태양의 후예 7
Hậu Duệ Mặt Trời 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
♪ 그대를 바라볼 때면 모든 게 멈추죠 ♪ | |
♪ 언제부터인지 나도 모르게였죠 ♪ | |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
안 다쳤으면 했는데... | Tôi đã mong là cô không sao. |
♪ I love you ♪ | |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
내내 후회했습니다 | Ngày nào tôi cũng hối hận. |
그날 아침에 얼굴 안 보고 간 거 | Vì hôm đó không gặp cô mà đã đi. |
옆에 못 있어 줘요 | Tôi không thể ở cạnh cô. |
그러니까 꼭... | Vậy nên nhất định… |
몸조심해요 | phải cẩn thận. |
대위님도요 | Đại úy cũng vậy. |
♪ wherever you are ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
♪ 잊지 말아요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 내 눈물의 고백 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
♪ Whenever wherever you are ♪ | |
♪ Whenever wherever you are ♪ | |
(남자) 태백부대 구조대입니다! | Đây là đội cứu hộ Taebaek. Bên trong có ai không? |
안에 사람 있습니까? | Đây là đội cứu hộ Taebaek. Bên trong có ai không? |
있으면 세 번 두드려 보십시오! | Nếu có thì hãy gõ vài cái! |
[돌 떨어지는 소리] | |
(남자) 제 판단이 틀린 것 같습니다 | Có vẻ tôi đã phán đoán sai. |
아니 | Không đâu. |
타워 쪽에서 작업하던 오후반 대부분이 | Hầu hết nhân viên làm ca chiều đều sơ tán qua phía đông. |
동쪽 계단을 통해 탈출했다면 | Hầu hết nhân viên làm ca chiều đều sơ tán qua phía đông. |
수색 포인트는 이 지점이 맞아 | Đúng là phải tìm ở đây rồi. |
(대영) 가스관 절단은 완료했습니다 | Đã ngắt đường ống ga. |
- 그쪽 상황은 어떻습니까? - 아! | Tình hình bên đó sao rồi? |
저기는 여기보다 100배 나아요 | Bên đó đỡ hơn ở đây cả trăm lần. |
건물 거의 멀쩡하게 살아 있고 | Tòa nhà gần như vẫn còn nguyên. |
입구 막은 장애물도 여기 반도 안 돼요 | Vật cản ở lối vào chỉ bằng một nửa ở đây. |
그쪽 먼저 뚫자니까? | Xử lý bên đó nhé? |
안 됩니다! | Không được. Đất đá đang liên tục sụp đổ. |
- 붕괴 낙석이 계속되고 있어서... - 낙석은 무슨! | Không được. Đất đá đang liên tục sụp đổ. Đất đá sụp cái gì? |
아이고 공깃돌 몇 개 떨어진 걸 가지고... | Chỉ vài viên đá nhỏ rơi xuống thôi mà. |
(진 소장) 아니, 그게 그렇게 겁나면 | Mới vậy mà anh đã sợ thì sao làm cứu hộ được? |
구조 작업 어떻게 합니까? | Mới vậy mà anh đã sợ thì sao làm cứu hộ được? |
답답하네, 진짜 | Thật là bực mình. |
지진이 난 후에는 안 무너진 건물이 더 위험합니다 | Sau động đất, tòa nhà không sụp đổ càng nguy hiểm hơn. |
겉은 멀쩡해 보이지만 | Nhìn qua thì vẫn lành lặn, |
(대영) 속은 강진에 충격으로 다 곯아 있는 상태라 | nhưng bên trong đều đã đổ nát do chịu chấn động mạnh. |
[진동 소리가 울린다] | |
작업 장비의 작은 진동에도 2차로 | Chấn động lần hai gây ra bởi máy móc cứu hộ |
더 큰 피해가 발생할 수 있습니다 | có thể gây thiệt hại lớn hơn. |
(남자) 들립니다! | Nghe thấy rồi! |
약하긴 하지만 생존자 신호 분명히 잡힙니다 | Hơi yếu nhưng rõ ràng, có dấu hiệu của người sống. |
[긴장감이 도는 음악] | |
내시경 장비 준비해서 안쪽 그림 최대한 확보해 봐 | Chuẩn bị kính nội soi. Cố phác họa bên trong. |
네, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
[돌로 바닥을 치는 소리] | |
(고 반장) 아이, 야... | Này. Còn trẻ mà sức lực đâu hết rồi? |
젊은 놈이 파워가 그래서 어디에 써먹겠냐? | Này. Còn trẻ mà sức lực đâu hết rồi? |
더 세게 쳐, 세게 | Gõ mạnh lên xem. |
아파요... [영어] | Tôi đau lắm. |
빨리, 빨리! [외국인 말투] | Nhanh lên! An toàn là trên hết mà! |
안전 제일! [외국인 말투] | Nhanh lên! An toàn là trên hết mà! |
안전 제일! [울먹인다] | An toàn là trên hết! |
그러게, 안전이 제일인데 | Đúng, an toàn là trên hết. Tôi xin lỗi nhé. |
내가 정말 미안하다 | Đúng, an toàn là trên hết. Tôi xin lỗi nhé. |
아이고, 이거 튼튼히 짓는다고 지었는데 | Ôi, tòa nhà này vốn được xây kiên cố lắm mà. |
아, 그게 올 줄 누가 알았겠냐? | Ai biết sẽ ra nông nỗi này chứ? |
(고 반장) 아무튼 | Dù sao thì, hãy cố chịu chút nữa. Phía trên đó sẽ tìm ra… |
조금만 더 참아 바깥에서 | Dù sao thì, hãy cố chịu chút nữa. Phía trên đó sẽ tìm ra… |
우리를 찾느라고... | Dù sao thì, hãy cố chịu chút nữa. Phía trên đó sẽ tìm ra… - Nghe gì bên dưới không? - Có. |
- (남자 1) 밑에 무슨 소리 들리지 않아? | - Nghe gì bên dưới không? - Có. |
- (남자 2) 아, 무슨 소리? - (남자 1) 잠깐만... | Nghe thấy rồi à? |
(고 반장) 지금 들었냐? | Nghe thấy rồi à? |
(남자) 밑에 누구 있는 것 같은데? | Có vẻ có ai đó. |
- 거기 누구요? - (남자) 거기 누구예요? | - Ai vậy? - Ai ở đó thế? |
- (고 반장) 구조반이오? - (남자) 고 반장님 목소리 아니에요? | - Đội cứu hộ ư? - Là tiếng tổ trưởng Ko sao? |
(남자) 오, 맞아요! | Ồ, đúng rồi. |
- 박 실장! - (박 실장) 고 반장님? | - Anh Park! - Tổ trưởng! |
너 어디야! | - Anh ở đâu? - Hình như chúng tôi ở phía trên anh! |
반장님, 위쪽인 것 같아요! | - Anh ở đâu? - Hình như chúng tôi ở phía trên anh! |
조금만 더 버티세요! | Hãy gắng thêm chút nữa. |
(박 실장) 밖에서 구조대가 작업 중입니다! | Đội cứu hộ đang làm việc rồi. |
(박 실장) 예, 여기요, 여기! 여기 있습니다! | Vâng, ở đây! Tôi ở đây! |
서둘러 주세요! 부상자가 많아요! | Nhanh lên! Có nhiều người bị thương lắm. |
빨리요! | Nhanh lên! |
(대영) 천장의 이중 붕괴로 입구를 막아버린 | Trần nhà sụp xuống đã chặn ở lối vào. Phải lấy hết chỗ bê tông đó ra. |
콘크리트 더미를 들어내는 게 관건입니다 | Trần nhà sụp xuống đã chặn ở lối vào. Phải lấy hết chỗ bê tông đó ra. |
도르래는 하중을 견디지 못합니다 | Ròng rọc không chịu được trọng lượng đâu. Nên dùng khoan thôi. |
드릴로 뚫는 수밖에 없지 말입니다 | Ròng rọc không chịu được trọng lượng đâu. Nên dùng khoan thôi. |
그 말이 되는 소리를 해요! | Nói vậy mà nghe được sao? |
이건 특수 건물 강화 콘크리트입니다 | Đây là bê tông cường hóa dùng trong các công trình đặc thù đó. |
이 두께를 뚫어서 깨려면 2박 3일은 넘게 걸려 | Nếu khoan thì phải mất ba ngày hai đêm. |
(대영) 다른 방법을 찾아야 돼 | Phải tìm cách khác vậy. |
자꾸 뭔 방법을 찾아? 쉬운 방법을 두고? | Cứ tìm cách khác làm gì trong khi có cách dễ hơn? |
아, 바로 중장비 투입하자니까! | Cứ dùng máy móc hạng nặng đi. |
지반이 약해서 중장비 투입은 생존자들한테 | Nền đất rất yếu. Dùng máy móc hạng nặng thì các nạn nhân |
위험하다고 몇 번을 말합니까? | sẽ gặp nguy hiểm. Tôi nói mấy lần rồi? |
그럼, 여기 | Vậy thì ở đây. |
(진 소장) 여기, 여기 사무실 쪽은 괜찮은 것 아닙니까? | Chỗ văn phòng này không sao chứ? |
아니, 여기는 생존자 신호 없다면서 | Nghe nói ở đây không có tín hiệu của người sống mà! |
할 수 있는 작업부터 빨리빨리 합시다, 좀! | Cứ làm những gì có thể đi đã! |
사무실에 중요한 서류들이 있다니까? | Ở đó có tài liệu quan trọng. |
지금 서류 목숨 구하자고 | Việc cứu tài liệu lại ưu tiên hơn cứu người ư? |
사람 목숨을 뒤로 미루자는 겁니까? | Việc cứu tài liệu lại ưu tiên hơn cứu người ư? |
어이, 당신 | Này, anh kia. Có vẻ anh hiểu nhầm rồi. |
뭔가 착각하나 본데 | Này, anh kia. Có vẻ anh hiểu nhầm rồi. |
(진 소장) 여기 현장 책임자는 | Người chịu trách nhiệm ở đây là tôi, tổng quản lý nhà máy điện Uruk! Tôi! |
우르크 전력 공사 치프 매니저인 나입니다, 나! | Người chịu trách nhiệm ở đây là tôi, tổng quản lý nhà máy điện Uruk! Tôi! |
그러니까 당신은 내가 시키는 대로! | Vậy nên cứ làm theo lời tôi… |
재난 지역에서 상황 통제권은 구조대 지휘관에게 있습니다 | Quyền kiểm soát khu vực cứu nạn do chỉ huy đội cứu hộ quyết định. |
그게 나고 | Và đó là tôi. |
어떤 새끼가 자꾸 구조 현장에 민간인 출입시켜? | Tên nào dám cho dân thường ra vào khu cứu hộ thế? |
- 어이, 당신! - 현장에서 나가십시오 | - Này, anh! - Ra khỏi đây đi. |
- (진 소장) 너나 나가 - (남자) 나갑니다 | - Anh mới đi ra đó. - Đi ra. |
- 너나 나가, 이 자식아! - (남자) 나가십시오 | Đi ra, anh kia. Này, tránh ra. Này tên kia! |
(진 소장) 야, 비켜, 안 비켜? 야, 이 자식아! | Đi ra, anh kia. Này, tránh ra. Này tên kia! |
(진 소장) 야, 밥풀때기! 너 이 새끼야! 알아 들어? | Này, tên khốn kia, ai đào tạo mày? Tên nhãi! Nghe rõ chưa? |
대대장 나오라 그래, 이 새끼야! | Bảo sếp của mày đến đây, tên nhãi! |
(진 소장) 아! 이거 놔! 안 치워? 야, 이 새끼야! | Bỏ ra! Không bỏ ư? Này, thằng khốn! |
위에서 안 되면 아래에서 들어 올리는 건 어떻습니까? | Từ phía trên không được thì dùng túi khí nâng từ dưới lên được chứ? |
- 에어백으로 말입니다 - 무리입니다 | Từ phía trên không được thì dùng túi khí nâng từ dưới lên được chứ? Không thể nào. Tải trọng tối đa của túi khí chỉ có mười tấn. |
에어백이 버틸 수 있는 최대 하중은 10톤밖에 안 됩니다 | Không thể nào. Tải trọng tối đa của túi khí chỉ có mười tấn. |
1개는 그런데... | Đấy là một cái. |
4개를 무게 분산 포인트에 맞춰놓고 동시에 들어 올리면 | Nếu dùng bốn túi khí cùng lúc để phân tán trọng lượng |
가능할 수도 있습니다 | thì có khả năng đấy. |
[에어백 작동 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
그런데 에어 펌프가 1대뿐이라... | Nhưng chỉ có một máy bơm. |
4개에 동시에 에어를 공급하는 것은 불가능합니다 | Không thể bơm cùng lúc bốn túi khí được. |
그게 문제인데... | Đó mới là vấn đề nhỉ. |
나머지를 물로 채우면? | Dùng nước bơm vào thì sao? |
(시진) 소화전 급수 라인은 살아 있죠? | Đường ống nước cứu hỏa vẫn ổn chứ? |
방수포 작업하고 | Xử lý chống thấm rồi cùng lúc bơm nước vào ba túi khí. |
에어백 3개에 동시에 물을 공급하는 겁니다 | Xử lý chống thấm rồi cùng lúc bơm nước vào ba túi khí. |
연결 완료! | Đã kết nối xong! |
[긴장감이 도는 음악] | |
(대영) 그렇기는 한데... | Tuy vậy, túi khí chứa nước không cầm cự được lâu đâu. |
물을 넣게 개조한 에어백이 오래 버티지는 못할 겁니다 | Tuy vậy, túi khí chứa nước không cầm cự được lâu đâu. |
몸이 들어갈 공간만 확보되면 | Chỉ cần đủ chỗ để lách người vào, sau đó dựng giá cố trụ thật lâu là được. |
안쪽에 지지대를 설치해서 최대한 버텨 보는 거죠 | Chỉ cần đủ chỗ để lách người vào, sau đó dựng giá cố trụ thật lâu là được. |
해보겠습니다 | Tôi sẽ thử. |
작전 정해졌다! 서두르자! | Đã có kế hoạch tác chiến. Nhanh lên! |
- 알겠습니다! - 알겠습니다! | - Đã rõ! - Đã rõ! |
[긴장감이 도는 음악] | |
장 천공인 것 같아요 | Có vẻ bị thủng ruột rồi. Cứ thế này sẽ viêm phúc mạc. |
이대로 두면 복막염이 돼요 | Có vẻ bị thủng ruột rồi. Cứ thế này sẽ viêm phúc mạc. |
메디큐브로 후송해 주세요 | - Chuyển về Medi Cube. - Không có xe để chuyển. |
후송 차량이 없어요 | - Chuyển về Medi Cube. - Không có xe để chuyển. |
지금 3호차가 퍼져서 수리 중이라 2호차 1대만 돌거든요 | Xe số ba đang sửa nên chỉ còn một xe số hai thôi. |
아, 돌겠네 | Ôi, điên mất. |
- 아직 전화 안 되죠? - 네 | - Điện thoại vẫn chưa có sóng? - Vâng. |
(기범) 선생님! 선생님! 여기요! | Bác sĩ! Của chị đây. |
- 여기요 - 이거 어디서 났어요? | - Đây ạ. - Cái này lấy ở đâu thế? |
그 외국인 의사 있지 않습니까? | Là vị bác sĩ ngoại quốc đó. Anh ấy đã chở bệnh nhân đến Medi Cube. |
환자 싣고 메디큐브로 왔습니다 | Là vị bác sĩ ngoại quốc đó. Anh ấy đã chở bệnh nhân đến Medi Cube. Nói là ngôi làng gần thành phố gần như đã bị xóa sổ. |
뭐, 시내 근처 마을 하나가 거의 없어져 버렸답니다 | Nói là ngôi làng gần thành phố gần như đã bị xóa sổ. |
(기범) 그리고 이거 주면서 나눠 주라고... | Còn nhờ tôi đưa cái này cho chị. |
채널은 군 채널인 3번으로 통일입니다 | Anh ấy ở kênh số ba, giống quân đội. |
(다니엘) 닥터 강, 들립니까? [무전기 소리] | Bác sĩ Kang, cô nghe không? |
다니엘? 무전기 너무 고마워요! | Daniel? Cảm ơn anh đã cho bộ đàm. |
덕분에 살았어요 | Giờ thì dễ thở hơn rồi. |
(남자) 간호사! 간호사! | Y tá! |
(다니엘) 고마우면 O.R. 사용 허락 좀 부탁해요 | Vậy thì hãy cho tôi mượn phòng mổ. |
피를 많이 흘리고 머리를 다쳤어요 [영어] | Bệnh nhân mất máu nhiều và nứt hộp sọ. |
닥터 강 오더 없이 O.R. 사용 안 된답니다 | Không thể vào mổ nếu cô chưa đồng ý. |
보호자 동의도 없이 수술실 입구에서 머리 뚜껑 열 판이에요 | Tôi sắp phải phẫu thuật ở cửa phòng mổ rồi. |
오버 | Hết! |
(모연) 의료 소송감이네요 | Có thể bị kiện đấy nhé! |
의무장 옆에 있죠? | Y vụ trưởng có đó không? |
내 말 들리지? | Anh nghe thấy tôi chứ? |
왜? 예약받고 진료하게? | Sao? Phải đặt chỗ mới chữa trị được ư? |
여기가 삼청동이야? | Đây là phòng bệnh VIP chắc? |
지금 엽니다! | Tôi sẽ mở ngay! |
열렸네요 고마워요! | Mở rồi. Cảm ơn cô. |
(모연) 꼭 살리세요 | Hãy cứu sống bệnh nhân. |
그 환자 살아서 다니엘한테 의료 소송 걸 수 있게 | Để người đó còn có cơ hội khởi kiện y tế anh Daniel nhé. |
(다니엘) 네, 예화 보냈으니까 손 필요하면 쓰시고요 | Vâng, tôi đã cử Ye Hwa đi rồi. Nếu cần giúp đỡ cô cứ nói. |
(모연) 손발 다 필요해요 고맙습니다, 오버 | Tất nhiên là cần rồi. Cảm ơn anh. Hết. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[진 소장의 헛기침 소리] | |
흠... | |
언제 터질지도 모르는 에어백 믿고 | Tin vào cái túi khí không biết khi nào sẽ nổ |
저 콘크리트 더미로 기어 들어간다는 얘기인데... | rồi chui vào đống xi măng đổ nát đó sao? |
죽고 싶어 환장한 놈 아니고서야 | Vậy là chán sống. Ai lại làm thế chứ? |
누가 그 짓을 합니까? | Vậy là chán sống. Ai lại làm thế chứ? |
우리가 합니다 | Chúng tôi làm đấy. |
에어백 설치 완료됐습니다 | Đã đặt xong túi khí. |
[비장한 음악] | |
[시진의 힘겨운 신음 소리] | |
(시진) 상황실, 상황실 [무전기 소리] | Phòng điều khiển. Đã tạo được lối thông với bên dưới. |
지하 매몰 공간 출입로 확보했다 | Phòng điều khiển. Đã tạo được lối thông với bên dưới. |
지금부터 인명 구조 작업 개시한다 | Bắt đầu cứu hộ từ bây giờ! |
현장으로 의료팀 보내 주기 바란다 | Hãy gọi đội y tế tới đây. |
[비장한 음악] | |
오! 오... | |
(남자) 동석, 동석아! [사람들이 환호한다] | Chúng ta sống rồi! |
(남자) 괜찮아? | Không sao chứ? |
[사람들이 떠드는 소리] | |
이쪽으로요 | Sang bên này. |
[남자의 신음 소리] | |
환자분, 이름이 뭐예요? | Bệnh nhân, tên chú là gì? |
박용만요, 박용만 | Park Yong Man! Tôi vẫn ổn, |
난 괜찮은데 | Park Yong Man! Tôi vẫn ổn, |
우리 있던 아래, 어디인지는 정확하게 모르겠는데 | nhưng bên dưới chỗ chúng tôi, không rõ là ở đâu, là tổ trưởng Ko. |
고 반장님 있어요 | nhưng bên dưới chỗ chúng tôi, không rõ là ở đâu, là tổ trưởng Ko. |
지금 2차 수색 작업 준비 중입니다 | Chúng tôi đang chuẩn bị tìm kiếm lần hai. |
걱정하지 마십시오 | Xin đừng lo lắng. |
[비장한 음악] | |
[기계음] | |
혈압 60에 30! 드라우지 멘탈리티 | Huyết áp 60 trên 30. Hôn mê. Truyền dịch. |
- IV 잡아 줘요 - 네 | Huyết áp 60 trên 30. Hôn mê. Truyền dịch. Vâng. |
[가방을 뒤적이는 소리] | Vâng. |
다 떨어졌어요! | Hết mất rồi ạ. |
- (모연) 여기! - (최 간호사) 감사합니다! | - Đây. - Cảm ơn ạ. |
[기계음이 계속 울린다] | |
복강 내 출혈? | - Xuất huyết ổ bụng? - Bụng trướng. Mạch yếu. |
복부 팽만에 펄스 약합니다 | - Xuất huyết ổ bụng? - Bụng trướng. Mạch yếu. |
[숨을 빠르게 쉬다가 멈춘다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(명주) 멘탈 없어! 에피네프린 10 mm | Bất tỉnh rồi. Adrenaline 10mm. |
[기계음이 빠르게 울린다] | |
[심장 뛰는 소리] | |
박동 돌아왔어요! | Mạch đập lại rồi. |
복강 내 출혈로 인한 쇼크인 것 같습니다 | Có vẻ là sốc do xuất huyết. Phải mổ mở bụng, |
개복 수술해야 하니까 메디큐브로 후송 준비해 주세요 | Có vẻ là sốc do xuất huyết. Phải mổ mở bụng, nên hãy về Medi Cube thôi. |
메디큐브에 수술실 다 찼어 | Ở đó hết phòng mổ rồi. |
본진은 여기서 얼마나 걸려? | Đại bản doanh bao xa? |
헬기로 오고 가도 최소 30분? | Đi bằng trực thăng cũng mất 30 phút. |
이 환자 그 시간까지 못 버텨요 | Anh ta sẽ không trụ được. |
그럼 여기서 해야겠네 | Vậy phải làm ở đây thôi. |
뭘 여기서 해요? | Làm gì ở đây cơ? |
맥박이 불규칙해요 | Mạch không ổn định. |
수술, 여기는 좀 그렇고 | Phẫu thuật. Ở đây có chút không ổn. |
(모연) 저기, 해 있는데 | Bên kia có ánh nắng. |
- 여기는 너무 어두워 - 미쳤어요? | - Ở đây tối quá. - Chị điên sao? |
CT도 안 찍어보고 | CT còn không chụp thì làm sao mổ? Không thể xác định vị trí xuất huyết. |
어떻게 수술을 해요? 출혈 부위가 어디인지 확인도 못 하는데? | CT còn không chụp thì làm sao mổ? Không thể xác định vị trí xuất huyết. |
그러니까 배 열어서 확인해야지! | Vậy mới phải mở bụng ra xem. Còn cách nào khác sao? |
이 환자한테 지금 다른 방법 있어? | Vậy mới phải mở bụng ra xem. Còn cách nào khác sao? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
시멘트 먼지 자욱한 구조 현장 한복판에서 배를 열자고요? | Mổ bụng ở nơi cứu trợ đầy cát bụi này sao? |
생길 수 있는 부작용이 몇 개인줄 알아요? | Chị biết có bao nhiêu tác dụng phụ chứ? |
패혈증, 지방 색전 심부전, 심근 협착! | Nhiễm trùng, thuyên tắc mỡ, suy thận, hẹp động mạch… |
이 환자한테 다른 방법 있냐고? | Vậy còn cách nào khác sao? |
빨리 선택해, 네 환자야! | Chọn nhanh đi. Bệnh nhân của cô mà. |
[기계음] | |
하, 미치겠네 | Điên mất thôi. |
수술용 메스 세트 부탁해요 | Chuẩn bị bộ dao mổ cho tôi. Cả Betagen và gạc y tế nữa. |
베타딘하고 소독포도 있는 대로 챙겨오고 | Chuẩn bị bộ dao mổ cho tôi. Cả Betagen và gạc y tế nữa. |
네! | Vâng. |
[비장한 음악] | |
일단 그늘 밖으로 옮겨야 겠는데 | Phải chuyển anh ta ra ngoài đã. |
(모연) 예화 씨! 여기 좀 도와 줘요! | Cô Ye Hwa! Giúp chúng tôi với! |
선생님! 여기 채널 3번에 맞춰 있습니다 | Bác sĩ! Đã chỉnh sẵn kênh số ba! |
'생큐' | Cảm ơn cậu. |
(기범) 어, 선생님, 여기요! | Bác sĩ, của cô này! |
(기범) 아, 죄송합니다 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Xin lỗi. Thật sự xin lỗi! |
진짜 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Xin lỗi. Thật sự xin lỗi! |
됐어요 | Bỏ đi. |
(여자) 다쳤으면 그냥 가만히 계세요! 제가 할게요 | Bị thương thì cứ ở yên đi. Để tôi làm cho. |
죄송합니다 | Xin lỗi. |
수술용 메스 세트랑 베타딘 좀 챙겨 주세요 | Đưa tôi dao mổ và Betagen đi. |
여기 또 지진 났어요? | Lại có động đất sao ạ? |
아, 아닙니다 제가 실수를 좀 해 가지고... | À không. Do tôi vô ý làm đổ. |
뭐 찾으신다고요? 비타민요? | Cô cần gì? Vitamin ư? |
베타딘 얼마나요? | Cần bao nhiêu Betagen? |
아, 있는 대로 다요 | Cần bao nhiêu Betagen? Cứ đưa tôi hết đi vậy. Thuốc sát trùng bên kia nhỉ? |
소독포는 저거 가져가면 되죠? 잠시만요 | Cứ đưa tôi hết đi vậy. Thuốc sát trùng bên kia nhỉ? Xin phép. |
[뒤적이는 소리] | |
[한숨을 쉰다] | |
[여자의 비명 소리] | |
(치훈) 여기 잠시만 앉을게요 | Đỡ qua bên này đi. |
[여자가 아파한다] | |
- 여기 제가 볼게요 - (군인) 네! | - Tôi sẽ khám cho. - Vâng. |
[여자가 아파한다] | |
[여자가 가쁘게 숨을 쉰다] | |
마취제예요 [영어] | Đây là thuốc tê. |
하, 진짜 답답하네 | Ôi, bực thật. |
지금 주사가 무서워서 안 맞겠다는 거예요? | Cô sợ nên không dám tiêm à? Kể cả đau tới chết thế này? |
이렇게 아파 죽겠으면서? | Cô sợ nên không dám tiêm à? Kể cả đau tới chết thế này? |
영어라도 좀 되던가 | Còn không nói được Tiếng Anh. |
자, 마취제예요 [영어] | Nào, đây là thuốc tê. Không đau. |
[울먹인다] | |
- 아이, 좀 놔 봐요! - 아! | Bỏ ra đi! |
에이! | |
[치훈의 한숨 소리] | |
이 사람 진짜... | Cái cô này thật là… |
안 돼요! 마취제는 안 돼요 [아랍어] | Không được. Không được dùng thuốc tê. |
아기가 죽을 거예요 [아랍어] | - Tôi có thai. Thuốc tê nguy hiểm lắm. - Cô nói cái gì vậy? |
아, 뭐라는 거야! | - Tôi có thai. Thuốc tê nguy hiểm lắm. - Cô nói cái gì vậy? |
그럼 어떡하라고요? | Vậy phải làm sao? |
[한숨을 쉰다] | |
(여자) 아기... [영어] | Con của tôi… |
[잔잔한 음악] | |
임신? [영어] | Cô có thai? |
아기? [영어] | Em bé? |
[훌쩍인다] | |
마취제는 안 돼요 내가 죽는 한이 있어도 [아랍어] | Không tiêm thuốc tê đâu. Dù thế nào tôi cũng không tiêm. |
마취제는 안 돼요 [아랍어] | Cứ làm đi ạ, không cần thuốc tê. |
아, 미치겠네 | Trời, điên mất thôi. |
진짜 아플 거예요 | Sẽ đau lắm đấy. |
참을 수 있겠어요? | Cô chịu được chứ? |
오케이 | Được. |
오케이 | Được. |
아... | |
그럼 합니다 | Vậy tôi làm đây. |
[무거운 음악] | |
하나, 둘, 셋! [영어] | Một, hai, ba! |
[여자의 날카로운 비명 소리] [뼈 맞추는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
(남자) 김 선생님! 김 선생님! | Bác sĩ Kim! Bác sĩ ơi! |
[남자의 기침 소리] | |
(마틴) 월드타임즈 특파원 마틴입니다 [영어] | Tôi là Martin, phóng viên của Thời báo Thế Giới. |
여기 적힌 게 사망자 숫자입니까? [영어] | Đây là số người tử vong ư? |
- 제 이름은 기범입니다 - 아, 네. 한국 군이시죠? [영어] | - Tên tôi là Gi Beom. - À, anh là lính Hàn đúng không? |
현재 상황을 좀 브리핑해 주실 수 있나요? [영어] | Anh tóm tắt tình hình chút được không? |
아, 뭐라고 해야 하지? | Phải nói gì đây? |
나는 군인이에요 [영어] | Tôi là quân nhân! |
두두두두 빠바바방 오케이? [영어] | "Bằng bằng chíu chíu". Hiểu chứ? |
오, 하 선생님! 하 선생님! | Y tá Ha! |
저 분이 의사...가 아니고 [영어] | Cô ấy là bác sĩ! À, không phải. |
나이팅 게일! 나이팅 게일! | Là Nightingale Nurse! |
이쪽으로 오세요! [영어] | Qua bên này! |
여기 진짜 미국인, 미국인! | Đây là người Mỹ thật. |
의료팀 간호사예요? 몇 가지 질문을 좀... [영어] | Cô là y tá à? Tôi có vài câu hỏi… |
나 바빠요! [영어] | Tôi bận lắm. |
어? 송 선생님! 저 분은 의사세요! 얼른요! [영어] | Bác sĩ Song! Đó là bác sĩ. Nhanh lên! |
여기 미국 사람 있습니다 | Đây là người Mỹ. |
현재 상황이 어떻습니까? [영어] | Tình hình thế nào rồi? |
- 사망자 숫자는... - 영어 잘 못합니다 [영어] | - Số người tử vong là… - Tôi không biết tiếng Anh. |
양해 좀 구할게요 [영어] | Nên mong anh thông cảm. |
(여자) 메디큐브인데요 닥터 선생님 누구 와 주실 수 있어요? [무전기 소리] | Đây là Medi Cube. Có bác sĩ nào qua giúp được không? |
수술실에 손이 모자라요 | Phòng mổ thiếu người hỗ trợ. |
송 닥터인데, 내가 갈게 | Bác sĩ Song đây. Để tôi qua. |
(여자) 네, 선생님, 빨리 좀요! | Vâng. Nhanh lên ạ. |
알았다, 오버 | Biết rồi. Hết. |
(마틴) 저기요! [영어] | Này anh ơi! Anh! |
이봐요, 인터뷰해 줄 테니까 [영어] | Này, cho tôi đi nhờ tới bệnh viện đi, |
병원까지 차 좀 타고 갑시다 [영어] | tôi sẽ cho anh phỏng vấn. |
서둘러요! [영어] | Nhanh lên nào! |
알겠어요! [영어] | Được rồi. |
와, 죽이네! | Chà, đỉnh thật. |
평소에나 쓸 데 없지 의사로는 쓸 데 많아요 | Thường ngày vô dụng nhưng làm bác sĩ lại rất có ích. |
(예화) 알립니다, AB형 혈액 급구! [무전기 소리] | Thông báo. Cần gấp nhóm máu AB. |
완전 급구! 듣는 즉시 무전 바람! | Rất gấp! Nghe được xin hồi đáp ngay. |
통신 보안 상황실 일병 김기범입니다 | Binh nhất Kim Gi Beom Đội Bảo an Thông tin đây. |
혈액형 AB형입니다 | Tôi thuộc nhóm máu AB. |
(모연) 여기 좀 닦아 줘요 잘 안 보여 | Lau chỗ này đi, nhìn không rõ. |
리트렉터 이쪽 고정해 주고 | Dùng kìm cố định bên này lại. |
AB형 맞아요 수혈할게요, 따끔해요 [고려인 말투] | Đúng là nhóm AB. Tôi sẽ lấy máu. Sẽ nhói đấy. |
[사람들이 아파서 소리를 지른다] | |
- (시진) 강 선생! - 다쳤어요? | Bác sĩ Kang. Anh bị thương ư? |
내가 아니고 저 안쪽에 의사가 필요해요 | Không phải tôi. Bên kia cần bác sĩ. |
빨리요! 급합니다 | Nhanh lên. Gấp lắm. |
[긴장감이 도는 음악] | |
반장님! | Tổ trưởng! |
아유, 의사 양반이 왔구먼 | Ôi, cô bác sĩ đến rồi. |
아유, 위험한데 뭐 하러 여기까지 와? | Sao cô lại đến chỗ nguy hiểm này? |
일단 진통제 놔 드릴게요 | Tôi sẽ tiêm thuốc giảm đau trước. |
하체 쪽에 다리나 발가락에 감각은 있으세요? | Chú có cảm giác gì ở phần thân dưới hay ngón chân không? |
내가 이 나이 먹고 아랫도리에 무슨 힘이 있겠어 [고 반장이 웃는다] | Tôi từng này tuổi rồi, thân dưới còn sức lực gì đâu chứ? |
[아파서 내는 신음 소리] | |
(고 반장) 어떻게 움직이지? | Nhúc nhích thế nào được nhỉ? |
아이고, 아까까지 죽을 것처럼 아프더니 | Ôi, mới ban nãy còn đau muốn chết mà. |
우리 의사 선생 얼굴 보니까 아무렇지도 않네 | Được nhìn mặt bác sĩ là không còn thấy đau nữa. |
네, 잘하셨어요 | Vâng, chú làm tốt lắm. |
이거 들어 올리는 데 얼마나 걸릴까요? | Mất bao lâu để đưa lên trên? |
봐야 할 환자가 한 명 더 있습니다 | Cần xem thêm một bệnh nhân khác. |
아파요... [외국인 말투] | Đau quá đi… |
- 아파... 빨리, 빨리... - 움직이면 안 돼요 [영어] | - Đau quá… Nhanh lên… - Đừng cử động. |
심장 쪽 안 찔린 건 천만다행이지만 [영어] | Thật may vì không bị đâm vào tim. |
잘못 움직여서 척추 쪽 건드리면 절대 안 돼요 [영어] | Cử động sai sẽ làm ảnh hưởng đến cột sống. |
나 죽어요? [영어] | Tôi sẽ… chết ư? |
최선을 다해 가만있어요 그래야 안 죽어요 [영어] | Cố ngồi yên đi. Anh không chết đâu. |
(모연) 철근 프레임을 잘라서 | Cần cắt thanh sắt ra rồi để nguyên trạng đưa về phòng mổ. |
몸에 박힌 채로 수술실로 옮겨야 해요 | Cần cắt thanh sắt ra rồi để nguyên trạng đưa về phòng mổ. |
이쯤에서 잘라 주세요 | Cắt chừng này cho tôi. |
(시진) 그 전에 잠깐 얘기 좀 합시다 | Nói chuyện chút đã. |
하세요 | - Anh nói đi. - Nói riêng đi. |
우리 둘만 | - Anh nói đi. - Nói riêng đi. |
[쇠가 부딪히는 소리] | |
[콘크리트 들어 올리는 소리] | |
(모연) 무슨 문제 있어요? | Có chuyện gì sao? |
문제는 양쪽 상황이 연결되어 있다는 겁니다 | Vấn đề là tình trạng cả hai bên có liên kết với nhau. |
[긴장감이 넘치는 효과음] | |
(시진) 고 반장님 쪽 콘크리트를 들어 올리면 | Nếu nâng phần bê tông phía tổ trưởng Ko lên, |
철근 프레임이 들려서 | thanh sắt bên kia sẽ lên theo… |
[날카로운 비명] | |
반대편 환자의 몸이 절단될 겁니다 | và cắt đôi người bệnh nhân kia. |
철근 프레임을 먼저 잘라내면요? | Vậy cắt thanh sắt trước thì sao? |
그럼 가운데 구조물이 무게 중심이 잃어서 | Vậy thì kết cấu sẽ mất trọng tâm. |
(시진) 반대편 콘크리트 더미가 감당할 수 없는 하중을 받게 됩니다 | Bệnh nhân bên kia sẽ không thể chịu được tải trọng của bê tông. |
한쪽을 구하려면... | Để cứu bên này |
다른 한쪽은 죽게 된다는 얘기에요? | thì người bên kia sẽ phải chết sao? |
공학적으로는 다른 방법이 없습니다 | - Về khoa học thì bó tay. - Về y học cũng không còn cách nào. |
의학적으로도 다른 방법은 없어요 | - Về khoa học thì bó tay. - Về y học cũng không còn cách nào. |
이런 경우 현장에서는 구조 수칙을 따르는 게 원칙입니다 | Trong tình huống này, phải tuân theo nguyên tác cứu hộ. |
의사의 판단에 따라 | Bác sĩ phán đoán, ai có tỷ lệ sống cao hơn phải được cứu trước. |
생존 확률이 높은 구조자를 먼저 구조합니다 | Bác sĩ phán đoán, ai có tỷ lệ sống cao hơn phải được cứu trước. |
그러니까 지금 나보고 선택하라고요? | Vậy anh đang bắt tôi phải lựa chọn ư? |
둘 중 누구를 죽이고 누구를 살릴지? | Phải cứu ai và giết ai trong số họ? |
네 | Vâng. |
그게 지금 강 선생이 해 주어야 할 일입니다 | Đó là điều bác sĩ Kang phải làm bây giờ. |
[비장한 음악] | |
(시진) 작업은 양쪽 어디든 가능하게 준비 중입니다 | Chúng tôi đang chuẩn bị ở cả hai phía. Mười phút nữa sẽ xong. |
10분 정도 후면 끝납니다 | Chúng tôi đang chuẩn bị ở cả hai phía. Mười phút nữa sẽ xong. |
(최 중사) 결정됐습니까? | - Đã quyết định chưa? - Cho tôi mười phút. |
- 저도 10분만요 - 시간이 없습니다! | - Đã quyết định chưa? - Cho tôi mười phút. Không có thời gian. |
그렇게 하세요 | Cứ làm vậy đi. |
방금은 의사로서 한 협조 요청이야 | Vừa rồi cô ấy yêu cầu hợp tác với tư cách bác sĩ. |
- 우리도 마지막 점검한다 - 예, 알겠습니다 | - Chúng ta cũng kiểm tra lần cuối đi. - Vâng. |
[진 소장의 헛기침] | |
아니, 뭐야! 유 대위 아직 작업 시작 안 한 거예요? | Gì vậy? Đại úy Yoo, vẫn chưa bắt đầu cứu hộ à? |
아, 답답하네, 진짜! | Thật là bức bối mà. |
아니 어차피 둘 중 하나는 가망 없다면서요, 어? | Dù sao thì một trong hai người cũng sẽ bỏ mạng mà? |
그럼 작업 쉬운 쪽으로 한 명 정해서 빨리 마무리하고 | Vậy cứ cứu bên nào dễ tác nghiệp hơn rồi nhanh kết thúc thôi. |
사무실부터 뚫읍시다. 예? | Sau đó ghé qua văn phòng nhé? |
구조 수칙에 따라 준비 중입니다 | Phải theo quy tắc cứu hộ. |
어디를 가요! 얘기 안 끝났는데! | Anh đi đâu? Tôi chưa nói xong mà! |
[한숨을 쉰다] | |
대체 그 서류가 뭔지 알고 이래? | Có biết đó là tài liệu gì không? |
(진 소장) 그 서류가 뭐냐면... | Là hiệp định tái lập thương mại hòa bình ký với chính phủ Uruk đó. |
평화 재건 사업에 대한 우르크 정부와의 이면 합의서예요 | Là hiệp định tái lập thương mại hòa bình ký với chính phủ Uruk đó. |
내가 월급은 이 나라에서 타 먹지만 | Tôi làm công ăn lương ở nước này, |
대한민국 국적을 가진 국민으로서 이게 다 애국심에서 하는 얘기입니다! | nhưng tôi vẫn là người dân Hàn Quốc. Vì yêu nước nên tôi mới nói. |
노래방 가면 첫 곡은 애국가로 시작하는 사람이야, 내가 | Đi hát karaoke, tôi cũng chọn bài đầu tiên là quốc ca đó. |
(진 소장) 이제 감이 와요? | Anh hiểu chưa? |
이건 국가적 차원의 문제라니까 | Đây là vấn đề lợi ích quốc gia đó. |
군인이 뭐야! | Quân nhân là gì? |
국가적 임무를 우선해야 하는 거 그게 군인 아니야? | Không phải cần ưu tiên quyền lợi quốc gia sao? |
아니, 지금 이 판국에 막노동 일꾼 한 둘 살고 죽는 게 | Ở tình cảnh này chết một hai người thì có sao? |
- (진 소장) 문제가 아니라니까! - 야 | - Không thành vấn đề. - Này. |
야? | "Này" à? |
- (진 소장) 당신 지금 나한테... - 그래 너 말이야, 이 새끼야 | - Sao anh dám… - Đúng, nói anh đó, đồ khốn. |
국가... | Quốc gia. |
국가가 뭔데 | Một quốc gia là gì? |
국민의 생명과 안전을 최우선으로 하는 게 국가야 | An toàn và tính mạng của người dân nước đó được đặt lên hàng đầu. Có nghĩa là |
그게 무슨 뜻이냐면 | An toàn và tính mạng của người dân nước đó được đặt lên hàng đầu. Có nghĩa là |
너 같은 새끼도 위험에 처하면 | dù tên khốn như anh có gặp nguy |
모든 수단과 방법을 동원해서라도 구해내는 게 국가라고 | thì cũng phải dùng mọi biện pháp để cứu. |
군인인 나한테 | Đối với quân nhân là tôi, |
국민의 생명보다 우선하라고 국가가 준 임무는 없으니까 | không có quyền lợi gì cao hơn tính mạng của người dân. |
정 그렇게 서류 구조가 급하면 | Nếu anh cần cứu đống tài liệu gấp vậy… |
가서 직접 파 | thì tự đi mà đào. |
[헛웃음을 짓는다] | |
하, 기가 막혀서, 진짜 | Thật là cạn lời mà. |
[삽이 떨어지는 소리] | |
너 지금 큰 실수하는 거야 | - Anh phạm sai lầm lớn đấy. - Vậy thì cảm ơn. |
그럼 고맙고 꺼져 | - Anh phạm sai lầm lớn đấy. - Vậy thì cảm ơn. Biến đi! |
[쿵 하는 소리] - (남자) 조심하십시오! | Cẩn thận đấy! |
[무거운 음악] | |
다들 이상 없어? | Tất cả ổn chứ? |
고 반장님 쪽 이상 없습니다! | Bên tổ trưởng Ko vẫn ổn. |
저, 저기! | Đằng… đằng kia! |
괜찮습니까? | Anh không sao chứ? |
아, 나는, 예... | À, tôi… Vâng… |
저, 저는... | Tôi… |
(시진) 오 하사 작업 구역에 안 끊긴 전원 있다 | Hạ sĩ Oh. Phía hiện trường cứu hộ có đường dây điện bị hở. |
- 전부 다 다시 확인해 - (오 하사) 예, 알겠습니다 | Kiểm tra lại toàn bộ đi. Vâng, đã rõ. |
[긴장감이 도는 음악] | Vâng, đã rõ. |
[물방울이 떨어지는 소리] | |
구조 작업이 시작돼서 눌렸던 더미가 들어 올려지면 | Khi bắt đầu tác nghiệp thì đống bê tông sẽ được nhấc lên. |
순간적으로 엄청 아플거예요 | Trong giây lát sẽ rất đau đó. |
진통제도 소용없을 만큼 | - Cả thuốc cũng vô dụng. - Người kia có ba đứa con. |
아이가 셋인데 | - Cả thuốc cũng vô dụng. - Người kia có ba đứa con. |
- 아들 하나에 딸 둘이야 - 네? | - Một trai hai gái. - Sao cơ ạ? |
저 쪽에 바이브 말이야... | Tôi nói anh chàng đó. |
무슨 일인지는 몰라도 둘 다 살기는 힘든거지? | Tôi không biết có chuyện gì, nhưng khó mà cứu cả hai nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
괜찮아 | Không sao cả. |
내가 그 사우디 사막에서 고속도로 뚫던 시절부터 | Từ thời tôi đi sửa đường cao tốc ở sa mạc Saudi tới giờ cũng đã được 30 năm đi làm công ở nước ngoài. |
글로벌 막노동 30년에 눈치는 엄청 빠르니까 | cũng đã được 30 năm đi làm công ở nước ngoài. Dĩ nhiên phải tinh ý chứ. |
대충 짐작이 돼 | Tôi đại khái hiểu được tình hình mà. |
어떤 상황이든 최선을 다 할 겁니다 | Dù tình hình có ra sao, tôi cũng sẽ cố hết sức. |
그래, 부탁하네 | Được, nhờ cô cả nhé. |
[고 반장이 힘겹게 웃는다] | |
아이고 | Ôi trời. Không phải làm việc mà được nằm ngắm trời. |
일 안 하고 이렇게 하늘만 쳐다보고 있으니까 | Ôi trời. Không phải làm việc mà được nằm ngắm trời. |
(고 반장) 정말로 좋네 | Thích thật đấy. |
내가 이게 무슨 복인지 | Tôi thật có phúc mà. |
달러돈 벌어서 자식 놈들 대학까지 보냈으니까 | Đã có thể kiếm tiền để các con học tới đại học. |
[한숨을 쉰다] | |
진통제 좀 더 놔주면 안 돼요? [영어] | Cho tôi thêm thuốc giảm đau với. |
너무 아파요 [영어] | Đau quá đi. |
(모연) 이따 수술실 가면 [영어] | Không thể cho thêm được. |
마취해야 해서 더는 안 돼요 [영어] | Lát nữa tới phòng mổ sẽ phải gây mê. |
손 한번 쥐었다 펴볼래요? [영어] | Thử nắm rồi mở tay ra xem. |
나 살 수 있는 거예요? [영어] | Tôi sẽ chết sao? |
그러지 말고 나 좀 살려 줘요 [영어] | Đừng vậy mà. Xin hãy cứu tôi. |
나 꼼짝 안 하고 있었어요 [영어] | Tôi sẽ ở yên. |
진짜예요 [영어] | Tôi hứa mà. |
잘했어요 [영어] | Tốt lắm. |
(명주) 절개해서 잦혀야겠는데? | Tôi sẽ cắt một đường. Từ đây vào 3cm. |
여기서부터 3 cm | Tôi sẽ cắt một đường. Từ đây vào 3cm. |
- (명주) 라이트 앵글요 - (최 간호사) 네 | - Vuông góc. - Vâng. |
[기계음] | |
이 환자 살면 밥 한 끼 얻어먹어 | Bệnh nhân này mà sống thì nhớ đòi một bữa cơm. |
살 수 있습니까? | Có thể cứu được không? |
살리고 있는 중이야, 네가 | - Thì anh đang cứu mà. - Tôi sao? |
제가 말입니까? | - Thì anh đang cứu mà. - Tôi sao? |
일병 김기범 | Binh nhất Kim Gi Beom tôi |
제가 사람을 살리고 있지 말입니다 | thật sự đang cứu người à? |
서 상사님한테 자랑해도 됩니까? | Tôi có thể khoe với Thượng sĩ Seo chứ? |
순서 지켜! 내가 먼저 할 거니까 | Xếp hàng đi. Tôi phải khoe trước. |
[기계음] | |
아, 예화! [영어] | Ye Hwa! |
우리가 이러려고 우르크에 온 건 아니야 [영어] | Tôi đâu có tới đây để bị thế này! |
저 사람들도 다치려고 우르크에 온 건 아니야 [영어] | Họ cũng đâu có tới đây để bị thương. |
약속은 지키는 거지? [영어] | Cô sẽ giữ lời hứa chứ? |
지켜야지 피의 약속인데 [영어] | Tất nhiên. Đó là lời huyết thệ. |
1번, 해성병원 의료팀 대장 [영어] | A, đội trưởng đội y tế Haesung. |
2번, 모우루 발전소 대장 [영어] | B, trưởng nhà máy phát điện Mowuru. |
3번, 태백부대 대장 [영어] | C, Đội trưởng Đội Taebaek. |
누구 인터뷰 필요해? [영어] | Anh chọn ai để phỏng vấn? |
- 4번, 다니엘 스펜서! - 다니엘 스펜서! [영어] | - D, là Daniel Spencer. - Daniel Spencer! |
그건 보기에 없잖아! [영어] | Không có lựa chọn đó! |
그래도 재난 현장 베테랑이 해 주는 게 좋지 [영어] | Nhưng thật tốt vì có một cựu binh ở khu cứu nạn. |
다니엘이 되게 저명하고 똑똑한 줄 아나 본데 [영어] | Hiểu mà. Các anh nghĩ anh ta thật nổi tiếng và thông minh nhỉ? |
그거 다 얼굴 때문이야 [영어] | Chỉ được cái đẹp mã. |
그래서 다니엘을 취재하는 거야 [영어] | Thì bởi thế tôi mới muốn phỏng vấn anh ấy. |
(마틴) 말이 되는데 [영어] | Nói chuyện duyên dáng |
그림은 더 되니까 [영어] | lại còn đẹp trai. |
아, 이런 지라시들! | Trời ạ, mấy tên nhãi báo lá cải! |
[물방울 떨어지는 소리] | |
(남자) 안쪽 상황이 좋지 않습니다 | Tình hình bên trong không ổn. |
용접용 산소 탱크들이 있어서 | Có bình khí hàn ở đây, có khả năng sẽ gây nổ. |
2차 폭발 위험이 있습니다 | Có bình khí hàn ở đây, có khả năng sẽ gây nổ. |
(대영) 여기 지반 약하다 | Mặt đất ở đây rất yếu. |
- (대영) 조심해라 - (남자) 네 | - Cẩn thận đó. - Vâng. |
(남자) 아! 서 상사님! | Thượng sĩ Seo! |
(시진) 무슨 일이야? | Có chuyện gì? |
(남자) 바닥 붕괴로 부중대장님이 시야에서 사라졌습니다! [무전기 소리] | Mặt đất sụp xuống, không thấy Đội phó đâu nữa! Hình như xảy ra chuyện với Thượng sĩ Seo rồi. |
어, 서 상사님한테 무슨 일 생긴 거 아닙니까? | Hình như xảy ra chuyện với Thượng sĩ Seo rồi. |
이거 잠깐 뺄 수 있습니까? | Tôi rút ra nhé? |
- 김 일병, 앉아 - 아, 그래도 | - Ngồi xuống. - Nhưng mà… |
앉으라고, 이 환자 죽일 거야? | Ngồi xuống. Muốn giết bệnh nhân hả? |
[긴장감이 도는 음악] | |
[기계음] | |
- 쓰리 제로 실크 - 아, 네 | Kéo phẫu thuật số 3. À, vâng. |
(대영) 울프 송신 [무전기 소리] | Đây là Sói. |
다행히 모래 위로 떨어져 큰 부상은 없습니다 | May là rơi xuống cát nên không bị thương. |
괜찮습니다 | Tôi không sao. |
아, 다행입니다. 서 상사님 괜찮으신 모양입니다 | May quá. Có vẻ Thượng sĩ Seo vẫn ổn. |
중계하지 마 정신 사나워 | Đừng nhiều lời làm tôi phân tâm. |
[발자국 소리] | |
[물방울 떨어지는 소리] | |
(시진) 우리 작업은 마무리됐습니다 | Chúng tôi đã chuẩn bị xong. |
결정했습니까? | Cô quyết định chưa? |
고 반장님은 다리 근육에 괴사가 시작됐어요 | Chân tổ trưởng Go đã bắt đầu hoại tử rồi. |
하체를 누르고 있는 더미가 걷히면 | Nhấc bê tông đang đè ở chân lên sẽ làm xuất hiện hội chứng vùi lấp. |
크로스 신드롬 가능성이 높아요 | Nhấc bê tông đang đè ở chân lên sẽ làm xuất hiện hội chứng vùi lấp. |
현지인 직원은 | Còn công nhân kia thì |
몸속에 박힌 철근 프레임이 출혈을 막고 있는 상태라 | nhờ thanh sắt đâm qua người nên chưa xảy ra xuất huyết. |
수술실로 옮겨도 | Giờ chuyển tới phòng mổ sẽ mất một lượng máu lớn. |
과다 출혈을 막아내기는 쉽지 않을 것 같아요 | Giờ chuyển tới phòng mổ sẽ mất một lượng máu lớn. |
이럴 때 대위님이라면 | Ở thời khắc này, nếu là Đại úy, |
누구를 살려요? | anh sẽ cứu ai? |
[무거운 음악] | |
그거를 왜 나한테 묻습니까? | Sao lại hỏi tôi điều đó? |
(시진) 진찰했고, 진단했고 | Cô đã xem qua và chẩn đoán. |
이제 결정해서 알려 주면 됩니다 | Giờ chỉ cần quyết định thôi. |
그렇지만 | Tuy vậy, anh cũng có nhiều kinh nghiệm hơn tôi. |
아무래도 저보다 경험이 많으시니까 | Tuy vậy, anh cũng có nhiều kinh nghiệm hơn tôi. |
조금 더 최선의 결정을 할 수 있지 않을까 싶어서... | Biết đâu anh có quyết định tối ưu hơn… |
(시진) 최선... | Tối ưu? Cô thấy tôi là người làm việc tối ưu ư? |
강 선생 눈에는 내가 하는 일이 최선으로 보입니까? | Tối ưu? Cô thấy tôi là người làm việc tối ưu ư? |
구조 현장에 최선이란 없습니다 | Ở nơi cứu hộ không có gì là tối ưu. |
그저 해결하는 겁니다 | Chỉ là giải quyết |
눈앞에 닥친 문제들을 | những điều cấp bách trước mắt. |
물론 알죠, 알지만... | Tất nhiên tôi biết, nhưng… |
하루 종일 체계도 순서도 없이 엉망진창으로 진료받고 | Cả ngày nay cứ chữa trị loạn lên, không có thứ tự hay hệ thống. |
- 이게 맞는지도 모르겠고 그래서 - (시진) 잘하고 있는 겁니다 | - Không biết có đúng không… - Cô vẫn đang làm tốt. |
이런 상황에서는 엉망으로 뭐라도 하거나 | Tình hình này thì vẫn phải làm dù lộn xộn, |
아무것도 안하고 죽게 하거나 | hoặc không làm gì và để họ chết. |
둘 중 하나밖에 할 게 없어요 | Chỉ có thể chọn một thôi. |
징징거릴 시간 더더욱 없고 | Đây càng không phải lúc do dự. |
(시진) 우리가 강 선생한테 바라는 건 | Điều chúng tôi mong ở cô không phải là một thần y hoàn hảo, |
완전 무결한 신의 한 수가 아닙니다 | Điều chúng tôi mong ở cô không phải là một thần y hoàn hảo, |
제대로 된 감기 바이러스 치료법 하나 찾지 못하는 | mà đơn giản là một bác sĩ không tìm ra cách trị cảm. |
의사의 진단 | Lời chẩn đoán của bác sĩ. |
고작 그 정도 수준의 의사가 내리는 | Chúng tôi chỉ cần chẩn đoán của một bác sĩ như thế thôi. |
진단이 필요한 겁니다, 우리는 | Chúng tôi chỉ cần chẩn đoán của một bác sĩ như thế thôi. |
그러니까 진단했으면 답해요 | Nên hãy nói ra chẩn đoán đi. |
의사로서 | Với tư cách một bác sĩ. |
[비장한 음악] | |
[크게 한숨을 쉰다] | |
구조 순서는요... | Thứ tự cứu hộ là… |
[긴장감이 넘치는 음악] | |
(모연) 철골이 가슴을 관통했는데 | Thanh sắt đã đâm qua ngực. |
척추 쪽을 건드렸는지는 모르겠어요 | Không biết có chạm đến cột sống chưa. |
(모연) 다행히 생체 반응은 괜찮으니까 | May là phản ứng sống vẫn ổn. |
광범위 항생제부터 투여하면서 | - Dùng kháng sinh liều cao, chụp X-quang. - Tôi biết mà. |
- (모연) 엑스레이 찍고... - 알아 | - Dùng kháng sinh liều cao, chụp X-quang. - Tôi biết mà. |
아까 무전으로도 얘기 했잖아 | Ban nãy tôi nói rồi mà. |
이제 우리한테 맡기고 넌 가서 숨 좀 돌려 | Cứ giao cho tôi, cô đi nghỉ chút đi. |
아니요, 제가 해요 | Không, tôi sẽ làm. |
이동 엑스레이는 세팅 됐죠? | Có máy X-quang di động chứ? |
필름 떨어졌어 소독기도 고장이고 | Hết phim rồi. Máy khử trùng cũng hỏng. |
- 엉망이다 지금 - 엉망이지만 뭐라도 해보죠 | Loạn cả lên rồi. Loạn cũng phải làm gì chứ. |
선배도 들어오세요 혼자는 못 해요, 가요 | Tiền bối cùng vào đi, mình tôi không được. Vào thôi. |
[비장한 음악] | Vào thôi. |
(남자) 마취 완료했습니다 | - Đã gây mê xong. - Bệnh nhân này… |
(모연) 이 환자... | - Đã gây mê xong. - Bệnh nhân này… |
오늘 여기서는 죽지 않습니다 | hôm nay sẽ không chết ở đây. |
프레임 제거합니다 | Rút thanh sắt ra thôi. Thật nhanh và chính xác. |
빠르고 정확하게 | Rút thanh sắt ra thôi. Thật nhanh và chính xác. |
(모연) 자, 하나, 둘, 셋 | Nào, một, hai, ba. |
[사진 찍는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[남자가 헛기침을 한다] | |
[부드럽고 웅장한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[시계가 작동한다] | |
[기계음] | |
(최 간호사) 바이탈 다 좋습니다 | Các trị số đều ổn. |
수고하셨어요 | Cô vất vả rồi. |
(명주) 수고 많았어요 | Cô cũng vất vả rồi. |
고생했다 | Cậu cũng vất vả rồi. |
단결! | Đoàn kết! |
[부드러운 음악] | |
[장비 작동 소리] | |
단결! | Đoàn kết. |
오늘 수고 많았다 | Các cậu vất vả rồi. |
이제 교대 병력 왔으니까 다들 들어가 쉬도록 | Viện binh đã tới rồi, tất cả quay về nghỉ ngơi đi. |
[부드러운 음악] | |
[남자의 헛기침 소리] | |
지금도 구조 활동이 한창이라고 합니다 | Nghe nói hiện giờ vẫn đang cứu hộ. |
다행히 우리 군은 큰 피해가 없답니다 | May là quân ta không có thiệt hại gì lớn. |
전원 무사한 것으로 보고받았습니다 | Toàn quân đều bình an vô sự. |
그럼 윤 중위도... | Vậy Trung úy Yoon cũng… |
네, 무탈합니다 | Vâng, vẫn bình an. |
유 대위도 제가 안 말리고 보냈습니다 | Tôi đã không cản Đại úy Yoo tới hiện trường. |
여러 가지로 걱정이 많으실 줄로 알고 이렇게 모셨습니다 | Tôi biết ngài lo lắng nhiều nên mới mời ngài đến đây. |
군인이 나랏일 하는데 걱정은요 | Sao lại lo quân nhân làm việc nước được? |
[소리 내어 웃는다] | |
이거 송구스럽지만 | Tuy thật hổ thẹn, |
유 대위가 같이 있으니 딸자식 걱정은 덜었습니다 | nhưng con gái tôi ở cạnh Đại úy Yoo là tôi không lo gì nữa rồi. |
[둘이 함께 웃는다] | |
제가 유 대위 많이 아낍니다 | Tôi rất quý Đại úy Yoo. |
시진이는 별 네 개도 달 놈이라 | Si Jin rồi sẽ có quân hàm bốn sao, nên tôi rất kỳ vọng. |
기대가 큽니다 | Si Jin rồi sẽ có quân hàm bốn sao, nên tôi rất kỳ vọng. |
그럴 그릇이 되나 모르겠습니다 | Không biết liệu có diễm phúc đó không. |
아주 훌륭한 군인입니다 | Cậu ấy là một quân nhân rất ưu tú. |
아래위로 따르는 사람들이 많습니다 | Từ trên xuống dưới, rất nhiều người nghe theo. |
우리 시진이가 인복이 많은 모양입니다 | Là Si Jin nhà tôi có phúc được người ta yêu quý. |
[소리 내어 웃는다] | |
의료진들은 전원 부상자 없이 무사하고 | Toàn đội y tế đều bình an, không có ai bị thương. |
현지 구호 활동에 전념 중이라고 | Hiện tại đội ta đang hỗ trợ cứu hộ. Đội Taebaek vừa báo tin. |
방금 태백부대로부터 전달받았습니다 | Hiện tại đội ta đang hỗ trợ cứu hộ. Đội Taebaek vừa báo tin. |
(이사장) 너무 걱정하지 마십시오 | Xin đừng lo quá. |
아... | |
어머! 아가, 괜찮니? | Ôi! Con ơi, con không sao chứ? |
(장 선생) 네, 괜찮아요 | Vâng, con ổn. May quá rồi, mẹ ơi. |
다행이네요, 어머니 | Vâng, con ổn. May quá rồi, mẹ ơi. |
[한숨을 쉰다] | |
의료진 귀국 편은 언제 마련돼요? | Khi nào thì đội y tế sẽ về nước? |
현지 공항 정상화되는 대로 바로 보낼 예정입니다 | Đợi sân bay hoạt động lại thì sẽ lập tức trở về. |
(치훈 엄마) 그게 언제인데, 아니! | Vậy là bao giờ? À không. |
일단 우리 치훈이랑 전화 통화라도 하게 해 줘 | Trước tiên cho tôi nói chuyện với Chi Hoon đã. |
직접 목소리 들어야 내가 마음이 놓이겠어! | Trước tiên cho tôi nói chuyện với Chi Hoon đã. Trực tiếp nghe giọng thì tôi mới nhẹ lòng. |
개인 전화는 아직 복구가 안 된 상태고요 | Chưa khôi phục được đường dây điện thoại cá nhân. |
(이사장) 본진에 있는 군용 위성 전화만 통화 가능한 실정이라 | Chưa khôi phục được đường dây điện thoại cá nhân. Chỉ có điện thoại vệ tinh ở đại bản doanh dùng được. |
- 지금 개인적인... - 얘! | - Điện thoại cá nhân… - Này! |
나 그 위성 쏠 때 투자했어 | Chính tôi đã đầu tư vào vệ tinh đấy. |
당장 연결해 당장! | Kết nối ngay cho tôi! Ngay! |
[지수의 한숨 소리] | |
이사장님을 '얘'하고 불렀다 너희 시어머니가 | Bà mẹ chồng kia có thể hét vào mặt giám đốc cơ đấy. |
원래 여기 병원 부지가 다 치훈 씨네 땅이라고요 | Vốn dĩ bệnh viện này xây trên đất của nhà Chi Hoon mà. |
사모님, 저한테 섭섭한 거 없으시죠? | Phu nhân, cô không có bất mãn gì với tôi chứ? |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[크게 한숨을 쉰다] | |
한 명이 죽은 거야 | Một người đã chết rồi. |
(송 선생) 아이고 | Ôi trời… |
[송 선생이 한숨을 쉰다] | |
[치훈이 코를 훌쩍인다] | |
수술 끝났어요? | Mổ xong rồi ạ? |
어, 좀 전에 | Ừ, một lúc trước. |
- 살았어요, 환자? - 일단은 | Bệnh nhân sống chứ ạ? Tạm sống. |
그런데 너... | Nhưng mà cậu… |
불 없어요 | Tôi không có bật lửa. |
괜찮냐고 인마 | Tôi hỏi cậu ổn không. |
[잔잔한 음악] | |
어휴! | Ôi trời. Tôi hỏi làm gì chứ? |
내가 뭘 묻냐? | Ôi trời. Tôi hỏi làm gì chứ? |
저도 담배 하나 주세요 | Cho tôi một điếu với. |
의사가 뭔 담배야? 끊어, 인마 | Bác sĩ mà hút cái gì? Cai đi. |
[송 선생의 한숨 소리] | |
[사람들이 아파서 소리를 지른다] | |
(군인) 닥터! | Bác sĩ! |
간호사! | Y tá! |
비키십시오! | Làm ơn tránh ra! |
아, 진짜! | Thật là! |
(군인) 간호사! | Y tá! |
[사람들이 아파서 소리를 지른다] | |
의사 데려오라고 | Gọi bác sĩ ra đây. Tôi nói mà không hiểu à? |
왜 말귀를 못 알아들어? | Gọi bác sĩ ra đây. Tôi nói mà không hiểu à? |
- 안 돼요 - 이게! | Không được. Cái người này! |
(하 간호사) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì? |
선생님, 그게요... | Chị à, chuyện là… |
오, 아 이제야 말이 좀 통하겠군 | Chà, cuối cùng cũng có người chịu nói chuyện. |
나 알죠? | Cô biết tôi chứ? |
나 여기 발전소 치프 매니저 진영수인데 | Tôi là Jin Young Soo, tổng quản lý nhà máy phát điện ở đây. |
- 알면요? - 아휴... | - Thì sao? - Ôi trời. |
오늘 종일 서 있었더니 당 떨어져서, 아휴... | Tôi đứng cả ngày nay nên tụt đường huyết. Trời ơi, chóng mặt chết mất. |
(진 소장) 어지러워 죽겠으니까 | Trời ơi, chóng mặt chết mất. |
아이고! | Ôi trời! |
아이고 죽겠네, 아이고 죽겠네 | Ôi, chết mất. Chết mất thôi. |
아이고 | Ôi trời. |
아... | |
그 포도당이나 | Tiêm cho tôi chút đường nho hoặc vitamin gì đó đi mà. |
비타민 주사 뭐 그런 거 | Tiêm cho tôi chút đường nho hoặc vitamin gì đó đi mà. |
여기, 여기... 어? | Ở đây này. Nhé? Tiêm cho tôi đi. |
(진 소장) 좀 놔 줘 봐봐 | Ở đây này. Nhé? Tiêm cho tôi đi. |
아, 마늘 좀 꼭 넣고 | À, cho ít tỏi tiêm nữa nhé. |
- 안 된다고 했는데... - 됐어요, 일 봐요 | Tôi đã nói là không được. Được rồi. Đi làm việc đi. |
네 | Vâng. |
B사감인데요 | Đây là Bé B. |
여기 영양제 맞고 싶어서 죽어가는 환자분 한 분 계신데 | Ở đây có một bệnh nhân sắp chết cần tiêm chất dinh dưỡng. |
한가해서 돌아버릴 거 같은 의사 선생님 계시면 | Bác sĩ nào đang sắp chết vì rỗi hơi |
와서 오더 좀 해 주실래요, 오버? | thì đến đây giúp được không? Hết. |
(송 선생) 그러시대? 환자분 상태는 어떤데? [무전기 소리] | Vậy à? Tình trạng bệnh nhân thế nào? |
안과 진료가 시급해 보여요 | Có vẻ cần chữa mắt gấp. |
장님이 아닌 이상 | Mắt thì không mù, |
여기 베드 환자들이 어떤 상태인지 안 보일 리 없는데 | nhưng vẫn không nhìn thấy tình trạng giường bệnh ở đây. |
자기는 피곤해서 죽겠답니다 | Còn nói mình mệt sắp chết. |
(하 간호사) 입은 살았고 | Cũng lắm mồm lắm. |
(송 선생) 지랄도 풍년이다 끊는다, 오버! | Đúng là thần kinh. Cúp đây. Hết. |
(남자) 제 말이요... | Đúng điên mà. |
- 당신 이름이 뭐야? - 하자애 | Tên cô là gì? Ha Ja Ae. |
- 아까 당신 이름은 뭐라 그랬지? - 뭐, 당신? | Cái ngữ này tên gì ấy nhỉ? Sao, "cái ngữ" à? |
[경쾌한 음악] | Sao, "cái ngữ" à? |
당신 지금 나한테 반말했어? | Cô coi thường tôi phải không? |
먼저 말 놓길래 친구하자는 줄 알았지 | Vì anh thiếu kính ngữ nên tôi nghĩ chúng ta thân nhau. |
통성명은 했고, 몇 살이야? | Tên thì biết rồi. Mấy tuổi vậy? |
[어이없다는 듯 웃는다] | |
야, 이것들이... | Chà, mấy người này… |
당신 내가 두고 볼... | Cô cứ đợi đó… |
네, 네! 두고 보실게요! | Vâng, được thôi! Tôi sẽ chống mắt lên xem. |
(하 간호사) 최 선생님, 와요 | Y tá Choi, lại đây. |
소독기 고장 나서 할 일이 태산이에요 | Máy khử trùng hỏng, lại tới công chuyện nữa rồi. |
하자애! 하자! [군인이 소리를 지른다] | Máy khử trùng hỏng, lại tới công chuyện nữa rồi. - Đi thôi! - Cô kia! |
야, 야... 야! | - Đi thôi! - Cô kia! Mấy người này! Này! |
어쩝니까? | Làm sao đây? |
남은 부식으로는 의료팀에 부상자들까지 | Chỗ lương thực còn lại không đủ cho đội y tế và bệnh nhân. |
전 인원을 먹이기에는 무리입니다 | Chỗ lương thực còn lại không đủ cho đội y tế và bệnh nhân. |
[시진의 한숨 소리] | |
죽고 사는 현장에서 돌아와보니 | Vào sinh ra tử trở về |
먹고 사는 문제가 기다립니다 | lại gặp phải giặc đói. |
일단 전투 식량으로 때우는 데까지 때워보고... | Trước tiên cứ cầm cự bằng quân lương đã. |
[자동차 경적 소리] | |
다들 굶고 있을 거 같아서 [영어] | Có vẻ các anh đang bị đói. |
(여자) 이 정도면 될까? [영어] | Chừng này đủ chứ? |
[경쾌한 음악] | Chừng này đủ chứ? |
일단 급한 대로 100인분 [영어] | Tôi chuẩn bị gấp cho 100 người trước. |
완벽해, 정말 고마워 [영어] | Hoàn hảo! Cô là tuyệt nhất. |
나중에 술 살게, 100인분 [영어] | Lần sau tôi sẽ đãi rượu 100 người. |
서 상사님이 낼 거야 [영어] | Thượng sĩ Seo sẽ trả tiền. |
전 감봉 당했지 말입니다 | Do tôi bị cắt giảm lương rồi. |
[경쾌한 음악] | |
[무전기 소리] | |
1분대, 식당 앞으로 나와서 배식해라 | Phân đội một, đến nhà ăn phát cơm đi. |
(시진) 그대로 앉아서 먹으면서 듣는다 | Cứ ngồi yên, vừa ăn vừa nghe. |
(남자) 쉬어 | Nghỉ. |
무박 2일 고생들 많았다 | Các cậu đã vất vả hai ngày qua rồi. |
본진에서 너희들 소식은 부모님들께 전했으니 너무 걱정 말고 | Đại bản doanh đã chuyển tin cho bố mẹ các cậu rồi, nên đừng lo. |
통신선 복구되는 대로 화상 통화시켜 줄 테니까 | Phục hồi đường liên lạc rồi, sẽ để mọi người gọi video về. |
조금만 기다려라 | Hãy chờ thêm chút nữa. |
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다 | - Vâng, đã rõ! - Đã rõ! |
내일도 계속해서 구조 현장에 투입될 거다 | Ngày mai sẽ tiếp tục công tác cứu hộ. |
(시진) 작업 힘들 테니까 | Sẽ vất vả đấy, |
식사 마치는 대로 신속히 취침한다 | mau chóng nghỉ ngơi sau khi ăn đi. |
오늘 일에 대해... | Về việc hôm nay, |
이 상황에 대해... | cũng như tình cảnh này, |
너무 깊이 생각하지 말고 머리를 비워라 | đừng nghĩ nhiều, hãy để đầu óc thư giãn. |
너희들은 명령만 잘 따르도록 한다 | Chỉ cần nghe lệnh là được rồi. |
중대장은 항상 옳은 명령만 내릴 테니까 | Đội trưởng sẽ chỉ ra lệnh đúng đắn thôi. |
알겠나? | Biết chưa? |
- 예, 알겠습니다! - 예, 알겠습니다! | - Vâng, đã rõ! - Vâng, đã rõ! |
점호 끝 | Hết thông báo. |
[아파한다] | |
[아파한다] | |
[슬픈 음악] | |
여기 온 거 | Việc anh đến đây |
서대영 의지입니까... | là ý của Seo Dae Yeong |
아빠 명령입니까? | hay là lệnh của bố tôi? |
가장 위험한 현장에 가장 유능한 병력을 보내는 게 | Việc cử binh lực tinh nhuệ nhất đến nơi nguy hiểm nhất |
지휘관의 책임입니다 | là trách nhiệm của chỉ huy. |
누구 좋으라고 편드는지 모르겠네 | Không biết anh về phe bố để lấy lòng ai, |
참고로 나는 안 좋습니다 | nhưng tôi không thích như thế. |
연락부터 드립니다 | Cô gọi cho ông ấy đi. |
걱정하고 계실 겁니다 | Chắc ông ấy đang lo. |
당신은 어땠는데? | Anh thì sao? |
내가 무사하지 않았으면 어땠을 거 같은데? | Em mà không bình an vô sự, anh sẽ thấy thế nào? |
♪ 하지만 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
너한테서 도망쳤던... | Quãng thời gian trốn chạy khỏi em… |
모든 시간들을 후회했겠지 | sẽ luôn làm tôi hối hận. |
♪ 사랑해요 고마워요 ♪ | |
그런데 그러고 서 있는 거야? | Vậy mà anh chỉ định đứng đó à? |
♪ 이 사랑 때문에 나는 살 수 있어 ♪ | |
♪ 돌아가도 다시 견딜 수 있을까 ♪ | |
♪ 너무 힘들던 시간들 ♪ | |
♪ 흔들리지 않은 너를 볼 때면 ♪ | |
♪ 떨리는 내 입술이 ♪ | |
비켜 봐 | Tránh ra nào. |
내 일이야 | Đây là việc của tôi. |
네 일 내가 할 테니까 비켜 보라고 | Việc của cô thì để tôi làm. Tránh ra đi. |
[집게로 집는 소리] | |
[의료 도구 집는 소리] | |
소독기 하나 없다고 이렇게 불편하다 | Mới không có máy khử trùng đã bất tiện thế này. |
너는 진짜 안 무섭냐? | Cô chả biết sợ là gì nhỉ? |
그러게 내가 뭐라고 했냐? | Tôi đã nói gì nào? |
그때 도착하자마자 튀자 그럴 때 튀었으면 좋잖아 | Bỏ trốn ngay khi mới đến nơi thì có phải tốt không. |
아, 이럴 때 처자식이라도 있어야 그 핑계 대고 튀는 건데 | Những lúc này đáng ra phải có vợ con để còn kiếm cớ bỏ trốn chứ. |
그러게 진작에 만들어놓지 | Đúng đấy, phải lấy vợ sớm đi. |
- 그 나이 먹도록 뭐 했냐? - 자기는? | - Từng này tuổi rồi còn gì? - Cô thì sao? |
자, 따라해 봐 | Nào, nói theo tôi. |
1030 | "Một, không, ba, không". |
1030이 뭔데? | "Một, không, ba, không". Gì thế? |
내 노트북 비밀번호 | Mật khẩu máy tính của tôi. |
내가 만약 여기서 죽으면 | Nếu tôi chết ở đây thì cô hãy mở ổ C của máy tính, |
내 노트북 C 드라이브로 가 | Nếu tôi chết ở đây thì cô hãy mở ổ C của máy tính, |
거기 보면 병원 문서 밑에 | ở dưới thư mục giấy tờ bệnh viện có thư mục tên "Cành Cạch Tai Nâu". |
직박구리 폴더가 있을 거야 | ở dưới thư mục giấy tờ bệnh viện có thư mục tên "Cành Cạch Tai Nâu". |
그 폴더 꼭 지워 줘 | Cô nhất định phải xóa nó đi. Hãy giúp người bạn này. |
친구로서 부탁이다 | Cô nhất định phải xóa nó đi. Hãy giúp người bạn này. |
거기 뭐가 들었... | Trong đó có gì… |
아, 드러워 [경쾌한 음악] | Ôi, thật ghê tởm. |
당장 지워! | Xóa ngay đi. |
네가 뭘 상상하던 그 이상을 보게 될 거야 | - Còn hơn những gì cô tưởng tượng cơ. - Ôi trời! |
어머! | - Còn hơn những gì cô tưởng tượng cơ. - Ôi trời! |
그러니까 꼭 네 손으로 직접 해야 해 | Cho nên chính tay cô phải xóa đó. |
야, 이 변태 자식아, 1030? 10대부터 30대까지냐? | Này, tên biến thái! "1030" là từ 10 tuổi đến 30 tuổi ư? |
당장 안 지워? | Xóa ngay cho tôi! |
- 내가 죽기 전까지는 안 돼 - 어머, 어머 | Tôi không chết thì còn lâu. Ôi trời. |
아, 이제 | Giờ thì tắt lửa rồi đi thôi. |
불 꺼놓고 가자 | Giờ thì tắt lửa rồi đi thôi. |
다 됐어 | Xong cả rồi. |
(하 간호사) 지우라고! | Tôi bảo anh xóa! |
야! 어우, 드러워, 드러워! | Này. Ôi, thật là kinh tởm! |
아휴! 드러워! | Ôi, ghê quá! |
의식은요? | Ý thức sao rồi? |
아직, 내일까지는 지켜봐야 할 거 같아 | Vẫn chưa tỉnh. Chắc vẫn phải theo dõi tới mai. |
[기계음] | |
[한숨을 쉰다] | |
(모연) 이 환자죠? | Là bệnh nhân này nhỉ? Người được mổ ngay ở hiện trường. |
발전소 앞에서 개복한 환자 | Là bệnh nhân này nhỉ? Người được mổ ngay ở hiện trường. |
(남자) 의식은 있는데... | Tuy đã có ý thức… |
[기계음] | |
(모연) 좋아지고 있네요 | Tình hình đang khá hơn. |
3시간마다 바이탈 체크해 주시고요 | Kiểm tra tình trạng mỗi ba tiếng nhé. |
[부드러운 음악] | |
(치훈) 경골 골절입니다 | Cô ấy bị gãy xương chày. |
임산부라 마취 없이 맞췄고요 | Là sản phụ nên không dùng thuốc tê. Rất đau nhưng cô ấy đã chịu rất tốt. |
많이 아팠을 텐데 잘 참아 줬어요 | Là sản phụ nên không dùng thuốc tê. Rất đau nhưng cô ấy đã chịu rất tốt. |
애가 씩씩하네 | Em bé thật dũng cảm. |
[기계음] | |
그런데 저거 네 폰 아니야? | Đó là điện thoại của cậu mà? |
평소에 듣던 클래식이 있어서요 | Danh sách phát nhạc cổ điển đấy. Tôi sợ bé kinh động. |
아기 놀랐을까 봐 | Danh sách phát nhạc cổ điển đấy. Tôi sợ bé kinh động. |
의사 다 됐네 | Đáng mặt bác sĩ rồi đấy. Ra dáng ông bố nữa. |
아빠도 다 됐고 | Đáng mặt bác sĩ rồi đấy. Ra dáng ông bố nữa. |
[부드러운 음악] | |
(송 선생) 클래식을 듣는다는 말이야? | Nghe nhạc cổ điển cơ à? |
호호... | |
잘 신었어요 | Tôi đã mang đi làm nhiều việc tốt. |
감사했습니다 | Cảm ơn anh. |
[부드러운 음악] | |
[조용히 한숨을 쉰다] | CẬP NHẬT TÌNH HÌNH CỨU HỘ Ở NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN |
[부드러운 음악] | |
[장비 작동 소리] | |
[부드러운 음악] | |
- 아이고! - 조심! | - Ôi trời! - Cẩn thận! |
- (민재) 아아! - (고 반장) 야, 이 썩을 놈아! | Cái thằng này! Chạy đi đâu cũng không thoát khỏi tay tôi được, thằng nhãi!" |
(고 반장) 네가 이제 어디에 숨어 있는지 부처님 손바닥이야, 이놈아! | Cái thằng này! Chạy đi đâu cũng không thoát khỏi tay tôi được, thằng nhãi!" |
(민재) 아, 좀 놓고 말로 합시다, 말로! | Bỏ tôi ra đi! Bỏ ra rồi nói chuyện! |
아, 의사 양반 | Bỏ tôi ra đi! Bỏ ra rồi nói chuyện! Ồ, cô bác sĩ. Hôm nay cô vất vả rồi. |
오늘 수고 많았네 | Ồ, cô bác sĩ. Hôm nay cô vất vả rồi. |
[크게 웃는다] | |
[부드럽고 웅장한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[모연이 흐느낀다] | |
[모연이 소리 내어 운다] | |
(남자) 단결 | Đoàn kết. |
뭐 필요한 거 있으십니까? | Anh đang cần gì sao ạ? |
그냥 둘러보는 거야 업무 봐라 | Tôi đang xem xung quanh thôi. Không có gì đâu. |
혹시 어깨 다치신 거 아닙니까? | Không phải vai anh bị thương sao? |
아... | |
- 네가 좀 봐 줄래? - 네 | - Cậu xem cho tôi nhé? - Vâng. |
[신음을 내뱉는다] | |
어우... | |
이걸 참으신 겁니까? | Anh đã chịu đựng à? Chắc phải khâu lại đấy. |
(남자) 꿰매야 될 거 같습니다 | Anh đã chịu đựng à? Chắc phải khâu lại đấy. |
아, 어쩐지 되게 아프더라 | Thảo nào. Đau thật đấy. |
- 의료팀 불러오겠습니다 - 아, 아니야, 내가 가면 돼 | - Để tôi gọi đội y tế. - Không, để tôi tự đi. |
(모연) 이쪽으로 오세요 | Anh qua bên này đi. |
어쩌다 이랬어요? | Sao lại ra nông nỗi này? |
엉망으로 구조하다가요 | Trong lúc cứu hộ lộn xộn. |
괜찮아요, 나 | Tôi không sao cả. |
들렸습니까? | Cô nghe thấy sao? |
속으로 물었는데 | Tôi hỏi thầm trong bụng mà. |
네, 되게 크게 | Vâng, nghe rất rõ. |
강 선생이 이 현장에 있어서 다행이에요 | Thật may vì có cô ở đây. |
함께 싸워 줘서 | Cô đã cùng tôi chiến đấu. |
고마웠습니다 | Cảm ơn cô. |
[부드러운 음악] | |
대위님도요 | Đại úy cũng vậy. |
[부드러운 음악] | |
아까 내가 못되게 말했던 건 | Trước đó tôi đã nói điều không phải… |
알아요 | Tôi hiểu. |
알아요? | Cô hiểu ư? |
내가 몇 년 차 의사인지 알아요? | Có biết tôi theo nghề bao lâu rồi không? |
더 많은 죽음을 보는 건 | Người chứng kiến cái chết nhiều hơn không phải quân nhân cầm súng |
총을 든 군인보다 | Người chứng kiến cái chết nhiều hơn không phải quân nhân cầm súng |
메스를 든 의사죠 | mà là bác sĩ cầm dao mổ. |
위로가 어설펐다면 | Nếu tôi an ủi còn vụng về thì cho tôi rút lại. |
집어치울게요 | Nếu tôi an ủi còn vụng về thì cho tôi rút lại. |
(시진) 그런데... | Nhưng mà… |
강 선생이 괜찮았으면 좋겠어요 | Tôi mong là cô vẫn ổn. |
진심으로 | Thật lòng đó. |
[부드러운 음악] | |
그럼, 어설픈 위로 말고 | Vậy thì thay vì an ủi một cách vụng về, |
(모연) 대위님이 잘하는 거 해 주세요 | hãy làm việc mà anh giỏi đi. |
잘하는 거? | Việc tôi giỏi ư? |
뭐 말입니까? | Ý cô là gì? |
농담요 | Là nói đùa. |
지금 제일 필요한 건 농담인 거 같아서요 | Thứ tôi cần nhất bây giờ có lẽ là một câu nói đùa. |
지금 되게 예뻐요 | Bây giờ cô đẹp lắm. |
나 안 보이잖아요 | Anh không thấy tôi mà. |
아까 봤잖아요 | Ban nãy có thấy mà. |
계속 예쁠 사람이라... | Cô vẫn luôn xinh đẹp. |
진담 말고요 | Ai mượn anh nói thật? |
농담인데 | Tôi đùa mà. |
되게 보고 싶던데... | Tôi đã rất nhớ cô. |
(시진) 무슨 짓을 해도... | Dù làm việc gì đi nữa… |
생각나던데... | tôi cũng nghĩ về cô. |
[잔잔한 음악] | |
몸도 굴리고 | Vắt kiệt sức lực, |
애도 쓰고 | làm tâm trí mệt mỏi, |
술도 마시고 다 해 봤는데 | uống rượu giải sầu, tôi đều đã thử. |
그래도 너무 보고 싶던데... | Dù vậy, tôi vẫn nhớ cô. |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 ♪ | |
생각지도 못했던 얘기입니까? | Cô không ngờ tới chuyện này nhỉ? |
그럼 생각해 봐요 | Vậy hãy nghĩ về nó đi. |
이건 진담이니까 | Đây là nói thật. |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ I don’t want to lose you be without you anymore ♪ | |
♪ I don’t want to lose you be without you anymore ♪ | |
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 다시 ♪ | |
(모연) 매번 이렇게 | Lần nào anh cũng đánh cược mạng sống thế này à? |
모든 일에 목숨을 거는 거죠? | Lần nào anh cũng đánh cược mạng sống thế này à? |
(시진) 나 일 잘하는 남자입니다 | Tôi là người giỏi mọi thứ. |
(시진) 내일 안에는 | Trong đó bao gồm không để bản thân chết. |
내가 안 죽는 것도 포함되어 있고 | Trong đó bao gồm không để bản thân chết. |
(명주) 안은 어떻습니까? | Dưới đó sao rồi? Có thể sập bất cứ lúc nào. |
(대영) 언제 무너져도 안 이상합니다 | Có thể sập bất cứ lúc nào. |
(남자) 여진이다! 전원 밖으로 뛰어 나가! | Có dư chấn! Tất cả chạy ra ngoài đi! |
(남자) 미안, 미안해요... [울먹인다] | Tôi xin lỗi, xin lỗi! |
야, 이거 무슨 소리야 발전소 쪽 빨리 확인해! | Tiếng gì vậy? Mau kiểm tra nhà máy phát điện! |
(모연) 너 손은 왜 이래? | Tay cậu bị sao vậy? |
(대영) 빅보스, 빅보스! 들리면 응답합니다! | Đại Boss. Đại Boss, nghe rõ trả lời! |
(모연) 언제든 바로 달려갈 준비 | Sẵn sàng để chạy bất cứ lúc nào. Không được để bị ngã. |
넘어지면 안 되니까 | Sẵn sàng để chạy bất cứ lúc nào. Không được để bị ngã. |
(민재) 누구 없어요? | Không có ai sao? |
여기 사람 죽었어요! | Ở đây có người chết rồi! |
No comments:
Post a Comment