Search This Blog



  셀러브리티 8

Người Nổi Tiếng 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[아리가 차갑게] 그런 생각‬ ‪해본 적 없어?‬‪Có bao giờ bạn nghĩ thế này chưa?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- '세상이 좀'‬‪"Thế gian này…‬
‪'피곤한 것 같다'‬‪thật mệt mỏi".‬
‪[옅은 웃음] 그렇잖아‬‪Mệt thật nhỉ?‬
‪이놈의 세상엔 사야 할 거‬‪Ở đời này có quá nhiều thứ‬ ‪phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không?‬
‪먹어야 할 거, 해야 할 거‬‪Ở đời này có quá nhiều thứ‬ ‪phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không?‬
‪너무너무 많지 않아?‬‪Ở đời này có quá nhiều thứ‬ ‪phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không?‬
‪게다가 그놈의 먹고 사고‬ ‪해야 할 것들은‬‪Rồi ngày nào cũng bị bủa vây bởi những thứ‬ ‪phải mua, phải ăn và làm đó.‬
‪어찌나 매일매일 쏟아지는지‬‪Rồi ngày nào cũng bị bủa vây bởi những thứ‬ ‪phải mua, phải ăn và làm đó.‬
‪'지친다, 피곤하다'‬‪"Mệt mỏi, chán chường thật đó.‬
‪'정말 이런 것들이'‬‪Liệu những thứ đó‬
‪'필요나 할까?'‬‪có thực sự cần?"‬
‪사실 예전의 난 그랬어‬‪Thực ra, tôi cũng từng như vậy.‬ ‪"Kia là gì mà ai cũng muốn mua vậy?‬
‪'저게 뭐라고 호들갑이지?'‬‪Thực ra, tôi cũng từng như vậy.‬ ‪"Kia là gì mà ai cũng muốn mua vậy?‬
‪'별로 예쁜지도 모르겠는데'‬‪Cũng không đẹp lắm mà,‬
‪'왜 다들 입고 쓰고 있는 거지?'‬‪sao ai cũng mang, cũng dùng vậy?"‬
‪그런데 말이야‬‪Thế nhưng…‬
‪[밝게] 네, 시트지는‬ ‪전혀 자극이 없는‬‪Mặt nạ có nguồn gốc thiên nhiên‬ ‪nên không hề gây kích ứng da.‬
‪천연 소재로 만들어졌어요‬‪Mặt nạ có nguồn gốc thiên nhiên‬ ‪nên không hề gây kích ứng da.‬
‪[쇼 호스트] 네, 그래서 써보시면‬ ‪'정말 편안하다'라는‬‪Đúng vậy, các bạn sẽ cảm thấy thật dễ chịu‬ ‪ngay khi dùng nó.‬
‪생각을 하실 겁니다‬‪Đúng vậy, các bạn sẽ cảm thấy thật dễ chịu‬ ‪ngay khi dùng nó.‬
‪이번에도 역시 업계 1위인‬‪Nó được cộng tác với The Hue Cosmetics,‬ ‪thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực nhỉ?‬
‪더 휴 코스메틱과‬ ‪콜라보신 거죠?‬‪Nó được cộng tác với The Hue Cosmetics,‬ ‪thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực nhỉ?‬
‪네, 그래서 품질은 보증되었다고‬‪Vâng, bởi vậy tôi mới dám đảm bảo‬ ‪chất lượng của sản phẩm này.‬
‪감히 말씀드리고 싶네요‬‪Vâng, bởi vậy tôi mới dám đảm bảo‬ ‪chất lượng của sản phẩm này.‬
‪[쇼 호스트] 어, 지금‬ ‪전체 매진 될 거 같습니다‬‪Ồ, có vẻ bây giờ đã sắp bán hết rồi ạ.‬
‪어, 연결하시면서 들어주셔야…‬‪Xin hãy gọi ngay cho chúng tôi…‬
‪[아리] 슬프게도‬ ‪세상에 쏟아지는 그 많은 것들을‬‪Buồn là, nếu ta tiếp tục‬ ‪nhìn thấy những thứ đó tràn ngập ở đời,‬
‪계속 보다 보면‬‪Buồn là, nếu ta tiếp tục‬ ‪nhìn thấy những thứ đó tràn ngập ở đời,‬
‪우린 어느새‬ ‪자신도 모르게 망설이게 돼‬‪ta sẽ bất giác‬ ‪bắt đầu tự nghi vấn bản thân.‬
‪'남들 다 가진 거'‬‪"Những gì người khác có,‬ ‪tôi cũng phải có một cái chứ?‬
‪'나도 하나쯤‬ ‪있어야 하지 않을까?'‬‪"Những gì người khác có,‬ ‪tôi cũng phải có một cái chứ?‬
‪'남들 다 하는 거'‬‪Những gì người khác làm,‬ ‪tôi cũng phải thử một lần chứ?‎"‬
‪'나도 한 번쯤‬ ‪해봐야 하지 않을까?'‬‪Những gì người khác làm,‬ ‪tôi cũng phải thử một lần chứ?‎"‬
‪그렇게 남들과 비교해‬‪Cứ thế, ta so sánh ta với người khác,‬ ‪lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?"‬
‪'나만 뒤처지면 어떻게 하나?'‬‪Cứ thế, ta so sánh ta với người khác,‬ ‪lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?"‬
‪[아리 모] 어, 들어와, 들어와, 어‬‪Cứ thế, ta so sánh ta với người khác,‬ ‪lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?"‬ ‪Vào đây.‬
‪들어와, 어‬‪Vào đây nào.‬
‪- [아리 모의 웃음]‬ ‪- [정선의 탄성]‬
‪- [아리 모의 기쁜 탄성]‬ ‪- [두성의 탄성]‬
‪- [아리 모] 여기, 왼쪽, 왼쪽‬ ‪- [정선의 놀란 탄성]‬‪Ở đây, bên trái.‬
‪- [정선] 여기 진짜 미쳤다!‬ ‪- [밝은 음악]‬‪Căn này khủng thật!‬
‪- 우아!‬ ‪- [아리 모의 뿌듯한 숨소리]‬‪Ồ!‬
‪아니, 어머니‬ ‪여기 월세 2천이라고요?‬‪Thuê căn này một tháng‬ ‪hai mươi triệu à cô?‬
‪아리가 한 달에‬ ‪버는 돈이 얼마인데‬‪Mỗi tháng Ah Ri kiếm được bao nhiêu chứ?‬
‪그 정도는 껌이지 [웃음]‬‪Từng này có nhằm nhò gì đâu.‬
‪[두성] 엄마, 엄마‬ ‪이거 다 천연 대리석이야‬‪Mẹ, đều là đá cẩm thạch tự nhiên đó.‬
‪- [정선의 놀란 탄성]‬ ‪- [아리 모] 당근이지 [웃음]‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[속삭이듯] 저기 봐‬
‪[두성] 엄마, 저기 수영장도 있어‬‪Mẹ, kia có hồ bơi kìa.‬
‪- [정선] 진짜? [탄성]‬ ‪- [두성] 와, 대박!‬‪- Thật hả?‬ ‪- Tuyệt quá đi.‬
‪[아리] 맞아, 난 당신들의‬ ‪이런 심리를 이용해서 돈을 벌었고‬‪Đúng, tôi đã nắm bắt tâm lý đó của các bạn‬ ‪để kiếm tiền‬
‪[발랄한 음악]‬
‪성공을 이뤄냈지‬‪và đã thành công.‬
‪"아리앤"‬
‪- [여자] 하이‬ ‪- 하이!‬‪- Chào.‬ ‪- Chào!‬
‪- [태블릿을 내려놓는 소리]‬ ‪- [정선] 자…‬‪Nào…‬
‪자, 우리가…‬‪Giờ, cậu xem cái này...‬
‪- [아리의 놀란 소리]‬ ‪- [정선의 웃음]‬
‪[아리] 이게 더 느낌이‬ ‪좋아 보이거든요?‬‪Chắc cái này ổn hơn nhỉ?‬
‪[직원] 그렇죠?‬
‪좋다‬‪Đẹp đó.‬
‪"비즈니스 모멘트"‬‪GIÁM ĐỐC NỔI BẬT‬
‪"아리앤"‬‪CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG‬ ‪KẾT QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỚP NHOÁNG‬
‪[사람들이 연신 외치는 소리]‬‪CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG‬ ‪KẾT QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỚP NHOÁNG‬
‪[카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪- [아리] 하지만 그게 전부였을까?‬ ‪- [강조되는 효과음]‬‪Nhưng đó có phải là tất cả không?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪거기가‬‪Chỉ dừng lại…‬
‪끝이었을까?‬‪ở đây thôi sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪아니, 아니지‬‪Không, chưa đâu.‬
‪그랬다면 지금처럼 이렇게‬‪Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp‬ ‪kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ?‬
‪짜릿하고‬‪Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp‬ ‪kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ?‬
‪요란한 라방은 없었겠지‬‪Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp‬ ‪kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ?‬
‪"태강"‬‪LUẬT SƯ ĐẠI DIỆN‬ ‪JIN TAE JEON‬
‪사람이… [한숨]‬‪Họ đâu thể nào‬
‪착각하게 만들면 안 되는데, 응?‬‪để cô ta tự huyễn hoặc vậy chứ?‬
‪이, 자기가 뭐라도 된 것처럼‬‪Rằng cô ta đã trở thành ai đó.‬
‪[태전] 이, 언론이‬ ‪이래서 문제야, 그지?‬‪Vấn đề của báo chí là vậy nhỉ?‬
‪[코웃음]‬
‪[승혁] 예, 예, 예 [억지웃음]‬‪Vâng.‬
‪아, 아니요‬‪À, không. Giá của Seo Ah Ri cao hơn‬ ‪mấy người nổi tiếng trên mạng trung bình.‬
‪서아리 씨는 다른 셀럽들하고는‬ ‪가격이 다르죠, 예‬‪À, không. Giá của Seo Ah Ri cao hơn‬ ‪mấy người nổi tiếng trên mạng trung bình.‬
‪라방은 건당 30분에 천‬‪Phát trực tiếp 30 phút một sản phẩm,‬ ‪mười triệu. Năm triệu một bài đăng.‬
‪예, 피드 광고는 오백입니다‬‪Phát trực tiếp 30 phút một sản phẩm,‬ ‪mười triệu. Năm triệu một bài đăng.‬
‪그렇죠, 예‬‪Đúng rồi. Vâng.‬
‪아, 근데 뭐, 10월까진‬ ‪이미 스케줄이 꽉 차 가지고, 예‬‪Nhưng cô ấy kín lịch‬ ‪đến tháng Mười rồi. Phải.‬
‪[직원] 아리앤 협찬 광고‬ ‪제안서들이요‬‪- Đề xuất quảng cáo tài trợ cho Ari.& ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승혁] 예‬‪- Đề xuất quảng cáo tài trợ cho Ari.& ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 물론, 뭐…‬‪Tất nhiên là…‬
‪[힘주는 소리] 금액을 올리면‬ ‪협상이 불가능한 건 아니죠‬‪nếu anh tăng giá‬ ‪thì cũng có thể thương lượng.‬
‪그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[웃으며 웅얼거린다]‬
‪아, 예, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪- [놀란 탄성] 그, 뭐…‬ ‪- [노크 소리]‬‪Vậy thì…‬
‪아리앤 서 대표님 오셨습니다‬‪- Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ.‬ ‪- Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng.‬
‪[승혁] 일단 예, 뭐‬ ‪그렇게 아시고‬‪- Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ.‬ ‪- Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng.‬
‪예, 다시 연락하시죠, 예‬‪- Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ.‬ ‪- Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng.‬
‪[웃으며] 아이, 방금도‬ ‪아리앤 광고 문의‬‪Vừa có người hỏi đặt Ari.& quảng cáo nè.‬
‪아유, 정신이 하나도 없네‬‪Ôi, bận tối mắt tối mũi.‬
‪[아리] 앞의 미팅들이 밀려서‬ ‪좀 늦었어요‬‪Cuộc họp trước bị kéo dài‬ ‪nên tôi đến muộn.‬
‪당연히 내가 기다려야죠‬‪Tất nhiên tôi phải đợi rồi.‬
‪저희 서 대표님‬ ‪다음 스케줄 때문에‬‪Chút Giám đốc Seo lại họp tiếp.‬ ‪Nên anh trao đổi lẹ nhé.‬
‪아시죠? 빨리 끝내주세요‬‪Chút Giám đốc Seo lại họp tiếp.‬ ‪Nên anh trao đổi lẹ nhé.‬
‪5분 안에 끝내죠‬‪Năm phút là xong.‬
‪- [편한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬
‪[지나가 짜증 내며]‬ ‪이것도 아니잖아!‬‪Cái này cũng không phải!‬
‪[지나가 쯧 소리를 낸다]‬
‪이거! 이 신상으로 달라니까!‬‪Cái này! Tôi muốn mẫu mới này cơ mà?‬
‪죄송한데 그건 이미‬ ‪서아리 씨한테 협찬이…‬‪Tôi xin lỗi, nhưng váy đó‬ ‪tài trợ cho cô Seo Ah Ri rồi ạ.‬
‪- [기막힌 숨소리]‬ ‪- 뭐?‬‪Hả?‬
‪- 나 갈래‬ ‪- [지나] 어딜 가?‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Đi đâu vậy?‬
‪- 너도 옷 골라야지‬ ‪- [차가운 음악]‬‪Cô phải lựa áo quần chứ.‬
‪[채희] 서아리가 버린 옷 중에서‬ ‪골라 입으라고?‬‪Muốn tôi lựa‬ ‪những món Seo Ah Ri vứt đi hả?‬
‪내가? 진채희가?‬‪Tôi á? Tôi là Jin Chae Hee đó!‬
‪[채희의 성난 숨소리]‬
‪너나 실컷 해, 거지처럼, 씨‬‪Cứ lựa thỏa thích như ăn mày đi.‬
‪한 번만 입어달라고‬ ‪사정할 땐 언제고‬‪Lần trước thì còn năn nỉ tôi mặc thử.‬
‪니들이 감히‬ ‪나보다 먼저 서아리라고?‬‪Giờ thì dám chọn Seo Ah Ri‬ ‪thay vì tôi à? Là thế hả?‬
‪그래?‬‪Giờ thì dám chọn Seo Ah Ri‬ ‪thay vì tôi à? Là thế hả?‬
‪[탁 걷어차는 소리]‬
‪- 씨…‬ ‪- [지나] 채희야!‬‪Chae Hee à!‬
‪[중얼거리듯] 어유, 진짜!‬‪Chae Hee à!‬ ‪Trời đất, thật là!‬
‪채희야!‬‪Chae Hee này!‬
‪제 계정 운영 방식을 바꾸자고요?‬‪Thay đổi cách hoạt động‬ ‪tài khoản của tôi ư?‬
‪[승혁] 예‬‪Đúng.‬
‪[승혁이 숨을 들이켠다]‬
‪팔로워 1.3M‬‪Đạt 1,3 triệu người theo dõi‬ ‪thì đâu như có chục ngàn người nữa.‬
‪K도 아니고‬‪Đạt 1,3 triệu người theo dõi‬ ‪thì đâu như có chục ngàn người nữa.‬
‪이렇게 빠른 시간에 M을 찍은‬ ‪셀럽은 아리 씨가 유일해요‬‪Ah Ri là người nổi tiếng duy nhất‬ ‪đạt một triệu theo dõi lẹ vậy mà. Nhỉ?‬
‪응? 게다가…‬‪Ah Ri là người nổi tiếng duy nhất‬ ‪đạt một triệu theo dõi lẹ vậy mà. Nhỉ?‬ ‪Vả lại…‬
‪[숨을 들이켜며] 한준경과의‬ ‪열애설로‬‪tin đồn hẹn hò với Han Jun Kyeong‬ ‪đã giúp cô thành tâm điểm bàn tán rồi.‬
‪완벽한 화제의 중심까지‬‪tin đồn hẹn hò với Han Jun Kyeong‬ ‪đã giúp cô thành tâm điểm bàn tán rồi.‬
‪근데 이 와중에‬‪Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp‬ ‪dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo‬
‪광고 제품을 아리 씨가‬ ‪직접 써보고 결정하는 건‬‪Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp‬ ‪dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo‬
‪영 효율이 떨어져서‬‪Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp‬ ‪dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo‬ ‪thì hiệu quả sẽ giảm đó.‬
‪앞으로는‬ ‪제품 선정, 홍보 문구까지‬‪Sau này, tôi sẽ lo hết mọi thứ,‬
‪우리가 다 제공할 테니까‬‪từ sản phẩm đến bài quảng cáo.‬ ‪Cô chỉ cần đăng lên thôi.‬
‪그대로 피드에 올리죠?‬‪từ sản phẩm đến bài quảng cáo.‬ ‪Cô chỉ cần đăng lên thôi.‬
‪어, 그러자, 아리야‬‪Ồ, làm vậy đi, Ah Ri.‬
‪안 그래도 너 지금 너무 바쁘잖아‬‪Dù sao cậu cũng bận mà?‬
‪[아리] 그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪곤란하겠는데요‬‪không được đâu ạ.‬
‪지금처럼 그대로 유지하겠습니다‬‪Tôi sẽ giữ như hiện tại.‬ ‪Tôi sẽ xem xét các đề xuất cẩn thận,‬
‪제안서는 신중히 검토할게요‬‪Tôi sẽ giữ như hiện tại.‬ ‪Tôi sẽ xem xét các đề xuất cẩn thận,‬
‪운영 방식은 바꾸지 않을 거고요‬‪nhưng sẽ không thay đổi cách hoạt động.‬
‪[승혁] 아리 씨, 그…‬‪Cô Ah Ri này…‬
‪[머뭇거리며] 서 대표님‬‪Giám đốc Seo.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그니까, 이게…‬‪Ta làm như vậy‬
‪[피식 웃으며] 이게 다 돈이에요‬‪tất cả là vì tiền mà.‬
‪- 끌어당길 수 있을 때 왕창…‬ ‪- [아리] 대표님 상황‬‪- Phải cào bằng hết khi ta…‬ ‪- Tình hình của anh cũng tốt lên nhiều mà?‬
‪많이 좋아지셨죠?‬‪- Phải cào bằng hết khi ta…‬ ‪- Tình hình của anh cũng tốt lên nhiều mà?‬
‪말씀대로‬ ‪제 위치가 K도 아닌 M이라‬‪Như anh nói,‬ ‪giờ tôi đã có cả triệu thay vì ngàn.‬
‪크게 커서 세계 돌려드린다는 약속‬‪Tôi đã giữ lời hứa là báo đáp lại anh‬ ‪khi trở nên lớn mạnh rồi mà nhỉ?‬
‪전 지킨 거 같은데‬‪Tôi đã giữ lời hứa là báo đáp lại anh‬ ‪khi trở nên lớn mạnh rồi mà nhỉ?‬
‪제 계정은 제가 원하는 대로‬ ‪운영할게요‬‪Tôi sẽ quản lý tài khoản‬ ‪theo cách tôi muốn.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪어, 20분이나 지났네요‬‪Ồ, đã 20 phút rồi này.‬ ‪Tôi có hẹn khác phải đi rồi.‬
‪전 다음 일정이 있어서‬‪Ồ, đã 20 phút rồi này.‬ ‪Tôi có hẹn khác phải đi rồi.‬
‪[정선의 난감한 숨소리]‬
‪[기막힌 숨소리]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[사무실 전화벨 소리가 난다]‬
‪[불쾌한 탄성]‬
‪[아리] 샵 갔다‬ ‪행사장 갈 수 있을까?‬‪Tớ qua tiệm tóc rồi đến sự kiện kịp chứ?‬
‪[정선] 아리야, 그냥 주 대표‬ ‪말대로 하는 게 어때?‬‪Ah Ri, sao cậu không theo lời Giám đốc Ju?‬
‪- [아리] 어?‬ ‪- [정선] 아, 그렇잖아‬‪- Hả?‬ ‪- Tớ thấy được mà.‬
‪[정선] 저거 다 하면‬ ‪돈이 얼마인데‬‪Làm vậy kiếm ra nhiều tiền mà.‬
‪됐어, 난 내 브랜드로‬ ‪승부 볼 거야‬‪Bỏ đi. Tớ sẽ đi lên‬ ‪bằng thương hiệu của mình.‬
‪혹시 주 대표한테 커미션‬ ‪떼 주는 거 아까워서 그래?‬‪Có phải không muốn trả hoa hồng‬ ‪cho Giám đốc Ju? Vậy để tớ lo cho.‬
‪그럼 내가 맡아서 해볼게‬‪Có phải không muốn trả hoa hồng‬ ‪cho Giám đốc Ju? Vậy để tớ lo cho.‬
‪그 일을 니가 왜 해?‬‪Sao cậu lại làm chứ?‬ ‪Cậu không làm được đâu.‬
‪니가 할 수 있는 일도 아니잖아‬‪Sao cậu lại làm chứ?‬ ‪Cậu không làm được đâu.‬
‪- 어?‬ ‪- [아리] 이 얘긴 그만하자‬‪- Hả?‬ ‪- Đừng bàn về chuyện này nữa.‬
‪앞으론 광고도 줄일 거야‬‪Sắp tới tớ sẽ giảm quảng cáo lại.‬
‪나도 예전에 내가 욕했던 일들‬ ‪똑같이 하면서 내내 불편했어‬‪Tớ cũng không thoải mái khi làm mãi‬ ‪những việc tớ từng ghét. Cậu hiểu tớ mà?‬
‪넌 내 맘 알지?‬‪Tớ cũng không thoải mái khi làm mãi‬ ‪những việc tớ từng ghét. Cậu hiểu tớ mà?‬
‪[어색하게 웃으며] 어… 그렇지‬‪Ừ… Tớ hiểu.‬
‪[아리] 우린‬ ‪우리 브랜드에 집중하자‬‪Tập trung vào thương hiệu của chính ta đi.‬ ‪Phải thành công hơn nữa.‬
‪그래서 더 크게 성공시키면 되니까‬‪Tập trung vào thương hiệu của chính ta đi.‬ ‪Phải thành công hơn nữa.‬
‪- [엘리베이터 알림음]‬ ‪- 그래‬‪Đúng vậy.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[감각적인 음악이 흘러나온다]‬
‪[에디터] 이번 유방암‬ ‪인식 향상 캠페인은‬‪Chiến dịch nâng cao‬ ‪nhận thức ung thư vú lần này‬
‪MZ 세대의 클럽 파티와‬ ‪접목했어요‬‪kết hợp với tiệc hộp đêm‬ ‪của GenZ và Millennial.‬
‪탑급 연예인은 물론‬ ‪셀럽들도 많이 초청하고‬‪Chúng tôi đã mời nhiều nghệ sĩ hạng A‬ ‪và người nổi tiếng trên mạng.‬
‪참가자들 입장료는‬ ‪전액 후원으로 사용되고요‬‪Toàn bộ phí vào cửa‬ ‪sẽ được dùng làm từ thiện.‬
‪[시현] 신선한 접근 같아요‬‪Cách tiếp cận mới đó.‬
‪대중적으로 알릴 수도 있고요‬‪Chắc chắn công chúng sẽ đón nhận.‬
‪피켓 들고 하는 캠페인은‬ ‪이젠 고루하죠‬‪Giờ chiến dịch kiểu cầm băng rôn‬ ‪đã quá cũ rồi.‬
‪[시현] 아, 근데 행사장이‬ ‪변경된 데는 이유가 있나요?‬‪Nhưng mà, tại sao‬ ‪thay đổi địa điểm tổ chức vậy?‬
‪처음에는 리첸 호텔이었던 걸로‬ ‪알고 있는데‬‪Địa điểm lúc đầu là ở Khách sạn Richen mà.‬
‪[에디터] 아, 그게‬ ‪요즘 감각에 맞추려고요‬‪À, để bắt kịp xu hướng dạo này đó ạ.‬ ‪Có lẽ vì được tài trợ bởi Quỹ Haeum‬
‪해움재단 후원이라 그런지‬‪À, để bắt kịp xu hướng dạo này đó ạ.‬ ‪Có lẽ vì được tài trợ bởi Quỹ Haeum‬
‪콧대 센 아라곤에서‬ ‪선뜻 응하더라고요‬‪nên Giám đốc Aragon vốn kênh kiệu‬ ‪đã đồng ý ngay. Tất cả là nhờ có Chủ tịch.‬
‪이게 다 이사장님 덕분이죠‬‪nên Giám đốc Aragon vốn kênh kiệu‬ ‪đã đồng ý ngay. Tất cả là nhờ có Chủ tịch.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[두성] 와, 줄 선 것 좀 봐‬‪Ồ, nhìn họ xếp hàng kìa.‬
‪[아리] 왜 하필 여기서…‬‪Nhất định phải ở đây sao?‬
‪[정선] 아, 얼굴 한번 정리하자‬‪- Dặm lại chút phấn đi.‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪[아리] 괜찮아‬‪- Dặm lại chút phấn đi.‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪[정선] 얘, 완벽해 보여야지‬ ‪너도 이제 공인인데‬‪Phải chỉn chu,‬ ‪giờ cậu là người của công chúng mà.‬
‪- 내가 무슨 공인이야?‬ ‪- [탁 커버 여는 소리]‬‪Người của công chúng gì chứ.‬
‪아, 포털에 치면 나오잖아‬ ‪연예인처럼‬‪Tìm trên công cụ tìm kiếm là ra mà.‬ ‪Như người nổi tiếng.‬
‪[아리] 포털이 무슨 공인인증서냐?‬‪Cái đó thì chứng tỏ gì chứ.‬
‪그리고 연예인이 왜 공인이야?‬‪Sao nổi tiếng thì là người của công chúng?‬ ‪Đó là người làm vì mọi người mà.‬
‪공적인 일을 하는 사람이 공인이지‬‪Sao nổi tiếng thì là người của công chúng?‬ ‪Đó là người làm vì mọi người mà.‬
‪뭐래? 다들 그렇게 얘기하잖아‬‪Gì cơ? Ai cũng nói vậy mà.‬
‪아, 사진! 사진 하나 박고 가자‬‪À! Chụp một tấm hình đã rồi đi.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[아리] 어, 두성아‬ ‪앞에 사람! [비명]‬‪Du Seong, có người…‬
‪- [쿵]‬ ‪- [사람들 비명]‬
‪- [아리의 놀란 탄식]‬ ‪- 미친 거 아니야, 저거?‬‪Cô ta bị điên à?‬
‪- [차 문이 드르륵 열린다]‬ ‪- [정선의 놀란 탄식]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[아리] 저기, 저, 괜찮으세요?‬‪Cô có sao không?‬
‪- 안 다치셨어요?‬ ‪- [여자] 네‬‪- Không bị thương chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪괜찮아요 [떨리는 숨소리]‬‪Tôi không sao.‬
‪아, 저, 그냥 가시면 안 돼요‬‪Đâu để cô đi như vậy được.‬
‪- 그래도 병원이라도…‬ ‪- [여자가 버럭 하며] 괜찮아요!‬‪- Để đưa cô đến bệnh viện…‬ ‪- Tôi không sao. Tôi phải đi.‬
‪[떨며] 가야 된다고요‬‪- Để đưa cô đến bệnh viện…‬ ‪- Tôi không sao. Tôi phải đi.‬
‪[떨리는 숨소리] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[여자의 떨리는 숨소리]‬
‪[정선] 설마 저러고‬ ‪파티에 온 거야?‬‪Cô ấy tính mặc thế tới bữa tiệc à?‬
‪- [사람들 환호성]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪- [환호성이 더 크게 난다]‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[사람들이 소리 지른다]‬
‪[에디터] 민혜 씨‬ ‪한 말씀 해주세요‬‪Cô Min Hye, hãy nói gì đó đi ạ.‬
‪어, 이렇게 뜻깊은 행사에‬ ‪초대돼서 너무 영광이고요‬‪Thật vinh dự khi được mời đến‬ ‪sự kiện ý nghĩa như thế này.‬
‪[민혜] 오늘 밤도‬ ‪너무 재미있을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ tối nay sẽ rất vui.‬
‪[옅은 웃음] 그리고…‬‪Tôi nghĩ tối nay sẽ rất vui.‬ ‪Và…‬
‪[사람들이 술렁이다가 환호한다]‬‪Và…‬
‪- 카메라, 카메라, 이동! 빨리!‬ ‪- [카메라맨] 아, 네‬‪Di chuyển máy quay! Mau.‬
‪- [요란한 환호성]‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[유랑] 뭐야, 왜 언니 하다 말고…‬‪Hả? Chị đang trả lời mà…‬
‪- [매우 요란한 환호성]‬ ‪- [요란한 카메라 셔터음]‬
‪[신나는 음악]‬
‪[에디터] 서아리 씨, 바쁜데‬ ‪이렇게 와 주셔서 감사해요‬‪Cảm ơn cô Seo Ah Ri đã đến‬ ‪dù lịch trình rất dày.‬ ‪Thật vinh dự khi được gặp cô ở đây.‬
‪[강조하며] 모시게 돼서‬ ‪정말정말 영광이에요‬‪Thật vinh dự khi được gặp cô ở đây.‬
‪[아리] 저도 좋은 행사‬ ‪참석하게 돼서 너무 영광이에요‬‪Tôi cũng vinh dự‬ ‪khi được tới sự kiện ý nghĩa thế này.‬
‪좋은 시간 보내다 가겠습니다‬‪Tôi chắc chắn sẽ rất vui ở đây.‬
‪[용태] 야, 이 새끼야‬‪Này, thằng khốn.‬ ‪Nghĩ gì mà lại để con quỷ đó vào đây hả?‬
‪그년을 여기 들이면 어떡해!‬ ‪이 새끼야!‬‪Này, thằng khốn.‬ ‪Nghĩ gì mà lại để con quỷ đó vào đây hả?‬
‪[매니저] 몰랐습니다‬ ‪오늘 행사 때문에‬‪Tôi cũng đâu biết,‬ ‪ban tổ chức sự kiện cho vào ạ.‬
‪주최 측에서 입장을 받아서…‬‪Tôi cũng đâu biết,‬ ‪ban tổ chức sự kiện cho vào ạ.‬
‪[용태] 아이 씨, 쯧‬‪Chết tiệt!‬
‪[매니저의 난감한 한숨]‬
‪[문이 쾅 부딪힌다]‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[여자] 사장님이세요?‬‪Giám đốc đúng không ạ? Anh tôi‬ ‪từng làm ở đây. Giám đốc biết anh ấy chứ?‬
‪저희 오빠 아시죠? 여기서 일했던‬‪Giám đốc đúng không ạ? Anh tôi‬ ‪từng làm ở đây. Giám đốc biết anh ấy chứ?‬
‪씨발, 미치겠네, 진짜, 씨‬ ‪[숨을 깊게 들이켠다]‬‪Chết tiệt, điên thật!‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[박자에 맞춘 박수 소리]‬
‪[리드미컬한 환호성]‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪- [밝은 웃음]‬ ‪- [어이없는 소리]‬
‪[탄성]‬
‪[환호한다]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[우레 같은 박수 소리와 환호성]‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민혜] 짜증 나, 씨‬‪Bực cả mình.‬
‪왔구나? 바쁠 텐데‬‪Đến rồi à?‬ ‪- Cậu bận lắm mà.‬ ‪- Phải đi giờ đó.‬
‪바로 가야 해서‬‪- Cậu bận lắm mà.‬ ‪- Phải đi giờ đó.‬
‪술 대신 물‬‪Uống nước thay rượu nè.‬ ‪Sự kiện quỹ cậu tổ chức, phải đến chứ.‬
‪너네 재단 행사인데‬ ‪눈도장은 찍어야지‬‪Uống nước thay rượu nè.‬ ‪Sự kiện quỹ cậu tổ chức, phải đến chứ.‬
‪고마워, 시간 내줘서‬ ‪편하게 있다 가‬‪Cảm ơn vì cậu đã đến. Cứ tự nhiên nhé.‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [씁쓸한 음악]‬
‪[준경] 시현아‬‪Si Hyeon này.‬
‪우리 할 얘기 있지 않나?‬ ‪난 그런 거 같은데‬‪Chúng ta không có gì để nói sao?‬ ‪Tớ nghĩ là có đấy.‬
‪계속 생각했어, 니가 했던 말‬‪Tớ đã nghĩ kỹ về những gì cậu nói.‬ ‪Cái cần biết, lúc đó phải biết là gì?‬
‪내가 알아야 했던 게 뭐니?‬‪Tớ đã nghĩ kỹ về những gì cậu nói.‬ ‪Cái cần biết, lúc đó phải biết là gì?‬
‪니가 말해야 했던 건 뭐고?‬‪- Cái cần nói, lúc đó phải nói là gì?‬ ‪- Quên tớ nói giờ đã là vô ích à?‬
‪[한숨 쉬며] 이제‬ ‪소용없다는 말은 잊었어?‬‪- Cái cần nói, lúc đó phải nói là gì?‬ ‪- Quên tớ nói giờ đã là vô ích à?‬
‪[시현] 지금 너와 나한텐‬ ‪필요치 않다는 것도?‬‪Tớ còn bảo giờ hai ta không cần nó nữa mà?‬
‪니가 날 떠났다는 게‬‪Có phải vì tớ‬
‪나 때문이니?‬‪mà cậu bỏ đi?‬
‪[준경] 니 마음이 변해서가 아니라‬‪Nếu không vì cậu thay lòng‬
‪설마…‬‪thì chẳng lẽ…‬
‪뉴욕에서 그날 있었던‬ ‪그 일 때문이야?‬‪vì việc xảy ra ở New York hôm đó?‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들의 환호성이 연신 난다]‬
‪[민혜] 오늘 왜 이렇게‬ ‪재미가 없어?‬‪Sao hôm nay chán quá vậy?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[작게 장난치는 소리]‬
‪- [여자의 즐거운 탄성]‬ ‪- [아리] 착‬
‪[유랑이 놀라며] 대박! 최봄이다‬‪Ui! Đỉnh quá!‬ ‪Choi Bom kìa. Chị, Choi Bom đó.‬
‪최봄이다, 언니, 언니, 최봄‬‪Ui! Đỉnh quá!‬ ‪Choi Bom kìa. Chị, Choi Bom đó.‬
‪- 최봄이네?‬ ‪- [유랑] 와‬‪Choi Bom à?‬
‪진짜 이쁘네‬‪Xinh thật đó chứ?‬
‪[두성] 대, 대박! 최봄, 최봄!‬‪Ôi! Choi Bom kìa!‬
‪- [봄] 아리 씨‬ ‪- [아리의 반가운 탄성]‬‪- Ah Ri.‬ ‪- Ôi!‬
‪- [아리] 오셨어요?‬ ‪- [봄] 잘 지냈어요?‬‪- Chị đến rồi ạ?‬ ‪- Khỏe chứ?‬
‪[아리] 잘 지냈어요‬ ‪여기 앉으세요‬‪Khỏe ạ.‬ ‪- Chị ngồi đây đi ạ.‬ ‪- Sao thân nhau vậy?‬
‪[민혜] 둘이 왜 이렇게‬ ‪친한 척이야?‬‪- Chị ngồi đây đi ạ.‬ ‪- Sao thân nhau vậy?‬
‪[유랑의 놀란 탄성]‬
‪[두성] 와, 대박!‬ ‪우리 누나 완전 스타네‬‪Ôi, đỉnh vậy! Chị em là ngôi sao thật đó.‬
‪와, 진짜 유명해졌다‬‪Nổi tiếng thật rồi kìa.‬
‪그러게, 아리 진짜 멋있다‬‪Chứ còn gì, Ah Ri rất ngầu luôn.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- [봄의 옅은 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[채희의 짜증 섞인 숨소리] 씨…‬
‪- [조르르 따르는 소리]‬ ‪- [탁 내려놓는 소리]‬
‪[잔을 딱 잡는 소리]‬
‪그만 마셔, 취했어‬‪Đừng uống nữa, say rồi.‬
‪날 구석에 처박았어 [분한 숨소리]‬‪Cho tôi ngồi một góc‬ ‪còn Seo Ah Ri thì ngồi ghế VIP cười đùa!‬
‪[채희] 서아리는‬ ‪VIP석에서 노는데!‬‪Cho tôi ngồi một góc‬ ‪còn Seo Ah Ri thì ngồi ghế VIP cười đùa!‬
‪[유랑] 채희 씨 좀 말려봐, 언니‬‪Chị ngăn Chae Hee lại đi.‬
‪저 꼴을 보고 안 마시게 생겼어?‬‪Thấy thế, không uống sao được?‬
‪서아리 따위가 저러고 있는데?‬‪Thứ như Seo Ah Ri sao ngồi ở đó được?‬
‪저, 잠시만요‬‪Đợi em chút.‬
‪[아리] 다들 여기서 보네요‬‪Lại gặp tất cả ở đây rồi.‬
‪인사는 해야 할 거 같아서‬‪Có vẻ tôi nên chào hỏi nhỉ.‬
‪놀고 있네, 미친년‬‪Con điên, đùa đấy à.‬ ‪Cùng đẳng cấp không mà chào?‬
‪너랑 우리가 말 섞을 사이니?‬‪Con điên, đùa đấy à.‬ ‪Cùng đẳng cấp không mà chào?‬
‪당연히 아니죠, 처지가 다른데‬‪Hẳn là không, chỗ ngồi khác nhau mà.‬
‪이쪽과 저쪽은‬‪Bàn dưới này và trên kia‬ ‪có cấp bậc khác nhau còn gì.‬
‪테이블 등급이 다르잖아요‬‪Bàn dưới này và trên kia‬ ‪có cấp bậc khác nhau còn gì.‬
‪뭐?‬‪- Gì?‬ ‪- Seo Ah Ri, đừng có quá đáng.‬
‪[민혜가 어이없어하며]‬ ‪서아리, 오버 떨지 마‬‪- Gì?‬ ‪- Seo Ah Ri, đừng có quá đáng.‬
‪밑바닥에서 굴러먹던 게‬‪Chính cô bò từ dưới đáy xã hội đó.‬
‪그깟 M 좀 달았다고‬ ‪니가 뭐라도 되는 것 같니?‬‪Có một triệu người theo dõi‬ ‪thì thành ai đó à?‬
‪아닌가? 난 그런 거 같은데?‬‪Không phải sao? Tôi nghĩ là đúng mà.‬
‪M은 널리고 널린 K하고는‬ ‪좀 다른 거 아닌가?‬‪Đạt một triệu người theo dõi‬ ‪khác hẳn vài chục nghìn còn gì.‬
‪- [어이없는 숨소리]‬ ‪- 뭐?‬‪Đạt một triệu người theo dõi‬ ‪khác hẳn vài chục nghìn còn gì.‬ ‪Gì?‬
‪[아리] 급 나누기 좋아하는‬ ‪너, 오민혜‬‪Gì?‬ ‪Oh Min Hye, Jin Chae Hee và mấy cô‬ ‪thích phân biệt đẳng cấp mà.‬
‪진채희, 그리고 당신들‬‪Oh Min Hye, Jin Chae Hee và mấy cô‬ ‪thích phân biệt đẳng cấp mà.‬
‪- [콧방귀]‬ ‪- 왜?‬‪Sao thế? Cấp bậc thay đổi rồi‬ ‪nên không chịu nổi à?‬
‪이제 급이 달라졌다고 하니까‬ ‪못 견디겠어?‬‪Sao thế? Cấp bậc thay đổi rồi‬ ‪nên không chịu nổi à?‬
‪야! 너 말 다 했어?‬‪Này! Cô nói xong chưa?‬
‪이게 옛날 주제도 모르고…‬‪Cô quên vị trí thực sự…‬
‪[아리] 그래‬ ‪'주제에, 너 따위가, 감히'‬‪Đúng. "Vị trí của cô,‬ ‪thứ như cô, sao cô dám!",‬
‪그런 말들 참 자주도 했지?‬‪cô hay nói như vậy, đúng không?‬
‪근데 잘 봐, 똑똑히 봐‬‪Nhưng mà, hãy nhìn đi, nhìn kỹ vào.‬ ‪Đây mới là thực tại.‬
‪지금은 이게 현실이니까‬‪Nhưng mà, hãy nhìn đi, nhìn kỹ vào.‬ ‪Đây mới là thực tại.‬
‪니들이 나누던 그 유치한 급‬‪Mấy cấp bậc ấu trĩ các cô từng phân chia‬ ‪giờ đã bị thay đổi mất rồi.‬
‪그 급이 이제 달라졌다고‬‪Mấy cấp bậc ấu trĩ các cô từng phân chia‬ ‪giờ đã bị thay đổi mất rồi.‬
‪- [민혜] 저게, 씨…‬ ‪- [유랑] 아, 언니‬‪- Con kia…‬ ‪- Chị.‬
‪[채희] 야, 서아리‬‪Này, Seo Ah Ri!‬
‪[발악하듯] 야!‬‪Này!‬
‪[채희의 비명]‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪- [와장창]‬ ‪- [사람들이 놀란다]‬
‪[음악이 뚝 그친다]‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪- [여자1] 왜 저래?‬ ‪- [여자2] 빨리 찍어‬
‪[정선의 놀란 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[분한 비명]‬
‪[채희의 분한 숨소리]‬
‪[지나] 채희야!‬‪Chae Hee à!‬
‪- 진정해, 응?‬ ‪- [거친 숨소리]‬‪Bình tĩnh, nha?‬
‪[채희의 거친 숨소리가 계속된다]‬
‪가자, 정신 차려, 가자, 가자, 가‬‪Đi thôi, để tôi đỡ cô dậy. Nào.‬
‪[채희] 씨…‬
‪어? 언니, 가자, 가자‬‪Chị, cũng đi thôi.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[봄] 아리 씨, 괜찮아요?‬‪Ah Ri, có sao không?‬
‪아는 사람들이에요?‬‪Người quen hả?‬
‪어머, 옷 좀 봐‬‪Ôi, cái váy kìa.‬
‪잠깐만 있어 봐요‬‪Đợi chị chút.‬
‪[정선] 아리야, 어떡해?‬ ‪이거… [당황한 숨소리]‬‪Ah Ri à, làm sao đây?‬ ‪Váy này được tài trợ đấy.‬
‪이거 협찬받은 건데‬‪Ah Ri à, làm sao đây?‬ ‪Váy này được tài trợ đấy.‬
‪[아리] 괜찮아‬ ‪그냥 사버리면 되지…‬‪Không sao, mua lại là được mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그냥 사버리면 된다고?‬‪Mua lại là được mà?‬
‪[엘리베이터 문이 드르륵 닫힌다]‬
‪[태전] 서아리 씨?‬‪Cô Seo Ah Ri?‬
‪[코웃음] 이렇게 또 보네요‬‪Ôi, lại gặp nhau ở đây nữa rồi.‬
‪아, 난 집사람 재단 행사가 있어서‬‪Tôi đến tham dự sự kiện của vợ tổ chức.‬
‪- [문이 철컥 열린다]‬ ‪- [여자가 절규한다]‬‪Giám đốc, làm ơn đi. Giúp tôi!‬
‪[용태] 아, 씨발‬ ‪당장 끌어내라고, 이 새끼야!‬‪Giám đốc, làm ơn đi. Giúp tôi!‬ ‪Biến đi, con quỷ!‬
‪[여자가 절규하며] 안 돼!‬ ‪아, 안 돼!‬‪Không được!‬
‪[흐느끼며] 사장님‬ ‪사장님, 도와주세요‬‪Giám đốc, giúp tôi đi mà.‬
‪- 도와주세요!‬ ‪- [쓸쓸한 음악]‬‪Giúp tôi với.‬
‪사장님, 우리 오빠‬ ‪그렇게 죽을 사람 아니에요‬‪Giám đốc, anh tôi không chết như vậy đâu.‬ ‪Anh ấy sẽ không bỏ lại tôi và mẹ đâu…‬
‪엄마랑 절 두고 그렇게 죽을 사…‬‪Giám đốc, anh tôi không chết như vậy đâu.‬ ‪Anh ấy sẽ không bỏ lại tôi và mẹ đâu…‬
‪- [용태] 씨발년아, 닥치라고‬ ‪- [여자의 비명]‬‪- Con khốn, câm ngay!‬ ‪- Anh làm trò gì vậy?‬
‪[시현이 놀라며] 지금‬ ‪뭐 하는 짓이에요!‬‪- Con khốn, câm ngay!‬ ‪- Anh làm trò gì vậy?‬
‪아가씨!‬‪Cô gái!‬
‪- [여자가 흐느낀다]‬ ‪- 아가씨, 괜찮아요, 예?‬‪Cô à, cô không sao chứ?‬
‪- [여자] 아니에요‬ ‪- [시현] 아가씨‬‪Không đúng.‬
‪[여자] 우리 오빠는‬ ‪자살한 게 아닐 거예요‬‪Anh tôi không tự sát đâu.‬
‪[여자의 떨리는 숨소리]‬
‪그, 그런 사람 아니에요‬‪Anh ấy không phải người như thế.‬
‪그럴 일 없다고요‬‪Làm gì có chuyện đó chứ.‬
‪[시현] 아가씨‬ ‪그게 무슨 말이에요?‬‪Cô à, ý cô là sao?‬
‪자살이라니? 오빠가 누군데요?‬‪Tự sát? Anh cô là ai thế?‬
‪[태전이 다급하게] 여보!‬‪Mình à!‬
‪[여자] 우리 오빠…‬‪Anh trai tôi.‬
‪[여자가 흐느낀다]‬
‪도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪[연신 흐느낀다] 도와주…‬
‪[용태] 진 변호사님, 그게…‬‪Luật sư Jin, chuyện này…‬
‪[여자가 오열한다]‬
‪[여자] 오빠, 아니야‬‪Anh tôi không thể…‬
‪한 번만 도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪- 아, 정리를 좀 해주시죠?‬ ‪- [여자가 흐느끼며] 도와주세요‬‪Sao không xử lý đi?‬
‪- [용태] 아, 예!‬ ‪- [여자] 도와주세요‬‪À vâng!‬
‪[크게] 아, 아, 죄송합니다!‬ ‪죄송합니다! 자!‬‪Ôi, tôi xin lỗi! Xin lỗi cô!‬ ‪Ta ra ngoài nói chuyện nhé?‬
‪나가서 얘기하시죠, 예!‬‪Ôi, tôi xin lỗi! Xin lỗi cô!‬ ‪Ta ra ngoài nói chuyện nhé?‬
‪- [여자] 도와주세요!‬ ‪- [용태] 자, 나가세요!‬‪- Cứu với!‬ ‪- Nào, ra ngoài đi.‬
‪- [여자] 놔!‬ ‪- [용태] 나가서 얘기하자니까‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Ra ngoài nói chuyện.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪- [실랑이를 벌이는 소리]‬ ‪- [멀어지는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[준경] 나와요‬‪Ra ngoài đi.‬
‪갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[시현] 설마…‬‪Lẽ nào?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아니었어‬‪Không phải sao?‬
‪[울먹이며] 그 사람‬ ‪괜찮은 게 아니었어?‬‪Không phải cậu ta ổn rồi hả?‬
‪그래요?‬‪Thật à?‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[콧방귀]‬‪Chết tiệt.‬
‪[태전이 숨을 길게 내쉰다]‬
‪[시현의 한숨]‬
‪[시현의 거친 숨소리]‬
‪물어봐요, 망설이지 말고‬‪Hỏi đi, đừng ngại.‬
‪아까 그 여자분‬‪Lúc nãy em đã gặp‬ ‪cô gái đó ở bên ngoài hộp đêm.‬
‪클럽 밖에서 봤어요‬‪Lúc nãy em đã gặp‬ ‪cô gái đó ở bên ngoài hộp đêm.‬
‪왜…‬‪Tại sao…‬
‪아니에요‬‪Mà thôi.‬
‪한 대표님 표정을 보니‬ ‪제가 여쭐 일은 아닌 거 같네요‬‪Nhìn mặt Giám đốc Han,‬ ‪chắc là điều em không nên biết rồi.‬
‪저 앞에서 내릴게요‬‪Cho em xuống ở kia nhé.‬
‪바람도 좀 쐬고 싶고‬‪Em muốn hít thở không khí…‬
‪같이 해요‬‪Cùng làm đi.‬
‪나도 그러고 싶었으니까‬‪Anh cũng muốn như vậy.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪[지붕이 탁 내려앉는 소리]‬
‪그리고 묻진 않았지만‬‪Anh biết em chưa hỏi,‬
‪미리 대답해 줄 게 있어요‬‪nhưng anh sẽ trả lời trước.‬
‪[준경] 난…‬‪Anh…‬
‪서아리 씨가 필요해요‬‪cần em, Seo Ah Ri.‬
‪아직은 아니란 걸 알지만‬‪Anh biết em chưa thấy vậy,‬
‪언젠간 서아리 씨한테도‬‪nhưng mong có một ngày,‬
‪내가 그랬으면 좋겠고‬‪em cũng thấy giống anh.‬
‪[아리가 아련하게] 그날‬‪Tôi vẫn còn nhớ‬
‪내 몸에 닿던 바람을‬ ‪아직도 기억해‬‪làn gió nhẹ thổi qua da tối hôm ấy.‬
‪포근하고‬‪Ấm áp,‬
‪따뜻했지‬‪và dịu dàng.‬
‪[시현의 힘겨운 숨소리]‬
‪[시현의 불안한 숨소리]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪이상하지?‬‪Lạ nhỉ?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪지금도 내내‬‪Đến tận bây giờ,‬
‪그 순간은 잊혀지지 않는 거야‬‪tôi vẫn nhớ khoảnh khắc đó.‬
‪몰랐거든, 그때는‬‪Lúc đó, tôi không hề hay biết‬
‪닥쳐올 일들도‬‪điều gì sẽ ập đến,‬
‪다가서던 내 마음도‬‪hay tôi sẽ mở lòng sao với anh ấy.‬
‪그 순간이 내게 깃든…‬‪Tôi không biết đó là‬
‪마지막…‬‪giây phút cuối cùng…‬
‪상냥한 시간이었다는 걸‬‪của những ngày bình yên tôi có.‬
‪[다급한 숨소리] 어, 유랑아, 너…‬‪Yu Rang à, em nói‬ ‪em thấy trong cặp chồng em‬
‪그, 니 남편 가방에서‬ ‪이상한 거 본 적 있다고 그랬지?‬‪Yu Rang à, em nói‬ ‪em thấy trong cặp chồng em‬ ‪có cái gì lạ đúng không?‬
‪아, 태강이라고 쓴‬ ‪무슨 서약서 같은 거‬‪Giống giao ước gì đó với Tae Kang ấy.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪GỬI TIN NHẮN‬
‪"bbb페이머스"‬
‪[자판 조작음이 연신 난다]‬‪KHOẺ CHỨ, CÔ SEO AH RI?‬
‪[휴대전화 진동 알림음]‬
‪[아리가 반갑게]‬‪Chào bbb, lâu ngày quá đi.‬
‪[자판 조작음이 연신 난다]‬‪- KHOẺ CHỨ, CÔ SEO AH RI?‬ ‪- CHÀO BBB, LÂU NGÀY QUÁ ĐI.‬ ‪BẤT NGỜ NHỈ. VUI QUÁ.‬
‪[아리] 뭔가 오해가‬ ‪있는 거 같아요‬‪Hình như có hiểu lầm rồi.‬
‪잊다니, 그럴 리가요‬‪Sao lại quên được chứ?‬
‪제가 계속 DM을 보냈는데‬‪Tôi liên tục gửi tin nhắn‬
‪답이 없었던 건 bbb님이었잖아요?‬‪mà bbb không trả lời đó chứ?‬
‪[자판 조작음이 연신 난다]‬‪CÔ ĐÃ LIÊN LẠC VỚI TÔI SAO?‬
‪그땐 SNS를 닫아서‬‪Lúc đó, tôi khóa tài khoản,‬ ‪đâu thể trả lời.‬
‪"bbb페이머스"‬‪BBBFAMOUS‬ ‪ĐANG NHẬP…‬
‪[어두운 음악]‬‪ĐƯỢC RỒI, TÔI SẼ THA THỨ‬
‪[음악이 잦아든다]‬‪ĐANG HOẠT ĐỘNG‬
‪[고요하다]‬
‪확인됐니?‬‪Xác nhận lại chưa?‬
‪사고 후 얼마 뒤 바로 사망했어‬‪Cậu ấy đã chết không lâu sau vụ việc.‬ ‪Thi thể đã được hỏa táng.‬
‪[준경] 시신은 화장했고‬‪Cậu ấy đã chết không lâu sau vụ việc.‬ ‪Thi thể đã được hỏa táng.‬
‪- [시현의 한숨]‬ ‪- 나중에‬‪Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích‬ ‪nên họ báo cậu ta tự tử.‬
‪가족들이 행방을 찾으니까‬‪Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích‬ ‪nên họ báo cậu ta tự tử.‬
‪자살로 통보한 것 같고‬‪Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích‬ ‪nên họ báo cậu ta tự tử.‬
‪그때 행사장에서 봤던 여자분은‬ ‪그 여동생이야‬‪Cô gái ta gặp ở sự kiện là em gái.‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪넌 물러나 있어, 내가 해결할게‬‪Đừng lo. Cứ để tớ.‬
‪내 남편이 벌인 일이야, 태강에서‬ ‪어떻게 그래‬‪Do chồng tớ gây ra.‬ ‪Tae Kang nữa. Sao tớ có thể?‬
‪그래도 돼, 그래야 하고‬‪Cậu có thể và cậu nên như vậy.‬
‪[준경] 넌 왜 언제나‬ ‪혼자 떠안으려고 해?‬‪Sao luôn cố tự mình xử lý tất cả vậy?‬
‪누군가한테 미뤄도 돼‬ ‪너도 힘들다고‬‪Giao cho ai đó đi. Cậu cũng mệt mà.‬
‪부담을 나눠달라고‬ ‪좀 그래도 된다고, 윤시현‬‪Chia sẻ gánh nặng với người khác thì‬ ‪có sao, Yoon Si Hyeon. Hồi xưa cũng vậy.‬
‪그때도 그랬잖아‬‪Chia sẻ gánh nặng với người khác thì‬ ‪có sao, Yoon Si Hyeon. Hồi xưa cũng vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- 응?‬ ‪- [다가오는 발걸음]‬‪Ơ?‬
‪- [시현] 일찍 왔네?‬ ‪- 응‬‪- Cậu đến sớm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪그거…‬‪- Chiếc váy này…‬ ‪- Chính nó.‬
‪맞아‬‪- Chiếc váy này…‬ ‪- Chính nó.‬
‪좀 크다고 하지 않았어?‬ ‪잘못 산 거 같다고‬‪Nó hơi rộng mà?‬ ‪Cậu còn nói tớ mua nhầm cỡ.‬
‪[시현] 그랬지‬ ‪한준경이 그렇지, 뭐‬‪Đúng vậy, thế mới là Han Jun Kyeong chứ.‬
‪사이즈 바꾼 거야?‬‪Cậu đổi lại cỡ à?‬
‪아니, 그냥 입게‬‪Đâu, cứ mặc vậy thôi.‬
‪[시현] 무심한 한준경‬ ‪생각 없이 집어 왔겠지만‬‪Có lẽ Han Jun Kyeong đã chọn nó‬ ‪mà không suy nghĩ nhiều,‬
‪- 처음이잖아, 바꾸기 싫더라‬ ‪- [옷을 쓱쓱 만지는 소리]‬‪nhưng đây là lần đầu cậu làm,‬ ‪tớ không muốn đổi.‬
‪그냥 집어 온 거 아니야‬‪Tớ không lựa đại đâu.‬
‪'너한테 잘 어울릴까? 괜찮을까?'‬‪Tớ đã suy nghĩ thật lâu,‬ ‪xem có đẹp và hợp với cậu không đó.‬
‪한참 고심했어‬‪Tớ đã suy nghĩ thật lâu,‬ ‪xem có đẹp và hợp với cậu không đó.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그런 말도 할 줄 아네?‬‪Biết nói thế cơ à?‬
‪사실이니까‬‪Là thật mà.‬
‪와인은 시켰어, 늘 마시던 걸로‬‪Tớ gọi loại rượu hay uống rồi.‬
‪[피식 웃음]‬
‪[시현이 담담하게] 그날, 그 시간‬‪Ngày hôm đó, khoảnh khắc đó,‬
‪아직도 기억나‬‪tớ vẫn nhớ‬
‪우리를 감쌌던‬‪bầu không khí của quán cà phê‬ ‪bao phủ lấy hai ta.‬
‪그 카페의 공기까지‬‪bầu không khí của quán cà phê‬ ‪bao phủ lấy hai ta.‬
‪[한숨] 알아요‬‪Con biết. Đó là việc cần thiết‬ ‪cho bố và gia đình mình.‬
‪아빠한테도 집안에도‬ ‪필요한 일이라는 거‬‪Con biết. Đó là việc cần thiết‬ ‪cho bố và gia đình mình.‬
‪[숨을 들이켜며] 근데 엄마 [한숨]‬‪Nhưng mẹ à…‬
‪[짜증 내며] 아, 내 의견이란 게‬ ‪있긴 있어요?‬‪Con có được ý kiến không?‬
‪제발 그만해, 듣기 싫어‬‪Làm ơn dừng đi, con không muốn nghe.‬
‪끊어요‬‪Con cúp máy đây.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- [탁 내려놓는 소리]‬ ‪- [깊은 한숨]‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[시현의 당황한 숨소리]‬
‪언제 왔어?‬‪Cậu đến lúc nào vậy?‬
‪[준경] 좀 전에‬‪Vừa nãy.‬
‪미안, 일부러 들은 건 아니었어‬‪Xin lỗi, tớ không cố ý nghe.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- 저…‬ ‪- [준경] 태강?‬‪- Tớ…‬ ‪- Tae Kang à?‬
‪[발소리]‬‪- Tớ…‬ ‪- Tae Kang à?‬
‪태전이 형‬‪Anh Tae Jeon?‬
‪그럴 수 있어‬‪Làm vậy cũng được mà.‬
‪총리 자리가 목표인‬ ‪너희 아버지한테‬‪Bố cậu muốn là Thủ tướng. Nên kết hôn‬ ‪với gia đình tài phiệt đâu có lợi gì.‬
‪재벌하고 혼맥은 아주 곤란하겠지‬‪Bố cậu muốn là Thủ tướng. Nên kết hôn‬ ‪với gia đình tài phiệt đâu có lợi gì.‬
‪반면에 태강은 여러모로 쓸모 있고‬‪Kết hôn với Tae Kang thì lợi nhiều.‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪- [탁 내려놓는 소리]‬ ‪- [시현이 한숨 쉬며] 너는…‬‪Cậu…‬
‪화 안 나?‬‪không giận à?‬
‪내가 집에서 이런 전화 받아도?‬‪Khi nhà tớ gọi nói về việc đó?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪너한테 왜?‬ ‪있을 수 있는 일이잖아‬‪Sao giận cậu? Việc đó dễ hiểu mà.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪선택은 니 몫이기도 하고‬‪Với cả, là do cậu chọn thôi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪받아, 걱정하시겠다‬‪Nghe máy đi, mẹ cậu lo đấy.‬
‪[일어나는 소리]‬
‪커피 사 올게, 라테지?‬‪Tớ đi mua cà phê đây, latte nhé?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[시현] 너의 말은 언제나 아프게‬‪Lúc nào cậu cũng không nói rõ lòng mình,‬ ‪điều đó làm tớ bị tổn thương.‬
‪종잡을 수가 없었고‬‪Lúc nào cậu cũng không nói rõ lòng mình,‬ ‪điều đó làm tớ bị tổn thương.‬
‪그래서 서울로 돌아온 거야‬‪Nên tớ đã quay về Seoul.‬
‪'결국 난 한준경에게'‬‪Rốt cuộc, tớ cũng không có‬ ‪ý nghĩa gì đặc biệt với Han Jun Kyeong.‬
‪'유난한 의미는 아니었구나'‬‪Rốt cuộc, tớ cũng không có‬ ‪ý nghĩa gì đặc biệt với Han Jun Kyeong.‬
‪깨달았거든‬‪Tớ nhận ra thế.‬
‪근데 참 우습지?‬‪Mà hài ở chỗ…‬
‪[한숨 쉬며] 그 옷은 입을 수도‬ ‪버릴 수도 없이‬‪Dù chả thể mặc hay ném nó đi,‬ ‪tớ vẫn cứ giữ mãi chiếc váy ấy.‬
‪계속 간직하게 되더라‬‪Dù chả thể mặc hay ném nó đi,‬ ‪tớ vẫn cứ giữ mãi chiếc váy ấy.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪마치 우리가 보낸‬ ‪쓸쓸한 흔적 같아서‬‪Giống như những ký ức buồn‬ ‪mà ta từng trải qua.‬
‪적어도 나한테 넌‬ ‪그런 사람은 아니었어‬‪Ít ra với tớ, cậu ý nghĩa hơn thế.‬
‪그 기억이 쓸쓸한 것도 아니고‬‪Và những ký ức ấy không buồn.‬
‪[준경] 다만 니가 묻기 전에‬ ‪내가 먼저 답했어야 했어‬‪Nhưng lẽ ra tớ phải nói điều này‬ ‪trước khi cậu hỏi.‬
‪그때의 난…‬‪Lúc đó, tớ‬
‪니가 필요했다고‬‪đã rất cần cậu.‬
‪이젠 너도 나도 아니고‬ ‪그럴 수도 없지만‬‪Dù bây giờ tớ và cậu‬ ‪không thể như vậy nữa,‬
‪윤시현‬‪mà Yoon Si Hyeon,‬
‪너 혼자 생각하고‬ ‪혼자 떠안으려고 하지 마‬‪đừng ôm hết và gánh một mình nữa.‬
‪내가 해‬‪Để tớ lo liệu đi.‬
‪"아리앤"‬‪- Đẹp quá nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [아리 모] 너무 예쁘죠? [웃음]‬ ‪- [고객] 네‬‪- Đẹp quá nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [아리 모] 지민 씨? 여기 좀 봐‬ ‪- [지민] 네!‬‪Cô Ji Min qua đây chút nhé.‬
‪[반가운 탄성] 어우, 오셨어요‬‪Cô Ji Min qua đây chút nhé.‬ ‪Ôi, hai cô đến rồi.‬
‪[아리 모] 예, 저쪽 위로 [웃음]‬‪Mời lên lầu.‬
‪[아리] 중국과 협업하는‬ ‪소셜 마케팅이요?‬‪Chiến dịch tiếp thị trên mạng‬ ‪hợp tác với Trung Quốc ạ?‬
‪[경배] 그래, 그쪽 왕홍한테서‬ ‪직접 컨택이 왔어‬‪Đúng, một Wanghong‬ ‪đã trực tiếp liên lạc với chú.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Đúng, một Wanghong‬ ‪đã trực tiếp liên lạc với chú.‬
‪장웨이라고 웨이보에 자그마치‬ ‪3,800만 팔로워까지 있는‬‪Là Zhang Wei, người có sức ảnh hưởng‬ ‪trên Weibo với 38 triệu người theo dõi.‬
‪인플루언서야‬‪Là Zhang Wei, người có sức ảnh hưởng‬ ‪trên Weibo với 38 triệu người theo dõi.‬
‪저도 알아요, 장웨이‬‪Cháu cũng biết. Cô ấy có‬ ‪khả năng tiếp thị mạnh ở Trung Quốc.‬
‪중국에서‬ ‪마케팅 파워가 엄청나던데‬‪Cháu cũng biết. Cô ấy có‬ ‪khả năng tiếp thị mạnh ở Trung Quốc.‬
‪거기서 아리앤 제작 상품에‬ ‪관심이 있다고‬‪Họ rất quan tâm sản phẩm của Ari.&,‬ ‪và đưa ra kế hoạch cùng bán trực tuyến.‬
‪라이브 커머스를 기획해 보잔다‬‪Họ rất quan tâm sản phẩm của Ari.&,‬ ‪và đưa ra kế hoạch cùng bán trực tuyến.‬
‪[경배가 감격하며] 우리 상품으로‬‪- Dùng sản phẩm của ta đó.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪정말요?‬‪- Dùng sản phẩm của ta đó.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪저, 그, 근데… [난감한 숨소리]‬‪Nhưng… dây chuyền sản xuất của ta‬ ‪làm được chứ ạ?‬
‪생산 라인이 가능할까요?‬‪Nhưng… dây chuyền sản xuất của ta‬ ‪làm được chứ ạ?‬
‪[아리] 현재 공장으로는‬ ‪온오프 판매도 벅찬데‬‪Giờ xưởng đang chật vật‬ ‪làm đơn hàng trên mạng và cửa hàng mà.‬
‪[경배] 아리야‬‪Giờ xưởng đang chật vật‬ ‪làm đơn hàng trên mạng và cửa hàng mà.‬ ‪Ah Ri này. Chúng ta cần phải đầu tư.‬ ‪Đây là cơ hội như thế nào chứ?‬
‪투자를 해야지, 투자‬ ‪이게 어떤 기회인데, 어?‬‪Ah Ri này. Chúng ta cần phải đầu tư.‬ ‪Đây là cơ hội như thế nào chứ?‬
‪아, 그래도 삼촌‬ ‪이런 일은 좀 신중해야…‬‪Mà chú nên cẩn thận với mấy vụ này.‬
‪아리야, 사업은‬ ‪때를 잡아야 하는 거야‬‪Ah Ri à, kinh doanh là phải‬ ‪nắm bắt thời cơ. Giờ là thời điểm vàng.‬
‪[경배] 지금은 밀어붙일 때고, 어?‬‪Ah Ri à, kinh doanh là phải‬ ‪nắm bắt thời cơ. Giờ là thời điểm vàng.‬
‪너도 준비하고‬ ‪나도 어떻게든 자금 끌어 볼게‬‪Cháu cũng chuẩn bị đi,‬ ‪chú sẽ huy động vốn bằng mọi cách.‬
‪너 중국 시장이‬ ‪얼마나 큰 줄 알지?‬‪Biết thị trường Trung Quốc lớn sao chứ?‬ ‪Nếu chốt được vụ này thì mười hay 20 tỷ?‬
‪거기서 먹히면 100억? 200억?‬‪Biết thị trường Trung Quốc lớn sao chứ?‬ ‪Nếu chốt được vụ này thì mười hay 20 tỷ?‬
‪아니야, 그때 이 회사 가치는‬ ‪수천억이 되는 거라고‬‪À không, lúc đó giá trị công ty‬ ‪lên tới hàng trăm tỷ ấy.‬
‪[경배의 들뜬 숨소리]‬‪À không, lúc đó giá trị công ty‬ ‪lên tới hàng trăm tỷ ấy.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[감격하는 탄성]‬
‪[파일을 사락 넘기는 소리]‬
‪[짜증 난 숨소리]‬
‪어떻게 이딴 게!‬‪Sao mà con hạ đẳng đó‬ ‪lại có thứ hạng cao hơn mình chứ?‬
‪나보다 위일 수가 있어?‬‪Sao mà con hạ đẳng đó‬ ‪lại có thứ hạng cao hơn mình chứ?‬
‪- 아이 씨‬ ‪- [탁]‬‪Chết tiệt.‬
‪- [짜증 난 숨소리]‬ ‪- [잔을 탁 집는 소리]‬
‪- [호로록 마시는 소리]‬ ‪- [휴대전화 진동 알림음]‬
‪[쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[휴대전화 진동 알림음]‬
‪아, 어떤 년이야? 대체, 씨!‬‪Đứa nào nữa đây? Khỉ thật!‬
‪"bbb페이머스"‬‪TÒ MÒ VÌ SAO SEO AH RI‬ ‪ĐƯỢC NHƯ HÔM NAY CHỨ?‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪TÒ MÒ VÌ SAO SEO AH RI‬ ‪ĐƯỢC NHƯ HÔM NAY CHỨ?‬
‪씨발, 뭐라는 거야?‬‪Nói cái quái gì vậy?‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪SEO AH RI ĐÃ LÀM GÌ TRÊN MẠNG XÃ HỘI‬ ‪BÓC MẼ VỤ NÀY, SEO AH RI BAY MÀU NGAY.‬
‪[하늘이 우르르 울린다]‬
‪"아리앤"‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬
‪- [와작 과자 씹는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪내 계정도 예전 같지 않고‬‪Tài khoản của mình khác trước rồi.‬
‪내가 이런 거나 보고 있어야 되나?‬‪Giờ mình đi xem cái này à?‬
‪[주룩주룩 빗소리가 난다]‬‪Giờ mình đi xem cái này à?‬
‪응?‬‪Ơ?‬
‪고발을 해?‬‪"Tố cáo"?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪뭐야, 이게?‬‪Gì thế này?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[유랑] 여보!‬‪Chồng ơi! Mình, xem nè. Sao‬ ‪bệnh viện của anh lại xuất hiện ở đây?‬
‪여보, 여보, 이거 봤어?‬ ‪여기 당신 병원이 왜 나와?‬‪Chồng ơi! Mình, xem nè. Sao‬ ‪bệnh viện của anh lại xuất hiện ở đây?‬
‪[민찬] 뭐라는 거야?‬ ‪밑도 끝도 없이‬‪Nói gì không đầu đuôi vậy?‬
‪아이, 요기 봐봐!‬‪Trời, nhìn nè!‬ ‪Ai đó trên diễn đàn đăng gì kỳ lắm.‬
‪여기 커뮤니티에‬ ‪이상한 글이 올라왔다고!‬‪Trời, nhìn nè!‬ ‪Ai đó trên diễn đàn đăng gì kỳ lắm.‬
‪- 당신 병원!‬ ‪- [툭 치는 소리]‬‪Bảo có người chết ở bệnh viện của anh đó.‬
‪거기서 사람이 죽었다고!‬‪Bảo có người chết ở bệnh viện của anh đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [민찬] 뭐?‬ ‪- 봐봐‬‪- Gì?‬ ‪- Xem đi.‬
‪아라곤에서‬ ‪진채희랑 애들이 약을 했는데‬‪Jin Chae Hee và các thành viên khác‬ ‪chơi thuốc ở Aragon. Một người chết.‬
‪[유랑] 거기서 사람이 죽었대‬‪Jin Chae Hee và các thành viên khác‬ ‪chơi thuốc ở Aragon. Một người chết.‬
‪- 근데 그게 당신 병원…‬ ‪- [민찬] 시끄러워‬‪- Mà bệnh viện của anh...‬ ‪- Ồn quá. Tôi đang xem đây!‬
‪[떨리는 숨소리] 내가‬ ‪보고 있잖아!‬‪- Mà bệnh viện của anh...‬ ‪- Ồn quá. Tôi đang xem đây!‬
‪[민찬의 당황한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪MỘT NGƯỜI CHẾT OAN ỨC‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪- [김 비서] 이거 보셨는지…‬ ‪- [준경] 알아요‬‪- Giám đốc xem.‬ ‪- Xem rồi.‬
‪[준경] 그 글‬ ‪어디까지 퍼졌습니까?‬‪Bài viết đó đã lan đến đâu rồi?‬
‪[김 비서의 난감한 숨소리]‬‪Bài viết đó đã lan đến đâu rồi?‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[급히 다가오는 발걸음]‬
‪[태전] 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[재훈] 일단 포털에 연락해서‬ ‪게시글은 전부 삭제시켰습니다‬‪Em đã gọi website‬ ‪yêu cầu họ gỡ mọi bài đăng.‬
‪[태전] 그걸로 돼?‬‪Vậy đã đủ chưa?‬
‪이미 캡처돼서‬ ‪온 사방에 다 퍼졌을 텐데‬‪Chắc bị chụp màn hình‬ ‪và lan khắp nơi rồi đấy.‬
‪싹 다 뒤져‬‪Lục mọi ngóc ngách. Tìm rồi xóa hết đi!‬
‪다 찾아서 전부 삭제시키라고!‬‪Lục mọi ngóc ngách. Tìm rồi xóa hết đi!‬
‪대출, 투자 약정 전부 마쳤어요‬‪Xong hết hợp đồng vay và đầu tư rồi ạ.‬ ‪Chắc họ thấy có tiềm năng nên duyệt ngay.‬
‪사업성을 봤는지‬ ‪바로 통과되더라고요‬‪Xong hết hợp đồng vay và đầu tư rồi ạ.‬ ‪Chắc họ thấy có tiềm năng nên duyệt ngay.‬
‪네, 내일 미팅 때 봬요, 삼촌‬‪Vâng, hẹn gặp chú vào cuộc họp ngày mai.‬
‪[주룩주룩 빗소리가 난다]‬‪Vâng, hẹn gặp chú vào cuộc họp ngày mai.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[빗소리가 크게 난다]‬
‪[아리] 죄송합니다‬ ‪오늘은 영업이 끝났습니다‬‪Xin lỗi, hôm nay cửa hàng đóng cửa ạ.‬
‪[여자] 서아리 씨 맞죠?‬‪Cô Seo Ah Ri à?‬
‪아리앤 대표‬‪Giám đốc của Ari.&.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪GIÁM ĐỐC HAN JUN KYEONG‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪받아, 좀 받으라고, 서아리!‬‪Nghe máy đi, nghe đi mà, Seo Ah Ri!‬
‪네, 제가 서아리 맞는데요‬‪Vâng, tôi là Seo Ah Ri.‬
‪근데… 누구시죠?‬‪Nhưng cô là ai vậy?‬
‪[여자] 우리 이렇게‬‪Cuối cùng chúng ta‬
‪드디어 만나네요‬‪cũng gặp nhau rồi.‬
‪반가워요‬‪Rất vui được gặp cô. Cô Seo Ah Ri?‬
‪서아리 씨‬


No comments: