이상한 변호사 우영우 1
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(영우) 모든 부모에게는 한 번쯤 | Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày tự hỏi liệu con mình có phải đứa trẻ đặc biệt hay không. |
'내 아이가 특별한 거 아닐까?' | tự hỏi liệu con mình có phải đứa trẻ đặc biệt hay không. |
싶은 날이 찾아온다고 합니다 | tự hỏi liệu con mình có phải đứa trẻ đặc biệt hay không. |
나의 아버지에게는 | Đối với bố tôi, đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000. |
2000년 11월 17일이 바로 그런 날이었어요 | Đối với bố tôi, đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000. |
(광호) 영우야 | Young Woo à. |
영우야? | Young Woo à? |
우영우 | Young Woo. |
아빠 봐야지, 어? | Nhìn bố này. |
[모빌이 딸랑거린다] | |
영우야 | Young Woo à. |
우영우, 아빠 봐 봐 | Woo Young Woo, nhìn bố xem nào. |
(의사1) 영우가 지금 다섯 살인데 | Anh nói Young Woo đã lên năm nhưng vẫn chưa biết nói, đúng chứ? |
아직 말을 못 한다고 하셨죠? | Anh nói Young Woo đã lên năm nhưng vẫn chưa biết nói, đúng chứ? |
아, 예 | Vâng. |
(의사1) '엄마', '아빠' 이런 간단한 단어도요? | Kể cả các từ đơn giản như gọi bố mẹ? |
(광호) 네, 전혀 못 합니다 | Vâng, nó không nói gì cả. |
[무거운 음악] | |
(의사1) 조금 더 자세히 봐야겠지만 | Chúng tôi cần phải kiểm tra kỹ hơn, |
영우는 | Chúng tôi cần phải kiểm tra kỹ hơn, |
자폐성 장애인 거 같습니다 | nhưng có vẻ Young Woo mắc chứng tự kỷ. |
예? | Sao cơ? |
자폐요? | Tự kỷ ư? |
(광호) 영우, 맛있어? | Ngon không, Young Woo? |
[광호의 한숨] | |
(규식) 야, 야! | Này! |
너 거, 거기 서 있어, 어? | Mày đứng lại đấy. |
어? | Này… |
이 새끼 이거 홀아비 새끼라 내가 불쌍해서 [개들이 왈왈 짖는다] | Thằng khốn. Tao thương tình mày gà trống nuôi con |
내가 월세 한 번 안 올리고 살게 해 줬더니 | nên mới không tăng tiền thuê nhà. Vậy mà mày dám cướp vợ tao à? |
이게 내 마누라를 넘봐? | Vậy mà mày dám cướp vợ tao à? |
당장 방 빼, 이 새끼야! 어? | Mau cuốn gói đi cho tao, đồ khốn! Chú nói tôi cướp vợ chú sao? |
아니, 마누라를 넘봐요? [규식의 힘겨운 신음] | Chú nói tôi cướp vợ chú sao? |
제가요? | Chú nói tôi cướp vợ chú sao? |
너 나만 없으면 뻔질나게 우리 집에 왔지? | Mày hay đến nhà tao mỗi khi tao không có nhà chứ gì? |
(규식) 뭐 했어? 어? | Mày đã làm gì? Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt? |
우리 마누라하고 무슨 짓을 했냐고, 이놈아! | Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt? |
어? 어? | Mày đã làm gì với vợ tao, thằng chết tiệt? |
(광호) 아, 사모님이 영우 몇 번 봐 주신 거예요! | Tôi phải đi làm nên bà chủ trông Young Woo giúp thôi. |
저 일 나가야 해서요 | Tôi phải đi làm nên bà chủ trông Young Woo giúp thôi. |
(규식) 야, 애 맡긴다는 핑계로 | Mày viện cớ gửi con để lui tới |
남자 없는 집에 기어들어 와? | ngôi nhà vắng bóng đàn ông à? |
에라, 이 육시랄 지랄 염병을 떨다가 | Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo, thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
이 뒈져 버릴 재수 없는 호로 새끼야! | thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
아, 애 앞에서 무슨 욕을 그렇게 하십니까? | Có mặt trẻ con sao chú lại chửi bậy như vậy? - Cái gì? - Chủ nhà là lớn lắm à? |
- (규식) 뭐? - 집주인이면 답니까? | - Cái gì? - Chủ nhà là lớn lắm à? |
뭐야, 이 씨부럴 놈아! | Mày nói gì đấy? Đồ khốn kiếp! |
[규식이 소리친다] (광호) 아, 아, 왜 이러세요? 이거 놓으세요 | Thằng chó! - Chú làm gì đấy? Bỏ tôi ra. - Khốn nạn! |
아, 왜 이러세요! | - Chú sao vậy hả? - Thằng chó chết! |
[긴장되는 음악] - (규식) 이딴 새끼가, 네가! - (광호) 아, 왜 이러세요! | - Chú sao vậy hả? - Thằng chó chết! Chú đang làm gì vậy? |
(광호) 이거 놓고 말하세요! | Buông tôi ra! |
[광호와 규식이 실랑이한다] | Dọn khỏi đây mau, thằng khốn! |
아유, 참, 이거 왜 이러세요! | - Thôi đi. Chú làm gì vậy? - Đồ chó chết! |
아, 놓으세요! | - Thôi đi. Chú làm gì vậy? - Đồ chó chết! Bỏ ra đi. Thật tình, chú bị gì thế? |
아이고, 진짜 왜 이러시는지… | Bỏ ra đi. Thật tình, chú bị gì thế? |
아유! [와장창 깨지는 소리] | Trời ạ. |
[영란의 놀란 숨소리] 진짜 아저씨 왜 이러세요! | Trời ạ. Chú bị làm sao vậy? |
[어린 영우의 겁먹은 숨소리] | Chú bị làm sao vậy? |
(규식) 야, 이 새끼야! 어? [광호의 힘겨운 신음] | Thằng khốn nạn. |
[규식이 소리친다] (광호) 아저씨 왜 그러세요, 진짜! | Bị gì vậy không biết. |
아, 진짜 왜 이러세요! | - Thằng chó! - Chú sao vậy hả? |
[사람들이 소란스럽다] | "Tội gây thương tích". |
'상해죄'! | "Tội gây thương tích". |
(어린 영우) '사람의 신체를 상해한 자는' | "Người gây thương tích trên thân thể người khác |
'7년 이하의 징역' | sẽ bị phạt đến bảy năm tù, đình chỉ tư cách đến mười năm |
'10년 이하의 자격 정지' | sẽ bị phạt đến bảy năm tù, đình chỉ tư cách đến mười năm |
'또는 1천만 원 이하의 벌금에 처한다'! | và phải nộp phạt đến mười triệu won". |
[규식의 못마땅한 숨소리] | |
(광호) 영우야 | Young Woo. |
너 방금 말한 거야? | Con vừa nói đấy sao? |
어? | Phải không? |
[벅찬 숨소리] | |
들으셨죠? | Hai người nghe không? |
[잔잔한 음악] 영우 말하는 거 들으셨죠? | Cô chú nghe Young Woo nói chứ? |
[영란의 놀란 숨소리] 영우가 말을 해요! | Young Woo nói được rồi! |
들으셨죠? | Chú nghe chứ? |
[광호의 웃음] | Chú nghe chứ? |
영우가 말해요! | Young Woo nói được rồi! |
영우가 말한다 | Young Woo nói được rồi! |
[광호의 다급한 숨소리] | |
(광호) 영우야, 영우야 | Young Woo à. |
영우야? | Young Woo? |
영우야, 영우야, 영우야 | Young Woo? Young Woo à. |
너 아까 그런 말은 어디서 배운 거야? | Mấy lời khi nãy con học ở đâu vậy? |
상해죄 말이야 | Về tội gây thương tích ấy. |
어디서 본 거야? 어? | Con đọc được ở đâu à? |
(어린 영우) 형법 | Luật hình sự. |
형법? | Luật hình sự? |
형… | Luật… |
너 | Con… |
이걸 본 거야, 형법을? | Con đã đọc cái này ư? |
(어린 영우) '제311조 모욕' | Điều 311, "Tội phỉ báng". |
'공연히 사람을 모욕한 자는' | "Người công khai xúc phạm người khác sẽ bị phạt tù |
'1년 이하의 징역이나 금고' | hay giam giữ đến một năm và phạt tiền lên đến hai triệu won. |
'또는 2백만 원 이하의 벌금에 처한다' | và phạt tiền lên đến hai triệu won. |
'수사의 방향과 구성 요건' | Điều kiện cấu thành và phương hướng điều tra. |
'1, 공연성' | Một, tính chất công khai. |
'1, 앞 제307조 명예 훼손에서 참조' | Một, tham khảo tội Bôi nhọ danh dự ở điều 307. |
'2, 사실을 적시하지 아니하고' | Hai, có đặc điểm là không nói lên sự thật, |
'타인의 명예와 감정을 해하는 점에서 특징이 있다' | làm tổn thương danh dự và cảm xúc của người khác. |
'2, 행위, 사람을 모욕' | Hai, hành vi, xúc phạm người khác". |
'1, 모욕이란' [노크 소리] | - "Một"… - Bố Young Woo. |
(영란) 영우 아빠 | - "Một"… - Bố Young Woo. "…đó là hành vi không làm rõ sự thật |
(어린 영우) '구체적 사실을 적시하는 것이 아니고' | "…đó là hành vi không làm rõ sự thật |
'경멸하는 태도로 사람의 명예와 감정을'… | - mà làm tổn hại danh dự và cảm xúc"… - Chào cô. |
(광호) 아, 예 [어린 영우가 계속 외운다] | - mà làm tổn hại danh dự và cảm xúc"… - Chào cô. "…của người khác bằng thái độ khinh bỉ". |
[겸연쩍은 숨소리] | "…của người khác bằng thái độ khinh bỉ". |
저, 미안해요 | Xin lỗi cậu. |
(영란) 우리 남편이 정말 말도 안 되는 행패를 부렸지 | Chồng tôi hành xử vô lý quá. |
[울컥하는 숨소리] | |
저, 약 좀 발라요 | Đây, cậu bôi thuốc vào đi. |
(광호) 어휴, 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
[훌쩍인다] | |
영우 아빠, 울어요? | Cậu khóc đấy à? |
[울먹이며] 우리 영우가요 | Young Woo nhà tôi… |
형법을 외워요 | thuộc Luật hình sự đấy. |
어? | Sao? |
(광호) 이 두꺼운 걸 다 외워요 | Nó thuộc hết cuốn sách dày này. |
어머, 그래요? | Ôi trời, thật à? |
천재네 | Thiên tài rồi! |
(영란) 영우가 천재라서 다른 애들이랑 좀 달랐나 보네 | Có vẻ Young Woo là thiên tài nên mới không giống mấy đứa trẻ khác. |
[놀라며] 어머, 세상에 | Trời đất. |
우리 영우 나중에 커서 변호사 하면 되겠네, 어? | Sau này lớn lên, chắc Young Woo sẽ làm luật sư cho xem. |
[웃음] | |
(광호) 고맙습니다, 고맙습니다 | Cảm ơn cô. Cảm ơn cô. |
[밝은 음악] | Cảm ơn cô. Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày |
(영우) 모든 부모에게는 한 번쯤 | Có lẽ bậc phụ huynh nào cũng sẽ có ngày |
'내 아이가 특별한 거 아닐까?' | tự hỏi liệu con mình có phải đứa trẻ đặc biệt hay không. |
싶은 날이 찾아온다고 합니다 | tự hỏi liệu con mình có phải đứa trẻ đặc biệt hay không. |
나의 아버지에게는 | Đối với bố tôi, đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000. |
2000년 11월 17일이 바로 그런 날이었어요 | Đối với bố tôi, đó là vào ngày 17 tháng 11 năm 2000. |
딸인 내가 | Ngày bố tôi biết con gái mình là thiên tài tự kỷ. |
자폐를 가진 천재라는 걸 깨달은 날 | Ngày bố tôi biết con gái mình là thiên tài tự kỷ. |
[똑딱거리는 효과음] | |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 1 NỮ LUẬT SƯ KỲ LẠ WOO YOUNG WOO |
[시계 알람음] | |
[새가 지저귄다] | |
[알람이 멈춘다] | |
[발랄한 음악] | |
(영우) 내 이름은 우영우 | Tên tôi là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토 스위스, 인도인, 별똥별 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn. |
우영우 | Woo Young Woo. |
[바스락거리는 소리] | |
(광호) 영우야, 이거 아빠 선물 | Young Woo, đây là quà bố tặng con. Bố đã bỏ sạch nhãn mác rồi. |
라벨은 실밥까지 다 떼어 놨다 | Young Woo, đây là quà bố tặng con. Bố đã bỏ sạch nhãn mác rồi. |
(영우) 우영우 김밥 하나 주세요 | Cho một phần cơm cuộn Woo Young Woo ạ. |
(광호) 이야, 우리 딸 멋있다 | Chà, con gái bố đẹp quá! |
우영우 김밥 하나요! | Một phần cơm cuộn Woo Young Woo! |
자, 여기 있습니다 | Của quý khách đây. |
(영우) 아침에는 항상 우영우 김밥을 먹습니다 | Sáng nào tôi cũng ăn cơm cuộn Woo Young Woo. |
김밥은 믿음직스러워요 | Cơm cuộn rất đáng tin. |
재료를 한눈에 볼 수 있어 | Tôi có thể thấy mọi nguyên liệu |
예상 밖의 식감이나 맛에 놀랄 일이 없습니다 | nên sẽ không bị bất ngờ với những hương vị lạ. |
(광호) 회사까지 가는 길 말해 봐 | Kể bố nghe về đường đi làm của con đi. |
(영우) 합정역까지 걸어가 2호선 지하철을 타고 | Con đi bộ đến ga Hapjeong, đi tuyến tàu số hai |
역삼역에서 내립니다 | đến ga Yeoksam. |
4번 출구로 나와 312m 직진하면 회사입니다 | đến ga Yeoksam. Sau đó ra cửa số 4 và đi thẳng 312m là đến công ty. |
총소요 시간 38분 | Tổng thời gian là 38 phút. |
(광호) 그래 | Tổng thời gian là 38 phút. Được rồi. |
남의 말 따라 하지 말고 | Đừng nhắc lại lời người khác, cũng đừng nói năng linh tinh, |
엉뚱한 소리 하지 말고 | Đừng nhắc lại lời người khác, cũng đừng nói năng linh tinh, |
너무 솔직하게 말하지 말고 | và đừng thẳng thắn quá nhé? |
반향어 자제 | Kiềm chế chứng nhại lời. Cấm nói linh tinh và thẳng thắn. |
엉뚱한 소리 및 솔직함 금지 | Kiềm chế chứng nhại lời. Cấm nói linh tinh và thẳng thắn. |
특히 고래 얘기 하지 마 | Nhất là đừng nói về cá voi đấy. |
[끼익 멈추는 효과음] | |
(영우) 음… | Chuyện đó… |
고래 얘기가 꼭 필요한 상황이라면? | Nếu có tình huống phải nhắc đến cá voi thì sao? |
수족관에서 일하냐? | Con đi làm ở thủy cung à? |
고래 얘기가 꼭 필요한 상황이 어디 있어? | Làm gì có tình huống nào cần nhắc đến cá voi. |
그럼에도 불구하고 | Dù vậy đi nữa, nếu xảy ra tình huống đó thì sao ạ? |
만약에 그런 상황이 발생하면 어떡합니까? | Dù vậy đi nữa, nếu xảy ra tình huống đó thì sao ạ? |
그럼 해야지 | Vậy phải nói rồi. |
네 | Vâng ạ. |
[밝은 음악] | |
(광호) 아 | Khoan đã. |
[탁 집는 소리] | |
그럼 다녀오겠습니다 | - Con đi nhé. - Ừ, được rồi. |
(광호) 응, 그래 | - Con đi nhé. - Ừ, được rồi. |
[열차가 덜컹거린다] | |
[열차 소리가 크게 맴돈다] | |
[주변 소리가 고요해진다] | |
[울렁이는 소리가 흘러나온다] | |
[고래 울음이 흘러나온다] | |
[경쾌한 음악] | |
[고래 울음] | |
[익살스러운 효과음] (영우) 역삼역 | Ga Yeoksam. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 | Đọc xuôi hay đọc ngược… |
역삼역 | vẫn là ga Yeoksam. |
[웅장한 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
[영우의 놀란 숨소리] | |
[영우의 당황한 숨소리] | |
[자동차 경적이 요란하다] | |
[탁 잡는 소리] (준호) 저, 지금 들어 오세요 | Rồi, cô bước vào đi. |
지금 | Mời cô. |
(영우) 아… | |
[영우의 긴장한 숨소리] | |
(준호) 지금 나가세요 [영우의 다급한 숨소리] | Bây giờ thì bước ra. |
아, 문이 너무 힘들게 돼 있죠? | Cửa hơi khó ra vào nhỉ? |
(영우) 아, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[밝은 효과음] | Cô định đến đâu? |
어디로 가세요? | Cô định đến đâu? |
[흥미로운 음악] | |
아… | À… |
정명석 변호사님 사무실이요 | Văn phòng Luật sư Jung Myeong Seok ạ. |
어? 저도 그쪽 가는데 | Ơ? Tôi cũng đang đến đó. Đi cùng nhé. |
같이 가요, 우리 | Ơ? Tôi cũng đang đến đó. Đi cùng nhé. |
[엘리베이터 도착음] | |
[전화벨이 요란하다] | Lối này. |
(준호) 이쪽 | Lối này. |
(직원1과 준호) - 어, 준호 씨, 안녕하세요 - 아, 반가워요, 네 | - Jun Ho, chào anh. - Chào cô. |
- (직원2) 왔어? - (준호) 왔어? | - Chào. - Chào. |
좋은 아침이에요 | Chào buổi sáng. |
(준호) 좋은 아침이에요 | - Chào buổi sáng. - Xin chào. |
[직원들이 저마다 인사한다] 네, 안녕하세요 | - Chào buổi sáng. - Xin chào. - Chào anh. - Chào cô. |
(직원3) 준호 씨 장 변호사님 그 서류 어디 갔지? | Jun Ho, tài liệu cho Luật sư Jang đâu? |
(준호) 그거 제 자리 한번 가 보세요, 저쪽에 | Ở trên bàn tôi đấy. |
- (직원3) 오케이, 오케이 - (준호) 네 | - Được rồi. - Vâng. |
(준호) [손뼉을 짝 치며] 굿 모닝 | Chào. |
저기… | Cô gì ơi. |
저, 이쪽이에요 | Bên này cơ. |
여기예요 | Đây rồi. |
여기가 정명석 변호사님 사무실이에요 | Đây là văn phòng Luật sư Jung Myeong Seok. |
노크해 드릴까요? | - Tôi gõ cửa giúp nhé? - Không cần đâu. |
아니요, 제가 하겠습니다 | - Tôi gõ cửa giúp nhé? - Không cần đâu. Để tôi tự gõ ạ. |
네, 그럼 저 가 볼게요 | Vâng, vậy tôi đi trước nhé. |
[똑똑 똑] | LUẬT SƯ JUNG MYEONG SEOK |
(명석) 예, 들어오세요 | Vâng, mời vào. |
[흥미로운 음악] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
예, 누, 누구세요? | Cho hỏi ai vậy? |
법무 법인 한바다에서 신입 변호사로 일하게 된 | Tôi là Woo Young Woo, luật sư mới của Công ty Luật Hanbada. |
우영우라고 합니다 | Tôi là Woo Young Woo, luật sư mới của Công ty Luật Hanbada. |
아, 그, 그 신입 오기로 한 게 오늘이었나? | Hôm nay là ngày luật sư mới đến làm à? |
(민우) 아, 저… | Chuyện này… |
(명석) 잠깐만 이력서 받아 둔 게 있는… | À, sơ yếu lý lịch tôi nhận đâu rồi nhỉ? |
(영우) 음… | À… |
제 이력서는 두 장인데요 | Lý lịch của tôi có hai trang. Anh có trang thứ hai không ạ? |
뒷장은 없습니까? | Lý lịch của tôi có hai trang. Anh có trang thứ hai không ạ? |
예, 뒷장 내용이 뭔데요? | À, trang sau có gì vậy? |
'특이 사항, 자폐 스펙트럼 장애' | Lưu ý đặc biệt, rối loạn phổ tự kỷ. |
(명석) 아… | À… |
아… [당황한 숨소리] | Tôi hiểu rồi. |
예, 그, 뭐, 더 할 말은 없고? | Được rồi, cô có gì muốn nói không? |
[익살스러운 음악] | |
제 이름은 똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우입니다 | Tên tôi đọc xuôi hay ngược vẫn là Woo Young Woo. Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
역삼역 | Ga Yeoksam. |
[풋 웃는다] | |
[한숨] | |
되게 재밌어요, 응 | Rất thú vị. Được rồi. |
[살짝 웃는다] | |
(명석) 어, 저기, 어, 난… | Vậy thì… Tôi ra ngoài một lát, mọi người cứ làm quen đi. |
나 좀 나갔다 올 테니까 | Tôi ra ngoài một lát, mọi người cứ làm quen đi. |
인사는 알아서들 해요 | Tôi ra ngoài một lát, mọi người cứ làm quen đi. Vâng. |
- (민우) 네 - (명석) 응 | Vâng. |
(명석) 예, 반가워요, 반가웠어요 | Được rồi, rất vui được gặp cô. |
[문이 달칵 여닫힌다] (수연) 너 회사에서는 그런 얘기 하면 안 돼 | Không được nói vậy ở công ty đâu. |
'기러기, 토마토'가 뭐야? | Con cún con, con gà con là sao? |
'회사에서는 그런 얘기 하면 안 돼' | "Không được nói vậy ở công ty". Cấm nói con cún con, con gà con. |
(영우) 기러기, 토마토 금지 | "Không được nói vậy ở công ty". Cấm nói con cún con, con gà con. |
하지만 | Nhưng… |
안 하기가 쉽지 않아 | khó mà kiềm được. |
둘이 | Hai người |
아는 사이예요? | quen biết nhau sao? |
로스쿨 동기예요 | Bạn học ở trường luật. |
(민우) 혹시 대표님은 어떻게 알아요? | Cô quen biết thế nào với Giám đốc? |
아까 보니까 잘 부탁한다고 쪽지 있던데 | Trên hồ sơ có giấy nhắn nhờ chiếu cố cô. |
(수연) [헛웃음 치며] 와 이젠 대표님 필체도 외우세요? | Anh nhớ chữ viết của Giám đốc luôn à? |
(민우) 아니 | Không phải. |
'From 한'이라잖아요 | Trên này có viết "Han nhắn gửi" mà. |
한바다에서 본인을 가리켜 '한'이라고 할 수 있는 사람이 | Ở Hanbada này, còn ai tự gọi mình là Han |
대표님 말고 더 있어요? | ngoài Giám đốc nữa? |
[부스럭거리는 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[노크 소리] | LUẬT SƯ KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH HAN SEON YOUNG |
(선영) 네 | Mời vào. |
(명석) 대표님께서 보내신 신입 변호사가 왔습니다 | Luật sư mới mà chị gửi gắm đã đến rồi. |
그래요? | Vậy sao? |
[종이를 쓱 받으며] 혹시 이력서 뒷장도 보셨습니까? | Chị đã xem qua trang sau của hồ sơ ứng tuyển chưa? |
'자폐'라고 적혀 있다던데요 | Trong đó ghi cô ấy mắc chứng tự kỷ. |
봤어요, 뒷장 | Tôi xem trang sau rồi. |
아, 보셨는데도 이런 친구를 받으신 겁니까? | Chị thấy rồi mà vẫn nhận à? |
변호사님이야말로 | Luật sư Jung quá để ý đến trang sau mà chưa đọc trang trước à? |
뒷장에만 꽂혀서 앞 장 안 본 거 아니에요? | Luật sư Jung quá để ý đến trang sau mà chưa đọc trang trước à? |
(선영) 서울대 로스쿨 수석 졸업에 | Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa trường luật |
변호사 시험 성적 천오백 점 이상 | của Đại học Seoul và thi chứng chỉ Luật hơn 1.500 điểm. |
이런 인재를 한바다가 안 데려오면 누가 데려옵니까? | Một nhân tài như vậy, Hanbada không mời về thì còn nơi nào nữa? |
암기력만 뛰어나도 성적은 나옵니다 | Thành tích đó là nhờ năng lực ghi nhớ vượt trội thôi. Tôi cần một luật sư có thể gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa. |
저는 의뢰인 만날 수 있고 | Tôi cần một luật sư có thể gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa. |
재판 나갈 수 있는 변호사가 필요한데… | Tôi cần một luật sư có thể gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa. |
[답답한 숨소리] | Tôi cần một luật sư có thể gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa. Người như vậy cần có khiếu ăn nói và năng lực xã hội tốt. |
사회성도 좋아야 하고 언변도 필요한데 | Người như vậy cần có khiếu ăn nói và năng lực xã hội tốt. |
자기소개 하나 제대로 못 하는 사람을 | Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người giới thiệu bản thân còn không xong? |
어떻게 가르칩니까? | Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người giới thiệu bản thân còn không xong? |
변호사님 첫 출근 날 자기소개 잘했어요? | Lúc mới vào, Luật sư Jung giới thiệu bản thân tốt lắm à? |
잘하지 않았습니까? | Không phải vậy sao? |
예, 그러니까 제 말씀은 | Ý tôi là… |
저랑은 다르지 않습니까 | cô ấy khác với tôi. |
[서류를 탁 덮으며] 뭐가 다르지? | Khác chỗ nào? |
예, 정, 정 그러시면 | Nếu chị nhất quyết như vậy, tôi sẽ thử giao một vụ cho luật sư mới. |
신입한테 사건 하나 맡겨 보겠습니다 | Nếu chị nhất quyết như vậy, tôi sẽ thử giao một vụ cho luật sư mới. |
(명석) 자격 미달인지 | Để kiểm chứng xem là cô ta không đủ tư cách hay do tôi có thành kiến với người khuyết tật. |
아니면 장애인에 대한 제 편견인지 시험해 보겠습니다 | không đủ tư cách hay do tôi có thành kiến với người khuyết tật. |
만약 우영우 변호사가 의뢰인 만날 수 있고 | không đủ tư cách hay do tôi có thành kiến với người khuyết tật. Nếu Luật sư Woo Young Woo bị đánh giá không đủ tiêu chuẩn |
재판 나갈 수 있는 수준이 아니라고 판단되면 | Nếu Luật sư Woo Young Woo bị đánh giá không đủ tiêu chuẩn gặp gỡ thân chủ và làm việc trước tòa, |
그땐 내보내도 되겠습니까? | khi đó cho nghỉ việc được chứ? |
그러세요, 그럼 | Quyết định vậy đi. |
네 | Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(명석) 자, 공익 사건이에요 자료 꺼내 보세요 | Đây là vụ kiện công ích. Cô mở tài liệu ra xem đi. |
'자료 꺼내 보세요' | "Cô mở tài liệu ra xem đi". |
자, 피고인… | Bị cáo… |
(명석) 됐죠? | Được rồi chứ? |
자, 피고인은 70대 할머니 | Bị cáo là một cụ bà độ tuổi 70. Bị cáo đang chăm sóc cho chồng bị mất trí nhẹ và họ đã cãi vã |
남편이 경증 치매라 피고인이 간호를 하는데 | Bị cáo đang chăm sóc cho chồng bị mất trí nhẹ và họ đã cãi vã |
사건 당일 싸움이 난 거야 | vào ngày xảy ra vụ việc. |
남편이 막말을 하니까 | Người chồng nói năng tùy tiện |
피고인이 화가 나서 남편의 이마를 때렸어요 | nên bị cáo tức giận và đánh vào trán chồng |
그, 어, 눈앞에 있던 다리미로 | nên bị cáo tức giận và đánh vào trán chồng bằng cái bàn là trước mặt bà ấy. |
'눈앞에 있던 다리미로'… | "Bằng cái bàn là trước mặt bà ấy". |
[흥미로운 효과음] | BÀN LÀ, VẬT CHỨNG ĐƯỢC TÌM THẤY Ở HIỆN TRƯỜNG VỤ ÁN 1 |
이 다리미는 꼭 | Bàn là này trông giống |
[경쾌한 음악] 향고래를 닮았습니다 | cá nhà táng quá. |
향고래? | Cá nhà táng? |
네 | Vâng. |
향고래는 향유고래라고도 하는데 | Cá nhà táng còn có tên là cá voi tinh dịch |
크고 네모난 머릿속에 | vì nó có bộ phận sản sinh dầu bên trong cái đầu to vuông vức. |
경랍 기관이 있어서 붙은 이름입니다 | vì nó có bộ phận sản sinh dầu bên trong cái đầu to vuông vức. |
경랍 기관 안에는 | Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh. |
향고래가 소리를 내는 데 활용하는 | Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh. |
밀랍 같은 액체가 들어 있습니다 | Trong bộ phận đó có một chất lỏng như sáp được cá nhà táng dùng để tạo ra âm thanh. |
예, 알겠어요, 아무튼… | Được rồi. Quay lại vấn đề… |
(영우) 허먼 멜빌의 소설 '모비 딕' 읽어 보셨습니까? | Anh có đọc tiểu thuyết Moby Dick của Herman Melville chứ? |
그 소설에 나오는 고래가 바로 향고래입니다 | Cá voi trong tiểu thuyết đó chính là cá nhà táng. |
소설에서 향고래는 백경으로 묘사되지만 | Tiểu thuyết này tả cá nhà táng màu trắng |
실제 향고래의 몸은 | nhưng thật ra cơ thể cá nhà táng có màu xám tối hoặc nâu tím… |
어두운 회색이나 보랏빛을 띤 갈색으로… | nhưng thật ra cơ thể cá nhà táng có màu xám tối hoặc nâu tím… |
지금 무슨 소리를 하는 겁니까? | Cô đang nói gì vậy? |
지금 | Tôi… |
향고래에 관한 소리를… | đang nói về cá nhà táng… |
사건 집중 안 해요? | - Cô không tập trung vào vụ kiện sao? - À… |
아 | - Cô không tập trung vào vụ kiện sao? - À… |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
고래 얘기 금지 | Cấm nói chuyện cá voi. |
[답답한 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(규식) 아이고, 머리야 | Ôi, đầu tôi. |
아유, 아유, 깨질 거 같아 | Đầu tôi sắp nổ tung rồi. |
[규식의 힘겨운 신음] (영란) 많이 아파? | Đau lắm sao? Tôi lấy thuốc giảm đau cho ông nhé? |
진통제 줄까요? | Đau lắm sao? Tôi lấy thuốc giảm đau cho ông nhé? |
밥 줘, 밥 줘, 밥! 쯧 [영란의 헛웃음] | Dọn đồ ăn đi. Dọn cơm cho tôi! |
아까 밥 드셨잖아 | Ông vừa ăn rồi mà. Không nhớ à? |
아유, 기억 안 나? 어? | Ông vừa ăn rồi mà. Không nhớ à? |
아유, 머리야 [초인종이 울린다] | Ôi, đầu tôi. |
(영란) 하, 참 | Ôi, đầu tôi. Ôi trời. |
(배달원) 택배요 | - Giao hàng đây ạ. - Ôi, được rồi. |
(영란) 아, 뭐야, 어? | - Giao hàng đây ạ. - Ôi, được rồi. |
아, 곶, 곶감인가 보다 | Chắc là giao hồng khô. |
[웃으며] 어 | Chắc là giao hồng khô. |
- (영란) 아이고 - (배달원) 안녕하셨어요? | - Ôi chà. - Bác khỏe chứ? |
[배달원의 웃음] (영란) 어, 접때 그 총각이네? | Ơ, là cậu lần trước này. |
아유, 왜 이렇게 빨리 왔어? | Nhanh thật đấy. Đúng là giao hàng nhanh như chớp. |
어, 진짜 번개 택배다, 번개, 어? | Nhanh thật đấy. Đúng là giao hàng nhanh như chớp. |
- (배달원) 열심히 살아야죠 - (영란) 그렇지 | - Bổn phận của cháu mà. - Ừ. |
(영란) 부지런하고 얼굴도 잘생기고, 어? [배달원의 웃음] | Người gì vừa siêng năng lại còn điển trai. |
1등 신랑감 | Đúng là mẫu chồng số một. Cậu có bạn gái chưa? |
여자 친구 있어요? | Đúng là mẫu chồng số một. Cậu có bạn gái chưa? |
(배달원) 아, 없어요 | Vẫn chưa ạ. |
(영란) 아이고, 나도 아쉽네, 어? | Vẫn chưa ạ. Tiếc thật. Tôi mà có cháu gái chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm. |
[못마땅한 숨소리] 손녀가 있으면 내 손녀사위로 딱인데 | Tôi mà có cháu gái chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm. |
(배달원) 아유, 안타깝다 [영란의 웃음] | Tôi mà có cháu gái chắc cậu hợp làm cháu rể tôi lắm. Đúng là tiếc thật ạ. |
(규식) 몇 신데! [영란이 당황한다] | Chuyện gì đây? |
[영란이 서둘러 인사한다] [규식이 구시렁거린다] | Chuyện gì đây? - Được rồi, cháu đi đi. - Vâng, chào bác. |
- (배달원) 아, 들어가세요 - (규식) 에이! | - Được rồi, cháu đi đi. - Vâng, chào bác. Thật tình! |
(규식) 지랄 [영란이 피식 웃는다] | Bực cả mình. |
뭐가 그리 신났어? | Có gì mà hí hửng vậy? |
어? 벌건 대낮부터 외간 남자하고 시시덕거리고 [영란이 부스럭거린다] | Có gì mà hí hửng vậy? Ban ngày ban mặt mà cười nói vui vẻ với trai lạ. |
이 양반이 또 시작이네 | Ông này lại nữa rồi. |
아, 외간 남자는 무슨! | Trai lạ gì chứ? Cậu ta đáng tuổi cháu ông đấy. |
(영란) 손자뻘 총각한테 | Trai lạ gì chứ? Cậu ta đáng tuổi cháu ông đấy. |
집 안에 남편이 버젓이 있는데도 | Có chồng trong nhà mà còn dám ngang nhiên đong đưa với trai. |
어? 남자한테 꼬리 쳐 | Có chồng trong nhà mà còn dám ngang nhiên đong đưa với trai. Tôi không có nhà chắc bà dẫn hắn vào phòng luôn rồi. |
나 없으면 아주 안방에다 들이겠네! | Tôi không có nhà chắc bà dẫn hắn vào phòng luôn rồi. |
(영란) 아이고, 그만해요, 그만해 | Ôi trời, ông thôi đi. |
자, 이거나 좀 드셔 봐 | - Này, ăn thử đi. - Thôi đi! |
- (규식) 에이! - 아… | - Này, ăn thử đi. - Thôi đi! |
[규식의 못마땅한 숨소리] | |
(규식) 남자만 보면은 그냥 쌜쭉쌜쭉 | Thấy trai là tươm tướp tươm tướp. |
뭐, 사람이 술집 나가야만 술집 여자야? | Đâu phải chỉ làm ở quán rượu mới là gái bao. |
(영란) [바닥을 탁 치며] 그게 지금 마누라한테 할 소리요? | Đâu phải chỉ làm ở quán rượu mới là gái bao. Ông nỡ nói vợ mình như vậy à? Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy là cả hai sẽ chết chung rồi mà. |
다시 한번 그딴 소리 했다간 | Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy là cả hai sẽ chết chung rồi mà. |
다 같이 죽는다 했어? 안 했어? 어? [규식의 못마땅한 소리] | Tôi đã cảnh cáo nếu ông còn ăn nói như vậy là cả hai sẽ chết chung rồi mà. |
왜 남자한테 꼬리 쳐? 어? | Sao bà cứ thích đong đưa với trai vậy? Như mấy con điếm thế hả? |
왜 그, 몸 파는 년처럼, 왜! | Như mấy con điếm thế hả? |
뭐? 몸 파는 년? | Cái gì? Con điếm? |
[떨리는 숨소리] [어두운 음악] | Con điếm? Con điếm sao? |
[버럭 하며] 몸 파는 년? | Con điếm sao? |
(규식) 어? 이게 미쳤나? [영란의 거친 숨소리] | Bà điên rồi à? |
지금! 이거 왜 이래! | Bà điên rồi à? Bà làm gì đấy? |
[영란의 힘주는 신음] [규식의 비명] | |
(영란) 오늘 그냥 죽자 | Hôm nay cứ chết quách đi. Ông chết, tôi cũng chết. |
너 죽고 나 죽고 | Ông chết, tôi cũng chết. |
다 그냥 끝내자! | Kết thúc mọi chuyện đi. |
[영란의 힘주는 신음] | Ông chết, tôi cũng chết. Chấm dứt hết đi. |
[흐느끼며] 너 죽고 나 죽고 다 끝내자! | Ông chết, tôi cũng chết. Chấm dứt hết đi. |
이 영감탱이야! | Lão già này. Suốt 50 năm qua, chưa một lần… |
50년 동안 단 한 번도… | Suốt 50 năm qua, chưa một lần… |
여보 | Này mình. |
여보 | Mình ơi. |
여보, 여보! | Mình ơi! |
왜 그래? 여보! | Ông sao vậy? Mình ơi! |
[당황한다] | Mình ơi! |
여보, 여보! | Mình ơi! Mình ơi! |
[다급한 숨소리] | Mình ơi! |
[영란이 흐느낀다] [통화 연결음] | |
여, 여보세요 | Alô? |
네, 저기, 우리 남편이 기절했어요 | Vâng, chồng tôi bất tỉnh rồi. Đến nhanh giúp tôi nhé. |
얼른 와 주세요, 네! | Đến nhanh giúp tôi nhé. |
예, 예, 서대문구 연희동 314 영란빌라 | À, 314 phường Yeonhui, quận Seodaemun. Biệt thự Yeongran. |
(명석) 결국 남편은 뇌출혈로 전치 12주 | Sau đó, người chồng bị xuất huyết não, phải điều trị 12 tuần. |
피고인은 살인 미수 혐의로 기소 | Bị cáo bị cáo buộc giết người bất thành. |
'피고인은 살인 미수 혐의로 기소' | "Bị cáo bị cáo buộc giết người bất thành". |
아, 뭐야? | Gì vậy? |
아, 왜 자꾸 아까부터 말을 따라 해요? | Sao cô cứ nhắc lại lời tôi thế? |
아, 죄송합니다 | À, tôi xin lỗi. - Cấm nhại lời. - Nhại lời là sao? |
반향어 금지 | - Cấm nhại lời. - Nhại lời là sao? |
반향어 그건 뭐야? | - Cấm nhại lời. - Nhại lời là sao? |
남의 말을 따라 하는 것으로 | Hành động nhắc lại lời người khác. Triệu chứng thường gặp của tự kỷ. |
자폐의 흔한 증상 중 하나입니다 | Hành động nhắc lại lời người khác. Triệu chứng thường gặp của tự kỷ. |
어, 하지 마, 반향어 | Ừ, vậy thì đừng nhại lời nữa. |
(영우) '어, 하지 마, 반향어' | "Ừ, vậy thì đừng nhại lời nữa". |
(영우) 응 [살짝 웃는다] | |
(명석) 아무튼 어, 이 할머니 사정이 딱해 | Vấn đề là tình cảnh của cụ bà này khá đáng thương. |
본인도 70 노인이라 여기저기 아플 텐데 | Bà ấy đã ngoài 70, chắc cũng đau yếu khắp người, nhưng phải chăm sóc người chồng mất trí ngoài 80. |
80 먹은 치매 남편 병 수발까지 들고, 쯧 | nhưng phải chăm sóc người chồng mất trí ngoài 80. Và may là bên công tố cũng nghĩ đến chuyện đó. |
그래도 다행인 건 검찰도 그렇게 생각하는 거 같아 | Và may là bên công tố cũng nghĩ đến chuyện đó. |
구속 영장 신청을 안 했어 | Nên họ không yêu cầu bắt giữ. |
살인 미수 혐의인데도요? | Kể cả với cáo buộc sát hại bất thành? |
잘됐지 | Cũng tốt mà. Vì xác suất tuyên án tù với bị cáo được xét xử tại ngoại |
불구속 상태로 재판받는 피고인한테 | Cũng tốt mà. Vì xác suất tuyên án tù với bị cáo được xét xử tại ngoại |
실형이 선고될 확률은 낮으니까 | là khá thấp. |
자, 그럼 우영우 변호사가 | Vậy Luật sư Woo Young Woo định làm thế nào để giúp bị cáo? |
피고인을 위해서 할 일은 뭐겠어? | Vậy Luật sư Woo Young Woo định làm thế nào để giúp bị cáo? |
뭐겠냐고 | Cô có kế hoạch gì? |
집행 유예 받으세요 | Giúp bị cáo hưởng án treo. |
(명석) 아무리 죄명이 살인 미수라도 | Dù tội danh là giết người bất thành, nhưng án treo vẫn khả thi trong vụ này. |
이 경우라면 충분히 가능해 | Dù tội danh là giết người bất thành, nhưng án treo vẫn khả thi trong vụ này. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
피고인 만날 준비 하자 회의실로 오실 거야 | Chuẩn bị gặp bị cáo đi. Bà ấy sẽ đến phòng họp. |
[노크 소리] | |
(영란) 아유 변호사 선생님, 안녕하세요 | Chào Luật sư Jung. |
(명석) 예, 안녕하세요 | Vâng, chào bà. |
어, 전 오늘 소개만 시켜 드… | Hôm nay tôi đến để giới thiệu luật sư. |
드리러 왔고요 | Hôm nay tôi đến để giới thiệu luật sư. |
어, 앞으로 선생님 변호는 이 친구가 맡아서 할 겁니다 | Sắp tới luật sư này sẽ bào chữa cho vụ kiện của bà. |
(영우) 안녕하십니까 우영우입니다 | Xin chào, tôi là Woo Young Woo. Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
최선을 다하겠습니다 | Xin chào, tôi là Woo Young Woo. Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
[흥미로운 음악] | |
아… | À… |
이 아가씨가 변호사예요? | Cô này là luật sư sao? |
(영란) 선생님은 제 사건 안 봐 주시고요? | Cậu không nhận vụ của tôi sao? |
아, 저도 같이 합니다 | Tôi vẫn sẽ tham gia. Nhưng Luật sư Woo sẽ chịu trách nhiệm chính. |
담당은 우영우 변호사지만요 | Tôi vẫn sẽ tham gia. Nhưng Luật sư Woo sẽ chịu trách nhiệm chính. |
이 친구 서울대 나왔습니다 | Đến từ Đại học Seoul đấy. |
아, 그래요? | - Vậy à? - Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa. |
예, 수석 졸업 | - Vậy à? - Cô ấy tốt nghiệp thủ khoa. |
(명석) 예 그럼 얘기 잘 나누시고요 | Vậy hai người trò chuyện đi nhé. |
저는 먼저 나가 보겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
주소를 보고 놀랐습니다 | Nhìn thấy địa chỉ cháu hơi bất ngờ. Bà vẫn sống ở đó ạ? |
아직도 그 집에 살고 계셔서요 | Nhìn thấy địa chỉ cháu hơi bất ngờ. Bà vẫn sống ở đó ạ? |
예? | - Sao cơ? - Bố con cháu từng sống ở đó 22 năm trước. |
22년 전에 저와 아버지도 거기에 살았거든요 | - Sao cơ? - Bố con cháu từng sống ở đó 22 năm trước. Phòng 201, Biệt thự Yeongran. |
영란빌라 201호 | Phòng 201, Biệt thự Yeongran. |
22년 전에 201호면은… | Phòng 201, 22 năm về trước… |
아, 영우 아빠 | Bố Young Woo? |
그, 저, 서울대 법대 나온 | Người tốt nghiệp trường luật Đại học Seoul? |
너 영, 영우니? | Cháu là Young Woo sao? |
(영란) 어머나, 어머나 아이고, 영우구나 | Ôi trời. Young Woo đây ư? |
어머, 세상에 | Trời đất. Chuyện gì thế này? |
아니, 이게 무슨 일이야? | Chuyện gì thế này? |
그 꼬맹이가 진짜 변호사가 됐네 | Cô bé hôm nào thành luật sư thật rồi à? Ôi trời ơi. Con bé thiên tài bây giờ làm luật sư thật rồi này. |
아이고, 세상에 | Ôi trời ơi. Con bé thiên tài bây giờ làm luật sư thật rồi này. |
아이고, 천재라더니 진짜 변호사가 됐어 | Ôi trời ơi. Con bé thiên tài bây giờ làm luật sư thật rồi này. Nào, để bà ngắm xem. |
아이고, 어디 보자 | Nào, để bà ngắm xem. |
[웃으며] 잘 컸네 | Nào, để bà ngắm xem. Cháu lớn quá. |
아이고, 이쁘게 잘 컸네 | Chà, càng lớn càng xinh nhỉ. Bố cháu vẫn khỏe chứ? |
저, 아버지 잘 계셔? 어? | Chà, càng lớn càng xinh nhỉ. Bố cháu vẫn khỏe chứ? |
[영란의 웃음] | Chồng bà được chẩn đoán mất trí từ khi nào ạ? |
남편분은 언제 치매 진단을 받으셨습니까? | Chồng bà được chẩn đoán mất trí từ khi nào ạ? |
(영란) 아 | À. |
어, 한, 한 5년 됐나? | Khoảng năm năm rồi. |
남편이 구청 일 관두고 나서도 | Sau khi nghỉ việc ở Ủy ban quận, |
계속 이것저것 일을 했거든 | ông ấy vẫn làm việc này việc kia. |
가만히는 못 사는 성격이라 | Tính ông ấy vốn không ngồi yên một chỗ được. |
그러다가 치매 진단 받고서 다 관뒀지 | Nhưng rồi ông ấy được chẩn đoán mất trí nên đã nghỉ việc hoàn toàn. |
그게 5년 전쯤이야 | Chuyện đó xảy ra tầm năm năm trước. |
남편분이 구청 공무원이셨나요? | Chồng bà là công chức làm ở Ủy ban quận ạ? |
어, 계장까지 하고 정년퇴직했어 | Ừ, ông ấy làm trưởng phòng nhưng về hưu rồi. |
그럼 지금 두 분의 수입원은? | Vậy thu nhập hiện tại của hai ông bà là từ đâu? |
남편 연금 받는 거랑 | Hai nguồn thu hiện tại là lương hưu của chồng bà |
또 빌라, 저, 월세 받는 거 그거 두 개로 살아 | Hai nguồn thu hiện tại là lương hưu của chồng bà và tiền cho thuê trọ. |
빌라는 누구 명의로 되어 있습니까? | Ai là người đứng tên biệt thự ạ? |
남편이지 | Tất nhiên là chồng bà rồi. |
건물 이름만, 어? 내 이름 따서 영란빌라고 | Chỉ có tên biệt thự được đặt theo tên bà là Yeongran thôi. |
[영란의 웃음] | Chỉ có tên biệt thự được đặt theo tên bà là Yeongran thôi. |
왜? | Sao thế? |
그런 게 무슨 문제가 되나? | Chuyện đó có vấn đề gì sao? |
(영란) 어? | Hả? |
[똑똑 똑] | |
예, 우영우 변호사, 들어와요 | Luật sư Woo, mời vào. |
[문이 달칵 닫힌다] [한숨] | |
(영우) 변호인 의견서를 작성했습니다 | Tôi đã soạn xong Bản kiến nghị của luật sư. |
(명석) 이게 뭡니까? | Đây là gì? |
변호인 의견서입니다 | Bản kiến nghị của luật sư. |
어, 아는데 | Ừ, tôi biết. |
(명석) 무죄라니? | Vô tội là sao? |
피고인의 살인 미수 혐의에 대해 | Tôi định bào chữa cho bị cáo vô tội trước cáo buộc giết người bất thành. |
무죄를 주장하려고 합니다 | Tôi định bào chữa cho bị cáo vô tội trước cáo buộc giết người bất thành. |
씁, 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
이거 딱 보면 모르겠어요? | Cô không nhìn ra vấn đề à? |
(명석) 이 사건 처음부터 검찰에서 | Đây là vụ mà bên công tố đã quyết định |
피고인한테 집행 유예 주려고 | Đây là vụ mà bên công tố đã quyết định cho bị cáo hưởng án treo ngay từ đầu. |
마음먹고 있는 사건이에요 | cho bị cáo hưởng án treo ngay từ đầu. |
그, 피고인이 반성하고 있는 거 보여 주고 | Chỉ cần cho thấy bị cáo đã ăn năn hối lỗi |
피해자가 피고인 처벌 원치 않는 거 보여 주면 충분해요 | và bị hại cũng không muốn xử phạt bị cáo là đủ rồi. |
그러니까 변호사가 | Trong vụ kiện này, dù luật sư chỉ ngồi im không làm gì |
피고인 옆에 가만히 앉아 있기만 해도 | Trong vụ kiện này, dù luật sư chỉ ngồi im không làm gì |
집행 유예가 나오는 사건이라고 | thì bị cáo vẫn được hưởng án treo. |
유무죄를 다퉈야 될 사건이면 | Nếu phải phân định trắng đen thì tôi có giao vụ này cho cô không? |
내가 이걸 우 변한테 맡겼을까? | Nếu phải phân định trắng đen thì tôi có giao vụ này cho cô không? Ngay ngày đầu làm việc của cô? |
오늘 첫 출근 하는 신입한테? | Ngay ngày đầu làm việc của cô? |
제 생각에 이 사건은 | Tôi nghĩ vụ kiện này |
유무죄를 다퉈야 하는 사건입니다 | nên được phân định có tội hay không. |
왜요, 왜 그렇게 생각하는데? | Tại sao cô nghĩ như vậy? |
[피식 웃으며] 이 사건은 재미있습니다 | Vụ này rất thú vị. Như câu đố về cá voi mà tôi thích. |
제가 좋아하는 고래 퀴즈 같아요 [고래 울음 효과음] | Như câu đố về cá voi mà tôi thích. Một con cá nhà táng mẹ nặng 22 tấn |
몸무게가 22톤인 암컷 향고래가 [발랄한 음악] | Một con cá nhà táng mẹ nặng 22 tấn |
500kg에 달하는 대왕오징어를 먹고 | ăn một con mực khổng lồ nặng 500kg, |
6시간 뒤 1.3톤짜리 알을 낳았다면 | nếu 6 tiếng sau đẻ ra một quả trứng nặng 1,3 tấn. |
이 암컷 향고래의 몸무게는 | Hỏi cân nặng của cá nhà táng mẹ là bao nhiêu? |
얼마일까요? | Hỏi cân nặng của cá nhà táng mẹ là bao nhiêu? |
모르겠어요 | Tôi không biết. |
정답은 | Đáp án là: "Cá voi không thể đẻ trứng". |
'고래는 알을 낳을 수 없다'입니다 | Đáp án là: "Cá voi không thể đẻ trứng". Cá voi là loài hữu nhũ nên sẽ đẻ con chứ không đẻ trứng. |
고래는 포유류라 알이 아닌 새끼를 낳으니까요 [발랄한 음악] | Cá voi là loài hữu nhũ nên sẽ đẻ con chứ không đẻ trứng. Chỉ chăm chú vào khối lượng sẽ không nhìn ra vấn đề. |
무게에만 초점을 맞추면 문제를 풀 수 없습니다 | Chỉ chăm chú vào khối lượng sẽ không nhìn ra vấn đề. |
핵심을 봐야 돼요 | - Cần phải nhìn vào mấu chốt. - Thì sao? |
예, 그래서요? | - Cần phải nhìn vào mấu chốt. - Thì sao? |
(영우) 이 사건은 형사 사건이니까 | Đây là vụ án hình sự, |
사람들은 보통 형법에만 초점을 맞출 겁니다 | nên người ta thường chỉ tập trung vào Luật hình sự. |
하지만 그러면 답이 안 보여요 | Như vậy sẽ không nhìn ra đáp án. |
핵심은 민법에 있습니다 | Mấu chốt nằm ở Luật dân sự. |
- 민법? - (영우) 민법 1004조 | - Luật dân sự? - "Điều 1004 Luật dân sự". Người cố ý hoặc có ý định sát hại bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời |
'고의로 직계 존속, 피상속인' | Người cố ý hoặc có ý định sát hại bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời |
'그 배우자 또는' | Người cố ý hoặc có ý định sát hại bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời |
'상속의 선순위나 동순위에 있는 자를' | Người cố ý hoặc có ý định sát hại bố mẹ, người được thừa kế, bạn đời hay người có vị trí cao hơn hoặc bằng trong hàng thừa kế |
'살해하거나 살해하려는 자는' | hay người có vị trí cao hơn hoặc bằng trong hàng thừa kế |
'상속을 받을 수 없다' | sẽ không được thừa hưởng tài sản". Nói cách khác, |
다시 말해 | sẽ không được thừa hưởng tài sản". Nói cách khác, |
(영우) 자기가 죽이거나 죽이려고 한 사람한테서는 | họ không thể hưởng thừa kế từ người họ cố ý hoặc có định sát hại. |
상속을 받을 수 없다는 뜻입니다 | họ không thể hưởng thừa kế từ người họ cố ý hoặc có định sát hại. Bị cáo phải sống nhờ vào lương hưu của chồng mình là công chức về hưu. |
피고인은 퇴직 공무원인 남편의 연금으로 생활합니다 | Bị cáo phải sống nhờ vào lương hưu của chồng mình là công chức về hưu. |
임대료를 받는 다세대 주택도 남편 명의입니다 | Kể cả ngôi nhà cho thuê cũng đứng tên người chồng. |
만약 살인 미수죄가 인정된다면 | Giả sử tội giết người bất thành được công nhận, |
피고인은 남편이 죽고 난 뒤 | bị cáo sẽ gặp khủng hoảng tài chính nặng sau khi chồng chết. |
엄청난 경제적 위기에 처하게 됩니다 | bị cáo sẽ gặp khủng hoảng tài chính nặng sau khi chồng chết. |
남편의 연금도 받을 수 없고 | Bị cáo sẽ không có tiền lương hưu, cũng như không thể thừa kế căn nhà. |
집도 상속받을 수 없게 됩니다 | Bị cáo sẽ không có tiền lương hưu, cũng như không thể thừa kế căn nhà. |
피고인이 남편을 다치게 한 것은 사실이니까 | Thực tế là bị cáo đã làm bị thương chồng mình |
모든 혐의에 대해서 무죄를 받을 순 없습니다 | nên không thể trắng án với mọi cáo buộc. |
그렇다면 살인 미수죄가 아닌 | Vì vậy, tôi sẽ cố bào chữa để bị cáo được hưởng án treo |
상해죄로 집행 유예를 받아 보겠습니다 | Vì vậy, tôi sẽ cố bào chữa để bị cáo được hưởng án treo vì tội gây thương tích. |
[잔잔한 음악] | |
어, 잘했네 | À… Được đấy. |
[명석의 헛기침] | |
잘했어요 | Cô làm tốt lắm. |
숨겨진 쟁점을 잘 찾았어 | Cô đã tìm ra điểm tranh luận được ẩn giấu. |
이런 건 내가 먼저 봤어야 되는데 | Lẽ ra tôi nên nhìn vào những chuyện này trước. |
응, 내 생각이 짧았네 | Đúng là tôi nghĩ chưa tới. |
이제라도 아셨으니 됐습니다 | Bây giờ anh biết là được rồi. |
[푸 뿜는다] | |
[콜록거린다] | |
[명석이 코를 훌쩍인다] | |
(명석) 아, 저기 그, 병원 가야 되지? | Mà này. Cô phải đến bệnh viện mà nhỉ? |
직원 붙여 줄 테니까 같이 갔다 와 | Tôi sẽ cử người đi cùng cô. |
외부에서 피고인 피해자 만나는 거 어려워 | Gặp bị cáo và bị hại bên ngoài sẽ hơi khó khăn. |
그냥 보통 변호사들한테도 어려운 일이야 | Gặp bị cáo và bị hại bên ngoài sẽ hơi khó khăn. Kể cả với các luật sư bình thường. |
(영우) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
하, 미안해요 | Xin lỗi nhé. |
(영우) 네? | - Sao ạ? - Tôi có hơi không phải khi nhắc đến |
'그냥 보통 변호사'라는 말은 좀 실례인 거 같다 | - Sao ạ? - Tôi có hơi không phải khi nhắc đến luật sư bình thường. |
아, 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
저는 그냥 보통 변호사가 아니니까요 | Tôi vốn không phải luật sư bình thường mà. |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
"법무 법인 한바다" | NHÂN VIÊN LEE JUN HO |
[직원1이 살짝 웃는다] | Giờ này anh hay buồn ngủ mà. |
(직원1) 준호 씨 지금 딱 졸릴 시간이잖아요 | Giờ này anh hay buồn ngủ mà. |
초코 먹고 힘내요 | Ăn sô-cô-la lấy lại sức nhé. |
[준호의 웃음] | Ăn sô-cô-la lấy lại sức nhé. |
(준호) 고마워요 | Cảm ơn cô. |
(직원1) 그, 다크한 거 좋아하는 거 같아 가지고 | Có vẻ anh thích sô-cô-la đen |
다크하게 준비했어요 | Có vẻ anh thích sô-cô-la đen nên tôi đã mua loại đen với 82 phần trăm cacao. |
82% | nên tôi đã mua loại đen với 82 phần trăm cacao. |
- 음, 오, 82% - (직원1) 네 | Ồ, 82 phần trăm luôn sao? Cảm ơn cô nhé. |
고마워요, 잘 먹을게요 | Ồ, 82 phần trăm luôn sao? Cảm ơn cô nhé. |
(직원3) 준호 씨, 지금 바빠? | Jun Ho, cậu có bận gì không? |
야, 그게 지금 다 받은 거야? | Chà, cậu nhận được từng ấy luôn à? |
아, 완전 부럽다 [서랍이 탁 닫힌다] | Ghen tỵ thật. |
나한텐 껌 하나를 나눠 씹자는 사람이 없는데 | Đến kẹo cao su cũng chẳng ma nào thèm mời tôi. |
저 안 바쁜데, 왜요? | Tôi không bận gì cả. Sao vậy? |
아, 외근 좀 다녀와, 병원에 | Vậy cậu đến bệnh viện một chuyến đi. |
그, 동행하는 변호사가 신입이라네 | Luật sư đi cùng là người mới đến. |
아, 그래요? | Vậy à? |
근데 손이 많이 갈 거라네 | Nhưng đi cùng cô ta chắc sẽ vất vả đấy. |
(준호) 회전문 잡아 드릴까요? | Cần tôi giữ cửa cho cô chứ? |
(영우) 아, 아직 안 나가요 기다리는 사람이 있어요 | Thôi. Tôi chưa cần ra. Tôi đang đợi một người. |
아, 네 | À, vâng. |
저도 기다리는 사람이 있어요 | Tôi cũng đang đợi một người. |
(영우) 회전문의 장점은 | Ưu điểm của cửa xoay |
외부와 내부의 공기 흐름을 완전히 격리한 상태에서 | là cho phép mọi người ra vào trong khi luồng không khí bên ngoài và bên trong bị cách ly hoàn toàn. |
통행자의 출입을 가능케 한다는 점이에요 | bên ngoài và bên trong bị cách ly hoàn toàn. |
냉방과 보온에 유리하죠 | Có lợi trong việc làm mát và giữ ấm. |
[흥미로운 음악] 아… | À… |
네 | Vâng. |
하지만 일반적인 문보다 통행량 처리 속도가 느리고 | Tuy nhiên, tốc độ lưu thông lại chậm hơn cửa thông thường, trẻ em và người già dễ bị mắc kẹt. |
(영우) 어린이나 노약자가 문에 끼일 수 있으며 | trẻ em và người già dễ bị mắc kẹt. Ngoài ra cũng rất khó cho người đi xe lăn. |
휠체어 사용자가 이용하기 어려워요 | Ngoài ra cũng rất khó cho người đi xe lăn. |
장점은 하나인데 단점은 세 개죠 | Một ưu điểm mà đến ba nhược điểm. |
건물주를 설득하면 회전문을 없앨 수 있지 않을까요? | Thuyết phục chủ toà nhà thì có bỏ được cửa xoay không nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
(준호) 음 | À… |
[숨을 씁 들이켠다] | |
왈츠를 춘다고 생각하시면 어때요? | Cô thử nghĩ cô đang nhảy điệu Waltz xem sao. |
네? | - Sao cơ? - Lúc đi qua cửa xoay ấy. |
회전문 통과할 때요 리듬을 타면 쉽거든요 | - Sao cơ? - Lúc đi qua cửa xoay ấy. Đi theo nhịp sẽ dễ hơn đấy. |
(준호) 쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
- (준호) 쿵 짝짝 - 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
- (준호) 쿵 짝짝 - 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
(함께) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
- (준호) [웃으며] 쿵 짝짝 - 쿵 짝짝, 쿵… | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. Vâng, như vậy đấy. |
(준호) 네, 그렇게요 | Vâng, như vậy đấy. |
맞아요, 맞아요 | Đúng rồi. Khi nào ra thì chúng ta cùng thử nhé. |
이따 나갈 때 같이 해 봐요 | Khi nào ra thì chúng ta cùng thử nhé. |
잠시만요, 전화 좀 할게요 | Chờ một chút, tôi gọi điện đã. |
[통화 연결음] [휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
(준호) 여보세요? | Alô? |
아, 변호사님이세요? | Cô là luật sư đó sao? |
안녕하세요 저 송무 팀 이준호입니다 | Chào cô, tôi là Lee Jun Ho, nhân viên Đội tố tụng. |
이번에 변호사님 모시고 병원 가기로 한 거 저예요 | Tôi là người sẽ đi cùng luật sư đến bệnh viện. |
아, 네 | À, vâng. |
우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo. |
[영우의 옅은 웃음] | |
(준호) 음, 씁 | Vâng. |
우영우 변호사님? | Luật sư Woo Young Woo. |
음, 우영우 변호사님? | Luật sư Woo Young Woo. Luật sư Woo Young Woo. |
이름이 참 재밌네요 | Tên cô nghe thú vị quá. Đọc ngược lại vẫn là Woo Young Woo. |
거꾸로 해도 우영우잖아요 | Đọc ngược lại vẫn là Woo Young Woo. |
회사에서는 그런 얘기 하면 안 돼요 | Không được nói chuyện đó ở công ty đâu. |
아, 아, 그래요? | Vậy sao? |
그럼 회사 밖에서 할까요? | Vậy ta ra ngoài rồi nói nhé? |
(준호) 쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
(영우와 준호) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
[부드러운 음악] 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Tùng cắc cắc. |
쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. Tùng cắc cắc. Cô sẵn sàng chưa? |
(준호) 쿵 짝짝, 준비됐죠? | Tùng cắc cắc. Cô sẵn sàng chưa? |
(준호와 영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | - Tùng cắc cắc. - Cắc cắc. - Tùng cắc cắc. - Cắc. |
- 쿵 짝, 지금이에요 - (영우) 쿵 짝짝 | - Tùng cắc. Bước vào thôi. - Cắc. |
(준호) 쿵 짝… [밝은 효과음] | Tùng cắc. |
[영우의 놀란 숨소리] | |
[준호의 웃음] 쿵 짝짝 | Tùng cắc cắc. |
(준호) 네, 잘했어요 | Tùng cắc cắc. Cô làm tốt lắm. |
쿵 짝짝, 쿵… | Tùng cắc cắc. Tùng. |
(의사2) 여기 여기 이렇게 하얗게 보이는 게 피예요 | Vùng màu trắng ở đây là máu. |
뇌의 경막 아래에 하얗게 피가 고인 거 보이시죠? | Hai người thấy máu tụ dưới màng cứng của não chứ? |
예, 그래서 얘 이름이 경막하 출혈이에요 | Do đó đây được gọi là tụ máu dưới màng cứng. |
경막하 출혈은 주로 외상에서 발생하는데 | Tụ máu dưới màng cứng thường là do chấn thương bên ngoài. Đây là bệnh nghiêm trọng nhất trong các loại xuất huyết não do chấn thương. |
외상성 뇌 질환 중엔 가장 심각한 질환이죠 | Đây là bệnh nghiêm trọng nhất trong các loại xuất huyết não do chấn thương. |
사망률도 60%가 넘고 | Tỷ lệ tử vong trên 60 phần trăm, dù có chữa trị |
치료를 한다고 해도 후유 장애가 많이 남는 편이에요 | Tỷ lệ tử vong trên 60 phần trăm, dù có chữa trị cũng để lại nhiều di chứng. |
(준호) 그런데 골절이 없네요? | Nhưng không bị vỡ sọ nhỉ. |
머리뼈가 튼튼하신가? | Chắc là vì xương sọ ông ấy cứng. |
종종 있어요, 이런 케이스가 | Chúng tôi hay gặp những ca thế này lắm. |
(영우) 폭행으로 인한 출혈이 아닐 가능성은 없나요? | Có khả năng nào ông ấy xuất huyết não không phải do hành hung không? |
에이, 그렇게 보긴 어렵죠 | Không có khả năng đó đâu. |
다리미 그 쇳덩이로 머리를 맞았다는데 | Ông ấy bị đập cả cái bàn là sắt vào đầu mà. |
(의사2) 씁, 그리고 평소에 환자한테 | Bình thường ông ấy cũng không bị huyết áp cao hay gì cả. |
고혈압이 있었던 것도 아니고, 응 | Bình thường ông ấy cũng không bị huyết áp cao hay gì cả. |
(준호) [작은 소리로] 저기 계시네요 | Họ ở đây ạ. |
[영란이 블라인드를 쓱 친다] | |
(영우) 최영란 선생님 | Chào bà Choi Yeong Ran. |
[영우의 헛기침] (준호) 안녕하세요 | Chào bà Choi Yeong Ran. - Chào bà. - Cháu đến rồi à? |
(영란) 아이고, 왔어? 왔어요? | - Chào bà. - Cháu đến rồi à? |
저기, 영감 자니까 우리 나가서 얘기해 | Ông ấy đang ngủ, chúng ta ra ngoài nói chuyện đi. |
(규식) 뭐야? | Gì vậy? |
- (규식) 누구야! - (영란) 아유, 아유, 깼네 | Ai đấy? Ông ấy dậy rồi. |
(영란) 이리 와 봐, 이리 와 봐 | Ông ấy dậy rồi. Cháu lại đây đi. |
저기, 영감 이, 이 아가씨 기억나요? | Ông ơi, ông nhớ cô bé này không? |
[거친 숨을 쉬며] 누구야? | Ai đây? |
(영란) 에이, 왜, 옛날에 우리 201호 | Ai đây? Đây là cô bé đã sống ở phòng 201 nhà mình ngày xưa. |
아, 그 꼬맹이 영우 | Đây là cô bé đã sống ở phòng 201 nhà mình ngày xưa. |
아유, 예뻤잖아 | Con bé xinh xắn đó ấy. |
저기, 얘 아빠가 | Bố con bé tốt nghiệp trường luật Đại học Seoul và thông minh cực ấy. |
서울대 법대 나오고 아주 똑똑했는데… | Bố con bé tốt nghiệp trường luật Đại học Seoul và thông minh cực ấy. |
- 그 서울 법대, 201호? - (영란) 어 | Cái thằng ở phòng 201 học trường luật Đại học Seoul đó à? |
(규식) 그 개새끼, 어? [흥미로운 음악] | Cái thằng ở phòng 201 học trường luật Đại học Seoul đó à? |
- (영란) 무슨 소릴 하고 있어? - (규식) 애 맡긴다는 핑계로, 어? | Cái thằng lấy cớ gửi con, |
(규식) 나만 없으면 우리 집에 기어들어 와서, 어? | lén vào nhà mình lúc tôi không có ở nhà ấy à? |
보소, 나만 없으면은 | Tôi nói mà nghe, thằng đó thấy tôi không ở nhà là lén vào luôn. |
그 새끼가 기어들어 우리 집에 기어들어 와, 어? | Tôi nói mà nghe, thằng đó thấy tôi không ở nhà là lén vào luôn. |
(영란) 아, 이 양반이 무슨 헛소리를 하고 있어! | - Ông nói linh tinh gì thế? - Sao con gái thằng đó ở đây? |
(규식) 그 새끼 딸이 여기 왜 와? | - Ông nói linh tinh gì thế? - Sao con gái thằng đó ở đây? |
나 열받아 죽는 꼴 그렇게도 보고 싶나! 어? [흥미진진한 음악] | Nó muốn nhìn tôi tức chết à? |
(준호) 저, 아버님 고정하세요, 네? | - Ông ơi, ông bình tĩnh lại đã. - Cái gì? |
(규식) 어? 내 눈앞에 다시 띄기만 해, 어? | - Ông ơi, ông bình tĩnh lại đã. - Cái gì? Cô đừng hòng xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
에라, 이 육시랄 지랄 염병을 떨다가 | Mẹ kiếp! Cái thứ hãm tài lươn lẹo, thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
이 뒈져 버릴 재수 없는 호로 새끼야! 어? | Cái thứ hãm tài lươn lẹo, thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
아씨, 사람, 아픈 사람을 놔두고 말이야! [영란이 말린다] | Tiên sư. Người ta đang đau ốm! Hai cô cậu ra ngoài trước đi. |
(영란) 나가, 나가 잠깐만 나가 있어, 나가 있어 | Hai cô cậu ra ngoài trước đi. |
[영란이 말린다] (준호) 변호사님 일단 나, 나갈까요? 예? | - Ông làm sao thế? - Luật sư Woo, ra ngoài đi. |
[영우의 겁먹은 숨소리] | Chết tôi mất. |
[안내 방송이 흘러나온다] | Xin lỗi cháu nhé. |
(영란) 미안해 | Xin lỗi cháu nhé. |
영감이 의심병이 있어 | Chồng bà có tính hay nghi ngờ. |
내내 괜찮다가 한 번씩 돌면은 저래 | Bình thường ông ấy không sao, nhưng lâu lâu lại lên cơn một lần. |
아이고, 참, 부끄럽네 | Trời ạ, thật là xấu hổ. |
(영우) 네 | Vâng. |
아까 얘기하던 거 말인데요 | Về chuyện chúng ta nói ban nãy. |
경찰 조사 때 | Khi cảnh sát thẩm vấn, |
남편을 죽이고 싶은 마음이 들었다고 하신 진술이요 | bà đã khai rằng muốn giết chồng mình. |
어, 그때 확 죽여 버렸어야 되는 건데, 어? | Phải. Đáng lẽ lúc đó bà giết ông ấy đi thì hơn. |
(영란) 그럼 내가 저런 꼴 안 보고 살지 | Nếu thế thì sẽ không phải thấy ông ấy lên cơn nữa. |
음, 그럼 그 진술이 진심이십니까? | Vậy… lời khai của bà là thật sao? |
지금 마음은 딱 그러네 | Bây giờ bà cảm thấy như vậy thật. |
지금 마음 말고 사건 당시 마음이 중요합니다 | Suy nghĩ của bà lúc gây án mới quan trọng, không phải bây giờ. |
아유, 모르겠어 | Bà cũng không biết nữa. |
(영란) 내가 뭐 뭔 마음을 가졌는지가 뭐 중요해? | Suy nghĩ của bà thế nào quan trọng lắm sao? |
죽일 마음이었다면 살인 미수죄 | Nếu có ý định giết người sẽ là tội giết người không thành. |
(영우) 다치게 할 마음이었다면 상해죄 | Nếu có ý định làm bị thương sẽ là tội cố ý gây thương tích. |
좀 때려 줄 마음이었다면 폭행 치상죄 | Nếu chỉ muốn đánh một chút sẽ là tội hành hung gây thương tích. |
그냥 실수였다면 과실 치상죄입니다 | Nếu chỉ sơ ý sẽ là tội vô ý gây thương tích. |
법은 마음을 중요하게 생각합니다 | Trong pháp luật, ý định rất quan trọng. |
마음에 따라 죄명이 바뀝니다 | Tội danh được quyết định tùy theo ý định của tội phạm. |
영감 저러는 꼴을 보면은 | Nói thật, khi thấy ông ấy như vậy, |
그냥 확 죽이고 싶었던 거 같기도 해, 사실은 | dường như bà đã muốn giết ông ấy thật. |
지금 마음이 많이 힘드셔서 그러실 거예요 | Có lẽ bây giờ bà đã quá mệt mỏi nên mới nghĩ như vậy. |
[한숨] | |
사람의 마음은 정말 어렵습니다 | Suy nghĩ của con người phức tạp thật. |
[잔잔한 음악] (영우) 저라면 | Nếu là cháu, cháu sẽ không kéo rèm |
죽이고 싶은 사람이 잘 때 | Nếu là cháu, cháu sẽ không kéo rèm |
그 사람 눈이 부실까 봐 | cho người mà cháu muốn giết vì sợ họ chói mắt khi ngủ. |
커튼을 쳐 주지는 않을 것 같습니다 | cho người mà cháu muốn giết vì sợ họ chói mắt khi ngủ. |
그 소리에 깰까 봐 조심하면서요 | Và cũng không lo họ tỉnh giấc vì tiếng kéo rèm nữa. |
그런 건 | Đó chẳng phải là… |
죽이고 싶은 사람이 아니라 | hành động dành cho người mình yêu thương |
사랑하는 사람한테 하는 행동 | chứ không phải người mình muốn giết sao? |
아닙니까? | chứ không phải người mình muốn giết sao? |
(명석) 어, 우리가 재판 진행 방향을… | Chúng ta sẽ tiến hành phiên tòa theo hướng… |
[똑똑 똑] | Chúng ta sẽ tiến hành phiên tòa theo hướng… |
예, 들어와요 | Mời vào. |
여기 들어와서 앉아요 | Vào ngồi đây đi. |
아, 준호 씨가 병원 같이 가 줬구나? | Ra là Jun Ho đến bệnh viện cùng cô à? |
피해자 상태는 어때? | Nạn nhân thế nào rồi? Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy, |
(영우) 좋지 않습니다 | Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy, |
처벌 불원서는 다음에 받아야 할 것 같습니다 | Không tốt lắm ạ. Tôi nghĩ phải để lần tới lấy đơn xin bãi nại từ ông ấy, |
오늘은 난동을 부려서요 | vì hôm nay ông ấy đã gây náo loạn. |
(준호) 아유, 그분 성질이 장난 아니시던데요? | Tính khí ông ấy không đùa được đâu. Ông ấy chửi một tràng ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo. |
변호사님 보자마자 욕을 하시는데 | Ông ấy chửi một tràng ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo. |
하, '오죽하면 때렸을까' 하고 | Ông ấy chửi một tràng ngay khi nhìn thấy Luật sư Woo. Bảo sao ông ấy bị đánh. Tôi rất thông cảm cho bà ấy. |
할머니 심정이 다 이해 가더라니까요 | Bảo sao ông ấy bị đánh. Tôi rất thông cảm cho bà ấy. |
욕을 해? 왜? | Chửi cô ấy à? Tại sao? |
저희 아버지가 피고인과 바람을 피웠다고 생각하시거든요 | Vì ông ấy nghĩ bố tôi và bị cáo từng ngoại tình với nhau. |
우 변 아버지랑 피고인이랑? | Bố cô và bị cáo sao? |
뭐라고 욕하시는데? | Ông ấy đã chửi gì vậy? |
'이 육시랄 지랄 염병을 떨다 뒈져 버릴' | "Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo, thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!" |
'재수 없는 호로 새끼야' | "Mẹ kiếp cái thứ hãm tài lươn lẹo, thiên lôi sẽ nhòm ngó mày!" |
[익살스러운 음악] | |
응, 생각, 음… | Tôi nghĩ… |
자, 생각해 봤는데 | Tôi nghĩ là… |
하, 내가 무슨 얘기 하려 그랬더라? | Tôi nghĩ là… Mình định nói gì ý nhỉ? |
아, 자, 이 사건 국민 참여 재판으로 가자 | Để bồi thẩm đoàn xét xử vụ này đi. |
(명석) 증거만 놓고 보면 누가 봐도 살인 미수거든? | Vời bằng chứng này thì rõ ràng đây là vụ giết người không thành. |
다리미로 노인네 이마를 때려 놓고 | Bà ấy đã dùng bàn là đập vào trán một người già, |
죽일 마음은 없었다는 게 이게 말이 안 돼 | nhưng lại nói không có ý định giết người, như thế không hợp lý chút nào. |
증거 싸움으로 가면 져 | Nếu dùng chứng cứ thì chúng ta thua chắc. |
할머니 사정이 딱하다는 걸 보여 줘야 돼 | Phải cho họ thấy tình cảnh đáng thương của bà ấy. |
그럴 때는 국민 참여 재판이 좋지 | Những lúc thế này cần đến bồi thẩm đoàn. Vì ta có thể khiến bồi thẩm viên động lòng. |
배심원들 마음에 호소할 수 있으니까 | Vì ta có thể khiến bồi thẩm viên động lòng. |
(민우) 그럼 제가 우영우 변호사를 도와서 | Vậy để tôi giúp Luật sư Woo tiến hành phiên tòa được không? |
재판 진행을 하면 어떻겠습니까? | Vậy để tôi giúp Luật sư Woo tiến hành phiên tòa được không? Tài ăn nói rất quan trọng để lôi kéo sự ủng hộ của bồi thẩm viên. |
배심원들 마음을 얻으려면 말솜씨가 중요합니다 | Tài ăn nói rất quan trọng để lôi kéo sự ủng hộ của bồi thẩm viên. |
그리고 저 아나운서 시험도 합격했었습니다 | Tôi cũng đã thi đỗ cuộc thi phát thanh viên nữa. |
(수연) 저 | Tôi đã dành Giải nhất trong cuộc thi hùng biện cho luật sư mới. |
신입 변호사 대상 스피치 대회에서 1등 했습니다 | Tôi đã dành Giải nhất trong cuộc thi hùng biện cho luật sư mới. |
아나운서식 유창한 말하기는 | Nói quá trôi chảy như phát thanh viên có thể gây phản cảm. |
오히려 거부감을 줄 수 있습니다 | Nói quá trôi chảy như phát thanh viên có thể gây phản cảm. Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên một cách nhẹ nhàng. |
배심원들에게 부드럽게 다가가는 | Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên một cách nhẹ nhàng. |
설득의 말하기가 필요합니다 | Chúng ta cần thuyết phục bồi thẩm viên một cách nhẹ nhàng. |
[익살스러운 음악] | |
(명석) 씁, 우영우 변호사는 어떻게 생각해? | Luật sư Woo, cô nghĩ sao? Nếu không tự tin vào khả năng ăn nói, |
언변에 자신 없으면 도움받아야지 | Nếu không tự tin vào khả năng ăn nói, cô nên nhận sự giúp đỡ. |
(영우) 음… | Vậy… |
피고인의 사정이 딱하다는 것을 | Điểm mấu chốt là cho mọi người thấy tình cảnh của bị cáo đúng không? |
보여 주는 것이 핵심 아닌가요? | Điểm mấu chốt là cho mọi người thấy tình cảnh của bị cáo đúng không? |
사정이 딱해 보이기로는 장애만 한 것이 없습니다 | Không có gì đáng thương hơn là dáng vẻ tàn tật. |
그리고 저는 자폐 스펙트럼 장애를 갖고 있고요 | Và tôi thì bị rối loạn phổ tự kỷ. |
[익살스러운 음악] | |
(명석) 씁 끝까지 혼자 해 봐요, 그럼 | Vậy cô theo vụ này một mình đến cùng xem. |
어쨌든 한바다 이름 걸고 법정 서는 거니까 | Dù sao cô cũng sẽ ra tòa với cái danh luật sư của Hanbada, cho nên hãy luyện nói để không bị bẽ mặt. |
망신당하지 않게 스피치 연습 많이 하고 | cho nên hãy luyện nói để không bị bẽ mặt. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
자, 그러면 우리… | Vậy, chúng ta… |
[익살스러운 음악] | |
(민우) 우영우 정체가 뭡니까? | Rốt cuộc Luật sư Woo là gì vậy? Cô ấy có bị khuyết tật thật không vậy? |
진짜 장애 있는 거 맞아요? | Rốt cuộc Luật sư Woo là gì vậy? Cô ấy có bị khuyết tật thật không vậy? |
아니, 뭐, 바보인 척하면서 지금 우리 놀리고 있는 거 아니야? | Cô ấy đang đùa giỡn chúng ta, giả vờ mình bị ngốc sao? |
쟤 로스쿨 때 별명이 뭐였는지 아세요? | Anh có biết cô ấy có biệt danh gì ở trường luật không? |
기러기, 토마토 | Con cún con, con mèo con? |
어일우였어요 | Bọn tôi gọi cô ấy là KWĐ. |
'어차피 1등은 우영우' | Viết tắt của "Kiểu gì Woo Young Woo cũng Đứng đầu". |
(수연) 하, 난 걔 보면 괴로워요 | Mỗi lần thấy cô ấy là tôi lại khó chịu. |
어설픈 모습이 안쓰러워서 도와주다 보면 | Tôi đã giúp cô ấy vì tội nghiệp dáng vẻ vụng về của cô ấy. |
정작 걔는 1등 하고 나는 뒤처지고 | Nhưng cuối cùng, cô ấy luôn đứng đầu, còn tôi bị tụt về sau. |
하, 학교 때나 여기서나 똑같네요 | Dù ở trường hay ở đây đều như vậy. |
아, 그러니까 도와주지 마요 | Nếu thế thì đừng giúp. Sao phải giúp người mạnh hơn mình? |
나보다 강한 사람을 왜 도와줘? | Nếu thế thì đừng giúp. Sao phải giúp người mạnh hơn mình? |
(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. |
짝짝, 쿵… | Tùng, cắc, cắc. |
[답답한 한숨] | |
저러고 있는데 어떻게 안 도와줘요? | Cô ấy như thế kia, không giúp sao được? |
(민우) 그럼 도와주시든가요 [출입기 작동음] | Thế thì ra đấy giúp đi. |
(영우) 쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. |
[수연의 한숨] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[탁 잡는 소리] | |
(영우) 어? | |
나와 | Ra đi. |
[안도하는 숨소리] | |
회전문이 어려우면 다른 문으로 나오면 되잖아 | Nếu không đi được cửa xoay thì đi cửa khác đi. |
아, 아, 그게… | - À, tôi… - Cô là đồ ngốc à? |
(수연) 너 바보야? | - À, tôi… - Cô là đồ ngốc à? |
바보냐고! | Cô bị ngốc sao? |
[못마땅한 숨소리] | Trời ạ. |
[잔잔한 음악] | |
(영우) 내 이름은 '꽃부리 영'에 '복 우' | Tên tôi có Young là "đẹp như hoa", Woo là "phù hộ". |
꽃처럼 예쁜 복덩이란 뜻입니다 | Tức là lá bùa may mắn xinh xắn như hoa. |
하지만 '영리할 영'에 '어리석을 우'가 | Nhưng có lẽ, Young trong "thông minh" và Woo trong "ngu ngơ" |
더 어울리지 않았을까요? | hợp với tôi hơn. |
태어나서 지금까지 본 책을 전부 기억하지만 | Tôi có thể nhớ được tất cả các cuốn sách tôi đọc từ khi sinh ra đến giờ, nhưng tôi lại không thể đi qua cửa xoay này. |
회전문도 못 지나가는 우영우 | nhưng tôi lại không thể đi qua cửa xoay này. |
영리하고 어리석은 우영우 | Woo Young Woo thông minh nhưng ngu ngơ. |
(그라미) ♪ Hundred Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill |
♪ Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill Hundred, hundred-dollar bill |
♪ Hundred Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill Hundred, hundred-dollar bill |
♪ Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill Hundred, hundred-dollar bill |
♪ Hundred Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill Hundred, hundred-dollar bill |
♪ Hundred dollar… ♪ | Hundred-dollar bill… |
♪ Hundred dollar bills ♪ | Hundred-dollar bill |
♪ Hundred Hundred dollar bills ♪ | Hundred, hundred-dollar bill |
♪ Hundred dollar bills Hundred… ♪ | Hundred-dollar bill Hundred… |
[그라미의 힘겨운 신음] | Hundred… |
[가쁜 숨소리] | |
♪ 십만 원 주세요 ♪ [익살스러운 음악] | Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ Cho tôi 100.000 won |
♪ 사장님, 십만 원 주세요 ♪ [탄식] | Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ Cho tôi 100.000 won |
♪ 십만 원 주세요 사장님, 십만 원 주세요 ♪ | Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ Cho tôi 100.000 won |
♪ 십만 원 주세요 ♪ | Cho tôi 100000 won |
[그라미가 계속 노래한다] 없어 | - Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ. - Không có đâu. |
♪ 십만 원 주세요 사장님, 십만 원 주세요 ♪ | Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ Cho tôi 100.000 won |
(민식) 오지 말라고 했다 [그라미가 계속 노래한다] | - Đã bảo đừng lại gần đây. - Hãy cho tôi 100.000 won, ông chủ |
십만 원 없다고 했다 | - Đã bảo là không có 100.000 won đâu. - Hãy cho tôi… |
오지 마, 하지 마 | Đừng có lại gần, dừng lại đi. |
하지 말… | Đã bảo thôi… |
[민식의 한숨] | |
(그라미) ♪ 십만 원 주세요 ♪ | - Cho tôi 100.000 won - Đừng bảo thôi đi. |
- (민식) 하지 말라… - 악! [민식의 웃음] | - Cho tôi 100.000 won - Đừng bảo thôi đi. |
- 청소하지 말라고, 이거 놔! - (그라미) 아, 아, 아, 아, 싫어! | - Đừng dọn dẹp nữa! - Không! Không thích! |
[실랑이한다] | - Đừng dọn dẹp nữa! - Không! Không thích! - Cô bị gì vậy… - Tôi thích! |
[출입문 종소리] | - Không! - Cô… |
[어색한 웃음] | |
♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪ | Woo rồi tới Young rồi tới Woo |
♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪ | Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi |
(함께) 하! | |
[기가 찬 숨소리] | |
[민식의 한숨] | |
(민식) 저녁 안 먹었죠? | Chưa ăn tối nhỉ? Sushi rong biển Woo Young Woo như mọi khi nhé? |
오늘도 우영우 김초밥? | Chưa ăn tối nhỉ? Sushi rong biển Woo Young Woo như mọi khi nhé? |
(영우) 네, 오늘도 우영우 김초밥 | Vâng. "Sushi rong biển Woo Young Woo như mọi khi". |
(그라미) 야, 어땠냐, 첫 출근? | Này, ngày đầu đi làm thế nào? |
힘들었어 | Mệt lắm. |
(그라미) 야, 드디어 우리 영우가 | Cuối cùng cậu đã biết mùi xã hội. |
사회의 참맛을 알아 가는구나 | Cuối cùng cậu đã biết mùi xã hội. |
아유, 기특해 | Thật là đáng khen. |
국민 참여 재판 알아? | Cậu biết phiên tòa bồi thẩm đoàn chứ? |
(그라미) 알지, 재판이잖아 | Biết chứ. Là phiên tòa mà dân thường tham gia, đúng không? |
국민들이 참여하는 뭐, 그런 느낌? | Là phiên tòa mà dân thường tham gia, đúng không? |
판사랑 배심원 앞에서 변론해야 하는데 | Tớ sẽ phải bào chữa trước thẩm phán và bồi thẩm viên. |
나는 말을 잘 못 하니까 연습하는 거 도와줄 수 있어? | Nhưng tớ không giỏi ăn nói, cậu giúp tớ luyện nói nhé? |
당연하지 | Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi. Nhưng mà làm như nào? |
뭐? 지금 뭐… | Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi. Nhưng mà làm như nào? |
말해? 지금 뭐, 어떡해? | Đương nhiên rồi. Bắt đầu đi. Nhưng mà làm như nào? |
자, 시작, 레디, 액션 | Chuẩn bị đi. Bắt đầu! |
(영우) 응? | - Hả? - Cô bé ơi. |
(민식) 아이고 진짜 손님은 이 친구가 | - Hả? - Cô bé ơi. Em nghĩ cô ấy sẽ giúp được à? |
뭐, 도움이 될 거라고 생각을 하시는 거예요? 예? | Em nghĩ cô ấy sẽ giúp được à? Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu. |
얘 재판에 가 본 적도 없을 건데? | Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu. |
[그라미의 헛웃음] | Cô ấy đã tham gia phiên tòa nào đâu. |
[쟁반을 탁 놓는다] (그라미) 뭐래? | Anh nói gì thế? |
요새 누가 재판을 직접 가요? 영화에 다 나오는데 | Bây giờ còn ai đến phiên tòa xem nữa. Xem phim là biết hết. |
야, 너 '증인' 봤어? | Cậu xem phim Chứng Nhân Hoàn Hảo chưa? |
[비장한 음악] | |
'변호사도 사람입니다!' | "Luật sư cũng là người!" |
'증인'? 안 봤어 | - Tớ chưa xem. - Ừ. Thế còn phim Luật Sư? |
오케이, 그럼 '변호인' | - Tớ chưa xem. - Ừ. Thế còn phim Luật Sư? |
'국가' [비장한 음악] | "Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?" |
'증인이 말하는 국가란 대체 뭡니까?' | "Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?" |
(그라미) '자해, 자해라꼬?' | "Quốc gia? Đây là quốc gia nơi nhân chứng có thể lên tiếng sao? Tự gây tổn thương?" |
'변호인'도 안 봤어 | - Cũng chưa xem. - "Anh nghĩ anh yêu nước sao? |
'니는 니가 애국자 같나?' | - Cũng chưa xem. - "Anh nghĩ anh yêu nước sao? |
(그라미) '천만에' | Không. Anh chỉ là tay sai của chính quyền thôi. |
'니는 국가 정권의 하수인일 뿐이야' | Không. Anh chỉ là tay sai của chính quyền thôi. Hãy nói ra sự thật đi. Như vậy mới là yêu nước! |
'진실을 얘기해라' | Hãy nói ra sự thật đi. Như vậy mới là yêu nước! |
'그게 진짜 애국이야!' | Hãy nói ra sự thật đi. Như vậy mới là yêu nước! |
'입 닥쳐, 이 빨갱이 새끼야!' | Im mồm đi, lũ cộng sản!" |
[그라미의 거친 숨소리] | |
(영우) 와 | Tuyệt. |
아, 죄송해요, 사장님 너무 몰입했다 | Xin lỗi ông chủ. Tôi nhập tâm quá. |
야, 재판 그거 별거 아니야 | Này. Phiên tòa không có gì to tát đâu. |
너도 할 수 있어 | Cậu sẽ làm được. |
(그라미) 야, 변호사는 그것만 잘하면 돼 | Luật sư chỉ cần làm thế này là được. |
따라 해 봐 | Nhắc lại tớ nhé. |
[테이블을 탁 치며] '이의 있습니다'! | Tôi phản đối! |
[테이블을 탁 친다] | |
'이의 있습니다' | Tôi phản đối. |
[잔잔한 음악] (그라미) 아니야 | Không. Phải nói thật lòng vào. Làm lại nào. |
진심을 좀 더 담아서 해야 돼 | Không. Phải nói thật lòng vào. Làm lại nào. |
다시 | Không. Phải nói thật lòng vào. Làm lại nào. |
[테이블을 탁 치며] '이의 있습니다'! | Tôi phản đối! |
[영우가 테이블을 탁 친다] | Tôi phản đối! |
(영우) '이의 있습니다' | Tôi phản đối! |
- 그새 느네, 잘한다 - (영우) 응? | Tốt hơn rồi đấy. Làm tốt lắm. |
(그라미) 아, 근데 기본 발성을 다시 잡아야 될 거 같아 | Nhưng mà cậu phải học lại phát âm cơ bản. |
나 따라 해 봐, '아' | Nói theo tớ nhé. |
'아' | |
- (그라미) '에' - '에' | |
- '이', '오' - (영우) '이', '오' | |
- (그라미) '우'! - '우', 영우 | Woo Young Woo. |
(그라미) 집중해, 집중하라고 | Tập trung vào. |
- '아' - (영우) '아' | |
- (그라미) '에' - '에' | Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào. |
똥꼬에 힘줘, 힘줬어? | Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào. |
- (그라미) 자, 자, '이' - '이' | Lấy hết hơi nào. Lấy hơi chưa? Nào. |
- '오', '우'! - (영우) '오', '우'! | |
- '이의 있습니다'! - (영우) '이의 있습니다'! | Tôi phản đối! - Tôi phản đối! - Tôi phản đối! |
- (그라미) '이의 있습니다'! - '이의 있습니다'! | - Tôi phản đối! - Tôi phản đối! - Tôi phản đối! - Tôi phản đối! |
(그라미) '이의 있습니다'! | - Tôi phản đối! - Tôi phản đối! |
(영우) '이의 있습니다'! | Tôi phản đối! |
(그라미) 잘한다, 참 잘해 | - Làm tốt lắm. - Ừ. Giỏi lắm. |
(경위) 모두 일어나 주십시오 | Mời tất cả đứng lên. |
착석해 주십시오 | Mời tất cả ngồi. |
(재판장) 최현욱 검사님 출석했습니까? | Công tố Choi Hyeon Uk có mặt không? |
네 | Thưa có. |
(재판장) 정명석 변호사님 출석했습니까? | Luật sư Jung Myeong Seok có mặt không? |
[버튼 조작음] (명석) 예 | Thưa có. |
(재판장) 우영우 변호사님 출석했습니까? | Luật sư Woo Young Woo có mặt không? |
[긴장한 숨소리] | |
어, 우영우 변호사님 출석했습니까? | Luật sư Woo Young Woo có mặt không? |
(명석) 우영우 변호사, 해야죠 | Luật sư Woo, cô trả lời đi. |
[사람들이 웅성거린다] | BỒI THẨM ĐOÀN - Chuyện gì thế? - Sao thế nhỉ? |
우영우 변호사? | Luật sư Woo Young Woo? |
(명석) [얇은 소리로] 예 | Thưa có. |
[익살스러운 음악] | |
[헛기침하며] 예 | À vâng. Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ. |
예, 죄, 죄송합니다 | Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ. |
우영우 변호사 출석했습니다 | Xin lỗi. Luật sư Woo Young Woo có ạ. |
예, 알겠습니다 | Vâng, được rồi. |
(재판장) 예, 그럼 지금부터 | Bây giờ, tôi xin bắt đầu phiên tòa xét xử vụ án số 1017 năm 2022, |
사건 번호 2022 고합 1017 | Bây giờ, tôi xin bắt đầu phiên tòa xét xử vụ án số 1017 năm 2022, |
살인 미수로 기소된 | khởi tố bị cáo Choi Yeong Ran |
피고인 최영란에 대한 공판을 시작하겠습니다 | khởi tố bị cáo Choi Yeong Ran với tội giết người không thành. |
검사님, 모두 진술 해 주세요 | Công tố viên, xin mời đọc bản cáo trạng. |
(검사) 이에 피고인을 형법 제250조 제1항 | Do đó, chúng tôi khởi tố bị can tội giết người không thành |
제254조에 의거하여 | theo Khoản 1 Điều 250 |
살인 미수죄로 기소하는 바입니다 | và Điều 254 Luật hình sự. |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
(재판장) 변호인 | Luật sư. |
모두 진술 하세요 | Xin mời tường trình. |
[긴장한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
변호인, 뭐 합니까? | Luật sư, cô làm gì thế? Cô không định tường trình sao? |
진술 안 하실 거예요? | Luật sư, cô làm gì thế? Cô không định tường trình sao? |
(명석) 아… | Vâng. |
하, 아니, 이게 무, 무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
(그라미) [작은 소리로] 뭐 해? | Làm gì thế? Đứng dậy đi. |
일어나 | Làm gì thế? Đứng dậy đi. |
[긴장한 숨소리] | |
[탁] | |
(영우) 모두 진술에 앞서 | Trước khi đọc tường trình, |
양해 말씀 드립니다 | tôi có điều muốn nói. |
저는 | Tôi… |
자폐 스펙트럼 장애를 가진… | mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
가지고 있어 | mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
[잔잔한 음악] 여, 여러분이 보시기에 | Do đó, mọi người có thể sẽ thấy |
어, 말이 어눌하고 행동이 어색할 수 있습니다 | tôi nói lắp hoặc có hành động kỳ lạ. |
하지만 법을 사랑하고 | Nhưng tình yêu đối với luật |
피고인을 존중하는 마음만은 | và sự tôn trọng dành cho bị cáo của tôi |
여느 변호사와 다르지 않습니다 | không khác với những luật sư bình thường khác. |
변호인으로서 | Với tư cách một luật sư, |
피고인을 도와 | tôi sẽ cố gắng hết sức… |
음… | |
사건의 진실을 밝힐 수 있도록 최선을 다하겠습니다 | để giúp đỡ bị cáo và vạch trần sự thật trong vụ án. |
[그라미의 환호] | |
[그라미의 박수] [사람들의 웃음] | |
[그라미의 들뜬 숨소리] | |
(경위) 정숙하세요 | Xin giữ trật tự. |
(재판장) 어 법을 사랑하기까지 해요? | Tình yêu dành cho luật? |
쩝, 뭐, 바람직하네 | Rất lý tưởng. |
[긴장한 숨을 내뱉는다] | |
[헛기침] | |
(검사) '남편이 하도 의심을 하고 막말을 하니' | "Tôi muốn giết chồng tôi vì ông ấy nghi ngờ quá mức và ăn nói tùy tiện". |
'죽이고 싶은 마음이 들었다' | "Tôi muốn giết chồng tôi vì ông ấy nghi ngờ quá mức và ăn nói tùy tiện". |
사건 직후 경찰 조사에서 피고인이 했던 진술입니다 | Đây là lời khai của bị cáo khi được thẩm vấn ngay sau vụ án. |
기억하십니까? | Bà nhớ không? |
그, 그건… | - Chuyện đó… - Bà chỉ được trả lời "Có" hoặc "Không". |
'예', '아니요'로만 대답하세요 | - Chuyện đó… - Bà chỉ được trả lời "Có" hoặc "Không". |
예 | Có. |
(검사) 그런데 지금은 왜 말을 바꿉니까? | Vậy tại sao bây giờ bà lại nói khác? |
(영란) [떨리는 목소리로] 그땐 경찰이 앞에 있으니까 | Khi đó, vì cảnh sát ở ngay trước mặt |
긴장이 돼서 말이 그렇게 나왔고 | khiến tôi sợ hãi nên đã lỡ lời. |
절대로 죽일 마음은 없었습니다 | Tôi tuyệt đối không có ý định giết ông ấy. |
죽일 마음은 없었다? | Bà không có ý định giết ông ấy? Chúng ta xem hồ sơ vụ án nhé? |
(검사) 사건 기록을 볼까요? | Bà không có ý định giết ông ấy? Chúng ta xem hồ sơ vụ án nhé? |
'한 번만 더 그런 소리 하면 다 같이 죽는다' | "Nếu ông còn ăn nói như vậy là cả hai sẽ chết chung". |
'오늘 다 죽자' | "Hôm nay cứ chết quách đi. Ông chết, tôi cũng chết". |
'너 죽고 나 죽자' | "Hôm nay cứ chết quách đi. Ông chết, tôi cũng chết". |
사건 당시 피고인이 피해자에게 했던 말들입니다 | Đây là những lời bị cáo đã nói với nạn nhân khi xảy ra vụ án. |
기억하십니까? | Bà nhớ không? |
예 | - Có. - Đối với một người không có ý định giết, |
죽일 마음이 없었다는 사람치곤 | - Có. - Đối với một người không có ý định giết, |
(검사) 죽인다는 말을 너무 많이 한 거 아닙니까? | lời lẽ này chẳng phải hơi đáng quá sao? |
[영우의 거친 숨소리] [쾅] | Tôi phản đối! |
(영우) 이의 있습니다! | Tôi phản đối! |
[흥미로운 음악] | |
유도 신문입니다 | Đây là câu hỏi dẫn dắt. |
[버튼 조작음] 인정합니다 | Tôi công nhận. |
변호인, 착석하세요 | Luật sư, mời cô ngồi xuống. |
(검사) 피고인이 피해자를 공격할 때 쓴 다리미입니다 | Đây là chiếc bàn là bị cáo dùng để tấn công nạn nhân. |
피고인, 이 다리미로 남편의 어디를 때렸습니까? | Bị cáo. Bà đã dùng nó để đánh vào đâu của nạn nhân? |
[떨리는 숨소리] | |
머리요 | Vào đầu. |
(검사) 머리요? | Vào đầu sao? |
피고인, 정말로 죽일 마음이 없었던 거 맞습니까? | Bị cáo. Bà thật sự không có ý định giết ông ấy sao? |
사실은 남편이 죽기를 바랐던 거 아닙니까? | Không phải bà muốn chồng mình chết đi sao? |
[영란의 당황한 숨소리] (명석) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
예, 기각해야 될 거 같습니다 | Bác bỏ phản đối của luật sư. |
(재판장) 피고인 어, 검사 질문에 대답하세요 | Bị cáo. Mời cô trả lời câu hỏi của công tố. |
[울먹인다] | |
잘못했습니다 | Tôi xin lỗi ngài, thưa Thẩm Phán. |
판사님, 잘못했습니다 | Tôi xin lỗi ngài, thưa Thẩm Phán. |
(영란) 그저 남편만 바라보고 사는데 | Cả đời này tôi chỉ sống vì chồng mình, |
절 알아주지 않으니까 야속해서 그랬습니다 | nhưng ông ấy không biết điều đó, đối xử lạnh nhạt nên tôi mới làm vậy. |
잘못했습니다 | Tôi sai rồi ạ. |
살려, 살려 주세요 잘못했습니다 | Tôi sai rồi ạ. Xin hãy tha thứ cho tôi. Tôi xin lỗi ạ. |
아유, 제발 살려 주세요 잘못했습니다 | Xin hãy rộng lượng với tôi. Tôi sai rồi ạ. |
잘못했습니다 [영란이 흐느낀다] | Xin hãy rộng lượng với tôi. Tôi sai rồi ạ. |
(명석) 와, 검사님 | Công tố Choi, anh chất vấn bà ấy mà cứ như côn đồ hỏi cung vậy. |
저는 무슨 조폭 신문하는 줄 알았습니다 | Công tố Choi, anh chất vấn bà ấy mà cứ như côn đồ hỏi cung vậy. |
아, 70대 할머니 상대로 너무 몰아치시는 거 아니에요? | Có cần phải dồn ép một người đã bảy mươi tuổi như vậy không? |
저도 처음엔 살살 가려고 했죠 | Ban đầu tôi cũng định hỏi nhẹ nhàng thôi. |
구속 영장 신청도 안 한 거 보면 모르시겠어요? | Anh không thấy tôi còn không yêu cầu lệnh bắt giữ sao? |
(검사) 먼저 세게 나온 건 그쪽이지 | Các anh mới là bên mạnh tay. |
[헛웃음 치며] 아니 저희가 뭘 또 세게 나갑니까? | Chúng tôi có làm gì đâu mà mạnh tay. |
유무죄를 가려 보자 하시니 저도 최선을 다해야죠 | Anh muốn tôi luận tội bà ấy, cho nên tôi cũng phải cố hết sức mình. |
기소명도 제대로 못 붙인 검사 취급 받을 수 없죠 | Tôi sẽ không được xem là công tố nếu không lập được bản cáo trạng. |
검사가 아주 작정을 하고 덤비네 | Bên công tố làm căng thật đấy. |
(명석) 큰일이다 | Đau đầu rồi đây. |
(명석) 박규식 씨를 법정으로 부르는 건 어때? | Hay là triệu tập ông Park Gyu Sik đến tòa nhỉ? Bắt ông ấy nói rằng ông ấy không muốn bà ấy chịu phạt. |
처벌을 원치 않는다는 걸 직접 말하게 하자고 | Bắt ông ấy nói rằng ông ấy không muốn bà ấy chịu phạt. |
같은 내용으로 이미 처벌 불원서를 제출했는데도요? | Ông ấy đã gửi đơn xin bãi nại với nội dung tương tự rồi mà. |
그 처벌 불원서 박규식 씨가 자필로 쓴 건가? | Ông ấy tự viết đơn xin bãi nại đó à? |
아니요, 제가 준비한 양식에 박규식 씨는 서명만 했습니다 | Không. Ông ấy chỉ ký vào đơn tôi đã chuẩn bị sẵn. |
아니야 | Không. |
할아버지가 말로 간청하는 게 | Tự ông ấy cầu xin sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại. |
처벌 불원서 한 장 달랑 내는 거보다 | Tự ông ấy cầu xin sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại. |
효과가 있을 거야 | Tự ông ấy cầu xin sẽ có hiệu quả hơn một đơn xin bãi nại. |
특히 배심원들한테는 | Nhất là đối với bồi thẩm viên. |
(준호) 근데 그분이 증언을 잘하실까요? | Nhưng ông ấy có chịu ra làm chứng không? |
성질도 보통 아니시고 | Ông ấy nóng tính lắm, còn không có thiện cảm với Luật sư Woo. |
우영우 변호사님한테 감정도 안 좋은데 | Ông ấy nóng tính lắm, còn không có thiện cảm với Luật sư Woo. |
(명석) 박규식 씨는 내가 신문해야지, 뭐 | Để tôi chất vấn ông ấy. |
아, 우 변이 신문 초안 작성하고 | Cô soạn bản thảo chất vấn ông ấy nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[규식의 긴장한 숨소리] (규식) '서, 선서' | "Tuyên thệ. |
'야, 양심에 따라' | Tôi xin thề nói theo đúng sự thật, |
'숨김과' | không giấu giếm… |
[헛기침] | |
그, '숨, 숨김이 없이' | không thêm thắt, |
'사실 그대로 말하고' | nói theo đúng lương tâm của mình. |
'만일 거짓이 있으면' | Nếu tôi nói dối, |
'위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng". |
우영우 변호사가 나가세요 | Luật sư Woo, đến lượt cô. |
(영우) 네? | Sao cơ? "Bảo sao ông ấy bị đánh. Tôi rất thông cảm cho bác gái". |
'오죽하면 때렸을까' | "Bảo sao ông ấy bị đánh. Tôi rất thông cảm cho bác gái". |
'할머니 심정이 이해가 가더라고요' | "Bảo sao ông ấy bị đánh. Tôi rất thông cảm cho bác gái". Đó là lời Jun Ho đã nói sau khi thấy ông ấy chửi cô. |
이준호 씨가 했던 말이에요 | Đó là lời Jun Ho đã nói sau khi thấy ông ấy chửi cô. |
박규식 씨가 욕하는 거 보고 | Đó là lời Jun Ho đã nói sau khi thấy ông ấy chửi cô. |
(재판장) 변호인 증인 신문 하세요 | Luật sư, xin mời chất vấn. |
(명석) 우 변이 나가서 박규식 씨한테 욕을 끌어내라고 | Luật sư Woo, hãy ra đó chọc ông ấy chửi cô đi. |
욕을 먹으라고 | Ra cho ông ấy chửi đi. |
(영우) 아… | Vâng. |
아, 네 | Vâng. |
(재판장) 변호인, 신문 안 합니까? | Luật sư, bên anh không chất vấn sao? |
(명석) 나갑니다 | Có ạ. |
(영우) 안녕하세요 | Xin chào ông. |
최영란 씨 변호인 우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo, luật sư của bà Choi Yeong Ran. |
(규식) 야! | Này! |
너 | Cô… |
내 눈앞에 띄지 말라고 했나, 안 했나? 어? | Tôi đã bảo cô đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa mà. |
[사람들이 웅성거린다] | - Ôi trời. - Ông ấy bị gì thế nhỉ? |
이것들이 다 같이 짜고, 어? | Mấy người đều cùng một giuộc. |
나 이거 화딱지 나 죽는 꼴을 보려고 | Cô muốn nhìn tôi chết vì tức à? |
환장을 했구나, 어? | Cô muốn nhìn tôi chết vì tức à? |
증인 | Nhân chứng. |
이딴 꼴 보여 주려고 사람을 오라 가라 [흥미진진한 음악] | Mấy người gọi tôi đến đây để cho tôi thấy con nhỏ này à? |
[사람들이 술렁인다] (규식) 똥개 훈련을 시켰나! | Mấy người gọi tôi đến đây để cho tôi thấy con nhỏ này à? Mấy người cho con quỷ này làm luật sư à? |
씨, 씨부럴 놈들아! | Mấy người cho con quỷ này làm luật sư à? Dừng lại đi ạ. |
[규식의 성난 숨소리] [마이크가 삐 울린다] | Dừng lại đi ạ. |
증인, 지금 뭐 하시는 겁니까? | Nhân chứng, ông đang làm gì thế? |
에라, 이, 이, 어? | Mẹ kiếp! Cái thứ hãm tài lươn lẹo, |
육시랄 지랄 염병을 떨다 | Cái thứ hãm tài lươn lẹo, |
염병을 떨다 뒈, 뒈져 버릴 [저마다 놀란다] | thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
이 재수 없는 호로 새끼야! | thiên lôi sẽ nhòm ngó mày! |
[규식의 성난 숨소리] | Sao lại đánh người ta thế? |
[사람들이 술렁인다] | Sao lại đánh người ta thế? |
(영란) 야 이 망할 놈의 영감탱이야! | Ông già này! |
- (영란) 이제 그만해! - (규식) 다 한패야, 이거! | Ông thôi đi! - Mấy người đều cùng một giuộc! - Chúng ta sẽ nghỉ mười phút. |
10분간 휴정하겠습니다 | - Mấy người đều cùng một giuộc! - Chúng ta sẽ nghỉ mười phút. |
(규식) 다 한패, 다 한패야! | - Mấy người đều cùng một giuộc! - Chúng ta sẽ nghỉ mười phút. - Ông có phải người nữa không? - Mấy người đều cùng một giuộc! |
- (영란) 네가 인간이냐, 어? - (규식) 다 짜고 말이야 | - Ông có phải người nữa không? - Mấy người đều cùng một giuộc! |
(영란) 인간이야, 이놈아? | Ông có phải người nữa không hả? |
- (규식) 어? 놔 봐, 이거! - (영란) 그만하라고! | Ông có phải người nữa không hả? - Ông thôi đi! - Thả tao ra, cái lũ này! |
- (영란) 그만하라고! - (규식) 야, 야, 이놈아! | - Ông thôi đi! - Thả tao ra, cái lũ này! |
- (영란) 그만! - (규식) 놔! | - Ông thôi đi! - Thả tao ra, cái lũ này! |
[영우의 긴장한 숨소리] | |
(영우) 여러분이 보신 바와 같이 | Như các vị đã thấy, |
박규식은 함께 살기 편한 남편은 아닙니다 | ông Park Gyu Sik không phải một người chồng dễ sống cùng. |
[사람들의 웃음] | |
아내의 행실을 지나치게 의심하기도 하고 | Ông ấy nghi ngờ vợ thái quá và còn chửi bới rất kinh khủng. |
심한 욕설을 내뱉기도 합니다 | Ông ấy nghi ngờ vợ thái quá và còn chửi bới rất kinh khủng. |
그럼에도 피고인 최영란은 | Dù vậy, bị cáo Choi Yeong Ran |
그런 박규식과 평생 해로하며 | đã sống với ông ấy cả đời |
치매 간병도 마다하지 않았습니다 | và không từ chối chăm sóc ông ấy khi ông ấy bị bệnh mất trí nhớ. |
피고인은 욱하는 마음에 | Có thể bị cáo là một người vợ bốc đồng đánh chồng trong cơn giận dữ. |
충동적으로 남편을 때린 아내일 수는 있지만 | là một người vợ bốc đồng đánh chồng trong cơn giận dữ. |
남편을 살해하려다 실패한 아내일 순 없습니다 | Nhưng bà ấy không phải người vợ giết chồng bất thành. |
자신의 잘못을 깊이 뉘우치는 피고인에게… | Bị cáo đã thật sự hối lỗi… |
[의미심장한 음악] [준호가 속삭인다] | |
재판장님 | Thưa Thẩm phán, nạn nhân Park Gyu Sik đã tử vong trên đường đến bệnh viện. |
피해자 박규식 씨가 병원으로 이송 중 사망함에 따라… | Thưa Thẩm phán, nạn nhân Park Gyu Sik đã tử vong trên đường đến bệnh viện. Cái gì? |
(영란) 뭐라고요? | Cái gì? |
뭐, 뭐라고… | Anh vừa nói gì cơ? |
누가 죽어요? | Ai chết cơ? |
우리, 우리 우리 영감이 죽었다고요? | Anh nói chồng tôi đã chết sao? |
[영란의 힘겨운 숨소리] | Anh nói chồng tôi đã chết sao? |
(명석) 어? 선생님 | Bác ơi. |
(검사) 피고인의 혐의를 | Chúng tôi muốn chuyển từ tội giết người bất thành sang tội giết người. |
살인 미수죄가 아닌 살인죄로 변경하고자 합니다 | Chúng tôi muốn chuyển từ tội giết người bất thành sang tội giết người. |
공소장 변경을 허락해 주십시오 | Xin cho phép tôi thay đổi bản cáo trạng. |
[사람들이 웅성거린다] | - Chuyện gì vậy? - Sao lại có thể thế được? |
"근조" | |
[무거운 음악] | |
(영우) 만약 | Nếu như |
내가 신문을 하지 않았다면 | tôi không chất vấn ông ấy, |
그래서 박규식 씨가 그렇게 화를 내지 않았다면 | nếu như ông Park Gyu Sik không nổi giận như vậy… |
아니 | Không. |
만약 내가 이 사건을 맡지 않았다면 | Nếu như tôi không nhận vụ này, |
박규식 씨는 지금 살아 있을까요? | liệu ông Park Gyu Sik có còn sống không? |
[고래 울음이 흘러나온다] | |
(영우) 제가 | Lời đầu tiên… |
제가 | Lời đầu tiên |
사람들 앞에서 처음 한 말은 | cháu nói trước mọi người |
'상해죄'였습니다 | là "tội cố ý gây thương tích". |
제가 변호사가 될 거라고 처음 말한 사람은 | Và người đầu tiên nói rằng cháu sẽ trở thành luật sư |
최영란 씨고요 | là bà Choi Yeong Ran. |
[잔잔한 음악] 신기했습니다 | Cháu đã rất ngạc nhiên. |
제가 처음 맡은 사건이 | Vụ án đầu tiên cháu nhận |
최영란 씨의 죄명을 상해죄로 바꾸는 일이라서요 | là để chuyển tội của bà thành cố ý gây thương tích. |
그게 무슨 소리야? | Cháu nói vậy là sao? |
모든 것이 처음이라서 | Vì là lần đầu tiên cháu tự làm mọi việc, |
잘하고 싶었습니다 | nên cháu đã muốn làm tốt. |
잘하고 싶어서 | Vì muốn làm tốt, |
욕심을 부렸어요 | nên cháu đã tham lam. |
박규식 씨를 사망하게 해서 | Cháu xin lỗi vì đã khiến… |
미안합니다 | ông Park Gyu Sik qua đời. |
[떨리는 숨소리] | |
그게 왜 네 탓이야? | Sao lại là lỗi của cháu? |
(영란) 20년 만에 만난 아랫집 꼬맹이 반길 줄도 모르고 | Đấy là tại tính khí của chồng bà, chưa rõ đầu đuôi gì đã vội chửi bới |
대뜸 욕부터 하는 | Đấy là tại tính khí của chồng bà, chưa rõ đầu đuôi gì đã vội chửi bới đứa bé sau 20 năm mới gặp lại, thay vì mừng rỡ vì gặp nó. |
우리 영감 성질 탓이고 | đứa bé sau 20 năm mới gặp lại, thay vì mừng rỡ vì gặp nó. |
그런 영감 갈 날 | Cũng tại bà dùng bàn là đánh ông ấy mà không biết rằng… |
얼마 안 남은 줄도 모르고 | Cũng tại bà dùng bàn là đánh ông ấy mà không biết rằng… |
[울먹이며] 다리미 휘둘러 댄 내 탓이지 | ông ấy không còn sống bao lâu nữa. |
노상 머리 아프다고 찡찡대던 영감탱이였는데 | Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu. |
[영란이 흐느낀다] | Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu. |
아, 내가 너무했지, 내가 | Bà đã quá quắt với ông ấy rồi. |
내가 | Bà… |
아이고 | Ôi. |
[통곡하며] 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. |
아이고 | Ôi trời ơi. |
아이고, 아이고 | Trời ơi là trời. |
아이고 | Trời ơi. |
아유, 영감 | Ông ơi là ông. |
아이고, 영감 | Ôi ông ơi. |
[영란이 연신 통곡한다] | |
[노크 소리] | |
예 | Vâng. |
박규식 씨 부검 감정서 가져왔습니다 | Đây là báo cáo khám nghiệm tử thi của ông Park Gyu Sik. |
(준호) 사인은 역시 뇌출혈이에요 | Nguyên nhân tử vong đúng là xuất huyết não. |
수술했던 경막하 출혈이 재발한 거죠 | Trước đây ông ấy từng phẫu thuật xuất huyết não nhưng lại tái phát. |
[한숨] | |
저 다리미 | Cô có thấy bàn là… |
음, 꼭 그거 닮지 않았어요? | giống với một thứ không? |
그, 그, '모비 딕'에 나오는… | - Trong tiểu thuyết Moby Dick… - Cá nhà táng? |
향고래요? | - Trong tiểu thuyết Moby Dick… - Cá nhà táng? |
어, 맞아요, 향고래 | Đúng rồi, cá nhà táng. |
(준호) 아 저 무시무시해 보이는 걸로 | Thật là, sao lại đánh người bằng thứ trông đáng sợ đó. |
사람을 때렸다니 | Thật là, sao lại đánh người bằng thứ trông đáng sợ đó. |
즉사하지 않은 게 다행이네 싶고 | Ông ấy cũng may lắm mới không chết ngay. |
왜, 왜, 왜 그러세요? | Cô làm sao vậy? |
(영우) 회사에서는 하면 안 되는 게 많습니다 | Có nhiều việc không được làm ở công ty quá. |
남의 말 따라 하기, 엉뚱한 소리 | Không được nhại lời người khác, không được nói linh tinh. |
기러기, 토마토 스위스, 인도인, 별똥별 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn. Không được thật thà quá. |
솔직한 말 같은 거요 | Không được thật thà quá. |
아, 아, 아, 그래요? | Thế à? |
아, 아, 몰랐네 [멋쩍은 웃음] | Tôi không biết đấy. |
특히 | Đặc biệt, |
고래 얘기는 하면 안 됩니다 | không được nói về cá voi. Trừ khi thật sự cần thiết. |
꼭 필요한 상황이 아니면요 | Trừ khi thật sự cần thiết. |
(준호) 어… | |
씁, 근데 | Nhưng, |
변호사님이랑 저랑 둘만 있을 때는 | nếu chỉ có cô và tôi, cô nói ra cũng được mà? |
그냥 해도 되지 않을까요? | cô nói ra cũng được mà? |
네? | Sao cơ? |
이준호 씨랑 저랑 둘만 있을 때는 | Nếu chỉ có anh và tôi, chỉ hai người chúng ta thì nói về cá voi được sao? |
고래 얘기를 해도 된다고요? | thì nói về cá voi được sao? |
아, 네, 그럼요 | Đương nhiên rồi. |
[옅은 탄성] | |
[피식 웃는다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
[흥미진진한 음악] | |
박규식 씨 담당 의사 눈에도 그렇게 보였을까요? | Anh nghĩ bác sĩ phụ trách của ông Park Gyu Sik có thấy vậy không? |
(영우) 다리미가 향고래처럼 강하게만 보여서 | Liệu ông ấy có bỏ lỡ sự thật rằng cá voi không đẻ trứng |
고래는 알을 낳지 않는다는 사실을 놓친 걸까요? | vì trông cái bàn là quá giống cá voi không? |
(준호) 네? | Gì cơ? |
이 사건은 형법만 보면 안 돼요 | Không thể xử vụ này chỉ bằng Luật hình sự được. |
민법을 봐야 풀려요 | Phải đối chiếu với Luật dân sự để giải quyết. |
마찬가지로 | Phải đối chiếu với Luật dân sự để giải quyết. |
(영우) 다리미만 보면 안 돼요 | Không thể chỉ nhìn vào cái bàn là được. PARK GYU SIK, 81 TUỔI BỆNH MẤT TRÍ NHỚ NHẸ |
노상 머리 아프다고 찡찡대던 영감탱이였는데 | Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu. |
[흐느낀다] | Lúc nào ông ấy cũng than phiền là đau đầu. |
(영우) 음, 경찰 진술 | Bản… Bản tường trình của cảnh sát! |
24페이지 일곱 번째 줄 | Dòng 7 trang 24. |
'머리가 깨질 것마냥 아파 소파에 누워 있는데' | "Người giao hàng đến khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu". |
'택배가 왔습니다' | "Người giao hàng đến khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu". |
원래부터 머리가 아팠던 거네요 | Có vẻ ông ấy đau đầu sẵn rồi. Trước khi bị đập bàn là vào đầu. |
다리미에 맞기 전부터요 | Có vẻ ông ấy đau đầu sẵn rồi. Trước khi bị đập bàn là vào đầu. |
어쩌면 | Có thể |
다리미에 맞아서 생긴 뇌출혈이 아닐지도 몰라요 | ông ấy xuất huyết não không phải do bàn là đập vào. |
(재판장) 변호인 증인 신문 하세요 | Luật sư, xin mời chất vấn nhân chứng. |
(영우) 경막하 출혈에는 | Xuất huyết não ngoài màng cứng |
외상에 의한 외상성 경막하 출혈과 | được chia ra xuất huyết vì chấn thương từ bên ngoài |
질병에 의한 자발성 경막하 출혈이 있습니다 | và xuất huyết tự phát vì mắc bệnh. - Có phải vậy không? - Đúng vậy. |
맞습니까? | - Có phải vậy không? - Đúng vậy. |
예 | - Có phải vậy không? - Đúng vậy. |
박규식 씨의 뇌출혈이 | Tại sao ông cho rằng ông Park Gyu Sik xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài? |
외상성이라고 판단하신 이유는 뭐죠? | Tại sao ông cho rằng ông Park Gyu Sik xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài? |
그야 다리미로 맞았으니까요 | Vì ông ấy bị bàn là đập vào đầu. |
(의사2) 맞아서 기절까지 했다고 들었습니다 | Tôi nghe nói ông ấy đã bị đập vào đầu và bất tỉnh. |
박규식 씨의 머리뼈에 골절이 있었나요? | Sọ của ông ấy có bị nứt không? |
없었습니다 | Không. |
박규식 씨의 머리에 | Trên đầu ông ấy có vết thương hay vết bầm vì bị bàn là đập không? |
다리미로 인해 찢어진 상처나 멍이 있었습니까? | Trên đầu ông ấy có vết thương hay vết bầm vì bị bàn là đập không? |
아니요, 없었어요 | Không có. |
이렇게 막았다고 하니까요 | Ông ấy nói đã che lại thế này. |
그럼 팔에는 상처가 있었습니까? | Vậy trên tay ông ấy có vết thương không? |
뭐, 있긴 했는데 심하진 않았습니다 | Có, nhưng không nghiêm trọng. |
(영우) 그렇다면 다리미가 | Vậy tại sao ông cho rằng chiếc bàn là gây nguy hiểm như vậy? |
그토록 위협적이라고 생각하신 이유가 뭐죠? | Vậy tại sao ông cho rằng chiếc bàn là gây nguy hiểm như vậy? |
골절을 일으키지도 않았고 심한 상처나 멍도 없었는데요 | Không có vết sọ nứt, cũng không có vết thương hay bầm tím. |
아니 | Thì bởi vì |
제가 무슨 탐정입니까? | tôi có phải thám tử đâu. |
(의사2) 환자가 다리미에 맞아서 기절까지 했다고 하니까 | Họ nói bệnh nhân đã ngất vì bị bàn là đập vào đầu |
그걸 토대로 진단을 한 거죠 | nên tôi mới chẩn đoán dựa vào đó. |
진짜 다리미 때문인지 아닌지 그런 것까지 제가 | Tôi phải điều tra xem ông ấy bị như vậy có phải vì bàn là hay không à? |
조사를 해야 돼요? | Tôi phải điều tra xem ông ấy bị như vậy có phải vì bàn là hay không à? |
증인의 진단 때문에 피고인이 감옥에 간다면 | Nếu bị cáo phải vào tù vì chẩn đoán của ông thì ông nên làm thế. |
그래야 하지 않을까요? | Nếu bị cáo phải vào tù vì chẩn đoán của ông thì ông nên làm thế. |
(검사) [테이블을 탁 치며] 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
변호인은 증인과 논쟁을 하고 있습니다 | Luật sư đang tranh luận với nhân chứng. |
인정합니다 | Tôi công nhận. |
변호인, 증인에게 질문만 하세요 | Luật sư, chỉ hỏi nhân chứng thôi. |
'변호인, 증인에게 질문만 하세요' | "Luật sư, chỉ hỏi nhân chứng thôi". |
예, 예? | Vâng. Sao cơ? |
[긴장되는 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[거친 숨을 고른다] | |
(영우) 박규식 씨는 81세였습니다 | Nhân chứng có biết ông Park Gyu Sik đã 81 tuổi không? |
증인, 알고 있습니까? | Nhân chứng có biết ông Park Gyu Sik đã 81 tuổi không? |
[헛웃음 치며] 네 | Có. |
박규식 씨는 치매 환자였습니다 | Ông có biết ông ấy bị bệnh mất trí nhớ không? |
알고 있습니까? | Ông có biết ông ấy bị bệnh mất trí nhớ không? |
네 | Có. |
(영우) 뇌출혈의 대표적인 전조 증상은 | Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ? |
심한 두통입니다 | Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ? |
- (영우) 알고 있습니까? - (의사2) 네 | Triệu chứng hay gặp của xuất huyết não là đau đầu dữ dội. Ông biết chứ? Có. |
박규식 씨는 사건 당일 [의미심장한 음악] | Ông Park Gyu Sik đau đầu dữ dội |
[규식이 아파한다] (영우) 다리미에 맞기 전부터 심한 두통을 앓았습니다 | - vào ngày xảy ra vụ án. - Ôi đầu tôi. - Trước cả khi bị bàn là đập vào đầu. - Đầu tôi sắp nổ tung rồi. |
(규식) 아유, 깨질 거 같아 | - Trước cả khi bị bàn là đập vào đầu. - Đầu tôi sắp nổ tung rồi. |
[힘겨운 신음] (영우) 알고 있습니까? | Ông có biết điều đó không? |
(의사2) 예? | Sao cơ? |
(영우) '머리가 깨질 것마냥 아파 소파에 누워 있는데' | "Người giao hàng đến khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu". |
'택배가 왔습니다' | "Người giao hàng đến khi tôi đang nằm trên ghế vì quá đau đầu". |
(영우) 박규식 씨가 경찰 조사에서 했던 진술입니다 | Đây là lời khai của ông Park khi cảnh sát thẩm vấn. |
그건 | Tôi đã… |
몰랐습니다 | không biết điều đó. |
자발성 경막하 출혈은 주로 노년층에서 관찰되며 | Xuất huyết não ngoài màng cứng tự phát thường gặp ở người cao tuổi |
치매 환자에게 자주 발생합니다 | và cũng hay xuất hiện ở những người mắc bệnh mất trí nhớ. Đúng không? |
맞습니까? | và cũng hay xuất hiện ở những người mắc bệnh mất trí nhớ. Đúng không? |
예 | Đúng. |
(영우) 81세라는 고령의 나이와 치매 병력 | Ông ấy đã 81 tuổi, có tiền sử mắc bệnh mất trí nhớ, |
사건 직전 호소했던 심한 두통에도 불구하고 | và thậm chí đau đầu dữ dội trước khi xảy ra vụ án. |
증인은 아직도 박규식 씨가 | Ông vẫn chắc chắn ông Park Gyu Sik xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài sao? |
외상성 경막하 출혈이라 확신하십니까? | ông Park Gyu Sik xuất huyết não vì chấn thương bên ngoài sao? Không có khả năng nào ông ấy xuất huyết tự phát sao? |
자발성 경막하 출혈이었을 가능성은 전혀 없습니까? | Không có khả năng nào ông ấy xuất huyết tự phát sao? |
자발성 경막하 출혈이었을 가능성 | Xuất huyết não ngoài màng cứng tự phát… |
[긴장되는 음악] | |
있는 거 같습니다 | là có thể xảy ra. |
[사람들이 웅성거린다] [밝은 음악] | |
(명석) 박규식의 치료 기록과 부검 자료를 토대로 | Dựa trên bệnh án và khám nghiệm tử thi ông Park Gyu Sik, |
박규식의 병명과 사인이 | xin gửi quan tòa phiếu chẩn đoán từ ba chuyên gia y tế |
질병에 의한 자발성 경막하 출혈이라고 진단한 | xin gửi quan tòa phiếu chẩn đoán từ ba chuyên gia y tế cho rằng căn bệnh, đồng thời là nguyên nhân tử vong của ông Park Gyu Sik |
의학 전문가 3인의 진단서를 추가 증거로 제출합니다 | là xuất huyết ngoài màng cứng tự phát do bệnh tật để làm chứng cứ bổ sung. |
(영우) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, |
증인의 말대로 | theo lời của nhân chứng, ông Park Gyu Sik xuất huyết não |
박규식 씨의 뇌출혈은 피고인에게 맞아서 생긴 게 아니라 | theo lời của nhân chứng, ông Park Gyu Sik xuất huyết não không phải do bị cáo đập vào đầu, |
원래 가진 질병에 의한 것일 가능성이 있습니다 | mà có khả năng là do ông ấy đã bị bệnh từ trước. |
그렇다면 | Do vậy, hành vi gây thương tích của bị cáo |
피고인의 상해와 피해자의 사망 사이에는 | Do vậy, hành vi gây thương tích của bị cáo và nguyên nhân tử vong của nạn nhân không liên quan tới nhau. |
인과 관계가 없습니다 | và nguyên nhân tử vong của nạn nhân không liên quan tới nhau. |
피고인이 살인죄가 아닌 상해죄로 재판받게 해 주십시오 | Mong quan tòa định tội bị cáo là cố ý gây thương tích, thay vì giết người. |
어떻게 생각해요? | Công tố nghĩ sao? |
공소장 변경 신청 할 의향 있으십니까? | Anh có ý định xin thay đổi cáo trạng không? |
[노크 소리] | |
네 | Vâng. |
(준호) 변호사님 | Luật sư Woo. |
[가쁜 숨소리] | |
방금 선고 나왔습니다 | Có bản án rồi. |
아 | Vâng. |
살인죄는 무죄고요 | Không cấu thành tội giết người, hưởng án treo tội cố ý gây thương tích. |
상해죄는 집행 유예 받았어요 | Không cấu thành tội giết người, hưởng án treo tội cố ý gây thương tích. |
축하합니다 | Chúc mừng cô. |
아, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
아아, 그, 최영란 선생님이 | Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô, nên tôi đã đưa bà ấy đến đây. |
변호사님 만나고 싶어 하셔서 모시고 왔어요 | Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô, nên tôi đã đưa bà ấy đến đây. |
잠시만요 | Bà Choi Yeong Ran muốn gặp cô, nên tôi đã đưa bà ấy đến đây. Cô đợi chút nhé. |
[문이 달칵 열린다] | Cô đợi chút nhé. |
선생님, 오시죠 | Bà ơi, mời bà vào. |
[영란의 벅찬 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(영란) [울먹이며] 변호사 선생님 | Luật sư Woo. |
감사합니다 | Cảm ơn cháu. |
고맙습니다 | Cảm ơn cháu. |
[영란이 흐느낀다] | |
[영란의 벅찬 숨소리] | |
(광호) 아유, 죄송합니다 | Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã đóng… |
지금 저희가 영업이 끝났… | Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã đóng… |
[감성적인 음악] | |
광호 선배 | Tiền bối Gwang Ho. |
오랜만이네 | Lâu rồi không gặp. |
(비서) 결혼식 때 사고가 있었습니다 [하객들의 박수] | Đã có sự cố xảy ra trong hôn lễ. |
회장님 따님께서 | Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, |
어깨랑 소매가 없는 웨딩드레스를 입고 계셨는데 | Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, |
신랑 신부가 행진할 때 [화영의 놀란 숨소리] | nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường, |
그 드레스가 흘러내렸습니다 | nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường, chiếc đầm đã tuột xuống. |
(주명) 저게 뭐꼬? | Cái gì thế kia? |
아이고, 주님 | Lạy Chúa tôi. |
(정구) 아비 망신 주려고 작정했냐! | Con bày trò để làm bẽ mặt bố à? |
- (영우) 남편을 사랑합니까? - (화영) 네? | - Cô có yêu chồng cô không? - Sao cơ? |
(준호) 자기야? | Em yêu? |
(준호) 최수연 변호사님은요? | Luật sư Choi đâu rồi? |
- (영우) 틀렸어요 - (준호) 네? | - Cô ấy tiêu rồi. - Sao? |
(영우) 이준호 씨는 저랑 결혼하셔야 돼요 | Anh Lee Jun Ho phải kết hôn với tôi. |
(수미) 우영우? | Woo Young Woo? |
재밌다 | Thú vị đấy. |
No comments:
Post a Comment