태양의 후예 6
Hậu Duệ Mặt Trời 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(시진) 그럼 하나만 물어봅시다 | Vậy để tôi hỏi một câu, |
혹시 이게 마지막일지 몰라서 | vì biết đâu đây là lần cuối. |
그때 허락 없이 키스한 것 말입니다 | Về nụ hôn tự ý của tôi ấy. |
- 그 얘기는 내가 꺼낼 때까지... - 뭘 할까요, 내가? | - Tôi đã bảo để tôi tự nhắc… - Tôi nên làm gì? |
사과할까요... | Tôi nên xin lỗi… |
고백할까요? | hay nên tỏ tình? |
[부드러운 음악] | |
유시진 씨는 되게 멋있어요 | Với tôi anh rất tuyệt vời. |
멋있지만 너무 위험하고 | Tuyệt vời nhưng lại quá nguy hiểm. |
위험해서 싫은데 | Tôi lại không thích nguy hiểm. |
눈 마주친 모든 순간이 매력적이죠 | Mỗi lần ánh mắt chạm nhau, tôi đều bị thu hút. |
(시진) 이번에는 내가 바람맞혀야겠습니다 | Chắc lần này tôi phải cho cô leo cây rồi. |
[헬리콥터 소리] | |
(모연) 간다고요? | Anh phải đi sao? |
(모연) 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì rồi sao? |
- 가 봐야 될 것 같은데... - 지금요? | - Chắc tôi phải đi rồi. - Bây giờ sao? |
(시진) 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
규정상 자세한 얘기는... | Còn chi tiết thì, theo quy định… |
- (모연) 동료였어요? - (시진) 전우였습니다 | - Đồng nghiệp của anh sao? - Là chiến hữu. |
(모연) 그러니까 그 얘기는... | Cho nên anh cũng vì chuyện đó… |
- 유 대위님도... - 그러니까 그 얘기는... | - Cho nên Đại úy Yoo… - Nên chuyện đó… |
(시진) 하지 맙시다 | đừng nhắc đến nữa. |
그래서 시간이 더 있었으면 했어요 | Do đó tôi đã mong có thêm thời gian. |
(모연) 복잡한 머릿속을 단순화시키고 | Tôi sẽ đơn giản hóa những thứ phức tạp trong đầu, |
두려움을 없애고... | và xoá bỏ sự sợ hãi. |
위험하지만 | Tôi cần thời gian để suy nghĩ |
매력적인 이 남자의 애인이 되어볼까 | xem có nên yêu người đàn ông dù nguy hiểm nhưng lại |
생각할 시간 | rất lôi cuốn đó không. |
그런데 유시진 씨는... | Nhưng anh Yoo Si Jin… |
이렇게 자꾸 어디론가 떠나시네요? | luôn phải đi đâu đó mà tôi không biết. |
(모연) 왜 매번 이러냐고 따질 수나 있나... | Tôi chẳng thể gặng hỏi lý do mỗi lần như vậy, |
안 가면 안 되냐고 조를 수나 있나... | cũng không thể xin anh đừng đi. |
혼자 들끓었던 시간도 바보 같고... | Tôi cứ như một kẻ ngốc tự dằn vặt chính mình. |
지금은 그냥... | Vậy nên bây giờ… |
유시진 씨가 밉습니다 | tôi chỉ thấy giận anh mà thôi. |
사과하세요 | Anh xin lỗi tôi đi. Tôi sẽ nhận lời xin lỗi. |
사과받을게요 | Anh xin lỗi tôi đi. Tôi sẽ nhận lời xin lỗi. |
♪ 바람처럼 ♪ | |
♪ 스쳐가는 ♪ | |
미안했습니다 | Tôi xin lỗi. Mong cô giữ sức khỏe. |
내내 건강하시기 바랍니다 | Tôi xin lỗi. Mong cô giữ sức khỏe. |
단결 | Đoàn kết. |
♪ 바보처럼 ♪ | |
♪ 먼저 말하지 못했죠 ♪ | |
♪ 할 수가 없었죠 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
- (군인) 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인) 하나, 둘, 셋, 넷! | - Một, hai, ba, bốn. - Một, hai, ba, bốn. |
- 하나, 둘, 셋, 넷! - 하나, 둘, 셋, 넷! | - Một, hai, ba, bốn. - Một, hai, ba, bốn. |
하나, 둘, 셋, 넷! ♪ 멋있는 ♪ [기합을 넣으며 군가를 부른다] | - Một, hai, ba, bốn. - Nhiều người vĩ đại! |
- ♪ 사나이 ♪ - ♪ 사나이 ♪ | - Trên đời - Trên đời - Có biết bao người vĩ đại - Có biết bao người vĩ đại |
- ♪ 많고 많지만 ♪ - ♪ 많고 많지만 ♪ | - Có biết bao người vĩ đại - Có biết bao người vĩ đại - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! |
- ♪ 바로 내가 사나이 ♪ - ♪ 바로 내가 사나이 ♪ | - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! |
- ♪ 멋진 사나이 ♪ - ♪ 멋진 사나이 ♪ | - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! - Nhưng tôi đây là vĩ đại nhất! - Trên đời có biết bao người vĩ đại - Trên đời có biết bao người vĩ đại |
(기범) 어! 안녕하십니까 | Ồ! Chào bác sĩ. |
유 대위님 지금 어디 계세요? | Đại úy Yoo đang ở đâu vậy? Không có ở phòng Trung đội trưởng. |
중대장실에도 안 계시던데 | Đại úy Yoo đang ở đâu vậy? Không có ở phòng Trung đội trưởng. |
중대장님 어젯밤에 출발하셨지 말입니다 | Trung đội trưởng rời đi tối qua rồi ạ. |
(기범) 그 민항기 타고 가시는 스케줄이라 가지고 | Anh ấy đi bằng máy bay dân dụng. |
아, 아마 지금쯤 본국으로 출발하셨을 겁니다 | Chắc bây giờ đã xuất phát về nước rồi. |
(기범) 단결 | Đoàn kết. |
[기범이 걸어가는 소리] | |
[크게 한숨을 쉰다] | |
우와 | Chà. Thật cạn tình cạn nghĩa. |
얄짤없네 | Chà. Thật cạn tình cạn nghĩa. |
[잔잔한 음악] | |
[크게 한숨을 쉰다] | |
[바람이 분다] | |
[헬리콥터 소리] | |
와, 이 사진이 아직도 있네! | Chà, bức ảnh này vẫn còn sao? |
(시진) 아버지! | Bố nhìn này. |
네 엄마 말대로 판검사를 할 일이지 | Lẽ ra con nên nghe lời mẹ làm thẩm phán. |
요즘 세상에 군인을 누가 알아 준다고 | Thời buổi này ai còn công nhận quân nhân nữa? |
머리만 좋으면 모를까 | Người như con, đầu óc vừa thông minh, lại chơi thể thao giỏi. |
운동신경까지 탁월하니 | Người như con, đầu óc vừa thông minh, lại chơi thể thao giỏi. |
판검사는 아깝지 말입니다 | Làm thẩm phán thì tiếc lắm. |
유 원사는 건강하게 오래만 삽니다 | Nguyên sĩ Yoo, ngài phải sống lâu thật mạnh khỏe nhé. |
어깨에 별 단 아들하고 사진 박게 해 드릴 테니까 | Đợi con có sao trên cầu vai rồi về chụp ảnh. |
아이고, 누가 너처럼 백도 없는 놈한테 별을 달아 준대? | Ôi trời, người chẳng có chống lưng như con thì ai mà cho? |
소령 진급부터 물먹은 놈이 말은 아주... | Chức Thiếu tá còn chả được mà mạnh miệng ghê. |
[부드러운 음악] | |
괜찮은 거야? | Con không sao chứ? |
아버지께 배운 대로 했습니다 | Con học bố mà. |
자랑스러워해 주십시오 | Hãy tự hào về con nhé. |
군인의 길에는... | Con đường của quân nhân… |
진급보다 영창이 명예로운 날도 있어 | có đôi khi vào tù còn vinh quang hơn thăng chức. |
잘했다 | Con làm tốt lắm. |
(남자) 준비 됐습니다 | Mọi thứ xong cả rồi. Mời hai vị vào. |
들어들 오시죠 | Mọi thứ xong cả rồi. Mời hai vị vào. |
[아버지가 헛기침을 한다] | |
들어가세요 | Vào thôi bố. Con sẽ đưa mẹ vào. |
어머니 모시고 갈게요 | Vào thôi bố. Con sẽ đưa mẹ vào. |
(아버지) 그래 [헛기침을 한다] | Được. |
[부드러운 음악] | |
(남자) 자, 찍습니다 | Nào, tôi chụp nhé. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[찰칵] | |
[호루라기 소리] | |
17번 훈련생, 하강 준비 끝! | Học viên số 17, sẵn sàng đu xuống. |
하, 하강... 아악! | Đu xuống… |
[경쾌한 음악] | |
[비명을 지른다] | |
(남자) 살려 줘! | Cứu tôi. Cứu tôi với! |
살려 주십시오! | Cứu tôi. Cứu tôi với! |
어, 살려 줘! | Cứu người đi! |
[무서워하는 소리] | |
(남자) 앉아, 일어서! | Đứng lên, ngồi xuống! |
앉아, 일어서! [호루라기 소리] | Đứng lên, ngồi xuống! |
앉아, 일어서! [호루라기 소리] | Đứng lên, ngồi xuống! |
엎드려! [호루라기 소리] | Chống đẩy! |
하나, 둘! [호루라기 소리] | Một, hai. |
기상! | Đứng dậy! |
몸은 이상 없고 그럼 머리가 문제인 건가? | Thân thể không vấn đề gì, vậy là tại cái đầu à? |
- 아닙니다! - 임무 교대 | - Không ạ! - Đổi ca. |
- 임무 교대! - 임무 교대! | - Đổi ca! - Đổi ca! |
[경쾌한 음악] | |
[남자가 힘들어서 소리를 지른다] | |
본 교관을 죽이고 싶나? | - Cậu muốn giết tôi lắm à? - Vâng, đúng vậy. |
네, 그렇습니다! | - Cậu muốn giết tôi lắm à? - Vâng, đúng vậy. |
체력으로는 못 죽인다! | Thể lực như vậy không đủ đâu. |
정문 위병소 찍고 오는데 30초 | Chạy đến cổng đồn canh gác và về trong 30 giây. Bên trái quay! |
좌향좌! [남자의 기합 소리] | Chạy đến cổng đồn canh gác và về trong 30 giây. Bên trái quay! |
밖에서 만나면, 본 교관 언제든 계급장 떼고 붙어 준다 | Nếu gặp nhau ở ngoài, tôi sẽ tháo quân hàm và đấu với cậu bất cứ lúc nào. |
오늘은 튼튼해지자 | Từ hôm nay phải cứng rắn lên. Chạy! |
- 뛰어! - 아! | Từ hôm nay phải cứng rắn lên. Chạy! |
가! [남자의 기합 소리] | Xuất phát! |
(시진) 겁나 잘생긴 훈련생! | Học viên đẹp trai nhất quả đất! |
하강 준비 끝! | Sẵn sàng đu xuống! Đu xuống! |
하강! | Sẵn sàng đu xuống! Đu xuống! |
[경쾌한 음악] | |
(대영) 내려 | Hạ xuống. |
- 오... - 오... | |
교육생은 그만 까불고 신속하게 내려옵니다 | Học viên kia, hãy thôi làm màu, xuống đây ngay cho tôi. |
잘 봐 둬라 역레펠 자세는 저게 A급이다 | Nhìn kỹ vào, tư thế rappel ngược như vậy thuộc hạng A đấy. |
[군인들이 감탄한다] | |
휴가 아닙니까? 여기서 뭐 합니까? | Anh đang nghỉ mà? Ở đây làm gì? |
보고 싶은데 어떻게 합니까? | Tôi nhớ anh mà, biết sao đây? |
언제 끝납니까? | Khi nào thì xong? |
빨리 끝내고 소주나 일잔 하지 말입니다 | Xong nhanh để đi làm cốc bia cho mát ruột chứ nhỉ? |
아버님 전역식은 잘하셨습니까? | Lễ xuất ngũ của bố anh tốt đẹp chứ? |
꽃다발 받는데 뭉클해 죽는 줄 알았습니다 | Nhận được bó hoa mà xúc động suýt rơi nước mắt. |
건강하게 만나 반갑습니다 | Mừng ngày hội ngộ của hai ta. |
- 단결! - 단결 | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
[신나는 배경 노래] | |
(남자 1) 야, 야, 우리 동기들끼리 이렇게 모인 게 1년 만이지? | Này, khóa của chúng ta đã một năm rồi mới tụ tập thể này nhỉ? |
소주는 박스로 시켜놓고 글라스로 원샷이다! | Mau gọi một thùng soju ra đây. Uống bằng ly bia luôn. |
(남자 2) 글라스? | Ly bia cơ à? Đúng đấy, không say không về một trận đi. |
(남자 1) 그래 죽을 때까지 글라스로 허벌나게 퍼부어 버리자 | Ly bia cơ à? Đúng đấy, không say không về một trận đi. |
아는 애들입니까? | - Anh quen họ à? - Tổ địa ngục. Tôi từng huấn luyện họ. |
지옥조 교관했던 애들입니다 | - Anh quen họ à? - Tổ địa ngục. Tôi từng huấn luyện họ. |
아이... | Thật là… |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
어디를 봐서 군인으로 보입니까? | Nhìn tôi đâu giống quân nhân. |
음, 깃 세우지 마십시오 | Đừng có dựng cổ áo lên như thế. Ai nhìn cũng nhận ra ngay. |
누가 봐도 군인으로 보입니다 | Đừng có dựng cổ áo lên như thế. Ai nhìn cũng nhận ra ngay. |
(남자) 어? | Ơ kìa? Thượng sĩ Seo à? |
서 상사님? | Ơ kìa? Thượng sĩ Seo à? |
[경쾌한 음악] | |
서대영 상사님 맞지 말입니다? | Kia có phải Thượng sĩ Seo không nhỉ? |
위장 실패 같습니다 | Chắc ngụy trang thất bại rồi. |
퇴로 확보됩니까? | Chuyển sang rút lui? |
5시 방향 | Nhìn hướng năm giờ. |
맞네, 서대영 지옥 교관님 | Đúng là Huấn Luyện Viên Địa Ngục Seo rồi. |
저희 기억하십니까? | Có nhớ bọn tôi không? |
(남자) 오, 우리 빡세게 굴릴 때마다 약속하셨잖습니까 | Mỗi lần anh hành hạ bọn tôi, anh đều hứa gì nào? |
밖에서 만나면 | Nếu gặp ở ngoài thì sẽ gỡ quân hàm ra đánh nhau một trận. |
계급장 떼고 한판 붙어 주시기로요 | Nếu gặp ở ngoài thì sẽ gỡ quân hàm ra đánh nhau một trận. |
'밖'에서 만나면 | Nếu gặp ở "ngoài" cơ. |
여기 '밖' 아니잖아 | Đây không phải "ngoài". Đây là "trong" quán mà. |
'안'이잖아! | Đây không phải "ngoài". Đây là "trong" quán mà. |
뭐 이렇게 보자마자 떼? | Gì mà mới gặp đã đòi đánh rồi? |
[크게 웃는다] | |
아이, 우리 후배님들도 참... | Ôi trời, mấy tên đàn em này thật là… |
그런 추억은 가슴 속에 묻어 두면 좋은데 말이다, 어? | Những ký ức như vậy nên chôn sâu trong tim thì hơn. |
[남자가 코웃음을 친다] | |
가슴 속에... 추억? | Ký ức? Chôn sâu trong tim? |
셋에 이동하지 말입니다 | - Tôi đếm đến ba nhé. Một… - Ba! |
- (시진) 하나... - 셋! | - Tôi đếm đến ba nhé. Một… - Ba! |
[경쾌한 음악] | |
오늘 무슨 국군의 날입니까? | Nay là ngày Quân đội Nhân dân à? |
야, 잡아! | Bắt lấy họ! |
(대영) 2시 방향, 셋! | Hướng hai giờ. Ba! |
(시진) 아, 이건 아니지! | Ơ kìa, không được! |
[경쾌한 노래] | |
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪ | |
♪ 아무래도 이대로는 안 되겠어 ♪ | |
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪ | |
♪ 오, 어떡해, 나 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
[사람들의 비명 소리] | |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 이러다가 바보처럼 ♪ | |
[군인들이 소리를 지른다] | |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 ♪ | |
♪ You are my only one ♪ | |
[다 같이 소리를 지르며 추격한다] | |
(남자 1) 거기 서! 거기 서! | Đứng lại! Mau đứng lại! |
(남자 1) 잡아! 잡아! | Bắt lấy! |
(남자 2) 저쪽! 저쪽! | Đằng kia, đằng kia kìa. |
(남자 2) 아, 왜 저렇게 빨라? | Sao mà nhanh thế? |
♪ 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 내게 오는 사랑은 다 그대라는 이름인 걸 ♪ | |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 ♪ | Đằng này, bên này! Bên đây này! |
[가쁘게 숨을 몰아 쉰다] | |
숫자를 이상하게 세십니다 | Anh đếm số quái thật. Một rồi đến ba luôn hả? |
어찌 하나 다음이 셋입니까? | Anh đếm số quái thật. Một rồi đến ba luôn hả? |
제가 운동만 해서... | Tôi chỉ giỏi vận động. Anh học giỏi thì sao lúc nãy không đếm? |
공부 잘하는 분이 직접 세시지 그랬습니까? | Tôi chỉ giỏi vận động. Anh học giỏi thì sao lúc nãy không đếm? |
아이고 힘들어, 아이고... | Ôi, một đám điên khùng. |
이야... 천하의 지옥 교관도 연식이 다 된 모양입니다? | Xem ra Huấn Luyện Viên Địa Ngục cũng sắp hết thời rồi. |
아! 지금인가? 어? 나도 한판 붙어야 되는데? 어? | À, là lúc này nhỉ. Tôi cũng phải đấu với anh một trận chứ. |
나 육사 생도 때 | Lúc ở trường lục quân, anh cũng hành tôi đến khổ, nhớ không? |
교관 들어와서 나 엄청 굴린 거 생각납니까? | Lúc ở trường lục quân, anh cũng hành tôi đến khổ, nhớ không? |
생각납니다. 지금 붙습니까? | Tôi nhớ đấy. Giờ đánh luôn nhé? |
[숨을 몰아쉰다] | |
난 생각 안 납니다 | Tôi không nhớ ra. Chỉ toàn là ký ức hạnh phúc. |
행복했던 기억밖에 없습니다 | Tôi không nhớ ra. Chỉ toàn là ký ức hạnh phúc. |
와, 술이 확 깨네 | Ôi, tỉnh cả rượu luôn này. |
[둘 다 숨을 크게 쉰다] | |
제가 남긴 와인 드셨습니까? | Anh uống chai rượu tôi để lại chưa? |
맛은 봤습니다 | Tôi nếm thử rồi. |
혼자 마셨습니까? | Anh uống một mình à? |
강 선생이랑 마셨습니다 | Tôi uống với bác sĩ Kang. |
잘 된 겁니까? | Chuyện suôn sẻ chứ? |
잘 안 됐습니다 | Không suôn sẻ. |
어째 저는... 휴가 때마다 차이는 기분입니다 | Mà sao tôi có cảm giác mỗi lần nghỉ phép là bị đá vậy nhỉ? |
[크게 한숨을 쉰다] | |
아직은 생각이 좀 나는데 | Giờ tôi vẫn còn hơi nhớ đến cô ấy, nhưng chắc sẽ mau chóng quên thôi. |
곧 괜찮아지겠지 말입니다 | Giờ tôi vẫn còn hơi nhớ đến cô ấy, nhưng chắc sẽ mau chóng quên thôi. |
열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없지 말입니다 | Làm gì có cái cây nào cưa mười lần chưa đổ? |
그 열 번 중에 한 번을 안 찍는 분이 말씀하시니 | Người cưa mười lần chưa đổ cây nhà mình nói chuyện thuyết phục chưa kìa. |
설득력이 좀... | Người cưa mười lần chưa đổ cây nhà mình nói chuyện thuyết phục chưa kìa. |
안 찍어 본 거 아닙니다 | Không phải là cưa không đổ. Chỉ sợ cây ngã lại đau chân. |
찍고 보면 자꾸 내 발등이라 그렇지 | Không phải là cưa không đổ. Chỉ sợ cây ngã lại đau chân. |
우리 좀 못난 것 같습니다 | Chúng ta đều thất bại thật. |
세트로 있으니까 시너지가 나는 것 같습니다 | Lại còn chơi chung với nhau. Đồng thanh tương ứng quá. |
[둘이 함께 한숨 쉰다] | |
저 그만 가보겠습니다 | Thôi tôi đi đây. |
어디 가십니까? | Anh định đi đâu? |
집에 갑니다 여기 저희 동네이지 않습니까? | Tôi về nhà. Chỗ này là khu nhà tôi mà. |
[숨을 몰아쉰다] | |
[개가 짖는다] | |
와! | Trời ơi! |
일부러 이쪽으로 튄 겁니까? 어? | Anh cố tình chạy hướng này phải không? |
이런 식으로 차비 아낍니까? | Tiết kiệm tiền taxi vậy hả? |
휴가 잘 보내십시오 단결! | Chúc anh nghỉ ngơi vui vẻ. Đoàn kết. |
[개가 짖는다] | |
라면 먹고 가라는 소리도 안 합니까? | Tôi không vào ăn mì rồi đi được hả? Nhà anh gần đây mà! |
집이 이 근처인데! | Tôi không vào ăn mì rồi đi được hả? Nhà anh gần đây mà! |
(시진) 아... | Ôi trời… |
[전화가 울린다] | |
어... | |
여보세요? | Alô? |
여보세요? | Alô? |
서대영 지금 내 전화 받은 거야? | Seo Dae Yeong nhận điện thoại của tôi à? |
정말 받았네? | Nghe thật rồi này! |
왜 받았어, 무슨 일이야? | Tại sao lại nghe, có chuyện gì à? |
말 좀 해 봐. 어차피 받은 거 | Đã bắt máy rồi thì nói gì đó đi. |
[슬픈 음악] | |
(명주) 아니다 | Không thì thôi. |
그래, 그냥 듣기만 해 | Vậy anh nghe thôi cũng được. |
끊지만 마 알았지? | Đừng tắt máy là được. Biết chưa? |
나 잘 지내고 있고 전투복 잘 챙겨 입었고 | Em đang sống rất tốt. Chăm mặc quân phục nữa. |
그래서 아직 모기 안 물렸고 | Thế nên không hề bị muỗi đốt. |
파병지에서 몸 엄청 건강하고 | Ở đây em rất biết giữ sức khỏe, nhưng rất nhớ Seo Dae Yeong. |
서대영이 너무 보고 싶어 | Ở đây em rất biết giữ sức khỏe, nhưng rất nhớ Seo Dae Yeong. |
(명주) 시진 선배는 만났어? | Gặp tiền bối Si Jin chưa? |
그 인간 나 엄청 놀리고 갔어 | Anh ấy chọc em muốn điên luôn. |
서대영이 뭐 얼마나 좋으면 여기까지 쫓아오냐고 | Hỏi em yêu anh đến mức nào mà đeo đến tận đây. |
넌 다 예쁜데 자존심 없는 게 특히 예쁘다고 | Còn bảo em cái gì cũng tốt, mà tốt nhất không có tự trọng. |
(명주) 치... | |
그깟 자존심 좀 없으면 어때? | Không có tự trọng thì sao chứ? |
서대영이 날... 어떻게 사랑했는데 | Seo Dae Yeong… đã yêu em đến thế mà. |
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 ♪ | |
♪ 다시 스쳐 지나가 버린 ♪ | |
♪ 운명 앞에 서 있어 ♪ | |
♪ 깨지 못할 꿈이었을까, 우리 ♪ | |
♪ 멀어지는 너에게 전하지 못했어 한 번도 ♪ | |
(명주) 듣고 있어? | Anh có đang nghe không? |
듣고 있으면 인간적으로 숨소리 한 번 냅니다 | Nghe thì ít ra cũng thở mạnh một tiếng cho em biết đi. |
[미디엄 템포의 음악] | |
(지수) 곧 귀국이지? | Sắp về nước rồi nhỉ? Mau về đi. Tôi kiếm được chai rượu ngon lắm. |
빨리 와 와인 좋은 놈으로 구해 놨다 | Sắp về nước rồi nhỉ? Mau về đi. Tôi kiếm được chai rượu ngon lắm. Tôi không uống rượu với phụ nữ. |
(모연) 여자랑 술 안 마신다 | Tôi không uống rượu với phụ nữ. |
남자도 구해 놔 좋은 놈으로 | Tìm trai cho tôi đi. Người tốt vào. |
(지수) 지구 반 바퀴 인연은 어쩌고 | Nhân duyên nửa vòng trái đất thì sao? Gặp lại thấy không vui à? |
다시 보니 별로야? | Nhân duyên nửa vòng trái đất thì sao? Gặp lại thấy không vui à? |
(모연) 아니... | Không phải. |
최고였어 | Anh ấy tuyệt vời nhất. |
사과받지 말 걸... | Giá như tôi từ chối lời xin lỗi. |
달려가 잡을 걸... | Giá như tôi giữ anh ấy lại. |
잡고 고백할 걸... | Và nói lời tỏ tình với anh ấy. |
그 모든 기회를 놓치는 내가... | Tôi đã để vụt mất từng ấy cơ hội. |
그 사람은 얼마나 별로였을까? | Anh ấy sẽ nghĩ tôi tệ thế nào nhỉ? |
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 ♪ | |
♪ 다시 스쳐 지나가 버린 ♪ | |
♪ 운명 앞에 서 있어 ♪ | |
♪ 깨지 못할 꿈이었을까, 우리 ♪ | |
♪ 멀어지는 너에게 전하지 못했어 한 번도 ♪ | |
♪ 널 사랑해 내 깊은 마음 속 ♪ | |
♪ Don’t let me cry ♪ | |
아, 나 진짜... | Ôi, thật là… |
[발랄한 음악] | |
[사진 찍는 소리] | |
에잇! | Cái người này! |
[물 긷는 소리] | |
됐다 | Xong rồi. |
[부드러운 음악] | |
(모연) 웬만한 통역은 되죠? | Anh thông dịch được nhỉ? |
이런 거 빨면 배가 너무 아파 | Nếu liếm cái này, các em sẽ đau bụng lắm. |
앞으로 이런 건 절대 빨아 먹지 말기로, 누나랑 약속 | Sau này tuyệt đối không được liếm nhé. Hứa với chị nào. |
(모연) 알았지? | Biết chưa? |
(시진) 이런 거 빨면 총 쏠 거야 [아랍어] | Nếu liếm cái này các em sẽ bị bắn đấy. |
[아이들이 크게 웃는다] | |
밥 먹기 전에는 손을 꼭 씻어야 돼, 응? | Phải rửa tay trước khi ăn, nhớ chưa? |
밥 먹기 전에 손 안 씻으면 총 쏠 거야 [아랍어] | Nếu không rửa tay trước khi ăn cũng sẽ bị bắn. |
[아이들이 크게 웃는다] | |
애들이 왜 웃죠? | Sao bọn trẻ lại cười? Anh đã dịch thành cái gì kỳ lạ à? |
통역 이상하게 한 거 아니에요? | Sao bọn trẻ lại cười? Anh đã dịch thành cái gì kỳ lạ à? |
웃음이 헤플 나이죠 | Do con nít dễ cười. |
[부드러운 음악] | |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[한숨을 쉰다] | |
[전화 연결음] | |
(대영) 단결 | Đoàn kết! |
(시진) 서 상사님 현재 위치 어디십니까? | Thượng sĩ Seo đang ở đâu thế? |
(대영) 부대입니다 | - Tôi ở doanh trại. - Tôi đi Yangpyeong câu cá. |
저는 낚시하러 양평 왔는데... | - Tôi ở doanh trại. - Tôi đi Yangpyeong câu cá. |
아, 산 좋고, 물 좋고 | Chà, non xanh nước biếc thật. |
힐링 캠프가 따로 없습니다 | Không khác gì khu cắm trại. |
(대영) 그런데 전화는 왜 하셨습니까? | Thế sao lại gọi điện cho tôi? |
심심합니다 | Tôi chán. |
(시진) 여기로 와 주시면 안 됩니까? | Anh đến chơi với tôi được không? |
어우, 밤 되니까 낚시터 무섭습니다 | - Câu cá ban đêm hơi sợ. - Tôi tắt máy đây. |
끊습니다 | - Câu cá ban đêm hơi sợ. - Tôi tắt máy đây. |
[전화 끊는 소리] | |
[전화 끊기는 소리] | |
[전화 거는 소리] | |
서 상사 큰일 났지 말입니다! | Thượng sĩ Seo, rắc rối rồi! |
[전화 끊기는 소리] | |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[한숨을 쉰다] | |
[잔잔한 음악] | |
[파도 소리] | |
(모연) 나 이제 수술 안 해요 | Tôi không phẫu thuật nữa. |
수술 실력은 경력이 되지 못하더라고요 | Có giỏi phẫu thuật cũng không ích gì. |
금방 돌아갈 거고 돌아가면... | Tôi sẽ sớm trở về, và khi đó, |
다시 있던 자리로 올라가야 해서... | tôi phải leo lên lại vị trí cũ. |
아주 바빠요 | Tôi bận lắm. |
그렇군요 | Ra vậy. |
이거요 | Anh cầm lấy đi. |
나보다는 대위님이 빠를 것 같아서요 | Chắc Đại úy sẽ quay lại đây sớm hơn tôi. |
확인해 봐요 | Anh thử chờ xem có thật sự quay lại không nhé. |
진짜 돌아와지나 | Anh thử chờ xem có thật sự quay lại không nhé. |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아 봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever wherever you are ♪ | |
설마! | Lẽ nào… |
네, 그 차 맞아요 | Vâng, đúng là nó đấy. |
의사를 하시기에는 아까운 실력인데요? | Anh chỉ làm bác sĩ thì tiếc thật. |
그래서 철물점 집이 더 좋은가? | Nên tôi mới thích ở tiệm kim khí hơn. |
오늘 떠나신다면서요? | Nghe nói hôm nay cô đi. |
네, 여러모로 감사했어요 | Vâng, cảm ơn anh vì đã giúp nhiều chuyện. |
부품비 정도밖에는 안 될 것 같지만 | Chỗ này chắc chỉ đủ mua vài bộ linh kiện, nhưng tôi thật sự muốn trả. |
이 정도는 꼭 하고 싶어서요 | Chỗ này chắc chỉ đủ mua vài bộ linh kiện, nhưng tôi thật sự muốn trả. |
정 그러시면... | Nếu vậy thì… |
월 만원으로 길게 갚아 주실래요? | cô trả góp một tháng 10.000 won nhé? |
좋습니다 할부로 갚을게요 | Cũng được. Tôi sẽ trả góp vậy. |
고맙습니다 멋지게 살다가 | Cảm ơn cô. Hãy sống thật tốt, |
가끔 고생하고 싶어지면 연락 줘요? | khi nào cảm thấy mệt mỏi thì cứ gọi cho tôi. |
봉사, 구호활동 뭐 그런 건 그냥... | Tình nguyện, cứu trợ hay là những hoạt động xã hội như thế này |
제 인생에서 이 정도 이벤트면 충분해요 | chắc đã đủ với tôi ở kiếp này. |
저는 제 자리로 돌아가야죠 | Phải quay về vị trí cũ thôi. |
다니엘은 계속 여기 계실 거예요? | Anh Daniel vẫn tiếp tục ở lại chứ? |
올해까지는 안식년이라 그럴 것 같은데 | Tôi định nghỉ ngơi hết năm nay, nên chắc là vậy. |
(다니엘) 또 모르죠 | Nhưng ai biết được, công việc của tôi khó mà theo kế hoạch. |
오늘 세운 계획도 지켜지지 않는 직업이라 | Nhưng ai biết được, công việc của tôi khó mà theo kế hoạch. |
조심히 가세요 | Cô đi cẩn thận nhé. |
건강하세요 | Anh ở lại mạnh khỏe. Hỏi thăm cô Ye Hwa giúp tôi. |
예화 씨한테도 안부 전해 주시고요 | Anh ở lại mạnh khỏe. Hỏi thăm cô Ye Hwa giúp tôi. |
[바람이 분다] | |
[부드러운 음악] | |
[새소리] | |
다들 기다리는데 뭐 하시는 겁니까? | Mọi người đang đợi, chị còn làm gì vậy? |
(모연) 5분이면 끝나 | Năm phút nữa tôi xong. Sao không làm sớm hơn năm phút? |
5분 일찍 시작하지 그랬어요? | Năm phút nữa tôi xong. Sao không làm sớm hơn năm phút? |
헤파타민, 프레아민... | Hepatamine, Preamine… |
다시 볼일 없을 거 같으니까 | Chắc chẳng gặp lại nhau đâu, tôi hỏi một câu nhé? |
- 뭐 하나 물어봐도 되죠? - 안 돼 | Chắc chẳng gặp lại nhau đâu, tôi hỏi một câu nhé? Không được. |
보자, 수액 박스가... | Xem nào, hộp truyền dịch… |
혹시 시진 선배 좋아해요? | Chị thích anh Si Jin à? |
너무 적나라한 대답이네요 잘 들었어요 | Câu trả lời rất rõ ràng. Tôi nghe rõ rồi. |
듣긴 뭘 들어? 나 아무 말 안 했어! | Nghe rõ cái gì? Tôi có nói gì đâu. |
했는데? 온 몸으로 | Chị nói rồi. Bằng cả cơ thể. |
[전화가 울린다] | |
(명주) 잠깐만요 | Đợi tôi chút. |
마침 시진 선배네요 | Vừa hay là tiền bối Si Jin. |
(명주) 전화 잘하셨습니다 | Anh gọi đúng lúc lắm. |
강모연 씨, 강모연 님, 강모연 양 | Cô Kang, quý bà Kang, em gái Kang. |
아직 족보 정리가 안 돼 뭐라 불러야 할지 모르겠는데 | Chưa đưa vào gia phả nên không biết xưng hô thế nào. |
이 의사분이 선배 좋아합니까? | Cô bác sĩ này thích anh à? |
야, 윤명주! | Này, Yoon Myeong Ju! |
아... | |
[헛기침을 한다] | |
넌 내가 전화했는데 관등성명도 없냐, 이제? | Tôi gọi cho cô mà cô không thưa gửi gì sao? |
뭘로 전화하신 겁니까? | Anh gọi cho tôi có chuyện gì? Với tư cách tiền bối hay là cấp trên? |
선배입니까? 상관입니까? | Anh gọi cho tôi có chuyện gì? Với tư cách tiền bối hay là cấp trên? |
지금은 동네 오빠 | Là ông anh hàng xóm. Tôi đang uống cà phê với Thượng sĩ Seo. |
서 상사랑 커피 마시는 중이거든 | Là ông anh hàng xóm. Tôi đang uống cà phê với Thượng sĩ Seo. |
나는 라테... | Tôi uống latte. Anh ta uống espresso. |
그이는 에스프레소 | Tôi uống latte. Anh ta uống espresso. |
이게 뭔지는 알고 마시나 모르겠다 | Không biết anh ta có biết nó là gì không. |
알고 마십니다 | Biết mới uống chứ. |
제가 가르친 겁니다 | Là tôi dạy anh ấy. |
[발랄한 음악] | |
그런데 아까 그건 뭔 말이냐? | Nhưng cô vừa nói gì cơ? |
그냥 좀... 당황스러우라고 해 본 거죠 | Chỉ là… định làm anh hoang mang tí thôi. |
전 지금 강모연이란 지인과 신경전 중이라 | Tôi đang đấu trí với người quen tên là Kang Mo Yeon. |
지인? | Người quen? |
너 인마, 민간인을 왜 괴롭혀! | Con nhóc này, sao dám bắt nạt dân thường hả? |
(명주) 일단 선배는 말을 돌렸고... | Trước tiên, anh đã đánh trống lảng… |
제 지인 반응은 안 궁금하십니까? | Không tò mò phản ứng của chị ta à? |
죽는다, 끊어! [속삭인다] | Tôi giết cô đó, cúp máy đi. |
어떤데? | Cô ấy thế nào? |
- 화내? - (명주) 화는 내는데... | Giận à? Giận thì có giận. Nhưng vì ăn diện nên vẫn xinh. |
차려입어 그런지 화내도 예쁩니다 | Giận thì có giận. Nhưng vì ăn diện nên vẫn xinh. |
고생해라 | Cô vất vả rồi. Tôi cúp máy đây. |
끊는다 | Cô vất vả rồi. Tôi cúp máy đây. |
단결 | Đoàn kết. |
(명주) 바꿔 달라고 할 줄 알았더니 그냥 끊네요? | Cứ tưởng sẽ muốn gặp chị, ai ngờ cúp rồi. |
- 당황했다는 얘기죠 - 당연하지! | - Vậy tức là anh ta bối rối. - Đương nhiên. |
내가 몇 밤 잤다고 금방 잊혀질 얼굴은 아니잖아? | Không phải ngủ qua vài đêm là quên được tôi đâu. |
아, 이래서 좋아하나? | - Vậy nên mới thích chị à? - Đội y tế! Đội y tế ơi. |
(송 선생) 의료팀! 의료팀! | - Vậy nên mới thích chị à? - Đội y tế! Đội y tế ơi. |
의료팀, 다들 모여봐 봐 사진 찍자 | Mau tập trung để chụp tấm ảnh nào. |
(명주) 가서 사진 찍으시죠? | Mau ra ngoài chụp ảnh đi. Chị đến để chụp ảnh mà. |
그거 하러 온 건데 | Mau ra ngoài chụp ảnh đi. Chị đến để chụp ảnh mà. |
- (송 선생) 강 팀장! - 가요! | - Đội trưởng Kang! - Tôi đến đây. |
그거 하러 온 건데 | Đúng là tôi đến để chụp ảnh. Nhưng không phải chỉ chụp ảnh. |
그것만 하러 온 거 아니야 | Đúng là tôi đến để chụp ảnh. Nhưng không phải chỉ chụp ảnh. |
네가 말 시켜서 다 못 했으니까 | Vì cô nhiều chuyện nên vẫn chưa xong. |
약품 리스트 다시 확인하고 | Cô xác nhận lại danh sách thuốc đi, |
유엔에 인수인계 확실히 하고 | rồi bàn giao chính xác lại cho LHQ. |
귀국할 때까지 | Cho đến khi về nước, tự giữ gìn thân thể đi. |
몸 건강하고 | Cho đến khi về nước, tự giữ gìn thân thể đi. |
[다 같이 떠드는 소리] | |
- 집에 가자! - 집에 가자! [환호성을 지른다] | - Ta hoàn thành rồi! - Về nhà thôi nào! Tuyệt quá! |
자, 그럼 찍습니다! | Nào, tôi chụp nhé! Một, hai, ba! |
하나, 둘, 셋! | Nào, tôi chụp nhé! Một, hai, ba! |
[사진 찍히는 소리] | ĐỘI TÌNH NGUYỆN QUỐC TẾ CỦA BỆNH VIỆN HAESUNG |
[무거운 음악] | ĐỘI TÌNH NGUYỆN QUỐC TẾ CỦA BỆNH VIỆN HAESUNG |
[모두 좋아하며 박수를 친다] | Tuyệt vời! |
(최 중사) 그동안 수고 많으셨습니다! | Thời gian qua mọi người đã vất vả rồi. |
- 수고하셨습니다! - 수고하셨습니다! [환호성을 지르며 모두 좋아한다] | - Làm tốt lắm! - Vất vả rồi! |
감사의 뜻으로 사단장님께서 | Để bày tỏ lòng cảm ơn đến các vị, |
공군 협조받아 헬기 이동을 지시하셨습니다 | không quân sẽ hỗ trợ di chuyển bằng trực thăng. |
[모두 환호성을 지른다] | |
그럼, 우리 버스 4시간 안 타도 돼요? | Vậy là không cần ngồi xe buýt bốn tiếng nhỉ? |
예, 30분 안에 우르크 국제 공항까지 신속하게 모시겠습니다 | Vâng, chúng tôi sẽ đưa tất cả mọi người đến sân bay quốc tế trong vòng 30 phút. |
[모두 환호성을 지른다] | |
탑승 인원 제한 관계상 | Vì có giới hạn chỗ ngồi nên sẽ có đội tiên phong đi trước. |
선발대가 먼저 출발하고 | Vì có giới hạn chỗ ngồi nên sẽ có đội tiên phong đi trước. |
- 가위바위보! - 가위바위보! | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
- 송 선배! - 하 선생님! | - Tiền bối Song! - Bác sĩ Ha! |
가위바위보! | Oẳn tù tì! |
- 아 뭐야! - 아 뭐야! 다시! | - Ôi, gì vậy? - Gì vậy! Lại đi. |
안 내면 술래 가위바위보! | Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này! |
[부드러운 음악] | |
(여자) 우와! 진짜 끝내주네? | Chà! Thật là hết sẩy! |
완전 멋있네요! | Cảnh đẹp quá. |
이걸 갈 때 보네요 | Đến lúc đi rồi mới được ngắm nhìn. Tiếc thật đấy. |
아깝다 | Đến lúc đi rồi mới được ngắm nhìn. Tiếc thật đấy. |
이야! 저 물 색깔 좀 봐라 | Chà, nhìn màu nước kìa. |
이렇게 좋은 거 보고 살아야 돼, 사람은 | Được nhìn cảnh đẹp thế này mới đáng sống chứ. |
맨날 수술실에 처박혀서 대장... | Ngày nào cũng cắm mặt ở phòng mổ, |
소장, 십이지장... [다 같이 웃는다] | ngắm ruột non, ruột già, ruột thừa… |
(송 선생) 이런거 보고 살 일이 아니다 | Ngắm cảnh thế này mới đáng sống chứ. |
(최 중사) 유 대위님께서 맨날 하시던 말씀이지만 | Đại úy Yoo luôn nói câu này mỗi ngày. |
이런거 보면... | Ngắm cảnh đẹp là lại muốn bảo vệ đất nước. |
참 지키고 싶은 나라입니다 | Ngắm cảnh đẹp là lại muốn bảo vệ đất nước. |
[부드러운 음악] | |
[파도 소리] | |
[긴장감이 도는 효과음] | |
[번호를 누르는 기계음] | |
[기계음] | |
[무거운 음악] | |
[공사 현장 소리] | |
(남자) 빨리빨리 안 다닐래? | Cậu nhanh cái chân lên! |
아이, 잘생겼어 | Chà, mình đẹp trai quá. |
내가 한국만 가면, 아! | Chỉ cần được quay lại Hàn Quốc… |
아, 반장님... | Ôi, tổ trưởng! |
야, 이 잠귀신 강 군아 | Này, con sâu ngủ họ Kang. |
안전모 | Mũ bảo hộ. Vào xưởng thì đội mũ vào. |
현장에서는 안전모! | Mũ bảo hộ. Vào xưởng thì đội mũ vào. |
안전모 제대로 안 쓰냐? 어? | Có cái mũ cũng không chịu đội hả? |
아이, 머리 죽어요! 아... | Hỏng hết tóc tôi rồi! Thật là… |
[공사 현장 소리] | |
그러다가 머리 터져 죽는다 이 썩을 놈아 | Cứ thế có ngày vỡ đầu mà chết đấy, cái thằng nhóc này. |
(고 반장) 뭐? | Gì vậy? |
[긴장감이 넘치는 효과음] | |
[벽이 갈라지는 소리] | |
(기범) 재료를 가져 왔으니까... 그래 | Đã mang nguyên liệu đến, tiếp theo là… |
[긴장감이 도는 효과음] | |
이게... 어디 있냐... | Bát ở đâu rồi nhỉ? |
[기범이 소리를 지른다] | |
[물건들이 떨어져 깨지는 소리] | |
(군인) 지진이다! 피해! | Động đất rồi! Mau tránh đi! |
(군인) 야! | Này! |
[비명을 지른다] | |
[명주가 비명을 지른다] | |
[사람들이 소리를 지른다] | |
[사람들이 비명을 지른다] | |
[물건들이 떨어져 깨지는 소리] | |
[사람들이 비명을 지른다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[사람들이 소리를 지른다] | |
[사람들이 소리를 지른다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
아이고, 이 모자란 놈아... | Ôi trời ơi, cái thằng đội mũ này! |
나가라! 나가자! | Mau chạy đi! Chạy đi! |
[고 반장의 비명 소리] | |
반장님! | Tổ trưởng! |
[비명을 지른다] | |
[이명이 울린다] | |
[새소리] | |
[강한 바람 소리] | |
아니... 이게 대체 이게... | Trời ơi… Chuyện gì thế này? |
[폭발하는 소리] | |
[무너지는 소리] | |
[긴장감이 넘치는 음악] | ĐỘNG ĐẤT 6,7 ĐỘ RICHTER Ở URUK |
[전화 신호음] | |
(남자) 통신 보안 | Báo cáo an ninh. |
- 사령부 지휘 통제실... - 알파팀 유시진 대위다 | - Phòng thông tin chỉ huy… - Đại úy Yoo Si Jin đây. |
모우루 지역 상황 제일 잘 아는 아무나 연결해 | Kết nối với người biết rõ tình hình ở Mowuru. |
끊지 말고, 지금 바로 | Đừng ngắt máy, làm ngay. |
(여자) 현재 시간 어제 오후... | Hôm qua lúc 4:00 chiều giờ địa phương… |
(간호사) 네, 봉사 팀 오늘 귀국이 맞는데 | Hôm qua lúc 4:00 chiều giờ địa phương… Vâng, đội tình nguyện hôm nay về nước, nhưng hiện giờ không liên lạc được. |
지금 연락이 안 되고 있습니다 | Vâng, đội tình nguyện hôm nay về nước, nhưng hiện giờ không liên lạc được. |
네, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(여자) 이번 지진은 우르크 수도에서 200 km 떨어진 | Trận động đất lần này xảy ra ở khu vực Mowuru, cách Uruk 200km. |
모우루 지역에서 발생했으며 | Trận động đất lần này xảy ra ở khu vực Mowuru, cách Uruk 200km. |
수도 미나미에서도 진동이 느껴졌다고 현재 언론은... | Thủ đô cũng chịu ảnh hưởng dư chấn. Hiện tại… Làm sao đây? Làm sao bây giờ? Chi Hoon nhà em phải làm sao? |
어떡해... 어떡해요? | Làm sao đây? Làm sao bây giờ? Chi Hoon nhà em phải làm sao? |
우리 치훈 씨 어떡해요? | Làm sao đây? Làm sao bây giờ? Chi Hoon nhà em phải làm sao? |
괜찮아, 괜찮을 거야 | Không sao đâu. Sẽ không sao. Mọi người sẽ bình an thôi. |
별일 없을 거야 | Không sao đâu. Sẽ không sao. Mọi người sẽ bình an thôi. |
아니 저라고 뭐 압니까? | Làm sao tôi biết được? Tôi cũng vừa mới xem tin tức. |
저도 방금 봤습니다, 뉴스 | Làm sao tôi biết được? Tôi cũng vừa mới xem tin tức. |
지금 비상 대책 회의하러 가니까 | Tôi sẽ họp khẩn ngay. Có tin gì tôi sẽ thông báo. Vâng. |
소식 나오면 바로 알려 드리겠습니다, 네 | Tôi sẽ họp khẩn ngay. Có tin gì tôi sẽ thông báo. Vâng. |
(여자) 외교부에서는 생존자 파악에 주력하고 있습니다 | Hiện đang xác nhận số người bị thương và thiệt mạng. |
[크게 흐느낀다] | Bản tin KBS, phóng viên Hwang. |
본진 쪽과는 연락이 되지만 | Đã có liên lạc từ đại bản doanh, |
아직 모우루 지역의 윤명주 중위는 소재 파악이 안 되고 있습니다 | nhưng khu Mowuru của Trung úy Yoon vẫn chưa có số thương vong. |
- 그래서... - 공군에 협조 요청한 수송기는? | - Cho nên… - Yêu cầu không quân chi viện chưa? |
현재 구비 중입니다 10분 내로 출발 가능합니다 | Họ đang chuẩn bị quân trang. Mười phút nữa xuất phát. |
윤 중위의 소재 파악은 모든 채널을 동원해서... | Tôi đã huy động toàn lực tìm cô ấy… |
임무 중인 중위 하나에 낭비할 시간 없어 | Không nên lãng phí thời gian cho một trung úy. |
쓸데없는 짓 하지 말고 | Đừng làm điều vô ích. |
파견 팀 명단에 서대영이 빠졌던데 | Danh sách điều binh thiếu Seo Dae Yeong. Gọi cậu ta gia nhập đội. |
호출해서 합류시켜 | Gọi cậu ta gia nhập đội. |
서대영 상사는 자원 요청해서 | Anh ấy đã xin đi chi viện nên đang đợi cùng đội điều binh. |
이미 파견 팀과 대기 중입니다 | Anh ấy đã xin đi chi viện nên đang đợi cùng đội điều binh. |
[무거운 음악] | |
차 대기했나? | - Có xe chờ chưa? - Dạ, có xe rồi. |
(남자) 네, 그렇습니다 | - Có xe chờ chưa? - Dạ, có xe rồi. |
[사람들이 우는 소리] | |
[사람들의 다급한 소리] | |
안 된다고 몇 번을 말씀드립니까? | Tôi bảo là không được mấy lần rồi? |
헬기 인원은 일단 먼저 귀국하라는 명령입니다 | Nhân lực trên trực thăng được ra lệnh về nước. |
혹시 모르니까 | Chưa biết sẽ thế nào, nên hãy đi khi còn có thể. |
가실 수 있을 때 빠져나가시기 바랍니다 | Chưa biết sẽ thế nào, nên hãy đi khi còn có thể. |
왜 자꾸 같은 말 하게 하시죠? | Sao cứ bắt tôi nhắc lại hoài vậy? |
계속 시간 낭비하자고요, 이렇게? | Anh muốn phí thời gian thêm à? |
모든 책임은 우리가 질 테니까 데려다만 주라니까! | Chúng tôi chịu hết, đưa chúng tôi về đó đi! |
안 됩니다 | Không được. Các vị hãy đi đi. Tôi chỉ làm theo lệnh… |
가십시오, 얼른 전 명령받은 대로... | Không được. Các vị hãy đi đi. Tôi chỉ làm theo lệnh… |
의료팀 책임자는 저예요 | Tôi là trưởng đoàn y tế. |
이게 지진이면... | Nếu đây là động đất thì ở đó cần chúng tôi nhất. |
그 현장에 누구보다 필요한 게 우리입니다 | Nếu đây là động đất thì ở đó cần chúng tôi nhất. |
남겨진 동료들도 있고요 | Đồng nghiệp của chúng tôi cũng ở đó. |
우리끼리는 귀국 못 합니다 | Chúng tôi không thể bỏ họ về. |
아니 왜 자꾸 하지 말라는 것만! | Sao cô cứ làm trái ý vậy! |
[사람들이 떠드는 소리] | |
정말 마음에 안 듭니다 | Thật không ưa nổi cô. |
아십니까? | Cô biết chứ? |
방금 알았어요 | Tôi cũng vừa biết. Vừa đi vừa nói đi. |
그 얘기는 가면서 하죠 | Tôi cũng vừa biết. Vừa đi vừa nói đi. |
중앙 구조대 파견은 어떻게 돼가고 있습니까? | Việc điều đội cứu trợ trung ương thế nào rồi? |
(남자) 아직까지 분쟁 국가로 분리된 지역이라... | Vùng đó đang là quốc gia bị chia cắt. |
법규상 민간 공무원 파견은 어렵습니다 | Theo quy định thì việc phái cử công chức đến đó rất khó. |
안 된다, 어렵다, 그건 대책이 아니지 않습니까? | "Không được. Khó lắm". Đó không phải cách giải quyết. |
그 지역으로 의료 봉사를 간 우리 병원 의료팀은 | Đoàn y tế đang hoạt động tình nguyện của chúng tôi ở đó, |
아직 생사조차 확인이 되고 있지 않습니다! | hiện vẫn chưa biết sống chết ra sao! |
특전사령관 윤길중 중장입니다 | Tôi là Yoon Gil Joong, Tư lệnh của Đội Đặc chủng. |
우리 군은 민간인 구조를 최우선 목표로 | Quân đội của chúng tôi hứa sẽ huy động toàn lực, |
가능한 모든 방법을 동원할 것을 약속드립니다 | bằng mọi cách cứu trợ những người dân ở khu vực đó. |
그러니까 뭘 어떻게 할 거냐고요? | Thế nên tôi mới hỏi là bằng cách nào! |
만에 하나 우리 의료팀 잘못되면... | Lỡ như đoàn y tế có mệnh hệ gì… |
음... | |
돈 드는 일이면 | Cần đến tiền thì tập đoàn Haesung của chúng tôi sẽ sẵn sàng chi trả. |
우리 해성그룹에서 얼마든지 비용 부담할 테니까 | Cần đến tiền thì tập đoàn Haesung của chúng tôi sẽ sẵn sàng chi trả. |
[긴장감이 도는 음악] | |
빨리 뭐든 합시다 | Các ông hãy hành động nhanh đi. |
가장 빠른 C17 전술 수송기가 | Máy bay vận tải C17 nhanh nhất, dự tính 30 phút sau, đúng 1:00 sáng, |
30분 후인 01시 정각 | Máy bay vận tải C17 nhanh nhất, dự tính 30 phút sau, đúng 1:00 sáng, |
수원 비행장에서 현지로 출발 예정입니다 | sẽ xuất phát tại sân bay Suwon tới hiện trường. |
수송기에는 특전사 병력 중에서도 | Thành viên đội đặc chủng tinh nhuệ nhất |
(특전사령관) 가장 베테랑들로만 차출한 인원이 탑승해 있습니다 | cũng đã sẵn sàng lên đường làm nhiệm vụ. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
휴가는 반납하신 겁니까? | Anh đã xin hủy nghỉ phép à? |
해야 할 일을 한 것뿐이지만... | Chỉ là việc phải làm thôi. |
존경하셔도 됩니다 | Muốn nể phục thì cứ việc. |
[비행기 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(송 선생) 하자애! | Ha Ja Ae! |
자애야! 자애야! | Ja Ae à! Ja Ae! |
하자애 어딨어? 하자애... | Ha Ja Ae ở đâu rồi… Ha Ja Ae! |
하자애! | Ha Ja Ae ở đâu rồi… Ha Ja Ae! |
시끄러워! 나 여기 있어 | Ồn ào quá! Tôi ở đây. |
그런데 왜 왔어? 안 갔어? | Nhưng sao anh lại quay lại? Không đi à? |
너 괜찮네? | Cô vẫn ổn à? Cô ổn là được. |
괜찮으면 됐다 | Cô vẫn ổn à? Cô ổn là được. |
괜찮아요? 다친 사람은 없어요? | Tất cả không sao chứ? Có bị thương không? |
꽤 흔들렸는데 다행히 다들 무사해요 | Ở đây rung lắc mạnh lắm, may là mọi người đều bình an. |
전화도 안 터지고 연락도 안 되고... | Điện thoại mất sóng nên không liên lạc được cho ai. |
무서워 죽는 줄 알았어요 [울먹인다] | Tôi sợ muốn chết luôn. |
괜찮아, 울지마 | Không sao rồi. Đừng khóc. |
다들 무사해서 다행이에요 | Mọi người bình an là tốt rồi. |
일단 흩어지지 말고 여기서 대기해요 | Trước tiên hãy tập trung đợi ở đây. Liên lạc thử với Seoul đã. |
서울이랑 연락부터 취해 볼 테니까 | Trước tiên hãy tập trung đợi ở đây. Liên lạc thử với Seoul đã. |
(모연) 어떤 상태야? | Tình trạng thế nào? |
어깨 탈골인데 다행히 군의관님이 한 번에 맞춰 주셨어요 | Cậu ấy bị trật khớp vai, nhưng bác sĩ quân y đã nắn lại rồi. |
(기범) 별거 아닙니다 | Tôi không sao đâu. Không sao đâu ạ. |
괜찮습니다 | Tôi không sao đâu. Không sao đâu ạ. |
막사 쪽 인원들은 큰 부상 없습니다 | Rất may là nhân lực tại đây không bị thương nặng. |
그런데 왜 다시 오셨습니까? | Nhưng sao chị lại quay lại? Ở đó nghiêm trọng hơn à? |
공항 쪽이 더 심각합니까? | Nhưng sao chị lại quay lại? Ở đó nghiêm trọng hơn à? |
(남자) 진짜요? | Thật sao? Máy bay không bay à? |
비행기 안 떠요? | Thật sao? Máy bay không bay à? |
아니야 공항 쪽은 큰 피해 없어 | Không, ở đấy không tổn hại gì. |
너희들 어떻게 됐는지 연락도 안 되는데 우리끼리 어떻게 가 | Không biết mọi người sống chết thế nào, sao chúng tôi đi được? |
(송 선생) 그래서 헬기 돌렸어 | Nên đã bay về lại. |
[최 간호사 한숨 소리] | |
다행이다 | May quá. Tôi còn tưởng không về nhà được. |
집에 못 가는 줄 알았네 | May quá. Tôi còn tưởng không về nhà được. |
(남자) 메디큐브! 메디큐브! [무전기 소리] | Medi Cube! Có bác sĩ quân y ở đó không? Bác sĩ! |
군의관님 계십니까? 군의관님! [무전기 소리] | Medi Cube! Có bác sĩ quân y ở đó không? Bác sĩ! |
윤 중위입니다. 무슨 일입니까? | Tôi là trung úy Yoon. Chuyện gì vậy? |
(남자) 여기 해성 발전소 현장인데 | Đây là nhà máy điện Haesung. |
다 무너졌습니다! [잡음이 심하다] | …sập hết rồi. |
뭐라고요? 잘 안 들립니다! | Anh nói gì cơ? Tôi không nghe rõ. |
[무전기 지지직거리는 소리] | |
(남자) 발전소가 다 무너졌습니다! | Nhà máy điện sập rồi! |
[긴장감이 도는 음악] | |
[한숨 소리] | |
어떡해! | Làm sao đây! |
[심각한 분위기의 음악] | |
[사람들의 비명 소리] | |
[사람들이 아파서 소리를 지른다] | |
[무거운 분위기의 음악] | |
[사람들의 앓는 소리] | |
환자들이 쉽게 알아 볼 수 있도록 의료팀 조끼 입으시고 | Chúng ta hãy mặc đồ y tế vào để bệnh nhân nhận ra. |
트리아지 분류법은 알고 있죠? | Tất cả biết cách phân loại chứ? |
(치훈) 긴급은 녹색 가벼운 경상은 노란색 | Màu xanh là khẩn cấp, vàng là bị thương nhẹ, |
치료가 가장 시급한 응급 환자에게는 빨간색 | đỏ dành cho bệnh nhân cần cấp cứu lập tức. |
그리고, 현장에서 치료가 불가능한 상태의 중환자에게 | Còn nữa, bệnh nhân bị thương nặng không thể cấp cứu tại hiện trường, |
사망자와 동일한 검은색 | và người tử vong dùng màu đen. |
(모연) 검은색 비표가 붙은 환자는 포기하고 | Bỏ qua bệnh nhân được ký hiệu màu đen, |
살릴 수 있는 환자에게 집중합니다 | tập trung cứu những bệnh nhân có thể cứu được. |
몰핀이나 데메롤 처방은 교수님 오더받고 합니까? | Việc sử dụng Morphine hoặc Demerol có cần hỏi ý không? |
아니, 일일이 그럴 수는 없어 | Giờ không thể cứ hỏi và trả lời mãi. |
주변 상황에 따라 각자 알아서 판단하고 결정해서 | Hãy tự đưa ra quyết định dựa theo tình hình xung quanh. |
가능한 최선의 조치를 취하도록 하세요 | Hãy chữa trị hết sức có thể. |
자, 이제 가죠! | Nào, xuất phát thôi! |
[비장한 음악] | |
[남자가 고함을 친다] | Ở đây! |
- 괜찮아요? - 괜찮습니다, 환자는 여기요 | - Anh có sao không? - Tôi không sao, bệnh nhân ở đây. |
환자분! | Bệnh nhân! Anh có nghe thấy tôi không? |
환자분 제 말 들려요? | Bệnh nhân! Anh có nghe thấy tôi không? |
외부 출혈 있고 맥박은 잡히는데 의식이 없습니다 | Có chảy máu bên ngoài, mạch vẫn đập nhưng vẫn bất tỉnh. |
일시적인 쇼크예요 | Anh ấy bị sốc tạm thời. |
- IV 잡을 동안 산소 공급해 주세요 - (군인) 예 | Tôi lấy IV, anh bơm oxy nhé. Vâng. |
[사람들의 말소리] | |
(군인) 선생님! | Y tá ơi! |
[환자의 앓는 소리] | |
(남자) 조금만 참으세요 | Anh cố chịu một chút nhé. |
(남자) 김 선생님! | Bác sĩ Kim. |
(진 소장) 아... | |
나 여기 현장 관리 감독하는 치프 매니저인데 | Tôi là giám đốc quản lý ở đây. |
건물 안쪽 수색은 시작했습니까? | Các anh đã tìm kiếm bên trong chưa? |
낙석 붕괴가 계속되어서 | Do tòa nhà vẫn đang sập |
내부 진입은 중단시켰습니다 그보다... | nên chúng tôi đã dừng tìm kiếm. Hơn nữa… |
현장 직원들 인원 파악 가능하십니까? | Anh có biết số lượng công nhân không? |
고 반장님을 찾을 수가 없어서요 | Không tìm ra tổ trưởng. |
뭐, 고 반장 포함 오늘 오후 작업 인원이 | Tính cả tổ trưởng Ko thì số người làm việc trong chiều nay là |
한 서른... 그걸 내가 어떻게 알아? | khoảng 30… Ai mà biết chứ? |
- 예? -아마 못 빠져나왔을 거야 | - Sao cơ? - Chắc là chưa thóat ra. |
일단 이렇게 합시다 | Hãy làm thế này đi. |
내가 사무실에 놓고 온 중요한 물건이 있어서 그러니까... | Trong văn phòng của tôi để một thứ rất quan trọng, nên là… |
- (남자) 지원 바람, 지원 바람 - 어, 내가 간다 [무전기 소리] | - Yêu cầu chi viện. - Tôi đến đây! Đợi nhé! |
- 기다려! - 뭘 가... | - Yêu cầu chi viện. - Tôi đến đây! Đợi nhé! - Gì vậy? - Anh rời đi đi. |
- 현장에서 나가 계십시오 - 지금까지 뭘 들었어, 사무실부터! [진 소장이 소리를 지른다] | - Gì vậy? - Anh rời đi đi. Này, tôi giải thích rồi! Tôi phải vào văn phòng! Này! |
하 선생님! 하 선생님! | Y tá Ha! |
어퍼 지에이 블리딩이야 | Là xuất huyết đường tiêu hóa. |
치훈 선생님! 치훈 선생님! | Bác sĩ Chi Hoon! |
[긴장감이 도는 효과음] | |
[물방울 떨어지는 소리] | |
[신음 소리] | |
아이... | |
[아파서 소리를 지른다] | |
염병 환장하겠네 [한숨을 쉰다] | Chết tiệt. Phát điên mất thôi. |
여기 사람 있소 [힘겨운 목소리] | Ở đây có người! Bên ngoài có ai không? |
밖에 아무도 없는가? | Ở đây có người! Bên ngoài có ai không? |
여기 사람 있다니까... | Trong này có người mà! |
아휴, 사람 죽네... | Ôi, chết người rồi… |
(남자) 반장님? | Tổ trưởng? |
[무거운 음악] | |
아파요... [외국인 말투] | Tôi không thấy đường! |
아파요... [외국인 말투] | Tôi không thấy đường! |
빨리, 빨리! [외국인 말투] | Nhanh lên. Nhanh lên đi! |
(남자) 빨리! [외국인 말투] | Nhanh lên! |
누구야? 말을 해! | Ai đó? Mau nói đi. |
(남자) 아파요... [외국인 말투] | Là tôi. |
걱정 말아요... [외국인 말투] | Đừng lo… |
아파요, 아파... [외국인 말투] | Đau, đau quá… |
죽어요... [외국인 말투] | Tôi chết mất! |
뭐야, 다친 거야? | Gì thế? Cậu bị thương à? |
많이 다쳐버렸네, 아, 나 참... | Bị thương nặng quá. Thật là… Mình không ra khỏi đây được! |
이러면 안 되는데... | Bị thương nặng quá. Thật là… Mình không ra khỏi đây được! |
아무튼... | Dù sao thì… Cậu chịu đau chút nhé. |
(고 반장) 조금만 버텨 봐 | Dù sao thì… Cậu chịu đau chút nhé. |
알겠지? | Biết chưa? |
[아파서 신음을 내뱉는다] | |
여기 사람 있소! [힘겨운 목소리] | Trong này có người! |
밖에 누구 없는가... | Có ai ở bên ngoài không? |
우리들 좀 살려 주시오! | Cứu chúng tôi với! |
[돌로 바닥을 치는 소리] | |
[심각한 분위기의 음악] | |
이 환자는 제가 맡을 테니까 저쪽 좀 가보세요 | Bệnh nhân này để tôi, chị đi qua đằng kia đi. |
이 선생 있는데? | Có bác sĩ Lee rồi. |
아니요 | Không. |
여기는 나한테 맡기고 가보시라고요 | Chỗ này để tôi. Chị mau đi đi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
환자 상태는? | Tình trạng thế nào? |
맥박은 아직 잡히니까 | Mạch vẫn đập. |
계속 하다보면 살 수 있어요 | Cứ tiếp tục thì có thể cứu. |
[치훈의 가쁜 숨소리] | |
맥박은 옅게 잡히지만... | Mạch vẫn đập nhẹ, |
과출혈로 인한 심정지야 | nhưng ngừng tim do mất máu nhiều. |
안타깝지만 이 환자... 사망이야 | Tôi rất tiếc nhưng bệnh nhân này… tử vong rồi. |
아니요! | Không đâu! |
살 수 있어요 | Vẫn sống được mà. Tôi cứu được. |
살릴 수 있어요! | Vẫn sống được mà. Tôi cứu được. |
[치훈의 가쁜 숨소리] | |
그만해 | Dừng lại đi. |
[부드러운 음악] | |
사망 시각... | - Thời gian tử vong theo giờ Uruk… - Chị đừng vậy mà! |
- 우르크 현지 시각, 오후... - 하지 마요! | - Thời gian tử vong theo giờ Uruk… - Chị đừng vậy mà! |
잠깐만요 멀쩡했어요 | Chờ đã. Lúc nãy còn không sao. |
괜찮았단 말이에요 | Lúc nãy còn rất ổn mà. |
(치훈) 복통이 없다고 하길래 | Còn bảo là không bị đau, nên tôi đã đeo màu vàng. |
노란색 비표 걸었어요 | Còn bảo là không bị đau, nên tôi đã đeo màu vàng. |
이거 내가 걸었다고요! [뺨 때리는 소리] | Tôi đã đeo màu vàng cho bệnh nhân! |
정신 안 차려? | Cậu tỉnh táo lại đi. Không làm được à? |
안 차리고 싶어? | Cậu tỉnh táo lại đi. Không làm được à? |
(송 선생) 그래도 지금은 안 돼 | Không phải lúc yếu đuối đâu. |
어리광 그만 부리고 의사면 의사답게 행동해 | Đừng có mè nheo nữa, hành động như một bác sĩ đi. |
내가 무슨 의사예요? | Tôi mà là bác sĩ được à? |
환자 분류 하나 못 하는데... | Còn chẳng phân biệt được bệnh nhân. |
내가 무슨 의사냐고... | Tôi là bác sĩ kiểu gì? |
너 의사야 | Cậu là bác sĩ. Người được cần nhất ở đây lúc này |
지금 이 현장에서 반드시 필요한 사람 | Cậu là bác sĩ. Người được cần nhất ở đây lúc này |
너 그런 의사니까 | là bác sĩ như cậu. |
네 환자 네 손으로 사망 선고하고 | Hãy tuyên bố tử vong cho bệnh nhân, |
(송 선생) 의사가 필요한 곳으로 가 | rồi đi đến nơi cần bác sĩ |
살릴 수 있는 다른 환자에게 가라고 | để cứu người cần được cứu. |
생존자들 구조 요청 소리 안 들려? | Không nghe thấy tiếng kêu cứu à? |
[부드러운 음악] | |
[울먹인다] | |
[오열한다] | |
[깊은 한숨 소리] | |
[치훈의 울음 소리] | |
부탁한다 이치훈 | Nhờ cậu nhé, Lee Chi Hoon. |
사망 시각... [울먹이는 목소리] | Thời gian tử vong… |
우르크 현지 시각으로... | theo giờ Uruk… |
오후 3시 40분 | là 3:40 chiều. |
[웅장한 음악] | |
야, 강모연, 괜찮은 거지? | Này, Kang Mo Yeon, cậu không sao đúng không? |
(지수) 빨리 연락 좀 줘. 꼭이다? | Mau gọi lại cho tôi. Nhớ nhé. |
와인 사다 놨단 말이야 | Tôi mua rượu rồi. Mau về uống với tôi. Được không? |
빨리 와서 마시라고, 어? | Tôi mua rượu rồi. Mau về uống với tôi. Được không? |
[부드러운 음악] | |
[모연] 이제 의업에 종사할 허락을 받음에 | Giờ đây, nhờ được cho phép theo đuổi sự nghiệp y khoa, |
나의 생애를 | suốt đời này |
인류 봉사에 바칠 것을 엄숙히 서약하노라 | tôi xin thề sẽ cống hiến hết mình để phụng sự nhân loại. |
(군인) 의료팀! 의료팀! | Đội y tế! |
선생님! 응급입니다! | Bác sĩ. Có trường hợp cấp cứu. |
(모연) 나의 환자의 건강과 생명을 | Luôn đặt sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân lên hàng đầu. |
첫째로 생각하겠노라 | Luôn đặt sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân lên hàng đầu. |
나는 인종, 종교, 국적... | Không phân biệt giai cấp, tầng lớp, |
사회적 지휘를 초월하여... | dân tộc, tôn giáo, quốc tịch… |
오직 환자에 대한 나의 의무를 지키겠노라 | Luôn thực hiện nghĩa vụ của mình với bệnh nhân. |
[사람들이 함께 힘 쓰는 소리] | |
(남자) 하나, 둘! [함께 힘 쓰는 소리] | - Một, hai! Lên! - Lên! |
하나, 둘! [함께 힘 쓰는 소리] | - Một, hai! Lên! - Lên! |
(모연) 비록 위협을 당할지라도 | Dù có bị uy hiếp thế nào, |
나의 지식을 인도에 어긋나게 쓰지 않겠노라 | cũng không được lợi dụng kiến thức làm chuyện trái đạo đức. |
(남자) 아... | |
[부드러운 음악] | |
큰 상처가 아니어서 다행이에요 | May là không phải vết thương nghiêm trọng. |
왜요? 어디 아파요? | Sao thế? Anh bị đau ở đâu à? |
(모연) 이상의 서약을... | Để cam kết điều này, |
나의 자유 의사로... | tôi xin lấy tư cách bác sĩ, |
나의 명예를 받들어 하노라 | lấy danh dự của mình ra tuyên thệ. |
생존자입니까? 의료팀 깨웁니까? | Còn sống không? Tôi gọi đội y tế nhé? |
[부드러운 음악] | |
[조용히 한숨을 쉰다] | |
[헬리콥터 소리] | |
[미디엄 템포의 부드러운 음악] | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 시작도 못 했던 나의 사랑을 ♪ | |
♪ 이제는 말할 수 있죠 ♪ | |
♪ 누구도 가질 수 없는 기적인데 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
내 친구 좀 봐 주세요 [영어] | Làm ơn xem giúp cho bạn tôi với. |
♪ 계절이 변해도 난 이곳에 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
부대, 차렷! | Toàn đội, nghiêm! |
중대장님께 대하여, 경례! | Chào Trung đội trưởng, nghiêm! |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
단결 | Đoàn kết. |
다들 고생 많다 | Cả đội đã vất vả rồi. |
다친 인원 없나? | Không sao cả chứ? |
- 없습니다! - 없습니다! | - Không ạ! - Không ạ! |
좋다 | Tốt lắm. |
상황 보고는 이동 간에 들었으니 생략하고 | Tôi đã nghe báo cáo tình hình nên không cần nghe nữa. |
지금부터 본격적으로 | Từ giờ phút này, bắt đầu cứu trợ trong nhà máy. |
발전소 내부 구조 작전을 시작한다 | Từ giờ phút này, bắt đầu cứu trợ trong nhà máy. |
- 열외할 병력 있나? - 없습니다! | - Có ai phản đối không? - Không có! |
좋다 | Tốt lắm. |
작전 간 숙지 사항은 딱 한 가지 | Trong khi hành động, phải lưu ý một điều duy nhất. |
절대 다치지 마라 | Không được để bị thương. |
(시진) 우리가 다치면, 우리가 구해야 할 요구조자도 생명을 잃는다 | Nếu để bị thương thì người cần được cứu sẽ mất mạng. |
- 알겠나? - 예, 알겠습니다! | - Rõ chưa? - Đã rõ! |
이상. 각자 임무 위치로 | Giải tán. Tất cả vào vị trí. |
- 위치로! - 위치로! | - Đã rõ! - Đã rõ! |
[부드러운 음악] | |
무사해서 다행입니다 | Bình an vô sự là may rồi. |
걱정 많이 했습니다 | Tôi đã rất lo đấy. |
그럼 | Tôi xin phép. |
서대영 상사 | Thượng sĩ Seo. |
다치지 마십시오 | Không được bị thương. |
명령입니다 | Đây là mệnh lệnh. |
목숨 걸고 지키십시오 | Hãy lấy tính mạng ra đảm bảo. |
알겠습니까? | Anh đã hiểu chưa? |
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
안 다쳤으면 했는데 | Tôi đã mong là cô không sao. |
♪ I love you ♪ | |
내내 후회했습니다 | Ngày nào tôi cũng hối hận. |
그날 아침에 얼굴 안 보고 간 거 | Vì hôm đó không gặp cô mà đã đi. |
옆에 못 있어 줘요 | Tôi không thể ở cạnh cô. |
그러니까 꼭... | Vậy nên nhất định… |
몸 조심해요 | phải cẩn thận. |
대위님도요 | Đại úy cũng vậy. |
♪ 넌 나의, 난 너의 사랑 ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 내 눈물의 고백 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever wherever you are ♪ | |
♪ Whenever wherever you are ♪ | |
[잔잔한 음악] | |
♪ 시간을 되돌리면 ♪ | |
♪ 기억도 지워질까 ♪ | |
♪ 해볼 수도 없는 말들을 내뱉는 걸 알아 ♪ | |
♪ 널 힘들게 했고 ♪ | |
♪ 눈물로 살게 했던 ♪ | |
♪ 미안한 마음에 그런 거야 ♪ | |
(대영) 연락부터 드립니다 걱정하고 계실 겁니다 | Cô gọi cho ông ấy đi. Chắc ông ấy đang lo. |
(명주) 당신은 어땠는데? | Anh thì sao? Em mà không bình an vô sự, anh sẽ thấy thế nào? |
내가 무사하지 않았으면 어땠을 거 같은데? | Anh thì sao? Em mà không bình an vô sự, anh sẽ thấy thế nào? |
(진 소장) 저 콘크리트 더미로 기어들어간다는 얘기인데... | Chui vào đống xi măng đổ nát đó sao? |
죽고 싶어 환장한 놈 아니고서야... | Vậy là chán sống. |
- (시진) 나 들어간다, 무전 줘 - (모연) 같이 가요 | - Tôi sẽ vào, đưa bộ đàm đây. - Tôi đi cùng anh. |
(남자) 여진이다! 전원 밖으로 뛰어 나가! | Có dư chấn! Tất cả chạy ra ngoài đi! |
(남자) 야, 이거 무슨 소리야 발전소 쪽 빨리 확인해! | Tiếng gì vậy? Mau kiểm tra nhà máy phát điện! |
(시진) 상황실! 상황실! | Phòng điều khiển! |
(명주) 선배님! 선배님! | Tiền bối? Tiền bối à! |
당장 끌고 와! | Mau lôi hắn ra đây! |
(명주) 지반 약해져서 2차 붕괴라도 되면... | Mau lôi hắn ra đây! Nền yếu lắm rồi, nếu phá thêm… |
(명주) 위험하다는 말 소용없는 거지? | Lời cảnh báo này không còn tác dụng nhỉ? |
(남자) 빨리 한 쪽이 무너져요 살아 있어요... | Các anh nhanh lên, một bên sập rồi! Có người ở dưới! |
무전 끊겼어요 | Mất tín hiệu rồi. |
(남자) 누구 없어요? | Không có ai sao? |
여기 사람 죽었어요! | Ở đây có người chết rồi! |
♪ 떨리는 내 입술이 ♪ |
No comments:
Post a Comment