Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 1

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(영우) 모든 부모에게는 한 번쯤‬‪Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày‬ ‪tự hỏi liệu con mình‬ có phải đứa trẻ đặc biệt hay không.
‪'내 아이가 특별한 거 아닐까?'‬‪tự hỏi liệu con mình‬ có phải đứa trẻ đặc biệt hay không.
‪싶은 날이 찾아온다고 합니다‬‪tự hỏi liệu con mình‬ có phải đứa trẻ đặc biệt hay không.
‪나의 아버지에게는‬‪Đối với bố tôi,‬ đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000.
‪2000년 11월 17일이‬ ‪바로 그런 날이었어요‬‪Đối với bố tôi,‬ đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000.
‪(광호) 영우야‬‪Young Woo à.‬
‪영우야?‬‪Young Woo à?‬
‪우영우‬‪Young Woo.‬
‪아빠 봐야지, 어?‬‪Nhìn bố này.‬
‪[모빌이 딸랑거린다]‬
‪영우야‬‪Young Woo à.‬
‪우영우, 아빠 봐 봐‬‪Woo Young Woo, nhìn bố xem nào.‬
‪(의사1) 영우가 지금 다섯 살인데‬‪Anh nói Young Woo đã lên năm‬ ‪nhưng vẫn chưa biết nói, đúng chứ?‬
‪아직 말을 못 한다고 하셨죠?‬‪Anh nói Young Woo đã lên năm‬ ‪nhưng vẫn chưa biết nói, đúng chứ?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(의사1) '엄마', '아빠'‬ ‪이런 간단한 단어도요?‬‪Kể cả các từ đơn giản như gọi bố mẹ?‬
‪(광호) 네, 전혀 못 합니다‬‪Vâng, nó không nói gì cả.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(의사1) 조금 더‬ ‪자세히 봐야겠지만‬‪Chúng tôi cần phải kiểm tra kỹ hơn,‬
‪영우는‬‪Chúng tôi cần phải kiểm tra kỹ hơn,‬
‪자폐성 장애인 거 같습니다‬‪nhưng có vẻ Young Woo mắc chứng tự kỷ.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪자폐요?‬‪Tự kỷ ư?‬
‪(광호) 영우, 맛있어?‬‪Ngon không, Young Woo?‬
‪[광호의 한숨]‬
‪(규식) 야, 야!‬‪Này!‬
‪너 거, 거기 서 있어, 어?‬‪Mày đứng lại đấy.‬
‪어?‬‪Này…‬
‪이 새끼 이거 홀아비 새끼라‬ ‪내가 불쌍해서‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬‪Thằng khốn.‬ ‪Tao thương tình mày gà trống nuôi con‬
‪내가 월세 한 번 안 올리고‬ ‪살게 해 줬더니‬‪nên mới không tăng tiền thuê nhà.‬ ‪Vậy mà mày dám cướp vợ tao à?‬
‪이게 내 마누라를 넘봐?‬‪Vậy mà mày dám cướp vợ tao à?‬
‪당장 방 빼, 이 새끼야! 어?‬‪Mau cuốn gói đi cho tao, đồ khốn!‬ ‪Chú nói tôi cướp vợ chú sao?‬
‪아니, 마누라를 넘봐요?‬ ‪[규식의 힘겨운 신음]‬‪Chú nói tôi cướp vợ chú sao?‬
‪제가요?‬‪Chú nói tôi cướp vợ chú sao?‬
‪너 나만 없으면‬ ‪뻔질나게 우리 집에 왔지?‬‪Mày hay đến nhà tao‬ ‪mỗi khi tao không có nhà chứ gì?‬
‪(규식) 뭐 했어? 어?‬‪Mày đã làm gì?‬ ‪Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt?‬
‪우리 마누라하고‬ ‪무슨 짓을 했냐고, 이놈아!‬‪Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt?‬
‪어? 어?‬‪Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt?‬
‪(광호) 아, 사모님이‬ ‪영우 몇 번 봐 주신 거예요!‬‪Tôi phải đi làm‬ ‪nên bà chủ trông Young Woo giúp thôi.‬
‪저 일 나가야 해서요‬‪Tôi phải đi làm‬ ‪nên bà chủ trông Young Woo giúp thôi.‬
‪(규식) 야, 애 맡긴다는 핑계로‬‪Mày viện cớ gửi con để lui tới‬
‪남자 없는 집에 기어들어 와?‬‪ngôi nhà vắng bóng đàn ông à?‬
‪에라, 이 육시랄‬ ‪지랄 염병을 떨다가‬‪Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬ ‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪이 뒈져 버릴‬ ‪재수 없는 호로 새끼야!‬‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪아, 애 앞에서‬ ‪무슨 욕을 그렇게 하십니까?‬‪Có mặt trẻ con‬ ‪sao chú lại chửi bậy như vậy?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Chủ nhà là lớn lắm à?‬
‪- (규식) 뭐?‬ ‪- 집주인이면 답니까?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chủ nhà là lớn lắm à?‬
‪뭐야, 이 씨부럴 놈아!‬‪Mày nói gì đấy? Đồ khốn kiếp!‬
‪[규식이 소리친다]‬ ‪(광호) 아, 아, 왜 이러세요?‬ ‪이거 놓으세요‬‪Thằng chó!‬ ‪- Chú làm gì đấy? Bỏ tôi ra.‬ ‪- Khốn nạn!‬
‪아, 왜 이러세요!‬‪- Chú sao vậy hả?‬ ‪- Thằng chó chết!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (규식) 이딴 새끼가, 네가!‬ ‪- (광호) 아, 왜 이러세요!‬‪- Chú sao vậy hả?‬ ‪- Thằng chó chết!‬ ‪Chú đang làm gì vậy?‬
‪(광호) 이거 놓고 말하세요!‬‪Buông tôi ra!‬
‪[광호와 규식이 실랑이한다]‬‪Dọn khỏi đây mau, thằng khốn!‬
‪아유, 참, 이거 왜 이러세요!‬‪- Thôi đi. Chú làm gì vậy?‬ ‪- Đồ chó chết!‬
‪아, 놓으세요!‬‪- Thôi đi. Chú làm gì vậy?‬ ‪- Đồ chó chết!‬ ‪Bỏ ra đi. Thật tình, chú bị gì thế?‬
‪아이고, 진짜 왜 이러시는지…‬‪Bỏ ra đi. Thật tình, chú bị gì thế?‬
‪아유!‬ ‪[와장창 깨지는 소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[영란의 놀란 숨소리]‬ ‪진짜 아저씨 왜 이러세요!‬‪Trời ạ.‬ ‪Chú bị làm sao vậy?‬
‪[어린 영우의 겁먹은 숨소리]‬‪Chú bị làm sao vậy?‬
‪(규식) 야, 이 새끼야! 어?‬ ‪[광호의 힘겨운 신음]‬‪Thằng khốn nạn.‬
‪[규식이 소리친다]‬ ‪(광호) 아저씨‬ ‪왜 그러세요, 진짜!‬‪Bị gì vậy không biết.‬
‪아, 진짜 왜 이러세요!‬‪- Thằng chó!‬ ‪- Chú sao vậy hả?‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪"Tội gây thương tích".‬
‪'상해죄'!‬‪"Tội gây thương tích".‬
‪(어린 영우) '사람의 신체를‬ ‪상해한 자는'‬‪"Người gây thương tích‬ ‪trên thân thể người khác‬
‪'7년 이하의 징역'‬‪sẽ bị phạt đến bảy năm tù,‬ ‪đình chỉ tư cách đến mười năm‬
‪'10년 이하의 자격 정지'‬‪sẽ bị phạt đến bảy năm tù,‬ ‪đình chỉ tư cách đến mười năm‬
‪'또는 1천만 원 이하의‬ ‪벌금에 처한다'!‬‪và phải nộp phạt đến mười triệu won".‬
‪[규식의 못마땅한 숨소리]‬
‪(광호) 영우야‬‪Young Woo.‬
‪너 방금 말한 거야?‬‪Con vừa nói đấy sao?‬
‪어?‬‪Phải không?‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪들으셨죠?‬‪Hai người nghe không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪영우 말하는 거 들으셨죠?‬‪Cô chú nghe Young Woo nói chứ?‬
‪[영란의 놀란 숨소리]‬ ‪영우가 말을 해요!‬‪Young Woo nói được rồi!‬
‪들으셨죠?‬‪Chú nghe chứ?‬
‪[광호의 웃음]‬‪Chú nghe chứ?‬
‪영우가 말해요!‬‪Young Woo nói được rồi!‬
‪영우가 말한다‬‪Young Woo nói được rồi!‬
‪[광호의 다급한 숨소리]‬
‪(광호) 영우야, 영우야‬‪Young Woo à.‬
‪영우야?‬‪Young Woo?‬
‪영우야, 영우야, 영우야‬‪Young Woo?‬ ‪Young Woo à.‬
‪너 아까 그런 말은‬ ‪어디서 배운 거야?‬‪Mấy lời khi nãy con học ở đâu vậy?‬
‪상해죄 말이야‬‪Về tội gây thương tích ấy.‬
‪어디서 본 거야? 어?‬‪Con đọc được ở đâu à?‬
‪(어린 영우) 형법‬‪Luật hình sự.‬
‪형법?‬‪Luật hình sự?‬
‪형…‬‪Luật…‬
‪너‬‪Con…‬
‪이걸 본 거야, 형법을?‬‪Con đã đọc cái này ư?‬
‪(어린 영우) '제311조 모욕'‬‪Điều 311, "Tội phỉ báng".‬
‪'공연히 사람을 모욕한 자는'‬‪"Người công khai xúc phạm người khác‬ ‪sẽ bị phạt tù‬
‪'1년 이하의 징역이나 금고'‬‪hay giam giữ đến một năm‬ ‪và phạt tiền lên đến hai triệu won.‬
‪'또는 2백만 원 이하의‬ ‪벌금에 처한다'‬‪và phạt tiền lên đến hai triệu won.‬
‪'수사의 방향과 구성 요건'‬‪Điều kiện cấu thành‬ ‪và phương hướng điều tra.‬
‪'1, 공연성'‬‪Một, tính chất công khai.‬
‪'1, 앞 제307조‬ ‪명예 훼손에서 참조'‬‪Một, tham khảo tội‬ ‪Bôi nhọ danh dự ở điều 307.‬
‪'2, 사실을 적시하지 아니하고'‬‪Hai, có đặc điểm là không nói lên sự thật,‬
‪'타인의 명예와 감정을‬ ‪해하는 점에서 특징이 있다'‬‪làm tổn thương danh dự‬ ‪và cảm xúc của người khác.‬
‪'2, 행위, 사람을 모욕'‬‪Hai, hành vi, xúc phạm người khác".‬
‪'1, 모욕이란'‬ ‪[노크 소리]‬‪- "Một"…‬ ‪- Bố Young Woo.‬
‪(영란) 영우 아빠‬‪- "Một"…‬ ‪- Bố Young Woo.‬ ‪"…đó là hành vi không làm rõ sự thật‬
‪(어린 영우) '구체적 사실을‬ ‪적시하는 것이 아니고'‬‪"…đó là hành vi không làm rõ sự thật‬
‪'경멸하는 태도로‬ ‪사람의 명예와 감정을'…‬‪- mà làm tổn hại danh dự và cảm xúc"…‬ ‪- Chào cô.‬
‪(광호) 아, 예‬ ‪[어린 영우가 계속 외운다]‬‪- mà làm tổn hại danh dự và cảm xúc"…‬ ‪- Chào cô.‬ ‪"…của người khác bằng thái độ khinh bỉ".‬
‪[겸연쩍은 숨소리]‬‪"…của người khác bằng thái độ khinh bỉ".‬
‪저, 미안해요‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪(영란) 우리 남편이‬ ‪정말 말도 안 되는 행패를 부렸지‬‪Chồng tôi hành xử vô lý quá.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪저, 약 좀 발라요‬‪Đây, cậu bôi thuốc vào đi.‬
‪(광호) 어휴, 고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪영우 아빠, 울어요?‬‪Cậu khóc đấy à?‬
‪[울먹이며] 우리 영우가요‬‪Young Woo nhà tôi…‬
‪형법을 외워요‬‪thuộc Luật hình sự đấy.‬
‪어?‬‪Sao?‬
‪(광호) 이 두꺼운 걸 다 외워요‬‪Nó thuộc hết cuốn sách dày này.‬
‪어머, 그래요?‬‪Ôi trời, thật à?‬
‪천재네‬‪Thiên tài rồi!‬
‪(영란) 영우가 천재라서‬ ‪다른 애들이랑 좀 달랐나 보네‬‪Có vẻ Young Woo là thiên tài‬ ‪nên mới không giống mấy đứa trẻ khác.‬
‪[놀라며] 어머, 세상에‬‪Trời đất.‬
‪우리 영우 나중에 커서‬ ‪변호사 하면 되겠네, 어?‬‪Sau này lớn lên,‬ ‪chắc Young Woo sẽ làm luật sư cho xem.‬
‪[웃음]‬
‪(광호) 고맙습니다, 고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪[밝은 음악]‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày‬
‪(영우) 모든 부모에게는 한 번쯤‬‪Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày‬
‪'내 아이가 특별한 거 아닐까?'‬‪tự hỏi liệu con mình‬ có phải đứa trẻ đặc biệt hay không.
‪싶은 날이 찾아온다고 합니다‬‪tự hỏi liệu con mình‬ có phải đứa trẻ đặc biệt hay không.
‪나의 아버지에게는‬‪Đối với bố tôi,‬ đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000.
‪2000년 11월 17일이‬ ‪바로 그런 날이었어요‬‪Đối với bố tôi,‬ đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000.
‪딸인 내가‬‪Ngày bố tôi biết con gái mình‬ là thiên tài tự kỷ.
‪자폐를 가진 천재라는 걸‬ ‪깨달은 날‬‪Ngày bố tôi biết con gái mình‬ là thiên tài tự kỷ.
‪[똑딱거리는 효과음]‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 1‬ ‪NỮ LUẬT SƯ KỲ LẠ WOO YOUNG WOO‬
‪[시계 알람음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[알람이 멈춘다]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(영우) 내 이름은 우영우‬‪Tên tôi là Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ vẫn là Woo Young Woo.
‪기러기, 토마토‬ ‪스위스, 인도인, 별똥별‬‪Con cún con, con gà con,‬ chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn.
‪우영우‬‪Woo Young Woo.‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪(광호) 영우야, 이거 아빠 선물‬‪Young Woo, đây là quà bố tặng con.‬ Bố đã bỏ sạch nhãn mác rồi.
‪라벨은 실밥까지 다 떼어 놨다‬‪Young Woo, đây là quà bố tặng con.‬ Bố đã bỏ sạch nhãn mác rồi.
‪(영우) 우영우 김밥 하나 주세요‬‪Cho một phần cơm cuộn Woo Young Woo ạ.‬
‪(광호) 이야, 우리 딸 멋있다‬‪Chà, con gái bố đẹp quá!‬
‪우영우 김밥 하나요!‬‪Một phần cơm cuộn Woo Young Woo!‬
‪자, 여기 있습니다‬‪Của quý khách đây.‬
‪(영우) 아침에는 항상‬ ‪우영우 김밥을 먹습니다‬‪Sáng nào tôi cũng ăn‬ cơm cuộn Woo Young Woo.
‪김밥은 믿음직스러워요‬‪Cơm cuộn rất đáng tin.‬
‪재료를 한눈에 볼 수 있어‬‪Tôi có thể thấy mọi nguyên liệu‬
‪예상 밖의 식감이나 맛에‬ ‪놀랄 일이 없습니다‬‪nên sẽ không bị bất ngờ‬ với những hương vị lạ.
‪(광호) 회사까지 가는 길 말해 봐‬‪Kể bố nghe về đường đi làm của con đi.‬
‪(영우) 합정역까지 걸어가‬ ‪2호선 지하철을 타고‬‪Con đi bộ đến ga Hapjeong,‬ ‪đi tuyến tàu số hai‬
‪역삼역에서 내립니다‬‪đến ga Yeoksam.‬
‪4번 출구로 나와‬ ‪312m 직진하면 회사입니다‬‪đến ga Yeoksam.‬ ‪Sau đó ra cửa số 4‬ ‪và đi thẳng 312m là đến công ty.‬
‪총소요 시간 38분‬‪Tổng thời gian là 38 phút.‬
‪(광호) 그래‬‪Tổng thời gian là 38 phút.‬ ‪Được rồi.‬
‪남의 말 따라 하지 말고‬‪Đừng nhắc lại lời người khác,‬ ‪cũng đừng nói năng linh tinh,‬
‪엉뚱한 소리 하지 말고‬‪Đừng nhắc lại lời người khác,‬ ‪cũng đừng nói năng linh tinh,‬
‪너무 솔직하게 말하지 말고‬‪và đừng thẳng thắn quá nhé?‬
‪반향어 자제‬‪Kiềm chế chứng nhại lời.‬ ‪Cấm nói linh tinh và thẳng thắn.‬
‪엉뚱한 소리 및 솔직함 금지‬‪Kiềm chế chứng nhại lời.‬ ‪Cấm nói linh tinh và thẳng thắn.‬
‪특히 고래 얘기 하지 마‬‪Nhất là đừng nói về cá voi đấy.‬
‪[끼익 멈추는 효과음]‬
‪(영우) 음…‬‪Chuyện đó…‬
‪고래 얘기가‬ ‪꼭 필요한 상황이라면?‬‪Nếu có tình huống‬ ‪phải nhắc đến cá voi thì sao?‬
‪수족관에서 일하냐?‬‪Con đi làm ở thủy cung à?‬
‪고래 얘기가‬ ‪꼭 필요한 상황이 어디 있어?‬‪Làm gì có tình huống nào‬ ‪cần nhắc đến cá voi.‬
‪그럼에도 불구하고‬‪Dù vậy đi nữa,‬ ‪nếu xảy ra tình huống đó thì sao ạ?‬
‪만약에 그런 상황이‬ ‪발생하면 어떡합니까?‬‪Dù vậy đi nữa,‬ ‪nếu xảy ra tình huống đó thì sao ạ?‬
‪그럼 해야지‬‪Vậy phải nói rồi.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(광호) 아‬‪Khoan đã.‬
‪[탁 집는 소리]‬
‪그럼 다녀오겠습니다‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪(광호) 응, 그래‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪[열차가 덜컹거린다]‬
‪[열차 소리가 크게 맴돈다]‬
‪[주변 소리가 고요해진다]‬
‪[울렁이는 소리가 흘러나온다]‬
‪[고래 울음이 흘러나온다]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(영우) 역삼역‬‪Ga Yeoksam.‬
‪똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược…‬
‪역삼역‬‪vẫn là ga Yeoksam.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪[영우의 당황한 숨소리]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[탁 잡는 소리]‬ ‪(준호) 저, 지금 들어 오세요‬‪Rồi, cô bước vào đi.‬
‪지금‬‪Mời cô.‬
‪(영우) 아…‬
‪[영우의 긴장한 숨소리]‬
‪(준호) 지금 나가세요‬ ‪[영우의 다급한 숨소리]‬‪Bây giờ thì bước ra.‬
‪아, 문이 너무 힘들게 돼 있죠?‬‪Cửa hơi khó ra vào nhỉ?‬
‪(영우) 아, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[밝은 효과음]‬‪Cô định đến đâu?‬
‪어디로 가세요?‬‪Cô định đến đâu?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아…‬‪À…‬
‪정명석 변호사님 사무실이요‬‪Văn phòng Luật sư Jung Myeong Seok ạ.‬
‪어? 저도 그쪽 가는데‬‪Ơ? Tôi cũng đang đến đó. Đi cùng nhé.‬
‪같이 가요, 우리‬‪Ơ? Tôi cũng đang đến đó. Đi cùng nhé.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[전화벨이 요란하다]‬‪Lối này.‬
‪(준호) 이쪽‬‪Lối này.‬
‪(직원1과 준호)‬ ‪- 어, 준호 씨, 안녕하세요‬ ‪- 아, 반가워요, 네‬‪- Jun Ho, chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (직원2) 왔어?‬ ‪- (준호) 왔어?‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪좋은 아침이에요‬‪Chào buổi sáng.‬
‪(준호) 좋은 아침이에요‬‪- Chào buổi sáng.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[직원들이 저마다 인사한다]‬ ‪네, 안녕하세요‬‪- Chào buổi sáng.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(직원3) 준호 씨‬ ‪장 변호사님 그 서류 어디 갔지?‬‪Jun Ho, tài liệu cho Luật sư Jang đâu?‬
‪(준호) 그거‬ ‪제 자리 한번 가 보세요, 저쪽에‬‪Ở trên bàn tôi đấy.‬
‪- (직원3) 오케이, 오케이‬ ‪- (준호) 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준호) [손뼉을 짝 치며] 굿 모닝‬‪Chào.‬
‪저기…‬‪Cô gì ơi.‬
‪저, 이쪽이에요‬‪Bên này cơ.‬
‪여기예요‬‪Đây rồi.‬
‪여기가 정명석 변호사님‬ ‪사무실이에요‬‪Đây là văn phòng Luật sư Jung Myeong Seok.‬
‪노크해 드릴까요?‬‪- Tôi gõ cửa giúp nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪아니요, 제가 하겠습니다‬‪- Tôi gõ cửa giúp nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬ ‪Để tôi tự gõ ạ.‬
‪네, 그럼 저 가 볼게요‬‪Vâng, vậy tôi đi trước nhé.‬
‪[똑똑 똑]‬‪LUẬT SƯ JUNG MYEONG SEOK‬
‪(명석) 예, 들어오세요‬‪Vâng, mời vào.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪예, 누, 누구세요?‬‪Cho hỏi ai vậy?‬
‪법무 법인 한바다에서‬ ‪신입 변호사로 일하게 된‬‪Tôi là Woo Young Woo,‬ ‪luật sư mới của Công ty Luật Hanbada.‬
‪우영우라고 합니다‬‪Tôi là Woo Young Woo,‬ ‪luật sư mới của Công ty Luật Hanbada.‬
‪아, 그, 그 신입 오기로 한 게‬ ‪오늘이었나?‬‪Hôm nay là ngày luật sư mới đến làm à?‬
‪(민우) 아, 저…‬‪Chuyện này…‬
‪(명석) 잠깐만‬ ‪이력서 받아 둔 게 있는…‬‪À, sơ yếu lý lịch tôi nhận đâu rồi nhỉ?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪제 이력서는 두 장인데요‬‪Lý lịch của tôi có hai trang.‬ ‪Anh có trang thứ hai không ạ?‬
‪뒷장은 없습니까?‬‪Lý lịch của tôi có hai trang.‬ ‪Anh có trang thứ hai không ạ?‬
‪예, 뒷장 내용이 뭔데요?‬‪À, trang sau có gì vậy?‬
‪'특이 사항, 자폐 스펙트럼 장애'‬‪Lưu ý đặc biệt, rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪(명석) 아…‬‪À…‬
‪아…‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪예, 그, 뭐, 더 할 말은 없고?‬‪Được rồi, cô có gì muốn nói không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪제 이름은 똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우입니다‬‪Tên tôi đọc xuôi hay ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬ ‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪역삼역‬‪Ga Yeoksam.‬
‪[풋 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪되게 재밌어요, 응‬‪Rất thú vị.‬ ‪Được rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(명석) 어, 저기, 어, 난…‬‪Vậy thì…‬ ‪Tôi ra ngoài một lát,‬ ‪mọi người cứ làm quen đi.‬
‪나 좀 나갔다 올 테니까‬‪Tôi ra ngoài một lát,‬ ‪mọi người cứ làm quen đi.‬
‪인사는 알아서들 해요‬‪Tôi ra ngoài một lát,‬ ‪mọi người cứ làm quen đi.‬ ‪Vâng.‬
‪- (민우) 네‬ ‪- (명석) 응‬‪Vâng.‬
‪(명석) 예, 반가워요, 반가웠어요‬‪Được rồi, rất vui được gặp cô.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(수연) 너 회사에서는‬ ‪그런 얘기 하면 안 돼‬‪Không được nói vậy ở công ty đâu.‬
‪'기러기, 토마토'가 뭐야?‬‪Con cún con, con gà con là sao?‬
‪'회사에서는‬ ‪그런 얘기 하면 안 돼'‬‪"Không được nói vậy ở công ty".‬ ‪Cấm nói con cún con, con gà con.‬
‪(영우) 기러기, 토마토 금지‬‪"Không được nói vậy ở công ty".‬ ‪Cấm nói con cún con, con gà con.‬
‪하지만‬‪Nhưng…‬
‪안 하기가 쉽지 않아‬‪khó mà kiềm được.‬
‪둘이‬‪Hai người‬
‪아는 사이예요?‬‪quen biết nhau sao?‬
‪로스쿨 동기예요‬‪Bạn học ở trường luật.‬
‪(민우) 혹시 대표님은‬ ‪어떻게 알아요?‬‪Cô quen biết thế nào với Giám đốc?‬
‪아까 보니까‬ ‪잘 부탁한다고 쪽지 있던데‬‪Trên hồ sơ có giấy nhắn nhờ chiếu cố cô.‬
‪(수연) [헛웃음 치며] 와‬ ‪이젠 대표님 필체도 외우세요?‬‪Anh nhớ chữ viết của Giám đốc luôn à?‬
‪(민우) 아니‬‪Không phải.‬
‪'From 한'이라잖아요‬‪Trên này có viết "Han nhắn gửi" mà.‬
‪한바다에서 본인을 가리켜‬ ‪'한'이라고 할 수 있는 사람이‬‪Ở Hanbada này, còn ai tự gọi mình là Han‬
‪대표님 말고 더 있어요?‬‪ngoài Giám đốc nữa?‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[노크 소리]‬‪LUẬT SƯ KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH‬ ‪HAN SEON YOUNG‬
‪(선영) 네‬‪Mời vào.‬
‪(명석) 대표님께서 보내신‬ ‪신입 변호사가 왔습니다‬‪Luật sư mới mà chị gửi gắm đã đến rồi.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪[종이를 쓱 받으며] 혹시‬ ‪이력서 뒷장도 보셨습니까?‬‪Chị đã xem qua trang sau‬ ‪của hồ sơ ứng tuyển chưa?‬
‪'자폐'라고 적혀 있다던데요‬‪Trong đó ghi cô ấy mắc chứng tự kỷ.‬
‪봤어요, 뒷장‬‪Tôi xem trang sau rồi.‬
‪아, 보셨는데도‬ ‪이런 친구를 받으신 겁니까?‬‪Chị thấy rồi mà vẫn nhận à?‬
‪변호사님이야말로‬‪Luật sư Jung quá để ý đến trang sau‬ ‪mà chưa đọc trang trước à?‬
‪뒷장에만 꽂혀서‬ ‪앞 장 안 본 거 아니에요?‬‪Luật sư Jung quá để ý đến trang sau‬ ‪mà chưa đọc trang trước à?‬
‪(선영) 서울대 로스쿨 수석 졸업에‬‪Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa trường luật‬
‪변호사 시험 성적 천오백 점 이상‬‪của Đại học Seoul‬ ‪và thi chứng chỉ Luật hơn 1.500 điểm.‬
‪이런 인재를 한바다가 안 데려오면‬ ‪누가 데려옵니까?‬‪Một nhân tài như vậy,‬ ‪Hanbada không mời về thì còn nơi nào nữa?‬
‪암기력만 뛰어나도‬ ‪성적은 나옵니다‬‪Thành tích đó là nhờ‬ ‪năng lực ghi nhớ vượt trội thôi.‬ ‪Tôi cần một luật sư có thể‬ ‪gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa.‬
‪저는 의뢰인 만날 수 있고‬‪Tôi cần một luật sư có thể‬ ‪gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa.‬
‪재판 나갈 수 있는‬ ‪변호사가 필요한데…‬‪Tôi cần một luật sư có thể‬ ‪gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa.‬
‪[답답한 숨소리]‬‪Tôi cần một luật sư có thể‬ ‪gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa.‬ ‪Người như vậy cần có khiếu ăn nói‬ ‪và năng lực xã hội tốt.‬
‪사회성도 좋아야 하고‬ ‪언변도 필요한데‬‪Người như vậy cần có khiếu ăn nói‬ ‪và năng lực xã hội tốt.‬
‪자기소개 하나‬ ‪제대로 못 하는 사람을‬‪Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người‬ ‪giới thiệu bản thân còn không xong?‬
‪어떻게 가르칩니까?‬‪Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người‬ ‪giới thiệu bản thân còn không xong?‬
‪변호사님 첫 출근 날‬ ‪자기소개 잘했어요?‬‪Lúc mới vào, Luật sư Jung‬ ‪giới thiệu bản thân tốt lắm à?‬
‪잘하지 않았습니까?‬‪Không phải vậy sao?‬
‪예, 그러니까 제 말씀은‬‪Ý tôi là…‬
‪저랑은 다르지 않습니까‬‪cô ấy khác với tôi.‬
‪[서류를 탁 덮으며] 뭐가 다르지?‬‪Khác chỗ nào?‬
‪예, 정, 정 그러시면‬‪Nếu chị nhất quyết như vậy,‬ ‪tôi sẽ thử giao một vụ cho luật sư mới.‬
‪신입한테‬ ‪사건 하나 맡겨 보겠습니다‬‪Nếu chị nhất quyết như vậy,‬ ‪tôi sẽ thử giao một vụ cho luật sư mới.‬
‪(명석) 자격 미달인지‬‪Để kiểm chứng xem là cô ta‬ ‪không đủ tư cách hay do tôi‬ ‪có thành kiến với người khuyết tật.‬
‪아니면 장애인에 대한 제 편견인지‬ ‪시험해 보겠습니다‬‪không đủ tư cách hay do tôi‬ ‪có thành kiến với người khuyết tật.‬
‪만약 우영우 변호사가‬ ‪의뢰인 만날 수 있고‬‪không đủ tư cách hay do tôi‬ ‪có thành kiến với người khuyết tật.‬ ‪Nếu Luật sư Woo Young Woo‬ ‪bị đánh giá không đủ tiêu chuẩn‬
‪재판 나갈 수 있는 수준이‬ ‪아니라고 판단되면‬‪Nếu Luật sư Woo Young Woo‬ ‪bị đánh giá không đủ tiêu chuẩn‬ ‪gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa,‬
‪그땐 내보내도 되겠습니까?‬‪khi đó cho nghỉ việc được chứ?‬
‪그러세요, 그럼‬‪Quyết định vậy đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(명석) 자, 공익 사건이에요‬ ‪자료 꺼내 보세요‬‪Đây là vụ kiện công ích.‬ ‪Cô mở tài liệu ra xem đi.‬
‪'자료 꺼내 보세요'‬‪"Cô mở tài liệu ra xem đi".‬
‪자, 피고인…‬‪Bị cáo…‬
‪(명석) 됐죠?‬‪Được rồi chứ?‬
‪자, 피고인은 70대 할머니‬‪Bị cáo là một cụ bà độ tuổi 70.‬ ‪Bị cáo đang chăm sóc cho chồng‬ ‪bị mất trí nhẹ và họ đã cãi vã‬
‪남편이 경증 치매라‬ ‪피고인이 간호를 하는데‬‪Bị cáo đang chăm sóc cho chồng‬ ‪bị mất trí nhẹ và họ đã cãi vã‬
‪사건 당일 싸움이 난 거야‬‪vào ngày xảy ra vụ việc.‬
‪남편이 막말을 하니까‬‪Người chồng nói năng tùy tiện‬
‪피고인이 화가 나서‬ ‪남편의 이마를 때렸어요‬‪nên bị cáo tức giận và đánh vào trán chồng‬
‪그, 어, 눈앞에 있던 다리미로‬‪nên bị cáo tức giận và đánh vào trán chồng‬ ‪bằng cái bàn là trước mặt bà ấy.‬
‪'눈앞에 있던 다리미로'…‬‪"Bằng cái bàn là trước mặt bà ấy".‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪BÀN LÀ, VẬT CHỨNG ĐƯỢC TÌM THẤY‬ ‪Ở HIỆN TRƯỜNG VỤ ÁN 1‬
‪이 다리미는 꼭‬‪Bàn là này trông giống‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪향고래를 닮았습니다‬‪cá nhà táng quá.‬
‪향고래?‬‪Cá nhà táng?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪향고래는 향유고래라고도 하는데‬‪Cá nhà táng còn có tên là cá voi tinh dịch‬
‪크고 네모난 머릿속에‬‪vì nó có bộ phận sản sinh dầu‬ ‪bên trong cái đầu to vuông vức.‬
‪경랍 기관이 있어서‬ ‪붙은 이름입니다‬‪vì nó có bộ phận sản sinh dầu‬ ‪bên trong cái đầu to vuông vức.‬
‪경랍 기관 안에는‬‪Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp‬ ‪được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh.‬
‪향고래가 소리를 내는 데 활용하는‬‪Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp‬ ‪được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh.‬
‪밀랍 같은 액체가 들어 있습니다‬‪Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp‬ ‪được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh.‬
‪예, 알겠어요, 아무튼…‬‪Được rồi. Quay lại vấn đề…‬
‪(영우) 허먼 멜빌의 소설‬ ‪'모비 딕' 읽어 보셨습니까?‬‪Anh có đọc tiểu thuyết ‎Moby Dick‬ ‪của Herman Melville chứ?‬
‪그 소설에 나오는 고래가‬ ‪바로 향고래입니다‬‪Cá voi trong tiểu thuyết đó‬ ‪chính là cá nhà táng.‬
‪소설에서 향고래는‬ ‪백경으로 묘사되지만‬‪Tiểu thuyết này tả cá nhà táng màu trắng‬
‪실제 향고래의 몸은‬‪nhưng thật ra cơ thể cá nhà táng‬ ‪có màu xám tối hoặc nâu tím…‬
‪어두운 회색이나‬ ‪보랏빛을 띤 갈색으로…‬‪nhưng thật ra cơ thể cá nhà táng‬ ‪có màu xám tối hoặc nâu tím…‬
‪지금 무슨 소리를 하는 겁니까?‬‪Cô đang nói gì vậy?‬
‪지금‬‪Tôi…‬
‪향고래에 관한 소리를…‬‪đang nói về cá nhà táng…‬
‪사건 집중 안 해요?‬‪- Cô không tập trung vào vụ kiện sao?‬ ‪- À…‬
‪아‬‪- Cô không tập trung vào vụ kiện sao?‬ ‪- À…‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪고래 얘기 금지‬‪Cấm nói chuyện cá voi.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(규식) 아이고, 머리야‬‪Ôi, đầu tôi.‬
‪아유, 아유, 깨질 거 같아‬‪Đầu tôi sắp nổ tung rồi.‬
‪[규식의 힘겨운 신음]‬ ‪(영란) 많이 아파?‬‪Đau lắm sao?‬ ‪Tôi lấy thuốc giảm đau cho ông nhé?‬
‪진통제 줄까요?‬‪Đau lắm sao?‬ ‪Tôi lấy thuốc giảm đau cho ông nhé?‬
‪밥 줘, 밥 줘, 밥! 쯧‬ ‪[영란의 헛웃음]‬‪Dọn đồ ăn đi.‬ ‪Dọn cơm cho tôi!‬
‪아까 밥 드셨잖아‬‪Ông vừa ăn rồi mà. Không nhớ à?‬
‪아유, 기억 안 나? 어?‬‪Ông vừa ăn rồi mà. Không nhớ à?‬
‪아유, 머리야‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪Ôi, đầu tôi.‬
‪(영란) 하, 참‬‪Ôi, đầu tôi.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(배달원) 택배요‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Ôi, được rồi.‬
‪(영란) 아, 뭐야, 어?‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Ôi, được rồi.‬
‪아, 곶, 곶감인가 보다‬‪Chắc là giao hồng khô.‬
‪[웃으며] 어‬‪Chắc là giao hồng khô.‬
‪- (영란) 아이고‬ ‪- (배달원) 안녕하셨어요?‬‪- Ôi chà.‬ ‪- Bác khỏe chứ?‬
‪[배달원의 웃음]‬ ‪(영란) 어, 접때 그 총각이네?‬‪Ơ, là cậu lần trước này.‬
‪아유, 왜 이렇게 빨리 왔어?‬‪Nhanh thật đấy.‬ ‪Đúng là giao hàng nhanh như chớp.‬
‪어, 진짜 번개 택배다, 번개, 어?‬‪Nhanh thật đấy.‬ ‪Đúng là giao hàng nhanh như chớp.‬
‪- (배달원) 열심히 살아야죠‬ ‪- (영란) 그렇지‬‪- Bổn phận của cháu mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영란) 부지런하고‬ ‪얼굴도 잘생기고, 어?‬ ‪[배달원의 웃음]‬‪Người gì vừa siêng năng lại còn điển trai.‬
‪1등 신랑감‬‪Đúng là mẫu chồng số một.‬ ‪Cậu có bạn gái chưa?‬
‪여자 친구 있어요?‬‪Đúng là mẫu chồng số một.‬ ‪Cậu có bạn gái chưa?‬
‪(배달원) 아, 없어요‬‪Vẫn chưa ạ.‬
‪(영란) 아이고, 나도 아쉽네, 어?‬‪Vẫn chưa ạ.‬ ‪Tiếc thật.‬ ‪Tôi mà có cháu gái‬ ‪chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪손녀가 있으면‬ ‪내 손녀사위로 딱인데‬‪Tôi mà có cháu gái‬ ‪chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm.‬
‪(배달원) 아유, 안타깝다‬ ‪[영란의 웃음]‬‪Tôi mà có cháu gái‬ ‪chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm.‬ ‪Đúng là tiếc thật ạ.‬
‪(규식) 몇 신데!‬ ‪[영란이 당황한다]‬‪Chuyện gì đây?‬
‪[영란이 서둘러 인사한다]‬ ‪[규식이 구시렁거린다]‬‪Chuyện gì đây?‬ ‪- Được rồi, cháu đi đi.‬ ‪- Vâng, chào bác.‬
‪- (배달원) 아, 들어가세요‬ ‪- (규식) 에이!‬‪- Được rồi, cháu đi đi.‬ ‪- Vâng, chào bác.‬ ‪Thật tình!‬
‪(규식) 지랄‬ ‪[영란이 피식 웃는다]‬‪Bực cả mình.‬
‪뭐가 그리 신났어?‬‪Có gì mà hí hửng vậy?‬
‪어? 벌건 대낮부터‬ ‪외간 남자하고 시시덕거리고‬ ‪[영란이 부스럭거린다]‬‪Có gì mà hí hửng vậy?‬ ‪Ban ngày ban mặt‬ ‪mà cười nói vui vẻ với trai lạ.‬
‪이 양반이 또 시작이네‬‪Ông này lại nữa rồi.‬
‪아, 외간 남자는 무슨!‬‪Trai lạ gì chứ?‬ ‪Cậu ta đáng tuổi cháu ông đấy.‬
‪(영란) 손자뻘 총각한테‬‪Trai lạ gì chứ?‬ ‪Cậu ta đáng tuổi cháu ông đấy.‬
‪집 안에 남편이 버젓이 있는데도‬‪Có chồng trong nhà mà còn dám‬ ‪ngang nhiên đong đưa với trai.‬
‪어? 남자한테 꼬리 쳐‬‪Có chồng trong nhà mà còn dám‬ ‪ngang nhiên đong đưa với trai.‬ ‪Tôi không có nhà‬ ‪chắc bà dẫn hắn vào phòng luôn rồi.‬
‪나 없으면‬ ‪아주 안방에다 들이겠네!‬‪Tôi không có nhà‬ ‪chắc bà dẫn hắn vào phòng luôn rồi.‬
‪(영란) 아이고, 그만해요, 그만해‬‪Ôi trời, ông thôi đi.‬
‪자, 이거나 좀 드셔 봐‬‪- Này, ăn thử đi.‬ ‪- Thôi đi!‬
‪- (규식) 에이!‬ ‪- 아…‬‪- Này, ăn thử đi.‬ ‪- Thôi đi!‬
‪[규식의 못마땅한 숨소리]‬
‪(규식) 남자만 보면은‬ ‪그냥 쌜쭉쌜쭉‬‪Thấy trai là tươm tướp tươm tướp.‬
‪뭐, 사람이 술집 나가야만‬ ‪술집 여자야?‬‪Đâu phải chỉ làm ở quán rượu‬ ‪mới là gái bao.‬
‪(영란) [바닥을 탁 치며] 그게‬ ‪지금 마누라한테 할 소리요?‬‪Đâu phải chỉ làm ở quán rượu‬ ‪mới là gái bao.‬ ‪Ông nỡ nói vợ mình như vậy à?‬ ‪Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy‬ ‪là cả hai sẽ chết chung rồi mà.‬
‪다시 한번 그딴 소리 했다간‬‪Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy‬ ‪là cả hai sẽ chết chung rồi mà.‬
‪다 같이 죽는다 했어?‬ ‪안 했어? 어?‬ ‪[규식의 못마땅한 소리]‬‪Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy‬ ‪là cả hai sẽ chết chung rồi mà.‬
‪왜 남자한테 꼬리 쳐? 어?‬‪Sao bà cứ thích đong đưa với trai vậy?‬ ‪Như mấy con điếm thế hả?‬
‪왜 그, 몸 파는 년처럼, 왜!‬‪Như mấy con điếm thế hả?‬
‪뭐? 몸 파는 년?‬‪Cái gì?‬ ‪Con điếm?‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬‪Con điếm?‬ ‪Con điếm sao?‬
‪[버럭 하며] 몸 파는 년?‬‪Con điếm sao?‬
‪(규식) 어? 이게 미쳤나?‬ ‪[영란의 거친 숨소리]‬‪Bà điên rồi à?‬
‪지금! 이거 왜 이래!‬‪Bà điên rồi à?‬ ‪Bà làm gì đấy?‬
‪[영란의 힘주는 신음]‬ ‪[규식의 비명]‬
‪(영란) 오늘 그냥 죽자‬‪Hôm nay cứ chết quách đi.‬ ‪Ông chết, tôi cũng chết.‬
‪너 죽고 나 죽고‬‪Ông chết, tôi cũng chết.‬
‪다 그냥 끝내자!‬‪Kết thúc mọi chuyện đi.‬
‪[영란의 힘주는 신음]‬‪Ông chết, tôi cũng chết. Chấm dứt hết đi.‬
‪[흐느끼며] 너 죽고‬ ‪나 죽고 다 끝내자!‬‪Ông chết, tôi cũng chết. Chấm dứt hết đi.‬
‪이 영감탱이야!‬‪Lão già này.‬ ‪Suốt 50 năm qua, chưa một lần…‬
‪50년 동안 단 한 번도…‬‪Suốt 50 năm qua, chưa một lần…‬
‪여보‬‪Này mình.‬
‪여보‬‪Mình ơi.‬
‪여보, 여보!‬‪Mình ơi!‬
‪왜 그래? 여보!‬‪Ông sao vậy? Mình ơi!‬
‪[당황한다]‬‪Mình ơi!‬
‪여보, 여보!‬‪Mình ơi!‬ ‪Mình ơi!‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Mình ơi!‬
‪[영란이 흐느낀다]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪여, 여보세요‬‪Alô?‬
‪네, 저기, 우리 남편이 기절했어요‬‪Vâng, chồng tôi bất tỉnh rồi.‬ ‪Đến nhanh giúp tôi nhé.‬
‪얼른 와 주세요, 네!‬‪Đến nhanh giúp tôi nhé.‬
‪예, 예, 서대문구‬ ‪연희동 314 영란빌라‬‪À, 314 phường Yeonhui, quận Seodaemun.‬ ‪Biệt thự Yeongran.‬
‪(명석) 결국 남편은‬ ‪뇌출혈로 전치 12주‬‪Sau đó, người chồng bị xuất huyết não,‬ ‪phải điều trị 12 tuần.‬
‪피고인은 살인 미수 혐의로 기소‬‪Bị cáo bị cáo buộc giết người bất thành.‬
‪'피고인은 살인 미수 혐의로 기소'‬‪"Bị cáo bị cáo buộc giết người bất thành".‬
‪아, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪아, 왜 자꾸 아까부터‬ ‪말을 따라 해요?‬‪Sao cô cứ nhắc lại lời tôi thế?‬
‪아, 죄송합니다‬‪À, tôi xin lỗi.‬ ‪- Cấm nhại lời.‬ ‪- Nhại lời là sao?‬
‪반향어 금지‬‪- Cấm nhại lời.‬ ‪- Nhại lời là sao?‬
‪반향어 그건 뭐야?‬‪- Cấm nhại lời.‬ ‪- Nhại lời là sao?‬
‪남의 말을 따라 하는 것으로‬‪Hành động nhắc lại lời người khác.‬ ‪Triệu chứng thường gặp của tự kỷ.‬
‪자폐의 흔한 증상 중 하나입니다‬‪Hành động nhắc lại lời người khác.‬ ‪Triệu chứng thường gặp của tự kỷ.‬
‪어, 하지 마, 반향어‬‪Ừ, vậy thì đừng nhại lời nữa.‬
‪(영우) '어, 하지 마, 반향어'‬‪"Ừ, vậy thì đừng nhại lời nữa".‬
‪(영우) 응‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪(명석) 아무튼‬ ‪어, 이 할머니 사정이 딱해‬‪Vấn đề là tình cảnh của cụ bà này‬ ‪khá đáng thương.‬
‪본인도 70 노인이라‬ ‪여기저기 아플 텐데‬‪Bà ấy đã ngoài 70,‬ ‪chắc cũng đau yếu khắp người,‬ ‪nhưng phải chăm sóc‬ ‪người chồng mất trí ngoài 80.‬
‪80 먹은 치매 남편‬ ‪병 수발까지 들고, 쯧‬‪nhưng phải chăm sóc‬ ‪người chồng mất trí ngoài 80.‬ ‪Và may là bên công tố‬ ‪cũng nghĩ đến chuyện đó.‬
‪그래도 다행인 건‬ ‪검찰도 그렇게 생각하는 거 같아‬‪Và may là bên công tố‬ ‪cũng nghĩ đến chuyện đó.‬
‪구속 영장 신청을 안 했어‬‪Nên họ không yêu cầu bắt giữ.‬
‪살인 미수 혐의인데도요?‬‪Kể cả với cáo buộc sát hại bất thành?‬
‪잘됐지‬‪Cũng tốt mà. Vì xác suất tuyên án tù‬ ‪với bị cáo được xét xử tại ngoại‬
‪불구속 상태로‬ ‪재판받는 피고인한테‬‪Cũng tốt mà. Vì xác suất tuyên án tù‬ ‪với bị cáo được xét xử tại ngoại‬
‪실형이 선고될 확률은 낮으니까‬‪là khá thấp.‬
‪자, 그럼 우영우 변호사가‬‪Vậy Luật sư Woo Young Woo‬ ‪định làm thế nào để giúp bị cáo?‬
‪피고인을 위해서 할 일은 뭐겠어?‬‪Vậy Luật sư Woo Young Woo‬ ‪định làm thế nào để giúp bị cáo?‬
‪뭐겠냐고‬‪Cô có kế hoạch gì?‬
‪집행 유예 받으세요‬‪Giúp bị cáo hưởng án treo.‬
‪(명석) 아무리 죄명이‬ ‪살인 미수라도‬‪Dù tội danh là giết người bất thành,‬ ‪nhưng án treo vẫn khả thi trong vụ này.‬
‪이 경우라면 충분히 가능해‬‪Dù tội danh là giết người bất thành,‬ ‪nhưng án treo vẫn khả thi trong vụ này.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪피고인 만날 준비 하자‬ ‪회의실로 오실 거야‬‪Chuẩn bị gặp bị cáo đi.‬ ‪Bà ấy sẽ đến phòng họp.‬
‪[노크 소리]‬
‪(영란) 아유‬ ‪변호사 선생님, 안녕하세요‬‪Chào Luật sư Jung.‬
‪(명석) 예, 안녕하세요‬‪Vâng, chào bà.‬
‪어, 전 오늘 소개만 시켜 드…‬‪Hôm nay tôi đến để giới thiệu luật sư.‬
‪드리러 왔고요‬‪Hôm nay tôi đến để giới thiệu luật sư.‬
‪어, 앞으로 선생님 변호는‬ ‪이 친구가 맡아서 할 겁니다‬‪Sắp tới luật sư này‬ ‪sẽ bào chữa cho vụ kiện của bà.‬
‪(영우) 안녕하십니까‬ ‪우영우입니다‬‪Xin chào, tôi là Woo Young Woo.‬ ‪Tôi sẽ cố gắng hết mình.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Xin chào, tôi là Woo Young Woo.‬ ‪Tôi sẽ cố gắng hết mình.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아…‬‪À…‬
‪이 아가씨가 변호사예요?‬‪Cô này là luật sư sao?‬
‪(영란) 선생님은‬ ‪제 사건 안 봐 주시고요?‬‪Cậu không nhận vụ của tôi sao?‬
‪아, 저도 같이 합니다‬‪Tôi vẫn sẽ tham gia. Nhưng Luật sư Woo‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm chính.‬
‪담당은 우영우 변호사지만요‬‪Tôi vẫn sẽ tham gia. Nhưng Luật sư Woo‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm chính.‬
‪이 친구 서울대 나왔습니다‬‪Đến từ Đại học Seoul đấy.‬
‪아, 그래요?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa.‬
‪예, 수석 졸업‬‪- Vậy à?‬ ‪- Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa.‬
‪(명석) 예‬ ‪그럼 얘기 잘 나누시고요‬‪Vậy hai người trò chuyện đi nhé.‬
‪저는 먼저 나가 보겠습니다‬‪Tôi xin phép đi trước.‬
‪주소를 보고 놀랐습니다‬‪Nhìn thấy địa chỉ cháu hơi bất ngờ.‬ ‪Bà vẫn sống ở đó ạ?‬
‪아직도 그 집에 살고 계셔서요‬‪Nhìn thấy địa chỉ cháu hơi bất ngờ.‬ ‪Bà vẫn sống ở đó ạ?‬
‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bố con cháu từng sống ở đó 22 năm trước.‬
‪22년 전에 저와 아버지도‬ ‪거기에 살았거든요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bố con cháu từng sống ở đó 22 năm trước.‬ ‪Phòng 201, Biệt thự Yeongran.‬
‪영란빌라 201호‬‪Phòng 201, Biệt thự Yeongran.‬
‪22년 전에 201호면은…‬‪Phòng 201, 22 năm về trước…‬
‪아, 영우 아빠‬‪Bố Young Woo?‬
‪그, 저, 서울대 법대 나온‬‪Người tốt nghiệp trường luật‬ ‪Đại học Seoul?‬
‪너 영, 영우니?‬‪Cháu là Young Woo sao?‬
‪(영란) 어머나, 어머나‬ ‪아이고, 영우구나‬‪Ôi trời. Young Woo đây ư?‬
‪어머, 세상에‬‪Trời đất.‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪아니, 이게 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪그 꼬맹이가 진짜 변호사가 됐네‬‪Cô bé hôm nào thành luật sư thật rồi à?‬ ‪Ôi trời ơi. Con bé thiên tài‬ ‪bây giờ làm luật sư thật rồi này.‬
‪아이고, 세상에‬‪Ôi trời ơi. Con bé thiên tài‬ ‪bây giờ làm luật sư thật rồi này.‬
‪아이고, 천재라더니‬ ‪진짜 변호사가 됐어‬‪Ôi trời ơi. Con bé thiên tài‬ ‪bây giờ làm luật sư thật rồi này.‬ ‪Nào, để bà ngắm xem.‬
‪아이고, 어디 보자‬‪Nào, để bà ngắm xem.‬
‪[웃으며] 잘 컸네‬‪Nào, để bà ngắm xem.‬ ‪Cháu lớn quá.‬
‪아이고, 이쁘게 잘 컸네‬‪Chà, càng lớn càng xinh nhỉ.‬ ‪Bố cháu vẫn khỏe chứ?‬
‪저, 아버지 잘 계셔? 어?‬‪Chà, càng lớn càng xinh nhỉ.‬ ‪Bố cháu vẫn khỏe chứ?‬
‪[영란의 웃음]‬‪Chồng bà được chẩn đoán‬ ‪mất trí từ khi nào ạ?‬
‪남편분은‬ ‪언제 치매 진단을 받으셨습니까?‬‪Chồng bà được chẩn đoán‬ ‪mất trí từ khi nào ạ?‬
‪(영란) 아‬‪À.‬
‪어, 한, 한 5년 됐나?‬‪Khoảng năm năm rồi.‬
‪남편이 구청 일 관두고 나서도‬‪Sau khi nghỉ việc ở Ủy ban quận,‬
‪계속 이것저것 일을 했거든‬‪ông ấy vẫn làm việc này việc kia.‬
‪가만히는 못 사는 성격이라‬‪Tính ông ấy vốn‬ ‪không ngồi yên một chỗ được.‬
‪그러다가 치매 진단 받고서‬ ‪다 관뒀지‬‪Nhưng rồi ông ấy được chẩn đoán mất trí‬ ‪nên đã nghỉ việc hoàn toàn.‬
‪그게 5년 전쯤이야‬‪Chuyện đó xảy ra tầm năm năm trước.‬
‪남편분이 구청 공무원이셨나요?‬‪Chồng bà là công chức làm ở Ủy ban quận ạ?‬
‪어, 계장까지 하고 정년퇴직했어‬‪Ừ, ông ấy làm trưởng phòng‬ ‪nhưng về hưu rồi.‬
‪그럼 지금 두 분의 수입원은?‬‪Vậy thu nhập hiện tại‬ ‪của hai ông bà là từ đâu?‬
‪남편 연금 받는 거랑‬‪Hai nguồn thu hiện tại‬ ‪là lương hưu của chồng bà‬
‪또 빌라, 저, 월세 받는 거‬ ‪그거 두 개로 살아‬‪Hai nguồn thu hiện tại‬ ‪là lương hưu của chồng bà‬ ‪và tiền cho thuê trọ.‬
‪빌라는 누구 명의로‬ ‪되어 있습니까?‬‪Ai là người đứng tên biệt thự ạ?‬
‪남편이지‬‪Tất nhiên là chồng bà rồi.‬
‪건물 이름만, 어?‬ ‪내 이름 따서 영란빌라고‬‪Chỉ có tên biệt thự được đặt‬ ‪theo tên bà là Yeongran thôi.‬
‪[영란의 웃음]‬‪Chỉ có tên biệt thự được đặt‬ ‪theo tên bà là Yeongran thôi.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪그런 게 무슨 문제가 되나?‬‪Chuyện đó có vấn đề gì sao?‬
‪(영란) 어?‬‪Hả?‬
‪[똑똑 똑]‬
‪예, 우영우 변호사, 들어와요‬‪Luật sư Woo, mời vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪(영우) 변호인 의견서를‬ ‪작성했습니다‬‪Tôi đã soạn xong‬ ‪Bản kiến nghị của luật sư.‬
‪(명석) 이게 뭡니까?‬‪Đây là gì?‬
‪변호인 의견서입니다‬‪Bản kiến nghị của luật sư.‬
‪어, 아는데‬‪Ừ, tôi biết.‬
‪(명석) 무죄라니?‬‪Vô tội là sao?‬
‪피고인의 살인 미수 혐의에 대해‬‪Tôi định bào chữa cho bị cáo vô tội‬ ‪trước cáo buộc giết người bất thành.‬
‪무죄를 주장하려고 합니다‬‪Tôi định bào chữa cho bị cáo vô tội‬ ‪trước cáo buộc giết người bất thành.‬
‪씁, 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪이거 딱 보면 모르겠어요?‬‪Cô không nhìn ra vấn đề à?‬
‪(명석) 이 사건 처음부터 검찰에서‬‪Đây là vụ mà bên công tố đã quyết định‬
‪피고인한테 집행 유예 주려고‬‪Đây là vụ mà bên công tố đã quyết định‬ ‪cho bị cáo hưởng án treo ngay từ đầu.‬
‪마음먹고 있는 사건이에요‬‪cho bị cáo hưởng án treo ngay từ đầu.‬
‪그, 피고인이‬ ‪반성하고 있는 거 보여 주고‬‪Chỉ cần cho thấy bị cáo đã ăn năn hối lỗi‬
‪피해자가 피고인 처벌‬ ‪원치 않는 거 보여 주면 충분해요‬‪và bị hại cũng không muốn‬ ‪xử phạt bị cáo là đủ rồi.‬
‪그러니까 변호사가‬‪Trong vụ kiện này,‬ ‪dù luật sư chỉ ngồi im không làm gì‬
‪피고인 옆에‬ ‪가만히 앉아 있기만 해도‬‪Trong vụ kiện này,‬ ‪dù luật sư chỉ ngồi im không làm gì‬
‪집행 유예가 나오는 사건이라고‬‪thì bị cáo vẫn được hưởng án treo.‬
‪유무죄를 다퉈야 될 사건이면‬‪Nếu phải phân định trắng đen‬ ‪thì tôi có giao vụ này cho cô không?‬
‪내가 이걸 우 변한테 맡겼을까?‬‪Nếu phải phân định trắng đen‬ ‪thì tôi có giao vụ này cho cô không?‬ ‪Ngay ngày đầu làm việc của cô?‬
‪오늘 첫 출근 하는 신입한테?‬‪Ngay ngày đầu làm việc của cô?‬
‪제 생각에 이 사건은‬‪Tôi nghĩ vụ kiện này‬
‪유무죄를 다퉈야 하는 사건입니다‬‪nên được phân định có tội hay không.‬
‪왜요, 왜 그렇게 생각하는데?‬‪Tại sao cô nghĩ như vậy?‬
‪[피식 웃으며] 이 사건은‬ ‪재미있습니다‬‪Vụ này rất thú vị.‬ ‪Như câu đố về cá voi mà tôi thích.‬
‪제가 좋아하는 고래 퀴즈 같아요‬ ‪[고래 울음 효과음]‬‪Như câu đố về cá voi mà tôi thích.‬ ‪Một con cá nhà táng mẹ nặng 22 tấn‬
‪몸무게가 22톤인 암컷 향고래가‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Một con cá nhà táng mẹ nặng 22 tấn‬
‪500kg에 달하는 대왕오징어를 먹고‬‪ăn một con mực khổng lồ nặng 500kg,‬
‪6시간 뒤 1.3톤짜리 알을 낳았다면‬‪nếu 6 tiếng sau‬ ‪đẻ ra một quả trứng nặng 1,3 tấn.‬
‪이 암컷 향고래의 몸무게는‬‪Hỏi cân nặng của cá nhà táng mẹ‬ ‪là bao nhiêu?‬
‪얼마일까요?‬‪Hỏi cân nặng của cá nhà táng mẹ‬ ‪là bao nhiêu?‬
‪모르겠어요‬‪Tôi không biết.‬
‪정답은‬‪Đáp án là: "Cá voi không thể đẻ trứng".‬
‪'고래는 알을 낳을 수 없다'입니다‬‪Đáp án là: "Cá voi không thể đẻ trứng".‬ ‪Cá voi là loài hữu nhũ‬ ‪nên sẽ đẻ con chứ không đẻ trứng.‬
‪고래는 포유류라‬ ‪알이 아닌 새끼를 낳으니까요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cá voi là loài hữu nhũ‬ ‪nên sẽ đẻ con chứ không đẻ trứng.‬ ‪Chỉ chăm chú vào khối lượng‬ ‪sẽ không nhìn ra vấn đề.‬
‪무게에만 초점을 맞추면‬ ‪문제를 풀 수 없습니다‬‪Chỉ chăm chú vào khối lượng‬ ‪sẽ không nhìn ra vấn đề.‬
‪핵심을 봐야 돼요‬‪- Cần phải nhìn vào mấu chốt.‬ ‪- Thì sao?‬
‪예, 그래서요?‬‪- Cần phải nhìn vào mấu chốt.‬ ‪- Thì sao?‬
‪(영우) 이 사건은 형사 사건이니까‬‪Đây là vụ án hình sự,‬
‪사람들은 보통 형법에만‬ ‪초점을 맞출 겁니다‬‪nên người ta thường chỉ‬ ‪tập trung vào Luật hình sự.‬
‪하지만 그러면 답이 안 보여요‬‪Như vậy sẽ không nhìn ra đáp án.‬
‪핵심은 민법에 있습니다‬‪Mấu chốt nằm ở Luật dân sự.‬
‪- 민법?‬ ‪- (영우) 민법 1004조‬‪- Luật dân sự?‬ ‪- "Điều 1004 Luật dân sự".‬ ‪Người cố ý hoặc có ý định sát hại‬ ‪bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời‬
‪'고의로 직계 존속, 피상속인'‬‪Người cố ý hoặc có ý định sát hại‬ ‪bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời‬
‪'그 배우자 또는'‬‪Người cố ý hoặc có ý định sát hại‬ ‪bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời‬
‪'상속의 선순위나‬ ‪동순위에 있는 자를'‬‪Người cố ý hoặc có ý định sát hại‬ ‪bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời‬ ‪hay người có vị trí cao hơn‬ ‪hoặc bằng trong hàng thừa kế‬
‪'살해하거나 살해하려는 자는'‬‪hay người có vị trí cao hơn‬ ‪hoặc bằng trong hàng thừa kế‬
‪'상속을 받을 수 없다'‬‪sẽ không được thừa hưởng tài sản".‬ ‪Nói cách khác,‬
‪다시 말해‬‪sẽ không được thừa hưởng tài sản".‬ ‪Nói cách khác,‬
‪(영우) 자기가 죽이거나‬ ‪죽이려고 한 사람한테서는‬‪họ không thể hưởng thừa kế‬ ‪từ người họ cố ý hoặc có định sát hại.‬
‪상속을 받을 수 없다는 뜻입니다‬‪họ không thể hưởng thừa kế‬ ‪từ người họ cố ý hoặc có định sát hại.‬ ‪Bị cáo phải sống nhờ vào lương hưu‬ ‪của chồng mình là công chức về hưu.‬
‪피고인은 퇴직 공무원인‬ ‪남편의 연금으로 생활합니다‬‪Bị cáo phải sống nhờ vào lương hưu‬ ‪của chồng mình là công chức về hưu.‬
‪임대료를 받는 다세대 주택도‬ ‪남편 명의입니다‬‪Kể cả ngôi nhà cho thuê‬ ‪cũng đứng tên người chồng.‬
‪만약 살인 미수죄가 인정된다면‬‪Giả sử tội giết người bất thành‬ ‪được công nhận,‬
‪피고인은 남편이 죽고 난 뒤‬‪bị cáo sẽ gặp khủng hoảng tài chính nặng‬ ‪sau khi chồng chết.‬
‪엄청난 경제적 위기에‬ ‪처하게 됩니다‬‪bị cáo sẽ gặp khủng hoảng tài chính nặng‬ ‪sau khi chồng chết.‬
‪남편의 연금도 받을 수 없고‬‪Bị cáo sẽ không có tiền lương hưu,‬ ‪cũng như không thể thừa kế căn nhà.‬
‪집도 상속받을 수 없게 됩니다‬‪Bị cáo sẽ không có tiền lương hưu,‬ ‪cũng như không thể thừa kế căn nhà.‬
‪피고인이 남편을‬ ‪다치게 한 것은 사실이니까‬‪Thực tế là bị cáo‬ ‪đã làm bị thương chồng mình‬
‪모든 혐의에 대해서‬ ‪무죄를 받을 순 없습니다‬‪nên không thể trắng án với mọi cáo buộc.‬
‪그렇다면 살인 미수죄가 아닌‬‪Vì vậy, tôi sẽ cố bào chữa‬ ‪để bị cáo được hưởng án treo‬
‪상해죄로‬ ‪집행 유예를 받아 보겠습니다‬‪Vì vậy, tôi sẽ cố bào chữa‬ ‪để bị cáo được hưởng án treo‬ ‪vì tội gây thương tích.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪어, 잘했네‬‪À…‬ ‪Được đấy.‬
‪[명석의 헛기침]‬
‪잘했어요‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪숨겨진 쟁점을 잘 찾았어‬‪Cô đã tìm ra điểm tranh luận được ẩn giấu.‬
‪이런 건 내가 먼저 봤어야 되는데‬‪Lẽ ra tôi nên nhìn vào‬ ‪những chuyện này trước.‬
‪응, 내 생각이 짧았네‬‪Đúng là tôi nghĩ chưa tới.‬
‪이제라도 아셨으니 됐습니다‬‪Bây giờ anh biết là được rồi.‬
‪[푸 뿜는다]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[명석이 코를 훌쩍인다]‬
‪(명석) 아, 저기‬ ‪그, 병원 가야 되지?‬‪Mà này.‬ ‪Cô phải đến bệnh viện mà nhỉ?‬
‪직원 붙여 줄 테니까 같이 갔다 와‬‪Tôi sẽ cử người đi cùng cô.‬
‪외부에서 피고인 피해자‬ ‪만나는 거 어려워‬‪Gặp bị cáo và bị hại bên ngoài‬ ‪sẽ hơi khó khăn.‬
‪그냥 보통 변호사들한테도‬ ‪어려운 일이야‬‪Gặp bị cáo và bị hại bên ngoài‬ ‪sẽ hơi khó khăn.‬ ‪Kể cả với các luật sư bình thường.‬
‪(영우) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪하, 미안해요‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(영우) 네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tôi có hơi không phải khi nhắc đến‬
‪'그냥 보통 변호사'라는 말은‬ ‪좀 실례인 거 같다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tôi có hơi không phải khi nhắc đến‬ ‪luật sư bình thường.‬
‪아, 괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪저는 그냥 보통 변호사가‬ ‪아니니까요‬‪Tôi vốn không phải luật sư bình thường mà.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪NHÂN VIÊN LEE JUN HO‬
‪[직원1이 살짝 웃는다]‬‪Giờ này anh hay buồn ngủ mà.‬
‪(직원1) 준호 씨 지금‬ ‪딱 졸릴 시간이잖아요‬‪Giờ này anh hay buồn ngủ mà.‬
‪초코 먹고 힘내요‬‪Ăn sô-cô-la lấy lại sức nhé.‬
‪[준호의 웃음]‬‪Ăn sô-cô-la lấy lại sức nhé.‬
‪(준호) 고마워요‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(직원1) 그, 다크한 거‬ ‪좋아하는 거 같아 가지고‬‪Có vẻ anh thích sô-cô-la đen‬
‪다크하게 준비했어요‬‪Có vẻ anh thích sô-cô-la đen‬ ‪nên tôi đã mua loại đen‬ ‪với 82 phần trăm cacao.‬
‪82%‬‪nên tôi đã mua loại đen‬ ‪với 82 phần trăm cacao.‬
‪- 음, 오, 82%‬ ‪- (직원1) 네‬‪Ồ, 82 phần trăm luôn sao? Cảm ơn cô nhé.‬
‪고마워요, 잘 먹을게요‬‪Ồ, 82 phần trăm luôn sao? Cảm ơn cô nhé.‬
‪(직원3) 준호 씨, 지금 바빠?‬‪Jun Ho, cậu có bận gì không?‬
‪야, 그게 지금 다 받은 거야?‬‪Chà, cậu nhận được từng ấy luôn à?‬
‪아, 완전 부럽다‬ ‪[서랍이 탁 닫힌다]‬‪Ghen tỵ thật.‬
‪나한텐 껌 하나를‬ ‪나눠 씹자는 사람이 없는데‬‪Đến kẹo cao su‬ ‪cũng chẳng ma nào thèm mời tôi.‬
‪저 안 바쁜데, 왜요?‬‪Tôi không bận gì cả. Sao vậy?‬
‪아, 외근 좀 다녀와, 병원에‬‪Vậy cậu đến bệnh viện một chuyến đi.‬
‪그, 동행하는 변호사가 신입이라네‬‪Luật sư đi cùng là người mới đến.‬
‪아, 그래요?‬‪Vậy à?‬
‪근데 손이 많이 갈 거라네‬‪Nhưng đi cùng cô ta chắc sẽ vất vả đấy.‬
‪(준호) 회전문 잡아 드릴까요?‬‪Cần tôi giữ cửa cho cô chứ?‬
‪(영우) 아, 아직 안 나가요‬ ‪기다리는 사람이 있어요‬‪Thôi.‬ ‪Tôi chưa cần ra. Tôi đang đợi một người.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪저도 기다리는 사람이 있어요‬‪Tôi cũng đang đợi một người.‬
‪(영우) 회전문의 장점은‬‪Ưu điểm của cửa xoay‬
‪외부와 내부의 공기 흐름을‬ ‪완전히 격리한 상태에서‬‪là cho phép mọi người ra vào‬ ‪trong khi luồng không khí‬ ‪bên ngoài và bên trong‬ ‪bị cách ly hoàn toàn.‬
‪통행자의 출입을‬ ‪가능케 한다는 점이에요‬‪bên ngoài và bên trong‬ ‪bị cách ly hoàn toàn.‬
‪냉방과 보온에 유리하죠‬‪Có lợi trong việc làm mát và giữ ấm.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아…‬‪À…‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪하지만 일반적인 문보다‬ ‪통행량 처리 속도가 느리고‬‪Tuy nhiên, tốc độ lưu thông‬ ‪lại chậm hơn cửa thông thường,‬ ‪trẻ em và người già dễ bị mắc kẹt.‬
‪(영우) 어린이나 노약자가‬ ‪문에 끼일 수 있으며‬‪trẻ em và người già dễ bị mắc kẹt.‬ ‪Ngoài ra cũng rất khó cho người đi xe lăn.‬
‪휠체어 사용자가‬ ‪이용하기 어려워요‬‪Ngoài ra cũng rất khó cho người đi xe lăn.‬
‪장점은 하나인데 단점은 세 개죠‬‪Một ưu điểm mà đến ba nhược điểm.‬
‪건물주를 설득하면‬ ‪회전문을 없앨 수 있지 않을까요?‬‪Thuyết phục chủ toà nhà‬ ‪thì có bỏ được cửa xoay không nhỉ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(준호) 음‬‪À…‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪왈츠를 춘다고 생각하시면 어때요?‬‪Cô thử nghĩ‬ ‪cô đang nhảy điệu Waltz xem sao.‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Lúc đi qua cửa xoay ấy.‬
‪회전문 통과할 때요‬ ‪리듬을 타면 쉽거든요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Lúc đi qua cửa xoay ấy.‬ ‪Đi theo nhịp sẽ dễ hơn đấy.‬
‪(준호) 쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪- (준호) 쿵 짝짝‬ ‪- 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪- (준호) 쿵 짝짝‬ ‪- 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪(함께) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪- (준호) [웃으며] 쿵 짝짝‬ ‪- 쿵 짝짝, 쿵…‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪Vâng, như vậy đấy.‬
‪(준호) 네, 그렇게요‬‪Vâng, như vậy đấy.‬
‪맞아요, 맞아요‬‪Đúng rồi.‬ ‪Khi nào ra thì chúng ta cùng thử nhé.‬
‪이따 나갈 때 같이 해 봐요‬‪Khi nào ra thì chúng ta cùng thử nhé.‬
‪잠시만요, 전화 좀 할게요‬‪Chờ một chút, tôi gọi điện đã.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(준호) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪아, 변호사님이세요?‬‪Cô là luật sư đó sao?‬
‪안녕하세요‬ ‪저 송무 팀 이준호입니다‬‪Chào cô, tôi là Lee Jun Ho,‬ ‪nhân viên Đội tố tụng.‬
‪이번에 변호사님 모시고‬ ‪병원 가기로 한 거 저예요‬‪Tôi là người‬ ‪sẽ đi cùng luật sư đến bệnh viện.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪우영우입니다‬‪Tôi là Woo Young Woo.‬
‪[영우의 옅은 웃음]‬
‪(준호) 음, 씁‬‪Vâng.‬
‪우영우 변호사님?‬‪Luật sư Woo Young Woo.‬
‪음, 우영우 변호사님?‬‪Luật sư Woo Young Woo.‬ ‪Luật sư Woo Young Woo.‬
‪이름이 참 재밌네요‬‪Tên cô nghe thú vị quá.‬ ‪Đọc ngược lại vẫn là Woo Young Woo.‬
‪거꾸로 해도 우영우잖아요‬‪Đọc ngược lại vẫn là Woo Young Woo.‬
‪회사에서는‬ ‪그런 얘기 하면 안 돼요‬‪Không được nói chuyện đó ở công ty đâu.‬
‪아, 아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪그럼 회사 밖에서 할까요?‬‪Vậy ta ra ngoài rồi nói nhé?‬
‪(준호) 쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪(영우와 준호) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬ ‪Tùng cắc cắc. Cô sẵn sàng chưa?‬
‪(준호) 쿵 짝짝, 준비됐죠?‬‪Tùng cắc cắc. Cô sẵn sàng chưa?‬
‪(준호와 영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Cắc cắc.‬ ‪- Tùng cắc cắc.‬ ‪- Cắc.‬
‪- 쿵 짝, 지금이에요‬ ‪- (영우) 쿵 짝짝‬‪- Tùng cắc. Bước vào thôi.‬ ‪- Cắc.‬
‪(준호) 쿵 짝…‬ ‪[밝은 효과음]‬‪Tùng cắc.‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪[준호의 웃음]‬ ‪쿵 짝짝‬‪Tùng cắc cắc.‬
‪(준호) 네, 잘했어요‬‪Tùng cắc cắc.‬ ‪Cô làm tốt lắm.‬
‪쿵 짝짝, 쿵…‬‪Tùng cắc cắc. Tùng.‬
‪(의사2) 여기 여기‬ ‪이렇게 하얗게 보이는 게 피예요‬‪Vùng màu trắng ở đây là máu.‬
‪뇌의 경막 아래에‬ ‪하얗게 피가 고인 거 보이시죠?‬‪Hai người thấy máu tụ‬ ‪dưới màng cứng của não chứ?‬
‪예, 그래서 얘 이름이‬ ‪경막하 출혈이에요‬‪Do đó đây được gọi là‬ ‪tụ máu dưới màng cứng.‬
‪경막하 출혈은‬ ‪주로 외상에서 발생하는데‬‪Tụ máu dưới màng cứng‬ ‪thường là do chấn thương bên ngoài.‬ ‪Đây là bệnh nghiêm trọng nhất trong‬ ‪các loại xuất huyết não do chấn thương.‬
‪외상성 뇌 질환 중엔‬ ‪가장 심각한 질환이죠‬‪Đây là bệnh nghiêm trọng nhất trong‬ ‪các loại xuất huyết não do chấn thương.‬
‪사망률도 60%가 넘고‬‪Tỷ lệ tử vong trên 60 phần trăm,‬ ‪dù có chữa trị‬
‪치료를 한다고 해도‬ ‪후유 장애가 많이 남는 편이에요‬‪Tỷ lệ tử vong trên 60 phần trăm,‬ ‪dù có chữa trị‬ ‪cũng để lại nhiều di chứng.‬
‪(준호) 그런데 골절이 없네요?‬‪Nhưng không bị vỡ sọ nhỉ.‬
‪머리뼈가 튼튼하신가?‬‪Chắc là vì xương sọ ông ấy cứng.‬
‪종종 있어요, 이런 케이스가‬‪Chúng tôi hay gặp những ca thế này lắm.‬
‪(영우) 폭행으로 인한 출혈이‬ ‪아닐 가능성은 없나요?‬‪Có khả năng nào ông ấy xuất huyết não‬ ‪không phải do hành hung không?‬
‪에이, 그렇게 보긴 어렵죠‬‪Không có khả năng đó đâu.‬
‪다리미 그 쇳덩이로‬ ‪머리를 맞았다는데‬‪Ông ấy bị đập‬ ‪cả cái bàn là sắt vào đầu mà.‬
‪(의사2) 씁, 그리고‬ ‪평소에 환자한테‬‪Bình thường ông ấy cũng không bị‬ ‪huyết áp cao hay gì cả.‬
‪고혈압이 있었던 것도 아니고, 응‬‪Bình thường ông ấy cũng không bị‬ ‪huyết áp cao hay gì cả.‬
‪(준호) [작은 소리로]‬ ‪저기 계시네요‬‪Họ ở đây ạ.‬
‪[영란이 블라인드를 쓱 친다]‬
‪(영우) 최영란 선생님‬‪Chào bà Choi Yeong Ran.‬
‪[영우의 헛기침]‬ ‪(준호) 안녕하세요‬‪Chào bà Choi Yeong Ran.‬ ‪- Chào bà.‬ ‪- Cháu đến rồi à?‬
‪(영란) 아이고, 왔어? 왔어요?‬‪- Chào bà.‬ ‪- Cháu đến rồi à?‬
‪저기, 영감 자니까‬ ‪우리 나가서 얘기해‬‪Ông ấy đang ngủ,‬ ‪chúng ta ra ngoài nói chuyện đi.‬
‪(규식) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪- (규식) 누구야!‬ ‪- (영란) 아유, 아유, 깼네‬‪Ai đấy?‬ ‪Ông ấy dậy rồi.‬
‪(영란) 이리 와 봐, 이리 와 봐‬‪Ông ấy dậy rồi.‬ ‪Cháu lại đây đi.‬
‪저기, 영감‬ ‪이, 이 아가씨 기억나요?‬‪Ông ơi, ông nhớ cô bé này không?‬
‪[거친 숨을 쉬며] 누구야?‬‪Ai đây?‬
‪(영란) 에이, 왜, 옛날에‬ ‪우리 201호‬‪Ai đây?‬ ‪Đây là cô bé đã sống‬ ‪ở phòng 201 nhà mình ngày xưa.‬
‪아, 그 꼬맹이 영우‬‪Đây là cô bé đã sống‬ ‪ở phòng 201 nhà mình ngày xưa.‬
‪아유, 예뻤잖아‬‪Con bé xinh xắn đó ấy.‬
‪저기, 얘 아빠가‬‪Bố con bé tốt nghiệp trường luật‬ ‪Đại học Seoul và thông minh cực ấy.‬
‪서울대 법대 나오고‬ ‪아주 똑똑했는데…‬‪Bố con bé tốt nghiệp trường luật‬ ‪Đại học Seoul và thông minh cực ấy.‬
‪- 그 서울 법대, 201호?‬ ‪- (영란) 어‬‪Cái thằng ở phòng 201‬ ‪học trường luật Đại học Seoul đó à?‬
‪(규식) 그 개새끼, 어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cái thằng ở phòng 201‬ ‪học trường luật Đại học Seoul đó à?‬
‪- (영란) 무슨 소릴 하고 있어?‬ ‪- (규식) 애 맡긴다는 핑계로, 어?‬‪Cái thằng lấy cớ gửi con,‬
‪(규식) 나만 없으면‬ ‪우리 집에 기어들어 와서, 어?‬‪lén vào nhà mình‬ ‪lúc tôi không có ở nhà ấy à?‬
‪보소, 나만 없으면은‬‪Tôi nói mà nghe, thằng đó‬ ‪thấy tôi không ở nhà là lén vào luôn.‬
‪그 새끼가 기어들어‬ ‪우리 집에 기어들어 와, 어?‬‪Tôi nói mà nghe, thằng đó‬ ‪thấy tôi không ở nhà là lén vào luôn.‬
‪(영란) 아, 이 양반이‬ ‪무슨 헛소리를 하고 있어!‬‪- Ông nói linh tinh gì thế?‬ ‪- Sao con gái thằng đó ở đây?‬
‪(규식) 그 새끼 딸이 여기 왜 와?‬‪- Ông nói linh tinh gì thế?‬ ‪- Sao con gái thằng đó ở đây?‬
‪나 열받아 죽는 꼴‬ ‪그렇게도 보고 싶나! 어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nó muốn nhìn tôi tức chết à?‬
‪(준호) 저, 아버님‬ ‪고정하세요, 네?‬‪- Ông ơi, ông bình tĩnh lại đã.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(규식) 어? 내 눈앞에‬ ‪다시 띄기만 해, 어?‬‪- Ông ơi, ông bình tĩnh lại đã.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Cô đừng hòng xuất hiện trước mặt tôi nữa.‬
‪에라, 이 육시랄‬ ‪지랄 염병을 떨다가‬‪Mẹ kiếp!‬ ‪Cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬ ‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪이 뒈져 버릴‬ ‪재수 없는 호로 새끼야! 어?‬‪Cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬ ‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪아씨, 사람, 아픈 사람을‬ ‪놔두고 말이야!‬ ‪[영란이 말린다]‬‪Tiên sư. Người ta đang đau ốm!‬ ‪Hai cô cậu ra ngoài trước đi.‬
‪(영란) 나가, 나가‬ ‪잠깐만 나가 있어, 나가 있어‬‪Hai cô cậu ra ngoài trước đi.‬
‪[영란이 말린다]‬ ‪(준호) 변호사님‬ ‪일단 나, 나갈까요? 예?‬‪- Ông làm sao thế?‬ ‪- Luật sư Woo, ra ngoài đi.‬
‪[영우의 겁먹은 숨소리]‬‪Chết tôi mất.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬‪Xin lỗi cháu nhé.‬
‪(영란) 미안해‬‪Xin lỗi cháu nhé.‬
‪영감이 의심병이 있어‬‪Chồng bà có tính hay nghi ngờ.‬
‪내내 괜찮다가‬ ‪한 번씩 돌면은 저래‬‪Bình thường ông ấy không sao,‬ ‪nhưng lâu lâu lại lên cơn một lần.‬
‪아이고, 참, 부끄럽네‬‪Trời ạ, thật là xấu hổ.‬
‪(영우) 네‬‪Vâng.‬
‪아까 얘기하던 거 말인데요‬‪Về chuyện chúng ta nói ban nãy.‬
‪경찰 조사 때‬‪Khi cảnh sát thẩm vấn,‬
‪남편을 죽이고 싶은 마음이‬ ‪들었다고 하신 진술이요‬‪bà đã khai rằng muốn giết chồng mình.‬
‪어, 그때 확‬ ‪죽여 버렸어야 되는 건데, 어?‬‪Phải.‬ ‪Đáng lẽ lúc đó bà giết ông ấy đi thì hơn.‬
‪(영란) 그럼 내가‬ ‪저런 꼴 안 보고 살지‬‪Nếu thế thì sẽ không phải‬ ‪thấy ông ấy lên cơn nữa.‬
‪음, 그럼 그 진술이 진심이십니까?‬‪Vậy…‬ ‪lời khai của bà là thật sao?‬
‪지금 마음은 딱 그러네‬‪Bây giờ bà cảm thấy như vậy thật.‬
‪지금 마음 말고‬ ‪사건 당시 마음이 중요합니다‬‪Suy nghĩ của bà lúc gây án‬ ‪mới quan trọng, không phải bây giờ.‬
‪아유, 모르겠어‬‪Bà cũng không biết nữa.‬
‪(영란) 내가 뭐‬ ‪뭔 마음을 가졌는지가 뭐 중요해?‬‪Suy nghĩ của bà thế nào‬ ‪quan trọng lắm sao?‬
‪죽일 마음이었다면 살인 미수죄‬‪Nếu có ý định giết người‬ ‪sẽ là tội giết người không thành.‬
‪(영우) 다치게 할 마음이었다면‬ ‪상해죄‬‪Nếu có ý định làm bị thương‬ ‪sẽ là tội cố ý gây thương tích.‬
‪좀 때려 줄 마음이었다면‬ ‪폭행 치상죄‬‪Nếu chỉ muốn đánh một chút‬ ‪sẽ là tội hành hung gây thương tích.‬
‪그냥 실수였다면‬ ‪과실 치상죄입니다‬‪Nếu chỉ sơ ý‬ ‪sẽ là tội vô ý gây thương tích.‬
‪법은 마음을 중요하게 생각합니다‬‪Trong pháp luật, ý định rất quan trọng.‬
‪마음에 따라 죄명이 바뀝니다‬‪Tội danh được quyết định‬ ‪tùy theo ý định của tội phạm.‬
‪영감 저러는 꼴을 보면은‬‪Nói thật, khi thấy ông ấy như vậy,‬
‪그냥 확 죽이고 싶었던 거‬ ‪같기도 해, 사실은‬‪dường như bà đã muốn giết ông ấy thật.‬
‪지금 마음이 많이 힘드셔서‬ ‪그러실 거예요‬‪Có lẽ bây giờ bà đã quá mệt mỏi‬ ‪nên mới nghĩ như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪사람의 마음은 정말 어렵습니다‬‪Suy nghĩ của con người phức tạp thật.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(영우) 저라면‬‪Nếu là cháu, cháu sẽ không kéo rèm‬
‪죽이고 싶은 사람이 잘 때‬‪Nếu là cháu, cháu sẽ không kéo rèm‬
‪그 사람 눈이 부실까 봐‬‪cho người mà cháu muốn giết‬ ‪vì sợ họ chói mắt khi ngủ.‬
‪커튼을 쳐 주지는‬ ‪않을 것 같습니다‬‪cho người mà cháu muốn giết‬ ‪vì sợ họ chói mắt khi ngủ.‬
‪그 소리에 깰까 봐 조심하면서요‬‪Và cũng không lo họ tỉnh giấc‬ ‪vì tiếng kéo rèm nữa.‬
‪그런 건‬‪Đó chẳng phải là…‬
‪죽이고 싶은 사람이 아니라‬‪hành động dành cho người mình yêu thương‬
‪사랑하는 사람한테 하는 행동‬‪chứ không phải người mình muốn giết sao?‬
‪아닙니까?‬‪chứ không phải người mình muốn giết sao?‬
‪(명석) 어, 우리가‬ ‪재판 진행 방향을…‬‪Chúng ta sẽ‬ ‪tiến hành phiên tòa theo hướng…‬
‪[똑똑 똑]‬‪Chúng ta sẽ‬ ‪tiến hành phiên tòa theo hướng…‬
‪예, 들어와요‬‪Mời vào.‬
‪여기 들어와서 앉아요‬‪Vào ngồi đây đi.‬
‪아, 준호 씨가‬ ‪병원 같이 가 줬구나?‬‪Ra là Jun Ho đến bệnh viện cùng cô à?‬
‪피해자 상태는 어때?‬‪Nạn nhân thế nào rồi?‬ ‪Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới‬ ‪lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy,‬
‪(영우) 좋지 않습니다‬‪Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới‬ ‪lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy,‬
‪처벌 불원서는‬ ‪다음에 받아야 할 것 같습니다‬‪Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới‬ ‪lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy,‬
‪오늘은 난동을 부려서요‬‪vì hôm nay ông ấy đã gây náo loạn.‬
‪(준호) 아유, 그분 성질이‬ ‪장난 아니시던데요?‬‪Tính khí ông ấy không đùa được đâu.‬ ‪Ông ấy chửi một tràng‬ ‪ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo.‬
‪변호사님 보자마자 욕을 하시는데‬‪Ông ấy chửi một tràng‬ ‪ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo.‬
‪하, '오죽하면 때렸을까' 하고‬‪Ông ấy chửi một tràng‬ ‪ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo.‬ ‪Bảo sao ông ấy bị đánh.‬ ‪Tôi rất thông cảm cho bà ấy.‬
‪할머니 심정이‬ ‪다 이해 가더라니까요‬‪Bảo sao ông ấy bị đánh.‬ ‪Tôi rất thông cảm cho bà ấy.‬
‪욕을 해? 왜?‬‪Chửi cô ấy à? Tại sao?‬
‪저희 아버지가 피고인과‬ ‪바람을 피웠다고 생각하시거든요‬‪Vì ông ấy nghĩ bố tôi và bị cáo‬ ‪từng ngoại tình với nhau.‬
‪우 변 아버지랑 피고인이랑?‬‪Bố cô và bị cáo sao?‬
‪뭐라고 욕하시는데?‬‪Ông ấy đã chửi gì vậy?‬
‪'이 육시랄‬ ‪지랄 염병을 떨다 뒈져 버릴'‬‪"Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬ ‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!"‬
‪'재수 없는 호로 새끼야'‬‪"Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬ ‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!"‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪응, 생각, 음…‬‪Tôi nghĩ…‬
‪자, 생각해 봤는데‬‪Tôi nghĩ là…‬
‪하, 내가‬ ‪무슨 얘기 하려 그랬더라?‬‪Tôi nghĩ là…‬ ‪Mình định nói gì ý nhỉ?‬
‪아, 자, 이 사건‬ ‪국민 참여 재판으로 가자‬‪Để bồi thẩm đoàn xét xử vụ này đi.‬
‪(명석) 증거만 놓고 보면‬ ‪누가 봐도 살인 미수거든?‬‪Vời bằng chứng này thì rõ ràng‬ ‪đây là vụ giết người không thành.‬
‪다리미로 노인네 이마를 때려 놓고‬‪Bà ấy đã dùng bàn là‬ ‪đập vào trán một người già,‬
‪죽일 마음은 없었다는 게‬ ‪이게 말이 안 돼‬‪nhưng lại nói không có ý định giết người,‬ ‪như thế không hợp lý chút nào.‬
‪증거 싸움으로 가면 져‬‪Nếu dùng chứng cứ thì chúng ta thua chắc.‬
‪할머니 사정이 딱하다는 걸‬ ‪보여 줘야 돼‬‪Phải cho họ thấy‬ ‪tình cảnh đáng thương của bà ấy.‬
‪그럴 때는 국민 참여 재판이 좋지‬‪Những lúc thế này cần đến bồi thẩm đoàn.‬ ‪Vì ta có thể‬ ‪khiến bồi thẩm viên động lòng.‬
‪배심원들 마음에‬ ‪호소할 수 있으니까‬‪Vì ta có thể‬ ‪khiến bồi thẩm viên động lòng.‬
‪(민우) 그럼 제가‬ ‪우영우 변호사를 도와서‬‪Vậy để tôi giúp Luật sư Woo‬ ‪tiến hành phiên tòa được không?‬
‪재판 진행을 하면 어떻겠습니까?‬‪Vậy để tôi giúp Luật sư Woo‬ ‪tiến hành phiên tòa được không?‬ ‪Tài ăn nói rất quan trọng‬ ‪để lôi kéo sự ủng hộ của bồi thẩm viên.‬
‪배심원들 마음을 얻으려면‬ ‪말솜씨가 중요합니다‬‪Tài ăn nói rất quan trọng‬ ‪để lôi kéo sự ủng hộ của bồi thẩm viên.‬
‪그리고 저 아나운서 시험도‬ ‪합격했었습니다‬‪Tôi cũng đã thi đỗ‬ ‪cuộc thi phát thanh viên nữa.‬
‪(수연) 저‬‪Tôi đã dành Giải nhất‬ ‪trong cuộc thi hùng biện cho luật sư mới.‬
‪신입 변호사 대상‬ ‪스피치 대회에서 1등 했습니다‬‪Tôi đã dành Giải nhất‬ ‪trong cuộc thi hùng biện cho luật sư mới.‬
‪아나운서식 유창한 말하기는‬‪Nói quá trôi chảy như phát thanh viên‬ ‪có thể gây phản cảm.‬
‪오히려 거부감을 줄 수 있습니다‬‪Nói quá trôi chảy như phát thanh viên‬ ‪có thể gây phản cảm.‬ ‪Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên‬ ‪một cách nhẹ nhàng.‬
‪배심원들에게 부드럽게 다가가는‬‪Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên‬ ‪một cách nhẹ nhàng.‬
‪설득의 말하기가 필요합니다‬‪Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên‬ ‪một cách nhẹ nhàng.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(명석) 씁, 우영우 변호사는‬ ‪어떻게 생각해?‬‪Luật sư Woo, cô nghĩ sao?‬ ‪Nếu không tự tin vào khả năng ăn nói,‬
‪언변에 자신 없으면 도움받아야지‬‪Nếu không tự tin vào khả năng ăn nói,‬ ‪cô nên nhận sự giúp đỡ.‬
‪(영우) 음…‬‪Vậy…‬
‪피고인의 사정이 딱하다는 것을‬‪Điểm mấu chốt là cho mọi người thấy‬ ‪tình cảnh của bị cáo đúng không?‬
‪보여 주는 것이 핵심 아닌가요?‬‪Điểm mấu chốt là cho mọi người thấy‬ ‪tình cảnh của bị cáo đúng không?‬
‪사정이 딱해 보이기로는‬ ‪장애만 한 것이 없습니다‬‪Không có gì đáng thương hơn‬ ‪là dáng vẻ tàn tật.‬
‪그리고 저는‬ ‪자폐 스펙트럼 장애를 갖고 있고요‬‪Và tôi thì bị rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(명석) 씁‬ ‪끝까지 혼자 해 봐요, 그럼‬‪Vậy cô theo vụ này một mình đến cùng xem.‬
‪어쨌든 한바다 이름 걸고‬ ‪법정 서는 거니까‬‪Dù sao cô cũng sẽ ra tòa‬ ‪với cái danh luật sư của Hanbada,‬ ‪cho nên hãy luyện nói để không bị bẽ mặt.‬
‪망신당하지 않게‬ ‪스피치 연습 많이 하고‬‪cho nên hãy luyện nói để không bị bẽ mặt.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪자, 그러면 우리…‬‪Vậy, chúng ta…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(민우) 우영우 정체가 뭡니까?‬‪Rốt cuộc Luật sư Woo là gì vậy?‬ ‪Cô ấy có bị khuyết tật thật không vậy?‬
‪진짜 장애 있는 거 맞아요?‬‪Rốt cuộc Luật sư Woo là gì vậy?‬ ‪Cô ấy có bị khuyết tật thật không vậy?‬
‪아니, 뭐, 바보인 척하면서‬ ‪지금 우리 놀리고 있는 거 아니야?‬‪Cô ấy đang đùa giỡn chúng ta,‬ ‪giả vờ mình bị ngốc sao?‬
‪쟤 로스쿨 때 별명이‬ ‪뭐였는지 아세요?‬‪Anh có biết cô ấy‬ ‪có biệt danh gì ở trường luật không?‬
‪기러기, 토마토‬‪Con cún con, con mèo con?‬
‪어일우였어요‬‪Bọn tôi gọi cô ấy là KWĐ.‬
‪'어차피 1등은 우영우'‬‪Viết tắt của‬ ‪"Kiểu gì Woo Young Woo cũng Đứng đầu".‬
‪(수연) 하, 난 걔 보면 괴로워요‬‪Mỗi lần thấy cô ấy là tôi lại khó chịu.‬
‪어설픈 모습이 안쓰러워서‬ ‪도와주다 보면‬‪Tôi đã giúp cô ấy vì tội nghiệp‬ ‪dáng vẻ vụng về của cô ấy.‬
‪정작 걔는 1등 하고 나는 뒤처지고‬‪Nhưng cuối cùng, cô ấy luôn đứng đầu,‬ ‪còn tôi bị tụt về sau.‬
‪하, 학교 때나 여기서나 똑같네요‬‪Dù ở trường hay ở đây đều như vậy.‬
‪아, 그러니까 도와주지 마요‬‪Nếu thế thì đừng giúp.‬ ‪Sao phải giúp người mạnh hơn mình?‬
‪나보다 강한 사람을 왜 도와줘?‬‪Nếu thế thì đừng giúp.‬ ‪Sao phải giúp người mạnh hơn mình?‬
‪(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪짝짝, 쿵…‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪저러고 있는데‬ ‪어떻게 안 도와줘요?‬‪Cô ấy như thế kia, không giúp sao được?‬
‪(민우) 그럼 도와주시든가요‬ ‪[출입기 작동음]‬‪Thế thì ra đấy giúp đi.‬
‪(영우) 쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[탁 잡는 소리]‬
‪(영우) 어?‬
‪나와‬‪Ra đi.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪회전문이 어려우면‬ ‪다른 문으로 나오면 되잖아‬‪Nếu không đi được cửa xoay‬ ‪thì đi cửa khác đi.‬
‪아, 아, 그게…‬‪- À, tôi…‬ ‪- Cô là đồ ngốc à?‬
‪(수연) 너 바보야?‬‪- À, tôi…‬ ‪- Cô là đồ ngốc à?‬
‪바보냐고!‬‪Cô bị ngốc sao?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영우) 내 이름은‬ ‪'꽃부리 영'에 '복 우'‬‪Tên tôi có Young là "đẹp như hoa",‬ Woo là "phù hộ".
‪꽃처럼 예쁜 복덩이란 뜻입니다‬‪Tức là lá bùa may mắn xinh xắn như hoa.‬
‪하지만 '영리할 영'에‬ ‪'어리석을 우'가‬‪Nhưng có lẽ, Young trong "thông minh"‬ và Woo trong "ngu ngơ"
‪더 어울리지 않았을까요?‬‪hợp với tôi hơn.‬
‪태어나서 지금까지 본 책을‬ ‪전부 기억하지만‬‪Tôi có thể nhớ được tất cả các cuốn sách‬ tôi đọc từ khi sinh ra đến giờ, ‪nhưng tôi lại không thể‬ đi qua cửa xoay này.
‪회전문도 못 지나가는 우영우‬‪nhưng tôi lại không thể‬ đi qua cửa xoay này.
‪영리하고 어리석은 우영우‬‪Woo Young Woo thông minh nhưng ngu ngơ.‬
‪(그라미) ♪ Hundred‬ ‪Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬
‪♪ Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬ Hundred, hundred-dollar bill
‪♪ Hundred‬ ‪Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬ Hundred, hundred-dollar bill
‪♪ Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬ Hundred, hundred-dollar bill
‪♪ Hundred‬ ‪Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬ Hundred, hundred-dollar bill
‪♪ Hundred dollar… ♪‬‪Hundred-dollar bill…‬
‪♪ Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred-dollar bill‬
‪♪ Hundred‬ ‪Hundred dollar bills ♪‬‪Hundred, hundred-dollar bill‬
‪♪ Hundred dollar bills‬ ‪Hundred… ♪‬‪Hundred-dollar bill‬ ‪Hundred…‬
‪[그라미의 힘겨운 신음]‬‪Hundred…‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪♪ 십만 원 주세요 ♪‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ‬ Cho tôi 100.000 won
‪♪ 사장님, 십만 원 주세요 ♪‬ ‪[탄식]‬‪Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ‬ Cho tôi 100.000 won
‪♪ 십만 원 주세요‬ ‪사장님, 십만 원 주세요 ♪‬‪Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ‬ Cho tôi 100.000 won
‪♪ 십만 원 주세요 ♪‬‪ Cho tôi 100000 won‬
‪[그라미가 계속 노래한다]‬ ‪없어‬‪- Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ.‬ ‪- Không có đâu.‬
‪♪ 십만 원 주세요‬ ‪사장님, 십만 원 주세요 ♪‬‪Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ‬ Cho tôi 100.000 won
‪(민식) 오지 말라고 했다‬ ‪[그라미가 계속 노래한다]‬‪- Đã bảo đừng lại gần đây.‬ ‪- Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ‬
‪십만 원 없다고 했다‬‪- Đã bảo là không có 100.000 won đâu.‬ ‪- Hãy cho tôi…‬
‪오지 마, 하지 마‬‪Đừng có lại gần, dừng lại đi.‬
‪하지 말…‬‪Đã bảo thôi…‬
‪[민식의 한숨]‬
‪(그라미) ♪ 십만 원 주세요 ♪‬‪- Cho tôi 100.000 won‬ ‪- Đừng bảo thôi đi.‬
‪- (민식) 하지 말라…‬ ‪- 악!‬ ‪[민식의 웃음]‬‪- Cho tôi 100.000 won‬ ‪- Đừng bảo thôi đi.‬
‪- 청소하지 말라고, 이거 놔!‬ ‪- (그라미) 아, 아, 아, 아, 싫어!‬‪- Đừng dọn dẹp nữa!‬ ‪- Không! Không thích!‬
‪[실랑이한다]‬‪- Đừng dọn dẹp nữa!‬ ‪- Không! Không thích!‬ ‪- Cô bị gì vậy…‬ ‪- Tôi thích!‬
‪[출입문 종소리]‬‪- Không!‬ ‪- Cô…‬
‪[어색한 웃음]‬
‪♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪‬‪Woo rồi tới Young rồi tới Woo‬
‪♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪‬‪Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi‬
‪(함께) 하!‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[민식의 한숨]‬
‪(민식) 저녁 안 먹었죠?‬‪Chưa ăn tối nhỉ? Sushi rong biển‬ ‪Woo Young Woo như mọi khi nhé?‬
‪오늘도 우영우 김초밥?‬‪Chưa ăn tối nhỉ? Sushi rong biển‬ ‪Woo Young Woo như mọi khi nhé?‬
‪(영우) 네, 오늘도 우영우 김초밥‬‪Vâng. "Sushi rong biển‬ ‪Woo Young Woo như mọi khi".‬
‪(그라미) 야, 어땠냐, 첫 출근?‬‪Này, ngày đầu đi làm thế nào?‬
‪힘들었어‬‪Mệt lắm.‬
‪(그라미) 야, 드디어 우리 영우가‬‪Cuối cùng cậu đã biết mùi xã hội.‬
‪사회의 참맛을 알아 가는구나‬‪Cuối cùng cậu đã biết mùi xã hội.‬
‪아유, 기특해‬‪Thật là đáng khen.‬
‪국민 참여 재판 알아?‬‪Cậu biết phiên tòa bồi thẩm đoàn chứ?‬
‪(그라미) 알지, 재판이잖아‬‪Biết chứ.‬ ‪Là phiên tòa‬ ‪mà dân thường tham gia, đúng không?‬
‪국민들이 참여하는 뭐, 그런 느낌?‬‪Là phiên tòa‬ ‪mà dân thường tham gia, đúng không?‬
‪판사랑 배심원 앞에서‬ ‪변론해야 하는데‬‪Tớ sẽ phải bào chữa‬ ‪trước thẩm phán và bồi thẩm viên.‬
‪나는 말을 잘 못 하니까‬ ‪연습하는 거 도와줄 수 있어?‬‪Nhưng tớ không giỏi ăn nói,‬ ‪cậu giúp tớ luyện nói nhé?‬
‪당연하지‬‪Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi.‬ ‪Nhưng mà làm như nào?‬
‪뭐? 지금 뭐…‬‪Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi.‬ ‪Nhưng mà làm như nào?‬
‪말해? 지금 뭐, 어떡해?‬‪Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi.‬ ‪Nhưng mà làm như nào?‬
‪자, 시작, 레디, 액션‬‪Chuẩn bị đi. Bắt đầu!‬
‪(영우) 응?‬‪- Hả?‬ ‪- Cô bé ơi.‬
‪(민식) 아이고‬ ‪진짜 손님은 이 친구가‬‪- Hả?‬ ‪- Cô bé ơi.‬ ‪Em nghĩ cô ấy sẽ giúp được à?‬
‪뭐, 도움이 될 거라고‬ ‪생각을 하시는 거예요? 예?‬‪Em nghĩ cô ấy sẽ giúp được à?‬ ‪Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu.‬
‪얘 재판에 가 본 적도 없을 건데?‬‪Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu.‬
‪[그라미의 헛웃음]‬‪Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu.‬
‪[쟁반을 탁 놓는다]‬ ‪(그라미) 뭐래?‬‪Anh nói gì thế?‬
‪요새 누가 재판을 직접 가요?‬ ‪영화에 다 나오는데‬‪Bây giờ còn ai đến phiên tòa xem nữa.‬ ‪Xem phim là biết hết.‬
‪야, 너 '증인' 봤어?‬‪Cậu xem phim ‎Chứng Nhân Hoàn Hảo‎ chưa?‬
‪[비장한 음악]‬
‪'변호사도 사람입니다!'‬‪"Luật sư cũng là người!"‬
‪'증인'? 안 봤어‬‪- Tớ chưa xem.‬ ‪- Ừ. Thế còn phim ‎Luật Sư‎?‬
‪오케이, 그럼 '변호인'‬‪- Tớ chưa xem.‬ ‪- Ừ. Thế còn phim ‎Luật Sư‎?‬
‪'국가'‬ ‪[비장한 음악]‬‪"Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng‬ ‪có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?"‬
‪'증인이 말하는 국가란‬ ‪대체 뭡니까?'‬‪"Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng‬ ‪có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?"‬
‪(그라미) '자해, 자해라꼬?'‬‪"Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng‬ ‪có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?"‬
‪'변호인'도 안 봤어‬‪- Cũng chưa xem.‬ ‪- "Anh nghĩ anh yêu nước sao?‬
‪'니는 니가 애국자 같나?'‬‪- Cũng chưa xem.‬ ‪- "Anh nghĩ anh yêu nước sao?‬
‪(그라미) '천만에'‬‪Không. Anh chỉ là tay sai‬ ‪của chính quyền thôi.‬
‪'니는 국가 정권의‬ ‪하수인일 뿐이야'‬‪Không. Anh chỉ là tay sai‬ ‪của chính quyền thôi.‬ ‪Hãy nói ra sự thật đi.‬ ‪Như vậy mới là yêu nước!‬
‪'진실을 얘기해라'‬‪Hãy nói ra sự thật đi.‬ ‪Như vậy mới là yêu nước!‬
‪'그게 진짜 애국이야!'‬‪Hãy nói ra sự thật đi.‬ ‪Như vậy mới là yêu nước!‬
‪'입 닥쳐, 이 빨갱이 새끼야!'‬‪Im mồm đi, lũ cộng sản!"‬
‪[그라미의 거친 숨소리]‬
‪(영우) 와‬‪Tuyệt.‬
‪아, 죄송해요, 사장님‬ ‪너무 몰입했다‬‪Xin lỗi ông chủ. Tôi nhập tâm quá.‬
‪야, 재판 그거 별거 아니야‬‪Này. Phiên tòa không có gì to tát đâu.‬
‪너도 할 수 있어‬‪Cậu sẽ làm được.‬
‪(그라미) 야, 변호사는‬ ‪그것만 잘하면 돼‬‪Luật sư chỉ cần làm thế này là được.‬
‪따라 해 봐‬‪Nhắc lại tớ nhé.‬
‪[테이블을 탁 치며]‬ ‪'이의 있습니다'!‬‪Tôi phản đối!‬
‪[테이블을 탁 친다]‬
‪'이의 있습니다'‬‪Tôi phản đối.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(그라미) 아니야‬‪Không. Phải nói thật lòng vào.‬ ‪Làm lại nào.‬
‪진심을 좀 더 담아서 해야 돼‬‪Không. Phải nói thật lòng vào.‬ ‪Làm lại nào.‬
‪다시‬‪Không. Phải nói thật lòng vào.‬ ‪Làm lại nào.‬
‪[테이블을 탁 치며]‬ ‪'이의 있습니다'!‬‪Tôi phản đối!‬
‪[영우가 테이블을 탁 친다]‬‪Tôi phản đối!‬
‪(영우) '이의 있습니다'‬‪Tôi phản đối!‬
‪- 그새 느네, 잘한다‬ ‪- (영우) 응?‬‪Tốt hơn rồi đấy. Làm tốt lắm.‬
‪(그라미) 아, 근데 기본 발성을‬ ‪다시 잡아야 될 거 같아‬‪Nhưng mà cậu phải học lại phát âm cơ bản.‬
‪나 따라 해 봐, '아'‬‪Nói theo tớ nhé.‬
‪'아'‬
‪- (그라미) '에'‬ ‪- '에'‬
‪- '이', '오'‬ ‪- (영우) '이', '오'‬
‪- (그라미) '우'!‬ ‪- '우', 영우‬‪Woo Young Woo.‬
‪(그라미) 집중해, 집중하라고‬‪Tập trung vào.‬
‪- '아'‬ ‪- (영우) '아'‬
‪- (그라미) '에'‬ ‪- '에'‬‪Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào.‬
‪똥꼬에 힘줘, 힘줬어?‬‪Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào.‬
‪- (그라미) 자, 자, '이'‬ ‪- '이'‬‪Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào.‬
‪- '오', '우'!‬ ‪- (영우) '오', '우'!‬
‪- '이의 있습니다'!‬ ‪- (영우) '이의 있습니다'!‬‪Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬
‪- (그라미) '이의 있습니다'!‬ ‪- '이의 있습니다'!‬‪- Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬
‪(그라미) '이의 있습니다'!‬‪- Tôi phản đối!‬ ‪- Tôi phản đối!‬
‪(영우) '이의 있습니다'!‬‪Tôi phản đối!‬
‪(그라미) 잘한다, 참 잘해‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Giỏi lắm.‬
‪(경위) 모두 일어나 주십시오‬‪Mời tất cả đứng lên.‬
‪착석해 주십시오‬‪Mời tất cả ngồi.‬
‪(재판장) 최현욱 검사님‬ ‪출석했습니까?‬‪Công tố Choi Hyeon Uk có mặt không?‬
‪네‬‪Thưa có.‬
‪(재판장) 정명석 변호사님‬ ‪출석했습니까?‬‪Luật sư Jung Myeong Seok có mặt không?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명석) 예‬‪Thưa có.‬
‪(재판장) 우영우 변호사님‬ ‪출석했습니까?‬‪Luật sư Woo Young Woo có mặt không?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪어, 우영우 변호사님‬ ‪출석했습니까?‬‪Luật sư Woo Young Woo có mặt không?‬
‪(명석) 우영우 변호사, 해야죠‬‪Luật sư Woo, cô trả lời đi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪BỒI THẨM ĐOÀN‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬
‪우영우 변호사?‬‪Luật sư Woo Young Woo?‬
‪(명석) [얇은 소리로] 예‬‪Thưa có.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[헛기침하며] 예‬‪À vâng.‬ ‪Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ.‬
‪예, 죄, 죄송합니다‬‪Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ.‬
‪우영우 변호사 출석했습니다‬‪Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, được rồi.‬
‪(재판장) 예, 그럼 지금부터‬‪Bây giờ, tôi xin bắt đầu phiên tòa xét xử‬ ‪vụ án số 1017 năm 2022,‬
‪사건 번호 2022 고합 1017‬‪Bây giờ, tôi xin bắt đầu phiên tòa xét xử‬ ‪vụ án số 1017 năm 2022,‬
‪살인 미수로 기소된‬‪khởi tố bị cáo Choi Yeong Ran‬
‪피고인 최영란에 대한‬ ‪공판을 시작하겠습니다‬‪khởi tố bị cáo Choi Yeong Ran‬ ‪với tội giết người không thành.‬
‪검사님, 모두 진술 해 주세요‬‪Công tố viên, xin mời đọc bản cáo trạng.‬
‪(검사) 이에 피고인을‬ ‪형법 제250조 제1항‬‪Do đó, chúng tôi khởi tố bị can‬ ‪tội giết người không thành‬
‪제254조에 의거하여‬‪theo Khoản 1 Điều 250‬
‪살인 미수죄로 기소하는 바입니다‬‪và Điều 254 Luật hình sự.‬
‪[문이 덜컥 닫힌다]‬
‪(재판장) 변호인‬‪Luật sư.‬
‪모두 진술 하세요‬‪Xin mời tường trình.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪변호인, 뭐 합니까?‬‪Luật sư, cô làm gì thế?‬ ‪Cô không định tường trình sao?‬
‪진술 안 하실 거예요?‬‪Luật sư, cô làm gì thế?‬ ‪Cô không định tường trình sao?‬
‪(명석) 아…‬‪Vâng.‬
‪하, 아니, 이게 무, 무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(그라미) [작은 소리로] 뭐 해?‬‪Làm gì thế? Đứng dậy đi.‬
‪일어나‬‪Làm gì thế? Đứng dậy đi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[탁]‬
‪(영우) 모두 진술에 앞서‬‪Trước khi đọc tường trình,‬
‪양해 말씀 드립니다‬‪tôi có điều muốn nói.‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪자폐 스펙트럼 장애를 가진…‬‪mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪가지고 있어‬‪mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪여, 여러분이 보시기에‬‪Do đó, mọi người có thể sẽ thấy‬
‪어, 말이 어눌하고‬ ‪행동이 어색할 수 있습니다‬‪tôi nói lắp hoặc có hành động kỳ lạ.‬
‪하지만 법을 사랑하고‬‪Nhưng tình yêu đối với luật‬
‪피고인을 존중하는 마음만은‬‪và sự tôn trọng dành cho bị cáo của tôi‬
‪여느 변호사와 다르지 않습니다‬‪không khác với‬ ‪những luật sư bình thường khác.‬
‪변호인으로서‬‪Với tư cách một luật sư,‬
‪피고인을 도와‬‪tôi sẽ cố gắng hết sức…‬
‪음…‬
‪사건의 진실을 밝힐 수 있도록‬ ‪최선을 다하겠습니다‬‪để giúp đỡ bị cáo‬ ‪và vạch trần sự thật trong vụ án.‬
‪[그라미의 환호]‬
‪[그라미의 박수]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪[그라미의 들뜬 숨소리]‬
‪(경위) 정숙하세요‬‪Xin giữ trật tự.‬
‪(재판장) 어‬ ‪법을 사랑하기까지 해요?‬‪Tình yêu dành cho luật?‬
‪쩝, 뭐, 바람직하네‬‪Rất lý tưởng.‬
‪[긴장한 숨을 내뱉는다]‬
‪[헛기침]‬
‪(검사) '남편이 하도‬ ‪의심을 하고 막말을 하니'‬‪"Tôi muốn giết chồng tôi vì ông ấy‬ ‪nghi ngờ quá mức và ăn nói tùy tiện".‬
‪'죽이고 싶은 마음이 들었다'‬‪"Tôi muốn giết chồng tôi vì ông ấy‬ ‪nghi ngờ quá mức và ăn nói tùy tiện".‬
‪사건 직후 경찰 조사에서‬ ‪피고인이 했던 진술입니다‬‪Đây là lời khai của bị cáo‬ ‪khi được thẩm vấn ngay sau vụ án.‬
‪기억하십니까?‬‪Bà nhớ không?‬
‪그, 그건…‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Bà chỉ được trả lời "Có" hoặc "Không".‬
‪'예', '아니요'로만 대답하세요‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Bà chỉ được trả lời "Có" hoặc "Không".‬
‪예‬‪Có.‬
‪(검사) 그런데 지금은‬ ‪왜 말을 바꿉니까?‬‪Vậy tại sao bây giờ bà lại nói khác?‬
‪(영란) [떨리는 목소리로]‬ ‪그땐 경찰이 앞에 있으니까‬‪Khi đó, vì cảnh sát ở ngay trước mặt‬
‪긴장이 돼서 말이 그렇게 나왔고‬‪khiến tôi sợ hãi nên đã lỡ lời.‬
‪절대로 죽일 마음은 없었습니다‬‪Tôi tuyệt đối không có ý định giết ông ấy.‬
‪죽일 마음은 없었다?‬‪Bà không có ý định giết ông ấy?‬ ‪Chúng ta xem hồ sơ vụ án nhé?‬
‪(검사) 사건 기록을 볼까요?‬‪Bà không có ý định giết ông ấy?‬ ‪Chúng ta xem hồ sơ vụ án nhé?‬
‪'한 번만 더 그런 소리 하면‬ ‪다 같이 죽는다'‬‪"Nếu ông còn ăn nói như vậy‬ ‪là cả hai sẽ chết chung".‬
‪'오늘 다 죽자'‬‪"Hôm nay cứ chết quách đi.‬ ‪Ông chết, tôi cũng chết".‬
‪'너 죽고 나 죽자'‬‪"Hôm nay cứ chết quách đi.‬ ‪Ông chết, tôi cũng chết".‬
‪사건 당시 피고인이‬ ‪피해자에게 했던 말들입니다‬‪Đây là những lời bị cáo‬ ‪đã nói với nạn nhân khi xảy ra vụ án.‬
‪기억하십니까?‬‪Bà nhớ không?‬
‪예‬‪- Có.‬ ‪- Đối với một người không có ý định giết,‬
‪죽일 마음이 없었다는 사람치곤‬‪- Có.‬ ‪- Đối với một người không có ý định giết,‬
‪(검사) 죽인다는 말을‬ ‪너무 많이 한 거 아닙니까?‬‪lời lẽ này chẳng phải hơi đáng quá sao?‬
‪[영우의 거친 숨소리]‬ ‪[쾅]‬‪Tôi phản đối!‬
‪(영우) 이의 있습니다!‬‪Tôi phản đối!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪유도 신문입니다‬‪Đây là câu hỏi dẫn dắt.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪인정합니다‬‪Tôi công nhận.‬
‪변호인, 착석하세요‬‪Luật sư, mời cô ngồi xuống.‬
‪(검사) 피고인이 피해자를‬ ‪공격할 때 쓴 다리미입니다‬‪Đây là chiếc bàn là‬ ‪bị cáo dùng để tấn công nạn nhân.‬
‪피고인, 이 다리미로‬ ‪남편의 어디를 때렸습니까?‬‪Bị cáo.‬ ‪Bà đã dùng nó‬ ‪để đánh vào đâu của nạn nhân?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪머리요‬‪Vào đầu.‬
‪(검사) 머리요?‬‪Vào đầu sao?‬
‪피고인, 정말로 죽일 마음이‬ ‪없었던 거 맞습니까?‬‪Bị cáo.‬ ‪Bà thật sự‬ ‪không có ý định giết ông ấy sao?‬
‪사실은 남편이 죽기를‬ ‪바랐던 거 아닙니까?‬‪Không phải bà muốn chồng mình chết đi sao?‬
‪[영란의 당황한 숨소리]‬ ‪(명석) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪예, 기각해야 될 거 같습니다‬‪Bác bỏ phản đối của luật sư.‬
‪(재판장) 피고인‬ ‪어, 검사 질문에 대답하세요‬‪Bị cáo.‬ ‪Mời cô trả lời câu hỏi của công tố.‬
‪[울먹인다]‬
‪잘못했습니다‬‪Tôi xin lỗi ngài, thưa Thẩm Phán.‬
‪판사님, 잘못했습니다‬‪Tôi xin lỗi ngài, thưa Thẩm Phán.‬
‪(영란) 그저‬ ‪남편만 바라보고 사는데‬‪Cả đời này tôi chỉ sống vì chồng mình,‬
‪절 알아주지 않으니까‬ ‪야속해서 그랬습니다‬‪nhưng ông ấy không biết điều đó,‬ ‪đối xử lạnh nhạt nên tôi mới làm vậy.‬
‪잘못했습니다‬‪Tôi sai rồi ạ.‬
‪살려, 살려 주세요‬ ‪잘못했습니다‬‪Tôi sai rồi ạ.‬ ‪Xin hãy tha thứ cho tôi. Tôi xin lỗi ạ.‬
‪아유, 제발 살려 주세요‬ ‪잘못했습니다‬‪Xin hãy rộng lượng với tôi. Tôi sai rồi ạ.‬
‪잘못했습니다‬ ‪[영란이 흐느낀다]‬‪Xin hãy rộng lượng với tôi. Tôi sai rồi ạ.‬
‪(명석) 와, 검사님‬‪Công tố Choi, anh chất vấn bà ấy‬ ‪mà cứ như côn đồ hỏi cung vậy.‬
‪저는 무슨‬ ‪조폭 신문하는 줄 알았습니다‬‪Công tố Choi, anh chất vấn bà ấy‬ ‪mà cứ như côn đồ hỏi cung vậy.‬
‪아, 70대 할머니 상대로‬ ‪너무 몰아치시는 거 아니에요?‬‪Có cần phải dồn ép một người‬ ‪đã bảy mươi tuổi như vậy không?‬
‪저도 처음엔 살살 가려고 했죠‬‪Ban đầu tôi cũng định hỏi nhẹ nhàng thôi.‬
‪구속 영장 신청도 안 한 거 보면‬ ‪모르시겠어요?‬‪Anh không thấy tôi‬ ‪còn không yêu cầu lệnh bắt giữ sao?‬
‪(검사) 먼저 세게 나온 건‬ ‪그쪽이지‬‪Các anh mới là bên mạnh tay.‬
‪[헛웃음 치며] 아니‬ ‪저희가 뭘 또 세게 나갑니까?‬‪Chúng tôi có làm gì đâu mà mạnh tay.‬
‪유무죄를 가려 보자 하시니‬ ‪저도 최선을 다해야죠‬‪Anh muốn tôi luận tội bà ấy,‬ ‪cho nên tôi cũng phải cố hết sức mình.‬
‪기소명도 제대로 못 붙인‬ ‪검사 취급 받을 수 없죠‬‪Tôi sẽ không được xem là công tố‬ ‪nếu không lập được bản cáo trạng.‬
‪검사가 아주 작정을 하고 덤비네‬‪Bên công tố làm căng thật đấy.‬
‪(명석) 큰일이다‬‪Đau đầu rồi đây.‬
‪(명석) 박규식 씨를‬ ‪법정으로 부르는 건 어때?‬‪Hay là triệu tập‬ ‪ông Park Gyu Sik đến tòa nhỉ?‬ ‪Bắt ông ấy nói rằng‬ ‪ông ấy không muốn bà ấy chịu phạt.‬
‪처벌을 원치 않는다는 걸‬ ‪직접 말하게 하자고‬‪Bắt ông ấy nói rằng‬ ‪ông ấy không muốn bà ấy chịu phạt.‬
‪같은 내용으로 이미‬ ‪처벌 불원서를 제출했는데도요?‬‪Ông ấy đã gửi đơn xin bãi nại‬ ‪với nội dung tương tự rồi mà.‬
‪그 처벌 불원서‬ ‪박규식 씨가 자필로 쓴 건가?‬‪Ông ấy tự viết đơn xin bãi nại đó à?‬
‪아니요, 제가 준비한 양식에‬ ‪박규식 씨는 서명만 했습니다‬‪Không. Ông ấy chỉ ký vào đơn‬ ‪tôi đã chuẩn bị sẵn.‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪할아버지가 말로 간청하는 게‬‪Tự ông ấy cầu xin‬ ‪sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại.‬
‪처벌 불원서 한 장‬ ‪달랑 내는 거보다‬‪Tự ông ấy cầu xin‬ ‪sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại.‬
‪효과가 있을 거야‬‪Tự ông ấy cầu xin‬ ‪sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại.‬
‪특히 배심원들한테는‬‪Nhất là đối với bồi thẩm viên.‬
‪(준호) 근데 그분이‬ ‪증언을 잘하실까요?‬‪Nhưng ông ấy có chịu ra làm chứng không?‬
‪성질도 보통 아니시고‬‪Ông ấy nóng tính lắm,‬ ‪còn không có thiện cảm với Luật sư Woo.‬
‪우영우 변호사님한테‬ ‪감정도 안 좋은데‬‪Ông ấy nóng tính lắm,‬ ‪còn không có thiện cảm với Luật sư Woo.‬
‪(명석) 박규식 씨는‬ ‪내가 신문해야지, 뭐‬‪Để tôi chất vấn ông ấy.‬
‪아, 우 변이 신문 초안 작성하고‬‪Cô soạn bản thảo chất vấn ông ấy nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[규식의 긴장한 숨소리]‬ ‪(규식) '서, 선서'‬‪"Tuyên thệ.‬
‪'야, 양심에 따라'‬‪Tôi xin thề nói theo đúng sự thật,‬
‪'숨김과'‬‪không giấu giếm…‬
‪[헛기침]‬
‪그, '숨, 숨김이 없이'‬‪không thêm thắt,‬
‪'사실 그대로 말하고'‬‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬
‪'만일 거짓이 있으면'‬‪Nếu tôi nói dối,‬
‪'위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng".‬
‪우영우 변호사가 나가세요‬‪Luật sư Woo, đến lượt cô.‬
‪(영우) 네?‬‪Sao cơ?‬ ‪"Bảo sao ông ấy bị đánh.‬ ‪Tôi rất thông cảm cho bác gái".‬
‪'오죽하면 때렸을까'‬‪"Bảo sao ông ấy bị đánh.‬ ‪Tôi rất thông cảm cho bác gái".‬
‪'할머니 심정이‬ ‪이해가 가더라고요'‬‪"Bảo sao ông ấy bị đánh.‬ ‪Tôi rất thông cảm cho bác gái".‬ ‪Đó là lời Jun Ho đã nói‬ ‪sau khi thấy ông ấy chửi cô.‬
‪이준호 씨가 했던 말이에요‬‪Đó là lời Jun Ho đã nói‬ ‪sau khi thấy ông ấy chửi cô.‬
‪박규식 씨가 욕하는 거 보고‬‪Đó là lời Jun Ho đã nói‬ ‪sau khi thấy ông ấy chửi cô.‬
‪(재판장) 변호인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Luật sư, xin mời chất vấn.‬
‪(명석) 우 변이 나가서‬ ‪박규식 씨한테 욕을 끌어내라고‬‪Luật sư Woo, hãy ra đó‬ ‪chọc ông ấy chửi cô đi.‬
‪욕을 먹으라고‬‪Ra cho ông ấy chửi đi.‬
‪(영우) 아…‬‪Vâng.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 변호인, 신문 안 합니까?‬‪Luật sư, bên anh không chất vấn sao?‬
‪(명석) 나갑니다‬‪Có ạ.‬
‪(영우) 안녕하세요‬‪Xin chào ông.‬
‪최영란 씨 변호인 우영우입니다‬‪Tôi là Woo Young Woo,‬ ‪luật sư của bà Choi Yeong Ran.‬
‪(규식) 야!‬‪Này!‬
‪너‬‪Cô…‬
‪내 눈앞에 띄지 말라고‬ ‪했나, 안 했나? 어?‬‪Tôi đã bảo cô‬ ‪đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa mà.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ông ấy bị gì thế nhỉ?‬
‪이것들이 다 같이 짜고, 어?‬‪Mấy người đều cùng một giuộc.‬
‪나 이거 화딱지 나‬ ‪죽는 꼴을 보려고‬‪Cô muốn nhìn tôi chết vì tức à?‬
‪환장을 했구나, 어?‬‪Cô muốn nhìn tôi chết vì tức à?‬
‪증인‬‪Nhân chứng.‬
‪이딴 꼴 보여 주려고‬ ‪사람을 오라 가라‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Mấy người gọi tôi đến đây‬ ‪để cho tôi thấy con nhỏ này à?‬
‪[사람들이 술렁인다]‬ ‪(규식) 똥개 훈련을 시켰나!‬‪Mấy người gọi tôi đến đây‬ ‪để cho tôi thấy con nhỏ này à?‬ ‪Mấy người cho con quỷ này làm luật sư à?‬
‪씨, 씨부럴 놈들아!‬‪Mấy người cho con quỷ này làm luật sư à?‬ ‪Dừng lại đi ạ.‬
‪[규식의 성난 숨소리]‬ ‪[마이크가 삐 울린다]‬‪Dừng lại đi ạ.‬
‪증인, 지금 뭐 하시는 겁니까?‬‪Nhân chứng, ông đang làm gì thế?‬
‪에라, 이, 이, 어?‬‪Mẹ kiếp!‬ ‪Cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬
‪육시랄 지랄 염병을 떨다‬‪Cái thứ hãm tài lươn lẹo,‬
‪염병을 떨다 뒈, 뒈져 버릴‬ ‪[저마다 놀란다]‬‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪이 재수 없는 호로 새끼야!‬‪thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!‬
‪[규식의 성난 숨소리]‬‪Sao lại đánh người ta thế?‬
‪[사람들이 술렁인다]‬‪Sao lại đánh người ta thế?‬
‪(영란) 야‬ ‪이 망할 놈의 영감탱이야!‬‪Ông già này!‬
‪- (영란) 이제 그만해!‬ ‪- (규식) 다 한패야, 이거!‬‪Ông thôi đi!‬ ‪- Mấy người đều cùng một giuộc!‬ ‪- Chúng ta sẽ nghỉ mười phút.‬
‪10분간 휴정하겠습니다‬‪- Mấy người đều cùng một giuộc!‬ ‪- Chúng ta sẽ nghỉ mười phút.‬
‪(규식) 다 한패, 다 한패야!‬‪- Mấy người đều cùng một giuộc!‬ ‪- Chúng ta sẽ nghỉ mười phút.‬ ‪- Ông có phải người nữa không?‬ ‪- Mấy người đều cùng một giuộc!‬
‪- (영란) 네가 인간이냐, 어?‬ ‪- (규식) 다 짜고 말이야‬‪- Ông có phải người nữa không?‬ ‪- Mấy người đều cùng một giuộc!‬
‪(영란) 인간이야, 이놈아?‬‪Ông có phải người nữa không hả?‬
‪- (규식) 어? 놔 봐, 이거!‬ ‪- (영란) 그만하라고!‬‪Ông có phải người nữa không hả?‬ ‪- Ông thôi đi!‬ ‪- Thả tao ra, cái lũ này!‬
‪- (영란) 그만하라고!‬ ‪- (규식) 야, 야, 이놈아!‬‪- Ông thôi đi!‬ ‪- Thả tao ra, cái lũ này!‬
‪- (영란) 그만!‬ ‪- (규식) 놔!‬‪- Ông thôi đi!‬ ‪- Thả tao ra, cái lũ này!‬
‪[영우의 긴장한 숨소리]‬
‪(영우) 여러분이 보신 바와 같이‬‪Như các vị đã thấy,‬
‪박규식은 함께 살기‬ ‪편한 남편은 아닙니다‬‪ông Park Gyu Sik‬ ‪không phải một người chồng dễ sống cùng.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪아내의 행실을‬ ‪지나치게 의심하기도 하고‬‪Ông ấy nghi ngờ vợ thái quá‬ ‪và còn chửi bới rất kinh khủng.‬
‪심한 욕설을 내뱉기도 합니다‬‪Ông ấy nghi ngờ vợ thái quá‬ ‪và còn chửi bới rất kinh khủng.‬
‪그럼에도 피고인 최영란은‬‪Dù vậy, bị cáo Choi Yeong Ran‬
‪그런 박규식과 평생 해로하며‬‪đã sống với ông ấy cả đời‬
‪치매 간병도 마다하지 않았습니다‬‪và không từ chối chăm sóc ông ấy‬ ‪khi ông ấy bị bệnh mất trí nhớ.‬
‪피고인은 욱하는 마음에‬‪Có thể bị cáo‬ ‪là một người vợ bốc đồng‬ ‪đánh chồng trong cơn giận dữ.‬
‪충동적으로‬ ‪남편을 때린 아내일 수는 있지만‬‪là một người vợ bốc đồng‬ ‪đánh chồng trong cơn giận dữ.‬
‪남편을 살해하려다‬ ‪실패한 아내일 순 없습니다‬‪Nhưng bà ấy không phải người vợ‬ ‪giết chồng bất thành.‬
‪자신의 잘못을‬ ‪깊이 뉘우치는 피고인에게…‬‪Bị cáo đã thật sự hối lỗi…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[준호가 속삭인다]‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán, nạn nhân Park Gyu Sik‬ ‪đã tử vong trên đường đến bệnh viện.‬
‪피해자 박규식 씨가‬ ‪병원으로 이송 중 사망함에 따라…‬‪Thưa Thẩm phán, nạn nhân Park Gyu Sik‬ ‪đã tử vong trên đường đến bệnh viện.‬ ‪Cái gì?‬
‪(영란) 뭐라고요?‬‪Cái gì?‬
‪뭐, 뭐라고…‬‪Anh vừa nói gì cơ?‬
‪누가 죽어요?‬‪Ai chết cơ?‬
‪우리, 우리‬ ‪우리 영감이 죽었다고요?‬‪Anh nói chồng tôi đã chết sao?‬
‪[영란의 힘겨운 숨소리]‬‪Anh nói chồng tôi đã chết sao?‬
‪(명석) 어? 선생님‬‪Bác ơi.‬
‪(검사) 피고인의 혐의를‬‪Chúng tôi muốn chuyển từ tội‬ ‪giết người bất thành sang tội giết người.‬
‪살인 미수죄가 아닌‬ ‪살인죄로 변경하고자 합니다‬‪Chúng tôi muốn chuyển từ tội‬ ‪giết người bất thành sang tội giết người.‬
‪공소장 변경을 허락해 주십시오‬‪Xin cho phép tôi thay đổi bản cáo trạng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Sao lại có thể thế được?‬
‪"근조"‬
‪[무거운 음악]‬
‪(영우) 만약‬‪Nếu như‬
‪내가 신문을 하지 않았다면‬‪tôi không chất vấn ông ấy,‬
‪그래서 박규식 씨가‬ ‪그렇게 화를 내지 않았다면‬‪nếu như ông Park Gyu Sik‬ không nổi giận như vậy…
‪아니‬‪Không.‬
‪만약 내가‬ ‪이 사건을 맡지 않았다면‬‪Nếu như tôi không nhận vụ này,‬
‪박규식 씨는 지금 살아 있을까요?‬‪liệu ông Park Gyu Sik có còn sống không?‬
‪[고래 울음이 흘러나온다]‬
‪(영우) 제가‬‪Lời đầu tiên…‬
‪제가‬‪Lời đầu tiên‬
‪사람들 앞에서 처음 한 말은‬‪cháu nói trước mọi người‬
‪'상해죄'였습니다‬‪là "tội cố ý gây thương tích".‬
‪제가 변호사가 될 거라고‬ ‪처음 말한 사람은‬‪Và người đầu tiên‬ ‪nói rằng cháu sẽ trở thành luật sư‬
‪최영란 씨고요‬‪là bà Choi Yeong Ran.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪신기했습니다‬‪Cháu đã rất ngạc nhiên.‬
‪제가 처음 맡은 사건이‬‪Vụ án đầu tiên cháu nhận‬
‪최영란 씨의 죄명을‬ ‪상해죄로 바꾸는 일이라서요‬‪là để chuyển tội của bà‬ ‪thành cố ý gây thương tích.‬
‪그게 무슨 소리야?‬‪Cháu nói vậy là sao?‬
‪모든 것이 처음이라서‬‪Vì là lần đầu tiên cháu tự làm mọi việc,‬
‪잘하고 싶었습니다‬‪nên cháu đã muốn làm tốt.‬
‪잘하고 싶어서‬‪Vì muốn làm tốt,‬
‪욕심을 부렸어요‬‪nên cháu đã tham lam.‬
‪박규식 씨를 사망하게 해서‬‪Cháu xin lỗi vì đã khiến…‬
‪미안합니다‬‪ông Park Gyu Sik qua đời.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪그게 왜 네 탓이야?‬‪Sao lại là lỗi của cháu?‬
‪(영란) 20년 만에 만난‬ ‪아랫집 꼬맹이 반길 줄도 모르고‬‪Đấy là tại tính khí của chồng bà,‬ ‪chưa rõ đầu đuôi gì đã vội chửi bới‬
‪대뜸 욕부터 하는‬‪Đấy là tại tính khí của chồng bà,‬ ‪chưa rõ đầu đuôi gì đã vội chửi bới‬ ‪đứa bé sau 20 năm mới gặp lại,‬ ‪thay vì mừng rỡ vì gặp nó.‬
‪우리 영감 성질 탓이고‬‪đứa bé sau 20 năm mới gặp lại,‬ ‪thay vì mừng rỡ vì gặp nó.‬
‪그런 영감 갈 날‬‪Cũng tại bà dùng bàn là đánh ông ấy‬ ‪mà không biết rằng…‬
‪얼마 안 남은 줄도 모르고‬‪Cũng tại bà dùng bàn là đánh ông ấy‬ ‪mà không biết rằng…‬
‪[울먹이며] 다리미 휘둘러 댄‬ ‪내 탓이지‬‪ông ấy không còn sống bao lâu nữa.‬
‪노상 머리 아프다고 찡찡대던‬ ‪영감탱이였는데‬‪Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu.‬
‪[영란이 흐느낀다]‬‪Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu.‬
‪아, 내가 너무했지, 내가‬‪Bà đã quá quắt với ông ấy rồi.‬
‪내가‬‪Bà…‬
‪아이고‬‪Ôi.‬
‪[통곡하며] 아이고, 아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아이고, 아이고‬‪Trời ơi là trời.‬
‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪아유, 영감‬‪Ông ơi là ông.‬
‪아이고, 영감‬‪Ôi ông ơi.‬
‪[영란이 연신 통곡한다]‬
‪[노크 소리]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪박규식 씨 부검 감정서‬ ‪가져왔습니다‬‪Đây là báo cáo khám nghiệm tử thi‬ ‪của ông Park Gyu Sik.‬
‪(준호) 사인은 역시 뇌출혈이에요‬‪Nguyên nhân tử vong‬ ‪đúng là xuất huyết não.‬
‪수술했던 경막하 출혈이‬ ‪재발한 거죠‬‪Trước đây ông ấy từng phẫu thuật‬ ‪xuất huyết não nhưng lại tái phát.‬
‪[한숨]‬
‪저 다리미‬‪Cô có thấy bàn là…‬
‪음, 꼭 그거 닮지 않았어요?‬‪giống với một thứ không?‬
‪그, 그, '모비 딕'에 나오는…‬‪- Trong tiểu thuyết ‎Moby Dick…‬ ‪- Cá nhà táng?‬
‪향고래요?‬‪- Trong tiểu thuyết ‎Moby Dick…‬ ‪- Cá nhà táng?‬
‪어, 맞아요, 향고래‬‪Đúng rồi, cá nhà táng.‬
‪(준호) 아‬ ‪저 무시무시해 보이는 걸로‬‪Thật là, sao lại đánh người‬ ‪bằng thứ trông đáng sợ đó.‬
‪사람을 때렸다니‬‪Thật là, sao lại đánh người‬ ‪bằng thứ trông đáng sợ đó.‬
‪즉사하지 않은 게 다행이네 싶고‬‪Ông ấy cũng may lắm mới không chết ngay.‬
‪왜, 왜, 왜 그러세요?‬‪Cô làm sao vậy?‬
‪(영우) 회사에서는‬ ‪하면 안 되는 게 많습니다‬‪Có nhiều việc‬ ‪không được làm ở công ty quá.‬
‪남의 말 따라 하기, 엉뚱한 소리‬‪Không được nhại lời người khác,‬ ‪không được nói linh tinh.‬
‪기러기, 토마토‬ ‪스위스, 인도인, 별똥별‬‪Con cún con, con gà con,‬ ‪chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn.‬ ‪Không được thật thà quá.‬
‪솔직한 말 같은 거요‬‪Không được thật thà quá.‬
‪아, 아, 아, 그래요?‬‪Thế à?‬
‪아, 아, 몰랐네‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Tôi không biết đấy.‬
‪특히‬‪Đặc biệt,‬
‪고래 얘기는 하면 안 됩니다‬‪không được nói về cá voi.‬ ‪Trừ khi thật sự cần thiết.‬
‪꼭 필요한 상황이 아니면요‬‪Trừ khi thật sự cần thiết.‬
‪(준호) 어…‬
‪씁, 근데‬‪Nhưng,‬
‪변호사님이랑 저랑 둘만 있을 때는‬‪nếu chỉ có cô và tôi,‬ ‪cô nói ra cũng được mà?‬
‪그냥 해도 되지 않을까요?‬‪cô nói ra cũng được mà?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪이준호 씨랑 저랑 둘만 있을 때는‬‪Nếu chỉ có anh và tôi,‬ ‪chỉ hai người chúng ta‬ ‪thì nói về cá voi được sao?‬
‪고래 얘기를 해도 된다고요?‬‪thì nói về cá voi được sao?‬
‪아, 네, 그럼요‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪박규식 씨 담당 의사 눈에도‬ ‪그렇게 보였을까요?‬‪Anh nghĩ bác sĩ phụ trách‬ ‪của ông Park Gyu Sik có thấy vậy không?‬
‪(영우) 다리미가‬ ‪향고래처럼 강하게만 보여서‬‪Liệu ông ấy có bỏ lỡ sự thật rằng‬ ‪cá voi không đẻ trứng‬
‪고래는 알을 낳지 않는다는 사실을‬ ‪놓친 걸까요?‬‪vì trông cái bàn là‬ ‪quá giống cá voi không?‬
‪(준호) 네?‬‪Gì cơ?‬
‪이 사건은 형법만 보면 안 돼요‬‪Không thể xử vụ này‬ ‪chỉ bằng Luật hình sự được.‬
‪민법을 봐야 풀려요‬‪Phải đối chiếu với Luật dân sự‬ ‪để giải quyết.‬
‪마찬가지로‬‪Phải đối chiếu với Luật dân sự‬ ‪để giải quyết.‬
‪(영우) 다리미만 보면 안 돼요‬‪Không thể chỉ nhìn vào cái bàn là được.‬ ‪PARK GYU SIK, 81 TUỔI‬ ‪BỆNH MẤT TRÍ NHỚ NHẸ‬
‪노상 머리 아프다고 찡찡대던‬ ‪영감탱이였는데‬‪Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu.‬
‪[흐느낀다]‬‪Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu.‬
‪(영우) 음, 경찰 진술‬‪Bản…‬ ‪Bản tường trình của cảnh sát!‬
‪24페이지 일곱 번째 줄‬‪Dòng 7 trang 24.‬
‪'머리가 깨질 것마냥 아파‬ ‪소파에 누워 있는데'‬‪"Người giao hàng đến‬ ‪khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu".‬
‪'택배가 왔습니다'‬‪"Người giao hàng đến‬ ‪khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu".‬
‪원래부터 머리가 아팠던 거네요‬‪Có vẻ ông ấy đau đầu sẵn rồi.‬ ‪Trước khi bị đập bàn là vào đầu.‬
‪다리미에 맞기 전부터요‬‪Có vẻ ông ấy đau đầu sẵn rồi.‬ ‪Trước khi bị đập bàn là vào đầu.‬
‪어쩌면‬‪Có thể‬
‪다리미에 맞아서 생긴 뇌출혈이‬ ‪아닐지도 몰라요‬‪ông ấy xuất huyết não‬ ‪không phải do bàn là đập vào.‬
‪(재판장) 변호인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Luật sư, xin mời chất vấn nhân chứng.‬
‪(영우) 경막하 출혈에는‬‪Xuất huyết não ngoài màng cứng‬
‪외상에 의한 외상성 경막하 출혈과‬‪được chia ra xuất huyết‬ ‪vì chấn thương từ bên ngoài‬
‪질병에 의한‬ ‪자발성 경막하 출혈이 있습니다‬‪và xuất huyết tự phát vì mắc bệnh.‬ ‪- Có phải vậy không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪맞습니까?‬‪- Có phải vậy không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪예‬‪- Có phải vậy không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪박규식 씨의 뇌출혈이‬‪Tại sao ông cho rằng ông Park Gyu Sik‬ ‪xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài?‬
‪외상성이라고‬ ‪판단하신 이유는 뭐죠?‬‪Tại sao ông cho rằng ông Park Gyu Sik‬ ‪xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài?‬
‪그야 다리미로 맞았으니까요‬‪Vì ông ấy bị bàn là đập vào đầu.‬
‪(의사2) 맞아서‬ ‪기절까지 했다고 들었습니다‬‪Tôi nghe nói ông ấy‬ ‪đã bị đập vào đầu và bất tỉnh.‬
‪박규식 씨의 머리뼈에‬ ‪골절이 있었나요?‬‪Sọ của ông ấy có bị nứt không?‬
‪없었습니다‬‪Không.‬
‪박규식 씨의 머리에‬‪Trên đầu ông ấy có vết thương‬ ‪hay vết bầm vì bị bàn là đập không?‬
‪다리미로 인해 찢어진 상처나‬ ‪멍이 있었습니까?‬‪Trên đầu ông ấy có vết thương‬ ‪hay vết bầm vì bị bàn là đập không?‬
‪아니요, 없었어요‬‪Không có.‬
‪이렇게 막았다고 하니까요‬‪Ông ấy nói đã che lại thế này.‬
‪그럼 팔에는 상처가 있었습니까?‬‪Vậy trên tay ông ấy có vết thương không?‬
‪뭐, 있긴 했는데‬ ‪심하진 않았습니다‬‪Có, nhưng không nghiêm trọng.‬
‪(영우) 그렇다면 다리미가‬‪Vậy tại sao ông cho rằng‬ ‪chiếc bàn là gây nguy hiểm như vậy?‬
‪그토록 위협적이라고‬ ‪생각하신 이유가 뭐죠?‬‪Vậy tại sao ông cho rằng‬ ‪chiếc bàn là gây nguy hiểm như vậy?‬
‪골절을 일으키지도 않았고‬ ‪심한 상처나 멍도 없었는데요‬‪Không có vết sọ nứt,‬ ‪cũng không có vết thương hay bầm tím.‬
‪아니‬‪Thì bởi vì‬
‪제가 무슨 탐정입니까?‬‪tôi có phải thám tử đâu.‬
‪(의사2) 환자가 다리미에 맞아서‬ ‪기절까지 했다고 하니까‬‪Họ nói bệnh nhân đã ngất‬ ‪vì bị bàn là đập vào đầu‬
‪그걸 토대로 진단을 한 거죠‬‪nên tôi mới chẩn đoán dựa vào đó.‬
‪진짜 다리미 때문인지 아닌지‬ ‪그런 것까지 제가‬‪Tôi phải điều tra xem ông ấy bị như vậy‬ ‪có phải vì bàn là hay không à?‬
‪조사를 해야 돼요?‬‪Tôi phải điều tra xem ông ấy bị như vậy‬ ‪có phải vì bàn là hay không à?‬
‪증인의 진단 때문에‬ ‪피고인이 감옥에 간다면‬‪Nếu bị cáo phải vào tù‬ ‪vì chẩn đoán của ông thì ông nên làm thế.‬
‪그래야 하지 않을까요?‬‪Nếu bị cáo phải vào tù‬ ‪vì chẩn đoán của ông thì ông nên làm thế.‬
‪(검사) [테이블을 탁 치며]‬ ‪이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪변호인은 증인과‬ ‪논쟁을 하고 있습니다‬‪Luật sư đang tranh luận với nhân chứng.‬
‪인정합니다‬‪Tôi công nhận.‬
‪변호인, 증인에게 질문만 하세요‬‪Luật sư, chỉ hỏi nhân chứng thôi.‬
‪'변호인, 증인에게 질문만 하세요'‬‪"Luật sư, chỉ hỏi nhân chứng thôi".‬
‪예, 예?‬‪Vâng. Sao cơ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[거친 숨을 고른다]‬
‪(영우) 박규식 씨는 81세였습니다‬‪Nhân chứng có biết‬ ‪ông Park Gyu Sik đã 81 tuổi không?‬
‪증인, 알고 있습니까?‬‪Nhân chứng có biết‬ ‪ông Park Gyu Sik đã 81 tuổi không?‬
‪[헛웃음 치며] 네‬‪Có.‬
‪박규식 씨는 치매 환자였습니다‬‪Ông có biết ông ấy‬ ‪bị bệnh mất trí nhớ không?‬
‪알고 있습니까?‬‪Ông có biết ông ấy‬ ‪bị bệnh mất trí nhớ không?‬
‪네‬‪Có.‬
‪(영우) 뇌출혈의‬ ‪대표적인 전조 증상은‬‪Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não‬ ‪là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ?‬
‪심한 두통입니다‬‪Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não‬ ‪là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ?‬
‪- (영우) 알고 있습니까?‬ ‪- (의사2) 네‬‪Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não‬ ‪là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ?‬ ‪Có.‬
‪박규식 씨는 사건 당일‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ông Park Gyu Sik đau đầu dữ dội‬
‪[규식이 아파한다]‬ ‪(영우) 다리미에 맞기 전부터‬ ‪심한 두통을 앓았습니다‬‪- vào ngày xảy ra vụ án.‬ ‪- Ôi đầu tôi.‬ ‪- Trước cả khi bị bàn là đập vào đầu.‬ ‪- Đầu tôi sắp nổ tung rồi.‬
‪(규식) 아유, 깨질 거 같아‬‪- Trước cả khi bị bàn là đập vào đầu.‬ ‪- Đầu tôi sắp nổ tung rồi.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪(영우) 알고 있습니까?‬‪Ông có biết điều đó không?‬
‪(의사2) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪(영우) '머리가 깨질 것마냥 아파‬ ‪소파에 누워 있는데'‬‪"Người giao hàng đến‬ ‪khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu".‬
‪'택배가 왔습니다'‬‪"Người giao hàng đến‬ ‪khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu".‬
‪(영우) 박규식 씨가‬ ‪경찰 조사에서 했던 진술입니다‬‪Đây là lời khai của ông Park‬ khi cảnh sát thẩm vấn.
‪그건‬‪Tôi đã…‬
‪몰랐습니다‬‪không biết điều đó.‬
‪자발성 경막하 출혈은‬ ‪주로 노년층에서 관찰되며‬‪Xuất huyết não ngoài màng cứng tự phát‬ ‪thường gặp ở người cao tuổi‬
‪치매 환자에게 자주 발생합니다‬‪và cũng hay xuất hiện ở những người‬ ‪mắc bệnh mất trí nhớ. Đúng không?‬
‪맞습니까?‬‪và cũng hay xuất hiện ở những người‬ ‪mắc bệnh mất trí nhớ. Đúng không?‬
‪예‬‪Đúng.‬
‪(영우) 81세라는 고령의 나이와‬ ‪치매 병력‬‪Ông ấy đã 81 tuổi,‬ ‪có tiền sử mắc bệnh mất trí nhớ,‬
‪사건 직전 호소했던‬ ‪심한 두통에도 불구하고‬‪và thậm chí đau đầu dữ dội‬ ‪trước khi xảy ra vụ án.‬
‪증인은 아직도 박규식 씨가‬‪Ông vẫn chắc chắn‬ ‪ông Park Gyu Sik xuất huyết não‬ ‪vì chấn thương bên ngoài sao?‬
‪외상성 경막하 출혈이라‬ ‪확신하십니까?‬‪ông Park Gyu Sik xuất huyết não‬ ‪vì chấn thương bên ngoài sao?‬ ‪Không có khả năng nào‬ ‪ông ấy xuất huyết tự phát sao?‬
‪자발성 경막하 출혈이었을‬ ‪가능성은 전혀 없습니까?‬‪Không có khả năng nào‬ ‪ông ấy xuất huyết tự phát sao?‬
‪자발성 경막하 출혈이었을 가능성‬‪Xuất huyết não ngoài màng cứng tự phát…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪있는 거 같습니다‬‪là có thể xảy ra.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪(명석) 박규식의 치료 기록과‬ ‪부검 자료를 토대로‬‪Dựa trên bệnh án‬ ‪và khám nghiệm tử thi ông Park Gyu Sik,‬
‪박규식의 병명과 사인이‬‪xin gửi quan tòa‬ ‪phiếu chẩn đoán từ ba chuyên gia y tế‬
‪질병에 의한‬ ‪자발성 경막하 출혈이라고 진단한‬‪xin gửi quan tòa‬ ‪phiếu chẩn đoán từ ba chuyên gia y tế‬ ‪cho rằng căn bệnh, đồng thời là‬ ‪nguyên nhân tử vong của ông Park Gyu Sik‬
‪의학 전문가 3인의 진단서를‬ ‪추가 증거로 제출합니다‬‪là xuất huyết ngoài màng cứng tự phát‬ ‪do bệnh tật để làm chứng cứ bổ sung.‬
‪(영우) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán,‬
‪증인의 말대로‬‪theo lời của nhân chứng,‬ ‪ông Park Gyu Sik xuất huyết não‬
‪박규식 씨의 뇌출혈은‬ ‪피고인에게 맞아서 생긴 게 아니라‬‪theo lời của nhân chứng,‬ ‪ông Park Gyu Sik xuất huyết não‬ ‪không phải do bị cáo đập vào đầu,‬
‪원래 가진 질병에 의한 것일‬ ‪가능성이 있습니다‬‪mà có khả năng là do‬ ‪ông ấy đã bị bệnh từ trước.‬
‪그렇다면‬‪Do vậy, hành vi gây thương tích của bị cáo‬
‪피고인의 상해와‬ ‪피해자의 사망 사이에는‬‪Do vậy, hành vi gây thương tích của bị cáo‬ ‪và nguyên nhân tử vong của nạn nhân‬ ‪không liên quan tới nhau.‬
‪인과 관계가 없습니다‬‪và nguyên nhân tử vong của nạn nhân‬ ‪không liên quan tới nhau.‬
‪피고인이 살인죄가 아닌‬ ‪상해죄로 재판받게 해 주십시오‬‪Mong quan tòa định tội bị cáo là‬ ‪cố ý gây thương tích, thay vì giết người.‬
‪어떻게 생각해요?‬‪Công tố nghĩ sao?‬
‪공소장 변경 신청 할‬ ‪의향 있으십니까?‬‪Anh có ý định‬ ‪xin thay đổi cáo trạng không?‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(준호) 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪방금 선고 나왔습니다‬‪Có bản án rồi.‬
‪아‬‪Vâng.‬
‪살인죄는 무죄고요‬‪Không cấu thành tội giết người,‬ ‪hưởng án treo tội cố ý gây thương tích.‬
‪상해죄는 집행 유예 받았어요‬‪Không cấu thành tội giết người,‬ ‪hưởng án treo tội cố ý gây thương tích.‬
‪축하합니다‬‪Chúc mừng cô.‬
‪아, 감사합니다‬‪Vâng.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪아아, 그, 최영란 선생님이‬‪Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô,‬ ‪nên tôi đã đưa bà ấy đến đây.‬
‪변호사님 만나고 싶어 하셔서‬ ‪모시고 왔어요‬‪Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô,‬ ‪nên tôi đã đưa bà ấy đến đây.‬
‪잠시만요‬‪Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô,‬ ‪nên tôi đã đưa bà ấy đến đây.‬ ‪Cô đợi chút nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cô đợi chút nhé.‬
‪선생님, 오시죠‬‪Bà ơi, mời bà vào.‬
‪[영란의 벅찬 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영란) [울먹이며] 변호사 선생님‬‪Luật sư Woo.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪[영란이 흐느낀다]‬
‪[영란의 벅찬 숨소리]‬
‪(광호) 아유, 죄송합니다‬‪Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã đóng…‬
‪지금 저희가 영업이 끝났…‬‪Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã đóng…‬
‪[감성적인 음악]‬
‪광호 선배‬‪Tiền bối Gwang Ho.‬
‪오랜만이네‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪(비서) 결혼식 때‬ ‪사고가 있었습니다‬ ‪[하객들의 박수]‬‪Đã có sự cố xảy ra trong hôn lễ.‬
‪회장님 따님께서‬‪Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, ‬
‪어깨랑 소매가 없는‬ ‪웨딩드레스를 입고 계셨는데‬‪Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, ‬
‪신랑 신부가 행진할 때‬ ‪[화영의 놀란 숨소리]‬‪nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường,‬
‪그 드레스가 흘러내렸습니다‬‪nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường,‬ ‪chiếc đầm đã tuột xuống.‬
‪(주명) 저게 뭐꼬?‬‪Cái gì thế kia?‬
‪아이고, 주님‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪(정구) 아비 망신 주려고‬ ‪작정했냐!‬‪Con bày trò để làm bẽ mặt bố à?‬
‪- (영우) 남편을 사랑합니까?‬ ‪- (화영) 네?‬‪- Cô có yêu chồng cô không?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(준호) 자기야?‬‪Em yêu?‬
‪(준호) 최수연 변호사님은요?‬‪Luật sư Choi đâu rồi?‬
‪- (영우) 틀렸어요‬ ‪- (준호) 네?‬‪- Cô ấy tiêu rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(영우) 이준호 씨는‬ ‪저랑 결혼하셔야 돼요‬‪Anh Lee Jun Ho phải kết hôn với tôi.‬
‪(수미) 우영우?‬‪Woo Young Woo?‬
‪재밌다‬‪Thú vị đấy.‬

No comments: