셀러브리티 9
Người Nổi Tiếng 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN | |
[의미심장한 음악] | |
우리 이렇게 | Cuối cùng… ta lại gặp nhau như thế này nhỉ? |
드디어 만나네요 | Cuối cùng… ta lại gặp nhau như thế này nhỉ? |
[여자] 반가워요 | Rất vui khi gặp cô, cô Seo Ah Ri. |
서아리 씨 | Rất vui khi gặp cô, cô Seo Ah Ri. |
근데… | Nhưng mà… cô là ai vậy? |
누구시죠? | Nhưng mà… cô là ai vậy? |
[고조되는 음악] | |
[여자의 감탄하는 탄성] | Chà… |
[여자] 쇼룸이 SNS에서 본 것보다 더 예쁘네요 | Phòng trưng bày của cô đẹp hơn những gì tôi thấy trên mạng đấy. |
[옅은 웃음] | |
아! | À! |
보정 어플 안 써요? | Cô không dùng phần mềm sửa ảnh à? Ngoài đời cô đẹp hơn trong ảnh. |
실물도 사진보다 예쁘고 | Cô không dùng phần mềm sửa ảnh à? Ngoài đời cô đẹp hơn trong ảnh. |
여기선 보통 실제로 만나면 | Gặp ai đó trong giới này ngoài đời, họ hay làm tôi bất ngờ tự hỏi: "Là họ ư?" |
'쟤가 걔야?'하고 놀라는데 [웃음] | Gặp ai đó trong giới này ngoài đời, họ hay làm tôi bất ngờ tự hỏi: "Là họ ư?" |
저기, 누구신데… | Cô… là ai vậy? |
나 몰라요? | Không biết hả? |
그럴 리가 없을 텐데? | Không thể nào. |
왕로라예요 | Tôi là Wang Lo Ra. |
[로라] 우리 이렇게 오프에서 보는 건 처음이죠? | Đây là lần đầu ta gặp mặt nhau trực tiếp thế này, nhỉ? |
[비밀스러운 음악] | |
[아리] 왕로라 | Wang Lo Ra, các bạn nhớ cô ấy chứ? |
다들 기억나? | Wang Lo Ra, các bạn nhớ cô ấy chứ? |
내가 이 라이브를 켜면서 처음 꺼냈던 이야기 | Chuyện đầu tiên tôi kể khi phát trực tiếp này ấy. |
누구? 왕로라? | Ai cơ? Wang Lo Ra á? |
[정선] 비니맘하고 왕로라 사이에 폭로전이 시작됐다니까 | Trận bóc phốt giữa Binii Mom và Wang Lo Ra bắt đầu rồi. |
[아리] 폭로, 비밀, 조작 | Bóc phốt, tiết lộ bí mật, bịa đặt. |
SNS와 인터넷에 떠도는 이런 자극적인 제목들에 | Ai cũng đều phát cuồng với những tiêu đề giật gân như thế |
우리는 모두 열광하지 | trên mạng xã hội, Internet. |
타인의 감춰진 모습을 훔쳐보는 것만큼 | Không gì thú vị bằng việc biết được đời tư bí mật của người khác. |
짜릿한 건 없으니까 | Không gì thú vị bằng việc biết được đời tư bí mật của người khác. |
게다가 그 폭로의 대상이 소위 잘나가는 셀럽들이라면 | Đây còn là bí mật của người nổi tiếng trên mạng được coi là đình đám, |
사람들의 호기심은 더 커질 수밖에 없는 거잖아? | nên chắc chắn mọi người sẽ tò mò hơn nữa. |
[취한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[목소리가 울리며] 아, 씨발 존나 좋네 | Chết tiệt, phê quá đi mất. |
[아리] 하지만 그런 소문이 | Nhưng có vài người có thể bị sợ hãi vì những tin đồn như vậy đấy. |
어떤 이들을 공포에 떨게도 하지 | Nhưng có vài người có thể bị sợ hãi vì những tin đồn như vậy đấy. |
지금 내 이야기에 등장하는 | Giống như những người |
이 사람들처럼 | mà tôi sắp kể cho bạn. |
[달려오는 발걸음] | |
[용태] 진채희는? | Chae Hee sao? |
[매니저] 뻗었습니다 | - Phê rồi ạ. - Con khốn này, thật là! |
[용태가 성내며] 씨발년, 진짜! | - Phê rồi ạ. - Con khốn này, thật là! |
[짜증 난 한숨] 쫄려 뒤지겠는데 | Cứ phải chơi thuốc vào lúc căng thế này à? |
이럴 때 꼭 약을 처빨아야 되냐고, 진짜! | Cứ phải chơi thuốc vào lúc căng thế này à? |
그 라방이요 분위기 이상한 거 아시죠? | Sếp biết vụ phát trực tiếp đó đang rất tệ, đúng không? |
[매니저] SNS만이 아니라 | Giờ không chỉ nổi trên mạng xã hội mà còn bắt đầu nổi trên diễn đàn, Youtube nữa. |
이제 게시판, 유튜브에서도 난리 나기 시작했어요 | Giờ không chỉ nổi trên mạng xã hội mà còn bắt đầu nổi trên diễn đàn, Youtube nữa. |
씨발 | Chết tiệt. |
[BJ가 웃으며] 자! 서아리의 라방에서 | Người nổi tiếng trên mạng này đã bị vạch trần trên phát trực tiếp của Seo Ah Ri. |
그 정체가 폭로되고 있는 예, 셀럽이죠? | Người nổi tiếng trên mạng này đã bị vạch trần trên phát trực tiếp của Seo Ah Ri. |
바로바로바로 오민혜의 쇼룸인데요 자, 요기 보이시죠? | Ngay đây chính là phòng trưng bày của Oh Min Hye. |
- 보이시죠? - [긴장되는 음악] | Các bạn thấy chứ? |
보시다시피 아주 굳게 닫혀있습니다 | Các bạn thấy đó, cửa bị đóng rất chặt. Chà, im lặng nghĩa là gì? |
자, 이 침묵은 무슨 뜻일까요? | Các bạn thấy đó, cửa bị đóng rất chặt. Chà, im lặng nghĩa là gì? |
[영상 속 BJ] 인정? 회피? | Thừa nhận? Trốn tránh? |
자, 그러면 여러분 | Vậy, mọi người à, tất cả những điều Seo Ah Ri tiết lộ đều là sự thật sao? |
서아리가 폭로했던 내용은 모두 사실인 걸까요? | Vậy, mọi người à, tất cả những điều Seo Ah Ri tiết lộ đều là sự thật sao? |
아이 씨 | Chết tiệt… |
[영상 속 BJ] 과연 죽었다던 서아리는 살아있는 걸까요? | Liệu Seo Ah Ri, người tưởng đã chết, thực sự còn sống ư? |
- [불안한 숨소리] - [탁 집는 소리] | |
- [휴대전화 조작음] - [초조한 숨소리] | |
[탁] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[괴로운 숨소리] | |
[달그락 약통 소리] | |
[명호가 다급하게] 여보, 여보 여보, 여보! | Mình ơi! |
여보, 여보, 여보 지금 뭐 하는 거야, 당신? | Mình làm trò gì vậy? |
- [민혜가 힘주며] 비켜! - [달그락] | Bỏ ra! |
이 등신 같은 새끼 | Đồ đần! Em đang làm gì ư? Em mới nên hỏi anh thế. |
[힘겨운 숨소리] 너야말로 뭐 하는 거야? | Đồ đần! Em đang làm gì ư? Em mới nên hỏi anh thế. |
내가 지금 이 지경인데 | Giờ em đang bế tắc thế này. Sao mãi anh mới về? |
넌 뭘 하다 이제 오는 거냐고! [분한 숨소리] | Giờ em đang bế tắc thế này. Sao mãi anh mới về? |
아니, 난 내가 지금 할 수 있는 게 없어서… | Anh cũng đâu biết làm gì… |
뭐? | Gì hả? |
[울먹이며] 그걸 지금 말이라고 하는 거니? | Anh nói vậy mà được à? |
[명호] 자, 우선 [힘주는 소리] | - Nào, trước hết, em bình tĩnh đã. - Đừng kéo rèm ra! |
저, 진정부터 하고, 여보 | - Nào, trước hết, em bình tĩnh đã. - Đừng kéo rèm ra! |
[민혜] 아, 열지 마! [성난 숨소리] | - Nào, trước hết, em bình tĩnh đã. - Đừng kéo rèm ra! |
누가 날 찍을지 어떻게 알아? | Lỡ ai chụp ảnh? Seo Ah Ri có thể xuất hiện mọi lúc! |
서아리가 어디서 나타날 줄 알고! | Lỡ ai chụp ảnh? Seo Ah Ri có thể xuất hiện mọi lúc! |
[민혜의 거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] 서아리가 정말 살아있는 걸까? | Liệu Seo Ah Ri còn sống thật không? Cô ta định tiết lộ đến đâu nữa? |
어디까지 까발리려는 거지? | Liệu Seo Ah Ri còn sống thật không? Cô ta định tiết lộ đến đâu nữa? |
[초조한 숨소리] | |
[울먹이며] 안 돼 난 그럼 끝장이야 [떨리는 숨소리] | Không được, nếu thế thì mình tiêu đời. |
[명호] 여보, 걱정하지 마 [초조한 숨소리] | Mình à, đừng lo. |
우리한테 태강이 있잖아 | Ta có Tae Kang. Jin Tae Jeon sẽ giúp ta an toàn. |
진태전이가 다 막아줄 거야 | Ta có Tae Kang. Jin Tae Jeon sẽ giúp ta an toàn. |
그때도 서아리 | Hồi đó cũng vậy. Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà? |
우리 그렇게 짓밟은 거 아니야 기억 안 나? | Hồi đó cũng vậy. Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà? |
[명호의 다급한 숨소리] | Hồi đó cũng vậy. Ta chà đạp Seo Ah Ri nhờ thế mà? |
[명호의 한숨] | |
[태전의 짜증 섞인 숨소리] | HÃNG LUẬT HÀNG ĐẦU TAE KANG VÀ MA TUÝ, SEO AH RI CÓ TIẾT LỘ SỰ THẬT? |
- [태전] 아, 어떻게 되고 있어? - [탁] | Thế nào rồi? |
[재훈] 석 달 전하고 좀 다릅니다 | Khác với ba tháng trước rồi ạ. Mọi chuyện lan quá nhanh. |
이, 상황이 너무 빠르게 퍼지고 있고 | Khác với ba tháng trước rồi ạ. Mọi chuyện lan quá nhanh. |
특히 유튜브는 어떻게 | - Đặc biệt trên Youtube… - Tên nhãi này! |
- [재훈] 손을 써… - [태전] 아우 씨! | - Đặc biệt trên Youtube… - Tên nhãi này! |
[태전] 야 | Này! |
그건 니 입에서 나올 소리가 아니지 | Mấy lời này không nên từ miệng cậu chứ. |
그럼 태강에서 돈을 처받지도 말았어야지! | Vậy Tae Kang trả tiền cho cậu để làm gì? |
[재훈] 죄송합니다 [당황한 숨소리] | Em xin lỗi. |
[태전] 아니… | Ý là… |
그때 죽었잖아 | Lúc đó cô ta chết rồi. Cậu nói chết rồi mà? |
죽었다 그랬잖아? | Lúc đó cô ta chết rồi. Cậu nói chết rồi mà? |
아, 근데 어떻게 이럴 수가 있어! | Sao chuyện thế này có thể xảy ra chứ? |
- [아리] 궁금하지? - [의미심장한 음악] | Tò mò lắm nhỉ? Vì thế mà các bạn đều ở đây, |
그래서 당신들도 | Tò mò lắm nhỉ? Vì thế mà các bạn đều ở đây, |
지금 여기 와서 날 구경하는 걸 테고 | theo dõi tôi lúc này. |
죽은 줄 알았던 셀럽 하나가 다시 나타나 | Hẳn các bạn đã được rỉ tai rằng có một người nổi tiếng |
자극적인 폭로전을 하고 있단 정보를 얻었겠지? | chết đi sống lại, tiết lộ những sự thật gây chấn động rồi nhỉ? |
와! 정말 많이도 왔네? | Ồ! Nhiều người vào thật đấy. |
잘 알지도 못하고 관계도 없는 내 이야기를 보러 말이야 | Để nghe tôi, một người xa lạ mà các bạn không quen biết gì, kể chuyện. |
[재훈] 이, 씨! 야, 이 새끼야! [성난 숨소리] | Chết tiệt, thằng khốn này! Chưa tìm ra địa chỉ IP của cô ta là sao? |
아직도 IP를 못 찾는다는 게 말이 돼? | Chết tiệt, thằng khốn này! Chưa tìm ra địa chỉ IP của cô ta là sao? |
서아리가 대체 어디서 왜 이러는지 찾으라고! | Tìm xem cô ta ở đâu, và lý do cô ta làm vậy đi! |
- 알아, 그래, 궁금해 죽겠지? - [재훈] 아이 씨 | Tôi hiểu, tò mò muốn chết đi được ấy nhỉ? |
죽었다던 이 여자는 그럼 살아있는 거야? | "Họ bảo cô gái này chết rồi mà, vậy là vẫn sống ư? |
[아리] 게다가 사기, 조작 마약, 의문의 죽음 | Còn cả chuyện lừa đảo, bịa đặt, ma túy và một cái chết bí ẩn này nữa… |
진실은 뭐지? | Sự thật là gì vậy? |
잘못은 누가 한 거야? | Ai là người có lỗi?" |
이 많은 사람들은 지금 | Đó hẳn là điều mà tất cả các bạn đều muốn biết phải không? |
그게 알고 싶은 거지? | Đó hẳn là điều mà tất cả các bạn đều muốn biết phải không? |
그런데 왜일까? | Nhưng tôi tự hỏi. |
당신들은 | Tại sao các bạn lại muốn biết điều đó? |
왜 그걸 알고 싶어? | Tại sao các bạn lại muốn biết điều đó? |
하지만 뭐, 어쨌든 좋아 | Nhưng mà sao cũng được. |
내가 필요했던 게 이거니까 | Đây chính là điều tôi cần. |
바로 이런 관심 | Sự chú ý này của mọi người… |
아, 해시태그를 달아야지 | À, phải gắn hashtag vào chứ. Bây giờ… |
지금부터는… | À, phải gắn hashtag vào chứ. Bây giờ… |
댓글들 중에 골라볼게 | tôi sẽ chọn một trong số bình luận ở đây. |
왜냐고? | Tại sao ư? |
그럼 기분 좋잖아 | Vì làm vậy thú vị hơn mà. "Cô ấy đọc và chọn bình luận của tôi ư?" |
'내 댓글을 읽어줬어? 골라줬어?' | Vì làm vậy thú vị hơn mà. "Cô ấy đọc và chọn bình luận của tôi ư?" |
그럼 막, 자기가 뭐라도 된 거 같고 | Như vậy đủ khiến ai đó cảm thấy mình là người đặc biệt rồi. Đúng không? |
그지? | Như vậy đủ khiến ai đó cảm thấy mình là người đặc biệt rồi. Đúng không? |
[아리] 네, 들어본 적 있어요 왕로라 님 | Vâng, tôi có nghe nói về cô Wang Lo Ra. |
전에 비니맘과 분쟁이 있었던 분 맞죠? | Trước kia cô từng tranh cãi với Binii Mom, đúng không? |
- 가빈회에서 - [로라] 분쟁? | - Ở trong Hội Gabin. - Tranh cãi? |
[어이없는 웃음] | |
- 아니죠 - [주룩주룩 빗소리가 난다] | Không hề nhé. |
그건 | Chính tôi đã tiết lộ sự thật |
- 내가 진실을 밝혀 - [툭 놓는 소리] | Chính tôi đã tiết lộ sự thật |
[툭 앉는 소리] | |
비니맘을 단죄한 거지 | và trừng phạt Binii Mom nhé. |
말 그대로 | Tôi đúng nghĩa là hiện thân của công lý đấy. |
[또박또박] 정의 구현 | Tôi đúng nghĩa là hiện thân của công lý đấy. |
아! | Mà này! |
비니맘 | Cô biết Binii Mom sau vụ đó đã biến mất khỏi giới này rồi nhỉ? |
그 이후로 이 바닥에서 사라진 거 알죠? | Cô biết Binii Mom sau vụ đó đã biến mất khỏi giới này rồi nhỉ? |
남편한테도 이혼당했대요 | Nghe đồn còn bị chồng bỏ nữa cơ. |
완전 개털 돼 가지고 [옅은 웃음] | Cô ta hoàn toàn phá sản rồi, thậm chí còn phải bán hết đồ Hermès. |
갖고 있던 에르메스도 다 내다 팔고 [표독한 웃음] | Cô ta hoàn toàn phá sản rồi, thậm chí còn phải bán hết đồ Hermès. |
그런 이야기를 저한테 왜 하시는 거죠? | Sao cô lại nói mấy chuyện này với tôi? |
재미없어요? 통쾌하잖아요? | Không thú vị à? Rất thoả mãn mà. |
[로라] 아, 내가 그때 스토리 다 풀어줄 테니까 | À! Để tôi kể cho cô biết chuyện xảy ra hồi đó. Lại đây ngồi đi. |
- [의자를 탁탁 치는 소리] - 이리 앉아봐요 | À! Để tôi kể cho cô biết chuyện xảy ra hồi đó. Lại đây ngồi đi. |
그때 가빈회에서 | Hội Gabin khi ấy… |
- [기가 찬 소리] 그것들이 내가… - [아리] 아니요, 잠시만요 | - Lũ khốn đó, chúng… - Không, đợi đã. |
더 이상 듣고 싶지 않은데요 | Tôi không muốn nghe thêm nữa. |
그리고 오늘은 문을 닫아서 | Chúng tôi đóng cửa rồi, nếu là khách, xin quay lại vào giờ làm việc ngày mai… |
손님으로 오신 거면 내일 영업시간에 다시… | Chúng tôi đóng cửa rồi, nếu là khách, xin quay lại vào giờ làm việc ngày mai… |
[로라] 무슨 말이야? 손님이라니? | Cô nói gì vậy? Tôi là khách à? |
난 아리 씨를 도와주려고 온 건데 | Tôi đến đây để giúp Ah Ri mà. |
[어두운 음악] | |
[로라의 다급한 숨소리] | |
내가 그동안 다 지켜봤어요 | Tôi đã theo dõi cô suốt thời gian qua. |
보면서 응원했다고, 팬으로 | Tôi đã theo dõi và cổ vũ cô như một người hâm mộ. |
아리 씨 같은 사람이 성공해야지 그게 정의지! | Người như Ah Ri phải thành công, đó mới là công lý! |
[숨을 들이켜며] 나 | Người như Ah Ri phải thành công, đó mới là công lý! Tôi đến đây tiếp thêm sức mạnh cho cô mà. |
자기한테 힘이 돼주려고 온 거라니까 | Tôi đến đây tiếp thêm sức mạnh cho cô mà. |
[일그러진 효과음] | |
[bbb의 변조된 목소리] 팬이에요 | Tôi là người hâm mộ cô. |
- [고조되는 음악] - 자기 노력으로 일어… | …người tự đứng lên… |
아리 씨 같은 사람이 성공해야 하니까요 | Người như Ah Ri phải thành công. |
[경악하는 소리] | |
[아리] 당신 누구야? | Cô là ai? |
설마 당신이… | Không lẽ… |
[떨리는 목소리로] bbb페이머스? | cô là bbbfamous sao? |
그게… | Đó là… gì thế? |
뭔데? | Đó là… gì thế? |
[태강 비서] 한 대표님, 저… | Giám đốc Han… |
[준경] 얘기 좀 해야 할 것 같은데 | Em nghĩ ta cần nói chuyện. |
- [준경의 단호한 숨소리] - 어, 나가 있어 | Ra ngoài đi. |
[주룩주룩 빗소리가 난다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[태전] 아, 이 시간에 여기까지 왔어? | Đến tận đây vào giờ này sao? Gọi điện là được mà. |
전화로 하지 | Đến tận đây vào giờ này sao? Gọi điện là được mà. |
[긴장되는 음악] | MỘT NGƯỜI CHẾT OAN ỨC |
[준경] 원래 일 처리 수준이 이것밖에 안 됐나? | Anh làm hết sức rồi đó hả? |
막지 못할 건 시작도 하지 말았어야지 | Không xử lý được thì đừng khơi ra. |
결국 사람이 죽었어 제대로 된 처치도 받지 못하고 | Cuối cùng người đó cũng chết vì không được chữa đúng cách. |
[냉담한 숨소리] | Cuối cùng người đó cũng chết vì không được chữa đúng cách. |
아, 그 사람 내가 죽였어? | Gì? Anh giết người đó à? |
그거 사고였어 | - Tai nạn mà. - Anh biến tai nạn thành vụ án. |
사고를 사건으로 만든 건 형이고 | - Tai nạn mà. - Anh biến tai nạn thành vụ án. |
[태전] 아, 그래서 | Vậy thì sao? |
하고 싶은 게 뭔데? | Em muốn làm gì? |
훈수? 간섭? 협박? | Dạy đời? Can dự? Hay đe dọa? |
지금이라도 오픈해 | Tiết lộ sự thật đi. |
형 때문에 다른 사람이 더 다치기 전에 | - Trước khi làm tổn thương ai đó nữa. - Ồ, hóa ra là đe dọa. |
아, 협박이구나 | - Trước khi làm tổn thương ai đó nữa. - Ồ, hóa ra là đe dọa. |
누굴 위해서? 서아리? | Em làm vì ai? Seo Ah Ri à? |
- 형! - [태전] 야, 한준경! | - Anh! - Này, Han Jun Kyeong! |
아니, 한 대표님 [한숨] | Mà không, Giám đốc Han… |
몸 사리세요 | Cậu cẩn thận đấy. |
태강이 잡자고 뛰면 | Chống lại một Tae Kang hùng mạnh |
그땐 너도 다쳐, 니 회사까지 | thì cậu hay công ty của cậu đều không yên đâu. |
해, 그럼 | Vậy làm đi. |
[준경] 난 경고를 했는데 형은 협박을 하네 | Em chỉ cảnh báo anh, còn anh đe dọa em. Được, ta sẽ cùng diễn cho người ta xem. |
그래, 보는 사람들은 재밌겠어 | Em chỉ cảnh báo anh, còn anh đe dọa em. Được, ta sẽ cùng diễn cho người ta xem. |
한준경과 태강이라 | Han Jun Kyeong đối đầu Tae Kang… Một bên sẽ thiệt hại nặng. |
어느 한쪽은 반드시 크게 다칠 테니까 | Han Jun Kyeong đối đầu Tae Kang… Một bên sẽ thiệt hại nặng. |
[정선] 누구? 왕로라? | Ai cơ? Wang Lo Ra hả? |
[아리] 왜, 전에 말한 적 있잖아 무슨 대첩이라고 | Ừ, chuyện lúc trước cậu kể, đại chiến gì đấy trên mạng xã hội. |
SNS에서 | Ừ, chuyện lúc trước cậu kể, đại chiến gì đấy trên mạng xã hội. |
아, 그 비니맘이랑 왕로라 얘기? | À, chuyện Binii Mom và Wang Lo Ra hả? |
그 일이 정확히 뭐였는데? | Chính xác chuyện đó là sao vậy? |
왕로라 | Wang Lo Ra… |
어떤 사람이야? | là người như thế nào? |
[비밀스러운 음악] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[정선] 원래 왕로라는 비니맘 열혈 고객이었어 | Hồi đầu, Wang Lo Ra là khách ruột của Binii Mom. |
갈 때마다 물건을 왕창 사들이면서 | Lần nào đến cũng mua quá trời. Nên hai người thành bạn thân. |
둘이 언니, 동생 하는 사이가 된 거고 | Lần nào đến cũng mua quá trời. Nên hai người thành bạn thân. |
[비니맘] 어머, 로라 언니 또 오셨어요? | Ô, chị Lo Ra, chị đến nữa rồi. |
지인들 선물 좀 사려고요 | Chị định mua ít quà cho bạn bè. |
오늘은 아예 캐리어까지 가져왔어요 | Hôm nay mang cả vali đến nè. |
아, 어쩜 좋아, 너무 고생하셨어요 안쪽으로 들어오세요 | Ôi trời. Chắc chị mệt lắm. Mời chị vào ạ. |
[함께 옅은 웃음] | |
- 좀 도와드릴까요? - [로라] 아, 아니, 괜찮아요 | - Để em giúp chị. - Khỏi mà. |
[정선] 그래서 비니맘이 왕로라를 가빈회에 집어넣었대 | Binii Mom đã thêm Wang Lo Ra vào Hội Gabin. |
[웃으며] 여기 로라 언니 내 피드에서들 봤지? | Đây là chị Lo Ra. Thấy chị ấy trong hình tôi đăng rồi nhỉ? |
[유랑의 호응하는 웃음] | Đây là chị Lo Ra. Thấy chị ấy trong hình tôi đăng rồi nhỉ? |
만나게 돼서 너무 영광이에요 | Rất vinh dự vì được gặp mọi người. |
[유랑의 환호와 웃음] | |
[정선] 딱 보니 왕로라도 부자 견적 나오니까 | Nhìn qua thì nghĩ Wang Lo Ra là đại gia. Nhưng rồi một chuyện xảy ra. |
그러다 사달이 터진 거야 | Nhìn qua thì nghĩ Wang Lo Ra là đại gia. Nhưng rồi một chuyện xảy ra. |
[아리] 무슨 사달? | Là chuyện gì? |
사실 왕로라가 찐 부자가 아니었던 거지 | Hóa ra Wang Lo Ra không hề giàu có gì. |
[정선] 명품은 죄다 렌탈 샵 거고 | Đồ hàng hiệu thì toàn là đồ đi thuê. |
그걸 눈치챈 비니맘이 무슨 짓을 했느냐 | Binii Mom đã làm gì để biết được điều đó? |
아, 저… [당황한 숨소리] | À… Đây… |
[어색하게 웃으며] 아이 연락도 없이 | Ôi, sao em đến mà không báo trước vậy, có chuyện gì hả? |
- 우리 집까지 어쩐 일이야? - [옅은 웃음] | Ôi, sao em đến mà không báo trước vậy, có chuyện gì hả? |
언니가 초대를 안 해줘서 쳐들어왔지 | Chị chưa từng mời em đến, nên em tự đến đó. |
근데 언니 | Mà chị này, |
거실은 되게 소탈하게 꾸몄다? | phòng khách xuề xoà quá nhỉ? Thấy chị đăng trang trí cầu kỳ lắm mà. |
[비니맘] 피드 보면 별거 별거 다 했던데 | phòng khách xuề xoà quá nhỉ? Thấy chị đăng trang trí cầu kỳ lắm mà. |
방들에만 힘줬구나? | Chị chỉ làm phòng ngủ? |
[어색하게 웃으며] 어, 어 저, 아, 거실은 잘 안 쓰니까 | Ừ, tại chị ít dùng phòng khách. |
[코웃음] | |
어, 나 차 한 잔도 안 줄 거야? | Chị lấy em ly trà nhé? |
어? 어, 잠깐만 | Ơ? Ừ, đợi chị chút. |
[당황한 숨소리] | |
[어이없는 웃음] 참 나 | Thiệt tình… |
[무거운 음악] | |
[비니맘] 기가 막혀, 진짜 | Đúng là không nói nên lời. |
[아리] 설마 그 집을 몰래 찍었다는 거야? | Chẳng lẽ cô ta lén ghi hình ngôi nhà? |
[정선] 야, 거기서 끝났겠냐? | Này, không chỉ thế đâu. |
[비니맘] 그렇게 있어 보이고 싶었니? | Muốn giả vờ giàu có đến vậy luôn? Như này là lừa đảo đó. |
이건 사기지 | Muốn giả vờ giàu có đến vậy luôn? Như này là lừa đảo đó. |
- [휴대전화 알림음] - 누구네 집일까? | Nhà ai đây nhỉ? |
사기꾼 | Đồ lừa đảo. |
구라 좀 그만 쳐 | Đừng nói xạo nữa. |
[정선] 빡친 왕로라가 비니맘이랑 나눈 개인 톡을 오픈해 버린 거야 | Wang Lo Ra nổi điên nên đăng trò chuyện với Binii Mom lên. |
가빈회 까는 내용만 골라서 | Chỉ nhắm vào Binii Mom nói xấu Hội Gabin. |
결국 둘 다 이 바닥에서 종 친 거지 | Cuối cùng, cả hai đều mất hút trong giới này. |
[웃으며] 진짜 웃기지 않냐? | Không thấy buồn cười à? |
왕로라도 한심하지 없는 주제에 웬 허세? | Wang Lo Ra cũng thảm. Khoe thứ mình không có làm gì? |
[쯧 소리를 내며] 암튼 셀럽이라는 애들도 | Tìm hiểu thì người nổi tiếng trên mạng cũng thường thôi. |
까보면 별거 아니야 | Tìm hiểu thì người nổi tiếng trên mạng cũng thường thôi. |
그냥 있어 보이려고 발악하는 거지 | Họ chỉ đang cố diễn là họ giàu. Nói xấu sau lưng nhau, |
서로서로 뒷담 까고 | Họ chỉ đang cố diễn là họ giàu. Nói xấu sau lưng nhau, |
약점 캐고 공작질까지 후덜덜하다니까 | đào điểm yếu của nhau, lập kế hoạch hạ bệ nhau. Sợ lắm! |
야, 성공은 여기서 이렇게 하는 건가 봐 | Này, chắc muốn thành công ở giới này là phải vậy đó. |
[씁쓸한 음악] | Này, chắc muốn thành công ở giới này là phải vậy đó. |
[안젤라] 어, 아리야 | Ah Ri à, |
[아리] 안젤라가 술집 출신이라고요? | Angela xuất thân từ hộp đêm? |
[차갑게] 너 그렇게 컸잖아 황유리 | Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. Bán thân, bán quần áo, |
몸 팔아서 돈 벌고 옷 팔고 | Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. Bán thân, bán quần áo, |
라인 잡아 방송 타서 여기까지 온 거잖아 | Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. Bán thân, bán quần áo, tạo quan hệ, lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room! |
[격앙돼서] 그게 베스타룸이고! | tạo quan hệ, lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room! |
나도… 했어 | Tớ… cũng làm vậy. |
어? | Hả? |
나도 | Tớ cũng vậy. |
[허탈한 숨소리] | |
[채희] 봤어? | Xem nó chưa? |
[코웃음] 존나 소름이지? | Nổi da gà đúng không? |
서아리 년이 뒤에서 그딴 짓을 하고 있었다니까 | Đã bảo con nhỏ Seo Ah Ri đó giở trò sau lưng mà. |
[떨리는 숨소리] 나 아직도 손 떨려 | Tay tôi vẫn còn run luôn này. |
대체 이 사람 누구야? | Rốt cuộc đó là ai vậy? |
나한테 보내준 건 맛보기고 | Chỉ gửi trước cho tôi thế thôi. Có vẻ còn nhiều tin nhắn riêng với Seo Ah Ri. |
[채희] 서아리랑 나눈 DM이 더 있대 | Chỉ gửi trước cho tôi thế thôi. Có vẻ còn nhiều tin nhắn riêng với Seo Ah Ri. |
- 일단 만나자, 만나서 얘기해 - [툭 내려놓는 소리] | Gặp đã. Nên nói chuyện trực tiếp. Chị, sao vậy? Sao không gọi trước? |
- 언니, 웬일이야? 연락도 없이? - [시현의 한숨] | Gặp đã. Nên nói chuyện trực tiếp. Chị, sao vậy? Sao không gọi trước? |
[짜증 내며] 왜 이래? | - Sao vậy? - Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa. |
[시현] 너 당분간 핸드폰 하지 마 | - Sao vậy? - Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa. |
SNS? 절대 안 돼, 알겠니? | - Cấm dùng mạng xã hội, rõ chưa? - Hả? |
뭐? | - Cấm dùng mạng xã hội, rõ chưa? - Hả? |
[떨리는 목소리로] 너 어제 일 아직 모르지? | Em chưa biết chuyện hôm qua à? |
니가 벌인 행동이 어떤 결과를 가지고 왔는지! | Hành động của em đã gây ra hậu quả gì? |
[격앙된 숨소리] | Hành động của em đã gây ra hậu quả gì? |
[흥미진진한 음악] | |
니 남편 병원에도 아무 일이 없다고? | Bệnh viện chồng em không bị gì? Cảnh sát không điều tra? |
경찰 조사 같은 것도? | Bệnh viện chồng em không bị gì? Cảnh sát không điều tra? |
[유랑의 동의하는 소리] 그렇다니까 | Vâng, đúng vậy. |
[헛웃음] 아, 말이 돼? 마약에, 사람까지 죽었는데? | Vô lý quá! Có người chết vì ma tuý ở đó mà? |
[웃으며] 아이, 헛소문이니까 당연하지 | Tất nhiên vì là tin đồn nhảm rồi. |
[민혜] 뭐? | Gì? |
[유랑] 언니, 처음엔 내가 얼마나 식겁했게? | Chị có biết lúc đầu em sợ sao không? |
[숨을 들이켜며] 어우, 진짜 | Chị có biết lúc đầu em sợ sao không? Ôi, thật là… |
근데 완전 조작, 허위 사실 | Nhưng tất cả chỉ là bịa đặt, tin giả. |
그러니까 포털에서 게시판 글도 다 삭제했지, 씨, 쯧 | Nên tất cả các trang đều gỡ bài đăng đó. |
이거 최초 유포자부터 퍼다 나른 사람들까지 | Họ sẽ bắt người đăng bài đăng gốc và bất cứ ai chia sẻ nữa. |
싹 다 잡을 거래 | Họ sẽ bắt người đăng bài đăng gốc và bất cứ ai chia sẻ nữa. |
태강 진 변호사가 완전 빡쳤다잖아 | Luật sư Jin của Tae Kang tức lắm. |
누가 그래, 그게 허위라고? | Ai nói đó là tin giả? |
[콧방귀] 잡긴 누굴 잡는다는 거야? | Bắt người? Dễ lắm đấy. |
어? 아, 그럼 언니는 그걸 믿어? | Ơ? Vậy chị tin chuyện đó là thật hả? |
[유랑] 아, 말이 안 되잖… | Quá vô lý. |
언니, 어디 가? | Chị, chị đi đâu vậy? |
어머, 언니! | Ôi trời, chị. |
당신, 뭐야? | Anh, sao rồi? Anh đang tìm hiểu à? Thế nào rồi? |
알아보고 있어? 어떻게 됐냐고? | Anh, sao rồi? Anh đang tìm hiểu à? Thế nào rồi? |
[명호가 작게] 아이, 그게, 그… | Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy nên anh đến Aragon xem thử. |
아, 용, 용태 형이 전화를 안 받아서 | Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy nên anh đến Aragon xem thử. |
아라곤에 갔다 왔는데 | Vụ đó… Anh Yong Tae không bắt máy nên anh đến Aragon xem thử. |
- 아, 출근을 안 했더라고 - [민혜] 그래서? | - Mà nay anh ấy không đi làm. - Và? |
[명호] 아, 그래서는 뭐야 | Là sao? Anh định gặp trực tiếp rồi mới hỏi. |
얼굴 보게 되면 내가 그때 직접 가서 말하려고 | Là sao? Anh định gặp trực tiếp rồi mới hỏi. |
아휴, 이 등신아 그걸 말이라고 해? | Đồ ngốc! Nói cái gì vậy hả? |
넌 생각이란 걸 하는 거니? | Sao mà anh đần thế hả? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
내가 인터넷에 올린 글이 묻히고 있어 | Bài viết em đăng trên mạng bị ẩn rồi. Tae Kang đã nhúng tay vào. |
태강이 나섰다고 | Bài viết em đăng trên mạng bị ẩn rồi. Tae Kang đã nhúng tay vào. |
서아리, 진채희, 이것들한테 본때를 보여주려다가 | Em định cho Seo Ah Ri, Jin Chae Hee bài học, |
오히려 당하게 생겼다니까? | mà giờ em là người bị dồn vào chân tường. Giờ em chết, không phải tụi nó đâu. |
[작게] 이젠 내가 죽을 수도 있어 | mà giờ em là người bị dồn vào chân tường. Giờ em chết, không phải tụi nó đâu. |
[가쁜 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[숨을 하 내뱉는다] 잘 처리했어? | Xử xong chưa? |
[용태] 예, 죽은 새끼 동생한테 잘 전달했습니다 | Vâng, tôi đã chuyển cho em gái của thằng đó. |
- 크게 쓰셨더라고요 - 알아먹는 눈치야? | - Anh chi nhiều quá. - Cô ta biết làm gì chưa? |
금액도 충분하고 | Số tiền thì lớn. Cân nhắc mọi việc, họ nên biết sẽ ra sao nếu quá trớn ạ. |
함부로 나대면 어떻게 되는지 정도는 알 겁니다 | Số tiền thì lớn. Cân nhắc mọi việc, họ nên biết sẽ ra sao nếu quá trớn ạ. |
그, 인터넷은 그쪽이 올린 게 맞고? | Chúng là người đăng bài à? |
[용태] 그건 | Chuyện đó… Họ chối đến cùng, nói chắc chắn không làm vậy. |
끝까지 부인하던데요 | Chuyện đó… Họ chối đến cùng, nói chắc chắn không làm vậy. |
절대 아니라고요 | Chuyện đó… Họ chối đến cùng, nói chắc chắn không làm vậy. |
[생각하는 숨소리] | |
[재훈] 그럼 도대체 어디서 새어 나간 걸까요? | Vậy rốt cuộc là ai đã làm lộ tin? |
[태전] 서아리, 그 여자 뒤져봐 | Seo Ah Ri, hãy tìm hiểu cô ta. Theo dõi nhất cử nhất động |
뭘 하는지 | Seo Ah Ri, hãy tìm hiểu cô ta. Theo dõi nhất cử nhất động |
낱낱이 | xem cô ta làm gì. |
[씁쓸한 음악] | |
[직원1] 대표님 | Giám đốc. |
- 대표님! - [놀란 숨소리] | Giám đốc! |
신상 발주는 어떻게 할까요? | Xử lý các đơn đặt sản phẩm mới sao ạ? |
[생각하는 소리] | À… |
그건… [헛기침] | Việc đó… |
[아리] 일정을 좀 보고 정리하도록 하죠 | Ta xem lịch sản xuất đã rồi quyết nhé. |
[직원1] 네 | Vâng. |
아리야 | Ah Ri này. |
[옅은 웃음] 시간 다 됐다 출발하자 | Đến giờ rồi, xuất phát thôi. |
네 [떨리는 숨소리] | Vâng, cháu chuẩn bị xong ngay. |
준비할게요 | Vâng, cháu chuẩn bị xong ngay. |
[멀어지는 발걸음] | |
[직원2] 다녀오세요 | - Giám đốc đi cẩn thận ạ. - Giám đốc đi cẩn thận ạ. |
[직원1] 다녀오세요! | - Giám đốc đi cẩn thận ạ. - Giám đốc đi cẩn thận ạ. |
[멀어지는 발걸음] | - Giám đốc đi cẩn thận ạ. - Giám đốc đi cẩn thận ạ. |
- [직원2] 그 일 때문인 거 같지? - [직원1] 응? | - Vì vụ đó nhỉ? - Hả? |
[직원2] 아, 카페에 올라온 글 | Bài đăng trên diễn đàn trực tuyến đó. |
[직원1의 놀란 탄성] 너 그거 봤어? 마약 파티 어쩌고? | Cậu xem chưa? Bữa tiệc ma túy gì đó ấy? |
사람도 죽었다며? | Nghe bảo có người chết. |
[직원2] 에이, 근데 그거 소설 같던데 | Thôi nào, nghe đã thấy là bịa. Họ gỡ nó xuống ngay mà. |
바로 삭제됐잖아 | Thôi nào, nghe đã thấy là bịa. Họ gỡ nó xuống ngay mà. |
카페? | Diễn đàn trực tuyến? |
무슨 얘기? 아리 얘기야? | Gì vậy? Về Ah Ri à? |
[어색하게 웃으며] 아, 아니요 | Dạ không ạ. |
[직원2의 난감한 숨소리] | |
[공항이 시끌시끌하다] | |
[여자1] 저기 장웨이 나온다 | Zhang Wei đến rồi. |
- [사람들의 환호성] - [카메라 셔터음] | |
- [남자1] 여기요, 여기! - [남자2] 여기 좀 봐주세요! | Đây, ở đây! |
[남자3] 여기 좀 봐주세요! | Nhìn vào đây đi ạ! |
- [여자2] 여신이다, 여신! - [남자의 환호성] | Cô như nữ thần vậy! |
- [사람들이 시끌시끌하다] - [카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[밝은 음악] | |
[웨이가 중국어로] 안녕하세요 | Xin chào. |
장웨이 씨, 서아리예요 | Cô Zhang Wei, tôi là Seo Ah Ri. Cảm ơn cô đã đến dù bận. |
바쁘신데 와 주셔서 감사드려요 | Cô Zhang Wei, tôi là Seo Ah Ri. Cảm ơn cô đã đến dù bận. |
[웨이가 중국어로 말한다] | |
[통역사가 한국어로] 라이브 전에 | Cô ấy cần kiểm tra nhà máy và vấn đề khác trước khi phát trực tiếp. |
공장과 제반 상황 검토는 필수라고 하십니다 | Cô ấy cần kiểm tra nhà máy và vấn đề khác trước khi phát trực tiếp. |
[고조되는 음악] | |
[경배] 그, 라이브 커머스에 맞춰서 | Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến. |
24시간 물량을 찍어내고 있습니다 | Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến. |
[통역사가 중국어로 말한다] | Chúng tôi đang làm việc 24/7 để đáp ứng đủ số lượng cho phiên bán trực tuyến. |
[아리] 터키에서 수급한 최고급 원단이에요 | Đây là loại vải cao cấp nhập từ Thổ Nhĩ Kỳ. |
아리앤은 모든 상품을 최상의 품질로 만들고 있습니다 | Ari.& tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt khi sản xuất sản phẩm. |
[통역사가 중국어로 말한다] | |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[웨이가 중국어로 말한다] | |
그, 당일 판매 물량 | Tăng số lượng lên một triệu cho ngày diễn ra sự kiện được chứ? |
100만 장으로 늘릴 수 있을까요? | Tăng số lượng lên một triệu cho ngày diễn ra sự kiện được chứ? |
[아리의 놀란 숨소리] | |
[당황한 소리] 저… | |
하지만 그건 너무 많을 것 같은데요 | Tôi nghĩ như vậy có vẻ nhiều quá. |
아, 저, 물론입니다 | Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt được số lượng đó. |
어떻게든 저, 물량을 한번 맞춰 보겠습니다, 에 | Dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt được số lượng đó. |
[통역사, 웨이가 중국어로 대화한다] | |
알겠다고 하십니다 | Cô ấy nói là tốt ạ. |
[다가오는 발걸음] | |
[놀란 소리] | Ơ? |
[준경, 웨이가 중국어로] 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào. |
만나서 반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
더 휴의 대표님이시죠? | Giám đốc The Hue Cosmetics ạ? |
[한국어] 네, 맞습니다 한준경입니다 | Vâng, tôi là Han Jun Kyeong. |
[웨이가 중국어로] 만나서 기쁩니다 | Rất vui được gặp anh. |
[한국어] 여긴 어떻게? | Sao anh lại ở đây? |
아리앤의 협력사니까요 | Công ty anh hợp tác với Ari.&. Anh ở đây là đúng mà. |
파트너십 차원이죠 | Công ty anh hợp tác với Ari.&. Anh ở đây là đúng mà. |
[아리 모] 뭐? 100만 장? | Gì cơ? Một triệu ư? |
[두성] 방금 삼촌한테 연락 왔어 | Chú vừa gọi về bảo họ muốn tăng từ 300.000 lên một triệu đó mẹ. |
30만 장에서 100만 장으로 늘리자고 | Chú vừa gọi về bảo họ muốn tăng từ 300.000 lên một triệu đó mẹ. |
이건 무조건 터지는 거래, 엄마 | Chú bảo ta sắp phát tài rồi mẹ ơi. |
[아리 모가 들떠서] 100만 장이면 얼마야, 대체? | Một triệu thì ta sẽ lời bao nhiêu chứ? |
- [웃음] - [두성의 옅은 웃음] | |
우리 아리가 이제 중국 시장도 먹는 거야? | Ah Ri sắp thao túng thị trường Trung Quốc rồi? |
- [아리 모의 기쁜 탄성] - 근데 그게 다 팔릴까요? | Nhưng có bán hết không ạ? Lỡ còn tồn hàng thì xảy ra chuyện lớn mất. |
재고라도 생기면 더 문제인데 | Nhưng có bán hết không ạ? Lỡ còn tồn hàng thì xảy ra chuyện lớn mất. |
재고? | Còn hàng tồn? |
네, 조심하는 게 낫지 않을까요? | Vâng, cẩn thận thì tốt hơn mà nhỉ? Giờ Ah Ri cũng đang bị đồn mà. |
지금 아리 구설수도 있고 | Vâng, cẩn thận thì tốt hơn mà nhỉ? Giờ Ah Ri cũng đang bị đồn mà. |
구설수? | Đồn gì cơ? |
[아리 모의 한숨] | |
얘가 보자 보자 하니까 뭐라는 거야? | Cô chán ngấy mấy trò vớ vẩn của cháu rồi đấy. |
아니, 아까 직원들한테 어머니도 들으셨잖아요 | Khi nãy cô cũng nghe từ các nhân viên rồi mà. |
지금 게시판에 이상한 글이… | Có bài đăng lạ trên các diễn… |
[아리 모] 그러니까 [짜증 섞인 숨소리] | Đúng vậy. Các nhân viên cũng không tin, nhìn là biết bịa đặt rồi. |
직원들도 안 믿고 딱 봐도 모함인데 | Đúng vậy. Các nhân viên cũng không tin, nhìn là biết bịa đặt rồi. |
그 말을 왜 하냐고? 부정 타게 | Sao cháu lại nói ra như vậy? Trù ẻo cả đám đó à. |
[숨을 들이켜며] 너 설마 | Sao cháu lại nói ra như vậy? Trù ẻo cả đám đó à. Lẽ nào cháu ghen tỵ với Ah Ri vì nó quá thành công à? |
아리 잘되는 거 배 아파 그래? | Lẽ nào cháu ghen tỵ với Ah Ri vì nó quá thành công à? |
아니, 어머니 무슨 말씀을 그렇게 하세요? | Ôi trời, sao cô lại nói như vậy? |
[아리 모] 됐고 | Thôi được rồi. |
작정한 김에 그 말씀 좀 해보자 | Tiện thể cô cũng nói luôn. |
솔직히 내가 그동안 알면서도 말 안 했는데 | Lâu nay cô biết cháu làm gì, mà nhắm mắt làm ngơ. |
니가 아리 팔아서 뭐 하는지 모를 줄 아니? | Tưởng cô không biết cháu lợi dụng tên Ah Ri? |
[정선이 떨리는 목소리로] 어머니 | Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó. |
아니, 제가 뭘 어쨌길래요? | Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó. |
아리를 팔다니요? 이러시면 저도 섭섭해요 | Cô à! Cháu đã làm gì chứ? Lợi dụng Ah Ri là sao? Cô nói vậy xúc phạm cháu đó. |
[아리 모] 섭섭? | Xúc phạm? |
얘 | Này, ngoài nhận lương hàng tháng, cháu còn cố ngầm kiếm thêm nữa mà. |
꼬박꼬박 월급에 뒤로도 할 짓 다 했으면서 | Này, ngoài nhận lương hàng tháng, cháu còn cố ngầm kiếm thêm nữa mà. |
니가 뭐가? | Xúc phạm cháu chỗ nào? |
니 거 계정 | Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra. Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày. |
아리는 안 봐도 난 매일 체크한다고 | Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra. Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày. |
[차가운 음악] | Tài khoản của cháu, Ah Ri không kiểm tra. Nhưng cô thì có, cô kiểm tra mỗi ngày. |
너 정신 똑바로 차려 | Cháu tỉnh táo lại đi. Ở bên cạnh Ah Ri không khiến cháu trở thành Ah Ri đâu. |
우리 아리 옆에 있다고 니가 아리가 아니야 | Cháu tỉnh táo lại đi. Ở bên cạnh Ah Ri không khiến cháu trở thành Ah Ri đâu. |
니 본분을 지키란 말이야 | Đừng quên vị trí của mình. |
[정선의 어이없는 탄식] | |
정말 너무하시네요 | Cô quá đáng lắm rồi. Cháu đã làm gì chứ? |
[울먹이며] 아, 제가 뭘 어쨌길래… | Cô quá đáng lắm rồi. Cháu đã làm gì chứ? |
[떨리는 목소리로] 저요 저도 한다고 했어요 | Cháu cũng đã cống hiến hết mình. |
아리나 회사 위해서 저도 열심히 했다고요 | Cháu đã làm việc chăm chỉ vì Ah Ri và công ty. |
[정선의 기가 찬 탄식] | |
[두성이 당황하며] 아이 누, 누나! | |
정선이 누나! | Chị! Chị Jeong Sun! |
- [멀어지는 발걸음] - [두성의 한숨] | |
아, 왜 이래, 엄마! | Sao mẹ lại làm thế? |
[아리 모] 아, 내가 뭐? | Mẹ làm gì? |
다 할 만해서 한 얘기야, 나도 | Mẹ chỉ nói hết điều cần nói thôi. |
- [혀를 쯧 찬다] - [두성의 한숨] | |
[지게차 작동음] | |
[다가오는 발걸음] | |
지켜본다고 해결 안 돼요 | Nhìn hoài cũng không giải quyết được gì. Không phải em quyết định rồi à? |
이미 결정된 거 아닌가? | Nhìn hoài cũng không giải quyết được gì. Không phải em quyết định rồi à? |
[준경] 그럼 마케팅 전략에 집중해야죠 | Vậy tập trung vào chiến lược tiếp thị đi. |
'이럴 자격이 있는 건가?' | "Mình có xứng với tất cả?" |
[아리] 그런 생각이 들어서요 | Em đang nghĩ như vậy đấy. |
'내가 올라선 자리' | Vị trí của em hiện tại, |
'이런 기회' | hay những cơ hội này… |
'나한테도 이럴 수 있는 자격은' | Ngay từ đầu, có lẽ em đã không đủ tư cách để có bất cứ điều gì. |
'애초에 없었던 게 아닌가?' | Ngay từ đầu, có lẽ em đã không đủ tư cách để có bất cứ điều gì. |
[심호흡] | |
혹시 그 일 때문이에요? | Có phải vì chuyện đó không? |
[아리] 그 일이라뇨? | Chuyện gì cơ? |
아직 모르고 있었나 보네요 | Có vẻ em chưa biết. |
무슨 말이죠? 대체 무슨 일인데요? | Anh nói gì thế? Có chuyện gì sao? |
[의미심장한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 엔진음이 꺼진다] | |
[한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[부스럭 종이 소리] | |
[부스럭 가방에 넣는 소리] | |
[안전띠 조작음] | |
- [문소리] - [도어록 작동음] | |
[도우미가 조심스럽게] 사모님 | - Phu nhân… - Việc tôi nhờ sao rồi? |
[시현] 제가 부탁드린 건… | - Phu nhân… - Việc tôi nhờ sao rồi? |
[도우미가 걱정하며] 준비는 다 해뒀는데 | Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi nhưng Luật sư… |
변호사님이… | Tôi đã chuẩn bị hết mọi thứ rồi nhưng Luật sư… |
[시현] 수고하셨어요, 퇴근하세요 | Cô vất vả rồi, cô tan làm đi. |
일찍 들어왔네요 | Anh về sớm nhỉ? |
뭐야, 저게? | Đó là gì? |
[시현의 무심한 숨소리] | |
채희는 단도리해 뒀어요 | Em đã dặn Chae Hee cư xử đúng mực. Có lẽ đó là việc em phải làm. |
[시현] 그건 내가 해야 할 일 같아서 | Em đã dặn Chae Hee cư xử đúng mực. Có lẽ đó là việc em phải làm. |
[태전이 성내며] 안 들려? 뭐 하는 짓이냐고 묻잖아 | Không nghe à? Em đang làm gì? |
나 당신 얼굴 보는 거 | Em thấy rất mệt mỏi |
[떨리는 목소리로] 힘들어요 | khi thấy anh. |
[깊은 한숨] | |
시현아 [숨을 들이켠다] | Si Hyeon à. |
야, 윤시현 | - Yoon Si Hyeon à! - Người đó chết rồi! |
[시현이 격앙해서] 사람이 죽었어요! | - Yoon Si Hyeon à! - Người đó chết rồi! |
당신은 그걸 은폐하려고 했고 심지어 나한테까지! [거친 숨소리] | Anh đã cố giấu chuyện đó, ngay cả với em! |
[떨리는 목소리로] 당신이랑 | Em không thể |
더 이상 한 공간에 있는 거 나는 못 하겠어요 | sống cùng một nơi với anh thêm được nữa. |
[힘겨운 숨소리] | |
[태전이 버럭 하며] 그럼 내가 어떻게 했어야 되는데! | Vậy anh phải làm gì mới được? |
그 새끼 들쳐 업고 | Anh phải cõng thằng khốn đó chạy đến phòng cấp cứu à? |
뭐, 응급실이라도 뛰어갔어야 돼? | Anh phải cõng thằng khốn đó chạy đến phòng cấp cứu à? |
내 동생 년 마약사범 만들어? | Để biến em gái anh thành tội phạm ma túy hả? |
나도 할 수 있는 조치는 다 했다고 | Anh đã làm hết sức rồi. |
채희 탓하지 말아요 | Đừng có đổ lỗi cho Chae Hee. |
스캔들에 휘말리기 싫었겠죠 당신 그리고 태강! [화난 숨소리] | Chỉ là anh không muốn anh và Tae Kang dính vào bê bối. |
[시현] 당신이 한 선택? | Anh đã chọn thế… |
[부스럭거리는 소리] | |
그 결과가 이거예요 | thì đây là hậu quả. |
[울먹이며] 사람이 죽었다고요! | Có người chết rồi đó. Anh đã khiến người đó chết! |
당신이 사람을 죽게 했다고! | Có người chết rồi đó. Anh đã khiến người đó chết! |
[코웃음] | |
[피식 웃으며] 뭐지? | Gì đây hả? |
어? 준경이랑 비슷한 소리를 하네 | Em nói cứ như Jun Kyeong ấy. |
[속상한 숨소리] | |
둘이 만났어? | Cả hai đã gặp à? |
저거 그 새끼가 준 거고? | Tên khốn đó đưa cho em? |
지금 그게 중요해요? | - Giờ chuyện đó quan trọng sao? - À. |
[태전의 깨닫는 탄성과 들이켜는 숨소리] | - Giờ chuyện đó quan trọng sao? - À. |
오랜만에 둘이 만나서, 뭐 | Có phải cả hai gặp nhau rồi sao… Hồi tưởng lại kỷ niệm à? |
[차가운 음악] | Có phải cả hai gặp nhau rồi sao… Hồi tưởng lại kỷ niệm à? |
회포라도 풀었나? | Có phải cả hai gặp nhau rồi sao… Hồi tưởng lại kỷ niệm à? |
여보 | Mình à! |
[태전이 웃으며] 끝까지 한준경 한준경 | Đến cuối cùng vẫn là Han Jun Kyeong. |
[태전이 꿀꺽 마시는 소리] | |
[태전이 쓴 숨을 내뱉는다] | |
시현아 | Si Hyeon à! |
[냉담한 숨소리] | |
매너는 지켰어야지 | Chú ý đến cách cư xử của em đi. |
[고조되는 음악] | |
결혼도 비즈니스고 | Hôn nhân là kinh doanh. |
사업에는 규칙이란 게 있는 건데 | Kinh doanh phải có quy tắc. |
무슨 말이 하고 싶은 거예요? | Ý anh là sao? |
그걸 내 입으로 말해야 돼? 이 진태전이? | Phải để anh tự nói ra ư? Jin Tae Jeon này ư? |
[태전] 너하고 결혼 | Em nghĩ anh |
그거 내가 모르고 결정한 일일 거 같아? | quyết định cưới em mà không biết gì? |
[웃으며] 아이, 씨발 | Khốn kiếp. |
왜 하필 한준경 [숨을 씁 들이켠다] | Sao là Han Jun Kyeong? |
그 새끼였냐고 | Sao phải là tên khốn đó chứ? Hả? Tại sao? |
[버럭 하며] 어? 왜! | Sao phải là tên khốn đó chứ? Hả? Tại sao? |
[와장창] | |
[놀란 숨소리] | |
[가방을 툭 놓는 소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
아리 씨 | Ah Ri à. |
사실이었군요, 전부 | Hóa ra tất cả là thật. |
[씁쓸한 음악] | |
[아리] 오는 순간까지도 아니길 바랬는데 | Em đã mong là không phải, ngay cả khi đến đây… |
이 일에 아리 씨는 아무 잘못도 책임도 없어요 | Ah Ri không có lỗi hay trách nhiệm gì trong việc này. Nên đừng cảm thấy tội lỗi. |
그러니까 죄책감 갖지 말아요 | Ah Ri không có lỗi hay trách nhiệm gì trong việc này. Nên đừng cảm thấy tội lỗi. |
시현 씨 | Chị Si Hyeon. |
책임을 져야 하는 건 내 남편, 내 시댁, 내 가족이죠 | Chồng, nhà chồng tôi, và gia đình tôi phải chịu trách nhiệm. |
그러니까 어떻게든 내가 해결할게요 | Tôi sẽ giải quyết bằng mọi cách. |
그날 나도 거기 있었어요 | Hôm đó, em cũng có mặt ở đó mà. |
알잖아요, 제가 신고만 했어도… | Chị biết mà. Nếu em gọi cảnh sát… |
아무 일 없을 거라고 괜찮을 거라고 | Chính tôi đã thuyết phục cô là không có chuyện gì và tất cả sẽ ổn mà. |
아리 씨를 설득했던 건 나였어요 | Chính tôi đã thuyết phục cô là không có chuyện gì và tất cả sẽ ổn mà. |
[시현] 제발 물러나 있어요 부탁이에요 | Làm ơn đừng can dự vào, xin cô đấy. |
잘못하면 아리 씨까지 휘말리게 된다고요 | Xử lý không ổn, Ah Ri sẽ bị liên lụy. |
[시현의 한숨] | |
[숨을 들이켜며] 해결… 어떻게 할 수 있죠? | Làm sao có thể xử lý được chuyện đó? |
아리 씨 | Ah Ri này. |
[아리] 죽은 사람을 되살릴 수 있나요? | Ah Ri này. Làm người chết sống lại được chứ? Ý là chị sẽ che giấu vụ này à. |
결국 덮겠단 거잖아요 | Làm người chết sống lại được chứ? Ý là chị sẽ che giấu vụ này à. |
있었던 걸 없었던 것처럼 전처럼 똑같이! [격앙된 숨소리] | Như thể chuyện chưa xảy ra, giống như trước kia. |
[시현] 지금까지 이뤘던 모든 걸 잃게 될 거예요 | Cô sẽ đánh mất tất cả những gì cô đã gây dựng tới hiện tại. |
정말 그래도 괜찮아요? | Chắc là không sao không? |
아리 씨가 속한 곳이 어떤 세계인지 | Thế giới cô đang ở hiện tại, cô đã tự mình thấy và trải nghiệm. |
충분히 겪고 봤잖아요 | Thế giới cô đang ở hiện tại, cô đã tự mình thấy và trải nghiệm. |
그래요 | Đúng như vậy. |
아리 씨는 어떤 것도 해서는 안 되고 | Ah Ri không nên làm bất cứ điều gì cả. |
아무것도 할 수 없어요 | Không thể làm gì được. |
[고조되는 음악] | |
[카드 인식음] | ĐANG MỞ KHÓA |
[똑 버튼을 잠그는 소리] | |
[괴로운 숨소리] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[정선] 맞아요 요즘은 효소가 대세라니까요 | Đúng rồi. Loại men này đang nổi lắm đấy. Các bạn biết Ah Ri bạn tôi đúng không? |
여러분, 우리 아리 알죠? | Đúng rồi. Loại men này đang nổi lắm đấy. Các bạn biết Ah Ri bạn tôi đúng không? |
걔 몸매가 어떻게 유지되는 거겠어요? | Làm thế nào để cô ấy duy trì thân hình đó? |
이 효소가 바로 우리 아리도 매일 챙겨 먹는 그 효소예요 | Đây là loại men mà Ah Ri ngày nào cũng uống. |
윤정선, 너 뭐 해? | Yoon Jeong Sun, cậu làm gì vậy? |
[당황한 숨소리] | |
[정선] 너 사무실에는 어쩐 일이야? | Sao cậu đến văn phòng? |
퇴근한 거 아니었어? | Không phải cậu về rồi à? |
[아리] 설마 효소 공구 하던 중이었니? | Cậu đang mở mua lượng lớn loại men này à? Đề nghị mà tớ đã từ chối Giám đốc Ju? |
내가 주 대표한테 거절한 그거? | Cậu đang mở mua lượng lớn loại men này à? Đề nghị mà tớ đã từ chối Giám đốc Ju? |
[정선] 아리야, 그게… | Ah Ri, chuyện đó… |
[어색한 웃음] 아, 그니까… | Tại… tớ thấy uổng quá. Lợi nhuận từ việc mua lượng lớn nhiều biết bao. |
아, 너무 아깝잖아 이거 공구 마진이 얼마인데 | Tại… tớ thấy uổng quá. Lợi nhuận từ việc mua lượng lớn nhiều biết bao. |
그래서 내가 너 대신에… | Nên tớ thay cậu… |
[아리] 그래서 이렇게 쇼잉까지 하던 중이었어? | Nên cậu mới bày ra màn này à? |
[숨을 들이켜며] 윤정선 너까지 왜 이래? | Yoon Jeong Sun, đừng cả cậu nữa. Cậu đâu như thế. |
너 이런 애 아니었잖아 [속상한 숨소리] | Yoon Jeong Sun, đừng cả cậu nữa. Cậu đâu như thế. |
너 나한테 왕로라 욕하면서 뭐라 그랬니? | Nhớ cậu nói gì với tớ về Wang Lo Ra chứ? |
근데 지금 니가 하는 짓이 뭐가 다른데? | Hành động của cậu bây giờ có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ? |
뭐가 다르냐고? | Hành động của cậu bây giờ có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ? |
[정선] 그러니깐 니 말은 뭔데? | Hành động của cậu bây giờ có gì khác đâu? Khác chỗ nào chứ? Vậy, ý cậu là gì? |
없으면 없는 대로 짜져 살아라? | Tớ chả là gì cả. Hãy hài lòng với những gì đang có? |
[울먹이며] 난 서아리가 아니니까? | Vì tớ chả phải Seo Ah Ri? |
너희 어머니도 그러시더라 | Mẹ cậu cũng nói vậy. Nhắc tớ không phải là Seo Ah Ri. |
- 니가 서아리인 줄 아냐고 - [쓸쓸한 음악] | Mẹ cậu cũng nói vậy. Nhắc tớ không phải là Seo Ah Ri. |
주제를 알라고 | Bảo tớ biết vị trí của mình. |
나 잘나가는 친구 덕 좀 보려고 | Tớ mượn tên tuổi của cậu để mở mua lượng lớn, |
니 이름 팔아서 공구 좀 했어 | lợi dụng người bạn nổi tiếng để kiếm tiền. Nhưng chuyện đó là tội chết ư? |
근데 그게 그렇게 큰 죄야? | lợi dụng người bạn nổi tiếng để kiếm tiền. Nhưng chuyện đó là tội chết ư? |
워낙 가진 게 없어서 나 [훌쩍인다] | Tớ thực sự không là ai cả… |
있는 척 좀 해봤어 | nên tớ phải giả vờ là có. Làm vậy phạm tội giết người sao? |
그게 그렇게 죽을죄냐고? | nên tớ phải giả vờ là có. Làm vậy phạm tội giết người sao? |
정선아 | Jeong Sun à… |
- [정선의 한숨] - [부스럭] | |
[정선이 훌쩍인다] | |
[정선] 주제도 모르고 나대서 미안하다 [훌쩍인다] | Tớ xin lỗi vì không biết vị trí của mình. Tớ sẽ trả mọi thứ về. |
- [물건 담는 소리] - 이건 다 갖다 놓을게 | Tớ xin lỗi vì không biết vị trí của mình. Tớ sẽ trả mọi thứ về. |
[정선의 힘주는 숨소리] | |
[정선의 단호한 숨소리] | |
근데… | Nhưng mà, |
넌 뭐 아닌 줄 알아? | cậu có khác gì không? |
너도 똑같잖아 | Cậu cũng vậy thôi. |
그렇게 욕하던 이 바닥 셀럽들이랑 너랑 뭐가 다른데? | Cậu với đám người nổi tiếng trên mạng mà cậu ghét có khác gì nhau? |
[정선의 떨리는 숨소리] | |
[부스럭거리는 가방 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[김 비서] 부르셨습니까? | Sếp cho gọi tôi ạ? |
[준경] 아리앤, 장웨이 라이브 커머스 몇 시라고 했죠? | Buổi bán trực tuyến của Ari.& và Zhang Wei là mấy giờ? |
[김 비서] 3시, 곧 시작입니다 | Ba giờ ạ. Sắp bắt đầu rồi. |
사업성 검토차 마케팅팀이 참관할 예정이고요 | Đội tiếp thị cũng tham dự để đánh giá khả năng tiêu thụ. |
[생각하는 숨소리] | |
[편한 음악이 흘러나온다] | |
[두성이 다급하게] 누나, 누나 | Chị. |
어제 유튜브에 올린 브이로그도 조회수 터졌어 | Lượt xem Vlog ta đăng lên Youtube hôm qua tăng vọt. Chắc nay sẽ bán chạy. |
오늘 완전 대박 날 거 같아 | Lượt xem Vlog ta đăng lên Youtube hôm qua tăng vọt. Chắc nay sẽ bán chạy. |
[다급한 숨소리] 얘 | Này. |
[초조한 숨소리] | |
[아리 모] 바빠 죽겠는데 정선이는 왜 안 보여, 어? | Bận chết đi được, sao không thấy Jeong Sun nhỉ? |
- 어, 두성아, 전화 좀 - [두성] 어, 어 | - Du Seong à, gọi thử đi. - Vâng. |
아니야, 그냥 둬, 엄마 | Không, đừng gọi, mẹ à. |
쉬라고 그랬어, 피곤해 보이길래 | Con bảo cậu ấy nghỉ. Cậu ấy có vẻ mệt. |
[어이없는 숨소리] | |
- 지가 뭘 했다고 피곤해? - 엄마 | - Làm gì mà mệt cơ chứ? - Mẹ. |
뭐? | Sao? |
[문이 달칵 열린다] | |
[현수] 실례합니다 | Xin lỗi. |
[직원] 오늘은 촬영이 있어서 문을 닫았는데요 | Hôm nay cửa hàng đóng cửa vì có buổi quay ạ. |
[난감한 소리] 아니 뭘 사러 온 건 아니고요 | Không, tôi không đến mua gì cả. Ở đây có ai tên là Seo Ah Ri nhỉ? |
혹시 여기 서아리 씨라고 계세요? | Không, tôi không đến mua gì cả. Ở đây có ai tên là Seo Ah Ri nhỉ? |
[현수] 저는 동부 서의 장현수 경위라고 합니다 | Tôi là Thanh tra Jang Hyeon Su, Sở cảnh sát Phía Đông. |
시간 내주셔서 감사합니다 | Cảm ơn đã dành thì giờ. |
[아리] 알아요 | Tôi biết, ta từng gặp nhau rồi. |
예전에 뵌 적 있어요 | Tôi biết, ta từng gặp nhau rồi. |
서, 성추행 건으로 | Vụ quấy rối tình dục lúc trước. |
기억을 하시네요, 서아리 씨 | Cô Seo Ah Ri còn nhớ nhỉ. Chuyện với Giám đốc Han Jun Kyeong. |
한준경 대표하고 | Cô Seo Ah Ri còn nhớ nhỉ. Chuyện với Giám đốc Han Jun Kyeong. |
[현수] 그때 일은 잘 처리됐어요? | Giải quyết ổn thỏa rồi chứ? |
네, 오해가 있었던 거라 | Vâng, hóa ra chỉ là hiểu lầm. |
근데 전 무슨 일로… | Mà sao anh đến vậy? |
아, 다른 건 아니고요 | À, chuyện là, có người báo cáo với sở cảnh sát, nên muốn hỏi cô một chút. |
경찰서로 제보가 들어와서 여쭤볼 게 있어서요 | À, chuyện là, có người báo cáo với sở cảnh sát, nên muốn hỏi cô một chút. |
[서늘한 음악] | |
[세면대를 탁 집는 소리] | |
[힘겹게 숨을 하 내뱉는다] | |
[가쁜 호흡] | |
[현수] 사람이 죽었다는 제보가 있었습니다 | Tôi nhận được tin báo có người chết. |
근데 거기에 마약과 연관된 과실치사 정황이 있어서요 | Và có thể đây là một vụ ngộ sát có liên quan tới ma túy. |
[비밀스러운 음악] | |
들어본 적 없으세요? | Cô nghe chuyện đó chưa? |
요 며칠 무슨 인터넷 게시판에 루머처럼 돌았다던데? | Mấy ngày nay, tin đồn này lan khắp trên các diễn đàn mạng. |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
[현수] 뭐, 저희도 사실로 판단하는 건 아니고요 | Bọn tôi chưa coi nó là sự thật. Chỉ hỏi để xem sao thôi. |
그냥 확인차 여쭤보는 거예요 | Bọn tôi chưa coi nó là sự thật. Chỉ hỏi để xem sao thôi. |
혹시 최근에 클럽 아라곤에 간 적 있습니까? | Gần đây cô có đến Hộp đêm Aragon không? |
- [노크 소리] - [놀란 숨소리] | |
[아리 모] 아리야! | Ah Ri này! |
시간 다 됐는데 뭐 하는 거야? | Đến giờ rồi, con làm gì vậy? |
장웨이 곧 도착한다니까 출발해야 돼 | Zhang Wei sắp đến rồi. Phải đi ngay thôi. |
- 어후, 아리야! - [난감한 소리] | - Ôi trời. - Ah Ri à. |
- [거친 숨소리] - [아리 모] 아리야! | Ah Ri. |
- 아리야 - [달칵달칵] | Ah Ri này. |
[노크 소리] | |
- [아리 모가 걱정스럽게] 아리야! - [달칵달칵] | Ah Ri. |
[아리] 그 후로도 난 | Tôi nghĩ đó là |
그 순간을 가장 많이 떠올린 것 같아 | khoảng khắc tôi nhớ nhất sau này. |
그때 | Khi ấy, |
내가 한 그 선택을 | tôi đã đưa ra một lựa chọn. |
[무거운 음악] | |
[경배] 판매량 수치 | …bản đồ doanh số… |
"아리앤" | |
[스위치 조작음] | |
[아리 모의 떨리는 숨소리] | |
[아리 모] 어머 어, 왜 내가 이렇게 떨리지? | Ôi, sao mẹ lại hồi hộp thế này. |
[아리 모의 긴장한 숨소리] | |
어, 어머! | Ôi, trời ơi. |
어머, 대박! | Ôi, tuyệt quá. |
- [반갑게] 어? 상무님! - [경배] 아, 사모님 | - Ơ? Giám đốc! - Phu nhân. |
아리야, 100만 장 전부 확보했다 | Ah Ri, xong một triệu sản phẩm rồi. Toàn bộ đã sẵn sàng xuất kho. |
오늘 바로 전량 출고 가능해, 응? | Ah Ri, xong một triệu sản phẩm rồi. Toàn bộ đã sẵn sàng xuất kho. |
야, 느낌 대박이야 | Chú tin sẽ thành công. |
[아리 모, 경배의 탄성] | |
[아리 모의 놀란 탄성] 어, 어머 어머! | Ôi. |
[급히 달려가는 발걸음] | |
[고조되는 음악] | |
[아리 모의 기쁜 소리] | |
- [종종걸음] - [아리 모의 반가운 숨소리] | |
[중국어로 말한다] | Chuẩn bị hoàn hảo. Đẹp lắm! |
[통역사] 세팅이 너무 완벽해서 아주 만족스럽다고 하십니다 | Cô ấy rất hài lòng vì cô đã chuẩn bị mọi thứ chu đáo. |
[아리 모가 기뻐하며] 오, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi. |
[강조하며] 너무 아름다우세요 | Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi. |
- [웨이의 중국어] - [통역사] 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cô. Cô đẹp quá đi. Cảm ơn cô. |
[피디] 라이브 커머스 10분 전입니다! | Còn mười phút nữa là bán trực tuyến ạ. |
- [웨이가 중국어로 말한다] - [아리 모가 옅게 웃는다] | Còn mười phút nữa là bán trực tuyến ạ. |
[아리 모] 어머, 얘, 아리야 | Ah Ri à. |
- [아리] 당신들 생각은 어때? - [아리 모] 아리야? | Các bạn thấy thế nào? |
내가 어떤 선택을 해야 했을 것 같아? | Các bạn nghĩ tôi đã nên đưa ra lựa chọn gì? |
[키보드 조작음] | |
[아리] 안녕하세요 패션 코스메틱 전문 브랜드 | Xin chào, tôi là Seo Ah Ri từ thương hiệu thời trang và mỹ phẩm Ari.&. |
아리앤의 서아리라고 합니다 | Xin chào, tôi là Seo Ah Ri từ thương hiệu thời trang và mỹ phẩm Ari.&. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
네, 오늘 이렇게 장웨이 님과 함께 | Hôm nay tôi rất vui khi được tham gia bán trực tuyến cùng với Zhang Wei. |
라이브 커머스를 진행하게 되어서 너무 기쁩니다 | Hôm nay tôi rất vui khi được tham gia bán trực tuyến cùng với Zhang Wei. |
아마도 오늘이 제 인생에서 가장 설레고 | Hôm nay có lẽ là ngày hồi hộp và thú vị nhất trong đời tôi. |
벅찬 날이 아닐까 싶습니다 | Hôm nay có lẽ là ngày hồi hộp và thú vị nhất trong đời tôi. |
[직원1] 시작과 동시에 | Mới bắt đầu đã có 20.000 người xem rồi ạ. |
- 실시간 접속자 수 2만입니다 - [키보드 조작음] | Mới bắt đầu đã có 20.000 người xem rồi ạ. |
- [키보드 조작음] - 빠르게 늘어나는데요? | Tăng lên nhanh đấy. Lên 50.000 rồi ạ. |
[직원2] 다시 5만입니다 | Tăng lên nhanh đấy. Lên 50.000 rồi ạ. |
[아리] 그럼 잘 아시겠지만 장웨이 님 소개시켜 드릴게요 | Chắc các bạn đã biết, mà xin giới thiệu cô Zhang Wei. |
[중국어] 여러분, 안녕하세요 저는 중국에서 온 장웨이입니다 | Chào các bạn. Tôi là Zhang Wei đến từ Trung Quốc. |
라이브로 인사하게 되어 영광입니다 | Rất vinh dự khi tham gia buổi bán trực tiếp này. |
[영상 속 웨이] 저희 제품을 많이 사랑해 주세요 | Mong các bạn sẽ thích sản phẩm của chúng tôi. |
[민혜의 어이없는 소리] | Mong các bạn sẽ thích sản phẩm của chúng tôi. |
[민혜가 한국어로] 웃기고 있네 서아리 | Buồn cười thật đấy, Seo Ah Ri. |
- 니가 꽃길 걷는 꼴을 - [TV에서 방송이 흘러나온다] | Cô nghĩ tôi sẽ ngồi yên |
내가 보고만 있을 것 같니? | nhìn cô lên hương như vậy sao? |
- [직원] 어서 오세요 - [지나] 안젤라, 여기 있죠? | - Xin chào. - Angela ở đây à? |
[직원] 아, 네 | À, vâng. |
[편한 음악이 흘러나온다] | |
[안젤라의 아픈 소리] 아, 거기 아프다고 했잖아요 | Á! Đã bảo chỗ đó đau lắm. |
살살 좀 하라고 | Làm nhẹ thôi. |
[마사지사] 여긴 늘 세게 해달라고 하셔서 | Cô luôn yêu cầu làm mạnh chỗ đó… |
[짜증 섞인 숨소리] 오늘은 아니라니까요? | Cô luôn yêu cầu làm mạnh chỗ đó… Mà không phải hôm nay. |
미리 말씀 안 해주셔서 몰랐어요 | Cô không nói trước nên tôi đâu biết ạ. |
[어이없는 숨소리] | Cô không nói trước nên tôi đâu biết ạ. |
지금 말대답하는 거예요? | Cô cãi lại tôi à? |
[안젤라의 기가 찬 숨소리] 얘 | Này! Tên cô là gì? Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à? |
너 이름이 뭐니? | Này! Tên cô là gì? Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à? |
나 여기서 협찬받는 거 몰라? | Này! Tên cô là gì? Không biết là tôi có gói tài trợ ở đây à? |
[마사지사] 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
- [문이 달칵 열린다] - [지나] 야! | Này! Lúc này mà còn mát-xa được à? |
마사지나 하고 있을 때야? | Này! Lúc này mà còn mát-xa được à? |
웬일이야? | Chuyện gì vậy? |
[지나] 서아리 그게 지금 이 지랄을 하고 있다고 | Xem con Seo Ah Ri đang làm gì rồi kìa. |
[영상 속 웨이가 중국어로 말한다] | Ari.& là thương hiệu Hàn Quốc nổi nhất hiện nay. |
[직원1] 접속자 수 20만 넘었습니다, 최고치예요 | Số người xem đã hơn 200.000. Phá kỷ lục rồi. |
[영상 속 웨이가 중국어로] 그럼 이제 준비한 상품을 볼까요? | Cùng xem sản phẩm mới của chúng tôi nhé. Giám đốc Seo sẽ giới thiệu về sản phẩm. |
서 대표님께서 구체적으로 소개해 주세요 | Cùng xem sản phẩm mới của chúng tôi nhé. Giám đốc Seo sẽ giới thiệu về sản phẩm. |
[임원이 한국어로] 접속자는 됐고 판매는 얼마나 되고 있어? | Lượng người xem ổn rồi. Bán được bao nhiêu rồi? |
- 뭐야? 이거… - [아리가 설명하는 소리] | Gì vậy? Cái này? |
[속삭이며] 어떻게 됐니? 잘 팔리고 있어? | Thế nào rồi? Bán chạy không? |
- [두성] 아니, 그게… - [아리 모] 어? | - Chuyện này… - Sao vậy con? |
- [경배] 왜? - [불길한 음악] | - Chuyện này… - Sao vậy con? |
- 무슨 일인데? - [두성] 이상해요 | - Chuyện gì vậy? - Kỳ quá. |
안 올라가요, 수치가 | Số không tăng lên. |
- [경배] 뭐가? - 파, 판매량이요 | - Số gì? - Lượng bán hàng. |
5만 장이 끝이에요 안 팔리고 있다고요 | Dừng ở 50.000. Không thêm. |
- [경배] 어? - [아리 모가 작게] 무슨 소리야? | - Hả? - Là sao? |
접속자 수는 계속 늘잖아 | Lượng người xem không ngừng tăng mà? |
한국, 중국 다 해서 | Cả Hàn Quốc và Trung Quốc có hơn 300.000 người xem mà. |
지금 30만이 넘어가는데 | Cả Hàn Quốc và Trung Quốc có hơn 300.000 người xem mà. |
[걱정하는 숨소리] 프로그램이 잘못됐나? | - Hệ thống lỗi à? - Hay sai gì? |
- [경배] 아, 뭐 잘못된 거 아냐? - [아리 모] 어떡해, 어? | - Hệ thống lỗi à? - Hay sai gì? |
[경배] 다시 한번 확인해 봐 | Kiểm tra lần nữa xem. |
[사람들이 술렁인다] | |
저희 아리앤은 특히 섬세한 디테일과 마감에 | Ari.& đặc biệt tập trung vào các chi tiết và việc hoàn thiện. |
자부심을 가지고 있습니다 | Ari.& đặc biệt tập trung vào các chi tiết và việc hoàn thiện. |
[저마다 술렁이며 한숨 쉰다] | |
[고조되는 음악] | |
오늘 라이브 커머스에서는 | Trong phiên bán trực tiếp này, tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo |
[아리] 그중에서도 가장 유니크한 아이템을 | Trong phiên bán trực tiếp này, tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo |
특별 할인가에 만나보실 수 있어요 | Trong phiên bán trực tiếp này, tôi sẽ đem đến những sản phẩm độc đáo ở mức giá chiết khấu đặc biệt. |
[중국어로] 지금 몇 세트야? | Còn bao nhiêu? |
[웨이] 뭐? | Sao? |
그게 말이 돼? | Thật hả? |
[직원2가 한국어로] 판매량이 늘지 않는다고? | Lượt bán không tăng à? |
네, 총 100만 장 기획했는데 | Dạ, dự kiến bán một triệu sản phẩm |
[직원1] 주문은 5만에서 멈췄고 | nhưng chỉ có 50.000 đơn. Không có thêm đơn nào nữa. |
더 이상은 구매가 없습니다 | nhưng chỉ có 50.000 đơn. Không có thêm đơn nào nữa. |
가장 추천드리고 싶은 건 | Đặc biệt, tôi muốn giới thiệu đến các bạn chiếc áo khoác này. |
[영상 속 아리] 이 재킷인데요 | Đặc biệt, tôi muốn giới thiệu đến các bạn chiếc áo khoác này. |
블랙, 오션 블루, 스카이 블루 | Màu đen, xanh biển, xanh da trời. Chúng tôi có sẵn những màu trên. |
이렇게 준비되어 있습니다 | Màu đen, xanh biển, xanh da trời. Chúng tôi có sẵn những màu trên. |
[당황한 소리] | |
이렇게 스카프 한 장으로 시크한 분위기 연출이 가능하고… | Có thể tạo vẻ ngoài sang trọng với chiếc khăn như thế này. |
[웨이가 중국어로 말한다] | Có thể tạo vẻ ngoài sang trọng với chiếc khăn như thế này. |
[긴장되는 음악] | |
[웨이가 중국어로 말한다] | |
- [아리 모의 당황한 숨소리] - [통역사] 저, 잠시만요, 대표님 | Giám đốc, đợi chút. |
더 이상 진행은 곤란할 것 같다고 하십니다 | Cô ấy nói rằng ta không thể tiếp tục. |
- 네? - [고조되는 음악] | Sao ạ? |
그냥 가시게요? | Giám đốc đi ạ? |
다 끝났잖아요 | Kết thúc rồi mà? |
[영상 속 아리] 어… 무슨 말씀이시죠? | Ơ, ý cô là sao? Không thể tiếp tục là sao ạ? |
더 이상은 곤란하다니? | Ơ, ý cô là sao? Không thể tiếp tục là sao ạ? |
[두성이 소리 지르며] 와, 대박! | Ui quá đỉnh! Cháy hàng rồi! Bán hết sạch! |
완판이야! 전부 다 팔렸다고! | Ui quá đỉnh! Cháy hàng rồi! Bán hết sạch! |
- 뭐라고? - [두성이 놀라며] 와! 대박! | Gì cơ? |
- [아리 모] 어떡해! - [경배의 웃음] | Ôi, phải làm sao đây? |
- [아리 모, 경배의 웃음] - 완판? | Bán hết rồi ư? |
[힘찬 음악] | Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo. Tất cả sản phẩm đã được bán hết. |
[중국어로] 네, 축하드려요 서 대표님 | Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo. Tất cả sản phẩm đã được bán hết. |
제품이 모두 판매돼서 | Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo. Tất cả sản phẩm đã được bán hết. |
[놀란 숨소리] | Vâng, chúc mừng Giám đốc Seo. Tất cả sản phẩm đã được bán hết. |
이 이상 진행이 어렵겠네요 | Không thể tiếp tục rồi. Thật khó tin, các bạn thân mến! |
대체 이게 무슨 일이죠, 여러분? | Không thể tiếp tục rồi. Thật khó tin, các bạn thân mến! |
동시 접속자 수가 몰리면서 | Lượng truy cập cứ liên tục tăng lên, nên máy chủ đã bị lỗi. |
서버에 오류가 났었다는군요 | Lượng truy cập cứ liên tục tăng lên, nên máy chủ đã bị lỗi. |
시작하자마자 5분 만에 100만 장이 완판됐었는데 | Năm phút đầu đã bán hết một triệu sản phẩm. Thật khó tin. |
모르고 있었지 뭐예요 | Năm phút đầu đã bán hết một triệu sản phẩm. Thật khó tin. |
이런 경우는 저도 처음입니다 | Đây là lần đầu tôi thấy. Chúc mừng Giám đốc Seo. |
서 대표님, 축하드려요 | Đây là lần đầu tôi thấy. Chúc mừng Giám đốc Seo. |
[사람들의 환호성과 박수 소리] | |
[경배가 한국어로] 다 팔렸어! | |
[아리 모가 기뻐하며] 다 팔렸어! | |
- [아리 모의 환호성] - [경배의 웃음] | |
[경배] 아리야, 이건 장웨이 때문이 아니야, 너야, 너 | Ah Ri, không phải vì Zhang Wei đâu. Nhờ cháu đó. Cháu đã làm được! |
[벅차며] 니가 해낸 거라고 | Ah Ri, không phải vì Zhang Wei đâu. Nhờ cháu đó. Cháu đã làm được! |
[아리 모] 얘, 다 팔렸어! 순식간에 다! [웃음] | Này, bán hết rồi! Trong nháy mắt! |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[고요하다] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[승혁] 장웨이 측에서 보낸 코스메틱 커머스 제안서입니다 | Đây là đề xuất bán trực tuyến mỹ phẩm của Zhang Wei. |
[승혁의 신난 웃음] | ĐỀ XUẤT BÁN TRỰC TUYẾN |
이번 성과에 크게 고무된 것 같습니다 | Cô ấy rất vui vì thành công gần đây. |
뭐, 다른 제안들도 쏟아지고 있고요 | Cò chưa kể đang có rất nhiều dự án gửi về. |
[준경] 아리앤 측과도 논의가 된 건가요? | Anh thảo luận chúng với Ari.& chưa? |
[승혁] 아, 아이, 그게 | À, việc đó… Tại vì tôi không liên lạc được nên… |
연락이 닿질 않아서요 | À, việc đó… Tại vì tôi không liên lạc được nên… |
서아리 씨하고요? | - Không gọi được Seo Ah Ri hả? - Vâng, tắt nguồn rồi ạ. |
예, 꺼져 있던데요 | - Không gọi được Seo Ah Ri hả? - Vâng, tắt nguồn rồi ạ. |
[승혁] 혹시 대표님도 통화 못 하셨나요? | Giám đốc có gọi được cô ấy không? |
[의미심장한 음악] | Giám đốc có gọi được cô ấy không? |
정말로 와주셨네요 | Cô đến thật nhỉ. |
네 | Vâng. |
오겠다고 말씀드렸으니까요 | Tôi nói tôi sẽ đến mà. |
[아리] 정말이야 | Thật đó. |
그 후로도 수천 번, 수만 번 | Từ ngày hôm đó, tôi đã suy nghĩ |
더 생각한 것 같아 | hàng ngàn, hàng vạn lần. |
'그때라도 멈췄으면 어땠을까?' | "Lúc đó mà dừng lại thì sẽ thế nào nhỉ? |
'그랬다면' | Nếu làm thế, |
'이 모든 일은 벌어지지 않았을까?' | tất cả những việc này có xảy ra không?" |
말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói với anh. |
그날… | Hôm đó, |
2월 15일에 클럽 아라곤에 갔습니다 | vào 15 tháng Hai, tôi đến Hộp đêm Aragon. |
거기엔 | Và ở đó, |
[서늘한 음악] | |
[떨리는 목소리로] 마약이 있었고 | có sử dụng ma tuý. |
맞아요 | Và đúng, |
그날 거기서 사고가 있었어요 | hôm đó đã xảy ra một tai nạn. |
No comments:
Post a Comment