Search This Blog



  셀러브리티 9

Người Nổi Tiếng 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪우리 이렇게‬‪Cuối cùng… ta lại gặp nhau‬ ‪như thế này nhỉ?‬
‪드디어 만나네요‬‪Cuối cùng… ta lại gặp nhau‬ ‪như thế này nhỉ?‬
‪[여자] 반가워요‬‪Rất vui khi gặp cô, cô Seo Ah Ri.‬
‪서아리 씨‬‪Rất vui khi gặp cô, cô Seo Ah Ri.‬
‪근데…‬‪Nhưng mà… cô là ai vậy?‬
‪누구시죠?‬‪Nhưng mà… cô là ai vậy?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[여자의 감탄하는 탄성]‬‪Chà…‬
‪[여자] 쇼룸이 SNS에서 본 것보다‬ ‪더 예쁘네요‬‪Phòng trưng bày của cô đẹp hơn‬ ‪những gì tôi thấy trên mạng đấy.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪아!‬‪À!‬
‪보정 어플 안 써요?‬‪Cô không dùng phần mềm sửa ảnh à?‬ ‪Ngoài đời cô đẹp hơn trong ảnh.‬
‪실물도 사진보다 예쁘고‬‪Cô không dùng phần mềm sửa ảnh à?‬ ‪Ngoài đời cô đẹp hơn trong ảnh.‬
‪여기선 보통 실제로 만나면‬‪Gặp ai đó trong giới này ngoài đời,‬ ‪họ hay làm tôi bất ngờ tự hỏi: "Là họ ư?"‬
‪'쟤가 걔야?'하고 놀라는데 [웃음]‬‪Gặp ai đó trong giới này ngoài đời,‬ ‪họ hay làm tôi bất ngờ tự hỏi: "Là họ ư?"‬
‪저기, 누구신데…‬‪Cô… là ai vậy?‬
‪나 몰라요?‬‪Không biết hả?‬
‪그럴 리가 없을 텐데?‬‪Không thể nào.‬
‪왕로라예요‬‪Tôi là Wang Lo Ra.‬
‪[로라] 우리 이렇게‬ ‪오프에서 보는 건 처음이죠?‬‪Đây là lần đầu‬ ‪ta gặp mặt nhau trực tiếp thế này, nhỉ?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[아리] 왕로라‬‪Wang Lo Ra, các bạn nhớ cô ấy chứ?‬
‪다들 기억나?‬‪Wang Lo Ra, các bạn nhớ cô ấy chứ?‬
‪내가 이 라이브를 켜면서‬ ‪처음 꺼냈던 이야기‬‪Chuyện đầu tiên tôi kể‬ ‪khi phát trực tiếp này ấy.‬
‪누구? 왕로라?‬‪Ai cơ? Wang Lo Ra á?‬
‪[정선] 비니맘하고 왕로라 사이에‬ ‪폭로전이 시작됐다니까‬‪Trận bóc phốt giữa Binii Mom‬ ‪và Wang Lo Ra bắt đầu rồi.‬
‪[아리] 폭로, 비밀, 조작‬‪Bóc phốt, tiết lộ bí mật, bịa đặt.‬
‪SNS와 인터넷에 떠도는‬ ‪이런 자극적인 제목들에‬‪Ai cũng đều phát cuồng‬ ‪với những tiêu đề giật gân như thế‬
‪우리는 모두 열광하지‬‪trên mạng xã hội, Internet.‬
‪타인의 감춰진 모습을‬ ‪훔쳐보는 것만큼‬‪Không gì thú vị bằng việc biết được‬ ‪đời tư bí mật của người khác.‬
‪짜릿한 건 없으니까‬‪Không gì thú vị bằng việc biết được‬ ‪đời tư bí mật của người khác.‬
‪게다가 그 폭로의 대상이‬ ‪소위 잘나가는 셀럽들이라면‬‪Đây còn là bí mật của người nổi tiếng‬ ‪trên mạng được coi là đình đám,‬
‪사람들의 호기심은‬ ‪더 커질 수밖에 없는 거잖아?‬‪nên chắc chắn mọi người sẽ tò mò hơn nữa.‬
‪[취한 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[목소리가 울리며] 아, 씨발‬ ‪존나 좋네‬‪Chết tiệt, phê quá đi mất.‬
‪[아리] 하지만 그런 소문이‬‪Nhưng có vài người có thể bị sợ hãi‬ ‪vì những tin đồn như vậy đấy.‬
‪어떤 이들을 공포에 떨게도 하지‬‪Nhưng có vài người có thể bị sợ hãi‬ ‪vì những tin đồn như vậy đấy.‬
‪지금 내 이야기에 등장하는‬‪Giống như những người‬
‪이 사람들처럼‬‪mà tôi sắp kể cho bạn.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[용태] 진채희는?‬‪Chae Hee sao?‬
‪[매니저] 뻗었습니다‬‪- Phê rồi ạ.‬ ‪- Con khốn này, thật là!‬
‪[용태가 성내며] 씨발년, 진짜!‬‪- Phê rồi ạ.‬ ‪- Con khốn này, thật là!‬
‪[짜증 난 한숨] 쫄려 뒤지겠는데‬‪Cứ phải chơi thuốc vào lúc căng thế này à?‬
‪이럴 때 꼭 약을‬ ‪처빨아야 되냐고, 진짜!‬‪Cứ phải chơi thuốc vào lúc căng thế này à?‬
‪그 라방이요‬ ‪분위기 이상한 거 아시죠?‬‪Sếp biết vụ phát trực tiếp đó‬ ‪đang rất tệ, đúng không?‬
‪[매니저] SNS만이 아니라‬‪Giờ không chỉ nổi trên mạng xã hội mà còn‬ ‪bắt đầu nổi trên diễn đàn, Youtube nữa.‬
‪이제 게시판, 유튜브에서도‬ ‪난리 나기 시작했어요‬‪Giờ không chỉ nổi trên mạng xã hội mà còn‬ ‪bắt đầu nổi trên diễn đàn, Youtube nữa.‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[BJ가 웃으며] 자!‬ ‪서아리의 라방에서‬‪Người nổi tiếng trên mạng này đã bị vạch‬ ‪trần trên phát trực tiếp của Seo Ah Ri.‬
‪그 정체가 폭로되고 있는‬ ‪예, 셀럽이죠?‬‪Người nổi tiếng trên mạng này đã bị vạch‬ ‪trần trên phát trực tiếp của Seo Ah Ri.‬
‪바로바로바로 오민혜의 쇼룸인데요‬ ‪자, 요기 보이시죠?‬‪Ngay đây chính là‬ ‪phòng trưng bày của Oh Min Hye.‬
‪- 보이시죠?‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Các bạn thấy chứ?‬
‪보시다시피‬ ‪아주 굳게 닫혀있습니다‬‪Các bạn thấy đó, cửa bị đóng rất chặt.‬ ‪Chà, im lặng nghĩa là gì?‬
‪자, 이 침묵은 무슨 뜻일까요?‬‪Các bạn thấy đó, cửa bị đóng rất chặt.‬ ‪Chà, im lặng nghĩa là gì?‬
‪[영상 속 BJ] 인정? 회피?‬‪Thừa nhận? Trốn tránh?‬
‪자, 그러면 여러분‬‪Vậy, mọi người à, tất cả những điều‬ ‪Seo Ah Ri tiết lộ đều là sự thật sao?‬
‪서아리가 폭로했던 내용은‬ ‪모두 사실인 걸까요?‬‪Vậy, mọi người à, tất cả những điều‬ ‪Seo Ah Ri tiết lộ đều là sự thật sao?‬
‪아이 씨‬‪Chết tiệt…‬
‪[영상 속 BJ] 과연 죽었다던‬ ‪서아리는 살아있는 걸까요?‬‪Liệu Seo Ah Ri, người tưởng đã chết,‬ ‪thực sự còn sống ư?‬
‪- [불안한 숨소리]‬ ‪- [탁 집는 소리]‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [초조한 숨소리]‬
‪[탁]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[달그락 약통 소리]‬
‪[명호가 다급하게] 여보, 여보‬ ‪여보, 여보!‬‪Mình ơi!‬
‪여보, 여보, 여보‬ ‪지금 뭐 하는 거야, 당신?‬‪Mình làm trò gì vậy?‬
‪- [민혜가 힘주며] 비켜!‬ ‪- [달그락]‬‪Bỏ ra!‬
‪이 등신 같은 새끼‬‪Đồ đần! Em đang làm gì ư?‬ ‪Em mới nên hỏi anh thế.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪너야말로 뭐 하는 거야?‬‪Đồ đần! Em đang làm gì ư?‬ ‪Em mới nên hỏi anh thế.‬
‪내가 지금 이 지경인데‬‪Giờ em đang bế tắc thế này.‬ ‪Sao mãi anh mới về?‬
‪넌 뭘 하다 이제 오는 거냐고!‬ ‪[분한 숨소리]‬‪Giờ em đang bế tắc thế này.‬ ‪Sao mãi anh mới về?‬
‪아니, 난 내가 지금‬ ‪할 수 있는 게 없어서…‬‪Anh cũng đâu biết làm gì…‬
‪뭐?‬‪Gì hả?‬
‪[울먹이며] 그걸 지금‬ ‪말이라고 하는 거니?‬‪Anh nói vậy mà được à?‬
‪[명호] 자, 우선 [힘주는 소리]‬‪- Nào, trước hết, em bình tĩnh đã.‬ ‪- Đừng kéo rèm ra!‬
‪저, 진정부터 하고, 여보‬‪- Nào, trước hết, em bình tĩnh đã.‬ ‪- Đừng kéo rèm ra!‬
‪[민혜] 아, 열지 마!‬ ‪[성난 숨소리]‬‪- Nào, trước hết, em bình tĩnh đã.‬ ‪- Đừng kéo rèm ra!‬
‪누가 날 찍을지 어떻게 알아?‬‪Lỡ ai chụp ảnh?‬ ‪Seo Ah Ri có thể xuất hiện mọi lúc!‬
‪서아리가 어디서 나타날 줄 알고!‬‪Lỡ ai chụp ảnh?‬ ‪Seo Ah Ri có thể xuất hiện mọi lúc!‬
‪[민혜의 거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리] 서아리가 정말‬ ‪살아있는 걸까?‬‪Liệu Seo Ah Ri còn sống thật không?‬ ‪Cô ta định tiết lộ đến đâu nữa?‬
‪어디까지 까발리려는 거지?‬‪Liệu Seo Ah Ri còn sống thật không?‬ ‪Cô ta định tiết lộ đến đâu nữa?‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[울먹이며] 안 돼‬ ‪난 그럼 끝장이야 [떨리는 숨소리]‬‪Không được, nếu thế thì mình tiêu đời.‬
‪[명호] 여보, 걱정하지 마‬ ‪[초조한 숨소리]‬‪Mình à, đừng lo.‬
‪우리한테 태강이 있잖아‬‪Ta có Tae Kang.‬ ‪Jin Tae Jeon sẽ giúp ta an toàn.‬
‪진태전이가 다 막아줄 거야‬‪Ta có Tae Kang.‬ ‪Jin Tae Jeon sẽ giúp ta an toàn.‬
‪그때도 서아리‬‪Hồi đó cũng vậy.‬ ‪Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà?‬
‪우리 그렇게 짓밟은 거 아니야‬ ‪기억 안 나?‬‪Hồi đó cũng vậy.‬ ‪Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà?‬
‪[명호의 다급한 숨소리]‬‪Hồi đó cũng vậy.‬ ‪Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà?‬
‪[명호의 한숨]‬
‪[태전의 짜증 섞인 숨소리]‬‪HÃNG LUẬT HÀNG ĐẦU TAE KANG‬ ‪VÀ MA TUÝ, SEO AH RI CÓ TIẾT LỘ SỰ THẬT?‬
‪- [태전] 아, 어떻게 되고 있어?‬ ‪- [탁]‬‪Thế nào rồi?‬
‪[재훈] 석 달 전하고 좀 다릅니다‬‪Khác với ba tháng trước rồi ạ.‬ ‪Mọi chuyện lan quá nhanh.‬
‪이, 상황이‬ ‪너무 빠르게 퍼지고 있고‬‪Khác với ba tháng trước rồi ạ.‬ ‪Mọi chuyện lan quá nhanh.‬
‪특히 유튜브는 어떻게‬‪- Đặc biệt trên Youtube…‬ ‪- Tên nhãi này!‬
‪- [재훈] 손을 써…‬ ‪- [태전] 아우 씨!‬‪- Đặc biệt trên Youtube…‬ ‪- Tên nhãi này!‬
‪[태전] 야‬‪Này!‬
‪그건 니 입에서‬ ‪나올 소리가 아니지‬‪Mấy lời này không nên từ miệng cậu chứ.‬
‪그럼 태강에서‬ ‪돈을 처받지도 말았어야지!‬‪Vậy Tae Kang trả tiền cho cậu để làm gì?‬
‪[재훈] 죄송합니다‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Em xin lỗi.‬
‪[태전] 아니…‬‪Ý là…‬
‪그때 죽었잖아‬‪Lúc đó cô ta chết rồi.‬ ‪Cậu nói chết rồi mà?‬
‪죽었다 그랬잖아?‬‪Lúc đó cô ta chết rồi.‬ ‪Cậu nói chết rồi mà?‬
‪아, 근데 어떻게 이럴 수가 있어!‬‪Sao chuyện thế này có thể xảy ra chứ?‬
‪- [아리] 궁금하지?‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Tò mò lắm nhỉ?‬ ‪Vì thế mà các bạn đều ở đây,‬
‪그래서 당신들도‬‪Tò mò lắm nhỉ?‬ ‪Vì thế mà các bạn đều ở đây,‬
‪지금 여기 와서‬ ‪날 구경하는 걸 테고‬‪theo dõi tôi lúc này.‬
‪죽은 줄 알았던 셀럽 하나가‬ ‪다시 나타나‬‪Hẳn các bạn đã được rỉ tai‬ ‪rằng có một người nổi tiếng‬
‪자극적인 폭로전을 하고 있단‬ ‪정보를 얻었겠지?‬‪chết đi sống lại, tiết lộ‬ ‪những sự thật gây chấn động rồi nhỉ?‬
‪와! 정말 많이도 왔네?‬‪Ồ! Nhiều người vào thật đấy.‬
‪잘 알지도 못하고 관계도 없는‬ ‪내 이야기를 보러 말이야‬‪Để nghe tôi, một người xa lạ‬ ‪mà các bạn không quen biết gì, kể chuyện.‬
‪[재훈] 이, 씨! 야, 이 새끼야!‬ ‪[성난 숨소리]‬‪Chết tiệt, thằng khốn này!‬ ‪Chưa tìm ra địa chỉ IP của cô ta là sao?‬
‪아직도 IP를 못 찾는다는 게‬ ‪말이 돼?‬‪Chết tiệt, thằng khốn này!‬ ‪Chưa tìm ra địa chỉ IP của cô ta là sao?‬
‪서아리가 대체 어디서‬ ‪왜 이러는지 찾으라고!‬‪Tìm xem cô ta ở đâu,‬ ‪và lý do cô ta làm vậy đi!‬
‪- 알아, 그래, 궁금해 죽겠지?‬ ‪- [재훈] 아이 씨‬‪Tôi hiểu, tò mò muốn chết đi được ấy nhỉ?‬
‪죽었다던 이 여자는‬ ‪그럼 살아있는 거야?‬‪"Họ bảo cô gái này chết rồi mà,‬ ‪vậy là vẫn sống ư?‬
‪[아리] 게다가 사기, 조작‬ ‪마약, 의문의 죽음‬‪Còn cả chuyện lừa đảo, bịa đặt,‬ ‪ma túy và một cái chết bí ẩn này nữa…‬
‪진실은 뭐지?‬‪Sự thật là gì vậy?‬
‪잘못은 누가 한 거야?‬‪Ai là người có lỗi?"‬
‪이 많은 사람들은 지금‬‪Đó hẳn là điều mà tất cả các bạn‬ ‪đều muốn biết phải không?‬
‪그게 알고 싶은 거지?‬‪Đó hẳn là điều mà tất cả các bạn‬ ‪đều muốn biết phải không?‬
‪그런데 왜일까?‬‪Nhưng tôi tự hỏi‎.‬
‪당신들은‬‪Tại sao các bạn lại muốn biết điều đó?‬
‪왜 그걸 알고 싶어?‬‪Tại sao các bạn lại muốn biết điều đó?‬
‪하지만 뭐, 어쨌든 좋아‬‪Nhưng mà sao cũng được.‬
‪내가 필요했던 게 이거니까‬‪Đây chính là điều tôi cần.‬
‪바로 이런 관심‬‪Sự chú ý này của mọi người…‬
‪아, 해시태그를 달아야지‬‪À, phải gắn hashtag vào chứ. Bây giờ…‬
‪지금부터는…‬‪À, phải gắn hashtag vào chứ. Bây giờ…‬
‪댓글들 중에 골라볼게‬‪tôi sẽ chọn một trong số bình luận ở đây.‬
‪왜냐고?‬‪Tại sao ư?‬
‪그럼 기분 좋잖아‬‪Vì làm vậy thú vị hơn mà.‬ ‪"Cô ấy đọc và chọn bình luận của tôi ư?"‬
‪'내 댓글을 읽어줬어? 골라줬어?'‬‪Vì làm vậy thú vị hơn mà.‬ ‪"Cô ấy đọc và chọn bình luận của tôi ư?"‬
‪그럼 막, 자기가‬ ‪뭐라도 된 거 같고‬‪Như vậy đủ khiến ai đó cảm thấy‬ ‪mình là người đặc biệt rồi. Đúng không?‬
‪그지?‬‪Như vậy đủ khiến ai đó cảm thấy‬ ‪mình là người đặc biệt rồi. Đúng không?‬
‪[아리] 네, 들어본 적 있어요‬ ‪왕로라 님‬‪Vâng, tôi có nghe nói về cô Wang Lo Ra.‬
‪전에 비니맘과‬ ‪분쟁이 있었던 분 맞죠?‬‪Trước kia cô từng tranh cãi‬ ‪với Binii Mom, đúng không?‬
‪- 가빈회에서‬ ‪- [로라] 분쟁?‬‪- Ở trong Hội Gabin.‬ ‪- Tranh cãi?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪- 아니죠‬ ‪- [주룩주룩 빗소리가 난다]‬‪Không hề nhé.‬
‪그건‬‪Chính tôi đã tiết lộ sự thật‬
‪- 내가 진실을 밝혀‬ ‪- [툭 놓는 소리]‬‪Chính tôi đã tiết lộ sự thật‬
‪[툭 앉는 소리]‬
‪비니맘을 단죄한 거지‬‪và trừng phạt Binii Mom nhé.‬
‪말 그대로‬‪Tôi đúng nghĩa‬ ‪là hiện thân của công lý đấy.‬
‪[또박또박] 정의 구현‬‪Tôi đúng nghĩa‬ ‪là hiện thân của công lý đấy.‬
‪아!‬‪Mà này!‬
‪비니맘‬‪Cô biết Binii Mom sau vụ đó‬ ‪đã biến mất khỏi giới này rồi nhỉ?‬
‪그 이후로 이 바닥에서‬ ‪사라진 거 알죠?‬‪Cô biết Binii Mom sau vụ đó‬ ‪đã biến mất khỏi giới này rồi nhỉ?‬
‪남편한테도 이혼당했대요‬‪Nghe đồn còn bị chồng bỏ nữa cơ.‬
‪완전 개털 돼 가지고 [옅은 웃음]‬‪Cô ta hoàn toàn phá sản rồi,‬ ‪thậm chí còn phải bán hết đồ Hermès.‬
‪갖고 있던 에르메스도‬ ‪다 내다 팔고 [표독한 웃음]‬‪Cô ta hoàn toàn phá sản rồi,‬ ‪thậm chí còn phải bán hết đồ Hermès.‬
‪그런 이야기를‬ ‪저한테 왜 하시는 거죠?‬‪Sao cô lại nói mấy chuyện này với tôi?‬
‪재미없어요? 통쾌하잖아요?‬‪Không thú vị à? Rất thoả mãn mà.‬
‪[로라] 아, 내가 그때 스토리‬ ‪다 풀어줄 테니까‬‪À! Để tôi kể cho cô biết‬ ‪chuyện xảy ra hồi đó. Lại đây ngồi đi.‬
‪- [의자를 탁탁 치는 소리]‬ ‪- 이리 앉아봐요‬‪À! Để tôi kể cho cô biết‬ ‪chuyện xảy ra hồi đó. Lại đây ngồi đi.‬
‪그때 가빈회에서‬‪Hội Gabin khi ấy…‬
‪- [기가 찬 소리] 그것들이 내가…‬ ‪- [아리] 아니요, 잠시만요‬‪- Lũ khốn đó, chúng…‬ ‪- Không, đợi đã.‬
‪더 이상 듣고 싶지 않은데요‬‪Tôi không muốn nghe thêm nữa.‬
‪그리고 오늘은 문을 닫아서‬‪Chúng tôi đóng cửa rồi, nếu là khách,‬ ‪xin quay lại vào giờ làm việc ngày mai…‬
‪손님으로 오신 거면‬ ‪내일 영업시간에 다시…‬‪Chúng tôi đóng cửa rồi, nếu là khách,‬ ‪xin quay lại vào giờ làm việc ngày mai…‬
‪[로라] 무슨 말이야? 손님이라니?‬‪Cô nói gì vậy? Tôi là khách à?‬
‪난 아리 씨를 도와주려고 온 건데‬‪Tôi đến đây để giúp Ah Ri mà.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[로라의 다급한 숨소리]‬
‪내가 그동안 다 지켜봤어요‬‪Tôi đã theo dõi cô suốt thời gian qua.‬
‪보면서 응원했다고, 팬으로‬‪Tôi đã theo dõi và cổ vũ cô‬ ‪như một người hâm mộ.‬
‪아리 씨 같은 사람이 성공해야지‬ ‪그게 정의지!‬‪Người như Ah Ri phải thành công,‬ ‪đó mới là công lý!‬
‪[숨을 들이켜며] 나‬‪Người như Ah Ri phải thành công,‬ ‪đó mới là công lý!‬ ‪Tôi đến đây tiếp thêm sức mạnh cho cô mà.‬
‪자기한테‬ ‪힘이 돼주려고 온 거라니까‬‪Tôi đến đây tiếp thêm sức mạnh cho cô mà.‬
‪[일그러진 효과음]‬
‪[bbb의 변조된 목소리] 팬이에요‬‪Tôi là người hâm mộ cô.‬
‪- [고조되는 음악]‬ ‪- 자기 노력으로 일어…‬‪…người tự đứng lên…‬
‪아리 씨 같은 사람이‬ ‪성공해야 하니까요‬‪Người như Ah Ri phải thành công.‬
‪[경악하는 소리]‬
‪[아리] 당신 누구야?‬‪Cô là ai?‬
‪설마 당신이…‬‪Không lẽ…‬
‪[떨리는 목소리로] bbb페이머스?‬‪cô là bbbfamous sao?‬
‪그게…‬‪Đó là… gì thế?‬
‪뭔데?‬‪Đó là… gì thế?‬
‪[태강 비서] 한 대표님, 저…‬‪Giám đốc Han…‬
‪[준경] 얘기 좀 해야 할 것 같은데‬‪Em nghĩ ta cần nói chuyện.‬
‪- [준경의 단호한 숨소리]‬ ‪- 어, 나가 있어‬‪Ra ngoài đi.‬
‪[주룩주룩 빗소리가 난다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[태전] 아, 이 시간에‬ ‪여기까지 왔어?‬‪Đến tận đây vào giờ này sao?‬ ‪Gọi điện là được mà.‬
‪전화로 하지‬‪Đến tận đây vào giờ này sao?‬ ‪Gọi điện là được mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪MỘT NGƯỜI CHẾT OAN ỨC‬
‪[준경] 원래 일 처리 수준이‬ ‪이것밖에 안 됐나?‬‪Anh làm hết sức rồi đó hả?‬
‪막지 못할 건‬ ‪시작도 하지 말았어야지‬‪Không xử lý được thì đừng khơi ra.‬
‪결국 사람이 죽었어‬ ‪제대로 된 처치도 받지 못하고‬‪Cuối cùng người đó cũng chết‬ ‪vì không được chữa đúng cách.‬
‪[냉담한 숨소리]‬‪Cuối cùng người đó cũng chết‬ ‪vì không được chữa đúng cách.‬
‪아, 그 사람 내가 죽였어?‬‪Gì? Anh giết người đó à?‬
‪그거 사고였어‬‪- Tai nạn mà.‬ ‪- Anh biến tai nạn thành vụ án.‬
‪사고를 사건으로 만든 건 형이고‬‪- Tai nạn mà.‬ ‪- Anh biến tai nạn thành vụ án.‬
‪[태전] 아, 그래서‬‪Vậy thì sao?‬
‪하고 싶은 게 뭔데?‬‪Em muốn làm gì?‬
‪훈수? 간섭? 협박?‬‪Dạy đời? Can dự? Hay đe dọa?‬
‪지금이라도 오픈해‬‪Tiết lộ sự thật đi.‬
‪형 때문에‬ ‪다른 사람이 더 다치기 전에‬‪- Trước khi làm tổn thương ai đó nữa.‬ ‪- Ồ, hóa ra là đe dọa.‬
‪아, 협박이구나‬‪- Trước khi làm tổn thương ai đó nữa.‬ ‪- Ồ, hóa ra là đe dọa.‬
‪누굴 위해서? 서아리?‬‪Em làm vì ai? Seo Ah Ri à?‬
‪- 형!‬ ‪- [태전] 야, 한준경!‬‪- Anh!‬ ‪- Này, Han Jun Kyeong!‬
‪아니, 한 대표님 [한숨]‬‪Mà không, Giám đốc Han…‬
‪몸 사리세요‬‪Cậu cẩn thận đấy.‬
‪태강이 잡자고 뛰면‬‪Chống lại một Tae Kang hùng mạnh‬
‪그땐 너도 다쳐, 니 회사까지‬‪thì cậu hay công ty của cậu‬ ‪đều không yên đâu.‬
‪해, 그럼‬‪Vậy làm đi.‬
‪[준경] 난 경고를 했는데‬ ‪형은 협박을 하네‬‪Em chỉ cảnh báo anh, còn anh đe dọa em.‬ ‪Được, ta sẽ cùng diễn cho người ta xem.‬
‪그래, 보는 사람들은 재밌겠어‬‪Em chỉ cảnh báo anh, còn anh đe dọa em.‬ ‪Được, ta sẽ cùng diễn cho người ta xem.‬
‪한준경과 태강이라‬‪Han Jun Kyeong đối đầu Tae Kang…‬ ‪Một bên sẽ thiệt hại nặng.‬
‪어느 한쪽은‬ ‪반드시 크게 다칠 테니까‬‪Han Jun Kyeong đối đầu Tae Kang…‬ ‪Một bên sẽ thiệt hại nặng.‬
‪[정선] 누구? 왕로라?‬‪Ai cơ? Wang Lo Ra hả?‬
‪[아리] 왜, 전에 말한 적 있잖아‬ ‪무슨 대첩이라고‬‪Ừ, chuyện lúc trước cậu kể,‬ ‪đại chiến gì đấy trên mạng xã hội.‬
‪SNS에서‬‪Ừ, chuyện lúc trước cậu kể,‬ ‪đại chiến gì đấy trên mạng xã hội.‬
‪아, 그 비니맘이랑 왕로라 얘기?‬‪À, chuyện Binii Mom và Wang Lo Ra hả?‬
‪그 일이 정확히 뭐였는데?‬‪Chính xác chuyện đó là sao vậy?‬
‪왕로라‬‪Wang Lo Ra…‬
‪어떤 사람이야?‬‪là người như thế nào?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[정선] 원래 왕로라는‬ ‪비니맘 열혈 고객이었어‬‪Hồi đầu, Wang Lo Ra‬ ‪là khách ruột của Binii Mom.‬
‪갈 때마다 물건을 왕창 사들이면서‬‪Lần nào đến cũng mua quá trời.‬ ‪Nên hai người thành bạn thân.‬
‪둘이 언니, 동생 하는‬ ‪사이가 된 거고‬‪Lần nào đến cũng mua quá trời.‬ ‪Nên hai người thành bạn thân.‬
‪[비니맘] 어머, 로라 언니‬ ‪또 오셨어요?‬‪Ô, chị Lo Ra, chị đến nữa rồi.‬
‪지인들 선물 좀 사려고요‬‪Chị định mua ít quà cho bạn bè.‬
‪오늘은 아예‬ ‪캐리어까지 가져왔어요‬‪Hôm nay mang cả vali đến nè.‬
‪아, 어쩜 좋아, 너무 고생하셨어요‬ ‪안쪽으로 들어오세요‬‪Ôi trời. Chắc chị mệt lắm.‬ ‪Mời chị vào ạ.‬
‪[함께 옅은 웃음]‬
‪- 좀 도와드릴까요?‬ ‪- [로라] 아, 아니, 괜찮아요‬‪- Để em giúp chị.‬ ‪- Khỏi mà.‬
‪[정선] 그래서 비니맘이‬ ‪왕로라를 가빈회에 집어넣었대‬‪Binii Mom đã thêm Wang Lo Ra‬ ‪vào Hội Gabin.‬
‪[웃으며] 여기 로라 언니‬ ‪내 피드에서들 봤지?‬‪Đây là chị Lo Ra.‬ ‪Thấy chị ấy trong hình tôi đăng rồi nhỉ?‬
‪[유랑의 호응하는 웃음]‬‪Đây là chị Lo Ra.‬ ‪Thấy chị ấy trong hình tôi đăng rồi nhỉ?‬
‪만나게 돼서 너무 영광이에요‬‪Rất vinh dự vì được gặp mọi người.‬
‪[유랑의 환호와 웃음]‬
‪[정선] 딱 보니 왕로라도‬ ‪부자 견적 나오니까‬‪Nhìn qua thì nghĩ Wang Lo Ra là đại gia.‬ ‪Nhưng rồi một chuyện xảy ra.‬
‪그러다 사달이 터진 거야‬‪Nhìn qua thì nghĩ Wang Lo Ra là đại gia.‬ ‪Nhưng rồi một chuyện xảy ra.‬
‪[아리] 무슨 사달?‬‪Là chuyện gì?‬
‪사실 왕로라가‬ ‪찐 부자가 아니었던 거지‬‪Hóa ra Wang Lo Ra không hề giàu có gì.‬
‪[정선] 명품은 죄다 렌탈 샵 거고‬‪Đồ hàng hiệu thì toàn là đồ đi thuê.‬
‪그걸 눈치챈 비니맘이‬ ‪무슨 짓을 했느냐‬‪Binii Mom đã làm gì để biết được điều đó?‬
‪아, 저… [당황한 숨소리]‬‪À… Đây…‬
‪[어색하게 웃으며] 아이‬ ‪연락도 없이‬‪Ôi, sao em đến mà không báo trước vậy,‬ ‪có chuyện gì hả?‬
‪- 우리 집까지 어쩐 일이야?‬ ‪- [옅은 웃음]‬‪Ôi, sao em đến mà không báo trước vậy,‬ ‪có chuyện gì hả?‬
‪언니가 초대를 안 해줘서‬ ‪쳐들어왔지‬‪Chị chưa từng mời em đến,‬ ‪nên em tự đến đó.‬
‪근데 언니‬‪Mà chị này,‬
‪거실은 되게 소탈하게 꾸몄다?‬‪phòng khách xuề xoà quá nhỉ?‬ ‪Thấy chị đăng trang trí cầu kỳ lắm mà.‬
‪[비니맘] 피드 보면‬ ‪별거 별거 다 했던데‬‪phòng khách xuề xoà quá nhỉ?‬ ‪Thấy chị đăng trang trí cầu kỳ lắm mà.‬
‪방들에만 힘줬구나?‬‪Chị chỉ làm phòng ngủ?‬
‪[어색하게 웃으며] 어, 어‬ ‪저, 아, 거실은 잘 안 쓰니까‬‪Ừ, tại chị ít dùng phòng khách.‬
‪[코웃음]‬
‪어, 나 차 한 잔도 안 줄 거야?‬‪Chị lấy em ly trà nhé?‬
‪어? 어, 잠깐만‬‪Ơ? Ừ, đợi chị chút.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[어이없는 웃음] 참 나‬‪Thiệt tình…‬
‪[무거운 음악]‬
‪[비니맘] 기가 막혀, 진짜‬‪Đúng là không nói nên lời.‬
‪[아리] 설마 그 집을‬ ‪몰래 찍었다는 거야?‬‪Chẳng lẽ cô ta lén ghi hình ngôi nhà?‬
‪[정선] 야, 거기서 끝났겠냐?‬‪Này, không chỉ thế đâu.‬
‪[비니맘] 그렇게‬ ‪있어 보이고 싶었니?‬‪Muốn giả vờ giàu có đến vậy luôn?‬ ‪Như này là lừa đảo đó.‬
‪이건 사기지‬‪Muốn giả vờ giàu có đến vậy luôn?‬ ‪Như này là lừa đảo đó.‬
‪- [휴대전화 알림음]‬ ‪- 누구네 집일까?‬‪Nhà ai đây nhỉ?‬
‪사기꾼‬‪Đồ lừa đảo.‬
‪구라 좀 그만 쳐‬‪Đừng nói xạo nữa.‬
‪[정선] 빡친 왕로라가 비니맘이랑‬ ‪나눈 개인 톡을 오픈해 버린 거야‬‪Wang Lo Ra nổi điên‬ ‪nên đăng trò chuyện với Binii Mom lên.‬
‪가빈회 까는 내용만 골라서‬‪Chỉ nhắm vào Binii Mom nói xấu Hội Gabin.‬
‪결국 둘 다‬ ‪이 바닥에서 종 친 거지‬‪Cuối cùng, cả hai đều mất hút‬ ‪trong giới này.‬
‪[웃으며] 진짜 웃기지 않냐?‬‪Không thấy buồn cười à?‬
‪왕로라도 한심하지‬ ‪없는 주제에 웬 허세?‬‪Wang Lo Ra cũng thảm.‬ ‪Khoe thứ mình không có làm gì?‬
‪[쯧 소리를 내며] 암튼‬ ‪셀럽이라는 애들도‬‪Tìm hiểu thì người nổi tiếng trên mạng‬ ‪cũng thường thôi.‬
‪까보면 별거 아니야‬‪Tìm hiểu thì người nổi tiếng trên mạng‬ ‪cũng thường thôi.‬
‪그냥 있어 보이려고 발악하는 거지‬‪Họ chỉ đang cố diễn là họ giàu.‬ ‪Nói xấu sau lưng nhau,‬
‪서로서로 뒷담 까고‬‪Họ chỉ đang cố diễn là họ giàu.‬ ‪Nói xấu sau lưng nhau,‬
‪약점 캐고 공작질까지‬ ‪후덜덜하다니까‬‪đào điểm yếu của nhau,‬ ‪lập kế hoạch hạ bệ nhau. Sợ lắm!‬
‪야, 성공은‬ ‪여기서 이렇게 하는 건가 봐‬‪Này, chắc muốn thành công ở giới này‬ ‪là phải vậy đó.‬
‪[씁쓸한 음악]‬‪Này, chắc muốn thành công ở giới này‬ ‪là phải vậy đó.‬
‪[안젤라] 어, 아리야‬‪Ah Ri à,‬
‪[아리] 안젤라가‬ ‪술집 출신이라고요?‬‪Angela xuất thân từ hộp đêm?‬
‪[차갑게] 너 그렇게 컸잖아‬ ‪황유리‬‪Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri.‬ ‪Bán thân, bán quần áo,‬
‪몸 팔아서 돈 벌고 옷 팔고‬‪Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri.‬ ‪Bán thân, bán quần áo,‬
‪라인 잡아 방송 타서‬ ‪여기까지 온 거잖아‬‪Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri.‬ ‪Bán thân, bán quần áo,‬ ‪tạo quan hệ, lên sóng.‬ ‪Đây là sự thật của Besta Room!‬
‪[격앙돼서] 그게 베스타룸이고!‬‪tạo quan hệ, lên sóng.‬ ‪Đây là sự thật của Besta Room!‬
‪나도… 했어‬‪Tớ… cũng làm vậy.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪나도‬‪Tớ cũng vậy.‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪[채희] 봤어?‬‪Xem nó chưa?‬
‪[코웃음] 존나 소름이지?‬‪Nổi da gà đúng không?‬
‪서아리 년이 뒤에서‬ ‪그딴 짓을 하고 있었다니까‬‪Đã bảo con nhỏ Seo Ah Ri đó‬ ‪giở trò sau lưng mà.‬
‪[떨리는 숨소리] 나 아직도‬ ‪손 떨려‬‪Tay tôi vẫn còn run luôn này.‬
‪대체 이 사람 누구야?‬‪Rốt cuộc đó là ai vậy?‬
‪나한테 보내준 건 맛보기고‬‪Chỉ gửi trước cho tôi thế thôi. Có vẻ‬ ‪còn nhiều tin nhắn riêng với Seo Ah Ri.‬
‪[채희] 서아리랑 나눈‬ ‪DM이 더 있대‬‪Chỉ gửi trước cho tôi thế thôi. Có vẻ‬ ‪còn nhiều tin nhắn riêng với Seo Ah Ri.‬
‪- 일단 만나자, 만나서 얘기해‬ ‪- [툭 내려놓는 소리]‬‪Gặp đã. Nên nói chuyện trực tiếp.‬ ‪Chị, sao vậy? Sao không gọi trước?‬
‪- 언니, 웬일이야? 연락도 없이?‬ ‪- [시현의 한숨]‬‪Gặp đã. Nên nói chuyện trực tiếp.‬ ‪Chị, sao vậy? Sao không gọi trước?‬
‪[짜증 내며] 왜 이래?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa.‬
‪[시현] 너 당분간 핸드폰 하지 마‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa.‬
‪SNS? 절대 안 돼, 알겠니?‬‪- Cấm dùng mạng xã hội, rõ chưa?‬ ‪- Hả?‬
‪뭐?‬‪- Cấm dùng mạng xã hội, rõ chưa?‬ ‪- Hả?‬
‪[떨리는 목소리로] 너‬ ‪어제 일 아직 모르지?‬‪Em chưa biết chuyện hôm qua à?‬
‪니가 벌인 행동이‬ ‪어떤 결과를 가지고 왔는지!‬‪Hành động của em đã gây ra hậu quả gì?‬
‪[격앙된 숨소리]‬‪Hành động của em đã gây ra hậu quả gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪니 남편 병원에도‬ ‪아무 일이 없다고?‬‪Bệnh viện chồng em không bị gì?‬ ‪Cảnh sát không điều tra?‬
‪경찰 조사 같은 것도?‬‪Bệnh viện chồng em không bị gì?‬ ‪Cảnh sát không điều tra?‬
‪[유랑의 동의하는 소리]‬ ‪그렇다니까‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪[헛웃음] 아, 말이 돼?‬ ‪마약에, 사람까지 죽었는데?‬‪Vô lý quá!‬ ‪Có người chết vì ma tuý ở đó mà?‬
‪[웃으며] 아이, 헛소문이니까‬ ‪당연하지‬‪Tất nhiên vì là tin đồn nhảm rồi.‬
‪[민혜] 뭐?‬‪Gì?‬
‪[유랑] 언니, 처음엔 내가‬ ‪얼마나 식겁했게?‬‪Chị có biết lúc đầu em sợ sao không?‬
‪[숨을 들이켜며] 어우, 진짜‬‪Chị có biết lúc đầu em sợ sao không?‬ ‪Ôi, thật là…‬
‪근데 완전 조작, 허위 사실‬‪Nhưng tất cả chỉ là bịa đặt, tin giả.‬
‪그러니까 포털에서‬ ‪게시판 글도 다 삭제했지, 씨, 쯧‬‪Nên tất cả các trang đều gỡ bài đăng đó.‬
‪이거 최초 유포자부터‬ ‪퍼다 나른 사람들까지‬‪Họ sẽ bắt người đăng bài đăng gốc‬ ‪và bất cứ ai chia sẻ nữa.‬
‪싹 다 잡을 거래‬‪Họ sẽ bắt người đăng bài đăng gốc‬ ‪và bất cứ ai chia sẻ nữa.‬
‪태강 진 변호사가 완전 빡쳤다잖아‬‪Luật sư Jin của Tae Kang tức lắm.‬
‪누가 그래, 그게 허위라고?‬‪Ai nói đó là tin giả?‬
‪[콧방귀] 잡긴‬ ‪누굴 잡는다는 거야?‬‪Bắt người? Dễ lắm đấy.‬
‪어? 아, 그럼 언니는 그걸 믿어?‬‪Ơ? Vậy chị tin chuyện đó là thật hả?‬
‪[유랑] 아, 말이 안 되잖…‬‪Quá vô lý.‬
‪언니, 어디 가?‬‪Chị, chị đi đâu vậy?‬
‪어머, 언니!‬‪Ôi trời, chị.‬
‪당신, 뭐야?‬‪Anh, sao rồi?‬ ‪Anh đang tìm hiểu à? Thế nào rồi?‬
‪알아보고 있어? 어떻게 됐냐고?‬‪Anh, sao rồi?‬ ‪Anh đang tìm hiểu à? Thế nào rồi?‬
‪[명호가 작게] 아이, 그게, 그…‬‪Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy‬ ‪nên anh đến Aragon xem thử.‬
‪아, 용, 용태 형이‬ ‪전화를 안 받아서‬‪Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy‬ ‪nên anh đến Aragon xem thử.‬
‪아라곤에 갔다 왔는데‬‪Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy‬ ‪nên anh đến Aragon xem thử.‬
‪- 아, 출근을 안 했더라고‬ ‪- [민혜] 그래서?‬‪- Mà nay anh ấy không đi làm.‬ ‪- Và?‬
‪[명호] 아, 그래서는 뭐야‬‪Là sao? Anh định‬ ‪gặp trực tiếp rồi mới hỏi.‬
‪얼굴 보게 되면‬ ‪내가 그때 직접 가서 말하려고‬‪Là sao? Anh định‬ ‪gặp trực tiếp rồi mới hỏi.‬
‪아휴, 이 등신아‬ ‪그걸 말이라고 해?‬‪Đồ ngốc! Nói cái gì vậy hả?‬
‪넌 생각이란 걸 하는 거니?‬‪Sao mà anh đần thế hả?‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪내가 인터넷에 올린 글이‬ ‪묻히고 있어‬‪Bài viết em đăng trên mạng bị ẩn rồi.‬ ‪Tae Kang đã nhúng tay vào.‬
‪태강이 나섰다고‬‪Bài viết em đăng trên mạng bị ẩn rồi.‬ ‪Tae Kang đã nhúng tay vào.‬
‪서아리, 진채희, 이것들한테‬ ‪본때를 보여주려다가‬‪Em định cho Seo Ah Ri,‬ ‪Jin Chae Hee bài học,‬
‪오히려 당하게 생겼다니까?‬‪mà giờ em là người bị dồn vào chân tường.‬ ‪Giờ em chết, không phải tụi nó đâu.‬
‪[작게] 이젠 내가 죽을 수도 있어‬‪mà giờ em là người bị dồn vào chân tường.‬ ‪Giờ em chết, không phải tụi nó đâu.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[숨을 하 내뱉는다] 잘 처리했어?‬‪Xử xong chưa?‬
‪[용태] 예, 죽은 새끼 동생한테‬ ‪잘 전달했습니다‬‪Vâng, tôi đã chuyển‬ ‪cho em gái của thằng đó.‬
‪- 크게 쓰셨더라고요‬ ‪- 알아먹는 눈치야?‬‪- Anh chi nhiều quá.‬ ‪- Cô ta biết làm gì chưa?‬
‪금액도 충분하고‬‪Số tiền thì lớn. Cân nhắc mọi việc,‬ ‪họ nên biết sẽ ra sao nếu quá trớn ạ.‬
‪함부로 나대면‬ ‪어떻게 되는지 정도는 알 겁니다‬‪Số tiền thì lớn. Cân nhắc mọi việc,‬ ‪họ nên biết sẽ ra sao nếu quá trớn ạ.‬
‪그, 인터넷은‬ ‪그쪽이 올린 게 맞고?‬‪Chúng là người đăng bài à?‬
‪[용태] 그건‬‪Chuyện đó… Họ chối đến cùng,‬ ‪nói chắc chắn không làm vậy.‬
‪끝까지 부인하던데요‬‪Chuyện đó… Họ chối đến cùng,‬ ‪nói chắc chắn không làm vậy.‬
‪절대 아니라고요‬‪Chuyện đó… Họ chối đến cùng,‬ ‪nói chắc chắn không làm vậy.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[재훈] 그럼 도대체‬ ‪어디서 새어 나간 걸까요?‬‪Vậy rốt cuộc là ai đã làm lộ tin?‬
‪[태전] 서아리, 그 여자 뒤져봐‬‪Seo Ah Ri, hãy tìm hiểu cô ta.‬ ‪Theo dõi nhất cử nhất động‬
‪뭘 하는지‬‪Seo Ah Ri, hãy tìm hiểu cô ta.‬ ‪Theo dõi nhất cử nhất động‬
‪낱낱이‬‪xem cô ta làm gì.‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪[직원1] 대표님‬‪Giám đốc.‬
‪- 대표님!‬ ‪- [놀란 숨소리]‬‪Giám đốc!‬
‪신상 발주는 어떻게 할까요?‬‪Xử lý các đơn đặt sản phẩm mới sao ạ?‬
‪[생각하는 소리]‬‪À…‬
‪그건… [헛기침]‬‪Việc đó…‬
‪[아리] 일정을 좀 보고‬ ‪정리하도록 하죠‬‪Ta xem lịch sản xuất đã rồi quyết nhé.‬
‪[직원1] 네‬‪Vâng.‬
‪아리야‬‪Ah Ri này.‬
‪[옅은 웃음] 시간 다 됐다‬ ‪출발하자‬‪Đến giờ rồi, xuất phát thôi.‬
‪네 [떨리는 숨소리]‬‪Vâng, cháu chuẩn bị xong ngay.‬
‪준비할게요‬‪Vâng, cháu chuẩn bị xong ngay.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[직원2] 다녀오세요‬‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬ ‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬
‪[직원1] 다녀오세요!‬‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬ ‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬ ‪- Giám đốc đi cẩn thận ạ.‬
‪- [직원2] 그 일 때문인 거 같지?‬ ‪- [직원1] 응?‬‪- Vì vụ đó nhỉ?‬ ‪- Hả?‬
‪[직원2] 아, 카페에 올라온 글‬‪Bài đăng trên diễn đàn trực tuyến đó.‬
‪[직원1의 놀란 탄성]‬ ‪너 그거 봤어? 마약 파티 어쩌고?‬‪Cậu xem chưa? Bữa tiệc ma túy gì đó ấy?‬
‪사람도 죽었다며?‬‪Nghe bảo có người chết.‬
‪[직원2] 에이, 근데 그거‬ ‪소설 같던데‬‪Thôi nào, nghe đã thấy là bịa.‬ ‪Họ gỡ nó xuống ngay mà.‬
‪바로 삭제됐잖아 ‬‪Thôi nào, nghe đã thấy là bịa.‬ ‪Họ gỡ nó xuống ngay mà.‬
‪카페?‬‪Diễn đàn trực tuyến?‬
‪무슨 얘기? 아리 얘기야?‬‪Gì vậy? Về Ah Ri à?‬
‪[어색하게 웃으며] 아, 아니요‬‪Dạ không ạ.‬
‪[직원2의 난감한 숨소리]‬
‪[공항이 시끌시끌하다]‬
‪[여자1] 저기 장웨이 나온다‬‪Zhang Wei đến rồi.‬
‪- [사람들의 환호성]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪- [남자1] 여기요, 여기!‬ ‪- [남자2] 여기 좀 봐주세요!‬‪Đây, ở đây!‬
‪[남자3] 여기 좀 봐주세요!‬‪Nhìn vào đây đi ạ!‬
‪- [여자2] 여신이다, 여신!‬ ‪- [남자의 환호성]‬‪Cô như nữ thần vậy!‬
‪- [사람들이 시끌시끌하다]‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[웨이가 중국어로] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪장웨이 씨, 서아리예요‬‪Cô Zhang Wei, tôi là Seo Ah Ri.‬ ‪Cảm ơn cô đã đến dù bận.‬
‪바쁘신데 와 주셔서 감사드려요‬‪Cô Zhang Wei, tôi là Seo Ah Ri.‬ ‪Cảm ơn cô đã đến dù bận.‬
‪[웨이가 중국어로 말한다]‬
‪[통역사가 한국어로] 라이브 전에‬‪Cô ấy cần kiểm tra nhà máy và vấn đề khác‬ ‪trước khi phát trực tiếp.‬
‪공장과 제반 상황 검토는‬ ‪필수라고 하십니다‬‪Cô ấy cần kiểm tra nhà máy và vấn đề khác‬ ‪trước khi phát trực tiếp.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[경배] 그, 라이브 커머스에‬ ‪맞춰서‬‪Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng‬ ‪đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến.‬
‪24시간 물량을 찍어내고 있습니다‬‪Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng‬ ‪đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến.‬
‪[통역사가 중국어로 말한다]‬‪Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng‬ ‪đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến.‬
‪[아리] 터키에서 수급한‬ ‪최고급 원단이에요‬‪Đây là loại vải cao cấp‬ ‪nhập từ Thổ Nhĩ Kỳ.‬
‪아리앤은 모든 상품을‬ ‪최상의 품질로 만들고 있습니다‬‪Ari.& tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng‬ ‪nghiêm ngặt khi sản xuất sản phẩm.‬
‪[통역사가 중국어로 말한다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪[웨이가 중국어로 말한다]‬
‪그, 당일 판매 물량‬‪Tăng số lượng lên một triệu‬ ‪cho ngày diễn ra sự kiện được chứ?‬
‪100만 장으로 늘릴 수 있을까요?‬‪Tăng số lượng lên một triệu‬ ‪cho ngày diễn ra sự kiện được chứ?‬
‪[아리의 놀란 숨소리]‬
‪[당황한 소리] 저…‬
‪하지만 그건‬ ‪너무 많을 것 같은데요‬‪Tôi nghĩ như vậy có vẻ nhiều quá.‬
‪아, 저, 물론입니다‬‪Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để đạt được số lượng đó.‬
‪어떻게든 저, 물량을 한번‬ ‪맞춰 보겠습니다, 에‬‪Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để đạt được số lượng đó.‬
‪[통역사, 웨이가‬ ‪중국어로 대화한다]‬
‪알겠다고 하십니다‬‪Cô ấy nói là tốt ạ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[놀란 소리]‬‪Ơ?‬
‪[준경, 웨이가 중국어로]‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào.‬
‪만나서 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪더 휴의 대표님이시죠?‬‪Giám đốc The Hue Cosmetics ạ?‬
‪[한국어] 네, 맞습니다‬ ‪한준경입니다‬‪Vâng, tôi là Han Jun Kyeong.‬
‪[웨이가 중국어로] 만나서‬ ‪기쁩니다‬‪Rất vui được gặp anh.‬
‪[한국어] 여긴 어떻게?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪아리앤의 협력사니까요‬‪Công ty anh hợp tác với Ari.&.‬ ‪Anh ở đây là đúng mà.‬
‪파트너십 차원이죠‬‪Công ty anh hợp tác với Ari.&.‬ ‪Anh ở đây là đúng mà.‬
‪[아리 모] 뭐? 100만 장?‬‪Gì cơ? Một triệu ư?‬
‪[두성] 방금 삼촌한테 연락 왔어‬‪Chú vừa gọi về bảo họ muốn tăng‬ ‪từ 300.000 lên một triệu đó mẹ.‬
‪30만 장에서‬ ‪100만 장으로 늘리자고‬‪Chú vừa gọi về bảo họ muốn tăng‬ ‪từ 300.000 lên một triệu đó mẹ.‬
‪이건 무조건 터지는 거래, 엄마‬‪Chú bảo ta sắp phát tài rồi mẹ ơi.‬
‪[아리 모가 들떠서] 100만 장이면‬ ‪얼마야, 대체?‬‪Một triệu thì ta sẽ lời bao nhiêu chứ?‬
‪- [웃음]‬ ‪- [두성의 옅은 웃음]‬
‪우리 아리가‬ ‪이제 중국 시장도 먹는 거야?‬‪Ah Ri sắp thao túng‬ ‪thị trường Trung Quốc rồi?‬
‪- [아리 모의 기쁜 탄성]‬ ‪- 근데 그게 다 팔릴까요?‬‪Nhưng có bán hết không ạ?‬ ‪Lỡ còn tồn hàng thì xảy ra chuyện lớn mất.‬
‪재고라도 생기면 더 문제인데‬‪Nhưng có bán hết không ạ?‬ ‪Lỡ còn tồn hàng thì xảy ra chuyện lớn mất.‬
‪재고?‬‪Còn hàng tồn?‬
‪네, 조심하는 게 낫지 않을까요?‬‪Vâng, cẩn thận thì tốt hơn mà nhỉ?‬ ‪Giờ Ah Ri cũng đang bị đồn mà.‬
‪지금 아리 구설수도 있고‬‪Vâng, cẩn thận thì tốt hơn mà nhỉ?‬ ‪Giờ Ah Ri cũng đang bị đồn mà.‬
‪구설수?‬‪Đồn gì cơ?‬
‪[아리 모의 한숨]‬
‪얘가 보자 보자 하니까‬ ‪뭐라는 거야?‬‪Cô chán ngấy‬ ‪mấy trò vớ vẩn của cháu rồi đấy.‬
‪아니, 아까 직원들한테‬ ‪어머니도 들으셨잖아요‬‪Khi nãy cô cũng nghe‬ ‪từ các nhân viên rồi mà.‬
‪지금 게시판에 이상한 글이…‬‪Có bài đăng lạ trên các diễn…‬
‪[아리 모] 그러니까‬ ‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Đúng vậy. Các nhân viên cũng không tin,‬ ‪nhìn là biết bịa đặt rồi.‬
‪직원들도 안 믿고‬ ‪딱 봐도 모함인데‬‪Đúng vậy. Các nhân viên cũng không tin,‬ ‪nhìn là biết bịa đặt rồi.‬
‪그 말을 왜 하냐고? 부정 타게‬‪Sao cháu lại nói ra như vậy?‬ ‪Trù ẻo cả đám đó à.‬
‪[숨을 들이켜며] 너 설마‬‪Sao cháu lại nói ra như vậy?‬ ‪Trù ẻo cả đám đó à.‬ ‪Lẽ nào cháu ghen tỵ với Ah Ri‬ ‪vì nó quá thành công à?‬
‪아리 잘되는 거 배 아파 그래?‬‪Lẽ nào cháu ghen tỵ với Ah Ri‬ ‪vì nó quá thành công à?‬
‪아니, 어머니‬ ‪무슨 말씀을 그렇게 하세요?‬‪Ôi trời, sao cô lại nói như vậy?‬
‪[아리 모] 됐고‬‪Thôi được rồi.‬
‪작정한 김에 그 말씀 좀 해보자‬‪Tiện thể cô cũng nói luôn.‬
‪솔직히 내가 그동안 알면서도‬ ‪말 안 했는데‬‪Lâu nay cô biết cháu làm gì,‬ ‪mà nhắm mắt làm ngơ.‬
‪니가 아리 팔아서 뭐 하는지‬ ‪모를 줄 아니?‬‪Tưởng cô không biết‬ ‪cháu lợi dụng tên Ah Ri?‬
‪[정선이 떨리는 목소리로] 어머니‬‪Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri‬ ‪là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó.‬
‪아니, 제가 뭘 어쨌길래요?‬‪Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri‬ ‪là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó.‬
‪아리를 팔다니요?‬ ‪이러시면 저도 섭섭해요‬‪Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri‬ ‪là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó.‬
‪[아리 모] 섭섭?‬‪Xúc phạm?‬
‪얘‬‪Này, ngoài nhận lương hàng tháng,‬ ‪cháu còn cố ngầm kiếm thêm nữa mà.‬
‪꼬박꼬박 월급에‬ ‪뒤로도 할 짓 다 했으면서‬‪Này, ngoài nhận lương hàng tháng,‬ ‪cháu còn cố ngầm kiếm thêm nữa mà.‬
‪니가 뭐가?‬‪Xúc phạm cháu chỗ nào?‬
‪니 거 계정‬‪Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra.‬ ‪Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày.‬
‪아리는 안 봐도‬ ‪난 매일 체크한다고‬‪Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra.‬ ‪Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày.‬
‪[차가운 음악]‬‪Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra.‬ ‪Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày.‬
‪너 정신 똑바로 차려‬‪Cháu tỉnh táo lại đi. Ở bên cạnh Ah Ri‬ ‪không khiến cháu trở thành Ah Ri đâu.‬
‪우리 아리 옆에 있다고‬ ‪니가 아리가 아니야‬‪Cháu tỉnh táo lại đi. Ở bên cạnh Ah Ri‬ ‪không khiến cháu trở thành Ah Ri đâu.‬
‪니 본분을 지키란 말이야‬‪Đừng quên vị trí của mình.‬
‪[정선의 어이없는 탄식]‬
‪정말 너무하시네요‬‪Cô quá đáng lắm rồi. Cháu đã làm gì chứ?‬
‪[울먹이며] 아, 제가 뭘 어쨌길래…‬‪Cô quá đáng lắm rồi. Cháu đã làm gì chứ?‬
‪[떨리는 목소리로] 저요‬ ‪저도 한다고 했어요‬‪Cháu cũng đã cống hiến hết mình.‬
‪아리나 회사 위해서‬ ‪저도 열심히 했다고요‬‪Cháu đã làm việc chăm chỉ‬ ‪vì Ah Ri và công ty.‬
‪[정선의 기가 찬 탄식]‬
‪[두성이 당황하며] 아이‬ ‪누, 누나!‬
‪정선이 누나!‬‪Chị! Chị Jeong Sun!‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [두성의 한숨]‬
‪아, 왜 이래, 엄마!‬‪Sao mẹ lại làm thế?‬
‪[아리 모] 아, 내가 뭐?‬‪Mẹ làm gì?‬
‪다 할 만해서 한 얘기야, 나도‬‪Mẹ chỉ nói hết điều cần nói thôi.‬
‪- [혀를 쯧 찬다]‬ ‪- [두성의 한숨]‬
‪[지게차 작동음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪지켜본다고 해결 안 돼요‬‪Nhìn hoài cũng không giải quyết được gì.‬ ‪Không phải em quyết định rồi à?‬
‪이미 결정된 거 아닌가?‬‪Nhìn hoài cũng không giải quyết được gì.‬ ‪Không phải em quyết định rồi à?‬
‪[준경] 그럼 마케팅 전략에‬ ‪집중해야죠‬‪Vậy tập trung vào chiến lược tiếp thị đi.‬
‪'이럴 자격이 있는 건가?'‬‪"Mình có xứng với tất cả?"‬
‪[아리] 그런 생각이 들어서요‬‪Em đang nghĩ như vậy đấy.‬
‪'내가 올라선 자리'‬‪Vị trí của em hiện tại,‬
‪'이런 기회'‬‪hay những cơ hội này…‬
‪'나한테도 이럴 수 있는 자격은'‬‪Ngay từ đầu, có lẽ em đã không đủ tư cách‬ ‪để có bất cứ điều gì.‬
‪'애초에 없었던 게 아닌가?'‬‪Ngay từ đầu, có lẽ em đã không đủ tư cách‬ ‪để có bất cứ điều gì.‬
‪[심호흡]‬
‪혹시 그 일 때문이에요?‬‪Có phải vì chuyện đó không?‬
‪[아리] 그 일이라뇨?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪아직 모르고 있었나 보네요‬‪Có vẻ em chưa biết.‬
‪무슨 말이죠? 대체 무슨 일인데요?‬‪Anh nói gì thế? Có chuyện gì sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 엔진음이 꺼진다]‬
‪[한숨]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[부스럭 종이 소리]‬
‪[부스럭 가방에 넣는 소리]‬
‪[안전띠 조작음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪[도우미가 조심스럽게] 사모님‬‪- Phu nhân…‬ ‪- Việc tôi nhờ sao rồi?‬
‪[시현] 제가 부탁드린 건…‬‪- Phu nhân…‬ ‪- Việc tôi nhờ sao rồi?‬
‪[도우미가 걱정하며] 준비는‬ ‪다 해뒀는데‬‪Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi‬ ‪nhưng Luật sư…‬
‪변호사님이…‬‪Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi‬ ‪nhưng Luật sư…‬
‪[시현] 수고하셨어요, 퇴근하세요‬‪Cô vất vả rồi, cô tan làm đi.‬
‪일찍 들어왔네요‬‪Anh về sớm nhỉ?‬
‪뭐야, 저게?‬‪Đó là gì?‬
‪[시현의 무심한 숨소리]‬
‪채희는 단도리해 뒀어요‬‪Em đã dặn Chae Hee cư xử đúng mực.‬ ‪Có lẽ đó là việc em phải làm.‬
‪[시현] 그건‬ ‪내가 해야 할 일 같아서‬‪Em đã dặn Chae Hee cư xử đúng mực.‬ ‪Có lẽ đó là việc em phải làm.‬
‪[태전이 성내며] 안 들려?‬ ‪뭐 하는 짓이냐고 묻잖아‬‪Không nghe à? Em đang làm gì?‬
‪나 당신 얼굴 보는 거‬‪Em thấy rất mệt mỏi‬
‪[떨리는 목소리로] 힘들어요‬‪khi thấy anh.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪시현아 [숨을 들이켠다]‬‪Si Hyeon à.‬
‪야, 윤시현‬‪- Yoon Si Hyeon à!‬ ‪- Người đó chết rồi!‬
‪[시현이 격앙해서] 사람이‬ ‪죽었어요!‬‪- Yoon Si Hyeon à!‬ ‪- Người đó chết rồi!‬
‪당신은 그걸 은폐하려고 했고‬ ‪심지어 나한테까지! [거친 숨소리]‬‪Anh đã cố giấu chuyện đó, ngay cả với em!‬
‪[떨리는 목소리로] 당신이랑‬‪Em không thể‬
‪더 이상 한 공간에 있는 거‬ ‪나는 못 하겠어요‬‪sống cùng một nơi với anh thêm được nữa.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[태전이 버럭 하며] 그럼 내가‬ ‪어떻게 했어야 되는데!‬‪Vậy anh phải làm gì mới được?‬
‪그 새끼 들쳐 업고‬‪Anh phải cõng thằng khốn đó‬ ‪chạy đến phòng cấp cứu à?‬
‪뭐, 응급실이라도 뛰어갔어야 돼?‬‪Anh phải cõng thằng khốn đó‬ ‪chạy đến phòng cấp cứu à?‬
‪내 동생 년 마약사범 만들어?‬‪Để biến em gái anh‬ ‪thành tội phạm ma túy hả?‬
‪나도 할 수 있는 조치는 다 했다고‬‪Anh đã làm hết sức rồi.‬
‪채희 탓하지 말아요‬‪Đừng có đổ lỗi cho Chae Hee.‬
‪스캔들에 휘말리기 싫었겠죠‬ ‪당신 그리고 태강! [화난 숨소리]‬‪Chỉ là anh không muốn‬ ‪anh và Tae Kang dính vào bê bối.‬
‪[시현] 당신이 한 선택?‬‪Anh đã chọn thế…‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪그 결과가 이거예요‬‪thì đây là hậu quả.‬
‪[울먹이며] 사람이 죽었다고요!‬‪Có người chết rồi đó.‬ ‪Anh đã khiến người đó chết!‬
‪당신이 사람을 죽게 했다고!‬‪Có người chết rồi đó.‬ ‪Anh đã khiến người đó chết!‬
‪[코웃음]‬
‪[피식 웃으며] 뭐지?‬‪Gì đây hả?‬
‪어? 준경이랑 비슷한 소리를 하네‬‪Em nói cứ như Jun Kyeong ấy.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪둘이 만났어?‬‪Cả hai đã gặp à?‬
‪저거 그 새끼가 준 거고?‬‪Tên khốn đó đưa cho em?‬
‪지금 그게 중요해요?‬‪- Giờ chuyện đó quan trọng sao?‬ ‪- À.‬
‪[태전의 깨닫는 탄성과‬ ‪들이켜는 숨소리]‬‪- Giờ chuyện đó quan trọng sao?‬ ‪- À.‬
‪오랜만에 둘이 만나서, 뭐‬‪Có phải cả hai gặp nhau rồi sao…‬ ‪Hồi tưởng lại kỷ niệm à?‬
‪[차가운 음악]‬‪Có phải cả hai gặp nhau rồi sao…‬ ‪Hồi tưởng lại kỷ niệm à?‬
‪회포라도 풀었나?‬‪Có phải cả hai gặp nhau rồi sao…‬ ‪Hồi tưởng lại kỷ niệm à?‬
‪여보‬‪Mình à!‬
‪[태전이 웃으며] 끝까지 한준경‬ ‪한준경‬‪Đến cuối cùng vẫn là Han Jun Kyeong.‬
‪[태전이 꿀꺽 마시는 소리]‬
‪[태전이 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪시현아‬‪Si Hyeon à!‬
‪[냉담한 숨소리]‬
‪매너는 지켰어야지‬‪Chú ý đến cách cư xử của em đi.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪결혼도 비즈니스고‬‪Hôn nhân là kinh doanh.‬
‪사업에는 규칙이란 게 있는 건데‬‪Kinh doanh phải có quy tắc.‬
‪무슨 말이 하고 싶은 거예요?‬‪Ý anh là sao?‬
‪그걸 내 입으로 말해야 돼?‬ ‪이 진태전이?‬‪Phải để anh tự nói ra ư?‬ ‪Jin Tae Jeon này ư?‬
‪[태전] 너하고 결혼‬‪Em nghĩ anh‬
‪그거 내가 모르고‬ ‪결정한 일일 거 같아?‬‪quyết định cưới em mà không biết gì?‬
‪[웃으며] 아이, 씨발‬‪Khốn kiếp.‬
‪왜 하필 한준경‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Sao là Han Jun Kyeong?‬
‪그 새끼였냐고‬‪Sao phải là tên khốn đó chứ? Hả? Tại sao?‬
‪[버럭 하며] 어? 왜!‬‪Sao phải là tên khốn đó chứ? Hả? Tại sao?‬
‪[와장창]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[가방을 툭 놓는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪아리 씨‬‪Ah Ri à.‬
‪사실이었군요, 전부‬‪Hóa ra tất cả là thật.‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪[아리] 오는 순간까지도‬ ‪아니길 바랬는데‬‪Em đã mong là không phải,‬ ‪ngay cả khi đến đây…‬
‪이 일에 아리 씨는‬ ‪아무 잘못도 책임도 없어요‬‪Ah Ri không có lỗi hay trách nhiệm gì‬ ‪trong việc này. Nên đừng cảm thấy tội lỗi.‬
‪그러니까 죄책감 갖지 말아요‬‪Ah Ri không có lỗi hay trách nhiệm gì‬ ‪trong việc này. Nên đừng cảm thấy tội lỗi.‬
‪시현 씨‬‪Chị Si Hyeon.‬
‪책임을 져야 하는 건‬ ‪내 남편, 내 시댁, 내 가족이죠‬‪Chồng, nhà chồng tôi,‬ ‪và gia đình tôi phải chịu trách nhiệm.‬
‪그러니까 어떻게든‬ ‪내가 해결할게요‬‪Tôi sẽ giải quyết bằng mọi cách.‬
‪그날 나도 거기 있었어요‬‪Hôm đó, em cũng có mặt ở đó mà.‬
‪알잖아요, 제가 신고만 했어도…‬‪Chị biết mà. Nếu em gọi cảnh sát…‬
‪아무 일 없을 거라고‬ ‪괜찮을 거라고‬‪Chính tôi đã thuyết phục cô là‬ ‪không có chuyện gì và tất cả sẽ ổn mà.‬
‪아리 씨를 설득했던 건 나였어요‬‪Chính tôi đã thuyết phục cô là‬ ‪không có chuyện gì và tất cả sẽ ổn mà.‬
‪[시현] 제발 물러나 있어요‬ ‪부탁이에요‬‪Làm ơn đừng can dự vào, xin cô đấy.‬
‪잘못하면 아리 씨까지‬ ‪휘말리게 된다고요‬‪Xử lý không ổn, Ah Ri sẽ bị liên lụy.‬
‪[시현의 한숨]‬
‪[숨을 들이켜며] 해결…‬ ‪어떻게 할 수 있죠?‬‪Làm sao có thể xử lý được chuyện đó?‬
‪아리 씨‬‪Ah Ri này.‬
‪[아리] 죽은 사람을‬ ‪되살릴 수 있나요?‬‪Ah Ri này.‬ ‪Làm người chết sống lại được chứ?‬ ‪Ý là chị sẽ che giấu vụ này à.‬
‪결국 덮겠단 거잖아요‬‪Làm người chết sống lại được chứ?‬ ‪Ý là chị sẽ che giấu vụ này à.‬
‪있었던 걸 없었던 것처럼‬ ‪전처럼 똑같이! [격앙된 숨소리]‬‪Như thể chuyện chưa xảy ra,‬ ‪giống như trước kia.‬
‪[시현] 지금까지 이뤘던 모든 걸‬ ‪잃게 될 거예요‬‪Cô sẽ đánh mất tất cả những gì‬ ‪cô đã gây dựng tới hiện tại.‬
‪정말 그래도 괜찮아요?‬‪Chắc là không sao không?‬
‪아리 씨가 속한 곳이‬ ‪어떤 세계인지‬‪Thế giới cô đang ở hiện tại,‬ ‪cô đã tự mình thấy và trải nghiệm.‬
‪충분히 겪고 봤잖아요‬‪Thế giới cô đang ở hiện tại,‬ ‪cô đã tự mình thấy và trải nghiệm.‬
‪그래요‬‪Đúng như vậy.‬
‪아리 씨는 어떤 것도‬ ‪해서는 안 되고‬‪Ah Ri không nên làm bất cứ điều gì cả.‬
‪아무것도 할 수 없어요‬‪Không thể làm gì được.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[카드 인식음]‬‪ĐANG MỞ KHÓA‬
‪[똑 버튼을 잠그는 소리]‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[정선] 맞아요‬ ‪요즘은 효소가 대세라니까요‬‪Đúng rồi. Loại men này đang nổi lắm đấy.‬ ‪Các bạn biết Ah Ri bạn tôi đúng không?‬
‪여러분, 우리 아리 알죠?‬‪Đúng rồi. Loại men này đang nổi lắm đấy.‬ ‪Các bạn biết Ah Ri bạn tôi đúng không?‬
‪걔 몸매가‬ ‪어떻게 유지되는 거겠어요?‬‪Làm thế nào để cô ấy duy trì thân hình đó?‬
‪이 효소가 바로 우리 아리도‬ ‪매일 챙겨 먹는 그 효소예요‬‪Đây là loại men‬ ‪mà Ah Ri ngày nào cũng uống.‬
‪윤정선, 너 뭐 해?‬‪Yoon Jeong Sun, cậu làm gì vậy?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[정선] 너 사무실에는‬ ‪어쩐 일이야?‬‪Sao cậu đến văn phòng?‬
‪퇴근한 거 아니었어?‬‪Không phải cậu về rồi à?‬
‪[아리] 설마 효소 공구‬ ‪하던 중이었니?‬‪Cậu đang mở mua lượng lớn loại men này à?‬ ‪Đề nghị mà tớ đã từ chối Giám đốc Ju?‬
‪내가 주 대표한테 거절한 그거?‬‪Cậu đang mở mua lượng lớn loại men này à?‬ ‪Đề nghị mà tớ đã từ chối Giám đốc Ju?‬
‪[정선] 아리야, 그게…‬‪Ah Ri, chuyện đó…‬
‪[어색한 웃음] 아, 그니까…‬‪Tại… tớ thấy uổng quá. Lợi nhuận từ‬ ‪việc mua lượng lớn nhiều biết bao.‬
‪아, 너무 아깝잖아‬ ‪이거 공구 마진이 얼마인데‬‪Tại… tớ thấy uổng quá. Lợi nhuận từ‬ ‪việc mua lượng lớn nhiều biết bao.‬
‪그래서 내가 너 대신에…‬‪Nên tớ thay cậu…‬
‪[아리] 그래서 이렇게‬ ‪쇼잉까지 하던 중이었어?‬‪Nên cậu mới bày ra màn này à?‬
‪[숨을 들이켜며] 윤정선‬ ‪너까지 왜 이래?‬‪Yoon Jeong Sun, đừng cả cậu nữa.‬ ‪Cậu đâu như thế.‬
‪너 이런 애 아니었잖아‬ ‪[속상한 숨소리]‬‪Yoon Jeong Sun, đừng cả cậu nữa.‬ ‪Cậu đâu như thế.‬
‪너 나한테 왕로라 욕하면서‬ ‪뭐라 그랬니?‬‪Nhớ cậu nói gì với tớ về Wang Lo Ra chứ?‬
‪근데 지금 니가 하는 짓이‬ ‪뭐가 다른데?‬‪Hành động của cậu bây giờ‬ ‪có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ?‬
‪뭐가 다르냐고?‬‪Hành động của cậu bây giờ‬ ‪có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ?‬
‪[정선] 그러니깐 니 말은 뭔데?‬‪Hành động của cậu bây giờ‬ ‪có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ?‬ ‪Vậy, ý cậu là gì?‬
‪없으면 없는 대로 짜져 살아라?‬‪Tớ chả là gì cả.‬ ‪Hãy hài lòng với những gì đang có?‬
‪[울먹이며] 난 서아리가 아니니까?‬‪Vì tớ chả phải Seo Ah Ri?‬
‪너희 어머니도 그러시더라‬‪Mẹ cậu cũng nói vậy.‬ ‪Nhắc tớ không phải là Seo Ah Ri.‬
‪- 니가 서아리인 줄 아냐고‬ ‪- [쓸쓸한 음악]‬‪Mẹ cậu cũng nói vậy.‬ ‪Nhắc tớ không phải là Seo Ah Ri.‬
‪주제를 알라고‬‪Bảo tớ biết vị trí của mình.‬
‪나 잘나가는 친구 덕 좀 보려고‬‪Tớ mượn tên tuổi của cậu‬ ‪để mở mua lượng lớn,‬
‪니 이름 팔아서 공구 좀 했어‬‪lợi dụng người bạn nổi tiếng để kiếm tiền.‬ ‪Nhưng chuyện đó là tội chết ư?‬
‪근데 그게 그렇게 큰 죄야?‬‪lợi dụng người bạn nổi tiếng để kiếm tiền.‬ ‪Nhưng chuyện đó là tội chết ư?‬
‪워낙 가진 게 없어서 나‬ ‪[훌쩍인다]‬‪Tớ thực sự không là ai cả…‬
‪있는 척 좀 해봤어‬‪nên tớ phải giả vờ là có.‬ ‪Làm vậy phạm tội giết người sao?‬
‪그게 그렇게 죽을죄냐고?‬‪nên tớ phải giả vờ là có.‬ ‪Làm vậy phạm tội giết người sao?‬
‪정선아‬‪Jeong Sun à…‬
‪- [정선의 한숨]‬ ‪- [부스럭]‬
‪[정선이 훌쩍인다]‬
‪[정선] 주제도 모르고‬ ‪나대서 미안하다 [훌쩍인다]‬‪Tớ xin lỗi vì không biết vị trí của mình.‬ ‪Tớ sẽ trả mọi thứ về.‬
‪- [물건 담는 소리]‬ ‪- 이건 다 갖다 놓을게‬‪Tớ xin lỗi vì không biết vị trí của mình.‬ ‪Tớ sẽ trả mọi thứ về.‬
‪[정선의 힘주는 숨소리]‬
‪[정선의 단호한 숨소리]‬
‪근데…‬‪Nhưng mà,‬
‪넌 뭐 아닌 줄 알아?‬‪cậu có khác gì không?‬
‪너도 똑같잖아‬‪Cậu cũng vậy thôi.‬
‪그렇게 욕하던 이 바닥 셀럽들이랑‬ ‪너랑 뭐가 다른데?‬‪Cậu với đám người nổi tiếng trên mạng‬ ‪mà cậu ghét có khác gì nhau?‬
‪[정선의 떨리는 숨소리]‬
‪[부스럭거리는 가방 소리]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[김 비서] 부르셨습니까?‬‪Sếp cho gọi tôi ạ?‬
‪[준경] 아리앤, 장웨이‬ ‪라이브 커머스 몇 시라고 했죠?‬‪Buổi bán trực tuyến của Ari.& và Zhang Wei‬ ‪là mấy giờ?‬
‪[김 비서] 3시, 곧 시작입니다‬‪Ba giờ ạ. Sắp bắt đầu rồi.‬
‪사업성 검토차‬ ‪마케팅팀이 참관할 예정이고요‬‪Đội tiếp thị cũng tham dự‬ ‪để đánh giá khả năng tiêu thụ.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[편한 음악이 흘러나온다]‬
‪[두성이 다급하게] 누나, 누나‬‪Chị.‬
‪어제 유튜브에 올린 브이로그도‬ ‪조회수 터졌어‬‪Lượt xem Vlog ta đăng lên Youtube hôm qua‬ ‪tăng vọt. Chắc nay sẽ bán chạy.‬
‪오늘 완전 대박 날 거 같아‬‪Lượt xem Vlog ta đăng lên Youtube hôm qua‬ ‪tăng vọt. Chắc nay sẽ bán chạy.‬
‪[다급한 숨소리] 얘‬‪Này.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[아리 모] 바빠 죽겠는데‬ ‪정선이는 왜 안 보여, 어?‬‪Bận chết đi được,‬ ‪sao không thấy Jeong Sun nhỉ?‬
‪- 어, 두성아, 전화 좀‬ ‪- [두성] 어, 어‬‪- Du Seong à, gọi thử đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아니야, 그냥 둬, 엄마‬‪Không, đừng gọi, mẹ à.‬
‪쉬라고 그랬어, 피곤해 보이길래‬‪Con bảo cậu ấy nghỉ. Cậu ấy có vẻ mệt.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪- 지가 뭘 했다고 피곤해?‬ ‪- 엄마‬‪- Làm gì mà mệt cơ chứ?‬ ‪- Mẹ.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[현수] 실례합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪[직원] 오늘은 촬영이 있어서‬ ‪문을 닫았는데요‬‪Hôm nay cửa hàng đóng cửa‬ ‪vì có buổi quay ạ.‬
‪[난감한 소리] 아니‬ ‪뭘 사러 온 건 아니고요‬‪Không, tôi không đến mua gì cả.‬ ‪Ở đây có ai tên là Seo Ah Ri nhỉ?‬
‪혹시 여기 서아리 씨라고 계세요?‬‪Không, tôi không đến mua gì cả.‬ ‪Ở đây có ai tên là Seo Ah Ri nhỉ?‬
‪[현수] 저는 동부 서의‬ ‪장현수 경위라고 합니다‬‪Tôi là Thanh tra Jang Hyeon Su,‬ ‪Sở cảnh sát Phía Đông.‬
‪시간 내주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn đã dành thì giờ.‬
‪[아리] 알아요‬‪Tôi biết, ta từng gặp nhau rồi.‬
‪예전에 뵌 적 있어요‬‪Tôi biết, ta từng gặp nhau rồi.‬
‪서, 성추행 건으로‬‪Vụ quấy rối tình dục lúc trước.‬
‪기억을 하시네요, 서아리 씨‬‪Cô Seo Ah Ri còn nhớ nhỉ.‬ ‪Chuyện với Giám đốc Han Jun Kyeong.‬
‪한준경 대표하고‬‪Cô Seo Ah Ri còn nhớ nhỉ.‬ ‪Chuyện với Giám đốc Han Jun Kyeong.‬
‪[현수] 그때 일은 잘 처리됐어요?‬‪Giải quyết ổn thỏa rồi chứ?‬
‪네, 오해가 있었던 거라‬‪Vâng, hóa ra chỉ là hiểu lầm.‬
‪근데 전 무슨 일로…‬‪Mà sao anh đến vậy?‬
‪아, 다른 건 아니고요‬‪À, chuyện là, có người báo cáo với‬ ‪sở cảnh sát, nên muốn hỏi cô một chút.‬
‪경찰서로 제보가 들어와서‬ ‪여쭤볼 게 있어서요‬‪À, chuyện là, có người báo cáo với‬ ‪sở cảnh sát, nên muốn hỏi cô một chút.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[세면대를 탁 집는 소리]‬
‪[힘겹게 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[가쁜 호흡]‬
‪[현수] 사람이 죽었다는‬ ‪제보가 있었습니다‬‪Tôi nhận được tin báo có người chết.‬
‪근데 거기에 마약과 연관된‬ ‪과실치사 정황이 있어서요‬‪Và có thể đây là một vụ ngộ sát‬ ‪có liên quan tới ma túy.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪들어본 적 없으세요?‬‪Cô nghe chuyện đó chưa?‬
‪요 며칠 무슨 인터넷 게시판에‬ ‪루머처럼 돌았다던데?‬‪Mấy ngày nay, tin đồn này lan khắp‬ ‪trên các diễn đàn mạng.‬
‪글쎄요‬‪Tôi không chắc.‬
‪[현수] 뭐, 저희도 사실로‬ ‪판단하는 건 아니고요‬‪Bọn tôi chưa coi nó là sự thật.‬ ‪Chỉ hỏi để xem sao thôi.‬
‪그냥 확인차 여쭤보는 거예요‬‪Bọn tôi chưa coi nó là sự thật.‬ ‪Chỉ hỏi để xem sao thôi.‬
‪혹시 최근에 클럽 아라곤에‬ ‪간 적 있습니까?‬‪Gần đây cô có đến Hộp đêm Aragon không?‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪[아리 모] 아리야!‬‪Ah Ri này!‬
‪시간 다 됐는데 뭐 하는 거야?‬‪Đến giờ rồi, con làm gì vậy?‬
‪장웨이 곧 도착한다니까‬ ‪출발해야 돼‬‪Zhang Wei sắp đến rồi. Phải đi ngay thôi.‬
‪- 어후, 아리야!‬ ‪- [난감한 소리]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ah Ri à.‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [아리 모] 아리야!‬‪Ah Ri.‬
‪- 아리야‬ ‪- [달칵달칵]‬‪Ah Ri này.‬
‪[노크 소리]‬
‪- [아리 모가 걱정스럽게] 아리야!‬ ‪- [달칵달칵]‬‪Ah Ri.‬
‪[아리] 그 후로도 난‬‪Tôi nghĩ đó là‬
‪그 순간을‬ ‪가장 많이 떠올린 것 같아‬‪khoảng khắc tôi nhớ nhất sau này.‬
‪그때‬‪Khi ấy,‬
‪내가 한 그 선택을‬‪tôi đã đưa ra một lựa chọn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[경배] 판매량 수치‬‪…bản đồ doanh số…‬
‪"아리앤"‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[아리 모의 떨리는 숨소리]‬
‪[아리 모] 어머‬ ‪어, 왜 내가 이렇게 떨리지?‬‪Ôi, sao mẹ lại hồi hộp thế này.‬
‪[아리 모의 긴장한 숨소리]‬
‪어, 어머!‬‪Ôi, trời ơi.‬
‪어머, 대박!‬‪Ôi, tuyệt quá.‬
‪- [반갑게] 어? 상무님!‬ ‪- [경배] 아, 사모님‬‪- Ơ? Giám đốc!‬ ‪- Phu nhân.‬
‪아리야, 100만 장 전부 확보했다‬‪Ah Ri, xong một triệu sản phẩm rồi.‬ ‪Toàn bộ đã sẵn sàng xuất kho.‬
‪오늘 바로 전량 출고 가능해, 응?‬‪Ah Ri, xong một triệu sản phẩm rồi.‬ ‪Toàn bộ đã sẵn sàng xuất kho.‬
‪야, 느낌 대박이야‬‪Chú tin sẽ thành công.‬
‪[아리 모, 경배의 탄성]‬
‪[아리 모의 놀란 탄성] 어, 어머‬ ‪어머!‬‪Ôi.‬
‪[급히 달려가는 발걸음]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[아리 모의 기쁜 소리]‬
‪- [종종걸음]‬ ‪- [아리 모의 반가운 숨소리]‬
‪[중국어로 말한다]‬‪Chuẩn bị hoàn hảo. Đẹp lắm!‬
‪[통역사] 세팅이 너무 완벽해서‬ ‪아주 만족스럽다고 하십니다‬‪Cô ấy rất hài lòng‬ ‪vì cô đã chuẩn bị mọi thứ chu đáo.‬
‪[아리 모가 기뻐하며]‬ ‪오, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi.‬
‪[강조하며] 너무 아름다우세요‬‪Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi.‬
‪- [웨이의 중국어]‬ ‪- [통역사] 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪[피디] 라이브 커머스‬ ‪10분 전입니다!‬‪Còn mười phút nữa là bán trực tuyến ạ.‬
‪- [웨이가 중국어로 말한다]‬ ‪- [아리 모가 옅게 웃는다]‬‪Còn mười phút nữa là bán trực tuyến ạ.‬
‪[아리 모] 어머, 얘, 아리야‬‪Ah Ri à.‬
‪- [아리] 당신들 생각은 어때?‬ ‪- [아리 모] 아리야?‬‪Các bạn thấy thế nào?‬
‪내가 어떤 선택을‬ ‪해야 했을 것 같아?‬‪Các bạn nghĩ‬ ‪tôi đã nên đưa ra lựa chọn gì?‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[아리] 안녕하세요‬ ‪패션 코스메틱 전문 브랜드‬‪Xin chào, tôi là Seo Ah Ri từ‬ ‪thương hiệu thời trang và mỹ phẩm Ari.&.‬
‪아리앤의 서아리라고 합니다‬‪Xin chào, tôi là Seo Ah Ri từ‬ ‪thương hiệu thời trang và mỹ phẩm Ari.&.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪네, 오늘 이렇게 장웨이 님과 함께‬‪Hôm nay tôi rất vui khi được tham gia‬ ‪bán trực tuyến cùng với Zhang Wei.‬
‪라이브 커머스를 진행하게 되어서‬ ‪너무 기쁩니다‬‪Hôm nay tôi rất vui khi được tham gia‬ ‪bán trực tuyến cùng với Zhang Wei.‬
‪아마도 오늘이‬ ‪제 인생에서 가장 설레고‬‪Hôm nay có lẽ là ngày‬ ‪hồi hộp và thú vị nhất trong đời tôi.‬
‪벅찬 날이 아닐까 싶습니다‬‪Hôm nay có lẽ là ngày‬ ‪hồi hộp và thú vị nhất trong đời tôi.‬
‪[직원1] 시작과 동시에‬‪Mới bắt đầu đã có 20.000 người xem rồi ạ.‬
‪- 실시간 접속자 수 2만입니다‬ ‪- [키보드 조작음]‬‪Mới bắt đầu đã có 20.000 người xem rồi ạ.‬
‪- [키보드 조작음]‬ ‪- 빠르게 늘어나는데요?‬‪Tăng lên nhanh đấy. Lên 50.000 rồi ạ.‬
‪[직원2] 다시 5만입니다‬‪Tăng lên nhanh đấy. Lên 50.000 rồi ạ.‬
‪[아리] 그럼 잘 아시겠지만‬ ‪장웨이 님 소개시켜 드릴게요‬‪Chắc các bạn đã biết,‬ ‪mà xin giới thiệu cô Zhang Wei.‬
‪[중국어] 여러분, 안녕하세요‬ ‪저는 중국에서 온 장웨이입니다‬‪Chào các bạn.‬ ‪Tôi là Zhang Wei đến từ Trung Quốc.‬
‪라이브로 인사하게 되어‬ ‪영광입니다‬‪Rất vinh dự‬ ‪khi tham gia buổi bán trực tiếp này.‬
‪[영상 속 웨이] 저희 제품을‬ ‪많이 사랑해 주세요‬‪Mong các bạn sẽ thích sản phẩm‬ ‪của chúng tôi.‬
‪[민혜의 어이없는 소리]‬‪Mong các bạn sẽ thích sản phẩm‬ ‪của chúng tôi.‬
‪[민혜가 한국어로] 웃기고 있네‬ ‪서아리‬‪Buồn cười thật đấy, Seo Ah Ri.‬
‪- 니가 꽃길 걷는 꼴을‬ ‪- [TV에서 방송이 흘러나온다]‬‪Cô nghĩ tôi sẽ ngồi yên‬
‪내가 보고만 있을 것 같니?‬‪nhìn cô lên hương như vậy sao?‬
‪- [직원] 어서 오세요‬ ‪- [지나] 안젤라, 여기 있죠?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Angela ở đây à?‬
‪[직원] 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[편한 음악이 흘러나온다]‬
‪[안젤라의 아픈 소리] 아, 거기‬ ‪아프다고 했잖아요‬‪Á! Đã bảo chỗ đó đau lắm.‬
‪살살 좀 하라고‬‪Làm nhẹ thôi.‬
‪[마사지사] 여긴 늘‬ ‪세게 해달라고 하셔서‬‪Cô luôn yêu cầu làm mạnh chỗ đó…‬
‪[짜증 섞인 숨소리] 오늘은‬ ‪아니라니까요?‬‪Cô luôn yêu cầu làm mạnh chỗ đó…‬ ‪Mà không phải hôm nay.‬
‪미리 말씀 안 해주셔서 몰랐어요‬‪Cô không nói trước nên tôi đâu biết ạ.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Cô không nói trước nên tôi đâu biết ạ.‬
‪지금 말대답하는 거예요?‬‪Cô cãi lại tôi à?‬
‪[안젤라의 기가 찬 숨소리] 얘‬‪Này! Tên cô là gì?‬ ‪Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à?‬
‪너 이름이 뭐니?‬‪Này! Tên cô là gì?‬ ‪Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à?‬
‪나 여기서 협찬받는 거 몰라?‬‪Này! Tên cô là gì?‬ ‪Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à?‬
‪[마사지사] 죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪- [문이 달칵 열린다]‬ ‪- [지나] 야!‬‪Này! Lúc này mà còn mát-xa được à?‬
‪마사지나 하고 있을 때야?‬‪Này! Lúc này mà còn mát-xa được à?‬
‪웬일이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[지나] 서아리 그게‬ ‪지금 이 지랄을 하고 있다고‬‪Xem con Seo Ah Ri đang làm gì rồi kìa.‬
‪[영상 속 웨이가 중국어로 말한다]‬‪Ari.& là thương hiệu Hàn Quốc‬ ‪nổi nhất hiện nay.‬
‪[직원1] 접속자 수‬ ‪20만 넘었습니다, 최고치예요‬‪Số người xem đã hơn 200.000.‬ ‪Phá kỷ lục rồi.‬
‪[영상 속 웨이가 중국어로] 그럼‬ ‪이제 준비한 상품을 볼까요?‬‪Cùng xem sản phẩm mới của chúng tôi nhé.‬ ‪Giám đốc Seo sẽ giới thiệu về sản phẩm.‬
‪서 대표님께서‬ ‪구체적으로 소개해 주세요‬‪Cùng xem sản phẩm mới của chúng tôi nhé.‬ ‪Giám đốc Seo sẽ giới thiệu về sản phẩm.‬
‪[임원이 한국어로] 접속자는 됐고‬ ‪판매는 얼마나 되고 있어?‬‪Lượng người xem ổn rồi.‬ ‪Bán được bao nhiêu rồi?‬
‪- 뭐야? 이거…‬ ‪- [아리가 설명하는 소리]‬‪Gì vậy? Cái này?‬
‪[속삭이며] 어떻게 됐니?‬ ‪잘 팔리고 있어?‬‪Thế nào rồi? Bán chạy không?‬
‪- [두성] 아니, 그게…‬ ‪- [아리 모] 어?‬‪- Chuyện này…‬ ‪- Sao vậy con?‬
‪- [경배] 왜?‬ ‪- [불길한 음악]‬‪- Chuyện này…‬ ‪- Sao vậy con?‬
‪- 무슨 일인데?‬ ‪- [두성] 이상해요‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Kỳ quá.‬
‪안 올라가요, 수치가‬‪Số không tăng lên.‬
‪- [경배] 뭐가?‬ ‪- 파, 판매량이요‬‪- Số gì?‬ ‪- Lượng bán hàng.‬
‪5만 장이 끝이에요‬ ‪안 팔리고 있다고요‬‪Dừng ở 50.000. Không thêm.‬
‪- [경배] 어?‬ ‪- [아리 모가 작게] 무슨 소리야?‬‪- Hả?‬ ‪- Là sao?‬
‪접속자 수는 계속 늘잖아‬‪Lượng người xem không ngừng tăng mà?‬
‪한국, 중국 다 해서‬‪Cả Hàn Quốc và Trung Quốc‬ ‪có hơn 300.000 người xem mà.‬
‪지금 30만이 넘어가는데‬‪Cả Hàn Quốc và Trung Quốc‬ ‪có hơn 300.000 người xem mà.‬
‪[걱정하는 숨소리] 프로그램이‬ ‪잘못됐나?‬‪- Hệ thống lỗi à?‬ ‪- Hay sai gì?‬
‪- [경배] 아, 뭐 잘못된 거 아냐?‬ ‪- [아리 모] 어떡해, 어?‬‪- Hệ thống lỗi à?‬ ‪- Hay sai gì?‬
‪[경배] 다시 한번 확인해 봐‬‪Kiểm tra lần nữa xem.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪저희 아리앤은 특히‬ ‪섬세한 디테일과 마감에‬‪Ari.& đặc biệt tập trung vào‬ ‪các chi tiết và việc hoàn thiện.‬
‪자부심을 가지고 있습니다‬‪Ari.& đặc biệt tập trung vào‬ ‪các chi tiết và việc hoàn thiện.‬
‪[저마다 술렁이며 한숨 쉰다]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪오늘 라이브 커머스에서는‬‪Trong phiên bán trực tiếp này,‬ ‪tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo‬
‪[아리] 그중에서도‬ ‪가장 유니크한 아이템을‬‪Trong phiên bán trực tiếp này,‬ ‪tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo‬
‪특별 할인가에 만나보실 수 있어요‬‪Trong phiên bán trực tiếp này,‬ ‪tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo‬ ‪ở mức giá chiết khấu đặc biệt.‬
‪[중국어로] 지금 몇 세트야?‬‪Còn bao nhiêu?‬
‪[웨이] 뭐?‬‪Sao?‬
‪그게 말이 돼?‬‪Thật hả?‬
‪[직원2가 한국어로] 판매량이‬ ‪늘지 않는다고?‬‪Lượt bán không tăng à?‬
‪네, 총 100만 장 기획했는데‬‪Dạ, dự kiến bán một triệu sản phẩm‬
‪[직원1] 주문은 5만에서 멈췄고‬‪nhưng chỉ có 50.000 đơn.‬ ‪Không có thêm đơn nào nữa.‬
‪더 이상은 구매가 없습니다‬‪nhưng chỉ có 50.000 đơn.‬ ‪Không có thêm đơn nào nữa.‬
‪가장 추천드리고 싶은 건‬‪Đặc biệt, tôi muốn giới thiệu‬ ‪đến các bạn chiếc áo khoác này.‬
‪[영상 속 아리] 이 재킷인데요‬‪Đặc biệt, tôi muốn giới thiệu‬ ‪đến các bạn chiếc áo khoác này.‬
‪블랙, 오션 블루, 스카이 블루‬‪Màu đen, xanh biển, xanh da trời.‬ ‪Chúng tôi có sẵn những màu trên.‬
‪이렇게 준비되어 있습니다‬‪Màu đen, xanh biển, xanh da trời.‬ ‪Chúng tôi có sẵn những màu trên.‬
‪[당황한 소리]‬
‪이렇게 스카프 한 장으로‬ ‪시크한 분위기 연출이 가능하고…‬‪Có thể tạo vẻ ngoài sang trọng‬ ‪với chiếc khăn như thế này.‬
‪[웨이가 중국어로 말한다]‬‪Có thể tạo vẻ ngoài sang trọng‬ ‪với chiếc khăn như thế này.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[웨이가 중국어로 말한다]‬
‪- [아리 모의 당황한 숨소리]‬ ‪- [통역사] 저, 잠시만요, 대표님‬‪Giám đốc, đợi chút.‬
‪더 이상 진행은‬ ‪곤란할 것 같다고 하십니다‬‪Cô ấy nói rằng ta không thể tiếp tục.‬
‪- 네?‬ ‪- [고조되는 음악]‬‪Sao ạ?‬
‪그냥 가시게요?‬‪Giám đốc đi ạ?‬
‪다 끝났잖아요‬‪Kết thúc rồi mà?‬
‪[영상 속 아리] 어…‬ ‪무슨 말씀이시죠?‬‪Ơ, ý cô là sao?‬ ‪Không thể tiếp tục là sao ạ?‬
‪더 이상은 곤란하다니?‬‪Ơ, ý cô là sao?‬ ‪Không thể tiếp tục là sao ạ?‬
‪[두성이 소리 지르며] 와, 대박!‬‪Ui quá đỉnh! Cháy hàng rồi! Bán hết sạch!‬
‪완판이야! 전부 다 팔렸다고!‬‪Ui quá đỉnh! Cháy hàng rồi! Bán hết sạch!‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- [두성이 놀라며] 와! 대박!‬‪Gì cơ?‬
‪- [아리 모] 어떡해!‬ ‪- [경배의 웃음]‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪- [아리 모, 경배의 웃음]‬ ‪- 완판?‬‪Bán hết rồi ư?‬
‪[힘찬 음악]‬‪Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo.‬ ‪Tất cả sản phẩm đã được bán hết.‬
‪[중국어로] 네, 축하드려요‬ ‪서 대표님‬‪Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo.‬ ‪Tất cả sản phẩm đã được bán hết.‬
‪제품이 모두 판매돼서‬‪Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo.‬ ‪Tất cả sản phẩm đã được bán hết.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo.‬ ‪Tất cả sản phẩm đã được bán hết.‬
‪이 이상 진행이 어렵겠네요‬‪Không thể tiếp tục rồi.‬ ‪Thật khó tin, các bạn thân mến!‬
‪대체 이게 무슨 일이죠, 여러분?‬‪Không thể tiếp tục rồi.‬ ‪Thật khó tin, các bạn thân mến!‬
‪동시 접속자 수가 몰리면서‬‪Lượng truy cập cứ liên tục tăng lên,‬ ‪nên máy chủ đã bị lỗi.‬
‪서버에 오류가 났었다는군요‬‪Lượng truy cập cứ liên tục tăng lên,‬ ‪nên máy chủ đã bị lỗi.‬
‪시작하자마자 5분 만에‬ ‪100만 장이 완판됐었는데‬‪Năm phút đầu đã bán hết‬ ‪một triệu sản phẩm. Thật khó tin.‬
‪모르고 있었지 뭐예요‬‪Năm phút đầu đã bán hết‬ ‪một triệu sản phẩm. Thật khó tin.‬
‪이런 경우는 저도 처음입니다‬‪Đây là lần đầu tôi thấy.‬ ‪Chúc mừng Giám đốc Seo.‬
‪서 대표님, 축하드려요‬‪Đây là lần đầu tôi thấy.‬ ‪Chúc mừng Giám đốc Seo.‬
‪[사람들의 환호성과 박수 소리]‬
‪[경배가 한국어로] 다 팔렸어!‬
‪[아리 모가 기뻐하며] 다 팔렸어!‬
‪- [아리 모의 환호성]‬ ‪- [경배의 웃음]‬
‪[경배] 아리야, 이건‬ ‪장웨이 때문이 아니야, 너야, 너‬‪Ah Ri, không phải vì Zhang Wei đâu.‬ ‪Nhờ cháu đó. Cháu đã làm được!‬
‪[벅차며] 니가 해낸 거라고‬‪Ah Ri, không phải vì Zhang Wei đâu.‬ ‪Nhờ cháu đó. Cháu đã làm được!‬
‪[아리 모] 얘, 다 팔렸어!‬ ‪순식간에 다! [웃음]‬‪Này, bán hết rồi! Trong nháy mắt!‬
‪[사람들이 연신 환호한다]‬
‪[고요하다]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[승혁] 장웨이 측에서 보낸‬ ‪코스메틱 커머스 제안서입니다‬‪Đây là đề xuất‬ ‪bán trực tuyến mỹ phẩm của Zhang Wei.‬
‪[승혁의 신난 웃음]‬‪ĐỀ XUẤT BÁN TRỰC TUYẾN‬
‪이번 성과에‬ ‪크게 고무된 것 같습니다‬‪Cô ấy rất vui vì thành công gần đây.‬
‪뭐, 다른 제안들도‬ ‪쏟아지고 있고요‬‪Cò chưa kể đang có rất nhiều dự án gửi về.‬
‪[준경] 아리앤 측과도‬ ‪논의가 된 건가요?‬‪Anh thảo luận chúng với Ari.& chưa?‬
‪[승혁] 아, 아이, 그게‬‪À, việc đó…‬ ‪Tại vì tôi không liên lạc được nên…‬
‪연락이 닿질 않아서요‬‪À, việc đó…‬ ‪Tại vì tôi không liên lạc được nên…‬
‪서아리 씨하고요?‬‪- Không gọi được Seo Ah Ri hả?‬ ‪- Vâng, tắt nguồn rồi ạ.‬
‪예, 꺼져 있던데요‬‪- Không gọi được Seo Ah Ri hả?‬ ‪- Vâng, tắt nguồn rồi ạ.‬
‪[승혁] 혹시 대표님도‬ ‪통화 못 하셨나요?‬‪Giám đốc có gọi được cô ấy không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Giám đốc có gọi được cô ấy không?‬
‪정말로 와주셨네요‬‪Cô đến thật nhỉ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪오겠다고 말씀드렸으니까요‬‪Tôi nói tôi sẽ đến mà.‬
‪[아리] 정말이야‬‪Thật đó.‬
‪그 후로도 수천 번, 수만 번‬‪Từ ngày hôm đó, tôi đã suy nghĩ‬
‪더 생각한 것 같아‬‪hàng ngàn, hàng vạn lần.‬
‪'그때라도 멈췄으면 어땠을까?'‬‪"Lúc đó mà dừng lại thì sẽ thế nào nhỉ?‬
‪'그랬다면'‬‪Nếu làm thế,‬
‪'이 모든 일은‬ ‪벌어지지 않았을까?'‬‪tất cả những việc này có xảy ra không?"‬
‪말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói với anh.‬
‪그날…‬‪Hôm đó,‬
‪2월 15일에‬ ‪클럽 아라곤에 갔습니다‬‪vào 15 tháng Hai, tôi đến Hộp đêm Aragon.‬
‪거기엔‬‪Và ở đó,‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[떨리는 목소리로] 마약이 있었고‬‪có sử dụng ma tuý.‬
‪맞아요‬‪Và đúng,‬
‪그날 거기서 사고가 있었어요‬‪hôm đó đã xảy ra một tai nạn.‬


No comments: