킹더랜드 8
Khách sạn vương giả 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [밝은 음악] - [주례] 기러기는 | Ngỗng trời sống hơn 100 năm, |
백 년을 넘게 살면서 | Ngỗng trời sống hơn 100 năm, |
한번 결혼한 짝을 절대 바꾸지 않습니다 | Ngỗng trời sống hơn 100 năm, và một khi tìm được bạn tình sẽ không bao giờ thay lòng đổi dạ. |
영원한 사랑의 약속을 지키는 상징이지요 | Chúng chính là biểu tượng cam kết của một tình yêu vĩnh cửu. |
[옅은 웃음] | |
어때? 너무 멋있지? | Thế nào? Ngầu quá phải không? |
[원] 응, 멋지네 | Ừ, ngầu đấy. |
물론 주인공보다는 못하지만 | Nhưng chưa giống nam chính đâu. |
- 어느 옷이… - [흥미로운 음악] | Xem nào. |
여기 있다 | Đây rồi. |
음, 이쁘다 | Đẹp đấy. |
- 전 이 옷으로 할게요 - [직원] 이 옷이요? | Đẹp đấy. - Tôi sẽ mặc bộ này. - Bộ này ạ? |
[원] 네, 이 옷이요 | Vâng, bộ này. |
- [흥미로운 음악] - 딱 봐도 초라해 보이는 게 | Nhìn là thấy hèn rồi. Rất hợp với dáng cậu. |
딱 너랑 어울린다 | Rất hợp với dáng cậu. |
[코웃음] | |
뭘 모르는 소리 | Cậu chả biết gì cả. |
[원] 우리나라는 예전부터 백의민족이라고 불렸어 | Ngày xưa, đất nước tôi được gọi là dân tộc áo trắng. |
그래서 가장 큰 잔칫날에는 | Vậy nên vào những dịp long trọng, |
제일 중요한 사람이 이렇게 새하얀 옷을 입고 | người quan trọng nhất sẽ mặc đồ trắng như thế này |
- [익살스러운 효과음] - 제일 중요한 일을 해 왔지 | và làm những việc quan trọng nhất. |
오늘은 물론 내가 할 거고 | Và hôm nay tôi sẽ làm người quan trọng nhất. |
[사미르] 여기서 제일 높고 귀한 사람은 나야 | Người cao quý nhất ở đây là tôi chứ. |
[원] 응, 알아, 그러니까 너는 네 옷 입고 네 할 일 해 | Ừ, tôi biết. Cậu mặc đồ đó rồi làm gì thì làm. |
난 내 옷 입고 내 할 일 할 테니까 | Còn tôi mặc đồ của tôi và làm chuyện của tôi. |
스톱! | Dừng lại! |
옷 내놔 | Đưa bộ đó đây. |
너한테 이런 중요한 일을 맡길 순 없지 | Tôi đâu thể giao cho cậu việc quan trọng thế này được. |
너한텐 무리야 | Cậu không kham nổi đâu. |
그 옷도 내 거고 그 일도 내가 할 거야! | Bộ này là của ta, việc đó cũng là của ta. |
[사미르] 다 내놔, 명령이야! | Đưa cho ta! Đây là mệnh lệnh! |
[원의 웃음] | |
[사미르] 하, 제일 높고 귀한 사람은 나야! | Người cao quý nhất chính là ta. |
사랑! | Sa Rang. |
- [주례] '행합근례' - [민속적인 음악이 흐른다] | |
합환주를 마시는 합근례가 있겠습니다 | Bây giờ tân lang và tân nương sẽ cử hành nghi lễ uống rượu giao bôi. |
'서부각초작주' | Mỗi bên nhận rượu. |
신랑과 신부는 술잔에 읍을 하고 술을 드시오 | Tân lang và tân nương hãy nâng chén rượu lên và uống đi nào. |
[쓱쓱 빗자루 쓰는 소리] | |
- [사미르] 어? 어? 어? - [절망적인 음악] | Cái gì? |
야! | Này! |
- [원] 어, 왔어? - [웃음] | Đến rồi à? |
- [사미르] 너 왜 거기 있어? - [원] 너가 바꾸자며 | Sao cậu lại đứng đó? Muốn bảo tôi đổi áo mà? Cậu ra lệnh còn gì. |
명령이라고 | Muốn bảo tôi đổi áo mà? Cậu ra lệnh còn gì. |
[사미르] 제일 중요한 일이라더니 감히 날 속여? | Việc này mà quan trọng à? Cả gan lừa tôi à? |
[원] 하, 아니 이렇게 중요한 잔칫날에 | Trong những dịp long trọng thế này, còn việc gì quan trọng hơn |
손님들을 위해서 앞마당, 뒷마당 깨끗하게 쓰는 것만큼 | còn việc gì quan trọng hơn quét sân sạch sẽ để đón khách khứa chứ? |
중요한 일이 어디 있어? | quét sân sạch sẽ để đón khách khứa chứ? |
- [사미르] 야! - [원] 왜! | - Này! - Sao hả? |
- 너 이리 와! - [원] 너가 이리 와 | - Cậu lại đây! - Không, cậu lại đây. |
- [흥미로운 음악] - 간다! | Tới đây! |
- 어 - [사미르] 야! 어디 가! | - Ừ. - Này! Đứng lại đó. |
- 스톱! - [원] 어떻게 할 건데? | Đứng lại đó. Cậu tính làm gì? |
니가 어떻게 할 건데? | Cậu tính làm gì? |
- [반짝이는 효과음] - 사랑, 아름답다 | Sa Rang, cô đẹp quá. |
- 야 - [원의 힘주는 소리] | - Còn cậu. - Này. |
[원] 좀 더 쓸다가 나중에 와라 | - Bước lại đây. - Quét sân cho sạch đi đã. |
[사미르] 인마, 감히 날 속여? | Tên kia, ngươi dám lừa ta? |
어, 야! | Này! |
야! | Tên kia! |
[원] 하기 싫은 거 왜 한다고 했어? | Sao cô lại đồng ý làm chuyện mình không muốn? |
호텔 대표로 온 건데 | Tôi đại diện cho khách sạn, |
제 개인적인 입장 때문에 | đâu thể để ý muốn cá nhân làm ảnh hưởng đến khách sạn được. |
호텔에 막대한 피해를 줄 순 없잖아요 | đâu thể để ý muốn cá nhân làm ảnh hưởng đến khách sạn được. |
[사랑] 진짜 어렵게 따낸 계약인데 | Khó khăn lắm mới có được hợp đồng này mà. |
[원] 그래도 싫어 | Tôi vẫn không thích thế. |
- [사랑] 뭐가요? - 그놈이랑 그러고 있는 거 | - Chuyện gì ạ? - Thì cô với tên kia cứ như vậy. |
보기 싫다고 | Nhìn chướng lắm. |
[흥미로운 음악] | |
- 지금 질투하시는 거예요? - [원의 헛웃음] | Anh đang ghen đó sao? |
내가 왜? | Sao tôi phải ghen? |
[원] 그런 건 자신감 없는 쪼잔한 사람들이나 하는 거야 | Chỉ những kẻ nhỏ nhen, mặc cảm mới ghen thôi. |
- [사랑의 호응] - 그러니까 | Vậy nên là |
나랑은 상당히 거리가 좀 멀지 | tôi không đời nào ghen đâu. |
[사랑] 음, 그럼 뭔데요? | - Vậy tại sao? - Không thích thôi. |
그냥 | - Vậy tại sao? - Không thích thôi. |
다른 남자랑 그러고 있는 거 보기 싫어 | Tôi không thích cô ở bên người đàn ông khác. |
[웃으며] 쓰읍 | |
[헛기침] 그게 질투인데 | Vậy là ghen còn gì. |
질투 아니라니까 | Đã bảo không phải mà. |
[원] 그놈이 어떤 놈인 줄 알아? | Cô biết tên đó thế nào không? |
지금까지 만난 여자만 한 100명이 넘을걸? | Tính tới giờ, cậu ta đã quen hơn trăm cô rồi đấy. |
- [놀란 소리] - 결혼도 했을걸? | Tính tới giờ, cậu ta đã quen hơn trăm cô rồi đấy. - Chắc có vợ luôn rồi. - Chà. |
- [사랑의 놀란 소리] - 두 번, 세 번, 네 번 했을 거야 | - Chắc có vợ luôn rồi. - Chà. Hai, ba, bốn lần gì đó rồi. |
우와, 진짜요? | Ồ, thật sao? |
[원] 다른 놈들도 절대 안 되지만 | Tên nào cũng không được, |
그놈은 특히 절대 안 돼 | nhưng không được nhất là tên này. Tuyệt đối không được. Cấm tiệt. |
아예 안 돼! | Tuyệt đối không được. Cấm tiệt. |
[사랑의 호응] | |
네, 그러면 그… | Vâng. Vậy cứ cho là anh không ghen, |
질투는 아니고 질투 비슷한 걸로 해 둘게요 | Vậy cứ cho là anh không ghen, mà là gì đó đại loại như ghen thôi. |
- 아니래도 - [사랑의 웃음] | Không phải mà. |
[원] 질투 같은 거 아니래도 | "Đại loại như ghen" cũng không. Được rồi, đã bảo tôi biết rồi mà. |
[사랑] 아, 알았어요 아니라니까요 | Được rồi, đã bảo tôi biết rồi mà. |
[사랑의 웃음] | |
아무튼 오늘 진짜 슬기롭게 잘하셨어요 | Dù sao thì, hôm nay anh hành xử rất khôn khéo. Khi nãy tôi còn nơm nớp lo sợ. |
아깐 진짜 조마조마했는데 | Khi nãy tôi còn nơm nớp lo sợ. |
[한숨] | |
호텔 대표로 온 자리잖아 | Tôi cũng đại diện cho khách sạn mà. |
[원] 아무리 제멋대로인 망나니여도 | Có thể tôi là kẻ tệ hại thích làm theo ý mình, nhưng phải công tư phân minh chứ. |
뭐, 공과 사는 구분해야지 | nhưng phải công tư phân minh chứ. |
오, 쓰읍, 언제부터 그러셨다고? | Từ khi nào vậy nhỉ? |
뭐, 이제부터 그래 보려고 | Từ bây giờ. |
왜요? | Sao vậy ạ? |
지키고 싶은 게 생겼거든 | Vì có thứ khiến tôi muốn bảo vệ. |
[원] 무슨 일이 있어도 꼭 지켜 낼 거야 | Dù có chuyện gì tôi cũng sẽ bảo vệ nó. |
그러기 위해서라도 | Để làm được như vậy, |
힘을 기를 거고 | tôi cần có được sức mạnh. |
[부드러운 음악] | |
뭐, 헬스하시게요? | Anh định tập thể hình? |
[헛웃음] 아니 | Không, tướng tôi xuất sắc vậy rồi mà. |
[원] 아니, 이렇게 뭐 이미 훌륭한데 | Không, tướng tôi xuất sắc vậy rồi mà. |
- 어머! - [원] 굳이? | - Trời ơi! - Tập chi nữa? |
참 | |
아니, 그런 자신감은 어디서 나오는 거예요? | Anh lấy đâu ra sự tự tin đó vậy? |
아이, 뭐 | Có gì đâu. |
사실을 말했을 뿐이야 | Tôi chỉ nói sự thật thôi. |
[사랑] 음 | |
몰라뵈어서 송구하옵니다 | Xin thứ lỗi vì đã không nhận ra. |
[웃음] | |
[헛기침] | |
[사랑] 뭘 그렇게 뚫어지게 쳐다봐요? | Sao anh nhìn tôi chằm chằm vậy? |
좋아서 | Vì tôi thích. |
네? | Sao cơ? |
좋다고 | Vì thích. |
아니, 그냥 다 좋다고 | Cái gì tôi cũng thích. |
뭐, 날씨도 좋고 | Thích thời tiết này, |
[원] 바람도 좋고 | thích gió nữa. |
아, 날씨 | Thời tiết à? |
[사랑] 어, 날씨 오늘 진짜 좋은 거 같아요 | Thời tiết hôm nay đúng là đẹp thật. |
음, 날씨 좋다 | Thời tiết đẹp ghê. |
[사랑의 웃음] | |
- [다가오는 발소리] - [웃음] | |
야! | Này! |
[이국적인 음악] | Này! |
[사미르] 감히 내 신성한 결혼식을 망치다니 | Sao cậu dám phá hôn lễ thiêng liêng của tôi? |
내 순정을 가지고 놀아? | Trêu đùa tình cảm đơn thuần của tôi thế à? |
[원] 순정? 순정 좋아하시네 | Tình cảm đơn thuần? Đơn thuần cái đầu cậu. |
너 지금까지 만난 여자만 백 명이 넘는다고 하지 않았나? | Cậu bảo đó giờ quen cả trăm cô rồi mà. |
결혼도 했지? 두 번 했나? 세 번 했나? | Còn kết hôn luôn rồi. Hai hay ba lần hả? |
인기 많은 게 죄는 아니잖아 | Đào hoa nào phải cái tội. |
[사미르] 물론 너같이 인기 없는 애는 | Mà người không ai ưa như cậu |
죽었다 깨도 모르겠지만 | có chết cũng chẳng hiểu được đâu. |
[원] 하하, 나 인기 많아 | Tôi hơi bị đào hoa nhé. |
- [사미르] 오, 오 - [원] 내가 안 만나 준 것뿐이야 | Chỉ là tôi không chịu người ta thôi. |
너같이 여자 뒤만 졸졸 따라다니는 놈은 | Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào. |
상상도 못 할 정도로 많아 | Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào. |
[사미르] 오, 돈도 쥐뿔도 없는 가난뱅이 주제에 | Suốt ngày bám đuôi phụ nữ như cậu làm sao biết tôi được săn đón cỡ nào. Nghèo rớt mồng tơi mà cũng đòi lên mặt kìa. |
자존심만 세서 | Nghèo rớt mồng tơi mà cũng đòi lên mặt kìa. |
- [동전 떨어지는 효과음] - 얼마나 있어! | - Cậu có bao nhiêu? - Nhiều vô kể. |
- 진짜 많아 - [사랑] 저기요 | - Cậu có bao nhiêu? - Nhiều vô kể. Xin lỗi. |
두 분 계속 싸우실 거면 저 먼저 퇴근합니다 | Hai người cứ cãi nhau vậy thì tôi xin phép về trước. |
[익살스러운 효과음] | |
[사미르] 우리 싸우는 거 아니야 사랑 | Có ai cãi nhau đâu, Sa Rang. |
[원] 우리 싸우는 거 아니야 그냥 경고하는 거야 | Không phải cãi nhau, chỉ cảnh cáo thôi. |
[호응] | |
[원] 너, 내가 경고하는데 | Này, tôi cảnh cáo cậu. |
우리 천사랑 직원 | Cấm cậu tới gần nhân viên Cheon Sa Rang trong bán kính 100m. |
반경 100m 이내로 접근 금지야, 알았어? | Cấm cậu tới gần nhân viên Cheon Sa Rang trong bán kính 100m. Hiểu chưa? Đi đi. |
가 | Hiểu chưa? Đi đi. |
계약 잊었어? 명령은 내가 해 | Quên chuyện hợp đồng rồi à? Tôi mới là người ra lệnh. |
[사미르가 아랍어로] | Mau hốt tên này đi! |
[흥미로운 음악] | |
[한국어로] 뭐? '치워'? | Cái gì? Hốt đi? |
- [사미르] 그래그래, 너 치워 - [원] 니가 날 치울 수 있겠어? | - Ừ đấy. - Tưởng đuổi được tôi à? Cậu dám… |
어, 날 이렇게 치워? | Cậu dám… - Dám hốt tôi đi à? - Ừ. |
[사미르] 집으로 빨리 가 | - Dám hốt tôi đi à? - Ừ. Nhanh lên. |
[원] 날 치울 수 있을 거 같아? 야! | Nhanh lên. Cậu mà đuổi được tôi hả? Bỏ ra! Làm vậy mà được luôn hả? |
이, 이게 되네? | Bỏ ra! Làm vậy mà được luôn hả? |
이야, 하, 공중에 떠다닌다 [웃음] | Này, chân tôi không chạm đất luôn. |
[사미르] 드디어 우리 둘만 남았군 | Cuối cùng cũng chỉ còn hai ta. |
네 | Vâng. |
잠시 걸을까, 사랑? | Ta đi dạo chút nhé, Sa Rang. |
음, 네 | À, vâng. |
- [시끌시끌하다] - [카메라 셔터음] | |
[사미르] 손님들 시중들면서 사는 거 힘들지 않아? | Sống mà phải phục tùng khách có khó khăn không? |
[사랑] 아 | |
당연히 힘들죠 | Tất nhiên là có chứ ạ. |
항상 웃는 얼굴로 사람들 대하는 게 | Lúc nào cũng tươi cười với người khác không phải chuyện dễ dàng gì. |
쉬운 일은 아니니까요 | Lúc nào cũng tươi cười với người khác không phải chuyện dễ dàng gì. |
내가 호텔 하나 줄게 | Để tôi cho cô một khách sạn. Sao ạ? |
- 네? - [사미르가 웃으며] 나 호텔 많아 | Sao ạ? Tôi có nhiều lắm. |
아무거나 마음에 드는 거 하나 골라 | Thích cái nào thì cứ chọn. |
그럼 이렇게 힘들게 안 살아도 되잖아 | Vậy thì không cần sống vất vả thế này nữa. |
[사랑이 웃으며] 아, 아니에요 괜찮아요 | Thôi, không cần đâu ạ. |
힘은 들어도 전 제가 하는 일이 좋아요 | Tuy vất vả nhưng tôi vẫn thích công việc này. |
[사미르] 호텔 하나 있으면 더 좋잖아 | Sở hữu một khách sạn riêng sẽ tốt hơn chứ. |
[사랑] 제가 하고 싶은 일은 | Điều tôi muốn làm không phải là kinh doanh, |
- 경영이 아니라 - [잔잔한 음악] | Điều tôi muốn làm không phải là kinh doanh, |
호텔에 오시는 모든 손님들에게 행복한 하루를 선물하는 거예요 | mà là mang đến một ngày hạnh phúc cho mọi vị khách đến với khách sạn. |
누군가에게 행복을 선물한다는 건 특별한 일이잖아요 | Mang hạnh phúc đến cho ai đó là một việc làm rất đặc biệt mà. |
아무나 할 수 있는 것도 아니고 | Không phải ai cũng làm được. |
너 정말 멋진 여자야 | Đúng là một cô gái tuyệt vời. |
- 네? - [사미르] 역시 | Quả nhiên. |
나는 보는 눈 있어 | Quả nhiên. Tôi thật có mắt nhìn người. |
파티를 열어야겠어! | Phải mở tiệc thôi! |
- 파티 타임! - [이국적인 음악] | Tiệc tùng nào! |
- [어색한 웃음] - [사미르의 웃음과 박수] | Vâng. |
[원의 한숨] 얼른 들어가 | Mau vào đi. |
[사미르] 오늘 덕분에 아주 '원더풀 데이' 보냈다 | Mau vào đi. Nhờ hai người mà tôi đã có một ngày thật tuyệt. |
사랑, 내일 꼭 봐 | Sa Rang, mai lại gặp nhé. |
아, 네 | Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
너무 환하게 웃어 주는 거 아니야? | Cười có tươi quá không vậy? |
[원의 한숨] 드디어 끝났네 | Cuối cùng cũng xong. |
[사랑] 본부장님도 고생 많으셨어요 | Giám đốc cũng vất vả nhiều rồi. Cô cũng vậy. |
[원] 고생했어 | Cô cũng vậy. |
[사랑의 피곤한 숨소리] | |
- [부드러운 음악] - [사랑의 의아한 소리] | |
[원] 이거라도 신어 | Mang dép này đi. |
[사랑] 아, 아니에요 | Không cần đâu. |
하루 종일 쉬지 않고 밖에서 끌고 다녔잖아 | Cô mang guốc đi cả ngày bên ngoài rồi. |
[원] 발한테 미안하지도 않아? | Không thấy có lỗi với chân mình à? |
양심 있으면 좀 쉬게 해 줘 | Có lương tâm thì để nó nghỉ ngơi đi. |
[원] 아이, 뭐 죄라도 지었어? | Cô mới phạm tội gì à? |
[사랑] 누가 보기라도 하면 | Lỡ có ai nhìn thấy thì sao? |
[원] 그럴 일 없으니까 안심해 | Lỡ có ai nhìn thấy thì sao? Không có chuyện đó đâu. Yên tâm. |
[카드 키 인식음] | |
[사랑] 뭐예요? | Anh làm gì vậy? |
[원] 오늘은 여기서 자 | Hôm nay cô ngủ ở đây đi. |
[사랑] 여기서 혼자? | Ngủ ở đây sao? |
어유, 참 | |
[커피 머신 작동음] | |
[원] 호텔 직원 대표해서 초과 근무까지 하면서 | Hôm nay cô đại diện nhân viên khách sạn làm tăng ca |
골치 아픈 녀석 모시느라 고생했어 | để hầu tên lắm chuyện kia là quá vất vả rồi. |
그놈이 VIP 고객이면 천사랑 씨는 VVIP 직원이야 | Nếu hắn là khách VIP thì cô Cheon Sa Rang là nhân viên VVIP. |
오늘 여기 묵을 자격 충분해 | Cô đủ tư cách ở lại đây đêm nay. |
거절하지 마 | Đừng từ chối đấy. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[원] 아니, 배고플 텐데 룸서비스 시켜 먹어 | Chắc cô đói rồi, có gì gọi dịch vụ phòng nhé. |
먹고 싶은 거 다 먹고 | Muốn ăn gì cứ ăn, |
푹 쉬어 | rồi nghỉ ngơi đi. |
직원 복지야 | Phúc lợi của nhân viên đấy. |
네 | Vâng. |
잘 자 | Ngủ ngon. |
- [탁 내려놓는 소리] - [부드러운 음악] | |
[사랑] 본부장님! | Giám đốc. |
[밝은 음악] | |
[사랑] 음… | |
[한숨] | |
룸서비스 시켜 먹으랬더니 | Tôi bảo cô đặt dịch vụ phòng đi mà. |
[원] 겨우 라면이야? | Sao cứ phải ăn mì gói thế? |
[사랑] 야식은 역시 라면이죠 | Ăn đêm thì mì gói mới đúng bài. |
- 이 맛 모르죠? - [원] 참, 나, 사람을 뭐로 보고 | Anh không biết đâu nhỉ? Nghĩ người ta là ai vậy? |
당연히 알지 | Dĩ nhiên là biết chứ. |
- [사랑] 음, 진짜요? - [원] 진짜요 | - Thật sao? - Thật mà. |
[사랑의 호응] | |
[사랑] 그럼 | Vậy thì, |
전 이거 | tôi ăn cái này. |
[원] 어휴, 한강까지 와서 굳이 생라면을 먹다니 | Đến tận sông Hán mà chỉ ăn mì sống. |
[쯧쯧거린다] | Đến tận sông Hán mà chỉ ăn mì sống. |
정말 뭘 모르는군 | Cô thật chẳng biết gì cả. |
한강은 역시 얼큰면이지 | Đến sông Hán là phải ăn mì cay này. |
이것 봐, 컵라면 원조 | Nhìn đây. "Mì ly nguyên bản". |
[호응] | |
[픽 웃는다] | |
[흥미로운 음악] | |
- [감탄한다] - [사랑의 웃음] | |
그렇게 맛있어요? | Ngon vậy sao ạ? |
[원] 나는 진짜로 | Chắc tôi phải sắm cho bằng được |
저 기계를 내 방에 놔야겠어 | cái máy đó và để trong phòng mình. Ôi trời. |
[사랑] 어유 그럼 이 맛이 안 나죠 | Ôi trời. Vậy thì đâu ra được vị này. |
이거는 이 살랑살랑 부는 강바람이랑 | Muốn ngon thì anh phải ăn giữa cảnh đêm lấp lánh |
- 저 반짝반짝한 예쁜 야경이 - [후루룩거리는 소리] | và gió sông thổi nhè nhẹ thế này. |
들어가야지 이 맛이 나오는 거예요 | và gió sông thổi nhè nhẹ thế này. Vậy mới ra được vị này. |
가끔 일 끝나고 여기 와서 라면에 맥주 하나 마시면 | Thỉnh thoảng sau khi tan làm, ra đây ăn mì và uống bia |
진짜 꿀맛이에요 | là hết bài luôn. |
아이, 근데, 쓰읍 | Mà này, |
[원] 이 좋은 걸 여태까지 혼자만 알고 있었다니 | thứ hay ho như vậy mà cô chỉ giữ cho riêng mình. Cô có vẻ ích kỷ hơn tôi nghĩ nhỉ. |
굉장히 생각보다 이기적이네? | Cô có vẻ ích kỷ hơn tôi nghĩ nhỉ. |
[사랑] 허, 아니, 뭐 | Chỉ vì một ly mì mà anh chỉ trích tôi vậy sao? |
겨우 이 라면 하나에 제가 그렇게까지 비난받을 일이에요? | Chỉ vì một ly mì mà anh chỉ trích tôi vậy sao? |
아니, 겨우라니 | Sao lại "chỉ vì một ly mì"? |
지금껏 먹어 본 라면 중에 지금 이게 최고야 | Đây là ly mì ngon nhất tôi từng được ăn đấy. |
[웃음] | |
너무 맛있어 | Ngon lắm luôn. |
다행이네요 | Vậy thì may quá. |
[사랑] 그러면 | Nếu vậy… |
아, 이거 아무나 안 알려 주는 건데 | Không phải ai tôi cũng chia sẻ đâu nhé. |
이 타이밍에 | Đây chính là thời điểm vàng |
- 만두 하나요 - [밝은 음악] | để ăn thêm một cái há cảo. |
[익살스러운 탄성] | |
[사랑의 감탄] | |
- [원] 얹어서 - [사랑] 응 | - Để lên trên. - Vâng. |
[익살스러운 탄성] | |
- [감탄한다] - [사랑] 맛있죠? 음 | Ngon chứ? |
이 집 만두 잘하네 | Chỗ này làm há cảo ngon thật. |
[원] 와, 난 진짜 | Tới tận bây giờ tôi mới được ăn ngon thế này. |
지금까지 이런 맛도 모르고 | Tới tận bây giờ tôi mới được ăn ngon thế này. |
헛살았네, 헛살았어 | Đúng là phí cả cuộc đời. |
아이, 근데 | Mà này. |
이거 맥주 마시는 타이밍도 뭐, 따로 있나? | Uống bia có cần canh thời gian không? |
당연히 있죠 | - Dĩ nhiên là có. - Khi nào mới được? |
언제? | - Dĩ nhiên là có. - Khi nào mới được? |
- 지금! 지금, 지금, 지금! - [원] 지금? 지금? | - Bây giờ! - Bây giờ sao? |
- 지금, 지금? - [사랑] 지금, 지금! | - Bây giờ! - Bây giờ sao? - Liền à? - Đúng rồi, mau lên. |
빨리, 빨리빨리! | - Liền à? - Đúng rồi, mau lên. |
[사랑, 원의 시원한 탄성] | |
[사랑] 지금 맞았죠? | - Bây giờ luôn. - Hợp lý chưa? |
[원] '나이스 타이밍' | Canh chuẩn đấy. |
[문이 달칵 닫힌다] | - Về rồi à? - Bố ơi! |
- [충재] 왔어? - [초롱] 아빠다! | - Về rồi à? - Bố ơi! |
웬일이야? 나랑 놀려고 일찍 왔어? | Chuyện gì thế này? - Bố về sớm chơi với con à? - Bố… |
- 아빠 - [휴대전화 게임 조작음] | - Bố về sớm chơi với con à? - Bố… |
피곤해서 못 놀아 | mệt không chơi nổi đâu. |
- [충재] 엄마랑 놀아 - [초롱] 그렇지 | - Con chơi với mẹ đi. - Biết mà. |
- 아빠가 놀아 줄 리가 없지 - [다을] 초롱! | Đời nào bố chịu chơi với con. Cho Rong, con nhảy cho bố xem bài nhịp điệu mới học hôm nay nhé? |
오늘 율동 배운 거 아빠한테 보여 줄까? | Cho Rong, con nhảy cho bố xem bài nhịp điệu mới học hôm nay nhé? |
[초롱] 내가 우리 반에서 제일 잘한다 | Con nhảy giỏi nhất lớp đấy. |
나중에, 아빠 피곤해 | Để sau đi, bố mệt lắm. |
밥 줘, 배고파 | Dọn cơm đi, anh đói quá. |
우리 오랜만에 셋이 외식이나 할까? | Nhà mình ra ngoài ăn một bữa nhé? |
[다을] 아니면 뭐 시켜 먹을까? | Không thì đặt đồ ăn? |
[초롱] 음, 나는 갈비 아니면 치킨! | Con muốn ăn sườn, hoặc gà rán. |
그럴까? | - Vậy nhé? - Anh ngán ăn ngoài lắm. |
[충재] 밖의 음식 질려 | - Vậy nhé? - Anh ngán ăn ngoài lắm. |
그냥 대충 먹자 | Có gì ăn nấy đi. |
[게임 조작음] | |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[TV 소리가 흐른다] | |
자기야, 쓰레기 좀 버려 줘! | Anh yêu à, vứt rác giùm em với. |
[다을] 자기야! | Anh yêu à? |
[강조되는 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - [충재의 코 고는 소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
- [다을의 한숨] - [물이 쏴 흐른다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[탁탁 두드리는 소리] | |
- [충재의 코 고는 소리] - [다을의 깊은 한숨] | |
- [문이 달칵 열린다] - [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[TV 소리가 흐른다] | |
[웃음] | |
[탁 울리는 효과음] | |
- 아빠 - [충재] 어? | - Bố. - Hả? |
[초롱] 사람이 염치가 있어야지 | Con người phải có liêm sỉ chứ? |
엄마가 맛있는 밥 차려 주면 쓰레기 정도는 | Mẹ đã nấu ăn cho mình rồi, ít ra bố cũng nên đi bỏ rác chứ. |
아빠가 버려야 되는 거 아니야? | ít ra bố cũng nên đi bỏ rác chứ. |
맛있게 먹어 주는 게 최고지 야, 그게 얼마나 힘든 건데 | Bố ăn nhiệt tình rồi còn gì. Khó lắm chứ đùa. |
쯧, 참 힘든 일 하시네요 | Vâng, khổ thân bố quá. |
[초롱] 나는 커서 절대 아빠 같은 베짱이랑 결혼 안 할 거야 | Khi nào con lớn, con tuyệt đối sẽ không lấy người lười như bố. |
어? 너 이 세상에서 아빠가 제일 멋있다며 | Cái gì? Con nói bố tuyệt nhất trên đời mà. |
그건 내가 어려서 뭘 잘 모를 때 얘기고 | Do lúc đó con còn trẻ dại, chưa biết gì thôi. |
어? | Hả? |
[초롱] 아휴 언제 적 얘기를 하는 거야 | Chuyện từ đời nào rồi. |
다 컸어, 응 | Ừ, giờ con lớn rồi. |
- [문이 달칵 열린다] - [도어 록 작동음] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어 록 작동음] | |
[익살스러운 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 드르륵 열린다] | |
[안내 음성] 1층, 내려갑니다 | Tầng một. Thang đi xuống. |
문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[초인종 소리] | |
응? | |
[힘주는 소리] | |
- [원의 헛기침] - [사랑] 아 | |
어, 잘 잤어? | Cô ngủ ngon chứ? |
네, 덕분에요 | Vâng, nhờ anh cả. |
[원] 아침 어떻게 하는지 궁금해서 | Không biết sáng cô muốn ăn gì? |
- [사랑] 지금 몇 시예요? - [원] 아 | Mấy giờ rồi ạ? |
여덟 시 | Giờ là 8:00 sáng. |
아, 저 오늘 세 시 출근인데 조금만 더 자도 될까요? | Hôm nay 3:00 chiều tôi mới vào ca. Tôi ngủ thêm được chứ? |
아, 미안 오늘 일찍 출근하는 줄 알았어 | Xin lỗi. Tôi tưởng hôm nay cô có ca sớm. |
알았어, 더 자 | Được rồi. Ngủ thêm đi. |
- [코를 훌쩍이며] 네 - [원] 응 | Vâng. Cảm ơn anh. |
감사합니다 [웃음] | Vâng. Cảm ơn anh. |
[사랑] 어휴 | |
- [시원한 탄성] - [초인종 소리] | |
응? | |
[짜증 섞인 한숨] | |
네 | Sao ạ? |
어, 체크아웃 세 시로 미뤄 놨어 | Tôi lùi giờ trả phòng đến 3:00 rồi. |
- 아, 네, 감사합니다 - [원] 알았어, 이따 봐 | - Vâng, cảm ơn anh. - Được rồi, lát gặp. |
- 푹 자고 - [사랑] 네 | - Ngủ ngon. - Vâng. |
[다가오는 발소리] | |
- [놀란 소리] - [흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[원] 뭐 하는… | Cô làm gì… |
뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
[심호흡] | |
[강조되는 효과음] | |
[초인종 소리] | |
[사랑의 당황한 소리] | Chết rồi. |
[작게] 어떡해요? | Làm sao đây? |
숨어 | - Trốn đi. - Sao? |
- [놀란 소리] - [원이 작게] 숨어! | - Trốn đi. - Sao? Trốn mau. |
[한숨 쉬며] 무슨 일이죠? | Có chuyện gì vậy? |
어제 투숙하셨다는 말씀 듣고 | Nghe nói hôm qua anh ở lại đây |
불편한 점은 없으셨는지 뵈러 왔습니다 | nên tôi đến hỏi thăm xem anh có gì không thoải mái không ạ. |
이렇게 불쑥 찾아오는 게 불편합니다 | Cô đến đột ngột vậy tôi mới không thoải mái. |
[수미] 죄송합니다, 특별히 더 신경 써 드리고 싶어서요 | Xin lỗi anh. Tôi chỉ muốn quan tâm đặc biệt đến anh thôi ạ. |
[원] 세 시 체크아웃이고 | Tôi sẽ trả phòng lúc 3:00 chiều. Tôi có dặn đừng ai làm phiền vì tôi muốn nghỉ ngơi từ giờ tới lúc đó. |
그때까지 푹 쉬고 싶으니까 아무도 방해하지 말라고 했는데 | Tôi có dặn đừng ai làm phiền vì tôi muốn nghỉ ngơi từ giờ tới lúc đó. |
- [흥미로운 음악] - 못 들었어요? | Cô không nghe sao? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
그래도 혹시 중간에라도 필요하신 거나 불편하신 거… | Nhưng nếu anh có cần gì hay thấy không thoải mái… |
필요한 거 없습니다, 수고하십시오 | Không cần gì đâu. Cô đi làm đi. |
[수미] 어유! | |
멋있어, 쯧 | Ngầu quá. |
- 역시 쌀쌀맞은 게 매력이라니까 - [휴대전화 진동음] | Lạnh lùng vậy mới hấp dẫn. |
네, 지배인 김수미입니다 | Vâng, Quản lý Kim Su Mi xin nghe. |
왕자님이 나 찾으신다고? | Vương tử tìm tôi sao? |
어, 알았어, 어머, 어머 이게 웬일이야? | Ừ, tôi biết rồi. Ôi, chuyện gì đây? |
[숨을 후 내쉰다] | |
어디 있어? | Cô đâu rồi? |
[원] 이제 나와도 돼 | Ra được rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑] 갔어요? | Cô ấy đi chưa? |
[원의 어이없는 웃음] | |
[원] 아니, 뭐 죄라도 지었어? | Cô làm gì nên tội à? |
[사랑] 아니, 괜한 오해받기 싫으니까 | Tôi không muốn bị hiểu lầm thôi. |
[원] 아니, 이러는 행동이 | Làm vậy mới dễ bị hiểu lầm hơn đấy, cô không biết à? |
더 오해받을 행동이라는 거 모르나? | Làm vậy mới dễ bị hiểu lầm hơn đấy, cô không biết à? |
직원 복지 차원이라니까 괜히 나까지 지금 이게… | Đã nói đây là phúc lợi nhân viên mà. Làm tôi cũng khó xử theo. |
잠이 홀딱 깼어요, 지금 | Giờ tôi tỉnh ngủ luôn rồi. - Tôi phải đi thôi. - Không cần. |
- 그만 가 봐야겠어요 - [원] 안 가도 돼 | - Tôi phải đi thôi. - Không cần. |
아무도 방해하지 말라고 얘기해 뒀어 | Tôi đã dặn đừng ai làm phiền rồi. |
아니에요, 정말 괜찮아요 | Không, tôi không sao đâu. |
저 본부장님 덕분에 정말 잘 쉬었습니다 | Nhờ Giám đốc mà tôi nghỉ ngơi khỏe rồi. |
- 감사합니다 - [원] 응 | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
내가 깜빡했네 | Tôi quên mất. |
고분고분 말 들을 사람이 아닌데 | Cô đâu phải người chịu nghe lời. |
- [부드러운 음악] - [사랑의 놀란 소리] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[원] 아무도 안 올 거니까 신경 쓰지 말고 푹 자 | Sẽ không có ai làm phiền đâu, cứ yên tâm ngủ thêm đi. |
알았지? | Biết chưa? |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[옅은 웃음] | |
[깊은 한숨] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
- [사랑] 안녕하세요 - [수미] 안녕 못 하다, 왜? | - Chào chị ạ. - Chào hỏi cái gì. |
한두 번도 아니고 진짜 누구 약 올리니? | Cũng không phải một hai lần. Cô chơi tôi thật à? |
너 전생에 나랑 원수졌어? | Cô là oan gia kiếp trước của tôi à? |
[수미의 한숨] | |
내가 왜 이런 심부름까지 해야 되는데, 왜 | Sao tôi phải làm mấy việc vặt vãnh thế này? Tại sao? |
- 이게 뭔데요? - [수미] 공주님 | Đây là gì ạ? Thưa Công chúa, đây là bộ đầm theo đúng chủ đề bữa tiệc hôm nay. |
오늘 파티 드레스 코드랍니다 | Thưa Công chúa, đây là bộ đầm theo đúng chủ đề bữa tiệc hôm nay. |
꼭 입고 참석하시래요 | Cô được dặn phải mặc bộ này dự tiệc đấy. Ai dặn ạ? |
- 누가요? - [수미] 왕자, 왕자! | Ai dặn ạ? Vương tử! |
니네 왕자님! | Vương tử của cô đấy! |
[멀어지는 발소리] | |
- [문이 달칵 여닫힌다] - [한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
왕자님께서 보내셨습니다 | Vương tử gửi cho cậu đấy. |
[상식] 오늘 파티 드레스 코드라고 꼭 입고 나오시래요 | Dặn cậu nhất định phải mặc cho hợp chủ đề bữa tiệc. |
[헛웃음] | |
가지가지 한다, 진짜 | Đúng là lắm chuyện mà. |
[상식] 그래도 친구라고 이렇게 선물도 보내 주시고 | Nhưng cậu ấy xem cậu là bạn nên mới tặng quà. |
좋으시겠어요 | Thích thế còn gì. |
쓰읍, 친구 아니라니까! | Ai bạn bè với hắn? |
[상식] 됐어요 괜히 좋으면서 그래 | Thôi đi, thích mà cứ làm bộ. |
그럼 제가 개봉하겠습니다 | Vậy tôi đập hộp giúp nhé. |
- [익살스러운 효과음] - 봐, 봐, 봐 | Thấy chưa? |
참, 나 | Thật tình. |
뭘 이런… | Đâu cần phải… |
[분한 소리] | Cái tên này… |
- '왓 더 퍽'! - [새소리 효과음] | Cái quần què gì đây? |
[문이 달칵 열린다] | |
[밝은 음악] | |
사랑! | Sa Rang. |
[사미르] 역시 나 보는 눈 있어 | Tôi đúng là có mắt nhìn. |
잘 어울릴 줄 알았어 | Tôi biết nó sẽ hợp với cô mà. |
[웃으며] 어색하네요 이런 옷은 처음이라서 | Tôi ngượng quá, vì lần đầu ăn mặc thế này. |
[사미르] 보여 주고 싶었어 | Tôi muốn cho cô thấy |
너라는 여자한테 가장 어울리는 옷이 뭔지 | trang phục thế nào là phù hợp nhất với cô gái như cô. |
역시 너는 이런 기품 있는 옷이 어울려 | Cô quả là hợp với trang phục sang trọng như thế này. |
[웃으며] 네 | Vâng. |
[사랑] 네 | Cảm ơn anh. |
[사미르] 파티를 시작할까? | Khai tiệc thôi nhỉ? |
[사랑의 웃음] | |
[탁] | |
[흥미진진한 음악] | |
- [탁탁] - [강조되는 효과음] | |
[사랑] 아니, 뭐 하시는 거예요? | Ơ, anh làm gì thế? |
옷은 또 뭐고? | Trang phục này là sao? |
봉사 중이야 | Công tác tình nguyện. |
원래 우리 집사들은 다 저렇게 입어 | Quản gia nhà tôi đều ăn mặc như thế. |
편하게 앉아, 사랑 | Ngồi thoải mái đi, Sa Rang. |
아니 [어색한 웃음] | Nhưng mà… |
[사랑] 편하지 않은데 어떻게 편하게 있어요 | Khó xử thế này làm sao tôi thoải mái được ạ? |
[원] 괜찮습니다 편하게 앉으시죠 | Khó xử thế này làm sao tôi thoải mái được ạ? Không sao đâu ạ. Cô cứ ngồi xuống thoải mái đi. |
[강조되는 효과음] | |
와인 서빙하겠습니다 | Tôi xin phép rót rượu. |
[톡 빠지는 소리] | |
[심란한 숨소리] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[사미르] 와인 설명 안 해 줘? | Giới thiệu rượu đi chứ. |
[날카로운 효과음] | |
[원] 왕자님 품격에 어울리도록 | Tôi đã chuẩn bị một loại rượu cực kỳ đắt tiền |
터무니없이 비싸기만 한 와인을 준비했습니다 | phù hợp với phẩm giá của Vương tử. |
- [흥미로운 음악] - 많이 드시고 | phù hợp với phẩm giá của Vương tử. Ngài uống cho nhiều vào |
매출이나 팍팍 올려 주십시오 | rồi tăng doanh thu vù vù giúp chúng tôi. |
이 호텔은 그런 표정으로 서빙하나? | Thái độ phục vụ của khách sạn này là thế à? |
[한숨] | |
[삐걱대는 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
[웃음] | |
뭐야? 먹고 죽으라는 거야? | Gì đây? Muốn tôi uống đến chết à? |
알아서 생각하십시오 | Ngài muốn nghĩ sao cũng được. |
[원] 먹고 죽으시든지 죽고 먹으시든지 | Muốn uống rồi chết hay chết rồi uống thì tùy. |
음식 준비하겠습니다 | Tôi xin phép lên món. |
[사랑의 헛기침] | |
어떻게 된 거예요? 왜 본부장님이 서빙을 해요? | Chuyện gì vậy ạ? Sao Giám đốc Gu lại phục vụ? |
내가 시켰어, 우리를 위해 | Tôi bắt cậu ấy phục vụ hai ta đấy. |
왜, 왜요? | Tại sao vậy ạ? |
사랑은 최고의 서비스를 받아야 될 여자야 | Người như cô phải được hưởng dịch vụ tốt nhất. |
[사미르] 호텔 본부장 정도 돼야 서빙할 자격이 있어서 | Cỡ giám đốc khách sạn mới đủ tư cách phục vụ, nên tôi bắt làm đấy. |
특별히 준비했어 | nên tôi bắt làm đấy. |
[어색한 웃음] 아 | |
감사하지만 아무리 그래도 저는 여기 직원이에요 | Rất cảm ơn anh, nhưng dù gì tôi cũng là nhân viên ở đây. |
지금 너를 봐 | Nhìn cô bây giờ xem. |
- 너한테 어울리는 거 - [이국적인 음악] | Nhìn cô bây giờ xem. Thứ hợp với cô |
[사미르] 유니폼이 아니라 드레스야 | không phải đồng phục mà là đầm dạ tiệc. |
호텔이 아니라 우리 왕실이고 | Không phải khách sạn mà là vương thất. |
나랑 결혼하자 | Kết hôn với tôi đi. |
[강조되는 효과음] | |
[놀라며] 네? | Sao cơ? |
정식적으로 프러포즈하는 거야 나랑 결혼해 줄래? | Đây là lời cầu hôn chính thức đấy. Cô sẽ kết hôn với tôi chứ? |
아니, 무슨… | Ơ kìa, thế này là… |
- [반짝이는 효과음] - [사미르] 사랑 | Sa Rang, |
- [놀란 소리] - 나의 사랑 | tình yêu của tôi. |
[익살스러운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[원] 안 돼! | Không được! |
- 절대 안 돼 - [사미르] 뭐야? | - Tuyệt đối không. - Gì thế? |
- [흥미진진한 음악] - 무조건 안 돼, 난 이 프러포즈 | Không là không. Tôi phản đối lời cầu hôn này. |
반대야! | Tôi phản đối lời cầu hôn này. |
니가 뭔데 반대를 해? | Cậu là ai mà đòi phản đối? |
[원] 나? 이런 말 할 자격 있는 사람 | Tôi ư? Tôi là người đủ tư cách nói điều đó. |
나는 그러니까, 나는… | Bởi vì tôi… |
어, 여기 있는 천사랑 씨는 내 직원이고 | Cô Sa Rang đây là nhân viên của tôi, |
나는 그 직원을 보호해야 할 의무가 있는 상사고 | còn tôi là cấp trên có nghĩa vụ bảo vệ nhân viên của mình. |
그리고 넌 바람둥이고! | Cậu lại là tên lăng nhăng nữa. |
나 이거 살 수 있고! | Cái này tôi mua cũng được! |
아무튼 절대 안 돼 | Cái này tôi mua cũng được! Tóm lại là không. |
나 이 장난 더 이상 받아 주지 않을 거야 | Tôi không thể hùa theo trò hề này nữa. Tôi đi đây. |
나 간다, 가자 | Tôi không thể hùa theo trò hề này nữa. Tôi đi đây. Đi thôi. |
[사랑] 아, 반지 주세요 | Đưa tôi chiếc nhẫn. |
아니, 뭐, 설마 허락하려는 건 아니지? | Không lẽ… cô tính đồng ý sao? |
제 선물이잖아요, 저 주세요 | Đây là quà cho tôi mà. Đưa tôi đi. |
[차분한 음악] | |
[원의 한숨] | |
[사랑의 감탄] | Lần đầu mới thấy một chiếc nhẫn đẹp thế này. |
[사랑] 이렇게 예쁜 반지는 처음 봐요 | Lần đầu mới thấy một chiếc nhẫn đẹp thế này. |
[웃음] | |
저를 좋게 생각해 주셔서 정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn anh đã ưu ái tôi như vậy. |
오래오래 마음속에 잘 담아 둘게요 | Tôi sẽ mãi khắc sâu trong tim. |
[사미르] 서, 설마 거절하는 건가? | Lẽ nào cô đang từ chối tôi? |
마음만 감사히 받겠습니다 | Tôi xin phép chỉ nhận tấm lòng thôi. |
[사랑] 왕자님처럼 신사적인 분을 손님으로 모시게 되어서 | Tôi rất vinh dự khi được phục vụ một quý ông như Vương tử đây. |
정말 영광이었어요 | Tôi rất vinh dự khi được phục vụ một quý ông như Vương tử đây. |
앞으로도 오랫동안 가장 멋진 손님으로 기억할게요 | Tôi sẽ mãi nhớ đến anh như một vị khách tuyệt vời nhất. |
킹호텔 최고의 손님으로 또 찾아 주세요 | Vị khách tuyệt nhất hãy lại ghé thăm chúng tôi nhé. |
언제나 기쁜 마음으로 정성껏 모시겠습니다 | Chúng tôi sẽ luôn tiếp đón anh bằng sự niềm nở và tận tình. |
[흥미로운 음악] | |
거절당했는데 상처받지 않은 거 처음이야 | Đây là lần đầu tôi bị từ chối mà lại không thấy tổn thương. |
[사미르] 내가 잘못 생각했어 | Tôi nghĩ sai rồi. |
넌 내가 생각하는 것보다 | Cô đặc biệt và xuất chúng |
훨씬 특별하고 훌륭한 사람이야 | hơn rất nhiều so với tôi nghĩ. |
왕자님이야말로 특별하고 멋진 분이시죠 | Người đặc biệt và xuất chúng là Vương tử mới phải. Được rồi. |
[사미르] 좋아 이번에는 여기까지만 할게 | Được rồi. Lần này tôi sẽ dừng bước. |
다음에 올 때는 이것보다 | Lần sau đến, tôi sẽ mang theo chiếc nhẫn đắt và đẹp hơn chiếc này nhiều. |
훨씬 비싸고 예쁜 반지 가지고 올게 | Lần sau đến, tôi sẽ mang theo chiếc nhẫn đắt và đẹp hơn chiếc này nhiều. |
그때는 거절하지 마 | Khi đó đừng từ chối nhé. |
[사랑, 사미르의 웃음] | |
[사랑] 배고픈데 식사해도 될까요? | Tôi đói rồi, chúng ta ăn được chứ? |
본부장님도 같이 | Cùng Giám đốc Gu nữa. |
안 돼, 얘는 서빙해야 돼 | Không, cậu ta phải phục vụ. |
[원] 나도 쟤랑 먹을 생각 없어 | Tôi cũng đâu muốn ăn cùng hắn. |
마지막 날이잖아요 그냥 다 같이 즐겁게 먹어요 | Hôm nay là ngày cuối rồi. Ta cùng dùng bữa thật vui đi mà. |
그래, 뭐, 사랑이 원한다면 | Được thôi, nếu Sa Rang muốn vậy. |
앉아 | - Ngồi đi. - Thôi khỏi. Tôi không ăn. |
[원] 됐어, 안 먹어 | - Ngồi đi. - Thôi khỏi. Tôi không ăn. |
[사랑이 작게] 본부장님 | Giám đốc Gu. |
본부장님 | Giám đốc à. |
- 헤르메스 - [반짝이는 효과음] | Hermès. |
[원] 그렇게 원한다면, 쯧 | Nếu cô tha thiết như vậy |
- [반짝이는 효과음] - 허락하지 | thì tôi đành đồng ý. |
[사랑의 웃음] | |
[웃음] | |
[원] 앉아 | Ngồi đi. |
- [사미르] 서빙하고 앉아 - [원의 한숨] | Phục vụ đã rồi ngồi. |
[웃음] | |
- [밝은 음악] - [사랑] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- 나도 좀 해 줘 - [원] 손 없냐? | - Phục vụ tôi nữa. - Không có tay à? |
- [사미르, 사랑의 웃음] - [원] 진짜 짜증 난다 | Nhiễu sự hết biết luôn. |
여자 친구 되게 많아 | Cậu ta nhiều bạn gái lắm. |
[사랑] 이건 제가 준비한 선물이에요 | Đây là món quà tôi chuẩn bị cho anh. |
이왕이면 둘이 찍은 거로 해 주지 | Sao không tặng ảnh chỉ có hai ta thôi? |
[사미르] 금방 또 올게 | Tôi sẽ sớm quay lại. |
그 사이에 절대 다른 남자 만나면 안 돼, 사랑 | Trong thời gian đó, đừng quen ai đấy nhé. Sa Rang. |
[사랑] 언제든지 또 오세요 | Anh sẽ luôn được chào đón. |
사랑 | Sa Rang. |
[원] 쓰읍, 어, 얼른 가, 늦었어 | Mau đi đi, muộn bây giờ. |
[사미르] 덕분에 즐거웠어 | Nhờ cậu mà tôi vui lắm. |
- 이건 팁 - [돈통 열리는 효과음] | Boa cho cậu. |
[원] 야, 왕자가 쪼잔하게 | Vương tử mà keo vậy? |
이게 뭐냐, 팁이 백지 수표 정도는 줘야지 | Boa gì có chút xíu. Ít ra cũng một tờ séc trắng chứ. |
[사미르] 니가 한 거에 비하면 이것도 아까워 | Cậu được thế này là nhiều rồi đấy. |
다음에는 가이드 확실히 잘해 | Lần sau làm hướng dẫn viên cho tốt vào. |
- [강조되는 효과음] - [원] 어유, 참 | Thật tình. |
절대 다시 오지 마 호텔 사업 접을 거야 | Đừng có tới nữa. Tôi sẽ đóng cửa miễn tiếp. |
[사미르] 그 전에 올게 보고 싶어도 참아 | Tôi sẽ tới trước lúc đó. Nhớ quá cũng ráng chịu đi. |
또 보자, 친구야 | Hẹn gặp lại, bạn hiền. |
[원] 아이, 왜 이래 아이, 정말 | Làm gì vậy? Thật tình mà. Tôi không cần có bạn. |
나 진짜 친구 같은 거 필요 없어 | Thật tình mà. Tôi không cần có bạn. |
[사미르] 쯧, 나도 마찬가지야 | Tôi cũng vậy thôi. |
그래서 너랑 나랑 똑같아 | Vậy nên chúng ta giống nhau. Tôi sẽ trở lại. |
또 올게, '마이 브라더' 원이 | Tôi sẽ trở lại. Người anh em Won của tôi. |
- [차 문이 달칵 열린다] - [원] 오지 마 | Đừng tới nữa. |
[익살스러운 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[원의 웃음] | |
[사랑] 친구 맞는 거 같은데요? 마지막까지 즐거운 거 보니까 | Xem ra hai người đúng là bạn. Tung hứng với nhau tới tận cùng. |
친구는 무슨 친구 난 쟤 같은 애 딱 질색이야 | Bạn bè gì chứ. Tôi ghét mấy người như cậu ta lắm. |
[웃음] | |
뭐 하나 물어봐도 돼요? | Tôi hỏi anh một câu được chứ? |
왜 그러셨어요? | Sao anh lại làm thế? |
[사랑] 본부장님 성격에 서빙 같은 거 안 하실 텐데 | Với tính anh thì đời nào chịu làm phục vụ, |
집사 복장까지 입으시고 | nhưng anh còn mặc cả đồ bồi bàn nữa. |
[한숨] | |
약속했잖아 | Vì tôi đã hứa rồi mà. |
[원] 호텔 대표로서 끝까지 | Rằng sẽ làm thật oách ở vai trò người đại diện của khách sạn cho đến phút cuối cùng. |
잘하는 모습 보이기로 | ở vai trò người đại diện của khách sạn cho đến phút cuối cùng. |
[웃음] | |
어떻게, 괜찮았어? | Thế nào? Tôi làm ổn chứ? |
열심히 가르친 보람이 있어야 할 텐데 | Hy vọng không uổng công đào tạo. |
[사랑] 네 | Vâng. |
아주 멋지게 잘해 내셨어요 | Anh thể hiện oách lắm đấy ạ. |
- [함께 웃는다] - [밝은 음악] | |
[원] 아이, 그나저나 | Nhân tiện, |
어제는 왜 | sao hôm qua |
대답 망설인 거야? | cô lại chần chừ không trả lời? |
진심을 담아서 고백하는데 | Anh ấy bày tỏ bằng cả tấm chân tình, |
쉽게 거절하는 건 예의가 아니잖아요 | tôi từ chối thẳng thừng thì không phải cho lắm. |
[한숨] | tôi từ chối thẳng thừng thì không phải cho lắm. |
아니, 저런 녀석한테는 여지를 주면 안 돼 | Không nên cho mấy tên như cậu ta cơ hội. |
[원] 뭐 굳이 예의 차릴 필요도 없고 | Cũng không cần khách sáo làm gì. |
쓰읍, 뭐, 설마 | Lẽ nào… |
쓰읍, 아주 조금이라도 | Cô cũng nhen nhóm ý định |
받아 줄 마음이 있었던 거 그런 거 아니지? | chấp nhận lời cầu hôn đó sao? |
- [사랑] 음 - [원] 응? | |
- 비밀이에요! - [원] 아이 | Đó là bí mật. |
아, 비밀이 어디 있어? 우리 사이에 | Giữa chúng ta mà cần bí mật gì. |
[사랑] 아, 우리 사이니까 비밀이 있죠, 당연히 | Giữa chúng ta phải có bí mật chứ. |
[원] 와, 진짜 서운하려고 하네 | Cô làm vậy là tôi buồn lắm nhé. |
정말 이럴 거야? | Cô tính vậy thật luôn? |
진짜 얘기 안 해 줄 거야? | Thật sự không bật mí à? |
[사랑] 아, 비밀이라니까요 | Đã bảo là bí mật mà. |
- [원] 아이, 뭐 - [사랑] 비밀이에요 | Ơ kìa… Bí mật. |
그럼 저 먼저 가 볼게요 | Bí mật. Tôi đi trước đây. |
아이, 어디 가 아직 얘기 안 끝났는데 | Đi đâu? Chưa nói xong mà. |
이제 곧 피크 타임이라서 빨리 가 봐야 돼요 | Sắp đến giờ cao điểm rồi. Tôi phải mau trở vào. |
[사랑] 저 먼저 갑니다 | Tôi xin phép nhé. |
- 비밀이에요 - [원] 비… | - Bí mật đấy. - Ơ hay? |
[남자] 여기 그랜드볼룸이 어디죠? | Cho hỏi Grand Ballroom ở đâu vậy? |
[사랑] 아, 이쪽으로 오시면 됩니다 | Cho hỏi Grand Ballroom ở đâu vậy? Mời quý khách đi lối này. |
[한숨] | |
비밀? | Bí mật? |
[못마땅한 소리] | |
[로운] 곧 착륙이에요 위험한데 제가 마무리하겠습니다 | Sắp hạ cánh rồi. Nguy hiểm lắm, để tôi làm hết cho. |
[평화] 괜찮아, 내가 할게 너는 착륙 준비해 | Không sao, cứ để tôi. Cậu chuẩn bị hạ cánh đi. |
[드르륵 커튼 여는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[평화가 작게] 여기 있습니다 | Của quý khách đây ạ. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[안내 음성] 손님 여러분 저희 비행기는 | Kính thưa hành khách, máy bay chuẩn bị hạ cánh xuống Sân bay Quốc tế Incheon. |
인천 국제공항에 곧 도착할 예정입니다 | máy bay chuẩn bị hạ cánh xuống Sân bay Quốc tế Incheon. |
- [덜컹거리는 소리] - 비행기가 멈춘 후 | Xin hãy ngồi yên tại chỗ |
좌석 벨트 표시가 꺼질 때까지 자리에서 기다려 주십시오 | đến khi máy bay dừng hẳn và đèn báo dây an toàn đã tắt. |
오늘도 저희 킹에어를 이용해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn quý khách đã sử dụng dịch vụ của King Air. |
[평화의 놀란 소리] | Cảm ơn quý khách đã sử dụng dịch vụ của King Air. Phi hành đoàn chúng tôi |
- 저희 승무원들은 - [평화의 아픈 신음] | Phi hành đoàn chúng tôi |
앞으로도 안전하고 편안하게 승객 여러분들을 모시겠습니다 | luôn đặt sự an toàn và thoải mái của quý khách lên hàng đầu. |
[웃음] | |
[사랑] 어머! | Ôi trời. |
어머, 평화야, 무슨 일이야? 왜 그래? | Pyeong Hwa, có chuyện gì vậy? Sao thế? |
[로운] 아, 초면에 죄송하지만 잠시 들어가겠습니다 | Thật thất lễ quá, nhưng tôi xin phép vào nhé. |
네, 들어오세요 | Vâng, cậu vào đi. |
[평화의 아파하는 소리] | |
[평화의 한숨] | Từ từ thôi. |
[평화의 괴로운 신음] | Có chuyện gì vậy? |
[사랑] 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
다름이 아니라 선배가 허리를 삐끗하신 거 같은데 | Tôi nghĩ cô ấy bị trật khớp hông. |
찜질 좀 부탁드려도 되겠습니까? | Nhờ cô chườm giúp cô ấy nhé? |
[로운] 냉찜질 15분 정도 해 주신 다음에 | Chườm đá khoảng 15 phút xong |
파스 붙여 주시면 될 것 같습니다 | thì dán miếng dán giảm đau. |
- [리드미컬한 음악] - [사랑] 네 | Vâng. |
걱정 마세요, 제가 잘해 볼게요 | Cậu đừng lo. Tôi sẽ chăm sóc cậu ấy. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
그럼 제가 인사는 다음에 정식으로 드리겠습니다 | Tôi sẽ chính thức chào hỏi cô vào lần sau. |
네 | Vâng. |
내일 제가 올게요 | Mai tôi sẽ ghé. |
[로운] 그러니까 오늘은 아무것도 하지 말고 무조건 자요 | Hôm nay chị đừng làm gì mà phải ngủ đi nhé. Được chứ? |
알았죠? | mà phải ngủ đi nhé. Được chứ? |
응, 고마워 | mà phải ngủ đi nhé. Được chứ? Ừ. Cảm ơn cậu. |
[로운] 네, 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
네 | Vâng. |
[평화] 잘 가! | Về nhé. |
[사랑] 조심히 가세요 | Cậu về cẩn thận nhé. |
- [문이 드르륵 닫힌다] - [평화의 한숨] | |
[강조되는 효과음] | |
오, 카리스마! | Này, duyên muốn xỉu luôn! |
- [사랑] 야, 누구야, 누구야? - [평화의 아픈 소리] | Này, duyên muốn xỉu luôn! - Ai đấy? Anh chàng lần trước đúng không? - Hông tớ! |
- 그때 그 남자 맞지? - [평화] 야, 허리, 허리! | - Ai đấy? Anh chàng lần trước đúng không? - Hông tớ! |
[아파하며] 허리, 허리 | Hông của tớ. |
아 | |
[낮은 목소리로] 파스 붙여 드릴게요 | Tôi sẽ dán giảm đau cho quý khách. |
[흥미로운 음악] | |
[사랑] 어휴 | |
어휴, 미련 곰탱이 | Trời ạ, con nhỏ ngốc này. |
크게 다쳤으면 어쩔 뻔했어 | Nhỡ bị thương nặng thì sao? |
승진이 뭐라고 이렇게 목을 매? | Sao phải liều mình chỉ để thăng chức vậy? |
승진하고 싶은 욕망이 아니라 | Tớ không khao khát được thăng chức, |
살아남기 위한 처절한 몸부림이란다 | mà chỉ đang vật lộn để sống sót thôi. Vật lộn thêm vài phen nữa, đồng lương không kham nổi tiền thuốc đâu. |
[사랑] 몸부림 몇 번 더 했다가는 월급보다 파스값이 더 나오겠다 | Vật lộn thêm vài phen nữa, đồng lương không kham nổi tiền thuốc đâu. |
사무장이 그렇게 하고 싶어? | Cậu muốn làm tiếp viên trưởng thế sao? |
[평화] 하고 싶어서가 아니라 | Không phải tớ muốn làm |
이젠 진짜 해야 돼 | mà giờ tớ buộc phải làm. |
근데 이번 생엔 그른 것 같아 | Nhưng chắc kiếp này vô vọng rồi. |
[사랑] 이번 생이 끝이면 어쩌려고 뭘 다 포기해 | Lỡ không có kiếp sau thì sao? Sao lại bỏ cuộc thế? |
허리까지 바쳐 가면서 이렇게 열심히 하는데 | Đã nỗ lực đến mức trật cả khớp hông thì phải cố đến cùng chứ. |
끝까지 해 봐야지 | Đã nỗ lực đến mức trật cả khớp hông thì phải cố đến cùng chứ. |
내가 아무리 발버둥 쳐 봤자 | Cho dù tớ có vùng vẫy thế nào |
다른 사람들 발끝도 못 따라가더라고 | thì cũng chẳng thể theo kịp người khác. |
[사랑] 다른 사람은 뭐 어떻게 하는데? | Những người khác làm sao cơ? |
너처럼 열심히 하는 사람이 어디 있다고 | Làm gì có ai chăm chỉ như cậu. |
- [한숨] - [잔잔한 음악] | VÀI TIẾNG TRƯỚC |
[평화의 힘겨운 소리] | VÀI TIẾNG TRƯỚC |
[사무장] L1 자리 앉고 싶다더니 | Tưởng cô muốn đứng ở L1 mà. |
그다지 간절하지 않나 봐? | Có vẻ chưa khẩn thiết lắm nhỉ. |
[옅은 웃음] | |
더 열심히 해 볼게 | Tôi sẽ cố gắng hơn. |
[사무장] 너는 그게 문제야 | Đó chính là vấn đề của cô đấy. |
누군 열심히 안 하니? | Có ai không cố gắng chắc? |
매번 그렇게 정석대로만 하려니까 안 되지 | Là do cô luôn tuân thủ quy tắc đấy. |
다른 팀들 보니까 책자 들고 다니면서 | Tôi thấy các đội khác còn mang sách sản phẩm đi khắp nơi, |
직접 판매하고 배달까지 한다더라 | còn mang sách sản phẩm đi khắp nơi, vừa bán vừa tự giao hàng tận nơi đấy. |
그러다 걸리면 어떻게 책임지려고 | Lỡ bị bắt gặp thì họ định tính sao? |
[평화] 회사가 알면 큰일 날 텐데 | Công ty mà biết thì lớn chuyện. |
회사가 그걸 모를 거 같아? | Cô tưởng công ty không biết chắc? |
[사무장] 평화야 세상에 공짜가 어디 있니? | Pyeong Hwa à. Trên đời này đâu có gì là miễn phí. |
그렇게 위험을 감수하면서까지 열정적이니까 | Những ai chấp nhận rủi ro và hăng hái cỡ đó |
그러니까 승진하는 거지 | thì mới được thăng chức. |
쫄지 마 예를 들어 얘기한 것뿐이야 | Đừng sợ. Tôi chỉ lấy ví dụ vậy thôi. |
이 치열한 싸움에서 이기려면 | Muốn thắng trong cuộc chiến khốc liệt này, |
최소한 남들이 하는 만큼 열정은 보여야 된단 얘기고 | chí ít cô phải thể hiện được nhiệt huyết bằng với những người khác. |
[평화가 아파하며] 사랑아 | Sa Rang à. |
[사랑] 응? | Hả? |
너 혹시 내일 저녁에 시간 돼? | Tối mai cậu có rảnh không? |
응? | |
- [흥미로운 음악] - [양 울음 효과음] | |
[여자들의 대화 소리] | |
[강조되는 효과음] | Thì chân có ra nắng đâu. |
[강조되는 효과음] | Phải cho ra nắng. |
[목을 가다듬는다] | Thế mà chúng tôi toàn bị trên mặt. |
[사랑이 어색한 말투로] 어머! 여행을 가지 않아도 | Ôi trời. Vậy là không cần đi du lịch |
집에서 면세품을 받을 수 있다고요? | cũng có thể mua đồ miễn thuế sao? |
[평화의 웃음] 네 고르시기만 하면 | Vâng, cô chỉ cần chọn thôi, tôi sẽ tự mình giao đến tận nơi. |
제가 직접 가져다드려요 | Vâng, cô chỉ cần chọn thôi, tôi sẽ tự mình giao đến tận nơi. Cố thêm tí nữa đi. |
[작게] 잘 좀 해 봐 | Cố thêm tí nữa đi. |
[여자들이 연신 대화한다] | |
[사랑] 아, 찾아가는 서비스라니 정말 훌륭하네요 | À, dịch vụ giao tận nhà sao? Thật sự tuyệt vời đó ạ! |
[다을의 웃음] | Thật sự tuyệt vời đó ạ! |
[다을] 어머, 이거 혹시 | Ôi trời. Đây chính là hũ kem thần kỳ mà khi bôi lên mặt |
바르는 순간 얼굴에 주름이란 주름은 싹 다 펴진다는 | Đây chính là hũ kem thần kỳ mà khi bôi lên mặt sẽ thổi bay mọi nếp nhăn đó sao? |
그 기적의 크림 맞아요? | sẽ thổi bay mọi nếp nhăn đó sao? |
[손뼉 치며] 아, 네, 맞아요 발라 보셔도 돼요 | Vâng, đúng rồi. Cô bôi thử cũng được. |
[다을] 아, 네 | Xem nào. |
- [강조되는 효과음] - [놀란 소리] | Ôi trời. |
어머, 어머, 이거 눈가의 주름 쫙쫙 펴지는 것 좀 봐 | Ôi trời. Nếp nhăn dưới mắt biến mất sạch rồi. |
[놀라며] 갑자기 막 10년은 젊어진 거 같네 | Nếp nhăn dưới mắt biến mất sạch rồi. Tự nhiên tôi thấy như trẻ ra mười tuổi vậy. |
- [흥미로운 음악] - [사랑의 감탄] | Tự nhiên tôi thấy như trẻ ra mười tuổi vậy. |
[사랑] 정말 눈 깜짝할 사이에 | Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt. |
- 주름이 사라졌네 - [반짝이는 효과음] | Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt. |
이거 정말 59,900원 맞아요? 너무 싼 거 아니에요? | Đúng thật là nếp nhăn đã biến mất chỉ trong chớp mắt. Hũ kem này chỉ 59.900 won thật sao? Không phải rẻ quá rồi ư? |
[평화의 웃음] | Không phải rẻ quá rồi ư? |
뭔데? 나도 좀 발라 줘 봐 | Gì thế? Cho tôi bôi thử với. |
- [여자1] 나도 좀 - [여자2] 나도 한번 줘 봐요 | Tôi nữa. Cho tôi bôi với. - Tôi trước. - Vâng. |
[웃으며] 네, 잠시만요 제가 발라 드릴게요 | - Tôi trước. - Vâng. Chờ một lát nhé. Để tôi bôi giúp cô. |
- [여자3] 내가 먼저, 내가 먼저 - [평화의 웃음] | Chờ một lát nhé. Để tôi bôi giúp cô. Bôi cho tôi trước. |
[평화] 이게 기내 면세점 한정판인데 | Đây là bản giới hạn cho dịch vụ miễn thuế trên chuyến bay, |
이번 달부터 특별 프로모션을 시작했거든요 | chương trình khuyến mãi đặc biệt sẽ bắt đầu từ tháng này đấy. |
[다을] 사실 내가 이거 백화점에서 몇 번 봤는데 | chương trình khuyến mãi đặc biệt sẽ bắt đầu từ tháng này đấy. Tôi thấy kem này ở trung tâm thương mại rồi, |
용량도 적고 가격도 비싸 가지고 못 사고 있었거든요 | nhưng một hũ vừa nhỏ vừa đắt nên tôi chưa dám mua. |
[손뼉 치며] 지금이 기회네 | Giờ chính là cơ hội. |
이거 몇 개까지 살 수 있어요? 내가 다 살게 | Được mua mấy hũ vậy? Tôi sẽ mua hết. |
[여자3] 어유, 혼자 다 사 가는 게 어디 있어? | Ở đâu ra mà đòi mua hết thế? |
젊은 사람이 그러면 안 되지 | Trẻ phải biết nhường chứ. |
[여자1] 제가 두 개 정도 살 수… | Tôi có thể mua hai hũ. |
[여자3] 어유, 됐어, 내가 다 살게 | Tôi có thể mua hai hũ. Khỏi đi, tôi mua hết. |
얼마나 되는데, 한 50개 돼? | Mua được bao nhiêu? Khoảng 50 hũ? |
[사랑이 박수 치며] 오, 정말 좋은 선택인 거 같아요 | Cô lựa chọn đúng đắn thật đấy ạ. |
- [다을] 어머, 너무 젊어지셨다 - [여자3] 진짜? | - Trông cô trẻ ra kìa. - Thật sao? |
[사랑] 진짜 주름이 없어지네요! | Vâng, vết nhăn biến mất rồi. |
- 벌써, 벌써? [웃음] - [여자들의 환호] | - Nhanh vậy sao? - Vâng! |
[강조되는 효과음] | |
[상식] 아, 본부장님 혹시 인사 팀 갔다 오셨어요? | PHÒNG GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH Giám đốc Gu, cậu đã đến Phòng Nhân sự sao? |
[원] 왜? | Sao? |
[상식] 아니, 옛날 직원 기록을 찾았는데 없었다면서요 | Cậu đến tìm hồ sơ nhân sự cũ nhưng không thấy à? |
그 뒤로 서류가 누락인지 아닌지 | Dù đã đối chiếu dữ liệu số với hồ sơ giấy mà vẫn không thấy thiếu sót gì |
그, 전산이랑 서류랑 다 맞춰 봤는데도 | Dù đã đối chiếu dữ liệu số với hồ sơ giấy mà vẫn không thấy thiếu sót gì |
없다고 우는 얼굴로 저 찾아왔어요 | nên anh ta vừa mếu máo tìm đến tôi. |
그, 제발 이름이라도 알려 달라는데요? | Anh ta xin cậu cho biết tên. |
- [원] 됐어 - [상식] 누구죠? | Khỏi đi. Là ai đấy? Cậu đang tìm kiếm ai? |
- 누구 찾으시는 거죠? - [원] 됐다니까 | Là ai đấy? Cậu đang tìm kiếm ai? Đã bảo khỏi đi mà. |
[상식이 손가락을 탁 튀기며] 아 서버에 검색하면 나오지 않나? | Đã bảo khỏi đi mà. Tìm trên máy chủ không ra sao? Được số hóa hết rồi mà. |
전산화 다 됐다고 하던데 | Được số hóa hết rồi mà. Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy. |
[원] 없어, 서버에 없어서 서류 찾아본 거야 | Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy. |
[상식] 아, 그럼 회사에서 별로 중요하지 않았던 사람인가 보네요 | Không có. Thế nên tôi mới tìm hồ sơ giấy. Vậy chắc người đó không quan trọng ở công ty. |
- [차분한 음악] - 뭐? | Gì cơ? |
[상식] 아니, 근무한 적은 있는데 서버에도 없고 서류에도 없으면 | Nếu cả hồ sơ giấy và dữ liệu số đều không được lưu |
그건 별로 중요하지 않았던 사람이죠 | thì đó hẳn là người không quan trọng. |
한마디로 아무것도 아닌 사람? | Ngắn gọn thì là một người không là gì cả. |
무슨 소리야? | Anh nói gì vậy? |
[상식] 쓰읍, 보통 힘이 있거나 중요한 사람들은 | Những người có quyền hoặc quan trọng thì hồ sơ sẽ được lưu. |
기록에 남잖아요 | hoặc quan trọng thì hồ sơ sẽ được lưu. |
그, 심지어 역사에도 남는데 | Thậm chí còn đi vào lịch sử. |
나머지야 뭐, 세상에서 사라져도 별 상관없으니까 | Nhưng số còn lại dù biến mất khỏi thế gian thì cũng chẳng hề gì, |
지워졌겠죠 | nên hồ sơ mới bị xóa. |
[화란] 널 위해 하는 소리야 니네 엄마처럼 되지 말라고 | Chị đang nghĩ cho em thôi. Đừng để lại như mẹ mình. |
봐 봐, 아무도 기억 못 하잖아 | Thấy không? Chẳng ai nhớ đến bà ta cả. |
나도 그렇고, 너도 그렇고 | Cả chị, lẫn em. |
그게 패배자야 | Kẻ bại trận là thế đấy. |
[한숨] | |
세상에 중요하지 않은 사람은 없어 | Không có ai là không quan trọng cả. |
[일훈] 어 [웃음] | |
그래, 어서 와라, 어 | Mau ngồi đi. |
쓰읍, 왕자라고 까탈스러울 줄 알았더니 | Cứ tưởng vương tử thì phải khó gần lắm, |
'아버님, 아버님' 하면서 아주 성격 좋더라, 어? | mà cậu ấy gọi bố là "bác trai" rất thân tình. |
앞으로 왕자 쪽 사람들은 모두 | Cậu ấy còn hứa sẽ cho tất cả khách của vương thất ở lại đây. |
우리 호텔에 머물겠다고 하고 | Cậu ấy còn hứa sẽ cho tất cả khách của vương thất ở lại đây. |
난 니가 해낼 줄 알았어 | Bố biết con sẽ làm được mà. |
- 감사합니다 - [일훈의 웃음] | Con cảm ơn ạ. |
[일훈] 우리 100주년 기념행사 파티에도 말이야 | Mời Vương tử Samir đến tiệc kỷ niệm 100 năm thành lập của chúng ta đi. |
- 그 사미르 왕자 초청해 - [화란] 네, 아버지 | Mời Vương tử Samir đến tiệc kỷ niệm 100 năm thành lập của chúng ta đi. Vâng ạ. |
100주년 행사 제가 맡겠습니다 | Con sẽ đảm nhận sự kiện kỷ niệm 100 năm. |
[일훈] 응? | Sao cơ? Em không biết sự kiện quan trọng thế nào à? |
그게 얼마나 큰 행사인 줄 몰라? | Em không biết sự kiện quan trọng thế nào à? |
[화란] VIP 중에도 최고 VIP들만 뽑아서 초청하는 행사야 | Chúng ta sẽ chỉ mời số ít những vị khách VIP nhất thôi. |
너한테 아직 무리야 | Em không cáng đáng nổi đâu. |
뭘 알고 얘기해 | Hiểu chuyện chút đi. |
[원] 킹호텔 제일 큰 행사인데 | Hiểu chuyện chút đi. Sự kiện lớn nhất King Hotel thì dĩ nhiên |
당연히 킹더랜드에서 해야지 | phải tổ chức ở King the Land chứ. |
지금까지 누나 혼자 다 하느라 고생했을 텐데 | Trước giờ một mình chị đã phải vất vả gánh vác tất cả rồi. |
이제 나한테 맡겨 | Giờ cứ giao cho em. |
[의미심장한 음악] | |
[일훈의 웃음] | |
그래, 드디어 정신 차렸구나 | Đúng đấy, cuối cùng con cũng ngộ ra. |
- [일훈] 그래, 니가 한번 해 봐 - [화란] 아버지 | Được rồi, vậy con lo đi. Bố. |
아직 원이한텐 무리예요 | Won vẫn chưa đủ sức đâu. |
[일훈] 아, 이번에 말이야 왕자 건 처리하는 거 보니까 | Qua cách nó thu xếp vụ vương tử thì bố nghĩ ta có thể tin tưởng nó. |
믿고 맡겨도 되겠어 | Qua cách nó thu xếp vụ vương tử thì bố nghĩ ta có thể tin tưởng nó. |
화란이 너도 원이 믿고 한번 맡겨 봐, 응? | Hwa Ran, con cũng thử tin Won và giao cho nó đi. |
할 수 있지? | Con làm được chứ? |
- 네 - [일훈] 그래 [웃음] | - Vâng. - Được rồi. |
- [원] 드시죠 - [일훈] 그래 | - Bố dùng bữa đi ạ. - Ừ. |
먹자고, 응? | Ăn nào. |
[긴장되는 음악] | |
[화란] 진짜 나랑 해보겠다는 거야? | Em định đọ sức với chị thật đấy à? |
[원] 여기 있으면 평생 싸워야 한다면서 | Chị bảo đã ở đây thì phải đấu với chị cả đời mà. |
피할 수 없으니 잘 싸워 보려고 | Không tránh được thì em sẽ cố hết sức. |
겨우 너 따위가 날 상대할 수 있을 거 같아? | Em nghĩ một đứa như em mà thách thức được chị sao? |
[원] 내가 말했지 | Em đã nói rồi mà. |
누나 같은 사람은 절대 오너가 되면 안 된다고 | Người như chị tuyệt đối không được sở hữu công ty. |
언제부터 니가 회사 생각했니? | Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy? |
그러게 적당히 했어야지 | Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy? Vì chị không biết chừng mực đấy. |
[원] 그깟 삼 구한답시고 위험한 곳에 사람을 보냈으면 | Nếu chị đẩy nhân viên đến chỗ nguy hiểm chỉ vì dăm ba củ sâm |
최소한 구해는 주든가 | thì chí ít nên cứu người ta. |
아니면 매출 올리겠다고 다들 기를 쓰는데 | Nếu không thì hãy thưởng sao cho xứng đáng với nỗ lực |
노력한 만큼 인센티브를 주든가 | Nếu không thì hãy thưởng sao cho xứng đáng với nỗ lực mà họ bỏ ra nhằm tăng doanh số. |
이게 지금 뭐 하자는 심보인데? | Chị như vậy là muốn gì? |
직원이면 | Đã là nhân viên thì phải tạo ra thành quả cho xứng với đồng lương của mình. |
월급 받는 만큼 성과 내는 게 당연한 거야 | Đã là nhân viên thì phải tạo ra thành quả cho xứng với đồng lương của mình. |
[화란] 걔들이 당연한 일을 하는데 | Sao công ty phải thưởng thêm |
회사가 왜 인센티브를 줘야 돼? | cho việc họ vốn phải làm? |
- 누나답다 - [화란] 빈정거리지 마 | - Đúng là chị. - Đừng có mỉa mai chị. |
넌 이 싸움에 뭘 걸었는데? | Em đặt cược gì vào cuộc chiến này? |
난 다 걸었어 | Chị đã cược tất cả. |
모든 걸 다 걸고 | Chị đang chơi tất tay |
싸우는 중이야 | trong cuộc chiến này. |
[한숨] | |
[원] 난 싸우고 싶지 않았어 | Em không hề muốn giao chiến. |
근데 누나가 자꾸 싸우게 만드네? | Nhưng chị cứ lôi em vào. |
직원들 억울하게 당하는 모습 계속 보이는데 | Em đã liên tục chứng kiến cảnh nhân viên bị đối xử bất công. |
가만있으면 나도 공범이잖아 | Để yên thì em sẽ là đồng phạm. |
누나가 아무것도 아니라고 생각하는 사람들 | Những người mà chị không coi ra gì, |
내가 | chính em |
한번 지켜 보려고 | sẽ bảo vệ họ. |
- [긴장감이 고조되는 음악] - [픽 웃는다] | |
[웃음] | |
니가 그럴 주제나 된다고 생각해? | Em nghĩ mình có tư cách đó sao? |
최소한 난 양심은 있으니까 | Ít nhất thì em cũng có lương tâm. |
누나보다는 낫겠지 | Nên em vẫn đỡ hơn chị. |
[원] 앞으로 잘해 보자 | Hãy chiến đấu hết mình nào. |
그거 알아? | Em biết gì không? |
[화란] 남을 위해 싸우는 사람은 | Những người đấu tranh vì người khác… |
나를 위해 싸우는 사람 | không bao giờ thắng nổi những người |
절대 못 이겨 | đấu tranh vì mình đâu. |
[토닥이며] 앞으로 잘해 봐 | Chúc may mắn nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[옅은 웃음] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[부드러운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
- [차분한 음악] - [원] 이게 | Gì đây? |
[사미르, 사랑의 웃음] | Gì đây? |
니가 왜 거기 있어? | Sao cô lại ở đó? |
[원] 이거 놔, 놓으라니까! | Bỏ ra. Bỏ tôi ra! |
천사랑, 천사랑! | Cheon Sa Rang. |
안 돼, 야, 그 손 놔, 씨! | Không được. Bỏ tay ra. |
이거 놔! | Bỏ tôi ra! |
[원] 안 돼! | Không được! |
[거친 숨소리] | |
[원의 놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[직원] 어, 안녕하십니까? | Chào anh. |
[사랑] 그게 바로 민폐예요 | Đó chính là làm phiền người ta đấy. |
퇴근 무렵에 아주 높으신 분의 특별 주문이라니 | Sắp tan ca mà cấp trên lại đặc biệt yêu cầu gì đó. |
본부장님한텐 부탁이겠지만 | Tuy với giám đốc như anh, đó chỉ là nhờ vả, |
우리 입장에서는 절대 거부할 수 없는 명령이라고요 | nhưng với nhân viên, đó là mệnh lệnh không thể từ chối. |
[잔잔한 음악] | |
[원] 죄송합니다 저 때문에 퇴근도 못 하셨죠? | Tôi xin lỗi. Vì tôi mà anh chưa được về nhỉ? |
[직원] 아닙니다 꼭 본부장님이 아니라 | Không ạ. Cho dù không phải anh, |
어떤 손님이 계시더라도 정성껏 모시는 게 당연하죠 | mà là bất cứ vị khách nào khác, thì tôi cũng sẽ phục vụ tận tình. |
언제든 부담 없이 오세요 | Anh cứ đến bất cứ lúc nào. |
다음부터 시간 맞춰 가겠습니다 | Từ sau tôi sẽ để ý thời gian. |
[원] 수고하십시오 | Anh vất vả rồi. |
[통화 연결음] | |
- [저마다의 말소리] - [휴대전화 진동음] | Vỗ vào da thì kem sẽ thấm nhanh hơn đấy ạ. |
네? | Dạ? |
잠깐 얼굴 좀 볼까? | Gặp nhau được chứ? |
어, 지금요? | Bây giờ sao? |
제가 지금 좀 바쁜데 | Tôi đang hơi bận. |
- [사랑] 다음에 봬요 - 내가 그리로 갈게 | - Để lần sau đi ạ. - Tôi sẽ đến chỗ cô. |
- 여기로 오신다고요? - [원] 응 | - Anh đến đây ư? - Ừ. |
할 말도 좀 있고 | Tôi có chuyện muốn nói. |
- 중요한 얘기예요? - [원] 어 | - Chuyện quan trọng sao? - Ừ. |
어, 여기가 지금 그런 얘기 할 분위기가 아닌데 | Chỗ này không hợp để nói chuyện quan trọng đâu. |
그냥 다음에 봬요 | Tôi sẽ gặp anh sau. |
안 돼, 난 지금 꼭 봐야겠어 | Không được, tôi phải gặp cô ngay. |
어디야? | Cô đang ở đâu? |
[밝은 음악] | |
[원의 한숨] | |
[원의 헛기침] | |
잘 찾아오셨네요 | Anh tìm đến đúng rồi. |
- 어 - [사랑] 찜질복까지 차려입으시고 | - Ừ. - Còn thay đồ luôn nữa. |
[원] 아니, 근데 왜 다들 이러고 있어? | Nhưng sao tất cả đều nằm ra vậy? |
[사랑] 찜질방이잖아요 | Nhà tắm hơi mà. |
쓰읍, 아이, 팔 주세요 | - Anh đưa tay đây. - Tôi biết chứ. |
[원] 아니, 그건 아는데 | - Anh đưa tay đây. - Tôi biết chứ. Nhưng sao họ có nhà không về mà lại nằm ở đây? |
왜 다들 이러고 누워 있어? 멀쩡한 집 놔두고 | Nhưng sao họ có nhà không về mà lại nằm ở đây? |
[웃음] 원래 여기선 이러고 있어요 | Vốn dĩ ở đây là vậy mà. |
[사랑] 이거는 여기 이렇게 차고 있어야지 안 잃어버려요 | Anh phải đeo vào thì mới không mất. |
근데 하실 말씀이 뭐예요? | Mà anh định nói gì? |
여기서 얘기해야 되나? | Tôi phải nói ở đây à? |
[사랑] 제가 말했잖아요 그래서 다른 날 보자니까 | Tôi bảo rồi mà. Để hôm khác có hơn không? |
- 일단 나가지 - [사랑] 안 돼요! | - Ra ngoài đi. - Không được. |
친구들이 있어서 | Các bạn tôi đang ở đây. |
- 친구? - [다을] 어머, 노 과장님! | - Bạn cô? - Ôi trời, Quản lý No! |
- 응? - [평화] 어머, 웬일이에요? | - Anh đến có việc gì vậy? - À. |
- [흥미로운 음악] - 아 | - Anh đến có việc gì vậy? - À. |
[작게] 얼른 가세요, 빨리 | Anh mau đi đi. |
애들한테 잡히면 골치 아파요 빨리빨리, 빨리! | Bị hai đứa nó hành là phiền lắm. Mau lên. |
[평화] 어유, 바람 좀 잡으랬더니 연기가 그게 뭐냐? | Bảo cậu phụ diễn để câu khách, mà cậu diễn gì thấy ghê vậy? |
[사랑] 나 잘하고 있잖아 아까 완판시킨 거 못 봤어? | mà cậu diễn gì thấy ghê vậy? Tớ làm tốt mà. Không thấy tớ giúp cậu bán hết à? |
[다을] 야, 완판은 내가 시켰거든? 어? | Này, tớ mới là người giúp bán cháy hàng nhé. |
니가 자연스럽게 해야 손님이 몰린다니까? | Này, tớ mới là người giúp bán cháy hàng nhé. Phải diễn tự nhiên thì khách mới kéo đến. |
노 과장님, 하나 드세요 | Quản lý No, anh ăn đi. |
어유, 저 괜찮습니다 | Không, tôi ổn mà. |
[익살스러운 효과음] | |
[원] 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn cô. |
[흥미로운 음악] | |
[사랑] 근데 나 아까 좀 연기 잘하지 않았어? | Mà này, hồi nãy tớ diễn có hồn nhỉ? |
[평화] 너 완전 별로였어 국어책 읽는 줄 | Có mà hồn xiêu phách lạc. Còn tưởng đang giờ tập đọc. |
[다을] 바람을 잘 잡아야 손님이 몰린다니까, 어? | Cậu phải đon đả vào thì mới hút được khách. Diễn tự nhiên vào xem nào. |
자연스럽게 해 봐 | Diễn tự nhiên vào xem nào. |
[평화] 그러니까 니 역할이 중요하다고 했잖아 | Đúng đó. Đã bảo vai trò của cậu rất quan trọng mà. |
[사랑] 이런 식으로 하면 나 안 도와준다? | Chê vậy thì tớ khỏi giúp nữa nhé. |
가요, 우리! | Ta đi thôi. |
[닭 울음 효과음] | |
[평화] 저녁 안 먹었어요? | Anh chưa ăn tối à? |
[닭 울음 효과음] | Lần đầu anh ăn món này à? |
[다을] 그거 처음 먹어 봐요? | Lần đầu anh ăn món này à? |
- [닭 울음 효과음] - [다을의 한숨] | |
어떻게 살았길래 이런 거 한번 못 먹어 보고, 쯧 | Sống kiểu gì mà chưa ăn món này bao giờ chứ? |
이거 먹어요, 자 | Anh uống thử đi. Đây. |
[원] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[시원한 탄성] | |
아이, 근데 이거 | Nhưng mà đây là gì vậy? |
뭐예요? 이거 일반 계란은 아닌 거 같은데 | Nhưng mà đây là gì vậy? Hình như đâu phải trứng thường. |
아니, 가자니까요 | Hình như đâu phải trứng thường. - Ta đi thôi. - Ngon nhỉ? |
맛있죠? 이거 맥반석에 구운 거예요 | - Ta đi thôi. - Ngon nhỉ? Trứng được nướng trên đá elvan đấy. |
[다을] 더 드세요 이거 다 드셔도 돼요 | Trứng được nướng trên đá elvan đấy. Anh ăn hết cũng được. |
아이, 뭐, 아, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cô. |
- 아니 [옅은 웃음] - [흥미로운 음악] | Khoan đã. |
계란을 드시러 오신 거예요 절 보러 오신 거예요? | Anh đến để ăn trứng hay để gặp tôi vậy? |
아이, 어떻게 가 | Cô ấy đã có lòng mời thì tôi phải ăn cho hết chứ. |
이거 주신 성의가 있는데 다 먹고 가야지 | Cô ấy đã có lòng mời thì tôi phải ăn cho hết chứ. |
[강조되는 효과음] | |
아, 이게 참 맛있네요 | Trứng này ngon thật đấy. |
[감탄한다] | |
[강조되는 효과음] | |
[원의 감탄] | |
쓰읍, 잠깐 | Khoan đã. |
[다을] 사랑이 대신 노 과장님 어때? | Hay nhờ Quản lý No thay cho Sa Rang đi? |
저요? | Tôi ư? |
어쨌든 한 명이라도 더 있는 게 낫겠지? 콜! | Dù sao thì có thêm người vẫn tốt hơn nhỉ? - Chốt. - Sao hai cô không hỏi ý tôi? |
아니, 왜 제 의사는 안 물어보십니까? | - Chốt. - Sao hai cô không hỏi ý tôi? Thôi nào, người nhà phải giúp nhau chứ. |
[다을] 어유, 한식구끼리 좀 도와줘요 | Thôi nào, người nhà phải giúp nhau chứ. Chỉ cần thêm mắm dặm muối thôi. |
옆에서 바람만 좀 잡으면 돼요 | Chỉ cần thêm mắm dặm muối thôi. |
바람은 무슨 바람이요? | Mắm muối gì cơ? |
[당황하며] 그런 거 잘 못하셔 | Anh ấy diễn dở lắm. |
별거 없어요 그냥 대사 몇 개만 외우면 돼요 | Không có gì đâu. Anh chỉ cần nhớ vài câu thoại thôi. |
[웃음] | Anh chỉ cần nhớ vài câu thoại thôi. |
[웃음] | |
[어색한 웃음] | |
- [웃음] - [흥미진진한 음악] | |
- [TV 소리가 흐른다] - [익살스러운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[원] 아니, 해외여행을 안 가도 | Không cần đi du lịch nước ngoài mà cũng mua được hàng miễn thuế sao? |
면세품을 집에서 받을 수가 있다고요? | Không cần đi du lịch nước ngoài mà cũng mua được hàng miễn thuế sao? |
[다을] 네, 면세가보다 10%나 더 할인해 드리고 있습니다 | Vâng, anh còn được giảm mười phần trăm so với mua ở cửa hàng nữa. |
[원] 아니, 그 면세가에서 10%나 더 할인을 해 준다고요? | Khoan đã, giảm giá tận mười phần trăm ư? |
네, 게다가 | Vâng. Hơn nữa, riêng hôm nay, |
[평화] 오늘만 특별히 홍삼 엑기스 하나 사시면 | Hơn nữa, riêng hôm nay, mua một lọ nước chiết xuất hồng sâm sẽ được tặng một. |
하나를 더 드려요 | mua một lọ nước chiết xuất hồng sâm sẽ được tặng một. |
[원] 어, 저 그러면 홍삼 엑기스 4개랑 | Vậy tôi lấy bốn lọ nước chiết xuất hồng sâm |
종합 비타민 3개 주세요 | và ba hộp vitamin tổng hợp. |
아, 그리고 자기 바를 아이 크림도 하나 사야겠다 | Thêm một hũ kem bôi mắt cho em yêu nữa. |
[다을] 세일할 때 많이 쟁여 두세요 | Tranh thủ lúc giảm giá mà mua đi ạ. |
이런 기회 또 없습니다 | Chẳng còn cơ hội nào như vậy đâu. |
[여자1] 아니, 홍삼이 반값이라고? | Ơ kìa, hồng sâm chỉ nửa giá thôi á? Hồng sâm gì vậy? |
무슨 홍삼인데? 나도 한번 봐 봐 | Ơ kìa, hồng sâm chỉ nửa giá thôi á? Hồng sâm gì vậy? Cho tôi xem với. |
[평화] 이 제품인데 | Là sản phẩm này ạ. |
지금 원 플러스 원 행사 하고 있거든요 | Là sản phẩm này ạ. Đang có chương trình mua một tặng một. |
[여자2] 음, 면세품이네 | À, ra là hàng miễn thuế này. |
또 뭐 할인하는 거 없어? | Còn món gì đang giảm giá không? |
[다을] 다 있죠 | Có hết ạ. |
화장품, 주류, 액세서리 건강식품까지 다 있어요 | Mỹ phẩm, rượu, trang sức, thực phẩm dinh dưỡng, có hết ạ. |
천천히 보시고 필요한 거 있으면 다 말씀하세요 | Các cô cứ xem từ từ, cần gì thì bảo cháu ạ. |
[여자3] 이게 진짜 면세가보다 싸? | - Được đấy. - Rẻ hơn ở cửa hàng? |
[사랑] 그럼요! | Dĩ nhiên rồi ạ. |
저도 저번에 이분한테 이거 샀는데 | Lần trước cháu cũng mua của cô này, giá rẻ hơn một nửa so với trung tâm thương mại đấy ạ. |
백화점가의 거의 반값이에요 | giá rẻ hơn một nửa so với trung tâm thương mại đấy ạ. |
매번 해외여행 갈 수도 없고 정말 좋은 기회인 거 같아요 | Không cần lần nào cũng phải ra nước ngoài, nên cơ hội rất tốt đấy ạ. |
[여자2] 너무 좋다, 진짜 웬일이야 | Tuyệt thật đấy. - Trời ơi. - Chị có dùng hết đâu mà mua ba gói. |
[여자1] 아, 언니는 다 먹지도 않으면서 3팩이야 | - Trời ơi. - Chị có dùng hết đâu mà mua ba gói. |
- 2팩만 사 - [여자2] 완전 반값이야, 정말 | - Hai gói thôi. - Giá rẻ hơn một nửa lận. |
[여자1] 그럼 2팩, 2팩, 2팩, 6팩 | - Hai, hai, hai, vậy là sáu gói. - Rẻ quá. |
[여자3] 싸다, 그렇지? | - Hai, hai, hai, vậy là sáu gói. - Rẻ quá. - Đúng không? - Tuyệt thật! |
- [여자2] 너무 좋아! - [여자들의 웃음] | - Đúng không? - Tuyệt thật! |
[사랑] 하나씩 다 구매하시면 좋을 거 같아요 | Cháu nghĩ mỗi người đều nên mua một gói. |
[여자1] 근데 이게 제일 싸다 그랬어 | Cái này rẻ nhất đấy. |
[여자2] 이거 그때 자기가 찾던 거잖아 | Trước cô muốn mua mà. |
- [여자3] 그래, 그래, 이거야 - [여자1] 진짜? | - Đúng rồi, chính nó đó. - Thật sao? |
[아기 웃음 효과음] | - Đúng rồi, chính nó đó. - Thật sao? |
- [다을] 짠 - [평화] 짠! | - Cạn! - Cạn! |
[다을, 평화의 시원한 탄성] | |
[다을] 이렇게 몇 번만 더 돌면 1등은 문제없겠어 | Cứ thế này thêm vài lần nữa thì hạng nhất trong tầm tay. |
[평화] 고마워 | Cứ thế này thêm vài lần nữa thì hạng nhất trong tầm tay. Cảm ơn nhé. |
이 은혜는 절대 잊지 않을게 | Tớ sẽ không bao giờ quên ơn này. |
노 과장님도 감사합니다 | Cảm ơn cả anh nữa, Quản lý No. |
[원] 저야 워낙 뭐 못 하는 게 없으니까 | Không có gì là tôi không làm được mà. Anh đúng là giỏi lắm luôn. |
[다을] 진짜 너무 잘하셨어요 | Anh đúng là giỏi lắm luôn. |
아, 어디 가서 무슨 일 하시든 먹고사시겠네 | Có đi đâu thì anh cũng sống tốt thôi. |
[원] 아이, 근데 꼭 이렇게까지 해야 돼요? | Nhưng cô buộc phải làm tới mức này luôn à? |
이거 불법이잖아요 | Đó là phạm luật mà. |
[사랑] 우리 불법 아니에요 | Không phải phạm luật đâu. |
그렇지? 불법 아니지? | Không phải nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[어색한 웃음] 우리 불법 아니잖아 | Không phải phạm luật mà? |
[다을이 작게] 불법 맞아 | Đúng là phạm luật. |
진짜 불법이야? | Phạm luật thật sao? |
나만 몰랐던 거야? | Chỉ có tớ không biết à? |
[평화] 아, 미안 너도 아는 줄 알았어 | Xin lỗi. Tớ tưởng cậu cũng biết. |
[사랑] 아무리 그래도 이건 아니지 왜 그렇게까지 해? | Như vậy là sai mà. Sao phải làm đến mức này? |
[다을] 평화 너무 뭐라 하지 마 오죽 압박이 심하면 그랬겠어? | Đừng có trách mắng Pyeong Hwa. Cậu ấy áp lực quá nên đành phải vậy thôi. |
할인 더 해 주는 것도 사실 평화가 지 돈으로 메꾸는 거야 | Cậu ấy áp lực quá nên đành phải vậy thôi. Cậu ấy còn giảm giá thêm bằng tiền túi đấy. |
손해까지 보면서 왜 이러는데? 그러다 걸리면 어쩌려고? | Sao cậu phải chịu thiệt thế? Rồi lỡ bị bắt thì sao? |
이렇게라도 해야 되니까 | Dù vậy tớ cũng phải làm. |
이제라도 그만하자 | Dừng lại tại đây thôi. |
[사랑] 나쁜 짓도 아무나 못 해 | Đâu phải ai cũng làm việc xấu được. |
우리 같은 사람들은 | Những người như bọn mình gây tội xong không ngủ ngon giấc nổi đâu. |
죄짓고 마음 편히 발 뻗고 자지도 못한다고 | Những người như bọn mình gây tội xong không ngủ ngon giấc nổi đâu. |
[다을] 아휴, 이 빌어먹을 양심 | Lương với chả tâm. |
누가 알아주지도 않는데 왜 이렇게 정직한 거니? | Có ai hiểu cho bọn mình đâu mà cần ngay thẳng chứ? |
[사랑] 누가 안 알아주면 어때? 우리끼리 알아주면 되지 | Không ai hiểu thì sao? Bọn mình hiểu là được. |
- [밝은 음악] - 우린 다 알잖아 | Cả đám đều biết Pyeong Hwa nỗ lực thế nào mà. |
평화가 얼마나 열심히 잘하는지 | Cả đám đều biết Pyeong Hwa nỗ lực thế nào mà. |
[다을] 그럼 우리 곰탱이가 최고지 | Đúng rồi, gấu con nhà mình là số một. |
[평화] 뭐야 | Gì vậy hả? |
니네들만 알면 뭐 해 | Mỗi hai cậu hiểu thì được gì? |
[원] 저도 알아드릴게요 | Tôi cũng hiểu nỗ lực của cô. |
[다을] 노 과장님이 알아주는 게 무슨 소용 있어요 | Thêm Quản lý No thì được tích sự gì? |
[원] 에이, 그래도 알아드릴게요 | Dù vậy tôi cũng hiểu cho mà. |
특히 이렇게까지 하게 만든 거 회사 잘못이라는 거 | Tôi còn hiểu rất rõ ràng cô phải tìm đến cách này |
꼭 알고 있을게요 | là do lỗi của công ty. |
[평화] 쯧, 말이라도 고마워요 | Cảm ơn anh đã nói vậy. |
사실 노 과장님이 아니라 저 윗분들이 아셔야 될 텐데 | Những người ở trên mới là người cần hiểu, chứ không phải Quản lý No. |
[원의 헛기침] | |
좋은 날 올 겁니다, 반드시 | Một ngày tốt đẹp hơn nhất định sẽ đến với cô. |
뭐, 그날을 위해 짠 할까요? | Ta cạn lon vì ngày đó nhé. |
[다을] 좋아요, 짠! | Được. Cạn lon! |
[함께] 짠! | - Cạn! - Cạn! |
그래도 오늘 제일 열심히 노력하는 모습 멋있었어 | Dù sao cũng thật tuyệt khi thấy cô nỗ lực như vậy. |
- 오늘의 일등 공신이야 - [탁 부딪는 소리] | Cô là người có công nhất đấy. |
[사랑의 웃음] | |
[강조되는 효과음] | |
[다을의 헛기침] | |
[다을] 노 과장님 | Quản lý No? |
한판 하실래요? | Chơi một ván không? |
- [게임기 소리] - [버튼 두드리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[평화] 노 과장님 | Quản lý No. Anh thích Sa Rang nhỉ? |
사랑이 좋아하죠? | Anh thích Sa Rang nhỉ? |
[다을] 야, 뭘 당연한 얘길 물어봐 딱 보면 딱이지 | Chuyện đó mà còn phải hỏi à? Nhìn là biết ngay. |
[헛기침] 아닙니다 | Không có. |
[다을] 에이, 진짜? | Gì cơ? Thật sao? |
쓰읍, 그럼 우리 노 과장님 제끼고 | Vậy bọn tôi đá anh ra để đẩy thuyền cho vương tử Ả Rập nhé. |
- 아랍 왕자로 밀어붙입니다? - [흥미로운 음악] | Vậy bọn tôi đá anh ra để đẩy thuyền cho vương tử Ả Rập nhé. |
[원] 아니, 여기서 왜 그놈 얘기가 나와요? | Sao lại nhắc tên đó ở đây chứ? |
그놈 완전 바람둥이에다가 | Cậu ta không chỉ trăng hoa mà còn cực kỳ tồi tệ nữa. |
성격도 완전 별로입니다 | Cậu ta không chỉ trăng hoa mà còn cực kỳ tồi tệ nữa. |
[평화] 어젯밤에 사랑이한테 전화 왔거든요 | Tối qua anh ấy đã gọi cho Sa Rang. |
여름에 전세기 보낼 테니까 다 같이 두바이로 놀러 오라고 | Anh ấy đề nghị đưa chúng tôi đến Dubai bằng chuyên cơ vào mùa hè này. |
[다을] 역시, 어? 왕자는 스케일이 달라 | Đúng là đẳng cấp vương tử có khác. Bọn tôi cũng được hưởng sái Sa Rang. |
우리도 사랑이 덕에 호강하게 생겼네! | Bọn tôi cũng được hưởng sái Sa Rang. |
전화가 왔… | Cậu ta gọi điện ư? |
[원] 잠시만요 | Khoan đã. |
저번에 분명히 저보고 사랑 씨 남자 친구로 합격이라면서 | Rõ ràng lần trước các cô đã duyệt cho tôi làm bạn trai Sa Rang mà. |
두 분 다 제 편 하기로 하지 않으셨어요? | Các cô nói sẽ ủng hộ tôi mà? Tôi ư? |
- [다을] 제가요? - [원] 네 | Tôi ư? Vâng. |
정확히는 평화 씨까지 두 분 다 그러셨죠 | Chính xác hơn là cả hai cô, bao gồm cả cô Pyeong Hwa. |
[평화] 저도요? | Cả tôi sao? |
네 | Vâng, hai cô đã tán thành rồi mà. |
분명히 찬성한다고 하셨어요 | Vâng, hai cô đã tán thành rồi mà. |
[원] 이야, 이건 뭐 배신이 특기도 아니고 | Thật là. Năng khiếu của các cô là phản bội à? |
[다을] 아이, 배신이 아니라 실속 챙기는 거죠, 어? | Đó đâu phải phản bội. Chúng tôi chỉ sáng suốt thôi. |
[버튼을 두드리며] 두바이가 우릴 부르는데! | Dubai đang mời gọi chúng tôi mà! |
[다을, 평화의 환호] | |
[다을, 평화의 웃음] | |
[원의 한숨] | |
[원] 자, 한식구끼리 이러는 거 아니죠 | Thôi nào, người nhà với nhau cả, ai lại nỡ làm thế? |
근데 뭐 사랑이 안 좋아하신다면서요 | Nhưng anh bảo anh không thích Sa Rang mà. |
[다을] 그럼 더 할 얘기 없는 거 같은데? | Vậy thì còn chuyện gì để nói đâu? |
- [원] 잠시만요 - [익살스러운 효과음] | Khoan đã. |
- [흥미로운 음악] - 아, 우리 | Chúng ta |
[헛기침] | Chúng ta |
얘기 좀 더 하시죠 | nói chuyện thêm chút đi. |
- [잘그락거리는 소리] - 이 돈 다 쓸 때까지 | Cho đến khi tiêu hết đống xu này. |
- 자 - [다을, 평화의 헛기침] | Ngồi đi. |
[잘그랑 동전 넣는 소리] | Vòng một. |
[기계 음성] '라운드 원'! | Vòng một. |
'레디, 고'! | Sẵn sàng, bắt đầu! |
- 고백하세요 - [달그락 두드리는 소리] | Anh thổ lộ đi. Thổ lộ gì? |
- 뭘요? - [평화] 마음을요 | Thổ lộ gì? Tình cảm của anh đấy. |
[다을] '좋아한다, 사귀자', 어? 그 한마디가 뭐 그렇게 어렵다고 | "Tôi thích cô. Hẹn hò đi." Mỗi thế thì có gì khó đâu? |
아이, 근데 그걸 꼭 말로 해야 하나요? | Nhưng tôi buộc phải nói ra bằng lời sao? |
마음이 중요한 거지 | Quan trọng là trái tim chứ. |
말 안 하면 몰라요 | Không nói thì cậu ấy không biết đâu. |
괜히 뜸 들이다가 사랑이 놓치지 말고 | Đừng có ngập ngừng để rồi đánh mất Sa Rang. |
고백하세요 | Hãy tỏ tình đi. |
[게임기 소리] | |
[다을의 버튼 두드리는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[다을이 힘주며] 아이씨 | |
[사랑] 아 | |
[사랑의 아파하는 소리] | |
[다을] 나이스! | Tuyệt! |
[박수 소리] | |
[기계 음성] '케이오, 퍼펙트' | Hạ đo ván. Hoàn hảo. |
[사랑] 뜨끈하게 지지다가 | Vừa ngâm mình nóng ran |
시원한 거 먹으니까 완전 꿀맛이죠? | rồi ăn cái gì đó mát lạnh thật ngon quá nhỉ? Ừ. |
[원] 응, 왜 다들 여기 오는지 알겠어 | Ừ. Tôi hiểu sao họ lại ở đây rồi. |
[사랑] 오늘 고마웠어요 | Cảm ơn anh vì hôm nay. |
아이, 뭐, 한식구끼리 돕고 사는 거지 | Người một nhà giúp đỡ nhau thôi mà. |
쓰읍, 참 많이 변했어요 | Anh thay đổi nhiều lắm. |
응? 뾰족뾰족했는데 제법 넉살도 좀 늘고 | Anh từng rất gắt gỏng với người khác, mà giờ cũng biết đùa rồi. |
[웃음] | |
다음 주 주말에 시간 돼? | Cuối tuần sau cô rảnh chứ? |
시간은 왜요? | Sao anh hỏi vậy? |
우리 얘기 하고 싶어서 | Tôi muốn nói về chuyện của chúng ta. |
[사랑] 우리 얘기요? | Chuyện của chúng ta sao? |
[원] 응, 우리 | Ừ, chúng ta. |
우리 둘 얘기 하자 | Nói về chuyện hai chúng ta đi. |
- [부드러운 음악] - 네 | Vâng. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
[사랑의 웃음] | |
어서 오십시오 | Mời vào. |
[사랑] 이게 다 뭐예요? | Thế này là sao vậy? |
[원] 천사랑 고객님 맞으십니까? | Quý khách là Cheon Sa Rang ạ? |
- [사랑] 네 - [원] 옷부터 받아 드리겠습니다 | - Vâng. - Để tôi cất áo giúp cô. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[부드러운 음악] | |
[원] 자, 이쪽으로 앉으시죠 | Mời cô ngồi đây. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
우리 레스토랑은 셰프 마음대로 메뉴가 제공되고 있는데 | Nhà hàng chúng tôi phục vụ món ăn theo ý của đầu bếp. |
[원] 괜찮으실까요? | Nhà hàng chúng tôi phục vụ món ăn theo ý của đầu bếp. Vậy cũng được chứ? |
네, 알아서 맛있는 거로 준비해 주세요 | Vâng, anh cứ chuẩn bị theo ý đầu bếp. |
[사랑] 쓰읍, 근데 그 | Nhưng đầu bếp là ai vậy? |
셰프님이 누구시죠? | Nhưng đầu bếp là ai vậy? |
오늘의 셰프, 구원입니다 | Tôi là đầu bếp hôm nay, Gu Won. |
[사랑] 오, 요리도 할 줄 아세요? | Gu Won. Ồ. Anh cũng biết nấu ăn sao? |
음, 못하는 게 뭐냐고 묻는 게 더 빠를 듯합니다만 | Nếu cô hỏi tôi không biết làm gì thì sẽ nhanh hơn đấy. |
[생각하는 숨소리] | Nếu cô hỏi tôi không biết làm gì thì sẽ nhanh hơn đấy. Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà. |
아마 양파 하나도 못 깠던 걸로 기억을 하는데요 | Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà. |
[원] 아, 옛날 옛적 일은 잊으십시오 | Tôi nhớ là anh không biết bóc vỏ hành mà. Mong cô hãy quên chuyện cũ rích đó đi. |
오늘을 위해서 최고의 셰프로부터 특훈을 받았으니 | Tôi đã được huấn luyện bởi đầu bếp giỏi nhất, |
- 안심하셔도 좋습니다 - [호응] | nên cô cứ việc an tâm. Anh nhiệt huyết đấy. |
열정적이시네요 안심해 보겠습니다 | Anh nhiệt huyết đấy. Vậy tôi sẽ an tâm. |
오늘은 요리부터 서빙까지 제가 홀로 담당하고 있으니 | Hôm nay một mình tôi sẽ phụ trách từ nấu ăn đến phục vụ. |
[원] 요리가 지연되더라도 | Nên dù có chậm trễ, |
너그러운 마음으로 이해해 주시길 부탁드리겠습니다 | cũng mong cô rộng lượng hiểu cho. |
네, 괜찮습니다 천천히 맛있게 준비해 주세요 | Vâng, không sao hết. Anh cứ từ từ chuẩn bị thật ngon nhé. |
오늘 같은 날은 술이 빠질 수 없죠 | Một ngày như hôm nay thì không thể thiếu rượu. |
[원] 제가 직접 만든 상그리아입니다 | Đây là sangria do chính tôi làm. |
[사랑이 놀라며] 이걸 직접 만드셨다고요? | Anh tự làm sao? |
네 | Vâng. |
제가 마셔 볼게요 | Tôi uống thử nhé. |
[놀란 소리] | |
너무 맛있는데요? | Rượu ngon quá đi. |
- [웃음] - [사랑] 우와! | Rượu ngon quá đi. |
[감탄한다] | |
[원] 식전 에피타이저입니다 | Đây là món khai vị. |
[사랑이 놀라며] 어머, 이렇게 귀여운 걸 어떻게 먹어요 | Dễ thương thế này thì sao mà ăn được? |
[원] 아이, 그럼 뭐 보기만 하세요 | Vậy cô cứ ngắm thôi. |
그래도 맛은 봐야죠 | Không, tôi phải thử chứ. |
[사랑] 잘 먹겠습니다 | Mời anh. |
[후 부는 소리] | |
[놀라며] 너무 맛있어요 | - Ngon quá. - Còn phải nói. |
[손가락을 탁 튀기며] 당연한 소리를 | - Ngon quá. - Còn phải nói. |
정말 요리를 하시긴 하시네요 | Anh cũng biết nấu ăn đấy. |
[원] 어유, 나야 뭐 못하는 게 없어서 문제지 | Bệnh của tôi là làm gì cũng giỏi mà. |
다음 메뉴도 기대하십시오 | Hãy đón chờ món tiếp theo nhé. |
네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[사랑] 음, 우와 | |
[탁탁 칼질하는 소리] | |
[웃음] | |
[놀란 소리] | |
[웃음] | |
[탁탁 가스레인지 켜는 소리] | |
- [지글거리는 소리] - [사랑] 오 | |
[사랑] 오, 파스타 | Pasta. |
제가 한번 먹어 보겠습니다 | Tôi xin phép thử nhé. |
[감탄한다] | |
우와, 이거 진짜 맛있어요! | Thật sự ngon lắm luôn. |
본부장님도 한번 드셔 보세요 | Anh cũng thử đi. |
자 | Đây. |
[원] 음, 괜찮네 | - Được đấy. - Được thôi là sao chứ? |
[사랑] 괜찮은 정도가 아니라 이거 진짜 맛있다니까요 | - Được đấy. - Được thôi là sao chứ? Cực kỳ ngon đấy. |
- [달그락 내려놓는 소리] - 셰프님 | Đầu bếp Gu. |
훌륭합니다 [웃음] | Anh thật là xuất chúng. |
[원] 어유, 알아봐 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cô đã công nhận. |
열심히 만든 보람이 있네요 | Công sức được đền đáp rồi. |
근데 오늘 무슨 날이에요? | Nhưng hôm nay là ngày gì vậy? |
[원] 음 | Nhưng hôm nay là ngày gì vậy? |
아주 중요한 날이지 | Một ngày rất quan trọng. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
무슨 날인데요? | Là ngày gì mới được? |
VIP 천사랑 씨 모시는 날 | Ngày đón tiếp khách VIP Cheon Sa Rang. |
- [픽 웃는다] - [원] 아, 사미르 왔을 때 알았어 | Khi đón tiếp Samir, tôi đã hiểu ra. |
별별 꼴값님들 비위 맞추면서 모시는 기분이 뭔지 | Tôi đã biết cảm giác xu nịnh những vị khách lố bịch là thế nào. |
친절 사원 되기까지 얼마나 힘들었을까 생각하니 | Và tôi nhận ra cô đã vất vả thế nào để trở thành nhân viên thân thiện, |
정성껏 대접해 주고 싶었어 | nên tôi muốn tiếp đãi cô tận tình. |
어쩐지 | Bảo sao. |
여기 들어오는 순간부터 | Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi. |
[사랑] 따뜻하게 맞이해 주는 느낌이 들더라고요 | Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi. |
[원] 그렇게 느꼈다니 다행이네 | Từ khi bước vào đây, tôi đã có cảm giác được đón tiếp rất nồng ấm rồi. Cô thấy vậy thì may quá. |
역시 진심은 통하나 봐 | Chân tình luôn được thấu hiểu. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
이렇게 훌륭한 음식을 먹을 수 있어서 영광이에요 | Thật vinh dự khi được ăn những món tuyệt vời này. |
그리고 | Với cả, |
진지하게 할 말도 있고 | tôi cũng có chuyện nghiêm túc muốn nói. |
- [부드러운 음악] - 무슨 말요? | Chuyện gì vậy ạ? |
그건 식사 다 마친 후에 | Sau khi cô dùng xong bữa tối, |
- [원] 따로 말씀해 드리죠 - [한숨] | tôi sẽ nói với cô. |
아직 하이라이트가 남았으니 잠시만 기다려 주세요 | Điểm nhấn của tối nay vẫn chưa xuất hiện, chờ một chút nhé. |
아, 뭔데요? | Là gì vậy? |
- [원] 궁금해? - [사랑의 웃음] | Cô tò mò à? |
[달그락거리는 소리] | |
[사랑] 저 이거 한 잔 더 마셔도 돼요? | - Tôi uống một ly nữa nhé? - Chờ tôi chút. |
[원] 잠시만 기다려 나 이것만 하고 가져다줄게 | - Tôi uống một ly nữa nhé? - Chờ tôi chút. - Tôi làm xong sẽ mang cho cô. - Tôi tự lấy được. |
[사랑] 아, 아니에요 제가 직접 마실게요 | - Tôi làm xong sẽ mang cho cô. - Tôi tự lấy được. |
[지글거리는 소리] | |
[사랑의 환호] | |
오늘 좀 멋있으시네요 | Hôm nay trông anh bảnh lắm. |
나야 늘 멋있지 | Lúc nào tôi chẳng bảnh. |
참 | |
자, 이게 오늘의 하이라이트야 | Được rồi. Đây chính là điểm nhấn của đêm nay. |
[사랑의 비명] | |
[잔잔한 음악] | |
괜찮아? 안 다쳤어? | Cô có sao không? Không bị thương chứ? |
네 | Vâng. |
[웃으며] 근데 이거 다 어떡해요? | Nhưng chỗ này tính sao đây? |
안 다쳤으면 됐어 | Cô không sao là được rồi. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[물소리가 점점 사라진다] | |
[정적이 흐른다] | |
[부드러운 음악] | |
[원] 허락해 줘 | Cho phép tôi… |
널 | nhé? |
[밝은 음악] | KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ |
- [사랑] 삐졌어요? - [원] 삐지긴 | - Anh dỗi à? - Ai thèm dỗi. |
- [사랑] 아이, 삐지지 마요 - [원] 어? | Đừng dỗi mà. |
- 아니… - [사랑] 아, 됐어요 | - Không phải… - Khỏi đi. |
[사랑 조모] 우리 사랑이 좋아하지? | Cậu thích Sa Rang phải không? |
- [놀란 소리] - [원] 어! | |
[사랑 조모] 사랑이 짝으로는 땡이다, 땡 | Cậu không đạt tiêu chuẩn làm người yêu Sa Rang. |
[원] 잠시만요, 할머니! | Bà ơi, cẩn thận! |
[사랑 조모의 놀란 소리] | Bà ơi, cẩn thận! |
- [평화] 사랑아! - [사랑의 놀란 소리] | Sa Rang! |
[원의 아파하는 소리] | |
[상식] 본부장님! | Giám đốc! |
상무님한테 드디어 전쟁 선포 하셨다면서요 | Nghe nói cậu đã tuyên chiến với Giám đốc quản lý. |
[원] 제가 호텔 전체를 맡아서 해 볼게요 | Nghe nói cậu đã tuyên chiến với Giám đốc quản lý. Con sẽ đảm nhận cả khách sạn. |
[로운] 괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
[평화] 아니 | Không. |
[원] 조금만 더 있다 갈게 보고 싶어서 그래 | Anh sẽ ở lại thêm chút nữa. Ai bảo anh nhớ em quá làm chi. |
아이, 보, 본부장님! | Anh sẽ ở lại thêm chút nữa. Ai bảo anh nhớ em quá làm chi. Giám đốc à! |
No comments:
Post a Comment