Search This Blog



  킹더랜드 8 

Khách sạn vương giả  8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [밝은 음악] - [주례] 기러기는Ngỗng trời sống hơn 100 năm,
백 년을 넘게 살면서Ngỗng trời sống hơn 100 năm,
한번 결혼한 짝을 절대 바꾸지 않습니다Ngỗng trời sống hơn 100 năm, và một khi tìm được bạn tình sẽ không bao giờ thay lòng đổi dạ.
영원한 사랑의 약속을 지키는 상징이지요Chúng chính là biểu tượng cam kết của một tình yêu vĩnh cửu.
[옅은 웃음]
어때? 너무 멋있지?Thế nào? Ngầu quá phải không?
[원] 응, 멋지네Ừ, ngầu đấy.
물론 주인공보다는 못하지만Nhưng chưa giống nam chính đâu.
- 어느 옷이… - [흥미로운 음악]Xem nào.
여기 있다Đây rồi.
음, 이쁘다Đẹp đấy.
- 전 이 옷으로 할게요 - [직원] 이 옷이요?Đẹp đấy. - Tôi sẽ mặc bộ này. - Bộ này ạ?
[원] 네, 이 옷이요Vâng, bộ này.
- [흥미로운 음악] - 딱 봐도 초라해 보이는 게Nhìn là thấy hèn rồi. Rất hợp với dáng cậu.
딱 너랑 어울린다Rất hợp với dáng cậu.
[코웃음]
뭘 모르는 소리Cậu chả biết gì cả.
[원] 우리나라는 예전부터 백의민족이라고 불렸어Ngày xưa, đất nước tôi được gọi là dân tộc áo trắng.
그래서 가장 큰 잔칫날에는Vậy nên vào những dịp long trọng,
제일 중요한 사람이 이렇게 새하얀 옷을 입고người quan trọng nhất sẽ mặc đồ trắng như thế này
- [익살스러운 효과음] - 제일 중요한 일을 해 왔지và làm những việc quan trọng nhất.
오늘은 물론 내가 할 거고Và hôm nay tôi sẽ làm người quan trọng nhất.
[사미르] 여기서 제일 높고 귀한 사람은 나야Người cao quý nhất ở đây là tôi chứ.
[원] 응, 알아, 그러니까 너는 네 옷 입고 네 할 일 해Ừ, tôi biết. Cậu mặc đồ đó rồi làm gì thì làm.
난 내 옷 입고 내 할 일 할 테니까Còn tôi mặc đồ của tôi và làm chuyện của tôi.
스톱!Dừng lại!
옷 내놔Đưa bộ đó đây.
너한테 이런 중요한 일을 맡길 순 없지Tôi đâu thể giao cho cậu việc quan trọng thế này được.
너한텐 무리야Cậu không kham nổi đâu.
그 옷도 내 거고 그 일도 내가 할 거야!Bộ này là của ta, việc đó cũng là của ta.
[사미르] 다 내놔, 명령이야!Đưa cho ta! Đây là mệnh lệnh!
[원의 웃음]
[사미르] 하, 제일 높고 귀한 사람은 나야!Người cao quý nhất chính là ta.
사랑!Sa Rang.
- [주례] '행합근례' - [민속적인 음악이 흐른다]
합환주를 마시는 합근례가 있겠습니다Bây giờ tân lang và tân nương sẽ cử hành nghi lễ uống rượu giao bôi.
'서부각초작주'Mỗi bên nhận rượu.
신랑과 신부는 술잔에 읍을 하고 술을 드시오Tân lang và tân nương hãy nâng chén rượu lên và uống đi nào.
[쓱쓱 빗자루 쓰는 소리]
- [사미르] 어? 어? 어? - [절망적인 음악]Cái gì?
야!Này!
- [원] 어, 왔어? - [웃음]Đến rồi à?
- [사미르] 너 왜 거기 있어? - [원] 너가 바꾸자며Sao cậu lại đứng đó? Muốn bảo tôi đổi áo mà? Cậu ra lệnh còn gì.
명령이라고Muốn bảo tôi đổi áo mà? Cậu ra lệnh còn gì.
[사미르] 제일 중요한 일이라더니 감히 날 속여?Việc này mà quan trọng à? Cả gan lừa tôi à?
[원] 하, 아니 이렇게 중요한 잔칫날에Trong những dịp long trọng thế này, còn việc gì quan trọng hơn
손님들을 위해서 앞마당, 뒷마당 깨끗하게 쓰는 것만큼còn việc gì quan trọng hơn quét sân sạch sẽ để đón khách khứa chứ?
중요한 일이 어디 있어?quét sân sạch sẽ để đón khách khứa chứ?
- [사미르] 야! - [원] 왜!- Này! - Sao hả?
- 너 이리 와! - [원] 너가 이리 와- Cậu lại đây! - Không, cậu lại đây.
- [흥미로운 음악] - 간다!Tới đây!
- 어 - [사미르] 야! 어디 가!- Ừ. - Này! Đứng lại đó.
- 스톱! - [원] 어떻게 할 건데?Đứng lại đó. Cậu tính làm gì?
니가 어떻게 할 건데?Cậu tính làm gì?
- [반짝이는 효과음] - 사랑, 아름답다Sa Rang, cô đẹp quá.
- 야 - [원의 힘주는 소리]- Còn cậu. - Này.
[원] 좀 더 쓸다가 나중에 와라- Bước lại đây. - Quét sân cho sạch đi đã.
[사미르] 인마, 감히 날 속여?Tên kia, ngươi dám lừa ta?
어, 야!Này!
야!Tên kia!
[원] 하기 싫은 거 왜 한다고 했어?Sao cô lại đồng ý làm chuyện mình không muốn?
호텔 대표로 온 건데Tôi đại diện cho khách sạn,
제 개인적인 입장 때문에đâu thể để ý muốn cá nhân làm ảnh hưởng đến khách sạn được.
호텔에 막대한 피해를 줄 순 없잖아요đâu thể để ý muốn cá nhân làm ảnh hưởng đến khách sạn được.
[사랑] 진짜 어렵게 따낸 계약인데Khó khăn lắm mới có được hợp đồng này mà.
[원] 그래도 싫어Tôi vẫn không thích thế.
- [사랑] 뭐가요? - 그놈이랑 그러고 있는 거- Chuyện gì ạ? - Thì cô với tên kia cứ như vậy.
보기 싫다고Nhìn chướng lắm.
[흥미로운 음악]
- 지금 질투하시는 거예요? - [원의 헛웃음]Anh đang ghen đó sao?
내가 왜?Sao tôi phải ghen?
[원] 그런 건 자신감 없는 쪼잔한 사람들이나 하는 거야Chỉ những kẻ nhỏ nhen, mặc cảm mới ghen thôi.
- [사랑의 호응] - 그러니까Vậy nên là
나랑은 상당히 거리가 좀 멀지tôi không đời nào ghen đâu.
[사랑] 음, 그럼 뭔데요?- Vậy tại sao? - Không thích thôi.
그냥- Vậy tại sao? - Không thích thôi.
다른 남자랑 그러고 있는 거 보기 싫어Tôi không thích cô ở bên người đàn ông khác.
[웃으며] 쓰읍
[헛기침] 그게 질투인데Vậy là ghen còn gì.
질투 아니라니까Đã bảo không phải mà.
[원] 그놈이 어떤 놈인 줄 알아?Cô biết tên đó thế nào không?
지금까지 만난 여자만 한 100명이 넘을걸?Tính tới giờ, cậu ta đã quen hơn trăm cô rồi đấy.
- [놀란 소리] - 결혼도 했을걸?Tính tới giờ, cậu ta đã quen hơn trăm cô rồi đấy. - Chắc có vợ luôn rồi. - Chà.
- [사랑의 놀란 소리] - 두 번, 세 번, 네 번 했을 거야- Chắc có vợ luôn rồi. - Chà. Hai, ba, bốn lần gì đó rồi.
우와, 진짜요?Ồ, thật sao?
[원] 다른 놈들도 절대 안 되지만Tên nào cũng không được,
그놈은 특히 절대 안 돼nhưng không được nhất là tên này. Tuyệt đối không được. Cấm tiệt.
아예 안 돼!Tuyệt đối không được. Cấm tiệt.
[사랑의 호응]
네, 그러면 그…Vâng. Vậy cứ cho là anh không ghen,
질투는 아니고 질투 비슷한 걸로 해 둘게요Vậy cứ cho là anh không ghen, mà là gì đó đại loại như ghen thôi.
- 아니래도 - [사랑의 웃음]Không phải mà.
[원] 질투 같은 거 아니래도"Đại loại như ghen" cũng không. Được rồi, đã bảo tôi biết rồi mà.
[사랑] 아, 알았어요 아니라니까요Được rồi, đã bảo tôi biết rồi mà.
[사랑의 웃음]
아무튼 오늘 진짜 슬기롭게 잘하셨어요Dù sao thì, hôm nay anh hành xử rất khôn khéo. Khi nãy tôi còn nơm nớp lo sợ.
아깐 진짜 조마조마했는데Khi nãy tôi còn nơm nớp lo sợ.
[한숨]
호텔 대표로 온 자리잖아Tôi cũng đại diện cho khách sạn mà.
[원] 아무리 제멋대로인 망나니여도Có thể tôi là kẻ tệ hại thích làm theo ý mình, nhưng phải công tư phân minh chứ.
뭐, 공과 사는 구분해야지nhưng phải công tư phân minh chứ.
오, 쓰읍, 언제부터 그러셨다고?Từ khi nào vậy nhỉ?
뭐, 이제부터 그래 보려고Từ bây giờ.
왜요?Sao vậy ạ?
지키고 싶은 게 생겼거든Vì có thứ khiến tôi muốn bảo vệ.
[원] 무슨 일이 있어도 꼭 지켜 낼 거야Dù có chuyện gì tôi cũng sẽ bảo vệ nó.
그러기 위해서라도Để làm được như vậy,
힘을 기를 거고tôi cần có được sức mạnh.
[부드러운 음악]
뭐, 헬스하시게요?Anh định tập thể hình?
[헛웃음] 아니Không, tướng tôi xuất sắc vậy rồi mà.
[원] 아니, 이렇게 뭐 이미 훌륭한데Không, tướng tôi xuất sắc vậy rồi mà.
- 어머! - [원] 굳이?- Trời ơi! - Tập chi nữa?
아니, 그런 자신감은 어디서 나오는 거예요?Anh lấy đâu ra sự tự tin đó vậy?
아이, 뭐Có gì đâu.
사실을 말했을 뿐이야Tôi chỉ nói sự thật thôi.
[사랑] 음
몰라뵈어서 송구하옵니다Xin thứ lỗi vì đã không nhận ra.
[웃음]
[헛기침]
[사랑] 뭘 그렇게 뚫어지게 쳐다봐요?Sao anh nhìn tôi chằm chằm vậy?
좋아서Vì tôi thích.
네?Sao cơ?
좋다고Vì thích.
아니, 그냥 다 좋다고Cái gì tôi cũng thích.
뭐, 날씨도 좋고Thích thời tiết này,
[원] 바람도 좋고thích gió nữa.
아, 날씨Thời tiết à?
[사랑] 어, 날씨 오늘 진짜 좋은 거 같아요Thời tiết hôm nay đúng là đẹp thật.
음, 날씨 좋다Thời tiết đẹp ghê.
[사랑의 웃음]
- [다가오는 발소리] - [웃음]
야!Này!
[이국적인 음악]Này!
[사미르] 감히 내 신성한 결혼식을 망치다니Sao cậu dám phá hôn lễ thiêng liêng của tôi?
내 순정을 가지고 놀아?Trêu đùa tình cảm đơn thuần của tôi thế à?
[원] 순정? 순정 좋아하시네Tình cảm đơn thuần? Đơn thuần cái đầu cậu.
너 지금까지 만난 여자만 백 명이 넘는다고 하지 않았나?Cậu bảo đó giờ quen cả trăm cô rồi mà.
결혼도 했지? 두 번 했나? 세 번 했나?Còn kết hôn luôn rồi. Hai hay ba lần hả?
인기 많은 게 죄는 아니잖아Đào hoa nào phải cái tội.
[사미르] 물론 너같이 인기 없는 애는Mà người không ai ưa như cậu
죽었다 깨도 모르겠지만có chết cũng chẳng hiểu được đâu.
[원] 하하, 나 인기 많아Tôi hơi bị đào hoa nhé.
- [사미르] 오, 오 - [원] 내가 안 만나 준 것뿐이야Chỉ là tôi không chịu người ta thôi.
너같이 여자 뒤만 졸졸 따라다니는 놈은Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào.
상상도 못 할 정도로 많아Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào.
[사미르] 오, 돈도 쥐뿔도 없는 가난뱅이 주제에Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào. Nghèo rớt mồng tơi mà cũng đòi lên mặt kìa.
자존심만 세서Nghèo rớt mồng tơi mà cũng đòi lên mặt kìa.
- [동전 떨어지는 효과음] - 얼마나 있어!- Cậu có bao nhiêu? - Nhiều vô kể.
- 진짜 많아 - [사랑] 저기요- Cậu có bao nhiêu? - Nhiều vô kể. Xin lỗi.
두 분 계속 싸우실 거면 저 먼저 퇴근합니다Hai người cứ cãi nhau vậy thì tôi xin phép về trước.
[익살스러운 효과음]
[사미르] 우리 싸우는 거 아니야 사랑Có ai cãi nhau đâu, Sa Rang.
[원] 우리 싸우는 거 아니야 그냥 경고하는 거야Không phải cãi nhau, chỉ cảnh cáo thôi.
[호응]
[원] 너, 내가 경고하는데Này, tôi cảnh cáo cậu.
우리 천사랑 직원Cấm cậu tới gần nhân viên Cheon Sa Rang trong bán kính 100m.
반경 100m 이내로 접근 금지야, 알았어?Cấm cậu tới gần nhân viên Cheon Sa Rang trong bán kính 100m. Hiểu chưa? Đi đi.
Hiểu chưa? Đi đi.
계약 잊었어? 명령은 내가 해Quên chuyện hợp đồng rồi à? Tôi mới là người ra lệnh.
[사미르가 아랍어로]Mau hốt tên này đi!
[흥미로운 음악]
[한국어로] 뭐? '치워'?Cái gì? Hốt đi?
- [사미르] 그래그래, 너 치워 - [원] 니가 날 치울 수 있겠어?- Ừ đấy. - Tưởng đuổi được tôi à? Cậu dám…
어, 날 이렇게 치워?Cậu dám… - Dám hốt tôi đi à? - Ừ.
[사미르] 집으로 빨리 가- Dám hốt tôi đi à? - Ừ. Nhanh lên.
[원] 날 치울 수 있을 거 같아? 야!Nhanh lên. Cậu mà đuổi được tôi hả? Bỏ ra! Làm vậy mà được luôn hả?
이, 이게 되네?Bỏ ra! Làm vậy mà được luôn hả?
이야, 하, 공중에 떠다닌다 [웃음]Này, chân tôi không chạm đất luôn.
[사미르] 드디어 우리 둘만 남았군Cuối cùng cũng chỉ còn hai ta.
Vâng.
잠시 걸을까, 사랑?Ta đi dạo chút nhé, Sa Rang.
음, 네À, vâng.
- [시끌시끌하다] - [카메라 셔터음]
[사미르] 손님들 시중들면서 사는 거 힘들지 않아?Sống mà phải phục tùng khách có khó khăn không?
[사랑] 아
당연히 힘들죠Tất nhiên là có chứ ạ.
항상 웃는 얼굴로 사람들 대하는 게Lúc nào cũng tươi cười với người khác không phải chuyện dễ dàng gì.
쉬운 일은 아니니까요Lúc nào cũng tươi cười với người khác không phải chuyện dễ dàng gì.
내가 호텔 하나 줄게Để tôi cho cô một khách sạn. Sao ạ?
- 네? - [사미르가 웃으며] 나 호텔 많아Sao ạ? Tôi có nhiều lắm.
아무거나 마음에 드는 거 하나 골라Thích cái nào thì cứ chọn.
그럼 이렇게 힘들게 안 살아도 되잖아Vậy thì không cần sống vất vả thế này nữa.
[사랑이 웃으며] 아, 아니에요 괜찮아요Thôi, không cần đâu ạ.
힘은 들어도 전 제가 하는 일이 좋아요Tuy vất vả nhưng tôi vẫn thích công việc này.
[사미르] 호텔 하나 있으면 더 좋잖아Sở hữu một khách sạn riêng sẽ tốt hơn chứ.
[사랑] 제가 하고 싶은 일은Điều tôi muốn làm không phải là kinh doanh,
- 경영이 아니라 - [잔잔한 음악]Điều tôi muốn làm không phải là kinh doanh,
호텔에 오시는 모든 손님들에게 행복한 하루를 선물하는 거예요mà là mang đến một ngày hạnh phúc cho mọi vị khách đến với khách sạn.
누군가에게 행복을 선물한다는 건 특별한 일이잖아요Mang hạnh phúc đến cho ai đó là một việc làm rất đặc biệt mà.
아무나 할 수 있는 것도 아니고Không phải ai cũng làm được.
너 정말 멋진 여자야Đúng là một cô gái tuyệt vời.
- 네? - [사미르] 역시Quả nhiên.
나는 보는 눈 있어Quả nhiên. Tôi thật có mắt nhìn người.
파티를 열어야겠어!Phải mở tiệc thôi!
- 파티 타임! - [이국적인 음악]Tiệc tùng nào!
- [어색한 웃음] - [사미르의 웃음과 박수]Vâng.
[원의 한숨] 얼른 들어가Mau vào đi.
[사미르] 오늘 덕분에 아주 '원더풀 데이' 보냈다Mau vào đi. Nhờ hai người mà tôi đã có một ngày thật tuyệt.
사랑, 내일 꼭 봐Sa Rang, mai lại gặp nhé.
아, 네Vâng.
[문이 달칵 여닫힌다]
너무 환하게 웃어 주는 거 아니야?Cười có tươi quá không vậy?
[원의 한숨] 드디어 끝났네Cuối cùng cũng xong.
[사랑] 본부장님도 고생 많으셨어요Giám đốc cũng vất vả nhiều rồi. Cô cũng vậy.
[원] 고생했어Cô cũng vậy.
[사랑의 피곤한 숨소리]
- [부드러운 음악] - [사랑의 의아한 소리]
[원] 이거라도 신어Mang dép này đi.
[사랑] 아, 아니에요Không cần đâu.
하루 종일 쉬지 않고 밖에서 끌고 다녔잖아Cô mang guốc đi cả ngày bên ngoài rồi.
[원] 발한테 미안하지도 않아?Không thấy có lỗi với chân mình à?
양심 있으면 좀 쉬게 해 줘Có lương tâm thì để nó nghỉ ngơi đi.
[원] 아이, 뭐 죄라도 지었어?Cô mới phạm tội gì à?
[사랑] 누가 보기라도 하면Lỡ có ai nhìn thấy thì sao?
[원] 그럴 일 없으니까 안심해Lỡ có ai nhìn thấy thì sao? Không có chuyện đó đâu. Yên tâm.
[카드 키 인식음]
[사랑] 뭐예요?Anh làm gì vậy?
[원] 오늘은 여기서 자Hôm nay cô ngủ ở đây đi.
[사랑] 여기서 혼자?Ngủ ở đây sao?
어유, 참
[커피 머신 작동음]
[원] 호텔 직원 대표해서 초과 근무까지 하면서Hôm nay cô đại diện nhân viên khách sạn làm tăng ca
골치 아픈 녀석 모시느라 고생했어để hầu tên lắm chuyện kia là quá vất vả rồi.
그놈이 VIP 고객이면 천사랑 씨는 VVIP 직원이야Nếu hắn là khách VIP thì cô Cheon Sa Rang là nhân viên VVIP.
오늘 여기 묵을 자격 충분해Cô đủ tư cách ở lại đây đêm nay.
거절하지 마Đừng từ chối đấy.
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn anh.
[원] 아니, 배고플 텐데 룸서비스 시켜 먹어Chắc cô đói rồi, có gì gọi dịch vụ phòng nhé.
먹고 싶은 거 다 먹고Muốn ăn gì cứ ăn,
푹 쉬어rồi nghỉ ngơi đi.
직원 복지야Phúc lợi của nhân viên đấy.
Vâng.
잘 자Ngủ ngon.
- [탁 내려놓는 소리] - [부드러운 음악]
[사랑] 본부장님!Giám đốc.
[밝은 음악]
[사랑] 음…
[한숨]
룸서비스 시켜 먹으랬더니Tôi bảo cô đặt dịch vụ phòng đi mà.
[원] 겨우 라면이야?Sao cứ phải ăn mì gói thế?
[사랑] 야식은 역시 라면이죠Ăn đêm thì mì gói mới đúng bài.
- 이 맛 모르죠? - [원] 참, 나, 사람을 뭐로 보고Anh không biết đâu nhỉ? Nghĩ người ta là ai vậy?
당연히 알지Dĩ nhiên là biết chứ.
- [사랑] 음, 진짜요? - [원] 진짜요- Thật sao? - Thật mà.
[사랑의 호응]
[사랑] 그럼Vậy thì,
전 이거tôi ăn cái này.
[원] 어휴, 한강까지 와서 굳이 생라면을 먹다니Đến tận sông Hán mà chỉ ăn mì sống.
[쯧쯧거린다]Đến tận sông Hán mà chỉ ăn mì sống.
정말 뭘 모르는군Cô thật chẳng biết gì cả.
한강은 역시 얼큰면이지Đến sông Hán là phải ăn mì cay này.
이것 봐, 컵라면 원조Nhìn đây. "Mì ly nguyên bản".
[호응]
[픽 웃는다]
[흥미로운 음악]
- [감탄한다] - [사랑의 웃음]
그렇게 맛있어요?Ngon vậy sao ạ?
[원] 나는 진짜로Chắc tôi phải sắm cho bằng được
저 기계를 내 방에 놔야겠어cái máy đó và để trong phòng mình. Ôi trời.
[사랑] 어유 그럼 이 맛이 안 나죠Ôi trời. Vậy thì đâu ra được vị này.
이거는 이 살랑살랑 부는 강바람이랑Muốn ngon thì anh phải ăn giữa cảnh đêm lấp lánh
- 저 반짝반짝한 예쁜 야경이 - [후루룩거리는 소리]và gió sông thổi nhè nhẹ thế này.
들어가야지 이 맛이 나오는 거예요và gió sông thổi nhè nhẹ thế này. Vậy mới ra được vị này.
가끔 일 끝나고 여기 와서 라면에 맥주 하나 마시면Thỉnh thoảng sau khi tan làm, ra đây ăn mì và uống bia
진짜 꿀맛이에요là hết bài luôn.
아이, 근데, 쓰읍Mà này,
[원] 이 좋은 걸 여태까지 혼자만 알고 있었다니thứ hay ho như vậy mà cô chỉ giữ cho riêng mình. Cô có vẻ ích kỷ hơn tôi nghĩ nhỉ.
굉장히 생각보다 이기적이네?Cô có vẻ ích kỷ hơn tôi nghĩ nhỉ.
[사랑] 허, 아니, 뭐Chỉ vì một ly mì mà anh chỉ trích tôi vậy sao?
겨우 이 라면 하나에 제가 그렇게까지 비난받을 일이에요?Chỉ vì một ly mì mà anh chỉ trích tôi vậy sao?
아니, 겨우라니Sao lại "chỉ vì một ly mì"?
지금껏 먹어 본 라면 중에 지금 이게 최고야Đây là ly mì ngon nhất tôi từng được ăn đấy.
[웃음]
너무 맛있어Ngon lắm luôn.
다행이네요Vậy thì may quá.
[사랑] 그러면Nếu vậy…
아, 이거 아무나 안 알려 주는 건데Không phải ai tôi cũng chia sẻ đâu nhé.
이 타이밍에Đây chính là thời điểm vàng
- 만두 하나요 - [밝은 음악]để ăn thêm một cái há cảo.
[익살스러운 탄성]
[사랑의 감탄]
- [원] 얹어서 - [사랑] 응- Để lên trên. - Vâng.
[익살스러운 탄성]
- [감탄한다] - [사랑] 맛있죠? 음Ngon chứ?
이 집 만두 잘하네Chỗ này làm há cảo ngon thật.
[원] 와, 난 진짜Tới tận bây giờ tôi mới được ăn ngon thế này.
지금까지 이런 맛도 모르고Tới tận bây giờ tôi mới được ăn ngon thế này.
헛살았네, 헛살았어Đúng là phí cả cuộc đời.
아이, 근데Mà này.
이거 맥주 마시는 타이밍도 뭐, 따로 있나?Uống bia có cần canh thời gian không?
당연히 있죠- Dĩ nhiên là có. - Khi nào mới được?
언제?- Dĩ nhiên là có. - Khi nào mới được?
- 지금! 지금, 지금, 지금! - [원] 지금? 지금?- Bây giờ! - Bây giờ sao?
- 지금, 지금? - [사랑] 지금, 지금!- Bây giờ! - Bây giờ sao? - Liền à? - Đúng rồi, mau lên.
빨리, 빨리빨리!- Liền à? - Đúng rồi, mau lên.
[사랑, 원의 시원한 탄성]
[사랑] 지금 맞았죠?- Bây giờ luôn. - Hợp lý chưa?
[원] '나이스 타이밍'Canh chuẩn đấy.
[문이 달칵 닫힌다]- Về rồi à? - Bố ơi!
- [충재] 왔어? - [초롱] 아빠다!- Về rồi à? - Bố ơi!
웬일이야? 나랑 놀려고 일찍 왔어?Chuyện gì thế này? - Bố về sớm chơi với con à? - Bố…
- 아빠 - [휴대전화 게임 조작음]- Bố về sớm chơi với con à? - Bố…
피곤해서 못 놀아mệt không chơi nổi đâu.
- [충재] 엄마랑 놀아 - [초롱] 그렇지- Con chơi với mẹ đi. - Biết mà.
- 아빠가 놀아 줄 리가 없지 - [다을] 초롱!Đời nào bố chịu chơi với con. Cho Rong, con nhảy cho bố xem bài nhịp điệu mới học hôm nay nhé?
오늘 율동 배운 거 아빠한테 보여 줄까?Cho Rong, con nhảy cho bố xem bài nhịp điệu mới học hôm nay nhé?
[초롱] 내가 우리 반에서 제일 잘한다Con nhảy giỏi nhất lớp đấy.
나중에, 아빠 피곤해Để sau đi, bố mệt lắm.
밥 줘, 배고파Dọn cơm đi, anh đói quá.
우리 오랜만에 셋이 외식이나 할까?Nhà mình ra ngoài ăn một bữa nhé?
[다을] 아니면 뭐 시켜 먹을까?Không thì đặt đồ ăn?
[초롱] 음, 나는 갈비 아니면 치킨!Con muốn ăn sườn, hoặc gà rán.
그럴까?- Vậy nhé? - Anh ngán ăn ngoài lắm.
[충재] 밖의 음식 질려- Vậy nhé? - Anh ngán ăn ngoài lắm.
그냥 대충 먹자Có gì ăn nấy đi.
[게임 조작음]
[흥미로운 음악]
[한숨]
[TV 소리가 흐른다]
자기야, 쓰레기 좀 버려 줘!Anh yêu à, vứt rác giùm em với.
[다을] 자기야!Anh yêu à?
[강조되는 효과음]
- [흥미로운 음악] - [충재의 코 고는 소리]
[어이없는 숨소리]
- [다을의 한숨] - [물이 쏴 흐른다]
[달그락거리는 소리]
[탁탁 두드리는 소리]
- [충재의 코 고는 소리] - [다을의 깊은 한숨]
- [문이 달칵 열린다] - [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다]
[TV 소리가 흐른다]
[웃음]
[탁 울리는 효과음]
- 아빠 - [충재] 어?- Bố. - Hả?
[초롱] 사람이 염치가 있어야지Con người phải có liêm sỉ chứ?
엄마가 맛있는 밥 차려 주면 쓰레기 정도는Mẹ đã nấu ăn cho mình rồi, ít ra bố cũng nên đi bỏ rác chứ.
아빠가 버려야 되는 거 아니야?ít ra bố cũng nên đi bỏ rác chứ.
맛있게 먹어 주는 게 최고지 야, 그게 얼마나 힘든 건데Bố ăn nhiệt tình rồi còn gì. Khó lắm chứ đùa.
쯧, 참 힘든 일 하시네요Vâng, khổ thân bố quá.
[초롱] 나는 커서 절대 아빠 같은 베짱이랑 결혼 안 할 거야Khi nào con lớn, con tuyệt đối sẽ không lấy người lười như bố.
어? 너 이 세상에서 아빠가 제일 멋있다며Cái gì? Con nói bố tuyệt nhất trên đời mà.
그건 내가 어려서 뭘 잘 모를 때 얘기고Do lúc đó con còn trẻ dại, chưa biết gì thôi.
어?Hả?
[초롱] 아휴 언제 적 얘기를 하는 거야Chuyện từ đời nào rồi.
다 컸어, 응Ừ, giờ con lớn rồi.
- [문이 달칵 열린다] - [도어 록 작동음]
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음]
[익살스러운 음악]
[엘리베이터 도착음]
[엘리베이터 문이 드르륵 열린다]
[안내 음성] 1층, 내려갑니다Tầng một. Thang đi xuống.
문이 닫힙니다Cửa đang đóng.
[초인종 소리]
응?
[힘주는 소리]
- [원의 헛기침] - [사랑] 아
어, 잘 잤어?Cô ngủ ngon chứ?
네, 덕분에요Vâng, nhờ anh cả.
[원] 아침 어떻게 하는지 궁금해서Không biết sáng cô muốn ăn gì?
- [사랑] 지금 몇 시예요? - [원] 아Mấy giờ rồi ạ?
여덟 시Giờ là 8:00 sáng.
아, 저 오늘 세 시 출근인데 조금만 더 자도 될까요?Hôm nay 3:00 chiều tôi mới vào ca. Tôi ngủ thêm được chứ?
아, 미안 오늘 일찍 출근하는 줄 알았어Xin lỗi. Tôi tưởng hôm nay cô có ca sớm.
알았어, 더 자Được rồi. Ngủ thêm đi.
- [코를 훌쩍이며] 네 - [원] 응Vâng. Cảm ơn anh.
감사합니다 [웃음]Vâng. Cảm ơn anh.
[사랑] 어휴
- [시원한 탄성] - [초인종 소리]
응?
[짜증 섞인 한숨]
Sao ạ?
어, 체크아웃 세 시로 미뤄 놨어Tôi lùi giờ trả phòng đến 3:00 rồi.
- 아, 네, 감사합니다 - [원] 알았어, 이따 봐- Vâng, cảm ơn anh. - Được rồi, lát gặp.
- 푹 자고 - [사랑] 네- Ngủ ngon. - Vâng.
[다가오는 발소리]
- [놀란 소리] - [흥미로운 음악]
[익살스러운 효과음]
[원] 뭐 하는…Cô làm gì…
뭐 하는 거야?Làm gì vậy?
[심호흡]
[강조되는 효과음]
[초인종 소리]
[사랑의 당황한 소리]Chết rồi.
[작게] 어떡해요?Làm sao đây?
숨어- Trốn đi. - Sao?
- [놀란 소리] - [원이 작게] 숨어!- Trốn đi. - Sao? Trốn mau.
[한숨 쉬며] 무슨 일이죠?Có chuyện gì vậy?
어제 투숙하셨다는 말씀 듣고Nghe nói hôm qua anh ở lại đây
불편한 점은 없으셨는지 뵈러 왔습니다nên tôi đến hỏi thăm xem anh có gì không thoải mái không ạ.
이렇게 불쑥 찾아오는 게 불편합니다Cô đến đột ngột vậy tôi mới không thoải mái.
[수미] 죄송합니다, 특별히 더 신경 써 드리고 싶어서요Xin lỗi anh. Tôi chỉ muốn quan tâm đặc biệt đến anh thôi ạ.
[원] 세 시 체크아웃이고Tôi sẽ trả phòng lúc 3:00 chiều. Tôi có dặn đừng ai làm phiền vì tôi muốn nghỉ ngơi từ giờ tới lúc đó.
그때까지 푹 쉬고 싶으니까 아무도 방해하지 말라고 했는데Tôi có dặn đừng ai làm phiền vì tôi muốn nghỉ ngơi từ giờ tới lúc đó.
- [흥미로운 음악] - 못 들었어요?Cô không nghe sao?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
그래도 혹시 중간에라도 필요하신 거나 불편하신 거…Nhưng nếu anh có cần gì hay thấy không thoải mái…
필요한 거 없습니다, 수고하십시오Không cần gì đâu. Cô đi làm đi.
[수미] 어유!
멋있어, 쯧Ngầu quá.
- 역시 쌀쌀맞은 게 매력이라니까 - [휴대전화 진동음]Lạnh lùng vậy mới hấp dẫn.
네, 지배인 김수미입니다Vâng, Quản lý Kim Su Mi xin nghe.
왕자님이 나 찾으신다고?Vương tử tìm tôi sao?
어, 알았어, 어머, 어머 이게 웬일이야?Ừ, tôi biết rồi. Ôi, chuyện gì đây?
[숨을 후 내쉰다]
어디 있어?Cô đâu rồi?
[원] 이제 나와도 돼Ra được rồi.
[익살스러운 효과음]
[사랑] 갔어요?Cô ấy đi chưa?
[원의 어이없는 웃음]
[원] 아니, 뭐 죄라도 지었어?Cô làm gì nên tội à?
[사랑] 아니, 괜한 오해받기 싫으니까Tôi không muốn bị hiểu lầm thôi.
[원] 아니, 이러는 행동이Làm vậy mới dễ bị hiểu lầm hơn đấy, cô không biết à?
더 오해받을 행동이라는 거 모르나?Làm vậy mới dễ bị hiểu lầm hơn đấy, cô không biết à?
직원 복지 차원이라니까 괜히 나까지 지금 이게…Đã nói đây là phúc lợi nhân viên mà. Làm tôi cũng khó xử theo.
잠이 홀딱 깼어요, 지금Giờ tôi tỉnh ngủ luôn rồi. - Tôi phải đi thôi. - Không cần.
- 그만 가 봐야겠어요 - [원] 안 가도 돼- Tôi phải đi thôi. - Không cần.
아무도 방해하지 말라고 얘기해 뒀어Tôi đã dặn đừng ai làm phiền rồi.
아니에요, 정말 괜찮아요Không, tôi không sao đâu.
저 본부장님 덕분에 정말 잘 쉬었습니다Nhờ Giám đốc mà tôi nghỉ ngơi khỏe rồi.
- 감사합니다 - [원] 응- Cảm ơn anh. - Ừ.
내가 깜빡했네Tôi quên mất.
고분고분 말 들을 사람이 아닌데Cô đâu phải người chịu nghe lời.
- [부드러운 음악] - [사랑의 놀란 소리]
[사랑의 놀란 소리]
[익살스러운 효과음]
[원] 아무도 안 올 거니까 신경 쓰지 말고 푹 자Sẽ không có ai làm phiền đâu, cứ yên tâm ngủ thêm đi.
알았지?Biết chưa?
[놀란 숨소리]
[한숨]
[옅은 웃음]
[깊은 한숨]
[웃음]
[웃음]
- [사랑] 안녕하세요 - [수미] 안녕 못 하다, 왜?- Chào chị ạ. - Chào hỏi cái gì.
한두 번도 아니고 진짜 누구 약 올리니?Cũng không phải một hai lần. Cô chơi tôi thật à?
너 전생에 나랑 원수졌어?Cô là oan gia kiếp trước của tôi à?
[수미의 한숨]
내가 왜 이런 심부름까지 해야 되는데, 왜Sao tôi phải làm mấy việc vặt vãnh thế này? Tại sao?
- 이게 뭔데요? - [수미] 공주님Đây là gì ạ? Thưa Công chúa, đây là bộ đầm theo đúng chủ đề bữa tiệc hôm nay.
오늘 파티 드레스 코드랍니다Thưa Công chúa, đây là bộ đầm theo đúng chủ đề bữa tiệc hôm nay.
꼭 입고 참석하시래요Cô được dặn phải mặc bộ này dự tiệc đấy. Ai dặn ạ?
- 누가요? - [수미] 왕자, 왕자!Ai dặn ạ? Vương tử!
니네 왕자님!Vương tử của cô đấy!
[멀어지는 발소리]
- [문이 달칵 여닫힌다] - [한숨]
[흥미로운 음악]
왕자님께서 보내셨습니다Vương tử gửi cho cậu đấy.
[상식] 오늘 파티 드레스 코드라고 꼭 입고 나오시래요Dặn cậu nhất định phải mặc cho hợp chủ đề bữa tiệc.
[헛웃음]
가지가지 한다, 진짜Đúng là lắm chuyện mà.
[상식] 그래도 친구라고 이렇게 선물도 보내 주시고Nhưng cậu ấy xem cậu là bạn nên mới tặng quà.
좋으시겠어요Thích thế còn gì.
쓰읍, 친구 아니라니까!Ai bạn bè với hắn?
[상식] 됐어요 괜히 좋으면서 그래Thôi đi, thích mà cứ làm bộ.
그럼 제가 개봉하겠습니다Vậy tôi đập hộp giúp nhé.
- [익살스러운 효과음] - 봐, 봐, 봐Thấy chưa?
참, 나Thật tình.
뭘 이런…Đâu cần phải…
[분한 소리]Cái tên này…
- '왓 더 퍽'! - [새소리 효과음]Cái quần què gì đây?
[문이 달칵 열린다]
[밝은 음악]
사랑!Sa Rang.
[사미르] 역시 나 보는 눈 있어Tôi đúng là có mắt nhìn.
잘 어울릴 줄 알았어Tôi biết nó sẽ hợp với cô mà.
[웃으며] 어색하네요 이런 옷은 처음이라서Tôi ngượng quá, vì lần đầu ăn mặc thế này.
[사미르] 보여 주고 싶었어Tôi muốn cho cô thấy
너라는 여자한테 가장 어울리는 옷이 뭔지trang phục thế nào là phù hợp nhất với cô gái như cô.
역시 너는 이런 기품 있는 옷이 어울려Cô quả là hợp với trang phục sang trọng như thế này.
[웃으며] 네Vâng.
[사랑] 네Cảm ơn anh.
[사미르] 파티를 시작할까?Khai tiệc thôi nhỉ?
[사랑의 웃음]
[탁]
[흥미진진한 음악]
- [탁탁] - [강조되는 효과음]
[사랑] 아니, 뭐 하시는 거예요?Ơ, anh làm gì thế?
옷은 또 뭐고?Trang phục này là sao?
봉사 중이야Công tác tình nguyện.
원래 우리 집사들은 다 저렇게 입어Quản gia nhà tôi đều ăn mặc như thế.
편하게 앉아, 사랑Ngồi thoải mái đi, Sa Rang.
아니 [어색한 웃음]Nhưng mà…
[사랑] 편하지 않은데 어떻게 편하게 있어요Khó xử thế này làm sao tôi thoải mái được ạ?
[원] 괜찮습니다 편하게 앉으시죠Khó xử thế này làm sao tôi thoải mái được ạ? Không sao đâu ạ. Cô cứ ngồi xuống thoải mái đi.
[강조되는 효과음]
와인 서빙하겠습니다Tôi xin phép rót rượu.
[톡 빠지는 소리]
[심란한 숨소리]
[숨을 후 내쉰다]
[사미르] 와인 설명 안 해 줘?Giới thiệu rượu đi chứ.
[날카로운 효과음]
[원] 왕자님 품격에 어울리도록Tôi đã chuẩn bị một loại rượu cực kỳ đắt tiền
터무니없이 비싸기만 한 와인을 준비했습니다phù hợp với phẩm giá của Vương tử.
- [흥미로운 음악] - 많이 드시고phù hợp với phẩm giá của Vương tử. Ngài uống cho nhiều vào
매출이나 팍팍 올려 주십시오rồi tăng doanh thu vù vù giúp chúng tôi.
이 호텔은 그런 표정으로 서빙하나?Thái độ phục vụ của khách sạn này là thế à?
[한숨]
[삐걱대는 효과음]
[옅은 웃음]
[웃음]
뭐야? 먹고 죽으라는 거야?Gì đây? Muốn tôi uống đến chết à?
알아서 생각하십시오Ngài muốn nghĩ sao cũng được.
[원] 먹고 죽으시든지 죽고 먹으시든지Muốn uống rồi chết hay chết rồi uống thì tùy.
음식 준비하겠습니다Tôi xin phép lên món.
[사랑의 헛기침]
어떻게 된 거예요? 왜 본부장님이 서빙을 해요?Chuyện gì vậy ạ? Sao Giám đốc Gu lại phục vụ?
내가 시켰어, 우리를 위해Tôi bắt cậu ấy phục vụ hai ta đấy.
왜, 왜요?Tại sao vậy ạ?
사랑은 최고의 서비스를 받아야 될 여자야Người như cô phải được hưởng dịch vụ tốt nhất.
[사미르] 호텔 본부장 정도 돼야 서빙할 자격이 있어서Cỡ giám đốc khách sạn mới đủ tư cách phục vụ, nên tôi bắt làm đấy.
특별히 준비했어nên tôi bắt làm đấy.
[어색한 웃음] 아
감사하지만 아무리 그래도 저는 여기 직원이에요Rất cảm ơn anh, nhưng dù gì tôi cũng là nhân viên ở đây.
지금 너를 봐Nhìn cô bây giờ xem.
- 너한테 어울리는 거 - [이국적인 음악]Nhìn cô bây giờ xem. Thứ hợp với cô
[사미르] 유니폼이 아니라 드레스야không phải đồng phục mà là đầm dạ tiệc.
호텔이 아니라 우리 왕실이고Không phải khách sạn mà là vương thất.
나랑 결혼하자Kết hôn với tôi đi.
[강조되는 효과음]
[놀라며] 네?Sao cơ?
정식적으로 프러포즈하는 거야 나랑 결혼해 줄래?Đây là lời cầu hôn chính thức đấy. Cô sẽ kết hôn với tôi chứ?
아니, 무슨…Ơ kìa, thế này là…
- [반짝이는 효과음] - [사미르] 사랑Sa Rang,
- [놀란 소리] - 나의 사랑tình yêu của tôi.
[익살스러운 효과음]
[놀란 숨소리]
[날카로운 효과음]
[원] 안 돼!Không được!
- 절대 안 돼 - [사미르] 뭐야?- Tuyệt đối không. - Gì thế?
- [흥미진진한 음악] - 무조건 안 돼, 난 이 프러포즈Không là không. Tôi phản đối lời cầu hôn này.
반대야!Tôi phản đối lời cầu hôn này.
니가 뭔데 반대를 해?Cậu là ai mà đòi phản đối?
[원] 나? 이런 말 할 자격 있는 사람Tôi ư? Tôi là người đủ tư cách nói điều đó.
나는 그러니까, 나는…Bởi vì tôi…
어, 여기 있는 천사랑 씨는 내 직원이고Cô Sa Rang đây là nhân viên của tôi,
나는 그 직원을 보호해야 할 의무가 있는 상사고còn tôi là cấp trên có nghĩa vụ bảo vệ nhân viên của mình.
그리고 넌 바람둥이고!Cậu lại là tên lăng nhăng nữa.
나 이거 살 수 있고!Cái này tôi mua cũng được!
아무튼 절대 안 돼Cái này tôi mua cũng được! Tóm lại là không.
나 이 장난 더 이상 받아 주지 않을 거야Tôi không thể hùa theo trò hề này nữa. Tôi đi đây.
나 간다, 가자Tôi không thể hùa theo trò hề này nữa. Tôi đi đây. Đi thôi.
[사랑] 아, 반지 주세요Đưa tôi chiếc nhẫn.
아니, 뭐, 설마 허락하려는 건 아니지?Không lẽ… cô tính đồng ý sao?
제 선물이잖아요, 저 주세요Đây là quà cho tôi mà. Đưa tôi đi.
[차분한 음악]
[원의 한숨]
[사랑의 감탄]Lần đầu mới thấy một chiếc nhẫn đẹp thế này.
[사랑] 이렇게 예쁜 반지는 처음 봐요Lần đầu mới thấy một chiếc nhẫn đẹp thế này.
[웃음]
저를 좋게 생각해 주셔서 정말 감사합니다Thật sự cảm ơn anh đã ưu ái tôi như vậy.
오래오래 마음속에 잘 담아 둘게요Tôi sẽ mãi khắc sâu trong tim.
[사미르] 서, 설마 거절하는 건가?Lẽ nào cô đang từ chối tôi?
마음만 감사히 받겠습니다Tôi xin phép chỉ nhận tấm lòng thôi.
[사랑] 왕자님처럼 신사적인 분을 손님으로 모시게 되어서Tôi rất vinh dự khi được phục vụ một quý ông như Vương tử đây.
정말 영광이었어요Tôi rất vinh dự khi được phục vụ một quý ông như Vương tử đây.
앞으로도 오랫동안 가장 멋진 손님으로 기억할게요Tôi sẽ mãi nhớ đến anh như một vị khách tuyệt vời nhất.
킹호텔 최고의 손님으로 또 찾아 주세요Vị khách tuyệt nhất hãy lại ghé thăm chúng tôi nhé.
언제나 기쁜 마음으로 정성껏 모시겠습니다Chúng tôi sẽ luôn tiếp đón anh bằng sự niềm nở và tận tình.
[흥미로운 음악]
거절당했는데 상처받지 않은 거 처음이야Đây là lần đầu tôi bị từ chối mà lại không thấy tổn thương.
[사미르] 내가 잘못 생각했어Tôi nghĩ sai rồi.
넌 내가 생각하는 것보다Cô đặc biệt và xuất chúng
훨씬 특별하고 훌륭한 사람이야hơn rất nhiều so với tôi nghĩ.
왕자님이야말로 특별하고 멋진 분이시죠Người đặc biệt và xuất chúng là Vương tử mới phải. Được rồi.
[사미르] 좋아 이번에는 여기까지만 할게Được rồi. Lần này tôi sẽ dừng bước.
다음에 올 때는 이것보다Lần sau đến, tôi sẽ mang theo chiếc nhẫn đắt và đẹp hơn chiếc này nhiều.
훨씬 비싸고 예쁜 반지 가지고 올게Lần sau đến, tôi sẽ mang theo chiếc nhẫn đắt và đẹp hơn chiếc này nhiều.
그때는 거절하지 마Khi đó đừng từ chối nhé.
[사랑, 사미르의 웃음]
[사랑] 배고픈데 식사해도 될까요?Tôi đói rồi, chúng ta ăn được chứ?
본부장님도 같이Cùng Giám đốc Gu nữa.
안 돼, 얘는 서빙해야 돼Không, cậu ta phải phục vụ.
[원] 나도 쟤랑 먹을 생각 없어Tôi cũng đâu muốn ăn cùng hắn.
마지막 날이잖아요 그냥 다 같이 즐겁게 먹어요Hôm nay là ngày cuối rồi. Ta cùng dùng bữa thật vui đi mà.
그래, 뭐, 사랑이 원한다면Được thôi, nếu Sa Rang muốn vậy.
앉아- Ngồi đi. - Thôi khỏi. Tôi không ăn.
[원] 됐어, 안 먹어- Ngồi đi. - Thôi khỏi. Tôi không ăn.
[사랑이 작게] 본부장님Giám đốc Gu.
본부장님Giám đốc à.
- 헤르메스 - [반짝이는 효과음]Hermès.
[원] 그렇게 원한다면, 쯧Nếu cô tha thiết như vậy
- [반짝이는 효과음] - 허락하지thì tôi đành đồng ý.
[사랑의 웃음]
[웃음]
[원] 앉아Ngồi đi.
- [사미르] 서빙하고 앉아 - [원의 한숨]Phục vụ đã rồi ngồi.
[웃음]
- [밝은 음악] - [사랑] 감사합니다Cảm ơn anh.
- 나도 좀 해 줘 - [원] 손 없냐?- Phục vụ tôi nữa. - Không có tay à?
- [사미르, 사랑의 웃음] - [원] 진짜 짜증 난다Nhiễu sự hết biết luôn.
여자 친구 되게 많아Cậu ta nhiều bạn gái lắm.
[사랑] 이건 제가 준비한 선물이에요Đây là món quà tôi chuẩn bị cho anh.
이왕이면 둘이 찍은 거로 해 주지Sao không tặng ảnh chỉ có hai ta thôi?
[사미르] 금방 또 올게Tôi sẽ sớm quay lại.
그 사이에 절대 다른 남자 만나면 안 돼, 사랑Trong thời gian đó, đừng quen ai đấy nhé. Sa Rang.
[사랑] 언제든지 또 오세요Anh sẽ luôn được chào đón.
사랑Sa Rang.
[원] 쓰읍, 어, 얼른 가, 늦었어Mau đi đi, muộn bây giờ.
[사미르] 덕분에 즐거웠어Nhờ cậu mà tôi vui lắm.
- 이건 팁 - [돈통 열리는 효과음]Boa cho cậu.
[원] 야, 왕자가 쪼잔하게Vương tử mà keo vậy?
이게 뭐냐, 팁이 백지 수표 정도는 줘야지Boa gì có chút xíu. Ít ra cũng một tờ séc trắng chứ.
[사미르] 니가 한 거에 비하면 이것도 아까워Cậu được thế này là nhiều rồi đấy.
다음에는 가이드 확실히 잘해Lần sau làm hướng dẫn viên cho tốt vào.
- [강조되는 효과음] - [원] 어유, 참Thật tình.
절대 다시 오지 마 호텔 사업 접을 거야Đừng có tới nữa. Tôi sẽ đóng cửa miễn tiếp.
[사미르] 그 전에 올게 보고 싶어도 참아Tôi sẽ tới trước lúc đó. Nhớ quá cũng ráng chịu đi.
또 보자, 친구야Hẹn gặp lại, bạn hiền.
[원] 아이, 왜 이래 아이, 정말Làm gì vậy? Thật tình mà. Tôi không cần có bạn.
나 진짜 친구 같은 거 필요 없어Thật tình mà. Tôi không cần có bạn.
[사미르] 쯧, 나도 마찬가지야Tôi cũng vậy thôi.
그래서 너랑 나랑 똑같아Vậy nên chúng ta giống nhau. Tôi sẽ trở lại.
또 올게, '마이 브라더' 원이Tôi sẽ trở lại. Người anh em Won của tôi.
- [차 문이 달칵 열린다] - [원] 오지 마Đừng tới nữa.
[익살스러운 효과음]
[강조되는 효과음]
[원의 웃음]
[사랑] 친구 맞는 거 같은데요? 마지막까지 즐거운 거 보니까Xem ra hai người đúng là bạn. Tung hứng với nhau tới tận cùng.
친구는 무슨 친구 난 쟤 같은 애 딱 질색이야Bạn bè gì chứ. Tôi ghét mấy người như cậu ta lắm.
[웃음]
뭐 하나 물어봐도 돼요?Tôi hỏi anh một câu được chứ?
왜 그러셨어요?Sao anh lại làm thế?
[사랑] 본부장님 성격에 서빙 같은 거 안 하실 텐데Với tính anh thì đời nào chịu làm phục vụ,
집사 복장까지 입으시고nhưng anh còn mặc cả đồ bồi bàn nữa.
[한숨]
약속했잖아Vì tôi đã hứa rồi mà.
[원] 호텔 대표로서 끝까지Rằng sẽ làm thật oách ở vai trò người đại diện của khách sạn cho đến phút cuối cùng.
잘하는 모습 보이기로ở vai trò người đại diện của khách sạn cho đến phút cuối cùng.
[웃음]
어떻게, 괜찮았어?Thế nào? Tôi làm ổn chứ?
열심히 가르친 보람이 있어야 할 텐데Hy vọng không uổng công đào tạo.
[사랑] 네Vâng.
아주 멋지게 잘해 내셨어요Anh thể hiện oách lắm đấy ạ.
- [함께 웃는다] - [밝은 음악]
[원] 아이, 그나저나Nhân tiện,
어제는 왜sao hôm qua
대답 망설인 거야?cô lại chần chừ không trả lời?
진심을 담아서 고백하는데Anh ấy bày tỏ bằng cả tấm chân tình,
쉽게 거절하는 건 예의가 아니잖아요tôi từ chối thẳng thừng thì không phải cho lắm.
[한숨]tôi từ chối thẳng thừng thì không phải cho lắm.
아니, 저런 녀석한테는 여지를 주면 안 돼Không nên cho mấy tên như cậu ta cơ hội.
[원] 뭐 굳이 예의 차릴 필요도 없고Cũng không cần khách sáo làm gì.
쓰읍, 뭐, 설마Lẽ nào…
쓰읍, 아주 조금이라도Cô cũng nhen nhóm ý định
받아 줄 마음이 있었던 거 그런 거 아니지?chấp nhận lời cầu hôn đó sao?
- [사랑] 음 - [원] 응?
- 비밀이에요! - [원] 아이Đó là bí mật.
아, 비밀이 어디 있어? 우리 사이에Giữa chúng ta mà cần bí mật gì.
[사랑] 아, 우리 사이니까 비밀이 있죠, 당연히Giữa chúng ta phải có bí mật chứ.
[원] 와, 진짜 서운하려고 하네Cô làm vậy là tôi buồn lắm nhé.
정말 이럴 거야?Cô tính vậy thật luôn?
진짜 얘기 안 해 줄 거야?Thật sự không bật mí à?
[사랑] 아, 비밀이라니까요Đã bảo là bí mật mà.
- [원] 아이, 뭐 - [사랑] 비밀이에요Ơ kìa… Bí mật.
그럼 저 먼저 가 볼게요Bí mật. Tôi đi trước đây.
아이, 어디 가 아직 얘기 안 끝났는데Đi đâu? Chưa nói xong mà.
이제 곧 피크 타임이라서 빨리 가 봐야 돼요Sắp đến giờ cao điểm rồi. Tôi phải mau trở vào.
[사랑] 저 먼저 갑니다Tôi xin phép nhé.
- 비밀이에요 - [원] 비…- Bí mật đấy. - Ơ hay?
[남자] 여기 그랜드볼룸이 어디죠?Cho hỏi Grand Ballroom ở đâu vậy?
[사랑] 아, 이쪽으로 오시면 됩니다Cho hỏi Grand Ballroom ở đâu vậy? Mời quý khách đi lối này.
[한숨]
비밀?Bí mật?
[못마땅한 소리]
[로운] 곧 착륙이에요 위험한데 제가 마무리하겠습니다Sắp hạ cánh rồi. Nguy hiểm lắm, để tôi làm hết cho.
[평화] 괜찮아, 내가 할게 너는 착륙 준비해Không sao, cứ để tôi. Cậu chuẩn bị hạ cánh đi.
[드르륵 커튼 여는 소리]
[부드러운 음악]
[평화가 작게] 여기 있습니다Của quý khách đây ạ.
감사합니다Xin cảm ơn.
[안내 음성] 손님 여러분 저희 비행기는Kính thưa hành khách, máy bay chuẩn bị hạ cánh xuống Sân bay Quốc tế Incheon.
인천 국제공항에 곧 도착할 예정입니다máy bay chuẩn bị hạ cánh xuống Sân bay Quốc tế Incheon.
- [덜컹거리는 소리] - 비행기가 멈춘 후Xin hãy ngồi yên tại chỗ
좌석 벨트 표시가 꺼질 때까지 자리에서 기다려 주십시오đến khi máy bay dừng hẳn và đèn báo dây an toàn đã tắt.
오늘도 저희 킹에어를 이용해 주셔서 감사합니다Cảm ơn quý khách đã sử dụng dịch vụ của King Air.
[평화의 놀란 소리]Cảm ơn quý khách đã sử dụng dịch vụ của King Air. Phi hành đoàn chúng tôi
- 저희 승무원들은 - [평화의 아픈 신음]Phi hành đoàn chúng tôi
앞으로도 안전하고 편안하게 승객 여러분들을 모시겠습니다luôn đặt sự an toàn và thoải mái của quý khách lên hàng đầu.
[웃음]
[사랑] 어머!Ôi trời.
어머, 평화야, 무슨 일이야? 왜 그래?Pyeong Hwa, có chuyện gì vậy? Sao thế?
[로운] 아, 초면에 죄송하지만 잠시 들어가겠습니다Thật thất lễ quá, nhưng tôi xin phép vào nhé.
네, 들어오세요Vâng, cậu vào đi.
[평화의 아파하는 소리]
[평화의 한숨]Từ từ thôi.
[평화의 괴로운 신음]Có chuyện gì vậy?
[사랑] 무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
다름이 아니라 선배가 허리를 삐끗하신 거 같은데Tôi nghĩ cô ấy bị trật khớp hông.
찜질 좀 부탁드려도 되겠습니까?Nhờ cô chườm giúp cô ấy nhé?
[로운] 냉찜질 15분 정도 해 주신 다음에Chườm đá khoảng 15 phút xong
파스 붙여 주시면 될 것 같습니다thì dán miếng dán giảm đau.
- [리드미컬한 음악] - [사랑] 네Vâng.
걱정 마세요, 제가 잘해 볼게요Cậu đừng lo. Tôi sẽ chăm sóc cậu ấy.
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn cô.
그럼 제가 인사는 다음에 정식으로 드리겠습니다Tôi sẽ chính thức chào hỏi cô vào lần sau.
Vâng.
내일 제가 올게요Mai tôi sẽ ghé.
[로운] 그러니까 오늘은 아무것도 하지 말고 무조건 자요Hôm nay chị đừng làm gì mà phải ngủ đi nhé. Được chứ?
알았죠?mà phải ngủ đi nhé. Được chứ?
응, 고마워mà phải ngủ đi nhé. Được chứ? Ừ. Cảm ơn cậu.
[로운] 네, 그럼Vậy tôi xin phép.
Vâng.
[평화] 잘 가!Về nhé.
[사랑] 조심히 가세요Cậu về cẩn thận nhé.
- [문이 드르륵 닫힌다] - [평화의 한숨]
[강조되는 효과음]
오, 카리스마!Này, duyên muốn xỉu luôn!
- [사랑] 야, 누구야, 누구야? - [평화의 아픈 소리]Này, duyên muốn xỉu luôn! - Ai đấy? Anh chàng lần trước đúng không? - Hông tớ!
- 그때 그 남자 맞지? - [평화] 야, 허리, 허리!- Ai đấy? Anh chàng lần trước đúng không? - Hông tớ!
[아파하며] 허리, 허리Hông của tớ.
[낮은 목소리로] 파스 붙여 드릴게요Tôi sẽ dán giảm đau cho quý khách.
[흥미로운 음악]
[사랑] 어휴
어휴, 미련 곰탱이Trời ạ, con nhỏ ngốc này.
크게 다쳤으면 어쩔 뻔했어Nhỡ bị thương nặng thì sao?
승진이 뭐라고 이렇게 목을 매?Sao phải liều mình chỉ để thăng chức vậy?
승진하고 싶은 욕망이 아니라Tớ không khao khát được thăng chức,
살아남기 위한 처절한 몸부림이란다mà chỉ đang vật lộn để sống sót thôi. Vật lộn thêm vài phen nữa, đồng lương không kham nổi tiền thuốc đâu.
[사랑] 몸부림 몇 번 더 했다가는 월급보다 파스값이 더 나오겠다Vật lộn thêm vài phen nữa, đồng lương không kham nổi tiền thuốc đâu.
사무장이 그렇게 하고 싶어?Cậu muốn làm tiếp viên trưởng thế sao?
[평화] 하고 싶어서가 아니라Không phải tớ muốn làm
이젠 진짜 해야 돼mà giờ tớ buộc phải làm.
근데 이번 생엔 그른 것 같아Nhưng chắc kiếp này vô vọng rồi.
[사랑] 이번 생이 끝이면 어쩌려고 뭘 다 포기해Lỡ không có kiếp sau thì sao? Sao lại bỏ cuộc thế?
허리까지 바쳐 가면서 이렇게 열심히 하는데Đã nỗ lực đến mức trật cả khớp hông thì phải cố đến cùng chứ.
끝까지 해 봐야지Đã nỗ lực đến mức trật cả khớp hông thì phải cố đến cùng chứ.
내가 아무리 발버둥 쳐 봤자Cho dù tớ có vùng vẫy thế nào
다른 사람들 발끝도 못 따라가더라고thì cũng chẳng thể theo kịp người khác.
[사랑] 다른 사람은 뭐 어떻게 하는데?Những người khác làm sao cơ?
너처럼 열심히 하는 사람이 어디 있다고Làm gì có ai chăm chỉ như cậu.
- [한숨] - [잔잔한 음악]VÀI TIẾNG TRƯỚC
[평화의 힘겨운 소리]VÀI TIẾNG TRƯỚC
[사무장] L1 자리 앉고 싶다더니Tưởng cô muốn đứng ở L1 mà.
그다지 간절하지 않나 봐?Có vẻ chưa khẩn thiết lắm nhỉ.
[옅은 웃음]
더 열심히 해 볼게Tôi sẽ cố gắng hơn.
[사무장] 너는 그게 문제야Đó chính là vấn đề của cô đấy.
누군 열심히 안 하니?Có ai không cố gắng chắc?
매번 그렇게 정석대로만 하려니까 안 되지Là do cô luôn tuân thủ quy tắc đấy.
다른 팀들 보니까 책자 들고 다니면서Tôi thấy các đội khác còn mang sách sản phẩm đi khắp nơi,
직접 판매하고 배달까지 한다더라còn mang sách sản phẩm đi khắp nơi, vừa bán vừa tự giao hàng tận nơi đấy.
그러다 걸리면 어떻게 책임지려고Lỡ bị bắt gặp thì họ định tính sao?
[평화] 회사가 알면 큰일 날 텐데Công ty mà biết thì lớn chuyện.
회사가 그걸 모를 거 같아?Cô tưởng công ty không biết chắc?
[사무장] 평화야 세상에 공짜가 어디 있니?Pyeong Hwa à. Trên đời này đâu có gì là miễn phí.
그렇게 위험을 감수하면서까지 열정적이니까Những ai chấp nhận rủi ro và hăng hái cỡ đó
그러니까 승진하는 거지thì mới được thăng chức.
쫄지 마 예를 들어 얘기한 것뿐이야Đừng sợ. Tôi chỉ lấy ví dụ vậy thôi.
이 치열한 싸움에서 이기려면Muốn thắng trong cuộc chiến khốc liệt này,
최소한 남들이 하는 만큼 열정은 보여야 된단 얘기고chí ít cô phải thể hiện được nhiệt huyết bằng với những người khác.
[평화가 아파하며] 사랑아Sa Rang à.
[사랑] 응?Hả?
너 혹시 내일 저녁에 시간 돼?Tối mai cậu có rảnh không?
응?
- [흥미로운 음악] - [양 울음 효과음]
[여자들의 대화 소리]
[강조되는 효과음]Thì chân có ra nắng đâu.
[강조되는 효과음]Phải cho ra nắng.
[목을 가다듬는다]Thế mà chúng tôi toàn bị trên mặt.
[사랑이 어색한 말투로] 어머! 여행을 가지 않아도Ôi trời. Vậy là không cần đi du lịch
집에서 면세품을 받을 수 있다고요?cũng có thể mua đồ miễn thuế sao?
[평화의 웃음] 네 고르시기만 하면Vâng, cô chỉ cần chọn thôi, tôi sẽ tự mình giao đến tận nơi.
제가 직접 가져다드려요Vâng, cô chỉ cần chọn thôi, tôi sẽ tự mình giao đến tận nơi. Cố thêm tí nữa đi.
[작게] 잘 좀 해 봐Cố thêm tí nữa đi.
[여자들이 연신 대화한다]
[사랑] 아, 찾아가는 서비스라니 정말 훌륭하네요À, dịch vụ giao tận nhà sao? Thật sự tuyệt vời đó ạ!
[다을의 웃음]Thật sự tuyệt vời đó ạ!
[다을] 어머, 이거 혹시Ôi trời. Đây chính là hũ kem thần kỳ mà khi bôi lên mặt
바르는 순간 얼굴에 주름이란 주름은 싹 다 펴진다는Đây chính là hũ kem thần kỳ mà khi bôi lên mặt sẽ thổi bay mọi nếp nhăn đó sao?
그 기적의 크림 맞아요?sẽ thổi bay mọi nếp nhăn đó sao?
[손뼉 치며] 아, 네, 맞아요 발라 보셔도 돼요Vâng, đúng rồi. Cô bôi thử cũng được.
[다을] 아, 네Xem nào.
- [강조되는 효과음] - [놀란 소리]Ôi trời.
어머, 어머, 이거 눈가의 주름 쫙쫙 펴지는 것 좀 봐Ôi trời. Nếp nhăn dưới mắt biến mất sạch rồi.
[놀라며] 갑자기 막 10년은 젊어진 거 같네Nếp nhăn dưới mắt biến mất sạch rồi. Tự nhiên tôi thấy như trẻ ra mười tuổi vậy.
- [흥미로운 음악] - [사랑의 감탄]Tự nhiên tôi thấy như trẻ ra mười tuổi vậy.
[사랑] 정말 눈 깜짝할 사이에Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt.
- 주름이 사라졌네 - [반짝이는 효과음]Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt.
이거 정말 59,900원 맞아요? 너무 싼 거 아니에요?Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt. Hũ kem này chỉ 59.900 won thật sao? Không phải rẻ quá rồi ư?
[평화의 웃음]Không phải rẻ quá rồi ư?
뭔데? 나도 좀 발라 줘 봐Gì thế? Cho tôi bôi thử với.
- [여자1] 나도 좀 - [여자2] 나도 한번 줘 봐요Tôi nữa. Cho tôi bôi với. - Tôi trước. - Vâng.
[웃으며] 네, 잠시만요 제가 발라 드릴게요- Tôi trước. - Vâng. Chờ một lát nhé. Để tôi bôi giúp cô.
- [여자3] 내가 먼저, 내가 먼저 - [평화의 웃음]Chờ một lát nhé. Để tôi bôi giúp cô. Bôi cho tôi trước.
[평화] 이게 기내 면세점 한정판인데Đây là bản giới hạn cho dịch vụ miễn thuế trên chuyến bay,
이번 달부터 특별 프로모션을 시작했거든요chương trình khuyến mãi đặc biệt sẽ bắt đầu từ tháng này đấy.
[다을] 사실 내가 이거 백화점에서 몇 번 봤는데chương trình khuyến mãi đặc biệt sẽ bắt đầu từ tháng này đấy. Tôi thấy kem này ở trung tâm thương mại rồi,
용량도 적고 가격도 비싸 가지고 못 사고 있었거든요nhưng một hũ vừa nhỏ vừa đắt nên tôi chưa dám mua.
[손뼉 치며] 지금이 기회네Giờ chính là cơ hội.
이거 몇 개까지 살 수 있어요? 내가 다 살게Được mua mấy hũ vậy? Tôi sẽ mua hết.
[여자3] 어유, 혼자 다 사 가는 게 어디 있어?Ở đâu ra mà đòi mua hết thế?
젊은 사람이 그러면 안 되지Trẻ phải biết nhường chứ.
[여자1] 제가 두 개 정도 살 수…Tôi có thể mua hai hũ.
[여자3] 어유, 됐어, 내가 다 살게Tôi có thể mua hai hũ. Khỏi đi, tôi mua hết.
얼마나 되는데, 한 50개 돼?Mua được bao nhiêu? Khoảng 50 hũ?
[사랑이 박수 치며] 오, 정말 좋은 선택인 거 같아요Cô lựa chọn đúng đắn thật đấy ạ.
- [다을] 어머, 너무 젊어지셨다 - [여자3] 진짜?- Trông cô trẻ ra kìa. - Thật sao?
[사랑] 진짜 주름이 없어지네요!Vâng, vết nhăn biến mất rồi.
- 벌써, 벌써? [웃음] - [여자들의 환호]- Nhanh vậy sao? - Vâng!
[강조되는 효과음]
[상식] 아, 본부장님 혹시 인사 팀 갔다 오셨어요?PHÒNG GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH Giám đốc Gu, cậu đã đến Phòng Nhân sự sao?
[원] 왜?Sao?
[상식] 아니, 옛날 직원 기록을 찾았는데 없었다면서요Cậu đến tìm hồ sơ nhân sự cũ nhưng không thấy à?
그 뒤로 서류가 누락인지 아닌지Dù đã đối chiếu dữ liệu số với hồ sơ giấy mà vẫn không thấy thiếu sót gì
그, 전산이랑 서류랑 다 맞춰 봤는데도Dù đã đối chiếu dữ liệu số với hồ sơ giấy mà vẫn không thấy thiếu sót gì
없다고 우는 얼굴로 저 찾아왔어요nên anh ta vừa mếu máo tìm đến tôi.
그, 제발 이름이라도 알려 달라는데요?Anh ta xin cậu cho biết tên.
- [원] 됐어 - [상식] 누구죠?Khỏi đi. Là ai đấy? Cậu đang tìm kiếm ai?
- 누구 찾으시는 거죠? - [원] 됐다니까Là ai đấy? Cậu đang tìm kiếm ai? Đã bảo khỏi đi mà.
[상식이 손가락을 탁 튀기며] 아 서버에 검색하면 나오지 않나?Đã bảo khỏi đi mà. Tìm trên máy chủ không ra sao? Được số hóa hết rồi mà.
전산화 다 됐다고 하던데Được số hóa hết rồi mà. Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy.
[원] 없어, 서버에 없어서 서류 찾아본 거야Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy.
[상식] 아, 그럼 회사에서 별로 중요하지 않았던 사람인가 보네요Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy. Vậy chắc người đó không quan trọng ở công ty.
- [차분한 음악] - 뭐?Gì cơ?
[상식] 아니, 근무한 적은 있는데 서버에도 없고 서류에도 없으면Nếu cả hồ sơ giấy và dữ liệu số đều không được lưu
그건 별로 중요하지 않았던 사람이죠thì đó hẳn là người không quan trọng.
한마디로 아무것도 아닌 사람?Ngắn gọn thì là một người không là gì cả.
무슨 소리야?Anh nói gì vậy?
[상식] 쓰읍, 보통 힘이 있거나 중요한 사람들은Những người có quyền hoặc quan trọng thì hồ sơ sẽ được lưu.
기록에 남잖아요hoặc quan trọng thì hồ sơ sẽ được lưu.
그, 심지어 역사에도 남는데Thậm chí còn đi vào lịch sử.
나머지야 뭐, 세상에서 사라져도 별 상관없으니까Nhưng số còn lại dù biến mất khỏi thế gian thì cũng chẳng hề gì,
지워졌겠죠nên hồ sơ mới bị xóa.
[화란] 널 위해 하는 소리야 니네 엄마처럼 되지 말라고Chị đang nghĩ cho em thôi. Đừng để lại như mẹ mình.
봐 봐, 아무도 기억 못 하잖아Thấy không? Chẳng ai nhớ đến bà ta cả.
나도 그렇고, 너도 그렇고Cả chị, lẫn em.
그게 패배자야Kẻ bại trận là thế đấy.
[한숨]
세상에 중요하지 않은 사람은 없어Không có ai là không quan trọng cả.
[일훈] 어 [웃음]
그래, 어서 와라, 어Mau ngồi đi.
쓰읍, 왕자라고 까탈스러울 줄 알았더니Cứ tưởng vương tử thì phải khó gần lắm,
'아버님, 아버님' 하면서 아주 성격 좋더라, 어?mà cậu ấy gọi bố là "bác trai" rất thân tình.
앞으로 왕자 쪽 사람들은 모두Cậu ấy còn hứa sẽ cho tất cả khách của vương thất ở lại đây.
우리 호텔에 머물겠다고 하고Cậu ấy còn hứa sẽ cho tất cả khách của vương thất ở lại đây.
난 니가 해낼 줄 알았어Bố biết con sẽ làm được mà.
- 감사합니다 - [일훈의 웃음]Con cảm ơn ạ.
[일훈] 우리 100주년 기념행사 파티에도 말이야Mời Vương tử Samir đến tiệc kỷ niệm 100 năm thành lập của chúng ta đi.
- 그 사미르 왕자 초청해 - [화란] 네, 아버지Mời Vương tử Samir đến tiệc kỷ niệm 100 năm thành lập của chúng ta đi. Vâng ạ.
100주년 행사 제가 맡겠습니다Con sẽ đảm nhận sự kiện kỷ niệm 100 năm.
[일훈] 응?Sao cơ? Em không biết sự kiện quan trọng thế nào à?
그게 얼마나 큰 행사인 줄 몰라?Em không biết sự kiện quan trọng thế nào à?
[화란] VIP 중에도 최고 VIP들만 뽑아서 초청하는 행사야Chúng ta sẽ chỉ mời số ít những vị khách VIP nhất thôi.
너한테 아직 무리야Em không cáng đáng nổi đâu.
뭘 알고 얘기해Hiểu chuyện chút đi.
[원] 킹호텔 제일 큰 행사인데Hiểu chuyện chút đi. Sự kiện lớn nhất King Hotel thì dĩ nhiên
당연히 킹더랜드에서 해야지phải tổ chức ở King the Land chứ.
지금까지 누나 혼자 다 하느라 고생했을 텐데Trước giờ một mình chị đã phải vất vả gánh vác tất cả rồi.
이제 나한테 맡겨Giờ cứ giao cho em.
[의미심장한 음악]
[일훈의 웃음]
그래, 드디어 정신 차렸구나Đúng đấy, cuối cùng con cũng ngộ ra.
- [일훈] 그래, 니가 한번 해 봐 - [화란] 아버지Được rồi, vậy con lo đi. Bố.
아직 원이한텐 무리예요Won vẫn chưa đủ sức đâu.
[일훈] 아, 이번에 말이야 왕자 건 처리하는 거 보니까Qua cách nó thu xếp vụ vương tử thì bố nghĩ ta có thể tin tưởng nó.
믿고 맡겨도 되겠어Qua cách nó thu xếp vụ vương tử thì bố nghĩ ta có thể tin tưởng nó.
화란이 너도 원이 믿고 한번 맡겨 봐, 응?Hwa Ran, con cũng thử tin Won và giao cho nó đi.
할 수 있지?Con làm được chứ?
- 네 - [일훈] 그래 [웃음]- Vâng. - Được rồi.
- [원] 드시죠 - [일훈] 그래- Bố dùng bữa đi ạ. - Ừ.
먹자고, 응?Ăn nào.
[긴장되는 음악]
[화란] 진짜 나랑 해보겠다는 거야?Em định đọ sức với chị thật đấy à?
[원] 여기 있으면 평생 싸워야 한다면서Chị bảo đã ở đây thì phải đấu với chị cả đời mà.
피할 수 없으니 잘 싸워 보려고Không tránh được thì em sẽ cố hết sức.
겨우 너 따위가 날 상대할 수 있을 거 같아?Em nghĩ một đứa như em mà thách thức được chị sao?
[원] 내가 말했지Em đã nói rồi mà.
누나 같은 사람은 절대 오너가 되면 안 된다고Người như chị tuyệt đối không được sở hữu công ty.
언제부터 니가 회사 생각했니?Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy?
그러게 적당히 했어야지Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy? Vì chị không biết chừng mực đấy.
[원] 그깟 삼 구한답시고 위험한 곳에 사람을 보냈으면Nếu chị đẩy nhân viên đến chỗ nguy hiểm chỉ vì dăm ba củ sâm
최소한 구해는 주든가thì chí ít nên cứu người ta.
아니면 매출 올리겠다고 다들 기를 쓰는데Nếu không thì hãy thưởng sao cho xứng đáng với nỗ lực
노력한 만큼 인센티브를 주든가Nếu không thì hãy thưởng sao cho xứng đáng với nỗ lực mà họ bỏ ra nhằm tăng doanh số.
이게 지금 뭐 하자는 심보인데?Chị như vậy là muốn gì?
직원이면Đã là nhân viên thì phải tạo ra thành quả cho xứng với đồng lương của mình.
월급 받는 만큼 성과 내는 게 당연한 거야Đã là nhân viên thì phải tạo ra thành quả cho xứng với đồng lương của mình.
[화란] 걔들이 당연한 일을 하는데Sao công ty phải thưởng thêm
회사가 왜 인센티브를 줘야 돼?cho việc họ vốn phải làm?
- 누나답다 - [화란] 빈정거리지 마- Đúng là chị. - Đừng có mỉa mai chị.
넌 이 싸움에 뭘 걸었는데?Em đặt cược gì vào cuộc chiến này?
난 다 걸었어Chị đã cược tất cả.
모든 걸 다 걸고Chị đang chơi tất tay
싸우는 중이야trong cuộc chiến này.
[한숨]
[원] 난 싸우고 싶지 않았어Em không hề muốn giao chiến.
근데 누나가 자꾸 싸우게 만드네?Nhưng chị cứ lôi em vào.
직원들 억울하게 당하는 모습 계속 보이는데Em đã liên tục chứng kiến cảnh nhân viên bị đối xử bất công.
가만있으면 나도 공범이잖아Để yên thì em sẽ là đồng phạm.
누나가 아무것도 아니라고 생각하는 사람들Những người mà chị không coi ra gì,
내가chính em
한번 지켜 보려고sẽ bảo vệ họ.
- [긴장감이 고조되는 음악] - [픽 웃는다]
[웃음]
니가 그럴 주제나 된다고 생각해?Em nghĩ mình có tư cách đó sao?
최소한 난 양심은 있으니까Ít nhất thì em cũng có lương tâm.
누나보다는 낫겠지Nên em vẫn đỡ hơn chị.
[원] 앞으로 잘해 보자Hãy chiến đấu hết mình nào.
그거 알아?Em biết gì không?
[화란] 남을 위해 싸우는 사람은Những người đấu tranh vì người khác…
나를 위해 싸우는 사람không bao giờ thắng nổi những người
절대 못 이겨đấu tranh vì mình đâu.
[토닥이며] 앞으로 잘해 봐Chúc may mắn nhé.
[문이 달칵 여닫힌다]
[옅은 웃음]
[한숨]
[문이 달칵 열린다]
[부드러운 음악]
[강조되는 효과음]
- [차분한 음악] - [원] 이게Gì đây?
[사미르, 사랑의 웃음]Gì đây?
니가 왜 거기 있어?Sao cô lại ở đó?
[원] 이거 놔, 놓으라니까!Bỏ ra. Bỏ tôi ra!
천사랑, 천사랑!Cheon Sa Rang.
안 돼, 야, 그 손 놔, 씨!Không được. Bỏ tay ra.
이거 놔!Bỏ tôi ra!
[원] 안 돼!Không được!
[거친 숨소리]
[원의 놀란 숨소리]
[한숨]
[직원] 어, 안녕하십니까?Chào anh.
[사랑] 그게 바로 민폐예요Đó chính là làm phiền người ta đấy.
퇴근 무렵에 아주 높으신 분의 특별 주문이라니Sắp tan ca mà cấp trên lại đặc biệt yêu cầu gì đó.
본부장님한텐 부탁이겠지만Tuy với giám đốc như anh, đó chỉ là nhờ vả,
우리 입장에서는 절대 거부할 수 없는 명령이라고요nhưng với nhân viên, đó là mệnh lệnh không thể từ chối.
[잔잔한 음악]
[원] 죄송합니다 저 때문에 퇴근도 못 하셨죠?Tôi xin lỗi. Vì tôi mà anh chưa được về nhỉ?
[직원] 아닙니다 꼭 본부장님이 아니라Không ạ. Cho dù không phải anh,
어떤 손님이 계시더라도 정성껏 모시는 게 당연하죠mà là bất cứ vị khách nào khác, thì tôi cũng sẽ phục vụ tận tình.
언제든 부담 없이 오세요Anh cứ đến bất cứ lúc nào.
다음부터 시간 맞춰 가겠습니다Từ sau tôi sẽ để ý thời gian.
[원] 수고하십시오Anh vất vả rồi.
[통화 연결음]
- [저마다의 말소리] - [휴대전화 진동음]Vỗ vào da thì kem sẽ thấm nhanh hơn đấy ạ.
네?Dạ?
잠깐 얼굴 좀 볼까?Gặp nhau được chứ?
어, 지금요?Bây giờ sao?
제가 지금 좀 바쁜데Tôi đang hơi bận.
- [사랑] 다음에 봬요 - 내가 그리로 갈게- Để lần sau đi ạ. - Tôi sẽ đến chỗ cô.
- 여기로 오신다고요? - [원] 응- Anh đến đây ư? - Ừ.
할 말도 좀 있고Tôi có chuyện muốn nói.
- 중요한 얘기예요? - [원] 어- Chuyện quan trọng sao? - Ừ.
어, 여기가 지금 그런 얘기 할 분위기가 아닌데Chỗ này không hợp để nói chuyện quan trọng đâu.
그냥 다음에 봬요Tôi sẽ gặp anh sau.
안 돼, 난 지금 꼭 봐야겠어Không được, tôi phải gặp cô ngay.
어디야?Cô đang ở đâu?
[밝은 음악]
[원의 한숨]
[원의 헛기침]
잘 찾아오셨네요Anh tìm đến đúng rồi.
- 어 - [사랑] 찜질복까지 차려입으시고- Ừ. - Còn thay đồ luôn nữa.
[원] 아니, 근데 왜 다들 이러고 있어?Nhưng sao tất cả đều nằm ra vậy?
[사랑] 찜질방이잖아요Nhà tắm hơi mà.
쓰읍, 아이, 팔 주세요- Anh đưa tay đây. - Tôi biết chứ.
[원] 아니, 그건 아는데- Anh đưa tay đây. - Tôi biết chứ. Nhưng sao họ có nhà không về mà lại nằm ở đây?
왜 다들 이러고 누워 있어? 멀쩡한 집 놔두고Nhưng sao họ có nhà không về mà lại nằm ở đây?
[웃음] 원래 여기선 이러고 있어요Vốn dĩ ở đây là vậy mà.
[사랑] 이거는 여기 이렇게 차고 있어야지 안 잃어버려요Anh phải đeo vào thì mới không mất.
근데 하실 말씀이 뭐예요?Mà anh định nói gì?
여기서 얘기해야 되나?Tôi phải nói ở đây à?
[사랑] 제가 말했잖아요 그래서 다른 날 보자니까Tôi bảo rồi mà. Để hôm khác có hơn không?
- 일단 나가지 - [사랑] 안 돼요!- Ra ngoài đi. - Không được.
친구들이 있어서Các bạn tôi đang ở đây.
- 친구? - [다을] 어머, 노 과장님!- Bạn cô? - Ôi trời, Quản lý No!
- 응? - [평화] 어머, 웬일이에요?- Anh đến có việc gì vậy? - À.
- [흥미로운 음악] - 아- Anh đến có việc gì vậy? - À.
[작게] 얼른 가세요, 빨리Anh mau đi đi.
애들한테 잡히면 골치 아파요 빨리빨리, 빨리!Bị hai đứa nó hành là phiền lắm. Mau lên.
[평화] 어유, 바람 좀 잡으랬더니 연기가 그게 뭐냐?Bảo cậu phụ diễn để câu khách, mà cậu diễn gì thấy ghê vậy?
[사랑] 나 잘하고 있잖아 아까 완판시킨 거 못 봤어?mà cậu diễn gì thấy ghê vậy? Tớ làm tốt mà. Không thấy tớ giúp cậu bán hết à?
[다을] 야, 완판은 내가 시켰거든? 어?Này, tớ mới là người giúp bán cháy hàng nhé.
니가 자연스럽게 해야 손님이 몰린다니까?Này, tớ mới là người giúp bán cháy hàng nhé. Phải diễn tự nhiên thì khách mới kéo đến.
노 과장님, 하나 드세요Quản lý No, anh ăn đi.
어유, 저 괜찮습니다Không, tôi ổn mà.
[익살스러운 효과음]
[원] 잘 먹겠습니다Cảm ơn cô.
[흥미로운 음악]
[사랑] 근데 나 아까 좀 연기 잘하지 않았어?Mà này, hồi nãy tớ diễn có hồn nhỉ?
[평화] 너 완전 별로였어 국어책 읽는 줄Có mà hồn xiêu phách lạc. Còn tưởng đang giờ tập đọc.
[다을] 바람을 잘 잡아야 손님이 몰린다니까, 어?Cậu phải đon đả vào thì mới hút được khách. Diễn tự nhiên vào xem nào.
자연스럽게 해 봐Diễn tự nhiên vào xem nào.
[평화] 그러니까 니 역할이 중요하다고 했잖아Đúng đó. Đã bảo vai trò của cậu rất quan trọng mà.
[사랑] 이런 식으로 하면 나 안 도와준다?Chê vậy thì tớ khỏi giúp nữa nhé.
가요, 우리!Ta đi thôi.
[닭 울음 효과음]
[평화] 저녁 안 먹었어요?Anh chưa ăn tối à?
[닭 울음 효과음]Lần đầu anh ăn món này à?
[다을] 그거 처음 먹어 봐요?Lần đầu anh ăn món này à?
- [닭 울음 효과음] - [다을의 한숨]
어떻게 살았길래 이런 거 한번 못 먹어 보고, 쯧Sống kiểu gì mà chưa ăn món này bao giờ chứ?
이거 먹어요, 자Anh uống thử đi. Đây.
[원] 감사합니다Cảm ơn cô.
[시원한 탄성]
아이, 근데 이거Nhưng mà đây là gì vậy?
뭐예요? 이거 일반 계란은 아닌 거 같은데Nhưng mà đây là gì vậy? Hình như đâu phải trứng thường.
아니, 가자니까요Hình như đâu phải trứng thường. - Ta đi thôi. - Ngon nhỉ?
맛있죠? 이거 맥반석에 구운 거예요- Ta đi thôi. - Ngon nhỉ? Trứng được nướng trên đá elvan đấy.
[다을] 더 드세요 이거 다 드셔도 돼요Trứng được nướng trên đá elvan đấy. Anh ăn hết cũng được.
아이, 뭐, 아, 감사합니다Ôi, cảm ơn cô.
- 아니 [옅은 웃음] - [흥미로운 음악]Khoan đã.
계란을 드시러 오신 거예요 절 보러 오신 거예요?Anh đến để ăn trứng hay để gặp tôi vậy?
아이, 어떻게 가Cô ấy đã có lòng mời thì tôi phải ăn cho hết chứ.
이거 주신 성의가 있는데 다 먹고 가야지Cô ấy đã có lòng mời thì tôi phải ăn cho hết chứ.
[강조되는 효과음]
아, 이게 참 맛있네요Trứng này ngon thật đấy.
[감탄한다]
[강조되는 효과음]
[원의 감탄]
쓰읍, 잠깐Khoan đã.
[다을] 사랑이 대신 노 과장님 어때?Hay nhờ Quản lý No thay cho Sa Rang đi?
저요?Tôi ư?
어쨌든 한 명이라도 더 있는 게 낫겠지? 콜!Dù sao thì có thêm người vẫn tốt hơn nhỉ? - Chốt. - Sao hai cô không hỏi ý tôi?
아니, 왜 제 의사는 안 물어보십니까?- Chốt. - Sao hai cô không hỏi ý tôi? Thôi nào, người nhà phải giúp nhau chứ.
[다을] 어유, 한식구끼리 좀 도와줘요Thôi nào, người nhà phải giúp nhau chứ. Chỉ cần thêm mắm dặm muối thôi.
옆에서 바람만 좀 잡으면 돼요Chỉ cần thêm mắm dặm muối thôi.
바람은 무슨 바람이요?Mắm muối gì cơ?
[당황하며] 그런 거 잘 못하셔Anh ấy diễn dở lắm.
별거 없어요 그냥 대사 몇 개만 외우면 돼요Không có gì đâu. Anh chỉ cần nhớ vài câu thoại thôi.
[웃음]Anh chỉ cần nhớ vài câu thoại thôi.
[웃음]
[어색한 웃음]
- [웃음] - [흥미진진한 음악]
- [TV 소리가 흐른다] - [익살스러운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[원] 아니, 해외여행을 안 가도Không cần đi du lịch nước ngoài mà cũng mua được hàng miễn thuế sao?
면세품을 집에서 받을 수가 있다고요?Không cần đi du lịch nước ngoài mà cũng mua được hàng miễn thuế sao?
[다을] 네, 면세가보다 10%나 더 할인해 드리고 있습니다Vâng, anh còn được giảm mười phần trăm so với mua ở cửa hàng nữa.
[원] 아니, 그 면세가에서 10%나 더 할인을 해 준다고요?Khoan đã, giảm giá tận mười phần trăm ư?
네, 게다가Vâng. Hơn nữa, riêng hôm nay,
[평화] 오늘만 특별히 홍삼 엑기스 하나 사시면Hơn nữa, riêng hôm nay, mua một lọ nước chiết xuất hồng sâm sẽ được tặng một.
하나를 더 드려요mua một lọ nước chiết xuất hồng sâm sẽ được tặng một.
[원] 어, 저 그러면 홍삼 엑기스 4개랑Vậy tôi lấy bốn lọ nước chiết xuất hồng sâm
종합 비타민 3개 주세요và ba hộp vitamin tổng hợp.
아, 그리고 자기 바를 아이 크림도 하나 사야겠다Thêm một hũ kem bôi mắt cho em yêu nữa.
[다을] 세일할 때 많이 쟁여 두세요Tranh thủ lúc giảm giá mà mua đi ạ.
이런 기회 또 없습니다Chẳng còn cơ hội nào như vậy đâu.
[여자1] 아니, 홍삼이 반값이라고?Ơ kìa, hồng sâm chỉ nửa giá thôi á? Hồng sâm gì vậy?
무슨 홍삼인데? 나도 한번 봐 봐Ơ kìa, hồng sâm chỉ nửa giá thôi á? Hồng sâm gì vậy? Cho tôi xem với.
[평화] 이 제품인데Là sản phẩm này ạ.
지금 원 플러스 원 행사 하고 있거든요Là sản phẩm này ạ. Đang có chương trình mua một tặng một.
[여자2] 음, 면세품이네À, ra là hàng miễn thuế này.
또 뭐 할인하는 거 없어?Còn món gì đang giảm giá không?
[다을] 다 있죠Có hết ạ.
화장품, 주류, 액세서리 건강식품까지 다 있어요Mỹ phẩm, rượu, trang sức, thực phẩm dinh dưỡng, có hết ạ.
천천히 보시고 필요한 거 있으면 다 말씀하세요Các cô cứ xem từ từ, cần gì thì bảo cháu ạ.
[여자3] 이게 진짜 면세가보다 싸?- Được đấy. - Rẻ hơn ở cửa hàng?
[사랑] 그럼요!Dĩ nhiên rồi ạ.
저도 저번에 이분한테 이거 샀는데Lần trước cháu cũng mua của cô này, giá rẻ hơn một nửa so với trung tâm thương mại đấy ạ.
백화점가의 거의 반값이에요giá rẻ hơn một nửa so với trung tâm thương mại đấy ạ.
매번 해외여행 갈 수도 없고 정말 좋은 기회인 거 같아요Không cần lần nào cũng phải ra nước ngoài, nên cơ hội rất tốt đấy ạ.
[여자2] 너무 좋다, 진짜 웬일이야Tuyệt thật đấy. - Trời ơi. - Chị có dùng hết đâu mà mua ba gói.
[여자1] 아, 언니는 다 먹지도 않으면서 3팩이야- Trời ơi. - Chị có dùng hết đâu mà mua ba gói.
- 2팩만 사 - [여자2] 완전 반값이야, 정말- Hai gói thôi. - Giá rẻ hơn một nửa lận.
[여자1] 그럼 2팩, 2팩, 2팩, 6팩- Hai, hai, hai, vậy là sáu gói. - Rẻ quá.
[여자3] 싸다, 그렇지?- Hai, hai, hai, vậy là sáu gói. - Rẻ quá. - Đúng không? - Tuyệt thật!
- [여자2] 너무 좋아! - [여자들의 웃음]- Đúng không? - Tuyệt thật!
[사랑] 하나씩 다 구매하시면 좋을 거 같아요Cháu nghĩ mỗi người đều nên mua một gói.
[여자1] 근데 이게 제일 싸다 그랬어Cái này rẻ nhất đấy.
[여자2] 이거 그때 자기가 찾던 거잖아Trước cô muốn mua mà.
- [여자3] 그래, 그래, 이거야 - [여자1] 진짜?- Đúng rồi, chính nó đó. - Thật sao?
[아기 웃음 효과음]- Đúng rồi, chính nó đó. - Thật sao?
- [다을] 짠 - [평화] 짠!- Cạn! - Cạn!
[다을, 평화의 시원한 탄성]
[다을] 이렇게 몇 번만 더 돌면 1등은 문제없겠어Cứ thế này thêm vài lần nữa thì hạng nhất trong tầm tay.
[평화] 고마워Cứ thế này thêm vài lần nữa thì hạng nhất trong tầm tay. Cảm ơn nhé.
이 은혜는 절대 잊지 않을게Tớ sẽ không bao giờ quên ơn này.
노 과장님도 감사합니다Cảm ơn cả anh nữa, Quản lý No.
[원] 저야 워낙 뭐 못 하는 게 없으니까Không có gì là tôi không làm được mà. Anh đúng là giỏi lắm luôn.
[다을] 진짜 너무 잘하셨어요Anh đúng là giỏi lắm luôn.
아, 어디 가서 무슨 일 하시든 먹고사시겠네Có đi đâu thì anh cũng sống tốt thôi.
[원] 아이, 근데 꼭 이렇게까지 해야 돼요?Nhưng cô buộc phải làm tới mức này luôn à?
이거 불법이잖아요Đó là phạm luật mà.
[사랑] 우리 불법 아니에요Không phải phạm luật đâu.
그렇지? 불법 아니지?Không phải nhỉ?
[흥미로운 음악]
[어색한 웃음] 우리 불법 아니잖아Không phải phạm luật mà?
[다을이 작게] 불법 맞아Đúng là phạm luật.
진짜 불법이야?Phạm luật thật sao?
나만 몰랐던 거야?Chỉ có tớ không biết à?
[평화] 아, 미안 너도 아는 줄 알았어Xin lỗi. Tớ tưởng cậu cũng biết.
[사랑] 아무리 그래도 이건 아니지 왜 그렇게까지 해?Như vậy là sai mà. Sao phải làm đến mức này?
[다을] 평화 너무 뭐라 하지 마 오죽 압박이 심하면 그랬겠어?Đừng có trách mắng Pyeong Hwa. Cậu ấy áp lực quá nên đành phải vậy thôi.
할인 더 해 주는 것도 사실 평화가 지 돈으로 메꾸는 거야Cậu ấy áp lực quá nên đành phải vậy thôi. Cậu ấy còn giảm giá thêm bằng tiền túi đấy.
손해까지 보면서 왜 이러는데? 그러다 걸리면 어쩌려고?Sao cậu phải chịu thiệt thế? Rồi lỡ bị bắt thì sao?
이렇게라도 해야 되니까Dù vậy tớ cũng phải làm.
이제라도 그만하자Dừng lại tại đây thôi.
[사랑] 나쁜 짓도 아무나 못 해Đâu phải ai cũng làm việc xấu được.
우리 같은 사람들은Những người như bọn mình gây tội xong không ngủ ngon giấc nổi đâu.
죄짓고 마음 편히 발 뻗고 자지도 못한다고Những người như bọn mình gây tội xong không ngủ ngon giấc nổi đâu.
[다을] 아휴, 이 빌어먹을 양심Lương với chả tâm.
누가 알아주지도 않는데 왜 이렇게 정직한 거니?Có ai hiểu cho bọn mình đâu mà cần ngay thẳng chứ?
[사랑] 누가 안 알아주면 어때? 우리끼리 알아주면 되지Không ai hiểu thì sao? Bọn mình hiểu là được.
- [밝은 음악] - 우린 다 알잖아Cả đám đều biết Pyeong Hwa nỗ lực thế nào mà.
평화가 얼마나 열심히 잘하는지Cả đám đều biết Pyeong Hwa nỗ lực thế nào mà.
[다을] 그럼 우리 곰탱이가 최고지Đúng rồi, gấu con nhà mình là số một.
[평화] 뭐야Gì vậy hả?
니네들만 알면 뭐 해Mỗi hai cậu hiểu thì được gì?
[원] 저도 알아드릴게요Tôi cũng hiểu nỗ lực của cô.
[다을] 노 과장님이 알아주는 게 무슨 소용 있어요Thêm Quản lý No thì được tích sự gì?
[원] 에이, 그래도 알아드릴게요Dù vậy tôi cũng hiểu cho mà.
특히 이렇게까지 하게 만든 거 회사 잘못이라는 거Tôi còn hiểu rất rõ ràng cô phải tìm đến cách này
꼭 알고 있을게요là do lỗi của công ty.
[평화] 쯧, 말이라도 고마워요Cảm ơn anh đã nói vậy.
사실 노 과장님이 아니라 저 윗분들이 아셔야 될 텐데Những người ở trên mới là người cần hiểu, chứ không phải Quản lý No.
[원의 헛기침]
좋은 날 올 겁니다, 반드시Một ngày tốt đẹp hơn nhất định sẽ đến với cô.
뭐, 그날을 위해 짠 할까요?Ta cạn lon vì ngày đó nhé.
[다을] 좋아요, 짠!Được. Cạn lon!
[함께] 짠!- Cạn! - Cạn!
그래도 오늘 제일 열심히 노력하는 모습 멋있었어Dù sao cũng thật tuyệt khi thấy cô nỗ lực như vậy.
- 오늘의 일등 공신이야 - [탁 부딪는 소리]Cô là người có công nhất đấy.
[사랑의 웃음]
[강조되는 효과음]
[다을의 헛기침]
[다을] 노 과장님Quản lý No?
한판 하실래요?Chơi một ván không?
- [게임기 소리] - [버튼 두드리는 소리]
[강조되는 효과음]
[평화] 노 과장님Quản lý No. Anh thích Sa Rang nhỉ?
사랑이 좋아하죠?Anh thích Sa Rang nhỉ?
[다을] 야, 뭘 당연한 얘길 물어봐 딱 보면 딱이지Chuyện đó mà còn phải hỏi à? Nhìn là biết ngay.
[헛기침] 아닙니다Không có.
[다을] 에이, 진짜?Gì cơ? Thật sao?
쓰읍, 그럼 우리 노 과장님 제끼고Vậy bọn tôi đá anh ra để đẩy thuyền cho vương tử Ả Rập nhé.
- 아랍 왕자로 밀어붙입니다? - [흥미로운 음악]Vậy bọn tôi đá anh ra để đẩy thuyền cho vương tử Ả Rập nhé.
[원] 아니, 여기서 왜 그놈 얘기가 나와요?Sao lại nhắc tên đó ở đây chứ?
그놈 완전 바람둥이에다가Cậu ta không chỉ trăng hoa mà còn cực kỳ tồi tệ nữa.
성격도 완전 별로입니다Cậu ta không chỉ trăng hoa mà còn cực kỳ tồi tệ nữa.
[평화] 어젯밤에 사랑이한테 전화 왔거든요Tối qua anh ấy đã gọi cho Sa Rang.
여름에 전세기 보낼 테니까 다 같이 두바이로 놀러 오라고Anh ấy đề nghị đưa chúng tôi đến Dubai bằng chuyên cơ vào mùa hè này.
[다을] 역시, 어? 왕자는 스케일이 달라Đúng là đẳng cấp vương tử có khác. Bọn tôi cũng được hưởng sái Sa Rang.
우리도 사랑이 덕에 호강하게 생겼네!Bọn tôi cũng được hưởng sái Sa Rang.
전화가 왔…Cậu ta gọi điện ư?
[원] 잠시만요Khoan đã.
저번에 분명히 저보고 사랑 씨 남자 친구로 합격이라면서Rõ ràng lần trước các cô đã duyệt cho tôi làm bạn trai Sa Rang mà.
두 분 다 제 편 하기로 하지 않으셨어요?Các cô nói sẽ ủng hộ tôi mà? Tôi ư?
- [다을] 제가요? - [원] 네Tôi ư? Vâng.
정확히는 평화 씨까지 두 분 다 그러셨죠Chính xác hơn là cả hai cô, bao gồm cả cô Pyeong Hwa.
[평화] 저도요?Cả tôi sao?
Vâng, hai cô đã tán thành rồi mà.
분명히 찬성한다고 하셨어요Vâng, hai cô đã tán thành rồi mà.
[원] 이야, 이건 뭐 배신이 특기도 아니고Thật là. Năng khiếu của các cô là phản bội à?
[다을] 아이, 배신이 아니라 실속 챙기는 거죠, 어?Đó đâu phải phản bội. Chúng tôi chỉ sáng suốt thôi.
[버튼을 두드리며] 두바이가 우릴 부르는데!Dubai đang mời gọi chúng tôi mà!
[다을, 평화의 환호]
[다을, 평화의 웃음]
[원의 한숨]
[원] 자, 한식구끼리 이러는 거 아니죠Thôi nào, người nhà với nhau cả, ai lại nỡ làm thế?
근데 뭐 사랑이 안 좋아하신다면서요Nhưng anh bảo anh không thích Sa Rang mà.
[다을] 그럼 더 할 얘기 없는 거 같은데?Vậy thì còn chuyện gì để nói đâu?
- [원] 잠시만요 - [익살스러운 효과음]Khoan đã.
- [흥미로운 음악] - 아, 우리Chúng ta
[헛기침]Chúng ta
얘기 좀 더 하시죠nói chuyện thêm chút đi.
- [잘그락거리는 소리] - 이 돈 다 쓸 때까지Cho đến khi tiêu hết đống xu này.
- 자 - [다을, 평화의 헛기침]Ngồi đi.
[잘그랑 동전 넣는 소리]Vòng một.
[기계 음성] '라운드 원'!Vòng một.
'레디, 고'!Sẵn sàng, bắt đầu!
- 고백하세요 - [달그락 두드리는 소리]Anh thổ lộ đi. Thổ lộ gì?
- 뭘요? - [평화] 마음을요Thổ lộ gì? Tình cảm của anh đấy.
[다을] '좋아한다, 사귀자', 어? 그 한마디가 뭐 그렇게 어렵다고"Tôi thích cô. Hẹn hò đi." Mỗi thế thì có gì khó đâu?
아이, 근데 그걸 꼭 말로 해야 하나요?Nhưng tôi buộc phải nói ra bằng lời sao?
마음이 중요한 거지Quan trọng là trái tim chứ.
말 안 하면 몰라요Không nói thì cậu ấy không biết đâu.
괜히 뜸 들이다가 사랑이 놓치지 말고Đừng có ngập ngừng để rồi đánh mất Sa Rang.
고백하세요Hãy tỏ tình đi.
[게임기 소리]
[다을의 버튼 두드리는 소리]
[부드러운 음악]
[다을이 힘주며] 아이씨
[사랑] 아
[사랑의 아파하는 소리]
[다을] 나이스!Tuyệt!
[박수 소리]
[기계 음성] '케이오, 퍼펙트'Hạ đo ván. Hoàn hảo.
[사랑] 뜨끈하게 지지다가Vừa ngâm mình nóng ran
시원한 거 먹으니까 완전 꿀맛이죠?rồi ăn cái gì đó mát lạnh thật ngon quá nhỉ? Ừ.
[원] 응, 왜 다들 여기 오는지 알겠어Ừ. Tôi hiểu sao họ lại ở đây rồi.
[사랑] 오늘 고마웠어요Cảm ơn anh vì hôm nay.
아이, 뭐, 한식구끼리 돕고 사는 거지Người một nhà giúp đỡ nhau thôi mà.
쓰읍, 참 많이 변했어요Anh thay đổi nhiều lắm.
응? 뾰족뾰족했는데 제법 넉살도 좀 늘고Anh từng rất gắt gỏng với người khác, mà giờ cũng biết đùa rồi.
[웃음]
다음 주 주말에 시간 돼?Cuối tuần sau cô rảnh chứ?
시간은 왜요?Sao anh hỏi vậy?
우리 얘기 하고 싶어서Tôi muốn nói về chuyện của chúng ta.
[사랑] 우리 얘기요?Chuyện của chúng ta sao?
[원] 응, 우리Ừ, chúng ta.
우리 둘 얘기 하자Nói về chuyện hai chúng ta đi.
- [부드러운 음악] - 네Vâng.
[웃음]
[웃음]
[웃음]
[사랑의 웃음]
어서 오십시오Mời vào.
[사랑] 이게 다 뭐예요?Thế này là sao vậy?
[원] 천사랑 고객님 맞으십니까?Quý khách là Cheon Sa Rang ạ?
- [사랑] 네 - [원] 옷부터 받아 드리겠습니다- Vâng. - Để tôi cất áo giúp cô.
[사랑] 감사합니다Cảm ơn anh.
[부드러운 음악]
[원] 자, 이쪽으로 앉으시죠Mời cô ngồi đây.
[사랑] 감사합니다Cảm ơn anh.
우리 레스토랑은 셰프 마음대로 메뉴가 제공되고 있는데Nhà hàng chúng tôi phục vụ món ăn theo ý của đầu bếp.
[원] 괜찮으실까요?Nhà hàng chúng tôi phục vụ món ăn theo ý của đầu bếp. Vậy cũng được chứ?
네, 알아서 맛있는 거로 준비해 주세요Vâng, anh cứ chuẩn bị theo ý đầu bếp.
[사랑] 쓰읍, 근데 그Nhưng đầu bếp là ai vậy?
셰프님이 누구시죠?Nhưng đầu bếp là ai vậy?
오늘의 셰프, 구원입니다Tôi là đầu bếp hôm nay, Gu Won.
[사랑] 오, 요리도 할 줄 아세요?Gu Won. Ồ. Anh cũng biết nấu ăn sao?
음, 못하는 게 뭐냐고 묻는 게 더 빠를 듯합니다만Nếu cô hỏi tôi không biết làm gì thì sẽ nhanh hơn đấy.
[생각하는 숨소리]Nếu cô hỏi tôi không biết làm gì thì sẽ nhanh hơn đấy. Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà.
아마 양파 하나도 못 깠던 걸로 기억을 하는데요Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà.
[원] 아, 옛날 옛적 일은 잊으십시오Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà. Mong cô hãy quên chuyện cũ rích đó đi.
오늘을 위해서 최고의 셰프로부터 특훈을 받았으니Tôi đã được huấn luyện bởi đầu bếp giỏi nhất,
- 안심하셔도 좋습니다 - [호응]nên cô cứ việc an tâm. Anh nhiệt huyết đấy.
열정적이시네요 안심해 보겠습니다Anh nhiệt huyết đấy. Vậy tôi sẽ an tâm.
오늘은 요리부터 서빙까지 제가 홀로 담당하고 있으니Hôm nay một mình tôi sẽ phụ trách từ nấu ăn đến phục vụ.
[원] 요리가 지연되더라도Nên dù có chậm trễ,
너그러운 마음으로 이해해 주시길 부탁드리겠습니다cũng mong cô rộng lượng hiểu cho.
네, 괜찮습니다 천천히 맛있게 준비해 주세요Vâng, không sao hết. Anh cứ từ từ chuẩn bị thật ngon nhé.
오늘 같은 날은 술이 빠질 수 없죠Một ngày như hôm nay thì không thể thiếu rượu.
[원] 제가 직접 만든 상그리아입니다Đây là sangria do chính tôi làm.
[사랑이 놀라며] 이걸 직접 만드셨다고요?Anh tự làm sao?
Vâng.
제가 마셔 볼게요Tôi uống thử nhé.
[놀란 소리]
너무 맛있는데요?Rượu ngon quá đi.
- [웃음] - [사랑] 우와!Rượu ngon quá đi.
[감탄한다]
[원] 식전 에피타이저입니다Đây là món khai vị.
[사랑이 놀라며] 어머, 이렇게 귀여운 걸 어떻게 먹어요Dễ thương thế này thì sao mà ăn được?
[원] 아이, 그럼 뭐 보기만 하세요Vậy cô cứ ngắm thôi.
그래도 맛은 봐야죠Không, tôi phải thử chứ.
[사랑] 잘 먹겠습니다Mời anh.
[후 부는 소리]
[놀라며] 너무 맛있어요- Ngon quá. - Còn phải nói.
[손가락을 탁 튀기며] 당연한 소리를- Ngon quá. - Còn phải nói.
정말 요리를 하시긴 하시네요Anh cũng biết nấu ăn đấy.
[원] 어유, 나야 뭐 못하는 게 없어서 문제지Bệnh của tôi là làm gì cũng giỏi mà.
다음 메뉴도 기대하십시오Hãy đón chờ món tiếp theo nhé.
Vâng.
[잔잔한 음악]
[사랑] 음, 우와
[탁탁 칼질하는 소리]
[웃음]
[놀란 소리]
[웃음]
[탁탁 가스레인지 켜는 소리]
- [지글거리는 소리] - [사랑] 오
[사랑] 오, 파스타Pasta.
제가 한번 먹어 보겠습니다Tôi xin phép thử nhé.
[감탄한다]
우와, 이거 진짜 맛있어요!Thật sự ngon lắm luôn.
본부장님도 한번 드셔 보세요Anh cũng thử đi.
Đây.
[원] 음, 괜찮네- Được đấy. - Được thôi là sao chứ?
[사랑] 괜찮은 정도가 아니라 이거 진짜 맛있다니까요- Được đấy. - Được thôi là sao chứ? Cực kỳ ngon đấy.
- [달그락 내려놓는 소리] - 셰프님Đầu bếp Gu.
훌륭합니다 [웃음]Anh thật là xuất chúng.
[원] 어유, 알아봐 주셔서 감사합니다Cảm ơn cô đã công nhận.
열심히 만든 보람이 있네요Công sức được đền đáp rồi.
근데 오늘 무슨 날이에요?Nhưng hôm nay là ngày gì vậy?
[원] 음Nhưng hôm nay là ngày gì vậy?
아주 중요한 날이지Một ngày rất quan trọng.
[달그락 내려놓는 소리]
무슨 날인데요?Là ngày gì mới được?
VIP 천사랑 씨 모시는 날Ngày đón tiếp khách VIP Cheon Sa Rang.
- [픽 웃는다] - [원] 아, 사미르 왔을 때 알았어Khi đón tiếp Samir, tôi đã hiểu ra.
별별 꼴값님들 비위 맞추면서 모시는 기분이 뭔지Tôi đã biết cảm giác xu nịnh những vị khách lố bịch là thế nào.
친절 사원 되기까지 얼마나 힘들었을까 생각하니Và tôi nhận ra cô đã vất vả thế nào để trở thành nhân viên thân thiện,
정성껏 대접해 주고 싶었어nên tôi muốn tiếp đãi cô tận tình.
어쩐지Bảo sao.
여기 들어오는 순간부터Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi.
[사랑] 따뜻하게 맞이해 주는 느낌이 들더라고요Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi.
[원] 그렇게 느꼈다니 다행이네Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi. Cô thấy vậy thì may quá.
역시 진심은 통하나 봐Chân tình luôn được thấu hiểu.
감사합니다Cảm ơn anh.
이렇게 훌륭한 음식을 먹을 수 있어서 영광이에요Thật vinh dự khi được ăn những món tuyệt vời này.
그리고Với cả,
진지하게 할 말도 있고tôi cũng có chuyện nghiêm túc muốn nói.
- [부드러운 음악] - 무슨 말요?Chuyện gì vậy ạ?
그건 식사 다 마친 후에Sau khi cô dùng xong bữa tối,
- [원] 따로 말씀해 드리죠 - [한숨]tôi sẽ nói với cô.
아직 하이라이트가 남았으니 잠시만 기다려 주세요Điểm nhấn của tối nay vẫn chưa xuất hiện, chờ một chút nhé.
아, 뭔데요?Là gì vậy?
- [원] 궁금해? - [사랑의 웃음]Cô tò mò à?
[달그락거리는 소리]
[사랑] 저 이거 한 잔 더 마셔도 돼요?- Tôi uống một ly nữa nhé? - Chờ tôi chút.
[원] 잠시만 기다려 나 이것만 하고 가져다줄게- Tôi uống một ly nữa nhé? - Chờ tôi chút. - Tôi làm xong sẽ mang cho cô. - Tôi tự lấy được.
[사랑] 아, 아니에요 제가 직접 마실게요- Tôi làm xong sẽ mang cho cô. - Tôi tự lấy được.
[지글거리는 소리]
[사랑의 환호]
오늘 좀 멋있으시네요Hôm nay trông anh bảnh lắm.
나야 늘 멋있지Lúc nào tôi chẳng bảnh.
자, 이게 오늘의 하이라이트야Được rồi. Đây chính là điểm nhấn của đêm nay.
[사랑의 비명]
[잔잔한 음악]
괜찮아? 안 다쳤어?Cô có sao không? Không bị thương chứ?
Vâng.
[웃으며] 근데 이거 다 어떡해요?Nhưng chỗ này tính sao đây?
안 다쳤으면 됐어Cô không sao là được rồi.
괜찮아Không sao đâu.
[물소리가 점점 사라진다]
[정적이 흐른다]
[부드러운 음악]
[원] 허락해 줘Cho phép tôi…
nhé?
[밝은 음악]KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ
- [사랑] 삐졌어요? - [원] 삐지긴- Anh dỗi à? - Ai thèm dỗi.
- [사랑] 아이, 삐지지 마요 - [원] 어?Đừng dỗi mà.
- 아니… - [사랑] 아, 됐어요- Không phải… - Khỏi đi.
[사랑 조모] 우리 사랑이 좋아하지?Cậu thích Sa Rang phải không?
- [놀란 소리] - [원] 어!
[사랑 조모] 사랑이 짝으로는 땡이다, 땡Cậu không đạt tiêu chuẩn làm người yêu Sa Rang.
[원] 잠시만요, 할머니!Bà ơi, cẩn thận!
[사랑 조모의 놀란 소리]Bà ơi, cẩn thận!
- [평화] 사랑아! - [사랑의 놀란 소리]Sa Rang!
[원의 아파하는 소리]
[상식] 본부장님!Giám đốc!
상무님한테 드디어 전쟁 선포 하셨다면서요Nghe nói cậu đã tuyên chiến với Giám đốc quản lý.
[원] 제가 호텔 전체를 맡아서 해 볼게요Nghe nói cậu đã tuyên chiến với Giám đốc quản lý. Con sẽ đảm nhận cả khách sạn.
[로운] 괜찮아요?Chị không sao chứ?
[평화] 아니Không.
[원] 조금만 더 있다 갈게 보고 싶어서 그래Anh sẽ ở lại thêm chút nữa. Ai bảo anh nhớ em quá làm chi.
아이, 보, 본부장님!Anh sẽ ở lại thêm chút nữa. Ai bảo anh nhớ em quá làm chi. Giám đốc à!


No comments: