쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 5
Yêu tinh 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은탁) 아저씨! | Chú! |
(김신) '질량의 크기는 부피와 비례하지 않는다' | "Khối lượng không tỷ lệ với thể tích |
[웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
'제비꽃같이 조그마한 그 계집애가' | Cô nhóc như hoa phi yến... |
'꽃잎같이 하늘거리는 그 계집애가' | Cô nhóc nhỏ nhắn như cánh hoa... |
'지구보다 더 큰 질량으로 나를 끌어당긴다' | đã hút lấy tôi với lực hút còn mạnh hơn cả Trái Đất. |
'순간' | Trong phút chốc, |
'나는 뉴턴의 사과처럼' | như quả táo của Newton, |
'사정없이 그녀에게로 굴러떨어졌다' | tôi đã bị hút về phía cô ấy... |
'쿵 소리를 내며' [심장 박동 효과음] | Thình thịch một tiếng. |
'쿵쿵 소리를 내며' | Rồi thình thịch một tiếng". |
[피가 뚝뚝 떨어진다] | |
[은탁의 가쁜 숨소리] | |
레드 카펫 대박, 아저씨가 한 거죠? | Thảm đỏ đẹp quá. Chú làm ạ? |
완전 신기해 | Thần kỳ thật. |
아저씨 | Chú. |
(김신) '심장이 하늘에서 땅까지 아찔한 진자운동을 계속하였다' | "Trái tim tôi chùng xuống và tiếp tục đong đưa như quả lắc". |
아저씨, 화났어요? | Chú giận rồi ạ? |
(김신) '첫사랑이었다' | "Đó là tình đầu của tôi". |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 저... | Tôi... |
걸어갈게요 | sẽ đi bộ về. |
저 앞에서 세워 주시면 돼요 | Chú dừng xe lại ở chỗ đó là được. |
저 호텔 근처 길도 다 외웠고 | Tôi thuộc hết đường quanh khách sạn rồi. |
- (은탁) 걸어가면 금방... - 그래, 그럼 | - Tôi đi bộ... - Được thôi. |
[타이어 마찰음] | |
[기어 조작음] | |
[안전띠를 딸깍 푼다] | |
아, 안녕히 가세요 | Tạm biệt chú. |
[심장 박동 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[부하가 칼로 푹 찌른다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[김신의 힘겨운 신음] | |
(신) 오직 도깨비 신부만이 | Chỉ có cô dâu của Yêu Tinh |
[김신의 힘겨운 숨소리] 그 검을 뽑을 것이다 | mới có thể rút được thanh kiếm đó ra. |
검을 뽑으면 무로 돌아가 평안하리라 | Một khi rút thanh kiếm ra, Yêu Tinh có thể ra đi thanh thản. |
[힘겨운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(라디오 DJ) 인생에는 갑자기 이상한 장르가 끼어들기도 하죠 | Cuộc đời con người giống như tổng hòa nhiều sắc thái. |
오늘 여러분의 장르는 무엇이었나요? | Ngày hôm nay của bạn thuộc sắc thái gì? |
심쿵 로코? | Một câu chuyện hài lãng mạn? |
이상하고 아름다운 판타지 | Một câu chuyện kỳ ảo lạ lùng nhưng tuyệt đẹp? |
슬픈 멜로? | Hay một câu chuyện tình buồn? |
[라디오 방송이 지직거린다] | Hay một câu chuyện tình buồn? |
[라디오 방송이 지직거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] [은탁의 놀라는 신음] | |
이러지 좀 맙시다, 진짜 | Đừng có như vậy nữa. Cứ bắt chuyện bình thường thôi. |
평범하게 말 걸어 줘요 이러면 나도 무섭다고 | Cứ bắt chuyện bình thường thôi. Cô làm tôi sợ đấy. |
놀라게 해서 미안, 부탁할 게 있어서 | Xin lỗi đã làm cô sợ. Chỉ là tôi có chuyện muốn nhờ cô. |
(귀신) 정말 미안한데 | Chỉ là tôi có chuyện muốn nhờ cô. Xin lỗi đã làm phiền, |
내가 살던 고시원에 가서 냉장고 좀 채워 주면 안 될까? | nhưng cô có thể đến phòng trọ của tôi và lấp đầy tủ lạnh không? |
냉장고요? | Tủ lạnh? |
어, 내가 죽은 지 얼마 안 돼서 | Tôi mới chết cách đây không lâu. |
엄마가 상 치르느라 아직 내 방에 못 와 봤어 | Mẹ bận làm đám tang nên chưa đến phòng trọ của tôi được. |
(귀신) 엄마가 내 방 냉장고 텅 빈 거 알면 가슴 아파할 거야 | Nếu mẹ thấy tủ lạnh của tôi trống trơn thì sẽ đau lòng lắm. |
부탁할게 | Xin cô đấy. |
근데 | Nhưng mà... |
나 돈 없는데 | tôi không có tiền. |
거기까지는 생각을 못 했다, 미안 | Tôi không nghĩ đến chuyện đó. Xin lỗi. |
[은탁의 한숨] | |
아, 방법이 있어요 | Tôi có cách rồi. |
[한숨] | |
(귀신) 고마워 | Cảm ơn cô. |
[애잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
[스위치를 탁 누른다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
[풍경이 울린다] | |
차가 식어요 | Trà sắp nguội rồi. |
(저승사자) 이 생에서 수고 많았어요 | Cô đã sống tốt ở kiếp này. |
조심히 가요, 다음 생으로 | Hãy bảo trọng ở kiếp sau nhé. |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
[써니의 놀라는 숨소리] | |
이거 뭐예요? 이거 우연이에요? | Chuyện này là sao? Không phải tình cờ đấy chứ? |
(써니) 난 아니에요 | Tôi không nghĩ vậy. |
왜 전화 안 했어요? 기다렸는데 한다면서요 | Sao anh không gọi điện? Tôi đợi mãi. Anh nói sẽ gọi mà. |
하겠습니다, 가서, 지금 | Tôi sẽ gọi. Bây giờ về sẽ gọi ngay. |
[써니의 어이없는 숨소리] | |
(써니) 어디 가서요? | Anh đi đâu vậy? Đi tìm bốt điện thoại công cộng à? |
뭐, 어디 공중전화라도 찾으러 가요? | Anh đi đâu vậy? Đi tìm bốt điện thoại công cộng à? |
집에 전화가 있어서, 집에 금방 전화... | Tôi về nhà. Tôi quên điện thoại. Tôi sẽ gọi cho cô ngay. |
아, 웃겨 | Nực cười. |
하, 우리가 이렇게 마주쳤는데? | Ta gặp nhau rồi còn gì. |
(저승사자) 아 | |
반가웠어요 | Rất vui được gặp cô. |
[써니의 어이없는 숨소리] | Rất vui được gặp cô. |
미치겠다 | Phát điên lên mất. |
금방 전화 말고 금방 커피 어때요? | Không gọi điện nữa. Giờ đi uống cà phê được chứ? |
(써니) 서울에 널린 게 카페고 나 시간 많거든요 | Ở Seoul, đâu đâu cũng có quán cà phê. Tôi cũng rỗi mà. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
저기요 | Này anh. |
(써니) 우리 이렇게 계속 커피만 마셔요? 해 다 졌는데? | Chúng ta chỉ ngồi đây uống cà phê thôi à? Mặt trời lặn rồi đấy. |
(저승사자) 아, 해가 참 짧죠? | Thời gian trôi nhanh thật nhỉ? |
안 짧았어요 | Không hề. |
한 시간째 계속 그러고 계셨거든요 | Anh ngồi uống cà phê như vậy đã một tiếng rồi đấy. |
(써니) 인사 안 해요, 우리? | Ta nên thăm hỏi nhau như người bình thường chứ? |
안부 안 묻고요? 얘기는 안 하나요? | Ta nên thăm hỏi nhau như người bình thường chứ? Nói chuyện ấy? |
아 | |
(저승사자) 안녕하세요 | Chào cô. Thời gian qua vẫn sống tốt chứ? |
그동안 잘 지내셨어요? | Chào cô. Thời gian qua vẫn sống tốt chứ? |
[어이없는 숨소리] | |
네, 그쪽도 잘 지내셨어요? | Vâng. Anh cũng khỏe chứ? Còn giữ chiếc nhẫn của tôi chứ? Anh vẫn chưa có điện thoại à? |
제 반지는 잘 있고요? 여전히 핸드폰은 없으세요? | Còn giữ chiếc nhẫn của tôi chứ? Anh vẫn chưa có điện thoại à? |
네, 잘 지냈습니다 | Vâng, tôi vẫn khỏe. |
반지 잘 있습니다, 핸드폰 없습니다 | Tôi giữ chiếc nhẫn rất cẩn thận. Tôi không có điện thoại di động. |
[한숨] | |
솔직히 말해 보세요 | Anh nói thật đi. |
제 이름 까먹었죠? | Anh quên tên tôi rồi nhỉ? |
선희요 | Là Seon Hui. |
선희 아니고 써니요... | Không phải Seon Hui mà là Sunny. |
[헛웃음] | |
[어이없는 웃음] | |
진짜 웃기는 남자네 | Cái này này đúng là buồn cười thật đấy. |
[웃음] | |
(써니) 혹시 콘셉트예요? | Đó là phong cách của anh à? |
뭘 봐요? | Anh nhìn gì vậy? |
보게 돼요, 웃으니까 | Tôi không thể rời mắt... khi cô cười được. |
(써니) 근데 생각해 보니까 난 그쪽 이름도 모르는데 | Nghĩ lại thì tôi còn chưa biết cả tên anh. |
이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
[신비로운 효과음] | |
[김신과 저승사자의 한숨] | |
[저승사자의 한숨] | |
[저승사자가 숨을 카 내뱉는다] | |
이름을 묻더라 | Cô ấy hỏi tên tôi. |
근데 이름을 모르잖아, 나는 | Nhưng tôi lại không nhớ tên mình là gì. |
안부도 묻더라고 | Cô ấy còn hỏi tôi sống có ổn không. |
살아 있지 않은 자에게 안부라니 | Một người đã chết như tôi thì biết phải trả lời sao? |
[김신의 한숨] [저승사자가 숨을 카 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(김신) 그 아이의 웃음에 | Nụ cười của cô gái ấy... |
하루 중 가장 화창한 오시 햇빛에 | như tia nắng mặt trời vào khoảnh khắc rực rỡ nhất trong ngày, |
생이 부서지던 순간이 떠오른 그 순간 | gợi nhắc tôi về giây phút cuối cùng của cuộc đời mình. |
[의미심장한 효과음] | |
나는 결심했다 | Tôi quyết định rồi. |
나는 사라져야겠다 | Tôi phải biến mất... |
더 살고 싶어지기 전에 | trước khi khao khát được sống mãnh liệt hơn. |
더 행복해지기 전에 | Trước khi tôi trở nên hạnh phúc hơn. |
너를 위해 | Vì em... |
내가 해야 하는 선택 | tôi phải đưa ra quyết định này. |
이 생을 끝내는 것 | Chấm dứt cuộc sống của tôi. |
(저승사자) 근데 | Mà này, |
네 목소리 다 들려 | tôi nghe được hết đấy. |
진짜 죽게? | Anh thật sự sẽ chết hả? |
(김신) 응 | Ừ. |
첫눈이 오기 전에 | Trước khi tuyết đầu mùa rơi. |
[한숨] | |
[함께 숨을 카 내뱉는다] | |
"요금" | TỔNG HÓA ĐƠN |
[깊은 한숨] | |
[덕화의 짜증 섞인 신음] | |
[한숨] | |
(덕화) 너 혹시 술 마시니? | Cô uống rượu sao? |
아니요 | - Tôi không có. - Cô có uống mà. |
마셨던데? | - Tôi không có. - Cô có uống mà. |
(덕화) 냉장고가 텅 비었던데? | Tủ lạnh trống trơn. |
초콜릿, 땅콩, 육포까지 남김없이 드셨던데? | Sô-cô-la, đậu phộng, khô bò. Cô ăn hết sạch chẳng để lại gì. |
뭐, 그래, 먹을 수 있지 | Thôi được. Ăn cũng được. |
근데 병은 왜 다 치웠냐? | Nhưng sao lại vứt hết vỏ chai đi? |
병 치우면 안 들킬 줄 알았어? | Cô nghĩ sẽ không bị phát hiện? |
(은탁) 그게 제가 사정이 좀 있어 가지고 | Tôi có lý do của mình mà. |
그때 회장님이 필요한 거 있으면 다 말하라고 | Lúc đó Chủ tịch bảo cần gì thì cứ nói với anh. |
죄송한데 좀 내 주시면 안 될까요? | Xin lỗi, anh có thể thanh toán giúp tôi không? |
제가 돈이 없어 가지고 | Xin lỗi, anh có thể thanh toán giúp tôi không? Tôi không có tiền. |
(덕화) 나도 돈 없거든, 이 소녀야! 나도 돈... | Tôi cũng không có tiền đâu. Tôi cũng không... |
[울먹이며] 나도 돈이 없다고 | Tôi cũng không có tiền. |
[초인종이 울린다] | |
(은탁) 계산하려던 중이었... 아, 깜짝이야 | Tôi đang định trả... Ôi giật cả mình. |
들어간다 | Tôi vào trong đây. |
아저씨, 왜 왔어요? | Sao chú lại đến đây? |
덕화 오빠가 다 얘기했어요? | Anh Deok Hwa kể hết với chú rồi à? |
뭘? | Chuyện gì? |
(은탁) 아, 그게... | Chuyện là... |
사실 저 혼났거든요, 덕화 오빠한테 | Thật ra tôi đã bị anh Deok Hwa mắng. |
(김신) 걔가 누굴 혼낼 만큼 떳떳한 애가 아닐 텐데 | Thằng bé không phải kiểu hay mắng người khác. |
냉장고를 제가 싹 다 비워 가지고 | Tôi đã dùng hết đồ trong tủ lạnh rồi. |
이거 계산 좀 어떻게... | Chú có thể giúp tôi thanh toán không? |
(은탁) 알바비 받으면 틈틈이 갚을게요 | Có tiền làm thêm thì tôi sẽ dần trả lại chú. |
안 될까요? | Không được ạ? |
(은탁) 사실 술은 아저씨가 마셨잖아요 | Thật ra rượu là chú uống mà. |
딴건 제가 좋은 데 좀 썼어요 | Số còn lại tôi dùng vào việc tốt. |
모른 척하시면 이거 다 불어서 꺼 버릴 거예요 | Nếu chú cứ làm ngơ thì tôi sẽ thổi hết chỗ nến ở đây. |
오늘 하루 종일 왔다 갔다 하게 만들 수도 있어요 | Tôi sẽ bắt chú đi lại chỗ này cả ngày. |
[신비로운 효과음] | |
이제 소환하지 마 | Sau này đừng gọi tôi đến nữa. |
그럴 필요 없어 계속 옆에 있을 테니까 | Không cần phải làm như vậy. Từ nay tôi sẽ ở bên cạnh cô. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
어떤 집에요? | Nhà ai ạ? |
내가 사는 집 | Nhà tôi. |
너 도깨비 신부니까 | Cô là cô dâu của Yêu Tinh mà. |
아저씨 | Chú. |
저 사랑해요? | Chú yêu tôi sao? |
그게 필요하면 그거까지 하고 | Nếu cô muốn thì tôi sẽ làm thế. |
사랑해 | Tôi yêu cô. |
[잔잔한 음악] | |
[비가 쏴 내린다] | |
내가 그렇게 싫어요? | Chú ghét tôi đến vậy hả? |
(은탁) 뭐가 어떻게 싫으면 | Rốt cuộc chú ghét tôi đến mức nào |
이렇게 슬플 수가 있어요? | mà lại có thể buồn như vậy? |
비가 주룩주룩 오네, 뭐 | Trời cứ mưa ào ào ấy. |
뭐, 됐어요 | Không sao cả. |
아저씨가 싫어도 슬퍼도 | Dù chú có buồn và ghét tôi đi nữa, |
난 아저씨 집에 가서 살 거니까 | tôi vẫn sẽ đến ở nhà chú. |
제가 지금 찬 도깨비 더운 도깨비 가릴 처지가 아니라서요 | Yêu Tinh ấm áp hay lạnh lùng gì cũng được. Tôi đâu được kén chọn. |
암튼 제가 검만 빼 주면 되는 거잖아요 | Tóm lại chỉ cần giúp chú rút thanh kiếm ra là được chứ gì? |
어, 그럼 돼 | Ừ. Thế là được. |
기다리세요, 짐 챙겨 나올게요 | Đợi tôi một chút. Tôi dọn hành lý rồi ra ngay. |
[비가 쏴 내린다] | |
(은탁) 아저씨는 이름이 뭐예요? | Tên của chú là gì vậy? |
뭐, 너무 궁금해서 물어본 건 아니에요 | Không phải tôi tò mò nên mới hỏi đâu. |
암만 우리가 | Tôi hiểu quan hệ của chúng ta đang mập mờ giữa hôn nhân |
혼인보다는 먼 동거보다는 가까운 애매한 관계여도 | Tôi hiểu quan hệ của chúng ta đang mập mờ giữa hôn nhân và sống chung nhà, nhưng tôi vẫn là cô dâu của Yêu Tinh. |
명색이 도깨비 신부인데 | nhưng tôi vẫn là cô dâu của Yêu Tinh. |
신랑 될 도깨비 이름 정도는 알아야 될 것 같아서요 | Ít ra tôi cũng nên biết tên chú rể Yêu Tinh của tôi chứ. |
우리는 | Chúng ta... |
아직 우리도 아니구나 | Chắc vẫn chưa thể gọi là "chúng ta" được. |
(김신) 네가 태어나기 전부터 시작된 것 같은데 | Có lẽ đã bắt đầu từ trước khi cô sinh ra rồi. |
우리 | Chuyện chúng ta ấy. |
(김신) 언제는 유종신 | Có khi tên tôi là Yoo Jeong Shin, |
또 언젠가는 유재신 | có khi là Yoo Ji Shin. |
현재는 유신재 | Hiện tại là Yoo Shin Jae. |
진짜 이름은 | Tên thật của tôi... |
김신 | là Kim Shin. |
출발, 초록불 | Đi thôi. Đèn xanh rồi. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 오늘 쓰레기 내놓는 날이라 | Hôm nay là ngày vứt rác. |
볼 때마다 신선하시네요 | Lần nào gặp, tôi cũng thấy chú mới mẻ cả. |
(은탁) 주세요, 이거 이제 제가 할게요 | Đưa cho tôi. Từ nay cứ để tôi làm. |
얘 왜 이래? 왜 갑자기 나한테 잘 보이려 그래? | Cô ta sao vậy? Sao tự dưng lại đối xử tốt với tôi? |
오늘부터 여기서 같이 지낼 거야 | Từ hôm nay cô ấy sẽ ở đây. |
[김신이 짐을 부스럭거린다] | Từ hôm nay cô ấy sẽ ở đây. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(김신) 너를 위해 내가 해야 하는 선택 | Vì em, tôi phải đưa ra quyết định này. |
이 생을 끝내는 것 | Chấm dứt cuộc sống của tôi. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 응원한다, 너의 앞길 앞으로 네가 할 일들, 들어가자 | Con đường cô đi và những gì cô sẽ làm, tôi đều ủng hộ. - Vào thôi. - Vâng. Mong chú giúp đỡ. |
(은탁) 아, 네, 잘 부탁드립니다 | - Vào thôi. - Vâng. Mong chú giúp đỡ. |
그러니까 제가 앞으로 할 일이 | Chắc là sau này tôi sẽ phải làm cả núi việc nhà đây. |
집안일이 되게 많은가 봐요? | Chắc là sau này tôi sẽ phải làm cả núi việc nhà đây. |
(김신) 네 자리겠지? | Bốn số đúng không? |
[익살스러운 음악] | Thường cuối cùng họ sẽ nhấn dấu sao. |
(저승사자) 마지막에 별을 누르는 걸 거야 | Thường cuối cùng họ sẽ nhấn dấu sao. |
비밀번호를 모르시는 거예요? 두 분 다? | Cả hai người đều không biết mật khẩu à? |
(김신) 번호를 누르고 들어간 적이 없어서 | Bọn tôi chưa từng phải nhập mật khẩu. Cảm giác này giống hệt... |
꼭 그거 같네요 | Cảm giác này giống hệt... |
놀이동산에 있는 귀신의 집 들어가기 직전요 | trước khi đi vào nhà ma ở công viên giải trí ấy. |
(은탁) 두렵고 설레고 | Vừa sợ hãi vừa phấn khích. |
안에 뭐가 있을지 모르겠고 | Không biết bên trong có gì, |
들어가면 다시 무사히 나올 수 있을까 싶고 | và vào rồi thì không biết có sống sót trở ra không. |
들어와 | Vào đi. |
[어이없는 숨소리] | Vào đi. |
(덕화) 어? | Hả? |
넌 왜 여기... | Sao cô ở đây... |
이, 얘가 왜 여기 언제 어떻게 있는 거야? | Sao con bé này lại ở đây? Từ khi nào? Sao có thể? |
(저승사자) 오늘부터 같이 지낸대 | - Từ nay cô ấy sẽ sống ở đây. - Mong anh giúp đỡ. |
(은탁) 잘 부탁드립니다 | - Từ nay cô ấy sẽ sống ở đây. - Mong anh giúp đỡ. |
(김신) 현관문 비밀번호 알려 줘 | - Từ nay cô ấy sẽ sống ở đây. - Mong anh giúp đỡ. Cho cô ấy biết mật mã cửa đi. |
1004 | Là 1004. Nhưng tại sao cô ấy lại sống ở đây? |
(덕화) 근데 얘 왜 여기서 지내? | Là 1004. Nhưng tại sao cô ấy lại sống ở đây? |
아, 왜, 나는, 나는! | Thế còn cháu thì sao? Uống đi. Cháu tỉnh táo lại đã. |
너 그거 원샷, 술이나 깨 | Uống đi. Cháu tỉnh táo lại đã. |
[헛웃음] | |
(은탁) 우아 | |
(김신) 이쯤에는 바로크풍 의자를 두는 게 좋겠어 | Góc này để một cái ghế baroque là đẹp. |
(저승사자) 사진관이냐? | Đây là tiệm ảnh à? |
심신을 안정시키는 파스텔 톤의 데이 베드가 좋아 | Nên để ghế màu nhạt để cô ấy thư giãn. Đây là nhà trẻ chắc? |
(김신) 유치원이냐? | Đây là nhà trẻ chắc? |
여기는 19세기 낭만파 그림을 걸고 여기는 벽난로가 좋겠군 | Ở đây treo tranh lãng mạn thế kỷ 19, ở đây để lò sưởi. |
(저승사자) 펜션이냐? | Là nhà nghỉ dưỡng hả? Dán tường phong cách Scandinavia. |
저쪽에는 스칸디나비아 스타일의 벽지를 바르고... | Là nhà nghỉ dưỡng hả? Dán tường phong cách Scandinavia. Có phải nhà mẫu đâu. Đây là khách của tôi. |
(김신) 모델 하우스냐? 내 손님이야 | Có phải nhà mẫu đâu. Đây là khách của tôi. |
- (저승사자) 내 집이야 - (은탁) 제 방이에요! | - Đây là nhà tôi. - Đây là phòng tôi. |
[발랄한 음악] | - Đây là nhà tôi. - Đây là phòng tôi. |
(은탁) 전 다 괜찮아요 | Tôi thế nào cũng được. |
이쪽에 19세기 낭만파 벽지를 바르고 | Chỗ này sẽ dán giấy dán tường trường phái lãng mạn thế kỷ 19. |
이쪽에 파스텔 톤 벽난로를 놓죠, 뭐 사이좋게 | Chỗ này sẽ đặt lò sưởi gam màu dịu mát. Hòa rồi nhé. |
그럼 일단 오늘은 거실 소파에서 자면 되나요? | Trước mắt hôm nay, tôi cứ ngủ trên ghế phòng khách nhé? Nếu thấy bất tiện thì tôi ngủ ở vườn hoa bên ngoài cũng được. |
제가 거실에 있는 게 불편하면 밖의 화단도 괜찮아요 | Nếu thấy bất tiện thì tôi ngủ ở vườn hoa bên ngoài cũng được. |
제가 지금 누울 자리 가릴 처지가 아니라서요 | Giờ không phải lúc tôi có thể kén chọn chỗ ngủ đâu. |
(저승사자) 그러니까 누구를 들이려면 먼저 침대부터 사고... | - Nên mới phải mua giường trước... - Hôm nay ngủ ở phòng tôi đi. |
오늘은 내 방에서 자 | - Nên mới phải mua giường trước... - Hôm nay ngủ ở phòng tôi đi. |
아저씨랑 같이요? | Cùng với chú à? |
(저승사자) 씁 | |
아니야! | Không phải! |
그럼 아저씨는요? | Vậy còn chú thì sao? |
[헛웃음] | |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 이거 무슨 뜻이야? | Ý gì đây? Tôi sẽ ngủ trên giường, không cần lo cho tôi. |
내가 침대에서 잘 터이니 내 걱정은 말고 | Tôi sẽ ngủ trên giường, không cần lo cho tôi. |
(김신) 소파에서 편히 자도록 해 | Anh cứ yên tâm ngủ trên ghế đi. |
(저승사자) 와, 이 도깨비 말 참 이상하게 하네 | Cái tên Yêu Tinh này nói gì vậy? |
절대 안 돼, 내 침대야, 부정 타 | Không. Đây là giường tôi. Không được làm bẩn. |
알아, 마음 쓰지 말래도 | Tôi biết. Đã bảo không cần phải lo mà. |
[한숨 쉬며] 거실 소파 있잖아 | - Ngủ ở ghế sofa ấy. - Tôi không ngủ ở đó được. |
나 소파에서 못 자 애 막 왔다 갔다 할 텐데 | - Ngủ ở ghế sofa ấy. - Tôi không ngủ ở đó được. - Cô ấy sẽ đi ra. - Vậy ra khách sạn mà ngủ. |
그럼 호텔 가서 자 | - Cô ấy sẽ đi ra. - Vậy ra khách sạn mà ngủ. Không được. Cô ấy có một mình trong phòng. |
(김신) 나 호텔에서 못 자 애 저 방에 혼자 있는데 | Không được. Cô ấy có một mình trong phòng. |
어디 가? | Đi đâu đấy? |
기타 누락자 화단에 재울 거야 | Tôi sẽ bắt Linh Hồn Thất Lạc ngủ ở vườn hoa. |
[신비로운 효과음] | Tôi sẽ bắt Linh Hồn Thất Lạc ngủ ở vườn hoa. |
너 원래 이렇게 인정머리 없었어? | - Anh không có tình người à? - Ừ. |
- (저승사자) 어 - (김신) 그럼 소파로 할게 | - Anh không có tình người à? - Ừ. - Vậy tôi ngủ ghế. - Đừng nói chuyện với tôi. |
말 걸지 말고 | - Vậy tôi ngủ ghế. - Đừng nói chuyện với tôi. |
네가 옆에서 많이 도와줘라 | Giúp đỡ cô ấy nhé. |
[한숨] | |
(은탁) 아이고, 편안하다 | Ôi trời, thoải mái thật. |
이렇게 앉아 있었으려나? | Chú ấy ngồi thế này đúng không nhỉ? |
[힘주는 신음] | Chú ấy ngồi thế này đúng không nhỉ? |
어? | |
내 책 | Sách của mình. |
내가 보고 있으랬지 갖고 있으랬나 | Bảo chú ấy đọc chứ có bảo cầm về đâu. |
[책을 탁 내려놓는다] | |
[감성적인 음악] | |
안 버렸네 | Chú ấy không vứt đi. |
치, 소중히 간직하기는 | Giữ gìn cẩn thận quá nhỉ? |
이건 또 무슨 책이냐 | Đây là sách gì thế này? |
나 한자 모르지 | Mình không đọc được Hán Tự. |
[촛불이 일렁인다] | |
[무거운 음악] | Ở nơi đất khách quê người, chiến tranh vẫn không ngừng diễn ra. |
(김신) 이국의 땅에도 전쟁이 끊이지 않는다 | Ở nơi đất khách quê người, chiến tranh vẫn không ngừng diễn ra. |
칼로 활로 땅을 빼앗고 곡식을 빼앗고 | Họ dùng kiếm và cung để giành lấy đất đai, cướp bóc lương thực |
생을 빼앗는다 | và sinh mạng con người. |
이국의 신도 고려의 신도 다 한통속이다 | Thần ở nước khác hay thần ở Cao Ly đều giống nhau cả. |
함께 고려를 떠나왔던 | Tôi đã chôn cất cháu trai của cậu bé rời Cao Ly với tôi ở đây, |
어린 손자의 손자의 손자를 묻었다 | Tôi đã chôn cất cháu trai của cậu bé rời Cao Ly với tôi ở đây, rồi cả cháu trai của cháu cậu ấy và cháu của cháu cậu ấy. |
나는 작은 방 구석에 놓여 있는 의자에서 | Tôi ngồi đây trên chiếc ghế này, trong một góc của căn phòng nhỏ |
몇 날 며칠을 보냈다 | đã được mấy ngày mấy đêm. |
나의 유서는 | Di thư của tôi không phải là lời trăn trối. |
죽음을 앞두고 남기는 말이 아니다 | Di thư của tôi không phải là lời trăn trối. |
신이여 | Hỡi Thần Linh. |
[천둥이 콰르릉 친다] 나의 유서는 | Di thư của tôi là lời cầu khẩn được Ngài ban cho cái chết. |
당신에게 죽음을 달라는 탄원서이다 | Di thư của tôi là lời cầu khẩn được Ngài ban cho cái chết. |
이 삶이 상이라 생각한 적도 있으나 | Tôi từng xem cuộc sống này là món quà, |
결국 나의 생은 벌이었다 | nhưng hóa ra đây lại là hình phạt. |
그 누구의 죽음도 | Tôi không thể quên được... |
잊히지 않았다 | cái chết của bất kỳ ai. |
그리하여 나는 | Chính vì vậy, |
이 생을 끝내려 한다 | tôi muốn chấm dứt cuộc sống này. |
하나 | Tuy vậy, Thần vẫn làm ngơ trước lời niệm nguyện của tôi. |
신은 여전히 듣고 있지 않으니 | Tuy vậy, Thần vẫn làm ngơ trước lời niệm nguyện của tôi. |
넌 신을 본 적 있어? | Anh trông thấy Thần bao giờ chưa? |
(김신) 혹시 지금 신을 보고 있는 거야? | Bây giờ anh có đang nhìn thấy Thần không? |
[저승사자의 한숨] | |
말 걸지 말랬지 | Đã bảo không được bắt chuyện rồi. |
(저승사자) 나 같은 말단이 신을 어떻게 봐? | Nhân vật cỏn con như tôi sao có thể gặp được Thần? |
(김신) 난 본 적 있는데 | Tôi từng gặp rồi đấy. |
어떻게 생겼는데? | - Thần trông như thế nào? - Thì... |
(김신) 그냥 | - Thần trông như thế nào? - Thì... |
[바람이 휭 분다] | |
나비였어 | Ngài là một con bướm. |
[한숨] | |
꼭 그런 식이지 | Nhất định là vậy rồi. |
지나가는 나비 한 마리도 함부로 못 하게 | Ngài không cho anh làm hại dù chỉ là một cánh bướm bay ngang. |
얼굴이라도 보여 주면 | Nếu Ngài cho tôi thấy mặt, |
원망이라도 구체적으로 할 텐데 | ít ra tôi cũng có thể oán hận Ngài. |
[한숨] | |
그러게 | Đúng vậy. |
[의미심장한 음악] | |
신이 정말 견딜 수 있는 만큼의 시련만 주는 거라면 | Nếu đúng là Thần chỉ cho chúng ta những thử thách ta chịu đựng được |
날 너무 과대평가한 건 아닌가 싶다 | thì có lẽ Ngài đánh giá tôi cao quá rồi. |
(저승사자) 힘들어? | Mệt mỏi lắm à? |
(김신) 걱정 마 | Không phải lo. |
안겨서 울지는 않을 거야 | Tôi sẽ không khóc trong vòng tay anh. |
[피식한다] | |
[한숨] | |
인간들은 그렇게 잘도 보는 신을 | Con người còn có thể trông thấy Thần, |
우리는 어떻게 한 번을 못 본다 | còn chúng ta một lần cũng không thể. |
[휴대전화 알람이 울린다] | |
[살짝 웃는다] | |
아, 여기 도깨비 씨 댁이지 | Đúng rồi, đây là nhà của Yêu Tinh mà. |
[개운한 신음] | |
아침들은 어떻게 하려나? | Họ định giải quyết bữa sáng thế nào nhỉ? |
찬거리가 좀 있으려나 | Không biết có thức ăn không. |
있을 건 다 있는데 | Trong phòng cái gì cũng có |
뭔가 쓸쓸하단 말이야 | mà sao vẫn thấy cô quạnh quá. |
(은탁) 우아 | |
[은탁의 기쁜 숨소리] | |
아름다워라 | Đẹp thật đấy! |
(은탁) 남자들 살림이라 어떨까 했는데 | Tôi còn đang tò mò đàn ông thì sống thế nào. |
저 누가 만들어 주는 밥 먹는 거 되게 오랜만이에요 | Đã lâu lắm rồi tôi mới được người khác nấu cho ăn. |
(김신) 준다고 안 했는데 | Tôi có bảo nấu cho cô đâu. |
[고기를 지글지글 굽는다] | |
잘 먹었습니다! | Cảm ơn vì bữa ăn. |
(은탁) 제 용돈은 제가 벌어서 쓸게요 | Tôi sẽ tự kiếm tiền. |
내일부터는 식사도 제가 알아서 하고요 | Từ ngày mai tôi sẽ tự nấu ăn. Tôi cũng sẽ tự giặt quần áo. |
빨래도 제가 알아서 할게요 | Tôi cũng sẽ tự giặt quần áo. |
(김신) 우리 원래 그렇게 해 | Chúng tôi cũng làm thế. |
이런 부잣집은 일해 주시는 분 다 있고 그런... | Chúng tôi cũng làm thế. Nhà giàu thì thường có người giúp việc mà. |
[비장한 음악] | Nhà giàu thì thường có người giúp việc mà. |
[날카로운 효과음] | |
[김신의 놀라는 신음] (저승사자) 뭐야, 나 몰래 연습했어? | Anh lén luyện tập đấy à? |
(김신) 야, 오늘 컨디션 좋아 보인다, 너 | Phong độ của anh hôm nay tốt đấy chứ. |
[김신과 저승사자의 기합] | |
(은탁) 두 분이 이 모양이시니까 사람을 못 쓰는구나 | Ra đây là lý do hai người không thuê được giúp việc. |
[힘주는 신음] | |
[김신의 신음] | |
(은탁) 뭐, 비슷한 맥락으로 제가 뭘 좀 적어 봤는데요 | Tôi đã viết ra một số điều cần lưu ý rồi. |
경청해 주시면 좋겠어요 | Mong hai người sẽ chú ý lắng nghe. |
[은탁이 종이를 바스락거린다] [은탁의 헛기침] | "Đơn đề nghị. |
호소문 | "Đơn đề nghị. |
일, 비가 자주 안 내렸으면 좋겠습니다 | Một. Đề nghị không gây mưa quá nhiều". |
시민들 불편하니 제가 이 집에 사는 동안은 | Trời mưa sẽ gây khó khăn cho mọi người, chú hãy cố gắng vui vẻ |
부디 행복해 주세요 | khi tôi còn sống ở đây. |
(은탁) 이, 불만이 있으시면 말로 해 주십시오 | "Hai. Nếu có gì bất mãn, hãy nói trực tiếp với tôi". |
저를 데려간다거나 데려가겠다거나 | Đề nghị chú không dẫn tôi đi, có kế hoạch dẫn tôi đi, |
혹은 데려가려는 일이 없었으면 좋겠습니다 | hay quyết định dẫn tôi đi trong tương lai. |
삼, 급한 일이 있으시면 연락 주세요 | "Ba. Nếu có việc gấp, hãy liên lạc với tôi". Không xuất hiện đột ngột trước mặt tôi. |
갑자기 눈앞에 나타나지 마시고요 | Không xuất hiện đột ngột trước mặt tôi. |
지은탁, 010-1234-1234 | Không xuất hiện đột ngột trước mặt tôi. "Số điện thoại của Ji Eun Tak là 010-1234-1234". |
참고로 수업 중에는 안 돼요 알바 중에도 싫어요 | Không được gọi cho tôi trong giờ học hay giờ làm thêm. Tôi sẽ tắt điện thoại ở thư viện. Chấm hết. |
도서관에서는 꺼 놔요 | Tôi sẽ tắt điện thoại ở thư viện. Chấm hết. |
이상입니다 | Tôi sẽ tắt điện thoại ở thư viện. Chấm hết. |
학교 다녀오겠습니다 | Tôi đi học đây. |
[웅장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(김신) 전화를 하라는 얘기인 걸까? | Thế tức là nên gọi hay không? |
우리가 핸드폰 없는 거 알고 | Cô ấy coi thường chúng ta... |
무시하는 거 아닐까? | vì không có di động à? |
진짜? | Thật sao? |
(덕화) 자 | Đây. |
(저승사자) 난 이거, 시크한 블랙, 마음에 들어 | Tôi chọn cái màu đen. Tôi thích. Anh lấy cái màu xanh. Hài lòng chứ? |
넌 이거, 시퍼런 블루, 마음에 들어? | Anh lấy cái màu xanh. Hài lòng chứ? |
이자 지금 흥분했다 이런 거 처음 봐서 | Tên này đang quá khích vì lần đầu thấy thứ như thế này. |
설명해라 | Giải thích đi. |
(덕화) 자, 자, 번호는 차차들 외우시고 | Học thuộc số điện thoại sau cũng được. |
이게 스마트폰이라고 하는 건데 | Đây là điện thoại thông minh... |
난 괜찮으니 설명은 이런 거 처음 본 이자에게만 | Chú biết rồi. Cháu giải thích cho người chưa thấy bao giờ ấy. |
(저승사자) 이자 말이 맞다, 나에게만 하면 된다 | Đúng vậy. Chỉ cần giải thích cho tôi là được. |
삼촌, 진짜 쓸 줄 알아? | Chú thật sự biết cách dùng à? Cái này hiện đại lắm. |
(덕화) 얘가 굉장히 스마트한데? | Chú thật sự biết cách dùng à? Cái này hiện đại lắm. Cháu tưởng chú không dùng vì không biết gì à? |
몰라서 안 썼겠느냐? | Cháu tưởng chú không dùng vì không biết gì à? |
- (김신) 다 필요 없어서 안 쓰... - (저승사자) 그, 드라마를 보니 | - Vì chú không cần nên... - Trên phim, người ta nhìn mặt nhau nói chuyện. |
(저승사자) 서로 얼굴을 보고 통화하던데 | người ta nhìn mặt nhau nói chuyện. |
야, 그렇게 급하면 300년 전에 사지 그랬어 [저승사자의 못마땅한 신음] | Nếu gấp như thế thì nên mua từ 300 năm trước đi chứ. |
아, 삼촌들, 진짜 그건 이따 알려 드릴 거고요 | Ôi, mấy cái chú này. Cái đó lát nữa cháu sẽ hướng dẫn. |
자, 그럼 일단 플레이 스토어부터 가 봅니다 | Đầu tiên chúng ta vào Cửa hàng Ứng dụng đã. |
지금? | - Bây giờ sao? - Dạ? |
(덕화) 네? | - Bây giờ sao? - Dạ? |
왜 일어나? | Sao chú lại đứng dậy? |
플레이 스토어 가자며? | - Cháu bảo đến Cửa hàng Ứng dụng mà? - Ừ. |
(저승사자) 어 | - Cháu bảo đến Cửa hàng Ứng dụng mà? - Ừ. |
[덕화의 한숨] | |
(김신) 멀어? | Xa không? |
뭐 해, 옷 입고 와 | - Còn đứng đấy làm gì? Lấy áo đi. - Đây. |
(저승사자) 어, 어 | - Còn đứng đấy làm gì? Lấy áo đi. - Đây. |
[휴대전화 진동음] | |
[익살스러운 음악] | |
씁, 얼굴 보고 통화하자며? | - Tưởng anh muốn nhìn mặt nói chuyện. - Đúng. |
(저승사자) 그러니까 | - Tưởng anh muốn nhìn mặt nói chuyện. - Đúng. |
얼굴이 안 보이는데? | Nhưng không thấy anh. Anh đang để bên tai à? Đưa ra đi. |
너 귀에다 갖다 댔어? 떼 봐 | Anh đang để bên tai à? Đưa ra đi. |
뭘 떼? | Đưa cái gì? |
팔, 팔을 좀 멀리 떼 보라고! | Cánh tay. Đưa cánh tay ra xa. |
(김신) 이렇게 | Như thế này này. |
팔을? | Cánh tay? |
어 | Ừ. |
(저승사자) 이렇게? | Như thế này hả? |
이렇게? | Thế này đúng không? |
(저승사자) 안 보여 | Không thấy anh. |
(김신) 아, 쯧 | Không thấy anh. |
어떡하지, 너? | Làm sao với anh đây? |
(은탁) 씁, 무신이면 | VÕ THẦN CUỐI THỜI CAO LY Võ Thần... |
장군님? | Là tướng quân sao? Ồ, công chức nhà nước. |
오, 나랏일 | Là tướng quân sao? Ồ, công chức nhà nước. |
음, 안정적 | Công việc ổn định đấy. |
씁, 근데 왜 이렇게 자료가 없냐? [마우스 클릭음] | Nhưng sao lại không có tư liệu nào nhỉ? |
별 업적이 없나? | Không có thành tích gì à? |
[은탁이 중얼거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
뭐지? 모르는 번호인데 | Ai vậy nhỉ? Là số lạ. |
여보세요 | Alô? |
(은탁) 오, 스마트폰도 쓸 줄 알아? | Chú cũng biết dùng điện thoại thông minh cơ à? |
5.5인치 QHD 디스플레이에 | Màn hình phân giải QHD 5,5 inch. |
엑시노스 8890 | Exynos 8890, bộ vi xử lý tám lõi, RAM 4GB. |
옥타 코어 프로세서로 램 4기가바이트 | Exynos 8890, bộ vi xử lý tám lõi, RAM 4GB. |
강화 유리 소재로 더 가볍고 슬림한 보디를 자랑하는... | Nhẹ nhàng, nhỏ gọn và sử dụng kính cường lực. |
(은탁) 뭘 외운 거야? | Nhẹ nhàng, nhỏ gọn và sử dụng kính cường lực. Chú nhớ cái đó làm gì? |
(김신) 뭐 필요하다고? | Cô nói cần gì cơ? |
빗, 칫솔, 수건은 집에 많고 | Bàn chải? Nhà thiếu gì bàn chải với khăn mặt. Chú không biết con này đâu nhỉ? Thực ra là chú đấy. |
아저씨, 이거 뭔지 모르죠? | Chú không biết con này đâu nhỉ? Thực ra là chú đấy. |
(은탁) 사실 얘 아저씨예요 | Chú không biết con này đâu nhỉ? Thực ra là chú đấy. |
야, 볼이 발그레하니 핑크색인데 뭘 아저씨야 | Má đỏ hồng thế kia thì sao là tôi được? Không phải. Thật ra nó là yêu tinh, |
말고요 | Không phải. Thật ra nó là yêu tinh, |
(은탁) 얘가 사실은 도깨비인데 사람들이 자기를 무서워하니까 | Không phải. Thật ra nó là yêu tinh, nhưng vì mọi người sợ bộ dạng của nó |
자기가 제일 좋아하는 메밀묵을 뒤집어쓰고 | nhưng vì mọi người sợ bộ dạng của nó nên nó đã khoác thạch kiều mạch lên |
도깨비 아닌 척하고 있는 거거든요 | nên nó đã khoác thạch kiều mạch lên để ngụy trang đấy. |
되게 귀엽죠? 제 말 무슨 뜻인지 알죠? | để ngụy trang đấy. Đáng yêu nhỉ? Chú hiểu ý của tôi đúng không? |
(은탁) 아저씨, 이게요 사람들이 밤에 공부할 때 쓰는 건데요 | Chú, người ta dùng cái này để học vào buổi tối. Chú ơi, cái này này. |
(은탁) 아저씨, 이게요 | Chú ơi, cái này này. |
(김신) 더 필요한 거 없어? | - Không cần gì nữa chứ? - Thế này là nhiều lắm rồi. |
(은탁) 아이, 지금도 많아요 | - Không cần gì nữa chứ? - Thế này là nhiều lắm rồi. |
나중에 들고 나갈 생각하면 다 짐이에요 | Sau này dọn chỗ này đi cũng mệt lắm. |
그게 무슨 소리야? | - Là sao? - Chuyện nam nữ ai mà lường được. |
(은탁) 남녀 사이 모르는 거잖아요 제가 나갈 수도 있죠 | - Là sao? - Chuyện nam nữ ai mà lường được. - Biết đâu tôi chuyển ra ngoài. - Không phải. |
(김신) 말고, 나중에 들고 나간다니 그게 무슨 소리냐고 | - Biết đâu tôi chuyển ra ngoài. - Không phải. Cô bảo sẽ dọn đống này đi là sao? |
누가 나갈 때 준대? | Ai cho cô cầm đi? |
[바코드 인식음] | |
[바코드 인식음] | |
[저승사자의 한숨] | |
[한숨] | |
(써니) 근데 생각해 보니까 난 그쪽 이름도 모르는데 | Nghĩ lại thì tôi còn chưa biết cả tên anh. |
이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
[써니의 어이없는 숨소리] | |
아니, 내가 연봉을 물었어요? | Có phải tôi hỏi lương anh bao nhiêu, anh giàu thế nào, |
재산 정도를 물었어요 유산 유무를 물었어요? | Có phải tôi hỏi lương anh bao nhiêu, anh giàu thế nào, hay có được thừa kế gì không đâu? |
(써니) 그쪽 이름 좀 물었다고 | Tôi chỉ hỏi tên của anh, sao lại bật dậy bỏ đi như thế? |
벌떡 일어나 가 버리는 게 어디 있어요? | Tôi chỉ hỏi tên của anh, sao lại bật dậy bỏ đi như thế? Tôi hơi nhạy cảm với vấn đề tên gọi. |
제가 이름에 좀 민감해서요 | Tôi hơi nhạy cảm với vấn đề tên gọi. |
미안합니다, 선희 씨 | Xin lỗi cô Seon Hui. Không phải Seon Hui, là Sunny. |
선희 아니고 써니라니까! | Không phải Seon Hui, là Sunny. |
[써니의 한숨] | |
벌써 헤어지는 거예요, 우리? | Chúng ta phải tạm biệt ở đây rồi à? |
잠깐 커피라고, 다 마셨고 | Cô bảo uống cà phê một lúc. Uống xong rồi mà. |
하, 기막혀 | Không thể tin được. |
저, 근데 저기 | Mà cô này, |
아까 커피 리필하신다고 | cái hóa đơn cô lấy của tôi để uống thêm cà phê lúc nãy, |
빌려 가신 영수증 안 돌려주셨는데요 | cái hóa đơn cô lấy của tôi để uống thêm cà phê lúc nãy, cô vẫn chưa trả lại tôi. |
내가 커피를 왜 리필했는데요? | Anh nghĩ tại sao tôi phải uống thêm cà phê? |
커피를 매우 좋아하십니까? | Cô thích cà phê lắm đúng không? |
영수증은 꼭 좀 저희 회사가 워낙 철저해서요 | Mong cô trả lại hóa đơn. Công ty của tôi quản lý chặt lắm. |
[어이없는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
됐어, 여기까지는 됐어 | Được rồi. Làm được rồi. LƯU VÀO DANH BẠ |
[고민하는 숨소리] | |
아이씨 | |
[휴대전화 조작음] | |
[짜증 섞인 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[뿌듯한 신음] | |
아, 됐어 | Được rồi. |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
(김신) 네 방 가 봐, 대충 살 만큼 해 놨어 | Cô lên phòng mình xem đi. Tôi đã dọn dẹp rồi đấy. |
[은탁의 들뜬 숨소리] | Cô lên phòng mình xem đi. Tôi đã dọn dẹp rồi đấy. |
(은탁) 진짜요? 아, 아, 무거워 | Thật vậy ạ? Nặng quá. |
[밝은 음악] | Nặng quá. |
[종이 딸랑 울린다] | |
[은탁의 놀라는 신음] | |
[기쁜 숨소리] | |
[종이 딸랑 울린다] | |
마음에 들어? | Hài lòng chứ? |
올라오실 거였는데 이거 다 저한테 들려 보내신 거예요? | Chú cũng lên mà sao lại bắt tôi cầm hết thế? |
내 손은 좀 쉬어야 해서 | Tay tôi cần phải được nghỉ ngơi. |
(김신) 이거, 이거 | Cái này. Cái này nữa. |
돈 많이 쓴 손이라, 이 손이 | Tay này tiêu tiền nhiều quá rồi. |
아, 이 손이 썼나? | Hay là tay này nhỉ? |
[살짝 웃는다] | Hay là tay này nhỉ? |
이곳은 천국일까요? 마음에 꼭 들어요 | Nơi này là thiên đường sao? Tôi thích lắm. |
[은탁의 웃음] | Chú đích thân làm à? Bằng đôi tay quý báu này? |
(은탁) 직접 하신 거예요? 그 고사리 같은 손으로? | Chú đích thân làm à? Bằng đôi tay quý báu này? |
이걸 다 직접 하는 마음으로 부탁했어 | Tôi nhờ người khác rồi tưởng tượng là mình làm đấy. |
(은탁) 응, 응 | |
그럼 쉬어 | Thôi nghỉ ngơi đi. |
(김신) 아, 벽에 못 박지 말고 | Đừng đóng đinh vào tường. |
아래층이 내 방이니까 걸을 때 뒤꿈치 들고 걷고 | Dưới tầng là phòng của tôi nên nhớ đi nhẹ nói khẽ. |
네, 쉬세요 | Vâng. Chú nghỉ ngơi nhé. |
[위층에서 달그락 소리가 난다] | |
화분을 옮기는군 | Đang chuyển lọ hoa à? |
[밝은 음악] | |
남향으로 둬야 하는데 | Phải đặt ở hướng nam. |
[위층에서 달그락 소리가 난다] | |
잘 놓는군 | Làm tốt lắm. |
[즐거운 숨소리] | |
[위층에서 쿵쿵 소리가 난다] | |
침대를 좋아하는군 | Cô ấy thích cái giường. |
[종이 딸랑 울린다] | |
방문을 열고 나오는군 | Vừa mở cửa phòng để ra ngoài. |
집중이 전혀 안 되는군 | Mình không thể tập trung được. |
(은탁) | Một cô gái đang tập trung học bài vì cô ấy đang học lớp 12. |
이, 이름요? | Tên... Tên ấy ạ? |
이름은 왜요? | Sao chú lại hỏi tên của tôi? |
(은탁) 혹시 그거인가요? | Lẽ nào là chuyện đó? |
저승사자가 이름 세 번 부르면 죽는다는 | Nếu Thần Chết gọi tên ai đó ba lần, người đó sẽ chết. |
저 이제 기혼이에요 | Bây giờ tôi đã kết hôn rồi. |
이제까지와는 다른 저라고요 가정이 있는 몸이야 | Tôi khác lắm rồi. Tôi là người đã có gia đình. |
남편 성 따를 거라서 저 이제 지은탁이 아니에요 | Tôi sẽ theo họ bên chồng nên không còn là Ji Eun Tak nữa. |
그... | Tôi sẽ theo họ bên chồng nên không còn là Ji Eun Tak nữa. |
지은탁이 아니라고요 | Tôi không phải là Ji Eun Tak. |
(저승사자) 네 이름 말고 여자들이 좋아하는 남자 이름 | Tôi không hỏi tên cô. Tôi hỏi phụ nữ thích tên đàn ông thế nào. |
네? | Sao cơ ạ? |
이름이 없어, 내가 | Tôi... không có tên. |
(저승사자) 그래서 좀 참고하려고 그런 이름 뭐냐고 | Vậy nên tôi hỏi cô. Có tên nào hay không? |
(은탁) 아저씨는 이름이 없어요? | Chú không có tên sao? Chú Yêu Tinh còn có tên nữa là. |
도깨비 아저씨는 있던데 | Chú Yêu Tinh còn có tên nữa là. |
뭔데? | Tên hắn là gì? |
김신, 되게 예쁘죠? | Kim Shin. Tên hay nhỉ? |
(저승사자) 치 | |
재수 없어 | Đáng ghét. |
뭐, 생각하신 이름은 있으세요? | Chú đã nghĩ ra được tên nào chưa? |
(저승사자) 혁 | Hyeok? |
[부드러운 음악] | Hyeok? Joon? |
준 | Joon? |
민? | Min? |
[은탁의 한숨] | |
여자들이 좋아하는 이름이라면 | Nếu là cái tên phụ nữ thích, |
대표적으로 이 세 명이 있죠 | tiêu biểu có ba tên này. |
현빈, 원빈, 김우빈 | Hyun Bin. Won Bin. Kim Woo Bin. |
[손뼉을 탁 치며] 아, 빈 | Bin. |
[고민하는 숨소리] | |
(덕화) 설마 진짜 현빈, 원빈, 김우빈 | Chú ấy không định đặt tên là Hyun Bin, Won Bin hay Kim Woo Bin |
그런 거로 짓는 건 아니겠지? | thật đấy chứ? |
그러시는 분 이름도 유덕화잖아요 | Thì tên anh còn là Yoo Deok Hwa đấy thôi. |
그게 또 아주 깊게 열받는 사연이 있어요 | Đó đúng là một câu chuyện khiến người ta phải sôi máu. |
아, 왜 하필 삼촌은 92년도에 유덕화한테 꽂혀 가지고 | Sao năm 1992 chú lại cuồng Lưu Đức Hoa thế nhỉ? |
나 그래서 '무간도'도 아직 안 봤어 | Vì thế nên tôi vẫn chưa xem Vô gian đạo. Tôi tẩy chay phim đấy. |
보이콧이야 | Vì thế nên tôi vẫn chưa xem Vô gian đạo. Tôi tẩy chay phim đấy. |
내가 천우그룹 총수 돼도 61년생 그 양반한테 검색어 밀릴걸? | Tôi có là Chủ tịch Tập đoàn Cheonwoo thì cũng không được tìm kiếm nhiều bằng. Tôi còn bị cả cô đè đầu cưỡi cổ. |
하긴, 너한테도 치이는데 | Tôi còn bị cả cô đè đầu cưỡi cổ. |
그게 무슨 말이에요? | Ý anh là sao? |
네 손에 나의 아주 중요한 게 달려 있다는 얘기야 | Cô đang nắm giữ một vật rất quan trọng của tôi. Vật gì vậy? |
- 중요한 거 뭐요? - (덕화) 내 카드 | Vật gì vậy? Thẻ của tôi. |
나 그거 내 목숨보다 중요해 | Cái đó còn quan trọng hơn cả mạng sống của tôi. |
(은탁) 우아 | Cái đó còn quan trọng hơn cả mạng sống của tôi. |
(덕화) 뭐가 '우아'야? | Có gì mà ngạc nhiên? Tôi cứ nghĩ mình sinh ra chẳng có gì cả, |
나는 내가 갖고 태어난 게 아무것도 없는 줄 알았거든요 | Tôi cứ nghĩ mình sinh ra chẳng có gì cả, |
근데 알고 보니 되게 뭔가 많이 | nhưng có vẻ tôi nắm nhiều thứ trong tay thật. Cũng ngầu đấy. |
내 손에 쥐어져 있는 것 같아서 신기해서요 | nhưng có vẻ tôi nắm nhiều thứ trong tay thật. Cũng ngầu đấy. |
여기, 여기 | Ở đây. |
(은탁) 저 앞의 치킨집 앞에서 세워 주세요 | Dừng xe trước quán gà đó nhé. |
설마 너 알바하는 치킨집이 저기야? | Không lẽ cô làm thêm ở quán gà đó à? |
네, 왜요? | Đúng vậy. Sao thế? |
[덕화의 헛기침] | |
(덕화) 씁, 드시면서 들으세요 | Vừa ăn vừa nghe cho kỹ nhé. |
일전에 말씀드린 그 치킨집 문제 말입니다 | Về quán gà tôi nhắc đến hôm trước ấy... |
하, 이, 생각지도 못한 복병이 | Có vấn đề bất ngờ xuất hiện. |
없던 걸로 하죠, 캔슬해 주세요 | Xem như tôi chưa nói gì hết. Hủy đi. Cậu khéo lo xa quá. Dù sao tôi cũng không làm. |
별걱정을 다 하십니다 일하지도 않았습니다 | Cậu khéo lo xa quá. Dù sao tôi cũng không làm. |
[덕화의 멋쩍은 웃음] | |
이런 걸 전화위복이라고 하는 거겠죠? | Cũng có thể xem là trong họa có phúc. Cho nên tôi muốn hỏi, |
(덕화) 그래서 말씀인데 | Cho nên tôi muốn hỏi, ông nội có bảo anh chuyển gì cho tôi không? |
혹시 할아버지가 뭐, 꼭 전해라 하시는 건 없으실까요? | ông nội có bảo anh chuyển gì cho tôi không? |
있습니다 | Có ạ. |
(김 비서) 지은탁 양 수능이 얼마 남지 않았으니 각별히 몸가짐 유의하시랍니다 | Ngài ấy dặn cậu phải chăm sóc kỹ cô Eun Tak vì cô ấy sắp thi đại học. |
예? | Sao? Ông không bảo anh chuyển thẻ cho tôi à? |
저, 전하실 게 카드가 아니고요? | Sao? Ông không bảo anh chuyển thẻ cho tôi à? |
일, 지은탁 양에게 말 걸지 말 것 | "Một, không bắt chuyện cô ấy. Hai, im lặng là vàng. |
(김 비서) 이, 침묵은 금이라는 것을 명심할 것 | Hai, im lặng là vàng. Ba, hãy kiệm lời. Bốn, giữ mồm miệng". |
삼, 과묵할 것 사, 입 다물 것 | Ba, hãy kiệm lời. Bốn, giữ mồm miệng". |
모쪼록 이 어려운 일들을 훌륭히 해내시길 바란다는 | Ngài ấy hy vọng cậu hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ khó khăn này. |
전언 있으셨습니다 | Ngài ấy hy vọng cậu hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ khó khăn này. |
- 카드가 아니고요? - 아니고요 | - Không nói gì về thẻ à? - Không ạ. |
[젓가락이 탁 부러진다] | |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
[노크 소리가 난다] | |
[종이 딸랑 울린다] | |
(김신) 공부하다 심심할 때 검 좀... | Nếu học mãi chán quá... thì rút thanh kiếm ra nhé. |
[문이 달칵 열린다] [종이 딸랑 울린다] | thì rút thanh kiếm ra nhé. |
(김신) 공부하느라 바쁜 건 아는데 시간 날 때 검 좀... | Tôi biết cô đang bận học, nhưng khi rỗi thì rút thanh kiếm ra đi. |
[종이 딸랑 울린다] | |
(김신) 공부하느라 힘든 건 알지만 잠시 잠깐 검 좀... | Tôi biết cô vất vả vì học hành, nhưng dành chút thời gian rút kiếm đi. |
(저승사자) 공부하느라 고독한 건 알겠으나 짬 날 때 저자의 검 좀... | Tôi biết cô đang cô đơn vì việc học, nhưng khi có thời gian thì rút kiếm nhé. |
나의 독려는 비밀 | nhưng khi có thời gian thì rút kiếm nhé. Sự khích lệ tôi dành cho cô là bí mật. |
(은탁) 아, 깜짝이야 | Ôi giật cả mình. |
아이씨 | Ước mơ của cô là gì? |
(김신) 넌 꿈이 뭐니? | Ước mơ của cô là gì? |
뭐가 되고 싶어? | Cô muốn làm gì? Ăn nhiều thế này mà không giúp tôi rút kiếm ra. |
이렇게 많이 먹으면서 | Ăn nhiều thế này mà không giúp tôi rút kiếm ra. |
검도 안 빼 주고 공부만 하는 넌 꿈이 뭐냐고 | Ăn nhiều thế này mà không giúp tôi rút kiếm ra. - Người chỉ biết học như cô có ước mơ gì? - Sản xuất chương trình radio. |
라디오 피디요 | - Người chỉ biết học như cô có ước mơ gì? - Sản xuất chương trình radio. |
수시도 다 그쪽 학과로 넣었는데요? | Nguyện vọng một của tôi là vào được khoa đó. |
[김신의 답답한 신음] [잔을 탁 내려놓는다] | Nguyện vọng một của tôi là vào được khoa đó. Ý tôi không phải vậy. Nghe hiểu kém thế mà đòi vào đại học à? |
(김신) 그 얘기가 아니잖아 | Ý tôi không phải vậy. Nghe hiểu kém thế mà đòi vào đại học à? |
이렇게 독해력 달려서 대학은 붙겠니? | Ý tôi không phải vậy. Nghe hiểu kém thế mà đòi vào đại học à? |
아, 뭔 그런 악담을 | Sao chú lại trù ếm tôi? |
[한숨] | |
안 그래도 제가 심사숙고를 좀 해 봤는데요 | Dù gì tôi cũng đã suy nghĩ kỹ rồi. |
(은탁) 아저씨 예뻐지는 거 당분간 보류할게요 | Tạm thời cứ gác lại chuyện giúp chú đẹp hơn đã. |
보류? 너 심사숙고한 거 맞아? | Gác lại? Cô nghĩ kỹ thật chưa? |
저 효용 가치 없어져서 | Biết đâu chú đuổi tôi đi vì hết giá trị rồi thì sao? |
아저씨가 저 쫓아내면 어떡해요 | Biết đâu chú đuổi tôi đi vì hết giá trị rồi thì sao? Nghĩ đến là tôi lại căng thẳng không tập trung học được. |
(은탁) 그 생각만 하면 스트레스받아서 공부가 안 돼 가지고 | Nghĩ đến là tôi lại căng thẳng không tập trung học được. Không tập trung được mà ăn hết thức ăn vặt? |
공부도 안 되는데 간식은 왜 꼬박꼬박 다 먹어? | Không tập trung được mà ăn hết thức ăn vặt? |
이봐, 이봐, 본색 나오는 거 | Xem kìa. Lộ ra bản chất thật rồi. |
아까워요? | Chú tiếc à? Thấy chưa? Lẽ ra chú nên cho tôi năm triệu |
(은탁) 그러니까 제가 오백 해 주고 | Thấy chưa? Lẽ ra chú nên cho tôi năm triệu |
치워 달라고 했을 때 해 주셨으면 얼마나 좋아요? | Thấy chưa? Lẽ ra chú nên cho tôi năm triệu khi tôi đòi chứ. |
야, 암만 그래도, 어? | Nhưng mà |
내가 명색이 물이고 불이고 있다가도 없는 그건데 | tôi cũng như nước và lửa, thoắt ẩn thoắt hiện đấy. Sao có thể giao dịch tiền bạc rẻ rúng như thế? |
현금 박치기를 어떻게 해, 상스럽게 | Sao có thể giao dịch tiền bạc rẻ rúng như thế? Tôi sẽ nhận theo cách thật đẳng cấp. |
(은탁) 아유, 제가 다 고급지게 받죠 | Tôi sẽ nhận theo cách thật đẳng cấp. |
[김신의 한숨] | |
야, 근데 넌 대체 왜 꾸준히 오백이야? | Mà này, sao cô cứ đòi năm triệu mãi thế? |
아니, 액수가 너무 애매해서 묻는 거야 | Số tiền đó cũng chẳng đáng là bao. |
서울에 월세 하나 구하기 힘든 금액인데 | Chừng đó tìm nhà ở Seoul còn khó nữa là. Tôi chẳng dám mơ đến chuyện thuê được nhà ở Seoul. |
(은탁) 월세 구하는 건 꿈도 안 꾸고요 | Tôi chẳng dám mơ đến chuyện thuê được nhà ở Seoul. |
어른 될 때까지 찜질방 전전할 돈이랑 | Chừng đó đủ cho tôi ngủ ở phòng xông hơi cho đến khi trưởng thành. |
혹시 대학 붙게 되면 등록금 내야 되니까 | Nếu vào được đại học, sẽ phải nộp học phí, |
거기서 이백은 킵해 두고 | tôi sẽ để riêng ra hai triệu để nộp. |
학자금 대출이랑 이런저런 생활비 메우는 것까지 | Đó là số tiền chính xác sau khi đã tính đến khoản vay sinh viên |
정확하게 계산해서 산출한 금액이고요 | và các chi phí sinh hoạt khác. |
그 애매한 오백이 | Số tiền năm triệu nhỏ nhoi ấy |
저같이 없는 사람한테는 오억만큼 무겁고요 | đối với một người không có gì như tôi có giá trị như 500 triệu ấy. |
됐어요? | Chú hiểu chưa? |
(저승사자) 오백 해 줘, 어떻게 그걸 아직... | Cho cô ấy năm triệu đi. Sao đến giờ vẫn chưa cho? |
냉혈한 | Đồ máu lạnh. |
(은탁) 궁금한 게 있는데요 | - Tôi muốn hỏi. - Không cho cô năm triệu đâu. |
오백 안 해 줄 거야 | - Tôi muốn hỏi. - Không cho cô năm triệu đâu. Giật cả mình. Tôi nghe thành "không tỏ tình đâu". |
아, 깜짝이야 | Giật cả mình. Tôi nghe thành "không tỏ tình đâu". |
'고백 안 해 줄 거야'라고 들었어 | Giật cả mình. Tôi nghe thành "không tỏ tình đâu". Cho cô ấy năm triệu đi. |
오백 해 줘 | Cho cô ấy năm triệu đi. |
너 발음 좀 똑바로 해, 놀랐잖아 | Phát âm cho chuẩn vào. Hết cả hồn. "Cho cô ấy năm triệu đi". |
'오백 해 줘'라고 하셨는데요 | "Cho cô ấy năm triệu đi". Chú ấy nói vậy đấy. |
너 가서 공부하고 | Chú ấy nói vậy đấy. Cô đi vào học đi. |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 근데 네 이름이 김신이야? | Mà này, tên của anh là Kim Shin à? |
어, 왜? | Ừ. Sao? |
네 이름은 | Tên của anh... |
되게 멋있다 | nghe ngầu lắm. |
[김신의 의아한 신음] | |
[한숨] | |
(써니) 하, 참 나 | Trời ạ. |
안 하냐? 해라 | Không gọi à? Gọi nhanh lên. |
(은탁) 사장님, 바쁘세요? | Chị chủ, chị bận à? |
바쁜 지가 언제인지도 모르겠다 | Chẳng nhớ lần cuối bận rộn là khi nào. |
(은탁) 저, 그럼 잠깐 언니라고 불러도 돼요? | Em nói chuyện thân mật với chị một chút được không? |
제가 의논할 언니가 없어 가지고요 | Em không có chị gái để tâm sự cùng. |
언니라고 부르면 장르는 딱 하나지 | Muốn tâm sự cùng chị gái thì chắc chắn chỉ có một khả năng. |
애 가졌니? | - Có thai rồi đúng không? - Không ạ. |
아니요 | - Có thai rồi đúng không? - Không ạ. |
- 그럼? - (은탁) 그냥 | - Vậy thì là gì? - Chỉ là... |
일찍 결혼하는 거에 대해서 어떻게 생각하세요? | Chị nghĩ thế nào về việc kết hôn sớm? |
[한숨] | |
(써니) 남자 몇 살이야? 열아홉? 스물? | Người nam bao nhiêu tuổi? Hai mươi? |
더 좀 많아요 | Nhiều tuổi hơn ạ. |
(써니) [코웃음 치며] 자기가 많아 봤자지 | Nhiều hơn chừng nào được nữa? Anh ta ra sao? |
애는 어떤데? | Nhiều hơn chừng nào được nữa? Anh ta ra sao? |
(은탁) 음 | |
아, 책을 항상 가까이하고 | Thích đọc sách, rất hiểu biết âm nhạc và mỹ thuật. |
그림과 음악에 조예가 깊고 | Thích đọc sách, rất hiểu biết âm nhạc và mỹ thuật. |
어, 옛날에 나랏일을 했었... | - Từng làm việc cho đất nước... - Không phải. |
그딴 거 말고 너한테 어떻게 하냐고, 잘해 줘? | - Từng làm việc cho đất nước... - Không phải. Anh ta đối xử với em thế nào? Tốt không? |
아 | |
일단은요, 제가 필요하니까 | Trước mắt là vậy. Vì anh ấy đang cần em. |
(써니) 그럼 넌? 넌 그 자식 좋아해? | Vậy còn em? Em thích anh ta không? |
아니요 | - Không ạ. - Vậy anh ta thì sao? |
(써니) 그럼 그 자식은, 그 자식은 너 좋아해? | - Không ạ. - Vậy anh ta thì sao? Anh ta thích em không? |
아니요 | Không ạ. |
뭐야, 그럼, 둘 다 아닌데 이 결혼을 왜 해? | Gì vậy? Không thích nhau thì sao lại kết hôn? |
그러게요 | Đúng nhỉ. |
[멋쩍은 웃음] | |
이 결혼 뭐지? | Cuộc hôn nhân này là sao chứ? |
[코를 훌쩍인다] | |
일 보세요 | Chị làm việc của mình đi ạ. |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
저 사랑해요? | Chú yêu tôi sao? |
그게 필요하면 그거까지 하고 | Nếu cô muốn thì tôi sẽ làm thế. |
사랑해 | Tôi yêu cô. |
(은탁) 안 필요해요, 그런 사랑 | Tôi không cần tình yêu như thế. |
아저씨나 필요해하지 마세요 | Mong chú cũng như vậy. |
내가 예쁘게 해 주나 봐라 | Muốn tôi giúp chú đẹp hơn à? Mơ đi. |
[신비로운 효과음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] (은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
(은탁) 빨래 개키세요? 저도 할게요 | Chú đang gấp đồ mới giặt à? Để tôi giúp. |
[은탁의 헛기침] | Chú toàn phải làm một mình đúng không? Tôi nhìn là biết. |
맨날 혼자 하셨죠? 보아하니 그래요 | Chú toàn phải làm một mình đúng không? Tôi nhìn là biết. |
알아주니 고맙군 | Cảm ơn vì đã nhận ra. |
[김신의 어이없는 숨소리] (은탁) 아, 화장실 수건이 | Cảm ơn vì đã nhận ra. Ra chú là người xếp toàn bộ khăn trong nhà tắm. |
전부 저승 아저씨 솜씨구나 | Ra chú là người xếp toàn bộ khăn trong nhà tắm. |
어쩐지 각이 죽이더라 | Chú có kỹ năng chết người đấy. |
죽인다는 표현은 좀 자제해 줬으면 좋겠어 | Mong cô hạn chế dùng từ "chết" xung quanh tôi. |
아, 죄송 | Tôi xin lỗi. |
(은탁) 전 이 집 수건이 참 좋아요 | Tôi thích khăn tắm trong nhà lắm. Mềm mại, cao cấp, dày dặn. |
보송보송하고 고급지고 톡톡하니 | Mềm mại, cao cấp, dày dặn. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
[심오한 음악] | Bức tranh này được vẽ bởi họa sĩ Hà Lan nổi tiếng thế kỷ 17, |
(김신) 17세기 네덜란드 황금시대의 대표적인 화가 | Bức tranh này được vẽ bởi họa sĩ Hà Lan nổi tiếng thế kỷ 17, |
렘브란트 판 레인의 빛과 어둠을 극적으로 배합한 | Rembrandt van Rijn, dung hòa sáng tối theo cách đầy kịch tích. |
'야경'이라는 제목으로 더 알려졌지만 | Mọi người hay gọi là Tuần tra đêm, nhưng thật ra là |
으음, 사실 '프란스 반닝 코크 대장과 빌렘 반 로이텐부르그의 민방위대'가 | Mọi người hay gọi là Tuần tra đêm, nhưng thật ra là Đội dân quân Quận II dưới sự chỉ huy của Đại úy Frans Banning Cocq. |
제목인 이 그림을 어디에 걸면 좋을까? | Đội dân quân Quận II dưới sự chỉ huy của Đại úy Frans Banning Cocq. Tôi nên treo bức tranh này ở đâu đây? |
(저승사자) 나 그 목도리 너 아홉 살 때도 본 것 같은데 | Hình như hồi cô chín tuổi cũng đeo cái khăn này. |
그 목도리 맞지? | - Đúng chiếc khăn đó không? - Đúng rồi. |
어, 맞아요 | - Đúng chiếc khăn đó không? - Đúng rồi. |
엄마 유품이에요 | Đây là vật mẹ để lại cho tôi. |
(은탁) 엄마는 제가 귀신 보는 게 목에 있는 점 때문이라고 생각해서 | Mẹ nghĩ vì vết bớt trên cổ nên tôi mới thấy được ma. |
이것만 가리면 귀신 못 보겠지 하고 | Nếu che đi tôi sẽ không thấy ma nữa. |
되게 어릴 때부터 둘둘 둘러 주셨는데 | Vì vậy từ khi tôi còn bé tí, mẹ luôn quàng khăn cho tôi. |
아무 소용 없었거든요 | Chẳng tác dụng gì, |
근데 습관이 돼 가지고 | nhưng tôi đeo khăn thành quen rồi. |
이제 이게 엄마 같고 그래요 | Bây giờ chiếc khăn chính là hình bóng của mẹ. |
[한숨] | |
오백 해 줘 | - Đưa cho cô ta năm triệu đi. - Đừng bắt tôi đưa tiền nữa. |
아, 너 자꾸 무슨 고백을 하래, 넌? | - Đưa cho cô ta năm triệu đi. - Đừng bắt tôi đưa tiền nữa. |
(김신) 야, 그리고 너 | Cô nữa. Sao hỏi chuyện gì cũng thành chuyện đau lòng thế? |
야, 뭐, 묻기만 하면 사연이, 어? 무서워서 묻겠냐? | Cô nữa. Sao hỏi chuyện gì cũng thành chuyện đau lòng thế? Giờ tôi sợ chẳng dám hỏi nữa. |
얘 왜 이래? | - Anh ta sao thế? - Tôi có nói chuyện với chú đâu. |
(은탁) 아저씨한테 대답한 거 아니잖아요 | - Anh ta sao thế? - Tôi có nói chuyện với chú đâu. |
(저승사자) 되게 별로야, 성격이 | - Tính tình xấu thật đấy. - Chắc chú mệt mỏi lắm. |
(은탁) 힘드셨겠어요 | - Tính tình xấu thật đấy. - Chắc chú mệt mỏi lắm. |
근데 이름은 정하셨어요? | Mà chú chọn được tên chưa? |
(김신) 어이, 고3, 너 공부 안 해? | Học sinh cuối cấp, không học bài à? |
너 잘하면 아주 대학 떨어지겠다 | Nếu may cô sẽ trượt đại học đấy. |
잘하면 대학이 왜 떨어져요? 잘하면 철썩 붙지 | May mà sao lại trượt đại học? Phải là đỗ chứ? |
아, 됐고, 너 들어가서 공부해! | May mà sao lại trượt đại học? Phải là đỗ chứ? Đủ rồi. Cô vào trong học bài đi. |
(김신) 너 라디오 피디 되겠냐, 그래 가지고? | Thế này mà đòi sản xuất chương trình radio? |
어, 너 라디오 피디 될 거야? 멋있다 | Cô muốn sản xuất chương trình radio? Hay đấy. Vâng. Từ bé tôi đã thích nghe đài rồi. |
(은탁) 네, 제가 어렸을 때부터 라디오를 좋아해서요 | Vâng. Từ bé tôi đã thích nghe đài rồi. |
라디오 얘기 내가 말했는데 왜 쟤랑 얘기해? | Tôi nhắc đến mà, sao cô lại nói với anh ta? |
(은탁) 하, 같이 사는 사람들끼리 말도 좀 섞고... | Tôi nhắc đến mà, sao cô lại nói với anh ta? Con người sống cùng nhau thì phải nói chuyện chứ. |
사람? | Con người sống cùng nhau thì phải nói chuyện chứ. "Con người"? |
(김신) 네가 같이 사는 것들 중에 사람이 있나 봐라 | Cô nghĩ lại xem chúng tôi có ai là người không? |
나 여기 검 좀 봐라, 어? | Cô nghĩ lại xem chúng tôi có ai là người không? Nhìn thanh kiếm đây này. |
아저씨, 혹시 이름 안 정하셨으면 | Nhìn thanh kiếm đây này. Chú này, nếu chú vẫn chưa chọn được tên |
(은탁) 박보검 어때요, 박보검? | thì chú thấy cái tên Park Bo Gum thế nào? |
박보검 | Park Bo Gum? |
뭔 검? | Cái gì "kiếm" cơ? |
(김신) 이게 아주 검 좀 본다고 오냐오냐해 줬더니 아주 그냥! | Tôi bảo cô nhìn thanh kiếm chứ không phải cợt nhả như thế nhé. |
(은탁) [씩씩대며] 참 나 | Tôi bảo cô nhìn thanh kiếm chứ không phải cợt nhả như thế nhé. Hết chịu nổi. |
내가 누구 때문에 이 점이 생기고 누구 때문에 귀신을 보는데요 | Do ai mà tôi mới có vết bớt này? Mà tôi mới nhìn thấy hồn ma? |
(김신) 낙인 뭐, 예쁘기만 하구먼 | - Vết bớt này đẹp thật đấy. - Trời đất! |
(은탁) 어머 | - Vết bớt này đẹp thật đấy. - Trời đất! |
아저씨, 지금 내 머리카락 쳤어요? | Chú vừa giật tóc của tôi đấy à? |
아, 그러니까 가슴에 검이 꽂히지 | Chẳng trách bị kiếm đâm. Bị kiếm đâm như thế cũng có lý do cả. |
사람이 이런 게 꽂히는 데는 다 이유가 있다니까요 | Bị kiếm đâm như thế cũng có lý do cả. |
(김신) 너 어떻게 그렇게 사람 아픈 데를 콕콕 찔러? | Sao cô lại chọc thẳng vào nỗi đau của người khác thế? |
사이코패스야? | Tâm thần à? |
(은탁) 아저씨는 뭐 처음부터 안 그랬는 줄 알아요? | Lúc đầu thì chú không thế à? "Cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. Sống thực tế đi, đừng tin lời đồn". |
'넌 도깨비 신부가 아니다' | "Cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. Sống thực tế đi, đừng tin lời đồn". |
'소문에 살지 말고 현실에 살아라' | "Cô không phải cô dâu của Yêu Tinh. Sống thực tế đi, đừng tin lời đồn". |
자기는 뭐, 콕콕 안 찌르고 되게 푹신푹신했는 줄 아나 봐 | Chú tưởng mình nói năng nhẹ nhàng lắm hả? Tôi nói vậy chỉ vì muốn tốt cho cô thôi. |
너 위해서 얘기한 거잖아, 너 위해서! | Tôi nói vậy chỉ vì muốn tốt cho cô thôi. |
나 위할 거면 남친이나 내놔요! | Muốn tốt thì tìm bạn trai cho tôi đi. Việc làm thêm, nhà dì, bạn trai. |
(은탁) 알바, 이모네, 남친! | Việc làm thêm, nhà dì, bạn trai. Thần hộ mệnh kiểu gì vậy? Đã bao giờ ước được đâu. |
무슨 수호신이 이래? 안 이루어졌잖아요, 남친! | Thần hộ mệnh kiểu gì vậy? Đã bao giờ ước được đâu. |
여기 있잖아, 네 남친! | - Bạn trai của cô ở đây này! - Đâu? |
여기 어디요, 여기 어디? | - Bạn trai của cô ở đây này! - Đâu? |
(김신) 여기 네 앞의 나! | Ở đây. Ngay trước mặt cô. Tôi! |
[밝은 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[저승사자의 한숨] | |
[종이 딸랑 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
아, 미쳤나 봐, 남친이래 | Điên thật rồi. Nói là bạn trai mình. Ai đồng ý chứ? Thích mình sao? |
참 나, 누구 마음대로, 나 좋아해? 치 | Ai đồng ý chứ? Thích mình sao? |
어이없어 | Buồn cười thật. |
[헛기침] | |
[거친 숨소리] | |
900년 만의 실언이군 | Lần đầu tiên lỡ lời trong 900 năm. |
(김신) 따지자면 남친이 아니라 남편인데 | Thật ra mình là chồng, không phải bạn trai. |
가서 소상히 정정을 해야 하나 | Có nên đi đính chính không nhỉ? |
몹시 곤란하군 | Khó xử quá. |
[새가 지저귄다] | |
누구는 | Có người... |
이름이 없어서 전화도 못 하고 있는데 | vì không có tên mà đến điện thoại cũng không thể gọi. |
자기들은 아주 | Vậy mà hai người đó... |
[무거운 효과음] | |
(저승사자) 누구는 | Có người... |
이름이 없어서 전화도 못 하고 있는데 | vì không có tên mà đến điện thoại cũng không thể gọi. |
[문이 달칵 열린다] | vì không có tên mà đến điện thoại cũng không thể gọi. |
자기들은 아주 | Vậy mà hai người đó... |
[문이 달칵 닫힌다] [스위치를 탁 누른다] | Vậy mà hai người đó... Sao chỗ này tối thế? |
(덕화) 아유, 껌껌해 죽겠네 | Sao chỗ này tối thế? |
뭐 하세요? | - Chú làm gì thế? - Vẫn ngồi đây à? |
(김신) 아직도 그러고 있냐? | - Chú làm gì thế? - Vẫn ngồi đây à? Ra ngoài, cả hai người. |
나가, 둘 다 | Ra ngoài, cả hai người. |
(덕화) 끝 방 삼촌 왜 이래? 무슨 일 있어? | Chú Phòng Cuối làm sao thế? |
딱 여자 생각하는 얼굴인데 | Đây là gương mặt nhớ nhung phụ nữ. |
내가 뭐? 뭐가, 어디가? | Tôi làm sao? Cái gì? Đi đâu? |
(덕화) 이게 그 여자 전화번호인가 봐 오, 입술 | Chắc đây là số điện thoại của cô ấy. Nhìn dấu son môi kìa. |
[덕화의 웃음] | Chắc đây là số điện thoại của cô ấy. Nhìn dấu son môi kìa. Bỏ xuống khi tôi còn đang nói tử tế. |
내놔, 말로 할 때 | Bỏ xuống khi tôi còn đang nói tử tế. Chú nói thật đi. Chú đã hôn người phụ nữ có dấu son môi này hay chưa? |
(덕화) 삼촌, 이 입술 자국에 뽀뽀해 봤어, 안 해 봤어? | Chú nói thật đi. Chú đã hôn người phụ nữ có dấu son môi này hay chưa? |
솔직히 | Chú nói thật đi. Chú đã hôn người phụ nữ có dấu son môi này hay chưa? Cậu phải đi theo tôi rồi. Đó chẳng phải nơi dễ chịu gì đâu. |
너 나 좀 따라와야겠다 | Cậu phải đi theo tôi rồi. Đó chẳng phải nơi dễ chịu gì đâu. |
거기가 좋은 데는 아닐 거야 | Cậu phải đi theo tôi rồi. Đó chẳng phải nơi dễ chịu gì đâu. |
[긴장되는 효과음] [통화 연결음] | |
- (덕화) 사, 삼촌 - 어, 신호 간다, 신호 간다 | - Chú... - Gọi được rồi. |
- 야, 하지 마 - 안 걸 거면 왜 받아 와? | - Này, đừng gọi. - Không gọi thì lấy số người ta làm gì? |
인간처럼 보이려고 | - Này, đừng gọi. - Không gọi thì lấy số người ta làm gì? Để giống người thường. Có thể ngày nào đó tôi sẽ gọi. |
언젠가는 전화할지도 모르니까 | Để giống người thường. Có thể ngày nào đó tôi sẽ gọi. - Ngày đó chính là hôm nay. - Alô? |
지금이 그 언젠가야 | - Ngày đó chính là hôm nay. - Alô? |
(써니) 여보세요 | - Ngày đó chính là hôm nay. - Alô? Nói chuyện như con người. Nhanh lên. |
(김신) 어, 어, 인간처럼, 얼른 | Nói chuyện như con người. Nhanh lên. |
[저승사자의 힘주는 신음] [긴장되는 효과음] | Nói chuyện như con người. Nhanh lên. |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[초침이 멈춘다] | |
[한숨] | |
[헛기침하며] 안녕하세요, 저는... | Xin chào, tôi là... |
아이, 아니야, 별로야 | Không được, thảm hại quá. |
좀 거칠게 나가 볼까? | Có nên gai góc một chút không nhỉ? Sao? Không biết giọng tôi à? |
[거친 목소리로] 뭐 해? 내 목소리 몰라? | Sao? Không biết giọng tôi à? |
잊을 만한 목소리가 아닌데 | Đây đâu phải giọng nói dễ quên... |
아, 이것도 아니야 | Cũng không được. |
[헛기침하며] 여보세요 | Cũng không được. Alô? Ôi trời. Alô? |
[높은 목소리로] 어머, 여보세요 | Alô? Ôi trời. Alô? - Alô? - Tôi chọn cái thứ ba. |
[낮은 목소리로] 여보세요 | - Alô? - Tôi chọn cái thứ ba. |
(김신) 난 세 번째 | - Alô? - Tôi chọn cái thứ ba. |
[저승사자를 흉내 내며] 여보세요 | - Alô? - Anh nghe thấy hết rồi à? |
(저승사자) 너 다 듣고 있었어? | - Alô? - Anh nghe thấy hết rồi à? |
너 왜 이거 안 걸려? | - Sao anh không bất động? - Thần kỳ nhỉ? |
멋있지? 신기하지? 전화나 받아 | - Sao anh không bất động? - Thần kỳ nhỉ? Nhận điện thoại đi. |
(김신) 이건 나도 할 수 있거든 | Chuyện này tôi cũng làm được nhé. |
땡 | Tan. |
[덕화가 웅얼거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[시계가 째깍거린다] | |
- (덕화) 이거 뭐야? - (김신) 먹어, 먹어 | - Cái gì đây? - Ăn đi. |
(김신) 얼음 [신비로운 효과음] | Đóng băng. |
[한숨] | |
(써니) 여보세요 | Alô? |
[긴장하는 숨소리] | |
[목을 가다듬는다] | |
여보세요 | Alô? |
[어이없는 숨소리] [과자를 탁 내려놓는다] | |
전화를 할 줄 아네요? | Hóa ra anh cũng biết gọi điện thoại nhỉ. |
못 하는 줄 아니면 손가락 부러졌거나 | Cứ tưởng anh không biết hay bị gãy tay rồi cơ. |
아, 네 | À, vâng. |
배웠습니다, 손가락 안 부러졌습니다 | Tôi học được cách gọi điện rồi. Tôi không bị gãy tay. |
걱정 감사합니다 | Cảm ơn cô đã lo lắng. |
(써니) 제 번호가 거기 있긴 있었네요 | Vậy ra anh vẫn giữ số điện thoại của tôi? |
네, 번호분 여기 잘... | Vâng. Tôi vẫn giữ số điện thoại cẩn thận. |
기다렸어요, 연락 | Tôi đợi anh gọi mãi đấy. |
아, 네 | À, vâng. |
'아, 네' 다음에 뭐 더 없어요? | "À, vâng" xong rồi anh không nói gì nữa à? |
(써니) 하실 말씀 더 있지 않나요? | Anh không còn gì muốn nói nữa sao? |
예를 들면... | Nói gì cơ? Kiểu "Khi nào tôi có thể gặp cô, |
아침, 점심, 저녁 중 언제 만나야 제일 편하겠냐, 뭐, 그런 거? | Kiểu "Khi nào tôi có thể gặp cô, sáng, chiều hay tối?" |
아침, 점심, 저녁 중 언제가 제일 편하십니까? | Khi nào tôi có thể gặp cô, sáng, chiều hay tối? |
저야 아침에 만나서 저녁에 헤어지는 게 제일 편하죠 | Với tôi, sáng gặp rồi tối chia tay là tiện nhất. |
[새가 지저귄다] | |
(저승사자) 인간처럼 보여야 하니 걸어가자 | Phải trông giống người bình thường, đi bộ thôi. |
[자동차 리모컨 작동음] | Phải trông giống người bình thường, đi bộ thôi. Chú lên xe đi. |
(덕화) 타시죠 | Chú lên xe đi. |
인간이면 인천까지 걸어서 못 가요 | Không người thường nào đi bộ đến Incheon đâu. |
(저승사자) 아 | Không người thường nào đi bộ đến Incheon đâu. |
[덕화의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[심장 박동 효과음] [은탁의 놀라는 숨소리] | |
(김신) 여기 있잖아, 네 남친! | Bạn trai của cô ở đây này. |
여기 어디요, 여기 어디? | Bạn trai của cô ở đây này. - Ở đây là ở đâu? - Ở đây. Ngay trước mặt cô. Tôi! |
(김신) 여기 네 앞의 나! | - Ở đây là ở đâu? - Ở đây. Ngay trước mặt cô. Tôi! |
(은탁) 앞에 계셔서 깜짝 놀랐... | Chú đứng đó làm tôi giật cả mình. |
아, 저, 목이 말라 가지고 | Tôi khát quá. |
그, 저... | Tôi... |
알바 가야 돼요 | phải đi làm thêm đây. |
지은탁 | Ji Eun Tak. |
(은탁) 네? | Dạ? |
(김신) 어? | Hả? |
방금 부르셨잖아요 | Chú vừa gọi tôi mà. |
- (김신) 내가? - 네 | - Tôi á? - Vâng. |
- 왜? - 그러니까요, 왜요? | - Tại sao? - Tôi cũng muốn hỏi đấy. |
어색해서 | Vì tôi thấy khó xử. |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
[어색한 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
(은탁) 그럼 제가 | Vậy tôi... |
자연스럽게 배고프다고 할까요? | sẽ nói thật tự nhiên rằng tôi đói nhé? |
그럴래? | Cứ thế đi. Còn tôi sẽ hỏi thật tự nhiên rằng, |
(김신) 그럼 내가 자연스럽게 | Cứ thế đi. Còn tôi sẽ hỏi thật tự nhiên rằng, |
'소 먹을래?' 해 볼게 | "Cô có muốn ăn thịt bò không?" |
코트만 금방 입고 나올게요 | Tôi mặc áo khoác rồi ra ngay. |
아저씨, 옷 입으세요 | Chú cũng thay quần áo đi. |
[신비로운 효과음] | |
다 입었어, 가자, 가자 | Tôi mặc xong rồi. Chúng ta đi thôi. |
[신비로운 효과음] | Tôi mặc xong rồi. Chúng ta đi thôi. |
[은탁의 놀라는 신음] | |
나 이 집 두 번째야 | Đây là lần thứ hai tôi đến nơi này. |
이러다 단골집 되겠다 | Sẽ thành khách quen ở đây mất. |
(은탁) 우리 그때 저기 앉았는데 | Hôm đó chúng ta ngồi ở đó. |
[의미심장한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
[영어] 퀘벡에 오신 걸 환영합니다 자리에 앉으세요 | Chào mừng đến với Quebec. Mời ngồi. |
[발소리가 울린다] | |
(은탁) [한국어] 그러니까요, 뭐, 외국을 와 봤어야죠 | Đúng nhỉ. Em cũng chưa đi nước ngoài bao giờ. Thế mới nói, gần 30 rồi, em còn ra nước ngoài làm gì? |
(써니) 그러니까 하필 아홉수에 뭔 해외야 | Thế mới nói, gần 30 rồi, em còn ra nước ngoài làm gì? |
나 스물아홉 때는 집 앞 슈퍼도 안 나갔어 | Lúc 29 tuổi, chị còn chẳng mấy khi đi tới siêu thị trước nhà. |
- (은탁) 진짜요? - (써니) 어, 약속이 없어서 | - Thật ạ? - Ừ. Vì có cuộc hẹn nào đâu. |
(은탁) 저 그래도 외국 처음 온 사람 안 같게 엄청 잘 다녀요 | Nhưng em đi lại suôn sẻ lắm, không giống một người lần đầu ra nước ngoài đâu. |
조금 헤매고 밥도 안 굶고 소도 한 덩이 크게 먹을게요 | Em không lạc đường, cũng không bỏ bữa. Còn sắp ăn cả tảng thịt bò lớn đây này. |
저 어떤 남자랑 멋진 레스토랑에 왔거든요 | Em đang ở một nhà hàng sang trọng cùng với một người đàn ông. Kệ nhà hàng đi, quan trọng là người đó có lịch lãm không. |
(써니) 레스토랑이 멋지면 어떡해 남자가 멋져야지 | Kệ nhà hàng đi, quan trọng là người đó có lịch lãm không. |
졸려, 끊어 | - Chị buồn ngủ rồi. Tắt đây. - Vâng. Chúc chị ngủ ngon. |
네, 주무세요 | - Chị buồn ngủ rồi. Tắt đây. - Vâng. Chúc chị ngủ ngon. |
[반가운 숨소리] | |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
[살짝 웃는다] | |
[달그락거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
(김신) 스물아홉의 너는 | Năm 29 tuổi, |
계속 환하구나 | em vẫn rạng rỡ như vậy. |
하지만 네 옆에 | Nhưng tôi... |
나는 없구나 | đã không còn ở bên em. |
나의 생은 결국 | Cuộc sống vĩnh hằng của tôi |
불멸을 끝냈구나 | cuối cùng cũng đã kết thúc. |
내 죽음 뒤에 | Sau khi tôi chết đi, |
그 시간의 뒤에 앉아 있는 너는 | sau quãng thời gian đó, em vẫn ngồi ở đây. |
내가 사라진 너의 생은 | Tôi đã biến mất trong cuộc sống của em. |
나를 잊고 완벽히 완성되었구나 | Em đã quên tôi và đang sống một cuộc sống hoàn hảo. |
나는 사라져야겠다 | Tôi phải biến mất. |
[반짝이는 효과음] | |
예쁘게 웃는 너를 위해 | Để em có thể tiếp tục cười rạng rỡ như thế này. |
내가 해야 하는 선택 | Tôi phải đưa ra quyết định này. |
이 생을 끝내는 것 | Chấm dứt cuộc sống của tôi. |
[무거운 음악] | |
결국 난 | Có vẻ cuối cùng... |
그 선택을 했구나 | mình đã quyết định như vậy. |
[감성적인 음악] | |
(써니) 여전히 잘생겼고 여전히 이상하지 | Anh ấy vẫn đẹp trai như thế và vẫn kỳ lạ như vậy. |
이상하다 싶으면서도 얼굴 보면 자꾸 까먹어 | Chị biết anh ấy kỳ lạ, nhưng cứ nhìn anh ấy là lại quên mất. |
(은탁) 머리를 그렇게 꾹꾹 누르는 게 아니라 | Không phải nhấn đầu tôi xuống như vậy. |
이렇게 쓰담쓰담하는 거거든요 | Phải xoa thật nhẹ nhàng thế này. |
(김신) 이제 그럼 | Vậy bây giờ... |
나 좀 예뻐지게 해 주면 안 될까? | cô giúp tôi đẹp hơn được không? |
(은탁) 네 | Vâng. |
(삼신) 이제 그만 아파야지? | Bây giờ đừng đau nữa nhé. |
많이 아팠어 | Đã đau rất nhiều rồi mà. |
(김신) 집문서 네 방에 뒀어 | Tôi để giấy tờ nhà trong phòng anh. |
이제 진짜 네 집이야 | Bây giờ ngôi nhà này là của anh. |
부디 오래오래 잘 살아 | Phải sống thật lâu và hạnh phúc nhé. |
그리고 부탁이 있어 | Tôi có một thỉnh cầu. |
내가 사라지면 그 아이 낙인도 사라질 거야 | Nếu tôi biến mất, vết bớt sau cổ cô ấy cũng sẽ mất theo. |
그럼 그때 | Khi đó, |
그 아이 기억을 지워 줘 | anh hãy xóa trí nhớ của cô ấy |
자신을 원망하지 않도록 | để cô ấy không hận bản thân mình. |
No comments:
Post a Comment