흑기사 10
Kỵ Sĩ Áo Đen 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어릴 때 너 좋아해서 상처받았고 | Hồi nhỏ, anh đã bị tổn thương vì thích em. |
너를 위해서 돈을 벌었고 | Anh kiếm tiền vì em, |
나 지금 너 때문에 여기 돌아와 있어 | và giờ trở về đây cũng vì em. |
믿어도 돼 | Hãy tin anh. |
나 만나면서 | Hẹn hò với anh, |
나 만나면서 세상에 믿어도 되는 남자가 있다는 거 | em sẽ học được trên đời này vẫn còn đàn ông tin tưởng được. |
배워 | em sẽ học được trên đời này vẫn còn đàn ông tin tưởng được. |
[로맨틱한 음악] | |
잘 자 | Ngủ ngon. |
사랑해 | Anh yêu em. |
{수호} 사랑해 | Anh yêu em. |
해라야 | Hae Ra. |
행복하다 | Anh hạnh phúc lắm. |
[잔잔한 음악] | |
(곤이) 우와 | Chà. |
서울에 이런 데가 남아있다니 | Chà. Ở Seoul vẫn còn nơi thế này ư? |
놀랍네 | Ngạc nhiên thật. |
술 취했나 봐 | Ngạc nhiên thật. Hình như anh say rồi. |
그 말을 몇 번이나 해요? | Nói câu đó mấy lần rồi hả? |
아니, 이 어떻게... | Không. Mà này… |
남성복, 여성복을 동시에 하시죠? | cô may cả đồ nam và đồ nữ à? |
그 얘기도 아까 했는데 | Chuyện đó cũng nói rồi. |
천재니까요 | Vì tôi là thiên tài. |
시간도 아주 많았고 | Và tôi có rất nhiều thời gian. |
아, 그럼 저도 한 벌 해주세요 | Vậy cũng may cho tôi một bộ đi. |
하는 거 봐서요 | Để xem sao đã. |
일어나요 | Dậy đi! |
5분만 | Năm phút nữa thôi. |
이 사람 보기보다 술이 약하네 | Tên này tửu lượng kém hơn mình tưởng. |
최지훈 씨는 어떻게 아세요? | Sao cô lại quen Choi Ji Hoon? |
정해라 씨를 통해서 알았어요 | Sao cô lại quen Choi Ji Hoon? Quen qua Jung Hae Ra. |
저, 정해라? | Jung, Jung Hae Ra? |
그러니까 내가 아는 사람의 남친이 | Bạn trai cũ của người quen của tôi, |
이 사람이었어요 | chính là người này. |
내 친구 중에도 정해라가 있는데 | Tôi cũng có một người bạn tên là Jung Hae Ra. |
걔는 여행사 다니거든요 | Cô ấy làm ở công ty du lịch. |
정해라를 아세요? | Cô ấy làm ở công ty du lịch. Anh cũng quen Jung Hae Ra ư? |
[코믹한 느낌의 효과음] | |
최지훈 씨가 | Choi Ji Hoon… |
해라 남자친구였다고요? | từng là bạn trai của Hae Ra? |
[경쾌한 음악] | |
너 어제 몇 시에 들어왔어? | Hôm qua cháu về lúc mấy giờ? |
- 1시 반... - 1시 40... | - Tầm 1:30… - Khoảng 1:40… |
뭐 좋은 일이라도 있나 봐? | Có chuyện gì vui hả? |
- 아뇨 - 아니야 | - Không. - Không ạ. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
해라야, 가자 | Hae Ra à, đi thôi. Anh sẽ đưa em đi vì tiện đường. |
가는 길에 데려다 줄게 | Anh sẽ đưa em đi vì tiện đường. |
어, 잠깐만 | Đợi em chút. |
- 정해라 - 어 | - Jung Hae Ra. - Vâng. |
본부장 때문에 열받지 말고 | Đừng bực bội vì Tổng quản lý. |
- 조급해하지 말고 - 응 | - Cũng đừng mất kiên nhẫn. - Vâng. |
회의 시간에 박수받은 것만으로도 존재감 인정받은 거야 | Có tràng pháo tay như lúc họp cũng là được công nhận rồi. |
그치, 상담 전화도 즐겁게 하고 | Đúng vậy. Em cũng sẽ tư vấn qua điện thoại thật vui vẻ. |
진상 손님한테 욕해도 돼 | Có khách gọi trêu thì cứ mắng họ. |
알겠어, 자신 있어 | Em biết rồi. Em thấy rất tự tin. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
할 말 없어? | Không có gì muốn nói à? |
화이팅! | Cố lên! |
그거 말고 | Không phải câu đó. |
사랑해, 화이팅 | Yêu em. Cố lên! |
갈게 | Em đi đây. |
힘! | Cố lên nhé! |
굿모닝입니다, 대표님 | Chào Tổng giám đốc. |
응 | Ừ. |
내 커피는 내 취향에 맞게 내가 할 거야 | Tôi sẽ tự pha cà phê theo khẩu vị. Sau này cậu đừng làm vậy nữa. |
앞으로 이런 거 하지 마 | Sau này cậu đừng làm vậy nữa. |
왜요? | Sau này cậu đừng làm vậy nữa. - Sao thế ạ? - Sai nhân viên pha cà phê thì không ngầu. |
커피 심부름 시키는 보스 매력 없어 | - Sao thế ạ? - Sai nhân viên pha cà phê thì không ngầu. |
아유, 그저께 저 살려주신 거 감사해서 한 잔 더 뽑은 거예요 | Để cảm ơn hôm trước anh đã cứu em nên em mới pha đấy. |
부담 갖지 마세요 | Đừng thấy áp lực. |
그래, 고마워 | Được rồi, cảm ơn cậu. |
아참, 혹시 그 얘기 들으셨어요? | Đúng rồi. Anh nghe chuyện chưa? |
우리한테 지상권 설정해주기로 하고 | Yoon Dal Hong, người đồng ý cho quyền bề mặt rồi bội tín ấy, |
배신한 윤달홍 씨 있잖아요? | Yoon Dal Hong, người đồng ý cho quyền bề mặt rồi bội tín ấy, |
그분 아들이 교통사고로 크게 다쳐 가지고 | con trai ông ta gặp tai nạn và bị thương rất nặng. |
지금 정신이 나가 있대요 | Ông ta đang phát điên. |
[불길한 느낌의 음악] | |
얼마나 다쳤는데? | Bị thương đến mức nào? |
혼수상태래요 | Nghe nói là bị hôn mê. |
우리랑 그대로 진행했으면 그런 일도 안 당하셨을 텐데 | Cứ hợp tác với ta thì đã không gặp chuyện rồi. |
그런 말이 어딨어 | Sao có thể nói vậy chứ? |
그냥 속상해서 하는 소리죠 | Vì bực nên em nói vậy thôi. |
나가서 일 봐 | Cậu ra làm việc đi. |
네 | Vâng. |
아우, 좋다 | Thích quá. |
좋은 술인가 봐요 | Đúng là rượu ngon nhỉ? |
두통이 없네 | Không hề bị đau đầu. |
겨울에 목욕탕 오면 너무 좋았어요 | Đến phòng tắm công cộng mùa đông thích thật. |
옛날에 막 이러고 놀았는데 | Ngày xưa tôi hay chơi thế này. |
검사님이셨죠? | Anh là công tố viên đó à? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
해라가 문수호 씨한테 아직 얘기를 안 했나 보네 | Hình như Hae Ra vẫn chưa nói cho Moon Soo Ho biết. |
계속 같이 운동하시는 거 보면 | Nên anh ta mới tập với anh tiếp. |
무슨 말씀을 하시는 건지 | Anh đang nói gì thế? |
해라, 저, 제 여자친구 셋이 어릴 때부터 친구예요 | Tôi, Hae Ra và bạn gái tôi. Cả ba là bạn từ hồi bé. |
그 사건 났을 때... | Lúc xảy ra chuyện đó, |
너무 잘 알죠 | tôi cũng biết rất rõ. |
어쩐지 법을 좀 아시더라 | Thảo nào anh lại rành về luật. |
저 합의해서 바로 해결했습니다 | Tôi đã hòa giải và xử lý xong ngay rồi. |
검찰의 송치, 기소 이런 거 아예 없었어요 | Không bị gửi lên viện kiểm sát hay khởi tố gì cả. |
저도 비밀 지킬 겁니다 걱정하지 마세요 | Tôi cũng sẽ giữ bí mật. Anh đừng lo. |
댁이 문수호한테 우스운 사람 되면 정보원으로서도 매력이 없으니까 | Vì nếu Moon Soo Ho hết tin tưởng thì anh khó mà báo tin cho tôi tiếp. |
이따가 해장국이나 하러 갑시다 | Lát đi uống canh giải rượu đi. |
저 기 안 죽습니다 | Tôi sẽ không nản chí đâu. |
잠깐 내 인생의 스텝이 꼬여서 어쩔 수 없었던 거예요 | Tôi đã vấp ngã trên đường đời nên cũng chẳng còn cách nào. |
어쩌다가 검사가 된 거예요? | Tôi đã vấp ngã trên đường đời nên cũng chẳng còn cách nào. Sao anh lại giả làm công tố viên? |
저희 집이 신림동 고시촌에서 하숙집을 했어요 | Nhà tôi có nhà trọ ở khu Sillim, ở đó có nhiều nhà trọ luyện thi viên chức. |
보고 들은 게 어릴 때부터 많았죠 | Từ bé tôi đã nghe và học lỏm nhiều. |
해라는 | Còn Hae Ra thì sao? |
어떻게 속였어요? | Anh lừa cô ấy thế nào? |
아, 거참 | Trời ạ! |
처음부터 속이려고 한 게 아니라 | Từ đầu tôi không định lừa cô ấy. |
네, 물론 그러셨겠죠 | Đương nhiên là vậy rồi. |
구청에 서류를 떼러 갔다가 | Lúc tôi đến quận để lấy hồ sơ |
울고 있는 아주머니를 봤어요 | thì thấy một bác ngồi khóc. |
제가 가진 법 지식으로 좀 도와드렸죠 | Nên tôi đã dùng kiến thức luật của mình để giúp. |
그랬더니 다짜고짜 | Rồi đột nhiên, |
'검사님, 감사합니다' 이래요 | bác ấy nói "Cảm ơn cậu công tố viên". |
그리고는 여행사에 할머니 팔순 여행 예약하러 갔는데 | Rồi tôi đến công ty du lịch đặt chuyến du lịch mừng thọ 80 tuổi cho bà |
거기서 손님으로 온 그분을 마주친 거죠 | Rồi tôi đến công ty du lịch đặt chuyến du lịch mừng thọ 80 tuổi cho bà thì lại gặp bác ấy ở đó. |
'아, 우리 검사님이 여기는 웬일이세요' | "Công tố viên đến đây có việc gì thế?" |
이렇게 되는 시나리오였겠네요? | Chắc bác gái đó đã nói vậy à? |
네 | Đúng vậy. |
해라 씨가 담당 직원이었고요 | Đó là khách hàng Hae Ra phụ trách. |
친절하고 예뻐서 | Cô ấy xinh và thân thiện |
제가 먼저 데이트 신청을 했죠 | nên tôi đã ngỏ lời hẹn hò trước. |
알고 보니 외로운 사람이어서 | Tôi nhận ra cô ấy là một người cô đơn |
계속 검사인 척을 해줬고 | nên tiếp tục giả làm công tố. |
마음이 아프네요 | Đau lòng thật đó. |
문대표님한테 가서 다 말하셔도 됩니다 | Anh cứ nói hết với Tổng giám đốc Moon đi. |
인생에 한 번쯤 실수할 수 있고 | Đời người ai cũng có sai lầm. |
해라 씨를 좋아한 게 죄는 아니지 않습니까? | Thích Hae Ra cũng đâu phải tội. |
해라를 속인 거는 죄죠 | Nhưng lừa Hae Ra là tội. |
저한테 원하시는 거나 말씀하시죠 | Anh muốn gì ở tôi thì cứ nói luôn đi. |
[불길한 느낌의 음악] | |
최근 문수호 쪽에 | Gần đây, phía Moon Soo Ho |
땅주인의 변심으로 일이 어그러진 게 하나 있어요 | Gần đây, phía Moon Soo Ho vì chủ đất đổi ý nên gặp rắc rối. |
그래서 다른 대안을 모색 중일 겁니다 | Nên chắc đang tìm các phương án khác. |
대표님 | Tổng giám đốc. |
박 회장네서 목욕탕에 또 사람들 보낸 거 같습니다 | Hình như Chủ tịch Park lại cho người đến phòng tắm rồi. |
잠시 다녀오겠습니다 | Tôi qua đó rồi về. |
한 실장님 | Trưởng phòng Han. |
윤달홍 어르신 아들 소식 들으셨죠? | Anh nghe tin về con trai của Yoon Dal Hong rồi nhỉ? |
네 | Đúng vậy. |
꽃바구니 하나 보내주세요 '쾌유를 빕니다' 이렇게 써서 | Giúp tôi gửi một giỏ hoa tới, ghi là "Chúc sớm bình phục". |
사업상 매너죠 | Lịch sự trong làm ăn thôi. |
그 대안이 뭔지 궁금하신 겁니까? | Anh có muốn biết phương án đó là gì không? |
구체적일수록 좋겠죠 | Càng cụ thể càng tốt. |
문수호는 물러나라! | Moon Soo Ho rút lui! |
- 물러나라! - 물러나라! | - Rút lui! - Rút lui! |
재개발이 살 길이다 재개발을 방해하는 | Tái phát triển mới là đường sống. Người cản trở tái phát triển, |
문수호는 물러나라 | Moon Soo Ho, mau rút lui đi! |
- 물러나라! - 물러나라! | Moon Soo Ho, mau rút lui đi! - Rút lui! - Rút lui! |
아주 잘 생각허셨어요 | Bà suy nghĩ đúng lắm. |
아, 이제 좀 편히 사셔야죠, 예? | Bây giờ hãy sống thoải mái thôi. |
예 | Vâng. |
전화 안 받으실 거 같아서 문자 남깁니다 | Tôi biết chị sẽ không nhấc máy nên chỉ gửi tin nhắn thôi. |
저희 애들 풀면 누나 거처 찾는 건 식은 죽 먹기예요 | Nếu tôi gọi đàn em thì chỗ ở của chị sẽ bị tôi tìm ra dễ như bỡn. |
번거롭게 하지 마시고 | Đừng làm mọi thứ khó khăn hơn. |
부자가 된 신문 배달 소년하고 | Hãy đến ăn bữa sáng muộn |
브런치나 하시죠 | với đứa trẻ giao báo đã thành đại gia |
우아하게 | một cách thật thanh lịch. |
브런치로 팔보채도 신선하네 | Ăn sáng muộn với bát bửu đúng là mới lạ. |
서린 누나가 맨날 | Ngày xưa, hôm nào chị Seo Rin cũng nói |
'청요리 먹으러 가자' 이러면서 데려갔죠 | "Đi ăn món Trung thôi" rồi đưa tôi đi. |
누나 덕에 난생 처음 팔보채를 먹어 봤고요 | Nhờ chị ấy mà lần đầu trong đời tôi được ăn món bát bửu. |
지금은 제 인생 요리가 됐습니다 | Giờ nó đã trở thành món ăn quan trọng trong đời tôi. |
지난번 물건 재밌던데 | Mấy món đồ lần trước khá thú vị. |
다른 것도 좀 볼 수 있나? | Tôi có thể xem những thứ khác không? |
서린 누나 돌아가신 건 아니죠? | Chị Seo Rin vẫn chưa chết đâu nhỉ? |
생사를 모를 정도로 연락 없는 사이는 아니라고 봅니다 | Rõ là hai người không mất liên lạc đến mức không biết sống chết thế nào. |
첫사랑은 다시 만나지 않는 게 좋아 | Không gặp lại mối tình đầu thì hơn. |
서린 누나 살아 계시는군요? | Vậy chị Seo Rin vẫn còn sống đúng không? |
서린이 많이 늙었어 | Seo Rin đã già đi nhiều rồi. |
예뻤던 누나로 기억에 남고 싶어 하는 거 같아 | Chắc cô ấy cũng muốn được nhớ đến là một chị gái xinh đẹp. |
남편 되시는 분은 무슨 일 하십니까? | Chồng của chị ấy làm nghề gì? |
그런 미친 애를 누가 데려가? | Ai lại lấy một người điên như vậy chứ? |
아직 미혼이시구나 | Ra là chị ấy vẫn chưa kết hôn. |
응? | Phải không? |
[전화벨 소리] | JUNG HAE RA |
전화도 안 받고, 씨 | Không nghe điện thoại nữa. |
뭐 해? | Cô làm gì thế? |
아 네 | Vâng. Hôm nay tôi và mọi người trong nhóm tới tìm cô nhé? |
저, 오늘 저희팀 식구들하고 좀 찾아가도 될까요? | Vâng. Hôm nay tôi và mọi người trong nhóm tới tìm cô nhé? |
일 얘기 때문에 그러는데 | Vì chuyện công việc ấy. |
싫어요 | Tôi không thích. |
저 그럼 제 친구 영미네 샵에서 | Vậy đến tiệm của bạn tôi, Young Mi, và cùng dùng bữa trưa thì sao? |
맛있는 점심 같이 하시는 건 어때요? | Vậy đến tiệm của bạn tôi, Young Mi, và cùng dùng bữa trưa thì sao? |
- 제가 함박 스테이크 맛집에서... - 됐어요 | - Tôi sẽ mua bít tết Hamburg… - Không cần. |
어우, 뭐야 진짜 | Gì vậy chứ? Thật là. |
전공 용어 쓰고 싶네 진짜 이런 미친! | Thật muốn dùng cái từ chói tai đó. Đồ điên. |
어우, 에티켓 하고는 | Chẳng lịch sự gì cả. |
그게 뭐냐? | Như thế không tốt đâu. |
- 이 셔츠 어때? - 몰라 | - Sơ mi này thế nào? - Không biết. |
좀 봐줘 | Nhìn chút đi. |
밤새워서 만들었어 | Tôi thức cả đêm làm đó. |
남자 옷 같아, 후져 | Như áo đàn ông. Xấu tệ. |
내 거 아니고 남자 줄 거야 | Không phải của tôi. Để tặng đàn ông. |
누구? | Tặng ai? |
어제 그... | Người hôm qua… |
모델 워킹? | làm người mẫu ư? |
아니 | Không. |
내 체온을 전하고 싶은 사람 | Người mà tôi muốn truyền nhiệt cơ thể. |
계십니까? | Có ai không? |
지난번에 보여준 장난감 말고 | Trừ mấy món đồ chơi cậu cho tôi xem lần trước, |
좀 근사한 거 없을까? | Trừ mấy món đồ chơi cậu cho tôi xem lần trước, không còn gì đẹp hơn sao? |
장난감이라뇨? 섭섭하게 | Không phải đồ chơi đâu. Chị làm tôi buồn đó. |
어떤 거였더라? | Vậy thì là gì? |
인물화나 기도문 서감 같은 건 없나? | Không có tranh chân dung hay bài cầu nguyện gì sao? |
국보급을 찾으시나 봅니다 | Có phải chị đang tìm bảo vật quốc gia không? |
이런 거야 뭐, 너무 흔해서 | Đây là cái gì? Nó khá tầm thường mà. |
조심하세요, 누나 그거 억입니다, 억 | Cẩn thận. Nó có giá 100 triệu won đấy. |
내가 찾는 건 없으니 | Không có thứ tôi đang tìm. |
그 장난감이나 몇 개 가져가지 | Thôi thì tôi lấy vài món đồ chơi cũng được. |
이 자리에서 현금으로 드릴게 | Tôi sẽ đưa cậu tiền mặt. |
이게 마음에 드시는 건 아니고요? | Chị không thích mấy cái này sao? |
싸게 사시려고 연기하시는 거면 됐습니다, 누나 | Nếu đang diễn để mua cho rẻ thì không cần đâu. |
그냥, 그냥 가져가세요 | Chị cứ cầm đi đi. |
장사 한두 번 하나? | Tôi cũng rành buôn bán mà. |
싸구려니까 주겠지 | Người ta chỉ tặng những thứ rẻ thôi. |
이 반지는... | Cái nhẫn này… |
겨울에 잡힌 방어 배 속에서 나왔답니다 | được tìm thấy trong bụng một con cá cam bị bắt vào mùa đông đó. |
절벽에서 뛰어내릴 때 잃어버렸다고 했잖아요 | Tôi nói đã làm mất nó khi nhảy từ vách đá xuống rồi mà. |
겨울... | Nó xuất hiện… |
방어 배 속에서 나왔다? | trong bụng một con cá cam vào mùa đông ư? |
행운의 반지라고 | Đây là nhẫn may mắn đó. |
값을 꽤 쳐줬죠, 제가 | Tôi đã trả khá nhiều tiền để mua nó. |
행운을 선물해 줘서 고맙네 | Cảm ơn đã tặng tôi món quà may mắn. |
행운을 선물해 드렸으니 | Tôi đã tặng chị món quà may mắn, |
서린 누나 한 번만 만나게 해주세요 | nên hãy giúp tôi gặp chị Seo Rin một lần. |
내가 말해 볼게 | Để tôi thử nói với cô ấy. |
지금 건물주들은 재개발에 찬성을 안 하고 있습니다 | Hiện tại, các chủ tòa nhà không tán thành việc tái phát triển. |
재개발에 흡수될 경우에는 | Vì nếu thực hiện tái phát triển, không thể đảm bảo thu nhập bằng tiền thuê nhà. |
임대료 만큼의 수입도 보장 못 받는다고 합니다 | Vì nếu thực hiện tái phát triển, không thể đảm bảo thu nhập bằng tiền thuê nhà. |
말이 재개발이지 동네의 획일화 아닌가요? | Nói là tái phát triển nhưng giống đồng nhất khu phố. |
파란 포인트 등기부 등본 확인하셨죠? | Kiểm tra bản đăng ký của các điểm màu xanh chưa? |
네 | Dạ rồi.. |
지금 여기 28번지 같은 경우에는 땅주인하고 건물주가 같고요 | Như trường hợp nhà số 28 thì chủ đất là chủ sở hữu tòa nhà. |
저 32번지 같은 경우가 땅주인이 다른데 | Nhưng nhà số 32 thì lại khác. |
지상권 설정이 곧 끝난다고 합니다 | Họ nói quyền bề mặt sắp hết hạn. |
건물주, 임차인 모두 만나 보세요 | Thử gặp chủ tòa nhà và người thuê xem. |
네 | Vâng. |
우리가 여기를 이렇게 둘러싸서 | Chúng ta cần bao lấy chỗ này. |
이 안의 계약이 파기될 거야 | Vậy thì các hợp đồng trong đó sẽ bị hủy bỏ. |
아, 저 사거리에 | Ở ngã tư này, |
1층에 은행이 있는 건물도 32번지 땅주인이 건물주랍니다 | chủ tòa nhà có tầng một là ngân hàng cũng là chủ nhà số 32. |
여기도 다 그분 땅이래요 | Chỗ này cũng là của người đó. |
땅주인이 누군데? | Chủ đất là ai thế? |
최서린이란 성함의 할머니라고 들었습니다 | Nghe nói là một bà già tên Choi Seo Rin. |
땅주인 찾아가 봐 | Thử tìm gặp chủ đất đi. |
이것 좀 봐 | Cô nhìn cái này đi. |
이게 뭐야? | Gì thế này? |
그것 봐, 내가 사진 보내면 오신다고 그랬잖아 | Thấy chưa? Tôi đã nói là nếu gửi hình thì cô ấy sẽ tới mà. |
저 사진 뭐예요? | Mấy bức ảnh đó là sao? |
본인도 닮았다고 생각하니까 오신 거죠? | Mấy bức ảnh đó là sao? Cô thấy giống mình nên mới tới đúng không? |
저딴 걸 왜 여기 놔요? | Sao lại để ở đây? |
왜 화를 내세요? | Sao cô lại nổi giận? |
아우, 영미 씨가 잘못했네 | Ôi trời. Young Mi, cô sai rồi. |
저렇게 미인한테 남자랑 닮았다고 하면 | Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận. |
나 같아도 화나겠다, 아으 | Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận. |
기분 상하셨죠? 죄송합니다 | Mỹ mạo như vậy bị nói là giống đàn ông, là tôi thì tôi cũng giận. Làm cô thấy khó chịu rồi sao? Chúng tôi xin lỗi. |
너무 죄송해요 | Thật sự rất xin lỗi. |
제 친구가 어릴 때부터 좀 많이 모질라 가지고요 | Thật sự rất xin lỗi. Bạn tôi từ bé đã hơi hâm một chút. |
저, 화 푸시고... | Cô bớt giận đi… |
여기, 여기 좀 앉으세요 | Đây. Mời cô ngồi. |
어떻게, 한 번 더 털어드릴까요? | Để tôi phủi thêm lần nữa nhé? |
- 주희야, 뭐 하니? - 어, 어 | - Joo Hee, còn làm gì thế? - Vâng. |
그래, 나도 털래, 그렇지 | Vậy để tôi phủi cùng. |
어머나 세상에! | Vậy để tôi phủi cùng. Ôi, trời đất ơi. |
어머, 너무 깨끗하다 | Ôi trời, sạch lắm rồi đó. |
- 이쪽으로 - 앉으세요 | - Mời qua bên này. - Mời cô ngồi. |
일단 파리와 런던에서 | Đầu tiên, cần những bộ đồ thật đẹp để mặc ở Paris và Luân Đôn. |
멋지게 입을 수 있는 옷이 필요합니다 | Đầu tiên, cần những bộ đồ thật đẹp để mặc ở Paris và Luân Đôn. |
그러니까, 뚜벅뚜벅 빈손으로 여행을 가서 | Vậy là chúng ta có thể đi du lịch không cần hành lý, |
만들어 주신 근사한 옷을 입고 | sau đó mặc những bộ quần áo tuyệt đẹp, |
그리고 그걸로 사진도 찍고 돌아다니다가 | chụp ảnh xong rồi đi thăm thú, |
벗어 놓고 가벼운 마음으로 귀국! | chụp ảnh xong rồi đi thăm thú, cởi bỏ đồ rồi về nước thật nhẹ nhàng. |
제 사업적 머리로 판단할 때 | Theo đánh giá bằng bộ óc kinh doanh của tôi |
이거 장사 됩니다 | thì dự án này khá ổn. |
이걸 위한 샤론 브랜드를 론칭하면 어떨까요? | thì dự án này khá ổn. Cô nghĩ sao về việc cho ra mắt thương hiệu của cô? |
싫고요 | Tôi không muốn. |
저 사진이나 내려줘요 | Bỏ tấm ảnh đó xuống đi. |
재능이 아깝지도 않으세요? | Cô không tiếc tài năng của mình ư? |
이렇게 천재적이신데? | Cô là thiên tài cơ mà. |
내 말이... | Cô là thiên tài cơ mà. Đúng vậy đó. |
그 흔해빠진 다른 디자이너들하고는 | Cô hoàn toàn khác biệt với mấy nhà thiết kế thường gặp. |
완전 천지 차이세요 | Cô hoàn toàn khác biệt với mấy nhà thiết kế thường gặp. |
해라 언니한테 해주신 옷들 정말 독특해요 | Những bộ đồ mà cô may cho chị Hae Ra thật sự rất độc đáo. |
진짜 최고 | Đỉnh nhất luôn. |
전... | Với dự án này, |
이 사업... | tôi… |
찬성합니다 | tán thành. |
우리 샤론 사징님은 천재성이 있거든요 | Cô chủ Sharon của chúng tôi là thiên tài mà. |
근데 집안 대대로 내려온 땅이 많아서 그런지 | Nhưng có lẽ vì cô ấy được để lại cho rất nhiều đất đai |
일을 거의 안 해요 | nên chẳng làm việc mấy. |
야! | Này! |
아무튼 | Dù sao thì… |
더 이상의 재능 낭비는 없었으면 좋겠습니다 | mong là cô ấy sẽ không lãng phí tài năng của mình nữa. |
이 사업이 대박 나서 | Nếu dự án thành công, cô sẽ được công nhận là nhà thiết kế tầm cỡ thế giới. |
세계적인 디자이너로 인정받는 모습 | Nếu dự án thành công, cô sẽ được công nhận là nhà thiết kế tầm cỡ thế giới. |
한번 상상해 보세요 | Cô thử tưởng tượng xem. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
옷을 만든 지는 얼마나 되셨습니까? | Cô đã thiết kế quần áo được bao lâu rồi? |
뭐... | À thì… |
꽤 됐다고밖에는 말씀드릴 수가 없겠네요 | Chỉ có thể nói là cũng khá lâu rồi. |
그냥 신인 디자이너라고 써 주세요 | Cứ viết là nhà thiết kế mới đi. |
축하해요 | Chúc mừng. |
당신도 날 인정하는 거죠? | Anh cũng công nhận em rồi đúng không? |
당신한테 인정받고 싶어서 세상으로 나왔어요 | Vì muốn được anh công nhận nên em mới lộ diện thế này. |
위험을 무릅쓰고 | Bất chấp cả nguy hiểm. |
언니 | Chị! |
- 언니 - 언니 | - Chị ơi! - Chị! |
내가 열 여섯에 재봉 보조였는데 | Tôi là trợ lý may của chị ấy năm tôi 16 tuổi. |
저 언니는 60년이 돼도 그냥 그대로야 | Đã 60 năm rồi nhưng chị ấy vẫn vậy. |
가게를 수시로 닫았다, 열었다 | Nên cửa hàng cứ thường xuyên đóng rồi lại mở. |
단골 손님 안 만들려고 | Chị ấy có lý do để không kiếm khách quen |
숨어 사는 이유가 있었어 | và sống trong bóng tối đấy ạ. |
우리 언니는 늙지도 않고 죽지도 않고 | Chị của chúng tôi không già và cũng không chết. |
괴물이여, 괴물 | Chị ấy là quái vật, quái vật đó. |
같이 해 봐요, 우리 | Chúng ta hãy hợp tác đi. |
디자인 레퍼런스도 제가 오늘 당장 갖다 드릴게요 | Tôi sẽ mang thiết kế tham khảo cho cô ngay. |
저 사진 나한테 팔아요 | Bán tấm ảnh đó cho tôi đi. |
어, 저희랑 같이 사업하시면 | Nếu cô hợp tác với chúng tôi, |
그때 선물로 드릴게요 | tôi sẽ tặng cô làm quà. |
어머, 이봐요 당신 제정신이야? | Ôi trời ơi. Này! Cô có tỉnh táo không thế? |
어머, 야 경찰 불러, 경찰 | Này, mau gọi cảnh sát đi! Để bắt cô ta vì cản trở kinh doanh và phá hoại tài sản. |
영업 방해랑 기물 파손으로 확 집어넣어 버리게 | Để bắt cô ta vì cản trở kinh doanh và phá hoại tài sản. |
어머 | Ôi trời. |
포장해서 보내요 | Gói lại rồi gửi cho tôi. |
사진 값도 청구하고 | Báo cả giá tấm ảnh nữa. |
어머머머 | Ôi trời đất ơi! |
미친년 | Đồ điên. |
마트에 소금 사러 가자 | Phải ra siêu thị mua muối. |
아, 여기 소금 뿌려야 돼 | Cần rắc muối ở đây mới được. |
저 여자 왜 저래? 관종이야? 어? | Cô ta bị sao thế? Thích gây chú ý à? |
사랑과 관심이 필요한 사람 같아요 | Có vẻ là một người cần tình yêu và sự quan tâm. |
치료도 필요해 보이는데요? | Có vẻ cũng cần trị liệu nữa đó. |
저 여자 빼는 게 좋겠어요 | Thôi cứ loại chị ta ra đi. |
- 아, 놀래라 - 아우, 참 | - Giật cả mình. - Thật là. |
내가 바쁜데 보자고 한 거 아니야? | - Em gọi anh ra đây lúc anh bận hả? - Đúng vậy. |
맞아 | - Em gọi anh ra đây lúc anh bận hả? - Đúng vậy. |
어머, 어떡해 그러면? | Ôi trời, vậy phải làm sao? |
- 빨리 들어가 봐 - 알았어 | - Anh mau đi đi. - Được rồi. |
전화 잘했어 나도 힐링이 필요했는데 | May là em đã gọi. Anh cũng cần được chữa lành. |
나는 용기가 필요해서 왔는데 | Em cần dũng khí nên mới tới đây mà. |
내가 뭐 어떻게 해주면 될까? | Anh có thể làm gì cho em? |
일을 할 때 | Khi làm việc, |
이게 좀 아니다 싶으면 바로 접어? | thấy không ổn thì có nên bỏ ngay không? |
아니면 그래도 한번 추진을 해 봐? | thấy không ổn thì có nên bỏ ngay không? Hay là cứ tiếp tục cố gắng? |
그럴 땐 'D, O, I, T' | Những lúc như vậy, "D, O, I , T". |
'D, O, I, T'? | "D, O, I, T?" |
너 이름에 해답이 있네 해라, Do it! | Đáp án nằm trong tên em. "Do it" là cứ làm đi. |
재미없지 | Hơi chán nhỉ? |
구체적으로 말해 봐 | Em thử nói rõ xem. |
사업하는 사람 눈으로 봤을 때 샤론 양장점 사장 좀 어때? | Theo quan điểm của người làm kinh doanh, anh nghĩ sao về chủ Tiệm đồ tây Sharon? |
여행지 의상 대여해 보게? | Cho dự án thuê trang phục du lịch? Ừ, em muốn vậy. |
응 그러고 싶어 | Ừ, em muốn vậy. |
근데 사람이 좀 너무 특이하더라고 | Cô ấy quá đặc biệt đi. |
근데 또 스타일은 포기할 수 없을 만큼 멋있고 | Phong cách thời trang rất tuyệt, không thể từ bỏ được. |
내가 보기에도 그분 평범하진 않아 | Anh thấy cô ấy không bình thường đâu. |
응 | Đúng. |
샤론 양장점의 재능이 필요한 거지? | Em cần tài năng của chủ Tiệm đồ tây Sharon đúng không? |
그렇지 | Đúng vậy. |
어르고 달래고 조련사가 될 자신이 있으면은 | Nếu em đủ tự tin để an ủi, dỗ dành và đào tạo cô ấy |
한번 부딪쳐 봐 | thì thử một lần đi. |
엿 먹어도 우울한 게 사라지지 않네 | Ăn kẹo mạch nha mà vẫn thấy trầm cảm. |
엿보다 달달한 게 필요해 | Mình cần thứ ngọt hơn. |
케키 사러 가자 | Mình cần thứ ngọt hơn. Đi mua bánh kem đi. |
놔! | Bỏ ra. |
사표 낼 거야 | Tôi sẽ thôi việc. |
교양 없는 사장 밑에서 일하기 싫어 | Tôi không muốn làm việc cho một người thô lỗ như vậy. |
케키만 먹고 내 | Ăn bánh kem đã rồi nghỉ. |
할머니처럼 케키는 | Đừng nói như bà già thế. |
- 케이크 - 케이크 사러... | - Bánh kem. - Đi mua bánh… |
그 사람의 능력을 이끌어내서 내 일에 쓰려면은 | Nếu muốn dùng tài năng của ai đó cho công việc của mình, |
'나도 그 사람을 위해 뭔가 한번 제대로 해줘야겠다' | hãy làm gì đó cho người ta. |
이런 각오가 필요해 | Phải quyết tâm thực hiện. |
내가 운이 좋은 건 | Anh gặp may |
이를 악물고 노력한 것도 있어 | là nhờ đã luôn cố gắng hết sức. |
근데 모든 사람이 노력한다고 막 다 되진 않더라고 | Nhưng có nhiều người cố hết sức mà vẫn không được. |
노력하기조차 힘든 여건도 많고 | Nhưng có nhiều người cố hết sức mà vẫn không được. Cũng có trường hợp khó mà cố được. |
그래도 해야지 안 돼도 해야지 | Vậy nên phải làm chứ. Không được cũng phải làm. |
[잔잔한 음악] | |
그렇게 살아왔어? | Anh đã sống như vậy sao? |
응 | Ừ. |
우리 수호 잘 컸네 | Soo Ho nhà ta trưởng thành rồi. |
이름 부르는 건 좋은데 | Gọi tên anh cũng được thôi, |
밖에서는 좀, 응? | nhưng đừng làm vậy ở bên ngoài. |
아니 왜? | Tại sao? |
왜 남들 신경을 쓰죠? | Sao anh phải bận tâm đến người khác? |
우린 그날 즐거웠는데 | Hôm đó chúng ta đã rất vui mà. |
왜 다른 사람들 신경을 써요? | Sao cô phải bận tâm đến người khác? |
우리 그날 즐거웠는데 | Hôm đó chúng ta đã rất vui mà. |
왜? | Sao thế? |
저 얼굴은... | Nhìn mặt em này… |
[애잔한 음악] | |
백희 | Baek Hee. |
우리 이러다 어느 날 | Liệu có một ngày, |
세상의 구경거리가 될까? | chúng ta trở thành thứ mua vui cho người ta không? |
사랑하는 사람 옆에서 함께 늙어가는 일이 | Cùng già đi bên cạnh người mình yêu |
우리에겐 불가능한 거야? | là chuyện không thể với chúng ta ư? |
고급 면으로 만든 셔츠입니다 | Sơ mi này được làm từ vải cao cấp. |
이런 선물을 왜? | Sao lại tặng tôi? |
직원들 트레이닝 맡겨 주셨잖아요 | Anh đã để các nhân viên tập với tôi mà. |
감사해서요 | Làm quà cảm ơn. |
내가 감사하죠 | Tôi phải cảm ơn đấy. |
앞으로 열심히 하겠습니다 | Sau này tôi sẽ thật cố gắng. |
(지훈) 이 옷을 입으면 문수호 씨는 어떻게 됩니까? | Nếu mặc cái áo này thì anh Moon Soo Ho sẽ thế nào? |
(샤론) 그 사람과 내가 | Anh ấy sẽ có mong muốn |
한집에서 같이 살게 해달라는 염원을 담았어요 | giống như tôi, là được sống cùng một nhà với tôi. |
정해라는 아까부터 자리에 없네? | Nãy giờ không thấy Jung Hae Ra nhỉ? |
아 예, 외근 나가 있습니다 | Vâng. Cô ấy ra ngoài làm việc. |
어디 딴 데 면접 보러 다니는 거 아니야? | Không phải đi phỏng vấn chỗ khác chứ? |
본부장님 | Tổng quản lý, |
해라 언니는 애사심이 있어요 | Tổng quản lý, chị Hae Ra rất trung thành với công ty. |
별게 다 있네? | Vậy sao? |
어, 지금 가는 길이야 | Ừ, em đang trên đường đi. |
화이팅! | Cố lên nhé! |
나 양장점 갔다가 다시 회사 들어가 봐야 돼 | Cố lên nhé! Tới tiệm đồ tây xong, em phải quay lại công ty nữa. |
오늘은 기다리지 말고 일찍 자 | Hôm nay đừng đợi em. Ngủ sớm đi nhé. |
응, 알겠어 | Ừ, anh biết rồi. |
어 | Vâng. |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
차 한잔하고 계세요 | Cô uống chén trà đi. |
샤론이 반나절 동안 저거 만들고 | Sharon đã làm cái đó suốt nửa ngày |
탈진 상태라 | nên kiệt sức rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
피곤하실 텐데 너무 죄송해요 | Chắc cô mệt lắm. Xin lỗi đã làm phiền. |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì thế? |
이거 | Đây là… |
제가 의상 시안 작업한 건데 | Tôi đã làm bản kế hoạch nháp. |
한번 봐 주세요 | Cô xem thử đi. |
하기 싫다고 말했잖아요 | Tôi đã nói là không muốn làm. |
그러면 좀 쉬시고 나중에 한번 검토해 봐 주세요 | Vậy cô cứ nghỉ ngơi một chút rồi xem sau cũng được. |
만사가 다 귀찮아 | Cái gì cũng phiền phức hết. |
드레스 진짜 너무 예쁜데 저 좀만 구경해 봐도 될까요? | Mấy cái váy kia đẹp thật đấy. Tôi ngắm một chút được chứ? |
웨딩드레스도 만드시는 거예요? | Cô còn may cả váy cưới sao? |
한번도 누굴 위해 만들어 본 적은 없어요 | Tôi chưa từng may cho ai cả. |
우울할 때 만들어 보곤 | Mỗi khi thấy buồn thì tôi may |
다 찢어버리죠 | rồi lại xé đi. |
아깝게 | Tiếc thật đó. |
내 맘이지 | Kệ tôi. |
웨딩드레스도 만드셨으면 좋겠어요 | Nếu cô cũng may váy cưới cho tôi thì thật tốt. |
왜요? | Tại sao? |
왜긴요? | Còn tại sao nữa? |
인생에서 가장 중요한 날 | Vì trong ngày hạnh phúc nhất đời |
이렇게 아름다운 드레스를 입을 수 있다는 건 | mà mặc một chiếc váy cưới đẹp thế này |
큰 축복이니까요 | thì sẽ là lời chúc phúc lớn. |
[불길한 느낌의 음악] | |
저도 언젠가 | Một ngày nào đó, |
결혼을 하게 된다면 | nếu tôi có thể kết hôn, |
꼭 샤론 양장점에서 만든 드레스 입고 싶어요 | tôi muốn được mặc chiếc váy cưới do cô Sharon may. |
망사 모자도 있네? | Có cả mũ đội đầu ư? |
누구랑 할 것 같은데요? | Cô định kết hôn với ai? |
글쎄요 | Tôi không biết nữa. |
[속으로] 백희 | Baek Hee. |
나 잴 죽여버리고 도망가버릴까? | Tôi có nên giết cô ta rồi bỏ trốn không? |
숨어 사는 건 전문이니까 | Sống ẩn dật là nghề của tôi mà. |
전생이 단 하루라도 떠오르면 좋겠어 | Ước gì họ có thể nhớ được kiếp trước, dù chỉ một ngày. |
그 사람은 나한테 미안해할 거야 | Người đó sẽ thấy có lỗi với tôi. |
같이 사는 그 사람은 아니죠? | Không phải là người đang sống cùng cô chứ? |
결혼해도 좋을 거 같아요 | Được kết hôn với anh ấy… |
그 사람이랑 | thì thật tốt. |
내가 망사를 왜 이따위로 붙였는지 모르겠네 | Không hiểu sao tôi lại đính một cái mạng che như vậy. |
너무 바보 같아 보여서 참을 수가 없었어요 | Nhìn thật ngốc nghếch nên tôi không thể chịu được. |
당신 미쳤어요? | Nhìn thật ngốc nghếch nên tôi không thể chịu được. Cô mất trí rồi sao? |
당신 미쳤어? | Cô mất trí thật rồi à? |
아, 가위를 대체 왜 이따위로 휘둘러요? | Sao lại vung kéo lên như vậy? |
그러게 왜 그 바보 같은 걸 쓰고 있어요? | Sao cô lại đội cái thứ ngu ngốc đó? |
여기도 좀 잘라버려야겠네 | Phải cắt ở đây một chút nữa mới được. |
저리 가요 | Phải cắt ở đây một chút nữa mới được. Tránh ra đi. |
어디서 감히! | Sao cô dám… |
당장 나가! | Biến ra ngoài ngay. |
나 그 일 안 해 | Tôi không làm cái việc đó đâu. |
당장 사과해, 이 무식한 여자야 사과하라고! | Xin lỗi tôi ngay, đồ vô học kia. Tôi bảo xin lỗi ngay! |
이거 안 나? | Bỏ tay ra! |
야! | Này! |
(샤론) 이년이 어디서 감히! | Con nhỏ to gan này! |
[코믹한 느낌의 음악] | |
너, 이쒸, 일루 와, 일루와 안 놔? | Cô… mau lại đây! Lại đây! |
으아악! | Còn không bỏ ra à? |
분이, 저 거지 같은! | Con Boon Yi hạ tiện đó. |
내 옷이나 만들던 종년이 날 할퀴고 물어? | Là kẻ từng hầu hạ mình mà dám cào, dám cắn mình? |
뭔 소릴 하는 건지? | Cô đang nói gì thế? |
걔가 나한테 어떻게 하는지 못 봤어? | Không thấy cô ta làm gì tôi à? |
어? | Gì thế? |
여기도 문신을 했어? | Cô còn xăm ở đây à? |
그 사람의 능력을 이끌어내서 내 일에 쓰려면은 | Nếu muốn dùng tài năng của ai đó cho công việc của mình, |
'나도 그 사람을 위해 뭔가 제대로 한 번은 해줘야겠다' | hãy làm gì đó cho người ta. Phải quyết tâm thực hiện. |
이런 각오가 필요하지 | hãy làm gì đó cho người ta. Phải quyết tâm thực hiện. |
'D, O, I, T' | "D, O, I, T". |
해라, Do it! | "Do it" là cứ làm đi. |
어? | Gì thế? |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi. |
아티스트로서 이해했어야 하는 건데 | Lẽ ra phải hiểu suy nghĩ của nghệ sĩ, nhưng tôi lại không làm được. |
제가 그러지 못했어요 | Lẽ ra phải hiểu suy nghĩ của nghệ sĩ, nhưng tôi lại không làm được. |
마음 풀어주세요 | Mong cô bớt giận. |
제가 생각을 좀 해봤는데요 | Tôi đã suy nghĩ rồi. |
그, 도자기 명인들이 | Nghệ nhân gốm cũng sẽ đập vỡ cái bát đẹp nếu không vừa ý mà. |
멀쩡한 그릇도 마음에 안 든다고 다 깨버리잖아요 | Nghệ nhân gốm cũng sẽ đập vỡ cái bát đẹp nếu không vừa ý mà. |
제가 그걸 이해를 못 했네요 | Tôi đã không hiểu điều đó. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
정해라 씨 | Cô Jung Hae Ra. |
성격 정말 빛난다 | Cô thật là tốt tính quá. |
나 이렇게 멋진 사람 태어나서 처음 봐 | Lần đầu tiên tôi thấy một người ngầu thế này. |
저 앞접시 좀 부탁드릴게요 | Anh lấy giúp tôi mấy cái đĩa với. |
떡볶이, 순대랑 튀김도 100만원어치 사 왔어요 | Tôi đã mua rất nhiều bánh gạo cay, dồi lợn và đồ chiên đấy. |
마음 푸시고요 | Cô bớt giận đi |
저희 회사랑 같이 하는 거 | rồi thử xem xét một cách tích cực về chuyện hợp tác với công ty chúng tôi. |
딱 한 번만 긍정적으로 검토해 봐 주세요 | rồi thử xem xét một cách tích cực về chuyện hợp tác với công ty chúng tôi. |
분명 자료 보시면 마음이 동하실 거예요 | Chắc chắn khi xem tài liệu, cô sẽ thấy đồng cảm đó. |
진심으로 부탁드립니다 | Thật lòng mong cô giúp đỡ. |
언니 | Chị. |
의상 대여 아이템 | Circle Tour bắt đầu |
서클 투어가 벌써 시작한대 | hạng mục cho thuê trang phục rồi. |
우리 아이디어 샌 거 같아 완전 똑같더라 | Có lẽ ta bị lộ ý tưởng. Giống hoàn toàn luôn. |
예? | Sao cơ? |
잘됐어 | Sao cơ? Vậy cũng tốt. |
그게 그 품만 들고 실속이 없어 | Việc đó tốn sức mà chẳng có lợi lộc gì. |
서클 애들도 한 분기 하고 나서 접을걸 | Chắc sau một quý thì bên đó cũng sẽ ngưng thôi. |
정해라, 너무 실망하진 말고 | Jung Hae Ra, đừng quá thất vọng. |
아이, 그러게 누가 그 이상한 걸 들고 와서 잘난 척하래? | Ai bảo cô tự cao tự đại với cái ý tưởng kỳ lạ đó chứ? |
피곤하게 말이야, 피곤해 진짜 | Làm người ta phát mệt. Thật là. |
아, 피곤하다 정말 | Mệt thật đấy. |
이게 무슨 일이래? | Chuyện gì đây chứ? |
[애잔한 음악] | |
[노크 소리] | |
해라야 | Hae Ra. |
여기 있니? | Em ở trong đó hả? |
그만 울어 | Đừng khóc nữa mà. |
안 울어요 | Em không khóc. |
안에서 뭐 해, 그럼? | Vậy em làm gì trong đó? |
변비예요, 변비 | Em bị táo bón. |
거짓말하지 말고 | Đừng có nói dối. |
나와 봐, 일 터졌어 | Ra đây đi, có chuyện rồi. |
이글 항공사, 조종사 파업했대 | Phi công hãng hàng không Eagle đình công rồi. |
단체 손님들 싹 다 쪼개서 돌려야 돼 | Chúng ta phải tách khách nhóm ra rồi sắp xếp lại. |
이거 처리한 다음에 | Đợi xử lý xong việc này |
같이 울자 | rồi chúng ta cùng khóc. |
네, 송 차장님 | Vâng, Phó phòng Song. |
저희 지금 파업 때문에 상황이 너무 급해서 그러니까 | Vì chuyện đình công nên chúng tôi bây giờ rất gấp. |
30명만 좀 도와주세요 | Xin giúp chúng tôi nhận 30 khách. |
아이, 그동안 저희한테 가격도 좋은 걸로 안 주셨잖아요 | Thời gian qua các anh có cho chúng tôi giá tốt đâu. |
이번에 좀 딱 한 번만 도와주세요 | Giúp chúng tôi một lần này thôi. |
프랑크푸르트 경유로 딱 30명 정도면 될 거 같거든... | Chỉ cần 30 người quá cảnh ở Frankfurt là được… |
여보세요? 송 차장님 | Alô? Phó phòng Song? |
여보세요? | Alô? |
안녕 | Chào em. |
오늘도 군밤이 필요할 거 같아서 | Có vẻ hôm nay em cũng cần hạt dẻ nướng đấy. |
얼굴 왜 그래? | Mặt em sao thế? |
왜 그래? 무슨 일 있었어? | Sao thế? Đã xảy ra chuyện gì à? |
잘 안 됐어? | Công việc không ổn sao? |
그런 거 가지고 울고 그래? | Em khóc vì chuyện đó ư? |
속상해 | Em buồn quá. |
울지 마 | Đừng khóc. |
해라야 | Hae Ra. |
응? | Sao? |
정해라 | Jung Hae Ra. |
나 지금 | Giờ anh cảm thấy |
심장이 불타는 거 같아 | như trái tim mình đang bốc cháy. |
너무 뜨거워 | Rất nóng. |
나 지금 기분 안 좋아 | Bây giờ em rất buồn. |
농담할 기분 아니야 | Không có hứng đùa đâu. |
농담 아니야, 나 진짜 뜨거워 | Anh không đùa đâu. Nóng thật đấy. |
잠깐만 | Đợi đã. |
앗, 뜨거워라 | Nóng quá đi. |
군밤 싫으면 군고구마 먹으라고 두 봉지 사왔지 | Không thích hạt dẻ thì có thể ăn khoai nướng. Anh đã mua cả hai. |
고구마 냄새 안 났어? | Không thấy mùi khoai nướng à? |
재미없어? | Không vui sao? |
너 지금 방금 웃은 거지? | Em vừa mới cười đúng không? |
너 울다 웃으면 어떻게 되는지 알아? 큰일나! | Biết khóc xong lại cười thì có chuyện không? |
야! | Này. |
하지 마 | Anh thôi đi. |
뭘 하지 마, 진짜야 | Thôi gì chứ? Anh nói thật đấy. |
나 의대 다닐 때 | Lúc anh học ở trường Y, |
그래서 병원 실려온 사람 있었어 | có người được đưa đến viện vì chuyện đó đấy. |
응급실로 들어왔어 | Vào thẳng phòng cấp cứu luôn. |
아, 뭐야? | Gì vậy chứ? |
농담 할 때가 있고 안 할 떄가 있지, 지금... | Có lúc nên đùa và có lúc không chứ. Bây giờ… |
괜찮아 | Không sao đâu. |
무슨 일이 있었는진 모르지만 | Tuy anh không biết đã xảy ra chuyện gì |
괜찮아, 응? | nhưng không sao đâu. |
네 옆에 내가 있잖아 | Luôn có anh bên cạnh mà. |
힘든 일이야 뭐 앞으로 살면서 많겠지 | Sau này sẽ còn những chuyện khó khăn nữa. |
그래도 괜찮아 | Nhưng không sao đâu. |
네 옆에 내가 있으니까 | Vì có anh ở cạnh em rồi. |
얼굴 한번 보자 | Để anh xem mặt em nào. |
가 | Thôi đi. |
아이구, 예뻐라 | Ôi trời, xinh quá đi. |
진짜 | Thật là. |
[신비로운 느낌의 음악] | |
내일 | Ngày mai… |
주인한테 갈 거야 | ngươi sẽ được về với chủ nhân. |
해라야, 좀 봐봐 여기도 놓을까? | Hae Ra, nhìn này. Anh đặt ở đây nhé? |
어, 딱 좋네 | Vừa đẹp đó. |
손님 누가 오시는데 호텔 요리사를 불렀어요? | Vị khách nào đến mà cậu gọi cả đầu bếp khách sạn vậy? |
저한테 너무 고마운 분이에요 | Đó là người mà cháu thấy rất biết ơn. |
이모도 이따 같이 식사하세요 | Lát nữa dì dùng bữa cùng luôn nhé. |
어휴, 내가 무슨 불편해서 싫어 | Thôi, bất tiện lắm. Tôi không thích đâu. |
뭐가 불편해요? | Có gì mà bất tiện chứ ạ? |
이모도, 이따가 오시는 분도 저한테 다 가족이에요 | Cả dì và người sắp đến đều là người nhà mà. |
이 정도면 되겠지? | Như vậy là ổn rồi nhỉ? |
세상에서 나만 외롭지 | Trên đời này chỉ có mỗi mình cô đơn thôi. |
어때? | Anh thấy sao? |
쟤네들 잘되면 난 어떻게 되는 거야? | Nếu hai đứa nó thành đôi thì mình phải tính sao đây? |
오늘 오신다는 손님이 그럼? | Bà là vị khách hôm nay sao? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
15년 전에 내가 얘기했잖아 | Mười lăm năm trước tôi nói rồi mà. |
빚을 다 갚아주는 대신 불쌍한 애 하나 돌봐달라고 | Mười lăm năm trước tôi nói rồi mà. Tôi nói cô phải nuôi một đứa trẻ đáng thương để trả nợ |
정해라 결혼 전까지는 나타나지 않겠다고 | và sẽ không xuất hiện cho tới khi Jung Hae Ra kết hôn. |
근데 왜 나타나신 거예요? | Thế sao bà lại xuất hiện? |
우주가 돌아가는 일을 내가 어떻게 알아? | Tôi đâu thể biết trước vũ trụ xảy ra chuyện gì. |
나도 할 만큼은 했어요 | Tôi cũng đã làm hết sức rồi. |
받은 만큼은 했다고 | Tôi cũng đã làm hết sức rồi. Làm đủ với những thứ tôi nhận rồi. |
돈만 받고 쟬 버리고 떠날 수도 있었잖아요 | Làm đủ với những thứ tôi nhận rồi. Lúc nhận tiền xong, đáng lẽ tôi có thể bỏ rơi con bé đấy. |
너 그럼... | Nếu vậy… |
내 손에 죽었어! | thì tôi đã giết cô rồi. |
얼레? | Cái gì? |
한강에서 날 건져내서 뛴 사람이 누군데? | Là ai đã vớt tôi lên khỏi sông Hàn rồi bỏ chạy chứ? |
남편한테 배신당하고 | Tôi bị chồng phản bội |
빚더미에 올라앉아 있는 날 | và nợ nần chồng chất, |
당신이 살려냈잖아 | nhưng bà đã cứu tôi còn gì. |
병원비도 다 대주고 가족처럼 돌봐 줘놓곤 | Bà trả hết viện phí rồi chăm sóc tôi như người nhà. |
뭘 죽인대? | Giết gì mà giết chứ? |
그래, 그런 싸가지로 | Đúng rồi, tuy có nhiều thói xấu, |
해라를 돌봐주길 바랐어 | tôi đã mong cô sẽ chăm lo cho Hae Ra. |
한옥 투자 실패한 거 빼고는 | Trừ việc đầu tư nhà cổ thất bại, |
나도 양심껏 했네요 | thì tôi đã rất hết lòng rồi. |
명절마다 부쳐주신 돈 빼돌린 거 하나도 없어요 | Số tiền bà gửi cho con bé vào mỗi dịp lễ, tôi không động đến một đồng nào. |
그래요 | Được rồi. |
그럼 우리 처음 만난 걸로 해요 | Vậy coi như hôm nay là lần đầu chúng ta gặp nhau. |
실례합니다 | Xin lỗi. |
뭐죠? | Sao thế? |
안녕하세요 | Xin chào. Tôi tới đây để gặp bà Choi Seo Rin. |
저, 최서린 선생님을 좀 만나 뵈러 왔는데요 | Xin chào. Tôi tới đây để gặp bà Choi Seo Rin. |
그런 사람 여기 없어요 | Người ấy không có ở đây. |
주소지가 여기로 돼 있어 가지고 | Nhưng địa chỉ ghi là ở đây mà. |
왜 그분을 찾는데요? | Cậu tìm bà ấy có việc gì? |
저, 혹시 선생님이랑 연락 닿으시면 | Nếu cô liên lạc được với bà ấy, |
저한테 꼭 좀 연락 주세요 | làm ơn hãy gọi cho tôi. |
부탁드리겠습니다 | Mong cô giúp đỡ. |
'우리 동네 대장간'? | "Thợ Rèn Làng Ta?" |
잠깐만요 | Khoan đã. |
이 회사 대표가 문수호 씨 아닌가요? | Tổng giám đốc công ty này là Moon Soo Ho sao? |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi. |
무슨 일 때문에 그러시죠? | Có việc gì vậy? |
오늘 이렇게 소중한 시간 함께해서 | Hôm nay cháu thấy rất vui và may mắn |
큰 축복, 행운이라고 생각합니다 자 | khi có được thời gian quý báu bên mọi người. Nào. |
[잔 부딪히는 소리] | |
꿈을 꾸는 거 같네 | Cứ như nằm mơ vậy. |
수호네 집에서 이렇게 멋진 저녁식사를 하는 날이 오다니 | Tôi không ngờ có ngày được dùng bữa tối tuyệt vời thế này ở nhà Soo Ho. |
어머, 나 눈물 날 거 같아 | Nước mắt tôi sắp tuôn ra rồi. |
어, 울지 마세요 | Cô đừng khóc. |
그럼 저도 눈물 날 거 같아요 | Nếu không thì cháu cũng khóc theo đó. |
두 분은 어떤 사이세요? | Hai người có quan hệ gì vậy? |
저한테 생명의 은인이 두 분이 계신데 | Cuộc đời cháu có hai ân nhân cứu mạng. |
백희 선생님하고 해라예요 | Đó là cô Baek Hee và Hae Ra. |
날 구해준 거 네가 두 번쨰야 | Em là người thứ hai cứu mạng anh đấy. |
물에 빠진 걸 건져주기라도 한 거예요? | Cậu rơi xuống nước rồi bà ấy cứu cậu lên hả? |
아무것도 할 수 없고 죽고 싶었을 때 | Lúc cháu không thể làm gì và chỉ muốn chết |
선생님이 아주 큰 용기를 주셨어요 | thì cô đã cho cháu thêm dũng khí. |
어릴 때 | Hồi còn trẻ, |
그 동네에서 녹즙 배달을 했는데 | tôi có giao nước ép rau xanh ở khu đó. |
뭐, 어느 집에 누가 살고 사정을 조금 알았거든요 | Vậy nên tôi biết ai sống ở đâu và có hoàn cảnh thế nào. |
얼굴에 흉터 있는 수학 천재 소년이 | Một ngày, tôi bắt gặp thiên tài toán học |
갈대밭에서 울고 있길래 | với vết sẹo trên mặt khóc giữa cánh đồng lau. |
내가 앞날을 볼 수 있다고 뻥을 쳤죠 | Tôi đã nói dối là mình có thể thấy được tương lai. |
'네 앞을 가로막는 건 아무것도 없어' | "Con đường phía trước cậu chẳng có gì cản trở cả". |
'원하는 모든 걸 이루게 될 거야' | "Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn". |
기댈 데가 없던 저는 그 말을 100% 믿기로 했죠 | Khi đó cháu không còn chỗ dựa nên đã hoàn toàn tin tưởng vào lời nói đó. |
구세군 냄비에 동전을 넣을 때도 | Ngay cả khi quyên góp tiền vào hòm cho Cứu Thế Quân, |
우리 수호를 위해서 기도했고 | tôi cũng cầu nguyện cho Soo Ho. |
오지랖이 태평양이시네 | Đúng là lo chuyện bao đồng. |
보이진 않지만 분명히 있어요 | Có những thứ không thể nhìn bằng mắt thường đâu. |
뭐가요? | Có những thứ không thể nhìn bằng mắt thường đâu. Thứ gì ạ? |
간절한 기도나 사무치는 그리움 | Lời cầu nguyện thành khẩn hoặc nỗi nhớ nhung da diết. |
그런 게 어디에 가서 닿는 게 눈에 보여요? | Cô có thể nhìn thấy những thứ đó tới được đâu không? |
보이지 않죠 | Không thấy được. |
그렇다고 없나요? | Vậy nghĩa là không có ư? |
내 기도가 쌓여서 이렇게 눈앞에 나타났는데 | Những lời nguyện của tôi đã tích lũy và trở thành hiện thực trước mặt. |
난 마음의 힘을 믿어요 | Tôi tin vào sức mạnh con tim. |
업보도 믿고요 | Tôi cũng tin vào nghiệp báo. |
우연이고 미신이지 그런 게 어딨어 | Chỉ là sự tình cờ và mê tín thôi. Làm gì có chuyện đó. |
[숙희를 향해 혀를 차는 해라] | |
자 | Nào. |
오늘은 정말 일기 쓰고 싶은 날이야 | Hôm nay là ngày mà tôi muốn viết vào nhật ký. |
너무나 행복하다 | Tôi vô cùng hạnh phúc. |
저는... | Cháu từng nghĩ… |
이렇게 엄청난 행운이 따라준 대가로 | nếu nhận được nhiều may mắn thế này thì chắc sẽ chết sớm. |
일찍 죽을 거 같은데 | nếu nhận được nhiều may mắn thế này thì chắc sẽ chết sớm. |
이거 괜한 생각이었으면 좋겠어요 | Mong đó chỉ là suy nghĩ vẩn vơ. |
손 좀 보여줄래? | Cho tôi xem tay cậu. |
걱정 마 | Đừng lo. |
아주 행복하게 300년 동안 장수하겠다 | Cậu sẽ sống rất hạnh phúc và thọ tới 300 tuổi. |
이번에도 믿을게요 | Lần này cháu cũng sẽ tin. |
아 참 | Đúng rồi. |
금성 1, 2동이면은 | Có phải cậu đang làm việc ở khu một và hai |
수호 씨가 작업하는 데 아니야? | của phường Geumseong không? |
맞아요 | Vâng. |
거기 재개발 바람을 넣고 있는 게 박철민 회장이라면서? | Nhưng tôi nghe nói Chủ tịch Park đang muốn tái phát triển chỗ đó. |
그 사람 잘 알아? | Cậu hiểu rõ người đó chứ? |
저랑 악연이죠 | Ác duyên của cháu đó. |
어떻게? | Là thế nào? |
나중에 말씀드릴게요 | Sau này cháu sẽ nói cô biết. |
오늘은 기분 좋은 얘기만 하고 싶습니다 | Sau này cháu sẽ nói cô biết. Hôm nay cháu chỉ muốn nói chuyện vui thôi. |
응 | Ừ. |
난 저 여자 좀 이상해 | Dì thấy người phụ nữ kia hơi kỳ lạ. |
수호랑 잘되면 시어머니 노릇 하는 거 아니야? | Bà ta làm như sẽ trở thành mẹ chồng nếu cháu lấy Soo Ho ấy. |
이모도 참 | Dì thật là… |
결혼하려면 멀었어 | Chuyện kết hôn còn xa lắm. |
나도 뭔가를 좀 해놔야지 | Cháu cũng phải có thành tựu chứ. |
안 그래? | Không phải sao ạ? |
아참 | Đúng rồi. |
이거 | Cái này. |
해라랑 커플 링 만들 때 녹여서 같이 만들어 | Khi nào cháu làm nhẫn đôi với Hae Ra thì nung nó ra cùng nhé. |
[신비로운 느낌의 음악] | |
오래된 은반지네요? | Một chiếc nhẫn bạc cũ nhỉ? Lần này cậu cũng chỉ cần tin tôi và làm như vậy là được. |
이번에도 날 믿고 그렇게 해주면 좋겠어 | Lần này cậu cũng chỉ cần tin tôi và làm như vậy là được. |
네, 그럴게요 | Vâng, cháu sẽ làm thế. |
디저트 드세요 | Mời cả nhà dùng tráng miệng. |
제가 커피 맛있게 뽑아놨어요 | Em đã pha chút cà phê ngon rồi. |
어, 정말요? 기대되네요 | Thật sao? Tôi rất mong đợi đấy. |
내가 더 잘하는데 날 부르지 | Anh pha giỏi hơn mà. Sao không gọi? |
아니야, 이번엔 진짜 맛있게 됐어 | Không đâu. Lần này em pha ngon thật mà. |
그래? 어디 볼까? | Vậy ư? Để xem nào. |
[불길한 느낌의 음악] | |
커피가 왔습니다 | Cà phê đến rồi đây. |
- 아, 커피요 - 커피요 | - Cà phê đây. - Cà phê. |
아니 이럴 거면 9시 출근은 도대체 왜 있는 거예요? | Thế này mà sao nói là giờ làm việc bắt đầu từ 9:00 sáng chứ? |
아니, 하루가 멀다 하고 6:50 회의를 불러제끼시는데... | Anh ta gọi chúng ta họp vào 6:50 mỗi sáng… |
야! | Này! |
성수기 철인데 | Đang là mùa cao điểm mà. |
업무 시간에 회의를 어떻게 하나? | Sao họp trong giờ làm việc được? |
- 본부장님 커피요 - 메르시 보꾸! | - Cà phê của anh đây. - Merci beaucoup. |
자, 준비해 온 거 봅시다 | Nào, xem đã chuẩn bị gì nào. |
단순 패키지는 요즘 수요가 점점 줄고 있는 추세라서요 | Gần đây, nhu cầu về các gói tour đơn giản đang có xu hướng giảm. |
이렇게 콘셉트 있는 여행을 생각해 봤습니다 | Vậy nên tôi đã nghĩ tới những chuyến du lịch theo chủ đề. |
유명한 셰프와 함께하는 미각 여행 | Chuyến du lịch vị giác cùng đầu bếp nổi tiếng. |
혹은... | Hoặc là… |
체 게바라의 가치를 좇는 남미 여행 | chuyến du lịch Nam Mỹ theo đuổi giá trị của Che Guevara. |
미각 여행 같은 경우는 동행한 셰프의 설명과 함께 | Trong chuyến du lịch vị giác, ta có đầu bếp cùng đồng hành |
맛있는 음식과 여행을 같이 경험해 볼 수 있는 | và được thưởng thức món ăn ngon với sự giải thích của đầu bếp. |
그런 콘셉트의 여행입니다 | Đó chính là du lịch theo chủ đề. |
좋네 | Được đó. |
내가 그쪽으로 한번 잡아보라고 했잖아 | Tôi đã nói cô nên làm kiểu này mà. |
본부장님이오? | Tổng quản lý ư? |
그런 말씀 없으셨는데 | Anh đâu có nói vậy. |
왜, 내가 지난번에 그렇게 얘기했잖아 | Lần trước tôi đã nói vậy còn gì. |
내가 준 아이디어 그대로 받아 먹었네 | Ý tưởng tôi đưa ra giống vậy đó. |
저 본부장님 | Tổng quản lý. |
이건 저희끼리 머리 맞대고 짜낸 건데요? | Cái này là do chúng tôi cùng suy nghĩ mà. |
그 의상 대여 아이템 물건너가고 바로 생각해낸 거거든요? | Chúng tôi đã nghĩ ra ngay sau khi dự án cho thuê trang phục đổ bể mà. |
이거 회장님이 완전 좋아하시겠다 | Chắc chắn chủ tịch sẽ rất thích ý này. |
역시 내 말을 들으니까 좋은 게 나오잖아 | Đúng là cứ nghe lời tôi thì sẽ đều suôn sẻ nhỉ. |
정해라? | Jung Hae Ra? |
표정이 왜 그래? | Vẻ mặt vậy là sao? |
얘 왜 그래? 어? | Cô ấy bị sao thế? |
왜 그럴까? | Sao vậy nhỉ? |
[속으로] 이럴 땐 어떻게 해야 해? | Những lúc thế này thì phải làm sao? |
참아야 해, 아니면 화를 내야 해? | Phải chịu đựng hay nổi giận đây? |
나 지금 너무 억울해 | Bây giờ mình thấy oan ức quá. |
[경쾌한 음악] | |
안녕하십니까, 문 대표님? | Chào Tổng giám đốc Moon. |
예, 어서 오세요 | Vâng, xin mời vào. |
좀 늦었습니다, 미안합니다 | Xin lỗi, tôi đến hơi muộn. |
자, 다들 인사하지 | Mọi người chào hỏi đi. |
우리 동네 프로젝트 우리 회사랑 함께 하실 | Đây là người đồng hành với ta ở dự án Khu Phố Của Ta Ở Seoul. |
문수호 대표님이셔 | Đây là người đồng hành với ta ở dự án Khu Phố Của Ta Ở Seoul. Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
- 안녕하세요 - 안녕하세요 | Tổng giám đốc Moon Soo Ho. - Xin chào anh. - Chào anh. |
안녕하세요 완전 반가운 거 아시죠 | Xin chào, rất vui được gặp anh. |
안녕하세요 | Chào anh. |
반갑습니다, 잘 부탁합니다 | Hân hạnh. Mong mọi người giúp đỡ. |
예 | Vâng. |
[입 모양으로] 뭐야? | Gì vậy? |
[속삭이며] 어떻게 된 거야? 빨리 가 | Chuyện gì thế? Anh mau đi đi. |
춥겠다, 손난로 하나 준비해 줄게 | Chắc lạnh lắm. Anh sẽ chuẩn bị cho em túi ủ ấm tay. |
아, 무슨 | Bỏ đi. |
그럼 이제 일주일에 두 번씩 회의 때 뵙겠네요? | Từ giờ mỗi tuần ta sẽ gặp nhau hai lần trong cuộc họp nhỉ? |
바쁘신 거 아니까 | Tôi biết mọi người rất bận |
시간 뺏지 않도록 저희 쪽에서 준비를 많이 해오겠습니다 | nên chúng tôi sẽ chuẩn bị thật kỹ để không làm mất thời gian. |
아이구, 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
가, 가 | Mau đi đi. |
그래요, 정해라 씨 | Mau đi đi. Được rồi, cô Jung Hae Ra. |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì vậy? |
너희 본부장 진짜 재밌더라 | Tổng quản lý của em thú vị thật đó. |
아침 6시에 전화해서 오늘 보자고 | Gọi cho anh để hẹn gặp vào lúc 6:00 sáng. |
아, 진짜 망신이다, 진짜 | Thật là mất mặt. |
같이 일하고 싶은 여행사로 여기를 썼어 | Anh đã chọn công ty này làm công ty du lịch để hợp tác. |
난 같이 일하는 거 불편할 거 같은데 | Nhưng làm việc cùng em sẽ hơi bất tiện đó. |
여기 CCTV 없지? | Ở đây không có CCTV đúng không? |
없어 | Không có đâu. |
난 너랑 같이 일해서 너무 좋은데 | Rất vui khi được làm việc cùng em. |
나 오늘 바빠, 집에서 봐 | Hôm nay anh hơi bận. Gặp ở nhà nhé. |
가 | Anh đi đi. |
화이팅! | Cố lên! |
- 다녀오셨어요 - 오셨어요? | - Anh về rồi ạ. - Anh về rồi ạ. |
- 오셨어요? - 오셨습니까? | - Anh về rồi. - Anh về rồi sao? |
엇 뜨거라 | Nóng quá. |
- 대표님, 괜찮으세요? - 응 | - Tổng giám đốc, anh không sao chứ? - Ừ. |
아우, 어떡하죠? | Ôi trời, phải làm sao đây? |
오늘 땅주인 미팅 있으신데 | Hôm nay có buổi gặp chủ đất mà. |
- 죄송합니다 - 됐어 | - Xin lỗi anh. - Không sao đâu. |
일 봐 | Làm việc đi. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[불길한 느낌의 음악] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
저 소파에서 잠시만 기다려 주시겠어요? | Mời cô qua ghế ngồi đợi một chút. |
(샤론) 그 사람과 내가 | Anh ấy sẽ có mong muốn |
한집에서 같이 살게 해달라는 염원을 담았어요 | giống như tôi, là được sống cùng một nhà với tôi. |
최서린 선생님이십니다 | Đây là cô Choi Seo Rin. |
저희 집안 땅을 제가 물려받은 건데 | Đây là đất tôi được thừa kế của gia đình. |
행정상 오류가 좀 있어서요 | Có chút sai sót về mặt hành chính. |
안녕하세요, 대표 문수호입니다 | Xin chào, tôi là Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
안녕하세요, 최서린입니다 | Chào anh, tôi là Choi Seo Rin. |
No comments:
Post a Comment