쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 7
Yêu tinh 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은탁) 자, 그럼 뽑습니다 | Bây giờ tôi rút ra nhé. |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 당황하는 신음] | |
아니, 이게 왜 안 잡히지? | Sao không nắm được nhỉ? |
(은탁) 씁, 이거 보이는데도 안 뽑히죠, 왜? | Tôi thấy được nhưng không rút ra được. |
그, 너 손에 힘줬어? | Cô nắm đủ mạnh chưa? |
잠깐만요, 다시 한번만 해 볼게요 | Chờ một chút, tôi sẽ thử lại. |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 의아한 신음] | |
(은탁) 아까 분명 '무슨 일이 있더라도 네 잘못은 아니다'라고... | Lúc nãy rõ ràng chú nói dù xảy ra chuyện gì đi nữa, cũng không phải lỗi của tôi. |
무르기 없기 | - Không được nuốt lời. - Này. |
야, 그러니까 그러니까 넌 도깨비 신부가... | - Không được nuốt lời. - Này. - Nhưng cô là cô dâu của Yêu Tinh... - Đã bảo không được nuốt lời mà. |
아, 그러니까 무르기 없다고요 | - Nhưng cô là cô dâu của Yêu Tinh... - Đã bảo không được nuốt lời mà. |
가만히 좀 있으라고요, 그러니까 | Bởi vậy mới nói. Chú ở yên xem. Tôi còn hoang mang hơn đấy. |
내가 지금 더 당황스럽거든요? | Bởi vậy mới nói. Chú ở yên xem. Tôi còn hoang mang hơn đấy. |
(김신) 야, 가만있잖아 지금보다 어떻게 더 가만히 있어? | Tôi đang đứng yên mà. |
야, 너 그 서약서 내놔, 불태워 버리게 | Này, đưa hợp đồng đây. Tôi sẽ đốt. |
잠깐만요! | Đợi một chút xem. |
[가방을 탁 친다] | |
[깨닫는 숨소리] | |
나 알았어요 이거 그건 거 같아요, 저 알아요 | Tôi biết rồi. Chắc chắn là cái đó. Tôi hiểu rồi. |
뭔데? | - Cái gì? - Trong truyện cổ tích, |
그 동화 속의 왕자님 저주 걸린 왕자님, 그거요 | - Cái gì? - Trong truyện cổ tích, khi hoàng tử bị lời nguyền ấy? |
아, 그거 뭐? | Cái đó là gì chứ? |
[긴장되는 효과음] | |
입맞춤요 | Là một nụ hôn. |
[김신의 놀라는 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 너무 급해서 그런 거니까 이해해 주세요 | Tôi cuống quá nên mới thế. Mong chú hiểu cho. |
눈 떠 | Mở mắt ra. |
이게 다 뜬 건데요 | Tôi mở mắt rồi đấy. |
[살짝 웃는다] | |
(김신) 야, 너 지금 무슨... | Này, vừa nãy cô... |
미쳤어? | Cô điên rồi à? |
미쳤다니요? | Chú bảo tôi điên hả? |
아저씨 예쁘게 만들어 주려고 최선을 다한 사람한테 | Tôi đã cố gắng hết sức để chú đẹp hơn rồi. Chú tưởng tôi thích lắm chắc? Tôi đang phải chịu thiệt đấy. |
(은탁) 난 뭐, 좋아서 한 줄 알아요? 나도 손해예요 | Chú tưởng tôi thích lắm chắc? Tôi đang phải chịu thiệt đấy. |
아저씨는 지금까지 많이 해 봤겠지만, 난... | Chắc chú làm thế này nhiều lắm rồi, nhưng còn tôi... |
아, 됐어요 | Thôi bỏ đi. |
- 야, 난 뭐? - 나는 첫 뽀뽀라고요! | - Còn cô thì sao? - Nụ hôn đầu của tôi đấy! |
(은탁) 이게 이렇게 쓸 게 아닌데 | Lẽ ra không nên phí phạm như thế. |
이리 와 봐요, 다시 한번만 해 보게 [김신의 놀란 신음] | - Chú lại đây, để tôi thử lại. - Thôi đi. Cô đứng đó nói chuyện đi. |
거기서 얘기해, 거기서 | Cô đứng đó nói chuyện đi. |
(은탁) 나 지금 눈에 뵈는 게 없거든요? | Giờ tôi không còn gì để mất. |
이 상황에서 만지지도 못하면 | Nếu tôi không chạm được vào thanh kiếm, chú sẽ bắt tôi trả lại đồ. |
아저씨가 나 보고 다 토해 내라고 할 텐데 | Nếu tôi không chạm được vào thanh kiếm, chú sẽ bắt tôi trả lại đồ. |
이 위기에서 제가 못 할 게 뭐가 있겠어요? | Tuyệt vọng đến mức này thì cái gì tôi cũng làm được. |
너 뭐야, 지금 이 세속적인 태도는? | Lối sống vật chất này là thế nào vậy? |
그, 안 되면 어쩌려고? | Nếu không được nữa thì sao? |
(은탁) 이번에도 안 되면 | Nếu không được nữa thì chỉ còn duy nhất một cách. |
딱 한 가지죠 | Nếu không được nữa thì chỉ còn duy nhất một cách. |
- (김신) 뭔데? - 진정한 사랑요 | - Gì? - Tình yêu chân thành. |
[김신의 한숨] | |
(은탁) 필요하면 그것까지도 해야죠 | Nếu cần thì tôi sẽ thử. Tôi thà yêu chú |
내가 이 가방을 도로 빼앗기느니 | Tôi thà yêu chú |
차라리 아저씨를 사랑하겠어요! | còn hơn bị đòi lại cái túi này! |
[은탁의 아파하는 신음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
눈까지 내리게 하고 애쓰셨는데 | Chú còn tốn công làm tuyết rơi để tạo không khí nữa. |
[신비로운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
(은탁) 우아 | - Ái chà. - "Ái chà?" |
(김신) '우아'? | - Ái chà. - "Ái chà?" |
(은탁) 저 이제 어떻게 해요? | Bây giờ tôi phải làm gì đây? |
(김신) 뭘 어떡해? | Làm gì? |
- 쫓아내실 거잖아요 - (김신) 안 쫓아낼 거야! | - Chú sẽ đuổi tôi đi à? - Tôi sẽ không đuổi cô đi! |
(은탁) 진짜요? | Thật vậy sao? |
사인한 것도 잊으시면 안 돼요 | Không được quên là chú đã ký rồi đấy. |
[신비로운 효과음] | |
'남아일언중천금'이랬어요 | Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy nhé. |
(은탁) 치사한 어른도 안 돼요 [신비로운 효과음] | Người lớn nói không được nuốt lời đâu. |
(덕화) 그, 그러니까 우리 삼촌이 안 돌아온다고요? | Nói vậy là chú của cháu sẽ không quay lại đây nữa? |
아니, 그러니까 우리 삼촌이 이승을 떠났다고요? | Vậy có nghĩa là chú của cháu đã siêu thoát và sang thế giới bên kia? |
[저승사자의 한숨] | |
불멸을 살다 드디어 필멸에 닿은 것일 뿐 | Cuộc sống bất tử của anh ta cuối cùng cũng đã chấm dứt. |
너무 오래 그리워하진 마라 | Không cần phải nhớ nhung quá nhiều. |
죽음이란 그저 문밖의 다른 세상일 뿐이니 | Cái chết chẳng qua chỉ là đến một thế giới khác bên ngoài cánh cửa. |
너도 언젠가 그 문을 열게 되... | Rồi cậu cũng phải đi... |
(덕화) [흐느끼며] 아이고, 삼촌 | Trời ơi, chú đáng thương của cháu. |
가지 마, 삼촌 [저승사자의 한숨] | Trời ơi, chú đáng thương của cháu. Chú đừng bỏ cháu đi. |
나 카드 필요 없어 | Cháu không cần cái thẻ này. |
이깟 카드 필요 없다고 | Không cần thẻ thiếc gì hết. |
제발 돌아와, 삼촌 [도어 록 조작음] | Xin chú đấy. Quay về với cháu đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
(저승사자) 저자가 왜 저 문으로 들어와? | Sao hắn lại vào bằng cánh cửa đó? |
(덕화) [흐느끼며] 삼촌, 삼촌, 삼촌 | Chú! |
[문이 달칵 닫힌다] | Deok Hwa. |
(김신) 덕화야 | Deok Hwa. |
(덕화) 아, 삼촌, 다시 온 거야? [김신이 덕화를 토닥인다] | Chú. Chú quay lại rồi à? Trở về rồi à? |
다시 돌아온 거야? | Chú quay lại rồi à? Trở về rồi à? |
사랑해, 삼촌 | Cháu yêu chú. |
(김신) 그래, 그래 | Được rồi. |
그래서 말인데 | Vậy bây giờ... |
카드 다시 돌려줄래? | có thể trả lại thẻ cho chú chưa? |
[덕화가 흐느낀다] | |
[익살스러운 음악] (덕화) 어? | Hả? |
들었잖아, 왜 못 들은 척해 | Nghe thấy mà. Sao lại giả vờ như chưa nghe được? |
(덕화) 삼촌 | Chú à. |
[덕화가 코를 훌쩍인다] | |
그저 문 뒤의 새로운 세상일 뿐이야 | Chỉ là một thế giới mới mở ra đằng sau cánh cửa thôi mà. |
이왕 나선 길 의연하게 쭉 가, 삼촌 | Chỉ là một thế giới mới mở ra đằng sau cánh cửa thôi mà. Đằng nào cũng đã lên đường rồi, chú cứ thoải mái bước tiếp về phía trước. |
(저승사자) 덕화가 삼촌 걱정을 많이 하네 | Deok Hwa lo cho chú của mình thật đấy. |
그래, 우리 걱정은 말고 | Đúng vậy. Không cần lo cho bọn tôi đâu. |
너 집문서 좀 돌려줄래? | Phiền anh trả lại tôi giấy tờ nhà đất. |
(저승사자) 넌 대체 일을 어떻게 처리한 거야? | Rốt cuộc cô làm ăn kiểu gì vậy hả? |
(김신) 지은탁 | Ji Eun Tak. |
네? | - Dạ? - Nước hoa, năm triệu, túi xách. |
향수, 오백, 가방 돌려주고 올라갈래? | - Dạ? - Nước hoa, năm triệu, túi xách. Trả lại đã. |
(덕화) 삼촌, 저 소녀한테는 그렇게 많이 줬어? | Chú tặng cô nhóc đó nhiều như vậy sao? |
(은탁) 싫어요, 안 돼요, 안 쫓아낸다면서요 | Tôi không trả. Chú nói sẽ không đuổi tôi đi mà. Tôi chỉ bảo cô trả nước hoa, túi xách và năm triệu, |
(김신) 향수, 가방, 오백 돌려 달랬지 | Tôi chỉ bảo cô trả nước hoa, túi xách và năm triệu, chứ có đuổi cô đi đâu. |
쫓아낸다고 안 했어 | chứ có đuổi cô đi đâu. |
아저씨 | Chú ơi. |
[어색한 웃음] | |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
사랑한다고요 | Tôi nói là tôi yêu chú. |
(은탁) [작은 목소리로] 아니야? | |
[덕화의 신음] | |
나도 사랑 | Tôi cũng yêu anh. |
[김신의 놀라는 신음] | Tôi cũng yêu anh. |
- 아저씨 - 닥쳐! | - Chú ơi. - Im mồm! |
- 사랑 - 네 이놈! | - Tôi yêu chú. - To gan! |
(김신) 혹시 | Không biết ông đã đốt cuộn tranh đó chưa? |
그 족자 태웠는가? | Không biết ông đã đốt cuộn tranh đó chưa? |
태웠지요 | - Tôi đốt rồi. - Ông đúng là biết nói đùa. |
(김신) 아, 이 사람 농이 지나치네 | - Tôi đốt rồi. - Ông đúng là biết nói đùa. |
[웃음] | - Tôi đốt rồi. - Ông đúng là biết nói đùa. |
쫄리시지요? | Ngài thấy căng thẳng à? |
(유 회장) 그리 꼼꼼히 작별하신 벌입니다요 | Đó là hình phạt dành cho ngài vì đã an bài tỉ mỉ tất cả trước khi ra đi. |
달게 받겠네 | Vậy tôi phải vui vẻ nhận rồi. |
(유 회장) 족자는 밝는 날 덕화를 통해서 | Tôi sẽ bảo Deok Hwa đưa cuộn tranh cho ngài vào sáng mai, |
잘 단속해 보내 드릴 것이오니 너무 걱정하지 마시지요 | Tôi sẽ bảo Deok Hwa đưa cuộn tranh cho ngài vào sáng mai, ngài không cần quá lo lắng. |
고맙고 미안하네 | Cảm ơn ông. Ta thấy có lỗi quá. |
하면요, 나리 | Lão gia, |
(유 회장) 나리께 송구하오나 | xin thứ lỗi cho tôi vì nói thế này. |
이제 죽고자 마시고 살고자 하심은 어떠시겠는지요 | Từ nay ngài có thể đừng nghĩ đến cái chết và tiếp tục sống được không? |
나리로 인해 이 세상 어딘가에 | Nhờ ngài mà ở đâu đó trên thế giới này, |
옳게 산 그 누군가에게 | một người lương thiện nào đó |
이상하고 아름다운 행운 한 번쯤 | có thể nhận được một điều may mắn đẹp đẽ |
기적 한 번쯤 일어나는 것도 좋지 않겠는지요 | hay có được một kỳ tích. Không phải như thế rất tốt ư? |
[의미심장한 음악] | |
[김 비서의 의아한 숨소리] | |
늙지 않는 남자라 | Người đàn ông không bao giờ già đi... |
[김 비서의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(김신) 스물아홉의 너는 | Năm 29 tuổi, |
계속 환하구나 | em vẫn rạng rỡ như vậy. |
하지만 네 옆에 | Nhưng tôi... |
나는 없구나 | đã không còn ở bên em. |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 당황하는 신음] | |
아니, 이게 왜 안 잡히지? | Sao không nắm được nhỉ? |
(은탁) 씁, 이거 보이는데도 안 뽑히죠, 왜? | Tôi thấy được nhưng không rút ra được. |
미래가 바뀐 것인가 | Là do tương lai đã thay đổi |
신탁이 바뀐 것인가 | hay do lời tiên tri đã thay đổi? |
어찌 됐든 | Dù sao đi nữa, |
돌아오니 좋구나 | được quay trở lại thật tốt. |
속도 없이 | Mình đúng là mặt dày. |
[한숨] | |
(저승사자) 기타 누락자 | Linh Hồn Thất Lạc. |
자세히 얘기해 봐, 어떻게 된 건지 | Kể tường tận mọi chuyện cho tôi. |
(은탁) 아 | |
시작은 꽤 괜찮았어요 | Khởi đầu rất tốt đẹp. |
[흥미진진한 음악] 달밤에 메밀꽃밭이 쫙 | Dưới ánh trăng là cánh đồng hoa kiều mạch |
이른 첫눈이 삭 | Dưới ánh trăng là cánh đồng hoa kiều mạch với tuyết đầu mùa bay lả tả. |
(은탁) 암튼 그래서 제가 검을 딱 잡았는데 | Nói chung là tôi đã cố nắm lấy thanh kiếm. |
[신비로운 효과음] 근데 이게 | Nhưng mà |
보이기만 하지 잡히지는 않는 거예요 | tôi chỉ thấy được mà không chạm vào được. |
용케도 살아 돌아왔네 | Anh ta còn sống trở về. Tôi cứ nghĩ một trong hai không về. |
둘 중의 하나는 못 돌아올 줄 알았더니 | Anh ta còn sống trở về. Tôi cứ nghĩ một trong hai không về. |
그러니까요 메밀밭에 버리고 올 줄 알았는데 | Đúng đấy. Tôi tưởng chú ấy sẽ bỏ tôi lại trên cánh đồng. |
데리고는 오는 거 있죠 | Đúng đấy. Tôi tưởng chú ấy sẽ bỏ tôi lại trên cánh đồng. Rốt cuộc lại đưa tôi về cùng. |
(저승사자) 기타 누락자는 지금 모르고 있다 | Đến bây giờ, Linh Hồn Thất Lạc vẫn chưa biết |
[한숨] | |
검을 뽑으면 어떻게 되는지 | nếu cô ta rút thanh kiếm thì sẽ có chuyện gì xảy ra. |
말해 줄까? [고민하는 숨소리] | Có nên nói cho cô ta biết không nhỉ? |
그럼 도깨비 열받아 죽을지도 모르는데 | Nói ra thì chưa biết chừng có thể khiến Yêu Tinh tức chết. |
그럼 이 집은 내 건데 | Như vậy thì ngôi nhà này sẽ là của mình. |
무슨 생각 하세요? | Chú đang nghĩ gì vậy? |
(은탁) 아저씨가 그렇게 보시면 | Chú nhìn tôi như vậy, |
저 좀 무서운데 | làm tôi sợ đấy. |
(저승사자) 검이 눈에는 보이는데 왜 안 잡힐까? | "Cô thấy thanh kiếm nhưng sao lại không nắm được?" |
뭐, 그런 우정 어린 생각 | Là bạn anh ta nên tôi tò mò thôi. |
그렇죠, 저도요 | Đúng vậy. Tôi cũng không hiểu. |
왜일까요? | Tại sao vậy nhỉ? |
도깨비 씨 말대로 | Hay đúng theo lời chú Yêu Tinh nói, |
제가 진짜 도깨비 신부가 아닌 걸까요? | tôi không phải cô dâu của chú ấy? |
(은탁) 검을 잡을 수 있는 진짜 신부가 나타나는 걸까요? | Không lẽ có một cô dâu thật sự có thể chạm vào kiếm à? |
걔는 이쁠까요? | có thể chạm vào kiếm à? Cô ấy có đẹp không nhỉ? |
[한숨] | |
뽑는 데는 순서 없지 | Bất cứ ai cũng có thể làm chuyện này. |
[한숨] | |
그러니까요 | Đúng vậy. |
설마 뭐, 막 구박하고 그러진 않겠죠? 그간의 정이 있는데 | Chắc chú ấy không làm khó dễ tôi đâu nhỉ? Tình cảm đã được vun đắp rồi mà. |
[김신이 입소리를 쩝 낸다] | |
[새가 지저귄다] | |
(김신) 식구 하나 늘었다고 생활비가 빠듯하네 | Thêm một miệng ăn khiến sinh hoạt phí eo hẹp quá. |
고기가 다 떨어졌으니, 원 가계부라도 써야 하나 | Thịt trong nhà đã hết sạch rồi. Có nên bắt đầu ghi chép chi tiêu không? |
기분이 이래서 설거지는 어떻게 하나 싶고 | Tâm trạng tệ hại thế này thì làm sao rửa bát đây? |
(은탁) 제, 제가 하겠습니다 | Để tôi làm cho. |
설거지 제가 꼭 하고 싶습니다! | Tôi thật sự muốn rửa bát. |
(김신) 네가? [은탁의 수긍하는 숨소리] | Cô sao? |
하긴 한참 설거지하고 싶어 할 나이긴 하지 | Cũng phải. Đang ở cái tuổi thích rửa bát mà. |
[밝은 음악] | |
[어색한 웃음] | |
[웃음] | |
[김신의 한숨] | |
(김신) 빨래가 산더미라 큰일이네 | Đồ cần giặt chồng chất như núi ấy, phiền quá. |
이 형편에 매번 세탁소에 맡기기도 그렇고 | Không thể lần nào cũng mang tới tiệm giặt được. |
옷을 다 갖다 버려야 하나 | Hay là vứt hết quần áo bẩn đi nhỉ? |
저요 | Để tôi. |
(은탁) 제가 설거지 마치는 대로 | Sau khi rửa bát xong, tôi có thể đi giặt quần áo. |
빨래도 어디 한번 해 보는 건 어떨까요? | Sau khi rửa bát xong, tôi có thể đi giặt quần áo. |
(김신) 그럴래? | Thật vậy à? Nếu cô đã kiên quyết như thế |
네 뜻이 정 그렇다면 손빨래 부탁해 | Thật vậy à? Nếu cô đã kiên quyết như thế thì phiền cô giặt tay nhé. |
[은탁의 한숨] | |
(김신) 아휴, 집 안이 청결해야 공부도 잘될 텐데 | Chắc nhà cửa phải sạch sẽ thì mới tập trung được. |
그나저나 방 청소는 언제 하나 | Khi nào mình mới dọn hết phòng đây? |
집에 수험생이 있으니 걱정이 이만저만이 아니네 | Trong nhà có sĩ tử sắp đi thi nên phải lo nhiều thứ quá. |
[한숨] | |
방금 일부러 그런 것 같은데? | Vừa nãy cô cố ý à? |
(은탁) 아닌데요 | Đâu có. Tôi ướt hết rồi. Cô thấy mà. |
나 물 다 묻었는데, 보일 텐데 | Tôi ướt hết rồi. Cô thấy mà. |
(은탁) 다저녁때 마르겠네, 이게 | Không biết đến tối có khô được không. |
일부러 그러는 거 맞는 것 같은데? | Đúng là cô cố tình rồi. Sao? Không muốn giặt hả? Có bất mãn gì thì cứ nói. |
왜, 빨래하기 싫어? 불만 있으면 얘기를 해 | Sao? Không muốn giặt hả? Có bất mãn gì thì cứ nói. Bất mãn? Chú nói đúng lúc lắm. |
(은탁) 아, 불만, 말씀 잘하셨네 | Bất mãn? Chú nói đúng lúc lắm. |
아저씨는 지금 제가 신부가 아니라고 생각하시는 모양인데 | Chắc bây giờ chú đang nghĩ tôi không phải cô dâu của chú. Đừng vội vàng đưa ra kết luận như vậy. |
거 그렇게 되게 섣부르게 판단하지 맙시다 | Đừng vội vàng đưa ra kết luận như vậy. Sau này chú sẽ phải hối hận vì hành tôi như thế này đấy. |
(은탁) 이렇게 구박하시다가 나중에 크게 후회한다, 진짜 | Sau này chú sẽ phải hối hận vì hành tôi như thế này đấy. |
신부가 맞는데 | Nếu là cô dâu của tôi thì sao lại thấy mà không chạm vào được? |
'왜 보이기만 하고 안 잡히죠?' 한 거야? | Nếu là cô dâu của tôi thì sao lại thấy mà không chạm vào được? |
나와 함께한 모든 시간이 눈부셨다면서요 | Chú nói mọi khoảnh khắc ở bên tôi đều rực rỡ còn gì. Vì trời đẹp, vì trời không đẹp, |
'날이 좋아서, 날이 좋지 않아서 날이 적당해서' | Vì trời đẹp, vì trời không đẹp, - vì trời đủ đẹp. - Ừ. |
어, 오늘도 | - vì trời đủ đẹp. - Ừ. - Hôm nay cũng vậy. - Thấy chưa? |
(은탁) 거봐 | - Hôm nay cũng vậy. - Thấy chưa? |
예? | - Sao cơ? - Bây giờ cũng vậy, |
(김신) 지금도 속도 없이 눈부시다고 | - Sao cơ? - Bây giờ cũng vậy, cô vẫn tỏa sáng rực rỡ. |
(은탁) 근데 저 왜 구박받아요? | Vậy tại sao chú lại... - bắt nạt tôi thế này? - Đó là chuyện khác. |
그건 그거니까 | - bắt nạt tôi thế này? - Đó là chuyện khác. |
그게 어떻게 그거예요? 막 눈부시고 그런데 | Khác thế nào? Chú bảo vẫn đẹp rực rỡ mà. |
(은탁) 그러니까 우리 이러지 말고 | Chúng ta đừng thế này nữa. Chú có thể tìm ra giá trị khác của tôi mà. |
다른 가치를 찾아봅시다 | Chúng ta đừng thế này nữa. Chú có thể tìm ra giá trị khác của tôi mà. Nếu không phải cô dâu thì tôi sẽ trở thành bạn gái của chú. |
정 신부가 그러면 아저씨가 제 남친이니까 | Nếu không phải cô dâu thì tôi sẽ trở thành bạn gái của chú. |
제가 아저씨 여친 할게요 | Chú nhận là bạn trai của tôi mà. |
싫은데 | Không thích. |
그럼 그냥 지인? | - Hay là bạn? - Không thích. |
(김신) 싫은데 | - Hay là bạn? - Không thích. |
그럼 그냥 입주민? | Không thì là người thuê nhà? |
(김신) 그럼 오늘부터 방세 내, 달에 오십 | Tiền trọ là 500.000 won một tháng. |
수도, 전기, 가스는 별도야 | Điện, nước, ga tính riêng. |
(저승사자) 그자가 돈을 요구했다고? [은탁의 짜증 섞인 신음] | Hắn ta đòi tiền cô à? |
(은탁) 네, 오늘부터 원수예요 | Vâng. Kể từ hôm nay, chú ấy là kẻ thù của tôi. |
외나무다리에서 딱 만날 날 있다고, 이제 | Rồi chúng tôi cũng phải chạm trán thôi. |
[속상한 신음] | Sao không thể chạm vào kiếm nhỉ? |
검은 왜 안 잡혀 가지고 이 난리야 | Sao không thể chạm vào kiếm nhỉ? |
저주보다 강력한 게 있어야 하는 거 아닐까? | Có lẽ cô cần thứ gì đó mạnh hơn lời nguyền. |
예를 들면 진정한 사랑 같은 거? | Ví dụ như tình yêu chân thành ấy. Tôi cũng làm thử rồi. |
그건 벌써 제가 다 해 봤죠 | Tôi cũng làm thử rồi. |
뭘 다 해 봤는데? | Cô đã làm gì? |
[한숨] | Cô đã làm gì? |
[신비로운 음악] | Là một nụ hôn. |
입맞춤요 | Là một nụ hôn. |
[김신의 놀라는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(김신) 너 그런 얘기 막... | Cô... Sao lại đem chuyện đó... |
아무한테나 입맞춤 얘기 막, 어? 그런 애였니? | Sao có thể kể cho người không biết gì về chuyện hôn hít chứ? |
(은탁) 저 얘기 안 했는데요 방금 아저씨가 했는데요 | Tôi có nói gì đâu. Chú vừa nói ra đấy. - Không phải cô định nói ra à? - Không mà. |
하려고 했던 거 아니야? | - Không phải cô định nói ra à? - Không mà. |
안 하려고 했는데요? | - Không phải cô định nói ra à? - Không mà. |
입맞춤을 | Hai người... |
했어? | - hôn nhau rồi? - Tôi chủ động. Sao chú phải nhặng xị lên? |
해도 제 얘기 하는 건데 아저씨가 왜 난리세요? | - hôn nhau rồi? - Tôi chủ động. Sao chú phải nhặng xị lên? |
(은탁) 엄밀히 이건 제 입맞춤인데 | Nói đúng ra đó là nụ hôn của tôi. |
(김신) 야, 입맞춤에 네 거, 내 거가 어디 있어? | Này. Hôn thì làm gì có chuyện chia ra là của ai. |
있다 쳐도 반은 내 거지 | Một nửa là của tôi mà. |
(은탁) 아, 알았어요, 반 가져요, 그럼 | Rồi, chú lấy một nửa đi. |
됐어, 안 가져, 필요 없어 | Không cần. Vậy tôi lấy hết. |
싫으면 마요, 내가 다 가질 거야 | Vậy tôi lấy hết. |
(김신) 그래라! 욕심은 많아 가지고 | Lấy đi. Đồ tham lam. |
[김신과 은탁의 코웃음] | Lấy đi. Đồ tham lam. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
누구는 | Có người... |
명함이 없어서 전화도 못 하고 있는데 | vì không có danh thiếp mà đến điện thoại cũng không thể gọi. |
자기들은 아주 | Vậy mà hai người đó... |
[노크 소리가 난다] [저승사자의 한숨] | |
[한숨] | |
(김신) 왜? | Sao thế? |
(저승사자) 그래, 네가 다시 살아오는 건 그렇다 쳐 | Được rồi. Tôi chấp nhận chuyện anh còn sống quay trở về. |
근데 기타 누락자는 내보내야 되는 거 아니야? | Nhưng nên đuổi Linh Hồn Thất Lạc ra khỏi nhà chứ? |
- (김신) 어? - (저승사자) 왜, 싫어? | - Hả? - Sao? Không muốn? Chúng ta không thể đuổi cô ta đi rồi chung sống hạnh phúc như xưa à? |
그냥 내보내고 우리끼리 오순도순 살자는데 | Chúng ta không thể đuổi cô ta đi rồi chung sống hạnh phúc như xưa à? |
지금껏 그랬듯이 | Chúng ta không thể đuổi cô ta đi rồi chung sống hạnh phúc như xưa à? |
지금껏 누구랑 산 거야, 대체? | Từ trước đến nay anh sống với ai? |
[저승사자의 한숨] | |
도깨비 신부도 아닌 것 같으니 내보내야겠다고, 나는! | Không phải cô dâu của Yêu Tinh nên tôi sẽ đuổi đi. |
우리 정체 다 아는 애야 | Cô ta biết thân phận của ta. Không thể để cô ta ra ngoài nói linh tinh được. |
나가서 뭐라고 떠들 줄 알고 내보내, 으음 | Không thể để cô ta ra ngoài nói linh tinh được. |
(저승사자) 오백 해 주면 절대 안 그럴 애로 보이던데 | Nếu anh cho cô ta năm triệu, cô ta sẽ không nói đâu. |
드라마 보고 뭐 배웠니? | Anh xem phim mà không biết à? |
(김신) 한 번 주기 시작하면 끝이야 계속 협박당하고 싶어? | Anh xem phim mà không biết à? Đưa tiền rồi là tiêu. Anh muốn bị uy hiếp cả đời à? |
내보내기 싫어서 그러는 건 아니고? | Anh không muốn đuổi cô ta đi à? |
야, 난 내보내고 싶지 | Tất nhiên là tôi muốn đuổi. |
내보내고 싶어 죽겠다니까, 지금? | Tôi chỉ muốn đuổi đi ngay thôi ấy chứ. |
(김신) 뭐? | - Sao thế? - Thật ra anh rất vui |
(저승사자) 기타 누락자가 검 못 잡아서 너 좋지, 지금? | - Sao thế? - Thật ra anh rất vui vì Linh Hồn Thất Lạc không cầm được kiếm? |
솔직히 안 죽고 더 볼 수 있어서 | vì Linh Hồn Thất Lạc không cầm được kiếm? Anh được sống tiếp. |
(김신) 야, 그게 왜 좋아, 뭐가 좋아? 미쳤나 봐 | Chuyện đó sao lại tốt? Anh điên à? Tôi chờ hơn 900 năm rồi. |
900년을 기다렸는데 말이 되냐? | Chuyện đó sao lại tốt? Anh điên à? Tôi chờ hơn 900 năm rồi. |
(저승사자) 그래, 그럼, 내가 데려갈게, 우정으로 | Được. Nể tình bạn bè, tôi sẽ đưa cô ta đi. |
너도 걔 성가실 거 아니야? 막 자기 마음대로 입맞춤도 하고 | Anh cũng thấy cô ta phiền. Cô ta còn tự ý hôn anh. Không có bạn bè gì ở đây hết! Tình địch thì có! |
우리 사이에 무슨 우정이 있다고 우정 타령이야! | Không có bạn bè gì ở đây hết! Tình địch thì có! |
나 죽으라고 응원하는 게 그게 우정이야? | Bạn bè kiểu gì mà lại muốn bạn mình chết đi? |
이 봐 | Thấy chưa? Rõ ràng anh đang vui vì không phải chết. |
(저승사자) 너 좋아, 지금, 안 죽어서 | Thấy chưa? Rõ ràng anh đang vui vì không phải chết. |
아니야 | Không phải vậy. Tôi chỉ muốn giữ đúng lời hứa thôi. |
단지 지킬 약속이 있어 | Không phải vậy. Tôi chỉ muốn giữ đúng lời hứa thôi. |
계약서에 사인을 했는데 어떻게 해? | Không phải vậy. Tôi chỉ muốn giữ đúng lời hứa thôi. Tôi đã ký hợp đồng rồi. Quân tử nhất ngôn mà. |
(김신) 남아일언은 중천금인데 | Quân tử nhất ngôn mà. |
그냥 단지 약속을 지키려는 것뿐이야 | Tôi chỉ muốn giữ đúng lời hứa của mình như một người đàn ông. |
남자답게 | như một người đàn ông. |
나한테 집문서 줄 때는 남자 아니었나 봐? | Xem ra lúc đưa giấy tờ nhà đất cho tôi, anh không phải đàn ông nhỉ? |
[코웃음] | |
(김신) 야, 도깨비가 화를 낼 때는, 어? | Này, khi Yêu Tinh tức giận... |
야, 이봐, 사자, 사자? | Này, quay lại đây. Thần Chết! |
[문이 달칵 열린다] | |
사자야 [문이 달칵 닫힌다] | Thần Chết à. |
[부드러운 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
(은탁) 을은 매년 첫눈 오는 날에 갑의 소환에 응한다 | Mỗi năm khi tuyết đầu mùa rơi, chú Yêu Tinh sẽ được tôi triệu hồi. |
갑이 기다릴 것이기 때문이다 | Vì tôi sẽ luôn đợi chú Yêu Tinh. |
(김신) 멀쩡한 네 방 놔두고 여기서 뭐 해? | Phòng đẹp sao không ở mà lại ở đây? |
시위하는 거야? | Biểu tình à? Tôi chỉ muốn ngồi gần đồ ăn vặt thôi. |
그냥 간식이 가까운 곳에 있는 건데요 | Tôi chỉ muốn ngồi gần đồ ăn vặt thôi. |
저한테 잘 보일 일이 없어지신 후에 간식이 끊겨서요 | Sau khi chú không lấy lòng tôi nữa, đồ ăn vặt cũng chẳng còn. |
먹을 것 갖다 치사하게 | Dè xẻn cả thức ăn cơ. |
(김신) 요즘 가세가 기울어서 | Tài chính dạo này khó khăn lắm. |
사실 우리 형편에 수험생 간식은 사치거든 | Mua đồ ăn vặt cho học trò ôn thi là việc xa xỉ. |
[은탁의 성난 숨소리] | Đừng chọc tức tôi nữa. |
(은탁) 진짜 건드리지 맙시다 | Đừng chọc tức tôi nữa. |
지금 세상 모든 게 다 거슬리는 | Tôi đang rất nhạy cảm |
수능 직전의 고3이니까 | vì sắp thi đại học đấy. |
(김신) 너 지금 성질내는 거야? | Cô đang cáu kỉnh à? |
[은탁의 성난 숨소리] | |
(은탁) 무슨 수호신이 수호는커녕 수능 직전에 진짜 | Thần hộ mệnh mà chả hộ mệnh gì cả. Tôi sắp thi đấy. |
- 아 - (김신) 왜, 뭐? | Sao? Có chuyện gì? Chú có biết... |
아저씨, 혹시 | Chú có biết... |
수능 답 알아요? | đáp án đề thi không? Có. Bao giờ đến kỳ thi? |
어, 근데 수능이 언제인데? | Có. Bao giờ đến kỳ thi? |
그건 모르는데 답은 알아요? | - Không biết thời gian nhưng biết đáp án? - Ừ. Muốn tôi nói không? |
어, 불러 줘? | - Không biết thời gian nhưng biết đáp án? - Ừ. Muốn tôi nói không? |
[은탁의 기쁜 숨소리] | - Không biết thời gian nhưng biết đáp án? - Ừ. Muốn tôi nói không? |
(은탁) 네! | - Có ạ. - Vậy giải mấy bài này trước đi. |
일단 이거 다 풀어 | - Có ạ. - Vậy giải mấy bài này trước đi. |
네 | Vâng. |
참고로 수능은 다음 주 목요일입니다 | Nói thêm cho chú biết, kỳ thi là vào thứ Năm tuần sau. |
[은탁이 펜으로 쓱쓱 쓴다] | |
야, 근데 | Này, nhưng mà... |
그, 저, 지난번에 그 첫... | vào lần đầu của hôm đó... |
(은탁) 아, 맞다 | À, đúng rồi. |
그 얘기는 내가 먼저 하려 그랬는데 | Tôi vốn muốn nhắc đến trước cơ. |
[어색한 웃음] | Tôi vốn muốn nhắc đến trước cơ. |
뭐, 부담 갖지는 마세요 | Chú đừng thấy áp lực. |
물론 제 첫 입맞춤이긴 했는데요 | Chú đừng thấy áp lực. Đó là nụ hôn đầu của tôi. Tôi muốn nói đến tuyết đầu mùa. |
(김신) 야, 너 그, 첫눈 얘기하려고 했던 거거든? 첫눈! | Tôi muốn nói đến tuyết đầu mùa. Lần đầu tuyết rơi ấy. |
(은탁) 아, 첫눈 | Ra là tuyết đầu mùa. |
하지 마세요 | Chú đừng nói gì cả. |
치읓 들어간 얘기 아무것도 하지 마세요 | Đừng nhắc thứ gì có chữ "đầu" nữa. |
- 애가, 그 첫 문제 틀렸어 - 하지 마시라고요 | Đừng nhắc thứ gì có chữ "đầu" nữa. - Câu đầu tiên sai rồi. - Chú đừng nói nữa. - Đầu tiên phải ăn đã. - Đừng nói mà! |
- 안 출출해? - 하지 마시라고요! | - Đầu tiên phải ăn đã. - Đừng nói mà! |
요즘 왜 이렇게 차 소리가 많이 나냐 공부하는데, 애가 | Gần đây xe cộ ngoài đường ầm ĩ thật. Để tôi xử lý cho. |
그, 침대는 쓸 만하고? | Đêm đầu ở đây thế nào? |
(김신) 든든하라고 고기 위주로 준비했어 | Tôi đã nấu một bữa chân tình đầy thịt đấy. |
제가 원하는 게 과연 도시락일까요? | Chú nghĩ thứ tôi muốn là cơm hộp à? |
외울 수 있겠어? | Chú nghĩ thứ tôi muốn là cơm hộp à? Cô nhớ được hết không? |
(김신) 순서대로 답만 부를 거니까 잘 들어 | Cô nhớ được hết không? Tôi sẽ đọc lần lượt đáp án, nghe cho kỹ nhé. |
- (김신) 먼저 언어 영역 - (은탁) 아, 미워! | - Đầu tiên... - Đáng ghét. |
[성난 숨소리] | |
들어가세요 | Chú về đi. |
열 개라도 외워 갈까 마음 흔들리니까 | Tôi sợ nhịn không được sẽ học thuộc một ít mất. |
차 와요 | Xe buýt đến rồi. |
절대적인 힘에는 예의가 필요한 거야 | Xe buýt đến rồi. Cô phải biết tôn trọng sức mạnh tuyệt đối. |
뭐, 정 그래도 원한다면... | - Nhưng nếu cô thực sự muốn biết... - Thôi khỏi. |
아, 됐거든요 | - Nhưng nếu cô thực sự muốn biết... - Thôi khỏi. |
어차피 뭐, 다 아는 문제일 텐데 | Dù sao tôi cũng có thể giải được hết. |
(김신) 오 | Dù sao tôi cũng có thể giải được hết. |
[신비로운 효과음] | |
[우아한 음악] | |
(김신) 어깨도 좀 토닥해야 자연스럽겠지? | Vỗ vai thì tự nhiên hơn nhỉ? |
제가 자연스럽게 시계를 좀 볼게요 | Tôi sẽ xem giờ thật tự nhiên vậy. |
혹시 | Có phải... |
지금 시간 멈췄어요? | chú cho thời gian dừng lại rồi không? |
[시계가 째깍거린다] | |
아니 | Không có. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | Không có. |
(은탁) 어떡해, 어떡해, 나 망했어! | Trời ơi. Tôi tiêu rồi. Gần 30 phút rồi còn gì. |
30분이나 흘렀다고요! | Gần 30 phút rồi còn gì. Không phải lo. Cô quên bạn trai mình là Yêu Tinh à? |
걱정 마, 남친이 도깨비인 거 잊었어? | Không phải lo. Cô quên bạn trai mình là Yêu Tinh à? Chú không muốn làm bạn trai mà. |
싫다면서요, 남친 | Chú không muốn làm bạn trai mà. |
거짓말이었어, 따라와 | Lừa cô thôi. Đi theo tôi. |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(김신) 아 | |
시험 잘 봐! | Làm bài thi tốt nhé! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[타이어 마찰음] | |
(남자1) 에이씨, 미친놈이, 씨, 죽고 싶어? | Thằng điên này. Muốn chết hả? |
[신비로운 효과음] [긴장되는 음악] | |
어디 갔어? | Tên đó đi đâu mất rồi? |
[신비로운 효과음] | |
눈 똑바로 뜨고 다녀 | Nhìn đường kỹ vào chứ. |
[의미심장한 효과음] | |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[잔잔한 음악] | |
[사람들이 시끌벅적하다] | KỲ THI ĐẠI HỌC NĂM 2017 Ở đây. Con làm được hết. |
(학생) 엄마! 엄마! | Con làm được hết. Mẹ! |
(여자) 왔어? 아유... | Con làm bài thế nào? |
[학생들의 웃음] [은탁의 쓸쓸한 웃음] | |
[성냥이 칙 켜진다] | |
[애잔한 음악] | |
(은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
아휴, 힘들다 | Mệt quá. |
오늘 머리 너무 써서 완전 피곤... | Hôm này phải dùng não nhiều quá nên cực kỳ mệt. |
(덕화) 시험 잘 봤어? | Làm bài thi tốt chứ? Tôi nghĩ ra ý tưởng, tên đó chi tiền, Deok Hwa đi mua. |
(저승사자) 아이디어는 내가 내고 돈은 이자가 내고 사 온 건 덕화야 | Tôi nghĩ ra ý tưởng, tên đó chi tiền, Deok Hwa đi mua. |
[울먹이며] 우아 | Ôi. |
케이크다 | Là bánh kem. |
[흐느낀다] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
왜 울어? 시험 망쳤어? | Sao cô lại khóc? Làm bài thi không tốt à? |
[훌쩍이며] 그게 아니라 | Không phải vậy. |
행복해서 | Tôi thấy hạnh phúc quá. |
[은탁이 흐느낀다] | |
[저승사자의 못마땅한 숨소리] | |
(은탁) 나 오늘 완전 행복하니까 소원 빌어야지 | Tôi rất hạnh phúc, phải ước mới được. |
오늘 저랑 함께면 어디든 프리 패스니까 | Hôm nay con đi đâu cũng được miễn phí cả. |
이따가 도깨비 아저씨랑 꼭 영화 보게 해 주세요 | Lát nữa cho con được đi xem phim cùng với chú Yêu Tinh. |
팝콘도요, 꼭요 | Phải có bỏng ngô nữa. |
(덕화) 이 소녀야, 나는? | Còn tôi thì sao? Cảm ơn anh vì chiếc bánh nhé. |
오빠는 케이크 감사해요 | Cảm ơn anh vì chiếc bánh nhé. |
(은탁) 할인율 최대 오십 | Được giảm giá tối đa 50 phần trăm. |
[탄성] | Được giảm giá tối đa 50 phần trăm. |
[수험표를 쓱 넣는다] [코를 훌쩍인다] | |
[만류하는 신음] | |
[입바람을 후 분다] [신비로운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
(함께) 응? | |
그런 게 있어, 알려고 하지 마 | Có chuyện như vậy đấy. Không cần phải biết đâu. |
- 왜 그러고 있어? - 네? | - Sao còn đứng đấy? - Dạ? |
(김신) 영화 보자며, 팝콘도 먹고 | Cô muốn đi xem phim mà. |
가, 네 소원 이루어졌어 | Đi thôi. Điều ước được đáp ứng. Thật à? Tôi cất cặp trên phòng đã. Cho tôi mười giây thôi. |
진짜요? 잠깐만요 | Thật à? Tôi cất cặp trên phòng đã. Cho tôi mười giây thôi. |
방에 가방만 놓고, 10초만요 | Thật à? Tôi cất cặp trên phòng đã. Cho tôi mười giây thôi. |
[은탁의 다급한 발걸음] 너희들도 가, 방으로, 집으로 | Người về phòng, người về nhà đi. |
(덕화) 아, 왜? 나도 영화 보고 팝콘 먹고... | - Cháu cũng muốn xem phim ăn bỏng ngô. - Không được. |
(김신) 안 돼 | - Cháu cũng muốn xem phim ăn bỏng ngô. - Không được. |
와, 이럴 거면 나 왜 불렀는데? [문이 달칵 여닫힌다] | Thế gọi cháu tới làm gì? Thi cử chỉ là cái cớ nhỉ? |
수능이고 뭐고 다 핑계 아니야? | Thi cử chỉ là cái cớ nhỉ? |
둘이 영화 한번 보자고 수능 만든 거면 인정해 주자 | Nếu anh ta dùng dịp này để đi xem phim thì ta phải chịu thôi. |
(저승사자) 너 나 좀 보고 | Cậu. Nói chuyện với tôi. |
예? | Gì cơ ạ? |
저 왜요? | Sao lại muốn nói chuyện với cháu? |
[저승사자가 케이크를 탁 건넨다] | |
궁금한 것이 있다 | Tôi có chuyện tò mò. |
[살짝 웃으며] 저보다는 아니실걸요 | Đảm bảo không nhiều bằng cháu. |
(저승사자) 너 | Cậu. |
명함이 어디서 난 것이냐? | Danh thiếp của cậu từ đâu mà có? |
(덕화) 예? | Dạ? |
(저승사자) 명함 말이다 | Danh thiếp ấy. Hình chữ nhật, chủ yếu là màu trắng. |
직사각형에 대부분 희고 날카로운 네 모서리가 있으며... | Danh thiếp ấy. Hình chữ nhật, chủ yếu là màu trắng. Có bốn góc nhọn. |
(덕화) 저야 어엿한 재벌 3세니까 회사에서 나오죠 | Dĩ nhiên là lấy ở công ty rồi. |
근데 명함은 왜요? | Sao chú cần danh thiếp? |
갖고 싶어 | - Tôi muốn có. - Sao cơ? |
(덕화) 예? [저승사자의 한숨] | - Tôi muốn có. - Sao cơ? |
[저승사자의 의아한 숨소리] | |
그리고 또 궁금한 것이 있다 | Tôi còn một chuyện tò mò nữa. Sát thế này sao ạ? |
이렇게 가까이서요? | Sát thế này sao ạ? |
(써니) 그분이 진짜 천우그룹 유덕화면 | Nếu anh ta thật sự là Yoo Deok Hwa của Tập đoàn Cheonwoo, |
제 주님이시거든요 | anh ta chính là chủ nhân đó. Chủ nhân tòa nhà. |
(써니) 건물주님 | anh ta chính là chủ nhân đó. Chủ nhân tòa nhà. |
[한숨] | anh ta chính là chủ nhân đó. Chủ nhân tòa nhà. |
(저승사자) 네가 무슨 주님이라던데, 건물주님 | Cô ấy nói cậu là chủ gì đấy. Chủ nhà. |
아, 네 소박하게 건물 하나 갖고 있는데 | Vâng. Đúng là cháu có sở hữu một tòa nhà nhỏ. |
왜요? | Sao chú lại hỏi? |
"폐점" | QUÁN GÀ RÁN OLIVE BBQ ĐÓNG CỬA |
[감성적인 음악] | QUÁN GÀ RÁN OLIVE BBQ ĐÓNG CỬA |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
(남자2) [술 취한 목소리로] 사람들이 말이야, 내가... | Sao các người... Tôi sẽ... |
어? 어디 가, 가게 닫았어? | Đi đâu đấy? Quán đóng cửa rồi à? |
아, 나 지금 그리 가는 길인데 | Tôi đang trên đường đến quán đây này. |
[한숨] | |
네, 닫았어요 | Vâng, quán tôi đóng cửa rồi. Bạn trai đang đợi tôi. |
남자 친구가 기다려서, 다음에 오세요 | Vâng, quán tôi đóng cửa rồi. Bạn trai đang đợi tôi. Lần sau anh đến nhé. |
(남자2) 아이 | |
문 열어야지 | Phải mở cửa chứ. |
딱 한 잔만 더 어때, 어? | Tôi uống thêm một chén thôi được không? |
[신비로운 효과음] [남자2의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
[남자2의 아파하는 신음] | |
(써니) 아니, 잠깐만 | Ôi trời. Đợi đã. |
지금 | Vừa nãy... |
날아가신 거예요? | anh bay lên đấy à? |
휙, 붕? | Như thế hả? |
[놀라는 숨소리] | |
왜요? 새세요? | Có chuyện gì vậy? Anh là chim à? Tôi bị làm sao thế này? |
(남자2) 나 왜 그래? | Tôi bị làm sao thế này? |
나 왜 여기 있어? | Sao tôi lại nằm ở đây? |
제 말이요 | Tôi cũng muốn hỏi đấy. |
미치겠다 | Điên mất thôi. Sao dạo này mình toàn gặp mấy chuyện kỳ lạ thế? |
나 요즘 왜 자꾸 이런 거 봐? | Điên mất thôi. Sao dạo này mình toàn gặp mấy chuyện kỳ lạ thế? |
저, 조심히 들어가세요 | Tạm biệt anh. |
[써니의 겁먹은 신음] | |
(은탁) 이런 것도 할 줄 알아요? | - Chú biết cả mấy thứ này sao? - Có gì mà tôi không làm được? |
(김신) 내가 못 하는 게 있을 것 같아? | - Chú biết cả mấy thứ này sao? - Có gì mà tôi không làm được? |
뭐, 뭐 뽑아 줘? 토끼, 너구리, 말만 해 | Muốn gắp con nào? Thỏ hay chồn? Nói đi. |
(은탁) 라이터요, 아저씨, 나 저 라이터요 | Bật lửa ạ. Chú, tôi muốn cái bật lửa đó. |
[김신의 비장한 숨소리] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [기계 작동음] | |
(김신) 뭐라고? 못 들었어 | - Gì cơ? Tôi không nghe thấy. - Tôi có nói gì đâu. |
말 안 걸었는데요 | - Gì cơ? Tôi không nghe thấy. - Tôi có nói gì đâu. |
[기계 작동음] | |
[동전을 잘그랑 넣는다] | |
(김신) 아, 이번엔 진짜 아까웠다, 그렇지? | Suýt được rồi nhỉ? |
(은탁) 그만합시다 | Thôi, chú dừng lại đi. Biến ra được vàng cũng có ích gì? |
금 나오게 하면 뭐 해? 라이터 하나 못 나오게 하는데 | Thôi, chú dừng lại đi. Biến ra được vàng cũng có ích gì? Bật lửa cũng chẳng gắp nổi. |
놔 봐, 놔 봐 | - Tránh ra. - Tôi có cản trở gì chú đâu. |
(은탁) 안 잡았고요 영화 시간 거의 다 됐거든요 | - Tránh ra. - Tôi có cản trở gì chú đâu. Mà sắp đến giờ chiếu phim rồi. |
(김신) 야, 딱, 딱 놔 나 간다, 지금 이제 간다, 간다 | Lần này gắp được. Tôi nhấn nút đây. |
[김신이 기계를 탁 친다] | |
[작은 목소리로] 괜히 소리 지르고 해서 사람 곤란하게 만들지 말고 | Không được la hét làm mất mặt tôi đâu đấy. Nếu sợ thì cứ nói thẳng ra. |
무서우면 말해 | Không được la hét làm mất mặt tôi đâu đấy. Nếu sợ thì cứ nói thẳng ra. |
그래도 19년 호러 인생인데 | Dù sao tôi cũng đã sống 19 năm trong kinh hoàng. |
이 정도는 뭐 대충 감당하지 않겠어요? | Mức độ này có đáng là gì. |
[김신이 피식한다] | |
어, 시작한다 | Bắt đầu rồi. |
[긴장되는 음악이 흘러나온다] [김신의 헛기침] | |
[괴성이 흘러나온다] | |
[김신의 비명] | |
(김신) 아, 무서워 | |
[김신의 비명] [사람들의 놀라는 신음] | Không! Tôi muốn đi! Tôi muốn ra khỏi đây! |
(김신) 나 나갈래, 나갈래 | Không! Tôi muốn đi! Tôi muốn ra khỏi đây! |
[김신이 소리친다] (은탁) 죄송합니다, 죄송합니다 | Không! Tôi muốn đi! Tôi muốn ra khỏi đây! Tôi xin lỗi. |
[관객들이 구시렁거린다] 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi. |
[김신이 계속 소리친다] | Tôi xin lỗi. |
[김신의 거친 숨소리] | |
[은탁의 성난 숨소리] | |
[김신의 아파하는 신음] | |
[김신의 헛기침] | |
(김신) [팝콘을 부스럭거리며] 이거 봐 | Xem kìa. |
영화관에 내린 첫눈 | Tuyết đầu mùa rơi trong rạp chiếu phim. |
[은탁의 성난 숨소리] | |
[김신의 멋쩍은 숨소리] | |
(김신) 아, 미안, 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
[은탁이 씩씩댄다] | |
(은탁) 나 아저씨 때문에 한 신도 못 봤어요, 한 신도 | Vì chú mà tôi chả xem được cảnh nào. |
무슨 영화인지도 모르겠어 | - Còn chả biết nội dung phim. - Xác sống đáng sợ mà? |
(김신) 좀비 너무 무섭지 않았냐? | - Còn chả biết nội dung phim. - Xác sống đáng sợ mà? Tương lai phim ảnh Hàn Quốc xán lạn đấy. |
하, 한국 영화의 미래가 밝아 | Tương lai phim ảnh Hàn Quốc xán lạn đấy. Chú gọi món đi. Chắc chú đói lắm rồi, la hét khóc lóc ầm ĩ thế mà. |
주문이나 하세요 | Chú gọi món đi. Chắc chú đói lắm rồi, la hét khóc lóc ầm ĩ thế mà. |
(은탁) 소리 지르고 울고불고해서 배고프실 텐데 | Chú gọi món đi. Chắc chú đói lắm rồi, la hét khóc lóc ầm ĩ thế mà. Tôi ăn bỏng ngô nên không đói. Chú không cần quan tâm. |
전 팝콘 먹어서 배 안 고프니까 신경 쓰지 마시고요 | Tôi ăn bỏng ngô nên không đói. Chú không cần quan tâm. Được thôi, không quan tâm. |
그래, 그럼, 신경 안 쓸게 | Được thôi, không quan tâm. |
(김신) 저거 라지로 한 개만 | Cho tôi cái đó loại lớn. Một cái thôi. |
[익살스러운 음악] (점원) 예, 알겠습니다 | Vâng thưa quý khách. |
[김신이 후룩 먹는다] | |
[김신의 만족스러운 신음] | |
[손가락을 쪽 빤다] | |
[김신의 만족스러운 신음] | |
제가 수리 영역에서 7번 문제를 | Câu số bảy, bài thi môn toán, tôi sử dụng phương trình để giải, |
(은탁) 방정식에 대입을 해서 | tôi sử dụng phương trình để giải, |
엑스축에 양상추를 올린 다음에... | tôi sử dụng phương trình để giải, xem rau xà lách là X... |
가 아니라 그러니까 거기서 함정에 빠질 뻔했는데 | Ý tôi là câu đó tôi suýt nhầm nhưng vẫn giải được. - Ngon không ạ? - Có. |
(은탁) 맛있어요? | - Ngon không ạ? - Có. |
(김신) 어 | - Ngon không ạ? - Có. |
여기 라지 사이즈 진짜 완전 라지인데 | Món ăn loại lớn ở đây nhiều thật đấy. |
(은탁) 그렇게 과식하면 건강에 안 좋아요 | Bị bội thực thì không tốt cho sức khỏe đâu. |
넌 전에 주스 라지로 안 먹었어? | Lần trước cô uống nước ép loại lớn mà. |
(김신) 그 전에 소를 몇 인분을 먹었어 건강 괜찮아? | Còn ăn mấy phần thịt bò nữa. Sức khỏe vẫn ổn chứ? Khỉ thật. |
(은탁) 아이씨 | Khỉ thật. |
(김신) 되게 맛있는데 너도 먹지 | Siêu ngon luôn. Cô cũng nên ăn đi. |
(은탁) 이게 얼마인데 두 개를 먹어요 다 알면서 | Đắt như thế, sao chú mua hai phần? |
대체 저 언제까지 구박하실 거예요? | Rốt cuộc chú muốn ngược đãi tôi đến bao giờ nữa? |
줬다 도로 다 뺏고, 가방 이뻤는데 | Chú tặng rồi mà còn đòi quà. Tôi thích cái túi lắm. |
오백 처음 봤는데 | Lần đầu tôi thấy năm triệu đấy. Biết thế lúc đầu đừng có cho. |
처음부터 주지를 말든가 | Lần đầu tôi thấy năm triệu đấy. Biết thế lúc đầu đừng có cho. |
(김신) 다음부터 그럴게 | Lần sau tôi sẽ nhớ. |
(은탁) 줘도 진짜 이상하게 꼭 옆에 없을 사람처럼 | Lúc tặng quà chú cũng kỳ lạ nữa, cứ như sau này chú không ở bên tôi ấy. |
나중에 커서 하라고 | Bảo tôi sau này lớn lên thì dùng. |
덕화 오빠한테도 카드 저승 아저씨한테는 집 | Chú còn trả thẻ cho anh Deok Hwa, cho Thần Chết ngôi nhà. |
딱 원하는 것만 | Cho mọi người thứ họ muốn. |
꼭 이별 선물처럼 | Như quà tạm biệt vậy. |
맞죠? | Phải không? Đó là quà tạm biệt đúng không? |
(은탁) 이별 선물 | Phải không? Đó là quà tạm biệt đúng không? |
아저씨, 그 검 뽑으면 | Nếu tôi rút được thanh kiếm đó ra, |
우리 떠나려고 했던 거죠? | chú sẽ đi đúng không? |
[잔잔한 음악] | |
맞구나 | Đúng là vậy rồi. |
(은탁) 근데 왜요? | Nhưng tại sao? |
(김신) 한 번 말한 것 같은데 | Tôi đã nói với cô rồi mà. |
신부가 나타나면 더 멀리 떠날 준비를 해야 된다고 | Nếu cô dâu xuất hiện, tôi phải chuẩn bị đến một nơi rất xa. |
어디요? | Đi đâu cơ? |
유럽? 캐나다? | Châu Âu? Canada? |
지금도요? | Bây giờ cũng vậy? |
지금도 떠나고 싶어요? | Bây giờ chú vẫn muốn đi sao? |
아니, 안 떠나고 싶어 | Không, tôi không muốn đi. |
근데 신부가 진짜 나타난다면 | Nhưng nếu cô dâu của tôi thật sự xuất hiện, |
그 선택은 내 몫이 아니게 되겠지 | quyền quyết định không nằm ở tôi. |
아, 그렇죠 | Đúng thật. |
같이 갈 거예요? 그 진짜 신부랑? | Chú sẽ đi cùng cô dâu thật sự của chú sao? |
보내 줄래? | - Cô sẽ để tôi đi chứ? - Không đâu. |
아니요 | - Cô sẽ để tôi đi chứ? - Không đâu. |
(은탁) 전 안 보낼 거니까 아저씨가 그냥 저 버리고 가세요 | Tôi sẽ không để chú đi, nên chú cứ bỏ rơi tôi trước đi. |
진짜 신부 나타나면 | Nếu cô dâu của chú xuất hiện... |
아니, 그 전에 저 나갈 거니까 | À không. Trước lúc đó, tôi sẽ dọn ra ngoài. |
그냥 저 없을 때 가시라고요 | Chú hãy đi khi tôi không còn ở đó. |
저 모르게 | Đừng để tôi biết. |
[숨을 들이켠다] | |
[한숨] | |
(덕화) 어제는 삼촌이 맛있는 거 사 줬어? | - Hôm qua chú tôi đãi cô ăn ngon chứ? - Không. |
(은탁) 아니요 | - Hôm qua chú tôi đãi cô ăn ngon chứ? - Không. Sao thế? Cô vẫn là cô bé Lọ Lem à? |
(덕화) 왜, 너 아직도 그 집에서 콩쥐야? | Sao thế? Cô vẫn là cô bé Lọ Lem à? Vâng. Còn chú Yêu Tinh chính là dì ghẻ. |
네, 도깨비 씨는 계모고요 | Vâng. Còn chú Yêu Tinh chính là dì ghẻ. |
인생에 계모가 몇이야, 진짜 | Đời tôi có đến mấy người dì ghẻ rồi. |
(덕화) 참 이상하지 | Kỳ lạ thật. |
우리 삼촌이 걸 그룹만 봐도 천년의 분노가 사라지는 양반인데 | Chú nhà tôi mỗi khi xem các nhóm nhạc nữ là lại quên đi mối hận nghìn năm. |
근데요? | - Thế thì sao? - Nhưng từ sau khi gặp cô, |
너라는 소녀를 만난 후로는 삼촌은 계속 분노만 하고 있단 말이지 | - Thế thì sao? - Nhưng từ sau khi gặp cô, tôi thấy chú tôi lúc nào cũng giận dữ. Cô không phải gu của chú ấy. |
네가 어지간히 본인 타입이 아닌 거지 | Cô không phải gu của chú ấy. |
걸 그룹요? | Nhóm nhạc nữ? |
[기가 찬 숨소리] | Lên đại học sẽ gầy và đẹp ra. |
(은탁) 원래 대학 가면 | Lên đại học sẽ gầy và đẹp ra. |
다 살 빠지고 예뻐지는 거랬어요, 어른들이 | Lên đại học sẽ gầy và đẹp ra. Người lớn ai cũng nói vậy cả. |
이놈의 양반 내가 대학만 붙어 봐, 진짜 | Ông chú đáng ghét này. Cứ đợi tôi vào đại học mà xem. |
[은탁이 손을 우두둑거린다] | |
[성난 숨소리] | |
[밝은 음악] | KỲ THI VIẾT KHOA TRUYỀN THÔNG NĂM 2017 |
[기어 조작음] | |
(은탁) 오, 대딩 오빠들 | Chà, các anh trai đại học à? |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
[공이 배트에 탕 맞는다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[공을 탁 잡는다] | |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
괜찮으세요? | Em không sao chứ? |
태희 오빠? | Anh Tae Hee sao? |
(태희) 지은탁? | Ji Eun Tak? |
와, 이게 얼마 만이야? 못 알아볼 뻔했다 | Lâu lắm rồi nhỉ. Suýt nữa anh không nhận ra em. |
[어색한 웃음] | |
그렇죠, 제가 많이 변했죠? | Em đã thay đổi rất nhiều đúng không? Thời gian qua em khá vất vả nên... |
(은탁) 그동안 고생을 되게 되게 많이 해 가지고 | Thời gian qua em khá vất vả nên... Em xinh lên nhiều. |
더 예뻐져서 | Em xinh lên nhiều. |
[부드러운 음악] 키도 많이 크고 | Cũng cao lên nữa. |
[태희의 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[은탁의 수줍은 숨소리] | |
오빠 이 학교 다녀요? | Anh học ở trường này ạ? |
저 오늘 여기 논술 봤는데 | Hôm nay em vừa thi đầu vào ở đây. |
[웃음] | |
[헛웃음] | |
[무거운 음악] | |
[반가운 숨소리] | |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
저 자식인가? | Có phải thằng nhóc đó không nhỉ? Người cô ấy gọi là "Giám đốc"? |
그 대표님이라는 자식 | Có phải thằng nhóc đó không nhỉ? Người cô ấy gọi là "Giám đốc"? |
[콰르릉거린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(덕화) 일어나서 뭐라도 좀 먹어 | Chú dậy rồi ăn gì đó đi. |
머리를 헝클더라 | Hắn ta xoa đầu cô ấy. |
손목을 부러뜨릴 뻔 | Chú suýt bẻ gãy cổ tay tên đó. |
(덕화) 누가? | - Ai cơ ạ? - Người cô ấy xoắn hết cả lại. |
몸을 배배 꼬더라 | - Ai cơ ạ? - Người cô ấy xoắn hết cả lại. |
꽈배기인 줄 | Như bánh mỳ xoắn. |
(덕화) 그러니까 누가? | Là ai ạ? |
그냥 피아노 치게 뒀어야 했는데 | Đáng lẽ chú phải để tên đó chơi piano. |
(김신) 그랬어야 둘이 안 만나는 건데 | Thế thì hai người họ đã không gặp được nhau. |
(덕화) 누가 누구를? | Ai gặp ai cơ ạ? |
(은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
[씩씩댄다] | |
[부드러운 음악] | |
[은탁의 웃음] | |
[공이 배트에 탕 맞는다] | |
[공을 탕 친다] | |
[공을 탕 친다] | |
[공을 탕 친다] | |
[어린 태희가 공을 탕 친다] | |
[어린 은탁의 못마땅한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] [김신의 놀라는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
(어린 은탁) 어? | |
안 돼, 아휴, 내 봄 | Không được! Cánh hoa của mình. |
이씨, 저 바보 아저씨 뭐야? [김신의 환호] | Cánh hoa của mình. Cái chú ngốc đó là ai vậy? Tức thật đấy. |
아, 짜증 나 | Tức thật đấy. |
[공이 배트에 탕 맞는다] (김신) 우아, 맞았다 | Đánh được bóng rồi. |
[김신의 웃음] | Đánh được bóng rồi. |
[어린 태희가 공을 탕 친다] | |
태희 오빠가 진짜 야구 선수가 됐구나 | Anh Tae Hee thật sự trở thành cầu thủ bóng chày rồi. |
멋있어라 | Ngầu thật đấy. |
[웃음] | |
(은탁) 오 | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 아이스크림 드시게요? | Chú định ăn kem à? |
싫은데? 혼자 먹을 건데? 이거 돈 내가 낸 건데? | Tôi ăn một mình. Tiền của tôi cả. |
(은탁) 저 아무 말도 안 했는데요 | Thì tôi có nói gì đâu. |
(김신) 비가 와서 아이스크림이 너무 먹고 싶어 | Vì trời mưa nên tôi thèm ăn kem. Vì trời mưa đấy. |
비가 와서 | Vì trời mưa nên tôi thèm ăn kem. Vì trời mưa đấy. |
(은탁) 아무 말도 안 했다니까요 | Tôi có nói gì đâu. |
(김신) 그러니까 왜 아무 말도 안 하고 그걸 들고 있어? | Sao cô không nói gì mà lại cầm lên ăn thế? |
좋은 말로 할 때 그 빙글빙글한 거 얌전히 내려놔 | Sao cô không nói gì mà lại cầm lên ăn thế? Mau đặt xuống khi tôi còn đang nói tử tế. |
(은탁) 이 블루투스 스피커요 | Cái loa Bluetooth này... |
(김신) 손 떼 | Bỏ tay ra. |
이거 어떻게 쓰는지는 알아요? | Chú có biết sử dụng không? |
(은탁) 이걸로 사진도 찍을 수 있는데 | Có thể chụp được cả ảnh bằng cái này cơ. |
[코웃음] | Tôi sẽ dùng cái này để chụp ảnh tôi đang ăn kem. |
이걸로 이거 먹는 거 사진 찍을 거니까 만지지 말라고 | Tôi sẽ dùng cái này để chụp ảnh tôi đang ăn kem. Đừng chạm vào. |
뭐, 왜? | Cái gì? Sao? |
(은탁) 먹을 거 갖다가 치사하게, 진짜 | Đến thức ăn mà cũng nhỏ mọn. |
비 왜 왔는데요? | Sao trời lại mưa? Tâm trạng chú làm sao? U uất à? |
기분이 왜요? 왜, 우울해요? | Tâm trạng chú làm sao? U uất à? |
그걸 몰라서 물어? | Cô biết rồi mà? |
뭐, 검 안 잡히는 그거요? | Do tôi không cầm được thanh kiếm à? |
그게 뭐, 제 탓이에요? | Đó là lỗi của tôi sao? Tôi đã cố gắng hết sức rồi. |
(은탁) 저는 최선을 다했다고요 | Đó là lỗi của tôi sao? Tôi đã cố gắng hết sức rồi. |
그 검 애초에 뽑히는 건 맞아요? | Có chắc là kiếm đó phải được rút ra không? |
아니, 뽀뽀를 해도 안 돼 서로 '사랑해' 다 했는데도 안 돼 | Hôn nhau rồi vẫn không được. Yêu nhau rồi vẫn không được. Phải làm thế nào nữa? |
뭘 더 어떻게 해요? | Yêu nhau rồi vẫn không được. Phải làm thế nào nữa? |
너 진심 아니었잖아 | Cô có thật lòng đâu. Tình yêu của cô là tình yêu thực dụng. |
(김신) 아주 세속적인 '사랑해요'였잖아 | Tình yêu của cô là tình yêu thực dụng. |
아저씨는 뭐, 진심이었어요? | Vậy chú thì thật lòng sao? Chú nói yêu tôi rõ ràng là có dụng ý. |
(은탁) 아주 이해관계 확실한 '사랑해'였잖아요 | Chú nói yêu tôi rõ ràng là có dụng ý. |
하여간 성격 진짜 이상해 | - Tính chú kỳ cục thật. - Cô nghĩ cô hơn gì tôi à? |
너는 뭐, 좋은 줄 알아? | - Tính chú kỳ cục thật. - Cô nghĩ cô hơn gì tôi à? Ít ra tôi vẫn còn nhỏ. |
전 어리잖아요 | Ít ra tôi vẫn còn nhỏ. |
어린, 어린 거, 그거 뭐? | Nhỏ thì sao chứ? |
난 안 늙지만 넌 늙을 거잖아 난 계속 젊고 아름다울 거라고 | Tôi không già đi, còn cô thì có. Tôi sẽ mãi trẻ đẹp thế này. |
아저씨가 젊지는 않죠 | Chú thế này mà gọi là trẻ? Còn nữa, tôi gặp lại mối tình đầu rồi. |
(은탁) 그리고 저 첫사랑 만나서 | Còn nữa, tôi gặp lại mối tình đầu rồi. |
제 눈에 아저씨가 아름다울 틈이 없네요 | Còn nữa, tôi gặp lại mối tình đầu rồi. Trong mắt tôi chú chả đẹp trai tẹo nào. - Gì cơ? - Chú chơi bóng chày có giỏi không? |
[발랄한 음악] 뭐, 뭔 사랑? | - Gì cơ? - Chú chơi bóng chày có giỏi không? |
(은탁) 아저씨, 야구 잘해요? | - Gì cơ? - Chú chơi bóng chày có giỏi không? |
우리 태희 오빠는 야구 대빵 잘해요 | Anh Tae Hee của tôi chơi bóng chày siêu giỏi. |
네가 봤어? 나 야구 하는 거? | Thấy tôi chơi bóng chày chưa? Thấy rồi sẽ sốc đấy, cái cô này. |
보고 깜짝 놀라려고, 이게 | Thấy tôi chơi bóng chày chưa? Thấy rồi sẽ sốc đấy, cái cô này. |
아, 저는 이제 입주민도 아니고 '이거'예요? | Thành "cái cô này" rồi à? Vậy "cái cô này" đi trước đây. |
아, 예, 이거는 이만 물러가겠습니다 | Vậy "cái cô này" đi trước đây. |
(은탁) 이거로 인생 사진 잘 찍으시고요 | Chú hãy chụp những bức ảnh thật đẹp nhé. |
너, 야, 너 찍어 달라고나 하지 마! | Đừng có nhờ tôi chụp ảnh cho đấy. |
[기가 찬 숨소리] | |
이게 진짜 | Bị lừa mất rồi. |
태희가 누구야? 나와 | Tae Hee là ai? Ra đây. |
(야구단원) 야, 최태희 | Này Choi Tae Hee, |
[김신이 숨을 후 뱉는다] 누가 너 찾아 | có ai đến tìm cậu kìa. |
[밝은 음악] [발소리가 울린다] | |
제가 최태희인데, 누구세요? | Tôi là Choi Tae Hee đây. Chú là ai? |
너 | Hóa ra... |
이렇게 생길 거였었어? | cậu trông như thế này à? |
(태희) 네? | - Sao cơ? - Cậu đẹp trai nhất ở đây còn gì. |
(김신) 여기서 제일 잘생겼잖아, 씨 | - Sao cơ? - Cậu đẹp trai nhất ở đây còn gì. |
그거야 그렇죠 | Đúng là như vậy. |
근데요 | Nhưng mà... |
아저씨, 나 본 적 있죠? | - chúng ta gặp nhau rồi nhỉ? - Vừa gặp còn gì. |
지금 보잖아, 지금 | - chúng ta gặp nhau rồi nhỉ? - Vừa gặp còn gì. |
아니요, 나 봐 봐요 [흥미진진한 음악] | Không. Chú nhìn tôi đi. |
(태희) 저 진짜 어디서 본 적 없어요? | Thật sự chưa từng gặp tôi sao? |
나 요만할 때? | Khi tôi còn nhỏ ấy? |
[어린 태희가 공을 탕 친다] | |
[김신의 놀라는 신음] | |
[김신의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
그것도 못 치냐? | Thế mà đánh cũng không trúng? |
(어린 태희) 허리를 이렇게, 이렇게 좀 해 보세요 | Chú thử xoay hông thế này xem. |
[어이없는 숨소리] | |
됐어, 너나 잘해 | Thôi khỏi. Lo cho mình đi. |
제가 더 잘하니까 그러죠 | Cháu giỏi hơn nên mới dạy cho chú. |
(어린 태희) 일단 방망이를 그렇게 잡으시면 안 되고요 | Đầu tiên, cầm gậy như thế là sai cách rồi đấy. |
어이, 155센티짜리 김 서방 | Đầu tiên, cầm gậy như thế là sai cách rồi đấy. Này, cậu nhóc cao 155cm. Tôi đã từng là một đại tướng sống dựa vào cây gậy này... |
내가 이 방망이로 살아온 올곧은... | Tôi đã từng là một đại tướng sống dựa vào cây gậy này... |
아, 됐고 | Bỏ đi. Cậu mà biết tôi là ai thì sẽ sợ chết mất. |
너 내가 누군지 알면 깜짝 놀라니까 너나 잘하라고 | Bỏ đi. Cậu mà biết tôi là ai thì sẽ sợ chết mất. - Kệ tôi. - Thế chú có muốn đấu không? |
그럼 저랑 내기하실래요? | - Kệ tôi. - Thế chú có muốn đấu không? |
[어이없는 웃음] | Không thể tin nổi. Cậu biết mình đang cược với ai không? |
어이가 없네 | Không thể tin nổi. Cậu biết mình đang cược với ai không? |
너 지금 누구한테 내기를... | Không thể tin nổi. Cậu biết mình đang cược với ai không? |
진짜 후회하지 마, 너 | - Đừng có hối hận đấy. - Chú không hối hận là được. |
아저씨나 후회하지 마세요 | - Đừng có hối hận đấy. - Chú không hối hận là được. |
(어린 태희) 공 열 개 치기 이긴 사람 소원 들어주기 | Đánh mười quả, người thua làm một việc cho người thắng. |
좋아 | Được thôi. |
[김신의 힘주는 신음] | |
(김신) 들어와! [김신의 신음] | Gì thế này? |
[공을 탕탕 친다] | |
(태희 모) 도둑이야! | Có trộm! |
[흥미진진한 음악] | Có trộm! Tên trộm đã lẻn vào và trộm cây đàn dương cầm. |
도둑놈이 언제 들어왔는지 피아노만 홀랑 가져갔어 | Tên trộm đã lẻn vào và trộm cây đàn dương cầm. |
진짜 없애 줬어 | Biến mất thật rồi. |
(태희 모) 그 큰 걸 빼내 가는데 어떻게 동네 사람 한 명이 못 봐? | Ăn trộm món đồ lớn như vậy mà sao hàng xóm không thấy nhỉ? |
진짜 귀신이 곡할 노릇이다 곡할 노릇이야 | Cứ như có ma vậy. |
[바람을 가르는 효과음] | |
(태희) 그때 제가 내기에서 이겨서 | Lúc đó tôi đã thắng vụ cá cược và nhờ chú mang cây đàn dương cầm đi. |
내 피아노 좀 없애 달라고 했었잖아요 | và nhờ chú mang cây đàn dương cầm đi. |
저 진짜 소질 없는데 우리 엄마는 포기 못 한다고 | Tôi không có tố chất âm nhạc, nhưng mẹ cứ bắt tập. Tôi nói muốn làm cầu thủ bóng chày. |
난 야구 선수가 될 거라고 | Tôi nói muốn làm cầu thủ bóng chày. |
근데 진짜 피아노가 없어졌거든요 | Cây đàn đã biến mất. |
(김신) 근데? | Vậy thì sao? |
그때 그 아저씨 아니시냐고요 | Chú không phải... - là ông chú đó à? - Không. |
아니야 | - là ông chú đó à? - Không. Có lẽ không phải thật. |
(태희) 아닌 게 맞는 것 같기는 한데 | Có lẽ không phải thật. |
진짜 그때 그 아저씨면 아저씨는 너무 안 늙었거든요 | Nếu là chú ấy thật, thì chú chẳng già đi tẹo nào. |
[긴장되는 음악] | |
(김신) 그렇게 된 연유로 그 아이가 날 알아봤어 | Đó là lý do đứa bé đó nhận ra tôi. |
어쩌라고? | Thế thì sao? |
(김신) 너 말 그따위로밖에 못 해? | Anh nói được vậy thôi à? |
그딴 대답 듣자고 | Anh nghĩ tôi làm chuyện vớ vẩn này với anh để nghe câu đó à? |
내가 이 상스러운 걸 같이 다듬고 있는 줄 알아? | Anh nghĩ tôi làm chuyện vớ vẩn này với anh để nghe câu đó à? |
네가 기억을 안 지우면 | Nếu anh không xóa ký ức cậu ta, sẽ có tin đồn tôi bất tử. |
늙지 않는 남자에 대한 흉흉한 소문이 돌 테고 | Nếu anh không xóa ký ức cậu ta, sẽ có tin đồn tôi bất tử. |
난 이곳을 떠나야 된다고 | Tôi sẽ phải chuyển đi. Anh bảo muốn sống vui vẻ với tôi còn gì. |
오순도순 살자며? | Tôi sẽ phải chuyển đi. Anh bảo muốn sống vui vẻ với tôi còn gì. |
그런 적 없다며? | Nhưng anh nói không muốn. |
(김신) 너 인생 그렇게 사는 거 아니다 | Anh đừng sống lỗi như vậy. Phải giúp đỡ lẫn nhau chứ. |
서로 돕고 살고, 어? | Phải giúp đỡ lẫn nhau chứ. |
기억 하나 못 지우는 도깨비한테 도움은 무슨 | Phải giúp đỡ lẫn nhau chứ. Ký ức còn không xóa nổi thì nhờ được gì? Được thôi. Chúng ta cứ chờ xem. |
어, 그래, 두고 보자, 어디 | Được thôi. Chúng ta cứ chờ xem. |
(저승사자) [코웃음 치며] 두고 봐라, 치 | Cứ chờ xem. |
(김신) 빵 | |
[입바람을 후 분다] (저승사자) 야! | - Này! - Phải nấu mới ăn được. |
(김신) 뭐, 어차피 익혀 먹을 거 아니었어? | - Này! - Phải nấu mới ăn được. |
[코웃음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[은탁이 가방을 뒤적인다] | |
아, 좋아, 완벽해 | Tốt quá. Hoàn hảo rồi. |
[스위치가 탁 켜진다] [은탁의 비명] | |
[은탁의 당황하는 신음] | |
이 방에 무슨 용무로? | Cô đến đây có việc gì? |
(은탁) 그... | Chuyện đó... |
청소하러 | - Tôi định dọn dẹp. - Máy hút bụi ở bên ngoài. |
청소기 밖에 있던데 | - Tôi định dọn dẹp. - Máy hút bụi ở bên ngoài. |
깔고 앉은 거 내놓고 | Bỏ thứ cô đang ngồi lên ra đây. |
[종이를 바스락 꺼낸다] | |
한 장 더 | Một tờ nữa. |
[익살스러운 음악] | |
[의아한 숨소리] | |
난 사인을 한 번만 한 것 같은데 | Tôi nhớ mình chỉ ký có một lần. Thật ạ? |
(은탁) 진짜요? 근데 이게 왜 두 장이지? | Thật ạ? Vậy sao ở đây lại có hai bản nhỉ? Trời đất ơi. |
어머, 세상에 | Vậy sao ở đây lại có hai bản nhỉ? Trời đất ơi. |
(김신) 너 이거 사문서 위조에 무단 침입에 절도에... | Tội làm giả giấy tờ, xâm nhập bất hợp pháp, - trộm cắp... - Chú nhỏ mọn thật đấy. |
(은탁) 아, 치사해, 진짜 | - trộm cắp... - Chú nhỏ mọn thật đấy. |
걸 그룹한테는 천년의 분노도 싹 다 없어진다더구먼 | Nghe nói mấy nhóm nhạc nữ làm chú quên hết mối hận nghìn năm. |
그런 타입이신 줄 몰라서 송구스럽고요 | Nhưng tôi không biết chú là loại người này. |
어, 이거 제 거니까 주세요 | Cái này là của tôi, trả lại cho tôi. Tôi đến để lấy lại quyển sách này. |
나 이거 돌려받을 겸 해서 온 건데 | Cái này là của tôi, trả lại cho tôi. Tôi đến để lấy lại quyển sách này. Chú chẳng biết gì cả. |
진짜 알지도 못하면서 | Chú chẳng biết gì cả. |
어? 내가 읽고 있으랬지 언제 가지랬나? | Tôi bảo chú đọc chứ có bảo chú cầm về đâu. |
[은탁과 김신의 어이없는 숨소리] | |
(김신) 이야, 쟤 봐라? | Trời đất. Xem con bé đó kìa. |
이 봐라, 이 봐라 | Biết ngay mà. |
무엇이 원본이고 무엇이 사본인지 알 수가 없구나 | Mình còn không phân biệt được đâu là bản gốc, đâu là bản sao. |
이 와중에 재능 있다 칭찬할 수도 없고 | Lúc này cũng không thể khen cô ấy có tài được. |
저거 진짜 커서 뭐 되려고... | Không biết cô ấy lớn lên sẽ trở thành cái gì nữa. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
[종이 딸랑 울린다] | |
[씩씩댄다] | |
책도 막 험하게 본 거 아니야 남의 거라고? | Sách của người khác nên không giữ gìn à? |
아, 열받아, 씨 뭐 하나 걸리기만 해 봐, 아주, 씨 | Bực mình quá. Đừng để mình tìm thấy gì trong này. |
이거 봐, 이거 | Xem kìa. |
남의 책에다가 낙서했어 | Còn viết bậy vào. |
참 나, 첫사랑? | Thật sao. "Tình đầu" sao? |
그렇지 | Cũng phải. |
있었겠지 | Đương nhiên là từng có rồi. |
빗자루 주제에 아주 할 건 다 해요 | Chú ấy đã làm tất cả những thứ đó rồi, |
남은 첫 뽀뽀인데 | còn đó là nụ hôn đầu của mình. |
(은탁) 글씨 되게 못 쓰네 | Chữ viết xấu thật đấy. |
[휴대전화 벨 소리] | Chữ viết xấu thật đấy. ANH TAE HEE |
[긴장하는 숨소리] | |
[목을 가다듬는다] | |
오빠, 안녕하세요 | Em chào anh. |
[웅장한 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
괜찮아 | Mình ổn. |
[휴대전화 진동음] | |
[저승사자의 다급한 신음] | |
(김신) 어쩌라고? | Làm sao? Tôi có điện thoại. |
전화 왔어 | Tôi có điện thoại. |
그러니까 어쩌라고? | Anh muốn tôi làm gì? |
전화 좀 받아 줘 | Nghe giúp tôi. |
더 피하면 날 죽일지도 몰라 | Nếu trốn tránh tiếp, cô ấy giết tôi mất. |
(저승사자) 근데 아직 명함이 없어서 받을 수가 없어 | Nhưng tôi vẫn chưa có danh thiếp nên chưa thể nghe. |
받아서 할 말이 없어, 한 번만 | Tôi hhông biết nói gì. Một lần thôi. |
왜 할 말이 없어? | Sao lại không có gì để nói? |
(김신) [저승사자를 흉내 내며] '내 목소리 몰라?' | "Không biết giọng tôi à?" |
'잊을 만한 목소리가 아닌데' 해 | "Không biết giọng tôi à?" Làm đi. Tưởng anh bảo không muốn giúp đỡ lẫn nhau. |
[익살스러운 음악] 서로 돕지 말자며? | Làm đi. Tưởng anh bảo không muốn giúp đỡ lẫn nhau. Không cần tôi mà. Đồ không nhìn thấy tương lai. |
필요 없다며? 한 치 앞을 못 보는 저승사자 | Không cần tôi mà. Đồ không nhìn thấy tương lai. |
아, 됐어, 씨 | Thôi bỏ đi. |
근데 기타 누락자 얘는 또 어디 갔어? | Mà Linh Hồn Thất Lạc đi đâu rồi? |
걔도 너 못 도와 | Cô ta không giúp được anh đâu. |
(김신) 요 밑의 아이스크림 집 앞에서 | Cô ta đang bận cười đùa tán tỉnh ở quán kem trước nhà. |
하하, 호호, 헤헤, 히히 깨 볶는 중이라 | Cô ta đang bận cười đùa tán tỉnh ở quán kem trước nhà. Khúc kha khúc khích. Khúc khích gì cơ? |
깨를 볶아? | Khúc khích gì cơ? |
집 놔두고 왜 밖에서? | Sao lại ra ngoài... |
아, 꺼져, 설명하기도 싫어 | Biến đi! Không muốn giải thích. |
[놀라는 숨소리] | |
[다급한 신음] | |
(은탁) 생각해 보니까 너무 신기하더라고요 | Nghĩ lại mới thấy mọi thứ đúng là kỳ diệu thật. |
어떻게 거기서 오빠를 딱 만나지? | Sao lại có thể gặp anh ở đúng chỗ đó nhỉ? |
나도 | Anh cũng nghĩ vậy. |
오빠는 어떻게 지내셨어요? | Anh thế nào rồi ạ? |
음, 글쎄 | Để xem nào. |
가끔 네 생각 하면서? | Thỉnh thoảng anh có nghĩ về em. |
[은탁의 웃음] | |
오빠도, 참 | Anh vui tính thật. |
[문이 스르륵 여닫힌다] (저승사자) 기타 누락자 | Linh Hồn Thất Lạc. |
[은탁의 놀라는 신음] | Linh Hồn Thất Lạc. |
[휴대전화 진동음] | |
(저승사자) 전화 좀 받아 줘 | Nhận điện thoại giúp tôi. |
미쳤어요? | Chú điên à? Sao chú có thể theo tôi đến tận đây? |
(은탁) 여기까지 따라오면 어떡해요? | Chú điên à? Sao chú có thể theo tôi đến tận đây? |
누구셔? | Đây là ai vậy? |
(태희) 아버님이셔? | Chú là bố cô ấy ạ? |
[무거운 음악] | |
자네, 말이 심하군 | Cậu nhóc ăn nói hơi bất cẩn đấy. |
말이 심한 자, 이름이 뭔가? | Cậu nhóc bất cẩn, tên của cậu là gì? |
(은탁) 오빠! | Anh, đừng nói tên ra. |
이름 말하지 마요 눈도 안 돼요, 눈 깔아요, 빨리 | Anh, đừng nói tên ra. Đừng nhìn vào mắt chú ấy. |
[성난 숨소리] | |
난 지금 전화를 받을 수 없으니 | Bây giờ tôi không thể nhận cuộc điện thoại này. |
(저승사자) 나 대신 전화를 받아 주지 않으면 | Nếu cô không thay tôi nhận điện thoại, |
저자의 이름을 묻고 | tôi sẽ hỏi tên của cậu ta |
잘 적어 두겠어 | và ghi lại cẩn thận đấy. |
해결해 | Giải quyết đi. |
(은탁) 알았어요 | Tôi biết rồi. |
오빠, 잠깐만요 | Anh đợi em một lát nhé. |
(태희) 어 | Ừ. |
[한숨] | |
말이 심한 자, 좀 앉지 | Cậu nhóc bất cẩn, ngồi xuống đi. |
(저승사자) 그래, 그, 피아노를 치다 야구를 한다고? | Trước đây cậu chơi piano rồi chuyển sang chơi bóng chày à? |
어떻게 아세요? | Sao chú biết? |
(은탁) 아이, 여자가 받으면 더 오해할 텐데 아, 몰라 | Để con gái nhận càng dễ gây hiểu lầm. Thôi kệ. |
[목을 가다듬는다] | |
아, 아, 아 | |
여보세요 | Alô? |
김우빈 씨 핸드폰 아닌가요? | Đây không phải số của anh Kim Woo Bin ạ? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
아, 김우빈 과장님께서 지금 잠시 자리를 비우셨습니다 | Trưởng phòng Kim Woo Bin hiện tại không có ở đây. |
과장이에요, 그 사람? | Anh ấy là trưởng phòng à? |
아, 부장님이십니다 | Anh ấy là giám đốc ạ. |
무슨 회사인지 1초 만에 승진을 하네요? | Công ty gì mà thăng cấp nhân viên trong vòng một giây thế? |
됐고, 옆에 있는 거 다 아니까 | Được rồi. Tôi biết anh ta đang ở đó. Trưởng phòng hay giám đốc cũng được, |
전에 봤던 카페, 내일 오후 1시 | Được rồi. Tôi biết anh ta đang ở đó. Trưởng phòng hay giám đốc cũng được, |
과장으로 오든 부장으로 오든 오라고 | chiều mai 1:00, gặp tôi ở quán cà phê lúc trước. |
늦으면 죽여 버린다고 전해 주세요 | chiều mai 1:00, gặp tôi ở quán cà phê lúc trước. Nhớ chuyển lời rằng nếu tới muộn, tôi sẽ giết. |
[통화 종료음] | |
[은탁의 의아한 숨소리] | SUNNY, KHÔNG PHẢI SEON HUI |
[은탁의 놀라는 신음] | Ôi trời. |
어떻게 됐어, 뭐래? | Thế nào? Cô ấy nói gì? |
[한숨] | |
얼굴 보고 얘기 | Cô ấy nói muốn gặp chú vào lúc 1:00 chiều mai |
(은탁) 내일 오후 1시, 전에 봤던 카페 | Cô ấy nói muốn gặp chú vào lúc 1:00 chiều mai ở quán cà phê cũ. |
근데 방금 전화 거신 분 | Mà này, tôi thấy giọng người vừa gọi chú nghe quen lắm. |
어디서 많이 들어 본, 혹시... | Mà này, tôi thấy giọng người vừa gọi chú nghe quen lắm. - Có phải... - Từ từ. |
(저승사자) 잠깐, 내 질문 먼저 | - Có phải... - Từ từ. Trả lời tôi trước. |
아, 질문 뭔데요? | Câu hỏi của chú là gì? |
[발랄한 음악] | |
(은탁) 전화번호, 이름 다음에는 나이 | Số điện thoại, tên, tuổi. Nhóm máu, tình trạng quan hệ, tình hình tài sản. |
혈액형, 미혼, 기혼, 재산 정도 | Nhóm máu, tình trạng quan hệ, tình hình tài sản. Kinh nghiệm yêu đương, mẫu người lý tưởng, vân vân. |
연애 경험 유무, 이상형 등등 | Kinh nghiệm yêu đương, mẫu người lý tưởng, vân vân. Không biết cô ấy sẽ hỏi gì đâu. Chú cứ chuẩn bị hết đi. |
뭘 물을지 몰라요, 다 준비하세요 | Không biết cô ấy sẽ hỏi gì đâu. Chú cứ chuẩn bị hết đi. |
물병자리, 아니야, 아니야 | Cung Thủy Bình... Không đúng. |
(저승사자) 사수자리, 사수... | Là cung Nhân Mã. |
(저승사자) 만 34세 | Tôi 34 tuổi, sinh ngày 5 tháng 11. |
생일 음력 11월 초닷새 | Tôi 34 tuổi, sinh ngày 5 tháng 11. |
사수자리, AB형, 미혼 | Cung Nhân Mã. Nhóm máu AB. Tôi còn độc thân. |
집은 전세, 차는 필요하면 곧 | Đang thuê nhà. Nếu cần có thể mua xe. |
과거 깔끔, 명함은 아직... | Lý lịch trong sạch. Tôi vẫn chưa có danh thiếp. |
보고 싶었어요 | Tôi rất nhớ cô. |
[써니의 어이없는 숨소리] | |
하, 참 나, 저도요 | Hết nói nổi. Tôi cũng vậy. |
웃기는 남자야, 진짜 | Anh đúng là một người đàn ông kỳ lạ. Anh vui không? Khi lúc nào cũng không nghe máy? |
좋아요? 그렇게 전화를 피했으면서? | Anh vui không? Khi lúc nào cũng không nghe máy? |
씁, 전 명함 없는 사람 안 좋아하실 것 같아서 | Tôi nghĩ... cô sẽ không thích người không có danh thiếp. |
아, 그럼 '명함이 없다' | cô sẽ không thích người không có danh thiếp. Vậy anh cứ nhận điện thoại rồi bảo không có danh thiếp là được mà. |
전화받아서 말하면 되잖아요 | Vậy anh cứ nhận điện thoại rồi bảo không có danh thiếp là được mà. |
어? 문자로 보내도 되고 [부드러운 음악] | Hoặc gửi tin nhắn cũng được. |
앞으로는 꼭... | Lần sau tôi sẽ làm như vậy. |
써니 씨는 혹시 명함이? | Cô Sunny có danh thiếp chứ? |
내 명함은 왜요? | Anh hỏi làm gì? |
써니 씨가 어떤 사람인지 궁금해서요 | Tôi tò mò muốn biết cô Sunny là người thế nào. |
저는 얼굴이 명함이에요 | Gương mặt tôi là danh thiếp. |
얼굴에 딱 쓰여 있죠? 예쁜 사람 | Trên mặt có viết rõ ràng rồi đây. "Cô gái xinh đẹp". |
(저승사자) 아 | |
네 | Vâng. |
그렇네요 | Đúng vậy thật. |
정말 | Tôi thật sự... |
받아 가고 싶네요 | rất mong được nhận. |
[웃음] | |
거봐요 만나면 이렇게 재미있잖아요, 어? | Thấy chưa? Gặp nhau vui thế này cơ mà. Có thể tìm hiểu nhau và thân thiết hơn. |
더 알아가고 더 친해지고 | Có thể tìm hiểu nhau và thân thiết hơn. |
[써니의 한숨] | |
[칼질을 쓱쓱 한다] | |
[칼을 탁 내려놓으며] 우빈 씨는 뭐 좋아하세요? | Anh Woo Bin thích gì? Cô Sunny ạ. |
써니 씨요 | Cô Sunny ạ. |
미친다 | Điên mất thôi. |
말고요, 뭐, 취미, 뭐 그런 거요 | Không phải thế. Tôi muốn hỏi về sở thích của anh. |
써니 씨요 | Tôi thích cô Sunny. |
[한숨] | Tôi thích cô Sunny. |
알겠는데요 | Tôi hiểu. |
어디로 튈지 모르는 써니 씨의 행동에 | Tất cả những hành động bất ngờ của cô Sunny |
드라마만큼 맹목적으로 끌립니다 | khiến tôi còn mê mẩn hơn cả phim truyền hình. |
(저승사자) 써니 씨의 예측 불가한 행동들은 | Sự khó lường ở cô... |
상상력을 발휘해야 하고 | kích thích trí tưởng tượng của tôi. |
제 서툰 행동들은 | Nhưng tôi lại vụng về... |
하나같이 오답이네요 | và liên tục trả lời sai. |
제게 요즘 새로 생긴 써니 씨라는 이 취미가 | Việc tôi có sở thích mới là cô Sunny |
신의 계획 같기도 신의 실수 같기도... | có vẻ là kế hoạch của Thần, hoặc cũng có thể... |
그렇습니다 | là sai lầm của Ngài. |
[한숨] | |
뭐 이렇게 말을 잘해? | Cái miệng dẻo phết. |
혹시 뭐, 종교 있어요? | Anh có theo tôn giáo nào không? |
씁, 또 뭐가 있어야 하는군요 | Tôi lại phải có cái gì nữa à? |
준비되면 다시 연락을... | Tôi sẽ gọi lại khi có... |
(써니) 어, 아니야, 없어도 돼 | Không có cũng được. |
딱 앉아요, 죽여 버리기 전에 | Cứ ngồi yên đấy, coi chừng tôi giết anh. |
[헛기침] | |
[기가 찬 숨소리] | |
(써니) 이 남자 진짜 뭐지? | Cái anh này rốt cuộc sao thế nhỉ? |
(저승사자) 만 34세, 생일 음력 11월 초닷새 | Tôi 34 tuổi, sinh ngày 5 tháng 11. |
(써니) 아, 아니야 아, 안 해, 안 해도 돼 | Tôi 34 tuổi, sinh ngày 5 tháng 11. Được rồi. Không cần nói nữa. |
그냥 앉아만 있으라고요 | Anh cứ ngồi đó là được rồi. |
화보 보는 셈 칠 테니까 | Tôi sẽ giả vờ đang xem họa báo. |
[한숨] | |
(써니) 뭐 좋아해요? | Anh thích cái gì? |
(저승사자) 저, 채소요, 저는 그럼 | Anh thích cái gì? Tôi thích ăn rau. Vậy tôi có thể... |
(써니) 응? 뭐가요? | Có chuyện gì vậy? Tôi phải đi hướng đó. |
전 저쪽으로 가야 해서요 | Tôi phải đi hướng đó. |
그러면 나는요? | Vậy còn tôi? |
(써니) 밥 먹으러 가는 길 아니었어요? | Không phải chúng ta định đi ăn à? |
아니, 뭔 밥도 안 먹이고 | Anh không định đãi tôi à? Cô vừa ăn cả cây xúc xích mà. |
핫도그 하나 다 드셨는데요 | Cô vừa ăn cả cây xúc xích mà. |
과식은 만병의 근원인데 | Ăn nhiều là nguyên nhân dẫn đến mọi loại bệnh. |
[어이없는 숨소리] | Ăn nhiều là nguyên nhân dẫn đến mọi loại bệnh. |
나 제일 병들게 하는 분 여기 계시네요 | Người làm tôi sinh bệnh chính là anh đấy. |
(써니) 됐고, 어디 가는데요? | Thôi được rồi. Anh muốn đi đâu? |
회식 갑니다 | Đến buổi liên hoan công ty. Nếu tôi không đến, sẽ phải nộp phạt. |
빠지면 벌금 있어서요 | Đến buổi liên hoan công ty. Nếu tôi không đến, sẽ phải nộp phạt. |
하, 나 뭐, 이런 남자가... | Anh sao thế nhỉ? |
정말 서툰 행동들이 하나같이 다 오답이네요 | Anh đúng là vụng về, làm gì cũng sai cả. Tất cả đều sai hết. |
(써니) 죄다 틀렸어요 | Tất cả đều sai hết. |
문제가 너무 어렵네요 | Câu hỏi khó quá. |
(사자1) 먹고 죽자, 건배! | Uống say đến chết nào. Cạn ly! - Cạn ly. - Cạn ly. |
(함께) 건배! | - Cạn ly. - Cạn ly. |
[사자2가 숨을 카 내뱉는다] (사자1) 아유, 조금만 먹어 | Uống ít thôi. |
[사자3의 웃음] | |
[긴장되는 효과음] (남자1) 에이씨, 보고 다녀요 | Chết tiệt. Đi đứng cho cẩn thận. |
좀 보고! | Nhìn đường đi. |
이게 죽으려고, 씨 | Cái tên này muốn chết hả? |
쟤는 지금 자기가 무슨 짓을 한 건지 알까요? | Hắn ta không biết mình vừa làm gì đâu nhỉ? |
저거 분명 한 달 안에 동티 날 텐데 | Chắc chắn trong vòng một tháng, hắn ta sẽ động thổ. |
어떡합니까, 선배님? | Làm sao đây tiền bối? |
자기 팔자지, 뭐 | Đấy là số phận của hắn. Bỏ đi, tôi phải đi vệ sinh. |
됐다, 나 화장실 급해 | Đấy là số phận của hắn. Bỏ đi, tôi phải đi vệ sinh. |
(사자4) 저도요 | Em cũng vậy. |
[사자들이 건배를 외친다] | - Cạn ly. - Cạn ly. |
[사자2의 즐거운 탄성] | - Cạn ly. - Cạn ly. |
(사자1) [숨을 카 내뱉으며] 어, 총무 왔다 | Tổng vụ đến rồi. Chúng ta cũng phải đi thôi. |
슬슬 정리하자, 응 | Tổng vụ đến rồi. Chúng ta cũng phải đi thôi. |
계산해 | - Thanh toán nhé. - Ừ. |
(저승사자) 응 | - Thanh toán nhé. - Ừ. |
많이 마셨어 | Ăn nhiều thế. |
응? | |
응? | |
[저승사자가 옷을 뒤적인다] | |
어? | |
왜 그러십니까? | Anh sao thế? |
뭐 없습니까? | - Bị mất gì à? - Hội phí. |
회비 | - Bị mất gì à? - Hội phí. |
[긴장되는 효과음] | |
(남자1) 에이씨 | Chết tiệt. Đi đứng cho cẩn thận. |
보고 다녀요, 좀! | Chết tiệt. Đi đứng cho cẩn thận. |
당한 것 같아 | Hình như tôi bị móc túi. Cái tên vừa nãy tôi va phải ấy. |
방금 부딪혔던 남자 | Hình như tôi bị móc túi. Cái tên vừa nãy tôi va phải ấy. Thảo nào. |
어쩐지 | Thảo nào. |
하, 어떡합니까, 선배님 | Phải làm thế nào đây? |
(사자4) 걔 여러모로 동티 나겠네요, 진짜 [저승사자의 난감한 숨소리] | Phải làm thế nào đây? Cái gã này có lẽ phải động thổ mấy kiếp rồi. |
(사자1) 야, 안 되겠다 | Này, không xong rồi. Đội mũ vào, xếp thành hàng đi ra ngoài. |
모자 써, 차례로 나가 | Này, không xong rồi. Đội mũ vào, xếp thành hàng đi ra ngoài. |
어색하지 않게 한 명씩 천천히 움직이지 말입니다 | Để tránh gây nghi ngờ, từng người một lần lượt di chuyển nhé. |
근데 이래도 되는 겁니까? | Nhưng mà làm thế này cũng được sao ạ? |
(사자3) 공무 외에 개인적으로 능력 쓰면 | Nếu sử dụng năng lực cho mục đích cá nhân |
사유서 써야 된다고... | sẽ phải viết giấy tường trình. |
안 쓰게 할 테니까 걱정하지 말고, 응? | Anh sẽ đảm bảo để em không phải viết. Đừng lo. |
[사자3이 살짝 웃는다] | Anh sẽ đảm bảo để em không phải viết. Đừng lo. |
(사자1) 23기들부터 나가, 얼른, 어? | Khóa 23 đi ra trước nhé. Nhanh lên. |
[익살스러운 음악] [신비로운 효과음] | Khóa 23 đi ra trước nhé. Nhanh lên. |
[사자3의 헛기침] (사자1) 다 되는 수가 있어 | Tôi có cách rồi. |
무슨 수? 방법 있어? | Cách gì? Có cách thì giúp tôi với. |
곧 알게 돼, 응 | Sẽ biết ngay thôi. |
[사자1이 살짝 웃는다] | |
(저승사자) 야, 너, 이씨 | Này tên kia... |
[사자1이 낄낄댄다] | |
[신비로운 효과음] | |
[한숨] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[통화 연결음] [한숨] | |
네 도움이 필요해 | Tôi cần anh giúp. |
[김신의 한숨] | |
(경찰) 신원 보증하실 거예요? | Anh sẽ bảo lãnh cho vị này chứ? |
신원 보증인 있어야지 나갑니다 | Như vậy chúng tôi mới thả anh ấy đi được. Chắc có nhầm lẫn ở đâu rồi. |
오해가 있으신 모양인데 | Chắc có nhầm lẫn ở đâu rồi. |
전 전화를 받고 오긴 했지만 이자를 모릅니다 | Tôi được gọi đến đây nhưng lại không biết người này. |
도움이라는 걸 받아 본 적이 없어서 | Tôi được gọi đến đây nhưng lại không biết người này. Anh ta chưa từng giúp đỡ gì tôi cả. |
글쎄요, 어떻게 도와야 할지 | Xem nào. Tôi phải giúp anh thế nào nhỉ? |
(경찰) 연락받고 오신 거 아니에요? | Không phải anh được anh ấy gọi đến à? |
[한숨] | |
(저승사자) 아는 거로 하자 | Bảo là anh biết tôi đi. Tôi cũng sẽ giúp lại anh mà. |
나도 도울게 | Bảo là anh biết tôi đi. Tôi cũng sẽ giúp lại anh mà. |
태희 오빠 기억 방면으로 | Tôi sẽ xóa trí nhớ của Tae Hee. |
방금 잘 아는 자입니다 | Tôi nhớ ra rồi. Quỵt tiền ăn? |
(김신) 무전취식이라... | Quỵt tiền ăn? |
참 듣도 보도 못한 상스러운 죄목이네요 | Anh ấy không bao giờ làm mấy chuyện đồi bại như vậy đâu. |
어디에 사인하면 되죠? | Tôi phải ký vào đâu nhỉ? |
아, 저는 이런 사람 | Đây là danh thiếp của tôi. |
[경쾌한 음악] | |
너 | Anh... |
명함 있어? | có danh thiếp sao? |
[멀리서 사이렌이 울린다] | CẢNH SÁT |
[저승사자가 씩씩댄다] | |
(저승사자) 어떻게 된 거야, 너 왜 명함 있어? | Sao lại thế? Sao anh kiếm được danh thiếp? |
(덕화) 끝 방 삼촌 | Chú Phòng Cuối. |
두부 드세요 | - Chú ăn đậu đi. - Cậu cũng biết à? |
너 알았어? 이자에게 명함이 있더구나 | - Chú ăn đậu đi. - Cậu cũng biết à? Tên này có danh thiếp. |
명함요? 당연히 있죠 | Danh thiếp sao? Tất nhiên là có rồi. |
(덕화) 우리 회사 다 삼촌 거예요 | Chú ấy là chủ công ty. |
호텔, 무역, 선박 정유, 건설, 가구, 다요 | Khách sạn, khu thương mại, đóng tàu, dầu khí, xây dựng. - Chú không biết à? - Chú không nói với anh ta. |
모르셨어요? | - Chú không biết à? - Chú không nói với anh ta. |
아, 야, 됐어, 말 안 했어 | - Chú không biết à? - Chú không nói với anh ta. |
(김신) 내가 이렇게 큰사람이다 | Anh ta không biết chú là ông lớn. |
(덕화) 삼촌, 두부, 두부, 빨리요 | Chú, vừa được thả thì nhanh ăn đậu phụ đi. |
[웃으며] 나 이런 거 진짜 해 보고 싶었는데 | Cháu rất muốn làm điều này đấy. |
삼촌이나 조카나 됐어, 비켜, 씨 | Đúng là chú nào cháu nấy. Không ăn. Tránh ra. |
(덕화) 근데 저 삼촌은 왜 맨날 저렇게 걸... | Mà sao lúc nào chú ấy cũng đi như thế? |
나 눈치 깠어, 눈치 깠어 나 알았어, 알았어 | Biết được rồi. Cuối cùng cháu cũng hiểu. |
그때 손 닿으면 뭐 보인다고 한 거, 그거 | Nếu chạm vào, chú ấy thấy được kiếp trước của người đó. |
인간의 전생 | kiếp trước của người đó. |
[놀라는 숨소리] | |
손 닿으면 전생이 보인다니 | Chạm vào là có thể thấy kiếp trước? Vậy còn chú thì sao? Chú có sức mạnh gì đặc biệt? |
그럼 삼촌은? | Vậy còn chú thì sao? Chú có sức mạnh gì đặc biệt? |
삼촌은 뭐 그런 특기 없어? | Vậy còn chú thì sao? Chú có sức mạnh gì đặc biệt? |
난 살아 있는 게 특기야 | Là bất tử đấy. |
(덕화) 비 오는 거 말고는 없구나, 그렇지? | Chú chỉ làm được mưa thôi chứ gì? |
삼촌, 두부, 두부 | Chú, đậu cho chú này. |
[종이 딸랑 울린다] | |
[익살스러운 음악] | |
[김신의 한숨] | |
[기가 찬 숨소리] | |
아... | |
[통화 연결음] | |
(저승사자) 기타 누락자 아직 안 들어왔나 보네 | Linh Hồn Thất Lạc vẫn chưa về nhỉ. |
그 친구 만나나? | Hay là đi gặp cậu bạn đó? |
(은탁) 여보세요 | - Alô? - Bây giờ cô đang ở đâu? |
너 지금 어디야? | - Alô? - Bây giờ cô đang ở đâu? |
지금 시간이 몇 시인데 안 들어와, 이 험한 세상에 | Mấy giờ rồi mà còn chưa về? Ban đêm nguy hiểm lắm. |
(은탁) 지금 오후 7시고요 제가 지금 바빠서요 | Bây giờ mới có 7:00 tối. Tôi đang bận lắm. |
[통화 종료음] | Bây giờ mới có 7:00 tối. Tôi đang bận lắm. |
여, 여보세요... | Alô? |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[김신의 한숨] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Điện thoại đã tắt. Quý khách vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp... |
삐 소리 후 통화료가 부과... | Điện thoại đã tắt. Quý khách vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp... |
아, 나... | Không tin nổi. |
[긴장되는 효과음] | |
(김신) 도깨비 신부 본 귀신, 손 | Ai đã nhìn thấy cô dâu Yêu Tinh, giơ tay. |
어디서? | Ở đâu? |
(덕화) 삼촌! | Chú ơi! |
삼촌 | Chú. |
(저승사자) 너희 삼촌 없어, 나갔어 | Chú cậu không ở đây. Ra ngoài rồi. |
(덕화) 아, 그래요? | Chú cậu không ở đây. Ra ngoài rồi. Vậy ạ? |
그럼 이것 좀 삼촌한테 전해 주세요 | Vậy chú đưa cái này cho chú ấy nhé. |
차에 두고 계속 깜빡한 거 있죠 | Cháu cứ quên trong xe suốt. |
[저승사자의 한숨] | |
넌 카드 뺏기고 뭐 예쁘다고 순순히 배달이야? | Cậu bị lấy thẻ mà vẫn ngoan ngoãn nghe lời nhỉ? Ông nội bảo đưa thì sẽ cho cháu tiền tiêu vặt. |
할아버지가 갖다주면 용돈 준댔어요 | Ông nội bảo đưa thì sẽ cho cháu tiền tiêu vặt. |
인간들이란 | Ông nội bảo đưa thì sẽ cho cháu tiền tiêu vặt. - Con người... - Chủ nghĩa tư bản đáng sợ |
(덕화) 자본주의가 이렇게 무섭고 편리한 겁니다, 끝 방 삼촌 | - Con người... - Chủ nghĩa tư bản đáng sợ nhưng tiện lợi vậy đấy. |
(저승사자) 근데 이거, 너한테는 카드 줬고 나한테는 집 줬으니까 | Mà này. Anh ta cho cậu thẻ, cho tôi nhà. |
너희 조부한테 준 건 훨씬 비싼 거겠네? | Có lẽ đồ cho ông nội cậu phải đáng giá lắm đấy. |
그런가? | Có khi thế thật. |
(덕화) 저도 뭔지는 몰라요 | Cháu cũng không biết là gì. Hay chúng ta xem thử nhé? |
모르니까 볼까요? 삼촌도 없는데 | Cháu cũng không biết là gì. Hay chúng ta xem thử nhé? Chú không có ở nhà mà. |
오, 예뻐, 예뻐 | Ồ, đẹp tuyệt trần. |
[놀라는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
(덕화) 누구지? 삼촌 옛날 여친인가? | Ai vậy nhỉ? Người yêu cũ của chú ấy à? |
그냥 골동품 같기도 하고 | Trông cổ thật đấy. |
그렇죠? | Chú nhỉ? |
[눈물이 툭 떨어진다] | |
끝 방 삼촌, 왜 그래요? | Chú Phòng Cuối, chú sao thế? |
[힘겨운 신음] | |
[흐느낀다] | |
[눈물이 툭 떨어진다] | |
(삼신) 참으로 비통한 사랑의 시작이 아닐 수 없었지 | Đó là khởi đầu của một mối tình bi thương. |
슬프잖아, 운명이라는 게 | Số phận của họ thật quá đau buồn. |
사랑은 죄가 아니니 | Yêu thì làm gì có tội. |
그들은 죄를 지은 게 아닐지도 | Có lẽ họ không đáng bị như vậy. |
[한숨] | |
(사자4) 저는 무슨 죄를 지었길래 | Không biết tôi có tội tình gì mà đột nhiên cô lại tăng tiền thuê nhà? |
이렇게 갑자기 월세를 올리시는 건가요? | Không biết tôi có tội tình gì mà đột nhiên cô lại tăng tiền thuê nhà? |
이렇게 갑자기 월세를 십만 원이나 올리시면 진짜 곤란합니다 | Tiền thuê nhà tăng thêm 100.000 won thì tôi biết phải sống sao? |
(삼신) 총각이 이사 온 후로 자꾸 꿈에 저승사자가 보인다니까 | Từ khi anh chuyển đến đây, tôi liên tục mơ về Thần Chết. |
[사자4의 웃음] | tôi liên tục mơ về Thần Chết. |
(사자4) 네 | Vâng. |
아, 그리고 욕실에 자꾸 물도 새는데 대체 언제쯤... | Với lại ống nước ở phòng tắm cứ bị rò. Không biết đến khi nào cô có thể... |
그래? 그럼 씻지 마 | Vậy sao? Vậy thì đừng tắm nữa. |
안 씻어도 예뻐 | Không tắm trông vẫn đẹp trai. |
[놀라는 숨소리] [삼신이 살짝 웃는다] | Không tắm trông vẫn đẹp trai. |
[감미로운 음악] | |
(김신) 노래 잘하더라? | Cô hát hay đấy. |
(은탁) 좀 | Cũng tạm thôi. |
어떻게 알고 왔어요? | Sao chú biết tôi ở đó? |
(김신) 네가 뛰어 봤자 내 손바닥 안이지 | Cô có chạy đi đâu cũng không thoát khỏi tay tôi. |
닭집은? 알바 잘렸어? | Công việc ở quán gà thì sao? Bị đuổi à? |
알바를 늘렸죠 | Tôi đang làm nhiều việc. |
축가 알바 좋거든요 | Hát ở đám cưới được nhiều lắm. |
근데 | Nhưng mà... |
결혼식 보고 있으면 기분이 좀 이상해요 | nhìn thấy đám cưới như vậy khiến tôi thấy là lạ. |
뭐가 이상한데? | Sao lại thấy lạ? |
그냥 | Chỉ là... |
아, 나는 촛불 밝혀 줄 엄마도 없겠구나 | "Mình không có mẹ thắp nến trong ngày thành hôn. |
아, 나는 손잡아 줄 아빠도 없겠구나 | Cũng không có bố dắt tay đi vào lễ đường. |
사진 찍어 줄 친구도 없고 | Không có bạn bè chụp ảnh cho mình. |
친구가 없으니까 축의금도 없겠고 | Không có bạn nên sẽ không có tiền mừng đám cưới". |
뭐, 그런 생각? | Tôi đã nghĩ như vậy. |
(은탁) [살짝 웃으며] 웃기죠? | Buồn cười nhỉ? |
그래서 | Có lẽ vì thế... |
아저씨 신부에 집착했던 것 같아요 | tôi bị ám ảnh với việc trở thành cô dâu của chú. |
가족이 생기는 것 같아서 | Cảm giác như chúng ta là một gia đình. |
나한테 없는 그 가족이라는 게 운명처럼 | Tôi nghĩ cuối cùng tôi cũng có một gia đình... |
나에게 온 줄 알았던 거죠 | như phép màu vậy. |
아유, 왜 울어? | Tại sao... Sao cô lại khóc? |
나 미안하라고? | Muốn khiến tôi thấy có lỗi à? |
아니요 | Không ạ. |
[훌쩍인다] | |
따지고 보면 미안한 건 난데요, 뭐 | Thật ra, tôi mới là người phải xin lỗi. |
(은탁) 있잖아요 | Chú biết không? |
아저씨, 정말 미안해요 | Tôi thấy có lỗi với chú lắm. |
내가 검 못 빼 줘서 | Vì không rút được thanh kiếm ra. |
계속 말하려고 했는데 | Tôi đã định nói với chú rồi, |
요새 우리 만나기만 하면 싸워 가지고 | nhưng dạo gần đây chúng ta cứ gặp là lại cãi nhau. |
[살짝 웃는다] | |
타이밍이 좀 그렇기는 한데 | Tôi biết đây không phải thời điểm thích hợp, |
이왕 말 나온 김에 해야겠다 | nhưng tôi cũng muốn nói luôn. |
제가 지금 알바도 늘리고 | Bây giờ tôi đã có thêm công việc mới và đang từng bước chuẩn bị cho cuộc sống của mình. |
차근차근 준비를 하고 있거든요? | và đang từng bước chuẩn bị cho cuộc sống của mình. |
그러니까 저 나갈 때까지 조금만 기다려 주시면 안 돼요? | Vậy nên chú có thể đợi thêm một chút cho đến khi tôi chuyển đi không? |
구박하지 말고 | Đừng bắt nạt tôi nữa. |
저 준비돼서 나갈 때까지 | Cho đến khi tôi đi, |
수험생 할인으로 | chú hãy giảm bớt một nửa... |
구박 50프로만 할인해 주세요, 네? | chuyện bắt nạt tôi vì tôi vừa thi đại học xong nhé? |
[웃음] | |
할인은 안 되겠는데 | Tôi không làm được đâu. |
50프로는 절대 안 돼 | Giảm 50 phần trăm thì nhiều quá. |
(은탁) 치 | |
[작은 목소리로] 45프로 | Vậy thì 45 phần trăm? |
[함께 웃는다] | |
[긴장되는 효과음] [김신의 아파하는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
왜요, 아파요? | Chú sao thế? Bị đau ở đâu à? |
[김신의 힘겨운 숨소리] 혹시 검 때문에 그래요? | Là do thanh kiếm à? |
[신비로운 효과음] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] [은탁의 떨리는 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] [은탁의 떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
아저씨 | Chú. |
[힘겨운 숨소리] | |
검이 잡혀요 | Tôi cầm được thanh kiếm rồi. |
[신비로운 효과음] | Tôi cầm được thanh kiếm rồi. |
[놀라는 숨소리] | Đợi tôi một chút. |
(은탁) 잠깐만요 | Đợi tôi một chút. |
[거친 숨소리] | |
잠깐만 기다려요, 내가 빼 줄게요 | Đợi tôi. Tôi sẽ rút kiếm ra cho chú. |
[신비로운 효과음] | |
[고통스러운 신음] | |
아, 움직여요 | Chuyển động rồi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[전광판이 지직거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[무거운 음악] | |
(김신) 신탁이 맞았구나 | Lời sấm truyền đã linh nghiệm. |
내가 본 미래가 맞았구나 | Tương lai tôi thấy cũng là sự thật. |
이 아이로 인해 이제 난 | Nhờ có cô ấy mà giờ đây, |
이 불멸의 저주를 끝내고 | tôi có thể chấm dứt cuộc sống bất tử của mình |
무로 돌아갈 수 있겠구나 | và trở về cõi hư vô. |
인간의 수명 고작 백 년 | Tuổi thọ con người nhiều nhất cũng chỉ trăm năm. |
돌아서 한 번 더 보려는 것이 | Tôi còn đang vương vấn điều gì? |
불멸의 나의 삶인가 | Cuộc sống bất tử của tôi? |
너의 얼굴인가 | Hay chính là gương mặt của em? |
아... | |
너의 얼굴인 것 같다 | Có lẽ là gương mặt của em. |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 봐요, 나 진짜 신부 맞다니까 | Thấy chưa? Tôi đã nói tôi là cô dâu thật mà. |
이럴 운명이었던 거예요, 운명 | Đây chính là định mệnh. Định mệnh. |
멋지다 | Oách quá. |
[은탁이 살짝 웃는다] | Oách quá. |
(저승사자) 대체 누구신데 | Rốt cuộc cô là ai... |
이렇게 사무칩니까? | mà lại khiến tôi đau lòng đến vậy? |
어디선가 본 것 같아서 | Hình như tôi đã gặp cô ấy ở đâu rồi. |
(저승사자) 전생이 어떻게 기억났대? | Làm sao anh ta nhớ được kiếp trước vậy? |
(덕화) 그렇게 백 년을 살아 어느 날 | Vào một ngày nào đó sau 100 năm... |
날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải... |
(김신) 그렇게 백 년을 살아 어느 날 | Vào một ngày nào đó sau 100 năm... |
날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải... |
첫사랑이었다 | Tôi ước mình có thể bày tỏ cô ấy chính là tình đầu của tôi. |
고백할 수 있기를 | Tôi ước mình có thể bày tỏ cô ấy chính là tình đầu của tôi. |
하늘에 허락을 구해 본다 | Tôi sẽ cầu xin Thần cho phép. |
No comments:
Post a Comment