쌈 마이웨이 7
Thanh Xuân Vật Vã 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 사람 아플 때 이러면 안 되는 건데 | Anh không thể làm thế này khi ai đó bị bệnh. |
그건 치사한 거죠 | Thế là ăn gian. |
그럼 오늘 그냥 치사할래요 | Vậy hôm nay tôi sẽ ăn gian. |
["알듯 말듯해"] | |
[문이 열린다] | |
♪ 알듯 말듯 해 All I wanna do ♪ | |
아니... | |
그게, 그게 아니고 | Dong Man, không như cậu nghĩ đâu. |
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
[문이 닫힌다] | |
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | |
♪ Tell me now ♪ | |
["굿모닝"] | |
♪ 꿈에 ♪ | |
[문을 확 연다] | |
[걸어간다] | |
- 너네 사귀냐? - 뭐? | - Hai người đang hẹn hò hả? - Sao? |
오늘부터 1일이야? 1일이냐고? | Hai người là người yêu của nhau hả? |
아니, 딱 1일은 아닌데 | Không, không hẳn. |
그럼 딱 사귀지도 않는데 왜 뽀뽀해? | Vậy sao cậu lại hôn cậu ấy? |
오늘부터 여차저차 어찌저찌 사귀자 | Cậu nên hỏi có đồng ý làm bạn gái và làm rõ trước khi hôn cậu ấy. |
정확하게 따박따박 정리를 하고 뽀뽀를 처 해도 해야지 | Cậu nên hỏi có đồng ý làm bạn gái và làm rõ trước khi hôn cậu ấy. |
왜 확정일자도 안 받고 얘한테 들이대? | Sao lại hôn khi cậu ấy chưa đồng ý? |
왜 얼렁뚱땅 뽀뽀해? 그거 양아치 아니야? | - Sao lại hôn cậu ấy như tên bỉ ổi vậy? - Cậu quan tâm làm gì? |
야, 네가 뭔데 참견이야? | - Sao lại hôn cậu ấy như tên bỉ ổi vậy? - Cậu quan tâm làm gì? |
너나 친구네 뭐네 그런 양아치 같은 소리 하지 말고 | Cậu nên thôi giả bộ là bạn cô ấy và nói rõ cho tôi đi. |
따박따박 딱 말해봐 | Cậu nên thôi giả bộ là bạn cô ấy và nói rõ cho tôi đi. |
네가 뭔데? | Cậu để tâm làm gì? |
너 애라 씨 좋아해? | Cậu thích Ae Ra hả? |
좋아하냐고? | Đúng không? |
♪ 버려지는 날들 ♪ | |
♪ Good Morning ♪ | |
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪ | |
나는... | Tôi... |
- 얘 보호자다! - 뭐? | - Tôi là người bảo vệ cậu ấy. - Gì? |
[황당한 효과음] | - Tôi là người bảo vệ cậu ấy. - Gì? |
어우, 저거 든든해서 콱 죽여버리고 싶네 | Cậu ta đáng tin đến mức muốn giết quá. |
썸만 타, 썸만 썸탈 땐 딱 썸만 타, 선 넘지 말고 | Quen biết xã giao thôi, đừng quá đà. |
정신 똑바로 차리고 확 다시 엎어버리기 전에! | Cẩn thận không tôi nổi điên. |
- 네가 뭔데 엎어버려? - 뭐? | - Sao cậu phải nổi điên? - Gì cơ? |
너 또 왜 선 넘어? | Sao lại quá trớn nữa vậy? |
내가 무빈 씨랑 만나면 안 될 이유라도 있어? | Có lý do gì mà tớ không thể hẹn hò anh ấy? |
이쪽은 나한테 잘 보이려고 막 별거 다 한대 | Anh ấy làm đủ thứ để gây ấn tượng với tớ. |
나보고 여신이래 | - Anh ấy nói tớ là nữ thần. - Thế nên cậu ta mới là kẻ bịp bợm. |
그러니까 얘가 사기꾼이지! | - Anh ấy nói tớ là nữ thần. - Thế nên cậu ta mới là kẻ bịp bợm. |
네, 네가 뭐, 솔직히 그 여신 쪽은 아니잖아? | Nói thật, cậu còn chả giống nữ thần. |
야, 여신한테 여신이라고 하는 게 이럴 일이냐? | Tôi gọi cô ấy là nữ thần vì đúng thế. Có gì sai? |
이거 봐, 이거 이상한 놈 맞다니까 그러니까 철벽 딱 치라고! | Thấy chứ? Cậu ta dở hơi. Đừng để cậu ta ve vãn. |
- 싫어, 안 쳐 - 뭐? | - Không, tớ không muốn. - Sao? |
[익살맞은 음악] 예? | Gì cơ? |
잘났는데 착하기까지 한 놈이 | Anh ấy thành đạt và tốt bụng. Lại còn si mê tớ. |
내가 좋아 죽겠다는데 미치겠다는데 | Anh ấy thành đạt và tốt bụng. Lại còn si mê tớ. |
내가 굳이 굳이 철벽을 쳐야 될 이유가 있어? | Vậy sao tớ phải ngăn anh ấy tán tỉnh? |
있냐고 | Vì sao? |
누가 있대? | - Tớ đã nói gì à? - Cậu có quyền gì mà xía vào? |
네가 뭔데 오지랖이냐고 네가 뭔데? | - Tớ đã nói gì à? - Cậu có quyền gì mà xía vào? |
너 나 좋아해? | Cậu thích tớ à? |
좋아하지! | Tớ thích cậu! |
너! | Cậu... |
설희, 주만이 나한텐 다 똑같이! | Sul Hee, Joo Man đều quan trọng với tớ. |
[발랄한 음악] 후... | |
- (동만) 가족 같은 친구고 - 친구면! | - Các cậu là bạn tớ. - Vì tớ là bạn cậu... |
아주 축하해줘 | - cậu nên chúc mừng tớ mới phải. - Vì gì? |
뭘 축하해줘? | - cậu nên chúc mừng tớ mới phải. - Vì gì? |
우리 뽀뽀했고 | Bọn tớ đã hôn nhau, và như cậu nói, nếu bạn bè làm thế, thì cậu ta thật bỉ ổi nên… |
네 말대로 친구끼리 그러면 반칙, 양아치, 그니까! | và như cậu nói, nếu bạn bè làm thế, thì cậu ta thật bỉ ổi nên… |
오늘부터 우리 1일 | bọn tớ hẹn hò từ hôm nay. |
상황 끝 | Xong chuyện. |
[탁탁 두드린다] | |
후... | |
[쿵쿵 부딪힌다] | |
어, 미안해요, 갑자기 | Tôi rất xin lỗi. |
어휴, 아니에요 | Không sao đâu. |
저 오늘 또 애라 씨의 박력 터지는 모습에 감명받았습니다 | Tôi đã hoàn toàn xúc động trước điều cô nói vừa nãy. |
오늘부터 1일, 막 이러는데 여기가 막... | Khi cô bảo giờ ta hẹn hò, tim tôi đập nhanh lắm. |
[탁 소리] | Khi cô bảo giờ ta hẹn hò, tim tôi đập nhanh lắm. |
내가 미안한 건요 | Tôi xin lỗi vì... |
내가 지금 무빈 씨를 막 되게 좋아하고 그러진 않거든요 | không phải là tôi hoàn toàn thích anh hay gì cả. |
좀 충동적으로 사귀자고 한 거라 | Tôi đã bồng bột nói ta đang hẹn hò. |
홧김이어도 낙장불입이에요 안 물러 줄 거예요 | Tuy nhiên, cô không thể rút lời. Miễn rút lại. |
예? | - Sao? - Nhiều người hôn nhau trước rồi hẹn hò. |
먼저 뽀뽀하고 사귀는 사람들도 되게 많고요 | - Sao? - Nhiều người hôn nhau trước rồi hẹn hò. |
사귀자고 한 다음에 좋아하는 사람들도 되게 많아요 | Nhiều người nảy sinh tình cảm sau khi hẹn hò. |
그러니까 저 딱 열 번만 만나 봐요 | Thế nên xin hãy hẹn hò với tôi mười buổi. |
저, 애라 씨가 저 좋아하게 만들 자신 있어요 | Tôi biết tôi có thể làm cho cô thích tôi. |
제가 애라 씨 공주 만들어드릴 거예요 | Tôi sẽ biến cô thành công chúa. |
[앙증맞은 음악] | |
공주? | Công chúa ư? |
- 나를요? - 네 | - Tôi ư? - Phải. |
그러니까 어찌 됐건 1일은 1일인 거죠? | Dù gì đi nữa, chúng ta cũng đang hẹn hò. |
[쿵 부딪힌다] | |
[한숨] | |
[탁탁 소리] | |
야! [무빈이 놀란다] | Này! |
[돌이 떨어진다] | |
[애라가 놀란다] 택시 할증 붙어, 배 아프다며 | Phí taxi sẽ tăng đó. Cậu nói bị đau bụng mà! |
택시 타야 될 거 아니야! | Ta phải lên taxi! |
야, 너 지금 사람한테 돌 던진 거야? | Cậu ném đá tôi đấy à? |
너 저거 진짜 돌이야? | Đó là đá thật à? |
안 맞았는데, 뭐 안 맞았으면 어쩔 수 없지! | Cậu đâu bị thương, nên đừng kêu. |
어쩔 수 없다니, 씨 그게 말이야, 똥이야! | Không được kêu ca? Nói nhố nhăng gì vậy? |
[어이없는 소리] | |
[바스락 소리] | |
- (무빈) 애라 찡 - 뭐, 뭐, 뭔 찡? | - Ae Ra đáng yêu của tôi. - Cái gì đáng yêu cơ? |
[헛기침] 이따 자기 전에 전화 주세요 | Gọi cho tôi trước khi đi ngủ nhé. |
자기 전엔 왜... 무슨 하실 말씀이라도? | Vì sao vậy? Anh có điều muốn nói với tôi à? |
아니, 원래 애인 사이엔... | Thì, các cặp đôi… thường... |
아, 그래서 하라고? [웃음] | Ra vậy, thế nên anh bảo tôi gọi. |
내가 새로운 남자를 만나는 게 되게 오랜만이라가지고 | Lâu rồi tôi mới hẹn hò người mới. |
내가 무기 걔랑만 한 2년을 만났더니 | Tôi hẹn hò với Moo Ki hai năm, nên chắc đã quên mất hẹn hò là gì. |
연애 세포가 싹 다 죽어가지고 감을 싹 다 잃어버렸네 | Tôi hẹn hò với Moo Ki hai năm, nên chắc đã quên mất hẹn hò là gì. |
뭔 쓸데없는 소리까지 주절거리고 있어? | Sao lảm nhảm như con dở hơi vậy? |
예, 자기 전에 전화하십시다 | Tôi sẽ gọi cho anh trước khi ngủ. |
- 네, 들어가세요, 애라 찡 - 네 | - Ừ, về nhà an toàn nhé. - Ừ. |
[차 문을 연다] | |
야, 앞에 앉아! [차 문을 닫는다] | Ê, ngồi ghế trước đi! |
[창문을 연다] | |
어? [익살맞은 음악] | |
[차가 출발한다] | |
[걸어간다] | TẬP BẢY |
야, 과민성 대장염 | TẬP BẢY Này, ruột kích thích. |
야, 가스, 가스, 가스 | Này, cô bé xì hơi. |
너 진짜 1일이냐? | Hẹn hò thật đấy à? |
- 너 진짜 사귀는 거야? - 그럼 가짜 사귀냐? | - Thật ư? - Sao tớ phải giả vờ? |
아저씨 나 오소리감투 많이요 | Cho nhiều tai lợn ạ. |
나는 간 많이 | Cho em nhiều gan. |
[탁, 쾅 소리] | |
요! 요! | Ạ, ạ. |
나 무기도 처음엔 되게 좋진 않았어도 갈수록 좋았고 | Ban đầu tớ không thích Moo Ki, nhưng dần dần lại mến anh ấy hơn. |
나 일단 사귀면 장타 쳐 | Tớ hẹn hò là sẽ cố hết mình. |
착한 사람 상처 안 주게 잘해볼 거야 | Cố không làm anh ấy tổn thương. Anh ấy tốt. |
아니, 내가 반대라니까 느낌이 구리다고 | Tớ nói rồi, tớ phản đối. Có vẻ mờ ám lắm. |
너한테 여신드립치는 거부터가 벌써 말이 안 되잖아 | Gọi cậu là nữ thần thì thật kỳ cục. |
네가 여신이라니 네가 여신이라니! | Sao cậu là nữ thần được? |
너 뭐 먹다가 맞아 봤냐? | Bị tát khi đang ăn bao giờ chưa? |
(장호) 야, 이거 가져가 [부스럭 소리] | Này, cầm lấy. |
애라야 | Ae Ra. |
걔가 보증 서 달라고 하잖아? | Cậu ta mà nhờ bảo lãnh vay tiền, hãy nói cô thân với võ sư. |
그럼 아는 아저씨가 무도인이라고 해 | Cậu ta mà nhờ bảo lãnh vay tiền, hãy nói cô thân với võ sư. |
걔는 알랑 떠는 거부터가 이미 텄다니까 | Kiểu nói ngon ngọt của hắn là giả tạo. |
애라 찡이라니, 여신이라니! | Ae Ra đáng yêu của tôi? Nữ thần? |
난 만나야겠어 | Tớ cần hẹn hò anh ấy. |
나는 사는 게 쓰고 허기져서 당장 당이 필요해, 당이 | Đời quá cay đắng và mệt mỏi rồi, nên tớ cần ngọt ngào. |
남사친 나부랭이 말고 확실한 내 거! | Tớ đâu cần gã bạn ngu, mà cần ai đó là của mình. |
달달하게 팍팍 들이대는 확실한 내 거가 필요하다고 | Một người ngọt ngào và thẳng thắn. Tớ cần ai đó là của tớ. |
[활기찬 음악] [먹는 소리] | |
아, 이거 개면 어디 묶어놓기라도 하지, 이거 씨 | Tiếc là cậu không phải chó để tớ xích lại. |
[지글지글 소리] | |
[탁탁 소리] | |
- 설아, 장조림 되게 맛있어 - 응 | - Sul Hee, món này ngon quá. - Ngon lắm. |
[담는다] | - Sul Hee, món này ngon quá. - Ngon lắm. |
그럼 진짜 남친이 생긴 거야? 오늘부터 진짜 데이트? | Cậu có bạn trai thật à? Tối nay hẹn hò chính thức à? |
어, 나는 기면 기고 아니면 확실히 아닌 사람이거든 | Ừ, tớ rõ ràng về việc đó. Tớ không thích mập mờ. |
아니, 어떻게 애라가 박무새랑 엮이냐, 어? | Sao Ae Ra có thể hẹn hò với Moo Bin? |
가만 보면 너랑 박무새랑 여자로 참 잘 엮이는 거 같아 | Cậu và Moo Bin cứ dây vào cùng một cô gái. |
뭔 여자? | Cô gái nào? |
그렇잖아, 기억 안 나? 고등학교 때 장... | Không nhớ hồi cấp ba à? Jang… |
장이경이? | - Jang Hee Kyung. - Jang Hee Kyung? Không. |
장이경이? 장이경이 아닌데 누구야, 장이경이? | - Jang Hee Kyung. - Jang Hee Kyung? Không. |
아, 그럼 신민정이? | Vậy là Shim Min Young? |
야, 신민정 걔는 사귄 게 아니라고 | Đã bảo tớ chưa từng hẹn hò với cô ấy mà. |
아, 그럼 최현미? 말바우 흑곰 최현미? | Đã bảo tớ chưa từng hẹn hò với cô ấy mà. Choi Yun Mi? Yun Mi to mồm? |
장보람 | Jang Bo Ram. |
천방고 오공주 장보람! | Một trong năm chị đại trường Chunbang. |
아, 그 | À, là cái cô... |
'난 최고 아니면 안 사귀어!' 걔? | chỉ hẹn hò người tuyệt nhất? |
난 최고 아니면 안 사귀어! | Tớ chỉ hẹn hò kẻ tuyệt nhất. |
[달콤한 음악] | |
(주만) 박무새가 장보람을 좋아했었잖아 | Moo Bin thích cô ấy. |
- 진짜? - (주만) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
우리 무빈 씨가 그런 애를 왜 좋아했겠냐? | Sao Moo Bin của tớ lại thích kẻ như thế? Chắc nhìn nhầm. |
그 기집애가 착각한 거겠지 | Sao Moo Bin của tớ lại thích kẻ như thế? Chắc nhìn nhầm. |
우리 무빈 씨? | Moo Bin của cậu ư? |
어, 우리 무빈 찡 | Ừ, Moo Bin đáng yêu của tớ. |
너도 니네 혜란이 있잖아 니네 혜란이 | Cậu cũng có Hye Ran của cậu mà. |
[걸어간다] | ĐIỂM DỪNG XE BUÝT |
[앉는다] | |
[한숨] | |
[탁 소리] | |
야, 최애라, 너 쓸데없이 싸돌아 치지 말고 일찍 들어와라 | Này Ae Ra. Đừng làm gì ngu xuẩn và về nhà sớm. |
왜? | Sao phải thế? |
- 왜? - 무슨 일 있어? | - Vì sao? - Có chuyện gì à? |
그, '해투' 안 봐? 트와이스 나오는데 안 볼 거야? | Không muốn xem TV à? Có Twice đó. |
어, 트와이스 나와? | Sẽ có Twice ư? |
그니까 잔소리 말고 일찍 들어와라 | Vì thế cậu nên về nhà sớm. |
- 봐서 - 뭐, 봐서? | - Để xem đã. - Sao? Để xem đã? |
우리 룸메님 벌써 외박하시는 건 아니죠? | Bạn cùng phòng của tớ, cậu định ở ngoài cả đêm à? |
트와이스 멤버 다 나오는 거야? | Xuất hiện cả nhóm chứ? |
이야, 하하 | |
야, 이것들 다 정신병자들 아니야, 이거? | Chà, các cậu khùng hết rồi. |
어, 동만아 너네 도장 가는 버스 온다 | Dong Man, xe buýt của cậu kìa. |
(애라) 저녁때 봐 아니다, 내일 보든가 | Hẹn tối gặp lại. Không, hẹn mai gặp lại. |
근데 우리 애라는 포니테일이 진짜 잘 어울리는 거 같아 | Tớ nghĩ cậu để tóc đuôi ngựa trông xinh lắm. |
꼭 트와이스 같아 | Tớ nghĩ cậu để tóc đuôi ngựa trông xinh lắm. - Trông như nhóm Twice vậy. - Thật ư? |
- 진짜? - 응! | - Trông như nhóm Twice vậy. - Thật ư? |
트와이스 누구? | Thành viên nào? |
[설희의 웃음] | |
아, 아, 아! | |
[달려간다] | |
[어이없는 소리] [경적] | |
씨, 죽여버릴라! | Tớ sẽ giết cậu. |
[걸어간다] [신비로운 음악] | |
아니, 저쪽에 새로 나온 건물 있는데 | Đằng kia có một tòa nhà mới. |
거기 수익률이 아주 괜찮다니까? | Nó sẽ đem lại nhiều lợi nhuận. |
이 도장은요? | Phòng tập này thì sao? |
여기? 여긴 그냥 창고예요, 창고 | Đây ư? Đây chỉ là nhà kho. |
별로 투자 가치도 없어, 여긴 | Không đáng để đầu tư đâu. |
난 여기가 땡기는데? | Tôi thích tòa nhà này. |
예? | Gì cơ? |
왠지 터가 좋잖아요? | Tôi cảm thấy nó ở vị trí đắc địa. |
어, 어... | |
아 | |
주인이 판다고 연락이 오거든 | Nếu người chủ muốn rao bán... |
제일 먼저 나한테 연락해요 | hãy liên lạc với tôi trước tiên. |
아, 예, 알겠습니다 | Vâng, chắc chắn rồi. Tôi hiểu. |
(여직원) 애라 씨 같은 특이 케이스는 | Với trường hợp đặc biệt như cô... |
특이 케이스요? | Trường hợp đặc biệt ư? |
프리미엄 속성 집중반을 수강하셔야 되거든요? | Cô sẽ cần tham gia khóa học chuyên sâu cao cấp. |
아무래도 나이도 있으시고 | Cô không còn trẻ. |
경력은 단절이 아니라 거의 전무하신 상태니까 | Ngoài ra, cô không có kinh nghiệm. |
아... | Chúng tôi mới bắt đầu một khóa học đặc biệt. |
(여직원) 저희가 이번에 명사 특강반도 개설을 해서 | Chúng tôi mới bắt đầu một khóa học đặc biệt. |
아나운서 지망생들의 롤 모델이라 할 수 있는 명사들을 모시거든요 | Chúng tôi sẽ mời phát thanh viên nổi tiếng đến làm hình mẫu và giảng dạy. |
[웃음] | |
(여자들) 언니 너무 예뻐요 제 롤 모델이에요 | - Chị đẹp quá. - Chị là hình mẫu của em đó. |
사진 한 번만 찍어주시면 안 돼요? | Ta chụp chung nhé? |
[촬영음] | |
감사합니다 [탁 놓는다] | - Cảm ơn chị. - Cảm ơn chị. |
완전 예뻐, 진짜 예뻐 | Chị ấy xinh nhỉ? |
(애라의 독백) 아휴... | |
악연이다, 악연 | Quả là ác duyên. |
[익살맞은 음악] | |
어떤 아나운서가 되고 싶습니까? | Cô muốn là phát thanh viên thế nào? |
저는 제2의 백지연이 되고 싶습니다 | Tôi muốn trở thành như Baek Ji Yeon. |
저는 제2의 누가 아닌 제1의 박혜란이 되고 싶습니다 | Tôi không muốn giống phát thanh viên nào. Tôi sẽ tự tạo tên tuổi Park Hye Ran. |
(혜란) 오빠! | Anh ơi! |
[혜란이 웃으며 달려간다] | |
(애라의 독백) '오빠!' | Cô ta từng luôn thắng tôi bằng câu "anh à" rồi nâng lên thành... |
로 승부를 보던 그녀가 업그레이드해 | Cô ta từng luôn thắng tôi bằng câu "anh à" rồi nâng lên thành... |
[부스럭 소리] | |
(혜란) 아버님! | Bố ơi. |
[걸어간다] | |
(애라의 독백) '아버님'을 불렀을 때 | Khi cô ta gọi ông ấy là "bố ơi"... |
내 게임은 끝이 났던 것이다 | tôi biết cuộc chơi đã kết thúc hoàn toàn. |
와... | |
[걸어온다] | |
언니, 정말 해보시게요? | Cô định thử sức thật ư? |
[덮고 숨을 내쉰다] | |
정말 해보는 건 뭐냐? | Ý cô là sao? |
용기가 대단한 거 같아서요 | Tôi chỉ nghĩ cô thật can đảm. |
너도 하는데 나라고 못 할 거 있어? | Cô làm được, sao tôi lại không? |
뭐 죽어라 하면! | - Tôi sẽ cố hết sức... - Chắc chắn là cô cố hết sức cho mọi việc. |
언닌 참, 뭐든 열심히는 해요? | - Tôi sẽ cố hết sức... - Chắc chắn là cô cố hết sức cho mọi việc. |
[걸어간다] | |
하... | |
- 주차하셨어요? - 네, 2070 주세요 | - Cô để xe ở đây à? - Phải, biển 2079. |
네 | Vâng. |
(무빈) 애라 씨 | Ae Ra! |
어? 무빈 씨 [뛰어온다] | Moo Bin! |
[웃음] 일찍 오셨네요? | Anh đến sớm. |
아, 그럼요, 저희 공식적으로 첫 데이튼데 늦으면 안 되죠 | Dĩ nhiên, đây là buổi hẹn chính thức đầu tiên của ta mà. |
어? 안녕하세요 | Chào cô. |
[어색하게] 네, 안녕하세요 | Vâng, chào anh. |
뭐, 무빈 씨도 박혜란 명사님 팬이세요? | Anh cũng hâm mộ cô ta à? |
아, 아니요, 저희 아빠 병원 VIP이셔서 몇 번 뵀었어요 | Không, cô ấy là khách VIP ở bệnh viện, nên tôi đã từng gặp. |
[다가간다] | |
아니, 그때 걱정하셨던 것보다 자리가 잘 잡았네요 | Cô từng lo nghĩ, nhưng trông ổn đó. |
[발랄한 음악] 저, 저기요? | Gì cơ? |
아아 | Hiểu rồi, phát thanh viên Park. Chắc cô cũng rất nỗ lực, nhỉ? |
우리 박 앵커님도 차암! 열심히 사셨구나? | Hiểu rồi, phát thanh viên Park. Chắc cô cũng rất nỗ lực, nhỉ? |
[툭툭 친다] | |
- 가요, 무빈 씨 - 네! | - Đi thôi, Moo Bin. - Ừ. |
[자갈길을 걷는다] | |
하! | |
자, 상대가 힘이 빠져 있다 지금 엎드려 있다 | Giả sử đối thủ mệt và nằm trên sàn. |
근데 살겠다고 돌아다닌다 그럼 같이 돌아! | Hắn di chuyển vòng quanh để thoát. Lúc đó chỉ cần di chuyển theo hắn. |
[발소리] 그냥, 어? 계속 쳐! | Lúc đó chỉ cần di chuyển theo hắn. Cứ đấm. |
그냥 막 쳐! 그러다가 쓰러졌어 | Tiếp tục đánh rồi hắn sẽ ngã. |
그럼 초크! | Rồi kẹp cổ. Đây là kẹp cổ, không phải dáng của Siêu nhân điện quang. |
어머니, 이거는 울트라맨이 아니에요, 초크! | Rồi kẹp cổ. Đây là kẹp cổ, không phải dáng của Siêu nhân điện quang. |
근데 얘가 아직도 힘이 있다! | Nếu hắn còn sức, |
그러면 펀치 또 후두부로 날려줘 | thì đấm tiếp. |
안녕하세요 안녕하세요, 안녕하세요 | Xin chào, xin chào. |
힘이 빠졌어, 그럼 왼팔 잡고 그냥 냅다 | Khi hắn yếu, cầm lấy tay trái hắn và dùng đòn khóa. |
[쓰러지며] 암바! | Khi hắn yếu, cầm lấy tay trái hắn và dùng đòn khóa. |
암바! 이것은 필살기! | Khóa tay! Đây là kỹ thuật gây sát thương. |
이것은 상당히 위험하고 사람을 죽일 수도 있는 기술이기 때문에 | Kỹ thuật này rất nguy hiểm và có thể gây chết người. |
함부로 사용하시면 안 됩니다 | Kỹ thuật này rất nguy hiểm và có thể gây chết người. Nên là đừng dùng nó. |
내가 사람 목 졸라 죽일 일이 뭐가 있어? | Sao tôi lại cần kẹp cổ người khác chứ? |
에이, 언니 있을 거 같은데, 왜? | Thôi nào, tôi nghĩ cô cần đấy. |
- 수지 아버지 요새 일찍 댕겨? - [치며] 아, 몰라! | - Giờ chồng cô về sớm rồi à? - Biết chết liền! |
- 개나 물어갔으면 좋겠어, 아주 - 예? | - Ước gì hắn bị chó tha đi. - Gì cơ? |
우리 관장님은 섹시한 스타일인데 | Huấn luyện viên là kiểu người gợi cảm, lại còn non choẹt như cậu nhóc vậy. |
여기는 또 아주 그냥 아들같이 이쁘네 | lại còn non choẹt như cậu nhóc vậy. |
[웃으며] 어우... | |
아, 근데 새 강사 온 거 영기 엄마가 알아? | Nhân tiện, mẹ của Young Ki biết về cậu ấy không? |
- 알면 가만있겠어? - 영기 어머님은 누구세요? | Cô ấy mà biết là nổi điên đó. Mẹ Young Ki là ai? |
여기 건물주 | Chủ nhà. |
월세도 못 내면서 | Vì HLV chậm tiền thuê, |
강사는 새로 뽑았다 하면 아주 난리 나지! 어? | cô ấy sẽ nổi điên nếu biết có tuyển thầy mới. Khoan. |
아니 [일어나 다가간다] | Khoan. |
월세를 못 내다니요? | Chúng tôi trễ tiền nhà ư? |
[긴장되는 음악] | |
(태희) 이 기사도 타이밍이잖아 | Báo chí toàn căn thời điểm. |
다음 주 고동만 경기 끝나는 거에 맞춰서 이거 바로 풀 거라는데 | Báo chí toàn căn thời điểm. Họ sẽ đăng tin này ngay sau trận ra mắt của anh ta. |
내가 미리 받아보니까 야, 네 이니셜까지 언급돼 있더라 | Tôi lấy được trước và có tên viết tắt của anh trong đó. |
얘 미쳤네 | Hắn điên rồi. |
어? 얘 이거 미쳤어 | Hắn mất trí rồi. |
이거 명예훼손으로 당장 고소해, 어? | Kiện hắn tội bôi nhọ đi. |
탁수야 팩트를 어떻게 고소를 하니? | - Tak Su, đó là sự thật. Kiện kiểu gì? - Vậy anh định làm gì? |
그럼 어쩔 거냐고! | - Tak Su, đó là sự thật. Kiện kiểu gì? - Vậy anh định làm gì? |
있어 봐, 원래 이슈는 이슈로 막는 거니까 | Chờ đã, ta cần những chuyện lớn hơn để che đậy vụ này. |
우리끼리 더 큰 뭔가를... | Chờ đã, ta cần những chuyện lớn hơn để che đậy vụ này. |
큰 거 뭐, 뭐? | Như là gì? |
지금 이거보다 더한 막장이 어딨냐고? | Còn chuyện gì tệ hơn thế này? |
막장인 줄은 아냐? | Nhận ra vụ này tệ ra sao chứ? |
너 이딴 잔대가리 쓸 시간에 훈련을! | Nhận ra vụ này tệ ra sao chứ? - Thay vì âm mưu gì đó... - Quên đi. |
아아, 다 됐고 [탁 소리] | - Thay vì âm mưu gì đó... - Quên đi. |
나 이번에 그냥 내 식대로 하려니까 | Lần này sẽ làm theo cách của tôi. |
다들 찍소리도 하지 마 | Mấy người nên giữ miệng. |
알았어? | Rõ chưa? |
더 이상 못 봐준다 안 된다, 안 된다 | - Không khất thêm nữa. Đủ rồi. - Cô chủ, tôi hứa. |
어머니, 영기 어머니 내 진짜 약속, 예? | - Không khất thêm nữa. Đủ rồi. - Cô chủ, tôi hứa. |
내가 다음 달까진 진짜 확실하게 월세 낸다, 네? | Tôi hứa sẽ trả tiền thuê vào tháng tới. |
아니, 내가 자선 사업가도 아이고 | Tôi không phải tổ chức từ thiện. |
당장 여기 사겠다는 임자가 턱 나타났는데 | Giờ tôi đang có người muốn mua chỗ này. |
와 황 관장 편의를 봐줘야 되냐고? | Sao tôi phải đếm xỉa đến anh? |
아, 진짜 | Cô chủ, đừng như vậy mà. |
[퍽퍽 소리] 어머니, 진짜 왜 그러세요 | Cô chủ, đừng như vậy mà. Cô biết tôi luôn tôn trọng cô mà. |
제가 어머니 항상 존경하는 거 아시면서 | Cô biết tôi luôn tôn trọng cô mà. |
순대도 이렇게 맨날 갖다 드리고 | - Tôi luôn đem xúc xích cho cô. - Sao anh cứ làm thế? |
맨날 순대는 와 주는데? 내 다이어트하는데 | - Tôi luôn đem xúc xích cho cô. - Sao anh cứ làm thế? - Tôi ăn kiêng. - Cô ăn kiêng ư? |
다이어트? | - Tôi ăn kiêng. - Cô ăn kiêng ư? |
다이어트는 황장호 도장에서 하셔야지! | Vậy cô nên tới đây tập thể dục. |
아, 몰라, 몰라 어쨌든 난 얘기했어요 | Quên đi, dù sao tôi cũng đã cảnh báo anh. |
어머니, 어떻게 당장 다음 달까지 도장을 뺍니까? | Cô chủ, tháng sau thì tôi dọn ra kiểu gì? |
사정 좀 봐주세요 예, 어머니? | Cô chủ, tháng sau thì tôi dọn ra kiểu gì? Xin hãy hiểu cho chúng tôi. |
이제 여기서 이제 큰 인물 난다니까요, 예? 어머니! | Cô chủ, chúng tôi có một ngôi sao ra đời ở đây. |
야, 장학생! | Này, học sinh học bổng. |
[퍽퍽 치는 소리] | |
너, 너, 황장호 장학생 고동만이, 너 이 새끼야 | Này, học trò cưng của Hwang Jang Ho, Ko Dong Man. |
(두호) 아, 형님, 왜 또 그러십니까? | - Cậu lại bị sao vậy? - Trật tự đi. |
[퍽 치며] 닥치시고요 | - Cậu lại bị sao vậy? - Trật tự đi. |
코치님이 왜 없는 살림에 사비까지 털어가면서 | Sao thầy của chúng ta lại bỏ tiền túi ra huấn luyện anh? |
널 키워야 되냐? | Sao thầy của chúng ta lại bỏ tiền túi ra huấn luyện anh? |
[한숨] | |
왜 네 꿈을 이루는 데 코치님이 뺑이를 치냐고 | Sao thầy ấy phải làm việc này vì giấc mơ của anh? |
코치님이 점심 장사까지 시작한 건 아냐? | Biết thầy ấy làm cả giờ ăn trưa chứ? |
순대가 성수기라 나가는 거라 그랬는데요 | Thầy ấy bảo mùa này đông khách. |
순대가 성수기가 어딨어 이 새끼야! | Xúc xích thì sao có thể có mùa đông khách, đồ ngu? |
어휴... | |
[퍽 찬다] [한숨] | |
[세게 친다] | |
[긴장되는 음악] | |
- [차 문을 연다] 사모님! - 아이고 | Này cô, xin chào. |
아이고, 안녕하십니까? [차 문을 닫는다] | Này cô, xin chào. |
- 벌써 얘기 꺼내셨어요? - 그게 내가 말을 하긴 했는데... | - Nói chuyện xong với anh ta chưa? - Tôi bảo anh ta... |
[작게 얘기하며 걸어간다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차 문을 연다] (무빈) 헤헤 | |
아유, 미안해요 | Xin lỗi. |
[차 문을 닫는다] 갑자기 일본에서 이사장님이 오시는 바람에 | Tổng giám đốc bất ngờ từ Nhật tới. |
나 진짜 빨리 인사만 드리고 올게요 | Tôi vào chào hỏi và ra ngay. |
아유, 편하게 해요, 편하게 | Không sao, cứ thong thả. Tôi sẽ đợi ở quán cà phê bên trong. |
나는 요 안 커피숍에서 잠깐 기다리고 있으면 되죠 | Không sao, cứ thong thả. Tôi sẽ đợi ở quán cà phê bên trong. |
아, 그쵸? | Đúng chứ? |
이제 내 여자친구니까 그 정돈 기다려줄 수 있죠 | Giờ cô là bạn gái tôi, nên cô không ngại đợi. |
헤헤, 내 여자친구니까 | Cô là bạn gái tôi. |
으이그, 요 꼬... | Cô giống như... |
- 꼬? - 꼬, 꼬맹이 녀석 | - Giống như? - Một cô bé. |
빠른 90이라고 안 하셨나? | Chả phải anh nói anh kém một tuổi ư? |
[익살맞은 음악] 예? | Gì cơ? |
하여튼 드라마가 요즘 남자들 버릇 다 버려놓지 | Thời nay phim ảnh làm hư đàn ông hết rồi. |
꼬, 꼬, 뭐? 꼬, 꼬맹이? | Gì chứ? Cô bé ư? |
아이... | |
애라 찡은 이렇게 아재 같을 때가 제일 섹시해요 | Ae Ra đáng yêu nói giọng cụ già rất quyến rũ. |
하... | |
애라 씨, 애라 씨! 애라 찡이 아니라 애라 씨 | Chỉ Ae Ra thôi. Đừng nói "Ae Ra đáng yêu". |
- 혓바닥은 바로 쓰셔야지 - 네 | - Dùng lưỡi cho chuẩn vào. - Ừ. |
인사만 드리고 올게요 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[놀란 소리] | |
[끼익 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[일본어] 갑자기 무슨 일로 오셨습니까? | - Sao ông lại đến đây ạ? - Tôi phải dự cuộc họp. |
- [일본어] 볼일이 있어서 - [일본어] 네 | - Sao ông lại đến đây ạ? - Tôi phải dự cuộc họp. |
일본 말도 하네 | Anh ấy biết nói tiếng Nhật. |
쟤는 뭐가 저렇게 잘 자랐어? | Sao anh ấy hoàn hảo vậy? |
치... | |
[걸어가 앉는다] | ĐĂNG KÝ NHẬP VIỆN |
에휴 | |
[팔락 소리] | |
어, 안녕하셨어요? | Xin chào, dạo này cô thế nào? |
안 그래도 꼭 좀 따로 뵙고 싶었는데 | Tôi đã rất muốn gặp cô. |
그쪽이 왜 날 따로 보고 싶어요? | Sao anh lại muốn gặp tôi? |
그게 | Cô thấy đấy... |
정식으로 사과를 좀 드리고 싶어서요 | tôi muốn xin lỗi chính thức. |
음? 저도요! | Gì? Tôi cũng vậy. |
[웃으며] 저도 정식으로 이렇게 사과를 좀 드리고 싶네요 | Tôi cũng muốn xin lỗi chính thức. |
무빈이한테 들었어요 | Moo Bin cũng có nói rồi. |
무빈이하고 이렇게 되실 줄도 모르고 제가 너무 결례를... | Chúng tôi không biết sẽ có chuyện này. Xin thứ lỗi cho tôi. |
[한숨] | Chúng tôi không biết sẽ có chuyện này. Xin thứ lỗi cho tôi. |
니들 친구랑 안 엮일 여자한테는 그래도 되시고요? | Anh thấy đối xử với một cô gái không can dự đến bạn anh như vậy là không sao? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
앞으로 또 우리 계속 봬야 되니까 | Chúng ta sẽ phải gặp nhau, nên... |
- 앉진 마시고 - 예 | Đừng có ngồi. Được rồi. |
그리고 또 내일 저녁에 우리 또 봐야 되니까 | Hơn nữa, tối mai ta phải gặp nhau, |
미리 풀어두면 서로 보기 편하잖아요 | Hơn nữa, tối mai ta phải gặp nhau, nên sẽ tốt hơn nếu ta làm hòa trước. |
내일 내가 그쪽을 왜 봐요? | Sao tôi phải gặp anh vào mai? |
6시에 헨징턴 오시잖아요 | Sao tôi phải gặp anh vào mai? Cô sẽ dự sự kiện lúc sáu giờ tối mai chứ? |
의인의 밤 행사요 | Sự kiện "Người ngành Y". |
[의미심장한 음악] 의인의 밤? | Sao cơ? |
(시경) 무빈이가 아직 얘기를 안 했구나 | Chắc cậu ấy chưa bảo cô. |
걔가 많이 망설여 하더라고요 | Cậu ấy không chắc có nên mời cô. |
애라 씨 부담스러우실까 봐 | Cậu ấy không muốn ép cô. |
다들 막 파트너 동반으로 오는데 | Ai cũng có bạn đi cùng, nhưng... |
무빈이 그 숙맥은 매년 혼자 와가지고 찌그러져 있었거든요 | chàng trai nhút nhát Moo Bin luôn đến một mình và đứng ở một góc. |
[익살맞은 음악] 걔가 | Tôi nghĩ cậu ấy... rất thích cô, Ae Ra. |
진짜 애라 씨 많이 좋아하는 거 같아요 | Tôi nghĩ cậu ấy... rất thích cô, Ae Ra. |
벌써 거의 막 사랑하는 거 같은데? | Tôi nghĩ cậu ấy đã yêu cô mất rồi. |
[부스럭 소리] | |
[칼질 소리] | |
[넣는다] | |
아, 뭐 해물탕이에요? | Đó là món hầm hải sản à? |
그렇게 팔아서 뭐가 남는다고 | Nấu món ấy không lời được đâu. |
그리고 이 순대도 그래 | Cả xúc xích nữa. |
속이 이렇게 튼실할 필요가 뭐가 있냐고? | Nhất thiết phải nhồi nhiều vậy không? |
아니, 내일모레 데뷔전인 놈이 왜 남의 순대 걱정을 하고 있냐? | Hai hôm nữa cậu đánh ra mắt. Để tâm đến xúc xích làm gì? |
너 빨리 들어가서 훈련 안 해? | Tập tiếp đi. |
아까 그 주짓수 백 번 했어? | Tập 100 lần chiêu Nhu Thuật chưa? |
- 같이 가보게 - 어딜? | - Em sẽ đi với thầy. - Đi đâu? |
순대 팔러 | - Đi bán xúc xích. - Sao cậu lại đi theo tôi? |
참, 네가 거길 왜 가냐? | - Đi bán xúc xích. - Sao cậu lại đi theo tôi? |
[칼질 소리] | |
오늘부터 내가 도와준다고 | Từ giờ em sẽ giúp thầy. |
무급 인턴, 그거 해준다고요 | Em sẽ làm học việc không công cho thầy. |
[영화 속 소리] | |
에휴... | |
(애라의 독백) 언제 적 자동차 극장을 | Rạp ngoài trời cũ và tẻ nhạt quá. |
(무빈) 어떤 지식인은요 | Một cư dân mạng đã có nụ hôn đầu ở rạp phim ngoài trời. |
여기서 영화 보다가 첫 키스도 했대요 | Một cư dân mạng đã có nụ hôn đầu ở rạp phim ngoài trời. |
[어색한 웃음] | |
우리 무빈 씨는 인터넷을 정말 그만 보셔야겠다 | Anh thực sự nên dừng việc tìm kiếm trên mạng đi. |
아, 이거 보고 우리 이따 포차도 가요 | Xem xong ta đến một quán vỉa hè nhé. |
그, '내 머리 속의 지우개' 보면 정우성이랑 손예진이 막 | Trong một bộ phim, Jung Woo Sung và Son Ye Jin uống rượu ở một quán vỉa hè. |
거기서 소주도 막 원샷하고 그러잖아요 | Trong một bộ phim, Jung Woo Sung và Son Ye Jin uống rượu ở một quán vỉa hè. |
그건 정우성하고 손예진이고요 | Họ là diễn viên thôi mà. |
저한테 애라 씨는 손예진, 구혜선보다 훨씬 예쁘고 | Với tôi, cô xinh hơn Son Ye Jin hay Koo Hye Sun. |
송혜교랑 거의 박빙이에요 | Ngang ngửa với Song Hye Kyo. |
아... | |
송혜교를 좋아하시나 보다 | Chắc anh thích Song Hye Kyo lắm. |
[웃으며] 이상형 | Gu của tôi đó. |
[어이없는 웃음] | |
저기, 근데 | Cho hỏi chút... |
무빈 씨 혹시 처음은 아니죠? | đây là lần đầu anh hẹn hò à? |
예? 뭐, 뭐가... | Sao? Gì cơ? |
마지막 연애가 언제였어요? | Lần cuối anh hẹn hò là bao giờ? |
마지막 연애 | Cuộc hẹn hò cuối cùng... |
어... 습, 저 군의관 있을 때 | Hồi tôi thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc… |
LA 갈빗집 딸을 좀 좋아하긴 했었는데 | tôi có thích con gái chủ tiệm sườn nướng. |
지금 생각해 보면 그게 LA 갈비를 좋아한 건지, 걔를 좋아한 건지 | Giờ ngẫm lại, chả biết tôi thích cô ấy hay sườn nướng. |
습, 그거는 쌍방? 서로 좋아했던 거고? | Hai người thích nhau không? |
음... | |
어우... | |
그러면 여자를 제대로 사귀어본 적이 아예? | Tức là anh thực sự chưa từng hẹn hò với ai... |
저 경험 많아요 | Tôi có kinh nghiệm. |
저 빠삭한 놈입니다 | Tôi rất thạo. |
[진동 소리] | |
[탁 잡는다] [익살맞은 음악] | |
[경적 소리] | |
아주 빠삭하시네 | Anh thạo thật. |
손모가지 나가죠, 손모가지 | Cẩn thận cái tay đấy. |
아, 죄송합니다 | |
[달그락 소리] [영화 속 잔잔한 음악] | |
- 왜? - (동만) 야, 맛소금 어딨냐? | - Gì thế? - Cậu để muối ở đâu thế? |
뭐? | Gì cơ? |
아, 맛소금 어딨냐고 | Lọ muối cậu lấy hồi tháng Tám vừa rồi đang ở đâu? |
네가 저번 추석에 나한테 빌려 간 그 맛소금 | Lọ muối cậu lấy hồi tháng Tám vừa rồi đang ở đâu? |
아, 이 시간에 그 맛소금을 왜 찾고 앉아 있어? | Sao lại cần muối lúc khuya thế này? Đồ thần kinh. |
별 미친놈을 다 보겠네 | Sao lại cần muối lúc khuya thế này? Đồ thần kinh. |
[익살맞은 음악] 아, 무빈 씨 말고 얘요, 얘 | - Không phải anh, Moo Bin. Tôi nói cậu ta. - Ừ. |
아, 헤헤 | - Không phải anh, Moo Bin. Tôi nói cậu ta. - Ừ. |
야, 너 아직도 그 새끼랑 같이 있냐? | Này, cậu vẫn đang ở cùng tên khốn đó à? |
네 알 바 아니고 | Không phải việc của cậu. |
실내야, 실외야? | Trong nhà hay ngoài đường? |
아, 별 이상한 놈을 다 보겠네 | Tớ thực sự nghĩ cậu có vấn đề rồi đó. |
[한숨] | |
무빈 씨, 나가서 통화 좀 편하게 하고 올게요 | Moo Bin, tôi sẽ ra ngoài nói chuyện với cậu ta. |
여기서 편하게 하셔도 되는데 [웃음] | Cô có thể nói ở đây. |
[차에서 내린다] | |
아, 실내냐고, 실외냐고! | Cậu đang ở trong nhà hay ngoài đường? |
아, 실내기도 하고 실외기도 해 | Có thể là vừa ở trong vừa ở ngoài. |
그게 뭔 개소리야 어디냐고! | Nói nhảm gì thế? Cậu ở đâu? |
차 안 | - Trong ô tô. - Sao? Ô tô ư? |
뭐, 뭐? 차... | - Trong ô tô. - Sao? Ô tô ư? |
차 안에 왜 있어? | Sao lại ở trong đó? |
영화 보는데? | Ngồi xem phim. |
영화를 왜 차에서 봐 뭐 하려고! | Sao lại xem phim trong xe? Để làm gì? |
- 아, 자동차 극장 - 뭐? | - Bọn tớ đang ở rạp phim ngoài trời. - Sao? Rạp phim ngoài trời? |
자동차 극장? | - Bọn tớ đang ở rạp phim ngoài trời. - Sao? Rạp phim ngoài trời? |
[작게] 하, 잠깐만 | Khoan. |
야, 너 영화만 보고 있어? | Hai cậu... chỉ xem phim thôi đấy hả? |
[영상 속 감미로운 음악] [한숨] | |
영화만 볼진 말진 내가 알아서 할 거고 | Tớ chỉ xem phim thôi hay không là do tớ quyết. |
너 진짜 쓸데없는 일로 자꾸 전화하면 진짜 차단시킨다 | Cứ vô cớ mà gọi là tớ chặn số đấy. |
[차 문을 연다] | |
[신음하며 닫는다] | |
야, 끊어, 끊어 | Này, cúp máy đi. |
[영상 속 쪽쪽 소리] 야, 야, 야, 잠깐, 잠깐 | Khoan, tiếng gì thế? |
이거 뭔 소리야? | Khoan, tiếng gì thế? |
이 정신 나간 새끼가 지금 어디서 뭘 하고 있는 거야! | Cái con dở người này làm gì vậy? |
- 너 이거 뭔 소리야! - 이거? | - Tiếng gì thế? - Tiếng này ư? |
키스 쪽쪽 대는 소리다 | Tiếng hôn nhau. |
[끊는다] 여, 여보세요, 여보세요! | Alô? Alô? |
[활기찬 음악] [헐떡인다] | |
[효과음] | |
[효과음] | Chết tiệt! |
아 씨, 습... | Chết tiệt! |
[짜증 낸다] | |
잠깐만, 잠깐만 | Không, đợi đã. Nghĩ đã nào. |
[거친 숨소리] | RẠP PHIM NGOÀI TRỜI Ở SEOUL |
코치님, 그 자동차 극장은 비디오방 같은 데랑은 다른 데죠? | Thầy ơi, rạp phim ngoài trời khác với phòng DVD không? |
뭐? | Gì cơ? |
뭐, 자동차 극장이랑? | - Rạp phim ngoài trời và gì cơ? - Thôi kệ đi. |
아니에요 | - Rạp phim ngoài trời và gì cơ? - Thôi kệ đi. |
뭐 가보지도 못했을 사람한테 내가 뭘 묻고 있어, 씨 | Thầy biết sao được? Thầy đến bao giờ đâu. |
야, 나도 가봤어 나 마니아거든! | Tôi đến rồi, tôi rất hâm mộ đó! |
(남 1) 자동차 극장은 건전한가요? | Rạp ngoài trời lành mạnh chứ? |
(남 2) 건전하긴요 | Dĩ nhiên là không. |
저는 자동차 극장에서 흐흐흐흐흐 | Ở rạp phim ngoài trời, tôi... |
크크크 뭐야, 이 새끼? [웃음소리가 울린다] | Anh ta cười gì vậy? HA HA HA |
왜 크크크 거리고 있어! 씨 | Sao anh ta lại cười? |
[가쁜 숨소리] [웃음소리가 울린다] | HA HA HA |
어, 어 | HA HA HA |
아이 씨! | Trời ơi. |
[자리를 옮긴다] | |
[신음한다] | |
[시동을 건다] | |
[잡는다] 야, 너, 너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
- 아, 빨리 타요, 빨리! - 야, 왜, 왜, 왜! | - Lên xe mau! - Tại sao? Để làm gì? |
왜! 야, 이거 뭐 다 정리를 해야지, 인마, 야 | - Lên xe mau! - Tại sao? Để làm gì? - Tôi cần cất chỗ này đi. Đợi đã! - Ta phải đi ngay! |
아무튼 빨리 가야 돼, 빨리! | - Tôi cần cất chỗ này đi. Đợi đã! - Ta phải đi ngay! |
- 야, 정리를 해야지, 인마! - 빨리 타라고! | - Ta cần mang chúng đi! - Lên xe đi! |
[발랄한 음악] | |
야, 인마, 뭐 말을 해봐 뭐 어디 가는데? | Nói đi, ta đang đi đâu? |
[비장하게] 순대 팔러 | Đi bán xúc xích. |
네, 여보세요? 네, 거기 잠실 자동차 극장이죠? | Chào, rạp phim ngoài trời Jamsil đó à? |
예, 혹시 지금 영화가 상영을 하고 있나요? | Các anh đang chiếu phim chứ? |
아... | |
극장 순대? | Xúc xích phim? |
- 극장에서 팔아 보자고? - 네, 거기 남산 자동차 극장이죠? | - Ta sẽ bán ở rạp phim à? - Rạp phim ngoài trời Namsan à? |
[문을 연다] | |
[차가 달려온다] | |
[끼익 선다] | |
[때린다] 운전 똑바로 안 해? | Này, đừng có cục cằn vậy. |
주차를 똑바로 해두든가 야, 이 새끼야, 야! | Đỗ xe tử tế vào. Đi đâu thế? |
[차 문을 닫는다] | Này! |
인마! | Này! |
야, 어디 가, 인마! | Cậu đi đâu vậy? |
[영화 속 소리] [달그락 소리] | |
아, 또 왜 여기 떨어졌어? | Sao lại rơi chứ? |
아, 씨 | |
[가쁜 숨소리] | |
야, 최애라! | Choi Ae Ra! |
씨... [가쁜 숨소리] | |
야, 이 기집애! | Đồ mất nết! Tôi xin lỗi. |
아아아, 죄송합니다! 죄송합니다 | Đồ mất nết! Tôi xin lỗi. |
아, 죄송합니다 [차 문을 닫는다] | Xin lỗi. |
[헐떡인다] | |
아, 또 뽀뽀해 아, 짜증 나! | Lại đôi nữa hôn nhau. Tức quá. |
아, 짜증 나 | Bực mình quá. |
아, 짜증 나 어딨는 거야? | Cậu ấy ở đâu nhỉ? |
["쌈, 마이웨이"] [툭 떨어진다] | |
♪ 마이웨이! ♪ | |
[칙 뿌린다] 야, 너! | Này! |
- 여기 어떻게 오셨어요? - 아, 그게 아니라 | Sao cậu lại ở đây? Tôi chỉ... |
잠깐만, 그게 아니고요! | Chờ chút, tôi... |
[달려간다] | |
[신음하며 던진다] (동만) 아! | |
아이씨 | |
[무빈의 신음] | |
(동만) 씨... 어, 어디 갔어? | Cậu ta chạy đâu rồi? |
이씨! | |
♪ 한때는 미련하게 눈치보며 살았었지만 ♪ | |
[차에 탄다] | |
- 팝콘을 먹다 오신 거예요? - 예, 하하, 배고파가지고 | - Anh ăn nửa phần bắp rang rồi à? - Ừ, tại đói quá. |
애라 씨 안전벨트, 안전벨트 | Ae Ra, thắt dây an toàn đi. |
♪ 랄라라 라라 랄라라 ♪ | |
- 아직 안 끝났는데? - 이거 해피엔딩이에요 | - Chưa hết phim. - Là cái kết có hậu. |
예? | Sao cơ? |
[헐떡인다] | |
박무새, 박무새! | Cậu ta đâu rồi? Park Moo Bin! |
어, 아씨! | |
[크게] 야! | Này! Quay lại! |
[잡는 효과음] [무빈의 웃음] | |
뭐한 거예요? | Anh vừa làm gì vậy? |
(동만) 야! | Tôi luôn muốn kéo tóc đuôi ngựa của con gái. |
초등학교 때부터 때리고 싶어가지고 | Tôi luôn muốn kéo tóc đuôi ngựa của con gái. |
[숨찬 소리] | |
♪ 내 인생은 마이웨이다 ♪ | |
[잡는다] 시도는 좋았어 | Cũng bõ công mà. |
근데 이게 다 상권이라는 게 있는 거라고 | Có một thứ tên là khu kinh doanh. |
야, 순대가 들어가면 쥐포는 어떡하냐? | Nếu ta bán xúc xích ở đó, dân bán cá khô thì sao? |
예? | Gì ạ? |
자동차 극장 매점한테는 생사의 문제지 | Các tiệm ở rạp phim ngoài trời cần kinh doanh. |
나는, 나는 그렇게 각박하게 순대를 팔고 싶진 않아 | Tôi không muốn cướp kế sinh nhai của họ để bán xúc xích. |
그게 내 경영 철학이고 | Khẩu hiệu làm ăn của tôi đó. |
아유, 알았어요, 알았어 나 다시는 아이디어 안 낼게 | Được rồi. Em không đưa ra ý tưởng nữa. |
너는 인마 내가 항상 얘기하잖아, 어? | Tôi phải bảo cậu bao nhiêu lần nữa hả? |
네 머리는 막 뭐 생각하고 쓰고 이러는 거 아니라니까? | Đầu cậu không phải là để nghĩ ra ý tưởng. |
[차가 달린다] | |
[벨 소리] | |
왜? 왜 자꾸 전화질인데? | Gì nữa đây? Sao cậu cứ gọi thế? |
야, 너 뭐 하는데 이제야 전화를 받아? | Này, làm gì thế? Sao vừa nãy không nghe máy? |
사람을 그렇게 뺑이치게 하고 | Tớ đã đi tìm cậu đó. |
뭔 뺑이? | Cậu nói gì vậy? |
뭐, 왜? 급한 일 있어? | Sao hả? Có chuyện khẩn à? |
아, 됐고 | Kệ đi. |
너 올 때 아이스크림 좀 사 와 | Trên đường về hãy mua kem cho tớ. |
[달콤한 음악] 내가 언제 네 아이스크림 사 갔냐? | Đã bao giờ tớ mua kem cho cậu hả? |
사 온 적 없으니까 한 번쯤 사 올 수도 있는 거 아니야 | - Chưa, nên giờ cậu có thể mua cho tớ. - Đừng vô cớ gọi tớ nữa. |
쓸데없이 자꾸 전화질하지 마 | - Chưa, nên giờ cậu có thể mua cho tớ. - Đừng vô cớ gọi tớ nữa. |
[곤란한 웃음] 또 고동만이에요? | Lại là Ko Dong Man à? |
[웃음] | |
얘가 오늘 왜 이러나 모르겠네 | Chả biết hôm nay cậu ta bị sao nữa. |
아니, 이게 뭘 하는데 아까부터 전화를 똑똑 끊어버려? | Cậu ấy đang làm gì thế nhỉ? Sao cứ cúp máy vậy? |
아이 씨 | Trời ạ. |
(혜란) 오빠! | Anh à. |
[차 문을 연다] [웃음] | |
[부스럭 소리] [차 문을 닫는다] | |
오빠 저녁 해주려고 장 봐왔어 | Em có mua đồ để nấu bữa tối cho anh. |
오빠 카르보나라 좋아했었잖아 | Anh thích mì carbonara mà. |
나 카르보나라 안 좋아해 네가 좋아하니까 먹었던 거지 | Tôi không thích mì carbonara. Tôi ăn vì cô thích nó. |
내가 오빠에 대해 모르는 것도 있었네 | Chắc còn vài điều em chưa biết về anh. |
아는 게 없을 거다 | Cá là cô chả hiểu tôi mấy. |
네 옆에 있을 때 난 쭉 그렇게 지냈으니까 | Khi ở bên cô, tôi không là chính mình. |
[차가 온다] | |
[끼익 소리] | |
(애라) 저거 또 시작이네, 또 시작 | Lại là cô ta. |
아, 저거 근데 왜 안 내리고 있어? | Sao cậu ấy chưa xuống xe? |
(무빈) 애라 씨, 잠시만요 | Ae Ra, chờ chút nhé. |
[달그락거린다] | |
(무빈) 앉아요 | Ngồi ở đây đi. |
[차 문을 닫는다] | |
[부스럭 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
아유, 이게 또 뭐예요? | Cái gì đây? |
와, 저 새끼 진짜 별걸 다 하네? | Xem tên rác rưởi đó làm gì kìa. |
아, 저희가 안 사귈 땐 제가 기능성 운동화 드렸는데 | Trước khi ta hẹn hò, tôi đã tặng cô giày thể thao. |
이제 사귀니까 더 신데렐라 같은 거 드리고 싶어서요 | Mà giờ hẹn hò rồi, nên tôi muốn tặng một thứ giống Lọ Lem. |
[웃음] | |
아, 신데렐라? | Lọ Lem ư? |
[곤란한 웃음] | |
한번 신어보세요 애라 씨 235잖아요 | Đi thử đi. Tôi nhớ cỡ giày của cô. |
아, 그리고 [부스럭 소리] | À, và cái này. |
편지도 있어요 [웃음] | Tôi viết thiệp nữa. |
근데 이런 거 진짜 보석 그런 거 아닌가? | Mấy cái này không phải đá thật đấy chứ? |
네? | - Gì cơ? - Nếu anh cứ tặng quà tôi, |
뭘 자꾸 주면 난 좀 부담스러워서 | - Gì cơ? - Nếu anh cứ tặng quà tôi, tôi thấy hơi khó xử. |
이런 거 되게 비싸 보이는데 | Trông chúng có vẻ đắt tiền. |
그럼 그냥 6만 8천 원 날리는 건데 | Vậy thì, tôi phí 68.000 won rồi. |
예? 아, 6만 얼마? | Gì cơ? Sáu mươi mấy nghìn won cơ? |
기 센 누나가 이거 세일 상품이라 환불도 안 된다고 했는데 | Chủ tiệm bảo đây là hàng giảm giá, nên không được hoàn tiền. |
아, 신발 가게 누나가? | Người chủ bán đôi giày này á? |
아이... [잡는다] | Khoan... |
아이, 이거 내가 갖고 나도 무빈 씨 거 하나 사줄게요 | tôi sẽ nhận món quà này, và cũng sẽ tặng anh một đôi. |
난 뭐, 한 돈 10만 원짜리로 사주지, 뭐 | Tôi có thể tặng anh một đôi 100.000 won. |
그렇게 서로 기분 좋게 퉁 치자고요 | Ta trao đổi quà như thế nhé. |
아이, 뭐 꼭 그렇게 정확히 퉁 치시지 않으셔도 되는데 | Cô không cần phải tặng lại đâu. |
[무빈의 웃음] | |
야, 차 빼! | Này, dịch xe ra. |
- 차 빼라고, 차, 어? - 어? | Dịch xe ra ngay. |
여기 지정 주차 구역인 거 몰라? | Đây là bãi đỗ riêng. |
어? | |
아, 뭐, 네 차 자리야? 너 차 있어? | Chỗ này là của cậu á? Cậu còn không có xe. |
그래, 니네 집으로 올라가 왜 은근슬쩍 여기 끼려고 해? | Phải, về nhà đi. Sao cứ cố xen vào chúng tôi thế? |
꼽냐? | Thấy phiền à? Thế thì đừng nên đến đây. |
꼬우면 안 오면 되겠네 이 구역은 내 구역이거든 | Thấy phiền à? Thế thì đừng nên đến đây. - Đây là đất nhà tôi. - Trời. |
[기막힌 소리] 너 애라 씨가 선 지키라고 했지? | - Đây là đất nhà tôi. - Trời. Ae Ra bảo cậu giữ chừng mực mà nhỉ? |
너 같은 남사친 나부랭이는 나 같은 공식 남친이랑 | Thằng bạn như cậu không nên nói chuyện với bạn trai chính thức của cô ấy. |
감히 말 섞을 급도 아니라고 | Thằng bạn như cậu không nên nói chuyện với bạn trai chính thức của cô ấy. |
(동만) 이게, 이게 뭘 모르네 | Cậu chả biết gì hết. |
나는 그런 노멀한 남사친이 아니야 | Tôi không phải bạn bình thường của cậu ấy. |
- 아니면 뭔데? - 그래, 아니면 뭔데? | - Thế anh là gì? - Phải, thế cậu là gì? |
일종의... | Tôi là... |
조강... | kiểu bạn... |
조강지친! | giống chồng cậu ấy. |
[익살맞은 음악] | giống chồng cậu ấy. |
뭐? 조강 뭐? | Cậu... nói gì cơ? |
어려운 시절을 함께한 친구 | Những người bạn trải qua khó khăn. |
원소유권자, 대주주 아빠 대리인 | Chủ cậu ấy, cổ đông lớn và đại diện của bố cậu ấy. |
아니, 울 아빠가 너한테 뭐 그런 거 시켜준다디? | Chủ cậu ấy, cổ đông lớn và đại diện của bố cậu ấy. Bố tớ bảo sẽ cho phép cậu ư? |
너 지금 얘 편드는 거냐? | Cậu đứng về phía hắn à? |
애라 씨 제 편들어주시는 거예요? | Ae Ra, cô đứng về phía tôi ư? |
얘가 네 편을 왜 들어줘 이거 웃긴 놈이네? | Sao cậu ấy phải theo phe cậu? Thật lố bịch. |
너 왜 자꾸 우리 무빈 씨한테 놈, 놈 거려? | Sao cứ kẻ cả với Moo Bin của tớ thế? |
우리 무빈 씨? | "Moo Bin của tớ" ư? |
너, 내가 니네 혜란이한테 대놓고 이년 저년 그런 적 있디? | Tớ đã bao giờ gọi Hye Ran của cậu là ả này ả nọ chưa? |
안 했어요? | Chưa gọi ư? |
뒤에서 했지? | Tớ nói sau lưng. Nói sau lưng thôi đó. |
뒤에서만 했네! | Nói sau lưng thôi đó. |
[벨 소리] | |
아, 또 전화 왔네 | Họ lại gọi cho anh. |
빨리 들어가 봐요 내가 내일 전화할게요 | Anh nên đi đi. Mai tôi gọi. |
너도 좀, 가라 좀 카르보나라 안 먹는다니까, 씨 | Cô cũng nên đi đi. Tôi không ưa mì carbonara. |
애라 찡, 우리 내일은... | Ae Ra đáng yêu à, ngày mai... |
[웃음] 아니에요 | Thôi khỏi. |
[발랄한 음악] 아휴... | Trời đất ơi! |
- (애라) 어? - 아이, 아이 씨! | Trời đất ơi! |
[혜란의 한숨] [달려간다] | |
[둘이 웃는다] | |
(동만) 박혜란은 그냥 지가 혼자 잠복하고 있던 거라고 | Hye Ran đã đợi ở trước nhà tớ. |
내가 부른 게 아니라... [따닥따닥 소리] | Tớ không gọi cô ta đến... |
[메시지 알림음] [걸어온다] | |
[효과음] | DONG MAN GỬI: TỚ KHÔNG GỌI CÔ TA ĐẾN |
[효과음] | |
[벨 소리] | AE RA |
어 | - Nghe. - Sao cậu nói điều đó với tớ? |
걔가 잠복이든 말든 그걸 왜 나한테 얘기해? | - Nghe. - Sao cậu nói điều đó với tớ? |
아니 | Cậu thấy đấy, |
네가 내가 불렀다고 생각을 할 수도 있고 | có thể cậu nghĩ là tớ gọi cho cô ta. |
너 아까 맛소금 뭐야? 아이스크림 뭐야? | Thế còn vụ lọ muối? Kem nữa? |
아깐 왜 차 빼라고 개드립 쳤어? | Sao cậu bảo anh ấy dịch xe ra? |
- 지정 주차는 지정 주차지! - 네 지정 주차 아니잖아 | - Đó là bãi đỗ xe riêng mà. - Không phải. |
아니, 집 앞에 도착을 했고 차를 세웠으면, 어? | Nếu cậu về tới nhà và hắn đỗ lại thì cậu nên xuống |
빠딱빠딱 내려서 빠빠이 할 생각을 해야지 | và chào tạm biệt. |
왜 밍기적거리고 있어? 뭐 하려고? | Sao cậu đợi ở trong? Để làm gì? |
[끊는다] 야! | Này. |
아, 이게 또 전화를 똑똑 끊어버려? | Trời ạ, lại cúp máy rồi. |
아이씨 더럽게 신경 쓰이네, 진짜 | Khó chịu quá đi mất. |
["또 밤이 지나버렸네"] | |
[팔락 넘긴다] | |
[놀란 소리] | |
(설희) 이거 일일이 다 수작업한 것 좀 봐 | Anh ấy tự tay làm hết. |
[감탄한다] | |
우리 중학교 때 | Hồi học cấp hai, ta thường gửi thư tình cho người mình thích. |
첫사랑한테 러브장 같은 거 엄청 공들여서 주고 그랬잖아 | Hồi học cấp hai, ta thường gửi thư tình cho người mình thích. |
지금 무빈 씨는 딱 그 상태인 거 같은데? | Đó chính là điều anh ấy đang làm. |
[바스락 소리] | |
(애라) 이건 나냐? | Đây là tớ ư? |
[웃음] | |
습... | |
난 네가 무기 같은 애 말고 이런 사람 만났으면 좋겠어 | Tớ muốn cậu hẹn hò với người như anh ấy, chứ không như Moo Ki. |
♪ 우연히 보게 된 미소에 ♪ | |
[숨을 내쉰다] | |
♪ 내 볼이 빨개지네요 ♪ | |
(무빈) 애라 씨, 너무 예뻐요 완전 여신이에요 | Ae Ra, cô rất xinh. Cô là nữ thần. |
자고로 여자는 | Để một người phụ nữ hạnh phúc, |
지가 좋다는 남자 말고 저 좋다는 남자를 만나야 행복하대 | cô ấy phải gặp anh chàng mến cô ấy hơn, mà không phải ngược lại. |
[띠링 소리] | |
[효과음] | |
아유, 아유 뭐 이렇게 하트를 날려 쏴? | Trời, anh ấy ấn thích hết ảnh của tớ. |
얼씨구 | Nhìn hắn kìa. |
아, 박무빈 이거 완전 싸이코네, 싸이코 | Park Moo Bin ngáo nặng rồi. |
이거 완전 하트충 아니야, 이거? | Thả tim khắp nơi thế này. |
와, 온라인에서도 짹짹대고 있네, 이거 | Ve vãn cả mạng xã hội của cậu ấy. |
♪ 가슴이 두근거리네 ♪ | |
♪ 라 라랄라 라라 랄랄 라랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라라라 라라 랄랄 라라라 ♪ | |
[효과음] 아! | |
[효과음] 뭐야? | Sao tên khốn này lại ấn thích ảnh của mình? |
이 악플러는 왜 하트를 눌러? | Sao tên khốn này lại ấn thích ảnh của mình? |
(동만) 못생겼다 | Đồ xấu gái. |
아우, 씨 | Trời ạ. |
[기합 넣으며 뛴다] | |
애라한테 손예진, 구혜선 송혜교보다 더 예쁘다고 한대 | Anh ấy bảo cậu ấy xinh hơn Son Ye Jin, Koo Hye Sun và Song Hye Kyo. |
송혜교는 무슨, 야 송해다, 송해! | Hơn Song Hye Kyo cái con khỉ. Ý cậu là Song Hae hả? |
전국 노래자랑! [웃음] | Cuộc thi Hát Quốc gia! |
스크랩북 준 것도 장난 아니고 | Anh ấy làm tặng cuốn lưu niệm đẹp. |
애라 구두 사준 것도 신데렐라 유리구두 같아 | Và cả đôi cao gót như giày thủy tinh của Lọ Lem. |
야, 얘는 어렸을 때부터 공주 만화는 보지도 않던 애야 | Này, hồi nhỏ cậu ấy đâu xem hoạt hình công chúa nào. |
'삼국지' 장비가 롤 모델이었다고 | Trương Phi thời Tam Quốc là hình mẫu của cậu ấy. |
하긴 애라가 공주였으면 막 말 타고 침략전쟁 했을 거 같아 | Nếu Ae Ra là công chúa, cậu ấy sẽ cưỡi ngựa và khai chiến. |
야 | Này. |
너 오늘 뭐 그 의인의 밤인가 나발인가 | Hôm nay cậu sẽ tới dự... sự kiện "Người ngành Y" chứ? |
헨징턴? 너 거기 갈 거냐? | Hôm nay cậu sẽ tới dự... sự kiện "Người ngành Y" chứ? |
당연히 가야지 애라한테 이렇게 지극정성인데 | Tất nhiên rồi. Anh ấy rất tử tế với cậu ấy. |
나는 내 편 기죽는 꼴은 못 봐 | Tớ không muốn làm anh ấy buồn. |
내가 진짜 미치게 섹시하게 하고 가서 | Tớ không muốn làm anh ấy buồn. Tớ sẽ ăn mặc cực kỳ gợi cảm... |
미, 뭐, 미치게 뭐 어떻게? | Tớ sẽ ăn mặc cực kỳ gợi cảm... Cực kỳ gì cơ? |
기 좀 팍팍 살려줄까 해 | Tớ sẽ làm anh ấy hãnh diện. |
역시 우리 애라가 의리파야, 의리파 | Ae Ra quả thật là trung thành. |
하긴 애라를 개로 치자면 | Nếu Ae Ra là chó, |
치와와나 요크셔 이쪽은 아닌 거 같고 | thì sẽ không là chó Chihuahua hay Yorkshire. |
셰퍼드, 진돗개, 차우차우 | Mà giống chó chăn cừu, Jindo, Chow Chow, |
도사견, 북한산 들개 [발랄한 음악] | Tosa hay chó hoang núi Bắc Hàn hơn. - Đủ rồi đấy. - Bỏ đi. |
- 적당히 해야지? - 참아, 참아 | - Đủ rồi đấy. - Bỏ đi. |
문다 | Tớ cắn đấy. |
(주만) 울산 갓김치가 가정으로 바로 왔다 | Kim chi Dolsan được giao tận nhà. Đó là điểm quan trọng. |
이게 현지 직송이라는 게 중요한 거니까 | Kim chi Dolsan được giao tận nhà. Đó là điểm quan trọng. |
(최 부장) 김 대리, 김 대리 | - Cậu Kim. - Dạ. |
천가네 갓김치랑 좀 알아? | Cậu biết Kim Chi của Chun không? |
아, 우선 그쪽 홍보팀이랑은 제가 접촉을 해뒀고요 | Tôi đã trao đổi với đội tiếp thị của họ. Tôi đang cố liên lạc với chủ, nhưng... |
오너 일가와도 접촉하기 위해서 지금 시도는 하고 있습니다만 | Tôi đã trao đổi với đội tiếp thị của họ. Tôi đang cố liên lạc với chủ, nhưng... Không, ý tôi là gia đình cơ? |
아니 그 오너 천 씨 일가, 어? | Không, ý tôi là gia đình cơ? |
천가네 식품 천 씨들을 개인적으로 아냐고? | Cậu quen biết gia đình của Chun không? |
물론 알 리가 없지만 앞으로 한번 성실하게 알아가 보겠습니다 | Dĩ nhiên là không, nhưng tôi sẽ cố làm quen họ. |
근데 걔네들이 왜 그러지? | Sao họ nói thế? |
이번 론칭 매니저로 콕 집어서 | Họ chọn cậu điều hành ra mắt sản phẩm. Họ muốn Kim Joo Man ở đội kinh doanh. |
영업 3팀 김주만을 지정했다고! | Họ muốn Kim Joo Man ở đội kinh doanh. |
예? | Sao cơ? |
[활기찬 음악] [짝 소리] | |
[딱 소리를 낸다] | |
[덜컹거린다] | |
[손뼉 치며 달려간다] 설아! | |
[쪽 소리] 왜 그래? | Sao thế? |
[달칵 소리] | |
[작게] 대박이야 내가 천가네 갓김치 따냈어! | Tuyệt quá trời đất. Anh có hợp đồng làm cho Kim Chi của Chun. |
[놀란 소리] 진짜? 연락됐어? | Anh có hợp đồng làm cho Kim Chi của Chun. Thật ư? Anh đã liên lạc với họ à? |
아니, 걔네가 나를 딱 지정해서 나랑만 얘기하겠대! | Không, họ chọn anh. Họ chỉ muốn gặp anh. |
[소리 지르며] 진짜? | Tuyệt quá! |
나도 지금 내가 아는 천 씨를 다 생각해보고 있는데 | Anh đang cố nhớ xem quen ai họ Chun. Nhưng anh chả biết ai cả. |
없어 내가 아는 천 씨가 없어! | Nhưng anh chả biết ai cả. |
내 생각에, 자기가 일 잘하는 게 소문났으니까 그렇지! | Em nghĩ là vì người ta đồn anh giỏi ra sao. |
어묵이랑 코다리찜 구룡포 젓갈 | Bánh cá, cá muối... |
자기가 론칭만 시키면 다 완판시켰잖아, 완판의 신! | Mọi thứ anh cho ra mắt đều hết hàng. |
네가 일리가 있기도 하는구나! [웃음] | Em nói có lý. Họ nói nếu anh thành công vụ này, |
자기 이것만 성사시키면 백 퍼 승진이라고 했잖아 | Họ nói nếu anh thành công vụ này, chắc chắn anh sẽ thăng chức. |
어떡하지, 나 지금 너무 좋아서 환장하겠는데? | Anh mừng đến sắp mất trí rồi. |
[소리 지르며 뽀뽀한다] | |
[탕탕 문을 두드린다] | |
[철컥철컥 소리] | |
아, 이거 왜 잠겼어? | Sao cửa lại bị khóa? |
안에 누가 있나 봐요 [노크 소리] | Chắc có người ở trong. |
(최 부장) 에이 누가 있으면 문을 열어줬지 | Nếu thế, họ hẳn sẽ mở cửa. Tôi nghĩ cửa bị khóa. |
이거 잠긴 거야, 잠긴 거 | Nếu thế, họ hẳn sẽ mở cửa. Tôi nghĩ cửa bị khóa. - Lấy chìa khóa đi. - Vâng. |
- 열쇠 좀 가져와 봐 - 아, 예 | - Lấy chìa khóa đi. - Vâng. |
[입에 뭔가 물고] 것으로 나타나면서 | Ngày càng khó đánh giá được tác động |
여전히 경기회복을 확신하기 어려워지고 있습니다 | của việc này lên thị trường đầu tư. |
이에 새 정부는 서민 경제를 살리기 위해 | Để phục hồi thị trường, chính phủ... |
(시경) 6시에 헨징턴 오시잖아요 | Cô sẽ dự sự kiện lúc sáu giờ tối chứ? |
의인의 밤 행사요 | Sự kiện "Người ngành Y". |
후... | |
아, 진짜 가야 되는 건가 | Mình phải đi sao? |
(시경) 다들 막 파트너 동반으로 오는데 | Ai cũng có bạn đi cùng... |
무빈이 그 숙맥은 매년 혼자 와가지고 찌그러져 있었거든요 | nhưng Moo Bin luôn đến một mình và đứng ở một góc. |
[일어난다] | |
[앙증맞은 음악] 어, 전 진짜 좋을 거 같은데 | Tôi nghĩ thế thì tôi sẽ rất vui. |
애라 씨가 서프라이즈 해주면 진짜 좋을 거 같은데 | Sẽ rất tuyệt nếu cô làm tôi bất ngờ. |
아, 사람이 왜 이렇게 착해 빠졌어 | Sao anh ấy tử tế thế nhỉ? |
진짜 신경 쓰이게 | Mình thấy áy náy quá. |
[걸어간다] | |
[툭 소리] | |
[문이 열린다] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[걸어 들어간다] | |
[의자를 꺼내 앉는다] | |
잤어? | - Cậu ngủ à? - Vâng, tôi buồn ngủ sau bữa ăn. |
아, 예 저, 식곤증이 와서 | - Cậu ngủ à? - Vâng, tôi buồn ngủ sau bữa ăn. |
- 점심에 튀김 먹었지? - 평양냉면 먹었는데요 | - Trưa nay cậu ăn tempura à? - Tôi ăn mì lạnh. |
근데 입술이 왜 그렇게 번떡번떡해? | Vậy sao môi cậu bóng loáng vậy? |
[익살맞은 음악] [웃음] | |
립글로스 바르신 거 같아요 | Trông như anh tô son bóng. |
(최 부장) 여자라도 있었으면 | Nếu vừa nãy có gái ở đây, chúng tôi sẽ nghĩ cậu đang hôn hít. |
여기서 몰래 뽀뽀라도 한 줄 알겠어? | Nếu vừa nãy có gái ở đây, chúng tôi sẽ nghĩ cậu đang hôn hít. |
여기는 다들 어쩐 일로? | Sao mọi người vào đây? |
긴급회의 문자 못 받았어? | Nhận được email họp khẩn chứ? |
천가네, 방송 바로 잡혔잖아 | Kim Chi của Chun có lịch lên sóng. |
[덜컹 소리] | |
자, 그럼 뭐부터 시작할까? | Vậy ta nên bắt đầu từ đâu? |
(최 부장) 음, 천가네 갓김치... | Kim Chi của Chun. |
- (동만) 어우, 씨 - (장호) 야 | Này. |
- 도장 팔렸대 - 예? | - Phòng tập bị bán rồi. - Sao? |
그럼 어떡해? 우리 다 나앉는 거야? | Thế giờ ta sao đây? Ra đường à? |
근데 그냥 있으래 | Nhưng... họ bảo ta ở lại. |
어제까지 빼라고 그렇게 난리였잖아 | Hôm qua, họ bảo ta dọn ra mà. |
어제 산다는 사람이 안 사고 새로운 업자가 나타나서 샀대 | Người mua hôm qua không mua nó. Có người mới đã mua. |
갑자기? | Đột ngột vậy ư? |
근데 그 새로운 주인이 황장호 도장 계속하라 그런대 | Nhưng chủ mới bảo ta cứ duy trì phòng tập. |
아니, 그 창고 같은 데가 뭐 그렇게 갑자기 핫해졌지? | Sao cái nhà kho đó lại hấp dẫn vậy? |
재개발되는 거 아니야? 재개발? | Nó sẽ được tái thiết? |
아우, 씨 저 집 며느리 또 나타났네, 저거 | Chết cha, con dâu bà chủ quay lại rồi. |
야, 박만덕! | Này, Man Dong! |
너 또 치고 빼면 아주 나한테 후드려 맞아! | Trộm tiền lần nữa là chết với mẹ! |
아저씨! | Này chú! |
아니, 남의 가게 앞에서 이게 무슨 개 경우냐고? | Sao chú có thể bán hàng trước cửa nhà hàng chúng tôi? |
아, 치워! 쯧 | Bỏ ra! |
에이... | |
[의미심장한 음악] | |
[어이없는 웃음] | |
이 맨날 하던 끼워팔기 말고 | Thay vì làm như mọi khi... |
뭐 쌈박한 아이디어 좀 없어? | ta không có ý tưởng nào mới lạ à? |
[코 고는 소리] | |
[코 고는 소리] 아, 어디서 코 고는 소리가 들려? | Ai ngáy đấy? |
[짝짝 소리] | |
자, 다 같이 나가서 우리 맑은 공기 좀 쐬고 오죠? | Ta ra ngoài hít thở không khí trong lành đi? |
(최 부장) 아, 담배나 하나씩 해 | Đi hút điếu thuốc nào. |
[덜컹거리며 일어난다] | |
[예진의 기침] | |
[걸어 나간다] | |
예진 씨 | Ye Jin. |
예진 씨도 나가서 화장실이라도 좀... | Sao cô không đi vệ sinh hay gì đó đi? |
저, 대리님 | - Anh Kim. - Ye Jin. |
예진 씨, 저 무슨 말씀 하려고 하지 마시고요 | - Anh Kim. - Ye Jin. Đừng nói gì cả. |
뭐, 담배라도 한 대 아니면 뭐, 밥버거라도 하나 | Hay là đi hút thuốc... hoặc ăn vặt... |
제가 어디까지 보여 드려야 돼요? | Tôi phải thể hiện cho anh thấy bao nhiêu nữa? |
아니, 아니, 무슨 뭘 봤다고 무슨, 그런 소리 하지 마시고요 | Ý cô là sao? Tôi đã thấy gì? Đừng nói thế. |
제 마음을 어디까지 보여드려야 되냐고요 | Tình cảm của tôi. Tôi phải thể hiện bao nhiêu nữa? |
아이, 다음에 얘기하시죠 | Không, để khi khác nói chuyện. |
우리 복사실에서 뽀뽀도 했잖아요! | Ta còn hôn nhau cạnh máy photo mà. |
[익살맞은 음악] | |
아, 그 뽀뽀에 대해서 왜 아무 말도 안 하세요? | Sao anh không nói gì về nụ hôn đó? |
우, 우리가 언제 그런 걸 | Sao anh không nói gì về nụ hôn đó? Từ bao giờ mà ta... |
예진 씨가 그건 저한테 일방적으로 하셨잖아요 | Là cô hôn tôi, không phải tôi hôn cô. Vì ta đã hôn nhau… |
뽀뽀를 했으면 그다음에 뭐가 있어야지 | Vì ta đã hôn nhau… nên phải nảy sinh gì đó. |
아니, 왜 뽀뽀만 하고 또 똑같이 | Sao anh vẫn cư xử như trước? |
대리님한테는 뽀뽀가 막, 그냥 뭐 그런 뽀뽀예요? | Với anh, một nụ hôn chẳng là gì ư? |
- 에이, 뭘 자꾸 뽀뽀, 뽀뽀, 뽀뽀 - 뽀뽀만 하고 | - Sao cứ nói về hôn thế? - Ta chỉ hôn thôi. |
그만하세요 | Thôi đi. |
뽀뽀만 하고, 몰라요! | Ta chỉ hôn thôi! Kệ đi. |
[일어나서 나간다] | |
[한숨] | |
[덜컹 소리] | |
[탁 소리] | |
니들 뽀뽀했어? | Hai người đã hôn nhau à? |
[걸어간다] | |
아... | |
그냥 245라 그럴걸 | Lẽ ra nên cho anh ấy biết cỡ giày thật. |
그런데 저희 프라이빗 라운지는 소수 회원제로만 운영이 돼서요 | Chỉ thành viên mới được phép vào phòng chờ riêng của chúng tôi. |
참석자 명단에 없는 분은 동반자와 함께 오셔야 입장이 가능하십니다 | Người không có trong danh sách phải đi cùng thành viên. |
네 | Tôi hiểu rồi. |
그럼 전화 한번 해보고 좀 이따 같이 올게요 | Tôi sẽ gọi anh ấy rồi cùng quay lại. |
[걸어간다] | |
[차가 지나간다] | |
서프라이즈 해주려고 그랬더니 | Mình muốn làm anh ấy bất ngờ mà. |
[차가 와서 선다] [걸어다닌다] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[잡는다] | |
[의미심장한 음악] | |
뭐예요? | Có chuyện gì vậy? |
[일본어] 누구야? 아는 사람? | Ai đây? Anh quen cô ấy à? |
- [일본어] 음, 어, 환자분이야 - [일본어] 아 | Là bệnh nhân của anh. |
[일본어] 우리 병원에서 코 수술하신 분이라 | Cô ấy đã sửa mũi ở bệnh viện chúng ta. |
[일본어] 아, 역시 | Ra vậy. |
(무빈) 응... | |
[일본어] 어, 아빠! | Bố! |
[일본어] 그럼 이따 봐 | - Em sẽ đợi anh ở trong. - Ừ, em vào trước với giám đốc đi. |
- [일본어] 응, 먼저 가 있어 - [일본어] 응 | - Em sẽ đợi anh ở trong. - Ừ, em vào trước với giám đốc đi. Vâng. |
[일본어] 아빠! | Bố. |
[일본어] 응, 메이 짱 | Chào Mei. |
[일본어] 상담 끝났어 | Anh tư vấn xong rồi. |
[일본어] 응, 금방 갈게 | Ừ, anh vào ngay đây. |
자꾸 전화 오던 원무과장이 | Người trưởng phòng hay gọi điện... |
결혼할 여자였어요? | là người phụ nữ anh sắp cưới? |
걔는 메이 짱, 나는 애라 찡? | Cô ấy là Mei và tôi là Ae Ra đáng yêu? |
그래서 맨날 일본 노래도 들었던 거고 | Do đó anh luôn nghe nhạc Nhật. |
애라 씨 전 진짜 진심이었어요 | Ae Ra, tình cảm tôi dành cho cô là chân thật. |
메이 짱보다 애라 씨가 자꾸 더 좋아졌다고요 | Tôi thích cô hơn Mei. |
애라 씨랑 있을 때 말도 더 잘 통하고 | - Tôi dễ trò chuyện với cô hơn… - Rõ ràng, vì tôi là người Hàn Quốc. |
그거야 당연하지 나야 한국 사람이니까! | - Tôi dễ trò chuyện với cô hơn… - Rõ ràng, vì tôi là người Hàn Quốc. |
그리고 애라 씨는 더 웃기고, 박력도 있고 | Và cô hài hước, can đảm. |
여신처럼 아름다우시고 | Cô đẹp như nữ thần. |
진짜 완벽한 100% 제 이상형이었다고요 | Cô là mẫu phụ nữ của tôi. |
그래서 뭐? | Thì sao chứ? |
파혼이라도 하려고 그랬다고요? | Anh muốn hủy hôn ước à? |
아, 아니 | Không... |
- 파혼은 너무 불효고 - 이러는 건 효도고? | - tôi sẽ là đứa bất hiếu mất. - Thế này thì có hiếu? |
- 일본 하객들 표도 다 끊어줬고 - 아, 됐고 | - Họ mua vé máy bay đi dự rồi. - Dù sao... |
그러면 나를 언제 차려고 그러셨대요? | Anh đã định sẽ đá tôi khi nào? |
네 결혼식 전날? | Một ngày trước hôm cưới? |
전 애라 씨랑 헤어질 생각 없었는데요? | Tôi không định chia tay cô. |
결혼했다고 꼭 우리가 헤어져야 된다는 건 아니잖아요 | Sao ta phải chia tay vì tôi đã kết hôn chứ? |
뭐? | Gì cơ? |
우리 사이에 달라지는 거 없어요 | Giữa hai ta đâu có gì thay đổi. |
한국에 있을 땐 제가 진심으로 애라 씨한테 집중할 수 있다고요 | Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi có thể toàn tâm toàn ý đến cô. |
[어두운 음악] 너... | Anh... |
하... | |
너 진짜 쓰레기구나 | anh thật sự là đồ rác rưởi. |
애라 씨, 이거 6만 8천 원보다 열 배 비싸요 | Ae Ra, đôi này giá gấp mười lần 68.000 won đó. |
내가 미안한 만큼 애라 씨 딴 거로 공주님 만들어드리면 되잖아요 | Tôi sẽ mua các thứ bù đắp cho cô để biến cô thành công chúa. |
아... | |
그러니까 왜 부르지도 않았는데 찾아오셔가지고 | Vậy tại sao... cô lại đến khi tôi không mời? |
그 숙맥 같은 얼굴로 | Sao anh có thể nói dối mọi chuyện… |
다 거짓말을 해놓고 어떻게! | bằng vẻ mặt ngây thơ đó? |
거짓말은 아니었죠 저 진짜 진심이었다고요 | Tôi không nói dối. Tôi nói thật lòng. |
그리고 제가 말했잖아요 | Và tôi đã bảo cô... |
나 열 번만 만나보라고 | hẹn hò với tôi mười buổi. |
그 열 번이 | Đó là lý do... |
그런 뜻이었다고? | anh muốn mười buổi hẹn hò? |
야, 그래도 오랜만에 만나서 반갑다 | Thật vui được gặp lại cậu. |
졸업하고 거의 한 10년 만인가? | Bao lâu rồi? Mười năm à? |
야, 우리 졸업하고 한 번 봤었잖아 | Này, ta gặp một lần sau khi tốt nghiệp. |
어, 진짜? | Thật sao? |
어, 언제 만났지? | Khi nào? |
그 덕에 내가 철들었지 | Nhờ cậu mà tớ đã trưởng thành. |
[어이없는 웃음] | |
알지? | Cậu biết đó, |
난 최고 아니면 안 사귀는 거 | tớ chỉ cặp với người tuyệt nhất. |
나중에 내가 우리 무빈이 한번 보여줄게, 어 | Tớ sẽ sớm giới thiệu bạn trai với cậu. |
야, 그 멘트 진짜 오랜만이다 | Trời, lâu rồi không nghe em nói câu đó. |
근데 우리 지금 어디 가는 거야? | Mà ta đang đi đâu thế? |
아, 얼마 전에 우연히 진짜 반가운 얼굴 봤잖아 | Anh đã vô tình gặp một người mà đã lâu không gặp. |
보람이 너 보여주려고 [웃음] | Anh cũng muốn cho em thấy. |
(남직원) 아... | Khỉ thật. |
이제 한 입 먹었는데 | Vừa mới bắt đầu ăn. |
아, 나가자 | Đi thôi. |
- 어서 오십시오! - 어서 오세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 저, 얼마나 넣어드릴까요? - 가득요 | - Anh muốn bao nhiêu? - Đầy bình. |
가득요? 네 [칙칙 뿌린다] | Được rồi. |
저기요 | Này. |
- 유리창은 됐고요 - 예? | - Khỏi cần lau kính chắn gió. - Gì ạ? |
[웃으며] 아이, 땀이 너무 많이 떨어지신다 | Người cậu đẫm mồ hôi. |
혹시 | Khoan đã. |
아, 저 혹시 고등학교 어디 나오셨어요? | Cấp ba anh học trường nào? |
천방고요, 왜요? | Chunbang, sao thế? |
마, 맞지? 박무빈? | Là cậu, Park Moo Bin. |
나야, 나 천방고 고동만! | Tớ là Ko Dong Man đây. |
보람아, 이 사람 알아? | Bo Ram, em biết cậu ta không? |
우리 학교 나왔다는데? | Cậu ta bảo học cùng trường ta. |
[의미심장한 음악] | Cậu ta bảo học cùng trường ta. Cảm giác như hắn hẹn hò với tớ để cho cậu thấy |
(보람) 꼭 네 거 뺏었단 거 보여주려고 | Cảm giác như hắn hẹn hò với tớ để cho cậu thấy |
날 만난 거 같더라고 | hắn cướp một thứ của cậu. |
(무빈) 고동만 | Ko Dong Man. |
고동만이 애라 씨를 끔찍하게 생각하잖아요 | Cậu ta rất mến cô. |
그래서 처음엔 더 끌렸던 거 같아요 | Tôi nghĩ đó là lý do mà ban đầu tôi bị cô cuốn hút. |
근데 | Nhưng giờ... |
지금 제 마음은 진심이에요 | tình cảm tôi dành cho cô là chân thành. |
동만이가 무슨 상관인데? | Dong Man liên quan gì đến việc này? |
그냥 걔가 좀 나대잖아요 | Cậu ta như một kẻ khoe mẽ. |
쥐뿔도 없는 놈이 맨날 신나있고 | Cậu ta chả có gì, nhưng luôn hạnh phúc. |
그게 좀 거슬려요 | Tôi khó chịu điều đó. |
동만이가 나대도 쥐뿔도 없어도 | Kể cả cậu ta có khoe mẽ và chẳng có gì... |
너 같은 쓰레기 새끼보단 나아! | cậu ta cũng tốt hơn loại cặn bã như anh. |
(동만) 이 새끼 이거 왜 전화를 안 받아? | Sao cậu ấy không nhấc máy? |
[오토바이에 탄다] | |
(보람) 걘 끝까지 양아치더라 | Hắn vẫn là kẻ đê tiện. |
뭐, 뭐, 뭘 줘? | Sao? Hắn gửi cậu cái gì? |
어떻게 나한테 청첩장 보낼 생각을 해? | Sao hắn có thể mời tớ dự cưới? |
[헬멧을 쓴다] | |
(애라) 무빈 씨 생각엔 | Anh nghĩ... |
네가 백마 태워 호강시켜주길 바라는 여자들이 | Anh nghĩ thế gian đầy những phụ nữ thèm muốn được cưỡi bạch mã của anh... |
세상에 널렸을 거 같은가 본데 | Anh nghĩ thế gian đầy những phụ nữ thèm muốn được cưỡi bạch mã của anh... |
그 신데렐라 기집애는 이젠 드라마에서도 안 먹혀요 | nhưng mấy câu chuyện Lọ Lem đó hết được ưa chuộng rồi. |
진짜 현실에선요 | Ở đời thực, |
지 인생 피 터지게 사는 | thế giới đầy những người phụ nữ làm việc chăm chỉ và tự mình thành đạt. |
자수성가 또라이형 여자들이 수두룩 짱짱하다고! | thế giới đầy những người phụ nữ làm việc chăm chỉ và tự mình thành đạt. |
그니까 유리구두는! | Nên, cầm giày thủy tinh của anh… |
[찬다] [화난 숨소리] | |
개나 주라고 | và đem cho chó gặm đi. |
["I Miss U"] | |
[화내며 찬다] | |
♪ I Miss U ♪ | |
♪ 일어나지 않는 꿈처럼 ♪ | |
[벨 소리] | |
♪ 나를 꼭 안아줘 ♪ | |
♪ 누구보다도 ♪ | KO DONG MAN |
♪ 환하게 ♪ | |
(애라) 수십억 여성 인류에게 약을 판 신데렐라 기집애보다 | Hãy quên ả Lọ Lem hư hỏng đã lừa dối các cô gái đi. |
천하를 호령한 맨발의 장수 | Tướng Trương Phi chân trần thời Tam Quốc, |
'삼국지'의 장비가 원래 훨씬 | người chỉ huy hàng ngàn binh lính... |
섹시한 거다 | quyến rũ hơn nhiều. |
아유, 시경이가 장난을 이렇게 과하게 하더라고 | Cậu biết Si Kyung hay chơi khăm mà. |
[잔잔한 클래식 음악] | |
이해해 | Tớ hiểu. |
그 열등감이라는 게 그렇게 어글리하더라고 | Tớ biết sự mặc cảm tự ti đáng sợ cỡ nào. |
아, 근데 그럼 그 스위트 병실 비만 날린 거네 | Chắc cậu đã phí không số tiền cho phòng cao cấp đó. |
병실 비? | Phòng cao cấp ở viện? |
그거 내가 안 냈는데? | Tớ đâu thanh toán. |
어? | Gì cơ? |
내가 계산하려고 보니까 누가 벌써 냈더라고 | Khi tớ ra thanh toán thì đã có người trả tiền rồi. |
[피식 웃는다] 고동만이 냈나 보지 | Chắc là Ko Dong Man trả. |
아우, 야 그럼 뭐 아쉬울 거 없네 | Vậy là cậu không mất gì. Thoát nợ rồi. |
잘 끝냈어! 걔 완전 상또라이잖아 | Vậy là cậu không mất gì. Thoát nợ rồi. Mà cô ta đúng là khùng hết mức. |
[벨 소리] | |
[오토바이 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[신음한다] | |
(동만) 야 | Này. |
어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì? |
너 여기 왜 이러고 있어? | Cậu làm gì ở đây? |
어떻게 알고 왔어? | Sao cậu biết tớ ở đây? |
그 새끼 지금 어딨어? 빨리 일어나, 앞장서! | Hắn ở đâu? Đứng dậy và đưa tớ đến chỗ hắn! |
그냥 앉아 | Ngồi xuống đi. |
그냥 옆에 있으라고 | Ở lại với tớ. |
[앉는다] | |
너 이렇게 봐봐 | Nhìn tớ này. |
너 또 어디 쥐어 터진 거 아니지? | Cậu lại bị đánh à? |
걔가 때렸어? 어? | Hắn đánh cậu à? |
내가 뭐 그까짓 거한테 맞을 사람이냐? | Tớ sẽ để tên khốn như thế đánh mình ư? |
내가 다 알아서 깽판 쳐주고 왔어 | Tớ hét lên và bỏ đi. |
근데 왜 떨어! | Vậy sao cậu lại run lẩy bẩy? |
사람 짜증 나게 왜 쫄아 있냐고! | Sao cậu trông thảm thương vậy? Bực quá! |
아, 왜 맨날 신발은 해 처먹고 다니는데! | Sao cậu cứ làm mất giày vậy? |
내가 걔한테 돈을 뜯긴 것도 아니고 | Không phải anh ta lừa tiền tớ. |
절절히 사랑한 것도 아니고 | Không phải tớ yêu anh ta. |
사귄 것도 뭐 좀 그냥 홧김에 사귄 거고 | Tớ chỉ hẹn hò với anh ta vì bốc đồng. |
[슬픈 음악] | |
걔가 날 우습게 본다고 내가 뭐 우스워지나 | Tớ không hèn kém chỉ vì anh ta coi khinh tớ. |
나만 내가 안 우스우면 되지 | Miễn là tớ không nghĩ mình hèn kém, |
그럼 아무 상관도 없지 | thì không gì quan trọng. |
[한숨] | |
뭐라는 거야, 씨 | Cậu ấy nói gì vậy? |
그냥 그 새끼 어딨는지 딱 말하라고 지금, 씨 | Cứ cho tớ biết hắn đang ở đâu! |
[울먹이며] 그냥 잠깐 똥 밟은 거잖아 | Chỉ là tớ xui xẻo, vậy thôi. |
그러니까 오버하지 말라고 짜증 난다고! | Thế nên đừng nhặng xị lên. Khó chịu quá đó. |
아니 어디서 뺨 맞고 왔는데 | Nếu cậu bị ai đó tát, |
옆에서 누가 편들어주면 괜히 | và nếu ai đó cố an ủi cậu... |
괜히 막 눈물 난다고, 괜히! | điều đó sẽ chỉ khiến cậu khóc vô cớ. |
울 일도 아닌데 | Chuyện này đâu đáng khóc. |
[애라가 운다] | |
아, 너 이런 것 좀 하지 말라고 나대지 좀 말라고! | Đừng làm thế này nữa. Tránh xa đi! |
맨날 싸돌아다니면서 사람 빡치게 좀 하지 말고! | Đừng có đi ra ngoài gây phiền hà nữa. |
그냥 집구석에만 좀 처박혀 있든지 | Hãy ở yên trong nhà hay gì đó đi. |
남자 만날 생각을 하지 말든지, 씨! | Đừng hẹn hò với thằng nào nữa! |
내가 남자를 만나든 말든 네가 무슨 상관인데? | Tớ hẹn hò với ai khác thì cậu quan tâm làm gì? |
왜 사람을 막 안아! | Sao cậu lại ôm tớ? |
내가 나대지 말라고 했지 너 진짜 큰일 난다고 했지! | Tớ đã bảo cậu tránh xa mà. Tớ đã cảnh cáo cậu rồi. |
네가 똑바로 하고 다니면 내가 왜 나대, 어? | Cậu mà yên ổn thì tớ để tâm làm gì? |
네가 맨날 쳐 울고 다니고 똥이나 밟고 다니니까 내가! | Tất cả là vì cậu luôn bị đánh và khóc lóc... |
아, 떨린단 말이다! | Cậu làm trái tim tớ rung động. |
뭐? | Gì cơ? |
떨린다고 | Con tim tớ rung động. |
너 그럴 때마다 | Mỗi lần cậu làm thế... |
내가 떨린다고 | tim tớ đều rung động. |
["또 밤이 지나버렸네"] | |
떨려 | Con tim tớ loạn nhịp. |
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪ | |
나 이상하다고 | Tớ có vấn đề rồi. |
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪ | |
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪ | |
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪ | |
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪ | |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
[걸어간다] | |
[의미심장한 음악] | |
무빈이네 저 의사 선생님 박무빈 맞죠? | - Vị bác sĩ kia là Moo Bin, phải không? - Vâng, đúng vậy. |
네, 맞는데요? | - Vị bác sĩ kia là Moo Bin, phải không? - Vâng, đúng vậy. |
와, 이 세상에 천벌이라는 게 없다 | - Trên đời này không có công bằng. - Vì sao? |
- 왜요? - 아유, 아니다 | - Thôi kệ đi. - Anh biết bác sĩ Kim à? |
박 선생님을 따로 좀 아시나 봐요 | - Thôi kệ đi. - Anh biết bác sĩ Kim à? |
개인적으로? | - Quen biết ấy? - Tôi không nên nói điều này. |
하, 내가 이런 말을 해도 되는지 모르겠네 | - Quen biết ấy? - Tôi không nên nói điều này. |
너무 끔찍해서 손 떨리는 거 봐 | Rùng mình lắm, tôi đang run nè. |
- 들었어요? - 뭐? | - Nghe tin chưa? - Gì? |
성형외과 박무빈 선생님 | Bác sĩ Kim, khoa tạo hình. |
약혼녀를 두고도 순진한 처녀를 꼬신 거야 | Anh ta dụ dỗ một phụ nữ trong khi đã đính hôn. |
결혼하고도 계속 만나 달라는 둥 막 더럽게 구니까 | Anh ta hẹn gặp cô ấy ngay cả sau khi đã cưới. |
- 그래서? - 그래서? | - Rồi sao? - Rồi sao? |
그래갖고 그 처녀가... | Rồi cô ấy... |
(동만의 독백) 말들을 옮기지 않곤 못 배길 막장 괴담으로 역공! | Tôi biến nó thành câu chuyện kỳ bí và làm mọi người bàn tán. |
목을 맨 거야 [놀란 소리] | Cô ấy tự tử. |
[과자를 먹는다] | |
- (여 1) 여자가 목을 맸대요 - (남 3) 뭐? | - Cô ấy treo cổ tự tử. - Sao? |
- (여 2) 죽었대! - (여 3) 헉, 진짜? | - Cô ấy tự tử. - Thật sao? |
- 죽었다고? - 죽었다고? | - Cô ấy chết ư? - Cô ấy chết ư? |
[일본어] 그 여자는 죽었다고 합니다 | Cô ấy đã chết. |
[일본어] 결혼은 무산이다 | Hủy đám cưới. |
[주제곡 "Dumbhead"] | |
이번에 갓김치 대박 내고 과장 달아서 장가가면 되잖아! | Cậu có thể giúp dự án Kim Chi này thắng lớn, thăng chức và kết hôn. |
내 인생 하자 리스트에서 걔를 빼놓으면 되냐? | Tớ không thể quên anh ta từ những mối tình đổ vỡ của tớ. |
내 진짜 첫사랑 | Tình đầu chân thật của tớ. |
(동만) 너 지금도 막 첫사랑이 생각나고 그러냐? | Cậu vẫn nghĩ về mối tình đầu ư? |
- 사귄다고요? - 이제 곧 진짜 남친 될 거예요 | Cô sẽ đi chơi với anh ấy? Anh ấy sẽ chính thức là bạn trai em. |
(설희) 나한테 정말 왜 이래요? | Sao cô làm thế này với tôi? |
(애라) 너도 참 징글징글하게 말도 안 들어 | Cậu chẳng bao giờ nghe lời tớ. |
(동만) 나 싸움박질하는 건 싫다더니 | Cậu không thích xem tớ đánh đấm. |
(병주) 도장이 니들 놀이터야? 여자는 왜 데리고 와? | Đây là sân chơi của anh à? Sao lại đem gái đến đây? |
너는 데뷔전에서 박살 나게 돼 있어 | Anh sẽ bị hạ đo ván trong trận ra mắt. |
[퍽퍽 친다] 정신 똑바로 차려 | Tập trung đi, đồ khốn. |
No comments:
Post a Comment