셀러브리티 8
Người Nổi Tiếng 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN | |
[아리가 차갑게] 그런 생각 해본 적 없어? | Có bao giờ bạn nghĩ thế này chưa? |
- [무거운 음악] - '세상이 좀' | "Thế gian này… |
'피곤한 것 같다' | thật mệt mỏi". |
[옅은 웃음] 그렇잖아 | Mệt thật nhỉ? |
이놈의 세상엔 사야 할 거 | Ở đời này có quá nhiều thứ phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không? |
먹어야 할 거, 해야 할 거 | Ở đời này có quá nhiều thứ phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không? |
너무너무 많지 않아? | Ở đời này có quá nhiều thứ phải mua, phải ăn và phải làm, đúng không? |
게다가 그놈의 먹고 사고 해야 할 것들은 | Rồi ngày nào cũng bị bủa vây bởi những thứ phải mua, phải ăn và làm đó. |
어찌나 매일매일 쏟아지는지 | Rồi ngày nào cũng bị bủa vây bởi những thứ phải mua, phải ăn và làm đó. |
'지친다, 피곤하다' | "Mệt mỏi, chán chường thật đó. |
'정말 이런 것들이' | Liệu những thứ đó |
'필요나 할까?' | có thực sự cần?" |
사실 예전의 난 그랬어 | Thực ra, tôi cũng từng như vậy. "Kia là gì mà ai cũng muốn mua vậy? |
'저게 뭐라고 호들갑이지?' | Thực ra, tôi cũng từng như vậy. "Kia là gì mà ai cũng muốn mua vậy? |
'별로 예쁜지도 모르겠는데' | Cũng không đẹp lắm mà, |
'왜 다들 입고 쓰고 있는 거지?' | sao ai cũng mang, cũng dùng vậy?" |
그런데 말이야 | Thế nhưng… |
[밝게] 네, 시트지는 전혀 자극이 없는 | Mặt nạ có nguồn gốc thiên nhiên nên không hề gây kích ứng da. |
천연 소재로 만들어졌어요 | Mặt nạ có nguồn gốc thiên nhiên nên không hề gây kích ứng da. |
[쇼 호스트] 네, 그래서 써보시면 '정말 편안하다'라는 | Đúng vậy, các bạn sẽ cảm thấy thật dễ chịu ngay khi dùng nó. |
생각을 하실 겁니다 | Đúng vậy, các bạn sẽ cảm thấy thật dễ chịu ngay khi dùng nó. |
이번에도 역시 업계 1위인 | Nó được cộng tác với The Hue Cosmetics, thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực nhỉ? |
더 휴 코스메틱과 콜라보신 거죠? | Nó được cộng tác với The Hue Cosmetics, thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực nhỉ? |
네, 그래서 품질은 보증되었다고 | Vâng, bởi vậy tôi mới dám đảm bảo chất lượng của sản phẩm này. |
감히 말씀드리고 싶네요 | Vâng, bởi vậy tôi mới dám đảm bảo chất lượng của sản phẩm này. |
[쇼 호스트] 어, 지금 전체 매진 될 거 같습니다 | Ồ, có vẻ bây giờ đã sắp bán hết rồi ạ. |
어, 연결하시면서 들어주셔야… | Xin hãy gọi ngay cho chúng tôi… |
[아리] 슬프게도 세상에 쏟아지는 그 많은 것들을 | Buồn là, nếu ta tiếp tục nhìn thấy những thứ đó tràn ngập ở đời, |
계속 보다 보면 | Buồn là, nếu ta tiếp tục nhìn thấy những thứ đó tràn ngập ở đời, |
우린 어느새 자신도 모르게 망설이게 돼 | ta sẽ bất giác bắt đầu tự nghi vấn bản thân. |
'남들 다 가진 거' | "Những gì người khác có, tôi cũng phải có một cái chứ? |
'나도 하나쯤 있어야 하지 않을까?' | "Những gì người khác có, tôi cũng phải có một cái chứ? |
'남들 다 하는 거' | Những gì người khác làm, tôi cũng phải thử một lần chứ?" |
'나도 한 번쯤 해봐야 하지 않을까?' | Những gì người khác làm, tôi cũng phải thử một lần chứ?" |
그렇게 남들과 비교해 | Cứ thế, ta so sánh ta với người khác, lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?" |
'나만 뒤처지면 어떻게 하나?' | Cứ thế, ta so sánh ta với người khác, lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?" |
[아리 모] 어, 들어와, 들어와, 어 | Cứ thế, ta so sánh ta với người khác, lo là "Lỡ tụt lại, tôi phải làm sao đây?" Vào đây. |
들어와, 어 | Vào đây nào. |
- [아리 모의 웃음] - [정선의 탄성] | |
- [아리 모의 기쁜 탄성] - [두성의 탄성] | |
- [아리 모] 여기, 왼쪽, 왼쪽 - [정선의 놀란 탄성] | Ở đây, bên trái. |
- [정선] 여기 진짜 미쳤다! - [밝은 음악] | Căn này khủng thật! |
- 우아! - [아리 모의 뿌듯한 숨소리] | Ồ! |
아니, 어머니 여기 월세 2천이라고요? | Thuê căn này một tháng hai mươi triệu à cô? |
아리가 한 달에 버는 돈이 얼마인데 | Mỗi tháng Ah Ri kiếm được bao nhiêu chứ? |
그 정도는 껌이지 [웃음] | Từng này có nhằm nhò gì đâu. |
[두성] 엄마, 엄마 이거 다 천연 대리석이야 | Mẹ, đều là đá cẩm thạch tự nhiên đó. |
- [정선의 놀란 탄성] - [아리 모] 당근이지 [웃음] | Tất nhiên rồi. |
[속삭이듯] 저기 봐 | |
[두성] 엄마, 저기 수영장도 있어 | Mẹ, kia có hồ bơi kìa. |
- [정선] 진짜? [탄성] - [두성] 와, 대박! | - Thật hả? - Tuyệt quá đi. |
[아리] 맞아, 난 당신들의 이런 심리를 이용해서 돈을 벌었고 | Đúng, tôi đã nắm bắt tâm lý đó của các bạn để kiếm tiền |
[발랄한 음악] | |
성공을 이뤄냈지 | và đã thành công. |
"아리앤" | |
- [여자] 하이 - 하이! | - Chào. - Chào! |
- [태블릿을 내려놓는 소리] - [정선] 자… | Nào… |
자, 우리가… | Giờ, cậu xem cái này... |
- [아리의 놀란 소리] - [정선의 웃음] | |
[아리] 이게 더 느낌이 좋아 보이거든요? | Chắc cái này ổn hơn nhỉ? |
[직원] 그렇죠? | |
좋다 | Đẹp đó. |
"비즈니스 모멘트" | GIÁM ĐỐC NỔI BẬT |
"아리앤" | CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG KẾT QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỚP NHOÁNG |
[사람들이 연신 외치는 소리] | CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG KẾT QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỚP NHOÁNG |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[강조되는 효과음] | |
- [아리] 하지만 그게 전부였을까? - [강조되는 효과음] | Nhưng đó có phải là tất cả không? |
[강조되는 효과음] | |
거기가 | Chỉ dừng lại… |
끝이었을까? | ở đây thôi sao? |
[무거운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[고조되는 음악] | |
아니, 아니지 | Không, chưa đâu. |
그랬다면 지금처럼 이렇게 | Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ? |
짜릿하고 | Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ? |
요란한 라방은 없었겠지 | Nếu vậy thì đâu có màn phát trực tiếp kịch tính, gây náo loạn như bây giờ chứ? |
"태강" | LUẬT SƯ ĐẠI DIỆN JIN TAE JEON |
사람이… [한숨] | Họ đâu thể nào |
착각하게 만들면 안 되는데, 응? | để cô ta tự huyễn hoặc vậy chứ? |
이, 자기가 뭐라도 된 것처럼 | Rằng cô ta đã trở thành ai đó. |
[태전] 이, 언론이 이래서 문제야, 그지? | Vấn đề của báo chí là vậy nhỉ? |
[코웃음] | |
[승혁] 예, 예, 예 [억지웃음] | Vâng. |
아, 아니요 | À, không. Giá của Seo Ah Ri cao hơn mấy người nổi tiếng trên mạng trung bình. |
서아리 씨는 다른 셀럽들하고는 가격이 다르죠, 예 | À, không. Giá của Seo Ah Ri cao hơn mấy người nổi tiếng trên mạng trung bình. |
라방은 건당 30분에 천 | Phát trực tiếp 30 phút một sản phẩm, mười triệu. Năm triệu một bài đăng. |
예, 피드 광고는 오백입니다 | Phát trực tiếp 30 phút một sản phẩm, mười triệu. Năm triệu một bài đăng. |
그렇죠, 예 | Đúng rồi. Vâng. |
아, 근데 뭐, 10월까진 이미 스케줄이 꽉 차 가지고, 예 | Nhưng cô ấy kín lịch đến tháng Mười rồi. Phải. |
[직원] 아리앤 협찬 광고 제안서들이요 | - Đề xuất quảng cáo tài trợ cho Ari.& ạ. - Vâng. |
[승혁] 예 | - Đề xuất quảng cáo tài trợ cho Ari.& ạ. - Vâng. |
아, 물론, 뭐… | Tất nhiên là… |
[힘주는 소리] 금액을 올리면 협상이 불가능한 건 아니죠 | nếu anh tăng giá thì cũng có thể thương lượng. |
그렇죠 | Đúng vậy. |
[웃으며 웅얼거린다] | |
아, 예, 예, 예 | Vâng. |
- [놀란 탄성] 그, 뭐… - [노크 소리] | Vậy thì… |
아리앤 서 대표님 오셨습니다 | - Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ. - Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng. |
[승혁] 일단 예, 뭐 그렇게 아시고 | - Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ. - Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng. |
예, 다시 연락하시죠, 예 | - Giám đốc Seo của Ari.& đến rồi ạ. - Cứ vậy nhé. Ta gọi sau. Vâng. |
[웃으며] 아이, 방금도 아리앤 광고 문의 | Vừa có người hỏi đặt Ari.& quảng cáo nè. |
아유, 정신이 하나도 없네 | Ôi, bận tối mắt tối mũi. |
[아리] 앞의 미팅들이 밀려서 좀 늦었어요 | Cuộc họp trước bị kéo dài nên tôi đến muộn. |
당연히 내가 기다려야죠 | Tất nhiên tôi phải đợi rồi. |
저희 서 대표님 다음 스케줄 때문에 | Chút Giám đốc Seo lại họp tiếp. Nên anh trao đổi lẹ nhé. |
아시죠? 빨리 끝내주세요 | Chút Giám đốc Seo lại họp tiếp. Nên anh trao đổi lẹ nhé. |
5분 안에 끝내죠 | Năm phút là xong. |
- [편한 음악이 흘러나온다] - [문이 달칵 열린다] | |
[지나가 짜증 내며] 이것도 아니잖아! | Cái này cũng không phải! |
[지나가 쯧 소리를 낸다] | |
이거! 이 신상으로 달라니까! | Cái này! Tôi muốn mẫu mới này cơ mà? |
죄송한데 그건 이미 서아리 씨한테 협찬이… | Tôi xin lỗi, nhưng váy đó tài trợ cho cô Seo Ah Ri rồi ạ. |
- [기막힌 숨소리] - 뭐? | Hả? |
- 나 갈래 - [지나] 어딜 가? | - Tôi đi đây. - Đi đâu vậy? |
- 너도 옷 골라야지 - [차가운 음악] | Cô phải lựa áo quần chứ. |
[채희] 서아리가 버린 옷 중에서 골라 입으라고? | Muốn tôi lựa những món Seo Ah Ri vứt đi hả? |
내가? 진채희가? | Tôi á? Tôi là Jin Chae Hee đó! |
[채희의 성난 숨소리] | |
너나 실컷 해, 거지처럼, 씨 | Cứ lựa thỏa thích như ăn mày đi. |
한 번만 입어달라고 사정할 땐 언제고 | Lần trước thì còn năn nỉ tôi mặc thử. |
니들이 감히 나보다 먼저 서아리라고? | Giờ thì dám chọn Seo Ah Ri thay vì tôi à? Là thế hả? |
그래? | Giờ thì dám chọn Seo Ah Ri thay vì tôi à? Là thế hả? |
[탁 걷어차는 소리] | |
- 씨… - [지나] 채희야! | Chae Hee à! |
[중얼거리듯] 어유, 진짜! | Chae Hee à! Trời đất, thật là! |
채희야! | Chae Hee này! |
제 계정 운영 방식을 바꾸자고요? | Thay đổi cách hoạt động tài khoản của tôi ư? |
[승혁] 예 | Đúng. |
[승혁이 숨을 들이켠다] | |
팔로워 1.3M | Đạt 1,3 triệu người theo dõi thì đâu như có chục ngàn người nữa. |
K도 아니고 | Đạt 1,3 triệu người theo dõi thì đâu như có chục ngàn người nữa. |
이렇게 빠른 시간에 M을 찍은 셀럽은 아리 씨가 유일해요 | Ah Ri là người nổi tiếng duy nhất đạt một triệu theo dõi lẹ vậy mà. Nhỉ? |
응? 게다가… | Ah Ri là người nổi tiếng duy nhất đạt một triệu theo dõi lẹ vậy mà. Nhỉ? Vả lại… |
[숨을 들이켜며] 한준경과의 열애설로 | tin đồn hẹn hò với Han Jun Kyeong đã giúp cô thành tâm điểm bàn tán rồi. |
완벽한 화제의 중심까지 | tin đồn hẹn hò với Han Jun Kyeong đã giúp cô thành tâm điểm bàn tán rồi. |
근데 이 와중에 | Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo |
광고 제품을 아리 씨가 직접 써보고 결정하는 건 | Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo |
영 효율이 떨어져서 | Nhiều đề nghị thế mà trực tiếp dùng sản phẩm rồi mới quyết quảng cáo thì hiệu quả sẽ giảm đó. |
앞으로는 제품 선정, 홍보 문구까지 | Sau này, tôi sẽ lo hết mọi thứ, |
우리가 다 제공할 테니까 | từ sản phẩm đến bài quảng cáo. Cô chỉ cần đăng lên thôi. |
그대로 피드에 올리죠? | từ sản phẩm đến bài quảng cáo. Cô chỉ cần đăng lên thôi. |
어, 그러자, 아리야 | Ồ, làm vậy đi, Ah Ri. |
안 그래도 너 지금 너무 바쁘잖아 | Dù sao cậu cũng bận mà? |
[아리] 그건… | Chuyện đó… |
곤란하겠는데요 | không được đâu ạ. |
지금처럼 그대로 유지하겠습니다 | Tôi sẽ giữ như hiện tại. Tôi sẽ xem xét các đề xuất cẩn thận, |
제안서는 신중히 검토할게요 | Tôi sẽ giữ như hiện tại. Tôi sẽ xem xét các đề xuất cẩn thận, |
운영 방식은 바꾸지 않을 거고요 | nhưng sẽ không thay đổi cách hoạt động. |
[승혁] 아리 씨, 그… | Cô Ah Ri này… |
[머뭇거리며] 서 대표님 | Giám đốc Seo. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그니까, 이게… | Ta làm như vậy |
[피식 웃으며] 이게 다 돈이에요 | tất cả là vì tiền mà. |
- 끌어당길 수 있을 때 왕창… - [아리] 대표님 상황 | - Phải cào bằng hết khi ta… - Tình hình của anh cũng tốt lên nhiều mà? |
많이 좋아지셨죠? | - Phải cào bằng hết khi ta… - Tình hình của anh cũng tốt lên nhiều mà? |
말씀대로 제 위치가 K도 아닌 M이라 | Như anh nói, giờ tôi đã có cả triệu thay vì ngàn. |
크게 커서 세계 돌려드린다는 약속 | Tôi đã giữ lời hứa là báo đáp lại anh khi trở nên lớn mạnh rồi mà nhỉ? |
전 지킨 거 같은데 | Tôi đã giữ lời hứa là báo đáp lại anh khi trở nên lớn mạnh rồi mà nhỉ? |
제 계정은 제가 원하는 대로 운영할게요 | Tôi sẽ quản lý tài khoản theo cách tôi muốn. |
[의미심장한 음악] | |
[부스럭거리는 소리] | |
어, 20분이나 지났네요 | Ồ, đã 20 phút rồi này. Tôi có hẹn khác phải đi rồi. |
전 다음 일정이 있어서 | Ồ, đã 20 phút rồi này. Tôi có hẹn khác phải đi rồi. |
[정선의 난감한 숨소리] | |
[기막힌 숨소리] | |
[어이없는 웃음] | |
[사무실 전화벨 소리가 난다] | |
[불쾌한 탄성] | |
[아리] 샵 갔다 행사장 갈 수 있을까? | Tớ qua tiệm tóc rồi đến sự kiện kịp chứ? |
[정선] 아리야, 그냥 주 대표 말대로 하는 게 어때? | Ah Ri, sao cậu không theo lời Giám đốc Ju? |
- [아리] 어? - [정선] 아, 그렇잖아 | - Hả? - Tớ thấy được mà. |
[정선] 저거 다 하면 돈이 얼마인데 | Làm vậy kiếm ra nhiều tiền mà. |
됐어, 난 내 브랜드로 승부 볼 거야 | Bỏ đi. Tớ sẽ đi lên bằng thương hiệu của mình. |
혹시 주 대표한테 커미션 떼 주는 거 아까워서 그래? | Có phải không muốn trả hoa hồng cho Giám đốc Ju? Vậy để tớ lo cho. |
그럼 내가 맡아서 해볼게 | Có phải không muốn trả hoa hồng cho Giám đốc Ju? Vậy để tớ lo cho. |
그 일을 니가 왜 해? | Sao cậu lại làm chứ? Cậu không làm được đâu. |
니가 할 수 있는 일도 아니잖아 | Sao cậu lại làm chứ? Cậu không làm được đâu. |
- 어? - [아리] 이 얘긴 그만하자 | - Hả? - Đừng bàn về chuyện này nữa. |
앞으론 광고도 줄일 거야 | Sắp tới tớ sẽ giảm quảng cáo lại. |
나도 예전에 내가 욕했던 일들 똑같이 하면서 내내 불편했어 | Tớ cũng không thoải mái khi làm mãi những việc tớ từng ghét. Cậu hiểu tớ mà? |
넌 내 맘 알지? | Tớ cũng không thoải mái khi làm mãi những việc tớ từng ghét. Cậu hiểu tớ mà? |
[어색하게 웃으며] 어… 그렇지 | Ừ… Tớ hiểu. |
[아리] 우린 우리 브랜드에 집중하자 | Tập trung vào thương hiệu của chính ta đi. Phải thành công hơn nữa. |
그래서 더 크게 성공시키면 되니까 | Tập trung vào thương hiệu của chính ta đi. Phải thành công hơn nữa. |
- [엘리베이터 알림음] - 그래 | Đúng vậy. |
[버튼 조작음] | |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | |
[에디터] 이번 유방암 인식 향상 캠페인은 | Chiến dịch nâng cao nhận thức ung thư vú lần này |
MZ 세대의 클럽 파티와 접목했어요 | kết hợp với tiệc hộp đêm của GenZ và Millennial. |
탑급 연예인은 물론 셀럽들도 많이 초청하고 | Chúng tôi đã mời nhiều nghệ sĩ hạng A và người nổi tiếng trên mạng. |
참가자들 입장료는 전액 후원으로 사용되고요 | Toàn bộ phí vào cửa sẽ được dùng làm từ thiện. |
[시현] 신선한 접근 같아요 | Cách tiếp cận mới đó. |
대중적으로 알릴 수도 있고요 | Chắc chắn công chúng sẽ đón nhận. |
피켓 들고 하는 캠페인은 이젠 고루하죠 | Giờ chiến dịch kiểu cầm băng rôn đã quá cũ rồi. |
[시현] 아, 근데 행사장이 변경된 데는 이유가 있나요? | Nhưng mà, tại sao thay đổi địa điểm tổ chức vậy? |
처음에는 리첸 호텔이었던 걸로 알고 있는데 | Địa điểm lúc đầu là ở Khách sạn Richen mà. |
[에디터] 아, 그게 요즘 감각에 맞추려고요 | À, để bắt kịp xu hướng dạo này đó ạ. Có lẽ vì được tài trợ bởi Quỹ Haeum |
해움재단 후원이라 그런지 | À, để bắt kịp xu hướng dạo này đó ạ. Có lẽ vì được tài trợ bởi Quỹ Haeum |
콧대 센 아라곤에서 선뜻 응하더라고요 | nên Giám đốc Aragon vốn kênh kiệu đã đồng ý ngay. Tất cả là nhờ có Chủ tịch. |
이게 다 이사장님 덕분이죠 | nên Giám đốc Aragon vốn kênh kiệu đã đồng ý ngay. Tất cả là nhờ có Chủ tịch. |
[긴장되는 음악] | |
[발랄한 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[두성] 와, 줄 선 것 좀 봐 | Ồ, nhìn họ xếp hàng kìa. |
[아리] 왜 하필 여기서… | Nhất định phải ở đây sao? |
[정선] 아, 얼굴 한번 정리하자 | - Dặm lại chút phấn đi. - Không cần đâu. |
[아리] 괜찮아 | - Dặm lại chút phấn đi. - Không cần đâu. |
[정선] 얘, 완벽해 보여야지 너도 이제 공인인데 | Phải chỉn chu, giờ cậu là người của công chúng mà. |
- 내가 무슨 공인이야? - [탁 커버 여는 소리] | Người của công chúng gì chứ. |
아, 포털에 치면 나오잖아 연예인처럼 | Tìm trên công cụ tìm kiếm là ra mà. Như người nổi tiếng. |
[아리] 포털이 무슨 공인인증서냐? | Cái đó thì chứng tỏ gì chứ. |
그리고 연예인이 왜 공인이야? | Sao nổi tiếng thì là người của công chúng? Đó là người làm vì mọi người mà. |
공적인 일을 하는 사람이 공인이지 | Sao nổi tiếng thì là người của công chúng? Đó là người làm vì mọi người mà. |
뭐래? 다들 그렇게 얘기하잖아 | Gì cơ? Ai cũng nói vậy mà. |
아, 사진! 사진 하나 박고 가자 | À! Chụp một tấm hình đã rồi đi. |
[기어 조작음] | |
[아리] 어, 두성아 앞에 사람! [비명] | Du Seong, có người… |
- [쿵] - [사람들 비명] | |
- [아리의 놀란 탄식] - 미친 거 아니야, 저거? | Cô ta bị điên à? |
- [차 문이 드르륵 열린다] - [정선의 놀란 탄식] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[아리] 저기, 저, 괜찮으세요? | Cô có sao không? |
- 안 다치셨어요? - [여자] 네 | - Không bị thương chứ? - Vâng. |
괜찮아요 [떨리는 숨소리] | Tôi không sao. |
아, 저, 그냥 가시면 안 돼요 | Đâu để cô đi như vậy được. |
- 그래도 병원이라도… - [여자가 버럭 하며] 괜찮아요! | - Để đưa cô đến bệnh viện… - Tôi không sao. Tôi phải đi. |
[떨며] 가야 된다고요 | - Để đưa cô đến bệnh viện… - Tôi không sao. Tôi phải đi. |
[떨리는 숨소리] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[여자의 떨리는 숨소리] | |
[정선] 설마 저러고 파티에 온 거야? | Cô ấy tính mặc thế tới bữa tiệc à? |
- [사람들 환호성] - [카메라 셔터음] | |
[차분한 음악] | |
- [환호성이 더 크게 난다] - [카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[사람들이 소리 지른다] | |
[에디터] 민혜 씨 한 말씀 해주세요 | Cô Min Hye, hãy nói gì đó đi ạ. |
어, 이렇게 뜻깊은 행사에 초대돼서 너무 영광이고요 | Thật vinh dự khi được mời đến sự kiện ý nghĩa như thế này. |
[민혜] 오늘 밤도 너무 재미있을 거 같아요 | Tôi nghĩ tối nay sẽ rất vui. |
[옅은 웃음] 그리고… | Tôi nghĩ tối nay sẽ rất vui. Và… |
[사람들이 술렁이다가 환호한다] | Và… |
- 카메라, 카메라, 이동! 빨리! - [카메라맨] 아, 네 | Di chuyển máy quay! Mau. |
- [요란한 환호성] - [카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[유랑] 뭐야, 왜 언니 하다 말고… | Hả? Chị đang trả lời mà… |
- [매우 요란한 환호성] - [요란한 카메라 셔터음] | |
[신나는 음악] | |
[에디터] 서아리 씨, 바쁜데 이렇게 와 주셔서 감사해요 | Cảm ơn cô Seo Ah Ri đã đến dù lịch trình rất dày. Thật vinh dự khi được gặp cô ở đây. |
[강조하며] 모시게 돼서 정말정말 영광이에요 | Thật vinh dự khi được gặp cô ở đây. |
[아리] 저도 좋은 행사 참석하게 돼서 너무 영광이에요 | Tôi cũng vinh dự khi được tới sự kiện ý nghĩa thế này. |
좋은 시간 보내다 가겠습니다 | Tôi chắc chắn sẽ rất vui ở đây. |
[용태] 야, 이 새끼야 | Này, thằng khốn. Nghĩ gì mà lại để con quỷ đó vào đây hả? |
그년을 여기 들이면 어떡해! 이 새끼야! | Này, thằng khốn. Nghĩ gì mà lại để con quỷ đó vào đây hả? |
[매니저] 몰랐습니다 오늘 행사 때문에 | Tôi cũng đâu biết, ban tổ chức sự kiện cho vào ạ. |
주최 측에서 입장을 받아서… | Tôi cũng đâu biết, ban tổ chức sự kiện cho vào ạ. |
[용태] 아이 씨, 쯧 | Chết tiệt! |
[매니저의 난감한 한숨] | |
[문이 쾅 부딪힌다] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
[여자] 사장님이세요? | Giám đốc đúng không ạ? Anh tôi từng làm ở đây. Giám đốc biết anh ấy chứ? |
저희 오빠 아시죠? 여기서 일했던 | Giám đốc đúng không ạ? Anh tôi từng làm ở đây. Giám đốc biết anh ấy chứ? |
씨발, 미치겠네, 진짜, 씨 [숨을 깊게 들이켠다] | Chết tiệt, điên thật! |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 환호성] | |
[박자에 맞춘 박수 소리] | |
[리드미컬한 환호성] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [밝은 웃음] - [어이없는 소리] | |
[탄성] | |
[환호한다] | |
[음악이 멈춘다] | |
[우레 같은 박수 소리와 환호성] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[민혜] 짜증 나, 씨 | Bực cả mình. |
왔구나? 바쁠 텐데 | Đến rồi à? - Cậu bận lắm mà. - Phải đi giờ đó. |
바로 가야 해서 | - Cậu bận lắm mà. - Phải đi giờ đó. |
술 대신 물 | Uống nước thay rượu nè. Sự kiện quỹ cậu tổ chức, phải đến chứ. |
너네 재단 행사인데 눈도장은 찍어야지 | Uống nước thay rượu nè. Sự kiện quỹ cậu tổ chức, phải đến chứ. |
고마워, 시간 내줘서 편하게 있다 가 | Cảm ơn vì cậu đã đến. Cứ tự nhiên nhé. |
- [멀어지는 발걸음] - [씁쓸한 음악] | |
[준경] 시현아 | Si Hyeon này. |
우리 할 얘기 있지 않나? 난 그런 거 같은데 | Chúng ta không có gì để nói sao? Tớ nghĩ là có đấy. |
계속 생각했어, 니가 했던 말 | Tớ đã nghĩ kỹ về những gì cậu nói. Cái cần biết, lúc đó phải biết là gì? |
내가 알아야 했던 게 뭐니? | Tớ đã nghĩ kỹ về những gì cậu nói. Cái cần biết, lúc đó phải biết là gì? |
니가 말해야 했던 건 뭐고? | - Cái cần nói, lúc đó phải nói là gì? - Quên tớ nói giờ đã là vô ích à? |
[한숨 쉬며] 이제 소용없다는 말은 잊었어? | - Cái cần nói, lúc đó phải nói là gì? - Quên tớ nói giờ đã là vô ích à? |
[시현] 지금 너와 나한텐 필요치 않다는 것도? | Tớ còn bảo giờ hai ta không cần nó nữa mà? |
니가 날 떠났다는 게 | Có phải vì tớ |
나 때문이니? | mà cậu bỏ đi? |
[준경] 니 마음이 변해서가 아니라 | Nếu không vì cậu thay lòng |
설마… | thì chẳng lẽ… |
뉴욕에서 그날 있었던 그 일 때문이야? | vì việc xảy ra ở New York hôm đó? |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 환호성이 연신 난다] | |
[민혜] 오늘 왜 이렇게 재미가 없어? | Sao hôm nay chán quá vậy? |
[함께 웃는다] | |
[작게 장난치는 소리] | |
- [여자의 즐거운 탄성] - [아리] 착 | |
[유랑이 놀라며] 대박! 최봄이다 | Ui! Đỉnh quá! Choi Bom kìa. Chị, Choi Bom đó. |
최봄이다, 언니, 언니, 최봄 | Ui! Đỉnh quá! Choi Bom kìa. Chị, Choi Bom đó. |
- 최봄이네? - [유랑] 와 | Choi Bom à? |
진짜 이쁘네 | Xinh thật đó chứ? |
[두성] 대, 대박! 최봄, 최봄! | Ôi! Choi Bom kìa! |
- [봄] 아리 씨 - [아리의 반가운 탄성] | - Ah Ri. - Ôi! |
- [아리] 오셨어요? - [봄] 잘 지냈어요? | - Chị đến rồi ạ? - Khỏe chứ? |
[아리] 잘 지냈어요 여기 앉으세요 | Khỏe ạ. - Chị ngồi đây đi ạ. - Sao thân nhau vậy? |
[민혜] 둘이 왜 이렇게 친한 척이야? | - Chị ngồi đây đi ạ. - Sao thân nhau vậy? |
[유랑의 놀란 탄성] | |
[두성] 와, 대박! 우리 누나 완전 스타네 | Ôi, đỉnh vậy! Chị em là ngôi sao thật đó. |
와, 진짜 유명해졌다 | Nổi tiếng thật rồi kìa. |
그러게, 아리 진짜 멋있다 | Chứ còn gì, Ah Ri rất ngầu luôn. |
[카메라 셔터음] | |
- [봄의 옅은 웃음] - [카메라 셔터음] | |
[채희의 짜증 섞인 숨소리] 씨… | |
- [조르르 따르는 소리] - [탁 내려놓는 소리] | |
[잔을 딱 잡는 소리] | |
그만 마셔, 취했어 | Đừng uống nữa, say rồi. |
날 구석에 처박았어 [분한 숨소리] | Cho tôi ngồi một góc còn Seo Ah Ri thì ngồi ghế VIP cười đùa! |
[채희] 서아리는 VIP석에서 노는데! | Cho tôi ngồi một góc còn Seo Ah Ri thì ngồi ghế VIP cười đùa! |
[유랑] 채희 씨 좀 말려봐, 언니 | Chị ngăn Chae Hee lại đi. |
저 꼴을 보고 안 마시게 생겼어? | Thấy thế, không uống sao được? |
서아리 따위가 저러고 있는데? | Thứ như Seo Ah Ri sao ngồi ở đó được? |
저, 잠시만요 | Đợi em chút. |
[아리] 다들 여기서 보네요 | Lại gặp tất cả ở đây rồi. |
인사는 해야 할 거 같아서 | Có vẻ tôi nên chào hỏi nhỉ. |
놀고 있네, 미친년 | Con điên, đùa đấy à. Cùng đẳng cấp không mà chào? |
너랑 우리가 말 섞을 사이니? | Con điên, đùa đấy à. Cùng đẳng cấp không mà chào? |
당연히 아니죠, 처지가 다른데 | Hẳn là không, chỗ ngồi khác nhau mà. |
이쪽과 저쪽은 | Bàn dưới này và trên kia có cấp bậc khác nhau còn gì. |
테이블 등급이 다르잖아요 | Bàn dưới này và trên kia có cấp bậc khác nhau còn gì. |
뭐? | - Gì? - Seo Ah Ri, đừng có quá đáng. |
[민혜가 어이없어하며] 서아리, 오버 떨지 마 | - Gì? - Seo Ah Ri, đừng có quá đáng. |
밑바닥에서 굴러먹던 게 | Chính cô bò từ dưới đáy xã hội đó. |
그깟 M 좀 달았다고 니가 뭐라도 되는 것 같니? | Có một triệu người theo dõi thì thành ai đó à? |
아닌가? 난 그런 거 같은데? | Không phải sao? Tôi nghĩ là đúng mà. |
M은 널리고 널린 K하고는 좀 다른 거 아닌가? | Đạt một triệu người theo dõi khác hẳn vài chục nghìn còn gì. |
- [어이없는 숨소리] - 뭐? | Đạt một triệu người theo dõi khác hẳn vài chục nghìn còn gì. Gì? |
[아리] 급 나누기 좋아하는 너, 오민혜 | Gì? Oh Min Hye, Jin Chae Hee và mấy cô thích phân biệt đẳng cấp mà. |
진채희, 그리고 당신들 | Oh Min Hye, Jin Chae Hee và mấy cô thích phân biệt đẳng cấp mà. |
- [콧방귀] - 왜? | Sao thế? Cấp bậc thay đổi rồi nên không chịu nổi à? |
이제 급이 달라졌다고 하니까 못 견디겠어? | Sao thế? Cấp bậc thay đổi rồi nên không chịu nổi à? |
야! 너 말 다 했어? | Này! Cô nói xong chưa? |
이게 옛날 주제도 모르고… | Cô quên vị trí thực sự… |
[아리] 그래 '주제에, 너 따위가, 감히' | Đúng. "Vị trí của cô, thứ như cô, sao cô dám!", |
그런 말들 참 자주도 했지? | cô hay nói như vậy, đúng không? |
근데 잘 봐, 똑똑히 봐 | Nhưng mà, hãy nhìn đi, nhìn kỹ vào. Đây mới là thực tại. |
지금은 이게 현실이니까 | Nhưng mà, hãy nhìn đi, nhìn kỹ vào. Đây mới là thực tại. |
니들이 나누던 그 유치한 급 | Mấy cấp bậc ấu trĩ các cô từng phân chia giờ đã bị thay đổi mất rồi. |
그 급이 이제 달라졌다고 | Mấy cấp bậc ấu trĩ các cô từng phân chia giờ đã bị thay đổi mất rồi. |
- [민혜] 저게, 씨… - [유랑] 아, 언니 | - Con kia… - Chị. |
[채희] 야, 서아리 | Này, Seo Ah Ri! |
[발악하듯] 야! | Này! |
[채희의 비명] | |
[저마다 놀란다] | |
- [와장창] - [사람들이 놀란다] | |
[음악이 뚝 그친다] | |
[사람들이 술렁인다] | |
- [여자1] 왜 저래? - [여자2] 빨리 찍어 | |
[정선의 놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[분한 비명] | |
[채희의 분한 숨소리] | |
[지나] 채희야! | Chae Hee à! |
- 진정해, 응? - [거친 숨소리] | Bình tĩnh, nha? |
[채희의 거친 숨소리가 계속된다] | |
가자, 정신 차려, 가자, 가자, 가 | Đi thôi, để tôi đỡ cô dậy. Nào. |
[채희] 씨… | |
어? 언니, 가자, 가자 | Chị, cũng đi thôi. |
[부스럭거리는 소리] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[봄] 아리 씨, 괜찮아요? | Ah Ri, có sao không? |
아는 사람들이에요? | Người quen hả? |
어머, 옷 좀 봐 | Ôi, cái váy kìa. |
잠깐만 있어 봐요 | Đợi chị chút. |
[정선] 아리야, 어떡해? 이거… [당황한 숨소리] | Ah Ri à, làm sao đây? Váy này được tài trợ đấy. |
이거 협찬받은 건데 | Ah Ri à, làm sao đây? Váy này được tài trợ đấy. |
[아리] 괜찮아 그냥 사버리면 되지… | Không sao, mua lại là được mà. |
[무거운 음악] | |
그냥 사버리면 된다고? | Mua lại là được mà? |
[엘리베이터 문이 드르륵 닫힌다] | |
[태전] 서아리 씨? | Cô Seo Ah Ri? |
[코웃음] 이렇게 또 보네요 | Ôi, lại gặp nhau ở đây nữa rồi. |
아, 난 집사람 재단 행사가 있어서 | Tôi đến tham dự sự kiện của vợ tổ chức. |
- [문이 철컥 열린다] - [여자가 절규한다] | Giám đốc, làm ơn đi. Giúp tôi! |
[용태] 아, 씨발 당장 끌어내라고, 이 새끼야! | Giám đốc, làm ơn đi. Giúp tôi! Biến đi, con quỷ! |
[여자가 절규하며] 안 돼! 아, 안 돼! | Không được! |
[흐느끼며] 사장님 사장님, 도와주세요 | Giám đốc, giúp tôi đi mà. |
- 도와주세요! - [쓸쓸한 음악] | Giúp tôi với. |
사장님, 우리 오빠 그렇게 죽을 사람 아니에요 | Giám đốc, anh tôi không chết như vậy đâu. Anh ấy sẽ không bỏ lại tôi và mẹ đâu… |
엄마랑 절 두고 그렇게 죽을 사… | Giám đốc, anh tôi không chết như vậy đâu. Anh ấy sẽ không bỏ lại tôi và mẹ đâu… |
- [용태] 씨발년아, 닥치라고 - [여자의 비명] | - Con khốn, câm ngay! - Anh làm trò gì vậy? |
[시현이 놀라며] 지금 뭐 하는 짓이에요! | - Con khốn, câm ngay! - Anh làm trò gì vậy? |
아가씨! | Cô gái! |
- [여자가 흐느낀다] - 아가씨, 괜찮아요, 예? | Cô à, cô không sao chứ? |
- [여자] 아니에요 - [시현] 아가씨 | Không đúng. |
[여자] 우리 오빠는 자살한 게 아닐 거예요 | Anh tôi không tự sát đâu. |
[여자의 떨리는 숨소리] | |
그, 그런 사람 아니에요 | Anh ấy không phải người như thế. |
그럴 일 없다고요 | Làm gì có chuyện đó chứ. |
[시현] 아가씨 그게 무슨 말이에요? | Cô à, ý cô là sao? |
자살이라니? 오빠가 누군데요? | Tự sát? Anh cô là ai thế? |
[태전이 다급하게] 여보! | Mình à! |
[여자] 우리 오빠… | Anh trai tôi. |
[여자가 흐느낀다] | |
도와주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
[연신 흐느낀다] 도와주… | |
[용태] 진 변호사님, 그게… | Luật sư Jin, chuyện này… |
[여자가 오열한다] | |
[여자] 오빠, 아니야 | Anh tôi không thể… |
한 번만 도와주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
- 아, 정리를 좀 해주시죠? - [여자가 흐느끼며] 도와주세요 | Sao không xử lý đi? |
- [용태] 아, 예! - [여자] 도와주세요 | À vâng! |
[크게] 아, 아, 죄송합니다! 죄송합니다! 자! | Ôi, tôi xin lỗi! Xin lỗi cô! Ta ra ngoài nói chuyện nhé? |
나가서 얘기하시죠, 예! | Ôi, tôi xin lỗi! Xin lỗi cô! Ta ra ngoài nói chuyện nhé? |
- [여자] 도와주세요! - [용태] 자, 나가세요! | - Cứu với! - Nào, ra ngoài đi. |
- [여자] 놔! - [용태] 나가서 얘기하자니까 | - Bỏ ra! - Ra ngoài nói chuyện. |
[비밀스러운 음악] | |
- [실랑이를 벌이는 소리] - [멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[준경] 나와요 | Ra ngoài đi. |
갑시다 | Đi thôi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[시현] 설마… | Lẽ nào? |
[떨리는 숨소리] | |
아니었어 | Không phải sao? |
[울먹이며] 그 사람 괜찮은 게 아니었어? | Không phải cậu ta ổn rồi hả? |
그래요? | Thật à? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[콧방귀] | Chết tiệt. |
[태전이 숨을 길게 내쉰다] | |
[시현의 한숨] | |
[시현의 거친 숨소리] | |
물어봐요, 망설이지 말고 | Hỏi đi, đừng ngại. |
아까 그 여자분 | Lúc nãy em đã gặp cô gái đó ở bên ngoài hộp đêm. |
클럽 밖에서 봤어요 | Lúc nãy em đã gặp cô gái đó ở bên ngoài hộp đêm. |
왜… | Tại sao… |
아니에요 | Mà thôi. |
한 대표님 표정을 보니 제가 여쭐 일은 아닌 거 같네요 | Nhìn mặt Giám đốc Han, chắc là điều em không nên biết rồi. |
저 앞에서 내릴게요 | Cho em xuống ở kia nhé. |
바람도 좀 쐬고 싶고 | Em muốn hít thở không khí… |
같이 해요 | Cùng làm đi. |
나도 그러고 싶었으니까 | Anh cũng muốn như vậy. |
[매혹적인 음악] | |
[지붕이 탁 내려앉는 소리] | |
그리고 묻진 않았지만 | Anh biết em chưa hỏi, |
미리 대답해 줄 게 있어요 | nhưng anh sẽ trả lời trước. |
[준경] 난… | Anh… |
서아리 씨가 필요해요 | cần em, Seo Ah Ri. |
아직은 아니란 걸 알지만 | Anh biết em chưa thấy vậy, |
언젠간 서아리 씨한테도 | nhưng mong có một ngày, |
내가 그랬으면 좋겠고 | em cũng thấy giống anh. |
[아리가 아련하게] 그날 | Tôi vẫn còn nhớ |
내 몸에 닿던 바람을 아직도 기억해 | làn gió nhẹ thổi qua da tối hôm ấy. |
포근하고 | Ấm áp, |
따뜻했지 | và dịu dàng. |
[시현의 힘겨운 숨소리] | |
[시현의 불안한 숨소리] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
이상하지? | Lạ nhỉ? |
[고조되는 음악] | |
지금도 내내 | Đến tận bây giờ, |
그 순간은 잊혀지지 않는 거야 | tôi vẫn nhớ khoảnh khắc đó. |
몰랐거든, 그때는 | Lúc đó, tôi không hề hay biết |
닥쳐올 일들도 | điều gì sẽ ập đến, |
다가서던 내 마음도 | hay tôi sẽ mở lòng sao với anh ấy. |
그 순간이 내게 깃든… | Tôi không biết đó là |
마지막… | giây phút cuối cùng… |
상냥한 시간이었다는 걸 | của những ngày bình yên tôi có. |
[다급한 숨소리] 어, 유랑아, 너… | Yu Rang à, em nói em thấy trong cặp chồng em |
그, 니 남편 가방에서 이상한 거 본 적 있다고 그랬지? | Yu Rang à, em nói em thấy trong cặp chồng em có cái gì lạ đúng không? |
아, 태강이라고 쓴 무슨 서약서 같은 거 | Giống giao ước gì đó với Tae Kang ấy. |
어 | Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | GỬI TIN NHẮN |
"bbb페이머스" | |
[자판 조작음이 연신 난다] | KHOẺ CHỨ, CÔ SEO AH RI? |
[휴대전화 진동 알림음] | |
[아리가 반갑게] | Chào bbb, lâu ngày quá đi. |
[자판 조작음이 연신 난다] | - KHOẺ CHỨ, CÔ SEO AH RI? - CHÀO BBB, LÂU NGÀY QUÁ ĐI. BẤT NGỜ NHỈ. VUI QUÁ. |
[아리] 뭔가 오해가 있는 거 같아요 | Hình như có hiểu lầm rồi. |
잊다니, 그럴 리가요 | Sao lại quên được chứ? |
제가 계속 DM을 보냈는데 | Tôi liên tục gửi tin nhắn |
답이 없었던 건 bbb님이었잖아요? | mà bbb không trả lời đó chứ? |
[자판 조작음이 연신 난다] | CÔ ĐÃ LIÊN LẠC VỚI TÔI SAO? |
그땐 SNS를 닫아서 | Lúc đó, tôi khóa tài khoản, đâu thể trả lời. |
"bbb페이머스" | BBBFAMOUS ĐANG NHẬP… |
[어두운 음악] | ĐƯỢC RỒI, TÔI SẼ THA THỨ |
[음악이 잦아든다] | ĐANG HOẠT ĐỘNG |
[고요하다] | |
확인됐니? | Xác nhận lại chưa? |
사고 후 얼마 뒤 바로 사망했어 | Cậu ấy đã chết không lâu sau vụ việc. Thi thể đã được hỏa táng. |
[준경] 시신은 화장했고 | Cậu ấy đã chết không lâu sau vụ việc. Thi thể đã được hỏa táng. |
- [시현의 한숨] - 나중에 | Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích nên họ báo cậu ta tự tử. |
가족들이 행방을 찾으니까 | Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích nên họ báo cậu ta tự tử. |
자살로 통보한 것 같고 | Sau đó vì gia đình tìm kiếm tung tích nên họ báo cậu ta tự tử. |
그때 행사장에서 봤던 여자분은 그 여동생이야 | Cô gái ta gặp ở sự kiện là em gái. |
[괴로운 숨소리] | |
넌 물러나 있어, 내가 해결할게 | Đừng lo. Cứ để tớ. |
내 남편이 벌인 일이야, 태강에서 어떻게 그래 | Do chồng tớ gây ra. Tae Kang nữa. Sao tớ có thể? |
그래도 돼, 그래야 하고 | Cậu có thể và cậu nên như vậy. |
[준경] 넌 왜 언제나 혼자 떠안으려고 해? | Sao luôn cố tự mình xử lý tất cả vậy? |
누군가한테 미뤄도 돼 너도 힘들다고 | Giao cho ai đó đi. Cậu cũng mệt mà. |
부담을 나눠달라고 좀 그래도 된다고, 윤시현 | Chia sẻ gánh nặng với người khác thì có sao, Yoon Si Hyeon. Hồi xưa cũng vậy. |
그때도 그랬잖아 | Chia sẻ gánh nặng với người khác thì có sao, Yoon Si Hyeon. Hồi xưa cũng vậy. |
[잔잔한 음악] | |
- 응? - [다가오는 발걸음] | Ơ? |
- [시현] 일찍 왔네? - 응 | - Cậu đến sớm nhỉ? - Ừ. |
그거… | - Chiếc váy này… - Chính nó. |
맞아 | - Chiếc váy này… - Chính nó. |
좀 크다고 하지 않았어? 잘못 산 거 같다고 | Nó hơi rộng mà? Cậu còn nói tớ mua nhầm cỡ. |
[시현] 그랬지 한준경이 그렇지, 뭐 | Đúng vậy, thế mới là Han Jun Kyeong chứ. |
사이즈 바꾼 거야? | Cậu đổi lại cỡ à? |
아니, 그냥 입게 | Đâu, cứ mặc vậy thôi. |
[시현] 무심한 한준경 생각 없이 집어 왔겠지만 | Có lẽ Han Jun Kyeong đã chọn nó mà không suy nghĩ nhiều, |
- 처음이잖아, 바꾸기 싫더라 - [옷을 쓱쓱 만지는 소리] | nhưng đây là lần đầu cậu làm, tớ không muốn đổi. |
그냥 집어 온 거 아니야 | Tớ không lựa đại đâu. |
'너한테 잘 어울릴까? 괜찮을까?' | Tớ đã suy nghĩ thật lâu, xem có đẹp và hợp với cậu không đó. |
한참 고심했어 | Tớ đã suy nghĩ thật lâu, xem có đẹp và hợp với cậu không đó. |
[옅은 웃음] | |
그런 말도 할 줄 아네? | Biết nói thế cơ à? |
사실이니까 | Là thật mà. |
와인은 시켰어, 늘 마시던 걸로 | Tớ gọi loại rượu hay uống rồi. |
[피식 웃음] | |
[시현이 담담하게] 그날, 그 시간 | Ngày hôm đó, khoảnh khắc đó, |
아직도 기억나 | tớ vẫn nhớ |
우리를 감쌌던 | bầu không khí của quán cà phê bao phủ lấy hai ta. |
그 카페의 공기까지 | bầu không khí của quán cà phê bao phủ lấy hai ta. |
[한숨] 알아요 | Con biết. Đó là việc cần thiết cho bố và gia đình mình. |
아빠한테도 집안에도 필요한 일이라는 거 | Con biết. Đó là việc cần thiết cho bố và gia đình mình. |
[숨을 들이켜며] 근데 엄마 [한숨] | Nhưng mẹ à… |
[짜증 내며] 아, 내 의견이란 게 있긴 있어요? | Con có được ý kiến không? |
제발 그만해, 듣기 싫어 | Làm ơn dừng đi, con không muốn nghe. |
끊어요 | Con cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [깊은 한숨] | |
[괴로운 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[시현의 당황한 숨소리] | |
언제 왔어? | Cậu đến lúc nào vậy? |
[준경] 좀 전에 | Vừa nãy. |
미안, 일부러 들은 건 아니었어 | Xin lỗi, tớ không cố ý nghe. |
[휴대전화 진동음] | |
- 저… - [준경] 태강? | - Tớ… - Tae Kang à? |
[발소리] | - Tớ… - Tae Kang à? |
태전이 형 | Anh Tae Jeon? |
그럴 수 있어 | Làm vậy cũng được mà. |
총리 자리가 목표인 너희 아버지한테 | Bố cậu muốn là Thủ tướng. Nên kết hôn với gia đình tài phiệt đâu có lợi gì. |
재벌하고 혼맥은 아주 곤란하겠지 | Bố cậu muốn là Thủ tướng. Nên kết hôn với gia đình tài phiệt đâu có lợi gì. |
반면에 태강은 여러모로 쓸모 있고 | Kết hôn với Tae Kang thì lợi nhiều. |
[씁쓸한 음악] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [시현이 한숨 쉬며] 너는… | Cậu… |
화 안 나? | không giận à? |
내가 집에서 이런 전화 받아도? | Khi nhà tớ gọi nói về việc đó? |
[피식 웃는다] | |
너한테 왜? 있을 수 있는 일이잖아 | Sao giận cậu? Việc đó dễ hiểu mà. |
[어이없는 숨소리] | |
선택은 니 몫이기도 하고 | Với cả, là do cậu chọn thôi. |
[휴대전화 진동음] | |
받아, 걱정하시겠다 | Nghe máy đi, mẹ cậu lo đấy. |
[일어나는 소리] | |
커피 사 올게, 라테지? | Tớ đi mua cà phê đây, latte nhé? |
[멀어지는 발걸음] | |
[시현] 너의 말은 언제나 아프게 | Lúc nào cậu cũng không nói rõ lòng mình, điều đó làm tớ bị tổn thương. |
종잡을 수가 없었고 | Lúc nào cậu cũng không nói rõ lòng mình, điều đó làm tớ bị tổn thương. |
그래서 서울로 돌아온 거야 | Nên tớ đã quay về Seoul. |
'결국 난 한준경에게' | Rốt cuộc, tớ cũng không có ý nghĩa gì đặc biệt với Han Jun Kyeong. |
'유난한 의미는 아니었구나' | Rốt cuộc, tớ cũng không có ý nghĩa gì đặc biệt với Han Jun Kyeong. |
깨달았거든 | Tớ nhận ra thế. |
근데 참 우습지? | Mà hài ở chỗ… |
[한숨 쉬며] 그 옷은 입을 수도 버릴 수도 없이 | Dù chả thể mặc hay ném nó đi, tớ vẫn cứ giữ mãi chiếc váy ấy. |
계속 간직하게 되더라 | Dù chả thể mặc hay ném nó đi, tớ vẫn cứ giữ mãi chiếc váy ấy. |
[고조되는 음악] | |
마치 우리가 보낸 쓸쓸한 흔적 같아서 | Giống như những ký ức buồn mà ta từng trải qua. |
적어도 나한테 넌 그런 사람은 아니었어 | Ít ra với tớ, cậu ý nghĩa hơn thế. |
그 기억이 쓸쓸한 것도 아니고 | Và những ký ức ấy không buồn. |
[준경] 다만 니가 묻기 전에 내가 먼저 답했어야 했어 | Nhưng lẽ ra tớ phải nói điều này trước khi cậu hỏi. |
그때의 난… | Lúc đó, tớ |
니가 필요했다고 | đã rất cần cậu. |
이젠 너도 나도 아니고 그럴 수도 없지만 | Dù bây giờ tớ và cậu không thể như vậy nữa, |
윤시현 | mà Yoon Si Hyeon, |
너 혼자 생각하고 혼자 떠안으려고 하지 마 | đừng ôm hết và gánh một mình nữa. |
내가 해 | Để tớ lo liệu đi. |
"아리앤" | - Đẹp quá nhỉ? - Vâng. |
- [아리 모] 너무 예쁘죠? [웃음] - [고객] 네 | - Đẹp quá nhỉ? - Vâng. |
- [아리 모] 지민 씨? 여기 좀 봐 - [지민] 네! | Cô Ji Min qua đây chút nhé. |
[반가운 탄성] 어우, 오셨어요 | Cô Ji Min qua đây chút nhé. Ôi, hai cô đến rồi. |
[아리 모] 예, 저쪽 위로 [웃음] | Mời lên lầu. |
[아리] 중국과 협업하는 소셜 마케팅이요? | Chiến dịch tiếp thị trên mạng hợp tác với Trung Quốc ạ? |
[경배] 그래, 그쪽 왕홍한테서 직접 컨택이 왔어 | Đúng, một Wanghong đã trực tiếp liên lạc với chú. |
[의미심장한 음악] | Đúng, một Wanghong đã trực tiếp liên lạc với chú. |
장웨이라고 웨이보에 자그마치 3,800만 팔로워까지 있는 | Là Zhang Wei, người có sức ảnh hưởng trên Weibo với 38 triệu người theo dõi. |
인플루언서야 | Là Zhang Wei, người có sức ảnh hưởng trên Weibo với 38 triệu người theo dõi. |
저도 알아요, 장웨이 | Cháu cũng biết. Cô ấy có khả năng tiếp thị mạnh ở Trung Quốc. |
중국에서 마케팅 파워가 엄청나던데 | Cháu cũng biết. Cô ấy có khả năng tiếp thị mạnh ở Trung Quốc. |
거기서 아리앤 제작 상품에 관심이 있다고 | Họ rất quan tâm sản phẩm của Ari.&, và đưa ra kế hoạch cùng bán trực tuyến. |
라이브 커머스를 기획해 보잔다 | Họ rất quan tâm sản phẩm của Ari.&, và đưa ra kế hoạch cùng bán trực tuyến. |
[경배가 감격하며] 우리 상품으로 | - Dùng sản phẩm của ta đó. - Thật ạ? |
정말요? | - Dùng sản phẩm của ta đó. - Thật ạ? |
저, 그, 근데… [난감한 숨소리] | Nhưng… dây chuyền sản xuất của ta làm được chứ ạ? |
생산 라인이 가능할까요? | Nhưng… dây chuyền sản xuất của ta làm được chứ ạ? |
[아리] 현재 공장으로는 온오프 판매도 벅찬데 | Giờ xưởng đang chật vật làm đơn hàng trên mạng và cửa hàng mà. |
[경배] 아리야 | Giờ xưởng đang chật vật làm đơn hàng trên mạng và cửa hàng mà. Ah Ri này. Chúng ta cần phải đầu tư. Đây là cơ hội như thế nào chứ? |
투자를 해야지, 투자 이게 어떤 기회인데, 어? | Ah Ri này. Chúng ta cần phải đầu tư. Đây là cơ hội như thế nào chứ? |
아, 그래도 삼촌 이런 일은 좀 신중해야… | Mà chú nên cẩn thận với mấy vụ này. |
아리야, 사업은 때를 잡아야 하는 거야 | Ah Ri à, kinh doanh là phải nắm bắt thời cơ. Giờ là thời điểm vàng. |
[경배] 지금은 밀어붙일 때고, 어? | Ah Ri à, kinh doanh là phải nắm bắt thời cơ. Giờ là thời điểm vàng. |
너도 준비하고 나도 어떻게든 자금 끌어 볼게 | Cháu cũng chuẩn bị đi, chú sẽ huy động vốn bằng mọi cách. |
너 중국 시장이 얼마나 큰 줄 알지? | Biết thị trường Trung Quốc lớn sao chứ? Nếu chốt được vụ này thì mười hay 20 tỷ? |
거기서 먹히면 100억? 200억? | Biết thị trường Trung Quốc lớn sao chứ? Nếu chốt được vụ này thì mười hay 20 tỷ? |
아니야, 그때 이 회사 가치는 수천억이 되는 거라고 | À không, lúc đó giá trị công ty lên tới hàng trăm tỷ ấy. |
[경배의 들뜬 숨소리] | À không, lúc đó giá trị công ty lên tới hàng trăm tỷ ấy. |
[부스럭거리는 소리] | |
[감격하는 탄성] | |
[파일을 사락 넘기는 소리] | |
[짜증 난 숨소리] | |
어떻게 이딴 게! | Sao mà con hạ đẳng đó lại có thứ hạng cao hơn mình chứ? |
나보다 위일 수가 있어? | Sao mà con hạ đẳng đó lại có thứ hạng cao hơn mình chứ? |
- 아이 씨 - [탁] | Chết tiệt. |
- [짜증 난 숨소리] - [잔을 탁 집는 소리] | |
- [호로록 마시는 소리] - [휴대전화 진동 알림음] | |
[쓴 숨을 내뱉는다] | |
[휴대전화 진동 알림음] | |
아, 어떤 년이야? 대체, 씨! | Đứa nào nữa đây? Khỉ thật! |
"bbb페이머스" | TÒ MÒ VÌ SAO SEO AH RI ĐƯỢC NHƯ HÔM NAY CHỨ? |
[비밀스러운 음악] | TÒ MÒ VÌ SAO SEO AH RI ĐƯỢC NHƯ HÔM NAY CHỨ? |
씨발, 뭐라는 거야? | Nói cái quái gì vậy? |
[휴대전화 알림음] | SEO AH RI ĐÃ LÀM GÌ TRÊN MẠNG XÃ HỘI BÓC MẼ VỤ NÀY, SEO AH RI BAY MÀU NGAY. |
[하늘이 우르르 울린다] | |
"아리앤" | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
- [와작 과자 씹는 소리] - [한숨] | |
내 계정도 예전 같지 않고 | Tài khoản của mình khác trước rồi. |
내가 이런 거나 보고 있어야 되나? | Giờ mình đi xem cái này à? |
[주룩주룩 빗소리가 난다] | Giờ mình đi xem cái này à? |
응? | Ơ? |
고발을 해? | "Tố cáo"? |
[놀란 숨소리] | |
뭐야, 이게? | Gì thế này? |
[다가오는 발걸음] | |
[유랑] 여보! | Chồng ơi! Mình, xem nè. Sao bệnh viện của anh lại xuất hiện ở đây? |
여보, 여보, 이거 봤어? 여기 당신 병원이 왜 나와? | Chồng ơi! Mình, xem nè. Sao bệnh viện của anh lại xuất hiện ở đây? |
[민찬] 뭐라는 거야? 밑도 끝도 없이 | Nói gì không đầu đuôi vậy? |
아이, 요기 봐봐! | Trời, nhìn nè! Ai đó trên diễn đàn đăng gì kỳ lắm. |
여기 커뮤니티에 이상한 글이 올라왔다고! | Trời, nhìn nè! Ai đó trên diễn đàn đăng gì kỳ lắm. |
- 당신 병원! - [툭 치는 소리] | Bảo có người chết ở bệnh viện của anh đó. |
거기서 사람이 죽었다고! | Bảo có người chết ở bệnh viện của anh đó. |
[긴장되는 음악] | |
- [민찬] 뭐? - 봐봐 | - Gì? - Xem đi. |
아라곤에서 진채희랑 애들이 약을 했는데 | Jin Chae Hee và các thành viên khác chơi thuốc ở Aragon. Một người chết. |
[유랑] 거기서 사람이 죽었대 | Jin Chae Hee và các thành viên khác chơi thuốc ở Aragon. Một người chết. |
- 근데 그게 당신 병원… - [민찬] 시끄러워 | - Mà bệnh viện của anh... - Ồn quá. Tôi đang xem đây! |
[떨리는 숨소리] 내가 보고 있잖아! | - Mà bệnh viện của anh... - Ồn quá. Tôi đang xem đây! |
[민찬의 당황한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | MỘT NGƯỜI CHẾT OAN ỨC |
[달려오는 발걸음] | |
- [김 비서] 이거 보셨는지… - [준경] 알아요 | - Giám đốc xem. - Xem rồi. |
[준경] 그 글 어디까지 퍼졌습니까? | Bài viết đó đã lan đến đâu rồi? |
[김 비서의 난감한 숨소리] | Bài viết đó đã lan đến đâu rồi? |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[급히 다가오는 발걸음] | |
[태전] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
[재훈] 일단 포털에 연락해서 게시글은 전부 삭제시켰습니다 | Em đã gọi website yêu cầu họ gỡ mọi bài đăng. |
[태전] 그걸로 돼? | Vậy đã đủ chưa? |
이미 캡처돼서 온 사방에 다 퍼졌을 텐데 | Chắc bị chụp màn hình và lan khắp nơi rồi đấy. |
싹 다 뒤져 | Lục mọi ngóc ngách. Tìm rồi xóa hết đi! |
다 찾아서 전부 삭제시키라고! | Lục mọi ngóc ngách. Tìm rồi xóa hết đi! |
대출, 투자 약정 전부 마쳤어요 | Xong hết hợp đồng vay và đầu tư rồi ạ. Chắc họ thấy có tiềm năng nên duyệt ngay. |
사업성을 봤는지 바로 통과되더라고요 | Xong hết hợp đồng vay và đầu tư rồi ạ. Chắc họ thấy có tiềm năng nên duyệt ngay. |
네, 내일 미팅 때 봬요, 삼촌 | Vâng, hẹn gặp chú vào cuộc họp ngày mai. |
[주룩주룩 빗소리가 난다] | Vâng, hẹn gặp chú vào cuộc họp ngày mai. |
[통화 종료음] | |
[몽환적인 음악] | |
[빗소리가 크게 난다] | |
[아리] 죄송합니다 오늘은 영업이 끝났습니다 | Xin lỗi, hôm nay cửa hàng đóng cửa ạ. |
[여자] 서아리 씨 맞죠? | Cô Seo Ah Ri à? |
아리앤 대표 | Giám đốc của Ari.&. |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC HAN JUN KYEONG |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
받아, 좀 받으라고, 서아리! | Nghe máy đi, nghe đi mà, Seo Ah Ri! |
네, 제가 서아리 맞는데요 | Vâng, tôi là Seo Ah Ri. |
근데… 누구시죠? | Nhưng cô là ai vậy? |
[여자] 우리 이렇게 | Cuối cùng chúng ta |
드디어 만나네요 | cũng gặp nhau rồi. |
반가워요 | Rất vui được gặp cô. Cô Seo Ah Ri? |
서아리 씨 | |
No comments:
Post a Comment