Search This Blog



  쌈 마이웨이 8

Thanh Xuân Vật Vã 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


내가 나대지 말라고 했지 너 진짜 큰일 난다고 했지!Tớ đã bảo cậu tránh xa mà. Tớ đã cảnh cáo cậu rồi.
네가 똑바로 하면 내가 왜 나대?Cậu mà yên ổn, tớ để tâm làm gì?
네가 맨날 쳐 울고 다니고, 어? 똥이나 밟고 다니니까 내가!Tất cả là vì cậu luôn bị đánh và khóc lóc...
아, 떨린단 말이다!Tất cả là vì cậu luôn bị đánh và khóc lóc... Cậu làm trái tim tớ rung động.
["굿모닝"] 뭐?Gì cơ?
떨린다고Con tim tớ rung động.
너 그럴 때마다Mỗi lần cậu làm thế...
내가 떨린다고tim tớ đều rung động.
아, 나 떨려Con tim tớ loạn nhịp.
나 이상하다고Tớ có vấn đề rồi.
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪
그니까 너, 조심해Bởi thế cậu nên cẩn thận.
나 안 쿨하고 안 세련된 여잔 거 알지?Tớ không hiền và nhã nhặn đâu.
나 진돗개야Tớ như chó vậy.
한 번 물면 안 놔 한 번 물면 끝까지 간다고Một khi đã cắn là không nhả ra đâu.
뭐...
뭐, 뭐 뭐가 그렇게 한 번인데?Ý cậu "không nhả ra" là sao?
진돗개 하나 발령Tớ sắp cắn cậu rồi đó.
최고 비상 경계 태세Tớ đã ban bố tình trạng khẩn cấp.
나 너한테 핵 쏠 수 있어Tớ có thể nã bom nguyên tử vào cậu.
그니까 피차 서로 조심하자고Vì thế ta nên cẩn thận.
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
[훌쩍인다]
(애라) 운전할 땐 네가 신어Đi vào đi. Cậu phải lái xe.
[헛기침하며 신는다]
[달그락 소리]
♪ 지킬 수도 없는 다짐만 ♪
[탁 친다]
고고 [훌쩍인다]Đi thôi.
고고Đi.
(동만) 빨리 타Lên mau đi.
[툭 소리] 아!
Này.
아, 나 등 배기게 너 왜 이러고 타?Khó chịu quá. Cậu làm gì vậy?
너 운전에 집중하라고Để cậu tập trung lái xe.
쓸데없는 걱정을Cậu cứ lo không đâu.
닥쳐Im đi.
아, 사람 등 신경이Dây thần kinh lưng... không nhạy cảm đến vậy đâu.
그렇게 막 미세한 걸 감지하고 그러지는 못한다니까không nhạy cảm đến vậy đâu.
[툭 소리] 아야!
[헛기침] 갈게Đi thôi.
[시동을 건다]
꽉 잡아Bám chắc vào.
♪ 넌 ♪
♪ 전혀 모르는지 ♪
♪ 평소와 같은 ♪
♪ 그 느낌이 서운해 ♪
설아, 내가 정말 잘못했어Sul Hee à, anh rất xin lỗi.
근데 진짜 짧았다니까Nhưng nó chớp nhoáng thôi.
[쪽 소리] 진짜 이 정도도 아니고Anh còn không đến mức này.
아, 뭘 재연까지 해?Anh diễn lại làm gì?
아니, 나도 정말 일방적으로 당한 거라서 너무 당혹스러웠는데Anh bất ngờ vì đột nhiên bị cô ta hôn.
상대가 여잔데 뭐 드라마처럼 싸다굴 날릴 수 있는 것도 아니고Anh đâu thể tát phụ nữ hay kiện cô ta.
고소를 할 수 있는 것도 아니잖아Anh đâu thể tát phụ nữ hay kiện cô ta.
그래서?Rồi sao?
- 그래서 어땠는데? - 어?Nó thế nào? Gì cơ?
나쁘진 않았지?Không tệ, nhỉ?
아니, 그냥 뭐Nó chỉ...
민달팽이 같은 게 입에 척 달라붙는Cảm giác như ốc sên dính trên môi anh.
[기막힌 소리]Cảm giác như ốc sên dính trên môi anh.
참 참신하고도 디테일하다Anh thật sáng tạo và tỉ mỉ.
뭐? 민달팽이?Gì cơ? Ốc sên ư?
그런 뜻이 아니었어Ý anh không phải vậy.
그러니까 너는Vậy, ý anh là...
그 뽀뽀할 때 아주아주 조금도 심쿵하진 않았다는 거지?anh không rạo rực chút nào khi cô ta hôn anh?
아이, 무슨 심쿵을 해 그런 거 아냐Dĩ nhiên là không. Không hề như thế.
그럼 그 민달팽이는 내가 알아서 처리할게Vậy em sẽ xử lý con ốc sên.
[걸어간다]
설아, 뭐 어쩌게Em định làm gì vậy?
설아!Sul Hee!
[천천히 걷는다]
(애라) 떨린다고Con tim tớ rung động.
[잔잔한 음악] 너 그럴 때마다 내가Mỗi lần cậu làm thế...
떨린다고tim tớ đều rung động.
[헛기침]
너, 저Này...
모레, 뭐 별일 없으면nếu ngày kia cậu không bận gì...
뭐, 모레 뭐 하자고?Sao? Cậu muốn làm gì à?
내 경기나 보러 올래?Cậu muốn đến xem trận của tớ không?
동축체육관 4신데, 4시Ở nhà thi đấu Dongchook, bốn giờ chiều.
결국 또 싸워, 또?Cậu lại đánh nữa à?
그렇게 쥐어 터지고도 그렇게 기어코 처맞...Cậu bị đánh nhừ tử mà vẫn...
[달콤한 음악]
하던 대로 해, 나 괜찮으니까Không sao, cứ bình thường đi.
[어색하게] 와, 오늘 별이 되게 많다Chà, hôm nay trời nhiều sao quá.
어디?Ở đâu?
저기, 저게 북극칠성인가?Kia. Đó là chòm "Bắc Lẩu" à?
[어이없는 소리]
북두칠성Là chòm Bắc Đẩu.
아, 오늘도 역시Này, tối nay cậu có muốn…
남일 바, 콜?lên Namil Bar nhậu không?
어, 콜Được.
진짜, 콜?Thật ư? Chắc chứ?
어, 뭐, 콜Ừ, chắc.
[발소리] (설희) 뭐 해?
(동만) 야, 완전 잘됐다!Các cậu làm gì ở đây thế?
야, 우리 간만에 판타스틱 포 완전체로 남일 바 콜?Mừng là hai cậu ở đây. Bộ tứ Siêu đẳng nên lên Namil Bar.
나는 김주만이 가면 안 갈래 너네 모여서 마셔Joo Man đi thì tớ không đi. Các cậu cứ đi uống đi.
[걸어간다]
(애라) 아이, 왜 또...Trời, lần này có chuyện gì đây?
야, 그러면 우리 셋이라도 가자, 셋이Ba chúng ta nhậu cũng được.
둘이 뭐 벌써 1차 하고 온 거 아냐?Chả phải hai cậu uống rồi sao?
애라 볼때기가 빨간데?Mặt Ae Ra đỏ ửng kia.
- 너는 귀때기가 왜 이렇게 빨개? - 야, 색맹이냐?- Sao tai cậu đỏ thế? - Cậu mù màu à?
귀가 빨갛긴 뭐가 빨개 그냥 뜨거운 거지Tai tớ không đỏ. Tại nóng thôi.
왜 화를 내지?- Sao cậu lại quát? - Tán dóc thế đủ rồi, đi thôi.
야, 헛소리하지 말고 빨리빨리 올라가자!- Sao cậu lại quát? - Tán dóc thế đủ rồi, đi thôi.
설희네 매실주나 까자고Khui hũ rượu mận nào.
아니야, 난 그냥 들어갈래Không, tớ vào đây. Hai cậu cứ uống đi.
둘이 마셔 [걸어간다]Không, tớ vào đây. Hai cậu cứ uống đi.
(애라) 두, 둘이?Chỉ hai bọn tớ ư?
뭐, 언젠 둘이서 안 마셨대? 왜 이래?Hai cậu luôn uống với nhau mà. Sao thế?
(주만) 나 간다Tớ đi đây.
[어색한 웃음]
[부스럭 소리]
[잔을 놓는다]
아무튼Dù sao thì,
걔, 그...cái tên...
박무빈이 [퍽퍽 친다]Park Moo Bin.
내가 알아서 처리할 거니까Tớ sẽ xử lý hắn.
[부스럭 소리] 뭐, 또 패게?Bằng cách nào? Định đánh à?
내가 깡패냐?Tớ đâu phải du côn. Sao tớ phải đánh người chứ?
[흔든다] 사람을 왜 패!Tớ đâu phải du côn. Sao tớ phải đánh người chứ?
나도 이게 다 작전 개념이 있는 사람이야Tớ có chiến lược, hiểu chứ?
[발랄한 음악]
네가 상대할 내공이 아니라고Cậu không đối phó được anh ta đâu.
너는 왜 그렇게 양아치들만 만나고 다니냐?Sao cậu toàn hẹn hò với đám hèn hạ vậy?
뭘 또 맨날 그래?- Hồi nào? - Hồi cấp hai...
너 중학교 때 [과자를 먹는다]- Hồi nào? - Hồi cấp hai...
네 아이폰 빌려 갔다 다음 날 전학 간 애 걔, 박두영이thằng mượn di động cậu và hôm sau chuyển trường. - Park Doo Young. - Sao nhớ tên vậy?
뭐 이름까지 기억하고 있어?- Park Doo Young. - Sao nhớ tên vậy?
그게 네 첫사랑이었고Là tình đầu của cậu.
아, 첫사랑은 아니고Không phải nhé.
대학 때 그 징글징글했던 풍물패 상모!Hồi đại học, cậu cặp với Sang Mo ở nhóm pungmul.
[잔을 놓는다] 걔랑은 사귄 게 아니고Tớ đâu đi chơi với anh ta.
2년 뒷바라지한 고시생은Tên bồ cuối cùng cậu chu cấp hai năm…
혼수 해서 장가가시고đã bỏ cậu để theo người khác.
거기까지만 해라Đủ rồi đó.
이제 최신판 박무빈이까지, 와!Giờ lại có thêm Park Moo bin.
너 양아치 컬렉터야? 수집하니?Cậu sưu tập đám hèn hạ à? Sở thích à?
내 인생 하자 리스트에서 걔를 빼놓으면 되냐?Cậu quên mất người quan trọng nhất trong danh sách của tớ.
내 진짜 첫사랑Chân tình của tớ.
- 아, 그 손모가지? - 어- Cái thằng cổ tay hả? - Ừ.
내가 아주 걔 때문에 아직도 비만 오면 손모가지가 시큰대잖아Nhờ anh ấy, cổ tay tớ vẫn đau khi trời mưa.
아휴, 어디서 그런 건 만나가지고 그게 무슨 첫사랑이라고, 아휴Cậu kiếm đâu ra tên đó? Sao hắn là tình đầu của cậu được?
[잔잔한 음악]
[사람들이 떠든다]QUÁN RƯỢU Ở KHU PHỐ TRÍ THỨC, NĂM 2011
적당히 해라, 진짜QUÁN RƯỢU Ở KHU PHỐ TRÍ THỨC, NĂM 2011 Đủ rồi đó.
[툭 놓는다]
[달그락 소리] 야Này.
군대 가면 다 잊혀져- Cậu nhập ngũ là quên thôi. - Họ vẫn bán bánh mì Fin.K.L ở đó.
너 핑클 빵이 군대에서 아직도 팔리는 거 아냐?- Cậu nhập ngũ là quên thôi. - Họ vẫn bán bánh mì Fin.K.L ở đó.
원래 남자는 심신이 힘들 때Khi gặp khó khăn, đàn ông nhớ bạn gái mình hơn bao giờ hết.
애인 생각이 더 사무치는 거야 기집애가 아무것도 모르면서đàn ông nhớ bạn gái mình hơn bao giờ hết.
걔가 네 애인이냐?Cô ta là bồ cậu à?
그 기집애랑 쫑난 지가 언제냐고!Hai cậu chia tay lâu rồi.
[어이없는 소리]
[툭툭 친다] 이것도 좀 떼 버리라고Bóc cả cái này ra nữa.
[달그락 소리] 아이씨...Thôi nào.
[걸어간다]
(애라) 속 풀고 입대하자! 누나가 기다린다Ăn cháo giải rượu này rồi nhập ngũ. Tớ đợi cậu.
너의 퍼스트레이디 최Quý cô số một của cậu, Choi.
[계단을 오른다]
어!
아, 깜짝아!Hết cả hồn!
노숙자야, 뭐야?Cô ta vô gia cư hay sao?
[걸어간다]
[덜그럭 소리]
자나 보네Chắc cậu ta đang ngủ.
그래, 마지막 늦잠인데 조금이라도 더 자둬라Có thể lắm. Đây sẽ là lần cuối cậu ấy được ngủ nướng mà.
[냄비를 놓는다]
[앙증맞은 음악]
[뚜껑을 닫는다]
[신음하며 일어난다]
[팔락 소리]
썩을 년Đồ xấu xa.
마스카라가 떡이 돼도 이쁘네Lớp mascara bị nhòe mà vẫn xinh.
[걸어간다]
[쾅 소리] 어!
[한숨]
(혜란) 괜찮아?Anh ổn chứ?
나 밖에서 기다릴게 같이 속이라도 풀자Em sẽ đợi ở ngoài. Cùng tỉnh rượu thôi.
[문을 연다]
[문을 닫는다]
[잔잔한 음악] [계단을 올라온다]
[뚜껑을 닫는다]
오빠Anh à.
너 진짜 밤새 나 기다린 거야?Em thực sự đã đợi anh cả đêm sao?
[뛰어가며] 아, 김치를 안 가져다줬네Quên không đưa kim chi cho cậu ta.
이건 갔나?Cô ta đi rồi ư?
[계단을 오른다]
[쪽, 쪽 소리]
뭐야?Gì vậy nhỉ?
여기 쥐새끼 있는 거 아니야? 쥐새끼?Có chuột hay gì vậy?
[쪽, 쪽 소리]
[놀란다] [쪽 소리]
[익살맞은 음악]
[발소리]
[부딪혀 넘어진다] 으악!
(동만) 뭐야?Cái gì thế?
[계단을 내려간다] 야! 아, 씨Này! Chết tiệt.
괘, 괜찮으세요?Cô ổn chứ?
아, 아파! 아, 아파, 아! 습...Ôi, đau quá trời quá đất.
아직도 술 안 깼냐?Cậu vẫn say à?
너 출발 안 해? 영창 갈래?Còn chưa đi à? Muốn vào nhà giam à?
오빠, 어디 가?Anh sắp đi đâu à?
어?Gì cơ?
[잔잔한 음악]
[문이 닫힌다]
[발소리]
[혜란이 훌쩍인다]
오빠, 안 가면 안 돼?Anh phải đi sao?
나 오빠 없으면 어떻게 살라고!Em không thể sống thiếu anh.
누가 보면 지가 군대 2년 기다릴 줄 알겠네Cô ta làm như sẽ đợi cậu ta vậy.
2년 금방 간다Hai năm qua nhanh thôi.
내 죽은 왜 지가 들고나와, 씨Sao cô ta lại cầm nồi cháo của mình?
으이그...Đùa à.
야, 남은 쌀 다 너 주고 간다니까 뭘 아침부터 와가지고Tớ bảo sẽ đưa cậu số gạo tớ còn. Qua đây làm gì?
하, 씨
아, 그걸 왜 끌고 나와?Cậu mang nó ra làm gì?
누가 쌀 받으러 왔대? 내가 뭐 쌀밥에 환장했냐?Tớ xin gạo của cậu à?
아니, 괜히 김치는 왜 갖고 올라와가지고 자빠지고 있어?Thế sao cậu lại mang kim chi qua rồi ngã cầu thang?
봐봐Đưa tớ xem.
많이 아파?Đau lắm không?
[어이없는 소리]
아, 냅둬Kệ đi.
얼씨구, 얼씨구Gì cơ?
너 울려고 하냐?Cậu khóc đấy à?
네가 애냐? 자빠졌다고 울게?Cậu là con nít à? Khóc vì ngã à?
[훌쩍인다]
야, 넌 울면 못생겨져서 안 된다니까Này, đã bảo rồi. Cô khóc nhìn xấu gái lắm.
[울며] 제대가 2012년 9월 5일이라고?Cậu xuất ngũ vào ngày 5 tháng 9 năm 2012 hả?
너 그때 진짜 나오는 거지?Rồi cậu được ra, phải không?
[다가선다]
사고 치지 말고 있어라Đừng dính vào rắc rối, nhé?
[어이없는 소리]
[훌쩍인다]
(동만) 야, 사람을 좋아하는데 손모가지가 왜 나가냐고Sao cậu lại đau cổ tay vì thích ai đó?
네가 걔 팬 거야?Cậu đánh hắn à?
아님 뭐 맞을 짓을 했어?Hắn đáng bị đánh à?
(애라) 어, 눈치가 너무 없었어Ừ. Hắn ngốc vô cùng.
내가 지 좋아한 것도 모를걸?Có khi còn không biết tớ thích hắn.
야, 그 눈치 없는 거는 정말 불치라니까Bệnh ngốc không có thuốc chữa đâu.
걔들은 지들이 눈치가 없는 것도 모를걸?Họ còn không biết mình ngốc.
들어가 자라, 자Về ngủ đi. Ngủ đi.
야, 야Này.
근데Cậu vẫn nghĩ về...
너 지금도 막 첫사랑이 생각나고 그러냐?Cậu vẫn nghĩ về... mối tình đầu à?
이상하게 첫사랑은 꼭 불주사 같더라Mối tình đầu giống như mũi tiêm phòng.
맞기 전에만 겁나 떨리고 맞을 때만 반짝 아프지Trước khi bị tiêm thì lo lắng, tiêm vào thì đau thoáng qua.
지나고 나면 흉만 지지 또 말짱해Tiêm xong thì ổn, và có sẹo.
["또 밤이 지나버렸네"] [웃음]Này, đã bảo rồi.
야, 그 첫사랑 개뿔도 아니라니까Này, đã bảo rồi. Tình đầu chả ý nghĩa gì đâu.
♪ 달콤한 밤이 오려는지 ♪
자라Chúc ngủ ngon.
♪ 오늘도 설레이네요 ♪
[한숨 쉬며 앉는다]
누구야?Là ai vậy nhỉ?
[팔을 걷는다]
불주사?Mũi tiêm phòng?
누구야?Là ai vậy?
♪ 내 볼이 빨개지네요 ♪
♪ 이런 게 또 사랑인 건지 ♪
등신Tên ngốc.
♪ 그저 관심인 건지 나는 ♪
[한숨]
♪ 모르겠죠 ♪
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪CÔ ẤY TỪNG RẤT XINH...
[헛기침]
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪
[칙칙 뿌린다]
아, 식단 관리하기 진짜 힘드네Ăn kiêng là phần khó nhất trong tập luyện.
[먹는 소리]Ăn kiêng là phần khó nhất trong tập luyện.
그래서 애라 네가 찼다고?Vậy cậu đá anh ta à?
[기침] [등을 두드린다]Nhai đi.
개, 개냐?Cậu là chó à?
[냄새를 맡는다] 맞네Đúng nó rồi.
아, 이 새끼 아침 먹는데 세브리즈를 뿌리고 와?Sao lại dùng xịt thơm phòng khi ăn sáng?
너 땜에 내가 지금Tớ chả biết mình đang ăn đậu hay dung dịch xịt phòng nữa.
콩자반을 먹는지 세브리즈를 먹는지 모르겠잖아Tớ chả biết mình đang ăn đậu hay dung dịch xịt phòng nữa.
- 아, 내 살 냄새네, 살 냄새 - (주만) 살?- Mùi da của tớ đó. - Da cậu?
아, 이거 완전 정신 나간 놈이네, 진짜Cậu mất trí rồi à?
[앙증맞은 음악] [달그락거리며 먹는다]
[애라의 헛기침]
[헛기침]
[헛기침]
애라는 뭐, 푸드 파이터야?Ae Ra, cậu là dũng sĩ ăn thi à?
말도 없이Sao cậu không nói gì?
대회 준비해?Chuẩn bị thi đấu à?
니들 둘이 싸웠어? 왜 말을 안 섞어?Hai cậu cãi nhau à? Sao không nói chuyện với nhau?
아, 뭐, 우리가 맨날 그렇게 싸우는 사람들인가?Cậu nghĩ bọn tớ lúc nào cũng cãi nhau à?
왜, 또 얘가 또 너 못생겼대?Cậu ấy lại bảo cậu xấu à?
또 바야바래? 다시 태어나야 된대?Rằng cậu cần được đầu thai lại?
야, 또 내가 언제 얘한테 그렇게 직설적으로 얘기를 했냐?Này, tớ lỗ mãng với cậu ấy hồi nào thế?
애라야, 틴트 발랐어?Ae Ra, cậu đánh son nước đấy à?
어?Gì cơ?
나 틴트 안 발랐는데?Đâu có.
틴트 발랐는데?Có đấy.
왜 양치는 안 하고 아침 댓바람부터 틴트 바르고 있어?Sao cậu lại tô son nước trước khi đánh răng?
틴트 안 발랐는데?Cậu ấy không đánh son.
응?- Gì cơ? - Đó chỉ là màu môi của cậu ấy.
그냥 얘 입술 색깔인 거 같은데?- Gì cơ? - Đó chỉ là màu môi của cậu ấy.
(주만) 아씨, 이 새끼 때문에Trời, tớ thấy có vị nước xịt phòng trong trứng vì tên khốn này.
계란말이에서도 세브리즈 맛이 나Trời, tớ thấy có vị nước xịt phòng trong trứng vì tên khốn này.
[달그락거리며 먹는다]
[문을 열고 나온다]
[문을 쾅 닫는다]
[발소리]
[노크 소리] 어, 어이, 나와봐Này, ra đi.
[익살맞은 음악]
[문을 연다]
[천천히 나온다]
[문을 닫는다]
으흠, 으흠, 흠
뭘 자꾸 흠흠 거려?Sao cậu cứ hắng giọng thế?
뭐, 목에 가래 꼈니?Vướng gì trong họng à? Cậu vẫn hút thuốc...
너 아직 담배 안 피웠... 안 끊었지?Vướng gì trong họng à? Cậu vẫn hút thuốc... Cậu chưa cai hả?
야, 나 담배는 원래 안 피웠어Này, tớ chưa bao giờ hút thuốc.
왜 나오다 마니?- Sao cậu quay vào trong? - Vì tớ thích thế.
내 맘이지- Sao cậu quay vào trong? - Vì tớ thích thế.
맞지Được rồi.
어디 가니? 누구 만나? [내려간다]Cậu đi đâu à? Gặp ai sao?
[작게] 뭘 꼬치꼬치 물어 싸Sao cậu ta hỏi nhiều thế?
백수가 어디 가냐고?Cậu đi đâu khi đang thất nghiệp?
[숨을 내쉰다]
백수 안 하려고 옷 사러 간다, 옷Tớ đi mua sắm để kiếm việc làm.
옷?- Mua sắm? - Tớ có buổi phỏng vấn.
나 내일 면접 본다고 그래서 면접 의상 사러 간다- Mua sắm? - Tớ có buổi phỏng vấn. Nên phải mua một bộ vest.
혼자? 설희는?Một mình ư? Thế còn Sul Hee?
- 설희도 백수냐? - 맞지- Sul Hee còn có công việc. - Phải.
얼마나 걸리지?Đi mất bao lâu?
응?Sao?
[걸어간다]
진짜 짧았다니까 정말 그냥 민달팽이 같았다고Nụ hôn chóng vánh thôi mà. Nó như con ốc sên...
아, 그 민달팽이 얘기 좀 하지 말라고!Nó như con ốc sên... Đừng nói về con ốc sên ngu ngốc đó nữa.
이따 다시 얘기하자Nói chuyện sau nhé.
[빠르게 다가온다]
뭐 하는 거야?Em làm gì vậy?
- 뭐, 가방도 같이 못 잡아? - 어?- Ta không thể cùng xách túi à? - Gì?
내가 뭐 손을 잡았어 팔짱을 꼈어?Em đâu nắm tay hay khoác tay anh.
이까짓 가방도 같이 못 잡냐고?Ta không thể cùng xách túi sao?
여기 봐봐Nhìn quanh đi.
여기 누가 남의 가방을 잡고 다녀, 어?Có ai xách túi cùng nhau không?
그럼 누가 회사 복사실에서 민달팽이랑 뽀뽀를 한다디?Có ai hôn ốc sên trong phòng photo không?
설아Sul Hee.
더러워Đồ tởm lợm.
[걸어간다] [한숨]
(동만) 아, 1년 내내 택배로 옷만 사재끼면서Cậu ấy mua quần áo trên mạng quanh năm.
[팔락 넘긴다] 뭔 일만 있으면 옷부터 사?Giờ lại đi mua sắm cho mọi dịp.
[신나는 음악] 여자들 참 이상해Phụ nữ thật kỳ lạ.
그 돈으로 게임을 했으면 랭킹 1위 찍었다, 아휴Nếu dùng tiền đó chơi điện tử, giờ cậu ấy đã top một rồi.
[나와서 헛기침한다]
어때?Trông thế nào?
뭐, 그냥Được.
뭐, 그냥Trông cũng được.
[얼음이 부딪힌다]
[얼음을 씹는다]
그냥Tàm tạm.
아, 뭐 하러 따라왔어? 커피 얻어 마시려고 따라왔어?Cậu đi cùng làm gì chứ? Để uống cà phê à?
아니, 뭐 에어컨 바람 쐬려고 따라왔어?Hay để ngồi điều hòa?
뭐가 더 낫다, 뭐가 더 예쁘다 말을 해줘야지, 말을!Hãy cho tớ biết bộ nào trông đẹp. Ít nhất hãy nói gì đi!
야, 다 그냥 다, 다 그래, 다! 다 예쁘다고!Cậu mặc mấy bộ đó đều đẹp hết!
[달콤한 음악] [웃음]
[당황한 소리]
후...
아, 빨리빨리 사라고 빨리빨리 가게Mau lên rồi về.
[한숨]
[걸어다닌다]
[뛰어간다]
[때린다] [덜컹 소리]
- 이 복사실이었니? - 뭐?Phòng photo này hà? Gì cơ?
(최 부장) 김 대리야Gì cơ? Cậu Kim, có vẻ trưa nay chúng ta sẽ ăn thịt.
우리 오늘 점심에 고기 먹게 생겼다Cậu Kim, có vẻ trưa nay chúng ta sẽ ăn thịt.
어, 선희 씨도 있었네Chào Sun Hee.
저 설희인데요?Là Sul Hee ạ.
[걸어 나온다]
근데 김 대리Cậu Kim.
습...
저번에도 그렇고Lần trước cũng thế này.
자기 입술에 뭐 바르고 다니는구나, 어?Cậu... bôi gì lên môi à?
야, 멋쟁이야, 멋쟁이Cậu sành điệu đấy nhỉ?
[웃음]
[걸어간다]
[차들이 다닌다]
너 안 가냐?Cậu không đi à?
또 그놈의 도장 가냐?Cậu lại đến chỗ tập à?
어, 운동해야지 나도 내일 시합이니까Ừ, tớ phải tập. Mai tớ đấu rồi.
너도 참 징글징글하게 말도 안 들어Cậu chẳng bao giờ nghe lời tớ.
아주 밥숟가락 들 힘도 없게 그냥 쥐어 터져 봐야Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp.
그놈의 격투긴지 나발인지 한다는 소리가 안 나오겠지Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp.
[헛기침] 왜 안 가고 땍땍거리고 있는데?Cậu cần phải bị đập tơi tả thì mới chịu bỏ hẳn võ tổng hợp. Sao vẫn ở đây cằn nhằn thế?
아이...Tớ...
한번 가봐!Tớ muốn đi cùng và xem chỗ đó.
나도 좀 보게Tớ muốn đi cùng và xem chỗ đó.
[걸어간다]
[툭 친다] 야!Này!
또 복사실 갔다 와?Lại từ phòng photo ra à?
너 왜 그래, 진짜, 왜?Em bị sao vậy?
나 너 때문에 지금 심장 쫄려서 일을 못 하겠다고Em làm anh lo. Anh không làm việc nổi. Hãy công khai để khỏi lo sợ.
그럼 쫄릴 거 없이 까자고Hãy công khai để khỏi lo sợ.
우리 6년 만났고 거의 같이 산다고Ta đã hẹn hò sáu năm và sống chung.
내가 김주만 대리랑 사실혼 관계에 있는 내연녀라고Nói rằng em là vợ không hôn thú của anh.
설아, 내연녀는 이럴 때 쓰는 말이 아니야Nói rằng em là vợ không hôn thú của anh. Không dùng từ đó như thế.
사실혼 관곈데 비밀이면 그게 내연녀지Nếu ta là hôn nhân thực tế thì có đấy.
내가 왜 내연녀가 돼야 되냐고!Sao em phải là vợ không hôn thú?
[헛기침] 죄송해요, 회의가 급해서Xin lỗi, tôi có họp khẩn.
[급하게 간다] [의미심장한 음악]
왜 그렇게 어설프게 굴어?Sao cô vụng về vậy? Cô là trẻ con à?
설희 씨 애야?Cô là trẻ con à?
아니, 제가 조심했었어야 됐는데Không, lẽ ra tôi nên thận trọng hơn.
[돌아본다]
뭘 조심해?Để làm gì?
- 네? - 그냥 까- Gì ạ? - Cứ nói toẹt ra đi.
까라고!Cứ nói sự thật.
뭘 눈치를 봐, 코 꿰!Đừng bận tâm đến ai khác.
- 네? - 아, 질러- Gì ạ? - Cứ hét lên.
김 대리가 내 남자다 만천하에 공표해Thông báo rằng Kim Joo Man là người yêu cô.
그럴 깡 없으면 쿨한 척이라도 하든가Nếu không dám, ít ra hãy cư xử tự nhiên.
매니저님Xin lỗi ạ.
(매니저) 설희 씨 보면Khi tôi nhìn vào cô,
딱 10년 전 나 같다tôi nhớ đến mình mười năm trước.
속 터지고, 속상하다고Thật bực bội và đau lòng.
[퍽퍽 소리]
(애라) 이거 불법 가건물 아니야, 가건물?Chả phải đây là công trình tạm trái phép ư?
여기 건물 허가는 받은 거예요?Có giấy phép xây dựng không?
소방 시설은 다 잘 돼 있고요?Nó có thiết bị chữa cháy phù hợp không?
[헛기침] 자, 자Đấm.
쟤 뭐 강사로도 쓴다매요?Nghe nói cậu ta cũng là thầy dạy.
최저시급은 지켜요?Chú trả lương tối thiểu chứ?
고용노동부 전화번호가 국번 없이 1350이라고, 1350Đường dây nóng của Bộ Việc làm và Lao động là 1350 đó.
[퍽퍽 치는 소리]
야, 이병주!Lee Byung Joo!
샌드백 치라고, 인마 샌드백!Đấm bao cát đi!
아, 막내 때는 온몸이 샌드백이죠 되게 편애하시네Người mới là bao cát tốt nhất. - Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu.
야, 너만 내일 시합이야?- Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu.
쟤도 내일 시합이라고 서로 조심해야 될 거 아냐- Đừng bao bọc hắn nữa. - Ngày mai không chỉ cậu thi đấu. Có cậu ta nữa. Hai cậu nên cẩn thận.
내가 얘 과외 시켜주는 거라니까요?Em đang dạy anh ta vài chiêu.
아니면 얘랑 얘랑 찐따끼리 한번 붙여 보시든지요Hoặc là cho hai tên ăn hại này đấu với nhau.
(병주) 대Sẵn sàng chưa?
[찬다] 아아, 아!Sẵn sàng chưa?
아유, 저게!- Thằng ranh... - Có vẻ như anh ta...
저쪽이 동만이를 자꾸 좀 때리고 그러나 봐요- Thằng ranh... - Có vẻ như anh ta... thích đánh Dong Man.
[툭 친다]
저기, 근데 그Hôm nay cô không bận việc gì khác à?
너는 이게 오늘 뭐 이렇게 따로 일정이 없는 거야, 응?Hôm nay cô không bận việc gì khác à?
[긴장되는 음악]
잽!Đấm đi!
[친다]
돌고, 잽Đấm!
자, 1번!Một.
[퍽퍽 소리]
[찬다] 아!
[연달아 때린다] [동만의 신음]
[병주의 기합] 아아!
[동만의 신음]
이병주!Lee Byung Joo!
제가 필을 좀 받아가지고요Em mất tự chủ.
[때리며] 야, 이 새끼야 얘가 네 샌드백이야?Thằng nhãi, cậu ta là bao cát của cậu à?
붙을 거면 둘 다 글러브 잡고 제대로 붙든가!Muốn đánh thì để cậu ta đeo găng và đánh đàng hoàng.
이 미트 잡고 있는 애한테 왜 하이킥을 날려, 인마, 왜!Sao lại đá một người đang đeo đích đấm?
나도 진짜 사람 치고 얘도 진짜 맞아 봐야지 실전 감이 오죠Em cần đấm thật và anh ta cần chịu đòn để biết cảm giác.
[때리며] 내가 얘, 얘 지켜주는 거라니까요!Em rèn khả năng chịu đòn cho anh ta.
코치님, 나 괜찮아요 그냥 스쳤어요Em không sao đâu. Chỉ sượt qua thôi.
[귀엽게] 애라도 해보고 시포Ae Ra muốn thử.
[발랄한 음악]
아저씨가 가르쳐 주시면 앙대요?Anh có thể dạy tôi không?
저요?Tôi ư?
야, 형 바쁘신데 헛소리하지 말고Này, anh ấy đang bận. Đừng nói linh tinh.
나중에 내가 알려줄게Tớ sẽ dạy cậu sau.
너 말고Không phải cậu. Tớ muốn anh ta dạy.
횽아!Không phải cậu. Tớ muốn anh ta dạy.
저 횽아가 여기서 제일 세고 제일 멋진 횽아죠?Anh ta mạnh nhất và bảnh nhất ở đây. Trời ơi.
하하, 아이고... 일단 한번 올라와 보세요Trời ơi. Lên đây đi.
재미 삼아 해보는 것도 좋죠, 그죠?Thử vui cũng đâu có sao.
(병주) 머리 조심, 옳지Coi chừng đầu. Đây rồi.
자!Được rồi.
야, 또라이 짓 하지 마라Ae Ra, đừng nổi điên lên nhé.
[귀엽게] 으응
사나이가 여자랑 붙으면서 무슨 하이바를 써?Đeo mũ bảo vệ để đánh với phụ nữ à?
예?Gì cơ?
애라는 재미가 없으려고 해 [한숨]Ae Ra sắp mất hứng rồi.
[웃음]Xin lỗi, lỗi của tôi. Tôi là người bản lĩnh.
실수, 실수 남자가 무슨!Xin lỗi, lỗi của tôi. Tôi là người bản lĩnh.
[웃으며 발로 찬다]
근데요 횽아 같은 고수들은Lão làng như anh có thể biết được khi nào sắp bị đấm không?
정말 정말 주먹이 들어오는 게 다 보여요?Lão làng như anh có thể biết được khi nào sắp bị đấm không?
그렇죠, 봐봐요 슉슉슉슉!Chắc chắn rồi. Xem này.
이렇게 주먹이 가고 있는 거야 스르르Đây là những gì tôi thấy. Giống quay chậm vậy.
거의 슬로우로 보이는 거지 쓱, 이렇게Đây là những gì tôi thấy. Giống quay chậm vậy.
다 보이지, 다 피하는데, 뭐 자, 해볼게요Tôi thấy được và né hết. Chơi nào.
쓱!
우와, 대박!Chà, anh giỏi quá.
원래 이 진짜 파이터들은 주먹보다 눈이 좋아야 되거든요Một võ sĩ thực thụ phải có khả năng phối hợp tay mắt tốt hơn đấm.
동체 시력phối hợp tay mắt tốt hơn đấm.
자, 좀 더 빨리 해볼게요, 빨리Đấm nhanh hơn chút đi.
흠, 나 잘 못 치는데Tôi không giỏi đấm.
괜찮아요 편안하게, 편안하게!Không sao, cô đấu với tôi mà. Tôi thấy mọi thứ.
내가 다 있는데, 뭐 다 보인다니까, 응?Không sao, cô đấu với tôi mà. Tôi thấy mọi thứ.
자, 원래 이 진짜 고수들은 안면 가드에 대한Dân lão luyện bảo vệ mặt họ giỏi lắm.
본능적인 방어가 있거든 그냥 피하는 거지- Đó là bản năng. - Đấm nè.
- 다 보이지, 뭐 - 오른쪽Tôi thấy mọi thứ. - Phải. - Cô chậm quá.
- 다 보여, 어, 느려, 느려 - 왼쪽, 오른쪽- Phải. - Cô chậm quá. Trái, phải, trái.
- 아 참, 안 피할 수가 없네 - 왼쪽Trái, phải, trái. - Tôi không thể né... - Trái!
왼쪽! [퍽 때린다]- Tôi không thể né... - Trái!
악! [활기찬 음악]
[어이없는 웃음]
- 일로 와, 일로 와! - 죄송합니다- Lại đây! - Xin lỗi.
어쭈, 이제 아주 그냥 여자를 치려고 해, 저게?- Lại đây! - Xin lỗi. Cậu định đánh phụ nữ à?
어... [병주의 신음]
코...Mũi anh...
코피?Nó đang chảy máu.
일로 와, 너 배웠지 권투 배웠지! 씨Lại đây. Tôi biết cô có học đấm bốc!
[신음한다]
(최 부장) 6년이나 만났다고?Hẹn hò sáu năm rồi à?
하, 참 앙큼한 사람들이네Chúng tôi không biết đó.
그럼 여기가 사내커플 1호 아니에요?Họ là đôi đầu tiên ở công ty ta nhỉ?
습, 아니, 층도 다른데 어떻게 영업팀하고 상담팀하고 엮인 거야?Hai người bắt đầu hẹn hò kiểu gì? Làm khác tầng mà.
아주 일들은 안 하고 드라마만 찍으셨나 봐?Chắc hai người không bận làm việc.
부장님 그래서 저희가 점심 쏘잖아요Thế nên chúng tôi mới mời mọi người ăn trưa.
[부스럭 소리]
- 잘 부탁드립니다 - 아유- Mong anh hiểu. - Được rồi.
[일어선다]
(매니저) 잘 부탁드립니다 잘 부탁드립니다, 잘 부탁드립니다Cảm ơn, dự đám cưới chúng tôi nhé.
- 축하드립니다 - (매니저) 네, 맛있게 드세요- Chúc mừng. - Cảm ơn. Chúc ngon miệng.
우와, 부럽다Ghen tị quá.
예진 씨가 부러우면 어떡해Đừng nói thế.
지금 여기 억장이 무너질 과년한 언니들이 수두룩한데Ở đây có vài cô chưa có bạn trai.
아, 전 원래 탄산 안 마십니다Tôi không uống nước ngọt.
[툭 치며] 여기도 누구 있어요, 부장님Cô ấy đang hẹn hò đó.
네, 저도 사실은 있어요Phải. Tôi có bạn trai rồi.
[발랄한 음악] 음, 다들 커밍아웃 좀 해봐Mọi người nên nói thật.
이 중에 사내커플 2호 대기자 있어, 없어?Có ai muốn hẹn hò với đồng nghiệp không?
또 갑자기 청첩장만 쓱 내밀지 말고Đừng có đùng một cái mời cưới chúng tôi nhé.
저도 6년 만났거든요 곧 결혼할 거예요Tôi cũng hẹn hò sáu năm. Chúng tôi sẽ sớm cưới.
어, 장해요, 장해Tuyệt, chúc mừng cô.
습, 아... 왠지 2호가 나올 거 같은데Tôi linh cảm sẽ có một đôi nữa.
김 대리 이번에 갓김치 대박 내고Cậu Kim, cậu nên giúp dự án Kim Chi này thắng lớn,
과장 달아서 장가가면 되잖아!thăng chức và kết hôn.
걔는 대기업 대리고요 정규직이고Anh ấy là nhân viên chính thức ở một công ty lớn.
89년 뱀띠고 O형이고 키는 178.7이고 몸무게는...Anh ấy sinh năm 1989, nhóm máu O, cao 178,7 cm và nặng...
그래, 파이팅!Được rồi, chúc may mắn.
- 네? - 곧 좋은 소식 기대한다고요- Gì ạ? - Tôi mong sớm có tin mừng.
근데, 습, 우리 예진 씨는 이상형이 어떻게 되나?Ye Jin, cô thích mẫu đàn ông thế nào?
아, 저는 박보검 씨Park Bo Gum là hình mẫu đàn ông của tôi.
제 남자친구가 딱 박보검 닮았어요Bạn trai tôi giống hệt Park Bo Gum.
[기침] (최 부장) 아, 왜 이래?Bạn trai tôi giống hệt Park Bo Gum. Cậu bị sao vậy?
물 먹다가 죽겠네Chết sặc à?
[사람들의 말소리]- Thật ư? - Nhà vệ sinh?
- (설희) 예진 씨 - 네?- Ye Jin. - Dạ?
혹시 시간 괜찮으시면Nếu cô rảnh...
저랑 차 한잔하실래요?ta đi uống trà nhé?
[웃으며] 좋죠Rất sẵn lòng ạ.
그럼 우리 카페 가서 케이크 먹어요Ra quán cà phê ăn bánh đi.
[달그락거린다]
병주가, 아유...Byung Joo. Chết tiệt.
좀 운 거 같아Tôi nghĩ cậu ta đã khóc.
[익살맞은 음악] 아, 진짜?Thật sao?
야, 코 맞아 봐 표도르라도 눈물 핑 돌지Cậu ta bị đấm vào mũi. Đến Fedor còn khóc ấy chứ.
코는 그런 데라니까Ở mũi đau hơn.
그니까 얘 코를 왜 먼저 때리냐고요, 그것도 발로Anh ta đánh vào mũi Dong Man trước, nhất là dùng chân.
[헛기침]
아, 쏴리요 나도 그쪽처럼 갑자기 필을 받아서Xin lỗi nhé. Tôi cũng mất tự chủ như anh.
[작게] 갑자기?Gì cơ?
[걸어간다]
[웃음]
언니네도 족발집 한다면서요?Nghe nói mẹ chị cũng bán giò lợn.
그럼 언니도 별명 족발이었어요?Biệt danh của chị cũng là Giò Lợn chứ?
네, 핑크 족발Ừ, tôi được gọi là Giò Lợn Hồng.
[놀란 소리] 저돈데Ừ, tôi được gọi là Giò Lợn Hồng. Em cũng vậy.
우리 둘 다 족발집 딸이고 핑크도 좋아하고Bố mẹ ta có quán giò lợn, và hai ta đều thích màu hồng.
나 어렸을 때 딱 언니 하나 있었으면 좋겠다고 생각했는데Hồi nhỏ, em ước mình có chị gái.
나 언니한테 막 친한 척하고 그래도 돼요?Em có thể làm bạn thân của chị không?
[잔잔한 음악]
(설희의 독백) 원래 드라마에선Trên phim, những cô gái như cô ta đều bất lịch sự.
이런 애들이 싸가지라도 없는 건데Trên phim, những cô gái như cô ta đều bất lịch sự.
[웃음]
예진 씨는 참 싸가지도 예쁘시네요Ye Jin, cô vừa lịch sự vừa xinh.
네?Gì ạ?
[웃음] 아, 예뻐요?Chị nghĩ em xinh?
언니도요Chị cũng xinh mà.
제가 술을 좀 하면 술을 먹자고 했을 텐데Nếu tôi biết uống rượu, ta đã có thể đi uống rồi.
술을 못 해서 맨정신에 차 한잔하자고 했어요Nhưng tôi không thể, nên thay vào đó mới mời cô uống trà.
왜요, 언니? 뭐 고민 생기셨어요?Tại sao thế? Chị lo âu gì à? Chị cãi nhau với bạn trai à?
- 남친이랑 싸우셨어요? - 아, 네?Chị lo âu gì à? Chị cãi nhau với bạn trai à? Gì cơ?
[웃음]
근데 언니 남친분은 어떤 분이에요?Tiện đây, bạn trai chị trông ra sao?
[밝은 음악이 흐른다]
그냥, 곰돌이 같아요Anh ấy... như gấu bông vậy.
곰 새끼Như chú gấu con.
제 남친이 딱 곰돌이 같은데Bạn trai em y hệt vậy.
어떻게 우리 그 취향까지 비슷해요, 언니?Gu đàn ông của ta cũng giống nhau.
예진 씨 남자친구 있었어요?Cô có bạn trai ư?
회사에는 비밀인데요 사실 저도 있어요Đó là bí mật, nhưng em cũng có đối tượng rồi.
[웃음] 아, 진짜요?Thật sao? Tôi không biết cô có bạn trai.
예진 씨 남자친구 있었구나!Tôi không biết cô có bạn trai.
완전 이해해요 막 남자친구 있다 그러면Tôi hoàn toàn hiểu mà. Nếu cô nói cô có bạn trai, họ sẽ hỏi đủ thứ.
귀찮게 이것저것 막 물어보고 그러니까, 그쵸?Nếu cô nói cô có bạn trai, họ sẽ hỏi đủ thứ.
보여드릴까요, 제 남친?Chị muốn xem mặt chứ?
[웃음] 오늘 아침에 같이 찍은 사진 있는데Sáng nay bọn em có chụp chung.
예진 씨 남자친구는 보나 마나 박보검 닮았겠죠Cá là anh ấy giống Park Bo Gum.
근데 언니 이거 진짜 비밀이에요?Nhưng chị Sul Hee này... đây là bí mật, được chứ?
[웃음]
[내려놓는다]
[슬픈 음악]
[작게] 김주만 대리님!Là anh Kim.
[어이없는 웃음]
아, 둘이 사귄다고요?Hai người... đang hẹn hò à?
아직은 저 혼자 좋아하는데요 이제 곧 남친 될 거예요Em thầm thích anh ấy, nhưng anh ấy sẽ sớm là bạn trai em.
[웃음] 진짜 너무 좋아요Em thích anh ấy lắm.
너무 막, 보기만 해도 너무!Chỉ nhìn thôi là đã hạnh phúc rồi.
(설희의 독백) 예진 씨, 정말 왜 이래요?Ye Jin, sao cô làm thế này với tôi?
저는 중학교 때 만화반 오빠가 제 첫사랑인 줄 알았거든요?Em tưởng tình đầu của em là hồi cấp hai.
근데 아니었어요Nhưng em đã lầm.
이렇게 막 하루 종일 생각나고 하루 종일 마음이Em nghĩ về anh ấy cả ngày và nếu trái tim xốn xang của em
막 이렇게 난리가 나는 게 사랑이면Em nghĩ về anh ấy cả ngày và nếu trái tim xốn xang của em là dấu hiệu của tình yêu,
아무래도 김주만 대리님이 제 첫사랑인가 봐요thì em nghĩ anh Kim hẳn là tình đầu của em.
[웃음] 아무래도 나 미쳤나 봐요, 언니Chắc em điên rồi, chị Sul Hee à.
(설희) 근데 근데, 나는 뽀식이가 첫사랑인 줄 알았거든?Tớ tưởng Hong Sik là tình đầu của tớ, nhưng rồi tớ đã nhầm.
근데 아니었어Tớ tưởng Hong Sik là tình đầu của tớ, nhưng rồi tớ đã nhầm.
진짜 하루 종일 김주만 매니저만 생각난다니까?Tớ nghĩ về anh Kim cả ngày. Chắc tớ sẽ thế này mà chết mất.
진짜 이러다가 사람이 똑 죽겠어Chắc tớ sẽ thế này mà chết mất.
내가 진짜 미쳤나 봐Chắc tớ điên mất rồi.
[웃음] 너무 좋아Tớ thích anh ấy lắm.
[발을 구르며 웃는다]
(설희의 독백) 물을 뿌릴까?Nên hất nước cô ta không?
근데 지금, 어떻게 고백을 해야 되는지 고민이에요Em đang nghĩ nên nói với anh ấy thế nào.
[촥 물을 뿌린다]
[익살맞은 음악] 습...
어떻게 하면 사귀고Làm sao để mời anh ấy đi chơi và duy trì mối quan hệ lâu dài?
어떻게 하면 언니처럼 막 오래 만날 수 있어요?Làm sao để mời anh ấy đi chơi và duy trì mối quan hệ lâu dài?
(설희의 독백) 싸대기라도 한 대 쳐야 되나?Mình nên tát cô ta không?
아휴, 언니 나 진짜 어떡해요?Giờ em nên làm gì đây?
네?Gì cơ?
(설희의 독백) 드라마에서 이럴 땐Trên phim...
김치 싸대기라도 올려붙이는 게 정석이라고 배웠는데họ tát con gái bằng kim chi. Đó là quy tắc chung.
언니가 코치 좀 해주시면 안 돼요?Chị cho em lời khuyên được không?
아...
제가요?Cô muốn lời khuyên từ tôi?
(설희의 독백) 나는 깨달았다Đó là lúc tôi nhận ra.
사람이 일생을 살면서Trong đời người...
[웃음] 그래도 언니한테 이렇게 털어놓고 나니까 완전 좋다Nhưng em rất vui khi thổ lộ mấy điều này với chị.
[웃음]
(설희의 독백) 사람이 사람 따귀를 때리는 건Tát ai đó...
정말quả thật là...
정말rất...
해낼 수 없는 일이라는 걸khó.
[촬영음]
[촬영음]
[촬영음]
[걸어온다]
아, 씨
쏘니아, 카메라 좀 보지 말라고 뭔 뮤직뱅크 나왔어?Sonya, thôi nhìn máy ảnh đi. Đây đâu phải buổi chụp hình.
아, 의식이 되는 걸 어떡하냐고Em không đừng được.
근데 오빠 지금 나한테 짜증 낸 거야?Khoan, Tak Su. Anh vừa nổi cáu với em à?
아, 누가 짜증 낸대?Đâu có.
(쏘니아) 아니, 까놓고Nói thật,
2집 앞두고 스캔들 먼저 내는 거 나한테 엄청 희생이거든?em hy sinh lớn cho vụ này trước khi ra album thứ hai.
까놓고, 너네 2집인 거 다들 웬만하면 잘 몰라Nói thật, chả ai biết về album của em đâu.
진짜...Nói thật, chả ai biết về album của em đâu.
너는 김탁수 여친으로 홍보하고 나도 좀 쓸 데 좀 쓰고, 어?Dư luận sẽ biết em là bồ anh và vụ lùm xùm này cũng lợi cho anh.
쏘니아 우리 서로 윈윈 하자고- Sonya, lợi đôi bên mà. - Đây là mối quan hệ làm ăn ư?
우리 사이 비즈니스야? [한숨]- Sonya, lợi đôi bên mà. - Đây là mối quan hệ làm ăn ư?
러, 러브지, 러브Là tình yêu.
러브 [탕 소리]Tình yêu.
[걸어온다] 아, NG, NG, 아Cắt.
쏘니아야 왜 자꾸 카메라를 봐?Sonya, sao cứ nhìn vào máy ảnh vậy?
이거 셀카 아니잖아 그지, 어?Sonya, sao cứ nhìn vào máy ảnh vậy? - Đây đâu phải chụp tự sướng. - Đủ rồi chứ?
그냥 대충 좀 하면 안 돼?- Đây đâu phải chụp tự sướng. - Đủ rồi chứ?
남들 스캔들 찍힌 거 보면 그냥 다 대충 희끄무리하고 그렇더만Nếu nhìn ảnh mấy vụ lùm xùm khác, tất cả đều mờ.
한 번만 더 가자 얘가 카메라를 너무 봐서Làm lại đi. Cô ấy cứ nhìn vào máy ảnh.
이거는 누가 봐도 파파라치 컷 같지가 않거든Làm lại đi. Cô ấy cứ nhìn vào máy ảnh. Chả giống ảnh chụp lén tí nào.
한 번만 더 가자 쏘니아, 자연스럽게Làm lại. Tự nhiên vào.
나중에 연기도 해야지 왜 그래Diễn đi.
[걸어간다] (애라) 이 새끼Tên thối tha đó.
[기막힌 웃음]
아니, 코피 터뜨렸으면 됐지 뭘 또 씩씩거리고 있어?Cậu làm anh ta chảy máu mũi rồi, sao vẫn bực thế?
너, 걔랑 진짜로 싸워도 지냐?Này, nếu đánh công bằng với anh ta cậu sẽ thua chứ?
하, 나 싸움박질하는 건 싫다더니 또 지는 건 싫은가 보네Cậu bảo tớ không đánh đấm, nhưng chắc cậu không muốn tớ thua.
하, 키우는 누렁이가 어디서 맞고 들어와도- Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi.
천불이 나는 게 사람 마음이라고!- Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi.
아, 됐고 애들 다 집합시켜놨으니까- Người ta còn nổi điên cho dù cún cưng... - Đủ rồi. Tớ đã gọi hai đứa kia, nên là thay đồ và lên quán bar.
옷 갈아입고 남일 바로 올라와Tớ đã gọi hai đứa kia, nên là thay đồ và lên quán bar.
나 내일 면접인데 술 마시냐?Mai tớ có phỏng vấn.
누가 술 마시재? 리허설해야지, 리허설Ta không uống rượu. Cậu phải tập dượt.
출발!Đi thôi.
[헛기침]
[영어로 말함]Tuổi tác không quan trọng trừ khi bạn là pho mát.
당신이 치즈가 아니라면 나이는 전혀 문제 될 게 없다Nếu bạn không phải là pho mát, tuổi tác không quan trọng.
누구보다 간절한 열정 더 숙성된 노련함으로Với niềm đam mê nghiêm túc, và với kinh nghiệm của mình,
제대로 된 KBC 뉴스 최애라가 되겠습니다tôi sẽ trở thành Choi Ae Ra của kênh tin tức KBC.
[박수] [경쾌한 음악]Hoàn hảo.
- 야, 됐다, 됐다 - 야, 됐어Hoàn hảo.
애라가 이게 좋아 너 영업했으면 부장까지 갔을걸?Ae Ra diễn thuyết rất tốt. Cậu sẽ là nhân viên kinh doanh giỏi.
나라면 너야, 너 백 퍼 너 뽑는다Nếu được chọn, chắc chắn tớ chọn cậu.
(설희) 나 오늘 기분 진짜 구렸는데Hôm nay tớ có một ngày buồn.
니들 보니까 막 괜히 업되고 되게 설레고Các cậu làm tớ thấy hào hứng và tim tớ bắt đầu xao xuyến rồi.
괜히 막 내가 눈물 날 거 같아Tớ sắp khóc vì lý do nào đó.
아유 우리 설희 엄마 왜 또 오버세요Sao phải nói quá lên vậy?
아, 너 KBC 뉴스 하는 거랑Tớ thấy cậu luyện tập để thành phát thanh viên
꼬동만이 국기 태권도로 물건 다 때려 부수는 거랑Tớ thấy cậu luyện tập để thành phát thanh viên và Dong Man tập Taekwondo từ hồi ta còn nhỏ.
우리 소꿉놀이할 때부터 봤는데và Dong Man tập Taekwondo từ hồi ta còn nhỏ. Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó.
니들이 내일 무대에서 그거 한다니까Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó.
진짜 속이 다 막 일렁일렁거리고, 되게 벅차Ngày mai hai cậu hiện thực hóa điều đó. Thế nên tớ thấy lo lắng và xúc động.
[웃음]
마누라, 나 뭐 벌써 붙었냐? [웃음]Cưng à, tớ chưa trúng tuyển.
(동만) 엄마, 나 뭐 벌써 이겼니? 뭐 벌써 울려 그래?Mẹ ơi, con thắng rồi à? Sao mẹ khóc thế?
벌써 반은 그런 거 같아Tớ cảm thấy cậu sắp thắng rồi.
니들, 지금 되게 반짝반짝해Lúc này hai cậu đang tỏa sáng lấp lánh.
맞아, 겁나 막Cô ấy nói đúng.
부러울 정도야Ghen với hai cậu quá.
[툭 친다]
- 마시자, 야, 마셔! - 건배- Uống nào! - Cụng!
[부딪힌다] (애라) 건배
[주만의 한숨]
[먹고 마시는 소리]
(주만) 근데 너 내일 시합이라 그랬지?Mai cậu thi đấu, nhỉ? Nếu cậu trở thành võ sĩ MMA, cậu sẽ gặp Sa Rang chứ?
너 진짜 격투기 선수 되면 사랑이도 보는 거야?Nếu cậu trở thành võ sĩ MMA, cậu sẽ gặp Sa Rang chứ?
추사랑?- Choo Sa Rang ấy? - Sao tớ lại gặp cô ấy?
(동만) 사랑이를 왜 봐?- Choo Sa Rang ấy? - Sao tớ lại gặp cô ấy?
김동현이 그러던데?Kim Dong Hyun đã gặp cô ấy.
[걸어간다]
아, 야 잠깐, 잠깐, 잠깐Khoan đã.
[숨을 고른다]
너 쫄았구나Trông bồn chồn đó.
그럼 쫄지, 안 쪼냐?Chứ chả!
어휴, 나 머리는 잘 나온 거 같아?Tóc tớ trông ổn chứ?
나 옷은 진짜 괜찮아?Ăn mặc phù hợp chưa?
[한숨] [앙증맞은 음악]
봐줄 만은 해Ổn cả.
나 진짜 괜찮아?Trông ổn thật chứ?
아, 나 좀 똑바로 보고 말 좀 해봐 봐Nhìn vào mắt tớ và nói gì đi.
습...
[웃음] 아니, 그 평소에Vì thường thường...
네가 워낙 짐승 같아서 그런지, 이...cậu trông như con thú...
습, 좀...
아, 좀 뭐?Rồi sao?
그냥 좀, 뭐, 좀...Trông cậu... - khá... - Này!
아이 씨! [동만이 놀란다]- khá... - Này!
이쁘대, 이쁘대!Ý cậu ấy là cô đẹp!
우와, 우와, 나...- Suýt chửi bậy vì giật mình. - Tớ cũng hết hồn.
우와 나 진짜 욕, 욕 나올 뻔했네- Suýt chửi bậy vì giật mình. - Tớ cũng hết hồn.
- (애라) 깜짝이야 - 왜 소리는 지르고 그래, 어?Sao lại hét lên thế?
뭐, 둘이 뭐 하다 걸린 것마냥Cứ như bị bắt quả tang làm gì đó.
- 너 뭐 했어? - 너 뭐, 뭐 했냐?- Cậu đã làm gì à? - Ta đã làm gì à?
기억이 안 나는데Không nhớ.
[훌쩍인다]
- 어우... - 아, 저Cô tự trát vữa à?
미장도 직접 하세요?Cô tự trát vữa à?
아줌마! 미장 자격증은 있으신 건가요?Này cô, cô có chứng chỉ làm việc này chứ?
102호는 노선을 101호로 정한 거야?Quyết định theo đuổi con bé rồi hả?
[차가 선다]
[다가와서 탄다]
(동만) 아니...
택시 타 오늘은 무조건 그냥 타Hôm nay cậu nên đi taxi.
야, 지금 강변북로 장난 아닐 텐데?Cá là đang đường tắc lắm.
다리 아껴! 이따 그 발로 까야 될 거 아니냐고Cho chân nghỉ ngơi đi. Lúc sau cậu cần dùng chúng mà.
[헛기침] [가방을 연다]
[탁 놓는다]
[새가 지저귄다]
내가 네 첫 번째 스폰서다 파이트 머니 따면 갚아Tớ là tài trợ đầu tiên của cậu. Thắng rồi trả lại.
하지 말랄 땐 언제고 지가 내 스폰서를 왜 해줘?Cậu cấm tớ thi đấu, sao lại tài trợ cho tớ?
- 빨리빨리 가 - 야- Đi đi. - Này.
근데 너 이따 안 올 거지?Cậu không đến xem à?
이따 4신데 4시 동축체육관 출입구 4번Nhà thi đấu Dongchook, bốn giờ chiều, cửa số bốn.
난 네 경기는 다시는 안 봐Tớ không bao giờ xem cậu đánh nữa.
그래, 뭐Được thôi.
- 야, 꼬동만이 - 왜?- Này, Ko Dong Man. - Gì?
쫄지 말고 그냥 싹 다 발라 버리고 와Đừng để bị bắt nạt. Hãy hạ sạch họ!
[기막힌 웃음]
아오, 뭐, 아버지인 줄Cậu cư xử như bố tớ vậy.
너도 싹 다 발라 버리고 와라Mong là cậu trúng tuyển.
출발!Đi đi!
[차 문을 닫는다] 출발, 고고!Tạm biệt, đi đi!
[경쾌한 음악]
[걸어간다]
[새가 지저귄다]
[각자 연습한다]PHÒNG CHỜ PHỎNG VẤN
수험번호 24번 박나리입니다Tôi là số 24, Park Na Ri.
안녕하십니까, 안녕하십니까 [헛기침]Xin chào.
안녕하십니까? KBC 아나운서 박나리입니다MẪU CÂU HỎI PHỎNG VẤN Xin chào, tôi là Park Na Ri, phát thanh viên đài KBC.
난 최선을 다해서...Tôi sẽ cố hết sức...
[달그락 소리]Tôi sẽ cố hết sức...
[문이 열린다]
- 23, 24, 25번 - 네- Số 23, 24 và 25, mời vào. - Vâng.
[긴장한 숨소리] [일어선다]
친화력이 있어야 시청자들에게Với tính cách hòa đồng dễ thấy, tôi tin mình có thể gần gũi khán giả hơn.
더 가깝게 다가갈 수 있다고 생각합니다Với tính cách hòa đồng dễ thấy, tôi tin mình có thể gần gũi khán giả hơn.
그리고 마지막으로 아나운서에게 가장 중요한 자질은Cuối cùng, tôi nghĩ phẩm chất quan trọng nhất của phát thanh viên
사명감이라고 생각합니다là tinh thần trách nhiệm.
(여 면접관) 네, 잘 들었고요Được rồi, cảm ơn.
그럼 뭐, 마지막으로 특별한 질문 사항들 없으시면Nếu các bạn không có thêm câu hỏi...
아, 저Xin lỗi.
저한텐 아직 질문 안 주셨는데요Các vị chưa hỏi tôi. PHỎNG VẤN TUYỂN PHÁT THANH VIÊN ĐÀI KBC 2017
(남 면접관) 그럼 뭐, 개인기 같은 거 있어요?Cô có tài năng gì không?
예능 같은 데 나가서 할 수 있는, 뭐 그런 거Ví dụ, một khả năng ở chương trình giải trí.
아, 예능요?Chương trình giải trí ư?
아, 그럼 노래, 노래해 볼까요?Hát thì sao ạ? Tôi sẽ hát.
노래는 너무 길고Thế thì tốn thời gian lắm.
그냥 들은 거로 할게요Cứ coi như là đã nghe.
- 그럼 모두 수고했고요 - 아, 그럼- Làm tốt lắm, mọi người. - Vậy…
춤은 어떠세요? AOA 커버 댄스 한번...nhảy thì sao ạ? Tôi nhảy được như nhóm AOA.
[웃음] (여 면접관) 열정은 알겠는데Tôi thấy được khát vọng của cô,
여기서 25번이 춤을 추면 모두가 민망해지지 않을까?nhưng nếu giờ cô nhảy, mọi người sẽ khó xử.
아...
저, 그럼Vậy thì...
자기소개 오프닝 멘트 준비했는데- Tôi có chuẩn bị một bài tự giới thiệu... - Số 25.
(여 면접관) 25번- Tôi có chuẩn bị một bài tự giới thiệu... - Số 25.
Dạ?
25번은 어떨지 모르지만 여긴 다 시간이 금인 사람들이라서Tôi không rõ cô thấy thế nào, nhưng với chúng tôi, thời gian là vàng.
우리 시간 뺏고 싶으면Nếu muốn lấy thời gian của chúng tôi, cô nên lấp đầy của mình đi đã.
[바스락 소리] 25번 시간을 먼저 채워 왔어야지Nếu muốn lấy thời gian của chúng tôi, cô nên lấp đầy của mình đi đã.
[슬픈 음악]
저 친구들이 유학 가고 대학원 가고Trong khi các ứng viên khác đi du học, học cao học,
해외 봉사 가고 그럴 때Trong khi các ứng viên khác đi du học, học cao học,
25번은 뭐 했어요?cô đã làm gì vào lúc ấy?
열정은 혈기가 아니라 스펙으로 증명하는 거죠Đam mê nên được chứng minh qua kinh nghiệm.
저는Tôi...
돈 벌었습니다đi kiếm tiền.
네?Gì cơ?
유학 가고 해외 봉사 가고 그러실 때Trong khi họ đi du học và làm tình nguyện...
저는thì tôi...
돈 벌었습니다đang đi kiếm tiền.
[한숨]
[걸어간다]
엄마!Mẹ.
- (나리) 엄마! - 잘 봤어?- Mẹ. - Thế nào rồi?
[얘기하며 차에 탄다]
[웃음]
[차 문이 닫힌다] [발소리]
[통화 연결음]
아빠, 뭐 해?Bố đang làm gì vậy?
바빠?Bố bận à?
나 아빠 보러 갈까?Con có thể... đến gặp bố không?
[식사하는 소리]
아빠 지금 배 들어와서 정신이 하나도 없어Bố đang rất bận vì tàu vừa cập bờ.
이따 전화햐, 응Nói chuyện sau nhé. Được rồi.
[새가 지저귄다]
[힘없이 걷는다]
(애라의 독백) 우리는 항상 시간이 없었다Chúng ta luôn thiếu thời gian.
(설희) 제가 낮엔 졸아도 새벽엔 잠이 없거든요Ban ngày tôi thường ngủ gật, nhưng đêm tôi mất ngủ.
그리고 새벽엔 좀 더 똑똑해요Vả lại, buổi tối tôi tập trung hơn.
(애라의 독백) 남보다 일찍 일어나고Ta thức dậy sớm hơn người khác…
남보다 늦게 자는데도 시간이 없었다và ngủ muộn hơn, nhưng luôn thiếu thời gian.
부장님 제가 원래 밤잠이 없어서요Tôi là cú đêm, nên làm việc khuya là chuyện nhỏ.
야근 끄떡없습니다Tôi là cú đêm, nên làm việc khuya là chuyện nhỏ.
[툭툭 친다]
[치는 소리] 잽, 잽!Đấm, đấm!
(애라의 독백) 누구보다 빡세게 살았는데Chúng ta sống vất vả hơn bất cứ ai.
개뿔도 모르는 이력서 나부랭이가Sơ yếu lý lịch không cho thấy sự vất vả…
꼭 내 모든 시간을 아는 척하는 거 같아서nhưng nó thể hiện như đã nắm bắt trọn đời ta.
분해서, 짜증 나서 [애라가 운다]Và điều đó đang làm tôi tức giận và buồn bực.
경기 끝나고 기사 풀리면 카메라 너한테 쫙 몰릴 텐데Một khi tin tức được đăng sau trận đấu, mọi máy quay sẽ hướng về cậu.
이왕이면 이렇게 섹시한 파이터로 보이는 게 좋지Nếu cậu trông như võ sĩ quyến rũ thì tuyệt.
습, 이게 섹시한 건가?Thầy nghĩ thế này quyến rũ?
90년대 과장님 머리 같은데Trông như viên chức thập niên 90.
원래 인마 똑같이 한 골씩 넣어도Dù hai người có bằng điểm, máy quay vẫn sẽ hướng vào người đẹp trai.
카메라는 이렇게 잘생긴 놈한테 몰리게 돼 있다니까?Dù hai người có bằng điểm, máy quay vẫn sẽ hướng vào người đẹp trai.
그런 맥락에서 내가 파는 순대가 왜 그렇게 날리겠냐?Theo lẽ đó, sao xúc xích của tôi bán chạy?
[웃음] 예, 뭐, 금방 재벌 되시겠네, 에유Chắc rồi. Chả mấy chốc mà thầy giàu to.
어, 뭐야, 기사가 벌써 풀렸나? [덜컹 소리]Khoan, tin tức được đăng tải rồi à?
뭐야, 이거?Gì đây?
[의미심장한 음악]KIM TAK SU THỪA NHẬN ĐANG HẸN HÒ VỚI SONYA
아휴, 고동만 기사는 네 스캔들로 막았지Ngăn được tin về Dong Man bằng vụ lùm xùm của anh rồi.
이 신문사에 스캔들 독점권 주고Ta hứa mua hai quảng cáo ở tờ này để đổi lấy tin vụ lùm xùm.
광고 두 개 팔아주는 조건으로 얘기 끝냈어Ta hứa mua hai quảng cáo ở tờ này để đổi lấy tin vụ lùm xùm.
아주 돈 먹는 동만이야 돈 먹는 동만이Dong Man làm tôi tốn nhiều quá. Cậu ta là kẻ ngốn tiền.
아, 피곤한 새끼Cậu ta làm tôi mệt mỏi quá.
솔직히 사람들이 듣보잡 신인한테 뭐 관심이나 있겠냐?Chả ai thực sự quan tâm đến võ sĩ mới vào nghề đâu.
스타 김탁수 스캔들로 탁 밀어붙이면 그냥 묻히는 거지Vụ lùm xùm của võ sĩ ngôi sao như anh sẽ bao trùm tất cả.
걔 오늘 무슨 데뷔도 한다며?Hôm nay cậu ta có trận ra mắt.
응?Này,
형, 우리 형 정말 일 안 해? 고향 가고 싶어서 그래?Này, làm việc cho đàng hoàng đi. Anh muốn về nhà chứ?
아이, 야 언더카드 게임Đó đâu phải trận đấu thật sự.
그, 왜 본경기 하기 전에 잠깐 하는Nó giống như phần mở màn ở buổi hòa nhạc thôi.
그 바람잡이용 경기 같은 거 있잖아Nó giống như phần mở màn ở buổi hòa nhạc thôi. Mà họ cũng đâu phát sóng.
중계도 안 하는 경기 뭐, 누가 관심이나 있나?Mà họ cũng đâu phát sóng. - Chả ai quan tâm cả. - Có tôi.
내가- Chả ai quan tâm cả. - Có tôi.
내가 관심이 있어 내가, 내가, 형Tôi quan tâm, được chứ? Có tôi.
걔를 이 바닥에 얼씬대게 하질 말라고, 좀!Đừng để cậu ta đến gần sàn đấu.
안 그래도 그쪽 매치메이커가 말해준 투아라는 놈이랑Tôi nói chuyện với người tổ chức trận đấu rồi.
내가 벌써 판 다 짜놨어Tôi lên kế hoạch cả rồi.
고동만하고 붙으면 지가 100% 이긴다는 놈이 있다길래Có người tự tin đánh thắng Dong Man.
- 걔랑 붙이기로 했어 - 웃기고 있네- Cho hắn đấu với Dong Man. - Thắng được ư?
하, 마이너나 뛰는 새끼가 고동만을 뭘 안다고- Cho hắn đấu với Dong Man. - Thắng được ư? Một kẻ nghiệp dư có thể biết gì về Dong Man?
이겨봤대Một kẻ nghiệp dư có thể biết gì về Dong Man? - Hắn từng thắng Dong Man. - Thế ư?
이겨봤대?- Hắn từng thắng Dong Man. - Thế ư?
[발소리]
차라리 그냥 뽀록이나 났으면 좋겠어Ước gì mọi người biết được.
차라리 걸렸으면 좋겠어Em muốn họ biết chuyện đôi ta.
맨날 이렇게 붙어 다니는데 왜 아무도 의심을 안 해?Ta luôn đi với nhau, nhưng chẳng ai nghi ngờ ta.
설아, 사내연애 걸리면 서로 불편해지는 거 알잖아Sul Hee, em biết thế sẽ gây bất tiện và bất lợi cho ta.
불이익도 있고Sul Hee, em biết thế sẽ gây bất tiện và bất lợi cho ta.
- 불안하단 말이야 - 뭐가 불안해?- Em rất lo lắng. - Vì sao?
그냥 다Vì mọi thứ.
맨날 회사에서 뽀뽀나 하고 다니고Anh hôn người khác ở chỗ làm.
아, 그것 좀 그만 생각해Thôi nghĩ về chuyện đó đi.
[한숨] 걔는 왜 예쁘고 어리고Sao cô ta xinh đẹp và trẻ trung thế?
부자 딸 주제에 싸가지까지 있냐고Cô ta là con nhà giàu và tốt tính.
네가 훨씬 더 예뻐!Em xinh hơn nhiều mà.
다들 내가 너랑 사귀는 건 생각도 못 하잖아Thậm chí chả ai hồ nghi em đang hẹn hò với anh.
어머님이랑 언니들이 나 안 반겨하는 거 사실 다 알고 있어Em đã biết mẹ anh và các chị anh không ưa em.
다들 그러니까, 진짜로 내가 막 네 발목 잡고 있는 사람 같고Thế nên em cảm thấy mình đang kéo anh xuống.
내연녀 같고 못난이 같고Em thấy em như nhân tình bí mật của anh.
기분 구리단 말이야, 슬퍼Điều đó thực sự làm em buồn.
[잔잔한 음악] 왜 그렇게 생각해Sao em nghĩ vậy?
나 어쩔 땐 네가 대리가 아니었으면 좋겠다고도 생각해Đôi khi, em ước anh không phải phó phòng.
차라리 나처럼 고졸이고Em ước anh không học đại học như em.
나보다 돈도 한 5만 원 정도Em ước anh không học đại học như em. Em muốn lương của anh ít hơn em 50.000 won.
덜 벌었으면 좋겠다고 생각도 한다고Em muốn lương của anh ít hơn em 50.000 won.
그래도Dù có như vậy,
나는 너를 한 백 년 정도는 지금처럼 똑같이 좋아했을 거야em nghĩ em có thể yêu anh suốt 100 năm như hiện giờ.
나 이번에 갓김치 매진 찍고 진짜로 과장 달면Nếu dự án Kim Chi thành công vang dội và anh được thăng chức,
우리 회사에 다 까자ta hãy công khai.
그리고 너 회사 관둬Sau đó em nên nghỉ việc.
관둬?Nghỉ việc ư?
너 파워 블로거 되고 싶어 했잖아Em muốn là blogger quyền lực mà.
회사 관두고 블로그에 매진할 수 있도록Một khi em nghỉ, anh sẽ hỗ trợ em, để em là blogger.
내가 너 뒷바라지 다 할게Một khi em nghỉ, anh sẽ hỗ trợ em, để em là blogger.
과장 사모님은 그래도 돼Với tư cách vợ trưởng phòng.
뭐?Gì cơ?
나 과장 달면 우리Một khi anh thăng chức…
하자ta hãy làm điều đó.
결혼Ta hãy kết hôn.
[잔잔한 피아노 음악]
[울음이 터진다]
[반짝이는 효과음]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[한숨]
[걸어온다]
(미용사) 어떻게 해줄까?Cô muốn làm tóc thế nào?
- 아이돌보다 예쁘게 - 어?Cho tôi xinh hơn nữ thần tượng.
오, 어디 예능 나가?- Cô sắp tham gia chương trình giải trí à? - Không.
아니- Cô sắp tham gia chương trình giải trí à? - Không.
내 남자한테 힘 좀 실어주려고Tôi muốn cổ vũ người đàn ông của tôi.
(미용사) [웃음] 겁나Tôi muốn cổ vũ người đàn ông của tôi. Thật sao?
누가 봐도 내 옆에 있는 남자가 주인공이다Tôi muốn anh ấy trở thành ngôi sao.
딱 알 수 있게 해줘Để mọi người thấy rõ nhé.
어, 밥 먹었어Vâng, con ăn rồi.
일하지Con đang làm việc.
[걸어간다]
엄마, 근데 내가 지금 일하는 중이라Mẹ, con đang ở chỗ làm.
저, 저, 동만아Dong Man này.
[웃음] 엄마가 돈 쬐끔 부쳐줄까?Có muốn mẹ gửi cho ít tiền không?
다 큰 아들이 돈도 없을까 봐?Mẹ nghĩ con trai mẹ không có tiền à?
나 일한다니까Con đang làm việc mà.
[웃으며] 아니Ý mẹ không phải vậy.
아버지가- Bố con... - Giờ là chuyện gì?
왜, 또?- Bố con... - Giờ là chuyện gì?
아빠가 뭐라 그래? 나 밥벌이도 못 하고 산다고?Bố nói con không thể tự nuôi thân hả?
아니Không phải.
아버지가 너 돈 없을 거 같다고Bố lo là con có thể hết tiền...
너 뭐 먹고는 사냐고và ăn uống không đầy đủ.
아빠 있어?Bố có ở đó không ạ?
어, 계셔! 바꿔줄까? 통화 좀 할래?Có, con muốn nói chuyện với bố à?
애랑 화해하라니까!Tôi bảo ông làm hòa với nó mà.
[헛기침]
- 그... - 아냐아냐아냐, 엄마, 엄마- Này... - Thôi. Khỏi đi.
엄마, 전화 바꾸지 마 나 어차피 일하러 가야 돼서- Này... - Thôi. Khỏi đi. Con phải đi làm.
[헛기침]
[헛기침]
[잔잔한 음악]
그냥 아빠한테 전해줘Mẹ chuyển lời nhắn cho bố giúp con.
아들Bảo bố...
한번 믿어보라고tin tưởng con trai mình.
끊을게Con cúp máy đây.
[헛기침] 아유...
아, 믿고 자시고 할 게 뭐가 있어?Có gì để tin tưởng chứ?
아이, 참Ông thật là...
뭐든 덤비기만 하면 이길 놈인걸, 응?Nó sẽ thành công trong mọi việc.
[탁 소리]DONG MAN ĐẤU LEE BYUNG JOO
(병주) 아니, 대진표가 이렇게 갑자기 바뀌는 게 어딨냐고요!Anh đâu thể thay đổi trận đấu vào phút chót như thế.
아이 참, 사람 민망하게Anh làm tôi thấy khó chịu quá.
(스태프) 원래는 신인끼리 붙이는 게 맞지, 맞는데Tôi biết các võ sĩ mới thường đối đầu nhau.
저 고 선수랑 붙기로 한 신인이 갑자기 기권을 했잖아Nhưng đối thủ của Dong Man theo kế hoạch đột ngột bỏ cuộc.
갑자기? 경기 직전에?Đột ngột ư? Ngay trước trận đấu?
아니, 이게 내가 미안해해야 되는 건가?Tôi phải thấy có lỗi về chuyện này à?
살살할게, 살살Tôi sẽ nương tay.
코치님, 전 됐고요Thầy à, em ổn.
동만이 코칭이나 좀 봐주세요Thầy nên hỗ trợ Dong Man ở chỗ anh ta.
하, 내 마음이 진짜 불편하다, 진짜Áy náy quá.
[걸어간다]
Này.
암만 누가 없어도 그렇지Kể cả không có ai,
병주 쟤는 지방에선 우승까지 했던 놈인데Byung Joo cũng là nhà vô địch ở khu cậu ta.
오늘 데뷔하는 놈하고 같이 붙이는 게 이게 말이 되냐?Sao có thể xếp cậu ta với người sắp ra mắt?
니들 진짜 왜 이렇게 더티하게 노냐, 어?Sao anh lại giở trò bẩn ấy?
코치님, 그냥 하죠Thầy à, cứ đấu thôi.
뭐?Sao?
그냥 해도 될 거 같아Em nghĩ em làm được.
[경쾌한 음악]
이야... [동만의 한숨]
너랑 나랑 여기 이렇게 같이 걷는 것도 한 10년 만이다, 그지?Lâu rồi ta mới cùng nhau đi qua đây.
어? 긴장하지 마, 긴장할 거 없어Đừng hồi hộp. Không cần đâu.
습, 근데 코치님- Thầy à. - Gì? Sao?
어, 왜, 왜, 긴장돼? 배 아파? 오줌 마려워?- Thầy à. - Gì? Sao? Hồi hộp à? Đau bụng à? - Em phải cởi áo à? - Sao thế?
- 나 이 웃통을 꼭 까야 되나? - 어, 왜, 왜?- Em phải cởi áo à? - Sao thế?
아니, 맨날 도복만 입고 뛰다가 갑자기 웃통을 까려니까 좀Em quen mặc võ phục...
좀, 좀 긴장돼? 배 아파? 오줌 마려워?Hồi hộp à? Phải vào nhà vệ sinh à?
조금...Em hơi xấu hổ. Ngoài đó còn có nhiều phụ nữ nữa.
조금 부끄러워 여성분들도 많으시고Em hơi xấu hổ. Ngoài đó còn có nhiều phụ nữ nữa.
아아
습, 그게 있잖아 멀리서 바라보잖아?Hiểu rồi. Nhưng dù sao họ cũng sẽ ở xa.
그럼 강낭콩 두 개처럼 보여 잘 보이지도 않을걸Hiểu rồi. Nhưng dù sao họ cũng sẽ ở xa. - Họ không nhìn rõ cậu đến vậy đâu. - Thật ư?
- 강낭콩? - 어- Họ không nhìn rõ cậu đến vậy đâu. - Thật ư? - Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào.
(원보) 야, 동만이, 글러브 잘 어울린다- Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào.
- 코치님 오셨어요? - 응- Dong Man, cậu đeo găng này đẹp đó. - Chào.
아, 또 뭐 염탐하러 왔어?Sao anh tới đây?
쯧, 스캔들 기사 잘 봤다Tôi đọc tin vụ lùm xùm rồi.
탁수 걔는 진짜 잔대가리 하나로는 못 당하겠다Về khoản mờ ám thì Tak Su chả kém ai.
아이, 황 코치님은 왜 안 하던 짓을 하세요Sao anh làm một việc mà anh thậm chí chẳng thể làm tốt?
- 잘하시지도 못 하면서 - 뭘?Sao anh làm một việc mà anh thậm chí chẳng thể làm tốt? - Làm gì? - Sao anh lại gặp phóng viên?
뭘 기자를 만나가지고 언플을 하세요- Làm gì? - Sao anh lại gặp phóng viên?
본래 하던 대로 하시지Sống theo đạo lý đi.
[기막힌 소리]
내가 호구야? 눈 뜨고 당해?Tôi là đần à? Tôi nên mặc kệ à?
탁수한테 말리지 마시고 코치님이랑 동만이는Đừng để Tak Su khiến mình rối trí. Anh và Dong Man nên tập trung vào sở trường của mình.
본래 잘하는 거 하세요Anh và Dong Man nên tập trung vào sở trường của mình.
실력으로 승부 보시라고요Thắng bằng thực lực của mình.
들었지, 새끼야?Nghe thấy chưa?
이 머리 나쁜 놈들은Lũ ngốc nên dùng cơ thể mình, chứ không phải đầu.
- 몸빵으로 가는 수밖에 없어 - 아이씨Lũ ngốc nên dùng cơ thể mình, chứ không phải đầu.
씨... [장호의 웃음]
동만아Dong Man, hôm nay tôi tới với tư cách người hâm mộ cậu.
나 오늘, 너 팬심으로 왔어Dong Man, hôm nay tôi tới với tư cách người hâm mộ cậu.
예?Sao cơ?
간만에 너 나는 것 좀 보자Bay lần nữa cho tôi thấy đi.
[버스가 와서 선다]
[내려온다]
감사합니다Cảm ơn.
자기야, 똥만이 경기 끝났...Anh yêu, anh nghĩ Dong Man xong...
[어두운 음악] 자기?Anh yêu?
[신나는 음악] [박수와 환호]
지가 추성훈이야, 뭐야?Nó nghĩ mình là Choo Sung Hoon à? Tốt hơn cậu ta nên giỏi như anh ta.
추성훈만큼만 못 해봐라Tốt hơn cậu ta nên giỏi như anh ta.
이야아! [연기가 나온다]
(사회자) 이에 맞서는 고동만 선수가 출전합니다!Tiếp theo, người bước ra là Ko Dong Man!
[활기찬 음악] [관객의 박수와 환호]Tiếp theo, người bước ra là Ko Dong Man!
(남 1) 멋있다!
[남자들이 감탄한다]
야, 말릴 거 없어Đừng bận tâm đến cậu ta.
이 바닥은 아이돌 사귀는 놈이 왕이 아니고Ở ngành này, kẻ cặp với người nổi tiếng chả phải vua. Mà là kẻ có kỹ năng.
실력 있는 놈이 왕이야Ở ngành này, kẻ cặp với người nổi tiếng chả phải vua. Mà là kẻ có kỹ năng.
다 모르겠고, 난 그냥 즐길래요 얼마 만에 돌아온 링인데Em kệ, em sẽ tận hưởng trận đấu. Lâu rồi em mới đến đây mà.
Há miệng ra.
[안고 두드린다]
신나게 즐겨! [두드린다]Tận hưởng đi.
후!
야!Tiến lên!
[올라선다]
(사회자) RFC 4경기Vòng bốn giải Super Fight RFC. Xin được giới thiệu hai võ sĩ.
라이트급 슈퍼 파이트 양 선수를 소개합니다Vòng bốn giải Super Fight RFC. Xin được giới thiệu hai võ sĩ.
먼저 레드 코너Đầu tiên ở góc đỏ.
신장 180cm, 체중 71kgCao 1m8, nặng 71 cân,
프로 MMA 전적 10승 5패với thành tích mười thắng, năm bại…
어, 쟤 박혜란 아냐?Đó là Park Hye Ran nhỉ?
박혜란이 격투기 보러 온 거야, 지금?Cô ấy đến dự khán ư?
(기자 1) 오, 진짜 참신하다 야, 찍어, 찍어!- Độc nha, quay cô ấy đi! - Là Hye Ran.
(사회자) 이병주! [박수와 환호]Lee Byung Joo!
- 박혜란 앵커 맞으시죠? - 박혜란 앵커 혼자 왔나요?- Cô là Park Hye Ran à? - Cô đến một mình à?
- 누구랑 오신 건가요? - 초청받아 온 건가요?- Cô đến với ai à? - Cô được mời à?
잠깐만 인터뷰 좀 할게요Cho phỏng vấn với nhé? Sao cô lại tới xem võ tổng hợp?
박혜란 앵커님께서 격투기장에 어떻게 오게 되신 거예요?Sao cô lại tới xem võ tổng hợp?
저도 선수 응원하러 왔어요Tôi đến cổ vũ cho một võ sĩ.
(기자 1) 어, 누구요?Là ai vậy?
[촬영음]
지금 링 위에 서 있는 저 선수요Võ sĩ đang đứng trên sàn lúc này.
- (사회자) 고! 동! 만! - (동만) 와아!Ko Dong Man!
[박수와 환호]
오케이!Sẵn sàng chưa?
오케이!Sẵn sàng chưa?
레디, 파이트!Sẵn sàng, bắt đầu!
[땡 소리] [힘찬 록 음악]
[주먹 날리는 소리]
[병주의 기합] [퍽퍽 친다]
[바람 효과음]
[발로 찬다] [병주의 신음]
[바람 효과음] [퍽 소리]
[쓰러진다]
[땡땡땡땡땡] [관객의 환호]
(심판) 스톱, 스톱, 스톱, 스톱!Dừng lại!
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ Yeah ♪
- 야, 너 찍었어? - 어, 뭐가 19초 만에 끝나버렸어- Chụp được chứ? - Kết thúc trong 19 giây.
- 뭐야, 끝난 거야? - 저 친구 거의 날았지?- Xong rồi à? - Anh ta vừa bay? Kết thúc rồi à?
벌써 끝난 거야? 허, 참Kết thúc rồi à?
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪
저게 진짜 어떻게 참고 산 거야, 저게Sao cậu ấy giữ được phong độ suốt ngần ấy năm?
[울먹인다]
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪
(사회자) 라이트급 4경기, 라이트급 4경기Chúng tôi xin tuyên bố người chiến thắng của sự kiện này.
결과를 말씀드리겠습니다Chúng tôi xin tuyên bố người chiến thắng của sự kiện này.
본 경기는 1라운드 19초 만에 상대 선수를 KO 시키고Sau khi hạ gục đối thủ chỉ trong 19 giây, Ko Dong Man đã thắng bằng nốc ao!
고동만 선수가 승리했습니다!Ko Dong Man đã thắng bằng nốc ao!
(심판) 승!Người thắng cuộc!
으아아!
[박수와 환호]
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪
♪ I wanna don't stop I wanna don't stop ♪
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪
♪ 라리리라리라 ♪
♪ 라리리라리라 리라리 Dumbhead! ♪
♪ I wanna don't stop I wanna don't stop ♪
[촬영음] [두드린다]
[긴장되는 음악]
(기자 1) 죄송한데 성함이 어떻게 되십니까?Cho hỏi, anh tên gì?
(기자 2) 오늘이 데뷔전 맞으시죠?Đây là trận ra mắt của anh à?
소속사가 어디시죠?- Anh thuộc công ty nào? - Sao anh quen Park Hye Ran?
박혜란 앵커랑은 어떻게 아시는 사인가요?- Anh thuộc công ty nào? - Sao anh quen Park Hye Ran?
경기 끝낸 소감 한 말씀만 해주십시오Anh thấy sao về trận đấu?
이길 거 예상하셨나요? 말씀 좀 해주세요Anh đã nghĩ mình thắng à?
- 인터뷰 좀 잠깐 해주세요 - 소감 좀 말씀해주세요, 소감- Cho phỏng vấn nhanh nhé? - Anh nói gì đi.
[사진 촬영음]
["굿모닝"]
[떨리는 숨소리]
♪ 꿈에 ♪
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪
야, 너 뭐 하냐?Này, làm gì thế?
나 이겼다니까?Tớ thắng rồi.
[울음소리]
너 진짜 이것 좀 안 하면 안 돼?Cậu thật sự phải làm việc này à?
하, 난 못 보겠다고!Tớ không dám xem.
♪ Always ♪
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪
큰일 났다Tớ gặp rắc rối rồi.
♪ 안 돼, 널 원해 ♪
이제 왜Giờ...
너 우는 게 다 예뻐 보이냐?cậu xinh cả khi khóc.
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪
[효과음]
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
동만아Dong Man.
까망이가 못생겼다고 흰 토끼한테만 자꾸 토끼풀을 주면Nếu em chỉ cho thỏ trắng ăn vì thỏ đen xấu,
까망이가 서운하겠지?chả phải thỏ đen sẽ buồn ư?
까망이한테 미안하지? [웃음]Em thấy tội cho thỏ đen?
못생길수록 더 예뻐해 줘야 돼, 알았지?Chúng càng xấu thì càng nên đối tốt với nó, nhé?
♪ 네가 없는 내가 너무 아파 ♪
[여자애의 웃음]
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
♪ 또 나는 네 생각에 ♪
Đây.
왜 이랴? 쳇Sao cậu làm vậy?
♪ with you ♪
[쩝쩝 먹는다]
[주제곡 "Dumbhead"] [효과음]
♪ Let's go ♪
♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪
♪ 꿀리지 않아, 난 never mind ♪
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪
♪ Go! ♪


No comments: