인간수업 10
Hoạt Động Ngoại Khóa 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 밥도 안 먹고 가냐? | Không định ăn gì à? | 
| 저건 어떡하라고, 나보고? | Tôi phải làm thế nào đây? | 
| [개가 낑낑거린다] | |
| (왕철) 네가 알아서 처분해 | Tự biết mà xử lý đi. | 
| 아니, 그 안에 있는 애, 자식아 | Không phải, cô bé ở trong kia cơ. | 
| 오래 데리고 있을 필요 없다 | Không cần giữ chân lâu đâu. | 
| 점심 먹이고 보내 | Ăn trưa xong rồi cho đi đi. | 
| (재익) 아이고, 참 | Thật là! | 
| 차라리 노망이 나든가 하지 | Thà anh mất trí còn hơn. | 
| 내가 비겁해서 그런다 | Vì tôi hèn nhát mà. | 
| 하, 참! | |
| 이따가 그... | Ta có thể... | 
| 저녁이나 같이 먹자 | hẹn ăn tối hay gì đó. | 
| [강렬한 주제곡] | |
| 이 사람 알아? 어? 알아? | Có biết người này không? Hả? Có biết không? | 
| (채빈) 어? 어어, 야! 아까 그 고인물이다 | Ồ? Là lão sư lúc nãy. | 
| 어? 씨발, 쌉고인물 [탄성을 지른다] | Ừ. Sư phụ rất cao siêu đó! - Là lão ấy! - Ừ. Siêu ngầu. | 
| - 쌉고인물! - (정환) 아까 개쩔었는데, 진짜 | - Là lão ấy! - Ừ. Siêu ngầu. Là đại ca hay là gì của mấy đứa? | 
| (해경) 이 사람이 너희 형님이나 두목 뭐 그런 거야? | Là đại ca hay là gì của mấy đứa? | 
| (채빈) 아, 다 형님이죠, 예? 싸움 그마이 잘하면은 | Ai đánh nhau giỏi thế đều là đại ca bọn này. Có thấy lão đấm bọn kia không? Chỉ đấm, không né đòn. | 
| (정환) 야, 씹, 아까 스탠딩 다운 미쳤지 않았냐? 씨발 | Có thấy lão đấm bọn kia không? Chỉ đấm, không né đòn. | 
| - 위빙도 안 치고 - (채빈) 앉아, 병신아 | Có thấy lão đấm bọn kia không? Chỉ đấm, không né đòn. Ngồi xuống, đồ ngốc. | 
| 어? 뭐야 근데 존나 무게 잡고 있는데? | Gì vậy? Nhìn lão thê thảm lắm. | 
| - 죽은 거 아니야, 이거? - (정환) 에이, 말이 되냐? | - Chết rồi à? - Không đâu. Nhìn như chết rồi. | 
| - (친구1) 이 정도면 뒈진 거 아냐? - (친구2) 죽었네, 이 정도면 | Nhìn như chết rồi. - Cỡ này là chết rồi. - Đúng đấy. | 
| (친구3) 100 프로야, 100 프로 뒈졌다 [저마다 말한다] | - Cỡ này là chết rồi. - Đúng đấy. Chắc chắn chết rồi. | 
| (해경) 주목! | Chú ý! | 
| 앉아! | Ngồi xuống. | 
| [학생들이 피식 웃는다] | |
| 입꼬리 안 내려? | Đừng cười đểu nữa! | 
| 껌! | Nhả kẹo cao su đi. | 
| 너희 여기서 인생 시마이 치고 싶냐? | Mấy đứa muốn kết thúc cuộc đời ở đây à? | 
| 응? 특수상해, 살인미수로 전부 다 집어넣어 줄까? | Hả? Tội tấn công, cố ý giết người, bắt giam hết nhé? | 
| 사진 똑바로 보고 진술 제대로 한다 | Xem kỹ ảnh rồi khai thật đi. | 
| 곽기태 | Kwak Ki Tae. | 
| 너랑 나랑 구면이지? | Ta gặp nhau rồi nhỉ? | 
| 거기 누가 시켜서 가서 깽판 쳤냐? | Ai đã sai các cậu tới phá quán vậy? | 
| 이 사람이야? | Là người này à? | 
| (형사) 오늘 아시는 거 다 말할 때까지 | Cô sẽ ở đây cho đến khi khai hết mọi thứ cô biết. | 
| 계속 여기 계실 거예요 | Cô sẽ ở đây cho đến khi khai hết mọi thứ cô biết. | 
| 아, 남편이 성매매에 조직폭력에, 살인에 | Chồng cô dính líu đến tội mua bán dâm, | 
| 오만 거에 휩싸이도록 | bạo lực băng đảng, giết người, mà cô chả hay biết gì? | 
| 보고 들은 게 아무것도 없어요? | bạo lực băng đảng, giết người, mà cô chả hay biết gì? | 
| (미정) 혼인신고 안 했는데 | Chúng tôi chưa đăng ký kết hôn. | 
| - (형사) 예? - 걔 내 남편 아니라고 | Sao? Anh ta không phải chồng tôi. | 
| (형사) 류대열 씨 거 맞죠? | Của Ryu Dae Yeol nhỉ? | 
| 여기에 부군이 생전에 성매매 알선하던 내역들 | Trong này có đầy đủ chi tiết các vụ mua bán dâm chồng cô quản lý. | 
| 다 남아있어요 | chi tiết các vụ mua bán dâm chồng cô quản lý. | 
| 거의 하루에만 해도 수십 건을 하셨는데 | Mỗi ngày có hàng chục thương vụ. | 
| 아무것도 모를 리가 없잖아요 | Sao cô không biết được? | 
| 낮에는 가게까지 봐줬다면서, 예? | Cô còn trông tiệm giúp vào ban ngày. | 
| - 모를 리가 없잖아 - (기태) 이런 틀딱 모른다고요 | Cậu có quen người này. Tôi không quen lão này. | 
| 처음 봤다고! | Lần đầu thấy mặt! | 
| 그럼 거기는 왜 가서 다 때려 부쉈어? | Vậy tại sao lại đến đó đập phá? | 
| 야, 그러고 보니 오늘 우리 왜 가서 조진 거? | Sao hôm nay chúng ta lại đến đó đập phá nhỉ? | 
| (병관) 하, 이 자슥들이, 이거 | Mấy tên oắt con này! | 
| 바른대로 말 안 하나? | Khai ra đi. | 
| 너희들, 이왕철이 | Lee Wang Cheol thuê mấy đứa làm à? | 
| - 알바 아이가, 알바? - (정환) 엥? | Lee Wang Cheol thuê mấy đứa làm à? Hả? | 
| - (채빈) 알바? - (병관) 똑띠 대라이 | Thuê bọn này á? Nói cho rõ ràng đi. | 
| 느그들 노래방 가서 깽판 치고 | Mấy đứa được trả bao nhiêu để đập phá quán karaoke hả? | 
| - 얼마 받아뭇노? - (기태) 뭐라는 거야? | Mấy đứa được trả bao nhiêu để đập phá quán karaoke hả? - Nói gì vậy? - Bao nhiêu, tiền à? | 
| (정환) 얼마라니, 돈? | - Nói gì vậy? - Bao nhiêu, tiền à? | 
| (채빈) 야, 너 돈 받은 거 있어? | Cậu được trả tiền à? | 
| 씨바, 돈은 뭔 돈? | Con khỉ. Tiền gì chứ? | 
| - (정환) 야, 난 처음 듣는 소린데? - (채빈) 아, 씨바, 잠깐, 뭐야? | Lần đầu tớ nghe đó. Đợi đã, gì thế này? | 
| 이, 곽기 혼자 처먹은 거 아니야, 돈? | Kwak Ki nhét túi riêng à? | 
| - (채빈) 너 알지? - (정환) 내가 어떻게 알아? 미친놈아 | - Cậu biết à? - Làm sao tớ biết được. | 
| (형사) 조미정 씨! 조미정 씨! | Cô Jo Mi Jung. Cô Jo Mi Jung. | 
| (병관) 자슥들이 이거... | Mấy đứa này thật là... | 
| 더 아는 거 있죠? | Cô biết hơn thế mà? | 
| 아, 말씀을 하시라고 | Biết gì thì nói đi chứ. | 
| - (미정) 아이, 개새끼 - 예? | Thật là, tên khốn này. Gì cơ? | 
| 이럴 거 같더라고 | Tôi có biết chuyện. | 
| 해만 떨어지면 이년 저년 전화 받느라고 정신없더니 | Cứ chiều xuống là mải mê nhận điện thoại của bọn gái điếm. | 
| 아저씨, 난 류대열 그 인간한테 뭐 바란 적 없어 | Anh à, tôi chả kỳ vọng gì vào loại người như Ryu Dae Yeol. | 
| 밤에 뭔 지랄을 하든 누굴 잡든, 팔아먹든 | Dù ban đêm hắn có làm trò gì, giết người hoặc bán dâm, | 
| 알고 싶지 않다고, 돈만 받으면 | tôi không muốn biết. Tôi chỉ nhận tiền thôi. | 
| (미정) 아저씨, 아저씨 나 담배 한 대 피우면 안 돼? | Anh này, tôi hút một điếu thuốc được chứ? | 
| (형사) 아, 그럼 말씀을 하세요 그럼 담배 드릴 테니까 | Cô biết gì thì khai đi, rồi tôi cho hút. | 
| (기태) 아, 씨발! 누가 시키긴, 누가 뭘 시켜! | Khốn kiếp, chả ai thuê tôi làm gì cả! | 
| 내가 내 발로 간 거라고 | Tôi đã bảo là tự tôi làm. | 
| 누구한테 짬 맞은 게 아니고! | Không ai trả tiền cả! | 
| 마! | Thằng kia! | 
| - 목소리 안 낮춰? - (기태) 아니, 몇 번을 말하냐고요 | Nói nhỏ thôi. Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi? | 
| 누군데? 이 사람! 모른다고 | Tôi không biết đó là ai cả. | 
| (기태) 아, 존나 이상하게 몰아가네, 사람을 [미정의 한숨] | Sao lại buộc tội bọn này chứ? | 
| (해경) 곽기태 | Kwak Ki Tae. | 
| 뭐야? 거기 간 이유 | Là chuyện gì? Sao cậu đến đó? | 
| [기태의 한숨] (채빈) 야, 그래 | - Ừ. - Vì sao vậy? | 
| (채빈) 뭐야? 얘기를 해봐, 뭔데? | - Ừ. - Vì sao vậy? - Nói xem nào, vì sao? - Ừ. Nói xem. | 
| (정환) 말 좀 해봐 | - Nói xem nào, vì sao? - Ừ. Nói xem. | 
| 서민희 때문에 갔다, 새끼들아! | - Nói xem nào, vì sao? - Ừ. Nói xem. Vì Seo Min Hee! | 
| [흥미로운 음악] (기태) 씨발, 됐냐? | Được chưa? | 
| (정환) 서민희? | Seo Min Hee? | 
| 서민희? | Seo Min Hee? | 
| 그게 무슨 얘기야? | Nói vậy là sao? | 
| (정환) 갑자기 이상한 얘기 하네, 씨 | Sao lại là Seo Min Hee? | 
| "스카이, 한 걸음 위에" | SKY TIẾN LÊN MỘT BƯỚC | 
| 뭘 그렇게 똑딱거려? | Làm gì mà cứ lách cách vậy? | 
| - (규리) 야 - 아, 좀! | - Này. - Thôi đi! | 
| (규리) 뉴스 기사는 왜? | Đọc tin làm gì? | 
| 넌 이 실장님 걱정도 안 되냐? | Cậu không lo cho Trưởng phòng Lee à? | 
| 연락도 못 하고 이거밖에 뭔 방법이 없잖아 | Không gọi được, thì đây là cách duy nhất. | 
| (규리) 뭔 기사가 벌써 나냐? | Mới đó sao lên báo được? | 
| 어차피 이 실장 한 말 들었잖아 | Cậu cũng nghe chú ấy nói rồi. | 
| 일 그만둔다는 얘기 아니야 | Chú ấy bảo nghỉ việc. | 
| 어떡할 건데? | Cậu tính sao? | 
| 뭘? 뭘 어떡해? | Cái gì? Tính cái gì? | 
| (규리) 이 실장 대타 | Tìm người thay chú ấy. | 
| 지금 돈 남은 거 얼마나 있어? | Giờ còn bao nhiêu tiền? | 
| 아직도 하겠다고? 이 짓거리를? | Cậu định làm tiếp à? Công việc này? | 
| (지수) 아니, 넌 지금 일이 이렇게 됐는데 | Chuyện ra như thế này rồi, | 
| [지수의 헛웃음] | |
| 넌 겁도 안 나냐? | cậu không sợ à? | 
| 아니, 무슨 애가... | Làm sao cậu... | 
| 진심 안 쫄려? | Không sợ thật à? | 
| 쫄 이유가 뭐가 있어? | Sao phải sợ chứ? | 
| 이제 류대열이 삼촌 된 건데 | Giờ Dae Yeol thành Cậu rồi. | 
| (규리) 걔 경찰한테 아무 말 못 해 증거도 없잖아 | Không có chứng cứ, thì không thể nói gì với cảnh sát. | 
| (지수) 지금 내가 그 말, 야! | - Ý tôi không phải... Này! - Gì? | 
| (규리) 뭐? | - Ý tôi không phải... Này! - Gì? | 
| 우리 요즘에 하루에 한 번꼴로 죽을 뻔했어 | Gần đây ngày nào ta cũng suýt chết. | 
| 아니, 어떻게 넌 이랬는데도 현실감이 없냐? | Sao cậu có thể xa rời thực tế vậy? | 
| 안 무서워? | Không sợ sao? | 
| - (규리) 그러니까 뭐가? - 죽는 거! | Sợ cái gì? Sợ chết! | 
| 당연히 무섭지! | Đương nhiên là sợ rồi! | 
| (지수) 정말 안 보여? | Cậu không thấy à? | 
| 왜 이렇게까지 됐는지? | Vì sao chuyện ra thế này. | 
| (규리) 인정한다고 | Tôi thừa nhận. Vì tôi muốn mở rộng mà hỏng chuyện. | 
| 내가 확장하겠답시고 에바한 거 | Tôi thừa nhận. Vì tôi muốn mở rộng mà hỏng chuyện. | 
| (지수) 확장이 문제가 아니야 그냥 네가 문제지! | Vấn đề không phải là việc mở rộng, mà là cậu! | 
| 너 그리고 나! 우리가 문제라고, 우리! | Cậu và tôi. Chúng ta chính là vấn đề! | 
| [불안한 음악] | Đúng không? | 
| (지수) 어? | Đúng không? | 
| 이게 다 우리가 붙어 있어서 이런 거야 | Vì ta đi với nhau nên mới thế. | 
| 우리 둘이 붙어 있으면 | Tôi và cậu ở cùng nhau sẽ gặp nguy hiểm khôn lường. | 
| 말도 안 되게 위험해 | Tôi và cậu ở cùng nhau sẽ gặp nguy hiểm khôn lường. | 
| 너 모르겠냐고, 이거 | Cậu không hiểu sao? | 
| [규리의 한숨] | |
| (지수) 그만하자 | Thôi bỏ đi. | 
| [지수의 한숨] | |
| [규리의 한숨] | |
| (지수) 넌 그냥 집에 가 | Cậu về nhà đi. | 
| 가서 살아 | Về rồi sống tiếp. | 
| 넌 그래도 살아지잖아, 어? | Ít ra cậu còn sống được. | 
| 너희 집 부자잖아 | Nhà cậu giàu mà. | 
| [규리의 한숨] | |
| (규리) 일단 진정하고 | Cứ bình tĩnh đã, | 
| 손해부터 한번 계산해 보자 | rồi tính thử thiệt hại. | 
| 정확하게 우리가 뭘 잃었는지부터 | Xem chính xác chúng ta đã mất những gì. | 
| 일단 실장 없고  | Trước tiên thì mất trưởng phòng, rồi Tae Rim. | 
| 이태림 나갔고 | Trước tiên thì mất trưởng phòng, rồi Tae Rim. | 
| 원래 있던 애들도 싹 다... | Mấy cô gái cũng... | 
| (지수) 사람 말을 들으라고, 좀! | Nghe lời tôi đi chứ! | 
| 그냥 안 살아지니까 이러는 거잖아! | Tôi không thể về sống tiếp được! | 
| 안 살아진다고 | Tôi không thể sống... | 
| 거기서는 | ở đó. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| (지수) 그럼 너 혼자 해 | Vậy cậu tự làm đi. | 
| 어? | Đây. | 
| [멀어지는 발걸음] | |
| [문이 철컥 열린다] [문이 쾅 닫힌다] | |
| [도어 록 작동음] | |
| (민희) 이름이 뭐였다고요? | Chú ấy tên là gì ạ? | 
| (해경) 왕철, 이왕철 | Wang Cheol. Lee Wang Cheol. | 
| 민희 네가 얘기했었잖아 | Cháu từng kể việc kinh doanh đã tạm dừng ít lâu. | 
| 한동안 일 끊겼던 적 있다고 | Cháu từng kể việc kinh doanh đã tạm dừng ít lâu. | 
| 아마 돈 문제로 | Có lẽ là vì tiền. | 
| 그때부터였던 거 같아 삼촌이랑 부딪히기 시작했던 게 | Có lẽ là từ lúc đó đã bắt đầu mâu thuẫn với Cậu. | 
| 오늘 아침에 | Sáng sớm hôm nay, | 
| 삼촌한테서 연락 없었지? | cháu không có liên hệ với Cậu nhỉ? | 
| 기태라는 네 남자 친구 말이야 | Về bạn trai cháu, Ki Tae ấy? | 
| 아예 몰랐던 거야? 그 이왕철이라는 분이랑? | Cậu ta không quen Lee Wang Cheol sao? | 
| (민희) 그럼... | Dù gì... | 
| 어쨌든 죽은 거네요? | cũng chết rồi nhỉ? | 
| [서글픈 음악] | |
| 이제 끝난 거네요 | Vậy thì... | 
| 그럼 | kết thúc rồi. | 
| 끝난 거 맞죠? | Kết thúc thật rồi sao? | 
| 끝난 거죠? | Kết thúc rồi ạ? | 
| (해경) 괜찮니? | Cháu ổn chứ? | 
| [울먹이는 숨소리] | |
| [민희의 서러운 울음] | |
| - (여학생1) 야, 이따, 매점 고? - (남학생1) 네가 사냐? [저마다 말한다] | - Lát nữa đến căn tin đi. - Cậu trả tiền à? | 
| (나은) 야, 존나 현실감 없지 않냐? | Không thấy ớn lạnh sao? - Chà. - Đã có hai người chết rồi. | 
| 사람도 두 명인가 죽었대 | - Chà. - Đã có hai người chết rồi. | 
| [태우의 놀란 신음] (경식) 어? 뭐야? | Hả? Gì cơ? | 
| 살인까지 한 거야, 곽기네가? | Bọn Kwak Ki giết người? | 
| (나은) 아니, 걔네가 죽인 건 아니고 [혜민과 수지가 대화한다] | Không phải bọn nó. | 
| 우리 반 애들한테 들었는데 조폭 패싸움... | Mấy đứa lớp mình kể có băng đảng... | 
| (진우) 아, 자, 시끄럽다 | Nào, ồn quá! | 
| 임태우, 좀 시끄럽고 | Im Tae Woo, em ồn quá đấy. | 
| - 너 지금 몇 신데 아직 여기 있어? - (나은) 죄송합니다 | Mấy giờ rồi, sap còn ở đây? Em xin lỗi. | 
| - (진우) 얼른 너희 반 안 가? - (나은) 네 | - Về lớp đi. - Vâng. | 
| 저, 자는 거 깨워 | Gọi bạn dậy đi. | 
| (진우) 자, 조회 시작하자 | Bắt đầu buổi học nào. | 
| 사랑합니다 | Thầy yêu các em. | 
| - (학생들) 사랑합니다 - (남학생2) '아이 러브 유' | Chúng em yêu thầy. | 
| [진우의 긴 한숨] | Chà... | 
| (진우) 보아하니 | Để xem nào. | 
| 벌써 대충 다 얘기 돈 거 같은데 맞냐? | Chắc là các em đã xem tin tức rồi nhỉ? | 
| (학생들) 네 | Vâng. | 
| (진우) 쯧, 하여튼 빨라, 이것들 | Bọn em nhanh như chớp. | 
| 자, 어제 | Hôm qua, một nhóm học sinh trường ta | 
| 우리 학교 일부 학생들이 | Hôm qua, một nhóm học sinh trường ta đã dính líu tới một vụ việc không hay. | 
| 대단히 불미스러운 일에 연루가 됐어 | đã dính líu tới một vụ việc không hay. | 
| 암튼 해서 지금 학교 분위기 완전 헬이야 | Và không khí trong trường như địa ngục vậy. | 
| - 알지, 너희도? - (학생들) 네 | - Biết chưa mấy đứa? - Vâng ạ. | 
| (진우) 뭐, 관련된 애들에 대해서 | Chuyện các bạn có liên quan, | 
| 쓸데없는 소문 퍼뜨리거나 | đừng lan truyền tin đồn thất thiệt, | 
| 특히 뭐, SNS에 신나서 | nhất là trên mạng xã hội như SNS đấy. Làm ơn nhé. | 
| 글 싸지른다거나 이런 거 제발... | nhất là trên mạng xã hội như SNS đấy. Làm ơn nhé. | 
| - 오케이? - (학생들) 네 | Được chứ? Vâng. | 
| (진우) 그래, 분위기는 분위기지만 | Được rồi, tình hình là vậy. | 
| (혜민) 헐, 야, 야, 서민희 왔는데? | Trời, Seo Min Hee đến kìa. | 
| (수지) 와, 얼굴 개두껍네 | Mặt dày thật đó. | 
| (혜민) 야, 미친 거 아니야? | Điên nhỉ? Vì cậu ta mà cả đám làm trò tệ hại... | 
| 진짜 자기 때문에 몇 명이 학교를 못 나왔는데 | Điên nhỉ? Vì cậu ta mà cả đám làm trò tệ hại... | 
| (수지) 야, 야, 떨어져, 떨어져 | Này, lui xuống đi. | 
| (혜민) 야, 냄새나는 거 같지 않냐? [수지의 한숨] | Này, có mùi gì phải không? | 
| (진우) 자, 자, 자! | Nào nào! | 
| 뭐, 분위기는 그렇지만 | Tuy bầu không khí có như vậy, | 
| 그래도 우리한텐 기다리고 있는 모의고사가 있잖아? | nhưng kỳ thi thử đại học vẫn chờ chúng ta. | 
| (수지) 아, 존나 더러워, 씨발 | Thật là dơ bẩn mà. | 
| (혜민) 아, 냄새나 | Hôi thật đấy. | 
| - (수지) 이제 2층 화장실 가야겠네 - (혜민) 왜? | Lên nhà vệ sinh tầng hai thôi. Sao vậy? Tầng này không trao đổi được gì à? | 
| 우리 층 화장실 조건이 안 좋아서? | Sao vậy? Tầng này không trao đổi được gì à? | 
| (수지) 존나 안 좋지, 조건이, 씨발 | Sao vậy? Tầng này không trao đổi được gì à? Ở đây chán thật. Khốn. | 
| 야, 씨발! 진짜 개어이없네 | Đúng là hết nói nổi mà. | 
| 뭘 후라려, 조건아, 어? 뭘 후라리냐고 | Nhìn gì thế, gái bán thân? Tớ hỏi nhìn gì? | 
| - (혜민) 야, 만지지 마, 뭐 옮아 - (일진) 더러워 | Nhìn gì thế, gái bán thân? Tớ hỏi nhìn gì? - Đừng đụng nó, bị lây đó. - Dơ bẩn! | 
| - (수지) 야, 할 말 없냐? - (혜민) 뭘 쳐다봐? | - Không có gì để nói à? - Thử xem nào. | 
| (수지) 할 말 없냐고 | - Không nói gì à? - Nói đi. | 
| - (일진) 야, 말 좀 해봐 - (지수) 저, 저기 | - Không nói gì à? - Nói đi. Này! | 
| (혜민) 뭐야, 씨발 | Gì vậy? | 
| 아, 학, 학주, 학주... | À. Thầy giám thị... | 
| - (혜민) 아이, 씨! - (학주) 뭐 하니? | Thật là. Làm gì vậy? | 
| (혜민) 야, 가자 | Này, đi thôi. | 
| (지수) 저, 밥은 먹었어? | Cậu đã ăn cơm chưa? | 
| 혹시 아직 안 먹었으면 나도 아직 안 먹어가지고 | Nếu chưa ăn thì cùng đi, tôi cũng chưa ăn. | 
| 오늘 급식이 뭐더라? 쏘야, 쏘야던데 | Thực đơn hôm nay có thịt bò. | 
| 너 혹시 쟤들한테 말했어? | Cậu đã nói với họ về... | 
| 네 일? | công việc của cậu? | 
| [한숨 쉬며] 말하지 말지 | Đừng có nói chứ. | 
| 너 괜찮지? | Có sao không? | 
| (민희) 그럼 씨발, 지금 내가 저 세상 텐션이겠냐? | Tôi nên vui vẻ trong hoàn cảnh này à? | 
| 야, 너 뭔데? | Này, cậu là cái gì? | 
| 너 뭐냐고 | Cậu là ai hả? | 
| 너 내 변호사야? | Luật sư của tôi à? | 
| (지수) 그건 아니지 | Không phải. | 
| (민희) 근데 네가 뭔데 자꾸 내 입을 막으려 들어? | Thế sao cậu cứ chặn miệng tôi thế? | 
| (지수) 아니, 나는 그냥 네가 말하면 | Chỉ là vì nếu cậu nói ra thì chuyện sẽ trở nên tệ... | 
| 봐봐, 네가 계속 이렇게 되니까... | Chỉ là vì nếu cậu nói ra thì chuyện sẽ trở nên tệ... | 
| (민희) 좀! | Làm ơn đi! | 
| 좀 그 말 좀 제발 닥쳐줄래? | Xin cậu đừng nói nữa, im đi! | 
| 내가 너 때문에 어떻게 됐는지 알아? | Có biết vì cậu mà tôi thành ra thế nào không? | 
| 사람이 죽었어, 사람 | Có người đã chết rồi đấy. | 
| 거기서 죽었다는 그 두 명 중의 하나가 누군지 알아? | Hai người. Có biết một người là ai không? | 
| (지수) 누군데? | Ai? | 
| 네가 나한테 끝까지 아무 말도 하지 말고 | Nếu cậu không xen vào, | 
| 입 닥치고 있으라면서 오지랖만 안 떨었어도 | và bảo tôi phải câm miệng lại | 
| 그 오지랖 영감탱이 | thì chú quản lý đó... | 
| [울먹이며] 아직 살아있었을 거야 | sẽ sống được đến giờ. | 
| [의미심장한 음악] | |
| [민희의 떨리는 숨소리] | |
| (지수) 무슨 소리야, 그게? | Cậu nói gì vậy? | 
| 존나 뭐가 뭔지 개소리 같지, 어? | Nghe như chuyện nhảm nhí, nhỉ? | 
| 근데 진짜야, 죽었어 | Nhưng thật đấy, chú ấy chết rồi. | 
| [민희의 한숨] | |
| [달려가는 발걸음] | |
| [클래식 음악이 흘러나온다] (혜연) 그럼 헤븐 엔터 법무팀에  | Vậy là đội pháp chết của Heaven Entertainment | 
| [다가오는 발걸음] 컨펌받은 거라고 알고 있으면 되는 거지? | Vậy là đội pháp chết của Heaven Entertainment đã xác nhận rồi à? | 
| (성광) 아휴, 사무실 공기 왜 이렇게 탁해? | Sao không khí trong văn phòng lại u ám vậy? | 
| 나중에 뜬금없는 타이밍에 딴소리하면은 섭섭하다, 나? | Sau này mà đột nhiên nuốt lời thì tôi sẽ buồn lắm đấy. | 
| 최 대표한테 애들 트레이닝 문제에서까지 | Nói với đại diện Choi, đừng có hạ thấp mình với vấn đề đào tạo bọn trẻ. | 
| 저자세로 나가지는 말자고 해 | đừng có hạ thấp mình với vấn đề đào tạo bọn trẻ. | 
| (성광) 쟤는 왜 여기 나와서 저러고 있어? | Sao con bé lại ở đây? | 
| [물을 쪼르륵 따른다] | |
| (혜연) 오케이, 계속 업데이트 부탁해 | Được rồi, có gì cứ báo tôi nhé. | 
| 규리, 할 말 있어? 우리 지금 굉장히 피곤한데 | Gyu Ri, con muốn nói gì à? Bố mẹ đang rất mệt. | 
| 두 분 잠깐 앉아보시겠어요? | Bố mẹ ngồi xuống chút được chứ? | 
| [녹음 속 기계 음성] 닉네임 김덕구 님 | Biệt danh, Ngài Kim Deok Gu. | 
| 저희는 김덕구 님의 의사에 반하는 | Chúng tôi sẽ không ép Ngài Kim Deok Gu làm trái ý muốn của mình. | 
| 어떤 일도 강요하지 않으며 | Chúng tôi sẽ không ép Ngài Kim Deok Gu làm trái ý muốn của mình. | 
| 그에 따르는 어떤 배상도 | Do đó, sẽ không có bồi thường cho công việc này. | 
| 요구하지 않습니다 | Do đó, sẽ không có bồi thường cho công việc này. | 
| [흥미로운 음악] 다만 매칭되신 고객님께서 | Nhưng khách hàng hợp với cậu vẫn đang chờ đợi. | 
| 아직까지 기다리고 계시기 때문에 | Nhưng khách hàng hợp với cậu vẫn đang chờ đợi. | 
| 결정은 지금 내려주셨으면 좋겠습니다 | Do đó, hãy ra quyết định sớm nhất. | 
| 고객님 돌아가시라고 할까요? | Tôi có nên bả khách rời đi? | 
| (녹음 속 태림) 아니요 | Không sao. Tôi sẽ làm. | 
| 할게요 | Không sao. Tôi sẽ làm. | 
| 이게 방금 성매매 오퍼 수락한 거거든요 | Vừa rồi là việc chấp thuận đề nghị mua bán dâm của Lee Tae Rim. | 
| 이태림이 | Vừa rồi là việc chấp thuận đề nghị mua bán dâm của Lee Tae Rim. | 
| (성광) 너! | Con... | 
| [혜연이 휴대폰을 달그락 집는다] | |
| [휴대폰 조작음] (혜연) 배규리 | Bae Gyu Ri, con phải giải thích vài điều. | 
| 우리한테 설명을 좀 해줘야 될 거 같은데 | Bae Gyu Ri, con phải giải thích vài điều. | 
| 하나 | Thứ nhất, | 
| 이 파일이 어디에서 났는지 | đoạn ghi âm này ở đâu ra? | 
| 둘, 네가 어째서 이거를 갖고 있는지 | Thứ hai, sao con lại có nó? | 
| 이 이상 아실 필요 없어요 | Con chỉ nói vậy thôi. Con giải thích vậy là đủ rồi. | 
| 필요한 만큼은 설명해 드렸으니까 | Con chỉ nói vậy thôi. Con giải thích vậy là đủ rồi. | 
| - 뭐? - (성광) 인마, 배규리! | - Gì cơ? - Con bé này, Bae Gyu Ri! | 
| 이게 지금 네 에고 챙길 상황이야? | Đây là lúc con thể hiện mình à? | 
| 똑바로 대답 안 해? | Trả lời đi. | 
| 이거 바이럴해 지면 최 대표님 투자 건 물 건너가는 거죠? | Cái này mà bị lộ, ông Choi sẽ cắt tiền đâu tư nhỉ? | 
| 계좌이체 한도가 얼마나 되세요? | Hạn mức chuyển khoản là bao nhiêu? | 
| 두 분 합쳐서 | Của cả bố mẹ? | 
| [혜연의 헛웃음] | |
| [불안한 음악] [느린 발걸음] | |
| [지수의 힘주는 신음] | |
| [헐떡이는 숨소리] | |
| (진우) 참 상냥한 구석이 있어, 오지수가 보면 | Em có biết em tốt bụng lắm không? | 
| 야, 근데 이래갖고 대학 가겠냐, 이거? | Em định mang lý lịch này vào đại học à? | 
| (지수) 많이 안 좋아요? | Chuyện này tệ lắm à? | 
| (진우) 어휴, 보자 | Xem nào. | 
| 일단 사망자 둘 | Trước tiên, hại chết hai người và làm một vài người chấn thương. | 
| 부상자 다수 | Trước tiên, hại chết hai người và làm một vài người chấn thương. | 
| PTSD 한 건 | Một người bị rối loạn dư chấn, một bị xã hội tẩy chay. | 
| 사회적 매장 한 건 | Một người bị rối loạn dư chấn, một bị xã hội tẩy chay. | 
| 그리고 딱 하나 있던 친구한테 끝까지 떼만 쓰다가 | Rồi liên tục ăn vạ người bạn duy nhất mà em có, | 
| 결국 의절한 게 한 건 | cuối cùng thì lại tuyệt giao. | 
| [지수의 거친 숨소리] | |
| 그럼 저 몇 등급이에요? | Em sẽ vào được lớp nào? | 
| (진우) 지금 그게 문제냐, 인마? | Cái đó còn quan trọng sao? | 
| 아휴, 그럼요 | Đương nhiên ạ. | 
| (진우) 바뀌었잖아 | Cái xác... | 
| 사람이 | thay đổi rồi. | 
| (지수) 예? | Dạ? | 
| (왕철) 우리 | Chúng ta... | 
| 더 이상은 만나지 맙시다 | đừng gặp nhau nữa. | 
| [힘겨운 숨소리] | |
| [긴장이 고조되는 음악] | |
| [거친 숨소리] | |
| [지수가 구역질한다] | |
| [지수가 연신 구토한다] | |
| [휴대폰 벨 소리] | BAE GYU RI | 
| [지수의 헐떡이는 숨소리] | |
| (규리) 넌 여전히 그렇게 상태가 쉣이냐? | Cậu vẫn thấy tồi tệ à? | 
| [강물이 찰박거린다] | |
| 왜 불렀는데? | Gọi tôi làm gì? | 
| (지수) 학교는 또 왜 안 나오고 | Sao không đi học? | 
| 상담실 소파 확인했어? | Cậu xem bên dưới ghế trong phòng tư vấn chưa? | 
| - 아니 - (규리) 확인하라고 | Chưa. Xem đi chứ. | 
| 알았다고 | Được thôi. | 
| [휴대폰 알림음] | |
| "승객 성명: 배규리" | HƯỚNG DẪN LỘ TRÌNH VÉ MÁY BAY ĐIỆN TỬ ĐI TỪ INCHEON, SEOUL, ĐẾN SYDNEY | 
| 가서 언제 오는데? | Cậu đi bao giờ về? | 
| 그거 편도야 | Đó là vé một chiều. | 
| (지수) 뭔 돈으로? | Tiền ở đâu? | 
| 좀 만들었지 | Tôi tự xoay sở thôi. | 
| 이거 잘 썼다 | Cảm ơn vì cái này. | 
| [규리의 한숨] | |
| 지구 반대편에 있는 나라들 죄다 놓고 사다리 타기 했어 | Tôi đã chọn ngẫu hứng một nước ở bên kia địa cầu. | 
| 출국 날까지 그냥 국내 여기저기 돌아다니다가 떠나려고 | Từ giờ đến lúc rời đi, chắc sẽ đi du hí nước mình. | 
| 그다음 일은 도착한 다음에 생각하고 | Qua đến đó, tôi sẽ nghĩ bước tiếp theo. | 
| 태워 주랴? | Tôi đưa cậu đi nhé? | 
| (규리) 너도 갈래? | Đi chung không? | 
| 어차피 너도 여기 남은 거 뭐 없을 거 아니야 | Dù sao thì, ở đây cậu cũng không còn gì. | 
| (지수) 그냥 가버리자고? | Cứ đi mà bỏ lại hết à? | 
| 거긴 아는 사람도 아무도 없어 | Ở đó không có người quen. | 
| [잔잔한 음악] | |
| (지수) 가서 막 하루 종일 과일 따고 과수원 이런 데서? | Tới đó rồi cả ngày chỉ hái quả ở vườn trái cây à? | 
| [규리의 웃음] | |
| (규리) 뭐, 그러든가 | Ừ, nếu cậu muốn. | 
| (지수) 막 캥거루, 코알라 그런 거 보러 다니고? | Sau đó lại đi ngắm chuột túi và gấu túi? | 
| (규리) [웃으며] 그러든가 | Ừ, nếu cậu muốn. | 
| 너하고 둘이? | Chỉ hai đứa? | 
| 위험한 건 빼고 | Bỏ sau lưng nguy hiểm. | 
| 좋네 | Thích nhỉ. | 
| 좋네, 그거 | Nghe thích thật. | 
| 조심해서 가 | Cậu đi cẩn thận. | 
| 내가 그렇게 극혐이냐? | Cậu ghét tôi đến thế à? | 
| (지수) 그런 거 아니야 | Không phải đâu. | 
| 그럼 왜? | Vậy thì sao? | 
| (형사) 저희 먼저 들어가겠습니다 [해경이 대답한다] | - Chúng tôi về trước. - Ừ. | 
| [사이렌 소리가 들린다] | |
| (병관) 어휴 [코를 훌쩍인다] | Trời ạ. | 
| [병관의 하품] | |
| 얼마나 그라고 있었습니꺼? | Cô đã ở đây bao lâu rồi? | 
| (해경) 예? | Sao? | 
| (병관) [하품하며] 뭐 좀 건졌어예? | Tìm ra gì không? | 
| (해경) 아니요 | Không. | 
| 아휴, 그거 다 결론 난 사건을 갖다가 | Trời ạ, vụ án đã có kết luận rồi mà. | 
| 아, 뭐 한다고 이렇게 붙들고 조지 쌓고 있는데예 | Sao cô cứ cố chấp không buông thế? | 
| 이게... | Cái này... | 
| 타이밍이 묘해요 | Thời điểm hơi lạ. | 
| (병관) 타이밍요? | Thời điểm? | 
| 그 일진 애들을 아무리 봐도 | Tôi vẫn không nghĩ Lee Wang Cheol | 
| 이왕철이 불러낸 거 같지가 않아요 | đã gọi đám nhóc đến. | 
| [병관의 하품] | |
| [찌뿌둥한 숨소리] | |
| 아니, 와, 와 아인데예? | Vì sao lại thế? | 
| 그, 그, 저... | Bạn trai của Seo Min Hee, cậu nhóc Kwak Ki Tae đó, | 
| 민희 남자 친구 곽기태라는 애 | Bạn trai của Seo Min Hee, cậu nhóc Kwak Ki Tae đó, | 
| 핸드폰 보셨잖아요 | anh thấy điện thoại của nó rồi. | 
| (해경) 그, 류대열이 민희 사진 보내면서 | Ryu Dae Yeol nhìn thấy ảnh của Min Hee thì bảo là hãy đến đó. | 
| 오라고 한 게 맞거든요 | Ryu Dae Yeol nhìn thấy ảnh của Min Hee thì bảo là hãy đến đó. | 
| 그럼 류대열이 애들을 부른 거죠 | Vậy chính Dae Yeol gọi chúng đến. | 
| 애들이 가서 깽판 친 거고 | Bọn nó tới rồi đập phá quán. | 
| - 근데예? - (해경) 근데 그게 하필  | Thì sao? Sao lại đúng vào lúc Lee Wang Cheol tấn công Ryu Dae Yeol chứ? | 
| 이왕철이 류대열을 치는 날 동시에 벌어졌다 | Sao lại đúng vào lúc Lee Wang Cheol tấn công Ryu Dae Yeol chứ? | 
| 시점이 너무 절묘하지 않아요? | Thời điểm quá trùng khớp, nhỉ? | 
| (병관) 쓰읍, 아휴! | Chao ôi. | 
| 마, 일단 | Trước tiên, | 
| 퇴근하입시다 | hãy tan làm đã. Về nhà tắm rửa. | 
| 집에 가서 발도 좀 씻고 | hãy tan làm đã. Về nhà tắm rửa. | 
| 퇴근, 퇴근! 고 홈! | Cô đi đi, về nhà mau. | 
| 먼저 퇴근하십시오 | Anh về trước đi. Tôi sẽ ở đây thêm chút nữa. | 
| 전 조금만 더 있다 가겠습니다 | Anh về trước đi. Tôi sẽ ở đây thêm chút nữa. | 
| (병관) 아이, 참, 해경 씨 | Trời ạ, cô Hae Gyong à. | 
| 언제까지 남의 일만 하고 있을라 카는데요?  | Cô định lo chuyện bao đồng đến bao giờ? | 
| [손바닥을 짝짝 치며] 지금 우리 일도 넘치는 마당에 | Việc của mình cũng đủ quá tải rồi. | 
| (해경) 아, 그게... | Cái đó... | 
| 계왕고 학생들이 연루된 사건이니까... | có dính đến học sinh trường Gyewang mà. | 
| 계왕고 아이들이 연루가 됐으니까 | Vì dính đến bọn nhóc đó nên việc của chúng ta mới chồng chất. | 
| 우리 일도 쌓이는 거 아입니까? | Vì dính đến bọn nhóc đó nên việc của chúng ta mới chồng chất. | 
| 아, 지금 다들 그, 학부모에 선생들 그, 상대한다꼬 | Mọi người đang phải đối mặt với thầy giáo và bố mẹ chúng. | 
| 교대로 작살나고 있는 거 몰라요? | Cô biết rõ mà? | 
| (병관) 그... | Chuyện đó... | 
| 인자 고마 이거, 이거, 이거 갖다주 삐고 | Trả lại hết mấy cái này. | 
| 거, 일단 가서 쉬고 | Về nhà nghỉ đi. Ngày mai sẽ đến trường học. | 
| 내일 바로 학교 나가세요, 학교 | Về nhà nghỉ đi. Ngày mai sẽ đến trường học. | 
| [상자를 툭 치며] 어휴 | Trời ạ. | 
| [병관의 하품] | |
| [철문이 덜컹 열린다] | |
| [철문이 탁 닫힌다] | |
| [불안한 음악] | |
| [사이렌 소리가 들린다] | |
| [벨크로를 찍 뗀다] | |
| [휴대폰 알림음] | |
| [안내 음성] 아릉이의 신호가 탐지되었습니다 | Aleung đang trong phạm vi. | 
| [휴대폰 알림음] | |
| [안내 음성] 아릉이의 신호가 탐지되었습니다 | Aleung đang trong phạm vi. | 
| [휴대폰 알림음] | ĐỊNH VỊ ALEUNG PHÁT HIỆN TÍN HIỆU | 
| [안내 음성] 아릉이의 신호가 탐지되었습니다 | ĐỊNH VỊ ALEUNG PHÁT HIỆN TÍN HIỆU Aleung đang trong phạm vi. PHÁT HIỆN TÍN HIỆU | 
| [안내 음성] 아릉이의 위치를 찾았습니다 | Định vị hoàn tất. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [놀란 신음] | |
| [헛웃음] | |
| [휘파람 소리가 들린다] | |
| (학생들) 안녕하세요 | Em chào thầy. | 
| [진우가 연신 휘파람을 분다] | |
| - 뭐 하세요? - (지수) 아, 그... | Em làm gì thế? À thì... | 
| [문이 탁 닫힌다] | Em bị đau lưng ạ. | 
| 허 ,허리가 결려가지고요 | Em bị đau lưng ạ. | 
| 가지가지 한다 | Thật quái đản. | 
| - (진우) 근데 여긴 왜? - 아, 저, 그, 뭐야 | Sao em lại ở đây? Sao nhỉ, | 
| 아, 저, 뭐 좀 놓고 가서 이거 폰을, 네 | à, em để quên đồ ở đây, là điện thoại ạ. Vâng. | 
| (진우) 농땡이 까지 말고 수업 들어가세요, 아저씨 | Đừng viện cớ trốn học, hãy về lớp đi. | 
| 점심시간 끝나가니까 | Sắp hết giờ ăn trưa rồi. | 
| [서류철을 탁탁 정리한다] | |
| (진우) 쓰읍, 하... | |
| [책을 연신 뒤적인다] | |
| (진우) 야, 오지 | Này Oh Ji. | 
| 배뀰은 왜 학교 안 나오냐? | Sao Baek Gyul nghỉ học? | 
| 너 뭐 얘기 들은 거 있어? | Có nói gì với em chứ? | 
| 너 어디 아프냐? | Em bị bệnh à? | 
| 어, 이거? 야! 이리 가까이 와봐 | Hả? Lại đây, lại gần đây thầy xem. | 
| 너 인마 괜찮아? | Nhóc này, em không sao chứ? | 
| 쌤 | - Thầy. - Ừ. | 
| (진우) 응, 뭔데? | - Thầy. - Ừ. Chuyện gì? | 
| (지수) 예전에 하신 말씀 있잖아요 | Lúc trước thầy đã từng nói mà. | 
| 뭔 말씀? | Nói cái gì? | 
| 왜, 저 꼴 보기 싫다고 하셨던 거 | Thầy nói không chịu nổi con người em. | 
| (진우) 에? | Hả? | 
| 그 막... | Thì chuyện... | 
| 혼자서 졸라게 끌어안고 버티기만 한다고 | em cứ giấu mọi thứ trong lòng, tự mình chịu đựng. | 
| 아... | À... | 
| 아, 그거는 표현이 그런 거지, 인마 | Thầy chỉ nói ví von thôi. | 
| 그건 왜, 갑자기? | Mà sao tự nhiên lại nhắc? | 
| 쌤도 그래 본 적 있어요? | Thầy đã bao như thế chưa? | 
| 버텨본 적? | Tự chịu đựng ấy? | 
| [불안한 음악] | |
| 진짜 이러다 퍽 하고 터질 거 같은데 | Cảm giác như mình sẽ nổ tung, | 
| 그래도 버티는 거 | nhưng vẫn cố chịu... | 
| 졸라게 혼자서 | một mình.  | 
| [긴 한숨] | |
| 있지 | Có chứ. | 
| 그러다 어떻게 됐어요? 마지막에? | Vậy kết quả của nó là gì ạ? | 
| [숨을 내뱉으며] 터졌지, 결국 | Rốt cuộc cũng nổ tung. | 
| [안내 음성] 실내에 진입하였습니다 | Đã vào tòa nhà. | 
| (여학생2) 아, 하지 말라고, 진짜 하지 말라고! | VỊ TRÍ CỦA ALEUNG Đã bảo là đừng có làm mà. | 
| [안내 음성] 아릉이의 현재 위치, 계왕고등학교 | Đã bảo là đừng có làm mà. Vị trí hiện tại của Aleung, trường cấp ba Gyewang. | 
| [위치 알림음] | Vị trí hiện tại của Aleung, trường cấp ba Gyewang. | 
| [경고음] | |
| [안내 음성] 잘못된 방향입니다 | Sai phương hướng. | 
| 위치를 찾고 있습니다 | Đang tìm lại vị trí. | 
| 그런데 나는 운이 좋았어 | Ít ra thầy cũng may mắn. | 
| 터진 걸 수습해 줄 사람이 있었거든 | Vẫn có người hốt tàn cuộc khi thầy nổ tung. | 
| (진우) 그때까지 그런 사람이 옆에 있는 줄도 몰랐었어, 나는 | Đến lúc đó, thầy mới biết có người như thế bên cạnh. | 
| 내가 수습해 주랴? | Em có muốn... thầy giúp em? | 
| - 네? - (진우) 어떻게... | Dạ? Thì... | 
| 한번 터져볼래? 내 앞에서? | có muốn nổ tung không? Trước mặt thầy? | 
| [불안한 음악] | |
| [수업 종이 울린다] | |
| (진우) 끝나고 여기서 보자 | Tan học gặp ở đây nhé. | 
| [지수의 기침] | |
| (진우) 너 양호실 안 가봐도 괜찮겠어? | Không định qua phòng y tế à? | 
| (지수) 네, 그렇게까지 심하진 않아요 | Không nghiêm trọng đâu ạ. | 
| - (여학생3) 안녕하세요 - (진우) 안녕 | - Em chào thầy. - Xin chào. | 
| - (여학생4) 안녕하세요 - (진우) 안녕 | - Em chào thầy. - Xin chào. | 
| [위치 알림음] [긴장되는 음악] | |
| [경보음] | |
| [안내 음성] 잘못된 방향입니다 | Đã sai phương hướng. | 
| 위치를 찾고 있습니다 | Đang tìm lại vị trí. | 
| [위치 알림음] | |
| [경보음] | |
| [안내 음성] 잘못된 방향입니다 | Đã sai phương hướng. | 
| 위치를 찾고 있습니다 | Đang tìm lại vị trí. | 
| 아릉이의 위치가 탐지되었습니다 | Aleung đang ở trong phạm vi. | 
| 아릉이가 근처에 있습니다 [빠르게 울리는 알림음] | Aleung đang ở gần đây. | 
| 아릉이가 근처에 있습니다 | Aleung đang ở gần đây. | 
| 아릉이의 위치에 도착했습니다 | Đã đến vị trí của Aleung. | 
| 주변에 아릉이가 있는지 잘 찾아봐 주세요 | Hãy thử tìm kiếm Aleung ở xung quanh. | 
| (진우) 교감 쌤 전달사항 | Thầy hiệu phó bảo | 
| 교정에 쓰레기가 너무 많아서 | Thầy hiệu phó bảo trường mình có quá nhiều rác, quá dơ bẩn. | 
| 너무너무 지저분함 | trường mình có quá nhiều rác, quá dơ bẩn. | 
| 해서 금요일에 환경 미화 달릴 거니까 | Do đó, thứ Sáu này ta sẽ dọn vệ sinh. | 
| 비닐장갑, 비닐봉지 지참해 올 것 | Các em mang theo bao tay và túi ni lông. Trời ạ, phiền quá. | 
| [학생들의 실망한 신음] | Trời ạ, phiền quá. | 
| [노크 소리가 난다] (진우) 아, 그리고... | Trời ạ, phiền quá. Còn nữa. | 
| - (학주) 조 선생 - (진우) 아, 예 | - Thầy Cho? - Vâng. | 
| (학주) 미안한데 잠시만... | Phiền thầy một lát. | 
| (진우) 아, 예 | Vâng. | 
| (진우) 종례 거의 다 끝나가는데... | Sắp kết thúc tiết học rồi. | 
| (해경) 여기서 말씀드리긴 좀 어렵고요 | Ở đây nói chuyện thì hơi khó, nên mời anh cùng về đồn. | 
| 같이 서까지 좀 가주셨으면 합니다 | Ở đây nói chuyện thì hơi khó, nên mời anh cùng về đồn. | 
| (진우) 서요? 경찰서? | Đồn? Đồn cảnh sát? | 
| (해경) 네, 가시죠 | Vâng, đi thôi. | 
| 내가 종례할게, 갔다 와 | Thầy đi đi. Tôi sẽ lo ở đây. | 
| - 아, 선생님, 애들 좀... - (학주) 그래 | Vậy bọn trẻ... - Được rồi. - Vâng. | 
| [달려가는 발걸음] | |
| [라이터가 칙 켜진다] | |
| (기태) 아, 존나게 쌩을 까시네, 아주 그냥 | Rõ ràng là em lánh mặt anh. | 
| 내 전화 존나 씹더라? | Chả thèm bắt máy. | 
| - (민희) 안 씹게 생겼냐? - 한마디만 하자 | Sao phải bắt máy? Nói chuyện đi. | 
| (민희) 아니, 하지 마 | Nói chuyện đi. Không, đừng nói. | 
| (기태) 야, 너 솔직히 나한테 고맙단 소리 해야 되는 거 아니야? | Này, không phải em nợ anh lời cảm ơn à? | 
| 너 진짜 대박이다 | Anh thật sự giỏi lắm. | 
| (기태) 그날 거기 쳐들어갔다가 개병신 됐거든 | Anh tiêu đời sau khi đến đó đập phá. | 
| 퇴학은 빼박이고 | Anh bị ép thôi học | 
| 우리 집구석 분위기도 개씹창이거든, 지금 | nên không khí trong nhà anh kinh khủng lắm. | 
| 그걸로 나... | Nên anh nghĩ... | 
| 조금은 너하고 퉁쳤다고 생각했거든 | coi như hai đứa mình huề. | 
| 네가 보기엔 아예 아니냐? | Em không thấy vậy à? | 
| 그건 네가 정하는 게 아니에요 | Cái đó không phải do anh quyết định. | 
| 야 | Này. | 
| 너 경찰한테 '바나나' 안 갔다고 그랬다며? | Em khai là không đến quán Banana à? | 
| - (기태) 너 왜 사람 병신 만드냐? - 개소리야? | - Sao lại để họ nghĩ anh điên? - Nhảm nhí. | 
| 내가 분명히 그때 | Anh đến đó... | 
| 네가 거기 있다는 얘기 듣고 갔다고 | là vì tên ma cô bảo em đang ở đó. | 
| - 그 포주 새끼한테 - (민희) 그러니까 뭔 개소리냐고 | là vì tên ma cô bảo em đang ở đó. Anh nói nhảm gì thế? | 
| - (민희) 놓으라고! - 야! | Bỏ ra. Này! | 
| (기태) 이거 네 거잖아, 아니야? | Cái này của em mà. Không phải sao? | 
| 내가 그날 주웠다고, '바나나'에서 | Anh thấy nó ở quán Banana đấy. | 
| [불안한 음악] | |
| (기태) 아, 서민희 | Này Seo Min Hee! | 
| 너 씨발, 진짜 나한테 할 말 없냐고! | Em thật sự không có gì để nói với anh à? | 
| 없어 | Không có. | 
| [멀어지는 발걸음] | |
| [지수의 떨리는 숨소리] | |
| (지수) 민중의 지팡이 경찰 여러분 안녕하십니까 | Chào các vị cảnh sát, trụ cột của nhân dân. | 
| 저는 계왕고등학교 | Tôi là Oh Ji Soo, lớp năm, năm hai trường trung học Gyewang. | 
| 2학년 5반 오지수입니다 | Tôi là Oh Ji Soo, lớp năm, năm hai trường trung học Gyewang. | 
| 다름이 아니오라 여러분 앞에서 진정성, 진정성, 진정성 있게 | Tôi viết đơn này với tất cả lòng chân thành... ...lòng chân thành. | 
| 진심을 담아 | Nói ra sự thật... | 
| [웩웩거린다] | |
| [쿵 하는 울림] | |
| 참회하는 마음으로 | Sau rất nhiều lo lắng sợ sệt, tôi quyết định thú tội. | 
| 많은 고민 끝에 이렇듯 용기를 내었습니다 | Sau rất nhiều lo lắng sợ sệt, tôi quyết định thú tội. | 
| 이 일로 인해 직접적 당사자인 저 또한 | Vì tôi đã trực tiếp liên can vụ việc, | 
| 오랜 시간 고, 고통을... | tôi cũng phải chịu nhiều đau khổ... | 
| [떨리는 숨소리] | tôi cũng phải chịu nhiều đau khổ... | 
| [프라이팬이 덜거덩 나뒹군다] | |
| [절망적인 울음] | |
| [지수의 헐떡이는 숨소리] | |
| [처량한 음악] [가쁜 숨소리] | |
| (규리) 태워 주랴? | Tôi đưa cậu đi nhé? | 
| 너도 갈래? | Đi chung không? | 
| 거긴 아는 사람도 아무도 없어 | Ở đó không có người quen. | 
| 내가 그렇게 극혐이냐? | Cậu ghét tôi đến thế à? | 
| [휴대폰 벨 소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| - (지수) 배규리 - (민희) 오지수? | Bae Gyu Ri. Oh Ji Soo? | 
| (민희) 지금 잠깐 볼 수 있냐?  | Có thể gặp nhau một chút không? Tôi có chuyện muốn nói. | 
| 할 말 있어서 그러는데 | Có thể gặp nhau một chút không? Tôi có chuyện muốn nói. | 
| [지수가 훌쩍인다] | |
| - 아... - (민희) 좀 중요한 얘기야 | À... Là chuyện quan trọng. | 
| - (지수) 지금은 좀... - (민희) 잠깐이면 돼 | Bây giờ thì... Chỉ một lúc thôi. | 
| [지수의 한숨] | |
| (기태) 계슈? | Có ai không? | 
| (미정) 가게 꼬락서니 안 보이냐? | Không thấy quán bừa bộn à? | 
| (미정) 영업 안 한다 | Đóng cửa rồi. | 
| (기태) 아줌마 | Cô này. | 
| 여기 사장 마누라죠? | Cô là vợ chủ quán? | 
| 아, 씨발, 혼인신고한 적 없는데 | Chưa từng đăng ký kết hôn. | 
| (기태) 여기, 거기 창녀촌 맞죠? 떡장사 하는 데 | Đây là nhà thổ đúng không? Nơi bán dâm? | 
| 나 뭐 하나 좀 물어볼게요 | Tôi hỏi một chút nhé. | 
| 얘 여기서 일한 적 있어요, 없어요? | Cô này có từng làm ở đây? | 
| 어딜 보는 거예요? 사진을 보라니까요 | Cô nhìn đi đâu vậy? Nhìn ảnh đi chứ. | 
| 곽 뭐더라? 네 이름? | Tên cậu là cái gì đó Kwak hả? | 
| (미정) 너 그날 여기 와서 깽판 쳤다던 | Cậu là đứa kéo đến đây đập phá đúng không? | 
| 일진 애새끼 맞지? | Cậu là đứa kéo đến đây đập phá đúng không? | 
| 네 여자 친구 판 새끼 잡아 죽인다 그랬다며? | Cậu muốn giết kẻ đã bán bạn gái cậu hả? | 
| (민희) 뭐 이렇게 씹창이 나 있냐, 애가? | Làm gì mà trông thảm vậy? | 
| (지수) 좀 피곤해, 진짜 | Ừ, tôi có hơi mệt. | 
| (민희) 딱 보면 한 5분 안에 죽을 기세인데, 너? | Cứ như năm phút nữa cậu sẽ chết vậy. | 
| (지수) 카톡으로 사육법 링크 보내놓을게 | Tôi sẽ gửi trang web hướng dẫn nuôi cho cậu. | 
| 고맙다, 맡아줘서 | Cảm ơn vì nhận nuôi nó. | 
| (민희) 근데 갑자기 왜 나한테? | Sao đột nhiên đưa tôi? | 
| 네가 안 키우고 | Sao không tự nuôi? | 
| (지수) 한동안 못 키워 | Sẽ không thể, trong ít lâu. | 
| 사정이 좀 생겨서 | Có chút việc riêng. | 
| (민희) 뭔 사정? | Việc riêng gì? | 
| (지수) 그냥 좀... | Thì... | 
| 근데 할 말이라는 거 빨리해 주면 안 될까? | Cậu có gì muốn nói mà, nói nhanh được chứ? | 
| 야, 오지수 | Này Oh Ji Soo. | 
| 너 노래방 좋아하냐? | Cậu thích hát karaoke chứ? | 
| 나 지금 그런 데 갈 정신이 아니거든 | Giờ tôi không có hứng đi hát đâu. | 
| 좋냐고, 안 좋냐고 | Thích hay không? | 
| 안 좋아해, 가본 적도 없고 | Không thích, tôi chưa đi bao giờ. | 
| 근데 '바나나'는 뭐 하러 갔었어? | Vậy cậu làm gì ở quán Banana? | 
| (지수) 응? | Hả? | 
| 너 내가... | Cậu có nhớ... | 
| 접때 했던 얘기 기억나냐? | lời tôi nói trước đây không? | 
| 우리 돈 타 먹는 새끼 있다는 거 | Về kẻ lấy tiền của bọn tôi. | 
| '바나나' 거기 그 새끼 가게거든 | Kẻ đó là chủ quán Banana. | 
| 왜 갔었어, 거기? | Sao cậu lại đến đó? | 
| (민희) 너 나한테 할 말 없어? | Không có gì để nói à? | 
| [긴장되는 음악] | |
| 아니 | Không phải... | 
| 어... | Ừ... | 
| 그러니까 이게... | Vấn đề là... | 
| (지수) 이제 이게... | Bây giờ nó... | 
| 어.... | Ừ... | 
| 미안 | Xin lỗi. | 
| 뭐가? | Vì chuyện gì? | 
| 정말 몰랐어 | Tôi đã không biết. | 
| 그러니까 뭐가? | Vậy thì vì cái gì? | 
| 아, 뭐가, 그러니까! | Vì cái gì chứ? | 
| 아, 뭐가! | Vì cái gì? | 
| 아이, 씨 | Thật là. | 
| (지수) 진짜 나는... | Tôi... | 
| [다급한 숨을 내쉬며] 미안! 나, 나는... | Min Hee à, tôi... | 
| 그러니까 나는, 나는... | Tôi... | 
| 나는... | Tôi... | 
| 나는 그냥... | Tôi chỉ là... | 
| 나는 그냥 학교도 다니고 | Tôi chỉ là muốn đi học | 
| 대학도 가고 | rồi vào đại học, | 
| 그냥... | và chỉ... | 
| 그냥 평범하게 살려고... | sống cuộc đời bình thường. | 
| [서러운 흐느낌] | |
| [울먹이며] 너희랑 똑같이 살려고 | Giống như các cậu. | 
| 근데 나만... | Nhưng tôi...Tôi không thể. | 
| 나만 못 그러니까 | Nhưng tôi...Tôi không thể. | 
| 나, 나는 못 그러니까 | Vì tôi không thể làm thế. | 
| 어, 진짜... | Thật sự... | 
| [흐느끼며] 나쁜 생각은 없었어 | Tôi không có ý định xấu. | 
| 이 실장님도... | Trưởng phòng Lee nữa. | 
| 이 실, 이 실장님도... | Trưởng phòng Lee cũng thế. | 
| 이, 이 실장님도 내가... | Cả trưởng phòng Lee, tôi... | 
| 진짜 나도 그러기 싫었어 | không hề muốn thế. | 
| [지수가 연신 흐느낀다] | |
| - 너구나? - (지수) 진짜 나쁜 생각은 없었어 | Thì ra là cậu? Tôi thật sự không có ý xấu. | 
| 진짜 나쁜 생각은 없었어 | Thật sự không có ý xấu. Tôi không hề muốn như thế. Thật ra... | 
| 의도도 그럴 의도도 아니었고 | Tôi không hề muốn như thế. Thật ra... | 
| - 진짜 나는 아무... - (민희) 배규리는? | Tôi không hề muốn như thế. Thật ra... Còn Bae Gyu Ri? | 
| 배규리도? | Cả Bae Gyu Ri hả? | 
| 규리는 봐줘, 민희야 | Đừng đổ lỗi cho Gyu Ri. | 
| 내가, 내가 잘못한 거야, 내가 | Là tôi, tôi sai rồi. | 
| 내가 시작했었고 | Là tôi đã bắt đầu. | 
| 내가 시작했어, 내가! 내가 시작했었고 | Chính là tôi. Là tôi đã bắt đầu. | 
| 걔한텐 그거 다 장난이었어 | Cậu ấy xem nó là trò chơi. | 
| - 장난? - (지수) 걔는 나 살려보겠다고 | Trò chơi? Cậu ấy chỉ muốn cứu tôi. Không còn ý gì khác. | 
| 그런 거밖에 없어 | Cậu ấy chỉ muốn cứu tôi. Không còn ý gì khác. | 
| 지, 진짜 | Thật đó. | 
| - (지수) 진짜 나쁜 생각도 없었고 - 장난? | - Tôi không có ý xấu. - Trò chơi? | 
| (지수) 그럴 의도도 아니었어 진짜 잘못했어, 민희야 | - Tôi không có ý xấu. - Trò chơi? Tôi không hề muốn thế. Tôi sai thật rồi, Min Hee à. | 
| 지, 진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi. | 
| 진짜 미안해, 잘못했어, 민희야 | Thật sự xin lỗi. Tôi sai rồi, Min Hee à. | 
| 진짜 잘못했어 | Tôi thật sự sai rồi. | 
| 진짜 잘못했어, 민희야 | Tôi thật sự sai rồi, Min Hee à. | 
| - 진짜 잘못했어 - (민희) 알겠어 | Tôi thật sự sai rồi. Tôi biết rồi. | 
| 알겠다고 | Tôi bảo biết rồi. | 
| 용서해달란 얘기잖아 | Cậu muốn tôi tha thứ. | 
| [작은 목소리로] 저, 정... 말? | |
| 지, 진짜? | Thật ư? | 
| 진짜, 진짜 그게 다야? | - Chỉ vậy thôi sao? - Bây giờ đừng nói gì với tôi cả. | 
| (민희) 지금 나한테 말 걸지 말아줄래? | - Chỉ vậy thôi sao? - Bây giờ đừng nói gì với tôi cả. | 
| 나 지금은 | Tôi lúc này... | 
| 지금은 너랑은 말 못 하겠거든 | không thể nói gì với cậu. | 
| [불길한 음악] | |
| 비켜 | Tránh xa. | 
| (지수) 진짜 미안해, 민희야 | Thật sự xin lỗi, Min Hee à. | 
| 진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi. | 
| [멀어지는 발걸음] | |
| 진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi. | 
| (진우) 애완견 추적기요? | Máy dò tìm thú cưng? | 
| (해경) 요새 계속 얘기 나왔던 인물 있죠? 삼촌이라는... | Anh có biết gì về Cậu, gần đây thường được nhắc đến? | 
| 그, 서민희 학생이 얘기했던... | Seo Min Hee có nói về nhân vật này. | 
| 죽었다고 그러셨잖아요 | Tôi nghe nói là đã chết rồi. | 
| (해경) 그렇게 결론 냈었죠 | Đúng là đã kết luận như vậy. | 
| 아무튼 그 인물하고 관계있는 누군가가 | Dù sao thì, có người liên quan đến nhân vật đó | 
| 이 돈을 숨겨놨다는 얘기가 됩니다 | đã giấu số tiền này, đây là chuyện tôi muốn nói. | 
| 학교에다가요? | Ở trường học sao? | 
| 상담실에다가요 | Ở phòng tư vấn. | 
| [진우의 한숨] | |
| [휴대폰 조작음] | |
| [녹음 속 지수의 울음] | |
| (녹음 속 지수) [울면서] 나쁜 생각은 없었어 | Tôi không có ý định xấu. | 
| 이 실장님도... | Trưởng phòng Lee cũng vậy. | 
| (녹음 속 민희) 배규리도? | Cả Bae Gyu Ri hả? | 
| (녹음 속 지수) 규리는 봐줘, 규리는 봐줘 | Đừng đổ lỗi Gyu Ri. Là tôi, tôi sai rồi. | 
| 내가, 내가 잘못한 거야, 내가! | Đừng đổ lỗi Gyu Ri. Là tôi, tôi sai rồi. | 
| 내가 처음부터 잘못한 거고 내가 시작한 거고 | Tôi đã bắt đầu. Tôi là người bắt đầu. | 
| 걔한테는 그냥 이게 다 장난이었어 | Cậu ấy xem nó như trò chơi. | 
| [긴장이 고조되는 음악] 진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi. Thật sự xin lỗi. Tôi thật sự sai rồi. | 
| 진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi. Thật sự xin lỗi. Tôi thật sự sai rồi. | 
| 진짜 잘못했어 [수조가 탁 떨어진다] | Thật sự xin lỗi. Thật sự xin lỗi. Tôi thật sự sai rồi. | 
| 진짜 잘못했어 | Tôi thật sự sai rồi. Tôi thật sự sai rồi, Min Hee à. | 
| 진짜 잘못했어, 민희야 [휴대폰 조작음] | Tôi thật sự sai rồi. Tôi thật sự sai rồi, Min Hee à. | 
| (지수) 야! 야, 서민희! | Này, Seo Min Hee! | 
| - (지수) 야, 야 - 놔, 씨발! | - Này. - Bỏ ra! | 
| (지수) 야, 잠시만! | - Này. - Bỏ ra! Này, đợi chút, tôi sẽ tự thú. | 
| 나 자수할게 나 자수, 자수할 거야 | Này, đợi chút, tôi sẽ tự thú. Tôi thật sự sẽ tự thú. | 
| 그러니까 이거 이거 제발 지워주라, 제발 | Cho nên cậu làm ơn xóa nó đi. | 
| (민희) 비켜! 비키라고, 병신아! | Tránh xa. Tránh xa, tên khốn này! | 
| (지수) 제발! 제발 지워주라 | Làm ơn. Làm ơn hãy xoá đi. | 
| (민희) 너 배규리 좋아하지? | Cậu thích Bae Gyu Ri nhỉ? | 
| 걔는 계속 덮어주려고 하잖아, 너 | Cậu cứ bao che cho cậu ta mà. | 
| 규, 규리는 놔두고 진짜 내가 자수할게 | Hãy để Gyu Ri yên. Tôi sẽ tự thú mà. | 
| - 내가 진짜 자수할게 - (민희) 싫어, 비켜, 씨발 | - Tôi sẽ tự thú, nhé? - Không. Tránh ra, tên khốn. | 
| (지수) 야! | Này! | 
| (민희) 놔, 씨발! | Bỏ ra! | 
| 야! 나라고 | Này, là tôi cơ mà. | 
| 나잖아! 나, 나! | Chính là tôi. Là tôi! | 
| 내가, 내가 삼촌이잖아, 어? | Tôi là Cậu, được chưa? | 
| 내가 삼촌이라고 말했잖아! | Tôi nói tôi là Cậu rồi còn gì! | 
| 그거면 됐잖아, 쌍년아! | Như vậy là được chứ gì. | 
| 씨발 | Khốn nạn. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 지랄들 하고 있네 | Tha cho tôi đi. | 
| 범죄자 새끼들이 | Toàn một lũ tội phạm. | 
| [지수의 화난 숨소리] | |
| (민희) 놔, 씨발! | Bỏ ra! | 
| - (지수) 씨발, 내놔, 내놔, 내놔! - (민희) 놓으라고! | Khốn nạn, đưa đây! - Bỏ ra mà! - Đưa đây! | 
| - (지수) 내놔! - (민희) 놓으라고! | - Bỏ ra mà! - Đưa đây! | 
| (민희) 이, 씨발! [지수의 힘주는 신음] | Khốn nạn! | 
| [우당탕 굴러떨어진다] [민희의 비명] | |
| [연신 계단을 구른다] | |
| [쿵 부딪힌다] | |
| [위태로운 음악] | |
| - (지수) 내놔! - (민희) 놔, 씨발! | Đưa đây! Bỏ ra mà! | 
| [민희의 비명] | |
| [쿵 소리가 울린다] | |
| [바람이 솨 지나간다] | |
| [쓸쓸한 음악] | |
| [다가오는 발걸음] | |
| (지수) [당황한 목소리로] 야... | Này. | 
| 야... 서, 서민희 | Này, Seo Min Hee. | 
| [지수의 떨리는 숨소리] | |
| [지수의 숨소리가 연신 떨린다] | |
| 우리 애들은 아닙니다 | Không phải mấy đứa chỗ tôi đâu. | 
| (해경) 저도 그랬으면 좋겠습니다 | Tôi cũng mong như vậy. | 
| 지금 그 상담실을 임시로 쓰고 있는 동아리가 | Câu lạc bộ đang tạm dùng phòng tư vấn | 
| 조진우 선생님께서 담당하고 있는 동아리 맞죠? | là do thầy Cho Jin Woo phụ trách, đúng không? | 
| 사회 문제 연구반 | Ban Nghiên cứu Vấn đề Xã hội. | 
| [통화 연결음] | |
| 살려줘 | Cứu tôi với. | 
| 살려줘, 배규리 | Cứu tôi đi, Bae Gyu Ri. | 
| "스카이, 한 걸음 위에" | |
| [문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] (지수) 어, 나가 | Ra ngay đây. | 
| (해경) 선생님 | Thưa thầy. | 
| 솔직히 말씀드려서 | Nói thật thì, | 
| 별일 아니라고는 말씀 못 드리겠어요 | tôi không thể nói là không có gì nghiêm trọng. | 
| 근데 너무 걱정하지 마세요 | Nhưng xin đừng lo lắng quá. | 
| - 네, 연락 주십시오 - (해경) 네 | Có gì cứ gọi tôi. Vâng. | 
| [휴대폰 벨 소리] | |
| 예, 조진우입니다 | Vâng, tôi là Cho Jin Woo đây, ai vậy ạ? | 
| 어디신가요? | Vâng, tôi là Cho Jin Woo đây, ai vậy ạ? | 
| 예? | Sao? | 
| 야, 곽기태 | Này, Kwak Ki Tae. | 
| 이름 부르지 마, 새끼야 | Đừng có gọi tên tao. | 
| 아니, 뭐야, 네가 왜... | Sao cậu... | 
| 우리 집은 어떻게 알았어? | biết nhà tôi vậy? | 
| (기태) 왜? | Sao? | 
| 놀랐냐? | Bất ngờ hả? | 
| 내가 더 놀랐어, 새끼야 | Tao còn bất ngờ hơn đó. | 
| [웃으며] 씨발 | Khốn kiếp. | 
| 상상도 못 했다, 진짜 | Tao không tưởng tượng nổi. | 
| 이 미친 새끼, 이거, 씨 | Thằng điên khốn nạn. | 
| 야, 대체 뭔 소리 하는 거야? | Này, rốt cuộc có chuyện gì vậy? | 
| 너 나한테 왜 이러는데? | Sao cậu như vậy với tôi? | 
| (기태) 이, 씨! | |
| 네가 내 여자 팔았냐? | Mày bán bạn gái tao hả? | 
| [긴장되는 음악] | |
| 뭐라고? | Gì cơ? | 
| (기태) 미친, 배뀰도 한패라며? | Điên thật. Có Baek Gyul nữa chứ gì? | 
| 이거 서민희도 알고 있냐? | Seo Min Hee biết không? | 
| [기태의 한숨] | |
| [휴대폰 조작음] | |
| [통화 연결음] | |
| [휴대폰 벨 소리] [통화 연결음] | |
| [지수의 아파하는 신음] | |
| [휴대폰 벨이 연신 울린다] | |
| 너 얘한테 무슨 짓을... | Mày đã làm gì với cô ấy... | 
| [기태의 신음] | |
| [지수의 다급한 숨소리] (기태) 씨발 | Khốn nạn! | 
| (기태) 야, 이 새끼야! | Chạy đi đâu, tên khốn! | 
| [지수의 아파하는 신음] | |
| [기태의 성난 신음] | |
| [기태의 힘주는 신음] (지수) 윽! | |
| [기태의 힘주는 신음] [지수의 아파하는 신음] | |
| [지수의 가쁜 숨소리] | |
| [지수의 아파하는 신음] | |
| [헐떡이는 숨소리] | |
| [규리의 다급한 숨소리] | |
| [규리가 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
| [지수의 아파하는 신음] | |
| [지수의 힘겨운 신음] | |
| 배규리... | Bae Gyu Ri. | 
| [규리의 놀란 숨소리] | |
| (경찰) 아, 잠깐만요 | |
| - 서민희 - (구급 대원) 보호자세요? | Seo Min Hee. Anh là người bảo hộ à? | 
| (진우) [숨을 몰아쉬며] 저, 담임입니다 | - Thầy chủ nhiệm - Lên xe đi. | 
| (구급 대원) 타세요 | - Thầy chủ nhiệm - Lên xe đi. | 
| [힘주며] 조심, 받아줘 | Hãy cẩn thận. | 
| [강렬한 음악] | |
| (규리) 지수야 | Oh Ji. | 
| 괜찮아 | Đứng dậy. | 
| 일어나 | |
| [지수의 힘겨운 숨소리] | |
| [엘리베이터 도착음] | |
| (규리) 야! | Này! | 
| 야, 오지! | Này, Oh Ji! | 
| [지수의 신음] | |
| (규리) 오지! | Oh Ji! | 
| 야, 일어나, 빨리 가자, 나랑, 어? | Đứng dậy, mau đi thôi. Đi cùng tôi. | 
| 야, 빨리 일어나! | Mau đứng dậy đi! | 
| 가 | Đi đi. | 
| (지수) [힘겨운 목소리로] 얼른 가 | Mau đi đi. | 
| [울먹이며] 싫어, 싫어, 빨리 같이 가자, 나랑 | Không muốn. Tôi không muốn, cậu mau đi cùng tôi. | 
| (지수) 가, 제발 좀... | Đi đi mà, làm ơn. | 
| (규리) [흐느끼며] 오지... | |
| 가, 가, 혼자 좀 가 | Cậu đi một mình đi. | 
| 싫어, 싫어, 새끼야 빨리 일어나, 같이 가자, 응? | Tôi không muốn. Cậu mau đứng dậy, rồi cùng đi, nhé? | 
| [규리가 훌쩍인다] | |
| [서글픈 음악] | |
| (진우) 성실한 학생입니다 | Tôi là một học sinh trung thực. | 
| 품행이 단정하고 학업 성취도가 높습니다 | Hạnh kiểm mẫu mực. Thành tích học tập cũng cao. | 
| 조용하고 차분한 행실이 타의 귀감이 되며 | Có lối cư xử trầm lặng và điềm đạm, làm tấm gương cho người khác. | 
| 웬만해서는 문제를 일으키지 않는 | Tôi là một học sinh gương mẫu không mắc phải... | 
| 모범적인 학생입니다 | những vấn đề thông thường. | 
 
No comments:
Post a Comment