쌈 마이웨이 6
Thanh Xuân Vật Vã 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어떡해... | Ta làm gì đây? |
[달콤한 음악] | |
어떡해... | Tớ nên làm gì đây? |
쪽팔리게 왜 이렇게 울어? | Cậu làm xấu mặt tớ đó. Nín đi. |
[신음하며 일어난다] | |
초상났냐? | Tớ đã chết đâu. |
너 그거 하지 마 | Đừng làm thế nữa. |
너 절대 하지 마 | Đừng bao giờ làm thế nữa. |
너 그거 또 한다 그러면 나 너랑 절교야 | Nếu không, tớ không bao giờ gặp cậu. |
나 다신 안 봐, 너 절대 안 봐 | Nếu cậu lại tham gia, tớ cạch mặt cậu. |
너 또 그거 하기만 해 | Cấm cậu đó. |
야, 그 새끼도 아냐? | Này, tên rác rưởi đó biết không? |
뭘? | Biết gì? |
너 울 때 개코원숭이 닮은 거 | Khi khóc, cậu trông như khỉ đầu chó. |
사실은 겁나 울보인 거 | - Và rằng cậu là đứa mít ướt. - Im đi. |
아, 닥쳐 | - Và rằng cậu là đứa mít ướt. - Im đi. |
너 진짜 그거 또 한다고 하기만 해 | Đừng có hòng nói tham gia tiếp. |
왜 이렇게 우냐 오빠 피곤하게 | Sao khóc nhiều thế? Cậu làm tớ mệt mỏi quá. |
아이, 머리카락 먹지 말고 | - Trời, đừng ăn tóc. - Đừng động vào. |
아이, 하지 마! | - Trời, đừng ăn tóc. - Đừng động vào. |
아이, 진짜 먹지 말라니까 | Đừng ăn tóc chứ. |
[걷다가 멈춘다] | |
[어이없는 소리] | |
네가 또 여길 왜 와? | Cô tới đây làm gì? |
괜찮아? | Anh ổn chứ? |
너 또 왜 자꾸 나타나? | Sao cô cứ xuất hiện vậy? |
제가 왔으니까 언닌 이만 가세요 | Vì tôi tới rồi nên cô có thể về. |
네가 뭔데 나한테 가라 말라야? | Cô là ai mà có quyền bảo tôi đi? |
언니 참... | Cô... |
딱해요 | Tôi thấy thương hại cô. |
언닌 언니가 뭐라고 생각하는데요? | Cô nghĩ cô là ai chứ? |
[훌쩍인다] | |
(혜란) 가시라고요 | Làm ơn đi cho. |
가라고 | Đi đi. |
네가 가 | Không, cô nên đi đi. |
뭐? | Gì cơ? |
[어두운 음악] | |
네가 가라고 | Cô nên đi đi. |
문자도 전화도 하지 마 | Đừng nhắn hay gọi cho tôi. |
집에 찾아오지도 마 | Đừng đến nhà tìm tôi. |
끔찍하니까 | Cô khiến tôi phát tởm. |
상태 봤으니까 오늘은 이만 갈게 | Hôm nay em sẽ về, vì anh khỏe rồi. |
앞으로 날은 많으니까 | Sau này em còn nhiều dịp. |
너 뭐, 지금 선전포고하냐? | Cô muốn gây sự đấy à? |
너 내가 동만이 앞에 얼씬대지 말랬지 | Tôi đã cấm cô lại gần Dong Man rồi mà. |
그리고 언니 | Ae Ra. |
이젠 좀 낄 데 끼세요 | Cô nên biết thân biết phận. |
뭐? | Gì cơ? |
언니가 착각하실까 봐 짚고 넘어가는데요 | Tôi sẽ nói rõ, vì trông cô bối rối. |
지금 오빠가 언니 손을 잡고 있는 건요 | Lý do anh ấy đang cầm tay cô... |
언니 손을 잡고 싶어서가 아니라 나한테 보여주기 위한 거예요 | không phải vì anh ấy muốn, mà là chỉ để tôi thấy thôi. |
야, 너 씨, 네가 뭘 안다고? | Này, cô thì biết gì chứ? |
내가 전화하면 받아 | Em gọi thì nghe máy đi nhé. |
안 받으면 집으로 오라는 소리로 알고 갈 테니까 | Nếu không, em sẽ coi như anh muốn em đến thăm. |
[걸어간다] | |
씨... | |
왜 날 째려봐? | Sao lại lườm tớ thế? |
[뿌리친다] | |
너 진짜 쟤 보라고 내 손 잡았냐? | Cậu nắm tay tớ để cô ta thấy thật à? |
아, 남의 손을 왜 잡았는데? | Sao cậu lại nắm tay tớ? |
아, 몰라 | Biết sao được. |
[눕는다] | |
나 아파 | Tớ đau. |
[훌쩍인다] | |
[밝은 음악] | |
지가 사람이야? | Cô ta là quỷ à? TẬP SÁU |
어떻게 또 네 앞에 나타날 생각을 해? | Sao cô ta có thể nghĩ đến việc quay về với cậu? |
야, 그래도 걔가 나 군대 2년은 기다려준 애다 | Tuy vậy, cô ta đã đợi tớ hai năm khi tớ nhập ngũ. |
하! | |
너 대체 뭐 때문에 걔가 네 군대를 기다려줬다고 생각하는지 모르겠다 | Điều gì khiến cậu nghĩ là cô ta đợi cậu? |
내가 너 이병 때 걔 언놈이랑 노래방에 있는 거 봤다니까! | Tớ nói rồi, tớ thấy cô ta trong phòng karaoke với trai lạ. |
원래 노래를 좋아하더라 | - Cô ta thích hát mà. - Hiểu rồi. |
아... | - Cô ta thích hát mà. - Hiểu rồi. Đó là lý do cô ta hát song ca với trai lúc nửa đêm? |
노래를 원래 좋아해서 밤 12시에 남자랑 듀엣으로 | Đó là lý do cô ta hát song ca với trai lúc nửa đêm? |
'그 남자 그 여자'를 부르고 계셨다고? | Đó là lý do cô ta hát song ca với trai lúc nửa đêm? |
아, 뭐 다 지난 얘기를 하고 있어 | Mọi chuyện đã qua rồi mà. |
[탁 선다] | |
너 하는 거 보니까 다 지난 얘기가 아닌 거 같아서 그래 | Trông như mọi chuyện chưa qua. |
이제 걔가 어떻게 나올지 또 네가 걔한테 어떻게 발릴지 | Điều cô ta sẽ làm và cậu sẽ bị cô ta lừa tình ra sao là quá hiển nhiên rồi. |
아주 훤하다, 훤해 | và cậu sẽ bị cô ta lừa tình ra sao là quá hiển nhiên rồi. |
아, 뭐가 또 그렇게 훤하냐? | Có gì mà hiển nhiên chứ? |
네가 우리 얘기 다 아냐? | Cậu biết hết về bọn tớ không? |
뭐? 우리? | Sao? Bọn tớ? |
아... | |
아니, 뭐, 말꼬리를 잡고 있어 그런 뜻이 아니잖아 | Cậu bị sao vậy? Ý tớ không phải vậy. |
그래, 니네 얘기에 내가 참견할 건 없지 | Cậu nói đúng, tớ không nên can dự vào chuyện tình của cậu. |
또 호구 짓을 하다 죽을 똥을 싸든 말든 내 알 바 아니지 | Tớ nên mặc kệ cậu có làm điều dại dột hay bị tổn thương. |
[달그락 소리] [동만의 한숨] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
(애라) 아저씨! | Này chú! |
얘 아주 죽여놔요! | Giết cậu ta đi! |
[긴장되는 음악] | |
아니, 아니, 내가 진작 얘기를 하려고 그랬는데 | Đợi đã, em đã định nói với thầy. |
잠깐만요 일단 진정을 하시고요 | Khoan, xin thầy bình tĩnh. Chân mày em bị rách hết rồi. |
잠깐, 나, 나, 나 지금 눈썹 찢어졌는데 | Chân mày em bị rách hết rồi. |
나 부상잔데, 부상자 부상자, 부상자! | Em bị thương! |
(장호) 살았으면 됐다 | Mừng là cậu còn sống. |
안 죽은 걸 천운으로 알아 이 새끼야 | May cho cậu là không chết đó. |
[툭 친다] | |
[후루룩 먹는 소리] | THÂN PHẬN THẬT CỦA VÕ SĨ ĐƯỜNG PHỐ |
(동만) 아오, 짜 | Mặn quá. |
야, 너 어쨌든 여기서 이 애를 한 대 치긴 친 거지? | Vậy là cậu có đấm hắn, đúng không? |
아, 몰라요 하도 터져서 기억도 안 나 | Em bị tẩn nên không nhớ. |
야, 봐봐, 응? | Nè, nhìn xem. |
얘 여기서 지금 너한테 한 방 맞고 잠깐 휘청인 거잖아, 그지? | Hắn loạng choạng một chút sau khi bị cậu đấm. |
아무튼 사람들 빨라 이걸 또 언제 찍고 있었대 | Người ta nhanh ghê. Họ quay phim khi nào vậy? Mất mặt quá. |
쪽팔리게 | Mất mặt quá. |
누구긴 누구야 양태희가 찍었겠지 | Còn ai nữa? Có thể là Tae Hee. |
[쩝쩝 소리] | |
양 실장님? | Anh Yang ư? |
뭐가 아직도 실장님이야 님은, 씨 | Sao lại dùng kính ngữ với hẳn? |
야, 너 걔들한테 그냥 아주 홀딱 속은 거라고 | Này, lũ chó đó đã hoàn toàn lừa cậu. |
그니까 카렐 쪽 얼굴은 코빼기도 안 찍었지 | Thế nên mới không quay mặt Karel. |
- (장호) 양아치들 - 카렐? | - Lũ cặn bã. - Karel ư? |
나랑 붙은 애 알아요? | Thầy biết đối thủ của em à? |
봐봐 | Nhìn này. |
여기 이 문신이 걔들 인장이야 | Hình xăm này là biểu tượng của họ. |
(탁수) '땡큐, 땡큐, 아, 땡큐' | Cảm ơn nhé. |
어... | |
'유어 와이프 윌 비 오케이' | Vợ anh sẽ ổn thôi. |
'앤드 어' | Và... |
'어, 머니, 머니 고, 어?' | phải rồi, đưa tiền. |
나 형한테 이제 머니를 고했... | Tôi sẽ chuyển anh số tiền… Tôi đang nói gì đây? |
무슨 말이야? | Tôi đang nói gì đây? |
네 마누라 병원비 입금 완료라고 형이 말 좀 해봐 | Bảo là viện phí cho vợ anh ta đã được gửi. |
'유...' | Anh... |
아, 얘도 알지, 어 | Anh ta biết rồi. |
경기 끝나자마자 칼같이 그거부터 확인하더라 | Anh ta biết rồi. Anh ta kiểm tra ngay khi hết trận. |
- '헤이, 탁수' - 야야, 왜, 또 뭐? | - Này, Tak Su. - Ừ, sao? Gì thế? |
[영어] 최선을 다해서 피해 | Cố tránh đối đầu cậu ta… |
네가 질 거니까 | vì anh sẽ thua. |
와우! 뭐라는 거야? | Chà, anh ta nói gì vậy? |
(장호) 카렐라스 | Carlos. |
[긴장되는 음악] 밖에 노출된 적은 없고 | Công chúng không biết ông ta. Ông ta chỉ huấn luyện các cháu mình ở nhà. |
그냥 지 집에서 지 조카들이랑 코칭하던 앤데 | Ông ta chỉ huấn luyện các cháu mình ở nhà. |
걔네 집이 어떤 집이냐면 | Cậu biết gia đình ông ta không? |
브라질 주짓수 3대 명문 카렐가 | Vô địch Nhu Thuật ở Brazil suốt ba thế hệ. |
그 집 둘째 아들이 너랑 붙은 걔야 | Kẻ mà cậu đã đấu là con thứ hai của ông ta. |
걔가 그냥 지 집에서 슬슬 가르친 조카가 | Người cháu mà ông ta dạy ở nhà... |
UFC 전설 존 카렐라스고 | là huyền thoại UFC, John Carlos. |
유치원생이 대학생 형한테 한 방은 먹인 거야 | Việc đó giống như một đứa mẫu giáo đấm được một sinh viên. |
네가 이겼어 | Cậu đã thắng. |
하... | |
[툭 친다] | |
[차에 타며 신음한다] | |
탁수야, 단백질 커피 | Tak Su, cà phê trộn protein đây. |
[흔든다] | |
근데 코치님 | Huấn luyện viên. |
칼한테 비즈니스를 끊어주셨대? | Có vẻ anh đã mua cho anh ta vé hạng thương gia. |
아무튼 남의 돈으로 통 큰 짓은 혼자 다 하셔 | Anh dùng tiền của người khác hào phóng quá đó. |
그러면, 갈비뼈 나간 애한테 브라질까지 껴앉아서 가라 그럴까? | Tôi nên để người bị gãy xương sườn bay hạng thường về Brazil à? |
걔가 갈비뼈가 나가? 왜? | Anh ta bị gãy xương sườn? Vì sao? |
경기 58초에 동만이가 딱 한 대 쳤고 | Dong Man ra đòn ở giây 58 của trận đấu. Làm gãy hai xương sườn. Vấn đề… |
갈비 두 대가 나갔어 근데 그게 킥이 아니고 훅이었어 | Làm gãy hai xương sườn. Vấn đề… đó không phải đá, mà là móc. |
[의미심장한 음악] | |
[툭 친다] | |
- 영상 다시 틀어봐 - 어, 어 | - Bật lại đoạn phim. - Được rồi. |
너 아까 칼이 너한테 하는 얘기 들었지? | Nghe Karel nói rồi chứ? |
아씨, 걔가 뭐라고 하는지 내가 어떻게 아냐고! | Sao tôi biết được anh ta nói gì? |
네가 할 수 있는 최선을 다해서 동만이랑 붙지 말라더라 | Anh ta bảo hãy làm tất cả để tránh Dong Man. |
- 뭐요? - 네가 진대! | - Sao? - Anh ta bảo cậu sẽ thua. |
아, 나 이 새끼 돈 줘서 보내놨더니 지가 뭘 안다고, 이씨 | Đã đưa tiền rồi mà còn nói năng linh tinh. |
어떡할 거야? 병원 갈 거야, 체육관 갈 거야? | Vậy giờ cậu đến bệnh viện hay phòng tập? |
병원? | Bệnh viện á? |
탁수 너 어디 아파? 다쳤어? | Anh ốm à? Bị đau ư? |
(원보) 턱 보톡스 리터치 하신단다 | Cậu ấy muốn được tiêm lại Botox. |
아이씨... | |
(탁수) 체육관으로 가 | Đến phòng tập đi. |
[내려온다] | |
(설희) 음, 맛있다 | Ngon quá. |
설아, 너 가서 진짜 얼굴만 비추고 바로 나와 | Sul Hee à, cứ chào hỏi rồi về, nhé? |
나 너 거기서 그러고 있을 거 너무 싫어, 응? | Anh không muốn em ở lại đó. |
쿠키가 너무 구워졌다, 그치? [부스럭 소리] | Bánh quy bị nướng quá tay. |
[슥 뺀다] 아, 진짜 말도 안 듣고 | Em còn chả thèm nghe. |
간다 | Hẹn gặp lại. |
대리님, 돈 많이 벌어 와! | Kiếm nhiều tiền nhé. |
김 대리, 돈 많이 벌어 와! | Kiếm thật nhiều tiền nha! |
고동만 [헐떡이며 달린다] | Dong Man. |
[기합 넣으며 친다] | |
(애라) 아침 댓바람부터 동네는 왜 처 돌고 자빠졌어? | Sao mới sáng sớm đã chạy khắp phố vậy? |
저게 더 쥐어 터져봐야 격투기 한다는 소리가 쏙 들어가지 | Phải ăn đòn nữa thì mới chịu từ bỏ võ tổng hợp. |
덜 맞았어, 덜 맞았어 | Bị ăn đòn như vậy chưa chừa được. |
야 | Này. |
나 붓기 다 빠졌어 | Hết sưng rồi. |
야, 설아 넌 결국 돌잔치 가는 거냐? | Sul Hee, cậu đi dự sinh nhật em bé à? |
응 | Ừ. |
어때? 참해? | Trông tớ thế nào? Xinh không? |
[헛기침] | |
- 그거 같아, 그거 - 뭐? | - Cậu trông giống vậy. - Gì? |
청담동 며느리 룩 | Nàng dâu Cheongdam. |
그 약간 은근 럭셔리한 그 느낌 알지? | - Cậu biết vẻ ngoài cao sang đó. - Ừ. |
느낌 알지 [달콤한 음악] | - Cậu biết vẻ ngoài cao sang đó. - Ừ. |
사실 넌 그냥 추리닝만 입고 가도 돼 | Cậu có thể đi giày thể thao. |
넌 그냥 생긴 게 며느리 프리패스 상이잖아 | Cậu trông như nàng dâu lý tưởng. |
어른들은 딱 너 같은 요 강아지상을 좋아한다니까 | Người lớn thích kiểu cún yêu như cậu. |
(설희) 그래? 히히, 그럼 너는? | Thật sao? Thế còn cậu? Cậu là kiểu mèo con mà con trai thích. |
남자들이 대따 좋아하는 고양이상이잖아 | Cậu là kiểu mèo con mà con trai thích. |
어, 진짜? | Thật ư? |
아, 그래? 고양이? | Tớ như mèo con ư? |
- 야옹 - 멍! | |
- 야옹 - 멍! | |
[웃으며 때린다] | |
[한숨] | |
근데 너는 왜 아무 말도 안 해? 기분 나빠 | Sao cậu không nói gì? Đau lòng đấy. |
개랑 고양이 지껄이는데 사람이 무슨 얘기를 하니? | Sao con người phải lên tiếng khi động vật đang kêu? |
아이 씨 | |
그럼 개는 돌잔치 잘 갔다 오고 | Chó, chúc đi sinh nhật vui vẻ. |
고양이 새끼는 나랑 조식이나 하자 | Mèo, đi ăn bữa lỡ thôi. |
내가 너랑 조식을 왜 해? | Sao tớ phải đi ăn với cậu? |
니네 혜란이랑 먹어 니네 혜란이 | Đi mà ăn với Hye Ran của cậu đi. |
[탁 소리, 걸어간다] | |
[툭 친다] | |
아, 저게 왜 안 하던 짓을 하고 난리야? | Sao cậu ấy hành xử lạ vậy? |
아, 왜 삐지고 난리야, 진짜 | Sao lại giận dỗi chứ? |
여자 같이 | Cư xử như con gái vậy. |
야, 같이 가! | Đợi với! |
[달려간다] | |
[먹는 소리] | |
[메시지 알림음] | |
[놀라며 일어선다] | |
왜, 왜? | Gì thế? |
어떡해? | Tớ nên làm gì đây? |
나 붙어버렸어 | Tớ đậu rồi. |
붙었다고? 뭐가? 꺼, 껌이? | Cậu đậu ư? Đậu cái gì? |
껌은 안 붙었는데? | Tớ đâu thấy gì. |
나 아나운서 서류 붙었대 | Tớ đỗ vòng một thi tuyển phát thanh viên. |
진짜? | Vậy ư? |
면접 보러 오래! | Họ muốn phỏng vấn tớ! |
["알듯 말듯해"] 우와, 잘됐다! 야, 잘됐다! | Trời ơi, tuyệt quá! |
야, 야! [뛰는 소리] | |
어떡해, 어떡해? | Tớ nên làm gì đây? |
나 뭐 입지, 어? 아, 뭐 입냐고! | Tớ nên mặc gì? |
잠깐만 | Khoan đã. |
야, 너 | Này. |
- 혹시... - 어? | - Cậu... - Sao? |
왜 그러고 다녀? | Sao cậu lại đi ra ngoài như vậy? |
아무리 집 앞이라고 해도 | Tớ biết ta đang ở gần nhà, nhưng... |
뭐? | Sao? |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ 혼자 착각한 거니 ♪ | |
♪ Tell me now ♪ | |
[통화 연결음] 아, 진짜 미치겠네 왜 전화를 안 받아? | Điên mất thôi, sao không nghe máy chứ? |
아유, 핸드폰 있으면 뭐 해 전화도 안 받고 | Không nghe máy thì dùng di động làm gì? |
[통화 연결음] [벨 소리] | |
아유, 야, 설희야 끊어, 끊어 | Sul Hee, cúp máy đi. |
아유, 미쳐, 진짜 짐 없다며! | Mẹ làm con phát điên mất. Mẹ nói mang ít đồ mà. |
- 줘, 줘 - 아유, 옷에 묻지 않게 조심해 | - Đưa cho con. - Đừng để dây vào quần áo. |
[달그락 소리] | - Đưa cho con. - Đừng để dây vào quần áo. |
아유, 짐이 이렇게 많으면 택시를 타든가 | Nếu mang nhiều đồ thì mẹ nên đi taxi, chứ đừng đi tàu điện ngầm. |
왜 지하철을 타고 와? | chứ đừng đi tàu điện ngầm. |
차 막혀서 늦을까 봐 그러지 | Mẹ sợ tắc đường. |
- 국물도 있어? - 어, 식혜 두어 병 담은 거 | - Trong này có nước à? - Ừ, nước gạo ngọt. |
아, 깨강정만 했다며! 깨강정 쬐끔! | Mẹ bảo làm ít đồ ăn thôi mà. |
야, 그래도 예비 사돈 잔치에 어떻게 그냥 깨강정만 조금 보냐? | Sao mẹ có thể chỉ đem ít đồ ăn đến tiệc bên sui gia tương lai được? |
잡채 아주 쬐끔 하고 콩떡 쬐끔 하고, 족발 쬐끔! | Có một ít miến trộn và giò lợn vì đó là món tủ của mẹ. |
엄마 주 종목이니까 [웃음] | Có một ít miến trộn và giò lợn vì đó là món tủ của mẹ. |
[발랄한 음악] [기침하며 걷는다] | |
정신 나간 새끼가 깜빡할 게 따로 있지 | Sao cậu có thể quên mặc thứ đó? Cậu mất trí rồi à? |
그렇다고 뭘 이렇게까지 | Tuy nhiên, cái này đâu cần thiết. |
나도 알아 | Tớ biết. |
이렇게까지 할 그런 건 아닌 거 | Cậu không cần phải mặc vì... |
- [차며] 죽을래? - 아! | Nói gì cơ? |
[헛기침] | |
둘이 친해? | Thân nhau à? |
[웃음] 안녕하세요 | Chào cô. |
누, 누구? | Đây là ai? |
야, 5층 주인아줌마 | Cô ấy sống ở tầng năm. |
빌라 주인이신데 이번에 위로 이사 오셨대 | Đây là bà cô chủ nhà của ta và mới dọn đến. |
아줌마는 아니고 | Tôi chưa kết hôn. |
가나코 황이에요 | Tôi là Ganako Hwang. |
아, 안녕하세요 | Chào cô. |
(애라) 근데 도배도 다 직접 하시나 봐요 | Cô tự dán giấy dán tường các phòng à? |
헛돈을 왜 써 이게 다 돈인데 | Sao phải phí tiền thuê người chứ? |
난 일 안 하고 노는 것들이 제일 꼴 보기 싫은 사람이야 | Tôi ghét những kẻ chỉ biết chơi mà không biết làm. |
[내려간다] | |
방세나 제때 내 | Nhớ trả tiền đúng hạn. |
아, 그리고 | Còn nữa. |
둘이 아무리 친해도 | Dù cô cậu có thân nhau, |
혼숙은 금지야 | cũng cấm ngủ chung. |
[익살맞은 음악] [기침 소리] | |
아, 아이 그런, 그럴 리가요 | Sao bọn cháu lại làm thế chứ? |
원천 차단, 원천 봉쇄! | Cháu cấm cửa và chặn mọi nguồn cơn khả dĩ. |
이 2층 쪽은 합천 해인사보다 청렴결백하다고 보시면 됩니다 | Tầng của bọn cháu trong sáng hơn thầy tu ở chùa. |
뭐라는 거야? | Cậu ta nói gì vậy? |
아무튼 남자 쪽 의지가 굳건해서 좋네 | Tôi thích quyết tâm sắt đá của cậu. |
[계단을 내려간다] | |
야, 나는 믹스 커피 나는 단 게 좋더라, 단 거 | Pha cà phê cho tớ ngay đi. Pha ngọt nhé. |
[번호키 소리] | |
어딜 들어와? 원천 봉쇄다, 새끼야 | Cậu không được vào. Tớ cấm cửa cậu! |
[문을 열고 들어간다] | |
[탕 소리] | Sao cậu ấy cứ hờn dỗi suốt vậy? |
아이, 저거 왜 자꾸 삐지고 난리야? | Sao cậu ấy cứ hờn dỗi suốt vậy? |
야, 너 자꾸 여자인 척하지 말라고, 너! | Đã bảo đừng cư xử như con gái cơ mà! |
[차들이 다닌다] | |
시집갈 때가 되긴 됐나 보네 | Chắc con sẵn sàng lấy chồng rồi. |
백설희가 쿠키를 다 구웠어? | Mẹ không ngờ con biết nướng bánh. |
아, 그거 어제 회사 끝나고 심심해서 몇 개 구워봤지 | Chỉ vì sau giờ làm con thấy chán quá. |
야, 그까짓 회사를 뭐 그렇게 열심히 댕겨? | Mà sao con làm việc chăm chỉ thế? |
시집가면 딱 관둬버려 | Cưới rồi thì nghỉ việc đi. |
네 아버지는 그냥 테레비에 홈쇼핑만 나와도 테레비 딱 꺼버려 | Bố con toàn tắt TV khi thấy kênh mua sắm tại gia. |
내 새끼가 밤낮으로 그냥 저놈의 | Ông ấy lúc nào cũng nghĩ con gái mình luôn trực điện thoại, |
상담원 자동 연결 전화통만 붙잡고 있다고 생각하면은 | Ông ấy lúc nào cũng nghĩ con gái mình luôn trực điện thoại, nhận đơn hàng và khiếu nại qua điện thoại. |
아주 속이 아려갖고 성질이 빡빡 난댜 | Ông ấy nói điều đó làm mình bực. |
그냥 가만히 앉아서 전화만 받으면 되는 건데, 뭐 | Con chỉ phải ngồi và trả lời cuộc gọi thôi mà. |
저기야 | Đến nơi rồi. |
엄마도 들어갔다 갈 거야? | Mẹ muốn vào chào hỏi không? |
아유, 됐어, 됐어 | Không, dĩ nhiên là không. |
- 꼴이 이래가지고 어떻게 들어가? - 왜, 괜찮구먼, 뭐 | - Mẹ ăn mặc không lịch sự lắm. - Con nghĩ thế là ổn rồi. |
- 야, 앞머리 자르라고 했더니 - 아, 앞머리 놔둬 | - Mẹ đã bảo cắt tóc mái rồi mà. - Đừng sờ vào tóc con. |
에이고, 참 | Gặp mẹ chồng tương lai thì hỏi xem bao giờ hai nhà gặp nhau được. |
그리고 이번에 시어머니 뵈면은 꼭 상견례 날짜 좀 받아오고, 응? | Gặp mẹ chồng tương lai thì hỏi xem bao giờ hai nhà gặp nhau được. |
알았어 | Vâng, con sẽ hỏi. |
엄마 간다 | Mẹ đi đây. |
짐은 많아갖고, 어휴 | Con phải mang nhiều đồ đó. |
- 진짜 그냥 가? - 잘 가라 | - Mẹ đi thật à? - Gặp con sau. |
조심히 가, 전화 좀 받고! | Đi cẩn thận và nhớ nghe máy nhé. |
[계단을 내려간다] | |
북핵 문제를 해결하기 위해 미국 도널드 트럼프 대통령이 | Để giải quyết vấn đề hạt nhân của Bắc Hàn, Tổng thống Donald Trump quyết định gây áp lực... |
강도 높은 압박 카드를 꺼냈다는데... | Tổng thống Donald Trump quyết định gây áp lực... |
[탁 덮는다] | |
그걸 핵으로 빵 쏴 버릴까? | Mình nên đánh bom cô ta không? |
[한숨] | |
[클릭 소리] | |
지가 어떻게 또 똥만이 앞에 나타나? | Sao dám xuất hiện trước Dong Man lần nữa? |
[의미심장한 음악] | |
저건 또 다시 넘어갈 기세고 | Cậu ta lại sắp xiêu lòng trước cô ta. |
[한숨] | |
쯧 | |
[걸어간다] | |
[초인종 소리] | |
커피는 합천 해인사 가서 얻어먹어! | Lấy cà phê ở ngôi chùa mà cậu nói tới ấy. |
[초인종 소리] | |
[탁 놓는다] | |
커피는 니네 혜란이랑 잡수라고 | Đi mà uống cà phê với Hye Ran ấy. |
[문을 열며] 니네 혜란이! | Hye Ran của cậu đó! |
내 얘기예요? | Nói tới tôi à? |
너, 너 [걸어 들어간다] | Cô... |
안녕하세요 | Xin chào. |
와, 언니 이렇게 사시나 봐요? | Cô sống như thế này à? |
[웃으며 앉는다] | |
어? | |
아나운서 꿈도 다시 키우시나 봐요? | Cô lại muốn trở thành phát thanh viên à? |
내 사진 보면서? | Lấy tôi làm hình mẫu à? |
[탁 덮는다] | |
[어이없는 소리] | |
너 이제 여기 오는 거 아주 맛 들였냐? | Giờ cô có thói quen đến đây à? |
오빠 만나기 전에 먼저 언니 보려고 들렀어요 | Tôi ghé qua gặp cô trước rồi thăm Dong Man. |
해줄 말이 있어서 | - Để bảo cô đôi điều. - Nói hay không tôi cũng kệ. |
말하든가 말든가 아니, 말해도 무조건 안 들어줘 | - Để bảo cô đôi điều. - Nói hay không tôi cũng kệ. Tôi không giúp cô đâu. |
- 언니 - 뭐? | - Ae Ra. - Sao? |
지금 대화 수준이 | Cô biết cách ăn nói của cô rất thiếu chín chắn và trẻ con chứ? |
거의 '싫으면 시집 가' 수준인 거 아시죠? | Cô biết cách ăn nói của cô rất thiếu chín chắn và trẻ con chứ? |
그럼 뭐 | Thế cô muốn sao? |
너랑 나랑 여기서 앉아서 커피나 휘적대면서 근황 토크라도 할까? | Cô muốn tôi ngồi đây với cô vừa uống cà phê vừa tâm sự à? |
[웃음] | |
그래요, 용건만 할게요 | Được, tôi nói thẳng luôn. |
오빠랑 나, 다시 만날 거예요 | Dong Man và tôi sẽ bắt đầu lại. |
[발랄한 음악] | |
뭐? | Gì cơ? |
[문을 닫는다] | |
[올라간다] | |
[발소리] | |
아, 동만이가 왜 | Sao cậu ta phải làm thế? |
걔가 너랑 다시 만난대? | Cậu ta bảo sẽ quay lại à? |
야, 그래도 걘 | Này, cậu ta chưa từng... |
총각이야! | kết hôn đâu. |
[웃음] | |
남자만 백마 타고 컴백하란 법 있어요? | Phải là đàn ông mới được chủ động quay lại à? |
나 이제 다 가졌어요 | Giờ tôi có mọi thứ. |
돈도 있고 빽도 있고 이름도 있어요 | Tiền, quan hệ và danh tiếng. |
이젠 정말 오빠만 있으면 돼요 | Giờ, tôi thật sự chỉ cần Dong Man. |
너 내가 동만이 앞에 다신 얼쩡대지 말라고 했지? | Tôi đã cấm cô xuất hiện trước mặt cậu ta. |
언니한테 허락받으려고 한 말 아니고요, 통보예요 | Tôi không đến để xin phép. Chỉ thông báo thôi. |
내 남자 옆에서 | - Anh ấy là... - Và tôi nên tránh xa? |
뭐, 네 남자 앞에서 얼쩡대지 말라고? | - Anh ấy là... - Và tôi nên tránh xa? |
아니요 | Không. |
더 불쌍해지지 마시라고요 | Đừng khiến mình thêm thảm hại nữa. |
[어두운 음악] | |
이게 지금 뭐라는 거야? | Cô vừa nói sao? |
이 미친 게 지금 누구한테 불쌍하다고 | Cô bảo tôi thảm hại ư? |
그럴 주제도 못 되면서 친구인 척 의리인 척 까고 있는 언니? | Cô vờ là bạn trung thành của anh ấy khi cô không thể là vậy. |
웃겨요 | Thật nực cười. |
불쌍한 년보단 미친년이 낫죠? | Là kẻ khùng còn hơn chán cô gái thảm hại. |
야 | Này. |
나 여자 칠 수 있다고 얘기했다 | Tôi đã bảo là tôi có thể đánh phụ nữ đó. |
생각해 봐요 | Nghĩ mà xem. |
언니가 딱 한 번이라도 나 이긴 적 있었어요? | Có lần nào cô đánh được tôi chưa? |
(동만) 저기, 101호? | Này, Ae Ra. |
그, 해인사 발언은 내가 어, 취소한다 | Tớ rút lại những gì đã nói về cậu và ngôi chùa. |
왜 자꾸 사람 신경 쓰이게 | Sao cậu cứ dỗi... |
삐지냐? | để tớ phải tức vậy? |
왜 자꾸 안 하던 짓을 하냐고, 어? | Sao cậu cư xử lạ vậy? |
하, 언니 요즘 안 하던 짓도 하세요? | Cô cư xử lạ à? |
왜 그래요? | Vì sao vậy? |
진짜 딱하게 | Thế buồn lắm. |
후... | |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
야, 니네 혜란이 여기 있어 얘 데려가 | Hye Ran của cậu đang ở đây. Đưa cô ta đi đi. |
오빠 | Anh. |
[걸어 나온다] 오빠 | Anh à. |
너 여기서 뭐 하는 거야? | Cô làm gì ở đây? |
나 오빠 괜찮은지 걱정돼서 왔어 | Em lo lắng và muốn xem sức khỏe anh ra sao. |
고마워해야 돼? | - Tôi nên cảm kích à? - Em đã dặn anh nghe máy mà. |
전화하면 받으랬잖아 | - Tôi nên cảm kích à? - Em đã dặn anh nghe máy mà. |
그래, 혜란아 | Hye Ran này. |
네 이혼 소식 듣고 | Khi biết chuyện cô ly hôn… |
나 솔직히 또 철렁했어 | nói thật, tim tôi thắt lại. |
너한테 전화 왔을 때도 | Khi cô gọi điện cho tôi… |
숨이 탁 막히더라 [창문을 닫는다] | tôi tưởng mình không thở nổi. |
뭐, 철렁해? | Tim cậu ta thắt lại ư? |
저 등신 아주 또 시작이네 | Tên ngốc đó lại vậy rồi. |
그래! 호구랑 철면피랑 아주 궁합도 딱이다, 딱! | Chắc rồi, tên đần đó và ả phù thủy là cặp trời sinh. |
나도 이제 진짜 신경 딱 끈다 | Mình sẽ kệ xác họ luôn. |
하! [일어난다] | |
내 전화만으로도 오빠 흔들리잖아 | Anh dao động trước cuộc gọi của em. |
[웃음] | |
어 | Ừ. |
네가 또 이럴까 봐 | Phòng khi cô lại thế này. |
그 징글징글한 5년 또 하자고 할까 봐 철렁했어 | Tôi sợ cô sẽ khiến tôi nếm trải lại năm năm kinh hoàng của ta. |
[한숨] | |
부탁인데 | Giúp tôi một việc. |
제발 좀 꺼져주라 | Làm ơn biến đi. |
[어두운 음악] | |
[계단을 내려간다] | |
[달그락 소리] | |
(주만모) 고생스럽게 뭘 이렇게 바리바리 | Cháu mang tới gì đây? |
[흔든다] 그리고 이거는 | Đây là nước gạo ngọt mẹ cháu làm. |
저희 어머니가 직접 담그신 식혜인데 | Đây là nước gạo ngọt mẹ cháu làm. |
한 번 맛본 손님들이 막 택배로 보내줄 수 없냐고 하는 식혜인데 | Những người uống rồi đã nhờ bà ấy gửi cho vài chai |
이거 두 개나 보내주셨네요 | và bà ấy gửi ta hai chai. |
웬 족발까지 이렇게 많이 싸주셨어? | Sao bà ấy gửi đến nhiều giò lợn thế? |
[달그락 소리] 아, 이거는 저희 집 족발이거든요 | Đây là món mà gia đình em bán ở quán ăn. |
이거 조미료 진짜 하나도 안 넣으시고 | Mẹ em không bỏ chất tạo mùi nhân tạo vào đâu. |
순수 한약재로만 삶으신 거예요, 저희 어머니가 | Bà ấy chỉ nướng giò lợn bằng thảo dược. |
웁, 우웁! | |
뚜껑 닫아 어우, 돼지 냄새! | Đậy lại đi, sặc mùi thịt lợn. |
아, 입덧은 너만 하니? 너만 해? 유난은... | Ai cũng bị ốm nghén. Đừng có nhặng xị lên. |
돼지니까요 | Chúng là thịt lợn. Thế nên mới có mùi thịt lợn. |
돼지니까 돼지 냄새가 나는 건데... | Chúng là thịt lợn. Thế nên mới có mùi thịt lợn. Cảm ơn nhiều vì thành ý và công sức. |
마음은 정말 너무너무 감사한데 | Cảm ơn nhiều vì thành ý và công sức. |
돌잔치 컨셉이 브런치 파티라 | Nhưng bọn chị sẽ chọn chủ đề tiệc bữa lỡ. |
족발은 좀 그렇다 | E là giò lợn không hợp thực đơn. |
근데 저 트렁크는 뭐야? 어디 가? | Trong hành lý có gì thế? Đi du lịch à? |
아... | |
[덜컹 소리] 이거, 이거는 | Đây là... |
제가 돌잔치 답례품으로 | Em tự làm để các chị tặng cho khách hôm nay. |
어젯밤에 그냥 몇 개 좀 만들어봤는데... | Em tự làm để các chị tặng cho khách hôm nay. |
[놀란 소리] | Em tự làm để các chị tặng cho khách hôm nay. |
(주혜) 세상에, 야, 대박이다 | Trời ạ, thật không thể tin nổi. |
[부스럭 소리] | Trời ạ, thật không thể tin nổi. |
일 안 바빴어? | Việc ở công ty ít lắm à? |
[웃음] 저 월차 냈어요 | Em đã xin nghỉ một ngày. |
그래도 민서 돌잔친데 제가 도와야 되니까 | Em phải làm gì đó cho sinh nhật của Min Seo. |
근데 주만이는 기어이 못 온다디? | Joo Man nói hôm nay không đến được à? |
아, 설희 네가 말은 좀 해봤고? | Cháu thử nói chuyện với nó chưa? |
[한숨 쉬며 들어온다] | |
(예진) 대리님 | Anh Kim. |
[다가간다] | |
어떡해요 | Phải làm sao đây? |
얘가 막 갑자기... | Đột nhiên, nó... |
나 이거 백 장 찍어야 되는데 | Tôi cần sao ra 100 bản. |
내가 고장 냈나 봐요 | Chắc tôi làm hỏng nó rồi. |
[잔잔한 음악] [부스럭 소리] | |
어떡해 내가 또 고장 냈나 봐요 | Nên làm gì đây? Chắc em lại làm hỏng nó rồi. |
난 왜 이렇게 사고만 치지 | Sao em cứ gây phiền toái vậy? |
난 왜 이렇게 사고만 치지 | Sao tôi cứ gây phiền toái vậy? |
[팔을 걷는다] 비켜 봐요 | Tránh ra. |
옷 버리지 말고 | Đừng để quần áo bị bẩn. |
야 | Này. |
문 좀 따 보라고 얘기 좀 하자니까? | Mở cửa ra nói chuyện đi. |
[한숨] | |
[벨 소리] | MOO BIN |
[달그락 소리] | |
예, 무빈 씨 | Chào, Moo Bin. |
예, 백화점요? | Anh đang ở cửa hàng bách hóa ư? |
아휴 거기는 왜 또 가셨어요? | Sao anh lại đến đó? |
뭘 또 끝날 때까지 기다리셔 | Anh đợi tôi đến khi tôi tan ca ư? |
아휴... | |
(동만) 아니, 차라리 시원하게 욕을 해 | Cậu nên chửi rủa tớ đi. |
왜 안 어울리게 자꾸 삐져 싸? | Sao cứ hờn dỗi lạ thường vậy? |
그럴 주제도 못 되면서 의리인 척 친구인 척 까고 있는 언니? | Cô quanh quẩn bên anh ấy như thể bạn bè. |
하, 웃겨요 | Thật nực cười. |
그래요, 봐요 만나십시다 | Được, ta gặp nhau đi. |
[문을 연다] | |
[발소리] | |
아, 얘기 좀 하자니까 어딜 가는데? | Nói chuyện đi. Cậu đi đâu vậy? |
놔 | Bỏ ra. |
자꾸 어디 가냐고? | Cậu đi đâu vậy? |
내가 어딜 가든 말든 네가 무슨 상관인데? | Cậu quan tâm tớ đi đâu làm gì? |
아니... | À thì... |
아, 걔는 내가 부른 게 아니고 | Tớ đâu bảo cô ta đến. |
지가 온 거라니까 | - Cô ta tự đến. - Cậu nói thế với tớ làm gì? |
그걸 왜 나한테 변명해? | - Cô ta tự đến. - Cậu nói thế với tớ làm gì? |
너 나 좋아해? | Cậu thích tớ à? |
[슬픈 음악] | |
내가 너 좋아하니? | Hay tớ thích cậu? |
서로 딱 선 지켜 | Ta đừng đi quá giới hạn. |
돌아온 미친년한테 불쌍한 년 소리 듣기 싫으니까 | Tớ không muốn bị ả phù thủy đó thương hại. |
우리 서로 처신 똑바로 하자고 | Chúng ta... hãy cư xử đúng mực. |
[계단을 내려간다] | |
[한숨] | |
[삑, 드르륵 소리] | |
[박수 소리] | Chạy rồi. |
됐다 | Chạy rồi. |
[웃음] [탁탁 친다] | |
이게 원래 용지가 잘 씹혀요 | Máy in hay bị kẹt lắm. |
그래서 양면 찍기 할 때는 용지를 따로따로 넣어야 되거든요 | Khi in hai mặt, cô nên đưa từng tờ vào. |
[웃음] | |
여기, 잉크 | Mặt anh dính mực. |
대리님 | Anh Kim, |
너무 감사해서 | cảm ơn anh. |
제가 오늘은 꼭 술 한 잔 사야겠어요 | Hôm nay tôi phải mời nước anh. |
요 앞에 새로 생긴 꼬칫집이 있는데요 | Có quán xiên nướng mới mở và đồ ăn rất ngon. |
진짜 맛있고 분위기도 되게 좋고 | Có quán xiên nướng mới mở và đồ ăn rất ngon. Không khí cũng tuyệt. Hôm nay đi luôn đi. |
오늘 꼭 저랑 술 한잔해요 | Không khí cũng tuyệt. Hôm nay đi luôn đi. |
아, 저 | Tôi... |
오늘은 제가 업무량이 많아서 야근을 해야 되거든요 | Tôi có nhiều việc, nên tối nay có thể phải làm. |
그럼 주말에 저랑 영화 볼래요? | Vậy, cuối tuần này anh muốn xem phim không? |
주말에는 제가 가족 행사가 있어요 | Cuối tuần này tôi bận việc gia đình. |
- 그럼 내일 저녁은요? - 내일은... | - Tối mai thì sao? - Tối mai... |
제가 축구를 봐야 돼가지고 | tôi cần đi xem bóng đá. |
[쪽 소리] | |
[발랄한 음악] | |
고맙댔잖아요! | Đã nói cảm ơn rồi mà. |
그러게 술 한잔하면 될 일을 가지고 | Ta cứ đi uống với nhau đi. Sao cứ làm phức tạp lên thế? |
왜 일을 꼭 이렇게 만들어요? | Sao cứ làm phức tạp lên thế? |
[뛰어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[반짝이는 효과음] | ANH YÊU, ĐỪNG HÔN CÔ TA |
(동만) 쏴리, 뭔진 몰라도 | Tớ không biết vì sao cậu giận, nhưng tớ xin lỗi. |
일단 쏴리 | Xin lỗi. |
[바스락 소리] | |
[따닥따닥 소리] | |
[한숨] | |
야, 빨리빨리 좀 줘봐 왜 템포를 못 맞춰? | Nhanh tay lên, sao chậm trễ vậy? |
[테이프를 뗀다] | |
뭐야? 아니, 발 사이즈는 왜 적어놨어요? | Gì đây? Sao ghi cả cỡ giày em? |
뭐? | - Gì? - Sao phải chi tiết như vậy? |
아니, 도대체 무슨 의도로 이렇게 디테일한 거냐고? | - Gì? - Sao phải chi tiết như vậy? |
[익살맞은 음악] | HUY CHƯƠNG BẠC OLYMPIC SYDNEY |
근데 네가 이 동네 아줌마들한테 그 | Chả biết gái khu này có thấy cậu quyến rũ không. |
- 어필이 될랑가 모르겄다 - 엥? | Chả biết gái khu này có thấy cậu quyến rũ không. |
강사로서 | Với vai trò hướng dẫn. |
[테이프를 뗀다] [한숨] | |
얼마나 전략적이냐? | Việc này rất chiến lược. |
내가 뭘 믿고 저 인간한테 붙었는지 모르겠어 | Chả hiểu sao mình lại nhờ thầy ấy giúp. |
빨리 와 | Lại đây. |
아휴... [힘없이 걷는다] | |
[문을 연다] | |
- 어유, 안녕하세요 - (기자) 일찍들 오셨네요 | - Xin chào. - Chào mừng. - Ăn cơm chưa? - Rồi. |
(장호) 식사하셨어요? | - Ăn cơm chưa? - Rồi. |
우리 고스타님 빨리 뵙고 싶어서요 | - Tôi muốn nhanh gặp ngôi sao. - Ngôi sao? |
(장호) 고스타 | - Tôi muốn nhanh gặp ngôi sao. - Ngôi sao? - Xin chào. - Xin chào. |
- 안녕하세요! - 예, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(장호) 봐봐 | Nhìn tôi này. |
너 그 화장실 가가지고 머리에 물 좀 묻히고 와봐 | Vào nhà vệ sinh làm ướt tóc để chụp ảnh đi. |
사진 찍어야 되니까 | Vào nhà vệ sinh làm ướt tóc để chụp ảnh đi. |
뭔데? 뭐 하는 건데? | Gì đây? Việc này để làm gì? |
반격, 반격의 서막 | Phản công. Khởi đầu cho phản công. |
- 예? - 대응해야 될 거 아니냐고 | - Gì cơ? - Ta cần đáp trả. |
기자님, 확인은 다 해보셨죠? | - Này anh, anh xác nhận hết chưa? - Rồi. |
아, 예, 지금 카렐라스 호텔 투숙 기록이랑 | - Này anh, anh xác nhận hết chưa? - Rồi. Tôi có thông tin nhận phòng khách sạn |
경기 끝나고 바로 출국한 정황까지 팩트 쫙 포착해놨습니다 | và thông tin khởi hành của Karel Carlos ngay sau trận đấu. |
이 김탁수가 짜놓은 그림이 은근히 막장스러운 게 | Âm mưu của Kim Tak Su khá bẩn thỉu. |
[딱 소리] 이거 뜨겠는데요? | Có chuyện hay rồi đây. |
[웃음] (동만) 아... | Có chuyện hay rồi đây. |
그래, 인마 내가 그냥 넘어갈 줄 알았어? | Phải rồi, cậu nghĩ tôi định cho qua à? |
아, 진짜 이 양반, 은근 츤데레라니까? | Nhìn thầy kìa, trông lạnh lùng, nhưng rất tình cảm. |
그리고 너 오늘부터 죽을 각오 해 | Chuẩn bị mà chết đi. |
네 데뷔전 날짜 잡았으니까 | Tôi xếp lịch ra mắt cho cậu rồi. |
진짜? | Thật á? |
진짜 반격은 네가 해야 되는 거다 | Cậu là người cần phản công. |
너 그거 브라질 걔한테 개기는 거 보니까 | Cậu đấu với tên người Brazil đó cũng đâu tệ. |
한번 들이대 봐도 되겠더라 | Cậu đấu với tên người Brazil đó cũng đâu tệ. |
아, 진짜, 아, 코치님! | Thầy à, giờ em gọi thầy là anh trai nhé? |
이제 진짜 형이라고 하면 안 돼요? | Thầy à, giờ em gọi thầy là anh trai nhé? |
- 에이씨 - 가드 | - Cái… - Bảo vệ. |
[때린다] 아! 가드 | - Bảo vệ. - Thằng ranh... |
["쌈, 마이웨이"] [촬영음] | - Bảo vệ. - Thằng ranh... Nhìn vào đây, giơ một tay lên. |
네, 좋아요 손 좀만 위로! 예, 좋습니다 | Nhìn vào đây, giơ một tay lên. |
(장호) 야, 눈에 힘줘, 힘 | Chụp nào, tốt. |
아유, 좋아요 예, 갑니다 | Chụp nào, tốt. Tốt lắm, tạo dáng khác đi. |
예, 이번엔 다른 포즈요 | Tốt lắm, tạo dáng khác đi. |
[촬영음] (동만) 예 | |
네, 좋습니다 | Được rồi, chụp. |
저, 선생님, 두 분 양쪽으로 좀 나와주시겠어요? | Xin lỗi, phiền cậu đứng sang bên nhé? |
저기, 선생님, 감사합니다 | Cả cậu nữa, cảm ơn. |
- 네, 동만 씨 양팔 벌리고 - 죄송합니다 | - Kiểu cuối, chụp nào. - Xin lỗi. |
가겠습니다, 갈게요 아이, 좋아요! | Chụp nào. Tốt lắm. |
[촬영음] 네, 다른 포즈요 | Đứng lên đi. |
아, 좋아요 아, 멋있어요 | Rất đẹp. Trông tuyệt lắm. |
아, 네 아, 멋있어요 | Tạo dáng đẹp đó, đây rồi. |
된 거 같아요 | - Tôi nghĩ là đủ rồi. - Đi làm điếu thuốc nào. |
네, 담배 한 대 피우시죠 | - Tôi nghĩ là đủ rồi. - Đi làm điếu thuốc nào. - Làm tốt lắm. - Cảm ơn. |
- 고생하셨습니다 - 감사합니다, 감사합니다 | - Làm tốt lắm. - Cảm ơn. |
(병주) 어이, 어이 | |
- 너 일로 와서 스파링 좀 대라 - (동만) 예? | - Tập với tôi đi. - Gì cơ? |
싫어? | Không muốn à? |
(동만) 아, 아뇨, 아뇨 | Được. |
[신음하며 올라온다] | |
허, 참 | |
야, 네까짓 게 무슨 인터뷰를 다 하냐? | Này, sao anh lại được phỏng vấn? |
아, 무슨 일이 좀 있어가지고 | Vì một chuyện ấy mà. |
아, 그 겁나 터진 거? | À, hiểu rồi. Vì anh bị đập hả? |
나도 봤어 | Tôi xem rồi. |
너는 겁나 터지고 나는 빵 터지고 막 이렇게 | Anh bị đập tơi tả còn tôi cười nghiêng ngả. |
야, 나 같으면 쪽팔려서 그만뒀다 | Tôi mà là anh, tôi đã nghỉ vì xấu hổ rồi. |
아, 그게 아니라 제가 좀 속아가지고 | Không phải thế, tôi bị lừa. |
[퍽 찬다] 아! | |
(병주) 말대꾸하지 마세요 | Đừng cãi. |
[툭 친다] | |
이 도장에서 딱 네 포지션은 저기, 저 샌드백 | Ở phòng tập này, anh chỉ là bao cát. |
누구 샌드백? 내 샌드백 | Bao cát của ai? Của tôi. |
[툭 치며] 알아서 기어라 | Được chứ, Dong Man? |
받아봐, 간다 | Đỡ đấm này. Đấm đây. |
[발소리, 때린다] | |
[쿵 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
아휴, 아휴 | |
아오, 이놈의 정신머리, 그냥 | Suýt quên. |
가장 중요한 걸 안 주고 왔네 | Quên mất việc quan trọng nhất. |
아휴, 힘들다 | Ôi trời. Mệt quá. |
어, 어머니, 그냥 두세요 제가 금방 치울게요 | Bác gái, bác cứ để đó đi. Cháu dọn cho. |
[부스럭 소리] | |
[신음하며 옮긴다] | |
[쿵 소리] [설희의 신음] | |
- (주혜) 설희야 - 아, 네? | - Sul Hee này, xin lỗi... - Dạ? |
미안한데 여기도 세팅 하나만 더 해줄래? | - Sul Hee này, xin lỗi... - Dạ? - Bày cả bàn này nữa được không? - Vâng, em làm ngay đây. |
(설희) 네, 네 금방 해드릴게요, 언니 | - Bày cả bàn này nữa được không? - Vâng, em làm ngay đây. |
[뛰어간다] | |
(주혜) 나 쟤 때문에 부담스러워 죽겠잖아 | Khó chịu với con bé này quá. |
이 쿠키도 쟤가 다 구워왔어 | Nó còn nướng chỗ bánh này nữa. |
(친구 1) 네 동생 대학 때 만났던 걔? | Em cậu hẹn hò con bé từ hồi đại học nhỉ? |
- 그 족발집 딸? - (주혜) 남자가 말이야 | - Mẹ nó bán giò lợn hả? - Để thành đạt, |
성공하려면 처갓집도 좀 보고 그래야지 | đàn ông phải xem xét gia đình nhà gái. |
어휴, 등신 [어두운 음악] | Thằng này khờ quá. |
우린 설희 쟤를 설설희라고 불러 | Bọn tớ gọi con bé là Sul Hee quỵ lụy. |
지가 기우니까 | Nhà con bé chẳng có gì cả, |
아주 설설 기거든 | nên nó quỵ lụy trước bọn tớ. |
(친구 1) 어우, 진짜 | - Ôi trời. - Này. |
(친구 2) 야, 그래도 기우는 집이 나아 | - Ôi trời. - Này. Như thế tốt hơn. |
올케 군기 바짝 들어서 좋지, 뭐 | Em dâu cậu sẽ được rèn giũa. |
(주혜) 야, 올케는 무슨 | Nó đâu phải em dâu tớ. |
식장 들어가 봐야 아는 거지 | Biết làm sao được ai sẽ lên xe hoa. |
아이, 그럼 뭐 주만이 소개팅은 없던 거로 해? | Vậy thì tớ hủy buổi xem mặt của Joo Man nhé? |
뭐, 그 여자애 집은 뭐 하는데? | Gia đình con bé đó làm gì? |
레스토랑 [놀란 소리] | Làm chủ nhà hàng. |
(친구 1) 가로수길에서 레스토랑 한대 | Họ sở hữu một nhà hàng ở Garosugil. |
[바스락 소리] | |
[한숨] | |
[버스 문이 열린다] | |
[뛰어온다] | |
[신음] | |
애라 씨! | Ae Ra. |
아, 뭐 이렇게 갑자기 오셨어? | Sao anh lại đột nhiên đến vậy? |
갑자기 오프가 나서 | Tôi đột nhiên được nghỉ. |
서프라이즈로 [웃음] | Nên ghé thăm bất ngờ. |
[웃음] 그놈의 서프라이즈 되게 좋아하시네 | Anh thích bất ngờ nhỉ? |
- 근데 오늘은 왜 사복이에요? - 네? | - Sao cô không mặc đồng phục? - Sao? |
아, 아, 그거는... | À thì, là vì... |
아, 배가 좀 아파서 조퇴하려고요 | tôi bị đau bụng nên đã định về sớm. |
가실까요? | Lên xe đi. |
[익살맞은 음악] | |
어유, 황 이사님 오랜만에 오셨는데 벌써 가시나요? | Bà Hwang, bà đi sớm vậy ư? |
좀 더 둘러보시죠 신상도 많이 나왔는데 | Bà đi ngắm nữa đi. Có nhiều hàng mới đó. |
여기 소문이 별로라 | - Nơi này có tin đồn không hay. - Tin đồn ư? |
소문요? | - Nơi này có tin đồn không hay. - Tin đồn ư? |
수질 관리를 영 안 하신다고 | Anh cần kiểm soát khách ghé vào đây. |
예? | Gì ạ? |
[돌아선다] | |
킹스 둘째 사모 | Vợ hai chủ tịch của King. |
손버릇 더럽기로 소문난 그 킹스 사모 | Cô ta khét tiếng trộm vặt. |
심지어 | Trên hết... |
죄 없는 인포 무릎까지 꿇리게 뒀다면서요? | tôi nghe nói một nhân viên vô tội đã phải quỳ xuống xin lỗi. |
예? | Gì ạ? |
아아! 아, 그 일요? | À, sự vụ đó? |
점장님, 깡 좋으세요? | Anh khá can đảm đấy. |
요즘 세상에 그랬다간 셔터 내리는데 | Thời nay, sự vụ kiểu đó sẽ làm sập tiệm đấy. |
일 처리를 왜 그렇게들 하고 참, 하하하 | Các anh cần xử lý mọi việc thỏa đáng. |
[툭 친다] 내가 바라는 건 간단해 | Điều tôi muốn đơn giản thôi. |
바로 | Điều tôi muốn đơn giản thôi. |
38선 이남 어느 백화점에서도 | Dù là cửa hàng bách hóa nào, |
VIP 갑질 못하게 되는 거 | VIP cũng không được lạm dụng quyền. |
아, 저 제명을 시키라는 말씀? | Bà muốn tôi cấm cửa bà ấy? |
심플하잖아, 정의롭잖아 | Đơn giản và đích đáng. |
그게 바로 싹수 있는 백화점의 처신 아니겠어? | Một cửa hàng bách hóa hứa hẹn nên xử lý sự việc tương tự như vậy. |
♪ 사요나라 ♪ | |
[감미로운 음악] | |
일본 노래 되게 좋아하시나 보다 또 일본 노래네 | Chắc anh rất thích nhạc Nhật. Lại một ca khúc Nhật nữa. |
[멋쩍은 웃음] | |
애라 씨, 배는 어때요? 자주 아파요? | Ae Ra, bụng cô sao rồi? Có hay đau không? |
과민성 대장 증후군이 살짝 있는데요 | Tôi bị hội chứng ruột kích thích nhẹ. |
그냥 오늘 좀 여러 가지로 | Hôm nay, tôi gặp vài chuyện. |
그거 심리적인 게 되게 영향이 큰데 | Nó ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý. |
그거 스트레스받으면 안 돼요 | Cô không nên căng thẳng. |
음... | |
어, 무빈 씨가 이렇게 갑자기 오는 것도 나 사실 좀 그런데? | Anh xuất hiện đường đột thế này cũng không tốt đâu. |
아, 불편했어요? | Tôi làm cô bất tiện à? |
저는 그냥 애라 씨가 자꾸 보고 싶어서 | Chỉ là tôi nhớ cô quá thôi. |
아니, 내가 무빈 씨 병원으로 불쑥 찾아가고 그러면은 | Nếu tôi cứ tự dưng tới bệnh viện thăm anh, |
무빈 씨도 좀 그럴 수 있잖아요? | anh cũng thấy bất tiện thôi. |
어, 저는 완전 좋을 거 같은데 | Tôi nghĩ tôi sẽ thích thế. |
[웃음] 애라 씨가 서프라이즈 해주면 | Nếu cô bất ngờ ghé thăm tôi, tôi sẽ rất vui đó. |
진짜 좋을 거 같은데 | Nếu cô bất ngờ ghé thăm tôi, tôi sẽ rất vui đó. |
다음에 올 때는 연락하고 올게요 | Lần sau tôi sẽ gọi điện trước. |
[한숨] | |
저, 무빈 씨 | Moo Bin. |
내가 좀 쪽팔려서 | Tôi chỉ ngượng vì không chắc |
남한테까지 이런 얘기를 굳이 해야 되나 말아야 되나 했는데요 | có nên nói điều này với người khác hay không nhưng... |
나 관뒀어요, 백화점 | tôi nghỉ việc rồi. |
아, 그, 그랬구나 | À, ra vậy. |
내가 하고 싶은 일이 따로 있기도 했고요 | Còn điều nữa mà tôi rất muốn làm. |
뭔데요? | Là gì vậy? |
말하기 좀 민망한데 | Nói ra ngại lắm. |
뭔데요? 저한테도 얘기해주시면 안 돼요? | Là gì? Cô không thể cho tôi biết ư? |
아, 그... | À thì... |
아나운서 | Phát thanh viên. |
[밝은 음악] 아나운서? | Phát thanh viên ư? |
아, 진짜? | Thật sao? |
이번에 서류 붙어서 지방으로 면접도 보러 가고 | Tôi đã qua vòng xét tuyển đầu tiên, nên sẽ đi phỏng vấn. |
그냥 하는 말이 아니고요 애라 씨랑 진짜 잘 어울려요 | Tôi không nói suông đâu, nhưng tôi nghĩ nó rất hợp với cô. |
- 진짜요? - 네! | - Thật sao? - Ừ. |
아, 근데 왜 이렇게 기분이 좋지? | Nhưng sao tôi lại thấy vui thế nhỉ? |
그러니까 애라 씨가 백화점 관둔 것도 멋지고요 | Tôi nghĩ thật tuyệt khi cô nghỉ việc và thật hào hứng khi cô qua vòng đầu. |
서류 붙은 것도 신나는데 | Tôi nghĩ thật tuyệt khi cô nghỉ việc và thật hào hứng khi cô qua vòng đầu. |
저한테 솔직하게 말해준 거 그게 진짜 진짜 고마워요 | Nhưng tôi rất cảm kích khi cô thật lòng kể mọi thứ. |
[어이없는 웃음] 그게 뭐 그렇게 고마워요? | Sao anh lại cảm kích? |
아니, 그냥 뭐 | Chả biết nữa. |
남한테 이런 얘길 해도 되나 말아야 되나 | Cô không chắc có nên kể cho người khác, nhưng cô lại kể cho tôi. |
그런 얘길 해준 거잖아요 | Cô không chắc có nên kể cho người khác, nhưng cô lại kể cho tôi. |
그럼 우리 이제 100% 남은 아니라는 거죠 | Điều đó có nghĩa ta không còn xa lạ với nhau nữa. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[부스럭 소리] | |
어, 언니! 언니! | Chị ơi! |
이거 혹시 언니가 치우셨어요? 두시면 제가 할 텐데 | Chị dọn chỗ này rồi à? Em làm được mà. |
아니, 나 안 치웠는데? | Không, không phải chị. |
아, 그래요? | À, vậy ư? |
(주만모) 에휴, 설희 네가 고생이 많다 | Sul Hee, cháu làm việc chăm chỉ quá. |
[다가가며] 저기, 어, 어머니 | Nhân tiện, bác ơi. |
아, 혹시 | Khi nào... |
그, 사, 상견례는 언제쯤... | hai bên gia đình gặp nhau được ạ? |
어, 어, 그래 날 잡아야지 | Phải, chúng ta nên định ngày. |
근데 내가 요새 도가니를 삐끗했잖아, 그래가지고 | Dạo này bác bị đau đầu gối, nhớ chứ? |
요즘 침 맞으러 다닌다고 정신이 없어가지고 | Việc điều trị rất bận rộn. |
왜? | Sao vậy? |
집에서 재촉하시니? | Bố mẹ cháu giục à? |
아, 아니요, 아니요, 그냥... | Không ạ, cháu chỉ hỏi thôi. |
우쭈쭈쭈, 우쭈쭈쭈 | |
내 새끼, 어우 | Cháu của bà. |
[잔잔한 음악] | |
어구어구, 어구구구 | |
(주만모) 어구, 내 새끼 | Bí ngô của bà. |
[주만모의 웃음] | |
민서야, 이거 어이구, 붓도 있고 꽃도 있네 | Min Seo, nhìn này. Hoa kìa. |
[발로 찬다] (남자애) 97 | KIM TAK SU |
[발로 찬다] 98, 99 | Năm mươi tám. Năm mươi chín. |
[발로 찬다] 80, 82 | Tám mươi. Tám mươi mốt... |
[때린다] 아! | Tám mươi mốt... |
(장호) 얘는 왜 찾아보고 있어? | Tra cậu ta làm gì? |
[발로 찬다] 56, 57 | Năm mươi sáu. Năm mươi bảy... |
훈련 안 해? 타격 연습 백 번 했어? | Không định tập à? Tập đấm 100 cái chưa? |
백 번을 어떻게 해요, 백 번을! 내가 뭐 얘랑 똑같아요? | Em đấm 100 cái sao được? Em đâu phải thằng nhóc này. |
그리고 얘도 뭐 나이트에서 이렇게 놀고 있네! | - Vả lại, Tak Su đang vui vẻ ở hộp đêm. - Sao? |
놀고 있네? 있네? | - Vả lại, Tak Su đang vui vẻ ở hộp đêm. - Sao? - Cậu nói sao? - Cậu ta đâu tập luyện. |
놀고 있네요! | - Cậu nói sao? - Cậu ta đâu tập luyện. |
아니, 네가 김탁수 나이트 간 건 왜 찾아보고 있는데? | Sao cậu lại quan tâm nếu cậu ta có ở hộp đêm? |
아니 | Ý em là, |
얘네한테 막 속았다는 게 | em càng nghĩ đến... |
생각하면 생각할수록 기가 막히고 막, 어이가 없고 막 | thì lại cứ bực vì họ đã lừa em. - Em không nói nên lời. - Vì sao? |
(장호) 뭐가 어이가 없어 맨날 속으면서 | - Em không nói nên lời. - Vì sao? Cậu luôn bị lừa từ hồi học cấp hai. |
넌 원래 중학교 때부터 그랬어 | Cậu luôn bị lừa từ hồi học cấp hai. |
야, 너 무슨 생각 하냐? | Này, cậu đang nghĩ gì thế? |
너는 생각하지 마 | Đừng nghĩ. |
네 머리는 이렇게 막 뭐 쓰고 생각하고 이러는 거 아니야 | Não cậu không phải là để dùng. |
어? | |
[한숨] | |
[신나는 클럽 음악] | |
(탁수) 쏘니아 | Sonya à... |
오빤 앨리스가 누군지도 몰라 근데 번호를 어떻게 알겠니? | anh còn chả biết Alice là ai. Sao anh có số cô ta được? |
그럼 보여주면 되겠네 한번 보자고 | Được, cứ đưa em nhìn. Để em xem. |
쏘니아, 쏘, 쏘니아 | Sonya. |
[탁수의 한숨] 뒤질래? 맞네! | Anh muốn chết à? Vậy là thật. |
오빠가 먼저 앨리스한테 문자 한 거 맞지? | Anh muốn chết à? Vậy là thật. Anh nhắn cho cô ta trước hả? |
아니라니까 | Đâu có. |
근데 왜 메시지를 안 보여주는 건데? | Vậy sao không cho em xem điện thoại? |
팩트를 까면 되잖아! | Cứ cho em xem bằng chứng đi. |
이건 팩트의 문제가 아니라 신뢰의 문제지 | Đây là vấn đề tin tưởng. |
오빠, 너 진짜 죽고 싶냐? | Anh muốn chết thật hả? |
오빠 정말 정말 한번 확 보여줘? | Nghiêm túc đấy, anh cho em xem nhé? |
보여줄 수 있어, 근데 | Anh có thể cho em xem, nhưng mà |
오빠가 지금 정말 힘든 건 | lúc này anh không bực về tin đồn nhảm. |
오빠가 먼저 앨리스한테 찝쩍댔다는 그 헛소문이 아니라 | lúc này anh không bực về tin đồn nhảm. |
[딸그락 소리] | |
쏘니아가 지금 오빠를 못 믿고 있다는 거야 | Anh bực vì em không tin anh. |
개소리하지 말고 문자나 보자고 | Nói dối thế đủ rồi, cho em xem tin nhắn. |
개소... 쏘니아, 너 말! | Nói dối? Sonya, ăn nói cẩn thận đi. |
쏘니아 오빠 운동하는 사람이야, 어? | Sonya, anh là dân thể thao. Anh không đời nào hành xử như côn đồ. |
오빠 양아치 짓 안 한다 | Sonya, anh là dân thể thao. Anh không đời nào hành xử như côn đồ. |
오빠, 앨리스랑 나랑 같은 그룹이야 | Này, Alice và em ở cùng nhóm. Anh đúng là côn đồ. |
너 진짜 양아치야 | Này, Alice và em ở cùng nhóm. Anh đúng là côn đồ. |
[어두운 음악] | |
[바람 효과음] | |
(태희) 아이, 그거 저희도 알고 있고요 | Chúng tôi biết điều đó rồi. |
뭐, 그렇게 걱정 안 하셔도 됩니다, 네 | Khỏi phải lo. |
아이, 기사는 저희 쪽에서 이미 다 정리했습니다 | Chúng tôi lo liệu tất cả báo chí rồi. |
아이, 그럼요, 예 | Tất nhiên. |
그리고 저한테 직접 전화하지 마시고... | Ngoài ra, xin đừng gọi cho tôi nữa. |
[잡는다] 양 실장님! | Anh Yang! |
어... | |
어! | Xin chờ một chút. |
잠시만요 | Xin chờ một chút. |
어유! | Trời ơi. |
우리 동만 선수님께서 여, 여기는 어떻게 | Dong Man, sao anh lại tới đây? |
- 밑에 있나 봐요? - 예? | - Chắc cậu ta ở dưới kia. - Gì cơ? |
안 내려가세요? | Anh không xuống à? |
아... | |
저는 통화를 좀 잠깐 | Tôi nghĩ tôi phải xong cuộc gọi này trước đã. |
너무 바빠가지고 | Tôi bận lắm. |
[툭 소리] | |
쏘니아 오빠 화장실 좀 다녀온다 | Sonya, anh vào nhà vệ sinh đây. |
[한숨 쉬며 일어난다] | Sao anh lại cầm điện thoại vào nhà vệ sinh? |
아, 화장실 가는데 핸드폰을 왜 갖고 가? | Sao anh lại cầm điện thoại vào nhà vệ sinh? |
["쌈, 마이웨이"] | |
(탁수) 야, 고동만 | Này, Dong Man! Cậu làm gì ở đây? |
뭐야, 네가 여기를 왜? | Này, Dong Man! Cậu làm gì ở đây? |
[잡아 꺾는다] | |
아! | |
[효과음] [탁수의 신음] | |
[쓰러진다] 아! | |
오빠 괜찮아 | Anh ổn, đừng lo. |
아... | |
[신음한다] | |
형 | Tak Su. |
나 원래 주짓수 쥐뿔도 몰랐는데 형 덕분에 이런 것도 배우네 | Tôi không biết gì về Nhu Thuật, nhưng tôi phải học, nhờ cậu. |
그렇게 유명한 브라질 코치 특강 붙여줘서 고마워요 | Cảm ơn đã giúp tôi tập với HLV Brazil nổi tiếng. |
무방비 상태에서 이 양아치가! | Tôi chưa kịp chuẩn bị, đồ du côn! |
술 마신 사람한테 기습을 해? | Sao cậu có thể đánh người say? |
야, 김탁수 | - Tak Su. - Đồ chó má! |
[일어난다] 이 새끼가 진짜, 씨! | - Tak Su. - Đồ chó má! |
♪ 무쇠팔 무쇠다리는 아니지만 ♪ | |
♪ 나는야 거침없는 인생이란다 ♪ | |
네가 할 수 있는 최선을 다해서 용을 써봐 | Cố hết khả năng đi nhé. |
네가 암만 발악을 해도 | Dù cậu có cố thế nào... |
넌 나랑 링에서 붙어 | cậu cũng sẽ lên sàn với tôi. |
[툭 치고 간다] | |
[분한 숨소리] | |
[부스럭 소리] | Kim Young Su, Kim Kyung Ah... |
(주혜) 김영수, 김경아... | Kim Young Su, Kim Kyung Ah... |
오, 남상남 남상남 왔다 갔네? | Một phong bì từ đàn ông. |
전아영 | Cheon Ha Yun. |
(주은) 언니, 언니 | Chị ơi! |
(주혜) 설희 엄... | Mẹ của Sul Hee... |
쟤네 엄마 왔다 갔어? | Mẹ con bé có ghé qua à? |
(주은) 설설희 편에 봉투만 보냈나 보지 | Chắc bà ấy đã đưa nó cho Sul Hee. |
[놀란 소리] 30인데? | Có 300.000 won. |
족발집 사돈께서 무리 좀 했네 | Thông gia giò lợn vung tay quá trán rồi. |
(주혜) 야, 사돈은 무슨 | Này, bà ấy không phải thông gia của ta. |
[걸어온다] | Này, bà ấy không phải thông gia của ta. |
(주만모) 어? 주만아! | Joo Man, mẹ tưởng con phải làm muộn. Sao con đến được vậy? |
야근이라 못 온다더니 어떻게 왔어? | Joo Man, mẹ tưởng con phải làm muộn. Sao con đến được vậy? |
- 얘 어딨어요? - (주은) 저기 | - Sul Hee đâu ạ? - Ở kia. |
[문을 세게 연다] | |
[한숨] [부스럭 소리] | |
응? | |
자기야 | Anh yêu. |
오늘 못 온다고 했잖아 | Tưởng anh không đến được. |
[다가간다] | |
[끌려간다] 아, 왜, 아, 이거... | Gì vậy? Bỏ ra. |
엄마, 누나, 누나들 | Mẹ, chị, mọi người. |
설희 만만하게 보지 마 [문이 닫힌다] | Đừng coi thường Sul Hee. |
설희 만만하게 보면 나 가만 안 있어 | Nếu coi thường, con không bỏ qua đâu. |
자기야 | Anh à... |
(주만모) 아들 새끼 키워봐야 개 코도 소용없지 | Đám con trai vô dụng cả lũ. |
[주만모의 한숨] (주혜) 설희야 | Sul Hee. |
[어이없어하며] 네가 연락했니? | Em gọi nó đến à? |
아, 아니에요 언니, 죄송해요 | Không phải ạ. Em xin lỗi. |
자기야, 왜 그래? 어? | Anh bị sao vậy? |
누나 명절 때 누나 시집에 안 가잖아! | Chị còn chả đến nhà chồng trong ngày lễ. |
근데 설희가 왜 민서 돌잔치 치다꺼리를 해야 돼? 어? | Vậy sao Sul Hee phải dọn sau tiệc của con trai chị? |
설희도 설희 집에서 세상없이 귀한 딸이야! | Cô ấy cũng là lá ngọc cành vàng trong gia đình cô ấy. |
정신 차려! | - Tỉnh táo lại đi. - Này, nói xem. |
(주은) 얘, 네가 얘기해 봐 | - Tỉnh táo lại đi. - Này, nói xem. |
우리가 너한테 일하라고 하디? | Bọn tôi bắt cô làm à? |
아, 아니에요 다 제가 좋아서 하는 거예요 | Không ạ, em muốn thì em làm thôi. |
주만아 내가 좋아서 하는 거잖아, 어? | Joo Man, em muốn dọn mà. Thôi đi. |
왜 그래, 그러지 마 | Joo Man, em muốn dọn mà. Thôi đi. |
설희, 받들어 모셔 | Hãy đối xử tốt với Sul Hee. Đừng khinh rẻ cô ấy. |
깐이 보지 말고 | Hãy đối xử tốt với Sul Hee. Đừng khinh rẻ cô ấy. |
- 얼씨구 - 야, 왜 그래! | - Trời ạ. - Anh bị sao vậy? |
나 뭐 대단해? 어? | Con tuyệt vời thế sao? |
없는 집 장남에 겨우 지방대 나와서 | Con xuất thân trong nghèo khó. Học đại học địa phương và chỉ làm trợ lý giám đốc. |
이제야 겨우 허덕허덕 대리 달았어, 대리 | Học đại học địa phương và chỉ làm trợ lý giám đốc. |
[슬픈 음악] 그것도 다 누구 덕인데? | Con cảm ơn ai vì điều đó hả? |
대학 4년 동안 알바해서 내 방세 내주고 | Trong thời gian đại học, cô ấy đi làm và trả tiền trọ cho con. |
취준생 2년 뒷바라지해 준 거 누나도 아니고 엄마도 아니고! | Lúc con đi tìm việc, mọi người đâu hỗ trợ con. |
설희야, 설희 | Sul Hee đã hỗ trợ con. |
엎드려 절해도 모자랄 애한테 | Mọi người nên cúi đầu cảm ơn cô ấy mới phải. |
그러지 마 | - Đừng thế này với cô ấy. - Bạn trai vĩ đại quá cơ. |
하, 열부 났다 | - Đừng thế này với cô ấy. - Bạn trai vĩ đại quá cơ. |
너 설희 쟤랑 결혼하기는 할 거야? | Em định cưới con bé à? |
너도 썩, 뭐! | Em không quá... |
그래, 뭐 설희랑 결혼 안 할 수도 있지 | Ừ, em có thể không cưới cô ấy. |
근데 | Nhưng... |
얘랑 안 하면 아무랑도 안 해! | nếu không phải cô ấy, em sẽ không cưới ai cả. |
[장갑을 벗긴다] | |
[확 던진다] | |
(설희) 자기야 | Joo Man. |
[어이없는 소리] [끌고 나간다] | |
- (주혜) 야! - (주은) 어 | Joo Man. |
- 어우, 배야 - 괜찮아? | Ôi bụng em. |
[끼익 선다] | |
또 나 들어가는 거 보고 있을 거죠? | Anh định sẽ nhìn tôi vào nhà, phải không? |
[웃음] 아니요 | Không. |
[달칵 소리] 오늘은 같이 들어갈 건데요 | Lần này tôi vào cùng cô. |
[차 문을 연다] | |
[달칵 소리, 차 문을 연다] | |
[내려서 차 문을 닫는다] | |
아, 뭘 같이 들어가요? | Sao anh lại vào cùng tôi? |
무빈 씨, 왜 자꾸 혼자 사는 여자 집에 | Sao anh cứ nói sẽ vào nhà con gái vậy? |
자꾸 들어간다 그러는데? | Sao anh cứ nói sẽ vào nhà con gái vậy? |
무빈 씨 그렇게 못 배운 남자예... | Anh là loại người... |
예요? | vô học à? |
[웃음] 아니, 안재현이 구혜선 이렇게 잡았다길래 | Nghe nói đây là cách Ahn Jae Hyun chinh phục Koo Hye Sun. |
[발랄한 음악] | |
하하! | |
[짝 소리] 아이코야 | Ôi trời. |
우리 무빈 씨는 인터넷을 그만 봐야겠다 | Anh nên ngừng lướt mạng đi. |
[당황한 웃음] | Trong mắt tôi, cô xinh hơn Koo Hye Sun, nên tôi có thêm thắt. |
애라 씨는 저한테 구혜선보다 더 예뻐서요 | Trong mắt tôi, cô xinh hơn Koo Hye Sun, nên tôi có thêm thắt. |
옵션 하나 더 추가했어요 | Trong mắt tôi, cô xinh hơn Koo Hye Sun, nên tôi có thêm thắt. |
맨날 다리 주무르시는 것 같아서 | Cô luôn mát xa chân. |
나 다리 주무르는 건 또 언제 보시고 | Anh thấy tôi mát xa chân bao giờ? |
예? | Gì? Tôi không nhìn trộm hay gì đâu. |
아, 제가 훔쳐봤다는 게 아니라 | Gì? Tôi không nhìn trộm hay gì đâu. |
[웃음] | |
알았어요 안 훔쳐본 거로 쳐줄게요 | Được, tôi sẽ cho là anh không nhìn trộm. |
아, 아프시죠? | Cô không khỏe, nhỉ? |
이거 제가 신발장까지만 들어다 주고 갈게요 | Tôi sẽ giúp cô đem vào rồi đi. |
아, 아니에요 이거 내가 들 수 있어요 | Không, tôi mang được. |
아우, 이거 5층까지 어떻게 갖고 가요? | Cô không mang lên tầng năm được đâu. Đi thôi. |
빨리 가요 | Cô không mang lên tầng năm được đâu. Đi thôi. |
아니, 저... | |
아, 됐다니까 그러시네 | Tôi bê được mà. |
아... | |
[계단을 오른다] 아, 배야 | |
여기서부터는 그냥 내가 들고 간다고요 | Tôi có thể mang từ đây. |
(무빈) 아이, 이거만 두고 갈게요 | - Tôi mang lên tận nhà rồi đi. - Tôi thật sự bê được từ đây mà. |
아, 여기서부터는 내가 들고 가도 된다니까요 | - Tôi mang lên tận nhà rồi đi. - Tôi thật sự bê được từ đây mà. |
이거만 두고 갈게요 | - Tôi chỉ mang lên thôi. - Để tôi bê cho. |
아, 내가 든다고... | - Tôi chỉ mang lên thôi. - Để tôi bê cho. |
[의미심장한 음악] 무빈 씨 | Moo Bin, đợi đã. |
잠깐만, 내가 할 말이 있는데 | Moo Bin, đợi đã. Tôi có chuyện cần nói. |
[신음] | |
아, 아니 무, 무빈 씨 | Đợi đã, Moo Bin. |
무빈 씨 제가, 제가 할 말이 있다고요 | Moo Bin, tôi có chuyện cần nói. |
뭐예요? | - Gì đây? - Sao? |
- 예? - 누군데 위로 올라가지? | - Gì đây? - Sao? Sao lại đi lên vậy? |
[애라의 신음] | |
거긴 또 왜 위로 올라가지? | Sao cô lại đi lên? |
아, 저, 그게 아니라 | Không phải thế đâu ạ. |
[숨을 내쉰다] | |
[쓰러진다] | |
- 애라 씨! - 아가씨! | - Ae Ra! - Này cô! |
이봐요, 저기요! [내려온다] | Này! |
- 애라 씨! - 이봐요, 이봐요! | - Ae Ra! - Này, tỉnh lại đi! |
[쪽 소리] | |
너 다신 우리 집에 가지 마 | Đừng đến nhà anh nữa. |
나 고생할까 봐 걱정됐어? | Anh đã lo em làm việc vất vả à? |
싫었어? | Anh không thích thế à? |
성질이 막 났어? | Anh khó chịu à? |
너는 항상 너무 저자세야 | Em luôn quá dễ sai bảo. |
네가 뭐가 부족해서 나한테 그래? | Em đâu thiếu gì đâu cơ chứ. |
뭐가 부족해서 그러나? | Không phải vì em thiếu thốn. |
그냥 좋으니까 그러지 | Là vì em thích anh. |
나는, 응? 네가 너무 좋으니까 | Là vì em thích anh đến mức |
너한테 잘 보이고 싶은 것처럼 | em muốn anh thích em. Thế nên em cũng muốn gia đình anh thích em. |
니네 식구들한테도 잘 보이고 싶은 거니까 | Thế nên em cũng muốn gia đình anh thích em. |
- 넌 내가 그렇게 좋아? - 응! | - Em thích anh nhiều đến vậy ư? - Ừ. |
참... | |
[설희의 웃음] | |
아까는 있잖아, 어? | Anh biết đó, vừa nãy, lúc anh nổi giận và quát tháo, |
자기가 막 버럭버럭 성질을 내니까 | Anh biết đó, vừa nãy, lúc anh nổi giận và quát tháo, |
속으로 있잖아 조금 섹시하더라 | em đã nghĩ trông anh khá quyến rũ. |
[웃음] | |
[쪽 소리] | |
내 입술이 여기 달렸어? | Môi anh ở đây à? |
[웃음] | |
[쪽 소리] | |
헤헤, 그래도 아까 자기 오니까 진짜 좋더라 | Em rất mừng là anh đã tới. |
야근이라더니 어떻게 왔어? | Em tưởng anh phải làm muộn. |
나 걱정돼서 일도 쨌어? | Anh về sớm vì lo cho em à? |
어머니가 문자를 다 하셨길래 쨌지 | Mẹ em nhắn tin cho anh, nên anh về sớm. |
어머니? 울 엄마? 울 엄마가 너한테 문자를 했다고? | Mẹ em ư? - Ừ. - Mẹ em nhắn tin cho anh á? |
응 | Ừ. |
나도 어머니한테 문자 받은 건 처음이라서 | Đây là lần đầu bà ấy nhắn tin cho anh, |
깜짝 놀랐어 | nên anh rất bất ngờ. |
울 엄마 문자 할 줄 모르는데? | Bà ấy đâu biết gửi tin nhắn. |
[잔잔한 음악] | Được rồi. |
- (주혜) 정장 콜? - 콜! | - Một bộ com-lê, được chứ? - Ừ. Được rồi! |
콜! [웃음] | Được rồi! |
[부스럭 소리] | |
(주혜) 친구 덕 좀 보자 | Cho tớ hưởng lợi từ bạn bè nào. |
[셋이 웃고 떠든다] | |
- (주혜) 아유, 이렇게 잘 먹어 - (주은) 아유, 귀여워! | - Nhìn nó kìa, ăn giỏi quá. - Đáng yêu quá. |
(주혜) 아유, 야 천천히 먹어, 천천히 | Ăn chậm thôi. |
[답답한 한숨] | |
- (주만모) 날 닮았네, 날 닮았어 - (주혜) 배고팠지? | - Nó giống chị. - Chắc cháu đói lắm. |
[한숨] | |
아, 등신이여, 등신 어우, 등신 같은 년 | Con bé dại dột, ngu ngốc đó! |
지 엄마 앞에서는 맨날 그렇게 잘난 척을 하더니만 | Lúc nào cũng sĩ diện trước mặt mẹ nó. |
아이고, 빙충이 아주 천치 같은 년이여! | Nó đúng là ngu xuẩn. |
[화난 숨소리] | |
어유, 이 드러운 놈 | Cái thằng tồi đó! |
이 드러운 놈 내 이 드러운 놈의 집구석을 그냥! | Cái gia đình kinh tớm đó. Mình sẽ... |
[짜증 내며] 어딨지? 이게! | Nó đâu rồi? |
(설희모) 결혼이고 나발이고 다 때려 엎고 | Quên chuyện cưới xin đi. |
우리 설희 앞에 다시는 얼씬대지도 말아라! | Đừng xuất hiện trước mặt Sul Hee nữa. |
그따위 집구석에 나는 우리 딸 안 준다! | Tôi không để con tôi làm dâu gia đình như thế đâu! |
[한숨] | |
(설희모) 주만아, 잘 지내지? | Joo Man à, cháu khỏe không? |
본 지가 오래되었구나 | Lâu rồi không gặp. |
[설희가 운다] | |
설희가 혼자 돌잔치에 가 있다 | Sul Hee đã tới tiệc sinh nhật một mình. |
설희가 너를 참 많이 좋아한다 | Sul Hee mến cháu lắm đó. |
우리 설희 그저 많이 예뻐해다오 | Cháu hãy đối xử tốt với con gái bác nhé. |
왜 그래? 왜 그래, 설아, 어? | Sao vậy? Có chuyện gì vậy? |
엄마가 | Mẹ em đã dọn đống rác... |
쓰레기도 다 묶어 놓고... | Mẹ em đã dọn đống rác... |
무슨 쓰레기, 어? | Rác nào? |
엄마가, 엄마가 다 봤나 봐 | Em nghĩ mẹ em đã chứng kiến tất cả. |
다 봤나 봐 | Chắc hẳn bà ấy đã thấy hết. |
울지 마, 응? | Nín đi. |
엄마... | Mẹ ơi... |
[칼질 소리] | GIÒ LỢN CỦA SUL HEE |
그래서 상견례는 언제 하는 거여? | Vậy, khi nào ta gặp bố mẹ Joo Man? |
이달엔 보쟈? 어? | Trong tháng này à? |
설희는? | Thế còn Sul Hee? |
어디 아픈 덴 없고? | Con bé khỏe chứ? |
- 설희 아빠 - 어 | - Mình à. - Gì? |
우리 족발집 접고 레스토랑 할까? | Ta có nên đóng quầy giò lợn và mở nhà hàng không? |
[부스럭 소리] 뭔 소리여? | - Bà đang nói gì vậy? - Chỉ là... |
아이, 그냥 | - Bà đang nói gì vậy? - Chỉ là... |
[잔잔한 음악] 우리 설희가 | tôi không thích... |
족발집 딸내미인 게 싫어서 | người ta nói bố mẹ Sul Hee bán giò lợn. |
[탁 소리] | |
IBS야 과민성 대장 증후군 | Là IBS. Hội chứng ruột kích thích. |
정말? [팔락 넘긴다] | Thật sao? |
- 심각해? - 어 | - Nghiêm trọng không? - Có. |
뱃속에 가스가 꽉 찼더라 | Bụng cô ấy toàn hơi. |
아니, 그럼 가스 때문에 쓰러졌다는 거야? | - Cô ấy ngất vì hơi trong bụng ư? - Thế là bất thường. |
그러기 쉽지 않지 | - Cô ấy ngất vì hơi trong bụng ư? - Thế là bất thường. |
가스로 인한 통증 때문에 미주신경성 실신을 한 것 같아 | Tôi nghĩ cô ấy ngất vì cơn đau do hơi gây ra. |
심신에 극도의 스트레스를 받았다는 거지 | Cô ấy đã cực kỳ căng thẳng. |
여자한테 뭔 스트레스를 그렇게 줬길래 | Anh đã làm gì để cô ấy căng thẳng đến ngất xỉu trong buổi hẹn vậy? |
데이트를 하다 쓰러지냐? | Anh đã làm gì để cô ấy căng thẳng đến ngất xỉu trong buổi hẹn vậy? |
[발랄한 음악] | |
지금은 괜찮은 거지? | - Cô ấy ổn rồi chứ? - Anh thấy cô ấy xì hơi rồi nhỉ? |
네가 가스 나온 거 확인했다고 했지? | - Cô ấy ổn rồi chứ? - Anh thấy cô ấy xì hơi rồi nhỉ? |
(애라의 독백) 죽고 싶다 | Mình muốn chết quá. |
어, 두 번 | Phải, hai lần. |
한 번은 길게 | Một lần rất dài. |
(애라의 독백) 영원히 눈을 못 뜰 것 같다 | Mình không bao giờ mở mắt được nữa. |
[천천히 걷는다] | |
[메시지 알림음] | |
(동만) 야, 자냐? | Ngủ rồi à? |
씹냐? | Bơ tớ à? |
야, 야 | Này. |
아, 이거 더럽게 신경 쓰이게 하네, 이거 | Cậu ấy làm mình ức chế thật đấy. |
쯧, 습... | |
[경적 소리] | |
[끼익 선다] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
[창문을 내린다] | |
왜... | Sao... |
102호는 | Cậu đang đi tới... |
노선이 101호인 거야 돌아온 아나운서인 거야? | chỗ Ae Ra hay cô phát thanh viên đã quay lại kia? |
예? | Gì ạ? |
101호 아가씨 | Ae Ra... |
기절해서 병원에 실려 갔는데? | - đã ngất và được đưa đến bệnh viện. - Ai cơ? Ae Ra ư? |
애라요? | - đã ngất và được đưa đến bệnh viện. - Ai cơ? Ae Ra ư? |
애라가 지금 병원에 실려 갔다고요? | - Ae Ra đang nằm viện ư? - Ừ. |
응 | - Ae Ra đang nằm viện ư? - Ừ. |
시브란스 병원 2701호 | Bệnh viện Severance, phòng 2701. |
로열 스위트 병실 | Phòng Cao cấp Hoàng Gia. |
[가스 소리] | |
(애라의 독백) 아, 아, 이 웬수 같은 게 또 | Đừng vậy nữa chứ. |
[가스 소리] | |
[벌떡 일어난다] 어! | |
[달콤한 음악] | |
[어색하게] 아, 나 깼다 | Tôi tỉnh rồi. |
[웃음] 아, 깼어요? 괜찮아요? | Cô tỉnh rồi à? Cô ổn chứ? |
네? | Gì cơ? |
[민망한 웃음] | |
애라 씨 기절했었어요 | Cô đã ngất đó. |
과민성 대장염으로 배 속에 가스가 얼마나 꽉 차 있던지 | Bụng cô đầy hơi do hội chứng ruột kích thích. |
다행히 가스가 나왔어요 | Ơn trời là hơi đã thoát ra. |
아이, 뭐 큰 병은 아닌데 가스가 나와야 되니까 | Không nghiêm trọng, nhưng hơi phải thoát ra. |
그, 그만 | Dừng lại đi. |
가스 얘기는 그만 좀 듣고 싶은데 | Làm ơn đừng nói về hơi nữa. |
[어색한 웃음] 아... | Tôi hiểu rồi. |
아이, 이것 좀 빼주면 안 돼요? | Anh tháo ra giúp tôi được không? Tôi muốn về nhà. |
나 집에 가고 싶어요 | Anh tháo ra giúp tôi được không? Tôi muốn về nhà. |
오늘은 그냥 여기서 자고 가요 | Tối nay cô nên ngủ ở đây. |
아이, 집에 갈래요 불편해요 | Tôi muốn về nhà. Ở đây không thoải mái. |
애라 씨는 나랑 있으면서 왜 자꾸 집에만 가고 싶어 하세요? | Sao lúc nào ở cạnh tôi, cô cũng muốn về nhà vậy? |
[벨 소리] | |
[숨찬 소리] | |
이게 왜 전화를 안 받아? | Sao không nghe máy chứ? |
아니, 소도 때려잡을 새끼가 왜 기절을 해? | Cậu ấy đủ khỏe để vật ngã một con bò. Sao ngất được? |
[벨 소리] | KO DONG MAN |
받지 마요 | Đừng nghe máy. |
애라 씨 저 좀 봐주시면 안 돼요? | Ae Ra, cô làm ơn nhìn tôi được không? |
네? | - Gì cơ? - Sự thật là... |
사실 | - Gì cơ? - Sự thật là... |
[웃음] 이 방 진짜 비싼 방이에요 | phòng này rất đắt. |
저 이렇게라도 해서 애라 씨한테 어필하고 싶어서 | Tôi muốn làm tất cả những gì có thể để ghi điểm. |
진짜 큰맘 먹고 잡았어요 | Thế nên tôi yêu cầu phòng này. |
우리 엄마 맹장 때도 이런 스위트 병실 안 잡아줬어요 | Tôi còn không đặt phòng này cho mẹ khi bà ấy mổ ruột thừa. |
아니, 뭐 그런 얘기까지 | Sao anh lại nói với tôi điều ấy... |
그리고 사실 저 오늘 계속 오픈데요 | Và thực ra, hôm nay tôi được nghỉ. |
[웃음] | |
일부러 폼 나고 싶어서 나가서 가운도 입고 왔어요 | Nhưng tôi đã đến và mặc áo khoác bác sĩ để trông ngầu. |
전 애라 씨한테 어떻게든 점수 따고 싶은데 | Tôi muốn làm mọi thứ có thể để chiếm được trái tim cô. |
왜 애라 씨는 저 불편해만 해요? | Nhưng sao cô lại không thoải mái với tôi? |
왜 나랑 있는데 배가 아파요? | Sao cô lại đau bụng khi đi với tôi? |
(애라의 독백) 뭔 남자가 이렇게까지 달달해 | Sao một chàng trai lại ngọt ngào đến thế? |
아, 달아 죽겠네 | Dễ thương quá đi. |
저 진짜 뻥 안 치고요 하루 종일 애라 씨 생각해요 | Tôi nghĩ về cô cả ngày và tôi không nói xạo đâu. |
한 번이라도 더 보고 싶어서 | Tôi nghĩ mọi cớ có thể, như máy mát xa, nói là được nghỉ, |
뭐 안마기니, 오프니, 진짜 | Tôi nghĩ mọi cớ có thể, như máy mát xa, nói là được nghỉ, |
별 핑계를 다 생각해요 | chỉ để gặp cô một lần nữa. |
(애라의 독백) 그만해라 | Làm ơn thôi đi. |
내가 오늘 심신미약 상태라고 | Giờ tôi đang yếu lòng. |
사람이 아프면 맘까지 말랑말랑해지는데 | Một người đang ốm thì trái tim sẽ mềm yếu lắm. |
(무빈) 어, 저한테 애라 씨는 | Với tôi... |
그냥 | cô như... |
[다가간다] | |
여신이에요 | nữ thần. |
그냥 아무 말 안 하고 이렇게 옆에 있어도 | Cả khi tôi nhìn cô và dù cô không nói gì... |
그냥 보고만 있어도 | Dù chỉ... ngắm nhìn cô thôi… |
여기가 막 | con tim tôi… |
미칠 거 같아요 | cũng loạn nhịp rồi. |
아... | |
어, 사람 아플 때 이러면 안 되는 건데 | Anh không thể làm thế này khi người ta bị ốm. |
아, 그건 치사한 거죠 | Thế là ăn gian. |
그럼 오늘 그냥 치사할래요 | Vậy thì tôi sẽ ăn gian. |
["알듯 말듯해"] | |
[문이 열린다] | |
♪ 알듯 말듯 해 All I wanna do ♪ | |
아니... | |
그게, 그게 아니고 | Dong Man, không như cậu nghĩ đâu. |
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
[문을 닫는다] | |
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | |
♪ Tell me now ♪ | |
["굿모닝"] | |
♪ 꿈에 ♪ | |
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪ | |
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪ | |
[울며] (여자애 1) 무서워... | Sợ quá. |
♪ 어지러워 네 생각에 취한 듯 ♪ | |
♪ 아파 ♪ | |
♪ Always ♪ | |
[방귀 소리] | |
(여자애 2) 아, 누구야? | Ai đánh rắm thế? |
최애라 같아! | Tớ nghĩ là Ae Ra. |
[신음, 방귀 소리] | |
(아이들) 우와... | |
(여자애 2) 고동만 냄새! 똥 같아! | - Dong Man thối quá. - Cậu ấy ị ra quần à? |
♪ 버려지는 날들 ♪ | |
♪ Good Morning ♪ | |
이쁜 것, 잘했어! | Đồ đẹp trai, làm tốt lắm. |
다 네 겨! | Cho cậu hết nè. |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
[부스럭 소리] | |
♪ 또 나는 네 생각에 ♪ | |
♪ I'm falling ♪ | |
[뛰어간다] | |
♪ with you ♪ | |
♪ Always ♪ | |
[방귀 소리] | |
♪ 지킬 수도 없는 다짐만 ♪ | |
♪ 괜찮아질 거라는 혼잣말도 ♪ | |
아! [울음을 터트린다] | |
♪ 더욱 초라해질 뿐이잖아 ♪ | |
♪ 안 돼, 널 원해 ♪ |
No comments:
Post a Comment