쌈 마이웨이 8
Thanh Xuân Vật Vã 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
내가 나대지 말라고 했지 너 진짜 큰일 난다고 했지! | Tớ đã bảo cậu tránh xa mà. Tớ đã cảnh cáo cậu rồi. |
네가 똑바로 하면 내가 왜 나대? | Cậu mà yên ổn, tớ để tâm làm gì? |
네가 맨날 쳐 울고 다니고, 어? 똥이나 밟고 다니니까 내가! | Tất cả là vì cậu luôn bị đánh và khóc lóc... |
아, 떨린단 말이다! | Tất cả là vì cậu luôn bị đánh và khóc lóc... Cậu làm trái tim tớ rung động. |
["굿모닝"] 뭐? | Gì cơ? |
떨린다고 | Con tim tớ rung động. |
너 그럴 때마다 | Mỗi lần cậu làm thế... |
내가 떨린다고 | tim tớ đều rung động. |
아, 나 떨려 | Con tim tớ loạn nhịp. |
나 이상하다고 | Tớ có vấn đề rồi. |
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪ | |
그니까 너, 조심해 | Bởi thế cậu nên cẩn thận. |
나 안 쿨하고 안 세련된 여잔 거 알지? | Tớ không hiền và nhã nhặn đâu. |
나 진돗개야 | Tớ như chó vậy. |
한 번 물면 안 놔 한 번 물면 끝까지 간다고 | Một khi đã cắn là không nhả ra đâu. |
뭐... | |
뭐, 뭐 뭐가 그렇게 한 번인데? | Ý cậu "không nhả ra" là sao? |
진돗개 하나 발령 | Tớ sắp cắn cậu rồi đó. |
최고 비상 경계 태세 | Tớ đã ban bố tình trạng khẩn cấp. |
나 너한테 핵 쏠 수 있어 | Tớ có thể nã bom nguyên tử vào cậu. |
그니까 피차 서로 조심하자고 | Vì thế ta nên cẩn thận. |
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪ | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
[훌쩍인다] | |
(애라) 운전할 땐 네가 신어 | Đi vào đi. Cậu phải lái xe. |
[헛기침하며 신는다] | |
[달그락 소리] | |
♪ 지킬 수도 없는 다짐만 ♪ | |
[탁 친다] | |
고고 [훌쩍인다] | Đi thôi. |
고고 | Đi. |
(동만) 빨리 타 | Lên mau đi. |
[툭 소리] 아! | |
야 | Này. |
아, 나 등 배기게 너 왜 이러고 타? | Khó chịu quá. Cậu làm gì vậy? |
너 운전에 집중하라고 | Để cậu tập trung lái xe. |
쓸데없는 걱정을 | Cậu cứ lo không đâu. |
닥쳐 | Im đi. |
아, 사람 등 신경이 | Dây thần kinh lưng... không nhạy cảm đến vậy đâu. |
그렇게 막 미세한 걸 감지하고 그러지는 못한다니까 | không nhạy cảm đến vậy đâu. |
[툭 소리] 아야! | |
[헛기침] 갈게 | Đi thôi. |
[시동을 건다] | |
꽉 잡아 | Bám chắc vào. |
♪ 넌 ♪ | |
♪ 전혀 모르는지 ♪ | |
♪ 평소와 같은 ♪ | |
♪ 그 느낌이 서운해 ♪ | |
설아, 내가 정말 잘못했어 | Sul Hee à, anh rất xin lỗi. |
근데 진짜 짧았다니까 | Nhưng nó chớp nhoáng thôi. |
[쪽 소리] 진짜 이 정도도 아니고 | Anh còn không đến mức này. |
아, 뭘 재연까지 해? | Anh diễn lại làm gì? |
아니, 나도 정말 일방적으로 당한 거라서 너무 당혹스러웠는데 | Anh bất ngờ vì đột nhiên bị cô ta hôn. |
상대가 여잔데 뭐 드라마처럼 싸다굴 날릴 수 있는 것도 아니고 | Anh đâu thể tát phụ nữ hay kiện cô ta. |
고소를 할 수 있는 것도 아니잖아 | Anh đâu thể tát phụ nữ hay kiện cô ta. |
그래서? | Rồi sao? |
- 그래서 어땠는데? - 어? | Nó thế nào? Gì cơ? |
나쁘진 않았지? | Không tệ, nhỉ? |
아니, 그냥 뭐 | Nó chỉ... |
민달팽이 같은 게 입에 척 달라붙는 | Cảm giác như ốc sên dính trên môi anh. |
[기막힌 소리] | Cảm giác như ốc sên dính trên môi anh. |
참 참신하고도 디테일하다 | Anh thật sáng tạo và tỉ mỉ. |
뭐? 민달팽이? | Gì cơ? Ốc sên ư? |
그런 뜻이 아니었어 | Ý anh không phải vậy. |
그러니까 너는 | Vậy, ý anh là... |
그 뽀뽀할 때 아주아주 조금도 심쿵하진 않았다는 거지? | anh không rạo rực chút nào khi cô ta hôn anh? |
아이, 무슨 심쿵을 해 그런 거 아냐 | Dĩ nhiên là không. Không hề như thế. |
그럼 그 민달팽이는 내가 알아서 처리할게 | Vậy em sẽ xử lý con ốc sên. |
[걸어간다] | |
설아, 뭐 어쩌게 | Em định làm gì vậy? |
설아! | Sul Hee! |
[천천히 걷는다] | |
(애라) 떨린다고 | Con tim tớ rung động. |
[잔잔한 음악] 너 그럴 때마다 내가 | Mỗi lần cậu làm thế... |
떨린다고 | tim tớ đều rung động. |
[헛기침] | |
너, 저 | Này... |
모레, 뭐 별일 없으면 | nếu ngày kia cậu không bận gì... |
뭐, 모레 뭐 하자고? | Sao? Cậu muốn làm gì à? |
내 경기나 보러 올래? | Cậu muốn đến xem trận của tớ không? |
동축체육관 4신데, 4시 | Ở nhà thi đấu Dongchook, bốn giờ chiều. |
결국 또 싸워, 또? | Cậu lại đánh nữa à? |
그렇게 쥐어 터지고도 그렇게 기어코 처맞... | Cậu bị đánh nhừ tử mà vẫn... |
[달콤한 음악] | |
하던 대로 해, 나 괜찮으니까 | Không sao, cứ bình thường đi. |
[어색하게] 와, 오늘 별이 되게 많다 | Chà, hôm nay trời nhiều sao quá. |
어디? | Ở đâu? |
저기, 저게 북극칠성인가? | Kia. Đó là chòm "Bắc Lẩu" à? |
[어이없는 소리] | |
북두칠성 | Là chòm Bắc Đẩu. |
아, 오늘도 역시 | Này, tối nay cậu có muốn… |
남일 바, 콜? | lên Namil Bar nhậu không? |
어, 콜 | Được. |
진짜, 콜? | Thật ư? Chắc chứ? |
어, 뭐, 콜 | Ừ, chắc. |
[발소리] (설희) 뭐 해? | |
(동만) 야, 완전 잘됐다! | Các cậu làm gì ở đây thế? |
야, 우리 간만에 판타스틱 포 완전체로 남일 바 콜? | Mừng là hai cậu ở đây. Bộ tứ Siêu đẳng nên lên Namil Bar. |
나는 김주만이 가면 안 갈래 너네 모여서 마셔 | Joo Man đi thì tớ không đi. Các cậu cứ đi uống đi. |
[걸어간다] | |
(애라) 아이, 왜 또... | Trời, lần này có chuyện gì đây? |
야, 그러면 우리 셋이라도 가자, 셋이 | Ba chúng ta nhậu cũng được. |
둘이 뭐 벌써 1차 하고 온 거 아냐? | Chả phải hai cậu uống rồi sao? |
애라 볼때기가 빨간데? | Mặt Ae Ra đỏ ửng kia. |
- 너는 귀때기가 왜 이렇게 빨개? - 야, 색맹이냐? | - Sao tai cậu đỏ thế? - Cậu mù màu à? |
귀가 빨갛긴 뭐가 빨개 그냥 뜨거운 거지 | Tai tớ không đỏ. Tại nóng thôi. |
왜 화를 내지? | - Sao cậu lại quát? - Tán dóc thế đủ rồi, đi thôi. |
야, 헛소리하지 말고 빨리빨리 올라가자! | - Sao cậu lại quát? - Tán dóc thế đủ rồi, đi thôi. |
설희네 매실주나 까자고 | Khui hũ rượu mận nào. |
아니야, 난 그냥 들어갈래 | Không, tớ vào đây. Hai cậu cứ uống đi. |
둘이 마셔 [걸어간다] | Không, tớ vào đây. Hai cậu cứ uống đi. |
(애라) 두, 둘이? | Chỉ hai bọn tớ ư? |
뭐, 언젠 둘이서 안 마셨대? 왜 이래? | Hai cậu luôn uống với nhau mà. Sao thế? |
(주만) 나 간다 | Tớ đi đây. |
[어색한 웃음] | |
[부스럭 소리] | |
[잔을 놓는다] | |
아무튼 | Dù sao thì, |
걔, 그... | cái tên... |
박무빈이 [퍽퍽 친다] | Park Moo Bin. |
내가 알아서 처리할 거니까 | Tớ sẽ xử lý hắn. |
[부스럭 소리] 뭐, 또 패게? | Bằng cách nào? Định đánh à? |
내가 깡패냐? | Tớ đâu phải du côn. Sao tớ phải đánh người chứ? |
[흔든다] 사람을 왜 패! | Tớ đâu phải du côn. Sao tớ phải đánh người chứ? |
나도 이게 다 작전 개념이 있는 사람이야 | Tớ có chiến lược, hiểu chứ? |
[발랄한 음악] | |
네가 상대할 내공이 아니라고 | Cậu không đối phó được anh ta đâu. |
너는 왜 그렇게 양아치들만 만나고 다니냐? | Sao cậu toàn hẹn hò với đám hèn hạ vậy? |
뭘 또 맨날 그래? | - Hồi nào? - Hồi cấp hai... |
너 중학교 때 [과자를 먹는다] | - Hồi nào? - Hồi cấp hai... |
네 아이폰 빌려 갔다 다음 날 전학 간 애 걔, 박두영이 | thằng mượn di động cậu và hôm sau chuyển trường. - Park Doo Young. - Sao nhớ tên vậy? |
뭐 이름까지 기억하고 있어? | - Park Doo Young. - Sao nhớ tên vậy? |
그게 네 첫사랑이었고 | Là tình đầu của cậu. |
아, 첫사랑은 아니고 | Không phải nhé. |
대학 때 그 징글징글했던 풍물패 상모! | Hồi đại học, cậu cặp với Sang Mo ở nhóm pungmul. |
[잔을 놓는다] 걔랑은 사귄 게 아니고 | Tớ đâu đi chơi với anh ta. |
2년 뒷바라지한 고시생은 | Tên bồ cuối cùng cậu chu cấp hai năm… |
혼수 해서 장가가시고 | đã bỏ cậu để theo người khác. |
거기까지만 해라 | Đủ rồi đó. |
이제 최신판 박무빈이까지, 와! | Giờ lại có thêm Park Moo bin. |
너 양아치 컬렉터야? 수집하니? | Cậu sưu tập đám hèn hạ à? Sở thích à? |
내 인생 하자 리스트에서 걔를 빼놓으면 되냐? | Cậu quên mất người quan trọng nhất trong danh sách của tớ. |
내 진짜 첫사랑 | Chân tình của tớ. |
- 아, 그 손모가지? - 어 | - Cái thằng cổ tay hả? - Ừ. |
내가 아주 걔 때문에 아직도 비만 오면 손모가지가 시큰대잖아 | Nhờ anh ấy, cổ tay tớ vẫn đau khi trời mưa. |
아휴, 어디서 그런 건 만나가지고 그게 무슨 첫사랑이라고, 아휴 | Cậu kiếm đâu ra tên đó? Sao hắn là tình đầu của cậu được? |
[잔잔한 음악] | |
[사람들이 떠든다] | QUÁN RƯỢU Ở KHU PHỐ TRÍ THỨC, NĂM 2011 |
적당히 해라, 진짜 | QUÁN RƯỢU Ở KHU PHỐ TRÍ THỨC, NĂM 2011 Đủ rồi đó. |
[툭 놓는다] | |
[달그락 소리] 야 | Này. |
군대 가면 다 잊혀져 | - Cậu nhập ngũ là quên thôi. - Họ vẫn bán bánh mì Fin.K.L ở đó. |
너 핑클 빵이 군대에서 아직도 팔리는 거 아냐? | - Cậu nhập ngũ là quên thôi. - Họ vẫn bán bánh mì Fin.K.L ở đó. |
원래 남자는 심신이 힘들 때 | Khi gặp khó khăn, đàn ông nhớ bạn gái mình hơn bao giờ hết. |
애인 생각이 더 사무치는 거야 기집애가 아무것도 모르면서 | đàn ông nhớ bạn gái mình hơn bao giờ hết. |
걔가 네 애인이냐? | Cô ta là bồ cậu à? |
그 기집애랑 쫑난 지가 언제냐고! | Hai cậu chia tay lâu rồi. |
[어이없는 소리] | |
[툭툭 친다] 이것도 좀 떼 버리라고 | Bóc cả cái này ra nữa. |
[달그락 소리] 아이씨... | Thôi nào. |
[걸어간다] | |
(애라) 속 풀고 입대하자! 누나가 기다린다 | Ăn cháo giải rượu này rồi nhập ngũ. Tớ đợi cậu. |
너의 퍼스트레이디 최 | Quý cô số một của cậu, Choi. |
[계단을 오른다] | |
어! | |
아, 깜짝아! | Hết cả hồn! |
노숙자야, 뭐야? | Cô ta vô gia cư hay sao? |
[걸어간다] | |
[덜그럭 소리] | |
자나 보네 | Chắc cậu ta đang ngủ. |
그래, 마지막 늦잠인데 조금이라도 더 자둬라 | Có thể lắm. Đây sẽ là lần cuối cậu ấy được ngủ nướng mà. |
[냄비를 놓는다] | |
[앙증맞은 음악] | |
[뚜껑을 닫는다] | |
[신음하며 일어난다] | |
[팔락 소리] | |
썩을 년 | Đồ xấu xa. |
마스카라가 떡이 돼도 이쁘네 | Lớp mascara bị nhòe mà vẫn xinh. |
[걸어간다] | |
[쾅 소리] 어! | |
[한숨] | |
(혜란) 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
나 밖에서 기다릴게 같이 속이라도 풀자 | Em sẽ đợi ở ngoài. Cùng tỉnh rượu thôi. |
[문을 연다] | |
[문을 닫는다] | |
[잔잔한 음악] [계단을 올라온다] | |
[뚜껑을 닫는다] | |
오빠 | Anh à. |
너 진짜 밤새 나 기다린 거야? | Em thực sự đã đợi anh cả đêm sao? |
[뛰어가며] 아, 김치를 안 가져다줬네 | Quên không đưa kim chi cho cậu ta. |
이건 갔나? | Cô ta đi rồi ư? |
[계단을 오른다] | |
[쪽, 쪽 소리] | |
뭐야? | Gì vậy nhỉ? |
여기 쥐새끼 있는 거 아니야? 쥐새끼? | Có chuột hay gì vậy? |
[쪽, 쪽 소리] | |
[놀란다] [쪽 소리] | |
[익살맞은 음악] | |
[발소리] | |
[부딪혀 넘어진다] 으악! | |
(동만) 뭐야? | Cái gì thế? |
[계단을 내려간다] 야! 아, 씨 | Này! Chết tiệt. |
괘, 괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
아, 아파! 아, 아파, 아! 습... | Ôi, đau quá trời quá đất. |
아직도 술 안 깼냐? | Cậu vẫn say à? |
너 출발 안 해? 영창 갈래? | Còn chưa đi à? Muốn vào nhà giam à? |
오빠, 어디 가? | Anh sắp đi đâu à? |
어? | Gì cơ? |
[잔잔한 음악] | |
[문이 닫힌다] | |
[발소리] | |
[혜란이 훌쩍인다] | |
오빠, 안 가면 안 돼? | Anh phải đi sao? |
나 오빠 없으면 어떻게 살라고! | Em không thể sống thiếu anh. |
누가 보면 지가 군대 2년 기다릴 줄 알겠네 | Cô ta làm như sẽ đợi cậu ta vậy. |
2년 금방 간다 | Hai năm qua nhanh thôi. |
내 죽은 왜 지가 들고나와, 씨 | Sao cô ta lại cầm nồi cháo của mình? |
으이그... | Đùa à. |
야, 남은 쌀 다 너 주고 간다니까 뭘 아침부터 와가지고 | Tớ bảo sẽ đưa cậu số gạo tớ còn. Qua đây làm gì? |
하, 씨 | |
아, 그걸 왜 끌고 나와? | Cậu mang nó ra làm gì? |
누가 쌀 받으러 왔대? 내가 뭐 쌀밥에 환장했냐? | Tớ xin gạo của cậu à? |
아니, 괜히 김치는 왜 갖고 올라와가지고 자빠지고 있어? | Thế sao cậu lại mang kim chi qua rồi ngã cầu thang? |
봐봐 | Đưa tớ xem. |
많이 아파? | Đau lắm không? |
[어이없는 소리] | |
아, 냅둬 | Kệ đi. |
얼씨구, 얼씨구 | Gì cơ? |
너 울려고 하냐? | Cậu khóc đấy à? |
네가 애냐? 자빠졌다고 울게? | Cậu là con nít à? Khóc vì ngã à? |
[훌쩍인다] | |
야, 넌 울면 못생겨져서 안 된다니까 | Này, đã bảo rồi. Cô khóc nhìn xấu gái lắm. |
[울며] 제대가 2012년 9월 5일이라고? | Cậu xuất ngũ vào ngày 5 tháng 9 năm 2012 hả? |
너 그때 진짜 나오는 거지? | Rồi cậu được ra, phải không? |
[다가선다] | |
사고 치지 말고 있어라 | Đừng dính vào rắc rối, nhé? |
[어이없는 소리] | |
[훌쩍인다] | |
(동만) 야, 사람을 좋아하는데 손모가지가 왜 나가냐고 | Sao cậu lại đau cổ tay vì thích ai đó? |
네가 걔 팬 거야? | Cậu đánh hắn à? |
아님 뭐 맞을 짓을 했어? | Hắn đáng bị đánh à? |
(애라) 어, 눈치가 너무 없었어 | Ừ. Hắn ngốc vô cùng. |
내가 지 좋아한 것도 모를걸? | Có khi còn không biết tớ thích hắn. |
야, 그 눈치 없는 거는 정말 불치라니까 | Bệnh ngốc không có thuốc chữa đâu. |
걔들은 지들이 눈치가 없는 것도 모를걸? | Họ còn không biết mình ngốc. |
들어가 자라, 자 | Về ngủ đi. Ngủ đi. |
야, 야 | Này. |
근데 | Cậu vẫn nghĩ về... |
너 지금도 막 첫사랑이 생각나고 그러냐? | Cậu vẫn nghĩ về... mối tình đầu à? |
이상하게 첫사랑은 꼭 불주사 같더라 | Mối tình đầu giống như mũi tiêm phòng. |
맞기 전에만 겁나 떨리고 맞을 때만 반짝 아프지 | Trước khi bị tiêm thì lo lắng, tiêm vào thì đau thoáng qua. |
지나고 나면 흉만 지지 또 말짱해 | Tiêm xong thì ổn, và có sẹo. |
["또 밤이 지나버렸네"] [웃음] | Này, đã bảo rồi. |
야, 그 첫사랑 개뿔도 아니라니까 | Này, đã bảo rồi. Tình đầu chả ý nghĩa gì đâu. |
♪ 달콤한 밤이 오려는지 ♪ | |
자라 | Chúc ngủ ngon. |
♪ 오늘도 설레이네요 ♪ | |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
누구야? | Là ai vậy nhỉ? |
[팔을 걷는다] | |
불주사? | Mũi tiêm phòng? |
누구야? | Là ai vậy? |
♪ 내 볼이 빨개지네요 ♪ | |
♪ 이런 게 또 사랑인 건지 ♪ | |
등신 | Tên ngốc. |
♪ 그저 관심인 건지 나는 ♪ | |
[한숨] | |
♪ 모르겠죠 ♪ | |
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪ | CÔ ẤY TỪNG RẤT XINH... |
[헛기침] | |
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪ | |
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪ | |
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪ | |
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪ | |
[칙칙 뿌린다] | |
아, 식단 관리하기 진짜 힘드네 | Ăn kiêng là phần khó nhất trong tập luyện. |
[먹는 소리] | Ăn kiêng là phần khó nhất trong tập luyện. |
그래서 애라 네가 찼다고? | Vậy cậu đá anh ta à? |
[기침] [등을 두드린다] | Nhai đi. |
개, 개냐? | Cậu là chó à? |
[냄새를 맡는다] 맞네 | Đúng nó rồi. |
아, 이 새끼 아침 먹는데 세브리즈를 뿌리고 와? | Sao lại dùng xịt thơm phòng khi ăn sáng? |
너 땜에 내가 지금 | Tớ chả biết mình đang ăn đậu hay dung dịch xịt phòng nữa. |
콩자반을 먹는지 세브리즈를 먹는지 모르겠잖아 | Tớ chả biết mình đang ăn đậu hay dung dịch xịt phòng nữa. |
- 아, 내 살 냄새네, 살 냄새 - (주만) 살? | - Mùi da của tớ đó. - Da cậu? |
아, 이거 완전 정신 나간 놈이네, 진짜 | Cậu mất trí rồi à? |
[앙증맞은 음악] [달그락거리며 먹는다] | |
[애라의 헛기침] | |
[헛기침] | |
[헛기침] | |
애라는 뭐, 푸드 파이터야? | Ae Ra, cậu là dũng sĩ ăn thi à? |
말도 없이 | Sao cậu không nói gì? |
대회 준비해? | Chuẩn bị thi đấu à? |
니들 둘이 싸웠어? 왜 말을 안 섞어? | Hai cậu cãi nhau à? Sao không nói chuyện với nhau? |
아, 뭐, 우리가 맨날 그렇게 싸우는 사람들인가? | Cậu nghĩ bọn tớ lúc nào cũng cãi nhau à? |
왜, 또 얘가 또 너 못생겼대? | Cậu ấy lại bảo cậu xấu à? |
또 바야바래? 다시 태어나야 된대? | Rằng cậu cần được đầu thai lại? |
야, 또 내가 언제 얘한테 그렇게 직설적으로 얘기를 했냐? | Này, tớ lỗ mãng với cậu ấy hồi nào thế? |
애라야, 틴트 발랐어? | Ae Ra, cậu đánh son nước đấy à? |
어? | Gì cơ? |
나 틴트 안 발랐는데? | Đâu có. |
틴트 발랐는데? | Có đấy. |
왜 양치는 안 하고 아침 댓바람부터 틴트 바르고 있어? | Sao cậu lại tô son nước trước khi đánh răng? |
틴트 안 발랐는데? | Cậu ấy không đánh son. |
응? | - Gì cơ? - Đó chỉ là màu môi của cậu ấy. |
그냥 얘 입술 색깔인 거 같은데? | - Gì cơ? - Đó chỉ là màu môi của cậu ấy. |
(주만) 아씨, 이 새끼 때문에 | Trời, tớ thấy có vị nước xịt phòng trong trứng vì tên khốn này. |
계란말이에서도 세브리즈 맛이 나 | Trời, tớ thấy có vị nước xịt phòng trong trứng vì tên khốn này. |
[달그락거리며 먹는다] | |
[문을 열고 나온다] | |
[문을 쾅 닫는다] | |
[발소리] | |
[노크 소리] 어, 어이, 나와봐 | Này, ra đi. |
[익살맞은 음악] | |
[문을 연다] | |
[천천히 나온다] | |
[문을 닫는다] | |
으흠, 으흠, 흠 | |
뭘 자꾸 흠흠 거려? | Sao cậu cứ hắng giọng thế? |
뭐, 목에 가래 꼈니? | Vướng gì trong họng à? Cậu vẫn hút thuốc... |
너 아직 담배 안 피웠... 안 끊었지? | Vướng gì trong họng à? Cậu vẫn hút thuốc... Cậu chưa cai hả? |
야, 나 담배는 원래 안 피웠어 | Này, tớ chưa bao giờ hút thuốc. |
왜 나오다 마니? | - Sao cậu quay vào trong? - Vì tớ thích thế. |
내 맘이지 | - Sao cậu quay vào trong? - Vì tớ thích thế. |
맞지 | Được rồi. |
어디 가니? 누구 만나? [내려간다] | Cậu đi đâu à? Gặp ai sao? |
[작게] 뭘 꼬치꼬치 물어 싸 | Sao cậu ta hỏi nhiều thế? |
백수가 어디 가냐고? | Cậu đi đâu khi đang thất nghiệp? |
[숨을 내쉰다] | |
백수 안 하려고 옷 사러 간다, 옷 | Tớ đi mua sắm để kiếm việc làm. |
옷? | - Mua sắm? - Tớ có buổi phỏng vấn. |
나 내일 면접 본다고 그래서 면접 의상 사러 간다 | - Mua sắm? - Tớ có buổi phỏng vấn. Nên phải mua một bộ vest. |
혼자? 설희는? | Một mình ư? Thế còn Sul Hee? |
- 설희도 백수냐? - 맞지 | - Sul Hee còn có công việc. - Phải. |
얼마나 걸리지? | Đi mất bao lâu? |
응? | Sao? |
[걸어간다] | |
진짜 짧았다니까 정말 그냥 민달팽이 같았다고 | Nụ hôn chóng vánh thôi mà. Nó như con ốc sên... |
아, 그 민달팽이 얘기 좀 하지 말라고! | Nó như con ốc sên... Đừng nói về con ốc sên ngu ngốc đó nữa. |
이따 다시 얘기하자 | Nói chuyện sau nhé. |
[빠르게 다가온다] | |
뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
- 뭐, 가방도 같이 못 잡아? - 어? | - Ta không thể cùng xách túi à? - Gì? |
내가 뭐 손을 잡았어 팔짱을 꼈어? | Em đâu nắm tay hay khoác tay anh. |
이까짓 가방도 같이 못 잡냐고? | Ta không thể cùng xách túi sao? |
여기 봐봐 | Nhìn quanh đi. |
여기 누가 남의 가방을 잡고 다녀, 어? | Có ai xách túi cùng nhau không? |
그럼 누가 회사 복사실에서 민달팽이랑 뽀뽀를 한다디? | Có ai hôn ốc sên trong phòng photo không? |
설아 | Sul Hee. |
더러워 | Đồ tởm lợm. |
[걸어간다] [한숨] | |
(동만) 아, 1년 내내 택배로 옷만 사재끼면서 | Cậu ấy mua quần áo trên mạng quanh năm. |
[팔락 넘긴다] 뭔 일만 있으면 옷부터 사? | Giờ lại đi mua sắm cho mọi dịp. |
[신나는 음악] 여자들 참 이상해 | Phụ nữ thật kỳ lạ. |
그 돈으로 게임을 했으면 랭킹 1위 찍었다, 아휴 | Nếu dùng tiền đó chơi điện tử, giờ cậu ấy đã top một rồi. |
[나와서 헛기침한다] | |
어때? | Trông thế nào? |
뭐, 그냥 | Được. |
뭐, 그냥 | Trông cũng được. |
[얼음이 부딪힌다] | |
[얼음을 씹는다] | |
그냥 | Tàm tạm. |
아, 뭐 하러 따라왔어? 커피 얻어 마시려고 따라왔어? | Cậu đi cùng làm gì chứ? Để uống cà phê à? |
아니, 뭐 에어컨 바람 쐬려고 따라왔어? | Hay để ngồi điều hòa? |
뭐가 더 낫다, 뭐가 더 예쁘다 말을 해줘야지, 말을! | Hãy cho tớ biết bộ nào trông đẹp. Ít nhất hãy nói gì đi! |
야, 다 그냥 다, 다 그래, 다! 다 예쁘다고! | Cậu mặc mấy bộ đó đều đẹp hết! |
[달콤한 음악] [웃음] | |
[당황한 소리] | |
후... | |
아, 빨리빨리 사라고 빨리빨리 가게 | Mau lên rồi về. |
[한숨] | |
[걸어다닌다] | |
[뛰어간다] | |
[때린다] [덜컹 소리] | |
- 이 복사실이었니? - 뭐? | Phòng photo này hà? Gì cơ? |
(최 부장) 김 대리야 | Gì cơ? Cậu Kim, có vẻ trưa nay chúng ta sẽ ăn thịt. |
우리 오늘 점심에 고기 먹게 생겼다 | Cậu Kim, có vẻ trưa nay chúng ta sẽ ăn thịt. |
어, 선희 씨도 있었네 | Chào Sun Hee. |
저 설희인데요? | Là Sul Hee ạ. |
[걸어 나온다] | |
근데 김 대리 | Cậu Kim. |
습... | |
저번에도 그렇고 | Lần trước cũng thế này. |
자기 입술에 뭐 바르고 다니는구나, 어? | Cậu... bôi gì lên môi à? |
야, 멋쟁이야, 멋쟁이 | Cậu sành điệu đấy nhỉ? |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[차들이 다닌다] | |
너 안 가냐? | Cậu không đi à? |
또 그놈의 도장 가냐? | Cậu lại đến chỗ tập à? |
어, 운동해야지 나도 내일 시합이니까 | Ừ, tớ phải tập. Mai tớ đấu rồi. |
너도 참 징글징글하게 말도 안 들어 | Cậu chẳng bao giờ nghe lời tớ. |
아주 밥숟가락 들 힘도 없게 그냥 쥐어 터져 봐야 | Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp. |
그놈의 격투긴지 나발인지 한다는 소리가 안 나오겠지 | Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp. |
[헛기침] 왜 안 가고 땍땍거리고 있는데? | Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp. Sao vẫn ở đây cằn nhằn thế? |
아이... | Tớ... |
한번 가봐! | Tớ muốn đi cùng và xem chỗ đó. |
나도 좀 보게 | Tớ muốn đi cùng và xem chỗ đó. |
[걸어간다] | |
[툭 친다] 야! | Này! |
또 복사실 갔다 와? | Lại từ phòng photo ra à? |
너 왜 그래, 진짜, 왜? | Em bị sao vậy? |
나 너 때문에 지금 심장 쫄려서 일을 못 하겠다고 | Em làm anh lo. Anh không làm việc nổi. Hãy công khai để khỏi lo sợ. |
그럼 쫄릴 거 없이 까자고 | Hãy công khai để khỏi lo sợ. |
우리 6년 만났고 거의 같이 산다고 | Ta đã hẹn hò sáu năm và sống chung. |
내가 김주만 대리랑 사실혼 관계에 있는 내연녀라고 | Nói rằng em là vợ không hôn thú của anh. |
설아, 내연녀는 이럴 때 쓰는 말이 아니야 | Nói rằng em là vợ không hôn thú của anh. Không dùng từ đó như thế. |
사실혼 관곈데 비밀이면 그게 내연녀지 | Nếu ta là hôn nhân thực tế thì có đấy. |
내가 왜 내연녀가 돼야 되냐고! | Sao em phải là vợ không hôn thú? |
[헛기침] 죄송해요, 회의가 급해서 | Xin lỗi, tôi có họp khẩn. |
[급하게 간다] [의미심장한 음악] | |
왜 그렇게 어설프게 굴어? | Sao cô vụng về vậy? Cô là trẻ con à? |
설희 씨 애야? | Cô là trẻ con à? |
아니, 제가 조심했었어야 됐는데 | Không, lẽ ra tôi nên thận trọng hơn. |
[돌아본다] | |
뭘 조심해? | Để làm gì? |
- 네? - 그냥 까 | - Gì ạ? - Cứ nói toẹt ra đi. |
까라고! | Cứ nói sự thật. |
뭘 눈치를 봐, 코 꿰! | Đừng bận tâm đến ai khác. |
- 네? - 아, 질러 | - Gì ạ? - Cứ hét lên. |
김 대리가 내 남자다 만천하에 공표해 | Thông báo rằng Kim Joo Man là người yêu cô. |
그럴 깡 없으면 쿨한 척이라도 하든가 | Nếu không dám, ít ra hãy cư xử tự nhiên. |
매니저님 | Xin lỗi ạ. |
(매니저) 설희 씨 보면 | Khi tôi nhìn vào cô, |
딱 10년 전 나 같다 | tôi nhớ đến mình mười năm trước. |
속 터지고, 속상하다고 | Thật bực bội và đau lòng. |
[퍽퍽 소리] | |
(애라) 이거 불법 가건물 아니야, 가건물? | Chả phải đây là công trình tạm trái phép ư? |
여기 건물 허가는 받은 거예요? | Có giấy phép xây dựng không? |
소방 시설은 다 잘 돼 있고요? | Nó có thiết bị chữa cháy phù hợp không? |
[헛기침] 자, 자 | Đấm. |
쟤 뭐 강사로도 쓴다매요? | Nghe nói cậu ta cũng là thầy dạy. |
최저시급은 지켜요? | Chú trả lương tối thiểu chứ? |
고용노동부 전화번호가 국번 없이 1350이라고, 1350 | Đường dây nóng của Bộ Việc làm và Lao động là 1350 đó. |
[퍽퍽 치는 소리] | |
야, 이병주! | Lee Byung Joo! |
샌드백 치라고, 인마 샌드백! | Đấm bao cát đi! |
아, 막내 때는 온몸이 샌드백이죠 되게 편애하시네 | Người mới là bao cát tốt nhất. - Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu. |
야, 너만 내일 시합이야? | - Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu. |
쟤도 내일 시합이라고 서로 조심해야 될 거 아냐 | - Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu. Có cậu ta nữa. Hai cậu nên cẩn thận. |
내가 얘 과외 시켜주는 거라니까요? | Em đang dạy anh ta vài chiêu. |
아니면 얘랑 얘랑 찐따끼리 한번 붙여 보시든지요 | Hoặc là cho hai tên ăn hại này đấu với nhau. |
(병주) 대 | Sẵn sàng chưa? |
[찬다] 아아, 아! | Sẵn sàng chưa? |
아유, 저게! | - Thằng ranh... - Có vẻ như anh ta... |
저쪽이 동만이를 자꾸 좀 때리고 그러나 봐요 | - Thằng ranh... - Có vẻ như anh ta... thích đánh Dong Man. |
[툭 친다] | |
저기, 근데 그 | Hôm nay cô không bận việc gì khác à? |
너는 이게 오늘 뭐 이렇게 따로 일정이 없는 거야, 응? | Hôm nay cô không bận việc gì khác à? |
[긴장되는 음악] | |
잽! | Đấm đi! |
[친다] | |
돌고, 잽 | Đấm! |
자, 1번! | Một. |
[퍽퍽 소리] | |
[찬다] 아! | |
[연달아 때린다] [동만의 신음] | |
[병주의 기합] 아아! | |
[동만의 신음] | |
이병주! | Lee Byung Joo! |
제가 필을 좀 받아가지고요 | Em mất tự chủ. |
[때리며] 야, 이 새끼야 얘가 네 샌드백이야? | Thằng nhãi, cậu ta là bao cát của cậu à? |
붙을 거면 둘 다 글러브 잡고 제대로 붙든가! | Muốn đánh thì để cậu ta đeo găng và đánh đàng hoàng. |
이 미트 잡고 있는 애한테 왜 하이킥을 날려, 인마, 왜! | Sao lại đá một người đang đeo đích đấm? |
나도 진짜 사람 치고 얘도 진짜 맞아 봐야지 실전 감이 오죠 | Em cần đấm thật và anh ta cần chịu đòn để biết cảm giác. |
[때리며] 내가 얘, 얘 지켜주는 거라니까요! | Em rèn khả năng chịu đòn cho anh ta. |
코치님, 나 괜찮아요 그냥 스쳤어요 | Em không sao đâu. Chỉ sượt qua thôi. |
[귀엽게] 애라도 해보고 시포 | Ae Ra muốn thử. |
[발랄한 음악] | |
아저씨가 가르쳐 주시면 앙대요? | Anh có thể dạy tôi không? |
저요? | Tôi ư? |
야, 형 바쁘신데 헛소리하지 말고 | Này, anh ấy đang bận. Đừng nói linh tinh. |
나중에 내가 알려줄게 | Tớ sẽ dạy cậu sau. |
너 말고 | Không phải cậu. Tớ muốn anh ta dạy. |
횽아! | Không phải cậu. Tớ muốn anh ta dạy. |
저 횽아가 여기서 제일 세고 제일 멋진 횽아죠? | Anh ta mạnh nhất và bảnh nhất ở đây. Trời ơi. |
하하, 아이고... 일단 한번 올라와 보세요 | Trời ơi. Lên đây đi. |
재미 삼아 해보는 것도 좋죠, 그죠? | Thử vui cũng đâu có sao. |
(병주) 머리 조심, 옳지 | Coi chừng đầu. Đây rồi. |
자! | Được rồi. |
야, 또라이 짓 하지 마라 | Ae Ra, đừng nổi điên lên nhé. |
[귀엽게] 으응 | |
사나이가 여자랑 붙으면서 무슨 하이바를 써? | Đeo mũ bảo vệ để đánh với phụ nữ à? |
예? | Gì cơ? |
애라는 재미가 없으려고 해 [한숨] | Ae Ra sắp mất hứng rồi. |
[웃음] | Xin lỗi, lỗi của tôi. Tôi là người bản lĩnh. |
실수, 실수 남자가 무슨! | Xin lỗi, lỗi của tôi. Tôi là người bản lĩnh. |
[웃으며 발로 찬다] | |
근데요 횽아 같은 고수들은 | Lão làng như anh có thể biết được khi nào sắp bị đấm không? |
정말 정말 주먹이 들어오는 게 다 보여요? | Lão làng như anh có thể biết được khi nào sắp bị đấm không? |
그렇죠, 봐봐요 슉슉슉슉! | Chắc chắn rồi. Xem này. |
이렇게 주먹이 가고 있는 거야 스르르 | Đây là những gì tôi thấy. Giống quay chậm vậy. |
거의 슬로우로 보이는 거지 쓱, 이렇게 | Đây là những gì tôi thấy. Giống quay chậm vậy. |
다 보이지, 다 피하는데, 뭐 자, 해볼게요 | Tôi thấy được và né hết. Chơi nào. |
쓱! | |
우와, 대박! | Chà, anh giỏi quá. |
원래 이 진짜 파이터들은 주먹보다 눈이 좋아야 되거든요 | Một võ sĩ thực thụ phải có khả năng phối hợp tay mắt tốt hơn đấm. |
동체 시력 | phối hợp tay mắt tốt hơn đấm. |
자, 좀 더 빨리 해볼게요, 빨리 | Đấm nhanh hơn chút đi. |
흠, 나 잘 못 치는데 | Tôi không giỏi đấm. |
괜찮아요 편안하게, 편안하게! | Không sao, cô đấu với tôi mà. Tôi thấy mọi thứ. |
내가 다 있는데, 뭐 다 보인다니까, 응? | Không sao, cô đấu với tôi mà. Tôi thấy mọi thứ. |
자, 원래 이 진짜 고수들은 안면 가드에 대한 | Dân lão luyện bảo vệ mặt họ giỏi lắm. |
본능적인 방어가 있거든 그냥 피하는 거지 | - Đó là bản năng. - Đấm nè. |
- 다 보이지, 뭐 - 오른쪽 | Tôi thấy mọi thứ. - Phải. - Cô chậm quá. |
- 다 보여, 어, 느려, 느려 - 왼쪽, 오른쪽 | - Phải. - Cô chậm quá. Trái, phải, trái. |
- 아 참, 안 피할 수가 없네 - 왼쪽 | Trái, phải, trái. - Tôi không thể né... - Trái! |
왼쪽! [퍽 때린다] | - Tôi không thể né... - Trái! |
악! [활기찬 음악] | |
[어이없는 웃음] | |
- 일로 와, 일로 와! - 죄송합니다 | - Lại đây! - Xin lỗi. |
어쭈, 이제 아주 그냥 여자를 치려고 해, 저게? | - Lại đây! - Xin lỗi. Cậu định đánh phụ nữ à? |
어... [병주의 신음] | |
코... | Mũi anh... |
코피? | Nó đang chảy máu. |
일로 와, 너 배웠지 권투 배웠지! 씨 | Lại đây. Tôi biết cô có học đấm bốc! |
[신음한다] | |
(최 부장) 6년이나 만났다고? | Hẹn hò sáu năm rồi à? |
하, 참 앙큼한 사람들이네 | Chúng tôi không biết đó. |
그럼 여기가 사내커플 1호 아니에요? | Họ là đôi đầu tiên ở công ty ta nhỉ? |
습, 아니, 층도 다른데 어떻게 영업팀하고 상담팀하고 엮인 거야? | Hai người bắt đầu hẹn hò kiểu gì? Làm khác tầng mà. |
아주 일들은 안 하고 드라마만 찍으셨나 봐? | Chắc hai người không bận làm việc. |
부장님 그래서 저희가 점심 쏘잖아요 | Thế nên chúng tôi mới mời mọi người ăn trưa. |
[부스럭 소리] | |
- 잘 부탁드립니다 - 아유 | - Mong anh hiểu. - Được rồi. |
[일어선다] | |
(매니저) 잘 부탁드립니다 잘 부탁드립니다, 잘 부탁드립니다 | Cảm ơn, dự đám cưới chúng tôi nhé. |
- 축하드립니다 - (매니저) 네, 맛있게 드세요 | - Chúc mừng. - Cảm ơn. Chúc ngon miệng. |
우와, 부럽다 | Ghen tị quá. |
예진 씨가 부러우면 어떡해 | Đừng nói thế. |
지금 여기 억장이 무너질 과년한 언니들이 수두룩한데 | Ở đây có vài cô chưa có bạn trai. |
아, 전 원래 탄산 안 마십니다 | Tôi không uống nước ngọt. |
[툭 치며] 여기도 누구 있어요, 부장님 | Cô ấy đang hẹn hò đó. |
네, 저도 사실은 있어요 | Phải. Tôi có bạn trai rồi. |
[발랄한 음악] 음, 다들 커밍아웃 좀 해봐 | Mọi người nên nói thật. |
이 중에 사내커플 2호 대기자 있어, 없어? | Có ai muốn hẹn hò với đồng nghiệp không? |
또 갑자기 청첩장만 쓱 내밀지 말고 | Đừng có đùng một cái mời cưới chúng tôi nhé. |
저도 6년 만났거든요 곧 결혼할 거예요 | Tôi cũng hẹn hò sáu năm. Chúng tôi sẽ sớm cưới. |
어, 장해요, 장해 | Tuyệt, chúc mừng cô. |
습, 아... 왠지 2호가 나올 거 같은데 | Tôi linh cảm sẽ có một đôi nữa. |
김 대리 이번에 갓김치 대박 내고 | Cậu Kim, cậu nên giúp dự án Kim Chi này thắng lớn, |
과장 달아서 장가가면 되잖아! | thăng chức và kết hôn. |
걔는 대기업 대리고요 정규직이고 | Anh ấy là nhân viên chính thức ở một công ty lớn. |
89년 뱀띠고 O형이고 키는 178.7이고 몸무게는... | Anh ấy sinh năm 1989, nhóm máu O, cao 178,7 cm và nặng... |
그래, 파이팅! | Được rồi, chúc may mắn. |
- 네? - 곧 좋은 소식 기대한다고요 | - Gì ạ? - Tôi mong sớm có tin mừng. |
근데, 습, 우리 예진 씨는 이상형이 어떻게 되나? | Ye Jin, cô thích mẫu đàn ông thế nào? |
아, 저는 박보검 씨 | Park Bo Gum là hình mẫu đàn ông của tôi. |
제 남자친구가 딱 박보검 닮았어요 | Bạn trai tôi giống hệt Park Bo Gum. |
[기침] (최 부장) 아, 왜 이래? | Bạn trai tôi giống hệt Park Bo Gum. Cậu bị sao vậy? |
물 먹다가 죽겠네 | Chết sặc à? |
[사람들의 말소리] | - Thật ư? - Nhà vệ sinh? |
- (설희) 예진 씨 - 네? | - Ye Jin. - Dạ? |
혹시 시간 괜찮으시면 | Nếu cô rảnh... |
저랑 차 한잔하실래요? | ta đi uống trà nhé? |
[웃으며] 좋죠 | Rất sẵn lòng ạ. |
그럼 우리 카페 가서 케이크 먹어요 | Ra quán cà phê ăn bánh đi. |
[달그락거린다] | |
병주가, 아유... | Byung Joo. Chết tiệt. |
좀 운 거 같아 | Tôi nghĩ cậu ta đã khóc. |
[익살맞은 음악] 아, 진짜? | Thật sao? |
야, 코 맞아 봐 표도르라도 눈물 핑 돌지 | Cậu ta bị đấm vào mũi. Đến Fedor còn khóc ấy chứ. |
코는 그런 데라니까 | Ở mũi đau hơn. |
그니까 얘 코를 왜 먼저 때리냐고요, 그것도 발로 | Anh ta đánh vào mũi Dong Man trước, nhất là dùng chân. |
[헛기침] | |
아, 쏴리요 나도 그쪽처럼 갑자기 필을 받아서 | Xin lỗi nhé. Tôi cũng mất tự chủ như anh. |
[작게] 갑자기? | Gì cơ? |
[걸어간다] | |
[웃음] | |
언니네도 족발집 한다면서요? | Nghe nói mẹ chị cũng bán giò lợn. |
그럼 언니도 별명 족발이었어요? | Biệt danh của chị cũng là Giò Lợn chứ? |
네, 핑크 족발 | Ừ, tôi được gọi là Giò Lợn Hồng. |
[놀란 소리] 저돈데 | Ừ, tôi được gọi là Giò Lợn Hồng. Em cũng vậy. |
우리 둘 다 족발집 딸이고 핑크도 좋아하고 | Bố mẹ ta có quán giò lợn, và hai ta đều thích màu hồng. |
나 어렸을 때 딱 언니 하나 있었으면 좋겠다고 생각했는데 | Hồi nhỏ, em ước mình có chị gái. |
나 언니한테 막 친한 척하고 그래도 돼요? | Em có thể làm bạn thân của chị không? |
[잔잔한 음악] | |
(설희의 독백) 원래 드라마에선 | Trên phim, những cô gái như cô ta đều bất lịch sự. |
이런 애들이 싸가지라도 없는 건데 | Trên phim, những cô gái như cô ta đều bất lịch sự. |
[웃음] | |
예진 씨는 참 싸가지도 예쁘시네요 | Ye Jin, cô vừa lịch sự vừa xinh. |
네? | Gì ạ? |
[웃음] 아, 예뻐요? | Chị nghĩ em xinh? |
언니도요 | Chị cũng xinh mà. |
제가 술을 좀 하면 술을 먹자고 했을 텐데 | Nếu tôi biết uống rượu, ta đã có thể đi uống rồi. |
술을 못 해서 맨정신에 차 한잔하자고 했어요 | Nhưng tôi không thể, nên thay vào đó mới mời cô uống trà. |
왜요, 언니? 뭐 고민 생기셨어요? | Tại sao thế? Chị lo âu gì à? Chị cãi nhau với bạn trai à? |
- 남친이랑 싸우셨어요? - 아, 네? | Chị lo âu gì à? Chị cãi nhau với bạn trai à? Gì cơ? |
[웃음] | |
근데 언니 남친분은 어떤 분이에요? | Tiện đây, bạn trai chị trông ra sao? |
[밝은 음악이 흐른다] | |
그냥, 곰돌이 같아요 | Anh ấy... như gấu bông vậy. |
곰 새끼 | Như chú gấu con. |
제 남친이 딱 곰돌이 같은데 | Bạn trai em y hệt vậy. |
어떻게 우리 그 취향까지 비슷해요, 언니? | Gu đàn ông của ta cũng giống nhau. |
예진 씨 남자친구 있었어요? | Cô có bạn trai ư? |
회사에는 비밀인데요 사실 저도 있어요 | Đó là bí mật, nhưng em cũng có đối tượng rồi. |
[웃음] 아, 진짜요? | Thật sao? Tôi không biết cô có bạn trai. |
예진 씨 남자친구 있었구나! | Tôi không biết cô có bạn trai. |
완전 이해해요 막 남자친구 있다 그러면 | Tôi hoàn toàn hiểu mà. Nếu cô nói cô có bạn trai, họ sẽ hỏi đủ thứ. |
귀찮게 이것저것 막 물어보고 그러니까, 그쵸? | Nếu cô nói cô có bạn trai, họ sẽ hỏi đủ thứ. |
보여드릴까요, 제 남친? | Chị muốn xem mặt chứ? |
[웃음] 오늘 아침에 같이 찍은 사진 있는데 | Sáng nay bọn em có chụp chung. |
예진 씨 남자친구는 보나 마나 박보검 닮았겠죠 | Cá là anh ấy giống Park Bo Gum. |
근데 언니 이거 진짜 비밀이에요? | Nhưng chị Sul Hee này... đây là bí mật, được chứ? |
[웃음] | |
[내려놓는다] | |
[슬픈 음악] | |
[작게] 김주만 대리님! | Là anh Kim. |
[어이없는 웃음] | |
아, 둘이 사귄다고요? | Hai người... đang hẹn hò à? |
아직은 저 혼자 좋아하는데요 이제 곧 남친 될 거예요 | Em thầm thích anh ấy, nhưng anh ấy sẽ sớm là bạn trai em. |
[웃음] 진짜 너무 좋아요 | Em thích anh ấy lắm. |
너무 막, 보기만 해도 너무! | Chỉ nhìn thôi là đã hạnh phúc rồi. |
(설희의 독백) 예진 씨, 정말 왜 이래요? | Ye Jin, sao cô làm thế này với tôi? |
저는 중학교 때 만화반 오빠가 제 첫사랑인 줄 알았거든요? | Em tưởng tình đầu của em là hồi cấp hai. |
근데 아니었어요 | Nhưng em đã lầm. |
이렇게 막 하루 종일 생각나고 하루 종일 마음이 | Em nghĩ về anh ấy cả ngày và nếu trái tim xốn xang của em |
막 이렇게 난리가 나는 게 사랑이면 | Em nghĩ về anh ấy cả ngày và nếu trái tim xốn xang của em là dấu hiệu của tình yêu, |
아무래도 김주만 대리님이 제 첫사랑인가 봐요 | thì em nghĩ anh Kim hẳn là tình đầu của em. |
[웃음] 아무래도 나 미쳤나 봐요, 언니 | Chắc em điên rồi, chị Sul Hee à. |
(설희) 근데 근데, 나는 뽀식이가 첫사랑인 줄 알았거든? | Tớ tưởng Hong Sik là tình đầu của tớ, nhưng rồi tớ đã nhầm. |
근데 아니었어 | Tớ tưởng Hong Sik là tình đầu của tớ, nhưng rồi tớ đã nhầm. |
진짜 하루 종일 김주만 매니저만 생각난다니까? | Tớ nghĩ về anh Kim cả ngày. Chắc tớ sẽ thế này mà chết mất. |
진짜 이러다가 사람이 똑 죽겠어 | Chắc tớ sẽ thế này mà chết mất. |
내가 진짜 미쳤나 봐 | Chắc tớ điên mất rồi. |
[웃음] 너무 좋아 | Tớ thích anh ấy lắm. |
[발을 구르며 웃는다] | |
(설희의 독백) 물을 뿌릴까? | Nên hất nước cô ta không? |
근데 지금, 어떻게 고백을 해야 되는지 고민이에요 | Em đang nghĩ nên nói với anh ấy thế nào. |
[촥 물을 뿌린다] | |
[익살맞은 음악] 습... | |
어떻게 하면 사귀고 | Làm sao để mời anh ấy đi chơi và duy trì mối quan hệ lâu dài? |
어떻게 하면 언니처럼 막 오래 만날 수 있어요? | Làm sao để mời anh ấy đi chơi và duy trì mối quan hệ lâu dài? |
(설희의 독백) 싸대기라도 한 대 쳐야 되나? | Mình nên tát cô ta không? |
아휴, 언니 나 진짜 어떡해요? | Giờ em nên làm gì đây? |
네? | Gì cơ? |
(설희의 독백) 드라마에서 이럴 땐 | Trên phim... |
김치 싸대기라도 올려붙이는 게 정석이라고 배웠는데 | họ tát con gái bằng kim chi. Đó là quy tắc chung. |
언니가 코치 좀 해주시면 안 돼요? | Chị cho em lời khuyên được không? |
아... | |
제가요? | Cô muốn lời khuyên từ tôi? |
(설희의 독백) 나는 깨달았다 | Đó là lúc tôi nhận ra. |
사람이 일생을 살면서 | Trong đời người... |
[웃음] 그래도 언니한테 이렇게 털어놓고 나니까 완전 좋다 | Nhưng em rất vui khi thổ lộ mấy điều này với chị. |
[웃음] | |
(설희의 독백) 사람이 사람 따귀를 때리는 건 | Tát ai đó... |
정말 | quả thật là... |
정말 | rất... |
해낼 수 없는 일이라는 걸 | khó. |
[촬영음] | |
[촬영음] | |
[촬영음] | |
[걸어온다] | |
아, 씨 | |
쏘니아, 카메라 좀 보지 말라고 뭔 뮤직뱅크 나왔어? | Sonya, thôi nhìn máy ảnh đi. Đây đâu phải buổi chụp hình. |
아, 의식이 되는 걸 어떡하냐고 | Em không đừng được. |
근데 오빠 지금 나한테 짜증 낸 거야? | Khoan, Tak Su. Anh vừa nổi cáu với em à? |
아, 누가 짜증 낸대? | Đâu có. |
(쏘니아) 아니, 까놓고 | Nói thật, |
2집 앞두고 스캔들 먼저 내는 거 나한테 엄청 희생이거든? | em hy sinh lớn cho vụ này trước khi ra album thứ hai. |
까놓고, 너네 2집인 거 다들 웬만하면 잘 몰라 | Nói thật, chả ai biết về album của em đâu. |
진짜... | Nói thật, chả ai biết về album của em đâu. |
너는 김탁수 여친으로 홍보하고 나도 좀 쓸 데 좀 쓰고, 어? | Dư luận sẽ biết em là bồ anh và vụ lùm xùm này cũng lợi cho anh. |
쏘니아 우리 서로 윈윈 하자고 | - Sonya, lợi đôi bên mà. - Đây là mối quan hệ làm ăn ư? |
우리 사이 비즈니스야? [한숨] | - Sonya, lợi đôi bên mà. - Đây là mối quan hệ làm ăn ư? |
러, 러브지, 러브 | Là tình yêu. |
러브 [탕 소리] | Tình yêu. |
[걸어온다] 아, NG, NG, 아 | Cắt. |
쏘니아야 왜 자꾸 카메라를 봐? | Sonya, sao cứ nhìn vào máy ảnh vậy? |
이거 셀카 아니잖아 그지, 어? | Sonya, sao cứ nhìn vào máy ảnh vậy? - Đây đâu phải chụp tự sướng. - Đủ rồi chứ? |
그냥 대충 좀 하면 안 돼? | - Đây đâu phải chụp tự sướng. - Đủ rồi chứ? |
남들 스캔들 찍힌 거 보면 그냥 다 대충 희끄무리하고 그렇더만 | Nếu nhìn ảnh mấy vụ lùm xùm khác, tất cả đều mờ. |
한 번만 더 가자 얘가 카메라를 너무 봐서 | Làm lại đi. Cô ấy cứ nhìn vào máy ảnh. |
이거는 누가 봐도 파파라치 컷 같지가 않거든 | Làm lại đi. Cô ấy cứ nhìn vào máy ảnh. Chả giống ảnh chụp lén tí nào. |
한 번만 더 가자 쏘니아, 자연스럽게 | Làm lại. Tự nhiên vào. |
나중에 연기도 해야지 왜 그래 | Diễn đi. |
[걸어간다] (애라) 이 새끼 | Tên thối tha đó. |
[기막힌 웃음] | |
아니, 코피 터뜨렸으면 됐지 뭘 또 씩씩거리고 있어? | Cậu làm anh ta chảy máu mũi rồi, sao vẫn bực thế? |
너, 걔랑 진짜로 싸워도 지냐? | Này, nếu đánh công bằng với anh ta cậu sẽ thua chứ? |
하, 나 싸움박질하는 건 싫다더니 또 지는 건 싫은가 보네 | Cậu bảo tớ không đánh đấm, nhưng chắc cậu không muốn tớ thua. |
하, 키우는 누렁이가 어디서 맞고 들어와도 | - Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi. |
천불이 나는 게 사람 마음이라고! | - Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi. |
아, 됐고 애들 다 집합시켜놨으니까 | - Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi. Tớ đã gọi hai đứa kia, nên là thay đồ và lên quán bar. |
옷 갈아입고 남일 바로 올라와 | Tớ đã gọi hai đứa kia, nên là thay đồ và lên quán bar. |
나 내일 면접인데 술 마시냐? | Mai tớ có phỏng vấn. |
누가 술 마시재? 리허설해야지, 리허설 | Ta không uống rượu. Cậu phải tập dượt. |
출발! | Đi thôi. |
[헛기침] | |
[영어로 말함] | Tuổi tác không quan trọng trừ khi bạn là pho mát. |
당신이 치즈가 아니라면 나이는 전혀 문제 될 게 없다 | Nếu bạn không phải là pho mát, tuổi tác không quan trọng. |
누구보다 간절한 열정 더 숙성된 노련함으로 | Với niềm đam mê nghiêm túc, và với kinh nghiệm của mình, |
제대로 된 KBC 뉴스 최애라가 되겠습니다 | tôi sẽ trở thành Choi Ae Ra của kênh tin tức KBC. |
[박수] [경쾌한 음악] | Hoàn hảo. |
- 야, 됐다, 됐다 - 야, 됐어 | Hoàn hảo. |
애라가 이게 좋아 너 영업했으면 부장까지 갔을걸? | Ae Ra diễn thuyết rất tốt. Cậu sẽ là nhân viên kinh doanh giỏi. |
나라면 너야, 너 백 퍼 너 뽑는다 | Nếu được chọn, chắc chắn tớ chọn cậu. |
(설희) 나 오늘 기분 진짜 구렸는데 | Hôm nay tớ có một ngày buồn. |
니들 보니까 막 괜히 업되고 되게 설레고 | Các cậu làm tớ thấy hào hứng và tim tớ bắt đầu xao xuyến rồi. |
괜히 막 내가 눈물 날 거 같아 | Tớ sắp khóc vì lý do nào đó. |
아유 우리 설희 엄마 왜 또 오버세요 | Sao phải nói quá lên vậy? |
아, 너 KBC 뉴스 하는 거랑 | Tớ thấy cậu luyện tập để thành phát thanh viên |
꼬동만이 국기 태권도로 물건 다 때려 부수는 거랑 | Tớ thấy cậu luyện tập để thành phát thanh viên và Dong Man tập Taekwondo từ hồi ta còn nhỏ. |
우리 소꿉놀이할 때부터 봤는데 | và Dong Man tập Taekwondo từ hồi ta còn nhỏ. Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó. |
니들이 내일 무대에서 그거 한다니까 | Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó. |
진짜 속이 다 막 일렁일렁거리고, 되게 벅차 | Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó. Thế nên tớ thấy lo lắng và xúc động. |
[웃음] | |
마누라, 나 뭐 벌써 붙었냐? [웃음] | Cưng à, tớ chưa trúng tuyển. |
(동만) 엄마, 나 뭐 벌써 이겼니? 뭐 벌써 울려 그래? | Mẹ ơi, con thắng rồi à? Sao mẹ khóc thế? |
벌써 반은 그런 거 같아 | Tớ cảm thấy cậu sắp thắng rồi. |
니들, 지금 되게 반짝반짝해 | Lúc này hai cậu đang tỏa sáng lấp lánh. |
맞아, 겁나 막 | Cô ấy nói đúng. |
부러울 정도야 | Ghen với hai cậu quá. |
[툭 친다] | |
- 마시자, 야, 마셔! - 건배 | - Uống nào! - Cụng! |
[부딪힌다] (애라) 건배 | |
[주만의 한숨] | |
[먹고 마시는 소리] | |
(주만) 근데 너 내일 시합이라 그랬지? | Mai cậu thi đấu, nhỉ? Nếu cậu trở thành võ sĩ MMA, cậu sẽ gặp Sa Rang chứ? |
너 진짜 격투기 선수 되면 사랑이도 보는 거야? | Nếu cậu trở thành võ sĩ MMA, cậu sẽ gặp Sa Rang chứ? |
추사랑? | - Choo Sa Rang ấy? - Sao tớ lại gặp cô ấy? |
(동만) 사랑이를 왜 봐? | - Choo Sa Rang ấy? - Sao tớ lại gặp cô ấy? |
김동현이 그러던데? | Kim Dong Hyun đã gặp cô ấy. |
[걸어간다] | |
아, 야 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã. |
[숨을 고른다] | |
너 쫄았구나 | Trông bồn chồn đó. |
그럼 쫄지, 안 쪼냐? | Chứ chả! |
어휴, 나 머리는 잘 나온 거 같아? | Tóc tớ trông ổn chứ? |
나 옷은 진짜 괜찮아? | Ăn mặc phù hợp chưa? |
[한숨] [앙증맞은 음악] | |
봐줄 만은 해 | Ổn cả. |
나 진짜 괜찮아? | Trông ổn thật chứ? |
아, 나 좀 똑바로 보고 말 좀 해봐 봐 | Nhìn vào mắt tớ và nói gì đi. |
습... | |
[웃음] 아니, 그 평소에 | Vì thường thường... |
네가 워낙 짐승 같아서 그런지, 이... | cậu trông như con thú... |
습, 좀... | |
아, 좀 뭐? | Rồi sao? |
그냥 좀, 뭐, 좀... | Trông cậu... - khá... - Này! |
아이 씨! [동만이 놀란다] | - khá... - Này! |
이쁘대, 이쁘대! | Ý cậu ấy là cô đẹp! |
우와, 우와, 나... | - Suýt chửi bậy vì giật mình. - Tớ cũng hết hồn. |
우와 나 진짜 욕, 욕 나올 뻔했네 | - Suýt chửi bậy vì giật mình. - Tớ cũng hết hồn. |
- (애라) 깜짝이야 - 왜 소리는 지르고 그래, 어? | Sao lại hét lên thế? |
뭐, 둘이 뭐 하다 걸린 것마냥 | Cứ như bị bắt quả tang làm gì đó. |
- 너 뭐 했어? - 너 뭐, 뭐 했냐? | - Cậu đã làm gì à? - Ta đã làm gì à? |
기억이 안 나는데 | Không nhớ. |
[훌쩍인다] | |
- 어우... - 아, 저 | Cô tự trát vữa à? |
미장도 직접 하세요? | Cô tự trát vữa à? |
아줌마! 미장 자격증은 있으신 건가요? | Này cô, cô có chứng chỉ làm việc này chứ? |
102호는 노선을 101호로 정한 거야? | Quyết định theo đuổi con bé rồi hả? |
[차가 선다] | |
[다가와서 탄다] | |
(동만) 아니... | |
택시 타 오늘은 무조건 그냥 타 | Hôm nay cậu nên đi taxi. |
야, 지금 강변북로 장난 아닐 텐데? | Cá là đang đường tắc lắm. |
다리 아껴! 이따 그 발로 까야 될 거 아니냐고 | Cho chân nghỉ ngơi đi. Lúc sau cậu cần dùng chúng mà. |
[헛기침] [가방을 연다] | |
[탁 놓는다] | |
[새가 지저귄다] | |
내가 네 첫 번째 스폰서다 파이트 머니 따면 갚아 | Tớ là tài trợ đầu tiên của cậu. Thắng rồi trả lại. |
하지 말랄 땐 언제고 지가 내 스폰서를 왜 해줘? | Cậu cấm tớ thi đấu, sao lại tài trợ cho tớ? |
- 빨리빨리 가 - 야 | - Đi đi. - Này. |
근데 너 이따 안 올 거지? | Cậu không đến xem à? |
이따 4신데 4시 동축체육관 출입구 4번 | Nhà thi đấu Dongchook, bốn giờ chiều, cửa số bốn. |
난 네 경기는 다시는 안 봐 | Tớ không bao giờ xem cậu đánh nữa. |
그래, 뭐 | Được thôi. |
- 야, 꼬동만이 - 왜? | - Này, Ko Dong Man. - Gì? |
쫄지 말고 그냥 싹 다 발라 버리고 와 | Đừng để bị bắt nạt. Hãy hạ sạch họ! |
[기막힌 웃음] | |
아오, 뭐, 아버지인 줄 | Cậu cư xử như bố tớ vậy. |
너도 싹 다 발라 버리고 와라 | Mong là cậu trúng tuyển. |
출발! | Đi đi! |
[차 문을 닫는다] 출발, 고고! | Tạm biệt, đi đi! |
[경쾌한 음악] | |
[걸어간다] | |
[새가 지저귄다] | |
[각자 연습한다] | PHÒNG CHỜ PHỎNG VẤN |
수험번호 24번 박나리입니다 | Tôi là số 24, Park Na Ri. |
안녕하십니까, 안녕하십니까 [헛기침] | Xin chào. |
안녕하십니까? KBC 아나운서 박나리입니다 | MẪU CÂU HỎI PHỎNG VẤN Xin chào, tôi là Park Na Ri, phát thanh viên đài KBC. |
난 최선을 다해서... | Tôi sẽ cố hết sức... |
[달그락 소리] | Tôi sẽ cố hết sức... |
[문이 열린다] | |
- 23, 24, 25번 - 네 | - Số 23, 24 và 25, mời vào. - Vâng. |
[긴장한 숨소리] [일어선다] | |
친화력이 있어야 시청자들에게 | Với tính cách hòa đồng dễ thấy, tôi tin mình có thể gần gũi khán giả hơn. |
더 가깝게 다가갈 수 있다고 생각합니다 | Với tính cách hòa đồng dễ thấy, tôi tin mình có thể gần gũi khán giả hơn. |
그리고 마지막으로 아나운서에게 가장 중요한 자질은 | Cuối cùng, tôi nghĩ phẩm chất quan trọng nhất của phát thanh viên |
사명감이라고 생각합니다 | là tinh thần trách nhiệm. |
(여 면접관) 네, 잘 들었고요 | Được rồi, cảm ơn. |
그럼 뭐, 마지막으로 특별한 질문 사항들 없으시면 | Nếu các bạn không có thêm câu hỏi... |
아, 저 | Xin lỗi. |
저한텐 아직 질문 안 주셨는데요 | Các vị chưa hỏi tôi. PHỎNG VẤN TUYỂN PHÁT THANH VIÊN ĐÀI KBC 2017 |
(남 면접관) 그럼 뭐, 개인기 같은 거 있어요? | Cô có tài năng gì không? |
예능 같은 데 나가서 할 수 있는, 뭐 그런 거 | Ví dụ, một khả năng ở chương trình giải trí. |
아, 예능요? | Chương trình giải trí ư? |
아, 그럼 노래, 노래해 볼까요? | Hát thì sao ạ? Tôi sẽ hát. |
노래는 너무 길고 | Thế thì tốn thời gian lắm. |
그냥 들은 거로 할게요 | Cứ coi như là đã nghe. |
- 그럼 모두 수고했고요 - 아, 그럼 | - Làm tốt lắm, mọi người. - Vậy… |
춤은 어떠세요? AOA 커버 댄스 한번... | nhảy thì sao ạ? Tôi nhảy được như nhóm AOA. |
[웃음] (여 면접관) 열정은 알겠는데 | Tôi thấy được khát vọng của cô, |
여기서 25번이 춤을 추면 모두가 민망해지지 않을까? | nhưng nếu giờ cô nhảy, mọi người sẽ khó xử. |
아... | |
저, 그럼 | Vậy thì... |
자기소개 오프닝 멘트 준비했는데 | - Tôi có chuẩn bị một bài tự giới thiệu... - Số 25. |
(여 면접관) 25번 | - Tôi có chuẩn bị một bài tự giới thiệu... - Số 25. |
네 | Dạ? |
25번은 어떨지 모르지만 여긴 다 시간이 금인 사람들이라서 | Tôi không rõ cô thấy thế nào, nhưng với chúng tôi, thời gian là vàng. |
우리 시간 뺏고 싶으면 | Nếu muốn lấy thời gian của chúng tôi, cô nên lấp đầy của mình đi đã. |
[바스락 소리] 25번 시간을 먼저 채워 왔어야지 | Nếu muốn lấy thời gian của chúng tôi, cô nên lấp đầy của mình đi đã. |
[슬픈 음악] | |
저 친구들이 유학 가고 대학원 가고 | Trong khi các ứng viên khác đi du học, học cao học, |
해외 봉사 가고 그럴 때 | Trong khi các ứng viên khác đi du học, học cao học, |
25번은 뭐 했어요? | cô đã làm gì vào lúc ấy? |
열정은 혈기가 아니라 스펙으로 증명하는 거죠 | Đam mê nên được chứng minh qua kinh nghiệm. |
저는 | Tôi... |
돈 벌었습니다 | đi kiếm tiền. |
네? | Gì cơ? |
유학 가고 해외 봉사 가고 그러실 때 | Trong khi họ đi du học và làm tình nguyện... |
저는 | thì tôi... |
돈 벌었습니다 | đang đi kiếm tiền. |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
엄마! | Mẹ. |
- (나리) 엄마! - 잘 봤어? | - Mẹ. - Thế nào rồi? |
[얘기하며 차에 탄다] | |
[웃음] | |
[차 문이 닫힌다] [발소리] | |
[통화 연결음] | |
아빠, 뭐 해? | Bố đang làm gì vậy? |
바빠? | Bố bận à? |
나 아빠 보러 갈까? | Con có thể... đến gặp bố không? |
[식사하는 소리] | |
아빠 지금 배 들어와서 정신이 하나도 없어 | Bố đang rất bận vì tàu vừa cập bờ. |
이따 전화햐, 응 | Nói chuyện sau nhé. Được rồi. |
[새가 지저귄다] | |
[힘없이 걷는다] | |
(애라의 독백) 우리는 항상 시간이 없었다 | Chúng ta luôn thiếu thời gian. |
(설희) 제가 낮엔 졸아도 새벽엔 잠이 없거든요 | Ban ngày tôi thường ngủ gật, nhưng đêm tôi mất ngủ. |
그리고 새벽엔 좀 더 똑똑해요 | Vả lại, buổi tối tôi tập trung hơn. |
(애라의 독백) 남보다 일찍 일어나고 | Ta thức dậy sớm hơn người khác… |
남보다 늦게 자는데도 시간이 없었다 | và ngủ muộn hơn, nhưng luôn thiếu thời gian. |
부장님 제가 원래 밤잠이 없어서요 | Tôi là cú đêm, nên làm việc khuya là chuyện nhỏ. |
야근 끄떡없습니다 | Tôi là cú đêm, nên làm việc khuya là chuyện nhỏ. |
[툭툭 친다] | |
[치는 소리] 잽, 잽! | Đấm, đấm! |
(애라의 독백) 누구보다 빡세게 살았는데 | Chúng ta sống vất vả hơn bất cứ ai. |
개뿔도 모르는 이력서 나부랭이가 | Sơ yếu lý lịch không cho thấy sự vất vả… |
꼭 내 모든 시간을 아는 척하는 거 같아서 | nhưng nó thể hiện như đã nắm bắt trọn đời ta. |
분해서, 짜증 나서 [애라가 운다] | Và điều đó đang làm tôi tức giận và buồn bực. |
경기 끝나고 기사 풀리면 카메라 너한테 쫙 몰릴 텐데 | Một khi tin tức được đăng sau trận đấu, mọi máy quay sẽ hướng về cậu. |
이왕이면 이렇게 섹시한 파이터로 보이는 게 좋지 | Nếu cậu trông như võ sĩ quyến rũ thì tuyệt. |
습, 이게 섹시한 건가? | Thầy nghĩ thế này quyến rũ? |
90년대 과장님 머리 같은데 | Trông như viên chức thập niên 90. |
원래 인마 똑같이 한 골씩 넣어도 | Dù hai người có bằng điểm, máy quay vẫn sẽ hướng vào người đẹp trai. |
카메라는 이렇게 잘생긴 놈한테 몰리게 돼 있다니까? | Dù hai người có bằng điểm, máy quay vẫn sẽ hướng vào người đẹp trai. |
그런 맥락에서 내가 파는 순대가 왜 그렇게 날리겠냐? | Theo lẽ đó, sao xúc xích của tôi bán chạy? |
[웃음] 예, 뭐, 금방 재벌 되시겠네, 에유 | Chắc rồi. Chả mấy chốc mà thầy giàu to. |
어, 뭐야, 기사가 벌써 풀렸나? [덜컹 소리] | Khoan, tin tức được đăng tải rồi à? |
뭐야, 이거? | Gì đây? |
[의미심장한 음악] | KIM TAK SU THỪA NHẬN ĐANG HẸN HÒ VỚI SONYA |
아휴, 고동만 기사는 네 스캔들로 막았지 | Ngăn được tin về Dong Man bằng vụ lùm xùm của anh rồi. |
이 신문사에 스캔들 독점권 주고 | Ta hứa mua hai quảng cáo ở tờ này để đổi lấy tin vụ lùm xùm. |
광고 두 개 팔아주는 조건으로 얘기 끝냈어 | Ta hứa mua hai quảng cáo ở tờ này để đổi lấy tin vụ lùm xùm. |
아주 돈 먹는 동만이야 돈 먹는 동만이 | Dong Man làm tôi tốn nhiều quá. Cậu ta là kẻ ngốn tiền. |
아, 피곤한 새끼 | Cậu ta làm tôi mệt mỏi quá. |
솔직히 사람들이 듣보잡 신인한테 뭐 관심이나 있겠냐? | Chả ai thực sự quan tâm đến võ sĩ mới vào nghề đâu. |
스타 김탁수 스캔들로 탁 밀어붙이면 그냥 묻히는 거지 | Vụ lùm xùm của võ sĩ ngôi sao như anh sẽ bao trùm tất cả. |
걔 오늘 무슨 데뷔도 한다며? | Hôm nay cậu ta có trận ra mắt. |
응? | Này, |
형, 우리 형 정말 일 안 해? 고향 가고 싶어서 그래? | Này, làm việc cho đàng hoàng đi. Anh muốn về nhà chứ? |
아이, 야 언더카드 게임 | Đó đâu phải trận đấu thật sự. |
그, 왜 본경기 하기 전에 잠깐 하는 | Nó giống như phần mở màn ở buổi hòa nhạc thôi. |
그 바람잡이용 경기 같은 거 있잖아 | Nó giống như phần mở màn ở buổi hòa nhạc thôi. Mà họ cũng đâu phát sóng. |
중계도 안 하는 경기 뭐, 누가 관심이나 있나? | Mà họ cũng đâu phát sóng. - Chả ai quan tâm cả. - Có tôi. |
내가 | - Chả ai quan tâm cả. - Có tôi. |
내가 관심이 있어 내가, 내가, 형 | Tôi quan tâm, được chứ? Có tôi. |
걔를 이 바닥에 얼씬대게 하질 말라고, 좀! | Đừng để cậu ta đến gần sàn đấu. |
안 그래도 그쪽 매치메이커가 말해준 투아라는 놈이랑 | Tôi nói chuyện với người tổ chức trận đấu rồi. |
내가 벌써 판 다 짜놨어 | Tôi lên kế hoạch cả rồi. |
고동만하고 붙으면 지가 100% 이긴다는 놈이 있다길래 | Có người tự tin đánh thắng Dong Man. |
- 걔랑 붙이기로 했어 - 웃기고 있네 | - Cho hắn đấu với Dong Man. - Thắng được ư? |
하, 마이너나 뛰는 새끼가 고동만을 뭘 안다고 | - Cho hắn đấu với Dong Man. - Thắng được ư? Một kẻ nghiệp dư có thể biết gì về Dong Man? |
이겨봤대 | Một kẻ nghiệp dư có thể biết gì về Dong Man? - Hắn từng thắng Dong Man. - Thế ư? |
이겨봤대? | - Hắn từng thắng Dong Man. - Thế ư? |
[발소리] | |
차라리 그냥 뽀록이나 났으면 좋겠어 | Ước gì mọi người biết được. |
차라리 걸렸으면 좋겠어 | Em muốn họ biết chuyện đôi ta. |
맨날 이렇게 붙어 다니는데 왜 아무도 의심을 안 해? | Ta luôn đi với nhau, nhưng chẳng ai nghi ngờ ta. |
설아, 사내연애 걸리면 서로 불편해지는 거 알잖아 | Sul Hee, em biết thế sẽ gây bất tiện và bất lợi cho ta. |
불이익도 있고 | Sul Hee, em biết thế sẽ gây bất tiện và bất lợi cho ta. |
- 불안하단 말이야 - 뭐가 불안해? | - Em rất lo lắng. - Vì sao? |
그냥 다 | Vì mọi thứ. |
맨날 회사에서 뽀뽀나 하고 다니고 | Anh hôn người khác ở chỗ làm. |
아, 그것 좀 그만 생각해 | Thôi nghĩ về chuyện đó đi. |
[한숨] 걔는 왜 예쁘고 어리고 | Sao cô ta xinh đẹp và trẻ trung thế? |
부자 딸 주제에 싸가지까지 있냐고 | Cô ta là con nhà giàu và tốt tính. |
네가 훨씬 더 예뻐! | Em xinh hơn nhiều mà. |
다들 내가 너랑 사귀는 건 생각도 못 하잖아 | Thậm chí chả ai hồ nghi em đang hẹn hò với anh. |
어머님이랑 언니들이 나 안 반겨하는 거 사실 다 알고 있어 | Em đã biết mẹ anh và các chị anh không ưa em. |
다들 그러니까, 진짜로 내가 막 네 발목 잡고 있는 사람 같고 | Thế nên em cảm thấy mình đang kéo anh xuống. |
내연녀 같고 못난이 같고 | Em thấy em như nhân tình bí mật của anh. |
기분 구리단 말이야, 슬퍼 | Điều đó thực sự làm em buồn. |
[잔잔한 음악] 왜 그렇게 생각해 | Sao em nghĩ vậy? |
나 어쩔 땐 네가 대리가 아니었으면 좋겠다고도 생각해 | Đôi khi, em ước anh không phải phó phòng. |
차라리 나처럼 고졸이고 | Em ước anh không học đại học như em. |
나보다 돈도 한 5만 원 정도 | Em ước anh không học đại học như em. Em muốn lương của anh ít hơn em 50.000 won. |
덜 벌었으면 좋겠다고 생각도 한다고 | Em muốn lương của anh ít hơn em 50.000 won. |
그래도 | Dù có như vậy, |
나는 너를 한 백 년 정도는 지금처럼 똑같이 좋아했을 거야 | em nghĩ em có thể yêu anh suốt 100 năm như hiện giờ. |
나 이번에 갓김치 매진 찍고 진짜로 과장 달면 | Nếu dự án Kim Chi thành công vang dội và anh được thăng chức, |
우리 회사에 다 까자 | ta hãy công khai. |
그리고 너 회사 관둬 | Sau đó em nên nghỉ việc. |
관둬? | Nghỉ việc ư? |
너 파워 블로거 되고 싶어 했잖아 | Em muốn là blogger quyền lực mà. |
회사 관두고 블로그에 매진할 수 있도록 | Một khi em nghỉ, anh sẽ hỗ trợ em, để em là blogger. |
내가 너 뒷바라지 다 할게 | Một khi em nghỉ, anh sẽ hỗ trợ em, để em là blogger. |
과장 사모님은 그래도 돼 | Với tư cách vợ trưởng phòng. |
뭐? | Gì cơ? |
나 과장 달면 우리 | Một khi anh thăng chức… |
하자 | ta hãy làm điều đó. |
결혼 | Ta hãy kết hôn. |
[잔잔한 피아노 음악] | |
[울음이 터진다] | |
[반짝이는 효과음] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[한숨] | |
[걸어온다] | |
(미용사) 어떻게 해줄까? | Cô muốn làm tóc thế nào? |
- 아이돌보다 예쁘게 - 어? | Cho tôi xinh hơn nữ thần tượng. |
오, 어디 예능 나가? | - Cô sắp tham gia chương trình giải trí à? - Không. |
아니 | - Cô sắp tham gia chương trình giải trí à? - Không. |
내 남자한테 힘 좀 실어주려고 | Tôi muốn cổ vũ người đàn ông của tôi. |
(미용사) [웃음] 겁나 | Tôi muốn cổ vũ người đàn ông của tôi. Thật sao? |
누가 봐도 내 옆에 있는 남자가 주인공이다 | Tôi muốn anh ấy trở thành ngôi sao. |
딱 알 수 있게 해줘 | Để mọi người thấy rõ nhé. |
어, 밥 먹었어 | Vâng, con ăn rồi. |
일하지 | Con đang làm việc. |
[걸어간다] | |
엄마, 근데 내가 지금 일하는 중이라 | Mẹ, con đang ở chỗ làm. |
저, 저, 동만아 | Dong Man này. |
[웃음] 엄마가 돈 쬐끔 부쳐줄까? | Có muốn mẹ gửi cho ít tiền không? |
다 큰 아들이 돈도 없을까 봐? | Mẹ nghĩ con trai mẹ không có tiền à? |
나 일한다니까 | Con đang làm việc mà. |
[웃으며] 아니 | Ý mẹ không phải vậy. |
아버지가 | - Bố con... - Giờ là chuyện gì? |
왜, 또? | - Bố con... - Giờ là chuyện gì? |
아빠가 뭐라 그래? 나 밥벌이도 못 하고 산다고? | Bố nói con không thể tự nuôi thân hả? |
아니 | Không phải. |
아버지가 너 돈 없을 거 같다고 | Bố lo là con có thể hết tiền... |
너 뭐 먹고는 사냐고 | và ăn uống không đầy đủ. |
아빠 있어? | Bố có ở đó không ạ? |
어, 계셔! 바꿔줄까? 통화 좀 할래? | Có, con muốn nói chuyện với bố à? |
애랑 화해하라니까! | Tôi bảo ông làm hòa với nó mà. |
[헛기침] | |
- 그... - 아냐아냐아냐, 엄마, 엄마 | - Này... - Thôi. Khỏi đi. |
엄마, 전화 바꾸지 마 나 어차피 일하러 가야 돼서 | - Này... - Thôi. Khỏi đi. Con phải đi làm. |
[헛기침] | |
[헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
그냥 아빠한테 전해줘 | Mẹ chuyển lời nhắn cho bố giúp con. |
아들 | Bảo bố... |
한번 믿어보라고 | tin tưởng con trai mình. |
끊을게 | Con cúp máy đây. |
[헛기침] 아유... | |
아, 믿고 자시고 할 게 뭐가 있어? | Có gì để tin tưởng chứ? |
아이, 참 | Ông thật là... |
뭐든 덤비기만 하면 이길 놈인걸, 응? | Nó sẽ thành công trong mọi việc. |
[탁 소리] | DONG MAN ĐẤU LEE BYUNG JOO |
(병주) 아니, 대진표가 이렇게 갑자기 바뀌는 게 어딨냐고요! | Anh đâu thể thay đổi trận đấu vào phút chót như thế. |
아이 참, 사람 민망하게 | Anh làm tôi thấy khó chịu quá. |
(스태프) 원래는 신인끼리 붙이는 게 맞지, 맞는데 | Tôi biết các võ sĩ mới thường đối đầu nhau. |
저 고 선수랑 붙기로 한 신인이 갑자기 기권을 했잖아 | Nhưng đối thủ của Dong Man theo kế hoạch đột ngột bỏ cuộc. |
갑자기? 경기 직전에? | Đột ngột ư? Ngay trước trận đấu? |
아니, 이게 내가 미안해해야 되는 건가? | Tôi phải thấy có lỗi về chuyện này à? |
살살할게, 살살 | Tôi sẽ nương tay. |
코치님, 전 됐고요 | Thầy à, em ổn. |
동만이 코칭이나 좀 봐주세요 | Thầy nên hỗ trợ Dong Man ở chỗ anh ta. |
하, 내 마음이 진짜 불편하다, 진짜 | Áy náy quá. |
[걸어간다] | |
야 | Này. |
암만 누가 없어도 그렇지 | Kể cả không có ai, |
병주 쟤는 지방에선 우승까지 했던 놈인데 | Byung Joo cũng là nhà vô địch ở khu cậu ta. |
오늘 데뷔하는 놈하고 같이 붙이는 게 이게 말이 되냐? | Sao có thể xếp cậu ta với người sắp ra mắt? |
니들 진짜 왜 이렇게 더티하게 노냐, 어? | Sao anh lại giở trò bẩn ấy? |
코치님, 그냥 하죠 | Thầy à, cứ đấu thôi. |
뭐? | Sao? |
그냥 해도 될 거 같아 | Em nghĩ em làm được. |
[경쾌한 음악] | |
이야... [동만의 한숨] | |
너랑 나랑 여기 이렇게 같이 걷는 것도 한 10년 만이다, 그지? | Lâu rồi ta mới cùng nhau đi qua đây. |
어? 긴장하지 마, 긴장할 거 없어 | Đừng hồi hộp. Không cần đâu. |
습, 근데 코치님 | - Thầy à. - Gì? Sao? |
어, 왜, 왜, 긴장돼? 배 아파? 오줌 마려워? | - Thầy à. - Gì? Sao? Hồi hộp à? Đau bụng à? - Em phải cởi áo à? - Sao thế? |
- 나 이 웃통을 꼭 까야 되나? - 어, 왜, 왜? | - Em phải cởi áo à? - Sao thế? |
아니, 맨날 도복만 입고 뛰다가 갑자기 웃통을 까려니까 좀 | Em quen mặc võ phục... |
좀, 좀 긴장돼? 배 아파? 오줌 마려워? | Hồi hộp à? Phải vào nhà vệ sinh à? |
조금... | Em hơi xấu hổ. Ngoài đó còn có nhiều phụ nữ nữa. |
조금 부끄러워 여성분들도 많으시고 | Em hơi xấu hổ. Ngoài đó còn có nhiều phụ nữ nữa. |
아아 | |
습, 그게 있잖아 멀리서 바라보잖아? | Hiểu rồi. Nhưng dù sao họ cũng sẽ ở xa. |
그럼 강낭콩 두 개처럼 보여 잘 보이지도 않을걸 | Hiểu rồi. Nhưng dù sao họ cũng sẽ ở xa. - Họ không nhìn rõ cậu đến vậy đâu. - Thật ư? |
- 강낭콩? - 어 | - Họ không nhìn rõ cậu đến vậy đâu. - Thật ư? - Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào. |
(원보) 야, 동만이, 글러브 잘 어울린다 | - Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào. |
- 코치님 오셨어요? - 응 | - Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào. |
아, 또 뭐 염탐하러 왔어? | Sao anh tới đây? |
쯧, 스캔들 기사 잘 봤다 | Tôi đọc tin vụ lùm xùm rồi. |
탁수 걔는 진짜 잔대가리 하나로는 못 당하겠다 | Về khoản mờ ám thì Tak Su chả kém ai. |
아이, 황 코치님은 왜 안 하던 짓을 하세요 | Sao anh làm một việc mà anh thậm chí chẳng thể làm tốt? |
- 잘하시지도 못 하면서 - 뭘? | Sao anh làm một việc mà anh thậm chí chẳng thể làm tốt? - Làm gì? - Sao anh lại gặp phóng viên? |
뭘 기자를 만나가지고 언플을 하세요 | - Làm gì? - Sao anh lại gặp phóng viên? |
본래 하던 대로 하시지 | Sống theo đạo lý đi. |
[기막힌 소리] | |
내가 호구야? 눈 뜨고 당해? | Tôi là đần à? Tôi nên mặc kệ à? |
탁수한테 말리지 마시고 코치님이랑 동만이는 | Đừng để Tak Su khiến mình rối trí. Anh và Dong Man nên tập trung vào sở trường của mình. |
본래 잘하는 거 하세요 | Anh và Dong Man nên tập trung vào sở trường của mình. |
실력으로 승부 보시라고요 | Thắng bằng thực lực của mình. |
들었지, 새끼야? | Nghe thấy chưa? |
이 머리 나쁜 놈들은 | Lũ ngốc nên dùng cơ thể mình, chứ không phải đầu. |
- 몸빵으로 가는 수밖에 없어 - 아이씨 | Lũ ngốc nên dùng cơ thể mình, chứ không phải đầu. |
씨... [장호의 웃음] | |
동만아 | Dong Man, hôm nay tôi tới với tư cách người hâm mộ cậu. |
나 오늘, 너 팬심으로 왔어 | Dong Man, hôm nay tôi tới với tư cách người hâm mộ cậu. |
예? | Sao cơ? |
간만에 너 나는 것 좀 보자 | Bay lần nữa cho tôi thấy đi. |
[버스가 와서 선다] | |
[내려온다] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
자기야, 똥만이 경기 끝났... | Anh yêu, anh nghĩ Dong Man xong... |
[어두운 음악] 자기? | Anh yêu? |
[신나는 음악] [박수와 환호] | |
지가 추성훈이야, 뭐야? | Nó nghĩ mình là Choo Sung Hoon à? Tốt hơn cậu ta nên giỏi như anh ta. |
추성훈만큼만 못 해봐라 | Tốt hơn cậu ta nên giỏi như anh ta. |
이야아! [연기가 나온다] | |
(사회자) 이에 맞서는 고동만 선수가 출전합니다! | Tiếp theo, người bước ra là Ko Dong Man! |
[활기찬 음악] [관객의 박수와 환호] | Tiếp theo, người bước ra là Ko Dong Man! |
(남 1) 멋있다! | |
[남자들이 감탄한다] | |
야, 말릴 거 없어 | Đừng bận tâm đến cậu ta. |
이 바닥은 아이돌 사귀는 놈이 왕이 아니고 | Ở ngành này, kẻ cặp với người nổi tiếng chả phải vua. Mà là kẻ có kỹ năng. |
실력 있는 놈이 왕이야 | Ở ngành này, kẻ cặp với người nổi tiếng chả phải vua. Mà là kẻ có kỹ năng. |
다 모르겠고, 난 그냥 즐길래요 얼마 만에 돌아온 링인데 | Em kệ, em sẽ tận hưởng trận đấu. Lâu rồi em mới đến đây mà. |
아 | Há miệng ra. |
[안고 두드린다] | |
신나게 즐겨! [두드린다] | Tận hưởng đi. |
후! | |
야! | Tiến lên! |
[올라선다] | |
(사회자) RFC 4경기 | Vòng bốn giải Super Fight RFC. Xin được giới thiệu hai võ sĩ. |
라이트급 슈퍼 파이트 양 선수를 소개합니다 | Vòng bốn giải Super Fight RFC. Xin được giới thiệu hai võ sĩ. |
먼저 레드 코너 | Đầu tiên ở góc đỏ. |
신장 180cm, 체중 71kg | Cao 1m8, nặng 71 cân, |
프로 MMA 전적 10승 5패 | với thành tích mười thắng, năm bại… |
어, 쟤 박혜란 아냐? | Đó là Park Hye Ran nhỉ? |
박혜란이 격투기 보러 온 거야, 지금? | Cô ấy đến dự khán ư? |
(기자 1) 오, 진짜 참신하다 야, 찍어, 찍어! | - Độc nha, quay cô ấy đi! - Là Hye Ran. |
(사회자) 이병주! [박수와 환호] | Lee Byung Joo! |
- 박혜란 앵커 맞으시죠? - 박혜란 앵커 혼자 왔나요? | - Cô là Park Hye Ran à? - Cô đến một mình à? |
- 누구랑 오신 건가요? - 초청받아 온 건가요? | - Cô đến với ai à? - Cô được mời à? |
잠깐만 인터뷰 좀 할게요 | Cho phỏng vấn với nhé? Sao cô lại tới xem võ tổng hợp? |
박혜란 앵커님께서 격투기장에 어떻게 오게 되신 거예요? | Sao cô lại tới xem võ tổng hợp? |
저도 선수 응원하러 왔어요 | Tôi đến cổ vũ cho một võ sĩ. |
(기자 1) 어, 누구요? | Là ai vậy? |
[촬영음] | |
지금 링 위에 서 있는 저 선수요 | Võ sĩ đang đứng trên sàn lúc này. |
- (사회자) 고! 동! 만! - (동만) 와아! | Ko Dong Man! |
[박수와 환호] | |
오케이! | Sẵn sàng chưa? |
오케이! | Sẵn sàng chưa? |
레디, 파이트! | Sẵn sàng, bắt đầu! |
[땡 소리] [힘찬 록 음악] | |
[주먹 날리는 소리] | |
[병주의 기합] [퍽퍽 친다] | |
[바람 효과음] | |
[발로 찬다] [병주의 신음] | |
[바람 효과음] [퍽 소리] | |
[쓰러진다] | |
[땡땡땡땡땡] [관객의 환호] | |
(심판) 스톱, 스톱, 스톱, 스톱! | Dừng lại! |
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ Yeah ♪ | |
- 야, 너 찍었어? - 어, 뭐가 19초 만에 끝나버렸어 | - Chụp được chứ? - Kết thúc trong 19 giây. |
- 뭐야, 끝난 거야? - 저 친구 거의 날았지? | - Xong rồi à? - Anh ta vừa bay? Kết thúc rồi à? |
벌써 끝난 거야? 허, 참 | Kết thúc rồi à? |
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪ | |
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪ | |
저게 진짜 어떻게 참고 산 거야, 저게 | Sao cậu ấy giữ được phong độ suốt ngần ấy năm? |
[울먹인다] | |
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪ | |
(사회자) 라이트급 4경기, 라이트급 4경기 | Chúng tôi xin tuyên bố người chiến thắng của sự kiện này. |
결과를 말씀드리겠습니다 | Chúng tôi xin tuyên bố người chiến thắng của sự kiện này. |
본 경기는 1라운드 19초 만에 상대 선수를 KO 시키고 | Sau khi hạ gục đối thủ chỉ trong 19 giây, Ko Dong Man đã thắng bằng nốc ao! |
고동만 선수가 승리했습니다! | Ko Dong Man đã thắng bằng nốc ao! |
(심판) 승! | Người thắng cuộc! |
으아아! | |
[박수와 환호] | |
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪ | |
♪ I wanna don't stop I wanna don't stop ♪ | |
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪ | |
♪ 라리리라리라 ♪ | |
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪ | |
♪ I wanna don't stop I wanna don't stop ♪ | |
[촬영음] [두드린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(기자 1) 죄송한데 성함이 어떻게 되십니까? | Cho hỏi, anh tên gì? |
(기자 2) 오늘이 데뷔전 맞으시죠? | Đây là trận ra mắt của anh à? |
소속사가 어디시죠? | - Anh thuộc công ty nào? - Sao anh quen Park Hye Ran? |
박혜란 앵커랑은 어떻게 아시는 사인가요? | - Anh thuộc công ty nào? - Sao anh quen Park Hye Ran? |
경기 끝낸 소감 한 말씀만 해주십시오 | Anh thấy sao về trận đấu? |
이길 거 예상하셨나요? 말씀 좀 해주세요 | Anh đã nghĩ mình thắng à? |
- 인터뷰 좀 잠깐 해주세요 - 소감 좀 말씀해주세요, 소감 | - Cho phỏng vấn nhanh nhé? - Anh nói gì đi. |
[사진 촬영음] | |
["굿모닝"] | |
[떨리는 숨소리] | |
♪ 꿈에 ♪ | |
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪ | |
야, 너 뭐 하냐? | Này, làm gì thế? |
나 이겼다니까? | Tớ thắng rồi. |
[울음소리] | |
너 진짜 이것 좀 안 하면 안 돼? | Cậu thật sự phải làm việc này à? |
하, 난 못 보겠다고! | Tớ không dám xem. |
♪ Always ♪ | |
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪ | |
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪ | |
큰일 났다 | Tớ gặp rắc rối rồi. |
♪ 안 돼, 널 원해 ♪ | |
이제 왜 | Giờ... |
너 우는 게 다 예뻐 보이냐? | cậu xinh cả khi khóc. |
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
동만아 | Dong Man. |
까망이가 못생겼다고 흰 토끼한테만 자꾸 토끼풀을 주면 | Nếu em chỉ cho thỏ trắng ăn vì thỏ đen xấu, |
까망이가 서운하겠지? | chả phải thỏ đen sẽ buồn ư? |
까망이한테 미안하지? [웃음] | Em thấy tội cho thỏ đen? |
못생길수록 더 예뻐해 줘야 돼, 알았지? | Chúng càng xấu thì càng nên đối tốt với nó, nhé? |
♪ 네가 없는 내가 너무 아파 ♪ | |
[여자애의 웃음] | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
♪ 또 나는 네 생각에 ♪ | |
자 | Đây. |
왜 이랴? 쳇 | Sao cậu làm vậy? |
♪ with you ♪ | |
[쩝쩝 먹는다] | |
[주제곡 "Dumbhead"] [효과음] | |
♪ Let's go ♪ | |
♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪ | |
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪ | |
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪ | |
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪ | |
♪ Go! ♪ |
No comments:
Post a Comment