Search This Blog



  흑기사 10

Kỵ Sĩ Áo Đen 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


어릴   좋아해서 상처받았고

Hồi nhỏ, anh đã bị tổn thương vì thích em.

너를 위해서 돈을 벌었고

Anh kiếm tiền vì em,

 지금  때문에 여기 돌아와 있어

và giờ trở về đây cũng vì em.

믿어도 

Hãy tin anh.

 만나면서

Hẹn hò với anh,

 만나면서 세상에 믿어도 되는 남자가 있다는 

em sẽ học được trên đời này vẫn còn đàn ông tin tưởng được.

배워

em sẽ học được trên đời này vẫn còn đàn ông tin tưởng được.

[로맨틱한 음악]

 

Ngủ ngon.

사랑해

Anh yêu em.

{수호사랑해

Anh yêu em.

해라야

Hae Ra.

행복하다

Anh hạnh phúc lắm.

[잔잔한 음악]

(곤이우와

Chà.

서울에 이런 데가 남아있다니

Chà. Ở Seoul vẫn còn nơi thế này ư?

놀랍네

Ngạc nhiên thật.

 취했나 

Ngạc nhiên thật. Hình như anh say rồi.

 말을  번이나 해요?

Nói câu đó mấy lần rồi hả?

아니 어떻게...

Không. Mà này…

남성복여성복을 동시에 하시죠?

cô may cả đồ nam và đồ nữ à?

 얘기도 아까 했는데

Chuyện đó cũng nói rồi.

천재니까요

Vì tôi là thiên tài.

시간도 아주 많았고

Và tôi có rất nhiều thời gian.

그럼 저도   해주세요

Vậy cũng may cho tôi một bộ đi.

하는  봐서요

Để xem sao đã.

일어나요

Dậy đi!

5분만

Năm phút nữa thôi.

 사람 보기보다 술이 약하네

Tên này tửu lượng kém hơn mình tưởng.

최지훈 씨는 어떻게 아세요?

Sao cô lại quen Choi Ji Hoon?

정해라 씨를 통해서 알았어요

Sao cô lại quen Choi Ji Hoon? Quen qua Jung Hae Ra.

정해라?

Jung, Jung Hae Ra?

그러니까 내가 아는 사람의 남친이

Bạn trai cũ của người quen của tôi,

 사람이었어요

chính là người này.

 친구 중에도 정해라가 있는데

Tôi cũng có một người bạn tên là Jung Hae Ra.

걔는 여행사 다니거든요

Cô ấy làm ở công ty du lịch.

정해라를 아세요?

Cô ấy làm ở công ty du lịch. Anh cũng quen Jung Hae Ra ư?

[코믹한 느낌의 효과음]

최지훈 씨가

Choi Ji Hoon…

해라 남자친구였다고요?

từng là bạn trai của Hae Ra?

[경쾌한 음악]

 어제  시에 들어왔어?

Hôm qua cháu về lúc mấy giờ?

- 1 ... - 1 40...

- Tầm 1:30… - Khoảng 1:40…

 좋은 일이라도 있나 ?

Có chuyện gì vui hả?

아뇨 - 아니야

- Không. - Không ạ.

[불길한 느낌의 음악]

[경쾌한 음악]

해라야가자

Hae Ra à, đi thôi. Anh sẽ đưa em đi vì tiện đường.

가는 길에 데려다 줄게

Anh sẽ đưa em đi vì tiện đường.

잠깐만

Đợi em chút.

정해라 - 

- Jung Hae Ra. - Vâng.

본부장 때문에 열받지 말고

Đừng bực bội vì Tổng quản lý.

조급해하지 말고 - 

- Cũng đừng mất kiên nhẫn. - Vâng.

회의 시간에 박수받은 것만으로도 존재감 인정받은 거야

Có tràng pháo tay như lúc họp cũng là được công nhận rồi.

그치상담 전화도 즐겁게 하고

Đúng vậy. Em cũng sẽ tư vấn qua điện thoại thật vui vẻ.

진상 손님한테 욕해도 

Có khách gọi trêu thì cứ mắng họ.

알겠어자신 있어

Em biết rồi. Em thấy rất tự tin.

감사합니다

Cảm ơn anh.

  없어?

Không có gì muốn nói à?

화이팅!

Cố lên!

그거 말고

Không phải câu đó.

사랑해화이팅

Yêu em. Cố lên!

갈게

Em đi đây.

!

Cố lên nhé!

굿모닝입니다대표님

Chào Tổng giám đốc.

Ừ.

 커피는  취향에 맞게 내가  거야

Tôi sẽ tự pha cà phê theo khẩu vị. Sau này cậu đừng làm vậy nữa.

앞으로 이런  하지 

Sau này cậu đừng làm vậy nữa.

왜요?

Sau này cậu đừng làm vậy nữa. - Sao thế ạ? - Sai nhân viên pha cà phê thì không ngầu.

커피 심부름 시키는 보스 매력 없어

- Sao thế ạ? - Sai nhân viên pha cà phê thì không ngầu.

아유그저께  살려주신  감사해서    뽑은 거예요

Để cảm ơn hôm trước anh đã cứu em nên em mới pha đấy.

부담 갖지 마세요

Đừng thấy áp lực.

그래고마워

Được rồi, cảm ơn cậu.

아참혹시  얘기 들으셨어요?

Đúng rồi. Anh nghe chuyện chưa?

우리한테 지상권 설정해주기로 하고

Yoon Dal Hong, người đồng ý cho quyền bề mặt rồi bội tín ấy,

배신한 윤달홍  있잖아요?

Yoon Dal Hong, người đồng ý cho quyền bề mặt rồi bội tín ấy,

그분 아들이 교통사고로 크게 다쳐 가지고

con trai ông ta gặp tai nạn và bị thương rất nặng.

지금 정신이 나가 있대요

Ông ta đang phát điên.

[불길한 느낌의 음악]

얼마나 다쳤는데?

Bị thương đến mức nào?

혼수상태래요

Nghe nói là bị hôn mê.

우리랑 그대로 진행했으면 그런 일도  당하셨을 텐데

Cứ hợp tác với ta thì đã không gặp chuyện rồi.

그런 말이 어딨어

Sao có thể nói vậy chứ?

그냥 속상해서 하는 소리죠

Vì bực nên em nói vậy thôi.

나가서  

Cậu ra làm việc đi.

Vâng.

아우좋다

Thích quá.

좋은 술인가 봐요

Đúng là rượu ngon nhỉ?

두통이 없네

Không hề bị đau đầu.

겨울에 목욕탕 오면 너무 좋았어요

Đến phòng tắm công cộng mùa đông thích thật.

옛날에  이러고 놀았는데

Ngày xưa tôi hay chơi thế này.

검사님이셨죠?

Anh là công tố viên đó à?

[코믹한 느낌의 음악]

해라가 문수호 씨한테 아직 얘기를  했나 보네

Hình như Hae Ra vẫn chưa nói cho Moon Soo Ho biết.

계속 같이 운동하시는  보면

Nên anh ta mới tập với anh tiếp.

무슨 말씀을 하시는 건지

Anh đang nói gì thế?

해라 여자친구 셋이 어릴 때부터 친구예요

Tôi, Hae Ra và bạn gái tôi. Cả ba là bạn từ hồi bé.

 사건 났을 ...

Lúc xảy ra chuyện đó,

너무  알죠

tôi cũng biết rất rõ.

어쩐지 법을  아시더라

Thảo nào anh lại rành về luật.

 합의해서 바로 해결했습니다

Tôi đã hòa giải và xử lý xong ngay rồi.

검찰의 송치기소 이런  아예 없었어요

Không bị gửi lên viện kiểm sát hay khởi tố gì cả.

저도 비밀 지킬 겁니다 걱정하지 마세요

Tôi cũng sẽ giữ bí mật. Anh đừng lo.

댁이 문수호한테 우스운 사람 되면 정보원으로서도 매력이 없으니까

Vì nếu Moon Soo Ho hết tin tưởng thì anh khó mà báo tin cho tôi tiếp.

이따가 해장국이나 하러 갑시다

Lát đi uống canh giải rượu đi.

   죽습니다

Tôi sẽ không nản chí đâu.

잠깐  인생의 스텝이 꼬여서 어쩔  없었던 거예요

Tôi đã vấp ngã trên đường đời nên cũng chẳng còn cách nào.

어쩌다가 검사가  거예요?

Tôi đã vấp ngã trên đường đời nên cũng chẳng còn cách nào. Sao anh lại giả làm công tố viên?

저희 집이 신림동 고시촌에서 하숙집을 했어요

Nhà tôi có nhà trọ ở khu Sillim, ở đó có nhiều nhà trọ luyện thi viên chức.

보고 들은  어릴 때부터 많았죠

Từ bé tôi đã nghe và học lỏm nhiều.

해라는

Còn Hae Ra thì sao?

어떻게 속였어요?

Anh lừa cô ấy thế nào?

거참

Trời ạ!

처음부터 속이려고   아니라

Từ đầu tôi không định lừa cô ấy.

물론 그러셨겠죠

Đương nhiên là vậy rồi.

구청에 서류를 떼러 갔다가

Lúc tôi đến quận để lấy hồ sơ

울고 있는 아주머니를 봤어요

thì thấy một bác ngồi khóc.

제가 가진  지식으로  도와드렸죠

Nên tôi đã dùng kiến thức luật của mình để giúp.

그랬더니 다짜고짜

Rồi đột nhiên,

'검사님감사합니다이래요

bác ấy nói "Cảm ơn cậu công tố viên".

그리고는 여행사에 할머니 팔순 여행 예약하러 갔는데

Rồi tôi đến công ty du lịch đặt chuyến du lịch mừng thọ 80 tuổi cho bà

거기서 손님으로  그분을 마주친 거죠

Rồi tôi đến công ty du lịch đặt chuyến du lịch mừng thọ 80 tuổi cho bà thì lại gặp bác ấy ở đó.

'우리 검사님이 여기는 웬일이세요'

"Công tố viên đến đây có việc gì thế?"

이렇게 되는 시나리오였겠네요?

Chắc bác gái đó đã nói vậy à?

Đúng vậy.

해라 씨가 담당 직원이었고요

Đó là khách hàng Hae Ra phụ trách.

친절하고 예뻐서

Cô ấy xinh và thân thiện

제가 먼저 데이트 신청을 했죠

nên tôi đã ngỏ lời hẹn hò trước.

알고 보니 외로운 사람이어서

Tôi nhận ra cô ấy là một người cô đơn

계속 검사인 척을 해줬고

nên tiếp tục giả làm công tố.

마음이 아프네요

Đau lòng thật đó.

문대표님한테 가서  말하셔도 됩니다

Anh cứ nói hết với Tổng giám đốc Moon đi.

인생에  번쯤 실수할  있고

Đời người ai cũng có sai lầm.

해라 씨를 좋아한  죄는 아니지 않습니까?

Thích Hae Ra cũng đâu phải tội.

해라를 속인 거는 죄죠

Nhưng lừa Hae Ra là tội.

저한테 원하시는 거나 말씀하시죠

Anh muốn gì ở tôi thì cứ nói luôn đi.

[불길한 느낌의 음악]

최근 문수호 쪽에

Gần đây, phía Moon Soo Ho

땅주인의 변심으로 일이 어그러진  하나 있어요

Gần đây, phía Moon Soo Ho vì chủ đất đổi ý nên gặp rắc rối.

그래서 다른 대안을 모색 중일 겁니다

Nên chắc đang tìm các phương án khác.

대표님

Tổng giám đốc.

 회장네서 목욕탕에  사람들 보낸  같습니다

Hình như Chủ tịch Park lại cho người đến phòng tắm rồi.

잠시 다녀오겠습니다

Tôi qua đó rồi về.

 실장님

Trưởng phòng Han.

윤달홍 어르신 아들 소식 들으셨죠?

Anh nghe tin về con trai của Yoon Dal Hong rồi nhỉ?

Đúng vậy.

꽃바구니 하나 보내주세요 '쾌유를 빕니다이렇게 써서

Giúp tôi gửi một giỏ hoa tới, ghi là "Chúc sớm bình phục".

사업상 매너죠

Lịch sự trong làm ăn thôi.

 대안이 뭔지 궁금하신 겁니까?

Anh có muốn biết phương án đó là gì không?

구체적일수록 좋겠죠

Càng cụ thể càng tốt.

문수호는 물러나라!

Moon Soo Ho rút lui!

물러나라! - 물러나라!

- Rút lui! - Rút lui!

재개발이  길이다 재개발을 방해하는

Tái phát triển mới là đường sống. Người cản trở tái phát triển,

문수호는 물러나라

Moon Soo Ho, mau rút lui đi!

물러나라! - 물러나라!

Moon Soo Ho, mau rút lui đi! - Rút lui! - Rút lui!

아주  생각허셨어요

Bà suy nghĩ đúng lắm.

이제  편히 사셔야죠?

Bây giờ hãy sống thoải mái thôi.

Vâng.

전화  받으실  같아서 문자 남깁니다

Tôi biết chị sẽ không nhấc máy nên chỉ gửi tin nhắn thôi.

저희 애들 풀면 누나 거처 찾는  식은  먹기예요

Nếu tôi gọi đàn em thì chỗ ở của chị sẽ bị tôi tìm ra dễ như bỡn.

번거롭게 하지 마시고

Đừng làm mọi thứ khó khăn hơn.

부자가  신문 배달 소년하고

Hãy đến ăn bữa sáng muộn

브런치나 하시죠

với đứa trẻ giao báo đã thành đại gia

우아하게

một cách thật thanh lịch.

브런치로 팔보채도 신선하네

Ăn sáng muộn với bát bửu đúng là mới lạ.

서린 누나가 맨날

Ngày xưa, hôm nào chị Seo Rin cũng nói

'청요리 먹으러 가자이러면서 데려갔죠

"Đi ăn món Trung thôi" rồi đưa tôi đi.

누나 덕에 난생 처음 팔보채를 먹어 봤고요

Nhờ chị ấy mà lần đầu trong đời tôi được ăn món bát bửu.

지금은  인생 요리가 됐습니다

Giờ nó đã trở thành món ăn quan trọng trong đời tôi.

지난번 물건 재밌던데

Mấy món đồ lần trước khá thú vị.

다른 것도    있나?

Tôi có thể xem những thứ khác không?

서린 누나 돌아가신  아니죠?

Chị Seo Rin vẫn chưa chết đâu nhỉ?

생사를 모를 정도로 연락 없는 사이는 아니라고 봅니다

Rõ là hai người không mất liên lạc đến mức không biết sống chết thế nào.

첫사랑은 다시 만나지 않는  좋아

Không gặp lại mối tình đầu thì hơn.

서린 누나 살아 계시는군요?

Vậy chị Seo Rin vẫn còn sống đúng không?

서린이 많이 늙었어

Seo Rin đã già đi nhiều rồi.

예뻤던 누나로 기억에 남고 싶어 하는  같아

Chắc cô ấy cũng muốn được nhớ đến là một chị gái xinh đẹp.

남편 되시는 분은 무슨  하십니까?

Chồng của chị ấy làm nghề gì?

그런 미친 애를 누가 데려가?

Ai lại lấy một người điên như vậy chứ?

아직 미혼이시구나

Ra là chị ấy vẫn chưa kết hôn.

?

Phải không?

[전화벨 소리]

JUNG HAE RA

전화도  받고

Không nghe điện thoại nữa.

 ?

Cô làm gì thế?

 

Vâng. Hôm nay tôi và mọi người trong nhóm tới tìm cô nhé?

오늘 저희팀 식구들하고  찾아가도 될까요?

Vâng. Hôm nay tôi và mọi người trong nhóm tới tìm cô nhé?

 얘기 때문에 그러는데

Vì chuyện công việc ấy.

싫어요

Tôi không thích.

 그럼  친구 영미네 샵에서

Vậy đến tiệm của bạn tôi, Young Mi, và cùng dùng bữa trưa thì sao?

맛있는 점심 같이 하시는  어때요?

Vậy đến tiệm của bạn tôi, Young Mi, và cùng dùng bữa trưa thì sao?

제가 함박 스테이크 맛집에서... - 됐어요

- Tôi sẽ mua bít tết Hamburg… - Không cần.

어우뭐야 진짜

Gì vậy chứ? Thật là.

전공 용어 쓰고 싶네 진짜 이런 미친!

Thật muốn dùng cái từ chói tai đó. Đồ điên.

어우에티켓 하고는

Chẳng lịch sự gì cả.

그게 뭐냐?

Như thế không tốt đâu.

 셔츠 어때? - 몰라

- Sơ mi này thế nào? - Không biết.

 봐줘

Nhìn chút đi.

밤새워서 만들었어

Tôi thức cả đêm làm đó.

남자  같아후져

Như áo đàn ông. Xấu tệ.

  아니고 남자  거야

Không phải của tôi. Để tặng đàn ông.

누구?

Tặng ai?

어제 ...

Người hôm qua…

모델 워킹?

làm người mẫu ư?

아니

Không.

 체온을 전하고 싶은 사람

Người mà tôi muốn truyền nhiệt cơ thể.

계십니까?

Có ai không?

지난번에 보여준 장난감 말고

Trừ mấy món đồ chơi cậu cho tôi xem lần trước,

 근사한  없을까?

Trừ mấy món đồ chơi cậu cho tôi xem lần trước, không còn gì đẹp hơn sao?

장난감이라뇨섭섭하게

Không phải đồ chơi đâu. Chị làm tôi buồn đó.

어떤 거였더라?

Vậy thì là gì?

인물화나 기도문 서감 같은  없나?

Không có tranh chân dung hay bài cầu nguyện gì sao?

국보급을 찾으시나 봅니다

Có phải chị đang tìm bảo vật quốc gia không?

이런 거야 너무 흔해서

Đây là cái gì? Nó khá tầm thường mà.

조심하세요누나 그거 억입니다

Cẩn thận. Nó có giá 100 triệu won đấy.

내가 찾는  없으니

Không có thứ tôi đang tìm.

 장난감이나   가져가지

Thôi thì tôi lấy vài món đồ chơi cũng được.

 자리에서 현금으로 드릴게

Tôi sẽ đưa cậu tiền mặt.

이게 마음에 드시는  아니고요?

Chị không thích mấy cái này sao?

싸게 사시려고 연기하시는 거면 됐습니다누나

Nếu đang diễn để mua cho rẻ thì không cần đâu.

그냥그냥 가져가세요

Chị cứ cầm đi đi.

장사 한두  하나?

Tôi cũng rành buôn bán mà.

싸구려니까 주겠지

Người ta chỉ tặng những thứ rẻ thôi.

 반지는...

Cái nhẫn này…

겨울에 잡힌 방어  속에서 나왔답니다

được tìm thấy trong bụng một con cá cam bị bắt vào mùa đông đó.

절벽에서 뛰어내릴  잃어버렸다고 했잖아요

Tôi nói đã làm mất nó khi nhảy từ vách đá xuống rồi mà.

겨울...

Nó xuất hiện…

방어  속에서 나왔다?

trong bụng một con cá cam vào mùa đông ư?

행운의 반지라고

Đây là nhẫn may mắn đó.

값을  쳐줬죠제가

Tôi đã trả khá nhiều tiền để mua nó.

행운을 선물해 줘서 고맙네

Cảm ơn đã tặng tôi món quà may mắn.

행운을 선물해 드렸으니

Tôi đã tặng chị món quà may mắn,

서린 누나  번만 만나게 해주세요

nên hãy giúp tôi gặp chị Seo Rin một lần.

내가 말해 볼게

Để tôi thử nói với cô ấy.

지금 건물주들은 재개발에 찬성을  하고 있습니다

Hiện tại, các chủ tòa nhà không tán thành việc tái phát triển.

재개발에 흡수될 경우에는

Vì nếu thực hiện tái phát triển, không thể đảm bảo thu nhập bằng tiền thuê nhà.

임대료 만큼의 수입도 보장  받는다고 합니다

Vì nếu thực hiện tái phát triển, không thể đảm bảo thu nhập bằng tiền thuê nhà.

말이 재개발이지 동네의 획일화 아닌가요?

Nói là tái phát triển nhưng giống đồng nhất khu phố.

파란 포인트 등기부 등본 확인하셨죠?

Kiểm tra bản đăng ký của các điểm màu xanh chưa?

Dạ rồi..

지금 여기 28번지 같은 경우에는 땅주인하고 건물주가 같고요

Như trường hợp nhà số 28 thì chủ đất là chủ sở hữu tòa nhà.

 32번지 같은 경우가 땅주인이 다른데

Nhưng nhà số 32 thì lại khác.

지상권 설정이  끝난다고 합니다

Họ nói quyền bề mặt sắp hết hạn.

건물주임차인 모두 만나 보세요

Thử gặp chủ tòa nhà và người thuê xem.

Vâng.

우리가 여기를 이렇게 둘러싸서

Chúng ta cần bao lấy chỗ này.

 안의 계약이 파기될 거야

Vậy thì các hợp đồng trong đó sẽ bị hủy bỏ.

 사거리에

Ở ngã tư này,

1층에 은행이 있는 건물도 32번지 땅주인이 건물주랍니다

chủ tòa nhà có tầng một là ngân hàng cũng là chủ nhà số 32.

여기도  그분 땅이래요

Chỗ này cũng là của người đó.

땅주인이 누군데?

Chủ đất là ai thế?

최서린이란 성함의 할머니라고 들었습니다

Nghe nói là một bà già tên Choi Seo Rin.

땅주인 찾아가 

Thử tìm gặp chủ đất đi.

이것  

Cô nhìn cái này đi.

이게 뭐야?

Gì thế này?

그것 내가 사진 보내면 오신다고 그랬잖아

Thấy chưa? Tôi đã nói là nếu gửi hình thì cô ấy sẽ tới mà.

 사진 뭐예요?

Mấy bức ảnh đó là sao?

본인도 닮았다고 생각하니까 오신 거죠?

Mấy bức ảnh đó là sao? Cô thấy giống mình nên mới tới đúng không?

저딴   여기 놔요?

Sao lại để ở đây?

 화를 내세요?

Sao cô lại nổi giận?

아우영미 씨가 잘못했네

Ôi trời. Young Mi, cô sai rồi.

저렇게 미인한테 남자랑 닮았다고 하면

Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận.

 같아도 화나겠다아으

Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận.

기분 상하셨죠죄송합니다

Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận. Làm cô thấy khó chịu rồi sao? Chúng tôi xin lỗi.

너무 죄송해요

Thật sự rất xin lỗi.

 친구가 어릴 때부터  많이 모질라 가지고요

Thật sự rất xin lỗi. Bạn tôi từ bé đã hơi hâm một chút.

 푸시고...

Cô bớt giận đi…

여기여기  앉으세요

Đây. Mời cô ngồi.

어떻게   털어드릴까요?

Để tôi phủi thêm lần nữa nhé?

주희야 하니? - 

- Joo Hee, còn làm gì thế? - Vâng.

그래나도 털래그렇지

Vậy để tôi phủi cùng.

어머나 세상에!

Vậy để tôi phủi cùng. Ôi, trời đất ơi.

어머너무 깨끗하다

Ôi trời, sạch lắm rồi đó.

이쪽으로 - 앉으세요

- Mời qua bên này. - Mời cô ngồi.

일단 파리와 런던에서

Đầu tiên, cần những bộ đồ thật đẹp để mặc ở Paris và Luân Đôn.

멋지게 입을  있는 옷이 필요합니다

Đầu tiên, cần những bộ đồ thật đẹp để mặc ở Paris và Luân Đôn.

그러니까뚜벅뚜벅 빈손으로 여행을 가서

Vậy là chúng ta có thể đi du lịch không cần hành lý,

만들어 주신 근사한 옷을 입고

sau đó mặc những bộ quần áo tuyệt đẹp,

그리고 그걸로 사진도 찍고 돌아다니다가

chụp ảnh xong rồi đi thăm thú,

벗어 놓고 가벼운 마음으로 귀국!

chụp ảnh xong rồi đi thăm thú, cởi bỏ đồ rồi về nước thật nhẹ nhàng.

 사업적 머리로 판단할 

Theo đánh giá bằng bộ óc kinh doanh của tôi

이거 장사 됩니다

thì dự án này khá ổn.

이걸 위한 샤론 브랜드를 론칭하면 어떨까요?

thì dự án này khá ổn. Cô nghĩ sao về việc cho ra mắt thương hiệu của cô?

싫고요

Tôi không muốn.

 사진이나 내려줘요

Bỏ tấm ảnh đó xuống đi.

재능이 아깝지도 않으세요?

Cô không tiếc tài năng của mình ư?

이렇게 천재적이신데?

Cô là thiên tài cơ mà.

 말이...

Cô là thiên tài cơ mà. Đúng vậy đó.

 흔해빠진 다른 디자이너들하고는

Cô hoàn toàn khác biệt với mấy nhà thiết kế thường gặp.

완전 천지 차이세요

Cô hoàn toàn khác biệt với mấy nhà thiết kế thường gặp.

해라 언니한테 해주신 옷들 정말 독특해요

Những bộ đồ mà cô may cho chị Hae Ra thật sự rất độc đáo.

진짜 최고

Đỉnh nhất luôn.

...

Với dự án này,

 사업...

tôi…

찬성합니다

tán thành.

우리 샤론 사징님은 천재성이 있거든요

Cô chủ Sharon của chúng tôi là thiên tài mà.

근데 집안 대대로 내려온 땅이 많아서 그런지

Nhưng có lẽ vì cô ấy được để lại cho rất nhiều đất đai

일을 거의  해요

nên chẳng làm việc mấy.

!

Này!

아무튼

Dù sao thì…

 이상의 재능 낭비는 없었으면 좋겠습니다

mong là cô ấy sẽ không lãng phí tài năng của mình nữa.

 사업이 대박 나서

Nếu dự án thành công, cô sẽ được công nhận là nhà thiết kế tầm cỡ thế giới.

세계적인 디자이너로 인정받는 모습

Nếu dự án thành công, cô sẽ được công nhận là nhà thiết kế tầm cỡ thế giới.

한번 상상해 보세요

Cô thử tưởng tượng xem.

[코믹한 느낌의 음악]

옷을 만든 지는 얼마나 되셨습니까?

Cô đã thiết kế quần áo được bao lâu rồi?

...

À thì…

 됐다고밖에는 말씀드릴 수가 없겠네요

Chỉ có thể nói là cũng khá lâu rồi.

그냥 신인 디자이너라고  주세요

Cứ viết là nhà thiết kế mới đi.

축하해요

Chúc mừng.

당신도  인정하는 거죠?

Anh cũng công nhận em rồi đúng không?

당신한테 인정받고 싶어서 세상으로 나왔어요

Vì muốn được anh công nhận nên em mới lộ diện thế này.

위험을 무릅쓰고

Bất chấp cả nguy hiểm.

언니

Chị!

언니 - 언니

- Chị ơi! - Chị!

내가  여섯에 재봉 보조였는데

Tôi là trợ lý may của chị ấy năm tôi 16 tuổi.

 언니는 60년이 돼도 그냥 그대로야

Đã 60 năm rồi nhưng chị ấy vẫn vậy.

가게를 수시로 닫았다열었다

Nên cửa hàng cứ thường xuyên đóng rồi lại mở.

단골 손님  만들려고

Chị ấy có lý do để không kiếm khách quen

숨어 사는 이유가 있었어

và sống trong bóng tối đấy ạ.

우리 언니는 늙지도 않고 죽지도 않고

Chị của chúng tôi không già và cũng không chết.

괴물이여괴물

Chị ấy là quái vật, quái vật đó.

같이  봐요우리

Chúng ta hãy hợp tác đi.

디자인 레퍼런스도 제가 오늘 당장 갖다 드릴게요

Tôi sẽ mang thiết kế tham khảo cho cô ngay.

 사진 나한테 팔아요

Bán tấm ảnh đó cho tôi đi.

저희랑 같이 사업하시면

Nếu cô hợp tác với chúng tôi,

그때 선물로 드릴게요

tôi sẽ tặng cô làm quà.

어머이봐요 당신 제정신이야?

Ôi trời ơi. Này! Cô có tỉnh táo không thế?

어머 경찰 불러경찰

Này, mau gọi cảnh sát đi! Để bắt cô ta vì cản trở kinh doanh và phá hoại tài sản.

영업 방해랑 기물 파손으로  집어넣어 버리게

Để bắt cô ta vì cản trở kinh doanh và phá hoại tài sản.

어머

Ôi trời.

포장해서 보내요

Gói lại rồi gửi cho tôi.

사진 값도 청구하고

Báo cả giá tấm ảnh nữa.

어머머머

Ôi trời đất ơi!

미친년

Đồ điên.

마트에 소금 사러 가자

Phải ra siêu thị mua muối.

여기 소금 뿌려야 

Cần rắc muối ở đây mới được.

 여자  저래관종이야?

Cô ta bị sao thế? Thích gây chú ý à?

사랑과 관심이 필요한 사람 같아요

Có vẻ là một người cần tình yêu và sự quan tâm.

치료도 필요해 보이는데요?

Có vẻ cũng cần trị liệu nữa đó.

 여자 빼는  좋겠어요

Thôi cứ loại chị ta ra đi.

놀래라 아우

- Giật cả mình. - Thật là.

내가 바쁜데 보자고   아니야?

- Em gọi anh ra đây lúc anh bận hả? - Đúng vậy.

맞아

- Em gọi anh ra đây lúc anh bận hả? - Đúng vậy.

어머어떡해 그러면?

Ôi trời, vậy phải làm sao?

빨리 들어가  - 알았어

- Anh mau đi đi. - Được rồi.

전화 잘했어 나도 힐링이 필요했는데

May là em đã gọi. Anh cũng cần được chữa lành.

나는 용기가 필요해서 왔는데

Em cần dũng khí nên mới tới đây mà.

내가  어떻게 해주면 될까?

Anh có thể làm gì cho em?

일을  

Khi làm việc,

이게  아니다 싶으면 바로 접어?

thấy không ổn thì có nên bỏ ngay không?

아니면 그래도 한번 추진을  ?

thấy không ổn thì có nên bỏ ngay không? Hay là cứ tiếp tục cố gắng?

그럴  'D, O, I, T'

Những lúc như vậy, "D, O, I , T".

'D, O, I, T'?

"D, O, I, T?"

 이름에 해답이 있네 해라, Do it!

Đáp án nằm trong tên em. "Do it" là cứ làm đi.

재미없지

Hơi chán nhỉ?

구체적으로 말해 

Em thử nói rõ xem.

사업하는 사람 눈으로 봤을  샤론 양장점 사장  어때?

Theo quan điểm của người làm kinh doanh, anh nghĩ sao về chủ Tiệm đồ tây Sharon?

여행지 의상 대여해 보게?

Cho dự án thuê trang phục du lịch? Ừ, em muốn vậy.

 그러고 싶어

Ừ, em muốn vậy.

근데 사람이  너무 특이하더라고

Cô ấy quá đặc biệt đi.

근데  스타일은 포기할  없을 만큼 멋있고

Phong cách thời trang rất tuyệt, không thể từ bỏ được.

내가 보기에도 그분 평범하진 않아

Anh thấy cô ấy không bình thường đâu.

Đúng.

샤론 양장점의 재능이 필요한 거지?

Em cần tài năng của chủ Tiệm đồ tây Sharon đúng không?

그렇지

Đúng vậy.

어르고 달래고 조련사가  자신이 있으면은

Nếu em đủ tự tin để an ủi, dỗ dành và đào tạo cô ấy

한번 부딪쳐 

thì thử một lần đi.

 먹어도 우울한  사라지지 않네

Ăn kẹo mạch nha mà vẫn thấy trầm cảm.

엿보다 달달한  필요해

Mình cần thứ ngọt hơn.

케키 사러 가자

Mình cần thứ ngọt hơn. Đi mua bánh kem đi.

!

Bỏ ra.

사표  거야

Tôi sẽ thôi việc.

교양 없는 사장 밑에서 일하기 싫어

Tôi không muốn làm việc cho một người thô lỗ như vậy.

케키만 먹고 

Ăn bánh kem đã rồi nghỉ.

할머니처럼 케키는

Đừng nói như bà già thế.

케이크 - 케이크 사러...

- Bánh kem. - Đi mua bánh…

 사람의 능력을 이끌어내서  일에 쓰려면은

Nếu muốn dùng tài năng của ai đó cho công việc của mình,

'나도  사람을 위해 뭔가 한번 제대로 해줘야겠다'

hãy làm gì đó cho người ta.

이런 각오가 필요해

Phải quyết tâm thực hiện.

내가 운이 좋은 

Anh gặp may

이를 악물고 노력한 것도 있어

là nhờ đã luôn cố gắng hết sức.

근데 모든 사람이 노력한다고   되진 않더라고

Nhưng có nhiều người cố hết sức mà vẫn không được.

노력하기조차 힘든 여건도 많고

Nhưng có nhiều người cố hết sức mà vẫn không được. Cũng có trường hợp khó mà cố được.

그래도 해야지  돼도 해야지

Vậy nên phải làm chứ. Không được cũng phải làm.

[잔잔한 음악]

그렇게 살아왔어?

Anh đã sống như vậy sao?

Ừ.

우리 수호  컸네

Soo Ho nhà ta trưởng thành rồi.

이름 부르는  좋은데

Gọi tên anh cũng được thôi,

밖에서는 ?

nhưng đừng làm vậy ở bên ngoài.

아니 ?

Tại sao?

 남들 신경을 쓰죠?

Sao anh phải bận tâm đến người khác?

우린 그날 즐거웠는데

Hôm đó chúng ta đã rất vui mà.

 다른 사람들 신경을 써요?

Sao cô phải bận tâm đến người khác?

우리 그날 즐거웠는데

Hôm đó chúng ta đã rất vui mà.

?

Sao thế?

 얼굴은...

Nhìn mặt em này…

[애잔한 음악]

백희

Baek Hee.

우리 이러다 어느 

Liệu có một ngày,

세상의 구경거리가 될까?

chúng ta trở thành thứ mua vui cho người ta không?

사랑하는 사람 옆에서 함께 늙어가는 일이

Cùng già đi bên cạnh người mình yêu

우리에겐 불가능한 거야?

là chuyện không thể với chúng ta ư?

고급 면으로 만든 셔츠입니다

Sơ mi này được làm từ vải cao cấp.

이런 선물을 ?

Sao lại tặng tôi?

직원들 트레이닝 맡겨 주셨잖아요

Anh đã để các nhân viên tập với tôi mà.

감사해서요

Làm quà cảm ơn.

내가 감사하죠

Tôi phải cảm ơn đấy.

앞으로 열심히 하겠습니다

Sau này tôi sẽ thật cố gắng.

(지훈 옷을 입으면 문수호 씨는 어떻게 됩니까?

Nếu mặc cái áo này thì anh Moon Soo Ho sẽ thế nào?

(샤론 사람과 내가

Anh ấy sẽ có mong muốn

한집에서 같이 살게 해달라는 염원을 담았어요

giống như tôi, là được sống cùng một nhà với tôi.

정해라는 아까부터 자리에 없네?

Nãy giờ không thấy Jung Hae Ra nhỉ?

 외근 나가 있습니다

Vâng. Cô ấy ra ngoài làm việc.

어디   면접 보러 다니는  아니야?

Không phải đi phỏng vấn chỗ khác chứ?

본부장님

Tổng quản lý,

해라 언니는 애사심이 있어요

Tổng quản lý, chị Hae Ra rất trung thành với công ty.

별게  있네?

Vậy sao?

지금 가는 길이야

Ừ, em đang trên đường đi.

화이팅!

Cố lên nhé!

 양장점 갔다가 다시 회사 들어가 봐야 

Cố lên nhé! Tới tiệm đồ tây xong, em phải quay lại công ty nữa.

오늘은 기다리지 말고 일찍 

Hôm nay đừng đợi em. Ngủ sớm đi nhé.

알겠어

Ừ, anh biết rồi.

Vâng.

해라 

Cô Hae Ra.

 한잔하고 계세요

Cô uống chén trà đi.

샤론이 반나절 동안 저거 만들고

Sharon đã làm cái đó suốt nửa ngày

탈진 상태라

nên kiệt sức rồi.

감사합니다

Cảm ơn anh.

피곤하실 텐데 너무 죄송해요

Chắc cô mệt lắm. Xin lỗi đã làm phiền.

무슨 일이에요?

Có chuyện gì thế?

이거

Đây là…

제가 의상 시안 작업한 건데

Tôi đã làm bản kế hoạch nháp.

한번  주세요

Cô xem thử đi.

하기 싫다고 말했잖아요

Tôi đã nói là không muốn làm.

그러면  쉬시고 나중에 한번 검토해  주세요

Vậy cô cứ nghỉ ngơi một chút rồi xem sau cũng được.

만사가  귀찮아

Cái gì cũng phiền phức hết.

드레스 진짜 너무 예쁜데  좀만 구경해 봐도 될까요?

Mấy cái váy kia đẹp thật đấy. Tôi ngắm một chút được chứ?

웨딩드레스도 만드시는 거예요?

Cô còn may cả váy cưới sao?

한번도 누굴 위해 만들어  적은 없어요

Tôi chưa từng may cho ai cả.

우울할  만들어 보곤

Mỗi khi thấy buồn thì tôi may

 찢어버리죠

rồi lại xé đi.

아깝게

Tiếc thật đó.

 맘이지

Kệ tôi.

웨딩드레스도 만드셨으면 좋겠어요

Nếu cô cũng may váy cưới cho tôi thì thật tốt.

왜요?

Tại sao?

왜긴요?

Còn tại sao nữa?

인생에서 가장 중요한 

Vì trong ngày hạnh phúc nhất đời

이렇게 아름다운 드레스를 입을  있다는 

mà mặc một chiếc váy cưới đẹp thế này

 축복이니까요

thì sẽ là lời chúc phúc lớn.

[불길한 느낌의 음악]

저도 언젠가

Một ngày nào đó,

결혼을 하게 된다면

nếu tôi có thể kết hôn,

 샤론 양장점에서 만든 드레스 입고 싶어요

tôi muốn được mặc chiếc váy cưới do cô Sharon may.

망사 모자도 있네?

Có cả mũ đội đầu ư?

누구랑   같은데요?

Cô định kết hôn với ai?

글쎄요

Tôi không biết nữa.

[속으로백희

Baek Hee.

  죽여버리고 도망가버릴까?

Tôi có nên giết cô ta rồi bỏ trốn không?

숨어 사는  전문이니까

Sống ẩn dật là nghề của tôi mà.

전생이  하루라도 떠오르면 좋겠어

Ước gì họ có thể nhớ được kiếp trước, dù chỉ một ngày.

 사람은 나한테 미안해할 거야

Người đó sẽ thấy có lỗi với tôi.

같이 사는  사람은 아니죠?

Không phải là người đang sống cùng cô chứ?

결혼해도 좋을  같아요

Được kết hôn với anh ấy…

 사람이랑

thì thật tốt.

내가 망사를  이따위로 붙였는지 모르겠네

Không hiểu sao tôi lại đính một cái mạng che như vậy.

너무 바보 같아 보여서 참을 수가 없었어요

Nhìn thật ngốc nghếch nên tôi không thể chịu được.

당신 미쳤어요?

Nhìn thật ngốc nghếch nên tôi không thể chịu được. Cô mất trí rồi sao?

당신 미쳤어?

Cô mất trí thật rồi à?

가위를 대체  이따위로 휘둘러요?

Sao lại vung kéo lên như vậy?

그러게   바보 같은  쓰고 있어요?

Sao cô lại đội cái thứ ngu ngốc đó?

여기도  잘라버려야겠네

Phải cắt ở đây một chút nữa mới được.

저리 가요

Phải cắt ở đây một chút nữa mới được. Tránh ra đi.

어디서 감히!

Sao cô dám…

당장 나가!

Biến ra ngoài ngay.

    

Tôi không làm cái việc đó đâu.

당장 사과해 무식한 여자야 사과하라고!

Xin lỗi tôi ngay, đồ vô học kia. Tôi bảo xin lỗi ngay!

이거  ?

Bỏ tay ra!

!

Này!

(샤론이년이 어디서 감히!

Con nhỏ to gan này!

[코믹한 느낌의 음악]

이쒸일루 일루와  ?

Cô… mau lại đây! Lại đây!

으아악!

Còn không bỏ ra à?

분이 거지 같은!

Con Boon Yi hạ tiện đó.

 옷이나 만들던 종년이  할퀴고 물어?

Là kẻ từng hầu hạ mình mà dám cào, dám cắn mình?

 소릴 하는 건지?

Cô đang nói gì thế?

걔가 나한테 어떻게 하는지  봤어?

Không thấy cô ta làm gì tôi à?

?

Gì thế?

여기도 문신을 했어?

Cô còn xăm ở đây à?

 사람의 능력을 이끌어내서  일에 쓰려면은

Nếu muốn dùng tài năng của ai đó cho công việc của mình,

'나도  사람을 위해 뭔가 제대로  번은 해줘야겠다'

hãy làm gì đó cho người ta. Phải quyết tâm thực hiện.

이런 각오가 필요하지

hãy làm gì đó cho người ta. Phải quyết tâm thực hiện.

'D, O, I, T'

"D, O, I, T".

해라, Do it!

"Do it" là cứ làm đi.

?

Gì thế?

해라 

Cô Hae Ra.

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

잘못했습니다

Tôi đã sai rồi.

아티스트로서 이해했어야 하는 건데

Lẽ ra phải hiểu suy nghĩ của nghệ sĩ, nhưng tôi lại không làm được.

제가 그러지 못했어요

Lẽ ra phải hiểu suy nghĩ của nghệ sĩ, nhưng tôi lại không làm được.

마음 풀어주세요

Mong cô bớt giận.

제가 생각을  해봤는데요

Tôi đã suy nghĩ rồi.

도자기 명인들이

Nghệ nhân gốm cũng sẽ đập vỡ cái bát đẹp nếu không vừa ý mà.

멀쩡한 그릇도 마음에  든다고  깨버리잖아요

Nghệ nhân gốm cũng sẽ đập vỡ cái bát đẹp nếu không vừa ý mà.

제가 그걸 이해를  했네요

Tôi đã không hiểu điều đó.

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

정해라 

Cô Jung Hae Ra.

성격 정말 빛난다

Cô thật là tốt tính quá.

 이렇게 멋진 사람 태어나서 처음 

Lần đầu tiên tôi thấy một người ngầu thế này.

 앞접시  부탁드릴게요

Anh lấy giúp tôi mấy cái đĩa với.

떡볶이순대랑 튀김도 100만원어치  왔어요

Tôi đã mua rất nhiều bánh gạo cay, dồi lợn và đồ chiên đấy.

마음 푸시고요

Cô bớt giận đi

저희 회사랑 같이 하는 

rồi thử xem xét một cách tích cực về chuyện hợp tác với công ty chúng tôi.

  번만 긍정적으로 검토해  주세요

rồi thử xem xét một cách tích cực về chuyện hợp tác với công ty chúng tôi.

분명 자료 보시면 마음이 동하실 거예요

Chắc chắn khi xem tài liệu, cô sẽ thấy đồng cảm đó.

진심으로 부탁드립니다

Thật lòng mong cô giúp đỡ.

언니

Chị.

의상 대여 아이템

Circle Tour bắt đầu

서클 투어가 벌써 시작한대

hạng mục cho thuê trang phục rồi.

우리 아이디어   같아 완전 똑같더라

Có lẽ ta bị lộ ý tưởng. Giống hoàn toàn luôn.

?

Sao cơ?

잘됐어

Sao cơ? Vậy cũng tốt.

그게  품만 들고 실속이 없어

Việc đó tốn sức mà chẳng có lợi lộc gì.

서클 애들도  분기 하고 나서 접을걸

Chắc sau một quý thì bên đó cũng sẽ ngưng thôi.

정해라너무 실망하진 말고

Jung Hae Ra, đừng quá thất vọng.

아이그러게 누가  이상한  들고 와서 잘난 척하래?

Ai bảo cô tự cao tự đại với cái ý tưởng kỳ lạ đó chứ?

피곤하게 말이야피곤해 진짜

Làm người ta phát mệt. Thật là.

피곤하다 정말

Mệt thật đấy.

이게 무슨 일이래?

Chuyện gì đây chứ?

[애잔한 음악]

[노크 소리]

해라야

Hae Ra.

여기 있니?

Em ở trong đó hả?

그만 울어

Đừng khóc nữa mà.

 울어요

Em không khóc.

안에서  그럼?

Vậy em làm gì trong đó?

변비예요변비

Em bị táo bón.

거짓말하지 말고

Đừng có nói dối.

나와  터졌어

Ra đây đi, có chuyện rồi.

이글 항공사조종사 파업했대

Phi công hãng hàng không Eagle đình công rồi.

단체 손님들   쪼개서 돌려야 

Chúng ta phải tách khách nhóm ra rồi sắp xếp lại.

이거 처리한 다음에

Đợi xử lý xong việc này

같이 울자

rồi chúng ta cùng khóc.

 차장님

Vâng, Phó phòng Song.

저희 지금 파업 때문에 상황이 너무 급해서 그러니까

Vì chuyện đình công nên chúng tôi bây giờ rất gấp.

30명만  도와주세요

Xin giúp chúng tôi nhận 30 khách.

아이그동안 저희한테 가격도 좋은 걸로  주셨잖아요

Thời gian qua các anh có cho chúng tôi giá tốt đâu.

이번에    번만 도와주세요

Giúp chúng tôi một lần này thôi.

프랑크푸르트 경유로  30 정도면   같거든...

Chỉ cần 30 người quá cảnh ở Frankfurt là được…

여보세요 차장님

Alô? Phó phòng Song?

여보세요?

Alô?

안녕

Chào em.

오늘도 군밤이 필요할  같아서

Có vẻ hôm nay em cũng cần hạt dẻ nướng đấy.

얼굴  그래?

Mặt em sao thế?

 그래무슨  있었어?

Sao thế? Đã xảy ra chuyện gì à?

  됐어?

Công việc không ổn sao?

그런  가지고 울고 그래?

Em khóc vì chuyện đó ư?

속상해

Em buồn quá.

울지 

Đừng khóc.

해라야

Hae Ra.

?

Sao?

정해라

Jung Hae Ra.

 지금

Giờ anh cảm thấy

심장이 불타는  같아

như trái tim mình đang bốc cháy.

너무 뜨거워

Rất nóng.

 지금 기분  좋아

Bây giờ em rất buồn.

농담할 기분 아니야

Không có hứng đùa đâu.

농담 아니야 진짜 뜨거워

Anh không đùa đâu. Nóng thật đấy.

잠깐만

Đợi đã.

뜨거워라

Nóng quá đi.

군밤 싫으면 군고구마 먹으라고  봉지 사왔지

Không thích hạt dẻ thì có thể ăn khoai nướng. Anh đã mua cả hai.

고구마 냄새  났어?

Không thấy mùi khoai nướng à?

재미없어?

Không vui sao?

 지금 방금 웃은 거지?

Em vừa mới cười đúng không?

 울다 웃으면 어떻게 되는지 알아큰일나!

Biết khóc xong lại cười thì có chuyện không?

!

Này.

하지 

Anh thôi đi.

 하지 진짜야

Thôi gì chứ? Anh nói thật đấy.

 의대 다닐 

Lúc anh học ở trường Y,

그래서 병원 실려온 사람 있었어

có người được đưa đến viện vì chuyện đó đấy.

응급실로 들어왔어

Vào thẳng phòng cấp cứu luôn.

뭐야?

Gì vậy chứ?

농담  때가 있고   떄가 있지지금...

Có lúc nên đùa và có lúc không chứ. Bây giờ…

괜찮아

Không sao đâu.

무슨 일이 있었는진 모르지만

Tuy anh không biết đã xảy ra chuyện gì

괜찮아?

nhưng không sao đâu.

 옆에 내가 있잖아

Luôn có anh bên cạnh mà.

힘든 일이야  앞으로 살면서 많겠지

Sau này sẽ còn những chuyện khó khăn nữa.

그래도 괜찮아

Nhưng không sao đâu.

 옆에 내가 있으니까

Vì có anh ở cạnh em rồi.

얼굴 한번 보자

Để anh xem mặt em nào.

Thôi đi.

아이구예뻐라

Ôi trời, xinh quá đi.

진짜

Thật là.

[신비로운 느낌의 음악]

내일

Ngày mai…

주인한테  거야

ngươi sẽ được về với chủ nhân.

해라야 봐봐 여기도 놓을까?

Hae Ra, nhìn này. Anh đặt ở đây nhé?

 좋네

Vừa đẹp đó.

손님 누가 오시는데 호텔 요리사를 불렀어요?

Vị khách nào đến mà cậu gọi cả đầu bếp khách sạn vậy?

저한테 너무 고마운 분이에요

Đó là người mà cháu thấy rất biết ơn.

이모도 이따 같이 식사하세요

Lát nữa dì dùng bữa cùng luôn nhé.

어휴내가 무슨 불편해서 싫어

Thôi, bất tiện lắm. Tôi không thích đâu.

뭐가 불편해요?

Có gì mà bất tiện chứ ạ?

이모도이따가 오시는 분도 저한테  가족이에요

Cả dì và người sắp đến đều là người nhà mà.

 정도면 되겠지?

Như vậy là ổn rồi nhỉ?

세상에서 나만 외롭지

Trên đời này chỉ có mỗi mình cô đơn thôi.

어때?

Anh thấy sao?

쟤네들 잘되면  어떻게 되는 거야?

Nếu hai đứa nó thành đôi thì mình phải tính sao đây?

오늘 오신다는 손님이 그럼?

Bà là vị khách hôm nay sao?

[코믹한 느낌의 음악]

15 전에 내가 얘기했잖아

Mười lăm năm trước tôi nói rồi mà.

빚을  갚아주는 대신 불쌍한  하나 돌봐달라고

Mười lăm năm trước tôi nói rồi mà. Tôi nói cô phải nuôi một đứa trẻ đáng thương để trả nợ

정해라 결혼 전까지는 나타나지 않겠다고

và sẽ không xuất hiện cho tới khi Jung Hae Ra kết hôn.

근데  나타나신 거예요?

Thế sao bà lại xuất hiện?

우주가 돌아가는 일을 내가 어떻게 알아?

Tôi đâu thể biết trước vũ trụ xảy ra chuyện gì.

나도  만큼은 했어요

Tôi cũng đã làm hết sức rồi.

받은 만큼은 했다고

Tôi cũng đã làm hết sức rồi. Làm đủ với những thứ tôi nhận rồi.

돈만 받고  버리고 떠날 수도 있었잖아요

Làm đủ với những thứ tôi nhận rồi. Lúc nhận tiền xong, đáng lẽ tôi có thể bỏ rơi con bé đấy.

 그럼...

Nếu vậy…

 손에 죽었어!

thì tôi đã giết cô rồi.

얼레?

Cái gì?

한강에서  건져내서  사람이 누군데?

Là ai đã vớt tôi lên khỏi sông Hàn rồi bỏ chạy chứ?

남편한테 배신당하고

Tôi bị chồng phản bội

빚더미에 올라앉아 있는 

và nợ nần chồng chất,

당신이 살려냈잖아

nhưng bà đã cứu tôi còn gì.

병원비도  대주고 가족처럼 돌봐 줘놓곤

Bà trả hết viện phí rồi chăm sóc tôi như người nhà.

 죽인대?

Giết gì mà giết chứ?

그래그런 싸가지로

Đúng rồi, tuy có nhiều thói xấu,

해라를 돌봐주길 바랐어

tôi đã mong cô sẽ chăm lo cho Hae Ra.

한옥 투자 실패한  빼고는

Trừ việc đầu tư nhà cổ thất bại,

나도 양심껏 했네요

thì tôi đã rất hết lòng rồi.

명절마다 부쳐주신  빼돌린  하나도 없어요

Số tiền bà gửi cho con bé vào mỗi dịp lễ, tôi không động đến một đồng nào.

그래요

Được rồi.

그럼 우리 처음 만난 걸로 해요

Vậy coi như hôm nay là lần đầu chúng ta gặp nhau.

실례합니다

Xin lỗi.

뭐죠?

Sao thế?

안녕하세요

Xin chào. Tôi tới đây để gặp bà Choi Seo Rin.

최서린 선생님을  만나 뵈러 왔는데요

Xin chào. Tôi tới đây để gặp bà Choi Seo Rin.

그런 사람 여기 없어요

Người ấy không có ở đây.

주소지가 여기로  있어 가지고

Nhưng địa chỉ ghi là ở đây mà.

 그분을 찾는데요?

Cậu tìm bà ấy có việc gì?

혹시 선생님이랑 연락 닿으시면

Nếu cô liên lạc được với bà ấy,

저한테   연락 주세요

làm ơn hãy gọi cho tôi.

부탁드리겠습니다

Mong cô giúp đỡ.

'우리 동네 대장간'?

"Thợ Rèn Làng Ta?"

잠깐만요

Khoan đã.

 회사 대표가 문수호  아닌가요?

Tổng giám đốc công ty này là Moon Soo Ho sao?

맞습니다

Vâng, đúng rồi.

무슨  때문에 그러시죠?

Có việc gì vậy?

오늘 이렇게 소중한 시간 함께해서

Hôm nay cháu thấy rất vui và may mắn

 축복행운이라고 생각합니다 

khi có được thời gian quý báu bên mọi người. Nào.

[ 부딪히는 소리]

꿈을 꾸는  같네

Cứ như nằm mơ vậy.

수호네 집에서 이렇게 멋진 저녁식사를 하는 날이 오다니

Tôi không ngờ có ngày được dùng bữa tối tuyệt vời thế này ở nhà Soo Ho.

어머 눈물   같아

Nước mắt tôi sắp tuôn ra rồi.

울지 마세요

Cô đừng khóc.

그럼 저도 눈물   같아요

Nếu không thì cháu cũng khóc theo đó.

 분은 어떤 사이세요?

Hai người có quan hệ gì vậy?

저한테 생명의 은인이  분이 계신데

Cuộc đời cháu có hai ân nhân cứu mạng.

백희 선생님하고 해라예요

Đó là cô Baek Hee và Hae Ra.

 구해준  네가  번쨰야

Em là người thứ hai cứu mạng anh đấy.

물에 빠진  건져주기라도  거예요?

Cậu rơi xuống nước rồi bà ấy cứu cậu lên hả?

아무것도   없고 죽고 싶었을 

Lúc cháu không thể làm gì và chỉ muốn chết

선생님이 아주  용기를 주셨어요

thì cô đã cho cháu thêm dũng khí.

어릴 

Hồi còn trẻ,

 동네에서 녹즙 배달을 했는데

tôi có giao nước ép rau xanh ở khu đó.

어느 집에 누가 살고 사정을 조금 알았거든요

Vậy nên tôi biết ai sống ở đâu và có hoàn cảnh thế nào.

얼굴에 흉터 있는 수학 천재 소년이

Một ngày, tôi bắt gặp thiên tài toán học

갈대밭에서 울고 있길래

với vết sẹo trên mặt khóc giữa cánh đồng lau.

내가 앞날을   있다고 뻥을 쳤죠

Tôi đã nói dối là mình có thể thấy được tương lai.

' 앞을 가로막는  아무것도 없어'

"Con đường phía trước cậu chẳng có gì cản trở cả".

'원하는 모든  이루게  거야'

"Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn".

기댈 데가 없던 저는  말을 100% 믿기로 했죠

Khi đó cháu không còn chỗ dựa nên đã hoàn toàn tin tưởng vào lời nói đó.

구세군 냄비에 동전을 넣을 때도

Ngay cả khi quyên góp tiền vào hòm cho Cứu Thế Quân,

우리 수호를 위해서 기도했고

tôi cũng cầu nguyện cho Soo Ho.

오지랖이 태평양이시네

Đúng là lo chuyện bao đồng.

보이진 않지만 분명히 있어요

Có những thứ không thể nhìn bằng mắt thường đâu.

뭐가요?

Có những thứ không thể nhìn bằng mắt thường đâu. Thứ gì ạ?

간절한 기도나 사무치는 그리움

Lời cầu nguyện thành khẩn hoặc nỗi nhớ nhung da diết.

그런  어디에 가서 닿는  눈에 보여요?

Cô có thể nhìn thấy những thứ đó tới được đâu không?

보이지 않죠

Không thấy được.

그렇다고 없나요?

Vậy nghĩa là không có ư?

 기도가 쌓여서 이렇게 눈앞에 나타났는데

Những lời nguyện của tôi đã tích lũy và trở thành hiện thực trước mặt.

 마음의 힘을 믿어요

Tôi tin vào sức mạnh con tim.

업보도 믿고요

Tôi cũng tin vào nghiệp báo.

우연이고 미신이지 그런  어딨어

Chỉ là sự tình cờ và mê tín thôi. Làm gì có chuyện đó.

[숙희를 향해 혀를 차는 해라]

Nào.

오늘은 정말 일기 쓰고 싶은 날이야

Hôm nay là ngày mà tôi muốn viết vào nhật ký.

너무나 행복하다

Tôi vô cùng hạnh phúc.

저는...

Cháu từng nghĩ…

이렇게 엄청난 행운이 따라준 대가로

nếu nhận được nhiều may mắn thế này thì chắc sẽ chết sớm.

일찍 죽을  같은데

nếu nhận được nhiều may mắn thế này thì chắc sẽ chết sớm.

이거 괜한 생각이었으면 좋겠어요

Mong đó chỉ là suy nghĩ vẩn vơ.

  보여줄래?

Cho tôi xem tay cậu.

걱정 

Đừng lo.

아주 행복하게 300 동안 장수하겠다

Cậu sẽ sống rất hạnh phúc và thọ tới 300 tuổi.

이번에도 믿을게요

Lần này cháu cũng sẽ tin.

 

Đúng rồi.

금성 1, 2동이면은

Có phải cậu đang làm việc ở khu một và hai

수호 씨가 작업하는  아니야?

của phường Geumseong không?

맞아요

Vâng.

거기 재개발 바람을 넣고 있는  박철민 회장이라면서?

Nhưng tôi nghe nói Chủ tịch Park đang muốn tái phát triển chỗ đó.

 사람  알아?

Cậu hiểu rõ người đó chứ?

저랑 악연이죠

Ác duyên của cháu đó.

어떻게?

Là thế nào?

나중에 말씀드릴게요

Sau này cháu sẽ nói cô biết.

오늘은 기분 좋은 얘기만 하고 싶습니다

Sau này cháu sẽ nói cô biết. Hôm nay cháu chỉ muốn nói chuyện vui thôi.

Ừ.

  여자  이상해

Dì thấy người phụ nữ kia hơi kỳ lạ.

수호랑 잘되면 시어머니 노릇 하는  아니야?

Bà ta làm như sẽ trở thành mẹ chồng nếu cháu lấy Soo Ho ấy.

이모도 

Dì thật là…

결혼하려면 멀었어

Chuyện kết hôn còn xa lắm.

나도 뭔가를  해놔야지

Cháu cũng phải có thành tựu chứ.

 그래?

Không phải sao ạ?

아참

Đúng rồi.

이거

Cái này.

해라랑 커플  만들  녹여서 같이 만들어

Khi nào cháu làm nhẫn đôi với Hae Ra thì nung nó ra cùng nhé.

[신비로운 느낌의 음악]

오래된 은반지네요?

Một chiếc nhẫn bạc cũ nhỉ? Lần này cậu cũng chỉ cần tin tôi và làm như vậy là được.

이번에도  믿고 그렇게 해주면 좋겠어

Lần này cậu cũng chỉ cần tin tôi và làm như vậy là được.

그럴게요

Vâng, cháu sẽ làm thế.

디저트 드세요

Mời cả nhà dùng tráng miệng.

제가 커피 맛있게 뽑아놨어요

Em đã pha chút cà phê ngon rồi.

정말요기대되네요

Thật sao? Tôi rất mong đợi đấy.

내가  잘하는데  부르지

Anh pha giỏi hơn mà. Sao không gọi?

아니야이번엔 진짜 맛있게 됐어

Không đâu. Lần này em pha ngon thật mà.

그래어디 볼까?

Vậy ư? Để xem nào.

[불길한 느낌의 음악]

커피가 왔습니다

Cà phê đến rồi đây.

커피요 - 커피요

- Cà phê đây. - Cà phê.

아니 이럴 거면 9 출근은 도대체  있는 거예요?

Thế này mà sao nói là giờ làm việc bắt đầu từ 9:00 sáng chứ?

아니하루가 멀다 하고 6:50 회의를 불러제끼시는데...

Anh ta gọi chúng ta họp vào 6:50 mỗi sáng…

!

Này!

성수기 철인데

Đang là mùa cao điểm mà.

업무 시간에 회의를 어떻게 하나?

Sao họp trong giờ làm việc được?

본부장님 커피요 - 메르시 보꾸!

- Cà phê của anh đây. - Merci beaucoup.

준비해   봅시다

Nào, xem đã chuẩn bị gì nào.

단순 패키지는 요즘 수요가 점점 줄고 있는 추세라서요

Gần đây, nhu cầu về các gói tour đơn giản đang có xu hướng giảm.

이렇게 콘셉트 있는 여행을 생각해 봤습니다

Vậy nên tôi đã nghĩ tới những chuyến du lịch theo chủ đề.

유명한 셰프와 함께하는 미각 여행

Chuyến du lịch vị giác cùng đầu bếp nổi tiếng.

혹은...

Hoặc là…

 게바라의 가치를 좇는 남미 여행

chuyến du lịch Nam Mỹ theo đuổi giá trị của Che Guevara.

미각 여행 같은 경우는 동행한 셰프의 설명과 함께

Trong chuyến du lịch vị giác, ta có đầu bếp cùng đồng hành

맛있는 음식과 여행을 같이 경험해   있는

và được thưởng thức món ăn ngon với sự giải thích của đầu bếp.

그런 콘셉트의 여행입니다

Đó chính là du lịch theo chủ đề.

좋네

Được đó.

내가 그쪽으로 한번 잡아보라고 했잖아

Tôi đã nói cô nên làm kiểu này mà.

본부장님이오?

Tổng quản lý ư?

그런 말씀 없으셨는데

Anh đâu có nói vậy.

내가 지난번에 그렇게 얘기했잖아

Lần trước tôi đã nói vậy còn gì.

내가  아이디어 그대로 받아 먹었네

Ý tưởng tôi đưa ra giống vậy đó.

 본부장님

Tổng quản lý.

이건 저희끼리 머리 맞대고 짜낸 건데요?

Cái này là do chúng tôi cùng suy nghĩ mà.

 의상 대여 아이템 물건너가고 바로 생각해낸 거거든요?

Chúng tôi đã nghĩ ra ngay sau khi dự án cho thuê trang phục đổ bể mà.

이거 회장님이 완전 좋아하시겠다

Chắc chắn chủ tịch sẽ rất thích ý này.

역시  말을 들으니까 좋은  나오잖아

Đúng là cứ nghe lời tôi thì sẽ đều suôn sẻ nhỉ.

정해라?

Jung Hae Ra?

표정이  그래?

Vẻ mặt vậy là sao?

  그래?

Cô ấy bị sao thế?

 그럴까?

Sao vậy nhỉ?

[속으로이럴  어떻게 해야 ?

Những lúc thế này thì phải làm sao?

참아야 아니면 화를 내야 ?

Phải chịu đựng hay nổi giận đây?

 지금 너무 억울해

Bây giờ mình thấy oan ức quá.

[경쾌한 음악]

안녕하십니까 대표님?

Chào Tổng giám đốc Moon.

어서 오세요

Vâng, xin mời vào.

 늦었습니다미안합니다

Xin lỗi, tôi đến hơi muộn.

다들 인사하지

Mọi người chào hỏi đi.

우리 동네 프로젝트 우리 회사랑 함께 하실

Đây là người đồng hành với ta ở dự án Khu Phố Của Ta Ở Seoul.

문수호 대표님이셔

Đây là người đồng hành với ta ở dự án Khu Phố Của Ta Ở Seoul. Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

안녕하세요 - 안녕하세요

Tổng giám đốc Moon Soo Ho. - Xin chào anh. - Chào anh.

안녕하세요 완전 반가운  아시죠

Xin chào, rất vui được gặp anh.

안녕하세요

Chào anh.

반갑습니다 부탁합니다

Hân hạnh. Mong mọi người giúp đỡ.

Vâng.

[ 모양으로뭐야?

Gì vậy?

[속삭이며어떻게  거야빨리 

Chuyện gì thế? Anh mau đi đi.

춥겠다손난로 하나 준비해 줄게

Chắc lạnh lắm. Anh sẽ chuẩn bị cho em túi ủ ấm tay.

무슨

Bỏ đi.

그럼 이제 일주일에  번씩 회의  뵙겠네요?

Từ giờ mỗi tuần ta sẽ gặp nhau hai lần trong cuộc họp nhỉ?

바쁘신  아니까

Tôi biết mọi người rất bận

시간 뺏지 않도록 저희 쪽에서 준비를 많이 해오겠습니다

nên chúng tôi sẽ chuẩn bị thật kỹ để không làm mất thời gian.

아이구감사합니다

Cảm ơn ạ.

Mau đi đi.

그래요정해라 

Mau đi đi. Được rồi, cô Jung Hae Ra.

어떻게  거야?

Chuyện gì vậy?

너희 본부장 진짜 재밌더라

Tổng quản lý của em thú vị thật đó.

아침 6시에 전화해서 오늘 보자고

Gọi cho anh để hẹn gặp vào lúc 6:00 sáng.

진짜 망신이다진짜

Thật là mất mặt.

같이 일하고 싶은 여행사로 여기를 썼어

Anh đã chọn công ty này làm công ty du lịch để hợp tác.

 같이 일하는  불편할  같은데

Nhưng làm việc cùng em sẽ hơi bất tiện đó.

여기 CCTV 없지?

Ở đây không có CCTV đúng không?

없어

Không có đâu.

 너랑 같이 일해서 너무 좋은데

Rất vui khi được làm việc cùng em.

 오늘 바빠집에서 

Hôm nay anh hơi bận. Gặp ở nhà nhé.

Anh đi đi.

화이팅!

Cố lên!

다녀오셨어요 - 오셨어요?

- Anh về rồi ạ. - Anh về rồi ạ.

오셨어요? - 오셨습니까?

- Anh về rồi. - Anh về rồi sao?

 뜨거라

Nóng quá.

대표님괜찮으세요? - 

- Tổng giám đốc, anh không sao chứ? - Ừ.

아우어떡하죠?

Ôi trời, phải làm sao đây?

오늘 땅주인 미팅 있으신데

Hôm nay có buổi gặp chủ đất mà.

죄송합니다 - 됐어

- Xin lỗi anh. - Không sao đâu.

 

Làm việc đi.

죄송합니다

Xin lỗi anh.

[불길한 느낌의 음악]

안녕하세요

Chào cô.

 소파에서 잠시만 기다려 주시겠어요?

Mời cô qua ghế ngồi đợi một chút.

(샤론 사람과 내가

Anh ấy sẽ có mong muốn

한집에서 같이 살게 해달라는 염원을 담았어요

giống như tôi, là được sống cùng một nhà với tôi.

최서린 선생님이십니다

Đây là cô Choi Seo Rin.

저희 집안 땅을 제가 물려받은 건데

Đây là đất tôi được thừa kế của gia đình.

행정상 오류가  있어서요

Có chút sai sót về mặt hành chính.

안녕하세요대표 문수호입니다

Xin chào, tôi là Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

안녕하세요최서린입니다

Chào anh, tôi là Choi Seo Rin.

 


No comments: