậy mà anh gọi hết sao?

말해 주면 되잖아

Vậy nói với tôi đi.

- [부드러운 음악] - 뭘요?

- Nói gì cơ? - Những gì cô thích.

좋아하는 뭔지

- Nói gì cơ? - Những gì cô thích.

[] 좋아하는 음식 좋아하는 날씨, 좋아하는
색깔

Món ăn cô thích, thời tiết cô thích, màu sắc
cô thích.

말해 , 좋아하는 모든

Nói tất cả những thứ cô thích đi.

그게 궁금한데요?

Sao anh lại muốn biết những điều đó?

그래야 낭비 하고

Để tôi không lãng phí nữa

좋아하는 거에만 집중할 있으니까?

và chú tâm vào điều cô thích.

[사랑의 어색한 웃음]

[사랑] 밥은 제가 살게요

Tôi sẽ trả bữa này.

생일인데

Sinh nhật cô mà.

[] 정도는 얻어먹어도 되지 않나?

Tôi mời cô một bữa không được sao?

[사랑의 어색한 웃음]

[사랑] 생일 같은 챙겨요

Tôi không hay tổ chức sinh nhật. Tại sao?

[] ?

Tại sao?

그냥, 괜히 초라해지는 날이잖아요

Vì ngày đó khiến tôi tự dưng trở nên tầm
thường.

[사랑] 혹시나 기대하고 역시나 실망하고

Mỗi khi kỳ vọng thì thể nào cũng thất vọng.

, 그냥

Thôi thì không mong đợi gì sẽ thấy dễ chịu
nhất.

뭐든지 바라지 않는 제일 마음 편해요

Thôi thì không mong đợi gì sẽ thấy dễ chịu
nhất.

바라지 않는다는 가짜잖아

Nhưng cô chỉ vờ cảm thấy như vậy mà.

[] 가짜로 나를 속이고 가짜로 위안받고

Cô tự lừa chính mình và giả vờ tự an ủi.

가짜투성이네

Cô giả tạo đầy mình nhỉ.

[달그락거리는 소리]

맛있게 드세요, 제가 사는 거니까

Anh ăn ngon nhé. Tôi sẽ khao bữa này.

- [사랑] 여기요 - [직원]

- Đây ạ. - Vâng.

하셔서 168 4 나오셨습니다

Của quý khách tổng cộng 1.684.000 won ạ.

- [익살스러운 음악] - 왜요?

Sao lại thế? Sao ạ?

- [직원] ? - [사랑] , 아니에요

Sao ạ? À, không có gì.

[익살스러운 효과음]

[사랑의 한숨]

- [덜덜 떨리는 효과음] - [사랑의 어색한 웃음]

이걸로 주세요

Cà bằng thẻ này nhé.

[] 이걸로 주십시오

- Dùng thẻ này đi. - Không, tôi đãi mà.

- [흥미진진한 음악] - [사랑] 아니요, 제가
게요

- Dùng thẻ này đi. - Không, tôi đãi mà. Đây
là ngày cô được nhận đặc quyền.

[] 이런 대접받는 특권이야

Đây là ngày cô được nhận đặc quyền.

마음껏 누려

Tha hồ tận hưởng đi.

[직원] , 손님

Thưa quý khách.

, 사인해 주셔야 되는데요

Anh cần ký tên ạ.

[익살스러운 효과음]

감사합니다

Cảm ơn quý khách.

감사합니다

Cảm ơn nhé.

감사합니다, 조심히 들어가세요

Cảm ơn anh. Anh về cẩn thận.

, 잠시만

Cảm ơn anh. Anh về cẩn thận. Chờ tôi chút.

초라한 날이지만 마무리라도 달콤하게

Dù đây là ngày tầm thường thì cũng hãy kết
thúc nó thật ngọt ngào.

[부드러운 음악]

, 케이크 좋아해?

Sao? Không hảo bánh kem à?

아니요

Đâu có.

[웃음]

무지 좋아해요

Tôi thích lắm chứ.

[사랑] 감사히 받겠습니다

Tôi nhận nhé, cảm ơn anh.

[] 우리 호텔 수석 셰프한테 특별히 부탁해
받은 케이크라

Bánh kem này tôi đặc biệt nhờ bếp trưởng
khách sạn mình làm đấy.

맛은 있을 거야

Bánh kem này tôi đặc biệt nhờ bếp trưởng
khách sạn mình làm đấy.

[사랑] 수석 셰프님이요? 언제요?

Bếp trưởng ạ? Khi nào vậy?

아까 레스토랑 들어가면서

Lúc nãy khi đến nhà hàng,

바로 만들어서 갖다 달라고

tôi đã nhờ anh ấy làm mang tới.

[놀라며] 퇴근 무렵이었을 텐데

Chắc lúc đó anh ấy cũng sắp tan ca.

[] 아이, 그래서 특별히 부탁했어

Chắc lúc đó anh ấy cũng sắp tan ca. Vậy
nên tôi mới đặc biệt nhờ vả, một cách thật
lịch sự.

아주 정중하게

Vậy nên tôi mới đặc biệt nhờ vả, một cách
thật lịch sự.

그게 바로 민폐예요

Đó chính là làm phiền người ta đấy.

[사랑] 퇴근 무렵에 아주 높으신 분의 특별
문이라니

Sắp tan ca mà cấp trên lại đặc biệt yêu cầu
gì đó.

본부장님한텐 부탁이겠지만 우리 입장에서

Tuy với giám đốc như anh, đó chỉ là nhờ vả,
nhưng với nhân viên, đó là mệnh lệnh
không thể từ chối.

절대 거부할 없는 명령이라고요

nhưng với nhân viên, đó là mệnh lệnh
không thể từ chối.

어유, 괜히 때문에 퇴근도 하셨겠네

Vì tôi mà anh ấy không được tan ca đúng
giờ rồi.

[] 거기까진 미처 생각 했어

Tôi không nghĩ xa tới vậy.

다음부턴 주의하도록 하지

Sau này tôi sẽ chú ý hơn.

[옅은 웃음]

오늘 정말 감사했습니다

Hôm nay rất cảm ơn anh.

케이크도 먹을게요

Tôi cũng sẽ thưởng thức cái bánh.

, 들어가

- Cô vào đi. - Vâng.

- Cô vào đi. - Vâng.

[유남] 역시

Quả nhiên.

내가 이럴 알았어

Anh biết ngay mà.

뭔가 냄새가 난다 했어

Nghe là biết có mùi rồi.

이러려고 헤어지자고 거야?

Vậy nên em mới đá anh chứ gì?

계획이 있었구나?

Em có kế hoạch cả rồi nhỉ?

[한숨]

니가 여기 있어?

Sao anh lại đến đây?

여기 있는데?

Vậy sao anh ta ở đây?

- [유남] 당신 누구야? - [] 그쪽은 누구신
?

Anh là ai? Còn anh là ai?

[유남] ? 사랑이 남자 친구

Tôi? Tôi là bạn trai Sa Rang.

, 니가 남자 친구야 남자 친구지

Bạn trai gì nữa? Bạn trai cũ thôi.

[유남] 남자 친구? 누가? 내가?

Bạn trai cũ? Ai cơ? Anh á?

[사랑] 우리 헤어졌잖아 그러니까 남친이
맞지

Chia tay rồi thì thành cũ chứ gì nữa.

자식 누구냐고

Anh hỏi tên này là ai?

이제 너랑 상관없잖아

Liên quan gì đến anh?

상관없어

- Sao lại không? - Nếu là bạn trai cũ

남친이면

- Sao lại không? - Nếu là bạn trai cũ

이제 아무 상관 없다고 생각합니다만

thì chắc không còn liên quan gì rồi.

당신은 빠져

Đừng có xía vào.

[한숨]

[유남] 정도 했으면 됐잖아

Như vậy đủ rồi mà.

후회하고 있는 알고 있어

Anh biết em đang hối hận.

괜한 자존심 부리지 말고 다시

Dẹp tự trọng qua một bên rồi quay lại đi.

[경찰] 경찰입니다 무슨 일이시죠?

Cảnh sát xin nghe. Có chuyện gì ạ? Alô?

[사랑] 여보세요? 자꾸 앞에 스토커가
아와서요

Alô? Có một kẻ bám đuôi trước nhà tôi.

- 여기 주소가… - [유남] !

Có một kẻ bám đuôi trước nhà tôi. - Địa chỉ
là… - Này, em nghiêm túc đấy à?

- [통화 종료음] - 정말 이럴 거야?

- Địa chỉ là… - Này, em nghiêm túc đấy à?

좋게 말하면 니가 듣잖아

Nói đàng hoàng anh đâu có nghe.

[사랑] 말로 해서 되면 신고라도 해야지,

Không nghe thì phải báo cảnh sát thôi.

그러니까 좋은 가라

Đi đi, khi tôi còn tử tế.

[유남] 자꾸 가라고 ?

Sao em cứ đuổi anh vậy?

찔리는 있어?

Sao em cứ đuổi anh vậy? Em thấy cắn rứt
à?

양다리 맞지?

Bắt cá hai tay chứ gì?

- ! - [유남] ?

- Này! - Sao?

[어이없는 숨소리]

Anh như vậy làm tôi thấy chia tay là đúng
lắm.

이러는 보니까 진짜 헤어지길 잘했다

Anh như vậy làm tôi thấy chia tay là đúng
lắm.

진작 빨리 끝냈어야 되는데

Lẽ ra nên kết thúc sớm hơn.

Anh

나타나면 손에 죽을 알아 알았어?

còn xuất hiện lần nữa là chết với tôi. Biết
chưa?

[사랑의 성난 숨소리]

[유남] 지금 가면 진짜 끝이야

Em mà bỏ đi là hết thật đấy.

진짜 봐준다!

Anh sẽ không tha thứ đâu.

정말 끝이라고!

Kết thúc thật đấy!

, 저게 진짜

Con nhỏ này thật là…

- [흥미진진한 음악] - [문이 여닫힌다]

- 뭐야? - [] 가라잖아

- Gì đây? - Cô ấy bảo anh đi mà.

- ? - [] 가라고 하는 들었
?

- Có bỏ ra không? - Anh không nghe cô ấy
nói à?

행복해도 모자랄 오늘 혼자 울고 있었어

Hôm nay lẽ ra phải vui mà cô ấy lại khóc
một mình.

겨우 웃게 만들어 놨는데

Khó lắm tôi mới làm cô ấy cười lại.

기분 망치지 말고 돌아가

Đừng có phá đám, mau về đi.

니가 뭔데, 이씨

Anh là ai mà dám…

Bỏ ra.

이거 !

Đã bảo bỏ ra!

- [우두둑거리는 소리] - [유남의 아파하는
]

[유남이 아파하며] !

Bỏ ra.

, , 주세요, 주세요

Bỏ ra. Bỏ ra đi, làm ơn.

이상 만나기 싫다잖아

Cô ấy không muốn gặp anh nữa.

싫다는 사람 따라다니면서 괴롭히는 것도
력이야

Bám theo quấy rầy người không ưa mình
cũng là hành vi bạo lực đấy.

[] 앞으로 만나고 싶으면 정중하게 약속

Sau này có muốn gặp thì hẹn trước cho
đàng hoàng.

- 알았어? - [유남의 아픈 신음]

Hiểu chưa?

[유남의 아파하는 소리]

[유남] , 진짜, 어유,

Trời ơi, chết tiệt!

[유남의 아파하는 소리]

- [멀리서 개가 짖는다] - [유남의 괴로운 소리]

두고 보자

Hãy đợi đấy.

[휴대전화 진동음]

[] 생일 축하해

Chúc mừng sinh nhật.

[잔잔한 음악]

모르나?

Không biết là mình sao?

[] 누군지 알지?

Biết tôi là ai chứ?

[웃음]

[휴대전화 진동음]

여보세요?

- Alô? - Tôi đây.

나야

- Alô? - Tôi đây.

[옅은 웃음] 알아요

Tôi biết mà.

아이, 근데 답장을 ?

Vậy sao cô không trả lời?

답장 틈은 주셔야죠

Phải cho tôi thời gian trả lời chứ.

, 혹시

Nếu như

혹시라도 아까 같은 생기면

Nếu chuyện khi nãy lại xảy ra,

바로 불러

cứ gọi cho tôi.

괜히 공무에 바쁜 경찰 부르지 말고

Đừng phiền đến cảnh sát bận rộn.

앞으론 그런 없을 거예요

Sẽ không có chuyện đó nữa đâu.

걱정 말고 조심히 들어가세요

Anh đừng lo, về cẩn thận nhé.

직속 상사로서

Là cấp trên của cô, tôi chỉ nói vậy vì muốn
bảo vệ nhân viên thôi.

직원 보호 차원으로 그러는 거니까 부담 갖지
말고 바로 전화해

Là cấp trên của cô, tôi chỉ nói vậy vì muốn
bảo vệ nhân viên thôi. Đừng sợ phiền, có gì
cứ gọi tôi.

, 알겠습니다

Vâng, tôi hiểu rồi.

여보세요?

Alô?

생일 축하해

Chúc mừng sinh nhật.

[부드러운 음악]

[] 아까 말을 했어

Do lúc nãy tôi chưa kịp nói.

감사합니다

Cảm ơn anh.

[] , , 그럼 쉬고

Ừ, vậy cô nghỉ ngơi đi.

- … - [통화 종료음]

Vâng…

[숨을 내쉰다]

- 가자 - [안전띠 채우는 소리]

Về thôi.

- [사무장] ♪ 축하합니다 ♪ - [문이 달칵 열린
]

Chúc mừng

축하합니다

Chúc mừng Xin chúc mừng tổ mình hạng
bét

우리 꼴찌를 축하합니다

Xin chúc mừng tổ mình hạng bét

- [사무장의 환호] - [ 폭죽이 터지는 소리]

[웃으며] 우리 팀이 드디어 단독 꼴찌를 차지
했어요

Tổ mình cuối cùng cũng là tổ duy nhất xếp
hạng bét rồi!

표정들이 그래

Mặt mọi người sao vậy?

지금 먹이려고 그러는 거야?

Mọi người chơi tôi đấy à?

방금 팀장 회의 끌려가서 완전 개망신당하
왔잖아

Tôi vừa mang nhục trở về từ cuộc họp các
tổ trưởng đấy.

목적 달성했으니까 우리 마음껏 축하해야지

Đã đạt được mục tiêu rồi thì phải tha hồ ăn
mừng chứ.

[사무장의 환호]

[승무원들] 죄송합니다!

- Xin lỗi chị. - Xin lỗi chị.

- [] - [흥미로운 음악]

"Xin lỗi"?

죄송? 죄송한 아는 사람들이 이래?

"Xin lỗi"? Biết có lỗi mà lại làm thế à?

[사무장] 니들 모가지 날아가는 보려고
작당들 거야?

Các người đó. Các người bắt tay nhau để
đuổi cổ tôi à? Hôm nay ai phụ trách bán
hàng?

오늘 기판 담당자 누구야?

Hôm nay ai phụ trách bán hàng?

접니다

Là tôi ạ.

기판은 손님이 비행기 때부터 시작되는

Phải bắt đầu chào hàng từ khi khách lên
máy bay chứ.

시작부터 설설 기면서 예쁘게 웃고

Phải lết tới lết lui, cười rạng rỡ hơn, giúp
khách cất hành lý,

[사무장] 짐도 올려 드리고 밥도 챙겨 드리고!

giúp khách cất hành lý, chuẩn bị thức ăn
cho họ.

정성껏 모시면서

Tiếp đón tận tình vào,

', 내가 아가씨한테 뭐라도 줘야겠
'

để họ nghĩ "Chà, mình nên mua gì đó giúp
cô ấy mới được."

이렇게 생각 들게끔 만들란 말이야!

Phải làm sao cho họ nghĩ vậy chứ.

Phải làm sao cho họ nghĩ vậy chứ. - Vâng. -
Nhớ lời tôi đấy.

[사무장] 다들 명심해

- Vâng. - Nhớ lời tôi đấy.

이번 달에 우리 1 하면 그땐 진짜
죽는 거야

- Vâng. - Nhớ lời tôi đấy. Tháng này mà
không đứng nhất là chúng ta tiêu thật đấy.

[버럭 하며] 알았어?

Biết chưa?

[승무원들] !

- Vâng! - Vâng!

- [사무장의 웃음] - [평화] 드세요

Mời chị dùng.

[사무장] 둘만 있는데 편하게 , 동기끼리

Có hai người thì nói chuyện thoải mái đi,
cùng kỳ cả mà.

[평화]

Ừ.

[사무장] 올해는 진급해야지

Năm nay cô phải thăng cấp đi.

[평화의 한숨]

[평화] 그러고는 싶은데

Tôi cũng muốn vậy,

이제 그만 포기해야 될까

nhưng chắc phải từ bỏ rồi.

[사무장] , 언제까지 무시당하고 없잖

Cô đâu thể để bị xem thường cả đời được.

우리 동기들 사무장인데

Cùng kỳ mình đều lên tiếp viên trưởng cả
rồi.

너만 하얀 스카프잖아

Mỗi cô còn là cấp dưới thôi.

, 그게 뭐라고 다들 은근슬쩍 무시하고

Vậy nên ai cũng âm thầm coi thường cô.

[ 웃으며] 유치하게 빼고 단톡방까지
들고

Thậm chí còn lập nhóm chat không có mặt
cô.

없는 단톡방도 있어?

Có nhóm chat không có tôi nữa sao?

아이, 그러니까

Vậy mới nói.

[사무장] 이번엔 사무장 진급하자

Kỳ này cô phải lên làm tiếp viên trưởng đi
thôi.

토익이랑 스피치까지 1급으로 놓으면
?

Có nhiều bằng ngôn ngữ điểm cao để làm
gì chứ?

끌어올려 동아줄이 없는데

Cô không có ai để kéo mình lên cả.

내가 끌어 줄게

Để tôi kéo cho.

진짜?

Thật chứ?

[사무장] 대신 기판만 힘써 줘라

Đổi lại, cô hãy cố tăng doanh thu bán hàng
đi.

우리 기판 1 하면은 내가 진짜 확실하게
줄게

Nếu tổ mình đứng nhất, tôi nhất định sẽ kéo
cô lên.

, 알았어

Ừ, tôi hiểu rồi.

진짜 열심히 볼게

Tôi sẽ cố hết sức.

[영상 긴장되는 음악]

[영상 여자의 떨리는 숨소리]

[평화] 왔어

Tớ về rồi.

[다을]

Chào.

[평화의 한숨]

Lại nữa rồi.

[평화] 저런다,

Lại nữa rồi.

[익살스러운 효과음]

[반짝이는 효과음]

[냉장고 문을 닫는다]

[영상 기괴한 음악]

- [사랑] , 저러는 거야 - [다을] 저거 모르
아니야?

- Gì vậy? - Sao lại vậy?

- 얘들아, 이거… - []

Các cậu, cái này…

[함께 비명을 지른다]

[사랑의 비명]

[흥미로운 음악]

[다을] 그래서 아무 사이도 아닌데

Vậy là hai người không có gì với nhau,

젖었다고 탐브라우니를 줬다고?

nhưng chỉ vì ướt đồ mà anh ta lại mua đồ
Thom Brownie cho cậu?

[익살스러운 효과음]

그러게

Phải đấy nhỉ?

[다을] 끝까지 누군진 밝히시겠다?

Nhất định không khai là ai luôn à?

[꼴깍 삼키는 효과음]

오케이, 알았어

Được, không sao.

누군진 몰라도 돈으로 꼬시려는 분명해

Không biết là ai, nhưng rõ ràng anh ta muốn
dùng tiền dụ dỗ cậu.

그런 사이 아니라니까

Không phải như vậy mà.

대충 그냥 아무거나 보이는 갖다 달라고
했어

Tôi đã nhờ họ mang đại gì đến.

정성 들여서 고를 사이는 아닌 같아서

Sao tôi phải cất công lựa đồ cho cô?

 [다을] 이게 얼만 알아?

Cậu biết chỗ này bao nhiêu không? Không
thích mà mua đồ xịn thế hả?

좋아하지도 않는데 비싼 줬다고?

Không thích mà mua đồ xịn thế hả?

, 남자는 좋아하는 여자한텐 절대

Này, đàn ông chả bao giờ tiêu tiền cho cô
gái họ không thích đâu.

정도 사랑이면 아무 생각 말고 만나

Mê đắm cậu cỡ này thì nhắm mắt hẹn hò
cho rồi đi.

[평화] 나도 무조건 찬성

Tớ cũng tán thành vô điều kiện.

젖은 신발 찝찝할까 신발까지

Thậm chí còn mua giày mới cho cậu vì sợ
mang giày ướt sẽ khó chịu.

아니, 사이즈는 어떻게 알았대?

Thậm chí còn mua giày mới cho cậu vì sợ
mang giày ướt sẽ khó chịu. Mà sao anh ta
biết cỡ giày của cậu?

니가 알려 줬어?

Cậu nói à?

아니

Không.

다행이네, , 대충 집어 왔는데

Vậy cũng may. Tôi chọn đại thôi đó.

[다을] 설마 귀한 받고 모른 척할 생각
아니지?

Cậu không định nhận món quà quý giá này
rồi giả ngu đấy chứ?

모르겠어

Tớ không biết.

[다을의 웃음]

[다을] 생각해 보세요, 고객님

Quý khách nghĩ thử xem.

선물도 받고 마음도 받았는데

Anh ấy đã dâng cả quà và tấm lòng

맨입으로 넘어가면 아주 나쁜 년이에요

mà cô chỉ nói suông cho qua thì tệ quá.

사람이 양심은 있어야죠

Có lương tâm giùm đi chứ.

- [사랑] , , 그렇긴 한데 - [익살스러운
과음]

Biết là vậy,

좋아하는지도 모르고 성격도 워낙 까탈스
러운 분이라

nhưng tớ đâu biết anh ta thích gì, mà anh ta
lại rất khó tính.

아무 걱정 마세요, 고객님

Quý khách đừng lo.

저희 알랑가에서 취향 까다롭고 성격 까탈스
러운 분들을 위한

Alanga chúng tôi vừa ra mắt một ví đựng
thẻ mới, rất phù hợp

[다을] 신상 카드 지갑이 나왔어요

cho những vị khách khó tính.

나한테 장사하지 말아라 누군지도 모르면서

Đừng có mời chào tớ. Cậu đâu biết anh ta
là ai.

제가 DC 많이 드릴게요

Tôi sẽ giảm giá đậm sâu cho cô.

어유, 됐어요, 가요, 사요

Thôi khỏi đi, tôi không mua đâu.

[평화] 고객님 향수는 어떠세요?

Quý khách, nước hoa này thì sao ạ?

- [밝은 음악] - 가격도 적당해서

Quý khách, nước hoa này thì sao ạ? Giá cả
thì rất phải chăng,

부담스럽지 않고

Giá cả thì rất phải chăng,

요즘 젊은 남성들에게 제일 인기 있는 제품이

trai trẻ bây giờ lại rất ưa chuộng.

받으시는 품격에 맞는 선물이
은데

Tôi nghĩ đây là món quà rất hợp với phẩm
giá của người nhận.

하나 드릴까요?

Tôi lấy cho cô nhé?

[다을] 뭐야, 갑자기 향수가 끼어들어?
아치야?

Gì đây? Tự nhiên lại lôi nước hoa vào. Tánh
kỳ vậy trời.

제가 많이 급해서요 양보 부탁드릴게요

Tôi đang gấp lắm ạ. Nhường cho tôi nhé.

[다을] 뭐야, 이번 목표액 채웠어?

Sao đấy? Lại không đạt chỉ tiêu tháng này
à?

[평화] , 꼴찌 했습니다

Lại không đạt chỉ tiêu tháng này à? Vâng, lại
đứng bét rồi ạ.

살려 주세요, 팀장님

Giúp tôi nhé, Đội trưởng Gang.

[다을] 아휴, 향수

Mua nước hoa đi.

이왕 팔아 주는 김에

Mua nước hoa đi. Lỡ rồi mua hẳn hai chai
đi.

, 아니, 산다니까?

Đã bảo không mua mà!

[평화가 다급하게] 뭐라도 사세요! 빈손으론
절대 내리십니다

Mua giúp tôi đi! Cô không thể đáp xuống tay
không được.

뭐야?

Cậu sao thế?

강다을이야?

Cậu là Gang Da Eul à?

[사랑이 놀라며] 우리 착한 평화 어디 있어?
?

Pyeong Hwa thiện lành đâu rồi?

정신 차려! 돌아와!

Tỉnh táo lại đi! Trở về đi!

저희 킹에어는 기내 면세품 판매 향상을 위해

Tiếp viên hàng không King Air dù phải giảm
tải hành lý

승무원들이 짐을 줄여서라도 제품을 가득가
싣고 다닙니다

cũng phải nhét thật nhiều hàng hóa để tăng
doanh số bán hàng.

뭐든 있으니 제발

cũng phải nhét thật nhiều hàng hóa để tăng
doanh số bán hàng. Gì chúng tôi cũng có.

하나만 주세요

Xin cô hãy mua gì đó.

[한숨]

- 사요! - [평화] , !

- Không mua! - Thôi mà!

, 고객님 저한테 이러시면 됩니다

Quý khách ơi. Đừng làm vậy với tôi mà.

고객님, 제품이 마음에 들면 다른 제품
있습니다

Đừng làm vậy với tôi mà. Cô không ưng cái
này thì còn cái khác.

제발 하나만 주세요

Làm ơn, mua giùm tôi đi mà.

- 사요 - [평화의 놀란 소리]

Không mua.

- [달그락 잠그는 소리] - [평화] 어유, !

Này!

사랑스러운 사랑 고객님!

Quý khách Sa Rang đáng yêu ơi, làm ơn
giúp tôi…

어유, 제발 나와 주세요

Quý khách Sa Rang đáng yêu ơi, làm ơn
giúp tôi…

- [평화가 울부짖는다] - [사랑의 헛웃음]

- [ 두드리는 소리] - [사랑의 한숨]

[사랑의 힘주는 소리]

[웃음]

[ 이사] , 다음 주부터 구매 팀에서 주관
하는

Tuần sau sẽ là Tuần lễ Siêu Nông Dân do tổ
thu mua tổ chức.

슈퍼파머위크 행사가 시작됩니다

Tuần sau sẽ là Tuần lễ Siêu Nông Dân do tổ
thu mua tổ chức.

올해도 킹더랜드에서 지원 부탁드립니다

Mong King the Land cũng hãy hỗ trợ chúng
tôi năm nay.

[] 슈퍼파머위크

Tuần lễ Siêu Nông Dân…

이게 뭐죠?

Là gì thế?

[ 이사] 우리 호텔에 최고급 식자재를 공급
하는

Đây là tuần lễ để khách sạn chúng ta tới
thăm

각지의 슈퍼 셀러들을 찾아가서

các nhà phân phối hàng cao cấp

올해도 부탁드린다고 인사드리는 겁니다

để nhờ họ tiếp tục hợp tác.

[]

청탁하는 거네요?

Vậy là đi xin xỏ nhỉ?

[ 내려놓는 소리]

[화란] 세상에 공짜가 어디 있니?

Trên đời đâu có gì là miễn phí.

귀한 얻으려면 공을 들여야지

Muốn có đồ quý thì phải bỏ công sức.
Nhưng sao King the Land phải bỏ công sức
ấy?

[] 공을 담당도 아닌 킹더랜드가
?

Nhưng sao King the Land phải bỏ công sức
ấy?

이럴 쓰려고 뽑아 놓은 거야

Ta thuê họ cho những lúc này mà.

[] 그런 쓰기엔 우리 직원들 능력이 너무
출중한데?

Họ quá giỏi để làm những việc lặt vặt này.

다른 알아봐

Tìm chỗ khác đi.

호텔이야

Khách sạn là của chị.

하고 말고는 내가 결정해

Chị mới là người quyết định.

[긴장되는 음악]

누나 호텔은 누나 마음대로

Khách sạn của chị, chị muốn gì thì làm.

Nhưng hãy chừa chỗ em phụ trách ra.

내가 맡은 곳만 빼고

Nhưng hãy chừa chỗ em phụ trách ra.

 [탁탁 두드리는 소리]

그럼 회의 , 간다

Cuộc họp kết thúc. Tôi đi đây.

[헛웃음]

[문이 달칵 열린다]

[문이 달칵 닫힌다]

아무리 내가 편해도 그렇지

Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng
nên gõ cửa chứ.

노크는 하고 들어와야 아니야

Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng
nên gõ cửa chứ.

[익살스러운 효과음]

Dù có thoải mái thế nào với tôi thì anh cũng
nên gõ cửa chứ.

- [] 어디 ? - [상식] 노크하러요

- Đi đâu đấy? - Đi gõ cửa.

- , 들어오지 - [문이 달칵 열린다]

Đừng có vào.

[노크 소리]

[] 아이, 들어오지 말라니까!

Tôi đã bảo đừng vào mà.

[원의 한숨]

[강조되는 효과음]

, 뭐야?

- Gì? - Cậu định đối đầu thật à?

- 드디어 한판 뜨시는 거예요? - [] ?

- Gì? - Cậu định đối đầu thật à? Lại gì nữa?

[상식] 상무님이 제일 공들인 행사인데

Giám đốc quản lý rất chăm chút sự kiện
này,

보란 듯이 파투 냈잖아요, 지금

mà cậu lại phá hỏng mọi thứ.

그게 무슨 행사야? 꼼수 부리는 거지

Đó mà là sự kiện gì? Trò mèo thì có.

[] 지금이 어느 시대인데 그런 발상을 ?

Thời đại nào rồi mà còn như thế?

직원들 위하는 좋아 근데 아직 힘이 없어

Cậu vì nhân viên là tốt, nhưng vẫn chưa đủ
sức đâu.

[상식] 그러니까 이번에 대충 이기는
보하시죠

Cho nên cậu nhượng bộ một lần đi.

그게 지는 이기는 겁니다

Lấy thua làm thắng.

이기고 싶은 마음 없어

Tôi không hề muốn thắng.

그런 식으로 사람 쓰는 싫을 뿐이야

Tôi chỉ không ưa kiểu sai vặt như thế.

어차피 본부장님 여기 있는 동안

Tóm lại, chỉ cần cậu còn ở đây

평화는 없어요

thì sẽ không yên ổn nổi.

- [차분한 음악] - [원의 한숨]

[상식] 영국에 있을 말이죠

Khi còn ở Anh,

저는 꿈을 키웠습니다

tôi đã mơ về một ngày

언젠가 한국으로 돌아가서

trở về Hàn Quốc

기필코 도련님을 킹그룹 회장으로 만들겠다!

và mọi giá giúp cậu thành chủ tịch của King
Group!

그래서 제가 이렇게 주도 빠짐없이

Đó là lý do tôi đưa cậu báo cáo xu hướng
của công ty không sót tuần nào.

회사 동향 보고서를 올리고 있는데

tôi đưa cậu báo cáo xu hướng của công ty
không sót tuần nào.

보시는 거예요?

Sao cậu lại không xem?

- [입소리를 낸다] - [강조되는 효과음]

[ 울리는 효과음]

- [침을 꼴깍 삼키는 효과음] - [웅장한 음악]

- [ 울리는 효과음] - [상식의 웃음]

[상식] 이게 뭐야? 이게 뭐지? 이게 뭐예요?

- Đây là gì thế? - Này.

- [흥미진진한 음악] - [] , 내놔, 갖고

Đưa đây! - Gì thế này? - Trả cho tôi.

[상식] 이게 뭐지? 어어, ? , , 여기요

- Gì thế này? - Trả cho tôi. - Được rồi, đây
này. - Trả đây.

[웃으며] 여기 있어요, 그거 뭐야?

- Được rồi, đây này. - Trả đây. Gì vậy ta?

찢어질 뻔했네

Tí nữa là rách rồi.

그거 뭐예요? 엄청 아끼는 건가?

Thế là sao? Cậu quý nó lắm à?

아무것도 아니래도

Không có gì mà.

어떻게 아무것도 아니지? , 커플 티를
입고 있던데?

Sao lại không? Còn mặc đồ đôi nữa mà.

커플은 무슨, 그런 아니야

Đồ đôi gì chứ. Không phải như vậy.

[상식이 웃으며] 맞잖아요

Đúng rồi còn gì.

, 생일이래서

Ừ thì, sinh nhật cô ấy mà.

[상식] 생일?

Sinh nhật? Vậy sao sinh nhật tôi, mình
không mặc đồ đôi?

근데 생일 때는 번도 주지,
옷을?

Vậy sao sinh nhật tôi, mình không mặc đồ
đôi?

, , 직원 복지 차원에서

Vậy sao sinh nhật tôi, mình không mặc đồ
đôi? Là phúc lợi cho nhân viên…

[웃으며] 그럼 저도 복지 차원에서 커플
주세요, 커플 !

Vậy tôi cũng muốn hưởng phúc lợi, mua áo
đôi cho tôi đi.

[상식] 나도 커플 입고 싶어!

Vậy tôi cũng muốn hưởng phúc lợi, mua áo
đôi cho tôi đi. Tôi cũng muốn mặc đồ đôi.

[웃음]

- [총성 효과음] - [상식의 비명]

[상식이 다급하게] , 죄송합니다 죄송해요!

Xin lỗi mà.

[] 일로 !

Ngon lại đây!

[총성 효과음]

찢어질 뻔했네, 이거

Tí thì rách của người ta.

[입바람을 분다]

[웃음]

[휴대전화 진동음]

[사랑] 오늘 끝나고 바쁘세요?

Hôm nay sau giờ làm anh có bận gì không?

- [부드러운 음악] - [] 아니, 전혀

Không, không hề.

[강조되는 효과음]

아니지

Mà khoan.

[휴대전화 진동음]

[] 당연히 바쁘지

Dĩ nhiên là bận rồi.

[한숨]

- [사랑] , 알겠습니다 - [음악이 끊긴다]

Vâng, tôi hiểu rồi.

뭐야? 이러고 끝이야?

Gì vậy? Vậy thôi à?

이게, 이게 아닌데

Vậy đâu có được.

- [흥미로운 음악] - [한숨]

[] 용건이 뭔데?

Có chuyện gì?

[ 울리는 효과음]

[헛기침]

Gặp một lát cũng được.

시간 잠시 괜찮아

Gặp một lát cũng được.

[시계 초침 효과음]

[익살스러운 효과음]

그럼 끝나고 잠깐 볼까?

Vậy tan làm gặp chút nhé?

[원의 한숨]

[ 울리는 효과음]

답을 ?

Sao không trả lời vậy?

[놀라며] 깜짝이야

Giật cả mình.

[잔잔한 음악이 흘러나온다]

[] 내가 여기까지 와야 하나?

Tôi phải đến tận đây sao?

- 오셨어요? - [] 답을 ?

- Sao anh ở đây? - Sao cô không trả lời?

- 무슨 답이요? - [] 문자했잖아

- Trả lời gì ạ? - Tin nhắn.

- 답장했잖아요 - [] 답장에 답장했잖아

- Tôi trả lời rồi. - Tôi trả lời lại rồi.

근무 중이잖아요

Tôi đang làm việc.

[놀란 소리]

Đưa cho tôi.

저희는 근무 중에는 핸드폰 봐요

Chúng tôi không được dùng điện thoại trong
giờ làm.

[원의 한숨]

 [] 용건이 뭔데?

Cô muốn gặp tôi có chuyện gì?

바쁘시다면서요

Anh bảo bận mà.

[한숨]

용건이 뭔데?

Nhưng mà có chuyện gì?

[헛기침]

뭐냐고

Là gì vậy?

[사랑]

À…

시간 괜찮으시면

Nếu anh có thời gian,

[강조되는 효과음]

끝나고 잠깐 있을까 해서요

có thể gặp nhau một lát không?

- [반짝이는 효과음] - [부드러운 음악]

[원의 헛기침]

매우 바쁘지만

Tuy tôi rất bận,

귀한 시간

nhưng có thể dành ra

보지

chút thời gian quý báu.

, 아닙니다, 괜찮습니다

Thôi, không sao đâu ạ.

귀한 시간

Tôi sẽ dành cho cô

줄게

chút thời gian quý báu.

이따

Lát gặp nhé.

[문이 달칵 열린다]

- [두리] , 역시 멋있어 - [문이 달칵 닫힌다]

- Ngầu quá đi. - Chuyện gì?

[세호] 뭐가요?

- Ngầu quá đi. - Chuyện gì?

[두리] 올해는 슈퍼파머위크 우리가 가도
된대

Năm nay chúng ta không phải tham gia
Tuần lễ Siêu Nông Dân.

[세호] 진짜요?

- Thật sao? - Đó là việc của tổ thu mua,

[하나] 원래 구매 일인데 우리한테 떠넘긴
거잖아

- Thật sao? - Đó là việc của tổ thu mua,
nhưng họ toàn đẩy qua cho chúng ta.

본부장님이 우리 아니라고 사인 하셨대

Giám đốc Gu không đồng ý, nói đó không
phải việc của mình.

[세호] 우와 윗분 하나 바뀌니 천국이네요

Có cấp trên mới như lên thiên đường vậy.

[두리] 이름도 구원이잖아

Tên anh ấy nghĩa là "cứu viện" mà.

우리를 구원하러 오신 분명해

Chắc anh ấy đến để cứu chúng ta.

완전 영웅이야, 영웅 [웃음]

Đúng là anh hùng.

, 이대로 회장님까지 쭉쭉 올라가셨으면
겠는데

Ước gì anh ấy lên làm Chủ tịch luôn.

[사랑] 그거 가는 그렇게 좋은 거예요?

Không tham gia sự kiện đó tốt vậy sao ạ?

[흥미로운 음악]

- [하나] 거기 봤지? - [사랑]

Cô chưa đi bao giờ nhỉ? - Vâng. - Chưa đi
thì đừng nói.

[하나] 봤으면 말을 마라

- Vâng. - Chưa đi thì đừng nói.

그나저나 본부장님이랑 무슨 얘기 했어?

Nhân tiện, cô nói gì với Giám đốc Gu vậy?

잘못했어?

Cô làm gì sai à?

[당황하며] ,

[강조되는 효과음]

파이팅하라고 주셨어요

Anh ấy động viên tôi ấy mà.

파이팅

"Cố lên."

[사랑의 어색한 웃음]

- [두리] 파이팅? - [사랑]

- "Cố lên"? - Vâng.

- [똑똑 두드리는 소리] - [] ?

- [사랑] 아니요 - [원의 당황한 소리]

Đừng…

- [익살스러운 음악] - 내리지 마요

Anh đừng xuống.

?

Sao vậy?

보는 눈이 많아요

Nhiều người sẽ thấy.

아이, 무슨 죄지었어?

Tội lỗi gì đâu mà sợ?

- [사랑] 아니, … - [문이 닫힌다]

Đừng mà.

[어색한 웃음] 이거 창문만 조금 내려 주세요

Chỉ cần hạ kính xuống thôi.

- [] - [창문이 내려가는 소리]

Thật tình.

무슨 일인데?

Có chuyện gì vậy?

[어색한 웃음] 이거

Đây ạ.

이게 뭐야?

Đây là gì?

[사랑] 별건 아니고 그날 고마워서 준비했어

Cũng không có gì nhiều. Đây là chút quà để
cảm ơn anh chuyện hôm trước.

어유

선물 같은 줘도 되는데

Cô đâu cần tặng quà lại.

- 그럼 주세요 - [] 아이

- Vậy trả tôi. - Thôi.

정성을 봐서

Nể tình cô tặng

받아 줄게

- nên tôi nhận. - Không cần đâu.

- 아니요, 괜찮아요 - [] 에헤

- nên tôi nhận. - Không cần đâu.

받아는 줄게

Tôi sẽ nhận mà.

[여자] , 사랑 !

Cô Sa Rang.

- [사랑] ! - [여자] 퇴근 ?

- Vâng. - Chưa về sao?

- [익살스러운 음악] - [사랑] 가세요,

Mọi người về nhé.

[사랑의 어색한 웃음]

, 그럼 조심히 가세요

Anh về cẩn thận.

아이, 간다고? 벌써?

Cô đi luôn à? Nhanh vậy?

, 바쁘시다면서요

Vâng. Anh bảo bận mà. Anh đi đi. Không phí
thì giờ của anh nữa.

얼른 가세요 귀한 시간 뺏을게요

Anh đi đi. Không phí thì giờ của anh nữa.

아이

[] 어유,

Thật là.

먹자!

Đi ăn đi.

?

Dạ?

[가쁜 숨소리]

배고파

Tôi đói bụng.

- [헛웃음] - [밝은 음악]

[웃음]

가요, 그럼 이번엔 제가 살게요

Đi thôi ạ. Lần này tôi đãi.

[직원] 159 손님

Quý khách số 159.

- [] - [사랑] , 우리 아니에요

- Vâng. - Không phải đâu.

[원의 헛기침]

[] 번인데?

Vậy mình số mấy?

[사랑] 기다려 보세요,

Vậy mình số mấy? Anh cứ đợi đi.

[원의 한숨]

[] 굳이 먹으려고 이렇게까지 해야
되나?

Ăn có một bữa mà phải đợi thế này sao?

여기가 인기가 많은 집이라서 예약을 받아

Quán này nổi tiếng nên không nhận đặt
trước.

기다려 적이 없어

Tôi chưa từng phải chờ đợi gì trong đời.

그러시겠죠

Hẳn là vậy rồi.

[원의 한숨]

[] , 얼마나 대단한 맛이라고

Quán này ngon đến mức nào mà người ta
lại phí thì giờ

이렇게 줄까지 서면서 시간 낭비 하는지

Quán này ngon đến mức nào mà người ta
lại phí thì giờ xếp hàng dài vậy chứ?

같은 사람에게 시간이란 말이야

Với những người như tôi, thời gian là…

[사랑] 가요, 그냥 다음에 와요

Đi thôi. Lần sau ghé vậy.

아이, ?

Sao?

귀하고 귀한 시간 낭비하지 않게

Để không phí phạm thời gian quý báu của
anh,

다음에 예약하고 모실게요

lần tới tôi sẽ đặt bàn trước.

[] , 사람 말을 끝까지 들어

Cô nghe hết lời tôi nói đi đã.

갑자기, ?

Bỗng nhiên…

갑자기

Bỗng nhiên

기다림이란 뭘까 알고 싶어졌어

tôi lại muốn biết cảm giác chờ đợi là thế
nào.

쓰읍, 굳이 한번 기다려 보지

Tôi sẽ thử đợi một lần xem sao.

, 굳이 그러지 않으셔도 돼요

Anh không cần phải vậy đâu.

굳이 경험해 보지

Tôi sẽ thử chờ đợi xem sao.

[익살스러운 효과음]

앉아

Ngồi đi.

[사랑의 헛기침]

[, 사랑의 한숨]

[사랑] 저는 해도 항상 기다렸어요

Tôi thì làm gì cũng phải đợi.

버스를 타든 택시를 타든 어딜 가도 항상요

Dù là đi xe buýt hay bắt taxi, lúc nào cũng
phải đợi.

차례가 언제 오나

"Bao giờ đến lượt mình đây? Có khi nào cơ
hội sẽ trôi mất ngay trước lượt mình
không?"

앞에서 끊기고 기회가 없어지는 아닐까

Có khi nào cơ hội sẽ trôi mất ngay trước
lượt mình không?"

쓰읍, 근데 누가 그러더라고요

Nhưng ai đó đã bảo tôi rằng

줄지어 있는 수많은 사람들은

có vô số những người phải xếp hàng

줄을 서지 않는 사람을 위해 일한다고

làm việc cho những người không cần xếp
hàng.

우리 둘을 보니까 맞는 말인 같아요

Nhìn vào hai chúng ta thì có vẻ đúng thật.

[] 아이, , 하나 가지고 사람을 이렇게
나눠?

Sao có mỗi việc xếp hàng mà phân biệt giai
cấp như thế được?

없게

Vô tình quá.

[익살스러운 효과음]

Quý khách số 161.

[직원] 161 손님

Quý khách số 161.

[사랑] , 우리 아니에요

Không phải chúng ta đâu.

, 우리다

À, đúng là chúng ta.

[밝은 음악]

[] 아이, 뭐야, 불난 아니야?

Gì vậy? Cháy nhà hả?

[사랑] 아니 설마 저것도 처음 보세요?

Lẽ nào anh chưa thấy trò đó bao giờ?

설마 우리도 [헛기침]

Lẽ nào họ cũng sẽ

저기처럼 요란스럽게 구워 주는 건가?

nấu cho chúng ta theo kiểu nhốn nháo đó?

[사랑] , 왜요?

Vâng. Sao ạ?

아이, 밥은 조용히 먹어야 하는데

Ăn cơm phải ăn trong yên tĩnh chứ.

 [] , 상당히 번잡하고 불편한 곳이군

Chỗ này hỗn tạp và bất tiện quá.

여기 특별한 날에만 오는 곳이에요

Tôi chỉ đến đây vào dịp đặc biệt thôi.

[사랑] 자꾸 그러실 거면 일어나요

Anh cứ ý kiến thì đứng dậy đi.

[] 아이

Thôi nào.

상당히 불편하지만

Tuy khá bất tiện,

또한 참아 보지

nhưng tôi sẽ cố chịu.

[헛기침]

[직원] 주문하시겠어요?

Anh chị gọi món chưa?

[사랑] , 저희 스페셜 세트로 주세요

Vâng, cho chúng tôi hai phần đặc biệt.

[직원] 마실 뭐로 드릴까요?

- Anh chị uống gì ạ? - Louise-Conti.

[] 루이스 꽁띠 주세요

- Anh chị uống gì ạ? - Louise-Conti.

? 띠요?

Dạ? Cái gì ti cơ ạ?

[] 루이스 ?

Louise-Conti.

[사랑] 생맥주 주세요

Cho hai cốc bia tươi.

- [직원] , , 알겠습니다 - [사랑]

- Vâng, tôi hiểu rồi. - Vâng.

오늘은 제가 사기로 했으니까 마음대로

Hôm nay tôi đãi nên hãy gọi theo ý tôi.

[반짝이는 효과음]

[손가락을 튀기는 소리]

[] 아니, 이거 맥주잔을 차갑게 한다고 해서

Làm cho cốc bia lạnh thì bia sẽ ngon hơn à?

맥주가 맛있어지나?

Làm cho cốc bia lạnh thì bia sẽ ngon hơn à?

아무튼 사람들이 본질은 생각 않고 포장에
신경을 쓴다니까

Thiên hạ chỉ biết quan tâm đến vỏ bọc thay
vì cốt yếu bên trong.

[사랑] , 모르시네

Anh chẳng biết gì.

그럼 주세요, 제가 마실게요

Vậy đưa đây. Để tôi uống hết.

아이, 성의를 봐서 마셔 줄게

Cô đã có lòng thì tôi đành uống hết vậy.

, , 맨날 준대

Suốt ngày cứ như ban ơn.

[사랑] 시간 준다, 기다려 준다 참아 준다

"Đành dành thời gian, đành chờ đợi, đành
chịu đựng."

짠도 주지

Còn cạn ly cho cô vui nữa.

[사랑] , 짠도 주셔서 무지 황송하네요
[
웃음]

Được anh cạn ly cùng thế này thật vinh
hạnh quá cơ.

[사랑의 시원한 탄성]

, 뭐야, 이거?

Gì thế này?

어때요? 이런 처음이죠?

Anh thấy sao? - Chưa từng nếm qua phải
không? - Ngon nhỉ.

맛있네!

- Chưa từng nếm qua phải không? - Ngon
nhỉ.

- [] 아니, 뭐야? 맛있지? - [밝은 음악]

Vậy là sao? Sao ngon thế nhỉ?

[놀란 숨소리]

[시원한 탄성]

이거 맛있지?

Sao cái này ngon vậy?

- [사랑의 당황한 웃음] - [] 여기 잔만
주십시오!

Cho tôi thêm một cốc nữa.

[] 근데 요리는 언제 나와?

Bao giờ thì món ăn mới ra?

[사랑의 감탄]

- [원의 놀란 소리] - [사랑의 환호]

어유, 아무튼 겁은

Nhát như thỏ đế vậy.

아이, 겁이 아니라,

Không phải tôi nhát. Tôi…

놀라는 척해 드린 거야

Tôi giả vờ bất ngờ cho cô vui thôi.

[] ? 퍼포먼스에 대한 , 답례라고나

Để hưởng ứng màn trình diễn của anh ấy.

, , 그러시겠죠

Vâng, hẳn là vậy rồi.

손가락이

Cái khúc ngón tay có hơi

이제 먹으면 되는 건가?

Giờ ăn được rồi chứ?

, 드셔 보세요

Vâng, anh thử đi.

[] !

[웃음]

맛있죠?

Ngon đúng không?

[] !

[원의 놀란 소리]

- 그림, ! - [박수 소리]

Nó…

[] 아니, 무슨 하트를

Trái tim ở đâu ra thế này?

- 아니, 어떻게 하트를 - [사랑의 웃음]

Sao lại làm được trái tim…

- 하나, , - [카메라 셔터음]

Một, hai, ba.

- [사랑] - [] 좀만 찍을게요

Một, hai, ba. Để tôi chụp thêm vài tấm. Một,
hai…

- 하나, - [카메라 셔터음]

Để tôi chụp thêm vài tấm. Một, hai…

- [사랑] 우와 - 이거 , 이거 하트야

Nhìn kìa, trái tim đó.

[박수 소리]

[] 누가 먹나요?

Ai sẽ ăn đây?

[] 다음엔 먹을까?

Lần sau ăn gì đây nhỉ?

- [사랑] 저랑요? - [] 그럼

Với tôi sao? Vậy…

이걸로 끝인가?

đây là lần cuối sao?

, 끝인데요?

Vâng, lần cuối rồi.

?

Tại sao?

그냥 본부장님이랑 둘이 먹는 불편하니
까요

Vì tôi thấy không thoải mái khi ăn riêng với
anh.

[] 나는 편해

Tôi thoải mái mà.

언제 볼까?

Bao giờ lại gặp đây?

[사랑의 헛웃음] 먹는다니까요?

Tôi nói không ăn nữa mà.

- [] , 먹어? - [사랑] 불편하니까요

- Sao không ăn? - Vì tôi không thoải mái.

[] 나는 편해

- Tôi thoải mái mà. - Vậy là đủ chắc?

[사랑] , 본인만 편하면 다예요?

- Tôi thoải mái mà. - Vậy là đủ chắc?

[원의 웃음]

알았어

Được rồi.

- 다음부터 편하게 대해 - [부드러운 음악]

Từ giờ cô cứ thoải mái đi.

허락해 주지 [웃음]

Tôi cho phép đó.

[사랑의 헛웃음]

[사랑] 뭐야?

Gì vậy?

웃을 줄도 아시네요?

Anh cũng biết cười cơ à?

어유,

그렇게 웃으시면 제주도 갔을 때나 웃어
주시지

Anh cười được như vậy thì hồi đi Jeju sao
không cười đi?

[] 잘못 봤어 웃는 싫어해

Cô nhìn nhầm rồi. Tôi ghét cười.

[사랑의 헛웃음]

[] 다음번엔 고기 어때?

Lần sau ăn thịt được không?

내가 진짜 잘하는 아는데

Tôi biết một nơi cực kỳ ngon.

[사랑] 사양할게요 친구분들이랑 가서 드세요

Tôi xin phép từ chối. Anh đi ăn với bạn đi.

[] 친구 없어

Tôi không có bạn.

[사랑] 왜요?

Tại sao?

그냥 필요 없어서

Vì tôi không cần.

[] 고기가 싫으면 파스타 어때?

Cô không thích thịt thì ăn pasta nhé?

- … - [] 알았어

- Tôi… - Được rồi. Tôi sẽ tự quyết.

내가 알아서 정할게

- Tôi… - Được rồi. Tôi sẽ tự quyết.

[사랑] 아니

Ơ hay.

- [] 고기 싫으면 파스타 - [사랑]
리세요? ?

Ơ hay. - Không thích thịt thì pasta. - Anh
không nghe tôi à?

- [] 파스타에는 봉골레 - [사랑] 여보세요,
여보세요!

- Pasta thì có… - Alô? - Pasta sốt ngao, -
Alô? - sốt dầu tỏi, - Anh có nghe không?

- [] 알리오올리오… - [사랑] 들리
세요? ?

- sốt dầu tỏi, - Anh có nghe không? - sốt
kem trứng cá chuồn. - Này? Tôi bảo không
đi mà.

아니, 간다니까요?

- sốt kem trứng cá chuồn. - Này? Tôi bảo
không đi mà.

- [] 나는 거야 - [사랑] 아니, 이러시
?

- Anh làm sao vậy? - Tôi sẽ đi.

[] 건데 같이 갈래?

Tôi sẽ đi. Cô đi cùng chứ?

[초인종 소리]

[화란] 서프라이즈야? 연락도 없이

Định làm em bất ngờ à? Đến mà chẳng bảo
gì.

저녁은?

Anh ăn tối chưa?

시켜 줄까?

Em gọi gì cho anh nhé?

[남자] 있어

Anh có chuyện muốn nói.

이혼하자

Mình ly hôn đi.

사랑하는 사람 생겼어

Anh đang yêu một người.

이번엔 달짜리인데?

Lần này là mấy tháng đây?

[화란] 그냥 놀아

Anh cứ chơi vui đi.

진심으로 사랑해, 여자

Anh thật lòng yêu cô ấy.

알았어

Được rồi.

진심 다해 사랑해

Anh cứ yêu hết lòng đi.

[화란] 사랑 하게 하는 아니야

Em không cấm anh yêu.

대신 이혼은 지금

Nhưng chưa ly hôn được.

돈도 필요 없어 제발 이혼만

Anh cũng không cần tiền. Chỉ xin em hãy ly
hôn thôi.

[화란] 지금 원이까지 들어와서 전쟁 중이야

Em đang phải đấu với thằng Won.

아버진 아직도 후계자 정했고

Bố vẫn chưa chọn người thừa kế.

걸림돌 되지 말고 참아

Nhẫn nhịn chút đi, đừng cản trở em.

킹그룹 물려받으면 그때 테니까

Khi nào có được King Group rồi, em sẽ làm
theo ý anh.

- 화란아! - [화란] 버려도 내가 버려

- Hwa Ran à. - Có bỏ thì cũng là em bỏ.

내가 허락하기 전까지 절대 떠나

Em chưa cho phép thì anh đừng hòng rời đi.

[어두운 음악]

[초인종 소리]

서프라이즈!

Bất ngờ chưa!

뭐야?

Gì đây?

[수미] 상무님 오늘 결혼기념일이시잖아요

Hôm nay là kỷ niệm ngày cưới của chị phải
không?

제가 분을 위해서 특별히 준비했습니다

Tôi đã chuẩn bị món quà đặc biệt dành cho
hai anh chị.

결혼기념일 진심으로 축하드립니다!

Xin chân thành chúc mừng kỷ niệm ngày
cưới của anh chị!

고마워, 안에

Cảm ơn cô. Để vào trong đi.

[일훈] 박사 한국에 들어왔다고?

Tiến sĩ Yoon trở về Hàn rồi sao?

[화란] 때문에 미리 연락 하고

Anh ấy về gấp do có việc nên không liên lạc
trước.

급히 들어왔대요

Anh ấy về gấp do có việc nên không liên lạc
trước.

[일훈] 여자 하나 있다던데

Nghe nói nó có người khác.

[화란] 잠깐 즐기나 봐요

Anh ấy chỉ qua đường thôi.

[일훈의 헛웃음] 절대 잡음 내지 마라

Đừng để bị đồn thổi.

[화란] , 걱정 마세요

Vâng. Bố đừng lo.

[일훈] 걱정하는 아니야

Không phải bố lo cho con.

괜한 가십거리 만들면 기사 막느라 광고비만
나가

Người ta mà bắt đầu bàn tán thì ta chỉ tốn
tiền chặn mấy bài báo thôi.

- [자동차 엔진음] - [ 문이 달칵 닫힌다]

[ 문이 달칵 열린다]

[화란] 슈퍼파머위크 내일 오전 중에 사인해
넘겨

Ký phê duyệt Tuần lễ Siêu Nông Dân trong
sáng nay đi.

내가 분명 한다고 했을 텐데

Em đã nói rõ là sẽ không làm rồi mà.

그게 진짜 직원들 위하는 거라 생각해?

Em tưởng thế là nghĩ cho nhân viên à?

어차피 벌러 애들이야

Đó là đám người làm công ăn lương.

우린 주고 부리면

Cứ sai họ việc gì chẳng được.

준다고

Dù có trả lương thì em cũng không bắt họ
làm việc đó.

그런 일까진 시켜

Dù có trả lương thì em cũng không bắt họ
làm việc đó.

영웅 나셨네

Anh hùng quá cơ.

[화란] 진짜 애들이 좋아하는 뭔지 모르
?

Em không biết bọn họ thật sự muốn gì đúng
không?

돈이야, 다른 없어

Là tiền đấy. Chứ không phải gì khác.

까불지 말고 사인해서 올려

Đừng nhiễu sự nữa, ký đi.

[한숨]

어서 오십시오

Chào mừng quý khách.

[직원들] 어서 오십시오

Xin chào quý khách. Chào mừng quý khách.

, 죄송하지만 다른 고객분들이 불편해하실
수도 있어서요

Xin lỗi cô nhưng thú cưng của cô có thể gây
bất tiện cho các vị khách khác.

반려견은 잠시만 안아 주시겠어요?

Phiền cô ôm nó được không ạ?

[성애] 하나만 사고 금방 나갈 거야

Tôi chỉ mua một món rồi đi ngay.

죄송합니다, 부탁드리겠습니다

Xin lỗi, mong cô hợp tác.

[성애] 우리 찰스 안고 쇼핑하면 내가 불편하
잖아

Nếu vừa ôm Charles vừa mua sắm thì lại
bất tiện cho tôi.

나만 불편을 감수하라는 거야?

thì lại bất tiện cho tôi. Cô bảo tôi phải chịu
khổ một mình à?

- [찰스가 왈왈 짖는다] - [흥미로운 음악]

- [찰스가 연신 짖는다] - [매니저] , 괜찮아,
괜찮아

Không sao đâu.

하나만 사고 금방 나갈 거예요

Không sao đâu. Chúng tôi mua xong sẽ đi
ngay thôi.

누구신지 알잖아요

Cô biết đây là ai mà nhỉ?

- 국민 엄마, 모성애 배우님 - [반짝이는 효과
]

Bà mẹ quốc dân, diễn viên Mo Seong Ae
đấy.

- [매니저의 헛기침] - , 죄송하지만

Xin lỗi cô, nhưng thú cưng có thể khiến
khách hàng giật mình.

놀라실 분들이 계셔서요 잠시만 양해 부탁드
리겠습니다

Xin lỗi cô, nhưng thú cưng có thể khiến
khách hàng giật mình. Mong cô hiểu cho.

지금 나랑 해보자는 거야?

Cô đang thách thức tôi đấy à? Được thôi.

[성애] 좋아, 내가 이깟 매장에서 사도
만인데

Được thôi. Thường thì tôi chẳng ham mua
sắm ở mấy chỗ xoàng xĩnh này

오늘은 사야겠어!

nhưng hôm nay tôi nhất định phải mua!

[찰스가 왈왈 짖는다]

nhưng hôm nay tôi nhất định phải mua!

[찰스가 연신 짖는다]

[직원1 당황한 소리]

Ôi trời.

[직원2] 팀장님!

Ôi trời.

? 싸요, 팀장님!

Đội trưởng, nó ị ra đây rồi!

[한숨]

[매니저] 어유, 좋다

Sảng khoái quá nhỉ?

[성애] 우리 찰스, 쌌어요?

Charles, con đi ngoài rồi à?

잘했어, 가자

Giỏi lắm. - Đi thôi. - Xin lỗi, thưa quý khách.

[다을] , , 고객님

- Đi thôi. - Xin lỗi, thưa quý khách.

치우고 가셔야죠

Cô phải dọn đã chứ ạ.

- [성애] ? - [다을] 찰스 똥이요

- Gì cơ? - Phân của Charles ạ.

그런 하는 사람 아니야

Tôi không phải người làm việc đó.

[성애] 그런 하라고 니들이 있는 거지

Người ta thuê các cô để các cô làm đấy.

그리고 우리 찰스 똥은 깨끗해서 냄새도

Với lại, phân của Charles nhà tôi sạch lắm
nên không bốc mùi đâu.

냄새도 나니까 직접 치워 주시겠어요?

Nó đã không bốc mùi thì cô tự dọn được
không ạ?

[성애] 니들 진짜 웃긴다

Các cô buồn cười thật đấy.

아까는 물건도 사게 하더니 이제는 똥이나
치우라고?

Ban nãy thì không cho tôi mua đồ. Giờ lại
bắt tôi dọn phân à?

여기! 책임자 나오라 그래!

Gọi quản lý ra đây!

제가 책임자입니다

Tôi là quản lý đây ạ.

[성애] 잘됐네

Tiện quá rồi. Vậy cô tự chịu trách nhiệm và
dọn đi.

그럼 니가 책임지고 치워!

Vậy cô tự chịu trách nhiệm và dọn đi.

[직원3] 팀장님, 제가 치울게요

Đội trưởng, để em dọn. Đừng. Đó không
phải việc của ta.

[다을] 하지 우리 그런 하는 사람들
니야

Đừng. Đó không phải việc của ta.

- [흥미진진한 음악] - 고객님

Quý khách, xin lỗi nhưng phiền cô vào dọn
được không ạ?

죄송하지만 들어오셔서 치워 주시겠어요?

Quý khách, xin lỗi nhưng phiền cô vào dọn
được không ạ?

! 모성애야!

Này, tôi là Mo Seong Ae đấy, bà mẹ quốc
dân Mo Seong Ae!

국민 엄마 모성애! 몰라?

tôi là Mo Seong Ae đấy, bà mẹ quốc dân Mo
Seong Ae! Cô không biết tôi à?

, 어디 ?

Này, cậu đi đâu đấy?

[성애] 하는데?

Làm gì thế hả?

! 그걸 니가 치워?

Này, sao cậu lại phải dọn?

, 구분하라고 했지?

Tôi đã dạy phải biết đâu là lúc nên chen vào
kia mà.

[매니저] 보는 눈이 많습니다 고정하세요

Người ta nhìn vào đấy. Cô bình tĩnh lại đi.

[작게] 누가 인터넷에라도 올리면 욕먹어
!

Nếu ai đó đăng lên mạng là cô lại bị chửi
đấy.

[성애] 하여튼!

Đúng thật là, cái đám thấp kém dạo này
lộng quyền hết sức.

요즘은 없는 것들이 갑질을 댄다니까?

Đúng thật là, cái đám thấp kém dạo này
lộng quyền hết sức.

힘없고 선량한 내가 참아야지

Tôi yếu ớt, lương thiện nên phải chịu đựng
thôi.

같은 사람 만나서 다행인 알아

May cho các cô là gặp người như tôi đấy.

내가 이딴 다신 오나 봐라! 어유,

Đừng có hòng tôi quay lại đây nữa! Thiệt
tình.

[다을] 안녕히 가십시오

Tạm biệt quý khách.

 [직원2] 소금을 바가지 사다가 뿌려
릴까요? ?

Hay em đi hắt cả bao muối xả xui nhé chị?

[숨을 내쉰다] , 됐어

Bỏ đi.

밟은 치고 얼큰한 먹고 속이나 풀자

Coi như giẫm phải phân vậy. Ăn món gì cay
cay cho hả giận nào.

[다을] 어유, 먹지?

- Ôi trời. - Ăn gì đây?

여기 뭐가 제일 맛있어요?

Ở đây món gì ngon nhất ạ?

[가게 직원] , 요즘 메뉴가 제일 반응
아요

Kia là món được yêu thích nhất gần đây.

- [강아지 울음 효과음] - [익살스러운 음악]

BÀ MẸ QUỐC DÂN MO SEONG AE ĐỀ CỬ

[다을] 죄송해요, 다음에 올게요 죄송합니다

Xin lỗi. Khi khác chúng tôi quay lại.

죄송합니다, 가자, 가자

Xin lỗi. Khi khác chúng tôi quay lại. - Đi thôi.
- Chúng tôi vừa ăn mất rồi.

[직원1] 저희가 먹고 가지고 [웃음]

- Đi thôi. - Chúng tôi vừa ăn mất rồi.

- 죄송해요 - [강아지 울음 효과음]

Xin lỗi.

[사랑] 이렇게까지 해야 돼요?

Nhất định phải làm như vậy ạ?

이런 하라고 우리가 있는 거야

Đó là công việc của chúng ta.

[세호] 시키는 대로만 하면 그게 막내가
일이야

Bảo gì thì cô cứ làm nấy đi. Việc của em út
là như vậy đấy.

쉬고 테니까 여기 있는 번호 하나도
짐없이

Tôi sẽ đi nghỉ chút, cô gọi cho từng số ở đây
đi, không được thiếu số nào đâu.

전화 돌려

cô gọi cho từng số ở đây đi, không được
thiếu số nào đâu.

, 알겠습니다

Vâng, tôi hiểu rồi.

[문이 달칵 여닫힌다]

[통화 연결음]

안녕하세요, 회장님 킹호텔 천사랑입니다

Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King
Hotel.

, 지내세요?

Vâng, Chủ tịch khỏe chứ ạ?

[사랑의 웃음]

Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi
điện hỏi thăm.

[사랑] 얼굴 너무 오래된 같아서

Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi
điện hỏi thăm.

안부 전화 드렸어요

Lâu rồi chưa gặp Chủ tịch nên tôi muốn gọi
điện hỏi thăm.

- [밝은 음악] - [웃으며] 아닙니다

Không ạ.

회장님이 오실 때마다

Tôi mới nên cảm ơn Chủ tịch vì mỗi lần đến
đều dành lời khen cho tôi.

좋은 말씀 많이 주셔서 감사하죠

Tôi mới nên cảm ơn Chủ tịch vì mỗi lần đến
đều dành lời khen cho tôi.

, 그러면 시간 되실 한번 들러 주세요

Vâng, vậy khi nào có thời gian, Chủ tịch ghé
qua nhé.

- , 감사합니다 - [통화 종료음]

Cảm ơn, Chủ tịch.

[한숨]

, 안녕하세요, 회장님 킹호텔 천사랑입
니다

Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King
Hotel.

[웃으며] , 너무 오랜만이죠?

Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang gọi từ King
Hotel. Vâng, lâu quá rồi ạ.

안녕하세요, 회장님

Xin chào.

, 회장님, 안녕하세요 킹호텔 천사랑입
니다

Xin chào, Chủ tịch. Tôi là Cheon Sa Rang ở
King Hotel.

, 시간 되실 한번 들러 주시라고

Tôi gọi hỏi thăm thôi ạ. Nếu có thời gian,
mong Chủ tịch ghé qua.

안부 전화 드렸어요 [웃음]

Tôi gọi hỏi thăm thôi ạ. Nếu có thời gian,
mong Chủ tịch ghé qua.

, 그럼 다음에 봬요

Vâng. Vậy hẹn Chủ tịch lần tới.

감사합니다

Cảm ơn Chủ tịch.

- [통화 종료음] - [한숨]

[사랑이 놀라며] 오셨어요?

Chào anh ạ.

지금 하는 거야?

Cô đang làm gì vậy?

?

- Dạ? - Cô vừa gọi điện cho ai?

방금 어디 전화한 거냐고

- Dạ? - Cô vừa gọi điện cho ai?

, VIP 고객님들께 안부 전화 돌리라고 하셔
서요

Tôi được yêu cầu gọi điện hỏi thăm khách
VIP.

아주 지극정성이네? 손수 전화까지 하고

Tự gọi từng cuộc một coi bộ nhiệt tình quá
nhỉ?

[] , 인센티브 때문에 그런가?

Cô làm vậy vì tiền thưởng à?

그깟 돈이 뭐라고 지금

Chút tiền đó có là gì hả?

매출 활성화를 위해

Tôi chỉ làm theo chỉ thị

VIP 고객 관리하라는 지시를 따른 것뿐입니

quản lý khách VIP để thúc đẩy tăng doanh
thu thôi.

[] 지시는 무슨 지시 누가 그딴 지시를 ?

Chỉ thị gì mới được? Ai ra chỉ thị đó? Kể cả
có vậy,

그리고 아무리 그래도

Kể cả có vậy, cô cũng nên giữ phẩm cách
chứ?

품위는 지켜야 되는 아닌가?

cô cũng nên giữ phẩm cách chứ?

[긴장되는 음악]

본부장님이야말로 품위 지키시죠

Anh mới là người nên giữ phẩm cách đó.

[사랑] 책임자로서 도와주지는 못할망정

Là người phụ trách, anh đã không hỗ trợ

열심히 하는 사람 모욕하지 마세요

thì đừng xúc phạm nhân viên chăm chỉ.

나는 천가식 씨가 이런 식으로 남들 비위
추는

Thấy cô phải chiều lòng người khác theo
cách này,

나에게 모욕이야

tôi càng thấy bị xúc phạm hơn.

[한숨]

비위 맞추는 아니라

Tôi không chiều lòng người khác.

일을 하고 있는 겁니다

Tôi không chiều lòng người khác. Tôi đang
làm việc của mình.

?

Việc của cô?

[] 여기 운영 아닌가?

Đây không phải đội điều hành à?

운영 팀이 영업까지 하고 아주 열심히들 사네

Đội điều hành mà lo cả việc bán hàng, chăm
chỉ làm sao.

- [헛웃음] - [문이 달칵 여닫힌다]

[한숨]

본부장님?

Giám đốc ơi?

[] 직원들 원래 이런 식으로 일하나?

Các nhân viên vốn làm việc kiểu đó à?

[상식] 그게 어떤 식이죠?

Kiểu đó là kiểu gì?

손님들한테 일일이 전화해서 하하호호 웃으
면서

Gọi cho từng khách hàng một, vừa cười ha
ha hô hô vừa mời mọc,

' 들르세요, 회장님'

"Mong Chủ tịch sẽ ghé qua."

이게 하는 짓들인지?

Trò trống gì vậy chứ?

그렇게들 열심히 일해요?

Họ tích cực vậy sao?

이야, 역시 인센을 크게 거니까 , 효과가

Hứa hẹn thưởng nhiều quả nhiên là có hiệu
quả.

[] 그게 무슨 일이야!

Đó mà gọi là công việc à?

[한숨]

슈퍼파머위크라고 했나?

Cái Tuần lễ Siêu Nông Dân gì đó.

직원들 보내

Cử nhân viên đi hết đi.

보내신다면서요

Tưởng cậu không đồng ý?

[] 가만히 보니 영웅이 아니라 역적이더
라고

Xem ra tôi là kẻ phản diện chứ không phải
anh hùng.

다들 벌고 싶어 하는데 도와줘야지

Ai cũng muốn kiếm thêm tiền thì giúp họ
một tay vậy.

진행해

Triển khai đi.

생각하셨습니다

Cậu nghĩ đúng lắm.

지는 이기는 거라니까요

Đây chính là lấy thua làm thắng.

[상식] 앞으로도 말만 들으시면

Từ giờ cậu chỉ cần nghe lời tôi

- 누워서 떡을 먹을 수가 있죠 - [익살스러운
효과음]

là có cơm bưng nước rót tận miệng.

이렇게

Thế này nè.

[쿨럭거린다]

진행하겠습니다 [헛기침]

Tôi sẽ triển khai.

- [문이 달칵 여닫힌다] - 입을

Cái miệng phát ghét…

[지배인] 다들 주목

Tất cả tập trung.

, 슈퍼파머위크

Đã có quyết định chính thức là

우리가 가기로 최종 결정 났어

ta sẽ tham gia Tuần lễ Siêu Nông Dân.

[직원들의 탄식]

- [두리] ? - [하나] 올해는 간다면서요

- Dạ? - Tôi tưởng năm nay ta không tham
gia mà.

결국 결재하셨나

Chắc Giám đốc Gu lại duyệt rồi.

[지배인] 이왕 가기로 후딱 다녀오자

Đã vậy thì mau đi rồi về cho sớm nào.

누가 어디로 갈지 상의해 보고 정해서 알려

Mọi người tự quyết ai sẽ đi đâu rồi báo lại
cho tôi.

[직원들]

- Vâng. - Vâng.

- [지배인] 힘내자! - [직원들] !

Cố lên nào! - Vâng! - Vâng!

[문이 달칵 여닫힌다]

[직원들의 한숨]

[두리] 앞에선 직원들 위하는 척하더니

Trước mặt thì giả bộ quan tâm đến nhân
viên.

액션만 취하셨네

Hóa ra chỉ toàn là diễn.

[세호] 어쩐지 뒤통수치게 생겼더라

Bảo sao trông anh ta y như kiểu người sẽ
đâm sau lưng.

[하나의 한숨]

Bảo sao trông anh ta y như kiểu người sẽ
đâm sau lưng.

역시 관상은 과학이라니까요

Xem tướng cũng khoa học lắm đấy nhé.

[하나] 어휴, 어쩌겠어,

Biết làm sao được.

준비하자

Chuẩn bị thôi.

[흥미진진한 음악]

[하나] 내가 먼저 뽑을게

Tôi chọn trước nhé.

- 불만 없지? - [직원들의 어색한 웃음]

Không ai phản đối chứ?

[날렵한 효과음]

[사랑이 당황하며]

저는 없는데요?

Tôi không có thăm.

[두리의 헛기침] 막내는 선택권이 없어

Em út không có quyền lựa chọn.

담당이야

Cô lo vụ sâm nhé.

- [흥미로운 음악] - 삼이요?

Sâm ạ?

 [하나] 제일 중요한 곳이니까 대충 가지 말고

Đó là địa điểm quan trọng nhất nên đừng ăn
mặc lôi thôi, nhớ diện đẹp vào.

- 예쁘게 차려입고 - [두리의 웃음]

Đó là địa điểm quan trọng nhất nên đừng ăn
mặc lôi thôi, nhớ diện đẹp vào.

그리고 선물은 직접 얼굴 뵙고 드리고

Và nhớ trực tiếp gặp mặt rồi tặng quà đấy.

[직원] 갈아입을 옷도 챙겨 가고

Mang theo đồ để thay nữa.

, 알겠습니다

Vâng, tôi hiểu rồi.

[상식] 슈퍼파머위크 직원들 일정 조율 마쳤
습니다

Lịch trình cho Tuần lễ Siêu Nông Dân đã
được sắp xếp xong.

귀족호두랑 흑곶감은 수요일 출발 예정이고

Hạt óc chó quý tộc và hồng đen sấy khô
xuất phát vào thứ Tư.

통영 , 완도 활전복, 천종삼은 오늘 출발했
습니다

Hàu Tongyeong, bào ngư Wando và sâm
rừng đã xuất phát hôm nay.

- 아니, 벌써? - [상식] 벌써 늦었죠

Sớm vậy sao? Họ còn bị chậm vì cậu ký
muộn đấy.

결재 늦게 떨어져서

Họ còn bị chậm vì cậu ký muộn đấy.

[] 이게 말이 ?

Vậy mà được à?

서울에서 심야 버스 타고

Cô ấy phải đi xe khách đêm từ Seoul

새벽 4 40 구례 도착

rồi đến Gurye lúc 4:40 sáng.

거기서 시내버스 타고 1시간 20 가서

Từ đó, lại phải đi xe buýt thêm 1 tiếng 20
phút nữa

7시에 천종삼 명가 도착

để đến nhà danh nhân đào sâm lúc 7:00
sáng.

아니, 아침부터 인사드리고 집안일 거들고

để đến nhà danh nhân đào sâm lúc 7:00
sáng. Từ sáng đã phải chào hỏi, làm việc
nhà, chụp ảnh quảng bá,

홍보용 사진도 찍고 막차 타고 서울에 새벽 1
도착

làm việc nhà, chụp ảnh quảng bá, bắt
chuyến xe cuối về Seoul lúc 1:00 sáng,

그리고 다음 출근?

bắt chuyến xe cuối về Seoul lúc 1:00 sáng, -
rồi hôm sau lại đi làm? - Vâng.

- - [] 곳까지

- rồi hôm sau lại đi làm? - Vâng. Cô ấy phải
đến tận đó rồi về ngay trong ngày,

하루 만에 갔다 오라고? 잠도 자고?

Cô ấy phải đến tận đó rồi về ngay trong
ngày, ngủ cũng không được ngủ hả?

잠은 버스에서 자겠죠

ngủ cũng không được ngủ hả? Chắc cô ấy
sẽ ngủ trên xe.

[] 아이, 이게, 이게 , 그렇게 대단한
사라고

Thứ sự kiện này thì có gì hay ho

사람을 그렇게 혹사시켜?

mà bóc lột người ta vậy hả?

본부장님이 결재 내셨잖아요

Chính cậu đã ký duyệt mà.

[익살스러운 효과음]

[상식] 그래도 하루 수당 20 원씩이니까

Dù sao họ cũng được trả 200.000 won

불만은 없을 겁니다

nên sẽ không ai phàn nàn đâu.

- [한숨] - [잔잔한 음악]

[사랑의 피곤한 숨소리]

[놀란 소리]

[사랑] 도라지같이 생겼네

Nhìn y hệt rễ cây cát cánh.

- [휴대전화 조작음] - [] 조심히 다녀와

Lên đường cẩn thận nhé.

[한숨]

[] 아이,

[]

Nếu mệt quá thì nghỉ một ngày.

[한숨]

[휴대전화 조작음]

[] 가고 있나?

Cô đang đi thuận lợi chứ?

[깊은 한숨]

[상식] 아니, 무슨 문자를 썼다 지웠다 그래
?

Cậu nhắn gì mà cứ gõ rồi xóa vậy?

아이, 그렇게 걱정되시면 , 문자 말고 전화
하세요

Nếu lo tới vậy thì đừng nhắn tin, cứ gọi
thẳng đi.

[] 아이, , 무슨 소리야

Sao cơ? Làm gì có. Anh nói gì vậy?

문자 같은 지금 하고 있어

Làm gì có. Anh nói gì vậy? Tôi có nhắn tin
cho ai đâu.

[상식] 그러니까 문자 말고 전화를 하시라니
?

Thế nên tôi mới bảo cậu gọi cho cô ấy đi.

[] , 운전이나

Lo mà lái xe đi.

[상식] 운전하고 있는데?

Thì đang lái còn gì.

[] 그건 반말인데?

Kính ngữ rớt đâu rồi?

[상식] 좌회전하겠습니다

Tôi rẽ phải đây ạ.

- [산새 울음] - [웅장한 음악]

[사랑의 힘겨운 숨소리]

[사랑] 계세요?

Có ai không ạ?

[여자] 어디서 오셨어요?

Cô từ đâu đến vậy?

[사랑의 힘주는 소리]

Ôi trời.

- [ 내려놓는 소리] - 안녕하세요,

Chào cô, cháu đến từ King Hotel ạ.

킹호텔에서 왔습니다

Chào cô, cháu đến từ King Hotel ạ.

[어색한 웃음]

À.

사장님 계시는데

Ông chủ không có nhà.

- , 주세요, 제가 전달해 드릴게 - [사랑]

Cô đưa tôi. Tôi sẽ đưa lại cho.

얼굴 뵙고 드려야 돼서요

Cháu phải tự mình đưa ạ.

아휴, 소용없어요

Không ích gì đâu.

[여자] 우리 양반이 이런 거에 넘어갈 사람
아니고

Ông nhà tôi không dễ gì bị thu phục vì mấy
thứ này đâu.

우리나라 호텔이란 호텔에선 왔다 갔는데

Nhân viên khách sạn khắp nước đều đến
đây rồi.

그런다고 되나?

Nhưng để làm gì đâu?

사장님이 퍼스트로얄호텔이랑 의리 지킨다

Ông ấy giữ chữ tín với First Royal Hotel nên
chẳng chịu gặp ai đâu.

얼굴도 보여 주는데

Ông ấy giữ chữ tín với First Royal Hotel nên
chẳng chịu gặp ai đâu.

내가 얘기는 전해 테니까

Tôi sẽ nói tốt giúp cô.

이쪽에서 쉬다가 서울 올라가요

Cô cứ nghỉ ở đây một lát rồi quay về Seoul
đi.

[사랑] , 아니에요,

Không cần đâu ạ.

혹시 사장님은 어디 계세요?

Không biết ông chủ đang ở đâu ạ?

산에 가셨어

Ông ấy lên núi rồi.

[여자] 한번 산에 올라가시면 언제 올지 모른
다니까?

Một khi ông ấy đã lên núi thì bao giờ trở về
tôi cũng chịu.

그래도 얼굴 뵙고 인사만 드릴게요

Dù sao thì cháu vẫn muốn gặp rồi chào chú
ấy một câu.

어휴, 아가씨가 고집 있네

Cô cũng cứng đầu thật.

그럼 올라가 볼텨?

Vậy cô lên núi nhé?

어디로 가요?

Đi lối nào ạ?

[여자] 따라 올라가면은 작은 오두막
있는데

Đi thẳng theo con đường đó thì sẽ đến một
lán nhỏ. Chắc ông ấy ở đó hoặc quanh đó
thôi.

거기 아니면 근처에 계셔

Chắc ông ấy ở đó hoặc quanh đó thôi.

- [흥미로운 음악] - [사랑] ,

Phải đi khoảng bao lâu ạ?

얼마나 가야 돼요?

Phải đi khoảng bao lâu ạ?

[여자] 어휴, 코앞이야

Ngay gần đây thôi.

근데 신발로 가게?

Nhưng cô định đi bằng đôi giày này à?

[사랑] , 아니요, 챙겨 왔어요 여기 있어

Không ạ, cháu có mang đồ theo. Ở trong
này ạ.

[여자] 여기에서 갈아입으면 되겠네

- Cứ vào trong đó thay nhé. - Cảm ơn cô.

, 감사합니다

- Cứ vào trong đó thay nhé. - Cảm ơn cô.

[사랑의 힘겨운 소리]

[사랑의 힘주는 소리]

, 코앞이라더니

Cô ấy bảo gần đó cơ mà.

시간을 왔는데 어디 계시는 거야?

Mình đã đi hai tiếng rồi mà có thấy ai đâu?

[사랑의 한숨]

오늘 ?

- Hôm nay trời mưa à? - Theo dự báo là
vậy.

[상식] 온다곤 하는데

- Hôm nay trời mưa à? - Theo dự báo là
vậy.

산이랑 바다는 워낙 변화가 많아서요

Nhưng trên núi dưới biển thì khó đoán.

아니, 천둥번개에 돌풍까지 분다는데

Dự báo còn có sấm chớp và gió giật nữa.

산은 너무 위험한 아닌가?

Lên núi có nguy hiểm quá không?

[헛웃음]

본인이 보내 놓고 그렇게 걱정하는

Chính cậu cử họ đi mà giờ lại lo lắng, trông
buồn cười lắm.

웃긴 같은데

Chính cậu cử họ đi mà giờ lại lo lắng, trông
buồn cười lắm.

누가 걱정한다 그래?

Ai lo lắng chứ?

아님 말고요

Không phải thì thôi.

[상식] 오늘 매출 동향 보고 있는데

Tôi đang xem xu hướng bán hàng hôm nay.

- 따로 받으실 거죠? - [] , 받아

- Cậu không xem đâu nhỉ? - Ừ, không xem.

국회 정책 세미나 있는데 참석 하실 거고

Có một hội thảo chính sách quốc hội. Cậu
không đi nhỉ?

,

Ừ, không đi.

사랑 보내 놓고 걱정돼 미치겠죠?

Cử Sa Rang đi làm cậu lo phát điên nhỉ?

당연히 걱정되지

Dĩ nhiên là lo rồi.

[익살스러운 효과음]

- ? - [상식] 그렇게 좋아하면서

- Gì cơ? - Thích người ta vậy còn gì.

- [한숨] - 지극정성 잘해 줘도 모자랄 판에

Đối tốt với cô ấy còn chẳng đủ, sao suốt
ngày gây khó dễ vậy?

맨날 심통만 부리면 어떡해요?

Đối tốt với cô ấy còn chẳng đủ, sao suốt
ngày gây khó dễ vậy?

아이, 누가 누굴 좋아한다 그래?

Anh bảo ai thích ai hả?

[] 정신없어, 나가

Anh làm tôi rối trí quá. Đi ra.

[상식의 한숨]

[상식] 그리고

Với lại,

오늘 확률 30% 된다니까

xác suất có mưa hôm nay còn chưa đến 30
phần trăm.

쓸데없이 걱정 하지 마세요, 제발

Nên xin cậu làm ơn đừng lo lắng vô ích
nữa.

[콰르릉 천둥소리]

[절망적인 음악]

- [콰르릉 천둥소리] - [ 내리는 빗소리]

, 뭐야, , , 뭐야!

Ôi. Sao thế này… Trời ạ.

[사랑] 아이,

Thật tình.

- , , 뭐야! - [휴대전화 소리]

Gì vậy trời?

, 어떡해

Làm sao bây giờ?

, 본부장님

Vâng, Giám đốc ạ.

책임자로서 체크하는 것뿐이니 오해는 말고

Tôi chỉ kiểm tra vì nghĩa vụ thôi. Đừng hiểu
lầm.

- [] 지금 어디야? - [사랑] 산속이요

- Cô đang ở đâu? - Tôi ở trên núi.

[한숨]

혹시 비는 오지?

Trời không mưa chứ?

- [콰르릉 천둥소리] - 어유, 깜짝이야!

Ôi, giật cả mình!

[놀란 소리]

와요

Trời đang mưa ạ.

내려가

Xuống núi đi.

, 얼굴 직접 뵙고 선물만 드리고 갈게요

Tôi gặp rồi đưa quà tận tay xong sẽ xuống.

지금 당장 내려가

Xuống ngay bây giờ đi.

[] 아이, 비도 오는데 거길 하러 올라가?

Trời mưa mà còn leo lên đó làm gì?

정신이 있는 거야, 없는 거야?

Cô có bình thường không đấy?

본부장님이 보내셨잖아요

Anh là người cử tôi đi mà.

[사랑의 한숨]

[사랑] 마치고 갈게요

Xong việc tôi sẽ quay về.

[] 천종삼이니 뭐니 필요 없으니까

Tôi không quan tâm sâm rừng hay gì hết.

지금 당장 내려가

Cô mau xuống đi.

? 잠시만요

Khoan đã.

- [강조되는 효과음] - [] ?

Sao?

, 어머, , 잠깐만요!

Chờ tôi một lát.

- [사랑의 놀란 소리] - [] 아이, 뭔데?

Làm sao?

- [사랑의 놀란 소리] - 무슨 일인데?

Có việc gì vậy hả?

[신비로운 음악]

- [놀라며] 어머! 잠깐! - [통화 종료음]

Trời ơi! Khoan nào.

[통화 종료음]

[통화 연결음]

[휴대전화 소리]

GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH

[놀란 숨소리]

[놀란 숨소리]

 [사랑의 웃음]

설마!

Không thể tin được.

[사랑의 환호]

[사랑의 비명]

[ 떨어지는 소리]

- [우르릉 울리는 소리] - [휴대전화 소리]

GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH

[ 바람 소리]

- [휴대전화 소리] - [콰르릉 천둥소리]

GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH

[풀벌레 울음]

[콰르릉 천둥소리]

[사랑의 아파하는 소리]

[사랑] , !

[사랑의 아파하는 소리]

[놀라며] 살아 있는 거야?

Mình vẫn còn sống à?

[놀란 소리]

[떨리는 목소리로] 어떡해, 어떡해

Làm sao bây giờ? Tính sao đây?

[겁먹은 소리]

- 저기요! 거기 누구 없어요? - [우르릉 울리는
소리]

Có ai không? Có ai ở trên đó không?

여기 사람 있어요! 살려 주세요!

Có người ở dưới này. Cứu tôi với!

[울먹인다]

[훌쩍이며] 어떡해

Ôi không.

[한숨]

[꼬르륵거리는 소리]

[차분한 음악]

Không chết vì đói thì cũng chết vì lạnh.

배고파 죽든지 얼어 죽든지

Không chết vì đói thì cũng chết vì lạnh.

[울먹이며] 오늘 여기서 죽는 건가?

Mình sẽ chết tại đây hôm nay sao?

[흐느낀다]

[한숨]

먹고 죽은 귀신이 때깔도 좋다던데

Người ta bảo lúc sống được ăn tử tế thì làm
ma cũng đẹp.

도라지니, 산삼이니?

Nhưng mi là cát cánh hay sâm thế?

[코를 훌쩍인다]

[한숨]

- [산짐승 울음소리] - [놀란 숨소리]

- [겁먹은 숨소리] - [긴장되는 음악]

 [사랑이 울먹이며] , 뭐야

Gì thế này?

[흐느끼며] 무서워

Sợ quá đi.

죽는 거야?

Mình sắp chết à?

[흐느낀다]

어떡해

Làm sao đây?

무서워, 할머니

Cháu sợ lắm, bà ơi.

[연신 흐느낀다]

[헬리콥터 엔진음]

[훌쩍인다]

[흥미진진한 음악]

[경쾌한 음악]

[사랑] 감사합니다

Cháu cảm ơn. Là tôi!

- [] 나라고, 구한 나라고! - [상식의 한숨]

Là tôi! Người cứu cô ấy là tôi!

아니, 내가 구했는데 둘이 밥을 먹어?

Tôi cứu cơ mà, mắc gì hai người ăn với
nhau?

[사랑 조모] 따라 이리

Đi theo tôi.

양파 봤지?

- Cậu từng bóc hành rồi chứ? - Cháu ạ?

- 제가요? - [사랑 조모] 까라면

- Cậu từng bóc hành rồi chứ? - Cháu ạ?
Bảo bóc thì cứ bóc đi.

[사랑] , 깜짝아, 해요?

Trời ạ! Anh làm gì vậy?

[] 구원입니다 살려 주세요

Là tôi, Gu Won đây. Cứu tôi với.

[사랑 조모] 나이가 몇인디

Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à?

즈그 아버지 빌붙어 생각을 허냐

Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à?

청약은 넣었어?

Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy?

- [ 터지는 소리] - [사랑의 놀란 소리]

[] 다쳤어?

Không bị thương chứ?

- [사랑] 해요? - [] 지켜 준다 했잖아

Anh làm gì vậy? Tôi sẽ bảo vệ cô mà.

[] 허락할게

Tôi cho phép đấy.

데이트하자

Hẹn hò đi.


No comments: